Cấp đường sông
|
Khổ giới hạn tối thiểu trên mức nước cao có chu kỳ 20 năm
(m)
|
Theo chiều ngang
|
Theo chiều thẳng đứng (trên toàn chiều rộng)
|
Cầu qua sông
|
Cầu qua kênh
|
I
|
80
|
50
|
10
|
II
|
60
|
40
|
9
|
III
|
50
|
30
|
7
|
IV
|
40
|
25
|
6 (thích hợp)
5 (tối thiểu)
|
V
|
25
|
20
|
3,5
|
VI
|
15
|
10
|
2,5
|
2.3.3.2. Khổ
giới hạn đứng của đường bộ
Khổ giới hạn đứng của
các kết cấu đường bộ phải phù hợp với Tiêu chuẩn Thiết kế Đường. Cần nghiên cứu
khả năng giảm khổ giới hạn đứng do lún của kết cấu cầu vượt. Nếu độ lún dự kiến
vượt quá 25 mm thì cần được cộng thêm vào khổ giới hạn đã được quy định.
Khổ giới hạn đứng của
các giá đỡ biển báo và các cầu vượt cho người đi bộ phải lớn hơn khổ giới hạn kết
cấu của đường 300 mm, và khổ giới hạn đứng từ mặt đường đến thanh giằng của kết
cấu dàn vượt qua ở phía trên không được nhỏ hơn 5300 mm.
2.3.3.3. Khổ
giới hạn ngang của đường bộ
Chiều rộng cầu không
được nhỏ hơn chiều rộng của đoạn đường đầu cầu bao gồm cả lề hoặc bó vỉa, rãnh
nước và đường người đi.
Khổ giới hạn ngang dưới
cầu cần thỏa mãn các yêu cầu của Điều 2.3.2.2.1.
Không có vật thể nào ở
trên hoặc ở dưới cầu, ngoài rào chắn, được định vị cách mép của làn xe dưới 1200
mm. Mặt trong của rào chắn không được đặt cách mặt của vật thể đó hoặc mép của
làn xe dưới 600 mm.
2.3.3.4. Cầu
vượt đường sắt
Các kết cấu được thiết
kế để vượt đường sắt phải phù hợp với khổ giới hạn được quy định ở các Hình 1 và
2 và tuân theo các yêu cầu đặc biệt của Chủ đầu tư và Cục đường sắt Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cao độ đỉnh ray
Cho các công trình vượt phía trên đường
sắt dùng sức kéo hơi nước và điêzen
Cho các công trình vượt phía trên
đường sắt dùng sức kéo điện xoay chiều
Số trong ngoặc
đơn dùng khi có khó khăn về chiều cao
Hình 2.3.3.4-1 - Khổ giới hạn đường sắt trên đường thẳng trong khu
gian (đường sắt khổ 1000 mm)

Cho các công trình vượt
phía trên đường sắt dùng sức kéo hơi nước và điêzen
Cho các công trình vượt phía trên đường sắt dùng sức kéo điện
xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.3.3.4-2 - Khổ giới hạn đường sắt trên đường thẳng trong khu
gian (đường sắt khổ 1435 mm)
2.3.4. MÔI TRƯỜNG
Tác động của cầu và
đường đầu cầu đến dân cư địa phương, các di tích lịch sử, đất trồng và các vùng
nhạy cảm về mỹ quan, môi trường và sinh thái đều phải được xem xét. Thiết kế
phải tuân theo mọi luật lệ quy định về môi trường có liên quan, phải xem xét về
địa mạo dòng sông, hệ quả của xói lở lòng sông, cuốn trôi cây cỏ gia cố nền đắp
và trong trường hợp cần thiết còn phải xem xét những tác động đến động lực dòng
triều cửa sông.
2.4. KHẢO SÁT
MÓNG
2.4.1. TỔNG QUÁT
Việc khảo sát tầng phủ, bao
gồm công tác khoan và thí nghiệm đất phải được thực hiện theo các quy định ở
Điều 10.4 để cung cấp các thông tin thích hợp và đầy đủ cho thiết kế kết cấu
phần dưới. Loại hình và giá thành móng phải được xem xét trong nghiên cứu kinh
tế và mỹ quan về định vị và chọn phương án cầu.
2.4.2. NGHIÊN CỨU ĐỊA
HÌNH
Phải thiết lập bản đồ
hiện tại của cầu bằng bản đồ địa hình và ảnh. Nghiên cứu này bao gồm lịch sử vị
trí trong quá trình di chuyển của các khối đất, xói lở của đất đá và sự uốn
khúc của sông.
2.5. MỤC ĐÍCH
THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trách nhiệm chính của kỹ
sư thiết kế là phải đảm bảo an toàn cho dân chúng.
2.5.2. KHẢ NĂNG KHAI
THÁC
2.5.2.1. Tính
bền
2.5.2.1.1. Vật
liệu
Hồ sơ hợp đồng phải đòi
hỏi vật liệu có chất lượng và việc chế tạo và lắp đặt với tiêu chuẩn cao.
Thép kết cấu phải có
tính tự bảo vệ, hoặc được bảo vệ bằng hệ thống sơn có tuổi thọ cao hoặc hệ
thống bảo vệ ca-tốt.
Cốt thép và tao cáp dự
ứng lực trong bê tông ở vùng có hơi nước mặn hoặc chứa nước mặn phải được bảo
vệ bởi một tổ hợp phủ keo ê-pô-xy thích hợp và/hoặc được mạ điện, hoặc bảo vệ
ca-tốt. Bên ngoài còn có lớp bê tông bảo hộ không bị rỗ, có tỷ trọng và thành
phần hóa học của bê tông thích hợp, bao gồm cả biện pháp sơn bề mặt bê tông để
chống thấm khí
Các tạo thép dự ứng lực
ở trong ống bọc phải được bơm vữa lấp lòng ống hoặc bằng cách khác để bảo vệ
chống gỉ.
Phải có biện pháp bảo vệ
các vật liệu dễ bị hư hỏng do bức xạ mặt trời và ô nhiễm không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.1.2. Các biện
pháp tự bảo vệ
Cần làm những rãnh xoi
nhỏ nước liên tục ở mặt dưới của mặt cầu bê tông và không cách mặt đầu dầm quá
250 mm. Nơi mặt cầu bị đứt quãng bởi các khe co giãn được bịt kín thì mặt đỉnh
mố trụ, trừ bệ gối cần làm dốc ít nhất là 5% ra phía mép. Với các khe co giãn
kiểu hở, dốc này phải không nhỏ hơn 15%. Trường hợp dùng khe co giãn kiểu hở, gối
cầu phải được bảo vệ chống tiếp xúc với nước mặn và rác rưởi.
Mặt đường ở mối nối mặt
cầu cần gián đoạn và phải làm cho êm thuận qua bộ mối nối mặt cầu.
Ván khuôn thép phải được
bảo vệ chống gỉ theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
2.5.2.2. Khả
năng kiểm tra
Phải lắp đặt các thang, lối
đi bộ, lối đi ven, hố vào có nắp đậy và cáp điện chiếu sáng nếu cần, để kiểm tra
cầu khi mà các phương tiện kiểm tra khác không thực hiện được.
Nơi có thể, phải làm các
lối vào bên trong các ngăn của cấu kiện hộp với chiều cao thông thủy đủ cao và
tới các mặt tiếp xúc, nơi có các dịch chuyển tương đối, để có thể kiểm tra thủ
công và bằng mắt.
2.5.2.3. Khả
năng duy tu
Cần tránh dùng các hệ
kết cấu khó duy tu. Nơi mà khí hậu và môi trường giao thông có thể ảnh hưởng xấu
đến mức có thể phải thay mặt cầu trước khi hết tuổi thọ sử dụng của nó thì phải
quy định trong hồ sơ hợp đồng về việc thay mặt cầu hoặc phải lắp đặt thêm kết
cấu chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kích phải được thể
hiện trong bản vẽ và kết cấu phải được thiết kế chịu lực kích ghi ở Điều 3.4.3.
Cần tránh làm những hốc
và góc không vào được. Cần phải tránh làm hoặc phải làm cho chắc chắn các hốc
mà có thể dùng làm nơi cư trú cho người và súc vật.
2.5.2.4. Khả
năng thông xe thuận tiện
Mặt cầu phải được thiết
kế để cho phép xe cộ đi lại êm thuận. Phải đặt bản chuyển tiếp giữa mố cầu và đường
dẫn lên cầu. Dung sai xây dựng liên quan đến tiết diện mặt cầu đã được hoàn
thiện phải được chỉ rõ trong bản vẽ hoặc trong các chỉ dẫn hoặc các quy định
riêng.
Cần phải giảm đến mức
tối thiểu số lượng khe co giãn. Các gờ khe co giãn mặt cầu bê tông lộ trên mặt đường
phải được bảo vệ chống mài mòn và nứt vỡ. Bản thiết kế để chế tạo trước các khe
co giãn cần quy định rằng cụm nối phải được lắp đặt như một khối liền.
Mặt cầu bê tông không có
lớp phủ ban đầu cần có lớp bổ sung dày 10 mm để cho phép hiệu chỉnh lại mặt cầu
do mài mòn và để bù lại chiều dày mất đi do ma sát.
2.5.2.5. Các
tiện ích công cộng khác
Ở nơi có yêu cầu cần
phải làm các giá đỡ và bảo đảm cho các tiện ích công cộng khác được truyền qua.
2.5.2.6. Biến
dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình Cầu phải được
thiết kế để tránh những hiệu ứng không mong muốn về kết cấu hoặc tâm lý do biến
dạng gây nên. Khi các giới hạn về độ võng và chiều cao đã được lựa chọn thì trừ
các bản mặt cầu trực hướng, bất cứ sự thay đổi nào so với thực tế đã được xem
xét cẩn thận trước đó về độ mảnh và độ võng đều phải được đối chiếu với thiết
kế để xác định xem có hoàn thiện không.
Nếu dùng phương pháp
phân tích động phải tuân thủ các nguyên tắc và yêu cầu đã nêu ra ở Điều 4.7.
2.5.2.6.2. Tiêu
chuẩn về độ võng
Các tiêu chuẩn ở phần này, ngoài các quy định cho mặt
cầu trực hướng, được xem như là tùy chọn. Các quy định cho mặt cầu trực hướng
được coi là bắt buộc.
Trong khi áp dụng các tiêu chuẩn này, tải trọng xe
cần bao gồm lực xung kích. Nếu Chủ đầu tư yêu cầu kiểm tra độ võng thì có thể
áp dụng các nguyên tắc sau:
· Khi nghiên cứu độ võng tuyệt đối lớn nhất, tất cả các làn
xe thiết kế phải được đặt tải và tất cả các cấu kiện chịu lực cần coi là võng
lớn như nhau;
· Về thiết kế cầu liên hợp, mặt cắt ngang thiết kế phải bao
gồm toàn bộ chiều rộng của đường và những bộ phận liên tục về kết cấu của lan
can, đường người đi và rào chắn ở giữa;
· Khi nghiên cứu chuyển vị tương đối lớn nhất, số lượng và vị
trí của các làn đặt tải phải chọn để cho hiệu ứng chênh lệch bất lợi nhất;
· Phải dùng hoạt tải của tổ hợp tải trọng sử dụng trong bảng
3.4.1.1 kể cả lực xung kích IM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các quy định của Điều 3.6.1.1.2 cần được áp dụng; và
· Đối với cầu chéo có thể dùng mặt cắt ngang thẳng góc, với
cầu cong và vừa cong vừa chéo có thể dùng mặt cắt ngang xuyên tâm.
Trong khi thiếu các tiêu chuẩn khác, các giới hạn về
độ võng sau đây có thể xem xét cho kết cấu thép, nhôm và bê tông.
· Tải trọng xe nói chung............................................................................................
L/800,
· Tải trọng xe và/hoặc
người đi bộ...........................................................................
L/1000,
· Tải trọng xe ở phần hẫng.......................................................................................
L/300,
· Tải trọng xe và/hoặc
người đi bộ ở phần hẫng...................................................... L/375.
(L- chiều dài nhịp)
Đối với dầm thép I và
dầm tổ hợp cần áp dụng các quy định của Điều 6.10.5 và 6.10.10.2 về kiểm tra độ
võng thường xuyên qua kiểm tra ứng suất ở bản cánh dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tải trọng xe trên bản
mặt cầu.................................................................................
L/300,
· Tải trọng xe trên sườn
của mặt cầu thép trực hướng............................................ L/1000,
· Tải trọng xe trên sườn
của mặt cầu thép trực hướng (độ võng tương đối lớn nhất giữa 2 sườn cạnh nhau).............................................
...........................................2,5mm
2.5.2.6.3. Tiêu
chuẩn lựa chọn tỷ lệ chiều dài - chiều cao nhịp
Nếu chủ đầu tư yêu cầu
kiểm tra tỷ lệ chiều dài - chiều cao nhịp, có thể xem xét dùng các giới hạn ở Bảng
1 khi thiếu các tiêu chuẩn khác, trong đó S là chiều dài của bản và L là chiều
dài của nhịp, đơn vị đều là mm. Nếu dùng, các giới hạn trong Bảng 1 phải tính
cho toàn chiều cao, nếu không có ghi chú.
Bảng 2.5.2.6.3-1 - Chiều cao tối thiểu thông thường dùng cho các
kết cấu phần trên có chiều cao không đổi
Kết cấu phần trên
Chiều cao tối thiểu (gồm
cả mặt cầu) (khi dùng các cấu kiện có chiều cao thay đổi thì phải hiệu chỉnh
các giá trị có tính đến những thay đổi về độ cứng tương đối của các mặt cắt
mô men dương và âm)
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm giản đơn
Dầm liên tục
Bê tông cốt thép
Bản có cốt thép chủ song
song với phương xe chạy
≥ 165 mm
Dầm T
0,070L
0,065L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060L
0,055L
Dầm kết cấu cho người đi
bộ
0,035L
0,033L
Bê tông dự ứng lực
Bản
0,030L≥165mm
0,027L≥165mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045L
0,04L
Dầm l đúc sẵn
0,045L
0,04L
Dầm kết cấu cho người đi
bộ
0,033L
0,030L
Dầm hộp liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025L
Thép
Chiều cao toàn bộ của dầm
I liên hợp
0,040L
0,032L
Chiều cao của phần dầm l
của dầm l liên hợp
0,033L
0,027L
Giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100L
2.5.2.7. Xét đến
việc mở rộng cầu trong tương lai
2.5.2.7.1. Dầm
biên trong cầu nhiều dầm
Dù không xét đến việc mở
rộng trong tương lai thì năng lực chịu tải của dầm biên cũng không được thấp
hơn năng lực chịu tải của dầm bên trong.
2.5.2.7.2. Kết
cấu phần dưới
Khi dự kiến sẽ mở rộng
cầu trong tương lai thì cần xem xét thiết kế kết cấu phần dưới để có thể mở rộng
được.
2.5.3. KHẢ NĂNG THI CÔNG
Cầu phải được thiết kế
sao cho việc chế tạo và lắp ráp có thể thực hiện không quá khó khăn hoặc phát sinh
sự cố và các ứng lực lắp ráp nằm trong giới hạn cho phép.
Khi phương pháp thi công
của cầu không rõ ràng hoặc có thể gây nên ứng suất lắp ráp không chấp nhận được
thì ít nhất phải có một phương pháp khả thi được nêu trong hồ sơ hợp đồng. Nếu
thiết kế đòi hỏi phải có một số thanh tăng cường tạm và hoặc trụ đỡ khi lắp ráp
theo phương pháp được chọn thì các chỉ dẫn về yêu cầu này phải được ghi trong
hồ sơ hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xét đến các điều
kiện khí hậu và thủy lực có thể ảnh hưởng đến việc xây dựng.
2.5.4. TÍNH KINH TẾ
2.5.4.1. Tổng
quát
Loại hình kết cấu, chiều
dài nhịp và vật liệu phải được lựa chọn có xét đầy đủ đến giá thành dự án. Cần xét
đến chi phí tương lai trong tuổi thọ thiết kế của cầu. Các nhân tố địa phương
như vật liệu tại chỗ, chế tạo, vị trí của các trở ngại trong vận chuyển và lắp
ráp cũng phải được xem xét.
2.5.4.2. Phương
án so sánh
Trong trường hợp cá biệt
khi các nghiên cứu về kinh tế không đưa ra được sự lựa chọn rõ ràng, Chủ đầu tư
có thể yêu cầu chuẩn bị các phương án so sánh và đấu thầu cạnh tranh. Thiết kế
của các phương án so sánh phải có cùng độ an toàn, tính sử dụng được và giá trị
thẩm mỹ.
Cầu di động qua đường thủy
có thông thuyền cần tránh khẳng định ngay là khả thi bổ sung. Nơi có kiến nghị
làm cầu di động thì ít nhất cũng phải đưa vào một phương án cầu cố định trong so
sánh kinh tế.
2.5.5. MỸ QUAN CẦU
Công trình Cầu phải được
bổ sung vẻ đẹp cho cảnh quan xung quanh, có hình dáng đẹp và tạo dáng khỏe khoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xem xét các chỉ dẫn
sau đây:
· Các phương án thiết kế không có trụ hoặc ít trụ hơn cần
được nghiên cứu trong giai đoạn chọn địa điểm, vị trí và nghiên cứu chi tiết
hơn trong giai đoạn thiết kế sơ bộ.
· Hình dạng trụ phải phù hợp với hình dáng và chi tiết của
kết cấu phần trên.
· Cần tránh những thay đổi đột ngột về hình dáng cấu kiện và
loại hình cấu kiện. Khi không thể tránh được ranh giới giữa các loại hình kết
cấu khác nhau cần tạo dáng chuyển tiếp hài hòa giữa chúng.
· Không được bỏ qua mà cần chú ý tới các chi tiết như ống
thoát nước mặt cầu.
· Nếu buộc phải dùng kết cấu chạy dưới do yêu cầu kỹ thuật
hoặc lý do kinh tế, phải chọn hệ kết cấu có bề ngoài thông thoáng và không rối
rắm.
· Ở nơi nào có thể, cần tránh dùng kết cấu cầu để làm vật gắn
các bảng thông tin, biển chỉ dẫn đường hoặc chiếu sáng.
· Các thanh ngang tăng cường bản bụng không được để lộ ở
chính diện trừ các thanh ở gần gối.
· Để vượt khe núi sâu, cần ưu tiên lựa chọn kết cấu dạng vòm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. TỔNG QUÁT
Các nghiên cứu về thủy
văn và thủy lực và những đánh giá về vị trí vượt sông phải được hoàn thành như một
phần của thiết kế sơ bộ. Chi tiết của các nghiên cứu này cần tương xứng với tầm
quan trọng và những rủi ro liên quan của kết cấu.
Các kết cấu tạm cho Nhà
thầu dùng hoặc phục vụ giao thông trong quá trình xây dựng phải được thiết kế
có xét đến an toàn của người qua lại và các chủ sở hữu liên đới, cũng như là
giảm thiểu tác động lên tài nguyên thiên nhiên trong vùng ngập lũ. Chủ đầu tư
có thể cho phép sửa lại các yêu cầu thiết kế phù hợp với thời gian phục vụ đã
định và rủi ro về lũ của kết cấu tạm. Hồ sơ hợp đồng về kết cấu phụ phải mô tả
trách nhiệm và các rủi ro tương ứng được thừa nhận bởi Cơ quan đường bộ và Nhà
thầu.
Khi đánh giá các phương
án cầu phải xét đến ổn định dòng chảy, nước dềnh, phân bố dòng chảy, tốc độ chảy,
khả năng xói lở, rủi ro do lũ, động lực triều (ở nơi có).
2.6.2. SỐ LIỆU HIỆN
TRƯỜNG
Kế hoạch thu thập số liệu
cụ thể ở hiện trường phải bao gồm xem xét về:
· Thu thập số liệu khảo sát hàng không và mặt đất với cự ly
thích hợp ở thượng lưu và hạ lưu cầu cho dòng chủ và bãi sông;
· Ước tính các yếu tố về độ nhám của dòng chủ và bãi sông
trong phạm vi bị ngập được nghiên cứu;
· Lấy mẫu vật liệu dưới đáy sông ở độ sâu đủ để xác định chắc
chắn các đặc trưng của vật liệu dùng cho tính xói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các yếu tố ảnh hưởng đến các mức nước, bao gồm mức nước cao
từ sông, hồ chứa, âu tàu, các kết cấu khống chế lũ và triều và các biện pháp
khai thác;
· Các nghiên cứu và báo cáo hiện có;
· Thông tin lịch sử sẵn có về đặc tính của sông và sự làm
việc của kết cấu trong các đợt lũ trước kia, bao gồm xói lở quan sát được, xói
lở bờ và hư hại về kết cấu do vật trôi;
· Những thay đổi về địa mạo dòng sông.
2.6.3. PHÂN TÍCH THỦY
VĂN
Chủ đầu tư phải xác định quy mô của các nghiên cứu
thủy văn dựa trên việc phân loại đường bộ theo chức năng, luật lệ hiện hành và
tai họa lũ lụt tại hiện trường.
Các lũ sau đây cần được điều tra nghiên cứu thỏa đáng
trong nghiên cứu thủy văn:
· Nhằm đảm bảo thỏa mãn các tính năng thủy lực của công trình
cầu là một bộ phận của tuyến đường, đảm bảo tầm quan trọng của cầu trên tuyến,
cũng như để đánh giá sự nguy hiểm của lũ và thỏa mãn các yêu cầu trong quản lý
vùng ngập nước lũ thiết kế khẩu độ cầu (xét lũ 100 năm trừ khi có chỉ định khác
của Chủ đầu tư).
· Nhằm đánh giá sự rủi ro cho những người sử dụng đường bộ và
đánh giá hư hại cho cầu và đường vào cầu- Lũ thiết kế xói cầu (xét lũ 100 năm,
trừ khi có chỉ định khác của Chủ đầu tư).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Định chuẩn các mức nước và đánh giá tính năng của các công
trình hiện có - Các lũ lịch sử.
· Đánh giá các điều kiện môi trường- Các thông tin về lưu
lượng dòng chảy cơ bản hoặc dòng chảy lưu lượng thấp và các công trình đi qua
cửa sông, biên độ triều cường.
Đối với các công trình vượt qua các nguồn tài nguyên
biển/cửa sông, phải điều tra nghiên cứu ảnh hưởng đến biên độ triều của sự dâng
cao mức nước biển.
2.6.4. PHÂN TÍCH THỦY
LỰC
2.6.4.1. Tổng
quát
Người kỹ sư phải dùng
các mô hình phân tích và các kỹ thuật đã được Chủ đầu tư duyệt và phù hợp với mức
độ yêu cầu của phân tích.
2.6.4.2. Ổn định
của dòng chảy
Phải nghiên cứu để đánh giá sự ổn định của dòng chảy
và xác định tác động của công trình lên dòng chảy. Các hạng mục sau đây phải
được xem xét:
· Khúc sông đang xói, đang bồi hay ở trạng thái cân bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Vị trí của điểm vượt sông có triều cần xét đến dòng sông có
thẳng, uốn khúc, quanh co hoặc chuyển tiếp không, hoặc có thiết bị kiểm tra để
bảo vệ cầu trong điều kiện hiện tại hoặc lường trước trong tương lai không;
· Hiệu ứng của bất kỳ những thay đổi dòng dự kiến;
· Hiệu ứng của việc khai thác cát đá và các hoạt động khác
trên dòng sông;
· Những thay đổi tiềm tàng về tốc độ và lưu lượng nước do
những thay đổi về sử dụng đất;
· Hiệu ứng của những thay đổi về phân bố dòng theo địa mạo tự
nhiên lên kết cấu kiến nghị; và
· Hiệu ứng của những thay đổi địa mạo lên công trình hiện có
ở vùng phụ cận và gây ra bởi kết cấu dự kiến.
Đối với điều kiện sông hoặc dòng không ổn định phải
tiến hành những nghiên cứu đặc biệt để xác định những thay đổi có thể trong
tương lai về mặt bằng và mặt cắt sông và xác định các biện pháp khắc phục liên
quan trong thiết kế hoặc trong tương lai vì sự an toàn của cầu và đường đầu
cầu.
2.6.4.3. Khẩu độ
cầu
Quá trình thiết kế để xác định khẩu độ cầu phải bao
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đánh giá các tổ hợp thử của mặt cắt đường, hướng tuyến và
chiều dài cần đáp ứng với các mục tiêu thiết kế.
Khi dùng các nghiên cứu về lũ hiện có thì phải xác
định độ chính xác của chúng.
Phải thiết kế kích thước cầu phù hợp với lũ thiết kế
khẩu độ cầu ứng với lũ 100 năm, trừ khi được Chủ đầu tư chỉ định khác. Có thể
chọn chu kỳ tái xuất hiện ít hơn 100 năm nếu có luận cứ kinh tế (như lũ 50 năm
hoặc 25 năm cho các cầu trên đường cấp 2 hoặc cấp thấp hơn tham khảo Bảng
10.5.1 trong Tiêu chuẩn thiết kế đường).
Khổ giới hạn tối thiểu theo chiều thẳng đứng của kết
cấu trên mực nước tương ứng với lũ thiết kế khẩu độ phải lấy như sau:
· Đến mặt dưới đáy của kết cấu phần trên:
Trong trường hợp dòng lũ có mang theo số lượng lớn
các vật trôi hay bùn đá:..........1,0m
Các trường hợp
khác:...................................................................................................0,5m
· Đến tấm kê gối:...........................................................................................................0,25m
· Đến cao độ của mọi công trình điều tiết dòng
sông:...................................................0,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.4.1. Tổng
quát
Những vấn đề về kết cấu, thủy lực và địa kỹ thuật của
thiết kế móng phải được phối hợp và phân biệt giải quyết trước khi duyệt thiết
kế sơ bộ.
2.6.4.4.2. Xói
lở cầu
Như các yêu cầu ở Điều 3.7.5, xói ở móng cầu được
nghiên cứu cho 2 điều kiện:
· Lũ thiết kế xói: Vật liệu đáy sông trong lăng thể xói ở phía
trên đường xói chung được giả định là đã được chuyển đi trong các điều kiện
thiết kế. Lũ thiết kế do mưa kèm triều dâng hoặc lũ hỗn hợp thường nghiêm trọng
hơn là lũ 100 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái xuất hiện nhỏ hơn. Các trạng thái
giới hạn cường độ và trạng thái giới sử dụng phải áp dụng cho điều kiện này.
· Lũ kiểm tra xói: ổn định móng cầu phải được nghiên cứu đối
với các điều kiện xói gây ra do lũ dâng đột xuất vì bão mưa kèm triều dâng,
hoặc lũ hỗn hợp không vượt quá lũ 500 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái xuất hiện
nhỏ hơn. Dự trữ vượt quá yêu cầu về ổn định trong điều kiện này là không cần
thiết. Phải áp dụng trạng thái giới hạn đặc biệt cho điều kiện này.
Nếu điều kiện tại chỗ do tích rác và dềnh nước ở gần
nơi hợp lưu đòi hỏi phải dùng lũ sự cố lớn hơn thay cho lũ thiết kế xói hoặc lũ
kiểm tra xói thì người thiết kế có thể dùng lũ sự cố đó.
Móng mở rộng đặt trên nền đất hoặc đá dễ xói thì đáy
của nó cần đặt dưới độ sâu xói do lũ kiểm tra xói gây nên. Móng mở rộng đặt
trên nền đá không bị xói phải được thiết kế và thi công để đảm bảo tính toàn
vẹn của khối đá chịu lực.
Bệ móng nên được thiết kế với đỉnh bệ thấp hơn mức
xói chung tính toán để giảm thiểu trở ngại cho dòng lũ và dẫn đến xói cục bộ.
Ngay cả độ sâu thấp hơn cũng cần được xét cho bệ móng đặt trên cọc mà ở đó các
cọc có thể bị phá hoại do xói và gỉ vì phô ra trước dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng trụ chống va hoặc hệ thống bảo vệ trụ khác thì
trong thiết kế cần xét đến hiệu ứng lên xói trụ cầu và sự tích rác.
Ổn định của mố trong vùng có dòng chảy xoáy cần được
nghiên cứu kỹ và mái dốc nền đắp nhô ra phải được bảo vệ với các biện pháp
chống xói phù hợp.
2.6.4.5. Đường
đầu cầu
Thiết kế cầu cần phối hợp với thiết kế đường hai đầu
cầu ở bãi sông sao cho toàn bộ mô hình dòng chảy được phát triển và phân tích
như một thực thể thống nhất và liên quan lẫn nhau.
Nơi nền đường trên bãi sông cản trở lũ vượt qua thì
đoạn này cần được thiết kế để giảm thiểu các rủi ro của lũ.
Ở nơi xảy ra sự chảy chệch sang một dòng khác do nước
chảy ngược và chướng ngại trên dòng chảy gây ra, phải tiến hành đánh giá lại
thiết kế để đảm bảo các yêu cầu pháp lý đối với rủi ro do lũ ở dòng nước khác
này.
2.6.5. VỊ TRÍ, CHIỀU DÀI VÀ KHẨU ĐỘ CỐNG
Ngoài các quy định của Điều 2.6.3 và 2.6.4, cần xem
xét: các điều kiện sau đây: 0
· Cá và muông thú qua lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Hiệu ứng nổi ở cửa vào;
· An toàn giao thông;
· Hiệu ứng của nước dềnh ngược, có thể gây ra bởi các công
trình chỉnh trị sông phía hạ lưu hoặc thủy triều lúc có bão.
2.6.6. THOÁT NƯỚC MẶT
2.6.6.1. Tổng
quát
Mặt cầu và đường đầu cầu
cần phải được thiết kế để đảm bảo thoát nước mặt an toàn và hữu hiệu sao cho ít
hư hại nhất đối với cầu và an toàn tối đa cho xe cộ đi lại. Mặt cầu, bao gồm
mặt đường, đường xe đạp và đường người đi bộ phải được làm có dốc ngang hoặc
siêu cao đủ để thoát nước tốt theo hướng ngang. Với các cầu rộng mỗi hướng có
trên 3 làn xe có thể phải thiết kế đặc biệt cho thoát nước mặt cầu và/hoặc có
thể phải dùng mặt đường nhám đặc biệt để giảm khả năng xe bị quay trượt do mất
ma sát.
Nước chảy xuống rãnh
đường cần được chặn lại không cho chảy vào cầu. Rãnh thoát nước ở đầu cầu cần
phải có đủ khả năng thoát toàn bộ nước được gom lại.
Trong những trường hợp
rất nhạy cảm về môi trường mà không thể xả nước trực tiếp từ mặt cầu xuống sông
ở phía dưới cần xét đến giải pháp dẫn nước theo đường ống thoát nước dọc gắn ở
phía dưới kết cấu nhịp cầu và xả vào nơi phù hợp trên mặt đất tự nhiên ở đầu
cầu.
2.6.6.2. Lượng
mưa thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6.3. Loại
hình, kích thước và số lượng ống thoát nước
Số lượng ống thoát nước
cần giữ ở mức tối thiểu phù hợp với các yêu cầu thủy lực.
Khi thiếu các chỉ dẫn
thực hành khác, đối với cầu mà tốc độ xe thiết kế trên đường nhỏ hơn 75km/giờ thì
kích thước và số lượng ống thoát nước cần đảm bảo nước không ngập qua một nửa
chiều rộng của bất kỳ làn xe nào. Đối với cầu mà tốc độ xe thiết kế trên đường
không nhỏ hơn 75km/giờ cần đảm bảo nước không ngập bất kỳ bộ phận nào của làn
xe. Rãnh cần được chặn lại ở chỗ thay đổi dốc để tránh nước chảy qua mặt cầu. Diện
tích mặt cắt ngang tối thiểu của ống thoát nước phải lấy là 1cm2
trên 1m2 mặt cầu. Cự ly tối đa giữa các ống thoát nước dọc cầu không
được vượt quá 15m.
Lỗ thoát nước hoặc hố
thu nước của mặt cầu phải đủ để thoát nước và dễ làm sạch. Kích thước bên trong
tối thiểu của ống thoát nước thông thường không được ít hơn 100 mm
2.6.6.4. Xả nước
từ ống thoát nước mặt cầu
Ống thoát nước mặt cầu phải được thiết kế và lắp đặt
sao cho nước từ mặt cầu hoặc mặt đường được dẫn ra xa khỏi các cấu kiện của kết
cấu phần trên và kết cấu phần dưới.
Nếu Chủ đầu tư không có đòi hỏi đặc biệt để kiểm tra
nước thoát ra từ ống thoát nước và đường ống thì cần xét đến:
· Ít nhất ống phải nhô ra khỏi cấu kiện thấp nhất của kết cấu
phần trên là 100 mm,
· Đặt ống thoát nước có miệng loe 450 để xả nước không rơi
vào cấu kiện cầu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Dùng các cút nối có góc không lớn hơn 450; và
· Dùng các ống thông.
Nước chảy từ mặt cầu cần được bố trí phù hợp với các
đòi hỏi về môi trường và an toàn giao thông.
2.6.6.5. Thoát
nước kết cấu
Các hố thu nước trong
kết cấu ở nơi cần có phải đặt ở điểm thấp nhất. Mặt cầu và mặt đường cần thiết kế
tránh đọng nước nhất là ở những khe nối mặt cầu. Đối với mặt cầu có mặt không
nguyên khối hoặc có ván khuôn để lại cần xét thoát phần nước có thể đọng ở mặt
tiếp giáp.
Phần 3 –
TẢI TRỌNG VÀ HỆ SỐ TẢI TRỌNG
3.1. PHẠM VI
Trong phần này quy định những
yêu cầu tối thiểu đối với tải trọng và lực, phạm vi áp dụng của chúng, các hệ
số tải trọng và tổ hợp tải trọng dùng trong thiết kế các cầu mới. Những quy
định về tải trọng cũng được dùng trong đánh giá kết cấu các cầu đang khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ số tải trọng tối
thiểu được quy định để xác định các ứng lực có thể phát sinh trong quá trình
thi công. Các yêu cầu bổ sung cho việc xây dựng các cầu bê tông thi công phân
đoạn được quy định trong Điều 5.14.2.
3.2. CÁC ĐỊNH
NGHĨA
Áp lực đất chủ động - Áp lực ngang gây ra do đất được
kết cấu hay bộ phận kết cấu chắn lại. Áp lực này có xu hướng làm chuyển dịch
kết cấu chắn rời khỏi khối đất.
Lăng thể đất chủ động - Lăng thể đất có xu hướng chuyển
dịch nếu không có kết cấu hay bộ phận kết cấu chắn giữ lại.
Dao động khí động đàn hồi - Phản ứng đàn hồi theo chu kỳ của
kết cấu dưới tác động của gió.
Đơn vị trục xe - Trục đơn hay trục đôi (tandem)
của xe
Hộ đạo - Công trình bằng đất dùng để định hướng lại hoặc làm chậm
lại sự va xô của xe cộ hoặc tàu thuyền và để ổn định đất đắp, nền đường hoặc
đất yếu và các ta luy đào.
Lực ly tâm - Lực ngang do xe chuyển hướng di động trên đường
cong.
Làn xe thiết kế - Làn xe quy ước đặt theo chiều
ngang trên bề rộng phần xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến hình - Thay đổi hình học của kết cấu.
Ụ - Vật thể phòng hộ, có thể có hệ thống chắn riêng, thường có
mặt tròn và độc lập về kết cấu với cầu.
Lực xung kích - Phần tăng thêm lực tĩnh để xét
đến tương tác động giữa cầu và xe cộ đi lại.
Chất lỏng tương đương - Là một chất quy ước có tỷ trọng có
thể gây ra cùng áp lực như đất được thay thế để tính toán.
Phần lộ ra - Điều kiện trong đó có một bộ phận của kết cấu phần
dưới hay phần trên của cầu có thể bị va chạm bởi bất kỳ bộ phận nào của mũi tàu,
ca bin hay cột tàu.
Cực hạn - Tối đa hay tối thiểu.
Vật chắn chống va - Kết cấu phòng hộ cứng được liên
kết vào bộ phận kết cấu được bảo vệ hoặc để dẫn luồng hoặc để chuyển hướng các tàu
bị chệch hướng.
Tổng thể - Phù hợp với toàn bộ kết cấu phần trên hay toàn bộ
cầu.
Tải trọng thường xuyên - Tải trọng và lực không đổi hoặc
giả thiết không đổi sau khi hoàn thành việc xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc đòn bẩy - Lấy tổng mô men đối với một điểm
để tìm phản lực tại điểm thứ hai.
Hóa lỏng - Sự mất cường độ chịu cắt trong đất bão hòa do vượt
qua áp lực thủy tĩnh. Trong đất rời bão hòa, sự mất cường độ này có thể do tải
trọng tức thời hoặc chu kỳ, đặc biệt trong cát nhỏ đến cát vừa rời rạc hạt đồng
nhất.
Tải trọng - Hiệu ứng của gia tốc bao gồm gia tốc trọng trường,
biến dạng cưỡng bức hay thay đổi thể tích.
Cục bộ - Tính chất có liên quan với một cấu kiện hoặc cụm
lắp ráp của cấu kiện.
Tấn (Megagram (Mg) - 1000 kg (một đơn vị khối lượng).
Dạng thức dao động - Một dạng của biến dạng động ứng
với một tần suất dao động.
Đường thủy thông thương - Một đường thủy được xếp hạng
thông thương bởi Cục Đường sông Việt Nam hoặc Cục Hàng hải Việt Nam.
Tải trọng danh định - Mức tải trọng thiết kế được lựa
chọn theo quy ước.
Đất cố kết thông thường - Đất dưới áp lực đất phủ lớn hơn
áp lực đất đã từng hiện diện trong quá khứ ở chỗ đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ quá cố kết - OCR =
Áp lực đất bị động - áp lực ngang do đất chống lại
chuyển vị ngang về phía khối đất của kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.
Xe được phép - Xe bất kỳ được phép đi là xe bị
hạn chế một cách nào đó về trọng lượng hoặc về kích thước của chúng.
Chỉ số độ tin cậy - Sự đánh giá bằng số lượng về mặt
an toàn như là tỷ số của chênh lệch giữa sức kháng bình quân và ứng lực bình
quân với độ lệch. Tiêu chuẩn tổ hợp của sức kháng và ứng lực.
Bề rộng lòng đường, Bề rộng phần xe chạy - Khoảng cách tịnh giữa rào
chắn và/hoặc đá vỉa.
Nhiệt độ lắp đặt - Nhiệt độ trung bình của kết cấu dùng để xác
định kích thước của kết cấu khi lắp thêm một cấu kiện hoặc khi lắp đặt.
Rào chắn liên tục về kết cấu - Rào chắn hoặc bất kỳ bộ
phận nào của nó chỉ ngắt ở khe chỗ nối mặt cầu.
Kết cấu phần dưới - Bộ phận kết cấu cầu để đỡ kết cấu
nhịp bên trên.
Kết cấu phần trên - Bộ phận kết cấu cầu để vượt nhịp
(kết cấu nhịp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tải trục - Xe có hai trục đặt sát nhau, thường được liên kết
với một khung gầm xe để phân bố tải trọng đều nhau.
Góc ma sát tường - Góc có arctg thể hiện ma sát biểu
kiến giữa tường và khối đất.
Bánh xe - Một hoặc hai bánh lốp ở đầu một trục xe.
Dãy bánh xe - Một nhóm bánh xe được xếp theo chiều ngang hoặc
chiều dọc.
3.3. KÝ HIỆU
3.3.1. TỔNG QUÁT
A = hệ số gia tốc động đất
(3.10.2)
At = diện tích của
kết cấu hoặc cấu kiện để tính áp lực gió ngang (m3) (3.8.1.2.1)
Av = diện tích mặt
của mặt cầu hoặc cấu kiện để tính áp lực gió thẳng đứng (m2) (3.8.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
as = chiều rộng hư hỏng
của mũi tàu (mm) (3.14.6)
BR = lực hãm xe
b = hệ số lực hãm; Tổng
chiều rộng cầu (mm) (3.3.2) (3.8.1.2.1)
C = hệ số dùng để tính lực
ly tâm (3.6.3)
CD = hệ số cản (S2N/mm4 (3.7.3.1)
CH = hệ số thủy
động học khối lượng (3.14.4)
CL = hệ số cản
ngang (3.7.3.2)
Cd = hệ số cản (S2N/mm4) (3.8.1.2.1)
Cn = hệ số vát mũi
để tính Fb (3.9.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = dính kết đơn vị (MPa)
(3.11.5.4).
DE = chiều dày tối
thiểu của lớp đất phủ (mm) (3.6.2.2)
DWT = kích cỡ tàu dựa
trên tấn trọng tải (Mg) (3.14.2).
d = chiều cao kết cấu phần
trên (mm) (3.8.1.2.1)
g = gia tốc trọng trường
(m/s2) (3.6.3)
H = chiều cao cuối cùng
của tường chắn (mm) (3.11.5.1)
HL = chiều cao của
khối đầu xà lan tại mũi của nó (mm) (3.14.11.1)
h = chiều cao danh định
của sơ đồ áp lực đất (mm) (3.11.5.7)
heq = chiều cao
tương đương của đất do tải trọng xe (mm) (3.11.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KE = năng lượng va tàu
thiết kế (joule) (3.14.4)
k = hệ số áp lực đất (3.11.6.2)
ka = hệ số áp lực
đất ngang chủ động (3.11.5.1)
kh = hệ số áp lực
đất ngang (3.11.5.1)
k0 = hệ số áp lực
đất ngang ở trạng thái nghỉ (3.11.5.1)
kp = hệ số áp lực
bị động (3.11.5.4)
ks = hệ số áp lực
đất do hoạt tải (3.11.6.1)
LOA = tổng chiều dài của
tàu hoặc xà lan lai bao gồm tàu đẩy hoặc kéo (mm) (3.14.2)
M = khối lượng của tàu
(Mg) (3.14.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCR = tỷ số quá cố kết
(3.11.5.2)
P = tải trọng bánh xe tập
trung (N); tải trọng (N) (3.6.1.2.5) (3.11.6.1)
Pa = áp lực đất
biểu kiến (MPa); hợp lực trên đơn vị bề rộng tường (N/mm) (3.11.5.6) (3.11.5.7)
PB = lực va xà lan
do đâm đầu vào nhau giữa mũi xà lan và vật cứng (N) (3.14.8)
PBH = lực va tàu giữa
mũi tàu và kết cấu phần trên cứng (N) (3.14.7.1)
PD = tải trọng gió
ngang (KN) (3.8.2.1)
PDH = lực va tàu
giữa ca bin tàu và kết cấu phần trên cứng (N) (3.14.7.2).
Ph = thành phần nằm
ngang của lực trên đơn vị chiều dài tường do áp lực đất (N/mm) (3.11.5.5)
PMT = lực va tàu
giữa cột tàu và kết cấu phần trên cứng (N) (3.14.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pp = áp lực đất bị
động (MPa) (3.11.5.4)
PS = lực va tàu do
đâm đầu vào nhau giữa mũi tàu và vật cứng (N) (3.14.5)
Pv = lực gió thẳng
đứng (KN); thành phần thẳng đứng của lực trên đơn vị chiều dài tường do áp lực
đất (N/mm) (3.8.2) (3.11.5.5)
p = áp lực dòng chảy (MPa);
áp lực đất cơ bản (MPa) phần của xe tải trong làn đơn; cường độ tải trọng(MPa)(3.7.3.1)(3.11.5.1)(3.6.1.4.2)(3.11.6.1)
Q = cường độ tải trọng (N/mm)
(3.11.6.1)
q = tải trọng nói chung (3.4.1)
qs = hoạt tải tác
dụng lớn nhất (MPa)(3.11.6.1)
R = bán kính cong (mm); bán
kính của trụ tròn (mm); hệ số điều chỉnh đáp ứng động đất, cự ly tia từ điểm
đặt tải tới một điểm trên tường (3.6.3) (3.9.5) (3.10.7.1) (3.11.6.1).
RBH = tỷ số của
chiều cao kết cấu phần trên lộ ra trên tổng chiều cao mũi tàu (3.14.7.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = hệ số điều chỉnh đối
với địa hình và chiều cao mặt cầu; hệ số liên quan đến điều kiện tại chỗ để xác
định tải trọng động đất (3.8.1.1) (3.5.10)
Tm = chu kỳ dao
động hạng thứ m(s) (3.10.6.1)
t = chiều dày bản mặt cầu
(mm) (3.12.3)
V = vận tốc nước thiết kế
(m/s); vận tốc gió thiết kế (m/s); tốc độ va tàu thiết kế (m/s) 3.7.3.1)(3.8.1.1)(3.14.3)
VB = vận tốc gió cơ
bản (m/s) (3.8.1.1)
v = tốc độ thiết kế đường
ô tô (m/s)(3.6.3)
w = chiều rộng tịnh của
lòng đường (mm)(3.6.1.1.1)
X = cự ly ngang từ lưng tường
đến điểm đặt lực (mm)(3.11.6.1)
X1 = cự ly từ lưng
tường đến điểm đầu của tuyến tải trọng (3.11.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = chiều cao ở dưới mặt
đất (mm); chiều cao từ mặt đất đến một điểm trên tường đang xem xét (mm); cự ly
thẳng đứng từ điểm đặt lực tới cao độ điểm trên tường đang xem xét (mm) (3.11.5.4)(3.11.6.1)
z = chiều sâu ở dưới mặt
đất đắp (mm)(3.11.5.1)
a = góc giữa tường móng và
đường nối điểm đang xem xét trên tường và điểm góc đáy bệ xa tường nhất (rad)
(3.11.6.1)
B = mái dốc tượng trưng
của đất lấp (độ) (3.11.5.7)
b = chỉ số an toàn; độ dốc
của mặt đất lấp phía sau tường chắn (độ) (3.4.1)(3.11.5.3)
g = tỷ trọng của vật liệu (kg/m3);
tỷ trọng của đất (kg/m3) (3.5.1)(3.11.5.1)
g’s = tỷ trọng hữu
hiệu của đất (kg/m3)(3.11.5.6)
gEQ = hệ số tải
trọng đối với hoạt tải tác dụng đồng thời với tải trọng động đất (3.4.1)
geq = tỷ trọng tương
đương chất lỏng (kg/m3)(3.11.5.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gp = hệ số tải
trọng cho tải trọng thường xuyên (3.4.1)
gSE = hệ số tải
trọng cho lún (3.4.1)
gTG = hệ số tải
trọng cho gradien nhiệt (3.4.1)
Dp = áp lực đất
ngang không đổi do hoạt tải rải đều (MPa)(3.11.6.1)
Dph = phân bố áp lực
ngang (MPa) (3.11.6.1)
d = góc ma sát giữa đất
lấp và tường (đô); góc giữa tường móng và đường nối điểm đang xem xét trên tường
và điểm góc đáy bệ gần tường nhất (rad) (3.11.5.3) (3.11.6.1)
h = điều chỉnh tải trọng quy
định trong Điều 1.3.2 (3.4.1)
q = góc của hướng gió (độ);
góc của đất lấp tường so với trục đứng (độ); góc giữa hướng dòng chảy với trục
dọc của trụ độ)(3.8.1.4)(3.11.5.3)(3.7.3.2)
v = hệ số Poisson (DIM) (3.11.6.1)(3.11.5.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jt = góc ma sát nội
của đất thoát nước (độ)(3.11.5.2)
j’ = góc ma sát nội có
hiệu(độ) (3.11.5.3)
3.3.2. TẢI TRỌNG VÀ TÊN
TẢI TRỌNG
Các tải trọng và lực
thường xuyên và nhất thời sau đây phải được xem xét đến:
· Tải trọng thường xuyên
DD = tải trọng kéo xuống
(xét hiện tượng ma sát âm)
DC = tải trọng bản thân của
các bộ phận kết cấu và thiết bị phụ phi kết cấu
DW = tải trọng bản thân
của lớp phủ mặt và các tiện ích công cộng
EH = tải trọng áp lực đất
nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES = tải trọng đất chất
thêm
EV = áp lực thẳng đứng do tự
trọng đất đắp.
· Tải trọng nhất thời
BR = lực hãm xe
CE = lực ly tâm
CR = từ biến
CT = lực va xe
CV = lực va tàu
EQ = động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IM = lực xung kích (lực
động) của xe
LL = hoạt tải xe
LS = hoạt tải chất thêm
PL = tải trọng người đi
SE = lún
SH = co ngót
TG = gradien nhiệt
TU = nhiệt độ đều
WA = tải trọng nước và
áp lực dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WS = tải trọng gió trên kết
cấu
3.4. CÁC HỆ SỐ
VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
3.4.1. HỆ SỐ TẢI TRỌNG
VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Tổng ứng lực tính toán
phải được lấy như sau:
(3.4.1-1)
trong đó:
hi = hệ số điều chỉnh tải trọng lấy theo Điều 1.3.2
Qi = tải trọng quy định ở đây
gi = hệ số tải trọng lấy theo Bảng 1 và 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ I: Tổ hợp tải trọng cơ bản
liên quan đến việc sử dụng cho xe tiêu chuẩn của cầu không xét đến gió
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ II: Tổ hợp tải trọng liên quan
đến cầu chịu gió với vận tốc vượt quá 25m/s
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ III: Tổ hợp tải trọng liên
quan đến việc sử dụng xe tiêu chuẩn của cầu với gió có vận tốc 25m/s
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT: Tổ hợp tải trọng liên quan
đến động đất, lực va của tàu thuyền và xe cộ, và đến một số hiện tượng thủy lực
với hoạt tải đã chiết giảm khác với khi là một phần của tải trọng xe va xô, CT.
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG: Tổ hợp tải trọng liên quan đến
khai thác bình thường của cầu với gió có vận tốc 25m/s với tất cả tải trọng lấy
theo giá trị danh định. Dùng để kiểm tra độ võng, bề rộng vết nứt trong kết cấu
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, sự chảy dẻo của kết cấu thép
và trượt của các liên kết có nguy cơ trượt do tác dụng của hoạt tải xe. Tổ hợp
trọng tải này cũng cần được dùng để khảo sát ổn định mái dốc.
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN MỎI: Tổ hợp tải trọng gây mỏi và đứt
gẫy liên quan đến hoạt tải xe cộ trùng phục và xung kích dưới tác dụng của một
xe tải đơn chiếc có cự ly trục được quy định trong Điều 3.6.1.4.1.
Hệ số tải trọng cho các tải trọng khác nhau bao gồm
trong một tổ hợp tải trọng thiết kế được lấy như quy định trong Bảng 1. Mọi tập
hợp con thỏa đáng của các tổ hợp tải trọng phải được nghiên cứu. Có thể nghiên
cứu thêm các tổ hợp tải trọng khác khi chủ đầu tư yêu cầu hoặc người thiết kế
xét thấy cần thiết. Đối với mỗi tổ hợp tải trọng, mọi tải trọng được đưa vào
tính toán và có liên quan đến cấu kiện được thiết kế bao gồm cả các hiệu ứng
đáng kể do tác dụng của xoắn, phải được nhân với hệ số tải trọng tương ứng với
hệ số làn lấy theo Điều 3.6.11.2 nếu có thể áp dụng. Kết quả được tổng hợp theo
phương trình 1.3.2.1-1 và nhân với hệ số điều chỉnh tải trọng lấy theo Điều
1.3.2.
Các hệ số phải chọn sao cho gây ra tổng ứng lực tính
toán cực hạn. Đối với mỗi tổ hợp tải trọng cả trị số cực hạn âm lẫn trị số cực
hạn dương đều phải được xem xét.
Trong tổ hợp tải trọng nếu tác dụng của một tải trọng
làm giảm tác dụng của một tải trọng khác thì phải lấy giá trị nhỏ nhất của tải
trọng làm giảm giá trị tải trọng kia. Đối với tác động của tải trọng thường
xuyên thì hệ số tải trọng gây ra tổ hợp bất lợi hơn phải được lựa chọn theo
Bảng 2. Khi tải trọng thường xuyên làm tăng sự ổn định hoặc tăng năng lực chịu
tải của một cấu kiện hoặc của toàn cầu thì trị số tối thiểu của hệ số tải trọng
đối với tải trọng thường xuyên này cũng phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá ổn định tổng thể của mái đất có móng
hoặc không có móng đều cần khảo sát ở trạng thái giới hạn sử dụng dựa trên tổ
hợp tải trọng sử dụng và một hệ số sức kháng phù hợp. Nếu không có các thông
tin tốt hơn thì hệ số sức kháng f có thể lấy như sau:
· Khi các thông số địa kỹ thuật được xác định tốt và mái dốc
không chống đỡ hoặc không chứa cấu
kiện.............................................................................................................0,85
· Khi các thông số địa kỹ thuật dựa trên thông tin chưa đầy
đủ hay chưa chính xác hoặc mái dốc có chứa hoặc chống đỡ một cấu
kiện..................................................................0,65.
Đối với các kết cấu hộp dạng bản phù hợp với các quy
định của Điều 12.9, hệ số hoạt tải đối với hoạt tải xe LL và IM lấy bằng 2,0.
Bảng 3.4.1-1- Tổ hợp và hệ số tải trọng
TỔ HỢP TẢI TRỌNG
TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW
EH
EV
ES
LL
IM
CE
BR
PL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EL
WA
WS
WL
FR
TU
CR
SH
TG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng một lúc chỉ dùng một trong các tải trọng
EQ
CT
CV
CƯỜNG ĐỘ I
gn
1,75
1,00
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,5/1.20
gTG
gSE
-
-
-
CƯỜNG ĐỘ II
gn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,40
-
1,00
0,5/1.20
gTG
gSE
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƯỜNG ĐỘ III
gn
1,35
1,00
0,4
1,00
1,00
0,5/1.20
gTG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
ĐẶC BIỆT
gn
0,50
1,00
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1,00
1,00
1,00
SỬ DỤNG
1.0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
1,00
1,00
1,0/1,20
gTG
gSE
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,75
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Ghi chú bảng 3.4.1-1:
1. Khi phải kiểm tra cầu dùng cho xe đặc biệt do Chủ
đầu tư quy định hoặc xe có giấy phép thông qua cầu thì hệ số tải trọng của hoạt
tải trong tổ hợp cường độ I có thể giảm xuống còn 1,35.
2. Các cầu có tỷ lệ tĩnh tải trên hoạt tải rất cao
(tức là cầu nhịp lớn) cần kiểm tra tổ hợp không có hoạt tải, nhưng với hệ số
tải trọng bằng 1,50 cho tất cả các kiện chịu tải trọng thường xuyên.
3. Đối với cầu vượt sông ở các trạng thái giới hạn
cường độ và trạng thái sử dụng phải xét đến hậu quả của những thay đổi về móng
do lũ thiết kế xói cầu.
4. Đối với các cầu vượt sông, khi kiểm tra các hiệu
ứng tải EQ, CT và CV ở trạng thái giới hạn đặc biệt thì tải trọng nước (WA) và
chiều sâu xói có thể dựa trên lũ trung bình hàng năm. Tuy nhiên kết cấu phải
được kiểm tra về về những hậu quả do các thay đổi do lũ, phải kiểm tra xói ở
những trạng thái giới hạn đặc biệt với tải trọng nước tương ứng (WA) nhưng
không có các tải trọng EQ, CT hoặc CV tác dụng.
5. Để kiểm tra chiều rộng vết nứt trong kết cấu bê
tông cốt thép dự ứng lực ở trạng thái giới hạn sử dụng, có thể giảm hệ số tải
trọng của hoạt tải xuống 0,80.
6. Để kiểm tra kết cấu thép ở trạng thái giới hạn sử
dụng thì hệ số tải trọng của hoạt tải phải tăng lên 1,30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tải trọng
Hệ số tải trọng
Lớn nhất
Nhỏ nhất
DC: Cấu kiện
và các thiết bị phụ
1,25
0,90
DD: kéo xuống
(xét ma sát âm)
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW: Lớp phủ
mặt cầu và các tiện ích
1,50
0,65
EH: Áp lực
ngang của đất
· Chủ động
· Nghỉ
1,50
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,90
EL: Các ứng
suất lắp ráp bị hãm
1,00
1,00
EV: Áp lực đất
thẳng đứng
· Ổn định tổng
thể
· Kết cấu tường
chắn
· Kết cấu vùi
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Kết cấu vùi
mềm khác với cống hộp thép
· Cống hộp thép
mềm
1,35
1,35
1,30
1,35
1,95
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
1,00
0,90
0,90
0,90
0,90
ES: Tải trọng
đất chất thêm
1,50
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 0,0 ở các trạng thái
giới hạn cường độ và đặc biệt
· 1,0 ở trạng thái giới
hạn sử dụng khi không xét hoạt tải, và
· 0,50 ở trạng thái giới
hạn sử dụng khi xét hoạt tải
Đối với cầu thi công
phân đoạn, phải xem xét tổ hợp sau đây ở trạng thái giới hạn sử dụng:
DC + DW + EH + EV + ES + WA + CR + SH + TG + EL (3.4.1-2)
3.4.2. HỆ SỐ TẢI TRỌNG DÙNG CHO TẢI TRỌNG THI CÔNG
Hệ số tải trọng dùng cho
tải trọng kết cấu và các phụ kiện không được lấy nhỏ hơn 1,25.
Trừ khi có quy định khác
của Chủ đầu tư, hệ số tải trọng cho tải trọng thi công cho các thiết bị và các
tác động xung kích không được lấy nhỏ hơn 1,5. Hệ số tải trọng gió không được
lấy nhỏ hơn 1,25. Hệ số của các tải trọng khác phải lấy bằng 1,0.
3.4.3. HỆ SỐ TẢI TRỌNG
DÙNG CHO LỰC KÍCH NÂNG HẠ KẾT CẤU NHỊP VÀ LỰC KÉO SAU ĐỐI VỚI CÁP DỰ ỨNG LỰC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác
của Chủ đầu tư, lực kích thiết kế trong khai thác không được nhỏ hơn 1,3 lần
phản lực gối liền kề với điểm kích do tải trọng thường xuyên.
Khi kích dầm mà không
ngừng giao thông thì lực kích còn phải xét đến phản lực do hoạt tải phù hợp với
kế hoạch duy trì giao thông nhân với hệ số tải trọng đối với hoạt tải.
3.4.3.2. Lực đối
với vùng neo kéo sau
Lực thiết kế đối với
vùng neo kéo sau phải lấy bằng 1,2 lần lực kích lớn nhất.
3.5. TẢI TRỌNG
THƯỜNG XUYÊN
3.5.1. TĨNH TẢI DC, DW
VÀ EV
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng của tất cả cấu kiện của
kết cấu, phụ kiện và tiện ích công cộng kèm theo, trọng lượng đất phủ, trọng
lượng mặt cầu, dự phòng phủ bù và mở rộng.
Khi không có đủ số liệu chính xác có thể lấy tỷ trọng
như Bảng 1 để tính tĩnh tải
Bảng 3.5.1-1- Tỷ trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng (kg/m3)
Hợp kim nhôm
2800
Lớp phủ bê tông at-phan
2250
Xỉ than
960
Cát chặt. phù sa hay đất sét
1925
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhẹ
1775
Cát nhẹ
1925
Thường
1775
Cát rời. phù sa. sỏi
1600
Đất sét mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sỏi. cuội. macadam hoặc balat
2250
Thép
7850
Đá xây
2725
Nước
Ngọt
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1025
3.5.2. TẢI TRỌNG ĐẤT EH,
ES VÀ DD
Áp lực đất, tải trọng phụ
gia trên đất, tải trọng kéo xuống (ma sát âm) được xác định trong Điều 3.11.
3.6. HOẠT TẢI
3.6.1. TẢI TRỌNG TRỌNG
LỰC: LL VÀ PL
3.6.1.1. Hoạt
tải xe
3.6.1.1.1. Số
làn xe thiết kế
Số làn xe thiết kế được
xác định bởi phần số nguyên của tỷ số w/3500, ở đây w là bề rộng khoảng trống của
lòng đường giữa hai đá vỉa hoặc hai rào chắn, đơn vị là mm. Cần xét đến khả
năng thay đổi trong tương lai về vật lý hoặc chức năng của bề rộng trống của
lòng đường của cầu.
Trong trường hợp bề rộng
làn xe nhỏ hơn 3500 mm thì số làn xe thiết kế lấy bằng số làn giao thông và bề
rộng làn xe thiết kế phải lấy bằng bề rộng làn giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.1.2. Hệ số
làn xe
Những quy định của Điều
này không được áp dụng cho trạng thái giới hạn mỏi, trong trường hợp đó chỉ
dùng với một xe tải thiết kế, bất kể số làn xe thiết kế. Khi dùng hệ số phân
phối gần đúng của 1 làn xe đơn như trong Điều 4.6.2.2. và 4.6.2.3, khác với quy
tắc đòn bẩy và phương pháp tĩnh học, ứng lực phải được chia cho 1,20.
Ứng lực cực hạn của hoạt
tải phải xác định bằng cách xét mỗi tổ hợp có thể của số làn chịu tải nhân với hệ
số tương ứng trong Bảng 1.
Hệ số trong Bảng 3.6.1.1.2.1
không được áp dụng kết hợp với hệ số phân bố tải trọng gần đúng quy định trong
Điều 4.6.2.2 và 4.6.2.3, trừ khi dùng quy tắc đòn bẩy hay khi có yêu cầu riêng
cho dầm ngoài cùng trong cầu dầm- bản quy định trong Điều 6.2.2.2. d thì được
áp dụng
Bảng 3.6.1.1.2.1- Hệ số làn “m”
Số làn chất tải
Hệ số làn (m)
1
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
3
0,85
> 3
0,65
3.6.1.2. Hoạt
tải xe ô tô thiết kế
3.6.1.2.1. Tổng
quát
Hoạt tải xe ô tô trên mặt cầu hay kết cấu phụ trợ
được đặt tên là HL-93 sẽ gồm một tổ hợp của:
· Xe tải thiết kế hoặc xe 2 trục thiết kế, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp được điều
chỉnh trong Điều 3.6.1.3.1, mỗi làn thiết kế được xem xét phải được bố trí hoặc
xe tải thiết kế hoặc xe hai trục chồng với tải trọng làn khi áp dụng được. Tải
trọng được giả thiết chiếm 3000 mm theo chiều ngang trong một làn xe thiết kế.
3.6.1.2.2. Xe
tải thiết kế
Trọng lượng và khoảng
cách các trục và bánh xe của xe tải thiết kế phải lấy theo Hình 3.6.1.2.2-1. Lực
xung kích lấy theo Điều 3.6.2
Trừ quy định trong Điều
3.6.1.3.1 và 3.6.1.4.1, cự ly giữa 2 trục 145.000N phải thay đổi giữa 4300 và 9000
mm để gây ra ứng lực lớn nhất.
Đối với các cầu trên các
tuyến đường cấp IV và thấp hơn, Chủ đầu tư có thể xác định tải trọng trục cho trong
Hình 3.6.1.2.2-1 nhân với hệ số 0,50 hoặc 0,65.

