TIÊU CHUẨN NGÀNH
22 TCN 219-94
CÔNG TRÌNH BẾN CẢNG SÔNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
1. NGUYÊN TẮC
CHUNG
1.1. Tiêu chuẩn này dùng để
thiết kế mới và thiết kế cải tạo các công trình bến của cảng sông và của nhà
máy đóng mới hoặc sửa chữa tàu sông (sau đây gọi chung là công trình bến cảng
sông).
Ghi chú:
1. Cảng sông là cảng tiếp nhận các
tàu sông hoặc tàu pha sông biển.
2. Ngoài các yêu cầu của Tiêu chuẩn
này, khi thiết kế các công trình bến cảng sông cần tuân thủ những yêu cầu của
các TCVN và TCN có liên quan (xem Phụ lục 1). Trong trường hợp chưa có các TCVN
và TCN thích ứng hoặc đối với các công trình liên doanh với nước ngoài thì được
phép sử dụng các tài liệu tiêu chuẩn nước ngoài, nhưng phải được sự thỏa thuận
của cấp xét duyệt đồ án.
3. Đối với các công trình bến cảng
sông sẽ xây dựng trong vùng có cấp động đất từ 7 trở lên, vùng đất lún, vùng có
castơ và những vùng có các điều kiện đặc biệt khác thì khi thiết kế phải xem
xét thêm những yêu cầu của các tài liệu tiêu chuẩn tương ứng, hoặc dựa trên cơ
sở các kết quả nghiên cứu riêng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Việc chọn địa điểm xây
dựng bến, bố trí các thiết bị công nghệ, đường giao thông, kho bãi, xác định
cấp tải trọng khai thác, loại tàu tính toán v.v…phải thực hiện theo tiêu chuẩn
thiết kế công nghệ của cảng (hoặc nhà máy), đồng thời căn cứ vào đặc điểm riêng
của công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.
1.3. Khi thiết kế công trình
bến cảng sông từ cấp III trở lên theo qui định phân cấp ở Chương 2 dưới đây
phải trù định việc bố trí các thiết bị đo đạc kiểm tra để quan trắc diễn biến
của công trình và nền trong thời gian khai thác.
1.4. Nếu áp dụng kết cấu mới
cho công trình bến cảng sông thì trong đồ án thiết kế nên trù định xây dựng
trước một đoạn bến thực nghiệm để tiến hành nghiên cứu trên thực địa.
1.5. Các bước thiết kế,
thành phần và nội dung đồ án thiết kế phải phù hợp với các yêu cầu của “Điều lệ
về lập, thẩm tra, xét duyệt thiết kế các công trình xây dựng”.
1.6. Để thiết kế một công
trình bến cảng sông cần có các tài liệu sau đây:
1. Tài liệu địa hình – địa mạo có
ghi rõ vị trí các phao tiêu biển báo chí luồng, các bình đồ đo sâu nhiều năm
trên đoạn sông để phân tích diễn biến luồng lạch và quá trình bồi xói ở địa
điểm xây dựng bến.
2. Các đặc trưng địa chất công
trình của khu vực xây dựng: các mặt cắt địa tầng, đặc trưng cơ lý của đất nền
và đất đắp; tài liệu về động đất, các hiện tượng castơ, trượt, lún; tính xâm
thực của nước ngầm và nước mặt đối với vật liệu xây dựng, các điều kiện địa
thủy văn.
3. Các đặc trưng của khí tượng –
thủy văn công trình tại địa điểm xây dựng: cao độ mực nước mùa khô và mùa lũ;
các đường biểu diễn tần suất và suất bảo đảm mực nước theo tài liệu quan trắc
nhiều năm; chế độ gió.
4. Các số liệu đã xác định trong
phần thiết kế công nghệ cảng: đặc trưng của các loại tàu tính toán sẽ neo đậu ở
bến, cấp tải trọng tính toán, đặc trưng của các thiết bị nâng cẩu – vận chuyển
và hàng hóa xếp trên bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7. Ngoài những yêu cầu
chung, trong đồ án thiết kế bến cảng sông cần ghi rõ:
- Yêu cầu về chất lượng và độ chặt
của đất đắp lòng bến;
- Phương pháp đầm lèn đất đắp và
kiểm tra độ chặt trong quá trình đắp đất;
- Trình tự lắp dựng kết cấu và đắp
lòng bến để đảm bảo độ ổn định và độ bền của cả công trình cũng như của từng
cấu kiện trong thời gian thi công và khai thác bến;
- Các khuyến nghị về chống ăn mòn
vật liệu cho các cấu kiện công trình;
- Các tài liệu tiêu chuẩn về thi
công và nghiệm thu công trình cần phải tuân theo.
2. PHÂN CẤP
CÔNG TRÌNH BẾN
2.1. Việc phân cấp công
trình bến cảng sông được thực hiện phù hợp với hệ thống phân cấp công trình
trong các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hiện hành.
2.2. Công trình bến cảng
sông được phân cấp căn cứ vào lượng hàng hóa hoặc lượng hành khách thông qua
của toàn cảng, theo qui định ở Bảng 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
công trình bến
Lượng
hàng hóa thông qua cảng (tấn quy ước/ngày đêm)
Lượng
hành khách thông qua cảng (hành khách quy ước/ngày đêm)
III
>
750
>
200
IV
<
750
≤
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Để tính đối tượng hàng hóa thông
qua cảng từ tấn thực tế ra tấn quy ước có thể dùng các hệ số tính đổi sau đây:
Loại hàng Hệ
số
- Hàng bao kiện................................................................................................................. 4,6
- Côngtenơ....................................................................................................................... 3,1
- Sắt thép, thiết bị, cấu kiện bê tông
cốt thép....................................................................... 3,4
- Than đá.......................................................................................................................... 1,0
- Quặng............................................................................................................................ 1,1
- Gỗ đóng thành kiện......................................................................................................... 2,5
- Gỗ rời............................................................................................................................ 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá xây dựng, đá dăm, sỏi................................................................................................ 1,3
- Cát và hỗn hợp cát sỏi, bốc xếp
bằng cơ giới thủy lực....................................................... 0,6
- Như trên, bốc xếp bằng phương
tiện khác......................................................................... 0,8
- Xi măng không đóng bao.................................................................................................. 4,6
- Ngũ cốc không đóng bao.................................................................................................. 2,5
- Sản phẩm dầu không đóng thùng...................................................................................... 1,1
2. Để tính đối tượng hành khách qua
cảng từ lượng hành khách thực tế ra lượng hành khách qui ước có thể dùng hệ số
tính đổi sau đây:
- Khách đi các địa phương khác hoặc
đến từ các địa phương khác...................................... 1,0
- Khách quá cảnh (qua cảng để
chuyển phương tiện từ tuyến đường thủy này sang tuyến đường thủy khác) 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Công trình bến của các nhà máy
đóng mới và sửa chữa tàu sông thuộc công trình cấp III. Công trình bến ở các
xưởng đóng mới hoặc sửa chữa tàu nhỏ có thể giảm đi một cấp.
2.4. Các công trình bến làm ra chỉ
để dùng trong thời gian thi công hoặc sửa chữa các công trình chính được xếp
vào loại công trình cấp IV.
2.5. Các công trình bến có thể nâng
lên một cấp so với qui định ở các Điều 2.2 và 2.3 trong những trường hợp sau
đây:
- Công trình bến có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng;
- Công trình bến xây dựng trong
những điều kiện tự nhiên bất lợi;
- Lần đầu tiên ứng dụng kết cấu
mới.
2.6. Cấp công trình bến cảng sông
do cơ quan giao thầu thiết kế qui định trên cơ sở những yêu cầu của các Điều
2.2 ÷ 2.5 và ghi rõ trong văn bản yêu cầu thiết kế giao cho bên nhận thầu.
3. CHỌN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH BẾN
3.1. Việc chọn dùng kết cấu
công trình bến phải thực hiện trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương
án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Khi chọn kết cấu công
trình bến cảng sông cần chú ý đầy đủ đến các đặc điểm về các tác động bất lợi
của điều kiện tự nhiên sau đây:
- Dao động mực nước giữa mùa cạn và
mùa lũ thường có biên độ rất lớn;
- Dòng chảy trước bến thường có lưu
tốc cao, đặc biệt là vào mùa lũ;
- Bờ và đáy sông ven công trình bến
chịu tác động bồi xói theo chu trình, phụ thuộc vào quá trình diễn biến của
lòng dẫn trên cả đoạn sông.
3.3. Kết cấu công trình bến
được chọn phải thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu sau:
- Chi phí cho các vật liệu xây dựng
chủ yếu (sắt thép, xi măng, gỗ) ở mức thấp nhất;
- Thi công đơn giản, phù hợp với
khả năng thực tế của đơn vị thi công;
- Có tuổi thọ công trình phù hợp
với thời hạn sử dụng bến qui định trong yêu cầu thiết kế;
- Khai thác thuận tiện, dễ duy tu
sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Trong trường hợp cần
thiết phải xem xét các giải pháp kết cấu sau đây khi thiết kế công trình bến:
- Dùng các kết cấu giảm tải hoặc
che chắn (bán giảm tải, lăng thể đá giảm tải, màn chắn bằng cọc v.v…);
- Gia tải để làm chặt trước cho đất
nền;
- Gia cường hoặc thay đất nền;
Bảng
2
Loại
bến cọc hoặc cọc cừ
Các
điều kiện sử dụng chủ yếu khi đất có thể đóng được cọc và cọc cừ
Các
kích thước chủ yếu
Chiều
cao bến, Hb (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
neo

≤
6
Không
hạn chế
tcừ = (0,8 ÷ 1,2) Hb
Một
tầng neo

4
÷ 11
Mực
nước thi công thấp hơn điểm gắn thanh neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tcừ = (0,4 ÷ 0,8) Hb
tbn = (0,4 ÷ 0,5) Hb
Ln = (1 ÷ 2) Hb
Một
tầng neo với kết cấu bên trên

11
÷ 15
Mực
nước thi công thấp hơn điểm gắn thanh neo
HH = 3 ÷ 6 m
hk ≤ 0,115 Htc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tbn = (0,5 ÷ 0,7) Hb
Ln = (1 ÷ 2) Hb
Neo
bằng cọc xiên

≤
10
Dùng
chủ yếu khi dải bờ hẹp, khó đặt các trụ neo loại khác
hk = 0,3 Hb
tcừ = (0,6 ÷ 0,9) Hb
e = 0,6 ÷ 0,8 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ
cọc không chịu áp lực đất

Bất
kỳ
Mực
nước dao động ít
d = 2 ÷ 4 m
Bệ
cọc không chịu áp lực đất

Bất
kỳ
Mực
nước dao động lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3
Loại
bến trọng lực
Các
điều kiện chủ yếu để sử dụng bến trọng lực
Các
kích thước đặc trưng
Chiều
cao bến, Hb (m)
Điều
kiện xây dựng và khai thác
Khối
xếp

≤
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = (0,5 ÷ 0,8) Hb
Khối
khổng lồ

6
÷ 14
Thi
công ngầm dưới nước, có cơ sở chế tạo và khả năng chở nổi bằng đường thủy các
khối khổng lồ
B = (0,7 ÷ 0,9) Hb
Cột
ống đường kính lớn

≤
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = (1 ÷ 1,5) Hb
Tường
góc có neo trong

≤
14
Chủ
yếu khi thi công trên khô
B = (0,75 ÷ 1) Hb
Cọc
cừ có kết cấu neo cứng

≤
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = (0,8 ÷ 1,5) Hb
Ghi chú: Thi công ngầm dưới
nước có nghĩa là thi công khi mực nước cao hơn đáy bến thiết kế, thi công trên
khô khi mực nước thấp hơn đáy bến thiết kế.
- Sử dụng các kết cấu phụ trợ (neo,
chân khay, gối tựa v.v…)
3.6.. Khi thiết kế bến trên
đoạn bờ sông có khả năng bị xói lở thì trong đồ án phải trù định biện pháp gia
cố đáy bến hoặc phải tính toán thiết kế bến với cao trình đáy đến độ sâu có thể
bị xói lở sau này. Việc chọn một trong hai giải pháp đó phải dựa trên cơ sở so
sánh kinh tế - kỹ thuật.
4. CAO TRÌNH
MÉP BẾN, MỰC NƯỚC TÍNH TOÁN, ĐỘ SÂU NƯỚC TRƯỚC BẾN VÀ CHIỀU DÀI BẾN
4.1. Đối với các cảng nằm
ven sông, mép bến cần làm đến cao trình ngang với mực nước đỉnh lũ có tần suất
tính toán vượt đỉnh lũ cao nhất hàng năm theo qui định ở Bảng 4.
Bảng
4
Cấp
công trình bến
Tần
suất tính toán vượt đỉnh lũ cao nhất hàng năm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
1
(1 lần trong 100 năm)
5
(1 lần trong 20 năm)
10
(1 lần trong 10 năm)
Ghi chú:
Đối với các cảng nằm trên sông chịu
ảnh hưởng thủy triều, cao trình mép bến cần kiểm tra theo các qui định tương
ứng ở 22TCN-207-92 “Công trình bến cảng biển. Tiêu chuẩn thiết kế”.
4.2. Đối với cảng nằm ven hồ
thì, ngoài qui định ở Điều 4.1, cao trình mép bến còn phải cao hơn mực nước
dâng bình thường trong hồ ít nhất là 2m.
4.3. Được phép lấy cao trình
mép bến thấp hơn so với qui định ở các Điều 4.1 và 4.2, xuất phát từ yêu cầu
công nghệ của bến hoặc khi có đủ luận cứ kinh tế - kỹ thuật về tính hợp lý của
việc để cho bến bị ngập một thời gian trong năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Mực nước tính toán đối
với các cảng nằm ven sông được xác định theo đường biểu diễn suất bảo đảm mực
nước ngày quan trắc nhiều năm. Suất bảo đảm dùng để xác định mực nước tính toán
phụ thuộc vào cấp công trình, lấy theo qui định ở Bảng 5.
Cấp
công trình bến
Suất
bảo đảm theo đường biểu diễn nhiều năm của mực nước ngày, %
II
III
IV
99
97
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong trường hợp không đủ số liệu
quan trắc nhiều năm tại địa điểm xây dựng thì cho phép tính chuyển từ các trạm
mực nước trên cùng đoạn sông.
2. Đối với cảng nằm trên sông chịu
ảnh hưởng thủy triều, mực nước tính toán còn kiểm tra theo các qui định của 22
TCN-207-92 “Công trình bến cảng biển. Tiêu chuẩn thiết kế”.
4.6. Mực nước tính toán đối
với các cảng ven hồ thì mực nước thấp nhất khi hồ được tháo nước đến mức tối
đa.
4.7. Độ sâu nước trước bến
được xác định tùy thuộc vào mớn nước của tàu, bè tính toán và các giá trị dự
phòng cần thiết về độ sâu, theo công thức (1):
H =
T + z1 + z2 (1)
Trong đó:
T – mớn nước của tàu, bè tính toán
(m);
z1 – dự phòng chạy tàu
tối thiểu, xác định theo Bảng 6.
Bảng
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự
phòng chạy tàu tối thiểu, z1 (m)
Tàu
sông, sà lan tự hành và không tự hành
Bè
mảng (không phụ thuộc loại đất ở đáy)
Đất
sét, cát, sỏi
Đá
khối, đá vụn thô
<
1,5
1,5
– 3,0
>
3,0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,2
0,3
0,2
0,3
0,3
z2 = 0,3 m – dự phòng
cho sa bồi và hàng rơi vãi, cho độ nghiêng lệch tàu khi bốc xếp hàng không cân
đối, cho sóng và nước rút do gió.
4.8. Khi thiết kế cải tạo
cảng, nếu có đủ luận cứ thì được phép giữ nguyên cao trình mép bến và mực nước
tính toán đã dùng trước đây khi thiết kế cảng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bến nằm trên cùng một
tuyến bến chung thì khoảng trống giữa các tàu neo đậu ở hai bến cạnh nhau phải
lấy theo bảng 7.
Bảng
7
Kiểu
cấu tạo bến
Khoảng
trống giữa các tàu neo đậu ở hai bến cạnh nhau, m
Tàu
tự hành có chiều dài (m)
Tàu
không tự hành có chiều dài (m)
>
100
65
– 100
<
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
– 100
<
65
- Thẳng đứng hoặc nửa dốc nghiêng.
15
10
8
20
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
10
25
20
15
- Bến phao
25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
15
Ghi chú:
1. Đối với các bến cấu tạo từ các
trụ, các hệ cọc cao hoặc các phao riêng rẽ, hoặc bến của các nhà máy đóng mới
và sửa chữa tàu sông thì chiều dài bến được xác định căn cứ vào cách bố trí tàu
neo đậu ở bến và các yêu cầu khai thác.
2. Nếu theo yêu cầu công nghệ mà
tàu phải di chuyển dọc bến trong quá trình bốc xếp thì phải tăng chiều dài bến
để đủ cho đoạn di chuyển này.
5. CÁC QUY ĐỊNH
CHỦ YẾU VỀ TÍNH TOÁN
Các nguyên tắc tính toán
5.1. Các công trình bến cảng
sông phải tính toán theo hai nhóm trạng thái giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm hai gồm các trạng thái giới
hạn gây trở ngại cho việc khai thác bình thường của bến.
Theo nhóm I phải thực hiện các tính
toán sau đây:
- Độ bền và độ ổn định chung của
công trình;
- Độ bền và độ ổn định của các cấu
kiện và các nút liên kết của công trình;
- Biến dạng của các cấu kiện có ảnh
hưởng đến độ bền của các kết cấu chịu lực của công trình (gối neo trong các bến
tường cừ có neo v.v…)
Theo nhóm II phải thực hiện các
tính toán sau đây:
- Biến dạng của công trình và các
cấu kiện công trình;
- Hình thành và mở rộng vết nứt
trong các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép;
- Tác động nhiệt v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo nhóm I các trạng thái giới
hạn
(2)
- Theo nhóm II các trạng thái giới
hạn:
(3)
Trong đó:
nc – hệ số tổ hợp tải trọng,
lấy:
nc = 1 đối với tổ hợp
chính.
nc = 0,90 đối với tổ hợp
đặc biệt;
nc = 0,95 đối với tổ hợp
tải trọng trong thời gian thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m – hệ số điều kiện làm việc, lấy
bằng 1,15;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, để xét đến tính giả định của sơ đồ tính toán, lấy theo qui định cho
từng loại tính toán;
kn – hệ số bảo đảm theo
tầm quan trọng của kết cấu, lấy
kn = 1,20 đối với công
trình cấp II;
kn = 1,15 đối với công
trình cấp III;
kn = 1,10 đối với công
trình cấp IV
R – trị số tính toán giới hạn của
lực kháng (khả năng chịu lực của nền, của công trình, cấu kiện công trình) hoặc
của ứng suất, mô men lực của độ biến dạng cho phép theo điều kiện khai thác,
của bề rộng vết nứt hoặc của các thông số khác, được qui định trong các tiêu
chuẩn thiết kế tương ứng.
Tải trọng tính toán phải xác định
theo các qui định ở các Điều 7.15 – 7.17; đặc trưng tính toán của đất và vật
liệu - ở các Điều 6.1, 6.2, 6.5 – 6.8; tổ hợp tải trọng phải lấy theo qui định
ở Điều 7.2.
5.3. Công trình bến phải
tính toán cho giai đoạn thi công và giai đoạn khai thác. Các kết cấu và cấu kiện
riêng rẽ cũng còn phải tính toán cho điều kiện chế tạo, bảo quản, bốc xếp và
vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Nếu trong tính toán
được phép lấy đặc trưng đất, tải trọng hoặc các thông số khác bằng giá trị bình
quân gia quyền trong phạm vi một chiều dài định trước của công trình, thì giá
trị bình quân gia quyền này phải tính theo công thức:
(4)
Trong đó:
Atb – giá trị bình quân
gia quyền của thông số;
Ai – giá trị của thông
số trên đoạn i (lớp i v.v..);
Zi – chiều dài của đoạn
i;
n – Số đoạn có các giá trị khác
nhau của thông số trong phạm vi chiều dài định trước.
Tính toán ổn định
5.5. Tính toán ổn định công
trình bến phải tiến hành theo nhóm I các trạng thái giới hạn và bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính toán ổn định các cấu kiện
riêng rẽ của công trình (cọc cừ, gối neo, kết cấu tầng trên v.v…).
Tính toán ổn định chung của bến
phải thực hiện theo chỉ dẫn ở phụ lục 3. Ngoài ra có thể vận dụng các phương
pháp tính toán ổn định khác để tính toán kiểm tra so sánh.
Tính toán ổn định các cấu kiện
riêng rẽ của công trình phải tiến hành theo qui định riêng về tính toán cho
từng kiểu loại công trình bến, trong đó phải xem xét mọi sơ đồ mất ổn định có
thể xảy ra đối với cấu kiện, ổn định của bản neo thẳng đứng có thể tính toán
theo chỉ dẫn ở Phụ lục 4.
Nếu nền công trình là một mái dốc
tự nhiên hoặc nhân tạo thì phải tiến hành tính toán ổn định mái dốc theo sơ đồ
trượt sâu phù hợp với qui định của TCVN 4253-86 “Nền công trình thủy công. Tiêu
chuẩn thiết kế”.
Tính toán độ bền
5.6. Tính toán độ bền phải
thực hiện theo nhóm I các trạng thái giới hạn phù hợp với qui định của các tài
liệu tiêu chuẩn thiết kế về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công, kết
cấu thép, kết cấu bằng đá, kết cấu gỗ và các tiêu chuẩn khác (xem Phụ lục 1).
Nội lực được xét đến trong tính
toán độ bền các cấu kiện công trình và các nút liên kết phải được xác định có
xét đến sự kết hợp chịu lực giữa kết cấu và đất lấp hoặc đất nền theo qui định
về tính toán từng loại công trình bến. Khi xét đến độ biến dạng chung của đất
và kết cấu thì độ cứng B của các cấu kiện bê tông cốt thép phải được xác định
có xét đến tính dẻo của bê tông và khả năng xuất hiện các vết nứt ở vùng chịu
kéo của cấu kiện theo công thức sau đây:
(5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb – mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông, lấy theo TCVN 4116-85 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế”.
Jn – mô men quán tính
của tiết diện tính đổi của cấu kiện đối với trọng tâm tiết diện (xem Phụ lục
5).
Bảng
8
Đặc
trưng của cấu kiện bê tông cốt thép
Hệ
số q khi chịu tác động của
Tải
trọng ngắn hạn
Mọi
tải trọng khác
1. Có khả năng chống nứt (ứng
suất trước và không ứng suất trước)
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ứng suất trước một phần, không
có khả năng chống nứt.
0,70
0,50
3. Không ứng suất trước, không có
khả năng chống nứt
0,50
0,35
5.7. Độ bền của kết cấu neo
(bản neo thẳng đứng, thanh neo và các nút liên kết) có thể tính toán theo chỉ
dẫn ở Phụ lục 4.
5.8. Khi tính toán dầm mủ và
các cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép có tiết diện chữ nhật và chữ T của bến
tường cừ, bến tường góc, kết cấu tầng trên thì nội lực trong các cấu kiện do
lực va của tàu khi cập vào công trình có thể xác định theo các chỉ dẫn ở Phụ
lục 6.
Tính toán về biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán về biến dạng của bản neo
trong bến tường cừ có neo phải thực hiện theo nhóm I các trạng thái giới hạn,
tham khảo các chỉ dẫn ở Phụ lục 4.
5.10. Đối với các công trình
bến xây dựng trên đất cát và đất vụn thô (trừ bến tường cừ không neo) thì tính
toán về biến dạng phải thực hiện đối với tác động của hoạt tải, còn trong số
các tải trọng thường xuyên chỉ xét tải trọng trên mặt bãi (hoặc mặt bến) do
trọng lượng của các kết cấu cố định.
Ghi chú: Trong tính toán về
biến dạng không xét đến độ lún của lớp đệm.
5.11. Trị số biến dạng giới
hạn của từng loại công trình bến phải lấy theo Bảng 9.
Bảng
9
Kết
cấu bến
Trị
số giới hạn của
Độ
lún bình quân Sơh
Vị
dịch ngang Uơh’ (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cừ không neo
2. Cừ một tầng neo
a) cừ thép
- ở cao độ đỉnh tường
- ở cao độ điểm neo
b) cừ BTCT
- ở cao độ đỉnh tường
- ở cao độ điểm neo
3. Bến trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) không có đường sắt và đường
cần cẩu
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
0,02
Hb
8
(1,15
Hg-hk) 0,008
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
(đỉnh tường)
8
(đỉnh tường)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,005
0,008
Ghi chú: Chiều cao bến Hb
và chiều cao đoạn hẵng hk tính bằng cm.
5.12. Đối với các công trình
bến trọng lực kiểu tường góc, khối xếp, khối khổng lồ thì không cần tính toán
về biến dạng nếu ở nền không có các lớp kẹp thuộc loại đất yếu (E < 5MPa,
tức E < 50 kG/cm2), độ lệch tâm e của điểm đặt hợp lực tất cả các
tải trọng không vượt quá B/5 đồng thời đảm bảo điều kiện sau:
Ptp
= RA; (6)
Trong đó:
Ptp – áp lực trung bình
trên lớp nền dưới đáy lớp đệm, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA – áp lực giới hạn
trên đất nền, xác định theo công thức:
(8)
P – tổng các thành phần thẳng đứng
của các tải trọng trong phạm vi bề rộng B trên một đơn vị chiều dài công trình
(với các hệ số vượt tải cho nhóm II các trạng thái giới hạn);
hd – bề dày của lớp đệm
(hoặc của chân khay lớp đệm) dưới mép công trình về phía khu nước;
- tương ứng là trọng lượng riêng của
đất nền dưới lớp đệm và trọng lượng riêng của vật liệu làm lớp đệm;
m1 – hệ số điều kiện làm
việc;
• khi thi công trên khô, lấy
m1 = 0,8 đối với cát pha
bụi bão hòa nước;
m1 = 1,0 đối với các
loại đất khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 = 0,7 đối với cát pha
bụi;
m2 = 0,9 đối với các
loại đất khác;
A1, A2, D –
hệ số không thứ nguyên, lấy theo bảng 10 tùy thuộc vào vị trí số
;
- góc ma sát trong của đất nền;
d – độ chôn sâu của đáy công trình
kể từ cao trình đáy thiết kế;
- lực đỉnh đơn vị của đất dưới đáy lớp
đệm.
(độ)
Hệ
số
(độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1

