CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 25: 2015/BGTVT
QUY PHẠM GIÁM SÁT KỸ THUẬT
VÀ ĐÓNG
PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA CỠ NHỎ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÀ NỘI
- 2015
QCVN 25 : 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông
tư 36/2016/TT - BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2016.
QCVN 25:2015/BGTVT được xây dựng trên
cơ sở bổ sung, sửa đổi QCVN 25:2010/BGTVT
QUY PHẠM GIÁM SÁT KỸ THUẬT VÀ ĐÓNG
PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA CỠ NHỎ
Trang
PHẦN 1 ............................................................................................................ QUY
ĐỊNH CHUNG 9
1.1 Phạm vi điều chỉnh....................................................................................................
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Tài liệu viện dẫn......................................................................................................... 10
1.4 Giải thích từ ngữ ....................................................................................................... 10
PHẦN 2 QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT 13
Chương 1 Giám
sát kỹ thuật 13
1.1 Quy định chung......................................................................................................... 13
1.2 Nội dung giám sát kỹ thuật......................................................................................... 13
1.3 Các dạng kiểm tra...................................................................................................... 13
1.4 Đánh giá trạng thái kỹ thuật
phương tiện..................................................................... 15
1.5 Hồ sơ trình thẩm định................................................................................................. 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Quy định chung......................................................................................................... 18
2.2 Giải thích từ ngữ........................................................................................................ 18
2.3 Thân phương tiện thép, thân
phương tiện hợp kim nhôm ............................................ 19
2.3.1 Quy định chung......................................................................................................... 19
2.3.2 Vật liệu...................................................................................................................... 19
2.3.3 Hàn........................................................................................................................... 19
2.3.4 Thân phương tiện thép............................................................................................... 19
2.3.5 Thân phương tiện hợp kim nhôm................................................................................ 30
2.4 Thân phương tiện gỗ ................................................................................................ 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2 Vật liệu...................................................................................................................... 31
2.4.3 Kích thước các cơ cấu .............................................................................................. 32
2.5 Thân phương tiện xi măng lưới
thép, thân phương tiện
chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh ........................................................................................ 39
2.5.1 Thân phương tiện xi măng lưới
thép........................................................................... 39
2.5.2 Thân phương tiện chất dẻo cốt
sợi thuỷ tinh .............................................................. 39
2.6 Thân phương tiện nan tre, xi
măng nan tre .................................................................. 40
2.6.1 Thân phương tiện nan tre........................................................................................... 40
2.6.2 Thân phương tiện xi măng nan tre............................................................................... 40
Chương 3 Trang thiết bị............................................................................................................ 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Thiết bị neo............................................................................................................... 41
3.2.1 Quy định chung......................................................................................................... 41
3.2.2 Đặc trưng cung cấp................................................................................................... 41
3.3 Tời kéo neo, thiết bị chằng
buộc................................................................................ 43
3.3.1 Tời kéo neo .............................................................................................................. 43
3.3.2 Thiết bị chằng buộc................................................................................................... 43
3.4 Trang bị cứu sinh....................................................................................................... 43
3.5 Trang bị tín hiệu......................................................................................................... 44
3.6 Trang bị phòng và chữa cháy,
trang bị cứu đắm.......................................................... 44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2 Trang bị cứu đắm...................................................................................................... 44
Chương 4 Tính
ổn định 45
4.1 Quy định chung......................................................................................................... 45
4.2 Tiêu chuẩn ổn định cơ bản......................................................................................... 45
4.3 Tiêu chuẩn bổ sung.................................................................................................... 46
4.4 Thử nghiêng ............................................................................................................. 49
Chương 5 Mạn
khô 51
5.1 Quy định chung ........................................................................................................ 51
5.2 Chiều cao tối thiểu của miệng
hầm hàng, ngưỡng cửa,
mép dưới cửa sổ, chiều cao tối thiểu của mũi, đuôi ................................................... 51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 6 Thiết
bị động lực 53
6.1 Máy chính, máy phụ................................................................................................... 53
6.2 Hệ trục...................................................................................................................... 54
6.3 Chân vịt .................................................................................................................... 54
Chương 7 Các
hệ thống và đường ống 56
7.1 Quy định chung......................................................................................................... 56
7.2 Hệ thống nhiên liệu.................................................................................................... 57
7.3 Hệ thống bôi trơn, hệ thống làm
mát........................................................................... 57
7.4 Hệ thống không khí nén............................................................................................. 57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Hệ thống hút khô....................................................................................................... 58
7.7 Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm....................................................................................... 59
Chương 8 Thiết
bị điện 60
8.1 Quy định chung ........................................................................................................ 60
8.2 Nguồn điện................................................................................................................ 60
8.3 Bố trí thiết bị điện...................................................................................................... 60
8.4 Chiếu sáng................................................................................................................ 61
8.5 Cáp điện................................................................................................................... 61
8.6 Nối đất ..................................................................................................................... 61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Quy định chung......................................................................................................... 62
9.2 Giám sát kỹ thuật....................................................................................................... 62
9.2.1 Quy định giám sát...................................................................................................... 62
9.2.2 Nội dung giám sát kỹ thuật......................................................................................... 62
9.2.3 Đánh giá trạng thái kỹ thuật
phương tiện ngang sông cỡ nhỏ
và phương tiện hoạt động ở vùng nước bến thuỷ nội địa............................................ 63
9.3 Các yêu cầu an toàn kỹ thuật
đối với phương tiện....................................................... 64
9.3.1 Kết cấu và tính kín nước............................................................................................ 64
9.3.2 Ổn định, mạn khô, sức chở........................................................................................ 65
9.3.3 Các thiết bị di chuyển phương
tiện............................................................................. 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Trang bị an toàn......................................................................................................... 67
PHẦN 3 QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 69
PHẦN 4 TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 71
PHẦN 5 TỔ
CHỨC THỰC HIỆN 73
1.1
Phạm
vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy phạm giám sát kỹ thuật
và đóng phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ (sau đây gọi là Quy chuẩn) quy định các
yêu cầu về hoạt động kiểm tra, giám sát kỹ thuật trong thiết kế, đóng mới, hoán
cải, sửa chữa, nhập khẩu và khai thác phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ (sau đây
gọi là phương tiện) có các đặc trưng như sau:
1 Phương tiện có chiều dài
thiết kế dưới 20 m.
2 Phương tiện có động cơ, tổng
công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa.
3 Phương tiện có động cơ, sức
chở từ 5 người đến 12 người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Chở
hàng có trọng tải toàn phần đến 100 tấn, có tổng công suất máy chính dưới 50
sức ngựa (máy lắp trong) hoặc dưới 100 sức ngựa (máy lắp ngoài);
b)
Không
có boong, sức chở từ 5 người đến dưới 50 người, có tổng công suất máy chính
dưới 50 sức ngựa (máy lắp trong) hoặc dưới 100 sức ngựa (máy lắp ngoài).
1.1.2 Quy chuẩn này không điều
chỉnh cho:
1
Phương tiện chở dầu, chở xô khí hóa lỏng, chở xô hóa chất
nguy hiểm, tàu lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, tàu nhiều
thân, tàu kéo, tàu đẩy, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí, tàu công trình, phương tiện
hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven bờ biển.
2
Phương
tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc có sức chở đến 12
người.
3 Phương tiện có động cơ,
tổng công suất máy chính dưới 5 sức ngựa và có sức chở dưới 5 người.
4 Bè.
5 Phương tiện được dùng vào
mục đích an ninh, quốc phòng và tàu cá.
6 Phương tiện được dùng vào
mục đích thể thao, vui chơi giải trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các
phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1, bao gồm: cơ quan
đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Đăng kiểm”), chủ phương tiện, các đơn
vị thiết kế, các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác phương
tiện, các cơ sở chế tạo vật liệu, sản phẩm, trang thiết bị sử dụng cho phương
tiện, các tổ chức xuất
khẩu, nhập khẩu phương
tiện và vật liệu, trang
thiết bị sử
dụng cho phương tiện.
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.3.1 Sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội
địa;
1.3.2 QCVN 84:2014/BGTVT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ;
1.3.3 QCVN 51:2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội
địa vỏ xi măng lưới thép;
1.3.4 QCVN 56:2013/BGTVT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh.
1.3.5 TCVN 1072 Gỗ - Phân nhóm theo tính
chất cơ lý;
1.3.6 TCVN 1073 Gỗ tròn – kích thước cơ bản;
1.3.7 TCVN 1074 Gỗ tròn - khuyết tật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.9 TCVN 1076 Gỗ xẻ – tên gọi và định
nghĩa gỗ ở trạng thái độ ẩm 15%;
1.4 Giải thích từ ngữ
Các thuật ngữ không
giải thích ở Quy chuẩn này được áp dụng theo các giải thích của các thuật ngữ
tương ứng của sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa. Trong Quy chuẩn này, những
thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1 Phương tiện ngang sông là phương tiện
chở người, hàng hóa từ bến ngang sông này sang bến ngang sông kia và ngược lại.
1.4.2 Phương tiện ngang sông cỡ nhỏ là
phương tiện ngang sông, dùng để chở người, hàng hóa, tại các bến ngang sông, mà
khoảng cách giữa 2 đầu bến không quá 1 km, có các đặc trưng kỹ thuật sau:
(a) Chiều dài thiết kế nhỏ hơn
hoặc bằng 15 m;
(b) Có động cơ tổng công suất máy
chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa, trọng tải toàn phần đến 5 tấn;
(c) Có động cơ tổng công suất máy
chính đến 15 sức ngựa, chở từ 5 đến 12 người.
1.4.3 Phương tiện dân gian là phương
tiện có động cơ hoặc không có động cơ đóng theo kinh nghiệm cổ truyền từ nhiều
thế hệ của nhân dân ở từng vùng và đã hoạt động an toàn được Đăng kiểm công
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.5 Phương tiện kín là phương tiện có
boong hoặc có mui che ở phía trên để nước không lọt vào trong phương tiện khi
có sóng và mưa.
1.4.6 Phương tiện có mui tháo được là phương
tiện kín được nêu ở 1.4.5, nhưng có thể tháo mui ra được.
1.4.7 Phương tiện thô sơ là phương
tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.
1.4.8 Phương tiện vỏ gỗ bọc ngoài là phương tiện vỏ gỗ được bọc phần chìm
hoặc toàn bộ phía ngoài vỏ gỗ bằng một trong các vật liệu sau: gỗ, thép, nhôm,
xi măng lưới thép, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh.
1.4.9 Bè là phương tiện được kết ghép bằng
tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc làm phương tiện vận chuyển
tạm thời trên đường thuỷ nội địa.
1.4.10
Phương tiện đóng mới là phương
tiện đang đóng từ ngày đặt ky (hoặc trải ván đáy) đến khi kết thúc đóng mới và
được cấp hồ sơ đăng kiểm cho phép đưa phương tiện vào khai thác.
1.4.11
Phương tiện đang khai thác là phương
tiện không phải phương tiện đóng mới.
1.4.12 Đầm (phá) là vùng nước nội thủy
thông với biển bằng những cửa hẹp, nông và chịu ảnh hưởng của thủy triều.
1.4.13 Vịnh kín là vùng nước nội thủy
thông với biển có mực nước đủ sâu, có các dải núi chắn rải rác bên ngoài nhờ đó
mà giảm ảnh hưởng của sóng biển và phương tiện đi lại dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.15 Máy lắp trong là máy
được lắp cố định ở trong phương tiện.
1.4.16 Máy lắp ngoài là máy được đặt ở
phía lái, trên boong của phương tiện hoặc các máy lắp ở sau vách đuôi của
phương tiện hoặc các máy không cố định có sử dụng chân vịt để điều động phương
tiện thay bánh lái.
1.4.17 Ban ngày là khoảng thời gian
thấy rõ trong ngày kể từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, thêm 30 phút
cho những ngày thời tiết tốt và trừ đi 30 phút cho những ngày thời tiết xấu.
1.4.18 Ban đêm là khoảng thời gian
trời tối còn lại ngoài thời gian nêu tại 1.4.17 trong một ngày đêm.
1.4.19 Người được chở là những người
có mặt trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới
một tuổi.
1.4.20 Sức chở người là số lượng người
tối đa được phép chở trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương tiện
và trẻ em dưới một tuổi.
1.4.21 Thuyền viên là người làm việc theo
chức danh quy định trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên
15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa
hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người.
1.4.22 Người lái phương tiện là người trực
tiếp điều khiển phương tiện không động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc
phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc phương
tiện có chở đến 12 người hoặc bè.
1.4.23 Thiết bị di chuyển (Đối với
phương tiện ngang sông): Thiết
bị giúp phương tiện chuyển động gồm máy, chèo tay, dây kéo...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.25 Vùng SIII là các hồ kín có chiều cao
sóng tối đa ở h1% là 0,6 m.
CHƯƠNG 1 - GIÁM SÁT KỸ THUẬT
1.1 Quy định chung
1.1.1 Giám sát kỹ thuật các
phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ được tiến hành dựa trên cơ sở những yêu cầu đưa
ra trong Quy chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn cho người, hàng hóa và phương tiện.
1.1.2 Việc kiểm tra của
Đăng kiểm đối với phương tiện nêu tại 1.1.1 Phần 1 chỉ thực hiện dưới dạng giám
sát kỹ thuật mà không tiến hành phân cấp. Căn cứ vào các yêu cầu đối với vùng
SI, SII và SIII của Quy chuẩn này, Đăng kiểm sẽ giám sát và cấp chứng nhận cho
phương tiện theo quy định tại 1.3 Phần 3 của Quy chuẩn này.
1.1.3 Dung tích của phương
tiện xác định theo quy định tại Chương 4 - Phần 1 B - Quy định chung về phân
cấp – sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT.
1.2. Nội dung giám sát kỹ
thuật
1.2.1 Thẩm định hồ sơ thiết kế trước khi
phương tiện được đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi và cho phương tiện nhập
khẩu để đưa vào khai thác.
1.2.2 Kiểm tra lần đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra trên đà;
b) Kiểm tra hàng năm.
1.2.4 Kiểm tra bất thường các
phương tiện.
1.2.5 Lập và cấp hồ sơ đăng
kiểm.
1.3 Các dạng kiểm tra
1.3.1 Phương tiện được nêu tại 1.1.1
Phần 1 của Quy chuẩn này, trừ các phương tiện được nêu tại 1.4.2 Phần 1
phải được Đăng kiểm tiến hành giám sát dưới các dạng kiểm tra nêu tại 1.3.2,
1.3.3, 1.3.4, 1.3.5 của Chương này để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo môi trường phương tiện thuỷ nội địa.
1.3.2 Kiểm tra lần đầu
1 Kiểm tra lần đầu thực
hiện đối với phương tiện đóng mới có sự giám sát của Đăng kiểm, phương tiện đã
đóng không có sự giám sát của Đăng kiểm, phương tiện nhập khẩu, phương tiện
đang khai thác chưa có hồ sơ đăng kiểm yêu cầu Đăng kiểm kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa.
2 Khối lượng kiểm tra lần
đầu nêu tại Bảng 1/1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thời gian đã hoạt động của
phương tiện;
(2) Trọng tải toàn phần và số
người được phép chở;
(3) Các sự cố và sửa chữa lớn đã
qua.
1.3.3 Kiểm tra trên đà
1 Kiểm tra trên đà nhằm xác
định trạng thái kỹ thuật của phần chìm của thân phương tiện. Trường hợp phương
tiện ở trên khô, cho phép kiểm tra trên đà nếu ở vị trí đó Đăng kiểm thực hiện
được đầy đủ khối lượng của kiểm tra trên đà.
2 Khối lượng kiểm tra trên
đà được nêu tại Bảng 1/1.3.
3 Thời gian giữa 2 lần kiểm
tra trên đà không quá 36 tháng. Khi thời hạn kiểm tra trên đà trùng với thời
hạn kiểm tra hàng năm thì phải tiến hành kiểm tra trên đà. Đối với phương tiện
chở người vỏ gỗ không bọc, hoạt động ở vùng nước mặn thời hạn kiểm tra trên đà
không quá 24 tháng.
4 Kiểm tra trên đà không áp
dụng cho các phương tiện có một trong các đặc trưng sau:
a) Phương tiện chở hàng có động
cơ, có tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4 Kiểm tra hàng năm
Hàng năm, phương
tiện phải được kiểm tra với khối lượng và thời gian giữa hai lần kiểm tra quy
định như sau:
1
Đối
với phương tiện vỏ nan tre hoặc vỏ xi măng nan tre, phương tiện chở người vỏ gỗ
không bọc hoạt động ở vùng nước mặn: Không quá 6 tháng.
2
Đối
với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức
ngựa: Không quá 24 tháng.
3
Phương
tiện được nêu tại 1.1.1 Phần 1 trừ các phương tiện được nêu tại 1.3.4-1
và 1.3.4-2 chương này: Không quá 12 tháng.
