Số ký hiệu
|
Tên bộ phận
|
Số ký hiệu
|
Tên bộ phận
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Phần xe
chạy
Lề đường
Mái taluy
nền đường
Hành lang
an toàn đường bộ
Nền đường
Tim đường
Vai đường
|
8
9
10
11
12
13
14
|
Dấu hiệu
mép phần xe chạy
Đỉnh mui
luyện
Dải phân
cách giữa
Dải đất dọc
hai bên đường bộ, dành cho quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ
Dấu hiệu
phân làn
Phần lề
đường gia cố
Rãnh dọc
|
Hình 1 - Mặt cắt ngang đường
CHÚ THÍCH: Bề
rộng hành lang an toàn đường bộ và phần đất dành cho bảo vệ, quản lý, bảo trì
đường bộ theo quy định của Chính phủ.
4.21. Khu đông dân
cư là chỉ vùng giới hạn nội thành các thành phố, nội thị các thị xã,
thị trấn, trung tâm hành chính xã hoặc cụm xã mà đường bộ đi qua.
Những nơi quy
định là "Khu đông dân cư" thì người sử dụng đường bộ phải chấp hành
các hạn chế theo quy định của pháp luật.
4.22. Xe cơ giới là chỉ các
loại xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo;
xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại
xe tương tự.
4.23. Ôtô con là chỉ ôtô
chở người không quá 9 chỗ ngồi kể cả lái xe, hoặc ôtô chở hàng với trọng tải
không quá 1,5 tấn. Ôtô con bao gồm cả các loại có kết cấu như môtô ba bánh
nhưng khối lượng bản thân lớn hơn 400kg trở lên và trọng tải không quá 1,5 tấn.
4.24. Ôtô tải là chỉ ôtô
chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có trọng tải từ 1,5 tấn trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.26. Ôtô đầu kéo
kéo sơ-mi rơ-moóc là chỉ những loại xe cơ giới chuyên chở hàng
hóa hoặc chở người mà thùng xe là sơ mi rơ moóc được thiết kế nối với ôtô đầu
kéo và truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ôtô đầu kéo và ôtô đầu kéo không
có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ôtô đầu kéo là ôtô được thiết kế để kéo
sơ-mi rơ-moóc).
4.27. Ôtô kéo
rơ-moóc là chỉ ôtô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo
rơ-moóc.
4.28. Rơ-moóc là chỉ
phương tiện có kết cấu để sao cho khối lượng toàn bộ của rơ-moóc không đặt lên
ôtô kéo.
4.29. Máy kéo là chỉ đầu
máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc đào, xúc,
nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.
4.30. Xe môtô là xe cơ
giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, di
chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50cm3 trở lên, trọng lượng không
quá 400kg đối với môtô hai bánh hoặc sức chở từ 350kg đến 500kg đối với môtô 3
bánh. Định nghĩa này không bao gồm xe gắn máy nêu tại Khoản 4.31 của Điều này.
4.31. Xe gắn máy là chỉ
phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn
nhất không lớn hơn 50km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích
làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50cm3.
4.32. Xe thô sơ gồm xe đạp
(kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn dùng cho người khuyết
tật và các loại xe tương tự.
4.33. Xe đạp là chỉ
phương tiện có hai bánh xe hoặc ba bánh và di chuyển được bằng sức người đạp.
Kể cả xe chuyên dùng của người tàn tật có tính năng tương tự.
4.34. Xe đạp thồ là chỉ xe
đạp chở hàng trên giá đèo hàng hoặc chằng buộc hai bên thành xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.36. Xe súc vật
kéo là chỉ những phương tiện thô sơ chuyển động được do súc vật kéo.
4.37. Người sử
dụng đường (người tham gia giao thông) là chỉ những người điều khiển, người
sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển, dẫn dắt súc
vật; người đi bộ trên đường.
4.38. Xe ưu tiên là chỉ xe
được quyền ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ:
4.38.1. Những xe sau
đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng
nào tới theo thứ tự:
a) Xe chữa
cháy đi làm nhiệm vụ;
b) Xe quân
sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
c) Xe cứu
thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;
d) Xe hộ đê,
xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ
trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
4.38.2. Xe quy định
tại các Tiết a, b, c và d Điểm 4.38.1 của Điều này khi làm nhiệm vụ phải
có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; được phép đi
vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn
đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.40. Giá long môn là chỉ khung
treo biển báo hiệu phía trên mặt đường, khi treo biển thì cạnh dưới của biển
(hoặc mép dưới của dầm nếu thấp hơn cạnh dưới biển) cách mặt đường ít nhất là
5m;
Hình 2. Giá long môn
4.41. Hàng nguy
hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả
năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an
ninh quốc gia.
Chương II
HIỆU LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
Điều 5. Các phương pháp điều khiển giao thông
5.1. Các phương
tiện điều khiển giao thông:
a) Bằng tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bằng gậy
chỉ huy giao thông có màu đen trắng xen kẽ (có đèn hoặc không có đèn ở bên
trong);
d) Bằng đèn
tín hiệu ánh sáng.
5.2. Phương pháp
chỉ huy giao thông:
a) Người điều
khiển;
b) Bằng hệ
thống tín hiệu ánh sáng tự động.
Điều 6. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
6.1. Hiệu lệnh
của người điều khiển được thể hiện bằng tay, cờ hoặc gậy chỉ huy giao thông. Để
thu hút sự chú ý của người tham gia giao thông, người điều khiển giao thông
ngoài các phương pháp nêu trên còn dùng thêm còi.
6.2. Hiệu lệnh
của cảnh sát điều khiển giao thông:
a) Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tay phải
giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên
phải người điều khiển dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người
điều khiển được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều
khiển được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phía sau lưng người điều
khiển giao thông được phép đi; Đồng thời tay trái giơ về phía trước lặp đi lặp
lại nhiều lần, song song với tay phải báo hiệu người tham gia giao thông ở phía
bên trái người điều khiển được rẽ trái qua trước mặt người điều khiển.
6.3. Quy định về
việc sử dụng âm hiệu còi trong điều khiển giao thông của cảnh sát điều khiển
giao thông như sau:
a) Một tiếng
còi dài, mạnh là ra lệnh dừng lại;
b) Một tiếng
còi ngắn là cho phép đi;
c) Một tiếng
còi dài và một tiếng còi ngắn là cho phép rẽ trái;
d) Hai tiếng
còi ngắn, thổi mạnh là ra hiệu nguy hiểm đi chậm lại;
e) Ba tiếng còi
ngắn thổi nhanh là báo hiệu đi nhanh lên;
g) Thổi liên
tiếp tiếng một, nhiều lần, mạnh là báo hiệu phương tiện dừng lại để kiểm tra
hoặc báo hiệu phương tiện vi phạm.
6.4. Trường hợp
khi có tín hiệu hoặc hiệu lệnh phải dừng lại, nếu phương tiện tham gia giao
thông đã đi vượt qua vạch sơn “Dừng lại” mà dừng lại sẽ gây mất an toàn giao
thông thì cho phép đi tiếp; Người đi bộ còn đang đi ở phần đường dành cho người
đi bộ trên lòng đường thì nhanh chóng đi hết hoặc dừng lại ở đảo an toàn, nếu
không có đảo an toàn thì dừng lại ở vạch sơn phân chia 2 dòng phương tiện giao
thông đi ngược chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7. Hiệu lực của người điều khiển giao thông
Tất cả các
lái xe và người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều
khiển giao thông kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn
điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.
Điều 8. Người điều khiển giao thông
Người điều
khiển phải là cảnh sát giao thông mặc sắc phục theo quy định của Bộ Công an
hoặc là người được giao nhiệm vụ điều khiển giao thông có mang băng đỏ rộng
10cm ở khoảng giữa cánh tay phải.
Điều 9. Điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn
9.1. Đèn tín hiệu
chính điều khiển giao thông được áp dụng 3 loại màu tín hiệu: xanh, vàng và đỏ,
chủ yếu có dạng hình tròn, lắp theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang:
9.1.1. Thứ tự tín
hiệu lắp theo chiều thẳng đứng: trên cùng là đỏ, giữa là vàng và cuối cùng là
xanh;
9.1.2. Thứ tự tín
hiệu lắp đặt theo chiều ngang: đỏ ở phía bên tay trái, vàng ở giữa xanh ở phía
bên tay phải.
9.2. Đèn tín hiệu
ngoài 3 dạng đèn chính còn được bổ sung một số đèn phụ tùy thuộc vào quy mô nút
giao và tổ chức giao thông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Đèn tín hiệu
không có đèn phụ thì trong từng tín hiệu của đèn chính, có thể có hình mũi tên;
Khi đó đèn được coi tương ứng với lắp đèn phụ. Nếu mũi tên chỉ của loại đèn tín
hiệu không có đèn phụ này chỉ hướng cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép
quay đầu;
9.2.3. Đèn tín hiệu
có kèm đồng hồ đếm ngược có tác dụng báo hiệu thời gian có hiệu lực của đèn
chính;
9.2.4. Đèn tín hiệu
có hình chữ thập màu đỏ báo hiệu xe phải dừng lại. Trong trường hợp xe đã ở
trong nút giao thì phải nhanh chóng đi ra khỏi nút giao.
9.3. Ý nghĩa của
đèn tín hiệu:
9.3.1. Tín hiệu
xanh: Cho phép đi;
9.3.2. Tín hiệu
vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu của đèn. Tín hiệu vàng bật sáng, người điều
khiển phương tiện phải cho xe dừng trước vạch sơn “Dừng lại”.
Trường hợp
phương tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn “Dừng lại”, nếu dừng lại sẽ
nguy hiểm thì phải nhanh chóng đi tiếp ra khỏi nơi giao nhau;
9.3.3. Tín hiệu
vàng nhấp nháy: Là được đi nhưng phải chú ý và thận trọng quan sát, nhường
đường cho người đi bộ sang đường hoặc các phương tiện khác;
9.3.4. Tín hiệu đỏ:
Cấm đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1. Nếu đèn có
lắp đèn phụ hình mũi tên màu xanh thì các loại phương tiện giao thông chỉ được
đi khi tín hiệu mũi tên bật sáng cho phép. Tín hiệu mũi tên cho phép rẽ trái
thì đồng thời cho phép quay đầu;
9.4.2. Khi tín hiệu
mũi tên màu xanh được bật sáng cùng một lúc với tín hiệu đỏ hoặc vàng thì người
điều khiển các loại phương tiện đi theo hướng mũi tên nhưng phải nhường đường
cho các loại phương tiện đi từ các hướng khác đang được phép đi;
9.4.3. Khi tín hiệu
mũi tên màu đỏ được bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh thì
phương tiện không được đi theo hướng mũi tên. Những nơi bố trí mũi tên màu đỏ
phải bố trí làn chờ rẽ cho xe đi hướng bị cấm.
9.5. Điều khiển
giao thông bằng loại đèn hai màu.
9.5.1. Điều khiển
giao thông đối với người đi bộ bằng loại đèn hai màu: Khi tín hiệu màu đỏ có
tín hiệu hình người tư thế đứng hoặc chữ viết "Dừng lại"; Khi tín
hiệu màu xanh, có hình người tư thế đi hoặc chữ viết "Đi";
Người đi bộ
chỉ được phép đi qua đường khi tín hiệu đèn xanh bật sáng và đi trong hàng đinh
gắn trên mặt đường, vạch sơn. Tín hiệu đèn xanh nhấp nháy báo hiệu chuẩn bị
chuyển sang tín hiệu màu đỏ;
9.5.2. Loại đèn hai
màu xanh và đỏ không nhấp nháy dùng để điều khiển giao thông ở những nơi giao
nhau với đường sắt, bến phà, cầu cất, dải cho máy bay lên xuống ở độ cao không
lớn v.v... Đèn xanh bật sáng: Cho phép các phương tiện giao thông được đi. Đèn
đỏ bật sáng: Cấm đi. Hai đèn xanh và đỏ không được cùng bật sáng một lúc;
9.5.3. Loại đèn đỏ
2 bên thay nhau nhấp nháy nơi giao nhau với đường sắt, khi bật sáng thì mọi
phương tiện phải ngừng lại và chỉ được đi khi đèn tắt. Ngoài ra để gây chú ý,
ngoài đèn đỏ nhấp nháy còn trang bị thêm chuông điện hoặc tiếng nói nhắc nhở có
tàu hỏa.
9.6. Để điều
khiển giao thông cho từng loại phương tiện trên từng làn riêng có thể áp dụng
đèn tín hiệu 2 hộp treo trên phần đường xe chạy, tín hiệu xanh có hình mũi tên chỉ
xuống dưới, tín hiệu đỏ có hình hai gạch chéo. Những tín hiệu của đèn này có ý
nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Tín hiệu đỏ
cấm đi ở trên làn đường có đèn treo tín hiệu màu đỏ;
9.2.3. Khi cả hai
tín hiệu đèn không bật sáng: Cấm tất cả các loại phương tiện đi vào làn đường
này nếu làn đường này được đánh dấu bằng Vạch số 1.9 Phụ lục K.
Điều 10. Hiệu lực của đèn tín hiệu
Ở nơi đường
giao nhau vừa có đèn tín hiệu vừa có biển báo hiệu thì lái xe phải tuân theo
hiệu lệnh của đèn tín hiệu. Trong trường hợp đèn tín hiệu tắt hoặc có đèn tín
hiệu vàng nhấp nháy thì lái xe phải tuân theo biển báo hiệu.
Điều 11. Tín hiệu của xe ưu tiên
11.1. Tín hiệu của
xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ:
Xe chữa cháy
có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe; có còi
phát tín hiệu ưu tiên;
11.2. Tín hiệu của
xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:
11.2.1. Xe ôtô có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu quân sự cắm ở
đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Tín hiệu của
xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:
11.3.1. Xe ôtô có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công
an cắm ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.3.2. Xe mô tô có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc
phía sau, cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.4. Tín hiệu của
xe cảnh sát giao thông dẫn đường:
11.4.1. Xe ôtô có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh - đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an
cắm ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.4.2. Xe mô tô có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc
phía sau; cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.5. Tín hiệu của
xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu
Xe cứu thương
có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe; có còi phát tín
hiệu ưu tiên.
11.6. Tín hiệu của
xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp
luật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2. Xe đi làm
nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong
tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật thực hiện như sau:
a) Xe đi làm
nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh có biển hiệu riêng.
b) Xe đi làm
nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có cờ hiệu “TÌNH
TRẠNG KHẨN CẤP” cắm ở đầu xe phía bên trái người lái.
11.7. Sử dụng tín
hiệu của xe ưu tiên:
11.7.1. Xe được
quyền ưu tiên chỉ được sử dụng tín hiệu ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ;
17.1.2. Nghiêm cấm
các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không thuộc loại xe được quyền ưu
tiên lắp đặt, sử dụng còi, cờ, đèn phát tín hiệu ưu tiên hoặc xe được quyền ưu
tiên nhưng lắp đặt, sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn ưu tiên không đúng quy định
tại Khoản 11.1, Khoản 11.2, Khoản 11.3, Khoản 11.4, Khoản 11.5 và Khoản 11.6
của Điều này.
11.8. Khi có tín
hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm
tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được
gây cản trở xe được quyền ưu tiên.
Điều 12. Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu
12.1. Mặt đèn phải
vuông góc với tim làn đường phía tay phải người sử dụng đường theo hướng đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Khi đèn bố
trí theo chiều thẳng đứng: Chiều cao từ mặt đèn dưới cùng đến mép phần xe chạy
từ 2m đến 3m đối với hộp đèn 3 màu và từ 2m đến 2,5m đối với hộp đèn 2 màu áp
dụng cho người đi bộ. Khi đèn được đặt theo chiều ngang thì chiều cao tối thiểu
là 5,2m tính từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt đường;
12.4. Ở trong khu
đông dân cư, khu đô thị, đèn có thể treo ở giữa nơi đường giao nhau phía trên
phần xe chạy. Điểm thấp nhất của đèn đến phần xe chạy từ 5m đến 5,5m.
Điều 13. Kích thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín
hiệu
Kích thước,
hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu quy định ở Phụ lục A.
Chương III
BIỂN BÁO HIỆU
Điều 14. Phân loại biển báo hiệu
Biển báo hiệu
đường bộ nói trong Quy chuẩn này được chia thành 6 nhóm.
14.1. Nhóm biển
báo cấm: Là hình tròn (trừ biển số 122 "Dừng lại" có hình 8 cạnh đều
- hình bát giác) nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường phải
tuyệt đối tuân theo. Hầu hết các biển đều có viền đỏ, nền màu trắng, trên nền
có hình vẽ màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của các phương
tiện cơ giới, thô sơ và người đi bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Nhóm biển
báo nguy hiểm: Là hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu
đen mô tả sự việc báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng đường biết trước tính
chất các sự nguy hiểm trên đường để có biện pháp phòng ngừa, xử trí. Nhóm biển
báo nguy hiểm gồm có 47 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 201 đến biển số
247.
14.3. Nhóm biển
hiệu lệnh: Là hình tròn, trừ biển số 310 là hình chữ nhật, nền màu xanh lam,
trừ biển số 310 nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu
lệnh nhằm báo cho người sử dụng đường biết điều lệnh phải thi hành. Nhóm biển
hiệu lệnh gồm có 10 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 301 đến biển số 310.
14.4. Nhóm biển
chỉ dẫn: Là hình chữ nhật, hình vuông hoặc hình chữ nhật vát nhọn một đầu, để
báo cho người sử dụng đường biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có
ích khác trong hành trình, nền màu xanh lam gồm có 47 kiểu được đánh số thứ tự
từ biển số 401 đến biển số 447;
14.5. Nhóm biển
phụ: Là hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt kết hợp với các biển báo nguy
hiểm, báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung nội dung
biển chính hoặc được sử dụng độc lập. Nhóm biển phụ gồm có 9 kiểu được đánh số
thứ tự từ biển số 501 đến biển số 509;
14.6. Nhóm biển sử
dụng trên các tuyến đường đối ngoại: Nhóm biển này tuân thủ theo các quy định
của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
14.7. Ngoài 6 nhóm
biển báo hiệu trên, Quy chuẩn này còn có loại biển viết bằng chữ có dạng hình
chữ nhật nền màu xanh lam chữ màu trắng dùng để chỉ dẫn hoặc hiệu lệnh đối với
xe thô sơ và người đi bộ. Đối với các tuyến đường đối ngoại, các biển bằng chữ
đều phải viết thêm chữ tiếng Anh ở bên dưới chữ tiếng Việt, kích cỡ chữ bằng
kích cỡ chữ tiếng Việt.
Điều 15. Kích thước của biển báo hiệu
15.1. Trong Quy
chuẩn này quy định các thông số về kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ
viết tương ứng với tốc độ thiết kế ≤ 60 km/h có hệ số là 1 (xem Hình 3 và Bảng
2);
15.2. Các đường có
tốc độ thiết kế lớn hơn, kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết phải
nhân với hệ số tương ứng trong Bảng 3, kích thước biển được làm tròn theo
nguyên tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hàng đơn
vị > 5 thì lấy bằng 0 và tăng số hàng chục lên 1 đơn vị.
Hình 3. Kích thước các loại biển báo chính
Bảng 2. Kích thước cơ bản của biển báo hệ số 1
Đơn vị tính: cm
Loại biển
Kích thước
Độ lớn
Biển báo tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
của mép viền đỏ, B
Chiều rộng
của vạch đỏ, A
70
10
5
Biển báo bát giác
Đường kính
ngoài biển báo, D
Độ rộng
viền trắng xung quanh, B
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển báo tam giác
Chiều dài
cạnh của hình tam giác, L
Chiều rộng
của viền mép đỏ, B
Bán kính
lượn tròn của viền mép đỏ, R
Khoảng cách
đỉnh cung tròn đến đỉnh tam giác cơ bản, c
70
5
3,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3. Hệ số kích thước biển báo
Tốc độ thiết kế (km/h)
101 ÷120
81 ÷ 100
61 ÷ 80
≤ 60
Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm
Biển chỉ dẫn
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2
1,25
1,5
1
1
15.3. Đối với
đường đô thị: căn cứ vào tốc độ khai thác để lựa chọn kích thước biển báo hiệu;
15.4. Tùy theo
điều kiện thực tế, kích thước biển chỉ dẫn có thể tăng lên khi được Cơ quan có
thẩm quyền cho phép;
15.5. Biển di
động, tạm thời trong thời gian ngắn được phép dùng kích thước bằng 0,7 lần kích
thước biển có kích thước hệ số 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 16. Hiệu lực của biển báo theo chiều ngang đường
16.1. Hiệu lực của
các loại biển báo nguy hiểm và chỉ dẫn có giá trị trên tất cả các làn đường của
một chiều xe chạy;
16.2. Hiệu lực của
các loại biển báo cấm và biển hiệu lệnh có thể có giá trị trên tất cả các làn
đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn của một chiều xe chạy. Nếu
hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh chỉ hạn chế trên một hoặc một số làn
đường thì nhất thiết phải treo biển ở phía trên làn đường (trên giá long môn).
Mỗi làn đường
treo riêng biệt một biển và biển số 504 "Làn đường" đặt ngay bên dưới
biển chính.
Điều 17. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và ngang đường
17.1. Biển báo
hiệu phải đặt ở vị trí để người sử dụng đường dễ nhìn thấy và có đủ thời gian
để chuẩn bị đề phòng, thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng nhưng không được làm
cản trở sự đi lại của người sử dụng đường;
Trường hợp không
tính toán xác định cự ly nhìn thấy biển, cho phép lấy cự ly đảm bảo người sử
dụng đường nhìn thấy biển báo hiệu là 150m trên những đường xe chạy với tốc độ
cao và có nhiều làn đường, là 100m trên những đường ngoài phạm vi khu đông dân
cư và 50m trên những đường trong phạm vi khu đông dân cư;
17.2. Biển được
đặt về phía tay phải và mặt biển vuông góc với chiều đi. Biển phải đặt thẳng
đứng; trong các trường hợp cần thiết cho phép lắp đặt thêm biển báo phía bên
trái để nhắc lại biển đã lắp đặt phía bên phải;
Biển viết
bằng chữ áp dụng riêng đối với xe thô sơ và người đi bộ, trong trường hợp hạn
chế được phép đặt mặt biển song song với chiều đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.4. Ở trong khu
dân cư hoặc trên các đoạn đường có hè đường cao hơn phần xe chạy thì cho phép
đặt biển trên hè đường nhưng mặt biển không được nhô ra quá hè đường và không
choán quá nửa bề rộng hè đường. Nếu không đảm bảo được nguyên tắc đó thì phải
treo biển ở phía trên phần xe chạy;
17.5. Trên những
đoạn đường có phần đường thô sơ đi riêng, phân biệt bằng dải phân cách thì cho
phép đặt biển trên dải phân cách;
17.6. Trên những
đường xe chạy với tốc độ cao và có nhiều làn đường thì biển có thể treo ở phía
trên phần xe chạy; có thể đặt biển hướng dẫn cho từng làn đường và biển được
treo trên giá long môn.
Điều 18. Giá long môn
18.1. Giá long môn
là kết cấu thép chịu được trọng lượng bản thân, trọng lượng biển báo và chịu
được gió bão cấp 12;
18.2. Chân trụ giá
long môn đặt ở lề đường, vỉa hè, phải cách mép ngoài mặt đường kể cả những nơi
bố trí làn đường dừng xe khẩn cấp, làn đường tăng, giảm tốc ít nhất là 0,5m.
Nếu chân trụ giá long môn đặt ở trong phạm vi dải phân cách, phải cách mép
ngoài của dải phân cách ít nhất 0,5m;
18.3. Tĩnh không
tính từ mép dưới của biển (nếu treo biển phía dưới) hoặc điểm thấp nhất của dầm
ngang giá long môn (nếu treo biển phía trên) xuống mặt đường ít nhất là 5m.
Điều 19. Độ cao đặt biển
19.1. Biển phải
được đặt chắc chắn cố định trên cột riêng như quy định ở Điều 21. Tuy nhiên ở
khu đô thị, khu dân cư có thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện hoặc
những vật kiến trúc vĩnh cửu nhưng phải đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ thuật đặt
biển về vị trí, độ cao, khoảng cách nhìn thấy biển theo Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3. Trường hợp
biển treo ở phía trên phần xe chạy thì cạnh dưới của biển phải cao hơn tim phần
xe chạy từ 5m đến 5,5m;
19.4. Nếu có nhiều
biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng
không quá 3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển cấm (1), biển báo nguy
hiểm (2), biển hiệu lệnh (3), biển chỉ dẫn (4) như hình vẽ dưới đây :
Hình 4. Sơ đồ kết hợp các biển báo trên một cột
19.5. Khoảng cách
giữa các mép biển với nhau là 5cm, độ cao từ trung tâm phần có biển đến mép
phần xe chạy là 1,8m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2m đối với
đường trong phạm vi khu đông dân cư.
Điều 20. Phản quang trên mặt biển báo
Tất cả các
loại biển báo hiệu đường bộ phải được dán màng phản quang theo TCVN 7887 : 2008
Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ để thấy rõ cả ban ngày và ban đêm.
Điều 21. Quy định về cột biển
21.1. Cột biển báo
hiệu phải làm bằng vật liệu chắc chắn (bằng thép hoặc vật liệu khác có độ bền
tương đương) có kích thước tối thiểu là 8cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương IV
BIỂN BÁO CẤM
Điều 22. Tác dụng của biển báo cấm
Biển báo cấm
để biểu thị các điều cấm. Người sử dụng đường phải chấp hành những điều cấm mà
nội dung biển đã thể hiện.
Điều 23. Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
23.1. Biển báo cấm
là gồm có 40 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số 140 với tên
các biển như sau:
- Biển số
101: Đường cấm;
- Biển số
102: Cấm đi ngược chiều;
- Biển số
103(a): Cấm ôtô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
104: Cấm môtô;
- Biển số
105: Cấm ôtô và môtô;
- Biển số
106(a, b): Cấm ôtô tải;
- Biển số
106(c): Cấm các xe chở hàng nguy hiểm (biển C,3h-GMS);
- Biển số
107: Cấm ôtô khách và ôtô tải;
- Biển số
108: Cấm ôtô, máy kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc;
- Biển số
109: Cấm máy kéo;
- Biển số
110(a): Cấm đi xe đạp;
- Biển số
110(b): Cấm xe đạp thồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
111(b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);
- Biển số
111(d): Cấm xe ba bánh không có động cơ (xích lô);
- Biển số 112:
Cấm người đi bộ;
- Biển số
113: Cấm xe người kéo đẩy;
- Biển số
114: Cấm xe súc vật kéo;
- Biển số
115: Hạn chế trọng lượng xe;
- Biển số
116: Hạn chế trọng lượng trên trục xe (trục đơn);
- Biển số
117: Hạn chế chiều cao;
- Biển số
118: Hạn chế chiều ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
120: Hạn chế chiều dài ôtô kéo moóc hoặc kéo sơ mi rơ moóc;
- Biển số
121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;
- Biển số
122: Dừng lại;
- Biển số
123(a,b): Cấm rẽ (phải, trái);
- Biển số
124(a): Cấm quay xe;
- Biển số
124(b): Cấm ôtô quay đầu xe;
- Biển số
125: Cấm vượt;
- Biển số
126: Cấm ôtô tải vượt;
- Biển số
127: Tốc độ tối đa cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
129: Dừng xe kiểm tra;
- Biển số
130: Cấm dừng xe và đỗ xe;
- Biển số
131(a,b,c): Cấm đỗ xe;
- Biển số
132: Nhường đường cho xe cơ giới ngược chiều qua đường hẹp;
- Biển số
133: Hết cấm vượt;
- Biển số
134: Hết hạn chế tốc độ;
- Biển số
135: Hết tất cả lệnh cấm;
- Biển số
136: Cấm đi thẳng;
- Biển số
137: Cấm rẽ trái và rẽ phải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
139: Cấm đi thẳng và rẽ phải;
- Biển số
140: Cấm xe công nông.
23.2. Ý nghĩa sử
dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục B.
Điều 24. Biển báo cấm theo giờ
Khi cần thiết
cấm phương tiện theo giờ phải đặt biển phụ 508 dưới biển cấm có thể viết thêm
chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu vực đó có
nhiều người nước ngoài tham gia giao thông hoặc tuyến tham gia theo điều ước
quốc tế).
Điều 25. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện
Để báo đường
cấm nhiều loại phương tiện có thể kết hợp đặt các ký hiệu phương tiện bị cấm
trên một biển theo quy định như sau:
25.1. Các loại
phương tiện cơ giới kết hợp trên một biển (ví dụ như biển số 105 và biển số
107);
25.2. Các loại
phương tiện thô sơ kết hợp trên một biển (biển số 113 có thể kết hợp với biển
số 114);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.4. Không kết
hợp trên một biển vừa cấm phương tiện thô sơ vừa cấm phương tiện cơ giới trừ
trường hợp đường giao thông hỗn hợp cần cấm một loại phương tiện thô sơ và một
loại phương tiện cơ giới (ví dụ chỉ cấm xe xích lô và cấm ôtô tải thì kết hợp
biển số 111 và biển số 106);
25.5. Không kết
hợp trên một biển vừa cấm người đi bộ vừa cấm các loại phương tiện.
Điều 26. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo cấm
Biển có dạng
hình tròn trừ biển số 122 "Dừng lại" có hình bát giác; các biển có
nền màu trắng, trừ biển 102 và biển số 122 có nền màu đỏ, biển số 130, biển số
131 có nền màu xanh lam. Các biển đều có viền đỏ rộng 10cm (tương ứng với biển
kích thước hệ số 1). Riêng biển số 133, biển số 134, biển số 135 có viền xanh
xung quanh rộng 2cm và biển số 122 xem chi tiết ở Phụ lục B. Các biển có đường
gạch chéo nghiêng 45° màu đỏ rộng 5cm (tương ứng với biển kích thước hệ số 1)
qua tâm từ phía trên bên trái xuống phía dưới bên phải (trừ biển số 129 là
đường nằm ngang). Trừ một số biển sẽ chỉ dẫn cụ thể ở Phụ lục B, nói chung các
biển có hình vẽ màu đen đè lên đường vạch chéo màu đỏ;
Kích thước,
hình dạng và màu sắc của biển được quy định chi tiết ở Phụ lục B và Điều 15.
Điều 27. Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hiệu lực tác
dụng của biển
27.1. Biển báo cấm
được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm;
Biển có hiệu
lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển phải đặt cách
xa vị trí định cấm thì phải đặt biển số 502 để chỉ rõ khoảng cách (ghi trên biển
phụ) từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực;
27.2. Khi cần
thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết
thúc hiệu lực của biển phải đặt biển số 503 "Hướng tác dụng của
biển";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.4. Kèm theo các
biển báo cấm nói ở Khoản 27.3 phải đặt các biển chỉ dẫn lối đi cho xe bị cấm
(trừ trường hợp đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc mà không có lối rẽ tránh)
như quy định ở Chương VII về biển chỉ dẫn;
27.5. Hiệu lực của
biển số 121 và biển số 128 có giá trị đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển số
501 hoặc đến vị trí đặt biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm";
Biển số 123
và biển số 129 có giá trị tại chỗ;
Biển số 124
có giá trị ở vị trí đường giao nhau hoặc căn cứ vào biển số 503;
Biển số 125,
126, 127, 130, 131 (a,b,c) có giá trị đến nơi đường giao nhau tiếp giáp, hoặc
đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số 133, 134, 135) biển số 130 và 131
(a,b,c) còn căn cứ vào biển số 503;
27.6. Nếu đoạn
đường phải thi hành biển cấm có giá trị rất dài thì tại các nơi đường giao nhau
trong đoạn cấm có xe đi vào đoạn đường ấy thì các biển cấm phải được đặt nhắc
lại.
Chương V
BIỂN BÁO NGUY HIỂM
Điều 28. Tác dụng của biển báo nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 29. Ý nghĩa sử dụng các biển báo nguy hiểm
29.1. Biển báo
nguy hiểm gồm có 47 kiểu biển, được đánh số thứ tự từ biển số 201 đến biển số
247 với tên các biển như sau:
- Biển số
201(a, b): Chỗ ngoặt nguy hiểm;
- Biển số
202(a, b): Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp;
- Biển số
203(a, b, c): Đường bị hẹp;
- Biển số
204: Đường hai chiều;
- Biển số
205(a, b, c, d, e): Đường giao nhau;
- Biển số
206: Giao nhau chạy theo vòng xuyến;
- Biển số
207(a, b, c, d, e, f, g, h, i, k): Giao nhau với đường không ưu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
209: Giao nhau có tín hiệu đèn;
- Biển số
210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn;
- Biển số
211(a): Giao nhau với đường sắt không có rào chắn;
- Biển số
211(b): Giao nhau với đường tầu điện;
- Biển số
212: Cầu hẹp;
- Biển số
213: Cầu tạm;
- Biển số
214: Cầu quay - Cầu cất;
- Biển số
215: Kè, vực sâu phía trước;
- Biển số
216: Đường ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
218: Cửa chui;
- Biển số
219: Dốc xuống nguy hiểm;
- Biển số
220: Dốc lên nguy hiểm;
- Biển số
221(a): Đường có ổ gà, sống trâu;
- Biển số
221(b): Đường có sóng mấp mô nhân tạo;
- Biển số
222(a): Đường trơn;
- Biển số
222(b): Lề đường nguy hiểm;
- Biển số
223(a, b): Vách núi nguy hiểm;
- Biển số
224: Đường người đi bộ cắt ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
226: Đường người xe đạp cắt ngang;
- Biển số
227: Công trường;
- Biển số
228(a,b): Đá lở;
- Biển số
228(c): Sỏi đá bắn lên;
- Biển số
229: Dải máy bay lên xuống;
- Biển số
230: Gia súc;
- Biển số
231: Thú rừng vượt qua đường;
- Biển số
232: Gió ngang;
- Biển số
233: Nguy hiểm khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
235: Đường đôi;
- Biển số
236: Hết đường đôi;
- Biển số 237:
Cầu vồng;
- Biển số
238: Đường cao tốc phía trước;
- Biển số
239: Đường cáp điện ở phía trên;
- Biển số
240: Đường hầm;
- Biển số
241: Tắc nghẽn giao thông;
- Biển số
242(a, b): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ;
- Biển số
243: Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
245(a, b): Đi chậm (a), Đi chậm theo điều ước quốc tế (b);
- Biển số
246(a,b,c): Chú ý chướng ngại vật.