D
A1

D
0
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
12
14
16
18
20
22
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,10
0,14
0,18
0,23
0,29
0,36
0,43
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,12
1,25
1,39
1,55
1,73
1,94
2,17
2,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,05
3,44
3,14
3,32
3,51
3,71
3,93
4,17
4,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
5,31
5,66
6,04
24
26
28
30
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
38
40
42
44
45
0,72
0,84
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
1,55
1,81
2,11
2,46
2,87
3,37
3,66
3,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,93
5,59
6,35
7,21
8,25
9,44
10,84
12,50
14,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,45
6,90
7,40
7,95
8,55
9,21
9,98
10,80
11,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,96
14,64
Nếu trong phạm vi độ sâu bằng
kể từ đáy công
trình có loại đất với độ bền bé hơn độ bền của lớp đất bên trên thì cũng cần
kiểm tra điều kiện (6) cho cả lớp đất bên dưới bằng cách lấy các đặc trưng của
đất có độ bền nhỏ hơn để tính trong các công thức (7) và (8) đồng thời thay các
giá trị (B + 2hd) và (d + hd) tương ứng bằng các giá trị
(B + 2hd + h1) và (d + hd + h1),
trong đó: h1 – khoảng cách từ đáy lớp đệm đến bề mặt lớp đất có độ
bền bé hơn.
Khi xác định áp lực trung bình Ptb
trên đất nền cần phải:
a) đưa vào đại lượng P thành phần
thẳng đứng của áp lực đất chủ động trên mặt phẳng thẳng đứng vẽ qua mép sau của
đáy công trình;
b) đặt hoạt tải trên công trình bắt
đầu từ mép bến hoặc từ ranh giới có thể chất tải của bến.
c) lấy mực nước trước công trình ở
cao trình tính toán thấp nhất.
Khi xác định áp lực RA
cần chú ý:
a) khi không làm lớp đệm hoặc khi
bề dày lớp đệm hd < 0,3m thì phải thay thế giá trị
bằng trị số bình
quân gia quyền của trọng lượng riêng của đất nằm trước công trình từ độ cao độ
đáy công trình trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trừ trường hợp khi nền là cát pha
bụi bão hòa nước hoặc đất có chất sét với độ sệt JL < 0,5, khi đó
giá trị (d + hd) lấy theo thực tế.
Tính toán các cấu kiện bê tông
cốt thép theo sự hình thành và mở rộng vết nứt
5.1.3. Tính toán các cấu
kiện bê tông cốt thép theo sự hình thành và mở rộng vết nứt phải thực hiện theo
nhóm II các trạng thái giới hạn phù hợp với các qui định của TCVN 4116-85 “Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế”.
Tính toán theo sự hình thành vết
nứt được thực hiện:
- đối với các cấu kiện được hạ vào
trong đất bằng cách đóng hoặc rung;
- đối với các cấu kiện mặt trước
bến tại vùng mà mặt trước bến sẽ chịu kéo dưới tác động của tải trọng khai
thác.
Trong mọi trường hợp khác các cấu
kiện bê tông cốt thép phải được tính toán theo độ mở rộng vết nứt.
Khi có đủ luận cứ cũng cho phép
tính theo độ mở rộng vết nứt đối với các cấu kiện mặt trước bến tại vùng mà mặt
trước bến sẽ chịu kéo dưới tác động của tải trọng khai thác, nhưng với điều
kiện là cấu kiện đó không hạ vào trong đất bằng cách đóng hoặc rung.
5.14. Các cấu kiện bê tông
cốt thép đã tính toán theo sự hình thành vết nứt khi chịu tải trọng khai thác
thì đồng thời cũng phải tính theo sự hình thành vết nứt khi chịu các tải trọng
phát sinh trong quá trình chế tạo, vận chuyển và xây lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16. Khi tính toán theo sự
hình thành và mở rộng vết nứt thì nội lực trong các cấu kiện bê tông cốt thép
phải được xác định theo qui định về tính toán của từng loại kết cấu bến.
6. CÁC ĐẶC
TRƯNG CỦA VẬT LIỆU VÀ CỦA ĐẤT NỀN
6.1. Các đặc trưng tính toán
của vật liệu được xác định bằng cách lấy giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng
đó chia cho hệ số an toàn của vật liệu. Các đặc trưng tính toán và đặc trưng
tiêu chuẩn của vật liệu được lấy theo các Tiêu chuẩn thiết kế tương ứng cho
từng loại kết cấu.
Khi tính toán theo nhóm II các
trạng thái giới hạn thì hệ số an toàn của vật liệu được lấy bằng 1.
6.2. Các đặc trưng tính toán
của đất được xác định bằng cách lấy giá trị tiêu chuẩn chia cho hệ số an toàn
của đất. Giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng của đất và các hệ số an toàn của
đất được qui định trên cơ sở các số liệu khảo sát địa chất phù hợp với các qui
định của TCVN 4253-86 “Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế”.
Trong các tính toán theo nhóm II
các trạng thái giới hạn thì hệ số an toàn của đất được lấy bằng 1.
6.3. Các đặc trưng của đất
phải xác định khi cấu trúc và độ ẩm của đất phù hợp với thế nằm tự nhiên và
điều kiện khai thác sau này (ví dụ, xét đến sự bão hòa nước của đất sau khi
tích nước vào hồ v.v…). Cho phép xác định các đặc trưng của đất cát bằng những
phương pháp thí nghiệm hiện trường (xuyên, cắt cánh, các phương pháp địa vật lý
v.v…).
6.4. Để tính toán công trình
bến cần phải có các đặc trưng sau đây của đất:
- thành phần hạt (phân tích cỡ
hạt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trọng lượng riêng của đất khô gk (ở trạng thái tự nhiên và trạng
thái độ chặt tối đa);
- trọng lượng riêng của các hạt đất
gs;
- hệ số lỗ hổng e;
- chỉ số dẻo Jp đối với
đất có chứa sét;
- chỉ số độ sệt JL đối
với đất có chứa sét;
- độ ẩm G;
- gốc ma sát trong j;
- lực dính đơn vị c;
- môđun biến dạng E;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ số nở hông m;
- hệ số thấm kt;
- hệ số dính h (đối với đất có chứa sét);
- hệ số nhả nước n.
Khi bề mặt hố móng (hoặc bề mặt tự
nhiên của đáy) cắt qua tầng đất có chứa sét thì phải xác định trị số góc ma sát
trong jn và độ dính đơn vị cn
ở bề mặt này theo như qui định ở Điều 6.8.
Các giá trị tính toán của
cho phép lấy bằng
giá trị tiêu chuẩn.
Ghi chú:
Các đặc trưng tính toán j, c, g
của đất được ký hiệu là jI,
cI, gI trong các
tính toán theo nhóm I các trạng thái giới hạn, và ký hiệu là jII, cII, gII trong các tính toán theo nhóm
II.
6.5. Đối với cát thạch anh
gồm những hạt có độ mái tròn cạnh khác nhau chứa dưới 20% fenspat và dưới 5%
các tạp chất khác tính gộp thì cho phép xác định các giá trị tính toán của j và c theo Bảng 1 của Phụ lục 8, không phân
biệt nguồn gốc, tuổi địa chất và độ ẩm của cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Các giá trị của mô đun
biến dạng E, hệ số nở hông μ, hệ số thấm kt, hệ số nhả nước n được xác định tương ứng theo các Bảng 3 ÷ 7
của Phụ lục 8.
6.8. Khi bề mặt hố móng
(hoặc bề mặt tự nhiên của đáy) cắt qua tầng đất có chứa sét loại cứng, nửa cứng
hoặc dẻo cứng thì các giá trị của jnI,II
và cnI,II được xác định theo kết quả thí nghiệm đất loại sét hoàn
toàn bão hòa nước bằng phương pháp trượt ban nền.
Trong mọi trường hợp khác, kể cả
khi không có số liệu thí nghiệm, cho phép lấy tgjnI,II
= tgjI,II nhưng không
lớn hơn 0,55; cnI,II = cI,II nhưng không lớn hơn 0,005
MPa (0,5 T/m2).
Trong đó:
- tương ứng là góc ma sát trong và lực
dính đơn vị của đất mà mặt trượt cắt qua (khi tính trượt theo mặt tiếp xúc giữa
lớp đệm với đất cát ở nền thì giá trị
của đất cát cho phép lấy tăng lên 1,1
lần).
7. TẢI TRỌNG VÀ
TÁC ĐỘNG
Các loại tải trọng và các tổ hợp
tải trọng
7.1. Các tải trọng và tác
động trên công trình bến được phân thành hai loại: thường xuyên và tạm thời
(gồm tạm thời tác động kéo dài, tạm thời tác động nhanh và tạm thời đặc biệt).
- Tải trọng thường xuyên gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tải trọng do các kết cấu, thiết
bị và máy móc đặt cố định trên công trình theo yêu cầu công nghệ;
c) trọng lượng đất;
d) áp lực hỏng của đất (chủ động,
bị động) có xét ảnh hưởng của tải trọng thường xuyên đặt trên mặt đất;
e) tải trọng do ứng suất trước.
- Tải trọng tạm thời tác động
kéo dài gồm:
a) tải trọng trên mặt bến do các
phương tiện bốc xếp và vận tải;
b) tải trọng do hàng hóa xếp trên
mặt bến;
c) áp lực hông của đất do ảnh hưởng
của tải trọng tạm thời trên mặt bến;
d) áp lực thấm của nước (kể cả áp
lực thủy tĩnh) trong điều kiện hệ thống thoát nước ngầm hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tải trọng sống;
b) tải trọng do tàu;
c) tải trọng trong giai đoạn thi
công;
d) tải trọng ngang do cần cẩu;
- Tải trọng tạm thời đặc biệt
gồm:
a) phần gia tăng áp lực
thấm do hoạt động không bình thường của hệ thống thoát nước và chống thấm;
b) tải trọng động đất.
7.2. Các tính toán được thực
hiện cho hai loại tổ hợp tải trọng: tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
Đối với các bến tạm thì được phép
không thực hiện các tính toán theo tổ hợp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp đặc biệt bao gồm: các tải
trọng thường xuyên, các tải trọng tạm thời tác động kéo dài, một tải trọng tạm
thời tác động nhanh và một trong số các tải trọng đặc biệt.
Bất cứ tải trọng tạm thời nào tác
động có lợi cho trạng thái giới hạn đang xét đều không được đưa vào tổ hợp. Tải
trọng phải được đặt tại vị trí bất lợi nhất trong số các phương án đặt tải
trọng có thể xảy ra trong thực tế.
Các tổ hợp tải trọng ở giai đoạn
thi công và tu sửa công trình phải được qui định phù hợp với trình tự thi công
chọn dùng.
Thành phần và tổ hợp tải trọng cho
từng loại tính toán được lấy theo qui định tương ứng về tính toán của từng loại
công trình bến.
Tải trọng tiêu chuẩn
7.3. Trọng lượng các cấu
kiện công trình được xác định căn cứ vào các kích thước hình học và trọng lượng
riêng của vật liệu.
Đối với vật liệu đặc thì giá trị
tiêu chuẩn của trọng lượng riêng có xét đến lực đẩy nổi của nước có thể lấy
bằng:
;
(9)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trọng lượng riêng tiêu chuẩn của
nước.
7.4. Tải trọng do các kết
cấu, máy móc hoặc thiết bị đặt trên bến theo yêu cầu công nghệ được lấy theo sơ
đồ tải trọng, có xét đến sự phát triển trong tương lai của bến.
7.5. Trọng lượng đất xác
định theo số liệu khảo sát địa chất công trình.
Trọng lượng của đất lấp lòng bến,
của lớp đệm đá, đá dăm hoặc sỏi được xác định theo độ chặt và độ ẩm qui định
trong đồ án.
Trọng lượng riêng tiêu chuẩn của
đất có xét đến lực đẩy nổi trong nước
được xác định theo công thức:
(10)
Trong đó:
- trọng lượng riêng tiêu chuẩn của các
hạt đất;
- trọng lượng riêng tiêu chuẩn của
nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Khi lập các đồ án
thiết kế điển hình cho phép lấy:
- trọng lượng riêng tiêu chuẩn của
đất lấp lòng bến của phần nằm trên mực nước: bằng 18kN/m3 (1,8 T/m3;
của phần nằm dưới mực nước: 10 kN/m3 (1,0 T/m3);
- trọng lượng riêng tiêu chuẩn của
lớp đệm bằng đá, đá dăm hoặc sỏi nằm dưới mực nước; bằng 11 kN/m3
(1,1 T/m3).
7.6. Giá trị tiêu chuẩn của
áp lực hỏng của đất (chủ động, bị động) được xác định theo chỉ dẫn ở Phụ lục
9, trong đó dùng giá trị tiêu chuẩn cho những đại lượng nằm trong các công
thức tính toán.
7.7. Tải trọng do lực ứng
suất trước của các cấu kiện bê tông cốt thép được xác định theo qui định của
TCVN 4116-85 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết
kế”.
7.8. Tải trọng trên mặt bến
do các phương tiện vận tải, bốc xếp và do hàng hóa xếp trên bến được xác định
căn cứ vào đồ án công nghệ bốc xếp, có xét các yêu cầu của Tiêu chuẩn thiết kế công
nghệ. Các trị số tải trọng của các phương tiện vận tải, bốc xếp và hàng hóa do
đồ án công nghệ và Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ qui định được lấy làm trị số
tiêu chuẩn.
Đối với các bến có trang bị cần cẩu
cổng giá trị tiêu chuẩn của các tải trọng ở vùng mép bến do cần cẩu và hàng hóa
phải lấy không nhỏ hơn các giá trị xác định theo sơ đồ chất tải vùng mép bến
trên Hình 1. Chỉ được phép giảm bớt giá trị các tải trọng so với chỉ dẫn ở Hình
1 khi có đủ luận cứ.
a)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
1. Các sơ đồ tải trọng tiêu chuẩn trên vùng mép bến
a. Đối với hàng rời đổ đống;
b. Đối với các loại hàng khác, trừ
hàng rời đổ đống;
1. cần cẩu có sức cẩu 16 tấn;
2. đống hàng rời.
Tải trọng do cần cẩu và đoàn tàu
hỏa phải được xem là phân bố đều cho cả hai phía: dọc theo đường ray và theo
chiều rộng dầm dưới ray cần cẩu hoặc theo chiều dài tà vẹt.
Tải trọng phân bố đều tiêu chuẩn
theo chiều rộng đầm dưới ray cần cẩu hoặc theo chiều dài tà vẹt được xác định
theo công thức:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tải trọng tiêu chuẩn trên một mét
dài (dọc ray) do cần cẩu hoặc đoàn tàu hỏa;
b – bề rộng dầm dưới ray hoặc chiều
dài tà vẹt.
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng
trên một mét dài (dọc ray) do cần cẩu được phép xác định theo công thức:
(12)
Trong đó:
- tải trọng lớn nhất trên một chân cần
cẩu;
- tải trọng có thể đạt đến trên một
chân cần cẩu đứng bên cạnh (Hình 2); nếu trên bến chỉ đặt một cần cẩu thì
= 0.
l – chiều dài đoạn phân bố tải
trọng dọc theo bến, xác định theo các sơ đồ Hình 2.
Bảng 11 ghi các giá trị tiêu chuẩn
của tải trọng trên một mép dài đối với một số loại cần cẩu khi chất tải tối đa
cho đường ray cạnh mép bến, cách đường mép bến một đoạn a = 2 ÷ 3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2. Sơ đồ xác định tải trọng trên một mét dài dưới chân cầu cẩu 
a – Sơ đồ tải trọng dưới chân cần
cẩu theo hướng chiều rộng bến;
b – Sơ đồ phân bố tải trọng dọc bến
dưới một chân cần cẩu;
c – Sơ đồ phân bố tải trọng dọc bến
dưới hai chân của hai cần cẩu đứng cạnh nhau.
Bảng
11
Loại
cần cẩu
Giá
trị tiêu chuẩn của tải trọng trên 1m dài
, kN/m (1 kN/m ≈ 0,1 T/m)
Cho
đường ray cần cẩu gần mép bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần cẩu cổng các loại, sức nâng
≤ 16t (khi các cần cẩu làm việc cạnh nhau)
130
(50)
50
(130)
- Cần cẩu cổng KIM 32-30-10,5
(khi các cần cẩu làm việc cạnh nhau)
180
(50)
50
(180)
- Cần cẩu cổng KIM 80/50 – 19/30
(khi các cần cẩu làm việc cạnh nhau)
210
(100)
100
(210)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
(100)
100
(160)
- Cần cẩu chân dê, sức nâng 320t
• Khi đặt đơn độc
• Khi đặt cạnh nhau
300
(250)
360
(300)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
(360)
Ghi chú: Trong ngoặc là các trị
số của
khi
chất tải tối đa cho ray cần cẩu phía trong.
7.9. Nếu không có các số
liệu cho trước thì giá trị tiêu chuẩn của tải trọng ngang do cần cẩu tác động
theo hướng vuông góc với mép bến ra phía khu nước có thể lấy bằng 0,1
(trong đó
- trọng lượng tiêu
chuẩn của cần cẩu).
Tải trọng ngang do cần cẩu cho phép
đặt ở cao độ đỉnh công trình bến và phân bố đều trên chiều dài một phân đoạn
bến.
7.10. Tải trọng trên các bến
hành khách do đồ án thiết kế qui định, nhưng trong mọi trường hợp giá trị tiêu
chuẩn của tải trọng này không được lấy thấp hơn 20kPa (2T/m2).
7.11. Áp lực thấm của nước
cho phép xác định theo các chỉ dẫn ở Phụ lục 10, trong đó giá trị tiêu chuẩn
của lực thấm được xác định khi trong các công thức tính toán cũng dùng các đại
lượng theo giá trị tiêu chuẩn.
Đối với các công trình bến kiểu
trọng lực có lớp đệm đá hoặc đá dăm dày từ 1m trở lên thì được phép không xét
đến áp lực thấm của nước.
7.12. Giá trị tiêu chuẩn của
áp lực sóng được xác định theo Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động (do
sóng và do tàu) lên công trình thủy.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a – dùng để xác định mô men uốn;
b – dùng để xác định nội lực trong
thanh neo;
Hb – chiều cao bến từ đỉnh
công trình đến cao độ đáy thiết kế.
Áp lực sóng khi trước công trình là
chân sóng có thể không xét đến trong các trường hợp sau:
- đối với tường cừ không neo khi
chiều cao sóng < 0,5m;
- đối với các loại công trình bến
khác khi chiều cao sóng < 1,0 m
7.13. Giá trị tiêu chuẩn của
các tải trọng do tàu được xác định theo Tiêu chuẩn thiết kế. Tải trọng và tác
động (do sóng và do tàu) lên công trình thủy.
Để tính toán các công trình bến
cảng sông phải xác định các tải trọng:
a) do tàu va khi cập bến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với công trình bến có mặt trước
bến là mặt kín thì tải trọng va khi tàu cập bến được xác định theo các chỉ dẫn
ở Phụ lục 11. Khi tính toán các công trình bến bằng cọc ván thép thì được phép
không xét đến tải trọng này.
7.14. Giá trị tiêu chuẩn của
tải trọng động đất được xác định theo Tiêu chuẩn thiết kế các công trình giao
thông trong vùng có động đất.
Tải trọng tính toán
7.15. Tải trọng tính toán
được xác định bằng cách nhân các giá trị tiêu chuẩn với các hệ số vượt tải.
Trong các tính toán theo nhóm I các
trạng thái giới hạn thì các hệ số vượt tải được lấy theo Bảng 12.
Nếu việc kiểm tra khả năng chịu lực
của công trình được tiến hành trên cơ sở các trị số đo đạc thực tế về tải
trọng, về kích thước các đống hàng hóa xếp trên bến và các giá trị tính toán về
trọng lượng riêng của các hàng hóa đó v.v…thì các hệ số vượt tải phải lấy bằng
1.
Trong các tính toán theo nhóm II
các trạng thái giới hạn, các hệ số vượt tải được lấy bằng 1.
7.16. Giá trị tính toán của
áp lực hông của đất (chủ động, bị động) được xác định theo Phụ lục 9 khu dùng
các đặc trưng tính toán của đất và trị số tính toán của các tải trọng.
Nếu ở khu vực bến sẽ tiến hành các
công tác phá nổ hoặc các công việc có dùng đến các máy rung thì việc xét các
tác động động học và tác động rung khi xác định trị số tính toán của áp lực
hông của đất phải tiến hành theo phương pháp được nghiên cứu riêng cho từng
trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
tải trọng
Hệ
số vượt tải
+ Trọng lượng riêng của các cấu
kiện công trình
+ Trọng lượng đất
+ Tải trọng do các phương tiện
vận tải và bốc xếp
+ Tải trọng do hàng hóa xếp trên
bến
- hàng rời để đống
- các loại hàng khác
. ngoài phạm vi đường cần cẩu của
các bến hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Áp lực thấm (thủy tĩnh) của
nước
+ Tải trọng do sóng
+ Tải trọng do tàu
+ Tải trọng do lực ứng suất trước
+ Tải trọng động đất
1,05
(0,95)
1,10
(0,90)
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,20
1,00
1,00
1,20
1,00
1,00
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu trọng lượng đất được tính
theo trị số tính toán của trọng lượng riêng của đất thì hệ số vượt tải đối với
trọng lượng đất không được đưa vào.
3) Để thuận tiện cho tính toán, hệ
số vượt tải đối với đất và hàng rời đổ đống được phép xét đến khi xác định trị
số tính toán của trọng lượng riêng của chúng.
7.17. Khi xác định những nội
lực tính toán xuất hiện trong quá trình nâng cẩu, vận chuyển và lắp ráp các cấu
kiện thì trọng lượng bản thân của các cấu kiện này phải nhân với hệ số động lực
bằng 1,3; và trong trường hợp này hệ số vượt tải đối với trọng lượng riêng được
lấy bằng 1. Khi có lý do thì hệ số động lực có thể tăng lên đến 1,5.
Các tác động
7.18. Khi tính toán và thiết
kế cấu tạo cho công trình bến phải xét đến các tác động chính sau đây:
a) lún, co ngót và từ biến của đất
và vật liệu;
b) tác động mài mòn của tàu bè, các
vật trôi, v.v…;
c) bào xói đất trước tường bến do
dòng chảy, chân vịt tàu v.v…;
d) sự ăn mòn các cấu kiện công
trình bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.20. Co ngót và từ biến của
bê tông được xét đến theo các qui định của TCVN 4116-85 “Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế”.
7.21. Tác động mài mòn của
tàu bè, các vật trôi v.v… có thể không cần xét đến khi tính toán công trình,
nhưng trong những trường hợp cần thiết phải trù định các biện pháp bảo vệ các
cấu kiện khỏi các tác động mài mòn.
7.22. Sự bào xói đất trước
tường bến do dòng chảy, do hoạt động của chân vịt tàu có thể không cần xét đến
khi tính toán công trình, nhưng phải trù định việc đánh giá cô đay trước tường
bến theo chỉ dẫn ở Điều 8.13.
7.23. Sự ăn mòn các cấu kiện
công trình bến phải xem xét theo yêu cầu của các tiêu chuẩn chống ăn mòn cho
kết cấu xây dựng nói ở Điều 5.15. Trong trường hợp đã sử dụng các biện pháp bảo
vệ thích hợp và tin cậy thì có thể không cần xét đến ăn mòn đến trong tính toán
kết cấu.
8. CÁC YÊU CẦU
CHÍNH VỀ CẤU TẠO
8.1. Kết cấu công trình bên
phải đảm bảo việc khai thác bình thường và độ tin cậy của công trình. Độ tin
cậy của công trình được thể hiện ở các mặt; không làm đình trệ hoạt động, thuận
tiện cho sửa chữa, đảm bảo tính nguyên vẹn và tuổi thọ.
8.2. Khi thiết kế các công
trình bến bằng bê tông cốt thép lắp ghép phải xét đến các qui định về cấu tạo
của TCVN 5574-94 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế”.
TCVN 4116-85 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết
kế”.
Các cấu kiện bê tông cốt thép ở mặt
trước bến thường nên làm loại có ứng suất trước.
8.3. Đối với các công trình
bến có dùng các kết cấu, chi tiết và nút liên kết bằng thép, khi thiết kế phải
xét đến các qui định về cấu tạo của TCXD 44-70 “Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết
kế”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) để tạo ra tường mặt kín liên tục
cho công trình bến thì tiết kiệm nhất là dùng tiết diện chữ T hoặc tiết diện có
sườn cho các cấu kiện bê tông cốt thép ở mặt trước bến, với khoảng cách giữa
các sườn bằng 1,5 – 2m;
b) cọc cừ tiết diện chữ nhật nên
dùng để xây dựng các bến có chiều cao dưới 7,5 m khi có đủ luận cứ về mặt kinh
tế - kỹ thuật.
c) phải cố gắng dùng các tiết diện
có kích thước lớn nhất trong phạm vi cho phép qui định bởi gabari của các
phương tiện vận tải, điều kiện chế tạo và lắp dựng, sức nâng của các thiết bị
nâng cẩu;
d) giảm đến mức tối thiểu bề mặt
của các cấu kiện chịu tác động xâm thực;
e) bề rộng sườn trong các cấu kiện
tiết diện chữ T của mặt trước bến nên giảm đến mức tối thiểu có thể được theo
điều kiện bố trí cốt thép trong sườn, còn độ bền và độ chống nứt của tiết diện
được đảm bảo bằng cách thay đổi độ cao của sườn;
f) ở những chỗ đặt các chi tiết chờ
để gắn thanh neo trong các sườn nên làm các đoạn mở rộng cục bộ để đảm bảo độ
bền cho phần ngàm của chi tiết chờ;
g) bề dày các cấu kiện bê tông cốt
thép của mặt trước bến phải lấy không nhỏ hơn:
- 10 cm – khi không chịu tải trọng
va và mài mòn;
- 15 cm – khi chịu tải trọng va của
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Trong các cấu kiện công
trình bên phải đặt sẵn các chi tiết chờ và các chi tiết khác cần thiết cho việc
liên kết một số cấu kiện của bến hoặc để dùng khi thực hiện các công tác xây
lắp (chi tiết chờ để gắn các thiết bị đệm tàu, bulông để gắn búa rung, văng móc
để nâng cẩu v.v…).
8.6. Lỗ khoét trong các cừ
thép phải có dạng hình tròn hoặc elíp. Các lỗ hình elíp phải bố trí sao cho
trục dài của lỗ nằm dọc theo chiều dài cừ.
8.7. Lỗ khoét trong các cừ
thép dùng để gắn thanh neo và gắn dầm phân bố chỉ được làm trên các cọc cừ quay
lưng về phía khu nước.
8.8. Nối để kép dài cừ thép
phải thực hiện bằng cách hàn thêm hai tấm ốp ở hai bên, tấm ốp phải làm có dạng
hình thoi với các góc không hàn. Bề rộng tấm ốp phải gần bằng bề rộng các cấu
kiện nổi. Các mối hàn phải dừng lại cách chỗ nối giữa hai đoạn cừ 25mm về mỗi
phía.
8.9. Các cấu kiện ở mặt công
trình bến liền bờ phải neo trong phạm vi 1/3 chiều sâu bến tùy thuộc vào cao
trình mực nước thi công, còn các cọc cừ bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật
phải neo ở đỉnh cừ.
8.10. Khi thiết kế các công
trình bến phải trù định:
- các khe biến dạng (khe nhiệt và
khe lún – nhiệt);
- các kết cấu thoát nước ngầm (khi
cần hạ thấp mực nước ngầm sau công trình);
- lắp đặt dầm mũ để liên kết đầu
các cấu kiện mặt trước bến vào với nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ đất lấp lòng bến không bị
trôi qua các khe nối;
- bảo vệ các bề mặt không bị va và
mài mòn do tác động của tàu và các vật trôi;
- bảo vệ đáy trước công trình không
bị xói vì dòng chảy và chân vịt tàu;
- bảo vệ các cấu kiện công trình
không bị ăn mòn;
- các biện pháp đảm bảo thực hiện
các qui tắc an toàn kỹ thuật khi làm công tác bốc xếp.
8.11. Kết cấu của khe biến
dạng phải đảm bảo sự vị dịch tương đối giữa các phân đoạn bến cạnh nhau, tránh
được hiện tượng các phân đoạn bên xô tựa vào nhau khi đất lún.
Khoảng cách giữa các khe biến dạng
(chiều dài phân đoạn) được qui định trên cơ sở các điều kiện khí hậu và địa
chất, các đặc điểm kết cấu của bến, trình tự thi công, nhưng trong mọi trường
hợp không nên lấy quá 30 m.
Đối với các kết cấu kiểu trọng lực
thì khoảng cách giữa các khe biến dạng phải được qui định sao cho cấu tạo địa
chất nền trên chiều dài một phân đoạn không thay đổi đáng kể.
8.12. Kết cấu của hệ thống
thoát nước ngầm phải đảm bảo việc thoát nước bình thường quanh năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13. Dầm mũ phải liên kết
chắc chắn với các cấu kiện mặt trước của bến, phân bố tải trọng tập trung cho
các cấu kiện đó. Tùy theo kết cấu bến, dầm mũ phải làm bằng bê tông cốt thép
lắp ghép hoặc đổ tại chỗ, và cũng có thể làm bằng thép.
8.14. Thiết bị neo trên bến
có thể là bích neo và móc neo. Theo chiều dài và chiều cao bến các bích neo và
móc neo phải được bố trí theo yêu cầu công nghệ. Kích thước bích neo được lấy
theo thiết kế điển hình tùy thuộc vào trị số lực neo và xét cả các yêu cầu về
an toàn kỹ thuật. Trong các kết cấu bến tường cừ các khối gắn bích neo thường
phải được neo giữ.
8.15. Việc chống trôi lọt
của đất đắp ra phía khu nước bao gồm: đảm bảo độ kín (không trôi lọt đất) của
khe nối giữa các cấu kiện ở mặt trước bến, ngăn ngừa sự xói mòn của đất lấp qua
lớp đệm bằng đá hoặc đá dăm.
Độ kín (không trôi lọt đất) của khe
nối giữa các cấu kiện ở mặt trước bến phải được đảm bảo trên suốt chiều cao bến
và xuống đến một độ sâu ≥ 1,5 m kể từ đáy thiết kế.
Khi bến đặt ở nơi mà đáy có khả
năng bị xói sâu trên 1m thì giới hạn dưới của kết cấu lèn kín khe nối phải được
xác định bằng tính toán.
Khe nối giữa các cấu kiện mặt trước
bến được cấu tạo theo một số kiểu như sau:
- dùng các khóa liên kết bằng bê
tông cốt thép hoặc thép;
- dùng màn chắn bằng các vật liệu
đàn hồi;
- làm tầng lọc ngược;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên Hình 4 là một kiểu kết cấu hợp
lý nhất cho khe nối giữa các cọc cừ bê tông cốt thép tiết diện chữ T; kết cấu
này đảm bảo độ kín (không trôi lọt đất) của khe nối mà không phải làm lớp lọc
ngược ở phía đất đắp.