4
Việc
kiểm tra hàng năm có thể được thực hiện trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra tối
đa 1 tháng; phụ thuộc vào trạng thái kỹ thuật của phương tiện, thời hạn kiểm
tra có thể ngắn hơn thời hạn được quy định trong 1.3.4-1, 1.3.4-2, 1.3.4-3;
việc thay đổi thời hạn kiểm tra này không thay đổi chu kỳ kiểm tra.
5 Khối lượng kiểm tra hàng
năm nêu ở Bảng 1/1.3.
1.3.5 Kiểm tra bất thường
Đăng kiểm tiến hành
kiểm tra bất thường trong trường hợp phương tiện bị tai nạn, khi sửa chữa sau
tai nạn, sau khi thay thế hoặc trang bị lại, khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền, khi chủ phương tiện yêu cầu hoặc khi đổi chủ phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Đánh giá trạng thái
kỹ thuật phương tiện
1.4.1 Quy định chung
1 Việc đánh giá trạng thái
kỹ thuật của phương tiện dựa trên: Mức độ hao mòn của các kết cấu cơ bản, những
biến dạng và hư hại khác làm giảm độ bền chung thân phương tiện và độ bền cục
bộ từng kết cấu và mức độ hao mòn, hư hỏng các chi tiết của máy chính.
2 Trạng thái kỹ thuật phương
tiện nan tre được đánh giá theo phương tiện vỏ gỗ, trạng thái kỹ thuật phương
tiện vỏ xi măng nan tre được đánh giá theo cách đánh giá phương tiện xi măng
lưới thép.
1.4.2 Phương pháp, chỉ tiêu đánh
giá
Phương pháp và chỉ
tiêu đánh giá trạng thái kỹ thuật phương tiện làm bằng các loại vật liệu khác
nhau được nêu tại phần tương ứng của Quy chuẩn này và sửa đổi 1:2015 - QCVN
72:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương
tiện thuỷ nội địa.
Bảng 1/1.3 - Khối lượng
kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
Kiểm tra lần đầu/trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.Thân phương tiện và trang thiết bị
Thân phương tiện
K, Đ
N
Thành miệng hầm hàng
K
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
N
Bên trong buồng ở
K
N
Bệ đỡ máy và trang thiết bị
K, Đ
N
Các két nước, két dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Hệ thống lái
K, T
N,T
Thiết bị neo
K, T
N, T
Cột bít chằng buộc, lai dắt
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị phòng và chữa cháy
K
N
Trang bị tín hiệu
K, T
N
Trang bị cứu sinh
K, H
N, H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ đốt trong lai chân vịt
K, T, H
N, T
Hộp số
K, T, H
N, T
Hệ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N, T
Chân vịt
K, T
T
Các loại bích và khớp nối
K
N, T
Các hệ thống và đường ống, bơm
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng đáy tàu và mạn tàu
K, A
N, T
3. Thiết bị điện
Các nguồn điện
K, Đ, T
N, T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K, Đ, T
N, T
Dây điện
K, T
N, T
Các bộ tiêu thụ điện
K, T
N, T
Đèn tín hiệu, chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N, T
Chú thích:
K - Kiểm tra khi cần đến gần, mở hoặc tháo rời để kiểm tra;
N - Xem xét bên ngoài;
Đ - Đo đạc độ mài mòn, khe hở, điện trở;
A -Thử áp lực (thủy lực, không khí nén);
T - Thử hoạt động;
H - Kiểm tra hồ sơ (tính hiệu lực, dấu).
1.5 Hồ sơ thẩm
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmax - chiều dài lớn
nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bmax - chiều rộng lớn
nhất;
B - chiều rộng phương tiện;
D - chiều cao mạn;
d - chiều chìm;
-
Trọng
tải toàn phần hoặc sức chở người trên phương tiện (nếu có);
-
Thông
số máy chính gồm: ký hiệu, công suất;
-
Các
trang thiết bị an toàn của phương tiện;
-
Quy
cách kết cấu chính của thân tàu.
Các thông số nêu trên do đơn vị đăng
kiểm xác định và ghi trong giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa theo mẫu HSCN-05 quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2 Đối với phương tiện vỏ nan
tre, xi măng nan tre, xi măng lưới thép, gỗ, thép không động cơ có trọng tải
toàn phần lớn hơn 15 tấn; có động cơ, tổng công suất máy chính lớn hơn 15 sức
ngựa (đối với máy lắp trong), phương tiện dân gian có tổng công suất máy chính
lớn hơn 50 sức ngựa (đối với máy lắp ngoài) hoặc phương tiện dân gian chở trên
12 người, tài liệu bao gồm:
a) Thuyết minh chung;
b) Bản tính kết cấu;
c) Bản tính ổn định (chỉ áp dụng
đối với phương tiện chở người và phương tiện chở hàng trên boong), mạn khô;
d) Bản tính đường kính
trục chân vịt (áp dụng cho các phương tiện lắp máy trong, có tổng công suất máy
chính lớn hơn 15 sức ngựa);
Các
bản tính b) c) d) và các tính chọn các trang thiết bị khác có thể gộp làm một
thuyết minh chung nhưng phải đầy đủ các nội dung. Yêu cầu d) có thể miễn giảm
đối với máy chính có hệ trục và chân vịt là thiết bị được nhập khẩu đồng bộ kèm
theo máy chính;
e) Tuyến hình;
f) Bố trí chung (bao gồm cả bố
trí trang thiết bị);
g) Kết cấu cơ bản (có cả mặt cắt
ngang);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Bản vẽ bố trí hệ trục (áp
dụng cho các phương tiện lắp máy trong, có tổng công suất máy chính lớn hơn 15 sức
ngựa).
1.5.3 Đối với các phương tiện có
vỏ làm bằng vật liệu khác thì tài liệu thẩm định như nêu tại 1.5.2 ở trên.
2.1 Quy định chung
2.1.1 Kết cấu thân phương tiện
phải thoả mãn các yêu cầu trong Quy chuẩn này.
2.1.2
Với
những phương tiện có hình dáng khác thường hoặc tỷ lệ kích thước khác với quy
định trong Quy chuẩn này, hoặc những kết cấu không được đề cập đến trong Phần 2
của Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng trường hợp
cụ thể. Ngoài ra, kết cấu thân tàu khác với quy định ở Phần này có thể được
chấp nhận nếu xét thấy tương đương.
2.2 Giải thích từ ngữ
Ngoài những thuật
ngữ đưa ra ở Phần 1 của Quy chuẩn này, trong Phần này, thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
2.2.1 Chiều dài
lớn nhất (Lmax): khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang
từ điểm xa nhất của sống mũi đến điểm xa nhất của sống lái (hoặc sau lái).
2.2.2 Chiều dài thiết kế phương
tiện (L): Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang tại đường nước
thiết kế từ mép ngoài cùng của sống mũi đến đường tâm trục bánh lái. Trường hợp
phương tiện không có trục lái hoặc trục lái nằm ngoài phương tiện thì được đo
đến mép sau của sống đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4
Chiều
rộng thiết kế (B): Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang tại đường
nước thiết kế từ mép ngoài của sườn mạn này đến mép ngoài của sườn mạn kia tại
vị trí sườn giữa.
2.2.5 Chiều cao mạn (D): Khoảng
cách tính bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mép trên của dải tấm tôn sống
nằm đến mép trên của xà ngang boong tại vị trí sườn giữa lý thuyết.
2.2.6 Chiều chìm (d): Khoảng
cách tính bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mép trên của dải tấm sống chính
đáy đến đường nước thiết kế, tại vị trí sườn giữa.
2.2.7 Vùng mũi phương tiện là
đoạn dài 0,15L tính từ đường vuông góc mũi về đuôi tàu.
2.2.8 Vùng đuôi phương tiện là
đoạn dài 0,15L tính từ đường vuông góc đuôi về mũi hoặc đến vách cuối buồng máy
nếu buồng máy ở đuôi phương tiện.
2.2.9
Đối
với thân phương tiện vỏ gỗ các định nghĩa của QCVN 84:2014/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ.
2.2.10
Đối
với thân phương tiện xi măng lưới thép các định nghĩa của QCVN 51:2013/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội
địa vỏ xi măng lưới thép.
2.2.11
Đối
với phương tiện chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh các định nghĩa của QCVN 56:2013/BGTVT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi
thuỷ tinh.
2.3 Thân phương tiện
thép, thân phương tiện hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định với thân
phương tiện thép, thân phương tiện hợp kim nhôm áp dụng cho các phương tiện một
thân, có boong hoặc không có boong có tỷ số kích thước như sau:
2.3.2 Vật liệu
Vật liệu sử dụng làm
kết cấu thân phương tiện phải thoả mãn các yêu cầu về vật liệu của sửa đổi
1:2015 - QCVN 72:2013/BGTVT Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa
- Phần 6A Vật liệu. Vật liệu thép nêu trong phần này là thép có giới hạn
chảy từ 235 MPa đến 400 MPa hoặc hợp kim nhôm, trường hợp sử dụng thép có giới
hạn bền cao hơn 400 MPa phải được Đăng kiểm xem xét. Trị số của mô đun chống
uốn tiết diện kết cấu thân phương tiện tính theo các công thức nêu ở phần này
ứng với loại thép có giới hạn chảy bằng 235 MPa. Với những kết cấu làm bằng
thép có giới hạn chảy lớn hơn thì mô đun chống uốn có thể được giảm tỷ lệ với
tỷ số 235/giới hạn chảy của thép thực tế.
2.3.3 Hàn
Các yêu cầu về hàn
kết cấu thân phương tiện thép, hợp kim nhôm của các phương tiện được nêu tại
1.1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải phù hợp với những yêu cầu của sửa đổi
1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa -
Phần 6B Hàn.
2.3.4 Thân phương tiện thép
1 Quy định chung
(1) Thân phương tiện được kết cấu
theo hệ thống ngang, trường hợp tàu kết cấu theo hệ thống dọc, Đăng kiểm sẽ có
hướng dẫn riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cơ cấu thân phương tiện như
sống boong, sống đứng của vách ngang và sống đáy được đặt trong cùng một mặt
phẳng và tạo thành một khung kín.
(4) Khi cần phải thay đổi tiết
diện của cơ cấu thì kích thước của cơ cấu phải được thay đổi từ từ bằng các
đoạn chuyển tiếp.
(5) Các sống dọc (đáy, boong)
phải liên tục.
(6) Các cơ cấu ngang có tấm thành
nằm trong cùng một mặt phẳng phải được liên kết với nhau bằng mã.
(7) Mã:
a) Mã liên kết các cơ cấu thường
phải có chiều cao không được nhỏ hơn hai lần chiều cao tiết diện kết cấu nhỏ
hơn;
b) Mã nối các cơ cấu khỏe phải có
chiều cao không được nhỏ hơn chiều cao bản thành của cơ cấu nhỏ hơn;
c) Chiều dày của mã nối phải bằng
chiều dày tấm thành của cơ cấu nhỏ hơn;
d) Chiều rộng tấm mép của mã nối
không được nhỏ hơn chiều rộng tấm mép của cơ cấu đáy và boong tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Sống mũi
Sống mũi có thể là
dạng tấm, thép tròn, hoặc thép hình.
(1) Kích thước sống mũi dạng thép
tấm, phần nằm dưới đường nước thiết kế phải không được nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau:
- Chiều dày tấm (mm): t = 7,5
+ 0,15L
- Chiều rộng tấm (mm): a =
41,25 + 0,375L
trong đó:
L - chiều dài phương tiện, m.
(2) Đường kính sống mũi tròn
(mm), phần nằm dưới đường nước thiết kế không được nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau:
j = 24 + 0,4725L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
- chiều dài phương tiện, m.
(3) Diện tích tiết diện sống mũi
(cm2) làm bằng thép hình cạnh đều, phần nằm dưới đường nước thiết kế
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
F = 3,5 +
0,11L
trong
đó:
L
- chiều dài phương tiện, m.
(4) Sống mũi gò từ thép tấm thì
chiều dày của tấm lớn hơn chiều dày tấm vỏ ở đoạn mũi tàu 25%.
3 Sống đuôi
(1) Kích thước tiết diện sống
đuôi không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
- Chiều rộng: b = 12 + 0,4L,
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L - Chiều dài phương tiện, m.
(2) Kích thước tiết diện phần
sống đuôi nằm trên lỗ trục chân vịt không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau:
- Chiều dày: t = 10 + 0,18L +
0,8 D2 , mm
- Chiều rộng: a = 30 + 2L, mm
trong đó:
L - Chiều dài phương
tiện, m;
D - Chiều cao mạn, m.
(3) Kích thước tiết diện phần
sống đuôi nằm dưới lỗ trục chân vịt không được nhỏ hơn 2 lần kích thước tiết
diện sống đuôi nằm trên lỗ trục chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chiều dày tấm vỏ
(1) Chiều dày tấm đáy và tấm hông
không được lấy nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
trong đó:
t - Chiều dày tấm vỏ, mm;
a - Khoảng sườn, m;
d - Chiều chìm tối đa của
phương tiện tại tiết diện đang xét, m;
r - Nửa chiều cao sóng lấy
theo vùng hoạt động, xem Bảng 2/2.3.4-4;
m - Hệ số không thứ nguyên lấy theo
Bảng 2/2.3.4-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
Vùng SI
Vùng SII
r (m)
1
0,6
m
0,6
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với phương tiện dùng để
kéo, chiều dày tấm đáy được lấy tăng thêm 1 mm. Đối với các phương tiện hoạt
động trong vùng nước cạn và dùng để kéo bè, chiều dày tấm đáy được lấy tăng
thêm 2 mm. Chiều dày tấm mạn được lấy bằng chiều dày tấm đáy tính theo
2.3.4-4(1). Chiều dày tấm boong không được lấy nhỏ hơn 3 mm.
(3) Chiều dày tấm mạn của các
phương tiện không nêu trong 2.3.4-4(2) có thể được lấy nhỏ hơn chiều dày tấm
đáy tính theo 2.3.4-4(1) là 1 mm, còn chiều dày tấm boong không được lấy nhỏ
hơn 2,5 mm.
5 Kết cấu đáy
(1)
Đà ngang đáy của phương tiện hoạt động vùng SI và vùng SII
a)
Mô đun chống uốn, cm3, của tiết diện đà ngang có mép kèm không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W = 7k1k2d1B12
(d + r)
trong
đó:
k1,
k2 - Hệ số được xác định theo Bảng 2/2.3.4-5(1) và 2/2.3.4-5(2);
d1
- Khoảng cách giữa các đà ngang, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có 3, 4
vách dọc (dàn dọc) thì B1 không được lấy nhỏ hơn B/3;
Nếu có 5 vách
dọc (dàn dọc) trở lên thì B1 không được lấy nhỏ hơn B/4;
Nếu không có
vách dọc (dàn dọc) thì B1 phải được lấy bằng B.
d - Chiều chìm lớn
nhất của tàu tại tiết diện đang xét, m;
r - Nửa chiều cao
sóng tính toán, m, được xác định theo Bảng 2/2.3.4-4.
b)
Diện tích tiết diện ngang bản thành của đà ngang ffl (cm2)
quy định cho đà ngang đáy không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
ffl
= 0,46d1B1(d + r)
c)
Diện tích tiết diện ngang bản thành của đà ngang tại vị trí khoét lỗ ffc
(cm2) quy định cho đà ngang đáy không được nhỏ hơn trị số tính theo
công thức:
ffc =
0,46d1B1(d + r)(1 - )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 sống đáy
³ 3 sống đáy
Lbh/B1
Có sườn khỏe
Không có sườn khỏe
Lbh/B1
Có sườn khỏe
Không có sườn khỏe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,90
0,7
0,55
0,65
0,8
0,90
1,00
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
³ 0,9
1,00
1,00
1,1
0,65
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,70
0,80
1,5
0,75
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,80
1,0
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
³ 2,1
1,00
1,0
Chú thích: Lbh - khoảng cách giữa các vách ngang (dàn
ngang), m.
B1/D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
có sườn khỏe hoặc không có sống đứng của vách dọc trong mặt phẳng của đà
ngang (ứng với khoảng cách d1)
£ 1
0,9
1,0
2
0,6
1,0
³ 3
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với khoang có chiều rộng thay đổi thì B1 phải được nhân với hệ số
bằng tỉ số của chiều rộng lớn nhất trên chiều rộng trung bình của phương tiện
đo theo đường nước thiết kế tại khoang đang xét.
(2)
Đà ngang đáy của phương tiện hoạt động vùng SIII
a)
Mô đun chống uốn, cm3, của tiết diện đà ngang có mép kèm không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 7k1k2d1B12(0,6d + 0,72)
trong
đó:
k1,
k2 - Hệ số được xác định theo Bảng 2/2.3.4-5(2) và 2/2.3.4-5(2);
d1
- Khoảng cách giữa các đà ngang, m.