- Biển số
247: Chú ý xe đỗ
29.2. Ý nghĩa sử
dụng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục C.
Điều 30. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo nguy hiểm
30.1. Biển báo
nguy hiểm có hình dạng tam giác đều, ba đỉnh lượn tròn; một cạnh nằm ngang,
đỉnh tương ứng hướng lên phía trên, trừ biển số 208 "Giao nhau với đường
ưu tiên" thì đỉnh tương ứng hướng xuống phía dưới;
30.2. Kích thước
biển tỷ lệ thuận với tốc độ thiết kế; nền biển màu vàng nhạt, xung quanh viền
đỏ rộng 5cm (tương ứng với biển có kích thước hệ số 1), trừ biển số 247 có kích
thước bằng 0,6 lần kích thước biển hệ số 1; hình vẽ trong biển nếu không có chú
dẫn đặc biệt thì là màu đen;
Kích thước cụ
thể của hình vẽ và màu sắc được quy định chi tiết ở Phụ lục C và Điều 15.
Điều 31. Vị trí đặt biển báo nguy hiểm theo chiều đi và hiệu lực
tác dụng của biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4. Khoảng cách từ nơi đặt biển đến chỗ định báo
Tốc độ trung bình của xe trong khoảng 10km ở vùng đặt biển
Khoảng cách từ nơi đặt biển đến chỗ định báo
- Dưới
20km/h
- Từ 20km/h
đến dưới 35km/h
- Từ 35km/h
đến dưới 50km/h
- Từ 50km/h
trở lên
- Dưới 50m
- Từ 50m
đến dưới 100m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 150m
đến 250m
31.2. Khoảng cách
từ biển đến nơi định báo phải thống nhất trên cả đoạn đường có tốc độ trung
bình xe như nhau. Trường hợp đặc biệt cần thiết, có thể đặt biển xa hoặc gần
hơn nhưng phải có thêm biển số 502 "Khoảng cách đến đối tượng
báo
hiệu";
Biển số 208
“Giao nhau với đường ưu tiên”: trong khu đông dân cư đặt trực tiếp trước vị trí
giao nhau với đường ưu tiên, ngoài khu đông dân cư thì tùy theo đặt xa hay gần
vị trí giao nhau với đường ưu tiên mà có thêm biển số 502.
31.3. Mỗi kiểu
biển báo báo một yếu tố nguy hiểm có thể xảy ra ở một vị trí hoặc một đoạn ngắn
hoặc một đoạn đường dài. Trường hợp bên dưới các biển số 202 (a,b,c), 219, 220,
221a, 225, 228, 231, 232 nếu yếu tố nguy hiểm xảy ra trên một đoạn đường thì
phải đặt biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển" để chỉ rõ chiều dài
đoạn đường nguy hiểm. Nếu chiều dài có cùng yếu tố nguy hiểm lớn hơn 500m thì
cứ sau mỗi khoảng cách 500m phải đặt một biển nhắc lại kèm biển số 501 ghi
chiều dài yếu tố nguy hiểm còn lại tiếp đó;
31.4. Trong phạm
vi những đoạn đường hạn chế tốc độ:
31.4.1. Trường hợp
chỗ ngoặt nguy hiểm phải hạn chế tốc độ tối đa nhỏ hơn 25 km/h thì không phải
đặt biển báo chỗ ngoặt nguy hiểm (biển số 201a,b và biển số 202a, b, c);
31.4.2. Trường hợp
đường xấu, trơn, không bằng phẳng phải hạn chế tốc độ tối đa từ 10 km/h đến 15
km/h thì không phải đặt biển báo về đường không bằng phẳng, đường trơn (biển số
221a,b và biển số 222a,b);
31.5. Đường phố do
tốc độ xe phải đi chậm, liên tục có đường giao nhau thông thường tại ngã ba ngã
tư thì không đặt biển số 205(a, b, c, d, e) "Đường giao nhau".
Chương VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 32. Tác dụng của biển hiệu lệnh
Biển hiệu
lệnh để báo các hiệu lệnh cho người sử dụng đường phải thi hành.
Khi đi trên
đường, các phương tiện, người đi bộ tham gia giao thông đều phải chấp hành.
Điều 33. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh
33.1. Biển hiệu
lệnh gồm 10 kiểu biển, được đánh số thứ tự từ biển số 301 đến biển số 310 với
tên các biển như sau:
- Biển số
301(a, b, c, d, e, f, h, i): Hướng đi phải theo;
- Biển số
302(a,b): Hướng phải đi vòng chướng ngại vật;
- Biển số
303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến;
- Biển số
304: Đường dành cho xe thô sơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
306: Tốc độ tối thiểu cho phép;
- Biển số
307: Hết hạn chế tốc độ tối thiểu;
- Biển số
308(a,b): Đi thẳng hoặc rẽ trái (phải) trên cầu vượt;
- Biển số
309: Ấn còi;
- Biển số 310
(a,b,c)" Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm".
33.2. Ý nghĩa sử
dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục D.
Điều 34. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển hiệu lệnh
34.1. Biển hiệu
lệnh có dạng hình tròn, kích thước biển tỷ lệ thuận với tốc độ thiết kế, nền
biển màu xanh lam, hình vẽ và chữ số màu trắng. Biển số 307 có gạch chéo màu đỏ
rộng 9cm (tương ứng với biển có kích thước hệ số 1) được gạch từ bên phải phía
trên xuống bên trái phía dưới. Gạch chéo hợp thành với đường thẳng nằm ngang
một góc 30° và đè lên chữ số. Biển số 310 có dạng hình chữ nhật nền màu trắng;
34.2. Kích thước
cụ thể của hình vẽ trên các biển được quy định chi tiết ở Phụ lục D và Điều 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35.1. Các biển
hiệu lệnh phải đặt trực tiếp tại vị trí cần báo hiệu lệnh, do điều kiện khó
khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển số 502;
35.2. Các biển
hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí đặt biển. Riêng biển số 301a nếu đặt ở sau
ngã tư thì hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến ngã tư tiếp theo.
Biển không
cấm xe rẽ phải, rẽ trái để vào cổng nhà hoặc ngõ phố trên đoạn đường có hiệu
lực của biển.
Chương VII
BIỂN CHỈ DẪN
Điều 36. Tác dụng của biển chỉ dẫn
36.1. Các biển chỉ
dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người sử dụng đường
trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận
lợi, đảm bảo an toàn;
36.2. Đối với
những người điều khiển phương tiện chưa quen đường, biển chỉ dẫn là phương tiện
giúp đỡ không thể thiếu được.
Điều 37. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
401: Bắt đầu đường ưu tiên;
- Biển số
402: Hết đường ưu tiên;
- Biển số
403(a,b): Đường dành cho ôtô, xe máy;
- Biển số
404(a,b): Hết đường dành cho ôtô, xe máy;
- Biển số
405(a,b,c): Đường cụt;
- Biển số
406: Được ưu tiên qua đường hẹp;
- Biển số
407(a,b,c): Đường một chiều;
- Biển số
408: Nơi đỗ xe;
- Biển số
409: Chỗ quay xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
411: Hướng đi trên mỗi làn đường trên đường có nhiều làn được chia theo vạch kẻ
đường;
- Biển số
412(a,b,c,d): "Làn đường dành riêng cho từng loại xe";
- Biển số
413(a): Đường có làn đường dành cho ôtô khách;
- Biển số
413(b,c): Rẽ ra đường có làn đường dành cho ôtô khách;
- Biển số
414(a,b,c,d): Chỉ hướng đường;
- Biển số
415: Mũi tên chỉ hướng đi;
- Biển số
416: Lối đi đường vòng tránh;
- Biển số
417(a,b,c): Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe;
- Biển số
418: Lối đi ở những chỗ cấm rẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
420: Bắt đầu khu đông dân cư;
- Biển số
421: Hết khu đông dân cư;
- Biển số
422: Di tích lịch sử;
- Biển số
423(a,b): Đường người đi bộ sang ngang;
- Biển số
424(a,b): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ;
- Biển số
424(c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ"
- Biển số
425: Bệnh viện;
- Biển số
426: Trạm cấp cứu;
- Biển số
427(a): Trạm sửa chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
428: Trạm cung cấp xăng dầu;
- Biển số
429: Nơi rửa xe;
- Biển số
430: Điện thoại;
- Biển số
431: Trạm dừng nghỉ;
- Biển số
432: Khách sạn;
- Biển số
433: Nơi nghỉ mát;
- Biển số
434(a): Bến xe buýt;
- Biển số
434(b): Bến xe tải;
- Biển số
435: Bến xe điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
437: Đường cao tốc;
- Biển số
438: Hết đường cao tốc;
- Biển số 439:
Tên cầu;
- Biển số
440: Đoạn đường thi công;
- Biển số
441(a,b,c): Báo hiệu phía trước có công trường thi công;
- Biển số
442: Báo hiệu nơi có chợ họp;
- Biển số
443: Biển báo xe kéo moóc;
- Biển số
444: Biển báo chỉ dẫn địa điểm;
- Biển số
445: Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường xá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
447: Biển báo cầu vượt liên thông;
37.2. Ý nghĩa sử
dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục E.
Điều 38. Chú thích về chữ viết trên biển chỉ dẫn
Biển chỉ dẫn
viết bằng chữ đặt trong thành phố, thị xã và những tuyến quốc lộ có nhiều
phương tiện do người nước ngoài điều khiển thêm phụ đề tiếng Anh bên dưới hàng
chữ tiếng Việt nhưng chữ tiếng Anh phải nhỏ hơn và bằng ½ chữ tiếng Việt.
Điều 39. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển chỉ dẫn
39.1. Biển chỉ dẫn
có hình dạng là hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình chữ nhật vát nhọn một đầu;
39.2. Các biển có
nền là màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình
vẽ và chữ viết màu đen trừ một số biển chỉ dẫn khác với quy định này được cụ
thể ở Phụ lục E;
39.3. Kích thước
chi tiết của hình vẽ, chữ viết, con số và màu sắc của các biển quy định ở Phụ
lục E và Điều 15;
Điều 40. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo chiều đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.1. Biển số
401,402, 403, 404 và 420, 421 phải đặt ngay tại vị trí bắt đầu và vị trí cuối
của đường ưu tiên, đường dành cho ôtô và của khu đông dân cư;
40.2. Biển số 407
(a,b,c), 411, 412(a,b,c,d), 413 (a,b,c) và 418 đặt ở khu vực đường giao nhau:
Biển số 407a,
412(a,b,c,d), 413a đặt sau nơi đường giao nhau;
Biển số 407
(b,c), 413 (b,c) đặt trước nơi đường giao nhau;
Biển số 418
đặt trước biển báo cấm rẽ và cách nơi đường giao nhau được chỉ dẫn trên biển ít
nhất 30m;
40.3. Biển số 405
(a,b,c), 414 (a,b,c,d), 416, 417 (a,b) nhằm mục đích chỉ dẫn cho các loại xe cơ
giới là chủ yếu, phải đặt biển báo nguy hiểm ở vị trí cách nơi đường giao nhau
từ 20m đến 50m. Trường hợp không đặt biển nguy hiểm thì biển chỉ dẫn trên phải
đặt cách nơi đường giao nhau định chỉ dẫn một khoảng cách như quy định ở Điều
31.1;
40.4. Biển số 406,
408, 409, 410, 417c và các biển từ biển số 422 đến biển số 436 được đặt ngay
tại vị trí trước và sát đoạn đường cần chỉ dẫn, nếu đặt trước cách xa hơn hoặc
nếu đặt cách xa hơn phải kèm biển số 502.
Điều 41. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ hướng đường
41.1. Tất cả các
nút giao đường bộ phải đặt biển chỉ hướng đường (biển số 414 a,b,c,d). Trong
khu dân cư thì cho phép châm chước chỉ đặt biển trên các hướng chủ yếu nối khu
dân cư đó với địa danh lịch sử, đô thị, khu dân cư, khu du lịch, khu công
nghiệp lân cận tiếp theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.3. Trên mỗi
hướng đường ghi nhiều nhất là ba địa danh phải chỉ dẫn. Địa danh ở xa hơn phải
viết xuống dưới, lần lượt những địa danh đã ghi trên biển phải được giữ nguyên
trên những biển chỉ đường tiếp theo cho đến vị trí của địa danh gần nhất đã ghi
trên biển;
41.4. Địa danh và
khoảng cách ghi trên biển quy định như sau:
41.4.1. Những địa
danh được chỉ dẫn phải là địa danh mà tuyến đường đi qua. Việc lựa chọn địa
danh để chỉ dẫn theo thứ tự ưu tiên sau đây và được sử dụng trên tất cả các
loại hệ thống đường (ĐCT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường chuyên dùng:
- Tên thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Tên thành
phố trực thuộc tỉnh;
- Tên tỉnh lỵ
(trung tâm hành chính cấp tỉnh);
Chú ý: Không
báo tên tỉnh trừ trường hợp tên tỉnh trùng với tên tỉnh lỵ.
- Tên thị xã;
- Tên huyện
lỵ (trung tâm hành chính cấp huyện);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên thị
trấn;
- Di tích
lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh;
- Tên ngã ba,
ngã tư quan trọng, tên điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường;
41.4.2. Trên đường
chuyên dùng chỉ ghi địa danh nơi đường giao nhau, điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến
đường;
41.4.3. Khoảng cách
ghi trên biển là cự ly từ vị trí đặt biển đến trung tâm địa danh phải chỉ dẫn
và ghi số chẵn đến kilômét. Cự ly từng đoạn phải phù hợp với cự ly toàn bộ và
phải thống nhất cả hai chiều xe chạy;
Chương VIII
BIỂN PHỤ, BIỂN VIẾT BẰNG CHỮ
Điều 42. Biển phụ
42.1. Tác dụng của
biển phụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42.2. Ý nghĩa sử
dụng biển phụ:
42.2.1. Biển phụ gồm
có 09 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 501 đến biển số 509 với tên các biển
như sau:
- Biển số
501: Phạm vi tác dụng của biển;
- Biển số
502: Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu ;
- Biển số
503(a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng của biển;
- Biển số
504: Làn đường;
- Biển số
505a: Loại xe;
- Biển số
505b: Loại xe hạn chế qua cầu;
- Biển số
505c: Tải trọng trục hạn chế qua cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
507: Hướng rẽ;
- Biển số
508(a,b): Biểu thị thời gian ;
- Biển số
509(a,b): Thuyết minh biển chính.
42.2.2. Ý nghĩa sử
dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục F.
42.3. Kích thước,
hình dạng và màu sắc biển phụ:
42.3.1. Biển phụ có
hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông;
42.3.2. Các biển có
nền là màu trắng, hình vẽ và chữ viết màu đen. Biển số 509 có nền là màu xanh
lam, chữ viết màu trắng. Biển số 507 và 508 (a,b) có đặc điểm riêng chỉ dẫn ở
Phụ lục G;
42.3.3. Kích thước
chi tiết của hình vẽ, chữ viết, con số và màu sắc của các biển quy định ở Phụ
lục G và Điều 15 (kích thước biển phụ tương ứng với biển chính).
42.4. Vị trí đặt
biển phụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 43 Biển viết bằng chữ
43.1. Biển viết
bằng chữ áp dụng cho người đi bộ và xe thô sơ dùng trong trường hợp không áp
dụng được các kiểu biển đã quy định ở Chương IV, VI và VII;
43.2. Biển hình
chữ nhật. Biển dùng để chỉ dẫn có nền màu xanh chữ viết màu trắng, biển dùng để
báo cấm hay hiệu lệnh có nền màu đỏ chữ viết màu trắng;
43.3. Hàng chữ
viết trên biển tùy theo nội dung chỉ dẫn hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn, gọn.
Biển dùng để báo cấm bắt đầu bằng chữ "Cấm".
Điều 44. Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển phụ, biển viết
bằng chữ
Hình dạng,
kích thước, hình vẽ của biển quy định tại Phụ lục G và Điều 15.
Hình dạng
biển viết bằng chữ là hình chữ nhật có chiều rộng tối thiểu 20cm.
Điều 45. Chữ viết và chữ số của biển phụ, biển viết bằng chữ
45.1. Tất cả những
chữ viết, chữ số ghi trên biển và cột kilômét dùng thống nhất theo hai kiểu:
kiểu chữ nét thông thường và kiểu chữ nét gầy như trong Phụ lục K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.3. Kiểu chữ nét
gầy dùng trong trường hợp hàng chữ dài;
45.4. Trên một
hàng chữ bao giờ cũng phải dùng thống nhất một kiểu chữ;
45.5. Kích thước
chữ và nét chữ trong Phụ lục K là ứng với chiều cao chữ và con số là 20cm. Nếu
chiều cao chữ viết và chiều cao chữ số quy định lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì các
kích thước khác và bề rộng nét chữ cũng phải tăng thêm hoặc rút bớt tỷ lệ chiều
cao quy định;
45.6. Chiều cao
chữ viết của biển viết bằng chữ nhỏ nhất là 10cm (ứng với hệ số 1).
Chương IX
VẠCH KẺ ĐƯỜNG
Điều 46. Ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường
46.1. Vạch kẻ
đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an
toàn và khả năng thông xe;
46.2. Vạch kẻ
đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ
hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 47. Phân loại vạch kẻ đường
47.1. Vạch kẻ
đường chia làm hai loại: Vạch nằm ngang (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc
đường, ngang đường và những loại vạch tương tự khác) và vạch đứng;
47.2. Vạch nằm
ngang dùng để quy định phần đường xe chạy có màu trắng trừ một số vạch quy định
ở Phụ lục G, Phụ lục H có màu vàng;
47.3. Vạch đứng kẻ
trên thành vỉa hè các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường.
Loại vạch này kết hợp giữa vạch trắng và vạch đen.
Điều 48. Ý nghĩa sử dụng và những chỉ tiêu kỹ thuật của các vạch
kẻ đường
Ý nghĩa sử
dụng và những chỉ tiêu kỹ thuật của các vạch kẻ đường được quy định ở Phụ lục
G, Phụ lục H.
Điều 49. Hiệu lực của vạch kẻ đường
Vạch kẻ đường
khi sử dụng độc lập thì mọi người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa
của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo
hiệu thì mọi người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả
vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định tại Điều 3
của Quy chuẩn này.
Chương X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 50. Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
Cọc tiêu hoặc
tường bảo vệ đặt ở lề đường các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho
người sử dụng đường biết phạm vi phần đường an toàn và hướng đi của tuyến
đường.
Điều 51. Hình dạng và kích thước cọc tiêu
Cọc tiêu có
tiết diện là hình vuông, cạnh 15cm; chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường đến
đỉnh cọc là 70cm; ở những đoạn đường cong, có thể trồng cọc tiêu thay đổi chiều
cao cọc, cao dần từ 40cm tại tiếp đầu, tiếp cuối đến 70cm tại phân giác.
Phần cọc trên
mặt đất được sơn trắng, đoạn 10cm ở đầu trên cùng sơn màu đỏ bằng chất liệu
phản quang.
Điều 52. Các trường hợp cắm cọc tiêu
52.1. Những trường
hợp sau đều phải cắm cọc tiêu:
52.1.1. Phía lưng
các đường cong từ tiếp đầu đến tiếp cuối;
52.1.2. Đường hai
đầu cầu. Trường hợp bề rộng cầu hẹp hơn bề rộng nền đường thì những cọc tiêu ở
sát đầu cầu phải liên kết thành hàng rào chắn hoặc xây tường bảo vệ. Khoảng cách
giữa hai cọc tiêu trong trường hợp này là 3m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.1.4. Các đoạn nền
đường bị thắt hẹp;
52.1.5. Các đoạn nền
đường đắp cao từ 2m trở lên;
52.1.6. Các đoạn
đường men theo sông, suối, đầm, hồ, ao;
52.1.7. Các đoạn
đường bộ giao nhau với đường sắt cùng mức;
52.1.8. Dọc hai bên
những đoạn đường bị ngập nước thường xuyên hoặc chỉ ngập theo mùa và hai bên
thân đường ngầm;
52.1.9. Các đoạn
đường qua bãi cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt đường phần xe chạy với
dải đất hai bên đường.
Điều 53. Kỹ thuật cắm cọc tiêu
53.1. Đường mới
xây dựng hoặc nâng cấp cải tạo, cọc tiêu cắm sát vai đường và phải cách mép
phần xe chạy tối thiểu 0,5m;
53.2. Đường đang
sử dụng, lề đường không đủ rộng thì cọc tiêu cắm sát vai đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.4. Nếu ở vị trí
theo quy định phải cắm cọc tiêu đã có tường xây hoặc rào chắn bê tông cao trên
0,40m thì không phải cắm cọc tiêu;
53.5. Lề đường ở
trong hàng cọc tiêu phải bằng phẳng chắc chắn, không gây nguy hiểm cho xe khi
đi ra sát hàng cọc tiêu và không có vật chướng ngại che khuất hàng cọc tiêu;
53.6. Đối với
đường đang sử dụng, nếu nền và mái đường không bảo đảm được nguyên tắc nêu ở
Khoản 53.2 thuộc Điều này, thì tạm thời cho phép cắm cọc tiêu lấn vào trong lề
đường đến phạm vi an toàn.
53.7. Cọc tiêu
phải cắm thẳng hàng trên đường thẳng và lượn cong dần trong đường cong:
53.7.1. Khoảng cách
giữa hai cọc tiêu (S) trên đường thẳng là S = 10m;
53.7.2. Khoảng cách
giữa hai cọc tiêu trên đường cong:
a) Nếu đường
cong có bán kính R = 10m đến 30m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 3m;
b) Nếu đường
cong có bán kính R: 30m < R ≤ 100m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 4m
÷ 6m;
c) Nếu đường
cong có bán kính R > 100m thì S = 8m ÷ 10m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.7.3. Khoảng cách
giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc (cong đứng)
a) Nếu đường
dốc ≥ 3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5m;
b) Nếu đường
dốc < 3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10m.
(Không áp
dụng đối với đầu cầu cầu và đầu cống)
53.7.4. Mỗi hàng cọc
tiêu cắm ít nhất là 6 cọc.
Điều 54. Hàng cây thay thế cọc tiêu
Trên những
đoạn đường thẳng, nếu hàng cây có đủ điều kiện như sau thì được phép sử dụng
thay thế cọc tiêu:
54.1. Khoảng cách
giữa hai cây khoảng 10m và tương đối bằng nhau (đường kính 0,15m trở lên) thẳng
hàng;
54.2. Hàng cây
trồng ở ngay vai đường hoặc trên lề đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 55. Tường bảo vệ
55.1. Có thể xây
tường bảo vệ để thay thế cọc tiêu. Tường bảo vệ thay thế cọc tiêu phải tuân
theo các quy định từ Điều 52 đến Điều 53 như đối với cọc tiêu;
55.2. Tường bảo vệ
dày tối thiểu từ 0,2 ÷ 0,3m cao trên vai đường từ 0,5 ÷ 0,6m, chiều dài từng
đoạn tường là 2m. Khoảng cách giữa hai đoạn tường trong đường thẳng cũng như
đường cong là 2m.
Điều 56. Hàng rào chắn cố định
56.1. Hàng rào
chắn cố định đặt ở những vị trí nền đường bị thắt hẹp, ở đầu cầu, đầu cống hoặc
ở đầu những đoạn đường cấm, đường cụt, không cho xe, người qua lại;
56.2. Trên các bộ
phận của hàng rào chắn (cột, thanh ngang) phải sơn theo đúng ý nghĩa sử dụng và
chỉ tiêu kỹ thuật quy định ở Điều 48 của Quy chuẩn này và dùng sơn có phản
quang;
56.3. Trường hợp
hàng rào chắn là vật liệu thép mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng thì có thể
không sơn nhưng bắt buộc phải gắn mắt phản quang ở thanh ngang trên cùng tại vị
trí cột.
Điều 57. Hàng rào chắn di động.
57.1. Hàng rào
chắn di động là những hàng rào chắn có thể di động theo yêu cầu, hoặc đóng mở
được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57.3. Chiều cao
hàng rào chắn di động là 0,85m, chiều dài là suốt phần đường cấm;
57.4. Trên các bộ
phận của hàng rào chắn (cột, thanh ngang) phải sơn theo đúng ý nghĩa sử dụng và
chỉ tiêu kỹ thuật quy định ở Điều 48 của Quy chuẩn này và dùng sơn có phản quang.
Điều 58. Dải phân cách đường
Dùng để chia
mặt đường thành 2 chiều đi và về riêng biệt của các loại phương tiện, hoặc phân
cách ranh giới giữa làn đường xe cơ giới và xe thô sơ theo cùng một chiều.
58.1. Dải phân
cách đường có hai loại:
58.1.1. Dải phân
cách cứng;
58.1.2. Dải phân
cách mềm;
58.2. Dải phân
cách cứng: Bằng đá xây, gạch xây, bê tông, hay cột thép, có liên kết ngang bằng
tôn lượn sóng hoặc xây vỉa xung quanh bên trong đổ đất trồng cây (đối với mặt
đường rộng). Dải phân cách cứng xây cố định cao 0,3m ÷ 0,8m, tối đa là 1,27m
nếu có nhu cầu chắn sáng, độ rộng tùy theo mặt đường rộng hẹp để thiết kế và
được quét vôi trắng, hoặc sơn đỏ - trắng xen kẽ nghiêng 30° so với mặt phẳng
nằm ngang, vạch rộng 25cm đến 30cm. Trên đầu tường hoặc cạnh 2 bên thân tường
có thể được gắn các tấm phản quang cách nhau 20m ÷ 25m/1tấm);
Ngoài ra,
hiện nay ở các đoạn cần cấm người đi bộ và phương tiện cá nhân 2 bánh đi qua
còn đặt hàng rào thép cao 1,8m ÷ 2m bổ sung cho dải phân cách cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 59. Điều kiện đặt dải phân cách cứng, mềm
59.1. Đặt dải phân
cách cứng khi đường có từ 4 làn xe trở lên để phân làn đường đi theo hai hướng
riêng biệt;
59.2. Dải phân
cách mềm chỉ dùng ở những nơi mặt đường chỉ đủ 2 hay 3 làn xe, cần chia tạm
thời 2 chiều hoặc hai làn xe riêng biệt;
Chương XI
CỘT KILÔMÉT, CỌC H
Điều 60. Tác dụng của cột kilômét
Cột kilômét
có tác dụng xác định lý trình để phục vụ yêu cầu quản lý đường và kết hợp chỉ
dẫn cho những người sử dụng đường biết khoảng cách trên hướng đi.
Điều 61. Hình dạng, màu sắc và kích thước của cột kilômét
Hình dạng,
màu sắc kích thước và chữ viết trên cột kilômét quy định ở Phụ lục I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62.1. Cột kilômét
đặt về phía tay phải theo hướng đi từ điểm đầu (điểm gốc đường) đến điểm cuối
tuyến đường. Trong trường hợp khó khăn về địa hình có thể đặt cột kilômét về
phía tay trái;
62.2. Vị trí đặt
cột kilômét theo hướng cắt ngang đường theo quy định như vị trí chôn cọc tiêu
quy định ở Khoản 53.1 và 53.2. Nếu đường qua khu đông dân cư đã có hè đường cao
hơn phần xe chạy thì cột kilômét đặt trên hè đường cách mép phần xe chạy 0,75m
(tính đến tim cột);
62.3. Trên đường
có 4 làn xe trở lên có dải phân cách giữa rộng từ 1m đến 2m thì cột kilômét có
thể đặt ở dải phân cách giữa, đáy cột kilômét cao hơn 90cm so với mặt đường xe
chạy.
Điều 63. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường
63.1. Vị trí đặt
cột kilômét theo chiều dọc đường là khoảng cách chẵn 1000m của tim đường bắt
đầu từ điểm gốc đường. Điểm gốc đường gọi là “Km 0”;
63.2. Vị trí điểm
gốc đường và điều chỉnh cục bộ hướng tuyến của một tuyến đường thuộc hệ thống
đường nào do cấp có thẩm quyền quản lý hệ thống đường đó ra quyết định;
63.3. Trên các
đường mới xây dựng, chủ đầu tư chỉ đạo nhà thầu căn cứ hồ sơ dự án và tiến hành
đo đạc thực tế để xác định lý trình xây dựng cột kilômét theo quy định của Quy
chuẩn này và bàn giao đưa vào khai thác cho đơn vị quản lý đường;
63.4. Khi thay đổi
điểm gốc đường và điều chỉnh cục bộ hướng tuyến theo quyết định của cấp có thẩm
quyền quy định ở Khoản 63.2 thuộc Điều này mới đặt lại hệ thống cột kilômét.
Các cơ quan quản lý đường không được tự ý thay đổi vị trí cột kilômét.
Điều 64. Tên địa danh và khoảng cách ghi trên cột kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64.2. Khoảng cách
ghi kèm theo tên địa danh là chiều dài từ cột kilômét đến vị trí trung tâm địa
danh mang tên địa phương đó, lấy số chẵn đến km.
Điều 65. Phạm vi áp dụng cột kilômét
Cột kilômét
quy định như trên chỉ áp dụng trên các hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện, và đường chuyên dùng, không áp dụng với hệ thống đường đô thị và hệ
thống đường xã.
Điều 66. Cọc H (Cọc 100m)
66.1. Cọc H được
sử dụng trên các tuyến Quốc lộ, là các cọc lý trình 100m được trồng trong phạm
vi giữa hai cột kilômét liền kề. Cứ cách 100m từ cột kilômét trước đến cột
kilômét sau trồng một cọc H. Trên chiều dài 1km có 9 cọc H lần lượt là H1, H2
đến H9. Kỹ thuật chôn cọc H tương tự như cọc mốc lộ giới;
66.2. Kích thước,
hình dáng, màu sắc xem Phụ lục I.
Chương XII
MỐC LỘ GIỚI
Điều 67. Tác dụng của cọc mốc lộ giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 68. Cấu tạo cột mốc
68.1. Cột mốc được
đúc bằng bê tông không có cốt thép với kích thước 20 x 20 x 100 (cm). Phần đầu
cọc mỗi cạnh vát 10°, phần chôn xuống đất dài 50cm, có bê tông chèn chân cột
theo thiết kế;
68.2. Mặt trước
cột (phía quay ra đường) ghi chữ "MỐC LỘ GIỚI", chữ chìm, nét chữ màu
đen cao 6cm, rộng 1cm, sâu vào trong bê tông 3 ÷ 5mm;
68.3. Cột được sơn
màu trắng. Phần trên cùng cao 10cm (từ đỉnh cột trở xuống) sơn màu đỏ;
68.4. Chi tiết xem
quy định tại Phụ lục I.
Điều 69. Quy định cắm cột mốc lộ giới
69.1. Đường qua
khu đông dân cư, thị xã, làng, bản: bình quân cứ 100m cắm một cột về mỗi bên
đường;
69.2. Đường qua
khu vực đồng ruộng, đồi thấp, ngoài khu đông dân cư, tùy theo địa hình cụ thể
mà cự ly các cột thay đổi từ 500m đến 1000m;
69.3. Ở vùng núi
cao chỉ cắm đại diện ở một số vị trí sao cho đủ để giúp cho quản lý hành lang
an toàn đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70.1. Các đơn vị
quản lý đường có trách nhiệm cắm mốc lộ giới và bàn giao cho UBND cấp xã sở tại
quản lý theo quy định. Đối với các dự án xây dựng mới, chủ đầu tư chỉ đạo đơn
vị thi công cắm đầy đủ mốc lộ giới và lập thành hồ sơ, sau khi hoàn thành công
trình phải bàn giao hồ sơ hoàn công trong đó có hồ sơ mốc lộ giới xác định hành
lang an toàn đường bộ cho đơn vị quản lý đường bộ và UBND cấp xã sở tại quản lý
theo quy định;
70.2. Mốc lộ giới
trên các tuyến đường phải được thể hiện, lập trên bình đồ duỗi thẳng với tỷ lệ
1/10.000;
Chương XIII
BÁO HIỆU CẤM ĐI LẠI
Điều 71. Phân loại cấm đi lại
Có ba loại
cấm đi lại trên đường như sau:
71.1. Cấm riêng
từng loại phương tiện;
71.2. Cấm riêng
từng chiều đi;
71.3. Cấm toàn bộ
sự đi lại, trong đó vì nguyên nhân dẫn đến phải cấm cũng được chia ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71.3.2. Cấm đi lại
vì những lý do đặc biệt khác.
