Cấp đường sông
|
Khổ giới hạn tối thiểu trên mức nước cao có chu kỳ 20 năm
(m)
|
Theo chiều ngang
|
Theo chiều thẳng đứng (trên toàn chiều rộng)
|
Cầu qua sông
|
Cầu qua kênh
|
I
|
80
|
50
|
10
|
II
|
60
|
40
|
9
|
III
|
50
|
30
|
7
|
IV
|
40
|
25
|
6 (thích hợp)
5 (tối thiểu)
|
V
|
25
|
20
|
3,5
|
VI
|
15
|
10
|
2,5
|
2.3.3.2. Khổ
giới hạn đứng của đường bộ
Khổ giới hạn đứng của
các kết cấu đường bộ phải phù hợp với Tiêu chuẩn Thiết kế Đường. Cần nghiên cứu
khả năng giảm khổ giới hạn đứng do lún của kết cấu cầu vượt. Nếu độ lún dự kiến
vượt quá 25 mm thì cần được cộng thêm vào khổ giới hạn đã được quy định.
Khổ giới hạn đứng của
các giá đỡ biển báo và các cầu vượt cho người đi bộ phải lớn hơn khổ giới hạn kết
cấu của đường 300 mm, và khổ giới hạn đứng từ mặt đường đến thanh giằng của kết
cấu dàn vượt qua ở phía trên không được nhỏ hơn 5300 mm.
2.3.3.3. Khổ
giới hạn ngang của đường bộ
Chiều rộng cầu không
được nhỏ hơn chiều rộng của đoạn đường đầu cầu bao gồm cả lề hoặc bó vỉa, rãnh
nước và đường người đi.
Khổ giới hạn ngang dưới
cầu cần thỏa mãn các yêu cầu của Điều 2.3.2.2.1.
Không có vật thể nào ở
trên hoặc ở dưới cầu, ngoài rào chắn, được định vị cách mép của làn xe dưới 1200
mm. Mặt trong của rào chắn không được đặt cách mặt của vật thể đó hoặc mép của
làn xe dưới 600 mm.
2.3.3.4. Cầu
vượt đường sắt
Các kết cấu được thiết
kế để vượt đường sắt phải phù hợp với khổ giới hạn được quy định ở các Hình 1 và
2 và tuân theo các yêu cầu đặc biệt của Chủ đầu tư và Cục đường sắt Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ đỉnh ray
Cho các công trình vượt phía trên đường
sắt dùng sức kéo hơi nước và điêzen
Cho các công trình vượt phía trên
đường sắt dùng sức kéo điện xoay chiều
Số trong ngoặc
đơn dùng khi có khó khăn về chiều cao
Hình 2.3.3.4-1 - Khổ giới hạn đường sắt trên đường thẳng trong khu
gian (đường sắt khổ 1000 mm)
Cho các công trình vượt
phía trên đường sắt dùng sức kéo hơi nước và điêzen
Cho các công trình vượt phía trên đường sắt dùng sức kéo điện
xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.3.3.4-2 - Khổ giới hạn đường sắt trên đường thẳng trong khu
gian (đường sắt khổ 1435 mm)
2.3.4. MÔI TRƯỜNG
Tác động của cầu và
đường đầu cầu đến dân cư địa phương, các di tích lịch sử, đất trồng và các vùng
nhạy cảm về mỹ quan, môi trường và sinh thái đều phải được xem xét. Thiết kế
phải tuân theo mọi luật lệ quy định về môi trường có liên quan, phải xem xét về
địa mạo dòng sông, hệ quả của xói lở lòng sông, cuốn trôi cây cỏ gia cố nền đắp
và trong trường hợp cần thiết còn phải xem xét những tác động đến động lực dòng
triều cửa sông.
2.4. KHẢO SÁT
MÓNG
2.4.1. TỔNG QUÁT
Việc khảo sát tầng phủ, bao
gồm công tác khoan và thí nghiệm đất phải được thực hiện theo các quy định ở
Điều 10.4 để cung cấp các thông tin thích hợp và đầy đủ cho thiết kế kết cấu
phần dưới. Loại hình và giá thành móng phải được xem xét trong nghiên cứu kinh
tế và mỹ quan về định vị và chọn phương án cầu.
2.4.2. NGHIÊN CỨU ĐỊA
HÌNH
Phải thiết lập bản đồ
hiện tại của cầu bằng bản đồ địa hình và ảnh. Nghiên cứu này bao gồm lịch sử vị
trí trong quá trình di chuyển của các khối đất, xói lở của đất đá và sự uốn
khúc của sông.
2.5. MỤC ĐÍCH
THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trách nhiệm chính của kỹ
sư thiết kế là phải đảm bảo an toàn cho dân chúng.
2.5.2. KHẢ NĂNG KHAI
THÁC
2.5.2.1. Tính
bền
2.5.2.1.1. Vật
liệu
Hồ sơ hợp đồng phải đòi
hỏi vật liệu có chất lượng và việc chế tạo và lắp đặt với tiêu chuẩn cao.
Thép kết cấu phải có
tính tự bảo vệ, hoặc được bảo vệ bằng hệ thống sơn có tuổi thọ cao hoặc hệ
thống bảo vệ ca-tốt.
Cốt thép và tao cáp dự
ứng lực trong bê tông ở vùng có hơi nước mặn hoặc chứa nước mặn phải được bảo
vệ bởi một tổ hợp phủ keo ê-pô-xy thích hợp và/hoặc được mạ điện, hoặc bảo vệ
ca-tốt. Bên ngoài còn có lớp bê tông bảo hộ không bị rỗ, có tỷ trọng và thành
phần hóa học của bê tông thích hợp, bao gồm cả biện pháp sơn bề mặt bê tông để
chống thấm khí
Các tạo thép dự ứng lực
ở trong ống bọc phải được bơm vữa lấp lòng ống hoặc bằng cách khác để bảo vệ
chống gỉ.
Phải có biện pháp bảo vệ
các vật liệu dễ bị hư hỏng do bức xạ mặt trời và ô nhiễm không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.1.2. Các biện
pháp tự bảo vệ
Cần làm những rãnh xoi
nhỏ nước liên tục ở mặt dưới của mặt cầu bê tông và không cách mặt đầu dầm quá
250 mm. Nơi mặt cầu bị đứt quãng bởi các khe co giãn được bịt kín thì mặt đỉnh
mố trụ, trừ bệ gối cần làm dốc ít nhất là 5% ra phía mép. Với các khe co giãn
kiểu hở, dốc này phải không nhỏ hơn 15%. Trường hợp dùng khe co giãn kiểu hở, gối
cầu phải được bảo vệ chống tiếp xúc với nước mặn và rác rưởi.
Mặt đường ở mối nối mặt
cầu cần gián đoạn và phải làm cho êm thuận qua bộ mối nối mặt cầu.
Ván khuôn thép phải được
bảo vệ chống gỉ theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
2.5.2.2. Khả
năng kiểm tra
Phải lắp đặt các thang, lối
đi bộ, lối đi ven, hố vào có nắp đậy và cáp điện chiếu sáng nếu cần, để kiểm tra
cầu khi mà các phương tiện kiểm tra khác không thực hiện được.
Nơi có thể, phải làm các
lối vào bên trong các ngăn của cấu kiện hộp với chiều cao thông thủy đủ cao và
tới các mặt tiếp xúc, nơi có các dịch chuyển tương đối, để có thể kiểm tra thủ
công và bằng mắt.
2.5.2.3. Khả
năng duy tu
Cần tránh dùng các hệ
kết cấu khó duy tu. Nơi mà khí hậu và môi trường giao thông có thể ảnh hưởng xấu
đến mức có thể phải thay mặt cầu trước khi hết tuổi thọ sử dụng của nó thì phải
quy định trong hồ sơ hợp đồng về việc thay mặt cầu hoặc phải lắp đặt thêm kết
cấu chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kích phải được thể
hiện trong bản vẽ và kết cấu phải được thiết kế chịu lực kích ghi ở Điều 3.4.3.
Cần tránh làm những hốc
và góc không vào được. Cần phải tránh làm hoặc phải làm cho chắc chắn các hốc
mà có thể dùng làm nơi cư trú cho người và súc vật.
2.5.2.4. Khả
năng thông xe thuận tiện
Mặt cầu phải được thiết
kế để cho phép xe cộ đi lại êm thuận. Phải đặt bản chuyển tiếp giữa mố cầu và đường
dẫn lên cầu. Dung sai xây dựng liên quan đến tiết diện mặt cầu đã được hoàn
thiện phải được chỉ rõ trong bản vẽ hoặc trong các chỉ dẫn hoặc các quy định
riêng.
Cần phải giảm đến mức
tối thiểu số lượng khe co giãn. Các gờ khe co giãn mặt cầu bê tông lộ trên mặt đường
phải được bảo vệ chống mài mòn và nứt vỡ. Bản thiết kế để chế tạo trước các khe
co giãn cần quy định rằng cụm nối phải được lắp đặt như một khối liền.
Mặt cầu bê tông không có
lớp phủ ban đầu cần có lớp bổ sung dày 10 mm để cho phép hiệu chỉnh lại mặt cầu
do mài mòn và để bù lại chiều dày mất đi do ma sát.
2.5.2.5. Các
tiện ích công cộng khác
Ở nơi có yêu cầu cần
phải làm các giá đỡ và bảo đảm cho các tiện ích công cộng khác được truyền qua.
2.5.2.6. Biến
dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình Cầu phải được
thiết kế để tránh những hiệu ứng không mong muốn về kết cấu hoặc tâm lý do biến
dạng gây nên. Khi các giới hạn về độ võng và chiều cao đã được lựa chọn thì trừ
các bản mặt cầu trực hướng, bất cứ sự thay đổi nào so với thực tế đã được xem
xét cẩn thận trước đó về độ mảnh và độ võng đều phải được đối chiếu với thiết
kế để xác định xem có hoàn thiện không.
Nếu dùng phương pháp
phân tích động phải tuân thủ các nguyên tắc và yêu cầu đã nêu ra ở Điều 4.7.
2.5.2.6.2. Tiêu
chuẩn về độ võng
Các tiêu chuẩn ở phần này, ngoài các quy định cho mặt
cầu trực hướng, được xem như là tùy chọn. Các quy định cho mặt cầu trực hướng
được coi là bắt buộc.
Trong khi áp dụng các tiêu chuẩn này, tải trọng xe
cần bao gồm lực xung kích. Nếu Chủ đầu tư yêu cầu kiểm tra độ võng thì có thể
áp dụng các nguyên tắc sau:
· Khi nghiên cứu độ võng tuyệt đối lớn nhất, tất cả các làn
xe thiết kế phải được đặt tải và tất cả các cấu kiện chịu lực cần coi là võng
lớn như nhau;
· Về thiết kế cầu liên hợp, mặt cắt ngang thiết kế phải bao
gồm toàn bộ chiều rộng của đường và những bộ phận liên tục về kết cấu của lan
can, đường người đi và rào chắn ở giữa;
· Khi nghiên cứu chuyển vị tương đối lớn nhất, số lượng và vị
trí của các làn đặt tải phải chọn để cho hiệu ứng chênh lệch bất lợi nhất;
· Phải dùng hoạt tải của tổ hợp tải trọng sử dụng trong bảng
3.4.1.1 kể cả lực xung kích IM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các quy định của Điều 3.6.1.1.2 cần được áp dụng; và
· Đối với cầu chéo có thể dùng mặt cắt ngang thẳng góc, với
cầu cong và vừa cong vừa chéo có thể dùng mặt cắt ngang xuyên tâm.
Trong khi thiếu các tiêu chuẩn khác, các giới hạn về
độ võng sau đây có thể xem xét cho kết cấu thép, nhôm và bê tông.
· Tải trọng xe nói chung............................................................................................
L/800,
· Tải trọng xe và/hoặc
người đi bộ...........................................................................
L/1000,
· Tải trọng xe ở phần hẫng.......................................................................................
L/300,
· Tải trọng xe và/hoặc
người đi bộ ở phần hẫng...................................................... L/375.
(L- chiều dài nhịp)
Đối với dầm thép I và
dầm tổ hợp cần áp dụng các quy định của Điều 6.10.5 và 6.10.10.2 về kiểm tra độ
võng thường xuyên qua kiểm tra ứng suất ở bản cánh dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tải trọng xe trên bản
mặt cầu.................................................................................
L/300,
· Tải trọng xe trên sườn
của mặt cầu thép trực hướng............................................ L/1000,
· Tải trọng xe trên sườn
của mặt cầu thép trực hướng (độ võng tương đối lớn nhất giữa 2 sườn cạnh nhau).............................................
...........................................2,5mm
2.5.2.6.3. Tiêu
chuẩn lựa chọn tỷ lệ chiều dài - chiều cao nhịp
Nếu chủ đầu tư yêu cầu
kiểm tra tỷ lệ chiều dài - chiều cao nhịp, có thể xem xét dùng các giới hạn ở Bảng
1 khi thiếu các tiêu chuẩn khác, trong đó S là chiều dài của bản và L là chiều
dài của nhịp, đơn vị đều là mm. Nếu dùng, các giới hạn trong Bảng 1 phải tính
cho toàn chiều cao, nếu không có ghi chú.
Bảng 2.5.2.6.3-1 - Chiều cao tối thiểu thông thường dùng cho các
kết cấu phần trên có chiều cao không đổi
Kết cấu phần trên
Chiều cao tối thiểu (gồm
cả mặt cầu) (khi dùng các cấu kiện có chiều cao thay đổi thì phải hiệu chỉnh
các giá trị có tính đến những thay đổi về độ cứng tương đối của các mặt cắt
mô men dương và âm)
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm giản đơn
Dầm liên tục
Bê tông cốt thép
Bản có cốt thép chủ song
song với phương xe chạy
≥ 165 mm
Dầm T
0,070L
0,065L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060L
0,055L
Dầm kết cấu cho người đi
bộ
0,035L
0,033L
Bê tông dự ứng lực
Bản
0,030L≥165mm
0,027L≥165mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045L
0,04L
Dầm l đúc sẵn
0,045L
0,04L
Dầm kết cấu cho người đi
bộ
0,033L
0,030L
Dầm hộp liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025L
Thép
Chiều cao toàn bộ của dầm
I liên hợp
0,040L
0,032L
Chiều cao của phần dầm l
của dầm l liên hợp
0,033L
0,027L
Giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100L
2.5.2.7. Xét đến
việc mở rộng cầu trong tương lai
2.5.2.7.1. Dầm
biên trong cầu nhiều dầm
Dù không xét đến việc mở
rộng trong tương lai thì năng lực chịu tải của dầm biên cũng không được thấp
hơn năng lực chịu tải của dầm bên trong.
2.5.2.7.2. Kết
cấu phần dưới
Khi dự kiến sẽ mở rộng
cầu trong tương lai thì cần xem xét thiết kế kết cấu phần dưới để có thể mở rộng
được.
2.5.3. KHẢ NĂNG THI CÔNG
Cầu phải được thiết kế
sao cho việc chế tạo và lắp ráp có thể thực hiện không quá khó khăn hoặc phát sinh
sự cố và các ứng lực lắp ráp nằm trong giới hạn cho phép.
Khi phương pháp thi công
của cầu không rõ ràng hoặc có thể gây nên ứng suất lắp ráp không chấp nhận được
thì ít nhất phải có một phương pháp khả thi được nêu trong hồ sơ hợp đồng. Nếu
thiết kế đòi hỏi phải có một số thanh tăng cường tạm và hoặc trụ đỡ khi lắp ráp
theo phương pháp được chọn thì các chỉ dẫn về yêu cầu này phải được ghi trong
hồ sơ hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xét đến các điều
kiện khí hậu và thủy lực có thể ảnh hưởng đến việc xây dựng.
2.5.4. TÍNH KINH TẾ
2.5.4.1. Tổng
quát
Loại hình kết cấu, chiều
dài nhịp và vật liệu phải được lựa chọn có xét đầy đủ đến giá thành dự án. Cần xét
đến chi phí tương lai trong tuổi thọ thiết kế của cầu. Các nhân tố địa phương
như vật liệu tại chỗ, chế tạo, vị trí của các trở ngại trong vận chuyển và lắp
ráp cũng phải được xem xét.
2.5.4.2. Phương
án so sánh
Trong trường hợp cá biệt
khi các nghiên cứu về kinh tế không đưa ra được sự lựa chọn rõ ràng, Chủ đầu tư
có thể yêu cầu chuẩn bị các phương án so sánh và đấu thầu cạnh tranh. Thiết kế
của các phương án so sánh phải có cùng độ an toàn, tính sử dụng được và giá trị
thẩm mỹ.
Cầu di động qua đường thủy
có thông thuyền cần tránh khẳng định ngay là khả thi bổ sung. Nơi có kiến nghị
làm cầu di động thì ít nhất cũng phải đưa vào một phương án cầu cố định trong so
sánh kinh tế.
2.5.5. MỸ QUAN CẦU
Công trình Cầu phải được
bổ sung vẻ đẹp cho cảnh quan xung quanh, có hình dáng đẹp và tạo dáng khỏe khoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xem xét các chỉ dẫn
sau đây:
· Các phương án thiết kế không có trụ hoặc ít trụ hơn cần
được nghiên cứu trong giai đoạn chọn địa điểm, vị trí và nghiên cứu chi tiết
hơn trong giai đoạn thiết kế sơ bộ.
· Hình dạng trụ phải phù hợp với hình dáng và chi tiết của
kết cấu phần trên.
· Cần tránh những thay đổi đột ngột về hình dáng cấu kiện và
loại hình cấu kiện. Khi không thể tránh được ranh giới giữa các loại hình kết
cấu khác nhau cần tạo dáng chuyển tiếp hài hòa giữa chúng.
· Không được bỏ qua mà cần chú ý tới các chi tiết như ống
thoát nước mặt cầu.
· Nếu buộc phải dùng kết cấu chạy dưới do yêu cầu kỹ thuật
hoặc lý do kinh tế, phải chọn hệ kết cấu có bề ngoài thông thoáng và không rối
rắm.
· Ở nơi nào có thể, cần tránh dùng kết cấu cầu để làm vật gắn
các bảng thông tin, biển chỉ dẫn đường hoặc chiếu sáng.
· Các thanh ngang tăng cường bản bụng không được để lộ ở
chính diện trừ các thanh ở gần gối.
· Để vượt khe núi sâu, cần ưu tiên lựa chọn kết cấu dạng vòm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. TỔNG QUÁT
Các nghiên cứu về thủy
văn và thủy lực và những đánh giá về vị trí vượt sông phải được hoàn thành như một
phần của thiết kế sơ bộ. Chi tiết của các nghiên cứu này cần tương xứng với tầm
quan trọng và những rủi ro liên quan của kết cấu.
Các kết cấu tạm cho Nhà
thầu dùng hoặc phục vụ giao thông trong quá trình xây dựng phải được thiết kế
có xét đến an toàn của người qua lại và các chủ sở hữu liên đới, cũng như là
giảm thiểu tác động lên tài nguyên thiên nhiên trong vùng ngập lũ. Chủ đầu tư
có thể cho phép sửa lại các yêu cầu thiết kế phù hợp với thời gian phục vụ đã
định và rủi ro về lũ của kết cấu tạm. Hồ sơ hợp đồng về kết cấu phụ phải mô tả
trách nhiệm và các rủi ro tương ứng được thừa nhận bởi Cơ quan đường bộ và Nhà
thầu.
Khi đánh giá các phương
án cầu phải xét đến ổn định dòng chảy, nước dềnh, phân bố dòng chảy, tốc độ chảy,
khả năng xói lở, rủi ro do lũ, động lực triều (ở nơi có).
2.6.2. SỐ LIỆU HIỆN
TRƯỜNG
Kế hoạch thu thập số liệu
cụ thể ở hiện trường phải bao gồm xem xét về:
· Thu thập số liệu khảo sát hàng không và mặt đất với cự ly
thích hợp ở thượng lưu và hạ lưu cầu cho dòng chủ và bãi sông;
· Ước tính các yếu tố về độ nhám của dòng chủ và bãi sông
trong phạm vi bị ngập được nghiên cứu;
· Lấy mẫu vật liệu dưới đáy sông ở độ sâu đủ để xác định chắc
chắn các đặc trưng của vật liệu dùng cho tính xói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các yếu tố ảnh hưởng đến các mức nước, bao gồm mức nước cao
từ sông, hồ chứa, âu tàu, các kết cấu khống chế lũ và triều và các biện pháp
khai thác;
· Các nghiên cứu và báo cáo hiện có;
· Thông tin lịch sử sẵn có về đặc tính của sông và sự làm
việc của kết cấu trong các đợt lũ trước kia, bao gồm xói lở quan sát được, xói
lở bờ và hư hại về kết cấu do vật trôi;
· Những thay đổi về địa mạo dòng sông.
2.6.3. PHÂN TÍCH THỦY
VĂN
Chủ đầu tư phải xác định quy mô của các nghiên cứu
thủy văn dựa trên việc phân loại đường bộ theo chức năng, luật lệ hiện hành và
tai họa lũ lụt tại hiện trường.
Các lũ sau đây cần được điều tra nghiên cứu thỏa đáng
trong nghiên cứu thủy văn:
· Nhằm đảm bảo thỏa mãn các tính năng thủy lực của công trình
cầu là một bộ phận của tuyến đường, đảm bảo tầm quan trọng của cầu trên tuyến,
cũng như để đánh giá sự nguy hiểm của lũ và thỏa mãn các yêu cầu trong quản lý
vùng ngập nước lũ thiết kế khẩu độ cầu (xét lũ 100 năm trừ khi có chỉ định khác
của Chủ đầu tư).
· Nhằm đánh giá sự rủi ro cho những người sử dụng đường bộ và
đánh giá hư hại cho cầu và đường vào cầu- Lũ thiết kế xói cầu (xét lũ 100 năm,
trừ khi có chỉ định khác của Chủ đầu tư).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Định chuẩn các mức nước và đánh giá tính năng của các công
trình hiện có - Các lũ lịch sử.
· Đánh giá các điều kiện môi trường- Các thông tin về lưu
lượng dòng chảy cơ bản hoặc dòng chảy lưu lượng thấp và các công trình đi qua
cửa sông, biên độ triều cường.
Đối với các công trình vượt qua các nguồn tài nguyên
biển/cửa sông, phải điều tra nghiên cứu ảnh hưởng đến biên độ triều của sự dâng
cao mức nước biển.
2.6.4. PHÂN TÍCH THỦY
LỰC
2.6.4.1. Tổng
quát
Người kỹ sư phải dùng
các mô hình phân tích và các kỹ thuật đã được Chủ đầu tư duyệt và phù hợp với mức
độ yêu cầu của phân tích.
2.6.4.2. Ổn định
của dòng chảy
Phải nghiên cứu để đánh giá sự ổn định của dòng chảy
và xác định tác động của công trình lên dòng chảy. Các hạng mục sau đây phải
được xem xét:
· Khúc sông đang xói, đang bồi hay ở trạng thái cân bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Vị trí của điểm vượt sông có triều cần xét đến dòng sông có
thẳng, uốn khúc, quanh co hoặc chuyển tiếp không, hoặc có thiết bị kiểm tra để
bảo vệ cầu trong điều kiện hiện tại hoặc lường trước trong tương lai không;
· Hiệu ứng của bất kỳ những thay đổi dòng dự kiến;
· Hiệu ứng của việc khai thác cát đá và các hoạt động khác
trên dòng sông;
· Những thay đổi tiềm tàng về tốc độ và lưu lượng nước do
những thay đổi về sử dụng đất;
· Hiệu ứng của những thay đổi về phân bố dòng theo địa mạo tự
nhiên lên kết cấu kiến nghị; và
· Hiệu ứng của những thay đổi địa mạo lên công trình hiện có
ở vùng phụ cận và gây ra bởi kết cấu dự kiến.
Đối với điều kiện sông hoặc dòng không ổn định phải
tiến hành những nghiên cứu đặc biệt để xác định những thay đổi có thể trong
tương lai về mặt bằng và mặt cắt sông và xác định các biện pháp khắc phục liên
quan trong thiết kế hoặc trong tương lai vì sự an toàn của cầu và đường đầu
cầu.
2.6.4.3. Khẩu độ
cầu
Quá trình thiết kế để xác định khẩu độ cầu phải bao
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đánh giá các tổ hợp thử của mặt cắt đường, hướng tuyến và
chiều dài cần đáp ứng với các mục tiêu thiết kế.
Khi dùng các nghiên cứu về lũ hiện có thì phải xác
định độ chính xác của chúng.
Phải thiết kế kích thước cầu phù hợp với lũ thiết kế
khẩu độ cầu ứng với lũ 100 năm, trừ khi được Chủ đầu tư chỉ định khác. Có thể
chọn chu kỳ tái xuất hiện ít hơn 100 năm nếu có luận cứ kinh tế (như lũ 50 năm
hoặc 25 năm cho các cầu trên đường cấp 2 hoặc cấp thấp hơn tham khảo Bảng
10.5.1 trong Tiêu chuẩn thiết kế đường).
Khổ giới hạn tối thiểu theo chiều thẳng đứng của kết
cấu trên mực nước tương ứng với lũ thiết kế khẩu độ phải lấy như sau:
· Đến mặt dưới đáy của kết cấu phần trên:
Trong trường hợp dòng lũ có mang theo số lượng lớn
các vật trôi hay bùn đá:..........1,0m
Các trường hợp
khác:...................................................................................................0,5m
· Đến tấm kê gối:...........................................................................................................0,25m
· Đến cao độ của mọi công trình điều tiết dòng
sông:...................................................0,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.4.1. Tổng
quát
Những vấn đề về kết cấu, thủy lực và địa kỹ thuật của
thiết kế móng phải được phối hợp và phân biệt giải quyết trước khi duyệt thiết
kế sơ bộ.
2.6.4.4.2. Xói
lở cầu
Như các yêu cầu ở Điều 3.7.5, xói ở móng cầu được
nghiên cứu cho 2 điều kiện:
· Lũ thiết kế xói: Vật liệu đáy sông trong lăng thể xói ở phía
trên đường xói chung được giả định là đã được chuyển đi trong các điều kiện
thiết kế. Lũ thiết kế do mưa kèm triều dâng hoặc lũ hỗn hợp thường nghiêm trọng
hơn là lũ 100 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái xuất hiện nhỏ hơn. Các trạng thái
giới hạn cường độ và trạng thái giới sử dụng phải áp dụng cho điều kiện này.
· Lũ kiểm tra xói: ổn định móng cầu phải được nghiên cứu đối
với các điều kiện xói gây ra do lũ dâng đột xuất vì bão mưa kèm triều dâng,
hoặc lũ hỗn hợp không vượt quá lũ 500 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái xuất hiện
nhỏ hơn. Dự trữ vượt quá yêu cầu về ổn định trong điều kiện này là không cần
thiết. Phải áp dụng trạng thái giới hạn đặc biệt cho điều kiện này.
Nếu điều kiện tại chỗ do tích rác và dềnh nước ở gần
nơi hợp lưu đòi hỏi phải dùng lũ sự cố lớn hơn thay cho lũ thiết kế xói hoặc lũ
kiểm tra xói thì người thiết kế có thể dùng lũ sự cố đó.
Móng mở rộng đặt trên nền đất hoặc đá dễ xói thì đáy
của nó cần đặt dưới độ sâu xói do lũ kiểm tra xói gây nên. Móng mở rộng đặt
trên nền đá không bị xói phải được thiết kế và thi công để đảm bảo tính toàn
vẹn của khối đá chịu lực.
Bệ móng nên được thiết kế với đỉnh bệ thấp hơn mức
xói chung tính toán để giảm thiểu trở ngại cho dòng lũ và dẫn đến xói cục bộ.
Ngay cả độ sâu thấp hơn cũng cần được xét cho bệ móng đặt trên cọc mà ở đó các
cọc có thể bị phá hoại do xói và gỉ vì phô ra trước dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng trụ chống va hoặc hệ thống bảo vệ trụ khác thì
trong thiết kế cần xét đến hiệu ứng lên xói trụ cầu và sự tích rác.
Ổn định của mố trong vùng có dòng chảy xoáy cần được
nghiên cứu kỹ và mái dốc nền đắp nhô ra phải được bảo vệ với các biện pháp
chống xói phù hợp.
2.6.4.5. Đường
đầu cầu
Thiết kế cầu cần phối hợp với thiết kế đường hai đầu
cầu ở bãi sông sao cho toàn bộ mô hình dòng chảy được phát triển và phân tích
như một thực thể thống nhất và liên quan lẫn nhau.
Nơi nền đường trên bãi sông cản trở lũ vượt qua thì
đoạn này cần được thiết kế để giảm thiểu các rủi ro của lũ.
Ở nơi xảy ra sự chảy chệch sang một dòng khác do nước
chảy ngược và chướng ngại trên dòng chảy gây ra, phải tiến hành đánh giá lại
thiết kế để đảm bảo các yêu cầu pháp lý đối với rủi ro do lũ ở dòng nước khác
này.
2.6.5. VỊ TRÍ, CHIỀU DÀI VÀ KHẨU ĐỘ CỐNG
Ngoài các quy định của Điều 2.6.3 và 2.6.4, cần xem
xét: các điều kiện sau đây: 0
· Cá và muông thú qua lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Hiệu ứng nổi ở cửa vào;
· An toàn giao thông;
· Hiệu ứng của nước dềnh ngược, có thể gây ra bởi các công
trình chỉnh trị sông phía hạ lưu hoặc thủy triều lúc có bão.
2.6.6. THOÁT NƯỚC MẶT
2.6.6.1. Tổng
quát
Mặt cầu và đường đầu cầu
cần phải được thiết kế để đảm bảo thoát nước mặt an toàn và hữu hiệu sao cho ít
hư hại nhất đối với cầu và an toàn tối đa cho xe cộ đi lại. Mặt cầu, bao gồm
mặt đường, đường xe đạp và đường người đi bộ phải được làm có dốc ngang hoặc
siêu cao đủ để thoát nước tốt theo hướng ngang. Với các cầu rộng mỗi hướng có
trên 3 làn xe có thể phải thiết kế đặc biệt cho thoát nước mặt cầu và/hoặc có
thể phải dùng mặt đường nhám đặc biệt để giảm khả năng xe bị quay trượt do mất
ma sát.
Nước chảy xuống rãnh
đường cần được chặn lại không cho chảy vào cầu. Rãnh thoát nước ở đầu cầu cần
phải có đủ khả năng thoát toàn bộ nước được gom lại.
Trong những trường hợp
rất nhạy cảm về môi trường mà không thể xả nước trực tiếp từ mặt cầu xuống sông
ở phía dưới cần xét đến giải pháp dẫn nước theo đường ống thoát nước dọc gắn ở
phía dưới kết cấu nhịp cầu và xả vào nơi phù hợp trên mặt đất tự nhiên ở đầu
cầu.
2.6.6.2. Lượng
mưa thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6.3. Loại
hình, kích thước và số lượng ống thoát nước
Số lượng ống thoát nước
cần giữ ở mức tối thiểu phù hợp với các yêu cầu thủy lực.
Khi thiếu các chỉ dẫn
thực hành khác, đối với cầu mà tốc độ xe thiết kế trên đường nhỏ hơn 75km/giờ thì
kích thước và số lượng ống thoát nước cần đảm bảo nước không ngập qua một nửa
chiều rộng của bất kỳ làn xe nào. Đối với cầu mà tốc độ xe thiết kế trên đường
không nhỏ hơn 75km/giờ cần đảm bảo nước không ngập bất kỳ bộ phận nào của làn
xe. Rãnh cần được chặn lại ở chỗ thay đổi dốc để tránh nước chảy qua mặt cầu. Diện
tích mặt cắt ngang tối thiểu của ống thoát nước phải lấy là 1cm2
trên 1m2 mặt cầu. Cự ly tối đa giữa các ống thoát nước dọc cầu không
được vượt quá 15m.
Lỗ thoát nước hoặc hố
thu nước của mặt cầu phải đủ để thoát nước và dễ làm sạch. Kích thước bên trong
tối thiểu của ống thoát nước thông thường không được ít hơn 100 mm
2.6.6.4. Xả nước
từ ống thoát nước mặt cầu
Ống thoát nước mặt cầu phải được thiết kế và lắp đặt
sao cho nước từ mặt cầu hoặc mặt đường được dẫn ra xa khỏi các cấu kiện của kết
cấu phần trên và kết cấu phần dưới.
Nếu Chủ đầu tư không có đòi hỏi đặc biệt để kiểm tra
nước thoát ra từ ống thoát nước và đường ống thì cần xét đến:
· Ít nhất ống phải nhô ra khỏi cấu kiện thấp nhất của kết cấu
phần trên là 100 mm,
· Đặt ống thoát nước có miệng loe 450 để xả nước không rơi
vào cấu kiện cầu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Dùng các cút nối có góc không lớn hơn 450; và
· Dùng các ống thông.
Nước chảy từ mặt cầu cần được bố trí phù hợp với các
đòi hỏi về môi trường và an toàn giao thông.
2.6.6.5. Thoát
nước kết cấu
Các hố thu nước trong
kết cấu ở nơi cần có phải đặt ở điểm thấp nhất. Mặt cầu và mặt đường cần thiết kế
tránh đọng nước nhất là ở những khe nối mặt cầu. Đối với mặt cầu có mặt không
nguyên khối hoặc có ván khuôn để lại cần xét thoát phần nước có thể đọng ở mặt
tiếp giáp.
Phần 3 –
TẢI TRỌNG VÀ HỆ SỐ TẢI TRỌNG
3.1. PHẠM VI
Trong phần này quy định những
yêu cầu tối thiểu đối với tải trọng và lực, phạm vi áp dụng của chúng, các hệ
số tải trọng và tổ hợp tải trọng dùng trong thiết kế các cầu mới. Những quy
định về tải trọng cũng được dùng trong đánh giá kết cấu các cầu đang khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ số tải trọng tối
thiểu được quy định để xác định các ứng lực có thể phát sinh trong quá trình
thi công. Các yêu cầu bổ sung cho việc xây dựng các cầu bê tông thi công phân
đoạn được quy định trong Điều 5.14.2.
3.2. CÁC ĐỊNH
NGHĨA
Áp lực đất chủ động - Áp lực ngang gây ra do đất được
kết cấu hay bộ phận kết cấu chắn lại. Áp lực này có xu hướng làm chuyển dịch
kết cấu chắn rời khỏi khối đất.
Lăng thể đất chủ động - Lăng thể đất có xu hướng chuyển
dịch nếu không có kết cấu hay bộ phận kết cấu chắn giữ lại.
Dao động khí động đàn hồi - Phản ứng đàn hồi theo chu kỳ của
kết cấu dưới tác động của gió.
Đơn vị trục xe - Trục đơn hay trục đôi (tandem)
của xe
Hộ đạo - Công trình bằng đất dùng để định hướng lại hoặc làm chậm
lại sự va xô của xe cộ hoặc tàu thuyền và để ổn định đất đắp, nền đường hoặc
đất yếu và các ta luy đào.
Lực ly tâm - Lực ngang do xe chuyển hướng di động trên đường
cong.
Làn xe thiết kế - Làn xe quy ước đặt theo chiều
ngang trên bề rộng phần xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến hình - Thay đổi hình học của kết cấu.
Ụ - Vật thể phòng hộ, có thể có hệ thống chắn riêng, thường có
mặt tròn và độc lập về kết cấu với cầu.
Lực xung kích - Phần tăng thêm lực tĩnh để xét
đến tương tác động giữa cầu và xe cộ đi lại.
Chất lỏng tương đương - Là một chất quy ước có tỷ trọng có
thể gây ra cùng áp lực như đất được thay thế để tính toán.
Phần lộ ra - Điều kiện trong đó có một bộ phận của kết cấu phần
dưới hay phần trên của cầu có thể bị va chạm bởi bất kỳ bộ phận nào của mũi tàu,
ca bin hay cột tàu.
Cực hạn - Tối đa hay tối thiểu.
Vật chắn chống va - Kết cấu phòng hộ cứng được liên
kết vào bộ phận kết cấu được bảo vệ hoặc để dẫn luồng hoặc để chuyển hướng các tàu
bị chệch hướng.
Tổng thể - Phù hợp với toàn bộ kết cấu phần trên hay toàn bộ
cầu.
Tải trọng thường xuyên - Tải trọng và lực không đổi hoặc
giả thiết không đổi sau khi hoàn thành việc xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc đòn bẩy - Lấy tổng mô men đối với một điểm
để tìm phản lực tại điểm thứ hai.
Hóa lỏng - Sự mất cường độ chịu cắt trong đất bão hòa do vượt
qua áp lực thủy tĩnh. Trong đất rời bão hòa, sự mất cường độ này có thể do tải
trọng tức thời hoặc chu kỳ, đặc biệt trong cát nhỏ đến cát vừa rời rạc hạt đồng
nhất.
Tải trọng - Hiệu ứng của gia tốc bao gồm gia tốc trọng trường,
biến dạng cưỡng bức hay thay đổi thể tích.
Cục bộ - Tính chất có liên quan với một cấu kiện hoặc cụm
lắp ráp của cấu kiện.
Tấn (Megagram (Mg) - 1000 kg (một đơn vị khối lượng).
Dạng thức dao động - Một dạng của biến dạng động ứng
với một tần suất dao động.
Đường thủy thông thương - Một đường thủy được xếp hạng
thông thương bởi Cục Đường sông Việt Nam hoặc Cục Hàng hải Việt Nam.
Tải trọng danh định - Mức tải trọng thiết kế được lựa
chọn theo quy ước.
Đất cố kết thông thường - Đất dưới áp lực đất phủ lớn hơn
áp lực đất đã từng hiện diện trong quá khứ ở chỗ đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ quá cố kết - OCR =
Áp lực đất bị động - áp lực ngang do đất chống lại
chuyển vị ngang về phía khối đất của kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.
Xe được phép - Xe bất kỳ được phép đi là xe bị
hạn chế một cách nào đó về trọng lượng hoặc về kích thước của chúng.
Chỉ số độ tin cậy - Sự đánh giá bằng số lượng về mặt
an toàn như là tỷ số của chênh lệch giữa sức kháng bình quân và ứng lực bình
quân với độ lệch. Tiêu chuẩn tổ hợp của sức kháng và ứng lực.
Bề rộng lòng đường, Bề rộng phần xe chạy - Khoảng cách tịnh giữa rào
chắn và/hoặc đá vỉa.
Nhiệt độ lắp đặt - Nhiệt độ trung bình của kết cấu dùng để xác
định kích thước của kết cấu khi lắp thêm một cấu kiện hoặc khi lắp đặt.
Rào chắn liên tục về kết cấu - Rào chắn hoặc bất kỳ bộ
phận nào của nó chỉ ngắt ở khe chỗ nối mặt cầu.
Kết cấu phần dưới - Bộ phận kết cấu cầu để đỡ kết cấu
nhịp bên trên.
Kết cấu phần trên - Bộ phận kết cấu cầu để vượt nhịp
(kết cấu nhịp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tải trục - Xe có hai trục đặt sát nhau, thường được liên kết
với một khung gầm xe để phân bố tải trọng đều nhau.
Góc ma sát tường - Góc có arctg thể hiện ma sát biểu
kiến giữa tường và khối đất.
Bánh xe - Một hoặc hai bánh lốp ở đầu một trục xe.
Dãy bánh xe - Một nhóm bánh xe được xếp theo chiều ngang hoặc
chiều dọc.
3.3. KÝ HIỆU
3.3.1. TỔNG QUÁT
A = hệ số gia tốc động đất
(3.10.2)
At = diện tích của
kết cấu hoặc cấu kiện để tính áp lực gió ngang (m3) (3.8.1.2.1)
Av = diện tích mặt
của mặt cầu hoặc cấu kiện để tính áp lực gió thẳng đứng (m2) (3.8.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
as = chiều rộng hư hỏng
của mũi tàu (mm) (3.14.6)
BR = lực hãm xe
b = hệ số lực hãm; Tổng
chiều rộng cầu (mm) (3.3.2) (3.8.1.2.1)
C = hệ số dùng để tính lực
ly tâm (3.6.3)
CD = hệ số cản (S2N/mm4 (3.7.3.1)
CH = hệ số thủy
động học khối lượng (3.14.4)
CL = hệ số cản
ngang (3.7.3.2)
Cd = hệ số cản (S2N/mm4) (3.8.1.2.1)
Cn = hệ số vát mũi
để tính Fb (3.9.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = dính kết đơn vị (MPa)
(3.11.5.4).
DE = chiều dày tối
thiểu của lớp đất phủ (mm) (3.6.2.2)
DWT = kích cỡ tàu dựa
trên tấn trọng tải (Mg) (3.14.2).
d = chiều cao kết cấu phần
trên (mm) (3.8.1.2.1)
g = gia tốc trọng trường
(m/s2) (3.6.3)
H = chiều cao cuối cùng
của tường chắn (mm) (3.11.5.1)
HL = chiều cao của
khối đầu xà lan tại mũi của nó (mm) (3.14.11.1)
h = chiều cao danh định
của sơ đồ áp lực đất (mm) (3.11.5.7)
heq = chiều cao
tương đương của đất do tải trọng xe (mm) (3.11.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KE = năng lượng va tàu
thiết kế (joule) (3.14.4)
k = hệ số áp lực đất (3.11.6.2)
ka = hệ số áp lực
đất ngang chủ động (3.11.5.1)
kh = hệ số áp lực
đất ngang (3.11.5.1)
k0 = hệ số áp lực
đất ngang ở trạng thái nghỉ (3.11.5.1)
kp = hệ số áp lực
bị động (3.11.5.4)
ks = hệ số áp lực
đất do hoạt tải (3.11.6.1)
LOA = tổng chiều dài của
tàu hoặc xà lan lai bao gồm tàu đẩy hoặc kéo (mm) (3.14.2)
M = khối lượng của tàu
(Mg) (3.14.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCR = tỷ số quá cố kết
(3.11.5.2)
P = tải trọng bánh xe tập
trung (N); tải trọng (N) (3.6.1.2.5) (3.11.6.1)
Pa = áp lực đất
biểu kiến (MPa); hợp lực trên đơn vị bề rộng tường (N/mm) (3.11.5.6) (3.11.5.7)
PB = lực va xà lan
do đâm đầu vào nhau giữa mũi xà lan và vật cứng (N) (3.14.8)
PBH = lực va tàu giữa
mũi tàu và kết cấu phần trên cứng (N) (3.14.7.1)
PD = tải trọng gió
ngang (KN) (3.8.2.1)
PDH = lực va tàu
giữa ca bin tàu và kết cấu phần trên cứng (N) (3.14.7.2).
Ph = thành phần nằm
ngang của lực trên đơn vị chiều dài tường do áp lực đất (N/mm) (3.11.5.5)
PMT = lực va tàu
giữa cột tàu và kết cấu phần trên cứng (N) (3.14.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pp = áp lực đất bị
động (MPa) (3.11.5.4)
PS = lực va tàu do
đâm đầu vào nhau giữa mũi tàu và vật cứng (N) (3.14.5)
Pv = lực gió thẳng
đứng (KN); thành phần thẳng đứng của lực trên đơn vị chiều dài tường do áp lực
đất (N/mm) (3.8.2) (3.11.5.5)
p = áp lực dòng chảy (MPa);
áp lực đất cơ bản (MPa) phần của xe tải trong làn đơn; cường độ tải trọng(MPa)(3.7.3.1)(3.11.5.1)(3.6.1.4.2)(3.11.6.1)
Q = cường độ tải trọng (N/mm)
(3.11.6.1)
q = tải trọng nói chung (3.4.1)
qs = hoạt tải tác
dụng lớn nhất (MPa)(3.11.6.1)
R = bán kính cong (mm); bán
kính của trụ tròn (mm); hệ số điều chỉnh đáp ứng động đất, cự ly tia từ điểm
đặt tải tới một điểm trên tường (3.6.3) (3.9.5) (3.10.7.1) (3.11.6.1).
RBH = tỷ số của
chiều cao kết cấu phần trên lộ ra trên tổng chiều cao mũi tàu (3.14.7.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = hệ số điều chỉnh đối
với địa hình và chiều cao mặt cầu; hệ số liên quan đến điều kiện tại chỗ để xác
định tải trọng động đất (3.8.1.1) (3.5.10)
Tm = chu kỳ dao
động hạng thứ m(s) (3.10.6.1)
t = chiều dày bản mặt cầu
(mm) (3.12.3)
V = vận tốc nước thiết kế
(m/s); vận tốc gió thiết kế (m/s); tốc độ va tàu thiết kế (m/s) 3.7.3.1)(3.8.1.1)(3.14.3)
VB = vận tốc gió cơ
bản (m/s) (3.8.1.1)
v = tốc độ thiết kế đường
ô tô (m/s)(3.6.3)
w = chiều rộng tịnh của
lòng đường (mm)(3.6.1.1.1)
X = cự ly ngang từ lưng tường
đến điểm đặt lực (mm)(3.11.6.1)
X1 = cự ly từ lưng
tường đến điểm đầu của tuyến tải trọng (3.11.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = chiều cao ở dưới mặt
đất (mm); chiều cao từ mặt đất đến một điểm trên tường đang xem xét (mm); cự ly
thẳng đứng từ điểm đặt lực tới cao độ điểm trên tường đang xem xét (mm) (3.11.5.4)(3.11.6.1)
z = chiều sâu ở dưới mặt
đất đắp (mm)(3.11.5.1)
a = góc giữa tường móng và
đường nối điểm đang xem xét trên tường và điểm góc đáy bệ xa tường nhất (rad)
(3.11.6.1)
B = mái dốc tượng trưng
của đất lấp (độ) (3.11.5.7)
b = chỉ số an toàn; độ dốc
của mặt đất lấp phía sau tường chắn (độ) (3.4.1)(3.11.5.3)
g = tỷ trọng của vật liệu (kg/m3);
tỷ trọng của đất (kg/m3) (3.5.1)(3.11.5.1)
g’s = tỷ trọng hữu
hiệu của đất (kg/m3)(3.11.5.6)
gEQ = hệ số tải
trọng đối với hoạt tải tác dụng đồng thời với tải trọng động đất (3.4.1)
geq = tỷ trọng tương
đương chất lỏng (kg/m3)(3.11.5.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gp = hệ số tải
trọng cho tải trọng thường xuyên (3.4.1)
gSE = hệ số tải
trọng cho lún (3.4.1)
gTG = hệ số tải
trọng cho gradien nhiệt (3.4.1)
Dp = áp lực đất
ngang không đổi do hoạt tải rải đều (MPa)(3.11.6.1)
Dph = phân bố áp lực
ngang (MPa) (3.11.6.1)
d = góc ma sát giữa đất
lấp và tường (đô); góc giữa tường móng và đường nối điểm đang xem xét trên tường
và điểm góc đáy bệ gần tường nhất (rad) (3.11.5.3) (3.11.6.1)
h = điều chỉnh tải trọng quy
định trong Điều 1.3.2 (3.4.1)
q = góc của hướng gió (độ);
góc của đất lấp tường so với trục đứng (độ); góc giữa hướng dòng chảy với trục
dọc của trụ độ)(3.8.1.4)(3.11.5.3)(3.7.3.2)
v = hệ số Poisson (DIM) (3.11.6.1)(3.11.5.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jt = góc ma sát nội
của đất thoát nước (độ)(3.11.5.2)
j’ = góc ma sát nội có
hiệu(độ) (3.11.5.3)
3.3.2. TẢI TRỌNG VÀ TÊN
TẢI TRỌNG
Các tải trọng và lực
thường xuyên và nhất thời sau đây phải được xem xét đến:
· Tải trọng thường xuyên
DD = tải trọng kéo xuống
(xét hiện tượng ma sát âm)
DC = tải trọng bản thân của
các bộ phận kết cấu và thiết bị phụ phi kết cấu
DW = tải trọng bản thân
của lớp phủ mặt và các tiện ích công cộng
EH = tải trọng áp lực đất
nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES = tải trọng đất chất
thêm
EV = áp lực thẳng đứng do tự
trọng đất đắp.
· Tải trọng nhất thời
BR = lực hãm xe
CE = lực ly tâm
CR = từ biến
CT = lực va xe
CV = lực va tàu
EQ = động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IM = lực xung kích (lực
động) của xe
LL = hoạt tải xe
LS = hoạt tải chất thêm
PL = tải trọng người đi
SE = lún
SH = co ngót
TG = gradien nhiệt
TU = nhiệt độ đều
WA = tải trọng nước và
áp lực dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WS = tải trọng gió trên kết
cấu
3.4. CÁC HỆ SỐ
VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
3.4.1. HỆ SỐ TẢI TRỌNG
VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Tổng ứng lực tính toán
phải được lấy như sau:
(3.4.1-1)
trong đó:
hi = hệ số điều chỉnh tải trọng lấy theo Điều 1.3.2
Qi = tải trọng quy định ở đây
gi = hệ số tải trọng lấy theo Bảng 1 và 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ I: Tổ hợp tải trọng cơ bản
liên quan đến việc sử dụng cho xe tiêu chuẩn của cầu không xét đến gió
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ II: Tổ hợp tải trọng liên quan
đến cầu chịu gió với vận tốc vượt quá 25m/s
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ III: Tổ hợp tải trọng liên
quan đến việc sử dụng xe tiêu chuẩn của cầu với gió có vận tốc 25m/s
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT: Tổ hợp tải trọng liên quan
đến động đất, lực va của tàu thuyền và xe cộ, và đến một số hiện tượng thủy lực
với hoạt tải đã chiết giảm khác với khi là một phần của tải trọng xe va xô, CT.
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG: Tổ hợp tải trọng liên quan đến
khai thác bình thường của cầu với gió có vận tốc 25m/s với tất cả tải trọng lấy
theo giá trị danh định. Dùng để kiểm tra độ võng, bề rộng vết nứt trong kết cấu
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, sự chảy dẻo của kết cấu thép
và trượt của các liên kết có nguy cơ trượt do tác dụng của hoạt tải xe. Tổ hợp
trọng tải này cũng cần được dùng để khảo sát ổn định mái dốc.
· TRẠNG THÁI GIỚI HẠN MỎI: Tổ hợp tải trọng gây mỏi và đứt
gẫy liên quan đến hoạt tải xe cộ trùng phục và xung kích dưới tác dụng của một
xe tải đơn chiếc có cự ly trục được quy định trong Điều 3.6.1.4.1.
Hệ số tải trọng cho các tải trọng khác nhau bao gồm
trong một tổ hợp tải trọng thiết kế được lấy như quy định trong Bảng 1. Mọi tập
hợp con thỏa đáng của các tổ hợp tải trọng phải được nghiên cứu. Có thể nghiên
cứu thêm các tổ hợp tải trọng khác khi chủ đầu tư yêu cầu hoặc người thiết kế
xét thấy cần thiết. Đối với mỗi tổ hợp tải trọng, mọi tải trọng được đưa vào
tính toán và có liên quan đến cấu kiện được thiết kế bao gồm cả các hiệu ứng
đáng kể do tác dụng của xoắn, phải được nhân với hệ số tải trọng tương ứng với
hệ số làn lấy theo Điều 3.6.11.2 nếu có thể áp dụng. Kết quả được tổng hợp theo
phương trình 1.3.2.1-1 và nhân với hệ số điều chỉnh tải trọng lấy theo Điều
1.3.2.
Các hệ số phải chọn sao cho gây ra tổng ứng lực tính
toán cực hạn. Đối với mỗi tổ hợp tải trọng cả trị số cực hạn âm lẫn trị số cực
hạn dương đều phải được xem xét.
Trong tổ hợp tải trọng nếu tác dụng của một tải trọng
làm giảm tác dụng của một tải trọng khác thì phải lấy giá trị nhỏ nhất của tải
trọng làm giảm giá trị tải trọng kia. Đối với tác động của tải trọng thường
xuyên thì hệ số tải trọng gây ra tổ hợp bất lợi hơn phải được lựa chọn theo
Bảng 2. Khi tải trọng thường xuyên làm tăng sự ổn định hoặc tăng năng lực chịu
tải của một cấu kiện hoặc của toàn cầu thì trị số tối thiểu của hệ số tải trọng
đối với tải trọng thường xuyên này cũng phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá ổn định tổng thể của mái đất có móng
hoặc không có móng đều cần khảo sát ở trạng thái giới hạn sử dụng dựa trên tổ
hợp tải trọng sử dụng và một hệ số sức kháng phù hợp. Nếu không có các thông
tin tốt hơn thì hệ số sức kháng f có thể lấy như sau:
· Khi các thông số địa kỹ thuật được xác định tốt và mái dốc
không chống đỡ hoặc không chứa cấu
kiện.............................................................................................................0,85
· Khi các thông số địa kỹ thuật dựa trên thông tin chưa đầy
đủ hay chưa chính xác hoặc mái dốc có chứa hoặc chống đỡ một cấu
kiện..................................................................0,65.
Đối với các kết cấu hộp dạng bản phù hợp với các quy
định của Điều 12.9, hệ số hoạt tải đối với hoạt tải xe LL và IM lấy bằng 2,0.
Bảng 3.4.1-1- Tổ hợp và hệ số tải trọng
TỔ HỢP TẢI TRỌNG
TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW
EH
EV
ES
LL
IM
CE
BR
PL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EL
WA
WS
WL
FR
TU
CR
SH
TG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng một lúc chỉ dùng một trong các tải trọng
EQ
CT
CV
CƯỜNG ĐỘ I
gn
1,75
1,00
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,5/1.20
gTG
gSE
-
-
-
CƯỜNG ĐỘ II
gn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,40
-
1,00
0,5/1.20
gTG
gSE
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƯỜNG ĐỘ III
gn
1,35
1,00
0,4
1,00
1,00
0,5/1.20
gTG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
ĐẶC BIỆT
gn
0,50
1,00
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1,00
1,00
1,00
SỬ DỤNG
1.0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
1,00
1,00
1,0/1,20
gTG
gSE
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,75
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Ghi chú bảng 3.4.1-1:
1. Khi phải kiểm tra cầu dùng cho xe đặc biệt do Chủ
đầu tư quy định hoặc xe có giấy phép thông qua cầu thì hệ số tải trọng của hoạt
tải trong tổ hợp cường độ I có thể giảm xuống còn 1,35.
2. Các cầu có tỷ lệ tĩnh tải trên hoạt tải rất cao
(tức là cầu nhịp lớn) cần kiểm tra tổ hợp không có hoạt tải, nhưng với hệ số
tải trọng bằng 1,50 cho tất cả các kiện chịu tải trọng thường xuyên.
3. Đối với cầu vượt sông ở các trạng thái giới hạn
cường độ và trạng thái sử dụng phải xét đến hậu quả của những thay đổi về móng
do lũ thiết kế xói cầu.
4. Đối với các cầu vượt sông, khi kiểm tra các hiệu
ứng tải EQ, CT và CV ở trạng thái giới hạn đặc biệt thì tải trọng nước (WA) và
chiều sâu xói có thể dựa trên lũ trung bình hàng năm. Tuy nhiên kết cấu phải
được kiểm tra về về những hậu quả do các thay đổi do lũ, phải kiểm tra xói ở
những trạng thái giới hạn đặc biệt với tải trọng nước tương ứng (WA) nhưng
không có các tải trọng EQ, CT hoặc CV tác dụng.
5. Để kiểm tra chiều rộng vết nứt trong kết cấu bê
tông cốt thép dự ứng lực ở trạng thái giới hạn sử dụng, có thể giảm hệ số tải
trọng của hoạt tải xuống 0,80.
6. Để kiểm tra kết cấu thép ở trạng thái giới hạn sử
dụng thì hệ số tải trọng của hoạt tải phải tăng lên 1,30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tải trọng
Hệ số tải trọng
Lớn nhất
Nhỏ nhất
DC: Cấu kiện
và các thiết bị phụ
1,25
0,90
DD: kéo xuống
(xét ma sát âm)
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW: Lớp phủ
mặt cầu và các tiện ích
1,50
0,65
EH: Áp lực
ngang của đất
· Chủ động
· Nghỉ
1,50
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,90
EL: Các ứng
suất lắp ráp bị hãm
1,00
1,00
EV: Áp lực đất
thẳng đứng
· Ổn định tổng
thể
· Kết cấu tường
chắn
· Kết cấu vùi
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Kết cấu vùi
mềm khác với cống hộp thép
· Cống hộp thép
mềm
1,35
1,35
1,30
1,35
1,95
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
1,00
0,90
0,90
0,90
0,90
ES: Tải trọng
đất chất thêm
1,50
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 0,0 ở các trạng thái
giới hạn cường độ và đặc biệt
· 1,0 ở trạng thái giới
hạn sử dụng khi không xét hoạt tải, và
· 0,50 ở trạng thái giới
hạn sử dụng khi xét hoạt tải
Đối với cầu thi công
phân đoạn, phải xem xét tổ hợp sau đây ở trạng thái giới hạn sử dụng:
DC + DW + EH + EV + ES + WA + CR + SH + TG + EL (3.4.1-2)
3.4.2. HỆ SỐ TẢI TRỌNG DÙNG CHO TẢI TRỌNG THI CÔNG
Hệ số tải trọng dùng cho
tải trọng kết cấu và các phụ kiện không được lấy nhỏ hơn 1,25.
Trừ khi có quy định khác
của Chủ đầu tư, hệ số tải trọng cho tải trọng thi công cho các thiết bị và các
tác động xung kích không được lấy nhỏ hơn 1,5. Hệ số tải trọng gió không được
lấy nhỏ hơn 1,25. Hệ số của các tải trọng khác phải lấy bằng 1,0.
3.4.3. HỆ SỐ TẢI TRỌNG
DÙNG CHO LỰC KÍCH NÂNG HẠ KẾT CẤU NHỊP VÀ LỰC KÉO SAU ĐỐI VỚI CÁP DỰ ỨNG LỰC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác
của Chủ đầu tư, lực kích thiết kế trong khai thác không được nhỏ hơn 1,3 lần
phản lực gối liền kề với điểm kích do tải trọng thường xuyên.
Khi kích dầm mà không
ngừng giao thông thì lực kích còn phải xét đến phản lực do hoạt tải phù hợp với
kế hoạch duy trì giao thông nhân với hệ số tải trọng đối với hoạt tải.
3.4.3.2. Lực đối
với vùng neo kéo sau
Lực thiết kế đối với
vùng neo kéo sau phải lấy bằng 1,2 lần lực kích lớn nhất.
3.5. TẢI TRỌNG
THƯỜNG XUYÊN
3.5.1. TĨNH TẢI DC, DW
VÀ EV
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng của tất cả cấu kiện của
kết cấu, phụ kiện và tiện ích công cộng kèm theo, trọng lượng đất phủ, trọng
lượng mặt cầu, dự phòng phủ bù và mở rộng.
Khi không có đủ số liệu chính xác có thể lấy tỷ trọng
như Bảng 1 để tính tĩnh tải
Bảng 3.5.1-1- Tỷ trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng (kg/m3)
Hợp kim nhôm
2800
Lớp phủ bê tông at-phan
2250
Xỉ than
960
Cát chặt. phù sa hay đất sét
1925
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhẹ
1775
Cát nhẹ
1925
Thường
1775
Cát rời. phù sa. sỏi
1600
Đất sét mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sỏi. cuội. macadam hoặc balat
2250
Thép
7850
Đá xây
2725
Nước
Ngọt
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1025
3.5.2. TẢI TRỌNG ĐẤT EH,
ES VÀ DD
Áp lực đất, tải trọng phụ
gia trên đất, tải trọng kéo xuống (ma sát âm) được xác định trong Điều 3.11.
3.6. HOẠT TẢI
3.6.1. TẢI TRỌNG TRỌNG
LỰC: LL VÀ PL
3.6.1.1. Hoạt
tải xe
3.6.1.1.1. Số
làn xe thiết kế
Số làn xe thiết kế được
xác định bởi phần số nguyên của tỷ số w/3500, ở đây w là bề rộng khoảng trống của
lòng đường giữa hai đá vỉa hoặc hai rào chắn, đơn vị là mm. Cần xét đến khả
năng thay đổi trong tương lai về vật lý hoặc chức năng của bề rộng trống của
lòng đường của cầu.
Trong trường hợp bề rộng
làn xe nhỏ hơn 3500 mm thì số làn xe thiết kế lấy bằng số làn giao thông và bề
rộng làn xe thiết kế phải lấy bằng bề rộng làn giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.1.2. Hệ số
làn xe
Những quy định của Điều
này không được áp dụng cho trạng thái giới hạn mỏi, trong trường hợp đó chỉ
dùng với một xe tải thiết kế, bất kể số làn xe thiết kế. Khi dùng hệ số phân
phối gần đúng của 1 làn xe đơn như trong Điều 4.6.2.2. và 4.6.2.3, khác với quy
tắc đòn bẩy và phương pháp tĩnh học, ứng lực phải được chia cho 1,20.
Ứng lực cực hạn của hoạt
tải phải xác định bằng cách xét mỗi tổ hợp có thể của số làn chịu tải nhân với hệ
số tương ứng trong Bảng 1.
Hệ số trong Bảng 3.6.1.1.2.1
không được áp dụng kết hợp với hệ số phân bố tải trọng gần đúng quy định trong
Điều 4.6.2.2 và 4.6.2.3, trừ khi dùng quy tắc đòn bẩy hay khi có yêu cầu riêng
cho dầm ngoài cùng trong cầu dầm- bản quy định trong Điều 6.2.2.2. d thì được
áp dụng
Bảng 3.6.1.1.2.1- Hệ số làn “m”
Số làn chất tải
Hệ số làn (m)
1
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
3
0,85
> 3
0,65
3.6.1.2. Hoạt
tải xe ô tô thiết kế
3.6.1.2.1. Tổng
quát
Hoạt tải xe ô tô trên mặt cầu hay kết cấu phụ trợ
được đặt tên là HL-93 sẽ gồm một tổ hợp của:
· Xe tải thiết kế hoặc xe 2 trục thiết kế, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp được điều
chỉnh trong Điều 3.6.1.3.1, mỗi làn thiết kế được xem xét phải được bố trí hoặc
xe tải thiết kế hoặc xe hai trục chồng với tải trọng làn khi áp dụng được. Tải
trọng được giả thiết chiếm 3000 mm theo chiều ngang trong một làn xe thiết kế.
3.6.1.2.2. Xe
tải thiết kế
Trọng lượng và khoảng
cách các trục và bánh xe của xe tải thiết kế phải lấy theo Hình 3.6.1.2.2-1. Lực
xung kích lấy theo Điều 3.6.2
Trừ quy định trong Điều
3.6.1.3.1 và 3.6.1.4.1, cự ly giữa 2 trục 145.000N phải thay đổi giữa 4300 và 9000
mm để gây ra ứng lực lớn nhất.
Đối với các cầu trên các
tuyến đường cấp IV và thấp hơn, Chủ đầu tư có thể xác định tải trọng trục cho trong
Hình 3.6.1.2.2-1 nhân với hệ số 0,50 hoặc 0,65.
Hình 3.6.1.2.2-1 - Đặc trưng của xe tải thiết kế
3.6.1.2.3. Xe
hai trục thiết kế
Xe hai trục gồm một cặp
trục 110.000N cách nhau 1200 mm. Cự ly chiều ngang của các bánh xe lấy bằng 1800
mm. Tải trọng động cho phép lấy theo Điều 3.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.2.4. Tải
trọng làn thiết kế
Tải trọng làn thiết kế
gồm tải trọng 9,3N/mm phân bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang cầu được giả
thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000 mm. ứng lực của tải trọng làn thiết
kế không xét lực xung kích.
3.6.1.2.5. Diện
tích tiếp xúc của lốp xe
Diện tích tiếp xúc của
lốp xe của một bánh xe có một hay hai lốp được giả thiết là một hình chữ nhật
có chiều rộng là 510 mm và chiều dài tính bằng mm lấy như sau:
L = 2,28 x 10-3 g (1 + lM/100)P (3.6.1.2.5-1)
trong đó:
g = hệ số tải trọng
lM = lực xung kích tính
bằng phần trăm
P = 72500 N cho xe tải
thiết kế và 55000N cho xe hai trục thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trên bề mặt liên tục phân bố đều trên diện tích tiếp xúc
quy định
· Trên bề mặt bị gián đoạn phân bố đều trên diện tích tiếp
xúc thực tế trong phạm vi vết xe với áp suất tăng theo tỷ số của diện tích quy
định trên diện tích tiếp xúc thực tế.
3.6.1.2.6. Phân
bố tải trọng bánh xe qua đất đắp
Khi bề dày lớp đất đắp
nhỏ hơn 600 mm thì có thể bỏ qua ảnh hưởng của đất đắp đến sự phân bố tải trọng
bánh xe. Sự phân bố hoạt tải lên đỉnh cống có thể lấy theo quy định trong Điều
4.6.2.1 và 4.6.3.2 cho bản mặt cầu bắc song song với chiều xe chạy.
Thay cho việc phân tích
chính xác hơn hoặc dùng các phương pháp gần đúng được chấp nhận khác về phân bố
tải trọng được quy định trong Phần 12, khi bề dày đất đắp lớn hơn 600 mm, tải
trọng bánh xe có thể được coi là phân bố đều trên một hình chữ nhật có cạnh lấy
bằng kích thước vùng tiếp xúc của lốp quy định trong Điều 3.6.1.2.5 và tăng lên
hoặc 1,15 lần bề dày lớp phủ bằng cấp phối chọn lọc, hoặc bằng bề dày lớp phủ
trong các trường hợp khác. Phải áp dụng những quy định trong các Điều 3.6.1.1.2
và 3.6.1.3
Khi các vùng phân bố của
nhiều bánh xe chập vào nhau thì tổng tải trọng phải được phân bố đều trên diện
tích.
Đối với cống một nhịp
khi chiều dày lớp đất đắp lơn hơn 2400 mm và lớn hơn chiều dài nhịp thì có thể bỏ
qua tác dụng của hoạt tải; đối với cống nhiều nhịp có thể bỏ qua tác dụng của
hoạt tải khi bề dày đất đắp lơn hơn khoảng cách giữa bề mặt của các tường đầu
của cống.
Khi mô men trong bản bê
tông do hoạt tải và lực xung kích dựa trên sự phân bố của tải trọng bánh xe qua
đất đắp lớn hơn mô men do hoạt tải và lực xung kích được tính theo Điều 4.6.2.1
và 4.6.3.2 thì phải dùng mô men trong trường hợp sau.
3.6.1.3. Tác
dụng của hoạt tải xe thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trừ khi có quy định khác, ứng lực lớn nhất phải được lấy
theo giá trị lớn hơn của các trường hợp sau:
· Hiệu ứng của xe hai trục thiết kế tổ hợp với hiệu ứng tải
trọng làn thiết kế, hoặc
· Hiệu ứng của một xe tải thiết kế có cự ly trục bánh thay
đổi như trong Điều 3.6.1.2.2 tổ hợp với hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế, và
· Đối với mô men âm giữa các điểm uốn ngược chiều khi chịu
tải trọng rải đều trên các nhịp và chỉ đối với phản lực gối giữa thì lấy 90%
hiệu ứng của hai xe tải thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe này cách
bánh sau xe kia là 15000 mm tổ hợp với 90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế;
khoảng cách giữa các trục 145kN của mỗi xe tải phải lấy bằng 4300 mm.
Các trục bánh xe không gây ra ứng lực lớn nhất đang
xem xét phải bỏ qua.
Cả tải trọng làn và vị trí của bề rộng 3000 mm của
mỗi làn phải đặt sao cho gây ra ứng lực lớn nhất. Xe tải thiết kế hoặc xe hai
bánh thiết kế phải bố trí trên chiều ngang sao cho tim của bất kỳ tải trọng
bánh xe nào cũng không gần hơn:
· Khi thiết kế bản hẫng: 300 mm tính từ mép đá vỉa hay lan
can
· Khi thiết kế các bộ phận khác: 600 mm tính từ mép làn xe
thiết kế.
Trừ khi có quy định khác, chiều dài của làn xe thiết
kế hoặc một phần của nó mà gây ra ứng lực lớn nhất phải được chất tải trọng làn
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Chủ đầu tư yêu cầu tiêu chuẩn độ võng do hoạt tải
tùy ý theo Điều 2.5.2.6.2 thì độ võng cần lấy theo trị số lớn hơn của:
· Kết quả tính toán do chỉ một mình xe tải thiết kế, hoặc
· Kết quả tính toán của 25% xe tải thiết kế cùng với tải
trọng làn thiết kế.
3.6.1.3.3. Tải
trọng thiết kế dùng cho mặt cầu, hệ mặt cầu và bản đỉnh của cống hộp
Những quy định trong
điều này không được áp dụng cho mặt cầu được thiết kế theo quy định của Điều 9.7.2,
phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm.
Khi bản mặt cầu và bản
nắp của cống hộp được thiết kế theo phương pháp dải gần đúng theo Điều 4.6.2.1
thì các ứng lực phải được xác định trên cơ sở sau:
· Khi các dải cơ bản là
ngang và nhịp không vượt quá 4600 mm- các dải ngang phải được thiết kế theo các
bánh xe của trục 145000 N.
· Khi các dải cơ bản là
ngang và nhịp vượt quá 4600 mm - các dải ngang phải được thiết kế theo các bánh
xe của trục 145.000 N và tải trọng làn.
· Khi các dải cơ bản là
dọc - các dải ngang phải được thiết kế theo tất cả các tải trọng quy định trong
Điều 3.6.1.2 bao gồm cả tải trọng làn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểu kết cấu kể cả
cầu bản phải được thiết kế với tất cả hoạt tải quy định trong Điều 3.6.1.2 bao gồm
tải trọng làn.
Tải trọng bánh xe phải
được giả thiết là bằng nhau trong phạm vi một đơn vị trục xe và sự tăng tải
trọng bánh xe do các lực ly tâm và lực hãm không cần đưa vào tính toán bản mặt
cầu.
3.6.1.3.4. Tải
trọng trên bản hẫng
Khi thiết kế bản mặt cầu
hẫng có chiều dài hẫng không quá 1800 mm tính từ trục tim của dầm ngoài cùng đến
mặt của lan can bằng bê tông liên tục về kết cấu, tải trọng bánh xe dãy ngoài
cùng có thể được thay bằng một tải trọng tuyến phân bố đều với cường độ 14,6N/mm
đặt cách bề mặt lan can 300 mm.
Tải trọng ngang trên bản
hẫng do lực va của xe với rào chắn phải phù hợp với quy định của Phần 13.
3.6.1.4. Tải
trọng mỏi
3.6.1.4.1. Độ lớn
và dạng
Tải trọng tính mỏi là
một xe tải thiết kế hoặc là các trục của nó được quy định trong Điều 3.6.1.2.2
nhưng với một khoảng cách không đổi là 9000 mm giữa các trục 145.000N.
Lực xung kích quy định
trong Điều 3.6.2 phải được áp dụng cho tải trọng tính mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số của tải trọng mỏi
phải được lấy theo lưu lượng xe tải trung bình ngày của làn xe đơn (ADTTSL).
Tần số này phải được áp
dụng cho tất cả các cấu kiện của cầu, dù cho chúng nằm dưới làn xe có số xe tải
ít hơn.
Khi thiếu các thông tin
tốt hơn thì ADTT của làn xe đơn phải lấy như sau:
ADTTSL = p x ADTT (3.6.1.4.2-1)
trong đó:
ADTT = số xe tải/ngày
theo một chiều tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế;
ADTTSL = số xe tải/ngày
trong một làn xe đơn tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế;
p = lấy theo Bảng 3.6.1.4.2-1.
Bảng 3.6.1.4.2 -1 - Phân số xe tải trong một làn xe đơn, p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
1
1,00
2
0,85
³
0,80
3.6.1.3.2. Phân
bố tải trọng khi tính mỏi
3.6.1.4.3a. Các
phương pháp chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.4.3b. Các
phương pháp gần đúng
Khi cầu được tính toán
theo sự phân bố gần đúng của tải trọng như quy định trong Điều 4.6.2 phải sử dụng
hệ số phân bố cho một làn xe.
3.6.1.3. Tải
trọng bộ hành
Đối với tất cả đường bộ
hành rộng hơn 600m phải lấy tải trọng người đi bộ bằng 3x10-3 MPa và phải tính
đồng thời cùng hoạt tải xe thiết kế.
Đối với cầu chỉ dành cho
người đi bộ và/hoặc đi xe đạp phải thiết kế với hoạt tải là 4x10-3 MPa.
Khi đường bộ hành, cầu
cho người đi bộ và cầu đi xe đạp có dụng ý dùng xe bảo dưỡng và/hoặc xe ngẫu
nhiên thì các tải trọng này phải được xét trong thiết kế. Lực xung kích của các
loại xe này không cần phải xét.
3.6.2. LỰC XUNG KÍCH: IM
3.6.2.1. Tổng
quát
Trừ trường hợp cho phép
trong Điều 3.6.2.2, tác động tĩnh học của xe tải hay xe hai trục thiết kế không
kể lực ly tâm và lực hãm, phải được tăng thêm một tỷ lệ phần trăm được quy định
trong bảng 3.6.2.1. -1 cho lực xung kích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực xung kích không được
áp dụng cho tải trọng bộ hành hoặc tải trọng làn thiết kế.
Bảng 3.6.2.1-1- Lực xung kích IM
Cấu kiện
IM
Mối nối bản
mặt cầu
Tất cả các trạng
thái giới hạn
75%
Tất cả các cấu
kiện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tất cả các trạng
thái giới hạn khác
15%
25%
Tác động của lực xung
kích đối với các cấu kiện vùi trong đất như trong Phần 12 phải lấy theo Điều 3.6.2.2.
Không cần xét lực xung
kích đối với:
· Tường chắn không chịu
phản lực thẳng đứng từ kết cấu phần trên
· Thành phần móng nằm hoàn
toàn dưới mặt đất
Lực xung kích có thể
được chiết giảm cho các cấu kiện trừ mối nối, nếu đã kiểm tra đủ căn cứ theo
các quy định của Điều 4.7.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực xung kích tính bằng
phần trăm đối với cống và các cấu kiện vùi trong đất nêu trong Phần 12 phải lấy
như sau:
IM = 33(1,0 - 4,1x10-4 DE) ³ 0% (3.6.2.2-1)
trong đó:
DE = chiều dày tối
thiểu của lớp đất phủ phía trên kết cấu (mm)
3.6.3. LỰC LY TÂM: CE
Lực ly tâm được lấy bằng
tích số của các trọng lượng trục của xe tải hay xe hai trục với hệ số C lấy như
sau;
C = (3.6.3-1)
trong đó:
v = tốc độ thiết kế đường
ô tô (m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = bán kính cong của làn
xe (m)
Tốc độ thiết kế đường bộ
không lấy nhỏ hơn trị số quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ.
Phải áp dụng hệ số làn
quy định trong Điều 3.6.1.1.2
Lực ly tâm tác dụng theo
phương nằm ngang cách phía trên mặt đường 1800 mm
3.6.4. LỰC HÃM: BR
Lực hãm được lấy bằng
25% của trọng lượng các trục xe tải hay xe hai trục thiết kế cho mỗi làn được đặt
trong tất cả các làn thiết kế được chất tải theo Điều 3.6.1.1.1 và coi như đi
cùng một chiều. Các lực này được coi là tác dụng theo chiều nằm ngang cách phía
trên mặt đường 1.800 mm theo cả hai chiều dọc để gây ra ứng lực lớn nhất. Tất
cả các làn thiết kế phải được chất tải đồng thời đối với cầu và coi như đi cùng
một chiều trong tương lai.
Phải áp dụng hệ số làn
quy định trong Điều 3.6.1.1.2
3.6.5. LỰC VA CỦA XE: CT
3.6.5.1. Bảo vệ
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Nền đắp;
· Kết cấu rào chắn độc lập
cao 1370 mm chịu được va, chôn trong đất, đặt trong phạm vi cách bộ phận cần
được bảo vệ 3000 mm; hoặc
· Rào chắn cao 1070 mm đặt
cách bộ phận cần bảo vệ hơn 3000 mm.
Để đánh giá sự miễn trừ
này, rào chắn phải tương đương về cấu tạo và hình học với mức ngăn chặn L3 quy
định trong Phần 13.
3.6.5.2. Xe cộ
và tàu hỏa va vào kết cấu
Trừ khi được bảo vệ như
quy định trong Điều 3.6.5.1, mố trụ đặt trong phạm vi cách mép lòng đường bộ
9000 mm hay trong phạm vi 15000 mm đến tim đường sắt đều phải thiết kế cho một
lực tĩnh tương đương là 1.800.000N tác dụng ở bất kỳ hướng nào trong mặt phẳng
nằm ngang, cách mặt đất 1200 mm.
Phải áp dụng các quy
định của Điều 2.3.2.2.1
3.6.5.3. Xe cộ va
vào rào chắn
Phải áp dụng các quy
định Phần 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1. ÁP LỰC TĨNH
Áp lực tĩnh của nước
được giả thiết là tác động thẳng góc với mặt cản nước. Áp lực được tính toán bằng
tích của chiều cao mặt nước phía trên điểm đang tính nhân với tỷ trọng của nước
và gia tốc trọng trường.
Mực nước thiết kế trong trạng
thái giới hạn cường độ và trạng thái giới hạn sử dụng phải tương ứng với mức lũ
thiết kế cho xói. Mực nước thiết kế cho trạng thái giới hạn đặc biệt phải tương
ứng với mức lũ kiểm tra xói trừ trường hợp được ghi trong Ghi chú 4 của Bảng 3.4.1-1.
3.7.2. LỰC ĐẨY NỔI
Lực đẩy nổi của nước là
một lực đẩy hướng lên trên được lấy bằng tổng của các thành phần thẳng đứng của
áp lực tĩnh được xác định trong Điều 3.7.1, tác dụng lên tất cả các bộ phận nằm
dưới mức nước thiết kế.
3.7.3. ÁP LỰC DÒNG CHẢY
3.7.3.1. Theo
chiều dọc
Áp lực nước chảy tác
dụng theo chiều dọc của kết cấu phần dưới phải được tính theo công thức:
p = 5,14 x 10-4 CD V2 (3.7.3.1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = áp lực của nước chảy (MPa)
CD = hệ số cản của trụ lấy theo Bảng
3.7.3.1-1
V = vận tốc nước thiết kế tính theo lũ thiết kế cho
xói ở trạng thái giới hạn cường độ và sử dụng và theo lũ kiểm tra xói khi tính
theo trạng thái giới hạn đặc biệt (trừ trường hợp được ghi trong Ghi chú 4 ở
Bảng 3.4.1-1) (m/s)
Bảng 3.7.3.1-1- Hệ số cản
Loại hình
Cd
Trụ đầu tròn
0,7
Trụ đầu vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trụ có tụ rác
1,4
Trụ đầu nhọn
với góc nhọn 90o hoặc nhỏ hơn
0,8
Lực cản dọc được tính
bằng tích của áp lực dòng chảy dọc nhân với hình chiếu của diện tích mặt hứng của
trụ.
3.7.3.2. Theo
chiều ngang
áp lực ngang phân bố đều
trên kết cấu phần dưới do dòng chảy lệch với chiều dọc của trụ một góc q được lấy bằng:
p = 5,14 x 10-4 CL
V2 (3.7.3.2-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL = hệ số cản theo chiều ngang lấy theo
Bảng 3.7.3.2-1
Hình 3.7.3.2-1 - Mặt bằng trụ thể hiện áp lực dòng chảy
Bảng 3.7.3.2-1- Hệ số cản theo chiều ngang
Góc q giữa hướng dòng chảy và
trục dọc của trụ
CL
0o
0,0
5o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10o
0,7
20o
0,9
³ 30o
1,0
Lực cản ngang được tính
bằng tích của áp lực dòng chảy theo chiều ngang nhân với diện tích lộ ra của kết
cấu.
3.7.4. TẢI TRỌNG SÓNG
Tác dụng của sóng lên
kết cấu được xét cho những kết cấu lộ ra khi sự phát triển của lực sóng lớn có thể
xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng những quy
định trong Điều 2.6.4.4
Những hậu quả của sự
thay đổi điều kiện của móng do tác dụng của lũ thiết kế cho xói phải được xét đến
ở trạng thái giới hạn cường độ và trạng thái giới hạn sử dụng. Nhưng hậu quả
của sự thay đổi điều kiện của móng do tác dụng của lũ kiểm tra xói cầu phải
được xét đến ở trạng thái giới hạn đặc biệt, trừ trường hợp được ghi trong Ghi
chú 4 Bảng 3.4.1-1.
3.8. TẢI TRỌNG
GIÓ: WL VÀ WS
3.8.1. TẢI TRỌNG GIÓ
NGANG
3.8.1.1. Tổng
quát
Mục này quy định các tải
trọng gió nằm ngang tác dụng vào các công trình cầu thông thường. Đối với các
kết cấu nhịp lớn hay kết cấu nhạy cảm đối gió như cầu treo dây võng, cầu dây
xiên cần có những khảo sát, nghiên cứu đặc biệt về môi trường khí hậu đối với
gió và thí nghiệm trong các tuynen gió để xác định các tác động của gió trong
thiết kế. Ngoài ra, phải xem xét trạng thái làm việc khí động học của các kết
cấu đó theo các yêu cầu của Điều 3.8.3.
Tốc độ gió thiết kế, V, phải
được xác định theo công thức:
V = VB S (3.8.1.1-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = hệ số điều chỉnh đối
với khu đất chịu gió và độ cao mặt cầu theo quy định trong bảng 3.8.1.1-2.
Bảng 3.8.1.1-1- Các giá trị của VB cho các vùng
tính gió ở Việt Nam
Vùng tính gió theo TCVN 2737 - 1995
VB (m/s)
I
38
II
45
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
59
Để tính gió trong quá trình lắp ráp, có thể nhân các
giá trị VB trong Bảng trên với hệ số 0,85.
Bảng 3.8.1.1-2 - Các giá trị của S
Độ cao của mặt cầu trên mặt đất khu vực xung quanh hay
trên mặt nước (m)
Khu vực lộ thiên hay mặt nước thoáng
Khu vực có rừng hay có nhà cửa với cây cối, nhà cao tối đa
khoảng 10m
Khu vực có nhà cửa với đa số nhà cao trên 10m
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,81
20
1,14
1,06
0,89
30
1,17
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,20
1,13
0,98
50
1,21
1,16
1,01
3.8.1.2. Tải
trọng gió tác động lên công trình: WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng gió ngang PD phải được lấy
theo phương tác dụng nằm ngang và đặt tại trọng tâm của các phần diện tích
thích hợp, và được tính như sau:
PD = 0,0006 V2
At Cd ³ 1,8 At (kN) (3.8.1.2.1 -1)
trong đó:
V = tốc độ gió thiết kế
xác định theo phương trình 3.8.1.1 -1 (m/s)
At = diện tích của
kết cấu hay cấu kiện phải tính tải trọng gió ngang (m2)
Cd = hệ số cản được
quy định trong Hình 3.8.1.2.1-1
Diện tích kết cấu hay cấu kiện đang xét phải là diện
tích đặc chiếu lên mặt trước vuông góc, trong trạng thái không có hoạt tải tác
dụng, với các điều kiện sau đây:
· Đối với kết cấu phần trên (KCPT) có lan can đặc, diện tích
KCPT phải bao gồm diện tích của lan can đặc hứng gió, không cần xét ảnh hưởng
của lan can không hứng gió.
· Đối với kết cấu phần trên có lan can hở, tải trọng toàn bộ
phải lấy bằng tổng tải trọng tác dụng lên kết cấu phần trên, khi đó phải xét
lan can hứng và không hứng gió riêng rẽ từng loại. Nếu không che chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với các trụ, không
xét mặt che chắn.
Hệ số cản Cd phải tính theo
các phương pháp sau:
· Đối với KCPT có mặt
trước đặc, khi kết cấu quy đổi có các mép cạnh dốc đứng và không có góc vuốt
đáy đáng kể về khí động phải lấy Cd theo Hình 3.8.1.2.-1, trong
đó:
b = Chiều rộng toàn bộ của cầu giữa các bề mặt lan
can (mm)
d = Chiều cao KCPT bao gồm cá lan can đặc nếu có (mm)
· Đối với KCPT giàn, lan
can và kết cấu phần dưới phải lấy lực gió đối với từng cấu kiện với các giá trị
Cd theo Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 Bảng 6
hoặc theo tài liệu khác được Chủ đầu tư duyệt.
· Đối với mọi KCPT khác, phải
xác định Cd trong hầm thí nghiệm gió.
Hình 3.8.1.2.1.1 - Hệ số cản Cd dùng cho kết
cấu phần trên có mặt hứng gió đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các giá trị cho trong
hình dựa trên giả thiết là mặt hứng gió thẳng đứng và gió tác dụng nằm ngang.
2. Nếu mặt hứng gió xiên
so với mặt thẳng đứng, hệ số cản Cd có thể được giảm 0.5%
cứ mỗi độ xiên so với mặt đường và tối đa được giảm 30%.
3. Nếu mặt hứng gió có
cả phần đứng lẫn phần dốc hoặc 2 phần dốc nghiêng với góc khác nhau, tải trọng
gió phải lấy như sau:
a) Hệ số cản cơ bản Cd tính với chiều
cao toàn bộ kết cấu
b) Đối với từng mặt đứng
hệ số cản cơ bản tính trên được giảm theo ghi chú 2.
c) Tính tải trọng gió
tổng cộng bằng cách dùng hệ số cản thích hợp cho các diện tương ứng.
4. Nếu kết cấu phần trên
được nâng cao, phải lấy Cd tăng lên 3% cho mỗi độ nghiêng so với đường
nằm ngang, nhưng không quá 25%.
5. Nêu kết cấu phần trên chịu gió xiên không quá 50
so với hướng nằm ngang, phải tăng Cd lên 15%. Nếu góc xiên vượt 5o
phải chia hệ số cản cho một hệ số theo thí nghiệm.
6. Nếu kết cấu phần trên được nâng cao đồng thời chịu
gió xiên, phải lấy hệ số cản theo kết quả khảo sát đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mố, trụ, kết cấu phần trên (KCPT) là giàn hay
các dạng kết cấu khác có một bề mặt cản gió lớn song song với tim dọc của kết
cấu thì phải xét tải trọng gió dọc. Phải tính tải trọng gió dọc theo cách tương
tự với tải trọng gió ngang theo Điều 3.8.1.2.1.
Đối với KCPT có mặt trước đặc, tải trọng gió lấy bằng
0.25 lần tải trọng gió ngang theo Điều 3.8.1.2.1.
Các tải trọng gió dọc và ngang phải cho tác dụng
trong từng trường hợp đặt tải riêng rẽ, nếu thấy thích hợp thì kết cấu phải
kiểm toán bằng hợp lực của gió xét đến ảnh hưởng của các góc hướng gió trung
gian (không vuông góc).
3.8.1.3. Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ: WL
Khi xét tổ hợp tải trọng Cường Độ III, phải xét tải
trọng gió tác dụng vào cả kết cấu và xe cộ. Phải biểu thị tải trọng ngang của
gió lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 1.5 kN/m, tác dụng theo hướng nằm ngang,
ngang với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ 1800 mm so với mặt đường. Phải biểu
thị tải trọng gió dọc lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 0.75 kN/m tác dụng nằm
ngang, song song với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ 1800 mm so với mặt đường.
Phải truyền tải trọng cho kết cấu ở mỗi trường hợp.
Phải đặt tải lực gió ngang và dọc lên xe cộ cho từng
trường hợp đặt tải riêng rẽ, nếu thích hợp, phải kiểm toán kết cấu bằng hợp lực
gió có xét ảnh hưởng của các góc hướng gió trung gian.
3.8.2. TẢI TRỌNG GIÓ
THẲNG ĐỨNG
Phải lấy tải trọng gió thẳng đứng Pv tác
dụng vào trọng tâm của diện tích thích hợp theo công thức:
Pv = 0.00045 V2 Av (kN) (3.8.2-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = tốc độ gió thiết kế
được xác định theo phương trình 3.8.1.1-1 (m/s)
Av = diện tích
phẳng của mặt cầu hay câu kiện dùng để tính tải trọng gió thẳng đứng (m2).
Chỉ tính tải trọng này
cho các trạng thái giới hạn không liên quan đến gió lên hoạt tải, và chỉ tính khi
lấy hướng gió vuông góc với trục dọc của cầu. Phải đặt tải lực gió thẳng đứng
cùng với lực gió nằm ngang quy định theo Điều 3.8.1.
Có thể dùng phương trình
1 với điều kiện góc nghiêng của gió tác dụng vào kết cấu ít hơn 5o; nếu
vượt quá 5o, hệ số “nâng bốc” phải được xác định bằng thí nghiệm.
3.8.3. MẤT ỔN ĐỊNH ĐÀN
HỒI KHÍ ĐỘNG
3.8.3.1. Tổng
quát
Hiệu ứng lực đàn hồi khí động phải được xét trong
thiết kế các cầu và các bộ phận có khả năng nhạy cảm với gió. Các cầu và các bộ
phận kết cấu của nó có tỷ lệ giữa chiều dài nhịp và chiều rộng hoặc chiều dày
vượt quá 30 được coi là nhạy cảm với gió.
Dao động của dây cáp do cộng tác dụng của gió và mưa
cũng phải được xét.
3.8.3.2. Hiện tượng
đàn hồi khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.3.3. Kiểm
tra đáp ứng động
Cầu và các bộ phận kết cấu của nó bao gồm cả dây cáp
phải được thiết kế bảo đảm không bị hỏng do mỏi dưới tác dụng của dao động do
gió xoáy hoặc giật. Cầu phải được thiết kế bảo đảm không bị xoắn vặn và chịu
được dao động ngang gây thảm họa khi có gió với vận tốc lớn hơn 1,2 lần vận tốc
thiết kế có thể tác động đến chiều cao mặt cầu.
3.8.3.4. Thí
nghiệm trong hầm gió
Có thể dùng các thí
nghiệm trong hầm gió tiêu biểu để thỏa mãn các yêu cầu của các Điều 3.8.3.2 và
3.8.3.3.
3.9. VỀ TẢI
TRỌNG BĂNG TUYẾT, KHÔNG BIÊN SOẠN
3.10. HIỆU ỨNG
ĐỘNG ĐẤT: EQ
3.10.1. TỔNG QUÁT
Tải trọng động đất phải
được lấy bằng một ứng lực nằm ngang được xác định phù hợp với các quy định của Điều
4.7.4 trên cơ sở hệ số ứng xử đàn hồi Csm được quy định trong Điều 3.10.6 và trọng
lượng tương đương của kết cấu phần trên và được chỉnh lý bằng hệ số điều chỉnh
ứng xử quy định trong Điều 3.10.7.1
Những quy định ở đây
được áp dụng với kết cấu phần trên dạng bản, dầm tổ hợp, dầm hộp và giàn thông
thường với nhịp không vượt quá 150.000 mm. Đối với những kết cấu khác và cầu
với chiều dài nhịp vượt quá 150.000 mm thì Chủ đầu tư phải xác định hoặc chấp
nhận những quy định thích hợp. Trừ khi có quy định khác của Chủ đầu tư, các quy
định này không áp dụng cho những công trình hoàn toàn bị vùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xét đến khả năng
đất bị hóa lỏng và các dốc trượt.
3.10.2. HỆ SỐ GIA TỐC
Khi áp dụng các quy định này hệ số “A” phải được xác
định từ bản đồ phân vùng chấn động trong hình 1 và bảng 3.10.4.1 đẳng trị trong
Hình 1.
Phải tiến hành những nghiên cứu riêng do chuyên gia
giỏi thực hiện để xác định các hệ số gia tốc riêng theo vị trí và kết cấu nếu
tồn tại bất kỳ một điều kiện nào dưới đây:
· Vị trí ở gần một đứt gãy đang hoạt động.
· Có thể có những động đất kéo dài trong vùng.
· Do tầm quan trọng của cầu cần xét đến một chu kỳ phô ra dài
hơn (tức chu kỳ tái xuất hiện).
Tác động của các điều kiện đất tại chỗ được xét trong
Điều 3.10.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.10.2-1- Các hệ số gia tốc
3.10.3. CÁC MỨC ĐỘ QUAN
TRỌNG
Để tính toán về động đất,
Chủ đầu tư phải xếp loại cầu đang xét vào một trong ba mức độ quan trọng như
sau:
· Các cầu đặc biệt quan
trọng
· Các cầu thiết yếu, hoặc
· Các cầu thông thường
Cơ sở để xếp loại phải
bao gồm các yêu cầu xã hội/sự sống còn và an ninh/quốc phòng. Trong việc phân
loại cầu cần xét đến những thay đổi có thể trong tương lai về các điều kiện và
các yêu cầu.
3.10.4. VÙNG ĐỘNG ĐẤT
Mỗi cầu phải được xếp
vào một trong 3 vùng động đất phù hợp với Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số gia tốc
Vùng động đất
Cấp (MSK - 64)
A ≤ 0,09
1
Cấp ≤ 6,5
0.09 < A ≤ 0,19
2
6,5 < Cấp ≤ 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
7,5 < Cấp ≤ 8
3.10.5. CÁC ẢNH HƯỞNG
CỦA VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
3.10.5.1. Tổng
quát
Ảnh hưởng của vị trí cầu
phải được đưa vào trong việc xác định các tải trọng động đất cho cầu.
Hệ số thực địa S quy
định trong Bảng 1 phải dựa trên loại đất được xác định trong các Điều 310.5.2 đến 3.10.5.5.
Bảng 3.10.5.1-1- Hệ số thực địa
Hệ số thực địa
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
S
1,0
1,2
1,5
2,0
Ở những vị trí công
trình không biết đầy đủ chi tiết về tính chất của đất để xác định loại đất, hoặc
khi đất không khớp với một trong 4 loại, thì hệ số thực địa S phải lấy theo đất
loại II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất được xếp vào loại I
gồm:
· Đá các loại hoặc là đá
sit dạng kết tinh, hoặc
· Đất cứng có bề dày nhỏ
hơn 60000 mm và đất phủ trên nền đá là cát, sỏi cuội hoặc sét cứng trầm tích ổn
định.
3.10.5.3. Đất
loại II
Đất dính cứng hoặc đất
rời sâu có bề dày vượt quá 60000 mm và loại đất phủ trên nền đá là cát, sỏi
cuội hay sét cứng trầm tích ổn định được xếp vào loại II.
3.10.5.4. Đất
loại III
Đất sét mềm đến nửa cứng
và cát được đặc trưng bởi lớp dày 9000 mm hay hơn nữa là sét mềm hay nửa cứng, có
hoặc không có xen lẫn các lớp cát hoặc đất rời khác được xếp vào loại III.
3.10.5.5. Đất
loại IV
Đất sét mềm hoặc bùn dày
hơn 12000 mm được xếp vào loại IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.6.1. Tổng
quát
Ngoài quy định khác Điều
3.10.6.2 hệ số đáp ứng động đất đàn hồi Csm cho dạng thức
dao động thứ m được lấy theo:
(3.10.6.1-1)
trong đó:
Tm = chu kỳ dao
động kiểu thứ m (s)
A = hệ số gia tốc lấy theo
Điều 3.10.2
S = hệ số thực địa lấy theo Điều 3.10.5
3.10.6.2. Các
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Csm = A (0,8 + 4,0 Tm) (3.10.6.2-1)
Nếu chu kỳ dao động của
một kiểu bất kỳ lớn hơn 4,0 giây thì trị số Csm của kiểu đó
phải lấy theo:
(3.10.6.2-2)
3.10.7. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐÁP ỨNG
3.10.7.1. Tổng
quát
Để áp dụng các hệ số điều chỉnh ứng xử đã nói ở đây,
các chi tiết kết cấu cần phải thỏa mãn quy định của các Điều 5.10.2.2,5.10.11
và 5.13.4.6.
Trừ những ghi chú ở đây, ứng lực động đất thiết kế
của các kết cấu phần dưới và các liên kết giữa các bộ phận của kết cấu được
liệt kê trong Bảng 2 phải được xác định bằng cách chia ứng lực rút ra từ phân
tích đàn hồi cho hệ số điều chỉnh ứng xử thích hợp R, như quy định trong Bảng 1
và 2 tương ứng.
Hệ số R còn được quy định trong Bảng 2 cho các liên
kết, các mối nối ướt giữa các bộ phận kết cấu và các kết cấu, chẳng hạn như
liên kết cột với bệ móng, có thể được thiết kế để truyền ứng lực lớn nhất có
thể phát sinh bởi khớp dẻo của cột hay bệ nhóm cột mà chúng liên kết như quy
định trong Điều 3.10.9.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.10.7.1-1 - Hệ số điều chỉnh ứng xử R - Kết cấu phần dưới
Kết cấu phần dưới
Mức độ quan trọng
Tới hạn
Chủ yếu
Khác
Trụ kiểu tường
có kích thước lớn
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ cọc BTCT
· chỉ có cọc
thẳng
· có cả cọc
xiên
1,5
1,5
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,0
Cột đơn
1,5
2,0
3,0
Cọc thép hay
thép liên hợp và bệ cọc BTCT
· chỉ có cọc
thẳng
· có cả cọc
xiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
3,5
2,0
5,0
3,0
Bệ nhóm cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
5,0
Bảng 3.10.7.1-2 - Hệ số điều chỉnh ứng xử R - Các liên kết
Liên kết
Tất cả các cấp quan trọng
Kết cấu nhịp
với mố
0,8
Khe co giãn
trong nhịp của kết cấu phần trên
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Cột hay trụ
với móng
1,0
3.10.7.2. Áp
dụng
Tải trọng động đất được
giả thiết tác dụng trong mọi phương ngang.
Hệ số R được dùng cho cả
hai trục trực giao của kết cấu phần dưới.
Một trụ BTCT dạng tường
có thể được tính toán như là cột đơn theo chiều mảnh nếu thỏa mãn một quy định
cho cột trong Phần 5.
3.10.8. TỔ HỢP CÁC ỨNG
LỰC ĐỘNG ĐẤT
Các ứng lực động đất đàn
hồi trên mỗi trục chính của một cấu kiện được rút ra từ tính toán theo hai
phương thẳng góc phải được tổ hợp thành hai trường hợp tải trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 100% của giá trị tuyệt
đối của các ứng lực trong chiều vuông góc thứ hai được tổ hợp với 30% của giá
trị tuyệt đối của các ứng lực trong chiều vuông góc thứ nhất.
3.10.9. TÍNH TOÁN LỰC
THIẾT KẾ
3.10.9.1. Tổng
quát
Đối với cầu một nhịp bất
kể trong vùng động đất nào, lực liên kết thiết kế nhỏ nhất theo chiều bị cản
trở giữa kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới không được lấy nhỏ hơn tích của
hệ số thực địa, hệ số gia tốc nhân với tải trọng thường xuyên được phân phối về
đó.
Bề rộng của bệ gối di
động của cầu nhiều nhịp phải phù hợp hoặc với Điều 4.7.4.4 hoặc thiết bị cố định
chiều dọc phải phù hợp với Điều 3.10.9.5.
3.10.9.2. Vùng
động đất 1
Đối với cầu nằm trong
vùng 1 có hệ số gia tốc nhỏ hơn 0,025 và nền đất thuộc loại I hoặc loại II, lực
liên kết ngang thiết kế trong chiều cố định không được lấy nhỏ hơn 0.1 lần phản
lực thẳng đứng do tải trọng thường xuyên chuyền vào đó và do các hoạt tải giả
sử tồn tại trong khi có động đất.
Đối với các địa điểm
khác trong vùng 1 thì lực liên kết ngang thiết kế trong các chiều cố định không
được lấy nhỏ hơn 0.2 lần phản lực thẳng đứng do tải trọng thường xuyên chuyền
vào đó và do các hoạt tải giả sử tồn tại trong khi có động đất.
Đối với mỗi phân đoạn
liền của kết cấu phần trên thì tải trọng thường xuyên được phân phối cho liên
kết trên trục gối cố định dùng để xác định lực liên kết thiết kế phải lấy bằng
tổng tải trọng thường xuyên của đốt dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi gối cao su và các
liên kết của chúng vào khối xây hay bản gối phải được thiết kế để chịu được lực
động đất nằm ngang chuyền qua gối. Đối với tất cả các cầu trong vùng động đất 1
và tất cả các cầu một nhịp thì lực cắt do động đất không được nhỏ hơn lực liên
kết được quy định ở đây.
3.10.9.3. Vùng
động đất 2
Công trình trong vùng động đất 2 phải được tính toán
phù hợp với yêu cầu tối thiểu được ghi trong các Điều 4.7.4.1 và 4.7.4.3.
Trừ móng, lực động đất thiết kế dùng cho các bộ phận
bao gồm cả bệ cọc và tường chắn phải được xác định bằng cách chia lực động đất
đàn hồi tính theo Điều 3.10.8 cho hệ số điều chỉnh đáp ứng thích hợp R lấy
trong Bảng 3.10.7.1-1.
Lực động đất thiết kế dùng cho móng, trừ bệ cọc và
tường chắn phải được xác định bằng cách chia lực động đất đàn hồi theo Điều 3.10.8
cho một nửa hệ số điều chỉnh đáp ứng R theo Bảng 3.10.7.1-1 đối với cấu kiện
kết cấu phần dưới được liên kết vào móng đó. Giá trị của R/2 không được lấy nhỏ
hơn 1,0.
Khi có một nhóm tải trọng không phải loại Đặc biệt
quy định trong Bảng 3.4.1-1, chi phối việc thiết kế các cột, thì phải xem xét
khả năng các lực động đất truyền xuống móng có thể lớn hơn lực tính theo cách
quy định trên đây, do có thể vượt cường độ của các cột.
3.10.9.4. Vùng
động đất 3
3.10.9.4.1. Tổng
quát
Các kết cấu trong vùng động đất 3 phải được tính toán
phù hợp với yêu cầu tối thiểu ghi trong các Điều 4.7.4.1 và 4.7.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực thiết kế điều chỉnh
phải được xác định như trong Điều 3.10.9.3 trừ trường hợp tính móng phải lấy hệ
số R bằng 1,0.
3.10.9.4.3. Lực
khớp dẻo
Khớp dẻo phải biết chắc là xảy ra trước khi kết cấu
và/hoặc móng bị phá hoại do vượt ứng suất hay do mất ổn định trong kết cấu
và/hoặc trong móng. Khớp dẻo chỉ cho phép xuất hiện trong cột là chỗ dễ kiểm
tra và sửa chữa. Sức kháng uốn dẻo của bộ phận kết cấu phần dưới phải được xác
định phù hợp với các quy định trong các Phần 5 và 6.
Các cấu kiện và bộ phận liên kết với cột trong kết
cấu phần trên và kết cấu phần dưới cũng phải được thiết kế để chịu lực cắt
ngang của cột, được xác định theo sức kháng uốn dẻo của cột bằng cách nhân sức
kháng danh định của mặt cắt bê tông với 1,30 và của mặt cắt thép với 1,25.
Các lực cắt này, được tính trên cơ sở khớp dẻo, có
thể coi như lực động đất cực hạn mà cầu có thể khai thác được.
3.10.9.5. Bộ phận
cản dọc
Lực ma sát không được coi là một thiết bị cản hữu
hiệu.
Bộ phận cản phải được thiết kế theo một lực được tính
bằng hệ số gia tốc nhân với tải trọng thường xuyên của nhịp nhẹ hơn trong hai
nhịp hoặc các bộ phận kề bên của kết cấu.
Nếu bộ phận cản là ở một điểm mà ở đó chuyển vị tương
đối của mặt cắt kết cấu phần trên được thiết kế xảy ra trong quá trình hoạt
động của động đất, thì phải cho phép đủ chậm trong bộ phận cản để bộ phận cản
chỉ bắt đầu tác dụng sau khi chuyển vị vượt quá trị số thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.9.6. Thiết
bị neo giữ
Đối với vùng động đất 2 và 3, thiết bị neo giữ phải
được đặt ở các gối và khớp trong kết cấu liên tục mà ở đó lực động đất thẳng
đứng do tải trọng động đất dọc ngược chiều và vượt 50% nhưng không lớn hơn 100%
phản lực do tải trọng thường xuyên gây ra. Trong trường hợp này lực nâng thực
dùng để thiết kế thiết bị neo giữ phải lấy bằng 10% phản lực do tải trọng
thường xuyên có thể phát huy nếu như giả định là dầm kê đơn giản lên gối.
Nếu lực động đất thẳng đứng dẫn đến lực nâng thì
thiết kế neo giữ phải được tính toán để chịu được trị số lực lớn hơn trong hai
trường hợp sau:
· 120% hiệu số giữa lực động đất thẳng đứng và phản lực do
tải trọng thường xuyên, hoặc
· 10% phản lực do tải trọng thường xuyên.
3.10.10. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CẦU TẠM VÀ XÂY DỰNG PHÂN
KỲ.
Bất kỳ cầu hoặc cầu được xây dựng từng phần nào được
coi là tạm cho trên 5 năm thì phải thiết kế theo kết cấu vĩnh cửu và không được
dùng các quy định của điều này.
Yêu cầu một trận động đất không được gây ra sập đổ
toàn bộ hoặc một phần cầu nêu trong Điều 3.10.1 phải áp dụng cho cầu tạm dùng
cho giao thông. Yêu cầu đó cũng phải được áp dụng cho các cầu được xây dựng
phân kỳ dùng cho giao thông và/hoặc vượt qua đường giao thông. Hệ số gia tốc
cho trong Điều 3.10.2 có thể được giảm bằng một hệ số không lớn hơn 2 để tính
các lực đàn hồi và chuyển vị của cấu kiện. Các hệ số gia tốc cho các địa điểm
xây dựng ở gần các đứt gãy đang hoạt động phải được nghiên cứu riêng. Các hệ số
điều chỉnh đáp ứng cho trong Điều 3.10.7 có thể tăng lên bằng một hệ số không
lớn hơn 1,5 để tính lực thiết kế. Hệ số này không được áp dụng cho các liên kết
như xác định trong Bảng 3.10.7.1-2.
Các quy định về chiều rộng gối tối thiểu của Điều
4.7.4.4 phải áp dụng cho mọi cầu tạm và cầu xây dựng từng phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.1. TỔNG QUÁT
Áp lực đất phải được coi
là hàm số của:
· Loại đất và tỷ trọng của
đất,
· Hàm lượng nước,
· Tính lưu biến của đất,
· Độ chặt,
· Vị trí nước ngầm,
· Tương tác giữa đất và
công trình,
· Trị số tải trọng chất
thêm, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.2. ĐẦM NÉN
Khi lường trước tác dụng
của thiết bị đầm máy xảy ra trong cự ly một nửa chiều cao tường lấy bằng chênh
cao giữa điểm giao của lớp móng đường đã làm xong với lưng tường và đáy tường
thì tác dụng bổ sung của áp lực đất do đầm lèn phải được đưa vào tính toán.
3.11.3. SỰ HIỆN DIỆN CỦA
NƯỚC
Khi đất giữ không được
thoát nước thì tác dụng của áp lực thủy tĩnh phải được bổ sung vào áp lực đất.
Trong trường hợp phía
sau tường có thể đọng thành vũng thì tường phải được thiết kế để chịu áp lực
ngang của đất phía dưới mức nước ngầm phải tính với tỷ trọng đất ngậm nước.
Nếu mức nước ngầm ở hai
phía tường khác nhau thì phải xét tác dụng thấm đến ổn định của tường và khả
năng phải đặt đường ống dẫn. áp lực lỗ rỗng sau tường được lấy gần đúng theo phương
pháp dòng tịnh hay các phương pháp phân tích khác phải được cộng thêm vào ứng suất
nằm ngang hữu hiệu khi tính tổng áp lực ngang của đất lên tường.
3.11.4. HIỆU ỨNG ĐỘNG
ĐẤT
Hiệu ứng của khả năng khuếch đại của áp lực đất chủ
động và/hoặc độ chuyển dịch của khối đất bị động do động đất phải được xét đến.
3.11.5. ÁP LỰC ĐẤT: EH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực đất cơ bản được
giả thiết là phân bố tuyến tính và tỷ lệ với chiều sâu đất và lấy bằng:
p = kh gs gz (x10-9) (3.11.5.1 -1)
trong đó:
p = áp lực đất cơ bản
(MPa)
kh = hệ số áp lực
ngang của đất lấy bằng ko trong Điều 3.11.5.2 đối với tường không uốn
cong hay dịch chuyển, hoặc ka trong các Điều 3.11.5.3; 3.11.5.6 và 3.11.5.7
đối với tường uốn cong hay dịch chuyển đủ để đạt tới điều kiện chủ động tối thiểu.
gs = tỷ trọng của
đất (kg/m3)
z = chiều sâu dưới mặt đất
(mm)
g = hằng số trọng lực (m/s2)
Trừ quy định khác đi, tổng tải trọng ngang của đất do
trọng lượng đất lấp phải giả định tác dụng ở độ cao 0,4H phía trên đáy tường,
trong đó H là tổng chiều cao tường tính từ mặt đất đến đáy móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đất được cố kết bình thường hệ số áp lực đất
ngang tĩnh lấy như sau:
ko = 1 - sinjf (3.11.5.2 - 1)
trong đó:
jf = gốc ma sát của
đất thoát nước
ko = hệ số áp lực
đất tĩnh của đất quá cố kết.
Đối với đất quá cố kết
hệ số áp lực đất ngang tĩnh có thể giả thiết thay đổi theo hàm số của tỷ lệ quá
cố kết hay lịch sử ứng suất và có thể lấy bằng:
ko = (1 - sinjf) (OCR)sinjt (3.11.5.2 - 2)
trong đó:
OCR = tỷ lệ quá cố kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù sa, sét, sét dẻo chảy không nên dùng làm đất đắp
khi mà vật liệu hạt dễ thoát nước có sẵn.
Bảng 3.11.5.2 -1- Hệ số điển hình của áp lực đất ngang tĩnh
Loại đất
Hệ số áp lực đất ngang ko
OCR = 1
OCR = 2
OCR = 5
OCR = 10
Cát rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
1,10
1,60
Cát vừa
0,40
0,60
1,05
1,55
Cát chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
1,00
1,50
Đất phù sa bùn (ML)
0,50
0,70
1,10
1,60
Sét nhão (CL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,20
1,65
Sét dẻo chảy (CH)
0,65
0,80
1,10
1,40
3.11.5.3. Hệ số
áp lực chủ động ka
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.11.5.3-1)
ở đây:
(3.11.5.3-2)
trong đó:
d = góc ma sát giữa đất
đắp và tường lấy như quy định trong Bảng 1 (độ)
b = góc của đất đắp với
phương nằm ngang như trong Hình 1 (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = góc nội ma sát hữu
hiệu (độ)
Đối với các điều kiện khác với miêu tả trong Hình 1,
áp lực đất chủ động có thể tính bằng phương pháp thử dựa theo lý thuyết lăng
thể trượt.
Hình 3.11.5.3-1. Chú giải Coulomb về áp lực đất
Bảng 3.11.5.3-1 - Góc ma sát của các loại vật liệu khác nhau
Mặt tiếp giáp của vật liệu
Góc ma sát
d (độ)
Bê tông toàn
khối trên vật liệu nền sau đây:
· Đá chắc sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cát mịn đến
trung bình, phù sa cát trung đến thô phù sa hoặc sỏi cuội chứa sét sạch
· Cát mịn, phù
sa hoặc cát mịn đến trung chứa sét sạch
· Phù sa cát
mịn, phù sa không dẻo
· Đất sét tiền
cố kết rất cứng và rắn
· Đất sét cứng
vừa và cứng và đất sét có bùn
Vật liệu xây
trên vật liệu móng có cùng hệ số ma sát
35
29 đến 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 đến 24
17 đến 19
22 đến 26
17 đến 19
Cọc ván thép
đối với các loại đất sau:
· Sỏi, cát sỏi,
đá sạch
· Cát sỏi lẫn
phù sa, đá cứng một cỡ sạch
· Cát lẫn phù
sa, cát hoặc sỏi lẫn phù sa hoặc đất sét
· Phù sa lẫn
cát mịn, phù sa không dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
17
14
11
Bê tông đúc
tại chỗ hay lắp ghép, cọc ván bê tông trong các loại đất sau:
· Sỏi, cát sỏi,
đá dăm sạch
· Cát lẫn phù
sa, cát sỏi lẫn phù sa, đá cứng một cỡ sạch
· Cát lẫn phù
sa, sỏi hoặc cát lẫn phù sa hoặc sét
· Phù sa lẫn
cát mịn phù sa không dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 đến 26
17 đến 22
17
14
Các vật liệu
kết cấu khác:
· Khối xây trên
khối xây, đá hóa thạch và đá biến chất
- đá đẽo mềm
trên đá đẽo mềm
- đá đẽo cứng
trên đá đẽo mềm
- đá đẽo cứng
trên đá đẽo cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Thép trên cọc
ván thép cài vào nhau
35
33
29
26
17
3.11.5.4. Hệ số
áp lực bị động, kp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đất dính áp lực bị động có thể xác định theo:
(3.11.5.4-1)
trong đó:
pp = áp lực đất bị
động (MPa)
gs = tỷ trọng của
đất (kg/m3)
z = độ sâu tính từ mặt đất
c = độ dính đơn vị (MPa)
kp = hệ số áp lực
bị động lấy theo Hình 1 và 2 khi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.11.5.4-1- Cách tính áp lực đất bị động đối với tường
nghiêng nền đắp bằng
Hình 3.11.5.4-2- Cách tính áp lực đất bị động đối với tường
nghiêng, nền đắp dốc
3.11.5.5. Phương
pháp chất lỏng tương đương để tính áp lực đất
Phương pháp chất lỏng
tương đương không được dùng khi đất đắp không thoát nước được. Nếu không thỏa mãn
tiêu chuẩn này, phải dùng các quy định của các Điều 3.11.3; 3.11.5.1 và 3.11.5.3
để tính áp lực đất ngang.
Khi sử dụng phương pháp
chất lỏng tương đương, áp lực đất cơ bản p (MPa) có thể lấy như sau:
p = geq g Z (x 10-9) (3.11.5.5-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
geq = tỷ trọng chất
lỏng tương đương của đất, không nhỏ hơn 480(kg/m3)
Tổng hợp tải trọng đất
nằm ngang do trọng lượng đất đắp phải được giả thiết là tác dụng tại chiều cao
0,4H phía trên đáy tường chắn, trong đó H là chiều cao toàn bộ của tường lấy từ
mặt đất đến đáy móng.
Khi phân tích đất đắp
dính không thoát nước thì áp lực đất phải tính theo áp lực chất lỏng tương đương.
Trị số chuẩn của tỷ
trọng chất lỏng tương đương dùng trong thiết kế tường có chiều cao không vượt
quá 6000 mm có thể lấy theo Bảng 1, trong đó:
D = chuyển vị của đỉnh tường
theo yêu cầu để đạt được áp lực chủ động nhỏ nhất hoặc áp lực bị động lớn nhất
do nghiêng hay chuyển dịch ngang (mm)
H = chiều cao tường (mm)
i = góc nghiêng của mặt
đất đắp đối với tường thẳng nằm ngang (độ)
Độ lớn của thành phần
thẳng đứng của tổng áp lực đất cho trường hợp mặt đất đắp dốc có thể lấy theo:
Pv = Ph tan I (3.11.5.5-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ph = 0,5geq gH2 (x 10-9) (3.11.5.5-3)
Bảng 3.11.5.5-1- Giá trị điển hình của tỷ trọng chất lỏng tương đương
của đất
Loại đất
Đất đắp bằng
Đất đắp với i = 25o
Nghỉ
geq(kg/m3)
D/H = 1/240
geq(kg/m3
Nghỉ
geq(kg/m3)
D/H = 1/240
geq(kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
640
1040
800
Cát hoặc sỏi
cuội vừa
800
560
960
720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
480
880
640
Phù sa chặt
(ML)
960
640
1120
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1120
720
1280
880
Đất sét béo
chặt 9CH)
1280
880
1440
1040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cho phép giả thiết về sự phân bố áp lực đất
khác với những trường hợp ở đây nếu chúng phù hợp với độ uốn dự kiến của tường.
Đối với tường neo có một lớp neo thì áp lực đất có
thể giả thiết phân bố tuyến tính tỷ lệ với độ sâu và phải áp dụng những quy
định trong các Điều 3.11.5.2,3.11.5.3 và 3.11.5.4.
Đối với tường có hai
hoặc nhiều lớp neo thì áp lực đất có thể giả thiết không thay đổi theo chiều sâu.
Đối với tường được xây dựng từ đỉnh xuống thì áp lực đất được tính như Hình 1, trong
đó Pa có thể lấy theo:
Pa = 0,65 x 10-9 ka g‘s gH2 (3.11.5.6-1)
trong đó:
H = chiều cao cuối cùng
của tường (mm)
ka = hệ số áp lực
đất chủ động = tan2 (45o - jf/2)
g‘s = tỷ trọng hữu
hiệu của đất (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tường được thi
công đất đắp từ đáy lên thì độ lớn tổng hợp lực phân bố đều theo hình chữ nhật
có thể giả thiết bằng 130% của tổng hợp lực phân bố tam giác được xác định phù
hợp với các quy định của Điều 3.11.5.3.
Khi tìm áp lực thiết kế
cho một tường neo phải xét đến các chuyển vị của tường có thể ảnh hưởng đến kết
cấu liền kề và/hoặc các công trình kỹ thuật ngầm.
3.11.5.7. áp lực
đất của tường đất ổn định cơ học (MSE)
Hợp lực trên đơn vị
chiều rộng phía sau của tường MSE thể hiện trên các Hình 1, 2 và 3 được coi là
tác dụng tại độ cao h/3 tính từ đáy tường phải được lấy bằng:
Pa = 0,5 x 10-9 gs g h2 ka (3.11.5.7-1)
trong đó:
Pa = hợp lực trên
đơn vị chiều rộng (N/mm)
gs = tỷ trọng đất
đắp (kg/m3)
h = chiều cao giả định của
sơ đồ áp lực đất ngang lấy theo các Hình 1, 2 và 3 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số áp lực đất ở trạng
thái nghỉ ko để xác định an toàn chống phá hỏng kết cấu có thể lấy như sau:
ko = 1 - sin jf (3.11.5.7-2)
Hình 3.11.5.7-1 - Phân bố áp lực đất trên tường MSE với mặt đất
đắp nằm ngang
Hình 3.11.5.7-2 - Phân bố áp lực đất trên tường MSE với mặt đất
đắp dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.6. TẢI TRỌNG CHẤT
THÊM ES VÀ LS
3.11.6.1. Tổng
quát
Khi có một tải trọng chất
thêm phải bổ sung thêm một áp lực đất ngang không đổi vào áp lực đất cơ bản -
áp lực đất không đổi này có thể lấy bằng:
Dp = ks qs (3.11.6.1-1)
trong đó:
Dp = áp lực đất
ngang không đổi do tác dụng của tải trọng chất thêm phân bố đều (MPa)
ks = hệ số áp lực
đất do tác dụng của tải trọng chất thêm
qs = hoạt tải tác
dụng lớn nhất (MPa)
Đối với áp lực đất chủ
động ks phải lấy bằng ka, với áp lực đất tĩnh ks phải lấy bằng ko. Ngoài ra đối
với loại đất đắp và độ dịch chuyển của tường cụ thể có thể dùng giá trị trung
gian phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.11.6.1-2)
ở đây:
p = cường độ tải trọng (MPa)
a = góc được quy định trong Hình 1 (RAD)
d = góc được quy định trong Hình 1 (RAD)
Hình 3.11.6.1-1 - áp lực ngang trên tường do dải tải trọng phân bố
đều
Phân bố áp lực ngang D ph lên tường, tính bằng MPa,
do dải tải trọng tập trung có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.11.6.1-3)
ở đây:
P = tải trọng (N)
R = cự ly tia từ điểm
tác động của p (ÁP LỰC) điểm trên tường như quy định trong Hình 2 (mm)
X = cự ly ngang từ lưng tường
tới điểm tác động của tải trọng (mm)
Z = cự ly đứng từ điểm
tác động của tải trọng tới cao độ của một điểm trên tường đang xem xét (mm)
v = hệ số Poisson (DIM) (3.11.6.1)
Hình 3.11.6.1-2 - áp lực ngang lên tường do một tải trọng tập
trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.11.6.1-4)
ở đây:
Q = cường độ tải trọng N/mm
và các ký hiệu khác như
xác định ở trên và trong Hình 3
Hình 3.11.6.1-3 - Áp lực
ngang lên tường do một tải trọng tuyến dài vô hạn song song với tường
Phân bố áp lực ngang lên tường Dph, tính bằng MPa, do một tải trọng tuyến
dài hữu hạn thẳng góc với tường có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
(3.11.6.1-6)
(3.11.6.1-7)
ở đây:
X1 = cự ly từ sau tường
đến điểm đầu của tải trong tuyến như quy định trong Hình 4 (mm)
X2 = chiều dài của
hoạt tải (mm)
Z = chiều sâu từ mặt đất
đến điểm đang xem xét trên tường (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q = cường độ tải trọng (N/mm)
Hình 3.11.6.1- 4 - áp lực ngang lên tường gây ra bởi tải trọng tuyến
tính có hạn thẳng góc với tường
3.11.6.2. Hoạt
tải chất thêm: LS
Hoạt tải chất thêm phải
được xét đến khi tải trọng xe tác dụng trên mặt đất đắp trong phạm vi một đoạn
bằng chiều cao tường ở phía sau mặt sau tường. Đối với đường ô tô cường độ tải
trọng phải lấy phù hợp với các quy định của Điều 3.6.1.2. Nếu tải trọng chất
thêm khác với đường ô tô thì chủ đầu tư phải quy định và/hoặc chấp nhận một hoạt
tải chất thêm phù hợp.