Hình
4. Kết cấu khe nối kín (không trôi lọt đất)
1. Phần cánh của cọc cừ;
2. Chi tiết đặt sẵn bằng thép góc.
8.16. Việc bảo vệ bề mặt
trước bến khỏi bị tàu va vào thường được thực hiện bằng cách dùng các thiết bị
đệm tàu. Kết cấu của thiết bị đệm tàu phải bảo vệ được công trình và có thể
thay thế dễ dàng trong khi công trình vẫn đang khai thác.
Nên chọn dùng các kiểu kết cấu
thiết bị đệm tàu trong các thiết kế điển hình.
8.17. Khi đáy nền trước công
trình là đất thì thường phải có biện pháp bảo vệ đáy bến khỏi bị bào xói do
dòng chảy hoặc do chân vịt tàu, dải đáy được bảo vệ phải có bề rộng lớn hơn 1/2
bề rộng của tàu tính toán. Lớp bảo vệ đáy có thể làm bằng đá đổ hoặc làm bè chìm
bằng các tấm bê tông cốt thép. Lớp đá đổ phải có bề dày ≥ 40 cm và đặt trên một
lớp lót bằng đá dăm hoặc sỏi. Bề dày lớp lót phải lấy ≥ 30 cm nếu thi công ngầm
dưới nước và ≥ 20 cm nếu thi công trên khô.
Đối với các bến nằm trên vũng đào
và có kết cấu kiểu tường cừ có neo thì cho phép không làm lớp chống xói cho đáy
trước bến nếu như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cọc cừ được đóng sâu ≥ 5m;
- không có cát rời ở lớp mặt đáy
bến.
Khi xây dựng bến trên bờ sông bị
xói thì phải lập riêng đồ án thiết kế công trình bảo vệ bờ và đáy trước bến.
8.18. Mọi cấu kiện công
trình bến, kể cả các chi tiết chôn sẵn, đều phải có lớp phủ chống ăn mòn, không
phụ thuộc vào mức độ xâm thực của môi trường.
Chỉ không làm lớp phủ chống ăn mòn
ở các đoạn cấu kiện sẽ đổ bê tông liên kết liền khối. Khi môi trường nước không
xâm thực thì cũng cho phép không làm lớp phủ chống ăn mòn cho bề mặt trước bến
của các cấu kiện bê tông cốt thép.
Việc lựa chọn lớp bảo vệ chống ăn
mòn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu môi trường xâm thực, đặc điểm khí hậu
và các điều kiện làm việc của cấu kiện, có xét đến các qui định của các tiêu
chuẩn về chống ăn mòn các kết cấu xây dựng. Khi môi trường thuộc loại xâm thực
trung bình và xâm thực mạnh thì thiết kế chống ăn mòn cho kết cấu phải do các
cơ quan chuyên môn thực hiện.
Các chi tiết lắp sẵn và các chi
tiết dùng khi xây lắp phải được bảo vệ bằng lớp mạ kim loại (kẽm và nhôm) nếu
môi trường nước thuộc loại không xâm thực.
8.19. Nếu trên các bến
chuyên dụng bốc xếp và bảo quản các hàng hóa là hóa chất không bao bì, dễ hòa
tan và có tính xâm thực đối với bê tông và kim loại thì mặt bãi phải có kết cấu
không thấm nước và phải làm hệ thống dẫn nước từ mặt bến cho chảy ra ngoài phạm
vi công trình bến.
8.20. Để đảm bảo an toàn khi
tiến hành các công tác bốc xếp phải xét đến các qui định về an toàn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên dùng đất cát và đất vụn thô
chứa không quá 7% các hạt < 0,1 mm và không quá 5% (theo trọng lượng) các
hợp chất hữu cơ và hòa tan.
Độ chặt của đất được qui định bằng
hệ số đầm lèn tiêu chuẩn
, trong đó
và
tương ứng là trọng lượng
riêng của đất khô trong khối đắp và trọng lượng riêng của đất được đầm lèn tới
mức tối đa trong máy đầm lèn tiêu chuẩn.
Đất lắp là cát hoặc hỗn hợp cát –
sỏi phải có hệ số đầm lèn tiêu chuẩn không nhỏ hơn 0,9.
Ghi chú:
Độ chặt của đất cho phép được qui
định bằng hệ số lỗ hổng e, xác định theo công thức:
(13)
Trong đó:
gs
- trọng lượng riêng của các hạt đất.
8.22. Để hạ các cọc cừ bê
tông cốt thép vào trong đất cát nên dùng phương pháp xói, còn khi nền là đất
sét, á sét và cuội – sỏi thì nên dùng búa rung. Trong một số trường hợp cũng
cho phép hạ cọc cừ vào đất sét bằng búa rung kết hợp xói, khi đó nên dùng máy
bơm có lưu lượng bé và áp lực cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.23. Nếu bề mặt hố móng cắt
qua lớp đất loại sét thì trên taluy hố móng phải làm các bậc thêm rộng 1 –
1,5m.
PHỤ LỤC 1
(Tra
cứu)
DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN CHÍNH DÙNG ĐỂ THIẾT KẾ
VÀ TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH BẾN CẢNG SÔNG
n/n
Ký
hiệu
Tên
tiêu chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên
tắc cơ bản để thiết kế.
2
TCXD
21-72
Móng cọc
3
TCXD
44-70
Kết cấu thép
4
TCXD
09-72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
TCXD
57-73
Tường chắn các công trình thủy
công
6
TCVN
1771-75
Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong
xây dựng
7
TCVN
2737-78
Tải trọng và tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
3993-85
Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết
cấu BT và BTCT. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
9
TCVN
3394-85
Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết
cấu BT và BTCT. Phân loại môi trường xâm thực.
10
TCVN
4116-85
Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế.
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền các công trình thủy công.
Tiêu chuẩn thiết kế.
12
TCVN
5574-91
Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
13
20
TCN 45-78
Nền nhà và công trình. Tiêu chuẩn
thiết kế.
14
22
TCN 018-79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
TCN 149-86
Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị
ăn mòn
16
22
TCN 207-92
Công trình bến cảng biển. Tiêu
chuẩn thiết kế.
17
22
TCN
Tải trọng và tác động (do sóng và
do tàu) lên công trình thủy. Tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
TCN
Công trình giao thông trong vùng
có động đất. Tiêu chuẩn thiết kế.
19
Quy trình kênh biển. Bộ Giao
thông vận tải ban hành theo Quyết định 115/QĐ-KT4 ngày 12/2/1976.
20
Điều lệ quản lý đầu tư và xây
dựng. Ban hành kèm theo Nghị định số 177/CP ngày 20-10-1994.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Bắt
buộc)
CÁC YẾU TỐ VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐỘ SÂU LỖ KHOAN (HOẶC
XUYÊN) KHI KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Khoảng cách giữa các lỗ khoan
(hoặc xuyên) trong phạm vi một mặt cắt trầm tích địa chất được phép lấy theo
qui định ở Bảng 1, nhưng trong mọi trường hợp số lượng lỗ khoan (hoặc xuyên)
trong một mặt cắt không được ít hơn 3.
Ghi chú:
Việc đánh giá sơ bộ và cấu trúc địa
chất của khu vực xây dựng được thực hiện trên cơ sở các tài liệu khảo sát đã
làm trước đó, các tài liệu lưu trữ v.v…
2. Độ sâu trung bình của lỗ khoan
(hoặc xuyên) được lấy bằng (Hb + hdh): đối với bến tường
cừ không neo thì lấy ≥ 1,5 Hb (trong đó Hb – chiều cao tự
do của tường kể từ đỉnh công trình đến cao độ đáy thiết kế; hdh –
chiều cao của đống hàng rời đổ trên bến.
Độ sâu lỗ khoan (hoặc xuyên) có thể
tăng hoặc giảm so với trị số trung bình nêu trên phụ thuộc vào độ phức tạp của
cấu trúc địa chất ở điểm xây dựng, tính chất và cường độ tải trọng trên bến.
3. Để đánh giá cấu trúc địa chất
công trình của các lớp đất nằm sâu hơn thì trong phạm vi vùng xây dựng bến phải
có một lỗ khoan (xuyên) có độ sâu gấp 1,5 – 2 lần độ sâu trung bình nêu trên,
còn nếu đã phát hiện thấy đá gốc thì phải khoan vào tầng đá gốc ít nhất là 2m.
4. Đất yếu và đất có cấu trúc bị
thay đổi (khi thấm ướt v.v…) thì thường phải khoan (hoặc xuyên) qua hết tầng
đất đến tận độ sâu mà các loại đất đó không còn ảnh hưởng tới độ ổn định của
công trình bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt địa chất chủ yếu theo hướng
dọc phải đặt tại tuyến mép bến, các mặt cắt dọc khác phải nằm về hai phía của
mặt cắt chủ yếu này.
Bảng
1
Điều
kiện địa chất công trình
Khoảng
cách (m) giữa
Các
lỗ khoan (xuyên) trong một mặt cắt
Các
mặt cắt ngang
Các
mặt cắt dọc
1. Một yếu tố địa mạo; địa hình
khá đồng nhất; không quá ba lớp đất với độ dày các lớp không đổi; tầng đá gốc
trong đới hoạt động có bề mặt không bị chia cắt; không có các quá trình địa
vật lý.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Một số yếu tố địa mạo; địa
hình không đồng nhất; không quá năm lớp đất với độ dày thay đổi từ từ; tầng
đá gốc trong đới hoạt động có bề mặt bị chia cắt ở mức độ ít; các hiện tượng
địa vật lý phát triển ở mức độ hạn chế.



3. Một số yếu tố địa mạo; địa
hình chia cắt mạnh; các lớp đất với độ dày thay đổi lớn; tầng đá gốc trong đới
hoạt động có bề mặt bị chia cắt mạnh; các quá trình địa vật lý phát triển
rộng.



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 3
(Khuyến
nghị)
TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHUNG
1- Tính toán công trình bến về mặt
ổn định chung bao gồm:
- tính toán ổn định công trình theo
sơ đồ trượt phẳng (chỉ định đối với các bến trọng lực);
- tính toán ổn định công trình theo
sơ đồ trượt sâu (đối với mọi loại kết cấu bến).
2- Tính toán ổn định công trình
theo các sơ đồ trượt phẳng và trượt sâu được thực hiện theo nhóm I các trạng
thái giới hạn, xuất phát từ điều kiện sau:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nc = hệ số tổ hợp tải
trọng, lấy bằng:
1,0 – đối với tổ hợp cơ bản;
0,9 – đối với tổ hợp đặc biệt;
0,95 – đối với tổ hợp tải trọng
trong thời gian thi công;
Np và R – tương ứng là
lực gây trượt tổng hợp và lực kháng giới hạn, xác định khi tính toán ổn định
theo sơ đồ trượt phẳng theo chỉ dẫn ở Mục 7, còn khi tính toán ổn định theo sơ
đồ trượt sâu thì theo chỉ dẫn ở Mục 14;
m – hệ số điều kiện làm việc, lấy
bằng: 1,15;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, lấy theo các Mục 7, 12, 16 tùy thuộc vào phương pháp tính toán;
kn – hệ số đảm bảo theo
tầm quan trọng của kết cấu, lấy bằng:
1,2 đối với công trình cấp II;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1 đối với công trình cấp IV.
3- Tính toán ổn định chung của công
trình phải thực hiện cho điều kiện bài toán phẳng hoặc bài toán không gian. Bài
toán không gian phải được xem xét khi
hoặc
, cũng như trong những trường hợp khi
mặt cắt ngang công trình, tải trọng, điều kiện địa chất thay đổi trong phạm vi
một chiều dài < 3B hoặc < 3(Hh + 1) . Trong đó: L và B là
chiều dài và chiều rộng công trình;
Hb – chiều cao tường kể
từ đỉnh công trình đến cao độ đáy thiết kế: t – độ chôn sâu của công trình (cọc
cừ) kể từ cao độ đáy thiết kế.
Đối với bài toán phẳng các tính
toán được thực hiện cho 1m chiều dài công trình; còn đối với bài toán không
gian – cho suốt chiều dài công trình hoặc chiều dài đoạn đang xét.
Ghi chú:
Khi tính toán ổn định chung cho
điều kiện bài toán không gian, tức là trong trường hợp
hoặc
, trong thành phần lực kháng
cần cộng thêm vào lực ma sát và lực dính ở các mặt bên của lăng thể đất trượt.
Lực ma sát cho phép lấy bằng tích
số giữa thành phần nằm ngang của áp lực hông của đất tác dụng trên mặt bên của
lăng thể trượt với hệ số ma sát, lấy bằng
(trong đó:
- góc ma sát trong của đất ở
mặt bên của lăng thể sụt trượt).
Lực dính được xác định bằng tích số
giữa lực dính đơn vị của đất với diện tích mặt bên của lăng thể trượt trong
phạm vi có xét đến lực dính.
4- Khi tính toán ổn định chung cần
chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tải trọng neo cho phép phân bố
đều theo chiều dài công trình trên đoạn bến nằm giữa hai bích neo;
c) các tổ hợp tải trọng được lấy
theo qui định ở Điều 7.2;
d) nếu mặt trượt (sụt) đi qua hai
mặt tiếp giáp giữa hai lớp đất, thì trên mặt trượt cần lấy các đặc trưng của
lớp đất xấu hơn; nếu không thể nhận biết được lớp đất nào là lớp đất xấu hơn
thì phải tính toán ổn định hai lần theo các đặc trưng của lớp này rồi đến lớp
kia; nếu mặt trượt trùng với bề mặt của một hố móng có bậc thềm (xem Điều 8.23)
thì trên mặt trượt trong phạm vi các bậc thềm phải lấy các đặc trưng của đất
lấp;
e) nếu bên dưới các đống hàng rời
đổ trên bến là một kết cấu có khả năng loại trừ việc truyền tải trọng ngang từ
đống hàng rời xuống đất nền thì tải trọng do hàng hóa phải xem là tải trọng
phân bố thẳng đứng; nếu không có một kết cấu như vậy thì đống hàng rời được xem
như là đất có đặc trưng tương ứng với các loại hàng rời đổ đống đó;
f) nếu mái dốc của đống hàng rời có
góc nghiêng ρdh lớn hơn góc ma sát trong jI,dh của hàng rời đổ đống thì phải lấy lực dính đơn
vị của hàng rời đổ đống bằng
, trong đó ac – hệ số, xác
định theo đồ thị trên Hình 1 (đối với các giá trị trung gian của ρdh
thì hệ số ac được xác định bằng nội suy tuyến tính);
- trọng lượng riêng
của hàng rời đổ đống; hdh – chiều cao đống hàng;
g) đối với đống hàng rời đổ trên
bến có chiều cao hdh = 20m và góc của hai mái dốc ρ = 45o
thì góc nghiêng αgh (so với đường thẳng đứng) của mặt trượt (sụt)
nguy hiểm nhất được xác định cho mặt thẳng đứng tính toán theo đồ thị ở Hình 2
tùy thuộc vào trị số Idh và góc ma sát trong
của loại hàng đổ đống (với
giá trị trung gian của
thì trị số αgh được xác
định nội suy tuyến tính).

Hình
1. Đồ thị xác định hệ số ac

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán ổn định công trình theo
sơ đồ trượt phẳng
5- Khi tính toán ổn định công trình
theo sơ đồ trượt phẳng thì xem xét khả năng trượt của công trình dưới tác động
gây trượt của lăng thể đất phía sau công trình (lăng thể sụt) theo các mặt tiếp
xúc sau đây (Hình 3):
- giữa công trình và đất nền (khi không
làm lớp đệm ở nền công trình);
- giữa công trình với lớp đệm;
- giữa lớp đệm với đất nền.
Khi công trình hoặc lớp đệm có đáy
không phẳng thì xem xét ổn định trượt theo các mặt nằm ngang vẽ qua các đoạn
nằm ngang của đáy, và theo các mặt nằm nghiêng cắt qua lớp đệm, chân khay lớp
đệm hoặc đất nền (Hình 3);
Lăng thể sụt được giới hạn bởi một
bên là mặt phẳng tính toán (2), qua đó áp lực đất được truyền lên công trình và
một bên là mặt sụt (3) vẽ qua giao điểm giữa mặt tính toán với mặt trượt (Hình
3).
Ghi chú:
Khi lớp đệm đá hoặc đá dăm có bề
dày không thay đổi ≤ 1m thì có thể không cần tính toán ổn định theo mặt tiếp
xúc giữa công trình và lớp đệm nếu đất nền có tg jldn
< 0,55.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3. Các mặt trượt đặc trưng đối với các công trình có đệm ở nền
a-
đệm trần; b- đệm chim; c- đệm có chân khay phía trước; d- đệm có chân khay phía
sau; J- lớp đệm; 2- mặt phẳng tính toán; 3-mặt sụt; I-I, II-II, III-III – các
mặt trượt đặc trưng.
6- Tính toán ổn định theo sơ đồ
trượt phẳng khi không có áp lực nước thấm (do chênh giữa mực nước trước bến và
mực nước ngầm) được thực hiện khi mực nước trước công trình ở vị trí cao nhất,
còn khi có áp lực nước thấm thì phải tính toán để chọn vị trí bất lợi nhất của
mực nước trước công trình.
7- Khi dùng công thức (1) để tính
toán ổn định công trình theo sơ đồ trượt phẳng thì lấy md = 1, còn
các đại lượng Np và R cho 1m dài công trình được xác định theo công
thức sau:
- khi mặt trượt nằm ngang (Hình 4)
(2)
(3)
- khi mặt trượt nghiêng ra phía khu
nước (Hình 3c)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi mặt trượt nghiêng về phía
khối đất lấp (Hình 3d):
(6)
(7)
Trong đó:
Ea.n và Ea.d
– thành phần ngang và thành phần đứng của áp lực đất chủ động tác động lên mặt
phẳng tính toán từ mặt trượt trở lên, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 8;
Tn và Td –
tổng các thành phần ngang và tổng các thành phần đứng của các tải trọng đặt
trực tiếp vào công trình, trong đó gồm các tải trọng tạm thời tác động kéo dài
(trừ áp lực hông của đất) và một trong các tải trọng tác động nhanh;
P – tổng các thành phần đứng của
các tải trọng trên mặt trượt, lấy bằng:
(8)
G – trọng lượng riêng của kết cấu,
tính với hệ số đảm bảo của tải trọng là n = 0,95;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
En.n và En.d
– thành phần ngang và thành phần đứng của áp lực đất bị động tác động lên mặt
phẳng tính toán từ mặt trượt trở lên, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 9;
b
– góc nghiêng của mặt trượt so với đường nằm ngang;
và
- các đặc trưng của đất ở mặt trượt,
xác định theo các khuyến nghị ở Điều 6.8;
F- diện tích của mặt trượt trong
phạm vi cần xét lực dính;
Q1 – thành phần ngang
của lực kháng trượt do kết cấu tạo ra (thanh neo, cọc v.v…) được xét đến khi
các bộ phận kết cấu đó bị mặt sụt cắt qua, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 10;
k – số lượng các bộ phận kết cấu bị
mặt sụt cắt qua.