B1 - Khoảng
cách lớn nhất của các vách dọc (dàn dọc) hoặc từ vách dọc (dàn dọc) đến mạn, m;
Nếu có 3, 4
vách dọc (dàn dọc) thì B1 không được lấy nhỏ hơn B/3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có
vách dọc (dàn dọc) thì B1 phải được lấy bằng B.
d - Chiều chìm lớn
nhất của tàu tại tiết diện đang xét, m;
b)
Diện tích tiết diện ngang bản thành của đà ngang ffl (cm2)
quy định cho đà ngang đáy ở 2.3.4-5(2) không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức:
ffl = 0,46d1B1(d +
r)
c)
Diện tích tiết diện ngang bản thành của đà ngang tại vị trí khoét lỗ ffc
(cm2) quy định cho đà ngang đáy ở 2.3.4-5(2) không được nhỏ hơn trị
số tính theo công thức:
ffc = 0,46d1B1(d + r)(1 - )
Trong đó: l - khoảng cách ngắn nhất từ mép của lỗ khoét đến gối tựa, m.
(3) Sống chính đáy: Sống chính đáy phải liên tục suốt chiều dài phương tiện và nằm trên dải tấm sống nằm. Sống chính đáy có thể là kết cấu chữ T hoặc kết cấu bẻ mép. Chiều cao của sống chính đáy bằng chiều cao của đà ngang đáy phần giữa thân phương tiện. Chiều dày tấm thành và tấm mép của sống đáy dạng chữ T được lấy bằng chiều dày tấm thành và tấm mép của đà ngang đáy phần giữa phương tiện. Chiều dày của sống chính đáy dạng bẻ mép được lấy bằng chiều dày tấm mép của đà ngang đáy vùng giữa thân tàu.
6 Kết cấu mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = 10 kD1d1
trong đó:
W - Mô đun chống uốn, cm3;
D1 - Chiều cao mạn tại vị trí tiết diện đang xét, m;
d1- Khoảng cách sườn khỏe, m;
k - Hệ số xác định theo công thức:
L - Chiều dài phương tiện, m.
Chiều
cao tiết diện tấm thành của sườn khỏe không được nhỏ hơn 0,65 lần chiều cao
tiết diện tấm thành của đà ngang đáy và chiều dày bằng chiều dày tấm thành của
đà ngang đáy. Diện tích tiết diện tấm mép của sườn khỏe không được nhỏ hơn 0,65
lần diện tích tiết diện tấm mép của đà ngang đáy. Ở những khoang có chiều dài
nhỏ hơn 3 m không cần có sườn khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= 12 kal trong
đó:
W - Mô đun chống uốn của tiết diện
sườn thường, cm3;
a - Khoảng sườn, m;
l - Khoảng cách đo theo mạn tính
từ đáy đến boong, m;
k - Hệ số theo quy
định tại 2.3.4-6(1).
(3) Sườn đồng nhất: Nếu mạn được
kết cấu theo hệ thống sườn đồng nhất thì mô đun chống uốn của tiết diện sườn có
mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
W = 14 kaD1
trong
đó:
W - Mô đun chống uốn của tiết diện
sườn đồng nhất, cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
và D1 lấy theo 2.3.4-6(1);
Tại
hai đầu của sườn phải được liên kết với đà ngang đáy và xà ngang boong bằng các
mã nối. Kích thước mã được lấy tương ứng với kết cấu nối theo quy định được nêu
trong 2.3.4-1(7).
7 Kết cấu boong
(1) Mô
đun chống uốn, cm3, của tiết diện xà ngang có mép kèm không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức:
a) Với
các phần boong lộ thiên không dùng để xếp hàng hoá, trừ tàu hàng lỏng:
W = k0k1k2dB12
trong đó:
k0 - Hệ số bằng:
5,50
- đối với xà ngang thường của tàu hoạt động ở vùng SI ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,50 - đối với xà ngang cụt
thường của tàu hoạt động ở vùng SI;
5,00 - đối với xà ngang cụt
thường của tàu hoạt động ở vùng SII, SIII;
11,0 - đối với xà ngang
khỏe của tàu hoạt động ở vùng SI;
7,20 - đối với xà ngang
khỏe của tàu hoạt động ở vùng SII, SIII;
42,0 - đối với xà ngang cụt
khỏe của tàu mạn đơn hoạt động ở vùng SI;
28,0 - đối với xà ngang
cụt khỏe của tàu hoạt động ở vùng SII, SIII;
k1, k2,
d, B1 - xem 2.3.4-7(1);
b) Với các phần boong
vùng trong thượng tầng dùng để bố trí hành khách và bố trí thuyền viên:
W
= k0k1k2dB12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k0 - Hệ số bằng:
1,85 - đối với xà ngang thường;
2,50 - đối với xà ngang cụt thường;
3,60 - đối với xà ngang khoẻ;
14,0 - đối với xà ngang cụt khỏe ở
tàu mạn đơn;
k1, k2, d, B1 -
xem 2.3.4-7(1);
Với các boong
trên cùng của thượng tầng không dùng để bố trí cho hành khách lui tới thì mô
đun chống uốn tối thiểu có thể giảm đi 30% so với trị số được tính theo công
thức ở 2.3.4-7(1).
(2)
Sống boong: Sống boong phải được đặt trong cùng mặt phẳng của sống đáy. Mô
đun chống uốn của tiết diện sống boong có mép kèm không được nhỏ hơn mô đun
chống uốn của tiết diện xà ngang boong khỏe có mép kèm.
Kích thước xà dọc miệng
khoang hàng, miệng buồng máy không được nhỏ hơn kích thước của sống boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tấm
thành dọc miệng khoang hàng phải được đặt song song với tấm thành của sống
boong. Tấm thành miệng khoang hàng phải được đưa xuống đến cạnh dưới của xà
boong cụt và được bẻ mép. Chiều rộng của mép bẻ không nhỏ hơn 8 lần chiều dày
tấm thành. Tại chỗ gặp nhau, thành dọc và thành ngang miệng khoang hàng lỗ
khoét trên boong phải được lượn tròn. Không được bố trí đường hàn, lỗ khoét gần
vùng góc lượn và phải có biện pháp gia cường thích đáng.
(5) Dọc
theo chiều dài thành dọc và thành ngang miệng khoang hàng phải đặt mã gia cường
để đảm bảo ổn định cho tấm, mã được đặt tại vị trí của xà ngang boong.
8 Vách kín nước
(1) Số lượng vách
ngang kín nước bố trí trên tất cả các phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ không
được ít hơn 2 vách (không kể cả vách đầu và vách đuôi). Vách ngang kín nước
phải đi từ đáy đến boong mạn khô. Vách kín nước không được phép khoét lỗ. Trong
trường hợp cần thiết phải khoét lỗ thì phải có biện pháp đặc biệt để đảm bảo
tính kín nước của vách.
(2) Chiều dày vách kín
nước không được nhỏ hơn 2,5 mm.
(3) Mô đun chống uốn
của tiết diện nẹp vách có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau:
W
= 6,5 al2
trong đó:
W - Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp
vách (cm3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l - Chiều dài
nhịp của nẹp (m);
Tại các đầu của
nẹp vách phải được xén vát.
9 Kết cấu buồng máy
Khoảng
cách sườn buồng máy không được lớn hơn khoảng cách sườn ở giữa phương tiện. Đà
ngang đáy phải được đặt tại mỗi mặt sườn. Sống đáy, đà ngang đáy, sườn thường,
sườn khỏe, xà ngang boong, sống boong phải được lấy tương ứng kích thước kết
cấu vùng giữa phương tiện. Chiều dày bệ máy được lấy không nhỏ hơn chiều dày
sống chính đáy, chiều cao và chiều rộng bệ máy được xác định theo từng loại máy
cụ thể. Ở những phương tiện không có buồng máy riêng biệt thì các yêu cầu này
phải áp dụng với vị trí đặt máy chính.
10 Kết cấu vùng mũi
Cơ cấu vùng mũi phương tiện
phải phù hợp với những quy định dưới đây:
(1)
Khoảng
cách sườn không được lớn hơn 500. Đà ngang đáy phải đặt tại mỗi mặt sườn. Chiều
dày tấm thành của đà ngang đáy vùng mũi phải lớn hơn chiều dày tấm thành của đà
ngang đáy vùng giữa phương tiện 1 mm.
(2)
Kích
thước sống chính đáy không được nhỏ hơn kích thước đà ngang đáy. Sống chính đáy
phải được hàn với sống mũi.
(3)
Các
sườn khỏe phải đặt cách nhau không quá 2 khoảng sườn. Mô đun chống uốn của tiết
diện sườn khỏe và sườn thường được lấy tăng thêm 25% so với sườn khỏe và sườn
thường vùng giữa phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Kết cấu vùng đuôi
(1) Khoảng cách sườn ở
vùng đuôi không được lớn hơn 500 mm. Đà ngang đáy được đặt ở mỗi mặt sườn và
cao hơn trục chân vịt hoặc ống bao trục chân vịt một khoảng không nhỏ hơn 0,5
đường kính của lỗ khoét.
(2) Sườn khỏe được đặt
cách nhau không quá 2 khoảng sườn. Tại phần đuôi phương tiện không được dùng
kết cấu bẻ mép làm sườn khoẻ.
12 Cột chống
(1) Quy định chung
a) Cột chống phải được đặt ở chỗ
giao nhau giữa sống dọc đáy với đà ngang đáy, sống dọc boong với xà ngang
boong;
b) Nếu không thực hiện được như
nêu ở a) thì tại đáy và boong phải đặt các đoạn sống phụ gia cường kéo dài đến
kết cấu khỏe gần nhất. Kích thước các đoạn sống phụ không được nhỏ hơn kích
thước của đà ngang đáy hoặc xà ngang boong tại chỗ đặt cột chống;
c) Tại hai đầu của cột chống
phải đặt tấm đệm nằm ngang, chiều dày tấm đệm không được nhỏ hơn chiều dày của
kết cấu nối và kích thước tấm đệm không được nhỏ hơn đường kính của cột chống;
d) Nếu cột đặt lên tấm thành của
kết cấu bẻ mép thì đường tâm của cột phải trùng lên mặt phẳng tấm thành đứng
của kết cấu bẻ mép đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Diện tích tiết diện cột chống
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
F= nếu mf < 4,8.103l2
hoặc F = 0,8mf nếu mf ≥ 4,8.103l2
trong
đó:
F - diện tích tiết diện cột chống,
cm2;
l - chiều dài cột chống, m;
f - diện tích phần boong mà cột
chống phải đỡ (kể cả phần miệng khoang hàng) thuộc phần boong hoặc sàn đó, m2;
m - đối với phương tiện hàng m=0,5J
(J là số boong được cột đỡ).
(4) Mô men quán tính
của tiết diện cột chống không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
F
- diện tích tiết diện của cột chống, cm2, tính theo 2.3.4-12(3).
13 Be chắn sóng
Be chắn sóng phải
được kết cấu sao cho chúng không tham gia vào sức bền chung thân phương tiện.
Chiều dày tấm be chắn sóng không được nhỏ hơn 2 mm. Be chắn sóng phải được gắn
nẹp hoặc mã gia cường, khoảng cách nẹp không được đặt lớn hơn 3 khoảng sườn.
Tại chỗ khoét lỗ luồn dây cáp phải được hàn viền gia cường.
14 Chống va
Có thể dùng con
chạch chống va bằng thép hoặc bằng gỗ.
(1) Con chạch chống va
bằng thép phải được hàn với mép mạn tại phần tiếp xúc với boong (xem Hình
2/2.3.4-14(1)). Kích thước con chạch bằng thép lấy theo Bảng 2/2.3.4-14(1);
(2) Phương tiện vỏ
thép dùng con chạch chống va bằng gỗ thì chúng được liên kết với mép mạn tại
vùng tiếp giáp với boong bằng dải tấm mép boong kéo dài, các tai sắt và bu
lông. Chiều rộng dải tấm kéo dài (hoặc tai sắt) phải bằng 2/3 chiều rộng của
con chạch. Tai sắt phải được hàn tại vị trí. Để bảo vệ con chạch, có thể dùng
thanh sắt dẹt ốp phía ngoài cùng của con chạch (xem Hình 2/2.3.4-14(3)).
(3) Kích thước của con chạch
chống va bằng gỗ, thanh thép dẹt gia cường và bu lông nối được lấy theo Bảng
2/2.3.4-14(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Chiều dài phương tiện
L (m)
Kích thước (mm)
1
£ 10,0
Chiều
dày t = 3; chiều cao h = 100; chiều rộng b = 50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày t = 3; chiều
cao h = 125; chiều rộng b = 60
3
15,0
Chiều dày t = 3,5; chiều
cao h = 150; chiều rộng b = 75
4
18,0
Chiều dày t = 3,5; chiều
cao h = 180; chiều rộng b = 90
5
< 20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1- Chiều dày (t) cho trong
bảng là chiều dày đồng nhất kể cả mã gia cường.
2- Mã gia cường được hàn bên
trong con chạch và đặt trùng với sườn.
Bảng 2/2.3.4-14(3) - Kích thước con
chạch chống va bằng gỗ, thanh thép gia cường và bu lông nối
STT
Chiều dài phương tiện
L(m)
Kích thước (mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h =120,0; b = 70,0;
sắt dẹt: 70 x 3; bu lông M12
2
12,0
h =140,0; b = 80,0;
sắt dẹt: 80 x 3; bu lông M14
3
15,0
h =160,0; b = 100,0; sắt
dẹt: 80 x 3; bu lông M16
4
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
< 20,0
h =200,0; b = 140,0; sắt
dẹt: 90 x 4; bu lông M20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Tấm boong 7-
Mã gia cường
2- Xà ngang boong 8-
Bu lông liên kết
3- Mã nối 9-
Vít cố định thanh thép dẹt
4- Sườn 10-
Tấm thép dẹt
5- Tấm mạn 11-
Con chạch gỗ
6- Con chạch thép 12-
Tai sắt đỡ dưới con chạch
2.3.5 Thân phương tiện hợp
kim nhôm
1
Kết
cấu của thân phương tiện hợp kim nhôm phải được tính chuyển từ những kích thước
tương ứng của kết cấu của thân phương tiện thép, theo các công thức được nêu
trong Bảng 2/2.3.5, không xét đến các quy định về kích thước tối thiểu của kết
cấu bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(với thượng tầng), mm
(với thân tàu), mm
Môđun chống uốn của tiết diện kết cấu
, cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen quán tính của tiết diện kết cấu
, cm4
Diện tích tiết diện cột chống
, cm2
Chú
thích:
- Giới hạn chảy của thép MPa;
- Giới hạn chảy của hợp kim nhôm,
MPa;
S1 -
Chiều dày tấm của nhôm;
S - Chiều
dầy tấm của thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W - Mô đun
chống uốn của kết cấu thép;
J1 -
Mô men quán tính của tiết diện kết cấu nhôm;
J - Mô
men quán tính của tiết diện kết cấu thép;
F1 -
Diện tích tiết diện của cột chống bằng nhôm;
F - Diện tích tiết diện của cột chống bằng thép.
2 Khi tính
toán hàn hợp kim nhôm phải dùng công thức tương ứng cho kết cấu bằng thép và σc
được thay bằng 3σc. Trường hợp có quy trình hàn được duyệt thì σc
giữ nguyên và σ’c phải là ứng suất thấp nhất của quy trình
được duyệt.
3 Kích thước tiết diện
ngang của sống mũi, sống đuôi, càng trục chân vịt bằng hợp kim nhôm phải bằng
1,3 lần kích thước tương ứng của kết cấu bằng thép.
1 Thân phương tiện gỗ thuộc
phạm vi điều chỉnh được nêu trong 1.1.1 phải thỏa mãn những yêu cầu về kết cấu
đưa ra ở Phần này.
2 Thân phương tiện gỗ dân
gian chưa được Đăng kiểm công nhận, sẽ được coi là thoả mãn yêu cầu về kết cấu
của Quy chuẩn này nếu như toàn bộ kết cấu của nó tương đương về mặt kích thước,
vật liệu, kiểu liên kết so với kết cấu của một phương tiện hiện có đã hoạt động
được 5 năm có cùng công dụng, lượng chở và vùng hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Gỗ dùng đóng thân tàu phải
thỏa mãn những yêu cầu của các tiêu chuẩn:
TCVN 1072 Gỗ - Phân nhóm theo tính
chất cơ lý;
TCVN 1073 Gỗ tròn – kích thước cơ bản;
TCVN 1074 Gỗ tròn - khuyết tật;
TCVN 1075 Gỗ xẻ – kích thước cơ bản;
TCVN 1076 Gỗ xẻ – tên gọi và định nghĩa gỗ ở
trạng thái độ ẩm 15%;
Gỗ
được phân loại như sau:
(1) Hạng A: Các loại
gỗ thuộc nhóm II;
(2) Hạng B: Các loại
gỗ thuộc nhóm III;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Gỗ dùng đóng thân phương
tiện phải là gỗ có độ ẩm không được quá 20%. Gỗ phải được loại bỏ dác
(bìa gỗ) trước khi gia công kết cấu, không xiên thớ, nứt và không có các khuyết
tật khác làm ảnh hưởng đến độ bền và độ kín nước của thân phương tiện.