Sự tăng áp lực ngang do
hoạt tải chất thêm có thể tính theo:
Dp = k gs g heq (x 10-9) (3.11.6.2-1)
trong đó:
Dp = áp lực đất
ngang không đổi do tác dụng của hoạt tải chất thêm phân bố đều (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = hệ số áp lực đất
heq = chiều cao đất
tương đương với xe tải thiết kế (mm).
Chiều cao đất tương đương
cho tải trọng đường ô tô, heq có thể lấy từ Bảng 1. Đối với chiều cao tường
trung gian phải dùng nội suy tuyến tính.
Chiều cao tường phải lấy bằng khoảng cách từ mặt đất
đắp đến đáy bệ móng.
Bảng 3.11.6.2-1 - Chiều cao tương đương của đất dùng cho tải trọng
xe
Chiều cao tường (mm)
heq (mm)
≤ 1500
1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
6000
760
≥ 9000
610
3.11.6.3. Chiết
giảm tải trọng
Nếu tải trọng xe chuyển
qua một bản được đỡ bởi các bộ phận khác ngoài đất thì có thể được phép chiết
giảm tải trọng.
3.11.7. CHIẾT GIẢM ÁP LỰC ĐẤT
Đối với cống và cầu và các bộ phận của chúng khi áp
lực đất có thể giảm tác dụng bởi các tải trọng hay lực khác, sự chiết giảm đó
phải được giới hạn trong phạm vi áp lực đất có thể được coi là tác dụng thường
xuyên. Khi thiếu số liệu chính xác hơn, có thể chiết giảm 50% nhưng không được
tổ hợp với hệ số tải trọng nhỏ nhất được xác định trong Bảng 3.4.1-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng lực do tác động kéo
xuống đối với cọc hay cọc khoan do lún của khối đất tiếp giáp với cọc hay cọc
khoan phải được xác định theo các quy định của Phần 10.
3.12. ỨNG LỰC DO
BIẾN DẠNG CƯỠNG BỨC: TU, TG, SH, CR, SE
3.12.1. TỔNG QUÁT
Nội lực trong cấu kiện do
tác dụng của từ biến và co ngót phải được xét đến. Hiệu ứng của gradien nhiệt
cần được đưa vào một cách thỏa đáng. Trong phân tích cũng phải đưa vào ứng lực
do biến dạng của cấu kiện chịu lực, chuyển vị của điểm tác dụng của tải trọng và
chuyển dịch của gối.
3.12.2. NHIỆT ĐỘ PHÂN BỐ
ĐỀU
3.12.2.1. Biên
độ nhiệt độ cầu
Nhiệt độ cao nhất và
thấp nhất bình quân của cầu phải lấy như quy định trong Bảng 1. Để tính toán
hiệu lực lực biến dạng nhiệt phải lấy độ chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và
thấp nhất bình quân của cầu với nhiệt độ thi công được giả thiết trong thiết kế.
Biên độ nhiệt cho trong
Bảng 1 áp dụng cho sàn cầu cao tới 2m với lớp mặt dày 100 mm đối với sàn cầu bê
tông và 40 mm đối với sàn cầu thép. Khi dùng sàn cầu cao hơn hoặc chiều dày lớp
mặt khác thì cần sửa lại biên độ nhiệt cho phù hợp.
Bảng 3.12.2.1-1- Biên độ nhiệt độ cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bê tông
Mặt cầu bê tông trên dầm hoặc hộp thép
Mặt cầu thép trên dầm hoặc hộp thép
Bắc vĩ độ 16oB
(Đèo Hải Vân)*
+ 5oC đến + 47oC
+ 1oC đến + 55oC
- 3oC đến + 63oC
Nam vĩ độ 16oB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10oC đến + 47oC
+ 6oC đến + 55oC
+ 2oC đến + 63oC
* Ghi chú: Đối với các địa
điểm ở phía bắc vĩ độ 16o B và ở độ cao cao hơn mặt biển trên 700m
nhiệt độ thấp nhất trong bảng phải trừ bớt 5o C.
3.12.2.2. Nhiệt
độ lắp đặt
Nhiệt độ lắp đặt cầu hay
bộ phận của cầu được lấy theo trị số trung bình thực tế của nhiệt độ không khí
trong 24 giờ ngay trước khi tiến hành lắp đặt.
3.12.2.3. Biên
độ nhiệt độ không khí
Các biên độ nhiệt độ của
cầu quy định trong Bảng 3.12.2.1-1 là dựa trên biên độ nhiệt độ không khí trong
bóng râm 0oC đến 45oC ở phía bắc vĩ độ 16oB (đèo Hải Vân)
và + 5oC đến 45oC ở phía nam vĩ độ 16oB. Khi có số
liệu về nhiệt độ của địa điểm cụ thể, có thể dùng để xác định nhiệt độ không
khí trong bóng râm cao nhất và thấp nhất với chu kỳ 100 năm và nhiệt độ cầu
trong Bảng 3.12.2.1-1 có thể được sửa lại cho phù hợp.
3.12.3. GRADIEN NHIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gradien nhiệt theo chiều
thẳng đứng trong kết cấu nhịp bê tông hay thép bê tông liên hợp có bản mặt cầu
bằng bê tông có thể lấy như trong Hình 1. Các giá trị T1, T2 và T3 trong Hình 1
được cho trong Bảng 1 cho cả hai trường hợp chênh nhiệt dương và âm. Kích thước
“A” trong Hình 1 được lấy như sau:
· 300 mm cho kết cấu nhịp
BTCT có chiều cao 400 mm hay lớn hơn
· Đối với mặt cắt BTCT có
chiều cao thấp hơn 400 mm thì lấy nhỏ hơn chiều cao thực tế 100 mm
· Đối với kết cấu nhịp
thép bê tông liên hợp cự ly “t” phải lấy bằng chiều dày bản mặt cầu bằng bê
tông.
Đối với kết cấu phần
trên gồm mặt cầu bằng thép và dầm hoặc hộp thép gradien nhiệt phải được xác
định bằng một phương pháp được thừa nhận và được chủ đầu tư chấp nhận.
Gradien nhiệt cho trong
Bảng 1 dùng cho mặt cầu có lớp phủ dày 100 mm. Khi dùng chiều dày lớp phủ khác
đi thì các giá trị cần sửa lại cho phù hợp.
Khi phải tính đến
gradien nhiệt thì ứng suất nội và biến dạng của kết cấu do cả gradien nhiệt dương
và âm có thể được xác định theo các quy định của Điều 4.6.6.
Hình 3.12.3-1. Gradiend nhiệt trong phương thẳng đứng trong kết
cấu nhịp thép và bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Gradien nhiệt dương
Gradien nhiệt âm
T1
+23
-7
T2
+6
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
0
3.12.4. CO NGÓT KHÁC
NHAU
Ở nơi thích hợp, ứng
biến do co ngót khác nhau giữa bê tông có tuổi và thành phần khác nhau, giữa bê
tông và thép phải được xác định theo các quy định của Phần 5.
3.12.5. TỪ BIẾN
Ứng biến do từ biến của
bê tông phải phù hợp với các quy định của Phần 5. Khi xác định ứng lực và biến
dạng do từ biến phải xét đến sự phụ thuộc theo thời gian và những thay đổi của
ứng suất nén.
3.12.6. ĐỘ LÚN
Phải xét đến ứng lực do
các giá trị cực hạn của độ lún khác nhau giữa các kết cấu phần dưới và trong
phạm vi các đơn nguyên kết cấu phần dưới. Tính toán độ lún có thể được tiến
hành theo các quy định của Điều 10.7.2.3.
3.13. LỰC MA
SÁT: FR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. VA CỦA TÀU
THUYỀN: CV
3.14.1. TỔNG QUÁT
Tất cả các cầu vượt qua đường giao thông thủy phải
được thiết kế xét tàu thuyền va với kết cấu phần dưới và khi thích hợp cả với
kết cấu phần trên. Các cầu phải:
· Thiết kế để chịu được lực va của tàu và/hoặc
· Phải được bảo vệ đầy đủ bởi vật chắn, ụ chống va, hộ đạo,
đảo hoặc các thiết bị có thể bỏ đi khác
Chủ đầu tư phải thiết lập và/hoặc duyệt tàu thuyền
thiết kế, vận tốc thiết kế và bất kỳ yêu cầu riêng nào cho cầu với sự phối hợp
của Cục đường sông Việt nam hoặc Cục hàng hải Việt nam khi thích hợp. Trong
điều này đề ra những yêu cầu tối thiểu, có tính khuyến nghị, về tàu thuyền
thiết kế, vận tốc thiết kế và tác dụng của các lực va.
Chủ đầu tư phải quy định hoặc thông qua mức độ hư
hỏng của các cấu kiện cầu, bao gồm các hệ thống phòng vệ để chống đỡ.
Khi xác định tải trọng va của tàu và mức độ hư hỏng
cho phép phải xét đến:
· Kích thước, loại hình, điều kiện chất tải và tần suất của
tàu sử dụng đường thủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Vị trí các trụ đỡ trên các luồng thông thương;
· Độ sâu nước và sự biến đổi theo mùa của nó;
· Sự đáp ứng kết cấu của cầu đối với lực va; và
· Tầm quan trọng về kinh tế và chiến lược của cầu trên mạng
đường bộ.
3.14.2. TÀU THIẾT KẾ
Tàu thiết kế được xét
cho các cấp đường sông khác nhau cho trong Bảng 1. Kích thước và trọng tải các
tàu thiết kế cho trong Bảng 2. Cả hai bảng cho những yêu cầu tối thiểu, có tính
khuyến nghị để thiết kế va tàu; như được mô tả trong Điều 3.14.1, tình hình
riêng của mỗi công trình nên được xem xét và các đặc trưng của tàu nên sửa đổi
nếu cần. Đối với các cầu gần cảng hoặc ở cửa sông cần được xem xét đặc biệt, nơi
mà chiều rộng luồng và chiều sâu nước có thể cho phép các tàu lớn hơn rất nhiều
so với các tàu cho trong các Bảng 1 và 2.
Bảng 3.14.2-1 -Tàu thiết kế cho các cấp đường sông
Cấp đường sông
Tấn trọng tải của tàu thiết kế (DWT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà lan kéo
I
2000
500
II
1000
500
III
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
200
400
V
100
100
VI
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cầu nhiều nhịp, nơi các phần cầu ở xa luồng
thông thuyền chính hoặc đi qua đoạn nước nông hơn, có thể xét loại tàu thiết kế
nhỏ hơn đối với các phần cầu đó theo sự chấp thuận của chủ đầu tư. Các phần cầu
trên sông với mức nước cao nhất bình quân năm không sâu quá 600 mm thì không
cần xét. Với các cầu lớn phương pháp luận xác suất mô tả trong Điều 3.14.5 của
Tiêu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD lần xuất bản thứ hai (1998) có thể được
dùng để xác định tàu thiết kế.
3.14.3. VẬN TỐC VA THIẾT KẾ
Vận tốc va thiết kế V có tính khuyến nghị dùng cho
mỗi loại tàu thiết kế phải lấy như trong Bảng 1, trong đó:
VS = vận tốc bình
quân năm của dòng chảy liền kề bộ phận cầu được xem xét (m/s)
Bảng 3.14.3-1- Vận tốc va thiết kế cho tàu thiết kế
TÀU THIẾT KẾ
VẬN TỐC VA THIẾT KẾ (M/S)
Tàu tự hành ³ 1000 DWT
3,3+VS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5+VS
Xà lan kéo
1,6+VS
Đối với cầu nhiều nhịp, nơi các bộ phận cầu ở xa
luồng thông thuyền chính có thể xét loại vận tốc va thiết kế thấp hơn đối với
các phần cầu đó theo sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Với các cầu lớn phương pháp
luận được mô tả trong Điều 3.14.6 của tiêu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD lần
xuất bản thứ hai (1998) có thể được dùng để xác định tốc độ va thiết kế.
3.14.4. NĂNG LƯỢNG VA TÀU
Động năng của tàu chuyển
động được hấp thụ trong quá trình va chạm không lệch tâm với trụ cầu được lấy
như sau:
KE = 500 CHMV2 (3.14.4-1)
trong đó:
KE = năng lượng va tàu
(joule)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH = hệ số khối
lượng thủy động học
V = vận tốc va tàu (m/s)
Khối lượng của tàu M
phải dựa trên điều kiện chất hàng của tàu và phải bao gồm khối lượng không tải
của tàu cộng với khối lượng hàng đối với tàu có tải hoặc khối lượng nước dằn
đối với tàu không tải hoặc ít tải. Khối lượng của xà lan kéo phải là tổng của
khối lượng của tàu kéo/đẩy và khối lượng của dãy xà lan trong chiều dài kéo.
Hệ số khối lượng thủy
động học CH phải lấy theo:
· Nếu tịnh không dưới sống
tàu vượt quá 0,5 lần mớn nước:
CH = 1,05 (3.14.4-2)
· Nếu tịnh không dưới sống
tàu ít hơn 0,1 lần mớn nước:
CH = 1,25 (3.14.4-3)
Giá trị của CH có thể nội suy
từ phạm vi trên cho các giá trị trung gian của tĩnh không dưới sống tàu. Tĩnh
không dưới sống tàu phải lấy bằng khoảng cách giữa đáy tàu và đáy luồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực va đâm thẳng đầu tàu
vào trụ phải được lấy như sau:
(3.14.5-1)
trong đó:
Ps = lực va tàu
tĩnh tương đương (N)
DWT = tấn trọng tải của
tàu (Mg)
V = vận tốc va tàu (m/s)
3.14.6. CHIỀU DÀI HƯ
HỎNG CỦA MŨI TÀU
Chiều dài nằm ngang của
mũi tàu bị bẹp bởi va chạm với vật cứng phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.14.6-1)
trong đó:
as = chiều dài hư hỏng
của mũi tàu (mm)
KE = năng lượng va của tàu
(joule)
Ps = lực va của tàu
được xác định theo Phương trình 3.14.5-1 (N)
3.14.7. LỰC VA CỦA TÀU
LÊN KẾT CẤU PHẦN TRÊN
3.14.7.1. Va với
mũi tàu
Lực va của mũi tàu lên
kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PBH = RBH PS (3.14.6-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
as = chiều
dài hư hỏng của mũi tàu (mm)
KE = năng lượng va của
tàu (joule)
Ps = lực va
của tàu được xác định theo Phương trình 3.14.5-1 (N)
3.14.7. LỰC VA CỦA TÀU
LÊN KẾT CẤU PHẦN TRÊN
3.14.7.1. Va với mũi tàu
Lực va của mũi tàu lên
kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PBH = RBHPs (3.14.7.1-1)
trong đó:
PBH = lực va của mũi
tàu lên kết cấu phần trên bị lộ (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ps = lực va của tàu
lấy theo Phương trình 3.14.5-1 (N)
Về mục đích của điều này,
phần bị lộ là đoạn đứng chập nhau giữa tàu và kết cấu phần trên của cầu với
chiều cao của vùng va chạm.
3.14.7.2. Va với
ca bin tàu
Lực va chạm của ca bin
tàu với kết cấu phần trên phải được lấy như sau:
PDH = RDHPs (3.14.7.2-1)
trong đó:
PDH = lực va của ca
bin tàu (N)
RDH = hệ số chiết
giảm được xác định ở đây
Ps = lực va của tàu
như quy định trong phương trình 3.14.5.1 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.14.7.2-2)
3.14.7.3. Va với
cột tàu
Lực va của cột tàu với
kết cấu phần trên phải được lấy theo:
PMT = 0,10 PDH (3.14.7.3-1)
trong đó:
PMT = lực va của cột
tàu (N)
PDH = lực va của ca
bin tàu quy định trong Phương trình 3.14.7.2-1 (N)
3.14.8. LỰC VA CỦA XÀ
LAN VÀO TRỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Nếu aB < 100 mm thì:
PB = 6,0 x 104
aB (3.14.8-1)
· Nếu aB ³ 100 mm thì:
PB = 6,0 x 106
+ 1600 aB (3.14.8-2)
trong đó:
PB = lực va tĩnh
tương đương của xà lan (N)
aB = chiều dài hư hỏng
của mũi xà lan quy định trong Phương trình 3.14.9.1 (mm)
3.14.9. CHIỀU DÀI HƯ
HỎNG CỦA MŨI XÀ LAN
Chiều dài bị hư hỏng
theo đường nằm ngang của mũi xà lan sông phải được lấy theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.14.9-1)
trong đó:
aB = chiều dài hư hỏng
của mũi xà lan (mm)
KE = năng lượng va của tàu
(joule)
3.14.10. HƯ HỎNG Ở TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
Cho phép hư hỏng hoặc
sập đổ cục bộ các bộ phận của kết cấu phần dưới và kết cấu phần trên miễn là:
· Ở trạng thái giới đặc
biệt hạn các bộ phận còn lại của kết cấu còn đủ độ dẻo và độ dư để ngăn chặn sự
sập đổ của kết cấu phần trên, và
· Các bộ phận kết cấu bị hư
hỏng có thể kiểm tra và sửa chữa một cách tương đối không phức tạp.
Có thể làm kết cấu bảo
vệ trụ cầu như một cách khác để loại trừ hoặc giảm bớt tải trọng va của tàu thuyền
vào kết cấu cầu ở mức độ chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14.11.1. Thiết
kế kết cấu phần dưới
Khi thiết kế kết cấu
phần dưới lực tĩnh tương đương song song và thẳng góc với đường tim của luồng
vận tải phải được tác dụng riêng biệt như sau:
· 100% lực va thiết kế
trong phương song song với đường tim luồng vận tải,
· hoặc 50% của lực va
thiết kế trong phương thẳng góc với đường tim luồng vận tải.
Tất cả bộ phận của kết
cấu phần dưới lộ ra để có thể tiếp xúc với bất kỳ phần nào của vỏ tàu hay mũi
tàu đều phải được thiết kế để chịu được tải trọng va. Khi xác định bộ phận tiếp
xúc lộ ra của kết cấu phần dưới với tàu thuyền phải xét đến mũi tàu nhô ra, khoảng
nghiêng hoặc thon của tàu và xà lan. Cũng phải xét đến sự va của mũi tàu gây
nên tiếp xúc với bất kỳ phân lõm nào của kết cấu phần dưới.
Trong hai trường hợp
thiết kế ở đây lực va phải tác dụng vào kết cấu phần dưới phù hợp với các giới
hạn sau đây:
· Để tính ổn định tổng thể,
lực va thiết kế được coi là một lực tập trung tác dụng lên kết cấu phần dưới ở
mức nước cao trung bình hàng năm của đường thủy như trong Hình 1.
· Để tính lực va cục bộ, lực
va thiết kế được tác dụng như một tải trọng tuyến thẳng đứng phân bố đều dọc
theo chiều cao của mũi tàu như trong Hình 2. Mũi tàu được coi là nghiêng về
phía trước khi xác định diện tích tiếp xúc tiềm tàng của lực va với kết cấu
phần dưới. Đối với va xà lan, lực va cục bộ được coi như một tải trọng tuyến
thẳng đứng phân bố đều trên mũi xà lan như trong Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.14.11.1-2 - Tải trọng va tàu dạng tuyến lên trụ
Hình 3.14.11.1-3 - Lực va của xà lan lên trụ
3.14.11.2. Thiết
kế kết cấu phần trên
Khi thiết kế kết cấu
phần trên, lực va thiết kế phải tác dụng như một lực tĩnh ngang tương đương lên
bộ phận kết cấu nhịp theo chiều song song với đường tim luồng vận tải.
3.14.11. BẢO VỆ KẾT CẤU
PHẦN DƯỚI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cho phép hệ thống
bảo vệ bị hư hỏng nặng hoặc sập đổ miễn là các kết cấu này chặn được tàu trước
khi va vào trụ cầu hoặc chuyển hướng tàu đi ra khỏi phạm vi trụ.
Phần 4 –
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT CẤU
4.1. PHẠM VI
Phần này mô tả các
phương pháp phân tích thích hợp để thiết kế và đánh giá các loại cầu, nhưng chỉ
giới hạn trong việc mô hình hóa kết cấu và xác định tác động của lực (hiệu ứng
lực).
Cũng có thể sử dụng các
phương pháp phân tích khác dựa trên các tính chất vật liệu được đưa ra trong các
tài liệu và thỏa mãn điều kiện cân bằng và tính tương hợp.
Nhìn chung, các kết cấu
cầu được phân tích trên cơ sở tính đàn hồi. Tuy nhiên, phần này cho phép phân tích
không đàn hồi hoặc phân bố lại hiệu ứng lực trong một số kết cấu nhịp dầm liên
tục. Nó quy định rõ việc phân tích không đàn hồi đối với các cấu kiện chịu nén
làm việc ở trạng thái không đàn hồi và được coi như là một trường hợp của các trạng
thái giới hạn đặc biệt (cực hạn).
4.2. CÁC ĐỊNH
NGHĨA
Phương pháp phân
tích được chấp nhận - Phương pháp phân tích không đòi hỏi việc xác
minh lại và đã trở thành thông dụng trong thực tế kỹ thuật kết cấu công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
biên - Các đặc trưng hạn chế kết cấu về liên kết gối và/hoặc tính liên
tục giữa các mô hình kết cấu
Đường bao - Lấy 2 hoặc
nhiều hơn các cực trị của các tham số để vẽ đường bao đặc trưng nhằm đạt được
một thiết kế thiên về an toàn.
Phương pháp biến
dạng cổ điển - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được chia thành các
thành phần mà độ cứng của chúng có thể được tính một cách độc lập. Điều kiện cân
bằng và tính tương hợp giữa các thành phần được bảo đảm bằng cách xác định biến
dạng tại các giao diện.
Phương pháp lực cổ điển - Phương pháp phân tích trong đó kết
cấu được chia thành các thành phần tĩnh định và tính tương hợp giữa các thành
phần được bảo đảm bằng cách xác định lực tại các giao diện.
Phương pháp giải
đúng dần - Một hoặc nhiều phương trình, bao gồm cả những phương trình dựa
trên các chuỗi hội tụ cho phép tính toán các hiệu ứng lực bằng cách đưa trực
tiếp tải trọng và các tham số kết cấu vào phương trình.
Tính tương hợp
(Điều kiện tương thích) - Sự tương đương hình học của chuyển động tại
giao diện của các thành phần được nối với nhau.
Thành phần - Một đơn vị kết
cấu đòi hỏi thiết kế riêng biệt, từ này đồng nghĩa với từ cấu kiện.
Phép khử dần - Quá trình làm
giảm số phương trình phải giải bằng cách tạo mối liên hệ giữa các biến số phải
khử dần nhờ việc phân tích các biến số giữ lại.
Chiều rộng của
lõi - Chiều rộng kết cấu nhịp liền khối trừ đi phần hẫng của bản mặt
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ mặt cầu - Kết cấu phần
trên, trong đó mặt cầu là một thể thống nhất với các cấu kiện đỡ, hoặc khi mà
tác động hoặc biến dạng của các cấu kiện đỡ có ảnh hưởng đáng kể đến sự làm việc
của mặt cầu.
Biến dạng - Sự thay đổi
hình học của kết cấu do tác dụng của lực, bao gồm chuyển vị dọc trục, chuyển vị
cắt hoặc xoay.
Bậc tự do - Một trong số
những chuyển dịch tịnh tiến hoặc chuyển vị xoay cần thiết để xác định chuyển
động của một nút. Dạng dịch chuyển của các cấu kiện và/hoặc toàn bộ kết cấu có
thể được xác định bằng số bậc tự do.
Thiết kế - Việc xác định
kích thước và bố trí cấu tạo các cấu kiện và liên kết của cầu nhằm thỏa mãn các
yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Bậc tự do động - Bậc tự do trong
đó khối lượng hoặc hiệu ứng của khối lượng đã được xét đến.
Đàn hồi - Sự làm việc của
vật liệu kết cấu trong đó tỉ lệ giữa ứng suất và biến dạng là hằng số, và khi lực
thôi tác dụng thì vật liệu quay trở lại trạng thái ban đầu như khi chưa chịu
tải.
Phần tử - Một phần của
cấu kiện hoặc bộ phận được cấu tạo chỉ bằng một loại vật liệu.
Vùng biên - Vùng kết cấu
không áp dụng được lý thuyết thông thường về dầm do tính gián đoạn của kết cấu
và/hoặc do phân bố của tải trọng tập trung.
Trạng thái cân
bằng - Trạng thái có tổng lực và mô men đối với bất kỳ điểm nào trong
không gian đều bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tương đương
-
Một phần tử tuyến tính nhân tạo được tách ra từ mặt cầu để phân tích, trong đó hiệu
ứng của lực cực trị tính cho một đường của tải trọng bánh xe, theo phương ngang
hoặc dọc, sẽ xấp xỉ bằng các tải trọng này xuất hiện thật trên mặt cầu.
Phương pháp sai
phân hữu hạn - Phương pháp phân tích trong đó phương trình vi phân khống
chế được thỏa mãn chỉ ở các điểm riêng biệt của kết cấu.
Phương pháp phần
tử hữu hạn - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được tách ra thành các
phần tử nối với nhau tại các nút, dạng của trường chuyển vị của các phần tử
được giả định, tính tương hợp một phần hoặc đầy đủ sẽ được duy trì giữa giao
diện của các phần tử, và các chuyển vị nút được xác định bằng cách sử dụng
nguyên lý biến đổi năng lượng hoặc phương pháp cân bằng
Phương pháp dải
hữu hạn - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được chia thành các dải nhỏ
song song, dạng chuyển vị của dải được giả định và tính tương hợp từng phần
được duy trì giữa các giao diện của các phần tử. các tham số chuyển vị của mô
hình được xác định bằng cách sử dụng nguyên lý biến đổi năng lượng hoặc phương
pháp cân bằng.
Phương pháp bản
gập - Phương pháp phân tích trong đó kết cấu được chia thành các bản
thành phần và cả hai yêu cầu về điều kiện cân bằng và tính tương hợp được thỏa mãn
tại các giao diện giữa các phần tử.
Vết bánh xe - Diện tích tiếp
xúc giữa bánh xe và mặt đường
Hiệu ứng lực - Biến dạng, ứng
suất hoặc hợp lực, có nghĩa là lực dọc trục, lực cắt, mô men uốn và mô men xoắn
gây ra do tải trọng tạo nên biến dạng hoặc thay đổi thể tích.
Nền móng - Cấu kiện đỡ có
được sức kháng bằng cách truyền tải trọng của nó lên nền đất hoặc nền đá.
Tác động khung - Tính liên tục
ngang giữa bản mặt cầu và bản bụng của mặt cắt ngang rỗng hoặc giữa bản mặt cầu
với các cấu kiện chịu lực chính của các cầu rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân tích
tổng thể - Sự phân tích kết cấu như một tổng thể
Vị trí khống chế
-
Vị trí và hướng của tải trọng tức thời để gây ra tác động cực trị của hiệu ứng
lực.
Phương pháp mạng
dầm tương đương - Phương pháp phân tích mà trong đó toàn bộ hoặc một phần của
kết cấu phần trên được tách thành các phần tử trực hướng đại diện cho các đặc trưng
của kết cấu.
Tính không đàn
hồi - Mọi trạng thái làm việc của kết cấu mà ở đó tỉ lệ giữa ứng suất
và biến dạng không phải là một hằng số và một phần của biến dạng vẫn tồn tại
sau khi dỡ tải.
Hoạt tải làn xe
-
Sự tổ hợp giữa 2 trục của xe hai trục với tải trọng phân bố đều, hoặc sự tổ hợp
của xe tải thiết kế với tải trọng phân bố đều theo thiết kế.
Lý thuyết biến
dạng lớn - Mọi phương pháp phân tích mà các ảnh hưởng của biến dạng lên hiệu
ứng lực luôn luôn được xét tới
Nguyên tắc đòn
bẩy - Tổng mô men tĩnh tại một điểm để tính phản lực ở điểm thứ hai.
Ứng xử tuyến
tính - Sự làm việc của kết cấu trong đó biến dạng tỉ lệ thuận với tải
trọng
Phân tích cục bộ
-
Sự nghiên cứu theo chiều cao mặt cắt về quan hệ ứng suất và biến dạng bên trong
cấu kiện hoặc giữa các cấu kiện bằng cách sử dụng các hiệu ứng lực đã tính toán
được từ những phân tích tổng thể hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phân
tích - Phương pháp dùng toán học đế xác định biến dạng, lực và ứng suất.
Mô hình - Sự lý tưởng hóa
theo vật lý hoặc toán học của kết cấu hoặc một bộ phận của nó để phân tích.
Kết cấu liền
khối - Các cầu một hộp thép và/hoặc một hộp bê tông kết cấu nhịp cầu bê
tông đúc tại chỗ đặc hoặc rỗng, và kết cấu nhịp cầu đúc sẵn bao gồm các phần tử
dọc đặc hoặc rỗng được liên kết chặt với nhau bằng cách tạo dự ứng lực căng sau
theo chiều ngang.
Nút - Điểm mà ở đó
các phần tử hữu hạn hoặc các cấu kiện của hệ mạng dầm gặp nhau. Trong phương pháp
sai phân hữu hạn, nút là một điểm mà ở đó phương trình vi phân cơ bản được thỏa
mãn.
Ứng xử phi tuyến
-
Sự làm việc của kết cấu khi mà độ võng không tỉ lệ thuận với tải trọng do ứng
suất ở trong phạm vi không đàn hồi, hoặc độ võng gây ra sự thay đổi khá lớn về
hiệu ứng lực, hoặc do kết hợp cả hai tình huống trên.
Trực hướng - Vật thể mà theo
hai hoặc nhiều phương vuông góc với nhau thì có tính chất vật lý khác nhau.
Nút dàn - Điểm mà ở đó
đường tim của các cấu kiện giao nhau, thường gặp ở dàn, vòm, cầu dây xiên và
cầu dây võng.
Liên kết chốt - Liên kết giữa
các cấu kiện tại một điểm bằng chốt coi như không có ma sát.
Điều kiện biên
chốt - Điều kiện biên cho phép quay tự do, nhưng không cho phép tịnh
tiến trong mặt phẳng tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe chuẩn xếp hạng
-
Dãy trục sử dụng như một cơ sở chung để thể hiện khả năng chịu tải của cầu.
Độ cứng - Hiệu ứng lực
sinh ra bởi biến dạng đơn vị tương ứng trên đơn vị chiều dài của cấu kiện.
Mô men thứ cấp - Các mô
men được sinh ra trong kết cấu siêu tĩnh do tác động của kéo sau.
Chuỗi hoặc
Phương pháp điều hòa - Phương pháp phân tích trong đó mô hình tải
trọng được phân chia thành các phần nhỏ thích hợp, những phần như vậy tương ứng
với một số hạng của chuỗi vô hạn hội tụ, nhờ đó các biến dạng của kết cấu được
mô tả.
Góc chéo - Góc giữa đường
tim của gối đỡ và đường thẳng vuông góc với tim đường.
Lý thuyết biến
dạng nhỏ - Cơ sở cho phương pháp phân tích mà trong đó có thể bỏ qua ảnh hưởng
của biến dạng đến các hiệu ứng lực trong kết cấu.
Khoảng cách giữa
các dầm - Khoảng cách tim tới tim của các đường gối đỡ
Dầm phân bố - Những dầm không
có tiếp xúc vật lý trực tiếp, đỡ mặt cầu bê tông đúc tại chỗ.
Độ cứng - Hiệu ứng lực
phát sinh từ biến dạng đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ của ứng
suất - Độ chênh đại số giữa các ứng suất cực trị.
Mô hình con - Thành phần cấu
thành của mô hình kết cấu tổng thể.
Biến dạng cưỡng
bức - Tác động của lún, từ biến và thay đổi nhiệt độ và/hoặc độ ẩm.
Xe Tandem - Xe có hai trục
với trọng lượng bằng nhau, đặt kề sát nhau và nối cứng với nhau
Tải trọng bánh
xe - Một nửa của tải trọng thiết kế của trục xe.
Đường chảy dẻo - Đường khớp nối
dẻo.
Phương pháp
đường chảy dẻo - Phương pháp phân tích trong đó một số đồ thị đường chảy dẻo
có thể có được xem xét để xác định khả năng chịu tải trọng.
4.3. KÝ HIỆU
A = diện tích dầm, dầm dọc
hoặc bộ phận kết cấu (mm2) (4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = chiều dài vùng chuyển
tiếp của bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu của dầm hộp bê tông (mm); cự ly giữa các
cấu kiện tăng cứng dọc, hoặc bề rộng sườn cứng trong mặt cầu thép trực hướng
(mm) (4.6.2.6.2) (4.6.2.6.4)
B = khoảng cách giữa các
dầm ngang (mm) (4.6.2.6.4)
b = chiều dài lốp xe (mm),
bề rộng dầm (mm), bề rộng bản cánh dầm đo về mỗi phía của bản bụng đầm (mm)
(4.6.2.6.2) (4.6.2.6.4)
be = bề rộng bản
cánh hữu hiệu tương ứng với vị trí cụ thể của từng phần đoạn nhịp đang xét quy
định ở hình 1 (4.6.2.1.8) (4.6.2.6.2)
bo = bề rộng
bản bụng dầm chiếu lên mặt phẳng trung tuyến của kết cấu nhịp cầu (mm)
(4.6.2.6.2)
bm = bề rộng bản
cánh hữu hiệu cho phân đoạn phía trong của nhịp xác định theo hình 2: Trường
hợp đặc biệt của be (mm) (4.6.2.6.2)
bn = bề rộng bản
cánh hữu hiệu đối với các lực pháp tuyến tác dụng tại vùng neo (mm) (4.6.2.6.2)
bs = bề rộng bản
cánh hữu hiệu tại các gối đỡ phía trong hoặc đối với bản cánh hẫng như được xác
định theo Hình 2: Trường hợp đặc biệt của be (mm) (4.6.2.6.2)
C = hệ số liên tục; Tham số độ cứng (4.6.2.1.8)
(4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl = tham số của
các gối đỡ chéo (4.6.2.2.2e)
D = Dx/Dy, bề rộng phân
bố trên 1 làn (mm) (4.6.2.1.8) (4.6.2.2.1)
Dx = độ cứng chống
uốn theo phương của các thanh cốt thép chủ (N.mm2/mm) (4.6.2.1.8)
Dy = độ cứng chống
uốn thẳng góc với các thanh cốt thép chủ (N.mm2/mm) (4.6.2.1.8)
d = chiều cao của dầm hoặc
dầm dọc phụ (mm) (4.6.2.2.1)
de = khoảng cách
giữa bản bản bụng phía ngoài của dầm biên và mép trong của đá vỉa hoặc rào chắn
giao thông (mm) (4.6.2.2.1)
do = chiều cao của
kết cấu nhịp (mm) (4.6.2.2.2)
E = mô đun đàn hồi (MPa); bề
rộng tương đương (mm) (4.5.3.2.2b) (4.6.2.3)
EMOD = mô đun đàn hồi
của cáp, được cải biến cho các hiệu ứng phi tuyến (MPa) (4.6.3.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eg = khoảng cách
giữa các trọng tâm của dầm và mặt cầu (mm) (4.6.2.2.1)
fc = ứng suất
tính toán đã nhân hệ số, được hiệu chỉnh để tính các hiệu ứng lực thứ cấp (MPa)
(4.5.3.2.2.2b)
f2b = ứng suất tương
ứng với M2b (MPa) (4.5.3.2.2.2b)
f2s = ứng suất tương
ứng với M2s (MPa) (4.5.3.2.2.2b)
g = hệ số phân bố (4.6.2.2.1)
H = chiều cao trung bình
của kết cấu phần dưới đỡ gối đang được xét (mm) (4.7.4.4)
H, H1, H2 = thành phần nằm
ngang của lực cáp (N) (4.6.3.7)
l = mô men quán tính (mm4) (4.5.3.2.2b)
lp = mô men quán
tính cực (mm4) (4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J = hằng số xoắn St. Venant
(mm4) (4.6.2.2.1)
K = hệ số chiều dài hữu
hiệu cho sườn vòm: hằng số đối với các loại kết cấu khác nhau: hệ số chiều dài
hữu hiệu của cột (4.5.3.2.2b) (4.6.2.2.1) (4.6.2.5)
Kg = tham số của độ
cứng dọc (mm4) (4.6.2.2.1)
k = hệ số sử dụng để tính
toán hệ số phân bố cho các cầu nhiều dầm (4.6.2.2.1)
ks = hệ số cứng của
dải (N/mm) (4.6.2.1.5)
L = chiều dài nhịp của bản
mặt cầu (mm), chiều dài nhịp (mm), chiều dài nhịp của dầm (mm) (4.6.2.1.8)
(4.6.2.2.1)
L1 = chiều
dài nhịp đã được sửa đổi lấy bằng giá trị nhỏ nhất trong 2 giá trị hoặc chiều
dài nhịp thực tế hoặc 18000 (mm) (4.6.2.3)
L2 = khoảng cách
giữa các điểm uốn của dầm ngang (mm) (4.6.2.6.4)
li = chiều dài nhịp
tương ứng (4.6.2.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M = mô men do hoạt tải trên kết cấu kiểu hệ mạng dầm
được lấp đầy một phần hoặc toàn phần (N.mm/mm) (4.6.2.1.8)
Mc = mô men tính toán đã nhân hệ số, được
hiệu chỉnh để xét các hiệu ứng thứ cấp (N-mm); (4.5.3.2.2b)
MM = phương pháp đàn hồi
nhiều dạng (4.7.4.3.1)
M1b = mô men ở đầu thanh có giá trị nhỏ
hơn của thanh chịu nén do tải trọng trọng lực sinh ra không bị oằn nhiều, mang
giá trị dương nếu thanh bị uốn theo đường cong một chiều, mang giá trị âm nếu
bị uốn theo đường cong hai chiều (N.mm) (4.5.3.2.2b)
M2b = mô men
trên thanh chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán (đã nhân hệ số) không bị
oằn lớn tính theo phân tích khung đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn mang giá trị
dương (N.mm) (4.5.3.2.2b)
M2s = mô men trên
thanh chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán hoặc tải trọng ngang tính toán
(đã nhân hệ số) sinh ra độ oằn lớn hơn lu/1500, tính theo phân tích khung
đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn mang giá trị dương (N.mm) (4.5.3.2.2b)
M2s = mô men trên
thanh chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán hoặc tải trọng ngang tính toán
(đã nhân hệ số) sinh ra độ oằn lớn hơn lu/1500 tính theo phân tích
khung đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn mang giá trị dương (N.mm) (4.5.3.2.2b)
N = chiều dài đỡ tựa tối
thiểu (mm) (4.7.4.4)
Nb = số dầm, dầm
dọc hay dầm tổ hợp (dàn) (4.6.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NL = số làn đường
thiết kế (4.6.2.2.1)
n = tỷ số mô dun giữa dầm
và mặt cầu (4.6.2.2.1)
P = tải trọng trục xe (N)
(4.6.2.1.3)
Pe = tải trọng tới
hạn (oằn dọc) Ơ le (N) (4.5.3.2.2b)
Pu = tải trọng tính
toán (đã nhân hệ số) dọc trục (N) (4.5.3.2.2b)
p = áp lực lốp xe (MPa) (4.6.2.1.8)
r = hệ số chiết giảm tác
dụng của lực dọc trong các cầu chéo (4.6.2.3)
S = khoảng cách của các
cấu kiện đỡ (mm); khoảng cách của các dầm hoặc bản bụng dầm (mm), độ xiên của
gối đỡ đo từ đường thẳng vuông góc với nhịp (DGE) (4.6.2.1.3) (4.6.2.2.1) (4,7,4,4)
Sb = khoảng cách
giữa các thanh của mạng dầm (mm) (4.6.2.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TH = phương pháp lịch sử
thời gian (4.7.4.3.1)
t = chiều dày của bản bản
cánh trong mặt cầu thép trực hướng (mm) (4.6.2.6.4)
tg = chiều dày lưới
thép hoặc tấm thép hình lượn sóng (mm) (4.6.2.1.1)
to = chiều dày của
lớp phủ kết cấu (mm) (4.6.2.2.1)
ts = chiều dày của
bản bê tông (mm) (4.6.2.2.1)
W = bề rộng từ mép tới mép
của cầu(mm); tổng trọng lực của dây cáp (N) (4.6.2.2.1)
We = một nửa khoảng
cách các bản bụng dầm, cộng với tổng các phần hẫng (mm)
Wl = bề rộng
mép tới mép đã điều chỉnh của cầu, lấy bằng giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị
hoặc bề rộng thực tế hoặc 1800 (mm) (4.6.2.3)
W = khoảng cách từ tải
trọng đến điểm gối tựa (4.6.2.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
db = mô men hoặc
ứng suất phóng đại cho sự uốn nối (4.5.3.2.2b)
ds = mô men hoặc
ứng suất phóng đại cho sự uốn không nối (4.5.3.2.2b)
q = góc chéo (độ) (4.6.2.2.1)
m = hệ số Poisson (4.6.2.2.1)
j = hệ số kháng cho nén
dọc trục; (4.5.3.2.2b)
4.4. CÁC PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH KẾT CẤU ĐƯỢC CHẤP NHẬN
Có thể sử dụng bất cứ phương pháp phân tích kết cấu
nào thỏa mãn các yêu cầu về điều kiện cân bằng và tính tương hợp và sử dụng
được mối liên hệ ứng suất - biến dạng cho loại vật liệu đang xét, chúng bao gồm
các phương pháp sau và danh sách này còn có thể mở rộng hơn nữa:
· Phương pháp chuyển vị và phương pháp lực cổ điển,
· Phương pháp sai phân hữu hạn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Phương pháp bản gấp khúc,
· Phương pháp dải băng hữu hạn,
· Phương pháp tương tự mạng dầm,
· Phương pháp chuỗi hoặc các phương pháp điều hòa khác,
· Phương pháp đường chảy dẻo.
Người thiết kế có trách nhiệm sử dụng các chương
trình máy tính để dễ phân tích kết cấu và giải trình cũng như sử dụng các kết
quả.
Trong tài liệu tính toán và báo cáo thiết kế cần chỉ
rõ tên, phiên bản và ngày phần mềm được đưa vào sử dụng
4.5. MÔ HÌNH
TOÁN HỌC
4.5.1. TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xem xét đến các lan can giao thông liên hợp liên
tục phải hạn chế chỉ xét trong các trạng thái giới hạn khai thác và trạng thái
giới hạn mỏi và trong đánh giá kết cấu, trừ phi quy định cho phép khác.
Không xét đến độ cứng của các lan can, dải tường phân
cách giữa và các lan can giao thông không liên tục về mặt kết cấu trong khi
phân tích kết cấu.
Phải đưa cách thể hiện thích hợp về đất và/hoặc đá
làm móng cầu vào trong mô hình toán học của nền móng.
Khi thiết kế về động đất, phải xét đến sự chuyển động
tổng thể và sự hóa lỏng của đất.
4.5.2. SỰ LÀM VIỆC CỦA VẬT LIỆU KẾT CẤU
4.5.2.1. Đàn hồi
và không đàn hồi
Khi phân tích phải xét
vật liệu của kết cấu làm việc tuyến tính cho đến giới hạn đàn hồi rồi sau đó làm
việc không đàn hồi.
Đối với các tác động ở trạng
thái giới hạn đặc biệt có thể xét trong phạm vi cả đàn hồi và không đàn hồi.
4.5.2.2. Sự làm
việc đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc trưng độ cứng
của bê tông và các bộ phận liên hợp phải dựa trên các mặt cắt bị nứt và/hoặc
không bị nứt tùy theo trạng thái làm việc của kết cấu dự kiến. Độ cứng của cầu
dầm bản có thể dựa trên sự tham gia toàn phần của bản mặt cầu bằng bê tông.
4.5.2.3. Sự làm
việc không đàn hồi
Các mặt cắt của cấu kiện có khả năng biến dạng không
đàn hồi phải được thể hiện là có thể biến dạng dẻo bằng sự hạn chế hoặc bằng
cách khác. Khi sử dụng phép phân tích không đàn hồi thì phải xác định cơ cầu
phá hủy dự tính trước và các vị trí khớp sẽ xuất hiện: Trong phân tích kết cấu
phải xác nhận rằng sự phá hủy do cắt, do mất ổn định khi uốn dọc và do mất dính
kết trong các bộ phận kết cấu chỉ xảy ra sau khi hình thành cơ cấu không đàn
hồi khi uốn. Cần xét đến sự chịu tải quá mức dự kiến của cấu kiện mà trong đó
khớp dẻo sẽ hình thành. Phải xét đến sự phá vỡ tính nguyên vẹn về hình học của
kết cấu do các biến dạng lớn.
Mô hình không đàn hồi phải dựa trên hoặc là kết quả
thử nghiệm vật lý hoặc dựa trên mối quan hệ tải trọng - biến dạng thu được bằng
thí nghiệm. Ở chỗ nào sự làm việc không đàn hồi có thể xuất hiện bằng biện pháp
hạn chế thì các mẫu thử phải bao gồm cả các phần tử tạo ra các hạn chế đó. Ở
chỗ nào nội lực cực trị được dự kiến là lặp lại thì việc thử nghiệm cần phản
ánh bản chất chu kỳ của chúng.
Ngoại trừ những chỗ được ghi chú, ứng suất và biến
dạng phải dựa trên sự phân bố tuyến tính của ứng biến trong mặt cắt ngang của
cấu kiện hình lăng trụ. Phải xét đến biến dạng do cắt của các cấu kiện cao.
Không được vượt quá giới hạn về biến dạng bê tông, như đã nêu trong Phần 5.
Phải xét sự làm việc không đàn hồi của các cấu kiện
chịu nén tại bất cứ chỗ nào thích hợp.
4.5.3. HÌNH HỌC
4.5.3.1. Lý
thuyết biến dạng nhỏ
Nếu biến dạng của kết
cấu không tạo ra sự thay đổi đáng kể của nội lực do sự tăng độ lệch tâm của các
lực kéo hoặc nén thì có thể bỏ qua nội lực phụ thêm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.2.1. Tổng
quát
Nếu biến dạng của kết cấu gây ra thay đổi đáng kể về
hiệu ứng lực thì phải xét các tác động của biến dạng trong các phương trình về
điều kiện cân bằng.
Ảnh hưởng của biến dạng và tính chất không thẳng của
các cấu kiện phải được xét khi phân tích về ổn định và các phân tích về biến
dạng lớn.
Đối với các cấu kiện mảnh chịu nén, trong phân tích
phải xem xét những tính chất vật liệu phụ thuộc vào thời gian và ứng suất gây
ra những thay đổi đáng kể về hình học kết cấu.
Các hiệu ứng tương tác của các lực nén và kéo dọc
trục trong các cấu kiện liền kề nhau phải được xem xét khi phân tích về khung
và giàn.
Phải dùng tải trọng tính toán và không áp dụng nguyên
lý cộng tác dụng của hiệu ứng lực trong phạm vi không tuyến tính. Thứ tự đặt
tải trọng trong phân tích không tuyến tính phải theo đúng thứ tự đặt tải trên
cầu thực tế.
4.5.3.2.2. Các
phương pháp tính xấp xỉ
4.5.3.2.2a. Tổng
quát
Ở những chỗ được phép
trong Phần 5 và 6, những ảnh hưởng của biến dạng đối với hiệu ứng lực trên các
cột kiểu dầm (cột chịu nén lệch tâm) và các vòm thỏa mãn các quy định của Bộ
Tiêu chuẩn này có thể tính xấp xỉ bằng phương pháp điều chỉnh bước đơn, thường
gọi là phương pháp phóng đại mô men.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men hoặc ứng suất
tính toán có thể được tăng lên để phản ánh tác dụng của biến dạng như sau:
Mc = dbM2b + dsM2s (4.5.3.2.2b - 1)
fc = dbf2b + dsf2s (4.5.3.2.2b - 2)
trong đó:
(4.5.3.2.2b-3)
(4.5.3.2.2b-4)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pe = tải trọng uốn dọc tới hạn Ơle (N)
f = hệ số kháng nén dọc trục lấy theo Phần 5 và 6 nơi phù hợp
M2b = mô men trên
thanh (cấu kiện) chịu nén do tải trọng trọng lực tính toán (đã nhân hệ số) mà
không dẫn đến oằn đáng kể được tính toán bằng phương pháp khung đàn hồi bậc
nhất quy ước, luôn luôn dương (N.mm)
f2b = ứng suất tương
ứng với M2b (MPa)
M2s = mô men trên
thanh chịu nén do lực ngang tính toán hoặc tải trọng trọng lực tính toán (đã
nhân hệ số) mà gây ra độ oằn, D lớn hơn lu/500, được tính bằng phương pháp phân
tích khung đàn hồi bậc nhất quy ước, luôn luôn dương (N.mm).
f2s = ứng suất tương
ứng với M2s (MPa)
Đối với cột bê tông thép
liên hợp tải trọng uốn dọc tới hạn Ơ le, Pe phải được xác định như
trong Điều 6.9.5.1. Với tất cả các trường hợp khác, Pe phải lấy như
sau:
(4.5.3.2.2b - 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= chiều dài tự do của thanh chịu nén (mm)
K = hệ số chiều dài hữu
hiệu lấy theo Điều 4.6.2.5
E = mô đun đàn hồi (MPa)
l = mô men quán tính đối
với trục đang xét (mm4)
Đối với các thanh bê
tông chịu nén, các quy định trong Điều 5.7.4.3 cũng áp dụng được
Đối với các thanh giằng chống oằn, ds lấy
giá trị 1,0 trừ khi phân tích cho thấy có thể sử dụng giá trị nhỏ hơn có thể
được sử dụng. Với các thanh không có giằng chống oằn, phải xác định db như đối với các thanh được giằng và
xác định ds như đối với các thanh không được
giằng.
Đối với các thanh có
giằng chống oằn và không có tải trọng ngang giữa các gối tựa, Cm có thể lấy như
sau:
(4.5.3.2.2b – 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1b = mô men bé hơn tại đầu mút
M2b = mô men lớn hơn tại đầu mút
Tỉ số M1b/M2b được coi là dương
nếu cấu kiện bị uốn theo độ cong một chiều và âm nếu nó bị uốn theo độ cong hai
chiều.
Với tất cả các trường hợp khác, Cm phải
được lấy bằng 1.0.
Trong các kết cấu không
được giằng chống oằn, các cấu kiện chịu uốn và các phần móng tạo thành khung, cấu
kiện chịu nén phải được thiết kế để chịu tổng các mô men đầu mút của cấu kiện
chịu nén tại điểm nối.
Khi các cấu kiện chịu
nén bị uốn theo cả hai trục chính, mô men tại mỗi trục phải được nhân với d, được xác định
từ các điều kiện hạn chế tương ứng đối với trục đó.
Khi nhóm các cấu kiện
chịu nén trên một cao độ bao gồm mố kiểu khung hoặc khi chúng được nối chắc
chắn với cùng một kết cấu phần trên và tất cả cùng chống sự oằn của kết cấu, giá
trị của ds phải được tính cho một nhóm cấu kiện với SPu và SPe tương đương với
tổng của tất cả các cột trong nhóm.
4.5.3.2.2c. Sự
phóng đại mô men - các loại vòm
Mô men do hoạt tải và
lực xung kích đã tính được nhờ phép phân tích biến dạng nhỏ phải được tăng lên bằng
hệ số phóng đại mô men, db, như chỉ ra trong Điều 4.5.3.2.2b, với các định
nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = hệ số chiều dài hữu hiệu như chỉ ra trong Bảng 1
Cm = 1,0
Bảng 4.5.3.2.2c-1- Giá trị K cho chiều dài hữu hiệu của các sườn
vòm
Tỉ lệ chiều cao/nhịp
Vòm 3 khớp
Vòm 2 khớp
Vòm ngàm cứng
0.1 - 0.2
1.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.70
0.2 - 0.3
1.13
0.70
0.70
0.3 - 0.4
1.16
1.16
0.72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp phân
tích chính xác phải được dựa trên khái niệm về các lực thỏa mãn sự cân bằng tại
vị trí biến dạng
4.5.4. CÁC ĐIỀU KIỆN
BIÊN CỦA MÔ HÌNH
Các điều kiện biên phải
thể hiện đước các đặc tính của gối tựa và tính liên tục.
Phải mô hình hóa các
điều kiện của móng sao cho thể hiện được các tính chất của đất nằm dưới móng
cầu, tác dụng tương hỗ của cọc với đất và các tính chất đàn hồi của cọc.
4.5.5. CẤU KIỆN TƯƠNG
ĐƯƠNG
Có thể mô hình hóa các cấu kiện không có dạng hình
lăng trụ bằng cách chia nhỏ các thành phần thành một số các phần tử khung có
đặc trưng về độ cứng đại diện cho kết cấu thực tế tại vị trí của cấu kiện.
Có thể mô hình hóa các cấu kiện hoặc các nhóm cấu
kiện của các cầu có hoặc không có mặt cắt thay đổi như một cấu kiện đơn tương
đương, miễn là thể hiện tất cả các đặc trưng về độ cứng của các cấu kiện hoặc
các nhóm cấu kiện. Các đặc trưng về độ cứng tương đương có thể đạt được bằng
các phương pháp giải có nghiệm kín, tích phân số, phân tích mô hình con, phương
pháp chuỗi và tương tự song song.
4.6. PHÂN TÍCH
TĨNH HỌC
4.6.1. ẢNH HƯỞNG CỦA
HÌNH HỌC PHẲNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều dài nhịp của
kết cấu phần trên với các mặt cắt kín cứng chịu xoắn vượt quá 2.5 lần chiều rộng
của nó, thì kết cấu phần trên đó có thể được lý tưởng hóa như dầm giản đơn. Các
định nghĩa về kích thước sau đây phải được dùng để áp dụng tiêu chuẩn này:
· Bề rộng: Bề rộng phần lõi của bản mặt cầu liền khối hoặc
khoảng cách trung bình giữa các mặt ngoài của các bản bụng biên.
· Chiều dài đối với các cầu tựa giản đơn, hình chữ nhật:
khoảng cách giữa các mối nối của bản mặt cầu, hoặc
· Chiều dài đối với các cầu liên tục và/hoặc cầu chéo: chiều
dài của cạnh dài nhất của hình chữ nhật mà có thể vẽ được trong mặt bằng của bề
rộng của nhịp bé nhất, như định nghĩa ở đây.
4.6.1.2. Các kết
cấu cong trong mặt bằng
4.6.1.2.1. Tổng
quát
Các đoạn của kết cấu
nhịp cong trong mặt bằng có các mặt cắt kín cứng chịu xoắn mà góc ở tâm được
đối diện bởi một nhịp cong hoặc một phần của nó, nhỏ hơn 12.0o, có thể được
phân tích như các đoạn thẳng.
Ảnh hưởng của độ cong có
thể bỏ qua trong các mặt cắt hở với bán kính cong sao cho góc ở tâm được đối
diện bởi một nhịp nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 1
Bảng 4.6.1.2.1-1 - Góc giới hạn ở tâm để cho phép bỏ qua độ cong khi
xác định mô men uốn ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc cho 1 nhịp
Góc cho 2 nhịp và hơn 2 nhịp
2
2o
3o
3 hoặc 4
3o
4o
5 hoặc hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5o
4.6.1.2.2. Kết cấu
nhịp cứng chịu xoắn kiểu dầm đơn giản
Có thể phân tích kết cấu nhịp cong trong mặt bằng,
kiểu dầm đơn giản cứng chịu xoắn uốn thỏa mãn điều kiện của Điều 4.6.1.1 về các
hiệu ứng lực tổng thể như đối với dầm có sống cong.
Vị trí đường trục của loại dầm này phải lấy theo
đường đi qua trọng tâm của mặt cắt, và phải tính độ lệch tâm của tải trọng bản
thân theo phương pháp thể tích.
4.6.1.2.3. Kết
cấu nhịp kiểu nhiều dầm
Kết cấu cong trong mặt
phẳng nằm ngang mà không phải là các dầm giản đơn cứng chịu xoắn có thể được
phân tích theo các mô hình, trong đó các đoạn của dầm dọc được giả thiết là
thẳng giữa các giao điểm. Độ lệch tâm thực tế của phân đoạn giữa các giao điểm
sẽ không được vượt quá 2,5% chiều dài của phân đoạn.
4.6.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH GẦN ĐÚNG
4.6.2.1. Mặt cầu
4.6.2.1.1 Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp dụng phương pháp
dải thì phải lấy mô men dương cực trị trong bất cứ pa-nen sàn giữa các dầm để
đặt tải cho tất cả các vùng có mô men men dương. Tương tự phải lấy mô men âm
cực trị trên bất cứ dầm nào để đặt tải cho tất cả các vùng có mô men âm.
4.6.2.1.2. Khả
năng áp dụng
Đối với những loại mặt
cầu có những cấu kiện chế tạo sẵn, có thể được phép dùng các công cụ trợ giúp
thiết kế thay cho phân tích kết cấu, nếu tính năng của kết cấu nhịp cầu đã được
lập thành hồ sơ và có những luận cứ kỹ thuật thỏa đáng. Người kỹ sư phải chịu
trách nhiệm về độ chính xác và việc dùng của bất kỳ trợ giúp thiết kế nào đem
áp dụng.
Đối với các cầu bản và
các bản bê tông có nhịp lớn hơn 4600 mm và có hướng nhịp tính toán là song song
với hướng xe chạy, phải áp dụng điều 4.6.2.3.
4.6.2.1.3. Bề
rộng của các dải tương đương bên trong
Có thể lấy bề rộng dải tương đương của mặt cầu theo
Bảng 1. Khi kết cấu nhịp cầu chủ yếu đặt theo hướng song song với hướng xe chạy,
các dải nhỏ đỡ tải trọng trục xe không được lấy lớn hơn 1000 mm cho hệ mạng dầm
kiểu hở, và không được lấy lớn hơn 3600 mm cho tất cả các loại mặt cầu khác mà
ở đó xét việc chất tải trọng lên nhiều làn. Đối với phần hẫng của mặt cầu, khi
thích hợp, có thể sử dụng các quy định trong Điều 3.6.1.3.4 để thay thế bề rộng
dải như nêu trong bảng 1 cho phần hẫng của mặt cầu. Các dải tương đương cho mặt
cầu mà có nhịp dài chủ yếu bắc qua theo hướng ngang thì không được giới hạn bề
rộng. Những ký hiệu sau đây áp dụng cho Bảng 1:
S = khoảng cách của các cấu kiện đỡ (mm)
P = tải trọng trục xe (N)
Sb = khoảng cách
của các thanh trong hệ mạng dầm (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-M = mô men âm
X = khoảng cách từ tải
trọng đến điểm gối tựa (mm)
Bảng 4.6.2.1.3-1- Các dải tương đương
LOẠI KẾT CẤU NHỊP CẦU
HƯỚNG CỦA DẢI CHÍNH LIÊN QUAN TỚI GIAO THÔNG
BỀ RỘNG CỦA DẢI CHÍNH
Bê tông:
· Đúc tại chỗ
· Đúc tại chỗ
có ván khuôn bằng bê tông để lại vĩnh viễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần hẫng
Hoặc song song
hoặc vuông góc
Hoặc song song
hoặc vuông góc
Hoặc song song
hoặc vuông góc
1140 + 0,833X
+M: 660 + 0,55S
-M: 1220 + 0,25S
+M: 660 + 0,55S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép:
· Hệ mạng dầm
hở
· Hệ mạng dầm
lấp đầy một phần hoặc toàn phần
· Hệ mạng dầm
không lấp, liên hợp
Các dầm chủ
chịu lực
Các dầm chủ
chịu lực
Các dầm chủ
chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.007P + 4.0Sb
Áp dụng Điều 4.6.2.1.8
Áp dụng Điều 9.8.2.4
4.6.2.1.4. Bề
rộng dải tương đương tại các mép của bản
4.6.2.1.4a. Tổng
quát
Khi thiết kế, phải xem
như có dầm biên quy ước là một dải băng có chiều rộng được quy định dưới đây
công thêm bộ phận tăng chiều dày cục bộ gắn liền với nó hay bộ phận nhô ra có
tác dụng thêm một phần nào đó của tải trọng làn thiết kế.
4.6.2.1.4b. Các
mép dọc
Khi mặt cầu chủ yếu có
nhịp bắc theo hướng xe chạy, bề rộng hữu hiệu của dải, có hoặc không có dầm
biên, có thể được lấy giá trị bằng tổng của: Khoảng cách giữa mép của bản với
bề mặt trong hoặc 4.6.2.3 (lấy cho phù hợp), nhưng chiều rộng hữu hiệu không
được vượt quá một trong hai giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng hữu hiệu của dải,
có hoặc không có dầm biên có thể được lấy bằng tổng của: Khoảng cách giữa mép
ngang của bản và đường trục của gối, thường là bản bụng dầm cộng với 1/2 bề
rộng của dải như trong Điều 4.6.2.1.3, nhưng không vượt quá bề rộng dải tổng
cộng, như Điều 4.6.2.1.3.
4.6.2.1.5. Phân
bố tải trọng bánh xe
Nếu khoảng cách của các
cấu kiện đỡ theo hướng phụ vượt quá 1.5 lần khoảng cách theo hướng chính, tất
cả tải trọng bánh xe phải coi như được đặt lên dải chính, và các quy định trong
Điều 9.7.3.2 có thể được áp dụng cho hướng phụ.
Nếu khoảng cách của các
cấu kiện đỡ theo hướng phụ nhỏ hơn 1.5 lần khoảng cách theo hướng chính, thì
mặt cầu phải được mô hình hóa như 1 hệ các dải giao nhau.
Bề rộng của các dải
tương đương theo cả hai hướng có thể được lấy như trong Bảng 4.6.2.1.3-1. Mọi tải
trọng bánh xe sẽ được phân bố giữa 2 dải giao nhau. Sự phân bố phải được xác
định bằng tỉ số giữa độ cứng của dải và tổng của các độ cứng của các dải giao
nhau. Nếu không có sự tính toán chính xác hơn thì độ cứng của dải có thể được ước
lượng như sau:
Ks = (4.6.2.1.5-1)
trong đó:
ls = mô men quán tính của dải
tương đương (mm4)
S = khoảng cách giữa các
cấu kiện đỡ (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dải phải được coi như các dầm liên tục hoặc dầm
đơn giản. Chiều dài nhịp phải được lấy bằng khoảng cách tâm đến tâm giữa các
cấu kiện đỡ. Nhằm xác định hiệu ứng lực trong các dải, các cấu kiện đỡ phải
được giả thiết là cứng vô hạn.
Các tải trọng bánh xe có thể được mô hình hóa như tải
trọng tập trung hoặc như tải trọng vệt mà chiều dài dọc theo nhịp sẽ là chiều
dài của diện tích tiếp xúc của lốp xe được chỉ ra trong Điều 3.6.1.2.5, cộng
với chiều cao của bản mặt cầu. Các dải cần được phân tích bằng lý thuyết dầm cổ
điển
Mặt cắt thiết kế cho các mô men âm và lực cắt có thể
được lấy như sau:
· Cho dầm hộp bê tông và đúc liền khối: ở mặt cấu kiện đỡ,
· Cho dầm thép: ở 1/4 bề rộng bản cánh dầm kể từ đường tim
của gối,
· Cho dầm bê tông đúc sẵn dạng T hoặc I: ở 1/3 bề rộng của
bản cánh dầm, nhưng không quá 380 mm tính từ đường tim của gối,
Trong Điều này, mỗi bản bụng dầm của dầm hộp thép
hoặc bê tông có thể được coi như là một cấu kiện đỡ riêng biệt
4.6.2.1.7. Hiệu
ứng khung của mặt cắt ngang
Khi mặt cầu là một phần không tách rời của mặt cắt
nhiều ngăn hoặc mặt cắt hình hộp hộp, thì độ cứng uốn hoặc xoắn của các thành
phần đỡ của mặt cắt, tức là các bản bụng dầm và bản đáy dầm có thể gây ra các
nội lực đáng kể trong bản mặt cầu. Phải đưa các thành phần đó vào trong tính
toán bản mặt cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.1.8. Sự
phân bố hoạt tải trên hệ mạng dầm được lấp đầy một phần hoặc toàn phần
Các mô men tính theo đơn vị N.mm/mm của hệ mạng dầm
do hoạt tải trong các mạng dầm được lấp đầy một phần hoặc toàn phần có thể được
xác định như sau:
· Các thanh chính nằm ngang hướng xe chạy:
(4.6.2.1.8-1)
· Các thanh chính song song với hướng xe chạy:
(4.6.2.1.8-2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mm < S <
10000 mm trong P/trình 1, và
500 mm < S < 5000
mm trong P/trình 2.
C = hệ số liên tục, bằng 1,0
cho nhịp giản đơn và 0,8 cho nhịp liên tục
ℓ = chiều dài lốp
xe dọc theo hướng xe chạy, như trong Điều 3.6.1.2.5 (mm).
p = áp lực lốp xe lấy bằng
0.86 MPa
D = Dx/Dy
Dx = độ cứng uốn theo hướng của các thanh
chính (N.mm2/mm)
Dy = độ cứng uốn vuông góc với các thanh
chính (N.mm2/mm)
Khi các kết quả thí
nghiệm không có sẵn, thì hệ số độ cứng, D, có thể lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cho tất cả các loại lưới được lấp đầy toàn phần
khác.......................................................2,5
· Cho mạng dầm được phủ đầy một phần ít nhất bằng lớp phủ
liền khối dày 38mm......... 8.0
· Cho tất cả các loại mạng dầm được phủ đầy một phần
khác...........................................10.0
4.6.2.1.9. Phép
phân tích không đàn hồi
Chủ đầu tư có thể cho
phép dùng phương pháp phân tích phần tử hữu hạn không đàn hồi
4.6.2.2. Các
loại cầu dầm - bản
4.6.2.2.1. Phạm
vi áp dụng
Nếu khoảng cách giữa các tim dầm vượt quá phạm vi áp
dụng như chỉ ra trong các Bảng 4.6.2.2.2a-1 đến 4.6.2.2g-1, hoạt tải trên mỗi
dầm là phản lực của các làn chịu tải dựa trên nguyên lý đòn bẩy trừ phi có quy
định khác.
Quy định của Điều 3.6.1.1.2 không cho dùng các hệ số
làn với phương pháp tải trọng xấp xỉ khác so với các phương pháp mô men tĩnh
hoặc phương pháp đòn bẩy vì các hệ số đó đã được đưa vào trong các hệ số phân
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân bố hoạt tải, như trong trong các Điều
4.6.2.2.2 và 4.6.2.2.3, có thể được sử dụng cho các dầm tổ hợp, dầm và các dầm
dọc phụ mà không phải là dầm thép nhiều hộp có mặt cầu bê tông thỏa mãn các
điều kiện sau đây và bất cứ điều kiện nào khác được đưa ra trong các bảng về
các hệ số phân bố trong quy định ở đây:
· Bề rộng của mặt cầu là một hằng số
· Số dầm không nhỏ hơn 4, trừ phi được quy định khác
· Các dầm song song với nhau và có độ cứng xấp xỉ nhau
· Phần đường xe chạy của phần hẫng, de’ không vượt quá 910
mm, trừ phi được quy định khác
· Độ cong trong mặt bằng nhỏ hơn giới hạn được nêu trong Điều
4.6.2.1.2
· Mắt cắt ngang phù hợp với một trong những mặt cắt trong
bảng 1
Nếu có sự khác biệt ở mức độ nhất định so với chiều
rộng bản không đổi hoặc sự song song giữa các dầm thì có thể sử dụng các phương
trình trong bảng hệ số phân phối và lấy theo giá trị thích hợp của cự ly dầm.
Các yêu cầu thêm về dầm thép nhiều hộp với bản mặt
cầu bê tông được nêu trong Điều 4.6.2.2.2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phân bố hoạt tải nêu ở đây có thể được sử dụng
để cho phép và đánh giá các loại xe mà tổng bề rộng của chúng so sánh được với
bề rộng của xe tải thiết kế.
Các ký hiệu sau đây được áp dụng cho các bảng
4.6.2.2.2 đến 4.6.2.2.3:
A = diện tích của dầm dọc
phụ, dầm hoặc dầm tổ hợp (mm2)
b = bề rộng của dầm (mm)
C = tham số độ cứng
d = chiều cao của dầm hoặc
dầm dọc phụ (mm)
do = khoảng cách
giữa tim bản bụng phía ngoài của dầm biên và mép trong của bó vỉa hoặc lan can
chắn xe (mm)
D = bề rộng phân bố trên
làn (mm)
e = hệ số điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ip = mô men quán
tính cực (mm4)
J = mô men quán tính chống
xoắn St. Venant
K = hằng số cho các loại
kết cấu khác nhau
Kg = tham số độ
cứng dọc (mm4)
L = nhịp của dầm
Nb = số dầm, dầm
dọc phụ hoặc dầm tổ hợp
Nc = số ngăn trong
một dầm hộp bê tông
NL = số làn thiết
kế nêu trong Điều 3.6.1.1.1
S = khoảng cách của các
dầm hoặc các bản bụng dầm (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
to = chiều dày của
lớp phủ (mm)
ts = chiều dày của
bản bê tông (mm)
W = bề rộng mép-đến-mép
của cầu (mm)
We = 1/2 khoảng
cách bản bụng dầm, cộng với tổng phần hẫng (mm)
q = góc chéo (Độ)
m = hệ số Poisson
Trừ phi được quy định khác, các tham số độ cứng đối
với diện tích, mô men quán tính và độ cứng chống xoắn được sử dụng ở đây và
trong các Điều 4.6.2.2.2 và 4.6.2.2.3 phải được lấy theo mặt cắt ngang trên đó
chịu tác dụng của tải trọng giao thông mà thông thường là mặt cắt liên hợp.
Tham số độ cứng dọc, Kg, phải được lấy
theo:
Kg = n(I + Aee2g) (4.6.2.2.1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = (4.6.2.2.1-2)
trong đó:
EB = mô đun đàn hồi của vật liệu dầm (MPa)
Ed = mô đun đàn hồi của vật liệu bản (MPa)
I = mô men quán tính của dầm (mm4)
eg = khoảng cách giữa các trọng tâm của
dầm cơ bản và bản mặt (mm)
Các thông số A và I
trong Phương trình 1 phải lấy theo dầm không liên hợp.
Tham khảo các loại cầu
trong Bảng 4.6.2.2.2 đến 4.6.2.2.3 theo Hình 1, có thể đại diện cho loại cầu áp
dụng cho mỗi phương trình tính toán gần đúng với nó.
Bất kể phương pháp phân
tích nào được áp dụng, tức là phương pháp xấp xỉ hay phương pháp chính xác, các
dầm biên của cầu nhiều dầm không được có sức kháng nhỏ hơn sức kháng của dầm
trong, trừ khi Điều 2.5.2.7.1 cho phép áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤU KIỆN ĐỠ
LOẠI MẶT CẦU
MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH
Dầm thép
Mặt cầu bê
tông đúc tại chỗ, đúc sẵn, lưới thép.
Các hộp kín
bằng bê tông đúc sẵn hoặc bằng thép
Mặt cầu bê
tông đúc tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cầu bê
tông đúc tại chỗ, mặt cầu bê tông đúc sẵn
Hộp bê tông
đúc sẵn có nhiều ngăn
Bê tông toàn
khối
Dầm bê tông
đúc tại chỗ hình chữ T
Bê tông toàn
khối
Các loại hộp
bê tông lỗ rỗng, đặc hoặc có nhiều ngăn được đúc sẵn và có các khóa chống cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp bê tông
dạng ngăn, rỗng đặc hoặc có nhiều ngăn được đúc sẵn và có các khóa chống cắt
Bê tông toàn
khối
Mặt cắt dạng máng bê tông đúc sẵn có các khóa chống
cắt
Lớp mặt bê tông đúc tại chỗ
Mặt cắt chữ T
kép bê tông đúc sẵn có khóa chống cắt có hoặc không có cáp dự ứng lực căng
sau theo chiều ngang
Bê tông toàn
khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt chữ T
bê tông đúc sẵn có khóa chống cắt có hoặc không có cáp dự ứng lực căng sau
theo chiều ngang
Bê tông toàn
khối
Mặt cắt chữ I
hoặc chữ T béo bê tông đúc sẵn
Bê tông đổ tại
chỗ, bê tông đúc sẵn
4.6.2.2.2. Phương
pháp hệ số phân bố dùng cho mô men và lực cắt
4.6.2.2.2a. Các
dầm giữa với mặt cầu bê tông
Có thể xác định mô men
uốn do hoạt tải đối với các dầm giữa với mặt cầu bê tông bằng cách áp dụng phân
số làn như trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dầm bê tông,
trừ dầm hộp được sử dụng trong các hệ mặt cầu nhiều dầm có khóa chống cắt:
· Phải dùng các vách ngăn cứng đầu dầm và dày để đảm bảo phân
bố tải trọng hợp lý.
· Nếu cự ly các sườn của dầm có sườn nhỏ hơn 1200 hoặc lớn
hơn 3000 mm phải sử dụng phép phân tích chính xác tuân theo Điều 4.6.3.
Đối với dầm thép nhiều
hộp có mặt cầu bê tông, mô men uốn do hoạt tải có thể được xác định bằng cách sử
dụng hệ số phân bố nêu trong Bảng 1.
Khi cự ly của các dầm
hộp biến đổi theo chiều dài của cầu, phải xác định giá trị của NL theo Điều 3.6.1.1.1, bằng
cách sử dụng bề rộng, W, lấy tại giữa nhịp.
Bảng 4.6.2.2.2a-1- Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men trong
các dầm giữa
Loại dầm
Mặt cắt thích hợp lấy từ bảng 4.6.2.2.1-1
Các hệ số phân số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bê tông mặt cầu kiểu
mạng dầm lấp đầy hoặc mạng dầm lấp một phần trên dầm thép hoặc bê tông; dầm
bê tông chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k cũng cho i, j nếu
được liên kết đủ để làm việc như một khối
Một làn thiết kế chịu tải:
Hai hoặc hơn hai làn thiết kế chịu tải:
1100 ≤ S ≤ 4900
110 ≤ ts ≤ 300
6000 ≤ L ≤ 73000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng giá trị
nhỏ nhất trong hai giá trị hoặc tính từ phương trình trên với
Nb = 3 hoặc theo
nguyên tắc đòn bẩy.
Nb = 3
Dầm hộp bê tông nhiều ngăn
d
Một làn thiết
kế chịu tải:
Hai hoặc hơn
hai làn thiết kế chịu tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18000 ≤ L ≤ 73000
N0 ³ 3
Nếu N0 > 8, dùng
N0 = 8
Mặt bê tông trên các dầm hộp bê tông mở rộng
b,c
Một làn thiết
kế chịu tải
Hai hoặc hơn
hai làn thiết kế chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000 ≤ L ≤ 43000
450 ≤ d ≤1700
Nb ³ 3
Dùng nguyên
tắc đòn bẩy
S ³ 3500
Dầm bê tông được dùng trong mặt cầu nhiều dầm
f
Một làn thiết
kế chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 2,5 (Nb)-0,2
³ 1,5
Hai hoặc hơn
hai làn chịu tải:
900 ≤ b ≤ 1500
6000 ≤ L ≤ 37000
5 ≤ Nb ≤ 20
g nếu được liên kết đủ để làm việc như một khối
H
Số làn chịu
tải bất kỳ: S/D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = K(W/L)
D = 300 [11.5
- Nc + 1.4 NL (1 - 0.2C)2...........]
D = 300 (11.5
- NL)
để thiết kế sơ
bộ, có thể sử dụng các giá trị sau đây của K:
Loại dầm K
Dầm chữ nhật
không khoét lỗ 0,7
Dầm chữ nhật
có lỗ tròn 0,8
Dầm mặt cắt
hộp 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm T 2,0
Dầm T kép 2,0
g; i, j
Nếu chỉ được liên kết đủ để ngăn chặn sự chuyển dịch thẳng đứng tương
đối tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu dạng lưới thép đặt trên dầm thép
a
1 làn thiết kế
chịu tải:
S/2300 nếu tg < 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai hoặc hơn
hai làn thiết kế chịu tải:
S/2400 nếu tg < 100 mm
S/3050 nếu tg ³ 100 mm
S ≤ 1800 mm
S ≤ 3200 mm
b, c
Số làn chịu
tải bất kỳ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2.2b. Các
dầm giữa với mặt cầu thép lượn sóng
Có thể xác định mô men uốn do do hoạt tải đối với dầm
giữa có mặt cầu là tấm thép lượn sóng bằng cách áp dụng phân số làn, g, nêu
trong Bảng 1.
Bảng 4.6.2.2.2b-1- Phân bố hoạt tải trên làn đối với mô men trên
các dầm giữa với mặt cầu là tấm thép lượn sóng
1 làn thiết kế chịu tải
2 hoặc hơn 2 làn thiết kế chịu tải
Phạm vi áp dụng
S/2800
S/2700
S ≤ 1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2.2c. Các
dầm biên
Có thể xác định mô men
uốn do hoạt tải đối với các dầm biên bằng cách áp dụng phân số làn, g, nêu
trong Bảng C- 1.
Khoảng cách, de, phải được lấy
giá trị dương nếu bản bụng dầm biên ở vào phía trong của mặt trong của tay vịn
lan can và âm nếu ở về phía ngoài của bó vỉa hoặc lan can.
Trong các mặt cắt cầu
loại dầm bản có vách ngăn hoặc khung ngang, hệ số phân bố đối với dầm biên
không được lấy giá trị bé hơn giá trị tính theo giả thiết mặt cắt ngang võng
xuống và quay như một mặt cắt cứng tuyệt đối. Phải áp dụng các quy định của
Điều 3.6.1.1.2.
Bảng 4.6.2.2.2c-1- Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men trong
dầm dọc biên
Loại kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ bảng 4.6.2.2.1-1
1 làn thiết kế chịu tải
2 hoặc hơn 2 làn thiết kế chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cầu bê
tông, mặt cầu dạng lưới lấp đầy hoặc lấp một phần trên dầm bê tông hoặc thép;
dầm bê tông chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k và cũng có thể cho i, j nếu được liên kết chặt chẽ
để làm việc như một khối
Quy tắc đòn bẩy
G = e gbên trong
e = 0,77 +
- 300 ≤ de ≤ 1700
Dùng giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị hoặc tính theo phương
trình trên với Nb = 3 hoặc theo nguyên tắc đòn bẩy
Nb = 3
Dầm hộp bê
tông nhiều ngăn, dầm hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g =
g =
W ≤ S
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
Quy tắc đòn bẩy
G = e gbên trong
e = 0,97 +
0 ≤ de ≤ 1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng quy tắc đòn bẩy
S > 3500
Dầm hộp bê
tông sử dụng trong kết cấu nhịp nhiều dầm
f, g
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 1,04 +
- 300 ≤ de ≤ 600
Dầm bê tông,
trừ dầm hộp, được sử dụng trong mặt cầu nhiều dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
i, j nếu chỉ liên kết đủ để ngăn chặn sự chuyển vị thẳng đứng tương
đối tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu dạng
lưới thép trên các dầm thép
a
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b, c
Như trong Bảng b-1
4.6.2.2.2d. Cầu
chéo
Khi đường tim của các
gối tựa là chéo và độ sai khác giữa các góc chéo của hai đường kề nhau của các
gối tựa không vượt quá 10o thì có thể giảm mô men uốn trong dầm theo
Bảng d-1.
Bảng 4.6.2.2.2d-1- Độ giảm của các hệ số phân bố tải trọng đối với
mô men của các dầm dọc trên các gối tựa chéo
Dạng kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ Bảng 4.6.2.2.1-1
Số làn chịu tải bất kỳ
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho a, e, k và cũng dùng cho i, j nếu được liên kết đủ chặt chẽ
để làm việc như một khối
1-c1(tan q)1,5
Nếu q < 30o thì c1 = 0,0
Nếu q > 60o sử dụng q = 60o
30o ≤ q ≤ 60
1100 ≤ S ≤ 4900
6000 ≤ L ≤ 73000
Nb ³ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm hộp bê
tông và mặt cắt T kép sử dụng trong các kết cấu nhiều nhịp
b, c, f, g
1,05 – 0,25 tgq ≤ 1,0
Nếu q > 60o
sử dụng q = 60o
q ≤ q ≤ 60o
4.6.2.2.2e. Mô
men uốn và lực cắt trong dầm ngang hệ mặt cầu
Nếu mặt cầu được tựa
trực tiếp lên dầm ngang hệ mặt cầu thì hệ mặt cầu có thể được thiết kế cho các tải
trọng được xác định theo Bảng e-1.
Các phân số cho trong
Bảng 1 phải được sử dụng cùng với một tải trọng trục thiết kế 145kN. Đối với
các cự ly của các dầm của hệ mặt cầu nằm ngoài phạm vi áp dụng đã cho, thì tất
cả các hoạt tải thiết kế phải được xét và có thể sử dụng quy tắc đòn bẩy.
Bảng 4.6.2.2.2e-1 - Phân bố hoạt tải theo làn đối với mô men và
lực cắt cho dầm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần số của tải trọng bánh xe cho mỗi dầm sàn
Phạm vi áp dụng
Bê tông
S ≤ 1800
Lưới thép
tq ≤ 100
S ≤ 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tq ³ 100
S ³ 1800
Tấm mặt cầu
thép lượn sóng
tq ³ 50
4.6.2.2.3. Phương
pháp hệ số phân bố cho lực cắt
4.6.2.2.3a. Các
dầm giữa
Có thể xác định lực cắt
do hoạt tải đối với các dầm giữa bằng cách áp dụng các phân số làn như chỉ ra
trong Bảng a-1. Đối với các loại dầm giữa không được liệt kê trong Bảng 1, sự
phân bố của bánh xe hoặc trục nằm kề giáp đầu nhịp dầm phải tính theo quy tắc
đòn bẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dầm hộp bê
tông sử dụng trong các mặt cầu có nhiều dầm, nếu giá trị của I hoặc J không
tuân theo các giới hạn trong Bảng 1, thì hệ số phân bố cho lực cắt có thể được
lấy bằng giá trị dùng cho mô men.
Bảng 4.6.2.2.3a-1- Phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt trong
dầm giữa
Loại kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ bảng 4.6.2.2.1-1
1 làn thiết kế chịu tải
2 hoặc hơn 2 làn thiết kế chịu tải
Phạm vi áp dụng
Mặt cầu bê tông, đan lưới, lấp đầy hoặc lấp 1 phần
trên dầm thép hoặc bê tông, dầm bê tông chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k và cũng cho j nếu được liên kết chặt thì làm việc như
một khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100 ≤ S ≤
4900
6000 ≤ L ≤
73000
110 ≤ ts ≤ 300
4 x 109
≤ Kg ≤ 3 x 1012
Nb ³ 4
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Nb = 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
1800 ≤ S ≤
4000
6000 ≤ L ≤
73000
890 ≤ d ≤ 2800
Nc ³ 3
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800 ≤ S ≤
3500
6000 ≤ L ≤
43000
450 ≤ d ≤ 1700
Nb ³ 3
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
S > 3500
Dầm hộp bê
tông trong kết cấu nhịp nhiều dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900 ≤ b <
1500
6000 ≤ L ≤
37000
5 ≤ Nb ≤ 20
1,0 x 1010
≤ J ≤ 2,5 x 1011
1,7 x 1010
≤ I ≤ 2,5 x 1011
Dầm bê tông, trừ dầm hộp được sử dụng trong mặt cầu
nhiều dầm
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
i, j nếu chỉ liên kết đủ để ngăn chặn chuyển vị thẳng đứng tương
đối tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu dạng lưới
thép trên các dầm thép
a
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn bẩy
Không áp dụng
Mặt cầu bê
tông trên dầm thép nhiều hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trong bảng 4.6.2.2a-1
4.6.2.2.3b. Các
dầm biên
Phải xác định lực cắt do
hoạt tải đối với các dầm biên bằng cách áp dụng các phân số làn nêu trong Bảng
b-1. Đối với các trường hợp không nêu ở bảng 4.6.2.2.3a-1 và Bảng b-1, sự phân
bố hoạt tải trên các dầm biên sẽ được xác định bằng cách sử dụng quy tắc đòn
bẩy.
Tham số de phải được lấy
giá trị dương nếu bản bụng dầm biên nằm vào phía trong của nó bó vỉa hoặc của
lan can chắn xe và âm nếu nó nằm ra phía ngoài.
Phải áp dụng các quy
định phụ cho các dầm biên của các loại cầu dầm bản có các khung ngang hoặc vách
ngăn, như nêu trong Điều 4.6.2.2.2c.
Bảng 4.6.2.2.3b-1 - Sự phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt
trong dầm biên
Dạng kết cấu nhịp
Mặt cắt thích hợp lấy từ Bảng 4.6.2.2.1-1
1 làn thiết kế chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp dụng
Mặt cầu bê
tông, mặt cầu dạng lưới lấp đầy hoặc lấp một phần trên dầm bê tông hoặc thép;
dầm T bê tông, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k và cũng cho i, j nếu được liên kết chắc chắn để làm
việc như một khối
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 0,6 +
- 300 ≤ de ≤ 1700
Quy tắc đòn
bẩy
Nb = 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 0,64 +
-600 ≤ de ≤ 1500
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3050
0 ≤ de ≤ 1400
Quy tắc đòn
bẩy
S > 3500
Dầm hộp bê
tông được sử dụng trong kết cấu nhịp nhiều dầm
f, g
Quy tắc đòn bẩy
g = e gbên trong
e = 1,02 +
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm bê tông
trừ dầm hộp được sử dụng trong các kết cấu nhịp nhiều dầm
h
Quy tắc đòn bẩy
Quy tắc đòn
bẩy
Không áp dụng
i, j nếu chỉ liên kết đủ để ngăn chặn chuyển vị tương đối thẳng
đứng tại mặt tiếp xúc
Mặt cầu lưới
thép trên dầm thép
a
Quy tắc đòn bẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Mặt cầu bê
tông trên dầm thép nhiều hộp
b, c
Như chỉ ra trong bảng 4.6.2.2.2a-1
4.6.2.2.3c. Các
cầu chéo
Phải điều chỉnh lực cắt
trong dầm biên tại góc tù của cầu khi đường tim của gối tựa bị chéo, phải lấy giá
trị của hệ số điều chỉnh từ bảng c-1 và áp dụng theo cách phân làn đã nêu trong
bảng 4.6.2.2.3a-1 đối với dầm bên trong và trong bảng 4.6.2.2.3b-1 đối với dầm
biên.
Khi xác định lực cắt đầu
dầm trong các cầu nhiều dầm phải áp dụng sự điều chỉnh cho tất cả các dầm tại
góc tù.
Bảng 4.6.2.2.3c-1 - Hệ số điều chỉnh cho các hệ số phân bố tải
trọng đối với lực cắt tại góc tù
Dạng kết cấu nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh
Phạm vi áp dụng
Mặt cầu bê
tông, mặt cầu dạng lưới lấp đầy hoặc lấp một phần trên dầm bê tông hoặc thép;
dầm bê tông dạng chữ T, mặt cắt T hoặc T kép
Cho a, e, k hoặc dùng cho i, j nếu liên kết đủ chặt chẽ để làm
việc như một khối
0o
≤ q ≤ 60o
1100 ≤ S ≤
4900
6000 ≤ L ≤
73000
Nb ³ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
0o
≤ q ≤ 60o
1800 ≤ S ≤ 4000
6000 ≤ L ≤
73000
900 ≤ d ≤ 2700
Nb ³ 3
Mặt cầu bê
tông trên dầm hộp bê tông mở rộng
b, c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0o
≤ q ≤ 60o
1800 ≤ S ≤ 3500
6000 ≤ L ≤ 43000
450 ≤ d ≤ 1700
Nb ³ 3
Dầm hộp bê
tông sử dụng trong kết cấu nhịp nhiều dầm
f, g
0o
≤ q ≤ 60o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430 ≤ L ≤ 1500
900 ≤ d ≤ 1500
5 ≤ Nb
≤ 20
4.6.2.3. Bề rộng
dải tương đương đối với các loại cầu bản
Điều này phải được áp
dụng cho các loại cầu bản bê tông đúc tại chỗ và cống đúc tại chỗ có bề dày lớp
đất đắp trên cống không quá 600 mm, các loại cầu bản có lỗ rỗng đúc tại chỗ có
thể được coi là cầu bản.
Bề rộng tương đương theo
làn của các dải dọc cho cả lực cắt và mô men cho một làn, tức là hai đường của
bánh xe đặt tải có thể được xác định như sau:
(4.6.2.3-1)
Bề rộng tương đương theo
làn của các dải dọc cho cả lực cắt lẫn mô men với số làn chịu tải lớn hơn một có
thể được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.6.2.3-2)
trong đó:
E = bề rộng tương đương (mm)
L1 = chiều dài nhịp đã được điều chỉnh,
lấy bằng giá trị nhỏ hơn của nhịp thực tế hoặc 18000 (mm)
W1 = bề rộng mép-tới-mép đã được điều
chỉnh của cầu, được lấy bằng giá trị nhỏ hơn của bề rộng thực tế hoặc 18000 mm
nếu chịu tải trọng trên nhiều làn, hoặc 9000 mm nếu chịu tải trên một làn (mm)
W = bề rộng vật lý mép-tới-mép của cầu (mm)
NL = số làn thiết kế, lấy theo Điều
3.6.1.1.1
Đối với cầu chéo, các hiệu ứng lực dọc có thể được
giảm đi bằng hệ số r:
r = 1,05 - 0,25tg q ≤ 1,00 (4.6.2.3-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = góc chéo (độ)
4.6.2.4. Cầu
giàn và vòm
Quy tắc đòn bẩy có thể được
sử dụng để phân bố trọng tải trong giàn và vòm khi chúng được phân tích như các
kết cấu phẳng. Nếu áp dụng kiểu phân tích không gian, thì hoặc quy tắc đòn bẩy
hoặc cách chất tải trực tiếp lên mặt cầu hoặc hệ mặt cầu có thể được sử dụng.
Khi các tải trọng, không
phải là trọng lượng bản thân của các cấu kiện và tải trọng gió trên đó, được truyền
lên giàn tại các điểm nút, thì giàn có thể được phân tích như một tổ hợp kết
cấu được liên kết chốt.
4.6.2.5. Hệ số
chiều dài hữu hiệu, K
Chiều dài thực tế của cột phải được nhân với hệ số
chiều dài hữu hiệu, K, để bù vào các điều kiện biên về chuyển động quay và tịnh
tiến khác với các đầu cột liên kết chốt.
Nếu không có phân tích chính xác hơn, khi độ ổn định
bên được gia cố bởi hệ giằng chéo hoặc các phương tiện chắc chắn khác, thì hệ
số chiều dài hữu hiệu trong mặt phẳng giằng, K, đối với các thanh chịu nén
trong giàn tam giác, giàn thường và khung có thể được tính như sau:
· với liên kết bu-lông
hoặc hàn ở cả hai đầu: K = 0,750
· với liên kết chốt ở cả
hai đầu: K = 0,875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.6. Bề rộng
bản cánh dầm hữu hiệu
4.6.2.6.1. Tổng
quát
Khi không đủ điều kiện phân tích chính xác hơn và
hoặc trừ phi được quy định khác thì phải tính như dưới đây đối với trị số giới
hạn của bề rộng bản bê tông, xem như bề rộng hữu hiệu trong tác dụng liên hợp
để xác định sức kháng của trạng thái giới hạn. Khi tính độ võng cần xét trên cơ
sở toàn bộ chiều rộng bản cánh dầm khi tính độ võng do hoạt tải cần phải áp
dụng Điều 2.5.2.6.2.
Khi tính bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu, chiều dài
nhịp hữu hiệu có thể lấy bằng nhịp thực tế đối với các nhịp giản đơn và bằng
khoảng cách giữa các điểm thay đổi mô men uốn (điểm uốn của biểu đồ mô men) của
tải trọng thường xuyên đối với các nhịp liên tục, thích hợp cả mô men âm và
dương.
Đối với bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu của các dầm
giữa có thể lấy trị số nhỏ nhất của:
· 1/4 chiều dài nhịp hữu hiệu
· 12 lần độ dày trung bình của bản cộng với số lớn nhất của
bề dày bản bụng dầm hoặc lấy 1/2 bề rộng của bản cánh trên của dầm hoặc.
· Khoảng cách trung bình của các dầm liền kề nhau.
Đối với các dầm biên, bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
có thể được lấy bằng 1/2 bề rộng hữu hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 6,0 lần độ dày trung bình của bản, cộng với số lớn hơn giữa
1/2 độ dày bản bụng dầm hoặc 1/4 bề rộng của bản cánh trên của dầm chính, hoặc.
· Bề rộng của phần hẫng
4.6.2.6.2. Các dầm hộp và dầm bê
tông phân đoạn và các dầm 1 hộp đúc tại chỗ.
Có thể giả thiết các bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
bằng bề rộng bản cánh thực nếu như:
· b ≤ 0,1 1i
· b ≤ 0,3 do
Ngược lại, có thể lấy bề rộng hữu hiệu của các bản
cánh còn lại như quy định trong Hình 1 đến 4 trong đó:
do = chiều cao của
kết cấu nhịp (mm)
b = bề rộng thực của bản
cánh tính từ bản bụng dầm ra mỗi phía nghĩa là b1, b2, b3
trong Hình 3 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bm = bề rộng bản cánh hữu hiệu của các
phần nhịp bên trong như quy định ở Hình 2: là trường hợp đặc biệt của be
(mm)
bs = bề rộng bản cánh hữu hiệu ở trụ phía
trong hoặc bản cánh hẫng được xác định theo Hình 2 trường hợp đặc biệt của be
(mm)
a = phần đoạn nhịp chịu một đường truyền theo bề rộng
bản cánh hữu hiệu được tính bằng giá trị nhỏ nhất trong 2 giá trị hoặc là bề
rộng bản cánh thực tính từ bản bụng dầm ra mỗi phía như trong hình 3 hoặc 1/4
chiều dài nhịp.
li = chiều dài nhịp quy ước cho trong Hình
1 với mục đích xác định chiều rộng bản cánh hữu hiệu lấy theo Hình 2
Chú ý các giải thích sau:
· Trong mọi trường hợp, bề rộng bản cánh hữu hiệu không được
lấy lớn hơn bề rộng bản cánh thực.
· Có thể bỏ qua ảnh hưởng của việc chất tải không đối xứng
đến bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
· Phải tính giá trị của bs bằng trị số lớn nhất trong
2 chiều dài nhịp liên kề với trụ
· Nếu bm nhỏ hơn bs trong 1 nhịp, có
thể xác định sơ đồ bề rộng hữu hiệu bên trong nhịp bằng cách nối đường có bề
rộng hữu hiệu bs vào các điểm gối kề nhau để cộng tác dụng các nội lực cục bộ
và nội lực tổng thể, có thể giả thiết sự phân bố ứng suất do nội lực tổng thể
gây ra có 1 sơ đồ đường thẳng phù hợp với hình 3C. Cần xác định sự phân bố ứng
suất tuyến tính là phân bố ứng suất không đổi với các điều kiện là lực trong
bản cánh dầm không thay đổi và bề rộng cực đại của phân bố ứng suất tuyến tính
trên mỗi bên của bản bụng bằng hai lần bề rộng của dầm hữu hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
Sơ đồ bm/b
Dầm giảm đơn
I1 = 1.01l
Dầm liên tục
Nhịp cuối
Li = 0,8l
Nhịp giữa
Li = 0,6l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.6.2.6.2-1- Sơ đồ của các bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu be, bm và bs
Hình 4.6.2.6.2-2 - Giá trị của hệ số bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
bm và bs tính theo giá
trị b/li cho trước
Phân bố tuyến tính của ứng suất trong bản cánh trên
Hình 4.6.2.6.2-3 - Các mặt cắt ngang và bề rộng bản cánh dầm hữu
hiệu tương ứng be theo uốn và cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.6.2.6.2-4 - Bề rộng
bản cánh dầm hữu hiệu, bn theo lực pháp tuyến
4.6.2.6.3. Kết
cấu nhịp nhiều ngăn đúc tại chỗ
Bề rộng hữu hiệu của các
kết cấu nhịp dạng nhiều ngăn đúc bê tông tại chỗ có thể lấy hoặc như trong Điều
4.6.2.6.1, với mỗi bản bụng coi như một dầm, hoặc bằng chiều rộng toàn phần của
bản mặt cầu. Trong trường hợp sau, ảnh hưởng của lực cắt xuất hiện trong vùng
biên phải được khảo sát lại.
4.6.2.6.4. Mặt
cầu thép kiểu bản trực hướng
Bề rộng hữu hiệu của bản
tác dụng như bản cánh trên của một sườn cứng dọc, hoặc của một sườn ngang, như
chỉ ra trong Bảng 1
Bảng 4.6.2.6.4-1. Bề rộng
hữu hiệu của bản mặt cầu cùng làm việc với sườn
Tính toán cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất mặt cắt sườn
để tính toán độ cứng của bản và hiệu ứng uốn do tĩnh tải
ao = a
ao + eo
= a + e
Các tính chất mặt cắt sườn
để tính toán hiệu ứng uốn do tải trọng bánh xe
ao = 1.1a
ao + eo
= 1.3(a + e)
Bề rộng có hiệu của bản, bao gồm bản mặt cầu và các
sườn, tác dụng như bản cánh trên của cấu kiện dọc hoặc dầm ngang của kết cấu
phần trên có thể được xác định hoặc bằng phương pháp phân tích đã được chấp
thuận, hoặc lấy theo Hình 1.
Nhịp hữu hiệu, như L1 và L2
trong Hình 1, phải được lấy bằng nhịp thực tế cho các nhịp đơn và khoảng cách
giữa các điểm uốn của tĩnh tải cho các nhịp liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu sau đây áp dụng
khi sử dụng Hình 1 để xác định bề rộng hữu hiệu của bản tác dụng cùng với dầm
ngang:
B = khoảng cách như trong Hình 1 (mm)
L1, L2 = khoảng cách giữa các
điểm uốn như trong Hình 1 (mm)
As = tổng diện tích của sườn cứng tăng
cường (mm2)
t = độ dày của bản cánh (mm)
Đối với phần công xon của các dầm ngang, L phải được
lấy bằng 2 lần chiều dài của công xon.
4.6.2.7. Phân bố
tải trọng gió ngang trong cầu nhiều dầm
4.6.2.7.1. Mặt
cắt chữ I
Trong các cầu có kết cấu nhịp liên hợp, kết cấu nhịp
không liên hợp có nách bê tông và các loại kết cấu nhịp cầu khác có khả năng
làm việc như một tấm cứng nằm ngang, phải giả thiết tải trọng gió lên nửa trên
của dầm biên, lên mặt sàn, xe cộ, lan can, và các cấu kiện phụ trên cầu sẽ
truyền lực trực tiếp lên kết cấu nhịp, đang làm việc như tấm cứng ngăn ngang,
để rồi truyền tải trọng đến các gối tựa. Phải giả thiết tải trọng gió trên nửa
dưới của dầm biên sẽ tác dụng hướng ngang vào bản cánh dưới của dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải giả thiết các bản cánh trên và dưới của dầm chịu
tải trọng gió ngang truyền tải trọng đến các điểm giằng liền kề bằng tác động
uốn. Những điểm giằng như vậy đặt tại các nút giằng gió hoặc tại các khung
ngang và các vị trí vách ngăn.
Các lực ngang tác dụng lên các điểm giằng qua bản cánh
dầm phải được truyền đến các gối tựa bằng một trong những đường truyền tải sau:
· Tác dụng giàn của giằng gió ngang trong mặt phẳng bản cánh
dầm
· Tác dụng khung của các khung ngang hoặc các vách ngăn
truyền lực lên mặt cầu hoặc giằng gió trong mặt phẳng của bản cánh dầm khác, và
sau đó qua tác dụng vách ngăn của mặt cầu, hoặc tác dụng giàn của giằng gió lên
các gối tựa.
· Sự uốn theo chiều ngang của bản cánh dầm do các lực ngang
gây ra và tất cả các bản cánh dầm khác trong cùng một mặt phẳng sẽ truyền lực
lên các đầu cuối của nhịp, ví dụ, khi mặt cầu không có tác dụng như một tấm
cứng nằm ngang và không có giằng gió trong mặt phẳng của cả hai bản cánh dầm.
4.6.2.7.2. Các
mặt cắt hình hộp
Một phần tư của lực gió tác dụng lên mặt cắt hình hộp
sẽ tác dụng lên bản cánh dưới của dầm hộp bên ngoài. Mặt cắt được giả thiết để
chống lại lực gió bao gồm bản cánh dưới và một phần của thân dầm như được xác
định trong các phần 5 và 6, phải giả thiết ba phần tư còn lại của lực gió lên
mặt cắt hình hộp, cộng với lực gió lên xe cộ, barie và các chi tiết phụ khác
được truyền đến các gối tựa qua tác động vách ngăn của mặt cầu. Phải có các
giằng ngang giữa các hộp nếu mặt cắt dự kiến để chống lại lực gió không thích
hợp.
4.6.2.7.3. Thi
công
Nhu cầu về giằng gió tạm trong quá trình xây dựng
phải được khảo sát đối với các mặt cầu mặt cắt chữ I hoặc hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.8.1. Phạm
vi áp dụng
Các điều khoản này được áp dụng cho các vách cứng,
các khung giằng và các hệ giằng ngang tức là những bộ phận của hệ thống chịu
lực ngang do động đất nói chung, đối với các dầm bản nằm trong các vùng động
đất cấp 2 và 3. Các điều khoản trong Điều 3.10.9.2 được áp dụng đối với vùng
động đất cấp 1.
4.6.2.8.2. Các
Tiêu chí thiết kế
Người kỹ sư thiết kế phải chứng minh là đã có một
đường truyền tải trọng rõ ràng và trực tiếp xuống kết cấu phần dưới của công
trình và tất cả các thành phần kết cấu, các mối liên kết có đủ khả năng chịu
tác dụng của tải trọng phù hợp với đường truyền tải trọng đã chọn.
Dòng truyền lực trên đường truyền tải trọng đã giả
định phải phù hợp với tất cả các thành phần kết cấu và kể cả các chi tiết bị
tác động, nhưng không phải chỉ giới hạn như thế, phải kể cả các bản cánh và
vách đứng của các dầm hay giàn chủ, các khung giằng ngang, các liên kết, các
mặt phân giới của các dầm - bản với tất cả các bộ phận của hệ thống gối cầu
truyền từ mặt phân giới của bản cánh trên thông qua sự khống chế của các bu
lông neo hoặc các bộ phận tương tự khác của kết cấu bên dưới.
Trong việc phân tích và thiết kế các vách ngăn ở đầu
và các khung giằng, cần xét tới hệ gối đỡ theo phương nằm ngang với một số
lượng gối đỡ thích hợp. Độ mảnh và các yêu cầu về liên kết của các cấu kiện
giằng tham gia vào hệ thống chịu lực theo phương ngang phải phù hợp với các
điều khoản được chỉ định cho việc thiết kế các cấu kiện chính.
Các bộ phận của các vách ngăn và khung giằng ngang do
người thiết kế xác định và coi như là một phần của đường truyền tải trọng động
đất từ kết cấu bên trên xuống, các gối đỡ phải được thiết kế và cấu tạo để vẫn
giữ được tính đàn hồi (căn cứ vào các tiêu chuẩn áp dụng cho diện tích thô) khi
chịu mọi trận động đất thiết kế bất kể là loại gối đỡ nào. Các điều khoản dùng
thiết kế các cấu kiện chính sẽ được áp dụng cho các bộ phận trên.
4.6.2.8.3. Sự
phân bố tải trọng
Cần phải thiết lập được một đường truyền tải trọng vững
vàng để truyền các tải trọng theo phương ngang xuống tới móng, căn cứ vào các
đặc điểm về độ cứng của mặt cầu, của các vách ngăn, các khung giằng ngang và hệ
thống giằng ngang. Trừ trường hợp cần có sự phân tích nghiên cứu kỹ càng hơn
thì cần phải giả định xấp xỉ một tuyến đường truyền tải trọng như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mặt cầu bằng bê tông có khả năng tác dụng như một
tấm cứng nằm ngang hoặc.
+ Một hệ giằng nằm ngang trong mặt phẳng của bản cánh
trên thì các tải trọng ngang tác dụng vào mặt cầu có thể coi như được truyền
trực tiếp tới các gối đỡ thông qua các vách ở cầu hoặc thông qua hệ giằng ngang
trên cùng nếu có, sẽ căn cứ vào các tác dụng về mặt kết cấu tương tự như khi
phân tích đối với các tải trọng gió.
· Đối với những cầu mà:
+ Các mặt cầu không đủ tác dụng như một tấm cứng nằm
ngang và
+ Không có hệ giằng ngang trong mặt phẳng của bản
cánh trên thì các tải trọng ngang tác dụng lên mặt cầu phải được phân phối
thông qua các vách ngăn và khung giằng trung gian tới hệ giằng ngang dưới và sau
đó tới các gối đỡ thông qua các vách ngang đầu theo
· Nếu không có hệ thống giằng ngang dưới và nếu bản cánh dưới
không đủ chịu tác dụng của lực thì cần sử dụng giải pháp thứ nhất và mặt cầu
cần được thiết kế và cấu tạo chi tiết sao cho có tác dụng như một tấm cứng nằm
ngang cần thiết.
4.6.2.9. Phân
tích các cầu bê tông phân đoạn
4.6.2.9.1. Tổng
quát
Có thể áp dụng sự phân tích đàn hồi và lý thuyết dầm
để xác định các mô men lực cắt và độ võng thiết kế. Phải xem xét các ảnh hưởng
do co ngót và từ biến, thay đổi nhiệt độ cũng như những ảnh hưởng do biến dạng
cắt trễ. Sự biến dạng do cắt trễ cần được nghiên cứu phù hợp với các điều khoản
của Điều 4.6.2.9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.9.2. Các
mô hình giàn ảo (mô hình chống và giằng)
Các “mô hình giàn ảo” có thể được áp dụng để phân
tích trong các vùng tải trọng hoặc vùng có sự gián đoạn về hình học.
4.6.2.9.3. Chiều
rộng hữu hiệu của bản cánh
Chiều rộng hữu hiệu của
bản cánh dùng cho việc tính toán ứng suất khi chịu tải khai thác có thể được
xác định theo các điều khoản của Điều 4.6.2.6.2.
Các đặc tính về mặt cắt
đối với các lực pháp tuyến có thể được xác định theo hình 4.6.2.6.2-4 hoặc bằng
cách phân tích chặt chẽ hơn.
Có thể tính toán lực uốn,
lực cắt và lực pháp tuyến với các sức kháng có hệ số tương ứng.
Khả năng chịu tải của
một mặt cắt ngang theo trạng thái giới hạn về cường độ có thể được xác định với
giả thiết là toàn bộ bề rộng bản cánh chịu nén.
4.6.2.9.4. Phân
tích theo phương ngang
Khi thiết kế theo phương ngang đối với các đốt dầm
hộp, phải xem xét đốt đó như là một khung hộp cứng. Bản bản cánh hộp dầm sẽ
được tính toán như là các mặt cắt có chiều dày thay đổi, có kể đến phần tăng
cường góc giữa bản cánh và sườn hộp. Các tải trọng do bánh xe tác dụng phải
được đặt sao cho có mô men cực đại và phải dùng phương pháp phân tích đàn hồi
để xác định sự phân bố thực tế theo chiều dọc của tải trọng bánh xe đối với mỗi
vị trí đặt tải. Cần xem xét tới sự gia tăng của lực cắt ở vách và các ảnh hưởng
khác đối với mặt cắt ngang do tải trọng lệch tâm hoặc do sự mất đối xứng hình
học của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phân tích theo phương ngang phải xem xét tới sự
co rút đàn hồi và từ biến ngang do tác dụng của dự ứng lực gây ra cũng như xét
đến co ngót.
Cần phải xét đến các mô men thứ cấp do dự ứng lực
trong khi tính toán ứng suất theo trạng thái giới hạn khai thác và trong việc
đánh giá lại kết cấu. Trong trạng thái giới hạn về cường độ, tác dụng của lực
thứ cấp phát sinh do dự ứng lực, với hệ số vượt tải là 1,0, sẽ được cộng đại số
thêm vào các tác dụng của lực gây ra do tĩnh tải và hoạt tải tính toán (có hệ
số) và các tải trọng khác.
Khi tính toán theo phương ngang đối với kết cấu nhịp
cầu dầm nhiều đốt thì có thể tiến hành phù hợp với các điều khoản của Điều
4.6.2.
4.6.2.9.5. Phân
tích theo phương dọc
4.6.2.9.5. a. Tổng
quát
Khi phân tích theo phương dọc các cầu bê tông có phân
đoạn phải xem xét tới biện pháp thi công đặc biệt và tiến trình thi công cũng
như ảnh hưởng theo thời gian, co ngót, từ biến bê tông và mất mát dự ứng lực.
Phải xét ảnh hưởng của các mô men thứ cấp phát sinh
do dự ứng lực trong tính toán ứng suất ở trạng thái giới hạn về sử dụng. Trong trạng
thái giới hạn về cường độ, tác dụng của lực thứ cấp gây ra do dự ứng lực với hệ
số vượt tải 1.0 phải được cộng đại số thêm vào các tải trọng tính toán (có hệ
số) khác cho thích hợp.
4.6.2.9.5.b Phân
tích kết cấu khi lắp dựng
Việc phân tích kết cấu trong bất kỳ giai đoạn thi
công nào cũng phải xem xét tới các tổ hợp tải trọng, ứng suất và sự ổn định
trong thi công như đã chỉ dẫn trong Điều 5.14.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các điều khoản
trong Điều 5.14.2.2.3
4.6.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH CHÍNH XÁC
4.6.3.1. Tổng
quát
Có thể sử dụng các phương pháp chính xác liệt kê
trong Điều 4.4 để phân tích các cầu. Trong phân tích như vậy, phải xem xét các
tỷ lệ hình học của các cấu kiện, vị trí và số nút, và các đặc trưng khác về
hình dáng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của lời giải thích.
Các lan can hoặc giải phân cách giữa có kết cấu liên
tục làm việc liên hợp với các cấu kiện đỡ, có thể được coi có tác dụng về mặt
kết cấu trong các trạng thái giới hạn sử dụng và trạng thái giới hạn mỏi.
Khi sử dụng phương pháp phân tích chính xác, bảng về
các hệ số phân bố hoạt tải cho các nội lực cực trị trong mỗi nhịp phải được
cung cấp trong các tài liệu báo cáo thiết kế để giúp cấp giấy phép và phân loại
cầu.
4.6.3.2. Mặt cầu
4.6.3.2.1. Tổng
quát
Trừ phi được quy định khác, phải xét đến biến dạng
xoắn và uốn của mặt cầu, riêng biến dạng cắt thẳng đứng có thể bỏ qua trong
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phân tích các loại mặt cầu có thể nứt và hoặc
tách ra dọc theo các đường biên của cấu kiện khi chịu tải, hệ số Poisson có thể
được bỏ qua. Tải trọng bánh xe sẽ được mô hình hóa như một vệt tải trọng phân
bố trên diện tích theo quy định của Điều 3.6.1.2.5, và mở thêm một khoảng bằng
nửa chiều dày của mặt sàn trên tất cả bốn phía.
4.6.3.2.2. Mô
hình bản đẳng hướng
Trong mô hình bản đẳng hướng, kết cấu nhịp cầu đặc có
chiều cao không đổi hoặc gần như không đổi, và độ cứng của chúng gần tương
đương trong mỗi hướng trong mặt phẳng phải được coi là bản đẳng hướng
4.6.3.2.3. Mô
hình bản trực hướng
Trong mô hình bản trực hướng, độ cứng chống uốn của
các phần tử có thể được phân bố đều dọc theo mặt cắt ngang của kết cấu nhịp
cầu. Khi độ cứng chống xoắn của kết cấu nhịp cầu không chỉ được tạo ra bởi tấm
bản đặc với độ dày không đổi, thì độ cứng chống xoắn phải được xác định bằng
thí nghiệm vật lý hay bằng phép phân tích không gian hoặc các phương pháp gần
đúng nói chung đã được xác minh và chấp nhận.
4.6.3.3. Cầu dầm
bản
Tỉ lệ phương diện của các phần tử hữu hạn và pa-nen hệ
mạng dầm không được vượt quá 5,0. Cần phải tránh sự thay đổi đột ngột về kích
thước và/hoặc dạng của các phần tử hữu hạn.
Các tải trọng nút phải tương đương tĩnh học với tải
trọng thực tế tác dụng.
4.6.3.4. Các cầu
hình hộp và cầu nhiều ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mặt cắt hộp
đơn, kết cấu nhịp có thể được phân tích như dầm có sườn cho cả các hiệu ứng xoắn
và uốn. Hộp thép không được coi là hộp cứng xoắn trừ phi có hệ giằng trong để
duy trì mặt cắt hộp đủ cứng. Vị trí ngang của các gối t-ạ phải được mô hình hóa.
4.6.3.5. Cầu
giàn
Phép phân tích khung không gian hoặc khung phẳng
chính xác cần bao gồm việc xét đến các vấn đề sau:
· Tác động liên hợp với mặt cầu hoặc hệ mặt cầu;
· Tính liên tục giữa các cấu kiện;
· Các hiệu ứng lực do tải trọng bản thân của các cấu kiện, sự
thay đổi hình học do biến dạng, và dịch chuyển dọc trục của các nút, và
· Sự oằn trong và ngoài mặt phẳng của các cấu kiện bao gồm cả
độ vênh ban đầu, tính liên tục giữa các cấu kiện và ảnh hưởng của lực dọc trục
có mặt trong các cấu kiện này.
Sự oằn ngoài mặt phẳng của mạ thượng của các cầu giàn
thấp không có hệ giằng gió trên phải được khảo sát. Nếu giàn được ổn định bên
nhờ các khung ngang mà các dầm ngang là một phần của chúng, thì biến dạng của
các dầm ngang do tải trọng xe phải được xét đến.
4.6.3.6. Cầu vòm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng giãn dài của
cáp treo phải được xét đến khi phân tích thanh giằng vòm.
Khi không khống chế được
bằng cấu tạo hợp lý thì phải xét đến sự co ngắn của sườn vòm.
Phải sử dụng phép phân
tích biến dạng lớn cho các vòm của các nhịp lớn hơn để thay cho sự điều chỉnh phóng
đại mô men như trong Điều 4.5.3.2.2c.
Khi sự phân bố ứng suất
giữa mạ thượng và mạ hạ của vòm giàn bị phụ thuộc vào cách lắp dựng, thì cách
lắp dựng phải được chỉ rõ trong các tài liệu hợp đồng.
4.6.3.7. Cầu dây
xiên
Có thể xác định sự phân bố nội lực cho các bộ phận
của cầu dây xiên hoặc bằng phép phân tích phẳng hoặc phân tích không gian nếu
được chứng minh thông qua nghiên cứu hình học của trụ tháp, số mặt phẳng dây và
độ cứng chống xoắn của kết cấu mặt cầu
Phải khảo sát các cầu dây xiên về nội lực phi tuyến
có thể do các yếu tố sau gây ra:
· Thay đổi độ võng cáp xiên trọng mọi trạng thái giới hạn,
· Biến dạng của kết cấu dầm cầu và các trụ tháp trong mọi trạng
thái giới hạn, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể khảo sát độ võng của dây cáp bằng cách sử dụng
cấu kiện tương đương được mô hình hóa như 1 thanh với mô đun đàn hồi được thay
đổi theo phương trình 1 cho độ cứng tức thời và theo phương trình 2 theo cách
tính lặp, ứng với sự thay đổi tải trọng cáp xiên.
(4.6.3.7-1)
(4.6.3.7-2)
trong đó:
E = mô đun đàn hồi của dây cáp xiên (MPa)
W = tổng trọng lượng của dây cáp xiên (N)
A = diện tích mặt cắt của dây cáp xiên (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H, H1, H2, = thành phần nằm
ngang của lực cáp xiên (N).
Sự thay đổi hiệu ứng lực do độ võng có thể khảo sát
bằng cách sử dụng phương pháp bất kỳ thỏa mãn các quy định trong Điều
4.5.3.2.1, và có xét đến sự thay đổi hướng của các đầu dây xiên.
Cầu dây xiên phải được tính toán đến tình huống mất
một dây xiên bất kỳ.
4.6.3.8. Cầu
treo dây võng
Các hiệu ứng lực trong cầu treo dây võng phải được
phân tích bằng lý thuyết biến dạng lớn đối với tải trọng thẳng đứng. Các hiệu
ứng của tải trọng gió phải được phân tích có xét sự tăng độ cứng do kéo căng
của các dây cáp. Độ cứng chống xoắn của dầm cầu có thể bỏ qua khi đặt lực tác
dụng lên các dây cáp võng, các thanh treo và các thành phần của giàn tăng cứng.
4.6.4. SỰ PHÂN BỐ LẠI MÔ MEN ÂM TRONG CẦU DẦM LIÊN
TỤC
4.6.4.1. Tổng
quát
Chủ đầu tư có thể cho
phép xem xét phân bố lại các hiệu ứng lực trong các kết cấu nhịp dầm có nhiều nhịp,
có nhiều dầm hoặc dầm tổ hợp. Sự làm việc không đàn hồi chỉ được giới hạn xét
đối với chịu uốn của dầm hoặc dầm tổ hợp, không cho phép xét sự làm việc không
đàn hồi do lực cắt và sự oằn dọc không kiểm soát được. Sự phân bố lại tải trọng
không được xét đến trong phương ngang.