Điều 72. Cấm riêng từng loại phương tiện
72.1. Nếu cần phải
cấm đi lại của riêng từng loại phương tiện hoặc một số loại phương tiện nhất
định, phải đặt các biển báo cấm quy định từ Điểm B.3 đến Điểm B.20 tại Phụ lục
B (từ biển số 103 đến biển số 120, trừ biển số 112 dùng để cấm người đi bộ);
72.2. Vị trí đặt
biển báo cấm theo quy định ở Điều 27;
72.3. Cùng đặt với
biển báo cấm phải có biển chỉ dẫn lối đi cho phương tiện bị cấm.
Điều 73. Cấm riêng từng chiều đi
73.1. Nếu phải cấm
phương tiện đi lại trên một chiều, phải đặt biển báo cấm số 102 "Cấm đi
ngược chiều" theo quy định ở phần B.2 Phụ lục B, chiều đi ngược lại phải
đặt biển chỉ dẫn số 407(a) "Đường một chiều" quy định ở phần E.7 Phụ
lục E;
73.2. Vị trí đặt
biển báo cấm theo quy định ở Điều 27;
73.3. Cùng đặt với
biển báo cấm phải có biển chỉ dẫn lối đi cho phương tiện bị cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74.1. Cấm đi lại
do sự cố cầu, đường:
74.1.1. Trên những
đoạn đường bị sự cố, các loại phương tiện và người đi bộ không thể đi lại được
phải đặt rào chắn và đặt biển số 101 "Đường cấm" như quy định ở phần
B.1 Phụ lục B;
74.1.2. Vị trí rào
chắn phải đặt ở vị trí có đường tránh, đường phân luồng cho các loại phương
tiện đi lại. Kèm theo rào chắn và biển số 101, phải đặt biển chỉ hướng đi cho
các loại phương tiện (biển số 416, 417 a,b,c quy định ở phần E.16, và E.17 Phụ
lục E);
74.1.3. Nếu trên
hướng đường từ vị trí phân luồng đến vị trí bị tắc vẫn phải cho phương tiện đi
lại thì không rào chắn mà đặt biển như sau:
a) Trên đường
chính, trước vị trí phân luồng 100m đặt biển chỉ dẫn hướng đi phù hợp cho các
loại phương tiện (biển số 416, 417 a,b,c);
b) Sau biển
chỉ hướng đi 30m đặt biển chỉ dẫn "Đường cụt" (kiểu biển số 405c) như
quy định ở phần E.5 Phụ lục E;
c) Trên hướng
đường bị tắc, sau vị trí phân luồng cứ khoảng 300 đến 500m lại đặt biển chỉ dẫn
"Đường cụt" (kiểu biển số 405c) nhắc lại;
d) Đến giáp
vị trí đường tắc, không cho phương tiện đi tiếp được nữa thì đặt rào chắn và
biển số 101 "Đường cấm" như quy định ở phần B.1 Phụ lục B;
74.1.4. Nếu đường bị
tắc không có hướng phân luồng, phương tiện phải chờ đợi một thời gian rồi mới
tiếp tục được đi thì đặt hàng rào chắn và đặt biển số 101 "Đường cấm"
như quy định ở phần B.1 Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời
phải đặt bảng thông báo về tình hình giao thông và ngày, giờ phương tiện có thể
tiếp tục đi lại.
74.2. Cấm đi lại
vì những lý do khác:
74.2.1. Nếu vì những
lý do đặc biệt phải cấm đi lại trong thời gian dài thì phải đặt rào chắn và đặt
biển số 101 như quy định ở phần B.1 Phụ lục B;
74.2.2. Nếu cấm đi
lại chỉ thi hành đột xuất trong thời gian ngắn, thì ngoài việc đặt rào chắn và
biển báo đường cấm, phải bố trí người thường trực chỉ huy phương tiện trong
suốt thời gian cấm.
Điều 75. Tổ chức trạm điều khiển giao thông
75.1. Trường hợp
cấm đi lại xảy ra đột ngột hoặc việc tổ chức phân luồng trên địa bàn phức tạp
về giao thông thì ngoài hệ thống báo hiệu như quy định từ Điều 71 đến Điều 74
phải tổ chức các trạm điều khiển giao thông;
75.2. Trạm điều
khiển giao thông phải có người thường trực làm việc liên tục suốt ngày đêm để
điều hành giao thông;
75.3. Phải trang
bị tại trạm đủ rào chắn, biển báo, đèn, cờ để điều khiển sự đi lại;
75.4. Nếu phải lập
trạm điều khiển giao thông vì lý do đường, cầu bị hư hỏng thì cơ quan quản lý
đường có trách nhiệm tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75.6. Nếu phải tổ
chức trạm trong một thời gian ngắn vì các lý do khác ngoài các lý do nêu ở
Khoản 75.4 và 75.5 thì tùy tính chất công việc do lực lượng công an chịu trách
nhiệm hoặc lực lượng công an chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ tổ
chức thực hiện;
75.7. Trước khi tổ
chức trạm theo quy định ở Khoản 75.6, ngành công an bàn bạc trước với cơ quan
quản lý đường bộ để được phối hợp hỗ trợ.
Điều 76. Báo hiệu cấm đường trong những trường hợp khẩn cấp
Trong những
trường hợp khẩn cấp phải cấm đường, nhưng chưa kịp bố trí hệ thống báo hiệu
theo quy định thì những tín hiệu sau đây có giá trị ngăn cấm đường: một cây
chắn ngang đường, đồng thời có người gác hướng dẫn giao thông đứng ở vị trí
giữa đường, hai tay giơ ngang vai làm lệnh, mặt hướng về phía xe chạy đến.
Nếu có cờ đỏ
hoặc vải đỏ thì treo ở giữa cây chắn. Ban đêm dùng đèn đỏ thay cờ.
Điều 77. Báo hiệu cấm từng phần mặt đường, lề đường, vỉa hè
77.1. Trong trường
hợp từng bộ phận, từng phần của con đường như vỉa hè, lề đường, đường người đi
trên cầu, một phần hoặc toàn bộ làn đường bị hư hỏng hoặc đang sửa chữa thì
phải rào chắn xung quanh những bộ phận hoặc phần công trình đó để người và
phương tiện không đi vào khu vực đó gây nguy hiểm;
77.2. Rào chắn
phải chắc chắn;
77.3. Ở giữa rào
chắn phải đặt biển số 101 "Đường cấm". Nếu là công trường đang thi
công thì kèm theo biển số 101 đặt thêm biển số 227 "Công trường";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77.4. Hàng rào
chắn của các công trường thi công thường xuyên di động có thể làm theo kiểu
mang đi mang lại được. Chiều cao cột rào chắn trong trường hợp này chỉ cần cao
hơn mặt đất 0,6m đến 1,2m (Hàng rào chắn có thể là từng đoạn rào bằng sắt sơn
trắng đỏ, chân có bánh xe hoặc chóp nón bằng nhựa hay bằng cao su...);
77.5. Nếu chiều
ngang phạm vi cấm đường chiếm hoàn toàn một làn đường trên những đường có hai
làn đường, tạm thời hai chiều xe đi và về phải đi chung nhau một làn còn lại
thì ngoài những báo hiệu phải đặt như quy định ở Khoản 77.3, cần phải đặt thêm:
77.5.1. Cách rào
chắn 250m trên đường trường hoặc 50m trên đường trong khu đông dân cư, đặt biển
số 204 "Đường hai chiều";
77.5.2. Sau biển số
204, đặt biển báo hiệu ưu tiên cho chiều xe đi theo đúng làn đường không bị cấm
(biển số 406 “Được ưu tiên qua đường hẹp”) và đặt biển để báo xe đi trên hướng
làn đường cấm phải đi nhờ đường sẽ phải nhường đường (biển số 132 “Nhường đường
cho xe cơ giới ngược chiều qua đường hẹp”).
Chương XIV
GƯƠNG CẦU LỒI VÀ DẢI PHÂN CÁCH TÔN SÓNG
Điều 78. Tác dụng của gương cầu lồi
Gương cầu lồi
có tác dụng cải thiện tầm nhìn cho người tham gia giao thông ở các vị trí đường
cong bán kính nhỏ, tầm nhìn bị che khuất. Qua gương cầu lồi người điều khiển
phương tiện có thể quan sát được từ xa phương tiện chạy ngược chiều để điều
chỉnh tốc độ cho phù hợp.
Điều 79. Vị trí và quy định đặt gương cầu lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79.2. Vị trí gương
cầu lồi đặt ở sát vai nền đường phía lưng trên đường phân giác của góc đỉnh
đường cong, gương phải đặt vuông góc với mặt phẳng nằm ngang và mép dưới gương
cao hơn cao độ vai đường là 1,2m.
Điều 80. Tác dụng của dải phân cách tôn sóng
Dải phân cách
tôn sóng dùng để chia mặt đường thành hai chiều chạy xe riêng biệt; chia làn
đường cơ giới với làn đường thô sơ; có thể dùng thay thế cọc tiêu, rào chắn
hoặc tường bảo vệ bằng bê tông, đá xây; làm hộ lan các đoạn đường cong, đường
dẫn vào cầu, các đoạn nền đường đắp cao trên 2m, các đoạn đường men theo sông,
suối, đầm, hồ, ao.
Điều 81. Vị trí và quy định đặt dải phân cách tôn sóng
Dải phân cách
tôn sóng gồm 1 hoặc 2 hàng tôn lượn sóng được lắp đặt song song với mặt đường
bởi hệ cột bằng thép hoặc bêtông cốt thép có gia cố chân bằng bê tông xi măng.
Dải phân cách tôn sóng khi thay thế cho tường bảo vệ, hàng rào chắn cố định và
dải phân cách cứng phải được tính toán ổn định do va chạm của phương tiện đâm
vào.
Chương XV
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 82. Nguyên tắc quản lý
82.1. Các tuyến
đường bộ khi đưa vào khai thác phải đầy đủ báo hiệu theo quy định của Quy chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82.3. Khi thiết kế
xây dựng mới hoặc thiết kế cải tạo nâng cấp đường bộ thì hệ thống báo hiệu
đường bộ phải tuân thủ theo Quy chuẩn này. Hệ thống báo hiệu là một hạng mục
công trình phải hoàn thành trước khi bàn giao đường cho đơn vị quản lý;
82.4. Ngoài những
biển báo trong Quy chuẩn này, giao cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam căn cứ vào
thực tế quy định bổ sung các biển báo cần thiết sau khi được Bộ Giao thông Vận
tải chấp thuận bằng văn bản;
82.5. Nghiêm cấm
đặt trong phạm vi đất của đường bộ những biển báo tuyên truyền, quảng cáo, chỉ
dẫn v.v.... Những biển cấm, hiệu lệnh phục vụ yêu cầu bảo vệ và an ninh của các
ngành khác (như ngành Công an, Quốc phòng, Lâm nghiệp, Văn hóa, Điện lực
v.v...) muốn đặt trong phạm vi đất của đường bộ phải được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản;
82.6. Cấm trồng
cây, xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị làm che khuất, làm giảm cự ly nhận
biết hoặc làm mờ nhạt các báo hiệu đường bộ.
Điều 83. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý đường
83.1. Các cơ quan
quản lý đường bộ có nhiệm vụ chấp hành Quy chuẩn này, đảm bảo cho hệ thống báo
hiệu trên đường được đầy đủ, thống nhất và rõ ràng.
Trường hợp
báo hiệu bị mất, hư hỏng, mờ hoặc chưa đúng với quy định trong Quy chuẩn phải
có biện pháp bổ sung, sửa chữa, thay thế để bảo đảm an toàn giao thông;
83.2. Cán bộ, công
nhân viên làm nhiệm vụ quản lý đường bộ trong phạm vi chức trách của mình kịp
thời phát hiện hư hỏng, mất mát và các hành vi xâm hại hệ thống báo hiệu, báo
cáo về cơ quan quản lý đường bộ hoặc lập biên bản hoặc xử lý những hành vi vi
phạm Quy chuẩn này theo trách nhiệm và quy định của pháp luật.
Nếu không
khắc phục kịp thời, gây thiệt hại cho tính mạng, hoặc gây thiệt hại nghiêm
trọng cho sức khỏe, tài sản của người khác thì phải chịu xử lý theo quy định
của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.1. Tất cả những
người sử dụng đường bộ, những người tham gia giao thông và những người điều
khiển các loại phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ đều phải tuyệt đối
chấp hành Quy chuẩn này;
84.2. Hệ thống báo
hiệu đường bộ là tài sản của nhà nước, là phương tiện bảo đảm an toàn giao
thông phòng ngừa tai nạn. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ tốt những báo
hiệu trên đường, không được tự ý di chuyển, chiếm đoạt, làm hư hỏng hoặc làm
giảm hiệu lực và tác dụng của những báo hiệu đặt trên đường; có trách nhiệm
phát hiện, kiến nghị đến cơ quan quản lý đường bộ các hư hỏng, mất mát, bất cập
của hệ thống báo hiệu đường bộ;
84.3. Người nào
làm hư hỏng, mất mát những báo hiệu đặt trên đường bộ, phải chịu trách nhiệm về
các thiệt hại do làm hư hỏng, mất mát gây ra và phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp làm hư hỏng, mất mát mà không báo, khi bị phát hiện ra thì được coi
như hành vi làm hư hại tài sản Nhà nước và sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Chương XVI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 85. Tổ chức thực hiện
85.1. Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân
hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ thi hành Quy chuẩn này;
85.2. Vụ Khoa học
công nghệ chủ trì, phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này;
85.3. Tổng cục
Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thiết kế và lắp đặt hệ thống
báo hiệu đường bộ theo Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
ĐÈN TÍN HIỆU
A.1. Các dạng
đèn tín hiệu
Hình A.1. Các dạng đèn tín hiệu
A.2. Vể kích
thước
a) Dạng đèn 1
Kiểu 1 là dạng đèn chính thường dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh - vàng - đỏ đường
kính đèn từ 200mm đến 300mm, đối với đèn đỏ bắt buộc đường kính 300mm. Ngoài ra
còn các kiểu 2, 3, 4, 5 và 6 ngoài đèn chính còn đèn phụ báo hiệu cho phép xe
đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải.
b) Dạng đèn 1
Kiểu 1b: Ngoài đèn chính 3 màu (đỏ - vàng - xanh) còn có hộp đèn phụ (nhỏ treo
thấp hơn đèn chính) cũng 3 màu (đỏ - vàng - xanh) nhắc lại tín hiệu đèn chính
và đèn điều khiển giao thông cho người đi bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dạng đèn 2
là đèn chính có lồng mũi tên cho phép xe được đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải. Chú ý
về màu sắc của mũi tên vẽ trên mặt kính của tín hiệu:
- Tín hiệu xanh:
Mũi tên màu xanh trên nền màu đen.
- Tín hiệu
vàng: Nét vẽ của mũi tên màu đen trên nền màu vàng.
- Tín hiệu
đỏ: Nét vẽ của mũi tên màu đen trên nền màu đỏ.
e) Dạng đèn
1, 2 và 8 phải lắp đặt theo chiều thẳng đứng.
f) Đèn hai
khoang dạng đèn 3, đường kính 300mm bên trái là 2 mũi gạch chéo màu đỏ - các
phương tiện dừng lại, còn bên phải là mũi tên màu xanh - các phương tiện được
phép đi theo hướng chiều của mũi tên.
g) Dạng đèn 4
và 5 kiểu 1, 2 đều có đường kính của đèn từ 200mm ÷ 300mm, dạng 5 kiểu 2 là
loại đèn đỏ chữ thập (cấm đi - đặt sau nơi đường giao nhau).
i) Dạng đèn 6
gồm 4 tín hiệu màu trắng có đường kính từ 80mm đến 100mm, bảng bố trí đèn tín
hiệu có kích thước 300 x 400 (mm).
k) Dạng đèn 7
có hai tín hiệu nằm trên một kết cấu chung, người đứng màu đỏ, người đi màu
xanh trên nền kính màu đen đường kính là 200mm đến 300mm để hướng dẫn người đi
bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Ngoài các
dạng đèn đã nêu, ở những đường có 4 làn xe trở lên, khi có nhu cầu có thể lắp
đèn trên cột tay vươn (L ngược); những nơi đông dân cư còn lắp thêm đèn đếm
ngược thời gian để người tham gia giao thông chủ động việc dừng xe hoặc cho xe
chạy.
A.3. Một số
quy định khi sử dụng hệ thống đèn tín hiệu
a) Dùng dạng
đèn 1 và 2 là hai dạng đèn chính để áp dụng điều khiển giao thông đường bộ.
Ngoài ra có thể áp dụng điều khiển chuyển động của tàu điện, ôtô buýt,
trôlây-buýt (nếu có) nhưng thông thường để áp dụng điều khiển tàu điện, ôtô buýt,
trôlây-buýt người ta dùng theo dạng 6 để phù hợp với quy định quốc tế;
b) Nơi nút
giao có tầm nhìn của lái xe không bảo đảm thì dùng đèn tín hiệu kiểu 1 của dạng
1 nhưng điểm thấp nhất của đèn điều khiển cách mặt đường xe chạy từ 1,8m trở
lên, các quy định khác không thay đổi;
c) Lắp đặt
"Đúp" các đèn tín hiệu dạng 1 cần lựa chọn cho phù hợp các điều kiện
sau:
- Trên đường
một chiều các loại phương tiện được đi cả phần đường ở phía bên trái.
- Trên đường
hai chiều xe chạy, trước nút giao trên lề đường (hè đường) hay đảo an toàn, nếu
không đủ điều kiện đặt đèn trước nút giao có thể lắp đèn tín hiệu về hai chiều
xe chạy nhưng với điều kiện, khoảng cách tối thiểu là 24m.
d) Đèn dạng 2
nhằm để điều khiển theo làn được đặt ở gần nút giao trên những đường có 4 làn
đường xe chạy; có thể đặt trên đảo an toàn hay trên mép phần xe chạy;
e) Dạng 1÷2;
7÷8 cho phép tín hiệu xanh nhấp nháy 3, 4 lần trước khi chuyển tín hiệu vàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Để điều
khiển dòng chuyển động cho một làn xe người ta dùng đèn tín hiệu dạng 3. Áp
dụng nó ta phải xem xét các yếu tố sau đây:
- Cường độ
giao thông trong giờ cao điểm lớn hơn 500 đơn vị xe trên một làn đường đã vượt
quá khả năng khai thác của đường.
- Tổng cường
độ giao thông trong giờ cao điểm của các làn xe theo hướng thuận cao hơn cường
độ giao thông theo hướng ngược lại vượt quá khả năng khai thác của số làn xe
theo hướng thuận, dẫn đến có thể thay đổi tăng thêm số làn xe theo giờ trong
ngày hoặc các ngày trong tuần để đáp ứng giao thông hai chiều của dường được
thông suốt.
- Phần đường
xe chạy phải có tổng số làn ≥ 3 làn đường.
h) Căn cứ
tình trạng giao thông cụ thể Tư vấn thiết kế hoặc người quản lý giao thông áp
dụng cho phù hợp theo yêu cầu kỹ thuật sau:
- Đèn tín
hiệu được treo ở ngoài mép mặt đường không ít hơn 0,5m (theo chiều ngang). Đối
với đường có 4 làn xe trở lên thì đèn tín hiệu treo ở phía trên chiều xe chạy;
- Đèn dành
cho người đi bộ có chu kỳ đèn dài ít nhất là 7 giây. Khi lưu lượng người đi bộ
thấp và bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên thì có thể giảm
bớt chu kỳ đèn ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giây. Chú ý, tốc độ của người đi
bộ sang đường tính bằng 1,2m/giây, nếu nơi bố trí dành cho người khuyết tật qua
đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1,2m/giây và căn cứ vào
thị sát để đặt chu kỳ đèn cho phù hợp.
Để trợ giúp
người đi bộ sang đường nhất là người khiếm thị, khiếm thính hoặc khuyết tật
người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút ấn. Thiết bị nút ấn
dành cho người đi bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt chung trên
một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè ngay vị trí bắt đầu dành cho người đi bộ
sang đường. Thiết bị nút ấn còn trang bị bộ phận phát âm thanh để báo nơi đặt
thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kỳ 0,15 giây và lặp lại sau 1
giây, âm thanh có thể nghe thấy từ cự ly 1,8m đến 3,7m và âm lượng không thấp
hơn 5dB nhưng không cao hơn 89 dB và sẽ bị vô hiệu hóa khi chu kỳ đèn nhấp nháy
kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải khảo sát thực địa để bố trí phù hợp.
- Đèn tín
hiệu có đường kính 300mm dùng cho nơi phương tiện cao khi 85% xe lưu hành với
tốc độ lớn hơn 60km/h hoặc những nơi không có người điều khiển giao thông, nơi
có nhiều lái xe cao tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1. Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu
Tốc độ (km/h) của 85% xe lưu hành
Khoảng cách nhìn thấy thấp nhất (m)
30
40
50
60
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
65
85
110
140
165
195
- Đèn tín
hiệu được treo ở ngoài mép mặt đường hoặc vỉa hè thì cạnh dưới của đèn không
thấp hơn 1,4m và không cao quá 5,8m so với mặt đảo, mặt hè, mặt lề nơi đặt cột
đèn tín hiệu. Khi treo trên làn xe chạy thì cạnh dưới của đèn không thấp hơn
5,2m và không cao quá 7,8m so với mặt đường nơi treo đèn.
- Những nơi
đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây rối nhận biết của người điều
khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp nhận biết cho
người điều khiển phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN
BÁO CẤM
B.1. Biển số
101 "Đường cấm"
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng,
trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 101 "Đường
cấm".
b) Nếu đường
cấm vì lý do đường, cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo có
hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy như quy định ở Điều 82, các xe được ưu
tiên cũng không được phép đi vào.
c) Nếu đường
cấm cả người đi bộ thì phải đặt thêm biển số 112 "Cấm người đi bộ" (ở
trong khu đông dân cư) hoặc kéo dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường (ở
ngoài khu đông dân cư).
d) Nếu đường
cấm vì những lý do khác nhưng cầu, đường vẫn sử dụng được thì biển đặt ở giữa
đường nhưng không đặt hàng rào chắn.
e) Nếu phần
xe chạy quá hẹp, biển đặt ở giữa phần xe chạy sẽ làm cản trở những xe được phép
ra vào đường cấm thì đặt biển ở mép phần xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền biển
trắng, không hình vẽ.
Hình B.1- Biển số 101
B.2. Biển số
102 "Cấm đi ngược chiều"
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển,
trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 102 "Cấm đi ngược
chiều".
Đối với người
đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
b) Chiều đi
ngược lại với chiều đặt biển 102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép
đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số 407a.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Nền biển
màu đỏ, không có viền cạnh, hình chữ nhật màu trắng nằm chính giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 50cm
Hình B.2- Biển số 102
B.3. Biển số
103a "Cấm ôtô", Biển số 103b và 103c " Cấm ôtô rẽ phải" và "Cấm
ôtô rẽ trái"
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng đi qua, trừ
môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển
số 103 "Cấm ôtô".
b) Để báo
đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ
trái, trừ môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, phải
đặt biển số 103b "Cấm ôtô rẽ phải" hay biển số 103c "Cấm ôtô rẽ
trái".
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
103a "Cấm ôtô".
● Chiều cao
hình vẽ 28cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số 103b
"Cấm ôtô rẽ phải" và Biển số 103c "Cấm ôtô rẽ trái"
● Chiều cao
hình vẽ 11cm
● Chiều rộng
hình vẽ 31cm
● Vạch chéo
đỏ đè lên hình vẽ màu đen
Hình B.3- Biển số 103
B.4. Biển số
104 "Cấm môtô"
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại môtô đi qua, trừ các xe môtô được ưu tiên theo quy
định, phải đặt biển số 104 "Cấm môtô".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
Hình B.4- Biển số 104
B.5. Biển số
105 "Cấm ôtô và môtô"
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại xe cơ giới và môtô đi qua trừ xe gắn máy
và các xe
được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 105 "Cấm ôtô và môtô".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Nửa trên vẽ
ôtô:
● Chiều cao
hình vẽ ôtô 16cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nửa dưới vẽ
môtô
● Chiều cao
hình vẽ môtô 16.5cm
● Chiều rộng
hình vẽ môtô 20 cm
Hình B.5- Biển số 105
B.6. Biển số
106(a,b) "Cấm ôtô tải" và Biển số 106c "Cấm xe chở hàng nguy
hiểm”
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại ôtô chở hàng có trọng tải từ 1,5 tấn trở lên trừ các
xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 106a "Cấm ôtô tải".
Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn
đường đặt biển
b) Nếu trên
biển quy định trọng tải - trọng lượng xe cộng hàng (chữ số tấn ghi bằng màu
trắng trên hình vẽ xe) thì chỉ cấm những ôtô có tổng trọng lượng (trọng lượng
xe cộng hàng) vượt quá con số đã quy định trên biển phải đặt biển số 106b.
Biển có hiệu
lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số 106
(a,b):
● Chiều cao
hình vẽ ôtô 22cm
● Chiều rộng
hình vẽ ôtô 44cm
- Biển số
106c:
● Chiều cao
hình vẽ 33cm
● Chiều rộng
hình vẽ 24cm
Hình B.6- Biển số 106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo
đường cấm ôtô chở khách và các loại ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy
thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt
biển số 107 "Cấm ôtô khách,và ôtô tải".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Nửa trên vẽ
xe khách:
● Chiều cao
hình vẽ 7cm
● Chiều rộng
hình vẽ 22cm
- Nửa dưới vẽ
ôtô tải:
● Chiều cao
hình vẽ 10cm
● Chiều rộng
hình vẽ 20cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Biển số
108 "Cấm ôtô, máy kéo kéo moóc hoặc sơ mi rơ moóc"
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả môtô, máy kéo, ôtô
khách kéo theo rơ-moóc đi qua, trừ loại ôtô sơ-mi rơ-moóc và các xe được ưu
tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo luật lệ nhà nước quy định, phải đặt biển số 108
"Cấm ôtô kéo moóc".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 22cm
- Chiều rộng
hình vẽ 49cm (chạy dài hết biển đến giáp nét viền cạnh).
Hình B.8- Biển số 108
B.9. Biển số
109 "Cấm máy kéo"
a) Để báo
đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua,
phải đặt biển số 109 "Cấm máy kéo".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 24,5cm
- Chiều rộng
hình vẽ 35cm
Hình B.9 - Biển số 109
B.10. Biển số
110a "Cấm đi xe đạp"và Biển số 110b "Cấm xe đạp thồ"
a) Để báo
đường cấm xe đạp đi qua, phải đặt biển số 110a "Cấm đi xe đạp".
Biển không có
giá trị cấm những người dắt xe đạp.
b) Để báo
đường cấm xe đạp thồ đi qua, phải đặt biển số 110b "Cấm xe đạp thồ".
Biển này không cấm người dắt loại xe này.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chiều cao
hình vẽ 23,5cm
● Chiều rộng
hình vẽ 40cm
- Biển số
110a:
● Chiều cao
hình vẽ 23,5cm
● Chiều rộng
hình vẽ 40cm
Hình B.10 - Biển số 110
B.11. Biển số
111a "Cấm xe gắn máy", Biển số 111(b ,c) "Cấm xe ba bánh loại có
động cơ" và Biển số 111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"
a) Để báo
đường cấm xe gắn máy đi qua, phải đặt biển số 111a "Cấm xe gắn máy".
Biển không có giá trị đối với xe đạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Để báo
đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi đạp v.v... phải
đặt biển số 111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ".
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
111(a) "Cấm xe gắn máy"
● Chiều cao
hình vẽ 22cm
● Chiều rộng
hình vẽ 40cm
- Biển số
111(b) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ"(xe lam)
● Chiều cao hình
vẽ 21cm
● Chiều rộng
hình vẽ 40cm
- Biển số
111(c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ" (xe lôi máy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chiều rộng
hình vẽ 45cm
- Biển số
111(d) "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"
● Đường kính
bánh xe 12,5cm
● Chiều cao
hình vẽ 21cm
● Chiều rộng
hình vẽ 42cm
Hình B.11 - Biển số 111
B.12. Biển số
112 "Cấm người đi bộ"
a) Để báo
đường cấm người đi bộ qua lại, phải đặt biển số 112 "Cấm người đi
bộ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 34cm
- Chiều rộng
hình vẽ 24cm
Hình B.12 - Biển số 112
B.13. Biển số
113 "Cấm xe người kéo, đẩy"
a) Để báo
đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, phải đặt biển số 113
"Cấm xe người kéo, đẩy". Biển không có giá trị cấm những xe nôi của
trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 24cm
- Chiều rộng
hình vẽ 44cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.13 - Biển số 113
B.14. Biển số
114 "Cấm xe súc vật kéo"
a) Để báo
đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay
chở trên lưng
đi qua, phải đặt biển số 114 "Cấm xe súc vật kéo".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 23 cm
- Chiều rộng
hình vẽ 46cm
Hình B.14 - Biển số 114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo
đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy
định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) vượt quá trị số ghi trên biển đi
qua, phải đặt biển số 115 "Hạn chế trọng lượng xe".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển có chữ
số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.
- Chiều cao
con số 28cm
- Chiều cao
chữ T 13cm
Hình B.15 - Biển số 115
B.16. Biển số
116 "Hạn chế trọng lượng trên trục xe"
a) Để báo
đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy
định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của
xe vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số 116 "Hạn chế
trọng lượng trên trục xe".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển có chữ
số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.
- Chiều dài
trục xe 34cm
- Chiều cao
con số 20cm
- Chiều cao
chữ T 10cm
- Trị số ghi
trên biển số 115 và biển số 116 để chỉ trọng lượng cho phép lớn nhất tính bằng
tấn đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng làm hư hỏng công trình cầu
đường.
Hình B.16 - Biển số 116
B.17. Biển số
117 "Hạn chế chiều cao"
a) Để báo hạn
chế chiều cao của xe, phải đặt biển số 117 "Hạn chế chiều cao"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trị số ghi
trên biển là khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của
chướng ngại vật vượt trên đường trừ đi 0,5m.
d) Tất cả
những vị trí trên đường có chướng ngại vật mà khoảng cách từ điểm cao nhất của
mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật dưới 4,75m đều phải đặt biển.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Biển có chữ
số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.
- Chiều cao
con số đơn vị 20cm
- Chiều cao
con sau dấu phẩy 12cm
- Chiều cao
chữ m 8 cm
Hình B.17 - Biển số 117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo hạn
chế chiều ngang của xe, phải đặt biển số 118 "Hạn chế chiều ngang"
b) Biển số
118 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo
quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển
không được đi qua.
c) Số ghi
trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh nhỏ nhất của vật
chướng ngại trên đường trừ đi 0,4m.
d) Tất cả
những vị trí trên đường có chướng ngại vật mà khoảng cách theo chiều ngang ở
trạng thái tĩnh nhỏ hơn 3,2m đều phải đặt biển.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển có chữ
số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.
- Chiều cao
con số đơn vị 20cm
- Chiều cao
con số lẻ 12cm
- Chiều cao
chữ m 8cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.18 - Biển số 118
B.19. Biển số
119 "Hạn chế chiều dài ôtô"
a) Để báo
đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy
định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua,
phải đặt biển số 119 "Hạn chế chiều dài ôtô".
b) Trị số ghi
trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe đơn chiếc
nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.
c) Biển được
đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh co hoặc ở
những đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây nguy hiểm cho các phương tiện
ngược chiều.
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ ôtô 16cm
- Chiều rộng
hình vẽ ôtô 30cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
chữ m 5cm
Hình B.19 - Biển số 119
B.20. Biển số
120 "Hạn chế chiều dài ôtô, máy kéo kéo moóc hoặc sơ mi rơ
moóc"
a) Để báo
đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi rơ-moóc
và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật lệ nhà nước quy định, có độ dài
toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt
biển số 120 "Hạn chế chiều dài ôtô kéo moóc ".
b) Trị số ghi
trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn bộ chiều
dài đoàn xe kể cả hàng.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
hình vẽ ôtô 12cm
- Chiều rộng
hình vẽ ôtô 39cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
chữ m 5cm
Hình B.20 - Biển số 120
B.21. Biển số
121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe"
a) Để báo xe
ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu phải đặt biển số 121 "Cự ly tối
thiểu giữa hai xe".
b) Số ghi
trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các
xe ôtô kể cả xe được ưu tiên theo quy định không được đi cách nhau một cự ly
nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
c) Chiều dài
có hiệu lực của biển số 121 được báo bằng biển số 501 "Phạm vi tác dụng
của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển
số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác
hết tác dụng)
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
hình vẽ 22cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.21 - Biển số 121
B.22. Biển số
122 "Dừng lại"
a) Để báo các
xe (cơ giới và thô sơ) dừng lại phải đặt biển số 122 "Dừng lại".
b) Biển có
hiệu lực buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định
dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy
các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi.
