H/D
Hình 3-3: Toán đồ để
xác định ứng suất trượt từ tải trọng bánh xe ở lớp dưới của hệ hai lớp (H/D = 0¸4,0).
Khi kiểm tra trượt trong nền đất dưới đáy áo đường, để áp
dụng toán đồ tìm Tax phải đổi hệ nhiều lớp về hệ 2 lớp theo cách nêu
ở mục 3.4.5 (công thức 3.5 và 3.6); lúc này trị số Etb tính được
đóng vai trò E1 và trị số mô đun đàn hồi của nền đất E0
đóng vai trò của E2. Khi kiểm tra trượt trong lớp vật liệu kém dính
thì trị số E2 phải được thay bằng trị số mô đun đàn hồi chung Ech
ở trên mặt lớp đó (trong khi c và j
vẫn dùng trị số tính toán của lớp đó), còn trị số E1 phải được thay
bằng trị số mô đun đàn hồi trung bình Etb của các lớp nằm trên nó.
Lúc này trị số Ech được xác định theo cách nêu ở 3.4.4 và toán đồ ở
Hình 3-1 với trị số Etb cũng được xác định theo (3.5) và (3.6).
Xác định Tav được thực hiện với toán đồ Hình
3-4 tuỳ thuộc vào bề dày tổng cộng H của các lớp nằm trên lớp tính toán và trị
số ma sát trong j của đất hoặc vật
liệu lớp đó. Chú ý rằng trị số Tav có thể mang dấu âm hoặc dương và
phải dùng dấu đó trong công thức (3.7).
Hình 3-4: Toán đồ tìm
ứng suất cắt hoạt động Tav do trọng lượng bản thân mặt đường (ở
toán đồ này Tav được tính bằng MPa).
Trị số Ctt được xác định theo biểu thức (3.8)
Ctt = C. K1.
K2 . K3 ;
(3.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: lực dính của đất nền hoặc vật liệu kém dính xác định
từ kết quả thí nghiệm cắt nhanh với các mẫu tương ứng với độ chặt, độ ẩm tính
toán (MPa); với đất nền phải tiêu biểu cho sức chống cắt trượt của cả phạm vi
khu vực tác dụng của nền đường;
K1 : hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt
trượt khi đất hoặc vật liệu kém dính chịu tải trọng động và gây dao động. Với
kết cấu nền áo đường phần xe chạy thì lấy K1=0,6; với kết cấu áo lề
gia cố thì lấy K1 = 0,9 để tính toán;
K2 : hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm
việc không đồng nhất của kết cấu; các yếu tố này gây ảnh hưởng nhiều khi lưu
lượng xe chạy càng lớn, do vậy K2 được xác định tuỳ thuộc số trục xe
quy đổi mà kết cấu phải chịu đựng trong 1 ngày đêm như ở Bảng 3-8.
Bảng 3-8: Xác định hệ số K2 tuỳ
thuộc số trục xe tính toán
Số trục xe tính toán (trục/ngày đêm/làn)
Dưới 100
Dưới 1000
Dưới 5000
Trên 5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,8
0,65
0,6
Ghi chú Bảng 3-8:
1.
Số
trục xe tính toán được xác định theo mục 3.3.3;
2.
Khi
kiểm toán điều kiện chịu cắt trượt của kết cấu áo lề có gia cố thì lấy hệ số K2
= 1,0; riêng với kết cấu áo lề có tầng mặt loại cấp thấp B1 thì được lấy K2 = 1,23.
K3 : hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt
trượt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết
cấu khác với trong mẫu thử (đất hoặc vật liệu được chặn giữ từ các phía …);
ngoài ra hệ số này còn để xét đến sự khác biệt về điều kiện tiếp xúc thực tế
giữa các lớp kết cấu áo đường với nền đất so với điều kiện xem như chúng dính
kết chặt (tạo ra sự làm việc đồng thời) khi áp dụng toán đồ Hình 3-2 và 3-3 cho
cả trường hợp nền đất bằng đất kém dính. Cụ thể trị số K3 được xác
định tuỳ thuộc loại đất trong khu vực tác dụng của nền đường như dưới đây:
- Đối với các loại đất
dính (sét, á sét, á cát …) K3 = 1,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các loại đất
cát trung K3 = 6,0;
- Đối với các loại đất
cát thô K3 = 7,0.
Theo tiêu chuẩn này, kết cấu được xem là đủ cường độ khi
thoả mãn điều kiện (3.9) dưới đây:
sku £ ;
(3.9)
trong đó:
sku : ứng suất chịu kéo
uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp vật liệu liền khối dưới tác dụng của tải trọng
bánh xe (xác định theo mục 3.6.2);
: cường độ chịu kéo uốn
tính toán của vật liệu liền khối (xác định theo mục 3.6.3);
: hệ số cường độ về chịu
kéo uốn được chọn tuỳ thuộc độ tin cậy thiết kế giống như với trị số ở Bảng 3-7. Việc chọn độ tin cậy
thiết kế cũng theo chỉ dẫn ở Bảng 3-3.
Chỉ phải tính toán kiểm tra điều kiện (3.9) đối với các
lớp bê tông nhựa, hỗn hợp đá trộn nhựa, các lớp đất, cát gia cố, đá gia cố chất
liên kết vô cơ sử dụng trong kết cấu áo đường cấp cao A1 và A2 (xem mục 3.1.4).
Riêng đối với lớp thấm nhập nhựa và các lớp đất, đá gia cố nhựa láng thì không
cần kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sku = ;
(3.10)
trong đó:
p : áp lực bánh của tải trọng trục tính toán nêu ở các mục
3.2.1 và 3.2.2;
kb : hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất
trong kết cấu áo đường dưới tác dụng của tải trọng tính toán là bánh đôi hoặc
bánh đơn; khi kiểm tra với cụm bánh đôi (là trường hợp tính với tải trọng trục
tiêu chuẩn) thì lấy kb = 0,85, còn khi kiểm tra với cụm bánh đơn của
tải trọng trục đặc biệt nặng nhất (nếu có) thì lấy kb = 1,0.
: ứng suất kéo uốn đơn vị;
trị số này được xác định theo toán đồ Hình 3-5 cho trường hợp tính ở đáy các lớp liền khối trong tầng mặt
tuỳ thuộc vào tỷ số h1/D và E1/Echm và xác định theo toán đồ 3-6 cho trường hợp
tính ở đáy các lớp liền khối trong tầng móng
=f(h1/D, E1/E2, E2/E3). Các ký hiệu
trong đó có ý nghĩa như sơ đồ tính ghi ở mỗi góc toán đồ cụ thể là:
- h1 là tổng
bề dày các lớp kết cấu kể từ đáy lớp được kiểm tra kéo uốn trở lên đến bề mặt
áo đường.
- E1 là mô
đun đàn hồi trung bình của các lớp nằm trong phạm vi h1; E1
có thể được tính theo biểu thức (3.6) hoặc tính với nguyên tắc bình quân gia
quyền theo bề dày, tức là E1 = (Ei
, hi là trị số mô đun đàn hồi và bề dày các lớp i trong phạm vi h1).
- D là đường kính vệt
bánh xe tính toán (xem các mục 3.2.1 và 3.2.2).
- Ech.m là
mô đun đàn hồi chung của nền đất và các lớp nằm phía dưới đáy lớp vật liệu liền
khối được kiểm tra. Trị số Ech.m được xác định theo cách quy đổi nền
đất và các lớp nằm phía dưới lớp đang xét nêu trên về hệ hai lớp từ dưới lên
xem mục 3.4.5 rồi áp dụng toán đồ ở Hình 3-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-5: Toán đồ xác
định ứng suất kéo uốn đơn vị ở các lớp của tầng
mặt (số
trên đường cong là tỉ số E1/Ech, móng)
Hình 3-6. Toán đồ tìm
ứng suất kéo uốn đơn vị ở các lớp liền
khối của tầng móng (số
trên đường cong là E1/E2 và trên đường tia là E2/E3)
Chú ý: Ở đây E3 chính là Ech.m (mô đun đàn hồi chung của
nền đất và các lớp nằm phía dưới đáy lớp liền khối được kiểm tra).
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối
được xác định theo biểu thức (3.11):
= k1 . k2 . Rku
; (3.11)
trong đó:
Rku : cường độ chịu kéo uốn giới hạn ở nhiệt
độ tính toán (xem mục 3.1.5) và ở tuổi mẫu tính toán (với vật liệu gia cố chất
liên kết vô cơ) dưới tác dụng của tải trọng tác dụng 1 lần xác định theo chỉ
dẫn ở Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1 : hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật
liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng trùng phục; k1 được lấy theo
các biểu thức dưới đây:
- Đối với vật liệu bê
tông nhựa:
k1 = ;
(3.12)
- Đối với vật liệu đá
(sỏi cuội) gia cố chất liên kết vô cơ
k1 = ;
(3.13)
- Đối với vật liệu đất
gia cố chất liên kết vô cơ
k1 = ;
(3.14)
Trong các biểu thức trên Ne là số trục xe tính
toán tích luỹ trong suốt thời hạn thiết kế thông qua trên một làn xe (xác định
như chỉ dẫn ở Khoản A.2 của Phụ lục A). Với các lớp bê tông nhựa chặt loại I và
bê tông nhựa polime, thời hạn thiết kế lấy bằng 15 năm; còn với các loại bê
tông nhựa và hỗn hợp nhựa khác lấy bằng 10 năm.
Đối với các lớp móng gia cố chất liên kết vô cơ, thời hạn
thiết kế được lấy bằng thời hạn thiết kế của tầng mặt đặt trên nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể bù vênh bằng
các vật liệu hạt có kích cỡ phù hợp với bề dày bù vênh tối thiểu nếu phía trên
là lớp tăng cường cũng bằng vật liệu hạt không sử dụng chất liên kết.
- Trong mọi trường hợp
đều không được sử dụng vật liệu hạt gia cố hoặc đất gia cố chất liên kết vô cơ
để làm lớp bù vênh.
Các yêu cầu cấu tạo đối với các lớp này đều phải tuân thủ
theo những chỉ dẫn ở Chương 2 như đối với cấu tạo kết cấu mới.
Đối với các trường hợp này yêu cầu về thiết kế cấu tạo
chủ yếu là tránh được hiện tượng nứt phản ảnh lan truyền từ phía kết cấu cũ
lên mặt của kết cấu mới.