Sự giảm các mô men âm
trên các gối tựa của các nhịp giữa do sự phân bố lại phải kèm theo tăng mô men
dương tương ứng trong các nhịp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô men âm trên gối
tựa, được xác định bởi phép phân tích đàn hồi tuyến tính, có thể được giảm đi bằng
quá trình phân bố lại khi xét đến các đặc tính mô men quay của mặt cắt, hoặc
bằng phương pháp cơ cấu được công nhận. Mối quan hệ mô men - chuyển động quay
phải được thiết lập bằng cách sử dụng các đặc tính của vật liệu, như chỉ ra
trong tài liệu này, và/hoặc bằng thí nghiệm vật lý.
4.6.4.3. Phương
pháp gần đúng
Thay cho phép phân tích
như được mô tả trong Điều 4.6.4.2 có thể sử dụng phương pháp phân bố lại đã được
đơn giản hóa cho các dầm thép và bê tông, như chỉ ra trong các Phần 5 và 6.
4.6.5. ĐỘ ỔN ĐỊNH
Khi tính toán độ ổn định
phải sử dụng thuyết lý biến dạng lớn.
4.6.6. PHÂN TÍCH VỀ
GRA-ĐI-EN NHIỆT ĐỘ
Khi việc xác định các
hiệu ứng lực do gra-đi-en nhiệt thẳng đứng được đề ra, thì phép phân tích cần
xét đến độ giãn dài dọc trục, biến dạng uốn và các ứng suất bên trong.
Các gra-đi-en phải như
quy định trong Điều 3.12.3.
4.7. PHÂN TÍCH
ĐỘNG LỰC HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.1. Tổng
quát
Để phân tích sự làm việc
động học của cầu, độ cứng, khối lượng và các đặc tính chống rung của các thành
phần kết cấu phải được mô hình hóa.
Số bậc tự do ít nhất
được tính đến trong phép phân tích phải dựa trên một vài tần số tự nhiên đã tìm
được và độ tin cậy của các dạng dao động đã giả thiết. Mô hình phải tương thích
với độ chính xác của phương pháp giải. Các mô hình động học phải bao hàm các
khía cạnh liên quan đến kết cấu và sự kích rung. Các khía cạnh liên quan của
kết cấu có thể bao gồm:
· Sự phân bố khối lượng,
· Sự phân bố độ cứng, và
· Các đặc tính giảm rung.
Các khía cạnh có liên quan của sự kích rung có thể
bao gồm:
· Tần số của hàm số lực,
· Thời gian đặt tải, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.2. Sự phân
bố khối lượng
Việc mô hình hóa khối
lượng phải được thực hiện có xét đến mức độ của độ phân giải trong mô hình, và
sự chuyển động dự kiến.
4.7.1.3. Độ cứng
Cầu phải được mô hình hóa
để nhất quán với bậc tự do được chọn nhằm thể hiện các dạng tự nhiên và các tần
số tự nhiên của dao động. Độ cứng của các phần tử của mô hình phải được quy
định cho phù hợp với cầu đang được mô hình hóa.
4.7.1.4. Giảm
rung
Bộ chống rung nhớt tương
đương có thể được sử dụng để thể hiện tính tiêu năng.
4.7.1.5. Các tần
số tự nhiên (tần số dao động riêng)
Để đáp ứng Điều 4.7.2, và
trừ phi được Chủ đầu tư chỉ rõ, phải sử dụng các dạng và các tần số dao động tự
nhiên không giảm rung đàn hồi. Để đáp ứng Điều 4.7.4 và 4.7.5, phải xét đến tất
cả các dạng và các tần số chống rung liên quan.
4.7.2. ỨNG XỬ ĐỘNG HỌC
ĐÀN HỒI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần sự phân tích về tác động động học tương hỗ
giữa cầu và hoạt tải, Chủ đầu tư cần chỉ rõ và chấp thuận độ nhám bề mặt, vận
tốc và các đặc tính động học của xe cộ đưa vào trong phép phân tích. Hệ số xung
kích phải được lấy bằng tỷ số giữa hiệu ứng lực động học cực trị và hiệu ứng
lực tĩnh tương ứng.
Trong mọi trường hợp, tải trọng động cho phép sử dụng
không được nhỏ hơn 50% tải trọng động cho phép được nêu trong Bảng 3.6.2.1-1,
ngoài ra không cho phép giảm đối với các khe nối mặt cầu.
4.7.2.2. Dao
động do gió
4.7.2.2.1. Các
vận tốc gió
Đối với các kết cấu quan trọng nhạy cảm với các tác
động của gió, vị trí và độ lớn của các giá trị về áp lực cực trị và sức hút
phải được xác định bằng các thí nghiệm trong tuynen gió.
4.7.2.2.2. Các
hiệu ứng động học
Các kết cấu nhạy cảm với
gió phải được phân tích về các hiệu ứng động học như sự lắc do gió xoáy hoặc
gió giật, và tác động tương hỗ gió - kết cấu không ổn định như rung giật và
chao đảo. Các kết cấu mảnh hoặc dễ uốn xoắn phải được phân tích về oằn ngang, nén
quá mức và rung lệch tăng dần.
4.7.2.2.3. Nghiên
cứu thiết kế
Biến dạng dao động dưới
tác động của gió có thể dẫn đến các ứng suất quá mức, sự mỏi kết cấu, và sự phiền
phức hoặc bất tiện cho người dùng. Mặt cầu, dây xiên và cáp treo phải được bảo
vệ tránh bị gió xoáy quá mức và các dao động do mưa gió. Khi áp dụng thực tế, việc
sử dụng các bộ chống rung phải được xét để kiểm soát được những tác động động
học quá mức. Khi các bộ chống rung hoặc sự thay đổi hình dạng không hiện thực, thì
hệ kết cấu phải được thay đổi để đạt được sự kiểm soát đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.1. Tổng
quát
Trong khi chịu tác động của động đất hoặc va chạm tàu
thuyền, năng lượng có thể được làm tiêu đi bằng một hoặc nhiều cơ chế dưới đây:
·Biến dạng đàn hồi và không đàn hồi của vật thể có thể va
chạm với kết cấu,
· Biến dạng không đàn hồi của kết cấu và các vật gắn liền với
nó,
· Chuyển vị không hồi phục của các khối lượng của kết cấu và
các vật gắn với nó, và
· Biến dạng không đàn hồi của các bộ phận tiêu năng cơ học
chuyên dụng.
4.7.3.2. Các
khớp dẻo và các đường chảy dẻo
Để phân tích, năng lượng hấp thụ được bởi biến dạng
không đàn hồi trong thành phần kết cấu có thể được giả thiết là tập trung tại
các khớp dẻo và các đường chảy dẻo. Vị trí của những mặt cắt này có thể xác
định bằng phép xấp xỉ liên tiếp để đạt được lời giải sát hơn về năng lượng được
hấp thụ. Đối với các mặt cắt này, các đường cong mô men-chuyển động quay có thể
được xác định bằng cách sử dụng các mô hình vật liệu phân tích đã được kiểm
tra.
4.7.4. PHÂN TÍCH VỀ TẢI
TRỌNG ĐỘNG ĐẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các yêu cầu phân tích tối thiểu về các
hiệu ứng động đất theo quy định trong bảng 4.7.4.3.1-1.
Đối với các phương pháp phân tích theo kiểu dạng được
quy định trong các Điều 4.7.4.3.2 và 4.7.4.3.3 phải tính phổ thiết kế đàn hồi
theo phương trình 3.10.6.1-1.
Đối với các cầu nằm trong vùng động đất I không cần
thiết phải phân tích về tải trọng động đất bất kể tầm quan trọng và hình dạng
của nó. Tuy nhiên phải tuân theo các yêu cầu tối thiểu như trong các Điều
4.7.4.4 và 3.10.9
4.7.4.2. Các cầu
một nhịp
Không cần phân tích động đất đối với các cầu một nhịp
dù nó nằm trong vùng động đất.
Phải thiết kế liên kết giữa kết cấu cầu và các mố cầu
theo các yêu cầu tối thiểu về lực như trong Điều 3.10.9.
Các yêu cầu về bề rộng tựa tối thiểu sẽ phải thỏa mãn
tại mỗi mố cầu như trong Điều 4.7.4.4.
4.7.4.3. Các cầu
nhiều nhịp
4.7.4.3.1. Lựa
chọn phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* = không cần đến phân tích động đất
UL = phương pháp đàn hồi tải trọng phân bố đều
SM = phương pháp đàn hồi dạng đơn
MM = phương pháp đàn hồi dạng phức
TH = phương pháp lịch sử thời gian
Bảng 4.7.4.3.1-1- Các yêu cầu tối thiểu đối với tác động của động
đất
Vùng động đất
Cầu một nhịp
Cầu nhiều nhịp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cầu chủ yếu
Các cầu đặc biệt
Bình thường
Không bình thường
Bình thường
Không bình thường
Bình thường
Không bình thường
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Không cần xét đến động đất
*
SM/UL
SM/UL
*
SM
MM
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MM
*
MM
MM
*
MM
MM
*
MM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.4.3.2. Phương
pháp phân tích dạng đơn
4.7.4.3.2a. Tổng
quát
Một trong hai phương
pháp phân tích kiểu dạng đơn được chỉ định ở đây đều có thể được sử dụng trong
trường hợp thích hợp.
4.7.4.3.2b. Phương
pháp phổ dạng đơn (Single-mode)
Phương pháp dạng đơn để phân tích phổ dựa trên dạng
dao động cơ bản theo phương dọc hoặc phương ngang. Hình dạng dao động này có
thể thấy được khi ta tác động vào kết cấu một tải trọng nằm ngang rải đều và
tính toán biến hình tương ứng. Có thể tính toán chu kỳ dao động riêng bằng cách
cân bằng thế năng và động năng cực đại kết hợp với hình dạng dao động cơ bản.
Biên độ của hình dạng chuyển vị có thể được tính ra nhờ hệ số ứng xử động đất
đàn hồi Csm như đã được nêu trong Điều 3.10.6. và từ chuyển vị phổ tương ứng.
Biên độ này được dùng để xác định các hiệu ứng lực.
4.7.4.3.2c. Phương
pháp tải trọng rải đều
Phương pháp tải trọng rải đều được dựa trên dạng dao
động cơ bản theo phương dọc hoặc phương ngang. Chu kỳ của dạng dao động này phải
được lấy bằng chu kỳ của một bộ chấn động khối - lò xo đơn tương đương. Để tính
độ cứng của lò xo tương đương này phải sử dụng chuyển vị cực đại phát sinh khi
cầu chịu tác dụng của một tải trọng ngang rải đều bất kỳ. Hệ số ứng xử động đất
đàn hồi Csm quy định trong Điều 3.10.6 phải được sử dụng để tính tải
trọng rải đều tương đương do động đất mà từ đó tính được các hiệu ứng lực do
động đất.
4.7.4.3.3. Phương
pháp phân tích phổ dạng phức
Phải sử dụng phương pháp
phân tích phổ dạng phức đối với cầu trong đó có kết hợp xét 2 hay 3 hướng tọa độ
trong mỗi dạng dao động. ít nhất thì phép phân tích động học tuyến tính với mô
hình không gian 3 chiều phải được sử dụng để thể hiện kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng các lực và các
chuyển vị của các cấu kiện bằng cách sử dụng cách tổ hợp các ứng xử tương ứng
của các đại lượng (mô men, lực, chuyển vị, hay chuyển vị tương đối) rút ra từ
các dạng dao động riêng theo phương pháp tổ hợp căn bậc hai (CQC)
4.7.4.3.4. Phương
pháp lịch sử thời gian
Bất cứ phương pháp lịch
sử thời gian cập nhật nào được sử dụng cho phép phân tích đàn hồi hoặc không đàn
hồi, phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 4.7.
Phải xác định độ nhạy
cảm của lời giải số cho kích thước của bước thời gian được sử dụng cho phép phân
tích. Việc nghiên cứu độ nhạy cũng phải được thực hiện để khảo sát các hiệu ứng
của sự biến đổi các tính chất trễ của vật liệu đã giả thiết.
Các lịch sử thời gian
của gia tốc đưa vào sử dụng để mô tả các tải trọng động đất phải được lựa chọn với
sự tư vấn của Chủ đầu tư. Trừ phi được chỉ dẫn khác đi,5 lịch sử thời gian với
phổ tương thích phải được sử dụng khi các lịch sử thời gian riêng tại vị trí
xây dựng cầu là không có sẵn. Phổ được sử dụng để phát ra 5 lịch sử thời gian
này sẽ giống như phổ được sử dụng cho các phương pháp dạng dao động như quy
định trong Điều 3.10.6. được thay đổi cho địa tầng thích hợp
4.7.4.4. Các yêu
cầu chuyển vị tối thiểu
Bề rộng gối phải lấy lớn
hơn chuyển vị cực đại tính theo các quy định của Điều 4.7.4.3 hoặc phần trăm của
bề rộng lấy theo kinh nghiệm, N, như cho trong Phương trình 1, hoặc phải đặt
các ngàm dọc tuân theo Điều 3.10.9.5. Các gối được ngàm chặt chống chuyển động
dọc phải được thiết kế theo Điều 3.10.9. Các phần trăm của N, áp dụng cho mỗi
vùng động đất phải như trong Bảng 1.
Bề rộng gối lấy theo
kinh nghiệm phải lấy như sau:
N = (200+ 0.0017 L+ 0.0067
H) (1+ 0.000 125 S2) (4.7.4.4-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = chiều dài tựa tối
thiểu được đo vuông góc với đường trục của gối (mm)
L = chiều dài của mặt cầu
đến khe co giãn lân cận, hoặc đến điểm cuối của mặt cầu. Đối với các khớp trong
nhịp, L phải là tổng các khoảng đến khớp ở hai bên. Đối với các cầu một nhịp, L
tương đương với chiều dài của mặt cầu (mm)
H = đối với các mố, chiều cao trung bình của các cột
đỡ kết cấu nhịp cầu đến khe co giãn gần nhất (mm) đối với các cột và các trụ,
là chiều cao của cột hoặc trụ (mm) đối với các khớp bên trong nhịp, chiều cao
trung bình của 2 cột hoặc trụ lân cận (mm) cho các cầu một nhịp (mm)
S = độ chéo của gối đo được từ đường vuông góc với
nhịp (Độ)
Bảng 4.7.4.4-1- Phần trăm của N theo vùng và hệ số gia tốc
Vùng
Hệ số gia tốc
Loại đất
%n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0.025
I hoặc II
³ 50
1
< 0.025
III hoặc IV
100
1
> 0.025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2
Thích hợp tất cả
Tất cả
100
3
Thích hợp tất cả
Tất cả
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi cho phép của các quy định của phần 3 có
thể thay thế phép phân tích động học đối với các va tàu thuyền bằng phép phân
tích đàn hồi tĩnh học tương đương. Khi có quy định dùng phép phân tích không
đàn hồi thì phải xem xét tác động của các tải trọng khác có thể xảy ra.
4.8. PHÂN TÍCH THEO MÔ HÌNH VẬT LÝ
4.8.1. THÍ NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH CÓ TỶ LỆ THU NHỎ KẾT
CẤU
Để thiết lập và kiểm tra sự làm việc của kết cấu, Chủ
đầu tư có thể yêu cầu và làm thí nghiệm các mô hình tỷ lệ thu nhỏ kết cấu và
các bộ phận của nó. các tính chất về kích thước và vật liệu của kết cấu, cũng
như các điều kiện biên và tải trọng, phải được mô hình hóa càng chính xác càng
tốt. Đối với phân tích lực học phải sử dụng hợp lý tỷ lệ quán tính nội bộ, các
hàm tải trọng/ kích thích và hàm giảm chấn. Đối với các thí nghiệm về trạng
thái giới hạn cường độ phải mô phỏng trong bản thân tính toán sự đo đạc bằng
dụng cụ không được ảnh hưởng đáng kể đến lời giải và kết quả của mô hình.
4.8.2. THỬ CẦU
Để xác định hiệu ứng lực và khả năng chịu tải của các
cầu hiện hữu người ta có thể thử bằng các dụng cụ đo và các kết quả đạt được
dưới các điều kiện khác nhau của tải trọng của giao thông và của tải trọng môi
trường hoặc tải trọng thí nghiệm bằng các xe chuyên dùng.
Phần 5 –
KẾT CẤU BÊ TÔNG
5.1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của chương này
tổng hợp và thống nhất các yêu cầu cho kết cấu bê tông cốt thép, bê tông dự ứng
lực và bê tông dự ứng lực một phần. Các quy định cho việc thiết kế chống động
đất, phương pháp tính toán theo mô hình chống và giằng, thiết kế các cầu bê
tông thi công theo phương pháp phân đoạn và cầu bê tông cốt thép lắp ghép cũng
được trình bày trong chương này.
5.2. Các định
nghĩa
Neo - Trong công
nghệ kéo sau, đây là thiết bị cơ khí được dùng để neo bó tao thép vào bê tông; trong
công nghệ kéo trước, đây là thiết bị được dùng để neo bó tao thép cho đến khi
bê tông đạt được cường độ định trước và dự ứng lực đã truyền vào bê tông; đối
với cốt thép thanh, đây là đoạn chiều dài cốt thép hoặc neo cơ học, hoặc móc, hoặc
tổ hợp của chúng ở đầu thanh đủ để truyền lực căng trong thanh vào bê tông.
Vấu neo - Bộ phận được
làm nhô ra thêm ở sườn, bản cánh hoặc chỗ nối sườn - bản cánh để lắp neo bó thép
dự ứng lực.
Vùng neo - Phần kết cấu
mà dự ứng lực được truyền từ thiết bị neo sang vùng cục bộ của bê tông và sau
đó phân bố rộng hơn sang vùng chung của kết cấu.
Lúc kích - ở thời điểm
căng bó thép dự ứng lực.
Lúc đặt tải - Thuật ngữ
liên quan đến trị số của các đặc trưng của bê tông lúc tải trọng tác động. Tải
trọng này bao gồm lực dự ứng lực và tải trọng thường xuyên, thường không bao
gồm hoạt tải.
Lúc truyền - Ngay sau khi
truyền lực dự ứng lực vào bê tông.
Bó thép dính bám - Bó thép được
dính bám với bê tông hoặc trực tiếp hoặc thông qua ép vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông đúc tại
chỗ - Bê tông được đổ vào vị trí cuối cùng của nó trong kết cấu khi
còn đang dẻo.
Các neo đặt sát
nhau - Các thiết bị neo được định nghĩa là đặt sát nhau nếu cự ly tim
đến tim của chúng không vượt quá 1,5 lần bề rộng của thiết bị neo trên phương
được xem xét.
Hợp long - Việc đổ bê
tông tại chỗ dùng để liên kết hai hoặc nhiều hơn các bộ phận đã đúc trước đó của
kết cấu.
Kết cấu liên hợp - Các cấu kiện
bê tông hoặc bê tông và thép liên kết với nhau để cùng chịu tác động lực như là
một khối.
Lớp bê tông bảo
vệ - Cự ly tối thiểu được quy định giữa bề mặt bê tông và bề mặt của
cốt thép, tao thép, ống bọc kéo sau, neo hoặc các vật chôn khác.
Bó tăng cường - Điều kiện khi
phòng ngừa sự phân rã của bê tông chịu nén bằng cách tạo các lực ngang và/hoặc
lực bao quanh, chẳng hạn như có thể dùng cốt thép thích hợp, các ống thép hoặc
ống composit hoặc các cấu kiện tương tự.
Neo bó - Neo cho bó
tao thép kéo sau làm việc trên cơ sở ngăn chặn bê tông trong vùng neo cục bộ nhờ
các cốt thép đặc biệt.
Từ biến - Biến dạng
theo thời gian của bê tông dưới tải trọng thường xuyên.
Ma sát cong - Ma sát do bó
thép dịch tựa vào ống bọc khi bị kéo do độ cong của ống bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm nén trước - Giai đoạn mà
ở đó các ứng suất nén do dự ứng lực bị triệt tiêu bởi các ứng suất kéo.
Cấu kiện cao - Các cấu kiện
trong đó cự ly từ điểm lực cắt bằng 0,0 đến mặt gối nhỏ hơn 2d, hoặc các cấu
kiện trong đó tải trọng gây ra lớn hơn 1/3 lực cắt ở gối đặt gần hơn 2d từ mặt
gối (d = chiều cao cấu kiện).
Yên đổi hướng (ụ
chuyển hướng) - Cục bê tông làm nhô ra thêm ở sườn, bản cánh hoặc chỗ tiếp giáp
sườn - bản cánh dùng để khống chế về hình học hoặc để đổi hướng bó thép đặt
ngoài.
Chiều dài triển
khai - Cự ly cần thiết để phát triển cường độ các thanh cốt thép hoặc
tao thép dự ứng lực.
Cự ly mép - Cự ly tối
thiểu giữa tim cốt thép hoặc vật chôn khác và mép bê tông.
Chiều cao hữu
hiệu - Chiều cao cấu kiện hữu hiệu trong mặt cắt chịu uốn hoặc cắt; ký
hiệu như d và dv.
Dự ứng lực hữu
hiệu - ứng suất hoặc lực còn lại trong cốt thép dự ứng lực sau khi
toàn bộ mất mát đã xảy ra.
Chiều dài chôn - Chiều dài cốt
thép hoặc neo được đặt vượt quá mặt cắt tới hạn mà trên đó việc truyền lực giữa
bê tông và cốt thép có thể xảy ra.
Bó thép ngoài - Bó thép kéo
sau được đặt bên ngoài bê tông, thường nằm trong lòng dầm hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neo trung gian - Neo không
được đặt ở bề mặt cuối của cấu kiện hoặc phân đoạn cho các bó thép không kéo
dài qua suốt chiều dài cấu kiện hoặc phân đoạn; thường dưới dạng các neo bị
chôn, vấu, sườn hoặc hố đặt.
Bó thép trong - Bó thép kéo
sau được đặt bên trong bê tông.
Cốt thép đẳng hướng - Bố trí cốt
thép trong đó các thanh trực giao với nhau và tỷ lệ cốt thép ở hai hướng bằng
nhau.
Lực kích - Lực tác động
bởi thiết bị sinh ra lực căng trong bó thép.
Gối lao - Gối tạm có
đặc tính ma sát thấp dùng trong thi công cầu bằng phương pháp đúc đẩy.
Mũi dẫn - Kết cấu thép
tạm thời được nối ở phía trước cầu đúc đẩy để giảm ứng lực kết cấu nhịp trong
khi lao.
Bê tông tỷ trọng
thấp - Bê tông chứa cấp phối nhẹ và có tỷ trọng khi khô không vượt quá
1925 Kg/m3 như được xác định bởi ASTM C-567.
Vùng cục bộ - Phần thể tích
bê tông bao quanh và ở ngay trước đầu thiết bị neo để chịu ứng suất nén cao.
Thép ít dão, Thép
tự chùng thấp - Loại tao thép dự ứng lực kéo mà mất mát dự qngs suất do thép tự
chùng được giảm đáng kể do xử lý kéo ở nhiệt độ cao ngay trong lúc chế tạo tao
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tao thép không
dính bám một phần - Tạo thép dự ứng lực có một phần chiều dài được dính bám
và có chỗ khác được cố ý cho không dính bám bằng cách dùng các biện pháp cơ học
hoặc hóa học. Còn được gọi là tao thép được che chắn hoặc bọc ngoài.
Bê tông dự ứng
lực một phần - Bê tông với sự kết hợp của cả các tao thép dự ứng lực và các
thanh thép thường.
Kéo sau - Một phương
pháp tạo dự ứng lực- trong đó các tao thép được căng kéo sau khi bê tông đạt cường
độ quy định.
Ổng bọc kéo sau - Vật tạo hình
lống để luồn và chứa các bó thép hoặc các thanh kéo sau trong bê tông đã cứng. Thường
dùng các loại sau:
Ống bọc cứng - ống không nối,
đủ cứng để giới hạn độ võng không vượt quá 25 mm trên chiều dài 6.000 mm được
tựa ở hai đầu.
Ống bọc nửa cứng - ống thép hoặc
chất dẻo gợn sóng đủ cứng để được coi là không cuộn được thành cuộn vận chuyển
thông thường mà không hư hỏng.
Ống bọc mềm - ống được nối
mềm có thể cuộn thành đường kính 1200 mm mà không hư hỏng.
Cấu kiện đúc sẵn - Cấu kiện bê
tông được đúc ở nơi không phải là vị trí cuối cùng của nó.
Bê tông dự ứng
lực - Cấu kiện bê tông ở đó các ứng suất và biến dạng được tạo ra
bằng tác động của lực dự ứng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông cốt thép
-
Bê tông kết cấu có chứa lượng thép không ít hơn lượng tối thiểu quy định ở đây
bao gồm các tao thép kéo trước hoặc cốt thép không dự ứng lực.
Cốt thép - Thanh cốt
thép và/hoặc thép dự ứng lực.
Tự chùng - Sự giảm ứng
suất theo thời gian trong các bó thép dự ứng lực.
Bê tông cát tỷ
trọng thấp - Một loại bê tông tỷ trọng thấp chứa cấp phối thô tỷ trọng thấp
và cát tự nhiên hạt mịn.
Cấu kiện phân
đoạn - Cấu kiện được làm bằng các bộ phận đơn lẻ hoặc đúc sẵn hoặc đúc
tại chỗ và có các cáp dự ứng lực được kéo sau cùng với nhau để làm việc như một
cấu kiện liền khối dưới tải trọng.
Bản - Cấu kiện có
chiều rộng ít nhất bằng bốn lần chiều cao hữu hiệu của nó.
Thiết bị neo đặc
biệt - Thiết bị neo mà tính đầy đủ của chúng phải được chứng minh qua
thử nghiệm chấp nhận đã được tiêu chuẩn hóa. Hầu hết các neo đa diện và tất cả
các neo dính bám là các thiết bị neo đặc biệt.
Cường độ quy
định của bê tông - Cường độ nén danh định của bê tông được quy định cho công
trình và được giả thiết cho thiết kế và phân tích kết cấu mới.
Thép xoắn - Thanh hoặc
sợi được cuốn liên tục thành hình trụ xoắn ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi (biên
độ) ứng suất - Chênh lệch đại số giữa ứng suất Max và Min do tải trọng nhất
thời.
Bê tông khối lớn - Bất kỳ khối
bê tông lớn nào ở đó các vật liệu hoặc phương pháp đặc biệt cần được áp dụng để
đối phó với sự phát nhiệt của hydrát hóa và sự thay đổi thể tích kèm theo để
giảm thiểu nứt.
Mô hình chống -
và - giằng, Mô hình giàn ảo - Mô hình được dùng chủ yếu ở các vùng lực tập
trung và thay đổi đột ngột về hình học để xác định các tỷ lệ bê tông và khối
lượng cốt thép và các phân bố được dựa trên giả thiết là có các thanh chống
chịu nén trong bê tông, các giằng chịu kéo trong cốt thép và vị trí hình học
của các nút ở các điểm giao cắt của chúng.
Gradien nhiệt - Thay đổi
nhiệt độ của bê tông trên mặt cắt ngang.
Cấu kiện thép dự
ứng lực - Cấu kiện thép cường độ cao được dùng để tạo dự ứng lực cho bê
tông.
Truyền - Thao tác
truyền lực trong thiết bị neo kéo trước lên bê tông.
Chiều dài truyền - Chiều dài
trên đó ứng lực trước được truyền qua bê tông bằng dính bám và ma sát trong một
cấu kiện kéo trước.
Cốt thép ngang - Cốt thép được
dùng để chịu cắt, xoắn, lực ngang hoặc để bó tăng cường bê tông trong bộ phận
kết cấu. Các thuật ngữ "cốt đai" và "cốt thép bản bụng"
thường được dùng để chỉ cốt thép ngang trong bộ phận chịu uốn và thuật ngữ
"giằng" "cốt đai" và "cốt xoắn" được dùng để chỉ
cốt thép ngang trong bộ phận chịu nén.
Mối nối loại A - Mối nối tại
chỗ bằng bê tông -ớt và/hoặc keo epôxy giữa các bộ phận đúc sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma sát lắc - Ma sát gây ra
bởi sự lệch hướng của ống bọc hoặc vỏ bọc bó thép ra khỏi biến dạng quy định
của nó.
Giới hạn chảy - Giới hạn chảy
quy định của cốt thép.
5.3. KÝ HIỆU
A = diện tích của bê tông có cùng trọng tâm với cốt thép chủ
chịu kéo và được giới hạn bởi các bề mặt của mặt cắt ngang và một đường thẳng
song song với trục trung hòa đem chia cho số lượng thanh hoặc sợi (mm2);
diện tích tối đa của phần bề mặt đỡ giống với diện tích chịu tải và đồng tâm
với nó và không chồng lên diện tích tương tự của thiết bị neo bên cạnh (mm2);
đối với thi công phân đoạn, trọng lượng tĩnh của phân đoạn đúc trước đang cẩu
(N) (5.7.3.4)(5.10.9.7.2)(5.14.2.3.2)
Ab = diện tích của một thanh thép đơn (mm2);
diện tích mặt tựa hữu hiệu (mm2), diện tích tịnh của một bản đỡ (mm2)
(5.10.8.2) (5.10.9.6.2) và (5.10.9.7.2).
Ac = diện tích của lõi cấu kiện chịu nén tăng
cường bằng thép xoắn tính từ đường kính ngoài của cốt đai xoắn (mm2)
(5.7.4.6)
Acb = diện tích mặt cắt ngang được tính
tiếp trong phần mở rộng các cạnh của tấm neo hay vấu neo, nghĩa là không kể
diện tích của vấu neo hoặc sườn là một phần của mặt cắt ngang (mm2)
(5.10.9.3.4b)
Acp = diện tích được bao bởi chu vi ngoài
của mặt cắt bê tông, bao gồm diện tích các lỗ rỗng nếu có (mm2)
(5.8.2.1)
Acs = diện tích mặt cắt ngang của thanh
chống bê tông trong mô hình chống- và-giằng (5.6.3.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag = tổng diện tích của mặt cắt (mm2);
tổng diện tích của bản đỡ (mm2) (5.5.4.2.1) (5.10.9.7.2)
Ah = diện tích cốt thép chịu cắt song song
với cốt thép chịu kéo uốn (mm2) (5.13.2.4.1)
Ahr = diện tích một nhánh của cốt thép
treo ở gờ dầm và dầm T ngược (mm2) (5.13.2.5.5)
AI = đối với thi công phân đoạn: Đáp ứng động học do
dỡ hoặc đặt tải bất ngờ một phân đoạn đúc sẵn (N)(5.14.2.3.2)
Ak = diện tích đế của tất cả các mộng
chống cắt trong mặt phẳng phá hoại (mm2)(5.8.5)
An = diện tích cốt thép trong dầm hẫng
ngắn hoặc dầm chìa chịu lực kéo Nuc (mm2) (5.13.2.4.2)
Ao = diện tích được bao bởi dòng cắt, bao
gồm diện tích các lỗ nếu có (mm2) (5.8.3.6.2)
Aoh = diện tích được bao bởi cốt thép chịu
xoắn ngang, kín phía ngoài, bao gồm diện tích các lỗ nếu có (mm2)
(5.8.3.6.2).
Aps = diện tích thép dự ứng lực (mm2)
(5.5.4.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,s = diện tích cốt thép chịu nén (mm2)
(5.7.3.1.1).
Ash = diện tích mặt cắt ngang của cốt đai
tăng cường cột (mm2) (5.10.11.4.1d)
Ask = diện tích cốt thép vỏ trên đơn vị
chiều cao trong một mặt bên (mm2) (5.10.11.4.1d)
Asm = diện tích tiếp xúc giữa các mặt nhẵn
trên mặt phẳng phá hoại (mm2) (5.8.5).
Ass = diện tích cốt thép trong thanh chống
giả định của mô hình chống-và-giằng (mm2) (5.6.3.3.4)
Ast = tổng diện tích cốt thép dọc thường(mm2)
(5.6.3.4.1)
As-BW = diện tích thép trong chiều rộng
móng băng (mm2) (5.6.3.4.1)
As-SD = tổng diện tích thép trong phương
ngắn của bệ móng (mm2) (5.13.3.5)
At = diện tích một nhánh của cốt thép chịu
xoắn ngang kín (mm2) (5.8.3.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Avf = diện tích cốt thép chịu ma sát cắt (mm2);
diện tích cốt thép chịu cắt ở mặt phân giới giữa hai phần bê tông của bản và bê
tông dầm (mm2/mm); tổng diện tích cốt thép, bao gồm cốt thép chịu
uốn (mm2) (5.8.4.1) (5.10.11.4.4)
Aw = diện tích một sợi đơn được triển khai
hoặc nối (mm2) (5.11.2.5.1)
A1 = diện tích chịu tải (mm2)
(5.7.5)
A2 = diện tích của đáy dưới lớn nhất của
hình chóp cụt, hình nón hoặc hình nêm vát nằm toàn bộ trong vùng đỡ và mặt trên
của nó là vùng chịu tải, có độ dốc mặt bên là 1:2 (mm2) (5.7.5)
a = chiều cao của khối ứng suất chữ nhật tương đương
(mm); bề rộng tấm neo (mm); kích thước ngang của thiết bị neo được đo song song
với kích thước lớn hơn của mặt cắt ngang (mm) (5.7.2.2) (5.10.9.3.6)
(5.10.9.6.1)
aeff = kích thước ngang của diện tích mặt
tựa hữu hiệu đo song song với chiều của kích thước lớn hơn của mặt cắt ngang
(mm) (5.10.9.6.2)
af = cự ly giữa tải trọng tập trung và cốt
thép song song với tải trọng (mm) (5.13.2.5.1)
av = nhịp chịu cắt: cự ly giữa tải trọng tập
trung và mặt gối (mm) (5.13.2.4.1)
b = chiều rộng mặt chịu nén của cấu kiện (mm); kích
thước ngang của thiết bị neo đo song song với phương nhỏ hơn của mặt cắt ngang
(mm) (5.7.3.1.1) (5.10.9.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b0 = chu vi mặt cắt tới hạn đối với bản và
đế móng (mm) (5.13.3.6.1)
bv = chiều rộng sườn hữu hiệu (mm); chiều
rộng giao diện (mm) (5.8.27) (5.8.4.1)
bw = chiều rộng sườn hoặc đường kính của
mặt cắt tròn (mm); chiều rộng sườn được xác định khi có ống bọc (mm)
(5.7.3.1.1) (5.8.2.5)
CE = đối với thi công phân đoạn: thiết bị thi công
quy định (N) (5.14.2.3.2)
CLE = đối với thi công phân đoạn: tải trọng dọc của
thiết bị thi công (N) (5.14.2.3.2)
CLL = đối với thi công phân đoạn: hoạt tải thi công
phân bố (MPa) (5.14.2.3.2)
CR = mất mát dự ứng lực do từ biến của bê tông (MPa)
(5.14.2.3.2)
c = cự ly từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung
hòa (mm); hệ số dính bám (MPa); lớp phủ bê tông yêu cầu trên cốt thép (mm); cự
ly từ tim gối đến đuôi dầm (mm) (5.7.2.2) (5.8.4.1) (5.13.2.5.2)
DC = trọng lượng của kết cấu được đỡ (N) (5.14.2.3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW = tĩnh tải xếp chồng (N) hoặc (N.mm) (5.14.2.3.2)
d = chiều cao mặt cắt (mm) (5.10..10.1)
db = đường kính danh định của thanh cốt
thép, sợi thép hoặc tao thép ứng suất (mm) (5.10.2.1)
dburst = cự ly từ thiết bị neo đến trọng
tâm của lực nở ra Tburst (mm) (5.10.9.3.20)
dc = chiều dày của lớp phủ bê tông tính từ
thớ chịu kéo ngoài cùng đến tim thanh hoặc sợi thép gần nhất (mm); lớp bê tông
tối thiểu phủ lên ống bọc bó thép cộng với một nửa đường kính ống bọc (mm)
(5.7.3.4) (5.10.4.3.1)
de = chiều cao hữu hiệu tính từ thớ chịu
nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo trong cốt thép chịu kéo (mm) (5.7.3.3.1)
df = khoảng cách từ đỉnh gờ khấc tới cốt
thép chịu nén (mm) (5.13.2.5.5)
dp = cự ly từ thớ chịu nén ngoài cùng đến
trọng tâm các bó thép dự ứng lực(mm) (5.7.3.1.1)
ds = cự ly từ thớ chịu nén ngoài cùng đến
trọng tâm cốt thép chịu kéo không dự ứng lực (mm) (5.7.3.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dv = chiều cao cắt hữu hiệu(mm) (5.8.2.7)
Eb = mô đun đàn hồi của vật liệu bản gối
đỡ (MPa) (5.10.9.7.2)
Ec = mô đun đàn hồi của bê tông (MPa)
(5.4.2.4)
Eci = mô đun đàn hồi của bê tông lúc
truyền lực (MPa) (5.9.5.2.3a)
EI = độ cứng chống uốn (N.mm2) (5.7.4.3)
Ep = mô đun đàn hồi của bó thép dự ứng lực
(MPa) (5.4.4.2)
Es = mô đun đàn hồi của thanh cốt thép
(MPa) (5.4.3.2).
e = cơ số lôgarit tự nhiên, độ lệch tâm của thiết bị
neo hoặc nhóm thiết bị neo đối với trọng tâm mặt cắt, luôn lấy là dương (mm);
(5.9.2) (5.10.9.6.3)
F = ứng lực tính được khi dùng mô đun đàn hồi tức
thời lúc đặt tải (N) (5.9.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe = hệ số chiết giảm (5.8.3.4.2)
Fu-in = ứng lực trệch hướng trong mặt
phẳng trên đơn vị chiều dài bó thép (N/mm) (5.10.4.3.1)
Fu-out = ứng lực ngoài mặt phẳng trên đơn
vị chiều dài bó thép (N/mm) (5.10.4.3.2)
fb = ứng suất trong bản neo ở mặt cắt mép
lỗ nêm hoặc các lỗ (MPa) (5.10.9.7.2)
f’c = cường độ nén quy định của
bê tông ở tuổi 28 ngày, trừ khi quy định tuổi khác (MPa) (5.4.2.1)
fca = ứng suất nén của bê tông ở trước
thiết bị neo (MPa) (5.10.9.6.2)
fcb = ứng suất nén do tĩnh tải tiêu chuẩn
(chưa nhân hệ số) trong vùng sau neo (MPa) (5.10.9.3.4b).
fcgp = ứng suất bê tông ở trọng tâm các bó
thép dự ứng lực do lực dự ứng lực khi truyền hoặc kích và trọng lượng bản thân
cấu kiện ở mặt cắt có mô men lớn nhất (MPa) (5.9.5.2.3a) (5.9.5.2.3b)
f’ci = cường độ nén quy định
của bê tông lúc bắt đầu đặt tải hoặc tạo dự ứng lực(MPa) (5.9.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fcu = ứng suất nén giới hạn của bê tông để
thiết kế theo mô hình chống và giằng (MPa) (5.6.3.3.1)
ff = biên độ ứng suất mỏi cho phép (MPa)
(5.5.3.2)
fmin = mức ứng suất nhỏ nhất đại số (MPa) (5.5.3.2)
fn = ứng suất ép mặt danh định của bê tông
(MPa) (5.10.9.7.2)
fpe = ứng suất hữu hiệu trong thép dự ứng
lực còn lại sau mất mát (MPa) (5.6.3.4.1)
fpj = ứng suất trong thép dự ứng lực, khi
kích (MPa) (5.9.3)
fpo = ứng suất trong thép dự ứng lực, khi
ứng suất bê tông xung quanh bằng 0,0 (MPa) (5.8.3.4.2)
fpt = ứng suất trong thép dự ứng lực ngay
sau khi truyền lực (MPa) (5.9.3)
fpu = cường độ kéo quy định của thép dự
ứng lực(MPa) (5.4.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fr = cường độ chịu kéo khi uốn của bê tông
(MPa) (5.4.2.6)
fsa = ứng suất kéo trong cốt thép do tải
trọng sử dụng (MPa) (5.7.3.4)
fy = giới hạn chảy tối thiểu quy định của
thanh cốt thép (MPa) (5.5.4.2.1)
f’y = giới hạn chảy tối thiểu
quy định của cốt thép chịu nén (MPa) (5.7.3.1.1)
fyh = giới hạn chảy quy định của cốt thép
ngang (MPa) (5.7.4.6)
H = độ ẩm tương đối bao quanh trung bình năm (%)
(5.4.2.3.2)
h = tổng chiều dày hoặc chiều cao cấu kiện (mm); kích
thước ngang của mặt cắt ngang theo phương được xét (mm) (5.8.2.7) (5.10.9.6.3)
hc = kích thước lõi của cột bị đai theo
phương xem xét (mm) (5.10.11.4.1d)
hf = chiều cao bản cánh chịu nén (mm)
(5.7.3.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IE = đối với thi công phân đoạn: Lực động của thiết
bị (N) (5.14.2.3.2)
Ie = mô men quán tính hữu hiệu (mm4)
(5.7.3.6.2)
Ig = mô men quán tính của mặt cắt nguyên
đối với trọng tâm, không tính cốt thép (mm4) (5.7.3.6.2)
Is = mô men quán tính của cốt thép lấy với
trọng tâm cột (mm4) (5.7.4.3)
K = hệ số chiều dài hữu hiệu của cấu kiện chịu nén;
hệ số ma sát lắc (trên đơn vị mm bó thép) (5.7.4.1) (5.9.5.2.2b)
kc = hệ số đối với tác dụng của tỷ lệ thể
tích trên bề mặt (5.4.2.3.2)
kf = hệ số xét ảnh hưởng của cường độ bê
tông (5.4.2.3.2)
kh = hệ số độ ẩm (5.4.2.3.3)
ks = hệ số kích cỡ (5.4.2.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ℓc = phần triển khai theo chiều dọc của cốt thép hạn chế nở
ngang trong vùng cục bộ không lớn hơn giá trị lớn hơn của 1,15aeff
hoặc1,15 beff (mm); chiều dài chồng của mối nối chồng chịu nén (mm)
(5.10.9.6.2) (5.11.5.5.1)l
ℓd = chiều dài triển khai (mm) (5.11.1.2.1)
ℓdb = chiều dài triển khai cơ bản của cốt thép thẳng nhân với
hệ số điều chỉnh để xác định ℓd (mm) (5.11.2.1.1)
ℓdh = chiều dài triển khai của móc tiêu chuẩn chịu kéo, đo từ
mặt cắt tới hạn đến đầu ngoài của móc (mm) (5.11.2.4.1)
ℓe = chiều dài hữu hiệu của bó thép (mm), chiều dài ngàm vượt
quá móc đai tiêu chuẩn (mm) (5.7.3.1.2) (5.11.2.6.2)
ℓhb = chiều dài triển khai cơ bản của móc chịu kéo tiêu chuẩn
(mm) (5.11.2.4.1)
ℓhd = chiều dài triển khai đối với tấm lưới sợi có gờ (mm)
(5.11.2.5.1)
ℓi = chiều dài chịu kéo giữa các neo (mm) (5.7.3.1.2)
ℓu = chiều dài không tựa của cấu kiện chịu nén (mm) (5.7.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mc = mô men phóng đại dùng để thiết kế cấu
kiện mảnh chịu nén (N.mm) (5.7.4.3)
Mcr = mô men nứt (N.mm) (5.7.3.6.2)
Mn = sức kháng uốn danh định (N.mm)
(5.7.3.2.1)
Mr = sức kháng uốn tính toán của mặt cắt
chịu uốn (N.mm) (5.7.3.2.1)
Mrx = sức kháng uốn tính toán đơn trục của
mặt cắt theo phương trục X (N.mm) (5.7.4.5)
Mry = sức kháng uốn tính toán đơn trục của
mặt cắt theo phương trục Y (N.mm) (5.7.4.5)
Mux = thành phần mô men do tải trọng tính
toán theo phương trục X (N.mm) (5.7.4.5)
Muy = thành phần mô men do tải trọng tính
toán theo phương trục Y (N.mm) (5.7.4.5)
M1 = mô men ở đầu có giá trị nhỏ hơn của
cấu kiện chịu nén ở trạng thái giới hạn cường độ do tải trọng tính toán tác
động (N.mm) (5.7.4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = hệ số điều chỉnh (5.7.5)
N = số lượng bó thép dự ứng lực giống nhau
(5.9.5.2.3b)
NR = sức kháng kéo tính toán của đôi thanh
thép ngang (N) (5.13.2.3)
Ns = số lượng các khớp tựa có các bó thép
đi qua giữa các neo hay các điểm dính bám riêng biệt (5.7.3.1.2)
Nu = lực dọc trục tính toán tác dụng lấy
là dương nếu là kéo (N) (5.8.3.4.2)
Nuc = lực dọc trục tính toán thẳng góc với
mặt cắt ngang xảy ra cùng lúc với Vu, lấy là dương khi kéo và âm khi
nén, bao gồm tác động kéo do từ biến và co ngót (N) (5.13.2.4.1)
n = hệ số mô đun = Es/Ec hoặc Ep/Ec;
số neo trong một lớp; hình chiếu của bản đáy ở ngoài lỗ nêm hoặc tấm nêm khi
thích hợp (mm) (5.7.1) (5.10.9.6.2) (5.10.9.7.2)
Pc = lực nén tịnh thường xuyên (N)
(5.8.4.1)
Pn = sức kháng dọc trục danh định của mặt
cắt (N); sức kháng dọc trục danh định của chống hoặc giằng (N); sức kháng đỡ
danh định (N) (5.5.4.2.1) (5.6.3.2) (5.7.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PPR = tỷ lệ dự ứng lực một phần (5.5.4.2.1)
Pr = sức kháng dọc trục tính toán của
chống và giằng (N); sức kháng đỡ tính toán của neo (N); sức kháng nở tính toán
của vùng neo dự ứng lực do cốt thép ngang chịu (N) (5.6.3.2) (5.10.9.7.2)
(5.10.10.1)
Prx = sức kháng dọc trục tính toán ứng với
Mrx (N) (5.7.4.5)
Prxy = sức kháng dọc trục tính toán ứng
với chất tải hai trục (N) (5.7.4.5)
Pry = sức kháng dọc trục tính toán ứng với
Mry (N) (5.7.4.5)
Ps = lực neo tính toán lớn nhất (N)
(5.10.9.3.4b)
Pu = ứng lực dọc trục tính toán hoặc lực
bó thép tính toán (N); tải trọng tính toán của bó thép cho 1 neo riêng lẻ (N)
(5.7.4.3) (5.10.9.3.6)
pc = chu vi ngoài của mặt cắt bê tông (mm)
(5.8.2.1)
Ph = chu vi theo tim của cốt thép xoắn
ngang kín (mm) (5.8.3.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = bán kính quay của mặt cắt nguyên (mm) (5.7.4.1)
r/h = tỷ số giữa bán kính đáy với chiều cao của các
biến dạng ngang đã trôi qua (5.5.3.2)
S = cự ly tim đến tim gối dọc theo gờ dầm (mm)
(5.13.2.5.2)
SH = co ngót (5.14.2.3.2)
s = cự ly các thanh cốt thép (mm); cự ly các hàng đai
giằng (mm); khoảng cách tim đến tim neo (mm); cự ly các thanh thép treo (mm)
(5.8.2.5) (5.8.4.1) (5.10.9.3.6) (5.10.9.6.2) (5.13.2.5.5)
Sw = cự ly các sợi thép được triển khai
hoặc nối (mm) (5.11.2.5.1)
Tburst = lực kéo trong vùng neo tác dụng ở
phía trước thiết bị neo và ngang qua trục bó thép (N) (5.10.9.6.3)
Tcr = sức kháng nứt do xoắn (N.mm)
(5.8.2.1)
Tia = lực kéo giằng trở lại neo giữa
(trung gian) (N) (5.10.9.3.4b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tr = sức kháng xoắn tính toán do dòng cắt
tròn (N.mm) (5.8.2.1)
T1 = lực kéo ở mép (N) (5.10.9.3.6)
T2 = lực nở ngang (N) (5.10.9.3.6)
t = thời gian (ngày); bề dày của vách (mm); chiều dày
của mặt cắt (mm); chiều dày bình quân của bản đỡ (mm) (5.4.2.3.2); (5.7.4.7.1);
(5.10.9.6.2) (5.10.9.7.2)
ti = tuổi bê tông khi tải trọng bắt đầu
tác dụng (ngày) (5.4.2.3.2)
U = đối với thi công phân đoạn: mất cân bằng phân
đoạn (N) (5.14.2.3.2)
Vc = sức kháng cắt danh định do ứng suất
kéo trong bê tông (N) (5.8.2.4)
Vn = sức kháng cắt danh định của mặt cắt
xem xét (N) (5.8.2.1)
Vr = sức kháng cắt tính toán (N) (5.8.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v = ứng suất cắt tính toán (MPa) (5.8.3.4.2)
WE = đối với thi công phân đoạn: tải trọng gió ngang
trên thiết bị (N) (5.14.2.3.2)
WUP = đối với thi công phân đoạn: lực gió thốc tác
dụng lên dầm hẫng (MPa) (5.14.2.3.2)
Xu = chiều dài tịnh của một đoạn có chiều
dày không đổi của một vách giữa các vách khác hoặc các đường mép tăng cường
giữa các vách (mm)
W/C = tỷ lệ nước/ xi măng (5.12.3)
x = chiều dài của bó thép căng trước tính từ đầu kích
đến bất kỳ điểm nào đang xem xét (mm) (5.9.5.2.2b)
yc = tỷ trọng bê tông (Kg/m3)
(5.4.2.4)
yt = khoảng cách từ trục trung hòa đến thớ
chịu kéo ngoài cùng (mm) (5.7.3.6.2)
Z = thông số khống chế nứt (5.7.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ah = tổng thay đổi góc nằm ngang của đường cáp dự ứng lực từ
đầu kích đến điểm xem xét (radian) (5.9.5.2.2b)
as = (góc giữa thanh chống chịu nén và thanh giằng chịu kéo
liền kề (độ) (5.6.3.3.3)
av = tổng thay đổi góc đứng của đường dự ứng lực từ đầu kích
đến điểm xem xét (radian) (5.9.5.2.2b)
b = hệ số liên quan đến ảnh hưởng của ứng biến dọc lên khả
năng cắt của bê tông thể hiện bởi khả năng của bê tông bị nứt chéo để truyền
lực kéo; tỷ số cạnh dài trên cạnh ngắn của đế móng (5.8.3.3) (5.13.3.5)
(5.7.3.4)
bb = tỷ số giữa diện tích cốt thép bị ngắt trên tổng diện tích
cốt thép chịu kéo trong mặt cắt.
bc = tỷ số giữa cạnh dài trên cạnh ngắn của vùng tải trọng tập
trung hoặc phản lực (5.13.3.6.3).
bd = tỷ số giữa mô men tĩnh tải tính toán max trên mô men do
tổng tải trọng tính toán max, luôn luôn dương (5.7.4.3).
b1 = tỷ số giữa chiều cao vùng chịu nén có ứng suất phân bố
đều tương đương được giả định ở trạng thái giới hạn cường độ trên chiều cao
vùng chịu nén thực (5.7.2.2)
Dfcdp = thay đổi trong ứng suất bê tông tại trọng
tâm thép dự ứng lực do tất cả tĩnh tải, trừ tĩnh tải tác động lúc đặt lực dự
ứng lực(MPa) (5.9.5.4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DfpCR = mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực do từ
biến (MPa) (5.9.5.1)
DfpES = mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực do co
ngắn đàn hồi (MPa) (5.9.5.1)
DfpF = mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực do ma
sát (MPa) (5.9.5.1)
DfpR = tổng mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực
do tự chùng của cốt thép (MPa) (5.9.5.1)
DfpR1 = mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực do tự
chùng của cốt thép lúc truyền lực (MPa) (5.9.5.4.4b)
DfpR2 = mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực do tự
chùng của cốt thép sau truyền lực (MPa) (5.9.5.4.4c)
DfpSR = mất mát ứng suất cốt thép dự ứng lực do co
ngót (MPa) (5.9.5.1)
DfpT = mất mát ứng suất tổng cộng trong cốt thép
dự ứng lực (MPa) (5.9.5.1)
ecu = ứng biến phá vỡ của bê tông chịu nén (mm/mm) (5.7.3.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
esh = ứng biến co ngót bê tông ở thời điểm đã cho (mm/mm)
(5.4.2.3.3)
ex =ứng biến dọc trong cốt thép bản bụng trên phía chịu kéo
uốn của bộ phận (mm/mm) (5.8.3.4.2)
e1 = ứng biến kéo chủ trong bê tông nứt do tải trọng tính toán
(mm/mm) (5.6.3.3.3)
q = góc nghiêng của ứng suất nén chéo (độ) (5.8.3.3)
qs = góc giữa chống chịu nén và trục dọc của cấu kiện trong mô
hình giàn chịu cắt của dầm (độ) (5.6.3.3.2)
k = hệ số điều chỉnh đối với các neo đặt sát nhau
(5.10.9.6.2)
l = thông số dùng để xác định hệ số ma sát m (5.8.4.2)
lw = hệ số độ mảnh của vách đối với các cột rỗng (5.7.4.7.1)
m = hệ số ma sát (5.8.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rh = tỷ số giữa diện tích cốt thép chịu cắt nằm ngang trên
tổng diện tích nguyên bê tông của mặt cắt đứng (5.10.11.4.2)
rmin = tỷ số nhỏ nhất của cốt thép chịu kéo trên diện tích bê
tông hữu hiệu
rs = tỷ số của cốt thép xoắn trên tổng thể tích lõi cột
(5.7.4.6)
rv = cắt nằm ngang (5.10.11.4.2)
y(t,ti) hệ số từ biến – tỷ số ứng biến do từ biến tồn tại ở ngày t
sau khi đổ bê tông trên ứng biến đàn hồi do tải trọng pi tác động ở
ngày ti sau khi đổ bê tông (5.4.2.3.2).
5.4. CÁC TÍNH
CHẤT CỦA VẬT LIỆU
5.4.1. TỔNG QUÁT
Các thiết kế phải dựa
trên các tính chất của vật liệu được nói tới trong Tiêu chuẩn này và dựa trên
cơ sở dùng các vật liệu tuân theo tiêu chuẩn về cấp hạng của các vật liệu xây
dựng quy định trong Tập II thi công, Tiêu chuẩn cầu đường ô tô.
Khi các cấp hạng khác
hoặc các loại vật liệu khác được đưa vào sử dụng, thì các tính chất của chúng, kể
cả sự sai biến thống kê phải được thiết lập trước khi thiết kế. Các Tiêu chuẩn
tối thiểu được chấp nhận và các thủ tục thí nghiệm cho các loại vật liệu như
vậy phải được quy định trong hồ sơ hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. BÊ TÔNG KẾT CẤU
CÓ TỈ TRỌNG BÌNH THƯỜNG VÀ THẤP
5.4.2.1. Cường
độ chịu nén
Đối với từng cấu kiện, cường độ chịu nén quy định, f’c,
hay cấp bê tông phải được quy định rõ trong tài liệu hợp đồng.
Bê tông có cường độ chịu
nén lớn hơn 70 MPa chỉ được dùng khi có các thí nghiệm vật lý xác lập được các
quan hệ giữa cường độ chịu nén của bê tông với các tính chất khác. Không được
dùng các loại bê tông có cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày thấp hơn 16 MPa cho
các loại kết cấu.
Cường độ chịu nén quy
định của bê tông dự ứng lực và bản mặt cầu không được thấp hơn 28 MPa.
Đối với kết cấu bê tông
có tỷ trọng thấp, thì mật độ lỗ rỗng, cường độ và các tính chất khác phải chỉ định
rõ trong tài liệu hợp đồng.
Đối với bê tông cấp A, A(AE)
và P dùng ở trong và trên nước mặn, tỉ lệ nước/xi măng không được vượt quá 0,45.
Tổng cộng lượng xi măng
Portland và các vật liệu chứa xi măng khác không được vượt quá 475 kg/m3 bê
tông.
Bê tông cuốn khí gọi là "AE" trong Bảng C1
(Tập giải thích), phải dùng ở những nơi bê tông tiếp xúc với nước mặn hoặc các
môi trường có hại tiềm tàng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giãn nở nhiệt nên
xác định bằng thí nghiệm trong phòng theo loại bê tông có cấp phối được đem dùng.
Trong trường hợp thiếu các số liệu chính xác, hệ số
giãn nở nhiệt có thể lấy như sau:
· Bê tông có tỉ trọng thông thường: 10,8 x 10-6/oC,
và
· Bê tông có tỉ trọng thấp: 9,0 x 10-6/oC
5.4.2.3. Co ngót
và từ biến
5.4.2.3.1. Tổng
quát
Các giá trị co ngót và
từ biến, quy định ở đây và trong các Điều 5.9.5.3 và 5.9.5.4, phải được dùng để
xác định hiệu ứng của co ngót và từ biến đến mất mát dự ứng lực trong các cầu
dự ứng lực không thi công theo phương pháp phân đoạn. Những giá trị này có mối
liên hệ với mô men quán tính, như quy định ở Điều 5.7.3.6.2, có thể được dùng
để xác định hiệu ứng của co ngót và từ biến đến độ võng.
Khi không có các số liệu
chính xác hơn, hệ số co ngót có thể giả thiết là 0,0002 sau 28 ngày và 0,0005 sau
một năm khô.
Khi không có sẵn số liệu về thiết kế cấp phối, việc
xác định co ngót và từ biến có thể dùng các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tiêu chuẩn CEB - FIP model code, hoặc
· ACI 209.
Đối với cầu thi công theo phương pháp phân đoạn (đúc
hẫng, đúc đẩy - nd) phải tính một cách chính xác hơn bao gồm việc xét đến các
tác động của:
· Vật liệu cụ thể,
· Các kích thước kết cấu,
· Điều kiện công trường,
· Phương pháp thi công.
5.4.2.3.2. Từ
biến
Hệ số từ biến có thể xác
định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.4.2.3.2-1)
(5.4.2.3.2-2)
ở đây:
H = độ ẩm tương đối (%)
kc = hệ số xét đến ảnh hưởng của tỉ lệ
khối lượng/ bề mặt của bộ phận kết cấu thể hiện ở Hình 1.
kf = hệ số xét đến ảnh hưởng của cường độ
bê tông
t = tuổi của bê tông (ngày)
ti = tuổi của bê tông khi bắt đầu chịu lực
(ngày).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.4.2.3.2.1 - Hệ số kc
phụ thuộc vào tỷ lệ thể tích trên bề mặt
Để xác định tuổi của bê tông tại thời điểm đặt tải
đầu tiên, ti, khi bảo dưỡng bê tông bằng hơi nước hoặc bức xạ nhiệt
thì tuổi một ngày tính bằng tuổi 7 ngày khi bê tông được bảo dưỡng theo phương
pháp thông thường.
Diện tích bề mặt dùng để xác định tỷ lệ thể tích trên
bề mặt chỉ tính các diện tích bề mặt tiếp xúc với khí quyển. Đối với các mặt
cắt hộp kín mà khả năng thông gió kém thì chỉ tính 50% diện tích bề mặt bên
trong của hộp.
5.4.2.3.3. Co
ngót
Đối với bê tông được bảo dưỡng ẩm, cốt liệu không co
ngót, ứng biến do co ngót, esh, tại thời điểm t, có thể xác định như sau:
(5.4.2.3.3-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ks = hệ số kích thước quy định ở Hình 1
kh = hệ số độ ẩm, nói chung phải lấy bằng
1,00; ở những vùng mà độ ẩm tương đối trung bình hàng năm bao quanh vượt quá
80% có thể lấy bằng 0,86.
Nếu bê tông bảo dưỡng ẩm được để lộ ra ngoài trước 5
ngày bảo dưỡng trôi qua thì giá trị co ngót được xác định theo Công thức 1 cần
tăng lên 20%.
Đối với bê tông được bảo dưỡng bằng hơi nước có cốt
liệu không có co ngót,
(5.4.2.3.3-2)
Hình 5.4.2.3.3-1- Hệ số ks
về tỷ lệ thể tích trên bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có các số liệu chính xác hơn, mô đun đàn
hồi, Ec, của các loại bê tông có tỷ trọng trong khoảng từ 1440 đến
2500 kg/m3, có thể lấy như sau:
(5.4.2.4-1)
trong đó:
yc = tỷ trọng của bê tông (kg/m3)
f’c = cường độ quy định của bê
tông (MPa)
5.4.2.5. Hệ số
Poisson
Trừ trường hợp có xác định bằng thí nghiệm vật lý, hệ
số Poisson có thể lấy bằng 0.2. Đối với cấu kiện cho phép xuất hiện nứt, có thể
không xét đến hiệu ứng Poisson.
5.4.2.6. Cường độ chịu kéo khi uốn (mô đun phá hoại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với bê tông có tỷ trọng thông
thường:............................................................ 0,63
· Đối với bê tông cát có tỷ trọng
thấp:.................................................................... 0,52
· Đối với bê tông tỷ trọng thấp các
loại:.................................................................. 0,45
5.4.2.7. Cường
độ chịu kéo
Có thể xác định cường độ
chịu kéo trực tiếp theo ASTM C900 "Phương pháp thí nghiệm chuẩn cường độ
chịu kéo của bê tông cứng" hoặc theo AASHTO T198 (ASTM C 496) “Phương pháp
thí nghiệm chẻ tiêu chuẩn để xác định cường độ chịu kéo của mẫu bê tông hình
trụ”.
5.4.3. CỐT THÉP
5.4.3.1. Tổng
quát
Cốt thép thanh, thép tròn, thép có gờ, thép sợi kéo
nguội, lưới sợi thép tròn hàn, lưới sợi thép có gờ hàn, phải tuân thủ theo các
tiêu chuẩn vật liệu quy định trong Điều 9.2 của Tiêu chuẩn Thi công cầu AASHTO
LRFG.
Cốt thép phải là loại có gờ, trừ khi dùng các thanh
thép trơn, sợi thép tròn trơn làm thép đai xoắn, làm móc treo, và làm lưới
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính dẻo của cốt thép được đảm bảo hoặc cốt thép
phải hàn cần chỉ rõ cốt thép phải theo yêu cầu của ASTM A706M "thanh thép
có gờ bằng thép hợp kim thấp dùng cho kết cấu bê tông cốt thép".
5.4.3.2. Mô đun
đàn hồi
Mô đun đàn hồi, Es, của cốt thép phải lấy
bằng 200 000 MPa.
5.4.3.3. Các ứng
dụng đặc biệt
Cốt thép nào phải hàn và phương pháp hàn phải được
chỉ rõ trong hồ sơ thầu.
Vị trí nào phải dùng cốt thép sơn phủ êpoxy phải được
chỉ rõ trong hồ sơ thầu.
5.4.4. THÉP DỰ ỨNG LỰC
5.4.4.1. Tổng quát
Các loại tao cáp dự ứng lực, 7 sợi không sơn phủ,
được khử ứng suất, hoặc có độ tự chùng thấp, hoặc các thanh thép không sơn phủ
cường độ cao, trơn hay có gờ, phải phù hợp với tiêu chuẩn vật liệu quy định
trong Tiêu chuẩn thi công cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· AASHTO M275M (ASTM A722) - Thép thanh cường độ cao không
sơn phủ dùng cho bê tông dự ứng lực.
Giới hạn kéo và giới hạn
chảy của các loại thép này có thể lấy trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng 5.4.4.1-1 - Tính chất
của tao cáp thép và thép thanh dự ứng lực
Vật liệu
hoặc cấp mác thép
Đường kính
(mm)
Cường độ chịu kéo fpu
(MPa)
Giới hạn chảy fpy
(MPa)
Tao thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1860 MPa (Mác 270)
6.35 đến 15.24
9.53 đến 15.24
1725
1860
85% của fpu ngoại trừ 90% của fpu
với tao cáp tự chùng thấp
Thép thanh
Loại 1, thép trơn
Loại 2, thép có gờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 36
1035
1035
85% của fpu
80% của fpu
Nếu trong hồ sơ thầu có các chi tiết về dự ứng lực
thì phải chỉ rõ kích thước và mác hoặc loại thép. Nếu trong hồ sơ chỉ quy định
lực kéo dự ứng lực và vị trí đặt thì việc chọn kích cỡ thép và loại thép do nhà
thầu lựa chọn và kỹ sư giám sát duyệt.
5.4.4.2. Mô đun
đàn hồi
Nếu không có các số liệu chính xác hơn, mô đun đàn
hồi của thép dự ứng lực, dựa trên diện tích mặt cắt ngang danh định của thép,
có thể lấy như sau:
Đối với tao thép: Ep = 197 000 MPa và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5. NEO DỰ ỨNG LỰC KÉO SAU VÀ NỐI CÁP
Neo và mối nối cáp phải được cấu tạo theo các yêu cầu
của các Tiêu chuẩn tương ứng.
Phải tiến hành bảo vệ chống gỉ cho cáp, neo, các đầu
neo và các mối nối cáp.
5.4.6. ỐNG BỌC CÁP
5.4.6.1. Tổng
quát
Ống bọc cho cáp phải là loại cứng hoặc loại nửa cứng
bằng thép mạ kẽm hoặc bằng nhựa hoặc tạo lỗ trong bê tông bằng lõi lấy ra được.
Bán kính cong của ống
bọc không được nhỏ hơn 6000 mm, trừ ở vùng neo có thể cho phép nhỏ tới 3600 mm.
Không được dùng ống bọc
bằng nhựa khi bán kính cong nhỏ hơn 9000 mm.
Khi dùng ống bọc bằng
nhựa cho loại cáp có dính bám thì phải xem xét đặc tính dính bám của ống nhựa
với bê tông và vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cự ly lớn nhất giữa các
điểm kê cố định ống bọc trong khi thi công phải được quy định trong hồ sơ thầu.
5.4.6.2. Kích
thước của ống bọc cáp
Đường kính trong của ống bọc ít nhất phải lớn hơn
đường kính của thanh thép dự ứng lực đơn hay bó cáp dự ứng lực 6 mm. Đối với
loại thép dự ứng lực nhiều thanh và bó cáp dự ứng lực thì diện tích mặt cắt của
ống bọc ít nhất phải lớn hơn 2 lần diện tích tịnh của mặt cắt bó thép dự ứng
lực, khi lắp đặt bó cáp bằng phương pháp kéo sau thì diện tích mặt cắt của ống
bọc phải gấp 2,5 lần diện tích mặt cắt của bó cáp.
Kích thước của ống bọc không được vượt quá 0,4 lần bề
dày bê tông nguyên nhỏ nhất tại vị trí đặt ống bọc.
5.4.6.3. Ống bọc tại vị trí neo chuyển hướng
Ống bọc ở vị trí chuyển hướng phải là ống thép mạ phù
hợp với tiêu chuẩn của ASTM A53, loại E, cấp B. Độ dày danh định của thành ống
không được nhỏ hơn 3 mm.
5.5. CÁC TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN
5.5.1. TỔNG QUÁT
Các bộ phận kết cấu phải
có cấu tạo thỏa mãn các yêu cầu ở các trạng thái giới hạn sử dụng, mỏi, cường độ
và các trạng thái giới hạn cực hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm toán ứng suất
tập trung gây ra do lực căng dự ứng lực hoặc do tải trọng, do biến dạng kiềm chế
hoặc cưỡng bức.
5.5.2. TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN SỬ DỤNG
Các nội dung cần phải
được kiểm toán ở trạng thái giới hạn sử dụng là nứt, biến dạng và ứng suất
trong bê tông như đã quy định tương ứng trong các Điều 5.7.3.4,5.7.3.6 và 5.9.4.
Ứng suất nứt phải được
lấy với cường độ chịu kéo khi uốn trong Điều 5.4.2.6.
5.5.3. TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN MỎI
5.5.3.1. Tổng quát
Không cần kiểm toán mỏi
cho bản mặt cầu bê tông trong các kết cấu nhiều dầm.
Trong vùng chịu ứng suất
nén do tải trọng thường xuyên và dự ứng lực trong các kết cấu BTCT và BTDƯL 1
chỉ kiểm toán mỏi nếu ứng suất nén nhỏ hơn 2 lần ứng suất kéo lớn nhất gây ra
do hoạt tải tổ hợp từ tải trọng tính mỏi như chỉ ra ở Bảng 3.4.1.1 kèm theo chỉ
dẫn của Điều 3.6.1.4.
Không cần kiểm toán mỏi
của cốt thép trong trường hợp cấu kiện bê tông dự ứng lực toàn phần được thiết
kế đảm bảo cho ứng suất kéo ở thớ ngoài cùng theo trạng thái giới hạn sử dụng
không vượt quá giới hạn ứng suất kéo quy định trong Điều 5.9.4.2.2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng mặt cắt tính
mỏi dựa trên mặt cắt đã bị nứt do tổng số ứng suất do tải trọng thường xuyên, lực
dự ứng lực và 1,5 lần tải trọng mỏi là chịu kéo và vượt quá 0,25.
5.5.3.2. Các
thanh cốt thép
Biên độ ứng suất trong
thanh cốt thép thẳng, do tổ hợp tải trọng mỏi, quy định trong bảng 3.4.1-1
không được vượt quá:
(5.5.5.2.1)
trong đó:
ff = biên độ ứng suất (MPa)
fmin = mức ứng suất nhỏ nhất theo giá trị
đại số xảy ra do tổ hợp tải trọng mỏi như quy định trong Bảng 3.4.1-1, kết hợp
với các ứng suất phát sinh do các tải trọng thường xuyên hoặc tải trọng thường
xuyên, co ngót và tải trọng do từ biến, lấy giá trị dương khi chịu kéo, giá trị
âm khi chịu nén (MPa).
r/h = tỉ số giữa bán kính đáy với chiều cao của các
biến dạng ngang đã trôi qua. Nếu giá trị thực này không biết, có thể lấy bằng
0,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi biến thiên ứng suất trong bó cáp dự ứng lực
không được vượt quá:
· 125 MPa đối với cáp có bán kính cong lớn hơn 9000 mm và
· 70 MPa đối với cáp có bán kính cong nhỏ hơn 3600 mm.
Đối với cáp có bán kính cong ở giữa các trị số 3600
mm và 9000 mm phạm vi biến thiên ứng suất có thể lấy theo trị số nội suy tuyến
tính.
5.5.3.4. Các mối
nối hàn hoặc mối nối buộc chồng của cốt thép
Đối với các mối nối hàn hoặc mối nối buộc chồng chịu
tác dụng của các tải trọng trùng phục thì biên độ ứng suất ff không
được vượt quá cường độ chịu mỏi danh định nêu trong Bảng 1
Bảng 5.5.3.4.1 Cường độ chịu
mỏi danh định của các mối nối
Loại mối nối
đối với ff số
chu kỳ lớn hơn 1.000.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126 MPa
Măng sông ghép
bằng cách ép nguội không có ren ở đầu, cốt thép phủ có hoặc không phủ epôxy;
Bộ nối được
rèn nguyên khối có ren NC chồn
Măng sông thép
có nêm;
Bộ nối ren
hình vát miếng đơn (taper-threaded); và mối hàn đối đầu trực tiếp rãnh hình V
đơn
84 MPa
Các loại mối
nối khác
28 MPa
Trong trường hợp tổng số chu kỳ tác dụng của tải
trọng, Ncyc, ít hơn 1 triệu, ff có thể được lấy tăng thêm
một lượng 168 (6-log Ncyc) tính bằng MPa đến một tổng lượng tăng
không lớn hơn giá trị của ff tính theo phương trình 5.5.3.2-1 trong
Điều 5.5.3.2. Các giá trị cao hơn của ff cho tới giá trị tính theo
phương trình 5.5.3.2-1 có thể được sử dụng nếu được xác minh bằng số liệu thí
nghiệm mỏi trên các mối nối giống như các mối nối sẽ được sử dụng trong công
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.1. Tổng
quát
Trạng thái giới hạn cường độ dùng để kiểm toán về
cường độ và ổn định.
Sức kháng tính toán là tích của sức kháng danh định
được xác định theo quy định ở các Điều 5.6,5.7, 5.8,5.9,5.10,5.13 và 5.14 trừ
khi ở các trạng thái giới hạn khác được quy định đặc biệt, nhân với hệ số sức
kháng được quy định ở Điều 5.5.4.2.
5.5.4.2. Hệ số
sức kháng
5.5.4.2.1. Thi
công theo phương pháp thông thường
Hệ số sức kháng j lấy như sau:
· Dùng cho uốn và kéo bê tông cốt thép:
……………………………………………………….0,90
· Dùng cho uốn và kéo bê tông cốt thép dự ứng lực:
..……………………………………….1,00
· Dùng cho cắt và xoắn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bê tông tỷ trọng
thấp............................................................................................................0,70
· Dùng cho trường hợp chịu nén dọc trục với cốt thép xoắn
hoặc thép giằng - trừ quy định ở Điều 5.10.11.4.1b cho động đất vùng 3 ở trạng
thái giới hạn đặc biệt ……………………..0,75
· Dùng cho trường hợp đỡ tựa trên bê tông
….………………………………………………..0,70
· Dùng cho trường hợp nén trong mô hình chống và giằng
...………………………………..0,70
· Dùng cho trường hợp chịu nén trong vùng neo:
Bê tông tỷ trọng thông
thường............................................................................................0,80
Bê tông tỷ trọng
thấp...........................................................................................................0,60
· Dùng cho thép chịu kéo trong vùng
neo.............................................................................1,00
· Dùng cho sức kháng trong khi đóng
cọc............................................................................1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu dự ứng
lực một phần chịu uốn với kéo hoặc không kéo, giá trị f có thể lấy như sau:
j = 0.90 + 0.1(PPR) (5.5.4.2.1-1)
trong đó:
(5.5.4.2.1-2)
PPR = tỷ lệ dự ứng lực một phần.
As = diện tích cốt thép không dự ứng lực(mm2).
Aps = diện tích thép dự ứng lực(mm2)
fy = giới hạn chảy của cốt thép (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sức kháng không áp dụng cho việc kéo dài cốt
thép nối chồng như quy định trong Điều 5.11.
5.5.4.2.2. Thi
công theo phân đoạn
Phải lấy các hệ số sức
kháng ở trạng thái giới hạn cường độ theo quy định trong bảng 1 cho các điều
kiện đã được chỉ định và theo Điều 5.5.4.2.1 cho các điều kiện không nêu trong
Bảng 1.
Trong trường hợp lựa
chọn các hệ số sức kháng uốn, jf, cắt và xoắn, jv, và cắt trong
các mối nối khô, ji, được xác định theo các quy định của Điều 5.8.5,
thì phải xét đến cả hai yếu tố: Loại khe nối giữa các phân đoạn và độ dính bám
của hệ thống kéo sau. Đối với bó thép được xem là dính bám hoàn toàn ở một mặt
cắt, cần phải triển khai đầy đủ bó thép đó tại mặt cắt với một chiều dài khai
triển không ít hơn trị số quy định trong Điều 5.11.4.
Có thể cho phép dùng
chiều dài chôn ngàm ngắn hơn, nếu được chứng minh bằng thí nghiệm theo kích
thước thực tế và được kỹ sư chấp thuận.
Nếu cốt thép căng kéo
sau là một tổ hợp của các bó thép dính bám hoàn toàn và bó thép không dính bám
hoặc các bó thép dính bám một phần, thì hệ số sức kháng ở bất kỳ mặt cắt nào
cũng phải dựa trên các điều kiện dính bám đối với các bó thép cung cấp phần lớn
ứng lực trước tại mặt cắt này.
Các mối nối đổ bê tông tại chỗ và các mối nối bê tông
-ớt hoặc êpoxy giữa các khối đúc sẵn phải coi là mối nối loại A.
Phải xét các mối nối khô thuộc các mối nối loại B.
Bảng 5.5.4.2.2-1. Hệ số sức
kháng đối với các mối nối khi thi công theo phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jf uốn
jv cắt
ji mối nối
Bê tông tỷ trọng thường
Các bó thép dính bám hoàn toàn
Mối nối loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
-
Các bó thép không dính bám hoặc dính bám một phần
Mối nối loại A
0,90
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối loại B
0,85
0,85
0,75
Bê tông – cát tỷ trọng
thấp
Các bó thép dính bám hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,70
-
Các bó thép không dính bám hoặc dính bấm một phần
Mối nối loại A
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mối nối loại B
0,80
0,65
0,60
5.5.4.2.3. Các yêu cầu đặc biệt cho vùng
động đất 3
Đối với kết cấu cột trong vùng động đất 3 dùng hệ số
sức kháng chiết giảm như quy định trong Điều 5.10.11.4.1b.
5.5.4.3. Ổn định
Toàn bộ kết cấu cũng như
từng bộ phận của nó phải được thiết kế để chống trượt, lật, nhổ và cong oằn. Tác
động của tải trọng lệch tâm phải được xét đến trong phân tích và thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5. TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN ĐẶC BIỆT
Toàn bộ kết cấu cũng như
các cấu kiện của nó phải được cấu tạo tương xứng để chống sụp đổ do các tác động
đặc biệt như nêu trong Bảng 3.4.1-1, đồng thời phải phù hợp với điều kiện địa
phương và điều kiện sử dụng.
5.6. CÁC NGHIÊN
CỨU THIẾT KẾ
5.6.1. TỔNG QUÁT
Các cấu kiện và mối nối
phải được thiết kế để chịu các tổ hợp tải trọng, như quy định ở Phần 3, ở tất
cả các giai đoạn trong thời gian tồn tại của cầu, kể cả trong quá trình xây
dựng. Các hệ số tải trọng phải theo quy định trong Phần 3.
Như quy định ở Phần 4, sự
cân bằng và tương đồng ứng biến phải được duy trì trong quá trình phân tích.
5.6.2. HIỆU ỨNG CỦA BIẾN
DẠNG CƯỠNG BỨC
Hiệu ứng của biến dạng cưỡng
bức do co ngót, thay đổi nhiệt độ, từ biến, ứng lực trước và chuyển vị gối phải
được xem xét.
5.6.3. MÔ HÌNH
CHỐNG-VÀ-GIẰNG (MÔ HÌNH GIÀN ẢO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm toán các trạng
thái giới hạn cường độ và đặc biệt, có thể dùng mô hình chống và giằng để xác định
nội lực ở gần gối và các điểm có đặt lực tập trung.
Mô hình chống-và-giằng
cần được xem xét khi thiết kế các đế móng dày và bệ cọc hoặc các trường hợp khác
mà khoảng cách giữa các điểm đặt lực và các phản lực gối nhỏ hơn khoảng 2 lần
bề dày của cấu kiện.
Nếu mô hình chống và
giằng được áp dụng cho việc tính toán kết cấu thì phải áp dụng các Điều từ 5.6.3.2
đến Điều 5.6.3.6.
5.6.3.2. Mô hình
hóa kết cấu
Một kết cấu và cấu kiện
hay một vùng kết cấu có thể được mô hình hóa như một tổ hợp của các giằng thép
chịu kéo và các thanh chống bê tông chịu nén nối với nhau tại các nút để tạo
thành một kết cấu giàn ảo có khả năng chịu được tất cả các lực đặt vào truyền
tới các gối. Chiều rộng yêu cầu của các thanh chịu nén và chịu kéo sẽ được xem
xét khi xác định yếu tố hình học của giàn ảo.
Sức kháng tính toán, Pr, của các thanh
chịu kéo và nén sẽ được coi như các cấu kiện chịu lực dọc trục:
Pr = j Pn (5.6.3.2-1)
trong đó:
Pn = cường độ danh định của thanh chống
nén hoặc giằng kéo (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.3. Định kích thước của thanh chống chịu nén
5.6.3.3.1. Cường độ của thanh chịu
nén không cốt thép
Sức kháng danh định của thanh chịu nén không cốt thép
lấy như sau:
Pn = fcu
Acs
(5.6.3.3.1-1)
trong đó:
Pn = sức kháng danh định của thanh chịu
nén (N).
fcu = ứng suất chịu nén giới hạn như quy định
trong Điều 5.6.3.3.3 (MPa)
Acs = diện tích mặt cắt ngang hữu hiệu của
thanh chịu nén như quy định trong Điều 5.6.3.3.2 (mm2)
5.6.3.3.2. Diện
tích mặt cắt ngang hữu hiệu của thanh chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đầu thanh chống được
neo bằng cốt thép thì phạm vi bê tông hữu hiệu có thể mở rộng thêm một khoảng
bằng 6 lần đường kính cốt thép tính từ thanh cốt thép neo, như biểu thị ở Hình
1(a).
a) Thanh chống
được neo bằng cốt thép
Hình 5.6.3.3.2-1- ảnh hưởng
của điều kiện neo đến diện tích mặt cắt ngang hữu hiệu của thanh chống
5.6.3.3.3. Ứng suất nén giới hạn trong thanh chống.
ứng suất chịu nén giới hạn fcu phải lấy như sau:
(5.6.3.3.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e1 = (es + 0.002) cotg2as (5.6.3.3.3-2)
ở đây:
as = góc nhỏ nhất giữa thanh chịu nén và thanh chịu kéo liền
kề (độ)
es = biến dạng kéo trong bê tông theo hướng của giằng chịu kéo
(mm/mm)
f’c = cường độ chịu nén quy
định (MPa)
5.6.3.3.4. Thanh chống có cốt thép
Nếu thanh nén có cốt
thép bố trí song song với trục thanh và được cấu tạo để chịu nén tới giới hạn
chảy thì sức kháng danh định của thanh nén được tính như sau:
Pn = fcu
Acs + fy Ass (5.6.3.3.4-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ass = diện tích mặt cắt cốt thép trong
thanh chống (mm2)
5.6.3.4. Định kích thước thanh giằng chịu kéo
5.6.3.4.1. Cường độ của thanh giằng
Cốt thép kéo phải được neo vào vùng nút với chiều dài
neo quy định bởi những móc neo hoặc các neo cơ học. Lực kéo phải được phát
triển ở mặt trong của vùng nút.
Sức kháng danh định của thanh giằng chịu kéo phải lấy
bằng:
Pn = fy
Ast + Aps [fpe + fy] (5.6.3.4.1-1)
ở đây:
Ast = tổng diện tích của cốt thép dọc
thường trong thanh giằng (mm2).
Aps = diện tích thép dự ứng lực(mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fpe = ứng suất trong thép dự ứng lực do
tạo dự ứng lực, đã xét mất mát (MPa)
5.6.3.4.2. Neo
thanh giằng
Cốt thép của thanh giằng chịu kéo phải được neo để
truyền lực kéo của nó đến vùng nút của giàn phù hợp với các yêu cầu phát triển
của cốt thép như quy định trong Điều 5.11.
5.6.3.5. Định kích thước vùng nút
Trừ khi có bố trí cốt thép đai và tác dụng của nó
được chúng minh qua tính toán hay thực nghiệm, ứng suất nén trong bê tông ở
vùng nút không được vượt quá trị số sau:
· Đối với vùng nút bao bởi thanh chịu nén và mặt gối: 0,85 j f’c
· Đối với vùng nút neo thanh chịu kéo một hướng: 0,75 j f’c
· Đối với vùng nút neo thanh chịu kéo nhiều hướng: 0,65 j f’c
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép của thanh chịu kéo phải được bố trí đều trên
toàn bộ diện tích hữu hiệu của bê tông ít nhất bằng lực của thanh chịu kéo chia
cho ứng suất giới hạn được quy định ở đây.
Ngoài việc thỏa mãn các tiêu chuẩn cường độ chịu lực
cho thanh chịu kéo và nén, vùng nút phải được thiết kế theo ứng suất và giới
hạn của vùng neo như quy định ở các Điều 5.6.3.4.1 và 5.6.3.4.2.
Ứng suất ép mặt trên vùng nút phát sinh do lực tập
trung hay phản lực phải thỏa mãn các điều kiện quy định trong Điều 5.7.5.
5.6.3.6. Cốt
thép khống chế nứt
Các kết cấu và cấu kiện hoặc các vùng cục bộ của nó,
trừ phần bản và đế móng, được thiết kế theo các quy định của Điều 5.6.3, phải
có một mạng lưới các cốt thép trực giao ở gần bề mặt của nó. Khoảng cách giữa
các thanh không được vượt quá 300 mm.
Tỷ lệ diện tích cốt thép so với diện tích mặt cắt
nguyên của bê tông không được nhỏ hơn 0,003 theo mỗi chiều.
Cốt thép khống chế nứt bố trí ở vùng của thanh chịu
kéo có thể được coi như một phần cốt thép của thanh chịu kéo.
5.7. THIẾT KẾ KẾT CẤU CHỊU UỐN VÀ CHỊU LỰC DỌC TRỤC
5.7.1. CÁC GIẢ THIẾT CHO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
VÀ TRẠNG THÁI GIỚI HẠN MỎI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Bê tông dự ứng lực chịu kéo k các mặt cắt mà không nứt, trừ
trường hợp như quy định ở Điều 5.7.6.
· Ứng biến trong bê tông thay đổi tuyến tính, trừ các cấu
kiện và các vùng mà ở đó cường độ chịu lực thông thường của vật liệu không
thích hợp,
· Tỷ lệ mô đun đàn hồi, n, được làm tròn đến số nguyên,
· Tỷ lệ mô đun đàn hồi không nhỏ hơn 6,0, và
· Đối với tĩnh tải và lực do dự ứng lực, tỷ lệ mô đun đàn hồi
hữu hiệu lấy bằng 2n.
5.7.2. CÁC GIẢ THIẾT CHO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
VÀ TRẠNG THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
5.7.2.1. Tổng
quát
Sức kháng tính toán của các cấu kiện bê tông phải dựa
trên các điều kiện cân bằng và tương thích về biến dạng, lấy các hệ số sức
kháng theo quy định của Điều 5.5.4.2, và các giả thiết sau:
· Đối với các cấu kiện có cốt thép hoặc thép dự ứng lực dính
bám hoàn toàn, hoặc trong chiều dài dính bám của các tao thép dự ứng lực không
dính bám cục bộ hoặc được bọc thì ứng biến tỷ lệ thuận với khoảng cách tính từ
trục trung hòa, trừ các cấu kiện có chiều cao lớn thỏa mãn các yêu cầu của Điều
5.13.2 và trong các vùng không bình thường khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Nếu bê tông không bị kiềm chế, ứng biến thích dụng lớn nhất
ở thớ chịu nén ngoài cùng không được lớn quá 0,003.
· Nếu bê tông bị kiềm chế, ứng biến thích dụng lớn nhất vượt
quá 0,003 có thể được chấp nhận nếu có sự chứng minh.
· Ngoại trừ mô hình chống và giằng, ứng suất trong cốt thép
phải dựa trên đường cong ứng suất - ứng biến đại diện của thép hay một giá trị
toán học đại diện được chấp nhận, bao gồm sự khai triển của các cốt thép hay dự
ứng lực và việc truyền dự ứng lực.
· Bỏ qua sức kháng kéo của bê tông,
· Giả thiết biểu đồ ứng suất - ứng biến của bê tông chịu nén
là hình chữ nhật, parabôn hay bất cứ hình dạng nào khác đều phải dẫn đến sự dự
tính về sức kháng vật liệu phù hợp về cơ bản với các kết quả thí nghiệm.
· Phải xét đến sự khai triển của các cốt thép, và cáp dự ứng
lực và việc truyền dự ứng lực.
Phải nghiên cứu các giới hạn bổ sung về ứng biến nén
cực trị của bê tông trong các cấu kiện chịu nén mặt cắt chữ nhật rỗng theo quy
định của Điều 5.7.4.7.
5.7.2.2. Phân bố ứng suất theo hình chữ nhật
Quan hệ tự nhiên giữa ứng suất bê tông chịu nén và
ứng biến có thể coi như một khối hình chữ nhật tương đương cạnh bằng 0,85 f’c
phân bố trên một vùng giới hạn bởi mặt ngoài cùng chịu nén của mặt cắt và đường
thẳng song song với trục trung hòa cách thớ chịu nén ngoài cùng một khoảng cách
a = b1 c. Khoảng cách c phải tính vuông
góc với trục trung hòa. Hệ số b1 lấy bằng 0,85 đối với bê tông có cường độ không lớn hơn 28
MPa. Với bê tông có cường độ lớn hơn 28 MPa, hệ số b1 giảm đi theo tỷ lệ 0,05 cho từng 7
MPa vượt quá 28 MPa, nhưng không lấy nhỏ hơn trị số 0,65.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3. CẤU KIỆN CHỊU UỐN
5.7.3.1. Ứng
suất trong cốt thép dự ứng lực ở mức sức kháng uốn danh định
5.7.3.1.1. Các
cấu kiện có cốt thép dự ứng lực dính bám
Đối với mặt cắt hình chữ nhật và hình T chịu uốn
quanh một trục, có ứng suất phân bố như quy định ở Điều 5.7.2.2 và fpe
không nhỏ hơn 0,5 fpu, ứng suất trung bình trong cốt thép, fps,
có thể lấy như sau:
(5.7.3.1.1-1)
trong đó:
(5.7.3.1.1-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.7.3.1.1-3)
Với mặt cắt hình chữ nhật:
(5.7.3.1.1-4)
trong đó:
Aps = diện tích mặt cắt cốt thép dự ứng
lực(mm2)
fpu = cường độ chịu kéo quy định của thép
dự ứng lực(MPa)
fpy = giới hạn chảy của thép dự ứng lực(MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A’s = diện tích cốt thép thường chịu nén
(mm2)
fy = giới hạn chảy của cốt thép chịu kéo
(MPa)
f’y = giới hạn chảy của cốt thép chịu nén
(MPa)
b = chiều rộng của bản cánh chịu nén (mm)
bw = chiều rộng của bản bụng (mm)
hf = chiều dày bản cánh chịu nén (mm)
dp = khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu
nén đến trọng tâm các bó thép dự ứng lực (mm)
c = khoảng cách từ trục trung hòa đến mặt chịu nén
(mm)
b1 = hệ số quy đổi hình khối ứng suất quy định ở Điều 5.7.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.1.2. Các
cấu kiện có thép dự ứng lực không dính bám
Đối với mặt cắt hình chữ nhật và mặt cắt hình T chịu
uốn quanh một trục hoặc hai trục cùng với lực dọc trục như quy định ở Điều
5.7.4.5, khi sự phân bố ứng suất gần đúng như quy định ở Điều 5.7.2.2 được áp
dụng, thì ứng suất trung bình trong thép dự ứng lực không dính bám được xác
định như sau:
(5.7.3.1.2-1)
với
(5.7.3.1.2-2)
Đối với mặt cắt hình T:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mặt cắt hình chữ nhật:
(5.7.3.1.2-4)
trong đó:
c = khoảng cách tính từ thớ chịu nén ngoài cùng đến
trục trung hòa với giả thiết là thép dự ứng lực của bó tao thép đã bị chảy dẻo
được cho trong Phương trình 3 và 4 đối với trạng thái làm việc của mặt cắt chữ
T và trạng thái làm việc của mặt cắt chữ nhật (mm).
ℓe = chiều dài bó tao thép hữu hiệu (mm)
ℓi = chiều dài bó tao thép giữa các neo (mm)
Ns = số lượng các gối khớp mà các bó thép
đi qua nằm giữa các neo hay các điểm có dính bám riêng biệt
fpy = sức kháng chảy dẻo của thép dự ứng
lực (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ứng suất trong cốt thép chịu nén phải được xem
xét, nếu ứng suất của cốt thép chịu nén không đạt đến giới hạn chảy thì phải
dùng trị số ứng suất thực tế theo Phương trình 3 thay cho giá trị f’y.
5.7.3.2. Sức
kháng uốn
5.7.3.2.1. Sức
kháng uốn tính toán
Sức kháng tính toán, Mr, phải lấy như sau:
Mr = f Mn (5.7.3.2.1-1)
trong đó:
Mn = sức kháng danh định (N.mm)
f = hệ số sức kháng quy định ở Điều 5.5.4.2
5.7.3.2.2. Mặt
cắt hình T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Aps = diện tích thép dự ứng lực(mm2)
fps = ứng suất trung bình trong cốt thép
dự ứng lực ở sức kháng uốn danh định, tính theo phương trình 5.7.3.1.1-1 (MPa)
dp = khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến
trọng tâm cốt thép dự ứng lực (mm)
As = diện tích cốt thép chịu kéo không dự
ứng lực(mm2).
fy = giới hạn chảy quy định của cốt thép
(MPa).
ds = khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến
trọng tâm cốt thép chịu kéo không dự ứng lực (mm).
A’s = diện tích cốt thép chịu nén (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d’s = khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu
nén đến trọng tâm cốt thép chịu nén (mm)
f’c = cường độ chịu nén quy định của bê
tông ở tuổi 28 ngày (MPa)
b = bề rộng của mặt chịu nén của cấu kiện (mm)
bw = chiều dày của bản bản bụng hoặc đường
kính của mặt cắt tròn (mm)
b1 = hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất quy
định trong Điều 5.7.2.2
hf = chiều dày bản cánh chịu nén của cấu
kiện dầm I hoặc T (mm)
a = cb1; Chiều dày của khối ứng suất tương đương (mm)
5.7.3.2.3. Mặt
cắt hình chữ nhật
Đối với mặt cắt hình chữ
nhật chịu uốn một trục và hai trục cùng với lực dọc trục như quy định ở Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chịu nén không nhỏ hơn
đại lượng c xác định theo Phương trình 5.7.3.1.1-3 thì sức kháng uốn danh định
Mn
có thể xác định theo các
Phương trình từ 5.7.3.1.1-1, đến 5.7.3.2.2-1, trong đó bw phải lấy bằng b.
5.7.3.2.4. Các
dạng mặt cắt khác
Với các loại mặt cắt không phải là mặt cắt hình chữ T
hay thực chất là mặt cắt hình chữ nhật có trục thẳng đứng đối xứng hoặc mặt cắt
chịu uốn hai trục không có lực dọc trục, thì sức kháng uốn tính toán Mn
được xác định bằng giải tích dựa trên các giả thiết đã quy định ở Điều 5.7.2.
Đồng thời phải áp dụng các yêu cầu của Điều 5.7.3.3.
5.7.3.3. Các
giới hạn về cốt thép
5.7.3.3.1. Lượng
cốt thép tối đa
Hàm lượng thép dự ứng
lực và thép không dự ứng lực tối đa phải được giới hạn sao cho:
≤ 0,42 (5.7.3.3.1-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.7.3.3.1-2)
ở đây:
c = khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục
trung hòa (mm)
de = khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ
chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo của cốt thép chịu kéo (mm)
Nếu Phương trình 1 không thỏa mãn, mặt cắt sẽ bị coi
là quá nhiều thép. Mặt cắt quá nhiều thép có thể được dùng trong các cấu kiện
dự ứng lực hay dự ứng lực một phần chỉ khi phân tích và thực nghiệm chứng tỏ có
thể thực hiện được độ dẻo đầy đủ của kết cấu. Không cho phép các mặt cắt bê
tông cốt thép quá nhiều thép. Với mục đích của điều quy định này, các cấu kiện
sẽ được coi như là kết cấu bê tông cốt thép nếu tỷ lệ dự ứng lực một phần, như
quy định trong Điều 5.5.4.2.1, nhỏ hơn 50%.
5.7.3.3.2. Lượng
cốt thép tối thiểu
Trừ khi có các quy định khác, còn ở bất kỳ một mặt
cắt nào đó của cấu kiện chịu uốn, lượng cốt thép thường và cốt thép dự ứng lực
chịu kéo phải đủ để phát triển sức kháng uốn tính toán, Mr, ít nhất
bằng 1 trong 2 giá trị sau, lấy giá trị nhỏ hơn:
· 1,2 lần sức kháng nứt được xác định trên cơ sở phân bố ứng
suất đàn hồi và cường độ chịu kéo khi uốn, fr, của bê tông theo quy
định trong Điều 5.4.2.6, hoặc
· 1,33 lần mô men tính toán cần thiết dưới tổ hợp tải trọng -
cường độ thích hợp quy định trong bảng 3.4.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấu kiện không có thép dự ứng lực thì
lượng cốt thép tối thiểu quy định ở đây có thể coi là thỏa mãn nếu:
(5.7.3.3.2-1)
trong đó:
Pmin = tỷ lệ giữa thép chịu kéo và diện
tích nguyên
f’c = cường độ quy định của bê tông (MPa)
fy = cường độ chảy dẻo của thép chịu kéo
(MPa)
Đối với các dầm chữ T có bản bụng dầm chịu kéo, việc
xác định tỷ lệ cốt thép thường thực tế, r, để so sánh với yêu cầu của Phương trình 1, phải căn cứ vào
chiều rộng của bản bụng dầm.
5.7.3.4. Khống
chế nứt bằng phân bố cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu kiện phải được cấu tạo sao cho ứng suất kéo
trong cốt thép thường ở trạng thái giới hạn sử dụng, fsa, không vượt
quá:
(5.7.3.4-1)
trong đó:
dc = chiều cao phần bê tông tính từ thớ
chịu kéo ngoài cùng cho đến tâm của thanh hay sợi đặt gần nhất; nhằm mục đích
tính toán phải lấy chiều dày tịnh của lớp bê tông bảo vệ dc không
được lớn hơn 50 mm.
A = diện tích phần bê tông có cùng trọng tâm với cốt
thép chủ chịu kéo và được bao bởi các mặt của mặt cắt ngang và đường thẳng song
song với trục trung hòa, chia cho số lượng của các thanh hay sợi (mm2);
nhằm mục đích tính toán, phải lấy chiều dày tịnh của lớp bê tông bảo vệ không
được lớn hơn 50 mm.
Z = thông số bề rộng vết nứt (N/mm).
Ngoại trừ đối với cống hộp bê tông cốt thép đúc tại
chỗ quy định dưới đây, đại lượng Z trong Phương trình 1 không được lấy vượt quá
30000N/mm đối với các cấu kiện trong điều kiện môi trường thông thường, 23000
N/mm đối với các cấu kiện trong điều kiện môi trường khắc nghiệt và 17500 N/mm
đối với các kết cấu vùi dưới đất. Đại lượng Z không được lấy vượt quá 23000 khi
thiết kế theo phương ngang đối với các dầm hộp bê tông phân đoạn khi chịu tải
bất kỳ trước khi đạt tới toàn bộ sức kháng danh định của bê tông.
Đối với các cống hộp bê
tông cốt thép đúc tại chỗ, đại lượng Z trong Phương trình 1 không được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
(5.7.3.4-3)
với:
d = khoảng cách tính từ mặt chịu nén đến trọng tâm
của cốt thép chịu kéo (mm)
Cốt thép dự ứng lực dính bám có thể được tính vào trị
số A, trong trường hợp này sự tăng ứng suất trong thép dự ứng lực dính bám vượt
quá trạng thái giảm nén trước được tính trên cơ sở mặt cắt bị nứt hoặc phân
tích sự tương đồng biến dạng không được vượt quá giá trị fsa xác
định từ Phương trình 1.
Ở các vị trí bản cánh của dầm bê tông cốt thép mặt
cắt T hoặc hộp chịu kéo, ở trạng thái giới hạn sử dụng, cốt thép chịu kéo khi
uốn phải phân bố trên một phạm vi, lấy theo trị số nhỏ hơn trong các trị số sau
đây:
· Bề rộng hữu hiệu của bản cánh như quy định ở Điều 4.6.2.6
hoặc
· Một chiều rộng bằng 1/10 chiều dài trung bình của các nhịp
lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều dày hữu hiệu, dc, của các cấu
kiện bê tông cốt thép hoặc bê tông dự ứng lực một phần lớn hơn 900 mm, thì phải
bố trí cốt thép dọc tạo vỏ phân bố đều theo dọc cả 2 mặt của cấu kiện trong một
khoảng d/2 gần cốt thép chịu kéo uốn nhất.
Diện tích của cốt thép vỏ Ask tính bằng mm2/mm
theo chiều cao trên mỗi mặt không nhỏ hơn:
(5.7.3.4-4)
trong đó:
Aps = diện tích của thép dự ứng lực(mm2)
As = diện tích cốt thép thường chịu kéo
(mm2)
de = tay đòn uốn lấy bằng khoảng cách từ
mặt chịu nén đến trọng tâm thép (mm).
Cự ly giữa các cốt thép
của lưới thép vỏ không vượt quá d/6 hoặc 300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.5. Sự phân
bố lại mô men
Thay cho các tính toán chính xác hơn, khi cốt thép
dính bám thỏa mãn các quy định của Điều 5.11 đòi hỏi đối với các gối giữa của
dầm bê tông cốt thép liên tục, và khi tỷ lệ c/de không vượt quá 0,28, các giá
trị mô men âm xác định theo lý thuyết đàn hồi ở trạng thái giới hạn cường độ có
thể tăng hay giảm một lượng không vượt quá trị số sau, tính bằng phần trăm:
(5.7.3.5-1)
Giá trị mô men dương phải được điều chỉnh theo sự
thay đổi của mô men âm để giữ được trạng thái cân bằng của các lực tác dụng.
5.7.3.6. Các
biến dạng
5.7.3.6.1. Tổng
quát
Các quy định của Điều 2.5.2.6 phải được xem xét.
Các khe co giãn và gối phải phù hợp với các biến đổi
kích thước gây ra bởi tải trọng, từ biến, co ngót, thay đổi nhiệt độ, lún trụ
và dự ứng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán độ võng và độ vồng phải xét tác động
của tĩnh tải, hoạt tải, ứng lực trước, tải trọng lắp ráp, từ biến và co ngót
của bê tông và tự chùng của thép.
Phải áp dụng các quy định của các Điều 4.5.2.1;
4.5.2.2 và 5.9.5.5 để xác định độ võng và độ vồng.
Khi không có các phân tích toàn diện hơn, có thể tính
độ võng tức thời với việc dùng các trị số mô đun đàn hồi của bê tông quy định ở
Điều 5.4.2.4 và dùng mô men quán tính hoặc với giá trị nguyên, Ig,
hoặc mô men quán tính hữu hiệu, Ie, tính theo Phương trình 1:
(5.7.3.6.2-1)
với:
(5.7.3.6.2-2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fr = cường độ chịu kéo khi uốn như quy
định ở Điều 5.4.2.6 (MPa)
yt = khoảng cách từ trục trung hòa đến thớ
chịu kéo ngoài cùng (mm)
Ma = mô men lớn nhất trong cấu kiện ở giai
đoạn đang tính biến dạng (N.mm)
Đối với cấu kiện có dạng lăng trụ, mô men quán tính
hữu hiệu lấy theo kết quả tính của Phương trình 1 ở giữa nhịp dầm giản đơn hoặc
liên tục, và ở gối của dầm hẫng. Đối với cấu kiện liên tục không có dạng lăng
trụ thì giá trị mô men quán tính hữu hiệu lấy giá trị trung bình của các giá
trị tính theo Phương trình 1 ở các mặt cắt mô men âm và dương giới hạn.
Nếu không tính được chính xác hơn thì độ võng lâu dài
có thể được tính bằng giá trị độ võng tức thời nhân với hệ số sau đây:
· Nếu độ võng tức thời tính theo giá trị Ig: 4,0
· Nếu độ võng tức thời tính theo giá trị Ie: 3,0 -
1,2 (A’s/As) ³ 1,6.
ở đây:
A’s = diện tích cốt thép chịu nén (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tài liệu hợp đồng phải nêu rõ yêu cầu phải tiến
hành tính toán độ võng của các cầu xây dựng theo phân đoạn trước khi đổ bê tông
các phân đoạn, dựa trên kế hoạch dự kiến về lắp ráp và đổ bê tông, và chúng
phải được sử dụng như là một chỉ dẫn để kiểm tra các đo đạc về độ võng thực.
5.7.3.6.3. Biến
dạng dọc trục
Các biến dạng co ngắn
hoặc giãn dài tức thời do tải trọng phải xác định theo mô đun đàn hồi của vật liệu
ở thời điểm đặt tải.
Các biến dạng co ngắn
hay giãn dài tức thời do nhiệt độ phải xác định theo các Điều 3.12.2, 3.12.3 và
5.4.2.2.
Biến dạng co ngắn do co
ngót và từ biến phải xác định như quy định ở Điều 5.4.2.3.
5.7.4. CÁC CẤU KIỆN CHỊU
NÉN
5.7.4.1. Tổng
quát
Trừ khi có những quy
định khác, các cấu kiện chịu nén phải được tính toán có xét đến các hiệu ứng
của các yếu tố sau:
· Độ lệch tâm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Sự thay đổi mô men quán tính,
· Mức độ ngàm ở đầu,
· Độ võng,
· Thời gian đặt tải trọng,
· Dự ứng lực.
Thay cho phương pháp chính xác, các cột không dự ứng
lực có tỷ lệ độ mảnh Kℓu/r < 100 có thể thiết kế theo
phương pháp gần đúng như quy định ở Điều 5.7.4.3.
trong đó:
K = hệ số độ dài hữu hiệu
như quy định ở Điều 4.6.2.5.
lu = chiều dài
không có thanh giằng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của điều
này phải được bổ sung và chỉnh lý cho các kết cấu trong vùng động đất 2 và 3 như
quy định ở Điều 5.10.11.
Các quy định ở đây nhằm
để truyền các ứng lực từ các cấu kiện chịu nén được điều chỉnh với sự phát sinh
mô men thứ cấp tới các cấu kiện lân cận.
Ở nơi nào liên kết nối
với cấu kiện lân cận bằng chốt bê tông thì cốt thép dọc phải bố trí vào đúng
giữa tim chốt để giảm thiểu sức kháng uốn và cốt thép phải kéo dài về hai phía
của chốt.
5.7.4.2. Giới
hạn cốt thép
Các giới hạn bổ sung về cốt thép cho cấu kiện chịu
nén trong vùng động đất 3 và 4 phải được xét đến như quy định trong Điều
5.10.11.4.1a.
Diện tích cốt thép dự ứng lực và cốt thép thường theo
chiều dọc của các cấu kiện chịu nén không liên hợp nhiều nhất là như sau:
(5.7.4.2-1)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích thép dự ứng
lực và thép thường theo chiều dọc của các cấu kiện chịu nén không liên hợp tối thiểu
là như sau:
(5.7.4.2-3)
trong đó:
As = diện tích cốt thép thường chịu kéo
(mm2)
Ag = diện tích mặt cắt nguyên (mm2)
Aps = diện tích mặt cắt thép dự ứng lực
(mm2)
fpu = cường độ chịu kéo quy định của thép
dự ứng lực(MPa)
fy = giới hạn chảy quy định của cốt thép
thường (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fpe = dự ứng suất hữu hiệu (MPa)
Số lượng thanh cốt thép dọc tối thiểu trong cột tròn
là 6, trong cột hình chữ nhật là 4, kích cỡ thanh tối thiểu là No.15.
Đối với những cầu trong vùng động đất 1, diện tích
tối thiểu của cốt thép dọc có thể xét cho yêu cầu của mặt cắt bê tông chiết
giảm hữu hiêụ, nhưng sao cho cả hai mặt cắt toàn bộ và mặt cắt chiết giảm hữu
hiệu đều có khả năng chịu được lực tính toán và diện tích cốt thép không nhỏ
hơn 0,7% diện tích mặt cắt nguyên của cột.
5.7.4.3. Đánh
giá gần đúng về hiệu ứng độ mảnh
Đối với các kết cấu không có giằng liên kết, hiệu ứng
độ mảnh có thể bỏ qua khi mà tỷ số độ mảnh Kℓu/r nhỏ hơn 22.
Đối với kết cấu có giằng chống bên, hiệu ứng độ mảnh
có thể bỏ qua khi Kℓu/r nhỏ hơn 34-12 (M1/M2),
trong đó M1, M2 tương ứng là mô men nhỏ và lớn ở đầu và
thành phần M1/M2 là dương đối với đường cong uốn đơn.
Các phương pháp tính gần đúng sau có thể dùng để
thiết kế các cấu kiện chịu nén không dự ứng lực. Với Kℓu/r
nhỏ hơn 100:
· Thiết kế dựa trên cơ sở tải trọng tính toán, Pu,
được xác định theo tính toán đàn hồi và mô men tính toán phóng đại (tăng thêm)
Mc như quy định trong Điều 4.5.3.2.2b.
· Chiều dài không chống đỡ, ℓu, của cấu
kiện chịu nén lấy bằng khoảng cách tịnh giữa các bộ phận có thể tạo ra sự chống
đỡ ngang cho cấu kiện chịu nén. Khi có tạo vút nách ở mối nối thì chiều dài
không chống đỡ được tính từ phía ngoài của vút trong mặt phẳng xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với các bộ phận có các thanh giằng, hệ số chiều dài hữu
hiệu, K, lấy bằng 1,0 trừ khi được chứng minh trong tính toán là trị số nhỏ hơn
có thể được dùng.
· Đối với các bộ phận không có các thanh giằng, K, được xác
định với sự xem xét hiệu quả của nứt và cốt thép đến độ cứng tương đối và lấy
không nhỏ hơn 1,0
Thay cho việc tính chính xác hơn, giá trị EI dùng để
xác định Pe, như được quy định trong Phương trình 4.5.3.2.2b-5, phải
lấy giá trị lớn hơn của:
(5.7.4.3-1)
(5.7.4.3-2)
trong đó:
Ec = mô đun đàn hồi của bê tông (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Es = mô đun đàn hồi của thép dọc (MPa)
Is = mô men quán tính của cốt thép dọc
xung quanh trục chính (mm4)
bd = tỷ lệ giữa mô men tính toán lớn nhất do tải trọng thường
xuyên với mô men tính toán lớn nhất do toàn bộ tải trọng, trị số luôn luôn
dương.
Đối với cấu kiện chịu dự
ứng lực lệch tâm phải xem xét đến hiệu ứng độ võng do lực căng dự ứng lực để
xác định mô men tăng thêm.
5.7.4.4. Sức kháng lực dọc trục tính toán (đã nhân hệ
số)
Sức kháng tính toán của
cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén đối xứng qua các trục chính phải được xác định
như sau:
Pr = j Pn
(5.7.4.4-1)
trong đó:
· Đối với cấu kiện có cốt thép đai xoắn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với cấu kiện có cốt thép đai thường:
Pn = 0,8 [0,85 f’c
(Ag - Ast) + fy Ast] (5.7.4.4-3)
ở đây:
Pr = sức kháng lực dọc trục tính toán có
hoặc không có uốn (N)
Pn = sức kháng lực dọc trục danh định có
hoặc không có uốn (N)
f’c = cường độ quy định của bê tông ở tuổi
28 ngày, trừ khi có quy định ở các tuổi khác.
Ag = diện tích nguyên của mặt cắt (mm2)
Ast = giới hạn chảy quy định của cốt thép
(MPa)
j = hệ số sức kháng quy định ở Điều 5.5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay cho việc tính dựa
trên cơ sở cân bằng và tương thích biến dạng cho trường hợp uốn hai chiều, các kết
cấu không tròn chịu uốn hai chiều và chịu nén có thể tính theo các biểu thức
gần đúng sau:
· Nếu lực tính toán dọc trục không nhỏ hơn 0,1jf’cAg:
(5.7.4.5-1)
trong đó:
Po = 0,85 f’c
(Ag – Ast) + Ast fy
(5.7.4.5-2)
· Nếu tải trọng tính toán dọc trục nhỏ hơn 0,10jf’c Ag:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.7.4.5-3)
ở đây:
j = hệ số sức kháng đối với các cấu kiện chịu nén dọc trục
Prxy = sức kháng dọc trục tính toán khi
uốn theo hai phương (N)
Prx = sức kháng dọc trục tính toán được
xác định trên cơ sở chỉ tồn tại độ lệch ey (N)
Pry = sức kháng dọc trục tính toán được
xác định trên cơ sở chỉ tồn tại độ lệch ex (N)
Pu = lực dọc trục tính toán (N)
Mux = mô men tính toán tác dụng theo trục
X (N.mm)
Muy = mô men tính toán tác dụng theo trục
Y (N.mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ey = độ lệch tâm của lực dọc trục tính
toán tác dụng theo hướng trục Y nghĩa là = Mux/Pu (mm).
Mrx = sức kháng uốn tính toán đơn trục của
mặt cắt theo phương trục X (N.mm) (5.7.4.5).
Mry = sức kháng uốn tính toán đơn trục của
mặt cắt thoe phương trục Y (N.mm) (5.7.4.5).
Sức kháng dọc trục tính toán Prx và Pry
không được lấy lớn hơn tích số của hệ số sức kháng j và sức kháng nén danh định lớn nhất
tính theo các Phương trình 5.7.4.4-2 hoặc 5.7.4.4-3.
5.7.4.6. Thép đai xoắn và thép đai
Diện tích thép đai xoắn và thép đai của kết cấu cầu
trong vùng động đất 2,3 hoặc 4 phải tuân theo các yêu cầu quy định trong Điều
5.10.11.
Khi diện tích cốt thép đai xoắn và cốt thép đai không
bị khống chế vào các yêu cầu:
· Chống động đất
· Lực cắt hoặc xoắn như quy định trong Điều 5.8, hoặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ của cốt thép xoắn với toàn bộ khối lượng của
lõi bê tông tính từ bằng các mép ngoài của cốt đai xoắn không được nhỏ hơn:
(5.7.4.6-1)
trong đó
Ag = diện tích mặt cắt nguyên của bê tông
(mm2)
Ac = diện tích của lõi bê tông tính từ
đường kính mép ngoài của cốt đai xoắn (mm2)
f’c = cường độ quy định của bê tông ở tuổi
28 ngày, trừ khi có các quy định khác về tuổi (MPa)
fyh = giới hạn chảy quy định của cốt thép
đai xoắn (MPa)
Các chi tiết khác của cốt thép đai xoắn và cốt thép
đai phải tuân theo các quy định của Điều 5.10.6 và 5.10.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4.7.1. Tỷ số độ mảnh của vách
Tỷ số độ mảnh của vách của một mặt cắt ngang hình chữ
nhật rỗng phải được tính theo công thức:
trong đó:
Xu = chiều dài tịnh của một đoạn có chiều
dày không đổi của một vách ở giữa các vách khác hoặc các đường mép tăng cường
giữa các vách (mm).
t = bề dày của vách (mm)
lw = tỷ số độ mảnh của cách đối với cột rỗng.
Tỷ số độ mảnh của vách lớn hơn 35 chỉ được dùng khi
có đủ tài liệu tính toán và thực nghiệm chứng minh cho sự làm việc và sức chịu
của vách là chấp nhận được đối với Chủ đầu tư.
5.7.4.7.2. Các trường hợp hạn chế
dùng phương pháp khối ứng suất chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp đã chỉ định trong Điều 5.7.4.7.2c,
phương pháp khối ứng suất chữ nhật tương đương không được sử dụng trong việc
thiết kế các cấu kiện chịu nén có mặt cắt hình chữ nhật rỗng với tỷ số độ mảnh
của vách ³ 15.
Trong trường hợp tỷ số độ mảnh nhỏ hơn 15, phương
pháp khối ứng suất chữ nhật có thể được sử dụng căn cứ vào ứng biến nén là
0,003.
5.7.4.7.2b. Phương pháp chính xác để hiệu chỉnh giới
hạn ứng biến tối đa được phép sử dụng
Trong trường hợp tỷ số độ mảnh của vách bằng 15 hoặc
lớn hơn, ứng biến tối đa được phép sử dụng ở thớ ngoài cùng chịu nén của bê
tông lấy bằng trị số nhỏ hơn của ứng biến do oằn cục bộ tính được của bản cánh
rộng nhất của mặt cắt ngang hoặc 0,003.
Ứng biến do oằn cục bộ của bản cánh rộng nhất có thể
được tính toán bằng cách giả thiết là bản cánh được đỡ đơn giản ở cả bốn cạnh
xung quanh. Thuộc tính phi tuyến của vật liệu phải được xem xét kết hợp cả mô
đun tuyến tính của vật liệu bê tông và cốt thép trong tính toán ứng biến do oằn
cục bộ.
Trong tính toán cường độ của cấu kiện, phải bỏ qua
các cốt thép gián đoạn, không được căng sau trong các cấu kiện chịu nén có mặt
cắt chữ nhật rỗng được thi công từng đoạn.
Cường độ chịu uốn phải tính toán theo các nguyên tắc
trong Điều 5.7.3 áp dụng cùng với các đường cong ứng suất - ứng biến cho trước
đối với loại vật liệu được sử dụng.
5.7.4.7.2c. Phương pháp gần đúng để hiệu chỉnh sức
kháng tính toán
Các quy định ở Điều này và phương pháp khối ứng suất
chữ nhật có thể được sử dụng thay cho các quy định của các Điều 5.7.4.7.2a và
5.7.4.7.2b khi độ mảnh của vách ≤ 35.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Nếu lw ≤ 15, thì jw = 1,0 (5.7.4.7.2c
-1)
· Nếu 15 < lw ≤ 25, thì lw = 1 - 0,025 (lw -15) (5.7.4.7.2c-2)
· Nếu 25 < lw ≤ 35, thì jw = 0,75 (5.7.4.7.2c-3)
5.7.5. BỆ ĐỠ
Khi không có cốt thép đai trong bê tông của các bệ
đỡ, sức kháng ép tính toán lấy như sau:
Pr = fPn (5.7.5-1)
trong đó:
Pn = 0,85 f’c
A1 m (5.7.5-2)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 = diện tích bên dưới gối (mm2)
m = hệ số điều chỉnh
A2 = diện tích giả định được định nghĩa ở
đây (mm2)
Hệ số điều chỉnh có thể được xác định như sau:
· Khi mặt tựa ở tất cả các phía đều lớn hơn diện tích chịu
tải:
(5.7.5-3)
· Khi diện tích chịu tải chịu sự phân bố không đều của ứng
suất ép mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mặt tựa được cấu tạo dốc hoặc tạo bậc, A2 có thể
lấy như là diện tích đáy dưới lớn nhất của hình chóp cụt, hình nón, hoặc hình
nêm có bậc nằm toàn bộ trong vùng đỡ và mặt trên của nó là vùng chịu tải, có độ
dốc mặt bên là 1: 2 (chiều đứng: chiều ngang).
Khi tải trọng tính toán vượt quá sức kháng tính toán,
như quy định ở đây, các quy định phải được thực hiện để chịu được lực xé và vỡ
phù hợp với Điều 5.10.9
5.7.6. CÁC CẤU KIỆN CHỊU KÉO
5.7.6.1. Sức kháng kéo tính toán (đã nhân hệ số)
Các cấu kiện mà lực tính toán gây ra ứng suất kéo
trên toàn mặt cắt phải được coi là cấu kiện chịu kéo và giả thiết rằng lực kéo
chỉ do thép chịu. Phải áp dụng các quy định của Điều 5.11.5.4.
Sức kháng tính toán chịu kéo đồng đều được xác định
như sau:
Pr = jPn (5.7.6.1-1)
ở đây:
Pn = sức kháng kéo danh định quy định
trong Điều 5.6.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.6.2. Sức kháng khi kéo uốn kết hợp
Các cấu kiện chịu kéo lệch tâm tạo ra cả ứng lực kéo
và nén trong mặt cắt phải được thiết kế theo các quy định của Điều 5.7.2.
5.8. CẮT VÀ XOẮN
5.8.1. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
5.8.1.1. Các vùng chịu uốn
Các vùng của một cấu kiện, có thể phù hợp với giả
thiết mặt cắt vẫn phẳng sau khi đặt tải, phải được thiết kế chịu lực cắt và
xoắn hoặc là theo mô hình mặt cắt thông thường theo quy định của Điều 5.8.3 hoặc
là theo mô hình chống và giằng theo quy định của Điều 5.6.3. Các quy định của
Điều 5.8.2 phải được áp dụng.