Hình 3.6.1.2.2-1 - Đặc trưng của xe tải thiết kế
3.6.1.2.3. Xe
hai trục thiết kế
Xe hai trục gồm một cặp
trục 110.000N cách nhau 1200 mm. Cự ly chiều ngang của các bánh xe lấy bằng 1800
mm. Tải trọng động cho phép lấy theo Điều 3.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.2.4. Tải
trọng làn thiết kế
Tải trọng làn thiết kế
gồm tải trọng 9,3N/mm phân bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang cầu được giả
thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000 mm. ứng lực của tải trọng làn thiết
kế không xét lực xung kích.
3.6.1.2.5. Diện
tích tiếp xúc của lốp xe
Diện tích tiếp xúc của
lốp xe của một bánh xe có một hay hai lốp được giả thiết là một hình chữ nhật
có chiều rộng là 510 mm và chiều dài tính bằng mm lấy như sau:
L = 2,28 x 10-3 g (1 + lM/100)P (3.6.1.2.5-1)
trong đó:
g = hệ số tải trọng
lM = lực xung kích tính
bằng phần trăm
P = 72500 N cho xe tải
thiết kế và 55000N cho xe hai trục thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trên bề mặt liên tục phân bố đều trên diện tích tiếp xúc
quy định
· Trên bề mặt bị gián đoạn phân bố đều trên diện tích tiếp
xúc thực tế trong phạm vi vết xe với áp suất tăng theo tỷ số của diện tích quy
định trên diện tích tiếp xúc thực tế.
3.6.1.2.6. Phân
bố tải trọng bánh xe qua đất đắp
Khi bề dày lớp đất đắp
nhỏ hơn 600 mm thì có thể bỏ qua ảnh hưởng của đất đắp đến sự phân bố tải trọng
bánh xe. Sự phân bố hoạt tải lên đỉnh cống có thể lấy theo quy định trong Điều
4.6.2.1 và 4.6.3.2 cho bản mặt cầu bắc song song với chiều xe chạy.
Thay cho việc phân tích
chính xác hơn hoặc dùng các phương pháp gần đúng được chấp nhận khác về phân bố
tải trọng được quy định trong Phần 12, khi bề dày đất đắp lớn hơn 600 mm, tải
trọng bánh xe có thể được coi là phân bố đều trên một hình chữ nhật có cạnh lấy
bằng kích thước vùng tiếp xúc của lốp quy định trong Điều 3.6.1.2.5 và tăng lên
hoặc 1,15 lần bề dày lớp phủ bằng cấp phối chọn lọc, hoặc bằng bề dày lớp phủ
trong các trường hợp khác. Phải áp dụng những quy định trong các Điều 3.6.1.1.2
và 3.6.1.3
Khi các vùng phân bố của
nhiều bánh xe chập vào nhau thì tổng tải trọng phải được phân bố đều trên diện
tích.
Đối với cống một nhịp
khi chiều dày lớp đất đắp lơn hơn 2400 mm và lớn hơn chiều dài nhịp thì có thể bỏ
qua tác dụng của hoạt tải; đối với cống nhiều nhịp có thể bỏ qua tác dụng của
hoạt tải khi bề dày đất đắp lơn hơn khoảng cách giữa bề mặt của các tường đầu
của cống.
Khi mô men trong bản bê
tông do hoạt tải và lực xung kích dựa trên sự phân bố của tải trọng bánh xe qua
đất đắp lớn hơn mô men do hoạt tải và lực xung kích được tính theo Điều 4.6.2.1
và 4.6.3.2 thì phải dùng mô men trong trường hợp sau.
3.6.1.3. Tác
dụng của hoạt tải xe thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trừ khi có quy định khác, ứng lực lớn nhất phải được lấy
theo giá trị lớn hơn của các trường hợp sau:
· Hiệu ứng của xe hai trục thiết kế tổ hợp với hiệu ứng tải
trọng làn thiết kế, hoặc
· Hiệu ứng của một xe tải thiết kế có cự ly trục bánh thay
đổi như trong Điều 3.6.1.2.2 tổ hợp với hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế, và
· Đối với mô men âm giữa các điểm uốn ngược chiều khi chịu
tải trọng rải đều trên các nhịp và chỉ đối với phản lực gối giữa thì lấy 90%
hiệu ứng của hai xe tải thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe này cách
bánh sau xe kia là 15000 mm tổ hợp với 90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế;
khoảng cách giữa các trục 145kN của mỗi xe tải phải lấy bằng 4300 mm.
Các trục bánh xe không gây ra ứng lực lớn nhất đang
xem xét phải bỏ qua.
Cả tải trọng làn và vị trí của bề rộng 3000 mm của
mỗi làn phải đặt sao cho gây ra ứng lực lớn nhất. Xe tải thiết kế hoặc xe hai
bánh thiết kế phải bố trí trên chiều ngang sao cho tim của bất kỳ tải trọng
bánh xe nào cũng không gần hơn:
· Khi thiết kế bản hẫng: 300 mm tính từ mép đá vỉa hay lan
can
· Khi thiết kế các bộ phận khác: 600 mm tính từ mép làn xe
thiết kế.
Trừ khi có quy định khác, chiều dài của làn xe thiết
kế hoặc một phần của nó mà gây ra ứng lực lớn nhất phải được chất tải trọng làn
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Chủ đầu tư yêu cầu tiêu chuẩn độ võng do hoạt tải
tùy ý theo Điều 2.5.2.6.2 thì độ võng cần lấy theo trị số lớn hơn của:
· Kết quả tính toán do chỉ một mình xe tải thiết kế, hoặc
· Kết quả tính toán của 25% xe tải thiết kế cùng với tải
trọng làn thiết kế.
3.6.1.3.3. Tải
trọng thiết kế dùng cho mặt cầu, hệ mặt cầu và bản đỉnh của cống hộp
Những quy định trong
điều này không được áp dụng cho mặt cầu được thiết kế theo quy định của Điều 9.7.2,
phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm.
Khi bản mặt cầu và bản
nắp của cống hộp được thiết kế theo phương pháp dải gần đúng theo Điều 4.6.2.1
thì các ứng lực phải được xác định trên cơ sở sau:
· Khi các dải cơ bản là
ngang và nhịp không vượt quá 4600 mm- các dải ngang phải được thiết kế theo các
bánh xe của trục 145000 N.
· Khi các dải cơ bản là
ngang và nhịp vượt quá 4600 mm - các dải ngang phải được thiết kế theo các bánh
xe của trục 145.000 N và tải trọng làn.
· Khi các dải cơ bản là
dọc - các dải ngang phải được thiết kế theo tất cả các tải trọng quy định trong
Điều 3.6.1.2 bao gồm cả tải trọng làn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểu kết cấu kể cả
cầu bản phải được thiết kế với tất cả hoạt tải quy định trong Điều 3.6.1.2 bao gồm
tải trọng làn.
Tải trọng bánh xe phải
được giả thiết là bằng nhau trong phạm vi một đơn vị trục xe và sự tăng tải
trọng bánh xe do các lực ly tâm và lực hãm không cần đưa vào tính toán bản mặt
cầu.
3.6.1.3.4. Tải
trọng trên bản hẫng
Khi thiết kế bản mặt cầu
hẫng có chiều dài hẫng không quá 1800 mm tính từ trục tim của dầm ngoài cùng đến
mặt của lan can bằng bê tông liên tục về kết cấu, tải trọng bánh xe dãy ngoài
cùng có thể được thay bằng một tải trọng tuyến phân bố đều với cường độ 14,6N/mm
đặt cách bề mặt lan can 300 mm.
Tải trọng ngang trên bản
hẫng do lực va của xe với rào chắn phải phù hợp với quy định của Phần 13.
3.6.1.4. Tải
trọng mỏi
3.6.1.4.1. Độ lớn
và dạng
Tải trọng tính mỏi là
một xe tải thiết kế hoặc là các trục của nó được quy định trong Điều 3.6.1.2.2
nhưng với một khoảng cách không đổi là 9000 mm giữa các trục 145.000N.
Lực xung kích quy định
trong Điều 3.6.2 phải được áp dụng cho tải trọng tính mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số của tải trọng mỏi
phải được lấy theo lưu lượng xe tải trung bình ngày của làn xe đơn (ADTTSL).
Tần số này phải được áp
dụng cho tất cả các cấu kiện của cầu, dù cho chúng nằm dưới làn xe có số xe tải
ít hơn.
Khi thiếu các thông tin
tốt hơn thì ADTT của làn xe đơn phải lấy như sau:
ADTTSL = p x ADTT (3.6.1.4.2-1)
trong đó:
ADTT = số xe tải/ngày
theo một chiều tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế;
ADTTSL = số xe tải/ngày
trong một làn xe đơn tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế;
p = lấy theo Bảng 3.6.1.4.2-1.
Bảng 3.6.1.4.2 -1 - Phân số xe tải trong một làn xe đơn, p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
1
1,00
2
0,85
³
0,80
3.6.1.3.2. Phân
bố tải trọng khi tính mỏi
3.6.1.4.3a. Các
phương pháp chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.4.3b. Các
phương pháp gần đúng
Khi cầu được tính toán
theo sự phân bố gần đúng của tải trọng như quy định trong Điều 4.6.2 phải sử dụng
hệ số phân bố cho một làn xe.
3.6.1.3. Tải
trọng bộ hành
Đối với tất cả đường bộ
hành rộng hơn 600m phải lấy tải trọng người đi bộ bằng 3x10-3 MPa và phải tính
đồng thời cùng hoạt tải xe thiết kế.
Đối với cầu chỉ dành cho
người đi bộ và/hoặc đi xe đạp phải thiết kế với hoạt tải là 4x10-3 MPa.
Khi đường bộ hành, cầu
cho người đi bộ và cầu đi xe đạp có dụng ý dùng xe bảo dưỡng và/hoặc xe ngẫu
nhiên thì các tải trọng này phải được xét trong thiết kế. Lực xung kích của các
loại xe này không cần phải xét.
3.6.2. LỰC XUNG KÍCH: IM
3.6.2.1. Tổng
quát
Trừ trường hợp cho phép
trong Điều 3.6.2.2, tác động tĩnh học của xe tải hay xe hai trục thiết kế không
kể lực ly tâm và lực hãm, phải được tăng thêm một tỷ lệ phần trăm được quy định
trong bảng 3.6.2.1. -1 cho lực xung kích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực xung kích không được
áp dụng cho tải trọng bộ hành hoặc tải trọng làn thiết kế.
Bảng 3.6.2.1-1- Lực xung kích IM
Cấu kiện
IM
Mối nối bản
mặt cầu
Tất cả các trạng
thái giới hạn
75%
Tất cả các cấu
kiện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tất cả các trạng
thái giới hạn khác
15%
25%
Tác động của lực xung
kích đối với các cấu kiện vùi trong đất như trong Phần 12 phải lấy theo Điều 3.6.2.2.
Không cần xét lực xung
kích đối với:
· Tường chắn không chịu
phản lực thẳng đứng từ kết cấu phần trên
· Thành phần móng nằm hoàn
toàn dưới mặt đất
Lực xung kích có thể
được chiết giảm cho các cấu kiện trừ mối nối, nếu đã kiểm tra đủ căn cứ theo
các quy định của Điều 4.7.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực xung kích tính bằng
phần trăm đối với cống và các cấu kiện vùi trong đất nêu trong Phần 12 phải lấy
như sau:
IM = 33(1,0 - 4,1x10-4 DE) ³ 0% (3.6.2.2-1)
trong đó:
DE = chiều dày tối
thiểu của lớp đất phủ phía trên kết cấu (mm)
3.6.3. LỰC LY TÂM: CE
Lực ly tâm được lấy bằng
tích số của các trọng lượng trục của xe tải hay xe hai trục với hệ số C lấy như
sau;
C =
(3.6.3-1)
trong đó:
v = tốc độ thiết kế đường
ô tô (m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = bán kính cong của làn
xe (m)
Tốc độ thiết kế đường bộ
không lấy nhỏ hơn trị số quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ.
Phải áp dụng hệ số làn
quy định trong Điều 3.6.1.1.2
Lực ly tâm tác dụng theo
phương nằm ngang cách phía trên mặt đường 1800 mm
3.6.4. LỰC HÃM: BR
Lực hãm được lấy bằng
25% của trọng lượng các trục xe tải hay xe hai trục thiết kế cho mỗi làn được đặt
trong tất cả các làn thiết kế được chất tải theo Điều 3.6.1.1.1 và coi như đi
cùng một chiều. Các lực này được coi là tác dụng theo chiều nằm ngang cách phía
trên mặt đường 1.800 mm theo cả hai chiều dọc để gây ra ứng lực lớn nhất. Tất
cả các làn thiết kế phải được chất tải đồng thời đối với cầu và coi như đi cùng
một chiều trong tương lai.
Phải áp dụng hệ số làn
quy định trong Điều 3.6.1.1.2
3.6.5. LỰC VA CỦA XE: CT
3.6.5.1. Bảo vệ
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Nền đắp;
· Kết cấu rào chắn độc lập
cao 1370 mm chịu được va, chôn trong đất, đặt trong phạm vi cách bộ phận cần
được bảo vệ 3000 mm; hoặc
· Rào chắn cao 1070 mm đặt
cách bộ phận cần bảo vệ hơn 3000 mm.
Để đánh giá sự miễn trừ
này, rào chắn phải tương đương về cấu tạo và hình học với mức ngăn chặn L3 quy
định trong Phần 13.
3.6.5.2. Xe cộ
và tàu hỏa va vào kết cấu
Trừ khi được bảo vệ như
quy định trong Điều 3.6.5.1, mố trụ đặt trong phạm vi cách mép lòng đường bộ
9000 mm hay trong phạm vi 15000 mm đến tim đường sắt đều phải thiết kế cho một
lực tĩnh tương đương là 1.800.000N tác dụng ở bất kỳ hướng nào trong mặt phẳng
nằm ngang, cách mặt đất 1200 mm.
Phải áp dụng các quy
định của Điều 2.3.2.2.1
3.6.5.3. Xe cộ va
vào rào chắn
Phải áp dụng các quy
định Phần 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1. ÁP LỰC TĨNH
Áp lực tĩnh của nước
được giả thiết là tác động thẳng góc với mặt cản nước. Áp lực được tính toán bằng
tích của chiều cao mặt nước phía trên điểm đang tính nhân với tỷ trọng của nước
và gia tốc trọng trường.
Mực nước thiết kế trong trạng
thái giới hạn cường độ và trạng thái giới hạn sử dụng phải tương ứng với mức lũ
thiết kế cho xói. Mực nước thiết kế cho trạng thái giới hạn đặc biệt phải tương
ứng với mức lũ kiểm tra xói trừ trường hợp được ghi trong Ghi chú 4 của Bảng 3.4.1-1.
3.7.2. LỰC ĐẨY NỔI
Lực đẩy nổi của nước là
một lực đẩy hướng lên trên được lấy bằng tổng của các thành phần thẳng đứng của
áp lực tĩnh được xác định trong Điều 3.7.1, tác dụng lên tất cả các bộ phận nằm
dưới mức nước thiết kế.
3.7.3. ÁP LỰC DÒNG CHẢY
3.7.3.1. Theo
chiều dọc
Áp lực nước chảy tác
dụng theo chiều dọc của kết cấu phần dưới phải được tính theo công thức:
p = 5,14 x 10-4 CD V2 (3.7.3.1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = áp lực của nước chảy (MPa)
CD = hệ số cản của trụ lấy theo Bảng
3.7.3.1-1
V = vận tốc nước thiết kế tính theo lũ thiết kế cho
xói ở trạng thái giới hạn cường độ và sử dụng và theo lũ kiểm tra xói khi tính
theo trạng thái giới hạn đặc biệt (trừ trường hợp được ghi trong Ghi chú 4 ở
Bảng 3.4.1-1) (m/s)
Bảng 3.7.3.1-1- Hệ số cản
Loại hình
Cd
Trụ đầu tròn
0,7
Trụ đầu vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trụ có tụ rác
1,4
Trụ đầu nhọn
với góc nhọn 90o hoặc nhỏ hơn
0,8
Lực cản dọc được tính
bằng tích của áp lực dòng chảy dọc nhân với hình chiếu của diện tích mặt hứng của
trụ.
3.7.3.2. Theo
chiều ngang
áp lực ngang phân bố đều
trên kết cấu phần dưới do dòng chảy lệch với chiều dọc của trụ một góc q được lấy bằng:
p = 5,14 x 10-4 CL
V2 (3.7.3.2-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL = hệ số cản theo chiều ngang lấy theo
Bảng 3.7.3.2-1