- Chỉ nên sử dụng mặt
đường bê tông xi măng làm tầng móng để trực tiếp rải lớp tăng cường bê tông
nhựa lên trên khi mặt đường này tương đối tốt, cụ thể là diện tích có khe nứt
của bê tông xi măng cũ chiếm dưới 10% tổng diện tích mặt đường và độ cập kênh
giữa các tấm (chênh lệch cao độ mép tấm) nhỏ hơn 10mm;
- Bề dày tầng mặt bê
tông nhựa tăng cường trực tiếp trên bê tông xi măng cũ có thể được tính theo
chỉ dẫn ở tiêu chuẩn 22 TCN 223, nhưng để tránh nứt phản ảnh thì tối thiểu phải
là 16-18cm. Để giảm tốn kém có thể thay thế phần bê tông nhựa phía dưới bằng
hỗn hợp đá dăm trộn nhựa loại có độ rỗng lớn từ 25-35%, nhằm tạo tác dụng cắt
giảm nứt cho lớp bê tông nhựa (không nên dùng cấp phối đá dăm làm lớp độn cắt
giảm nứt);
- Để tạo tác dụng cắt
giảm nứt có thể sử dụng lớp vải địa kỹ thuật, vải lưới ô vuông bằng sợi tổng
hợp, sợi thuỷ tinh. Khi áp dụng giải pháp này nên làm thử nghiệm theo chỉ dẫn
của các hãng sản xuất trước khi quyết định sử dụng đại trà.
Khi kết cấu áo đường tăng cường, cải tạo giữa các đoạn kề
liền gồm số lớp kết cấu khác nhau hoặc bề dày các lớp kết cấu khác nhau tạo ra
sự thay đổi cao độ trong khi phần kết cấu cũ vẫn được tận dụng giữ lại thì
những thay đổi này phải được xử lý chuyển tiếp trên nguyên tắc không tạo ra độ
dốc dọc phụ thêm trên bề mặt mặt đường quá 0,5% đối với đường cao tốc, đường
cấp I, cấp II và 1% đối với đường cấp III trở xuống.
Thường áo đường cũ đã trải qua quá trình xây dựng sửa
chữa phức tạp, do vậy, để có giải pháp thiết kế tăng cường hoặc cải tạo đúng
đắn, trước hết phải tiến hành phân đoạn điều tra kỹ từng đoạn trên cơ sở sự
khác biệt về các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại hình tác động
của các nguồn ẩm (chiều cao nền đắp, mực nước ngập và thời gian duy trì
chúng...);
- Tình trạng và mức độ
hư hỏng bề mặt theo các dạng hư hỏng miêu tả ở Bảng 4-1;
- Lưu lượng và thành
phần xe chạy.
Chiều dài mỗi phân đoạn được xác định tùy tình hình thực
tế (không quy định chiều dài đoạn tối thiểu) nhưng tối đa không được phân đoạn
dài quá 1000m.
Bảng 4-1: Các dạng hư
hỏng trên bề mặt kết cấu áo đường cũ
Dạng hư hỏng
Tầng mặt nhựa
(Cấp A1, A2)
Tầng mặt cấp thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí đánh giá
mức độ nghiêm trọng
Nứt
- Nứt dọc, nứt ngang,
nứt phản ảnh
- Nhẹ: Bề rộng khe
nứt <6mm không gây xóc khi xe chạy qua;
- Vừa: bề rộng
>6mm, gây xóc;
- Nặng: nứt rộng,
sâu, gây va đập khi xe chạy qua.
- Nứt thành lưới (nứt
mai rùa hoặc nứt thành miếng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vừa: Đã liên kết
thành mạng;
- Nặng: Nứt lan ra
ngoài phạm vi vệt bánh xe và liên kết với nhau như da cá sấu.
Biến dạng bề mặt
- Vệt hằn bánh, lún
sụt
- Cách đo: Dùng thước
1,22m đặt ngang vệt hằn; cứ cách 7,5m đo một chỗ rồi lấy trị số trung bình
cho mỗi đoạn.
- Vệt hằn sâu trung
bình 6-13mm: nhẹ; 13-25mm:vừa và >25mm: nặng.
- Làn sóng, xô dồn
- Làn sóng, xô dồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đẩy trượt trồi
- Đẩy trượt trồi
- Nghiêm trọng (không
phân mức độ)
Mất mui luyện hoặc mui luyện ngược
- Nghiêm trọng (không
phân mức độ)
Hư hỏng bề mặt
- Chảy nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bong tróc, rời rạc
- Mài mòn, lộ đá
Bong tróc, rời rạc
- Không phân mức độ
nghiêm trọng
- Ổ gà
- Ổ gà
- Đánh giá theo chủ
quan của kỹ sư điều tra; nếu đã vá sửa tốt thì xếp mức độ nhẹ; chưa vá sửa và
đang phát triển : nặng
Ghi chú Bảng 4-1:
PHỤ
LỤC A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Số liệu ban đầu
Dựa vào kết quả điều tra giao thông đã dự báo được thành
phần xe ở năm thứ nhất sau khi đường được đưa vào khai thác sử dụng như ở Bảng
A-1. Để phục vụ cho việc tính toán thiết kế kết cấu áo đường cần quy đổi số
trục khai thác về trục xe tính toán tiêu chuẩn loại 100 kN (10 tấn)
Bảng A-1 : Dự báo
thành phần giao thông ở năm đầu sau khi đưa đường vào khai thác sử dụng
Loại xe
Trọng lượng trục Pi
(kN)
Số trục sau
Số bánh của mỗi cụm
bánh ở trục sau
Khoảng cách giữa
các trục sau (m)
Lượng xe ni
xe/ngày đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục sau
Tải trung
25,8
69,6
1
Cụm bánh đôi
300
Tải nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,0
1
Cụm bánh đôi
400
Tải nặng
48,2
100,0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
Tải nặng
45,4
90,0
2
Cụm bánh đôi
<3,0
208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,1
73,2
2
Cụm bánh đôi
>3,0
400
A.1.2. Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu
chuẩn 100 kN:
Việc tính toán quy đổi được thực hiện như mục 3.2.3 theo
biểu thức (3.1) và (3.2); cụ thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán được thực hiện như ở Bảng A -2. Kết quả
tính được N = 1032 trục xe tiêu chuẩn / ngày đêm.
Bảng A-2: Bảng tính
số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100 kN
Loại xe
Pi (kN)
C1
C2
ni
C1.C2.ni.()4,4
Tải trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,8
1
6,4
300
5
Trục sau
69,6
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
Tải nhẹ
Trục trước
18,0
1
6,4
400
*
Trục sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
400
31
Tải nặng
Trục trước
48,2
1
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
Trục sau
100,0
1
1,0
320
320
Tải nặng
Trục trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6,4
208
41
Trục sau
90,0
2,2
1,0
208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải nặng
Trục trước
23,1
1
6,4
400
*
Trục sau
73,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
400
203
Ghi chú ở Bảng A-2:
* Vì tải trọng trục dưới 25 kN (2,5 tấn) nên không xét
đến khi quy đổi (xem mục 3.2.3)
** Vì khoảng cách các trục sau lớn hơn 3,0 m nên việc quy
đổi được thực hiện riêng từng trục, tức là C1=2,0 (xem mục 3.2.3).
A.2.
Tính
số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế
A.2.1. Về nguyên tắc phải dựa vào kết quả dự
báo hàng năm ở mục 1.5.2 tiêu chuẩn này để tính ra số trục xe tiêu chuẩn tích
lũy trong thời hạn thiết kế Ne tức là tính theo biểu thức sau:
; (A-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni là số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn ở
năm i và t là thời hạn thiết kế (khi áp dụng quy định ở Bảng 2-2 lấy t=15 năm)
A.2.2. Trong trường hợp dự báo được tỷ lệ
tăng trưởng lượng giao thông trung bình năm q (bao gồm các lượng giao thông nêu
ở điểm 4 mục 1.5.2) thì có thể tính Ne theo biểu thức sau:
; (A-2)
trong đó:
N1 là số trục xe tiêu chuẩn trung bình ngày
đêm của năm đầu đưa đường vào khai thác sử dụng (trục/ngày đêm):
Trường hợp biết số trục dự báo ở năm cuối của thời hạn
thiết kế Nt (trục/ngày đêm) thì cũng có thể tính Ne theo
biểu thức (A-3):
(A-3)
Chú ý: Các biểu thức trên cho số trục xe tiêu
chuẩn tích lũy trên cả 2 chiều xe chạy. Tùy mục đích sử dụng trong tính toán
(như trường hợp tính theo mục 2.2.9 xác định bề dày tối thiểu tầng mặt nhựa
hoặc khi xác định theo mục 3.6.3) thì phải
nhân thêm hệ số phân phối số trục tính toán trên mỗi làn xe fL để
xác định ra số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên một làn xe (trục/ngày đêm.làn).
A.2.3. Ví dụ: Với số liệu ở ví dụ I.1 ta có
thể tính được Ne tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng lượng giao thông
trung bình năm q=0,1 (10%) và t =15 năm là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đường có 2 làn xe thì theo mục 3.3.2 fL =
0,55 và ta có số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên 1 làn xe là: 6,582.106
trục.
A.3.
Cách
xác định tải trọng trục tính toán của xe nặng (hoặc rơ mooc) có nhiều trục theo
mục 3.2.2:
Tải trọng trục tính toán của xe nặng (rơ mooc nặng) Ptt
được xác định gần đóng theo biểu thức A-4 để xét ảnh hưởng của các trục khác
trên cùng một cụm trục:
Ptt = Pn.kc
; (A-4)
trong đó:
Pn là tải trọng trục nặng nhất trong số các
trục trên cùng một cụm trục (kN); Pn có thể được xác định thông qua
chứng chỉ xuất xưởng của xe hoặc cân trực tiếp; kc là hệ số xét
đến ảnh hưởng của các trục khác được xác định theo biểu thức (A-5):
; (A-5)
Trong (A-5) các ký hiệu được xác định như sau:
Lm là khoảng cách tính bằng mét giữa các trục
ngoài cùng của cụm trục (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A-3 : Các trị số
a, b, c
Số trục trên cùng 1
cụm trục của xe (hoặc rơ mooc)
a
b
c
Hai trục
1,7/1,52
0,43/0,36
0,50/0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0/1,60
0,46/0,28
1,0/1,0
Ghi chú Bảng A-3: trị số a, b, c cho
ở tử số áp dụng khi tính toán kết cấu áo đường có tầng mặt loại cấp cao A1 và
A2; trị số cho ở mẫu số áp dụng khi tính toán áo đường cấp thấp.
PHỤ
LỤC B:
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG TÍNH TOÁN CỦA NỀN ĐẤT TRONG PHẠM VI KHU VỰC TÁC DỤNG
B.1. Xác định độ ẩm tương đối tính
toán trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đất
B.1.1.