Các cấu kiện mà khoảng cách từ điểm lực cắt bằng
không đến phía gối nhỏ hơn 2d, hoặc các cấu kiện mà ứng lực do tải trọng gây ra
lớn hơn 1/2 lực cắt ở gối nằm gần hơn 2d tính từ phía gối thì có thể coi chúng
là loại dầm cao theo quy định của Điều 5.6.3 và áp dụng các yêu cầu cấu tạo của
Điều 5.13.2.3.
5.8.1.2. Các vùng gần vị trí thay đổi kích thước đột
ngột
Tại các vùng mà giả thiết mặt cắt phẳng của lý thuyết
uốn không thích hợp thì khi thiết kế chống cắt và xoắn phải dùng mô hình
chống-và-giằng (mô hình giàn ảo) như quy định trong Điều 5.6.3. Phải áp dụng
các quy định của Điều 5.13.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vùng tiếp giáp giữa các bộ phận phải được thiết
kế để truyền lực cắt theo quy định của Điều 5.8.4
5.8.1.4. Các loại bản và đế móng
Các vùng dạng bản phải được thiết kế chịu cắt phù hợp
với các quy định của Điều 5.13.3.6 hoặc Điều 5.6.3.
5.8.2. CÁC YÊU CẦU CHUNG
5.8.2.1. Tổng quát
Sức kháng xoắn tính toán, Tr, phải được
xác định như sau:
Tr = jTn (5.8.2.1-1)
ở đây:
Tn = sức kháng xoắn danh định quy định
trong Điều 5.8.3.6 (N.mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt tính toán, Vr, phải được xác
định như sau:
Vr = j Vn (5.8.2.1-2)
Vn = sức kháng cắt danh định như quy định
trong Điều 5.8.3.3 (N)
j = hệ số sức kháng như quy định trong Điều 5.5.4.2
Với bê tông có tỷ trọng thông thường hiệu ứng xoắn phải
được xem xét khi:
Tu > 0,25 j Tcr (5.8.2.1-3)
trong đó:
(5.8.2.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tu = mô men xoắn tính toán (N.mm)
Tcr = mô men nứt do xoắn (N.mm)
Acp = toàn bộ diện tích bao bọc bởi chu vi
ngoài của mặt cắt bê tông (mm2)
pc = chiều dài chu vi ngoài của mặt cắt bê
tông (mm)
fpc = ứng suất nén trong bê tông sau khi
các tổn thất dự ứng lực đã xảy ra hoặc ở trọng tâm của mặt cắt chịu các tải
trọng nhất thời hoặc ở chỗ nối giữa bản bụng và bản cánh dầm khi trọng tâm nằm
ở bản cánh dầm (MPa).
j = hệ số sức kháng quy định trong Điều 5.5.4.2
5.8.2.2. Các hiệu chỉnh đối với bê tông nhẹ
Khi dùng bê tông có cốt liệu nhẹ việc xác định sức
kháng xoắn và cắt phải áp dụng các hiệu chỉnh như sau:
· Khi cường độ trung bình chịu kéo chẻ của bê tông nhẹ fct
được quy định, thành phần trong các biểu thức của các Điều 5.8.2
và 5.8.3 phải được thay bằng 1,8 fct ≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng phương pháp nội suy tuyến tính khi thay
cát từng phần.
5.8.2.3. Chiều dài truyền lực và phát triển lực
Xem xét các quy định của Điều 5.11.4
5.8.2.4. Vùng đòi hỏi cốt thép ngang
Trừ đối với bản, đế móng và cống, cốt thép ngang phải
được đặt khi hoặc:
Vu > 0,5 j (Vc + Vp)
(8.5.2.4-1)
hoặc khi đòi hỏi xét đến xoắn bởi Phương trình
5.8.2.1-3.
trong đó:
Vu = lực cắt tính toán (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vp = thành phần lực dự ứng lực trong hướng
của lực cắt (N)
j = hệ số sức kháng quy định trong Điều 5.5.4.2.
5.8.2.5. Cốt thép ngang tối thiểu
Tại những chỗ yêu cầu có cốt thép ngang, như quy định
trong Điều 5.8.2.4, diện tích cốt thép không được ít hơn
(5.8.2.5-1)
ở đây:
Av = diện tích cốt thép ngang trong cự ly
s (mm2)
bv = chiều rộng bản bụng được xác định để
đặt ống bọc như quy định trong Điều 5.8.2.7 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy = giới hạn chảy quy định của cốt thép
ngang (MPa)
5.8.2.6. Các loại cốt thép ngang
Cốt thép ngang có thể bao gồm:
· Cốt đai hợp thành một góc không nhỏ hơn 45o với
cốt thép dọc chịu kéo.
· Tấm lưới sợi thép hàn với các sợi đặt vuông góc với trục
cấu kiện, miễn là các sợi ngang được đảm bảo vượt quá một đoạn tối thiểu 4%,
được đo trên một tấm đai dài ít nhất 100 mm bao gồm ít nhất một sợi ngang, hoặc
· Bó thép dự ứng lực được neo giữ, cấu tạo và lắp đặt để giảm
thiểu các mất mát ép mặt và theo thời gian, chúng được đặt một góc không nhỏ
hơn 45o so với cốt thép dọc chịu kéo.
Cốt theo chịu xoắn phải bao gồm cả hai loại cốt thép
ngang và dọc. Cốt thép ngang phải là các cốt đai kín vuông góc với trục dọc của
cấu kiện.
5.8.2.7. Cự ly tối đa của cốt thép ngang
Cự ly cốt thép ngang không được vượt quá trị số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s ≤ 0,8 dv ≤ 600
mm (5.8.2.7-1)
· Nếu Vu ³ 0,1 f’c bv dv thì:
· ở đây:
s ≤ 0,4 dv ≤ 300
mm (5.8.2.7-2)
bv = bề rộng bản bụng hữu hiệu được lấy
bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trong phạm vi chiều cao dv, được điều
chỉnh bởi sự có mặt của ống bọc khi thích hợp.
dv = chiều cao chịu cắt hữu hiệu, được lấy
bằng cự ly đo thẳng góc với trục trung hòa giữa hợp lực kéo và lực nén do uốn,
nhưng không cần lấy ít hơn trị số lớn hơn của 0,9 de hoặc 0.72h (mm)
s = cự ly cốt thép ngang (mm)
Khi xác định bv ở một độ cao cụ thể, bề
rộng bản bụng phải trừ bớt một đường kính ống bọc không ép vữa hoặc một nửa
đường kính ống bọc ép vữa ở độ cao đó.
5.8.2.8. Các yêu cầu thiết kế và cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy thiết kế của cốt thép ngang không dự
ứng lực không được vượt quá 420 MPa. Giới hạn chảy thiết kế của cốt thép ngang
dự ứng lực phải lấy bằng ứng suất hữu hiệu sau khi đã tính mọi mất mát ứng suất
cộng thêm 420 MPa, nhưng không lớn hơn fpy.
Các cấu kiện chịu nén - uốn xiên hoặc chịu kéo uốn có
chiều cao thay đổi phải được xem xét khi tính toán sức kháng cắt.
5.8.3. MÔ HÌNH THIẾT KẾ MẶT CẮT
5.8.3.1.Tổng quát
Có thể áp dụng mô hình thiết kế mặt cắt trong thiết
kế chống cắt khi được phép phù hợp với các quy định của Điều 5.8.1.
Thay cho các phương pháp quy định ở đây, có thể xác
định sức kháng của các cấu kiện chịu cắt hoặc chịu cắt kết hợp với xoắn sao cho
thỏa mãn các điều kiện cân bằng và tương thích về biến dạng và bằng cách sử
dụng quan hệ ứng suất - ứng biến đã được kiểm nghiệm bằng thí nghiệm đối với
cốt thép và bê tông bị nứt chéo. Nếu xem xét khả năng chống cắt đồng thời theo
hướng thứ hai được đảm bảo, thì phải nghiên cứu trên cơ sở hoặc dựa trên các
nguyên lý nêu trên hoặc theo mô hình chống và giằng trên không gian ba chiều.
5.8.3.2. Các mặt cắt cạnh gối
Phải xem xét các quy định của Điều 5.8.1.2. Khi phản
lực trên hướng lực cắt tác dụng gây nên lực nén ở vùng đầu cấu kiện, vị trí mặt
cắt nguy hiểm do cắt phải lấy lớn hơn 0,5 dv cotgq hoặc dv tính từ mặt trong
của gối.
Với các dầm kéo sau, cốt thép vùng neo phải được làm
như quy định trong Điều 5.10.9. Đối với dầm kéo trước phải làm một lồng thép bó
các đầu tao thép như quy định trong Điều 5.10.10. Với các dầm không dự ứng lực
tựa trên các gối truyền lực nén lên cấu kiện, chỉ cần đặt lượng cốt thép ngang
tối thiểu ở giữa mép của bản hoặc bệ đỡ và đầu dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt danh định, Vn, phải được xác
định bằng trị số nhỏ hơn của:
Vn = Vc
+ Vs + Vp (5.8.3.3-1)
Vn = 0,25 f’c
bv dv+ Vp (5.8.3.3-2)
trong đó:
Vc = 0,083 b bv dv (5.8.3.3-3)
(5.8.3.3-4)
ở đây:
bv = bề rộng bản bụng hữu hiệu lấy bằng bề
rộng bản bụng nhỏ nhất trong chiều cao dv được xác định trong Điều
5.8.2.7 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = cự ly cốt thép đai (mm)
b = hệ số chỉ khả năng của bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo
được quy định trong Điều 5.8.3.4.
q = góc nghiêng của ứng suất nén chéo được xác định trong
Điều 5.8.3.4 (độ)
a = góc nghiêng của cốt thép ngang đối với trục dọc (độ)
Av = diện tích cốt thép chịu cắt trong cự
ly s (mm2).
Vp = thành phần lực dự ứng lực hữu hiệu
trên hướng lực cắt tác dụng, là dương nếu ngược chiều lực cắt (N)
5.8.3.4. Xác định b và q
5.8.3.4.1. Phương pháp đơn giản đối
với những mặt cắt không dự ứng lực
Đối với các mặt cắt bê tông không dự ứng lực không
chịu kéo dọc trục và có ít nhất một lượng cốt thép ngang tối thiểu quy định
trong Điều 5.8.2.5, hoặc khi có tổng chiều cao thấp hơn 400 mm, có thể dùng các
giá trị sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = 45o
5.8.3.4.2. Phương pháp chung
Đối với các mặt cắt có cốt thép ngang, các giá trị b và q phải lấy theo quy định trong Hình 1
và Bảng 1, còn với các mặt cắt không có cốt thép ngang thì lấy theo quy định
trong Hình 2 và Bảng 2.
Khi dùng những bảng hoặc hình này:
· Ứng suất cắt trong bê tông phải xác định theo:
(5.8.3.4.2-1)
· Ứng biến trong cốt thép ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện
phải xác định theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị của ex, tính từ Phương trình 5.8.3.4.2-1
là âm thì giá trị tuyệt đối của nó phải được giảm đi bằng cách nhân với hệ số Fe, tính bằng:
(5.8.3.4.2-3)
trong đó:
j = hệ số sức kháng cắt quy định trong Điều 5.5.4.2
Ac = diện tích bê tông ở phía chịu kéo uốn
của cấu kiện như chỉ ra trong Hình 3 (mm2)
Aps = diện tích thép dự ứng lực trong phía
chịu kéo uốn của cấu kiện như trong Hình 3, trừ đi sự thiếu phát triển đầy đủ ở
mặt cắt được nghiên cứu (mm2)
Nu = lực dọc trục tính toán, lấy là dương
nếu chịu nén (N).
Vu = lực cắt tính toán (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mu = mô men tính toán (N-mm)
fpo = ứng suất trong thép dự ứng lực khi
ứng suất trong bê tông xung quanh bằng 0,0 (MPa)
Phía chịu kéo uốn của cấu kiện cần lấy bằng một nửa
chiều cao có chứa vùng kéo uốn, như được chỉ ra trong Hình 3.
Thông số cự ly vết nứt sx dùng trong Hình
2 và Bảng 2 phải lấy bằng trị số nhỏ hơn của hoặc dv hoặc cự ly tối
đa giữa các lớp của cốt thép khống chế nứt dọc. Diện tích cốt thép trong mỗi
lớp không được ít hơn 0,003 bwsx.
Hình 5.8.3.4.2-1 - Các giá
trị của q và b đối với các mặt cắt có cốt thép
ngang
Hình 5.8.3.4.2-2- Các giá
trị của q và b đối với các mặt cắt không
có cốt thép ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.8.3.4.2-3 – Minh họa
Ac
Bảng 5.8.3.4.2-1- Các giá
trị của q và b đối với các mặt cắt có cốt
thép ngang
ex x 1000
-0,2
-0,15
-0,1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
0,75
1
1,5
2
< = 0,05
27,0
6,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,17
27,0
5,63
27,0
4,88
27,0
3,99
28,5
3,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
33,0
2,37
36,0
2,23
41,0
1,95
43,0
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
6,78
27,0
6,17
27,0
5,63
27,0
4,88
27,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
3,01
30,0
2,47
33,5
2,33
36,0
2,16
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,0
1,65
0,1
23,5
6,50
23,5
5,87
23,5
5,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,26
24,0
2,61
26,5
2,54
30,5
2,41
34,0
2,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09
38,0
1,72
39,0
1,45
0,125
20,0
2,71
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0
2,71
23,5
2,60
26,0
2,57
28,0
2,50
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,0
2,18
36,0
2,01
37,0
1,60
38,0
1,35
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
22,5
2,61
23,5
2,61
25,0
2,55
27,0
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,45
32,0
2,28
34,0
2,06
36,0
1,93
36,5
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
0,175
23,5
2,59
24,0
2,58
25,0
2,54
26,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
2,41
30,0
2,39
32,5
2,20
34,0
1,95
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,5
1,21
36,0
1,00
0,2
25,0
2,55
25,5
2,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,48
27,5
2,45
29,0
2,37
31,0
2,33
33,0
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,82
34,5
1,58
35,0
1,21
36,0
1,00
0,225
26,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,0
2,38
27,5
2,43
29,0
2,37
30,5
2,33
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,0
1,92
34,0
1,67
34,5
1,43
36,5
1,18
39,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
28,0
2,36
28,5
2,32
29,0
2,36
30,0
2,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,28
32,0
2,01
33,0
1,64
34,0
1,52
35,5
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
41,5
1,25
Bảng 5.8.3.4.2-2. - Các giá
trị của q và b đối với các mặt cắt không
có cốt thép ngang
Sx
ex x 1000
-0,2
-0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
0,75
1
1,5
2
< = 130
26,0
6,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,70
27,0
4,94
29,0
3,78
31,0
3,19
33,0
2,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,56
36,0
2,19
38,0
1,93
250
27,0
6,77
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
4,65
34,0
3,45
37,0
2,83
39,0
2,46
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,0
1,87
45
1,65
380
27,0
6,57
30,0
5,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,47
37,0
3,21
10,0
2,59
43,0
2,23
45,0
1,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
50,0
1,45
630
28,0
6,24
31,0
5,36
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,0
2,85
45,0
2,26
48,0
1,92
51,0
1,69
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,0
1,18
1270
31,0
5,62
33,0
5,24
38,0
3,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39
53,0
1,82
57,0
1,50
59,0
1,27
63,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
2500
35,0
4,78
35,0
4,78
42,0
3,47
55,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,0
1,35
68,0
1,06
69,0
0,87
72,0
0,65
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
42,0
3,83
42,0
3,83
47,0
3,11
64,0
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
74,0
0,66
77,0
0,53
80,0
0,37
82,0
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những mặt cắt không chịu xoắn, cốt thép dọc phải
được thiết kế sao cho Phương trình 1 được thỏa mãn ở mỗi mặt cắt:
(5.8.3.5-1)
trong đó:
Aps = diện tích thép dự ứng lực ở phía
chịu kéo uốn của cấu kiện, mô tả trong Hình 5.8.3.4.2-3, có trừ đi sự thiếu
phát triển đầy đủ ở mặt cắt được nghiên cứu (mm2).
j = các hệ số sức kháng lấy từ Điều 5.5.4.2 phù hợp với mô
men, lực cắt và sức kháng dọc trục.
Nếu phản lực hoặc tải trọng ở chỗ mô men max gây nên
nén trực tiếp lên mặt chịu nén uốn của cấu kiện, thì diện tích cốt thép dọc ở
phía chịu kéo uốn của cấu kiện không cần vượt quá diện tích yêu cầu để chịu một
mình mô men max.
Cốt thép dọc ở phía kéo uốn của cấu kiện còn phải chịu
một lực kéo (Vu/j - 0,5Vs - Vp) cotgq ở mép trong của vùng đỡ tựa ở các
gối đỡ giản đơn tại đầu cấu kiện.
5.8.3.6. Các mặt cắt chịu cắt và xoắn kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép ngang không được ít hơn tổng cốt thép ngang
yêu cầu để chịu cắt như quy định trong điều 5.8.3.3, và để chịu xoắn đồng thời
như quy định trong các Điều 5.8.2.1 và 5.8.3.6.2.
5.8.3.6.2. Sức kháng xoắn
Sức kháng xoắn danh định phải được lấy bằng:
(5.8.3.6.2-1)
ở đây:
Ao = diện tích được bao bởi dòng cắt, bao
gồm cả diện tích lỗ trong đó nếu có (mm2).
At = diện tích của một nhánh của cốt thép
ngang kín chịu xoắn (mm2)
q = góc của vết nứt được xác định phù hợp với quy định của
Điều 5.8.3.4 cùng với các sửa đổi trong các biểu thức của V và Vu
dưới đây(o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.8.3.6.2-2)
Góc q phải như quy định trong Bảng 5.8.3.4.2-1 hoặc Bảng 5.8.3.4.2.2 phù hợp
với ứng suất cắt v lấy bằng:
· Đối với mặt cắt hộp:
(5.8.3.6.2-3)
· Đối với mặt cắt khác:
(5.8.3.6.2-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ph = chu vi theo tim của cốt thép chịu
xoắn ngang kín (mm)
Aoh = diện tích được bao bởi tim của cốt
thép chịu xoắn ngang kín phía ngoài, bao gồm cả diện tích các lỗ nếu có (mm2)
Tu = mô men xoắn tính toán (N.mm)
j = hệ số sức kháng quy định trong Điều 5.5.4.2
5.8.3.6.3. Cốt thép dọc
Phải áp dụng các quy định của Điều 5.8.3.5 như được
sửa đổi ở đây để xét đến xoắn.
Cốt thép dọc phải được đặt để thỏa mãn Phương trình 1:
(5.8.3.6.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4.1. Tổng quát
Việc truyền lực cắt tiếp xúc phải được xét đến qua
một mặt phẳng được cho ở:
· Một vết nứt hiện hữu hoặc tiềm tàng
· Chỗ tiếp giáp giữa các vật liệu khác nhau.
· Hoặc chỗ tiếp giáp giữa hai khối bê tông đúc ở thời gian
khác nhau.
Sức kháng cắt danh định của mặt cắt tiếp xúc phải
được lấy bằng:
Vn = cAcv
+ m [Avf fy
+ Pc] (5.8.4.1-1)
Sức kháng cắt danh định dùng trong thiết kế không
được vượt quá:
Vn ≤ 0,2 f’c
≤ Acv hoặc (5.8.4.1-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
Vn = sức kháng cắt danh định (N)
Acv = diện tích bê tông tham gia truyền
lực cắt (mm2)
Avf = diện tích cốt thép chịu cắt đi qua
mặt phẳng cắt (mm2)
fy = cường độ chảy của cốt thép (MPa)
c = hệ số dính bám quy định trong Điều 5.8.4.2 (MPa)
m = hệ số ma sát quy định trong Điều 5.8.4.2
Pc = lực nén tĩnh thường xuyên thẳng góc
với mặt phẳng cắt, nếu lực là kéo, Pc = 0,0 (N)
f’c = cường độ nén 28 ngày quy định của bê
tông yếu hơn (ở mặt tiếp giáp) (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.8.4.1-4)
ở đây:
bv = chiều rộng mặt tiếp xúc, (mm)
Yêu cầu cốt thép tối thiểu của Avf có thể
bỏ qua nếu Vn/Acv nhỏ hơn 0,7 MPa với dầm sàn và dầm chủ,
cự ly dọc giữa các hàng cốt thép không được vượt quá 600 mm.
Lực kéo tịnh qua mặt phẳng cắt, nếu tồn tại, phải
được chịu bởi cốt thép bổ sung thêm ngoài số cốt thép yêu cầu do cắt.
Cốt thép chịu ma sát cắt phải được neo để phát triển
cường độ chảy quy định ở cả hai phía của mặt phẳng cắt bằng chôn sâu vào, làm
móc hoặc hàn.
Các thanh thép phải được neo vào cả dầm sàn hoặc dầm
chủ và bản.
5.8.4.2 . Dính bám và ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với bê tông liền khối:
c = 1,0 MPa
m = 1,4 l
· Đối với bê tông được đổ phủ lên bê tông sạch, đã cứng với
bề mặt được tạo nhám cỡ 6 mm
c = 0,7 MPa
m = 1,0 l
· Đối với bê tông đổ phủ lên bê tông sạch, đã cứng và không
có sữa xi măng, nhưng không được tạo nhám.
c = 0,52 MPa
m = 0,6 l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = 0,17 MPa
m = 0,7 l
Phải lấy các trị số sau đây cho l:
· Với bê tông tỷ trọng thông
thường.................................................................................
1,0
· Với bê tông cát tỷ trọng thấp
.........................................................................................
0,85
· Với các bê tông tỷ trọng thấp khác ................................................................................
0,75
Có thể dùng nội suy cho l trong trường hợp thay cát
một phần.
5.8.5. SỨC KHÁNG CẮT TRỰC TIẾP CỦA MỐI NỐI KHÔ
Đối với các kết cấu sử dụng các mối nối khô, sức
kháng danh định của mối nối phải được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.8.5-1)
trong đó:
Ak = diện tích ở chân của tất cả các chốt
trong mặt phẳng phá hoại. (mm2)
f’c = sức kháng nén của bê tông (MPa).
fpc = ứng suất nén trong bê tông sau mọi
mất mát dự ứng suất và được xác định ở trọng tâm của mặt cắt ngang (MPa).
Asm = diện tích tiếp xúc giữa các bề mặt
nhẵn trên mặt phẳng phá hoại (mm2).
Trong việc xác định sức kháng tính toán của mối nối
khô phải áp dụng hệ số sức kháng được quy định trong Bảng 5.5.4.2.2-1 đối với
lực cắt trong các mối nối loại B.
5.9. DỰ ỨNG LỰC VÀ DỰ ỨNG LỰC MỘT PHẦN
5.9.1. XEM XÉT THIẾT KẾ CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định chỉ ra ở đây phải áp dụng cho các bộ
phận bê tông kết cấu được tăng cường bởi bất kỳ sự tổ hợp nào của thép dự ứng
lực và cốt thép thông thường cùng làm việc để chịu các ứng lực chung.
Các cấu kiện bê tông dự ứng lực và dự ứng lực một
phần phải được thiết kế cho cả các dự ứng lực ban đầu và sau cùng. Chúng phải thỏa
mãn các yêu cầu ở các trạng thái giới hạn sử dụng, mỏi, cường độ và đặc biệt
như quy định trong Điều 5.5 và phù hợp với các giả thiết quy định trong các
Điều 5.6,5.7 và 5.8. Các bó thép dự ứng lực không ứng suất hoặc các thanh cốt
thép có thể được dùng tổ hợp với các bó thép ứng suất, miễn là chúng cho thấy
sự làm việc của kết cấu thỏa mãn mọi trạng thái giới hạn và các yêu cầu của các
Điều 5.4 và 5.6.
Các giới hạn ứng suất nén, quy định trong Điều 5.9.4,
phải được dùng với tổ hợp tải trọng sử dụng trong Bảng 3.4.1-1.
Các giới hạn ứng suất kéo, quy định trong Điều 5.9.4,
phải được dùng với tổ hợp tải trọng sử dụng trong Bảng 3.4.1-1. Ghi chú 5 ở
bảng đó phải áp dụng khi khảo sát chịu kéo dưới hoạt tải.
5.9.1.2. Cường độ bê tông quy định
Các cường độ quy định, f’c , và f’ci,
phải được chỉ rõ trong hồ sơ thầu cho mỗi cấu kiện. Các giới hạn ứng suất liên
quan tới các cường độ quy định phải lấy như quy định trong Điều 5.9.4.
Cường độ bê tông khi truyền phải đủ cho các yêu cầu
của các bệ neo hoặc cho việc truyền qua liên kết cùng các yêu cầu về độ vồng
hoặc độ võng.
5.9.1.3. Độ oằn
Độ oằn của bộ phận giữa các điểm mà ở đó bê tông và
các bó thép tiếp xúc với nhau, độ oằn trong vận chuyển và lắp ráp, và độ oằn
của các bản bản bụng và bản cánh mỏng phải được khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đặc trưng mặt cắt trước khi có liên kết
của các bó thép kéo sau, việc giảm thiểu diện tích do các ống bọc hở phải được
xét đến.
Đối với cả hai bộ phận kéo trước và kéo sau sau khi
các bó thép liên kết thì các đặc trưng mặt cắt có thể dựa trên mặt cắt nguyên
hoặc mặt cắt tính đổi.
5.9.1.5. Kiểm tra vết nứt
Ở những nơi cho phép nứt dưới tải trọng sử dụng,
chiều rộng vết nứt, mỏi của cốt thép, độ nhạy cảm về gỉ cần phải được xem xét,
kiểm tra phù hợp với các quy định của các Điều 5.5,5.6 và 5.7.
5.9.1.6. Các bó thép với các điểm gẫy hoặc cong
Phải áp dụng các quy định của Điều 5.4.6 về đường
cong của ống bọc.
Phải áp dụng các quy định của Điều 5.10.4 để khảo sát
sự tập trung ứng suất do những đổi hướng của bó thép dự ứng lực.
Đối với các bó thép trải trong ống bọc chúng không
thẳng về danh nghĩa, phải xét sự khác biệt giữa trọng tâm của bó và trọng tâm
của ống khi xác định độ lệch tâm.
5.9.2. ỨNG SUẤT DO BIẾN DẠNG CƯỠNG BỨC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các khung liền khối, ứng lực (hoặc các hiệu ứng
lực) trong các cột và trụ có thể xảy ra do dự ứng lực kết cấu phần trên trên cơ
sở độ co ngắn đàn hồi ban đầu.
Đối với các khung liền khối thông thường, bất kỳ sự
gia tăng nào về các mô men ở cột do co ngắn từ biến dài hạn của kết cấu phần
trên dự ứng lực, đều được coi là được bù lại bởi sự chùng đồng thời của các mô
men biến dạng trong cột do từ biến trong bê tông cột.
Sự giảm các lực kiềm chế trong những bộ phận khác của
kết cấu gây ra bởi dự ứng lực trong một bộ phận có thể lấy bằng:
· Với các biến dạng gây ra một cách đột ngột
F’ = F(1-e-y (t,ti)), hoặc (5.9.2-1)
· Với các biến dạng gây ra một cách từ từ
F’ = F(1 - e-y (t,ti)/y(t,ti) (5.9.2-2)
trong đó:
F = ứng lực được xác định với việc dùng mô đun đàn
hồi của bê tông ở thời điểm đặt tải (N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
y (t,t1) = hệ số từ biến ở thời điểm t đối với đặt
tải ở thời điểm t1 như quy định trong Điều 5.4.2.3.2
e = cơ số logarit tự nhiên (Nepe)
5.9.3. CÁC GIỚI HẠN ỨNG SUẤT CHO CÁC BÓ THÉP DỰ ỨNG
LỰC
Ứng suất bó thép do dự ứng lực, hoặc ở trạng thái
giới hạn sử dụng không được vượt quá các giá trị:
· Quy định ở Bảng 1, hoặc
· Theo khuyến nghị của nhà sản xuất các bó thép và neo.
Ứng suất bó thép ở các trạng thái giới hạn cường độ
và đặc biệt không được vượt quá giới hạn cường độ kéo cho trong Bảng 5.4.4.1-1.
Bảng 5.9.3-1 - Các giới hạn
ứng suất cho các bó thép dự ứng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bó thép
Tao thép đã được khử ứng
suất dư, các thanh cường độ cao trơn nhẵn
Tao thép có độ tự chùng
thấp
Các thanh có gờ cường độ
cao
Căng trước
Ngay trước khi truyền lực
(fpt + DfpES)
0,70 fpu
0,75 fpu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80 fpy
0,80 fpy
0,80 fpy
Căng sau
Trước khi đệm neo – Có thể cho phép dùng fs
ngắn hạn
0,90 fpy
0,90 fpy
0,90 fpy
Tại các neo và các bộ nối cáp ngay sau bộ neo
(fpt + DpES + DfpA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70 fpu
0,70 fpu
Ở cuối cùng mất mát ở tấm đệm neo ngay sau bộ neo
(fpt + DpES + DfpA)
0,70 fpu
0,74 fpu
0,70 fpu
Ở trạng thái giới hạn sử dụng sau toàn bộ mất mát
0,80 fpy
0,80 fpy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4. CÁC GIỚI HẠN ỨNG SUẤT ĐỐI VỚI BÊ TÔNG
5.9.4.1. Đối với các ứng suất tạm thời trước khi xảy
ra các mất mát - Các cấu kiện dự ứng lực toàn phần
5.9.4.1.1. Ứng suất nén
Giới hạn ứng suất nén đối với các cấu kiện bê tông
căng trước và căng sau, kể cả các cầu xây dựng theo phân đoạn, phải lấy bằng
0,60 f’ci (MPa).
5.9.4.1.2. Ứng suất kéo
Phải áp dụng các giới hạn trong Bảng 1 đ` với các ứng
suất kéo. Để áp dụng điều này, diện tích bên ngoài của vùng chịu kéo do nén dọc
trước phải được xem xét theo các vị trí nêu dưới đây trong hình dạng cuối cùng
của kết cấu.
· Vùng chịu nén nghĩa là từ mặt trên của bản tới trục trung hòa
của mặt cắt nguyên của bê tông ở cách gối đỡ 70% chiều dài nhịp đối với các
nhịp biên hoặc các nhịp có khớp.
· Vùng chịu nén, nghĩa là từ mặt trên của bản tới trục trung hòa
của mặt cắt nguyên của bê tông nằm trong khoảng 60% ở phần giữa của các nhịp
bên trong.
· Vùng chịu nén, nghĩa là từ đáy của bản tới trục trung hòa của
mặt cắt nguyên của bê tông trong khoảng 25% chiều dài nhịp kể từ các trụ về mỗi
phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cầu
Vị trí
Giới hạn ứng suất
Không phải các cầu được xây dựng phân đoạn
· Trong vùng kéo của cấu kiện bị nén trước. không có cốt
thép dính bám.
· Trong các vùng khác với các vùng chịu kéo của cấu kiện bị
nén trước và không có cốt thép phụ dính bám.
· Trong các vùng có cốt thép dính bám, đủ để chịu 120% lực
kéo khi bê tông bị nứt được tính toán trên cơ sở một mặt cắt không nứt.
· Để tính ứng suất cẩu lắp trong các cọc dự ứng lực.
Không/có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 ≤ 1,38 (MPa)
0,58 (MPa)
0,415 (MPa)
Các cầu được xây dựng phân đoạn
Ứng suất dọc thông qua các mối nối trong vùng kéo của
cấu kiện chịu nén trước.
· Các mối nối loại A với lượng tối thiểu cốt thép phụ có
dính bám chạy qua các mối nối, đủ để chịu lực kéo tính toán ở ứng suất 0.5 fsy;
với các bó thép ở trong hoặc ở ngoài.
· Các mối nối loại A không có lượng tối thiểu cốt thép phụ
có dính bám chạy qua các mối nối.
· Các mối nối loại B với bó thép ở ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
lực kéo max (MPa)
Không cho kéo
0,7 MPa lực nén min
Ứng suất theo phương ngang qua các mối nối.
· Đối với mọi loại nối mối
0,25 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với các diện tích không có cốt thép thường dính bám.
· Cốt thép dính bám đủ để chịu lực kéo tính toán trong bê
tông được tính theo giả thiết mặt cắt không bị nứt với ứng suất bằng 0,5fsy
Không cho kéo
0,50 (MPa)
5.9.4.2. Đối với các ứng suất ở trạng thái giới hạn
sử dụng sau khi xảy ra các mất mát. Các cấu kiện dự ứng lực toàn phần
5.9.4.2.1. Ứng suất nén
Phải khảo sát nén với tổ hợp tải trọng 1 của trạng
thái giới hạn sử dụng quy định trong Bảng 3.4.1-1. Phải sử dụng các giới hạn
nêu trong Bảng 1.
Hệ số chiết giảm, jw, phải được lấy bằng 1 khi các tỷ số
độ mảnh của bản bụng và bản cánh, tính theo Điều 5.7.4.7.1, không lớn hơn 15.
Nếu bản bụng hoặc bản cánh có tỷ số độ mảnh lớn hơn 15 phải tính hệ số chiết
giảm jw theo Điều 5.7.4.7.2.
Bảng 5.9.4.2.1-1 - Giới hạn
ứng suất nén của bê tông dự ứng lực ở trạng thái giới hạn sử dụng sau mất mát
cho cấu kiện dự ứng lực toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4.2.1. Ứng suất nén
Phải khảo sát nén với tổ hợp tải trọng 1 của trạng
thái giới hạn sử dụng quy định trong Bảng 3.4.1-1. Phải sử dụng các giới hạn
nêu trong Bảng 1.
Hệ số chiết giảm, jw, phải được lấy bằng 1 khi các tỷ số
độ mảnh của bản bụng và bản cánh, tính theo Điều 5.7.4.7.1, không lớn hơn 15.
Nếu bản bụng hoặc bản cánh có tỷ số độ mảnh lớn hơn 15 phải tính hệ số chiết
giảm jw theo Điều 5.7.4.7.2.
Bảng 5.9.4.2.1-1 - Giới hạn
ứng suất kéo trong bê tông dự ứng lực ở trạng thái giới hạn sử dụng sau mất mát
cho cấu kiện dự ứng lực toàn phần
Vị trí
Giới hạn ứng suất
· Đối với các cầu không xây dựng phân đoạn và do tổng của
lực dự ứng lực hữu hiệu và các tải trọng thường xuyên gây ra.
0,45 fc (MPa)
· Đối với các cầu xây dựng phân đoạn và do tổng của lực dự
ứng lực hữu hiệu và các tải trọng thường xuyên gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với các cầu không xây dựng phân đoạn và do hoạt tải
cộng với 1/2 tổng của lực dự ứng lực hữu hiệu và các tải trọng thường xuyên gây
ra.
0,40 fc (MPa)
· Do tổng lực dự ứng lực hữu hiệu. tải trọng thường xuyên,
các tải trọng nhất thời, và tải trọng tác dụng khi vận chuyển và bốc xếp.
0,60 jw fc (MPa)
5.9.4.2.2. Ứng suất kéo
Đối với tổ hợp tải trọng sử dụng bao hàm tải trọng xe,
ứng suất kéo trong bộ phận với các bó thép dự ứng lực được dính bám hoặc không
dính bám phải được khảo sát với tổ hợp tải trọng sử dụng quy định trong Bảng
3.4.1-1 có xét tới các ghi chú của nó.
Sử dụng các giới hạn trong Bảng 1.
Bảng 5.9.4.2.2-1 – Giới hạn
ứng suất kéo trong bê tông dự ứng lực ở trạng thái giới hạn sử dụng sau mất mát
cho các cấu kiện dự ứng lực toàn phần
Loại cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn ứng suất
Các cầu không xây dựng phân đoạn
Lực kéo trong miền chịu kéo được nén trước của các
cầu với giả thiết mặt cắt không bị nứt.
· Đối với các cấu kiện có các bó thép dự ứng lực hay cốt
thép được dính bám trong điều kiện không xấu hơn các điều kiện bị ăn mòn
thông thường.
· Đối với các cấu kiện có các bó thép dự ứng lực hay cốt
thép dính bám chịu các điều kiện ăn mòn nghiêm trọng.
· Đối với các cấu kiện có các bó thép dự ứng lực không dính
bám.
0,5 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho kéo
Các cầu xây dựng phân đoạn
Các ứng suất dọc ở các mối nối trong miền chịu kéo
được nén trước.
· Các mối nối loại A với lượng cốt thép phụ dính bám tối
thiểu chạy qua các mối nối chịu lực kéo dọc với ứng suất 0.5 fy; với
các bó thép trong.
· Mối nối loại A không có lượng cốt thép phụ dính bám tối
thiểu chạy qua các mối nối.
· Các mối nối loại B; các bó thép ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho kéo
Nén tối thiểu 0,7 (MPa)
Ứng suất ngang qua các mối nối.
· Lực kéo theo hướng ngang trong vùng chịu kéo được nén
trước
0,25 (MPa)
Ứng suất trong các vùng khác
· Đối với các vùng không có cốt thép dính bám.
· Có lượng cốt thép dính bám đủ để chịu lực kéo trong bê
tông với giả thiết mặt cắt không bị nứt tại ứng suất bằng 0,5fsy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho kéo
0,50 (MPa)
Để áp dụng điều này, diện tích nằm ngoài vùng chịu
kéo dọc được nén trước phải được xác định theo Điều 5.9.4.1.2.
5.9.4.3. Các cấu kiện dự ứng lực một phần
Các ứng suất nén phải được giới hạn như quy định
trong các Điều 5.9.4.1 và 5.9.4.2 đối với các cấu kiện dự ứng lực toàn phần.
Nứt trong vùng chịu kéo được nén trước có thể được
phép. Việc thiết kế các bộ phận dự ứng lực một phần phải dựa trên phân tích mặt
cắt nứt với việc thỏa mãn các trạng thái giới hạn sử dụng khác nhau. Ứng suất
kéo trong cốt thép ở trạng thái giới hạn sử dụng phải như quy định trong Điều
5.7.3.4, trong trường hợp đó fsa phải được hiểu là thay đổi ứng suất
sau sự giảm nén trước.
5.9.5. MẤT MÁT DỰ ỨNG SUẤT
5.9.5.1. Tổng mất mát dự ứng suất
Thay vì phân tích chi tiết hơn, các mất mát dự ứng
suất trong các cấu kiện được xây dựng và được tạo dự ứng lực trong một giai
đoạn duy nhất có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.9.5.1-1)
· Trong các cấu kiện kéo sau:
(5.9.5.1-2)
ở đây:
DfpT = tổng mất mát (MPa)
DfpF = mất mát do ma sát (MPa)
DfpA = mất mát do thiết bị neo (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DfpSR = mất mát do co ngót (MPa)
DfpCR = mất mát do từ biến của bê tông (MPa)
DfpR2 = mất mát do tự chùng (dão) của cốt thép dự
ứng lực (MPa)
Đối với các cấu kiện kéo trước; khi dùng Điều 5.9.5.3
để dự tính toàn bộ các mất mát cần khấu trừ phần mất mát do tự chùng thép xảy
ra trước khi truyền lực, DfpR1, ra khỏi toàn bộ phần tự chùng thép.
Đối với các cấu kiện kéo sau, cần xét đến mất mát của
lực bó thép được chỉ rõ bằng các số đọc áp lực trên thiết bị căng kéo.
5.9.5.2. Các mất mát tức thời
5.9.5.2.1. Thiết bị neo
Độ lớn của mất mát do thiết bị neo phải là trị số lớn
hơn số yêu cầu để khống chế ứng suất trong thép dự ứng lực khi truyền, hoặc số
kiến nghị bởi nhà sản xuất neo. Độ lớn của mất mát do thiết bị neo giả thiết để
thiết kế và dùng để tính mất mát của thiết bị phải được chỉ ra trong hồ sơ hợp
đồng và kiểm chứng trong khi thi công.
5.9.5.2.2. Ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bó thép dự ứng lực dẹt, phải xét tới
những mất mát có thể xảy ra ở các thiết bị kẹp.
5.9.5.2.2b. Thi công bằng phương pháp kéo sau
Mất mát do ma sát giữa bó thép dự ứng lực và ống bọc
có thể lấy như sau
DfpF = fpj (1 -
e -(Kx + ma)) (5.9.5.2.2b-1)
Có thể lấy giá trị ma sát gây ra giữa bó thép đi qua
một ống chuyển hướng loại đơn như sau:
DPF = fpj (1- e-m(a+0.04)) (5.9.5.2.2b-2)
ở đây:
fpj = ứng suất trong thép dự ứng lực khi
kích (MPa)
x = chiều dài bó thép dự ứng lực đo từ đầu kích đến
điểm bất kỳ đang xem xét (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = hệ số ma sát
a = tổng của giá trị tuyệt đối của thay đổi góc của đường
trục cáp thép dự ứng lực tính từ đầu kích, hoặc từ đầu kích gần nhất nếu thực
hiện căng cả hai đầu, đến điểm đang xem xét (RAD)
e = cơ số lôgarit tự nhiên (Nape)
Các giá trị K và m cần lấy dựa trên số liệu thí nghiệm
đối với các vật liệu quy định và phải thể hiện trong hồ sơ thầu. Khi thiếu các
số liệu này, có thể dùng các giá trị trong những phạm vi của K và m cho trong Bảng 1.
Đối với các bó thép chỉ cong trong mặt phẳng thẳng
đứng a phải lấy là tổng giá trị tuyệt đối của các thay đổi góc trên chiều dài
x.
Đối với bó thép cong ba chiều, tổng thay đổi góc ba
chiều a phải được lấy bằng phép
cộng véc tơ, tức tổng thay đổi góc theo chiều đứng av và tổng thay đổi góc theo chiều
ngang ah.
Bảng 5.9.5.2.2b-1 - Hệ số ma
sát cho các bó thép kéo sau
Loại thép
Các ống bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Sợi hay tao
Ống thép mạ cứng hay nửa cứng
6,6 x 10-7
0,15 - 0,25
Vật liệu Polyethylene
6,6 x 10-7
0,23
Các ống chuyển hướng bằng thép cứng cho bó thép
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Thanh cường độ cao
Ống thép mạ
6,6 x 10-7
0,30
5.9.5.2.3. Co ngắn đàn hồi
5.9.5.2.3a. Các cấu kiện kéo trước
Mất mát do co ngắn đàn hồi trong các cấu kiện kéo
trước phải lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
fcgp = tổng ứng suất bê tông ở trọng tâm
của các bó thép ứng suất do lực dự ứng lực khi truyền và tự trọng của bộ phận ở
các mặt cắt mô men max (MPa)
Ep = mô đun đàn hồi của thép dự ứng
lực(MPa)
Eci = mô đun đàn hồi của bê tông lúc
truyền lực (MPa)
Đối với các cấu kiện kéo trước của thiết kế thông
thường fcgp có thể tính trên cơ sở ứng suất trong cốt thép dự ứng lực
được giả định bằng 0,65 fpu đối với loại tao thép được khử ứng suất
dư và thanh thép cường độ, và 0,70 fpu đối với loại bó thép tự chùng
thấp (ít dão).
Đối với các cấu kiện thiết kế không thông dụng cần
dùng các phương pháp chính xác hơn được dựa bởi nghiên cứu hoặc kinh nghiệm.
5.9.5.2.3b. Các cấu kiện kéo sau
Mất mát do co ngắn đàn hồi trong các cấu kiện kéo
sau, ngoài hệ thống bản ra, có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N = số lượng các bó thép dự ứng lực giống nhau.
fcgp = tổng ứng suất bê tông ở trọng tâm
các bó thép dự ứng lực do lực dự ứng lực sau khi kích và tự trọng của cấu kiện
ở các mặt cắt mô men max (MPa).
Các giá trị fcgp có thể được tính bằng ứng
suất thép được giảm trị số ban đầu bởi một lượng chênh lệch phụ thuộc vào các
hiệu ứng co ngắn đàn hồi, tự chùng và ma sát.
Đối với kết cấu kéo sau với các bó thép được dính bám
fcgp có thể lấy ở mặt cắt giữa nhịp, hoặc đối với kết cấu liên tục ở
mặt cắt có mô men lớn nhất.
Đối với kết cấu kéo sau với các bó thép không được
dính bám, giá trị fcgp có thể được tính như ứng suất ở trọng tâm của
thép dự ứng lực lấy bình quân trên suốt chiều dài của bộ phận.
Đối với hệ bản, giá trị của DfpES có thể lấy bằng 25%
của giá trị tính được từ Phương trình 5.9.5.2.3a-1.
5.9.5.3. Ước tính gần đúng toàn bộ mất mát theo thời
gian
Một ước tính gần đúng toàn bộ mất mát dự ứng lực phụ
thuộc vào thời gian do từ biến và co ngót của bê tông và tự chùng của thép
trong các bộ phận dự ứng lực và dự ứng lực một phần có thể lấy theo Bảng 1 cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các cấu kiện kéo trước, tạo ứng suất sau khi đạt cường độ
nén f’ci = 24 MPa.
Miễn là chúng:
· Được làm bằng bê tông tỷ trọng thường,
· Bê tông được bảo dưỡng bằng hơi nước hoặc ẩm ướt,
· Được tạo dự ứng lực từng thanh hoặc tao thép với thuộc tính
tự chùng bình thường và thấp, và
· Ở nơi có các điều kiện lộ ra và nhiệt độ trung bình.
Đối với các cầu bê tông phân đoạn, việc ước tính toàn
bộ mất mát ứng suất chỉ có thể được dùng cho thiết kế sơ bộ.
Tỷ lệ dự ứng lực một phần (PPR) dùng trong Bảng 1
phải được lấy như quy định trong Phương trình 5.5.4.2.1-2.
Đối với những bộ phận được làm bằng bê tông có tỷ
trọng thấp, các trị số quy định trong Bảng 1 phải được tăng lên 35 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 28 MPa đối với dầm hộp
· 41 MPa đối với dầm chữ nhật, bản đặc và dầm I, và
· 55 MPa đối với dầm T đơn, T kép, lõi rỗng và bản rỗng.
Đối với điều kiện kết cấu khác thường, các ước lượng
chính xác hơn phải đạt được phù hợp với các phương pháp dựa trên nghiên cứu
hoặc kinh nghiệm.
Bảng 5.9.5.3-1 - Các mất mát
phụ thuộc vào thời gian - MPa
Dạng mặt cắt dầm
Mức
Với dây thép và tao thép
có fpu = 1620, 1725 hoặc 1680 MPa
Với các thanh thép có fpu
= 1000 hoặc 1100 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên trên
Trung bình
200 + 28 PPR
180 + 28 PPR
130 + 41 PPR
Dầm hộp
Biên trên
Trung bình
145 + 28 PPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Dầm I
Trung bình
130 + 41 PPR
T đơn T kép lõi rỗng và
bản rỗng
Biên trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.5.4. Ước tính chính xác các mất mát theo thời
gian
5.9.5.4.1. Tổng quát
Các giá trị chính xác hơn của các mất mát do từ biến,
co ngót và tự chùng so với các quy định trong Điểm 5.9.5.3 có thể được xác định
phù hợp với các quy định hoặc của Điều 5.4.2.3 hoặc các điểm này cho các bộ
phận không phân đoạn dự ứng lực với:
· Các nhịp không lớn hơn 75 000 mm,
· Bê tông tỷ trọng thường,
· Cường độ ở thời điểm dự ứng lực vượt quá 24 MPa.
Đối với bê tông tỷ trọng thấp, mất mát dự ứng lực
phải dựa trên những tính chất đại diện của bê tông được dùng
Đối với thi công phân đoạn, trong mọi trường hợp xem
xét không phải là thiết kế sơ bộ, cần xác định các mất mát ứng suất theo quy
định trong Điều 5.9.5, kể cả việc xem xét phương pháp và tiến độ thi công phụ
thuộc thời gian như chỉ rõ trong hồ sơ thầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất mát dự ứng suất do co ngót có thể lấy bằng:
· Với các cấu kiện kéo trước:
DfpSR = (117 - 1.03 H)
(MPa) (5.9.5.4.2-1)
· Với các cấu kiện kéo sau:
DfpSR = (93 - 0.85 H)
(MPa) (5.9.5.4.2-2)
trong đó:
H = độ ẩm tương đối của môi trường, lấy trung bình
hàng năm (%)
5.9.5.4.3. Từ biến
Mất mát dự ứng suất do từ biến có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
fcgp = ứng suất bê tông tại trọng tâm thép
dự ứng lực lúc truyền lực (MPa)
Dfcdp = thay đổi ứng suất bê tông tại trọng tâm
thép dự ứng lực do tải trọng thường xuyên, trừ tải trọng tác động vào lúc thực
hiện lực dự ứng lực. Giá trị Dfcdp cần được tính ở cùng mặt cắt hoặc các mặt cắt được tính fcgp
(MPa)
5.9.5.4.4. Tự chùng
5.9.5.4.4a. Tổng quát
Tổng độ tự chùng ở bất kỳ thời điểm nào sau khi
truyền lực phải được lấy bằng tổng mất mát quy định trong các Điều 5.9.5.4.4b
và 5.9.5.4.4c
5.9.5.4.4b. Tại lúc truyền lực
Trong các bộ phận kéo trước, mất mát do tự chùng
trong thép dự ứng lực, được tạo ứng suất ban đầu vượt quá 0,50 fpu,
có thể lấy bằng:
· Đối với tao thép được khử ứng suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.9.5.4.4b-1)
· Đối với tao thép tự chùng ít:
(5.9.5.4.4b-2)
trong đó:
t = thời gian tính bằng ngày từ lúc tạo ứng suất đến
lúc truyền (Ngày)
fpj = ứng suất ban đầu trong bó thép ở vào
cuối lúc kéo (MPa)
fpy = cường độ chảy quy định của thép dự
ứng lực (MPa)
5.9.5.4.4c. Sau khi truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với tao thép được khử ứng suất, dư kéo trước
DfpR2 = 138 - 0,4DfpES - 0,2(DfpSR + DfpCR) (MPa) (5.9.5.4.4c-1)
· Đối với tao thép được khử ứng suất, kéo sau:
DfpR2 = 138 - 0,3DfpF - 0,2(DfpSR + DfpCR) (MPa) (5.9.5.4.4c-2)
ở đây:
DfpF = mất mát do ma sát dưới mức 0.70fpy
ở điểm xem xét, tính theo Điều 5.9.5.2.2 (MPa)
DfpES = mất mát do co ngắn đàn hồi (MPa)
DfpSR = mất mát do co ngót (MPa)
DfpCR = mất mát do từ biến (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với các thanh thép kéo sau 1000 đến 1100 MPa: Mất mát
do tự chùng cần dựa trên số liệu thí nghiệm được chấp nhận. Nếu số liệu thí
nghiệm không có sẵn, mất mát có thể giả định bằng 21 MPa.
5.9.5.5. Các mất mát dự ứng suất để tính độ võng
Để tính độ vồng và độ võng của các bộ phận dự ứng lực
không phân đoạn với nhịp không vượt quá 50.000 mm, được làm bằng bê tông có tỷ
trọng thông thường, với cường độ không vượt quá 24 MPa ở thời điểm dự ứng lực, fcgp
và Dfcdp có thể được
tính bằng ứng suất ở trọng tâm thép dự ứng lực lấy bình quân theo chiều dài của
bộ phận.
5.10. CÁC CHI TIẾT ĐẶT CỐT THÉP
5.10.1. LỚP BÊ TÔNG BẢO VỆ
Lớp bê tông bảo vệ ít nhất phải như quy định trong
Điều 5.12.3.
5.10.2. CÁC MÓC VÀ UỐN CONG
5.10.2.1. Móc tiêu chuẩn
Trong Bộ Tiêu chuẩn này thuật ngữ "móc tiêu
chuẩn" được hiểu theo một trong các nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) uốn 180o, cộng thêm đoạn kéo dài 4.0db,
nhưng không ít hơn 65mm ở đầu thanh
(b) hoặc uốn 90o cộng thêm đoạn kéo dài
12.0db ở đầu thanh
· Với cốt thép ngang:
(a) thanh No. 16 hoặc nhỏ hơn: uốn 90o cộng
đoạn kéo dài 6.0db ở đầu thanh,
(b) No. 19, No. 22 và No. 25: uốn 90o cộng
đoạn kéo dài 12.0 db ở đầu thanh; và
(c) thanh No. 25 và lớn hơn: uốn 135o cộng
đoạn kéo dài 6.0 db ở đầu thanh.
trong đó:
db = đường kính danh định của cốt thép
(mm)
5.10.2.2. Các móc chống động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.3. Đường kính uốn cong tối thiểu
Đường kính của đoạn thanh uốn cong, được đo ở phía
bụng của thanh, không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 1.
Bảng 5.10.2.3-1 - Đường kính
tối thiểu của đoạn uốn cong
Kích thước thanh và việc dùng
Đường kính tối thiểu
No.10 đến No.16 - chung
No.10 đến No.16 - đai U và giằng
No.19 đến No.25 - chung
No. 29, No.32 và No.36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 db
4,0 db
6,0 db
8,0 db
10,0 db
Đường kính phía bụng của đoạn uốn cong đối với đai U
và giằng ở tấm lưới dây hàn trơn và có gờ không được nhỏ hơn 4,0 db đối
với dây có gờ lớn hơn D6 (38,7mm2), và 2,0db cho tất cả
các loại dây có kích cỡ khác. Uốn cong với đường kính trong nhỏ hơn 8,0 db
không được đặt cách giao diện hàn gần nhất ít hơn 4,0 db.
5.10.3. CỰ LY CỐT THÉP
5.10.3.1. Cự ly tối thiểu của các thanh cốt thép
5.10.3.1.1. Bê tông đúc tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 1,5 lần đường kính danh định của thanh,
· 1,5 lần kích thước tối đa của cấp phối thô, hoặc
· 38 mm
5.10.3.1.2. Bê tông đúc sẵn
Đối với bê tông đúc sẵn được sản xuất trong điều kiện
khống chế của nhà máy, cự ly tịnh giữa các thanh song song trong một lớp không
được nhỏ hơn.
· Đường kính danh định của thanh,
· 1,33 lần kích thước tối đa của cấp phối thô, hoặc
· 25 mm.
5.10.3.1.3. Nhiều lớp cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.3.1.4 . Các mối nối
Các giới hạn về cự ly tịnh giữa các thanh quy định
trong các Điều 5.10.3.1.1 và 5.10.3.1.2 cũng được áp dụng cho cự ly tịnh giữa
một mối nối chồng và các mối nối hoặc thanh liền kề.
5.10.3.1.5. Bó thanh
Số lượng các thanh song song được bó lại để làm việc
như một đơn vị không được vượt quá bốn trong mỗi bó, trong các bộ phận chịu uốn
số lượng các thanh lớn hơn No36 không được vượt quá hai trong mỗi
bó.
Bó thanh phải được bao lại bằng thép đai hoặc giằng.
Từng thanh trong bó, đứt đoạn trong chiều dai nhịp
của bộ phận, phải kết thúc ở các điểm khác nhau với khoảng cách ít nhất bằng 40
lần đường kính thanh. ở nơi mà các giới hạn về khoảng cách dựa trên kích thước
thanh, một bó thanh phải được xem như một thanh có đường kính suy ra từ tổng
diện tích tương đương.
5.10.3.2. Cự ly tối đa của các thanh cốt thép
Trong các vách và bản, trừ khi được quy định khác, cự
ly các cốt thép không được vượt quá hoặc 1.5 lần chiều dày của bộ phận hoặc 450
mm. Cự ly các thép xoắn ốc, thép giằng, thép chịu nhiệt và co ngót phải theo
quy định trong các Điều 5.10.6,5.10.7 và 5.10.8.
5.10.3.3. Cự ly tối thiểu của các bó cáp thép và ống
bọc cáp dự ứng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng trống giữa các tao thép dự ứng lực kéo trước.
bao gồm cả các bó có ống bọc, ở đầu cấu kiện và trong phạm vi chiều dài khai
triển, được quy định trong Điều 5.11.4.2, không được lấy nhỏ hơn 1,33 lần kích
cỡ lớn nhất của cốt liệu cấp phối và cũng không được nhỏ hơn cự ly tim đến tim được
quy định trong Bảng 5.10.3.3.1-1.
Bảng 5.10.3.3.1-1- Cự ly tim
đến tim
Kích cỡ tao thép (mm)
Cự ly (mm)
15,24
14,29 Đặc biệt
14,29
12,70 Đặc biệt
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,11
44
9,53
38
Nếu chứng minh được bằng thí nghiệm theo kích thước
thực nguyên mẫu thiết kế. Khoảng trống giữa các tao thép ở đầu cấu kiện có thể
được lấy giảm đi.
Khoảng trống tối thiểu giữa các nhóm bó không được
nhỏ hơn hoặc 1,33 lần kích thước tối đa của cấp phối hoặc 25mm.
Các bó thép kéo trước có thể đặt thành chùm, miễn là
cự ly giữa các bó quy định ở đây được duy trì. Quy định này áp dụng cho cả bó
có bọc hoặc không bọc.
Các nhóm tám tao đường kính 15,24 mm hoặc nhỏ hơn có
thể bó lại để chồng lên nhau trong mặt phẳng đứng. Số lượng các tao được bó lại
bằng bất kỳ cách nào khác không được vượt quá bốn.
5.10.3.3.2. Các ống bọc kéo sau
không cong trong mặt phẳng nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống bọc có thể được bó lại trong các nhóm không
vượt quá ba, miễn là cự ly được quy định giữa các ống riêng rẽ được duy trì
giữa mỗi ống nội trong vùng 900 mm của neo.
Với các nhóm bó ống bọc thi công không phải là phân
đoạn, khoảng trống ngang giữa các bó liền kề không được nhỏ hơn 100 mm. Với các
nhóm ống được đặt trong hai hoặc nhiều hơn mặt phẳng ngang, mỗi bó không được
nhiều hơn hai ống trong cùng mặt phẳng ngang.
Khoảng trống đứng tối thiểu giữa các bó không được
nhỏ hơn 38 mm hoặc 1,33 lần kích thước lớn nhất của cấp phối thô.
Với thi công đúc trước, khoảng trống ngang tối thiểu
giữa các nhóm ống có thể giảm xuống 75 mm.
5.10.3.3.3. Các ống bọc cáp kéo sau
cong
Khoảng trống tối thiểu giữa các ống bọc cong phải
giống như yêu cầu đối với hạn chế của bó thép quy định trong Điều 5.10.4.3. Cự
ly đối với các ống cong không được nhỏ hơn đối với các ống thẳng.
5.10.3.4. Cự ly tối đa của các bó thép và ống bọc dự
ứng lực trong các bản
Các bó kéo trước của bản đúc sẵn phải đặt đối xứng,
đều và không được đặt xa nhau quá hoặc 1,5 lần chiều dày bản liên hợp hoặc 450
mm.
Các bó kéo sau của bản không được đặt xa nhau, từ tim
đến tim quá 4,0 lần tổng chiều dày liên hợp tối thiểu của bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ hợp đồng phải quy định không được nối quá 50%
số bó thép dọc kéo sau được nối trong một mặt cắt và khoảng cách giữa các đầu
nối cạnh nhau không được lấy nhỏ hơn chiều dài của phân đoạn dầm hay hai lần
chiều cao của phân đoạn dầm. Các diện tích trống xung quanh các đầu nối phải
được giảm trừ khỏi diện tích nguyên của mặt cắt và mô men quán tính khi tính
toán các ứng suất ở thời điểm tác dụng lực kéo sau.
5.10.4. KIỀM CHẾ BÓ THÉP
5.10.4.1. Tổng quát
Phải bố trí các bó thép nằm trong phạm vi cốt thép
đai tăng cường trong bản bụng dầm, và nếu có thể được, nằm giữa các lớp cốt
thép ngang trong bản cánh và bản mặt cầu. Đối với các ống bọc nằm trong bản
cánh dưới của các phân đoạn dầm có chiều cao thay đổi, phải bố trí các cốt thép
kiềm chế danh định xung quanh ống bọc ở từng mặt của phân đoạn dầm. Không được
bố trí ít hơn 2 hàng cốt thép thanh N13 kiểu kẹp tóc ở hai bên của mỗi ống bọc
với kích thước theo chiều thẳng đứng bằng chiều dày của bản, trừ đi các kích
thước lớp bảo hộ trên và dưới.
Phải xét đến ảnh hưởng của áp lực vữa phun trong ống
bọc.
5.10.4.2. Tác động lắc trong các bản
Vì mục đích của điều này, các ống bọc được đặt từ tim
đến tim gần hơn 300 mm ở cả hai hướng phải được coi là đặt gần nhau.
Ở nơi mà các ống bọc ngang và dọc được đặt gần nhau
trong các bản cánh dầm mà không có các quy định để giảm thiểu sự lắc của ống
phải được bao gồm trong hồ hợp đồng, lưới cốt thép ở đỉnh và ở đáy phải được
giằng với nhau bằng các thanh kẹp No.13. Cự ly giữa các thanh kẹp không được
vượt quá hoặc 450 mm hoặc 1,5 lần chiều dày bản ở mỗi hướng.
5.10.4.3. Tác động của các bó cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các bó thép được đặt trong bản bụng hoặc bản cánh
cong, hoặc được uốn cong theo và gần theo các góc lõm hoặc lỗ rỗng bên trong,
phải có thêm lớp bảo vệ bê tông và/hoặc cốt thép neo giữ. Cự ly giữa một góc
lõm và/hoặc lỗ rỗng và mép của ống bọc gần đó không được nhỏ hơn 1,5 lần đường
kính ống bọc.
Khi một bó cong trong hai mặt phẳng thì các lực trong
và ngoài mặt phẳng phải được cộng véc tơ với nhau.
5.10.4.3.1. Các ứng lực trong mặt
phẳng
Ứng lực trệch hướng trong mặt phẳng do các bó thép
đổi hướng được lấy bằng:
Fu - in = (5.10.4.3.1-1)
ở đây:
Fu-in = ứng lực trệch hướng trong mặt
phẳng trên đơn vị chiều dài bó thép (N/mm)
Pu = lực tính toán của bó thép như quy
định trong Điều 3.4.3 (N)
R = bán kính cong của bó thép ở vị trí xem xét (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt của lớp bê tông bảo vệ chống lại lực
trệch hướng đẩy ra, Vr, phải lấy bằng:
Vr = j Vn (5.10.4.3.1-2)
trong đó:
Vn = 0,33dc
(5.10.4.3.1-3)
ở đây:
Vn = sức kháng cắt danh định trên đơn vị
chiều dài (N/mm)
j = hệ số sức kháng cắt quy định trong Điều 5.5.4.2
dc = lớp phủ bê tông nhỏ nhất trên ống gen
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lực trệch hướng tính toán trong mặt phẳng vượt
quá cường độ cắt tính toán của lớp bảo vệ bê tông như chỉ ra trong Phương trình
2 thì phải đặt các giằng neo hoàn toàn để chịu các lực trệch hướng tính toán
dưới dạng hoặc thép không dự ứng lực hoặc dự ứng lực.
Khi dùng ống bọc chồng trong dầm cong phải khảo sát
sức kháng uốn của lớp phủ bê tông chịu uốn.
Đối với các dầm cong, các tác động uốn tổng thể của
các lực ngoài mặt phẳng phải được khảo sát.
Ở nơi các ống cong của các bó thép, ngoài các bó cắt
qua ở xấp xỉ 90o, được đặt sao cho hướng của lực xuyên tâm từ bó này
hướng về bó kia, phải đặt neo giữ các ống bằng:
· Đặt khoảng cách giữa các ống sao cho sức kháng cắt danh
định đủ như quy định trong Phương trình 2,
· Đặt cốt thép neo giữ để chịu lực hướng tâm,
· và quy định rằng mỗi ống bên trong phải được ép vữa trước
khi tạo dự ứng lực ở ống bên ngoài liền kề.
5.10.4.3.2. Các ứng lực ngoài mặt
phẳng
Ứng lực ngoài mặt phẳng do tác động ép của bó thép
lên vách ống bọc có thể tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.10.4.3.2-1)
ở đây:
Fu-out = ứng lực ngoài mặt phẳng trên đơn
vị chiều dài bó thép (N/mm)
Pu = lực bó thép đã nhân hệ số như quy
định trong Điều 3.4.3 (N).
R = bán kính cong của bó thép trong mặt phẳng đứng ở
vị trí xem xét (mm)
Nếu cường độ cắt tính toán cho bởi Phương trình
5.10.4.3.1-2 không đủ, phải đặt cốt thép neo giữ cục bộ suốt các mặt cắt bó
thép cong để chịu toàn bộ lực ngoài mặt phẳng, nên dùng cốt thép dạng lò xo.
5.10.5. CÁC BỆ ĐỠ BÓ CÁP ĐẶT NGOÀI
Trừ khi các phân tích về dao động chỉ ra khác đi,
chiều dài không đỡ của các bó cáp đặt ngoài – không được vượt quá 7500 mm.
5.10.6. CỐT THÉP NGANG CHO CÁC BỘ PHẬN CHỊU NÉN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của Điều 5.10.11 cũng phải áp dụng để
thiết kế và cấu tạo chi tiết trong các vùng động đất 2 và 3.
Cốt thép ngang cho các bộ phận chịu nén cũng có thể
dùng loại cốt đại xoắn hoặc cốt giằng.
5.10.6.2 .Cốt đai xoắn
Cốt xoắn dùng cho các bộ phận chịu nén không phải là
cọc, phải bao gồm một hoặc nhiều cốt xoắn liên tục đặt đều bằng cốt thép trơn
hoặc cốt thép có gờ, hoặc dây thép với đường kính tối thiểu là 9,5 mm. Cốt thép
phải được đặt sao cho tất cả các cốt thép chính dọc nằm bên trong và tiếp xúc
với cốt xoắn.
Khoảng trống giữa các thanh cốt đai xoắn không được
nhỏ hơn hoặc 25mm hoặc 1,33 lần kích thước lớn nhất của cấp phối. Cự ly tim đến
tim không vượt quá 6,0 lần đường kính của cốt thép dọc hoặc 150 mm.
Trừ quy định trong Điều 5.10.11.4.1 cho vùng động đất
3 và 4, cốt đai xoắn phải kéo dài từ chân đế hoặc bệ đỡ khác đến cao độ của lớp
cốt thép ngang thấp nhất của bộ phận được đỡ.
Neo của cốt đai xoắn phải được làm bằng cách kéo dài
thêm mỗi đầu cốt xoắn 1,5 vòng thanh hoặc dây xoắn. Đối với vùng động đất 3 và
4, việc kéo dài cốt thép ngang vào các bộ phận nối phải thỏa mãn các yêu cầu
của Điều 5.10.11.4.3.
Các đầu nối của cốt xoắn có thể là một trong các cách
sau:
· Nối chồng 48,0 lần đường kính thanh không phủ mặt,72,0 lần
đường kính thanh phủ mặt hoặc 48,0 lần đường kính dây thép,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Hoặc mối nối hàn được chấp nhận
5.10.6.3. Cốt giằng (cốt đai)
Trong các bộ phận chịu nén được giằng, tất cả các
thanh dọc phải được bao quanh bởi các cốt giằng ngang tương đương với:
· Thanh No. 10 cho các thanh No. 32 hoặc nhỏ hơn,
· Thanh No. 15 cho các thanh No. 36 hoặc lớn hơn,
· và thanh No. 13 cho các bó thanh.
Cự ly giữa các cốt giằng không được vượt quá hoặc
kích thước nhỏ nhất của bộ phận chịu nén hoặc 300mm. Khi hai hoặc nhiều thanh
No. 35 được bó lại, cự ly này không được vượt quá hoặc một nửa kích thước nhỏ
nhất của bộ phận hoặc 150 mm.
Dây thép có gờ hoặc tấm lưới dây thép hàn có diện
tích tương đương có thể được dùng thay cho thép thanh.
Các cốt giằng phải được bố trí sao cho mọi góc và
thanh dọc đặt xen kẽ có được điểm tựa ngang nhờ có phần bẻ góc của một cốt
giằng với góc cong không quá 135o. Trừ khi có quy định khác ở đây. ở
mỗi phía dọc theo cốt giằng không được bố trí bất cứ thanh nào xa quá (tính từ
tim đến tim) 610 mm tính từ thanh dọc được giữ chống chuyển dịch ngang đó.
Trong trường hợp thiết kế cột trên cơ sở khả năng chịu tải của khớp dẻo thì ở
mỗi phía dọc theo cốt giằng không được bố trí bất cứ thanh nào xa hơn 150 mm
(cự ly tịnh) tính từ thanh dọc được giữ chống chuyển dịch ngang đó. Nếu bố trí
các thanh theo chu vi của một vòng tròn thì có thể dùng một cốt giằng tròn kín
nếu các mối nối trong các cốt giằng được bố trí so le.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.7. CỐT THÉP NGANG CHO CÁC BỘ PHẬN CHỊU UỐN
Cốt thép chịu nén trong các bộ phận chịu uốn, trừ bản
mặt cầu, phải được bao quanh bởi cốt giằng hoặc cốt đai U thỏa mãn kích thước
và cự ly yêu cầu của Điều 5.10.6, hoặc bằng tấm lưới sợi hàn có diện tích tương
đương.
5.10.8. CỐT THÉP CO NGÓT VÀ NHIỆT ĐỘ
5.10.8.1. Tổng quát
Cốt thép để chịu các ứng suất co ngót và nhiệt độ
phải được đặt gần các bề mặt bê tông lộ ra trước các thay đổi nhiệt độ hàng
ngày và trong bê tông kết cấu khối lớn. Cốt thép nhiệt độ và co ngót phải cộng thêm
vào sao cho tổng cốt thép ở các bề mặt bị lộ ra không XD hơn quy định ở đây.
5.10.8.2. Các cấu kiện mỏng hơn 1200 mm
Cốt thép chịu co ngót và nhiệt độ có thể dưới dạng
thanh, tấm lưới sợi thép hàn hoặc bó thép dự ứng lực.
Với các thép thanh hoặc tấm lưới sợi thép hàn, diện
tích cốt thép trong mỗi hướng không được nhỏ hơn:
As ³ 0,75 Ag/fy (5.10.8.2.-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag = diện tích nguyên mặt cắt (mm2)
fy = cường độ chảy quy định của thanh thép
(MPa)
Thép phải được phân bố đều trên hai mặt, trừ các bộ
phận mỏng bằng hoặc mỏng hơn 150 mm, cốt thép có thể đặt trong một lớp.
Cốt thép chịu co ngót và nhiệt độ không được đặt rộng
hơn hoặc 3,0 lần chiều dày cấu kiện hoặc 450 mm.
Nếu bó thép dự ứng lực được dùng như thép chịu co
ngót và nhiệt độ, thì các bó thép phải đủ để tạo nên một ứng suất nén bình quân
tối thiểu 0,75 MPa trên tổng diện tích bê tông trong hướng được xem xét, dựa
trên dự ứng lực hữu hiệu sau các mất mát. Cự ly các bó thép không được vượt quá
hoặc 1800 mm hoặc cự ly được quy định trong Điều 5.10.3.4. Khi đặt cự ly lớn
hơn 1400 mm, phải đặt cốt thép dính bám.
Đối với các tường và bệ móng bằng bê tông kết cấu
đặc, cự ly các thanh không vượt quá 300 mm trong mỗi hướng ở tất cả các mặt, và
diện tích của thép co ngót và nhiệt độ không cần vượt quá:
SAb = 0,0015 Ag
(5.10.8.2-2)
5.10.8.3. Bê tông khối lớn
Đối với các cấu kiện bê tông kết cấu khối lớn mà kích
thước nhỏ nhất của nó vượt quá 1200 mm, kích cỡ thanh nhỏ nhất là No. 19 và cự
ly của chúng không vượt quá 450 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.10.8.3-1)
ở đây:
Ab = diện tích tối thiểu của thanh (mm2)
s = cự ly các thanh (mm)
dc = chiều dày lớp bê tông bảo vệ đo từ
thớ ngoài cùng đến tim thanh hoặc sợi đặt gần nó nhất (mm).
db = đường kính của thanh hoặc sợi thép
(mm)
Số lượng (2dc + db) không cần
lấy lớn hơn 75mm.
Khi các bó thép dự ứng lực được dùng như thép co ngót
và nhiệt độ, phải áp dụng các quy định liên quan của Điều 5.10.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.9.1. Tổng quát
Các neo phải được thiết kế ở trạng thái giới hạn
cường độ cho các lực kích tính toán như quy định trong Điều 3.4.3.
Với các vùng neo ở đầu cấu kiện hoặc đầu mỗi phân
đoạn, các kích thước ngang có thể lấy bằng chiều cao và chiều rộng của mặt cắt
nhưng không lớn hơn kích thước dọc của cấu kiện hoặc đoạn. Phạm vi kéo dài của
vùng neo theo hướng bó thép không được nhỏ hơn trị số lớn hơn của các kích
thước ngang của vùng neo và cũng không được lấy lớn hơn một lần rưỡi kích thước
đó.
Với các neo trung gian, vùng neo phải được xét về
phía đối diện với lực neo với một cự ly không nhỏ hơn giá trị lớn hơn của kích
thước ngang của vùng neo.
5.10.9.2. Vùng chung và vùng cục bộ
5.10.9.2.1. Tổng quát
Với mục đích thiết kế, vùng neo phải được xét bao gồm
hai vùng:
· Vùng chung, áp dụng các quy định của Điều 5.10.9.2.2.
· Vùng cục bộ, áp dụng các quy định của Điều 5.10.9.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi của vùng chung phải được lấy đồng nhất với
phạm vi của cả vùng neo xác định trong Điều 5.10.9.1, bao gồm cả vùng cục bộ.
Thiết kế vùng chung phải phù hợp với các yêu cầu của
Điều 5.10.9.3.
5.10.9.2.3. Vùng cục bộ
Thiết kế các vùng cục bộ phải phù hợp với các yêu cầu
của Điều 5.10.9.7 hoặc phải dựa trên các kết quả thí nghiệm được chấp nhận như
quy định trong Điều 5.10.9.7.3
Để thiết kế vùng cục bộ, các tác động của áp lực ép
mặt cao và việc dùng cốt thép kiềm chế phải được xét đến.
Các thiết bị neo dựa trên thí nghiệm chấp nhận được
của Điều 5.10.9.7.3 phải được tham chiếu như là các thiết bị neo đặc biệt.
5.10.9.2.4 . Trách nhiệm
Kỹ sư thiết kế phải chịu trách nhiệm về thiết kế tổng
thể và duyệt bản vẽ thi công đối với vùng chung. Bao gồm vị trí các bó thép và
các thiết bị neo, cốt thép vùng chung. Trình tự tạo ứng suất và thiết kế vùng
cục bộ cho thiết bị neo dựa trên các quy định của Điều 5.10.9.7. Các tài liệu
hợp đồng phải quy định rõ mọi bản vẽ thi công cho vùng cục bộ phải được kỹ sư
phê duyệt.
Nhà cung cấp thiết bị neo phải chịu trách nhiệm cung
cấp các thiết bị neo thỏa mãn các yêu cầu có hiệu lực của Điều 10.3.2 Tiêu
chuẩn thi công cầu AASHTO LRFG. Nếu sử dụng các thiết bị neo đặc biệt, Nhà cung
cấp còn phải chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị neo thỏa mãn các yêu cầu về
thí nghiệm để nghiệm thu theo Điều 5.10.9.7.3 và tiêu chuẩn thi công cầu AASHTO
LRFG Điều 10.3.2.3. Thí nghiệm cho việc nghiệm thu này và thử chất lượng của
neo phải do một cơ quan thí nghiệm độc lập thực hiện và phải được kỹ sư phê
duyệt. Người cung cấp thiết bị neo phải cung cấp các kết quả thí nghiệm nghiệm
thu phù hợp với Điều 10.3.2.3.12 Tiêu chuẩn thi công cầu AASHTO LRFG cho kỹ sư
và cho Nhà thầu và phải quy định rõ cốt thép phụ và cốt thép để kiềm chế, cự ly
mép tối thiểu, cự ly neo tối thiểu và sức kháng tối thiểu cần thiết của bê tông
vào lúc kéo dự ứng lực để đảm bảo sự làm việc đúng đắn của vùng cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.9.3. Thiết kế vùng chung
5.10.9.3.1. Các phương pháp thiết kế
Để thiết kế các vùng chung, có thể dùng các phương
pháp sau đây, phù hợp với các yêu cầu của Điều 5.10.9.3.2:
· Mô hình phi đàn hồi dựa trên sự cân bằng, nói chung được
gọi là mô hình chống-và-giằng".
· Các phân tích ứng suất đàn hồi chính xác quy định trong
Phần 4, hoặc
· Các phương pháp gần đúng khác khi có thể áp dụng được.
Các tác động của trình tự tạo dự ứng suất và các tác
động ba chiều do tải trọng kích tập trung phải được nghiên cứu. Các tác động ba
chiều có thể được phân tích bằng các phương pháp phân tích ba chiều hoặc có thể
tính gần đúng bằng xét riêng rẽ các tiểu mô hình với hai hoặc hơn hai mặt
phẳng, trong trường hợp này sự tương tác của các tiểu mô hình cần được xem xét,
và các tải trọng trên mô hình và các kết quả cần phải phù hợp.
Cường độ chịu nén tính toán của bê tông của vùng
chung không được vượt quá 0,7 j f’ci. Trong những vùng, nơi mà bê tông có thể bị nứt mở rộng
ở giới hạn do các tác động lực khác, hoặc có thể có những sự xoay phi đàn hồi
lớn, cường độ nén tính toán phải được giới hạn tới 0,6 j f’ci.
Khi thiết kế vùng chung phải bỏ qua sức kháng kéo của
bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để an toàn trong thiết kế, có thể bỏ qua sự tham gia
chịu lực của mọi cốt thép vùng cục bộ vào sức kháng của vùng chung.
5.10.9.3.2. Nguyên lý thiết kế
Các ứng suất nén trong bê tông ở đằng trước thiết bị
neo cơ bản phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 5.10.9.7.2.
Các ứng suất nén trong bê tông ở phía trước thiết bị
neo phải được nghiên cứu ở một khoảng cách đo từ mặt ép mặt của bê tông không
được nhỏ hơn:
· Chiều sâu tính tới phần cuối của cốt thép chống kiềm chế
cục bộ, hoặc
· Kích thước nhỏ hơn theo phương ngang của thiết bị neo.
Các ứng suất nén này có thể được xác định bằng cách
dùng mô hình chống và giằng của Điều 5.10.9.4. bằng phân tích ứng suất đàn hồi
theo Điều 5.10.9.5 hoặc bằng phương pháp gần đúng được nêu tổng quát trong Điều
5.10.9.6.3
Độ lớn của lực nở ngang Tburst và khoảng
cách tương ứng của nó kể từ bề mặt chịu tải dburst có thể được xác
định bằng cách dùng mô hình chống và giằng trong Điều 5.10.9.4 bằng phân tích
ứng suất đàn hồi theo Điều 5.10.9.5 hoặc bằng phương pháp gần đúng được nêu
tổng quát trong Điều 5.10.9.6.3. Phải xét ảnh hưởng ba chiều để xác định các
yêu cầu về cốt thép chịu lực nở ngang.
Phải kiểm tra các ứng suất nén ở những chỗ có sự gián
đoạn về hình học hoặc tải trọng trong phạm vi hoặc trước vùng neo có thể gây
tập trung ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đặt cốt thép trên toàn bộ bề rộng của cấu kiện và neo thật
sát bề mặt ngoài của cấu kiện tới chừng mực đảm bảo lớp bảo vệ đủ trị số cho
phép;
· Phân bố cốt thép ở phía trước của bề mặt chịu tải dọc theo
cả hai bên của bó thép với khoảng cách lấy theo trị số nhỏ hơn giữa 2.5 dburst
đối với mặt phẳng đang xét và 1,5 lần kích thước ngang tương ứng của mặt cắt ,
ở đây dburst được xác định theo Phương trình 5.10.9.6.3-2;
· Trọng tâm của cốt thép chống nở trùng với khoảng cách dburst
được áp dụng cho thiết kế, và
· Khoảng cách giữa các cốt thép lớn hơn 24,0 lần đường kính
cốt thép và lớn hơn 300 mm.
Có thể xác dịnh các lực kéo ở mép bằng cách dùng mô
hình chống và giằng nêu trong Điều 5.10.9.4. bằng cách phân tích đàn hồi theo
Điều 5.10.9.5 hoặc bằng các phương pháp gần đúng ở mục 5.10.9.6.4.
Đối với chùm neo có khoảng cách từ tim đến tim nhỏ
hơn 0,4 lần chiều cao mặt cắt. Lực ép vỡ không được lấy nhỏ hơn 2% toàn bộ lực
tính toán của bó thép. Đối với các khoảng cách lớn hơn phải xác định các lực ép
vỡ bằng tính toán phân tích.
Để chịu các lực kéo ở mép. phải đặt cốt thép gần sát
với mép dọc và ngang của bê tông. Sự bố trí và neo cốt thép chịu kéo ở mép phải
thỏa mãn các điều kiện sau đây:
· Cốt thép chống ép vỡ theo quy định phải được đặt trên toàn
bộ chiều rộng của cấu kiện.
· Cốt thép chống ép vỡ đặt giữa các thiết bị neo phải đảm bảo
giằng chắc các thiết bị neo với nhau, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.9.3.3. Các thiết bị neo đặc
biệt
Trong trường hợp phải sử dụng các thiết bị neo đặc
biệt không thỏa mãn các yêu cầu của Điều 5.10.9.7.2 thì ở các miền tương ứng
của vùng neo phải đặt cốt thép giống nhau về mặt hình dạng và ít nhất có tỷ lệ
khối lượng tương đương với cốt thép phụ thêm ở ngoại vi theo các quy định của Điều
10.3.2.3.4 Tiêu chuẩn thi công cầu AASHTO LRFD.
5.10.9.3.4. Các bộ phận neo trung
gian
5.10.9.3.4a. Tổng quát
Không được dùng các neo trung gian ở những vùng mà ở
đó phát sinh lực kéo đáng kể ở sau neo do các tải trọng khác. Trong trường hợp
xét thấy hợp lý thì cần đặt ụ neo ở góc giữa bản cánh và bản bụng dầm hoặc phải
kéo suốt bề rộng bản cánh hoặc chiều cao bản bụng để tạo thành một sườn liên
tục. Trường hợp phải làm vấu neo đơn lẻ ở bản cánh hoặc bản bụng thì trong
thiết kế phải xem xét tới lực cắt cục bộ, uốn và ảnh hưởng của lực tác dụng
trực tiếp vào nó.
5.10.9.3.4b. Giằng neo phía sau
Trừ trường hợp có quy định khác, phải đặt cốt thép có
dính bám để giằng néo ít nhất bằng 25% lực căng tính toán của neo trung gian
vào mặt cắt bê tông ở phía sau bộ neo. Ứng suất trong phần cốt thép dính bám
này không được vượt quá trị số tối đa là 0,6 fy hoặc 240MPa. Nếu ứng
suất nén thường xuyên phát sinh phía sau bộ phận neo do các tải trọng khác thì
lượng cốt thép để giằng neo có thể giảm bớt theo Phương trình 1.
Tia = 0,25Ps
- fcbAcb (5.10.9.3.4b-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ps = lực căng kéo chưa nhân hệ số cực đại
(N)
fcb = ứng suất nén do tĩnh tải chưa nhân
hệ số trong vùng ở phía sau neo (MPa)
Acb = diện tích của mặt cắt ngang tiếp
theo trong phạm vi các phần mở rộng của hai bên bản neo hoặc vấu neo, tức là
diện tích vấu neo hoặc sườn không tham gia vào mặt cắt ngang (mm2).
Cốt thép để giằng néo không được bố trí vượt quá một
chiều rộng của tấm bản neo kể từ trục của bó thép. Các cốt thép này phải được
neo hoàn toàn sao cho giới hạn cháy có thể phát triển tới phía trước bộ phận
neo cũng như tới đằng sau bộ phận neo một khoảng bằng bề rộng tấm bản neo hoặc một
nửa chiều dài của vấu neo hoặc sườn gia cố. Nếu có thể được thì trọng tâm của
cốt thép này phải trùng với trục của bó thép. Đối với vấu neo hoặc sườn gia cố.
Phải bố trí cốt thép trong mặt cắt sát với mặt của bản cánh hoặc bản bụng có
đặt vấu neo hay sườn gia cố.
5.10.9.3.4c. Cốt thép của vấu neo hoặc sườn gia cố.
Cần phải đặt cốt thép suốt toàn bộ vấu neo hoặc sườn
gia cố theo yêu cầu để chịu ma sát cắt, lực mút thừa, lực nở ra và các lực
chuyển hướng do độ cong của bó thép. Các cốt thép này phải kéo dài càng xa càng
tốt vào bản cánh hoặc bản bụng dầm và được phát triển bằng các móc tiêu chuẩn
uốn xung quanh các thanh thép ngang hoặc tương đương. Khoảng cách cốt thép
không được vượt quá trị số nhỏ nhất của hoặc chiều cao vấu neo hoặc chiều cao sườn
gia cố ở chỗ neo hoặc chiều rộng vấu neo hoặc 150 mm.
Phải đặt thép chịu uốn cục bộ trong vấu neo và sườn
gia cố do sự lệch tâm của lực bó thép gây ra và để chống uốn ngang ở sườn gia
cố do các lực chuyển hướng của bó thép.
Phải đặt cốt thép để chịu các lực căng do sự truyền
lực neo từ vấu neo hoặc sườn gia cố vào toàn bộ kết cấu theo Điều 5.10.9.3.2.
5.10.9.3.5. Các vách ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt cốt thép để bảo đảm truyền hoàn toàn tải
trọng neo của vách ngăn tới các bản cánh và bản bụng của dầm. Phải kiểm tra các
yêu cầu về cốt thép chịu ma sát cắt giữa vách ngăn và bản bụng dầm cũng như
giữa vách ngăn và các bản cánh dầm.
Cũng phải đặt cốt thép để giằng néo các lực chuyển hướng
đo độ cong của bó thép.
5.10.9.3.6. Các neo bản kép
Trừ trường hợp đã được tính toán chi tiết hơn, phải
đặt lượng cốt thép tối thiểu theo chỉ dẫn ở đây để chịu lực nở ngang và lực kéo
ở mép.
Phải đặt cốt thép để chịu lực nở ngang. Các cốt thép
này phải được neo sát vào các mặt của bản bằng các móc tiêu chuẩn uốn xung
quanh các cốt ngang hoặc tương đương. Lượng cốt thép tối thiểu phải là hai
thanh N010 cho mỗi điểm neo với khoảng cách bằng 1,5 lần chiều dày
bản ở phía trước neo.
Phải đặt cốt thép để chịu các lực kéo ở mép, T1,
giữa các chỗ neo và các lực nở ngang, T2, ở đằng trước neo. Cốt thép
để chịu lực kéo ở mép phải được đặt ngay trước các neo và phải giằng một cách hữu
hiệu các neo ở cạnh nhau. Cốt thép chống nở ngang phải được phân bố trên suốt
chiều dài của các vùng neo.
(5.10.9.3.6-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
T1 = lực kéo ở mép (N)
T2 = lực nở ngang (n)
Pu = tải trọng tính toán của bó thép trên
một neo đơn lẻ (N)
a = bề rộng của bản neo (mm)
s = khoảng cách giữa các neo (mm)
Đối với các neo bản với khoảng cách mép nhỏ hơn hai
lần chiều rộng bản neo, hoặc một lần chiều rộng bản mặt cầu cốt thép chịu kéo ở
mép phải được tính toán cho chịu 25% tải trọng tính toán của bó thép. Cốt thép
này phải có dạng các kẹp tóc và phải được phân bố trong phạm vi một chiều rộng bản
neo ở đằng trước neo. Các nhánh của các cốt thép trên phải kéo dài từ mép bản
dầm vượt qua neo liền kề nhưng không nhỏ hơn một khoảng bằng năm lần chiều rộng
bản neo cộng thêm chiều dài khai triển.
5.10.9.3.7. Các yên đổi hướng
Cần phải dùng mô hình chống và giằng hoặc dùng các
phương pháp dựa vào kết quả thí nghiệm để thiết kế các yên đổi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.9.4.1. Tổng quát
Dòng lực trong vùng neo có thể được làm cho gần đúng
bằng mô hình chống-và-giằng như quy định trong Điều 5.6.3.
Tất cả các lực tác động lên vùng neo phải được xét
đến trong lựa chọn mô hình chống-và-giằng, chúng cần đi theo đường tải trọng từ
các neo đến cuối vùng neo.
5.10.9.4.2. Các nút
Các vùng cục bộ thỏa mãn các yêu cầu của Điều
5.10.9.7 có thể được coi là được cấu tạo đúng đắn và là những nút đầy đủ. Các
nút khác trong vùng neo có thể được coi là đầy đủ nếu các ứng suất bê tông hữu hiệu
trọng các thanh chống thỏa mãn các yêu cầu của Điều 5.10.9.4.3 và các giằng kéo
được cấu tạo để phát triển cường độ chảy đầy đủ của cốt thép.
5.10.9.4.3. Các thanh chống
Ứng suất nén tính toán không được vượt quá các giới
hạn quy định trong Điều 5.10.9.3.1.
Trong các vùng neo, mặt cắt nguy hiểm đối với các
thanh chống chịu nén thường có thể lấy ở chỗ giao cắt với nút vùng cục bộ. Nếu
các thiết bị neo đặc biệt được dùng, mặt cắt nguy hiểm của thanh chống có thể
được lấy như mặt cắt mà kéo dài ra nó cắt trục của bó thép ở độ sâu bằng giá
trị nhỏ hơn chiều sâu của cốt thép kiềm chế cục bộ hoặc kích thước ngang của
thiết bị neo.
Với các bộ phận mỏng, kích thước của thanh chống theo
chiều dày của bộ phận có thể lấy gần đúng bằng các giả thiết là chiều dày của
thanh chống chịu nén thay đổi tuyến tính từ kích thước ngang theo chiều ngang
của neo ở bề mặt bê tông đến tổng chiều dày mặt cắt ở độ sâu bằng chiều dày mặt
cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.9.4.4. Các giằng
Các giằng gồm có thép không dự ứng lực hoặc thép dự
ứng lực phải chịu toàn bộ lực kéo.
Các giằng phải kéo qua các nút để phát triển lực kéo
đầy đủ ở nút. Sơ đồ cốt thép phải theo sát các đường lực thực tế của giằng được
giả định trong mô hình chống-và-giằng.
5.10.9.5. Phân tích ứng suất đàn hồi
Các phân tích dựa trên các tính chất vật liệu đàn
hồi, cân bằng lực và tải trọng và tính tương thích của ứng biến có thể được
dùng để phân tích và thiết kế các vùng neo.
Nếu các ứng suất nén trong bê tông ở phía trước của
thiết bị neo được xác định từ một phân tích đàn hồi thì các ứng suất cục bộ có
thể lấy bình quân trên diện tích bằng diện tích ép mặt của thiết bị neo.
5.10.9.6. Các phân tích ứng suất và thiết kế gần đúng
5.10.9.6.1. Các giới hạn áp dụng
Các ứng suất nén của bê tông ở phía trước thiết bị
neo, vị trí và độ lớn của lực nở ra và các lực kéo mép có thể được tính bằng
cách dùng các Phương trình 5.10.9.6.2-1 đến 5.10.9.6.3-2 miễn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Bộ phận không có các gián đoạn trong hoặc ở trước vùng neo,
· Cự ly mép nhỏ nhất của neo trong mặt phẳng chính của bộ
phận không nhỏ hơn 1,5 lần kích thước ngang tương ứng "a" của thiết
bị neo,
· Chỉ có một bộ neo hoặc một nhóm các bộ neo đặt sát nhau
được đặt trong vùng neo, và
· Góc nghiêng của bó thép như chỉ ra trong các Phương trình
5.10.9.6.3-1 và 5.10.9.6.3-2 là nằm giữa -5.0o và +20.0o
5.10.9.6.2. Các ứng suất nén
Ứng suất nén của bê tông fca ở phía trước
thiết bị neo không được vượt quá:
(5.10.9.6.2-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.10.9.6.2-2)
nếu s ³ 2aeff thì: K = 1 (5.10.9.6.2-3)
ở đây:
K = hệ số điều chỉnh cho các neo đặt sát nhau
aeff = kích thước ngang của diện tích ép
mặt hữu hiệu được đo song song với kích thước lớn hơn của mặt cắt ngang (mm).
beff = kích thước ngang của diện tích ép
mặt hữu hiệu được đo song song với kích thước nhỏ hơn của mặt cắt ngang (mm).
Pu = lực bó thép tính toán (N)
t = chiều dày cấu kiện (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = số lượng neo trong hàng
lc = phạm vi theo chiều dọc của cốt thép
kiềm chế của vùng cục bộ không lớn hơn giá trị lớn hơn trong 1,15 aeff
hoặc beff (mm)
Ab = diện tích ép mặt hữu hiệu (mm2)
Diện tích ép mặt hữu hiệu Ab trong Phương
trình 1 phải lấy bằng giá trị lớn nhất trong hai giá trị diện tích bản đệm neo
Aplate hoặc diện tích ép mặt của phần bê tông bị kiềm chế trong vùng
cục bộ Aconf theo các giới hạn dưới đây:
· Nếu là Aplate khống chế thì lấy Aplate
không lớn hơn 4/p Aconf
· Nếu Aconf khống chế thì giá trị lớn nhất của Aconf
không được lấy quá 2 lần giá trị lớn nhất của Aplate hoặc 3 lần kích
thước nhỏ nhất của Aplate. Nếu vi phạm bất cứ giới hạn nào trong các
giới hạn này thì diện tích ép mặt hữu hiệu Ab phải căn cứ vào Aplate.
· Phải khấu trừ diện tích của ống bọc khi xác định Ab.
Nếu nhóm neo được đặt cạnh nhau theo cả hai hướng thì
phải nhân với các hệ số hiệu chỉnh K cho mỗi hướng, như quy định trong Phương
trình 1.
5.10.9.6.3. Các lực nở ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.10.9.6.3-1)
Vị trí của lực nở ra, dburst, có thể lấy
bằng:
dburst = 0,5(h-2e)
+ 5e sina (5.10.9.6.3-2)
ở đây:
Tburst = lực kéo trong vùng neo tác động ở
phía trước thiết bị neo và đi ngang qua trục bó thép (N)
Pu = lực bó thép tính toán (N)
dburst = cự ly từ thiết bị neo đến trọng tâm
của lực nở ra Tburst (mm)
a = kích thước ngang các thiết bị neo hoặc nhóm thiết
bị neo trên hướng xem xét (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = kích thước ngang của mặt cắt ngang trên hướng xem
xét (mm)
a = góc nghiêng của lực bó thép so với trục của bộ phận kết
cấu là dương đối với các bó thép đồng tâm hoặc lực neo hướng vào trọng tâm mặt
cắt, là âm nếu lực neo hướng ra ngoài trọng tâm mặt cắt.
5.10.9.6.4. Các lực kéo ở mép
Lực kéo ở mép dọc có thể được xác định từ việc phân
tích một mặt cắt ở tại một nửa chiều cao của mặt cắt cách xa mặt cắt đặt tải
lấy như một dầm chịu uốn và chịu lực dọc trục kết hợp. Lực ép vỡ (xem
5.10.9.32) có thể lấy bằng lực kéo ở mép dọc, nhưng không được nhỏ hơn quy định
trong Điều 5.10.9.3.2
5.10.9.7. Thiết kế các vùng cục bộ
5.10.9.7.1. Các kích thước vùng cục
bộ
Trong các trường hợp:
· Hoặc nhà sản xuất không đưa ra các kiến nghị về cự ly mép;
· Hoặc nhà sản xuất có kiến nghị về cự ly mép, nhưng chúng
không được kiểm tra một cách độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Kích thước bản đỡ tựa tương ứng, cộng hai lần lớp bảo vệ
tối thiểu bằng bê tông được yêu cầu cho việc áp dụng riêng và môi trường, và
· Kích thước bên ngoài của bất kỳ cốt thép kiềm chế được yêu
cầu nào, cộng lớp bảo vệ bê tông được yêu cầu trên cốt thép kiềm chế cho việc
áp dụng riêng và môi trường.
Lớp bảo vệ yêu cầu đối với chống gỉ phải lấy như quy
định trong Điều 5.12.3.
Khi nhà sản xuất có những kiến nghị về lớp bảo vệ tối
thiểu, cự ly và các cự ly mép cho thiết bị neo riêng biệt có sẵn, và khi những
kích thước này đã được kiểm tra một cách độc lập, các kích thước ngang của vùng
cục bộ trên mỗi hướng phải lấy trị số nhỏ hơn của:
· Hai lần cự ly mép quy định bởi nhà cung cấp thiết bị neo,
và
· Cự ly tim-đến-tim các neo được quy định bởi nhà cung cấp
neo.
Các kiến nghị đối với khoảng cách và cự ly mép của
các neo do nhà sản xuất cung cấp phải được xem như giá trị tối thiểu.
Chiều dài vùng cục bộ dọc theo trục bó thép không
được lấy nhỏ hơn:
· Chiều rộng tối đa của vùng neo,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Với các thiết bị neo có nhiều mặt đỡ tựa, cự ly từ mặt bê
tông chịu tải đến đáy của mỗi mặt đỡ tựa cộng thêm kích thước lớn nhất của bề
mặt đỡ tựa đó.
Chiều dài của vùng cục bộ không được lấy lớn hơn 1,5
lần chiều rộng của vùng cục bộ.
5.10.9.7.2. Sức kháng đỡ tựa
Các thiết bị neo thông thường phải phù hợp với các
yêu cầu quy định trong điều này. Các thiết bị neo đặc biệt phải phù hợp với các
yêu cầu quy định trong Điều 5.10.9.7.3.
Khi cốt thép vùng chung đảm bảo thỏa mãn Điều
5.10.9.3.2 và phạm vi phần bê tông dọc theo trục của bó thép trước thiết bị neo
ít nhất bằng 2 lần chiều dài của vùng cục bộ xác định theo Điều 5.10.9.7.1, sức
kháng ép mặt tính toán của neo lấy như sau:
Pr = j fn Ab (5.10.9.7.2-1)
trong đó fn là trị số nhỏ hơn của:
(5.10.9.7.2-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
j = hệ số sức kháng quy định trong Điều 5.5.4.2.
A = diện tích tối đa của phần bề mặt đỡ, giống với
diện tích chịu tải và đồng tâm với nó và không lấn sang diện tích tương tự của
thiết bị neo bên cạnh (mm2)
Ag = tổng diện tích của bản đỡ được tính
phù hợp với các yêu cầu ở đây (mm2)
Ab = diện tích thực hữu hiệu của bản đỡ
tựa được tính bằng diện tích Ag, trừ đi diện tích các lỗ khoét trong
bản đỡ tựa (mm2).
f’ci = cường độ danh định của bê tông ở
thời điểm đặt lực bó thép (MPa)
Có thể dùng toàn bộ diện tích bản đỡ tựa cho Ag
và để tính Ab nếu vật liệu bản không chảy ở lực bó thép tính toán và
độ mảnh của bản đỡ tựa, n/t, không vượt quá:
(5.10.9.7.2-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = chiều dày bình quân của bản đỡ tựa (mm)
Eb = mô đun đàn hồi của vật liệu bản đỡ
tựa (MPa)
fb = ứng suất trong bản neo ở mặt cắt lấy
ở mép của lỗ nêm hoặc các lỗ (MPa)
n = phần hẫng của bản đáy ở phía ngoài lỗ nêm hoặc
bản nêm, khi phù hợp (mm)
Với các neo có bản nêm riêng, n có thể lấy bằng cự ly
lớn nhất từ mép ngoài của bản nêm đến mép ngoài của bản đỡ.
Với các bản đỡ hình chữ nhật, cự ly này phải lấy song
song với các mép của bản đỡ. Nếu neo không có bản nêm riêng, n có thể lấy bằng
phần hẫng phía ngoài chu vi ngoài của nhóm lỗ ở hướng xem xét.
Với các bản đỡ không thỏa mãn độ mảnh yêu cầu quy
định ở đây, tổng diện tích đỡ tựa hữu hiệu Ag phải lấy bằng:
· Đối với các neo có bản nêm riêng: Diện tích về mặt hình học
tương đương với bản nêm, với các kích thước được tăng thêm hai lần chiều dày
bản đỡ tựa.
· Đối với các neo không có bản nêm riêng: Diện tích về mặt
hình học tương đương với chu vi ngoài của các lỗ nêm, với kích thước tăng thêm
hai lần chiều dày bản đỡ tựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng các thiết bị neo đặc biệt không thỏa mãn
các yêu cầu quy định trong Điều 5.10.9.7.2, miễn là chúng được thử bởi một cơ
quan thí nghiệm độc lập được kỹ sư chấp nhận và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệm
thu quy định trong các Điều 10.2.2.3 của Tiêu chuẩn thi công cầu AASHTO.
Cốt thép vùng neo cục bộ phải được thiết kế như một
phần của hệ thống kéo sau đồng bộ và phải được thể hiện trên các bản vẽ thi
công chi tiết cho công việc kéo sau. Sự điều chỉnh cốt thép chịu kép trong vùng
chung do cốt thép được coi như là một bộ phận của hệ thống kéo sau có thể được xem
xét như là một phần của quá trình duyệt bản vẽ thi công. Kỹ sư tư vấn còn có
trách nhiệm đối với thiết kế cốt thép vùng neo chung.
Đối với một lô sản phẩm thiết bị neo chuyên dụng cùng
loại. có thể chỉ cần thí nghiệm đối với các mẫu đại diện. trừ khi kỹ sư tư vấn
yêu cầu thí nghiệm về khả năng chịu tải của các neo trong mỗi lô sản phẩm.
5.10.10. CÁC VÙNG NEO KÉO TRƯỚC
5.10.10.1. Sức kháng nở tính toán (đã nhân hệ số)
Sức kháng nở tính toán của vùng neo kéo trước được
tạo bởi cốt thép ngang ở đầu dầm kéo trước phải được lấy bằng:
Pr = fs.As
(5.10.10.1-1)
trong đó:
fs = ứng suất trong thép không quá 140MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = chiều cao toàn bộ của cấu kiện đúc sẵn (mm)
Sức kháng không được nhỏ hơn 4% lực dự ứng lực khi
truyền.
Phải bố trí cốt thép thẳng đứng ở đầu dầm càng sát
mút dầm càng tốt trong chừng mực có thể.
5.10.10.2. Cốt thép bó giữ
Cốt thép phải được đặt để bó các tao thép dự ứng lực
ở bản cánh dưới dầm, không phải dầm hộp, trong khoảng cách 1,5 d tính từ đầu
dầm. Cốt thép là các thanh thép có gờ, không được nhỏ hơn No. 10 với cự ly
không vượt quá 150 mm và được tạo hình để bọc các tao thép dự ứng lực.
Đối với dầm hộp, cốt thép ngang phải được đặt và neo
bằng cách kéo dài các chân cốt đai lên bản bụng dầm.
5.10.11. CÁC QUY ĐỊNH CHO THIẾT KẾ ĐỘNG ĐẤT
5.10.11.1. Tổng quát
Các quy định của các điều này chỉ phải áp dụng cho
trạng thái giới hạn đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các yêu cầu chuyển vị quy định trong
Điều 4.7.4.4 hoặc các thiết bị cản dọc quy định trong Điều 3.10.9.5.
Các cầu nằm trong vùng động đất 3 phải thỏa mãn cả
các yêu cầu quy định trong Điều 5.10.11.3 cho vùng động đất 2 và các yêu cầu
quy định trong Điều 5.10.11.4 cho vùng động đất 3.
5.10.11.2. Vùng động đất 1
Không xét lực động đất đối với việc thiết kế các cấu
kiện, trừ việc thiết kế liên kết của kết cấu phần trên với kết cấu phần dưới
được quy định trong Điều 3.10.9.2
5.10.11.3. Vùng động đất 2
Các yêu cầu về cốt thép ngang ở đỉnh và chân cột phải
như quy định ở các Điều 5.10.11.4.1(d) và 5.10.11.4.1(e)
5.10.11.4. Vùng động đất 3
5.10.11.4.1. Các yêu cầu đối với cột
Vì mục đích của điều này một bệ đỡ đứng được coi là
cột nếu tỷ lệ giữa chiều cao tịnh trên kích thước mặt phẳng lớn nhất của bệ đỡ
không nhỏ hơn 2,5. Đối với cột loe kích thước mặt phẳng lớn nhất phải lấy ở mặt
cắt loe nhỏ nhất. Đối với bệ đỡ mà tỷ lệ trên nhỏ hơn 2,5 phải áp dụng các quy
định đối với trụ của Điều 5.10.11.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.11.4.1a. Cốt thép dọc
Diện tích cốt thép dọc không được nhỏ hơn 0,01 hoặc
lớn hơn 0,06 lần diện tích mặt cắt ngang nguyên Ag.
5.10.11.4.1b. Sức kháng uốn
Cường độ hai trục của cốt không được nhỏ hơn trị số
yêu cầu do uốn như quy định trong Điều 3.10.9.4. Cột phải được khảo sát đối với
cả hai trường hợp tải trọng cực hạn ở trạng thái giới hạn đặc biệt như quy định
trong Điều 3.10.8. Các hệ số sức kháng của Điều 5.5.4.2 phải được thay bằng giá
trị 0,50 cho cả hai loại cột có cốt thép xoắn và cốt thép đai khi tải trọng
trục cực trị tính toán của cột vượt quá 0,20 f’c Ag. Trị
số j có thể được tăng tuyến tính
từ 0,50 đến 0,90 khi tải trọng trục cực trị tính toán nằm giữa 0,2 f’c
Ag và 0,0.
5.10.11.4.1c. Lực cắt của cột và cốt thép ngang
Lực cắt tính toán Vc trên mỗi trục chính
của mỗi cột và hệ cọc phải như quy định trong Điều 3.10.9.4.
Số lượng cốt thép ngang không được ít hơn quy định
trong Điều 5.8.3.vb
Các quy định sau đây áp dụng cho vùng cuối của đỉnh
và chân cột và bệ cọc:
· Phải lấy giá trị Vc trong vùng đầu dầm theo quy
định của Điều 5.8.3 với điều kiện là lực nén dọc trục tính toán nhỏ nhất vượt
quá 0,01 f’c Ag . Đối với các lực nén nhỏ hơn 0,00 f’c
Ag thì phải giảm giá trị Vc theo tỷ lệ tuyến tính bắt đầu
từ giá trị theo quy định của Điều 5.8.3 cho đến 0,0 ứng với lực nén bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất của cột.
- 1/6 chiều cao cột
- hoặc 450mm,
· Vùng cuối ở đỉnh mố cọc phải lấy như quy định cho cột. ở
đáy bệ cọc vùng cuối phải xét kéo dài từ 3 lần đường kính cọc ở dưới điểm tính
toán mô men lớn nhất đến một lần đường kính cọc, nhưng không ít hơn 450 mm tính
từ mặt đất.
5.10.11.4.1d. Cốt thép ngang bó các khớp dẻo
Lõi cột và bệ cọc phải được bó lại bằng cốt thép
ngang ở các vùng có thể phát sinh khớp dẻo. Cốt thép bó ngang phải có giới hạn
chảy không lớn hơn giới hạn chảy của cốt thép dọc với cự ly phải lấy theo quy
định trong Điều 5.10.11.4.1e.
Đối với cột tròn, tỷ lệ thể tích của cốt thép xoắn,
Ps, không được nhỏ hơn giá trị, hoặc quy định trong Điều 5.7.4.6, hoặc:
Pb = 0,12 (5.10.11.4.1d
-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy = cường độ chảy của các thanh cốt thép
(MPa).
Trong vùng khớp dẻo, các mối nối trong cốt xoắn phải
được làm bằng các mối nối hàn hoàn toàn hoặc bằng liên kết cơ hoàn toàn.
Đối với cột chữ nhật, tổng diện tích mặt cắt nguyên Ash
của các thép đai chữ nhật không được nhỏ hơn hoặc:
hoặc
(5.10.11.4.1d-2)
Ash = 0,12 shc (5.10.11.4.1d-3)
ở đây:
s = cự ly đứng của các thép đai không vượt quá 100 mm
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag = diện tích nguyên của cột (mm2)
Ash = tổng diện tích mặt cắt ngang của cốt
thép bao gồm các cốt giằng ngang phụ có cự ly đứng "s" và đi qua mặt
cắt có kích thước lõi hc (mm2).
fy = giới hạn chảy của cốt giằng hoặc cốt
xoắn (MPa).
hc = kích thước lõi của cột được đai theo
chiều đang xét (mm)
Ash phải được xác định cho cả hai hướng
chính của cột chữ nhật và phải dùng giá trị lớn hơn.
Cốt thép đai ngang có thể được làm bằng đai đơn hoặc
đai chồng. Có thể dùng các giằng ngang có cùng kích thước thanh như đai. Mỗi
đầu giằng ngang phải móc vào một thanh cốt thép dọc ngoại vi. Tất cả các giằng
ngang phải có móc động đất như quy định trong Điều 5.10.2.2.
Cốt thép ngang nào thỏa mãn các yêu cầu dưới đây phải
xem là cốt đai giằng - chữ thập.
· Phải là thanh liên tục có móc không nhỏ hơn 135o
và được triển khai không nhỏ hơn 6 lần đường kính đồng thời không được ít hơn
75 mm ở một đầu và phải có một móc không nhỏ hơn 90o và được triển
khai không nhỏ hơn 6 lần đường kính ở đầu kia.
· Các móc phải ôm vào các thanh dọc bố trí theo chu vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh ngang nào thỏa mãn các yêu cầu dưới đây
phải xem là một đai kín (vòng).
· Cốt thép đai kín hay đai vòng liên tục
· Có thể làm thành đai kín bằng một số đoạn cốt thép có các
móc 135o với đoạn kéo dài bằng 6 lần đường kính nhưng không ít hơn
75mm ở mỗi đầu.
· Một thanh đai vòng liên tục phải có ở mỗi đầu một móc 135o
với đoạn kéo dài bằng 6 lần đường kính nhưng không ít hơn 75mm để ôm vào cốt
thép dọc.
5.10.11.4.1e. Cự ly cốt thép ngang để bó
Cốt thép ngang để bó phải:
· Được đặt ở đỉnh và chân cột trên một chiều dài không ít hơn
trị số lớn nhất của các kích thước mặt cắt ngang cột lớn nhất,1/6 chiều cao
tịnh của cột hoặc 450mm,
· Kéo dài vào các liên kết ở đỉnh và ở chân như quy định
trong Điều 5.10.11.4.3.
· Được đặt ở đỉnh cọc trong bệ cọc trên cùng chiều dài như
quy định cho cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Và được đặt cách nhau không quá 1/4 kích thước nhỏ nhất của
bộ phận, 6 lần đường kính cốt thép dọc hoặc 105 mm từ tim đến tim.
5.10.11.4.1f. Mối nối
Thiết kế các mối nối phải theo đúng quy định của Điều
5.11.5.
Chỉ được phép nối chồng cốt thép dọc trong phần giữa
của nửa chiều cao cột và chiều dài nối không nhỏ hơn 400 mm hoặc bằng 60 lần
đường kính thanh.
Khoảng cách của các cốt thép ngang trên chiều dài mối
nối không được vượt quá hoặc 100 mm hoặc 1/4 kích thước cấu kiện nhỏ nhất.
Các mối nối liên kết hàn hoàn toàn hoặc cơ khí hoàn
toàn, phù hợp với Điều 5.11.5 có thể chấp nhận được sử dụng miễn là trong mỗi
lớp cốt thép dọc tại mặt cắt nối các thanh so le nhau và khoảng cách các mối
nối của các thanh kề nhau lớn hơn 600 mm đo theo trục dọc của cột.
5.10.11.4.2. Yêu cầu đối với trụ-dạng-tường
Các điều được quy định ở đây phải được áp dụng để
thiết kế trụ theo phương khỏe . Phương yếu của trụ có thể thiết kế theo như cột
bằng cách theo đúng các quy định của Điều 5.10.11.4.1 với hệ số điều chỉnh phản
ứng đối với cột dùng để xác định các lực thiết kế. Nếu trụ không thiết kế như
một cột trong phương yếu của trụ, phải sử dụng các hạn chế đối với sức kháng
cắt tính toán được quy định ở đây.
Tỷ lệ cốt thép nhỏ nhất theo cả hai hướng nằm ngang
rh và thẳng đứng rv, trong bất kỳ trụ nào không được nhỏ hơn 0,0025. Tỷ lệ cốt
thép thẳng đứng phải không được nhỏ hơn tỷ lệ cốt thép nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt tính toán, Vr , ở trụ phải
lấy theo số nhỏ hơn của các phương trình sau:
Vr = 0,66bd, (5.10.11.4.2-1)
và Vr - jVn (5.10.11.4.2-2)
trong đó:
Vn =[ 0,165 + rh fy] bd (5.10.11.4.2-3)
Các lớp cốt thép thẳng đứng và nằm ngang nên bố trí
trên từng mặt của trụ. Các mối nối cốt thép nằm ngang phải đặt so le và các mối
nối trong trường hợp có 2 lớp cốt thép không được đặt trên cùng một vị trí.
5.10.11.4.3. Liên kết cột
Lực thiết kế để nối cột với dầm mũ kết cấu phần trên,
mũ cọc hoặc đế móng mở rộng phải tuân theo quy định trong Điều 3.10.9.4.3.
Chiều dài triển khai đối với tất cả thép dọc phải bằng 1,25 lần chiều dài triển
khai cốt thép được yêu cầu để đạt cường độ chảy hoàn toàn như quy định trong
Điều 5.11.
Cốt thép ngang của cột, như đã quy định trong Điều
5.10.11.4.1d, phải là liên tục trên một đoạn dài không nhỏ hơn 1/2 kích thước
cột lớn nhất, hoặc bằng 380 mm tính từ mặt nối cột vào trong bộ phận kề bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với bê tông cốt liệu tỷ trọng thông thường:
Vn = 1,0 bd và (5.10.11.4.3-1)
· Đối với bê tông cốt liệu tỷ trọng nhẹ:
Vn = 0,75 bd
(5.10.11.4.3-2)
5.10.11.4.4. Các mối nối thi công ở
trụ và cột
Khi lực cắt được chống đỡ tại mối nối thi công duy
nhất bằng tác động chốt và ma sát bề mặt bê tông gồ ghề, sức kháng cắt danh
định đi qua mối nối, Vn, phải lấy bằng:
Vn = (Avf
fy + 0.75Pu) (5.10.11.4.4-1)
trong đó:
Avf = tổng diện tích cốt thép, bao gồm cốt
thép chịu uốn (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.12. CỐT THÉP Ở CÁC CẤU KIỆN CHỊU NÉN CÓ MẶT CẮT
CHỮ NHẬT RỖNG
5.10.12.1. Tổng quát
Diện tích cốt thép dọc ở mặt cắt ngang không được nhỏ
hơn 0,01 lần diện tích nguyên của bê tông.
Phải đặt hai lớp thép cho mỗi vách của mặt cắt ngang
một lớp gần mỗi mặt của vách. Diện tích cốt thép ở hai lớp phải xấp xỉ bằng
nhau.
5.10.12.2. Khoảng cách cốt thép
Khoảng cách ngang từ tim đến tim của các thanh cốt
thép dọc không được lớn hơn số nhỏ hơn của 1,5 lần bề dày vách hoặc 450 mm.
Khoảng cách dọc từ tim đến tim của các thanh cốt thép
ngang không được lớn hơn trị số nhỏ hơn của 1,25 lần bề dày vách hoặc 300 mm.
5.10.12.3. Giằng
Cần phải bố trí các giằng ngang giữa các lớp cốt thép
ở mỗi vách. Các thanh giằng phải có móc tiêu chuẩn 135o ở một đầu và
móc tiêu chuẩn 90o ở đầu kia. Các thanh giằng phải được đặt ở các giao
điểm của lưới cốt thép và các móc của tất cả các thanh giằng phải ôm vòng các
cốt thép cả ngang lẫn dọc ở các giao điểm. Mỗi thanh cốt thép dọc và mỗi thanh
cốt thép ngang phải được ôm vòng trong móc của một thanh giằng với khoảng cách
không quá 600 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.12.4. Các mối nối
Các thanh cốt ngang có thể được nối ở các góc của mặt
cắt ngang bằng đoạn nối chồng đoạn uốn 90o. Không cho phép dùng mối
nối chồng thẳng cho các thanh cốt thép ngang trừ trường hợp các thanh nối chồng
có các móc ôm vòng trong suốt chiều dài nối với ít nhất bốn thanh giằng nằm ở các
giao điểm của các thanh ngang và thanh dọc.
5.10.12.5. Cốt đai vòng
Trong trường hợp có thể cấu tạo được. phải bố trí các
đai vòng kín ôm lấy các thanh cốt dọc ở các góc của mặt cắt ngang. Nếu không
đặt được các cốt đai vòng kín thì có thể dùng các cặp thanh hình chữ U có chân
dài ít nhất bằng hai lần chiều dày vách và đặt vuông góc 90o với
nhau.
Các ống bọc căng sau nằm ở các góc của mặt cắt ngang
phải được neo vào trong vùng góc bằng các đai vòng kín có đoạn cong 90o
ở mỗi đầu để ôm vòng ít nhất một cốt thép dọc ở gần mặt phía ngoài của mặt cắt
ngang.
5.11. TRIỂN KHAI CỐT THÉP VÀ MỐI NỐI CỐT THÉP
5.11.1. TỔNG QUÁT
5.11.1.1. Yêu cầu cơ bản
Các ứng lực tính toán trong cốt thép tại mỗi mặt cắt
phải triển khai về mỗi phía của mặt cắt đó bằng chiều dài ngàm, móc, hoặc các
linh kiện cơ khí, hoặc một tổ hợp các loại này. Có thể dùng các móc và các neo
cơ khí trong việc triển khai các thanh chỉ chịu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1.2.1. Tổng quát
Các mặt cắt nguy hiểm đối với việc triển khai cốt
thép chịu uốn trong các cấu kiện chịu uốn phải được lấy tại các điểm có ứng
suất lớn nhất và tại các điểm nằm bên trong khẩu độ mà ở đó cốt thép kề bên kết
thúc hoặc được uốn lên.
Ngoại trừ tại các điểm gối của các nhịp đơn giản và
tại các nút đầu dầm hẫng, cốt thép phải được kéo dài ra xa điểm mà tại đó không
có yêu cầu cốt thép dài hơn để chống lại sự uốn, với một chiều dài không nhỏ
hơn:
· Chiều cao hữu hiệu của cấu kiện
· 15 lần đường kính thanh danh định, hoặc
· 1/20 lần nhịp tịnh.
Cốt thép phải tiếp tục kéo dài một chiều dài không
nhỏ hơn chiều dài triển khai, ℓd , được quy định trong Điều 5.11.2, ra xa điểm mà ở đó cốt
thép chịu uốn được uốn lên hoặc kết thúc do không cần thiết dài hơn nữa để chịu
uốn.
Không được kết thúc nhiều hơn 50% số cốt thép tại bất
kỳ mặt cắt nào, và các thanh kề nhau không được kết thúc trong cùng mặt cắt.
Cốt thép chịu kéo cũng có thể khai triển bằng cách
uốn qua thân dầm mà trong đó cốt thép nằm và kết thúc trong vùng chịu nén bằng
bố trí chiều dài triển khai l d tới mặt cắt thiết kế, hoặc bằng cách làm nó liên
tục với cốt thép trên mặt đối diện của cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Làm vát đế móng nghiêng, đánh bậc hoặc vuốt thon đầu.
· Các dầm hẫng ngắn
· Các cấu kiện chịu uốn cao, hoặc
· Cốt thép chịu kéo trong cấu kiện không song song với mặt
chịu nén.