Hình 3.7.3.2-1 - Mặt bằng trụ thể hiện áp lực dòng chảy
Bảng 3.7.3.2-1- Hệ số cản theo chiều ngang
Góc q giữa hướng dòng chảy và
trục dọc của trụ
CL
0o
0,0
5o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10o
0,7
20o
0,9
³ 30o
1,0
Lực cản ngang được tính
bằng tích của áp lực dòng chảy theo chiều ngang nhân với diện tích lộ ra của kết
cấu.
3.7.4. TẢI TRỌNG SÓNG
Tác dụng của sóng lên
kết cấu được xét cho những kết cấu lộ ra khi sự phát triển của lực sóng lớn có thể
xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng những quy
định trong Điều 2.6.4.4
Những hậu quả của sự
thay đổi điều kiện của móng do tác dụng của lũ thiết kế cho xói phải được xét đến
ở trạng thái giới hạn cường độ và trạng thái giới hạn sử dụng. Nhưng hậu quả
của sự thay đổi điều kiện của móng do tác dụng của lũ kiểm tra xói cầu phải
được xét đến ở trạng thái giới hạn đặc biệt, trừ trường hợp được ghi trong Ghi
chú 4 Bảng 3.4.1-1.
3.8. TẢI TRỌNG
GIÓ: WL VÀ WS
3.8.1. TẢI TRỌNG GIÓ
NGANG
3.8.1.1. Tổng
quát
Mục này quy định các tải
trọng gió nằm ngang tác dụng vào các công trình cầu thông thường. Đối với các
kết cấu nhịp lớn hay kết cấu nhạy cảm đối gió như cầu treo dây võng, cầu dây
xiên cần có những khảo sát, nghiên cứu đặc biệt về môi trường khí hậu đối với
gió và thí nghiệm trong các tuynen gió để xác định các tác động của gió trong
thiết kế. Ngoài ra, phải xem xét trạng thái làm việc khí động học của các kết
cấu đó theo các yêu cầu của Điều 3.8.3.
Tốc độ gió thiết kế, V, phải
được xác định theo công thức:
V = VB S (3.8.1.1-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = hệ số điều chỉnh đối
với khu đất chịu gió và độ cao mặt cầu theo quy định trong bảng 3.8.1.1-2.
Bảng 3.8.1.1-1- Các giá trị của VB cho các vùng
tính gió ở Việt Nam
Vùng tính gió theo TCVN 2737 - 1995
VB (m/s)
I
38
II
45
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
59
Để tính gió trong quá trình lắp ráp, có thể nhân các
giá trị VB trong Bảng trên với hệ số 0,85.
Bảng 3.8.1.1-2 - Các giá trị của S
Độ cao của mặt cầu trên mặt đất khu vực xung quanh hay
trên mặt nước (m)
Khu vực lộ thiên hay mặt nước thoáng
Khu vực có rừng hay có nhà cửa với cây cối, nhà cao tối đa
khoảng 10m
Khu vực có nhà cửa với đa số nhà cao trên 10m
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,81
20
1,14
1,06
0,89
30
1,17
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,20
1,13
0,98
50
1,21
1,16
1,01
3.8.1.2. Tải
trọng gió tác động lên công trình: WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng gió ngang PD phải được lấy
theo phương tác dụng nằm ngang và đặt tại trọng tâm của các phần diện tích
thích hợp, và được tính như sau:
PD = 0,0006 V2
At Cd ³ 1,8 At (kN) (3.8.1.2.1 -1)
trong đó:
V = tốc độ gió thiết kế
xác định theo phương trình 3.8.1.1 -1 (m/s)
At = diện tích của
kết cấu hay cấu kiện phải tính tải trọng gió ngang (m2)
Cd = hệ số cản được
quy định trong Hình 3.8.1.2.1-1
Diện tích kết cấu hay cấu kiện đang xét phải là diện
tích đặc chiếu lên mặt trước vuông góc, trong trạng thái không có hoạt tải tác
dụng, với các điều kiện sau đây:
· Đối với kết cấu phần trên (KCPT) có lan can đặc, diện tích
KCPT phải bao gồm diện tích của lan can đặc hứng gió, không cần xét ảnh hưởng
của lan can không hứng gió.
· Đối với kết cấu phần trên có lan can hở, tải trọng toàn bộ
phải lấy bằng tổng tải trọng tác dụng lên kết cấu phần trên, khi đó phải xét
lan can hứng và không hứng gió riêng rẽ từng loại. Nếu không che chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với các trụ, không
xét mặt che chắn.
Hệ số cản Cd phải tính theo
các phương pháp sau:
· Đối với KCPT có mặt
trước đặc, khi kết cấu quy đổi có các mép cạnh dốc đứng và không có góc vuốt
đáy đáng kể về khí động phải lấy Cd theo Hình 3.8.1.2.-1, trong
đó:
b = Chiều rộng toàn bộ của cầu giữa các bề mặt lan
can (mm)
d = Chiều cao KCPT bao gồm cá lan can đặc nếu có (mm)
· Đối với KCPT giàn, lan
can và kết cấu phần dưới phải lấy lực gió đối với từng cấu kiện với các giá trị
Cd theo Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 Bảng 6
hoặc theo tài liệu khác được Chủ đầu tư duyệt.
· Đối với mọi KCPT khác, phải
xác định Cd trong hầm thí nghiệm gió.

Hình 3.8.1.2.1.1 - Hệ số cản Cd dùng cho kết
cấu phần trên có mặt hứng gió đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các giá trị cho trong
hình dựa trên giả thiết là mặt hứng gió thẳng đứng và gió tác dụng nằm ngang.
2. Nếu mặt hứng gió xiên
so với mặt thẳng đứng, hệ số cản Cd có thể được giảm 0.5%
cứ mỗi độ xiên so với mặt đường và tối đa được giảm 30%.
3. Nếu mặt hứng gió có
cả phần đứng lẫn phần dốc hoặc 2 phần dốc nghiêng với góc khác nhau, tải trọng
gió phải lấy như sau:
a) Hệ số cản cơ bản Cd tính với chiều
cao toàn bộ kết cấu
b) Đối với từng mặt đứng
hệ số cản cơ bản tính trên được giảm theo ghi chú 2.
c) Tính tải trọng gió
tổng cộng bằng cách dùng hệ số cản thích hợp cho các diện tương ứng.
4. Nếu kết cấu phần trên
được nâng cao, phải lấy Cd tăng lên 3% cho mỗi độ nghiêng so với đường
nằm ngang, nhưng không quá 25%.
5. Nêu kết cấu phần trên chịu gió xiên không quá 50
so với hướng nằm ngang, phải tăng Cd lên 15%. Nếu góc xiên vượt 5o
phải chia hệ số cản cho một hệ số theo thí nghiệm.
6. Nếu kết cấu phần trên được nâng cao đồng thời chịu
gió xiên, phải lấy hệ số cản theo kết quả khảo sát đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mố, trụ, kết cấu phần trên (KCPT) là giàn hay
các dạng kết cấu khác có một bề mặt cản gió lớn song song với tim dọc của kết
cấu thì phải xét tải trọng gió dọc. Phải tính tải trọng gió dọc theo cách tương
tự với tải trọng gió ngang theo Điều 3.8.1.2.1.
Đối với KCPT có mặt trước đặc, tải trọng gió lấy bằng
0.25 lần tải trọng gió ngang theo Điều 3.8.1.2.1.
Các tải trọng gió dọc và ngang phải cho tác dụng
trong từng trường hợp đặt tải riêng rẽ, nếu thấy thích hợp thì kết cấu phải
kiểm toán bằng hợp lực của gió xét đến ảnh hưởng của các góc hướng gió trung
gian (không vuông góc).
3.8.1.3. Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ: WL
Khi xét tổ hợp tải trọng Cường Độ III, phải xét tải
trọng gió tác dụng vào cả kết cấu và xe cộ. Phải biểu thị tải trọng ngang của
gió lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 1.5 kN/m, tác dụng theo hướng nằm ngang,
ngang với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ 1800 mm so với mặt đường. Phải biểu
thị tải trọng gió dọc lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 0.75 kN/m tác dụng nằm
ngang, song song với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ 1800 mm so với mặt đường.
Phải truyền tải trọng cho kết cấu ở mỗi trường hợp.
Phải đặt tải lực gió ngang và dọc lên xe cộ cho từng
trường hợp đặt tải riêng rẽ, nếu thích hợp, phải kiểm toán kết cấu bằng hợp lực
gió có xét ảnh hưởng của các góc hướng gió trung gian.
3.8.2. TẢI TRỌNG GIÓ
THẲNG ĐỨNG
Phải lấy tải trọng gió thẳng đứng Pv tác
dụng vào trọng tâm của diện tích thích hợp theo công thức:
Pv = 0.00045 V2 Av (kN) (3.8.2-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = tốc độ gió thiết kế
được xác định theo phương trình 3.8.1.1-1 (m/s)
Av = diện tích
phẳng của mặt cầu hay câu kiện dùng để tính tải trọng gió thẳng đứng (m2).
Chỉ tính tải trọng này
cho các trạng thái giới hạn không liên quan đến gió lên hoạt tải, và chỉ tính khi
lấy hướng gió vuông góc với trục dọc của cầu. Phải đặt tải lực gió thẳng đứng
cùng với lực gió nằm ngang quy định theo Điều 3.8.1.
Có thể dùng phương trình
1 với điều kiện góc nghiêng của gió tác dụng vào kết cấu ít hơn 5o; nếu
vượt quá 5o, hệ số “nâng bốc” phải được xác định bằng thí nghiệm.
3.8.3. MẤT ỔN ĐỊNH ĐÀN
HỒI KHÍ ĐỘNG
3.8.3.1. Tổng
quát
Hiệu ứng lực đàn hồi khí động phải được xét trong
thiết kế các cầu và các bộ phận có khả năng nhạy cảm với gió. Các cầu và các bộ
phận kết cấu của nó có tỷ lệ giữa chiều dài nhịp và chiều rộng hoặc chiều dày
vượt quá 30 được coi là nhạy cảm với gió.
Dao động của dây cáp do cộng tác dụng của gió và mưa
cũng phải được xét.
3.8.3.2. Hiện tượng
đàn hồi khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.3.3. Kiểm
tra đáp ứng động
Cầu và các bộ phận kết cấu của nó bao gồm cả dây cáp
phải được thiết kế bảo đảm không bị hỏng do mỏi dưới tác dụng của dao động do
gió xoáy hoặc giật. Cầu phải được thiết kế bảo đảm không bị xoắn vặn và chịu
được dao động ngang gây thảm họa khi có gió với vận tốc lớn hơn 1,2 lần vận tốc
thiết kế có thể tác động đến chiều cao mặt cầu.
3.8.3.4. Thí
nghiệm trong hầm gió
Có thể dùng các thí
nghiệm trong hầm gió tiêu biểu để thỏa mãn các yêu cầu của các Điều 3.8.3.2 và
3.8.3.3.
3.9. VỀ TẢI
TRỌNG BĂNG TUYẾT, KHÔNG BIÊN SOẠN
3.10. HIỆU ỨNG
ĐỘNG ĐẤT: EQ
3.10.1. TỔNG QUÁT
Tải trọng động đất phải
được lấy bằng một ứng lực nằm ngang được xác định phù hợp với các quy định của Điều
4.7.4 trên cơ sở hệ số ứng xử đàn hồi Csm được quy định trong Điều 3.10.6 và trọng
lượng tương đương của kết cấu phần trên và được chỉnh lý bằng hệ số điều chỉnh
ứng xử quy định trong Điều 3.10.7.1
Những quy định ở đây
được áp dụng với kết cấu phần trên dạng bản, dầm tổ hợp, dầm hộp và giàn thông
thường với nhịp không vượt quá 150.000 mm. Đối với những kết cấu khác và cầu
với chiều dài nhịp vượt quá 150.000 mm thì Chủ đầu tư phải xác định hoặc chấp
nhận những quy định thích hợp. Trừ khi có quy định khác của Chủ đầu tư, các quy
định này không áp dụng cho những công trình hoàn toàn bị vùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xét đến khả năng
đất bị hóa lỏng và các dốc trượt.
3.10.2. HỆ SỐ GIA TỐC
Khi áp dụng các quy định này hệ số “A” phải được xác
định từ bản đồ phân vùng chấn động trong hình 1 và bảng 3.10.4.1 đẳng trị trong
Hình 1.
Phải tiến hành những nghiên cứu riêng do chuyên gia
giỏi thực hiện để xác định các hệ số gia tốc riêng theo vị trí và kết cấu nếu
tồn tại bất kỳ một điều kiện nào dưới đây:
· Vị trí ở gần một đứt gãy đang hoạt động.
· Có thể có những động đất kéo dài trong vùng.
· Do tầm quan trọng của cầu cần xét đến một chu kỳ phô ra dài
hơn (tức chu kỳ tái xuất hiện).
Tác động của các điều kiện đất tại chỗ được xét trong
Điều 3.10.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.10.2-1- Các hệ số gia tốc
3.10.3. CÁC MỨC ĐỘ QUAN
TRỌNG
Để tính toán về động đất,
Chủ đầu tư phải xếp loại cầu đang xét vào một trong ba mức độ quan trọng như
sau:
· Các cầu đặc biệt quan
trọng
· Các cầu thiết yếu, hoặc
· Các cầu thông thường
Cơ sở để xếp loại phải
bao gồm các yêu cầu xã hội/sự sống còn và an ninh/quốc phòng. Trong việc phân
loại cầu cần xét đến những thay đổi có thể trong tương lai về các điều kiện và
các yêu cầu.
3.10.4. VÙNG ĐỘNG ĐẤT
Mỗi cầu phải được xếp
vào một trong 3 vùng động đất phù hợp với Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số gia tốc
Vùng động đất
Cấp (MSK - 64)
A ≤ 0,09
1
Cấp ≤ 6,5
0.09 < A ≤ 0,19
2
6,5 < Cấp ≤ 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
7,5 < Cấp ≤ 8
3.10.5. CÁC ẢNH HƯỞNG
CỦA VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
3.10.5.1. Tổng
quát
Ảnh hưởng của vị trí cầu
phải được đưa vào trong việc xác định các tải trọng động đất cho cầu.
Hệ số thực địa S quy
định trong Bảng 1 phải dựa trên loại đất được xác định trong các Điều 310.5.2 đến 3.10.5.5.
Bảng 3.10.5.1-1- Hệ số thực địa
Hệ số thực địa
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
S
1,0
1,2
1,5
2,0
Ở những vị trí công
trình không biết đầy đủ chi tiết về tính chất của đất để xác định loại đất, hoặc
khi đất không khớp với một trong 4 loại, thì hệ số thực địa S phải lấy theo đất
loại II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất được xếp vào loại I
gồm:
· Đá các loại hoặc là đá
sit dạng kết tinh, hoặc
· Đất cứng có bề dày nhỏ
hơn 60000 mm và đất phủ trên nền đá là cát, sỏi cuội hoặc sét cứng trầm tích ổn
định.
3.10.5.3. Đất
loại II
Đất dính cứng hoặc đất
rời sâu có bề dày vượt quá 60000 mm và loại đất phủ trên nền đá là cát, sỏi
cuội hay sét cứng trầm tích ổn định được xếp vào loại II.
3.10.5.4. Đất
loại III
Đất sét mềm đến nửa cứng
và cát được đặc trưng bởi lớp dày 9000 mm hay hơn nữa là sét mềm hay nửa cứng, có
hoặc không có xen lẫn các lớp cát hoặc đất rời khác được xếp vào loại III.
3.10.5.5. Đất
loại IV
Đất sét mềm hoặc bùn dày
hơn 12000 mm được xếp vào loại IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.6.1. Tổng
quát
Ngoài quy định khác Điều
3.10.6.2 hệ số đáp ứng động đất đàn hồi Csm cho dạng thức
dao động thứ m được lấy theo:

(3.10.6.1-1)
trong đó:
Tm = chu kỳ dao
động kiểu thứ m (s)
A = hệ số gia tốc lấy theo
Điều 3.10.2
S = hệ số thực địa lấy theo Điều 3.10.5
3.10.6.2. Các
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Csm = A (0,8 + 4,0 Tm) (3.10.6.2-1)
Nếu chu kỳ dao động của
một kiểu bất kỳ lớn hơn 4,0 giây thì trị số Csm của kiểu đó
phải lấy theo:

(3.10.6.2-2)
3.10.7. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐÁP ỨNG
3.10.7.1. Tổng
quát
Để áp dụng các hệ số điều chỉnh ứng xử đã nói ở đây,
các chi tiết kết cấu cần phải thỏa mãn quy định của các Điều 5.10.2.2,5.10.11
và 5.13.4.6.
Trừ những ghi chú ở đây, ứng lực động đất thiết kế
của các kết cấu phần dưới và các liên kết giữa các bộ phận của kết cấu được
liệt kê trong Bảng 2 phải được xác định bằng cách chia ứng lực rút ra từ phân
tích đàn hồi cho hệ số điều chỉnh ứng xử thích hợp R, như quy định trong Bảng 1
và 2 tương ứng.
Hệ số R còn được quy định trong Bảng 2 cho các liên
kết, các mối nối ướt giữa các bộ phận kết cấu và các kết cấu, chẳng hạn như
liên kết cột với bệ móng, có thể được thiết kế để truyền ứng lực lớn nhất có
thể phát sinh bởi khớp dẻo của cột hay bệ nhóm cột mà chúng liên kết như quy
định trong Điều 3.10.9.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.10.7.1-1 - Hệ số điều chỉnh ứng xử R - Kết cấu phần dưới
Kết cấu phần dưới
Mức độ quan trọng
Tới hạn
Chủ yếu
Khác
Trụ kiểu tường
có kích thước lớn
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ cọc BTCT
· chỉ có cọc
thẳng
· có cả cọc
xiên
1,5
1,5
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,0
Cột đơn
1,5
2,0
3,0
Cọc thép hay
thép liên hợp và bệ cọc BTCT
· chỉ có cọc
thẳng
· có cả cọc
xiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
3,5
2,0
5,0
3,0
Bệ nhóm cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
5,0
Bảng 3.10.7.1-2 - Hệ số điều chỉnh ứng xử R - Các liên kết
Liên kết
Tất cả các cấp quan trọng
Kết cấu nhịp
với mố
0,8
Khe co giãn
trong nhịp của kết cấu phần trên
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Cột hay trụ
với móng
1,0
3.10.7.2. Áp
dụng
Tải trọng động đất được
giả thiết tác dụng trong mọi phương ngang.
Hệ số R được dùng cho cả
hai trục trực giao của kết cấu phần dưới.
Một trụ BTCT dạng tường
có thể được tính toán như là cột đơn theo chiều mảnh nếu thỏa mãn một quy định
cho cột trong Phần 5.
3.10.8. TỔ HỢP CÁC ỨNG
LỰC ĐỘNG ĐẤT
Các ứng lực động đất đàn
hồi trên mỗi trục chính của một cấu kiện được rút ra từ tính toán theo hai
phương thẳng góc phải được tổ hợp thành hai trường hợp tải trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 100% của giá trị tuyệt
đối của các ứng lực trong chiều vuông góc thứ hai được tổ hợp với 30% của giá
trị tuyệt đối của các ứng lực trong chiều vuông góc thứ nhất.
3.10.9. TÍNH TOÁN LỰC
THIẾT KẾ
3.10.9.1. Tổng
quát
Đối với cầu một nhịp bất
kể trong vùng động đất nào, lực liên kết thiết kế nhỏ nhất theo chiều bị cản
trở giữa kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới không được lấy nhỏ hơn tích của
hệ số thực địa, hệ số gia tốc nhân với tải trọng thường xuyên được phân phối về
đó.
Bề rộng của bệ gối di
động của cầu nhiều nhịp phải phù hợp hoặc với Điều 4.7.4.4 hoặc thiết bị cố định
chiều dọc phải phù hợp với Điều 3.10.9.5.
3.10.9.2. Vùng
động đất 1
Đối với cầu nằm trong
vùng 1 có hệ số gia tốc nhỏ hơn 0,025 và nền đất thuộc loại I hoặc loại II, lực
liên kết ngang thiết kế trong chiều cố định không được lấy nhỏ hơn 0.1 lần phản
lực thẳng đứng do tải trọng thường xuyên chuyền vào đó và do các hoạt tải giả
sử tồn tại trong khi có động đất.
Đối với các địa điểm
khác trong vùng 1 thì lực liên kết ngang thiết kế trong các chiều cố định không
được lấy nhỏ hơn 0.2 lần phản lực thẳng đứng do tải trọng thường xuyên chuyền
vào đó và do các hoạt tải giả sử tồn tại trong khi có động đất.
Đối với mỗi phân đoạn
liền của kết cấu phần trên thì tải trọng thường xuyên được phân phối cho liên
kết trên trục gối cố định dùng để xác định lực liên kết thiết kế phải lấy bằng
tổng tải trọng thường xuyên của đốt dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi gối cao su và các
liên kết của chúng vào khối xây hay bản gối phải được thiết kế để chịu được lực
động đất nằm ngang chuyền qua gối. Đối với tất cả các cầu trong vùng động đất 1
và tất cả các cầu một nhịp thì lực cắt do động đất không được nhỏ hơn lực liên
kết được quy định ở đây.
3.10.9.3. Vùng
động đất 2
Công trình trong vùng động đất 2 phải được tính toán
phù hợp với yêu cầu tối thiểu được ghi trong các Điều 4.7.4.1 và 4.7.4.3.
Trừ móng, lực động đất thiết kế dùng cho các bộ phận
bao gồm cả bệ cọc và tường chắn phải được xác định bằng cách chia lực động đất
đàn hồi tính theo Điều 3.10.8 cho hệ số điều chỉnh đáp ứng thích hợp R lấy
trong Bảng 3.10.7.1-1.
Lực động đất thiết kế dùng cho móng, trừ bệ cọc và
tường chắn phải được xác định bằng cách chia lực động đất đàn hồi theo Điều 3.10.8
cho một nửa hệ số điều chỉnh đáp ứng R theo Bảng 3.10.7.1-1 đối với cấu kiện
kết cấu phần dưới được liên kết vào móng đó. Giá trị của R/2 không được lấy nhỏ
hơn 1,0.
Khi có một nhóm tải trọng không phải loại Đặc biệt
quy định trong Bảng 3.4.1-1, chi phối việc thiết kế các cột, thì phải xem xét
khả năng các lực động đất truyền xuống móng có thể lớn hơn lực tính theo cách
quy định trên đây, do có thể vượt cường độ của các cột.
3.10.9.4. Vùng
động đất 3
3.10.9.4.1. Tổng
quát
Các kết cấu trong vùng động đất 3 phải được tính toán
phù hợp với yêu cầu tối thiểu ghi trong các Điều 4.7.4.1 và 4.7.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực thiết kế điều chỉnh
phải được xác định như trong Điều 3.10.9.3 trừ trường hợp tính móng phải lấy hệ
số R bằng 1,0.
3.10.9.4.3. Lực
khớp dẻo
Khớp dẻo phải biết chắc là xảy ra trước khi kết cấu
và/hoặc móng bị phá hoại do vượt ứng suất hay do mất ổn định trong kết cấu
và/hoặc trong móng. Khớp dẻo chỉ cho phép xuất hiện trong cột là chỗ dễ kiểm
tra và sửa chữa. Sức kháng uốn dẻo của bộ phận kết cấu phần dưới phải được xác
định phù hợp với các quy định trong các Phần 5 và 6.
Các cấu kiện và bộ phận liên kết với cột trong kết
cấu phần trên và kết cấu phần dưới cũng phải được thiết kế để chịu lực cắt
ngang của cột, được xác định theo sức kháng uốn dẻo của cột bằng cách nhân sức
kháng danh định của mặt cắt bê tông với 1,30 và của mặt cắt thép với 1,25.
Các lực cắt này, được tính trên cơ sở khớp dẻo, có
thể coi như lực động đất cực hạn mà cầu có thể khai thác được.
3.10.9.5. Bộ phận
cản dọc
Lực ma sát không được coi là một thiết bị cản hữu
hiệu.
Bộ phận cản phải được thiết kế theo một lực được tính
bằng hệ số gia tốc nhân với tải trọng thường xuyên của nhịp nhẹ hơn trong hai
nhịp hoặc các bộ phận kề bên của kết cấu.
Nếu bộ phận cản là ở một điểm mà ở đó chuyển vị tương
đối của mặt cắt kết cấu phần trên được thiết kế xảy ra trong quá trình hoạt
động của động đất, thì phải cho phép đủ chậm trong bộ phận cản để bộ phận cản
chỉ bắt đầu tác dụng sau khi chuyển vị vượt quá trị số thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.9.6. Thiết
bị neo giữ
Đối với vùng động đất 2 và 3, thiết bị neo giữ phải
được đặt ở các gối và khớp trong kết cấu liên tục mà ở đó lực động đất thẳng
đứng do tải trọng động đất dọc ngược chiều và vượt 50% nhưng không lớn hơn 100%
phản lực do tải trọng thường xuyên gây ra. Trong trường hợp này lực nâng thực
dùng để thiết kế thiết bị neo giữ phải lấy bằng 10% phản lực do tải trọng
thường xuyên có thể phát huy nếu như giả định là dầm kê đơn giản lên gối.
Nếu lực động đất thẳng đứng dẫn đến lực nâng thì
thiết kế neo giữ phải được tính toán để chịu được trị số lực lớn hơn trong hai
trường hợp sau:
· 120% hiệu số giữa lực động đất thẳng đứng và phản lực do
tải trọng thường xuyên, hoặc
· 10% phản lực do tải trọng thường xuyên.
3.10.10. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CẦU TẠM VÀ XÂY DỰNG PHÂN
KỲ.
Bất kỳ cầu hoặc cầu được xây dựng từng phần nào được
coi là tạm cho trên 5 năm thì phải thiết kế theo kết cấu vĩnh cửu và không được
dùng các quy định của điều này.
Yêu cầu một trận động đất không được gây ra sập đổ
toàn bộ hoặc một phần cầu nêu trong Điều 3.10.1 phải áp dụng cho cầu tạm dùng
cho giao thông. Yêu cầu đó cũng phải được áp dụng cho các cầu được xây dựng
phân kỳ dùng cho giao thông và/hoặc vượt qua đường giao thông. Hệ số gia tốc
cho trong Điều 3.10.2 có thể được giảm bằng một hệ số không lớn hơn 2 để tính
các lực đàn hồi và chuyển vị của cấu kiện. Các hệ số gia tốc cho các địa điểm
xây dựng ở gần các đứt gãy đang hoạt động phải được nghiên cứu riêng. Các hệ số
điều chỉnh đáp ứng cho trong Điều 3.10.7 có thể tăng lên bằng một hệ số không
lớn hơn 1,5 để tính lực thiết kế. Hệ số này không được áp dụng cho các liên kết
như xác định trong Bảng 3.10.7.1-2.
Các quy định về chiều rộng gối tối thiểu của Điều
4.7.4.4 phải áp dụng cho mọi cầu tạm và cầu xây dựng từng phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.1. TỔNG QUÁT
Áp lực đất phải được coi
là hàm số của:
· Loại đất và tỷ trọng của
đất,
· Hàm lượng nước,
· Tính lưu biến của đất,
· Độ chặt,
· Vị trí nước ngầm,
· Tương tác giữa đất và
công trình,
· Trị số tải trọng chất
thêm, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.2. ĐẦM NÉN
Khi lường trước tác dụng
của thiết bị đầm máy xảy ra trong cự ly một nửa chiều cao tường lấy bằng chênh
cao giữa điểm giao của lớp móng đường đã làm xong với lưng tường và đáy tường
thì tác dụng bổ sung của áp lực đất do đầm lèn phải được đưa vào tính toán.
3.11.3. SỰ HIỆN DIỆN CỦA
NƯỚC
Khi đất giữ không được
thoát nước thì tác dụng của áp lực thủy tĩnh phải được bổ sung vào áp lực đất.
Trong trường hợp phía
sau tường có thể đọng thành vũng thì tường phải được thiết kế để chịu áp lực
ngang của đất phía dưới mức nước ngầm phải tính với tỷ trọng đất ngậm nước.
Nếu mức nước ngầm ở hai
phía tường khác nhau thì phải xét tác dụng thấm đến ổn định của tường và khả
năng phải đặt đường ống dẫn. áp lực lỗ rỗng sau tường được lấy gần đúng theo phương
pháp dòng tịnh hay các phương pháp phân tích khác phải được cộng thêm vào ứng suất
nằm ngang hữu hiệu khi tính tổng áp lực ngang của đất lên tường.
3.11.4. HIỆU ỨNG ĐỘNG
ĐẤT
Hiệu ứng của khả năng khuếch đại của áp lực đất chủ
động và/hoặc độ chuyển dịch của khối đất bị động do động đất phải được xét đến.
3.11.5. ÁP LỰC ĐẤT: EH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực đất cơ bản được
giả thiết là phân bố tuyến tính và tỷ lệ với chiều sâu đất và lấy bằng:
p = kh gs gz (x10-9) (3.11.5.1 -1)
trong đó:
p = áp lực đất cơ bản
(MPa)
kh = hệ số áp lực
ngang của đất lấy bằng ko trong Điều 3.11.5.2 đối với tường không uốn
cong hay dịch chuyển, hoặc ka trong các Điều 3.11.5.3; 3.11.5.6 và 3.11.5.7
đối với tường uốn cong hay dịch chuyển đủ để đạt tới điều kiện chủ động tối thiểu.
gs = tỷ trọng của
đất (kg/m3)
z = chiều sâu dưới mặt đất
(mm)
g = hằng số trọng lực (m/s2)
Trừ quy định khác đi, tổng tải trọng ngang của đất do
trọng lượng đất lấp phải giả định tác dụng ở độ cao 0,4H phía trên đáy tường,
trong đó H là tổng chiều cao tường tính từ mặt đất đến đáy móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đất được cố kết bình thường hệ số áp lực đất
ngang tĩnh lấy như sau:
ko = 1 - sinjf (3.11.5.2 - 1)
trong đó:
jf = gốc ma sát của
đất thoát nước
ko = hệ số áp lực
đất tĩnh của đất quá cố kết.
Đối với đất quá cố kết
hệ số áp lực đất ngang tĩnh có thể giả thiết thay đổi theo hàm số của tỷ lệ quá
cố kết hay lịch sử ứng suất và có thể lấy bằng:
ko = (1 - sinjf) (OCR)sinjt (3.11.5.2 - 2)
trong đó:
OCR = tỷ lệ quá cố kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù sa, sét, sét dẻo chảy không nên dùng làm đất đắp
khi mà vật liệu hạt dễ thoát nước có sẵn.
Bảng 3.11.5.2 -1- Hệ số điển hình của áp lực đất ngang tĩnh
Loại đất
Hệ số áp lực đất ngang ko
OCR = 1
OCR = 2
OCR = 5
OCR = 10
Cát rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
1,10
1,60
Cát vừa
0,40
0,60
1,05
1,55
Cát chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
1,00
1,50
Đất phù sa bùn (ML)
0,50
0,70
1,10
1,60
Sét nhão (CL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,20
1,65
Sét dẻo chảy (CH)
0,65
0,80
1,10
1,40
3.11.5.3. Hệ số
áp lực chủ động ka
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.11.5.3-1)
ở đây:

(3.11.5.3-2)
trong đó:
d = góc ma sát giữa đất
đắp và tường lấy như quy định trong Bảng 1 (độ)
b = góc của đất đắp với
phương nằm ngang như trong Hình 1 (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = góc nội ma sát hữu
hiệu (độ)
Đối với các điều kiện khác với miêu tả trong Hình 1,
áp lực đất chủ động có thể tính bằng phương pháp thử dựa theo lý thuyết lăng
thể trượt.

Hình 3.11.5.3-1. Chú giải Coulomb về áp lực đất






Bảng 3.11.5.3-1 - Góc ma sát của các loại vật liệu khác nhau
Mặt tiếp giáp của vật liệu
Góc ma sát
d (độ)
Bê tông toàn
khối trên vật liệu nền sau đây:
· Đá chắc sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cát mịn đến
trung bình, phù sa cát trung đến thô phù sa hoặc sỏi cuội chứa sét sạch
· Cát mịn, phù
sa hoặc cát mịn đến trung chứa sét sạch
· Phù sa cát
mịn, phù sa không dẻo
· Đất sét tiền
cố kết rất cứng và rắn
· Đất sét cứng
vừa và cứng và đất sét có bùn
Vật liệu xây
trên vật liệu móng có cùng hệ số ma sát
35
29 đến 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 đến 24
17 đến 19
22 đến 26
17 đến 19
Cọc ván thép
đối với các loại đất sau:
· Sỏi, cát sỏi,
đá sạch
· Cát sỏi lẫn
phù sa, đá cứng một cỡ sạch
· Cát lẫn phù
sa, cát hoặc sỏi lẫn phù sa hoặc đất sét
· Phù sa lẫn
cát mịn, phù sa không dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
17
14
11
Bê tông đúc
tại chỗ hay lắp ghép, cọc ván bê tông trong các loại đất sau:
· Sỏi, cát sỏi,
đá dăm sạch
· Cát lẫn phù
sa, cát sỏi lẫn phù sa, đá cứng một cỡ sạch
· Cát lẫn phù
sa, sỏi hoặc cát lẫn phù sa hoặc sét
· Phù sa lẫn
cát mịn phù sa không dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 đến 26
17 đến 22
17
14
Các vật liệu
kết cấu khác:
· Khối xây trên
khối xây, đá hóa thạch và đá biến chất
- đá đẽo mềm
trên đá đẽo mềm
- đá đẽo cứng
trên đá đẽo mềm
- đá đẽo cứng
trên đá đẽo cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Thép trên cọc
ván thép cài vào nhau
35
33
29
26
17
3.11.5.4. Hệ số
áp lực bị động, kp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đất dính áp lực bị động có thể xác định theo:

(3.11.5.4-1)
trong đó:
pp = áp lực đất bị
động (MPa)
gs = tỷ trọng của
đất (kg/m3)
z = độ sâu tính từ mặt đất
c = độ dính đơn vị (MPa)
kp = hệ số áp lực
bị động lấy theo Hình 1 và 2 khi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3.11.5.4-1- Cách tính áp lực đất bị động đối với tường
nghiêng nền đắp bằng

Hình 3.11.5.4-2- Cách tính áp lực đất bị động đối với tường
nghiêng, nền đắp dốc
3.11.5.5. Phương
pháp chất lỏng tương đương để tính áp lực đất
Phương pháp chất lỏng
tương đương không được dùng khi đất đắp không thoát nước được. Nếu không thỏa mãn
tiêu chuẩn này, phải dùng các quy định của các Điều 3.11.3; 3.11.5.1 và 3.11.5.3
để tính áp lực đất ngang.
Khi sử dụng phương pháp
chất lỏng tương đương, áp lực đất cơ bản p (MPa) có thể lấy như sau:
p = geq g Z (x 10-9) (3.11.5.5-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
geq = tỷ trọng chất
lỏng tương đương của đất, không nhỏ hơn 480(kg/m3)
Tổng hợp tải trọng đất
nằm ngang do trọng lượng đất đắp phải được giả thiết là tác dụng tại chiều cao
0,4H phía trên đáy tường chắn, trong đó H là chiều cao toàn bộ của tường lấy từ
mặt đất đến đáy móng.
Khi phân tích đất đắp
dính không thoát nước thì áp lực đất phải tính theo áp lực chất lỏng tương đương.
Trị số chuẩn của tỷ
trọng chất lỏng tương đương dùng trong thiết kế tường có chiều cao không vượt
quá 6000 mm có thể lấy theo Bảng 1, trong đó:
D = chuyển vị của đỉnh tường
theo yêu cầu để đạt được áp lực chủ động nhỏ nhất hoặc áp lực bị động lớn nhất
do nghiêng hay chuyển dịch ngang (mm)
H = chiều cao tường (mm)
i = góc nghiêng của mặt
đất đắp đối với tường thẳng nằm ngang (độ)
Độ lớn của thành phần
thẳng đứng của tổng áp lực đất cho trường hợp mặt đất đắp dốc có thể lấy theo:
Pv = Ph tan I (3.11.5.5-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ph = 0,5geq gH2 (x 10-9) (3.11.5.5-3)
Bảng 3.11.5.5-1- Giá trị điển hình của tỷ trọng chất lỏng tương đương
của đất
Loại đất
Đất đắp bằng
Đất đắp với i = 25o
Nghỉ
geq(kg/m3)
D/H = 1/240
geq(kg/m3
Nghỉ
geq(kg/m3)
D/H = 1/240
geq(kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
640
1040
800
Cát hoặc sỏi
cuội vừa
800
560
960
720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
480
880
640
Phù sa chặt
(ML)
960
640
1120
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1120
720
1280
880
Đất sét béo
chặt 9CH)
1280
880
1440
1040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cho phép giả thiết về sự phân bố áp lực đất
khác với những trường hợp ở đây nếu chúng phù hợp với độ uốn dự kiến của tường.
Đối với tường neo có một lớp neo thì áp lực đất có
thể giả thiết phân bố tuyến tính tỷ lệ với độ sâu và phải áp dụng những quy
định trong các Điều 3.11.5.2,3.11.5.3 và 3.11.5.4.
Đối với tường có hai
hoặc nhiều lớp neo thì áp lực đất có thể giả thiết không thay đổi theo chiều sâu.
Đối với tường được xây dựng từ đỉnh xuống thì áp lực đất được tính như Hình 1, trong
đó Pa có thể lấy theo:
Pa = 0,65 x 10-9 ka g‘s gH2 (3.11.5.6-1)
trong đó:
H = chiều cao cuối cùng
của tường (mm)
ka = hệ số áp lực
đất chủ động = tan2 (45o - jf/2)
g‘s = tỷ trọng hữu
hiệu của đất (kg/m3)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tường được thi
công đất đắp từ đáy lên thì độ lớn tổng hợp lực phân bố đều theo hình chữ nhật
có thể giả thiết bằng 130% của tổng hợp lực phân bố tam giác được xác định phù
hợp với các quy định của Điều 3.11.5.3.
Khi tìm áp lực thiết kế
cho một tường neo phải xét đến các chuyển vị của tường có thể ảnh hưởng đến kết
cấu liền kề và/hoặc các công trình kỹ thuật ngầm.
3.11.5.7. áp lực
đất của tường đất ổn định cơ học (MSE)
Hợp lực trên đơn vị
chiều rộng phía sau của tường MSE thể hiện trên các Hình 1, 2 và 3 được coi là
tác dụng tại độ cao h/3 tính từ đáy tường phải được lấy bằng:
Pa = 0,5 x 10-9 gs g h2 ka (3.11.5.7-1)
trong đó:
Pa = hợp lực trên
đơn vị chiều rộng (N/mm)
gs = tỷ trọng đất
đắp (kg/m3)
h = chiều cao giả định của
sơ đồ áp lực đất ngang lấy theo các Hình 1, 2 và 3 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số áp lực đất ở trạng
thái nghỉ ko để xác định an toàn chống phá hỏng kết cấu có thể lấy như sau:
ko = 1 - sin jf (3.11.5.7-2)

Hình 3.11.5.7-1 - Phân bố áp lực đất trên tường MSE với mặt đất
đắp nằm ngang

Hình 3.11.5.7-2 - Phân bố áp lực đất trên tường MSE với mặt đất
đắp dốc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.6. TẢI TRỌNG CHẤT
THÊM ES VÀ LS
3.11.6.1. Tổng
quát
Khi có một tải trọng chất
thêm phải bổ sung thêm một áp lực đất ngang không đổi vào áp lực đất cơ bản -
áp lực đất không đổi này có thể lấy bằng:
Dp = ks qs (3.11.6.1-1)
trong đó:
Dp = áp lực đất
ngang không đổi do tác dụng của tải trọng chất thêm phân bố đều (MPa)
ks = hệ số áp lực
đất do tác dụng của tải trọng chất thêm
qs = hoạt tải tác
dụng lớn nhất (MPa)
Đối với áp lực đất chủ
động ks phải lấy bằng ka, với áp lực đất tĩnh ks phải lấy bằng ko. Ngoài ra đối
với loại đất đắp và độ dịch chuyển của tường cụ thể có thể dùng giá trị trung
gian phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.11.6.1-2)
ở đây:
p = cường độ tải trọng (MPa)
a = góc được quy định trong Hình 1 (RAD)
d = góc được quy định trong Hình 1 (RAD)

Hình 3.11.6.1-1 - áp lực ngang trên tường do dải tải trọng phân bố
đều
Phân bố áp lực ngang D ph lên tường, tính bằng MPa,
do dải tải trọng tập trung có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.11.6.1-3)
ở đây:
P = tải trọng (N)
R = cự ly tia từ điểm
tác động của p (ÁP LỰC) điểm trên tường như quy định trong Hình 2 (mm)
X = cự ly ngang từ lưng tường
tới điểm tác động của tải trọng (mm)
Z = cự ly đứng từ điểm
tác động của tải trọng tới cao độ của một điểm trên tường đang xem xét (mm)
v = hệ số Poisson (DIM) (3.11.6.1)

Hình 3.11.6.1-2 - áp lực ngang lên tường do một tải trọng tập
trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.11.6.1-4)
ở đây:
Q = cường độ tải trọng N/mm
và các ký hiệu khác như
xác định ở trên và trong Hình 3

Hình 3.11.6.1-3 - Áp lực
ngang lên tường do một tải trọng tuyến dài vô hạn song song với tường
Phân bố áp lực ngang lên tường Dph, tính bằng MPa, do một tải trọng tuyến
dài hữu hạn thẳng góc với tường có thể lấy bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:

(3.11.6.1-6)

(3.11.6.1-7)
ở đây:
X1 = cự ly từ sau tường
đến điểm đầu của tải trong tuyến như quy định trong Hình 4 (mm)
X2 = chiều dài của
hoạt tải (mm)
Z = chiều sâu từ mặt đất
đến điểm đang xem xét trên tường (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q = cường độ tải trọng (N/mm)

Hình 3.11.6.1- 4 - áp lực ngang lên tường gây ra bởi tải trọng tuyến
tính có hạn thẳng góc với tường
3.11.6.2. Hoạt
tải chất thêm: LS
Hoạt tải chất thêm phải
được xét đến khi tải trọng xe tác dụng trên mặt đất đắp trong phạm vi một đoạn
bằng chiều cao tường ở phía sau mặt sau tường. Đối với đường ô tô cường độ tải
trọng phải lấy phù hợp với các quy định của Điều 3.6.1.2. Nếu tải trọng chất
thêm khác với đường ô tô thì chủ đầu tư phải quy định và/hoặc chấp nhận một hoạt
tải chất thêm phù hợp.
Sự tăng áp lực ngang do
hoạt tải chất thêm có thể tính theo:
Dp = k gs g heq (x 10-9) (3.11.6.2-1)
trong đó:
Dp = áp lực đất
ngang không đổi do tác dụng của hoạt tải chất thêm phân bố đều (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = hệ số áp lực đất
heq = chiều cao đất
tương đương với xe tải thiết kế (mm).
Chiều cao đất tương đương
cho tải trọng đường ô tô, heq có thể lấy từ Bảng 1. Đối với chiều cao tường
trung gian phải dùng nội suy tuyến tính.
Chiều cao tường phải lấy bằng khoảng cách từ mặt đất
đắp đến đáy bệ móng.
Bảng 3.11.6.2-1 - Chiều cao tương đương của đất dùng cho tải trọng
xe
Chiều cao tường (mm)
heq (mm)
≤ 1500
1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
6000
760
≥ 9000
610
3.11.6.3. Chiết
giảm tải trọng
Nếu tải trọng xe chuyển
qua một bản được đỡ bởi các bộ phận khác ngoài đất thì có thể được phép chiết
giảm tải trọng.
3.11.7. CHIẾT GIẢM ÁP LỰC ĐẤT
Đối với cống và cầu và các bộ phận của chúng khi áp
lực đất có thể giảm tác dụng bởi các tải trọng hay lực khác, sự chiết giảm đó
phải được giới hạn trong phạm vi áp lực đất có thể được coi là tác dụng thường
xuyên. Khi thiếu số liệu chính xác hơn, có thể chiết giảm 50% nhưng không được
tổ hợp với hệ số tải trọng nhỏ nhất được xác định trong Bảng 3.4.1-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng lực do tác động kéo
xuống đối với cọc hay cọc khoan do lún của khối đất tiếp giáp với cọc hay cọc
khoan phải được xác định theo các quy định của Phần 10.
3.12. ỨNG LỰC DO
BIẾN DẠNG CƯỠNG BỨC: TU, TG, SH, CR, SE
3.12.1. TỔNG QUÁT
Nội lực trong cấu kiện do
tác dụng của từ biến và co ngót phải được xét đến. Hiệu ứng của gradien nhiệt
cần được đưa vào một cách thỏa đáng. Trong phân tích cũng phải đưa vào ứng lực
do biến dạng của cấu kiện chịu lực, chuyển vị của điểm tác dụng của tải trọng và
chuyển dịch của gối.
3.12.2. NHIỆT ĐỘ PHÂN BỐ
ĐỀU
3.12.2.1. Biên
độ nhiệt độ cầu
Nhiệt độ cao nhất và
thấp nhất bình quân của cầu phải lấy như quy định trong Bảng 1. Để tính toán
hiệu lực lực biến dạng nhiệt phải lấy độ chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và
thấp nhất bình quân của cầu với nhiệt độ thi công được giả thiết trong thiết kế.
Biên độ nhiệt cho trong
Bảng 1 áp dụng cho sàn cầu cao tới 2m với lớp mặt dày 100 mm đối với sàn cầu bê
tông và 40 mm đối với sàn cầu thép. Khi dùng sàn cầu cao hơn hoặc chiều dày lớp
mặt khác thì cần sửa lại biên độ nhiệt cho phù hợp.
Bảng 3.12.2.1-1- Biên độ nhiệt độ cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bê tông
Mặt cầu bê tông trên dầm hoặc hộp thép
Mặt cầu thép trên dầm hoặc hộp thép
Bắc vĩ độ 16oB
(Đèo Hải Vân)*
+ 5oC đến + 47oC
+ 1oC đến + 55oC
- 3oC đến + 63oC
Nam vĩ độ 16oB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10oC đến + 47oC
+ 6oC đến + 55oC
+ 2oC đến + 63oC
* Ghi chú: Đối với các địa
điểm ở phía bắc vĩ độ 16o B và ở độ cao cao hơn mặt biển trên 700m
nhiệt độ thấp nhất trong bảng phải trừ bớt 5o C.
3.12.2.2. Nhiệt
độ lắp đặt
Nhiệt độ lắp đặt cầu hay
bộ phận của cầu được lấy theo trị số trung bình thực tế của nhiệt độ không khí
trong 24 giờ ngay trước khi tiến hành lắp đặt.
3.12.2.3. Biên
độ nhiệt độ không khí
Các biên độ nhiệt độ của
cầu quy định trong Bảng 3.12.2.1-1 là dựa trên biên độ nhiệt độ không khí trong
bóng râm 0oC đến 45oC ở phía bắc vĩ độ 16oB (đèo Hải Vân)
và + 5oC đến 45oC ở phía nam vĩ độ 16oB. Khi có số
liệu về nhiệt độ của địa điểm cụ thể, có thể dùng để xác định nhiệt độ không
khí trong bóng râm cao nhất và thấp nhất với chu kỳ 100 năm và nhiệt độ cầu
trong Bảng 3.12.2.1-1 có thể được sửa lại cho phù hợp.
3.12.3. GRADIEN NHIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gradien nhiệt theo chiều
thẳng đứng trong kết cấu nhịp bê tông hay thép bê tông liên hợp có bản mặt cầu
bằng bê tông có thể lấy như trong Hình 1. Các giá trị T1, T2 và T3 trong Hình 1
được cho trong Bảng 1 cho cả hai trường hợp chênh nhiệt dương và âm. Kích thước
“A” trong Hình 1 được lấy như sau:
· 300 mm cho kết cấu nhịp
BTCT có chiều cao 400 mm hay lớn hơn
· Đối với mặt cắt BTCT có
chiều cao thấp hơn 400 mm thì lấy nhỏ hơn chiều cao thực tế 100 mm
· Đối với kết cấu nhịp
thép bê tông liên hợp cự ly “t” phải lấy bằng chiều dày bản mặt cầu bằng bê
tông.
Đối với kết cấu phần
trên gồm mặt cầu bằng thép và dầm hoặc hộp thép gradien nhiệt phải được xác
định bằng một phương pháp được thừa nhận và được chủ đầu tư chấp nhận.
Gradien nhiệt cho trong
Bảng 1 dùng cho mặt cầu có lớp phủ dày 100 mm. Khi dùng chiều dày lớp phủ khác
đi thì các giá trị cần sửa lại cho phù hợp.
Khi phải tính đến
gradien nhiệt thì ứng suất nội và biến dạng của kết cấu do cả gradien nhiệt dương
và âm có thể được xác định theo các quy định của Điều 4.6.6.

Hình 3.12.3-1. Gradiend nhiệt trong phương thẳng đứng trong kết
cấu nhịp thép và bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Gradien nhiệt dương
Gradien nhiệt âm
T1
+23
-7
T2
+6
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
0
3.12.4. CO NGÓT KHÁC
NHAU
Ở nơi thích hợp, ứng
biến do co ngót khác nhau giữa bê tông có tuổi và thành phần khác nhau, giữa bê
tông và thép phải được xác định theo các quy định của Phần 5.
3.12.5. TỪ BIẾN
Ứng biến do từ biến của
bê tông phải phù hợp với các quy định của Phần 5. Khi xác định ứng lực và biến
dạng do từ biến phải xét đến sự phụ thuộc theo thời gian và những thay đổi của
ứng suất nén.
3.12.6. ĐỘ LÚN
Phải xét đến ứng lực do
các giá trị cực hạn của độ lún khác nhau giữa các kết cấu phần dưới và trong
phạm vi các đơn nguyên kết cấu phần dưới. Tính toán độ lún có thể được tiến
hành theo các quy định của Điều 10.7.2.3.
3.13. LỰC MA
SÁT: FR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. VA CỦA TÀU
THUYỀN: CV
3.14.1. TỔNG QUÁT
Tất cả các cầu vượt qua đường giao thông thủy phải
được thiết kế xét tàu thuyền va với kết cấu phần dưới và khi thích hợp cả với
kết cấu phần trên. Các cầu phải:
· Thiết kế để chịu được lực va của tàu và/hoặc
· Phải được bảo vệ đầy đủ bởi vật chắn, ụ chống va, hộ đạo,
đảo hoặc các thiết bị có thể bỏ đi khác
Chủ đầu tư phải thiết lập và/hoặc duyệt tàu thuyền
thiết kế, vận tốc thiết kế và bất kỳ yêu cầu riêng nào cho cầu với sự phối hợp
của Cục đường sông Việt nam hoặc Cục hàng hải Việt nam khi thích hợp. Trong
điều này đề ra những yêu cầu tối thiểu, có tính khuyến nghị, về tàu thuyền
thiết kế, vận tốc thiết kế và tác dụng của các lực va.
Chủ đầu tư phải quy định hoặc thông qua mức độ hư
hỏng của các cấu kiện cầu, bao gồm các hệ thống phòng vệ để chống đỡ.
Khi xác định tải trọng va của tàu và mức độ hư hỏng
cho phép phải xét đến:
· Kích thước, loại hình, điều kiện chất tải và tần suất của
tàu sử dụng đường thủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Vị trí các trụ đỡ trên các luồng thông thương;
· Độ sâu nước và sự biến đổi theo mùa của nó;
· Sự đáp ứng kết cấu của cầu đối với lực va; và
· Tầm quan trọng về kinh tế và chiến lược của cầu trên mạng
đường bộ.
3.14.2. TÀU THIẾT KẾ
Tàu thiết kế được xét
cho các cấp đường sông khác nhau cho trong Bảng 1. Kích thước và trọng tải các
tàu thiết kế cho trong Bảng 2. Cả hai bảng cho những yêu cầu tối thiểu, có tính
khuyến nghị để thiết kế va tàu; như được mô tả trong Điều 3.14.1, tình hình
riêng của mỗi công trình nên được xem xét và các đặc trưng của tàu nên sửa đổi
nếu cần. Đối với các cầu gần cảng hoặc ở cửa sông cần được xem xét đặc biệt, nơi
mà chiều rộng luồng và chiều sâu nước có thể cho phép các tàu lớn hơn rất nhiều
so với các tàu cho trong các Bảng 1 và 2.
Bảng 3.14.2-1 -Tàu thiết kế cho các cấp đường sông
Cấp đường sông
Tấn trọng tải của tàu thiết kế (DWT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà lan kéo
I
2000
500
II
1000
500
III
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
200
400
V
100
100
VI
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cầu nhiều nhịp, nơi các phần cầu ở xa luồng
thông thuyền chính hoặc đi qua đoạn nước nông hơn, có thể xét loại tàu thiết kế
nhỏ hơn đối với các phần cầu đó theo sự chấp thuận của chủ đầu tư. Các phần cầu
trên sông với mức nước cao nhất bình quân năm không sâu quá 600 mm thì không
cần xét. Với các cầu lớn phương pháp luận xác suất mô tả trong Điều 3.14.5 của
Tiêu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD lần xuất bản thứ hai (1998) có thể được
dùng để xác định tàu thiết kế.
3.14.3. VẬN TỐC VA THIẾT KẾ
Vận tốc va thiết kế V có tính khuyến nghị dùng cho
mỗi loại tàu thiết kế phải lấy như trong Bảng 1, trong đó:
VS = vận tốc bình
quân năm của dòng chảy liền kề bộ phận cầu được xem xét (m/s)
Bảng 3.14.3-1- Vận tốc va thiết kế cho tàu thiết kế
TÀU THIẾT KẾ
VẬN TỐC VA THIẾT KẾ (M/S)
Tàu tự hành ³ 1000 DWT
3,3+VS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5+VS
Xà lan kéo
1,6+VS
Đối với cầu nhiều nhịp, nơi các bộ phận cầu ở xa
luồng thông thuyền chính có thể xét loại vận tốc va thiết kế thấp hơn đối với
các phần cầu đó theo sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Với các cầu lớn phương pháp
luận được mô tả trong Điều 3.14.6 của tiêu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD lần
xuất bản thứ hai (1998) có thể được dùng để xác định tốc độ va thiết kế.
3.14.4. NĂNG LƯỢNG VA TÀU
Động năng của tàu chuyển
động được hấp thụ trong quá trình va chạm không lệch tâm với trụ cầu được lấy
như sau:
KE = 500 CHMV2 (3.14.4-1)
trong đó:
KE = năng lượng va tàu
(joule)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH = hệ số khối
lượng thủy động học
V = vận tốc va tàu (m/s)
Khối lượng của tàu M
phải dựa trên điều kiện chất hàng của tàu và phải bao gồm khối lượng không tải
của tàu cộng với khối lượng hàng đối với tàu có tải hoặc khối lượng nước dằn
đối với tàu không tải hoặc ít tải. Khối lượng của xà lan kéo phải là tổng của
khối lượng của tàu kéo/đẩy và khối lượng của dãy xà lan trong chiều dài kéo.
Hệ số khối lượng thủy
động học CH phải lấy theo:
· Nếu tịnh không dưới sống
tàu vượt quá 0,5 lần mớn nước:
CH = 1,05 (3.14.4-2)
· Nếu tịnh không dưới sống
tàu ít hơn 0,1 lần mớn nước:
CH = 1,25 (3.14.4-3)
Giá trị của CH có thể nội suy
từ phạm vi trên cho các giá trị trung gian của tĩnh không dưới sống tàu. Tĩnh
không dưới sống tàu phải lấy bằng khoảng cách giữa đáy tàu và đáy luồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực va đâm thẳng đầu tàu
vào trụ phải được lấy như sau:

(3.14.5-1)
trong đó:
Ps = lực va tàu
tĩnh tương đương (N)
DWT = tấn trọng tải của
tàu (Mg)
V = vận tốc va tàu (m/s)
3.14.6. CHIỀU DÀI HƯ
HỎNG CỦA MŨI TÀU
Chiều dài nằm ngang của
mũi tàu bị bẹp bởi va chạm với vật cứng phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.14.6-1)
trong đó:
as = chiều dài hư hỏng
của mũi tàu (mm)
KE = năng lượng va của tàu
(joule)
Ps = lực va của tàu
được xác định theo Phương trình 3.14.5-1 (N)
3.14.7. LỰC VA CỦA TÀU
LÊN KẾT CẤU PHẦN TRÊN
3.14.7.1. Va với
mũi tàu
Lực va của mũi tàu lên
kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PBH = RBH PS (3.14.6-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
as = chiều
dài hư hỏng của mũi tàu (mm)
KE = năng lượng va của
tàu (joule)
Ps = lực va
của tàu được xác định theo Phương trình 3.14.5-1 (N)
3.14.7. LỰC VA CỦA TÀU
LÊN KẾT CẤU PHẦN TRÊN
3.14.7.1. Va với mũi tàu
Lực va của mũi tàu lên
kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PBH = RBHPs (3.14.7.1-1)
trong đó:
PBH = lực va của mũi
tàu lên kết cấu phần trên bị lộ (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ps = lực va của tàu
lấy theo Phương trình 3.14.5-1 (N)
Về mục đích của điều này,
phần bị lộ là đoạn đứng chập nhau giữa tàu và kết cấu phần trên của cầu với
chiều cao của vùng va chạm.
3.14.7.2. Va với
ca bin tàu
Lực va chạm của ca bin
tàu với kết cấu phần trên phải được lấy như sau:
PDH = RDHPs (3.14.7.2-1)
trong đó:
PDH = lực va của ca
bin tàu (N)
RDH = hệ số chiết
giảm được xác định ở đây
Ps = lực va của tàu
như quy định trong phương trình 3.14.5.1 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.14.7.2-2)
3.14.7.3. Va với
cột tàu
Lực va của cột tàu với
kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PMT = 0,10 PDH (3.14.7.3-1)
trong đó:
PMT = lực va của cột
tàu (N)
PDH = lực va của ca
bin tàu quy định trong Phương trình 3.14.7.2-1 (N)
3.14.8. LỰC VA CỦA XÀ
LAN VÀO TRỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Nếu aB < 100 mm thì:
PB = 6,0 x 104
aB (3.14.8-1)
· Nếu aB ³ 100 mm thì:
PB = 6,0 x 106
+ 1600 aB (3.14.8-2)
trong đó:
PB = lực va tĩnh
tương đương của xà lan (N)
aB = chiều dài hư hỏng
của mũi xà lan quy định trong Phương trình 3.14.9.1 (mm)
3.14.9. CHIỀU DÀI HƯ
HỎNG CỦA MŨI XÀ LAN
Chiều dài bị hư hỏng
theo đường nằm ngang của mũi xà lan sông phải được lấy theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.14.9-1)
trong đó:
aB = chiều dài hư hỏng
của mũi xà lan (mm)
KE = năng lượng va của tàu
(joule)
3.14.10. HƯ HỎNG Ở TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
Cho phép hư hỏng hoặc
sập đổ cục bộ các bộ phận của kết cấu phần dưới và kết cấu phần trên miễn là:
· Ở trạng thái giới đặc
biệt hạn các bộ phận còn lại của kết cấu còn đủ độ dẻo và độ dư để ngăn chặn sự
sập đổ của kết cấu phần trên, và
· Các bộ phận kết cấu bị hư
hỏng có thể kiểm tra và sửa chữa một cách tương đối không phức tạp.
Có thể làm kết cấu bảo
vệ trụ cầu như một cách khác để loại trừ hoặc giảm bớt tải trọng va của tàu thuyền
vào kết cấu cầu ở mức độ chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14.11.1. Thiết
kế kết cấu phần dưới
Khi thiết kế kết cấu
phần dưới lực tĩnh tương đương song song và thẳng góc với đường tim của luồng
vận tải phải được tác dụng riêng biệt như sau:
· 100% lực va thiết kế
trong phương song song với đường tim luồng vận tải,
· hoặc 50% của lực va
thiết kế trong phương thẳng góc với đường tim luồng vận tải.
Tất cả bộ phận của kết
cấu phần dưới lộ ra để có thể tiếp xúc với bất kỳ phần nào của vỏ tàu hay mũi
tàu đều phải được thiết kế để chịu được tải trọng va. Khi xác định bộ phận tiếp
xúc lộ ra của kết cấu phần dưới với tàu thuyền phải xét đến mũi tàu nhô ra, khoảng
nghiêng hoặc thon của tàu và xà lan. Cũng phải xét đến sự va của mũi tàu gây
nên tiếp xúc với bất kỳ phân lõm nào của kết cấu phần dưới.
Trong hai trường hợp
thiết kế ở đây lực va phải tác dụng vào kết cấu phần dưới phù hợp với các giới
hạn sau đây:
· Để tính ổn định tổng thể,
lực va thiết kế được coi là một lực tập trung tác dụng lên kết cấu phần dưới ở
mức nước cao trung bình hàng năm của đường thủy như trong Hình 1.
· Để tính lực va cục bộ, lực
va thiết kế được tác dụng như một tải trọng tuyến thẳng đứng phân bố đều dọc
theo chiều cao của mũi tàu như trong Hình 2. Mũi tàu được coi là nghiêng về
phía trước khi xác định diện tích tiếp xúc tiềm tàng của lực va với kết cấu
phần dưới. Đối với va xà lan, lực va cục bộ được coi như một tải trọng tuyến
thẳng đứng phân bố đều trên mũi xà lan như trong Hình 3.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3.14.11.1-2 - Tải trọng va tàu dạng tuyến lên trụ

Hình 3.14.11.1-3 - Lực va của xà lan lên trụ
3.14.11.2. Thiết
kế kết cấu phần trên
Khi thiết kế kết cấu
phần trên, lực va thiết kế phải tác dụng như một lực tĩnh ngang tương đương lên
bộ phận kết cấu nhịp theo chiều song song với đường tim luồng vận tải.
3.14.11. BẢO VỆ KẾT CẤU
PHẦN DƯỚI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cho phép hệ thống
bảo vệ bị hư hỏng nặng hoặc sập đổ miễn là các kết cấu này chặn được tàu trước
khi va vào trụ cầu hoặc chuyển hướng tàu đi ra khỏi phạm vi trụ.
Phần 4 –
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT CẤU
4.1. PHẠM VI
Phần này mô tả các
phương pháp phân tích thích hợp để thiết kế và đánh giá các loại cầu, nhưng chỉ
giới hạn trong việc mô hình hóa kết cấu và xác định tác động của lực (hiệu ứng
lực).
Cũng có thể sử dụng các
phương pháp phân tích khác dựa trên các tính chất vật liệu được đưa ra trong các
tài liệu và thỏa mãn điều kiện cân bằng và tính tương hợp.
Nhìn chung, các kết cấu
cầu được phân tích trên cơ sở tính đàn hồi. Tuy nhiên, phần này cho phép phân tích
không đàn hồi hoặc phân bố lại hiệu ứng lực trong một số kết cấu nhịp dầm liên
tục. Nó quy định rõ việc phân tích không đàn hồi đối với các cấu kiện chịu nén
làm việc ở trạng thái không đàn hồi và được coi như là một trường hợp của các trạng
thái giới hạn đặc biệt (cực hạn).
4.2. CÁC ĐỊNH
NGHĨA
Phương pháp phân
tích được chấp nhận - Phương pháp phân tích không đòi hỏi việc xác
minh lại và đã trở thành thông dụng trong thực tế kỹ thuật kết cấu công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
biên - Các đặc trưng hạn chế kết cấu về liên kết gối và/hoặc tính liên
tục giữa các mô hình kết cấu
Đường bao - Lấy 2 hoặc
nhiều hơn các cực trị của các tham số để vẽ đường bao đặc trưng nhằm đạt được
một thiết kế thiên về an toàn.
Phương pháp biến
dạng cổ điển - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được chia thành các
thành phần mà độ cứng của chúng có thể được tính một cách độc lập. Điều kiện cân
bằng và tính tương hợp giữa các thành phần được bảo đảm bằng cách xác định biến
dạng tại các giao diện.
Phương pháp lực cổ điển - Phương pháp phân tích trong đó kết
cấu được chia thành các thành phần tĩnh định và tính tương hợp giữa các thành
phần được bảo đảm bằng cách xác định lực tại các giao diện.
Phương pháp giải
đúng dần - Một hoặc nhiều phương trình, bao gồm cả những phương trình dựa
trên các chuỗi hội tụ cho phép tính toán các hiệu ứng lực bằng cách đưa trực
tiếp tải trọng và các tham số kết cấu vào phương trình.
Tính tương hợp
(Điều kiện tương thích) - Sự tương đương hình học của chuyển động tại
giao diện của các thành phần được nối với nhau.
Thành phần - Một đơn vị kết
cấu đòi hỏi thiết kế riêng biệt, từ này đồng nghĩa với từ cấu kiện.
Phép khử dần - Quá trình làm
giảm số phương trình phải giải bằng cách tạo mối liên hệ giữa các biến số phải
khử dần nhờ việc phân tích các biến số giữ lại.
Chiều rộng của
lõi - Chiều rộng kết cấu nhịp liền khối trừ đi phần hẫng của bản mặt
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ mặt cầu - Kết cấu phần
trên, trong đó mặt cầu là một thể thống nhất với các cấu kiện đỡ, hoặc khi mà
tác động hoặc biến dạng của các cấu kiện đỡ có ảnh hưởng đáng kể đến sự làm việc
của mặt cầu.
Biến dạng - Sự thay đổi
hình học của kết cấu do tác dụng của lực, bao gồm chuyển vị dọc trục, chuyển vị
cắt hoặc xoay.
Bậc tự do - Một trong số
những chuyển dịch tịnh tiến hoặc chuyển vị xoay cần thiết để xác định chuyển
động của một nút. Dạng dịch chuyển của các cấu kiện và/hoặc toàn bộ kết cấu có
thể được xác định bằng số bậc tự do.
Thiết kế - Việc xác định
kích thước và bố trí cấu tạo các cấu kiện và liên kết của cầu nhằm thỏa mãn các
yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Bậc tự do động - Bậc tự do trong
đó khối lượng hoặc hiệu ứng của khối lượng đã được xét đến.
Đàn hồi - Sự làm việc của
vật liệu kết cấu trong đó tỉ lệ giữa ứng suất và biến dạng là hằng số, và khi lực
thôi tác dụng thì vật liệu quay trở lại trạng thái ban đầu như khi chưa chịu
tải.
Phần tử - Một phần của
cấu kiện hoặc bộ phận được cấu tạo chỉ bằng một loại vật liệu.
Vùng biên - Vùng kết cấu
không áp dụng được lý thuyết thông thường về dầm do tính gián đoạn của kết cấu
và/hoặc do phân bố của tải trọng tập trung.
Trạng thái cân
bằng - Trạng thái có tổng lực và mô men đối với bất kỳ điểm nào trong
không gian đều bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tương đương
-
Một phần tử tuyến tính nhân tạo được tách ra từ mặt cầu để phân tích, trong đó hiệu
ứng của lực cực trị tính cho một đường của tải trọng bánh xe, theo phương ngang
hoặc dọc, sẽ xấp xỉ bằng các tải trọng này xuất hiện thật trên mặt cầu.
Phương pháp sai
phân hữu hạn - Phương pháp phân tích trong đó phương trình vi phân khống
chế được thỏa mãn chỉ ở các điểm riêng biệt của kết cấu.
Phương pháp phần
tử hữu hạn - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được tách ra thành các
phần tử nối với nhau tại các nút, dạng của trường chuyển vị của các phần tử
được giả định, tính tương hợp một phần hoặc đầy đủ sẽ được duy trì giữa giao
diện của các phần tử, và các chuyển vị nút được xác định bằng cách sử dụng
nguyên lý biến đổi năng lượng hoặc phương pháp cân bằng
Phương pháp dải
hữu hạn - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được chia thành các dải nhỏ
song song, dạng chuyển vị của dải được giả định và tính tương hợp từng phần
được duy trì giữa các giao diện của các phần tử. các tham số chuyển vị của mô
hình được xác định bằng cách sử dụng nguyên lý biến đổi năng lượng hoặc phương
pháp cân bằng.
Phương pháp bản
gập - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được chia thành các bản
thành phần và cả hai yêu cầu về điều kiện cân bằng và tính tương hợp được thỏa mãn
tại các giao diện giữa các phần tử.
Vết bánh xe - Diện tích tiếp
xúc giữa bánh xe và mặt đường
Hiệu ứng lực - Biến dạng, ứng
suất hoặc hợp lực, có nghĩa là lực dọc trục, lực cắt, mô men uốn và mô men xoắn
gây ra do tải trọng tạo nên biến dạng hoặc thay đổi thể tích.
Nền móng - Cấu kiện đỡ có
được sức kháng bằng cách truyền tải trọng của nó lên nền đất hoặc nền đá.
Tác động khung - Tính liên tục
ngang giữa bản mặt cầu và bản bụng của mặt cắt ngang rỗng hoặc giữa bản mặt cầu
với các cấu kiện chịu lực chính của các cầu rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân tích
tổng thể - Sự phân tích kết cấu như một tổng thể
Vị trí khống chế
-
Vị trí và hướng của tải trọng tức thời để gây ra tác động cực trị của hiệu ứng
lực.
Phương pháp mạng
dầm tương đương - Phương pháp phân tích mà trong đó toàn bộ hoặc một phần của
kết cấu phần trên được tách thành các phần tử trực hướng đại diện cho các đặc trưng
của kết cấu.
Tính không đàn
hồi - Mọi trạng thái làm việc của kết cấu mà ở đó tỉ lệ giữa ứng suất
và biến dạng không phải là một hằng số và một phần của biến dạng vẫn tồn tại
sau khi dỡ tải.
Hoạt tải làn xe
-
Sự tổ hợp giữa 2 trục của xe hai trục với tải trọng phân bố đều, hoặc sự tổ hợp
của xe tải thiết kế với tải trọng phân bố đều theo thiết kế.
Lý thuyết biến
dạng lớn - Mọi phương pháp phân tích mà các ảnh hưởng của biến dạng lên hiệu
ứng lực luôn luôn được xét tới
Nguyên tắc đòn
bẩy - Tổng mô men tĩnh tại một điểm để tính phản lực ở điểm thứ hai.
Ứng xử tuyến
tính - Sự làm việc của kết cấu trong đó biến dạng tỉ lệ thuận với tải
trọng
Phân tích cục bộ
-
Sự nghiên cứu theo chiều cao mặt cắt về quan hệ ứng suất và biến dạng bên trong
cấu kiện hoặc giữa các cấu kiện bằng cách sử dụng các hiệu ứng lực đã tính toán
được từ những phân tích tổng thể hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phân
tích - Phương pháp dùng toán học đế xác định biến dạng, lực và ứng suất.
Mô hình - Sự lý tưởng hóa
theo vật lý hoặc toán học của kết cấu hoặc một bộ phận của nó để phân tích.
Kết cấu liền
khối - Các cầu một hộp thép và/hoặc một hộp bê tông kết cấu nhịp cầu bê
tông đúc tại chỗ đặc hoặc rỗng, và kết cấu nhịp cầu đúc sẵn bao gồm các phần tử
dọc đặc hoặc rỗng được liên kết chặt với nhau bằng cách tạo dự ứng lực căng sau
theo chiều ngang.
Nút - Điểm mà ở đó
các phần tử hữu hạn hoặc các cấu kiện của hệ mạng dầm gặp nhau. Trong phương pháp
sai phân hữu hạn, nút là một điểm mà ở đó phương trình vi phân cơ bản được thỏa
mãn.
Ứng xử phi tuyến
-
Sự làm việc của kết cấu khi mà độ võng không tỉ lệ thuận với tải trọng do ứng
suất ở trong phạm vi không đàn hồi, hoặc độ võng gây ra sự thay đổi khá lớn về
hiệu ứng lực, hoặc do kết hợp cả hai tình huống trên.
Trực hướng - Vật thể mà theo
hai hoặc nhiều phương vuông góc với nhau thì có tính chất vật lý khác nhau.
Nút dàn - Điểm mà ở đó
đường tim của các cấu kiện giao nhau, thường gặp ở dàn, vòm, cầu dây xiên và
cầu dây võng.
Liên kết chốt - Liên kết giữa
các cấu kiện tại một điểm bằng chốt coi như không có ma sát.
Điều kiện biên
chốt - Điều kiện biên cho phép quay tự do, nhưng không cho phép tịnh
tiến trong mặt phẳng tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe chuẩn xếp hạng
-
Dãy trục sử dụng như một cơ sở chung để thể hiện khả năng chịu tải của cầu.
Độ cứng - Hiệu ứng lực
sinh ra bởi biến dạng đơn vị tương ứng trên đơn vị chiều dài của cấu kiện.
Mô men thứ cấp - Các mô
men được sinh ra trong kết cấu siêu tĩnh do tác động của kéo sau.
Chuỗi hoặc
Phương pháp điều hòa - Phương pháp phân tích trong đó mô hình tải
trọng được phân chia thành các phần nhỏ thích hợp, những phần như vậy tương ứng
với một số hạng của chuỗi vô hạn hội tụ, nhờ đó các biến dạng của kết cấu được
mô tả.
Góc chéo - Góc giữa đường
tim của gối đỡ và đường thẳng vuông góc với tim đường.
Lý thuyết biến
dạng nhỏ - Cơ sở cho phương pháp phân tích mà trong đó có thể bỏ qua ảnh hưởng
của biến dạng đến các hiệu ứng lực trong kết cấu.
Khoảng cách giữa
các dầm - Khoảng cách tim tới tim của các đường gối đỡ
Dầm phân bố - Những dầm không
có tiếp xúc vật lý trực tiếp, đỡ mặt cầu bê tông đúc tại chỗ.
Độ cứng - Hiệu ứng lực
phát sinh từ biến dạng đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ của ứng
suất - Độ chênh đại số giữa các ứng suất cực trị.
Mô hình con - Thành phần cấu
thành của mô hình kết cấu tổng thể.
Biến dạng cưỡng
bức - Tác động của lún, từ biến và thay đổi nhiệt độ và/hoặc độ ẩm.
Xe Tandem - Xe có hai trục
với trọng lượng bằng nhau, đặt kề sát nhau và nối cứng với nhau
Tải trọng bánh
xe - Một nửa của tải trọng thiết kế của trục xe.
Đường chảy dẻo - Đường khớp nối
dẻo.
Phương pháp
đường chảy dẻo - Phương pháp phân tích trong đó một số đồ thị đường chảy dẻo
có thể có được xem xét để xác định khả năng chịu tải trọng.
4.3. KÝ HIỆU
A = diện tích dầm, dầm dọc
hoặc bộ phận kết cấu (mm2) (4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = chiều dài vùng chuyển
tiếp của bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu của dầm hộp bê tông (mm); cự ly giữa các
cấu kiện tăng cứng dọc, hoặc bề rộng sườn cứng trong mặt cầu thép trực hướng
(mm) (4.6.2.6.2) (4.6.2.6.4)
B = khoảng cách giữa các
dầm ngang (mm) (4.6.2.6.4)
b = chiều dài lốp xe (mm),
bề rộng dầm (mm), bề rộng bản cánh dầm đo về mỗi phía của bản bụng đầm (mm)
(4.6.2.6.2) (4.6.2.6.4)
be = bề rộng bản
cánh hữu hiệu tương ứng với vị trí cụ thể của từng phần đoạn nhịp đang xét quy
định ở hình 1 (4.6.2.1.8) (4.6.2.6.2)
bo = bề rộng
bản bụng dầm chiếu lên mặt phẳng trung tuyến của kết cấu nhịp cầu (mm)
(4.6.2.6.2)
bm = bề rộng bản
cánh hữu hiệu cho phân đoạn phía trong của nhịp xác định theo hình 2: Trường
hợp đặc biệt của be (mm) (4.6.2.6.2)
bn = bề rộng bản
cánh hữu hiệu đối với các lực pháp tuyến tác dụng tại vùng neo (mm) (4.6.2.6.2)
bs = bề rộng bản
cánh hữu hiệu tại các gối đỡ phía trong hoặc đối với bản cánh hẫng như được xác
định theo Hình 2: Trường hợp đặc biệt của be (mm) (4.6.2.6.2)
C = hệ số liên tục; Tham số độ cứng (4.6.2.1.8)
(4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl = tham số của
các gối đỡ chéo (4.6.2.2.2e)
D = Dx/Dy, bề rộng phân
bố trên 1 làn (mm) (4.6.2.1.8) (4.6.2.2.1)
Dx = độ cứng chống
uốn theo phương của các thanh cốt thép chủ (N.mm2/mm) (4.6.2.1.8)
Dy = độ cứng chống
uốn thẳng góc với các thanh cốt thép chủ (N.mm2/mm) (4.6.2.1.8)
d = chiều cao của dầm hoặc
dầm dọc phụ (mm) (4.6.2.2.1)
de = khoảng cách
giữa bản bản bụng phía ngoài của dầm biên và mép trong của đá vỉa hoặc rào chắn
giao thông (mm) (4.6.2.2.1)
do = chiều cao của
kết cấu nhịp (mm) (4.6.2.2.2)
E = mô đun đàn hồi (MPa); bề
rộng tương đương (mm) (4.5.3.2.2b) (4.6.2.3)
EMOD = mô đun đàn hồi
của cáp, được cải biến cho các hiệu ứng phi tuyến (MPa) (4.6.3.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eg = khoảng cách
giữa các trọng tâm của dầm và mặt cầu (mm) (4.6.2.2.1)
fc = ứng suất
tính toán đã nhân hệ số, được hiệu chỉnh để tính các hiệu ứng lực thứ cấp (MPa)
(4.5.3.2.2.2b)
f2b = ứng suất tương
ứng với M2b (MPa) (4.5.3.2.2.2b)
f2s = ứng suất tương
ứng với M2s (MPa) (4.5.3.2.2.2b)
g = hệ số phân bố (4.6.2.2.1)
H = chiều cao trung bình
của kết cấu phần dưới đỡ gối đang được xét (mm) (4.7.4.4)
H, H1, H2 = thành phần nằm
ngang của lực cáp (N) (4.6.3.7)
l = mô men quán tính (mm4) (4.5.3.2.2b)
lp = mô men quán
tính cực (mm4) (4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J = hằng số xoắn St. Venant
(mm4) (4.6.2.2.1)
K = hệ số chiều dài hữu
hiệu cho sườn vòm: hằng số đối với các loại kết cấu khác nhau: hệ số chiều dài
hữu hiệu của cột (4.5.3.2.2b) (4.6.2.2.1) (4.6.2.5)
Kg = tham số của độ
cứng dọc (mm4) (4.6.2.2.1)
k = hệ số sử dụng để tính
toán hệ số phân bố cho các cầu nhiều dầm (4.6.2.2.1)
ks = hệ số cứng của
dải (N/mm) (4.6.2.1.5)
L = chiều dài nhịp của bản
mặt cầu (mm), chiều dài nhịp (mm), chiều dài nhịp của dầm (mm) (4.6.2.1.8)
(4.6.2.2.1)
L1 = chiều
dài nhịp đã được sửa đổi lấy bằng giá trị nhỏ nhất trong 2 giá trị hoặc chiều
dài nhịp thực tế hoặc 18000 (mm) (4.6.2.3)
L2 = khoảng cách
giữa các điểm uốn của dầm ngang (mm) (4.6.2.6.4)
li = chiều dài nhịp
tương ứng (4.6.2.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M = mô men do hoạt tải trên kết cấu kiểu hệ mạng dầm
được lấp đầy một phần hoặc toàn phần (N.mm/mm) (4.6.2.1.8)
Mc = mô men tính toán đã nhân hệ số, được
hiệu chỉnh để xét các hiệu ứng thứ cấp (N-mm); (4.5.3.2.2b)
MM = phương pháp đàn hồi
nhiều dạng (4.7.4.3.1)
M1b = mô men ở đầu thanh có giá trị nhỏ
hơn của thanh chịu nén do tải trọng trọng lực sinh ra không bị oằn nhiều, mang
giá trị dương nếu thanh bị uốn theo đường cong một chiều, mang giá trị âm nếu
bị uốn theo đường cong hai chiều (N.mm) (4.5.3.2.2b)
M2b = mô men
trên thanh chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán (đã nhân hệ số) không bị
oằn lớn tính theo phân tích khung đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn mang giá trị
dương (N.mm) (4.5.3.2.2b)
M2s = mô men trên
thanh chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán hoặc tải trọng ngang tính toán
(đã nhân hệ số) sinh ra độ oằn lớn hơn lu/1500, tính theo phân tích khung
đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn mang giá trị dương (N.mm) (4.5.3.2.2b)
M2s = mô men trên
thanh chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán hoặc tải trọng ngang tính toán
(đã nhân hệ số) sinh ra độ oằn lớn hơn lu/1500 tính theo phân tích
khung đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn mang giá trị dương (N.mm) (4.5.3.2.2b)
N = chiều dài đỡ tựa tối
thiểu (mm) (4.7.4.4)
Nb = số dầm, dầm
dọc hay dầm tổ hợp (dàn) (4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NL = số làn đường
thiết kế (4.6.2.2.1)
n = tỷ số mô dun giữa dầm
và mặt cầu (4.6.2.2.1)
P = tải trọng trục xe (N)
(4.6.2.1.3)
Pe = tải trọng tới
hạn (oằn dọc) Ơ le (N) (4.5.3.2.2b)
Pu = tải trọng tính
toán (đã nhân hệ số) dọc trục (N) (4.5.3.2.2b)
p = áp lực lốp xe (MPa) (4.6.2.1.8)
r = hệ số chiết giảm tác
dụng của lực dọc trong các cầu chéo (4.6.2.3)
S = khoảng cách của các
cấu kiện đỡ (mm); khoảng cách của các dầm hoặc bản bụng dầm (mm), độ xiên của
gối đỡ đo từ đường thẳng vuông góc với nhịp (DGE) (4.6.2.1.3) (4.6.2.2.1) (4,7,4,4)
Sb = khoảng cách
giữa các thanh của mạng dầm (mm) (4.6.2.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TH = phương pháp lịch sử
thời gian (4.7.4.3.1)
t = chiều dày của bản bản
cánh trong mặt cầu thép trực hướng (mm) (4.6.2.6.4)
tg = chiều dày lưới
thép hoặc tấm thép hình lượn sóng (mm) (4.6.2.1.1)
to = chiều dày của
lớp phủ kết cấu (mm) (4.6.2.2.1)
ts = chiều dày của
bản bê tông (mm) (4.6.2.2.1)
W = bề rộng từ mép tới mép
của cầu(mm); tổng trọng lực của dây cáp (N) (4.6.2.2.1)
We = một nửa khoảng
cách các bản bụng dầm, cộng với tổng các phần hẫng (mm)
Wl = bề rộng
mép tới mép đã điều chỉnh của cầu, lấy bằng giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị
hoặc bề rộng thực tế hoặc 1800 (mm) (4.6.2.3)
W = khoảng cách từ tải
trọng đến điểm gối tựa (4.6.2.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
db = mô men hoặc
ứng suất phóng đại cho sự uốn nối (4.5.3.2.2b)
ds = mô men hoặc
ứng suất phóng đại cho sự uốn không nối (4.5.3.2.2b)
q = góc chéo (độ) (4.6.2.2.1)
m = hệ số Poisson (4.6.2.2.1)
j = hệ số kháng cho nén
dọc trục; (4.5.3.2.2b)
4.4. CÁC PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH KẾT CẤU ĐƯỢC CHẤP NHẬN
Có thể sử dụng bất cứ phương pháp phân tích kết cấu
nào thỏa mãn các yêu cầu về điều kiện cân bằng và tính tương hợp và sử dụng
được mối liên hệ ứng suất - biến dạng cho loại vật liệu đang xét, chúng bao gồm
các phương pháp sau và danh sách này còn có thể mở rộng hơn nữa:
· Phương pháp chuyển vị và phương pháp lực cổ điển,
· Phương pháp sai phân hữu hạn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Phương pháp bản gấp khúc,
· Phương pháp dải băng hữu hạn,
· Phương pháp tương tự mạng dầm,
· Phương pháp chuỗi hoặc các phương pháp điều hòa khác,
· Phương pháp đường chảy dẻo.
Người thiết kế có trách nhiệm sử dụng các chương
trình máy tính để dễ phân tích kết cấu và giải trình cũng như sử dụng các kết
quả.
Trong tài liệu tính toán và báo cáo thiết kế cần chỉ
rõ tên, phiên bản và ngày phần mềm được đưa vào sử dụng
4.5. MÔ HÌNH
TOÁN HỌC
4.5.1. TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xem xét đến các lan can giao thông liên hợp liên
tục phải hạn chế chỉ xét trong các trạng thái giới hạn khai thác và trạng thái
giới hạn mỏi và trong đánh giá kết cấu, trừ phi quy định cho phép khác.
Không xét đến độ cứng của các lan can, dải tường phân
cách giữa và các lan can giao thông không liên tục về mặt kết cấu trong khi
phân tích kết cấu.
Phải đưa cách thể hiện thích hợp về đất và/hoặc đá
làm móng cầu vào trong mô hình toán học của nền móng.
Khi thiết kế về động đất, phải xét đến sự chuyển động
tổng thể và sự hóa lỏng của đất.
4.5.2. SỰ LÀM VIỆC CỦA VẬT LIỆU KẾT CẤU
4.5.2.1. Đàn hồi
và không đàn hồi
Khi phân tích phải xét
vật liệu của kết cấu làm việc tuyến tính cho đến giới hạn đàn hồi rồi sau đó làm
việc không đàn hồi.
Đối với các tác động ở trạng
thái giới hạn đặc biệt có thể xét trong phạm vi cả đàn hồi và không đàn hồi.
4.5.2.2. Sự làm
việc đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc trưng độ cứng
của bê tông và các bộ phận liên hợp phải dựa trên các mặt cắt bị nứt và/hoặc
không bị nứt tùy theo trạng thái làm việc của kết cấu dự kiến. Độ cứng của cầu
dầm bản có thể dựa trên sự tham gia toàn phần của bản mặt cầu bằng bê tông.
4.5.2.3. Sự làm
việc không đàn hồi
Các mặt cắt của cấu kiện có khả năng biến dạng không
đàn hồi phải được thể hiện là có thể biến dạng dẻo bằng sự hạn chế hoặc bằng
cách khác. Khi sử dụng phép phân tích không đàn hồi thì phải xác định cơ cầu
phá hủy dự tính trước và các vị trí khớp sẽ xuất hiện: Trong phân tích kết cấu
phải xác nhận rằng sự phá hủy do cắt, do mất ổn định khi uốn dọc và do mất dính
kết trong các bộ phận kết cấu chỉ xảy ra sau khi hình thành cơ cấu không đàn
hồi khi uốn. Cần xét đến sự chịu tải quá mức dự kiến của cấu kiện mà trong đó
khớp dẻo sẽ hình thành. Phải xét đến sự phá vỡ tính nguyên vẹn về hình học của
kết cấu do các biến dạng lớn.
Mô hình không đàn hồi phải dựa trên hoặc là kết quả
thử nghiệm vật lý hoặc dựa trên mối quan hệ tải trọng - biến dạng thu được bằng
thí nghiệm. Ở chỗ nào sự làm việc không đàn hồi có thể xuất hiện bằng biện pháp
hạn chế thì các mẫu thử phải bao gồm cả các phần tử tạo ra các hạn chế đó. Ở
chỗ nào nội lực cực trị được dự kiến là lặp lại thì việc thử nghiệm cần phản
ánh bản chất chu kỳ của chúng.
Ngoại trừ những chỗ được ghi chú, ứng suất và biến
dạng phải dựa trên sự phân bố tuyến tính của ứng biến trong mặt cắt ngang của
cấu kiện hình lăng trụ. Phải xét đến biến dạng do cắt của các cấu kiện cao.
Không được vượt quá giới hạn về biến dạng bê tông, như đã nêu trong Phần 5.
Phải xét sự làm việc không đàn hồi của các cấu kiện
chịu nén tại bất cứ chỗ nào thích hợp.
4.5.3. HÌNH HỌC
4.5.3.1. Lý
thuyết biến dạng nhỏ
Nếu biến dạng của kết
cấu không tạo ra sự thay đổi đáng kể của nội lực do sự tăng độ lệch tâm của các
lực kéo hoặc nén thì có thể bỏ qua nội lực phụ thêm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.2.1. Tổng
quát
Nếu biến dạng của kết cấu gây ra thay đổi đáng kể về
hiệu ứng lực thì phải xét các tác động của biến dạng trong các phương trình về
điều kiện cân bằng.
Ảnh hưởng của biến dạng và tính chất không thẳng của
các cấu kiện phải được xét khi phân tích về ổn định và các phân tích về biến
dạng lớn.
Đối với các cấu kiện mảnh chịu nén, trong phân tích
phải xem xét những tính chất vật liệu phụ thuộc vào thời gian và ứng suất gây
ra những thay đổi đáng kể về hình học kết cấu.
Các hiệu ứng tương tác của các lực nén và kéo dọc
trục trong các cấu kiện liền kề nhau phải được xem xét khi phân tích về khung
và giàn.
Phải dùng tải trọng tính toán và không áp dụng nguyên
lý cộng tác dụng của hiệu ứng lực trong phạm vi không tuyến tính. Thứ tự đặt
tải trọng trong phân tích không tuyến tính phải theo đúng thứ tự đặt tải trên
cầu thực tế.
4.5.3.2.2. Các
phương pháp tính xấp xỉ
4.5.3.2.2a. Tổng
quát
Ở những chỗ được phép
trong Phần 5 và 6, những ảnh hưởng của biến dạng đối với hiệu ứng lực trên các
cột kiểu dầm (cột chịu nén lệch tâm) và các vòm thỏa mãn các quy định của Bộ
Tiêu chuẩn này có thể tính xấp xỉ bằng phương pháp điều chỉnh bước đơn, thường
gọi là phương pháp phóng đại mô men.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men hoặc ứng suất
tính toán có thể được tăng lên để phản ánh tác dụng của biến dạng như sau:
Mc = dbM2b + dsM2s (4.5.3.2.2b - 1)
fc = dbf2b + dsf2s (4.5.3.2.2b - 2)
trong đó:

(4.5.3.2.2b-3)

(4.5.3.2.2b-4)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pe = tải trọng uốn dọc tới hạn Ơle (N)
f = hệ số kháng nén dọc trục lấy theo Phần 5 và 6 nơi phù hợp
M2b = mô men trên
thanh (cấu kiện) chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán (đã nhân hệ số) mà
không dẫn đến oằn đáng kể được tính toán bằng phương pháp khung đàn hồi bậc
nhất quy ước, luôn luôn dương (N.mm)
f2b = ứng suất tương
ứng với M2b (MPa)
M2s = mô men trên
thanh chịu nén do lực ngang tính toán hoặc tải trọng trọng lực tính toán (đã
nhân hệ số) mà gây ra độ oằn, D lớn hơn lu/500, được tính bằng phương pháp phân
tích khung đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn luôn dương (N.mm).
f2s = ứng suất tương
ứng với M2s (MPa)
Đối với cột bê tông thép
liên hợp tải trọng uốn dọc tới hạn Ơ le, Pe phải được xác định như
trong Điều 6.9.5.1. Với tất cả các trường hợp khác, Pe phải lấy như
sau:

(4.5.3.2.2b - 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= chiều dài tự do của thanh chịu nén (mm)
K = hệ số chiều dài hữu
hiệu lấy theo Điều 4.6.2.5
E = mô đun đàn hồi (MPa)
l = mô men quán tính đối
với trục đang xét (mm4)
Đối với các thanh bê
tông chịu nén, các quy định trong Điều 5.7.4.3 cũng áp dụng được
Đối với các thanh giằng chống oằn, ds lấy
giá trị 1,0 trừ khi phân tích cho thấy có thể sử dụng giá trị nhỏ hơn có thể
được sử dụng. Với các thanh không có giằng chống oằn, phải xác định db như đối với các thanh được giằng và
xác định ds như đối với các thanh không được
giằng.
Đối với các thanh có
giằng chống oằn và không có tải trọng ngang giữa các gối tựa, Cm có thể lấy như
sau:

(4.5.3.2.2b – 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1b = mô men bé hơn tại đầu mút
M2b = mô men lớn hơn tại đầu mút
Tỉ số M1b/M2b được coi là dương
nếu cấu kiện bị uốn theo độ cong một chiều và âm nếu nó bị uốn theo độ cong hai
chiều.
Với tất cả các trường hợp khác, Cm phải
được lấy bằng 1.0.
Trong các kết cấu không
được giằng chống oằn, các cấu kiện chịu uốn và các phần móng tạo thành khung, cấu
kiện chịu nén phải được thiết kế để chịu tổng các mô men đầu mút của cấu kiện
chịu nén tại điểm nối.
Khi các cấu kiện chịu
nén bị uốn theo cả hai trục chính, mô men tại mỗi trục phải được nhân với d, được xác định
từ các điều kiện hạn chế tương ứng đối với trục đó.
Khi nhóm các cấu kiện
chịu nén trên một cao độ bao gồm mố kiểu khung hoặc khi chúng được nối chắc
chắn với cùng một kết cấu phần trên và tất cả cùng chống sự oằn của kết cấu, giá
trị của ds phải được tính cho một nhóm cấu kiện với SPu và SPe tương đương với
tổng của tất cả các cột trong nhóm.
4.5.3.2.2c. Sự
phóng đại mô men - các loại vòm
Mô men do hoạt tải và
lực xung kích đã tính được nhờ phép phân tích biến dạng nhỏ phải được tăng lên bằng
hệ số phóng đại mô men, db, như chỉ ra trong Điều 4.5.3.2.2b, với các định
nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = hệ số chiều dài hữu hiệu như chỉ ra trong Bảng 1
Cm = 1,0
Bảng 4.5.3.2.2c-1- Giá trị K cho chiều dài hữu hiệu của các sườn
vòm
Tỉ lệ chiều cao/nhịp
Vòm 3 khớp
Vòm 2 khớp
Vòm ngàm cứng
0.1 - 0.2
1.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.70
0.2 - 0.3
1.13
0.70
0.70
0.3 - 0.4
1.16
1.16
0.72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp phân
tích chính xác phải được dựa trên khái niệm về các lực thỏa mãn sự cân bằng tại
vị trí biến dạng
4.5.4. CÁC ĐIỀU KIỆN
BIÊN CỦA MÔ HÌNH
Các điều kiện biên phải
thể hiện đước các đặc tính của gối tựa và tính liên tục.
Phải mô hình hóa các
điều kiện của móng sao cho thể hiện được các tính chất của đất nằm dưới móng
cầu, tác dụng tương hỗ của cọc với đất và các tính chất đàn hồi của cọc.
4.5.5. CẤU KIỆN TƯƠNG
ĐƯƠNG
Có thể mô hình hóa các cấu kiện không có dạng hình
lăng trụ bằng cách chia nhỏ các thành phần thành một số các phần tử khung có
đặc trưng về độ cứng đại diện cho kết cấu thực tế tại vị trí của cấu kiện.
Có thể mô hình hóa các cấu kiện hoặc các nhóm cấu
kiện của các cầu có hoặc không có mặt cắt thay đổi như một cấu kiện đơn tương
đương, miễn là thể hiện tất cả các đặc trưng về độ cứng của các cấu kiện hoặc
các nhóm cấu kiện. Các đặc trưng về độ cứng tương đương có thể đạt được bằng
các phương pháp giải có nghiệm kín, tích phân số, phân tích mô hình con, phương
pháp chuỗi và tương tự song song.
4.6. PHÂN TÍCH
TĨNH HỌC
4.6.1. ẢNH HƯỞNG CỦA
HÌNH HỌC PHẲNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều dài nhịp của
kết cấu phần trên với các mặt cắt kín cứng chịu xoắn vượt quá 2.5 lần chiều rộng
của nó, thì kết cấu phần trên đó có thể được lý tưởng hóa như dầm giản đơn. Các
định nghĩa về kích thước sau đây phải được dùng để áp dụng tiêu chuẩn này:
· Bề rộng: Bề rộng phần lõi của bản mặt cầu liền khối hoặc
khoảng cách trung bình giữa các mặt ngoài của các bản bụng biên.
· Chiều dài đối với các cầu tựa giản đơn, hình chữ nhật:
khoảng cách giữa các mối nối của bản mặt cầu, hoặc
· Chiều dài đối với các cầu liên tục và/hoặc cầu chéo: chiều
dài của cạnh dài nhất của hình chữ nhật mà có thể vẽ được trong mặt bằng của bề
rộng của nhịp bé nhất, như định nghĩa ở đây.
4.6.1.2. Các kết
cấu cong trong mặt bằng
4.6.1.2.1. Tổng
quát
Các đoạn của kết cấu
nhịp cong trong mặt bằng có các mặt cắt kín cứng chịu xoắn mà góc ở tâm được
đối diện bởi một nhịp cong hoặc một phần của nó, nhỏ hơn 12.0o, có thể được
phân tích như các đoạn thẳng.
Ảnh hưởng của độ cong có
thể bỏ qua trong các mặt cắt hở với bán kính cong sao cho góc ở tâm được đối
diện bởi một nhịp nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 1
Bảng 4.6.1.2.1-1 - Góc giới hạn ở tâm để cho phép bỏ qua độ cong khi
xác định mô men uốn ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc cho 1 nhịp
Góc cho 2 nhịp và hơn 2 nhịp
2
2o
3o
3 hoặc 4
3o
4o
5 hoặc hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5o
4.6.1.2.2. Kết cấu
nhịp cứng chịu xoắn kiểu dầm đơn giản
Có thể phân tích kết cấu nhịp cong trong mặt bằng,
kiểu dầm đơn giản cứng chịu xoắn uốn thỏa mãn điều kiện của Điều 4.6.1.1 về các
hiệu ứng lực tổng thể như đối với dầm có sống cong.
Vị trí đường trục của loại dầm này phải lấy theo
đường đi qua trọng tâm của mặt cắt, và phải tính độ lệch tâm của tải trọng bản
thân theo phương pháp thể tích.
4.6.1.2.3. Kết
cấu nhịp kiểu nhiều dầm
Kết cấu cong trong mặt
phẳng nằm ngang mà không phải là các dầm giản đơn cứng chịu xoắn có thể được
phân tích theo các mô hình, trong đó các đoạn của dầm dọc được giả thiết là
thẳng giữa các giao điểm. Độ lệch tâm thực tế của phân đoạn giữa các giao điểm
sẽ không được vượt quá 2,5% chiều dài của phân đoạn.
4.6.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH GẦN ĐÚNG
4.6.2.1. Mặt cầu
4.6.2.1.1 Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp dụng phương pháp
dải thì phải lấy mô men dương cực trị trong bất cứ pa-nen sàn giữa các dầm để
đặt tải cho tất cả các vùng có mô men men dương. Tương tự phải lấy mô men âm
cực trị trên bất cứ dầm nào để đặt tải cho tất cả các vùng có mô men âm.
4.6.2.1.2. Khả
năng áp dụng
Đối với những loại mặt
cầu có những cấu kiện chế tạo sẵn, có thể được phép dùng các công cụ trợ giúp
thiết kế thay cho phân tích kết cấu, nếu tính năng của kết cấu nhịp cầu đã được
lập thành hồ sơ và có những luận cứ kỹ thuật thỏa đáng. Người kỹ sư phải chịu
trách nhiệm về độ chính xác và việc dùng của bất kỳ trợ giúp thiết kế nào đem
áp dụng.
Đối với các cầu bản và
các bản bê tông có nhịp lớn hơn 4600 mm và có hướng nhịp tính toán là song song
với hướng xe chạy, phải áp dụng điều 4.6.2.3.
4.6.2.1.3. Bề
rộng của các dải tương đương bên trong
Có thể lấy bề rộng dải tương đương của mặt cầu theo
Bảng 1. Khi kết cấu nhịp cầu chủ yếu đặt theo hướng song song với hướng xe chạy,
các dải nhỏ đỡ tải trọng trục xe không được lấy lớn hơn 1000 mm cho hệ mạng dầm
kiểu hở, và không được lấy lớn hơn 3600 mm cho tất cả các loại mặt cầu khác mà
ở đó xét việc chất tải trọng lên nhiều làn. Đối với phần hẫng của mặt cầu, khi
thích hợp, có thể sử dụng các quy định trong Điều 3.6.1.3.4 để thay thế bề rộng
dải như nêu trong bảng 1 cho phần hẫng của mặt cầu. Các dải tương đương cho mặt
cầu mà có nhịp dài chủ yếu bắc qua theo hướng ngang thì không được giới hạn bề
rộng. Những ký hiệu sau đây áp dụng cho Bảng 1:
S = khoảng cách của các cấu kiện đỡ (mm)
P = tải trọng trục xe (N)
Sb = khoảng cách
của các thanh trong hệ mạng dầm (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-M = mô men âm
X = khoảng cách từ tải
trọng đến điểm gối tựa (mm)
Bảng 4.6.2.1.3-1- Các dải tương đương
LOẠI KẾT CẤU NHỊP CẦU
HƯỚNG CỦA DẢI CHÍNH LIÊN QUAN TỚI GIAO THÔNG
BỀ RỘNG CỦA DẢI CHÍNH
Bê tông:
· Đúc tại chỗ
· Đúc tại chỗ
có ván khuôn bằng bê tông để lại vĩnh viễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần hẫng
Hoặc song song
hoặc vuông góc
Hoặc song song
hoặc vuông góc
Hoặc song song
hoặc vuông góc
1140 + 0,833X
+M: 660 + 0,55S
-M: 1220 + 0,25S
+M: 660 + 0,55S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép:
· Hệ mạng dầm
hở
· Hệ mạng dầm
lấp đầy một phần hoặc toàn phần
· Hệ mạng dầm
không lấp, liên hợp
Các dầm chủ
chịu lực
Các dầm chủ
chịu lực
Các dầm chủ
chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.007P + 4.0Sb
Áp dụng Điều 4.6.2.1.8
Áp dụng Điều 9.8.2.4
4.6.2.1.4. Bề
rộng dải tương đương tại các mép của bản
4.6.2.1.4a. Tổng
quát
Khi thiết kế, phải xem
như có dầm biên quy ước là một dải băng có chiều rộng được quy định dưới đây
công thêm bộ phận tăng chiều dày cục bộ gắn liền với nó hay bộ phận nhô ra có
tác dụng thêm một phần nào đó của tải trọng làn thiết kế.
4.6.2.1.4b. Các
mép dọc
Khi mặt cầu chủ yếu có
nhịp bắc theo hướng xe chạy, bề rộng hữu hiệu của dải, có hoặc không có dầm
biên, có thể được lấy giá trị bằng tổng của: Khoảng cách giữa mép của bản với
bề mặt trong hoặc 4.6.2.3 (lấy cho phù hợp), nhưng chiều rộng hữu hiệu không
được vượt quá một trong hai giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng hữu hiệu của dải,
có hoặc không có dầm biên có thể được lấy bằng tổng của: Khoảng cách giữa mép
ngang của bản và đường trục của gối, thường là bản bụng dầm cộng với 1/2 bề
rộng của dải như trong Điều 4.6.2.1.3, nhưng không vượt quá bề rộng dải tổng
cộng, như Điều 4.6.2.1.3.
4.6.2.1.5. Phân
bố tải trọng bánh xe
Nếu khoảng cách của các
cấu kiện đỡ theo hướng phụ vượt quá 1.5 lần khoảng cách theo hướng chính, tất
cả tải trọng bánh xe phải coi như được đặt lên dải chính, và các quy định trong
Điều 9.7.3.2 có thể được áp dụng cho hướng phụ.
Nếu khoảng cách của các
cấu kiện đỡ theo hướng phụ nhỏ hơn 1.5 lần khoảng cách theo hướng chính, thì
mặt cầu phải được mô hình hóa như 1 hệ các dải giao nhau.
Bề rộng của các dải
tương đương theo cả hai hướng có thể được lấy như trong Bảng 4.6.2.1.3-1. Mọi tải
trọng bánh xe sẽ được phân bố giữa 2 dải giao nhau. Sự phân bố phải được xác
định bằng tỉ số giữa độ cứng của dải và tổng của các độ cứng của các dải giao
nhau. Nếu không có sự tính toán chính xác hơn thì độ cứng của dải có thể được ước
lượng như sau:
Ks = (4.6.2.1.5-1)
trong đó:
ls = mô men quán tính của dải
tương đương (mm4)
S = khoảng cách giữa các
cấu kiện đỡ (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dải phải được coi như các dầm liên tục hoặc dầm
đơn giản. Chiều dài nhịp phải được lấy bằng khoảng cách tâm đến tâm giữa các
cấu kiện đỡ. Nhằm xác định hiệu ứng lực trong các dải, các cấu kiện đỡ phải
được giả thiết là cứng vô hạn.
Các tải trọng bánh xe có thể được mô hình hóa như tải
trọng tập trung hoặc như tải trọng vệt mà chiều dài dọc theo nhịp sẽ là chiều
dài của diện tích tiếp xúc của lốp xe được chỉ ra trong Điều 3.6.1.2.5, cộng
với chiều cao của bản mặt cầu. Các dải cần được phân tích bằng lý thuyết dầm cổ
điển
Mặt cắt thiết kế cho các mô men âm và lực cắt có thể
được lấy như sau:
· Cho dầm hộp bê tông và đúc liền khối: ở mặt cấu kiện đỡ,
· Cho dầm thép: ở 1/4 bề rộng bản cánh dầm kể từ đường tim
của gối,
· Cho dầm bê tông đúc sẵn dạng T hoặc I: ở 1/3 bề rộng của
bản cánh dầm, nhưng không quá 380 mm tính từ đường tim của gối,
Trong Điều này, mỗi bản bụng dầm của dầm hộp thép
hoặc bê tông có thể được coi như là một cấu kiện đỡ riêng biệt
4.6.2.1.7. Hiệu
ứng khung của mặt cắt ngang
Khi mặt cầu là một phần không tách rời của mặt cắt
nhiều ngăn hoặc mặt cắt hình hộp hộp, thì độ cứng uốn hoặc xoắn của các thành
phần đỡ của mặt cắt, tức là các bản bụng dầm và bản đáy dầm có thể gây ra các
nội lực đáng kể trong bản mặt cầu. Phải đưa các thành phần đó vào trong tính
toán bản mặt cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.1.8. Sự
phân bố hoạt tải trên hệ mạng dầm được lấp đầy một phần hoặc toàn phần
Các mô men tính theo đơn vị N.mm/mm của hệ mạng dầm
do hoạt tải trong các mạng dầm được lấp đầy một phần hoặc toàn phần có thể được
xác định như sau:
· Các thanh chính nằm ngang hướng xe chạy:

(4.6.2.1.8-1)
· Các thanh chính song song với hướng xe chạy:

(4.6.2.1.8-2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mm < S <
10000 mm trong P/trình 1, và
500 mm < S < 5000
mm trong P/trình 2.
C = hệ số liên tục, bằng 1,0
cho nhịp giản đơn và 0,8 cho nhịp liên tục
ℓ = chiều dài lốp
xe dọc theo hướng xe chạy, như trong Điều 3.6.1.2.5 (mm).
p = áp lực lốp xe lấy bằng
0.86 MPa
D = Dx/Dy
Dx = độ cứng uốn theo hướng của các thanh
chính (N.mm2/mm)
Dy = độ cứng uốn vuông góc với các thanh
chính (N.mm2/mm)
Khi các kết quả thí
nghiệm không có sẵn, thì hệ số độ cứng, D, có thể lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cho tất cả các loại lưới được lấp đầy toàn phần
khác.......................................................2,5
· Cho mạng dầm được phủ đầy một phần ít nhất bằng lớp phủ
liền khối dày 38mm......... 8.0
· Cho tất cả các loại mạng dầm được phủ đầy một phần
khác...........................................10.0
4.6.2.1.9. Phép
phân tích không đàn hồi
Chủ đầu tư có thể cho
phép dùng phương pháp phân tích phần tử hữu hạn không đàn hồi
4.6.2.2. Các
loại cầu dầm - bản
4.6.2.2.1. Phạm
vi áp dụng
Nếu khoảng cách giữa các tim dầm vượt quá phạm vi áp
dụng như chỉ ra trong các Bảng 4.6.2.2.2a-1 đến 4.6.2.2g-1, hoạt tải trên mỗi
dầm là phản lực của các làn chịu tải dựa trên nguyên lý đòn bẩy trừ phi có quy
định khác.
Quy định của Điều 3.6.1.1.2 không cho dùng các hệ số
làn với phương pháp tải trọng xấp xỉ khác so với các phương pháp mô men tĩnh
hoặc phương pháp đòn bẩy vì các hệ số đó đã được đưa vào trong các hệ số phân
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân bố hoạt tải, như trong trong các Điều
4.6.2.2.2 và 4.6.2.2.3, có thể được sử dụng cho các dầm tổ hợp, dầm và các dầm
dọc phụ mà không phải là dầm thép nhiều hộp có mặt cầu bê tông thỏa mãn các
điều kiện sau đây và bất cứ điều kiện nào khác được đưa ra trong các bảng về
các hệ số phân bố trong quy định ở đây:
· Bề rộng của mặt cầu là một hằng số
· Số dầm không nhỏ hơn 4, trừ phi được quy định khác
· Các dầm song song với nhau và có độ cứng xấp xỉ nhau
· Phần đường xe chạy của phần hẫng, de’ không vượt quá 910
mm, trừ phi được quy định khác
· Độ cong trong mặt bằng nhỏ hơn giới hạn được nêu trong Điều
4.6.2.1.2
· Mắt cắt ngang phù hợp với một trong những mặt cắt trong
bảng 1
Nếu có sự khác biệt ở mức độ nhất định so với chiều
rộng bản không đổi hoặc sự song song giữa các dầm thì có thể sử dụng các phương
trình trong bảng hệ số phân phối và lấy theo giá trị thích hợp của cự ly dầm.
Các yêu cầu thêm về dầm thép nhiều hộp với bản mặt
cầu bê tông được nêu trong Điều 4.6.2.2.2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phân bố hoạt tải nêu ở đây có thể được sử dụng
để cho phép và đánh giá các loại xe mà tổng bề rộng của chúng so sánh được với
bề rộng của xe tải thiết kế.
Các ký hiệu sau đây được áp dụng cho các bảng
4.6.2.2.2 đến 4.6.2.2.3:
A = diện tích của dầm dọc
phụ, dầm hoặc dầm tổ hợp (mm2)
b = bề rộng của dầm (mm)
C = tham số độ cứng
d = chiều cao của dầm hoặc
dầm dọc phụ (mm)
do = khoảng cách
giữa tim bản bụng phía ngoài của dầm biên và mép trong của bó vỉa hoặc lan can
chắn xe (mm)
D = bề rộng phân bố trên
làn (mm)
e = hệ số điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ip = mô men quán
tính cực (mm4)
J = mô men quán tính chống
xoắn St. Venant
K = hằng số cho các loại
kết cấu khác nhau
Kg = tham số độ
cứng dọc (mm4)
L = nhịp của dầm
Nb = số dầm, dầm
dọc phụ hoặc dầm tổ hợp
Nc = số ngăn trong
một dầm hộp bê tông
NL = số làn thiết
kế nêu trong Điều 3.6.1.1.1
S = khoảng cách của các
dầm hoặc các bản bụng dầm (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
to = chiều dày của
lớp phủ (mm)
ts = chiều dày của
bản bê tông (mm)
W = bề rộng mép-đến-mép
của cầu (mm)
We = 1/2 khoảng
cách bản bụng dầm, cộng với tổng phần hẫng (mm)
q = góc chéo (Độ)
m = hệ số Poisson
Trừ phi được quy định khác, các tham số độ cứng đối
với diện tích, mô men quán tính và độ cứng chống xoắn được sử dụng ở đây và
trong các Điều 4.6.2.2.2 và 4.6.2.2.3 phải được lấy theo mặt cắt ngang trên đó
chịu tác dụng của tải trọng giao thông mà thông thường là mặt cắt liên hợp.
Tham số độ cứng dọc, Kg, phải được lấy
theo:
Kg = n(I + Aee2g) (4.6.2.2.1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = (4.6.2.2.1-2)
trong đó:
EB = mô đun đàn hồi của vật liệu dầm (MPa)
Ed = mô đun đàn hồi của vật liệu bản (MPa)
I = mô men quán tính của dầm (mm4)
eg = khoảng cách giữa các trọng tâm của
dầm cơ bản và bản mặt (mm)
Các thông số A và I
trong Phương trình 1 phải lấy theo dầm không liên hợp.
Tham khảo các loại cầu
trong Bảng 4.6.2.2.2 đến 4.6.2.2.3 theo Hình 1, có thể đại diện cho loại cầu áp
dụng cho mỗi phương trình tính toán gần đúng với nó.
Bất kể phương pháp phân
tích nào được áp dụng, tức là phương pháp xấp xỉ hay phương pháp chính xác, các
dầm biên của cầu nhiều dầm không được có sức kháng nhỏ hơn sức kháng của dầm
trong, trừ khi Điều 2.5.2.7.1 cho phép áp dụng. 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤU KIỆN ĐỠ
LOẠI MẶT CẦU
MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH
Dầm thép
Mặt cầu bê
tông đúc tại chỗ, đúc sẵn, lưới thép.

Các hộp kín
bằng bê tông đúc sẵn hoặc bằng thép
Mặt cầu bê
tông đúc tại chỗ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cầu bê
tông đúc tại chỗ, mặt cầu bê tông đúc sẵn

Hộp bê tông
đúc sẵn có nhiều ngăn
Bê tông toàn
khối

Dầm bê tông
đúc tại chỗ hình chữ T
Bê tông toàn
khối

Các loại hộp
bê tông lỗ rỗng, đặc hoặc có nhiều ngăn được đúc sẵn và có các khóa chống cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hộp bê tông
dạng ngăn, rỗng đặc hoặc có nhiều ngăn được đúc sẵn và có các khóa chống cắt
Bê tông toàn
khối

Mặt cắt dạng máng bê tông đúc sẵn có các khóa chống
cắt
Lớp mặt bê tông đúc tại chỗ

Mặt cắt chữ T
kép bê tông đúc sẵn có khóa chống cắt có hoặc không có cáp dự ứng lực căng
sau theo chiều ngang
Bê tông toàn
khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt chữ T
bê tông đúc sẵn có khóa chống cắt có hoặc không có cáp dự ứng lực căng sau
theo chiều ngang
Bê tông toàn
khối

Mặt cắt chữ I
hoặc chữ T béo bê tông đúc sẵn
Bê tông đổ tại
chỗ, bê tông đúc sẵn

4.6.2.2.2. Phương
pháp hệ số phân bố dùng cho mô men và lực cắt
4.6.2.2.2a. Các
dầm giữa với mặt cầu bê tông
Có thể xác định mô men
uốn do hoạt tải đối với các dầm giữa với mặt cầu bê tông bằng cách áp dụng phân
số làn như trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dầm bê tông,
trừ dầm hộp được sử dụng trong các hệ mặt cầu nhiều dầm có khóa chống cắt:
· Phải dùng các vách ngăn cứng đầu dầm và dày để đảm bảo phân
bố tải trọng hợp lý.
· Nếu cự ly các sườn của dầm có sườn nhỏ hơn 1200 hoặc lớn
hơn 3000 mm phải sử dụng phép phân tích chính xác tuân theo Điều 4.6.3.
Đối với dầm thép nhiều
hộp có mặt cầu bê tông, mô men uốn do hoạt tải có thể được xác định bằng cách sử
dụng hệ số phân bố nêu trong Bảng 1.
Khi cự ly của các dầm
hộp biến đổi theo chiều dài của cầu, phải xác định giá trị của NL theo Điều 3.6.1.1.1, bằng
cách sử dụng bề rộng, W, lấy tại giữa nhịp.
Bảng 4.6.2.2.2a-1- Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men trong
các dầm giữa
Loại dầm
Mặt cắt thích hợp lấy từ bảng 4.6.2.2.1-1
Các hệ số phân số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bê tông mặt cầu kiểu
mạng dầm lấp đầy hoặc mạng dầm lấp một phần trên dầm thép hoặc bê tông; dầm
bê tông chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k cũng cho i, j nếu
được liên kết đủ để làm việc như một khối
Một làn thiết kế chịu tải:

Hai hoặc hơn hai làn thiết kế chịu tải:

1100 ≤ S ≤ 4900
110 ≤ ts ≤ 300
6000 ≤ L ≤ 73000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng giá trị
nhỏ nhất trong hai giá trị hoặc tính từ phương trình trên với
Nb = 3 hoặc theo
nguyên tắc đòn bẩy.
Nb = 3
Dầm hộp bê tông nhiều ngăn
d
Một làn thiết
kế chịu tải:

Hai hoặc hơn
hai làn thiết kế chịu tải:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18000 ≤ L ≤ 73000
N0 ³ 3
Nếu N0 > 8, dùng
N0 = 8
Mặt bê tông trên các dầm hộp bê tông mở rộng
b,c
Một làn thiết
kế chịu tải

Hai hoặc hơn
hai làn thiết kế chịu tải

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000 ≤ L ≤ 43000
450 ≤ d ≤1700
Nb ³ 3
Dùng nguyên
tắc đòn bẩy
S ³ 3500
Dầm bê tông được dùng trong mặt cầu nhiều dầm
f
Một làn thiết
kế chịu tải

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 2,5 (Nb)-0,2
³ 1,5
Hai hoặc hơn
hai làn chịu tải:

900 ≤ b ≤ 1500
6000 ≤ L ≤ 37000
5 ≤ Nb ≤ 20
g nếu được liên kết đủ để làm việc như một khối
H
Số làn chịu
tải bất kỳ: S/D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = K(W/L)
D = 300 [11.5
- Nc + 1.4 NL (1 - 0.2C)2...........]
D = 300 (11.5
- NL)

để thiết kế sơ
bộ, có thể sử dụng các giá trị sau đây của K:
Loại dầm K
Dầm chữ nhật
không khoét lỗ 0,7
Dầm chữ nhật
có lỗ tròn 0,8
Dầm mặt cắt
hộp 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm T 2,0
Dầm T kép 2,0
g; i, j
Nếu chỉ được liên kết đủ để ngăn chặn sự chuyển dịch thẳng đứng tương
đối tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu dạng lưới thép đặt trên dầm thép
a
1 làn thiết kế
chịu tải:
S/2300 nếu tg < 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai hoặc hơn
hai làn thiết kế chịu tải:
S/2400 nếu tg < 100 mm
S/3050 nếu tg ³ 100 mm
S ≤ 1800 mm
S ≤ 3200 mm
b, c
Số làn chịu
tải bất kỳ:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2.2b. Các
dầm giữa với mặt cầu thép lượn sóng
Có thể xác định mô men uốn do do hoạt tải đối với dầm
giữa có mặt cầu là tấm thép lượn sóng bằng cách áp dụng phân số làn, g, nêu
trong Bảng 1.
Bảng 4.6.2.2.2b-1- Phân bố hoạt tải trên làn đối với mô men trên
các dầm giữa với mặt cầu là tấm thép lượn sóng
1 làn thiết kế chịu tải
2 hoặc hơn 2 làn thiết kế chịu tải
Phạm vi áp dụng
S/2800
S/2700
S ≤ 1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2.2c. Các
dầm biên
Có thể xác định mô men
uốn do hoạt tải đối với các dầm biên bằng cách áp dụng phân số làn, g, nêu
trong Bảng C- 1.
Khoảng cách, de, phải được lấy
giá trị dương nếu bản bụng dầm biên ở vào phía trong của mặt trong của tay vịn
lan can và âm nếu ở về phía ngoài của bó vỉa hoặc lan can.
Trong các mặt cắt cầu
loại dầm bản có vách ngăn hoặc khung ngang, hệ số phân bố đối với dầm biên
không được lấy giá trị bé hơn giá trị tính theo giả thiết mặt cắt ngang võng
xuống và quay như một mặt cắt cứng tuyệt đối. Phải áp dụng các quy định của
Điều 3.6.1.1.2.
Bảng 4.6.2.2.2c-1- Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men trong
dầm dọc biên
Loại kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ bảng 4.6.2.2.1-1
1 làn thiết kế chịu tải
2 hoặc hơn 2 làn thiết kế chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cầu bê
tông, mặt cầu dạng lưới lấp đầy hoặc lấp một phần trên dầm bê tông hoặc thép;
dầm bê tông chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k và cũng có thể cho i, j nếu được liên kết chặt chẽ
để làm việc như một khối
Quy tắc đòn bẩy
G = e gbên trong
e = 0,77 +
- 300 ≤ de ≤ 1700
Dùng giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị hoặc tính theo phương
trình trên với Nb = 3 hoặc theo nguyên tắc đòn bẩy
Nb = 3
Dầm hộp bê
tông nhiều ngăn, dầm hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g =
g =
W ≤ S
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
Quy tắc đòn bẩy
G = e gbên trong
e = 0,97 +
0 ≤ de ≤ 1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng quy tắc đòn bẩy
S > 3500
Dầm hộp bê
tông sử dụng trong kết cấu nhịp nhiều dầm
f, g
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 1,04 +
- 300 ≤ de ≤ 600
Dầm bê tông,
trừ dầm hộp, được sử dụng trong mặt cầu nhiều dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
i, j nếu chỉ liên kết đủ để ngăn chặn sự chuyển vị thẳng đứng tương
đối tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu dạng
lưới thép trên các dầm thép
a
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b, c
Như trong Bảng b-1
4.6.2.2.2d. Cầu
chéo
Khi đường tim của các
gối tựa là chéo và độ sai khác giữa các góc chéo của hai đường kề nhau của các
gối tựa không vượt quá 10o thì có thể giảm mô men uốn trong dầm theo
Bảng d-1.
Bảng 4.6.2.2.2d-1- Độ giảm của các hệ số phân bố tải trọng đối với
mô men của các dầm dọc trên các gối tựa chéo
Dạng kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ Bảng 4.6.2.2.1-1
Số làn chịu tải bất kỳ
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho a, e, k và cũng dùng cho i, j nếu được liên kết đủ chặt chẽ
để làm việc như một khối
1-c1(tan q)1,5