Đối với nền đào phải điều tra độ ẩm tương đối vào
mùa bất lợi và độ chặt từng lớp 20 cm trong phạm vi khu vực tác dụng theo mục
1.5.4 và lấy trị số độ ẩm tương đối trung bình của các lớp trong phạm vi này
làm độ ẩm tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I (luôn khô ráo) là loại đồng thời bảo đảm được các
điều kiện và yêu cầu dưới đây:
- Khoảng cách từ mực nước ngầm hoặc mực nước đọng
thường xuyên ở phía dưới đến đáy khu vực tác dụng h phải thỏa mãn điều
kiện ở Bảng 2-6 mục 2.5.3 tiêu chuẩn này (tùy thuộc loại đất nền). Riêng với
mức nước đọng hai bên đường, nếu h không thỏa mãn điều kiện ở Bảng 2.6 nhưng
thời gian ngập dưới 3 thỏng thì thay vì bảo đảm yêu cầu ở mục 2.5.4 cũng được
xem là đạt loại I;
- Kết cấu áo đường phải
có tầng mặt không thấm nước và tầng móng bằng vật liệu gia cố chất liên kết
hoặc có lớp đáy móng đề cập ở mục 1.2.3 với yêu cầu ở điểm 2, mục 2.5.2;
- Nền đất trong khu vực
tác dụng phải đầm nén đạt yêu cầu ở Bảng 2-5;
- Độ ẩm tính toán của
đất nền loại I có thể lấy bằng 0,55 0,60 độ ẩm giới hạn
chảy xác định theo thí nghiệm.
Loại II (ẩm vừa)
Kết cấu nền áo đường loại này có chịu ảnh hưởng của một
vài nguồn ẩm nào đó và không đạt được một trong các điều kiện như với loại I;
chẳng hạn như khoảng cách h chỉ đạt được tương ứng trạng thái ẩm vừa như
ở Bảng 2-6 hoặc có tầng mặt thấm nước...
Tùy theo sự phân tích mức độ có thể chịu ảnh hưởng của
các nguồn ẩm, trị số độ ẩm tính toán của đất nền loại này có thể được xác định
theo phạm vi trong Bảng B-1.
Bảng B-1: Độ ẩm tính
toán của đất nền loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tính toán đối
với loại đất
Sét
Á sét
Á cát
1,0
0,95
0,9
0,6 - 0,65
0,6 - 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 – 0,64
0,6 – 0,7
0,7 – 0,8
0,6 – 0,64
0,6 – 0,7
0,7 – 0,85
Loại III (quá ẩm): Kết cấu nền áo đường chịu nhiều ảnh
hưởng của các nguồn ẩm.
Nền đường loại này thường đắp thấp, lề hẹp bằng đất đầm
chặt kém, có nước ngập thường xuyên (trị số h như ở Bảng 2-6) thoát nước
mặt không tốt và chịu ảnh hưởng của nước ngầm. Mặt đường thuộc loại thấm nước, móng
là loại không kín (đá ba, đá dăm...).
Độ ẩm tính toán của loại III có thể lấy theo Bảng B-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt K
Độ ẩm tính toán đối
với loại đất
Sét
Á sét
Á cát
1,0
0,95
0,9
0,65 - 0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80 - 0,85
0,64 – 0,66
0,74 – 0,75
0,85 – 0,90
0,64 – 0,66
0,76 – 0,80
0,89 – 0,96
Độ ẩm tính toán trong các Bảng B-1 và B-2 là độ ẩm tương
đối so với giới hạn chảy của đất xác định theo thí nghiệm.
Độ ẩm tính toán của đất lẫn sỏi sạn lấy tương ứng theo
đất cùng loại không có sỏi sạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trị số tham khảo về mô đun đàn hồi của đất nền và trị
số các đặc trưng về lực dính C và góc ma sát j tùy thuộc độ ẩm tương
đối tính toán được cho ở Bảng B-3. Cách sử dụng các trị số tham khảo này được
chỉ dẫn ở các mục 3.4.6 và 3.5.5. Khi sử dụng Bảng B-3 có thể nội suy các trị
số giữa các khoảng độ ẩm cho trong bảng.
Bảng B-3: Các đặc
trưng tính toán của đất nền (tham khảo) tùy thuộc độ ẩm tương đối
Loại đất
Các chỉ tiêu
Độ ẩm tương đối
0,55
0,60
0,65
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,85
0,90
Sét và á sét
E (Mpa)
46
(60)
42
(57)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(53)
34
(50)
29
(46)
25
(42)
21
(40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(38)
j (độ)
27
24
21
18
15
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c (Mpa)
0,038
0,032
0,028
0,023
0,019
0,015
0,013
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E (Mpa)
48
45
42
37
32
27
23
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
26
26
25
25
24
24
23
c (Mpa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
0,018
0,014
0,012
0,011
0,010
0,009
Á cát nhẹ
và Á cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
45
42
38
34
32
30
28
j (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
28
27
27
26
26
25
c (Mpa)
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
0,012
0,011
0,010
0,009
0,008
Cát mịn
E (Mpa)
j (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
35
0,005
Đất bazan Tây
Nguyên
E (Mpa)
51
44
40
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
16
j (độ)
17
12
14
8
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
c (Mpa)
0,036
0,031
0,028
0,024
0,019
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú Bảng B-3:
1-
Các
trị số tham khảo trên cần được các đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế bổ sung
chính xác hóa dần;
2-
Đối
với đất lẫn sỏi sạn trị số E có thể được lấy theo trị số trong ngoặc ở hàng đầu
tương ứng với đất sét và á sét; còn trị số c, j lấy tương ứng với loại đất
không có sỏi sạn;
3-
Các
trị số trong bảng là tương ứng với điều kiện độ chặt tối thiểu K=0,95 (đầm nén
tiêu chuẩn). Việc tăng, giảm độ chặt được xét đến khi xác định độ ẩm tính toán.
Độ chặt đầm nén k = 0,95 tương ứng với trị số độ ẩm tính toán lớn và nếu k ³ 0,98 thì được chọn trị số độ ẩm tính
toán nhỏ trong phạm vi tương ứng với loại hình gây ẩm I, II, III (xem Khoản
B.1).
4-
Phân
loại đất trong Bảng B-3 sử dụng các tiêu chí như ở dưới đây:
- Sét và á sét là loại
đất có chỉ số dẻo từ 1227;
- Á sét nhẹ có chỉ số
dẻo từ 712 và tỷ lệ hạt cát từ 2-0,05mm chiếm
trên 40% khối lượng đất khô;
- Á cát bụi nặng là
loại có chỉ số dẻo 17 và tỷ lệ cỡ hạt 20,05mm chiếm dưới 20%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Á cát là loại có chỉ
số dẻo 17;
- Cát mịn là loại có
chỉ số dẻo dưới 1 và cỡ hạt > 0,05 mm chiếm >75%.
B.3. Xác định chỉ số sức chịu tải CBR và sức
chịu tải trung bình CBRtb đặc trưng cho phạm vi khu vực tác dụng của
nền đất
A.3.1. B.3.1. Phương pháp thí nghiệm trong
phòng để xác định chỉ số sức chịu tải CBR
Chỉ số CBR được xác định thông qua thí nghiệm trong phòng
theo chỉ dẫn ở tiêu chuẩn 22 TCN 332 - 06 với các điều kiện nêu ở đoạn ghi chú
thuộc điểm 2 mục 2.5.1 của tiêu chuẩn này.
A.3.2. B.3.2. Sức chịu tải trung bình CBRtb
đặc trưng cho cả phạm vi khu vực tác dụng của nền được xác định theo biểu thức
B-1 dưới đây:
; (B-1)
trong đó:
CBRi là chỉ số sức chịu tải của lớp đất i dày
hi (cm) và n là số lớp có trị số CBRi khác nhau (có thể
bao gồm cả lớp đáy móng đề cập ở mục 2.5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định CBRtb theo biểu thức trên cần chú
ý các chỉ dẫn sau:
- Nếu CBRi
của một lớp nào đó (như lớp đáy móng) lớn hơn 20% thì đưa vào tính chỉ lấy bằng
20%;
- Bề dày lớp đất thay
thế hay lớp đáy móng bằng đất gia cố khi tính phải trừ đi 20cm phía dưới; 20cm
này chỉ được tính CBRi bằng CBRi của đất nguyên thổ trước
khi thay đất hoặc bằng CBRi trung bình trước và sau khi gia cố
(trong trường hợp gia cố đất tại chỗ để tăng sức chịu tải của nền);
- Nếu có một lớp có trị
số CBRi nhỏ hơn nằm phía trên thì không được phép tính CBRtb
mà phải dùng trị số CBRi nhỏ này đặc trưng cho cả khu vực tác dụng (cũng
có nghĩa là biểu thức B-1 chỉ áp dụng cho trường hợp CBRi lớp trên
phải cao hơn CBRi lớp dưới);
- Nếu trong khu vực tác
dụng có phân bố một lớp dày dưới 20cm (hi<20cm) thì tính các lớp
khác cũng phải chia nhỏ bằng bề dày lớp hi đó để đưa vào tính trị số
CBRtb theo biểu thức B-1.
B.4. Các tương quan thực nghiệm giữa mô đun
đàn hồi Eo với chỉ số sức chịu tải CBR
Để thực hiện các chỉ dẫn ở mục 3.4.6, có thể tham
khảo các tương quan thực nghiệm E0 = f(CBR) dưới đây với chú ý: trị
số CBR đặc trưng cho cả phạm vi khu vực tác dụng của nền đất được xác định như
đề cập ở B.3.2.
1.
Một
vài quan hệ thực nghiệm Trung Quốc
- Của tỉnh An Huy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: Eo (MPa) là trị số mô đun đàn hồi
xác định bằng thí nghiệm tấm ép đường kính 30 cm ở hiện trường. Quan hệ này sử
dụng chung cho mọi loại đất
- Với loại đất sét đá
vùng Quảng Tây Trung Quốc:
Eo =
15,55.CBR0,582 ;
(B-3)
trong đó: Eo (MPa) cũng là trị số xác định
bằng thí nghiệm tấm ép đường kính 30 cm ở hiện trường.
2.