Hình
4. Tính toán ổn định công trình theo sơ đồ trượt phẳng
1-
công trình; 2- mặt phẳng tính toán; 3- đống hàng rời đổ trên bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mặt trượt đi qua các lớp đất
không đồng nhất thì trong các công thức (3), (5), (7) cho phép lấy các giá trị
bình quân gia quyền
và
, tính theo khuyến nghị ở Điều 5.4 của
Tiêu chuẩn này.
8. Thành phần ngang Ea.n
và thành phần đứng Ea.d của áp lực đất chủ động được xác định theo
Phụ lục 9. Khi xác định các thành phần áp lực này, ngoài các chỉ dẫn ở Mục 4 (c-g)
trên đây còn phải xét các điều sau:
a) Mặt phẳng tính toán phải lấy như
sau:
- trong phạm vi chiều cao lớp đệm:
là mặt phẳng thẳng đứng vẽ qua mặt sau của đế công trình;
- trong phạm vi chiều cao công
trình: là bề mặt mà ở đó đại lượng
có giá trị nhỏ nhất.

Hình
5. Sơ đồ các mặt phẳng tính toán khả dĩ
a-
khi mặt sau thẳng đứng; b,c- khi mặt sau gãy khúc; d, e - ở đoạn kết cấu tầng
trên; f- khi mặt sau có hình dạng phức tạp; 1- mặt phẳng tính toán khả dĩ.
Phải tính toán để chọn mặt phẳng
tính toán trong phạm vi chiều cao công trình. Khi thực hiện việc tính toán này
phải xem xét các mặt phẳng không cắt qua mặt sau công trình và có góc nghiêng ε
so với đường thẳng đứng không lớn hơn (45o -
), trong đó
- góc ma sát trong
của đất trong phạm vi chiều cao của đoạn thẳng trên mặt phẳng tính toán khả dĩ.
Sơ đồ các mặt phẳng tính toán khả dĩ đối với một số dạng công trình bến trình
bày trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tải trọng tạm thời do các phương
tiện vận tải và bốc xếp, do hàng hóa xếp trên bến được được đặt trong phạm vi
từ mặt phẳng tính toán trở vào.
c) Nếu bề mặt hố móng cắt qua lớp
đất loại sét và góc nghiêng của mái dốc lớn hơn góc ma sát trong của đất đó thì
áp lực chủ động của đất cũng được xác định như hướng dẫn ở các điểm a, b trên đây,
xuất phát từ khả năng sụt của đất ở phía sau công trình theo theo bề mặt hố
móng. Trong tính toán này lấy góc ma sát trong của đất ở bề mặt hố móng là
và lực dính đơn vị
là
, trong
đó
và
là các đặc trưng
của đất loại sét xác định theo Điều 5.4 của Tiêu chuẩn này, có xét đến các
khuyến nghị ở Mục 4, d trên đây.
d) Đối với các công trình có neo
ngoài thì áp lực chủ động của đất cũng phải xác định như hướng dẫn ở các điểm
a, b trên đây, xuất phát từ khả năng hình thành các mặt sụt đi qua chân gối
neo.
9- Thành phần ngang En.n
và thành phần đứng En.d của áp lực đất bị động được xác định theo
Phụ lục 9. Đồng thời phải chú ý các điểm sau:

Hình
6. Đồ thị để xác định góc nghiêng εgh so với đường thẳng
đứng của mặt phẳng tính toán trong đất cát
a) Mặt phẳng tính toán là mặt phẳng
thẳng đứng vẽ qua mặt trước của đế công trình
b) Giá trị tính toán của trọng
lượng đất phải xác định với hệ số đảm bảo của tải trọng là 0,9.
c) Khi có lớp đệm thì áp lực bị động
thường chỉ xác định ở đoạn từ đáy công trình trở xuống, còn đất hoặc vật liệu
lấp nằm cao hơn đáy công trình được xem là tải trọng phân bố thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10- Thành phần nằm ngang của các
lực kháng trượt của thanh neo, cọc neo hoặc các cấu kiện khác của công trình
khi mặt sụt cắt qua các cấu kiện đó được xác định như sau:
a) Thành phần nằm ngang Q1
của lực kháng trượt của thanh neo trong các công trình neo giữ bằng bản neo
hoặc bằng hàng cọc cừ được phép lấy bằng thành phần nằm ngang Rn của
nội lực trong thanh neo (cho 1m dài công trình), giá trị của nội lực này nhân
được qua tính toán tĩnh học.
b) Thành phần nằm ngang Q1
của lực kháng trượt trong các cọc neo hoặc các cấu kiện khác của công trình
được phép lấy bằng Qhc, đại lượng này được tính theo các chỉ dẫn ở
Phụ lục 12.
Tính toán ổn định công trình
theo sơ đồ trượt sâu
11- Tính toán ổn định công trình
theo sơ đồ trượt sâu phải tiến hành theo các phương pháp sau:
- phương pháp mặt trượt gãy khúc,
với giả thiết một sơ đồ mất ổn định do chuyển vị dịch tịnh tiến của khối đất
trượt cùng với công trình.
- phương pháp mặt trượt cung tròn
với giả thiết một sơ đồ mất ổn định do chuyển vị dịch quay của khối đất trượt
cùng với công trình.
Tính toán ổn định công trình bằng
phương pháp mặt trượt gãy khúc được thực hiện theo chỉ dẫn ở các Mục 12-15 dưới
đây, còn bằng phương pháp mặt trượt cung tròn – theo chỉ dẫn ở các Mục 16-19.
Tính toán ổn định công trình
bằng phương pháp mặt trượt gãy khúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dự kiến một số mặt trượt khả dĩ
có xét đến cấu tạo địa chất của nền, kết cấu công trình và dạng tải trọng theo
chỉ dẫn ở Mục 13 dưới đây;
b) tiến hành đánh giá độ ổn định
của khối đất trượt cùng với công trình theo một trong các mặt trượt khả dĩ đã
dự kiến, xuất phát từ điều kiện (1) với md = 1,1, còn các giá trị của Np
và R được xác định theo các chỉ dẫn ở Mục 14 dưới đây. Nếu điều kiện (1) không
thỏa mãn thì ngừng tính toán và để đảm bảo ổn định cần phải thay đổi các kích
thước gabari của công trình, giảm tải trọng, hoặc dùng các giải pháp kết cấu
khác;
c) tương tự như vậy sẽ tiến hành
đánh giá độ ổn định của công trình theo các mặt trượt dự kiến khác, số lượng và
vị trí các mặt trượt sẽ được điều chỉnh lại trong quá trình tính toán nhằm mục
đích cuối cùng là tìm được mặt trượt nguy hiểm nhất, tương ứng với giá trị nhỏ
nhất của đại lượng
; ở đây cần lưu ý rằng việc tìm mặt
trượt nguy hiểm nhất thường là bài toán biến phân đa cực trị, đòi hỏi một khối
lượng tính toán lớn, bởi vậy nên thực hiện bài toán này trên các máy vi tính.
13 – Khi tính toán, ổn định công
trình cần xem xét các mặt trượt sau đây:
- đối với bến tường cừ: các mặt
trượt đi qua chân tường cừ và chân gối neo (Hình 7,a);
- đối với bến trọng lực: các mặt
trượt vẽ qua mặt sau của đáy công trình, còn nếu có lớp đệm: qua giao điểm đáy
lớp đệm với đường thẳng đứng đóng xuống từ mép sau của đáy công trình (Hình 8,
a);
- khi tải trọng có dạng đống hàng rời
đổ trên mặt bến hoặc khi nền là đất yếu: các mặt trượt nằm thấp hơn đáy công
trình, chân cọc cừ hoặc gối neo (Hình 7, b và 8, b);
- khi ở nền công trình có lớp kẹp
hoặc lớp đất loại sét: mặt trượt có một phần hoặc toàn bộ vẽ qua lớp kẹp hoặc
qua mặt tiếp giáp giữa các lớp đất (Hình 7, c và 8, c), đồng thời chúng có thể
cắt ngang các bộ phận kết cấu (cọc cừ, thanh neo, cọc v.v…);
- khi hố móng có bề mặt đi qua lớp
đất loại sét và có góc nghiêng mái dốc lớn hơn góc ma sát trong của loại đất
đó: mặt trượt sẽ có một phần hay toàn bộ vẽ qua bề mặt hố móng (Hình 7,d và
8,d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu không có các lớp kẹp hoặc
các lớp đất loại sét thì các đoạn mặt trượt phía trước công trình và phía sau
gối neo được xem là các đoạn thẳng (Hình 7, 8), còn giữa công trình và gối neo
thì mặt trượt gồm hai mặt phẳng (Hình 7.a,b);
b) nếu các lớp đất nằm ngang và
trên mặt đất là tải trọng phân bố đều q thì vị trí các loại mặt trượt phẳng
nguy hiểm nhất phía trước công trình, phía sau gối neo (hoặc phía sau các công
trình không có neo ngoài) được xác định tương ứng theo các đồ thị ở Hình 9;
c) trong đống hàng rời được xem như
đất thì vị trí mặt trượt nguy hiểm nhất được xác định theo chỉ dẫn ở Mục 4g.

Hình
7. Sơ đồ các mặt trượt khả dĩ đối với kết cấu bến tường cừ
a-
cho mọi trường hợp tính toán; b- khi có đống hàng rời đổ trên mặt bến hoặc khi
nền là đất yếu; c- khi có các lớp kẹp hoặc các lớp đất loại sét; d- khi bề mặt
hố móng cắt qua lớp đất loại sét; I- đống hàng rời được xem như đất; 2- mặt
trượt khả dĩ.

Hình
8. Sơ đồ các mặt trượt khả dĩ đối với kết cấu bến trọng lực
a-
cho mọi trường hợp tính toán; b- khi có đống hàng rời đổ trên mặt bến hoặc khi
nền là đất yếu; c- khi có các lớp kẹp hoặc các lớp đất loại sét; d- khi bề mặt
hố móng cát qua lớp đất loại sét; 1- đống hàng rời được xem như đất; 2- mặt
trượt khả dĩ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9. Đồ thị để xác định góc nghiêng
của các đoạn thuộc mặt trượt nguy hiểm
nhất
14- Các giá trị của Np
và R cho 1m dài công trình được xác định theo các công thức:
(9)
(10)
Trong đó:
Et.n, Eg.n –
tương ứng là tổng các thành phần ngang của lực gây trượt và lực giữ (chống
trượt) của áp lực đất, xác định theo chỉ dẫn Mục 15 dưới đây;
Tn – tổng các thành phần
ngang của các tải trọng tạm thời tác động kéo dài (trừ áp lực hông của đất) và
một trong số các tải trọng tạm thời tác động nhanh, đặc trực tiếp trên công
trình;
Qi – thành phần nằm
ngang của lực kháng trượt của cấu kiện công trình (cọc, cọc cừ v.v…) được xét
đến khi mặt trượt cắt qua các cấu kiện này; giá trị Qi đối với cọc,
cọc cừ và các cấu kiện công trình khác được phép lấy bằng giá trị Qhc
xác định theo điểm 1 của Phụ lục 12.
k – số lượng các cấu kiện bị mặt
trượt cắt qua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
(12)
Trong đó
và
là các thành phần nằm ngang
mang dấu dương và
mang dấu âm, được xác định theo các công thức:
(13)
Để xác định đại lượng
cần chia khối đất
nằm trong mặt trượt khả dĩ ra thành một số phần từ riêng rẽ bằng các mặt phẳng
thẳng đứng (Hình 10) sao cho đáy của mỗi phần tử đều có đất đồng nhất và có thể
coi là đáy phẳng. Khi đó công trình phải được xem là một phần tử mà đặt phân
cách là mặt phẳng đi qua mép trước và mép sau của đáy công trình. Cọc cừ và bản
neo không coi là phần tử riêng rẽ nhưng các mặt phân cách được vẽ qua mép trước
của chúng. Sau đó đối với từng phần tử sẽ tính toán thành phần nằm ngang
của áp lực đất theo
công thức (13), trong đó:
Gi – trọng lượng của
phần tử i có xét các thành phần thẳng đứng của tải trọng trên mặt phần tử;
αi – góc giữa đường thẳng
đứng với bề mặt của đáy phần tử, tính theo chiều kim đồng hồ và được lấy không lớn
hơn
.
jli,
cli - góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất ở đáy phần tử;
bi – bề rộng của phần
tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính
, ngoài các chỉ dẫn ở Mục 4
(b-g) cần lưu ý các điểm sau:
a) Trong trường hợp công trình được
tách riêng ra thành một phần tử thì giá trị
, đối với phần tử này phải xác định sau
cùng, đồng thời đưa các đại lượng Td và
vào giá trị trọng lượng của
phần tử này.
Td – tổng các thành phần
thẳng đứng của các tải trọng tạm thời tác động kéo dài và một trong các tải
trọng tác động nhanh (trừ áp lực hông của đất) đặt trực tiếp lên công trình:
- thành phần thẳng đứng của áp lực
đất, được xác định theo công thức:
(14)
b) Trong trường hợp công trình được
tách riêng ra thành một phần tử và mặt trượt ở đáy phần tử này cắt qua các lớp
đất có đặc trưng khác nhau thì khi tính
phải lấy giá trị bình quân gia quyền
của các đặc trưng đất ở đáy phần tử này, xác định theo các khuyến nghị ở Điều
5.4 của Tiêu chuẩn này;
c) Mực nước trước công trình phải
lấy ở cao độ tính toán thấp nhất nếu không có áp lực nước thấm hoặc nếu sau
công trình không có các phần tử có
làm bên trên mặt trượt nguy hiểm nhất;
nếu có áp lực nước thấm (do chênh lệch mực nước phía trước và phía sau công
trình) thì vị trí của mực nước thường phải xác định bằng tính toán chọn nghiệm
để tìm giá trị bất lợi nhất;

Hình
10. Sơ đồ tính toán ổn định công trình theo phương pháp mặt trượt
gãy khúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1
Sơ
đồ bố trí các phần tử
Trị
số βi đối với bến tường cừ

Đối với các phần tử nằm trước
tường cừ

Khi xác định
lấy
nhưng ≤ 30o.

Đối với các phần tử nằm giữa
tường cừ và gối neo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu mặt phẳng tính toán nằm trong
đất;
nếu mặt phẳng tính toán là mặt sau
công trình.

Đối với các phần tử nằm sau gối
neo:
nhưng ≤ 20o, nếu
. Khi xác định
lấy:
nếu mặt phẳng tính toán nằm trong
đất;
nếu mặt phẳng tính toán trùng với
mặt gối neo;
ở đây:
- trị số bình quân gia
quyền của góc ma sát giữa đất với mặt phẳng tính toán
AB trong phạm vi chiều cao h, xác
định theo công thức: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi – chiều cao lớp đất
i tại mặt phẳng AB
jli
- góc ma sát trong của lớp đất i tại mặt phẳng AB
Bảng
2
Sơ
đồ bố trí các phần tử
Trị
số βi đối với bến trọng lực

Đối với các phần tử nằm trước công
trình

Khi xác định
lấy
nhưng ≤ 30o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phần tử nằm trong
phạm vi đáy công trình: 

Đối với các phần tử nằm sau công
trình:
nhưng ≤ 20o, nếu
. Khi xác định
lấy:
nếu mặt phẳng tính toán nằm trong
đất;
nếu mặt phẳng tính toán trùng với
mặt sau công trình;
ở đây:
- trị số bình quân gia
quyền của góc ma sát giữa đất với mặt phẳng tính toán
AB trong phạm vi chiều cao h, xác
định theo công thức: 
- góc ma sát của lớp đất i trên mặt
phẳng AB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jli
- góc ma sát trong của lớp đất i tại mặt phẳng AB
d) Trong các phần tử có
cần phải:
- xét đến hoạt tải trên bề mặt phần
tử;
- lấy hệ số đảm bảo của tải trọng
là n = 1,1 đối với trọng lượng đất, và n = 1,3 đối với trọng lượng của hàng rời
đổ đống.
e) Trong các phần tử có
cần phải:
- không xét đến hoạt tải trên bề
mặt phần tử, trừ tải trọng của đống hàng rời;
- lấy hệ số đảm bảo của tải trọng
là n = 0,9 đối với trọng lượng đất, và n = 1,0 đối với trọng lượng của hàng rời
đổ đống.
f) Nếu mặt trượt trùng với bề mặt
hố móng (hoặc mặt đáy tự nhiên) thì phải lấy
và cli = cnI (trong
đó
và
- góc ma sát trong
và lực dính đơn vị của đất trên bề mặt hố móng, xác định theo Điều 6.8 của Tiêu
chuẩn này, có xét đến các khuyến nghị ở Mục 4.d trên đây).
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phần tử nằm sau bàn neo
hoặc nằm sau các công trình không có neo ngoài thì cũng cho phép không phải
tính các trị số
,
mà lấy tổng của chúng bằng Ea.n (trong đó Ea.n – thành
phần nằm ngang của áp lực đất chủ động trên mặt phẳng thẳng đứng vẽ qua mép sau
của trụ neo hoặc mép sau của đáy công trình không có neo ngoài).
Tính toán ổn định công trình
bằng phương pháp mặt trượt cung tròn
16- Tính toán ổn định công trình
bằng phương pháp mặt trượt cung tròn được tiến hành như sau:
a) dự kiến các tâm của các cung
trượt khả dĩ có xét đến cấu tạo địa chất của nền, kết cấu công trình và dạng
tải trọng theo Mục 17 dưới đây;
b) từ một trong các tâm trượt ta vẽ
một cung, xem đó là một cung trượt khả dĩ, với cung trượt này sẽ tiến hành đánh
giá độ ổn định của khối đất và công trình theo điều kiện (1), trong đó lấy md
= 1, còn các giá trị Np và R được xác định theo Mục 18 dưới đây [nếu
điều kiện (1) không thỏa mãn thì ngừng tính toán, và để đảm bảo ổn định công
trình cần phải thay đổi các kích thước gabari của công trình, giảm tải trọng,
hoặc dùng các giải pháp kết cấu khác];
c) theo cách làm tương tự để tiến hành
đánh giá ổn định công trình cho cung trượt khả dĩ khác; số lượng và vị trí các
cung trượt điều chỉnh dần trong quá trình tính toán nhằm tìm được cung trượt
nguy hiểm nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của đại lượng
.
Cần nhớ rằng việc xác định cung
trượt nguy hiểm nhất thường là bài toán biến phân đa cực trị.
17- Khi tính toán ổn định công
trình cần xem xét các cung trượt sau đây:
- đối với bến tường cừ: các cung
trượt đi qua chân tường cừ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bến kiểu bệ cọc: các cung
trượt vẽ qua chân cọc của hàng trước và chân cọc của hàng trong cùng;
- khi tải trọng có dạng đống hàng
rời đổ trên bến hoặc khi nền là đất yếu (E < 5 MPa, tức E < 50 kG/cm2):
các cung trượt nằm thấp hơn đáy công trình, chân cọc cừ (hoặc hàng cọc) hoặc
gối neo;
- khi nền công trình có các lớp kẹp
hoặc các lớp đất loại sét: các cung trượt đi qua các lớp kẹp hoặc qua mặt tiếp
giáp giữa các lớp; đồng thời các cung trượt này có thể cắt qua các cấu kiện
công trình (cọc cừ, thanh neo, cọc v.v…).
18- Khi xác định Np và R
thì dùng các mặt phẳng thẳng đứng để chia khối đất nằm bên trong cung trượt
(hình 11) ra thành n phần tử có bề rộng như nhau (thường bề rộng phần tử bằng
0,1r hoặc 1-2m).
Các trị số Np và R cho
1m dài công trình được tính theo công thức:
(15)
(16)
Trong đó:
Mt – tổng các mô men lực
gây trượt công trình, tính đối với tâm cung trượt đã chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gi – trong lượng của
phần tử i có tính cả các thành phần đứng của tải trọng trên bề mặt phần tử;
α1 – góc giữa đường
thẳng đứng và bán kính r vẽ đến điểm giữa của phần tử i, bằng:
(17)
Si - khoảng cách theo
chiều nằm ngang từ tâm cung trượt đến điểm giữa của phần tử i (lấy với dấu trừ
cho các phần tử nằm bên trái đường thẳng đứng đi qua tâm trượt);
- tổng các mô men do các thành phần
thẳng đứng và nằm ngang của các tải trọng tạm thời tác động kéo dài (Tn,kd
và Td,kd) và một trong các tải trọng tạm thời tác động nhanh (Tn,nh,
Td,nh) đặt trực tiếp vào công trình và làm cho công trình quay quanh
tâm cung trượt đã chọn;
jI,i,
cII,i - góc ma sát trong và lực dính đơn vị ở nền của phần tử i;
li – chiều dài cung ở
nền của phần tử i;
Qi – lực kháng trượt của
cấu kiện công trình (thanh neo, cọc, cọc cừ v.v….), vuông góc với bán kính r,
được xét đến khi cung trượt cắt qua cấu kiện và tính toán theo chỉ dẫn ở Mục 19
dưới đây;
k – số các cấu kiện bị cung trượt
cắt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các hệ số đảm bảo của tải trọng,
của đất và của vật liệu đều lấy bằng 1;
b) khi không có áp lực nước thấm
thì mực nước trước công trình lấy ở cao độ tính toán thấp nhất; khi có áp lực
nước thấm (do chênh lệch mực nước trước bến và mực nước ngầm sau bến) thì phải
tính toán để chọn vị trí bất lợi nhất của mực nước trước bến;
c) hoạt tải phân bố đều ở vùng mép
bến được đặt cách đường mép bến một đoạn bằng:

Hình
11. Sơ đồ tính toán ổn định công trình bằng phương pháp mặt trượt
cung tròn
1-
Cọc cừ; 2- Thanh neo; 3- Gối neo; 4- Ranh giới các lớp đất; 5- Cung trượt khả
dĩ
(18)
Trong đó:
a
- góc giữa đường thẳng đứng và bán kính r vẽ đến nền của phần tử i mà với nó 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nếu cung trượt cắt qua lớp mặt
của đất loại sét ở móng (hoặc mặt đáy tự nhiên) thì trong phạm vi 0,25 m của
lớp này sẽ lấy
(trong
đó
và
- góc ma sát trong
và lực dính đơn vị ở bề mặt hố móng lấy theo Điều 6.8 của Tiêu chuẩn này, có
xét đến các khuyến nghị ở Mục 4, d trên đây;
e) trong phạm vi một phần tử nếu
cung trượt cắt qua lớp đất có các đặc trưng khác nhau thì trong tính toán sẽ
lấy giá trị bình quân gia quyền của các đặc trưng ở đáy phần tử, xác định theo
các khuyến nghị ở Điều 5.4 của Tiêu chuẩn này;
g) nếu tâm cung trượt nằm thấp hơn
mặt đất thì đoạn mặt trượt hình cung nằm cao hơn tấm được thay bằng mặt phẳng
thẳng đứng.
19- Lực kháng trượt của các thanh
neo, cọc neo, cọc cừ hoặc các cấu kiện khác khi bị cung trượt cắt qua được xác
định như sau:
a) lực kháng trượt Qi
của cọc neo, cọc cừ và các cấu kiện khác được phép lấy bằng Qhc tính
theo chỉ dẫn ở Phụ lục 12;
b) lực kháng trượt Qi
của thanh neo được phép lấy bằng Qn, xác định theo công thức:
(19)
Trong đó:
Qd – lực kháng trượt của
khối đất nằm giữa gối neo và mặt trượt (cho 1m dài công trình), lấy không lớn
hơn Rn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- góc ma sát trong của đất tại vị trí
mặt trượt cắt qua thanh neo;
e
- góc nghiêng của thanh neo so với đường nằm ngang;
- góc lệch của thanh neo so với đường
kính vẽ tới giao điểm giữa mặt trượt với thanh neo, lấy với dấu “trừ” khi thanh
neo lệch theo chiều kim đồng hồ (Hình 12).
Khi dùng bản neo thẳng đứng và
(Hình 12) thì được
phép xác định Qd theo công thức:
(20)
Trong đó:
- chiều cao và chiều rộng bản neo;