5.11.1.2.2. Cốt thép chịu mô men
dương
Ít nhất một phần ba cốt thép chịu mômen dương trong
các thành phần nhịp giản đơn và 1/4 cốt thép chịu mômen dương trong các bộ phận
liên tục phải kéo dài dọc theo cùng một mặt của bộ phận qua đường tim gối. ở
các dầm, cốt thép này phải kéo dài xa gối ít nhất 150 mm.
5.11.1.2.3. Cốt thép chịu mômen âm
Ít nhất 1/3 tổng cốt thép chịu kéo được bố trí để
chịu mômen âm tại gối phải có chiều dài ngàm cách xa điểm uốn không nhỏ hơn:
· Chiều cao hữu hiệu của cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 0,0625 lần chiều dài nhịp tịnh.
5.11.1.2.4. Mối nối chịu mô men
Cốt thép chịu uốn trong các cấu kiện liên tục, bị
ngàm hoặc hẫng hoặc bất kỳ cấu kiện nào của khung cứng phải được cấu tạo để tạo
tính liên tục của cốt thép tại các chỗ gập nhau với các cấu kiện khác sao cho
phát triển được sức kháng mômen danh định của mối nối.
Trong các vùng động đất 3 và 4 các mối nối phải được
cấu tạo để chịu các mômen và các lực cắt do các tải trọng nằm ngang truyền qua
mối nối.
5.11.2. TRIỂN KHAI CỐT THÉP
5.11.2.1. Các thanh có gờ và sợi thép có gờ chịu kéo
5.12.2.1.1. Chiều dài triển khai cốt
thép kéo
Chiều dài triển khai cốt thép kéo ℓd, phải không được nhỏ hơn tích số
chiều dài triển khai cốt thép kéo cơ bản ℓdb được quy định ở đây, nhân với các
hệ số điều chỉnh hoặc hệ số như được quy định trong các Điều 5.11.2.1.2 và
5.11.2.1.3. Chiều dài triển khai cốt thép kéo không được nhỏ hơn 300 mm, trừ
khi dùng mối nối chồng quy định trong Điều 5.11.5.3.1 và trong việc triển khai
cốt thép chống cắt theo quy định trong Điều 5.11.2.6.
Chiều dài triển khai cốt thép kéo cơ bản, ℓdb theo mm, phải lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng không nhỏ hơn 0,06 db fy
· Đối với các thanh No.43:
· Đối với các thanh No.57:
· Với sợi có gờ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ab = diện tích của thanh hoặc sợi (mm2)
fy = cường độ chảy được quy định của các
thanh cốt thép (MPa)
f’c = cường độ chịu nén quy định của bê
tông ở tuổi 28 ngày, trừ khi có tuổi khác được quy định (MPa)
db = đường kính thanh hoặc sợi (mm)
5.11.2.1.2. Các hệ số điều chỉnh làm tăng ℓd
Chiều dài triển khai cơ bản, ℓdb, phải nhân với hệ số sau đây hoặc
các hệ số được coi là thích hợp:
· Cốt thép nằm ngang ở đỉnh hoặc gần nằm ngang được đặt sao
cho có trên 300 mm bê tông tươi được đổ bên dưới cốt thép
..........................................................................................
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với bê tông nhẹ ở đó fct (MPa) được quy định…………………
· Đối với bê tông nhẹ không quy định đối với fct (MPa) được quy định ............................
1,3
· Đối với bê tông tỷ trọng cát thấp không quy định fct
....................................................... 1,2
Có thể dùng nội suy tuyến tính giữa các điều khoản
của "tỷ trọng thấp" và "tỷ trọng- cát - thấp" khi thay thế
từng phần cát.
· Đối với các thanh được bọc êpôxy với lớp phủ nhỏ hơn 3db hoặc
với khoảng cách tịnh giữa các thanh nhỏ hơn 6db ......................................................................................................
1,5
· Đối với các thanh bọc êpôxy không có lớp phủ trên
....................................................... 1,2
Tích số nhận được khi tổ hợp hệ số đối với cốt thép ở
đỉnh với hệ số thích hợp dùng cho các thanh bọc êpôxy không cần lấy lớn hơn
1,7.
5.11.2.1.3. Hệ số điều chỉnh làm
giảm ℓd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cốt thép được phát triển về chiều dài đang xem xét được đặt
ngang cách nhau không nhỏ hơn 150mm tù tim tới tim với lớp bảo vệ không nhỏ hơn
75 mm đo theo hướng đặt thép ................. 0,8
· Không yêu cầu neo hoặc không cần tăng cường tới độ chảy
hoàn toàn của cốt thép, hoặc ở nơi cốt thép trong các cấu kiện chịu uốn vượt
yêu cầu của tính toán ………………………….
· Cốt thép bị bọc bên trong các thanh xoắn ốc có đường kính
không nhỏ hơn 6 mm và bước xoắn không nhỏ hơn 100 mm
.........................................................................................
0,75
5.11.2.2. Thanh có gờ chịu nén
5.11.2.2.1. Chiều dài triển khai cốt
thép nén
Chiều dài triển khai cốt thép nén ℓd đối với các thanh có gờ không được
nhỏ hơn tích số của chiều dài triển khai cơ bản theo quy định ở đây với các hệ
số điều chỉnh thích hợp như được quy định trong Điều 5.11.2.2.2 hoặc 200 mm.
Chiều dài triển khai cơ bản, ℓdb, đối với các thanh có gờ chịu nén
không được nhỏ hơn:
(5.11.2.2.1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.11.2.2.1-2)
trong đó:
fy = cường độ chảy quy định của thanh cốt
thép (MPa)
f’c = cường độ chịu nén quy định của bê
tông ở tuổi 28 ngày, trừ khi có quy định về tuổi khác (MPa)
db = đường kính thanh (mm)
5.11.2.2.2. Các hệ số điều chỉnh
Chiều dài triển khai cơ bản, ℓdb, có thể được nhân với các hệ số
thích hợp, khi:
· Không yêu cầu neo hoặc phát triển cường độ chảy đầy đủ của
thanh cốt thép, hoặc ở những nơi sự tăng cường được bố trí vượt yêu cầu theo
phân tích………………
· Cốt thép bị bao bên trong các thanh xoắn có đường kính
thanh không nhỏ hơn 6 mm và bước xoắn không nhỏ hơn 100 mm
................................................................................
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài triển khai của các thanh đơn lẻ bên trong
một bó, chịu kéo hoặc chịu nén, phải đảm bảo sao cho các thanh đơn lẻ trong bó
3 thanh tăng được 20% và bó 4 thanh tăng được 33%.
Trong việc xác định các hệ số được quy định trong các
Điều 5.11.2.1.2 và 5.11.2.1.3, một bó thanh phải được xử lý như thanh đơn có
đường kính được xác định từ tổng diện tích tương đương.
5.11.2.4. Móc tiêu chuẩn chịu kéo
5.11.2.4.1. Chiều dài triển khai móc
cơ bản
Chiều dài triển khai, ℓdh, theo mm, đối với các thanh có gờ
chịu kéo, kết thúc bằng móc tiêu chuẩn, được quy định trong Điều 5.10.2.1,
không nhỏ hơn:
· Tích số của chiều dài triển khai cơ bản ℓhb theo như quy định trong
Phương trình 1 và hệ số điều chỉnh thích hợp hoặc các hệ số, như được quy định
trong Điều 5.11.2.4.2
· 8 lần đường kính thanh, hoặc
· 150 mm
Chiều dài triển khai cơ bản, ℓhb, đối với thanh làm móc có cường độ
chảy, fy, không vượt quá 400 Mpa phải lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.11.2.4.1-1)
trong đó:
db = đường kính thanh (mm)
f’c = cường độ chịu nén của bê tông quy
định ở tuổi 28 ngày, trừ khi có tuổi khác được quy định (MPa)
5.11.2.4.2. Các hệ số điều chỉnh
Chiều dài triển khai móc cơ bản, ℓhb, phải được nhân với hệ số
sau hoặc các hệ số thích hợp khi:
· Cốt thép có cường độ chảy vượt quá 400 MPa
· Lớp phủ bên đối với thanh No.36 và nhỏ hơn, thẳng góc với
mặt phẳng móc, không nhỏ hơn 64 mm, và đối với móc 90o, lớp phủ trên
đoạn thanh kéo dài quá móc không nhỏ hơn 50 mm 0,7
· Các móc số No36 và nhỏ hơn được bọc trong các
giằng thẳng đứng hoặc nằm ngang hoặc giằng loại cốt đai được đặt dọc theo chiều
dài triển khai toàn bộ, ℓdh, với quãng cách không vượt quá 3db 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Sử dụng bê tông nhẹ
......................................................................................................
1,3
· Dùng cốt thép được bọc êpôxy
......................................................................................
1,2
5.11.2.4.3. Yêu cầu giằng đối với
thanh có móc
Đối với các thanh được triển khai bằng một móc tiêu
chuẩn tại các đầu không liên tục của các cấu kiện với cả hai lớp phủ bên cạnh
và trên đỉnh hoặc ở đáy nhỏ hơn 64 mm, thanh có móc phải được bao trong các
thanh giằng hoặc cốt đai đặt dọc theo chiều dài triển khai đầy, đủ ℓdh, cách nhau không quá 3db
như đã chỉ ra trong Hình 1, không dùng hệ số theo quy định ở Điều 5.11.2.4.2
đối với cốt thép hướng ngang.
Hình 5.11.2.4.3-1- Các yêu
cầu về giằng đối với thanh có móc
5.11.2.5. Tấm lưới sợi thép hàn
5.11.2.5.1. Lưới sợi thép có gờ
Khi dùng cốt thép không phải với mục đích chống cắt
thì chiều dài triển khai ℓhd (mm) của lưới sợi hàn có gờ tính từ điểm mặt cắt giới hạn
cho đến đầu của sợi thép không được nhỏ hơn 1 trong 2 giá trị dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 200mm trừ mối nối chồng theo quy định của Điều 5.11.2.6.
Phải lấy chiều dài khai triển của cốt thép chống cắt
theo quy định của Điều 5.11.2.6.
Chiều dài triển khai cơ bản của tấm lưới sợi thép hàn
có gờ, có không ít hơn một sợi thép ngang ở trong chiều dài triển khai ít nhất
là 50mm tính từ điểm mặt cắt nguy hiểm, phải không được vượt quá:
(5.11.2.5.1-1)
hoặc
(5.11.2.5.1-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aw = diện tích của một sợi thép riêng lẻ
được nối hoặc được triển khai (mm2)
sw = khoảng cách các sợi thép được nối
hoặc được triển khai (mm)
Chiều dài triển khai cơ bản của tấm lưới sợi thép hàn
có gờ không có các sợi thép ngang ở trong chiều dài triển khai, phải xác định
như đối với sợi thép có gờ, phù hợp với Điều 5.11.2.1.1
5.11.2.5.2. Tấm lưới sợi thép trơn
Cường độ chảy của tấm lưới sợi thép trơn hàn phải
được xem xét tăng bằng cách ngàm 2 sợi thép ngang với một sợi thép ngang gần
hơn không nhỏ hơn 50 mm tính từ điểm mặt cắt nguy hiểm, tuy nhiên chiều dài
triển khai, ℓd, được đo từ điểm mặt cắt nguy hiểm
tới sợi thép ngang ngoài cùng phải lấy theo:
(5.11.2.5.2-1)
Phải thay đổi chiều dài khai triển đối với các cốt
thép vượt quá yêu cầu theo phân tích quy định trong Điều 5.11.2.1.2 và với hệ số
dùng cho bê tông tỷ trọng thấp quy định theo Điều 5.11.2.1.2 khi thích hợp. Tuy nhiên không được
lấy l d nhỏ hơn 150 mm trừ các mối nối chồng quy định theo Điều 5.11.6.2
5.11.2.6. Cốt thép chống cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép đai trong ống bê tông phải thỏa mãn các quy
định của Điều 12.10.4.2.7 và không cần theo các quy định ở đây.
Cốt thép chống cắt phải được đặt thật sát với bề mặt
cấu kiện theo các yêu cầu về phủ và g@- với sự cho phép của các cốt thép khác.
Giữa các đầu neo, mỗi chỗ uốn cong trong đoạn liền
của cốt đai đơn chữ U hoặc cốt đai nhiều nhánh U phải bao một thanh dọc.
5.11.2.6.2 . Neo cốt thép có gờ
Các đầu của chân đơn, U đơn giản, hoặc các cốt đai
nhiều nhánh U được neo như sau:
· Đối với thanh số No16 và sợi MD200, và nhỏ hơn,
và đối với các thanh No19, No22 và No25 có fy
bằng 275 MPa hoặc nhỏ hơn: neo bằng một móc tiêu chuẩn quanh cốt thép dọc, và
· Đối với các cốt đai No19, No22 và No25
có fy lớn hơn 275 MPa: neo bằng một móc đai tiêu chuẩn quanh một
thanh dọc, cộng với một chiều dài ngàm giữa điểm giữa chiều cao của cấu kiện và
đầu móc phía ngoài không nhỏ hơn.
(5.11.2.6.2-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi chân của tấm lưới sợi thép trơn tạo thành các cốt
đai U giản đơn phải được neo theo cách:
· Hai sợi thép dọc đặt cách nhau 50 mm dọc theo cấu kiện tại đỉnh
cốt đai U, hoặc
· Một sợi thép dọc được đặt tính từ mặt chịu nén không lớn
hơn d/4 và sợi thép thứ hai đặt gần với mặt chịu nén hơn và đặt cách sợi thép
thứ nhất không nhỏ hơn 50 mm. Sợi thép thứ hai có thể đặt trên chân cốt đai ở
xa điểm uốn, hoặc trên điểm uốn với đường kính uốn về phía trong không nhỏ hơn
8db.
Trên mỗi đầu của cốt đai chân giản đơn của tấm lưới
sợi thép có gờ hoặc trơn hàn phải bố trí hai sợi thép dọc đặt cách nhau ít nhất
là 50 mm và sợi ở phía trong không nhỏ hơn d/4 hoặc 50 mm từ nửa chiều cao cấu
kiện. Sợi thép dọc phía ngoài tại mặt chịu kéo không được xa hơn cốt thép chủ
chịu uốn sát nhất tới mặt chịu kéo.
5.11.2.6.4. Các cốt đai kín
Đối với các cặp cốt đai: hay các đai giằng được bố
trí để tạo thành hình kín phải được cấu tạo neo chắc chắn và được nối lại với
chiều dài đoạn chồng không nhỏ hơn 1,7 ℓd, trong đó ℓd là chiều dài khai triển đối với các
thanh chịu kéo.
Với các cấu kiện có chiều cao không nhỏ hơn 450 mm,
các mối nối cốt đai kín chịu lực kéo do các tải trọng tính toán Abfy
sinh ra không vượt quá 40.000 N cho một chân có thể coi như là đủ nếu các chân cốt
đai kéo dài đầy đủ trên chiều cao hữu hiệu của cấu kiện.
5.11.3. TRIỂN KHAI NEO CƠ KHÍ
Bất kỳ thiết bị cơ khí nào có thể phát huy được cường
độ của cốt thép mà không gây hư hại cho bê tông đều có thể dùng như là một neo.
Sự làm việc của các neo cơ khí phải được hiệu chỉnh bằng các thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thể hiện đầy đủ các chi tiết của các neo cơ khí
trong tài liệu hợp đồng khi dùng loại neo này.
5.11.4. TRIỂN KHAI TAO CÁP DỰ ỨNG LỰC
5.11.4.1. Tổng quát
Khi xác định cường độ của các cấu kiện bê tông dự ứng
lực ở vùng đầu của chúng, phải xét tới sự tích lũy dần của lực cáp trong truyền
lực và chiều dài phát triển. Có thể giả định lực kéo trước thay đổi tuyến tính
từ 0,0 tại điểm kết dính bắt đầu cho tới khi đạt trị số cực đại sau một khoảng
chiều dài truyền lực. Giữa chiều dài truyền và chiều dài phát triển có thể giả
định lực của tao thép tăng theo đường pa-ra-bôn và đạt tới sức kháng kéo của
tao thép đai ở chiều dài phát triển.
Để áp dụng điều này, chiều dài truyền có thể lấy bằng
60 lần đường kính tao thép và chiều dài phát triển phải lấy theo chỉ dẫn ở Điều
5.11.4.2.
Phải xét đến tác dụng của sự mất dính bám theo chỉ
dẫn ở Điều 5.11.4.3.
5.11.4.2. Tao thép có dính bám
Bó cáp căng trước phải được dính bám ở phần ngoài mặt
cắt nguy hiểm đang xét với chiều dài phát triển, tính bằng mm, theo công thức:
ld ³ (0,15 fps - 0,097 fpe)db
(5.11.4.2-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
db = đường kính danh định của tao thép
tính bằng mm
fps = ứng suất bình quân trong thép dự ứng
lực vào lúc đạt được sức kháng danh định cần thiết của cấu kiện (MPa)
fpe = ứng suất hữu hiệu trong thép gây dự
ứng lực sau mất mát (MPa)
5.11.4.3. Các tao thép mất dính bám từng phần
Chiều dài triển khai chịu kéo ℓd đối với cường độ chảy quy định phải
lấy phù hợp với Điều 5.11.2.
Khi có một đoạn hoặc nhiều đoạn của tao thép dự ứng
lực không được dính bám và khi có lực kéo trong vùng kéo bị nén trước, chiều
dài phát triển được chỉ dẫn ở Điều 5.11.4.2 phải được tăng gấp đôi.
Số tao thép bị mất dính bám từng phần không được vượt
quá 25% tổng số tao thép.
Số tao thép mất dính bám trong bất kỳ hàng ngang nào
đều không được vượt quá 40% số tao thép trong hàng đó.
Chiều dài mất dính bám của bất kỳ tao thép nào đều
phải đảm bảo sức kháng được phát triển đầy đủ ở mọi mặt cắt đang được nghiên
cứu và tất cả các trạng thái giới hạn đều được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.5. MỐI NỐI THANH CỐT THÉP
5.11.5.1. Chi tiết hóa
Các vị trí, hình loại và kích thước cho phép của các
mối nối, bao gồm cả việc đặt so le đối với các thanh cốt thép phải được thể
hiện trong các tài liệu hợp đồng.
5.11.5.2. Yêu cầu tổng quát
5.11.5.2.1. Mối nối chồng
Chiều dài chồng của các mối nối chồng các thanh riêng
lẻ phải theo các quy định trong các Điều 5.11.5.3.1 và 5.11.5.5.1.
Mối nối chồng đặt trong các bó theo quy định của Điều
5.11.2.3. Các mối nối của từng thanh riêng lẻ trong bó không được chồng lên
nhau. Các bó nguyên không được nối theo kiểu nối chồng.
Không được dùng các mối nối chồng đối với các thanh
chịu kéo đường kính lớn hơn No36.
Các thanh được nối bằng các mối nối chồng không tiếp
xúc trong các cấu kiện chịu uốn không được đặt cách nhau theo chiều ngang xa
hơn 1/5 chiều dài mối nối chồng yêu cầu hoặc 150mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng của một liên kết cơ khí đầy đủ phải không
được nhỏ hơn 125% cường độ chảy quy định của thanh chịu kéo hoặc chịu nén, tùy yêu
cầu. Tổng độ trượt của thanh nằm trong ống bọc mối nối của đầu nối sau khi chất
tải kéo tới 207 MPa và giảm tải tới 20 MPa không được vượt quá các chuyển vị
sau đây được đo giữa các điểm định cỡ trống của ống bọc mối nối:
· Với kích thước thanh tới No. 43 ............................................................................
0,25mm
· Với các thanh No .57 ….........................................................................................
0,75mm
5.11.5.2.3. Mối nối hàn
Việc hàn các mối nối hàn phải theo đúng bản hiện hành
của “Quy chuẩn hàn kết cấu - Thép làm cốt thép” của AWS. (D1.4).
Các thanh phải được nối bằng các mối nối đối đầu hàn
thấu. Sức kháng của mối nối phải được quy định là không nhỏ hơn 125% cường độ
chảy quy định của thanh chịu kéo.
Không được dùng mối nối hàn ở các mặt cầu.
5.11.5.3. Mối nối cốt thép chịu kéo
5.11.5.3.1. Mối nối chồng chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối loại A ...............................................................................................................
1,0 ℓd
Mối nối loại B ...............................................................................................................
1,3 ℓd
Mối nối loại C
...............................................................................................................
1,7 ℓd
Chiều dài triển khai chịu kéo, ℓd, đối với cường độ chảy quy định
phải lấy phù hợp với Điều 5.11.2.
Cấp của mối nối chồng yêu cầu đối với các thanh có gờ
và các sợi có gờ chịu kéo được quy định trong Bảng 1.
Bảng 5.11.5.3.1-1 - Cấp mối
nối chồng chịu kéo
Tỷ số của
% của As được
nối với chiều dài chồng yêu cầu
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
³ 2
< 2
A
B
A
C
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các liên kết cơ khí hoặc các mối nối hàn chịu kéo,
được sử dụng khi diện tích cốt thép bố trí nhỏ hơn yêu cầu 2 lần, phải đáp ứng
các yêu cầu của các liên kết cơ khí đầy đủ hoặc của các mối nối hàn đầy đủ.
Các liên kết cơ khí hoặc các mối nối hàn được dùng
khi diện tích cốt thép bố trí ít nhất bằng 2 lần diện tích theo phân tích và
khi các mối nối được đặt so le ít nhất là 600 mm, có thể được thiết kế để tăng
không nhỏ hơn 2 lần ứng lực kéo ở trong thanh tại mặt cắt hoặc một nửa cường độ
chảy quy định của cốt thép.
5.11.5.4. Mối nối trong cấu kiện
giằng chịu kéo
Các mối nối thanh cốt thép trong các cấu kiện giằng
chịu kéo phải được thực hiện với các mối nối được hàn đầy đủ hoặc các liên kết
cơ khí đầy đủ. Các mối nối trong các thanh kề bên phải đặt so le không nhỏ hơn
750 mm.
5.11.5.5. Mối nối thanh chịu nén
5.11.5.5.1 Mối nối chồng chịu nén
Chiều dài nối chồng ℓc, đối với các mối nối chồng phải
không nhỏ hơn hoặc 300 mm hoặc như sau:
· Nếu fy ≤ 400 MPa thì ℓc = 0,073m fy db
............................................................. (5.11.5.5.1-1)
· Nếu fy > 400 MPa thì ℓc = m(0,13fy - 24,0) db....................................................
(5.11.5.5.1-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Khi cường độ bê tông quy định, f’c, nhỏ hơn 21
MPa ............................................. m = 1,33
· Khi các giằng dọc theo mối nối có diện tích hữu hiệu không
nhỏ hơn ........................ 0,15%
· Tích số của chiều dày bộ phận chịu nén với khoảng cách
giằng ............................ m = 0,83
· Khi có đai xoắn ốc
.................................................................................................
m = 0,75
· Trong tất cả các trường hợp khác
......................................................................... m = 1,0
trong đó:
fy = cường độ chảy quy định của các thanh
cốt thép (MPa)
db = đường kính thanh (mm)
Khi các thanh có kích thước khác nhau được nối chồng
với nhau chịu nén, chiều dài mối nối phải không được nhỏ hơn hoặc chiều dài
triển khai của thanh lớn hơn, hoặc chiều dài mối nối của thanh nhỏ hơn. Các
thanh No. 43 và No. 57 có thể được nối chồng với No36 và các thanh
nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các liên kết cơ khí hoặc các mối nối hàn chịu nén
được dùng phải thỏa mãn các yêu cầu đối với các liên kết cơ khí đầy đủ hoặc các
mối nối được hàn đầy đủ theo quy định trong các Điều 5.11.5.2.2 và Điều
5.11.5.2.3 tương ứng.
5.11.5.5.3. Mối nối ép mặt đầu thanh
Trong các thanh chỉ yêu cầu chịu nén, lực nén có thể
được truyền bởi ép mặt trên các đầu cắt vuông được giữ tiếp xúc đồng tâm bằng
một thiết bị thích hợp. Các mối nối ép mặt đầu thanh chỉ được dùng trong các
cấu kiện được tăng cường bởi các thanh giằng kín, cốt đai kín hoặc xoắn ốc.
Các mối nối ép mặt đầu thanh phải đặt so le hoặc tại
vị trí các mối nối phải bố trí các thanh liên tục. Các thanh liên tục trong mỗi
mặt của cấu kiện phải có cường độ chịu kéo tính toán không nhỏ hơn 0,25 fy
lần diện tích cốt thép trong mặt cắt đó.
5.11.6. MỐI NỐI TẤM LƯỚI SỢI THÉP HÀN
5.11.6.1. Mối nối tấm lưới sợi thép có gờ hàn chịu
kéo
Chiều dài nối chồng của các mối nối chồng của tấm lưới
sợi thép có gờ hàn có các sợi thép ngang nằm trong chiều dài chồng, được đo
giữa các đầu của mỗi tấm lưới, phải không được nhỏ hơn hoặc 1,3 ℓhd hoặc 200 mm. Đoạn chồng được
đo giữa các sợi thép ngang ngoài cùng của mỗi tấm lưới không được nhỏ hơn 50
mm.
Các mối nối chồng của các tấm lưới sợi thép có gờ hàn
khi không có các sợi thép ngang ở trong chiều dài mối nối chồng phải được xác
định như là đối với sợi thép có gờ phù hợp với các quy định của Điều
5.11.5.3.1.
5.11.6.2. Mối nối tấm lưới sợi thép trơn hàn chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tổng của một khoảng cách của các sợi thép ngang cộng 50 mm,
hoặc
· 1,5 ℓd, hoặc
· 150 mm
trong đó:
ℓd = chiều dài triển khai được quy định trong Điều 5.11.2 (mm)
Khi diện tích cốt thép bố trí ít nhất bằng hai lần
diện tích cốt thép yêu cầu tại vị trí nối, chiều dài chồng lên nhau được đo
giữa các sợi thép ngang ngoài cùng của mỗi tấm lưới phải không nhỏ hơn hoặc 1,5
ℓd hoặc 50 mm.
5.12. ĐỘ BỀN
5.12.1. TỔNG QUÁT
Phải thiết kế bảo vệ cốt thép và thép dự ứng lực của
kết cấu bê tông chống lại sự ăn mòn trong suốt cuộc đời kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Bê tông cuốn khí
· Cốt thép bọc êpôxy hoặc được mạ
· Dùng phụ gia đặc biệt trong bê tông.
· Dự kiến bê tông bị lộ trong nước muối hoặc đất hoặc nước
sun-fát.
· Quá trình bảo dưỡng đặc biệt.
Các biện pháp bảo vệ dùng cho độ bền phải thỏa mãn
các yêu cầu theo quy định trong Điều 2.5.2.1.
5.12.2. CỐT LIỆU CÓ PHẢN ỨNG KIỀM SILIC
Các tài liệu hợp đồng phải cấm sử dụng các cốt liệu
từ các nguồn đã biết là có phản ứng kiềm silic thái quá.
Khi dùng cốt liệu có độ phản ứng giới hạn, tài liệu
hợp đồng phải yêu cầu dùng các loại xi măng kiềm thấp hoặc trộn xi-măng thông
dụng và vật liệu puzơlan, với điều kiện là phải chứng minh được việc dùng chúng
để sản xuất ra bê tông có độ bền thỏa mãn với cốt liệu kiến nghị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bê tông bảo vệ đối với thép dự ứng lực và cốt
thép không được bảo vệ không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 1 và được điều
chỉnh theo tỷ lệ nước-xi măng, trừ khi có các quy định khác ở đây hoặc trong
Điều 5.12.4.
Lớp bê tông bảo vệ và sai số đổ bê tông phải ghi
trong tài liệu hợp đồng.
Lớp bê tông bảo vệ đối với tao cáp dự ứng lực kéo
trước, neo và các liên kết cơ học đối với các thanh cốt thép hoặc các tao cáp
dự ứng lực kéo sau phải giống như là với cốt thép.
Lớp bê tông bảo vệ đối với các ống bọc kim loại của
các bó tao cáp kéo sau không được nhỏ hơn:
· Điều được quy định đối với cốt thép chủ
· 1/2 đường kính ống bọc, hoặc
· Điều được quy định trong Bảng 1.
Đối với các mặt cầu bê tông để lộ trước vấu lốp xe và
xích xe phải dùng lớp phủ thêm để bù đắp tổn thất dự kiến về chiều dày do sự
mài mòn như được quy định trong Điều 2.5.2.4.
Các hệ số điều chỉnh đối với tỷ lệ nước- xi măng,
W/C, phải lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Với W/C ³ 0,50 ............................................................................................................
1,2
Lớp bê tông bảo vệ tối thiểu đối với các thanh chính,
bao gồm cả các thanh được bảo vệ bằng bọc êpôxy, không nhỏ hơn 25 mm.
Lớp bê tông bảo vệ đối với các cốt giằng các cốt đai
có thể mỏng hơn 12mm so với trị số quy định trong Bảng 1 đối với các thanh chủ,
nhưng không được nhỏ hơn 25 mm.
Bảng 5.12.3-1 - Lớp bê tông
bảo vệ đối với cốt thép chủ không được bảo vệ (mm)
TRẠNG THÁI
LỚP BÊ TÔNG BẢO VỆ (mm)
Lộ trực tiếp trong nước muối
100
Đúc áp vào đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng bờ biển
75
Bề mặt cầu chịu vấu lốp xe hoặc xích mài mòn
60
Mặt ngoài khác các điều ở trên
50
Lộ bên trong, khác các điều trên
· Với thanh tới No36
· Thanh No43 và No57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
Đáy bản đúc tại chỗ
· thanh tới No36
· các thanh No43 và No57
25
50
Đáy ván khuôn panen đúc sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
· Môi trường không ăn mòn
· Môi trường ăn mòn
50
75
Cọc dự ứng lực đúc sẵn
50
Cọc đúc tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Môi trường ăn mòn
- Chung
- Được bảo vệ
· Giếng đứng
· Đúc trong lỗ khoan bằng ống đổ bê tông trong nước hoặc
vữa sét
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
5.12.4. LỚP BỌC BẢO VỆ
Bảo vệ chống Clorua ăn mòn có thể dùng theo cách bọc
êpôxy hoặc mạ thanh cốt thép, ống bọc kéo sau và phần kim khí của neo, bọc
êpôxy cho tao cáp dự ứng lực. Lớp phủ đối với thép được bọc êpôxy có thể lấy
theo trị số ở Bảng 5.12.3-1 đối với sự lộ bên trong.
5.12.5. BẢO VỆ CÁC BÓ TAO CÁP DỰ ỨNG LỰC
Ống bọc cho các bó tao cáp kéo sau đặt bên trong,
được thiết kế theo sức kháng dính bám, phải được phun vữa sau khi tạo ứng suất.
Các bó tao cáp khác phải được thường xuyên bảo vệ chống ăn mòn và các chi tiết
bảo vệ phải được thể hiện trong tài liệu hợp đồng.
5.13. CÁC CẤU KIỆN RIÊNG BIỆT
5.13.1. BẢN MẶT CẦU
Các yêu cầu đối với bản mặt cầu, phụ thêm với yêu cầu
quy định trong Phần 5, phải theo quy định trong Phần 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.2.1. Tổng quát
Các vách ngăn, dầm hẫng ngắn, dầm chìa, gờ dầm khấc
và các cấu kiện cao khác chủ yếu chịu cắt và xoắn và chiều cao là tương đối lớn
so với nhịp của chúng phải thiết kế theo quy định ở đây.
Các dầm cao phải được phân tích và thiết kế theo mô
hình chống-và-giằng được quy định trong Điều 5.6.3. hoặc lý thuyết được thừa
nhận khác.
5.13.2.2. Vách ngăn
Trừ khi có quy định khác, các vách ngăn phải được bố
trí tại các mố cầu, trụ và các mối nối chốt để chịu các lực bên và truyền các
tải trọng tới các điểm gối đỡ.
Các vách ngăn ở giữa có thể được dùng giữa các dầm
trong hệ đường cong hoặc ở nơi cần thiết để tạo sức kháng xoắn và để đỡ mặt cầu
tại các điểm không liên tục hoặc tại các điểm giao tạo góc trong dầm.
Đối với các dầm hộp cong, có bán kính phía trong nhỏ
hơn 240 000 mm và đối với các dầm hộp mở rộng phải dùng các vách ngăn trung
gian.
Các vách ngăn có thể được bỏ qua, khi các thử nghiệm
hoặc phân tích về mặt kết cấu chứng tỏ chúng là không cần thiết.
Các vách ngăn phải được thiết kế bằng phương pháp
dùng mô hình chống-và-giằng ở nơi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.2.3. Các yêu cầu chi tiết đối với dầm cao
Sức kháng kéo tính toán, NR tính theo N,
của một cặp thanh cốt thép ngang phải thỏa mãn:
NR = j fy As ³ 0,83 bV s (5.13.2.3-1)
trong đó:
bv = bề rộng sườn (mm)
fy = cường độ chảy của cốt thép (MPa)
As = diện tích cốt thép trong khoảng cách
s (mm2)
f = hệ số sức kháng được quy định trong Điều 5.5.4.2.
s = khoảng cách cốt thép (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh cốt thép dọc có dính bám sẽ được bố trí quá
về mỗi phía của cấu kiện thẳng đứng theo từng cặp. Cường độ kháng kéo của cặp
cốt thép dính bám không được nhỏ hơn trị số tính theo Phương trình 1. Khoảng
cách thẳng đứng giữa mỗi cặp cốt thép, s, phải không vượt quá hoặc d/3 hoặc 300
mm. Đối cầu có thể được đặt để thay thế cho một cặp các thanh cốt thép dọc.
5.13.2.4. Dầm hẫng ngắn và dầm chìa
5.13.2.4.1 Tổng quát
Như đã chỉ ra trong Hình 1 dưới đây, các bộ phận được
coi như là dầm hẫng ngắn hoặc dầm chìa khi av nhỏ hơn d. Nếu av
lớn hơn d, bộ phận đó phải được thiết kế như một dầm hẫng.
Hình 5.13.2.4.1-1 - Ký hiệu
Mặt cắt tại mặt gối được thiết kế để chịu đồng thời
lực cắt tính toán Vu, mô men tính toán (Vuav + Nuc
(h-d)), và một lực kéo nằm ngang tính toán xảy ra đồng thời Nuc. Trừ
khi thực hiện các biện pháp đặc biệt để ngăn ngừa lực kéo Nuc không
phát triển, Nuc phải lấy không nhỏ hơn 0,2Vu. Nuc
phải được nhìn nhận như là một hoạt tải, ngay cả khi nó do từ biến, co ngót và
thay đổi nhiệt độ gây ra.
Tỷ số thép As/bd tại mặt gối
không được nhỏ hơn 0,04 f’c/fy với d được đo từ mặt gối.
Diện tích tổng cộng Ah của các cốt đai kín
hoặc các giằng phải không nhỏ hơn 50% diện tích As của cốt thép
giằng chịu kéo chủ. Các đai hoặc giằng phải phân bổ đều trong đoạn 2/3 chiều
cao hữu hiệu kề với cốt thép chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích gối đỡ trên dầm ngắn hoặc dầm chìa phải
không nhô ra ngoài đoạn thẳng của các thanh kéo chủ hoặc xa mặt bên trong của
bất kỳ thanh neo bên nào.
Chiều cao mép ngoài của diện tích gối đỡ không được
nhỏ hơn nửa chiều cao tại mặt gối.
5.13.2.4.2. Lựa chọn mô hình
chống-và-giằng
Mặt cắt tại mặt gối các dầm hẫng ngắn và dầm chìa có
thể thiết kế phù hợp với hoặc mô hình chống-và-giằng được quy định trong Điều
5.6.3, hoặc các quy định của Điều 5.13.2.4.1, trừ khi:
· Thiết kế cốt thép cắt - ma sát, Avf, để chịu lực
cắt tính toán Vu, phải theo quy định ở Điều 5.8.4.
· Với bê tông tỷ trọng thông thường, lực kháng cắt danh định
Vn, phải lấy theo số nhỏ hơn của:
Vn = 0,2 f’c bw de và (5.13.2.4.2-1)
Vn = 5,5 bw
de (5.13.2.4.2-2)
· Đối với tất cả các loại bê tông “tỷ trọng thấp” hoặc “tỷ
trọng-cát thấp”, sức kháng cắt danh định, Vn tính theo N, phải lấy
theo số nhỏ hơn của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn = (5,5 - 1,9 av/de)
bw d (5.13.2.4.2-4)
· Cốt thép As để chịu ứng lực tính toán phải được
xác định như đối với các bộ phận thông thường chịu uốn và tải trọng hướng trục.
· Diện tích cốt thép kéo chủ, As, không được nhỏ
hơn:
As ³ 0,667 Avf + An,
và (5.13.2.4.2-5)
· và diện tích các cốt đai hoặc giằng kín đặt bên trong
khoảng cách bằng với 2 de/3 từ cốt thép chủ không được nhỏ hơn:
An ³ 0,5 (As - An)
(5.13.2.4.2-6)
với
An = Nuc/jfy (5.13.2.4.2-7)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
de = chiều cao trọng tâm thép (mm)
Avf = diện tích thép chịu ma sát cắt (mm2).
5.13.2.5. Gờ dầm khấc
5.13.2.5.1. Tổng quát
Gờ dầm khấc như được minh họa trong Hình 1, phải chịu
các ứng lực:
· Các lực uốn, cắt và nằm ngang tại vị trí của đường nứt 1.
· Các lực kéo trong cấu kiện gối tại vị trí đường nứt 2
· Lực cắt xuyên tại các điểm chịu tải trọng tại vị trí đường
nứt 3 và
· Lực ép mặt tại vị trí đường nứt 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.13.2.5.1-1- Ký hiệu
và các vị trí có khả năng bị nứt đối với gờ dầm khấc
Gờ dầm khấc có thể thiết kế theo mô hình chống và giằng
hoặc theo hướng dẫn của các Điều 5.13.2.5.2 tới 5.13.2.5.5
5.13.2.5.2. Thiết kế chịu lực cắt
Việc thiết kế các gờ dầm khấc chịu cắt phải theo đúng
các yêu cầu đối với ma sát cắt như được quy định trong Điều 5.8.4.
Chiều rộng của mặt bê tông được giả định tham gia vào
lực kháng cắt phải không vượt quá S, hoặc (W + 4av), hoặc 2c, như
được minh họa trong Hình 1.
Hình 5.13.2.5.2-1 - Thiết kế
gờ dầm khấc chịu cắt
5.13.2.5.3. Thiết kế chịu uốn và lực
nằm ngang
Tổng diện tích cốt thép chủ chịu kéo, As, phải thỏa mãn
các yêu cầu của Điều 5.13.2.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.13.2.5.3-1 Thiết kế
gờ dầm khấc chịu lực uốn và lực nằm ngang
5.13.2.5.4. Thiết kế chống lực cắt
xuyên
Các hình lăng trụ cụt, được giả định như là các bề
mặt phá hoại cắt xuyên, như minh họa trong Hình 1, phải không chồng lên nhau.
Lực kháng cắt xuyên danh định, Vn, tính bằng
N (N), phải được lấy theo:
· Tại các tấm đệm phía trong:
Vn = 0,328 (W + 2L+ 2de)de
(5.13.2.5.4-1)
· Tại các tấm đệm phía ngoài:
Vn = 0,328 (W +
L+ de)de (5.13.2.5.4-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f’c = cường độ quy định của bê tông ở tuổi
28 ngày (MPa)
W = bề rộng tấm gối hoặc đệm gối như được chỉ rõ
trong Hình 1 (mm)
L = chiều dài đệm gối như được chỉ rõ trong Hình 1
(mm)
de = chiều sâu hữu hiệu từ thớ chịu nén
ngoài cùng tới trọng tâm lực kéo (mm)
Hình 5.13.2.5.4-1 - Thiết kế
gờ dầm khấc chịu lực cắt xuyên
5.13.2.5.5. Thiết kế cốt thép treo
Cốt thép treo được quy định ở đây phải bố trí thêm
với cốt thép chịu cắt nhỏ hơn yêu cầu trên một trong 2 mặt của phản lực dầm
đang được đỡ.
Việc bố trí cốt thép treo, Ahr, ở các dầm
gờ khấc giản đơn phải theo như được chỉ ra trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với trạng thái giới hạn sử dụng:
(5.13.2.5.5-1)
· Đối với trạng thái giới hạn cường độ:
(5.13.2.5.5-2)
trong đó:
Ahr = diện tích một chân của cốt thép treo
như được minh họa trong Hình 1 (mm2)
S = khoảng cách đặt gối (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy = cường độ chảy của cốt thép (MPa)
av = khoảng cách từ mặt tường tới tải
trọng như được minh họa trong Hình 1 (mm)
Hình 5.13.2.5.5-1 - Cốt thép
treo dầm gờ khấc đơn giản
Sử dụng ký hiệu trong Hình 2, sức kháng cắt danh định
của các gờ dầm khấc T ngược phải là số nhỏ hơn của số được quy định theo Phương
trình 2 và Phương trình 3.
(5.13.2.5.5-3)
trong đó:
df = khoảng cách từ đỉnh gờ khấc tới cốt
thép chịu nén như được minh họa trong Hình 2 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.13.2.5.5-2 - Cốt thép
treo dầm T ngược
Các dầm T ngược phải thỏa mãn các quy định về mô men
xoắn như được Quy định trong các Điều 5.8.3.6 và 5.8.2.1.
5.13.2.5.6. Thiết kế gối đỡ
Phải áp dụng các quy định của Điều 5.7.5 để thiết kế
các gối đỡ dầm khấc.
5.13.3. ĐẾ MÓNG
5.13.3.1.Tổng quát
Phải áp dụng quy định này để thiết kế các đế móng
riêng biệt, các đế móng tổ hợp và các đệm móng.
Với các đế móng đặt nghiêng hoặc có bậc, góc nghiêng
hoặc chiều cao và vị trí của các bậc phải sao cho thỏa mãn các yêu cầu thiết kế
tại mọi mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.3.2. Tải trọng và phản lực
Sức kháng của vật liệu cọc dùng cho đế móng phải được
lấy theo quy định trong Phần 10 "Nền móng".
Khi một đế móng riêng biệt đỡ một cột đơn, trụ hoặc tường,
đế móng phải được giả định làm việc như một dầm hẫng. Khi đế móng đỡ nhiều hơn
một cột, trụ hoặc tường, đế móng phải thiết kế theo các điều kiện thực tế về
tính liên tục và sự kìm hãm.
Trừ khi có quy định về sử dụng thiết bị đặc biệt nhằm
đảm bảo cho việc đóng cọc được chính xác, khi thiết kế đế móng phải giả định là
các cọc đóng riêng lẻ có thể lệch ra khỏi vị trí thiết kế trong đế móng 150 mm
hoặc 1/4 đường kính cọc, và tim của nhóm cọc có thể lệch khỏi vị trí thiết kế
là 75 mm. Với các giá đỡ, các tài liệu hợp đồng có thể yêu cầu sai số vị trí
cọc là 50 mm, trong trường hợp này về mặt thiết kế trị số đó nên được xét tới.
5.13.3.3. Hệ số sức kháng
Để xác định kích thước đế móng và số lượng cọc, các
hệ số sức kháng, f, đối với áp lực đỡ của đất và đối với sức kháng của cọc là
hàm số của đất phải lấy theo quy định ở Phần 10.
5.13.3.4. Mô men trong đế móng
Mặt cắt chịu uốn nguy hiểm phải lấy tại mặt cột, trụ
hoặc tường. Trong trường hợp các cột không phải là hình chữ nhật, mặt cắt nguy
hiểm phải lấy tại cạnh hình chữ nhật đồng tâm có diện tích tương đương. Với các
đế móng nằm dưới các tường nề, mặt cắt nguy hiểm phải lấy ở giữa đoạn từ điểm
giữa tường tới mép tường. Với các đế móng nằm dưới các đế cột kim loại, mặt cắt
nguy hiểm phải lấy ở điểm giữa đoạn từ mặt cột tới mép của đế kim loại.
5.13.3.5. Phân bố cốt thép chịu mômen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn sau đây áp dụng cho việc phân bố cốt
thép trong các đế móng chữ nhật 2 chiều.
· Trong phương của cạnh dài, cốt thép phải phân bố đồng đều
qua toàn bộ chiều rộng đế móng
· Trong phương của cạnh ngắn, một phần trong toàn bộ cốt thép
cho bởi Phương trình 1, phải phân bố đồng đều trên một dải chiều rộng bằng với
chiều dài của cạnh ngắn và có tâm nằm trên đường tim của cột hoặc trụ. Phần còn
lại của cốt thép cần thiết trong phương ngắn phải phân bố đồng đều phía ngoài
bề rộng dải ở giữa đế móng. Diện tích cốt thép bên trong chiều rộng dải phải thỏa
mãn Phương trình 1.
(5.13.3.5-1)
trong đó:
b = tỷ số của cạnh dài so với cạnh ngắn của đế móng
As-BW = diện tích cốt thép trong chiều
rộng dải (mm2).
As-SD = tổng diện tích cốt thép trong
phương ngắn (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.3.6.1. Các mặt cắt nguy hiểm về
lực cắt
Khi xác định sức kháng cắt của các bản và các đế móng
ở sát các tải trọng tập trung hoặc các phản lực, phải lấy điều kiện nguy hiểm
nhất trong số những điều kiện nêu dưới đây làm điều kiện khống chế:
· Kết cấu tác động một chiều: Có mặt cắt nguy hiểm trải dài
trong mặt phẳng đi qua toàn bộ bề rộng và đặt ở vị trí có khoảng cách được lấy
bằng:
+ "d" tính từ mặt tải trọng tập trung hay
phần diện tích phản lực, hoặc tính từ chỗ có sự thay đổi đột ngột nào đó về
chiều dày bản ở đó tải trọng gây ra nén ở phía trên của mặt cắt.
+ ở mặt tải trọng tập trung hay phần diện tích phản
lực tại đó tải trọng gây ra kéo ở phía trên của mặt cắt. Trong đó “d” lấy bằng
chiều dày toàn phần của bản hay đế móng.
· Kết cấu tác động hai chiều: Có mặt cắt nguy hiểm thẳng góc
với mặt phẳng bản và đặt ở vị trí sao cho chu vi của nó, bo, là nhỏ nhất. nhưng
không gần hơn 0,5d so với chu vi của tải trọng tập trung hay diện tích phản
lực.
· Khi bề dày bản thay đổi, các mặt cắt nguy hiểm đặt ở khoảng
cách không gần hơn 0,5 d tính từ nơi có sự thay đổi nào đó về chiều dày bản và
ở vị trí sao cho chu vi bo là nhỏ nhất.
Nếu có một phần của cọc nằm trong mặt cắt nguy hiểm
thì phải xét tải trọng cọc là phân bố đều trên toàn chiều rộng hay đường kính
của cọc, đồng thời phải đưa phần tải trọng nằm ngoài mặt cắt nguy hiểm vào
trong tính toán lực cắt đối với mặt cắt nguy hiểm .
5.13.3.6.2. Tác động một hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.3.6.3. Tác động hai hướng
Sức kháng cắt danh định, Vn, tính bằng N,
đối với các mặt cắt không có cốt thép ngang chịu tác động hai hướng của bê tông
phải lấy như sau:
(5.13.3.6.3-1)
trong đó:
bc = tỷ số cạnh dài trên cạnh ngắn của hình chữ nhật mà qua đó
tải trọng tập trung hoặc phản lực được truyền tới.
bo = chu vi của mặt cắt nguy hiểm (mm)
dv = chiều cao chịu cắt hữu hiệu (mm)
Khi Vu > j Vn cốt thép chịu cắt
phải được thêm vào để phù hợp với Điều 5.8.3.3, với góc q = 45o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn = Vc
+ Vs ≤ 0,504 bo dv (5.13.3.6.3-2)
trong đó:
Vc = 0,166 bo dv, và (5.13.3.6.3-3)
Vs = (5.13.3.6.3-4)
5.13.3.7. Triển khai cốt thép
Phải áp dụng quy định của Điều 5.11 đối với việc khai
triển cốt thép trong các bản và các đế móng. Các mặt cắt nguy hiểm đối với việc
khai triển cốt thép phải được giả định tại cùng các vị trí như đã quy định trong
Điều 5.13.3.4 và tại tất cả các mặt phẳng thẳng đứng khác, tại đó xảy ra sự
thay đổi về mặt cắt hoặc cốt thép.
5.13.3.8. Truyền lực tại chân cột
Tất cả các lực và mô men tác dụng ở đáy cột hoặc trụ
phải được truyền tới mặt trên của đế móng bằng cách gối lên bê tông và truyền
qua cốt thép. ép mặt lên bê tông tại bề mặt tiếp xúc giữa cấu kiện đỡ và cấu
kiện bị đỡ không được vượt quá cường độ đỡ tựa của bê tông đối với mỗi bề mặt
quy định trong Điều 5.7.5.
Các lực bên phải được truyền từ trụ tới đế móng theo
các quy định truyền lực cắt trong Điều 5.8.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đặt cốt thép ngang qua mặt tiếp xúc phải thỏa mãn
các điều sau:
· Toàn bộ các tác động lực vượt qua cường độ đỡ tựa của bê
tông trong cấu kiện đỡ hoặc bị đỡ phải được truyền bởi cốt thép;
· Nếu các tổ hợp tải trọng dẫn tới lực nhổ, toàn bộ lực kéo
phải do cốt thép chịu, và
· Diện tích cốt thép không được nhỏ hơn 0,5% tổng diện tích
của cấu kiện bị đỡ, và số lượng các thanh không được nhỏ hơn 4.
Đường kính của các chốt, nếu sử dụng, không được vượt
quá đường kính cốt thép dọc là 3,8 mm.
Tại các đế móng, chỉ khi nén, cốt thép dọc chủ của
cột số No.43 và No 5 7 có thể được nối chồng với các chốt đế móng để
tạo ra diện tích yêu cầu. Các chốt không được lớn hơn số No.36 và phải kéo dài
vào trong cột một đoạn không nhỏ hơn chiều dài khai triển của các thanh No.43
và No.57 hoặc chiều dài nối của các chốt, và đi vào trong đế móng một đoạn
không nhỏ hơn chiều dài khai triển của các chốt.
5.13.4. CỌC BÊ TÔNG
5.13.4.1. Tổng quát
Toàn bộ các tải trọng do đế móng phải chịu và trọng
lượng bản thân của đế móng phải giả định truyền cho các cọc chịu. Các cọc được
hạ bằng phương pháp đóng phải được thiết kế để chịu được các lực đóng và vận
chuyển. Cọc đúc sẵn cần được thiết kế với trọng lượng bản thân không nhỏ hơn
1,5 lần trọng lượng bản thân cọc khi vận chuyển và lắp dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm hoặc các vùng ngàm chống lại các tải trọng
ngang và mô-men phải được xác định theo sự phân tích các tính chất của đất như
đã được quy định trong Điều 10.7.4.2.
Các cọc bê tông phải được chôn sâu vào trong đế móng
hoặc các mũ cọc như được quy định trong Điều 10.7.1.5. Cốt thép neo phải là cốt
thép cọc kéo dài hoặc dùng chốt thép. Các lực nhổ hoặc các ứng suất do uốn gây
ra phải do cốt thép chịu. Tỷ lệ cốt thép để neo không được nhỏ hơn 0,005 và số
thanh neo không được nhỏ hơn 4. Cốt thép phải được kéo dài đủ để chịu một lực
bằng 1,25 fyAs.
Ngoài các yêu cầu quy định trong các Điều từ 5.13.4.1
tới 5.13.4.5, các cọc sử dụng trong các vùng có động đất còn phải tuân thủ đúng
các yêu cầu quy định trong Điều 5.13.4.6
5.13.4.2. Các mối nối
Các mối nối của các cọc bê tông phải triển khai sức
kháng dọc trục, uốn, cắt và xoắn của cọc. Các chi tiết mối nối cọc phải được
thể hiện trong các tài liệu hợp đồng.
5.13.4.3. Cọc bê tông đúc sẵn
5.13.4.3.1. Kích thước cọc
Các cọc bê tông đúc sẵn có thể có mặt cắt đều đặn
hoặc thon. Các cọc dạng thon không được dùng để làm giàn giáo, trừ khi là đoạn
đó nằm dưới đất hoặc ở bất kỳ vị trí nào mà các cọc làm việc như là các cột.
Khi các cọc bê tông không tiếp xúc với nước chứa
muối, các cọc phải có diện tích mặt cắt ngang đo ở phía trên đoạn thon không
nhỏ hơn 90 000 mm2. Các cọc bê tông sử dụng trong nước chứa muối
phải có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 142 000mm2. Các góc
của mặt cắt hình chữ nhật phải được vát góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.4.3.2. Cốt thép
Cốt thép dọc phải có không ít hơn 4 thanh đặt theo
các khoảng cách đều đặn xung quanh chu vi cọc. Diện tích cốt thép không được
nhỏ hơn 1,5% diện tích mặt cắt ngang toàn bộ bê tông đo bên trên điểm thon.
Toàn bộ chiều dài của cốt thép dọc phải được bọc bằng
cốt thép xoắn hoặc đai tương đương. Cốt thép xoắn phải lấy theo như quy định
trong Điều 5.13.4.4.3.
5.13.4.4. Cọc bê tông dự ứng lực đúc sẵn
5.13.4.4.1. Kích thước cọc
Các cọc bê tông dự ứng lực đúc sẵn có thể là hình bát
giác, vuông hoặc tròn và phải tuân thủ theo các kích thước tối thiểu như quy
định trong Điều 5.13.4.3.1.
Các cọc bê tông dự ứng lực có thể là đặc hoặc rỗng.
Đối với các cọc rỗng, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa, như là sự thoát
hơi, để ngăn ngừa cọc bị vỡ do áp lực nước bên trong trong khi đóng, hoặc áp
lực hơi ga do sự phân hủy vật liệu làm cọc hình thành lỗ rỗng.
Chiều dày vách cọc tròn rỗng không được nhỏ hơn 125
mm
5.13.4.4.2. Chất lượng bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.4.4.3. Cốt thép
Trừ khi Chủ đầu tư có quy định khác, các tao cáp dự
ứng lực nên được đặt và tạo ứng suất sao cho ứng suất nén đồng đều trên mặt cắt
ngang cọc, và sau tổn thất ứng suất nén không được nhỏ hơn 5 MPa.
Chiều dài toàn bộ của các tao cáp dự ứng lực phải
được bao bởi cốt thép xoắn như sau:
Với các cọc có đường kính không lớn hơn 600 mm:
· Sợi xoắn không nhỏ hơn MW 25,
· Cốt xoắn tại các đầu cọc có bước xoắn 75mm cho xấp xỉ 16
vòng,
· Đoạn đầu cọc 150mm có 5 vòng thêm với bước cốt xoắn 25mm,
và
· Đối với các đoạn còn lại của cọc, các tao được bao bởi cốt
thép xoắn có bước xoắn không lớn hơn 150 mm.
Với các cọc có đường kính lớn hơn 600 mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cốt thép xoắn tại đầu các cọc có bước xoắn 50 mm cho xấp xỉ
16 vòng,
· Đoạn đầu cọc 150 mm có thêm 4 vòng thép xoắn với bước 38
mm, và
· Đối với phần cọc còn lại, các tao cáp được bao bởi cốt thép
xoắn có bước xoắn không lớn hơn 100 mm.
5.13.4.5. Cọc đúc tại chỗ
Các cọc đúc trong lỗ khoan có thể được sử dụng khi
các điều kiện về đất cho phép.
Các vỏ thép dùng cho các cọc đúc tại chỗ phải có đủ
độ dày và cường độ để duy trì hình dạng cọc và để chứng tỏ là không có các cong
vênh nghiêm trọng trong khi đóng hoặc sau khi vỏ thép của cọc kề bên được đóng
xong và lõi đóng, nếu có, được kéo lên. Các tài liệu hợp đồng phải quy định là
phương án thiết kế vỏ thép cần phải có sự chấp nhận của kỹ sư trước khi bất kỳ
một sự đóng nào được thực hiện.
5.13.4.5.1. Các kích thước cọc
Các cọc bê tông đúc tại chỗ có thể có mặt cắt đều đặn
hoặc có thể có dạng thon trên một đoạn bất kỳ nếu đúc trong các vỏ ống thép
hoặc có mở rộng ở chân nếu đúc trong các lỗ hoặc giếng khoan.
Diện tích chân cọc nhỏ nhất phải là 64 500 mm2.
Diện tích mặt cắt ngang ở mũi cọc ít nhất phải là 32300 mm2. Với các
đoạn kéo dài phía trên chân cọc, kích thước nhỏ nhất phải lấy theo quy định đối
với cọc đúc sẵn trong Điều 5.13.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích cốt thép dọc không được nhỏ hơn 0,8% của Ag,
với cốt thép xoắn không nhỏ hơn MW 25, và bước xoắn 150 mm. Cốt thép phải được
kéo dài thêm 3000 mm xuống phía dưới mặt phẳng mà tại đó địa chất cho lực kháng
bên đầy đủ.
Vỏ ống thép có chiều dày lớn hơn 3 mm, có thể được
xem như là một phần của cốt thép. Trong các môi trường xâm thực, khi xác định
sức kháng, chiều dày của vỏ ống phải được giảm ít nhất là 1,5 mm.
5.13.4.6. Các yêu cầu về động đất
5.13.4.6.1. Vùng 1
Với vùng 1 không cần thiết xem xét các quy định thiết
kế phụ thêm.
5.13.4.6.2. Vùng 2
5.13.4.6.2a. Tổng quát
Các cọc dùng trong các kết cấu tại vùng 2 có thể dùng
để chịu cả hai loại tải trọng dọc trục và tải trọng ngang. Chiều sâu tối thiểu
về độ chôn sâu và sức kháng dọc trục và ngang của cọc yêu cầu đối với các tải
trọng động đất phải được xác định theo các tiêu chuẩn thiết kế được thiết lập
theo các khảo sát điều tra địa chất riêng và địa kỹ thuật tại vị trí công
trình.
Các cọc bê tông phải được neo vào bệ cọc hoặc mũ cọc
bằng cách chôn sâu cốt thép hoặc bằng các neo để chịu lực nhổ. Chiều dài chôn
sâu phải không được nhỏ hơn chiều dài khai triển yêu cầu của cốt thép quy định
trong Điều 5.11.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.4.6.2b. Cọc đúc tại chỗ
Đối với các cọc đúc tại chỗ, cốt thép dọc phải được
bố trí ở đầu trên cọc trong một đoạn dài không nhỏ hơn hoặc là một phần ba
chiều dài cọc hoặc 2400 mm, với tỷ lệ thép tối thiểu là 0,005 và bằng ít nhất
là 4 thanh. Cốt thép xoắn hoặc đai tương đương phải dùng các thanh không nhỏ
hơn No.10 và đặt cách khoảng không quá 225 mm, ngoại trừ đoạn chiều dài không
nhỏ hơn 600 mm hoặc 1,5 lần đường kính cọc phía dưới cốt thép mũ ngoại cọc các
khoảng cách không được vượt quá 75 mm.
5.13.4.6.2c. Cọc có cốt thép thường đúc sẵn (cọc BTCT
đúc sẵn)
Với các cọc có cốt thép thường đúc sẵn, cốt thép dọc
không được nhỏ hơn 1% diện tích mặt cắt ngang, được bố trí bằng ít nhất 4
thanh. Cốt thép xoắn hoặc các cốt đai tương đương không được nhỏ hơn các thanh
No10, được bố trí theo các khoảng cách không vượt quá 225 mm, trừ
khoảng cách 75 mm được dùng trong vùng chiều dài tăng cường, không nhỏ hơn 600
mm hoặc 1,5 lần đường kính các cọc bên dưới cốt thép mũ cọc.
5.13.4.6.2d. Cọc dự ứng lực đúc sẵn
Đối với các cọc dự ứng lực đúc sẵn, các cốt đai phải
tuân thủ theo các yêu cầu của các cọc đúc sẵn, như được quy định trong Điều
5.13.4.6.2c.
5.13.4.6.3. Vùng 3
5.13.4.6.3a. Tổng quát
Ngoài việc thêm các yêu cầu như quy định đối với vùng
2, các cọc trong vùng 3 phải tuân thủ theo quy định ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu trên của mỗi cọc phải bố trí cốt thép và được bó
tăng cường như là vùng có khả năng hình thành khớp dẻo, trừ khi tại đó có thể
được đảm bảo là không có khả năng xảy ra bất kỳ độ võng bên đáng kể nào của cọc.
Vùng có thể có khớp dẻo phải kéo dài từ mặt dưới của mũ cọc đến một chiều dài
không nhỏ hơn 2 lần các đường kính cọc hoặc 600mm. Nếu khi phân tích cầu và hệ
cọc thấy rằng có thể hình thành khớp dẻo ở cao độ thấp hơn, chiều dài tăng
cường với cốt thép ngang quy định và bước cốt thép gần hơn phải kéo dài tới đó,
theo như quy định ở Điều 5.13.4.6.2.
5.13.4.6.3c. Tỷ lệ thể tích đối với vùng tăng cường
Tỷ lệ cốt đai trong chiều dài vùng tăng cường phải
lấy theo các cột như được quy định trong Điều 5.10.11.4.1d.
5.13.4.6.3d. Cọc đúc tại chỗ
Đối với các cọc đúc tại chỗ, thép dọc phải được bố
trí trên suốt chiều dài cọc. Hai phần ba đầu trên của cọc, tỷ lệ thép dọc không
được nhỏ hơn 0,75% và bố trí không ít hơn 4 thanh. Cốt thép xoắn hoặc các đai
tương đương có đường kính không nhỏ hơn thanh No.10 phải bố trí theo bước
khoảng cách 225 mm, ngoại trừ đoạn đầu cọc chiều dài không nhỏ hơn 1200 mm hoặc
hai lần đường kính cọc bước khoảng cách là 75 mm và tỷ lệ theo thể tích và các
chi tiết nối phải phù hợp với Điều 5.10.11.4.1d.
5.13.4.6.3e. Cọc đúc sẵn
Đối với các cọc đúc sẵn, các đai xoắn phải có đường
kính không nhỏ hơn thanh số No.10 ở các bước khoảng cách 225 mm, trừ đoạn đầu
1200 mm, ở đó bước khoảng cách phải là 75 mm và tỷ lệ theo thể tích và các chi
tiết mối nối phải phù hợp với điều 5.10.11.4.1d.
5.14 . QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI KẾT CẤU
5.14.1. DẦM SÀN VÀ DẦM CHỦ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dùng các quy định ở đây để thiết kế các dầm sàn
đúc tại chỗ và đúc sẵn và các dầm chủ có mặt cắt hình chữ nhật, I, T, T có bầu,
T kép hình hộp mở hoặc kín.
Các dầm đúc sẵn có thể chịu các tải trọng nhất thời
khi có hoặc không có mặt cầu đạt chồng lên trên.
Khi sử dụng mặt cầu bê tông riêng biệt về kết cấu, nó
phải được làm liên hợp với các dầm sàn đúc sẵn.
Chiều rộng bản cánh được xem là hữu hiệu trong chịu
uốn phải lấy theo quy định trong Điều 4.6.2.6.
5.14.1.2. Dầm đúc sẵn
5.14.1.2.1. Các điều kiện trước khi
sử dụng
Trong việc thiết kế các bộ phận bê tông đúc sẵn, phải
xem xét toàn bộ việc đặt tải, các điều kiện hạn chế và không ổn định từ khi bắt
đầu chế tạo tới khi hoàn thành kết cấu, bao gồm nhưng không bị giới hạn đối với
việc dỡ ván khuôn, lưu kho, vận chuyển và lắp đặt. Đối với sự vận chuyển và lắp
đạt, các bộ phận nên được thiết kế theo trọng lượng không nhỏ hơn 1,5 lần trọng
lượng bản thân của nó.
Nếu có sự nguy hiểm đối với sự an toàn của bộ phận
trong khi vận chuyển hoặc lắp đặt, các vị trí của các thanh chống đỡ tạm và các
điểm chống tạm, sức kháng nhỏ nhất và độ cứng của chúng phải được chỉ rõ trong
các tập tài liệu hợp đồng.
5.14.1.2.2. Các kích thước quá cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của bất kỳ phần nào của nhịp dầm bê tông
đúc sẵn không được nhỏ hơn:
Bản cánh trên 50 mm
Sườn dầm, không kéo sau 125 mm
Sườn dầm, kéo sau 165 mm
Bản cánh dưới 125 mm
Các mối nối hiện trường có thể được sử dụng khi các
cấu kiện đúc sẵn có chiều dài vượt quá chiều dài có thể vận chuyển được. Các
mối nối lại này phải phù hợp với các quy định, hoặc trong Điều 5.14.1.2.6 hoặc
trong Điều 5.14.2.4.2.
5.14.1.2.3. Các thiết bị cẩu nhấc
Nếu có dự kiến đặt các neo dùng làm móc cẩu được đúc
vào phía trong mặt cấu kiện, sẽ phải lộ ra để nhìn, hoặc đối với các vật liệu
bị ăn mòn ở kết cấu đã đúc xong, bất kỳ sự hạn chế về các vị trí của các thiết
bị được chôn sâu để cẩu, chiều sâu của việc đục bới và phương pháp nhồi các hốc
sau khi đục bới phải được thể hiện trong các tài liệu hợp đồng. Chiều sâu đục
bới không được nhỏ hơn chiều dày lớp phủ yêu cầu đối với cốt thép.
5.14.1.2.4. Thiết kế chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.1.2.5. Cường độ bê tông
Đối với bê tông đông cứng chậm, có thể sử dụng cường
độ chịu nén ở tuổi 90 ngày cho toàn bộ các tổ hợp ứng suất xảy ra sau 90 ngày.
Đối với bê tông có tỷ trọng thông thường cường độ 90
ngày của các loại bê tông đông cứng chậm có thể được dự kiến theo 115% cường độ
bê tông 28 ngày.
5.14.1.2.6. Các mối nối thi công
hướng ngang
5.14.1.2.6a. Tổng quát
Các mối nối thi công ở trong nhịp phải là loại hoặc
là đúc đối đầu hoặc là hợp long. Các mối nối tại các trụ phía trong cầu trong
thi công liên tục phải là loại hợp long. Các mối nối loại đúc đối đầu phải thỏa
mãn các yêu cầu của Điều 5.14.2.4.2. Đối với các dầm dự ứng lực, các mối nối
thi công ở trong nhịp phải là loại kéo sau.
Nếu mối nối hợp long vượt quá 150 mm, mặt cắt mạ chịu
nén của mối nối phải được gia cường để kiềm chế. Trình tự đổ bê tông hợp long
và bản phải được quy định trong các tài liệu hợp đồng.
5.14.1.2.6b. Các mối nối thi công
hữu hiệu hoàn toàn.
Các đoạn dầm bê tông đúc sẵn, có hoặc không có bản
đúc tại chỗ, có thể thực hiện liên tục theo hướng dọc cho cả hai loại tải trọng
tĩnh và hoạt với các sự tổ hợp của kéo sau và cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp căng kéo sau theo nhiều giai đoạn,
các đoạn của ống được bọc đối với các bó cáp được kéo trước khi cường độ chịu
nén của bê tông bản đạt f’ci, phải không được đặt trong bản.
5.14.1.2.7. Các cầu tổ hợp gồm các
dầm đúc sẵn nhịp giản đơn được nối liên tục.
5.14.1.2.7a. Tổng quát
Các cầu gồm các dầm bê tông đúc sẵn và các bản bê
tông đúc tại chỗ có thể được nối liên tục để chịu các hoạt tải bằng cách dùng
bê tông hợp long đúc tại chỗ tại các vị trí trụ, với các cốt thép chịu kéo đặt trong
bản, hoặc bằng cách đổ hợp long tại các vị trí khác. Tại các trụ bên trong, ở
nơi các vách ngang có đổ hợp long, việc thiết kế có thể dựa trên cường độ bê
tông của cấu kiện đúc sẵn.
5.14.1.2.7b. Cốt thép
Cốt thép dọc dùng để thực hiện hoặc góp phần vào việc
nối liên tục các dầm đúc sẵn qua các trụ bên trong phải được neo vào trong các
vùng của bản, vùng đó được chứng tỏ là không bị nứt tại các trạng thái giới hạn
cường độ và phải thỏa mãn các yêu cầu theo quy định trong Điều 5.11.1.2.3. Neo
cốt thép này phải đặt so le. Cốt thép dọc thông thường của bản có thể được dùng
như là một phần của tổng số cốt thép yêu cầu.
5.14.1.2.7c. Mức độ liên tục tại các trạng thái giới
hạn khác nhau
Nếu ứng suất tính toán tại đáy chỗ nối đối với tổ hợp
của các tải trọng tĩnh xét kết hợp với tác động lún, từ biến, co ngót,50% hoạt
tải và gra-đi-en nhiệt là nén, khi có thể áp dụng được, mối nối có thể được coi
như hữu hiệu đầy đủ.
Các kết cấu với các mối nối thi công hữu hiệu đầy đủ
phải thiết kế theo các kết cấu liên tục hoàn toàn tại tất cả các trạng thái
giới hạn đối với tất cả các tải trọng tác dụng sau khi hợp long.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sức kháng mô men âm tại mối nối ở trụ bên trong
là nhỏ hơn tổng trị số yêu cầu, các sức kháng mô men dương ở các nhịp kề bên
phải được tăng một cách thích hợp đối với mỗi trạng thái giới hạn xem xét.
5.14.1.2.8. Các mối nối thi công
theo hướng dọc
Các mối nối thi công dọc giữa các bộ phận bê tông đúc
sẵn chịu uốn phải có khóa được nhồi vữa không co ngót đạt cường độ chịu nén 35
MPa trong vòng 24 giờ. Chiều sâu khóa không được nhỏ hơn 165 mm.
Nếu các bộ phận được kéo ghép sau theo phương ngang,
các bản cánh trên có thể được giả định tác động như một bản toàn khối, trừ
thiết kế bản theo kinh nghiệm như quy định trong Điều 9.7.2 là không áp dụng
được.
Trị số dự ứng lực hướng ngang có thể được xác định
theo hoặc phương pháp dải hoặc phân tích 2 chiều. Dự ứng lực hướng ngang, sau
mọi tổn thất, phải không nhỏ hơn 1,7 MPa truyền qua khóa. Trong đoạn cuối 900
mm ở đầu tự do, lực dự ứng lực hướng ngang phải lấy gấp đôi. Các bó cáp căng
kéo sau hướng ngang phải ở vị trí tim khóa.
5.14.1.3. Các dầm tổ hợp, các dầm sàn mặt cắt hộp và
dầm chữ T đúc tại chỗ
5.14.1.3.1. Chiều dày bản cánh và
sườn
5.14.1.3.1a. Bản cánh trên
Chiều dày các bản cánh trên dùng để làm các bản mặt
cầu phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Theo yêu cầu bố trí neo và lớp phủ bê tông bảo vệ khi dùng
dự ứng lực hướng ngang và
· Không nhỏ hơn 1/20 lần khoảng cách trống giữa các đường gờ,
nách dầm hoặc sườn dầm, trừ khi hoặc các sườn ngang đặt theo các quãng cách
bằng khoảng cách trống được dùng hoặc được bố trí dự ứng lực ngang.
5.14.1.3.1b. Bản cánh dưới
Chiều dày bản cánh dưới không được nhỏ hơn
· 140 mm,
· 1/16 khoảng cách trống giữa các đường gờ hoặc sườn dầm của
các dầm hoặc dầm tổ hợp không dự ứng lực, hoặc
· 1/30 khoảng cách trống giữa các đường gờ, nách dầm hoặc sườn
dầm đối với các dầm dự ứng lực trừ khi khoảng cách các sườn ngang bằng với khoảng
cách trống được dùng.
5.14.1.3.1c. Sườn dầm
Chiều dày các sườn dầm phải xác định theo các yêu cầu
đối với lực cắt, xoắn, lớp phủ bê tông và đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.1.3.2. Cốt thép
5.14.1.3.2a. Cốt thép bản mặt cầu của dầm T và dầm
hộp đúc tại chỗ
Cốt thép bản mặt cầu của dầm T và dầm hộp đúc tại chỗ
phải được xác định hoặc theo các phương pháp truyền thống hoặc theo các phương
pháp kinh nghiệm như đã quy định trong Phần 9.
Khi bản mặt cầu không kéo xa ra Khỏi khối sườn phía
ngoài, ít nhất là 1/3 số cốt thép ngang của lớp đáy trong bản mặt cầu phải được
kéo dài qua mặt ngoài của sườn ngoài và ngàm theo móc tiêu chuẩn 90o.
Nếu bản kéo dài ra xa sườn ngoài, thì ít nhất 1/3 số cốt thép ngang ở lớp đáy
phải được kéo dài vào trong phần hẫng của bản và phải có neo cách xa mặt ngoài
của sườn không nhỏ hơn sức kháng được cung cấp bởi neo tiêu chuẩn.
5.14.1.3.2b. Cốt thép bản đáy trong dầm hộp đúc tại chỗ
Cốt thép phân bố đều, bằng 0,4% của diện tích bản
cánh phải được đặt vào bản đáy song song với nhịp dầm hoặc theo các lớp đơn
hoặc đôi. Khoảng cách các cốt thép này không được lớn hơn 450 mm.
Cốt thép phân bố đều, bằng 0,5% của diện tích mặt cắt
bản, dựa trên chiều dày nhỏ nhất của bản phải được đặt ở bản đáy ngang với nhịp
dầm. Các cốt thép này phải được phân bố trên cả 2 mặt với khoảng cách lớn nhất
là 450 mm.
Tất cả cốt thép ngang trong bản đáy phải được kéo dài
tới mặt ngoài của sườn ngoài trong mỗi nhóm và được neo bằng móc tiêu chuẩn 90o.
5.14.2. Thi công phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu quy định ở đây phải bổ sung vào các yêu
cầu của các phần khác của Bộ Tiêu chuẩn này đối với các kết cấu bê tông được
thiết kế để thi công theo phương pháp phân đoạn.
Các quy định ở đây chỉ được áp dụng đối với việc thi
công phân đoạn các kết cấu bê tông có tỷ trọng bình thường.
Phương pháp thi công được giả định trong thiết kế
phải được thể hiện trong các tài liệu hợp đồng. Các chống đỡ tạm thời yêu cầu
trước khi đạt tới thời gian mà kết cấu hoặc bộ phận của nó có khả năng đỡ bản
thân nó và các tải trọng tác dụng sau đó cũng phải được thể hiện trong các tài
liệu hợp đồng.
Trong tài liệu hợp đồng phải nêu rõ các phương án về
phương pháp thi công khác nhau được phép thực hiện và trách nhiệm của nhà thầu
đối với các phương pháp đó nếu được chọn. Nếu nhà thầu có bất cứ thay đổi nào
về phương pháp thi công hoặc thiết kế đều phải tuân thủ các yêu cầu của Điều 5.14.2.5.
5.14.2.2. Phân tích kết cấu các cầu phân đoạn
5.14.2.2.1. Tổng quát
Việc phân tích kết cấu đối với các cầu thi công theo
phân đoạn phải tuân thủ theo các yêu cầu của Phần 4 và các quy định ở đây.
5.14.2.2.2. Phân tích kết cấu trong
giai đoạn thi công
Để phân tích kết cấu trong giai đoạn thi công, các tổ
hợp tải trọng thi công, các xem xét về các ứng suất và độ ổn định phải theo quy
định trong Điều 5.14.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ kết cấu cuối cùng phải được phân tích nhằm phân
phối lại các tác động về lực ở giai đoạn thi công do các biến dạng bên trong và
các thay đổi về các điều kiện gối đỡ và kiềm chế.
Các mối nối trong các dầm phân đoạn được làm liên tục
bằng thép kéo sau không dính bám phải được xem xét đối với tác động đồng thời
của lực dọc trục, mô-men và lực cắt có thể xảy ra tại mối nối. Các tác động lực
này, khe hở của mối nối và diện tích tiếp xúc còn lại giữa các bộ phận phải
được xác định theo sự xem xét tổng thể về ứng biến và biến dạng. Lực cắt chỉ
được giả định truyền qua diện tích tiếp xúc.
5.14.2.3. Thiết kế
5.14.2.3.1. Các tải trọng
Các tải trọng thi công như đã quy định trong các Điều
5.14.2.3.2 tới 5.14.2.3.4 phải được xem xét đưa thêm vào các tải trọng quy định
trong Phần 3.
5.14.2.3.2. Các tải trọng thi công
Các tải trọng thi công và các điều kiện giả định
trong thiết kế dùng để xác định các kích thước mặt cắt, cốt thép, và các yêu
cầu về dự ứng lực phải được chỉ rõ như là trị số cho phép tối đa trong các tài
liệu hợp đồng thêm vào các tải trọng lắp dựng, bất kỳ các gối đỡ tạm thời hoặc
giằng buộc được yêu cầu nào phải được hoặc định theo độ lớn hoặc được bao gồm
như là một phần của thiết kế. Các lực hợp long chấp nhận được do các chỉnh lý
sai lệch về định vị phải được thuyết minh. Sự cho phép thích đáng phải lập ra
được đối với tất cả các tác động của bất kỳ các thay đổi của sơ đồ kết cấu tĩnh
học trong khi thi công và việc áp dụng, các thay đổi hoặc tháo rỡ các điểm đỡ
giả định tạm thời của thiết bị đặc biệt có xét đến các tác động lực dư, các
biến dạng và các tác động gây ra ứng biến bất kỳ.
Các tải trọng thi công sau đây phải được xem xét.
DC = Trọng lượng của kết cấu được đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW = Tĩnh tải giai đoạn II (N) hoặc (N/mm)
CLL = Hoạt tải thi công phân bố: Bao gồm các phụ kiện
thi công, máy móc và thiết bị khác, ngoài thiết bị lắp dựng chuyên dùng chủ
yếu, được lấy bằng 4,8x10-4 MPa diện tích mặt sàn. Trong thi công
hẫng, tải trọng này được lấy bằng 4,8x10-4 MPa trên một cánh hẫng và
2,4x10-4 MPa trên cánh kia. Đối với các cầu thi công theo phương
pháp đúc đẩy, tải trọng này có thể bỏ qua (MPa).
CE = Thiết bị thi công chuyên dùng: là tải trọng từ
bất kỳ thiết bị chuyên dùng nào, bao gồm xe đúc, cần cẩu lao, dF và tời, dàn
hoặc các kết cấu phụ chủ yếu tương tự, các xe tải chở phân đoạn và các tải trọng
lớn nhất tác động vào kết cấu do thiết bị gây ra trong khi cẩu các phân đoạn
(N).
IE = Là tải trọng động do thiết bị gây ra được xác
định theo loại máy dự kiến (N)
CLE = Tải trọng thiết bị thi công theo hướng dọc: Tải
trọng theo hướng dọc từ thiết bị thi công (N).
U = Không cân bằng phân đoạn: là tác động bất kỳ của
các phân đoạn nào mất cân bằng hoặc điều kiện không bình thường khác khi phù
hợp. Điều này chủ yếu áp dụng cho việc thi công hẫng cân bằng nhưng có thể được
mở rộng bao gồm bất kỳ trình tự cẩu nhấc không bình thường nào, mà trình tự này
không phải là đặc điểm chủ yếu của hệ thi công chung (N)
WS = Tải trọng gió nằm ngang lên các kết cấu phù hợp
với quy định của Phần 3 (MPa)
WE = Tải trọng gió nằm ngang tác động lên thiết bị
lấy theo 4,8 x 10-4 MPa của mặt lộ (MPa)
WUP = Lực nâng của gió trên một cánh hẫng: 2,4x10-4
MPa của diện tích mặt sàn đối với phương pháp thi công hẫng cân bằng được tác
động chỉ trên một bên, trừ khi sự phân tích về các điều kiện tại chỗ hoặc hình
dạng kết cấu là khác (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al = Đáp ứng động học do sự tháo hoặc đặt bất ngờ một
tải trọng phân đoạn đúc sẵn, hoặc đặt đột ngột một tải trọng tĩnh khác được
cộng thêm với tĩnh tải, được lấy bằng 100% của tải trọng A (N).
CR = Các tác động từ biến phù hợp với Điều
5.14.2.3.6.
SH = Co ngót phù hợp với Điều 5.14.2.3.6 và
T = Tác động nhiệt: Tổng các tác động do sự thay đổi
nhiệt độ đồng đều (TU) và gra-đi-en nhiệt độ (TG) (độ)
5.14.2.3.3. Các tổ hợp tải trọng thi
công ở trạng thái giới hạn sử dụng
Phải xác định các ứng suất tại các trạng thái giới
hạn sử dụng như được quy định trong Bảng 1, với bảng này dùng các ghi chú sau
đây:
· Ghi chú 1: thiết bị không làm việc
· Ghi chú 2: lắp dựng bình thường, và
· Ghi chú 3: di chuyển thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân bố và áp dụng các tải trọng lắp dựng riêng
biệt, thích hợp đối với giai đoạn thi công, phải được lựa chọn để tạo ra các
tác động bất lợi nhất. ứng suất nén của bê tông do tải trọng thi công phải
không được vượt quá 0,5 f’c , với f’c là cường độ chịu
nén tại lúc đặt tải trọng.
Các ứng suất kéo trong bê tông do
các tải trọng thi công phải không vượt quá các trị số được quy định cấp và có
các mối nối loại A, các ứng suất kéo không được vượt quá 0,25. Đối với các kết
cấu có các mối nối loại B, không cho phép có các ứng suất kéo.
5.14.2.3.4 - Các tổ hợp tải
trọng thi công ở các trạng thái giới hạn cường độ
Sức kháng tính toán của các bộ phận được xác định
bằng cách dùng các hệ số sức kháng như được quy định trong Điều 5.5.4.2.2 phải
không được nhỏ hơn là các yêu cầu theo các tổ hợp tải trọng tính toán sau đây:
· Đối với các tác động lực lớn nhất:
SjFu = 1,1(DL+DIFF) + 1,3CE
+ A + Al (5.14.2.3.4-1)
· Đối với các tác động lực nhỏ nhất:
SjFu = DL+ CE + A + Al (5.14.2.3.4-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tác động nhiệt có thể xảy ra trong khi thi công
cầu phải được xem xét.
Sự thay đổi nhiệt độ dùng cho các gối cầu và các khe
có giãn phải được thuyết minh trong các tài liệu hợp đồng.
5.14.2.3.6. Từ biến và co ngót.
Hệ số từ biến y(t, t1) phải được xác định hoặc theo Điều
5.4.2.3, hoặc bằng các thử nghiệm tổng hợp. Các ứng suất phải được xác định để
phân bổ lại các ứng suất kiềm chế do từ biến và co ngót được dựa trên tiến
trình thi công giả định theo thuyết minh trong các tài liệu hợp đồng.
Để xác định các lực kéo sau cuối cùng, các mất mát dự
ứng lực phải được tính toán theo tiến trình thi công được ghi trong các tài
liệu hợp đồng.
5.14.2.3.7. Mất mát dự ứng lực
Phải áp dụng các quy định của Điều 5.9.5.
5.14.2.3.8. Ống bọc và neo kéo sau
dự phòng.
5.14.2.3.8a. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2.3.8b. Các cầu có các ống bọc đặt bên trong
Đối với các cầu có các ống bọc đặt bên trong, neo dự
phòng và dung lượng của ống dùng cho các bó tao cáp chịu mômen âm và mô men dương
được đặt đối xứng đối với tim cầu phải tạo ra được sự tăng thêm của lực kéo sau
trong khi thi công đầu tiên. Tổng tiềm năng lực dự phòng của cả hai loại neo và
ống bọc mô men dương và mô men âm không được nhỏ hơn 5% tổng các lực mô men dương
và âm kéo sau. Các neo dùng cho các ứng lực trước dự phòng phải phân bố đều đặn
qua 3 phân đoạn đặt dọc theo chiều dài cầu.
Mỗi sườn dầm phải bố trí ít nhất một ống bọc rỗng.
Đối với các cầu liên tục, không cần sử dụng tới khả năng của các ống bọc và neo
dự phòng chịu mô men dương trong phạm vi 25% chiều dài nhịp ở về hai phía của
các gối đỡ ở trụ.
Bất kỳ ống bọc dự phòng nào không sử dụng để điều
chỉnh lực kéo sau phải được bơm vữa vào cùng lúc với các ống bọc khác ở trong
nhịp.
5.14.2.3.8c. Dự trù cho tĩnh tải tương lai hoặc điều
chỉnh độ võng
Phải có dự trù cho việc đưa vào và cho việc gắn neo
qua các lỗ mở và các khối chuyển hướng để cho phép về sau bổ sung các bó tao
cáp đặt bên ngoài không dính bám được chống ăn mòn và đặt bên trong mặt cắt
hình hộp một cách đối xứng với tim cầu tạo lực kéo sau không nhỏ hơn 10% mô men
dương và mô men âm.
5.14.2.3.9. Cách trình bày bản vẽ
cáp kéo sau
5.14.2.3.9a. Tổng quát
Các tài liệu của hợp đồng phải theo một trong hai
cách trình bày sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Cách B: Các bản vẽ trình bày kích thước bê tông, chiều dài
phân đoạn, chi tiết cấu tạo của thép không dự ứng lực, các yêu cầu về độ lệch
tâm trên các biểu đồ của lực và/hoặc mô-men sau khi mất mát ma sát ở thời điểm
thi công, số liệu về độ vồng ngược và một phương pháp thi công thống nhất.
5.14.2.3.9b. Lập các tài liệu hợp đồng theo cách A
Khi người kỹ sư lập một bộ tài liệu cho hợp đồng theo
cách A, họ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thông tin được cung cấp trên
bản vẽ, bao gồm sự chính xác về kích thước và không bị chồng chéo khi thi công.
Người kỹ sư cũng phải chịu trách nhiệm về tính khả thi của các giai đoạn thi
công mà thiết kế đã dựa vào.
Các tài liệu hợp đồng phải đủ giúp cho nhà thầu soát
xét lại các kích thước của bó thép và sự bố trí trên các bản vẽ với điều kiện
là các lực căng sau và mô-men do các lực căng sau nghĩa là các lực nhân với các
độ lệch tâm, không nhỏ hơn các trị số được trình bày trong bản vẽ với đầy đủ
chi tiết và không được lớn hơn 5% ở bất cứ mặt cắt nào. Trong trường hợp như
thế, các tài liệu hợp đồng phải yêu cầu nhà thầu chuẩn bị các bản vẽ về kích
thước và bố trí, xác định sự mất mát do ma sát ở thời điểm gây ứng lực và chịu
trách nhiệm về các sửa đổi đó.
5.14.2.3.9c. Lập các tài liệu hợp đồng theo cách B
Khi người kỹ sư lập một bộ tài liệu hợp đồng theo
cách B, kỹ sư phải chịu trách nhiệm về sự đầy đủ đối với toàn bộ kết cấu, bao
gồm cả các giai đoạn thi công làm cơ sở cho việc thiết kế. Các tài liệu hợp
đồng phải đủ để cho nhà thầu có thể chọn kích cỡ và bản vẽ bố trí các bó cáp.
Trong các tài liệu hợp đồng phải yêu cầu nhà thầu đáp ứng biểu đồ mô-men do dự
ứng lực sau khi mất mát do ma sát nhưng chưa tính co ngót, từ biến, tự chùng
thép và không được vượt quá giá trị này trên 5%, nhà thầu phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn về việc chi tiết hóa bản vẽ bố trí bó thép và phải chịu trách nhiệm
chuẩn bị các bản vẽ thi công chi tiết cho việc cắt, uốn cốt thép không dự ứng
lực được chỉ rõ trong các tài liệu hợp đồng.
5.14.2.3.9d. Các bản vẽ thi công
Các bản vẽ thi công cho công việc căng sau và cho các
cấu kiện chôn sẵn khác như các khe co giãn, các gối đỡ và các bu lông neo do
nhà cung cấp giao phải được Kỹ sư kiểm tra lại và duyệt cho đúng với ý đồ của
thiết kế và phù hợp với các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật. Trong trường
hợp các tài liệu Hợp đồng được chuẩn bị theo cách A được điều chỉnh hoặc khi
tài liệu hợp đồng không cung cấp thông tin chi tiết và kích thước như đối với
các hợp đồng được chuẩn bị theo cách B thì nhà thầu phải chịu trách nhiệm bố
trí tất cả các vật chôn sẵn và sửa chữa mọi sự chồng chéo. Các bản vẽ bố trí
căng sau. phải là bản vẽ quyết định việc bố trí cốt thép không dự ứng lực. Trong
trường hợp cần thiết, vị trí của thép không dự ứng lực phải được điều chỉnh để
không làm vướng các bó thép.
5.14.2.3.10. Kích thước và chi tiết
mặt cắt ngang dầm hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề dày của bản cánh trên và bản cánh dưới không được
nhỏ hơn bất kỳ trị số nào dưới đây:
· 1/30 khoảng cách tĩnh giữa các bản bụng dầm hoặc nách dầm.
Nếu nhỏ hơn thì phải đặt thêm các vách ngang theo các khoảng cách bằng khoảng
cách tịnh giữa các bản bụng dầm hoặc nách dầm.
· Bề dày của bản cánh trên không được nhỏ hơn 225mm trong các
vùng neo dùng cho việc căng sau theo phương ngang và không được nhỏ hơn 200mm ở
bên ngoài vùng neo hoặc đối với các bản dự ứng lực. Phải dùng dự ứng lực sau
hoặc trước theo phương ngang khi khoảng cách tịnh giữa các bản bụng dầm hoặc
nách dầm bằng hoặc lớn hơn 4500mm. Các bó thép dùng để căng trước theo phương
ngang phải có đường kính bằng 12,7mm hoặc nhỏ hơn.
5.14.2.3.10b. Chiều dày tối thiểu của bản bụng dầm
Phải dùng các giá trị tối thiểu sau đây trừ trường
hợp được chỉ dẫn khác trong tài liệu này:
· Các bản bụng dầm không có bó thép căng sau theo phương dọc
hoặc phương đứng: 200mm
· Các bản bụng dầm chỉ dùng bó thép căng sau theo phương dọc
(hoặc theo phương đứng): 300mm
· Các bản bụng dầm có bó thép căng theo cả hai hướng dọc và
thẳng đứng: 375 mm.
Chiều dày tối thiểu của các bản bụng dầm có sườn tăng
cường có thể lấy bằng 175 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của phần hẫng của bản cánh trên đo từ bản bụng
dầm không nên vượt quá 0,45 nhịp bên trong của bản cánh trên tính theo tim của
các bản bụng dầm.
5.14.2.3.10d. Các kích thước chung của mặt cắt ngang
Kích thước phủ bì của mặt cắt ngang của dầm hộp
thường phải lấy không nhỏ hơn các kích thước theo yêu cầu để giới hạn độ võng
do hoạt tải cộng với lực xung kích gây ra với việc dùng mô-men quán tính của
mặt cắt thô và mô-đun đàn hồi cát tuyến là 1/1000 nhịp. Hoạt tải phải bao gồm
tất cả các làn xe được chất tải đầy và phải hiệu chỉnh số làn chất tải theo chỉ
dẫn ở Điều 3.6.1.1.2. Phải coi hoạt tải là phân bố đều trên tất cả các cấu kiện
chịu uốn dọc.
5.14.2.3.11. Thiết kế chống động đất
Trong thiết kế kết cấu phần trên phân đoạn có cột
chịu mô-men tại các vị trí liên kết của kết cấu phần trên phải xem xét lực khớp
dẻo từ các cột phù hợp với Điều 3.10.9.4.3. Các kết cấu phần trên của cầu nằm
trong các vùng động đất 3 có cột chịu mô-men từ các liên kết của kết cấu phần
trên phải được gia cường bằng các chi tiết dẻo để chịu uốn được theo phương dọc
và phương ngang do khớp dẻo của cột gây ra.
Phải dùng liên kết loại A trong vùng động đất 3. Các
mối nối phân đoạn phải đủ khả năng truyền được tác động của động đất.
Phải bố trí các bó thép bên trong để đỡ tĩnh tải kết
cấu phần trên với hệ số tải trọng bằng1,3 ở vùng động đất 3. Trị số trung bình
của ứng suất trong thép dự ứng lực của các bó thép bên trong dưới tác động của
tải trọng này phải được tính toán phù hợp với Điều 5.7.3.1.1. Các bó thép bên
ngoài không được chịu quá 50% của toàn bộ lực kéo sau của thép.
5.14.2.4. Các loại cầu phân đoạn
5.14.2.4.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2.4.2. Các cấu tạo chi tiết về
thi công đúc sẵn
Cường độ chịu nén của các phân đoạn bê tông đúc sẵn
trước khi tháo ván khuôn không được nhỏ hơn 17 MPa và phải có đủ tuổi tương đương
với 14 ngày ở 21oC trước khi lắp vào kết cấu.
Các nhóm khóa chống cắt có gờ nhỏ tại các mối nối đúc
đối đầu ở các sườn dầm của các cầu phân đoạn đúc sẵn phải kéo dài trên chiều
cao sườn dầm chừng nào còn phù hợp với các chi tiết khác. Chi tiết của các khóa
chống cắt ở sườn dầm nên là tương tự với khóa chống cắt được thể hiện ở Hình 1.
Các khóa chống cắt cũng phải được bố trí trong các bản đỉnh và đáy. Các khóa trong
các bản đỉnh và đáy có thể là các khóa cấu kiện đơn lớn hơn.
Hình 5.14.2.4.2-1- Ví dụ của
khóa chống cắt có gờ nhỏ.
Các mối nối dùng trong các cầu phân đoạn đúc sẵn phải
hoặc là hợp long đúc tại chỗ hoặc đúc đối đầu.
Các cầu phân đoạn đúc sẵn sử dụng các bó tao cáp kéo
sau đặt bên trong phải sử dụng các mối nối loại A. Các cầu phân đoạn đúc sẵn
khác có thể dùng mối nối loại B theo như quy định trong Điều 5.5.4.2.2.
Đối với các mối nối loại A, hệ thống dự ứng lực phải
tạo ra một ứng suất chịu nén nhỏ nhất bằng 0,21 MPa và một ứng suất trung bình
bằng 0,28 MPa đi qua mối nối cho tới khi êpôxy đã đông cứng.
5.14.2.4.3. Các cấu tạo và chi tiết
về thi công đúc tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của các mối nối hợp long phải đủ để nối
các ống bọc bó thép.
Phải làm các vách ngăn ở mố, trụ, các mối nối khớp,
các điểm góc ở bản cánh dưới của các kết cấu có vút thẳng. Các vách ngăn phải
đảm bảo đặc chắc tại các mố trụ, trừ khi có khoét lỗ cho các thiết bị công ích
hay cho người qua lại. Các vách ngăn phải đủ rộng theo yêu cầu của thiết kế với
cao độ tối thiểu trên các gối không nhỏ hơn150mm.
5.14.2.4.4. Thi công hẫng
Các điều khoản quy định ở đây phải được sử dụng cho
cả hai phương pháp thi công hẫng đúc sẵn và đúc tại chỗ.
Các bó tao cáp đặt dọc phải được neo vào trong các sườn
dầm, các bản hoặc các vấu đặt phía ngoài sườn dầm hoặc bản. Mỗi phân đoạn phải
được neo ít nhất là 2 bó tao cáp đặt dọc.
Đoạn kết cấu hẫng phải được nghiên cứu về mặt chống
lật đổ trong khi lắp dựng. Hệ số an toàn chống lật phải không được nhỏ hơn 1,5
dưới bất kỳ tổ hợp tải trọng nào, như được quy định trong Điều 5.14.2.3.3. Tốc
độ gió nhỏ nhất đối với sự phân tích về ổn định lắp dựng phải lấy bằng 90 km/h,
trừ khi có sự đánh giá tốt hơn về tốc độ gió có thể xảy ra đạt được bằng phân
tích hoặc các hồ sơ khí tượng.
Các bó tao cáp liên tục phải được neo cách xa điểm
các ứng suất được yêu cầu theo lý thuyết ít nhất một phân đoạn.
Các chiều dài phân đoạn giả định trong thiết kế phải
được thể hiện trên các bản vẽ. Bất kỳ các thay đổi nào do Nhà thầu kiến nghị
phải được dựa vào sự phân tích lại về mặt thi công và tính toán các ứng suất cuối
cùng.
Trọng lượng xe đúc giả định trong tính toán ứng suất
và độ vồng phải được thuyết minh trên các bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định phải được lập ra khi thiết kế các cầu
thi công theo phương pháp từng nhịp một với các ứng suất thi công tích lũy do
có thay đổi trong hệ kết cấu theo tiến trình xây dựng.
Các ứng suất sinh ra do các thay đổi trong hệ kết
cấu, đặc biệt là các tác động của việc đặt tải lên một hệ và dỡ nó khỏi hệ khác
phải được tính tới. Sự phân phối lại các ứng suất như vậy do từ biến phải được xem
xét và lập ra sự cho phép đối với các thay đổi có thể về suất và độ lớn của từ
biến.
5.14.2.4.6. Thi công theo phương
pháp đúc đẩy
5.14.2.4.6a. Tổng quát
Các ứng suất trong tất cả các giai đoạn lao không
được vượt quá các giới hạn quy định trong Điều 5.9.4 đối với các cấu kiện có
cốt thép dính bám qua mối nối và các bó tao cáp đặt phía trong.
Nếu kết cấu được lao theo chiều dốc xuống, quy định
về chống lại các lực ma sát ở trên các kết cấu phần dưới trong khi lao và kiềm
chế kết cấu phần trên phải được thiết lập. Đối với việc xác định các lực ma sát
nguy hiểm, lực ma sát trên các gối đỡ khi lao phải giả định thay đổi trong
khoảng giữa 0 và 4%, lấy giá trị nào nguy hiểm hơn. Trị số cao có thể giảm tới
3,5% nếu độ lún của các trụ và các lực kích lao được giám sát trong khi thi
công.
5.14.2.4.6b. Các tác động lực do các sai số thi công
Các tác động lực do các sai số thi công cho phép sau
đây gây ra phải được xét đồng thời cùng với các tác động gây ra do các tải
trọng trọng lực:
· Trong phương dọc giữa 2 gối kề nhau
........................................................................ 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Giữa diện tích chế tạo và thiết bị lao trong phương dọc và
phương ngang nhau ..... 2,5 mm
· Độ lệch bên tại phía ngoài các sườn dầm
................................................................. 2,5 mm
Lực nằm ngang tác động lên các giá dẫn bên của các
gối lao phải lấy không nhỏ hơn 1% của phản lực gối thẳng đứng.
Đối với các ứng suất trong khi thi công, một nửa các
tác động lực do các sai số thi công gây ra và một nửa các tác động lực do nhiệt
độ gây ra phù hợp với Điều 5.14.2.3 phải được xét cùng với các tác động quá
0,58.
5.14.2.4.6c. Thiết kế các chi tiết
Các trụ và các vách ngăn kết cấu phần trên tại các
trụ phải được thiết kế để cho phép kích kết cấu phần trên trong tất cả các giai
đoạn lao và để lắp đặt các gối đỡ vĩnh cửu. Các lực ma sát trong khi lao phải được
xem xét trong thiết kế kết cấu phần dưới.
Tại phía dưới các sườn dầm, các ứng suất cục bộ có
thể tăng lên trong khi lao phải được nghiên cứu. Các yêu cầu sau đây phải được thỏa
mãn.
· Các tấm đệm lao phải được đặt cách mép ngoài sườn dầm không
nhỏ hơn 75 mm.
· Lớp bảo vệ bê tông giữa đáy và các ống bọc kéo sau phải
không được nhỏ hơn 150 mm, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bó thép thẳng cần cho việc lao dầm phải được đặt
trong các bản đỉnh và bản đáy của các dầm hộp và trong khoảng một phần ba về
phía dưới của bản bụng dầm chữ T. Trong một mối nối thi công không được nối quá
50% số bó thép. Các neo và các vị trí của các bó thép thẳng phải được thiết kế
theo sức kháng của bê tông ở thời điểm căng kéo.
Ở các mặt của các mối nối thi công phải bố trí các
mộng chống cắt hay xử lý gồ ghề đảm bảo biên độ nhám tối thiểu là 6 mm. Cốt
thép thường không dính bám phải được bố trí theo hướng dọc và ngang tại tất cả
các bề mặt bê tông đi qua mối nối và vượt qua nó về mỗi phía một khoảng cách 2100
mm. Bố trí cốt thép tối thiểu phải tương đương với các thanh No13 đặt cách nhau
125 mm.
5.14.2.4.6d. Thiết kế thiết bị thi công
Nếu trong tài liệu hợp đồng trình bày thiết bị thi
công theo phương pháp đúc đẩy, khi thiết kế các thiết bị đó phải bao hàm nhưng
không giới hạn ở những điểm nêu dưới đây:
· Các dung sai trong xây dựng trên bề mặt trượt ở mặt đáy của
mũi dẫn lao dầm phải được giới hạn theo các dung sai của kết cấu phần trên được
quy định trong Điều 5.1.4.2.4.6b.
· Phải khảo sát việc đưa các phản lực đỡ tác dụng lên mũi lao
về sức kháng, ổn định và biến dạng.
· Phải thiết kế các gối lao dầm sao cho chúng có thể bù lại
độ chuyển hướng cục bộ của mặt trượt tới 2mm do biến dạng đàn hồi gây ra.
· Các thiết bị lao phải có kích cỡ đảm bảo cho ma sát quy
định theo Điều 5.1.4.2.4.6a và độ dốc thực tế của kết cấu phần trên.
· Phải thiết kế các thiết bị lao dầm sao cho khi bị mất điện
sẽ không dẫn đến kết cấu phần trên bị trượt không kiểm soát được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ván khuôn làm bề mặt trượt phía dưới và bên ngoài
bản bụng dầm phải chịu được mài mòn và đủ cứng để đảm bảo độ võng của chúng
trong khi đúc không vượt quá 2mm.
5.14.2.4.7. Cầu dầm phân đoạn đúc
sẵn
5.14.2.4.7a. Tổng quát
Phải thiết kế cầu dầm phân đoạn đúc sẵn theo các quy
định trong tiêu chuẩn này và theo các quy định bổ sung nêu trong phần này.
5.14.2.4.7b. Cốt thép phân đoạn
Các phân đoạn của cầu dầm phân đoạn tốt nhất là được
kéo trước để chịu tĩnh tải và toàn bộ tải trọng thi công để giới hạn ứng suất
kéo trong bê tông là .
Nếu các phân đoạn không dùng cốt thép dự ứng lực,
phải áp dụng các quy định của Điều 5.7.3.4.
5.14.2.4.7c. Các mối nối
Bề rộng của các mối nối đúc tại chỗ phải đảm bảo đủ
để thi công nối các ống và rung đầm bê tông. Sức kháng nén của bê tông mối nối
ở tuổi quy định phải phù hợp với các giới hạn của ứng suất thiết kế. Bề mặt của
các phân đoạn đúc sẵn phải được xử lý tạo nhám gồ ghề để lộ ra cốt liệu thô hoặc
phải cấu tạo các mộng chống cắt theo Điều 5.14.2.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2.4.7d. Kéo sau
Có thể tiến hành kéo sau trước và/hoặc sau khi đổ bê
tông bản mặt cầu. Có thể tiến hành kéo sau một phần để tạo sự liên tục của dầm
trước khi đổ bê tông bản mặt cầu và căng nốt sau khi đổ bê tông bản mặt cầu.
Phải sử dụng các đầu nối phù hợp với Điều 5.10.3.5. Phải chú ý đặc biệt đến ảnh
hưởng của phần lỗ trống dành cho các đầu nối khi tính các đặc trưng mặt cắt lúc
căng sau.
Nếu các bó thép kết thúc ở mặt đỉnh của mặt cắt dầm
thì tài liệu hợp đồng phải có yêu cầu về ống tạo lỗ được bảo vệ tránh mọi vật
tích tụ lại trong quá trình thi công. Phải bố trí thiết bị thoát nước tại các
điểm thấp của đường bó thép.
5.14.2.5. Dùng các phương pháp thi công khác
Nếu hồ sơ hợp đồng không đòi hỏi phải tuân theo
phương án kỹ thuật dự kiến, nhà thầu có thể chọn các phương án xây dựng khác để
thực hiện và chọn một số sơ đồ công nghệ kéo sau cải tiến, thích hợp với phương
pháp thi công đã chọn. Khi đó nhà thầu phải cung cấp bản tính kết cấu nêu rõ
các lực kéo sau và các độ lệch tâm thể hiện trên các bản vẽ thi công thỏa mãn
mọi yêu cầu của các tiêu chuẩn thiết kế. Nếu có yêu cầu bổ sung về việc căng
kéo sau trong các giai đoạn xây dựng hoặc vì các lý do khác, phải chứng minh
các ứng suất ở những mặt cắt nguy hiểm trong kết cấu ở giai đoạn kết thúc xây
dựng thỏa mãn các quy định về ứng suất cho phép theo các tiêu chuẩn thiết kế.
Việc rỡ bỏ phần căng kéo sau tạm thời để đạt được các điều kiện nói trên là
được phép. Được bổ sung thêm cốt thép thường trong các giai đoạn thi công. Nhà
thầu phải cung cấp mọi vật liệu bổ sung thêm trong các giai đoạn xây dựng và
không được Chủ đầu tư thanh toán đối với chi phí cho các vật liệu bổ sung đó.
Các điều khoản đặc biệt trong hợp đồng có thể đưa vào
các quy định về phương án kỹ thuật dự kiến trong đó cho phép thực hiện các
phương pháp thi công theo phương án của nhà thầu và yêu cầu phải thiết kế lại
kết cấu ở giai đoạn kết thúc xây dựng .
Các chi phí của nhà thầu trong việc lập thiết kế kỹ
thuật cho phương án dự kiến và chi phí của Chủ đầu tư để kiểm tra thiết kế kỹ
thuật đó phải được xem là một phần của chi phí thiết kế lại kết cấu.
Khoảng cách trụ, đường tim trụ, diện mạo ngoài của bê
tông và các kích thước không được thay đổi so với tiêu chuẩn kỹ thuật dự kiến.
trừ khi hồ sơ hợp đồng cho phép.
Đối với phương án kỹ thuật dự kiến, nhà thầu phải
cung cấp một bộ đầy đủ hồ sơ tính toán thiết kế và các các bản vẽ hợp đồng đã
sửa lại. Việc thiết kế lại phương án kỹ thuật dự kiến phải giao cho một Kỹ sư
chuyên ngành có kinh nghiệm thiết kế cầu phân đoạn đảm nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2.6.1. Tổng quát
Thiết kế mố và trụ phải tuân theo phần 11 và các quy
định trong phần này. Khi thiết kế phải xét các tải trọng lắp ráp, mômen và lực
cắt tác dụng lên mố, trụ do phương pháp xây dựng được thể hiện trong các hồ sơ
hợp đồng . Các trụ và giằng liên kết phụ tạm phải được thể hiện rõ ràng theo yêu
cầu. Phải thiết kế các trụ đúc sẵn phân đoạn hình chữ nhật rỗng theo Điều
5.7.4.7. Có thể tính toán diện tích cốt thép thường dọc không liên tục theo quy
định của Điều 5.14.2.6.3.
5.14.2.6.2. Tổ hợp tải trọng thi
công
Phải tính ứng suất kéo trong các kết cấu phần dưới
phân đoạn phát sinh trong quá trình thi công dưới các tổ hợp tải trọng theo
bảng 5.14.2.3.3- 1
5.14.2.6.3. Cốt thép dọc của các trụ
phân đoạn đúc sẵn mặt cắt hình chữ nhật rỗng.
Diện tích tối thiểu của cốt thép thường dọc và không
liên tục trong các trụ đúc sẵn phân đoạn mặt cắt hình chữ nhật rỗng phải thỏa mãn
các quy định về cốt thép chịu nhiệt độ và co ngót quy định trong Điều 5.10.8.
5.14.3. VÒM
5.14.3.1. Tổng quát
Hình dạng của vòm phải được lựa chọn sao cho sự uốn
là nhỏ nhất dưới tác động của tổ hợp các tải trọng thường xuyên và nhất thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định trong mặt phẳng của sườn vòm (các sườn
vòm) phải được nghiên cứu qua mô đun đàn hồi và mô men quán tính thích hợp đối
với tổ hợp các tải trọng và mô men trong sườn vòm (các sườn vòm).
Thay cho sự phân tích chính xác, chiều dài hữu hiệu
khi bị oằn (mất ổn định khi bị uốn dọc), có thể được đánh giá theo tích số của
nửa chiều dài nhịp vòm và hệ số quy định trong Bảng 4.5.3.2.2c-1.
Các quy định của Điều 4.5.3.2.2 có thể được sử dụng
để phân tích các sườn vòm. Khi dùng sự hiệu chỉnh xấp xỉ thứ cấp đối với mô
men, quy định trong Điều 4.5.3.2.2c, mô đun đàn hồi cát tuyến ngắn hạn có thể
được tính theo quy định trong Điều 5.4.2.4, dựa trên cường độ 0,4 f’c.
Các sườn vòm phải được đặt cốt thép như là các cấu
kiện chịu nén. Cốt thép tối thiểu, lấy bằng 1% diện tích bê tông nguyên, phải
được phân bố đều trên mặt cắt sườn vòm. Cốt thép đai (kiềm chế) phải bố trí theo
như yêu cầu đối với các cột.
Các tường trên lưng vòm không đắp cao hơn 7500 mm
phải được giằng bằng các tường chống hoặc các vách ngăn.
Các tường trên lưng vòm phải bố trí các mối nối co
giãn và phải bố trí cốt thép chống nhiệt tương ứng với khoảng cách mối nối.
Tường lưng vòm phải được nối tại đường chân vòm.
Phải bố trí thoát khô nước cho đất đắp trên tường lưng
vòm. Phải bố trí các bộ lọc bằng vật liệu mịn để phòng ngừa làm tắc sự tiêu
nước.
5.14.4 . KẾT CẤU BẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản có cốt thép dọc đúc tại chỗ có thể là bản cốt
thép thường hoặc dự ứng lực và có thể được sử dụng như các cầu dạng bản và các
nắp cống.
Sự phân bố của hoạt tải có thể được xác định theo
phân tích hai hướng hoặc theo quy định trong Điều 4.6.2.3. Các bản và các cầu
bản được thiết kế theo mô men phù hợp với Điều 4.6.2.3 có thể được xem như thỏa
mãn đối với lực cắt.
Phải bố trí các dầm mép theo quy định trong Điều
9.7.1.4.
Cốt thép phân bố ngang phải được đặt ở đáy của các
bản, trừ các nắp cống hoặc các bản của cầu, ở đó chiều cao của đất đắp bên trên
bản vượt quá 600 mm. Số lượng cốt thép ngang ở đáy có thể xác định hoặc theo
phân tích hai hướng hoặc số lượng cốt thép phân bố có thể lấy theo phần trăm
của cốt thép chủ cần thiết đối với mô men dương được lấy theo:
· Đối với kết cấu bê tông cốt thép theo hướng dọc:
≤ 50% (5.14.4.1-1)
· Đối với kết cấu dự ứng lực hướng dọc
(5.14.4.1-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = chiều dài nhịp (m)
fpe = ứng suất hữu hiệu trong thép dự ứng
lực sau các mất mát. (MPa)
Thép chịu co ngót ngang và cốt thép chống nhiệt ở
đỉnh các bản phải tuân thủ theo các yêu cầu của Điều 5.10.8.
5.14.2. Kết cấu bản rỗng đúc tại chỗ
5.14.4.2.1. Các kích thước mặt cắt
ngang
Các kết cấu phần trên bản rỗng đúc tại chỗ có thể
được kéo sau theo cả hai hướng dọc và ngang.
Đối với các lỗ rỗng hình tròn, khoảng cách từ tim tới
tim các lỗ rỗng không nên nhỏ hơn tổng chiều cao bản, và bề dày nhỏ nhất của bê
tông được lấy tại tim lỗ rỗng thẳng góc với mặt ngoài phải không nhỏ hơn 140
mm.
Đối với các lỗ rỗng hình chữ nhật, chiều rộng theo
h,Íng ngang của lỗ rỗng không vượt quá 1,5 lần chiều cao rỗng, chiều dày của sườn
giữa các lỗ rỗng không nên nhỏ hơn 20% tổng chiều cao của mặt cầu và chiều dày
nhỏ nhất của bê tông bên trên các lỗ rỗng không nên nhỏ hơn 175 mm.
Chiều dày bản cánh đáy phải thỏa mãn các yêu cầu quy
định trong Điều 5.14.1.3.1b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu suất rỗng vượt quá 40%, kết cấu phần trên phải
được xử lý theo kết cấu có ngăn và được phân tích theo:
· Hộp nhiều lỗ liền khối, theo quy định trong Điều
4.6.2.2.1-1 loại d, hoặc
· Tấm trực hướng, hoặc
· Continum ba hướng.
5.14.4.2.2. Số lượng gối ít nhất
Các cột có thể được ngàm trong kết cấu phần trên,
hoặc một gối đỡ đơn có thể dùng cho các gối đỡ bên trong của các kết cấu liên
tục. ít nhất phải có 2 gối được dùng tại các điểm đỡ ở cầu.
Quay theo hướng ngang của kết cấu phần trên phải
không vượt quá 0,5% tại các trạng thái giới hạn sử dụng.
5.14.4.2.3. Các mặt cắt đầu bản đặc
Mặt cắt đặc ít nhất dài 900 mm, nhưng không nhỏ hơn
5% chiều dài nhịp phải được bố trí tại hai đầu nhịp. Các vùng neo kéo sau phải thỏa
mãn các yêu cầu quy định trong Điều 5.10.9. Khi thiếu sự phân tích kỹ hơn, các
mặt cắt đặc của mặt cầu có thể được phân tích theo dầm ngang bằng cách phân bố
các lực tới các gối cầu và tới các neo kéo sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bản rỗng tuân thủ theo các quy định của
Điều 5.14.4.2.1, các tác động lực tổng thể và cục bộ do các tải trọng bánh xe
không cần được tổ hợp. Bản cánh đỉnh của mặt cầu có các lỗ rỗng hình chữ nhật
có thể hoặc được phân tích thiết kế theo một bản khung, hoặc được thiết kế với
các quy định của phương pháp kinh nghiệm như được quy định trong Điều 9.7.2.
Phần đỉnh bản bên trên các lỗ rỗng hình tròn được làm
với các ván khuôn thép rỗng phải được kéo sau theo hướng ngang. Tại chiều dày
bê tông nhỏ nhất, nén trước bình quân sau toàn bộ các tổn thất, như được quy
định trong Điều 5.9.5 phải không được nhỏ hơn 3,5 MPa. Khi được kéo sau theo hướng
ngang, thép tăng cường thêm không cần thiết đặt trong bê tông ở trên các lỗ
rỗng tròn.
Thép chịu co ngót ngang và thép chống nhiệt tại đáy
bản rỗng phải thỏa mãn các yêu cầu theo quy định trong Điều 5.10.8.
5.14.4.2.5. Các khu vực chịu nén
trong vùng mô men âm
Tại vị trí các trụ bên trong, một phần mặt cắt ngang,
(của kết cấu bản) chịu các ứng suất nén có thể được xét như cột nằm ngang và
được tăng cường phù hợp.
5.14.4.2.6. Thoát nước của các lỗ
rỗng
Phải bố trí đầy đủ sự thoát nước của các lỗ rỗng phù
hợp với các quy định của Điều 2.6.6.5.
5.14.4.3. Cầu có bản mặt cầu đúc sẵn
5.14.4.3.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không bố trí lớp phủ bên trên bê tông kết cấu,
chiều dày nhỏ nhất của bê tông phải bằng 140 mm ở đỉnh của các bộ phận lỗ rỗng
trong và 175 mm cho tất cả các bộ phận khác.
5.14.4.3.2. Các mối nối truyền lực
cắt
Các bộ phận đúc sẵn hướng dọc có thể được nối với
nhau theo hướng ngang bởi khóa chống cắt có chiều cao không nhỏ hơn 175 mm. Vì
mục đích phân tích các mối nối truyền lực cắt theo phương dọc phải được mô hình
hóa như các chốt.
Mối nối phải được lấp đầy bằng vữa không co ngót với
cường độ nén ít nhất bằng 35 MPa ở tuổi 24 gìờ.
5.14.4.3.3. Các mối nối truyền lực
cắt-uốn
5.14.4.3.3a. Tổng quát
Các bộ phận đúc sẵn theo phương dọc có thể được nối
với nhau bằng dự ứng lực ngang kéo sau, các mối nối hợp long đúc tại chỗ, lớp
phủ bên trên kết cấu hoặc tổ hợp các điều đó.
5.14.4.3.3b. Thiết kế
Các mặt cầu có các mối nối truyền lực cắt uốn cần
được mô hình theo các tấm liên tục, trừ cách mà phương pháp thiết kế theo kinh
nghiệm của Điều 9.7.2 không được dùng. Các mối nối phải được thiết kế như là
các bộ phận chịu uốn, bằng cách thỏa mãn quy định của Điều 5.14.1.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kéo sau theo phương ngang phải được phân bố đều
đặn theo phương dọc. Các khối nhô ra ngoài có thể được sử dụng để việc nối các
ống bọc kéo sau dễ dàng. Chiều cao chịu nén của mối nối phải không được nhỏ hơn
175 mm, và dự ứng lực sau toàn bộ các tổn thất không được nhỏ hơn 1,7 MPa ở
trong mối nối.
5.14.4.3.3d. Các mối nối thi công theo phương dọc
Phải sử dụng quy định của Điều 5.14.1.2.8.
5.14.4.3.3e. Mối nối hợp long đúc tại chỗ
Bê tông dùng trong mối nối hợp long nên có cường độ
có thể so sánh được với cường độ của các bộ phận đúc sẵn. Chiều rộng của mối
nối dọc phải đủ lớn để đặt đ-nc cốt thép trong mối nối, nhưng trong bất kỳ
trường hợp nào chiều rộng mối nối không được nhỏ hơn 300 mm.
5.14.4.3.3f. Lớp phủ mặt trên kết cấu
Nếu sử dụng lớp phủ mặt trên kết cấu để cải thiện sự
phân bố tải trọng được quy định theo các Điều 4.6.2.2.2 và 4.6.2.2.3 chiều dày
của lớp phủ mặt bê tông kết cấu không được nhỏ hơn 115 mm. Phải bố trí một lớp
lưới cốt thép đẳng hướng phù hợp với các yêu cầu của Điều 5.10.8. Mặt đỉnh của
các cấu kiện đúc sẵn phải được xử lý nhám.
5.14.5. CÁC QUY ĐỊNH PHỤ THÊM ĐỐI VỚI CỐNG
5.14.5.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.5.2. Thiết kế theo uốn
Phải áp dụng các quy định của Điều 5.7.
5.14.5.3. Thiết kế theo lực cắt trong các bản của
cống hộp
Áp dụng các quy định của Điều 5.8 trừ sự thay đổi ở
đây. Đối với các bản của cống hộp dưới 2 0 mm đất đắp hoặc nhiều hơn, cường độ
chống cắt Vc có thể được tính theo:
(5.14.5.3-1)
nhưng Vc không được vượt quá 0,332 bde.
ở đây:
As = diện tích cốt thép (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vu = lực cắt do các tải trọng tính toán
(N).