Nếu q < 30o thì c1 = 0,0
Nếu q > 60o sử dụng q = 60o
30o ≤ q ≤ 60
1100 ≤ S ≤ 4900
6000 ≤ L ≤ 73000
Nb ³ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm hộp bê
tông và mặt cắt T kép sử dụng trong các kết cấu nhiều nhịp
b, c, f, g
1,05 – 0,25 tgq ≤ 1,0
Nếu q > 60o
sử dụng q = 60o
q ≤ q ≤ 60o
4.6.2.2.2e. Mô
men uốn và lực cắt trong dầm ngang hệ mặt cầu
Nếu mặt cầu được tựa
trực tiếp lên dầm ngang hệ mặt cầu thì hệ mặt cầu có thể được thiết kế cho các tải
trọng được xác định theo Bảng e-1.
Các phân số cho trong
Bảng 1 phải được sử dụng cùng với một tải trọng trục thiết kế 145kN. Đối với
các cự ly của các dầm của hệ mặt cầu nằm ngoài phạm vi áp dụng đã cho, thì tất
cả các hoạt tải thiết kế phải được xét và có thể sử dụng quy tắc đòn bẩy.
Bảng 4.6.2.2.2e-1 - Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men và
lực cắt cho dầm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần số của tải trọng bánh xe cho mỗi dầm sàn
Phạm vi áp dụng
Bê tông
S ≤ 1800
Lưới thép
tq ≤ 100
S ≤ 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tq ³ 100
S ³ 1800
Tấm mặt cầu
thép lượn sóng
tq ³ 50
4.6.2.2.3. Phương
pháp hệ số phân bố cho lực cắt
4.6.2.2.3a. Các
dầm giữa
Có thể xác định lực cắt
do hoạt tải đối với các dầm giữa bằng cách áp dụng các phân số làn như chỉ ra
trong Bảng a-1. Đối với các loại dầm giữa không được liệt kê trong Bảng 1, sự
phân bố của bánh xe hoặc trục nằm kề giáp đầu nhịp dầm phải tính theo quy tắc
đòn bẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dầm hộp bê
tông sử dụng trong các mặt cầu có nhiều dầm, nếu giá trị của I hoặc J không
tuân theo các giới hạn trong Bảng 1, thì hệ số phân bố cho lực cắt có thể được
lấy bằng giá trị dùng cho mô men.
Bảng 4.6.2.2.3a-1- Phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt trong
dầm giữa
Loại kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ bảng 4.6.2.2.1-1
1 làn thiết kế chịu tải
2 hoặc hơn 2 làn thiết kế chịu tải
Phạm vi áp dụng
Mặt cầu bê tông, đan lưới, lấp đầy hoặc lấp 1 phần
trên dầm thép hoặc bê tông, dầm bê tông chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k và cũng cho j nếu được liên kết chặt thì làm việc như
một khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1100 ≤ S ≤
4900
6000 ≤ L ≤
73000
110 ≤ ts ≤ 300
4 x 109
≤ Kg ≤ 3 x 1012
Nb ³ 4
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Nb = 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d


1800 ≤ S ≤
4000
6000 ≤ L ≤
73000
890 ≤ d ≤ 2800
Nc ³ 3
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1800 ≤ S ≤
3500
6000 ≤ L ≤
43000
450 ≤ d ≤ 1700
Nb ³ 3
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
S > 3500
Dầm hộp bê
tông trong kết cấu nhịp nhiều dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


900 ≤ b <
1500
6000 ≤ L ≤
37000
5 ≤ Nb ≤ 20
1,0 x 1010
≤ J ≤ 2,5 x 1011
1,7 x 1010
≤ I ≤ 2,5 x 1011
Dầm bê tông, trừ dầm hộp được sử dụng trong mặt cầu
nhiều dầm
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
i, j nếu chỉ liên kết đủ để ngăn chặn chuyển vị thẳng đứng tương
đối tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu dạng lưới
thép trên các dầm thép
a
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
Mặt cầu bê
tông trên dầm thép nhiều hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trong bảng 4.6.2.2a-1
4.6.2.2.3b. Các
dầm biên
Phải xác định lực cắt do
hoạt tải đối với các dầm biên bằng cách áp dụng các phân số làn nêu trong Bảng
b-1. Đối với các trường hợp không nêu ở bảng 4.6.2.2.3a-1 và Bảng b-1, sự phân
bố hoạt tải trên các dầm biên sẽ được xác định bằng cách sử dụng quy tắc đòn
bẩy.
Tham số de phải được lấy
giá trị dương nếu bản bụng dầm biên nằm vào phía trong của nó bó vỉa hoặc của
lan can chắn xe và âm nếu nó nằm ra phía ngoài.
Phải áp dụng các quy
định phụ cho các dầm biên của các loại cầu dầm bản có các khung ngang hoặc vách
ngăn, như nêu trong Điều 4.6.2.2.2c.
Bảng 4.6.2.2.3b-1 - Sự phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt
trong dầm biên
Dạng kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ Bảng 4.6.2.2.1-1
1 làn thiết kế chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp dụng
Mặt cầu bê
tông, mặt cầu dạng lưới lấp đầy hoặc lấp một phần trên dầm bê tông hoặc thép;
dầm T bê tông, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k và cũng cho i, j nếu được liên kết chắc chắn để làm
việc như một khối
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 0,6 +
- 300 ≤ de ≤ 1700
Quy tắc đòn
bẩy
Nb = 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 0,64 +
-600 ≤ de ≤ 1500
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3050
0 ≤ de ≤ 1400
Quy tắc đòn
bẩy
S > 3500
Dầm hộp bê
tông được sử dụng trong kết cấu nhịp nhiều dầm
f, g
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 1,02 +
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm bê tông
trừ dầm hộp được sử dụng trong các kết cấu nhịp nhiều dầm
h
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn
bẩy
Không áp dụng
i, j nếu chỉ liên kết đủ để ngăn chặn chuyển vị tương đối thẳng
đứng tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu lưới
thép trên dầm thép
a
Quy tắc đòn bẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Mặt cầu bê
tông trên dầm thép nhiều hộp
b, c
Như chỉ ra trong bảng 4.6.2.2.2a-1
4.6.2.2.3c. Các
cầu chéo
Phải điều chỉnh lực cắt
trong dầm biên tại góc tù của cầu khi đường tim của gối tựa bị chéo, phải lấy giá
trị của hệ số điều chỉnh từ bảng c-1 và áp dụng theo cách phân làn đã nêu trong
bảng 4.6.2.2.3a-1 đối với dầm bên trong và trong bảng 4.6.2.2.3b-1 đối với dầm
biên.
Khi xác định lực cắt đầu
dầm trong các cầu nhiều dầm phải áp dụng sự điều chỉnh cho tất cả các dầm tại
góc tù.
Bảng 4.6.2.2.3c-1 - Hệ số điều chỉnh cho các hệ số phân bố tải
trọng đối với lực cắt tại góc tù
Dạng kết cấu nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh
Phạm vi áp dụng
Mặt cầu bê
tông, mặt cầu dạng lưới lấp đầy hoặc lấp một phần trên dầm bê tông hoặc thép;
dầm bê tông dạng chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k hoặc dùng cho i, j nếu liên kết đủ chặt chẽ để làm
việc như một khối

0o
≤ q ≤ 60o
1100 ≤ S ≤
4900
6000 ≤ L ≤
73000
Nb ³ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d

0o
≤ q ≤ 60o
1800 ≤ S ≤ 4000
6000 ≤ L ≤
73000
900 ≤ d ≤ 2700
Nb ³ 3
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0o
≤ q ≤ 60o
1800 ≤ S ≤ 3500
6000 ≤ L ≤ 43000
450 ≤ d ≤ 1700
Nb ³ 3
Dầm hộp bê
tông sử dụng trong kết cấu nhịp nhiều dầm
f, g

0o
≤ q ≤ 60o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430 ≤ L ≤ 1500
900 ≤ d ≤ 1500
5 ≤ Nb
≤ 20
4.6.2.3. Bề rộng
dải tương đương đối với các loại cầu bản
Điều này phải được áp
dụng cho các loại cầu bản bê tông đúc tại chỗ và cống đúc tại chỗ có bề dày lớp
đất đắp trên cống không quá 600 mm, các loại cầu bản có lỗ rỗng đúc tại chỗ có
thể được coi là cầu bản.
Bề rộng tương đương theo
làn của các dải dọc cho cả lực cắt và mô men cho một làn, tức là hai đường của
bánh xe đặt tải có thể được xác định như sau:

(4.6.2.3-1)
Bề rộng tương đương theo
làn của các dải dọc cho cả lực cắt lẫn mô men với số làn chịu tải lớn hơn một có
thể được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.6.2.3-2)
trong đó:
E = bề rộng tương đương (mm)
L1 = chiều dài nhịp đã được điều chỉnh,
lấy bằng giá trị nhỏ hơn của nhịp thực tế hoặc 18000 (mm)
W1 = bề rộng mép-tới-mép đã được điều
chỉnh của cầu, được lấy bằng giá trị nhỏ hơn của bề rộng thực tế hoặc 18000 mm
nếu chịu tải trọng trên nhiều làn, hoặc 9000 mm nếu chịu tải trên một làn (mm)
W = bề rộng vật lý mép-tới-mép của cầu (mm)
NL = số làn thiết kế, lấy theo Điều
3.6.1.1.1
Đối với cầu chéo, các hiệu ứng lực dọc có thể được
giảm đi bằng hệ số r:
r = 1,05 - 0,25tg q ≤ 1,00 (4.6.2.3-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = góc chéo (độ)
4.6.2.4. Cầu
giàn và vòm
Quy tắc đòn bẩy có thể được
sử dụng để phân bố trọng tải trong giàn và vòm khi chúng được phân tích như các
kết cấu phẳng. Nếu áp dụng kiểu phân tích không gian, thì hoặc quy tắc đòn bẩy
hoặc cách chất tải trực tiếp lên mặt cầu hoặc hệ mặt cầu có thể được sử dụng.
Khi các tải trọng, không
phải là trọng lượng bản thân của các cấu kiện và tải trọng gió trên đó, được truyền
lên giàn tại các điểm nút, thì giàn có thể được phân tích như một tổ hợp kết
cấu được liên kết chốt.
4.6.2.5. Hệ số
chiều dài hữu hiệu, K
Chiều dài thực tế của cột phải được nhân với hệ số
chiều dài hữu hiệu, K, để bù vào các điều kiện biên về chuyển động quay và tịnh
tiến khác với các đầu cột liên kết chốt.
Nếu không có phân tích chính xác hơn, khi độ ổn định
bên được gia cố bởi hệ giằng chéo hoặc các phương tiện chắc chắn khác, thì hệ
số chiều dài hữu hiệu trong mặt phẳng giằng, K, đối với các thanh chịu nén
trong giàn tam giác, giàn thường và khung có thể được tính như sau:
· với liên kết bu-lông
hoặc hàn ở cả hai đầu: K = 0,750
· với liên kết chốt ở cả
hai đầu: K = 0,875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.6. Bề rộng
bản cánh dầm hữu hiệu
4.6.2.6.1. Tổng
quát
Khi không đủ điều kiện phân tích chính xác hơn và
hoặc trừ phi được quy định khác thì phải tính như dưới đây đối với trị số giới
hạn của bề rộng bản bê tông, xem như bề rộng hữu hiệu trong tác dụng liên hợp
để xác định sức kháng của trạng thái giới hạn. Khi tính độ võng cần xét trên cơ
sở toàn bộ chiều rộng bản cánh dầm khi tính độ võng do hoạt tải cần phải áp
dụng Điều 2.5.2.6.2.
Khi tính bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu, chiều dài
nhịp hữu hiệu có thể lấy bằng nhịp thực tế đối với các nhịp giản đơn và bằng
khoảng cách giữa các điểm thay đổi mô men uốn (điểm uốn của biểu đồ mô men) của
tải trọng thường xuyên đối với các nhịp liên tục, thích hợp cả mô men âm và
dương.
Đối với bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu của các dầm
giữa có thể lấy trị số nhỏ nhất của:
· 1/4 chiều dài nhịp hữu hiệu
· 12 lần độ dày trung bình của bản cộng với số lớn nhất của
bề dày bản bụng dầm hoặc lấy 1/2 bề rộng của bản cánh trên của dầm hoặc.
· Khoảng cách trung bình của các dầm liền kề nhau.
Đối với các dầm biên, bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
có thể được lấy bằng 1/2 bề rộng hữu hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 6,0 lần độ dày trung bình của bản, cộng với số lớn hơn giữa
1/2 độ dày bản bụng dầm hoặc 1/4 bề rộng của bản cánh trên của dầm chính, hoặc.
· Bề rộng của phần hẫng
4.6.2.6.2. Các dầm hộp và dầm bê
tông phân đoạn và các dầm 1 hộp đúc tại chỗ.
Có thể giả thiết các bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
bằng bề rộng bản cánh thực nếu như:
· b ≤ 0,1 1i
· b ≤ 0,3 do
Ngược lại, có thể lấy bề rộng hữu hiệu của các bản
cánh còn lại như quy định trong Hình 1 đến 4 trong đó:
do = chiều cao của
kết cấu nhịp (mm)
b = bề rộng thực của bản
cánh tính từ bản bụng dầm ra mỗi phía nghĩa là b1, b2, b3
trong Hình 3 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bm = bề rộng bản cánh hữu hiệu của các
phần nhịp bên trong như quy định ở Hình 2: là trường hợp đặc biệt của be
(mm)
bs = bề rộng bản cánh hữu hiệu ở trụ phía
trong hoặc bản cánh hẫng được xác định theo Hình 2 trường hợp đặc biệt của be
(mm)
a = phần đoạn nhịp chịu một đường truyền theo bề rộng
bản cánh hữu hiệu được tính bằng giá trị nhỏ nhất trong 2 giá trị hoặc là bề
rộng bản cánh thực tính từ bản bụng dầm ra mỗi phía như trong hình 3 hoặc 1/4
chiều dài nhịp.
li = chiều dài nhịp quy ước cho trong Hình
1 với mục đích xác định chiều rộng bản cánh hữu hiệu lấy theo Hình 2
Chú ý các giải thích sau:
· Trong mọi trường hợp, bề rộng bản cánh hữu hiệu không được
lấy lớn hơn bề rộng bản cánh thực.
· Có thể bỏ qua ảnh hưởng của việc chất tải không đối xứng
đến bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
· Phải tính giá trị của bs bằng trị số lớn nhất trong
2 chiều dài nhịp liên kề với trụ
· Nếu bm nhỏ hơn bs trong 1 nhịp, có
thể xác định sơ đồ bề rộng hữu hiệu bên trong nhịp bằng cách nối đường có bề
rộng hữu hiệu bs vào các điểm gối kề nhau để cộng tác dụng các nội lực cục bộ
và nội lực tổng thể, có thể giả thiết sự phân bố ứng suất do nội lực tổng thể
gây ra có 1 sơ đồ đường thẳng phù hợp với hình 3C. Cần xác định sự phân bố ứng
suất tuyến tính là phân bố ứng suất không đổi với các điều kiện là lực trong
bản cánh dầm không thay đổi và bề rộng cực đại của phân bố ứng suất tuyến tính
trên mỗi bên của bản bụng bằng hai lần bề rộng của dầm hữu hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
Sơ đồ bm/b
Dầm giảm đơn
I1 = 1.01l

Dầm liên tục
Nhịp cuối
Li = 0,8l

Nhịp giữa
Li = 0,6l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4.6.2.6.2-1- Sơ đồ của các bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu be, bm và bs

Hình 4.6.2.6.2-2 - Giá trị của hệ số bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
bm và bs tính theo giá
trị b/li cho trước

Phân bố tuyến tính của ứng suất trong bản cánh trên
Hình 4.6.2.6.2-3 - Các mặt cắt ngang và bề rộng bản cánh dầm hữu
hiệu tương ứng be theo uốn và cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4.6.2.6.2-4 - Bề rộng
bản cánh dầm hữu hiệu, bn theo lực pháp tuyến
4.6.2.6.3. Kết
cấu nhịp nhiều ngăn đúc tại chỗ
Bề rộng hữu hiệu của các
kết cấu nhịp dạng nhiều ngăn đúc bê tông tại chỗ có thể lấy hoặc như trong Điều
4.6.2.6.1, với mỗi bản bụng coi như một dầm, hoặc bằng chiều rộng toàn phần của
bản mặt cầu. Trong trường hợp sau, ảnh hưởng của lực cắt xuất hiện trong vùng
biên phải được khảo sát lại.
4.6.2.6.4. Mặt
cầu thép kiểu bản trực hướng
Bề rộng hữu hiệu của bản
tác dụng như bản cánh trên của một sườn cứng dọc, hoặc của một sườn ngang, như
chỉ ra trong Bảng 1
Bảng 4.6.2.6.4-1. Bề rộng
hữu hiệu của bản mặt cầu cùng làm việc với sườn
Tính toán cho

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất mặt cắt sườn
để tính toán độ cứng của bản và hiệu ứng uốn do tĩnh tải
ao = a
ao + eo
= a + e
Các tính chất mặt cắt sườn
để tính toán hiệu ứng uốn do tải trọng bánh xe
ao = 1.1a
ao + eo
= 1.3(a + e)
Bề rộng có hiệu của bản, bao gồm bản mặt cầu và các
sườn, tác dụng như bản cánh trên của cấu kiện dọc hoặc dầm ngang của kết cấu
phần trên có thể được xác định hoặc bằng phương pháp phân tích đã được chấp
thuận, hoặc lấy theo Hình 1.
Nhịp hữu hiệu, như L1 và L2
trong Hình 1, phải được lấy bằng nhịp thực tế cho các nhịp đơn và khoảng cách
giữa các điểm uốn của tĩnh tải cho các nhịp liên tục.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu sau đây áp dụng
khi sử dụng Hình 1 để xác định bề rộng hữu hiệu của bản tác dụng cùng với dầm
ngang:
B = khoảng cách như trong Hình 1 (mm)
L1, L2 = khoảng cách giữa các
điểm uốn như trong Hình 1 (mm)
As = tổng diện tích của sườn cứng tăng
cường (mm2)
t = độ dày của bản cánh (mm)
Đối với phần công xon của các dầm ngang, L phải được
lấy bằng 2 lần chiều dài của công xon.
4.6.2.7. Phân bố
tải trọng gió ngang trong cầu nhiều dầm
4.6.2.7.1. Mặt
cắt chữ I
Trong các cầu có kết cấu nhịp liên hợp, kết cấu nhịp
không liên hợp có nách bê tông và các loại kết cấu nhịp cầu khác có khả năng
làm việc như một tấm cứng nằm ngang, phải giả thiết tải trọng gió lên nửa trên
của dầm biên, lên mặt sàn, xe cộ, lan can, và các cấu kiện phụ trên cầu sẽ
truyền lực trực tiếp lên kết cấu nhịp, đang làm việc như tấm cứng ngăn ngang,
để rồi truyền tải trọng đến các gối tựa. Phải giả thiết tải trọng gió trên nửa
dưới của dầm biên sẽ tác dụng hướng ngang vào bản cánh dưới của dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải giả thiết các bản cánh trên và dưới của dầm chịu
tải trọng gió ngang truyền tải trọng đến các điểm giằng liền kề bằng tác động
uốn. Những điểm giằng như vậy đặt tại các nút giằng gió hoặc tại các khung
ngang và các vị trí vách ngăn.
Các lực ngang tác dụng lên các điểm giằng qua bản cánh
dầm phải được truyền đến các gối tựa bằng một trong những đường truyền tải sau:
· Tác dụng giàn của giằng gió ngang trong mặt phẳng bản cánh
dầm
· Tác dụng khung của các khung ngang hoặc các vách ngăn
truyền lực lên mặt cầu hoặc giằng gió trong mặt phẳng của bản cánh dầm khác, và
sau đó qua tác dụng vách ngăn của mặt cầu, hoặc tác dụng giàn của giằng gió lên
các gối tựa.
· Sự uốn theo chiều ngang của bản cánh dầm do các lực ngang
gây ra và tất cả các bản cánh dầm khác trong cùng một mặt phẳng sẽ truyền lực
lên các đầu cuối của nhịp, ví dụ, khi mặt cầu không có tác dụng như một tấm
cứng nằm ngang và không có giằng gió trong mặt phẳng của cả hai bản cánh dầm.
4.6.2.7.2. Các
mặt cắt hình hộp
Một phần tư của lực gió tác dụng lên mặt cắt hình hộp
sẽ tác dụng lên bản cánh dưới của dầm hộp bên ngoài. Mặt cắt được giả thiết để
chống lại lực gió bao gồm bản cánh dưới và một phần của thân dầm như được xác
định trong các phần 5 và 6, phải giả thiết ba phần tư còn lại của lực gió lên
mặt cắt hình hộp, cộng với lực gió lên xe cộ, barie và các chi tiết phụ khác
được truyền đến các gối tựa qua tác động vách ngăn của mặt cầu. Phải có các
giằng ngang giữa các hộp nếu mặt cắt dự kiến để chống lại lực gió không thích
hợp.
4.6.2.7.3. Thi
công
Nhu cầu về giằng gió tạm trong quá trình xây dựng
phải được khảo sát đối với các mặt cầu mặt cắt chữ I hoặc hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.8.1. Phạm
vi áp dụng
Các điều khoản này được áp dụng cho các vách cứng,
các khung giằng và các hệ giằng ngang tức là những bộ phận của hệ thống chịu
lực ngang do động đất nói chung, đối với các dầm bản nằm trong các vùng động
đất cấp 2 và 3. Các điều khoản trong Điều 3.10.9.2 được áp dụng đối với vùng
động đất cấp 1.
4.6.2.8.2. Các
Tiêu chí thiết kế
Người kỹ sư thiết kế phải chứng minh là đã có một
đường truyền tải trọng rõ ràng và trực tiếp xuống kết cấu phần dưới của công
trình và tất cả các thành phần kết cấu, các mối liên kết có đủ khả năng chịu
tác dụng của tải trọng phù hợp với đường truyền tải trọng đã chọn.
Dòng truyền lực trên đường truyền tải trọng đã giả
định phải phù hợp với tất cả các thành phần kết cấu và kể cả các chi tiết bị
tác động, nhưng không phải chỉ giới hạn như thế, phải kể cả các bản cánh và
vách đứng của các dầm hay giàn chủ, các khung giằng ngang, các liên kết, các
mặt phân giới của các dầm - bản với tất cả các bộ phận của hệ thống gối cầu
truyền từ mặt phân giới của bản cánh trên thông qua sự khống chế của các bu
lông neo hoặc các bộ phận tương tự khác của kết cấu bên dưới.
Trong việc phân tích và thiết kế các vách ngăn ở đầu
và các khung giằng, cần xét tới hệ gối đỡ theo phương nằm ngang với một số
lượng gối đỡ thích hợp. Độ mảnh và các yêu cầu về liên kết của các cấu kiện
giằng tham gia vào hệ thống chịu lực theo phương ngang phải phù hợp với các
điều khoản được chỉ định cho việc thiết kế các cấu kiện chính.
Các bộ phận của các vách ngăn và khung giằng ngang do
người thiết kế xác định và coi như là một phần của đường truyền tải trọng động
đất từ kết cấu bên trên xuống, các gối đỡ phải được thiết kế và cấu tạo để vẫn
giữ được tính đàn hồi (căn cứ vào các tiêu chuẩn áp dụng cho diện tích thô) khi
chịu mọi trận động đất thiết kế bất kể là loại gối đỡ nào. Các điều khoản dùng
thiết kế các cấu kiện chính sẽ được áp dụng cho các bộ phận trên.
4.6.2.8.3. Sự
phân bố tải trọng
Cần phải thiết lập được một đường truyền tải trọng vững
vàng để truyền các tải trọng theo phương ngang xuống tới móng, căn cứ vào các
đặc điểm về độ cứng của mặt cầu, của các vách ngăn, các khung giằng ngang và hệ
thống giằng ngang. Trừ trường hợp cần có sự phân tích nghiên cứu kỹ càng hơn
thì cần phải giả định xấp xỉ một tuyến đường truyền tải trọng như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mặt cầu bằng bê tông có khả năng tác dụng như một
tấm cứng nằm ngang hoặc.
+ Một hệ giằng nằm ngang trong mặt phẳng của bản cánh
trên thì các tải trọng ngang tác dụng vào mặt cầu có thể coi như được truyền
trực tiếp tới các gối đỡ thông qua các vách ở cầu hoặc thông qua hệ giằng ngang
trên cùng nếu có, sẽ căn cứ vào các tác dụng về mặt kết cấu tương tự như khi
phân tích đối với các tải trọng gió.
· Đối với những cầu mà:
+ Các mặt cầu không đủ tác dụng như một tấm cứng nằm
ngang và
+ Không có hệ giằng ngang trong mặt phẳng của bản
cánh trên thì các tải trọng ngang tác dụng lên mặt cầu phải được phân phối
thông qua các vách ngăn và khung giằng trung gian tới hệ giằng ngang dưới và sau
đó tới các gối đỡ thông qua các vách ngang đầu theo
· Nếu không có hệ thống giằng ngang dưới và nếu bản cánh dưới
không đủ chịu tác dụng của lực thì cần sử dụng giải pháp thứ nhất và mặt cầu
cần được thiết kế và cấu tạo chi tiết sao cho có tác dụng như một tấm cứng nằm
ngang cần thiết.
4.6.2.9. Phân
tích các cầu bê tông phân đoạn
4.6.2.9.1. Tổng
quát
Có thể áp dụng sự phân tích đàn hồi và lý thuyết dầm
để xác định các mô men lực cắt và độ võng thiết kế. Phải xem xét các ảnh hưởng
do co ngót và từ biến, thay đổi nhiệt độ cũng như những ảnh hưởng do biến dạng
cắt trễ. Sự biến dạng do cắt trễ cần được nghiên cứu phù hợp với các điều khoản
của Điều 4.6.2.9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.9.2. Các
mô hình giàn ảo (mô hình chống và giằng)
Các “mô hình giàn ảo” có thể được áp dụng để phân
tích trong các vùng tải trọng hoặc vùng có sự gián đoạn về hình học.
4.6.2.9.3. Chiều
rộng hữu hiệu của bản cánh
Chiều rộng hữu hiệu của
bản cánh dùng cho việc tính toán ứng suất khi chịu tải khai thác có thể được
xác định theo các điều khoản của Điều 4.6.2.6.2.
Các đặc tính về mặt cắt
đối với các lực pháp tuyến có thể được xác định theo hình 4.6.2.6.2-4 hoặc bằng
cách phân tích chặt chẽ hơn.
Có thể tính toán lực uốn,
lực cắt và lực pháp tuyến với các sức kháng có hệ số tương ứng.
Khả năng chịu tải của
một mặt cắt ngang theo trạng thái giới hạn về cường độ có thể được xác định với
giả thiết là toàn bộ bề rộng bản cánh chịu nén.
4.6.2.9.4. Phân
tích theo phương ngang
Khi thiết kế theo phương ngang đối với các đốt dầm
hộp, phải xem xét đốt đó như là một khung hộp cứng. Bản bản cánh hộp dầm sẽ
được tính toán như là các mặt cắt có chiều dày thay đổi, có kể đến phần tăng
cường góc giữa bản cánh và sườn hộp. Các tải trọng do bánh xe tác dụng phải
được đặt sao cho có mô men cực đại và phải dùng phương pháp phân tích đàn hồi
để xác định sự phân bố thực tế theo chiều dọc của tải trọng bánh xe đối với mỗi
vị trí đặt tải. Cần xem xét tới sự gia tăng của lực cắt ở vách và các ảnh hưởng
khác đối với mặt cắt ngang do tải trọng lệch tâm hoặc do sự mất đối xứng hình
học của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phân tích theo phương ngang phải xem xét tới sự
co rút đàn hồi và từ biến ngang do tác dụng của dự ứng lực gây ra cũng như xét
đến co ngót.
Cần phải xét đến các mô men thứ cấp do dự ứng lực
trong khi tính toán ứng suất theo trạng thái giới hạn khai thác và trong việc
đánh giá lại kết cấu. Trong trạng thái giới hạn về cường độ, tác dụng của lực
thứ cấp phát sinh do dự ứng lực, với hệ số vượt tải là 1,0, sẽ được cộng đại số
thêm vào các tác dụng của lực gây ra do tĩnh tải và hoạt tải tính toán (có hệ
số) và các tải trọng khác.
Khi tính toán theo phương ngang đối với kết cấu nhịp
cầu dầm nhiều đốt thì có thể tiến hành phù hợp với các điều khoản của Điều
4.6.2.
4.6.2.9.5. Phân
tích theo phương dọc
4.6.2.9.5. a. Tổng
quát
Khi phân tích theo phương dọc các cầu bê tông có phân
đoạn phải xem xét tới biện pháp thi công đặc biệt và tiến trình thi công cũng
như ảnh hưởng theo thời gian, co ngót, từ biến bê tông và mất mát dự ứng lực.
Phải xét ảnh hưởng của các mô men thứ cấp phát sinh
do dự ứng lực trong tính toán ứng suất ở trạng thái giới hạn về sử dụng. Trong trạng
thái giới hạn về cường độ, tác dụng của lực thứ cấp gây ra do dự ứng lực với hệ
số vượt tải 1.0 phải được cộng đại số thêm vào các tải trọng tính toán (có hệ
số) khác cho thích hợp.
4.6.2.9.5.b Phân
tích kết cấu khi lắp dựng
Việc phân tích kết cấu trong bất kỳ giai đoạn thi
công nào cũng phải xem xét tới các tổ hợp tải trọng, ứng suất và sự ổn định
trong thi công như đã chỉ dẫn trong Điều 5.14.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các điều khoản
trong Điều 5.14.2.2.3
4.6.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH CHÍNH XÁC
4.6.3.1. Tổng
quát
Có thể sử dụng các phương pháp chính xác liệt kê
trong Điều 4.4 để phân tích các cầu. Trong phân tích như vậy, phải xem xét các
tỷ lệ hình học của các cấu kiện, vị trí và số nút, và các đặc trưng khác về
hình dáng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của lời giải thích.
Các lan can hoặc giải phân cách giữa có kết cấu liên
tục làm việc liên hợp với các cấu kiện đỡ, có thể được coi có tác dụng về mặt
kết cấu trong các trạng thái giới hạn sử dụng và trạng thái giới hạn mỏi.
Khi sử dụng phương pháp phân tích chính xác, bảng về
các hệ số phân bố hoạt tải cho các nội lực cực trị trong mỗi nhịp phải được
cung cấp trong các tài liệu báo cáo thiết kế để giúp cấp giấy phép và phân loại
cầu.
4.6.3.2. Mặt cầu
4.6.3.2.1. Tổng
quát
Trừ phi được quy định khác, phải xét đến biến dạng
xoắn và uốn của mặt cầu, riêng biến dạng cắt thẳng đứng có thể bỏ qua trong
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phân tích các loại mặt cầu có thể nứt và hoặc
tách ra dọc theo các đường biên của cấu kiện khi chịu tải, hệ số Poisson có thể
được bỏ qua. Tải trọng bánh xe sẽ được mô hình hóa như một vệt tải trọng phân
bố trên diện tích theo quy định của Điều 3.6.1.2.5, và mở thêm một khoảng bằng
nửa chiều dày của mặt sàn trên tất cả bốn phía.
4.6.3.2.2. Mô
hình bản đẳng hướng
Trong mô hình bản đẳng hướng, kết cấu nhịp cầu đặc có
chiều cao không đổi hoặc gần như không đổi, và độ cứng của chúng gần tương
đương trong mỗi hướng trong mặt phẳng phải được coi là bản đẳng hướng
4.6.3.2.3. Mô
hình bản trực hướng
Trong mô hình bản trực hướng, độ cứng chống uốn của
các phần tử có thể được phân bố đều dọc theo mặt cắt ngang của kết cấu nhịp
cầu. Khi độ cứng chống xoắn của kết cấu nhịp cầu không chỉ được tạo ra bởi tấm
bản đặc với độ dày không đổi, thì độ cứng chống xoắn phải được xác định bằng
thí nghiệm vật lý hay bằng phép phân tích không gian hoặc các phương pháp gần
đúng nói chung đã được xác minh và chấp nhận.
4.6.3.3. Cầu dầm
bản
Tỉ lệ phương diện của các phần tử hữu hạn và pa-nen hệ
mạng dầm không được vượt quá 5,0. Cần phải tránh sự thay đổi đột ngột về kích
thước và/hoặc dạng của các phần tử hữu hạn.
Các tải trọng nút phải tương đương tĩnh học với tải
trọng thực tế tác dụng.
4.6.3.4. Các cầu
hình hộp và cầu nhiều ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mặt cắt hộp
đơn, kết cấu nhịp có thể được phân tích như dầm có sườn cho cả các hiệu ứng xoắn
và uốn. Hộp thép không được coi là hộp cứng xoắn trừ phi có hệ giằng trong để
duy trì mặt cắt hộp đủ cứng. Vị trí ngang của các gối t-ạ phải được mô hình hóa.
4.6.3.5. Cầu
giàn
Phép phân tích khung không gian hoặc khung phẳng
chính xác cần bao gồm việc xét đến các vấn đề sau:
· Tác động liên hợp với mặt cầu hoặc hệ mặt cầu;
· Tính liên tục giữa các cấu kiện;
· Các hiệu ứng lực do tải trọng bản thân của các cấu kiện, sự
thay đổi hình học do biến dạng, và dịch chuyển dọc trục của các nút, và
· Sự oằn trong và ngoài mặt phẳng của các cấu kiện bao gồm cả
độ vênh ban đầu, tính liên tục giữa các cấu kiện và ảnh hưởng của lực dọc trục
có mặt trong các cấu kiện này.
Sự oằn ngoài mặt phẳng của mạ thượng của các cầu giàn
thấp không có hệ giằng gió trên phải được khảo sát. Nếu giàn được ổn định bên
nhờ các khung ngang mà các dầm ngang là một phần của chúng, thì biến dạng của
các dầm ngang do tải trọng xe phải được xét đến.
4.6.3.6. Cầu vòm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng giãn dài của
cáp treo phải được xét đến khi phân tích thanh giằng vòm.
Khi không khống chế được
bằng cấu tạo hợp lý thì phải xét đến sự co ngắn của sườn vòm.
Phải sử dụng phép phân
tích biến dạng lớn cho các vòm của các nhịp lớn hơn để thay cho sự điều chỉnh phóng
đại mô men như trong Điều 4.5.3.2.2c.
Khi sự phân bố ứng suất
giữa mạ thượng và mạ hạ của vòm giàn bị phụ thuộc vào cách lắp dựng, thì cách
lắp dựng phải được chỉ rõ trong các tài liệu hợp đồng.
4.6.3.7. Cầu dây
xiên
Có thể xác định sự phân bố nội lực cho các bộ phận
của cầu dây xiên hoặc bằng phép phân tích phẳng hoặc phân tích không gian nếu
được chứng minh thông qua nghiên cứu hình học của trụ tháp, số mặt phẳng dây và
độ cứng chống xoắn của kết cấu mặt cầu
Phải khảo sát các cầu dây xiên về nội lực phi tuyến
có thể do các yếu tố sau gây ra:
· Thay đổi độ võng cáp xiên trọng mọi trạng thái giới hạn,
· Biến dạng của kết cấu dầm cầu và các trụ tháp trong mọi trạng
thái giới hạn, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể khảo sát độ võng của dây cáp bằng cách sử dụng
cấu kiện tương đương được mô hình hóa như 1 thanh với mô đun đàn hồi được thay
đổi theo phương trình 1 cho độ cứng tức thời và theo phương trình 2 theo cách
tính lặp, ứng với sự thay đổi tải trọng cáp xiên.