Trong trường
hợp trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều khiển giao thông
hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng thì người lái xe chỉ được phép đi khi trên
đường không còn nguy cơ mất an toàn giao thông.
c) Để đảm bảo
quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao nhau cho người sử dụng đường ưu tiên, phải đặt
trên đường không ưu tiên biển số 122 kèm theo biển số 506b "Hướng đường ưu
tiên" bên dưới. Biển có hiệu lực bắt buộc người lái xe trên đường không ưu
tiên phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định) cho xe vận
tải trên đường ưu tiên được đi trước qua vị trí giao nhau. Biển được đặt trước biển
báo nguy hiểm số 208 "Giao nhau với đường ưu tiên"
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Hình tám
cạnh đều, đường chéo nối hai đỉnh đối xứng là 60cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền biển
màu đỏ, chữ màu trắng, viền cạnh xung quanh màu trắng rộng 2cm
Hình B.22 - Biển số 122
B.23. Biển số
123a "Cấm rẽ trái" và Biển số 123b "Cấm rẽ phải"
a) Để báo cấm
rẽ trái hoặc phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, phải
đặt biển số 123a "Cấm rẽ trái" hoặc biển số 123b "Cấm rẽ
phải"
b) Biển có
hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc phải trừ các
xe được ưu tiên theo quy định.
Nếu đã đặt
biển cấm rẽ trái thì các loại xe (cơ giới và thô sơ) cũng không được phép quay
đầu xe.
c) Trước khi
đặt biển cấm rẽ, phải đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 30cm
- Đầu mũi tên
là tam giác đều cạnh 12cm
- Vạch chéo
màu đỏ đè lên hình vẽ màu đen
Hình B.23 - Biển số 123
B.24. Biển số
124a "Cấm quay xe" và Biển số 124b "Cấm ôtô quay đầu xe"
a) Để báo cấm
các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), phải đặt biển số 124a "Cấm quay
xe"
b) Để báo cấm
xe ôtô quay đầu (theo kiểu chữ U), phải đặt biển số 124b "Cấm ôtô quay đầu
xe".
c) Biển số
124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số 124b có hiệu
lực cấm xe ôtô và xe môtô 3 bánh (cide car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các
xe được ưu tiên theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu đặt
biển "Cấm quay xe" hay biển "Cấm ôtô quay đầu xe" ở một
đoạn đường không phải là nơi đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng
biển số 503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
e) Trước hoặc
sau những vị trí đặt biển cấm quay xe phải đặt biển chỉ dẫn vị trí quay xe biển
số 401 hoặc 410.
g) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
hình vẽ 32cm
- Chiều rộng
hình vẽ 22cm
- Vạch chéo
màu đỏ đè lên hình vẽ màu đen
Hình B.24 - Biển số 124
B.25. Biển số
125 "Cấm vượt"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển có
hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả xe được ưu tiên theo
quy định. Được phép vượt xe môtô 2 bánh, xe gắn máy.
c) Biển hết
hiệu lực cấm khi có biển số 133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt
biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm
khác hết tác dụng.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 20cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
- Xe ôtô bị
cấm ở phía trái là màu đỏ, xe ôtô ở phía phải là màu đen.
Hình B.25 - Biển số 125
B.26. Biển số
126 "Cấm ôtô tải vượt"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển có
hiệu lực cấm tất cả các loại ôtô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao gồm
trọng lượng xe và hàng) trên 3,5Tấn kể cả các xe được ưu tiên theo quy định
vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt môtô hai bánh, xe gắn máy.
c) Biển không
có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải.
d) Biển hết
hiệu lực cấm khi có biển số 133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt
biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm
khác hết tác dụng.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
hình vẽ 25cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
- Xe ôtô tải
bị cấm ở phía trái là màu đỏ, xe ôtô con ở phía phải là màu đen.
Hình B.26 - Biển số 126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo tốc
độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, phải cắm biển số 127 "Tốc độ tối
đa cho phép".
b) Biển có
hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số
ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
c) Số ghi
trên biển hạn chế tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn
kỹ thuật của đường mà tính toán để quy định cho phù hợp, trường hợp không tính
toán được thì tuân theo quy định như sau:
- Mức hạn chế
từ 30 km/h đến 40km/h:
Áp dụng trên
những đoạn đường qua địa hình bằng phẳng có tầm nhìn tối thiểu một chiều dưới
75m (hoặc tầm nhìn hai chiều tối thiểu dưới 140m). Đồng thời biển chỉ đặt trên
những đường ôtô cấp III trở lên nhưng ở nơi điều kiện khó khăn không bố trí đủ
tầm nhìn tối thiểu quy định trên và tốc độ xe chạy thiết kế thông thường 60km/h
trở trên.
- Mức hạn chế
từ 20 km/h đến dưới 30km/h:
Áp dụng trên
những đoạn đường qua khu vực dân cư đông người, có tầm nhìn tối thiểu một chiều
dưới 75m (hoặc tầm nhìn hai chiều tối thiểu dưới 140m) và tốc độ xe thiết kế
thông thường chạy dưới 60km/h.
- Mức hạn chế
10 km/h đến dưới 20km/h:
Áp dụng trên
những đoạn đường cấp thấp, có tầm nhìn tối thiểu một chiều dưới 20m hoặc tầm
nhìn hai chiều tối thiểu dưới 30m hoặc ở những vị trí đường cong có độ dốc
ngang mặt đường không phù hợp với tốc độ xe chạy theo thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng trong
những trường hợp qua các cầu tạm, cầu hẹp và yếu, cầu phao, cầu cáp, đường gồ ghề,
qua các trạm kiểm soát, trạm thu phí đường bộ.
d) Ngoài
những trường hợp áp dụng như trên, nếu trên đường có những trở ngại khác thì
tùy theo tính chất mà vận dụng các kiểu biển báo nguy hiểm, không được sử dụng
biển hạn chế tốc độ tối đa một cách tràn lan.
e) Hiệu lực
của biển hạn chế tốc độ tối đa bắt đầu từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển
số 134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa" (hoặc đến vị trí đặt biển số 135
"Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết
tác dụng).
g) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển có chữ
số màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.
- Chiều cao
con số (nét đậm) 30cm
Hình B.27 - Biển số 127
B.28. Biển số
128 "Cấm sử dụng còi"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dài
có hiệu lực của biển cấm bóp còi được báo bằng biển số 501 "Phạm vi tác
dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt
biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm
khác hết tác dụng).
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 22cm
- Chiều rộng
hình vẽ 36cm
Hình B.28 - Biển số 128
B.29. Biển số
129 "Kiểm tra"
a) Để báo nơi
đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ
tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định, phải đặt biển số 129 “Kiểm tra”.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 15 cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
Hình B.29 - Biển số 129
B.30. Biển số
130 "Cấm dừng xe và đỗ xe"
a) Để báo nơi
cấm dừng xe và đỗ xe, phải đặt biển số 130 "Cấm dừng xe và đỗ xe".
Biển có hiệu
lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được
ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ôtô buýt, tắc xi chạy theo hành
trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.
b) Dừng xe là
khi xe đứng yên không tắt máy và người lái xe không được rời tay lái.
c) Hiệu lực
cấm của biển bắt dầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí
quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đạt biển số 135 "Hết tất cả các
lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Nếu cần thể hiện
đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số 503d và vị trí kết thúc, dùng
biển số 503f "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Nền biển
màu xanh lam
- Góc giao
giữa 2 gạch chéo đỏ là 90°
Hình B.30 - Biển số 130
B.31. Biển số
131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe"
a) Để báo nơi
cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 131 (a,b,c)
"Cấm đỗ xe".
Biển số 131a
có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.
Biển số 131b
có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày
lẻ và biển số 131c vào những ngày chẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Nền biển
màu xanh lam có vạch chéo đỏ.
- Biển số
131b, c có vạch trắng nằm dưới vạch chéo đỏ và có kích thước như sau:
- Chiều cao
vạch trắng 40cm
- Chiều rộng
vạch trắng 5cm
- Khoảng cách
giữa hai vạch trắng 5cm
Hình B.31 - Biển số 131
B.32. Biển số
132 "Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển có
hiệu lực đối với các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy
định khi đi vào các đoạn đường hẹp có đặt biển số 132 và trên hướng ngược lại
đang có các loại xe cơ giới đi tới thì phải dừng lại ở vị trí thích hợp để nhường
đường.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 32cm
- Chiều rộng
hình vẽ 30cm
- Mũi tên bên
phải (chỉ xe phải nhường đường) màu đỏ, mũi tên phía trái (chỉ xe được đi) màu
đen.
Hình B.32 - Biển số 132
B.33. Biển số
133 "Hết cấm vượt"
a) Để báo hết
đoạn đường cấm vượt, phải đặt biển số 133 "Hết cấm vượt" (hoặc đặt
biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm
khác hết tác dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Vành biển
màu xanh rộng 2cm
- Xe ôtô chỉ
vẽ nét bao màu đen, đè lên 5 vạch chéo, bề rộng nét vẽ ôtô 1cm
- Năm vạch
chéo từ góc trên bên phải qua tâm xuống góc dưới bên trái xiên góc 30° so với
phương nằm ngang màu đen: Bề rộng nét vạch 1cm, cách nhau 1cm.
- Chiều cao
hình vẽ 20cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
Hình B.33 - Biển số 133
B.34. Biển số
134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển có
giá trị báo cho người lái xe biết hiệu lực của biển số 127 hết tác dụng. Kể từ
biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong luật đường
đường bộ.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Vành biển
màu xanh rộng 2cm
- Chiều cao
con số 40cm
- Năm vạch
chéo từ góc trên bên phải qua tâm xuống góc dưới bên trái xiên góc 30° so với
phương nằm ngang màu đen: Bề rộng nét vạch 1cm, cách nhau 1cm.
Hình B.34 - Biển số 134
B.35. Biển số
135 "Hết tất cả các lệnh cấm"
a) Đến hết
đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, phải đặt biển số 135
"Hết tất cả các lệnh cấm".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Vành biển
màu xanh rộng 2cm
- Năm vạch
chéo từ góc trên bên phải qua tâm xuống góc dưới bên trái xiên góc 30° so với
phương nằm ngang màu đen: Bề rộng nét vạch 1cm, cách nhau 1cm.
Hình B.35 - Biển số 135
B.36. Biển số
136 "Cấm đi thẳng"
a) Đường ở
phía trước cấm tất cả các loại xe đi thẳng phải đặt biển số 136 "Cấm đi
thẳng". Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng.
Nếu có quy định cắm về thời gian và loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian
hoặc hình vẽ loại xe cấm.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 32cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch chéo
màu đỏ đè lên mũi tên màu đen
Hình B.36 - Biển số 136
B.37. Biển số
137 "Cấm rẽ trái và rẽ phải"
a) Các ngả
đường phía trước cấm tất cả các lại xe rẽ trái hay rẽ phải, phải đặt biển số
137 "Cấm rẽ trái và rẽ phải". Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút
giao của đường cấm rẽ phải hay rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc
loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 40cm
- Chiều rộng
hình vẽ 42cm
- Vạch chéo
màu đỏ đè lên mũi tên màu đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.37 - Biển số 137
B.38. Biển số
138 "Cấm đi thẳng và rẽ trái"
a) Biểu thị
đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ trái, phải đặt biển số
138 "Cấm đi thẳng và rẽ trái"; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao.
Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời
gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 32cm
- Chiều rộng
hình vẽ 12cm
- Vạch chéo
màu đỏ đè lên mũi tên màu đen
Hình B.38 - Biển số 138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biểu thị
đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ phải, phải đặt biển
biển số 139 "Cấm đi thẳng và rẽ phải"; biển đặt ở vị trí ngay trước
nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo
phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 32cm
- Chiều rộng
hình vẽ 12cm
- Vạch chéo
màu đỏ đè lên mũi tên màu đen
Hình B.39 - Biển số 139
B.40. Biển số
140 "Cấm xe công nông"
a) Để báo
đường cấm công nông phải đặt biển số 140 “Cấm xe công nông”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 15cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
Hình B.39 - Biển số 140
PHỤ LỤC C
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN
BÁO NGUY HIỂM
C.1. Biển số
201 (a, b) "Chỗ ngặt nguy hiểm"
a) Để báo
trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm phải đặt biển số 201 (a,b):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.
b) Chỗ ngoặt
nguy hiểm là vị trí đường cong như sau:
- Ở vùng đồng
bằng, đường cong có góc ở tâm lớn hơn hay bằng 45° hoặc có bán kính nhỏ hơn hay
bằng 100m.
- Ở vùng núi,
đường cong có góc ở tâm lớn hơn hay bằng 45°, hoặc có bán kính nhỏ hơn hay bằng
40m.
c) Ở những
vùng mà việc quan sát của người lái xe gặp khó khăn như vùng cây rậm rạp, vùng
thường có sương mù thì tất cả các vị trí đường cong không phân biệt độ lớn góc
ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm, phải đặt biển báo chỗ ngoặt
nguy hiểm.
d) Sau đoạn
thẳng dài từ 1km trở lên thì đường cong đầu tiên không phân biệt độ lớn góc ở
tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm, phải đặt biển báo.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ mũi tên 23,5cm
- Chiều rộng
hình vẽ mũi tên18,5cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Biển số 201
C.2. Biển số
202(a, b) "Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp"
a) Để báo
trước sắp đến nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp phải đặt biển số 202 (a,b):
- Biển số
202a đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt trở lên, ở gần nhau trong đó có ít
nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên trái;
- Biển số
202b đặt trong trường hợp như biển số 202a nhưng hướng vòng bên phải;
b) Hai chỗ
ngoặt gọi là gần nhau khi đoạn thẳng từ tiếp cuối của đường cong trước đến tiếp
đầu của đường cong tiếp sau nhỏ hơn 160m.
c) Bên dưới
các biển số 202 (a,b) dùng biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển" để
chỉ độ dài của đoạn đường có nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp.
d) Khi tổng
chiều dài của các đường cong liên tục dài quá 500m thì cứ 500m phải đặt thêm
biển báo một lần.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 22cm
Hình C.2 - Biển số 202
C.3. Biển số
203 (a,b,c) "Đường bị hẹp"
a) Để báo
trước sắp đến một đoạn đường bị hẹp đột ngột phải đặt biển số 203 (a,b,c):
- Biển số
203a đặt trong trường hợp đường bị hẹp cả hai bên.
- Biển số
203b hoặc biển số 203c đặt trong trường hợp đường bị hẹp về phía trái hoặc phía
phải.
b) Đoạn đường
bị hẹp là đoạn đường mà phần xe chạy bị thu hẹp lại, các làn xe đi ngược chiều
nhau gặp khó khăn, nguy hiểm và khả năng thông qua giảm đột ngột so với đoạn
đường trước đó.
c) Sau khi
đặt biển số 203 (a,b,c) nếu đường bị hẹp đến mức không có khả năng thông qua
cho hai xe đi ngược chiều thì phải đặt trước vị trí thu hẹp các biển xác định
quyền ưu tiên của chiều đi (biển số 132 và biển số 406).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nếu trước
vị trí bị thu hẹp có đặt biển số 132 thì phải nhường cho xe chạy ngược chiều;
Nếu đặt biển số 406, thì xe được ưu tiên qua đường hẹp trước và xe ngược chiều
có trách nhiệm chờ đợi.
g) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 31cm
- Chiều rộng
hình vẽ (biển số 203a) 20cm (biển số 203b,c) 16cm
Hình C.3 - Biển số 203
C.4. Biển số
204 "Đường hai chiều"
a) Để báo
trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường mà phải
tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại hoặc để báo
trước đoạn đường đôi tạm thời hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về đi chung thì
phải đặt biển số 204 "Đường hai chiều"
b) Các đoạn
đầu và cuối đường có dải phân cách giữa chuyển tiếp sang đường đi chung hai
chiều hoặc khi hết đoạn đường một chiều cũng phải đặt biển số 204.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 23cm
- Chiều rộng
hình vẽ 19cm
Hình C.4 - Biển số 204
C.5. Biển số
205(a,b,c,d,e) "Đường giao nhau"
a) Để báo
trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có
đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng phải đặt biển số 205(a,b,c,d,e)
"Đường giao nhau". Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài
phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. Trong nội thành, nội thị có thể châm trước
không đặt biển này.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
hình vẽ 21cm
- Chiều rộng
hình vẽ 21cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 - Biển số 205
C.6. Biển số
206 "Giao nhau chạy theo vòng xuyến"
a) Để báo
trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút
giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên, phải đặt biển số
206 "Giao nhau chạy theo vòng xuyến".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Bề rộng nét
vẽ 3,5cm
- Đường kính
trong hình tròn 21 cm
- Đầu mũi tên
tạo góc 90°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7. Biển số
207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l,m) "Giao nhau với đường không ưu tiên"
a) Trên đường
ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên phải đặt
biển số 207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k). Tùy theo hình dạng nơi giao nhau để chọn
kiểu biển cho thích hợp.
b) Biển số
207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l,m) được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm
vi nội thành, nội thị là chính. Các xe đi trên đường có đặt biển này được quyền
ưu tiên qua nơi giao nhau, chỉ phải nhường đường cho các loại xe được quyền ưu
tiên theo quy định.
c) Chỉ được
phép đặt biển số 207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k) trên đường ưu tiên sau khi đã đặt
biển số 401 "Bắt đầu đường ưu tiên" và biển số 402 "Hết đoạn
đường ưu tiên". Biển số 401 và 402 được đặt ở đầu và cuối đoạn đường ưu
tiên để chỉ dẫn phạm vi đoạn đường ưu tiên.
d) Khi một
tuyến đường đã đặt các biển số 401 và 402 thì tất cả các nhánh đường khác ở nơi
đường giao nhau phải đặt biển số 208 "Giao nhau với đường ưu tiên".
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển: Theo Bảng C.1
Bảng C.1. Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển số 207
Đơn vị tính: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số 207b
Biển số 207b
Biển số 207d
Biển số 207e
Biển số 207f
Biển số 207g
Biển số 207h
Biển số 207i
Biển số 207k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao hình vẽ
23
28
16
28
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
28
19
28
19
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
23
25
18
25
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Hình C.7 - Biển số 207
Hình C.8 - Biển số 207
Hình C.9 - Biển số 207
C.8. Biển số
208 "Giao nhau với đường ưu tiên"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các xe đi
trên đường có đặt biển số 208 phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên
khi qua nơi giao nhau (trừ các loại xe được quyền ưu tiên theo quy định).
c) Bên dưới
biển số 208 phải đặt biển số 506b "Hướng đường ưu tiên" nếu ở nơi
đường giao nhau đường ưu tiên thay đổi hướng (rẽ ngoặt).
d) Trong khu
đông dân cư biển được đặt trực tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên. Ở
ngoài khu đông dân cư, tùy theo đặt xa hay gần mà có thêm biển số 502
"Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu"
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Nền vàng
viền đỏ, không có hình vẽ.
Hình C.10 - Biển số 208
C.9. Biển số
209 "Giao nhau có tín hiệu đèn"
a) Để báo
trước nơi giao nhau có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn trong trường hợp
người lái xe khó quan sát để kịp thời xử lý, phải đặt biển số 209 "Giao nhau
có tín hiệu đèn".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 21cm
- Chiều rộng
hình vẽ 7cm
Hình C.11 - Biển số 209
C.10. Biển số
210 "Giao nhau với đường sắt có rào chắn".
a) Để báo
trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn kín hay rào
chắn nửa kín và có nhân viên ngành đường sắt điều khiển giao thông; phải đặt
biển số 210 "Giao nhau với đường sắt có rào chắn".
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 18cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.12 - Biển số 210
C.11. Biển số
211a "Giao nhau với đường sắt không có rào chắn" và Biển số 211b
"Giao nhau với đường tàu điện"
a) Để báo
trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không
có người điều khiển giao thông phải đặt biển số 211a "Giao nhau với đường
sắt không có rào chắn".
b) Trong
trường hợp có từng đoạn đường bộ và đường sắt cùng đi chung với nhau, như cầu
đi chung cũng phải cũng phải đặt một trong hai biển số 210 hoặc 211a cho phù
hợp với thực tế có hay không có rào chắn.
c) Nơi đặt
biển số 211a, phải đặt thêm biển số 242(a,b) "Nơi đường sắt giao nhau với
đường bộ" đặt cách ray ngoài cùng của đường sắt là 10m.
d) Để chỉ nơi
đường bộ giao nhau cùng mức với đường tàu điện, phải đặt biển số 211b
"Giao nhau với đường tàu điện". Chỉ cần thiết phải đặt biển này khi
đường tàu điện không được nhìn thấy rõ ràng và kịp thời.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
211a:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chiều rộng
hình vẽ 32cm
- Biển số
211b:
● Chiều cao
hình vẽ 20cm
● Chiều rộng
hình vẽ 31cm
Hình C.13 - Biển số 211
C.12. Biển số
212 "Cầu hẹp"
a) Để báo
trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc bằng
4,50m phải đặt biển số 212 "Cầu hẹp". Khi qua các cầu này lái xe
phải đi chậm,
quan sát, nhường nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 25cm
- Chiều rộng
hình vẽ 20cm
Hình C.14 - Biển số 212
C.13. Biển số
213 "Cầu tạm"
a) Để báo
trước sắp đến cầu tạm là loại cầu được làm để sử dụng tạm thời cho xe cộ qua
lại, phải đặt biển số 213 "Cầu tạm".
b) Nếu trọng
tải của cầu thấp và khổ cầu hẹp thì phải đặt thêm các biển số 115 "Hạn chế
trọng lượng xe" và biển số 118 "Hạn chế chiều ngang" hoặc các
biển báo cần thiết khác. Khi gặp báo hiệu cầu tạm, người sử dụng cần thận
trọng, khi nước ngập nhất thiết không được qua cầu.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 23cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.15 - Biển số 213
C.14. Biển số
214 "Cầu quay - cầu cất"
a) Để báo
phía trước gặp cầu xoay, cầu cất là loại cầu trong từng thời gian có cắt giao
thông đường bộ bằng cách quay hoặc nâng nhịp thông thuyền để cho tàu thuyền qua
lại, phải đặt biển số 214 "Cầu quay - cầu cất". Các phương tiện đi
trên đường bộ phải dừng lại chờ đợi.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 25cm
- Chiều rộng
hình vẽ 35cm
Hình C.16 - Biển số 214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo
trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu, hoặc sông suối đi sát đường, cần
đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường có ở
những chỗ ngoặt nguy hiểm) phải đặt biển số 215 "Kè, vực sâu phía
trước".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 26,5cm
- Chiều rộng
hình vẽ 41,5cm
Hình C.17 - Biển số 215
C.16. Biển số
216 "Đường ngầm"
a) Để báo
trước những vị trí có đường ngầm (đường tràn) phải đặt biển số 216 "Đường
ngầm".
b) Đường ngầm
là những đoạn đường vượt qua sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy tràn qua
thường xuyên hoặc khi có lũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 9cm
- Chiều rộng
hình vẽ 30cm
Hình C.18 - Biển số 216
C.17. Biển số
217 "Bến phà"
a) Để báo
trước sắp đến bến phà, phải đặt biển số 217 "Bến phà". Người sử dụng
đường phải tuân theo nội quy bến phà.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 17cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.19 - Biển số 217
C.18. Biển số
218 "Cửa chui"
a) Để báo
trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như đường hầm, cổng thành,
cầu vượt đường bộ dạng cầu vòm v.v... phải đặt biển số 218 "Cửa
chui".
b) Nếu chiều
cao tĩnh không của cổng nhỏ hơn 4,75m phải đặt thêm biển số 117 "Hạn chế
chiều cao"
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 35cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.19. Biển số
219 "Dốc xuống nguy hiểm"
a) Để báo
trước sắp tới đoạn đường xuống dốc nguy hiểm phải đặt biển số 219 "Dốc
xuống nguy hiểm"
b) Con số ghi
trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng %.
Chiều dài của
đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển"
đặt bên dưới biển chính.
c) Những vị
trí xuống dốc nguy hiểm là:
- Độ dốc 6%
và chiều dài dốc trên 600m.
- Độ dốc 10%
và chiều dài dốc trên 140m.
- Độ dốc 15%
và chiều dài dốc trên 60m.
Người lái các
phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe xuống dốc một
cách thuận lợi, an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
chữ số 10cm
- Nền dốc mầu
đen chiếm 1/2 mặt biển.
Hình C.21 - Biển số 219
C.20. Biển số
220 "Dốc lên nguy hiểm"
a) Để báo
trước sắp tới đoạn đường lên dốc nguy hiểm phải đặt biển số 220 "Dốc lên
nguy hiểm".
b) Con số ghi
trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng %.
Chiều dài của
đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển"
đặt bên dưới biển chính.
c) Những vị
trí lên dốc nguy hiểm là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc 10%
và chiều dài dốc trên 140m.
- Độ dốc 15%
và chiều dài dốc trên 60m.
Người lái các
phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc một
cách thuận lợi, an toàn.
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
chữ số 10cm
- Nền dốc mầu
đen chiếm 1/2 mặt biển.
Hình C.22 - Biển số 220
C.21. Biển số
221 (a,b). "Đường không bằng phẳng"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
221a "Đường có ổ gà, lồi lõm" đặt trong trường hợp đường đang tốt, xe
chạy nhanh, chuyển sang những đoạn lồi lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng.
- Những đoạn
đường khi xe chạy nhanh chỉ chạy được tốc độ dưới 20km/h thì không phải đặt
biển số 221a trong trường hợp trên.
- Chiều dài
của đoạn đường không bằng phẳng được chỉ dẫn bằng biển số 501 "Phạm vi tác
dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
- Biển số
221b báo hiệu đoạn "Đường có sóng mấp mô nhân tạo (humps)" để hạn chế
tốc độ xe chạy (biển được cắm kèm theo biển số 227 "Hạn chế tốc độ tối đa"),
bắt buộc lái xe phải chạy với tốc độ chậm trước khi qua những điểm cần kiểm soát,
kiểm tra hoặc giảm tốc độ trước khi vào đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 9cm
- Chiều rộng
hình vẽ 30cm
Hình C.23 - Biển số 221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo
trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời tiết
xấu, mưa phùn (hệ số bám của lốp với mặt đường ϕ < 0,3)
cần tránh hãm phanh, tăng ga, sang số đột ngột hoặc xe chạy với tốc độ cao sẽ
bị nguy hiểm phải đặt biển số 222a báo hiệu "Đường trơn". Khi gặp
biển này, tốc độ xe chạy phải giảm phù hợp và người lái xe phải thận trọng.
b) Để báo
những nơi lề đường không ổn định, khi xe đi vào dễ gây văng đất đá hoặc bánh xe
quay tại chỗ phải đặt biển số 222b "Lề đường nguy hiểm".
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số 222a:
● Chiều cao
hình vẽ 30cm
● Chiều rộng
hình vẽ 35cm
- Biển số
222b:
● Chiều cao
hình vẽ 15cm
● Chiều rộng
hình vẽ 33cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.24 - Biển số 222
C.23. Biển số
223(a,b) "Vách núi nguy hiểm "
a) Để báo
hiệu đường đi sát vách núi phải đặt biển báo nguy hiểm số 223a,b "Vách núi
nguy hiểm". Biển dùng để báo nguy hiểm cho người lái xe phải cẩn thận.
Biển đặt ở nơi sắp vào đoạn đường đi sát vách núi vừa hẹp vừa hạn chế tầm nhìn.
Khi dùng biển cần chú ý vách núi nằm ở bên trái hay bên phải đường để đặt biển
223a hoặc biển 223b cho phù hợp.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 40cm
- Chiều rộng
hình vẽ 44cm
Hình C.25 - Biển số 223
C.24. Biển số
224 "Đường người đi bộ cắt ngang"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phần đường
dành cho người đi bộ cắt ngang tại nơi đường giao nhau, trong nội thành, nội
thị nơi người qua lại nhiều phải được sơn kẻ vạch đường dành cho người đi bộ.
c) Không cần
phải đặt biển này nếu người lái xe dễ thấy được phần đường sang ngang của người
đi bộ hoặc tại vị trí này có hệ thống đèn điều khiển giao thông.
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 30cm
- Chiều rộng
hình vẽ 32cm
Hình C.26 - Biển số 224
C.25. Biển số
225 "Trẻ em"
a) Để báo
trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua hoặc tụ tập trên
đường như ở vườn trẻ, trường học, câu lạc bộ, phải đặt biển số 225 "Trẻ
em".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Gặp biển
này, người lái xe phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di
chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường.
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 23cm
- Chiều rộng
hình vẽ 26cm
Hình C.27 - Biển số 225
C.26. Biển số
226 "Đường người đi xe đạp cắt ngang"
a) Để báo
trước là gần tới vị trí thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt ngang
qua hoặc từ đường dành cho xe đạp đi nhập vào đường ôtô, phải đặt biển số 226
"Đường người đi xe đạp cắt ngang".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 26cm
Hình C.28 - Biển số 226
C.27. Biển số
227 "Công trường"
a) Để báo
trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có
người và máy móc đang làm việc trên mặt đường, phải đặt biển số 227 báo hiệu "Công
trường", khi gặp biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho thích hợp,
không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 26cm
- Chiều rộng
hình vẽ 35cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.28. Biển số
228(a,b) "Đá lở" và Biển số 228c "Sỏi đá bắn lên"
a) Để báo
trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất
ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường, đặc biệt là ở những đoạn đường
miền núi, phải đặt biển số 228(a,b) "Đá lở". Chiều dài của đoạn nguy hiểm,
sử dụng biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính.
Khi sử dụng biển này phải căn cứ thực tế mà đặt biển số 228a hoặc 228b cho phù
hợp.
Gặp biển này,
người lái xe phải chú ý; đặc biệt khi thời tiết xấu, hạn chế tầm nhìn, không
dừng hay đỗ xe trong khu vực đá lở sau những trận mưa lớn.
b) Để báo
trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các
viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện
tham gia giao thông phải đặt biển số 228c "Sỏi đá bắn lên"
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
228(a,b):
● Chiều cao
hình vẽ 33cm
● Chiều rộng
hình vẽ 43cm
- Biển số
228c:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chiều rộng
hình vẽ 40cm
Hình C.30 - Biển số 228
C.29. Biển số
229 "Giải máy bay lên xuống"
a) Để báo
trước đoạn đường ở vùng sát đường băng sân bay và cắt ngang qua hướng máy bay
lên xuống ở độ cao không lớn, phải đặt biển số 229 "Giải máy bay lên
xuống". Nếu cần thiết, tại những vị trí này phải điều khiển giao thông
bằng tín hiệu cờ và đèn đỏ hoặc hiệu lệnh bằng tay của người chỉ huy giao
thông.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 32cm
- Chiều rộng
hình vẽ 25cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.30. Biển số
230 "Gia súc"
a) Để báo
trước gần tới đoạn đường thường có gia súc thả rông hoặc lùa qua ngang đường,
đường ở vùng đồng cỏ của nông trường chăn nuôi, vùng thảo nguyên ..., phải đặt
biển số 230 "Gia súc". Người lái xe có trách nhiệm đi chậm, quan sát
và dừng lại bảo đảm cho gia súc có thể qua đường không bị nguy hiểm.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 15cm
- Chiều rộng
hình vẽ 25cm
Hình C.32 - Biển số 230
C.31. Biển số
231 "Thú rừng vượt qua đường"
a) Để báo
trước gần tới đoạn đường thường có thú rừng qua đường như đường đi qua rừng hay
khu vực bảo tồn thiên nhiên cấm săn bắn, phải đặt biển số 231 "Thú rừng
vượt qua đường". Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển số
501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính, người lái xe
phải đi chậm, chú ý quan sát hai bên đường và thận trọng đề phòng tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 25cm
- Chiều rộng
hình vẽ 22cm
Hình C.33 - Biển số 231
C.32. Biển số
232 "Gió ngang"
a) Để báo
trước gần tới đoạn đường thường có gió ngang thổi mạnh gây nguy hiểm phải đặt
biển số 232 "Gió ngang". Người lái xe cần phải điều chỉnh tốc độ xe chạy
cho thích hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây lật xe.
b) Biển này
chỉ đặt ngoài phạm vi thành phố, khu đông dân cư. Tại vị trí nguy hiểm nên đặt
thiết bị đo gió để những người lái xe biết được hướng và cường độ gió.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 18cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.34 - Biển số 232
C.33. Biển số
233 "Nguy hiểm khác"
a) Nếu trên
đường có những nguy hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển số
201a đến biển số 232 theo quy định từ phần C.1 đến phần C.32 Phụ lục này thì
phải đặt biển số 233 "Nguy hiểm khác".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 33cm
- Chiều rộng
hình vẽ 6cm
Hình C.35 - Biển số 233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trên đường
một chiều, để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều phải đặt
biển số 234 "Giao nhau với đường hai chiều".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 19cm
- Chiều rộng
hình vẽ 23cm
Hình C.36 - Biển số 234
C.35. Biển số
235 "Đường đôi"
a) Để báo
trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng giải phân cách
cứng phải đặt biển số 235 "Đường đôi".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 21cm
Hình C.37 - Biển số 235
C.36. Biển số
236 "Hết đường đôi"
a) Để báo
trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng giải phân
cách cứng phải đặt biển số 236 "Hết đường đôi". Đường đôi chỉ được
chia bằng vạch sơn không phải đặt biển này.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 21cm
- Chiều rộng
hình vẽ 21cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.37. Biển số
237 "Cầu vồng"
a) Dùng để
nhắc nhở lái xe lái cho cẩn thận. Biển đặt ở trên đoạn đường sắp đến công trình
có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 14,5cm
- Chiều rộng
hình vẽ 36cm
Hình C.39 - Biển số 237
C.38. Biển số
238 "Đường cao tốc phía trước"
a) Biển số
238 được đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương tiện
đi trên đường này biết có "Đường cao tốc phía trước".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 23cm
- Chiều rộng
hình vẽ 17cm
Hình C.40 - Biển số 238
C.39. Biển số
239 "Đường cáp điện ở phía trên"
a) Ở những
nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường phải đặt biển số 239
"Đường cáp điện ở phía trên" và kèm theo biển số 509 "Chiều cao
an toàn" ở phía dưới.
b) Biển được
đặt phía bên phải cho cả hai chiều đường xe chạy cách vị trí có cáp khoảng 20m
- 30m.