Một
số các quan hệ thực nghiệm của Việt Nam
- Các loại đất ( với hệ
số tương quan R2 =0,91)
Eo =7,93.CBR0,85
(MPa); (B-4)
- Cát đắp (với hệ số
tương quan R2 =0,89)
Eo =4,68. CBR +
12,48 (MPa); (B-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Các phương pháp xác định trị số mô đun
đàn hồi EO của đất nền bằng cách thử nghiệm trong phòng (theo mục
3.4.6)
B.5.1. Phương pháp nén nở hông tự do áp dụng cho các loại
đất dính (có thể đóc được mẫu để nén một trục nở hông tự do):
1. Dùng mẫu tròn đường kính 5 cm, cao 5 cm; nếu có thể
lấy nguyên dạng tại nền đường vừa thi công xong hoặc tại nền đường cũ (trường
hợp thiết kế tăng cường áo đường cũ) tương ứng với thời gian bất lợi về độ ẩm;
mẫu cũng có thể chế bị bằng đất dùng để xây dựng nền đường hoặc bằng đất lấy ở
nền đường cũ về sao cho có độ chặt bằng độ chặt thực tế khi nền làm việc và có
độ ẩm tính toán nêu ở Khoản B-1. Cách chế bị mẫu phải theo đúng như cách qui
định trong qui trình thí nghiệm đất (gồm cả việc bảo dưỡng mẫu trong bình giữ
ẩm để ẩm phân bố đều trong mẫu).
Mẫu được ép trên máy nén với bản ép có đường kính 5 cm
(bằng đường kính của mẫu) và không có khuôn (nén một trục cho nở hông tự do).
Tăng tải một cấp cho đến trị số 0,220,2,5 MPa. Sau đó
dỡ tải và do biến dạng hồi phục S. Khi gia và dỡ tải đều đợi đến lúc biến dạng
không quá 0,01 mm/5 phút mới đọc trị số biến dạng.
2. Tính trị số mô đun đàn hồi thí nghiệm theo công thước
sau:
(B-5)
trong đó:
p là áp lực tác dụng lên mẫu khi nén, Mpa
H – chiều cao mẫu, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số Etn sử dụng kết quả trung bình ít nhất
của 3 mẫu cùng loại đất, cùng độ ẩm và độ chặt nếu trị số thí nghiệm của chúng
không chênh lệch quá 20% (nếu quá 20% thì phải thêm mẫu và làm lại).
3.
Trường
hợp nền đường có độ chặt và độ ẩm thay đổi nhiều theo chiều sâu hoặc gồm các
lớp đất khác nhau (không đồng nhất) thì phải chia ra nhiều lớp để lấy mẫu
nguyên dạng (hoặc chế bị mẫu) xác định mô đun đàn hồi thí nghiệm của mỗi lớp đó theo cách nêu ở trên.
Khi đó trị số Etn chung của cả nền đường được tính theo công thức
sau:
(B-6)
trong đó: là mô đun đàn hồi
thí nghiệm nén một trục nở hông tự do của các lớp đất tương ứng ở các độ sâu
0,0m, 1D, 2D, 3D, 4D (D là đường kính của vệt bánh xe tính toán trên mặt
đường).
4.
Với
phương pháp này, trị số mô đun đàn hồi tính toán của đất nền Eo phải
điều chỉnh theo biểu thức:
Eo = Kn.Etn
; (B-7)
trong đó:
Etn được xác định theo (B-5) hoặc (II – 6) và
hệ số Kn =1,3. Hệ số này để xét đến việc thí nghiệm ở trong phòng
trên các mẫu nhỏ thường cho kết quả nhỏ hơn so với kết quả thí nghiệm bằng các
tấm ép lớn tại hiện trường.
B.5.2. Trị số mô đun đàn hồi thí nghiệm của đất nền cũng
có thể được xác định theo phương pháp ép lún có hạn chế nở hông bằng máy nén
đòn bẩy, nhất là trong trường hợp đất kém dính, không đóc được mẫu để ép theo
cách nở hông tự do như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thí nghiệm, lắp đặt mẫu và các đồng hồ đo chuyển vị
như sơ đồ ở Hình B-1 (máy nén kiểu đòn bẩy).
Hình B-1: Sơ đồ lắp
đặt tấm ép và thiên phân kế
1. Đồng hồ đo chuyển
vị; 2. Tấm ép; 3. Khuôn có mẫu đất
Tải trọng được chuyển qua tấm ép đặt ở trung tâm mẫu và
chất tải trọng theo từng cấp (3-4 cấp) cho đến cấp lớn nhất là p=0,20 0,2,5 MPa. Cứ mỗi cấp, đợi cho biến
dạng không quá 0,01mm/phút, lại dỡ tải và cũng đợi cho biến dạng hồi phục ổn
định (với tốc độ trên) thì đọc trị số ở đồng hồ đo chuyển vị để xác định biến
dạng hồi phục sau mỗi cấp. Trị số mô đun đàn hồi thí nghiệm Etn của
mỗi mẫu được xác định theo công thức sau:
(B-8)
trong đó: l là biến dạng hồi phục đo được tương ứng với
áp lực tính toán MPa (p=0,200,2,5 MPa); D là
đường kính tấm ép; m: là hệ số Poisson, với đất m =0,35.
Trị số Etn sử dụng cũng phải là kết quả trung
bình của 3 mẫu như trường hợp thí nghiệm nén 1 trục nở hông tự do nêu trên.
Sau khi có Etn, lại sử dụng công thức B-6 và
B-7 để xác định trị số mô đun đàn hồi tính toán của nền đất như với trường hợp
nếu một trục nở hông tự do nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số lực dính c và góc ma sát j của nền đất được xác
định bằng thí nghiệm cắt nhanh không thoát nước với các mẫu đất hình trụ tròn
được chế bị ở trạng thái ẩm và chặt bất lợi nhất với diện tích mẫu khoảng 40 cm2
(đường kính không nhỏ hơn 70mm) và cao 30-35mm. Yêu cầu đối với thí nghiệm cắt
có thể tham khảo quy trình thí nghiệm cơ học đất thông thường (kể cả yêu cầu về
số mẫu và cách xử lý số liệu thí nghiệm).
PHỤ LỤC C:
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU
LÀM CÁC LỚP KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
C.1. Các đặc trưng tính toán của bê tông nhựa
và hỗn hợp đá nhựa
Trị số của các đặc trưng này phải được xác định tùy thuộc
trường hợp tính theo tiêu chuẩn cường độ khác nhau tương ứng với nhiệt độ tính
toán khác nhau như đề cập ở mục 3.1.5. Ở Bảng C-1 là các trị số trung bình
(tham khảo) được sử dụng theo chỉ dẫn ở các mục 3.4.7, 3.5.5 và 3.5.4.
Bảng C-1: Các đặc
trưng tính toán của bê tông nhựa và hỗn hợp đá nhựa
Loại vật liệu
Mô đun đàn hồi E
(MPa) ở nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 – 15oC
30oC
60oC
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1.
Bê
tông nhựa chặt (đá dăm ³50%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Bê
tông nhựa chặt (đá dăm ³20%)
4.
Bê
tông nhựa rỗng
5.
Bê
tông nhựa cát
6.
Đá
dăm đen nhựa đặc chêm chèn
7.
Thấm
nhập nhựa
8.
Đá,
sỏi trộn nhựa láng
1800 - 2200
1600 - 2000
1200 - 1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 - 1000
400 - 600
400 - 500
420
350
280
320
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280 - 320
220 - 250
300
250
200
250
190
2,4 2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 1,6
1,2 1,6
1,1 1,3
Ghi chú Bảng C-1
1.
Các
loại bê tông nhựa cho trong bảng đều tương ứng với trường hợp sử dụng nhựa đặc
có độ kim lún £ 90; trị số lớn ở cột
2 tương ứng với nhiệt độ tính toán là 10oC áp dụng cho trường hợp tầng
mặt chỉ có một lớp bê tông nhựa dày từ 7cm trở xuống, còn trị số nhỏ ở cột 2
tương ứng với nhiệt độ 15oC áp dụng cho tầng mặt có bề dày tổng cộng
lớn hơn 7cm. Nếu dùng nhựa có độ kim lún ³
90 cũng sử dụng trị số nhỏ.
2.
Ở
cột 5, trị số lớn dùng cho bê tông nhựa loại I, trị số nhỏ dụng cho bê tông
nhựa loại II;
3.
Ở
cột 3, trị số lớn dùng cho hỗn hợp sử dụng nhựa đặc có độ kim lún £ 90; các trường hợp khác dùng trị số
nhỏ.
Về phương pháp thí nghiệm xác định các chỉ tiêu này ở
trong phòng xem ở mục C.3.
C.2. Các đặc trưng tính toán của các loại vật
liệu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C-2: Các đặc
trưng tính toán của các vật liệu làm mặt đường (tham khảo)
Loại vật liệu
Mô đun đàn hồi E,
(Mpa)
Cường độ kéo uốn Ru
(Mpa)
Góc ma sát jo
Lực dính C (Mpa)
Ghi chú
Đá dăm, sỏi cuội có mặt vỡ gia cố xi măng:
- Cường độ chịu nén ở
tuổi 28 ngày ³ 4MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 – 800
400 – 500
0,8 – 0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo 22 TCN 245 cường độ chịu nén càng cao thì lấy
trị số lớn
Đất có thành phần tốt nhất gia cố xi măng hoặc vôi 8
-10%
Cát và á cát gia cố xi măng:
- Cường độ chịu nén
28 ngày tuổi < 2 Mpa
- Cường độ chịu nén
28 ngày tuổi ³ 2 Mpa
- Cường độ chịu nén
28 ngày tuổi >3 Mpa
Á sét gia cố xi măng hoặc vôi 8 – 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
280
350
200-250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15-0,25
0,4-0,5
0,6-0,7
0,2-0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chịu nén càng cao thì lấy trị số lớn
- Cường độ chịu nén của cát gia cố theo 22 TCN 246 -
98
- Đá dăm nước
- Cấp phối đá dăm loại I
- Cấp phối đá dăm loại II
250 – 300
250 – 300
200 - 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng của đá càng cao thì lấy trị số lớn
- Cấp phối thiên nhiên
150 - 200
40
0,02-0,05
Cấp phối phải phù hợp quy định ở 22 TCN 304 - 03. Loại
A được lấy trị số cao nhất cho đến loại E lấy trị số nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200- 250
Cỡ hạt lớn nhất càng lớn thì lấy trị số lớn hơn
Xỉ lò ( không lẫn đất) có hoạt tính hoặc hoạt tính yếu
200-300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xỉ hoạt tính cao lấy trị số lớn
C.3. Thí nghiệm trong phòng để xác định các
đặc trưng tính toán của vật liệu có sử dụng chất liên kết
A.3.3. Xác định mô đun đàn hồi của các vật
liệu gia cố chất liên kết (bao gồm cả bê tông nhựa) được thực hiện bằng cách ép
các mẫu trụ tròn trong điều kiện cho nở hông tự do (nén 1 trục, mẫu không đặt
trong khuôn, bản ép bằng đường kính mẫu). Lúc này, trị số mô đun đàn hồi của
vật liệu được tính theo trị số biến dạng đàn hồi L đo được khi thí nghiệm ép,
tương ứng với tải trọng p (Mpa) với công thức sau:
E= ; (MPa)
(C-1)
trong đó:
D là đường kính mẫu (đường kính bàn ép) và H là chiều cao
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với bê tông nhựa D
=10 cm, H =10 cm (sai số ± 0,2 cm);
- Với đá sỏi gia cố D
= 10 cm, H = 10 cm (sai số ± 0,2 cm);
- Với đất, cát gia cố D
= 5cm, H = 5 cm (sai số ± 0,1 cm).