3 Không được dùng gỗ hạng C
làm sống đáy, sống mũi, sống đuôi, bệ máy và không được dùng gỗ mềm làm kết cấu
thân phương tiện và mã nối.
2.4.3 Kích thước các cơ cấu
1 Quy định chung
Các cơ cấu thân phương tiện
phải đảm bảo tính liên tục, các cơ cấu dọc không được kết thúc cùng trên một
khoảng sườn. Mối nối các cơ cấu dọc và ván vỏ phải là mối nối gài đảm bảo tính
liên tục của cơ cấu.
2 Sống giữa đáy, sống
mũi, sống đuôi
(1) Sống giữa đáy,
sống mũi và sống đuôi phải có tiết diện liền, dạng hình hộp và có kích thước
tiết diện (bxh) không nhỏ hơn trị số được nêu trong Bảng 2/2.4.3-2.
Bảng 2/2.4.3-2- Kích thước sống giữa
đáy, sống mũi và sống đuôi (cm)
Tên kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của phương tiện
L(m)
L < 12
12 £ L < 15
15 £ L < 18
18 £ L < 20
Sống giữa đáy
A
17,0 x 12,0
18,5 x 15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0 x 20,0
Sống mũi, sống đuôi
B
18,5 x 18,5
20,0 x 20,0
22,0 x 22,0
24,0 x 24,0
(2) Với các phương
tiện chỉ chạy trong sông, hồ, đầm, có thể không cần đặt sống giữa đáy, khi đó
phải đặt các sống dọc hông và sống phụ đáy có kích thước được quy định trong
2.4.3-3 và 2.4.3-4.
(3) Sống giữa đáy phải
liên tục suốt chiều dài phương tiện, trường hợp phải nối thì mối nối phải là
mối nối gài. Không được bố trí mối nối sống chính ở dưới vách ngang, bệ máy,
dưới cột buồm và giữa phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sống phụ đáy phải
có diện tích tiết diện không được nhỏ hơn trị số trong Bảng 2/2.4.3-3 nhưng
chiều dày không được nhỏ hơn 5 cm.
Bảng 2/2.4.3-3 - Diện tích
tiết diện sống phụ đáy (cm2)
Tên kết cấu
Hạng gỗ
Chiều dài của phương tiện L(m)
L < 12
12 £ L < 15
15 £ L < 18
18 £ L < 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
80
90
100
120
B
100
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
120
130
140
170
(2) Các sống phụ phải
liên tục trên suốt chiều dài phương tiện, mối nối của sống phụ phải là kiểu mối
nối gài.
(3) Với các phương
tiện chiều dài nhỏ hơn 12 m, chiều rộng nhỏ hơn 3,5 m có thể không phải đặt các
sống phụ đáy nếu chúng đã có sống giữa đáy và các sống dọc hông có kích thước
tương ứng được nêu trong 2.4.3-2 và 2.4.3-4.
4 Sống dọc hông
(1) Phương tiện có
chiều dài thiết kế lớn hơn 12 m phải được đặt sống dọc ở hông phương tiện. Sống
dọc hông phải có tiết diện liền, dạng hình hộp. Kích thước tiết diện sống dọc
hông không được nhỏ hơn (20 x 5) cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đà ngang đáy
Kích
thước tiết diện liền của đà ngang đáy không được nhỏ hơn kích thước sườn tại vị
trí liên kết. Chiều dài đà ngang đáy ở phần giữa phương tiện không được nhỏ hơn
0,25B hoặc không được nhỏ hơn 6 lần chiều cao đà ngang đáy tại tiết diện đang
xét, lấy trị số nào lớn hơn.
6 Sườn
(1) Khoảng cách sườn
của các phương tiện vỏ gỗ không được lớn hơn (0,01L + 0,30) m, trong đó: L -
chiều dài phương tiện, m.
(2) Kích thước tiết
diện của sườn có thể thay đổi hoặc không thay đổi trên toàn bộ chiều cao mạn.
Chiều rộng sườn không được nhỏ hơn 1,5 lần chiều dày ván vỏ. Kích thước tiết
diện thay đổi không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.4.3-6. Đối với các
sườn có tiết diện không thay đổi được lấy bằng tiết diện trung gian cho trong
Bảng 2/2.4.3-6.
(3) Trên toàn bộ chiều
cao mạn, một sườn có thể nối từ 2 đoạn trở lên, việc nối các đoạn sườn là nối
đối đầu thông qua mã, chiều dài mã nối không nhỏ hơn 4 lần chiều cao sườn, số
lượng bu lông liên kết ở mối nối không nhỏ hơn 4 chiếc.
Bảng 2/2.4.3-6 - Kích thước
tiết diện sườn (cm)
Giá trị T
T < 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện
1
2
3
1
2
3
Hạng
gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0 x 6,0
8,5 x 6
10,0 x 6
8,0 x 7
9,5 x 7
10,5 x 7
B
8,0 x 7,0
9,5 x 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5 x 8
10,5 x 8
11,5 x 8
C
9,0 x 8,0
10,5 x 8
12,0 x 8
9 x 8,5
10,5 x 8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị T
3,5 £
T £ 4
4 £
T < 4,5
Tiết diện
1
2
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng
gỗ
A
8,5 x 8
10,5 x 8
11,5 x 8
10 x 9,0
12 x 9,0
14 x 9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 x 8,5
10 x 8,5
11 x 8,5
10 x 10,5
13 x 10,5
15 x 10,5
Chú
thích:
T
= D + B/2
trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-
Chiều rộng phương tiện, m;
Tiết
diện 1 - tiết diện đầu mút tại boong;
Tiết
diện 2 - tiết diện trung gian của sườn tại mạn;
Tiết
diện 3 - tiết diện đầu mút tại phía đáy phương tiện.
(4) Nếu quy cách sườn
không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.4.3-6 và thoả mãn điều kiện dưới đây,
thì có thể tăng khoảng cách sườn lên đến trị số không lớn hơn 1,25 lần trị số a
quy định trong 2.4.3-6(1):
trong đó:
b – Chiều rộng thực chọn của tiết diện sườn (đo theo phương dọc
tàu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S – Khoảng cách sườn thực tế của các sườn đang xét;
Bo, ho, a – là chiều rộng, chiều cao tiết
diện sườn và khoảng sườn theo quy định (xem Hình 2/2.4.3-6).
(5) Có thể làm sườn
tiết diện chữ nhật, nhưng phải thoả mãn hai điều kiện sau:
(a) Diện tích tiết
diện ngang không nhỏ hơn trị số trong Bảng 2/2.4.3-6;
(b) Tỷ lệ giữa chiều
rộng tiết diện và chiều cao tiết diện (b/h) không nhỏ hơn 0,7 (hướng đặt như
Hình 2/2.4.3-6).
(6) Khi khoảng sườn
thực tế nhỏ hơn giá trị xác định theo 2.4.3-6(1) thì kích thước tiết diện sườn
(b,h) thực tế có thể giảm so với các kích thước (b,h) quy định trong Quy chuẩn
xác định theo tiết diện sườn được nêu trong Bảng 2/2.4.3-6 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Sống dọc boong, thanh đỡ
đầu xà ngang boong
Sống
dọc boong, thanh đỡ đầu xà ngang boong phải có tiết diện liền, dạng hình hộp.
Kích thước sống dọc boong, thanh dọc đỡ đầu xà ngang boong không được nhỏ hơn
hai lần tiết diện xà ngang boong tại vị trí đỡ. Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà
ngang boong phải liên tục, mối nối của sống boong, thanh đỡ xà ngang boong phải
là mối nối gài.
8 Xà ngang boong
Kích
thước tiết diện liền của xà ngang boong không được nhỏ hơn trị số đưa ra trong
Bảng 2/2.4.3-8. Xà ngang boong phải đặt ở mỗi mặt sườn và được nối trực tiếp
vào đầu sườn bằng 2 bu lông. Đường kính bu lông nối không được nhỏ hơn 0,1 chiều
rộng của kết cấu nối. Trường hợp khoảng cách xà ngang boong lớn hơn yêu cầu của
Quy chuẩn này thì kích thước xà ngang boong phải tăng so với giá trị được nêu
Bảng 2/2.4.3-8 và xác định theo công thức theo 2.4.3-6(4), nếu khoảng
cách xà ngang boong nhỏ hơn yêu cầu của Quy chuẩn kích thước xà ngang
boong được giảm so với giá trị được nêu Bảng 2/2.4.3-8 và được
xác định theo công thức theo 2.4.3-6(6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng B
(m)
B < 3
3 £
B < 3,5
3,5 £
B < 4
4 £
B < 4,5
4,5 £
B< 5
Hạng gỗ
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 x 6
10 x 7,0
11 x 8,0
12 x 8,5
B
10 x 6
10 x 7
11 x 8,0
12 x 8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
10 x 7
10 x 8
12 x 8,5
13 x 9,0
14 x 10,0
9 Xà ngang boong cụt
(1) Xà ngang boong cụt
có chiều dài bằng và nhỏ hơn 0,25B có thể có kích thước bằng 0,65 trị số tương
ứng nêu trong Bảng 2/2.4.3-8. Với xà ngang boong cụt còn lại có kích thước
không nhỏ 0,75 kích thước tương ứng nêu trong Bảng 2/2.4.3-8.
Trong mọi trường hợp, chiều dày xà
ngang boong cụt không được nhỏ hơn chiều dày ván boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bệ
máy
(1) Bệ máy phải được
làm từ gỗ loại A. Kích thước tiết diện bệ máy không được nhỏ hơn 20 x 20 (cm).
Bệ máy phải được kéo dài từ vách trước đến vách sau buồng máy và được liên kết
chắc chắn với các đà ngang đáy.
(2) Tiết diện bệ máy
là dạng vuông. Chiều cao bệ máy có thể được thay đổi phù hợp với các te máy,
chân bệ máy và hệ trục chân vịt.
(3) Trên mặt bệ máy có
thể gia cường một tấm thép dẹt có chiều dày từ 8 mm đến 12 mm để thuận tiện cho
việc lắp đặt máy.
11 Vách ngang
(1) Phương tiện phải
được bố trí ít nhất là 2 vách ngang kín nước tại phần mũi và phần đuôi của
phương tiện. Trên các phương tiện lắp máy trong phải bố trí vách ngăn cách
buồng máy. Trường hợp phải khoét lỗ thì phải có biện pháp để đảm bảo tính kín
của vách.
(2) Chiều dày của tấm
ván vách ngang không được nhỏ hơn 75% chiều dày của tấm ván mạn. Kích thước nẹp
vách bằng 80% kích thước của sườn thường.
(3) Phương tiện lắp
máy ngoài, nếu cần phải khoét vách đuôi cho trục chân vịt chui qua thì phải đặt
vách kín nước ở phía trước máy.
12 Kết cấu ca bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phương pháp nối
ghép các cơ cấu của ca bin với nhau, khung xương với ván vỏ, phải bảo đảm chắc
chắn, có thể dùng phương pháp nối ghép như đối với kết cấu thân phương tiện
hoặc nối ghép theo phương pháp mà địa phương đã áp dụng.
13 Ván vỏ, ván boong
(1) Kích thước của ván
vỏ và ván boong được lấy theo giá trị nêu trong Bảng 2/2.4.3-8. Chiều rộng của
ván phụ thuộc vào độ cong của tuyến hình, có thể lấy không nhỏ hơn 10 cm, sao
cho khi liên kết ván vỏ với các kết cấu của thân phương tiện được thuận tiện,
dễ thui xảm, đảm bảo độ chắc chắn, kín nước. Tuy nhiên với các phương tiện chỉ
chạy sông, chiều dày ván vỏ, ván boong có thể lấy nhỏ hơn 0,5 cm so với giá trị
nêu trong Bảng 2/2.4.3-8.
(2) Cho phép dùng dải
ván mạn kề với boong, có chiều dày tăng hơn so với dải kề liền dưới nó từ 2 cm
đến 3 cm để thay con chạch.
(3) Chiều dày dải ván
ốp đoạn cong của phương tiện được lấy bằng chiều dày dải ván kề sống đáy giữa.
(4) Ván vỏ, ván boong
phải được liên kết cố định với các kết cấu của phương tiện bằng đinh thuyền.
Kích cỡ của đinh thuyền được chọn phù hợp với cơ cấu của từng loại phương tiện.
(5) Mối nối của ván vỏ
hai dải ván kề nhau không đặt cùng một khoảng sườn. Mối nối của các dải ván
đáy, mạn là mối nối gài, ván boong được phép nối đối đầu.
Các dải ván phải được ghép
sát tới mức tối đa có thể được, khe hở của mép không xảm không được lớn hơn 3
mm, cho phép liên kết các dải ván với nhau theo kinh nghiệm của từng địa
phương.
Bảng 2/2.4.3-8 - Kích thước
ván vỏ (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng gỗ
Chiều dài thiết kế, L (m)
L < 12
12 £
L < 15
15 £
L < 18
18 £
L < 20
Dải ván kề sống đáy giữa: chiều rộng x chiều dày
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 x 4,5
16 x 5,0
16 x 5,5
18 x 5,0
18 x 5,5
18 x 6,0
18 x 5,5
18 x 6,0
18 x 6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 x 6,5
18 x 7,0
Chiều dày ván đáy và mạn
A
B
C
3,5
4,0
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,0
4,5
5,0
5,5
4,5
5,0
5,5
Chiều dày ván hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
4,0
4,5
5,0
4,5
5,0
5,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
5,0
5,0
5,5
Dải mép mạn: chiều rộng x chiều dày (*)
A
B
C
20 x 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 x 5,0
24 x 4,5
24 x 4,5
24 x 5,0
27 x 5,0
27 x 5,5
27 x 6,0
27 x 5,0
27 x 5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày ván boong
A
B
C
3,0
4,0
4,5
3,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
5,5
4,0
5,0
5,5
Chú
thích:
(*)
- Chiều
rộng dải ván mép mạn có thể lấy nhỏ hơn trị số cho trong bảng để dễ thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Xảm
(1) Rãnh xảm của ván
vỏ phải được vát theo hình chữ V hoặc chữ U. Chiều sâu của rãnh xảm phải bằng
2/3 chiều dày ván vỏ, độ mở của rãnh bằng 10 mm đến 20 mm.
Vật liệu xảm làm
bằng phoi tre, sợi đay, sợi lưới tẩm dầu (dầu trám hoặc dầu rái) và lớp xảm đầu
tiên phải lấp kín lỗ xảm. Có thể dùng sợi đay tẩm dầu hoặc mỡ để chống thấm
nước từ bên ngoài lọt vào hoặc có thể dùng những vật liệu ở địa phương nhưng
phải đảm bảo kín nước cho vỏ phương tiện.
(2) Bề mặt của lớp xảm
phải thấp hơn mặt ván từ 2 mm đến 3 mm và trên bề mặt lớp xảm phải được trát ma
tít hoặc dầu trám. Mặt trát phải được lượn tròn đều và cao bằng với mặt ván.
(3) Sau khi hoàn thành
công việc xảm, phương tiện phải được thử kín nước.
15 Vỏ gỗ bọc ngoài
(1) Việc bọc ngoài vỏ
gỗ chỉ được phép tiến hành sau khi công việc xảm đã hoàn tất và việc thử kín
nước đạt yêu cầu. Trước khi bọc, vỏ gỗ có thể được sơn, quét nhựa đường hoặc
quét bằng vật liệu truyền thống của địa phương.
(2) Vật liệu bọc ngoài
có thể là gỗ, thép, xi măng lưới thép, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải thoả mãn
các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Thép bọc ngoài phải là thép tráng
kẽm và có chiều dày tối thiểu 0,5 mm;
(c) Vật liệu bọc ngoài là xi măng
lưới thép thì lưới thép, cốt thép, xi măng, cát phải thoả mãn các yêu cầu của
QCVN 51:2013/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép;
(d) Vật liệu bọc ngoài là chất dẻo cốt
sợi thuỷ tinh thì phải thoả mãn các yêu cầu của QCVN 56:2013/BGTVT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh.
(3) Vật liệu bọc ngoài
phải được liên kết chắc chắn với ván vỏ bằng các đinh tráng kẽm, đinh đồng,
đinh thép không gỉ, chiều dài tối thiểu của đinh không nhỏ hơn 1/2 chiều dày
ván vỏ.
(4) Đối với phương
tiện không bọc bên ngoài vỏ gỗ thì phải được thui, quét sơn chống hà hoặc sử
dụng các biện pháp bảo vệ vỏ gỗ theo truyền thống của địa phương.