Chiều cao an
toàn: Là chiều cao từ điểm võng tĩnh thấp nhấp ở trạng thái võng cực đại đến
điểm cao nhất của công trình trừ đi chiều cao phóng điện an toàn theo cấp điện.
Tùy từng loại cáp điện có điện thế bao nhiêu mà có chiều cao an toàn phù hợp.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 7cm
Hình C.41 - Biển số 239
C.40. Biển
báo 240 "Đường hầm"
a) Để nhắc
lái xe chú ý chuẩn bị đi vào hầm đường bộ phải đặt biển số 240 "Đường
hầm". Biển đặt ở bên phải chiều đi trước khi vào hầm.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 24cm
- Chiều rộng
hình vẽ 20cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.41. Biển số
241 "Ùn tắc giao thông"
a) Để báo
đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông phải đặt biển số 241 "Ùn tắc giao
thông".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 25cm
- Chiều rộng
hình vẽ 25cm
Hình C.43 - Biển số 241
C.42. Biển số
242(a,b) "Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ"
a) Để bổ sung
cho biển số 211 "Giao nhau với đường sắt không có rào chắn", phải đặt
biển số 242(a,b) để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ. Biển đặt trên
đường bộ cách ray ngoài cùng của đường sắt là 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tại chỗ
giao nhau đường sắt có từ hai đường cắt ngang đường bộ thì đặt biển số 242b.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
242a:
● Chiều cao
hình vẽ 45cm
● Chiều rộng
hình vẽ 80cm
- Biển số
242b:
● Chiều cao
hình vẽ 82.5cm
● Chiều rộng
hình vẽ 80cm
- Bề rộng nét
vẽ màu trắng 6cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.44 - Biển số 242
C.43. Biển
báo số 243 (a,b,c) "Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ "
a) Để báo
trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc
và không có người gác, không có rào chắn phải đặt biển số 243 "Nơi đường
sắt giao không vuông góc với đường bộ". Biển được đặt ở phía dưới biển số
211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”. Báo hiệu đường sắt giao cắt
không vuông góc với đường bộ gồm có 3 biển: Biển số 243a đặt ở nơi cách ray
ngoài cùng nơi giao đường sắt 50m biển số 243b và biển số 243c đặt cách ray
ngoài cùng nơi giao đường sắt 100m và 150m.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao:
80cm
- Chiều rộng:
45cm
- Nét vạch
đỏ: 12cm
- Nét vạch
trắng: 6cm
- Góc nghiêng
của của vạch: 30°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.45 - Biển số 243
C.44. Biển số
244 "Đoạn đường hay xảy ra tai nạn"
a) Dùng để
cảnh báo nguy hiểm đoạn đường phía trước thường xảy ra tai nạn để lái xe cần
đặc biệt chú ý, phải đặt biển số 244 "Đoạn đường hay xảy ra tai nạn".
Biển được đặt
ở vị trí thích hợp nơi sắp vào đoạn đường thường xảy ra tai nạn.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 28cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.45. Biển số
245(a,b) "Đi chậm"
a) Dùng để nhắc
lái xe giảm tốc độ đi chậm, phải đặt biển số 245(a,b) "Đi chậm". Biển
đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.
Đối với các
tuyến đường đối ngoại bắt buộc dùng biển số 245b.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
chữ 7cm
- Chiều cao
biển SLOW 30cm
- Chiều rộng
biển SLOW 50cm
- Chiều cao
chữ SLOW 10cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.46. Biển số
246 (a,b,c) "Chú ý chướng ngại vật"
a) Dùng để
báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và
đi theo chỉ dẫn trên biển báo, phải đặt biển số 246a "Chú ý chướng ngại
vật - Vòng tránh ra hai bên", biển số 246b "Chú ý chướng ngại vật - Vòng
tránh sang bên trái” và biển số 246c "Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang
bên phải”. Biển này đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng
ngại vật.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
246a:
● Chiều cao
hình vẽ 30cm
● Chiều rộng
hình vẽ 26cm
- Biển số
246(b, c):
● Chiều cao
hình vẽ 30cm
● Chiều rộng
hình vẽ 17cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.48 - Biển số 246
C.47. Biển số
247 "Chú ý xe đỗ"
a) Để cảnh
báo có các loại xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô
tô hoặc ôtô đầu kéo; xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe chạy
phải đặt trên mặt đường biển số 247 “Chú ý xe đỗ”, biển được đặt cách xe phía
trước và phía sau xe (theo chiều đi) là 5m;
b) Đối với
đường một chiều, chỉ đặt một biển sau xe (hoặc đoàn xe) đỗ;
c) Đối với
đoàn xe gồm nhiều xe cùng đỗ, chỉ đặt biển này ở phía trước xe đầu và sau xe
cuối của đoàn xe trên đường hai làn xe;
d) Biển đặt
trực tiếp trên mặt đường;
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều dài
cạnh đáy hình tam giác 45cm
- Chiều rộng
viền đỏ 3cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.49 - Biển số 247
PHỤ LỤC D
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN
HIỆU LỆNH
D.1. Biển số
301(a,b,c,d,e,f,h,i) "Hướng đi phải theo"
a) Để báo cho
các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải đi theo hướng quy định, phải đặt một trong
những kiểu biển số 301(a,b,c,d,e,f,h,i) "Hướng đi phải theo". Tùy theo
hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
b) Biển có
hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ (trừ xe được quyền
ưu tiên theo quy định):
- Biển số
301a: các xe chỉ được đi thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
301c: các xe chỉ được rẽ trái.
- Biển số
301d: các xe chỉ được rẽ phải.
- Biển số
301e: các xe chỉ được rẽ trái.
- Biển số
301f: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải.
- Biển số
301h: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái.
- Biển số
301i: các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải.
c) Khi đặt
biển số 301a ở trước nơi đường giao nhau thì hiệu lực tác dụng của biển là ở
phạm vi khu vực nơi đường giao nhau phía sau biển tức là cấm xe rẽ về hướng tay
phải và tay trái. Nếu biển này đặt ở sau nơi đường giao nhau (bắt đầu vào đoạn
đường phố) thì hiệu lực tác dụng của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường
giao nhau. Trong trường hợp này cấm rẽ trái và quay đầu trong vùng tác dụng của
biển, chỉ cho phép rẽ phải vào cổng nhà hoặc ngõ phố có trên đoạn đường từ nơi
đường giao nhau đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo.
- Biển số
301(b,c) được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm chỉ hướng cho phép xe đi ngang
qua nơi đường giao nhau và ngăn chặn hướng đi ngược chiều trên đường phố với
đường một chiều. Biển bắt buộc người lái xe chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái
ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
- Biển số
301(d,e) được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người lái xe chỉ
được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
301h được đặt ở trước nơi đường giao nhau và người lái xe chỉ được phép đi
thẳng hay rẽ trái và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.
- Biển số
301i được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm ngăn ngừa chuyển động ngược chiều
trên đường phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người lái xe chỉ được phép rẽ
trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều rộng
mũi tên 8 cm
- Đầu mũi tên
là tam giác đều cạnh 16cm
- Đỉnh mũi
tên cách mép biển 5cm
- Đuôi mũi
tên sát mép biển
Hình D.1 - Biển số 301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2 - Biển số 301
D.2. Biển số
302(a,b) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật"
a) Để báo các
loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật phải đặt biển
số 302(a,b) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật".
b) Biển được
đặt trước chướng ngại vật và tùy theo hướng đi vòng sang phải hay sang trái mà
lựa chọn kiểu biển cho phù hợp. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi
vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
hình vẽ 49cm
- Chiều rộng
hình vẽ 49cm
Hình D.3 - Biển số 302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo cho
các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn ở nơi đường
giao nhau phải đặt biển số 303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến".
b) Biển có
hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo an toàn
theo hướng mũi tên.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
hình vẽ 50cm
- Chiều rộng
hình vẽ 52cm
Hình D.4 - Biển số 303
D.4. Biển số
304 "Đường dành cho xe thô sơ"
a) Biển báo
đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ phải đặt
biển số 304 "Đường dành cho xe thô sơ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Có đường
kính gạch ngang rộng 5cm
- Chiều cao
hình vẽ xe đạp 23cm
- Chiều rộng
hình vẽ xe đạp 36cm
- Chiều cao
hình vẽ xe ngựa 23cm
- Chiều rộng
hình vẽ xe ngựa 46cm
Hình D.5 - Biển số 304
D.5. Biển số
305 "Đường dành cho người đi bộ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các loại
xe cơ giới và thô sơ kể cả các xe được ưu tiên theo quy định không được phép đi
vào đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo
tuyệt đối an toàn cho người đi bộ.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
hình vẽ 34cm
- Chiều rộng
hình vẽ 24cm
Hình D.6 - Biển số 305
D.6. Biển số
306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"
a) Để báo tốc
độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy, phải đặt biển số 306 "Tốc độ
tối thiểu cho phép".
b) Biển có
hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ nhỏ hơn trị số ghi trên biển.
Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ
tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểu biển
này chỉ áp dụng trên những đoạn đường cần nâng cao năng lực thông xe, ở ngoài
khu đông dân cư, xe chạy với tốc độ cao.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
con số 40cm
- Chiều rộng
con số 43cm
Hình D.7 - Biển số 306
D.7. Biển số
307 "Hết hạn chế tốc độ tối thiểu"
a) Đến hết
đoạn đường hạn chế tốc độ tối thiểu phải đặt biển số 307 "Hết hạn chế tốc
độ tối thiểu" (hoặc đặt biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm"
nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
b) Biển có
giá trị báo cho người lái xe biết hiệu lực của biển số 306 hết tác dụng, kể từ
biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được
gây cản trở các xe khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
con số 40cm
- Chiều rộng
con số 43cm
- Vạch chéo
màu đỏ đè lên con số rộng 9cm
Hình D.8 - Biển số 307
D.8. Biển số
308(a,b) "Tuyến đường cầu vượt cắt qua"
a) Biểu thị
phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ
trái (hay rẽ phải) phải đặt biển số 308 (a,b) “Tuyến đường cầu vượt cắt ngang”.
Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ
trái (hay rẽ phải).
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Biển số
308a:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều rộng
hình vẽ 44cm
- Biển số
308b:
• Chiều cao hình
vẽ 60cm
• Chiều rộng
hình vẽ 60cm
Hình D.9 - Biển số 308
D.9. Biển số
309 "Ấn còi"
a) Biểu thị
xe cộ đi đến vị trí cắm biển đó thì phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường
ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
Hình D.10 - Biển số 309
D.10. Biển số
310 (a,b,c)" Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm"
a) Để báo cho
các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, phải đặt một trong
những kiểu biển số 310(a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy
hiểm". Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều cao
biển 100cm
- Chiều rộng
biển 70cm
- Chiều cao
hình vẽ xe chở hàng nguy hiểm 45cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
301(a, d, e) rộng 30cm
Hình D.11 - Biển số 310
PHỤ LỤC E
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN
CHỈ DẪN
E.1. Biển số
401 "Bắt đầu đường ưu tiên"
a) Để biểu
thị ưu tiên cho các phương tiện trên đường có đặt biển này được đi trước phải
đặt biển số 401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước
khi đường nhánh sắp nhập vào trục đường chính, yêu cầu phương tiện từ đường
nhánh ra phải dừng lại nhường cho phương tiện trên đường chính đi trước.
b) Trên đoạn
đường này, phương tiện được quyền ưu tiên đi qua nơi giao nhau không có điều
khiển giao thông. Phương tiện trên đường khác nhập vào hay cắt ngang qua phải
nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). Nếu ở nhỗ giao nhau
có điều khiển giao thông thì nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác dụng (trừ các
xe được quyền ưu tiên theo quy định);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỉ sau
khi đặt biển số 401 thì ở những điểm giao nhau mới được đặt biển số 207
"Giao nhau với đường không ưu tiên". Trên các đường không ưu tiên, ở những
điểm giao nhau phải đặt biển số 208 "Giao nhau với đường ưu tiên"
hoặc biển số 122 "Dừng lại", bên dưới có đặt biển số 506b "Hướng
đường ưu tiên".
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển hình
vuông cạnh dài 50cm, đường chéo đặt theo chiều thẳng đứng.
- Mép ngoài
hình vuông viền đen rộng 2cm.
- Giữa biển
là một hình vuông cạnh dài 30cm.
- Mép ngoài
hình vuông viền đen rộng 2cm.
- Khoảng cách
giữa hai hình vuông là màu trắng.
Hình E.1 - Biển số 401
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đến hết
đoạn đường quy định là ưu tiên phải đặt biển số 402 "Hết đoạn đường ưu
tiên".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số 402
như biển số 401 nhưng có thêm vạch chéo màu đen rộng 10cm
Hình E.2 - Biển số 402
E.3. Biển số
403a "Đường dành cho ôtô” và Biển số 403b “Đường dành cho ôtô, xe
máy"
a) Để chỉ dẫn
bắt đầu đường dành cho các loại ôtô đi lại, phải đặt biển số 403a "Đường
dành cho ôtô"
b) Để chỉ dẫn
bắt đầu đường dành cho các loại ôtô, xe máy (kể cả xe gắn máy) đi lại phải đặt
biển số 403b "Đường dành cho ôtô, xe máy".
c) Ngoài các
loại phương tiện quy định trên được đi lại, các loại phương tiện giao thông
khác không được phép đi vào đoạn đường có đặt biển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
403a:
• Chiều cao
biển 80cm
• Chiều rộng
biển 60cm
• Chiều cao
ôtô 27cm
• Chiều rộng
ôtô 33cm
• Chiều cao
xe máy 28cm
• Chiều rộng
xe máy 36cm
• Gạch giữa
rộng 3cm
- Biển số
403b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều rộng
biển 60cm
• Chiều cao
ôtô 37cm
• Chiều rộng
ôtô 45cm
• Chiều cao
xe máy 28cm
• Chiều rộng
xe máy 36cm
• Gạch giữa
rộng 3cm
Hình E.3 - Biển số 403
E.4. Biển số
404a "Hết đường dành cho ôtô” và Biển số 404b “Hết đường dành cho ôtô, xe
máy"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đến hết
đoạn đường dành cho ôtô, xe máy đi lại phải đặt biển số 404b "Hết đường
dành cho ôtô, xe máy"
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Giống như
biển số 403 nhưng có thêm vạch chéo đỏ từ góc phía trên bên phải xuống phía
dưới bên trái, bề rộng vạch đỏ là 6cm.
Hình E.4 - Biển số 404
E.5. Biển số
405(a,b,c) "Đường cụt"
a) Để chỉ dẫn
những đường cụt phải đặt các biển sau:
- Biển số
405(a,b) để chỉ lối rẽ vào đường cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt mà chọn
kiểu biển cho phù hợp. Biển này đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường
giao nhau để rẽ vào đường cụt.
- Biển số
405c để chỉ dẫn phía trước là đường cụt. Biển này đặt trước đường cụt 300m đến
500m và cứ 100m phải đặt thêm một biển.Đường cụt là những đường xe không thể
tiếp tục đi qua được. Những đường cụt có thể là những ngõ cụt (ở trong khu đông
dân cư); đường hoặc cầu bị đứt do thiên tai, địch họa, hoặc đường tránh dự
phòng mà mà tại vị trí vượt sông, suối chưa có phương tiện vượt sông; đường đi
vào cầu nhưng cầu hỏng v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Biển số
405(a,b):
• Chiều cao
biển 80cm
• Chiều rộng
biển 60cm
• Chiều cao
hình vẽ 80cm
• Chiều rộng
hình vẽ 35cm
• Nền biển
màu xanh lam, nét vẽ đường màu trắng, nét đỏ biểu thị đường cụt.
- Biển số
405c:
• Chiều cao
biển 60cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều cao
hình vẽ 45cm
• Chiều rộng
hình vẽ 30cm
• Nền biển
màu xanh lam, nét vẽ đường màu trắng, nét đỏ biểu thị đường cụt.
Hình E.5 - Biển số 405
E.6. Biển số
406 "Được ưu tiên qua đường hẹp"
a) Để chỉ dẫn
cho người lái xe cơ giới biết mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường
hẹp, phải đặt biển số 406 "Được ưu tiên qua đường hẹp".
b) Nếu trên
hướng đi ngược chiều có xe (cơ giới hoặc thô sơ) đã đi vào phạm vi đường hẹp
thì xe đi theo chiều ưu tiên cũng phải nhường đường.
c) Khi đã đặt
biển số 406 thì ở chiều ngược lại bắt buộc phải đặt biển số 132 "Nhường
đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển hình
vuông cạnh dài 60cm
- Chiều cao
hình vẽ 40cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
- Mũi tên
phía phải chỉ xe được đi màu trắng, mũi tên phía trái chỉ xe phải nhường đường
màu đỏ.
Hình E.6 - Biển số 406
E.7. Biển số
407(a,b,c) "Đường một chiều"
a) Để chỉ dẫn
những đoạn đường chạy một chiều phải đặt biển số 407(a,b,c) "Đường một
chiều". Biển số 407a đặt sau nơi đường giao nhau, biển số 407b, c đặt trước
nơi đường giao nhau.
b) Biển số
407(a,b,c) chỉ cho phép các loại phương tiện giao thông đi theo chiều vào theo
mũi tên chỉ, cấm quay đầu ngược lại (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy
định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Biển số
407a:
• Biển hình
vuông cạnh dài 60cm
• Chiều cao
hình vẽ 55cm
• Chiều rộng
hình vẽ 30cm
• Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng
- Biển số
407(b,c):
• Biển hình
chữ nhật
• Chiều rộng
biển 100cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều cao
hình vẽ 20cm
• Chiều rộng
hình vẽ 95cm
• Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng
Hình E.7 - Biển số 407
E.8. Biển số
408 "Nơi đỗ xe"
a) Để chỉ dẫn
những nơi được phép đỗ xe, những bãi đỗ xe, bến xe v.v... phải đặt biển số 408
"Nơi đỗ xe".
b) Chiều dài
nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường hoặc bãi đỗ
có hình dáng rõ ràng. Phạm vi quy định đỗ xe sẽ hết hiệu lực 10m trước khi đến
nơi đường giao nhau tiếp theo.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều cao
chữ P 32cm
- Nền biển
màu xanh lam, chữ viết màu trắng
Hình E.8 - Biển số 408
E.9. Biển số
409 "Chỗ quay xe"
a) Để chỉ dẫn
vị trí được phép quay đầu xe, phải đặt biển số 409 "Chỗ quay xe".
Biển không cho phép rẽ trái (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
b) Bên dưới
biển số 409 có thể đặt biển số 502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu".
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều cao
hình vẽ mũi tên 32cm
- Chiều rộng
hình vẽ mũi tên 27cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng
Hình E.9 - Biển số 409
E.10. Biển số
410 "Khu vực quay xe"
a) Để chỉ dẫn
khu vực được phép quay đầu xe, phải đặt biển số 410 "Khu vực quay
xe". Trên biển mô tả cách thức tiến hành quay xe. Biển không cho phép rẽ trái
(trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). Bên dưới biển số 410 có thể đặt biển
số 502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều cao
hình vẽ mũi tên 55cm
- Chiều rộng
hình vẽ mũi tên 29cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng
Hình E.10 - Biển số 410
E.11. Biển số
411 "Hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường"
a) Để chỉ dẫn
cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi
làn đường theo vạch kẻ đường, phải đặt biển số 411 "Hướng đi trên mỗi làn
đường theo vạch kẻ đường". Biển sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường (loại
vạch 1.18 hình mũi tên màu trắng trên mặt đường). Tùy theo tình hình thực tế về
số lượng làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường mà có ký hiệu chỉ dẫn phù
hợp. Biển có tác dụng bắt buộc người lái xe phải đi đúng làn đường đã được chỉ
dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 60cm
- Vạch kẻ
đường đứt quãng rộng 2cm từ cạnh trên biển đến cạnh dưới biển, 2 vạch kẻ đường
chia chiều rộng biển thành 3 khoảng (làn đường) rộng 40cm.
- Chiều cao
hình vẽ 45cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ mũi tên màu trắng
Chú ý: Nếu
đường chỉ có hai làn đường thì chiều rộng biển là 80cm và vạch kẻ đường chia
đôi biển thành hai khoảng rộng 40cm. Hướng mũi tên tùy theo yêu cầu chỉ dẫn thực
tế mà vẽ cho phù hợp.
Hình E.11 - Biển số 411
E.12. Biển số
412(a,b,c,d) "Làn đường dành riêng cho từng loại xe"
a) Để chỉ dẫn
cho người lái xe biết có làn đường dành riêng cho từng loại xe riêng biệt, phải
đặt biển số 412 (a,b,c,d) "Làn đường dành riêng cho từng loại xe". Biển
được đặt phía trên làn xe, ở đầu đường theo chiều xe chạy. Tùy loại phương tiện
cần quy định mà bố trí biển cho phù hợp. Các loại xe khác không được đi vào làn
đường có đặt biển này (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
412b "Làn đường dành cho ôtô con"
- Biển số
412c "Làn đường dành cho ôtô tải"
- Biển số
412d "Làn đường dành cho xe môtô"
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều cao
hình vẽ 52cm
- Chiều rộng
hình vẽ 25cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.12 - Biển số 412
E.13. Biển số
413a "Đường có làn đường dành cho ôtô khách" và Biển số 413(b,c)
"Rẽ ra đường có làn đường dành cho ôtô khách"
a) Để chỉ dẫn
cho người lái xe biết đường có làn đường dành riêng cho ôtô khách theo chiều
ngược lại, phải đặt biển số 413a "Đường có làn đường dành cho ôtô
khách". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau đầu đường một chiều mà hướng ngược
chiều có ôtô khách được phép chạy.
b) Để chỉ dẫn
cho người lái xe biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải hoặc rẽ trái là rẽ ra đường
có làn đường dành cho ôtô khách, phải đặt biển số 413b hoặc biển số 413c báo hiệu
"Rẽ ra đường có làn đường dành cho ôtô khách". Tùy theo hướng rẽ mà
lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
413a:
• Chiều rộng
biển 60cm
• Chiều cao
biển 60cm
• Vạch đường
liền ở giữa biển từ trên xuống dưới rộng 1cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều cao
hình vẽ 52cm
• Chiều rộng
hình vẽ 25cm
* Hình vẽ bên
phải:
• Chiều cao
hình vẽ 55cm
• Chiều rộng
hình vẽ 12cm
- Biển số
413(b,c):
• Chiều rộng
biển 60cm
• Chiều cao
biển 60cm
• Vạch đường
liền ở giữa biển từ trên trái sang phải 1cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều cao
hình vẽ 20cm
• Chiều rộng
hình vẽ 55cm
* Hình vẽ
phía dưới (nếu là biển số 413c thì là hình vẽ phía trên)
• Chiều cao
hình vẽ mũi tên 55cm
• Chiều rộng
hình vẽ mũi tên 12cm
Hình E.13 - Biển số 413
E.14. Biển số
414(a,b,c,d) "Chỉ hướng đường"
a) Ở tất cả
các đường giao nhau, phải đặt biển số 414(a,b,c,d) "Chỉ hướng đường"
để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả
số hiệu (tên) đường và cự ly:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
414(c,d) đặt ở nơi đường giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư cần phải chỉ
dẫn trên biển. Địa danh xa hơn phải viết phía dưới.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
414a:
• Chiều rộng
biển 160cm
• Chiều cao
biển 100cm
• Chiều cao
chữ 10cm
• Chiều cao
con số 8cm
• Chiều cao
con số trong khung 8cm
• Bề rộng nét
vẽ đường chủ yếu 10cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nền biển
màu xanh lam, chữ viết, nét vẽ và con số màu trắng
- Biển số
414b:
• Chiều rộng
biển 160cm
• Chiều cao
biển 100cm
• Chiều cao
cỡ chữ đường chủ yếu 10cm
• Chiều cao
con số 10cm
• Chiều cao
cỡ chữ đường nhánh 8cm
• Chiều cao
con số 8cm
• Khung tên
đường hình chữ nhật cao 10cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bề rộng nét
vẽ đường chủ yếu 10cm
• Bề rộng nét
vẽ đường nhánh 5cm
• Nền biển
màu xanh lam, chữ viết, nét vẽ và con số màu trắng
- Biển số
414(c.d):
• Chiều rộng biển
120cm
• Chiều cao
biển không hạn chế
• Chiều cao
chữ, con số 6cm
• Bề rộng nét
vẽ mũi tên 10cm
• Nền biển
màu trắng, viền cạnh màu xanh lam rộng 8cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chữ viết và
mũi tên màu đen
Hình E.14 - Biển số 414
E.15. Biển số
415 "Mũi tên chỉ hướng đi"
a) Trong khu
đông dân cư, ở các đường giao nhau để chỉ dẫn hướng đi đến một địa danh lân cận
tiếp theo và khoảng cách (km) đến nơi đó, cần phải đặt biển số 415 "Mũi
tên chỉ hướng đi". Nếu biển này đặt trên đường cao tốc thì phía bên trái biển
có thêm hình vẽ đường cao tốc.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 33cm
- Chiều rộng
biển 125cm
- Đầu nhọn
mũi tên màu vàng góc 120°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền biển
màu xanh lá cây sẫm, chữ viết, con số màu vàng.
Hình E.15 - Biển số 415
E.16. Biển số
416 "Lối đi đường vòng tránh"
a) Đặt trước
các đường giao nhau, để chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp
đường chính bị tắc, hoặc đường chính cấm một số loại xe đi qua, phải đặt biển
số 416 "Lối đi đường vòng tránh".
b) Hình biển
cấm vẽ trên biển này được sử dụng các loại biển từ số 101 đến biển số 120 tùy
theo trường hợp cần thiết yêu cầu.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 160cm
- Chiều rộng
biển 120cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
con số 8cm
- Chiều cao
hình vẽ 120cm
- Chiều rộng
hình vẽ 85cm
- Nền biển
màu vàng, chữ, nét vẽ màu đen.
- Hình biển
cấm: Trong vành đỏ là nền trắng, có hình vẽ biểu thị phương tiện bị cấm, tùy
theo yêu cầu cụ thể mà sử dụng biển số 101 đến 120.
Hình E.16 - Biển số 416
E.17. Biển số
417(a,b,c) "Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe"
a) Ở các
đường giao nhau trong trường hợp cấm hoặc hạn chế một số loại xe, phải có biển
để chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe đến một khu dân cư tiếp theo, phải
đặt biển số 417(a,b,c) "Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều rộng
biển không hạn chế
- Chiều cao
tên địa phương (nét thông thường) 15cm
- Chiều cao
chữ đề các loại xe chỉ dẫn (nét thông thường hoặc nét gầy) 12cm
- Chiều cao
hình vẽ mũi tên đứng (nằm) 40cm (20cm)
- Chiều rộng
hình vẽ mũi tên đứng (nằm) 20cm (40cm)
- Nền biển
màu xanh lam, chữ viết và mũi tên màu trắng, không viền cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.18. Biển số
418 "Lối đi ở những vị trí cấm rẽ"
a) Để chỉ lối
đi ở các nơi đường giao nhau bị cấm rẽ, phải đặt biển số 418 "Lối đi ở
những vị trí cấm rẽ". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường cấm
rẽ.
b) Hình vẽ
trên biển tùy theo quy định thực tế mà vẽ cho phù hợp.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 120cm
- Chiều cao biển
100cm
- Chiều rộng
đường phố 20cm
- Chiều rộng
nét vẽ mũi tên chỉ dẫn lối đi 5cm
- Nền biển
màu xanh lam, đường phố màu trắng, mũi tên chỉ lối đi màu đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.18 - Biển số 418
E.19. Biển số
419 "Chỉ dẫn địa giới"
a) Để chỉ dẫn
địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện, phải đặt biển số 419
"Chỉ dẫn địa giới".
b) Trên đường
quốc lộ biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh giới hành chính giữa hai
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hai tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung
ương với tỉnh. Trên các đường tỉnh biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh
giới hành chính như quy định cho quốc lộ và ranh giới hành chính thành phố trực
thuộc tỉnh với huyện hoặc hai huyện liền kề. Trên các đường huyện, đường xã,
đường đô thị và đường chuyên dùng không nhất thiết phải đặt biển "Chỉ dẫn
địa giới".
c) Vị trí đặt
biển "Chỉ dẫn địa giới" phải được các cấp chính quyền của hai địa phương
có liên quan xác định.
d) Tùy theo
địa hình, biển "Chỉ dẫn địa giới" có thể đặt ở phía tay trái hay phải
theo hướng đi của người lái xe, trái với nguyên tắc nêu ở Điều 16.2 của Quy chuẩn
này.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 120cm
- Chiều cao
biển 100cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
tên địa phương 30cm
- Chiều cao
con số 12cm
- Nền biển
màu xanh lam, chữ viết màu trắng, không viền cạnh.
Hình E.19 - Biển số 419
E.20. Biển số
420 "Bắt đầu khu đông dân cư"
a) Để chỉ dẫn
bắt đầu vào phạm vi khu đông dân cư phải đặt biển số 420 "Bắt đầu khu đông
dân cư".
b) Biển có
tác dụng chỉ dẫn cho người sử dụng đường biết phạm vi phải tuân theo những quy
định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 100cm
- Chiều cao
hình vẽ 50cm
- Chiều rộng
hình vẽ 90cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
Hình E.20 - Biển số 420
E.21. Biển số
421 "Hết khu đông dân cư"
a) Để chỉ dẫn
hết phạm vi khu đông dân cư, phải đặt biển số 421 "Hết khu đông dân
cư". Biển có tác dụng chỉ dẫn cho người sử dụng đường biết phạm vi phải
tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư đã hết hiệu
lực.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.21 - Biển số 421
E.22. Biển số
422 "Di tích lịch sử"
a) Để chỉ dẫn
những nơi có di tích lịch sử hoặc những nơi có danh lam thắng cảnh, những nơi
có thể thăm quan v.v... ở hai ven đường, phải đặt biển số 422 "Di tích
lịch sử".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều rộng
biển không hạn chế (tùy thuộc vào số lượng chữ)
- Chiều cao
biển 100cm
- Chiều cao
chữ viết hàng trên 20cm (danh từ chung)
- Chiều cao
chữ viết hàng dưới 40cm (danh từ riêng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu hàng
chữ dài thì hàng trên là danh từ chung, hàng dưới là danh từ riêng.
Nếu hàng chữ
ngắn, thì cả danh từ chung và danh từ riêng viết cùng một hàng, chiều cao là
30cm tùy theo dài ngắn và sắp xếp.
Hình E.22 - Biển số 422
E.23. Biển số
423(a,b) "Đường người đi bộ sang ngang"
a) Để chỉ dẫn
cho người đi bộ và người lái xe biết nơi dành cho người đi bộ sang ngang, phải
đặt biển số 423(a,b) "Đường người đi bộ sang ngang".
b) Biển này
được sử dụng độc lập ở những vị trí sang ngang, đường không có tổ chức điều khiển
giao thông hoặc có thể sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường.
Gặp biển này
người lái xe phải điều khiển xe chạy chậm, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi
bộ sang ngang.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao biển
70cm
- Chiều cao
hình vẽ 45,5cm
- Chiều rộng
hình vẽ 58cm
Nền biển màu
xanh lam, tam giác màu trắng, hình người và nét vạch màu đen.
Hình E.23 - Biển số 423
E.24. Biển số
424(a,b) "Cầu vượt qua đường cho người đi bộ"
a) Để chỉ dẫn
cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường, phải đặt biển số 424(a,b) "Cầu
vượt qua đường cho người đi bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua
đường mà sử dụng biển số 424a hoặc 424b cho phù hợp.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều cao
hình vẽ 50cm
- Chiều rộng
hình vẽ 60cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ người và bậc thang màu trắng.