Các mẫu phải được chế bị đúng với thực tế thi công về tỷ
lệ các thành phần, về độ chặt, độ ẩm hoặc khoan lấy mẫu vật liệu vừa được rải
và lu lèn như thực tế hiện trường. Thường với mẫu đất gia cố chất liên kết vô
cơ được chế bị ở độ chặt lớn nhất và độ ẩm tốt nhất, còn mẫu bê tông nhựa
thuờng chế bị với áp lực khoảng 30 Mpa và duy trì áp lực này trong 3 phút. Mẫu
vật liệu gia cố chất liên kết vô cơ phải ủ mạt cưa ẩm hàng ngày có tưới nước
bảo dưỡng cho đến truớc thí nghiệm (28 và 90 ngày), trước khi ép phải bão hoà
mẫu bằng cách ngâm chìm mẫu trong nước 1-2 ngày hoặc dùng máy hút chân không.
Có thể dùng các tương quan thực nghiệm tích luỹ được để suy từ trị số 28 ngày
ra 90 ngày nhưng vẫn phải lưu mẫu kiểm tra lại.
Mẫu bê tông nhựa và vật liệu gia cố chất liên kết hữu cơ
phải được bảo dưỡng ở nhiệt độ trong phòng ít nhất 16 giờ và trước khi thí
nghiệm ép phải giữ ở nhiệt độ tính toán (quy định ở mục 3.1.4) trong 2,5 giờ để
đảm bảo toàn khối đạt đến nhiệt độ đó (giữ trong tủ nhiệt hoặc ngâm trong nước
có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tính toán vài độ).
Mẫu đem ép với chế độ gia tải 1 lần. Giữ áp lực p trên
mẫu cho đến khi biến dạng lún ổn định, cụ thể được xem là ổn định khi tốc độ
biến dạng chỉ còn 0,01mm/phút (trong 5 phút). Sau đó dỡ tải ra và đợi biến dạng
phục hồi cũng đạt được ổn định như trên thì mới đọc thiên phân kế để xác định
trị số biến dạng đàn hồi L.
Đối với vật liệu gia cố chất liên kết vô cơ thì trị số mô
đun đàn hồi thí nghiệm tính được theo (B-1) phải giảm nhỏ vài lần (2-3 lần) vì
trên thực tế các vật liệu này luôn phát sinh khe nứt làm giảm hẳn khả năng phân
bố tải trọng của chúng và cũng vì chất lượng thi công không thể đảm bảo như lúc
chế bị mẫu. Do vậy nếu không có kinh nghiệm thử thách nhiều năm trên những kết
cấu áo đường thực tế thì không dùng trị số mô đun đàn hồi thí nghiệm được cao
hơn trị số Bảng C-2, nếu trị số thí nghiệm nhỏ hơn thì phải dùng trị số nhỏ
hơn.
Khi ép thử, đối với vât liệu gia cố chất liên kết hữu cơ
thì nên dùng loại máy nén thủy lực có tốc độ gia tải nhanh (tạo tốc độ từ
50mm/phút trở lên để nhiệt độ mẫu không bị giảm khi gia tải) còn đối với vật
liệu gia cố chất liên kết vô cơ thì có thể dùng bất cứ loại máy nén nào, kể cả
máy nén kiểu đòn bẩy với tốc độ 3mm/phút. Thử nghiệm phải làm với tổ mẫu từ 3-6
mẫu (gia cố nhựa và bê tông nên làm 6 mẫu).
A.3.4. Xác định cường độ chịu kéo - uốn của
vật liệu gia cố chất kết dính vô cơ và hữu cơ (kể cả bê tông nhựa) được thực
hiện với những mẫu kiểu dầm với kích thước không nhỏ hơn 4x4x16 cm (chẳng hạn
như có thể dùng mẫu dài 25cm, rộng 30cm và cao 35cm với khoảng cách đặt gối
20cm). Chế bị mẫu trong các khuôn có bề dày hơn 20mm. Yêu cầu về chế bị và bảo
dưỡng với các loại vật liệu khác nhau cũng giống như đối với mẫu để thí nghiệm
mô đun đàn hồi nêu ở mục C.3.1 (khuôn để đóc mẫu bê tông nhựa cũng phải sấy
nóng đến nhiệt trộn hỗn hợp). Mẫu phải chế bị với độ chính xác về mọi kích
thước là ± 2 mm, nếu không bảo đảm độ chính xác này thì phải loại bỏ và trước
khi thí nghiệm phải đo lại kích thước mẫu bằng thước kẹp chính xác đến 0,1mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu kéo – uốn giới hạn Rku của vật
liệu được xác định theo công thức:
(C-2)
trong đó: P là tải trọng phá hoại mẫu; L là khoảng cách
giữa hai gối tựa; b, h là chiều rộng và chiều cao mẫu.
Cường độ chịu kéo uốn cũng có thể được xác định gần đúng
bằng phương pháp ép chẻ theo 22 TCN 73 - 84 trên các mẫu trụ tròn đường kính d
và chiều cao h:
- Với các loại vật liệu
gia cố vô cơ có thể đóc các mẫu theo chỉ dẫn ở các tiêu chuẩn ngành 22 TCN 246
- 98 và 22 TCN 245 - 98 hoặc nếu cỡ vật liệu hạt lớn nhất bằng 5mm thì có thể
dùng mẫu d=5cm và h=5cm;
- Với bê tông nhựa và
hỗn hợp gia cố nhựa có thể dùng mẫu Marshall tiêu chuẩn d=101,6 mm ± 0,25mm,
h=63,5mm ± 1,3mm. Mẫu cũng được chế bị và bảo dưỡng với các yêu cầu như với mẫu
kéo uốn rồi ép với tốc độ gia tải như mẫu kéo uốn kiểu dầm. Theo cách này,
cường độ kéo uốn giới hạn được tính theo biểu thức sau:
Rku = Kn.Rc
(C-3)
trong đó:
Kn hệ số quan hệ thực nghiệm giữa 2 loại cường
độ: nếu không có số liệu kinh nghiệm tích lũy được thì tạm sử dụng Kn=1,6
2,0 đối với vật liệu gia cố vô cơ và Kn
= 2 với vật liệu có liên kết hữu cơ (cỡ hạt vật liệu càng lớn thì hệ số Kn
càng nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc = K. (MPa)
(C-4)
Với P là tải trọng ép chẻ khi mẫu bị nứt tách; d, h-
Đường kính và chiều cao mẫu; K – Hệ số, lấy bằng 1,0 đối với vật liệu có chất
liên kết hữu cơ, bằng 2/p đối với vật liệu có chất liên kết vô cơ.
A.3.5. Xác định lực dính c và hệ số góc ma
sát của vật liệu được thí nghiệm ở trong phòng bằng cách cắt phẳng theo một mặt
định trước hoặc bằng thí nghiệm nén 3 trục.
Với vật liệu chứa cỡ hạt lớn nhất nhỏ hơn 40mm thì phải
dùng khuôn đường kính 30cm (nếu có cỡ hạt lớn hơn 40mm thì cho phép thay thế
bằng cỡ hạt từ 10-40mm theo khối lượng có trong vật liệu). Thường chế mẫu trực
tiếp trong khuôn này theo những yêu cầu giống như đối với mẫu kéo–uốn nêu trên.
Với thí nghiệm nén 3 trục thường dùng mẫu tròn chiều cao gấp đôi đường kính tùy
theo cỡ hạt lớn nhất Dmax (Dmax = 5mm dùng đường kính
d=5cm, Dmax = 25mm dùng đường kính mẫu d=10cm, Dmax =
40mm dùng đường kính mẫu d=15cm).
Phải tiến hành thí nghiệm ít nhất 3 mẫu có cùng trạng
thái về ẩm, nhiệt độ nhưng chịu những trị số tải trọng thẳng đứng khác nhau
(tải trọng lớn nhất không vượt quá ứng suất có thể xẩy ra trong áo đường). Dùng
máy nén lắp thêm phụ tùng để cắt với tốc độ biến dạng không đổi khoảng 0,1
cm/phút. Khi cắt, theo dõi biến dạng trượt qua các khoảng thời gian đều nhau
cho đến tốc độ biến dạng tăng vọt thì đọc áp lực kế để xác định trị số cường độ
chống cắt giới hạn.
Có các trị số cường độ chống cắt giới hạn tương ứng với
các trị số tải trọng thẳng đứng khác nhau, sẽ xác định trị số lực dính c và góc
ma sát theo phương trình Coulomb:
t = c + p.tgj ; (MPa)
(C-5)
trong đó: t là sức chống cắt giới hạn; p: áp lực thẳng
đứng khi thí nghiệm cắt, MPa.
C.4. Thử nghiệm trong phòng để xác định trị
số mô đun đàn hồi của vật liệu hạt không sử dụng chất liên kết (cấp phối đá
dăm, cấp phối thiên nhiên...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể tham khảo quy
trình “Đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm” 22 TCN 333 - 06 (kể cả khi
vật liệu hạt có chiếm hạt quá cỡ) và quy trình “Xác định chỉ số CBR của đất, đá
dăm trong phòng thí nghiệm” 22 TCN 332 - 06 để chế bị mẫu ép thử đạt độ ẩm, độ
chặt như thực tế sẽ thi công.
- Quá trình thử nghiệm
thực hiện gia tải từng cấp như nêu ở II.5.2 nhưng cấp lớn nhất là p=0,5-0,6
MPa.
- Tính toán kết quả vẫn
theo biểu thức B-8 và dùng ngay trị số tính theo B-8 làm trị số mô đun đàn hồi
tính toán của vật liệu loại này (không nhân hệ số Kn=1,30 ở biểu
thức B-7 như đối với đất nền).
PHỤ
LỤC D:
PHƯƠNG
PHÁP THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH MÔ ĐUN ĐÀN HỒI CỦA ĐẤT VÀ VẬT LIỆU ÁO ĐƯỜNG TẠI HIỆN
TRƯỜNG HOẶC TẠI MÁNG THÍ NGHIỆM.