Mu = mômen do các tải trọng tính toán
(N-mm)
b = chiều rộng thiết kế thường được lấy bằng 1 (mm)
Chỉ với các cống hộp một lỗ, Vc đối với các
bản liền khối với các tường không cần lấy nhỏ hơn 0,25 bde và Vc với các bản
được đỡ giản đơn không cần lấy nhỏ hơn 0,207 bde. Lượng Vude/
Mu không được lấy lớn hơn 1,0 ở nơi Mu là mô men tính
toán xảy ra đồng thời với Vu tại mặt cắt xem xét. Với các bản cống
hộp dưới ít hơn 600 mm đất đắp và với các tường bên, phải áp dụng các quy định
của các Điều 5.8 và 5.13.3.6.
Phần 6 –
KẾT CẤU THÉP
6.1. PHẠM VI
Phần này bao gồm việc thiết kế các cấu kiện, các mối
nối và các liên kết bằng thép dùng cho các kết cấu dầm cán và dầm tổ hợp, các
khung, giàn và vòm, các hệ dây văng và hệ dây võng, và các hệ mặt cầu kim loại
khi có thể áp dụng được.
Các kết cấu dầm cong không được bao gồm ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mố cầu – Kết cấu bên dưới để đỡ một đầu của kết cấu nhịp cầu.
Dầm - Một bộ phận kết cấu mà chức năng chính là truyền các tải
trọng xuống trụ, chủ yếu qua chịu uốn và chịu cắt. Nói chung, thuật ngữ này
được sử dụng để chỉ cấu kiện được làm bằng các thép hình cán.
Phá hoại do cắt khối - Sự phá hỏng một liên kết bản bản
bụng bằng bulông của các dầm đua ra hoặc sự phá hỏng một liên kết bất kỳ chịu
kéo mà bị xé rách một phần của một tấm bản dọc theo chu vi của các bulông liên
kết.
Liên kết bulông - Bulông, đai ốc và vòng đệm.
Cấu kiện liên kết tăng cường (còn gọi là “giằng ngang”) -
Một bộ phận nhằm liên kết tăng cường bộ phận chính hoặc một phần của bộ phận
chính, chống lại sự chuyển động nằm ngang.
Yêu cầu va đập của rãnh chữ V charpy - Năng lượng tối thiểu yêu
cầu được hấp thụ trong thí nghiệm rãnh chữ V charpy được tiến hành ở một nhiệt
độ quy định.
Thí nghiệm rãnh chữ V Charpy - Thí nghiệm va đập tuân
theo AASHTO T243 (ASTM A673M).
Khoảng cách trống giữa các bulông - Khoảng cách giữa các mép
của các lỗ bulông kề nhau.
Khoảng cách trống bên ngoài của các bulông - Khoảng cách giữa mép của
lỗ bulông và đầu của bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện đặc chắc - Một tiết diện có khả năng phát
triển sự phân bố ứng suất dẻo hoàn toàn trong chịu uốn. Khả năng xoay yêu cầu
để tuân theo các giả thiết phân tích được sử dụng ở trong các điều khác nhau
của phần này được quy định bằng thỏa mãn độ mảnh khác nhau của bản cánh và bản
bản bụng và các yêu cầu liên kết tăng cường.
Thành phần - Một phần cấu thành của kết cấu.
Dầm liên hợp - Một dầm thép được liên kết vào bản
mặt cầu để cho chúng cùng làm việc dưới các tác động lực như là một kết cấu
nguyên thể.
Cột liên hợp - Một bộ phận kết cấu chịu nén bao
gồm hoặc các thép hình kết cấu được bọc bằng bê tông, hoặc một ống thép được
đúc đầy bê tông, được thiết kế để làm việc dưới các tác động lực như là một
nguyên thể.
Ngưỡng mỏi với biên độ không đổi - Biên độ ứng suất danh
định mà ở dưới nó thì một chi tiết riêng biệt có thể chịu đựng một số vô hạn
các tác động lặp lại mà không bị phá hủy do mỏi.
Khung ngang - Một khung giàn ngang liên kết các
thành phần chịu uốn dọc kề nhau.
Giàn cầu chạy trên - Hệ giàn trong đó đường xe chạy ở
tại hoặc bên trên mức của mạ trên của giàn.
Phân loại chi tiết - Nhóm các thành phần và các chi
tiết về cơ bản có cùng một sức kháng mỏi.
Vách ngăn - Một thành phần ngang chịu uốn liên kết các thành
phần chịu uốn theo phương dọc kề nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cự ly mép của các bulông - Khoảng cách thẳng góc với đường
lực giữa tâm của lỗ và mép của cấu kiện.
Cự ly đầu của các bulông - Khoảng cách dọc theo đường lực
giữa tâm của lỗ và đầu của cấu kiện.
Khoang biên - Đoạn đầu của giàn hoặc dầm.
Thanh có tai treo - Bộ phận chịu kéo với tiết diện
hình chữ nhật và hai đầu được mở rộng để liên kết chốt.
Mỏi - Sự bắt đầu và/hoặc sự lan truyền các vết nứt do sự biến
đổi lặp lại của ứng suất pháp truyền với thành phần chịu kéo.
Tuổi thọ mỏi thiết kế - Số năm mà một chi tiết dự kiến
chịu được các tải trọng giao thông giả định mà không phát sinh nứt do mỏi.
Trong phát triển của Quy trình này đã lấy là 100 năm.
Tuổi thọ mỏi - Số chu kỳ ứng suất lặp lại dẫn đến
sự phá hỏng do mỏi của chi tiết.
Sức kháng mỏi - Biên độ ứng suất cực đại có thể
chịu được mà không phá hỏng chi tiết đối với số chu kỳ quy định.
Tuổi thọ mỏi hữu hạn - Số chu kỳ tới sự phá hỏng chi
tiết khi biên độ ứng suất có khả năng xảy ra cực đại vượt quá giới hạn mỏi với
biên độ không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FCM - Cấu kiện tới hạn mỏi đứt gãy - Cấu kiện chịu kéo mà sự
phá hỏng được dự kiến là do hoặc sự sập đổ cầu, hoặc do cầu không còn có khả
năng thực hiện chức năng của nó.
Chuẩn đo của bulông - Khoảng cách giữa các đường kề của
bulông; khoảng cách từ lưng của một thép góc hoặc thép hình khác đến đường thứ
nhất của các bulông.
Dầm tổ hợp - Thành phần kết cấu mà chức năng chủ yếu là chịu uốn
và chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng. Nói chung, thuật ngữ này được sử dụng
cho các mặt cắt được chế tạo (tổ hợp).
Chiều dài thân bulông - Khoảng cách giữa đai ốc và đầu
bulông.
Bản tiếp điểm (Bản nút) - Bản thép được dùng để liên kết các
thanh đứng, thanh xiên và thanh ngang của giàn ở tại tiết điểm khoang giàn.
Kết cấu nhịp giàn chạy giữa - Hệ giàn với đường xe chạy đặt ở
một cao độ nào đó giữa các mạ trên và mạ dưới và nó loại trừ việc sử dụng hệ
liên kết ngang ở biên trên.
Dầm lai (Dầm kết hợp) - Dầm thép được chế tạo với bản bản
bụng có cường độ chảy dẻo tối thiểu quy định thấp hơn của một hoặc cả hai bản
cánh.
Tác động phi đàn hồi - Điều kiện trong đó sự biến dạng
không hoàn toàn hồi phục lúc dỡ bỏ tải trọng đã gây ra biến dạng đó.
Sự phân bố lại phi đàn hồi - Sự phân bố lại các hiệu ứng lực
trong một thành phần hoặc kết cấu do các biến dạng phi đàn hồi gây ra ở tại một
hoặc nhiều mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giằng liên kết - Các tấm hoặc thanh liên kết các
thành phần của một bộ phận.
Thành phần tăng cường ngang (Giằng liên kết ngang) - Thành phần được sử dụng
riêng lẻ hoặc như là một phần của hệ tăng cường ngang để ngăn ngừa sự mất ổn
định khi uốn dọc của các thành phần và/hoặc để chịu tải trọng nằm ngang.
Sự oằn do xoắn ngang - Sự mất ổn định khi uốn dọc của một
cấu kiện kéo theo độ võng ngang và xoắn.
Lớp khung - Phần của khung cứng bao gồm một bộ phận nằm ngang
và các cột ở giữa bộ phận đó và chân của khung hoặc bộ phận nằm ngang tiếp sau
thấp hơn.
Đường truyền tải trọng - Chuỗi các thành phần và các mối
ghép qua đó tải trọng được truyền từ điểm gốc tới điểm đến của nó.
Mỏi do tải trọng gây ra - Các tác dụng mỏi do các ứng suất
phẳng mà các thành phần và các chi tiết được thiết kế rõ ràng.
Mối hàn chịu tải dọc - Mối hàn với ứng suất đặt song
song với trục dọc của mối hàn.
Bộ phận chính - Bất cứ bộ phận nào được thiết kế
để chịu được các tải trọng đặt lên kết cấu.
Ứng suất kéo thực - Tổng đại số của hai hoặc nhiều ứng
suất trong đó số tổng là kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mặt cầu trực hướng (hoặc “Mặt cầu bản trực hướng”) -
Mặt cầu làm bằng thép tấm được tăng cường bằng các sườn thép hở hoặc kín ở mặt
dưới của tấm thép.
Độ võng dài hạn - Loại tác động phi đàn hồi trong
đó độ võng còn lưu lại ở một thành phần hoặc một hệ sau khi tải trọng đã được
dỡ bỏ.
Bước bulông - Khoảng cách dọc theo đường lực ở giữa các tâm của
các lỗ kề nhau.
Tấm - Sản phẩm cán phẳng mà bề dày lớn hơn 6,0mm.
Khung cổng - Giằng liên kết ngang giàn ở đầu hoặc giằng
Vierendeel để tạo sự ổn định và chịu các tải trọng gió và động đất.
Mômen phân phối lại - Nội mômen do sự chảy dẻo gây ra ở
trong thành phần chịu uốn của nhịp liên tục và được giữ cân bằng bởi các phản
lực ngoài.
Sự phân phối lại các mômen - Quá trình do sự hình thành các
biến dạng phi đàn hồi trong các kết cấu liên tục.
Ứng suất phân phối lại - ứng suất uốn do bởi mômen phân phối
lại.
Tính dư - Chất lượng của cầu làm cho có khả năng thực hiện
chức năng thiết kế ở trong trạng thái bị hư hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ mỏi yêu cầu - Tích của số giao thông xe tải
chạy trung bình hàng ngày trên một làn đơn nhân với số chu kỳ mỗi lượt xe tải
chạy qua và tuổi thọ thiết kế tính bằng ngày.
Cấu kiện phụ - Bộ phận không được thiết kế để
chịu các tải trọng cơ bản.
Là - Sản phẩm cán phẳng mà bề dày từ 0,15mm và 6,0mm.
Xoắn St. Venant - Mômen xoắn gây ra các ứng suất cắt
thuần túy trên mặt cắt ngang hãy còn phẳng.
Biên độ ứng suất - Hiệu đại số giữa các ứng suất cực
trị do tải trọng đi qua.
Khoang phụ - Khoang có bản bản bụng được tăng cường, được chia
ra bởi một hoặc nhiều nẹp tăng cường dọc.
Liên kết chống lắc - Giằng liên kết thẳng đứng ngang
giữa các bộ phận giàn.
Các nhịp dầm chạy dưới - Hệ dầm mà đường xe chạy ở cao độ
thấp hơn bản cánh trên.
Các nhịp giàn chạy dưới - Hệ giàn mà đường xe chạy đặt ở gần
mạ dưới và có hệ ngang ở mạ trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòm có thanh kéo - Vòm mà trong đó lực đẩy ngang của
sườn vòm do thanh giằng ngang chịu.
Mối hàn chịu tải ngang - Mối hàn có đặt ứng suất thẳng góc
với trục dọc của mối hàn.
Mặt cắt hộp kiểu máng - Mặt cắt hình U không có bản cánh
nói chung.
Vòm thực - Vòm mà trong đó lực đẩy ngang trong sườn vòm được
truyền xuống đến móng chân vòm.
Chiều dài không có liên kết tăng cường ngang - Khoảng cách giữa các điểm
có thanh tăng cường chịu được sự mất ổn định khi uốn dọc hoặc biến dạng đang
được nghiên cứu, nói chung, khoảng cách giữa các điểm khoang hoặc các vị trí có
thanh tăng cường.
Xoắn vênh - Mômen xoắn gây ra các ứng suất cắt và các ứng suất
pháp, và dưới các ứng suất đó mặt cắt ngang không còn là phẳng.
Cường độ chảy - Ứng suất mà tại đó vật liệu biểu
lộ một độ lệch giới hạn theo quy định từ tính tỷ lệ của ứng suất với ứng biến.
Mức ứng suất chảy - Ứng suất được xác định trong thí
nghiệm kéo khi biến dạng đạt 0,005 mm/ mỗi mm.
6.3. KÝ HIỆU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab = diện tích ép mặt chiếu trên tấm bản
có chốt (mm2); diện tích mặt cắt ngang của bulông (mm2)
(6.8.7.2)(6.13.2.7)
Ac = diện tích bê tông; diện tích bản cánh
chịu nén (mm2) (6.9.5.1) (6.10.5.1.4b)
Ad.eff = diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng
của mặt cầu, bao gồm các sườn dọc (mm2) (6.14.3.3.2).
ADT = lưu lượng xe tải trung bình ngày đêm dựa trên
tuổi thọ thiết kế (3.6.1.4.2)
ADTTsl = ADTT một làn xe (6.6.1.2.5)
Af = diện tích bản cánh truyền tải trọng
tập trung (mm2) (6.13.7.2)
Afb = diện tích bản cánh dưới (mm2)(6.10.5.4.1b)
Ag = diện tích mặt cắt ngang thô của cấu
kiện chịu nén (mm2) (6.8.2.1)
Agn = diện tích thực nhỏ nhất của cấu kiện
ở ngoài chiều dài liên kết (mm2)(6.8.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ane = diện tích thực của các cấu kiện tiếp
nhận tải trọng (mm2) (6.8.2.2)
Ao = diện tích bao bên trong mặt cắt hộp
(6.11.2.1.2a)
Apn = diện tích của các cấu kiện nhô ra
của sườn tăng cường ở ngoài các đường hàn bản bản bụng với bản cánh, nhưng
không vượt quá mép của bản cánh (mm2) (6.10.8.2.3)
Ar = diện tích của cốt thép dọc (mm2);
tổng diện tích của thép tăng cường bên trong phạm vi chiều rộng hiệu dụng của
bản cánh (mm2) 6.9.5.1) (6.10.7.4.3) (6.10.5.1.4b)
As = diện tích của thép hình cán sẵn; diện
tích bản mặt diện tích sườn tăng cường ngang ở giữa hoặc tổng diện tích mặt cắt
ngang thô (mm2) (6.9.4.1)(6.9.5.1)(6.10.3.1.4b)(6.10.8.1.4)
Asc = diện tích mặt cắt ngang của đinh neo
chịu cắt (mm2) (6.10.7.4.4c)
At = diện tích bản cánh chịu kéo của mặt
cắt thép (mm2) (6.10.3.1.4b) (6.10.3.3.2)
Atf = tổng diện tích của cả hai bản cánh
thép và cốt thép dọc bản ở trong phạm vi chiều rộng bản hữu hiệu của mặt cắt
liên hợp (mm2) (6.10.4.3.1c)
Atg = diện tích nguyên dọc theo mặt cắt
chịu ứng suất kéo trong cắt khối (mm2) (6.13.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Av = diện tích mặt cắt của cốt thép ngang
chắn vết nứt do cắt xiên (mm2) (6.12.3.1).
Avg = diện tích nguyên dọc theo mặt cắt
chịu ứng suất cắt trong cắt khối (mm2) (6.13.4)
Avn = diện tích thực dọc theo mặt cắt chịu
ứng suất cắt trong cắt khối (mm2)(6.13.4)
Aw = diện tích của bản bản bụng của mặt
cắt thép (mm2)(6.10.3.1.4b)
a = khoảng cách từ tâm của bulông đến mép của tấm
(mm); khoảng cách tâm đến tâm giữa các bản cánh của các hộp kề nhau trong mặt
cắt nhiều hộp (mm) (6.13.2.10.4)(6.11.1.1.1)
B = hằng số liên quan đến diện tích theo yêu cầu của
các nẹp tăng cường ngang (6.10.8.1.4)
Br = sức kháng ép mặt (N) (6.10.8.2.3)
b = chiều rộng thân của thanh có tai treo; khoảng
cách từ mép của tấm hoặc mép của lỗ khoan đến đến điểm tựa hoặc khoảng cách
giữa các điểm tựa; khoảng cách tịnh giữa các tấm; chiều rộng của ống hình chữ
nhật; chiều dày toàn bộ của mặt cắt ngang liên hợp của bê tông bọc thép hình
trong mặt phẳng uốn dọc; chiều rộng hữu hiệu của bản, chiều dài của mép không
được chống đỡ của bản tiết điểm; chiều rộng của bản cánh giữa các bản bản bụng;
chiều rộng của cấu kiện tấm hình chữ nhật; khoảng cách từ tim của bu lông đến
chân của mối hàn của phần liên kết (mm) (6.7.6.3) (6.9.4.2) (6.10.7.4.4b)
(6.11.1.2.2) (6.12.2.2.2) (6.12.2.3.1) (6.13.2.10.4)
bf = chiều rộng của bản cánh chịu nén của
mặt cắt thép (mm) (6.10.4.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bw = chiều rộng của bản cánh dưới của ở
mỗi mép của bản cánh giả định chịu các mô men gió (mm) (6.10.3.5.1)
C = tỷ số của ứng suất oằn khi chịu cắt với giới hạn
chảy (hoặc cường độ chảy) khi chịu cắt (6.10.6.4)
Cb = hệ số điều chỉnh gradient mômen
(6.10.4.2.5a)
C1, C2, C3 = các
hằng số dùng cho cột liên hợp được quy định trong Bảng 6.9.5.11, (6.9.5.1.1)
c = khoảng cách từ tim của cốt thép dọc đến bề mặt
gần nhất của cấu kiện trong mặt phẳng chịu uốn (mm); hệ số trong việc xác định
độ bền uốn (6.11.2.1.3a) (6.12.2.3.1) (6.12.3.1)
Csteel, C3n, = khoảng bản cánh
tính từ các trục trung hòa của các mặt cắt của cốt thép, bê tông liên hợp dài
hạn và bê tông liên hợp ngắn hạn cho đến thớ ngoài cùng của bản cánh chịu nén
(mm) (6.10.3.1.4a)
D = đường kính ngoài của ống thép tròn; chiều cao bản
bụng; chiều cao tối đa của khoang phụ đối với các bản bản bụng có các sườn tăng
cường dọc; chiều cao thực tế của tấm bản bản bụng; đường kính của chốt (mm)
(6.9.4.2) (6.10.3.1.4b) (6.7.6.2.1) (6.10.8.1.3). (mm2)
D’ = chiều cao mà tấm bê tông liên hợp đạt tới trị số
mômen dẻo lý thuyết khi lực kéo cực đại trong tấm bê tông ở thời điểm phá hủy lý
thuyết (mm) (6.10.4.2.2a) (6.10.4.2.2b)
Dc = chiều cao của bản bụng chịu nén (mm)
(6.10.6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dp = khoảng cách từ đỉnh của bản tới trục
trung hòa của mặt cắt liên hợp ở mô men dẻo; chiều cao bản bụng đối với các bản
bụng không có sườn tăng cường dọc hoặc chiều cao tối đa của khoang phụ đối với
các đối với các sườn tăng cường dọc (mm) (6.10.4.2.2b) (6.10.8.1.3).
d = chiều cao của mặt cắt thép; đường kính bu lông; kích
thước danh định của liên kết; chốt đường kính của đinh neo; chiều cao của cấu
kiện trong mặt phẳng uốn; chiều cao của cấu kiện trong mặt phẳng cắt; đường
kính danh định của bu lông (mm) (6.10.4.2.2b) (6.10.4.7.2) (6.12.2.3.1)
(6.12.3.1) (6.13.2.9).
db = chiều cao của dầm trong khung cứng
(mm) (6.13.7.2)
dc = chiều cao của cột trong khung cứng
(mm) (6.13.7.2)
dn = khoảng cách từ thớ ngoài của bản cánh
dưới đến trục trung hòa của mặt cắt liên hợp tính đổi ngắn hạn (mm)
(6.10.4.3.1b)
do = khoảng cách của các sườn tăng cường
ngang (mm) (6.10.7.3.2)
ds = chiều cao của mặt cắt thép (mm)
(6.10.9.1)
E = mô đun đàn hồi của thép (MPa) (6.9.4.1)
Ec = mô đun đàn hồi của bê tông (MPa)
(6.10.7.4.4c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe = sức kháng nén danh định của các cấu
kiện liên hợp (MPa) (6.9.5.1)
Fexx = cường độ phân loại của kim loại hàn
(MPa) (6.13.3.2.2b)
Fn = sức kháng uốn danh định về mặt ứng
suất (MPa) (6.10.4)
Fr = sức kháng uốn tính toán về mặt ứng
suất (MPa) (6.10.3.5.2) (6.10.4)
Fu = cường độ chịu kéo nhỏ nhất quy định
của thép, ứng suất uốn trong bản cánh dưới do các tải trọng tính toán khác với
gió; cường độ chịu kéo nhỏ nhất quy định của neo đinh chịu cắt (MPa) (6.4.1)
(6.10.3.5.2) (6.10.7.4.4c) (6.8.2.1).
Fub = cường độ chịu kéo nhỏ nhất quy định
của bu lông (MPa) (6.13.2.7)
Fw = ứng suất uốn của các mép của bản cánh
do tải trọng gió tính toán (MPa) (6.10.3.5.2)
Fy = cường độ chảy của chốt; cường độ chảy
nhỏ nhất quy định của thép (MPa) (6.7.6.2.1) (6.8.7.2) (6.8.2.1)
Fyb = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh dưới (MPa) (6.10.4.3.1b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fyce = cường độ chảy hiệu dụng của bản
cánh chịu nén (MPa) (6.10.10.1.2d)
Fyf = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh; giá trị cao hơn trong số các cường độ chảy nhỏ nhất quy định của các
bản cánh (MPa) (6.10.8.2.4b) (6.10.10.2.3)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
các thanh cốt thép dọc hoặc ngang (MPa) (6.9.5.1) (6.10.3.1.4b)
Fyre = cường độ chảy hiệu dụng của cốt
thép dọc (MPa) (8.10.10.1.2d)
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
sườn tăng cường (MPa) (6.10.8.1.2)
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu kéo (MPa) (6.10.3.1.4b)
Fyte = cường độ chảy hiệu dụng của bản
cánh chịu kéo (MPa) (6.10.10.1.2d)
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa) (6.10.6.4) (6.10.3.1.4b)
Fywe = cường độ chảy hiệu dụng của bản
bụng (MPa) (6.10.10.1.2d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fb = ứng suất lớn nhất do các tải trọng
tính toán bao gồm sự khuyếch đại mô men (MPa) (6.14.4.2)
fc = ứng suất trong bản cánh chịu nén do
tải trọng tính toán (MPa) (6.10.2.2)
f’c = cường độ chịu nén nhỏ nhất quy định
của bê tông (Mpa) (6.9.5.1)
fcf = ứng suất uốn đàn hồi trong bản cánh
chịu nén do tải trọng thường xuyên không nhân với hệ số và hai lần tải trọng
gây mỏi tính toán (MPa) (6.10.6.3)
ff = ứng suất bản cánh đàn hồi gây ra do
tải trọng tính toán (MPa) (6.10.10.2.2)
ffℓ = giá trị nhỏ hơn giữa cường độ
chảy dẻo nhỏ nhất quy định và ứng suất do tải trọng tính toán ở trong mỗi bản
cánh (MPa) (6.10.4.3.1c)
ffr = ứng suất bản cánh phân bố lại (MPa)
(6.10.10.2.2)
fg = ứng suất dọc trục trên toàn mặt cắt
mặt cầu (MPa) (6.10.4.3.3.2)
fsr = biên độ ứng suất uốn trong cốt thép
dọc ở trên trụ cầu (MPa) (6.10.7.4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fv = ứng suất cắt xoắn lớn nhất trong bản
cánh dầm hộp (MPa) (6.11.2.1.2a)
fvg = ứng suất cắt trên toàn mặt cắt mặt
cầu (MPa) (6.14.3.3.2)
g = khoảng cách giữa các đường bu lông (mm) (6.8.3)
(6.13.2.6.1c)
H = chiều cao hữu hiệu của đường hàn (mm) (6.6.1.2.5)
I = mô men quán tính của mặt cắt liên hợp ngắn hạn
trong các khu vực chịu uốn dương hoặc mô men quán tính của mặt cắt liên hợp
trong các khu vực chịu uốn âm (mm4) (6.10.7.4.1b)
Iℓ = mô men quán tính của sườn tăng cường dọc lấy đối với mép
tiếp xúc với bản bản bụng hoặc bản cánh (mm4) (6.10.8.1.3)
Is = mô men quán tính của sườn tăng cường
dọc đối với trục song song với bản cánh dưới và ở đáy của sườn tăng cường; mô
men quán tính sườn tăng cường sườn vòm (mm4) (6.11.2.1.3a)
(6.14.4.2)
It = mô men quán tính của sườn tăng cường
ngang lấy đối với mép tiếp xúc với bản bản bụng cho các sườn tăng cường đơn,
hoặc đối với giữa chiều dày của bản bản bụng cho các cặp sườn tăng cường (mm4)
(6.10.8.1.3)
Iy = mô men quán tính của mặt cắt thép đối
với trục đứng trong mặt phẳng của bản bản bụng của nó; mô men quán tính đối với
trục thẳng góc với trục chịu uốn (mm4) (6.10.2.1) (6.12.2.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IM = mức gia tăng của hệ số động theo Điều 3.6.2
J = hằng số độ cứng chịu xoắn St. Venent (mm4)
(6.10.4.2.6a) (6.11.1.2.2)
K = hệ số chiều dài hiệu dụng trong mặt phẳng mất ổn
định khi uốn dọc (6.9.3)
Kh = hệ số kích thước lỗ đối với các liên
kết bu lông (6.13.2.8)
Ks = hệ số điều kiện bề mặt đối với các
liên kết bu lông (6.13.2.8)
KL/r = hệ số độ mảnh (6.9.3)
k = hệ số uốn cắt; khoảng cách từ mặt phía ngoài của
bản cánh đến chân mối hàn góc bản bản bụng của bộ phận được tăng cường; hệ số
mất ổn định khi uốn dọc của tấm như quy định trong Bảng 6.9.4.2-1 (6.10.7.3.3a)
(6.11.2.1.3a) (6.13.7.2) (6.9.4.2)
L = chiều dài nhịp; chiều dài của cấu kiện (mm)
Lb = chiều dài không giằng; khoảng cách
đến điểm giằng thứ nhất kề bên mặt cắt yêu cầu chịu các xoay dẻo (mm)
(6.10.4.1.7) (6.10.10.1.1d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lcp = chiều dài của bản táp (mm) (6.10.9.1)
Lp = độ dài giới hạn giằng ngang đối với
khả năng chịu uốn bị khống chế bởi sự hình thành uốn dẻo (mm) (6.10.6.4.2.6a)
Lr = độ dài giới hạn giằng ngang đối với
khả năng chịu uốn bị khống chế bởi sự mất ổn định khi chịu xoắn ngang phi đàn
hồi (mm) (6.10.6.4.2.6a)
LE = hoạt tải
LFD = thiết kế theo hệ số tải trọng
LRFD = thiết kế theo hệ số tải trọng và hệ số sức
kháng
ℓ = chiều dài cấu kiện không có giằng (mm) (6.8.4)
Mc = mômen cột do tải trọng tính toán
trong khung cứng (N.mm) (6.13.7.2)
Mcp = mômen tính toán ở điểm đỡ phía trong
xảy ra đồng thời với sự uốn dương lớn nhất tại mặt cắt ngang đang nghiên cứu
(N.mm) (6.10.4.2.2a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mfℓ = mômen dọc tính toán tác dụng lên
bản mặt cầu do bản truyền các tải trọng bánh xe cho các dầm kề bên (N.mm)
(6.14.3)
Mft = mômen ngang tính toán tác dụng lên
bản mặt cầu do bản truyền tải trọng bánh xe cho các sườn dọc kề bên (N.mm)
(6.14.3.4)
Mh = mômen tính toán ở khớp dẻo chịu các
chuyển vị xoay dẻo cần thiết để tạo thành một cơ cấu ((N.mm) (6.10.11.1.1d)
(6.10.10.1.2b)
Mℓ = mômen có giá trị thấp hơn do tải trọng tính toán ở một
trong hai đầu của chiều dài không được giằng (N.mm) (6.10.4.1.7)
Mmax = sức kháng uốn lớn nhất (N.mm)
(6.10.11.2.4d)
Mn = sức kháng uốn danh định (N.mm)
(6.10.4) (6.10.4.2.3)
Mnp = sức kháng uốn danh định ở điểm đỡ
phía trong (N.mm) (6.10.4.2.2a)
Mp = sức kháng mômen dẻo (N.mm)
(6.10.5.1.3) (6.10.4.2.2a)
Mpe = sức kháng mômen dẻo hiệu dụng (N.mm)
(6.10.10.1.2b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr = sức kháng uốn tính toán (N.mm)
(6.10.4) (6.10.9.2.1)
Mrb = sức kháng mômen tính toán của dầm
ngang (N.mm) (6.14.3.4)
Mrr = sức kháng mômen tính toán của sườn
dọc (N.mm) (6.14.3.3.2)
Mrt = sức kháng mômen tính toán của bản
mặt cầu truyền các tải trọng bánh xe cho các sườn kề bên (N.mm) (6.14.3.4)
Mrx, Mry = sức kháng uốn tính
toán theo hương X và Y tương ứng (N.mm) (6.8.2.3) (6.9.2.2)
Mu = mômen uốn tính toán, mômen khoang lớn
nhất do các tải trọng tính toán (N.mm) (6.10.9.2.1) (6.7.6.2.1) (6.10.7.3.3a)
Mur = mômen uốn cục bộ tính toán trong sườn
dọc bản trực hướng (N.mm) (6.14.3.3.2)
Mux, = các mômen uốn do các tải trọng tính
toán trong hướng X hoặc Y tương ứng (N.mm) (6.8.2.3) (6.9.2.2)
Mw = mômen ngang lớn nhất trong bản cánh
dưới do tải trọng gió tính toán (N.mm) (6.10.3.7.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Myc = sức kháng mômen chảy của mặt cắt
liên hợp của bộ phận được bọc bêtông (N.mm) (6.12.2.3.1)
Myr = mômen kháng khi chảy khi sự chảy của
bản bụng được tính đến (N.mm) (6.10.4.3.1c)
N = số chu kỳ của biên độ ứng suất (6.6.1.2.5)
NDT = thí nghiệm không phá hoại
Ns = số các mặt phẳng cắt; số các mặt
phẳng trượt mỗi bulông (6.13.2.7)(6.13.2.8)
n = số chu kỳ cho một lượt xe tải qua; tỷ số môđun
đàn hồi của thép đối với môđun đàn hồi của bê tông; số lượng các neo chịu cắt
trong mặt cắt ngang hoặc số lượng các neo chịu cắt yêu cầu giữa mặt cắt của
mômen dương lớn nhất và điểm kề của mômen 0,0 hoặc giữa trụ và điểm kề của
mômen 0,0; số lượng các sườn tăng cường dọc; số lượng bulông (6.6.1.2.5)
(6.9.5.1) (6.10.3.1.1b) (6.10.7.4.1b) (6.11.2.3a)
nAc = số lượng các neo bổ sung thêm yêu
cầu trong các vùng của các điểm uốn tĩnh tải đối với các mặt cắt không liên hợp
trong các vùng uốn âm (6.10.7.4.3)
Ph = lực ở trong bản cánh chịu nén ở điểm
được giằng có giá trị mômen cao hơn do tải trọng tính toán (N) (6.10.4.2.5a)
Pl = lực ở trong bản cánh chịu nén ở điểm
được giằng có giá trị mômen thấp hơn do tải trọng tính toán (N) (6.10.4.2.5a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pnu = sức kháng kéo danh định đối với sự
đứt gãy ở trong mặt cắt thực (N) (6.8.2.1)
Pny = sức kháng kéo danh định đối với sự
chảy dẻo ở trong mặt cắt thô (N)(6.8.2.1)
Pr = sức kháng kéo hoặc nén dọc trục tính
toán; sức kháng ép mặt tính toán trên các bản có đinh; sức kháng kéo danh định
của mặt cầu, có xét chiều rộng hiệu dụng của mặt cầu (N) (6.8.2.1) (6.8.2.3)
(6.8.7.2) (6.9.2) (6.14.3.3.2)
Pt = lực kéo bulông tối thiểu yêu cầu (N)
(6.13.2.8)
Pu = lực dọc trục tính toán tác dụng; lực
kéo trực tiếp hoặc lực cắt mỗi bulông do tải trọng tính toán; lực ở trong sườn
trực hướng (N) (6.9.2.2) (6.13.2.10.4) (6.8.2.3) (6.13.2.11) (6.14.3.3.2)
p = khoảng cách đều của các neo chịu cắt dọc theo
trục dọc (mm) (6.10.7.4.1b)
Q = mômen thứ nhất của diện tích bản tính đổi ngắn
hạn đối với trục trung hòa cả mặt cắt liên hợp ngắn hạn trong các vùng uốn dương,
hoặc mômen thứ nhất của diện tích cốt thép dọc đối với trục trung hòa của mặt
cắt liên hợp trong các vùng uốn âm (mm3) (6.10.7.4.1b)
Qfl = tỷ số của khả năng chống oằn của bản
cánh với cường độ chảy của bản cánh (6.10.4.2- 3)
Qn = cường độ cắt danh định của một neo
chịu cắt (N) (6.10.7.4.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qr = các sức kháng tính toán của các neo
chịu cắt (N) (6.10.7.4.4)
Qu = lực kéo nhổ đầu của mỗi bulông do tải
trọng tính toán (N) (6.13.2.10.4)
R = sự xoay dẻo (MRADS); hệ số tương tác với cắt
(6.10.10.2.4d) (6.10.7.3.3a)
Rb.Rh = các hệ số giảm ứng suất
bản cánh (6.10.4.3)
Rn = sức kháng danh định của bulông liên
kết hoặc vật liệu được liên kết (N) hoặc (MPa) (6.13.2.2) (6.13.2.9)
(RPB)r = sức kháng ép của mặt chốt (N) (6.7.6.2.2)
Rr = sức kháng tính toán của liên kết
bulông hoặc hàn ở trạng thái giới hạn cường độ (N) hoặc (MPa) (6.13.2.2) (6.13.3.2)
Rs = sức kháng cắt danh định của bulông
trong cắt và kéo kết hợp (N) (6.13.2.11)
r = bán kính hồi chuyển nhỏ nhất , bán kính hồi
chuyển của nẹp tăng cường dọc đối với mép tiếp xúc bung (mm) (6.10.8.3.3) (GSA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rt = đối với mặt cắt liên hợp bán kính hồi
chuyển của mặt cắt tính đổi gồm bản cánh chịu nén của mặt cắt thép cộng với một
phần ba chiều cao của bản bụng chịu nén, đối với trục thẳng đứng. Đối với mặt
cắt không liên hợp bán kính hồi chuyển của bản cánh chịu nén đối với trục thẳng
đứng (mm) (6.10.4.2.5a) (6.10.4.1.9)
ry = bán kính hồi chuyển nhỏ nhất của mặt
cắt thép đối với trục thẳng đứng trong mặt phẳng của bản bụng ở giữa các điểm
giằng (mm) (6.10.4.1.7)
S = môđun mặt cắt đàn hồi của mặt cắt (mm3)
(6.12.2.2.2)
SXC = môdun mặt cắt của bản cánh chịu nén
đối với trục chính nằm ngang của mặt cắt (mm3) (6.10.4.2.6a)
s = bước của các lỗ; khoảng cách dọc của cốt thép
ngang (mm) (6.8.3) (6.12.3.1)
T = mômem xoắn trong do các tải trọng tính toán
(N.mm) (6.11.2.1.2a)
Tn = sức kháng kéo danh định của bulông
(N) (6.12.2.10.2) (6.13.2.11)
Tu = lực kéo mỗi bulông do tổ hợp tải
trọng sử dụng (N) (6.13.2.11)
t = chiều dày bản (mm); chiều dày ống (mm); chiều dày
của bản bên ngoài mỏng hơn hoặc thép hình (mm) (6.7.6.2.2) (6.9.4.2)
(6.13.2.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc = chiều dày của bản cánh của cấu kiện
cần được tăng cường (mm) (6.13.7.2)
tf = chiều dày bản cánh chịu nén (mm); Chiều
dày bản cánh của neo chịu cắt U (mm) (6.10.4.1.3) (6.10.7.4.4c)
tfb = chiều dày bản cánh dưới (mm)
(6.10.3.5.1)
th = chiều dày của nách bản bê tông ở trên
bản cánh trên của dầm thép (mm) (6.10.A22b)
tp = chiều dày của bản đặt tải phương
ngang; Chiều dày của phân nhô ra của sườn tăng cường; Chiều dày của sườn tăng
cường (mm) (6.6.1.2.5) (6.10.6.1.2) (6.11.3.2.1)
ts = chiều dày của bản bê tông; Chiều dày
của bản sườn tăng cường (mm) (6.10.4.2.2b) (6.10.8.3.2)
tt = chiều dày của bản cánh chịu kéo của
mặt cắt thép (mm) (6.10.7.4.4b)
tw = chiều dày bản bụng của neo chịu cắt
hình: (mm); Chiều dày bản bụng của neo chịu cắt hình U (mm) (6.12.3.2.1)
(6.10.7.4.4c)
U = hệ số chiết giảm đối với trễ trượt, (yếu trượt)
(6.8.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vh = tổng lực cắt nằm ngang do các neo
chống chịu cắt (N) (6.10.7.4.4b)
Vn = sức kháng cắt danh định (N)
(6.10.7.1)
Vp = khả năng chịu cắt dẻo (N) (6.10.7.2)
Vr = sức kháng cắt tính toán (N)
(6.10.7.1)
Vsr = biên độ lực cắt (N) (6.10.7.4.1b)
Vu = lực cắt do tải trọng tính toán (N)
6.7.6.2.1) (6.10.8.1.4)
Vui = lực cắt do các tải trọng tính toán
trên một bung nghiêng (N) (6.11.2.2.1)
Vcf = ứng suất cắt do hoạt tải (N); lực
cắt trong bản bụng của mặt cắt đồng nhất với các nép tăng cường ngang và có
hoặc không có các nẹp tăng cường dọc (N) (6.10.4.4)
W = chiều rộng của bản cánh giữa các nẹp tăng cường
dọc hoặc khoảng cách từ bản bản bụng đến nẹp tăng cường dọc gần nhất (mm); khoảng
cách tim đến tim giữa các bản cánh của mặt cắt hộp (mm) (6.11.3.2.1)
(6.11.1.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zr = cường độ mỏi chống cắt của neo chịu
cắt (N) (6.10.7.4.3)
Y = hệ số tải trọng quy định trong Bảng 3.4.1.1
(6.6.1.2.2)
(Df) = tác động lực, biên độ ứng suất hoạt tải do sự đi qua của tải trọng
mỏi (MPa) (6.6.1.2.2)
(Df)cn = sức chịu mỏi danh định đối với chi tiết
loại C (Mpa) (6.6.1.2.5)
(Df)n = sức chịu mỏi danh định (MPa) (6.6.1.2.2) (6.6.1.2.5)
(DFTH) = ngưỡng mỏi biên độ không đổi (MPa) (6.6.1.2.5)
l = hệ số mảnh của cột đã tiêu chuẩn hóa (6.9.5.1) (6.9.4.1)
lb = hệ số liên quan đến tỷ số b/t (6.10.4.3.2)
q = góc nghiêng của bản bụng đối với mặt phẳng thẳng đứng
(độ) (6.11.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jbb = hệ số sức kháng đối với các bulông ép mặt trên vật liệu
(6.5.4.2)
jbc = hệ số sức kháng đối với cắt khối (6.5.4.2)
jc = hệ số sức kháng đối với nén (6.5.4.2)
je1 = hệ số sức kháng đối với cắt trong kim loại hàn trong các
đường hàn ngấu hoàn toàn trực giao với trục của đường hàn ngấu không hoàn toàn
(6.5.4.2)
je2 = hệ số sức kháng đối với kim loại hàn của các đường hàn
ngấu không hoàn toàn (6.5.4.2)
jf = hệ số sức kháng đối với uốn (6.5.4.2)
js = hệ số sức kháng đối với cắt trong các bulông (6.5.4.2)
jsc = hệ số sức kháng đối với các neo chịu cắt (6.5.4.2)
jt = hệ số sức kháng đối với kéo trong các bulông cường độ cao
(6.5.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jv = hệ số sức kháng đối với cắt (6.5.4.2)
jw = hệ số sức kháng đối với cắt trong các đường hàn (6.5.4.2)
jy = hệ số sức kháng đối với chảy của các cấu kiện chịu kéo
(6.5.4.2)
6.4. VẬT LIỆU
6.4.1. CÁC LOẠI THÉP KẾT CẤU
Các loại thép kết cấu phải tuân theo các yêu cầu, quy
định trong Bảng 1 và thiết kế phải căn cứ trên các tính chất tối thiểu được
nêu.
Môđun đàn hồi và hệ số giãn nở nhiệt của tất cả các
cấp của thép kết cấu phải giả định là 200.000 MPa và 11,7x10-6
mm/mm/ oC.
Thép theo AASHTO M270M, cấp 250, (ASTM A709M, cấp
250) có thể được sử dụng với các chiều dày trên 100 mm cho các ứng dụng không
phải là kết cấu hoặc các bộ phận của hệ gối tựa.
Các thép hình kết cấu hợp kim tôi và ram và đường ống
không hàn với cường độ kéo tối đa quy định không vượt quá 965 MPa đối với các
thép hình kết cấu, hoặc 1000 MPa đối với đường ống không hàn, có thể được sử
dụng, miễn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Thiết kế được căn cứ trên các đặc tính tối thiểu quy định
đối với thép ASTM A709M, các cấp 690 và 690 W
Đường ống kết cấu phải được hàn tạo hình nguội hoặc
ống không hàn tuân theo ASTM A500, cấp B, hoặc hàn tạo hình nóng hoặc ống không
hàn tuân theo ASTM A501.
Các giới hạn chiều dày liên quan đến các thép hình
cán và các nhóm phải tuân theo ASTM A6M (AASHTO M160).
Bảng 6.4.1.1 - Các đặc tính
cơ học tối thiểu của thép kết cấu theo hình dáng, cường độ và chiều dày
Ký hiệu AASHTO
Thép kết cấu
Thép hợp kim thấp cường độ
cao
Thép hợp kim thấp tôi và
ram
Thép hợp kim tôi & ram,
cường độ chảy dẻo cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 250
M270M
Cấp 345
M270M
Cấp 345W
M270M
Cấp 485W
M270M
Các cấp 690/690 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 709M
Cấp 250
A 709M
Cấp 345
A 709M
Cấp 345W
A 709M
Cấp 485W
A 709M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của các bản, mm
Tới 100
Tới 100
Tới 100
Tới 100
Tới 65
Trên 65 đến 100
Thép hình
Tất cả các nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các nhóm
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
Cường độ chịu kéo nhỏ nhất, Fu, MPa
400
450
485
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
690
Điểm chảy nhỏ nhất hoặc cường độ chảy nhỏ nhất Fy,
MPa
250
345
345
485
690
620
6.4.2. CHỐT, CON LĂN VÀ CON LẮC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các con lăn phải có đường kính không nhỏ hơn 100 mm.
Bảng 6.4.2-1 - Các đặc tính
cơ học tối thiểu của các chốt, các con lăn và các con lắc theo kích thước và
cường độ
Ký hiệu AASHTO với các
giới hạn kích thước
M169 đường kính 100mm hoặc
nhỏ hơn
M102 đến đường kính 500 mm
M102 đến đường kính 500 mm
M102 đến đường kính 250 mm
M102 đến đường kính 500 mm
Ký hiệu ASTM, cấp hoặc
hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấp 1016 đến 1030
A668
Hạng C
A668
Hạng D
A668
Hạng F
A668
Hạng G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
230
260
345
345
6.4.3. BULÔNG, ĐAI ỐC VÀ VÒNG ĐỆM
6.4.3.1. Bulông
Các bulông phải tuân theo một trong các tiêu chuẩn
sau đây:
· Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các bulông và đinh tán thép
cacbon, cường độ chịu kéo 420 MPa, ASTM A307
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các bulông cường độ cao, các
hạng 10.9 và 10.9.3 cho các liên kết thép kết cấu, AASHTO M253M (ASTM A490M).
Các bulông loại 1 nên sử dụng với các thép khác với
thép có xử lý chống ăn mòn. Các bulông loại 3 tuân theo ASTM A325M hoặc ASTM
A490M phải được sử dụng với các thép có xử lý chống ăn mòn. AASHTO M164 (ASTM
A325M), loại 1, các bulông có thể hoặc tráng kẽm nhúng nóng phù hợp với AASHTO M232
(ASTM A153), Hạng C, hoặc tráng kẽm bằng cơ học phù hợp AASHTO M298 (ASTM
B695), Hạng 345 (50). Các bulông tráng kẽm phải được thí nghiệm kéo sau khi
tráng kẽm, như AASHTO M164 (ASTM A325M) yêu cầu.
Các bulông AASHTO M253M (ASTM A490M) không được tráng
kẽm.
Các vòng đệm, đai ốc và bulông của bất cứ liên kết
nào phải được tráng kẽm theo cùng phương pháp. Các đai ốc cần được phủ lên nhau
tới số lượng tối thiểu yêu cầu đối với lắp ghép linh kiện liên kết, và phải
được bôi trơn bằng dầu nhờn có màu sắc trông thấy được.
6.4.3.2. Đai ốc
Trừ chú thích ở dưới, các đai ốc cho các bulông
AASHTO M164M (ASTM A325M) phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các đai ốc
thép cácbon và hợp kim, AASHTO M291M (ASTM A563M), các cấp 12,10S3,8S,8S3,10 và
10S hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các đai ốc thép cácbon và hợp kim cho các bulông
làm việc dưới áp suất cao và nhiệt độ cao, AASHTO M292M (ASTM A194M), các cấp 2
và 2H.
Các đai ốc cho bulông của AASHTO M253M (ASTM A490M)
phải tuân theo các yêu cầu của AASHTO M291M (ASTM A563M) các cấp 12 và 10S3
hoặc AASHTO M292M (ASTM A194M) cấp 2H.
Các đai ốc để tráng kẽm phải được xử lý nhiệt, cấp 2H,12
hoặc 10S3. Các quy định của Điều 6.4.3.1 phải được áp dụng.
Các đai ốc phải có độ cứng tối thiểu là 89HRB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.3. Vòng đệm
Các vòng đệm phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật đối
với các vòng đệm thép tôi, ASTM F43 GM).
Các quy định của Điều 6.4.3.1 phải được áp dụng cho
các vòng đệm tráng kẽm.
6.4.3.4. Các linh kiện liên kết tùy chọn
Các linh kiện liên kết khác hoặc các cụm linh kiện
liên kết cho đến nay không được quy định có thể được sử dụng tùy theo sự chấp
thuận của kỹ s-, miễn là chúng đáp ứng các điểm sau đây:
· Các vật liệu, các yêu cầu sản xuất và thành phần hóa học
của AASHTO M164M (ASTM A325M) hoặc AASHTO M253M (ASTM A490M),
· Các yêu cầu đặc tính cơ học của cùng quy trình trong các
thí nghiệm theo kích thước thực, và
· Đường kính thân và các khu vực ép tựa dưới đầu và đai ốc,
hoặc bộ phận tương đương của chúng, không được nhỏ hơn các thông số quy định
cho một bulông và đai ốc có cùng các kích thước danh định được mô tả trong các
Điều 6.4.3.1 và 6.4.3.2.
Các linh kiện liên kết để lựa chọn như thế có thể
không giống các kích thước khác của bulông, đai ốc và vòng đệm quy định trong
các Điều 6.4.3.1 đến 6.4.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị chỉ báo tải trọng tuân theo các yêu cầu
của Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các chỉ báo lực căng trực tiếp loại vòng đệm có
thể ép được để sử dụng với các linh kiện liên kết kết cấu, ASTM F959M, có thể
được sử dụng cùng với các bulông, đai ốc và vòng đệm.
Các thiết bị chỉ báo lực căng trực tiếp khác có thể
được sử dụng tùy theo sự chấp thuận của kỹ sư.
6.4.4. ĐINH NEO CHỊU CẮT
Các đinh neo chịu cắt phải được làm từ các thanh thép
kéo nguội, các cấp 1015,1018 hoặc 1020, khử một phần hoặc khử hoàn toàn ôxy,
tuân theo AASHTO M169 (ASTM A108) - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các thanh thép
cácbon gia công nguội, chất lượng tiêu chuẩn, và phải có giới hạn chảy nhỏ nhất
là 345 MPa và cường độ chịu kéo là 400MPa. Nếu sự nóng chảy dùng để giữ các mũ
đinh thì thép dùng cho các mũ phải là cấp cácbon thấp phù hợp với hàn và phải
tuân theo ASTM A109M - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thép, cácbon, thép lá cán
nguội.
6.4.5. KIM LOẠI HÀN
Kim loại hàn phải tuân theo các yêu cầu của Quy phạm
Hàn cầu D1.5 ANSI/AASHTO/AWS.
6.4.6. KIM LOẠI ĐÚC
6.4.6.1. Thép đúc và gang dẻo
Thép đúc phải tuân theo một trong các tiêu chuẩn sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· AASHTO M103M (ASTM A27M) - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với việc
đúc thép cácbon cho ứng dụng chung, Cấp 485-250, trừ khi được quy định khác.
· AASHTO M163M (ASTM A743M) - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với
việc đúc hợp kim dựa vào gang pha crom chống ăn mòn, gang pha crom-niken cho
ứng dụng chung, cấp CA15, trừ khi được quy định khác.
Sản phẩm đúc bằng gang dẻo phải tuân theo Tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với gang dẻo đúc, ASTM A536, cấp 414-276-18, trừ khi được quy định
khác.
6.4.6.2. Các sản phẩm đúc có thể rèn được
Các sản phẩm đúc có thể rèn được phải tuân theo ASTM
A47M, Cấp 24118, - Quy trình đối với các sản phẩm gang ferit có thể rèn được.
Cường độ chảy dẻo nhỏ nhất phải không thấp hơn 241MPa.
6.4.6.3. Gang
Các sản phẩm gang phải tuân theo AASHTO M105 (ASTM
A48M), Hạng 30 - Quy trình đối với các sản phẩm đúc hợp kim xám.
6.4.7. THÉP KHÔNG GỈ
Thép không gỉ phải tuân theo một trong các tiêu chuẩn
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· ASTM A240M- “Tiêu chuẩn kỹ thuật” đối với thép tấm, thép lá
và thép dải pha crôm chịu nhiệt và thép không gỉ, cho các bình chịu áp suất
· ASTM A276- “Tiêu chuẩn kỹ thuật” đối với thép thanh và thép
hình chịu nhiệt và không gỉ, hoặc
· ASTM A666- “Tiêu chuẩn kỹ thuật” đối với thép lá, thép dải,
thép tấm, thanh dẹt austenit không gỉ cho các áp dụng kết cấu.
Thép không gỉ không tuân theo các Tiêu chuẩn liệt kê
trên đây có thể được sử dụng miễn là thép đó tuân theo các yêu cầu cơ-hóa học
của một trong các Tiêu chuẩn liệt kê trên đây, hoặc các Tiêu chuẩn khác đã ban
hành. Các Tiêu chuẩn này quy định các tính chất và sự thích hợp, miễn là thép
đó phải qua các phân tích, thí nghiệm và các kiểm tra khác ở cùng mức và theo
cách mô tả của một trong các Tiêu chuẩn đã liệt kê.
6.4.8. DÂY THÉP
6.4.8.1. Dây thép trơn
Dây thép trơn phải tuân theo ASTM A510M - Tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với các yêu cầu chung cho các phôi để cán kéo dây và dây tròn thô,
thép cácbon.
6.4.8.2. Dây thép tráng kẽm
Dây thép tráng kẽm phải tuân theo ASTM A641M - Tiêu
chuẩn kỹ thuật đối với dây thép cácbon bọc kẽm (tráng kẽm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây thép bọc êpoxy phải tuân theo ASTM A99 - Tiêu
chuẩn kỹ thuật đối với dây thép bọc êpoxy.
6.4.8.4. Dây cáp cầu
Dây cáp cầu phải tuân theo ASTM A586 - Tiêu chuẩn kỹ
thuật đối với dây cáp kết cấu sợi thép bọc kẽm song song và xoắn, hoặc ASTM
A603 - Tiêu chuẩn đối với cáp thép kết cấu bọc kẽm.
6.5. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
6.5.1. TỔNG QUÁT
Đặc tính kết cấu của các bộ phận được làm từ thép
hoặc thép phối hợp với các vật liệu khác, phải được điều tra cho từng giai đoạn
có thể trở nên nguy kịch trong khi thi công, bốc xếp, vận chuyển và lắp ráp, cũng
như trong tuổi thọ phục vụ của kết cấu mà chúng là một phần.
Các bộ phận kết cấu phải cân xứng để thỏa mãn các yêu
cầu về các trạng thái giới hạn cường độ, đặc biệt, sử dụng và mỏi.
6.5.2. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
Phải áp dụng các quy định của các Điều 2.5.2.6 và
6.10.5 khi có thể áp dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN MỎI VÀ PHÁ HOẠI
Các bộ phận cấu thành và các chi tiết phải được điều
tra về mỏi như quy định trong Điều 6.10.6
Phải áp dụng tổ hợp tải trọng mỏi, quy định trong
Bảng 3.4.1-1 và hoạt tải mỏi quy định trong Điều 3.6.1.4.
Các bản bụng của dầm bản phải thỏa mãn các quy định của
Điều 6.10.6.
Phải áp dụng các điều khoản đối với mỏi trong các neo
chịu cắt trong các Điều 6.10.7.4.2 và 6.10.7.4.3 khi có thể áp dụng được.
Các bulông chịu mỏi do kéo phải thỏa mãn các quy định
của Điều 6.13.2.10.3.
Các yêu cầu độ bền chống đứt gãy phải phù hợp với
Điều 6.6.2.
6.5.4. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
6.5.4.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.2. Hệ số sức kháng
Các hệ số sức kháng, j , đối với trạng thái giới hạn
cường độ phải lấy như sau:
· Đối với
uốn............................................................................................................
jf = 1,00
· Đối với
cắt.............................................................................................................
jv = 1,00
· Đối với nén dọc trục, chỉ cho thép
......................................................................... jc = 0,90
· Đối với nén dọc trục, liên hợp ................................................................................
jc = 0,90
· Đối với kéo, đứt trong mặt cắt thực
........................................................................ ju = 0,80
· Đối với kéo, chảy trong mặt cắt nguyên
.................................................................. jy = 0,95
· Đối với ép mặt tựa trên các chốt, các lỗ doa, khoan hoặc
bắt bulông và các bề mặt cán ..... jb = 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với các neo chịu
cắt.......................................................................................
jsc = 0,85
· Đối với các bulông A325M và A490M chịu
kéo.................................................... jt = 0,80
· Đối với các bulông A307 chịu kéo
........................................................................ jt = 0,80
· Đối với các bulông chịu
cắt....................................................................................
js = 0,65
· Đối với các bulông A325M và A490M chịu cắt......................................................
js = 0,80
· Đối với cắt khối
...................................................................................................
jbs = 0,80
· Đối với kim loại hàn trong các đường hàn ngấu hoàn toàn:
+ cắt trên diện tích hữu hiệu
.................................................................................
je1 = 0,85
+ kéo hoặc nén trực giao với diện tích hữu hiệu
........................................ j = j kim
loại nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với kim loại hàn trong các đường hàn ngấu cục bộ:
+ cắt song song với trục của đường
hàn................................................................... je2 = 0,80
+ kéo hoặc nén song song với trục của đường
hàn.................................... j = j kim
loại nền
+ nén trực giao với diện tích hữu hiệu
........................................................ j = j kim loại nền
+ kéo trực giao với diện tích hữu hiệu ......................................................................
fe1 = 0,80
· Đối với kim loại hàn trong các mối hàn:
+ kéo hoặc nén song song với trục của đường hàn
....................................... j = jkim
loại nền
+ cắt trong chiều cao tính toán của kim loại
hàn...................................................... je2 = 0,80
· Đối với sức kháng trong khi đóng cọc
.................................................................. je1 = 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nghiên cứu tất cả các tổ hợp tải trọng đặc biệt
có thể áp dụng ghi trong Bảng 3.4.1-1.
Tất cả các hệ số sức kháng đối với trạng thái giới
hạn đặc biệt, trừ đối với các bulông, đều phải lấy bằng 1,0
Các mối liên kết bằng bulông không được bảo vệ bằng
thiết kế theo khả năng hoặc theo trạng thái chảy kết cấu có thể được giả định
làm việc như các liên kết loại ma sát ở trạng thái giới hạn đặc biệt và phải dùng
các giá trị của các hệ số sức kháng đối với các bulông nói trong Điều 6.5.4.2.
6.6. CÁC XEM XÉT VỀ MỎI VÀ ĐỨT GÃY
6.6.1. MỎI
6.6.1.1. Tổng quát
Độ mỏi phải được phân loại hoặc do tải trọng gây ra
hoặc do cong vênh gây ra mỏi.
6.6.1.2. Mỏi do Tải trọng gây ra
6.6.1.2.1. Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng suất dư không được xét đến trong nghiên cứu
mỏi.
Các quy định này chỉ áp dụng cho các chi tiết chịu
ứng suất kéo thực. Trong các vùng mà các tải trọng thường xuyên không được nhân
với hệ số, gây ra lực nén, thì độ mỏi chỉ được xét nếu như ứng suất nén này nhỏ
hơn hai lần ứng suất hoạt tải kéo lớn nhất gây ra từ tổ hợp tải trọng mỏi quy
định trong Bảng 3.4.1-1.
6.6.1.2.2. Các tiêu chí thiết kế
Đối với các nghiên cứu độ mỏi do tải trọng gây ra,
mỗi chi tiết phải thỏa mãn:
Y(Df) ≤ (DF)n (6.6.1.2.2-1)
trong đó:
Y = hệ số tải trọng quy định trong Bảng 3.4.1-1 đối
với tổ hợp tải trọng mỏi
(Df) = tác dụng lực, phạm vi ứng suất hoạt tải do sự đi qua của tải trọng
mỏi như quy định trong Điều 3.6.1.4 (MPa)
(DF)n = sức chịu mỏi danh định như quy định trong Điều
6.6.1.2.5 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận và các chi tiết với sức chịu mỏi nhỏ hơn
hoặc bằng chi tiết loại C phải được thiết kế để thỏa mãn các yêu cầu của các
loại chi tiết tương ứng; như tóm tắt trong các Bảng 1 và 2, và được cho trong
Hình 1.
Bảng 6.6.1.2.3-1 - Các loại
chi tiết đối với tải trọng gây ra mỏi
Điều kiện chung
Trạng thái
Loại chi tiết
Thí dụ minh họa, xem hình 6.6.1.2.3.1
Các cấu kiện thường
Kim loại cơ bản:
· Với các bề mặt cán và làm sạch. Các mép cắt bằng lửa với
ANSI/AASHTO/AWS D1.5 (Bản cánh 3.2.2), độ nhẵn 0,025mm hoặc thấp hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Ở mặt cắt thực của các đầu của thanh có tai treo và các
bản chốt.
A
B
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu tổ hợp
Kim loại cơ bản và kim loại hàn trong các bộ phận, không
có các gắn kết phụ, được liên kết bằng:
· Các đường hàn rãnh liên tục ngấu hoàn toàn với các thanh
đệm lót lấy đi, hoặc
· Các đường hàn liên tục song song với phương của ứng suất
· Các đường hàn rãnh liên tục ngấu hoàn toàn với các thanh
đệm lót để lại, hoặc
· Các đường hàn rãnh liên tục ngấu không hoàn toàn song
song với phương của ứng suất
Kim loại cơ bản ở các đầu của các bản phủ trên một phần
chiều dài:
· Với các liên kết ở đầu bằng bulông trượt tới hạn
· Hẹp hơn bản cánh, với có hoặc không có các mối hàn đầu,
hoặc rộng hơn bản cánh với các mối hàn đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chiều dày bản cánh > 20mm
· Rộng hơn bản cánh không có các mối hàn đầu.
B
B
B’
B’
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
E’
E’
3,4,5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
7
Các liên kết nối đối đầu đường hàn rãnh có độ lành
lặn mối hàn được kiểm soát bằng thí nghiệm không phá hoại NDT và tất cả được mài
theo phương của các ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Của các bản có mặt cắt ngang tương tự với các mối hàn được
làm phẳng đến bản thép nền
· Với các chuyển tiếp bán kính 600mm về chiều rộng với các
mối hàn được làm phẳng đến bản nền
· Với các chuyển tiếp về chiều rộng hoặc chiều dày với các mối
hàn phẳng đến bản nền để tạo các độ dốc không dốc hơn 1,0 đến 2,5
+ Các cấp kim loại cơ bản 690/690W
+ Các cấp kim loại cơ bản khác
· Với có hoặc không có các chuyển tiếp có các độ dốc không
lớn hơn 1,0 đến 2,5, khi cốt thép hàn không được lấy đi
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B’
B
C
8,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
11,12
8,10,11,12
Các chi tiết gắn kết phụ hàn bằng hàn rãnh, đặt tải
theo chiều dọc
Kim loại cơ bản ở các chi tiết được liên kết bằng các
đường hàn rãnh ngấu hoàn toàn hay không hoàn toàn:
· Khi chiều dài chi tiết theo phương của ứng suất tác dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giữa 50 mm và 12 lần chiều dày của chi tiết, nhưng
nhỏ hơn 100 mm
+ Lớn hơn hoặc 12 lần chiều dày của chi tiết, hoặc
100 mm
- chiều dày chi tiết < 25 mm
- chiều dày chi tiết ³ 25 mm
· Với bán kính chuyển tiếp với các mối hàn đầu nhẵn đến
nền, không kể tới chiều dài của chi tiết:
+ Bán kính chuyển tiếp ³ 600 mm
+ 600 mm > bán kính chuyển tiếp ³ 150 mm
+ 150mm > bán kính chuyển tiếp ³ 50 mm
+ Bán kính chuyển tiếp < 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
E’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,15
15
15
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Các chi tiết gắn kết phụ hàn bằng đường hàn rãnh,
đặt tải theo chiều ngang có tính lành lặn mối hàn được kiểm soát bằng NDT và
tất cả được mài ngang theo hướng ứng suất
Kim loại cơ bản ở các chi tiết được liên kết bằng các
đường hàn rãnh ngấu hoàn toàn với bán kính chuyển tiếp:
· Với chiều dày bản bằng nhau và cốt hàn lấy đi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 600 mm > bán kính chuyển tiếp ³ 150 mm
+ 150 mm > bán kính chuyển tiếp ³ 50 mm
+ Bán kính chuyển tiếp < 50 mm
· Với chiều dày bản bằng nhau và cốt hàn không lấy đi:
+ bán kính chuyển tiếp ³ 150 mm
+ 150 mm > Bán kính chuyển tiếp ³ 50 mm
+ bán kính chuyển tiếp < 50 mm
· Với chiều dày bản bằng nhau và cốt hàn không lấy đi:
+ bán kính chuyển tiếp ³ 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đối với mọi bán kính chuyển tiếp với chiều dày bản không
bằng nhau và cốt hàn không lấy đi
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
D
E
E
16
Các liên kết hàn góc với đường hàn trực giao với phương
của ứng suất
Kim loại cơ bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Ở chân của các mối hàn của gờ tăng cường ngang cho bản
cánh và gờ tăng cường ngang cho bản bản bụng
Nhỏ hơn C hoặc P/trình 6.6.1.2.5-3
C’
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các liên kết hàn góc với đường hàn trực giao
và/hoặc song song với phương của ứng suất
Ứng suất cắt trên chiều cao mối hàn
E
9
Các chi tiết gắn kết phụ hàn bằng đường hàn góc,
đặt tải theo chiều dọc
Kim loại cơ bản ở các chi tiết được liên kết bằng các
đường hàn góc:
· Khi chiều dài của chi tiết trong phương của ứng suất là:
+ nhỏ hơn 50 mm hoặc các neo chống cắt loại đinh
neo
+ giữa 50 mm và 12 lần chiều dày chi tiết, nhưng
nhỏ hơn 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dày chi tiết < 25mm
- chiều dày chi tiết ³ 25mm
· Với bán kính chuyển tiếp với các mối hàn đầu nhẵn đến bản
nền, không kể tới chiều dài của chi tiết.
+ bán kính chuyển tiếp ³ 50mm
+ bán kính chuyển tiếp < 50mm
· Với bán kính chuyển tiếp với các mối hàn đầu không nhẵn
đến bản nền.
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
E’
D
E
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,17,18,20
15,17
7,9,15,17
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết gắn kết phụ hàn bằng đường hàn góc,
đặt tải theo chiều ngang, với các đường hàn song song với phương của ứng suất
chính
Kim loại cơ bản ở các chi tiết được liên kết bằng các
đường hàn góc:
· Với bán kính chuyển tiếp với các mối hàn đầu nhẵn đến bản
mềm:
+ bán kính chuyển tiếp ³ 50 mm
+ bán kính chuyển tiếp < 50 mm
· Với mọi bán kính chuyển tiếp với các mối hàn đầu không
nhẵn đến bản nền
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
16
Các liên kết được gắn chặt bằng cơ khí
Kim loại cơ bản
· Ở mặt cắt nguyên của các liên kết ma sát bằng bulông cường
độ cao, trừ các mối nối đặt tải trọng theo trục trong đó sự uốn ngoài mặt
phẳng được gây ra trong các vật liệu liên kết
· Ở mặt cắt thực của các liên kết không ma sát có bulông cường
độ cao
· Ở mặt cắt thực của các liên kết tán đinh
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
D
21
Thanh có tai treo hoặc các bản chốt
Kim loại cơ bản ở mặt cắt thực của đầu thanh có tai
treo hoặc bản chốt
Kim loại cơ bản trong thân thanh có tai treo, hoặc
thông qua mặt cắt thô của bản chốt với:
· Các mặt cán hoặc nhẵn
· Các cạnh cắt bằng lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
23,24
23,24
23,24
Hình 6.6.1.2.3-1 – Các thí dụ minh
họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6.6.1.2.3-2 – Các loại chi tiết
đối với tải trọng gây ra mỏi của các mặt cầu trực hướng
THÍ DỤ MINH HỌA
CHI TIẾT
MÔ TẢ ĐIỀU KIỆN
LOẠI CHI TIẾT
Mối nối đối đầu bản mặt cầu được hàn ngang
Hàn nối đối đầu rãnh đơn trên tấm lót cố định. Các đường
hàn của tấm lót phải hàn liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối đối đầu bản mặt cầu được bắt bu lông ngang
Trong các mối nối đối đầu không đối xứng, các tác dụng của
độ lệch tâm phải được xét trong tính toán ứng suất
B
Các mối nối đối đầu của sườn được hàn
Các mối hàn rãnh kép. Chiều cao của độ lồi hàn không được
vượt quá 20% của chiều rộng đường hàn. Phải sử dụng các dải hàn chảy và sau
đó lấy đi, các mép bản được làm cho phẳng đến tận bản nền ở phương của ứng
suất
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn nối đối đầu rãnh đơn với tấm lót cố định. Các mối hàn
góc của tấm lót phải hàn liên tục
E
Mối nối đối đầu của sườn được hàn không có tấm lót
Hàn nối đối đầu rãnh đơn không có tấm lót
E’
Giao cắt sườn với dầm sàn
Ứng suất trục trong tường sườn ở đầu thấp hơn của mối hàn
sườn vào dầm sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết bản mặt cầu với dầm sàn
Bản bụng của dầm sàn ở nơi cắt ra
Ứng suất bản mặt cầu song song với dầm sàn ở chỗ nối mặt
cầu với dầm sàn
Ứng suất thẳng đứng trong bản bụng dầm sàn ở chỗ cắt ra
của dầm sàn tại chân của sườn.
f = Ứng suất trong bụng dầm sàn do mô men uốn VHh
(MPa) trong đó:
VH = V(LL+1) (a+e) Q/l (N) và I, Q
là các tính chất của mặt cắt ngang của dầm sàn ở Mặt cắt 1-1
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
6.6.1.2.4. Các
chi tiết sử dụng hạn chế
Không được sử dụng các
đường hàn rãnh ngấu không hoàn toàn chịu tải trọng theo chiều ngang thì không
được phép sử dụng trừ khi được cho phép ở Điều 9.8.3.7.2.
Không được sử dụng các
bản liên kết vào các bề mặt bản cánh dầm chỉ bằng các đường hàn góc ngang.
6.6.1.2.5. Sức
kháng mỏi
Trừ trường hợp quy định
dưới đây, sức kháng mỏi danh định phải được lấy như sau:
(6.6.1.2.5-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = (365) (100) n (ADTT)SL
(6.6.1.2.5-2)
trong đó:
A = hằng số lấy từ Bảng 1 (MPa3)
n = số các chu kỳ phạm vi ứng suất đối với mỗi lượt
chạy qua của xe tải, lấy từ Bảng 2
(ADTT)SL = ADTT một làn xe chạy như quy
định trong Điều 3.6.1.4
(DF)TH = ngưỡng mỏi biên độ không đổi, lấy từ Bảng 3 (MPa)
Phạm vi sức kháng mỏi danh định đối với kim loại cơ
bản ở các chi tiết liên kết bằng các đường hàn góc chịu tải trọng ngang, nơi mà
bản không liên tục bị chịu tải, phải được lấy nhỏ hơn (DF)cn và:
(6.6.1.2.5-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DF)cn = sức kháng mỏi danh định đối với chi tiết
loại C (MPa)
H = chiều cao hiệu dụng của đường hàn góc (mm)
tp = chiều dày của bản chịu tải (mm).
Bảng 6.6.1.2.5-1 - Hằng số
loại chi tiết, A
Loại chi tiết
Hằng số A nhân 1011
(MPA3)
A
82,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,3
B’
20,0
C
14,4
C’
14,4
D
7,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,61
E’
1,28
Bu lông M164 M (A325M) chịu kéo dọc trục
5,61
Bu lông M253 M (A490M) chịu kéo dọc trục
10,3
Bảng 6.6.1.2.5-2 - Các chu
kỳ đối với mỗi lượt xe tải chạy qua, n
Các cấu kiện dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 12000 mm
≤ 12000 mm
Các dầm nhịp giản đơn
1,0
2,0
Các dầm liên tục
1) Gần gối tựa ở phía trong
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ở nơi khác
1,0
2,0
Các dầm hẫng
5,0
Các giàn
1,0
Các cấu kiện ngang
Khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 6000 mm
1,0
2,0
Bảng 6.6.1.2.5-3 - Giới hạn
mỏi - biên độ không đổi
Loại chi tiết
Giới hạn (MPa)
A
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
B’
82,7
C
69,0
C’
82,7
D
48,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,0
E’
17,9
Bu lông M164M (A325M) chịu kéo dọc trục
214
Bu lông M253M (A490M) chịu kéo dọc trục
262
6.6.1.3. Mỏi do xoắn vặn gây ra (hoặc “vặn méo”)
Các đường truyền tải phải đảm bảo đủ để truyền tất cả
các lực đã dự kiến và không được dự kiến phải được bố trí bằng cách liên kết
tất cả các bộ phận ngang vào các thành phần thích hợp. Các thành phần này bao
gồm các mặt cắt ngang của bộ phận dọc. Các đường truyền tải phải được bố trí
bằng cách liên kết các thành phần khác nhau thông qua hàn nối hoặc bắt bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.3.1. Các bản liên kết ngang
Các bản liên kết phải được hàn hoặc bắt bu lông vào
cả các bản cánh chịu nén và chịu kéo của mặt cắt ngang mà ở đó:
· Các vách ngăn hoặc các khung ngang liên kết được gắn nối
vào các bản liên kết ngang, hoặc các gờ tăng cường ngang thực hiện chức năng
như các bản liên kết
· Các vách ngăn ở trong hoặc ở ngoài hoặc các khung ngang
được gắn nối vào các bản liên kết ngang, hoặc các gờ tăng cường ngang thực hiện
chức năng như các bản liên kết, và
· Các dầm sàn được gắn nối vào các bản liên kết ngang, hoặc
các gờ tăng cường ngang thực hiện chức năng như các bản nối.
Khi không có nhiều thông tin hơn cần thiết kế liên
kết bằng hàn hoặc bằng bu lông để chịu được tải trọng nằm ngang 90.000N đối với
các cầu thẳng, không chéo.
6.6.1.3.2. Bản liên kết ngang
Gắn nối các bản liên kết nằm ngang vào các bản cánh
là không thực tế, vậy các bản liên kết nằm ngang trên các bản bụng có gờ tăng
cường cần được đặt ở một khoảng cách thẳng đứng không nhỏ hơn một nửa chiều
rộng của bản cánh ở trên hoặc ở dưới bản cánh. Các bản liên kết nằm ngang gắn
nối vào các bản bụng không có gờ tăng cường cần được đặt ít nhất là 150 mm ở
trên hoặc ở dưới bản cánh, nhưng không nhỏ hơn một nửa chiều rộng của bản cánh
như quy định ở trên.
Các đầu của các bộ phận liên kết nằm ngang trên bản
liên kết nằm ngang phải được giữ ở khoảng cách tối thiểu là 100 mm kể từ bản
bụng và bất kỳ gờ tăng cường ngang nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.3.3. Mặt cầu trực hướng
Lập bản vẽ chi tiết phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu
của Điều 9.8.3.7
6.6.2. PHÁ HOẠI
Tất cả các bộ phận chính và các liên kết chịu các tác
dụng lực kéo do tổ hợp tải trọng theo cường độ I, như quy định trong Bảng
3.4.1-1, và các bộ phận khác yêu cầu độ dai chống đứt gãy của rãnh chữ V Charpy,
phải được chỉ định rõ trên các bản vẽ hợp đồng.
Vùng nhiệt độ thích hợp phải được xác định từ nhiệt
độ nhỏ nhất có thể sử dụng được, như quy định trong Bảng 1, và phải được chỉ
định rõ trong các tài liệu hợp đồng.
Các yêu cầu độ bền chống đứt gãy phải theo đúng với
Bảng 2 đối với vùng nhiệt độ thích hợp. Cường độ chảy phải lấy theo giá trị ghi
trong Báo cáo thử nghiệm của Nhà máy chứng nhận.
Nếu cường độ chảy của M270M AASHTO, các cấp 345/345W
(ASTM A709M, cấp 345/345W) vượt quá 450MPa thì nhiệt độ thử phải giảm đi 8oC
đối với mỗi lượng gia tăng 70MPa trên 450 MPa. Nếu cường độ chảy của M270M
AASHTO, cấp 485/485W (ASTM A709M, cấp 485W) vượt quá 585 MPa, thì nhiệt độ thử
phải giảm đi 8oC đối với mỗi lượng gia tăng 70 MPa trên 585 MPa.
M270M AASHTO, các cấp 690/690W (ASTM A709W, các cấp
690/690W) phải đáp ứng các yêu cầu của Vùng 2 xem như là tối thiểu.
Kỹ sư phải có trách nhiệm xác định, nếu có, bộ phận
nào là bộ phận nguy kịch về đứt gãy FCM. Vị trí của tất cả các FCM phải được mô
tả rõ ràng trên các bản vẽ hợp đồng. Vật liệu cho các bộ phận nguy kịch về đứt
gãy hoặc các thành phần được chỉ định là FCM, phải được thử nghiệm phù hợp với
T243M AASHTO (ASTM A673M), tần số P. Chỉ riêng đối với Vùng 3, các thử nghiệm
phải được thực hiện trên mỗi đầu của mỗi bản thép đã cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết phụ có chiều dài theo phương của ứng
suất kéo lớn hơn 100 mm mà được hàn vào khu vực chịu kéo của một bộ phận thuộc
FCM phải được xem là một phần của bộ phận chịu kéo đó và nó phải được xem như
là nguy kịch về đứt gãy.
Bảng 6.6.2-1 - Tên vùng
nhiệt độ đối với các yêu cầu của rãnh chữ V Charpy
Nhiệt độ dùng nhỏ nhất
Vùng nhiệt độ
-18oC và trên
1
-19oC đến -34oC
2
-35oC đến -51oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6.6.2-2- Các yêu cầu
của độ bền chống đứt gãy
VÙNG GIỚI HẠN ĐỨT GÃY
VÙNG KHÔNG ĐỨT GÃY
HÀN HOẶC CƠ GIA CÔNG CƠ
KHÍ
LOẠI
(Y.P./Y.S.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÙNG 1
(N-m @OC)
VÙNG 2
(N-m @OC)
VÙNG 3
(N-m @OC)
VÙNG 1
(N-m @OC)
VÙNG 2
(N-m @OC)
VÙNG 2
(N-m @OC)
Hàn
250
t ≤ 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ 21
34 @ 21
34 @ 4.4
34 @ 4.4
34 @ -12.2
34 @ -23.3
20 @ 21
20 @ 21
20 @ 4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 @ -12.2
20 @ -12 2
HÀN
345/345W
t ≤ 38
38 < t ≤ 50
50 < t ≤ 100
34 @ 21
34 @ 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ 4.4
34 @ 4.4
41 @ 4.4
34 @ -12.2
34 @ -23.3
41 @ -23.3
20 @ 21
20 @ 21
27 @ 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 @ 4.4
27 @ 4.4
20 @ -12.2
20 @ -12.2
27 @ - 12.2
HÀN
485W
t ≤ 38
38 < t ≤ 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41 @ -6.7
41 @ -6.7
47 @ -6.7
41 @ -6.7
41 @ -6.7
47 @ -6.7
41 @ -23.3
41 @ -34.4
47 @ -34.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 @ 10
34 @ 10
27 @ -6.7
27 @ -6.7
34 @ -6.7
27 @ -23.3
27 @ -23.3
34 @ -23.3
HÀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 65
65 < t ≤ 100
47 @ -17.8
61 @ -17.8
47 @ -17.8
61 @ -17.8
47 @ -34.4
Không cho phép
34 @ -1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ -17.8
47 @ -17.8
34 @ -34.4
47 @ -34.4
GIA CÔNG CƠ KHÍ
250
t ≤ 38
38< t ≤ 100
34 @ 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ 4.4
34 @ 4.4
34 @ -12.2
34 @ -23.3
20 @ 21
20 @ 21
20 @ 4.4
20 @ 4.4
20 @ -12.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIA CÔNG CƠ KHÍ
345/345W
t ≤ 38
38 < t ≤ 100
34 @ 21
34 @ 21
34 @ 4.4
34 @ 4.4
34 @ -12.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 @ 21
20 @ 21
20 @ 4.4
20 @ 4 4
20 @ -12.2
20 @ -12 2
GIA CÔNG CƠ KHÍ
485W
t ≤ 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41 @ -6.7
41 @ -6.7
41 @ -6.7
41 @ -6.7
41 @ -23.3
41 @ -34.4
27 @ 10
27 @ 10
27 @ -6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 @ -23.3
27 @ -23.3
GIA CÔNG CƠ KHÍ
690/690W
t ≤ 100
47 @ -17.8
47 @ 0-17.8
47 @ -34.4
34 @ -1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 @ -34.4
6.7. CÁC YÊU CẦU VỀ KÍCH THƯỚC CHUNG VÀ CHI TIẾT
6.7.1. CHIỀU DÀI HIỆU DỤNG CỦA NHỊP
Các chiều dài nhịp phải được lấy bằng khoảng cách
giữa các tim của các gối hoặc các điểm khác của trụ tựa.
6.7.2. ĐỘ VỒNG TĨNH TẢI
Các cầu thép nên làm vồng ngược trong khi chế tạo để
bù lại độ võng tĩnh tải và trắc dọc tuyến.
Có thể dùng cách thay đổi chọn lựa chiều dài của bộ
phận, khi thích hợp, trong các hệ giàn, vòm và dây văng để:
· Điều chỉnh độ võng tĩnh tải cho phù hợp với vị trí hình học
cuối cùng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Điều chỉnh biểu đồ mô men tĩnh tải trong các cầu siêu tĩnh.
6.7.3. CHIỀU DÀY NHỎ NHẤT CỦA THÉP
Thép kết cấu, bao gồm giằng liên kết, các khung ngang
và tất cả các loại bản tiết điểm, loại trừ đối với các bản bụng bằng thép hình
cán, các sườn mặt cắt kín trong các mặt cầu trực hướng, các con đệm và trong
các lan can tay vịn, đều phải làm bằng thép có chiều dày không nhỏ hơn 8 mm.
Chiều dày bản bản bụng của các dầm thép cán hoặc thép
hình U và của các sườn mặt cắt kín trong các mặt cầu trực hướng không được nhỏ
hơn 7,0 mm.
Ở nơi nào kim loại dự kiến bị phô ra chịu các ảnh hưởng
ăn mòn nghiêm trọng, thì phải được bảo vệ đặc biệt chống ăn mòn, hoặc chiều dày
của kim loại bị hy sinh phải được quy định.
6.7.4. VÁCH NGĂN VÀ KHUNG NGANG
6.7.4.1. Tổng quát
Các vách ngăn hoặc các khung ngang có thể được đặt ở
đầu của kết cấu nhịp, qua các gối tựa bên trong, và cách quãng dọc theo nhịp.
Sự cần thiết về các vách ngăn hoặc các khung ngang
phải được nghiên cứu cho tất cả các giai đoạn của các phương pháp thi công giả
định và điều kiện cuối cùng. Việc nghiên cứu này cần bao gồm, nhưng không bị
giới hạn ở các nội dung sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Sự ổn định của bản cánh dưới đối với tất cả các tải trọng
khi là chịu nén,
· Sự ổn định của các bản cánh trên trong chịu nén trước khi
xử lý mặt cầu, và
· Sự phân bố các hoạt tải và tĩnh tải thẳng đứng tác dụng lên
kết cấu nhịp cầu.
Các vách ngăn hoặc các khung ngang yêu cầu về các
điều kiện khác với điều kiện cuối cùng có thể được định rõ là phải dùng giằng
liên kết tạm.
Nếu các vách ngăn hoặc các khung ngang cố định được
bao gồm trong mô hình kết cấu sử dụng để xác định các tác dụng lực, thì chúng
phải được thiết kế cho tất cả các trạng thái giới hạn có thể áp dụng được đối
với các tác dụng lực tính toán. Các vách ngăn và các khung ngang phải được
thiết kế như là điều kiện tối thiểu, để truyền các tải trọng gió theo các quy
định của Điều 4.6.2.7, và phải đáp ứng tất cả các yêu cầu của độ mảnh có thể áp
dụng được ở trong hoặc Điều 6.8.4 hoặc Điều 6.9.3.
Các bản liên kết đối với các vách ngang và các khung
ngang phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.6.1.3.1.
Ở đầu của nhịp cầu và các điểm trung gian là nơi mà
sự liên tục của bản bị gián đoạn, các mép của bản phải được đỡ bởi các vách
ngăn hoặc các kết cấu thích hợp khác như chỉ định trong Điều 9.4.4.
6.7.4.2. Dầm thẳng có mặt cắt I
Các vách ngang hoặc các khung ngang cho các dầm thép
cán phải cao ít nhất bằng nửa chiều cao của dầm. Các vách ngăn hoặc các khung
ngang cho các dầm bản phải càng cao càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vách ngang ở đầu phải được thiết kế cho các lực
và sự méo hình truyền đến từ mặt cầu và mối nối mặt cầu. Các mô men ở đầu của
các vách ngang phải được xem xét trong thiết kế có sự liên quan giữa thành phần
dọc và các vách ngăn.
6.7.4.3. Dầm thẳng có mặt cắt hộp
Phải làm các vách ngang hoặc các khung ngang ở bên
trong các tiết diện hình hộp ở tại mố trụ để chịu được sự xoay ngang, sự chuyển
vị và sự cong vênh, và phải được thiết kế để truyền các mô men xoắn và các lực
ngang từ hộp tới các gối.
Nếu làm vách ngang tấm để có sự liên tục hoặc để chịu
được các lực kéo phát sinh bởi các cấu kiện cầu, thì vách ngăn phải được liên
kết vào các bản bụng và các bản cánh của mặt cắt hộp.
Cần làm các cửa qua và phải đủ rộng có thể. Tác động
của các cửa qua lên các ứng suất trong các vách ngăn cần được nghiên cứu để xác
định xem có cần gia cố không.
Phải thực hiện nghiên cứu việc bỏ các vách ngang hoặc
các khung ngang vĩnh cửu ở bên trong hoặc giữa các mặt cắt nhiều hộp thép thẳng
được thiết kế phù hợp với các điều khoản đối với các mặt cắt nhiều hộp quy định
trong Điều 6.11.1.1.
Trong các mặt cắt hộp đơn phải làm các vách ngang
hoặc các khung ngang trung gian ở bên trong và phải bố trí khoảng cách để hạn
chế méo vặn của mặt cắt ngang.
6.7.4.4. Giàn và vòm
Phải làm các vách ngang ở các liên kết vào các dầm
sàn và ở các liên kết khác hoặc các điểm đặt các tải trọng tập trung. Cũng có
thể làm các vách ngăn bên trong để giữ sự đóng thẳng của bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đầu của bản bản bụng hoặc bản phủ dài bằng 1200
mm hoặc hơn tính từ điểm giao cắt của các bộ phận, thì phải làm vách ngang giữa
các bản tiết điểm gắn các bộ phận chính.
6.7.5. LIÊN KẾT TĂNG CƯỜNG NGANG (HỆ GIẰNG NGANG)
6.7.5.1. Tổng quát
Nhu cầu (Yêu cầu) giằng ngang phải được nghiên cứu
cho tất cả các giai đoạn thi công dự kiến và cho trạng thái cuối cùng khi khai
thác công trình.
Ở chỗ nào cần thì nên đặt giằng ngang ở trong hoặc
gần mặt phẳng của bản cánh hoặc thanh mạ giàn cần giằng. Việc nghiên cứu yêu
cầu đối với hệ giằng ngang phải bao gồm, nhưng không bị hạn chế ở:
· Truyền các tải trọng gió ngang đến các gối như quy định
trong Điều 4.6.2.7, và
· Truyền các tải trọng ngang như quy định trong Điều 4.6.2.8
, và
· Kiểm soát các biến dạng trong quá trình chế tạo, lắp ráp và
đặt thượng bộ vào vị trí.
Hệ liên kết tăng cường ngang cần cho các trạng thái
không phải là trạng thái cuối cùng thì có thể được tháo đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản liên kết cho hệ liên kết tăng cường ngang
phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.6.1.3.2.
Khi hệ liên kết tăng cường ngang được thiết kế cho
chịu tải động đất phải áp dụng các quy định Điều 4.6.2.8.
6.7.5.2. Dầm thẳng có mặt cắt chữ I
Ở chỗ nào cần thiết thì hệ giằng ngang phải được đặt
ở trong các khoang bên ngoài. Các bản cánh gắn vào các bản mặt cầu có đủ độ
cứng đủ để giằng bản cánh thì không cần hệ giằng ngang nữa.
Nhu cầu liên kết ngang trong các vùng mô men uốn âm
của các dầm liên tục để đảm bảo ổn định trong khi lắp ráp phải được nghiên cứu.
6.7.5.3. Dầm thẳng có mặt cắt hộp
Nhu cầu (Yêu cầu) giằng ngang giữa các bản cánh của
các hộp riêng lẻ phải được nghiên cứu để bảo đảm rằng các biến dạng của mặt cắt
hộp đều được kiểm soát đầy đủ trong khi chế tạo, lắp ráp và đặt mặt cầu bê
tông.
Hệ giằng ngang phía trên phải được thiết kế để chịu
dòng cắt ở trong mặt cắt trước khi bảo dưỡng bê tông mặt cầu. Lực sinh ra trong
hệ giằng do uốn của hộp cũng phải được xét đến.
Nếu hệ liên kết được gắn nối vào các bản bụng, thì
diện tích mặt cắt ngang của hộp về dòng cắt phải giảm đi để phản ánh vị trí
thực tế của hệ liên kết, và phải thực hiện biện pháp để truyền các lực từ hệ liên
kết đến bản cánh trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhịp giàn chạy dưới các nhịp giàn chạy trên phải
có hệ giằng ngang trên và giằng ngang dưới. Nếu sử dụng hệ giằng ngang dạng chữ
X thì mỗi cấu kiện có thể coi là làm việc đồng thời ở hai hướng kéo và nén nếu
chúng đáp ứng được các yêu cầu độ mảnh đối với cả hai phần chịu kéo và chịu
nén. Các cấu kiện cần được liên kết ở các chỗ giao nhau của chúng.
Cấu kiện làm hệ giằng ngang cho các thanh mạ chịu nén
cần làm càng cao càng tốt và liên kết vào cả hai bản cánh.
Các liên kết dầm sàn cần được bố trí sao cho hệ giằng
ngang sẽ gắn nối cả dầm sàn và cấu kiện phận chịu lực chính. ở chỗ nào hệ giằng
ngang giao với mối nối hình thành bởi dầm sàn và cấu kiện dọc chính, thì cấu
kiện giằng ngang phải được liên kết vào cả hai bộ phận trên.
6.7.6. CHỐT
6.7.6.1. Vị trí
Các chốt phải bố trí sao cho giảm thiểu được các tác
dụng của lực do lệch tâm.
6.7.6.2. Sức kháng
6.7.6.2.1. Uốn và cắt kết hợp
Các chốt chịu uốn và cắt kết hợp phải được cân xứng
để thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.7.6.2.1-1)
trong đó:
D = đường kính của chốt (m)
Mu = mô men do các tải trọng tính toán
(N-mm)
Vu = lực cắt do các tải trọng tính toán
(N)
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
chốt (MPa)
jf = hệ số sức kháng uốn như quy định trong Điều 6.5.4.2
jv = hệ số sức kháng cắt như quy định trong Điều 6.5.4.2
Mô men Mu, và lực cắt Vu cần
được lấy ở cùng mặt cắt thiết kế dọc theo chốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng ép mặt tính toán trên các chốt phải được
lấy như sau:
(RpB)r
= jb (RpB)n (6.7.6.2.2-1)
trong đó:
(RpB)n
= 1,5 t DFy (6.7.6.2.2-2)
ở đây:
t = chiều dày của bản (mm)
D = đường kính của chốt (mm)
jb = hệ số sức kháng ép mặt theo quy định trong Điều 6.5.4.2
6.7.6.3. Kích thước tối thiểu của chốt đối với các
thanh có tai treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.7.6.3-1)
trong đó:
Fy = cường độ chảy dẻo nhỏ nhất quy định
của chốt (MPa)
b = chiều rộng của thân của thanh có tai treo (mm).
6.7.6.4. Chốt và đai ốc của chốt
Các chốt phải có chiều dài đủ để bảo đảm sự ép mặt
hoàn toàn của tất cả các phần liên kết ở trên thân vặn của chốt. Chốt phải được
bảo đảm ở đúng vị trí bằng:
· Các đai ốc hình lục giác tiện lõm vào
· Các đai ốc cứng hình lục giác với các vòng đệm, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đai ốc của chốt hoặc thanh chốt phải là các sản
phẩm đúc rèn hoặc thép và phải bảo đảm ở đúng vị trí bằng các chốt hãm xuyên
qua các ren, hoặc bằng mài các ren. Các đai ốc khóa sẵn có ở thị trường có thể
được sử dụng thay cho sự mài các ren hoặc dùng các chốt hãm.
6.8. CẤU KIỆN CHỊU KÉO
6.8.1. TỔNG QUÁT
Các cấu kiện và các mối nối đối đầu chịu lực kéo dọc
trục phải nghiên cứu đối với hai điều kiện:
· Chảy của mặt cắt nguyên, thí dụ, Phương trình 6.8.2.1-1, và
· Đứt của mặt cắt thực, thí dụ, Phương trình 6.8.2.1-2.
Khi xác định mặt cắt thực cần phải xét đến:
· Diện tích nguyên, từ diện tích này sẽ khấu trừ đi hoặc áp
dụng các hệ số triết giảm thích hợp,
· Khấu trừ tất cả các lỗ trong mặt cắt ngang thiết kế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· A1p dụng hệ số triết giảm U, quy định trong Điều 6.8.2.2,
đối với các bộ phận và Điều 6.13.5.2 đối với các bản táp nối và các cấu kiện
táp nối khác để tính đến sự trễ trượt và
· Áp dụng hệ số diện tích hiệu dụng lớn nhất 85% đối với các
bản táp nối và các cấu kiện táp nối khác quy định trong Điều 6.13.5.2
Các cấu kiện chịu kéo phải thỏa mãn các yêu cầu về độ
mảnh như quy định trong Điều 6.8.4 và các yêu cầu về mỏi của Điều 6.6.1. Cường
độ cắt khối phải được nghiên cứu ở các liên kết như quy định trong Điều 6.13.4.
6.8.2. SỨC KHÁNG KÉO
6.8.2.1. Tổng quát
Sức kháng kéo tính toán, Pr, phải lấy cái
nhỏ hơn trong hai giá trị mà các Phương trình 1 và 2 cho:
Pr = jy Pny = jy Fy Ag (6.8.2.1-1)
Pr = ju Pnu = ju Fu An U (6.8.2.1-2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fy = cường độ chảy (MPa)
Ag = diện tích mặt cắt ngang nguyên của bộ
phận (mm2)
Pnu = sức kháng kéo danh định đối với đứt
gãy ở trong mặt cắt thực (N)
Fu = cường độ chịu kéo (MPa)
An = diện tích thực của bộ phận theo quy
định trong Điều 6.8.3 (mm2)
U = hệ số triết giảm để tính bù cho trễ trượt, 1,0
đối với các thành phần trong đó các tác dụng lực được truyền tới tất cả các cấu
kiện, và theo quy định trong Điều 6.8.2.2 đối với các trường hợp khác
jy = hệ số sức kháng đối với chảy dẻo của các bộ phận chịu kéo
theo quy định trong Điều 6.5.4.2
ju = hệ số sức kháng đối với đứt gãy của các bộ phận chịu kéo
theo quy định trong Điều 6.5.4.2
6.8.2.2. Hệ số triết giảm, U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số triết giảm, U, cho thép hình I cán và các thanh
chữ T cắt từ thép hình I, chịu tải trọng truyền trực tiếp đến một số, phân tố
thôi mà không phải là tất cả, có thể được lấy như sau:
· Đối với các liên kết chỉ có các mối hàn ngang ở đầu:
U = (6.8.2.2-1)
Hệ số triết giảm, U, cho cả các cấu kiện loại khác
chịu tải trọng truyền đến một số, phân tố thôi mà không phải là tất cả, qua các
liên kết bu lông với ba hoặc trên ba bu lông mỗi đường trong phương của tải trọng,
hoặc các liên kết hàn, trừ các trường hợp có chú giải ở dưới đây, có thể được
lấy như sau:
U = 0,85.
Hệ số triết giảm, U, cho các liên kết có các đường
hàn dọc, dọc theo cả hai mép của phần được liên kết, có thể được lấy như sau:
Nếu L > 2W, thì U = 1,0
Nếu 2W > L > 1,5W, thì U = 0,87
Nếu 1,5W > L > W, thì U = 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ane = diện tích thực chịu tải trọng trong
phạm vi chiều dài liên kết của các cấu kiện (mm2)
Agn = diện tích thực nhỏ nhất của bộ phận
ở ngoài chiều dài liên kết (mm2)
W = chiều rộng của cấu kiện liên kết (mm)
L = chiều dài đường hàn (mm)
6.8.2.3. Kéo và uốn kết hợp
Cấu kiện chịu kéo và uốn kết hợp phải thỏa mãn các
Phương trình 1 và 2:
Nếu < 0,2, thì
(6.8.2.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.8.2.3-2)
trong đó:
Pr = sức kháng kéo tính toán theo quy định
trong Điều 6.8.2.1 (N)
Mrx, Mry = sức kháng uốn tính
toán theo các trục X và Y, tương ứng, được quy định trong Điều 6.10.4 và 6.12
(N-mm)
Mux, Muy = các mô men theo các
trục x và y, tương ứng, do các tải trọng tính toán gây ra (N-mm)
Pu = hiệu ứng lực dọc trục do các tải
trọng tính toán gây ra (N)
Sự ổn định của bản cánh chịu ứng suất nén thực do kéo
và uốn phải được nghiên cứu về oằn cục bộ.
6.8.3. DIỆN TÍCH THỰC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định chiều rộng thực đối với từng chuỗi các
lỗ và triển khai ngang qua cấu kiện và dọc theo bất cứ tuyến ngang, xiên hay
đường chữ chi bất kỳ nào.
Chiều rộng thực đối với mỗi dãy phải được xác định
bằng chiều rộng của cấu kiện trừ đi tổng các chiều rộng của tất cả các lỗ ở
trong dãy và cộng thêm lượng s2/4g cho mỗi khoảng cách giữa các lỗ tiếp liền nhau
ở trong dãy, trong đó:
s = bước của bất kỳ hai lỗ tiếp liền nhau (mm)
g = kích cỡ của cùng hai lỗ (mm)
Đối với các thép góc, kích cỡ đối với các lỗ trong
các cạnh kề đối diện phải bằng tổng các kích cỡ từ lưng của các thép góc trừ đi
chiều dày.
6.8.4. TỶ SỐ ĐỘ MẢNH GIỚI HẠN
Các bộ phận chịu kéo khác với các thanh kéo, thanh có
tai treo, dây cáp và các bản phải thỏa mãn các yêu cầu độ mảnh quy định ở đây:
· Đối với các cấu kiện chính chịu ứng suất đổi dấu
................................ ℓ/r ≤ 140
· Đối với các cấu kiện chính không chịu các ứng suất đổi dấu
.............. ℓ/r
≤ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ℓ = chiều dài không giằng (mm)
r = bán kính hồi chuyển nhỏ nhất (mm)
6.8.5. CÁC CẤU KIỆN TỔ HỢP
6.8.5.1. Tổng quát
Các phân bố chính của các cấu kiện chịu kéo được tổ
hợp từ thép hình cán hoặc hàn phải được liên kết hoặc bằng các bản liên tục có
hoặc không khoét lỗ, hoặc bằng các bản nối có hoặc không có thanh nẹp. Các liên
kết hàn giữa thép hình và các bản thép phải liên tục. Các liên kết bu lông giữa
thép hình và các bản thép phải tuân theo các quy định của Điều 6.13.2
6.8.5.2. Các bản khoét lỗ
Tỷ lệ của chiều dài theo phương của ứng suất với
chiều rộng của các lỗ không được vượt quá 2,0.
Khoảng cách tịnh giữa các lỗ theo phương của ứng suất
không được nhỏ hơn khoảng cách ngang giữa các đường bu lông hoặc đường hàn gần
nhất. Khoảng cách tịnh giữa đầu của bản và lỗ thứ nhất không được nhỏ hơn 1,25
lần khoảng cách ngang giữa các bu lông hoặc đường hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chiều rộng không được chống đỡ ở các mép của các
lỗ có thể giả định là góp phần vào diện tích thực của bộ phận.
Ở chỗ nào các lỗ được bố trí so le theo các bản khoét
lỗ ngược nhau, diện tích thực của bộ phận phải được xem như cùng diện tích của
mặt cắt có các lỗ trong cùng mặt phẳng ngang.
6.8.6. CÁC THANH CÓ TAI TREO
6.8.6.1. Sức kháng tính toán
Sức kháng tính toán của thân của thanh có tai treo
phải lấy như quy định trong Phương trình 6.8.2.1-1.
6.8.6.2. Sự cân đối
Các thanh có tai treo phải có chiều dày đồng đều,
không nhỏ hơn 14 mm hoặc lớn hơn 50 mm.
Bán kính chuyển tiếp giữa đầu và thân của thanh có
tai treo không được nhỏ hơn chiều rộng của đầu tại đường tim của lỗ chốt.
Chiều rộng thực của đầu tại đường tim của lỗ chốt
không được nhỏ hơn 135% chiều rộng cần thiết của thân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của thân không được vượt quá tám lần chiều
dày của nó.
Tim của lỗ chốt phải được đặt trên trục dọc của thân
của thanh có tai treo. Đường kính lỗ chốt không được lớn hơn đường kính chốt 0,8
mm.
Đối với các loại thép có cường độ chảy dẻo nhỏ nhất
chỉ định lớn hơn 480 MPa, đường kính lỗ không được vượt năm lần chiều dày của
thanh có tai treo.
6.8.6.3. Đệm chèn
Các thanh có tai treo của một bộ phải đối xứng đối
với mặt phẳng trung tâm của cấu kiện và càng song song càng tốt. Chúng phải
được ngăn giữ chống lại sự chuyển động nằm ngang trên các chốt và chống lại sự
cong vênh nằm ngang do sự chéo của cầu.
Các thanh có tai treo phải được bố trí để các thanh
kề ở trong cùng khoang được tách ra ít nhất là 14 mm. Phải có các vòng đệm để
đệm mọi khe hở giữa các thanh có tai treo kề nhau trên một chốt. Các thanh chéo
giao nhau đều không đủ xa để không trở ngại lẫn nhau ở mọi lúc thì phải được
kẹp chặt lại cùng nhau ở chỗ giao nhau.
6.8.7. CÁC BẢN LIÊN KẾT CHỐT
6.8.7.1. Tổng quát
Ở nơi nào có thể được thì nên tránh các bản liên kết
chốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.7.2. Bản chốt
Sức kháng ép mặt tính toán trên các bản chốt, Pr,
phải lấy như sau:
Pr = jb Pn = jb Ab Fy (6.8.7.2-1)
Ở đây:
Pn = sức kháng ép mặt danh định (N)
Ab = diện tích ép mặt chiếu lên bản (mm2)
Fy = cường độ chảy dẻo nhỏ nhất quy định
của bản (MPa)
jb = hệ số sức kháng đối với ép mặt quy định trong Điều
6.5.4.2.
Bản chính có thể được tăng cường trong vùng lỗ bằng
gắn vào các bản chốt để gia tăng chiều dày của tấm bản chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.7.3. Sự cân đối
Tổ hợp diện tích thực của bản chính và các bản chốt
trên một mặt cắt ngang xuyên qua đường tim của lỗ chốt không được nhỏ hơn 1,4
lần diện tích thực yêu cầu của bản chính ở xa lỗ.
Diện tích thực tổ hợp của bản chính và các bản chốt ở
xa lỗ chốt, lấy theo phương dọc, không được nhỏ hơn diện tích thực yêu cầu của
bản chính ở xa lỗ chốt.
Tim của lỗ chốt phải được đặt trên trục dọc của bản
chính. Đường kính lỗ chốt không được lớn hơn đường kính chốt là 0,8 mm.
Đối với các thép có cường độ chảy tối thiểu quy định
lớn hơn 480 MPa, đường kính lỗ không được vượt quá năm lần chiều dày tổ hợp của
bản chính và các bản chốt.
Chiều dày tổ hợp của bản chính và các bản chốt không
được nhỏ hơn 12% của chiều rộng thực từ mép lỗ đến mép của bản hoặc các bản.
Chiều dày của bản chính không được nhỏ hơn 12% của chiều rộng yêu cầu ở xa lỗ.
6.8.7.4. Đệm chèn
Các cấu kiện liên kết chốt phải được ngăn giữ chống
lại sự chuyển động nằm ngang trên chốt và chống lại sự cong vênh do sự chéo của
cầu.
6.9. CẤU KIỆN CHỊU NÉN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của điều này được áp dụng cho các cấu
kiện thép liên hợp và không liên hợp có mặt cắt không đổi với ít nhất một mặt
phẳng đối xứng và chịu hoặc nén dọc trục hoặc nén dọc trục và uốn kết hợp đối
với trục đối xứng.
Các vòm còn phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều
6.14.4.
Các thanh mạ chịu nén của các giàn chạy giữa còn phải
thỏa mãn các yêu cầu của Điều 6.14.2.9.
6.9.2. SỨC KHÁNG NÉN
6.9.2.1. Nén dọc trục
Sức kháng tính toán của các cấu kiện trong chịu nén,
Pr, phải được lấy như sau:
Pr = jc Pn (6.9.2.1.-1)
trong đó:
Pn = sức kháng nén danh định theo quy định
ở các Điều 6.9.4 và 6.9.5 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.2. Nén dọc trục và uốn kết hợp
Tải trọng nén dọc trục, Pu, và các mô men
xảy ra đồng thời, Mux và Muy, tính toán đối với các tải
trọng tính toán bằng các phương pháp giải tích đàn hồi phải thỏa mãn mối quan
hệ sau đây:
Nếu < 0,2, thì
(6.9.2.2-1)
Nếu ³ 0,2, thì
(6.9.2.2-2)
Pr = sức kháng nén tính toán theo quy định
trong Điều 6.9.2.1 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mry = sức kháng uốn tính toán theo trục y
theo quy định trong các Điều 6.10.6.11 và 6.12 (N-mm)
Mux = mô men uốn tính toán theo trục x
được tính toán theo quy định ở bên dưới (N-mm)
Muy = mô men uốn tính toán theo trục y
được tính toán theo quy định ở bên dưới (N-mm)
Các mô men Mux và Muy theo các
trục đối xứng, có thể được xác định bằng hoặc:
· Sự phân tích đàn hồi bậc hai, có tính đến độ khuếch đại mô
men gây ra bởi tải trọng trục tính toán, hoặc
· Sự điều chỉnh gần đúng một bước như quy định trong Điều
4.5.3.2.2b.
6.9.3. TỶ SỐ ĐỘ MẢNH GIỚI HẠN
Các cấu kiện chịu nén phải thỏa mãn các yêu cầu của
độ mảnh ở đây:
· Đối với các bộ phận chính: ≤ 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
K = hệ số chiều dài hiệu dụng quy định trong Điều
4.6.2.5
ℓ = chiều dài không giằng (mm)
r = bán kính hồi chuyển nhỏ nhất (mm)
Đối với riêng điều này, bán kính hồi chuyển quay có
thể tính trên một mặt cắt tưởng tượng bỏ qua phần của diện tích của một thành
phần, miễn là:
· Khả năng của thành phần căn cứ trên diện tích và bán kính
quay thực tế lớn hơn các tải trọng tính toán, và
· Khả năng của thành phần tưởng t-ợng căn cứ trên diện tích
triết giảm và bán kính quay tương ứng cũng lớn hơn các tải trọng tính toán.
6.9.4. CÁC CẤU KIỆN KHÔNG LIÊN HỢP
6.9.4.1. Sức kháng nén danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu l ≤ 2,25 thì Pn = 0,66l FyAs (6.9.4.1-1)
Nếu l > 2,25 thì Pn = (6.9.4.1-2)
với:
(6.9.4.1-3)
trong đó:
As = diện tích mặt cắt ngang nguyên (mm2)
Fy = cường độ chảy (MPa)
E = mô đun đàn hồi (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ℓ = chiều dài không giằng (mm)
rs = bán kính hồi chuyển theo mặt phẳng
bùng (mm)
Đối với các cọc thép chỉ dưới tải trọng trục, Pn
không được vượt quá trị số sau đây:
· Đối với các cọc H
..................................................................................
0,78 Fy As
· Đối với các cọc ống
..............................................................................
0,87 Fy As
6.9.4.2. Các tỷ số chiều rộng/chiều dày giới hạn đối
với nén dọc trục
Độ mảnh của các bản phải thỏa mãn:
(6.9.4.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = hệ số oằn của bản theo quy định trong Bảng 1
b = chiều rộng của bản như quy định trong Bảng 1 (mm)
t = chiều dày bản (mm)
Chiều dày vách của các ống phải thỏa mãn:
· Đối với các ống tròn:
(6.9.4.2-2)
· Đối với các ống chữ nhật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
D = đường kính ống (mm)
b = chiều rộng mặt (mm)
t = chiều dày ống (mm)
Đối với các cấu kiện khi thiết kế có dùng các phương
trình của Điều 6.9.2.2, Fy như sử dụng ở đây, có thể được thay thế bởi ứng suất
nén tính toán lớn nhất do tải trọng dọc trục tính toán và mô men uốn xảy ra
đồng thời.
Bảng 6.9.4.2.1 - Các tỷ số
chiều rộng - chiều dày giới hạn
Các bản được đỡ dọc một mép
K
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
· Chiều rộng nửa bản cánh của các mặt cắt I
· Chiều rộng toàn bản cánh của các thép [
· Khoảng cách giữa mép tự do và hàng bu lông thứ nhất hoặc các đường
hàn trong các bản
· Toàn chiều rộng của cạnh bên nhô ra đối với các đôi thép góc trong tiếp
xúc liên tục
Các thân của thép T cán
0,75
· Toàn chiều cao của T
Các cấu kiện nhô ra khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Toàn chiều rộng của cạnh bên nhô ra đối với thanh chống thép góc đơn hoặc
thanh chống thép góc đôi với tấm
ngăn
· Toàn chiều rộng nhô ra đối với các cấu kiện khác
Các bản được đỡ dọc hai mép
k
B
Các bản cánh hộp và các bản táp
1,40
· Khoảng cách tĩnh giữa các bản bụng trừ đi bán kính góc trong trên mỗi bên
đối với các bản cánh hộp
· Khoảng cách giữa các đường hàn hoặc bu lông đối với các
bản phủ bản cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,49
· Khoảng cách tĩnh giữa các bản cánh trừ đi các bán kính đường hàn đối
với các bản bụng của các dầm cán
· Khoảng cách tĩnh giữa các thanh đỡ mép đối với tất cả các
cấu kiện khác
Các bản táp có khoét lỗ
1,86
· Khoảng cách tĩnh giữa các thanh đỡ mép
6.9.4.3. Các cấu kiện tổ hợp
6.9.4.3.1. Tổng quát
Phải áp dụng các quy định của Điều 6.9.4.2. Tỷ số độ
mảnh của các cấu kiện giữa các bu lông liên kết không được nhiều hơn 75% của tỷ
số độ mảnh khống chế của bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản khoét lỗ phải thỏa mãn các yêu cầu của các
Điều 6.9.4.2 và 6.8.5.2 và phải được thiết kế cho tổng lực cắt do các tải trọng
tính toán và một lực cắt phụ lấy như sau:
(6.9.4.3.2-1)
trong đó:
V = lực cắt phụ thêm (N)
Pr = sức kháng nén tính toán quy định
trong các Điều 6.9.2.1 và 6.9.2.2 (N)
ℓ = chiều dài cấu kiện (mm)
r = bán kính hồi chuyển theo trục thẳng góc đến bản
khoét lỗ (mm)
Fy = cường độ chảy (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.5.1. Sức kháng nén danh định
Các quy định của điều này áp dụng cho các cột liên
hợp không chịu uốn. Các quy định của Điều 6.12.2.3 áp dụng cho các cột liên hợp
chịu uốn.
Sức kháng nén danh định của cột liên hợp thỏa mãn các
quy định của Điều 6.9.5.2 phải lấy như sau:
Nếu l ≤ 2.25 thì
Pn = 0.66l Fe As
(6.9.5.1-1)
Nếu l > 2.25 thì
(6.9.5.1-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.9.5.1-3)
(6.9.5.1-4)
(6.9.5.1-5)
trong đó:
As = diện tích mặt cắt ngang của mặt cắt
thép (mm2)
Ac = diện tích mặt cắt ngang của bê tông (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
mặt cắt thép (MPa)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cốt thép dọc (MPa)
f’c = cường độ nén 28 ngày nhỏ nhất quy
định của bê tông (MPa)
E = mô đun đàn hồi của thép (MPa)
ℓ = chiều dài không giằng của cột (mm)
K = hệ số chiều dài hiệu dụng theo quy định trong
Điều 4.6.2.5
n = tỷ số mô đun của bê tông theo quy định trong Điều
6.10.5.1.1b
rs = bán kính hồi chuyển của mặt cắt thép
trong mặt phẳng uốn, nhưng không nhỏ hơn 0,3 lần chiều rộng của bộ phận liên
hợp trong mặt phẳng uốn đối với các thép hình được bọc bê tông liên hợp (mm)
C1, C2, C3 = hằng số
cột liên hợp được quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
Các ống được nhồi đầy
Các thép hình được bọc
1,0
0,70
C2
0,85
0,60
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
Khi xác định sự khuếch đại mô men đối với các bộ phận
liên hợp chịu nén dọc trục và uốn kết hợp theo sự điều chỉnh gần đúng một bước
quy định trong Điều 4.5.3.2.2b, phải áp dụng phương trình sau đây:
Pe = (6.9.5.1-6)
6.9.5.2. Các giới hạn
6.9.5.2.1. Tổng quát
Sức kháng nén phải được tính toán phù hợp với Điều
6.9.5.1, nếu diện tích mặt cắt ngang của mặt cắt thép gồm ít nhất 4% tổng diện
tích mặt cắt ngang của bộ phận.
Sức kháng nén phải được tính toán như là cột bê tông
cốt thép trong Phần 5, nếu diện tích mặt cắt ngang của thép hình hoặc ống nhỏ
hơn 4% tổng diện tích mặt cắt ngang.
Cường độ nén của bê tông phải ở giữa 20 MPa và 55
MPa.
Cường độ chảy của mặt cắt thép và cốt thép dọc sử
dụng để tính sức kháng nén danh định phải không vượt quá 420 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt ngang phải có ít nhất một trục đối xứng
6.9.5.2.2. Các ống nhồi đầy bê tông
Các yêu cầu về chiều dày của vách đối với các ống
không nhồi quy định trong Điều 6.9.4.2 phải áp dụng cho các ống liên hợp nhồi
đầy bê tông.
6.9.5.2.3. Các thép hình bọc bê tông
Các thép hình bọc bê tông phải được tăng cường bằng
cốt thép dọc và ngang. Cốt thép phải tuân theo các quy định của Điều 5.7.4.6,
trừ khoảng cách thẳng đứng của các thanh giằng ngang phải không được vượt quá
trị số nhỏ nhất của:
· 16 lần đường kính thanh thép dọc
· 48 lần đường kính thanh giằng hoặc
· 0,5 kích thước bên nhỏ nhất của cấu kiện liên hợp
Nhiều thép hình trong cùng mặt cắt ngang của một cột
liên hợp phải được liên kết với nhau bằng đai và các bản giằng đề phòng oằn các
thép hình riêng lẻ trước khi bê tông đông cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.1. TỔNG QUÁT
Các điều khoản ở mục này được áp dụng cho các mặt cắt
chữ I thẳng chịu uốn bằng thép cán hoặc tổ hợp đối xứng đối với trục thẳng đứng
nằm trong mặt phẳng của bản bụng dầm.
Các mặt cắt “lai” hoặc “phối hợp” gồm một bản bản
bụng có cường độ chảy nhỏ nhất quy định thấp hơn cường độ ở một hoặc cả hai bản
cánh có thể được thiết kế theo các quy định này. Cho phép dùng các mặt cắt mà
thép bản bụng có cường độ cao hơn thép ở các bản cánh nhưng không được coi là
mặt cắt “lai”.
Các điều khoản của các mục này được áp dụng cho các
mặt cắt đặc chắc hoặc không đặc chắc và các mặt cắt liên hợp hoặc không liên
hợp.
Các cấu kiện chịu uốn phải được thiết kế theo:
· Sức kháng uốn theo trạng thái giới hạn cường độ được quy
định trong mục 6.10.4
· Kiểm tra trạng thái giới hạn sử dụng đối với độ võng dài
hạn được quy định trong Mục 6.10.5.
· Trạng thái giới hạn mỏi và đứt gãy của các chi tiết được
quy định theo Mục 6.5.3 và các yêu cầu về độ mỏi đối với các bản bụng dầm theo
quy định Mục 6.10.6.
· Sức kháng cắt theo trạng thái giới hạn cường độ được quy
định theo Mục 6.10.7 và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xem xét các điều khoản tùy chọn về độ võng
theo Mục 2.5.2.6.2.
6.10.2. CÁC GIỚI HẠN TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC
MẶT CẮT.
Căn cứ trên việc nghiên cứu về uốn, các tỷ lệ cấu tạo
của mặt cắt chữ I phải thỏa mãn các điều sau đây trong tất cả các giai đoạn thi
công và trong trạng thái cuối cùng.
Trong mục 6.10.2.2, fc và Dc
phải được lấy sao thích hợp với điều kiện đang nghiên cứu.
6.10.2.1. Các tỷ lệ cấu tạo chung
Các cấu kiện uốn phải được cấu tạo theo tỷ lệ sao
cho:
0,1 ≤ ≤ 0,9 (6.10.2.1-1)
trong đó:
Iy = mô men quán tính của mặt cắt thép đối
với trục thẳng đứng trong mặt phẳng của bản bụng (mm4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2.2. Độ mảnh của bản bụng.
Bản bụng dầm phải được cấu tạo sao cho:
Khi không có gờ tăng cường dọc (6.10.2.2.1)
Khi có gờ tăng cường dọc (6.10.2.2-2)
trong đó:
Dc = chiều cao của bản bụng chịu nén trong
phạm vi đàn hồi (mm)
fc = ứng suất ở bản cánh chịu nén do lực
tính toán (Mpa)
6.10.3. ÁP DỤNG
6.10.3.1. Các mặt cắt liên hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3.1.1. Các ứng suất
6.10.3.1.1a. Trình tự chất tải trọng
Ứng suất đàn hồi ở một vị trí bất kỳ trên mặt cắt
liên hợp do tải trọng tác dụng gây ra phải bằng tổng số các ứng suất gây ra bởi
các lực tác dụng riêng rẽ tác dụng vào:
· Phần thép
· Mặt cắt liên hợp ngắn hạn và
· Mặt cắt liên hợp dài hạn.
Tải trọng dài hạn tác dụng, trước khi bản đạt được
75% fc , được giả thiết phải do mặt cắt thép chịu đơn độc. Tải trọng dài hạn và
hoạt tải tác dụng sau khi bản đặt được 75% fc được giả thiết phải do mặt cắt
liên hợp chịu. Đối với các công trình có trụ đỡ phải giả thiết toàn bộ tải
trọng dài hạn tác dụng sau khi bản đạt được 75% fc và trong tài liệu hợp đồng
phải chỉ rõ như vậy.
6.10.3.1.1b. Uốn dương
Khi tính toán các ứng suất uốn phải xét mặt cắt liên
hợp gồm mặt cắt thép và mặt cắt chuyển đổi của bản bê tông với bề rộng hiệu
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tải trọng dài hạn, giả thiết chúng tác
dụng vào mặt cắt liên hợp dài hạn mặt cắt bản khi chuyển đổi thì dùng tỉ số mô
đun bằng 3n.
Đối với bê tông có khối lượng riêng thông thường, tỉ
số mô đun có thể lấy như sau:
16 ≤ fc ≤ 20; n = 10
20 ≤ fc ≤ 25; n = 9
25 ≤ fc ≤ 32; n = 8
32 ≤ fc ≤ 41; n = 7
41 ≤ fc; n = 6
6.10.3.1.1c. Uốn âm
Để tính toán các ứng suất do mô men gây ra, đối với
cả mô men liên hợp dài hạn lẫn ngắn hạn, mặt cắt liên hợp phải bao gồm cả mặt
cắt thép và cốt thép theo phương dọc trọng phạm vi chiều rộng hiệu dụng của
bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có thông tin tốt hơn, phải áp dụng các quy
định của Điều 4.6.2.6.