Hình E.24 - Biển số 424
E.25. Biển số
424(c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ"
a) Để chỉ dẫn
cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường, phải đặt biển số 424(c,d) "Hầm
chui qua đường cho người đi bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua hầm
mà sử dụng biển số 424c hoặc 424d cho phù hợp.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều cao
hình vẽ 51cm
- Chiều rộng
hình vẽ 60cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình vẽ người và bậc thang màu trắng.
Hình E.25 - Biển số 424
E.26. Biển số
425 "Bệnh viện"
a) Để chỉ dẫn
sắp đến cơ sở điều trị bệnh ở gần đường như bệnh viện, bệnh xá, trạm xá v.v...
phải đặt biển số 425 "Bệnh viện".
b) Gặp biển
này người lái xe đi chậm, chú ý quan sát và không sử dụng còi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều cao
hình vẽ 50cm
- Chiều rộng
hình vẽ 45cm
- Nền biển
màu xanh lam, dấu chữ thập màu đỏ, giường nằm mầu trắng.
Hình E.26 - Biển số 425
E.27. Biển số
426 "Trạm cấp cứu"
a) Để chỉ dẫn
nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường, phải đặt biển số 426 "Trạm cấp
cứu".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Dấu chữ
thập màu đỏ: Cao 40cm
Rộng 40cm
Nét vẽ rộng 15cm
Hình E.27 - Biển số 426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để chỉ dẫn
nơi đặt xưởng, trạm chuyên phục vụ sửa chữa ôtô, môtô hỏng trên đường, phải đặt
biển số 427(a) "Trạm sửa chữa"
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
hình vẽ 33cm
- Chiều rộng
hình vẽ 19cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.29. Biển số
427(b) “Trạm kiểm tra tải trọng xe”
a) Để chỉ dẫn
nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe, phải đặt biển số 427(c) "Trạm kiểm tra
tải trọng xe"
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
chữ 12cm
- Chiều rộng
chữ theo tỷ lệ với chiều cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.29 - Biển số 427(b)
E.30. Biển số
428 "Trạm cung cấp xăng dầu"
a) Để chỉ dẫn
những nơi có đặt trạm kinh doanh xăng dầu phục vụ cho xe cộ đi trên đường, phải
đặt biển số 428 "Trạm cung cấp xăng dầu".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
mầu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 32cm
Hình E.30 - Biển số 428
E.31. Biển số
429 "Nơi rửa xe"
a) Để chỉ dẫn
những nơi có bố trí rửa xe, phải đặt biển số 429 "Nơi rửa xe".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 19cm
- Chiều rộng
hình vẽ 22 cm
Hình E.31 - Biển số 429
E.32. Biển số
430 "Điện thoại"
a) Để chỉ dẫn
những nơi có đặt trạm điện thoại công cộng chuyên phục vụ khách đi đường, phải
đặt biển số 430 "Điện thoại".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
hình vẽ 43cm
- Chiều rộng
hình vẽ 30cm
Hình E.32 - Biển số 430
E.33. Biển số
431 "Trạm dừng nghỉ"
a) Để chỉ dẫn
những nơi có các dịch vụ phục vụ khách đi đường (ăn uống nghỉ ngơi, cung cấp
nhiên liệu…), phải đặt biển số 431 "Trạm dừng nghỉ". Tùy trạm dừng
nghỉ có dịch vụ gì mà bố trí các biểu tượng hình vẽ cho phù hợp.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
hình vẽ 20cm
- Chiều rộng
hình vẽ tỷ lệ tương ứng với chiều cao
Hình E.33 - Biển số 431
E.34. Biển số
432 "Khách sạn"
a) Để chỉ dẫn
nơi có khách sạn phục vụ khách đi đường, phải đặt biển số 432 "Khách
sạn".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
hình vẽ 30cm
- Chiều rộng
hình vẽ 36cm
Hình E.34 - Biển số 432
E.35. Biển số
433 "Nơi nghỉ mát"
a) Để chỉ dẫn
nơi nghỉ mát, phải đặt biển số 433 "Nơi nghỉ mát"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
hình vẽ 45cm
- Chiều rộng
hình vẽ 42cm
Hình E.35 - Biển số 433
E.36. Biển số
434(a) "Bến xe buýt"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
hình vẽ 15cm
- Chiều rộng
hình vẽ 45cm
- Chiều cao
chữ viết 10cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.37. Biển số
434(b) "Bến xe tải"
a) Để chỉ dẫn
khu vực đỗ xe tải để nhận và trả hàng hóa, phải đặt biển số 434(b)
"Bến xe tải".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50 cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
hình vẽ 20cm
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.37 - Biển số 434(b)
E.38. Biển số
435 "Bến xe điện"
a) Để chỉ dẫn
chỗ dừng đỗ xe điện cho khách lên xuống, phải đặt biển số 435 "Bến xe
điện".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 45cm
- Chiều cao
chữ viết 10cm
Hình E.38 - Biển số 435
E.39. Biển số
436 "Trạm cảnh sát giao thông"
a) Để chỉ dẫn
nơi đặt trạm cảnh sát giao thông, phải đặt biển số 436 "Trạm cảnh sát giao
thông". Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được
vượt khi đi qua khu vực này.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều cao
chữ 18cm
- Chiều rộng
chữ theo tỷ lệ với chiều cao.
- Kiểu nét
chữ thông thường.
Hình E.39 - Biển số 436
E.40. Biển số
437 “Đường cao tốc”
a) Để chỉ dẫn
bắt đầu đường cao tốc, phải đặt biển số 437 "Đường cao tốc"
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 100cm
- Hai nét vẽ
hình thang
Cạnh trên
rộng 10cm
Khe hở ở cạnh
trên 2,4cm
Cạnh dưới
rộng 50cm
Khe hở ở cạnh
dưới 10cm
Chiều cao nét
vẽ hình thang 80cm
- Hình vẽ cắt
ngang cầu
Cao 7cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mút
thừa 5cm
Hình E.40 - Biển số 437
E.41. Biển số
438 “Hết đường cao tốc”
a) Để chỉ hết
đường cao tốc, phải đặt biển số 438 "Hết đường cao tốc".
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên:
Giống như
biển số 437 và có thêm một gạch chéo màu đỏ từ phía trên bên phải xuống phía
dưới bên trái rộng 6cm.
Hình E.41 - Biển số 438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để chỉ các
thông tin về một cầu ta đặt biển số 439 "Tên cầu".
b) Biển
"Tên cầu" được đặt ở hai đầu cầu cách đuôi mố từ 5m đến 10m phía bên
phải theo hướng đến.
c) Trên biển
"Tên cầu" ghi: Tên cầu, lý trình và tên quốc lộ
d) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 30cm
- Chiều cao
chữ viết tên cầu 8cm
- Chiều cao
chữ viết lý trình 6cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.43. Biển số
440 "Đoạn đường thi công"
a) Để chỉ dẫn
những đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo, phải đặt biển số
440 "Đoạn đường thi công".
b) Biển số
440 được đặt ở hai đầu đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo
và được đặt sau biển số 441(a,b,c).
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 80cm
- Chiều cao
biển 30cm
- Chiều cao
chữ "Đoạn đường thi công" 8cm
- Chiều cao
các chữ còn lại 6cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.44. Biển số
441(a,b,c) "Báo hiệu phía trước có công trường thi công"
a) Để báo cho
người sử dụng đường biết phía trước có công trường thi công, sửa chữa hoặc nâng
cấp, phải đặt biển số 441(a,b,c) "Báo hiệu phía trước có công trường thi
công"
b) Biển số
441(a,b,c) được đặt ở hai đầu đoạn thi công và cách hai đầu đoạn thi công 500m,
100m và 50m, trước biển số 440.
c) Cùng với
biển số 441(a,b,c) phải đặt kèm theo biển số 127 "Tốc độ tối đa cho
phép" theo hướng càng gần đoạn đường thi công càng giảm dần, tốc độ giảm mỗi
lần không quá 20km/h
d) Khi kết
thúc đoạn đường thi công phải đặt biển số 134 "Hết hạn chế tốc độ tối
đa".
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 80cm
- Chiều cao
biển 140cm
- Chiều cao
chữ viết 10cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.44 - Biển số 441
E.45. Biển số
442 "Chợ"
a) Để báo sắp
đến khu vực có chợ gần đường phải đặt biển số 442 "Chợ", xe cơ giới
qua lại khu vực này phải chú ý quan sát, giảm tốc độ.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 60cm
- Hình tam
giác đều cạnh 40cm
- Đỉnh tam
giác cách mép trên biển 5cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ
"Chợ" cách mép dưới biển 5cm
- Nền biển
màu xanh lam, hình tam giác màu vàng, chữ màu trắng
Hình E.45 - Biển số 442
E.46. Biển số
443 "Xe kéo moóc"
a) Để báo
hiệu xe có kéo moóc hoặc xe kéo xe, phải đặt biển số 443 "Xe kéo
moóc".
b) Biển số
443 được đặt trên nóc cabin xe kéo.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển
- Chiều rộng
biển 30cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình tam
giác đều cạnh 20cm
Nền biển màu
xanh lam, hình tam giác màu vàng khoảng cách đều các cạnh hình vuông.
Hình E.46 - Biển số 443
E.47. Biển số
444 "Biển báo chỉ dẫn địa điểm"
a) Nhằm chỉ
dẫn cho người đi đường biết hướng đến những địa điểm quan trọng, các loại biển
báo phân biệt địa điểm chủ yếu bao gồm:
- Ga xe lửa
(biển số 444a) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau chỉ hướng vào ga xe lửa.
- Biển báo
sân bay (biển số 444b) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào sân
bay.
- Biển báo
bãi đậu xe (biển số 444c) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào
bãi đậu xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển chỉ
dẫn trạm cấp cứu (biển số 444e) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào
bệnh viện và trạm cấp cứu.
- Biển báo
bến tàu khách (biển số 444f) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào
bến tàu khách.
- Biển chỉ
dẫn khu danh thắng và du lịch (biển số 444g) đặt biển ở trước nơi đường giao
nhau với đường vào khu danh thắng và du lịch.
- Biển chỉ
dẫn trạm xăng (biển số 444h) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào
trạm bán xăng dầu.
- Biển chỉ
dẫn trạm rửa xe (biển số 444i) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường
vào trạm phục vụ rửa xe.
- Biển chỉ
dẫn bến phà (biển số 444j) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường ra
bến phà.
- Biển báo ga
tàu điện ngầm (biển số 444k) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào ga
tàu điện ngầm.
- Biển chỉ
dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi đường (biển số 444l) đặt biển ở trước nơi
đường giao nhau với đường vào trạm dừng nghỉ.
- Biển báo
trạm sửa chữa xe (biển số 444m) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường
vào trạm sửa chữa xe trong khu dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài
biển: 100cm
- Chiều cao
biển: 50cm
- Hình vuông
vẽ trong biển: 46cm
- Góc mũi
tên: 120º
- Chữ trong
biển cao 8cm, nếu chiều dài chữ lớn thì được phép kéo dài hoặc tăng chiều cao
biển cho phù hợp.
- Viền xanh
ngoài cùng rộng 1cm
- Viền trắng
bên trong rộng 1cm
Hình E.47 - Biển số 444
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.48 - Biển số 444
Hình E.49 - Biển số 444
Hình E.50 - Biển số 444
Hình E.51 - Biển số 444
E.48. Biển số
445 "Biển báo mô tả tình trạng đường”
a) Nhằm bảo
đảm cho giao thông thông suốt, phòng tránh tai nạn, thì ở những đoạn đường hay
xảy ra điều kiện xấu, gây mất an toàn giao thông thì tại những vị trí trước khi
vào những đoạn đường đó phải đặt biển báo mô tả tình trạng đường sá để nhắc lái
xe tập trung quan sát, giảm tốc độ, biển số 445 gồm các loại dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển báo
đường dốc phải đi chậm, lái xe phải cẩn thận (biển số 445b) biển đặt ở vị trí
thích hợp trước đoạn đường có độ dốc lớn và tầm nhìn hạn chế.
- Biển báo
đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung quan sát (biển số
445c) biển đặt trước đoạn đường nhiều sương mù
- Biển báo
đoạn đường có nền đường yếu (biển số 445d) biển đặt ở vị trí thích hợp trước
đoạn đường mà nền đường có hiện tượng sụt lún, không bằng phẳng, nhắc nhở lái
xe đi chậm và cẩn thận.
- Biển báo xe
lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải (biển số 445e) biển đặt ở nơi thích hợp
trước khi đi vào đoạn đường có từ hai làn xe trở lên, hướng dẫn cho lái xe lớn
hoặc quá khổ phải đi tốc độ thấp không được chiếm làn đường của các loại xe
khác.
- Biển báo
chú ý khu vực có gió ngang mạnh (biển số 445f) đặt biển ở vị trí trước khi đi
vào cầu lớn, cầu vượt qua vịnh hoặc cửa núi đoạn đường thường có gió ngang
cường độ mạnh.
- Biển báo
đoạn đường nguy hiểm hay xẩy ra tai nạn (biển số 445g) đặt biển ở nơi thích hợp
trước khi vào đoạn đường hay xẩy ra tai nạn.
- Biển báo
đường xuống dốc liên tục (biển số 445h) đặt biển ở nơi thích hợp khi sắp vào
đoạn đường xuống dốc liên tục, nhằm nhắc nhở lái xe phải đi chậm, đi sát bên
phải.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều dài
biển: 100cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình vuông
vẽ trong biển: 46cm
- Chữ trong
biển cao 8cm, nếu chiều dài chữ lớn thì được phép kéo dài hoặc tăng chiều cao
biển cho phù hợp.
- Viền xanh
bên ngoài rộng 1cm
- Viền trắng
bên trong rộng 1cm
Hình E.54 - Biển số 445
E.49. Biển số
446 "Nơi đỗ xe dành cho người tàn tật"
Để báo hiệu
nơi đỗ xe dành cho người tàn tật phải đặt biển số 446 "Nơi đỗ xe dành cho
người tàn tật". Biển đặt tại vị trí thích hợp có thể sử dụng kết hợp với biển
131a “Cấm đỗ xe” và biển số 408 “Nơi đỗ xe”.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ 55cm
- Chiều rộng
hình vẽ 55cm
Hình E.55 - Biển số 446
E.50. Biển số
447 “Biển báo cầu vượt liên thông”
a) Biển đặt
tại vị trí trước khi vào cầu vượt có tổ chức giao thông liên thông giữa các
tuyến. Tùy theo nút giao mà bố trí biển số 447a, 447b, 445c, 447d cho phù hợp
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 160cm
- Chiều cao
biển 100cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
con số 12cm
- Chiều cao
cỡ chữ đường nhánh (nếu có) 10cm
- Chiều cao
con số 10cm
- Khung tên
đường hình vuông cạnh 10cm
- Bề rộng nét
vẽ đường chủ yếu 10cm
- Bề rộng nét
vẽ đường nhánh (nếu có) 5cm
Hình E.56 - Biển số 447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC F
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG CÁC BIỂN
PHỤ
F.1. Biển số
501. "Phạm vi tác dụng của biển"
a) Phải đặt
biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển" để thông báo chiều dài đoạn
đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo nguy hiểm, biển
báo cấm hoặc hạn chế sau đây:
- Biển số 202
(a,b,c) "Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp"
- Biển số 219
"Dốc xuống nguy hiểm"
- Biển số 220
"Dốc lên nguy hiểm"
- Biển số
221a "Đường có ổ gà, sống trâu"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
228(a,b) "Đá lở"
- Biển số 231
"Thú rừng vượt qua đường"
- Biển số 128
"Cấm sử dụng còi"
- Biển số 121
"Cự ly tối thiểu giữa hai xe".
b) Chiều dài
đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến
hàng chục mét.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 30cm
- Chiều rộng
biển 70cm
- Chiều cao
con số 12cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
đầu mũi tên 6cm
- Mũi tên là
tam giác đều cạnh 6cm
- Chiều cao
mũi tên 25cm
- Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, chữ viết và mũi tên màu đen.
Hình F.1 - Biển số 501
F.2. Biển số
502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu"
a) Bên dưới
các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và chỉ dẫn, trong
trường hợp vị trí đặt các biển báo đó khác với quy định chung, phải đặt biển số
502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu" để thông báo khoảng cách
thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước.
b) Con số
trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 30cm
- Chiều rộng
biển 50cm
- Chiều cao
con số 14cm
- Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, chữ số màu đen.
Hình F.2 - Biển số 502
F.3. Biển số
503(a,b,c,d,e,f) "Hướng tác dụng của biển"
a) Các biển
số 503(a,b,c) đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác
dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.
b) Biển số
503b để chỉ đồng thời 2 hướng tác dụng (trái và phải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Biển số
503e để chỉ đồng thời 2 hướng tác dụng (trước và sau) nơi đặt biển báo nhắc lại
lệnh cấm dừng và cấm đỗ xe.
e) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
503(a,b,c)
• Chiều rộng
biển 50cm
• Chiều cao
biển 20cm
• Chiều cao
mũi tên 35cm
• Chiều rộng
thân mũi tên 3cm
• Đầu mũi tên
là tam giác đều cạnh 9cm
• Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, mũi tên màu đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều rộng
biển 20cm
• Chiều cao
biển 50cm
• Chiều rộng
mũi tên 35cm
• Chiều cao
mũi tên 3cm
• Đầu mũi tên
là tam giác đều cạnh 9cm
• Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, mũi tên màu đen.
Hình F.3 - Biển số 503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4. Biển số
504 "Làn đường"
a) Biển số
504 được đặt bên trên làn đường và dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay
bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển báo hay đèn tín
hiệu.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 30cm
- Chiều rộng
biển 50cm
- Chiều rộng
thân mũi tên 8cm
- Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, mũi tên màu đen.
Hình F.5 - Biển số 504
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số
505a được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để
chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn.
Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố trí hình vẽ cho phù hợp.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 30cm
- Chiều rộng
biển 50cm
- Chiều cao
xe 15cm
- Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, hình vẽ màu đen.
Hình F.6 - Biển số 505a
F.6. Biển số
505b "Loại xe hạn chế qua cầu"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
ôtô tải 7cm
- Chiều rộng
ôtô tải 17cm
- Chiều cao
ôtô sơmi rơ moóc 7cm
- Chiều rộng
ôtô sơmi rơ moóc 30cm
- Chiều cao
ôtô kéo rơ moóc 7cm
- Chiều rộng
ôtô kéo rơ moóc 32cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, hình vẽ màu đen.
Hình F.7 - Biển số 505(b)
F.7. Biển số
505(c) "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"
a) Biển số
505c được đặt bên dưới biển báo số 106a “Cấm ôtô tải” để chỉ các loại xe tải có
tải trọng trục lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại trục (trục đơn, trục
kép, trục ba).
b) Biển 505c
được đặt cùng với Biển số 505b bên dưới Biển số 106 và các xe qua cầu phải thỏa
mãn điều kiện của cả hai biển (Biển số 505b và 505c);
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều cao
biển 60cm
- Chiều rộng
biển 60cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
chữ tiếng Việt 4.6cm
- Chiều cao
chữ tiếng Anh 2.3cm
- Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, chữ viết và con số màu đen.
Hình F.8 - Biển số 505(c)
F.8. Biển số
506(a,b) "Hướng đường ưu tiên"
a) Biển số
506a được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số 401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho
người lái xe trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.
b) Biển số
506b được đặt bên dưới biển số 208 và biển số 122 trên đường không ưu tiên để
chỉ dẫn cho người lái xe trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề rộng nét
vẽ to 4cm
- Bề rộng nét
vẽ nhỏ 2cm
- Nền biển
màu trắng, viền đen rộng 1cm, nét vẽ màu đen.
Hình F.9 - Biển số 506
F.9. Biển số
507 "Hướng rẽ"
a) Biển số
507 được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông biết chuẩn
bị đến chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.
b) Biển được
đặt ở phía lưng đường cong trong trường hợp người lái xe không nhận ra hướng rẽ
của đường hoặc đặt ở giữa đảo an toàn của vị trí giao nhau. Có thể đặt hai biển
đồng thời để chỉ hướng rẽ trái và rẽ phải, độ cao đặt biển 1,50m.
c) Biển không
thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số 201(a,b) và 202(a,b,c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 25cm
- Chiều rộng
biển 120cm
- Nền biển
màu đỏ, vạch trắng chéo 45°, nét vạch rộng 6cm.
Hình F.10 - Biển số 507
F.10. Biển số
508. "Biểu thị thời gian"
a) Biển số
508(a, b) được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi
thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu.
b) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Biển số
508a:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều rộng
biển 70cm
• Nền biển
màu trắng, chữ số màu đen, cao 12cm
• Viền trắng
bên ngoài rộng 1cm
• Viền đen
bên trong rộng 1cm
- Biển số
508b:
• Chiều cao
biển 45cm
• Chiều rộng
biển 70cm
• Nền biển
màu trắng, chữ số màu đen, cao 12cm
• Viền trắng
bên ngoài rộng 1cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.11 - Biển số 508
F.11. Biển số
509 "Thuyết minh biển chính"
a) Để bổ sung
cho biển số 239 "Đường cáp điện ở phía trên", phải đặt biển số 509a
"Chiều cao an toàn" bên dưới biển số 239, biển này chỉ rõ chiều cao
cho các phương tiện đi qua an toàn.
b) Để bổ sung
cho biển số 130 "Cấm dừng, đỗ xe", biển số 131(a,b,c) "Cấm đỗ xe",
phải đặt thêm biển số 509b "Cấm đỗ xe" bên dưới biển số 130,
131(a,b,c)
c) Kích thước
và màu sắc của hình vẽ trên biển:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 72cm
- Nếu nội
dung nhiều thì tùy trường hợp cụ thể mà điều chỉnh chiều cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng
trống phía trên biển 15cm
- Khoảng
trống phía dưới biển 13cm
- Nền biển
xanh thẫm, chữ viết màu trắng.
Hình F.12 - Biển số 509
PHỤ LỤC G
VẠCH TÍN HIỆU GIAO THÔNG
TRÊN ĐƯỜNG CÓ TỐC ĐỘ > 60KM/H
G.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với
đường khai thác với tốc độ cao, đường cấp 1, cấp 2 và các đường có tốc độ thiết
kế > 60km/h, vạch tín hiệu trên đường phải bằng vật liệu phản quang. Còn đối
với các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính, yêu cầu khác mà có thể
sử dụng vật liệu phản quang hoặc không phản quang.
c) Dựa vào
phương pháp kẻ, vạch tín hiệu giao thông trên đường được phân làm ba loại như
sau:
- Vạch tín
hiệu dọc tuyến đường (là vạch tín hiệu theo hướng xe chạy trên đường);
- Vạch tín
hiệu có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
- Các loại
vạch tín hiệu khác, các loại ký hiệu chữ và hình thức khác.
d) Dựa vào
chức năng của vạch tín hiệu giao thông chia làm ba loại:
- Vạch chỉ
dẫn: Chỉ dẫn làn đường xe chạy, hướng xe chạy, chỉ giới mép mặt đường, phân
cách làn đường dành cho xe thô sơ, người đi bộ ...;
- Vạch cấm:
cảnh báo cho người tham gia giao thông phải chấp hành các quy định cấm hoặc hạn
chế giao thông, người tham gia giao thông đều phải thực hiện theo nội dung quy
định của vạch;
- Vạch cảnh
báo: chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết được tình hình giao thông trên
đường nhằm nâng cao cảnh giác, đề phòng và ứng phó với các trường hợp bất trắc
có thể gây ra tai nạn giao thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch kẻ
trên mặt đường, trên bó vỉa hoặc ở ranh giới phân cách làn xe gồm vạch kẻ liền
và vạch kẻ đứt khúc;
- Ký hiệu chữ
và ký hiệu hình gồm: chữ cái, chữ số và hình vẽ trên mặt đường;
- Các báo
hiệu nổi như dải phân cách, hộ lan, đinh (bump), cọc tiêu ở trên đường để phân
cách các chiều xe, hướng dẫn nhập tách làn xe hoặc phân làn xe, đường cong gấp,
đường nguy hiểm, đường thay đổi từ rộng sang hẹp hay từ hẹp sang rộng, có
chướng ngại vật;
- Cọc tiêu,
hộ lan chỉ ranh giới lề đường đặt ở hai bên mép đường để người trên đường nhận
biết hướng đi của đường.
f) Các loại
vạch tín hiệu giao thông và mầu vạch được phân loại như sau:
- Vạch đứt
khúc trắng: Khi vạch theo chiều dọc đường với tác dụng phân chia các làn xe
cùng chiều để lái xe nhận biết điều khiển xe chạy an toàn. Nếu vạch ở đầu đường
thì có tác dụng hướng dẫn xe chạy đúng tuyến đường;
- Vạch liền
trắng: Khi vạch theo chiều dọc đường với tác dụng phân cách giữa làn xe có động
cơ và làn xe không có động cơ, hoặc giới hạn ngoài của đường dành riêng cho xe
chạy. Khi vạch ở đầu đường có tác dụng hướng dẫn xe chạy hoặc xe dừng;
- Vạch đứt
khúc vàng: Khi vạch theo chiều dọc đường có tác dụng phân cách hai làn xe chạy
ngược chiều, nếu vạch ở trên vỉa hè hoặc ở lề đường, có tác dụng ngăn cấm đỗ
xe;
- Vạch liền
vàng: Khi theo chiều dọc đường có tác dụng phân cách làn xe chạy ngược chiều và
không được lấn làn (đè lên vạch). Nếu vạch trên vỉa hè hoặc ở lề đường có tác
dụng ngăn cấm xe dừng hoặc đỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hai vạch
liền vàng song song: Khi vạch giữa mặt đường có tác dụng phân cách luồng xe
chạy ngược chiều. Trường hợp hai vạch vàng song song liền là cấm xe đè lên vạch
để vượt xe hoặc quay đầu. Trường hợp một vạch liền, một vạch đứt quãng, bên có
đường vạch vàng kẻ liền là cấm vượt xe hoặc quay trở lại; bên có đường vàng đứt
khúc khi điều kiện bảo đảm an toàn thì cho phép vượt xe và quay đầu;
- Hai vạch
trắng liền song song: Khi vạch ngang trước ngã ba ngã tư biểu thị phải dừng lại
nhường cho xe khác đi;
G.2. Vạch chỉ
dẫn
a) Phân loại
vạch chỉ dẫn:
- Vạch hướng
dọc tuyến đường:
• Là đường
tim của đường phân chia hai làn xe chạy ngược chiều;
• Là đường
phân chia các làn xe;
• Là đường
giới hạn mép của mặt đường xe chạy hoặc giới hạn mặt đường với lề đường;
- Vạch ngang
đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vạch báo
đường người đi bộ cắt ngang đường;
• Báo cự ly
đến các điểm cần chú ý;
- Các loại
vạch khác.
• Vạch chỉ
cửa vào và cửa ra đường cao tốc;
• Vạch chỉ vị
trí dừng đỗ xe. Vạch báo hiệu xe phải giảm tốc độ;
• Vạch chỉ
dẫn làn rẽ vào bến đỗ xe, hoặc tách nhập làn;
• Vạch xác
định khu vực thu phí, trạm kiểm soát;
• Mũi tên chỉ
hướng;
• Tín hiệu
chữ trên mặt đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch đường
tim trên mặt đường có hai luồng xe đi ngược chiều bằng mầu vàng đứt khúc. Dùng
để phân hai luồng xe đi ngược chiều, vạch này được vẽ ở tim đường, tuy nhiên
tùy tổ chức giao thông không nhất thiết phải vẽ đúng tim đường. Trường hợp dùng
vạch này thì xe được phép chạy đè lên vạch để vượt xe khác hoặc rẽ về bên trái;
- Với những
đoạn đường mà chiều rộng mặt đường đủ chia thành hai làn xe chạy ngược chiều
thì vẽ đường tim đứt khúc màu vàng, ý nghĩa của vạch là yêu cầu lái xe điều
khiển xe đi về làn bên phải của chiều đi. Cách vẽ tim trên đường hai luồng xe
ngược chiều xem hình vẽ Vạch số 1.
Hình G.1 - Vạch số 1: Đường tim trên mặt đường hai luồng xe
ngược chiều, đơn vị cm
c) Vạch phân
chia các làn xe:
- Vạch phân
chia các làn xe bằng đường đứt khúc màu trắng. Dùng để phân cách các làn xe
cùng chiều, nhằm mục đích bảo đảm an toàn chạy xe, trong điều kiện cho phép thì
được đè lên vạch để vượt xe;
- Khi trên
một đường có từ hai làn xe trở lên cùng chiều thì nên vạch đường phân chia làn
xe. Trên đường cao tốc, đường cấp 1, cấp 2, đường đô thị có tốc độ cao, kích
thước đường vạch chia làn xe như trình bày ở Vạch số 2 hoặc Vạch số 3.
Hình G.2 - Vạch số 2: Vạch phân chia các làn xe, đơn vị cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.3 - Vạch số 3: Vạch phân chia các làn xe, đơn vị cm
d) Đường vạch
giới hạn ngoài các làn xe.
- Vạch giới
hạn ngoài các làn xe là đường liền màu trắng, dùng để chia ranh giới phần xe
chạy với lề đường hoặc đường thô sơ, đường người đi bộ hoặc dải phân cách giữa;
- Trên đường
cao tốc, đường bộ cấp 1, cấp 2 và đường đô thị có tốc độ cao, thì cần kẻ vạch
giới hạn ngoài của làn xe hoặc ở dọc bó vỉa của đường, dải phân cách giữa;
đường vạch liền này, xem Vạch số 4. Còn vạch phân chia giữa làn xe có động cơ với
làn xe không có động cơ được coi như là vạch giới hạn ngoài của làn xe (ngoài vạch
ra còn nên đặt dải phân cách) vạch này là vạch liền màu trắng. Nếu chỗ nào cho phép
xe có động cơ vượt qua vạch giới hạn thì vạch bằng đường đứt khúc màu trắng. Nơi
đã có giải dừng xe khẩn cấp thì không cần kẻ vạch đó nữa, xem Vạch số 5. Đường
giới hạn làn xe nếu là vạch đứt khúc thì có kích thước như Vạch số 6.
Hình G.4 - Vạch số 4: Vạch mép ngoài làn xe, đơn vị cm
Hình G.5 - Vạch số 5: Vạch mép ngoài làn xe, đơn vị cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Vạch vào
làn chờ rẽ trái:
- Ở nơi đường
giao nhau có tổ chức cho xe rẽ trái thì thực hiện vạch làn chờ rẽ trái.
- Vạch làn
chờ rẽ trái là đường đứt khúc màu trắng. Vạch có ý nghĩa là khi xe chuẩn bị rẽ
trái nhưng tại thời điểm đó các xe khác đang được đi thẳng thì xe được phép đi
vào làn chờ rẽ trái. Khi hết thời gian cho phép rẽ trái thì xe phải dừng trong làn
chờ rẽ trái.
- Vạch này sử
dụng trong trường hợp nơi đường giao nhau đã đặt đèn tín hiệu cho phép rẽ trái
không cùng thời gian với xe đi thẳng và có đủ điều kiện mở làn xe chờ rẽ trái,
không ảnh hưởng đến việc đi lại bình thường của các xe chạy thẳng.
- Vạch này
gồm hai đường chấm trắng chạy song song hơi cong về bên trái, chiều rộng của
vạch 15cm, chiều dài của từng đoạn vạch và khoảng cách giữa hai đoạn vạch đều
bằng 50cm, ở đầu của vạch này phải kẻ vạch dừng xe.
- Trong làn
chờ rẽ trái cần viết thêm chữ "Làn chờ rẽ trái" bằng chữ màu trắng. Xem
Vạch số 7.
Hình G.7 - Vạch số 7: Vạch làn chờ rẽ trái, đơn vị cm
f) Vạch dẫn
hướng rẽ trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màu sắc của
vạch dẫn hướng rẽ trái là màu trắng.
- Vạch dẫn
hướng rẽ trái là đường đứt khúc hình vòng cung, từng đoạn vạch dài 2m, khoảng
cách giữa các đoạn vạch 2m, vạch rộng 15cm. Xem Vạch số 8.
Hình G.8 - Vạch số 8: Vạch dẫn hướng rẽ trái
g) Vạch đi bộ
qua đường:
- Vạch đi bộ
qua đường là các đường vạch đậm liền song song màu trắng (còn gọi là vạch ngựa
vằn) có ý nghĩa nơi dành cho người đi bộ đi cắt qua đường.
- Bố trí vạch
đi bộ qua đường ở những nơi có người đi bộ qua đường, khoảng cách bố trí hai
vạch đi bộ qua đường trên cùng một đoạn đường nên cách nhau lớn hơn 150m. Chiều
rộng nhỏ nhất dành cho bố trí vạch đi bộ qua đường không được nhỏ hơn 3 mét,
tùy theo lượng người đi qua để nâng thêm chiều rộng, mỗi cấp nâng lên là 1 mét,
xem Vạch số 9 và Vạch số 10.