D.1. Xác định bằng thí nghiệm đo ép trên tấm ép
lớn
1.
Trong
trường hợp này mô đun đàn hồi của đất hoặc vật liệu được xác định theo công
thức:
(D-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là đường kính tấm ép, trong điều kiện hiện nay cho phép
dùng tấm ép cứng đường kính từ 30-40cm đối với cả đất và vật liệu (nếu có điều
kiện nên dùng tấm ép đường kính 76cm).
m là hệ số Poisson, được lấy bằng 0,35 đối với đất nền;
0,25 đối với vật liệu và 0,30 đối với cả kết cấu áo đường.
2.
Thời
gian đo ép tiến hành thực nghiệm tại hiện trường phải là lúc kết cấu mặt đường
ở vào trạng thái bất lợi nhất về ẩm và nhiệt như nêu ở mục 3.1.5. Kết quả đo ép
ở các thời điểm khác trong năm chỉ có giá trị tham khảo; trong trường hợp này
muốn sử dụng được kết quả đó thì cần kết hợp với các thí nghiệm trong phòng
theo cách hướng dẫn ở Phụ lục B và Phụ lục C bằng các mẫu chế bị đóng với trạng
thái ẩm nhiệt bất lợi hoặc áp dụng hệ số quy đổi về mùa bất lợi theo tiêu chuẩn
ngành 22 TCN 251-98.
3.
Trong
trường hợp sử dụng máng thí nghiệm thì có thể tạo nên kết cấu thí nghiệm giống
hệt kết cấu thực tế về vật liệu về bề dày tầng lớp và về công nghệ thi công
nhưng đồng thời lại có thể tạo được nền đất và các lớp vật liệu có trạng thái
ẩm nhiệt bất lợi nhất. Trong máng thí nghiệm cũng có thể cấu tạo cả kết cấu áo
đường hoàn chỉnh (gồm đất nền và đủ các lớp vật liệu) hoặc cũng có thể cấu tạo
riêng nền đất, riêng từng vật liệu nếu muốn thực nghiệm xác định mô đun đàn hồi
của riêng chúng. Yêu cầu chính là phải bảo đảm đồng nhất về cấu tạo trong mỗi
lớp.
Trong mọi trường hợp, máng thí nghiệm tối thiểu phải bảo
đảm kích thước mặt bằng và chiều sâu bằng 4 lần đường kính D của tấm ép.
4.
Trên
các kết cấu áo đường cũ hiện đang khai thác hoặc trên máng thí nghiệm có cấu
tạo kết cấu nền áo đường hoàn chỉnh thì trình tự đo ép thực nghiệm được tiến
hành như sau:
-
Đo
ép trên mặt áo đường để xác định biến dạng hồi phục 1 của cả kết cấu nền áo
đường, từ đó xác định mô đun đàn hồi chung của cả kết cấu theo công thức D-1.
-
Tiếp
tục đo mô đun đàn hồi tương ứng ở trên mặt mỗi lớp vật liệu áo đường khác nhau
bằng cách đào bóc dần từng lớp để đo chiều dày mỗi lớp và đo ép trên mặt các
lớp từ trên xuống dưới. Phải đào bóc một mặt bằng có kích thước không được nhỏ
hơn 3 lần đường kính tấm ép ngay tại vị trí đặt tấm ép lớn trên. Cứ như vậy cho
đến cuối cùng là ép trên mặt nền đất.
-
Từ
trên xuống dưới, áp lực đo ép lớn nhất p có thể giảm dần từ 0,50 MPa đối với
khi ép trên mặt áo đường cho đến 0,02- 0,025 MPa khi ép trên mặt nền đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Các
thao tác đo ép thực nghiệm ở trên mặt mỗi lớp được thực hiện như sau:
Tại chỗ đặt tấm ép phải tạo sửa bề mặt cho thật bằng
phẳng để tấm ép có thể tiếp xúc tốt với đất hoặc vật liệu (có thể xoa 1 lớp cát
mỏng 1-2 mm, loại cát cho lọt qua lỗ sàng đường kính 0,5 mm). Sau đó bố trí kích
và các thiết bị đo ép như sơ đồ Hình D-1.
Hình D-1: Sơ đồ lắp
đặt thiết bị đo ép tại hiện trường hoặc mỏng thí nghiệm
Kích 4 được đặt dưới khung xe tải 2 (hoặc dầm của khung giá
ép trên máng thí nghiệm) để truyền tải xuống tấm ép 6. Chuyển vị thẳng đứng đo
bằng cần đo độ vòng Benkelman 1 mà mũi do được đặt chính ở giữa bàn ép (trong
trường hợp này kích phải được đặt trên 1 giá truyền tải có 3 trụ đứng, giá 5.
Tải trọng trên tấm ép được đo bằng áp lực kế 3. Cũng có thể đo chuyển vị thẳng
đứng bằng máy thủy bình chính xác Ni : 004 hoặc bằng 2 chuyển vị kế
đặt ở 2 bên gần mép tấm ép (đặt đối xứng); trong trường hợp này các chuyển vị
kế phải được lắp trên 1 dầm cứng có 2 gối tựa xuống nền cách xa tấm ép và các bánh
xe một khoảng cách không nhỏ hơn 4D). Trước khi thử nghiệm phải chốn chặt bánh
trước của ô tô và trong suốt thời gian thử nghiệm phải khoá chặt nhíp ô tô.
- Sau khi lắp đặt xong
thiết bị như trên, tiến hành gia tải đến tải trọng p lớn nhất và giữ tải trọng đó
trong 2 phút rồi dỡ tải chờ đến khi biến dạng hồi phục hết (bước này là bước
gia tải chuẩn bị).
- Bước vào thử nghiệm
chính thức, việc gia tải được thực hiện với 3-4 cấp cho đến tải trọng p là cấp
cuối cùng, cứ gia tải 1 cấp, đợi biến dạng ổn định (tốc độ biến dạng không quá
0,02 mm/phút) thì lại dỡ tải và đợi biến dạng hồi phục ổn định (tốc độ biến
dạng như trên) thì ghi số dọc ở chuyển vị kế để tính ra trị số biến dạng hồi
phục tương ứng với các tải trọng đó. Sau đó tiếp tục gia tải và dỡ tải cấp tiếp
theo.
- Vẽ biểu đồ quan hệ
giữa biến dạng hồi phục và tải trọng; đường biểu diễn quan hệ này phải là đường
cong đều, không có điểm gẫy gần với đường thẳng.
- Tính trị số mô đun
đàn hồi theo công thức D-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Xác định bằng phương pháp dùng cần đo vòng
Benkelman
1.
Có
thể sử dụng phương pháp này để đo độ vòng đàn hồi trực tiếp dưới bánh xe trên
mặt kết cấu áo đường và cả trên nền đất để từ đó tính ra trị số mô đun đàn hồi
chung của kết cấu nền áo đường và mô đun đàn hồi của nền đất theo đúng các chỉ
dẫn ở quy trình 22 TCN 251 - 98 (kể cả về phân đoạn đánh giá, cách đo, cách xử
lý số liệu và công thức tính mô đun đàn hồi).
2.
Phương
pháp này không áp dụng được trong các trường hợp sau:
-
Lớp
mặt là loại vật liệu rời rạc, kém dính kết như đá dăm nước, cấp phối đá dăm,
...lớp mặt thấm nhập nhựa hoặc láng nhựa chưa hình thành hoàn toàn (đá chưa chìm
hết vào nhựa);
-
Đất
nền đường là cát chưa có lớp phủ bằng đất dính ở trên.
PHỤ LỤC E:
CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN
E.1. Ví dụ I: Thiết kế kết cấu áo đường có
tầng mặt cấp cao A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E-1: Dự báo
thành phần xe ở năm cuối thời hạn thiết kế
Loại xe
Trọng lượng trục Pi
(kN)
Số trục sau
Số bánh của mỗi cụm
bánh ở trục sau
Khoảng cách giữa các
trục sau (m)
Lượng xe 2 chiều ni
(xe/ngày đêm)
Trục trước
Trục sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/Xe buýt các loại
- Loại nhỏ
- Loại lớn
3/ Xe tải các loại
- Nhẹ
- Vừa
- Nặng
- Nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,4
56,0
18,0
25,8
48,2
45,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,8
56,0
69,6
100,0
94,2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
2
Cụm bánh đôi
Cụm bánh đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm bánh đôi
Cụm bánh đôi
Cụm bánh đôi
Cụm bánh đôi
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,40
1800
500
50
1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
200
E.1.2. Trình tự tính toán thiết kế:
1. Tính số trục xe tính toán trên một làn xe của phần xe
chạy sau khi quy đổi về trục trên chuẩn 100 kN
Theo cách quy đổi ở phần A.1.2 (Phụ lục A) sẽ xác định
được số trục xe tiêu chuẩn 100 kN cho cả 2 chiều trong một ngày đêm ở năm cuối
của thời hạn thiết kế (năm cuối của thời kỳ khai thác Ntk=1637
trục/ngày đêm. 2 chiều)
2. Tính số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe Ntt
Ntt = Ntk.fL
Vì đường thiết kế có 4 làn xe và có dải phân cách giữa nên
theo 3.3.2 fL= 0,35
Vậy Ntt = 1637 x 0,35 = 573 (trục/làn.ngày đêm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo biểu thức (A-3) ở Phụ lục A tính được:
(trục)
4. Dự kiến cấu tạo kết cấu áo đường
- Chọn móng trên bằng đá
dăm gia cố xi măng có cường độ chịu nén theo 22 TCN 245 bằng 4Mpa và móng dưới
bằng cấp phối đá dăm loại I theo 22 TCN 334 - 06;
- Tầng mặt bằng 2 lớp bê
tông nhựa chặt loại I, tổng bề dày tối thiểu của tầng mặt này phải tuân thủ quy
định ở mục 2.2.9: Nếu theo tổng số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong 15 năm trên
1 làn xe Ne=2,16.106 thì tổng bề dày tối thiểu 2 lớp bê tông
nhựa phải là 10 cm (Bảng 2.2 mục 2.2.9) và vì chúng được đặt trên lớp móng nửa
cứng nên tối thiểu phải là 12-18 cm nhưng không nhỏ hơn bề dày lớp móng nửa
cứng;
- Các đặc trưng tính toán
của nền đất và các lớp vật liệu xác định theo chỉ dẫn ở các mục 3.4.6, 3.5.5,
3.4.7 và 3.6.4 được tập hợp ở Bảng E-2 cùng với cấu tạo kết cấu dự kiến bảo đảm
được quy định ở mục 2.4.2 về bề dày tối thiểu mỗi lớp kết cấu.