(4.6.3.7-1)

(4.6.3.7-2)
trong đó:
E = mô đun đàn hồi của dây cáp xiên (MPa)
W = tổng trọng lượng của dây cáp xiên (N)
A = diện tích mặt cắt của dây cáp xiên (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H, H1, H2, = thành phần nằm
ngang của lực cáp xiên (N).
Sự thay đổi hiệu ứng lực do độ võng có thể khảo sát
bằng cách sử dụng phương pháp bất kỳ thỏa mãn các quy định trong Điều
4.5.3.2.1, và có xét đến sự thay đổi hướng của các đầu dây xiên.
Cầu dây xiên phải được tính toán đến tình huống mất
một dây xiên bất kỳ.
4.6.3.8. Cầu
treo dây võng
Các hiệu ứng lực trong cầu treo dây võng phải được
phân tích bằng lý thuyết biến dạng lớn đối với tải trọng thẳng đứng. Các hiệu
ứng của tải trọng gió phải được phân tích có xét sự tăng độ cứng do kéo căng
của các dây cáp. Độ cứng chống xoắn của dầm cầu có thể bỏ qua khi đặt lực tác
dụng lên các dây cáp võng, các thanh treo và các thành phần của giàn tăng cứng.
4.6.4. SỰ PHÂN BỐ LẠI MÔ MEN ÂM TRONG CẦU DẦM LIÊN
TỤC
4.6.4.1. Tổng
quát
Chủ đầu tư có thể cho
phép xem xét phân bố lại các hiệu ứng lực trong các kết cấu nhịp dầm có nhiều nhịp,
có nhiều dầm hoặc dầm tổ hợp. Sự làm việc không đàn hồi chỉ được giới hạn xét
đối với chịu uốn của dầm hoặc dầm tổ hợp, không cho phép xét sự làm việc không
đàn hồi do lực cắt và sự oằn dọc không kiểm soát được. Sự phân bố lại tải trọng
không được xét đến trong phương ngang.
Sự giảm các mô men âm
trên các gối tựa của các nhịp giữa do sự phân bố lại phải kèm theo tăng mô men
dương tương ứng trong các nhịp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô men âm trên gối
tựa, được xác định bởi phép phân tích đàn hồi tuyến tính, có thể được giảm đi bằng
quá trình phân bố lại khi xét đến các đặc tính mô men quay của mặt cắt, hoặc
bằng phương pháp cơ cấu được công nhận. Mối quan hệ mô men - chuyển động quay
phải được thiết lập bằng cách sử dụng các đặc tính của vật liệu, như chỉ ra
trong tài liệu này, và/hoặc bằng thí nghiệm vật lý.
4.6.4.3. Phương
pháp gần đúng
Thay cho phép phân tích
như được mô tả trong Điều 4.6.4.2 có thể sử dụng phương pháp phân bố lại đã được
đơn giản hóa cho các dầm thép và bê tông, như chỉ ra trong các Phần 5 và 6.
4.6.5. ĐỘ ỔN ĐỊNH
Khi tính toán độ ổn định
phải sử dụng thuyết lý biến dạng lớn.
4.6.6. PHÂN TÍCH VỀ
GRA-ĐI-EN NHIỆT ĐỘ
Khi việc xác định các
hiệu ứng lực do gra-đi-en nhiệt thẳng đứng được đề ra, thì phép phân tích cần
xét đến độ giãn dài dọc trục, biến dạng uốn và các ứng suất bên trong.
Các gra-đi-en phải như
quy định trong Điều 3.12.3.
4.7. PHÂN TÍCH
ĐỘNG LỰC HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.1. Tổng
quát
Để phân tích sự làm việc
động học của cầu, độ cứng, khối lượng và các đặc tính chống rung của các thành
phần kết cấu phải được mô hình hóa.
Số bậc tự do ít nhất
được tính đến trong phép phân tích phải dựa trên một vài tần số tự nhiên đã tìm
được và độ tin cậy của các dạng dao động đã giả thiết. Mô hình phải tương thích
với độ chính xác của phương pháp giải. Các mô hình động học phải bao hàm các
khía cạnh liên quan đến kết cấu và sự kích rung. Các khía cạnh liên quan của
kết cấu có thể bao gồm:
· Sự phân bố khối lượng,
· Sự phân bố độ cứng, và
· Các đặc tính giảm rung.
Các khía cạnh có liên quan của sự kích rung có thể
bao gồm:
· Tần số của hàm số lực,
· Thời gian đặt tải, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.2. Sự phân
bố khối lượng
Việc mô hình hóa khối
lượng phải được thực hiện có xét đến mức độ của độ phân giải trong mô hình, và
sự chuyển động dự kiến.
4.7.1.3. Độ cứng
Cầu phải được mô hình hóa
để nhất quán với bậc tự do được chọn nhằm thể hiện các dạng tự nhiên và các tần
số tự nhiên của dao động. Độ cứng của các phần tử của mô hình phải được quy
định cho phù hợp với cầu đang được mô hình hóa.
4.7.1.4. Giảm
rung
Bộ chống rung nhớt tương
đương có thể được sử dụng để thể hiện tính tiêu năng.
4.7.1.5. Các tần
số tự nhiên (tần số dao động riêng)
Để đáp ứng Điều 4.7.2, và
trừ phi được Chủ đầu tư chỉ rõ, phải sử dụng các dạng và các tần số dao động tự
nhiên không giảm rung đàn hồi. Để đáp ứng Điều 4.7.4 và 4.7.5, phải xét đến tất
cả các dạng và các tần số chống rung liên quan.
4.7.2. ỨNG XỬ ĐỘNG HỌC
ĐÀN HỒI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần sự phân tích về tác động động học tương hỗ
giữa cầu và hoạt tải, Chủ đầu tư cần chỉ rõ và chấp thuận độ nhám bề mặt, vận
tốc và các đặc tính động học của xe cộ đưa vào trong phép phân tích. Hệ số xung
kích phải được lấy bằng tỷ số giữa hiệu ứng lực động học cực trị và hiệu ứng
lực tĩnh tương ứng.
Trong mọi trường hợp, tải trọng động cho phép sử dụng
không được nhỏ hơn 50% tải trọng động cho phép được nêu trong Bảng 3.6.2.1-1,
ngoài ra không cho phép giảm đối với các khe nối mặt cầu.
4.7.2.2. Dao
động do gió
4.7.2.2.1. Các
vận tốc gió
Đối với các kết cấu quan trọng nhạy cảm với các tác
động của gió, vị trí và độ lớn của các giá trị về áp lực cực trị và sức hút
phải được xác định bằng các thí nghiệm trong tuynen gió.
4.7.2.2.2. Các
hiệu ứng động học
Các kết cấu nhạy cảm với
gió phải được phân tích về các hiệu ứng động học như sự lắc do gió xoáy hoặc
gió giật, và tác động tương hỗ gió - kết cấu không ổn định như rung giật và
chao đảo. Các kết cấu mảnh hoặc dễ uốn xoắn phải được phân tích về oằn ngang, nén
quá mức và rung lệch tăng dần.
4.7.2.2.3. Nghiên
cứu thiết kế
Biến dạng dao động dưới
tác động của gió có thể dẫn đến các ứng suất quá mức, sự mỏi kết cấu, và sự phiền
phức hoặc bất tiện cho người dùng. Mặt cầu, dây xiên và cáp treo phải được bảo
vệ tránh bị gió xoáy quá mức và các dao động do mưa gió. Khi áp dụng thực tế, việc
sử dụng các bộ chống rung phải được xét để kiểm soát được những tác động động
học quá mức. Khi các bộ chống rung hoặc sự thay đổi hình dạng không hiện thực, thì
hệ kết cấu phải được thay đổi để đạt được sự kiểm soát đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.1. Tổng
quát
Trong khi chịu tác động của động đất hoặc va chạm tàu
thuyền, năng lượng có thể được làm tiêu đi bằng một hoặc nhiều cơ chế dưới đây:
·Biến dạng đàn hồi và không đàn hồi của vật thể có thể va
chạm với kết cấu,
· Biến dạng không đàn hồi của kết cấu và các vật gắn liền với
nó,
· Chuyển vị không hồi phục của các khối lượng của kết cấu và
các vật gắn với nó, và
· Biến dạng không đàn hồi của các bộ phận tiêu năng cơ học
chuyên dụng.
4.7.3.2. Các
khớp dẻo và các đường chảy dẻo
Để phân tích, năng lượng hấp thụ được bởi biến dạng
không đàn hồi trong thành phần kết cấu có thể được giả thiết là tập trung tại
các khớp dẻo và các đường chảy dẻo. Vị trí của những mặt cắt này có thể xác
định bằng phép xấp xỉ liên tiếp để đạt được lời giải sát hơn về năng lượng được
hấp thụ. Đối với các mặt cắt này, các đường cong mô men-chuyển động quay có thể
được xác định bằng cách sử dụng các mô hình vật liệu phân tích đã được kiểm
tra.
4.7.4. PHÂN TÍCH VỀ TẢI
TRỌNG ĐỘNG ĐẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các yêu cầu phân tích tối thiểu về các
hiệu ứng động đất theo quy định trong bảng 4.7.4.3.1-1.
Đối với các phương pháp phân tích theo kiểu dạng được
quy định trong các Điều 4.7.4.3.2 và 4.7.4.3.3 phải tính phổ thiết kế đàn hồi
theo phương trình 3.10.6.1-1.
Đối với các cầu nằm trong vùng động đất I không cần
thiết phải phân tích về tải trọng động đất bất kể tầm quan trọng và hình dạng
của nó. Tuy nhiên phải tuân theo các yêu cầu tối thiểu như trong các Điều
4.7.4.4 và 3.10.9
4.7.4.2. Các cầu
một nhịp
Không cần phân tích động đất đối với các cầu một nhịp
dù nó nằm trong vùng động đất.
Phải thiết kế liên kết giữa kết cấu cầu và các mố cầu
theo các yêu cầu tối thiểu về lực như trong Điều 3.10.9.
Các yêu cầu về bề rộng tựa tối thiểu sẽ phải thỏa mãn
tại mỗi mố cầu như trong Điều 4.7.4.4.
4.7.4.3. Các cầu
nhiều nhịp
4.7.4.3.1. Lựa
chọn phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* = không cần đến phân tích động đất
UL = phương pháp đàn hồi tải trọng phân bố đều
SM = phương pháp đàn hồi dạng đơn
MM = phương pháp đàn hồi dạng phức
TH = phương pháp lịch sử thời gian
Bảng 4.7.4.3.1-1- Các yêu cầu tối thiểu đối với tác động của động
đất
Vùng động đất
Cầu một nhịp
Cầu nhiều nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cầu chủ yếu
Các cầu đặc biệt
Bình thường
Không bình thường
Bình thường
Không bình thường
Bình thường
Không bình thường
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Không cần xét đến động đất
*
SM/UL
SM/UL
*
SM
MM
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MM
*
MM
MM
*
MM
MM
*
MM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.4.3.2. Phương
pháp phân tích dạng đơn
4.7.4.3.2a. Tổng
quát
Một trong hai phương
pháp phân tích kiểu dạng đơn được chỉ định ở đây đều có thể được sử dụng trong
trường hợp thích hợp.
4.7.4.3.2b. Phương
pháp phổ dạng đơn (Single-mode)
Phương pháp dạng đơn để phân tích phổ dựa trên dạng
dao động cơ bản theo phương dọc hoặc phương ngang. Hình dạng dao động này có
thể thấy được khi ta tác động vào kết cấu một tải trọng nằm ngang rải đều và
tính toán biến hình tương ứng. Có thể tính toán chu kỳ dao động riêng bằng cách
cân bằng thế năng và động năng cực đại kết hợp với hình dạng dao động cơ bản.
Biên độ của hình dạng chuyển vị có thể được tính ra nhờ hệ số ứng xử động đất
đàn hồi Csm như đã được nêu trong Điều 3.10.6. và từ chuyển vị phổ tương ứng.
Biên độ này được dùng để xác định các hiệu ứng lực.
4.7.4.3.2c. Phương
pháp tải trọng rải đều
Phương pháp tải trọng rải đều được dựa trên dạng dao
động cơ bản theo phương dọc hoặc phương ngang. Chu kỳ của dạng dao động này phải
được lấy bằng chu kỳ của một bộ chấn động khối - lò xo đơn tương đương. Để tính
độ cứng của lò xo tương đương này phải sử dụng chuyển vị cực đại phát sinh khi
cầu chịu tác dụng của một tải trọng ngang rải đều bất kỳ. Hệ số ứng xử động đất
đàn hồi Csm quy định trong Điều 3.10.6 phải được sử dụng để tính tải
trọng rải đều tương đương do động đất mà từ đó tính được các hiệu ứng lực do
động đất.
4.7.4.3.3. Phương
pháp phân tích phổ dạng phức
Phải sử dụng phương pháp
phân tích phổ dạng phức đối với cầu trong đó có kết hợp xét 2 hay 3 hướng tọa độ
trong mỗi dạng dao động. ít nhất thì phép phân tích động học tuyến tính với mô
hình không gian 3 chiều phải được sử dụng để thể hiện kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng các lực và các
chuyển vị của các cấu kiện bằng cách sử dụng cách tổ hợp các ứng xử tương ứng
của các đại lượng (mô men, lực, chuyển vị, hay chuyển vị tương đối) rút ra từ
các dạng dao động riêng theo phương pháp tổ hợp căn bậc hai (CQC)
4.7.4.3.4. Phương
pháp lịch sử thời gian
Bất cứ phương pháp lịch
sử thời gian cập nhật nào được sử dụng cho phép phân tích đàn hồi hoặc không đàn
hồi, phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 4.7.
Phải xác định độ nhạy
cảm của lời giải số cho kích thước của bước thời gian được sử dụng cho phép phân
tích. Việc nghiên cứu độ nhạy cũng phải được thực hiện để khảo sát các hiệu ứng
của sự biến đổi các tính chất trễ của vật liệu đã giả thiết.
Các lịch sử thời gian
của gia tốc đưa vào sử dụng để mô tả các tải trọng động đất phải được lựa chọn với
sự tư vấn của Chủ đầu tư. Trừ phi được chỉ dẫn khác đi,5 lịch sử thời gian với
phổ tương thích phải được sử dụng khi các lịch sử thời gian riêng tại vị trí
xây dựng cầu là không có sẵn. Phổ được sử dụng để phát ra 5 lịch sử thời gian
này sẽ giống như phổ được sử dụng cho các phương pháp dạng dao động như quy
định trong Điều 3.10.6. được thay đổi cho địa tầng thích hợp
4.7.4.4. Các yêu
cầu chuyển vị tối thiểu
Bề rộng gối phải lấy lớn
hơn chuyển vị cực đại tính theo các quy định của Điều 4.7.4.3 hoặc phần trăm của
bề rộng lấy theo kinh nghiệm, N, như cho trong Phương trình 1, hoặc phải đặt
các ngàm dọc tuân theo Điều 3.10.9.5. Các gối được ngàm chặt chống chuyển động
dọc phải được thiết kế theo Điều 3.10.9. Các phần trăm của N, áp dụng cho mỗi
vùng động đất phải như trong Bảng 1.
Bề rộng gối lấy theo
kinh nghiệm phải lấy như sau:
N = (200+ 0.0017 L+ 0.0067
H) (1+ 0.000 125 S2) (4.7.4.4-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = chiều dài tựa tối
thiểu được đo vuông góc với đường trục của gối (mm)
L = chiều dài của mặt cầu
đến khe co giãn lân cận, hoặc đến điểm cuối của mặt cầu. Đối với các khớp trong
nhịp, L phải là tổng các khoảng đến khớp ở hai bên. Đối với các cầu một nhịp, L
tương đương với chiều dài của mặt cầu (mm)
H = đối với các mố, chiều cao trung bình của các cột
đỡ kết cấu nhịp cầu đến khe co giãn gần nhất (mm) đối với các cột và các trụ,
là chiều cao của cột hoặc trụ (mm) đối với các khớp bên trong nhịp, chiều cao
trung bình của 2 cột hoặc trụ lân cận (mm) cho các cầu một nhịp (mm)
S = độ chéo của gối đo được từ đường vuông góc với
nhịp (Độ)
Bảng 4.7.4.4-1- Phần trăm của N theo vùng và hệ số gia tốc
Vùng
Hệ số gia tốc
Loại đất
%n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0.025
I hoặc II
³ 50
1
< 0.025
III hoặc IV
100
1
> 0.025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2
Thích hợp tất cả
Tất cả
100
3
Thích hợp tất cả
Tất cả
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi cho phép của các quy định của phần 3 có
thể thay thế phép phân tích động học đối với các va tàu thuyền bằng phép phân
tích đàn hồi tĩnh học tương đương. Khi có quy định dùng phép phân tích không
đàn hồi thì phải xem xét tác động của các tải trọng khác có thể xảy ra.
4.8. PHÂN TÍCH THEO MÔ HÌNH VẬT LÝ
4.8.1. THÍ NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH CÓ TỶ LỆ THU NHỎ KẾT
CẤU
Để thiết lập và kiểm tra sự làm việc của kết cấu, Chủ
đầu tư có thể yêu cầu và làm thí nghiệm các mô hình tỷ lệ thu nhỏ kết cấu và
các bộ phận của nó. các tính chất về kích thước và vật liệu của kết cấu, cũng
như các điều kiện biên và tải trọng, phải được mô hình hóa càng chính xác càng
tốt. Đối với phân tích lực học phải sử dụng hợp lý tỷ lệ quán tính nội bộ, các
hàm tải trọng/ kích thích và hàm giảm chấn. Đối với các thí nghiệm về trạng
thái giới hạn cường độ phải mô phỏng trong bản thân tính toán sự đo đạc bằng
dụng cụ không được ảnh hưởng đáng kể đến lời giải và kết quả của mô hình.
4.8.2. THỬ CẦU
Để xác định hiệu ứng lực và khả năng chịu tải của các
cầu hiện hữu người ta có thể thử bằng các dụng cụ đo và các kết quả đạt được
dưới các điều kiện khác nhau của tải trọng của giao thông và của tải trọng môi
trường hoặc tải trọng thí nghiệm bằng các xe chuyên dùng.
Phần 5 –
KẾT CẤU BÊ TÔNG
5.1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của chương này
tổng hợp và thống nhất các yêu cầu cho kết cấu bê tông cốt thép, bê tông dự ứng
lực và bê tông dự ứng lực một phần. Các quy định cho việc thiết kế chống động
đất, phương pháp tính toán theo mô hình chống và giằng, thiết kế các cầu bê
tông thi công theo phương pháp phân đoạn và cầu bê tông cốt thép lắp ghép cũng
được trình bày trong chương này.
5.2. Các định
nghĩa
Neo - Trong công
nghệ kéo sau, đây là thiết bị cơ khí được dùng để neo bó tao thép vào bê tông; trong
công nghệ kéo trước, đây là thiết bị được dùng để neo bó tao thép cho đến khi
bê tông đạt được cường độ định trước và dự ứng lực đã truyền vào bê tông; đối
với cốt thép thanh, đây là đoạn chiều dài cốt thép hoặc neo cơ học, hoặc móc, hoặc
tổ hợp của chúng ở đầu thanh đủ để truyền lực căng trong thanh vào bê tông.
Vấu neo - Bộ phận được
làm nhô ra thêm ở sườn, bản cánh hoặc chỗ nối sườn - bản cánh để lắp neo bó thép
dự ứng lực.
Vùng neo - Phần kết cấu
mà dự ứng lực được truyền từ thiết bị neo sang vùng cục bộ của bê tông và sau
đó phân bố rộng hơn sang vùng chung của kết cấu.
Lúc kích - ở thời điểm
căng bó thép dự ứng lực.
Lúc đặt tải - Thuật ngữ
liên quan đến trị số của các đặc trưng của bê tông lúc tải trọng tác động. Tải
trọng này bao gồm lực dự ứng lực và tải trọng thường xuyên, thường không bao
gồm hoạt tải.
Lúc truyền - Ngay sau khi
truyền lực dự ứng lực vào bê tông.
Bó thép dính bám - Bó thép được
dính bám với bê tông hoặc trực tiếp hoặc thông qua ép vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông đúc tại
chỗ - Bê tông được đổ vào vị trí cuối cùng của nó trong kết cấu khi
còn đang dẻo.
Các neo đặt sát
nhau - Các thiết bị neo được định nghĩa là đặt sát nhau nếu cự ly tim
đến tim của chúng không vượt quá 1,5 lần bề rộng của thiết bị neo trên phương
được xem xét.
Hợp long - Việc đổ bê
tông tại chỗ dùng để liên kết hai hoặc nhiều hơn các bộ phận đã đúc trước đó của
kết cấu.
Kết cấu liên hợp - Các cấu kiện
bê tông hoặc bê tông và thép liên kết với nhau để cùng chịu tác động lực như là
một khối.
Lớp bê tông bảo
vệ - Cự ly tối thiểu được quy định giữa bề mặt bê tông và bề mặt của
cốt thép, tao thép, ống bọc kéo sau, neo hoặc các vật chôn khác.
Bó tăng cường - Điều kiện khi
phòng ngừa sự phân rã của bê tông chịu nén bằng cách tạo các lực ngang và/hoặc
lực bao quanh, chẳng hạn như có thể dùng cốt thép thích hợp, các ống thép hoặc
ống composit hoặc các cấu kiện tương tự.
Neo bó - Neo cho bó
tao thép kéo sau làm việc trên cơ sở ngăn chặn bê tông trong vùng neo cục bộ nhờ
các cốt thép đặc biệt.
Từ biến - Biến dạng
theo thời gian của bê tông dưới tải trọng thường xuyên.
Ma sát cong - Ma sát do bó
thép dịch tựa vào ống bọc khi bị kéo do độ cong của ống bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm nén trước - Giai đoạn mà
ở đó các ứng suất nén do dự ứng lực bị triệt tiêu bởi các ứng suất kéo.
Cấu kiện cao - Các cấu kiện
trong đó cự ly từ điểm lực cắt bằng 0,0 đến mặt gối nhỏ hơn 2d, hoặc các cấu
kiện trong đó tải trọng gây ra lớn hơn 1/3 lực cắt ở gối đặt gần hơn 2d từ mặt
gối (d = chiều cao cấu kiện).
Yên đổi hướng (ụ
chuyển hướng) - Cục bê tông làm nhô ra thêm ở sườn, bản cánh hoặc chỗ tiếp giáp
sườn - bản cánh dùng để khống chế về hình học hoặc để đổi hướng bó thép đặt
ngoài.
Chiều dài triển
khai - Cự ly cần thiết để phát triển cường độ các thanh cốt thép hoặc
tao thép dự ứng lực.
Cự ly mép - Cự ly tối
thiểu giữa tim cốt thép hoặc vật chôn khác và mép bê tông.
Chiều cao hữu
hiệu - Chiều cao cấu kiện hữu hiệu trong mặt cắt chịu uốn hoặc cắt; ký
hiệu như d và dv.
Dự ứng lực hữu
hiệu - ứng suất hoặc lực còn lại trong cốt thép dự ứng lực sau khi
toàn bộ mất mát đã xảy ra.
Chiều dài chôn - Chiều dài cốt
thép hoặc neo được đặt vượt quá mặt cắt tới hạn mà trên đó việc truyền lực giữa
bê tông và cốt thép có thể xảy ra.
Bó thép ngoài - Bó thép kéo
sau được đặt bên ngoài bê tông, thường nằm trong lòng dầm hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neo trung gian - Neo không
được đặt ở bề mặt cuối của cấu kiện hoặc phân đoạn cho các bó thép không kéo
dài qua suốt chiều dài cấu kiện hoặc phân đoạn; thường dưới dạng các neo bị
chôn, vấu, sườn hoặc hố đặt.
Bó thép trong - Bó thép kéo
sau được đặt bên trong bê tông.
Cốt thép đẳng hướng - Bố trí cốt
thép trong đó các thanh trực giao với nhau và tỷ lệ cốt thép ở hai hướng bằng
nhau.
Lực kích - Lực tác động
bởi thiết bị sinh ra lực căng trong bó thép.
Gối lao - Gối tạm có
đặc tính ma sát thấp dùng trong thi công cầu bằng phương pháp đúc đẩy.
Mũi dẫn - Kết cấu thép
tạm thời được nối ở phía trước cầu đúc đẩy để giảm ứng lực kết cấu nhịp trong
khi lao.
Bê tông tỷ trọng
thấp - Bê tông chứa cấp phối nhẹ và có tỷ trọng khi khô không vượt quá
1925 Kg/m3 như được xác định bởi ASTM C-567.
Vùng cục bộ - Phần thể tích
bê tông bao quanh và ở ngay trước đầu thiết bị neo để chịu ứng suất nén cao.
Thép ít dão, Thép
tự chùng thấp - Loại tao thép dự ứng lực kéo mà mất mát dự qngs suất do thép tự
chùng được giảm đáng kể do xử lý kéo ở nhiệt độ cao ngay trong lúc chế tạo tao
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tao thép không
dính bám một phần - Tạo thép dự ứng lực có một phần chiều dài được dính bám
và có chỗ khác được cố ý cho không dính bám bằng cách dùng các biện pháp cơ học
hoặc hóa học. Còn được gọi là tao thép được che chắn hoặc bọc ngoài.
Bê tông dự ứng
lực một phần - Bê tông với sự kết hợp của cả các tao thép dự ứng lực và các
thanh thép thường.
Kéo sau - Một phương
pháp tạo dự ứng lực- trong đó các tao thép được căng kéo sau khi bê tông đạt cường
độ quy định.
Ổng bọc kéo sau - Vật tạo hình
lống để luồn và chứa các bó thép hoặc các thanh kéo sau trong bê tông đã cứng. Thường
dùng các loại sau:
Ống bọc cứng - ống không nối,
đủ cứng để giới hạn độ võng không vượt quá 25 mm trên chiều dài 6.000 mm được
tựa ở hai đầu.
Ống bọc nửa cứng - ống thép hoặc
chất dẻo gợn sóng đủ cứng để được coi là không cuộn được thành cuộn vận chuyển
thông thường mà không hư hỏng.
Ống bọc mềm - ống được nối
mềm có thể cuộn thành đường kính 1200 mm mà không hư hỏng.
Cấu kiện đúc sẵn - Cấu kiện bê
tông được đúc ở nơi không phải là vị trí cuối cùng của nó.
Bê tông dự ứng
lực - Cấu kiện bê tông ở đó các ứng suất và biến dạng được tạo ra
bằng tác động của lực dự ứng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông cốt thép
-
Bê tông kết cấu có chứa lượng thép không ít hơn lượng tối thiểu quy định ở đây
bao gồm các tao thép kéo trước hoặc cốt thép không dự ứng lực.
Cốt thép - Thanh cốt
thép và/hoặc thép dự ứng lực.
Tự chùng - Sự giảm ứng
suất theo thời gian trong các bó thép dự ứng lực.
Bê tông cát tỷ
trọng thấp - Một loại bê tông tỷ trọng thấp chứa cấp phối thô tỷ trọng thấp
và cát tự nhiên hạt mịn.
Cấu kiện phân
đoạn - Cấu kiện được làm bằng các bộ phận đơn lẻ hoặc đúc sẵn hoặc đúc
tại chỗ và có các cáp dự ứng lực được kéo sau cùng với nhau để làm việc như một
cấu kiện liền khối dưới tải trọng.
Bản - Cấu kiện có
chiều rộng ít nhất bằng bốn lần chiều cao hữu hiệu của nó.
Thiết bị neo đặc
biệt - Thiết bị neo mà tính đầy đủ của chúng phải được chứng minh qua
thử nghiệm chấp nhận đã được tiêu chuẩn hóa. Hầu hết các neo đa diện và tất cả
các neo dính bám là các thiết bị neo đặc biệt.
Cường độ quy
định của bê tông - Cường độ nén danh định của bê tông được quy định cho công
trình và được giả thiết cho thiết kế và phân tích kết cấu mới.
Thép xoắn - Thanh hoặc
sợi được cuốn liên tục thành hình trụ xoắn ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi (biên
độ) ứng suất - Chênh lệch đại số giữa ứng suất Max và Min do tải trọng nhất
thời.
Bê tông khối lớn - Bất kỳ khối
bê tông lớn nào ở đó các vật liệu hoặc phương pháp đặc biệt cần được áp dụng để
đối phó với sự phát nhiệt của hydrát hóa và sự thay đổi thể tích kèm theo để
giảm thiểu nứt.
Mô hình chống -
và - giằng, Mô hình giàn ảo - Mô hình được dùng chủ yếu ở các vùng lực tập
trung và thay đổi đột ngột về hình học để xác định các tỷ lệ bê tông và khối
lượng cốt thép và các phân bố được dựa trên giả thiết là có các thanh chống
chịu nén trong bê tông, các giằng chịu kéo trong cốt thép và vị trí hình học
của các nút ở các điểm giao cắt của chúng.
Gradien nhiệt - Thay đổi
nhiệt độ của bê tông trên mặt cắt ngang.
Cấu kiện thép dự
ứng lực - Cấu kiện thép cường độ cao được dùng để tạo dự ứng lực cho bê
tông.
Truyền - Thao tác
truyền lực trong thiết bị neo kéo trước lên bê tông.
Chiều dài truyền - Chiều dài
trên đó ứng lực trước được truyền qua bê tông bằng dính bám và ma sát trong một
cấu kiện kéo trước.
Cốt thép ngang - Cốt thép được
dùng để chịu cắt, xoắn, lực ngang hoặc để bó tăng cường bê tông trong bộ phận
kết cấu. Các thuật ngữ "cốt đai" và "cốt thép bản bụng"
thường được dùng để chỉ cốt thép ngang trong bộ phận chịu uốn và thuật ngữ
"giằng" "cốt đai" và "cốt xoắn" được dùng để chỉ
cốt thép ngang trong bộ phận chịu nén.
Mối nối loại A - Mối nối tại
chỗ bằng bê tông -ớt và/hoặc keo epôxy giữa các bộ phận đúc sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma sát lắc - Ma sát gây ra
bởi sự lệch hướng của ống bọc hoặc vỏ bọc bó thép ra khỏi biến dạng quy định
của nó.
Giới hạn chảy - Giới hạn chảy
quy định của cốt thép.
5.3. KÝ HIỆU
A = diện tích của bê tông có cùng trọng tâm với cốt thép chủ
chịu kéo và được giới hạn bởi các bề mặt của mặt cắt ngang và một đường thẳng
song song với trục trung hòa đem chia cho số lượng thanh hoặc sợi (mm2);
diện tích tối đa của phần bề mặt đỡ giống với diện tích chịu tải và đồng tâm
với nó và không chồng lên diện tích tương tự của thiết bị neo bên cạnh (mm2);
đối với thi công phân đoạn, trọng lượng tĩnh của phân đoạn đúc trước đang cẩu
(N) (5.7.3.4)(5.10.9.7.2)(5.14.2.3.2)
Ab = diện tích của một thanh thép đơn (mm2);
diện tích mặt tựa hữu hiệu (mm2), diện tích tịnh của một bản đỡ (mm2)
(5.10.8.2) (5.10.9.6.2) và (5.10.9.7.2).
Ac = diện tích của lõi cấu kiện chịu nén tăng
cường bằng thép xoắn tính từ đường kính ngoài của cốt đai xoắn (mm2)
(5.7.4.6)
Acb = diện tích mặt cắt ngang được tính
tiếp trong phần mở rộng các cạnh của tấm neo hay vấu neo, nghĩa là không kể
diện tích của vấu neo hoặc sườn là một phần của mặt cắt ngang (mm2)
(5.10.9.3.4b)
Acp = diện tích được bao bởi chu vi ngoài
của mặt cắt bê tông, bao gồm diện tích các lỗ rỗng nếu có (mm2)
(5.8.2.1)