Hình G. 9 -Vạch số 9: Vạch đi bộ qua đường vuông góc, đơn vị
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.10 - Vạch số 10: Vạch đi bộ qua đường cắt chéo, đơn
vị cm
- Vạch đi bộ
qua đường ở nút giao cùng mức có điều khiển bằng hệ thống đèn tín hiệu thì dùng
hai đường vạch đậm liên tục song song vuông góc với tim đường để giới hạn phạm
vi dành cho người đi bộ qua đường thay cho vạch ngựa vằn, xem Vạch số 11.
Hình G.11 - Vạch số 11: Vạch giới hạn đường cắt ngang qua
đường dành cho người đi bộ, đơn vị cm. (sử dụng nơi có đèn tín hiệu)
- Trên những
đoạn đường không bình thường (ví dụ như tầm nhìn bị hạn chế dốc dọc lớn và cua
ngoặt hoặc có các nguy hiểm khó lường hoặc ở đoạn đường có chiều rộng làn xe bị
thu hẹp dần) thì không đặt đường đi bộ cắt ngang. Trên đường nếu bắt buộc phải
đặt đường đi bộ cắt ngang ở giữa đoạn đường nối hai nút, thì trước khi đến chỗ
có vạch đi bộ qua đường phải kẻ vạch chỉ dẫn để các xe trên đường biết sắp đến
chỗ có đường dành cho người đi bộ qua đường. Vạch này là hình thoi màu trắng,
xem Vạch số 12.
Hình G.12 - Vạch số 12: Chỉ dẫn sắp đến chỗ có đường dành cho
người đi bộ qua đường, đơn vị cm
- Nếu người
đi qua đường trên đường dành cho người đi bộ đông, mà chiều rộng mặt đường lớn
hơn 30 mét, thì nên đặt một bùng binh (đảo) an toàn ở tim đường để người đi bộ
có thể dừng lại chờ, nhường đường cho phương tiện cơ giới.
h) Vạch xác
định khoảng cách xe trên đường cao tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch xác
định khoảng cách xe nên phối hợp sử dụng với biển báo, cách 50 mét thì bố trí
một nhóm vạch (3 nhóm), cách 200 mét thì lặp lại 3 nhóm vạch. Đối với đường có
bề rộng làn xe từ 3,5m đến 3,7m thì bố trí 3 vạch có chiều dài 500cm, rộng 40cm
giãn cách 60cm, xem Vạch số 13 và Vạch số 14.
Hình G.13 - Vạch số 13: Vạch xác định khoảng cách xe, đơn vị
m
Hình G.14 - Vạch số 14: Kích thước vạch xác định khoảng cách
xe, đơn vị cm
i) Vạch nhập
làn và tách làn trên đường cao tốc:
- Vạch nhập
làn và tách làn trên đường cao tốc nhằm hướng dẫn cho lái xe khi đi vào hoặc đi
ra khỏi đường cao tốc để giảm bớt hiện tượng va chạm với bó vỉa, dải phân cách
hoặc đi quá nơi cần tách nhập để ra vào đường cao tốc an toàn.
- Vạch nhập
làn và tách làn khi vào, ra khỏi đường cao tốc có màu trắng.
- Vạch nhập
làn và tách làn trên đường cao tốc được dùng chủ yếu trong trường hợp đường bộ
khác cắt qua đường cao tốc theo nút giao liên thông hoặc ở các đường do yêu cầu
tổ chức giao thông phải bố trí vạch này để đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.15 - Bố trí tổng thể vạch tách làn, đơn vị cm
Hình G.16 - Bố trí tổng thể vạch nhập làn, đơn vị cm
Hình G.17 - Vạch số 15: Vạch tách làn kiểu trực tiếp, đơn vị
cm
Hình G.18 - Vạch số 16: Vạch tách làn có đoạn chuyển tiếp kiểu
song song, đơn vị cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.19 - Vạch số 17: Vạch nhập làn kiểu trực tiếp, đơn vị
cm
Hình G.20 - Vạch số 18: Vạch nhập làn có đoạn chuyển tiếp
kiểu song song
k) Vạch bãi
đỗ xe:
- Vạch chỉ vị
trí dừng đỗ xe biểu thị nơi xe được dừng đỗ theo quy định.
- Vạch chỉ vị
trí dừng đỗ xe phải bố trí ở bên ngoài phần đường xe chạy hoặc trên làn đường
mở rộng thành bãi đỗ xe, vạch vị trí dừng đỗ xe phải sử dụng kết hợp với biển
số 408 "Nơi đỗ xe".
- Vạch chỉ vị
trí dừng đỗ xe có màu trắng.
- Vạch chỉ vị
trí dừng đỗ xe gồm: kiểu song song - cho phép xe dừng đỗ dọc theo hướng đường
xe đi, xem Vạch số 19; kiểu chéo - cho phép xe dừng đỗ chéo với tuyến đường một
góc 30° - 60°, xem Vạch số 20; kiểu vuông góc - cho phép xe dừng đỗ theo hướng
vuông góc với tuyến đường, xem Vạch số 21. Chọn kiểu nào là tùy theo chiều rộng
của bãi đỗ xe, loại xe được dừng đỗ, lưu lượng giao thông v.v...
- Kích thước
của vạch chỉ vị trí dừng đỗ xe phải căn cứ vào kiểu xe để quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số ngoài
ngoặc là kích thước thích hợp cho loại xe cỡ nhỏ.
Hình G.21 - Vạch số 19: Vạch vị trí dừng xe kiểu song song,
đơn vị cm
Hình G.22 - Vạch số 20: Vạch vị trí dừng xe kiểu chéo, đơn
vị chứng minh
Hình G.23 - Vạch số 21: Vạch vị trí dừng xe kiểu vuông góc,
đơn vị cm
l) Vạch ở
điểm dừng xe trên tuyến kiểu bến cảng:
Dùng cho xe
khách công cộng ở điểm dừng xe trên tuyến. Tùy bề rộng bố trí điểm dừng mà vạch
sơn có thể là vạch ngang hoặc vạch ngựa vằn. Màu sắc của vạch ở trạm dừng xe
kiểu bến cảng là mầu trắng, xem Vạch số 22 và Vạch số 23 (kiểu vạch ngựa vằn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.24 - Vạch số 22: Bố trí vạch ở điểm dừng xe kiểu bến
cảng, đơn vị cm
Hình G.25 - Vạch số 23: Bố trí vạch ở điểm dừng xe kiểu bến
cảng, đơn vị cm
m) Vạch chỉ
dẫn trạm thu phí:
- Vạch chỉ
dẫn ở trạm thu phí - biểu thị vị trí dải phân cách làn xe ở cổng trạm thu phí
nhằm hướng dẫn cho lái xe đi đúng làn đường. Vạch có mầu vàng và màu đen đan
xen nhau, chiều rộng của mỗi vạch là 15cm bắt đầu vẽ từ đầu dải phân cách tạo
thành một góc là 45° so mặt phẳng ngang và nghiêng đều về hai phía. Cách vẽ như
ở hình dưới đây
Hình G.26 - Vạch chỉ dẫn ở trạm thu phí
Hình G.27 - Vạch chỉ dẫn ở trạm thu phí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.28 - Vạch chỉ dẫn ở trạm thu phí, đơn vị cm
Hình G.29 - Vạch chỉ dẫn ở trạm thu phí
- Vạch trên
mặt đường dẫn hướng xe đến cửa thu phí của cổng trạm thu phí, vạch phải rõ ràng
để dẫn hướng xe vào đúng nơi thu phí, vạch trên mặt đường đón hướng xe ở khu
vực trạm thu phí có màu trắng. Vạch rộng 45cm, tạo thành góc chéo 45° đường
vạch ở mép ngoài rộng 20cm, xem Vạch số 24.
Hình G.30 - Vạch số 24: Vạch trên mặt đường dẫn hướng xe ở
trạm thu phí
n) Mũi tên
chỉ hướng trên mặt đường:
- Mũi tên chỉ
hướng biểu thị hướng xe phải đi.
- Mũi tên chỉ
hướng chủ yếu dùng chỉ dẫn ở các nút giao có tách nhập làn và trên đường có
nhiều làn xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với
loại đường có tốc độ xe theo tính toán ≤ 40km/h thì kích thước của mũi tên chỉ
đường quy định ở Vạch số 25, nếu đường có tốc độ xe theo tính toán từ 60km/h -
80 km/h thì kích thước của mũi tên chỉ đường như quy định ở Vạch số 26. Nếu
đường có tốc độ xe theo tính toán ≤ 100km/h, thì kích thước của mũi tên chỉ
đường như số liệu trong ngoặc của Vạch số 26.
Hình G.31 - Vạch số 25 - Kích thước mũi tên chỉ đường áp
dụng cho loại đường có tốc độ xe ≤ 40km/h, đơn vị cm
Hình G.32 - Vạch số 26 - Kích thước của mũi tên chỉ đường áp
dụng cho loại đường có tốc độ xe từ 60 - 100 km/h, đơn vị cm
o) Ký hiệu
bằng chữ viết trên mặt đường:
- Ký hiệu
bằng chữ viết trên mặt đường là sử dụng tín hiệu chữ để chỉ dẫn việc đi lại của
xe trên đường. Chiều cao của các chữ vẽ trên mặt đường được lấy theo tốc độ xe
tính toán. Với đường có tốc độ chạy xe theo tính toán từ 60 - 100km/h thì chữ
cao 2m với loại đường đạt tốc độ chạy xe theo tính toán > 100km/h thì chữ cao
3m.
- Ký hiệu hạn
chế tốc độ xe chạy tối đa.
Biểu thị hạn
chế tốc độ chạy xe cao nhất. Được vẽ ở điểm đầu của làn đường, của đoạn đường
quy định hạn chế tốc độ tối đa. Trị số hạn chế tốc độ tối đa vẽ bằng màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu làn
xe cỡ nhỏ sử dụng cho xe cỡ nhỏ. Chữ "Xe cỡ nhỏ" được vẽ ở cửa vào
đường tại ngã ba ngã tư lớn, chữ màu trắng ký hiệu chữ xếp theo hướng dọc, được
nhắc lại nhiều lần.
- Ký hiệu
"Làn xe vượt" được dùng ở trên làn vượt xe, ký hiệu vẽ ở ngoài ngã ba
ngã tư đường giao nhau tương đối lớn, có thể lặp đi lặp lại nhiều lần. Màu của ký
hiệu là màu trắng. Ký hiệu chữ viết được xếp theo hướng dọc.
G.3. Vạch cấm
a) Phân loại
vạch cấm
- Vạch cấm
hướng dọc:
• Vạch cấm
vượt xe
• Vạch cấm
chuyển đổi làn xe
• Vạch cấm
dừng cạnh đường
• Vạch cấm
dừng, đỗ xe cạnh đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vạch dừng
xe
• Vạch dừng
xe nhường cho người khác đi
• Giảm tốc độ
nhường cho người khác đi
- Các loại
vạch cấm khác
• Vạch chỉ
làn cấm xe không có động cơ đi
• Vạch dẫn
đường
• Vạch hình
lưới
• Vạch làn xe
dành riêng
• Vạch cấm xe
quay đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch màu
vàng gồm hai đường kẻ liền ở tim đường biểu thị nghiêm cấm xe vượt xe hoặc chạy
đè lên vạch. Dùng để phân chia hai luồng xe đi ngược chiều của đường có hai làn
hay nhiều làn xe nhưng đường không đặt giải phân cách ở giữa. Vạch này màu vàng
gồm hai đường kẻ liền, mỗi đường kẻ có chiều rộng 15cm, khoảng cách giữa hai
đường kẻ là 15 - 30cm.
Hình G.33 - Vạch số 27 - Hai đường kẻ liền màu vàng ở trung
tâm, đơn vị cm
Hình G.34 - Ví dụ về hai đường kẻ liền màu vàng ở tim đường
- Vạch gồm
một đường liền và một đường đứt khúc màu chạy song song với nhau ở tim đường:
• Để biểu thị
bên có đường liền là cấm các xe vượt qua vạch để vượt xe hoặc rẽ về bên trái
• Để biểu thị
bên có đường đứt khúc thì cho phép các xe chạy đè lên vạch để vượt xe và được
rẽ về bên trái.
• Vạch dùng
để tổ chức giao thông trên đường hai chiều nhưng có ba làn xe cơ giới và trên
những đường cần thiết phải thực hiện một bên cho phép còn một bên ngăn cấm việc
vượt xe. Vạch này gồm một đường liền một đường đứt khúc đều màu vàng, chiều
rộng của vạch 15cm, khoảng cách giữa hai vạch là 15 - 30cm, như Vạch số 28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.35 - Vạch số 28 - Hai đường vạch song song ở giữa (một
đường liền, một đường đứt khúc), đơn vị cm
• Với đường
hai chiều có ba làn xe, thì việc thiết kế vạch ở giữa đường gồm một đường liền
một đường đứt khúc thì phải căn cứ vào yêu cầu về tình hình lưu lượng giao
thông, chủng loại xe và tình hình an toàn để tiến hành thiết kế. Nếu có một
đoạn đường mà một chiều phải thay đổi từ hai làn xe xuống còn một làn xe (hoặc
ngược lại, từ một làn xe đổi thành hai làn xe) thì phải áp dụng vạch quá độ, như
Vạch số 29. Đối với đường cong có bán kính nhỏ ảnh hưởng đến tầm nhìn thì bố
trí vạch tim đường như Vạch số 30.
Hình G.36 - Vạch số 29: Bố trí vạch từ hai làn xe về một làn
xe và ngược lại
CHÚ DẪN:
1 Khi tốc độ
xe tính toán V >60km/h, độ nghiêng i ≥ 2%; M: tầm nhìn tối thiểu
2 Khi tốc độ
xe tính toán V £ 60km/h, độ nghiêng i ≥ 5%
Hình G.37 - Vạch số 30: Khi tầm nhìn bị hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Với đường
chỉ có hai làn xe chạy ngược chiều hoặc mỗi bên có một làn dành cho xe có động
cơ và một làn dành cho xe không có động cơ, hoặc đường hai chiều có ba làn xe
nhưng tầm nhìn bị hạn chế, thì tại các đoạn đường cong, các đoạn đường nguy
hiểm không cho phép vượt xe, đều phải kẻ đường trung tâm nối liền không đứt
khúc, vạch trung tâm màu vàng, chiều rộng vạch 15cm.
• Với những
đoạn đường cong nằm, mà tầm nhìn bị hạn chế, thì tùy theo tình trạng cụ thể mà
sử dụng Vạch số 31, Vạch số 32.
• Nếu trị số
tầm nhìn nhỏ hơn M mà đoạn đường đó lại cong và không trên cùng một mặt bằng,
thì cách vẽ đường vạch liền ở trung tâm như Vạch số 33, Vạch số 34.
CHÚ DẪN:
Tốc độ xe
tính toán V > 60km/h, L ³ 100m;
Tốc độ xe
tính toán V £ 60km/h, L ³ 50m.
Hình G.38 - Vạch số 31: Vạch ở giữa đường trên đoạn cong
bằng có hai làn xe ngược chiều khi tầm nhìn nhỏ hơn M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ xe
tính toán V >60km/h, L ≥ 100m;
Tốc độ xe
tính toán V ≤ 60km/h, L ≥ 50m
Hình G.39 - Vạch số 32: Vạch ở giữa đường trên những đoạn
đường hai làn xe ngược chiều và đường cong bằng có tầm nhìn nhỏ hơn M
CHÚ DẪN:
Tốc độ xe
tính toán V > 60km/h, L ≥100m, D = 40m, độ nghiêng i ≥ 2% ;
Tốc độ xe
tính toán V £ 60km/h, L ≥ 50m, D = 20m, độ nghiêng i ≥ 5%
Hình G.40 - Vạch số 33: Vạch liền ở giữa đường trên đoạn
đường cong trên đường cong bằng không trùng đường cong đứng có tầm nhìn nhỏ hơn
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vạch cấm
thay đổi làn xe:
Tác dụng của
vạch này là cấm thay đổi làn xe hoặc chiếm làn xe khác để vượt xe. Vạch này kẻ
ở những đoạn đường có nhiều làn xe cùng chiều, hay khi đi qua cầu, mật độ giao
thông cao, khi đường đi qua hầm, qua dốc, qua đoạn cong hoặc ở những đoạn mà
chiều rộng của làn xe bị thu hẹp ở đoạn sắp vào đường giao nhau, hay gần sát
làn đường dành cho người đi bộ hoặc ở những đoạn đường cần thiết phải cấm xe
thay đổi làn xe. Vạch này là đường kẻ liền màu trắng có chiều rộng 15cm. Xem
Vạch số 35.
Hình G.42 - Vạch số 35: Vạch cấm thay đổi làn xe
d) Vạch cấm
dừng xe trên đường:
- Vạch cấm
dừng xe trên đường dùng để biểu thị đoạn đường đó cấm dừng xe bên đường, nó là
đường vạch đứt khúc màu vàng.
- Nếu đoạn
đường đó không có bó vỉa thì kẻ vạch trên mặt đường cách mép mặt đường 30cm.
Chiều rộng của vạch vàng đứt khúc là 15cm hoặc vừa bằng chiều dài viên đá vỉa
(nơi có bó vỉa - chiều dài của mỗi đốt là 100cm, giãn cách giữa các đốt 100cm).
Loại vạch này phối hợp sử dụng với ký hiệu chữ "cấm dừng xe" trên mặt
đường và biển báo báo "cấm dừng xe" ngoài ra căn cứ theo nhu cầu đặt
thêm biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm dừng xe và phạm vi cấm dừng xe. Xem Vạch
số 36.
Hình G.43 - Vạch số 36: Vạch cấm dừng xe trên đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.44 - Vạch số 37: Vạch cấm đỗ xe hay dừng xe trên
đường
e) Vạch dừng
xe:
Báo vị trí
dừng xe để chờ tín hiệu cho đi tiếp. Vạch được vẽ ở các nơi đường giao nhau có
sử dụng tín hiệu điều khiển giao thông, nơi sắp giao nhau với đường sắt đồng
mức hoặc sắp sửa vào làn chờ rẽ trái. Vạch dừng xe là vạch liền màu trắng. Ở
các nút giao thông xe chạy hai chiều thì vạch dừng xe được nối liền với vạch
giữa của đường. Ở các nút giao thông xe chạy một chiều thì chiều dài của vạch
phải dài hết chiều rộng mặt đường. Chiều rộng của vạch dừng xe căn cứ vào cấp
đường, lưu lượng xe, tốc độ chạy xe, nên chọn dùng trong khoảng 20, 30, 40cm.
Vạch dừng nên đặt ở vị trí mà lái xe dễ nhìn thấy nhất và nên đặt trùng với đường
kéo dài của bó vỉa trục đường chính. Nếu tại nút có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường
thì vạch dừng xe nên cách vạch cho người đi bộ qua đường 1,5 - 3,0m, xem Vạch
số 38, Vạch số 39.
Hình G.45 - Vạch số 38: Vạch dừng xe ở nút giao thông có đèn
tín hiệu
Hình G.46 - Vạch số 39: Kích thước của vạch dừng xe, đơn vị
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Vạch
nhường đường:
- Vạch dừng
xe nhường đường cho xe, người khác đi trước:
• Vạch báo
cho xe khi đến nút giao thông nhất thiết phải dừng lại để nhường đường cho xe ở
các hướng đường khác đi trước. Khi ở chỗ đường có đặt biển số 122 - "Dừng
xe" thì kèm theo vạch nhường đường.
• Vạch nhường
đường là vạch liền song song màu trắng và thêm một chữ "Dừng" màu
trắng. Ở những nút giao thông mà xe chạy hai chiều thì chiều dài của vạch nối
liền với vạch giữa của đường. Ở các nút giao thông mà đường dành cho xe chạy
một chiều thì chiều dài của vạch hết mặt đường. Chiều rộng của vạch là 20cm,
khoảng cách giữa hai đường là 20cm, chiều cao chữ "Dừng" là 2m, Vạch nhường
đường nên đặt ở vị trí mà lái xe có thể nhìn thấy rõ nhất, nên đặt trùng với đường
kéo dài của bó vỉa trục đường chính. Nếu tại nút có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường
thì vạch nhường đường nên cách vạch cho người đi bộ qua đường 1,5 - 3,0m. Xem
Vạch số 40.
- Vạch giảm
tốc độ nhường đường:
• Báo cho xe
khi đến các nút giao thông phải chạy chậm lại để nhường đường cho xe đi trên
trục đường chính đi trước. Ở các nút giao thông có đặt biển số 208 "Giao
với đường ưu tiên" thì nên kèm theo vạch "Giảm tốc độ nhường
đường".
• Vạch giảm
tốc độ nhường đường là vạch gồm hai đường đứt khúc chạy song song và một hình
tam giác ngược, tất cả đều màu trắng. Ở các nút giao thông xe chạy hai chiều
thì vạch giảm tốc độ nhường đường phải nối liền với đường giữa của làn xe.
• Vạch giảm
tốc nhường đường nên đặt ở vị trí người lái phương tiện dễ nhìn thấy nhất. Tốt
nhất là đặt trên đường kéo dài của hàng bó vỉa hè. Nếu khi có đường cho người
đi bộ, thì vạch giảm tốc nhường đường phải cách đường dành cho người đi bộ
1,5-3,0m. Xem Vạch số 41.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Vạch khu
vực cấm xe thô sơ:
Dùng để báo
cho người điều khiển xe thô sơ biết đó là phạm vi cấm khi đi vào ngã tư. Xem
Vạch số 42 - Vạch này đặt ở trong ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông
- Vạch này dùng nét đứt khúc màu vàng như Vạch số 43. Phạm vi làn cấm xe thô sơ
lấy ranh giới là vạch giới hạn làn xe cơ giới.
Hình G.49 - Vạch số 42
Hình G.50 - Vạch số 43, đơn vị cm
h) Vạch chỉ
dẫn làn xe:
Dùng để báo
cho các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không được
lấn vạch hay vượt qua vạch, chủ yếu dùng ở các ngã ba quá rộng và điều kiện
giao thông phức tạp - Vạch chỉ dẫn làn xe phải căn cứ vào địa hình và lưu lượng
giao thông của nơi giao nhau cũng như dòng xe để thiết kế. Vạch màu trắng, cách
vẽ vạch xem ở Vạch số 44, Vạch số 45, Vạch số 46, Vạch số 47, Vạch số 48, Vạch
số 49 - Hình thức vạch có thể chia thành làm 3 loại là nét đơn thẳng, nét chữ V
và nét gạch chéo - nét vành ngoài rộng 20cm, chiều rộng vạch là 45cm, khoảng
cách các nét 100cm, góc nghiêng là 45°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.52 - Vạch số 45: Vạch phân làn xe ở ngã tư phức tạp
Hình G.53 - Vạch số 46: Vạch phân làn xe ở ngã ba phức tạp
Hình G.54 - Vạch số 47: Vạch phân làn xe ở ngã ba phức tạp
Hình G.55 - Vạch số 48: Vạch phân làn xe ở ngã ba chữ Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Vạch vành
khuyên:
Đặt ở trung
tâm ngã tư giao nhau cùng mức để chỉ thị cho phương tiện rẽ phải, rẽ trái, các
xe không được chạy đè lên vạch. Đường kính và hình dạng của vành khuyên được
xác định bởi kích thước của ngã tư đường. Vành khuyên kẻ bằng màu trắng, hình
dáng và kích thước xem Vạch số 50, Vạch số 51.
Hình G.57 - Vạch số 50: Vạch vành khuyên, đơn vị cm
Hình G.58 - Vạch số 51: Vạch vành khuyên, đơn vị cm
k) Vạch kể
kiểu mắt võng:
- Để báo cho
người điều khiển không được dừng phương tiện ở ngã tư hoặc chỗ cửa ra, cửa vào
có vạch này để tránh ùn tắc giao thông. Tùy sự cần thiết mà vẽ ở ngã tư hoặc ở
cửa ra, cửa vào đường chính nơi dễ xảy ra việc ùn tắc phương tiện - Nét vẽ màu
vàng, vạch vành ngoài rộng 20cm, vạch mắt võng bên trong nghiêng 45° so với vành
ngoài, vạch rộng 10cm khoảng cách đường chéo 1 - 5m xem Vạch số 52
- Ở những nơi
ngã tư có lưu lượng giao thông ít hoặc những chỗ cửa ra cửa vào khác, vạch kiểu
mắt võng có thể đơn giản hóa đi như Vạch số 53, tức là chỉ vẽ đường vạch chéo
trong làn vuông mắt võng dùng nét màu vàng, nét rộng 40cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.59 - Vạch số 52: Vạch kể kiểu mắt võng
Hình G.60 - Vạch số 53: Vạch kể kiểu mắt võng đơn giản, đơn
vị cm
l) Vạch chỉ
đường chuyên dùng:
- Dùng để chỉ
dẫn làn đường dành riêng cho một loại xe chạy. Các loại xe khác và người đi bộ
không được đi vào. Vạch phân giới hạn làn cấu tạo bằng nét đứt màu vàng dài 4m,
rộng 15cm cách nhau 4m và chữ viết chỉ loại xe.
- Vạch chỉ
đường chuyên dùng kể từ chỗ bắt đầu bố trí làn đường riêng, cứ qua một ngã tư
lại phải viết lại chữ một lần. Nếu khoảng cách giữa các ngã tư khá dài, thì có
thể viết chữ nhắc lại ở quãng giữa nét vạch, xem Vạch số 54.
Hình G.61 - Vạch số 54: Vạch cho làn xe chuyên dùng, đơn vị
m
m) Vạch cấm
xe quay đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.62 - Vạch số 55: Vạch cấm xe quay đầu, đơn vị cm
G.4. Vạch
cảnh báo
a) Phân loại
vạch cảnh báo:
- Vạch hướng
dọc tuyến đường:
• Vạch báo
đường xe chạy từ rộng bị hẹp dần.
• Vạch báo có
vật chướng ngại trên mặt đường.
• Vạch báo
gần đến chỗ giao đường sắt.
- Vạch hướng
ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vạch làn xe
giảm tốc độ
- Các loại
vạch khác:
• Vạch mặt
đứng
b) Vạch báo
đường xe chạy từ rộng bị hẹp dần:
- Để báo cho
người lái phương tiện biết chiều rộng đường hẹp dần hoặc số làn xe ít đi để lái
xe thận trọng hơn và không được vượt nhau. Màu sắc, kích thước vạch tương tự
với Vạch số 27.
- Chiều dài L
của đoạn vạch xiên do người thiết kế quy định, Vạch số 56 thể hiện đoạn đường
từ 3 làn xe xuống còn 2 làn xe. D là tầm nhìn dừng xe an toàn, khoảng cách kéo
dài của vạch ở điểm cuối cùng giảm chiều rộng (d) được lựa chọn như sau: Đường
cao tốc, đường cấp I, và đường phố có tốc độ cao là 40m, các loại đường khác là
20m, ở phía đường đang rộng bị hẹp lại phải vẽ vạch giới hạn mép ngoài làn xe
(Vạch số 4) và kết hợp đặt biển số 203(b,c) "Đường bị hẹp" - xem Vạch
số 57, Vạch số 58, Vạch số 59.
Chiều dài
đoạn biến đổi: (v
£ 60 km/h) (1)
hoặc L =
0.625 VW (V > 60km/h);
Trong đó: L:
chiều dài đoạn hẹp dần, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W: Chiều rộng
giảm đi, m;
D: Khoảng
cách tầm nhìn dừng xe an toàn, m.
Hình G.63 - Vạch số 56: Đường 3 làn xe thành đường 2 làn xe
Hình G.64 - Vạch số 57: Đường 4 làn xe thành đường 2 làn xe
Hình G.65 - Vạch số 58: Đường 4 làn xe thành đường 3 làn xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.67 - Vạch số 60: Đường 3 làn xe đoạn đảo làn xe giữa
Hình G.68 - Vạch số 61: Đường 2 làn xe 2 hướng tăng lên
thành đường 4 làn xe theo 2 hướng, đơn vị m
c) Vạch báo
gần đến chướng ngại vật:
- Dùng để báo
trên mặt đường có chướng ngại vật cố định, nguy hiểm, người lái xe phải lái xe
cẩn thận, vòng qua chướng ngại vật trên mặt đường.
- Đường có
hai làn xe hai hướng, khi chướng ngại vật nằm ở giữa đường thì có thể kẻ vạch
theo Vạch số 62.
Hình G.69 - Vạch số 62: Giữa đường 2 làn xe có chướng ngại
vật, đơn vị cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chướng ngại
vật trên đường nằm ở giữa hai làn đường cùng 1 hướng lái xe thì có thể vẽ theo
Vạch số 64.
- Vạch chỉ
vật chướng ngại phải căn cứ vào vị trí của nó vạch bằng màu cùng với vạch đường
ở tim đường hoặc đường ranh giới, bề rộng của vạch phải bằng bề rộng của vạch
trung tâm hay vạch ranh giới, bề rộng của vạch chéo là 20cm, khoảng cách giữa
các vạch chéo là 30cm, trên đường cao tốc, đường cấp 1 và đường tốc độ cao
trong thành phố d = 40cm, các loại đường khác d = 20m, chiều dài L gần vật
chướng ngại hoặc đoạn nhỏ dần chỉ theo công thức (1).
Hình G.70 - Vạch số 63: Đường 4 làn xe ở giữa có chướng ngại
vật, đơn vị chứng minh
Hình G.71 - Vạch số 64: Giữa đường 2 làn xe cùng chiều có
chướng ngại, đơn vị cm
d) Vạch báo
gần chỗ giao nhau với đường sắt:
- Dùng để báo
cho người tham gia giao thông biết phía trước có chỗ giao nhau với đường sắt,
nhắc người điều khiển phương tiện thận trọng. Cụm vạch này chỉ dùng ở chỗ không
có người gác chắn đường sắt, nét vạch và chữ kẻ quy định như sau:
• Chữ
"R" dùng sơn phản quang màu trắng ở bên phải và bên trái vạch chéo
"X".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vạch nét
đứt nằm ngang dùng sơn phản quang trắng, nét rộng 40cm, mỗi nét dài 60cm, cách
nhau 60cm trước và sau vạch chéo "X".
• Bố trí kết
hợp với vạch cấm vượt xe - Vạch số 27 và vạch dừng xe - Vạch số 39, khoảng cách
từ điểm gần nhất của ray theo chiều dọc đến vạch dừng xe là 300cm, xem Vạch số
65.
Hình G.72 - Vạch số 65: Vạch báo chỗ giao nhau với đường
sắt, đơn vị cm
e) Vạch báo
giảm tốc:
- Để báo cho
người điều khiển phương tiện biết phía trước cần phải giảm tốc độ, vạch được vẽ
ở quãng đường trước khi đến trạm thu phí hoặc ở cửa các ngả đường ra hoặc ở nơi
bắt buộc giảm tốc độ, vạch dùng sơn phản quang màu trắng, căn cứ vào vị trí
khác nhau, có thể dùng một, hai hay nhiều vạch nét đứt kẻ vuông góc với hướng
xe chạy. Xem Vạch số 66.
- Vạch giảm
tốc phải đặt theo nguyên tắc sau: Phải làm sao cho phương tiện có thời gian đi
qua khoảng cách các vạch để tới chỗ thu phí hoặc nơi cần giảm tốc tương đối đều
nhau, có lợi cho việc giảm dần tốc độ (khoảng 1,8m/s).
- Vạch giảm
tốc ở trạm thu phí: Vạch giảm tốc độ đầu tiên cách đường tim ngang của cổng
trạm thu phí 50m, những vạch còn lại vẽ theo bảng 1. Nếu chiều dài L của đoạn
cần bố trí vạch giảm tốc phải sử dụng tới vạch giảm tốc số 11, 12, thì khoảng cách
tiếp theo sẽ là 32m, và số lần lặp lại vạch là 3 lần. Xem Vạch số 67.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Vạch giảm
tốc số 1 6 - Vạch giảm tốc số 6
2 - Vạch giảm
tốc số 2 7 - Vạch giảm tốc số 7
3 - Vạch giảm
tốc số 3 8 - Vạch giảm tốc số 8
4 - Vạch giảm
tốc số 4 9 - Vạch giảm tốc số 9
5 - Vạch giảm
tốc số 5 10 - Vạch giảm tốc số 10
Hình G.74 - Vạch số 67: Vạch giảm tốc ở trạm thu phí
Bảng H1. Khoảng cách vạch giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 1
Vạch 2
Vạch 3
Vạch 4
Vạch 5
Vạch 6
Vạch 7
Vạch 8
Vạch 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 11
Khoảng cách,m
L1=5
L2=9
L3=13
L4=17
L5=20
L6=23
L7=26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L9=30
L10=32
L11=32
Số lần lặp lại các vạch
1
1
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
f) Vạch đứng
trên mốc cố định:
- Vạch này
nhắc nhở người điều khiển phương tiện chú ý, trên đường đi phía trước có chướng
ngại vật cao hơn mặt đường, để đề phòng va quệt phải. Vạch này đặt ở phần đứng
của chướng ngại vật như mố trụ hoặc mặt trước của hai bên tường ở chỗ cầu vượt
hay đường chui qua đường hoặc ở cửa đường hầm, trên đảo an toàn của đường ngang
dành cho người đi bộ v.v...