Bảng E-2: Dự kiến cấu
tạo kết cấu thiết kế và các đặc trưng tính toán của mỗi lớp kết cấu
Lớp kết cấu (từ
dưới lên)
Bề dày lớp (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rku
(Mpa)
C (MPa)
j (độ)
Tính về độ vòng
Tính về trượt
Tính về kéo uốn
- Đất nền ỏ sét ở độ
ẩm tương đối tính toán 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
24
- Cấp phối đá dăm
loại II
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
250
- Cấp phối đá dăm
loại I
17
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá dăm gia cố xi
măng
14
600
600
600
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bê tông nhựa chặt
loại I (lớp dưới)
8
350
250
1600
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
420
300
1800
2,8
5. Tính toán kiểm tra cường độ chung của kết cấu dự kiến
theo tiêu chuẩn về độ vòng đàn hồi
a/ Việc đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện
theo biểu thức (3.5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với k= và t = ; Kết quả tính đổi
tầng như ở Bảng E-3
Bảng E-3: Kết quả tính
đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t =
hi (cm)
k =
Htb (cm)
Etb’
(Mpa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
18
18
250
-
Cấp
phối đá dăm loại I
300
=1,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=0,944
35
274
-
Đá
gia cố xi măng
600
= 2,189
14
=0,400
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bê
tông nhựa lớp dưới
350
=1,000
8
=0,163
57
350
-
Bê
tông nhựa lớp trên
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
=0,105
63
356,3
b/ Xét đến hệ số điều chỉnh b = Ư(): Với = = 1,909
Tra Bảng 3.6 được b =1,206. Vậy kết cấu nhiều lớp được
đưa về kết cấu 2 lớp với lớp trên dày 63 cm có mô đun đàn hồi trung bình =b. Etb’=356,3 x 1,206 =
429,6 (Mpa)
c/ Tính Ech của cả kết cấu: sử dụng toán đồ Hình
3.1
= = 1,909; = = 0,098
Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3-1 được = 0,495; Vậy Ech=
429,6 x 0,495 = 212,6 Mpa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ech³
- Vì số trục xe tính toán
trong 1 ngày đêm trên 1 làn xe là 574 trục/ làn.ngày đêm nên tra Bảng 3-4 (nội
suy giữa Ntt= 500 và Ntt= 1000) tìm được Eyc =180
Mpa (lớn hơn Eyc tối thiểu với đường cấp II theo Bảng 3-5 là 157
MPa) do vậy lấy Eyc = 180 MPa để kiểm toán.
- Đường cấp II, 4 làn
xe nên theo Bảng 3-3, chọn độ tin cậy thiết kế là 0,95, do vậy, theo Bảng 3-2 xác
định được =1,17 và .Eyc=1,17
x 180 = 210,6 MPa
Kết quả nghiệm toán:
Ech= 212,6
> = 210,6 MPa
Cho thấy với cấu tạo kết cấu dự kiến bảo đảm đạt yêu cầu
cường độ theo tiêu chuẩn độ vòng đàn hồi cho phép.
6. Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn
chịu cắt trượt trong nền đất
a/ Tính Etb của cả 5 lớp kết cấu:
- Việc đổi tầng về hệ 2
lớp được thực hiện như ở Bảng E-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t =
hi (cm)
k =
Htb (cm)
Etb’
(Mpa)
-
Cấp
phối đá dăm loại II
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
250
-
Cấp
phối đá dăm loại I
300
=1,200
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=0,944
35
274
-
Đá
gia cố xi măng
600
=2,189
14
=0,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
-
Bê
tông nhựa lớp trên
250
=0,714
8
=0,163
57
334,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
=0,897
6
=0,105
63
331,2
Ghi chú Bảng E-4: trừ 2 số có thể
hiện phép tính, các số khác đều giống như ở Bảng E-3.
- Xét đến hệ số điều chỉnh
b=Ư(=) tương tự như tính ở
điểm 5 nêu trên.
Do vậy : Etb= 1,206 x 331,2 = 399,4 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= =1,909; = = = 9,51;
Theo biểu đồ Hình 3-3, với góc nội ma sát của đất nền j
=24o ta tra được = 0,0113. Vì áp lực
trên mặt đường của bánh xe tiêu chuẩn tính toán p = 6 daN/cm2 = 0,6
MPa
Tax=
0,0113 x 0,6 = 0,0068 MPa
c/ Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân
các lớp kết cấu áo đường gây ra trong nền đất Tav:
Tra toán đồ Hình 3-4 ta được Tav= -0,002 MPa
d/ Xác định trị số Ctt theo (3-8):
Ctt= C. k1.k2.k3
- Theo Bảng E-2: C =
0,032 MPa
- Theo mục 3.5.4 có k1
= 0,6; k2 = 0,8 vì số trục xe tính toán ở đây là 574 trục/làn.ngày đêm
< 1000 trục, và k3 = 1,5 (đất nền là á sét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ Kiểm toán lại điều kiện tính toán cường độ theo tiêu
chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất (biểu thức 3.7):
Với đường cấp II, độ tin cậy yêu cầu ở Bảng 3-3 bằng 0,95
do vậy theo Bảng 3-7 =1,0 và với các trị số Tax
và Tav tính được ở trên ta có:
Tax + Tav
=0,0068 – 0,002 = 0,0048 MPa
==0,023 MPa
Kết quả kiểm toán cho thấy 0,0048 < 0,023 nên điều
kiện (3.7) được bảo đảm
7. Tính kiểm tra cường độ kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn
chịu kéo uốn trong các lớp bê tông nhựa và đá gia cố xi măng
a/ Tính ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp bê tông
nhựa theo biểu thức (3-10):
- Đối với bê tông nhựa
lớp dưới:
h1=14 cm;
E1 ===1686 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trị số này còn phải xét đến hệ số điều chỉnh b theo
(3-7):
với ==1,485 tra Bảng 3- 6
được b=1,17; Vậy theo (3.7), =1,1755 . 350 =
411,4 MPa
Với ==0,102, tra toán đồ Hình
3-1 được =0,43. Vậy được:
Ech.m =
411,4 x 0,43 = 176,9 MPa
Tìm ở đáy lớp bê tông
nhựa lớp dưới bằng cách tra toán đồ Hình 3.5 với:
==0,424 ; ==9,53
Kết quả tra toán đồ được =1,50
và với p = 0,6 MPa theo (3.11) ta có:
=1,50 x 0,6 x 0,85 = 0,765 MPa
- Đối với bê tông nhựa
lớp trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trị số Etb’ của 4 lớp phía dưới nó được xác
định như ở Bảng E-5:
Bảng E-5: Tính đổi
tầng 2 lớp một từ dưới lên để tính Etb’
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t =
hi (cm)
k=
Htb (cm)
Etb’
(Mpa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
18
18
250
-
Cấp
phối đá dăm loại I
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=1,200
17
=0,944
35
274
-
Đá
gia cố xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=2,189
14
=0,400
49
350
-
Bê
tông nhựa hạt trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=4,571
8
=0,163
57
456,3
Xét đến hệ số điều chỉnh b = Ư ( = = 1,727) ta có
= 456,3 x 1,146 = 545,8 MPa
Áp dụng toán đồ Hình 3-1 để tìm ở
đáy lớp bê tông nhựa hạt nhỏ:
Với = = 1,727 và = = 0,077
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm ở đáy lớp bê tông
nhựa lớp trên bẳng cách tra toán đồ Hình 3.5 với
== 0,182; = = 8,043
Kết quả tra toán đồ được =1,81
và với p = 0,6 MPa
Ta có:
=1,81 x 0,6 x 0,85 = 0,923 MPa
b/ Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy các lớp bê
tông nhựa theo biểu thức (3.9):
- Xác định cường độ
chịu kéo uốn tính toán của các lớp bê tông nhựa theo (3-12)
K1 = = =
0,449
Theo mục 3.6.3 trong trường hợp này lấy k2=1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,449 x 1,0 x 2,0 = 0,898 MPa
Và của lớp BTN lớp trên là:
= 0,449 x 1,0 x 2,8 = 1,251 MPa
- Kiểm toán điều kiện
theo biểu thức (3.9) với hệ số =1,0 lấy theo Bảng
3-7 cho trường hợp đường cấp II ứng với độ tin cậy 0,95.
- Với lớp bê tông nhựa
lớp dưới
= 0,765 MPa < =0,898 MPa
- Với lớp bê tông nhựa
hạt nhỏ
= 0,923 MPa < =1,251 MPa
Vậy kết cấu thiết kế dự kiến đạt được điều kiện (3.9) đối
với cả hai lớp bê tông nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổi các lớp phía trên
(kể từ mặt lớp đá gia cố xi măng trở lên) về 1 lớp ta có:
h1 = 6+8 =
14 cm
E1===1686 MPa
- Tính của các lớp phía dưới lớp đá gia cố
xi măng:
theo kết quả ở Bảng E-5 có Etb’ = 274 và Htb
= 35 cm (của 2 lớp cấp phối đá dăm). Xét thêm hệ số điều chỉnh b=Ư(==1,061) ta có
=274 x 1,114 = 305,25 MPa
Tra toán đồ 3-1 để tìm với
= = 1,061 và = = 0,138
Tra toán đồ Hình 3-1 ta được =0,38. Vậy có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm ở đáy lớp gia cố xi
măng bằng cách tra toán đồ Hình 3.6 với
==0,848 ; ==2,81
và
Kết quả tra toán đồ được =0,38
- Với p = 0,6 MPa, tính ứng suất kéo uốn lớn nhất phát
sinh ở đáy lớp đá gia cố xi măng theo biểu thức (3.11):
= 0,38.0,6.0,85 = 0,1938 MPa
- Kiểm toán theo điều
kiện (3-9) với xác định theo (3-11_ và hệ
số cường độ =1,0 (điều 3.6.1)
Ở đây trong (3-11) theo mục 3.6.3 xác định được (công thức 3.13) và k2 =
1; từ đó:
= 0,575 x 1,0 x 0,8 = 0,46 MPa
Như vậy =0,1938 < = 0,46, kết cấu dự kiến thiết kế bảo
đảm đủ cường độ theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn đối với lớp đá gia cố xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả kiểm toán theo trình tự tính toán như trên cho
thấy kết cấu dự kiến bảo đảm được tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có
thể chấp nhận nó làm kết cấu thiết kế.
E.2. Ví dụ II: Thiết kế kết cấu áo đường mềm
cho đường cấp IV có hai làn xe, mặt đường cấp cao A2
E.2.1. Số liệu ban đầu
1. Số liệu điều tra dự báo xe cộ
Từ số liệu điều tra dự báo, theo cách quy đổi đó chỉ dẫn
ở Phụ lục A đó tính được số trục xe tính quy đổi về trục 100 kN ở năm cuối của
thời kỳ khai thác (năm cuối của thời hạn thiết kế) là 226 trục/ngày đêm/
2chiều.