Hình
12. Sơ đồ xác định lực kháng trượt của khối đất nằm giữa bản neo và
cung trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tbn – độ chôn sâu của
chân bản neo so với mặt đất;
kn, ka – các
hệ số dùng để xét sự làm việc không gian của đất trong lăng thể ép trôi và trong
lăng thể sụt tại gối neo; giá trị của các hệ số này được phép xác định theo các
công thức (40) và (37) của Phụ lục 9 khi y = 0,5h đối với kn và khi
y = 0,5tbn đối với ka;
- góc ma sát trong của đất trước bản
neo trong phạm vi chiều cao h;
En.n – thành phần nằm
ngang của áp lực đất bị động nằm giữa bản neo và cung trượt trong phạm vi chiều
cao h; giá trị En.n được xác định theo chỉ dẫn ở Phụ lục 9, trong đó
lấy
và
xem lớp đất nằm bên trên trong khoảng chiều cao (tbn – h) là tải
trọng thẳng đứng phân bố đều;
Ea.n – thành phần nằm
ngang của áp lực đất chủ động trên bản neo trong phạm vi chiều cao tbn,
xác định theo chỉ dẫn ở Phụ lục 9 có xét đến tải trọng sau bản neo, lấy
trong phạm vi hbn
và
trong
phạm vi (tbn – hbn);
ln – khoảng cách (tim
đến tim) giữa các thanh neo.
PHỤ LỤC 4
(Khuyến
nghị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tính toán kết cấu neo phải bao
gồm:
- tính toán gối neo;
- tính toán độ bền thanh neo;
- tính toán các nút liên kết và nối
thanh neo.
Trong Phụ lục này trình bày các chỉ
dẫn về tính toán các bản neo thẳng đứng (các mục 2-12), các thanh neo (các Mục
13, 14), các nút kiểu khớp để liên kết và nối thanh neo (các mục 15-19), và các
yêu cầu về cấu tạo đối với kết cấu neo (các Mục 20-28).
Tính toán các bản neo thẳng đứng
2. Tính toán các bản neo thẳng đứng
bao gồm:
- tính toán ổn định;
- tính toán về biến dạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính toán các bản neo bê tông cốt
thép về mở rộng vết nứt.
Các tính toán về ổn định và về độ
bền, cũng như các tính toán về biến dạng của các bản neo trong kết cấu bến
tường cừ, phải tiến hành theo nhóm các trạng thái giới hạn thứ nhất. Các tính
toán khác được thực hiện theo nhóm các trạng thái giới hạn thứ hai.
Tính
toán ổn định.
3. Tính toán ổn định các bản neo
thẳng đứng khi góc nghiêng của thanh neo ≤ 15o so với đường nằm
ngang được tiến hành xuất phát từ điều kiện:
(1)
Trong đó:
- như trong công thức (2) của Tiêu
chuẩn này;
Tn,b – thành phần nằm
ngang của nội lực trong thanh neo truyền sang bản neo; trị số Tn.b
cho phép xác định theo công thức:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln – khoảng cách giữa
các thanh neo;
- trọng lượng riêng của đất lấp nằm
cao hơn các thanh neo, được xác định với hệ số đảm bảo của tải trọng là n =
0,9;
htb – chiều dày trung bình
của lớp đất bên trên thanh neo;
L – chiều dài thanh neo, xác định
theo chỉ dẫn tính toán từng loại công trình bến;
d – đường kính hoặc bề dày thanh
neo có xét cả lớp chống gỉ;
ρ – hệ số, lấy theo đồ thị trên
Hình 1;
Ea,n – thành phần nằm
ngang của áp lực đất chủ động, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 4 dưới đây;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, lấy bằng 1;
En.n – thành phần nằm
ngang của áp lực đất bị động, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 5 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
1. Đồ thị để xác định hệ số p

Hình
2. Sơ đồ tính toán ổn định bản neo thẳng đứng
1-
bản neo; 2- đống hàng rời đổ trên bến.
4. Áp lực đất chủ động Ea.n
được xác định cho bề mặt tính toán AB (Hình 2) trong phạm vi độ chôn sâu tb,n
của bản neo; trong đó hoạt tải trên mặt bến được đặt từ mặt phẳng tính toán trở
vào.
Khi mặt bến là mặt nằm ngang, với
hoạt tải phân bố đều q đặt từ bản neo trở vào và khoảng hở giữa các bản neo ≤
0,2 ln thì thành phần nằm ngang Ea.n của áp lực chủ động của
đất đồng nhất trên bản neo được tính theo công thức:
Ea,n
= (q + 0,5 gIdlt) la,n1 tln + (q + gIdlt + 0,5 gIdlhbn) hbn
la,n2In (3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - độ chôn sâu của đỉnh bản neo
tính từ mặt đất lấp;
hbn – chiều cao bản neo;
- các hệ số thành phần nằm ngang của
áp lực đất chủ động, xác định theo Bảng 1 của Phụ lục 9 khi
và tương ứng
và 
jIdl
- góc ma sát trong của đất lấp sau bản neo.
Trong các trường hợp khác, thành
phần nằm ngang Ea.n của áp lực đất chủ động trên bản neo được xác
định theo chỉ dẫn ở Phụ lục 9, khi đó cần lưu ý các điểm sau:
a) nếu bản neo nằm dưới đống hàng rời
đổ trên bến thì trị số Ea,n phải xác định theo công thức (30) của Phụ
lục 9, khi đó phải đặt đống hàng ở phía sau mặt phẳng tính toán AB và lấy mặt
sụt nguy hiểm theo đường gãy khúc (Hình 3). Góc nghiêng của mặt sụt nguy hiểm
nhất sau bản neo cho đoạn nằm dưới đất (αbn) và cho đoạn nằm trong
đống hàng (αdh) được phép xác định theo các đồ thị trên Hình 4 theo
các qui định ghi trên hình;

Hình
3. Sơ đồ xác định áp lực đất chủ động lên bản neo khi bản neo nằm dưới đống
hàng rời đổ trên bến.
1-
thanh neo; 2- bản neo; 3- đống hàng rời đổ trên bến; 4- mặt sụt nguy hiểm nhất;
5- mặt hố móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4. Đồ thị để xác định các góc nghiêng αbn và αdh của mặt
sụt nguy hiểm nhất sau bản neo.
b) khi khoảng hở giữa các bản neo ≤
0,2 ln thì trị số Ea.n phải xác định cho chiều dài ln;
c) khi khoảng hở giữa các bản neo
> 0,2 ln thì trị số Ea.n phải xác định như đối với trụ
riêng rẽ theo chỉ dẫn ở Mục 10 của Phụ lục 9.
5. Áp lực đất bị động En.n
được xác định cho mặt phẳng tính toán AB (hình 2) trong phạm vi độ chôn sâu tbn
của bản neo, khi đó không xét đến hoạt tải trên mặt bến.
Khi mặt bến là mặt nằm ngang, và
khoảng hở giữa các bản neo ≤ 0,2 ln thì thành phần nằm ngang của áp
lực bị động của đất đồng nhất En.n trên một bản neo được tính theo
công thức:
(4)
Trong đó:
gIdl
- trọng lượng riêng của đất lấp trước bản neo, xác định với hệ số đảm
bảo của tải trọng là n = 0,9;
- hệ số thành phần nằm ngang của áp lực
đất bị động, xác định theo Bảng 2 của Phụ lục 9 khi
và
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường hợp khác, thành
phần nằm ngang En.n của áp lực đất bị động được xác định theo chỉ
dẫn ở Phụ lục 9, khi đó cần lưu ý các điểm sau:
a) khi khoảng hở giữa các bản neo ≤
0,2 ln thì trị số En.n phải xác định theo chiều dài ln;
b) khi khoảng hở giữa các bản neo >
0,2 ln thì trị số En.n phải xác định như đối với các trụ
riêng rẽ, theo chỉ dẫn ở Mục 13 của Phụ lục 9.
Tính
toán về biến dạng
6. Tính toán biến dạng các bản neo
được tiến hành từ điều kiện:
U ≤
Ugh (5)
Trong đó:
U – trị số vị dịch ngang của bản
neo, xác định theo công thức:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ – hệ số, lấy theo đồ thị trên
Hình 1;
Ea,n – thành phần nằm
ngang của áp lực đất chủ động, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 4 trên đây;
hbn, bbn –
chiều cao và bề rộng bản neo;
km – hệ số mềm của đất
trước bản neo, phụ thuộc vào loại đất, độ chặt của đất, độ chôn sâu của bản neo
v.v…; đối với đất cát có độ chặt trung bình khi
nên lấy
(800 T/m3);
tbn – độ chôn sâu của
chân bản neo tính từ mặt đất lấp;
Ugh – trị số giới hạn
của độ vị dịch ngang của bản neo, lấy bằng trị số giới hạn của độ vị dịch ngang
của tường cừ ở cao độ gắn thanh neo, xác định theo Bảng 9 của Tiêu chuẩn này.
Các trị số Ea.n và Tn.b
trong tính toán các bản neo trong bến tường cừ được xác định với hệ số vượt tải
của tải trọng và của đất theo nhóm các trạng thái giới hạn thứ nhất, còn đối
với các bản neo khác thì lấy hệ số vượt tải của tải trọng và của đất bằng 1
(xem các Điều 6.2 và 7.15 của Tiêu chuẩn này).
Chiều cao bản neo phải lấy 
Tính
toán độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính toán độ bền của các bản neo
được tiến hành với các nội lực sinh ra do tác động của phản áp lực đất trước
bản neo (Hình 5). Cường độ của phản áp lực đất ở cao độ đáy và đỉnh bản neo
được xác định theo công thức:
(7)
Trong đó:
Tn.b – thành phần nằm
ngang của nội lực trong thanh neo, tính theo công thức (2) với mực nước thấp
nhất trước bến;
bbn, hbn – bề
rộng và chiều cao của bản neo;
e – khoảng cách từ giữa chiều cao
bản neo đến điểm liên kết thanh neo.
Khi chiều cao của bản neo <
1,5m, cũng như trong những trường hợp khi
thì cường độ của phản áp lực đất được
phép lấy phân bố đều theo chiều cao và chiều rộng bản bằng cách tính theo công
thức.
(8)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-
sơ đồ tính toán để xác định nội lực theo phương thẳng đứng; b- sơ đồ tính toán
để xác định nội lực theo phương ngang;
1-
bản neo tiết diện chữ T; 2- bản có sườn; 3- bản tiết diện chữ nhật.
9. Nội lực trong bản neo theo
phương thẳng đứng được xác định bằng cách tính toán ban như một rầm có hai công
xôn với điểm gối tại vị trí liên kết thanh neo (Hình 5.a).
Khi trị số
thì mô men uốn lớn nhất Mmax
(cho bề rộng bbn) được phép xác định theo công thức:
(9)
Trong đó: e, Tn.b, hbn,
bbn – như trong công thức (7).
Trong các bản neo có mặt cắt chữ nhật
mô men uốn lớn nhất (cho bề rộng bbn) phải giảm đi một lượng là 0,1
Tn,bhdt nhằm xét ảnh hưởng của tấm đệm thép dùng để
truyền nội lực Tn,b sang bản neo (trong đó hdt – chiều
cao tấm đệm thép).
10. Trong các bản neo có mặt cắt
chữ T hoặc bản có sườn thì nội lực theo phương ngang được xác định tại điểm
tiếp giáp giữa cánh và sườn bằng cách xem cánh như một công xôn, còn bản giữa
hai sườn thì xem như một dầm có ngàm ở hai đầu (Hình 5.b).
Trong các bản neo có mặt cắt chữ
nhật thì nội lực theo hướng ngang được xác định bằng cách tính toán bản như một
dầm có hai công xôn với điểm gối tại vị trí liên kết thanh neo (xem Hình 5, b),
khi đó mô men uốn lớn nhất (cho chiều cao hbn) phải giảm đi một
lượng bằng 0,1 Tn.bbdt để xét ảnh hưởng của tấm đệm thép
dùng để truyền nội lực Tn.b sang bản neo (trong đó bdt –
bề rộng tấm đệm thép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
toán các bản neo bằng bê tông cốt thép theo độ mở rộng vết nứt.
11. Tính toán các bản neo bê tông
cốt thép theo độ mở rộng vết nứt phải được thực hiện các qui định của TCVN
4116-85: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế”,
có xét các khuyến nghị ở Điều 5.15 của Tiêu chuẩn này.
12. Khi tính toán về mở rộng vết
nứt thì dùng các nội lực đã được xác định như khi tính toán độ bền (xem các Mục
8 – 10 trên đây), nhưng trị số Tn.b được tính với hệ số vượt tải của
tải trọng và của đất n = 1 (xem các Điều 6.2 và 7.15 của Tiêu chuẩn này).
Tính toán độ bền của thanh neo
13. Nếu thực hiện đúng các yêu cầu
cấu tạo nêu trong Phụ lục này (ví dụ, có độ vồng thi công v.v…) và nếu đảm bảo
được độ chặt của đất lấp bên dưới thanh neo theo đúng yêu cầu của Điều 8.21 của
Tiêu chuẩn này thì các thanh neo thép có hai đầu liên kết khớp được tính toán
chịu kéo theo điều kiện:
(10)
Trong đó:
nc, m, kn –
như trong công thức (2) của Tiêu chuẩn này;
Tn – lực kéo lớn nhất
trong thanh neo, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rn – phản lực ngang lớn
nhất tại vị trí thanh neo liên kết vào cấu kiện tường mặt (cho một đơn vị chiều
dài công trình), xác định theo chỉ dẫn tính toán từng loại công trình bến;
ln – khoảng cách giữa
các thanh neo;
α – góc nghiêng của thanh neo so
với đường nằm ngang;
Fnt – diện tích thực của
thanh neo;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, lấy bằng:
• 0,38 đối với các loại thép BCT
38, BCT 38nMn;
• 0,75 đối với các loại thép khác.
Rv – cường độ tính toán
của vật liệu làm thanh neo, lấy theo Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép đối với
thép BCT 38 có bề dày > 40 mm phải lấy Ry = 195 Mpa (1900 kG/cm2).
14. Tính toán độ bền của các thanh
neo bằng bê tông cốt thép và tính toán về hình thành và mở rộng vết nứt được
thực hiện theo các qui định của TCVN 4116-85 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Tính toán độ bền của các nút
liên kết khớp giữa thanh neo với cấu kiện tường mặt (thường là cấu kiện bê tông
cốt thép) có cấu tạo như trên Hình 6 bao gồm việc tính toán độ bền của tai
thanh neo và tấm má. Đường kính ddc của đinh chốt để liên kết tại
thanh neo với tấm má phải lấy như sau:
– đối với thanh neo tròn;
- đối với thanh neo có tiết diện khác trong
đó d, Fnt – đường kính và diện tích tiết diện thực của thanh neo.
Tại thanh neo (Hình 6, c, d, e)
được tính chịu ép dập và chịu kéo xuất phát từ các điều kiện sau:
- chịu ép dập:
(12)
- chịu kéo:
;
(13)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tn – như ở công thức
(11);
- chiều dày và chiều cao tai thanh
neo;
dtn – đường kính tai
thanh neo, lấy bằng ddc;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, lấy bằng 0,7;
Rp – cường độ tính toán
của tai thanh neo đối với ép dập bề mặt, lấy theo Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu
thép;
Ry – như ở công thức
(10).
Chiều dài tai thanh neo ltn
(Hình 6):
ltn
= 1,35btn (14)
trong đó btn - bề rộng
(tối thiểu) của tai thanh neo, tính theo điều kiện (13) với dấu bằng (=) trong
biểu thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6. Sơ đồ tính toán nút liên kết khớp giữa thanh neo với cấu kiện tường mặt.
a-
sơ đồ liên kết khớp (mặt bằng); b- tấm má; c- tai thanh neo tròn; d- tai thanh
neo bằng thép bản; e- tai có mặt cắt ghép; l- cấu kiện tường mặt; 2- tấm má; 3-
đinh chốt; 4- tai; 5- tấm nẹp; 6- mối hàn.

Hình
7. Sơ đồ tính toán nút liên kết khớp giữa thanh neo với cọc ván thép.
a-
nút có tấm đệm phẳng; b- nút có tấm đệm hình cầu; 1- cọc ván; 2- thanh neo; 3-
thanh I của đai liên kết, 4- tấm đệm phẳng; 5- tấm đệm hình cầu; 6- êcu.
Khi tai thanh neo có mặt cắt ghép
thì chiều dài của tấm nẹp để tăng cường tiết diện được xác định bằng chiều dài
mối hàn. Khi dùng hai tấm nẹp (4 mối hàn) thì chiều dài mỗi mối hàn được tính
toán chịu một nội lực là Tn/4 (Hình 6,e).
Tấm má của nút liên kết khớp (Hình
6, b) được tính toán chịu kéo theo điều kiện
(15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
ks – hệ số, lấy bằng:
(17)
- bề dày tai thanh neo;
a – khoảng hở giữa hai tấm má;
Tn – như trong công thức
(11);
- bề dày tấm má, xác định theo công
thức:
(18)
- bề dày tối thiểu của tai neo tính
theo điều kiện (12) với dấu bằng (=);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, bằng 0,7;
Ry – như trong biểu thức
(10).
Chiều dài tấm má ltm
(Hình 6, b) phải lấy bằng:
(19)
Trong đó btm – chiều cao
(tối thiểu) của tấm má, tính theo điều kiện (15) với dấu bằng (=).
Trong mọi trường hợp diện tích tiết
diện tấm má theo hướng tác động của lực không được nhỏ hơn
.
Khi tăng cường tiết diện tai thanh
neo bằng các tấm nẹp thì bề dày
trong các công thức (12) và (13) gồm
cả bề dày các tấm nẹp.
16. Tính toán độ bền của nút liên
kết giữa thanh neo với cọc ván thép theo cấu tạo vẽ trên Hình 7 bao gồm việc
tính độ bền các tấm đệm thép đặt dưới ê cu.
Các tấm đệm thép dạng phẳng dưới
êcu (Hình 7) được tính toán chịu uốn theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
nc, m, kn –
như trong công thức (2) của Tiêu chuẩn này;
M - mô men uốn trong tấm đệm; khi
có đai phân bố thì trị số M được xác định bằng cách tính toán tấm đệm như một
rầm trên hai gối theo công thức:
(21)
Tn – như trong công thức
(11);
lt – chiều dài nhịp tính
toán, lấy bằng 
l- khoảng cách giữa hai thanh I của
đai liên kết, tính bằng cm theo công thức:
(22)
- chiều cao và chiều dày bản bụng
thanh I của đai liên kết, tính bằng cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng hở cấu tạo, lấy ≥ 3cm;
d – đường kính chốt của thanh neo,
cm;
D - đường kính lỗ trong tấm đệm,
cm, lấy bằng:
D = d + 1,5; (23)
Pl – nội lực truyền sang
diện tích gối dưới ê cu, xác định theo công thức:
(24)
Fdg – diện tích gối dưới
ê cu, tính theo công thức:
(25)
r1 – bán kính ngoài của
diện tích gối dưới ê cu, được phép lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- góc, lấy bằng:
(27)
Wd – mô men kháng của
tiết diện tấm đệm, tính theo công thức:
(28)
- bề dày tấm đệm (ở đoạn giữa) và bề
dày thành cọc ván;
b – chiều rộng tính toán của tấm
đệm, lấy bằng 2D;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, bằng 0,85;
Ry – như ở công thức
(10).
Chiều dài ltd của tấm
đệm, cm, phải lấy
,
còn bề rộng btd ≥ 3D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Tính toán độ bền của nút liên
kết giữa thanh neo với bản neo bê tông cốt thép có cấu tạo như trên Hình 8.a
bao gồm việc tính tấm đệm thép dùng làm điểm tựa cho thanh chốt. Đường kính
thanh chốt phải lấy theo chỉ dẫn ở Mục 15 trên đây.
Kích thước trong mặt bằng của tấm
đệm được xác định bằng tính toán chịu nén cục bộ (ép dập) và tính toán chịu ép
cục bộ của bê tông dưới tấm đệm do tác động của lực Tnb theo các qui
định của Tiêu chuẩn thiết kế bê tông và bê tông cốt thép, trong đó Tn.b
– như trong công thức (7) trên đây.

Hình
8. Sơ đồ tính toán nút liên kết khớp giữa thanh neo với bản neo hoặc bản đáy.
a-
sơ đồ tính toán nút liên kết khớp giữa thanh neo với bản neo bê tông cốt thép;
b- như trên, với bản đáy; 1- thanh neo; 2- bản neo; 3- tấm đệm thép; 4- thanh
chốt; 5-tai thanh neo; 6- chi tiết chờ của bản đáy; 7- bản đáy; 8- mối hàn.
Tấm đệm được tính toán chịu uốn
theo hai phương thẳng đứng và nằm ngang từ điều kiện sau:
(29)
Trong đó:
nc,m,kn – như
trong công thức (2) của Tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ theo hướng thẳng đứng:
(30)
+ theo hướng nằm ngang:
(31)
Tn.b – như trong công
thức (7);
htd, btd –
chiều cao và chiều rộng tấm đệm thép;
Wtd – mô men kháng của
mặt cắt thực của tấm đệm;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, bằng 0,85;
Ry – như trong công thức
(10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thép của mối hàn:
(32)
- đối với thép ở biên bị nóng chảy:
(33)
Trong đó:
nc, m, kn –
như trong công thức (2) của Tiêu chuẩn này
Tn – như trong công thức
(10) trên đây;
- hệ số, lấy bằng 0,7;
- hệ số, lấy bằng 1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lmh – chiều dài tính
toán của mối hàn, lấy bé hơn chiều dài hàn thực tế một đoạn bằng 10 mm;
md – hệ số phụ điều kiện
làm việc, bằng 0,7;
Rmh,f, Rmh,z
– lực kháng cắt (qui ước) ở mối hàn góc của vật liệu mối hàn và vật liệu ở biên
nóng chảy, lấy theo Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép.
19. Tính toán độ bền của các nút
nối khớp để nối các đoạn thanh neo với nhau cũng được làm như đối với các nút
liên kết ở hai đầu thanh neo (xem các Mục 15-18).
Các yêu cầu cấu tạo
20. Các gối neo trong bến tường cừ
thường nên làm theo dạng bản bê tông cốt thép thẳng đứng.
Bản neo bê tông cốt thép nên làm
với tiết diện chữ nhật.
Khoảng hở giữa các bản neo bê tông
cốt thép không được < 5 cm
Khi bản neo được lắp đặt dưới nước
thì mặt đất phải được san bằng sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Các thanh neo và các chi tiết
của nút liên kết và nút nối thanh neo nên làm bằng thép mác BCT 38 theo TCVN 1765-75
hoặc các loại thép có tính năng tương tự.
23. Thanh neo bằng thép tròn nên
dùng khi neo vào các gối đứng riêng (tường neo, bản neo v.v…)
Tùy thuộc vào chiều dài thanh neo,
điều kiện vận chuyển và lắp đặt mà các thanh neo được làm từ các đoạn có chiều
dài ≤ 12 m, được nối vào nhau bằng các khớp nối. Các khớp nối phải đặt cao hơn
mực nước thi công.
24. Các thanh neo thép tiết diện
chữ nhật nên dùng trong các công trình bến kiểu trọng lực khi neo vào bản đáy,
vào khối khổng lồ hoặc vào các cấu kiện khác của công trình. Thanh neo loại này
thường được chế tạo nguyên cả đoạn.
Tiết diện chữ nhật hợp lý của thanh
neo là tiết diện có tỷ số giữa bề rộng (bề dày) trên chiều cao 1:5 đến 1:10.
Khi đó bề dày thanh neo phải lấy ≥ 12 mm.
Hàn nối các đoạn thanh neo vào với
nhau phải dùng cách hàn tiếp xúc đối đầu, hàn mảng tự động bằng que hàn dẹt và
các cách hàn khác đảm bảo được độ bền yêu cầu.
25. Các nút liên kết thanh neo
thường phải làm theo kiểu khớp. Kết cấu nối khớp phải đảm bảo cho thanh neo
không bị ngâm vào nút (xem các Hình 6-8).
Liên kết thanh neo tiết diện chữ
nhật vào các cấu kiện bê tông cốt thép của bến trọng lực nên thực hiện theo
kiểu khớp bằng thanh chốt (Hình 6) ở một đầu thanh neo, còn đầu kia của thanh
neo thì hàn vào chi tiết chờ. Kết cấu của nút liên kết hàn phải đảm bảo cho
thanh neo có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng ở nút liên kết nhờ độ cứng bé
của chi tiết chờ (khớp dẻo). Yêu cầu này được thỏa mãn khi dùng kết cấu nút
liên kết vẽ ở Hình 8. Việc bố trí các nút liên kết kiểu khớp và kiểu hàn phụ
thuộc vào điều kiện thi công khi xây dựng bến.
26. Các thanh neo trong bến tường
cừ nên lắp đặt với độ vồng thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thanh neo bê tông cốt
thép thì độ vồng xây dựng được xác định bằng tính toán.
27. Khi tạo độ vồng thi công cho
thanh neo bằng cách đóng các cọc đỡ dưới thanh neo thì phải đảm bảo sau khi lấp
đất dưới thanh neo mũi cọc nằm ở độ sâu ≤ 2m.
Không được tạo độ vồng thi công
bằng cách buộc thanh neo vào các cọc không có khả năng lún xuống.
28. Các thanh neo thép phải được
bảo vệ chống gỉ. Để bảo vệ chống gỉ có thể dùng nhựa bitum, nhựa epoxexit, nhựa
than đá – epocxit, vật liệu bọc kín và vật liệu dạng băng cuộn (bằng
policlovinyl, butyl – cao su và các loại băng dính khác).
Nhựa bitum – cao su được quét thành
hai lớp với tổng chiều dày ≥ 3 mm, bằng policlovinyl được cuộn vòng nọ chồng
lên vòng kia một đoạn ≥ 3 cm và bọc thành hai lớp, còn băng brizol chỉ bọc một
lớp với các vòng cuộn không chồng lên nhau.
Trước khi làm lớp bảo vệ chống gỉ,
bề mặt thanh neo phải được làm sạch và sơn lót. Chiều dày lớp sơn lót phải bằng
0,1 – 0,2 mm.
Phải rót nhựa bitum – cao su vào
các nút liên kết và nút nối thanh neo.
PHỤ LỤC 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA TỪNG LOẠI CỌC CỪ
Bảng
1
Đặc
trưng chủ yếu của cọc cừ bê tông cốt thép ứng suất trước tiết diện chữ T
Chiều
cao tiết diện h, cm
Diện
tích tiết diện cốt thép UST
Mômen
quán tính tính đổi Jtd, cm4
Mômen
uốn tính toán do tiết diện chịu, 1 kN.m (1kN.m = 0,1 Tm)
ở
cánh Fc, cm2
ở
bụng, Fb, cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
độ chống nứt
ở
cánh Mc
ở
bụng Mb
ở
cánh Mc
ở
bụng mb
40
50
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
34,4
43,1
43,1
56,3
56,3
56,3
14,7
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,1
24,1
24,1
368.000
734.000
1.246.000
2.031.000
2.958.000
4.109.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
560
800
1020
1260
215
340
435
640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
835
180
350
480
740
860
1020
140
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
365
425
485
Ghi chú: khi xác định các đặc
trưng đã dùng:
mác bê tông: 400
cốt thép loại A - III B
kích thước tiết diện (cm) theo
hình vẽ:

Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt
Kích
thước tiết diện, mm
Diện
tích tiết diện cm2
Cho
1m dải bến
Khối
lượng cho 1m2 tường kg
h
b
l1
l2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
men kháng theo trục a-a Wa, cm
Long máng:
Larsen IV
Larsen V
180
172
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,8
21
-
-
94
127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39.600
50.943
2.200
2.962
185
238
Phẳng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP-2
81
57
400
200
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
82,1
39
960
482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188
166
160
150
Chữ Z:
SD-3
SD-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
400
400
10
14
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
119
19.000
50.250
1.575
3.140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
213

PHỤ LỤC 6
(Khuyến
nghị)
XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG CÁC CẤU KIỆN CÔNG TRÌNH
BẾN DO LỰC VA CỦA TÀU KHI CẬP BẾN
1. Phụ lục này trình bày các khuyến
nghị về xác định nội lực trong dầm mũ, trong các cấu kiện tường mặt bằng bê
tông cốt thép lắp ghép tiết diện chữ I hoặc chữ nhật của bến tường cừ, bến
tường góc, của các kết cấu tầng trên v.v…do chịu lực va của tàu khi cập bến.
2. Mô men uốn trong mặt cắt ngang
của cấu kiện tường mặt được tính toán cho hai trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi tàu va vào cấu kiện tường mặt
ở cao độ neo (đối với các cấu kiện có neo) hoặc ở cao độ thành tàu của tàu tính
toán với mực nước chạy tàu thấp nhất (đối với tường cừ không neo).
Ngoài ra, trong các cấu kiện tường
mặt có tiết diện chữ T còn tính cả mô men uốn theo hướng dọc tại giao điểm giữa
bản cánh và bản bụng.
3. Được phép không xét đến mô men
uốn trong mặt cắt ngang các cấu kiện, tường mặt có neo trong những trường hợp
sau:
a) Khi tàu va vào dầm mũ:
- đối với bến tường góc có chiều
cao Hb ≥ 12 m;
- đối với bến tường cừ có Hb
≥ 6m với thiết bị đệm bằng lốp ô tô đường kính 1m;
- đối với bến tường cừ có Hb
≥ 9m khi không có thiết bị đệm;
b) Khi tàu va vào cấu kiện tường
mặt:
- đối với bến có Hb bất
kỳ với thiết bị đệm là hai lớp lốp ô tô đường kính 1m khi tàu tính toán có
lượng rẽ nước Dt ≥ 2000t;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bến có Hb ≥ 9m
với chiều cao đoạn hẫng hc ≥ 0,3 Hb (hoặc hc ≥
3m) và thiết bị đệm là hai lớp ô tô đường kính 1m khi tàu tính toán có lượng rẽ
nước Dt ≤ 6000t;
- đối với bến có Hb bất
kỳ khi thỏa mãn điều kiện:
(1)
Trong đó:
Hx – tải trọng nằm ngang
vuông góc với mép bến do tàu va khi cập bến, xác định theo Phụ lục 11;
Rn – thành phần nằm
ngang của nội lực lớn nhất trong thanh neo, xác định theo chỉ dẫn về tính toán
cho từng loại công trình bến;
bbm – bề rộng cấu kiện
tường mặt, lấy ≤ 3m.
4. Giá trị lớn nhất của mô men uốn
trong dầm mũ Mrm (khi mặt trước hoặc mặt sau chịu kéo) do lực tàu va
khi cập bến được xác định theo công thức:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hx – tải trọng nằm ngang
vuông góc với mép bến do tàu va khi cập bến, xác định theo Phụ lục 11;
Xrm – khoảng cách từ tải
trọng Hx đến mặt cắt cần xác định Mrm, lấy bằng 3m.
5. Tung độ của biểu đồ mô men uốn
trong mặt cắt ngang của cấu kiện tường mặt có bề rộng bbm do lực va
tàu được tính theo công thức:
- khi tàu va vào dầm mũ:
(3)
- khi tàu va vào cấu kiện tường mặt
ở cao độ neo:
(4)
Trong đó:
- tung độ biểu đồ đơn vị của mô men
uốn, lấy theo Hình 1 tùy thuộc tỷ số Y/Hb;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hc – chiều cao đoạn hẫng
từ điểm neo đến đỉnh công trình;
y – khoảng cách từ đỉnh công trình
đến mặt cắt cần tính M1 hoặc M2;
Hb – chiều cao tường bến
từ cao độ đáy thiết kế đến đỉnh công trình;
Hx – như ở công thức
(2);
Rn – như ở công thức
(1);
Ghi chú:
Khi M1 và M2
mang dấu trừ thì có nghĩa là trong mặt cắt này thớ chịu kéo nằm ở mặt trước của
cấu kiện.
6. Trong các cấu kiện tường mặt
tiết diện chữ T rộng 1,5 ÷ 1,6m mô men uốn lớn nhất trong mặt cắt dọc tính cho
1m tại chỗ tiếp xúc giữa bản cánh và bản bụng Mc1 và Mc2
(kNm/m) được xác định theo các công thức sau (Hình 5):
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Mc1 – mômen uốn lớn nhất
ở độ sâu y kể từ đỉnh công trình làm cho mặt trước của bản cánh bị kéo (khi đặt
tải trọng Hx vào dầm mũ hoặc vào bản bụng của cấu kiện);
Mc2 – mômen uốn lớn nhất
ở độ sâu yH kể từ đỉnh công trình làm cho mặt trước của bản cánh bị
kéo (khi đặt tải trọng Hx vào bản cánh của cấu kiện);
yH – khoảng cách từ đỉnh
bến đến điểm đặt của tải trọng Hx;
bc – bề rộng bản cánh;
và
- thành phần nằm ngang của phản lực
đất ở độ sâu y và yH xác định theo các công thức sau:
+ đối với tường không neo:
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* khi y ≤ hc:
(9)
nhưng không lớn hơn
và không được nhỏ hơn
0;
(10)
nhưng không lớn hơn
và không được nhỏ
hơn 0;
* khi y > hc:
(11)
(12)
nhưng không nhỏ hơn 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thành phần nằm ngang của phản áp lực
đất ở độ sâu y do tải trọng đơn vị, xác định theo Hình 6 tùy thuộc vào Hb
và yH;
Hb – chiều cao tường bến
từ cao độ đáy đến đỉnh công trình;
yH – khoảng cách từ đỉnh
công trình đến điểm đặt của lực Hx;

Hình
1. Biểu đồ đơn vị của mô men uốn
trong các cấu kiện tường mặt khi tàu
va trên dầm mũ.

Hình
2. Biểu đồ đơn vị của mô men uốn
trong các cấu kiện tường mặt khi tàu
va ở cao độ neo và không có thiết bị đệm tàu.

Hình
3. Biểu đồ đơn vị của mô men
trong các cấu kiện tường mặt khi tàu
va ở cao độ neo và thiết bị đệm tàu là các ống thép nhồi bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4. Biểu đồ đơn vị của mô men M2 trong các cấu kiện tường mặt khi tàu
va ở cao độ neo và thiết bị đệm tàu là các lốp ô tô đường kính 1m.

Hình
5. Sơ đồ xác định mô men uốn lớn nhất Mc1 và Mc2 tại chỗ
tiếp xúc giữa bản cánh và bản bụng do lực va tàu khi cập bến.
- thành phần nằm ngang của áp lực đất
chủ động ở độ sâu y, được tính khi hoạt tải trên mặt bến đặt sát mép bến đến
mức tối đa có thể được;
- thành phần nằm ngang cua áp lực đất
chủ động ở độ sâu yH, được tính khi không có hoạt tải trên mặt bến
và với các hệ số đảm bảo của tải trọng và của đất là n = 1; cho phép lấy
;
Rn1 – thành phần nằm
ngang của nội lực lớn nhất trong thanh neo trong một đơn vị chiều dài công
trình, xác định bằng tính toán tĩnh học;

Hình
6. Biểu đồ đơn vị của thành phần nằm ngang của phản áp lực đất 
Ghi chú. Trị số
đối với các giá trị
khác của Hb được xác định theo nội suy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho phép lấy Rn2 = 0,5Rn1;
d1, d2 –
chiều rộng và chiều cao của thiết bị đệm tàu, khi không có thiết bị đệm thì lấy
d1 = d2 = 0,2m;
- thành phần nằm ngang của áp lực nước
thấm ở độ sâu y.
Ghi chú:
Đối với các cấu kiện với tiết diện
gồm hai sườn (tiết diện chữ T kép rộng 3 ÷ 3,2m) các giá trị
và
tính theo các công
thức (7) ÷ (12) phải giảm đi một nửa.
PHỤ LỤC 7
(Khuyến
nghị)
TÍNH TOÁN KHỐI GẮN BÍCH NEO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với các khối gắn bích neo có
cấu tạo như trên Hình 1 thì tiến hành tính toán các cấu kiện và các nút liên
kết sau đây:
- tường hậu (với khối gắn bích neo
nhiều tầng);
- thanh neo;
- gối neo;
- các nút liên kết thanh neo với
khối bích neo và gối neo.
Các tường bên (với khối gắn bích
neo nhiều tầng) được phép không phải tính toán về độ bền, mà làm tương tự như
tường hậu. Kích thước và bố trí cốt thép cho sàn khối gắn bích neo phải lấy
theo cấu tạo, phù hợp với các thiết kế điển hình hiện có.
3. Tường hậu của khối gắn bích neo
được tính toán về độ bền và độ mở rộng vết nứt.
Việc xác định nội lực do các tải
trọng khai thác được thực hiện bằng cách tính toán tường hậu như một bản có
cạnh trên ngàm vào dầm mũ hoặc ngàm vào sàn trên của khối gắn bích neo, còn ba
cạnh kia là cạnh tựa tự do.
Khi xác định nội lực phải đưa vào
tổ hợp cơ bản các tải trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp lực nước thấm;
- tải trọng do lực kéo của các dây
neo;
Khi không có áp lực nước thấm thì
mực nước trước bến phải lấy ở cao trình tính toán thấp nhất, còn khi có áp lực
nước thấm thì phải tính toán để chọn mực nước trên bến bất lợi nhất.

Hình
1. Sơ đồ tính toán khối gắn bích neo
a-
sơ đồ kết cấu khối gắn bích neo; b- sơ đồ tính toán để xác định các trị số RA
và RB; 1- sàn trên; 2- sàn giữa; 3- sàn dưới; 4- tường hậu; 5- tường
bến; 6- thanh neo trên; 7- biểu đồ thành phần nằm ngang
của cường độ áp lực đất chủ động.
Tính toán độ bền được thực hiện
theo chỉ dẫn ở Điều 5.6 của Tiêu chuẩn này.
Tính toán độ mở rộng vết nứt được
thực hiện theo chỉ dẫn ở các Điều 5.13 – 5.15 của Tiêu chuẩn này, trong đó các
nội lực được phép xác định bằng cách nhân các giá trị nội lực tìm được từ tính
toán độ bền, cho hệ số điều kiện làm việc m = 0,8.
4. Thanh neo của khối gắn bích neo
được tính toán về độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ bền của thanh neo và
của các nút liên kết thanh neo với khối gắn bích neo và các gối neo phải thực
hiện theo các chỉ dẫn ở Phụ lục 4. Khi đó phản lực nằm ngang lớn nhất Rn,
tại điểm liên kết giữa thanh neo với khối gắn bích neo được xác định như sau
(xem Hình 1):
a) đối với Sơ đồ 1: Rn =
Nneo (trong đó Nneo – thành phần nằm ngang của lực kéo
của các dây neo).
b) đối với các Sơ đồ 2, 3 và 4 trị
số R được xác định bằng cách tính toán khối gắn bích neo như một dầm trên hai
gối tại các điểm liên kết thanh neo (hoặc tại điểm tựa của mép dưới của tường
hậu):
Đối với thanh neo trên: Rn
= RA, trong đó: RA – phản lực gối.
Khi xác định các trị số RA
và RB phải đưa vào tổ hợp cơ bản các tải trọng sau:
- áp lực đất chủ động có xét đến
các hoạt tải thực tế trên mặt bến, xác định theo Phụ lục 9;
- áp lực nước thấm;
- tải trọng do lực kéo của các dây
neo.
Mực nước trên bến phải lấy ở cao
trình mà với nó RA có giá trị lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép chỉ tính toán các gối neo
dùng cho thanh neo tầng trên của các khối gắn bích neo vẽ ở Hình 1, còn kích
thước và độ chôn sâu của các gối neo dùng cho thanh neo tầng dưới thì nên lấy
tương tự như các gối neo dùng cho các neo của cấu kiện tường mặt của công trình
bến.
Tính toán ổn định của các bản neo
thẳng đứng được thực hiện theo chỉ dẫn ở các Mục 2 ÷ 5 của Phụ lục 4, trong đó
thành phần nằm ngang Rn, tại điểm liên kết giữa thanh neo với cọc cừ
được xác định bằng các tính toán tĩnh học khối gắn bích neo theo chỉ dẫn ở Mục
4 trên đáy. Trong tính toán này mực nước trước bến được phép lấy ở cao trình
tính toán cao nhất nếu như không có áp lực nước thấm; còn khi có áp lực nước
thấm thì phải tính toán để chọn vị trí bất lợi nhất của mực nước trước bến.
Khoảng cách Ln từ bản
neo đến mặt sau của khối gắn bích neo được xác định như sau:
a) đối với Sơ đồ 1 (Hình 1) cho
phép lấy Ln = 1,7tbn (trong đó tbn – độ chôn
sâu của chân bản neo kể từ mặt bến, xác định từ tính toán ổn định bản neo);
b) đối với các bản neo tầng trên
trong các sơ đồ 2 và 4 (Hình 1) trị số bé nhất của Ln được xác định
từ điều kiện:
(1)
Trong đó:
RB – phản lực gối, xác
định từ tính toán tĩnh học khối gắn bích neo theo chỉ dẫn ở Mục 4 trên đây;
Ea.n – thành phần nằm
ngang của áp lực chủ động trong phạm vi từ điểm B lên đến đỉnh khối gắn bích
neo, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 7 của Phụ lục 9 với mặt trượt nguy hiểm nhất
đi qua chân bản neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ mở rộng vết nứt của
các bản neo bê tông cốt thép được thực hiện theo chỉ dẫn ở các Điều 5.13 –
5.15, khi đó cho phép xác định nội lực bằng cách nhân các giá trị nội lực tìm
được khi tính toán độ bền với hệ số điều kiện làm việc m = 0,8.
PHỤ LỤC 8
(Tra
cứu)
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA ĐẤT
Bảng
1
Giá trị tính toán và giá trị tiêu
chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma sát trong của cát (không phụ thuộc vào
nguồn gốc, tuổi địa chất và độ ẩm).
Loại
đất cát
Ký
hiệu các đặc trưng của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,55
0,65
0,75
Cát sỏi và cát thô
ctc
c1
jtc
j1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
43
40
0,001
0,0007
40
37
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
-
-
-
Cát hạt trung
ctc
c1
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,002
40
37
0,002
0,001
38
35
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
32
-
-
-
-
Cát nhỏ
ctc
c1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j1
0,006
0,004
38
35
0,004
0,003
36
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
32
30
-
-
28
26
Cát pha bụi
ctc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jtc
j1
0,008
0,005
36
33
0,006
0,004
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,003
30
28
0,002
0,001
26
24
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trị số c tính bằng MPa (1 MPa
= 10 kG/cm2), j - bằng độ.
3. Với các trị số e trung gian
cho phép xác định c và j bằng cách
nội suy.
Bảng
2
Giá trị tính toán và giá trị tiêu
chuẩn của lực dính đơn vị, MPa (1 MPa = 10 kG/cm2) và góc ma sát trong,
độ, của đất loại sét.
Loại
đất dính và phạm vi giá trị độ sệt
Ký
hiệu các đặc trưng của đất
Đặc
trưng của đất khi hệ số độ rỗng e =
0,45
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,85
0,95
1,05
Á
cát
0
≤ JL ≤ 0,25
ctc
c1
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,01
30
27
0,011
0,007
29
26
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
24
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
0,25
≤ JL ≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1
jtc
j1
0,013
0,009
28
25
0,009
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
0,006
0,004
24
21
0,003
0,002
21
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Á
sét
0
≤ JL ≤ 0,25
ctc
c1
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047
0,031
26
23
0,037
0,025
25
22
0,031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
21
0,025
0,017
23
20
0,022
0,015
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,019
0,013
20
18
-
-
-
-
0,25
< JL ≤ 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1
jtc
j1
0,039
0,026
24
21
0,034
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,028
0,019
22
19
0,023
0,015
21
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
19
17
0,015
0,01
17
15
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,5
≤ JL ≤ 0,75
ctc
c1
jtc
j1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,025
0,017
19
17
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
16
0,016
0,011
16
14
0,014
0,009
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,008
12
10
Sét
0
≤ JL ≤ 0,25
ctc
c1
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,081
0,054
21
19
0,068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
18
0,054
0,036
19
17
0,047
0,031
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,041
0,027
16
14
0,036
0,024
14
12
0,25
< JL ≤ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1
jtc
j1
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,057
0,038
18
16
0,05
0,033
17
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,029
16
14
0,037
0,025
14
12
0,032
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,5
< JL ≤ 0,75
ctc
c1
jtc
j1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,045
0,03
15
13
0,041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
0,036
0,024
12
10
0,033
0,022
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,029
0,019
7
6
Bảng
3
Giá trị mô-đun biến dạng của đất
cát (không phụ thuộc nguồn gốc, tuổi địa chất và độ ẩm).
Loại
đất
Mô
đun biến dạng E
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
hệ số lỗ hổng e bằng
Khi
hệ số lỗ hổng e bằng
0,45
0,55
0,65
0,75
0,45
0,55
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát sỏi và cát thô
50
40
30
-
500
400
300
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
30
-
500
400
300
-
Cát bé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
28
18
480
380
280
180
Cát pha bụi
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
11
290
230
180
110
Ghi chú:
1. Các giá trị mô đun biến dạng
trên đây là của cát thạch anh với các hạt có độ mài mòn cạnh khác nhau, chứa
không quá 20% fenspát và không quá 5% các tạp chất tính gộp.
2. Đối với các giá trị trung gian
của e thì xác định trị số E bằng nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4
Giá
trị mô đuyn biến dạng của đất loại sét
Nguồn
gốc và tuổi địa chất của đất loại sét
Loại
đất và phạm vi giá trị độ sệt tiêu chuẩn
Mô
đun biến dạng E, MPa (1 MPa = 10 kG/cm2) khi hệ số lỗ hổng e bằng
0,35
0,45
0,55
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,95
1,05
1,2
1,4
1,6
Trầm tích kỷ đệ tứ
Bồi tích (aluvi)
Sườn tích (deluvi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aluvi – hồ
Á
cát
0
≤ Jl ≤ 0,75
-
32
24
16
10
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Á
sét
0
≤ Jl ≤ 0,25
0,25
< Jl ≤ 0,5
0,5
< Jl ≤ 0,75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
34
32
-
27
25
-
22
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
14
12
14
11
8
11
8
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sét
0
≤ Jl ≤ 0,25
0,25
< Jl ≤ 0,5
0,5
< Jl ≤ 0,75
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28
-
-
24
21
-
21
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
15
12
15
12
9
12
9
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
Trầm tích băng thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
≤ Jl ≤ 0,75
-
33
24
17
11
7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Á
sét
0
≤ Jl ≤ 0,25
0,25
< Jl < 0,5
0,5
< Jl ≤ 0,75
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
33
28
-
27
22
17
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
-
14
10
-
-
7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á
cát
Á
sét
Jl
≤ 0,5
75
55
45
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Trầm tích biển bậc Ocfocdi
Sét
0,25
≤ Jl ≤ 0
0
< Jl ≤ 0,25
0,25
< Jl ≤ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
27
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
22
-
22
19
16
-
15
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
Bảng
5
Các
giá trị của hệ số nở hông
Loại
đất
m
Vụn thô
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
Á sét
0,33
– 0,37
Sét cứng
0,38
– 0,45
Ghi chú: Các giá trị bé hơn của
hệ số μ là của đất chất hơn
Bảng
6
Các
giá trị của hệ số thấm kt
Loại
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét và á sét
<
0,01
Á cát
0,01
– 0,1
Cát:
- pha bụi
- bé
- trung
- thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
– 1,0
1
– 5
5
– 10
10
- 20
Bảng
7
Các
giá trị của hệ số nhả nướcn
Loại
đất
n
Á cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát pha bụi
0,15
Cát nhỏ
0,20
Cát trung
0,20
Cát thô
0,25
Bảng
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
đất
k’
MPa/m2 (T/m4)
Sét, á sét, á cát dẻo mềm; cát
pha bụi
Từ 2 đến 4 (từ 200 – 400)
Sét, á sét, á cát dẻo cứng; cát
nhỏ và cát trung
Từ 4 đến 6 (từ 400 – 600)
Sét, á sét, á cát cứng; cát thô
Từ 6 đến 10 (từ 600 – 1000)
Đất vụn thô, cát sỏi, sét rất
cứng (aleurit) v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Đối với cát chặt (e ≤ 0,6) có thể
tăng trị số k’ lên đến 30%.
PHỤ LỤC 9
(Khuyến
nghị)
XÁC ĐỊNH ÁP LỰC HÔNG CỦA ĐẤT
1. Phụ lục này trình bày các chỉ
dẫn về xác định áp lực hông của đất ở trạng thái cân bằng giới hạn (áp lực chủ
động và bị động), và áp lực hông của đất ở giai đoạn trước trạng thái giới hạn
cho một số trường hợp riêng (áp lực ở trạng thái tĩnh và áp lực lên thành vách
bên trong các kết cấu dạng ô).
Áp lực đất chủ động được xác định
theo chỉ dẫn ở các Mục 3 – 10, áp lực bị động - ở các Mục 11-13, áp lực ở trạng
thái tĩnh - ở các Mục 14, 15, áp lực lên thành vách bên trong các kết cấu dạng
ô - ở các Mục 16, 17.
Ghi chú: Việc xác định áp
lực hông của đất có xét đến biến dạng công trình, ảnh hưởng của các kết cấu màn
chắn và giảm tải phải thực hiện theo các chỉ dẫn tính toán của từng loại công
trình bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng tính toán là mặt phẳng
công trình tiếp xúc với đất hoặc mặt phẳng qui ước có một phần hoặc toàn bộ nằm
trong đất. Các khuyến nghị xác định mặt phẳng tính toán được trình bày trong
các chỉ dẫn cho từng loại tính toán.
Áp lực hông của đất ở trạng thái
cân bằng giới hạn
Xác định áp lực đất chủ động.
3. Khi mặt đất là mặt phẳng và các
lớp đất đều nằm song song với mặt đất thì các thành phần nằm ngang
, thẳng đứng
và pháp tuyến
của cường độ áp lực
đất chủ động ở độ sâu y được xác định như sau:
a) khi mặt đất nằm ngang và mặt
phẳng tính toán thẳng đứng thì xác định theo công thức (1) và (2) trên Hình 1;
b) khi mặt đất nằm ngang và mặt
phẳng tính toán nằm nghiêng thì xác định theo các công thức (7), (8) và (8,a)
trên Hình 2;
c) khi mặt đất nằm nghiêng và mặt
phẳng tính toán thẳng đứng thì xác định theo công thức (13) và (14) trên Hình
3;
d) khi mặt đất nằm nghiêng và mặt
phẳng tính toán nằm nghiêng thì xác định theo các công thức (21), (22) và (22a)
trên Hình 4.
Trong các công thức (1) – (28):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n – số lớp đất ở mặt phẳng tính toán
trong phạm vi y;
- áp lực thẳng đứng do tải trọng q ở
độ sâu y;
q – tải trọng thẳng đứng phân bố
đều trên 1m2 khi mặt bến nằm ngang, hoặc trên 1m2 của
hình chiếu mái dốc lên mặt phẳng nằm ngang khi ρ = 0.
- góc ma sát trong và lực dính của đơn
vị của đất ở mặt tiếp xúc với mặt phẳng tính toán tại độ sâu y;
- góc ma sát của đất ở mặt tiếp xúc
với mặt phẳng tính toán ở độ sâu y, lấy không lớn hơn 30o; khi mặt
phẳng tính toán là mặt sau công trình thì cho phép lấy
, khi mặt phẳng tính toán nằm
trong đất thì lấy
;
- góc nghiêng của mặt phẳng tính toán
so với đường thẳng đứng tại độ sâu y, lấy với dấu trừ khi nghiêng về phía bờ
đất (Hình 2 và 4);
ρ – góc nghiêng của đất so với
đường nằm ngang, lấy với dấu cộng khi ở phía bờ mặt lớn hơn phía mép công
trình;
- hệ số thành phần nằm ngang của áp
lực đất chủ động, xác định theo giả thiết hình thành mặt trượt phẳng;
x1, x2 –
khoảng cách từ mặt phẳng tính toán đến điểm đầu và điểm cuối của tải trọng q;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tính ra trị số
thì phải lấy
.