6.10.3.1.2. Mô men chảy
Mô men chảy My ở một mặt cắt liên hợp phải
lấy bằng tổng các mô men tác dụng riêng lẻ vào phần thép và vào các mặt cắt
liên hợp ngắn hạn và dài hạn để gây trạng thái chảy đầu tiên ở một trong hai
bản cánh thép, khi không xét đến chảy hình thành ở bản bụng của mặt cắt “lai”.
6.10.3.1.3. Mô men dẻo
Mp phải được tính toán bằng mô men đầu tiên của lực
dẻo đối với trục trung hòa dẻo. Để tính toán các lực dẻo trong các phần thép
của mặt cắt liên hợp, phải dùng cường độ chảy tương ứng cho cả bản cánh, bản
bụng và cốt thép. Lực dẻo trong các phần bê tông chịu nén của mặt cắt liên hợp
có thể dựa trên khối ứng suất chữ nhật như chỉ dẫn trong Điều 5.7.2.2. và bỏ
qua bê tông chịu kéo.
Vị trí của trục trung hòa dẻo phải được xác định theo
điều kiện cân bằng mà không có lực dọc trục thuần túy.
6.10.3.1.4. Chiều cao của bản bụng
chịu nén.
6.10.3.1.4a. Tại mô men đàn hồi
Đối với các mặt cắt chịu uốn dương, chiều cao của bản
bụng chịu nén Dc tại mô men đàn hồi thiết kế bằng chiều cao mà trên đó tổng đại
số của các ứng suất trong thép ở các mặt cắt liên hợp dài hạn và liên hợp ngắn
hạn do các tĩnh tải và hoạt tải gây ra cộng với xung kích đều là ứng suất nén. Đối
với các mặt cắt chịu uốn âm, có thể tính toán Dc cho mặt cắt bao gồm
dầm thép cộng với cốt thép theo phương dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của bản bụng chịu nén tại mô men dẻo Dcp
có thể được xác định như sau:
· Đối với các mặt cắt chịu uốn dương, khi trục trung hòa dẻo
qua bản bụng, Dcp được lấy là:
(6.10.3.1.4b-1)
trong đó:
Dcp = chiều cao bản bụng chịu nén tại mô
men dẻo (mm).
D = chiều cao bản bụng (mm).
As = diện tích bản.
At = diện tích bản cánh chịu kéo (mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cốt thép dọc trong mặt cắt (Mpa)
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu kéo (MPa).
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa).
Fc = cường độ chịu nén 28 ngày quy định
của bê tông (MPa).
· Đối với tất cả các mặt cắt chịu uốn dương, Dcp
phải lấy bằng 0 và yêu cầu về độ mảnh của bản bụng trong mặt cắt đặc chắc ở
Điều 6.10.4.1.2 phải coi là đã thỏa mãn.
· Đối với các mặt cắt chịu uốn âm khi có trục trung hòa dẻo đi
qua bản bụng:
Dcp = (FytAt + FywAw
– FycAc) (6.10.3.1.4b-2)
· Đối với các mặt cắt khác chịu uốn âm, Dcp phải
lấy bằng D.
6.10.3.2. Yêu cầu về cấu tạo đối với các mặt cắt liên
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo yêu cầu về cấu tạo đối với các mặt cắt
liên hợp ở trạng thái cuối cùng nhưng không liên hợp trong quá trình thi công
khi nghiên cứu phải được coi là các mặt cắt không liên hợp ở các giai đoạn khác
nhau theo trình tự lắp đặt mặt cầu qua việc sử dụng tổ hợp tải trọng thích hợp
trong Bảng 3.4.1-1 để tính toán. Các đặc trưng hình học, chiều dài giằng, và
ứng suất được sử dụng trong tính toán sức kháng uốn danh định theo mục này chỉ
áp dụng đối với mặt cắt thép dưới tác dụng của tải trọng thi công tính toán.
Các thay đổi về tải trọng, độ cứng và hệ giằng trong các giai đoạn đổ bê tông
phải được xem xét.
6.10.3.2.2. Sức kháng uốn danh định
Phải tiến hành nghiên cứu về cấu tạo của các dầm liên
hợp theo các quy định của Điều 6.10.4.1.4 về độ mảnh bản cánh chịu nén của mặt
cắt không đặc chắc.
Các dầm liên hợp trong giai đoạn thi công, khi còn chưa
được liên hợp phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong Điều 6.10.2.2 về độ mảnh của
bản bụng không đặc chắc theo truyền thống.
6.10.3.2.3. Sức kháng cắt danh định
Đối với các bản bụng của các mặt cắt đồng chất, có
các sườn tăng cường ngang và có hoặc không có các sườn tăng cường dọc, sức
kháng cắt danh định để nghiên cứu về trình tự lắp mặt cầu phải là:
Vn = C Vp
trong đó:
C = tỉ số của ứng suất gây mất ổn định trên trị số
cường độ chảy dẻo khi chịu cắt theo quy định ở bản cánh 6.10.7.3.3a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3.3. Các mặt cắt không liên hợp
Khi xét về mặt kỹ thuật có tính khả thi, phải dùng
các kết cấu liên hợp.
Đối với các mặt cắt thép không có các neo chống cắt
được quy định phù hợp với Điều 6.10.7.4 cho phép xem là những mặt cắt không
liên hợp.
6.10.3.3.1. Mô men chảy và mô men
dẻo
Phải tính mô men chảy My của một mặt cắt
không liên hợp là mô men cần thiết để gây ra chảy đầu tiên ở một trong bản cánh
khi không xét đến bất kỳ sự chảy nào ở bản bụng của mặt cắt “lai”.
Mô men dẻo Mp của một mặt cắt không liên
hợp phải lấy bằng tổng mô men của toàn bộ sự phân phối ứng suất dẻo tác dụng
vào mặt cắt.
6.10.3.3.2. Chiều cao của bản bụng
chịu nén tại mô men dẻo
Chiều cao của bản bụng tại mô men dẻo phải được xác
định như dưới đây:
Nếu:FywAw ³ FycAc - FytAt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngược lại: Dcp = D
trong đó:
D = chiều cao bản bụng (mm)
At = diện tích bản cánh chịu kéo (mm2)
Ac = diện tích bản cánh chịu nén (mm2)
Aw = diện tích bản bụng (mm2)
Fyc = cường độ chảy dẻo nhỏ nhất được quy
định của bản cánh chịu nén (MPa)
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất được quy định
của bản cánh chịu kéo (MPa)
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất được quy định
của bản bụng (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng các đặc trưng về độ cứng sau đây để phân
tích các cấu kiện chịu uốn:
· Đối với tải trọng tác dụng lên các mặt cắt không liên hợp:
các dặc trưng về độ cứng của mặt cắt thép.
· Đối với các tải trọng thường xuyên tác dụng lên các mặt cắt
liên hợp: các đặc trưng về độ cứng của mặt cắt liên hợp dài hạn với giả thiết
là mặt cầu bê tông làm việc hoàn toàn trên toàn bộ nhịp.
· Đối với các tải trọng nhất thời tác dụng lên các mặt cắt
liên hợp: các đặc trưng về độ cứng của mặt cắt liên hợp ngắn hạn với giả thiết
là mặt cầu bê tông làm việc hoàn toàn trên toàn bộ nhịp.
6.10.3.5. Tác dụng của gió lên các bản cánh dầm
6.10.3.5.1. Các mặt cắt đặc
Mô men tính toán của bản cánh dưới do tác dụng gió
ngang phải được giả thiết sẽ do một bề rộng bw ở mỗi cạnh của bản
cánh chịu tính theo công thức:
(6.10.3.5.1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bfb = Chiều rộng cánh dưới (mm)
tfb = Bề dày bản cánh dưới (mm)
Fyb = Cường độ chảy dẻo nhỏ nhất được quy
định của bản cánh dưới (MPa)
Mw = Mô men ngang lớn nhất ở bản cánh dưới
do tải trọng gió tính toán (N-mm)
Các tải trọng thẳng đứng trong tổ hợp tải trọng được
nghiên cứu phải được giả thiết sẽ do mặt cắt liên hợp hữu ích chịu. Mặt cắt này
được xác định bằng cách bỏ bớt bề rộng bw ở mỗi cạnh mép của bản
cánh dưới. Phải căn cứ vào mặt cắt hữu ích này để xác định mọi sức kháng cần
thiết.
6.10.3.5.2 . Các mặt cắt không đặc
Các ứng suất ở bản cánh dưới của các mặt cắt không
đặc phải được tổ hợp như sau:
(Fu +Fw)
≤ Fr (6.10.3.5.2-1)
với Fw = (6.10.3.5.2-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fw = ứng suất uốn ở các cạnh mép của bản
cánh dưới do tác dụng của lực gió tính toán (MPa)
Fu = ứng suất uốn ở bản cánh dưới do tác
dụng của các tải trọng tính toán khác ngoài trừ tải trọng gió (MPa)
Fr = sức kháng uốn tính toán của mỗi bản
cánh được quy định trong Điều 6.10.4 (MPa)
Mw = mô men ngang lớn nhất ở bản cánh dưới
do tác dụng của lực gió tính toán (N-mm)
Không yêu cầu phải nghiên cứu đối với bản cánh trên.
Nếu sức kháng uốn danh định của bản cánh trên được tính toán theo các quy định
ở Điều 6.10.4.2.3 thì phải sử dụng mặt cắt hữu ích được quy định ở Điều
6.10.4.5.1 trong các tính toán đó.
6.10.3.6. Mặt cắt thực
Trong các cấu kiện uốn có thể bỏ qua các lỗ để bắt bu
lông cường độ cao hoặc các lỗ mở (để hở) có đường kính không quá 32mm miễn là
diện tích bị khuyết đi ở mỗi bản cánh không vượt quá 15% diện tích của bản cánh
đó. Đối với mọi diện tích bị khuyết ở bản cánh vượt quá 15% diện tích bản cánh,
phải trừ chúng ra khỏi mặt cắt thô. Chiều rộng các lỗ bu lông phải theo quy
định trong Điều 6.8.3.
Đối với vật liệu mối nối, phải áp dụng các quy định
của các Điều 6.8.1 và 6.13.5.
6.10.3.7. Cốt thép tối thiểu ở các bản chịu uốn âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bố trí cốt thép cần thiết làm hai lớp phân bố
đều trên suốt bề rộng bản và hai phần ba số lượng phải được đặt ở lớp trên. các
thanh cốt thép phải đặt cách nhau không quá 150 mm trong mỗi hàng.
Có thể dùng các bộ phận liên kết chống cắt ở các miền
chịu uốn âm của các mặt cắt liên hợp. Khi bỏ trồng các liên kết chống cắt ở
miền chịu uốn âm thì thông thường tất cả các cốt dọc phải được kéo dài vào đến
miền chịu uốn dương và vượt ra ngoài các liên kết chống cắt một khoảng cách
không nhỏ hơn chiều dài khai triển được quy định ở Phần 5.
6.10.4. SỨC KHÁNG UỐN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG
ĐỘ
Sức kháng uốn tính toán đối với mô men và ứng suất
phải được lấy như sau:
Mr = jf Mn (6.10.4-1)
và Fr = jf Fn (6.10.4-2)
trong đó:
jf = hệ số kháng uốn được quy định ở Điều 6.5.4.2
Mn = sức kháng uốn danh định (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định về phân phối lại mô men của Điều
6.10.4.4 không được áp dụng cho các cấu kiện chịu uốn nhịp đơn.
Đối với các cấu kiện chịu uốn có nhịp liên tục, có
thể dùng các quy định về đàn hồi ở Điều 6.10.4 hoặc các quy định không đàn hồi
ở Điều 6.10.10 để nghiên cứu trạng thái giới hạn cường độ. Chỉ đối với các cấu
kiện liên hợp hoặc không liên hợp với mặt cắt I có chiều cao không đổi, có các
mặt cắt đặc được chống đỡ bên trong và có cường độ chảy dẻo nhỏ nhất đảm bảo
quy định không vượt quá 345 Mpa mới đủ điều kiện cho phép phân tích theo phương
pháp không đàn hồi được chỉ dẫn ở Điều 6.10.10.
6.10.4.1. Phân loại sức kháng uốn
6.10.4.1.1. Cường độ chảy dẻo nhỏ
nhất quy định
Nghiên cứu về sức kháng uốn của các mặt cắt chữ I
thỏa mãn các giới hạn về tỉ lệ hình học trong Điều 6.10.2 và nghiên cứu về vật
liệu thép có cường độ chảy dẻo nhỏ nhất quy định như sau:
· Không vượt quá 345 MPa và có chiều cao mặt cắt không đổi
phải được thực hiện theo các quy định về độ mảnh của bản bản bụng có mặt cắt
đặc của Điều 6.10.4.1.2, hoặc
· Vượt quá 345 MPa và có chiều cao mặt cắt thay đổi phải được
thực hiện theo các quy định về độ mảnh của bản cánh chịu nén có mặt cắt không
đặc của Điều 6.10.4.1.4.
6.10.4.1.1. Độ mảnh của bản bản bụng
có mặt cắt đặc
Nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.4.1.2-1)
trong đó:
Dcp = chiều cao của bản bản bụng chịu nén
tại lúc mô men dẻo (mm)
Fyc = cường độ chảy dẻo nhỏ nhất được quy
định của bản cánh chịu nén (MPa) thì bản bụng được xem là đặc và
· Đối với các mặt cắt liên hợp chịu uốn dương sức kháng uốn
phải được xác định theo các quy định của Điều 6.10.4.2.2 về sức kháng uốn dương
của mặt cắt liên hợp đặc hoặc
· Đối với các mặt cắt khác, việc nghiên cứu phải tiến hành
theo các quy định của Điều 6.10.4.1.3 về độ mảnh của bản cánh chịu kéo có mặt
cắt đặc.
Nếu khác đi thì bản bản bụng không đủ điều kiện để
coi là đặc và
Nếu không sử dụng công thức Q thì:
· Đối với các mặt cắt liên hợp chịu uốn dương, phải xác định
sức kháng uốn của mỗi bản cánh theo các quy định của Điều 6.10.4.2.4 về sức
kháng uốn của bản cánh có mặt cắt không đặc, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng công thức Q thì phải theo các quy định
của Điều 6.10.4.1.5 về điều kiện của công thức Q.
6.10.4.1.3. Độ mảnh của bản cánh
chịu nén có mặt cắt đặc chắc
Nếu:
(6.10.4.1.3-1)
trong đó:
bf = chiều rộng bản cánh chịu nén (mm)
tf = bề dày bản cánh chịu nén (mm)
Việc tính toán phải theo các quy định ở Điều
6.10.4.1.6 về sự tác động qua lại giữa độ mảnh của bản bụng có mặt cắt đặc chắc
và bản cánh chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không xét công thức Q thì phải nghiên cứu theo
các quy định của Điều 6.10.4.1.4 về độ mảnh của bản cánh chịu nén có mặt cắt
không đặc chắc, hoặc:
Nếu sử dụng công thức Q thì tính toán phải theo các
quy định của Điều 6.10.4.1.5 về điều kiện sử dụng công thức Q.
6.10.4.1.4. Độ mảnh của bản cánh
chịu nén có mặt cắt không đặc chắc
Nếu:
không có sườn tăng cường dọc
(6.10.4.1.4-1)
hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có sườn tăng cường dọc
(6.10.4.1.4-2)
trong đó:
bf = chiều rộng của bản cánh chịu nén
(mm).
fc = ứng suất trong bản cánh chịu nén do
tác dụng của tải trọng tính toán đang nghiên cứu (MPa) thì tính toán phải theo
các quy định của Điều 6.10.4.1.9 về việc giằng bản cánh chịu nén có mặt cắt
không đặc.
Nếu không đạt thì mặt cắt không được chấp nhận và
phải chọn một mặt cắt mới.
6.10.4.1.5. Điều kiện sử dụng công
thức Q theo cách tùy chọn.
Nếu mặt cắt đang xét chịu uốn âm và không có các sườn
tăng cường dọc thì phải nghiên cứu theo các quy định của Điều 6.10.4.1.8 về độ
mảnh của bản bụng theo công thức Q theo cách tùy chọn của bản cánh chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4.1.6. Tương tác độ mảnh giữa
bản bụng có mặt cắt đặc chắc và bản cánh chịu nén
6.10.4.1.6a. Tổng quát
Nếu:
(6.10.4.1.6a-1)
Và:
(6.10.4.1.6a-2)
thì phải theo quy định của Điều 6.10.4.1.7 về việc
giằng bản cánh chịu nén có mặt cắt đặc chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4.1.6b. Phương trình tương tác
Nếu:
(6.10.4.1.6b-1)
Phải theo quy định của Điều 6.10.4.1.7 về việc giằng
bản cánh chịu nén.
Khi không đạt thì:
Nếu không dùng công thức tùy chọn Q, thì phải tiếp
tục xét theo quy định của điều 6.10.4.1.4 về độ mảnh của bản cánh chịu nén có
mặt cắt không đặc chắc.
Nếu áp dụng công thức tùy chọn Q, thì có thể nghiên
cứu theo quy định của Điều 6.10.4.1.5 về điều kiện của công thức Q tùy chọn.
6.10.4.1.7. Giằng bản cánh chịu nén
có mặt cắt đặc chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.4.1.7-1)
trong đó:
Lb = chiều dài không được giằng (mm)
ry = bán kính hồi chuyển nhỏ nhất của mặt
cắt thép đối với trục thẳng đứng (mm)
Ml = mô men nhỏ hơn do tác dụng của tải
trọng tính toán ở mỗi đầu của chiều dài không được giằng (N-mm).
Mp = mô men dẻo (N-mm).
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén (Mpa).
Trong đó: (Ml/Mp) phải lấy giá
trị âm nếu phần cấu kiện trong phạm vi chiều dài không được giằng bị uốn theo
đường cong ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các quy định của Điều 6.10.4.1.6a hoặc 6.10.4.1.6b về độ
mảnh của bản cánh chịu nén có mặt cắt đặc chắc đã được thỏa mãn, bản cánh chịu
nén được coi như đặc chắc thì sức kháng uốn phải được xác định theo quy định
của Điều 6.10.4.2.1 về sức kháng uốn của mặt cắt đặc chắc thông thường hoặc:
· Khi các quy định của Điều 6.10.4.1.6a hoặc 6.10.4.1.6b về
độ mảnh của bản cánh chịu nén có mặt cắt đặc chắc, không được thỏa mãn thì sức
kháng uốn có thể được xác định theo các quy định về sức kháng uốn của điều
6.10.4.2.3 dựa trên công thức Q theo cách tùy chọn.
Nếu không đạt thì phải nghiên cứu theo quy định của
điều 6.10.4.1.9 về việc giằng bản cánh chịu nén có mặt cắt không đặc chắc.
6.10.4.1.8. Độ mảnh của bản bụng và
bản cánh chịu nén dùng công thức Q theo cách tùy chọn
Nếu
(6.10.4.1.6b-1)
và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thì có thể xét theo quy định của Điều 6.10.4.1.7 về
việc giằng bản cánh chịu nén có mặt cắt đặc.
Nếu không đạt thì phải xét theo quy định của Điều
6.10.4.1.4 về độ mảnh của bản cánh chịu nén có mặt cắt không đặc chắc.
6.10.4.1.9. Giằng bản cánh chịu nén
có mặt cắt không đặc chắc.
Nếu:
(6.10.4.1.9-1)
trong đó:
rt = bán kính hồi chuyển đối với trục
thẳng đứng của một mặt cắt quy ước bao gồm bản cánh chịu nén của mặt cắt thép
cộng thêm với chiều cao của bản bụng chịu
nén (mm).
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thì:
· Đối với các mặt cắt liên hợp trong trạng thái làm việc cuối
cùng của chúng, việc nghiên cứu phải được tiến hành theo quy định của Điều
6.10.4.2.5 về oằn ngang do xoắn của mặt cắt liên hợp, hoặc
· Đối với mặt cắt không liên hợp hoặc bố trí cấu tạo để thi
công của các mặt cắt liên hợp, việc nghiên cứu phải được tiến hành theo quy
định các Điều 6.10.4.2.6 về oằn ngang do xoắn của mặt cắt không liên hợp.
6.10.4.1. Xác định sức kháng uốn
Mọi mặt cắt được dự kiến đạt tới Mp phải được giằng
theo phương ngang.
6.10.4.2.1. Sức kháng uốn của các
mặt cắt đặc chắc thông thường
Phải lấy sức kháng uốn danh định như sau:
Mn = Mp
(6.10.4.2.1-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4.2.2. Sức kháng uốn dương của
mặt cắt liên hợp đặc chắc.
6.10.4.2.2a. Tổng quát
Nếu mặt cắt đang nghiên cứu nằm trong:
· Một nhịp đơn, hoặc
· Một nhịp liên tục có các mặt cắt đặc chắc trong miền chịu
uốn âm trên các gối tựa bên trong, sức kháng uốn danh định của mặt cắt liên hợp
đặc trong miền chịu uốn dương phải được lấy như sau:
· Nếu Dp ≤ D’ thì:
Mn = Mp
(6.10.4.2.2a-1)
· Nếu D’ < Dp ≤ 5D’ thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Dp = khoảng cách từ đỉnh bản tới trục
trung hòa tại lúc mô men dẻo (mm).
D’ = khoảng cách được quy định ở Điều 6.10.4.2.2b
(mm)
My = khả năng chịu mô men chảy ban đầu của
mặt cắt liên hợp ngắn hạn chịu mô men dương (N-mm)
Nếu không thì sức kháng uốn danh định có thể được xác
định bằng một trong các phương pháp sau nhưng không được lấy lớn hơn giá trị
của Mn được tính toán từ Phương trình 1 hoặc Phương trình 2.
· Phương pháp gần đúng:
Mn = 1,3 Rh.My
(6.10.4.2.2a-3)
· Phương pháp chính xác:
Mn = Rh.My
+ A Mnp - Mcp (6.10.4.2.2a-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rh = hệ số “lai” được quy định trong Điều
6.10.4.3.1
A = đối với các nhịp biên, bằng khoảng cách từ gối đỡ
biên đến vị trí mặt cắt ngang trong nhịp chia cho chiều dài nhịp. Đối với các
nhịp trong bằng 1,0
Mcp = mô men do các tải trọng tính toán
gây ra ở gối đỡ trong đồng thời với mô men uốn dương lớn nhất ở mặt cắt ngang
đang xét (N-mm).
Mnp = sức kháng uốn danh định ở một gối đỡ
trong (N-mm)
Trị số của [Mnp - Mcp] đối với
các nhịp trong phải lấy bằng trị số nhỏ hơn trong số các giá trị ở các đầu
nhịp.
Khi dùng phương pháp chính xác, mô men dương tương
ứng không được vượt quá RhMy đối với tải trọng tính toán
gây ra mô men âm lớn nhất ở gối đỡ liền kề.
6.10.4.2.2b. Các yêu cầu về tính dẻo
Mặt cầu bê tông phải được bảo vệ không bị vỡ do ép bê
tông còn non tuổi và bị chẻ dọc khi mặt cắt liên hợp tiến dần tới mô men dẻo.
Điều quy định ở đây có thể dùng thay cho các phương pháp chính xác hơn để thỏa
mãn yêu cầu trên.
Đối với các mặt cắt liên hợp đặc chịu uốn dương, nếu
mô men do tác dụng của tải trọng tính toán, gây ra ứng suất bản cánh vượt quá
cường độ chảy của mỗi bản cánh, nhân với hệ số lai Rh thì mặt cắt
phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.4.2.2b-1)
trong đó:
(6.10.4.2.2b-2)
ở đây:
b = 0,9 đối với Fy = 250 MPa
b = 0,7 đối với Fy = 345 MPa
Dp = khoảng cách từ đỉnh bản của mặt cắt
liên hợp tới trục trung hòa tại mô men dẻo (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
th = bề dày của nách bê tông ở phía trên
của bản cánh trên (mm)
ts = bề dày của bản bê tông (mm)
6.10.4.2.3. Tính sức kháng uốn dựa
trên công thức Q theo cách tùy chọn
Sức kháng uốn Mn có thể được lấy theo giá
trị nhỏ hơn của:
· Mn = Mp hoặc(6.10.4.2.3-1)
·
(6.10.4.2.3-2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.4.2.3-3)
· Đối với các mặt cắt đối xứng:
Qp = 3,0
(6.10.4.2.3-4)
và
Nếu:
(6.10.4.2.3-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu không thì:
(6.10.4.2.3-7)
trong đó:
Mp = mô men dẻo
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén (MPa)
My = mô men chảy được quy định trong Điều
6.10.3.1.2 (N-mm)
6.10.4.2.4. Sức kháng uốn của bản
cánh có mặt cắt không đặc chắc
Sức kháng uốn danh định của mỗi bản cánh, khi xét về
ứng suất phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Rh = hệ số lai được quy định ở Điều
6.10.4.3.1
Rb = hệ số truyền tải trọng được quy định
ở Điều 6.10.4.3.2
Fyf = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cánh (MPa)
6.10.4.2.5. Sức kháng uốn của bản
cánh của mặt cắt liên hợp chịu oằn khi xoắn ngang
6.10.4.2.5a. Các bản cánh chịu nén
Sức kháng uốn danh định của bản cánh chịu nén, xét về
ứng suất phải được xác định bằng:
Nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.4.2.5a-1)
Nếu không thì
(6.10.4.2.5a-2)
trong đó:
· Đối với các dầm hẫng không được giằng hoặc đối với các cấu
kiện mà mô men trong phạm vi lớn của đoạn dầm không được giằng vượt qua giá trị
lớn hơn trong hai giá trị của các mô men mút đầu của đoạn dầm ta lấy:
· Cb = 1,0; hoặc (6.10.4.2.5a-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.4.2.5a-4)
trong đó:
Cb = hệ số điều chỉnh gradient mô men.
Pl = lực trong bản cánh chịu nén tại điểm
giằng ứng với lực có giá trị thấp hơn dưới tác dụng của tải trọng tính toán (N)
Ph = lực trong bản cánh chịu nén tại điểm
giằng ứng với lực có giá trị cao hơn do tác dụng của tải trọng tính toán (N).
Lb = chiều dài đoạn không được giằng (mm)
rt = bán kính hồi chuyển của một mặt cắt
quy ước gồm bản cánh chịu nén của mặt cắt thép cộng với một phần ba chiều cao
của bản bụng chịu nén lấy đối với trục thẳng đứng (mm).
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén (Mpa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rb = hệ số xét đến oằn cục bộ được quy
định ở Điều 6.10.4.3.2
(Pl/Ph) phải lấy giá trị âm nếu
Pl là một lực kéo.
6.10.4.2.5b. Các bản cánh chịu kéo
Sức kháng uốn danh định của bản cánh chịu kéo khi xét
về ứng suất, phải được xác định như dưới đây:
Fn = Rb
Rh Fyt (6.10.4.2.5b-1).
trong đó:
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất quy định
(MPa) của bản cánh chịu kéo.
6.10.4.2.6. Sức kháng uốn của mặt
cắt không liên hợp bị oằn do xoắn ngang
6.10.4.2.6a. Các bản cánh chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu:
· Có sườn tăng cường dọc hoặc
·
(6.10.4.2.6a-1)
Không thì:
Nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.4.2.6a-2)
Không thì:
(6.10.4.2.6a-3)
(6.10.4.2.6a-4)
(6.10.4.2.6a-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lb = 5,76 đối với các cấu kiện có diện tích bản cánh chịu nén
bằng hoặc lớn hơn diện tích bản cánh chịu kéo
lb = 4,64 đối với các cấu kiện có diện tích bản cánh chịu nén
nhỏ hơn diện tích bản cánh chịu kéo
Cb = hệ số điều chỉnh gradient mô men
Iyc = mô men quán tính của bản cánh chịu
kéo của mặt cắt thép đối với trục thẳng đứng trong mặt phẳng bản bụng (mm4)
Sxc = mô đun mặt cắt đối với trục nằm
ngang của mặt cắt có liên quan đến bản cánh chịu nén (mm3)
My = mô men chảy đối với bản cánh chịu nén
được quy định ở Điều 6.10.3.3.1
Rh = hệ số lai được quy định ở Điều
6.10.4.3.1
rt = bán kính quán tính nhỏ nhất của mặt
cắt chịu nén đối với trục thẳng đứng (mm)
tf = bề dày bản cánh chịu nén (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4.2.6b. Các bản cánh chịu kéo
Sức kháng uốn danh định của bản cánh chịu kéo, xét về
ứng suất phải được xác định như dưới đây:
Fn = Rb
Rh Fyt (6.10.4.2.6b-1)
trong đó:
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất quy định bản
cánh chịu kéo (MPa)
6.10.4.3. Các hệ số giảm ứng suất bản cánh
6.10.4.3.1. Hệ số lai Rh
6.10.4.3.1a. Tổng quát
Đối với các mặt cắt đồng nhất, Rh được lấy
bằng 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mặt cắt lai trong đó một bản cánh đạt tới
cường độ chảy dưới tác dụng của tải trọng tính toán, thì dùng một trong hai
Điều 6.10.4.3.1b hoặc 6.10.4.3.1c, hoặc cả hai điều.
Không nên áp dụng hệ số giảm cho các mặt cắt đặc chắc
vì ảnh hưởng của vật liệu cường độ thấp hơn ở bản bụng được tính bù khi tính
toán mô men dẻo như được quy định ở điều 6.10.3.1.3.
6.10.4.3.1b. Uốn dương
Đối với sức kháng uốn của mặt cắt lai liên hợp chịu
uốn dương, phải lấy hệ số giảm do lai như sau:
(6.10.4.3.1b-1)
trong đó:
r = Fyw/Fyb
b = Aw/Afb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn = khoảng cách từ thớ ngoài của bản cánh
dưới tới trục trung hòa của mặt cắt liên hợp ngắn hạn đã được biến đổi (mm)
d = chiều cao của mặt cắt thép (mm)
Fyb = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cánh dưới (MPa)
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa)
Aw = diện tích của bản bụng (mm2)
Afb = diện tích bản cánh dưới (mm2)
6.10.4.3.1c. Uốn âm
Trường hợp trung hòa của các mặt cắt liên hợp lai được
xác định theo quy định của điều 6.10.3.1.4a, nằm trong phạm vi 10% của chiều
cao bản bụng kể từ giữa bản bụng, hệ số lai phải lấy là:
(6.10.4.3.1c-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r =
Fyw/ffl
b =
2Aw/Atf
Atf = đối với các mặt cắt liên hợp, tổng
diện tích của cả hai bản cánh thép và cốt thép dọc nằm trong mặt cắt; đối với các mặt
cắt không liên hợp, diện tích của cả hai bản cánh thép (mm2)
ffl = trị số nhỏ hơn giữa cường độ chảy
nhỏ nhất quy định và ứng suất do tải trọng tính toán gây ra ở mỗi bản cánh
(MPa)
Đối với các mặt cắt lai liên hợp khác chịu uốn âm, hệ
số lai phải được lấy là:
Rh = (6.10.4.3.1c-2)
trong đó
Myr = mô men chảy mà sự chảy ở bản bụng
được tính đến (N-mm)
My = sức kháng chảy, khi xét về mô men và
bỏ qua sự chảy ở bản bụng (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4.3.2a. Các bản cánh chịu nén
· Nếu có tăng cường theo phương dọc, hoặc
·
(6.10.4.3..2a-1)
Nếu không thì
(6.10.4.3.2a-2)
với
(6.10.4.3.2a-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lb = 5,76 đối với các cấu kiện có diện tích bản cánh chịu nén
bằng hoặc lớn hơn diện tích bản cánh chịu kéo
lb = 4,64 đối với các cấu kiện có diện tích bản cánh chịu nén
bằng hoặc nhỏ hơn diện tích bản cánh chịu kéo
fc = ứng suất trong bản cánh chịu nén đang
xét do tác dụng của tải trọng tính toán (MPa)
Ac = diện tích của bản cánh chịu nén (mm2)
6.10.4.3.2b. Các bản cánh chịu kéo
Đối với các bản cánh chịu kéo, Rb lấy bằng 1,0
6.10.4.4. Sự phân phối lại mô men theo phân tích đàn
hồi
Đối với các cấu kiện chịu uốn của nhịp thép liên tục
đặc chắc cho chịu uốn âm, là thép cán hoặc được chế tạo từ thép có cường độ
chảy không lớn hơn 345 MPa và có các mặt cắt liên hợp hoặc không liên hợp chịu
uốn âm thỏa mãn các yêu cầu của các điều 6.10.4.1.2 và 6.10.4.1.3; 6.10.4.1.6a
hoặc 6.10.4.1.6b và 6.10.4.17 thì mô men âm trên các trụ do tác dụng của tải
trọng tính toán xác định bằng phương pháp đàn hồi, có thể được triết giảm nhiều
nhất là 10%. Kèm theo sự triết giảm đó, phải tăng mô men trên toàn bộ các nhịp
kế bên, tương đương về mặt tĩnh học và lấy trái dấu để giảm mô men âm ở các gối
đỡ liền kề. Sự phân phối lại mô men không được áp dụng cho mô men âm ở dầm
hẫng.
Bằng cách khác, đối với các mặt cắt đặc, sự phân phối
lại có thể ước lượng bằng cách áp dụng các phương pháp phi đàn hồi được chỉ dẫn
ở Điều 6.10.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.5.1. Tổng quát
Phải áp dụng tổ hợp tải trọng sử dụng ở Bảng 3.4.1-1.
Có thể áp dụng các quy định của Điều 6.10.4 về phân
tích đàn hồi và phi đàn hồi. Vẫn sử dụng cách này (tức là đàn hồi và phi đàn hồi)
để kiểm tra cả trạng thái giới hạn cường độ lẫn các yêu cầu về độ võng dài hạn.
6.10.5.2. Phân phối lại mô men theo phân tích đàn hồi
Đối với các cấu kiện tuân thủ với Điều 6.10.4.4, khi
nghiên cứu độ võng dài hạn, có thể dựa trên tính toán theo phân phối lại mô men.
Ứng suất bản cánh trong uốn dương và uốn âm không
được vượt quá:
· Đối với cả hai bản cánh của mặt cắt liên hợp:
ff ≤ 0,95 Rb
Rh Fyf (6.10.5.2-1)
· Đối với cả hai bản cánh của mặt cắt không liên hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ff = ứng suất bản cánh dầm đàn hồi do tải
trọng tính toán gây ra (MPa)
Rb = hệ số truyền tải trọng quy định ở
Điều 6.10.4.3.2
Rh = hệ số lai được quy định ở Điều
6.10.4.3.1
Fyf = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh (MPa).
6.10.6. CÁC YÊU CẦU VỀ MỎI ĐỐI VỚI BẢN BỤNG
6.10.6.1. Tổng quát
Phải áp dụng các quy định của điều này để kiểm tra
uốn ngoài mặt phẳng của bản bụng do uốn hoặc cắt dưới tác dụng lặp đi lặp lại
của hoạt tải
6.10.6.2. Tải trọng mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6.3. Uốn
Các bản bụng không có gờ tăng cường dọc phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
Nếu
fcf = Fyw
(6.10.6.3-1)
Nếu không thì
(6.10.6.3- 2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bụng (MPa)
Dc = chiều cao của bản bụng chịu nén trong
phạm vi đàn hồi (m)
6.10.6.4. Cắt
Phải bố trí các bản bụng của các mặt cắt đồng nhất có
gờ tăng cường ngang và có hoặc không có gờ tăng cường dọc được bố trí để thỏa mãn:
Vcf = 0,58 CFyw
(6.10.6.4-1)
trong đó:
Vcf = ứng suất cắt đàn hồi lớn nhất ở bản
bụng do tác dụng của tải trọng dài hạn tiêu chuẩn và của tải trọng mỏi như được
quy định ở Điều 6.10.6.2 (MPa).
C = tỷ số ứng lực oằn do cắt với cường độ chảy do cắt
như được quy định ở Điều 6.10.6.7.3.3a.
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.7.1. Tổng quát
Sức kháng cắt tính toán của dầm hoặc dầm tổ hợp Vr
phải được lấy là:
Vr = jv Vn (6.10.7.1-1)
Vn = sức kháng cắt danh định được quy định
ở các Điều 6.10.7.2 và 6.10.7.3 lần lượt đối với các bản bụng không có gờ tăng
cường và có gờ tăng cường.
jv = hệ số kháng cắt được quy định ở Điều 6.5.4.2
Các gờ tăng cường ngang trung gian ở giữa phải được
thiết kế theo quy định của Điều 6.10.8.1. Các gờ tăng cường dọc phải được thiết
kế theo quy định ở Điều 6.10.8.3.
Các khoang bản bụng được tăng cường của mặt cắt đồng
nhất phải được nghiên cứu về chịu cắt dưới tác dụng của hoạt tải lặp như quy
định ở Điều 6.10.4.4 và về tương tác lực cắt uốn như quy định ở Điều 6.10.7.3.3
Các khoang trong của bản bụng dầm đồng nhất và dầm
lai:
· Khi không có gờ tăng cường dọc và có khoảng cách giữa các
gờ tăng cường ngang không quá 3D hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định đối với các panen biên phải theo quy
định trong Điều 6.10.7.3.3c hoặc 6.10.7.3.4.
Mô men đồng thời phải xem xét chỉ khi tác dụng dài
kéo được áp dụng.
6.10.7.2. Sức kháng danh định của các bản bụng không
được tăng cường
Sức kháng cắt danh định của các bản bụng không có
tăng cường của các dầm lai và rầm đồng nhất phải được lấy như sau:
Nếu
thì: Vn = Vp
= 0,58FywDtw
(6.10.7.2-1)
Nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.7.2-2)
Nếu
(6.10.7.2-3)
trong đó:
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa)
D = chiều cao bản bụng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.7.3. Sức kháng danh định của các bản bụng được
tăng cường
6.10.7.3.1. Tổng quát
Sức kháng cắt danh định của các panen biên và phía
trong của bản bụng được tăng cường ngang hoặc ngang và dọc phải như quy định
trong các Điều 6.10.7.3.3 và 6.10.7.3.4 đối với các mặt cắt thuần nhất và lai
tương ứng. Tổng chiều cao bản bụng, D, phải được sử dụng trong xác định sức
kháng cắt danh định của các panen bản bụng có các gờ tăng cường dọc. Các gờ
tăng cường ngang phải được bố trí cách nhau sử dụng lực cắt lớn nhất trong
panen.
Các gờ tăng cường phải thỏa mãn các yêu cầu quy định
trong Điều 6.10.8.
6.10.7.3.2. Yêu cầu bốc xếp
Đối với các panen bản bụng không có gờ tăng cường
dọc, phải sử dụng gờ tăng cường ngang, nếu
> 150 (6.10.7.3.2-1)
Khoảng cách giữa các gờ tăng cường ngang, do, phải thỏa
mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.7.3.3. Các mặt cắt thuần nhất
6.10.7.3.3a. Các panen ở phía trong của các mặt cắt
đặc chắc
Sức kháng cắt danh định của các panen bản bụng ở phía
trong của các mặt cắt đặc chắc theo các quy định của Điều 6.10.7.1 phải được
lấy như sau:
Nếu Mu ≤ 0,5 jf Mp, thì
(6.10.7.3.3a-1)
Nếu Mu > 0,5 jf Mp, thì
(6.10.7.3.3a-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.7.3.3a-3)
Vp = 0,58 FywDtw
(6.10.7.3.3a-4)
trong đó:
Mu = mô men lớn nhất trong panen đang
nghiên cứu do các tải trọng tính toán (N-mm)
Vn = sức kháng cắt danh định (N)
Vp = lực cắt dẻo (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jf = hệ số sức kháng đối với uốn quy định trong Điều 6.5.4.2
My = mô men chảy theo quy định trong các
Điều 6.10.5.1.2 hoặc 6.10.6.1.1 (N-mm)
D = chiều cao bản bụng
do = khoảng cách giữa các gờ tăng cường
(mm)
C = tỷ số của ứng suất oằn cắt với cường độ chảy cắt
Tỷ số C phải được xác định theo quy định dưới đây:
Nếu
(6.10.7.3.3a-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.7.3.3a-6)
Nếu
(6.10.7.3.3a-7)
Với
(6.10.7.3.3a-8)
6.10.7.3.3b. Các panen ở phía trong của các mặt cắt
không đặc chắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu fu ≤ 0,75jrFy,
(6.10.7.3.3b-1)
Nếu fu > 0,75jrFy,
(6.10.7.3.3b-2)
với:
(6.10.7.3.3b-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fu = ứng suất lớn nhất trong bản cánh chịu
nén ở trong panen đang xem xét do tải trọng tính toán (MPa)
C = tỷ số của ứng suất oằn cắt với cường độ chảy cắt
như quy định trong Điều 6.10.7.3.3a
Ff = sức kháng uốn tính toán của bản cánh
chịu nén, trong đó fu được xác định như quy định trong Điều 6.10.2.1 (MPa)
6.10.7.3.3c. Các panen biên
Sức kháng cắt danh định của panen biên phải được giới
hạn đến sự oằn cắt hoặc lực chảy cắt và được lấy như sau:
Vn = CVp
(6.10.7.3.3c-1)
với: Vp = 0,58 Fyw D tw
(6.10.7.3.3c-2)
trong đó:
C = tỷ số của ứng suất oằn cắt với cường độ cắt chảy
như quy định trong Điều 6.10.7.3.3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách của gờ tăng cường ngang đối với các panen
biên không có gờ tăng cường dọc không được vượt quá 1,5 D. Khoảng cách gờ tăng
cường ngang đối với các panen biên có gờ tăng cường dọc không được vượt quá 1,5
lần chiều cao của panen phụ lớn nhất.
6.10.7.3.4. Các mặt cắt lai
Các yêu cầu khoảng cách của gờ tăng cường ngang của
Điều 6.10.7.3.3c không áp dụng cho các mặt cắt lai.
Cường độ cắt danh định của các panen biên và bên
trong bản bụng được giới hạn đến oằn cắt hoặc lực chảy cắt, được lấy như sau:
Vn = CVp
(6.10.7.3.4-1)
6.10.7.4. Các neo chống cắt
6.10.7.4.1. Tổng quát
Trong các mặt cắt liên hợp, phải làm các neo chữ U
hoặc neo đinh chống cắt ở mặt tiếp xúc giữa bản mặt cầu bê tông và mặt cắt thép
để chịu lực cắt ở mặt tiếp xúc.
Ở các cấu kiện liên hợp nhịp giản đơn phải làm các
neo chống cắt suốt chiều dài của nhịp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở nơi mà các neo chống cắt được sử dụng trong các
vùng uốn âm, cốt thép dọc phải được kéo dài vào vùng uốn dương theo quy định
trong Điều 6.10.1.2.
6.10.7.4.1a. Các kiểu neo
Các neo chữ U và neo đinh chống cắt phải được thiết
kế theo các quy định của điều này.
Các neo chống cắt cần thuộc một kiểu mà kiểu đó cho
phép khi đầm kỹ bê tông thì bảo đảm toàn bộ các bề mặt của chúng được tiếp xúc
với bê tông. Các neo phải có khả năng chống lại cả hai chuyển vị thẳng đứng và
nằm ngang giữa bê tông và thép.
Tỷ lệ của chiều cao với đường kính của neo đinh chịu
cắt không được nhỏ hơn 4,0.
Các neo chữ U chống cắt phải có các đường hàn không
nhỏ hơn 5 mm đặt dọc theo chân và gót của thép U.
6.10.7.4.1b. Bước neo
Bước của các neo chống cắt phải được xác định để thỏa
mãn trạng thái giới hạn mỏi theo quy định trong Điều 6.10.7.4.2 và 6.10.7.4.3
khi có thể áp dụng được. Số lượng tính ra của các neo chống cắt không được nhỏ
hơn số lượng yêu cầu để thỏa mãn trạng thái giới hạn cường độ như quy định
trong Điều 6.10.7.4.4.
Bước của các neo chống cắt không được nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.7.4.1b-1)
trong đó:
p = bước của các neo chống cắt dọc theo trục dọc (mm)
n = số lượng các neo chống cắt trong một mặt cắt
ngang
I = mô men quán tính của mặt cắt liên hợp ngắn hạn
(mm4)
Q = mô men thứ nhất của diện tích quy đổi đối với
trục trung hòa của mặt cắt liên hợp thời ngắn hạn (mm3)
Vsr = phạm vi lực cắt dưới LL+ I xác định
cho trạng thái giới hạn mỏi
Zr = sức kháng mỏi chịu cắt của một neo
chống cắt riêng lẻ theo quy định trong Điều 6.10.7.4.2 (N).
Bước từ tim đến tim của các neo chống cắt không được
vượt quá 600 mm và không được nhỏ hơn 6 lần đường kính đinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các neo chống cắt phải được đặt theo phương ngang,
ngang qua bản cánh trên của tiết diện thép và có thể đặt cách khoảng theo các
cự ly đều hoặc thay đổi.
Các neo đinh chống cắt không được đặt gần hơn 4 lần
đường kính từ tim đến tim theo phương ngang đến trục dọc của cấu kiện đỡ tựa.
Khoảng cách tĩnh giữa mép của bản cánh trên và mép
của neo chống chắt gần nhất không được nhỏ hơn 25 mm.
6.10.7.4.1d. Lớp phủ và độ chôn sâu
Chiều cao tịnh của lớp bê tông phủ ở trên các đỉnh
của các neo chống cắt không được nhỏ hơn 50 mm. Các neo chống cắt cần được chôn
sâu ít nhất 50 mm vào trong mặt cầu.
6.10.7.4.2. Sức kháng mỏi của các
neo chống cắt trong các mặt cắt liên hợp
Sức kháng mỏi của neo chống cắt riêng lẻ, Z, phải
được lấy như sau:
(6.10.7.4.2-1)
với: a = 238
- 29,5 LogN (6.10.7.4.2-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = đường kính của neo đinh (mm)
N = số chu kỳ quy định trong Điều 6.6.1.2.5
Bước neo phải được xác định từ Phương trình
6.10.7.4.1b-1, sử dụng trị số Zr và phạm vi lực cắt Vsr.
Ảnh hưởng của neo chống cắt lên sức kháng mỏi của bản
cánh phải được nghiên cứu bằng sử dụng các quy định của Điều 6.6.1.2.
6.10.7.4.3. Các yêu cầu đặc biệt đối
với các điểm uốn tĩnh tải
Ở nơi mà các dầm liên hợp lại không liên hợp đối với
sự uốn âm, phải làm các neo chịu cắt bổ sung ở trong vùng các điểm uốn tĩnh
tải.
Số lượng các neo bổ sung, nAC phải được
lấy như sau:
(6.10.7.4.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ar = tổng diện tích cốt thép ở trong phạm
vi chiều rộng hiệu dụng của bản cánh (mm2)
fsr = phạm vi ứng suất ở trong cốt thép
dọc quy định trong Điều 5.5.3.1 (MPa)
Zr = sức kháng mỏi chịu cắt của một neo
chống cắt riêng lẻ theo quy định ở Điều 6.10.7.4.2 (N)
Các neo chống cắt bổ sung phải được đặt trong phạm vi
khoảng cách bằng một phần ba của chiều rộng hiệu dụng của bản về mỗi bên của
điểm uốn tĩnh tải. Cần đặt các mối nối ở hiện trường sao cho chúng không gây
trở ngại cho các neo chống cắt.
6.10.7.4.4. Trạng thái giới hạn
cường độ
6.10.7.4.4a. Tổng quát
Sức kháng tính toán của các neo chống cắt Q phải được
lấy như sau:
Qr = jsc Qn (6.10.7.4.4a-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jsc = hệ số sức kháng đối với các neo chống cắt theo quy định
trong Điều 6.5.4.2
Số lượng neo chống cắt bố trí giữa mặt cắt mô men dương
lớn nhất và mỗi điểm kề mô men 0,0 , hoặc giữa mỗi điểm kề mô men 0,0 và tim
của trụ đỡ ở phía trong không được nhỏ hơn:
n = (6.10.7.4.4a-2)
trong đó:
Vh = lực cắt nằm ngang danh định theo quy
định trong Điều 6.10.7.4.4b
Qr = sức kháng cắt tính toán của một neo
chống cắt quy định trong Điều 6.10.7.4.4a
6.10.7.4.4b. Lực cắt nằm ngang danh định
Tổng lực cắt nằm ngang, Vh. ở giữa điểm mô men dương
lớn nhất và mỗi điểm kề của mô men 0,0 phải nhỏ hơn của hoặc:
Vh = 0.85 f’cbts
(6.10.7.4.4b-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vh = FywD
tw + Fyt bt tt + Fyc bf
tf (6.10.7.4.4b-2)
trong đó:
f’c = cường độ nén 28 ngày quy định của bê
tông (MPa)
b = chiều rộng hiệu dụng của bản (mm)
bc = chiều rộng của bản cánh chịu nén (mm)
bt = chiều rộng của bản cánh chịu kéo (mm)
ts = chiều dày của bản (mm)
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa)
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu kéo (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = chiều cao của bản bụng (mm)
tt = chiều dày của bản cánh chịu kéo (mm)
tf = chiều dày của bản cánh chịu nén (mm,)
tw = chiều dày của bản bụng (mm)
Đối với các mặt cắt liên hợp nhịp liên tục, tổng lực
cắt nằm ngang giữa mỗi điểm kề của mô men 0,0 và tim của gối đỡ ở phía trong
phải lấy như sau:
Vh = Ar
Fyr (6.10.7.4.4b-3)
trong đó:
Ar = tổng diện tích của cốt thép dọc ở
trên trụ đỡ phía trong, trong phạm vi chiều rộng hiệu dụng của bản (mm2)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cốt thép dọc (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt danh định của một neo đinh chịu cắt
được bọc trong bản bê tông phải được lấy như sau:
(6.10.7.4.4c-1)
trong đó:
Asc = diện tích mặt cắt ngang của neo đinh
chịu cắt (mm2)
f’c = cường độ nén 28 ngày quy định của bê
tông (MPa)
Ec = mô đun đàn hồi của bê tông theo quy
định trong Điều 5.4.2.4 (MPa)
Fu = cường độ kéo nhỏ nhất quy định của
neo định chịu cắt được quy định trong Điều 6.4.4 (MPa)
Sức kháng cắt danh định của một neo chữ U chịu cắt
được chôn trong bản bê tông phải lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.7.4.4c-2)
trong đó:
tf = chiều dày bản cánh của neo U chịu cắt
(mm)
tw = chiều dày bản bụng của neo U chịu cắt
(mm)
Lc = chiều dài của neo U chịu cắt (mm).
6.10.8. GỜ TĂNG CƯỜNG
6.10.8.1. Gờ tăng cường ngang trung gian
6.10.8.1.1. Tổng quát
Các gờ tăng cường ngang gồm có các tấm hoặc thép góc
được hàn hoặc liên kết bằng bu lông vào hoặc một hoặc cả hai bên của bản bụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gờ tăng cường được sử dụng như các tấm nối cho
các vách ngang hoặc các khung ngang phải được liên kết vào cả hai bản cánh bằng
hàn hoặc bắt bu lông.
Khoảng cách giữa đầu của mối hàn gờ tăng cường vào
bản bụng và mép gần của đường hàn bản cánh vào bản bụng phải không nhỏ hơn 4tw
hoặc lớn hơn 6tw.
6.10.8.1.2. Chiều rộng phần thò ra
(phần chìa)
Chiều rộng, bt, của mỗi phần chìa của gờ
tăng cường phải thỏa mãn:
(6.10.8.1.2-1)
và
16,0 tp ³ bt ³ 0,25 bf (6.10.8.1.2-2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tp = chiều dày của phân tố chìa ra (mm)
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
gờ tăng cường (MPa)
bf = toàn bộ chiều rộng của bản cánh thép
trong một mặt cắt (mm)
6.10.8.1.3. Mô men quán tính
Mô men quán tính của bất kỳ gờ tăng cường ngang nào
đều phải thỏa mãn:
It ³ do tw3
J (6.10.8.1.3-1)
với
(6.10.8.1.3-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It = mô men quán tính của gờ tăng cường
ngang quanh mép tiếp xúc với bản bụng đối với các gờ đơn và quanh trục giữa
chiều dày của bản bụng đối với các gờ kép (mm4)
tw = chiều dày bản bụng (mm)
do = khoảng cách của gờ tăng cường ngang
(mm)
Dp = chiều cao bản bụng đối với các bản
bụng không có các gờ tăng cường dọc hoặc chiều cao lớn nhất của panen phụ đối
với các bản bụng có các gờ tăng cường dọc (mm).
Các gờ tăng cường ngang sử dụng kết hợp với các sườn
tăng cường dọc cũng phải thỏa mãn:
(6.10.8.1.3-3)
trong đó:
bt = chiều rộng thiết kế của gờ tăng cường
ngang (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iℓ = mô men quán tính của gờ tăng cường dọc lấy qua mép tiếp
xúc với bản bụng, căn cứ trên mặt cắt hiệu dụng theo quy định trong Điều
6.10.8.3.3 (mm4)
D = chiều cao bản bụng (mm)
6.10.8.1.4. Diện tích
Các gờ tăng cường ngang trung gian yêu cầu để chịu
các lực do tác động của dải kéo của bản bụng theo quy định trong Điều 6.10.7.3
phải thỏa mãn:
(6.10.8.1.4-1)
trong đó:
Vr = sức kháng cắt tính toán theo quy định
trong Điều 6.10.2.1 (N)
Vu = lực cắt do các tải trọng tính toán ở
trạng thái giới hạn cường độ (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = 1,0 cho các đôi gờ tăng cường
B = 1,8 cho các gờ tăng cường đơn bằng thép góc
B = 2,4 cho các gờ tăng cường đơn bằng thép tấm
C = tỷ số ứng suất oằn cắt với cường độ chảy cắt theo
quy định ở Điều 6.10.7.3.3a
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa)
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
gờ tăng cường (MPa)
6.10.8.2. Gờ tăng cường đứng ở vị trí gối
6.10.8.2.1. Tổng quát
Các phản lực gối và các tải trọng tập trung khác,
hoặc ở trạng thái cuối cùng hoặc trong khi thi công, phải do các gờ tăng cường
ở gối chịu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vu > 0,75 jb Vn (6.10.8.2.1-1)
trong đó:
jb = hệ số sức kháng đối với gối quy định ở Điều 6.5.4.2
Vu = lực cắt do các tải trọng tính toán
(N)
Vn = sức kháng cắt danh định từ Điều
6.10.7 (N)
Các gờ tăng cường gối phải được đặt lên các bản bụng
của các dầm bản ở tại tất cả các vị trí gối và ở tại tất cả các vị trí chịu các
tải trọng tập trung.
Các gờ tăng cường gối phải bao gồm một hoặc nhiều
thép bản hoặc thép góc được liên kết bằng hàn hoặc bắt bu lông vào cả hai bên
của bản bụng. Các mối nối vào bản bụng phải được thiết kế để truyền toàn bộ lực
gối do các tải trọng tính toán.
Các gờ tăng cường phải kéo dài ra toàn bộ chiều cao
của bản bụng và càng khít càng tốt, tới các mép ngoài của các bản cánh.
Mỗi gờ tăng cường phải được hoặc mài để lắp khít vào
bản cánh thông qua đó nó nhận được phản lực, hoặc được gắn vào bản cánh đó bằng
đường hàn rãnh ngấu hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng, bt, của mỗi phần chìa của gờ
tăng cường phải thỏa mãn
(6.10.8.2.2-1)
trong đó:
tp = chiều dày của phần chìa (mm)
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
gờ tăng cường (MPa)
6.10.8.2.3. Sức kháng tựa
Sức kháng tựa tính toán, Br phải được lấy
như sau:
Br = jb Apn Fys (6.10.8.2.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fys = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
gờ tăng cường (MPa)
Apn = diện tích phần chìa của gờ tăng
cường ở bên ngoài các đường hàn bản bụng vào bản cánh, nhưng không vượt ra
ngoài mép của bản cánh (mm2)
jb = hệ số sức kháng tựa được quy định trong Điều 6.5.4.2
6.10.8.2.4. Sức kháng dọc trục của
các gờ tăng cường đỡ tựa
6.10.8.2.4a. Tổng quát
Sức kháng tính toán dọc trục, Pr, phải
được xác định theo quy định trong Điều 6.9.2.1. Bán kính hồi chuyển phải được
tính đối với giữa chiều dày của bản bụng và chiều dài hiệu dụng phải bằng 0,75D,
trong đó D là chiều cao của bản bụng.
6.10.8.2.4b. Mặt cắt hiệu dụng
Đối với các gờ tăng cường được bắt bu lông vào bản
bụng, mặt cắt hiệu dụng của cột hiệu dụng chỉ được bao gồm các cấu kiện của gờ
tăng cường.
Đối với các gờ tăng cường được hàn vào bản bụng, mặt
cắt hiệu dụng của cột hiệu dụng phải bao gồm tất cả các cấu kiện của gờ tăng
cường, cộng với dải nằm ở trung tâm của bản bụng, kéo dài ra không quá 9tw
sang mỗi bên của các cấu kiện phần chìa phía ngoài của nhóm, nếu như sử dụng
nhiều hơn một đôi gờ tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,70 (6.10.8.2.4b-1)
trong đó:
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa)
Fyf = số lớn hơn trong các cường độ chảy
nhỏ nhất quy định của các bản cánh (MPa)
6.10.8.3. Các gờ tăng cường dọc
6.10.8.3.1. Tổng quát
Ở nơi nào yêu cầu, các gờ tăng cường dọc có thể gồm
hoặc tấm được hàn dọc vào một bên của bản bụng, hoặc thép góc bắt bu lông, và
phải được đặt ở một khoảng cách 2Dc/5 từ mé trong của bản cánh chịu
nén. Dc là chiều cao của bản bụng chịu nén ở mặt cắt có ứng suất uốn
nén lớn nhất.
6.10.8.3.2. Chiều rộng phần chìa
Chiều rộng phần chìa, bt, của gờ tăng
cường phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.8.3.2-1)
trong đó:
ts = chiều dày của gờ tăng cường (mm)
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén liền kề (MPa)
6.10.8.3.3. Mô men quán tính
Các đặc trưng mặt cắt của gờ tăng cường phải căn cứ
trên diện tích hiệu dụng gồm có gờ tăng cường và dải ở trung tâm của bản bụng
không vượt quá 18tw.
Các gờ tăng cường dọc phải thỏa mãn:
(6.10.8.3.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.8.3.3-2)
trong đó:
Iℓ = mô men quán tính của gờ tăng cường dọc và dải bản bụng
quanh mép tiếp xúc với bản bụng (mm4)
r = bán kính hồi chuyển của gờ tăng cường dọc và dải
bản bụng quanh mép tiếp xúc với bản bụng (mm)
D = chiều cao bản bụng (mm)
do = khoảng cách gờ tăng cường ngang (mm)
tw = chiều dày bản bụng (mm)
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén liền kề (MPa)
6.10.9. CÁC BẢN TÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của bản táp bất kỳ, Lcp, bằng
mm, thêm vào một bộ phận, phải thỏa mãn:
Lcp ³ 2ds + 900 (6.10.9.1-1)
trong đó:
ds = chiều cao của mặt cắt thép (mm)
Các bản táp được hàn trên một phần chiều dài không
được dùng trên các bản cánh dày hơn 20 mm đối với các cầu có đường truyền lực
không dư, chịu các tải trọng lặp gây ra lực kéo hoặc ứng suất đổi dấu ở trong
bản cánh.
Chiều dày lớn nhất của bản táp đơn trên bản cánh
không được lớn hơn hai lần chiều dày của bản cánh mà bản táp được liên kết vào.
Không được dùng bản táp hàn nhiều lớp.
Các bản táp có thể hoặc rộng hơn hoặc hẹp hơn bản
cánh mà chúng được liên kết vào.
6.10.9.2. Các yêu cầu của đầu bản táp
6.10.9.2.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Phạm vi ứng suất của đầu thực tế thỏa mãn các yêu cầu thích
hợp của mỏi được quy định trong Điều 6.6.1.2, và
· Lực dọc trong bản táp do các tải trọng tính toán ở đầu tính
toán có thể phát triển bằng các mối hàn và/hoặc các bu lông đặt ở giữa các đầu
tính toán và thực tế.
Chiều rộng ở các đầu của các bản táp vuốt thon không
được nhỏ hơn 75 mm.
6.10.9.2.2. Các đầu hàn
Các mối hàn liên kết bản táp vào bản cánh ở giữa các
đầu tính toán và thực tế phải đầy đủ để phát triển lực tính toán trong bản táp
ở đầu tính toán.
Ở chỗ nào các bản táp rộng hơn bản cánh, các mối hàn
không được bao quanh các đầu của bản táp.
6.10.9.2.3. Các đầu bắt bu lông
Các bu lông trong các mối nối ma sát của bản táp vào
bản cánh ở giữa các đầu tính toán và thực tế phải đầy đủ để phát triển lực do
các tải trọng tính toán trong bản táp tại đầu lý thuyết.
Sức kháng trượt của mối nối đầu bắt bu lông phải được
xác định theo đúng với Điều 6.13.2.8. Các đường hàn dọc liên kết bản táp vào
bản cánh phải được liên tục và phải dừng ở một khoảng cách bằng một cự ly bu
lông trước hàng thứ nhất của bu lông trong phần đầu bắt bu lông. ở chỗ có các
bản táp đầu bắt bu lông, tài liệu hợp đồng phải quy định rằng chúng được lắp
ráp theo trình tự sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Đánh cạo sạch các bề mặt,
· Lắp các bu lông,
· Hàn các tấm.
6.10.10. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHI ĐÀN HỒI
6.10.10.1. Trạng thái giới hạn cường độ
6.10.10.1.1. Tổng quát
Có thể áp dụng phương pháp phi đàn hồi cho các cấu
kiện mặt cắt chữ I liên tục có chiều cao không đổi liên hợp hoặc không liên
hợp, có cường độ chảy tối thiểu quy định không vượt 345 MPa và thỏa mãn các quy
định của điều này.
Phương pháp phân tích phi đàn hồi ở trạng thái giới
hạn cường độ phải tính đến:
· Sự phân bố lại mô men từ các khớp dẻo đến các phần còn lại
của cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tải trọng tác dụng riêng rẽ vào các mặt cắt thép của các
cấu kiện liên hợp.
Sự phân tích có thể dựa trên hoặc cơ cấu làm việc
hoặc các phương pháp tự ứng suất hợp nhất theo quy định trong các Điều
6.10.10.1.2 và 6.10.1.3.
Các mặt cắt yêu cầu chịu được các góc xoay dẻo bổ
sung sau khi đạt được Mp phải thỏa mãn độ mảnh bản bụng, độ mảnh bản
cánh bị nén, các yêu cầu về giằng bản cánh chịu nén và các yêu cầu về gờ tăng cường
ở mặt cắt gối quy định trong điều này.
Các mặt cắt liên hợp uốn dương không được phép giả
thiết chịu các xoay phi đàn hồi bổ sung thêm sau khi chúng đạt được sức kháng
uốn tính toán.
6.10.10.1.1a. Độ mảnh bản bụng
Độ mảnh bản bụng của các mặt cắt yêu cầu để chịu các
chuyển vị xoay dẻo phải thỏa mãn:
(6.10.10.1.1a-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dcp = chiều cao của bản bụng chịu nén (mm)
tw = chiều dày của bản bụng (mm)
6.10.10.1.1b. Độ mảnh bản cánh chịu nén
Độ mảnh bản cánh chịu nén của mặt cắt yêu cầu chịu
các chuyển vị xoay dẻo phải thỏa mãn:
(6.10.1 0.1.1b-1)
trong đó:
bf = chiều rộng của toàn bộ bản cánh (mm)
6.10.10.1.1c. Tương tác về độ mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.10.1.1c-1)
6.10.10.1.1d. Giằng bản cánh chịu nén
Bản cánh chịu nén ở mỗi mặt cắt yêu cầu chịu các
chuyển vị xoay dẻo phải được giằng chống chuyển vị ngang. Phải bố trí giằng với
khoảng cách Lb về mỗi phía của mặt cắt này. Lb phải thỏa mãn:
(6.10.10.1.1d-1)
trong đó:
Lb = khoảng cách tính đến điểm giằng đầu
tiên kề liền mặt cắt yêu cầu chịu các chuyển vị xoay dẻo (mm)
ry = bán kính hồi chuyển nhỏ nhất của mặt
cắt thép đối với trục thẳng đứng trong mặt phẳng bản bụng giữa điểm giằng đầu
tiên và mặt cắt yêu cầu chịu các chuyển vị xoay dẻo (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mh = mô men ở mặt cắt yêu cầu chịu các
chuyển vị xoay dẻo tính theo tải trọng tính toán bằng phương pháp phi đàn hồi
(N-mm)
Fyc = cường độ chảy tối thiểu quy định của
bản cánh chịu nén ở mặt cắt tại đó tính ry (MPa)
Tỷ lệ Mℓ/Mh phải lấy dấu âm nếu phần cấu kiện nằm
giữa các điểm giằng bị uốn với độ cong ngược chiều.
6.10.10.1.1e. Gờ tăng cường ở mặt cắt gối
Gờ tăng cường ở mặt cắt gối, thiết kế theo quy định
của Điều 6.10.8.2 phải bố trí ở từng mặt cắt yêu cầu chịu các chuyển vị xoay
dẻo.
6.10.10.1.2. Phương pháp cơ cấu
6.10.10.1.2a. Tổng quát
Sức kháng uốn tính toán, Mr, phải được lấy
như sau:
Mr = jf Mn (6.10.10.1.2a-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jf = hệ số sức kháng đối với uốn quy định ở Điều 6.5.4.2
Mn = sức kháng uốn danh định quy định ở
Điều 6.10.11.1.2b hoặc 6.10.11.1.2c (N-mm)
Sức kháng cắt tính toán, Vr phải được lấy
như sau:
Vr = jv Vn (6.10.10.1.2a-2)
trong đó:
jf = hệ số sức kháng cắt quy định trong Điều 6.5.4.2
Vn = sức kháng cắt danh định quy định
trong Điều 6.10.7.
6.10.10.1.2b. Sức kháng uốn danh định của các mặt cắt
yêu cầu để chịu các chuyển vị xoay dẻo
Sức kháng uốn danh định ở các mặt cắt yêu cầu để chịu
các chuyển vị xoay dẻo phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Mn = sức kháng uốn danh định ở khớp dẻo
yêu cầu để chịu các chuyển vị xoay dẻo (N-mm)
Mpe = mô men dẻo hiệu dụng xác định trong
Điều 6.10.10.1.2d (N-mm)
6.10.10.1.2c. Sức kháng uốn danh định của các mặt cắt
không yêu cầu chịu các chuyển vị xoay dẻo
Sức kháng uốn danh định của các mặt cắt không yêu cầu
chịu các chuyển vị xoay dẻo phải được lấy như sau:
· Đối với các mặt cắt đặc chắc thỏa mãn các yêu cầu của Điều
6.10.5.2 hoặc 6.10.6.2:
Mn = Mp
(6.10.10.1.2c-1)
trong đó:
Mp = mô men dẻo quy định trong các Điều
6.10.5.1.3 hoặc 6.10.6.1.1 (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn = Rb
Rh My (6.10.10.1.2c-2)
trong đó:
My = mô men chảy quy định trong các Điều
6.10.5.1.2 hoặc 6.10.6.1.1(N.m)
Rb và Rh = các hệ số giảm ứng
suất bản cánh quy định trong các Điều 6.10.5.4.1 và 6.10.5.4.2; đối với các mặt
cắt liên hợp uốn dương, Rb phải lấy bằng 1,0.
6.10.10.1.2d. Mô men dẻo hiệu dụng
Mô men dẻo hiệu dụng phải là mô men hợp thành của sự
phân bố đầy đủ ứng suất dẻo trên cơ sở các nguyên tắc của Điều 6.10.5.1.3 và sử
dụng các cường độ chảy hiệu dụng sau đây:
(6.10.10.1.2d-1)
(6.10.10.1.2d-2)
(6.10.10.1.2d-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén (MPa)
Fyce = cường độ chảy hiệu dụng đối với bản
cánh chịu nén (MPa)
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu kéo (MPa)
Fyte = cường độ chảy hiệu dụng đối với bản
cánh chịu kéo (MPa)
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng (MPa)
Fywe = cường độ chảy hiệu dụng đối với bản
bụng (MPa)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cốt thép dọc (MPa)
Fyre = cường độ chảy hiệu dụng đối với cốt
thép dọc (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bf = chiều rộng của bản cánh chịu nén (mm)
tw = chiều dày bản bụng (mm)
Dcp = chiều cao của bản bụng chịu nén được
xác định ở các Điều 6.10.5.1.4b hoặc 6.10.6.1.2 (mm).
6.10.10.1.3. Phương pháp tự ứng suất
hợp nhất
Phương pháp tự ứng suất hợp nhất có thể được sử dụng
để định tỷ lệ các bản cánh và các bản bụng của các mặt cắt I ở trạng thái giới
hạn cường độ thiết kế theo các phương pháp phi đàn hồi.
Trong việc áp dụng phương pháp này, các đường cong
xoay dẻo tính toán phải được sử dụng để có sức kháng uốn ở tất cả các vị trí mà
sự chảy được giả định là xảy ra. Mỗi đường cong xoay dẻo tính toán phải đạt
được từ đường cong xoay dẻo danh định bằng nhân các tung độ với hệ số sức kháng
về uốn được quy định trong Điều 6.5.4.2.
Đối với lực cắt, phải áp dụng các quy định của Điều
6.10.7.
6.10.10.1.4. Tác động của gió trên
các bản cánh dầm
Nếu các bản cánh dầm được thiết kế để truyền các tải
trọng gió theo các quy định của Điều 4.6.2.7, thì phải áp dụng các quy định của
Điều 6.10.5.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.10.2.1. Tổng quát
Khi nghiên cứu độ võng dài hạn phải áp dụng tổ hợp
tải trọng sử dụng II, được quy định trong Bảng 3.4.1.1.
6.10.10.2.2. Các mặt cắt uốn dương
· Dùng cho cả hai bản cánh thép của các mặt cắt liên hợp:
(ff + ffr)
≤ 0,95 Rb Rh Fyf
(6.10.10.2.2-1)
· Dùng cho cả hai bản cánh thép của các mặt cắt không liên
hợp:
(ff + ffr)
≤ 0,8 Rb Rh Fyf
(6.10.10.2.2-2)
trong đó:
Rb, Rh = hệ số giảm ứng suất
bản cánh theo quy định trong điều 6.10.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ff = ứng suất bản cánh đàn hồi do các tải
trọng tính toán gây ra (MPa)
ffr = ứng suất bản cánh phân bố lại được
quy định theo Điều 6.10.10.2.4 (MPa)
6.10.10.2.3. Các mặt cắt uốn âm
Khi một trong hai điều kiện dưới đây xảy ra:
· Nếu ff > 0,95 RbRhFyf
ở một trong hai bản cánh của mặt cắt liên hợp có đỡ tựa trong, hoặc
· Nếu ff > 0,80 RbRhFyf
ở một trong hai bản cánh của mặt cắt không liên hợp có đỡ tựa trong.
Sự phân bố lại mô men phi đàn hồi phải được xác định
theo Điều 6.10.10.2.4 và phải áp dụng các giới hạn sau:
· Ở các vị trí chuyển tiếp trong bản cánh ở các mặt cắt liên
hợp
(ff + ffr) ≤ 0,95 Rb Rh
Fyf (6.10.10.2.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ff + ffr)
≤ 0,8 Rb Rh Fyf
(6.10.10.2.3-2)
Tại các mặt cắt chịu uốn mô men âm lớn nhất ở một
điểm đỡ tựa trong, các ứng suất không lệ thuộc vào các giới hạn này
trong đó:
Rb, Rh = hệ số triết giảm ứng
suất quy định theo điều 6.10.5.4
ff = ứng suất bản cánh đàn hồi do tải
trọng tính toán gây ra (MPa)
ffr = ứng suất bản cánh phân bố lại quy
định theo điều 6.10.10.2.4 (MPa)
Fyf = cường độ chảy tối thiểu quy định của
bản cánh (MPa)
Đối với các mặt cắt chịu uốn âm, phải áp dụng các
điều 6.10.10.1.1a, 6.10.10.1. 6.10.10.1.1b, 6.10.10.1.1c và 6.10.10.1.1d cho
các yêu cầu về độ mảnh bản bụng, độ mảnh bản cánh chịu nén và giằng bản cánh
chịu nén.
6.10.10.2.4. Sự phân bố lại phi đàn
hồi của các mô men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.10.2.4a. Các phương pháp giải tích
Cho phép dùng các phương pháp tuyến-dầm và tự ứng
suất hợp nhất. Trong phương pháp tự ứng suất hợp nhất, các đường cong xoay dẻo
không được nhân với hệ số sức kháng trong tính ứng suất phân bố lại.
6.10.10.2.4b. Hoạt tải
Trong tính toán các ứng suất phân bố lại, hai nhịp kề
bên mỗi trụ đỡ trong phải được chất tải liên tiếp cho đến khi các mô men phân
phối lại kết quả hội tụ trong phạm vi các giới hạn chấp nhận được.
6.10.10.2.4c. Các mặt cắt liên hợp
Các mô men phân phối lại trong các bộ phận liên hợp
phải được tính bằng sử dụng độ cứng của mặt cắt liên hợp ngắn hạn tại các mặt
cắt uốn dương.
Mô đun mặt cắt sử dụng trong tính các ứng suất phân
phối lại trong các mặt cắt liên hợp trong uốn dương phải được căn cứ trên mặt
cắt liên hợp dài hạn.
6.10.10.2.4d. Các đường cong xoay dẻo
Nếu đường cong xoay dẻo không sẵn có cho các mặt cắt
đặc trưng đang dùng, thì đường cong xoay dẻo miêu tả bởi Phương trình 1, có thể
được sử dụng cho các mặt cắt uốn âm. Không được áp dụng đường cong vào các xoay
dẻo lớn hơn 8,0 MRADS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.10.10.2.4d-1)
trong đó:
Mu = mô men do các tải trọng tính toán
(N.mm)
Mmax = sức kháng uốn lớn nhất (N.mm)
R = xoay dẻo (MRADS)
Khi thiếu thông tin tốt hơn, Mmax có thể
lấy như mô men dẻo, Mp, quy định trong Điều 6.10.5.1.3 hoặc
6.10.6.1.1.
6.11. CÁC MẶT CẮT HỘP CHỊU UỐN
6.11.1. TỔNG QUÁT
Các quy định của các điều này có thể được áp dụng cho
các dầm thẳng mặt cắt thép nhiều hộp hoặc hộp đơn liên hợp với mặt cầu bê tông
đối xứng qua trục thẳng đứng trong mặt phẳng của bản bụng và thỏa mãn các giới
hạn quy định trong các Điều 6.11.1.1.1 và 6.11.1.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trạng thái giới hạn cường độ theo các quy định trong Điều
6.11.2;
· Các yêu cầu về mỏi đối với các bản bụng theo các quy định
trong Điều 6.10.6;
· Tính thi công được theo các quy định trong Điều 6.11.5;
· Các trạng thái giới hạn khác quy định trong Điều 6.5;
· Kiểm tra trạng thái giới hạn sử dụng của các độ võng dài
hạn theo quy định trong Điều 6.11.7.
Các tấm bản bụng ở các mặt cắt hộp có thể hoặc thẳng
góc với bản cánh dưới hoặc nghiêng với bản cánh dưới. Độ nghiêng của các tấm
bản bụng không được vượt quá 1/4.
Các cửa của các lỗ thăm đi từ bên ngoài vào cần có
khớp bản lề và có khóa. Tất cả các lỗ mở trong các mặt cắt hộp cần được che
chắn để không cho các thú vật và chim vào. Các lỗ thông khí cần được làm ở mặt
trong bản bụng phía trong. Phía trong của các mặt cắt hộp được sơn cần sơn màu
sáng.
6.11.1.1. Các mặt cắt nhiều hộp
6.11.1.1.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tim đến tim của các bản cánh của các hộp
liền kề, a, lấy ở giữa nhịp, phải không lớn hơn 120%, hoặc không nhỏ hơn 80%,
khoảng cách tim đến tim của các bản cánh của mỗi hộp liền kề, W, như minh họa
trong Hình 1. Thêm vào yêu cầu giữa nhịp, nơi mà các mặt cắt hộp không song
song được sử dụng, khoảng cách tim đến tim của các bản cánh liền kề ở các gối
phải không lớn hơn 135% hoặc không nhỏ hơn 65% của khoảng cách tim đến tim của
các bản cánh của mỗi hộp liền kề. Khoảng cách tim đến tim của các bản cánh của
mỗi hộp riêng lẻ phải như nhau.
Khi phân tích kết cấu phải lấy độ cứng được căn cứ
trên các đặc trưng mặt cắt liên hợp không bị nứt.
Hình 6.11.1.1.1-1- Khoảng cách tim
đến tim trên bản cánh
Phần nhô hẫng của bản mặt cầu, bao gồm cả bó vỉa và
lan can, không được lớn hơn 60% của khoảng cách trung bình giữa các tim của các
bản cánh thép ở trên của các mặt cắt hộp liền kề, a, hoặc 1800 mm.
Phải áp dụng các quy định của Điều 6.10.3.7, trừ việc
phải làm các neo chịu cắt ở trong các vùng uốn âm của các mặt cắt hộp. Phải áp
dụng các quy định của Điều 6.10.3.6.
6.11.1.1.2. Sự phân bố hoạt tải
Đối với các mặt cắt nhiều hộp, mô men uốn do hoạt tải
phải được xác định theo các quy định của Điều 4.6.2.2.2b.
6.11.1.2. Các dầm hộp đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định này không áp dụng cho các mặt cắt hộp
đơn nhiều ngăn.
Mặt cắt hộp phải được định vị ở vị trí trung tâm đối
với mặt cắt ngang, và trọng tâm của tĩnh tải phải càng gần tâm chịu cắt của hộp
càng có lợi.
Phần trên của hộp có thể hở hoặc đóng bằng bản thép.
Các mối hàn bản cánh vào bản bụng phải tuân theo các quy định của Điều 6.11.4.
Đối với các tải trọng tác dụng khi bảo dưỡng bê tông mặt cầu, tấm thép ở trong
các vùng mô men dương phải được thiết kế theo các quy định đối với các bản cánh
chịu nén quy định trong Điều 6.11.2.1.3a. Liên kết chịu cắt giữa tấm trên và
mặt cầu bê tông phải được thiết kế với lực cắt ở bề mặt tiếp xúc từ tất cả các
tải trọng có thể đặt lên được. Sự oằn của tấm này trong, hoặc trước khi đặt mặt
cầu bê tông phải được xem xét và có thể dùng gờ tăng cường khi có yêu cầu.
Đối với các mặt cắt hộp đơn, thép kết cấu chịu kéo
phải được coi là nguy kịch về đứt gãy, trừ khi sự phân tích cho thấy là mặt cắt
có thể chống đỡ toàn bộ tĩnh tải và hoạt tải sau khi chịu sự đứt gãy hoàn toàn
của thép chịu kéo ở bất cứ điểm nào.
6.11.1.2.2. Phân tích kết cấu
Phương pháp tương tự dầm xương sống của Điều
4.6.1.2.2 có thể được sử dụng để phân tích các dầm hộp đơn. Cả hai tác động uốn
và xoắn phải được xem xét. Hộp có thể không xem xét về độ cứng xoắn trừ khi hệ
liên kết giằng nội bộ là đủ để duy trì mặt cắt ngang hộp. Vị trí ngang của các
gối phải được xem xét trong phân tích kết cấu.
Các ứng suất oằn dọc phải được xem xét về mỏi, nhưng
có thể bỏ qua ở trạng thái giới hạn cường độ.
Nếu có biện pháp chống méo hình một cách triệt để, mô
men quán tính kháng xoắn St. Venant, J, cho mặt cắt hộp có thể được xác định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ao = diện tích của hình đóng kín bởi các
cạnh biên của hộp (mm2)
b = chiều rộng của các bản biên tạo nên hộp
t = chiều dày của các tấm (mm)
6.11.1.2.3. Gối cầu
Các gối cầu cho các mặt cắt hộp đơn phải được đặt
thành các đôi tại các bệ đỡ ở nơi có thể. Các gối kép có thể được đặt hoặc ở
phía trong hoặc ở bên ngoài của các bản bụng mặt cắt hộp. Nếu sử dụng các gối đơn
hẹp hơn bản cánh dưới, thì chúng phải được trùng với tim lực cắt của hộp, và
các trụ khác phải có đầy đủ các gối để bảo đảm chống lật dưới bất kỳ tổ hợp tải
trọng nào. Các gối cầu cần hướng thẳng góc với trục dọc của dầm. Nếu sử dụng các
gối neo xuống thì các lực từ đó phải được xem xét trong thiết kế.
6.11.2. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC MẶT
CẮT HỘP
6.11.2.1. Uốn
6.11.2.1.1. Sức kháng uốn tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr = jf Mn (6.11.2.1.1-1)
Fr = jf Fn (6.11.2.1.1-2)
trong đó:
jf = hệ số sức kháng về uốn quy định ở Điều 6.5.4.2
Mn = sức kháng danh định quy định ở Điều
6.11.2.1.2a (N-mm)
Fn = sức kháng uốn danh định quy định ở
Điều 6.11.2.1.2 hoặc Điều 6.11.2.1.3 (MPa)
6.11.2.1.2. Uốn dương
6.11.2.1.2a. Sức kháng uốn danh định
Sức kháng uốn danh định đối với các mặt cắt nhiều hộp
phải được xác định theo quy định ở Điều 6.10.5.2.2a, tùy theo các yêu cầu quy
định trong các Điều 6.10.4.1.2 và 6.10.4.2.2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.11.2.1.2a-1)
trong đó:
Fyf = cường độ triết giảm chảy nhỏ nhất
quy định của bản cánh (MPa)
Rb, Rh = các hệ số triết giảm
ứng suất bản cánh quy định ở Điều 6.10.4.3
fv = ứng suất cắt do xoắn St.Venant lớn
nhất trong bản cánh do các tải trọng tính toán(MPa) xác định như sau:
T = mô men xoắn nội do các tải trọng tính toán (N.mm)
Ao = diện tích của hình đóng kín bởi cạnh
biên mặt cắt hộp (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng suất cắt và uốn trên hộp đơn do các tải trọng
tính toán phải được tính ở cùng vị trí dọc trong các bản cánh hộp.
Các yêu cầu về giằng ngang bản cánh chịu nén, quy
định trong Điều 6.11.2.1.2b cũng được áp dụng cho các mặt cắt hộp đơn và nhiều
hộp.
Đối với các nhịp đơn, các bản cánh dưới của các mặt
cắt hộp đơn và nhiều hộp được xem là hiệu dụng toàn bộ khi dầm chịu uốn nếu
chiều rộng của bản cánh không vượt quá 1/5 chiều dài nhịp. Nếu chiều rộng bản
cánh vượt quá 1/5 nhịp, chỉ phần chiều rộng bằng 1/5 nhịp được xem như là hiệu
dụng trong chịu uốn. Đối với các nhịp liên tục, yêu cầu này được áp dụng vào
khoảng cách giữa các điểm uốn do tĩnh tải.
6.11.2.1.2b. Giằng ngang bản cánh chịu nén
Bản cánh chịu nén của các mặt cắt hộp đơn hoặc nhiều
hộp trong chịu uốn dương không cần tuân theo các yêu cầu giằng ngang khi nghiên
cứu trạng thái giới hạn cường độ. Nhu cầu về giằng ngang tạm thời hay vĩnh cửu
của bản cánh chịu nén để duy trì hình học mặt cắt hộp suốt cả các giai đoạn thi
công, bao gồm trình tự thi công bê tông mặt cầu, phải được xem xét theo Điều 6.11.5.1.
6.11.2.1.3. Uốn âm
Các quy định của điều này áp dụng cho các bản cánh
chịu nén có gờ tăng cường và không có gờ tăng cường và các bản cánh chịu kéo.
6.11.2.1.3a. Sức kháng uốn danh định
Đối với các mặt cắt hộp đơn và nhiều hộp, sức kháng
uốn danh định phải được xác định theo quy định ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
(6.11.2.1.3a-1)
Nếu
(6.11.2.1.3a-2)
Nếu
(6.11.2.1.3a-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.11.2.1.3a-4)
k = hệ số oằn quy định như sau:
· Nếu n = 1, thì:
(6.11.2.1.3a-5)
· Nếu n = 2, 3, 4 thì:
(6.11.2.1.3a-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén (MPa)
w = trị số lớn hơn của chiều rộng của bản cánh chịu
nén ở giữa các sườn tăng cường dọc hoặc khoảng cách từ bản bụng đến sườn tăng
cường dọc gần nhất (mm)
tf = chiều dài của bản cánh chịu nén (mm)
Rb, Rh = các hệ số triết giảm
ứng suất bản cánh quy định trong Điều 6.10.4.3
n = số lượng các sườn tăng cường dọc của bản cánh
chịu nén có khoảng cách đều nhau
Is = mô men quán tính của sườn tăng cường
dọc đối với trục song song với bản cánh dưới và lấy ở đáy của gờ tăng cường (mm4)
Các sườn tăng cường dọc phải thỏa mãn các yêu cầu quy
định trong Điều 6.11.3.2.1.
Đối với các bản cánh chịu nén không có sườn tăng
cường dọc, sức kháng uốn danh định phải được lấy bằng sức kháng uốn danh định
đối với bản cánh chịu nén có các sườn tăng cường dọc, với chiều rộng bản cánh
chịu nén ở giữa các bản bụng, b, thay thế cho w, và hệ số oằn k lấy bằng 4.
Đối với các bản cánh chịu kéo, sức kháng uốn danh
định phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Fyt = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu kéo (MPa)
6.11.2.1.3b. Độ mảnh của bản bụng
Phải áp dụng các quy định của Điều 6.10.2.2
6.11.2.2. Cắt
6.11.2.2.1. Tổng quát
Sức kháng cắt tính toán của các dầm hộp, Vr, phải
được lấy như sau:
Vr = jv Vn
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn = sức kháng cắt danh định cho một bản
bụng quy định trong Điều 6.10.7, trừ khi có điều chỉnh như nói ở đây.
Đối với trường hợp các bản bụng nghiêng, D trong Điều
6.10.7 phải được lấy như chiều cao của bản bụng đo dọc theo độ nghiêng. Mỗi bản
bụng phải được thiết kế về cắt, Vui, do các tải trọng tính toán lấy như
sau:
(6.11.2.2.1-2)
trong đó:
Vui = lực cắt do các tải trọng tính toán
trên một bản bụng nghiêng (N)
q = góc nghiêng của bản bản bụng so với đường thẳng
đứng (độ)
Đối với các hộp đơn, thì có thể cộng giá trị tuyệt
đối của các lực cắt do xoắn và uốn lớn nhất, hoặc dùng lực cắt cực trị gây ra
do xoắn và uốn xảy ra đồng thời.
6.11.2.2.2. Các neo chịu cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mặt cắt hộp đơn, các neo chịu cắt phải
được thiết kế với lực cắt gây ra bởi uốn và xoắn. Toàn khối lượng mặt cầu bê
tông phải được xem là hiệu dụng trong tính lực cắt do uốn. Tổng lực cắt thiết
kế có thể được xác định hoặc như vectơ tổng của các lực cắt hoặc tổng các trị
số tuyệt đối của chúng.
6.11.3. CÁC SƯỜN TĂNG CƯỜNG
6.11.3.1. Sườn tăng cường bản bụng
Tất cả các gờ tăng cường ngang bản bụng trung gian
cho các mặt cắt hộp đơn và nhiều hộp phải được thiết kế theo các quy định của
Điều 6.10.8.1.
Các gờ tăng cường dọc bản bụng cho các mặt cắt hộp
phải được thiết kế theo các quy định của Điều 6.10.8.3.
Tất cả các gờ tăng cường gối cho các mặt cắt hộp đơn
và nhiều hộp phải được thiết kế theo các quy định của Điều 6.10.8.2.
6.11.3.2. Sườn tăng cường bản cánh chịu nén
6.11.3.2.1. Sườn tăng cường dọc
Các sườn tăng cường dọc bản cánh chịu nén cho các mặt
cắt hộp đơn hay nhiều hộp phải được cách quãng đều ngang qua chiều rộng bản
cánh chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.11.3.2.1-1)
trong đó:
tp = chiều dày của sườn tăng cường (mm)
Fyc = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản cánh chịu nén (MPa)
Mô men quán tính, Iℓ,của mỗi sườn tăng cường so với trục
song song với bản cánh và lấy ở đáy của sườn tăng cường, phải thỏa mãn:
Iℓ ³ y w t3f (6.11.3.2.1-2)
trong đó:
y = 0,125k3 khi n = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = số lượng các sườn tăng cường dọc bản
cánh chịu nén cách quãng đều nhau
w = Phần rộng hơn của chiều rộng của bản
cánh chịu nén ở giữa các sườn tăng cường dọc hoặc khoảng cách từ bản bụng đến
sườn tăng cường dọc gần nhất (mm)
t = chiều dày bản cánh chịu nén (mm)
k = hệ số oằn quy định trong Điều 6.11.2.1.3a
6.11.3.2.2. Sườn tăng cường ngang
Nếu được sử dụng, các sườn tăng cường ngang trên các
bản cánh cần có kích thước bằng với kích thước của sườn tăng cường dọc. Chiều
rộng thiết kế của sườn tăng cường phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều
6.11.3.2.1
6.11.4. LIÊN KẾT BẢN CÁNH VÀO BẢN BỤNG
Trừ quy định ở đây, tổng chiều dày hiệu dụng của các
đường hàn bản cánh vào bản bụng phải không nhỏ hơn chiều dày của bản bụng. ở
chỗ mà trong một nhịp, có hai vách ngang trung gian hoặc nhiều hơn, thì kích
thước đường hàn phải không nhỏ hơn kích thước phù hợp với các yêu cầu của Điều 6.13.3.4.
Nếu các đường hàn góc được sử dụng, chúng phải được hàn lên cả hai bên bản cánh
liên kết hoặc bản bản bụng.
6.11.5. KHẢ NĂNG THI CÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận mặt cắt hộp phải được nghiên cứu về cường
độ và ổn định trong khi thi công, kể cả trình tự thi công mặt cầu.
Hình học của mặt cắt hộp riêng lẻ phải được duy trì
suốt cả các giai đoạn thi công, bao gồm cả việc đặt mặt cầu bê tông. Sự cần
thiết phải nghiên cứu các vách ngang trung gian ở phía trong tạm thời hoặc vĩnh
cửu hoặc các khung ngang, các vách ngang ở bên ngoài hoặc các khung ngang, hệ
giằng ngang ở trên, hoặc các phương cách khác để bảo đảm rằng các biến dạng của
mặt cắt hộp đều được kiểm soát một cách thích đáng trong khi chế tạo, lắp ráp
và đặt mặt cầu bê tông.
Trước khi bảo dưỡng mặt cầu bê tông, các bản cánh
trên của các mặt cắt hộp kiểu máng phải được xem là chỉ được giằng tại các điểm
mà các khung ngang hoặc giằng ngang ở trên được gắn vào.
Các lực từ các liên kết của các ván khuôn mặt cầu
hẫng tới bản cánh trên và/ bản bụng cần được xem xét.
6.11.5.2. Độ mảnh của bản bụng
Độ mảnh của bản bụng của các mặt cắt hộp phải thỏa
mãn các yêu cầu của Điều 6.10.3.2.2 khi nghiên cứu mặt cắt thép cho trình tự
lắp đặt mặt cầu.
6.11.5.3. Độ mảnh của bản cánh chịu nén
Ở tại các mặt cắt uốn dương, độ mảnh của bản cánh
chịu nén của các mặt cắt hộp đơn và nhiều hộp phải thỏa mãn các yêu cầu của
Điều 6.10.4.1.4 khi nghiên cứu mặt cắt thép cho trình tự lắp đặt mặt cầu.
6.11.5.4. Lực cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vr = jv Vn (6.11.5.4-1)
trong đó:
Vn = sức kháng cắt danh định quy định
trong Điều 6.10.3.2.3
jv = hệ số sức kháng đối với cắt quy định trong Điều 6.5.4.2
6.11.6. CÁC TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ LÊN CÁC BỘ PHẬN BÊN
NGOÀI
Mặt cắt giả định chịu tải trọng gió nằm ngang tính
toán phải bao gồm bản cánh dưới tác động như bản bụng và 12 lần chiều dày của
bản bụng tác động như các bản cánh.
6.11.7. KIỂM TRA TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG VỀ CÁC
ĐỘ VÕNG DÀI HẠN
Phải áp dụng tổ hợp tải trọng sử dụng trong Bảng
3.4.1-1 cùng với Ghi chú 6 ở đó.
Ở các vùng uốn dương của các mặt cắt nhiều hộp, các
ứng suất bản cánh không được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Rb, Rh = hệ số giảm ứng suất
bản cánh quy định trong Điều 6.10.5.4
ff = ứng suất bản cánh đàn hồi gây ra do
tải trọng tính toán (MPa)
Fyf = cường độ chảy của bản cánh (MPa)
6.12. CÁC CẤU KIỆN CHỊU UỐN KHÁC
6.12.1. TỔNG QUÁT
6.12.1.1. Phạm vi
Phải áp dụng các quy định của điều này cho:
· Các cấu kiện hình chữ H không liên hợp chịu uốn theo cả hai
trục trong mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các ống tròn không liên hợp
· Các thép chữ U, thép góc, thép chữ T và các thanh thép
· Các thép hình cán bọc bê tông
· Các ống liên hợp.
6.12.1.2. Trạng thái giới hạn cường độ
6.12.1.2.1. Uốn
Sức kháng uốn tính toán, Mr, phải được lấy
như sau:
Mn = jf Mn (6.12.1.2.1-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jf = hệ số sức kháng đối với uốn quy định trong Điều 6.5.4.2
6.12.1.2.2. Tải trọng dọc trục và
uốn tổ hợp
Phải áp dụng các phương trình tương tác quy định
trong Điều 6.8.2.3 cho kéo dọc trục và uốn tổ hợp, hoặc các phương trình tương
tác quy định trong Điều 6.9.2.2 cho nén dọc trục và uốn tổ hợp.
6.12.1.2.3. Lực cắt
Sức kháng cắt tính toán, Vr, phải được lấy như sau:
Vr = jv Vn (6.12.1.2.3-1)
trong đó:
Vn = sức kháng cắt danh định quy định
trong các Điều 6.10.7.2 và 6.12.3 cho các bản bụng của các bộ phận không liên
hợp và các bộ phận liên hợp, tương ứng (N)
jv = hệ số sức kháng đối với cắt quy định trong Điều 6.5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2.1. Tổng quát
Các quy định về oằn xoắn nằm ngang không cần áp dụng
cho các cấu kiện liên hợp, các cấu kiện hình hộp không liên hợp, các cấu kiện
hình chữ H chịu uốn theo trục song song với bản bụng và các ống tròn.
6.12.2.2. Các cấu kiện không liên hợp
6.12.2.2.1. Các cấu kiện hình chữ H
Các quy định của điều này áp dụng cho các cấu kiện
hình chữ H và các cấu kiện gồm hai bản cánh hình chữ U liên kết bằng bản bản
bụng.
Các quy định của Điều 6.10.4 phải áp dụng cho uốn
theo trục thẳng góc với bản bụng.
Sức kháng uốn danh định đối với uốn theo trục song
song với bản bụng phải được lấy như sau:
Mn = Mp
(6.12.2.2.1-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2.2.2. Các cấu kiện hình hộp
Sức kháng uốn danh định phải được lấy như sau:
(6.12.2.2.2-1)
trong đó:
S = mô đun mặt cắt theo trục uốn (mm3)
A = diện tích được bao quanh bởi các đường tim của
các tấm tạo thành hộp (mm2)
ℓ = chiều dài không được giằng (mm)
Iy = mô men quán tính theo trục thẳng góc
với trục uốn (mm4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = chiều dày của các tấm (mm)
6.12.2.2.3. Các ống tròn
Sức kháng uốn danh định của các ống tròn không liên
hợp phải được lấy như sau:
nếu
thì Mn = Mp (6.12.2.2.3-1)
nếu
thì Mn = My
(6.12.2.2.3-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = đường kính ngoài (mm)
t = chiều dày vách (mm)
6.12.2.2.4. Thép chữ U, thép góc,
thép T và thanh thép
6.12.2.2.4a. Các thép chữ U bị kiềm chế chống lại
xoắn
Đối với các thép chữ U được kiềm chế chống lại xoắn ở
các điểm tải trọng và trụ đỡ phải áp dụng các quy định của Điều 6.10.4.
6.12.2.2.4b. Các trường hợp khác
Đối với các thép góc, thép T, thép thanh và thép U
không bao gồm trong Điều 6.12.2.2.4a, sức kháng uốn danh định phải là trị số
nhỏ nhất như giới hạn bởi:
· Giới hạn chảy
· Oằn xoắn ngang, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2.3. Các cấu kiện liên hợp
6.12.2.3.1. Các thép hình được bọc
bê tông
Đối với các thép hình bọc bê tông thỏa mãn các quy
định của Điều 6.9.5.2.3, sức kháng uốn danh định của các thép hình bọc bê tông
chịu uốn không có nén, phải lấy theo trị số nhỏ hơn của:
Mn = Mps,
hoặc (6.12.2.3.1-1)
Mn = Myc
(6.12.2.3.1-2)
Nhằm mục đích của Điều 6.9.2.2, sức kháng uốn danh
định của các thép hình bọc bê tông chịu nén và uốn phải được lấy như sau:
Nếu ³ 0,3 thì
(6.12.2.3.1-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn phải xác định bằng nội suy tuyến tính
giữa trị số Mn cho bởi Phương trình 1 và 2 ở Pu = 0 và
trị số Mn cho bởi Phương trình 3 ở (Pu/jcPn) ³ 0,3.
trong đó:
Pu = lực nén dọc trục do tải trọng tính
toán (N)
Pn = sức kháng nén danh định quy định ở
Điều 6.9.5.1 (N)
jc = hệ số sức kháng đối với nén dọc trục quy định ở Điều
6.5.4.2
Mps = mô men dẻo của mặt cắt thép (N.mm)
Myc = mô men chảy của mặt cắt liên hợp xác
định theo quy định ở Điều 6.10.5.1.2 (N.mm)
Z = mô đun mặt cắt dẻo của mặt cắt thép theo trục uốn
(mm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f’c = cường độ nén nhỏ nhất 28 ngày quy
định của bê tông (MPa)
Ar = diện tích cốt thép dọc (mm2)
c = khoảng cách từ tim của cốt thép dọc đến bề mặt
gần nhất của bộ phận ở trong mặt phẳng uốn (mm)
d = chiều cao của bộ phận ở trong mặt phẳng uốn (mm)
b = chiều rộng của bộ phận thẳng góc với mặt phẳng
uốn (mm)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cốt thép dọc (MPa)
6.12.2.3.2. Các ống được chèn đầy bê
tông trong lòng
Sức kháng uốn danh định của các ống chèn đầy bê tông
trong lòng mà thỏa mãn các hạn chế trong Điều 6.9.5.2 có thể được lấy như sau:
Nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thì Mn = Mps
(6.12.2.3.2-1)
Nếu
thì Mn = Myc
(6.12.2.3.2-2)
6.12.3. SỨC KHÁNG CẮT DANH ĐỊNH CỦA CÁC CẤU KIỆN LIÊN
HỢP
6.12.3.1. Các thép hình được bọc bê tông
Sức kháng cắt danh định có thể lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.12.3.1-1)
trong đó:
Fyw = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
bản bụng thép hình (MPa)
Fyr = cường độ chảy nhỏ nhất của cốt thép
ngang (MPa)
D = chiều cao bản bụng của thép hình (mm)
tw = chiều dày của bản bụng hoặc các bản bụng
của thép hình (mm)
Av = diện tích mặt cắt ngang của các thanh
cốt thép ngang chắn vết nứt cắt theo đường chéo (mm2)
s = khoảng cách dọc của cốt thép ngang (mm)
d = chiều cao của cấu kiện trong mặt phẳng cắt (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.3.2. Các ống được chèn đầy bê tông trong lòng
6.12.3.2.1. Các ống hình chữ nhật
Sức kháng cắt danh định có thể lấy như sau:
Vn = 1,16 D tw
Fy (6.12.3.2.1-1)
trong đó:
D = chiều cao bản bụng của ống (mm)
tw = chiều dày của ống (mm)
6.12.3.2.2. Các ống tròn
Sức kháng cắt danh định có thể lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13. CÁC LIÊN KẾT VÀ MỐI NỐI
6.13.1. TỔNG QUÁT
Các liên kết và các mối nối của các cấu kiện chính
phải được thiết kế ở trạng thái giới hạn cường độ không nhỏ thua trị số lớn hơn
của:
· Trị số trung bình của mô men uốn, lực cắt hoặc lực dọc trục
do các tải trọng tính toán ở tại điểm nối hoặc liên kết và sức kháng uốn, cắt
hoặc dọc trục tính toán của cấu kiện ở cùng điểm, hoặc
· 75 của sức kháng uốn, cắt hoặc dọc trục tính toán của cấu
kiện.
Các liên kết đầu của các vách ngăn, các khung ngang,
hệ giằng ngang hoặc các dầm sàn cho các bộ phận thẳng chịu uốn phải được thiết
kế theo các tải trọng tính toán của bộ phận.
Tới chừng mực thực hiện được, các liên kết cần được
làm đối xứng theo trục của các bộ phận. Các liên kết, trừ các thanh bản bụng
giàn và các lan can tay vịn, phải gồm có không ít hơn hai bu lông hoặc đường
hàn tương đương. Các bộ phận, gồm cả hệ giằng ngang, cần được liên kết để các
trục trọng tâm của chúng giao nhau ở một điểm. Cần tránh các liên kết lệch tâm.
ở chỗ nào các liên kết lệch tâm không thể tránh được, thì các bộ phận và các
liên kết phải cân xứng đối với các tác động tổ hợp của lực cắt và mô men do sự
lệch tâm.
Trong trường hợp các liên kết truyền tổng lực cắt của
đầu bộ phận, thì mặt cắt nguyên phải được lấy như mặt cắt nguyên của các cấu
kiện được liên kết.
Chiều dày của các thép góc liên kết đầu của các dầm
sàn và các dầm không được nhỏ hơn 10 mm. Các liên kết đầu đối với các dầm sàn
và các dầm cần được làm với hai thép góc. Giá đỡ và các thép góc giá được sử
dụng để làm trụ chống trong khi lắp ráp không được xét đến trong việc xác định
số lượng các liên kết yêu cầu để truyền lực cắt của đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2. CÁC LIÊN KẾT BU LÔNG
6.13.2.1. Tổng quát
Các chi tiết bằng thép bắt bu lông có thể được tráng
phủ hoặc không tráng phủ và phải ép khít chắc chắn với nhau sau khi các bu lông
đã được xiết chặt. Các tài liệu hợp đồng phải quy định rằng tất cả các bề mặt
nối ghép kể cả các bề mặt kề với đầu bu lông và đai ốc, phải được quy định là
không có lớp vẩy (trừ vẩy các nhà máy), và không có vết bẩn hoặc các vật liệu
lạ khác.
Các mối ghép bắt bu lông cường độ cao phải được chỉ
rõ hoặc là liên kết ma sát hoặc liên kết ép tựa. Đối với các liên kết ma sát,
trị số ma sát phải phù hợp với điều kiện quy định của các bề mặt được tạo nhám theo
quy định trong Điều 6.13.2.8. Tất cả vật liệu trong khoảng ôm của bu lông phải
bằng thép.
6.13.2.1.1. Các liên kết ma sát
(hoặc liên kết ngang kịch trượt)
Các mối ghép chịu sự đổi dấu của ứng suất, các tải
trọng va chạm nặng, sự chấn động dữ dội hoặc ở chỗ mà ứng suất và ứng biến do
sự trượt mối ghép có hại đến khả năng sử dụng được của kết cấu, thì phải được
chỉ rõ là liên kết ma sát. Các liên kết đó bao gồm:
· Các mối ghép chịu tải trọng mỏi;
· Các mối ghép chịu cắt với các bu lông lắp vào các lỗ to quá
cỡ;
· Các mối ghép chịu cắt với các bu lông lắp vào các lỗ ngắn
và dài nơi mà lực trên mối ghép ở một phương khác với phương thẳng góc với trục
của rãnh, trừ nơi mà Kỹ sư có ý định khác và chỉ ra như vậy ở trong các tài
liệu hợp đồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các mối ghép trong đó các mối hàn và các bu lông cũng tham
gia trong truyền tải trọng ở bề mặt được tạo nhám chung;
· Các mối ghép trong kéo dọc trục hoặc kéo dọc trục và cắt tổ
hợp;
· Các mối ghép chỉ trong nén dọc trục, với các lỗ tiêu chuẩn
hoặc các lỗ có khía rãnh chỉ trong một lớp của liên kết với phương của tải
trọng thẳng góc với phương của rãnh, trừ đối với các liên kết quy định trong
Điều 6.13.6.1.3;
· Các mối ghép trong đó, theo ý kiến của Kỹ sư, mọi sự trượt
đều sẽ trở thành nguy kịch cho sự làm việc của mối ghép hoặc kết cấu và như vậy
các mối ghép đó được chỉ rõ trong các tài liệu hợp đồng.
Các liên kết ma sát phải bố trí hợp lý để đề phòng
trượt dưới tổ hợp tải trọng sử dụng II, theo quy định trong Bảng 3.4.1.1 cùng
với ghi chú 6 ở đó và tạo đủ sức kháng ép tựa, cắt và kéo ở các tổ hợp tải
trọng trạng thái giới hạn cường độ có thể áp dụng được. Phải áp dụng các quy
định của Điều 6.13.2.2.
6.13.2.1.2. Các liên kết ép tựa
Các liên kết ép tựa chỉ được phép sử dụng cho các mối
ghép chịu nén dọc trục, hoặc cho các mối ghép trên các bộ phận hệ giằng ngang,
và phải thỏa mãn sức kháng tính toán, Rr, ở trạng thái giới hạn
cường độ.
6.13.2.2. Sức kháng tính toán
Đối với các liên kết ma sát, sức kháng tính toán, Rr,
của bu lông ở tổ hợp tải trọng sử dụng phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Rn = sức kháng danh định theo quy định
trong Điều 6.13.2.8
Sức kháng tính toán, Rr hoặc Tr,
của một liên kết bắt bu lông ở trạng thái giới hạn cường độ phải được lấy cả
hai như sau:
Rr = j Rn (6.13.2.2-2)
Tr = j Tn (6.13.2.2-3)
trong đó:
Rn = sức kháng danh định của bu lông, liên
kết hoặc vật liệu liên kết như sau:
· Đối với các bu lông chịu cắt, Rn phải được lấy
theo quy định ở Điều 6.13.2.7
· Đối với vật liệu liên kết trong các mối ghép ép tựa, Rn
phải được lấy theo quy định ở Điều 6.13.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tn = sức kháng danh định của bu lông như
sau:
· Đối với các bu lông chịu kéo dọc trục, Tn phải được lấy
theo quy định ở Điều 6.13.2.10
· Đối với các bu lông chịu kéo dọc trục và cắt, Tn
phải được lấy theo quy định ở Điều 6.13.2.11
j = hệ số sức kháng cho các bu lông quy định trong Điều
6.5.4.2, lấy như sau:
· js cho các bu lông chịu cắt,
· jt cho các bu lông chịu kéo,
· jb cho các bu lông ép tựa lên
vật liệu
· jy hoặc ju cho vật liệu liên kết thích hợp với
chịu kéo, hoặc
· jv cho vật liệu liên kết chịu
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2.3.1. Bu lông và đai ốc
Phải áp dụng các quy định của Điều 6.4.3.
6.13.2.3.2. Vòng đệm
Vòng đệm sử dụng trong các liên kết bu lông phải thỏa
mãn các yêu cầu quy định ở Điều 6.4.3. Yêu cầu vòng đệm tôi cứng cho các liên
kết bu lông cường độ cao ở nơi mà:
· Mặt ngoài của các phần được bắt bu lông có độ dốc lớn hơn
1: 20, đối với mặt phẳng trực giao với trục bu lông;
· Thực hiện xiết chặt bằng phương pháp dùng cờ lê kiểm chuẩn,
trong bất cứ trường hợp nào phải sử dụng vòng đệm ở dưới cấu kiện được xiết
chặt;
· Các bu lông AASHTO M253M (ASTM A490M) được bắt trong vật
liệu có cường độ chảy nhỏ nhất quy định nhỏ hơn 345MPa, không kể đến phương án
xiết chặt;
· Cần cho các lỗ rộng quá cỡ hoặc có khía rãnh theo các quy
định ở đây;
· Các bu lông AASHTO M253M (ASTM A490M) đường kính trên 24 mm
được bắt vào lỗ rộng quá cỡ hoặc khía rãnh ngắn trong tầng phía ngoài, trong
trường hợp này, phải dùng chiều dày nhỏ nhất 8,0 mm dưới cả đầu bu lông và đai
ốc. Không được sử dụng nhiều vòng đệm tôi cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vòng đệm tấm kết cấu hoặc thanh liên tục với các
lỗ tiêu chuẩn, chiều dày không nhỏ hơn 8,0 mm, phải được yêu cầu để phủ hoàn
toàn các lỗ khía rãnh dài. Các vòng đệm tôi cứng để dùng với bu lông cường độ
cao phải được đặt vượt trùm quá bề mặt ở phía ngoài của tấm đệm hoặc thanh.
Các thiết bị chỉ báo tải trọng không được đặt vượt
trùm quá các lỗ rộng quá cỡ hoặc khía rãnh trong tầng phía ngoài, trừ khi cũng
có dùng vòng đệm tôi cứng hoặc tấm đệm kết cấu.
6.13.2.4. Các lỗ
6.13.2.4.1. Kiểu lỗ
6.13.2.4.1a. Tổng quát
Trừ khi có quy định khác, phải sử dụng các lỗ tiêu
chuẩn trong các liên kết bu lông cường độ cao.
6.13.2.4.1b. Các lỗ rộng quá cỡ
Các lỗ rộng quá cỡ có thể được sử dụng trong bất cứ
lớp nào hoặc tất cả các lớp của các liên kết trượt nguy kịch (liên kết ma sát)
tới hạn. Không được sử dụng các lỗ rộng quá cỡ trong các liên kết kiểu ép tựa.
6.13.2.4.1c. Các lỗ có khía rãnh ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2.4.1d. Các lỗ có khía rãnh dài
Các lỗ có khía rãnh dài có thể được sử dụng trong chỉ
một lớp của hoặc liên kết ma sát hoặc kiểu ép tựa. Các lỗ có khía rãnh dài có
thể được sử dụng mà không chú ý tới phương của tải trọng trong các liên kết ma
sát, nhưng phải trực giao với phương của tải trọng trong các liên kết kiểu ép
tựa.
6.13.2.4.2. Kích thước
Kích thước của các lỗ không được vượt quá các trị số
cho trong Bảng 1:
Bảng 6.13.2.4.2-1 - Các kích
thước lỗ lớn nhất
Đường kính bu lông
Tiêu chuẩn
Quá cỡ
Rãnh ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Đường kính
Đường kính
Rộng x Dài
Rộng x Dài
16
18
20
18 x 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
22
24
22 x 26
22 x 50
22
24
28
24 x 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
30
26 x 33
26 x 60
27
30
35
30 x 37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
33
38
33 x 40
33 x 75
36
39
44
39 x 46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2.5. Quy cách của bu lông
Đường kính của bu lông không được nhỏ hơn 16mm. Không
được dùng bu lông đường kính 16mm trong các cấu kiện chủ yếu, trừ phi tại các
cạnh của sắt góc 64mm và các bản cánh của các mặt cắt có kích thước yêu cầu các
bu lông liên kết 16mm phải thỏa mãn các quy định về cấu tạo khác quy định ở
đây.
Thép hình kết cấu không dùng được bu lông 16mm thì
chỉ nên giới hạn dùng cho các lan can.
Các sắt góc mà quy cách của nó không yêu cầu phải xác
định bằng tính toán thì có thể dùng các loại bu lông như sau:
· Bu lông đường kính 16mm cho cạnh 50 mm
· Bu lông đường kính 20 mm cho cạnh 64mm
· Bu lông đường kính 24mm cho cạnh 75mm
· Bu lông đường kính 27mm cho cạnh 90 mm
Đường kính bu lông trong các sắt góc của các thanh
chủ yếu không được vượt quá một phần t- chiều rộng cạnh của thanh có bố trí
chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2.6.1. Khoảng cách trống và cự
ly tối thiểu
Cự ly tim đến tim tối thiểu của bu lông với các lỗ
tiêu chuẩn không được lấy nhỏ hơn ba lần đường kính bu lông. Khi dùng loại bu
lông có lỗ quá cỡ hoặc các lỗ xẻ thì khoảng cách trống tối thiểu giữa các mép
của các lỗ kề liền theo hướng truyền lực hay ngang với hướng lực không được lấy
nhỏ hơn hai lần đường kính của bu lông.
6.13.2.6.2. Cự ly tối đa của các bu
lông bít
Để đảm bảo cách ẩm cho các mối nối, cự ly bu lông
trên một tuyến tim đơn 1 hàng kề liền với mép tự do của bản táp ngoài hay thép
hình phải thỏa mãn:
S ≤ (100 + 4,0t) ≤ 175 (6.13.2.6.2-1)
Nếu có một tuyến trục thứ hai bố trí so le các bu
lông một cách đều đặn với tuyến tim kề liền với mép tự do có khoảng cách không
nhỏ hơn 38 + 4,0t thì cự ly tính so le S giữa 2 tuyến tim đó phải thỏa mãn:
(6.13.2.6.2-2)
Cự ly tính so le này không được nhỏ hơn một nửa so
với yêu cầu đối với tuyến tim đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = chiều dày của tấm ốp ngoài hay thép hình, lấy giá
trị nhỏ hơn
g = khoảng cách giữa các bu lông
6.13.2.6.3. Bước cự ly tối đa cho bu
lông ghép tổ hợp
Các bu lông ghép được dùng trong các cấu kiện có mặt
cắt tổ hợp ghép cơ học mà mặt cắt ngang của nó có hai hay hơn hai tấm bản hay
thép hình tiếp giáp với nhau.
Bước cự ly của các bu lông ghép trong các cấu kiện
chịu nén không được vượt quá 12,0 t. Khoảng cách g giữa các tuyến tim bu lông
liền kề không được vượt quá 24,0 t. Khi bố trí so le hai tuyến trục lỗ bu lông
liền kề nhau, bước cự ly các lỗ so le giữa hai tuyến tim liền kề phải thỏa mãn:
(6.13.2.6.3-1)
Bước cự ly bu lông trong các thanh chịu kéo không
được vượt quá hai lần quy định đối với thanh chịu nén. Đối với các thanh chịu kéo,
khoảng cách giữa các tuyến tim không được vượt quá 24,0 t. Bước cự ly tối đa
của các đinh liên kết dùng cho các cấu kiện có mặt cắt tổ hợp cơ học không được
vượt quá trị số nhỏ nhất giữa hai yêu cầu chống ẩm và ghép tổ hợp.
6.13.2.6.4. Bước cự ly tối đa dùng
cho bu lông ghép tổ hợp ở đầu mút của cấu kiện chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2.6.5. Khoảng cánh bố trí ở đầu
mút
Khoảng cách đầu mút của mọi loại lỗ được đo từ tâm bu
lông không được nhỏ hơn khoảng cách đến mép quy định trong Bảng 6.13.2.6.6-1.
Đối với lỗ ngoại cỡ hay các lỗ rãnh, cự ly tịnh tối thiểu đến mép không được
nhỏ hơn đường kính bu lông.
Khoảng cách ở đầu mút lớn nhất phải lấy bằng khoảng
cách đến mép tối đa quy định trong Điều 6.13.2.6.6.
6.13.2.6.6. Các khoảng cách đến mép
cạnh
Khoảng cách đến mép tối thiểu theo quy định trong
Bảng 1
Khoảng cách đến mép tối đa không được lớn hơn tám lần
chiều dày, phải lấy trị số chiều dày lớn nhất giữa chiều dày bản ốp ngoài và
125mm.
Bảng 6.13.2.6.6-1- Khoảng
cách đến mép tối thiểu
Đường kính bu lông (mm)
Các mép cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
28
22
20
34
26
22
38
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
30
27
48
34
30
52
38
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
6.13.2.7. Sức kháng cắt
Sức kháng cắt danh định của bu lông cường độ cao hoặc
bu lông ASTM A307 ở trạng thái giới hạn cường độ trong các mối nối mà chiều dài
giữa các linh kiện liên kết xa nhất đo song song với đường tác dụng của lực nhỏ
hơn 1270 mm phải lấy như sau:
· Nơi mà các đường ren bị loại trừ khỏi mặt phẳng cắt:
Rn = 0,48 Ab
Fub Ns (6.13.2.7-1)
· Nơi mà các đường ren bao gồm trong mặt phẳng cắt:
Rn = 0,38 Ab
Fub Ns (6.13.2.7-2)
trong đó:
Ab = diện tích của bu lông tương ứng với
đường kính danh định (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ns = số lượng các mặt phẳng chịu cắt tính
cho mỗi bu lông.
Sức kháng cắt danh định của bu lông trong các mối nối
có chiều dài lớn hơn 1270 mm phải lấy bằng 0,80 lần trị số theo các Phương
trình 1 hoặc 2.
Trong khi xác định nếu không biết các ren của bu lông
có được loại trừ khỏi các mặt phẳng cắt của các bề mặt tiếp xúc không, chiều
dài ren của bu lông phải được xác định theo hai chiều dài bước ren lớn hơn chiều
dài ren quy định.
Nếu các ren của bu lông được bao gồm trong mặt phẳng
cắt ở trong mối ghép, thì sức kháng cắt của bu lông ở trong tất cả các mặt
phẳng cắt của mối ghép phải là trị số cho các ren được bao gồm ở trong mặt
phẳng cắt.
Đối với các bu lông A307, thiết kế cắt phải dựa vào
Phương trình 2. Khi chiều dài ôm của một bu lông A307 vượt quá 5 lần đường
kính, sức kháng danh định phải giảm 1,0% cho mỗi 1,5 mm chiều dài ôm vượt quá 5
lần đường kính.
6.13.2.8. Sức kháng trượt
Sức kháng trượt danh định của bu lông ở trong liên
kết ma sát phải được lấy như sau:
Rn = Kh
Ks Ns Pt (6.13.2.8.-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pt = lực kéo yêu cầu nhỏ nhất của bu lông
quy định trong Bảng 1 (N)
Kh = hệ số kích thước lỗ quy định trong
Bảng 2.
Ks = hệ số điều kiện bề mặt quy định trong
Bảng 3.
Bảng 6.13.2.8-1 - Lực kéo
nhỏ nhất yêu cầu của bu lông
Đường kính bu lông mm
Lực kéo yêu cầu - Pt (kN)
M164 (A325M)
M253 (A490M)
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
20
142
179
22
176
221
24
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
267
334
30
326
408
36
475
595
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho các lỗ tiêu chuẩn
1,0
Cho các lỗ vượt quá cỡ và khía rãnh ngắn
0,85
Cho các lỗ khía rãnh dài với rãnh thẳng góc với phương
của lực
0,70
Cho các lỗ khía rãnh dài với rãnh song song với phương
của lực
0,60
Bảng 6.13.2.8-3 - Các trị số
của Ks
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
Cho các điều kiện bề mặt Loại B
0,50
Cho các điều kiện bề mặt Loại C
0,33
Phải áp dụng các mô tả sau đây của điều kiện bề mặt
cho Bảng 3:
· Bề mặt Loại A: lớp cáu bẩn ở nhà máy làm sạch không sơn, và
các bề mặt được làm sạch bằng thổi với các lớp phủ bọc Loại A,
· Bề mặt Loại B: các bề mặt được làm sạch bằng thổi không
sơn, và các bề mặt được làm sạch bằng thổi có các lớp phủ Loại B, và
· Bề mặt Loại C: các bề mặt mạ kẽm nóng và làm nhám hình bàn
chải sắt sau khi mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu hợp đồng phải quy định rằng các mối ghép
có các bề mặt được tạo nhám đã sơn được làm sạch bằng thổi và đã phủ một lớp
sơn mà được định tính chất bằng thử nghiệm như lớp phủ Loại A hoặc Loại B.