2. Đất nền là loại á cát, có độ chặt chỉ đạt độ đầm nén
K=0,95 và độ ẩm tương đối 0,65 (loại II về chịu tác động của các nguồn ẩm).
E.2.2. Trình tự tính toán thiết kế
1. Tính số trục xe tiêu chuẩn tính toán trên một làn xe
của phần xe chạy.
Ntt = Ntk.fL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy: Ntt = 226 x 0,55=124 trục/ngày đêm.làn.
2. Chọn loại tầng mặt và dự kiến cấu tạo kết cấu gồm lớp
mặt là loại láng nhựa 2 lớp dày 2cm (theo 22 TCN 271), lớp móng trên bằng cấp
phối đá dăm loại I dày 16cm và tầng móng dưới bằng cấp phối thiên nhiên loại A
theo quy trình 22 TCN 304 - 03 dày 34cm.
Các đặc trưng tính toán của nền đất và các lớp vật liệu xác
định theo chỉ dẫn ở các mục 3.4.6, 3.5.5, 3.4.7 và 3.6.4 được tập hợp ở Bảng
E-6 dưới đây:
Bảng E-6: Dự kiến cấu
tạo kết cấu thiết kế và các đặc trưng tính toán của mỗi lớp kết cấu
Lớp kết cấu (từ
dưới lên)
Bề dày lớp (cm)
Mô đun đàn hồi
E (Mpa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j (độ)
Tính về độ vòng
Tính về trượt
- Đất nền á cát,
a=0,66, k=0,95
42
42
0,018
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
200
200
0,050
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
300
300
3. Kiểm tra cường độ của kết cấu dự kiến theo tiêu chuẩn
về độ vòng đàn hồi
a/ Đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên theo biểu thức (3.5)
và được liệt kờ ở Bảng E-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t =
hi (cm)
k =
Htb (cm)
Etb’ (Mpa)
-
Cấp
phối thiên nhiên
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
34
200
-
Cấp
phối đá dăm loại I
300
=1,500
16
= 0,471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229
-
Láng
nhựa 2 lớp
Không tính
2
52
b/ Xét đến hệ số điều chỉnh b = Ư(=)=1,17) ta có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Tính mô đun đàn hồi chung Ech của cả kết
cấu bằng cách sử dụng toán đồ Hình 3-1:
== 1,515 và
Tra toán đồ Hình 3-1 được =
0,53. Vậy Ech=0,53 x 268,2 =142,2 MPa
d/ Theo mục 3.4.1, nghiệm lại điều kiện (3.4):
Ech ³
- Vì số trục xe tính toán
là 124 trục /làn.ngày đêm nên tra Bảng 3-4 được Eyc=125 MPa (nội
suy giữa Ntt = 100 và Ntt = 200 tương ứng với tầng mặt
cấp cao A2). Trị số này lớn hơn Eyc tối thiểu ở Bảng
3-5 (= 100 MPa). Vậy lấy Eyc=125
MPa để kiểm toán.
- Với đường cấp IV,
chọn độ tin cậy thiết kế bằng 0,90 (theo Bảng 3-3), do vậy tra Bảng 3-2 tìm
được hệ số cường độ tương ứng Kcd=1,1.
Vậy kết quả kiểm toán là:
Ech =
142,2 > 1,1 x 125 =137,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong
nền đất:
Theo kết quả tính ở Bảng E-7, sơ đồ tính đó được đưa về
bài toán 2 lớp với lớp trên có =285 MPa và dày 50
cm trên nền đất có Eo=42 MPa, c=0,018 MPa và j=26o. Việc tính
toán được tiếp tục như dưới đây:
a/ Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu
chuẩn tính toán có p=0,6 MPa và D=33 cm gây ra trong nền đất theo toán đồ Hình
3-3 có:
= = 1,515 và ;
Vậy tra toán đồ Hình 3-3 được:
Vậy tìm được Tax= 0,021 x 0,6 = 0,0126 MPa
b/ Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân
các lớp kết cấu áo đường gây ra trong nền đất
Tra toán đồ Hình 3-4 với j = 26o và H=50 cm,
ta được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Xác định trị số ctt theo (3.8)
Ctt = c.k1.k2.k3
- Theo Bảng E-6 đất nền
có c=0,018 MPa
- Theo mục 3.5.4 có k1=0,6,
k2 = 0,8 (Bảng 3-8) và k3=1,5.
Vậy ctt = 0,018 x 0,6 x 0,8 x 1,5 = 0,01296
MPa
d/ Kiểm toán lại theo (3.7) đối với điều kiện cường độ
chịu cắt trượt
- Với đường cấp IV, yêu
cầu độ tin cậy thiết kế theo Bảng 3-3 là 0,90; từ đó theo Bảng 3-7 tìm được hệ
số cường độ về cắt trượt tương ứng là =0,94
và kết quả kiểm toán theo (3.7) như sau:
Tax +Tav
= 0,0126 – 0,0012 = 0,0114 MPa nhỏ hơn
Như vậy theo điều kiện này nền đất có đủ khả năng chống
cắt trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Xác định mô đun đàn hồi chung Ech.m trên lớp cấp phối
thiên nhiên
- Với = = 1,03 và = = 0,21
Tra toán đồ Hình 3-1 được = 0,52
Vậy Ech’ = 0,52 x 200 = 104 MPa
- Xét đến hệ số điều
chỉnh b=Ư(==1,03) do đó b=1,11.
Vậy =b.Ech’=
1,11 x 104 = 115,5 MPa
b/ Tính ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu
chuẩn tính toán có p=0,6 MPa và D=33 cm gây ra trong lớp móng cấp phối thiên nhiên.
Theo kết quả tính ở trên, sơ đồ tính được đưa về hệ hai
lớp để áp dụng toán đồ Hình 3.2 gồm lớp trên là lớp cấp phối đá dăm có E1=350
MPa dày 16 cm, phía dưới là lớp bán không gian có E2=115,5 MPa,
c=0,05 MPa và j = 40o. Do vậy với j = 40o, ==0,485 và ==2,60 tra toán đồ Hình 3-2
được =0,065; và từ đó tìm
được Tax =0,065 x 0,6 = 0,0390 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tra toán đồ Hình 3-4 được Tav = -0,0013 MPa
d/ Xác định trị số ctt của lớp móng cấp phối
thiên nhiên:
Tương tự như đối với nền đất có k1= 0,6, k2=0,8
và k3=1,5. Vậy: ctt= 0,05 x 0,6 x 0,8 x 1,5 = 0,036 MPa
e/ Kiểm toán theo điều kiện (3-7) với hệ số cường độ về
cắt trượt =0,94 tương ứng với độ tin cậy yêu cầu
bằng 0,9 ta có:
Tax +Tav =0,0390 – 0,0013 = 0,0377
MPa nhỏ hơn . Như vậy theo điều kiện này
lớp móng cấp phối thiên nhiên gần như vừa đủ khả năng chống cắt trượt.
6. Kết luận chung
Các kết quả kiểm toán theo trình tự như trên cho thấy kết
cấu áo đường dự kiến bảo đảm được các điều kiện yêu cầu về cường độ, có điều
kiện thừa cường độ nhưng có điều kiện chỉ vừa đủ cường độ. Vậy chấp nhận kết
cấu này làm kết cấu áo đường thiết kế.
PHỤ
LỤC F:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1. Biểu thức giải tích gần đúng tính mô đun
đàn hồi Ech
F.1.1. Công thức gần đúng
Toán đồ Hình 3-1 có thể được thể hiện gần đúng bằng công
thức Bacberơ tính mô đun đàn hồi chung Ech của hệ bán không gian đàn hồi 2 lớp
như dưới đây:
Ech = ;
(F-1)
Các ký hiệu trong công thức này chính là các ký hiệu ở sơ
đồ tính của toán đồ Hình 3-1.
trong đó:
Ech - mô đun đàn hồi chung của hệ hai lớp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1 - mô đun đàn hồi của lớp kết cấu áo đường có bề dày H;
D - đường kính của vệt bánh xe tính toán.
F.1.2. Sai số và phạm vi sử dụng của công thức F-1
Theo các kết quả tính thử thì công thức F-1 cho kết quả
tính Ech của hệ hai lớp sai khác với kết quả tra toán đồ Hình 3-1 trong khoảng
5-10%. Do vậy việc tính toán cường độ kết cấu áo đường mềm trong tiêu chuẩn này
vẫn dựa vào cách tra toán đồ Hình 3-1. Chỉ trong trường hợp kết cấu áo đường có
chiều dày lớn (H/D >2) thì được dùng công thức F-1.
Muốn biết Ech tính theo công thức F-1 có xu hướng nhỏ hơn
hay lớn hơn trị số Ech tra theo toán đồ ta có thể vừa tính thử theo F-1 vừa tra
toán đồ Hình 3-1 cùng với cặp biến số H/D = 2.0 và Eo/E=a dự kiến thiết kế, từ
đó tự phán đoán đánh giá suy ra cho trường hợp H/D>2.0. Ví dụ với H/D=1,909,
Eo/E1=0,098 thì kết quả tra toán đồ được Ech/E1=0,49 trong khi tính theo F-1
được Ech/E1 =0,450, tức là Ech tính theo công thức cho kết quả nhỏ hơn theo
toán đồ gần 8%.
F.2. Biểu thức giải tích gần đúng để tính ứng
suất kéo uốn đơn vị
Để tiện cho việc tính toán trên máy tính, ở Liên Xô (cũ)
đã có sử dụng các biểu thức giải tích dưới đây để mô tả gần đúng các toán đồ
Hình 3-5 và Hình 3-6.
F.2.1. Tính ứng suất kéo uốn đơn vị cho các lớp của tầng
mặt (mô tả gần đúng toán đồ Hình 3-5)
= ;
(F-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
htđ = ;
(F-3)
F.2.2. Tính ứng suất kéo uốn đơn vị đối với các lớp móng bằng vật liệu
liền khối (mô tả gần đúng toán đồ Hình3-6)
= ;
(F-4)
Các ký hiệu trong (F-4) có ý nghĩa như đã nêu ở sơ đồ
tính toán trên toán đồ Hình 3-6.
Khi sử dụng các biểu thức (F-2) và (F-4) nên đối chiếu
lại với kết quả tra toán đồ để đánh giá mức độ sai số mắc phải, từ đó tự tổng
kết đưa ra các hệ số điều chỉnh cẩn thiết.