16 Phương pháp kết cấu và nối
ghép
(1) Các kết cấu của
phương tiện vỏ gỗ phải được liên kết chắc chắn nhằm đảm bảo độ bền của thân tàu
và tính kín nước.
(2) Sống mũi, sống
đuôi phải được liên kết chắc chắn với sống giữa đáy bằng bu lông. Bu lông khi
bắt vào kết cấu phải có các biện pháp làm kín để tránh việc rò nước qua lỗ bu
lông vào thân tàu.
(3) Bệ máy phải được
liên kết với đà ngang đáy bằng bulông, các bu lông này phải được có các biện
pháp làm kín khi bắt vào kết cấu để tránh việc rò nước vào thân tàu qua lỗ bu
lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Chiều dài phần ren
của bu lông nối phải đảm bảo sao cho sau khi đã xiết chặt ê cu phần ren thừa ra
ngoài ê cu không được nhỏ hơn 3 mm.
(6) Các lỗ khoan vào
kết cấu gỗ để bắt bu lông phải nhỏ hơn đường kính bu lông từ 0,5 mm đến 1 mm.
(7) Khoảng cách từ tâm
bu lông đến mép ngoài cùng của kết cấu không được nhỏ hơn 2 lần đường kính bu
lông. Khoảng cách giữa hai tâm bu lông không được nhỏ hơn 5 lần đường kính bu
lông.
(8) Gỗ dùng làm sống
chính đáy, sống mũi, sống lái, xà dọc mạn, sống dọc boong, xà dọc thành miệng
hầm hàng, buồng máy phải được chọn đủ độ dài, sao cho số mối nối càng ít càng
tôt. Mối nối các đoạn của cơ cấu dọc phải bố trí trên mặt cơ cấu ngang. Khoảng
cách các đinh liên kết, khoảng cách từ đinh đến mút của mối nối phải không nhỏ
hơn 6 lần đường kính của đinh.
(9) Tại vùng kết thúc
các kết cấu dọc chính của đáy, boong và mạn nên kéo dài đến kết cấu ngang gần
nhất và được liên kết với các kết cấu ngang bằng bu lông.
(10) Tấm ván đáy và tấm ván
mạn phải có đủ dài để đảm bảo sao cho số mối nối của nó không quá 2 mối nối
(đối với ván mạn không quá 2 mối nối ở một bên mạn).
(11) Quy cách mối nối
gài theo hình 2/2.4.3-16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|
Hình 2/2.4.3-16 - Quy cách mối nối gài Thân phương tiện xi
măng lưới thép thuộc phạm vi áp dụng nêu trong 1.1.1 Phần 1 phải thỏa mãn các
yêu cầu tương ứng của QCVN 51:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép. 2.5.2 Thân phương tiện chất dẻo
cốt sợi thuỷ tinh Thân phương tiện
chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải thoả mãn các yêu cầu của QCVN 56:2013/BGTVT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ
tinh. 1 Vật liệu dùng để chế tạo
thân phương tiện nan tre phải là loại tre già bỏ ruột, được xử lý để tránh sâu
mọt phá hủy và được làm thành dạng nan, dày từ 1 mm đến 3 mm, bản rộng từ 10 mm
đến 30 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Có thể dùng gỗ làm kết cấu
thân phương tiện. Kích thước, chủng loại gỗ phải thỏa mãn những yêu cầu nêu
trong 2.4.2. 4 Thân phương tiện nan tre
phải đặt các thanh gia cường bằng gỗ ở giữa lòng phương tiện chạy suốt từ mũi
về đuôi, kích thước thanh gỗ gia cường được lấy theo 2.6.1-3 và được uốn
cong theo hình dáng thân phương tiện, khoảng cách các thanh gia cường không lớn
hơn 400 mm. 5 Phên được lắp vào khung gỗ
bằng các dây thép không gỉ hoặc dây đồng. Tại các mép lắp phên vào cạp gỗ ngoài
dùng dây buộc phải dùng bu lông để ép sát 2 má cạp vào mép phên. 6 Thân phương tiện nan tre
phải được quét phủ kín ở cả 2 mặt bằng nhựa đường hoặc dầu trám hoặc sơn trộn
mùn cưa hoặc những chất dính kết khác có sẵn ở từng địa phương. 2.6.2 Thân phương tiện xi măng
nan tre 1 Thân phương tiện xi măng
nan tre có kết cấu như phương tiện nan tre, nhưng được đặt thêm thép Ø6 theo
chiều ngang và dọc để gia cường. Khoảng cách các thanh thép gia cường lấy bằng
100 mm x 100 mm hoặc 150 mm x 150 mm. 2 Khoảng cách các nan của
phên tre là 4 mm và được đan theo hình dáng của thân phương tiện. Sau khi lắp
ráp theo quy định được nêu trong 2.6.1, toàn bộ thân phương tiện phía trong và
ngoài phên tre phải được trát lớp vữa xi măng. Vữa phải được trộn theo tỉ lệ
1,0 đến 1,5 đối với cát hạt trung bình. Lượng nước trộn vữa phụ thuộc vào
phương pháp thi công, nhiệt độ và độ ẩm không khí. 3.1 Thiết bị lái 3.1.1 Tất cả các phương tiện
thuộc phạm vi áp dụng được nêu trong 1.1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải được
trang bị thiết bị lái có khả năng điều khiển được phương tiện trong mọi trạng
thái tải trọng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Thiết bị lái gồm máy
lái, hệ thống truyền động, bánh lái, trục lái và các thiết bị kèm theo; 2 Thiết bị lái gồm bánh lái,
trục lái và cần lái lắp trực tiếp trên trục lái; 3 Thiết bị đẩy của các
phương tiện lắp máy ngoài. 3.1.3 Ngoài các thiết bị được
nêu trong 3.1.2 trên phương tiện có động cơ phải có 01 be chèo, 01 sào chống
làm thiết bị lái dự phòng. 3.1.4 Các phương tiện thô sơ
phải trang bị ít nhất 01 be chèo và 01 sào chống để điều khiển phương tiện. 3.1.5 Thiết bị lái chính phải có
khả năng quay bánh lái từ 35o mạn này sang 35o mạn kia.
Thời gian bẻ lái từ 35o mạn này sang 30o mạn kia
không quá 60 giây ở mớn nước đầy tải và tốc độ thiết kế lớn nhất. 3.1.6 Phương tiện lắp máy ngoài
phải có trục đủ dài để có thể đẩy, lái và quay trở phương tiện một cách dễ dàng
khi cần thiết. Góc quay trở của các loại máy này không được lớn hơn 120o
về 2 mạn và có thể gác được trục lên phương tiện khi không sử dụng. Bệ đặt máy
ngoài có thể bố trí ngoài sống đuôi của phương tiện. 3.1.7 Vị trí lái phải có khả
năng quan sát ở mỗi bên mạn từ phía trước đến phía sau của phương tiện. 3.2 Thiết bị neo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Trên mỗi phương tiện
phải được trang bị tối thiểu một thiết bị neo. Trọng lượng neo được xác định
theo đặc trưng cung cấp Nc. 3.2.2 Đặc trưng cung
cấp 1 Đặc trưng cung cấp của
phương tiện được tính theo công thức sau: Nc = L ( B + D ) + kSli hi trong đó: L, B, D - chiều dài, chiều rộng,
chiều cao mạn của phương tiện, m; li, hi - chiều
dài, chiều rộng của từng phần mui che hoặc lầu lái thứ i, m; k - Hệ số lấy bằng: 1,0 - phương tiện có chiều dài mui che
lớn hơn ½ chiều dài phương tiện; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Khối lượng neo, chiều dài
xích neo được lấy theo Bảng 3/3.2.2-2. Đường kính xích neo được lấy theo Bảng 3/3.2.2-3
theo đặc trưng cung cấp Nc. 3 Việc thay thế xích bằng
cáp thép, cáp sợi tổng hợp hoặc cáp sợi thảo mộc phải phù hợp với những yêu cầu
dưới đây: (1) Cáp, cáp sợi tổng hợp, cáp sợi thảo
mộc thay thế phải mềm và có độ bền tương đương với xích; (2) Cáp phải được mạ kẽm và được
nối với neo bằng một đoạn xích có độ bền tương ứng với cáp neo. Chiều dài đoạn
xích phải đủ để giữ neo qua hãm xích neo. 4 Phương tiện thô sơ và
phương tiện có chiều dài dưới 10 m phải được trang bị tối thiểu 1 neo bờ, neo
phải đảm bảo giữ được phương tiện trong mọi tình huống. Dây neo phải đủ bền và
được liên kết chắc chắn với neo, số lượng dây neo được lấy tương ứng với số
lượng neo, chiều dài các dây neo không được nhỏ hơn 10 m, tùy thuộc vào mức độ
nông sâu của luồng lạch. Bảng 3/3.2.2-2 - Khối lượng neo ( khi
tốc độ dòng chảy đến 6 km/giờ ) STT Số đặc trưng cung cấp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số neo Khối lượng neo (kg) Chiều dài xích (m) Số neo Khối lượng neo (kg) Chiều dài xích ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15 20 25 30 40 50 75 100 125 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 15 20 25 30 40 50 75 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 25 25 25 25 30 30 40 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - - 1 1 1 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - - 40 50 75 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - - 40 40 40 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú
thích: 1) Cho phép khối lượng
neo của các phương tiện chạy ngang sông giảm đến 20% so với trọng lượng trong
Bảng 3/3.2.2-2; 2)
Khi
dùng neo Matrosov thì khối lượng của neo được giảm 50% so với khối lượng neo
cho trong Bảng 3/3.2.2-2.
Bảng 3/3.2.2-3 - Đường kính xích neo Thứ tự Khối lượng của neo (kg) Đường kính xích không
ngáng (mm) 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 4 5 6 25 40 50 75 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 6 6 8 9 11 Chú
thích: 1)
Số liệu về xích neo
cho trong Bảng là loại xích hàn, tương đương với xích cấp 1 của Phần 7B –
QCVN 21:2010/BGTVT; 2) Khi dùng xích neo đúc
thay thế xích neo hàn thì đường kính xích neo được giảm 12% so với giá trị
cho trong Bảng 3/3.2.2-3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.3.1 Tời kéo neo 1 Đối với phương tiện có
trang bị neo, khối lượng từ 50 kg trở lên, phải đặt một tời đứng hoặc một tời
nằm để kéo neo. Tời phải bảo đảm chắc chắn, an toàn. 2 Trên phương tiện phải
trang bị một thiết bị hãm đảm bảo để giữ neo khi phương tiện chạy và loại trừ
khả năng tự thả neo. 3.3.2 Thiết bị chằng buộc Trên các phương
tiện phải bố trí các cột buộc dây ở mũi và đuôi. Cột buộc dây phải liên kết
chắc chắn vào thân tàu. Số lượng dây buộc phải trang bị là 2 sợi, chiều dài mỗi
sợi không nhỏ hơn 10 m. Lực đứt Fd, kN của dây buộc là cáp thép
không nhỏ hơn: Fd=0,147Nc + 24,5 Nc - Đặc trưng cung cấp lấy theo 3.2.2-1
chương này; Đối với dây buộc là sợi thảo mộc hoặc
sợi tổng hợp phải có độ bền tương đương với cáp thép. 3.4 Trang bị cứu sinh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) 100% phao áo cho người được
chở và thuyền viên trên phương tiện; b)
Phao
tròn (mỗi mạn 1 chiếc); Đối với phương tiện chở khách phải trang bị thêm 10% phao
áo cho trẻ em. 3.4.2 Phương tiện thô sơ và
phương tiện có chiều dài nhỏ hơn 10 m, cho phép dùng dụng cụ nổi tương đương
có kiểu được duyệt làm phương tiện cứu sinh cá nhân thay thế phao áo nhưng phải
đảm bảo lực nổi và luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng. 3.5 Trang bị tín hiệu 3.5.1 Các phương tiện được nêu
trong 1.1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải trang bị các trang bị tín hiệu theo
Mục 2 Chương V của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa. 3.5.2 Các đèn tín hiệu trang bị
cho phương tiện khi hoạt động vào ban đêm có thể thắp sáng bằng điện, ắc quy
hoặc đèn dầu. 3.5.3 Trang bị âm hiệu Phương tiện phải
trang bị ít nhất một dụng cụ như còi, chuông, kẻng hoặc các dụng cụ khác tương
đương có thể phát ra tiếng vang xa trên 300 m. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.6.1 Trang bị phòng và chữa cháy 1 Các phương tiện được
nêu trong 1.1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải trang bị các dụng cụ chữa cháy
sau: (1) Các phương tiện có động cơ có
tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 đến
12 người phải trang bị 01 bình chữa cháy xách tay. (2) Các phương tiện không động cơ
có trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ có tổng công suất
máy chính trên 15 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người phải trang bị 02 bình
chữa cháy xách tay. (3) Thể tích các bình chữa cháy
bằng chất lỏng xách tay không được lớn hơn 13,5 lít và không nhỏ hơn 9 lít,
bình chữa cháy bằng bột hoặc CO2 xách tay phải có khối lượng tối thiểu là 5 kg.