(1)
(2)
được xác định theo Bảng 1 với ε = 0.
Sơ
đồ xác định biểu đồ khi đất đồng nhất.


(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
- khi c = 0:
xác định theo đồ thị ở Hình
6 với
;
- khi c
0:
xác định theo chỉ dẫn ở Mục
4 dưới đây.
Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ
được xác
định có xét đến chỉ dẫn ở Mục 5 dưới đây.
Hình
1. Sơ đồ xác định áp lực đất chủ động khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính
toán thẳng đứng.
1-
mặt phẳng tính toán; 2- biểu đồ 

(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8a)
xác định theo Bảng 1 với giá trị
tương ứng.
Sơ
đồ xác định biểu đồ
khi đất đồng nhất


(9)
(10)
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi c
0:
xác định theo chỉ dẫn ở mục 4 dưới đây
Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ
được xác
định có xét đến chỉ dẫn ở Mục 5 dưới đây.
Hình
2. Sơ đồ xác định áp lực đất chủ động khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính
toán nằm nghiêng.
1- mặt
phẳng tính toán; 2- biểu đồ 

(13)
(14)
Khi
(15)
Khi
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


(17)
(18)
(19)
(20)
- khi
xác định theo đồ thị ở Hình 6 với
;
- khi
xác định theo chỉ dẫn ở Mục dưới đây.
Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ
được xác
định có xét đến chỉ dẫn ở Mục 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-
mặt phẳng tính toán; 2- biểu đồ 

(21)
(22)
(22.a)
Trong đó
xác định theo chỉ dẫn trên
Hình 5;

Khi

(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
- Nếu trong công thức (21) trị số
thì phải lấy 
Hình
4. Sơ đồ xác định áp lực đất chủ động khi mặt đất nằm nghiêng và mặt phẳng tính
toán nằm nghiêng
1-
mặt phẳng tính toán.

(25)
(26)
(27)
(28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
xác định theo chỉ dẫn ở Mục 4 dưới
đây.
Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ
được xác
định có xét đến chỉ dẫn ở Mục 5 dưới đây.
Hình
5. Sơ đồ xác định biểu đồ
khi mặt đất nằm nghiêng và mặt phẳng
tính toán nằm nghiêng.
1-
mặt phẳng tính toán; 2- biểu đồ 

Hình
6. Đồ thị để xác định góc nghiêng
của mặt sụt so với đường thẳng đứng.
Bảng
1
j
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị
số
khi
bằng
-30o
-20o
-10o
0o
10o
20o
30o
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
φ
2/3
φ
φ
0,74
0,71
0,70
0,69
0,78
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,81
0,78
0,77
0,76
0,84
0,81
0,80
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
0,82
0,81
0,88
0,85
0,84
0,82
0,90
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
10
0
1/2
φ
2/3
φ
φ
0,54
0,51
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
0,57
0,56
0,54
0,66
0,62
0,61
0,59
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,63
0,74
0,69
0,68
0,66
0,78
0,73
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,75
0,73
0,70
15
0
1/2
φ
2/3
φ
φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,36
0,34
0,47
0,43
0,42
0,40
0,53
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,59
0,54
0,52
0,50
0,64
0,58
0,57
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,60
0,56
0,74
0,65
0,63
0,58
20
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/3
φ
φ
0,28
0,26
0,25
0,24
0,36
0,33
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,39
0,37
0,35
0,49
0,44
0,43
0,40
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,44
0,61
0,53
0,51
0,47
0,66
0,57
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0
1/2
φ
2/3
φ
φ
0,20
0,18
0,18
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,23
0,22
0,34
0,30
0,29
0,28
0,41
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,47
0,41
0,39
0,36
0,53
0,46
0,47
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,46
0,41
30
0
1/2
φ
2/3
φ
φ
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,11
0,20
0,18
0,17
0,16
0,27
0,24
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,29
0,28
0,26
0,40
0,34
0,33
0,29
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,32
0,54
0,43
0,40
0,33
35
0
1/2
φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ
0,09
0,08
0,08
0,08
0,14
0,13
0,13
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,17
0,17
0,27
0,24
0,22
0,21
0,34
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,41
0,33
0,31
0,28
0,48
0,37
0,34
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1/2
φ
2/3
φ
φ
0,05
0,05
0,05
0,05
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,09
0,16
0,14
0,13
0,13
0,22
0,19
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,24
0,22
0,22
0,35
0,28
0,26
0,25
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,27
45
0
1/2
φ
2/3
φ
0,03
0,03
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,06
0,12
0,10
0,10
0,17
0,15
0,14
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,30
0,24
0,22
0,38
0,28
0,24
Ghi chú: Với các giá trị trung
gian của
và
thì giá
trị
được
xác định theo nội suy.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi tính toán theo các trạng
thái giới hạn nhóm thứ nhất, trọng lượng đất
thường được tính với hệ số đảm bảo của
tải trọng là n = 1,1.
4. Khi xác định biểu đồ
của áp lực thẳng
đứng do tải trọng q (xem Hình 1, 2, 3 và 5) nếu c
0 thì giá trị góc nghiêng
của mặt sụt so với
đường thẳng đứng được xác định như sau:
Cho trước một giá trị l1
= 3x1 và tính trị số
(trong đó c và
- lực dính đơn vị và trọng
lượng riêng của đất mà trong đó các trị số l1 và l2 được
xác định).
Sau đó, theo đồ thị trên Hình 6 tùy
thuộc các trị số
và
ta tìm
được giá trị
và
xác định l1 theo công thức đã ghi trên sơ đồ tính toán. So sánh trị
số l1 tính được với trị số l1 đã lấy để tính
. Nếu hai giá trị
này khác nhau thì cho một trị số l1 mới rồi lại tính
và l1.
Tính toán được tiến hành cho đến khi trị số l1 giả thiết gần bằng
với trị số tính được theo công thức.
Đối với sơ đồ tính toán 3 (xem Hình
1, 2, 3 và 5) trị số
cũng xác định theo cách tương tự,
nhưng trong trường hợp này ta lấy l2 = 3x2 trong lần tính
toán đầu và so sánh với l2 tính được.
Ghi chú:
Khi
thì cho phép lấy
, trong đó
cũng là trị số
trong các công thức (1) – (28).
5- Nếu đất không đồng nhất thì biểu
đồ của áp lực đất thẳng đứng do tải trọng q được phép dựng như sau. Đầu tiên
lấy các đặc trưng của lớp thứ nhất và dựng biểu đồ
như đối với đất đồng nhất
theo chỉ dẫn ở các Hình 1, 2 và 5. Sau đó lấy các đặc trưng của lớp thứ hai và
cũng dựng biểu đồ
ứng
với các đặc trưng đất của lớp đó (Hình 7).
6- Đối với các bến nửa mái dốc
(Hình 8) thì các biểu đồ thành phần nằm ngang
và thẳng đứng
của cường độ áp lực đất chủ
động được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- biểu đồ 2 được dựng từ điểm A
(giao điểm giữa các đường kéo dài của mái dốc với mặt phẳng tính toán) như đối
với mái dốc kéo dài không hạn chế;
- biểu đồ 3 được dựng từ điểm B (giao
điểm giữa các đường kéo dài của mặt phẳng nằm ngang của mặt bến hoặc bậc thềm
với mặt phẳng tính toán) như đối với mặt đất nằm ngang.
Biểu đồ 4 cần tìm (phần có sọc
ngang trên Hình 8) được lấy như sau: bắt đầu từ đỉnh thực của mặt phẳng tính
toán đến giao điểm của các biểu đồ 2 và 3 thì lấy biểu đồ 3 cho các sơ đồ tính
toán trên các Hình 8,b và 8,c hoặc lấy biểu đồ 2 cho sơ đồ tính toán trên Hình
8, a; từ giao điểm trở xuống thì lấy theo biểu đồ 2 cho các sơ đồ Hình 8.b và
8.c, hoặc biểu đồ 3 cho sơ đồ Hình 8.a.
Trị số
ở độ sâu y được tính theo
công thức:
(29)
Trong đó:
và
- như ở công thức 8.
7- Trường hợp mặt đất có hình dạng
phức tạp, trường hợp có đống hàng rời được xem như đất khi các lớp đất không
phẳng và không song song, có các mặt sụt gãy khúc, có tải trọng ngang… thì
thành phần nằm ngang Ea,n và thẳng đứng Ea,d của áp lực
đất chủ động được xác định bằng phương pháp biến phân theo cách sau đây:
a) Từ chân của mặt phẳng tính toán
(hoặc của đoạn mặt phẳng tính toán) chịu áp lực đất chủ động ta vẽ các mặt
trượt khả dĩ (Hình 9.a).
Khi tải trọng trên mặt đất không
đều rất lớn hoặc khi các lớp đất nằm nghiêng thì ngoài các mặt sụt phẳng phải
xét cả các mặt sụt gãy khúc. Trường hợp mặt hố móng (đáy) đi qua đất loại sét
hoặc có các lớp đất loại sét nằm nghiêng thì phải xét cả các mặt gãy khúc có
một phần hay toàn bộ đi theo mặt hố móng hoặc ranh giới của các lớp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với mỗi mặt sụt khả dĩ tiến
hành xác định Ea,n theo chỉ dẫn ở các tiểu mục c và d dưới đây. Cần
tìm mặt sụt nguy hiểm nhất với giá trị Ea,n lớn nhất.
Các giá trị Ea,n và Ea,d
của mặt trượt nguy hiểm là các thành phần cần tìm của áp lực đất chủ động.
c) Để xác định Ea,n và Ea,d
ta dùng các mặt phẳng thẳng đứng để chia lăng thể sụt nằm giữa mặt phẳng tính
toán và mặt sụt ra thành một số phần tử sao cho ở đáy mỗi phần tử là đất đồng
nhất và có thể xem là đáy phẳng (Hình 9.b). Khi
> 0 thì khối đất giữa mặt phẳng
tính toán và mặt phẳng thẳng đứng đi qua chân mặt phẳng tính toán không xem là
một phần tử riêng, còn ảnh hưởng của nó được xem xét theo các khuyến nghị ở Mục
9 dưới đây.
d) Thành phần nằm ngang Ea,n
và thẳng đứng Ea,d của áp lực đất chủ động được xác định có xét các
chỉ dẫn ở Mục 9 theo công thức sau:
(30)
(31)
(32)
(33)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-
Sơ đồ tính toán; b- sơ đồ xác định biểu đồ
theo các đặc trưng
của lớp đất thứ
nhất; c- như trên, theo các đặc trưng
của lớp thứ hai; 1- mặt phẳng tính
toán; 2- biểu đồ
của
áp lực thẳng đứng do tải trọng q.

Hình
8. Sơ đồ xác định áp lực đất chủ động khi có mái dốc trên mặt đất.
1-
mặt phẳng tính toán; 2- biểu đồ
khi mái dốc không hạn chế; 3- biểu
đồ
khi
mặt đất nằm ngang đi qua điểm B; 4- biểu đồ
theo hình dạng thực tế của mặt đất
(sọc ngang).

Hình
9. Sơ đồ xác định áp lực đất chủ động bằng phương pháp biến phân.
a-
Sơ đồ các mặt sụt khả dĩ; b- sơ đồ xác định các giá trị
và
; 1- mặt phẳng tính toán; 2-
đống hàng rời đổ trên bến; 3- ranh giới các lớp đất (hoặc mặt hố móng); 4- mặt
sụt khả dĩ.
- các thành phần nằm ngang và thẳng
đứng của áp lực đất do phần tử i của lăng thể sụt;
k – số lượng phần tử trong lăng thể
sụt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wn,i – tổng các thành
phần ngang của tải trọng phạm vi bề rộng phần tử, lấy với dấu cộng khi hướng về
phía áp lực;
- góc giữa đường thẳng đứng và mặt sụt
ở đáy phần tử, tính theo chiều kim đồng hồ kể từ đường thẳng đứng, lấy ≤ 173o
-
;
- góc ma sát trong, lực dính đơn vị
của đất đáy phần tử i; nếu đáy phần tử đi theo một hố móng thì phải lấy
và 
- góc ma sát trong và lực dính đơn vị
ở bề mặt hố móng, xác định theo các khuyến nghị ở Điều 6.8 của Tiêu chuẩn này;
bi – bề rộng phần tử i;
- như trong công thức (8);
- góc, thường lấy bằng
, nhưng ≤ 20o
đối với các phần tử có 
- giá trị bình quân gia quyền của góc
ma sát của đất trên mặt tiếp xúc với mặt phẳng tính toán trong phạm vi chiều
cao h, xác định theo công thức:
(34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- góc ma sát trong của đất ở mặt tiếp
xúc với mặt phẳng tính toán trong phạm vi lớp j;
- chiều cao của lớp đất j trong phạm
vi chiều cao h của mặt phẳng tính toán;
n – số lớp đất trong phạm vi chiều
cao h của mặt phẳng tính toán.
Ghi chú:
1- Nếu mặt sụt đi theo mặt tiếp
xúc giữa hai lớp đất thì trên mặt sụt đó sẽ lấy các đặc trưng của lớp đất xấu
hơn, nếu không thể xác định được lớp nào là lớp xấu hơn thì cần xác định
cho cả hai
lớp.
2- Việc xác định áp lực đất chủ
động bằng phương pháp biến phân đòi hỏi một khối lượng tính toán lớn, bởi vậy
nên tính trên máy vi tính.
8- Các biểu đồ cường độ áp lực đất
chủ động
,
trong
trường áp lực chủ động tính Theo mục 7 được xác định như sau:
Mặt phẳng tính toán được chia ra
từng đoạn có chiều cao
(Hình 10). Thông thường ở các đoạn
trên, nơi không có sự phân tầng phức tạp của các lớp đất và không chịu ảnh
hưởng của đống hàng rời đổ trên bến v.v…, các trị số
và
được xác định theo chỉ dẫn ở
Mục 3 trên đây; ở những đoạn mà cường độ áp lực đất chủ động không thể xác định
theo các chỉ dẫn ở Mục 3 thì tiến hành tính toán tại điểm giữa của mỗi đoạn các
thành phần
và
của cường
độ áp lực đất chủ động theo các công thức sau:
(35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(37)
Trong đó:
- các thành phần nằm ngang và thẳng
đứng của áp lực đất chủ động trên mặt phẳng tính toán có chiều cao hj,
nằm cao hơn ranh giới bền dưới của đoạn j, xác định theo các công thức (30) và
(31);
- các thành phần nằm ngang và thẳng
đứng của áp lực đất chủ động trên mặt phẳng tính toán có chiều cao hj-1,
nằm cao hơn ranh giới bên trên của đoạn j, xác định theo các công thức (30) và
(31).

Hình
10. Sơ đồ xác định cường độ áp lực đất chủ động, tính toán bằng phương pháp
biến phân.
1-
Mặt phẳng tính toán; 2- Đống hàng rời đổ trên bến; 3- Mặt sụt nguy hiểm nhất;
4- Ranh giới các lớp đất; 5- Biểu đồ các thành phần nằm ngang
của áp lực đất chủ
động; 6- Như trên, của thành phần thẳng đứng
.
9- Khi xác định áp lực đất chủ động
theo các chỉ dẫn ở Mục 7 trên đây cần lưu ý những điểm sau:
a- Nếu
thì trọng lượng Gi
phải cộng thêm vào trọng lượng
, tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Go – trọng lượng khối
đất nằm giữa mặt phẳng tính toán và mặt phẳng thẳng đứng đi qua chân mặt phẳng
tính toán, có xét cả tải trọng trên bề mặt khối đất này (xem Hình 9.b).
b – Nếu mặt phẳng tính toán có hình
dạng gãy khúc, thì trong các công thức (32) và (33) cho phép lấy
, trong đó
- trị số bình quân
gia quyền của góc nghiêng so với đường thẳng đứng của các đoạn phẳng thuộc mặt
phẳng tính toán, xác định theo công thức:
(38)
- góc nghiêng so với đường thẳng đứng
của đoạn phẳng i thuộc mặt phẳng tính toán, lấy với dấu trừ khi nghiêng về phía
bờ đất (xem Hình 2);
- chiều cao của đoạn thẳng i thuộc mặt
phẳng tính toán.
h - chiều cao của mặt phẳng tính
toán;
n - Số lượng đoạn phẳng của mặt
phẳng tính toán;
c - Nếu theo công thức (30) tính ra
được
, thì
phải lấy
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Nếu mặt sụt gãy khúc thì:
- Trong các phần tử có () 90o
thường phải xét hoạt tải trên mặt phần tử và nếu tính toán theo nhóm trạng thái
giới hạn thứ nhất thì hệ số đảm bảo của tải trọng đối với trọng lượng đất được
lấy là n = 1,1, đối với trọng lượng hàng rời: n = 1,3;
- Trong các phần tử có 90o không
cần xét đến hoạt tải trên mặt phần tử, trừ tải trọng do đống hàng rời đổ trên
bến và, nếu tính toán theo các nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất thì hệ số đảm
bảo của tải trọng đối với trọng lượng đất được lấy là n = 0,9, đối với trọng
lượng hàng rời: n = 1,0.
2. Dấu trừ nhận được khi tính E
chứng tỏ rằng thành phần thẳng đứng của áp lực đất chủ động hướng lên trên.
10. Các thành phần nằm ngang thẳng
đứng và pháp tuyến của áp lực đất chủ động trên các gối đứng riêng rẽ ở độ sâu
y được xác định theo các công thức sau:
(39)
(40)
(40,a)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ka – Hệ số, xét sự làm
việc không gian của đất và được xác định theo công thức:
Khi y ≤ ygh:
(41)
Khi y > ygh:
(42)
Trong đó:
(43)
b, to – Bề rộng (đường
kính) của gối đứng riêng rẽ và khoảng cách tim đến tim của các gối đó;
e,
d – Giống như khi xác định 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định áp lực đất bị động.
11- Trong trường hợp mặt đất là
phẳng, tải trọng phân bố đều và các lớp đất nằm song song với mặt đất thì các
thành phần nằm ngang
, thẳng đứng
và pháp tuyến
của cường độ áp lực
đất bị động ở độ sâu y được xác định;
a) Khi mặt đất nằm ngang và mặt
phẳng tính toán thẳng đứng – theo các công thức (44) và (45) trên Hình 11,a;
b) Khi mặt đất nằm ngang và mặt
phẳng tính toán nằm nghiêng – theo các công thức (46) và (47) trên Hình 11,b;
c) Khi mặt đất nằm nghiêng, lúc
và mặt phẳng tính
toán thẳng đứng – theo các công thức (48) và (49) trên Hình 12,a;
d) Khi mặt đất nằm nghiêng, lúc
và mặt phẳng tính
toán nằm nghiêng một góc
so với đường thẳng đứng – theo các
công thức (51) và (52) trên Hình 12.b.
Trong các công thức (44) – (53):
- Dùng trong (có xét lực đẩy nổi của
nước) và chiều cao lớp đất i tại mặt phẳng tính toán trong phạm vi y;
n – Số lượng các lớp đất tại mặt
phẳng tính toán trong phạm vi y;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc nghiêng của mặt phẳng tính tại
độ sâu y so với đường thẳng đứng, lấy với dấu trừ khi nghiêng ra phía ngoài
(Hình 11 và 12);
- Góc ma sát trong và lực dính đơn vị
của đất tại độ sâu y của mặt phẳng tính toán;
- Góc lệch so với đường thẳng của mặt
phẳng tính toán áp lực đất bị động, thường lấy bằng góc ma sát của đất ở mặt
tiếp xúc với mặt phẳng tính toán tại độ sâu y, nhưng không lớn hơn 30o,
góc ma sát của đất ở mặt tiếp xúc với mặt phẳng tính toán thường lấy bằng
;
- Hệ số thành phần nằm ngang của áp
lực đất bị động;
P – Góc nghiêng của mặt đất so với
đường nằm ngang, lấy với dấu cộng khi mặt đất phía bờ cao hơn mép bến;
- Góc, lấy bằng
.
Nếu trị số
tính được là số âm thì điều
đó chứng tỏ rằng thành phần thẳng đứng của cường độ áp lực đất bị động hướng
xuống dưới (Hình 11.b);
Ghi chú: Khi tính toán theo nhóm
các trạng thái giới hạn thứ nhất thì trọng lượng đất
thường được tính với hệ số
đảm bảo của tải trọng là n = 0,9.
12. Nếu mặt đất có hình dạng phức
tạp, nếu ranh giới các lớp đất không phẳng và không song song, mặt ép trồi có
dạng gãy khúc v.v…thì các thành phần nằm ngang En,n và thẳng đứng En,d
của áp lực đất bị động được phép xác định bằng phương pháp biến phân theo cách
tương tự như các chỉ dẫn ở Mục 7 trên đây. Khi đó cần tìm mặt ép trôi nguy hiểm
nhất tương ứng với trị số nhỏ nhất của đại lượng En,n và các giá trị
En,n và En,d tính được khi có mặt trượt nguy hiểm nhất
này sẽ là các thành phần cần tìm của áp lực đất bị động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(44)
(45)
- Xác định theo bảng 2 khi
.

(46)
(47)
(47,a)
- Xác định theo bảng 2.
Hình
11. Sơ đồ xác định áp lực đất bị động khi mặt đất nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-
Mặt phẳng tính toán.