- Màu sắc của
vạch này là những nét chéo vàng, đen xen kẽ nhau, nghiêng góc 45°, bề rộng và
khoảng cách nét là 15cm khi kẻ nên cho nét chéo xuống chéo về phía đường xe
chạy như ở Vạch số 68.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC H
VẠCH TÍN HIỆU GIAO THÔNG
TRÊN ĐƯỜNG CÓ TỐC ĐỘ ≤ 60KM/H
H.1. Quy định
chung
a) Vạch kẻ
đường phải bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe
và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6mm.
b) Khi sử
dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo hợp lý về tổ chức giao thông đối với
từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe
chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.
H.2. Ý nghĩa
sử dụng các vạch nằm ngang
a) Vạch số
1.1. Phân chia 2 dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều nhau, xe không được
đè lên vạch.
b) Vạch số
1.2. Xác định mép phần xe cơ giới với phần xe thô sơ, người đi bộ hoặc lề đường
trên các trục đường, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vạch số
1.4. Xác định nơi cấm dừng và cấm đỗ xe, áp dụng độc lập hoặc có thể kết hợp
với biển báo cấm số 130 "Cấm dừng xe và đỗ xe" và kẻ ở mép đường hay
ở trên hàng vỉa nơi có vỉa hè.
e) Vạch số
1.5. Phân chia 2 dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều nhau trên những
đường có 2 hoặc 3 làn xe chạy hoặc xác định danh giới làn xe khi có từ 2 làn xe
trở lên chạy theo một chiều.
f) Vạch số
1.6. Là vạch báo hiệu chuẩn bị đến Vạch số 1.1 hay Vạch số 1.11 dùng để phân
chia dòng xe ngược chiều hay cùng chiều.
g) Vạch số
1.7. Vạch được kẻ theo đường cong để dẫn hướng rẽ ở chỗ đường giao nhau cho lái
xe, để bảo đảm an toàn (tương tự Vạch số 8 của Phụ lục H).
h) Vạch số
1.8. Dùng để quy định ranh giới giữa làn xe tăng tốc độ hoặc giảm tốc độ (gọi
là làn đường chuyển tốc) với làn xe chính của phần xe chạy, được kẻ ở nơi giao
nhau, nhằm dẫn hướng cho xe tách nhập làn an toàn.
i) Vạch số
1.9. Vạch kép đứt quãng quy định ranh giới làn xe dự trữ để tăng làn xe cho
chiều xe có lưu lượng lớn. Trên làn đường này có điều khiển thay đổi hướng xe
bằng đèn tín hiệu xanh và đỏ.
k) Vạch số
1.10. Xác định vị trí hay khu vực cấm đỗ xe (áp dụng độc lập hay kết hợp với
biển báo cấm số 131a “Cấm đỗ xe”), được kẻ ở mép mặt đường hay trên hàng vỉa
nơi có vỉa hè.
l) Vạch số
1.11. Vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt quãng) để phân chia dòng phương
tiện 2 hướng ngược chiều nhau trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe chạy. Lái xe
bên vạch đứt quảng được phép đè lên vạch để vượt xe.
m) Vạch số
1.12. Vạch "Dừng lại" chỉ rõ vị trí mà lái xe phải dừng lại khi có tín
hiệu đèn đỏ, người điều khiển hoặc nơi không có tín hiệu giao thông để quan sát,
được dùng kèm theo biển số 122 "STOP", khi thấy an toàn mới được đi
hoặc. Vạch này kẻ ngang qua toàn bộ chiều rộng mặt đường của một chiều xe chạy.
Vạch "Dừng lại" được áp dụng ở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nơi giao
nhau có người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu đèn.
- Trường hợp
không có biển số 122 “Dừng lại” hoặc không có đèn hoặc người điều khiển thì
vạch 1.12 không có hiệu lực.
n) Vạch số
1.13. Vạch kẻ có dạng các hình tam giác xếp hàng ngang chỉ vị trí mà lái xe đi
trên đường không ưu tiên phải dừng lại để nhường cho các loại phương tiện khác
ở nơi đường giao nhau với đường ưu tiên. Vạch này kết hợp với biển số 208
"Giao nhau với đường ưu tiên".
o) Vạch số
1.14. Vạch "Sọc ngựa vằn" dùng quy định nơi người đi bộ qua đường bao
gồm các vạch song song với trục tim đường, có thể dùng độc lập, có thể dùng kết
hợp với biển số 423(a,b) "Đường người đi bộ sang ngang".
p) Vạch số
1.15. Xác định vị trí dành cho xe đạp đi cắt ngang qua đường đi của xe cơ giới.
Ở nơi đường giao nhau không có người, tín hiệu điều khiển giao thông thì xe đạp
phải nhường đường cho phương tiện cơ giới chạy trên đường cắt ngang đường xe
đạp.
q) Vạch số
1.16. Bao gồm 1.16.1, 1.16.2 và 1.16.3: - 1.16.1. Xác định đảo phân chia dòng
phương tiện ngược chiều nhau.
- 1.16.2. Xác
định đảo phân chia dòng phương tiện theo cùng một hướng.
- 1.16.3. Đảo
nhập dòng phương tiện.
Các ranh giới
của đảo là vạch liền (Vạch số 1.1) còn trong phạm vi ranh giới là các vạch song
song độ xiên hướng về dòng xe định tách hay định nhập, nếu diện tích đảo nhỏ
thì có thể sơn cả bề mặt, cấm phương tiện đè lên vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Vạch số
1.18. Chỉ dẫn hướng đi cho phép của từng làn xe ở nơi giao nhau. Vạch này vẽ
trước nơi giao nhau ở từng làn riêng bắt buộc lái xe phải tuân theo mũi tên chỉ
hướng đi.
t) Vạch số
1.19. Xác định sắp đến gần đoạn đường bị thu hẹp phần đường xe chạy, số làn xe
theo hướng mũi tên bị giảm và lái xe phải từ từ chuyển làn đi theo mũi tên.
Vạch có thể áp dụng độc lập hoặc kết hợp với biển số 203(a,b,c) "Đường bị
hẹp"
u) Vạch số
1.20. Xác định sắp đến gần Vạch số 1.13 và biển số 208 “Giao nhau với đường ưu
tiên”, khoảng cách đến Vạch số 1.13 theo tim đường từ 2 đến 25m (Đường cao tốc
có thể lớn hơn) lái xe được phép đè qua Vạch số 1.20 không cần dừng lại.
v) Vạch số
1.21. Vạch này là chữ "STOP" (Dừng lại) xác định gần đến vị trí dừng
lại Vạch số 1.12 và biển số 122 “Dừng lại”. Vạch số 1.21 cách vạch dừng xe từ 2
đến 25m.
x) Vạch số
1.22. Là số hiệu của đường, được kẻ trên đường quốc lộ, và kẻ trực tiếp trên
mặt đường phần xe chạy. Thường được sử dụng khi đường quốc lộ đi trong phạm vi
thành phố, thị xã (nội thành, nội thị).
y) Vạch số
1.23. Vạch này có hình chữ A dùng để quy định làn xe dành cho ôtô khách chạy
theo tuyến quy định. Vạch này được kẻ trực tiếp trên làn xe dành riêng, ở hai
đầu làn xe được đặt biển chỉ dẫn số 412(a) và 413a.
H.3. Những
chỉ tiêu kỹ thuật của vạch kẻ đường
a) Vạch số
1.1 - Vạch liền nét màu trắng, rộng 10cm kẻ trên đường có cường độ giao thông
lớn hơn 1.000 xe/ngày đêm, xe không được đè qua vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vạch số
1.2 - Vạch liền nét màu trắng, rộng 20cm, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần
thiết.
Hình H.2 - Vạch số 1.2, đơn vị m
c) Vạch số
1.3 - Hai vạch liên tục màu trắng có chiều rộng bằng nhau và bằng 10cm cách
nhau là 10cm tính từ 2 mép vạch kề nhau, xe không được đè qua vạch.
Hình H.3 - Vạch số 1.3, đơn vị m
d) Vạch số
1.4 - Vạch liên tục màu vàng có chiều rộng 10cm.
Hình H.4 - Vạch số 1.4, đơn vị m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 = 1m - 3m;
L2 = 3m - 9m. Tỷ lệ L1 : L2 = 1:3
Hình .5 - Vạch số 1.5, đơn vị m
f) Vạch số
1.6 - Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10cm chiều dài của mỗi vạch là L1, khoảng
cách giữa hai vạch liên tiếp là L2
L1 = 3m - 6m;
L2 = 1m 2m. Tỷ lệ L1 : L2 = 3:1
Chiều dài
đoạn kẻ trên đường từ 50m đến 100m.
Hình H.6 - Vạch số 1.6, đơn vị m
g) Vạch số
1.7 - Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10cm, khoảng cách giữa hai vạch bằng chiều
dài của vạch là 50cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.7 - Vạch số 1.7, đơn vị m
h) Vạch số
1.8 - Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 40cm dài 100cm, khoảng cách giữa hai vạch
là 300cm.
Hình H.8 - Vạch số 1.8, đơn vị m
i) Vạch số
1.9 - Hai vạch liên tiếp đứt quãng song song màu trắng, rộng 10cm. Hai mép liên
tiếp cách nhau 10cm chiều dài vạch là L1, khoảng cách giữa hai vạch là
L2
L1
= 3m ÷ 6m; L2 = 1m ÷ 2m. Tỷ lệ L1 : L2 = 3:1
Hình H.9 - Vạch số 1.9, đơn vị m
Vạch số 1.10
- Vạch đứt quãng màu vàng, rộng 10cm, dài 100cm và cách nhau 100cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.10 - Vạch số 1.10, đơn vị m
k) Vạch số
1.11 - Hai vạch song song màu trắng, một vạch liên tục và một vạch đứt quãng
chiều rộng bằng nhau bằng 10cm. Hai mép liên tiếp cách nhau 10cm.
Vạch đứt
quãng chiều dài vạch là L1 , khoảng cách giữa hai vạch là L2
L1
= 3m ÷ 6m; L2 = 1m ÷ 2m. Tỷ lệ L1 : L2 = 3:1
Hình H.11 - Vạch số 1.11, đơn vị m
l) Vạch số
1.12 - Vạch liên tục màu trắng có chiều rộng 40cm dùng ở nơi chỉ rõ vị trí
người điều khiển phương tiện phải dừng lại khi có biển số 122 hoặc khi có tín
hiệu đèn đỏ. Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng đường của hướng xe chạy.
Hình H.12 - Vạch số 1.12, đơn vị m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.13 - Vạch số 1.13, đơn vị m
n) Vạch số
1.14 - Bao gồm các vạch song song với tim đường màu trắng chiều rộng 40cm, cách
nhau 60cm (hai mép kề nhau) chiều dài của vạch là P ≥ 2,5m dùng để quy định nơi
người đi bộ sang đường (chiều dài P phụ thuộc lưu lượng người đi bộ sang
đường).
Hình H.14 - Vạch số 1.14, đơn vị m
o) Vạch số
1.15 - Hai vạch đứt quãng chạy song song rộng bằng nhau bằng 40cm, chiều dài
vạch đứt quãng là 40cm và cách nhau 40cm. Hai mép ngoài của 2 vạch cách nhau
1,8m. Vạch xác định vị trí chỗ xe đạp đi ngang qua đường trên những chỗ giao
nhau. Nơi không có điều khiển bằng đèn tín hiệu thì xe đạp phải nhường cho xe
cơ giới khác chạy trên đường.
Hình H.15 - Vạch số 1.15, đơn vị m
p) Vạch số
1.16 - Vạch "Ngựa vằn" màu trắng (là một dạng đảo mềm) dạng góc nhọn
(số đo của góc phụ thuộc vào hướng của dòng phương tiện). Đường bao của góc có
chiều rộng 10cm, các vạch ở trong có chiều rộng 40cm và cách nhau 1,2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1.16.2 -
Vạch ở trong hình gãy khúc có đỉnh nằm trên đường phân giác của góc nhọn cùng
chiều với góc nhọn, xác định đảo phân chia dòng phương tiện theo cùng một
hướng.
- 1.16.3 -
Vạch ở trong hình gãy khúc có đỉnh nằm trên đường phân giác ngược chiều với góc
nhọn, xác định đảo nhập dòng phương tiện.
Hình H.16 - Vạch số 1.16
q) Vạch số
1.17 - Vạch liên tục gãy khúc màu vàng (có dạng hình chữ M, nhiều đỉnh), chiều
rộng vạch là 10cm, chiều cao chữ M là 2m, đường xiên của chữ M bằng nhau và
bằng 2m. Vạch này lấy mép vỉa hè với phần mặt đường xe chạy là giới hạn. Vạch
quy định vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng hoặc
nơi tập kết của taxi. Cấm dừng, đỗ của bất kỳ của phương tiện nào về 2 phía và
cách vạch 15m.
Hình H.17 - Vạch số 1.17, đơn vị m
r) Vạch số
1.18 - Vạch hình các mũi tên màu trắng, kích thước cơ bản như sau: Dài 3m, phần
mũi tên 1,2m, chiều rộng chân mũi tên là 15cm, chiều rộng phần lớn nhất của mũi
tên là 75cm, chỉ dẫn các hướng đi cho phép của các làn xe ở nơi giao nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Vạch số
1.19 - Vạch hình các mũi tên màu trắng dài 3m, chiều rộng chân mũi tên là 15cm,
chiều rộng phần lớn nhất của mũi tên là 50cm, vạch báo cho người điều khiển
phương tiện biết số làn xe theo hướng mũi tên bị giảm và phải chuyển làn đi
theo hướng mũi tên.
Hình H.19 - Vạch số 1.19
t) Vạch số
1.20 - Vạch hình tam giác màu trắng cao 4m, rộng của đáy tam giác là 1,6m, bề
dày của nét cạnh đáy là 80cm, bề rộng nét của cạnh còn lại là 20cm, xác định
khoảng cách còn 2m ÷ 25m đến vạch 1.13 và biển số 208 “Giao nhau với đường ưu
tiên”.
Hình H.20 - Vạch số 1.20
u) Vạch số
1.21 - Vạch chữ "STOP" (Dừng lại) màu trắng cao 1,60m bề rộng nét chữ
rộng 12cm, xác định khoảng cách còn 2m ÷ 25m đến vạch 1.12.
Hình H.21 - Vạch số 1.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.22 - Vạch số 1.22
x) Vạch số
1.23 - Vạch màu trắng hình chữ A, chiều cao chữ 3m, chiều rộng chữ 1,40m, bề
rộng nét chữ 25cm, dấu gạch ngang chữ A cách chân chữ 40cm và có bề rộng 60cm.
Dùng để quy định làn xe dành cho ôtô khách chạy theo tuyến qui định, kẻ trực
tiếp lên làn xe dành riêng.
Hình H.23 - Vạch số 1.23
H.4. Ý nghĩa
- Sử dụng của vạch đứng
a) Vạch số
2.1. Để lái xe xác định được các bộ phận thẳng đứng của các công trình giao
thông như trụ cầu, cửa hầm v.v... ở phía trước. Vạch kẻ trên bề mặt của công
trình giao thông ở sát phần xe chạy, dễ gây nguy hiểm đối với phương tiện giao
thông đi qua.
b) Vạch số
2.2. Để xác định mép dưới thấp nhất của cầu vượt đường hoặc công trình khác đi
phía trên đường.
c) Vạch số
2.3. Kẻ xung quanh các cột tròn đặt trên các đảo an toàn hoặc trên giải phân
cách và các nơi khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Vạch số
2.5. Kẻ ở thanh ngang trên cùng của hàng rào chắn chỗ đường cong có bán kính
nhỏ, đường cao hơn so với khu vực xung quanh, đường dốc xuống và những nơi nguy
hiểm khác.
f) Vạch số
2.6. Kẻ ở thanh trên cùng của rào chắn ở những nơi đặc biệt nguy hiểm.
g) Vạch số
2.7. Kẻ ở hàng vỉa các vỉa hè nơi nguy hiểm hoặc hàng vỉa của đảo an toàn.
Chú ý: Các
vạch từ 2.1 đến 2.6 kẻ trên các khu vực đường không có hệ thống chiếu sáng nhân
tạo.
H.5. Những
chỉ tiêu kỹ thuật của vạch đứng
a) Vạch số
2.1 - vạch xen kẽ đen - trắng xiên góc với mặt phẳng ngang 45°, bề rộng của
vạch đen và trắng bằng nhau phụ thuộc vào bề cao của công trình và bề rộng của
công trình. Vạch kẻ trên bề mặt của công trình giao thông ở những chỗ nguy hiểm
đối với phương tiện giao thông như: Trụ của cầu vượt đường hoặc công trình
tương tự.
CHÚ DẪN:
- H < 2m;
b ≤ 30cm thì a = 10cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- H ≥ 2m; b
> 30cm thì a = 20cm.
Hình H.24 - Vạch số 2.1
b) Vạch số
2.2 - Vạch trắng - đen xen kẽ thẳng đứng có chiều rộng là 20cm, cao 50cm, bề
rộng của phần vạch toàn bộ là 1m, xác định mép dưới cùng của cầu vượt đường
hoặc công trình tương tự.
Hình H.25 - Vạch số 2.2, đơn vị m
c) Vạch số
2.3 - Vạch đen trắng song song với mặt phẳng nằm ngang có chiều rộng của phần
màu trắng và phần màu đen bằng nhau và bằng chiều rộng B của công trình, vạch
kẻ ở các cột tròn đặt trên đảo an toàn hoặc trên dải phân cách:
- Nếu B ≤
30cm thì a = 10cm.
- Nếu B >
30cm thì a = 15cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vạch số
2.4 - Vạch xiên góc màu đen tạo với mặt phẳng ngang góc 30° rộng 15cm, điểm
giữa mép trên của vạch cách mặt phẳng đáy trên cột là 15cm. Độ xiên của vạch
hướng về phía mặt đường, vạch kẻ trên cột tín hiệu, cột rào chắn, cột tiêu.
Hình H.27 - Vạch số 2.4, đơn vị m
e) Vạch số
2.5 - Vạch đen - trắng xen kẽ có kích thước hết bề rộng công trình, vạch đen
dài 1m và vạch trắng dài 2m.
Hình H.28 - Vạch số 2.5, đơn vị m
f) Vạch số
2.6 - Vạch đen liên tục chạy giữa bề mặt rào chắn rộng 10cm.
Hình H.29 - Vạch số 2.6, đơn vị m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
chọn 1m ÷ 2m
L2
= 2m ÷ 4m.
Tỷ lệ L1
: L2 = 1:2.
Hình H.30 - Vạch số 2.7
PHỤ LỤC I
CỘT KILÔMÉT - CỌC H -
MỐC LỘ GIỚI
I.1. Quy định
về hình dạng, kích thước và màu sắc cột kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình dạng
là hình chữ nhật đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính 40cm.
- Kích thước
thân cột (không kể phần đế và phần đầu) có chiều cao 53cm, chiều rộng là 40cm,
chiều dầy là 20cm.
- Phần đầu
hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ thống
đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống đường
chuyên dùng, phần thân cột là màu trắng.
b) Cột
Kilômét đặt ở giải phân cách giữa.
- Hình dạng
là hình chữ nhật đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính 26cm.
- Kích thước:
xem Hình i.2
- Phần đầu
hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ thống
đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống đường
chuyên dùng, phần thân cột là màu trắng.
I.2. Chữ đề
trên hai mặt thẳng góc với chiều đi
Chữ đề trên
hai mặt thẳng góc với chiều đi là màu đen và có nội dung và kích thước chữ như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong phần
mặt trắng ghi tên địa phương theo quy định ở phần I.3 dưới đây.
Chiều cao chữ
là 12cm, Chiều cao con số và chữ "K" là 10cm, chữ "m" là
5cm.
- Trên mặt
song song với tim đường ghi số hiệu hoặc tên đường bằng màu đen, chiều cao chữ
và con số là 10cm.
I.3. Quy định
về tên địa phương chỉ dẫn trên cột kilômét
a) Tên địa
phương phải là địa danh mà tuyến đi qua không được chỉ dẫn tên địa phương trên
đường khác đấu nối vào.
b) Những tên
địa phương cần chỉ dẫn là những tên địa phương theo quy định ở "Điều
41" Khoản 41.4 của Quy chuẩn này.
c) Nếu tuyến
đường đi qua nhiều tỉnh thì đoạn qua từng tỉnh sẽ chỉ dẫn tên địa phương thuộc
địa phận tỉnh mình và chỉ chỉ dẫn thêm tên tỉnh lỵ của tỉnh kế cận hoặc điểm
đầu hay điểm cuối con đường trên đoạn đường tiếp giáp với tỉnh kế cận.
d) Một số
trường hợp đặc biệt:
- Quốc lộ 1
là tuyến đường đặc biệt quan trọng chạy dọc chiều dài đất nước do đó để thể
hiện tính thống nhất quốc gia nên ở tất cả các tỉnh có quốc lộ 1 đi qua đều có
thể báo xen kẽ tên 3 thành phố lớn trên tuyến đường này là: Hà Nội, Huế và thành
phố Hồ Chí Minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phải đảm
bảo mối liên quan chính xác giữa trị số khoảng cách, lý trình cột kilômét và
tên địa phương được chỉ dẫn ở cả hai mặt cột kilômét hướng đi và hướng về:
- Ví dụ: Trên
QL1, ở mặt bảng hướng về gốc đường ghi lý trình Km131, tên địa phương báo là
Bắc ninh, trị số khoảng cách là 10km. Ở mặt bảng ngược lại (hướng về cuối
đường) ghi lý trình Km131, tên địa phương báo là Bắc Giang, trị số khoảng cách
là 10km.
- Ngay tại
cột kilômét này suy ra được Bắc Ninh ở lý trình Km141 vì theo chiều đi lý trình
tăng dần (131 + 10 = 141), Bắc Giang ở lý trình Km121 vì theo chiều ngược lại
lý trình giảm dần (131 - 10 = 121). Khoảng cách từ Bắc Ninh đến Bắc Giang là
20km (lấy theo tổng số hai khoảng cách 10 + 10 = 20 hoặc lấy theo hiệu số của
hai lý trình 141 - 121 = 20 đều có giá trị như nhau). Tiếp đó, bất kỳ ở cột
kilômét nào trên QL1 nếu có báo địa danh Bắc Ninh, Bắc Giang cũng phải suy ra
được lý trình của Bắc Ninh là Km141 và của Bắc Giang là Km121.
f) Tên những
địa phương quá dài thì chữ đứng đầu có thể viết tắt bằng một chữ cái đầu tiên.
- Ví dụ:
"Phan Rang" có thể viết tắt là "P.Rang"
"Buôn ma
Thuột" có thể viết tắt "B.M.Thuột"
Hình I.1- Cột Ki-lô-mét đặt ở lề đường, đơn vị cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.3 - Cọc mốc lộ giới, đơn vị cm
Hình I.4 - Mặt bằng bố trí mốc lộ giới
Hình I.5 - Chi tiết cọc H, đơn vị cm
PHỤ LỤC K
KÍCH THƯỚC CHỮ VIẾT VÀ
CON SỐ TRÊN BIỂN BÁO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.1 - Chi tiết chữ viết và con số nét thông thường, đơn
vị mm
Hình K.2 - Chi tiết chữ viết và con số nét thông thường, đơn
vị mm
K.2. Kiểu nét
chữ gầy
Hình K.3 - Chi tiết chữ viết và con số nét gầy, đơn vị mm
Hình K.4 - Chi tiết chữ viết và con số nét gầy, đơn vị mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy theo
kiểu chữ mà lấy kích thước cho phù hợp, nét thông thường, nét gầy của hàng chữ
(dấu, ô, ă, â, ê, ơ, ư, ngã, sắc, hỏi, huyền, nặng).
PHỤ LỤC L
BIỂN BÁO HIỆU TRÊN CÁC
TUYẾN ĐỐI NGOẠI
L.1. Biển
hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực
a) Để báo
cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực cho tất cả các tuyến đường trong một khu
(hiệu lực cho cả khu vực) phải cắm biển “Bắt đầu vào khu vực” (Biển số E,9a ;
E,9b; E,9c; E,9d). Từ ZONE được biểu thị ở phía trên và chi tiết cấm, hạn chế
hay chỉ dẫn được biểu thị ở bên dưới. Vị dụ: Cấm đỗ xe; Cấm đỗ xe theo giờ; Khu
vực đỗ xe và Hạn chế tốc độ tối đa.
c) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển 70cm
- Chiều cao
biển 100cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
chữ “ZONE” 12cm
- Hình vuông
cạnh 52.5cm
- Chiều cao
chữ P 40cm
- Tâm biển
báo cấm cách đáy biển 40cm
Hình L.1 - Biển bắt đầu vào khu vực
L.2. Biển hết
hiệu lực khu vực
a) Để chỉ dẫn
ra khỏi khu vực có báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực trong một khu vực
phải cắm biển “Ra khỏi khu vực”(Biển số E,10a; E,10b; E,10c; E,10d )
c) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 100cm
- Hình vẽ
biển báo cấm có đường kính 52.5cm
- Chiều cao
chữ “ZONE” 12cm
- Hình vuông
cạnh 52.5cm
- Chiều cao
chữ P40cm
- Tâm biển
báo cấm cách đáy biển 40cm
- Bề rộng
vạch màu đen rộng 2cm
- Năm vạch
màu đen cách nhau 4cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3. Báo hiệu
có hầm chui và hết hầm chui (biển E,11a; E,11b theo GMS)
a) Để chỉ dẫn
đoạn đường qua hầm có áp dụng quy định giao thông riêng phải cắm biển E,11ª
“Đường hầm”;
b) Để chỉ dẫn
hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp dụng, phải
cắm biển E,11b “Hết đường hầm”;
c) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Biển số
E,11ª:
• Chiều rộng
biển 60cm
• Chiều cao
biển 80cm
• Hình vuông
mầu trắng, cạnh 50cm
• Chiều rộng
hình vẽ 35cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nền biển màu
xanh lam
- Biển số
E,11b:
• Giống như
biển E,11ª và có thêm một gạch chéo đỏ từ góc phía dưới bên trái lên góc phía
trên bên phải, bề rộng vạch đỏ là 6cm
Hình L.3 - Biển báo hiệu hầm chui
L.4. Điểm bắt
đầu đường đi bộ (biển F,9 theo GMS)
a) Để chỉ dẫn
cho người đi bộ và người lái xe biết nơi dành cho người đi bộ sang ngang, phải
đặt biển số F,9 "Điểm bắt đầu đường đi bộ".
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển 60cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình vuông
màu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều rộng
hình vẽ 42cm
- Chiều cao
hình vẽ 40cm
Hình L.4 - Biển số F,9
L.5. Báo hiệu
có cắm trại, nhà nghỉ lưu động (biển F,10; F,11 theo GMS)
a) Để chỉ dẫn
sắp đến nơi có vị trí cắm trại, nơi tập kết nhà lưu động phải đặt biển số F,10
"Nơi cắm trại", biển số F,11 “Nơi dành cho nhà lưu động” hoặc biển số
F,12 “Nơi cắm trại và nhà lưu động”.
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
mầu trắng, cạnh 50cm
- Nền biển
màu xanh lam
- Chiều rộng
hình vẽ lều trại (biển F,10) 40cm
- Chiều cao
hình vẽ lều trại (biển F,10) 28cm
- Chiều rộng
hình vẽ nhà lưu động (biển F,11) 43cm
- Chiều cao
hình vẽ nhà lưu động (biển F,11) 25cm
- Chiều rộng
hình vẽ lều trại (biển F,12) 26cm
- Chiều cao
hình vẽ lều trại (biển F,12) 18cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao
hình vẽ nhà lưu động (biển F,12) 18cm
Hình L.5 - Biển báo có cắm trại, nhà nghỉ lưu động
L.6. Báo hiệu
nhà trọ (Youth Hostel) (biển F,13 theo GMS)
a) Để chỉ dẫn
sắp đến nơi có nhà trọ, phải đặt biển số F,13 "Nhà trọ".
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển 60cm
- Chiều cao
biển 80cm
- Hình vuông
mầu trắng, cạnh 50cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
hình vẽ 40cm
- Chiều cao
hình vẽ 30cm
Hình L.6 - Biển số F,13
L.7. Biển chỉ
dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ (biển G,7; G,8 theo GMS)
a) Để chỉ dẫn
tới địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ, phải đặt biển số G,7 "Địa điểm cắm
trại" hoặc G,8 “Địa điểm nhà trọ”.
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển: 150cm
- Chiều cao
biển: 50cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển nền
trắng, viền đen rộng 1cm
- Chiều rộng
hình vẽ lều trại (biển G,7) 26cm
- Chiều cao
hình vẽ lều trại (biển G,7) 18cm
- Chiều rộng
hình vẽ Nhà trọ (biển G,8) 24cm
- Chiều cao
hình vẽ Nhà trọ (biển G,8) 18cm
- Chiều cao
số, chữ ghi khoảng cách 20cm
Hình L.7 - Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ
L.8. Chỉ dẫn
tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng (biển G,9b
theo GMS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển: 150cm
- Chiều cao
biển: 50cm
- Góc mũi
tên: 1200
- Biển nền
xanh, viền trắng rộng: 1cm
- Chiều cao
chữ P: 30cm
- Chiều cao
dấu “+”: 14cm
- Chiều cao
chữ chỉ phương tiện 20cm giao thông công cộng (có thể thay thế bằng hình vẽ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.9. Biển xác
định địa danh (biển G,10 theo GMS)
a) Để báo
khoảng cách đến những địa danh phía trước, phải cắm biển G,10 “Biển xác định
địa danh”
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển (Tùy thuộc vào số lượng chữ cái của tên địa danh)
- Chiều cao
biển: 60cm
- Chiều cao
chữ (không dấu) và con số 12cm
- Biển nền
trắng, viền đen rộng 1cm
Hình L.9 - Biển số G,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để thông
báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, phải cắm biển số G,11a;
G,11c; Các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và
phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới.
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển: 100cm
- Chiều cao
biển: 100cm
- Bề rộng
thân mũi tên 7cm
- Đầu mũi tên
là tam giác đều cạnh 18cm
- Nền biển
màu trắng, hình vẽ mũi tên màu đen
Hình L.10 - Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng
làn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để chỉ dẫn
cho lái xe biết làn đường không lưu thông phải cắm biển G,12a; G,12b.
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Biển G,12a:
• Chiều rộng
biển: 100cm
• Chiều cao
biển: 100cm
• Bề rộng
thân mũi tên 7cm
• Đầu mũi tên
là tam giác đều cạnh 18cm
• Nền biển
màu xanh, hình vẽ mũi tên màu trắng
- Biển G,12b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều cao
biển: 100cm
• Bề rộng
thân mũi tên 7cm
• Đầu mũi tên
là tam giác đều cạnh 18cm
• Hình chữ
nhật biểu hiện làn không lưu thông có kích thước 11 x 22cm
• Nền biển
màu trắng, hình vẽ mũi tên màu đen
Hình L.11 - Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông
L.12. Biển
thông báo đường lánh nạn (biển G,19 theo GMS)
a) Để chỉ dẫn
đường lánh nạn tại các đoạn đường dốc xuống có độ dốc lớn, phải cắm biển G,19.
Biển này cùng với biển số 502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” được cắm
cùng với biển số 219 “Dốc xuống nguy hiểm tại đỉnh dốc, chỗ bắt đầu khu vực
nguy hiểm và tại lối vào của đường lánh nạn. Tùy thuộc vào chiều dài đoạn dốc,
biển có thể được cắm lặp lại cùng với biển chỉ khoảng cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
biển: 60cm
- Chiều cao
biển: 80cm
- Bề rộng nét
đường 8cm
- Hình chữ
nhật biểu thị khu vực lánh nạn có kích thước 18 x 32cm
Hình L.12 - Biển báo đường lánh nạn
L.13. Biển
phụ 503a,b,c điều chỉnh (biển H,3a; H,3b; H,3c theo GMS)
Hình L.13 - Biển số H,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để chỉ các
trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một
nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó phải cắm biển H,6 và thể hiện nhóm
đối tượng đó cùng với cụm từ “except - Ngoại lệ”
b) Kích
thước, màu sắc của biển báo và hình vẽ:
- Chiều rộng
biển: 50cm
- Chiều cao
biển: 30cm
- Chiều rộng
hình vẽ: 32cm
- Chiều cao
hình vẽ: 16cm
- Chiều cao
chữ “except” 5cm
Hình L.14 - Biển số H,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.15 - Biển số 419
L.16. Biển
422 điều chỉnh
Hình L.16 - Biển số 422
L.17. Biển
434 điều chỉnh
Hình L.17 - Biển số 434
L.18. Biển
435 điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.18 - Biển số 435
L.19. Biển
436 điều chỉnh
Hình L.19 - Biển số 436
L.20. Biển 440
điều chỉnh
Hình L.20 - Biển số 440
L.21. Vạch kẻ
đường số 44 điều chỉnh chữ viết trên đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.22. Biển
tên đường
Hình L.22 - Biển chỉ dẫn tên đường