Tất cả các bình chữa cháy xách tay phải có khối lượng tối đa là 23 kg. (4) Ngoài các trang bị được quy
định trong 3.6.1-1(1) và 3.6.1-1(2) các phương tiện phải trang bị các dụng cụ
chữa cháy gồm: 1 chăn chiên loại (1,5 x 2) m, 2 xô, 1 rìu (dao). 2 Phương tiện phải tuân thủ
các quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy. 3 Ngoài những yêu cầu trên,
phương tiện còn phải tuân thủ những yêu cầu về phòng và chữa cháy, hệ thống hút
khô đưa ra ở Chương 6 "Thiết bị động lực" và Chương 7 "Các hệ
thống và đường ống" của Quy chuẩn này. 3.6.2 Trang bị cứu đắm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHƯƠNG 4 -
TÍNH ỔN ĐỊNH 4.1 Quy định chung 4.1.1 Phương tiện thuộc phạm vi
áp dụng của Quy chuẩn này được công nhận là đủ ổn định, nếu ở mọi trạng
thái tải trọng quy định trong Chương này, phương tiện thỏa mãn: a) Tiêu chuẩn ổn định cơ bản; b) Tiêu chuẩn bổ sung (phụ thuộc
vào công dụng và loại phương tiện); c) Yêu cầu chiều cao tâm nghiêng
ban đầu phải có giá trị dương. 4.1.2 Nếu không có gì đặc biệt,
phương tiện phải được kiểm tra ổn định ở những trạng thái tải trọng sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Phương tiện không hàng, có 10%
dự trữ; Nếu
trong điều kiện khai thác, bất kì phương tiện nào mà thấy trước những trạng
thái tải trọng nguy hiểm hơn những trạng thái đã quy định ở trong phần này (về
mặt ổn định), thì Đăng kiểm có thể yêu cầu phải kiểm tra ổn định thêm ở trạng
thái đó. 4.2 Tiêu chuẩn ổn định
cơ bản 4.2.1 Phương tiện được coi là đủ
ổn định theo tiêu chuẩn cơ bản, nếu nó chạy trên nước lặng hoặc trên sóng mà
chịu được áp lực động của gió, nghĩa là : Mn £ Mchp trong đó : Mn
- mô men nghiêng do gió gây ra, T.m; Mchp - mô
men nghiêng cho phép giới hạn khi nghiêng động, T.m. 4.2.2 Mô men nghiêng do tác dụng
của gió lên phương tiện, được tính theo công thức: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: p - áp suất động tính toán giả định
của gió (Pa), lấy theo Bảng 4/4.2.2-1 phụ thuộc vào Zd (Zd-
chiều cao tâm hứng gió tính từ đường nước tính toán, m); Bảng 4/4.2.2-1 - Bảng áp
lực gió, Pa Zd 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 5,0 P
vùng SI 157 177 196 216 235 255 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 284 P
vùng SII 127 147 167 186 207 216 235 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P
vùng SIII 127 147 167 186 207 216 235 255 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Z - Tay đòn quy đổi của phương tiện
(m), tính theo công thức: Z = Zd
+ a1 a2 d trong đó : Zd - Chiều cao
tâm hứng gió tính từ đường nước tính toán,m; d - Chiều chìm trung bình
theo đường nước toán, m; a1- Hệ số
không thứ nguyên xét đến ảnh hưởng sức cản của nước, lấy theo Bảng 4/4.2.2-2; a2- Hệ số
không thứ nguyên xét đến ảnh hưởng của lực quán tính, lấy theo Bảng 4/4.2.2-3; ZG-
Chiều cao trọng tâm của phương tiện tính từ mặt phẳng cơ bản, m. Bảng 4/4.2.2-2 - Hệ số a1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 ³ 10 a1 0,46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,81 1,00 1,20 1,28 1,30 Bảng
4/4.2.2-3 - Hệ số a2
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3 0,25 0,30 0,35 0,40 ³ 0,45 a2 0,60 0,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,34 0,22 0,10 0 4.2.3 Mô men cho phép giới
hạn được xác định theo công thức sau : Mchp
= 0,0087 Dhoqchp trong
đó: ho - Chiều cao tâm
nghiêng ban đầu, m; D
- Lượng chiếm nước của phương tiện ở trạng thái tải trọng đang xét, tấn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.2.4
Khi
kiểm tra ổn định phương tiện theo tiêu chuẩn cơ bản và theo các yêu cầu bổ
sung, nếu tính toán theo đồ thị ổn định tĩnh hoặc động thì không phải xét đến
ảnh hưởng của chòng chành mạn. 4.3 Tiêu chuẩn bổ sung
4.3.1 Phương tiện chở người 1 Phải tiến hành kiểm tra ổn
định của phương tiện chở người theo tiêu chuẩn ổn định cơ bản ở những trạng
thái tải trọng sau đây: a) Đầy người, đầy hàng + 100% dự
trữ; b) Đầy người, đầy hàng + 10% dự
trữ; c) Không người, không hàng + 10%
dự trữ. 2 Mô men nghiêng do người
tập trung về một bên mạn, phải thỏa mãn: Mk
£ M'chp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mk - Mô men
nghiêng do người tập trung về một bên mạn, Tm; M'chp
- Mô men nghiêng cho phép giới hạn, Tm. 3 Xác định mô men
nghiêng Mk mật độ bố trí người được lấy như sau: a) Người đứng: 06 người/m2; b) Ngồi sạp: 04 người/m2; c) Chiều rộng chỗ ngồi của một người
trên ghế: 0,35 m, khoảng cách từ mép sau của hàng ghế đang xét đến mép sau của
hàng ghế liền kề không nhỏ hơn 0,635 m; d) Chiều cao trọng tâm: - Người đứng: 1 m, tính từ mặt
sàn đứng; - Người ngồi: 0,35 m, tính từ mặt
ghế; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Một người: 75 kg (kể cả hành
lý); - Hai trẻ em dưới 12 tuổi được
tính bằng trọng lượng của một người lớn. 4 Mô men cho phép giới hạn
được tính theo công thức sau : M'chp
= 0,0175 Dh'oq'chp trong
đó : Δ - Lượng chiếm nước
của phương tiện ở trạng thái tải trọng đang xét, tấn; q'chp - Góc nghiêng cho
phép giới hạn được lấy bằng trị số nhỏ nhất trong hai góc sau: 0,8qt, (qt
- góc ứng với lúc mép boong bị nhúng nước) hoặc góc ứng với lúc điểm giữa của
hông phương tiện nhô lên khỏi mặt nước, nhưng không được lớn hơn 12o;
h'o - Chiều cao tâm
nghiêng, có xét đến ảnh hưởng của mặt thoáng, m. 5 Phương tiện chở người
phải đủ ổn định khi phương tiện quay vòng chưa ổn định, nghĩa là phải thỏa mãn
điều kiện sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: Mqv - Mô men
nghiêng khi phương tiện quay vòng chưa ổn định, Tm; M''chp
- Mô men nghiêng cho phép giới hạn, Tm. 6 Mô men nghiêng khi
phương tiện quay vòng chưa ổn định Mqv (Tm) được xác định theo công
thức sau: trong
đó: L , d - Chiều dài và
chiều chìm trung bình của phương tiện theo đường nước tính toán; Δ - Lượng chiếm
nước của phương tiện trạng thái tải trọng đang xét, tấn; ZG - Chiều
cao trọng tâm của phương tiện tính từ mặt phẳng cơ bản, m; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C - Hệ số phụ
thuộc vào kiểu thiết bị đẩy phương tiện, bằng: 0,029 đối
với chân vịt và thiết bị phụt; 0,045 đối với
thiết bị guồng. a2 - Hệ
số không thứ nguyên xét ảnh hưởng do dịch chuyển tâm áp lực ngang theo chiều
cao khi phương tiện dạt, lấy theo Bảng 4/4.3.1-6 phụ thuộc vào của phương tiện theo đường nước thực
tế. Bảng
4/4.3.1-6 - Hệ số a2
£ 2,5 3,00 4,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,00 7,00 8,00 9,00 ³ 10,0 a2 0,73 0,5 -0,27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -2,33 -3,38 -4,45 -5,40 -6,00 7 Mô men nghiêng cho phép M''chp
(Tm) được xác định theo công thức sau : M''chp
= 0,0087 Dh'0 (q"chp - q'k) trong đó: Δ - Lượng chiếm nước
của phương tiện ứng theo đường nước thực tế, tấn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 q"chp - Góc nghiêng
cho phép giới hạn dưới tác dụng đồng thời (tĩnh và động), được lấy bằng trị số
nhỏ nhất của một trong hai góc sau: góc ứng với lúc mép boong nhúng nước hoặc
góc xác định theo đường nước đi qua điểm cách mép dưới của lỗ khoét hở 75 mm,
độ; q'k - Góc
nghiêng do người tập trung ở một bên mạn, độ. 8 Phương tiện chở người và
hàng luân phiên hoặc chở hàng người đồng thời, phải kiểm tra ổn định như các
phương tiện chở người được nêu trong 4.3.1. 4.3.2 Phương tiện chở hàng Đối với phương tiện chở
hàng ở trong khoang có thể không phải kiểm tra ổn định. Phương tiện chở hàng trên
boong phải kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn cơ bản với các trạng thái tải trọng
được quy định trong 4.3.1-1. 4.4 Thử nghiêng 4.4.1
Các
phương tiện chở người và chở hàng trên boong phải thử nghiêng để xác định
chiều cao trọng tâm tàu và chiều cao tâm nghiêng ban đầu sau đóng mới. Miễn thử nghiêng đối với các phương tiện được kiểm tra ổn
định theo quy định của QCVN 72:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
phạm Phân cấp đóng phương tiện thuỷ nội địa - Phần 7 - Ổn định nguyên
vẹn hoặc các phương tiện đóng theo mẫu định hình đã được Đăng kiểm công
nhận hoặc tính kiểm tra ổn định theo phần mềm được Đăng kiểm công nhận. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó: P - Trọng lượng vật thử
nghiêng, tấn; l - Tay đòn di chuyển
vật thử, m; q - Góc nghiêng do vật thử gây
nên, Rad; D - Trọng lượng tàu không, tấn. 4.4.3 Cho phép di chuyển vật thử
2 lần để xác định góc nghiêng q (Rad) theo thứ tự sau đây: a) Lần thứ nhất - ở tư thế thẳng
tại mặt phẳng đối xứng; di chuyển ra sát mạn phải, sau đó di chuyển về vị trí
ban đầu; b) Lần thứ hai - ở tư thế thẳng
tại mặt phẳng đối xứng, di chuyển vật thử ra sát mạn trái sau đó di chuyển về
vị trí ban đầu; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.4.4 Chiều cao trọng tâm zG của
phương tiện khi chở đầy người có thể được xác định theo công thức: ZG
= Zc+ r - h Trong
đó: Zc + r = ξB;
ξ - Lấy theo Hình 4/4.4.4;Zc- Chiều
cao tâm nổi của phương tiện; r - Bán kính
nghiêng ngang của phương tiện; B - Chiều rộng của
phương tiện, m; δ - Hệ số béo thể
tích; d - Chiều chìm của
phương tiện,m; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1 Quy định
chung 5.1.1 Mạn khô là khoảng cách
thẳng đứng đo tại giữa chiều dài đường nước thiết kế, từ mép trên đường nước
đến mặt trên của mép boong (tấm ốp mép mạn phương tiện). 5.1.2 Khi xác định chiều cao mạn
khô phải xét đến chiều cao của các miệng lỗ, ngưỡng cửa ra vào, mép dưới của
các cửa sổ, cách che đậy miệng hầm hàng, nơi chở người. Tất cả phương tiện đưa
ra trong Quy chuẩn này không được phép khoét cửa sổ ở phía dưới mặt boong. 5. 2 Chiều cao
tối thiểu của miệng hầm hàng, ngưỡng cửa, mép dưới cửa sổ, chiều cao tối thiểu
của mũi, đuôi 5.2.1 Chiều cao tối thiểu của các
miệng hầm hàng được lấy như sau : (1) Miệng hầm hàng của phương
tiện chạy ở vùng: a) Vịnh, đầm (phá): 250
mm; b) Sông, hồ: 200
mm; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (3) Chiều cao mép dưới của cửa
sổ: 200 mm (tính từ mặt boong). 5.2.2 Độ cao tối thiểu của mũi và
đuôi của phương tiện (mm) được lấy theo Bảng 5/5.2.2: Bảng 5/5.2.2 - Độ cao mũi,
độ cao đuôi của phương tiện STT Vùng
hoạt động Độ
cao mũi (mm) Độ
cao đuôi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Trong vịnh 550 275 2 Trong đầm 400 200 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Có thể không cần độ cao
mũi và đuôi Độ cao tối thiểu của
mũi phải được lấy gấp đôi độ cao tối thiểu ở đuôi phương tiện. 5.3 Chiều cao
mạn khô tối thiểu 5.3.1 Chiều cao mạn khô tối thiểu
đối với các phương tiện được lấy theo Bảng 5/5.3.1; Bảng 5/5.3.1 - Mạn khô tối thiểu STT Phương
tiện chở
hàng Phương
tiện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phương
tiện chở
hàng lỏng 1 2 Sông,
hồ 150 100 200 150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 Đối với
phương tiện hoạt động trong vùng tương đương với vùng SI được quy định tại Phụ
lục I của QCVN 72:2013/BGTVT, Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ
nội địa, mạn khô tối thiểu của phương tiện chở người được lấy bằng
250mm. 5.3.2 Kích thước dấu hiệu mạn khô nêu tại
Hình 5/5.3.2-1.Tuy nhiên đối với phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ, do có
mạn khô thấp, cho phép vẽ dấu hiệu mạn khô như đã nêu tại Hình 5/5.3.2-2. Dấu
hiệu mạn khô phải được gắn vào phương tiện bằng phương pháp hàn, dán hay phương
pháp khác theo hướng dẫn của Đăng kiểm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHƯƠNG 6 - THIẾT BỊ ĐỘNG
LỰC 6.1 Máy chính,
máy phụ 6.1.1 Cho phép lắp đặt tất cả các
loại động cơ sau đây lên phương tiện để làm máy chính, máy phụ: động cơ
đi-ê-den, động cơ xăng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.1.3 Khi lắp động cơ xăng lên
phương tiện phải thực hiện các yêu cầu sau: 1 Trên các
phương tiện hở, động cơ phải được che đậy bằng nắp được chế tạo từ vật liệu khó
cháy; 2 Nếu động cơ
xăng được đặt trong buồng máy thì phải có biện pháp phòng và chữa cháy có hiệu
quả; 3 Nếu phương
tiện sử dụng động cơ xăng thì hệ thống đánh lửa phải có dây dẫn cách điện; dây
phải được cách ly với bộ phận nóng của động cơ và có biện pháp ngăn ngừa dầu
đốt, dầu nhờn rơi trên dây dẫn điện. 4 Khay hứng trên các tàu gỗ
phải được lắp đặt phía dưới động cơ, các bơm, két nhiên liệu, các phụ tùng và
tất cả các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu, ở chỗ nhiên liệu có thể bị rò
rỉ. Các cạnh của khay hứng phải có vành. 5 Ống thông hơi từ két xăng
và từ các khoang phải tách biệt với nhau, đầu ra của các ống thông hơi phải bố
trí càng xa nhau càng tốt và phải lắp lưới chặn lửa cho ống thông hơi két xăng. 6 Phải thông gió cho những
không gian kín chứa động cơ để loại bỏ hơi xăng tích tụ trong không gian kín
trước khi khởi động động cơ. 7 Trong không gian lắp đặt
động cơ, ắc quy phải đặt trong hộp kín và ở phía đối diện với bộ chế hòa khí
hoặc thiết bị phun nhiên liệu, hộp đựng ắc quy phải được thông gió. Ắc quy
không được đặt dưới két nhiên liệu. 6.1.4 Máy chính, máy phụ (nếu
có), các ổ đỡ của hệ trục và bệ máy phải được liên kết chắc chắn vào kết cấu
của thân tàu. Bu lông bệ máy phải có biện pháp hãm để tránh hiện tượng tự nới
lỏng của bu lông. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.1.6 Đối với máy chính
được khởi động bằng điện, phải có máy phát điện đi kèm động cơ chính để tự động
nạp điện vào ắc quy. Dung lượng của ắc quy phải thỏa mãn yêu cầu nêu ở Chương
8 -Thiết bị điện của Quy chuẩn này. 6.1.7 Đối với máy chính được khởi
động bằng khí nén, dung tích của các bình chứa khí nén phải thỏa mãn các yêu
cầu nêu ở phần hệ thống không khí nén thuộc phần các hệ thống và đường ống của
Quy chuẩn này. 6.1.8 Đối với máy chính được điều
khiển trong buồng máy, phải bố trí chuông truyền lệnh loại đơn giản giữa buồng
lái và buồng máy. 6.1.9 Việc bố trí các máy móc,
trang thiết bị, đường ống phải đảm bảo có lối đi lại dễ dàng để vận hành, bảo
quản, bảo dưỡng và sửa chữa khi có sự cố. 6.1.10 Đối với những phương tiện
có bố trí riêng buồng máy, phải có ít nhất một lối ra vào buồng máy và có cầu
thang chắc chắn. 6.1.11 Đối với phương tiện có bố
trí buồng máy riêng, ngoài quy định ở 3.6.1-1(1) và 3.6.1-1(2) Chương 3 – Trang
thiết bị thì phải đặt trong buồng máy ít nhất 01 bình cứu hỏa xách tay. 6.1.12 Dụng cụ đo kiểm tra (nếu
có) phải bố trí ở nơi dễ đến và dễ thấy. 6.1.13 Trên các thang chỉ số đo
của các đồng hồ đo áp suất và đo số vòng quay động cơ phải đánh dấu trị số giới
hạn bằng sơn đỏ. 6.1.14 Các đồng hồ đo áp suất
không khí của bình khí nén khởi động máy chính phải được kiểm tra hiệu chuẩn
theo quy định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.2 Hệ trục 6.2.1 Đường kính tính toán của
trục chân vịt, mm, được chế tạo bằng thép có giới hạn bền không nhỏ hơn
430 MPa và thoả mãn các yêu cầu về vật liệu của QCVN 72:2013/BGTVT, Quy phạm
phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa - Phần 6A: Vật liệu, được tính theo
công thức: d
= 95 Trong đó: Ne - Công suất liên tục lớn nhất của
động cơ tính bằng sức ngựa; n - Vòng quay của trục chân vịt
ở công suất liên tục lớn nhất, vòng/ phút; Đường kính tính theo công thức trên chỉ yêu cầu với trục
chân vịt của các máy lắp trong. 6.2.2 Phải có biện pháp hãm các
bu lông để đề phòng hiện tượng tự nới lỏng giữa các đoạn trục với nhau và giữa
trục với máy lắp cố định vào thân tàu. 6.2.3 Cho phép được nối trục với
hộp số hoặc các trục được nối với nhau bằng bích nối cứng, khớp nối mềm
hoặc khớp các - đăng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.3.1 Chân vịt phải được thiết kế
phù hợp với công suất và vòng quay ở chế độ làm việc tiến liên tục. 6.3.2 Phải có biện pháp hãm chân
vịt với trục chân vịt để đảm bảo chân vịt làm việc an toàn và tin cậy trong mọi
chế độ khai thác của phương tiện. CHƯƠNG 7 - CÁC HỆ THỐNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG 7.1 Quy định chung 7.1.1 Những quy định đưa ra trong
phần này được áp dụng cho tất cả các hệ thống và các đường ống trên phương
tiện. 7.1.2 Cho phép sử dụng các
đường ống và các phụ tùng bằng thép, đồng, hợp kim đồng, chất dẻo, cao su. 7.1.3 Cho phép sử dụng cách nối
mềm để nối các hệ thống ống với động cơ và các máy khi lắp chúng trên bệ giảm
chấn hoặc những trường hợp cần thiết khác. Những chỗ nối này phải bố trí ở
những nơi dễ thấy, dễ tiếp cận. Những khớp nối mềm ở hệ thống đường ống dùng
cho nhiên liệu và dầu nhờn phải là vật liệu không cháy được. 7.1.4 Không cho phép dùng ống nối
bằng chất dẻo ở những nơi mà khi hỏng ống, nước có thể lọt vào làm đắm phương
tiện. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.1.6 Số lượng ống xuyên qua kết
cấu kín nước của thân tàu, số lượng lỗ ở đáy, lỗ ở mạn phải giảm đến mức ít
nhất mà không làm trở ngại cho việc sử dụng và khai thác phương tiện. 7.1.7 Nơi ống xuyên qua vách kín
nước, boong hoặc những kết cấu kín nước khác phải có ống đệm hoặc các đầu nối
kín nước. 7.1.8 Tất cả các lỗ xả nước bẩn
nên đặt ở một bên mạn phương tiện. 7.1.9 Số lượng cửa thông sông ở
mỗi phương tiện không ít hơn 2 và không bố trí cùng một bên mạn. Cửa hút phải
bố trí về phía mũi cách cửa xả càng xa càng tốt và không được ở cùng một khoảng
sườn. Trên mỗi cửa thông sông phải bố trí 1 van thông sông kèm theo bầu lọc rác. 7.1.10 Tất cả các cửa thông sông ở
vỏ phương tiện đều phải lắp lưới bảo vệ và đảm bảo không bị tắc. Tổng diện tích
có ích của lưới (diện tích thông nước) phải bằng 2,5 lần tổng diện tích cửa van
hút nước ngoài tàu. Nếu lưới có kiểu chấn song thì khoảng cách giữa chấn song
không lớn hơn 20 mm và chấn song nên bố trí dọc theo chiều dài phương tiện. 7.1.11 Ở vị trí mà đường
ống chứa nước hoặc không khí nóng đi qua vách hoặc thân tàu thì phải có biện
pháp về kết cấu để không làm hỏng vách hoặc kết cấu của thân tàu tại vị trí
đó. 7.1.12 Tất cả các đường ống phải
được cố định chắc chắn. 7.1.13 Phải có biện pháp bảo vệ
ống tránh hư hỏng do va đập hoặc bị gập, bẹp, nứt. 7.1.14 Bán kính uốn ống tối thiểu
phải bằng đường kính ngoài của ống, trừ ống khí xả, ống của bộ bù hòa giãn nở
nhiệt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.1.16 Chiều dày của ống phụ thuộc
vào áp suất làm việc và vật liệu chế tạo ống. 7.2 Hệ thống
nhiên liệu 7.2.1 Các ống nhiên liệu không
được đặt phía trên động cơ và ống khí thải. Nếu không thực hiện được điều đó
thì cho phép đặt đường ống nhiên liệu không dùng xăng phía trên động cơ, ống
khí xả, nhưng trong những vùng ấy đường ống phải không có mối nối tháo được
hoặc ở những chỗ có mối nối thì phải đặt khay hứng không để dầu rơi xuống các
thiết bị nói trên trong bất kỳ điều kiện nào. 7.2.2 Đường ống dầu đốt phải
riêng biệt không được nối với đường ống của hệ thống khác. 7.2.3 Két nhiên
liệu đặt trên boong hở, ở những nơi chịu tác động của ánh sáng mặt trời phải có
biện pháp bảo vệ tránh tác động của mặt trời. 7.2.4 Nếu trên phương tiện dùng
hai loại nhiên liệu, phải có biện pháp sao cho hai loại nhiên liệu không thể
hòa lẫn vào nhau được. 7.2.5 Khi sử dụng nhiên liệu là
xăng thì ống dẫn xăng phải nằm trong phạm vi quan sát được và thuận tiện khi
cần kiểm tra. 7.2.6 Cho phép dùng ống mềm làm
ống rót nhiên liệu vào két dự trữ trên phương tiện. 7.2.7 Các két nhiên liệu phải có
ống thông hơi. Két nhiên liệu phải có van xả nước. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.3.1 Hệ thống bôi trơn 1 Phải đảm bảo không để trộn
lẫn các loại dầu bôi trơn nếu chúng khác loại. Không được nối đường ống dầu bôi
trơn vào đường ống khác. 2 Phải
đặt bộ lọc trong hệ thống bôi trơn, sau bộ lọc nên có áp kế. 7.3.2 Hệ thống làm mát 1 Hệ thống làm mát phải đảm
bảo cung cấp ổn định nước làm mát khi máy chính làm việc ở công suất liên tục
lớn nhất; 2 Các đường ống lấy nước
ngoài mạn phải đảm bảo các quy định được quy định tại 7.1.9 và 7.1.10. 7.4 Hệ thống
không khí nén 7.4.1 Đối với máy chính dùng hệ thống
khởi động bằng không khí nén thì hệ thống không khí nén phải có lượng khí nén dự trữ đủ để
khởi động động cơ 6 lần liên tục từ trạng thái nguội. 7.4.2 Không cho phép dùng khí nén
dự trữ khởi động máy chính vào các mục đích khác. Trong trường hợp đặc biệt
Đăng kiểm có thể xem xét và quyết định theo thực tế. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.4.4 Đường ống nạp không khí vào
bình phải bố trí riêng biệt hoàn toàn với đường dẫn không khí khởi động máy
chính. 7.4.5 Không được sử dụng các bình
không có lý lịch hoặc không rõ lai lịch làm bình chứa không khí nén. Trong
trường hợp có nghi ngờ cho phép dùng phương pháp thử thủy lực để thử kiểm tra.