(48)
; (49)
(50)

(51)
(52)
; (52.a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12. Sơ đồ xác định áp lực đất bị động khi mặt đất nằm nghiêng.
a-
Khi mặt phẳng tính toán thẳng đứng; b- Khi mặt phẳng tính toán nằm nghiêng (
);
1-
Mặt phẳng tính toán.
Bảng
2
j
Độ

Giá
trị của
khi
bằng
-30o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10o
0o
10o
20o
30o
5
0
1,09
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
1,22
1,26
1,30
1/3
φ
1,12
1,15
1,20
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
1,34
φ
1,15
1,18
1,22
1,27
1,32
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0
1,20
1,24
1,33
1,42
1,51
1,62
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29
1,35
1,43
1,52
1,61
1,71
1,84
φ
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56
1,63
1,71
1,79
1,95
15
0
1,30
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,69
1,98
2,07
2,34
1/3
φ
1,50
1,61
1,70
1,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
2,56
φ
1,80
1,90
2,05
2,12
2,32
2,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0
1,45
1,60
1,80
2,04
2,32
2,79
3,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
1,89
2,11
2,35
2,67
3,09
3,57
φ
2,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,61
2,86
3,15
3,49
3,86
25
0
1,58
1,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
3,00
3,68
4,30
1/3
φ
2,01
2,25
2,59
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,24
5,13
φ
2,87
3,16
3,48
3,94
4,59
5,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0
1,72
2,02
2,43
3,00
3,70
4,70
6,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
2,72
3,28
3,94
4,88
6,15
7,84
φ
3,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,86
5,67
6,65
7,82
9,01
35
0
1,91
2,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,69
4,70
6,46
9,00
1/3
φ
2,79
3,46
4,26
5,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,17
13,7
φ
4,54
5,62
6,71
7,76
10,35
12,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0
2,14
2,66
3,42
4,60
6,24
8,85
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,37
4,36
5,66
7,54
10,4
14,5
21,6
φ
5,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,81
11,4
15,1
20,3
26,7
45
0
2,40
3,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,83
8,19
12,0
18,0
1/3
φ
4,12
5,62
7,43
10,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,1
29,2
φ
7,00
9,00
11,5
16,5
20,5
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Với các giá trị trung
gian của
và
thì trị
số
được
xác định bằng nội suy.
Với bất kỳ mắt ép trồi nào, các đại
lượng En,n và En,d được tính toán theo các công thức:
(54)
(55)
Trong đó:
- Các thành phần nằm ngang và thẳng
đứng của áp lực đất bị đóng do phần tử i của lăng thể ép trồi, xác định theo
các công thức (32) và (33) với cùng các giá trị
như trong công thức (46) và với
nhưng không lớn hơn
20o đối với các phần tử có
;
- Giá trị bình quân gia quyền của góc
lệch của áp lực đất bị động vuông góc với mặt phẳng tính toán, thường lấy bằng
giá trị bình quân gia quyền của góc mà sát ở mặt tiếp xúc với mặt phẳng tính
toán, tính theo công thức (34); trị số góc ma sát
ở mặt tiếp xúc với mặt tính toán
thường lấy bằng
;
m – Số lượng các phần tử trong lăng
thể ép trồi.
Khi tính toán áp lực đất bị động
phải tuân thủ các chỉ dẫn ở Mục 9,a trên đây và lưu ý các điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu trị số En,d tính
được theo công thức (33) là số âm thì có nghĩa là thành phần thẳng đứng của áp
lực đất bị động hướng xuống dưới (Hình 11,b và 12,b).
13- Các thành phần nằm ngang
, thẳng đứng
, và pháp tuyến
của cường độ áp lực
đất bị động trên các trụ đứng riêng rẽ tại độ sâu y được xác định theo công
thức:
(56)
(57)
(57,a)
Trong đó:
- Thành phần nằm ngang của cường độ áp
lực đất bị động trên 1m dài, xác định theo chỉ dẫn ở các Mục 11 hoặc 12 trên
đây;
- Hệ số, xét đến sự làm việc không
gian của đất, xác định theo công thức sau:
* Khi 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi 
; (59)
Trong đó:
(60)
b và lo – Bề rộng (đường
kính) của các trụ đứng riêng rẽ và khoảng cách tim đến tim các trụ;
và
- Giống như khi xác định
.
Ghi chú: Đối với các trụ đơn độc
thì hệ số kn phải xác định theo công thức (58).
Áp lực hông của đất ở giai đoạn
trước trạng thái giới hạn
Xác
định áp lực đất ở trạng thái tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(61)
(62)
Trong đó:
- Như trong các công thức (1) – (28);
- Hệ số thành phần nằm ngang của áp
lực đất ở trạng thái tĩnh, được xác định như sau:
a- Nếu
- dùng đồ thị trên Hình 13
tùy thuộc vào trị số
hoặc dùng công thức:
(63)
b- Nếu
- dùng đồ thị trên Hình 13
tùy thuộc vào trị số
tính theo công thức:
(64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Trong các trường hợp phức tạp
áp lực đất ở trạng thái tĩnh được xác định như áp lực chủ động theo các chỉ dẫn
ở Mục 7 trên đây, khi đó sẽ lấy lực dính đơn vị bằng không, còn góc ma sát
trong của đất thì lấy bằng giá trị giả định tính theo công thức (64).
Xác
định áp lực đất bên trong các kết cấu kiểu ngăn từng ô.
16- Khi có tải trọng phân bố đều q
ở cao độ đỉnh của ô thì các thành phần nằm ngang sa,n
và thẳng đứng sa,d của cường
độ áp lực lên mặt phẳng thẳng đứng trong ô ở độ sâu y (Hình 14) được xác định
theo các công thức sau:
(65)
(66)
Trong đó:
- áp lực thẳng đứng ở độ sâu y, xác
định theo công thức:
(67)
(68)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao đất bên trên bề mặt của
lớp trong phạm vi cân xác định
;
- Áp lực thẳng đứng trên bề mặt của
lớp trong phạm vi cần xác định
;
* Đối với lớp trên cùng (lớp thứ
nhất khi y ≤ y1)
;
* Đối với lớp thứ hai (khi y > y1
– xem Hình 14)

Với trị số
được tính theo công thức
(67) khi y = y1 và
(tức là
- áp lực thẳng đứng ở cao trình đáy
lớp thứ nhất);
F; u – diện tích và chu vi của ô
(đối với các ô vuông và ô tròn thì
, khi không có vách ngang thì
;
d – Khoảng cách giữa hai thành vách
của ô hoặc đường kính ô tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trị số, xác định theo công thức
(64);
Góc ma sát giữa đất lên mặt tiếp xúc
với thành vạch, được lấy như sau:
* Khi En ≥ 4Ed1
– lấy với dấu cộng;
* Khi En < 4Ed1
– lấy với dấu cộng ở trên độ sây ygh và với dấu trừ dưới độ sâu ygh:
EnEd1 – Mô đun biến dạng của đất nền và của đất lấp lòng
ô;
ygh – Độ sâu mà tại đó
độ lún của đất lấp lòng ô bằng độ lún của ô, xác định bằng phương pháp gần đúng
dần.

Hình
13. Đồ thị để xác định
khi mặt đất lấp nằm ngang và mặt phẳng
tính toán thẳng đứng
1-
Khi
; 2-
Khi
3- Khi


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Ô
ngăn; 2- Ranh giới các lớp đất; 3- Biểu đồ thành phần nằm ngang
của áp lực đất
trong ô.
Ghi chú:
1- Đối với các thành vách song
song với nhau (khi không có các vạch ngang) trị số
ở độ sâu
phải xác định theo công thức
(1) của Phụ lục 9.
2- Khi
là một hằng số trong phạm vi
một lớp đất ở độ sâu y = ygh sẽ có sự thay đổi đột ngột trong các
biểu đồ
và

17- Khi ở cao trình đỉnh ô có tải
trọng không đều thì áp lực trên bề mặt bên trong của ô được phép xác định như
sau:
- Khi y ≥ 2d – Theo các chỉ dẫn ở
Mục 16, bằng cách lấy q = qtd ở độ sâu y = 2d.
- Khi y < 2d – theo chỉ dẫn ở
Mục 15.
Giá trị qtd được tính
theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần nằm ngang của cường độ áp
lực đất ở độ sâu y = 2d, xác định theo chỉ dẫn ở Mục 15.
- Hệ số áp lực hông, lấy khi xác định
.
PHỤ LỤC 10
(Khuyến
nghị)
XÁC ĐỊNH ÁP LỰC NƯỚC THẤM
1. Trong các tính toán công trình
bến xây dựng trên nền không phải đá thì tác động của áp lực nước thấm do dao động
mực nước trước bến được phép thay bằng một tải trọng nằm ngang và các lực thể
tích thẳng đứng.
Áp lực nước thấm sẽ không cần xem
xét đến trong các tính toán độ bền nếu như độ hạ thấp của mực nước trước bến
trong một ngày đêm nhỏ hơn 1m và độ hạ thấp theo mùa nhỏ hơn 2m.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao động ngày đêm của mực nước
ở hạ lưu các đầu mối thủy điện;
- Dao động mực nước trên sông
trong thời kỳ lũ;
- Dao động thủy triều đối với
cảng sông nằm trên sông ảnh hưởng thủy triều.
Dao động mực nước theo mùa là:
dao động mực nước trong các hồ chứa nước khi khai thác hồ.
2. Để xác định tải trọng do áp lực
nước thấm cần tính toán trị số độ chênh cột nước H tại công trình bến theo chỉ
dẫn ở Mục 3 dưới đây.
Tải trọng nằm ngang của áp lực nước
thấm tác động dọc theo đường viền dưới đất của công trình bến được lấy dưới
dạng một biểu đồ cường độ và đặt trực tiếp vào công trình hoặc cấu kiện công
trình. Việc dựng và các định giá trị cường độ của biểu đồ khi tính toán độ bền
các công trình bến tường cừ và bến tường góc trình bày trên Hình 1, khi tính
toán độ bền các công trình bến bằng cọc ống đường kính lớn – trên Hình 2. Trong
các tính toán về ổn định thì các biểu đồ tải trọng nằm ngang do áp lực nước
thấm được phép xác định theo các chỉ dẫn trên Hình 1, trong đó diện tích các
biểu đồ phải tăng lên 30% đối với các dao động ngày đêm của mực nước, và tăng
lên 10% đối với các dao động theo mùa.
Trong các công thức (1) và (2):
- Trọng lượng riêng tính toán của nước;
J – Gradien cột nước, xác định theo
các công thức ghi ở các Hình 1 và 2 tùy thuộc vào sơ đồ tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B- Bề rộng đáy công trình.
Lực thể tích thẳng đứng của áp lực
nước thấm trong các tính toán về độ bền và ổn định công trình bến được tính vào
trọng lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm chỉ trong phạm vi các chiều
cao l1 và l2 (theo Hình 1 và Hình 2) theo cách thức sau
đây (ở các đoạn khác thì trọng lượng riêng của đất nằm dưới nước được lấy bằng
)
a/ Sau công trình trong phạm vi
chiều cao l1:
(1)
b) Trước công trình trong phạm vi
chiều cao l2:
;
Trong đó:
- Trọng lượng riêng tính toán của đất
trong phạm vi chiều cao tính toán;
- Trọng lượng riêng tính toán của đất
có xét lực đẩy nổi của nước, trong phạm vi chiều cao tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định các tải trọng ngang và
các lực thể tích thẳng đứng do áp lực nước thấm cần lưu ý các điểm sau:
a- Tầng cách nước là đất có hệ số
thấm nhỏ hơn 10 lần so với đất lấp.
b- Nếu tăng thấm nước nằm sâu hơn
đáy công trình hoặc sâu hơn chân cọc van một đoạn lớn hơn 1 = 2Hb
thì, trong các sơ đồ tính toán, độ sâu của tầng cách nước (tầng cách nước tính
toán) phải lấy bằng 1 (Hb – chiều cao bến đáy thiết kế đến đỉnh bến).
c- Các lớp kẹp lá đất sét có bề dày
< 20 cm, hoặc các lớp kẹp là đất loại á sét có bề dày < 40 cm không được
xem là tầng cách nước.
d- Các giá trị tiêu chuẩn
được xác định theo
các công thức (1) và (2) khi dùng các đại lượng tiêu chuẩn
và
.
e- Trường hợp nên có cấu tạo địa
chất phức tạp thì áp lực nước thấm phải xác định bằng phương pháp tương tự thủy
động điện.
3. Để xác định cột nước H tại công
trình trước hết cần dựng đường quá trình trung bình của mực nước trước bến.
Muốn vậy phải chọn trong số các biểu đồ dao động mực nước theo ngày đêm và theo
mùa một biểu đồ ứng với mực nước cao nhất tính toán. Điểm gốc của đường quá
trình trung bình của mực nước trước bến (góc của thời kỳ tính toán t = 0) được
lấy ở thời điểm chấm dứt một thời gian dài mực nước trước bến không dao động,
còn điểm cuối của đường quá trình (điểm cuối của thời kỳ tính toán) được lấy ở
thời điểm (t = tn) đi xuống của mực nước cao nhất trước bến (Hình
3).
Đối với các bến cho phép ngập thì
mực nước tính toán cao nhất trước bến được lấy ở cao trình mặt bến, còn điểm
gốc của đường quá trình trung bình của mực nước trước bến được lấy ở thời điểm
tương ứng với cao trình đó.
Mực nước trong đường quá trình
trung bình được tính từ tầng cách nước (tầng cách nước tính toán).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình
1. Các sơ đồ tải trọng do áp lực nước thấm.
1-
Cọc vân (vỏ móng); 2- Bến tường góc; 3- Tầng cách nước; 4- Biểu đồ tải trọng
nằm ngang của áp lực nước thấm; 5- Biểu đồ tải trọng thẳng đứng của áp lực nước
thấm.


Hình
2. Các sơ đồ tải trọng do áp lực nước thấm dùng để tính toán độ bền công trình
bến bằng cọc ống đường kính lớn.
1- Cọc
ống đường kính lớn; 2- Tầng cách nước; 3- Biểu đồ tải trọng ngang của áp lực
nước thấm.
Trị số cột nước H tại tường bến
được xác định theo các công thức sau (xem Hình 3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = H1; (3)
- Khi có kết cấu thoát nước ngầm;
H = 0,5 (H1 + H2); (4)
Trong đó:
H1 = ho – ht + S; (5)
(6)
H1 – cột nước, được xác
định không xét đến hoạt động của hệ thống thoát nước ngầm.
H2 – cột nước, xác định
theo công thức (5) có xét đến hoạt động của hệ thống thoát nước ngầm;
ho,h1 – chiều
sâu nước trước bến tính từ tầng cách nước tương ứng với thời điểm đầu (ho) và
thời điểm cuối (ht) của thời kỳ tính toán, xác định theo đường quá trình trung
bình của mực nước trước bến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3. Dựng đường quá trình trung bình của mực nước trước bến.
1.
đường quá trình theo mùa hoặc theo ngày đêm của mực nước trước bến; 2. đường
quá trình trung bình của mực nước trước bến.
vi, vi-1 –
tốc độ biến thiên mực nước trước bến tương ứng với thời đoạn
và
khi i = 1 thì lấy vi-1
= 0, trong các trường hợp còn lại (i > 1) thì vi và vi-1
được tính theo các công thức sau:
(7)
(8)
- Trị số dâng hoặc hạ mực nước tương
ứng cho các thời đoạn
và
xác định theo đường quá trình trung
bình của mực nước trước bến; khi mực nước hạ thì trị số (
) lấy với dấu trừ;
tn – Thời kỳ tính toán;
ti-1 – Thời gian biến
động mực nước kể từ lúc bắt đầu thời kỳ tính toán cho đến cuối thời đoạn
, khi i = 1 thì lấy
ti-1 = 0;
n – Số lượng các thời đoạn 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số, tính theo công thức:
(9)
Li – Chiều dài tính toán
của dòng nước ngầm, xác định theo công thức (10) dưới đây, nhưng không được lớn
hơn Li:
(10)

Hình
4. Đồ thị giá trị của hệ số θ.
L1 – Trị số thực của
chiều dài dòng nước ngầm tính từ ranh giới thấp đến ranh giới cao của dòng, xác
định theo Hình 5 có xét đến chỉ dẫn a ghi chú 1 dưới đây:
a- Hệ số thông mực nước, bằng:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v- hệ số nhả nước của đất lấp, lấy
theo Bảng 7 của Phụ lục 7;
htb – Chiều sâu trung
bình của dòng nước ngầm trong thời kỳ tính toán, tính từ tầng cách nước theo
công thức:
(12)
hmax – Chiều sâu nước
lớn nhất trước bến, tính từ tầng cách nước (xem Hình 3);
ht – Như trong công thức
(5);
- Hệ số sức kháng thủy lực của công
trình bến, xác định theo công thức:
(13)
- Hệ số sức kháng thủy lực của công
trình bến khi thấm dưới công trình hoặc trong hệ thống thoát nước ngầm, hoặc
thấm vòng qua đầu công trình, xác định theo Bảng 1.
ri – Hệ số, lấy bằng 1
đối với các sơ đồ 1 và 2 (Hình 5); đối với sơ đồ 3 thì tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1- Khi tầng cách nước nằm
nghiêng thì ranh giới trên của dòng nước ngầm phải lấy tại mặt cắt có chiều sâu
dòng nước ngầm là
(xem
sơ đồ 3 trên Hình 5).
Sơ đồ 1
(Ranh giới trên nằm xa vô cực)

Sơ đồ 2
(Tại ranh giới trên mực nước ngầm
cố định)

Sơ đồ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
5. Sơ đồ xác định ranh giới trên của dòng nước ngầm.
1-
Ranh giới dưới của dòng nước ngầm (bến); 2- Ranh giới trên của dòng nước ngầm;
3- Mực nước ngầm ở đầu thời kỳ tính toán (t=0); 4- Mực nước ngầm ở cuối thời kỳ
tính toán; 5- Tầng cách nước.
Bảng
1
Các
giá trị của hệ số sức kháng 
Hệ
số 
Hướng
thấm
Công
thức xác định 
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới công trình




Trong cống thoát nước ngầm

Pg – chu vi ướt của
cống thoát nước ngầm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sg – khoảng cách giữa
các kết cấu thoát nước ngầm;
hg – Chiều dài phần
làm việc của ống
dg – Đường kính ống
trong mặt bằng. Khi mối nối có dạng khóa thép thì phải lấy 

Trong kết cấu thoát nước ngầm
thẳng đứng


Vòng qua đầu công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L- Chiều dài bến. Đối với sơ đồ 3
(Hình 5)
không
phải xét đến khi tường cách cấm vào tầng cách nước.

Trong kết cấu thoát nước nằm
ngang kiểu lớp (lớp đệm)

b- Bề rộng kết cấu thoát nước
ngầm.
Ghi chú: 1. htb –
Trị số xác định theo công thức (12)
2. Khi thời gian hạ thấp mực nước
trước bến bé hơn 20 ngày đêm thì các trị số
Phải tăng thêm 0,44, còn
giảm bớt 0,44.
Khi bến được xây dựng trên đê chắn
sóng thì ranh giới trên của dòng nước ngầm phải lấy theo sơ đồ 3 trên Hình 5
bằng cách vẽ mặt phẳng này tại giữa đê.
Khi chọn ranh giới tính toán của
dòng nước ngầm theo Hình 5 cần lưu ý rằng, theo sơ đồ 2 trị số cột nước nhận
được sẽ lớn hơn so với sơ đồ 1, còn theo sơ đồ 3 thì cột nước sẽ nhỏ hơn so với
sơ đồ 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 11
(Khuyến
nghị)
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÀUVA KHI CẬP VÀO CÔNG TRÌNH
1. Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng
nằm ngang vuông góc với mép bến H do tàu va khi cập vào công trình bến có tường
mặt liền được xác định theo đồ thị trên Hình 1 tùy thuộc vào lượng rẽ nước Dt
của tàu, nếu thành phần pháp tuyến của vận tốc tàu cập bến không lớn hơn các
giá trị qui định trong Bảng 29 của Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động
(do sông và do tàu) lên công trình thủy, hoặc tùy thuộc vào động năng va E của
tàu xác định theo công thức 106 của Tiêu chuẩn nói trên.
Nếu dùng các thiết bị đệm tàu khác
với các thiết bị chỉ trên Hình 1 thì trị số
phải tính toán theo các qui định của
Tiêu chuẩn nói trên, trong đó độ mềm của vỏ tàu được lấy bằng ct =
0,00002 m/kN (0,002 m/T), còn trị số độ mềm của công trình bến lấy bằng cb
= 0,00004m/kN (0,0004m/T).
2. Trị số tiêu chuẩn của tải trọng
dọc mép bến H do tàu va khi cập vào công trình được tính toán theo công thức:
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trị số tính toán của các tải
trọng nằm ngang theo hướng vuông góc với mép bến Hx và dọc theo mép
bến Hy do tàu va khi cập bến được xác định theo Điều 7.15 của Tiêu
chuẩn này.

Hình
1. Đồ thị các trị số tiêu chuẩn của tải trọng nằm ngang theo hướng vuông góc
với mép bến
do
tàu va khi cập bến.
1-
Không có thiết bị đệm tàu; 2- Thiết bị đệm tàu bằng một lớp lốp ô tô; 3 – Thiết
bị đệm tàu bằng hai lớp ô tô; 4- Thiết bị đệm tàu bằng các ống cao su đường
kính 0,3m; 5- Thiết bị đệm tàu bằng các ống cao su đường kính 0,4m.
PHỤ LỤC 12
(Khuyến
nghị)
XÁC ĐỊNH LỰC KHÁNG CỦA HÀNG CỌC
1- Trong tính toán ổn định chung,
lực kháng Qhc của hàng cọc hoặc các cấu kiện công trình khi mặt
trượt cắt qua cọc hoặc các cấu kiện này được xác định theo trình tự sau (theo
các trị số tải trọng và đặc trưng của đất dùng trong phương pháp tính toán
này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần pháp tuyến tổng
của cường độ áp lực
đất chủ động và bị động theo tim cọc ở độ sâu y kể từ mặt đất tính toán qui ước
được xác định theo công thức:
(1)
Trong đó:
(2)
(3)
- Thành phần pháp tuyến (theo tim cọc)
của cường độ áp lực đất chủ động và bị động;
- Thành phần nằm ngang của cường độ áp
lực đất chủ động và bị động xác định theo công thức (46) và (7) của Phụ lục 9
với:
- Trong tính toán ổn định bằng phương
pháp mặt trượt gãy khúc;
, Nhưng không nhỏ hơn 0o và
không lớn hơn 30o – trong tính toán ổn định bằng phương pháp mặt
trượt cung tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc nghiêng so với tim cọc so với
đường thẳng đứng, lấy với qui tắc về dấu giống như xác định
và 
bc – Bề rộng hoặc đường
kính cọc;
- Bước cọc theo chiều dài công trình;
kn, ka – Hệ
số, xét sự làm việc không gian của đất trong lăng thể ép trồi và trong lăng thể
sụt, xác định theo các công thức sau:
• Khi y ≤ ygh:
(4)
(5)
• y > ygh:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc ma sát trong của đất ở độ sâu y;
- Khoảng cách, xác định theo các công
thức sau:
• Đối với hệ số kn:
(7)
• Đối với hệ số ka:
(8)
Được phép lấy mặt phẳng nằm ngang
đi qua giao điểm tim cọc với mặt trượt (Hình 1 hoặc Hình 2) làm mặt đất tính
toán qui ước. Đất nằm bên trên mặt phẳng tính toán qui ước này được xem như tải
trọng.
Tải trọng phân bố đều không đều
trên mặt phẳng tính toán qui ước trong phạm vi bề rộng lăng thể ép trồi và bề
rộng lăng thể sụt được phép thay thế bằng tải trọng phân bố đều bình quân gia
quyền. Để xác định bề rộng lăng thể ép trồi và bề rộng lăng thể sụt ở cao độ
mặt phẳng tính toán qui ước cho phép vẽ mặt trượt của lăng thể ép trồi đi từ
chân cọc lên với góc nghiêng
, còn mặt trượt của lăng thể sụt – với
góc nghiêng
tính
từ tim cọc.
b- Căn cứ vào biểu đồ tổng
tim được để dựng đa
giác lựa và đa giác dây (Hình 1 hoặc 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
Trong đó:
- Khoảng cách cực của đa giác lực,
kN/m
xA – Tung độ của đa giác
dây ở cao độ của giao điểm giữa tim cọc với mặt trượt, m.
d – Mô men uốn Mhc
(kNm/m) mà hàng cọc có thể chịu xuất phát từ độ bền của các cọc được xác định
theo công thức:
(10)
Trong đó:
Mc – mô men uốn theo độ
bền của cọc.
e – Trị số giới hạn của phản lực Rhc
(kNm/m) của hàng cọc ở cao độ của giao điểm giữa tim cọc với mặt trượt được xác
định trên đa giác lực theo cách thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu MA > Mhc
thì trị số Rhc được xác định từ điểm gốc của đường lực đến giao điểm
giữa đường lực với đường thẳng đi qua cực và song song với cát tuyến AoBo
của đa giác dây; cát tuyến này được vẽ từ điểm Bo sao cho tung độ xmax
ở cao độ của giao điểm giữa tim cọc với cung trượt có giá trị bằng
.

Hình
1. Sơ đồ xác định lực kháng của hàng cọc khi tính toán ổn định công trình bằng
phương pháp mặt trượt gãy khúc.
1-
Mặt đất tính toán qui ước; 2- Mặt trượt.

Hình
2. Sơ đồ xác định sức kháng của hàng cọc khi tính toán ổn định công trình bằng
phương pháp mặt trượt cung tròn.
1-
Mặt đất tính toán qui ước; 2- Mặt trượt cung tròn.
Trong tính toán này có thể xảy ra
trường hợp là xmax < x (ở dây x – tung độ tại điểm ngàm), khi đó
trị số Rbc được xác định từ điểm gốc của đường lực đến giao điểm
giữa đường lực với đường thẳng đi qua cực và song song với cát tuyến vẽ qua
điểm Ao của đa giác dãy theo điều kiện x = xmax (Hình 1
hoặc Hình 2).
f) Lực kháng Qhc (kN/m)
của hàng cọc được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
- Trong tính toán ổn định bằng phương
pháp mặt trượt cung tròn.
• Khi MA ≤ Mhc:
(12)
• Khi MA > Mhc:
(13)
Trong đó:
- Như trong các công thức (2) và (3);
- Góc nghiêng so với đường thẳng đứng
của đường thẳng nối tâm cung trượt với giao điểm giữa tim cọc và mặt trượt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nếu mặt trượt cắt qua một số
hàng cọc thì Qhc được xác định cho từng hàng.
h) Phải kiểm tra độ bền của hàng
cọc khi chịu tác động của các lực cắt Qhc.