Áp suất thử phải lấy bằng 1,5 lần áp suất làm việc của bình. 7.4.6 Bình khí nén phải có đầy đủ
các phụ tùng đặc biệt là van an toàn kiểu lò xo. Nếu trên máy nén hoặc đường
ống nạp có lắp van an toàn kiểu lò xo đảm bảo áp suất trong bình không vượt quá
áp suất làm việc 1 kG/cm2 thì trên bình chỉ cần van an toàn kiểu
màng dễ chảy khi nhiệt độ trong bình vượt quá 95 oC. 7.4.7 Nhiệt độ khí nén nạp vào
bình không được vượt quá 60 oC. 7.5 Hệ thống khí
xả 7.5.1 Đường ống khí xả của động
cơ phải có bầu giảm thanh, nên hướng theo phương thẳng đứng ra ngoài phương
tiện. Trường hợp đặc biệt ống khí xả có thể dẫn thẳng ra ngoài mạn. Những
phương tiện lắp máy ngoài cho phép xả thẳng khí xả ra xung quanh. Nếu ống khí
xả dẫn thẳng ngoài mạn phương tiện ở gần hoặc dưới đường nước thì phải có biện
pháp bảo đảm không cho nước lọt vào động cơ. 7.5.2 Ống khí xả phải có bộ bù
hoà nhiệt độ và được bọc cách nhiệt. Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt không được
vượt quá 60 oC. 7.5.3 Khoảng cách từ ống khí xả
đến két nhiên liệu không được nhỏ hơn 350 mm đối với nhiên liệu là dầu đi-ê-den
và 500 mm đối với nhiên liệu là xăng. 7.5.4 Đầu nối mặt bích ống khí xả
phải đảm bảo kín khí và phải cách két dầu đốt không nhỏ hơn 800 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.6 Hệ thống hút
khô 7.6.1 Phương tiện chở người,
phương tiện có mui hở và các phương tiện có động cơ, lắp máy trong có chiều dài
10 m trở lên phải có ít nhất một bơm hút khô truyền động cơ giới. Cho phép dùng
bơm nước làm mát động cơ chính làm bơm hút khô ứng cấp. 7.6.2 Phương tiện tự chạy lắp máy
ngoài, phương tiện không động cơ lớn hơn 10 m và phương tiện có động cơ, lắp
máy trong có chiều dài nhỏ hơn 10 m phải có ít nhất một bơm hút khô kiểu piston
truyền động bằng tay. Bơm này có thể là bơm đặt cố định hay di động. Với các
phương tiện còn lại cho phép dùng xô, gầu hay dụng cụ tương đương, với điều
kiện phải dễ thao tác và vét hết nước trong phương tiện ra ngoài. 7.6.3 Đối với các phương tiện có
vách ngăn kín nước phải có khả năng hút khô ở từng khoang. 7.6.4 Việc bố trí hệ thống hút
khô phải sao cho không cho phép nước từ khoang này sang khoang kia. Đối với
những khoang kín nước nhỏ cho phép tiêu nước sang khoang bên với điều kiện lỗ
thoát nước phải có nút đóng kín. 7.6.5 Bơm hút khô phải lắp ở nơi
dễ đến và nơi dễ vận hành. 7.6.6 Đầu hút khô phải đặt ở nơi
thấp nhất của khoang và phải có phin lọc. 7.6.7 Lưu lượng của bơm hút khô
truyền động cơ giới không được nhỏ hơn 7 m3/h. Lưu lượng của bơm tay
hút khô không được nhỏ hơn 1,2 lít/1 hành trình piston. 7.7 Trang bị
ngăn ngừa ô nhiễm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHƯƠNG 8 - THIẾT BỊ ĐIỆN 8.1 Quy định
chung 8.1.1 Phần này áp dụng cho
tất cả các thiết bị điện được sử dụng và lắp đặt trên các phương tiện thuỷ nội
địa cỡ nhỏ. 8.1.2 Thiết bị điện dùng trên
phương tiện phải là thiết bị đã được duyệt và chuyên dùng cho tàu thủy. Cấp bảo
vệ của thiết bị điện nêu trong 2.1.3-20 Chương 2 - Phần 4 - Trang bị
điện của QCVN 72:2013/BGTVT Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa.
Việc cho phép dùng thiết bị điện loại khác sẽ được Đăng kiểm xem xét và quyết
định trong từng trường hợp cụ thể. 8.2 Nguồn điện 8.2.1 Số lượng và công suất nguồn
điện phải đủ để đảm bảo cho phương tiện hoạt động bình thường ở mọi điều kiện
khai thác. Nguồn điện có thể là tổ máy phát hoặc tổ ắc quy. 8.2.2
Nếu
dùng nguồn điện bờ thì trên phương tiện phải có hộp điện bờ và phải có cáp
cố định từ hộp điện bờ đến bảng điện chính. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.2.4 Yêu cầu đối với nguồn điện
là tổ ắc quy 1 Dung lượng
của ắc quy khởi động máy chính phải đảm bảo tối thiểu 6 lần khởi động máy liên
tục mà không phải nạp; 2 Dung lượng
của nguồn điện ắc quy phải đảm bảo cung cấp cho các phụ tải trong thời gian
không ít hơn 12 giờ. 3 Cho phép
dùng tổ ắc quy khởi động máy để cung cấp cho các phụ tải nhỏ như đèn tín hiệu,
đèn hành trình; 4 Không cho
phép đặt ắc quy a xít và ắc quy kiềm trong cùng một buồng nhỏ hoặc trong cùng
một hòm chứa; 5 Phải có biện
pháp bảo vệ thiết bị khác ở trong buồng đặt ắc quy để tránh tác động của điện
dịch và hơi độc; 6 Phải có biện
pháp cố định chắc chắn và chống ăn mòn các đầu kẹp dây ở các đầu đấu điện của
bình ắc quy; 7 Phải có tiết
chế để tự điều chỉnh dòng điện và điện áp nạp vào ắc quy cũng như dòng điện
ngược. 8.3 Bố trí thiết
bị điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.3.2 Không đặt các thiết bị điện
gần các nguồn nhiệt để tránh bị nung nóng quá nhiệt độ cho phép. 8.3.3 Phải lắp đặt thiết bị điện
sao cho đảm bảo sự làm việc bình thường trong mọi điều kiện khai thác của
phương tiện và không gây ra hư hỏng cho thân tàu. 8.3.4 Không được đặt ắc quy sát
két dầu đốt, dầu nhờn. Trong trường hợp không thể bố trí khác được thì khoảng
cách tối thiểu từ ắc quy tới thành các két trên không được nhỏ hơn 100 mm. 8.3.5 Không được đặt các bình ắc
quy trong buồng có động cơ xăng hoặc két đựng xăng. 8.3.6 Bảng điện đèn tín hiệu hành
trình phải đặt trong buồng lái hoặc ở nơi gần người điều khiển lái. 8.4 Chiếu sáng 8.4.1 Phải bảo đảm chiếu sáng
liên tục trong buồng máy khi phương tiện hoạt động vào ban đêm. 8.4.2 Hệ thống chiếu sáng phải có
thiết bị ngắt mạch, các cầu chì bảo vệ, ổ cắm lấy điện ra cho các nhu cầu cần
thiết. Mỗi bảng điện chiếu sáng phải có dây dẫn riêng. Dòng điện cuối mạch
chiếu sáng không được lớn hơn 10A. 8.4.3 Đèn tín hiệu hành trình
phải được cung cấp điện liên tục trong suốt quá trình phương tiện hoạt động,
trừ các phương tiện chỉ hoạt động ban ngày. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.5.1 Ở những nơi có sản phẩm dầu
đốt, dầu nhờn có thể ảnh hưởng tới lớp bọc cáp điện thì phải có biện pháp bảo
vệ thích đáng. 8.5.2 Việc chọn diện tích tiết
diện cáp điện phải phù hợp với phụ tải đảm bảo cáp điện làm việc an toàn. 8.5.3 Phải đặt cáp điện theo
đường thẳng và cố định cáp điện vào thân phương tiện. 8.5.4 Không được đặt cáp điện
dưới sàn buồng máy. Trường hợp cần thiết phải đặt thì phải có ống kim loại để
luồn cáp điện. 8.6 Nối đất Vỏ của tất cả các
thiết bị điện, cáp điện có điện áp lớn hơn 55 V - DC và lớn hơn 30 V - AC phải
được nối đất tin cậy. Việc nối đất phải được thực hiện bằng dây đồng mềm có
tiết diện thích hợp, hoặc bằng lõi nối đất của cáp điện . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHƯƠNG
9 - CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN NGANG SÔNG CỠ NHỎ VÀ PHƯƠNG TIỆN
HOẠT ĐỘNG Ở VÙNG NƯỚC BẾN THUỶ NỘI ĐỊA 9.1 Quy định chung 9.1.1 Phương tiện ngang sông cỡ nhỏ được nêu
trong 1.3.2 Phần 1 và các phương tiện có đặc trưng kỹ thuật tương tự hoạt động
chở người, hàng hoá từ bờ ra phương tiện neo đậu ở vùng nước bến thuỷ nội địa
mà khoảng cách từ bờ ra phương tiện neo đậu không quá 1 km, phải thoả mãn các
yêu cầu của Chương này. 9.1.2 Các cơ cấu thân tàu, máy và
trang thiết bị của phương tiện ngang sông cỡ nhỏ chưa được quy định tại Chương
này thì phải áp dụng các quy định từ Chương 1 đến Chương 8 Phần này. 9.1.3 Chương này không áp dụng
cho các phà ngang sông. 9.2 Giám sát kỹ thuật 9.2.1 Quy định giám sát ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.2.2 Nội dung giám sát kỹ thuật Phương tiện ngang
sông cỡ nhỏ được nêu tại 9.1.1 được giám sát kỹ thuật thông qua các dạng
kiểm tra sau: a)
Kiểm
tra lần đầu; b)
Kiểm
tra hàng năm; c)
Kiểm
tra bất thường. 1 Kiểm tra lần đầu Thủ tục nội dung về kiểm tra lần đầu theo yêu cầu được
quy định trong 1.3.2 Chương 1 Phần 1 của Quy chuẩn này. 2 Kiểm tra
hàng năm Nội dung, yêu cầu, thủ tục và thời hạn giữa 2 lần kiểm
tra hàng năm được quy định trong 1.3.4 Chương 1 Phần 1 của Quy chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phương tiện được kiểm tra bất thường trong trường hợp bị
tai nạn, khi sửa chữa sau tai nạn hoặc sau khi thay thế trang bị lại và khi đổi
chủ. Khối lượng và trình tự tiến hành kiểm tra bất thường được
quyết định phụ thuộc vào nội dung kiểm tra và trạng thái kỹ thuật phương tiện. 9.2.3 Đánh giá trạng thái kỹ thuật
phương tiện ngang sông cỡ nhỏ và các phương tiện hoạt động ở vùng nước bến thuỷ
nội địa Trạng thái kỹ thuật
của phương tiện được đánh giá theo các mặt sau: 1 Kết cấu và tính kín nước
của thân phương tiện: Việc đánh giá được
tiến hành theo mức thấp nhất của các bộ phận chính thân phương tiện được quy
định trong 9.3.1 của Chương này, bao gồm: (1) Chất lượng vật
liệu, kích thước tấm vỏ và kết cấu, các mối nối, tính kín nước các mối nối, mối
xảm, độ hao mòn và hư hỏng kết cấu; (2) Tất cả các hư
hỏng, hao mòn quá tiêu chuẩn đều phải sửa chữa trước khi cấp hồ sơ cho phương
tiện. 2 Tính ổn định, mạn khô, sức
chở của phương tiện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) Tổng trọng
lượng hàng không quá 5 tấn; (2) Số người
không được vượt quá 12 người nhưng không ít hơn 5 người; (3) Các yêu
cầu nêu ở 9.3.2 của Chương này. 3 Các thiết bị di chuyển Việc đánh giá trạng thái kỹ thuật
thiết bị chuyển động của phương tiện được tiến hành theo các yêu cầu được nêu
trong 9.3.3 của phần này, bao gồm: (1) Số lượng
và chất lượng kỹ thuật của chèo, dây kéo, máy, hệ thống chân vịt và các phụ
tùng của máy; (2) Đối với
chèo và dây kéo cần xem xét đến vị trí của người đứng chèo, việc cố định chèo
và dây kéo vào thân phương tiện; (3) Đối với
máy và trang bị phụ tùng của máy phải tiến hành đánh giá khi máy đã hoạt động
thực tế sau một giờ để xác định tốc độ, tính quay trở, độ tin cậy khi hoạt động
và tính sẵn sàng hoạt động; (4) Tất cả
những hư hỏng, mòn quá tiêu chuẩn, thiếu trang bị hoặc máy không được bảo dưỡng
theo quy định thì phải sửa chữa và trang bị bổ sung. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Việc đánh giá trạng thái kỹ thuật trang bị an toàn được
tiến hành theo các yêu cầu đề ra ở Phần này, bao gồm: (1) Trang bị
cứu sinh, cứu đắm, bịt thủng, cứu hỏa, tín hiệu; (2) Các trang
bị an toàn phải có đủ số lượng và thỏa mãn yêu cầu tại 3.4, 3.5, 3.6 Chương 3 –
Phần 2 của Quy chuẩn này, nếu các trang bị không thỏa mãn về số lượng hoặc bị
hư hỏng không phát huy được tác dụng thì phải thay thế hoặc trang bị bổ sung. 9.3 Các yêu cầu
an toàn kỹ thuật đối với phương tiện 9.3.1 Kết cấu và tính kín nước 1 Vật liệu Vật liệu đóng mới và sửa chữa phương tiện bao gồm các vật
liệu sau: (1)
Thép
các bon theo yêu cầu được nêu trong 2.3 Chương 2 Phần này; (2)
Gỗ phải
theo yêu cầu được nêu trong 2.4 Chương 2 Phần này; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (4)
Vật liệu
chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải thoả mãn yêu cầu của QCVN 56:2013/BGTVT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ
tinh; (5)
Nan tre
phải thoả mãn các yêu cầu được nêu trong 2.6 Chương 2 Phần này. 2 Các kích thước dưới
đây của phương tiện phải được đo trước khi đưa phương tiện xuống nước theo Hình
9/9.3.1:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lmax - Chiều dài lớn
nhất; L - Chiều dài thiết kế phương
tiện; Bmax- Chiều rộng lớn
nhất; B - Chiều rộng phương tiện; D - Chiều cao mạn; d - Chiều chìm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Các yêu cầu đối với thân
phương tiện (1)
Đối với
thân phương tiện gỗ (a)
Độ mòn
của các tấm ván vỏ bao đáy, mạn boong và các kết cấu không vượt quá 40%; (b)
Các mối
nối không bị lỏng; (c)
Các kết
cấu không bị mục, dập, gẫy, nứt; (d)
Các mối
xảm không bị nước vào. (2)
Đối với
thân phương tiện thép (a)
Độ mòn
của kết cấu hoặc tấm vỏ không vượt quá 40% chiều dày ban đầu. Trong mọi trường
hợp chiều dày các kết cấu, tấm không nhỏ hơn 2,0 mm; (b)
Các mối
hàn tấm vỏ không bị mòn thấp hơn mặt tấm bao và bị nứt; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (3)
Đối với
thân phương tiện xi măng lưới thép Không có vết nứt, vỡ trên vỏ bao; chỗ vỡ cục bộ bị lộ cốt
hoặc diện tích của chỗ vá thủng ở bề mặt tấm không lớn hơn 50% diện tích của
tấm. (4)
Đối với
thân phương tiện bằng nan tre (a)
Lớp
trát kín không tróc cục bộ một phía hoặc hai phía; (b)
Các nan
không bị mục, gẫy, dập hoặc các mối nối buộc cố định phải chắc chắn. (5)
Đối với
phương tiện xi măng cốt tre Cốt không bị mục, dập, gẫy, lớp xi măng trát không bị
tróc. 9.3.2 Ổn định, mạn khô, sức chở 1 Mạn khô của phương tiện khi
đã có đủ trang bị, hàng hóa, người được chở phải thỏa mãn theo các yếu tố sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2)
Trong
mọi trường hợp mạn khô không nhỏ hơn 100 mm; (3)
Khi
tổng số người được chở, hàng hóa dự kiến chở đã ở dưới phương tiện, thực hiện
vận chuyển: (a)
1/4 số
người được chở và hàng hóa dồn về từng mạn phương tiện, mà từng mép mạn vẫn
chưa nhúng nước; (b)
1/4 số
người được chở và hàng hóa nói trên dồn về phía mũi phương tiện, mà tại mũi
phương tiện vẫn còn mạn khô; (c)
Khi
thực hiện theo quy định tại 9.3.2-1(1), 9.3.2-1(2) mà mép trên của boong hoặc ở
bất kỳ điểm nào của mạn phương tiện nhúng nước thì phải giảm lượng hàng hóa,
người được chở cho đến khi còn mạn khô; (4)
Mạn
khô của phương tiện là giá trị lớn nhất của các giá trị xác định theo 9.3.2-1(1),
9.3.2-1(2) và 9.3.2-1(3); (5)
Dấu
mạn khô: dấu mạn khô là một đường thẳng có kích thước 400 mm x 25 mm được gắn ở
giữa chiều dài phương tiện theo hướng dẫn của Đăng kiểm và sơn bằng sơn có màu
dễ phân biệt. 2 Phương tiện đã thỏa mãn
điều kiện xác định mạn khô bằng cách xác định thực tế theo quy định được nêu
trong 9.3.2-1 thì coi như phương tiện đã thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định. 3 Số lượng người được chở,
hàng hóa được sử dụng để xác định mạn khô và tính ổn định nêu trong 9.3.2-1
được xem là sức chở cho phép của phương tiện nếu phương tiện có khoang chứa và
đủ diện tích chở người theo mật độ quy định ở điều 4.3.1-3 Chương 4 Phần này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Đối với phương tiện dùng
máy làm thiết bị di chuyển thì phải thoả mãn yêu cầu sau: (1) Đối với các phương tiện xi
măng nan tre theo quy định được nêu trong 6.1.2 Chương 6 Phần này; (2) Nơi đặt máy phải riêng biệt,
không có hàng hóa hoặc người ngồi xung quanh, thoáng và vận hành dễ dàng; (3) Máy và trang bị phải được cố
định chắc chắn vào thân phương tiện khi hoạt động; (4) Nếu máy sử dụng nhiên liệu dễ
bắt lửa như xăng, dầu thì hệ thống ống dẫn và bình chứa phải kín, có khay hứng
và thiết bị thu gom nhiên liệu rơi vãi cũng như các biện pháp phòng chống cháy,
ống xả không được đưa ra mạn ở vị trí thấp hơn đường nước. Nếu két nhiên liệu
là két rời thì ống xả cách két nhiên liệu ít nhất là 350 mm nếu nhiên liệu là
đi-ê-den và 500 mm với nhiên liệu là xăng; (5) Máy phải luôn ở trạng thái
hoạt động tin cậy, các thông số kỹ thuật phải nằm trong phạm vi cho phép; (6)
Nếu
dùng ắc quy khởi động thì dung luợng ắc quy phải đảm bảo khởi động ít nhất 6
lần liên tục mà không phải nạp; (7) Máy phải được kiểm tra kỹ
thuật lần đầu và chu kỳ cùng với thân phương tiện theo nội dung nói trên và
chạy thử ít nhất là 1 giờ liên tục ở chế độ vòng quay định mức khi phương tiện
tách bến. 2 Phương tiện di chuyển bằng
be chèo thì be chèo phải phù hợp với các yêu cầu sau đây: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2) Số lượng be
chèo không ít hơn 02 bộ với phương tiện có chiều dài từ 5 m - đến 10 m; (3) Số lượng be chèo không ít hơn
03 bộ với phương tiện có chiều dài lớn hơn 10 m; (4) Chèo không bị mối mọt, gẫy,
vỡ và được cố định vào thân phương tiện qua cọc chèo bằng dây thảo mộc hoặc
nilon; (5) Bố trí phải đảm bảo cho người
chèo thao tác thuận lợi. 3 Phương tiện di chuyển bằng
dây kéo thì phải đảm bảo các điều kiện sau: (1) Dây kéo đủ độ bền không có chỗ
xơ, dập; (2) Dây kéo phải cố định chắc chắn
vào thân phương tiện qua thiết bị buộc dây; (3) Nếu dùng tời để kéo thì tốc độ
kéo phải nhỏ hơn 1,6 m/giây và phải có thiết bị đệm để giảm lực khi phương tiện
chạm vào bờ làm hỏng mũi phương tiện; (4) Mọi phương tiện phải trang bị
ít nhất 01 sào chống, đường kính sào chống không nhỏ hơn 50 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Thiết bị lái chỉ yêu cầu ở
phương tiện có động cơ; 2 Thiết bị lái
có thể lái trực tiếp bằng cần lái hoặc bằng vô lăng qua hệ thống dẫn động; 3 Bánh lái
phải có diện tích bằng từ 4% đến 8% tích số L x d; L và d xem 2.2.2, 2.2.6
Chương 2 Phần 2 của Quy chuẩn này; 4 Nếu dùng hệ
trục chân vịt không cố định để điều động phương tiện thì không cần lắp đặt
thiết bị lái nhưng phải đảm bảo thao tác dễ dàng và tính quay trở của phương
tiện thoả mãn yêu cầu của Phần này. 9.3.5 Trang bị an toàn 1 Trang bị cứu sinh Các phương tiện đều
phải trang bị dụng cụ cứu sinh theo quy định dưới đây: (1)
Đối với
phương tiện chở đến 6 người trang bị 1 phao tròn; phương tiện chở trên 6 người:
trang bị 2 phao tròn; (2)
Phải
trang bị phao áo cứu sinh hoặc dụng cụ nổi tương đương có kiểu được duyệt cho
100% số người trên phương tiện; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Trang bị cứu đắm Phương tiện có Lmax nhỏ hơn 5 m phải trang bị 01 gầu múc
nước, phương tiện có Lmax bằng và lớn hơn 5 m phải trang bị 02 gầu múc nước và
các nêm gỗ, giẻ, phoi xảm, đinh để khắc phục sự cố khi bị nạn. Gầu múc nước
phải có dung tích không nhỏ hơn 3 lít. 3 Trang bị chằng buộc, tín
hiệu, cầu lên xuống (1) Trên tất cả các phương tiện
phải bố trí thiết bị buộc dây; (2) Thiết bị buộc phải chắc chắn,
dây buộc là loại cáp mềm, nilon hoặc dây thảo mộc có đường kính và chiều dài
thích hợp; (3) Tất cả các phương tiện đều
phải có cầu lên xuống cho người, cầu phải chắc chắn và đảm bảo cho người đi an
toàn khi lên xuống phương tiện; (4) Các phương tiện phải trang bị
tín hiệu theo Mục 2 Chương V của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa. PHẦN 3 - QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1
Phương
tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ phải được giám sát kỹ thuật theo các quy định của Quy
chuẩn này trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác,
nhập khẩu phương tiện kể cả các vật liệu, các trang thiết bị sử dụng trên phương
tiện. 1.2
Cơ
quan đăng kiểm thực hiện giám sát kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ theo
quy chuẩn này gồm: Cục Đăng kiểm Việt Nam, các chi cục, chi nhánh đăng kiểm
thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, các đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải. 1.3
Việc
giám sát kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ theo quy chuẩn này của cơ
quan đăng kiểm không thay thế việc quản lý chất lượng của các tổ chức kiểm tra
chất lượng ở các đơn vị thiết kế, đóng mới, sửa chữa phương tiện, các cơ sở chế
tạo vật liệu, trang thiết bị sử dụng trên phương tiện, cũng như việc quản lý
chất lượng của chủ phương tiện. 1.4 Các chứng nhận
1.4.1 Hồ sơ kỹ thuật được nêu
trong 1.5.2
Chương 1 Phần 2 của Quy chuẩn này sau khi được thẩm định và xác nhận thoả mãn
các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế
phương tiện thuỷ nội địa. 1.4.2 Phương tiện sau khi
được giám sát kỹ thuật theo các quy định tại Chương 1 Phần 2 hoặc các quy định
nêu trong 9.3 Chương 9 Phần 2 (đối với phương tiện nêu ở điều 9.1) và xác nhận
đã thoả mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được chứng nhận hợp quy bằng việc
cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội
địa. 1.4.3 Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa mất hiệu lực khi: (1) Không đưa phương tiện vào
kiểm tra đúng thời hạn quy định; (2) Không thực hiện các yêu cầu
của Đăng kiểm khi kiểm tra; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (4) Phương tiện bị tai nạn. 1.4.4 Mẫu giấy chứng nhận 1 Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các Phụ lục
41, 42, 43, 44, 45 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/07/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm
tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy
nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (sau đây
gọi là Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT) được cấp khi hoàn thành thẩm định thiết kế
theo quy định của Quy chuẩn này. 2 Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo quy
định tại Phụ lục 39 và Phụ lục 40 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT được cấp khi
tàu hoàn thành giám sát kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn này. 1.4.5 Thời hạn giấy chứng nhận Thời hạn của giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được quy định trùng với thời hạn của
các đợt kiểm tra nêu tại 1.3, Chương 1, Phần 2 – Quy định kỹ thuật của Quy
chuẩn này. 1.4.6 Thủ tục cấp giấy chứng nhận 1 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 8, Điều 9 của
Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là Thông tư số
48/2015/TT-BGTVT). 2 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa được quy định
tại Điều 10 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam: 1.1.1 Tổ chức hệ thống
đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác giám sát các
phương tiện thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này. 1.1.2 Tổ chức in ấn, phổ
biến Quy chuẩn này cho các đơn vị, tổ chức cá nhân liên quan thuộc đối tượng áp
dụng nêu ở Quy chuẩn này; kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Quy chuẩn. 1.1.3 Hướng dẫn thực hiện
các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, các chủ phương tiện,
các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị Đăng kiểm
thuộc hệ thống Đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan đến
quản lý khai thác phương tiện. 1.1.4 Thẩm định thiết kế
đóng mới, hoán cải, nhập khẩu và phục hồi phương tiện đối với các hồ sơ được
quy định trong 1.5.2 theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện
hành có liên quan. 1.1.5 Kiểm tra, giám sát
việc đóng mới, hoán cải, phục hồi, nhập khẩu, sửa chữa các phương tiện kể cả
các phương tiện đang khai thác theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy
định hiện hành có liên quan. 1.2 Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế: 1.2.1 Phải tiến hành thiết kế phương
tiện thoả mãn các quy định của Quy chuẩn này; 1.2.2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết
kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định tại Quy chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.3 Trách nhiệm của các cơ sở
đóng mới, sửa chữa phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ 1.3.1 Phải có đủ năng lực, bao gồm cả
trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu
cầu đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa phương tiện theo quy định tại QCVN
89:2015/BGTVT. 1.3.2 Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng
mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa phương tiện. Đối với các tàu đóng mới, hoán
cải và phục hồi còn phải đóng đúng thiết kế được thẩm định. 1.3.3 Chịu sự kiểm tra giám sát của
cơ quan Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa phương tiện
theo quy định tại Quy chuẩn này. 1.4 Trách nhiệm của chủ phương
tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ
1.4.1 Phải chấp hành các quy định về
đăng kiểm phương tiện, có trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra, đưa phương tiện vào kiểm tra đúng
kỳ hạn theo các yêu cầu của Quy chuẩn này. 1.4.2 Cung cấp các hồ sơ trình thẩm định theo
quy định trong 1.5 Chương 1 Phần 2 của Quy chuẩn này cho cơ quan Đăng kiểm khi
kiểm tra phương tiện đóng mới, lần đầu. 1.4.3 Phải có mặt hoặc uỷ quyền cho người
đại diện tại phương tiện khi cơ quan Đăng kiểm kiểm tra phương tiện, cung cấp
cho cơ quan Đăng kiểm thông tin về thời gian, địa điểm kiểm tra. 1.5 Trách nhiệm của các tổ chức
cá nhân xuất nhập, khẩu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.6 Trách nhiệm của Bộ Giao
thông vận tải Bộ Giao thông vận tải (Vụ
Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân
thủ Quy chuẩn này của các cơ quan, đơn vị có hoạt động liên quan. PHẦN 5 - TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1.1
Cục
Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này. 1.2
Phương
tiện đang khai thác đã có hồ sơ đăng kiểm trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu
lực, vẫn được phép giám sát kỹ thuật theo các quy định đã áp dung trước đây.
Trường hợp hoán cải, phục hồi, thay đổi công dụng, vùng hoạt động của phương
tiện sau khi Quy chuẩn có hiệu lực thì phải áp dụng theo các quy định của Quy
chuẩn này. 1.3
Căn
cứ các yêu cầu quản lý phương tiện, thực tế áp dụng Quy chuẩn này, Cục Đăng
kiểm Việt Nam kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn khi
cần thiết. 1.4
Trong
trường hợp các văn bản quy định, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định
trong văn bản mới. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT về Giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT về Giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ
610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|