Tùy theo sự chấp thuận của Kỹ sư, các lớp phủ có hệ
số điều kiện bề mặt nhỏ hơn 0,33 có thể được sử dụng, nếu hệ số trung bình điều
kiện bề mặt được thiết lập bằng thử nghiệm. Sức kháng trượt danh định phải được
xác định theo sức kháng trượt danh định cho các điều kiện bề mặt Loại A, như
thích hợp cho lỗ và loại bu lông, nhân với hệ số điều kiện bề mặt xác định bằng
thử nghiệm chia cho 0,33.
Các tài liệu hợp đồng phải quy định rằng:
· Các mối ghép có lớp phủ không được lắp ráp trước khi các
lớp phủ đã hong khô với thời gian ít nhất đã sử dụng trong thử nghiệm định
tính, và
· Các bề mặt được tạo nhám quy định để mạ kẽm phải được mạ
kẽm nóng theo đúng Quy trình AASHTO M111 (ASTM A123) đối với các lớp phủ kẽm
(mạ kẽm nóng) lên các sản phẩm sắt và thép. Rồi sau đó các bề mặt phải được làm
nhám bằng cách dùng bàn chải sắt cầm tay. Không được dùng bàn chải sắt chạy
bằng điện.
Nếu liên kết ma sát phải chịu tác động của một lực
kéo làm cho giảm lực xiết hiệu dụng, thì sức kháng trượt danh định phải nhân
với hệ số quy định bởi Phương trình 6.13.2.11-2.
6.13.2.9. Sức kháng ép mặt ở các lỗ bu lông
Diện tích ép mặt hiệu dụng của bu lông phải lấy theo
đường kính của nó nhân với chiều dày của vật liệu liên kết mà trên đó nó ép.
Chiều dày hiệu dụng của vật liệu liên kết với các lỗ khoét miệng loe phải lấy như
chiều dày của vật liệu liên kết, trừ đi một nửa chiều cao của miệng loe.
Đối với các lỗ tiêu chuẩn, các lỗ quá cỡ, các lỗ khía
rãnh ngắn bị tác dụng ở mọi hướng, và tất cả các lỗ khía rãnh song song với lực
ép mặt, thì sức kháng ép mặt danh định của các lỗ bu lông ở phía trong và ở đầu
ở trạng thái giới hạn cường độ, Rn, phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rn = 2,4 d t Fu
(6.13.2.9-1)
· Nếu hoặc khoảng cách trống giữa các lỗ nhỏ hơn 2,0d, hoặc
khoảng cách trống ở đầu nhỏ hơn 2,0d:
Rn = 1,2 Lc
t Fu (6.13.2.9-2)
Đối với các lỗ khía rãnh dài vuông góc với lực ép
mặt:
· Với các bu lông có khoảng cách trống giữa các lỗ không nhỏ
hơn 2,0d và với khoảng cách trống ở đầu không nhỏ hơn 2,0d:
Rn = 2,0 d t Fu (6.13.2.9-3)
· Nếu hoặc khoảng cách trống giữa các lỗ nhỏ hơn 2,0d, hoặc
khoảng cách trống ở đầu nhỏ hơn 2,0d:
Rn = Lc
t Fu (6.13.2.9-4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = chiều dày của vật liệu liên kết (mm)
Fu = cường độ kéo của vật liệu liên kết
quy định trong Bảng 6.4.1-1 (MPa)
Lc = khoảng cách trống giữa các lỗ hoặc
giữa lỗ và đầu của bộ phận (mm)
6.13.2.10. Sức kháng kéo
6.13.2.10.1. Tổng quát
Các bu lông cường độ cao chịu kéo dọc trục phải được
căng đến lực quy định trong Bảng 6.13.2.8-1. Lực kéo đặt lên phải được lấy như
lực do các tải trọng bên ngoài tính toán, cộng với bất kỳ lực kéo nào do tác
động nhổ lên gây ra bởi sự biến dạng của các phần liên kết theo quy định trong
Điều 6.13.2.10.4.
6.13.2.10.2. Sức kháng kéo danh định
Sức kháng kéo danh định của bu lông, Tn, độc lập với
mọi lực xiết chặt ban đầu, phải lấy như sau:
Tn = 0,76 Ab
Fub (6.13.2.10.2-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab = diện tích của bu lông tương ứng với
đường kính danh định (mm2)
Fub = cường độ kéo nhỏ nhất quy định của bu
lông được quy định trong Điều 6.4.3 (MPa).
6.13.2.10.3. Sức kháng mỏi
Ở nơi các bu lông cường độ cao trong kéo dọc trục
chịu mỏi, phạm vi ứng suất, Df, trong bu lông, do hoạt tải mỏi thiết kế, cộng với sự tính
đến tải trọng động đối với tải trọng mỏi quy định trong Điều 3.6.1.4, cộng với
lực nhổ lên do tính chu kỳ của tải trọng mỏi, phải thỏa mãn Phương trình
6.6.1.2.2-1.
Đường kính danh định của bu lông phải được sử dụng
trong tính toán phạm vi ứng suất bu lông. Lực nhổ lên tính toán không được vượt
quá 60% của tải trọng bên ngoài đặt lên.
Các bu lông thép cácbon thấp ASTM 307 không được sử
dụng trong các liên kết chịu mỏi.
6.13.2.10.4. Tác dụng nhổ lên
Lực kéo do tác dụng nhổ lên phải được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Qu = lực kéo nhổ lên trên một bu lông do
các tải trọng tính toán, lấy bằng 0 khi là âm (N)
Pu = lực kéo trực tiếp trên một bu lông do
các tải trọng tính toán (N)
a = khoảng cách từ tim của bu lông đến mép của tấm
(mm)
b = khoảng cách từ tim của bu lông đến chân đường hàn
của bộ phận liên kết (mm)
t = chiều dày của bộ phận liên kết mỏng nhất (mm)
6.13.2.11. Kéo và cắt kết hợp
Sức kháng kéo danh định của bu lông chịu cắt kết hợp
kéo dọc trục,Tn, phải lấy như sau:
Nếu ≤ 0,33 thì Tn =
0,76 Ab Fub (6.13.2.11-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.13.2.11-2)
trong đó:
Ab = diện tích bu lông ứng với đường kính
danh định (mm2)
Fub = ứng suất kéo nhỏ nhất quy định của bu
lông quy định trong Điều 6.4.3 (MPa)
Pu = lực cắt tác động lên bu lông do các
tải trọng thành phần (N)
Rn = sức kháng cắt danh định của bu lông
quy định trong Điều 6.13.2.7 (N)
Sức kháng danh định của bu lông trong các liên kết ma
sát do Tổ hợp tải trọng sử dụng quy định trong Bảng 3.4.1-1, để chịu cắt kết
hợp kéo dọc trục, không được vượt quá sức kháng trượt danh định quy định trong
Điều 6.13.2.8 nhân với:
1 - (6.13.2.11-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tu = lực kéo do tải trọng thành phần dưới
Tổ hợp tải trọng sử dụng (N)
Pt = lực kéo nhỏ nhất yêu cầu của bu lông
quy định trong Bảng 6.13.2.8-1
6.13.3. CÁC LIÊN KẾT HÀN
6.13.3.1. Tổng quát
Kim loại cơ bản, kim loại hàn, và các chi tiết thiết
kế hàn phải tuân theo các yêu cầu của Quy chuẩn Hàn D1.5 ANSI/AASHTO/AWS. Các
ký hiệu hàn phải tuân theo các ký hiệu quy định trong ấn phẩm A2.4 AWS.
Phải sử dụng kim loại hàn tương hợp trong các mối hàn
có vát và hàn đắp, trừ kim loại mà người Kỹ sư có thể quy định các phân loại
que hàn với cường độ nhỏ hơn kim loại cơ bản khi chi tiết hóa các đường hàn đắp
đối với thép tôi và ram, trong trường hợp này phương pháp hàn và kim loại hàn
phải được lựa chọn để bảo đảm các mối hàn chắc chắn.
6.13.3.2. Sức kháng tính toán
6.13.3.2.1. Tổng quát
Sức kháng tính toán của các liên kết hàn, Rr,
ở trạng thái giới hạn cường độ phải được lấy theo quy định trong các Điều
6.13.3.2.2 và 6.13.3.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.3.2.2. Các liên kết hàn có vát
ngấu hoàn toàn
6.13.3.2.2a. Kéo và nén
Sức kháng tính toán của các liên kết hàn có vát ngấu
hoàn toàn chịu kéo hoặc nén trực giao với diện tích hiệu dụng hoặc song song
với trục của đường hàn phải được lấy như sức kháng tính toán của kim loại cơ
bản.
6.13.2.2b. Cắt
Sức kháng tính toán của các liên kết hàn có vát ngấu
hoàn toàn chịu cắt trên diện tích hiệu dụng phải được lấy theo trị số nhỏ hơn
của hoặc trị số cho bởi Phương trình 1, hoặc 60% của sức kháng tính toán của kim
loại cơ bản chịu kéo:
Rr = 0,6 je1 Fexx (6.13.3.2.2b-1)
trong đó:
Fexx = cường độ phân loại của kim loại hàn
(MPa)
je1 = hệ số sức kháng đối với kim loại hàn quy định trong Điều
6.5.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.3.2.3a. Kéo hoặc nén
Sức kháng tính toán của các liên kết hàn có vát ngấu
không hoàn toàn chịu kéo hoặc nén song song với trục của đường hàn hoặc nén
trực giao với diện tích hiệu dụng phải được lấy như sức kháng tính toán của kim
loại cơ bản.
Sức kháng tính toán đối với các liên kết hàn có vát
ngấu không hoàn toàn chịu kéo trực giao với diện tích hiệu dụng phải được lấy
theo trị số nhỏ hơn của hoặc trị số cho bởi hoặc Phương trình 1, hoặc sức kháng
tính toán của kim loại cơ bản:
Rr = 0,6 je1 Fexx (6.13.3.2.3a-1)
trong đó:
je1 = hệ số sức kháng đối với kim loại hàn quy định trong Điều
6.5.4.2
6.13.3.2.3b. Cắt
Sức kháng tính toán của các liên kết hàn có vát ngấu
không hoàn toàn chịu cắt song song với trục của đường hàn phải lấy theo trị số
nhỏ hơn của hoặc sức kháng danh định tính toán của vật liệu liên kết quy định
trong Điều 6.13.5, hoặc sức kháng tính toán của kim loại hàn lấy như sau:
Rr = 0,6 je2 Fexx (6.13.3.2.3b-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
je2 = hệ số sức kháng đối với kim loại hàn quy định trong Điều
6.5.4.2.
6.13.3.2.4. Các liên kết đường hàn
góc
6.13.3.2.4a. Kéo và nén
Sức kháng tính toán đối với các liên kết hàn dùng
đường hàn góc chịu kéo hoặc nén song song với trục của đường hàn phải được lấy
theo sức kháng tính toán của kim loại cơ bản.
6.13.3.2.4b. Cắt
Các liên kết hàn dùng đường hàn góc chịu cắt trên
diện tích hiệu dụng phải được lấy theo trị số nhỏ hơn của hoặc sức kháng tính
toán của vật liệu liên kết quy định trong Điều 6.13.5, hoặc sức kháng tính toán
của kim loại hàn lấy như sau:
Rr = 0,6 je2 Fexx (6.13.3.2.4b-1)
6.13.3.3. Diện tích hiệu dụng
Diện tích hiệu dụng phải là chiều dài đường hàn hiệu
dụng nhân với chiều cao bé hiệu dụng của mối hàn. Chiều cao bé của mối hàn phải
là khoảng cách nhỏ nhất từ gốc mối ghép đến mặt mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của đường hàn góc có thể được giả thiết ở
trong thiết kế liên kết, phải sao cho các lực do các tải trọng tính toán không
vượt quá sức kháng tính toán của liên kết quy định trong Điều 6.13.3.
Kích thước lớn nhất của đường hàn góc có thể được sử
dụng dọc theo các mép của các bộ phận liên kết phải được lấy như sau:
· Đối với vật liệu dày nhỏ hơn 6,0 mm: chiều dày của vật
liệu, và
· Đối với vật liệu chiều dày 6,0 mm hoặc lớn hơn: nhỏ hơn
chiều dày của vật liệu 2 mm, trừ khi đường hàn được định rõ trên các tài liệu
hợp đồng là phải xây đắp thêm để có chiều cao bé đầy đủ.
Kích thước nhỏ nhất của đường hàn góc cần lấy theo
quy định trong Bảng 1. Kích thước đường hàn không cần vượt quá chiều dày của bộ
phận mỏng hơn được nối ghép. Các đường hàn góc nhỏ hơn có thể được chấp thuận
bởi Kỹ sư căn cứ trên ứng suất đặt lên và việc sử dụng sự nung nóng sơ bộ thích
hợp.
Bảng 6.13.3.4-1 - Kích thước
nhỏ nhất của các đường hàn góc
Chiều dày kim loại cơ bản của
bộ phận mỏng hơn được nối ghép (T)
mm
Kích thước nhỏ nhất của
đường hàn góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T ≤ 20
6
20 < T
8
6.13.3.5. Chiều dài hiệu dụng nhỏ nhất của các đường
hàn góc
Chiều dài hiệu dụng nhỏ nhất của đường hàn góc phải
là bốn lần kích thước của nó và không có trường hợp nào nhỏ hơn 40 mm.
6.13.3.6. Quay đầu đường hàn góc
Các đường hàn góc chịu lực kéo không song song với
trục của đường hàn, hoặc các đường hàn góc được thiết kế để chịu ứng suất lặp,
đều không được chấm dứt tại các góc của các phần hoặc các bộ phận. Ở nơi mà các
việc hàn trở lại như thế có thể làm trong cùng mặt phẳng, thì các mạch hàn phải
được trở lại liên tục, kích thước đầy đủ, vòng quanh góc, cho một chiều dài
bằng hai lần kích thước hàn. Các mạch hàn trở lại đầu phải được chỉ dẫn trong
tài liệu hợp đồng.
Các đường hàn góc đắp lên các bên đối diện của một
mặt phẳng chung tiếp xúc giữa hai phần phải bị gián đoạn ở góc chung cho cả hai
đường hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối hàn trám cần là một mạch hàn liên tục kết hợp
các chức năng hàn trám và cường độ, chỉ thay đổi mặt cắt vì yêu cầu cường độ
hoặc các yêu cầu về đường hàn góc kích thước nhỏ nhất.
6.13.4. SỨC KHÁNG PHÁ HOẠI CẮT KHỐI
Liên kết bản bụng của các dầm đua ra và tất cả các
liên kết chịu kéo, bao gồm các bản liên kết, các bản nối và các bản tiết điểm,
phải được nghiên cứu để bảo đảm cung cấp vật liệu liên kết thích hợp để phát triển
sức kháng tính toán của liên kết.
Phải nghiên cứu liên kết bằng cách xem xét tất cả các
mặt phẳng có thể bị hư hỏng ở trong bộ phận và các bản liên kết. Các bản như
thế phải bao gồm các bản song song và vuông góc với các lực đặt lên. Các mặt
phẳng song song với lực đặt lên phải được xem xét để chỉ chịu các ứng suất cắt.
Các mặt phẳng thẳng góc với lực đặt lên phải được xem xét để chỉ chịu các ứng
suất kéo.
Sức kháng tính toán của tổ hợp các mặt phẳng song
song và thẳng góc phải được lấy như sau:
Nếu Atn ³ 0,58Avn, thì: Rr
= jbs (0,58 Fy Avg
+ Fu Atn) (6.13.4-1)
Nếu khác đi: Rr
= jbs (0,58 Fu Avn
+ Fy Atg) (6.13.4-2)
trong đó:
Avg = diện tích nguyên dọc theo mặt phẳng
chịu ứng suất cắt (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Atg = diện tích nguyên dọc theo mặt phẳng
chịu ứng suất kéo (mm2)
Atn = diện tích thực dọc theo mặt phẳng
chịu ứng suất kéo (mm2)
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
vật liệu liên kết (MPa)
Fu = cường độ kéo nhỏ nhất quy định của
vật liệu liên kết được quy định trong Bảng 6.4.1-1 (MPa)
jbs = hệ số sức kháng đối với cắt khối quy định trong Điều
6.5.4.2
Diện tích nguyên phải được xác định theo chiều dài
của mặt phẳng nhân với chiều dày của chi tiết. Diện tích thực phải là diện tích
nguyên, trừ số lỗ trong mặt phẳng, bao gồm các lỗ phân đoạn, nhân với kích thước
của các lỗ trong phương của mặt phẳng cộng 2,0 mm nhân với chiều dày của chi
tiết.
Trong xác định mặt cắt thực của các lát cắt chịu ứng
suất kéo, ảnh hưởng của các lỗ đặt so le kề với các lát phải được xác định theo
đúng Điều 6.8.3. Đối với các mặt cắt thực chịu ứng suất cắt, đường kính hiệu
dụng đầy đủ của lỗ định tâm ở trong hai đường kính của lát phải được trừ đi. Các
lỗ cách xa hơn có thể được bỏ qua.
6.13.5. CÁC CẤU KIỆN LIÊN KẾT
6.13.5.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.5.2. Kéo
Sức kháng chịu kéo tính toán, Rr, phải lấy
theo trị số nhỏ nhất của các trị số cho bởi hoặc các Phương trình 6.8.2.1-1 và
6.8.2.1-2 về giới hạn chảy và đứt gãy, tương ứng, hoặc sức kháng phá hủy cắt
khối quy định trong Điều 6.13.4.
Trong xác định Pnu, theo quy định trong
Phương trình 6.8.2.1-2, cho các bản liên kết, các bản nối và các bản tiết điểm,
hệ số chiết giảm, U, quy định trong Điều 6.8.2.2, phải được lấy bằng 1,0, và
diện tích thực của bản, An, sử dụng trong Phương trình 6.8.2.1-2 không được lấy
lớn hơn 85% của diện tích nguyên của bản.
6.13.5.3. Cắt
Đối với các cấu kiện liên kết chịu cắt, sức kháng
tính toán, Rr, phải được lấy như sau:
Rr = jv Rn (6.13.5.3-1)
Rn = 0,58 Ag
Fy (6.13.5.3-2)
trong đó:
Rn = sức kháng cắt danh định (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fy = cường độ chảy nhỏ nhất quy định của
cấu kiện liên kết (MPa)
jv = hệ số sức kháng đối với cắt theo quy định trong Điều
6.5.4.2
6.13.6. CÁC MỐI NỐI
6.13.6.1. Mối nối bu lông
6.13.6.1.1. Tổng quát
Các mối nối bắt bu lông phải được thiết kế để thỏa
mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.13.1. ở nơi mà mặt cắt thay đổi tại mối
nối, thì mặt cắt nhỏ hơn của hai mặt cắt liên kết phải được sử dụng trong thiết
kế. Các mối nối đối với các bộ phận chịu kéo và uốn phải được thiết kế sử dụng
các liên kết trượt tới hạn theo quy định trong Điều 6.13.2.1.1.
Các mối nối thép góc bản cánh bắt bu lông phải bao
gồm hai thép góc, một thép góc trên mỗi bên của cấu kiện chịu uốn.
6.13.6.1.2. Các cấu kiện chịu kéo
Các mối nối đối với các cấu kiện chịu kéo phải thỏa
mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.13.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối đối với các bộ phận chịu nén được chi
tiết hóa với các đầu được gia công ở nhà máy trong ép mặt tiếp xúc hoàn toàn ở
tại các mối nối, và các tài liệu hợp đồng quy định sự kiểm tra trong khi chế tạo
và lắp ráp, có thể được thiết kế cho không nhỏ hơn 50% sức kháng tính toán thấp
hơn của các mặt cắt ghép nối.
Các mối nối trong các thanh mạ giàn, các bộ phận vòm
và cột cần được đặt càng gần các điểm của khoang càng tốt và thường ở về phía
mà ở đó xảy ra tác động lực nhỏ hơn. Sự bố trí các bản, thép góc hoặc các cấu
kiện khác của mối nối phải như thực hiện một sự cung cấp đúng đắn cho tất cả
các tác động lực ở trong các phần cấu thành của các bộ phận ghép nối.
6.13.6.1.4. Các cấu kiện chịu uốn
6.13.6.1.4a. Tổng quát
Các bản nối phải được nghiên cứu về mỏi của kim loại
cơ bản liền kề với các liên kết ma sát theo quy định trong Bảng 6.6.1.2.3-1
bằng sử dụng mặt cắt nguyên của các bản nối và bộ phận.
Các mối nối chịu kéo phải thỏa mãn các yêu cầu quy
định trong Điều 6.13.5.2.
6.13.6.1.4b. Các mối nối bản bụng
Các bản nối bản bụng và các liên kết của chúng phải
được thiết kế ở trạng thái giới hạn cường độ cho:
· Phần của mô men thiết kế tính toán quy định trong Điều
6.13.1, do bản bụng chịu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Bản thân lực cắt tưởng tượng.
Ở trạng thái giới hạn cường độ, ứng suất uốn trong
các bản nối không được vượt quá cường độ chảy nhỏ nhất quy định của các bản
nối.
Các bu lông mối nối bản bụng phải được thiết kế cho
các tác động của mô men do cắt lệch tâm.
Các bản bản bụng phải được ghép nối đối xứng bằng các
bản ở mỗi bên. Các bản nối cho lực cắt phải kéo dài toàn bộ chiều cao của dầm ở
giữa các bản cánh. Chúng không được nhỏ hơn hai hàng bu lông trên mỗi bên của
mối nối.
Đối với các mối nối bản bụng bằng bu lông có chênh
lệch bề dày 2,0 mm hoặc nhỏ hơn, không cần có các bản đệm.
6.13.6.1.4c. Các mối nối bản cánh
Ở trạng thái giới hạn cường độ, ứng suất dọc trục
trong bản nối phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 6.13.5.2 nếu chịu kéo, và Điều
6.9.2 nếu chịu nén.
Đối với các bộ phận uốn được bắt bu lông, các mối nối
bắt bu lông các phần của bản cánh không nên dùng trong các mối nối hiện trường,
trừ khi được Kỹ sư chấp nhận. Trong bất kỳ bản cánh nào không được có quá một
mối nối trong cùng một mặt cắt ngang. Nếu thực hiện được thì mối nối nên đặt
tại các điểm mà ở đó mặt cắt có độ dư.
6.13.6.1.5. Các bản đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các bu lông chịu các tải trọng đi qua các bản đệm
dày hơn 6,0 mm, thì hoặc:
· Các bản đệm phải được kéo dài quá bản tiết điểm hoặc vật
liệu nối, và sự kéo dài bản đệm phải được bảo đảm bằng đủ các bu lông tăng thêm
để phân bố tổng ứng suất trong bộ phận một cách đều trên mặt cắt tổ hợp của bộ
phận và bản đệm, hoặc
· Để thay thế, một số lượng tương đương các bu lông tăng thêm
có thể đi qua bản tiết điểm hoặc vật liệu nối mà không kéo dài bản đệm.
Các bản đệm dày 6,0 mm hoặc hơn phải bao gồm không
nhiều hơn hai tấm, trừ phi được Kỹ sư chấp thuận.
6.13.6.2. Các mối nối hàn
Thiết kế mối nối hàn và các chi tiết phải tuân theo
các yêu cầu của Quy chuẩn Hàn Cầu D1.5 ANSI/AASHTO/AWS, lần xuất bản mới nhất,
và các quy định ở đây.
Các mối nối hàn phải được thiết kế để chịu mô men,
lực cắt hoặc lực dọc trục thiết kế quy định trong Điều 6.13.1. Các bộ phận chịu
kéo và nén có thể được nối ghép bằng cách dùng các mối hàn đối đầu ngấu hoàn
toàn; cần tránh sử dụng các bản nối.
Các mối nối hàn ở hiện trường cần bố trí sao cho giảm
thiểu được việc hàn ở tư thế ngửa mặt.
Vật liệu của các chiều rộng khác nhau được nối ghép
bằng các đường hàn đối đầu phải có các chuyển tiếp đối xứng phù hợp Hình 1. Lựa
chọn kiểu chuyển tiếp phải phù hợp với các loại chi tiết của Bảng 6.6.1.2.3-1
đối với liên kết nối hàn có vát dùng trong thiết kế cấu kiện. Các tài liệu hợp
đồng phải quy định rằng các mối nối hàn đối đầu nối ghép vật liệu có các chiều
dày khác nhau được mài giũa tới một độ dốc đều, giữa các bề mặt chênh nhau bao
gồm cả đường đường hàn, không lớn hơn 1 trên 2,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6.13.6.2-1 - Các chi
tiết mối nối
6.13.7. CÁC LIÊN KẾT KHUNG CỨNG
6.13.7.1. Tổng quát
Tất cả các liên kết khung cứng phải được thiết kế để
chịu các mô men, lực cắt và các lực dọc trục do tải trọng tính toán ở trạng
thái giới hạn cường độ.
6.13.7.2. Các bản bụng
Chiều dày của bản bụng dầm không có gờ tăng cường
phải không được nhỏ hơn:
(6.13.7.2-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fy = cường độ chảy của bản bụng (MPa)
Mc = mô men cột do các tải trọng tính toán
(N.mm)
db = chiều cao dầm (mm)
dc = chiều cao cột (mm)
jv = hệ số sức kháng đối với cắt theo quy định trong Điều
6.5.4.2
Khi chiều dày của bản bụng liên kết nhỏ hơn chiều dày
cho trong Phương trình 1, bản bụng phải được tăng cường bằng các gờ tăng cường
chéo hoặc bằng bản tăng cường tiếp xúc với bản bụng ở trên diện tích liên kết.
Ở các mối nối khuỷu nơi mà các bản cánh của một cấu
kiện được tạo thành khung cứng vào bản cánh của cấu kiện khác, phải làm các gờ
tăng cường trên bản bụng của cấu kiện thứ hai đối diện bản cánh chịu nén của
cấu kiện thứ nhất trong đó:
(6.13.7.2-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.13.7.2-3)
trong đó:
tw = chiều dày của bản bụng được tăng
cường (mm)
k = khoảng cách từ mặt ở phía ngoài của bản cánh đến
chân của đường hàn góc bản bụng của cấu kiện được tăng cường (mm)
tp = chiều dày của bản cánh truyền lực tập
trung (mm)
tc = chiều dày của bản cánh của bộ phận
được tăng cường (mm)
Af = diện tích của bản cánh truyền tải
trọng tập trung (mm2)
6.14. QUY ĐỊNH CHO CÁC LOẠI KẾT CẤU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở nơi mà các dầm chủ hoặc dầm bao gồm các bộ phận
chính của các nhịp dầm chạy dưới, thì các bộ phận như thế phải được tăng cường
chống lại biến dạng nằm ngang bằng các phương tiện bản tiết điểm hoặc các bản
giằng hình khuỷu với các bản bụng đặc được liên kết vào các gờ tăng cường trên
các bộ phận chính và các dầm sàn. Thiết kế các bản tiết điểm phải thỏa mãn các
yêu cầu của Điều 6.14.2.8.
6.14.2. CÁC GIÀN
6.14.2.1. Tổng quát
Các giàn cần có các thanh cổng cầu nghiêng. Phải
tránh tình trạng các tiết điểm đầu mạ thượng không được chống đỡ theo phương
nằm ngang.
Tim đến tim các giàn chủ phải được đặt cách nhau một
cự ly đủ xa để tránh lật đổ.
Các chiều cao hiệu dụng của giàn được giả định là:
· Khoảng cách giữa các trọng tâm của các mạ được liên kết
bằng bu lông, và
· Khoảng cách giữa các tâm của các chốt.
6.14.2.2. Các cấu kiện của giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hình dạng của giàn cho phép, các thanh mạ chịu
nén phải liên tục.
Nếu các thanh bản bụng chịu sự đổi dấu của ứng suất,
các liên kết đầu của chúng không được là chốt.
Nên tránh dùng các thanh xiên phụ.
6.14.2.3. Các ứng suất phụ
Thiết kế và chọn các cấu tạo phải sao cho các ứng
suất phụ càng nhỏ càng lợi. Các ứng suất do mô men tĩnh tải của cấu kiện phải
được xem như là do sự lệch tâm của các mối nối ghép hoặc các đường làm việc gây
ra. Các ứng suất phụ do sự méo hình của giàn hoặc độ võng của dầm sàn không cần
phải xem xét trong bất kỳ bộ phận nào mà độ cong của nó đo song song với mặt
phẳng méo hình nhỏ hơn một phần mười chiều dài của nó.
6.14.2.4. Các vách ngang
Phải làm các vách ngăn ngang ở trong các giàn theo
các yêu cầu quy định trong Điều 6.7.4.4.
6.14.2.5. Độ vồng
Chiều dài của các cấu kiện giàn phải được điều chỉnh
để độ vồng bằng hoặc lớn hơn độ võng do tĩnh tải gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu thiết kế đối với các bản khoét lỗ phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định trong các Điều 6.8.5.2 và 6.9.4.3.2
6.14.2.6. Các đường làm việc và các trục trọng tâm
Các cấu kiện chính phải cân xứng để cho các trục
trọng tâm của chúng càng gần tâm của mặt cắt thì khi có thể
Trong các cấu kiện chịu nén có mặt cắt không đối
xứng, như các mặt cắt mạ giàn được tạo thành từ các bản bản bụng và bản phủ,
thì trục trọng tâm của mặt cắt phải trùng khít càng gần với đường làm việc thì càng
lợi, trừ khi sự lệch tâm đó có thể đưa đến làm mất tác dụng uốn tĩnh tải. Trong
mạ dưới có hai thép góc hoặc các bộ phận xiên, đường làm việc có thể lấy như
đường định cữ gần lưng của thép góc nhất hoặc ở trọng tâm đối với các giàn hàn.
6.14.2.7. Giằng khung cổng cầu và chống lắc
6.14.2.7.1. Tổng quát
Phải nghiên cứu nhu cầu bố trí các khung ngang thẳng
đứng để làm hệ liên kết giằng chống lắc ngang trong các giàn. Bất kỳ sự phân
tích kết cấu đầy đủ nào khi có hoặc không có hệ giằng chống lắc ngang ở giữa
đều có thể được chấp nhận, với điều kiện là sự cân bằng, sự tương thích và sự
ổn định đều thỏa mãn tất cả các trạng thái giới hạn áp dụng tương ứng.
6.14.2.7.2. Các nhịp giàn chạy dưới
Các nhịp giàn chạy dưới phải có hệ giằng ngang khung
cổng cầu, hoặc cường độ và độ cứng của hệ giàn phải được chứng minh là đủ sức
chịu khung cổng cầu không được giằng. Nếu hệ giằng khung cổng cầu được sử dụng,
thì hệ đó nên là kiểu hai mặt phẳng hoặc kiểu hộp, liên kết cứng vào trụ cổng
cầu và các bản cánh của mạ trên, và chiều cao càng lớn đến mức mà tĩnh không
cho phép. Nếu sử dụng khung cổng mặt phẳng đơn, thì cần đặt khung này trong mặt
phẳng ngang trung tâm của các trụ cổng cầu, với các vách ngang giữa các bản
bụng của các trụ cổng để tạo sự phân bố các ứng suất cổng cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.2.7.3. Các nhịp giàn chạy trên
Các nhịp giàn chạy trên phải có hệ giằng chống lắc
ngang trong mặt phẳng của các trụ cuối cầu, hoặc cường độ và các thanh tăng
cường của hệ giàn phải được chứng minh là đủ. ở nơi mà hệ giằng chống lắc ngang
được sử dụng, thì hệ này phải kéo dài đủ chiều cao của các giàn ở bên dưới hệ
sàn, và hệ liên kết tăng cường chống lắc ngang ở đầu phải cân xứng để truyền
toàn bộ tải trọng nằm ngang ở trên cao xuống các trụ cầu thông qua các thanh
đứng cuối của giàn.
6.14.2.8. Bản tiếp điểm
Phải áp dụng các quy định của các Điều 6.13.4 và
6.13.5 nơi có thể áp dụng được.
Các bản tiếp điểm hoặc bản liên kết cần được dùng để
liên kết các cấu kiện chính, trừ nơi mà các cấu kiện được liên kết chốt. Các
linh kiện liên kết từng cấu kiện phải đối xứng với trục của cấu kiện, đến mức
hợp lý có thể và cần nghiên cứu sự phát triển đầy đủ các phần của cấu kiện.
Các chỗ cắt góc lõm trừ các đường cong tạo dáng, cần
được tránh đến mức có thể được.
Ứng suất lớn nhất từ các tải trọng dọc trục và uốn
tính toán tổ hợp không được vượt quá jfFy căn cứ trên diện tích nguyên.
Ứng suất cắt lớn nhất trên mặt cắt do các tải trọng
tính toán phải là jvFu/ đối với lực cắt đều
và jv 0,74Fu/ đối với cắt uốn
được tính như lực cắt tính toán chia cho diện tích cắt.
Nếu chiều dài của mép không được giằng chống của bản
tiếp điểm vượt quá 2,06 (E/Fy)1/2 nhân với chiều dày của
nó, thì mép phải được tăng cường. Các mép của bản tiếp điểm được tăng cường và
không được tăng cường phải được nghiên cứu như là các mặt cắt của cột đã được
lý tưởng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh đứng của giàn và các dầm sàn và các liên
kết của chúng trong các nhịp giàn chạy giữa phải được thiết kế để chịu lực nằm
ngang không nhỏ hơn 4,38 N/mm đặt tại các điểm khoang giàn mạ trên của mỗi giàn
xem như một tải trọng dài hạn đối với Tổ hợp tải trọng I về cường độ và được
nhân với hệ số tương ứng.
Mạ trên phải được xem như là một cột thanh bị nén có
các gối tựa ngang đàn hồi ở tại các điểm khoang giàn
6.14.2.10. Sức kháng tính toán
Sức kháng tính toán của các cấu kiện chịu kéo phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.8.2.
Sức kháng tính toán của các cấu kiện chịu nén phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6.9.2.
Sức kháng uốn danh định của các cấu kiện mà sức kháng
tính toán của chúng bị khống chế bởi các phương trình tương tác, quy định trong
các Điều 6.8.2.3 hoặc 6.9.2.2, phải được tính theo quy định trong Điều 6.12.
6.14.3. CÁC KẾT CẤU PHẦN TRÊN BẰNG BẢN TRỰC HƯỚNG
6.14.3.1. Tổng quát
Các quy định của điều này phải áp dụng cho thiết kế
các cầu thép sử dụng bản thép có gờ tăng cường làm mặt cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của các sự méo vặn do xoắn của hình dạng
mặt cắt ngang phải được xét đến trong phân tích các dầm của các cầu dầm hộp bản
trực hướng.
6.14.3.2. Chiều rộng hiệu dụng của mặt cầu
Phải áp dụng các quy định của Điều 4.6.2.6.4.
6.14.3.3. Kết hợp các tác động chung và cục bộ
6.14.3.3.1. Tổng quát
Trong tính toán các tác động lực cực trị lên mặt cầu,
phải xét kết hợp các tác động chung và cục bộ. Các tác động lực tổ hợp như thế
phải được tính cho cùng một cấu hình và vị trí của hoạt tải.
6.14.3.3.2. Các mặt cầu chịu kéo
chung
Sức kháng tính toán của các mặt cầu chịu kéo chung,
Pu, do các tải trọng tính toán với lực cắt chung đồng thời tổ hợp với uốn cục
bộ phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với:
Pu = Ad,eff
(fg2 + 3fvg2)0.5 (6.14.3.3.2-2)
trong đó:
fg = ứng suất chung dọc trục ở trong mặt
cầu (MPa)
fvg = lực cắt chung đồng thời ở trong mặt
cầu (MPa)
Ad,eff = diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng
của mặt cầu, bao gồm các sườn dọc (mm2)
Pr = sức kháng kéo danh định của mặt cầu
có tính tới chiều rộng hiệu dụng của mặt cầu (N)
Mur = mô men uốn cục bộ của sườn dọc do
các tải trọng tính toán (N-mm)
Mrr = sức kháng uốn của sườn dọc, khống
chế khi đạt giới hạn chảy trong thớ ngoài cùng (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được chứng minh bằng sự phân tích chặt chẽ
rằng sự oằn toàn bộ mặt cầu sẽ không xảy ra do kết quả của lực nén chung tổ hợp
với các lực nén uốn cục bộ ở các sườn dọc, thì các sườn dọc, bao gồm chiều rộng
hiệu dụng của bản mặt cầu, phải được thiết kế như các thanh chịu nén riêng lẻ
giả định được tựa đỡ giản đơn ở tại các dầm ngang.
6.14.3.4. Uốn ngang
Các sức kháng mô men tính toán của các dầm ngang và
bản mặt cầu phải như sau:
(6.14.3.4-1)
trong đó:
Mfb = mô men gây ra do các tải trọng tính
toán trong dầm ngang (N-mm)
Mrb = sức kháng mô men tính toán của dầm
ngang (N-mm)
Mft = mô men ngang đặt lên trong bản mặt
cầu do các tải trọng tính toán do kết quả của bản chịu các tải trọng bánh xe
tới các sườn dọc kề bên (N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấu hình mặt cầu trong đó cự ly của các
dầm ngang ít nhất bằng ba lần cự ly của các bản bụng sườn dọc, thì số hạng thứ
hai của Phương trình 1 có thể bỏ đi.
6.14.3.5. Vách ngang
Phải làm các vách ngăn ngang hoặc các khung ngang ở
tại mỗi vị trí trên gối cầu và phải có độ cứng và cường độ đủ để truyền các lực
ngang cho các gối cầu và để chống lại sự xoay ngang, sự chuyển vị, và sự méo
hình. Phải làm các vách ngang trung gian hoặc các khung ngang ở tại các vị trí
nhất quán với sự phân tích của các dầm và phải có độ cứng và cường độ đủ để
chống lại sự vặn méo mặt cắt ngang.
6.14.4. CÁC VÒM BẢN BỤNG ĐẶC
6.14.4.1. Sự khuếch đại mô men đối với độ võng
Đối với sự khuếch đại mô men, phải thỏa mãn các quy
định trong Điều 4.5.3.2.2c.
6.14.4.2. Độ mảnh của bản bụng
Độ mảnh của các bản bụng của các sườn vòm phải thỏa
mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6.14.4.2-1 - Độ mảnh
bản của vòm
Điều kiện
k
Is
Không có gờ tăng cường dọc
1,25
-
Một gờ tăng cường dọc
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai sườn tăng cường dọc
2,51
Is = 2,2 D tw3
trong đó:
fa = ứng suất dọc trục do các tải trọng
tính toán (MPa)
k = hệ số ổn định bản quy định trong Bảng 1
Mô men quán tính của các gờ tăng cường đối với trục
song song với bản bụng ở đáy của gờ tăng cường phải không được nhỏ hơn trị số
quy định trong Bảng 1.
Tỷ số chiều rộng trên chiều dày đối với các gờ tăng
cường phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
fb = ứng suất lớn nhất do các tải trọng
tính toán, bao gồm sự khuếch đại mô men (MPa)
6.14.4.3. Ổn định của bản cánh
Tỷ số chiều rộng trên chiều dày của các bản cánh phải
thỏa mãn:
· Đối với chiều rộng giữa các bản bụng:
(6.14.4.3-1)
· Đối với các chiều rộng phần hẫng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.14.4.3-2)
Phần 9 –
MẶT CẦU VÀ HỆ
MẶT CẦU
9.1. PHẠM VI
Phần này bao gồm các quy định để phân tích và thiết
kế mặt cầu và hệ mặt cầu bằng bê tông và kim loại và các tổ hợp của chúng chịu
tải trọng trọng lực.
Với mặt cầu bằng bê tông liền khối thỏa mãn các điều
kiện riêng được phép thiết kế theo kinh nghiệm mà không cần phân tích.
Nên dùng mặt cầu và các cấu kiện đỡ nó có tính liên
tục.
Ở nơi về mặt kỹ thuật có thể thực hiện được cần cấu
tạo để có tác động liên hợp giữa mặt cầu và các cấu kiện đỡ nó.
9.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động vòm - Hiện tượng kết cấu trong đó tải
trọng bánh xe được truyền chủ yếu qua các cột chống chịu nén hình thành trong
bản.
Tấm đệm - Miếng đệm giữa mặt cầu kim loại và dầm.
Kết cấu mặt cầu nhiều ngăn - Mặt cầu bê tông với tỷ lệ rỗng vượt
quá 40%.
Khẩu độ trống - Cự ly từ mặt đến mặt giữa các cấu
kiện đỡ.
Sườn kín - Sườn của mặt cầu bản trực hướng bao gồm một tấm bản
lòng máng được hàn vào bản mặt cầu dọc theo hai mép sườn.
Mối nối hợp long - Phần đổ bê tông tại chỗ giữa các
cấu kiện đúc trước để tạo sự liên tục của kết cấu.
Tính tương hợp - Sự biến dạng bằng nhau ở mặt tiếp
xúc của chi tiết và/hoặc cấu kiện được nối với nhau.
Cấu kiện - Chi tiết kết cấu hoặc tổ hợp các chi tiết kết cấu
đòi hỏi sự xem xét thiết kế riêng.
Tác động liên hợp - Điều kiện mà hai hoặc nhiều chi
tiết hoặc cấu kiện được cấu tạo cùng làm việc nhờ ngăn ngừa sự dịch chuyển
tương đối ở mặt tiếp xúc của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao lõi được bao trong khung cốt thép - Cự ly giữa đỉnh của cốt
thép phía trên tới đáy của cốt thép phía dưới của bản bê tông.
Mặt cầu - Là bộ phận có hoặc không có lớp ma hao, trực tiếp
chịu tải trọng bánh xe và tựa lên các cấu kiện khác.
Khe nối mặt cầu - (Hoặc khe biến dạng). Toàn bộ hoặc
từng đoạn bị ngắt quãng của mặt cầu để điều tiết chuyển vị tương đối giữa các
phần của kết cấu.
Hệ mặt cầu - Kết cấu phần trên trong đó mặt cầu
và cấu kiện đỡ nó là một thể thống nhất hoặc trong đó các hiệu ứng lực hoặc
biến dạng của cấu kiện đỡ có ảnh hưởng đáng kể đến sự làm việc của mặt cầu.
Khẩu độ thiết kế - Đối với mặt cầu là cự ly từ tim đến
tim giữa các cấu kiện đỡ liền kề, tính theo hướng chủ yếu.
Chiều dài hữu hiệu - Chiều dài nhịp dùng để thiết kế theo
kinh nghiệm của bản bê tông theo Điều 9.7.2.3.
Đàn hồi - Sự đáp ứng của kết cấu trong đó ứng suất tỷ lệ thuận
với ứng biến và không có biến dạng dư sau khi dỡ tải.
Cân bằng - Trạng thái mà ở đó tổng các lực song song với bất kỳ
trục nào và tổng mô men đối với bất kỳ trục nào trong không gian đều bằng 0,0.
Dải tương đương - Một cấu kiện tuyến tính giả định
tách ra khỏi mặt cầu dùng để phân tích, trong đó hiệu ứng lực cực trị tính toán
cho tải trọng của một bánh xe theo chiều ngang hoặc chiều dọc là xấp xỉ với các
tác dụng thực trong bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính liên tục chịu uốn - Khả năng truyền mô men và sự xoay
giữa các cấu kiện hoặc trong cấu kiện.
Dầm sàn - Tên thường dùng của dầm ngang (Mĩ).
Vết bánh - Diện tích tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường.
Tác dụng khung - Tính liên tục ngang giữa mặt cầu và
bản bụng của các mặt cắt rỗng hoặc giữa mặt cầu và bản bụng.
Vị trí bất lợi - Vị trí và hướng của tải trọng tức
thời gây nên hiệu ứng lực cực trị.
Không đàn hồi - Sự đáp ứng của kết cấu trong đó ứng
suất không tỷ lệ trực tiếp với ứng biến và biến dạng còn dư sau khi dỡ tải.
Mặt tiếp xúc - Nơi mà hai chi tiết và/hoặc cấu kiện
tiếp xúc với nhau.
Tác động liên hợp bên trong - Sự tác động qua lại giữa
mặt cầu và lớp phủ kết cấu.
Bản đẳng hướng - Bản có những đặc tính kết cấu đồng
nhất thiết yếu trên hai hướng chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - Hướng nằm ngang hoặc gần như nằm ngang bất kỳ.
Phân tích cục bộ - Nghiên cứu sâu về ứng biến và ứng
suất trong hoFC giữa các cấu kiện từ hiệu ứng lực có được từ phân tích tổng
thể.
Chiều cao tịnh - Chiều cao bê tông không tính phần bê
tông trong phần gợn sóng của ván khuôn thép.
Sàn lưới hở - Sàn lưới kim loại không được lấp
hoặc phủ bằng bê tông.
Sườn hở - Sườn ở bản mặt cầu trực hướng gồm một tấm bản hoặc
một tiết diện thép cán được hàn vào bản mặt cầu.
Bản trực hướng - Bản có những đặc tính kết cấu khác
nhau đáng kể trên hai hướng chính.
Tác động liên hợp một phần - Điều kiện mà ở đó hai hoặc
nhiều chi tiết hoặc cấu kiện được cấu tạo cho cùng làm việc bằng cách giảm nhưng
không loại trừ chuyển vị tương đối ở mặt tiếp xúc của chúng, hoặc ở đó các chi
tiết liên kết quá mềm để mặt cầu có thể phát triển đầy đủ tác động liên hợp.
Hướng chủ yếu - Ở mặt cầu đẳng hướng là hướng có
khẩu độ nhịp ngắn hơn; ở mặt cầu trực hướng là hướng của cấu kiện chịu lực
chính.
Hướng thứ yếu - là hướng trực giao với hướng chủ
yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mấu neo chịu cắt - Chi tiết cơ học ngăn ngừa các
chuyển vị tương đối cả chiều thẳng góc và chiều song song với mặt tiếp xúc.
Tính liên tục cắt - Điều kiện mà ở đó lực cắt và chuyển
vị được truyền giữa các cấu kiện hoặc bên trong cấu kiện.
Khóa (chốt) chịu cắt - Hốc để sẵn ở lề cấu kiện đúc sẵn
được lấp bằng vữa, hoặc một hệ các mấu đối tiếp lồi và hốc lõm ở các mặt khác
để đảm bảo tính liên tục về cắt giữa các cấu kiện.
Góc chéo - Góc giữa trục của gối tựa với đường vuông góc với
trục dọc cầu, có nghĩa là góc 0o biểu thị cầu vuông góc.
Khoảng cách - Cự ly từ tim đến tim các chi tiết
hoặc cấu kiện, như cốt thép, dầm gối v.v...
Ván khuôn để lại - Ván khuôn bằng kim loại hoặc bê
tông đúc sẵn để lại sau khi thi công xong.
Biên độ ứng suất - Chênh lệch đại số giữa các ứng suất
cực trị.
Lớp phủ kết cấu - Lớp liên kết với mặt cầu bằng bê
tông ngoài lớp bê tông atphan.
XeTandem - Xe hai trục có cùng trọng lượng đặt cạnh nhau và được
liên kết với nhau bằng cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ rỗng - Khoảng trống không liên tục ở bên trong mặt cầu để
làm giảm tự trọng.
Mặt cầu khoét rỗng - Mặt cầu bê tông trong đó diện tích
khoét rỗng không không lớn hơn 40% tổng diện tích.
Bánh xe - Một hoặc một đôi lốp ở một đầu của trục xe
Tải trọng bánh xe - Một nửa tải trọng trục thiết kế theo
quy định.
Lớp mặt chịu mài mòn - Lớp có thể mất đi của kết cấu mặt
cầu hoặc lớp phủ để bảo vệ kết cấu mặt cầu chống mài mòn, muối đường và tác
động của môi trường. Lớp phủ có thể bao hàm cả phòng nước.
Đường chảy dẻo - Đường chảy dẻo trong biểu đồ quan hệ
ứng suất - biến dạng
Phân tích đường chảy dẻo - Phương pháp để xác định khả năng
chịu tải của cấu kiện dựa trên hình thành một cơ cấu.
Phương pháp đường chảy dẻo - Phương pháp phân tích trong đó số
lượng có thể có của phân bố đường chảy dẻo của bản bê tông được xem xét để xác
định khả năng chịu tải tối thiểu.
9.3. CÁC KÝ HIỆU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = chiều cao bị cắt ở dưới để có thể lắp sườn của
bản trực hướng (mm) (9.8.3.7.4)
e = cự ly trống giữa các sườn kín ở bản mặt cầu thép
trực hướng (mm) (9.8.3.7.4).
h’ = chiều dài của phần nghiêng của bản bụng sườn
(mm) (9.8.3.7.2)
S = chiều dài hữu hiệu của nhịp (mm) (9.7.3.2).
t = chiều dày của bản hoặc tấm (mm) (9.8.3.7.1).
td,eff = chiều cao hữu hiệu của bản mặt,
bao gồm hiệu ứng làm tăng độ cứng của lớp mặt (mm) (9.8.3.7.2).
tr = chiều dày của bản bụng sườn (mm)
(9.8.3.7.2).
9.4. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ CHUNG
9.4.1. TÁC ĐỘNG Ở MẶT TIẾP XÚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mấu neo chịu cắt hoặc các liên kết khác giữa mặt
không phải loại sàn lưới hở và các cấu kiện đỡ chúng phải được thiết kế theo
hiệu ứng lực tính toán trên cơ sở tác động liên hợp đầy đủ dù cho tác động liên
hợp đó có được xét đến hay không trong khi định kích thước các cấu kiện chủ
yếu. Các chi tiết để truyền lực cắt qua mặt tiếp xúc với cấu kiện đỡ bằng thép
cần thỏa mãn các quy định thích hợp ở Điều 6.6.
Phải cấu tạo để hữu hiệu ứng lực giữa mặt cầu và các
chi tiết phụ hoặc cấu kiện khác.
9.4.2. THOÁT NƯỚC MẶT CẦU
Trừ mặt cầu bằng lưới thép không phủ kín, mặt cầu
phải làm dốc ngang và dốc dọc theo quy định ở Điều 2.6.6. Hiệu ứng kết cấu của
các lỗ thoát nước phải được xét đến trong thiết kế mặt cầu.
9.4.3. CÁC CHI TIẾT PHỤ BẰNG BÊ TÔNG
Trừ khi Chủ đầu tư có quy định khác đi, các bó vỉa, tường
phòng hộ, lan can, lan can ô tô và tường phân cách phải được làm liên tục về
mặt kết cấu. Xem xét sự tham gia về mặt kết cấu của chúng với mặt cầu cần được
giới hạn phù hợp với các quy định ở Điều 9.5.1.
9.4.4. BỆ ĐỠ MÉP
Trừ khi bản mặt cầu được thiết kế để chịu tải trọng bánh
xe ở vị trí mép, các mép bản có bệ đỡ. Dầm đỡ mép không đầy đủ cần phù hợp với
các quy định ở Điều 9.7.1.4.
9.4.5. VÁN KHUÔN ĐỂ LẠI CHO BỘ PHẬN HẪNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
9.5.1. TỔNG QUÁT
Việc cùng tham gia chịu lực với mặt cầu của các chi
tiết bê tông có thể được xét đến cho trạng thái giới hạn sử dụng và mỏi nhưng
không được xét cho trạng thái giới hạn cường độ và đặc biệt.
Trừ phần mặt cầu hẫng, nơi nào thỏa mãn được các điều
kiện ghi ở Điều 9.7. thì có thể xem như mặt cầu bê tông thỏa mãn các yêu cầu
của các trạng thái giới hạn sử dụng, mỏi, đặc biệt và cường độ, và không cần
phải thỏa mãn các quy định khác của Điều 9.5.
9.5.2. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
Ở trạng thái giới hạn sử dụng mặt cầu và hệ mặt cầu
phải được phân tích như là một kết cấu hoàn toàn đàn hồi và phải được thiết kế
và cấu tạo để thỏa mãn các quy định ở các phần 5 và 6.
Các hiệu ứng của biến dạng mặt cầu quá mức cần được
xét ở các mặt cầu không làm bằng bê tông và mặt cầu thép có lấp bằng bê tông.
9.5.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN MỎI VÀ ĐỨT GÃY
Mỏi không cần phải khảo sát đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Phần lấp đầy của mặt cầu dạng mạng dầm lấp một phần,
Mặt cầu mạng dầm thép và bản thép trực hướng cần phù
hợp với quy định ở Điều 6.5.3.
Mặt cầu bê tông không phải là mặt cầu nhiều dầm phải
được khảo sát về trạng thái giới hạn mỏi ghi ở Điều 5.5.3.
9.5.4. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
Ở trạng thái giới hạn cường độ mặt cầu và hệ mặt cầu
có thể được phân tích như kết cấu đàn hồi hoặc không đàn hồi và cần được thiết
kế và cấu tạo để thỏa mãn các quy định ở Phần 5 và 6.
9.5.5. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
Mặt cầu phải được thiết kế theo hiệu ứng lực truyền
từ xa và tổ hợp tải trọng dùng cho lan can, các biện pháp phân tích và trạng
thái giới hạn ghi ở Phần 13. Thí nghiệm nghiệm thu, phù hợp với Phần 13, có thể
được dùng để thỏa mãn các yêu cầu này.
9.6. PHÂN TÍCH
9.6.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2. TẢI TRỌNG
Tải trọng, vị trí tải trọng, diện tích tiếp xúc của
lốp xe và các tổ hợp tải trọng cần phù hợp với các quy định của Phần 3.
9.7. BẢN MẶT CẦU BÊ TÔNG
9.7.1. TỔNG QUÁT
9.7.1.1. Chiều dày tối thiểu và lớp bảo vệ
Trừ khi được Chủ đầu tư chấp nhận, chiều dày bản mặt
cầu bê tông, không bao gồm bất kỳ dự phòng nào về mài mòn, xói rãnh và lớp mặt
bỏ đi, không được nhỏ hơn 175 mm.
Lớp bảo vệ tối thiểu phải phù hợp với quy định ở Điều
5.12.3.
9.7.1.2. Tác động liên hợp
Mấu neo chịu cắt phải thiết kế phù hợp với các quy
định ở Phần 5 cho dầm bê tông và Phần 6 cho dầm kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu góc chéo của mặt cầu không vượt quá 25o
thì cốt thép chủ có thể đặt theo hướng chéo; nếu không, chúng phải đặt theo hướng
vuông góc với cấu kiện chịu lực chính.
9.7.1.4. Bệ đỡ mép
Trừ khi có quy định khác, ở đường đứt đoạn tức mép
của bản mặt cầu phải được tăng cường hoặc đỡ bằng dầm hoặc cấu kiện dạng tuyến.
Dầm hoặc cấu kiện này phải được làm liên hợp hoặc hợp nhất với mặt cầu. Dầm mép
có thể thiết kế như một dầm có chiều rộng lấy bằng chiều rộng hữu hiệu của mặt cầu
theo Điều 4.6.2.1.4.
Ở nơi hướng chính của mặt cầu là hướng ngang và/hoặc
mặt cầu là liên hợp với ba-ri-e bê tông liên tục và kết cấu thì không cần làm
thêm dầm mép.
9.7.1.5. Thiết kế bản hẫng
Phần bản hẫng của mặt cầu phải được thiết kế để chịu
tải trọng va đập vào lan can và phù hợp với các quy định ở Điều 3.6.1.3
Hiệu ứng cắt xuyên thủng ở chân phía ngoài của cột
lan can hoặc ba-ri-e do tải trọng va đập của xe phải được khảo sát.
9.7.2. THIẾT KẾ THEO KINH NGHIỆM
9.7.2.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh cốt thép dọc đẳng hướng có thể tham gia
chịu mô men uốn ở các gối giữa của các kết cấu liên tục.
9.7.2.2. Ứng dụng
Thiết kế mặt cầu bê tông cốt thép theo kinh nghiệm có
thể được dùng nếu thỏa mãn các điều kiện ghi ở Điều 9.7.2.4.
Các quy định của điều này không được dùng cho phần
hẫng. Phần hẫng cần được thiết kế với:
· Tải trọng bánh xe cho mặt cầu có lan can và ba-ri-e không
liên tục bằng phương pháp dải tương đương,
· Tải trọng dạng tuyến tương đương cho mặt cầu có ba-ri-e
liên tục ghi ở Điều 3.6.1.3.4, và
· Lực va dùng cơ cấu phá hoại ghi ở Điều A13.2.
9.7.2.3. Chiều dài hữu hiệu
Để dùng phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm, chiều
dài hữu hiệu của bản được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Với bản tựa trên dầm thép hoặc dầm bê tông: cự ly giữa đỉnh
nách cộng thêm phần nách có nghĩa là cự ly từ đỉnh nách bên kia đến bản bụng
bên này bất kể góc lượn thế nào.
Trường hợp các cấu kiện đỡ đặt chéo nhau, chiều dài
hữu hiệu cần lấy bằng phần rộng hơn của chiều dài bản ở hai vị trí trên Hình 1.
Hình 9.7.2.3-1. Chiều dài
hữu hiệu của các dầm cách nhau không đều.
9.7.2.4. Các điều kiện thiết kế
Chiều dày thiết kế của bản ở điều này không được bao
gồm phần tổn hao có thể xảy ra do mài mòn, xói rãnh hoặc phủ mặt.
Chỉ nên dùng phương pháp thiết kế theo kinh nghiệm
nếu thỏa mãn các điều sau:
· Sử dụng các khung ngang hay các vách ngăn trên toàn bề rộng
mặt cắt ngang ở các tuyến gối đỡ.
· Đối với mặt cắt ngang được gắn vào các bộ phận cứng chịu
xoắn như mặt cắt gồm các dầm hình hộp tách riêng từng hộp với nhau, hoặc là
được cấu tạo các vách ngăn trung gian nằm giữa các hộp với khoảng cách không
quá 8000 mm, hoặc cần có cốt thép bổ sung trên các bản bụng dầm để chịu được
uốn ngang giữa các hộp riêng lẻ phải nghiên cứu và tăng cường cốt thép nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Bản mặt cầu phải được đúc tại chỗ hoàn toàn và được bảo dưỡng
bằng nước.
· Bản mặt cầu phải có chiều dày không đổi, trừ ở chỗ nách tại
các bản cánh dầm và những chỗ tăng dày cục bộ khác.
· Tỷ lệ giữa chiều dài hữu hiệu và chiều dày thiết kế không
được vượt quá 18.0 và không được ít hơn 6,0.
· Chiều dày phần lõi của bản không được ít hơn 100cm
· Chiều dài hữu hiệu theo quy định trong Điều 9.7.2.3 không
được vượt quá 4100 mm
· Chiều dày bản tối thiểu không được ít hơn 175mm ngoại trừ
lớp mặt chịu tổn thất do mài mòn nếu có.
Có phần hẫng nhô ra ngoài tim của dầm ngoài cùng ít
nhất là 5 lần chiều rộng bản, điều kiện này được cấu tạo liên hợp với phần hẫng
đó.
· Cường độ quy định 28 ngày của bê tông bản mặt cầu không
được nhỏ hơn 28.0 MPa
· Mặt cầu được làm liên hợp với các cấu kiện của kết cấu đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.2.5. Các yêu cầu về cốt thép
Phải đặt 4 lớp cốt thép đẳng hướng trong bản thiết kế
theo kinh nghiệm. Cốt thép phải đặt càng gần các mặt ngoài càng tốt như các đòi
hỏi về lớp bảo vệ cho phép. Cốt thép phải được đặt trong mỗi mặt của bản với
lớp ngoài cùng đặt theo phương của chiều dài hữu hiệu. Số lượng cốt thép tối
thiểu bằng 0,570 mm2/mm thép cho mỗi lớp đáy và 0,380 mm2/mm
thép cho mỗi lớp đỉnh. Cự ly cốt thép không được vượt quá 450 mm. Cốt thép cấp
400 hoặc hơn. Toàn bộ cốt thép là các thanh thẳng, trừ các móc ở các chỗ có yêu
cầu. Chỉ được dùng mối nối chập đầu.
Nếu góc xiên vượt quá 25o, cốt thép theo
quy định ở cả hai hướng cần được tăng gấp đôi ở vùng cuối bản mặt cầu. Mỗi vùng
cuối bản phải xét đến một cự ly dọc dài bằng chiều dài hữu hiệu của bản được nêu
ở Điều 9.7.2.3
9.7.2.6. Mặt cầu với ván khuôn để lại
Đối với mặt cầu làm bằng ván khuôn thép gợn sóng,
chiều dày thiết kế của bản được giả định bằng chiều dày tối thiểu của bê tông.
Ván khuôn bê tông để lại không được kết hợp với thiết
kế theo kinh nghiệm của bản bê tông.
9.7.3. THIẾT KẾ TRUYỀN THỐNG
9.7.3.1. Tổng quát
Các quy định của điều này phải áp dụng cho bản bê
tông có bốn lớp cốt thép, mỗi hướng hai lớp và phù hợp với Điều 9.7.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép phải được bố trí ở hướng phụ dưới đáy bản
bằng tỷ lệ phần trăm của cốt thép ở hướng chính chịu mô men dương dưới đây:
· cho cốt thép hướng chính song song với làn xe: 1750/ ≤ 50%
· cho cốt thép chính vuông góc với làn xe: 3840 ≤ 67%
ở đây:
S = chiều dài nhịp hữu hiệu lấy bằng chiều dài hữu
hiệu ở Điều 9.7.2.3 (mm)
9.7.4. VÁN KHUÔN ĐỂ LẠI
9.7.4.1. Tổng quát
Ván khuôn để lại phải được thiết kế đàn hồi dưới tải
trọng thi công. Tải trọng thi công không được lấy nhỏ hơn trọng lượng của khuôn
và bản bê tông cộng với 2.4 x 10-3 MPa.
Ứng suất uốn do tải trọng thi công không có hệ số
không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 65% cường độ chịu nén ở 28 ngày tuổi của bê tông chịu nén,
hoặc cường độ chịu kéo của panen ván khuôn dự ứng lực.
Biến dạng đàn hồi gây ra bởi tự trọng ván khuôn, bê
tông ướt và cốt thép không được vượt quá:
· Đối với chiều dài nhịp ván khuôn từ 3000 mm trở xuống, bằng
chiều dài nhịp ván khuôn chia cho 180 nhưng không vượt quá 6mm, hoặc
· Đối với chiều dài nhịp ván khuôn lớn hơn 3000 mm bằng chiều
dài nhịp ván khuôn cho 240 nhưng không vượt quá 20 mm
9.7.4.2. Ván khuôn thép
Panen phải được quy định liên kết với nhau về cơ học
ở đầu chung và cột chặt với gối đỡ. Không được phép hàn ván khuôn thép vào cấu
kiện đỡ trừ khi được nêu trong hồ sơ hợp đồng.
Ván khuôn thép không được xét làm việc liên hợp với
bản bê tông
9.7.4.3. Ván khuôn bê tông
9.7.4.3.1. Chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.4.3.2. Cốt thép
Panen ván khuôn bằng bê tông có thể tạo dự ứng suất
theo phương của nhịp thiết kế.
Nếu khối bản đúc trước là bản dự ứng lực thì các bó
cáp có thể được coi là cốt thép chính của bản mặt cầu. Việc truyền và kéo dài
các bó cáp cần được khảo sát trong điều kiện thi công và khai thác.
Bó cáp dự ứng lực và thanh cốt thép ở trong panen đúc
trước không cần phải kéo dài lên phần bê tông đổ tại chỗ phía trên dầm
Nếu được dùng, cốt thép phân bố ở phía dưới có thể
đặt thẳng lên đỉnh panen. Mối nối của cốt thép chủ ở phía trên của bản mặt cầu
không được đặt trên các mối nối panen.
Lớp bê tông bảo vệ ở phía dưới các bó cáp không nên
nhỏ hơn 20 mm.
9.7.4.3.3. Khống chế từ biến và co
ngót
Tuổi của bê tông panen tại lúc đổ bê tông tại chỗ cần
tính sao cho chênh lệch giữa cả co ngót và từ biên của panen đúc sẵn với co
ngót của bê tông đổ tại chỗ là ít nhất.
Mặt trên của panen cần được làm nhám để đảm bảo tác
động liên hợp với bê tông đổ tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu của các panen ván khuôn cần được tựa liên tục
trên bệ vữa hoặc được tựa trong khi thi công bằng cách làm cho bê tông đổ tại
chỗ chảy vào khoảng trống giữa panen và cấu kiện đỡ để hình thành bệ bê tông.
9.7.5. BẢN MẶT CẦU ĐÚC SẴN ĐẶT TRÊN DẦM
9.7.5.1. Tổng quát
Có thể sử dụng cả panen bản bê tông cốt thép và bản bê
tông dự ứng lực. Chiều dày của bản, không bao gồm bất kỳ dự phòng nào về mài
mòn, xoi rãnh và lớp mặt bỏ đi, không được nhỏ hơn 175 mm.
9.7.5.2. Mặt cầu đúc sẵn được liên kết ngang
Có thể dùng mặt cầu không liên tục chịu uốn bằng
panen đúc sẵn và nối với nhau bằng mối nối chịu cắt. Thiết kế mối nối chịu cắt
và vữa dùng trong mối nối phải được Chủ đầu tư duyệt. Các quy định của Điều
9.7.4.3.4 có thể áp dụng để thiết kế bệ đỡ.
9.7.5.3. Mặt cầu đúc sẵn kéo sau theo chiều dọc
Các cấu kiện đúc sẵn có thể đặt trên dầm và nối với
nhau bằng kéo sau dọc cầu. dự ứng lực hữu hiệu bình quân tối thiểu không được
thấp hơn 1,7 MPa.
Mối nối ngang giữa các cấu kiện và đầu nối ở mối nối
các ống gen kéo sau phải quy định lấp kín bằng vữa không co ngót có cường độ
nén tối thiểu bằng 35 MPa ở tuổi 24 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.6. BẢN MẶT CẦU THI CÔNG PHÂN ĐOẠN
9.7.6.1. Tổng quát
Các quy định của điều này được dùng cho bản phía trên
của dầm kéo sau mà mặt cắt ngang của chúng gồm một hộp hoặc hộp có nhiều ngăn.
Bản được phân tích theo các quy định của Điều 4.6.2.1.6
9.7.6.2. Mối nối mặt cầu
Các mối nối mặt cầu của cầu phân đoạn đúc sẵn có thể
là nối khô, dán keo ở mặt tiếp xúc hoặc đổ bê tông tại chỗ (nối ướt).
Cường độ của mối nối bê tông đổ tại chỗ không được
thấp hơn cường độ của bê tông đúc sẵn. Bề rộng của mối nối bê tông phải cho
phép triển khai cốt thép ở mối nối hoặc chỗ nối của các ống bọc nếu có, nhưng
không được nhỏ hơn 300 mm.
9.8. MẶT CẦU THÉP
9.8.1. TỔNG QUÁT
Mặt cầu thép phải được thiết kế thỏa mãn các yêu cầu
của Phần 6. Diện tích tiếp xúc của lốp xe phải được xác định theo Điều
3.6.1.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.2.1. Tổng quát
Mặt cầu dạng mạng dầm thép bao gồm các cấu kiện chính
nối giữa các dầm, dầm dọc hoặc dầm ngang và các cấu kiện phụ nối và bắc qua các
cấu kiện chính. Các cấu kiện chính và phụ có thể hình thành các hình chữ nhật
hoặc chéo và phải được liên kết chắc chắn với nhau.
Có thể dùng các phương pháp sau để xác định ứng lực:
· Các phương pháp gần đúng ở Điều 4.6.2.1, nếu thích hợp,
· Lý thuyết bản trực hướng,
· Phương pháp lưới tương đương, hoặc
· Dùng các công cụ trợ giúp thiết kế do các nhà sản xuất cung
cấp, nếu sự làm việc của mặt cầu được minh chứng bằng cứ liệu kỹ thuật đầy đủ.
Khi mặt cầu kiểu mạng dầm được lấp kín hoặc lấp từng
phần được mô hình hóa để phân tích như bản trực hướng hoặc lưới tương đương thì
độ cứng chống uốn và chống xoắn có thể được tính bằng các phương pháp gần đúng
cho phép và được sửa đổi hoặc bằng thí nghiệm vật lý.
Một trong những phương pháp gần đúng được chấp nhận là
để trên diện tích mặt cắt tính đổi. Các mấu neo chịu cắt cơ học bao gồm khía
răng cưa, dập nổi, lấp phủ cát trên mặt và các biện pháp thích hợp khác có thể
được dùng để tăng cường tác động liên hợp giữa các bộ phận của lưới với lớp bê
tông lấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.2.2. Sàn mạng dầm hở
Sàn mạng dầm hở phải được liên kết với cấu kiện đỡ
bằng hàn hoặc xiết cơ học ở mỗi chi tiết chính. Ở nơi dùng hàn để liên kết có
thể dùng cách hàn một phía với mối hàn dài 75 mm hoặc hàn cả hai phía với mối
hàn dài 40 mm.
Trừ khi có các căn cứ khác, hàn trong sàn mạng dầm hở
cần được coi là chi tiết Loại “E” và cần áp dụng các quy định của Điều 6.6.
Đầu, cuối và mép sàn mạng dầm hở có thể cho xe chạy
qua phải được đỡ bởi các thanh hợp long hoặc bằng cách khác hữu hiệu quả.
9.8.2.3. Mặt cầu dạng mạng dầm được lấp đầy hoặc lấp
một phần
9.8.2.3.1. Tổng quát
Loại mặt cầu này bao gồm mạng dầm thép hoặc hệ kết
cấu thép khác được lấp đầy hoặc lấp một phần bằng bê tông. Cần áp dụng Điều
9.8.2.1 cho mặt cầu dạng mạng dầm được lấp đầy hoặc lấp một phần.
Ở chỗ có thể cần làm lớp phủ kết cấu dày 40,0 mm.
Mạng dầm được lấp đầy hoặc lấp một phần phải được nối
với cấu kiện đỡ bằng hàn hoặc đinh neo để truyền lực cắt giữa hai mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng bê tông lấp được giả định là hoàn toàn do
phần thép của mặt cầu chịu. Tải trọng truyền qua và tĩnh tải chất thêm có thể
giả định do các thanh của mạng dầm cùng làm việc với bê tông lấp chịu. Lớp phủ
bê tông có thể coi là một bộ phận của mặt cầu liên hợp về kết cấu
9.8.2.3.3. Trạng thái giới hạn mỏi
và đứt gãy
Liên kết bên trong giữa các bộ phận của mạng dầm thép
ở mặt cầu dạng mạng dầm được lấp đầy không cần phải xét đến mỏi.
Với mạng dầm được lấp một phần thì liên kết bên trong
giữa các bộ phận của mạng dầm thép ở phần bê tông lấp không cần phải xét đến
mỏi. Các liên kết hàn bên trong giữa các bộ phận của mạng dầm thép mà không
được lấp bê tông phải được coi là các chi tiết Loại “E” trừ khi có chứng minh
khác.
9.8.2.4. Mặt cầu dạng mạng dầm không lấp liên hợp với
bản bê tông cốt thép
9.8.2.4.1. Tổng quát
Để thỏa mãn các yêu cầu của Điều 9.8.2.1, sàn dạng
mạng dầm liên hợp không lấp có thể bao gồm một mạng dầm thép không lấp hoặc hệ
kết cấu thép được làm liên hợp với bản bê tông cốt thép đặt trên mặt của mặt
cầu thép không được lấp. Tác động liên hợp giữa bản bê tông và mạng dầm mặt cầu
phải bảo đảm bằng các mấu neo hoặc bằng biện pháp hữu hiệu khác có thể chịu
được lực cắt ngang và đứng ở mặt tiếp xúc của các cấu kiện.
Tác động liên hợp giữa mặt cầu dạng mạng dầm và cấu
kiện đỡ cần được đảm bảo bằng các mấu neo chịu cắt cơ học.
Phải áp dụng các quy định của Điều 9.8.2. Trừ khi có
quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.2.4.2. Thiết kế
Thiết kế bản bê tông phải phù hợp với các quy định ở
Phần 5, ngoài ra có thể dùng một lớp cốt thép cho mỗi hướng chính.
Mặt tiếp xúc giữa bản bê tông và hệ thép phải thỏa
mãn các quy định của Điều 6.10.7.4
9.8.2.4.3.Trạng thái giới hạn mỏi
Phải áp dụng các quy định về mỏi của Điều 9.8.2.2.
Bản bê tông cốt thép liên hợp phải được đưa vào tính toán biên độ ứng suất.
9.8.3. MẶT CẦU BẢN THÉP TRỰC HƯỚNG
9.8.3.1. Tổng quát
Mặt cầu thép trực hướng phải bao gồm bản mặt cầu được
làm cứng và tăng cường bởi các sườn dọc và dầm sàn ngang. Bản mặt cầu phải làm
việc như là bản cánh chung của các sườn dầm sàn và các cấu kiện dọc chính của
cầu.
Trong khi khôi phục, nếu mặt cầu trực hướng được đỡ
bởi các dầm sàn hiện có thì liên kết giữa mặt cầu và dầm sàn cần thiết kế cho tác
động liên hợp hoàn toàn, dù cho hiệu ứng của tác động liên hợp được bỏ qua
trong thiết kế dầm-sàn. ở nơi có thể, cần làm các liên kết phù hợp để tạo tác
động liên hợp giữa mặt cầu và các cấu kiện dọc chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể giả định, áp lực của lốp xe được phân bố với
góc 45o ở mọi hướng từ diện tích mặt tiếp xúc tới giữa bản mặt cầu.
Vệt lốp xe được quy định ở Điều 3.6.1.2.5
9.8.3.3. Lớp mặt hao mòn
Lớp mặt hao mòn cần được coi là một bộ phận cấu thành
của hệ mặt cầu trực hướng và phải được liên kết với đỉnh của bản mặt cầu.
Có thể xét tới sự đóng góp của lớp mặt hao mòn vào độ
cứng của các cấu kiện của mặt cầu trực hướng, nếu đặc tính kết cấu và liên kết
được chứng tỏ là thỏa mãn trong biên độ nhiệt từ -10oC đến +70oC.
Nếu sự đóng góp của lớp mặt vào độ cứng được xét trong thiết kế, thì những đặc
tính kỹ thuật cần thiết của lớp mặt hao mòn phải được chỉ rõ trong hồ sơ hợp
đồng.
Hiệu ứng lực trong lớp mặt và ở mặt tiếp xúc với bản
mặt cầu phải được khảo sát có xét đến các đặc tính kỹ thuật của lớp mặt ở nhiệt
độ khai thác cực trị cho trước.
Tác động liên hợp dài hạn giữa bản mặt cầu và lớp mặt
hao mòn phải được lý giải bằng thí nghiệm tĩnh tải và tải trọng chu kỳ.
Để thiết kế lớp mặt hao mòn và sự dính kết của nó với
bản mặt cầu, lớp mặt hao mòn được giả định là liên hợp với bản mặt cầu bất kể
là bản mặt cầu có được thiết kế trên cơ sở đó không.
9.8.3.4. Phân tích chính xác
Hiệu ứng lực trong bản trực hướng có thể xác định
bằng các phương pháp phân tích đàn hồi, như lưới tương đương, dải hữu hạn hoặc
phần tử hữu hạn được nêu ở Phần 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.3.5.1. Chiều rộng hữu hiệu
Chiều rộng hữu hiệu của bản mặt cầu cùng làm việc với
sườn được xác định theo quy định ở Điều 4.6.2.6.4
9.8.3.5.2. Mặt cầu sườn hở
Sườn hở có thể phân tích như một dầm liên tục tựa
trên các dầm-sàn.
Với các nhịp sườn không vượt quá 4500 mm tải trọng
trên một sườn do tải trọng bánh xe có thể được xác định như là phản lực của bản
liên tục theo phương ngang tựa trên các sườn cứng. Với các nhịp sườn lớn hơn
4500 mm, hiệu ứng của độ uốn của sườn lên phân bố ngang của tải trọng bánh xe
có thể xác định bằng phân tích đàn hồi.
Với các nhịp sườn không lớn hơn 3000 mm, độ uốn của
dầm sàn cần được xét đến trong tính toán hiệu ứng lực.
9.8.3.5.3. Mặt cầu sườn kín
Để phân tích mặt cầu có sườn kín có thể dùng phương
pháp nửa kinh nghiệm của Pellkan-esslinger. Hiệu ứng lực trên một sườn kín với
nhịp không lớn hơn 6000 mm có thể tính theo tải trọng bánh xe đặt lên một sườn,
bỏ qua hiệu ứng của tải trọng bánh xe bên cạnh theo phương ngang.
9.8.3.6. Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tính toán ứng lực cực trị của mặt cầu, tổ hợp
ứng cục bộ và ứng lực tổng thể cần được xác định theo Điều 6.14.3
9.8.3.6.2. Các trạng thái giới hạn
Mặt cầu trực hướng phải được thiết kế thỏa mãn các
yêu cầu của Phần 6 ở mọi trạng thái giới hạn được áp dụng, trừ các quy định
khác ở đây.
Ở trạng thái giới hạn sử dụng, mặt cầu cần thỏa mãn
các yêu cầu quy định ở Điều 2.5.2.6
Khi xét trạng thái giới hạn cường độ đối với tổ hợp
các hiệu ứng lực cục bộ và tổng thể phải áp dụng các quy định của Điều 6.14.3.
Các hiệu ứng mất ổn định do nén của mặt cầu trực hướng
cần được khảo sát ở trạng thái giới hạn cường độ. Nếu mất ổn định không khống
chế thì sức kháng của bản mặt cầu trực hướng phải dựa vào việc đạt đến giới hạn
chảy ở mọi điểm của mặt cắt.
Với trạng thái giới hạn mỏi, các quy định của Điều
6.6.1.2, Bảng 6.6.1.2.3-2 phải áp dụng cho mỏi do tải trọng. Các quy định của
Điều 6.6.1.3.3 với các yêu cầu chi tiết của Điều 9.8.3.7 áp dụng cho các cấu kiện
chịu mỏi do xoắn.
9.8.3.7. Yêu cầu cấu tạo
9.8.3.7.1. Chiều dày tối thiểu của
bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.3.7.2. Sườn kín
Chiều dày của sườn kín không được nhỏ hơn 6,0 mm.
Kích thước mặt cắt của mặt cầu thép trực hướng thỏa
mãn:
(9.8.3.7.2-1)
Ở đây:
tr = chiều dày của bản bụng sườn (mm);
td.eff = chiều dày hữu hiệu của bản mặt
cầu có xét đến hiệu ứng cứng của lớp mặt như quy định trong Điều 9.8.3.3 (mm);
a = cự ly lớn hơn giữa các bản bụng sườn (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần bên trong của sườn kín phải được bịt kín:
· Bằng các mối hàn liên tục ở mặt tiếp xúc giữa sườn và bản
mặt cầu,
· Ở các mối nối sườn băng hàn, và
· Ở các vách ngang ở đầu các sườn.
Cho phép các mối hàn có độ thấu 80% giữa bản bụng của
sườn kín với bản mặt cầu.
9.8.3.7.3. Mối hàn không cho phép
lên mặt cầu trực hướng
Không cho phép hàn các thiết bị phụ, các giá đỡ thiết
bị, các móc để nâng hoặc các vấu neo chịu cắt lên bản mặt cầu hoặc lên sườn.
9.8.3.7.4. Chi tiết mặt cầu và sườn
Các mối nối mặt cầu và sườn phải được hàn hoặc xiết
chặt cơ học bằng bu lông cường độ cao theo chi tiết cho ở bảng 6.6.1.2.2 và
Hình 1. Sườn cầu chạy liên tục qua các lỗ cắt trên bản bụng dầm-sàn như trên
Hình 1. Mối hàn đối đầu cắt mép một bên trên thanh đệm được để lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9.8.3.7.4-1- Các yêu
cầu cấu tạo đối với mặt cầu trực hướng
Phần 10 –
NỀN MÓNG
10.1. PHẠM VI
Các quy định của phần này cần áp dụng để thiết kế
móng mở rộng, móng cọc đóng và móng cọc khoan nhồi.
Cơ sở mang tính xác suất của Tiêu chuẩn thiết kế này,
các tổ hợp tải trọng, hệ số tải trọng, sức kháng, hệ số sức kháng và độ tin cậy
thống kê phải được xem xét khi lựa chọn phương pháp tính sức kháng khác với
phương pháp được đề cập ở đây. Các phương pháp khác, đặc biệt khi được công
nhận mang tính địa phương và được xem là thích hợp cho các điều kiện địa phương,
có thể được sử dụng nếu như bản chất thống kê của các hệ số được cho ở trên
được xem xét thông qua việc sử dụng nhất quán lý thuyết độ tin cậy, và được Chủ
đầu tư chấp thuận
10.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Cọc xiên - Cọc đóng có góc nghiêng so với phương thẳng đứng để
tạo ra sức kháng cao hơn đối với tải trọng ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp cọc chống và cọc ma sát- Cọc có được khả năng chịu
lực từ tổ hợp của cả sức chịu ở mũi cọc và sức kháng bao quanh dọc thân cọc.
Đế móng tổ hợp - Móng đỡ hơn một cột
Đá chịu lực tốt - Khối đá có các kẽ nứt không rộng
quá 3,2 mm.
Móng sâu - Móng mà sức chống của nó có được bằng truyền tải
trọng tới đất hay đá tại độ sâu nào đó bên dưới kết cấu bằng khả năng chịu lực
tại đáy, sự dính bám hay ma sát, hoặc cả hai.
Cọc khoan - Một kiểu móng sâu, được chôn toàn bộ hay một phần
trong đất và được thi công bằng cách đổ bê tông tươi trong hố khoan trước có
hoặc không có cốt thép. Cọc khoan có được khả năng chịu tải từ đất xung quanh
và hay từ địa tầng đất hay đá phía dưới mũi cọc. Cọc khoan cũng thường được coi
như là các giếng chìm, giếng chìm khoan, cọc khoan hay trụ khoan.
Ứng suất hữu hiệu - Ứng suất ròng trên toàn bộ các điểm
tiếp xúc của các phần tử đất, nói chung được xem như tương đương với tổng ứng
suất trừ đi áp lực nước lỗ rỗng.
Cọc ma sát - Cọc mà toàn bộ khả năng chịu lực chủ
yếu có được từ sức kháng của đất bao quanh dọc thân cọc được chôn trong đất.
Móng độc lập - Đỡ đơn lẻ các phần khác nhau của
một cấu kiện kết cấu phần dưới; móng này được gọi là móng có đế.
Chiều dài của móng - Kích thước theo hình chiếu bằng lớn
nhất của cấu kiện móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc - Một kiểu móng sâu tương đối mảnh được chôn toàn bộ hay một
phần trong đất, được thi công bằng đóng, khoan, khoan xoắn, xói thủy lực hay
các phương pháp khác và nó có được khả năng chịu tải từ đất xung quanh và/ hay
từ địa tầng đất hay đá bên dưới mũi cọc.
Mố cọc - Mố sử dụng các cọc như là các cấu kiện cột.
Mũi cọc - Miếng kim loại gắn vào đầu xuyên của cọc để bảo vệ
cọc chống hư hỏng trong quá trình đóng cọc và thuận tiện cho việc xuyên qua lớp
vật liệu rất chặt.
Thẩm lậu - Sự xói mòn dần đất do thấm nước mà kết quả là tạo ra
các mạch mở trong đất, qua đó nước chảy một cách nguy hiểm và không kiểm soát
được.
Sự lún chìm - Một tính năng làm việc quan sát
được trong một số thí nghiệm chất tải cọc, khi mà độ lún của cọc tiếp tục tăng
khi không tăng tải trọng.
Cọc chống - Cọc mà toàn bộ khả năng chịu lực chủ yếu có được từ
lực kháng của vật liệu móng mà trên đó mũi cọc tựa vào.
RQD (Rock Quality Designation) - Chỉ tiêu xác định chất lượng đá.
Móng nông - Móng có được sức chịu tải bằng cách truyền tải trọng
trực tiếp tới lớp đất hay đá tại chiều sâu nông.
Mặt trượt - Bề mặt bị mài và thành khe trong sét
hoặc đá do chuyển vị cắt theo mặt phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của móng - Kích thước theo hình chiếu bằng nhỏ
nhất của cấu kiện móng.
10.3. CÁC KÝ HIỆU
Các đơn vị đo lường kèm theo các diễn giải của mỗi
thuật ngữ là các đơn vị gợi ý. Có thể dùng các đơn vị khác phù hợp với diễn
giải được xem xét:
A = diện tích đế móng hữu hiệu dùng để xác định độ
lún đàn hồi của móng chịu tải trọng lệch tâm (mm2) (10.6.2.2.3b)
Ap = diện tích của mũi cọc hay chân đế của
cọc khoan (mm2) (10.7.3.2)
As = diện tích bề mặt của cọc khoan (mm2)
(10.7.3.2)
asi = chu vi cọc ở điểm đang xét (mm)
(10.7.3.4.3c)
Au = diện tích bị nhổ của cọc khoan có đế
loe (mm) (10.8.3.7.2)
B = chiều rộng của đế móng (mm); chiều rộng của nhóm
cọc (mm) (10.6.3.1.2c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cae = hệ số độ lún thứ cấp dự tính theo
kết quả thí nghiệm cố kết trong phòng của các mẫu đất nguyên dạng (DiM)
(10.6.2.2.3c)
Cc = chỉ số nén (DIM) (10.6.2.2.3c)
Cce = tỷ số nén (DIM) (10.6.2.2.3c)
Ccr = chỉ số nén lại (DIM) (10.6.2.2.3c)
Co = cường độ chịu nén một trục của đá
(MPa) (10.6.2.3.2)
CPT = thí nghiệm xuyên côn tĩnh (10.5.6)
Cre = tỷ số nén lại (DIM) (10.6.2.2.3c)
Cv = hệ số cố kết (mm2/ NĂM)
(10.6.2.2.3c)
Cw1Cw2 = các hệ số hiệu chỉnh
xét đến hiệu ứng nước ngầm (DIM) (10.6.3.1.2c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cq, c g = hệ số nén lún của đất (DIM)
(10.6.3.1.2c)
c1 = cường độ chịu cắt không thoát nước
của lớp đất trên cùng được miêu tả trong Hình 3 (MPa) (10.6.3.1.2b)
c2 = cường độ chịu cắt của lớp đất dưới
(MPa) (10.6.3.1.2b)
c* = ứng suất hữu hiệu đã được chiết giảm, độ dính
của đất khi chịu cắt thủng (MPa) (10.6.3.1.2b)
D = chiều rộng hoặc đường kính cọc (mm); đường kính
cọc khoan (mm) (10.7.3.4.2a) (10.8.3.3.2)
D’ = chiều sâu hữu hiệu của nhóm cọc (mm)
(10.7.2.3.3)
Db = chiều sâu chôn cọc trong tầng chịu
lực (mm) (10.7.2.1)
Df = chiều sâu chôn móng tính từ mặt đất
đến đáy móng (mm) (10.6.3.1.2b)
Di = chiều rộng hay đường kính cọc ở điểm
đang xem xét (mm) (10.7.3.4.3c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dq = hệ số chiều sâu (DiM) (10.6.3.1.2c)
Ds = đường kính của hố khi cọc hoặc cọc
khoan được chôn trong đá (mm) (10.7.3.5)
Dw = chiều sâu đến mặt nước tính từ mặt
đất (mm) (10.6.3.1.2c)
d = hệ số chiều sâu để ước tính khả năng của cọc
trong đá (10.7.3.5)
Em = mô đun ước tính của khối đá (MPa)
(C10.6.2.2.3d)
Eo = mô đun đàn hồi của đá nguyên khối
(MPa) (10.6.2.2.3d)
Ep = mô đun đàn hồi của cọc(MPa) (10.7.4.2)
Es = mô đun đàn hồi của đất (MPa)
(10.7.4.2)
Er = mô đun đàn hồi của đá tại hiện trường
(MPa) (10.8.3.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eL = độ lệch tâm của tải trọng song song
với chiều dài của đế móng (mm) (10.6.3.1.5)
eo = hệ số rỗng ứng với ứng suất hữu hiệu
thẳng đứng ban đầu (DIM) (10.6.2.2.3c)
Fr = hệ số giảm sức kháng mũi cọc của cọc
khoan đường kính lớn (DIM) (10.8.3.3.2)
f’c = cường độ chịu nén 28 ngày của bê
tông (MPa) (10.6.2.3.2)
fs = ma sát ống đo từ thí nghiệm xuyên
hình nón (MPa) (10.7.3.4.3a)
fsi = sức kháng ma sát ống đơn vị cục bộ
từ CPT tại điểm đang xét (MPa) (10.7.3.4.3c)
g = gia tốc trọng trường (m/s2)
H = thành phần ngang của tải trọng xiên (N); khoảng
cách từ các mũi cọc đến đỉnh của địa tầng thấp nhất (mm) (10.6.3.1.3b)
Hc = chiều cao của lớp đất chịu nén (mm)
(10.6.2.2.3c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hs = chiều cao của khối đất dốc (mm);
chiều sâu chôn của cọc hoặc cọc khoan ngàm trong đá (mm) (10.6.3.1.2b)
(10.7.3.5)
HS2 = khoảng cách từ đáy móng đến đỉnh của
lớp đất thứ hai (mm) (10.6.3.1.2b)
hi = khoảng chiều dài ở điểm đang xét (mm)
(10.7.3.4.3c)
I = hệ số ảnh hưởng đến độ chôn hữu hiệu của nhóm cọc
(DIM) (10.7.2.3.3)
Ir = hệ số ảnh hưởng tính đến độ cứng và
kích thước của đế móng (DIM); mô men quán tính của cọc (mm4)
(10.6.2.2.3d) (10.7.4.2)
iq, ig = hệ số xét độ nghiêng tải trọng
(DiM) (10.6.3.1.2c)
K = hệ số truyền tải trọng (DIM) (10.8.3.4.2)
Kc = hệ số hiệu chỉnh xét ma sát thành ống
lót trong đất sét (DIM) (10.7.3.4.3c)
Ks = hệ số hiệu chỉnh xét ma sát thành ống
lót trong cát (DIM) (10.7.3.4.3c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = hệ số khả năng chịu tải kinh nghiệm theo Hình
10.6.3.1.3d-1 (DIM) (10.6.3.1.3d)
L = chiều dài móng (mm) (10.6.3.1.5)
L’ = chiều dài đế móng hữu hiệu (mm) (10.6.3.1.5)
Lf = chiều sâu đến điểm đo ma sát thành
ống lót (mm) (10.7.3.4.3c)
Li = chiều sâu tính đến giữa của khoảng
cách điểm đang xét (mm) (10.7.3.4.3c)
N = thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) số đếm búa đập
(búa/300 mm) (10.7.2.3.3)
= số đếm búa đập SPT trung bình (chưa
hiệu chỉnh) dọc theo chân cọc (búa/ 300 mm) (10.7.3.4.2b)
Nc = hệ số khả năng chịu tải (DIM)
(10.6.3.1.2b)
Nq, Ng = các hệ số khả năng chịu tải (DIM)
(10.6.3.1.2c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ncm, Nqm,Ngm = các hệ số khả năng chịu tải đã
sửa đổi (DIM) (10.6.3.1.2b)
Ncorr = số đếm búa SPT đã được hiệu chỉnh (búa/
300 mm (10.7.2.3.3)
= giá trị trung bình số đếm búa SPT đã
hiệu chỉnh (búa/ 300 mm) (10.6.3.1.3b)
Nm = hệ số khả năng chịu tải (DIM)
(10.6.3.1.2b)
Nms = thông số của đá (DIM) (10.6.2.3.2)
Nu = hệ số dính bám khi bị nhổ tính cho đế
loe (DIM) (10.8.3.7.2)
Ngm = hệ số khả năng chịu tải đã sửa đổi (DIM) (10.6.3.1.2c)
N1 = sức kháng SPT đã hiệu chỉnh theo độ
sâu (búa/ 300 mm); số các khoảng chia giữa mặt đất và một điểm dưới mặt đất 8D
(10.6.2.2.3b-1) (10.7.3.4.3c)
N2 = số các khoảng chia giữa điểm dưới mặt
đất 8D và mũi cọc (10.7.3.4.3c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*PL = áp lực giới hạn thu được từ kết quả
thí nghiệm nén hông (MPa) (10.6.3.1.3d)
po = tổng áp lực nằm ngang ở độ sâu đặt
dụng cụ thí nghiệm nén hông (MPa) (10.6.3.1.3d)
Qep = sức kháng bị động của đất có sẵn
trong suốt tuổi thọ thiết kế của kết cấu (N) (10.6.3.3)
Qg = sức kháng danh định của nhóm cọc (N)
(10.7.3.10.1)
QL = sức kháng ngang (bên) danh định của
cọc đơn (N) (10.7.3.11)
QLg = sức kháng bên danh định của nhóm cọc
(N) (10.7.3.11)
Qn = sức kháng danh định(N) (10.6.3.3)
Qp = tải trọng danh định do mũi cọc chịu
(N) (10.7.3.2)
QR = sức kháng tính toán (N) (10.6.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QSbell = sức kháng nhổ danh định của cọc
khoan có mở chân loe (N) (10.8.3.7.2)
Qug = sức kháng nhổ danh định của một nhóm
cọc (N) (10.7.3.7.3)
Quet = tổng sức kháng chịu tải danh định
(N) (10.7.3.2)
Qr = sức kháng cắt tối đa giữa móng và đất
(N) (10.5.5)
q = áp lực móng tĩnh tác dụng tại 2Db/3 (MPa)
(10.7.2.3.3)
qc = sức kháng chùy hình nón tĩnh (MPa);
Sức kháng chùy hình nón tĩnh trung bình trên chiều sâu B dưới đế móng tương đương
(MPa) (10.6.3.1.3c) (10.7.2.3.3)
qc1 = sức kháng xuyên của chùy hình nón
tĩnh trung bình tối thiểu trên chiều sâu yD dưới mũi cọc (MPa) (10.7.3.4.3b)
qc2 = sức kháng xuyên của chùy hình nón
tĩnh trung bình tối thiểu trên khoảng cách 8D bên trên mũi cọc (MPa)
(10.7.3.4.3b)
qℓ = sức kháng đầu cọc giới hạn (MPa) (10.7.3.4.2a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qo = ứng suất thẳng đứng ở đế của diện
tích chịu tải (MPa) (10.6.2.2.5b)
qp = sức kháng đơn vị đầu cọc danh định
(MPa) (10.7.3.2)
qR = sức kháng đỡ tính toán (MPa)
(10.6.3.1.1)
qs = sức kháng cắt đơn vị (MPa); sức kháng
ma sát đơn vị danh định (10.6.3.3) (10.7.3.2)
qsbell = sức kháng nhổ đơn vị danh định
của cọc khoan chân loe (MPa)(10.8.3.7.2)
qu = cường độ nén một trục trung bình của
lõi đá (MPa) (10.7.3.5)
qutt = sức kháng đỡ danh định (MPa)
(10.6.3.1.1)
q1 = khả năng chịu tải cực hạn của đế móng
do lớp đất trên chịu trong hệ thống nền có hai lớp, giả thiết lớp trên dày vô
hạn (MPa) (10.6.3.1.2a)
q2 = khả năng chịu tải cực hạn của đế móng
ảo có cùng móng thực, nhưng tựa lên mặt của lớp thứ hai (dưới) trong hệ thống
nền hai lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = bán kính móng tròn hay B/2 móng vuông (mm)
(10.6.2.2.3d)
ro = tổng áp lực thẳng đứng ban đầu tại
cao độ móng (MPa) (10.6.3.1.3d)
Sc = độ lún cố kết (mm) (10.6.2.2.3a)
Se = độ lún đàn hồi (mm) (10.6.2.2.3a)
SPT = thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (10.5.4.)
Ss = độ lún thứ cấp (mm) (10.6.2.2.3a)
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước
(10.6.3.1.2b)
= cường độ kháng cắt không thoát nước trung
bình dọc theo thân cọc (MPa) (10.7.3.7.3)
Sc, Sq, Sg = các hệ số hình dạng (DIM) (10.6.3.1.2b) (10.6.3.1.2c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = hệ số thời gian (DIM) (10.6.2.2.3c)
t = thời gian ứng với số phần trăm cho trước của độ
lún cố kết một chiều (năm) (10.6.2.2.3c)
td = chiều rộng của các điểm gián đoạn
(mm) (10.7.3.5)
t1, t2 = khoảng thời gian tùy
chọn để xác định Ss (NĂM) (10.6.2.2.3c)
V = thành phần thẳng đứng của các tải trọng nghiêng
(N) (10.6.3.1.3b)
Wg = trọng lượng của khối đất, các cọc và
bệ cọc (N),(10.7.3.7.3)
X = chiều rộng của nhóm cọc (mm) (10.7.2.3.3)
Y = chiều dài của nhóm cọc (mm) (10.7.3.7.3)
Z = tổng chiều dài của cọc chôn trong đất (mm)
(10.7.3.4.3c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = hệ số bám dính áp dụng cho Su (10.7.3.3.2a)
aE = hệ số chiết giảm (DIM) (10.6.2.2.3d)
b = hệ số quan hệ ứng suất hữu hiệu thẳng đứng và ma sát đơn
vị bề mặt của một cọc đóng hay cọc khoan nhồi (10.7.3.3.2b)
bm = chỉ số cắt thủng (DIM) (10.6.3.1.2b)
b2 = hệ số tính toán hình dạng và độ cứng của móng
g = dung trọng của đất (kg/cm3) (10.6.3.10.2b)
d = góc kháng cắt giữa đất và cọc (Độ) (10.6.3.3)
h = hệ số hữu hiệu của cọc và nhóm cọc khoan (DIM)
(10.7.3.10.2)
l = hệ số kinh nghiệm quan hệ áp lực đất bị động ngang và ma
sát bề mặt đơn vị của một cọc (10.7.3.3.2c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = độ lún của nhóm cọc (mm) (10.7.2.3.3)
s’f = ứng suất thẳng đứng hữu hiệu cuối cùng trong
đất ở khoảng độ sâu dưới đế móng (MPa) (10.6.2.2.3c)
s’o = ứng suất thẳng đứng hữu hiệu ban đầu trong
đất ở khoảng độ sâu dưới đế móng (MPa) (10.6.2.2.3c)
s’p = ứng suất thẳng đứng hữu hiệu có sẵn lớn nhất
trong đất ở khoảng độ sâu dưới đế móng (MPa) (10.6.2.2.3c)
s’pc = ứng suất thẳng đứng hữu hiệu hiện tại trong
đất không bao gồm ứng suất bổ sung thêm do tải trọng đế móng (MPa)
(10.6.2.2.3c)
j = hệ số sức kháng (10.5.5)
jep = hệ số sức kháng đối với áp lực bị động (10.6.3.3)
jf = góc nội ma sát của đất (Độ) (10.6.3.3)
jg = hệ số sức kháng đối với khả năng chịu lực của nhóm cọc
xem như là một khối bao gồm các cọc và đất giữa các cọc (10.7.3.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jq = hệ số sức kháng đối với khả năng chịu tải của một cọc
dùng cho các phương pháp không có sự phân biệt giữa tổng sức kháng và sức kháng
thành phần ở mũi cọc và trên thân cọc (10.7.3.2)
jqs = hệ số sức kháng đối với khả năng chịu của thân cọc dùng
cho các phương pháp phân chia sức kháng của cọc thành sức kháng mũi cọc và thân
cọc (10.7.3.2)
jgp = hệ số sức kháng đối với khả năng chịu của mũi cọc dùng
cho các phương pháp phân chia sức kháng của cọc thành sức kháng mũi cọc và thân
cọc (10.7.3.2)
jT = hệ số sức kháng cắt giữa đất và móng (10.5.5)
ju = hệ số sức kháng đối với khả năng chịu nhổ của một cọc đơn
(10.7.3.7.2)
jug = hệ số sức kháng đối với khả năng chịu nhổ của nhóm cọc
(10.7.3.7.3)
j’l = Góc nội ma sát hữu hiệu của lớp đất trên
cùng (Độ) (10.6.3.1.2c)
j* = Góc ma sát của đất ứng với ứng suất hữu hiệu đã được
chiết giảm đối với cắt xuyên (Độ) (10.6.3.1.2a)
10.4. XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu thăm dò dưới đất phải được tiến hành cho
mỗi bộ phận của kết cấu phần dưới để cung cấp các thông tin cần thiết cho thiết
kế và thi công các móng. Quy mô thăm dò phải dựa vào các điều kiện dưới mặt
đất, loại kết cấu, và các yêu cầu của công trình. Chương trình thăm dò phải đủ
rộng để phát hiện bản chất và các dạng trầm tích đất và/hoặc các thành tạo đá
gặp phải, các tính chất công trình của đất và/hoặc đá, khả năng hóa lỏng và
điều kiện nước ngầm.
Các lỗ khoan phải được tiến hành tại các vị trí trụ
và mố, phải đủ số lượng và chiều sâu để thiết lập được trắc dọc các địa tầng
theo chiều dọc và ngang một cách đáng tin cậy. Các mẫu vật liệu gặp trong quá
trình khoan phải được lấy và bảo quản để tham khảo và/hoặc thí nghiệm sau này.
Nhật ký khoan phải đủ chi tiết để xác định rõ các địa tầng, kết quả SPT, nước
ngầm, hoạt động của nước giếng phun, nếu có, và các vị trí lấy mẫu.
Phải chú ý đặc biệt đến việc phát hiện vỉa đất mềm
yếu, hẹp có thể nằm ở biên giới các địa tầng.
Nếu Chủ đầu tư yêu cầu, các lỗ khoan và các hố thí
nghiệm SPT phải được nút lại để ngăn ngừa nhiễm bẩn nguồn nước ngầm.
Nghiên cứu thăm dò phải được tiến hành đến lớp vật
liệu tốt có khả năng chịu tải thích hợp hoặc chiều sâu tại đó các ứng suất phụ
thêm do tải trọng đế móng ước tính nhỏ hơn 10% của ứng suất đất tầng phủ hữu
hiệu hiện tại, chọn giá trị nào lớn hơn. Nếu gặp đá gốc ở độ nông, lỗ khoan cần
xuyên vào đá gốc tối thiểu 3000 mm hoặc tới độ sâu đặt móng, lấy giá trị nào
lớn hơn.
Thí nghiệm trong phòng hoặc ngoài hiện trường phải
được tiến hành để xác định cường độ, biến dạng và các đặc tính chảy của đất
và/hoặc đá và tính thích hợp của chúng cho dạng móng đã được lựa chọn.
10.4.2. CÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
10.4.2.1. Tổng quát
Các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm phải được tiến
hành tương ứng với các Tiêu chuẩn AASHTO hoặc ASTM hoặc các Tiêu chuẩn do Chủ
đầu tư cung cấp và có thể bao gồm các thí nghiệm sau đây cho đất và đá. Các thí
nghiệm đất trong phòng thí nghiệm có thể bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Hàm lượng nước- ASTM D4643
· Trọng lượng riêng, -AASHTO T100(ASTM D422)
· Phân bố thành phần hạt - AASHTO T88 (ASTM D4318)
· Giới hạn dẻo và chảy - AASHTO T90 (ASTM D4318)
· Cắt trực tiếp - AASHTO T238(ASTM D3080)
· Nén nở hông - AASHTO T208 (ASTM D2166)
· Nén ba trục không cố kết, không thoát nước - ASTM D2850
· Nén ba trục cố kết, không thoát nước - AASHTO T297 (ASTM
D4767)
· Nén cố kết - AASHTO T216 (ASTM 2435 hoặc D4186)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2.3. Các thí nghiệm đá
Các thí nghiệm đá trong phòng thí nghiệm có thể bao
gồm:
· Xác định các mô đun đàn hồi - ASTM D3148
· Nén ba trục -AASHTO T286 (ASTM D2664)
· Nén nở hông -ASTM D2938
· Thí nghiệm cường độ kéo chẻ- ASTM D3967
10.4.3. CÁC THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
10.4.3.1. Tổng quát
Các thí nghiệm hiện trường phải được tiến hành để có
được các thông số về cường độ và biến dạng của đất nền hoặc đá nhằm mục đích
thiết kế và/hoặc phân tích. Các thí nghiệm này phải được tiến hành theo đúng
các tiêu chuẩn thích hợp được đề xuất bởi ASTM hoặc AASHTO và có thể bao gồm
các thí nghiệm đất tại hiện trường và đá tại hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thí nghiệm hiện trường bao gồm:
· Xuyên tiêu chuẩn - AASHTO T206 (ASTM D1586)
· Xuyên côn tĩnh - ASTM D3441
· Cắt cánh hiện trường - AASHTO T223 (ASTM D2573)
· Nén ngang - ASTM D4719
· Bàn tải trọng - AASHTO T235 (ASTM D1194)
· Thí nghiệm thấm - ASTM D4750
10.4.3.3. Các thí nghiệm đá hiện trường
Các thí nghiệm hiện trường có thể bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Xác định cường độ kháng cắt trực tiếp của đá có các vết nứt
ASTM D4554
· Mô đun biến dạng của khối đá dùng phương pháp thử tải bằng
tấm ép mềm ASTM D4395
· Mô đun biến dạng của khối đá dùng thí nghiệm kích hướng tâm
ASTM D4506
· Mô đun biến dạng của khối đá dùng phương pháp thử tải bằng
tấm ép cứng ASTM D4394
· Xác định ứng suất và mô đun biến dạng dùng phương pháp kích
phẳng - ASTM D4729
· Ứng suất trong đá dùng phương pháp phá hoại thủy lực - ASTM
D4645
10.5. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN VÀ CÁC HỆ SỐ SỨC KHÁNG
10.5.1. TỔNG QUÁT
Các trạng thái giới hạn phải được xác định như trong
Điều 1.3.2; phần này làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế móng theo trạng thái giới hạn sử dụng phải
bao gồm:
· Lún,
· Chuyển vị ngang, và
· Sức chịu tải ước tính dùng áp lực chịu tải giả định
Xem xét lún phải dựa trên độ tin cậy và tính kinh tế.
10.5.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
Thiết kế móng theo trạng thái giới hạn cường độ phải
xét đến:
· Sức kháng đỡ, loại trừ áp lực chịu tải giả định,
· Mất tiếp xúc quá nhiều,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Mất đỡ ngang,
· Mất ổn định chung, và
· Khả năng chịu lực kết cấu.
Móng phải được thiết kế về mặt kích thước sao cho sức
kháng tính toán không nhỏ hơn tác động của tải trọng tính toán xác định trong
Phần 3.
10.5.4. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
Phải thiết kế nền móng theo trạng thái giới hạn đặc
biệt theo quy định.
10.5.5. CÁC HỆ SỐ SỨC KHÁNG
Phải lấy các hệ số sức kháng đối với các loại kết cấu
nền móng khác nhau theo trạng thái giới hạn cường độ được quy định trong Bảng 1
đến bảng 3, trừ phi có sẵn các giá trị riêng của khu vực.
Khi đã quy định sử dụng móng cọc, các tài liệu hợp
đồng phải quy định yêu cầu kiểm tra mức chịu tải của cọc tại hiện trường. Việc
đánh giá tại hiện trường được quy định phải phù hợp với giá trị của lV lấy theo Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xét sự chiết giảm Pn đối với các cọc
trong trường hợp dự tính sẽ gặp khó khăn khi đóng cọc.
Bảng 10.5.5-1. Các hệ số sức
kháng theo trạng thái giới hạn cường độ cho các móng nông
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ĐIỀU KIỆN
HỆ SỐ SỨC KHÁNG
Khả năng chịu tải và áp lực bị động
Cát
- Phương pháp bán thực nghiệm dùng số liệu SPT
- Phương pháp bán thực nghiệm dùng số liệu CPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dùng jf ước tính từ số liệu SPT,
dùng jf ước tính từ số liệu CPT
0,45
0,55
0,35
0,45
Sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp hợp lý
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm cắt
cánh hiện trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
0,50
0,60
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá
- Phương pháp bán thực nghiệm, Carter và Kulhawy
(1988)
0,60
Thí nghiệm bàn tải trọng
0,55
Trượt
Bê tông đúc sẵn đặt trên cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dùng jf ước tính từ số liệu CPT
0,90
0,90
Bê tông đổ tại chỗ trên cát
dùng jf ước tính từ số liệu SPT
dùng jf ước tính từ số liệu CPT
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trượt trên đất sét được khống chế bởi cường độ của
đất sét khi lực cắt của đất sét nhỏ hơn 0.5 lần ứng suất pháp, và được khống
chế bởi ứng suất pháp khi cường độ kháng cắt của đất sét lớn hơn 0.5 lần ứng
suất pháp (xem Hình 1, được phát triển cho trường hợp trong đó có ít nhất 150
mm lớp vật liệu hạt đầm chặt dưới đáy móng)
Đất sét (Khi sức kháng cắt nhỏ hơn 0.5 lần áp lực
pháp tuyến)
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm hiện trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
Đất sét (Khi sức kháng cắt lớn hơn 0.5 lần áp lực
pháp tuyến)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,85
0,80
0,85
jT
jep
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Áp lực đất bị động thành phần của sức kháng trượt.
0,50
Ổn định chung
Đánh giá ổn định tổng thể và sức kháng đối với dạng
phá hoại sâu của các móng nông đặt trên hoặc gần sườn dốc khi các tính chất
của đất hoặc đá và mực nước ngầm dựa trên các thí nghiệm trong phòng hoặc
hiện trường.
0,90
Bảng 10.5.5-2 - Các hệ số
sức kháng theo trạng thái giới hạn cường độ địa kỹ thuật cho các cọc chịu tải trọng
dọc trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ SỐ SỨC KHÁNG
Khả năng chịu lực cực hạn của các cọc đơn
Ma sát bề mặt: Sét
Phương pháp a (Tomlinson, 1987)
Phương pháp b (Esrig & Kirby, 1979 và phương pháp Nordlund dùng cho
đất dính)
Phương pháp l (Vijayvergiya & Focht,1972)
0,70lv
0,50lv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng mũi cọc: sét và đá
Sét (Skempton, 1951)
Đá (Hiệp hội địa kỹ thuật Canada, 1985)
070lv
0,50lv
Ma sát bề mặt và chịu lực mũi cọc: Cát
Phương pháp SPT
Phương pháp CPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45lv
0,55lv
Phân tích phương trình sóng với sức kháng đóng cọc giả
định
Thí nghiệm tải trọng
0,65lv
0,80lv
Phá hoại khối
Sét
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp a
Phương pháp b
Phương pháp l
Phương pháp SPT
Phương pháp CPT
Thí nghiệm tải trọng
0,60
0,40
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,80
Khả năng chịu lực nhổ của nhóm cọc
Cát
Sét
0,55
0,55
Phương pháp kiểm tra việc thi công các cọc và đánh
giá khả năng chịu tải của chúng trong và sau khi đóng cọc vào đất sẽ được quy
định trong các hồ sơ thầu.
Giá trị của lV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
Đồ thị sức chịu tải xác định từ phân tích phương
trình sóng khi không đo sóng ứng suất trong quá trình đóng cọc.
0,85
Đo sóng ứng suất cho 2% đến 5% số cọc, dùng phương
pháp đơn giản để kiểm tra khả năng chịu tải, thí dụ phân tích đóng cọc.
0,90
Đo sóng ứng suất cho 2% đến 5% số cọc, dùng phương
pháp đơn giản để kiểm tra khả năng chịu tải, thí dụ phân tích và thử tải
trọng tĩnh để kiểm tra khả năng chịu tải.
1,00
Đo sóng ứng suất cho 2% đến 5% số cọc, dùng phương
pháp đơn giản để kiểm tra khả năng chịu tải, thí dụ phân tích khi đóng cọc và
dùng phân tích CAPWAP để kiểm khả năng chịu tải.
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Bảng 10.5.5-3. Các hệ số sức
kháng của các trạng thái giới hạn cường độ địa kỹ thuật trong cọc khoan chịu tải
trong dọc trục
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ĐIỀU KIỆN
HỆ SỐ SỨC KHÁNG
Khả năng chịu lực tới hạn của cọc khoan đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phá hoại khối
Sức kháng thành bên trong đất sét
Phương pháp a
(Reese & O’Neill 1988)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng tại mũi cọc đất sét đất sét
Tổng ứng suất
(Reese & O’Neill 1988)
0,55
Sức kháng thành bên trong cát
Touma & Reese (1974)
Meyerhof (1976)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reese & Wright (1977)
Reese & O’Neill (1988)
Xem đề cập trong Điều 10.8.3.4
Sức kháng tại mũi cọc trong cát
Touma & Reese (1974)
Meyrhof (1976)
Quiros & Reese (1977)
Reese & Wright (1977)
Reese & O’Neill (1988)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng thành bên trong đá
Carter & Kulhawy (1988)
Horvath & Kenney (1979)
0,55
0,65
Sức kháng tại mũi cọc trong đá
Hiệp hội địa kỹ thuật Canada (1985)
Phương pháp đo áp lực (Hiệp hội địa kỹ thuật Canada,
1985)
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
Sức kháng thành bên và sức kháng mũi cọc
Thí nghiệm tải trọng
0,80
Sét
0,65
Khả năng chịu lực nhổ của cọc khoan đơn
Sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Reese & O’Neill)
Cọc loe
(Reese & O’Neill)
0,55
0,50
Cát
Touma & Reese (1974)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quiros & Reese (1977)
Reese & Wright (1977)
Reese & O ‘ Neill (1988)
Xem đề cập trong Điều 10.8.3.7
Đá
Carter & Kulhawy
Horath & Kenny
0,45
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
Khả năng chịu lực nhổ của nhóm cọc
Cát
Đất sét
0,55
0,55
10.6. MÓNG MỞ RỘNG
10.6.1. XEM XÉT TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định trong Điều này phải được ứng dụng để
thiết kế các móng đơn, nơi thích hợp, với các móng liên hợp. Phải chú ý đặc
biệt đến các móng trên nền đắp.
Các móng phải được thiết kế để giữ sao cho áp lực
dưới đế móng càng đồng nhất càng tốt. Sự phân bố áp lực đất phải phù hợp với
các tính chất của đất và kết cấu, và với các nguyên lý cơ học đất và đá đã được
thiết lập.
10.6.1.2. Độ sâu
Độ sâu của móng phải được xác định phù hợp với tính
chất vật liệu móng và khả năng phá hoại. Các móng ở những nơi vượt dòng chảy
phải được đặt ở độ sâu dưới độ sâu xói dự kiến lớn nhất như đã trình bày trong
Điều 2.6.4.4.1.
Phải xem xét đến việc sử dụng vải địa kỹ thuật hay
tầng lọc dạng cấp phối hạt để giảm khả năng thẩm lậu trong đá xô bồ hoặc đắp
trả sau mố.
10.6.1.3. Neo cố
Các móng được đặt trên bề mặt đá cứng, nhẵn và
nghiêng mà không được ngàm chặt bằng các vật liệu phủ hoặc vật liệu có sức
kháng tốt phải được neo một cách hữu hiệu bằng các biện pháp neo như neo đá, bu
lông đá, các chốt, khóa hoặc các biện pháp thích hợp khác. Phải tránh chêm nông
các diện tích móng rộng ở những nơi yêu cầu nổ mìn để dọn đá.
10.6.1.4. Nước ngầm
Móng phải được thiết kế có tính đến vị trí của mực
nước ngầm dự kiến cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.1.5. Lực nâng
Khi móng có khả năng chịu lực nâng, chúng phải được
nghiên cứu về cả sức kháng nhổ và cường độ kết cấu của chúng.
10.6.1.6. Các kết cấu lân cận
Trong trường hợp móng được đặt gần kề với các kết cấu
hiện có phải nghiên cứu ảnh hưởng của các kết cấu hiện có đến sự làm việc của
móng và ảnh hưởng của móng lên các kết cấu hiện có.
10.6.2. CHUYỂN VỊ VÀ ÁP LỰC CHỊU TẢI DƯỚI TRẠNG THÁI
GIỚI HẠN SỬ DỤNG
10.6.2.1. Tổng quát
Phải nghiên cứu chuyển vị của móng về cả độ lún thẳng
đứng và chuyển vị ngang tại các trạng thái giới hạn sử dụng.
Độ chuyển vị ngang của kết cấu phải được đánh giá
khi:
· Có tải trọng nằm ngang hoặc tải trọng nghiêng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Có khả năng tổn thất lực đỡ của móng do bào mòn hay xói, hoặc
· Tầng chịu lực nghiêng rõ rệt.
10.6.2.2. Các tiêu chuẩn chuyển vị
10.6.2.2.1. Tổng quát
Các tiêu chuẩn chuyển vị thẳng đứng và ngang đối với
móng phải được phát triển phù hợp với chức năng và loại kết cấu, tuổi thọ phục
vụ dự kiến, và các hậu quả của các chuyển vị không cho phép đối với khả năng
làm việc của kết cấu.
Các tiêu chuẩn chuyển vị chấp nhận được phải được
thiết lập bằng các phương pháp thực nghiệm hay phân tích kết cấu, hoặc cả hai.
10.6.2.2.2. Tải trọng
Phải xác định độ lún tức thời bằng cách sử dụng các
tổ hợp tải trọng sử dụng được trình bày trong Bảng 3.4.1-1. Phải xác định độ
lún theo thời gian trong đất dính bằng cách chỉ sử dụng tĩnh tải.
Độ lún gây ra bởi tải trọng của nền đắp sau mố cầu
phải được nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2.2.3. Các phân tích lún
10.6.2.2.3a. Tổng quát
Phải ước tính độ lún của móng bằng cách dùng các phân
tích biến dạng dựa trên kết quả thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hay thí
nghiệm ngoài hiện trường. Các thông số về đất dùng trong các phân tích phải
được chọn để phản ánh lịch sử chịu tải của đất, trình tự thi công và ảnh hưởng
của phân tầng của đất.
Phải xem xét cả tổng lún và lún khác nhau, bao gồm cả
các ảnh hưởng của thời gian.
Tổng độ lún bao gồm lún đàn hồi, cố kết, và các thành
phần lún thứ cấp có thể lấy bằng:
St = Se
+ Sc + Ss (10.6.2.2.3a-1)
trong đó:
Se = độ lún đàn hồi (mm)
Sc = độ lún cố kết (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố khác ảnh hưởng đến độ lún, chẳng hạn tải
trọng của nền đắp và tải trọng ngang hay lệch tâm và đối với các móng trên đất
dạng hạt, tải trọng rung động do các hoạt tải động hay tải trọng động đất cũng
cần được xem xét khi thích hợp. Sự phân bố của ứng suất thẳng đứng bên dưới các
móng tròn (hay vuông) và móng chữ nhật dài, nghĩa là khi L > 5B có thể ước
tính theo Hình 1.
Hình 10.6.2.2.3a-1- Các
đường đẳng ứng suất thẳng đứng theo BOUSSINES đối với các móng liên tục và
vuông đã được SOWERS sửa đổi (1979).
10.6.2.2.3b. Độ lún của móng trên nền đất không dính
Có thể ước tính độ lún của các móng trên nền đất
không dính bằng các phương pháp kinh nghiệm hay lý thuyết đàn hồi.
Có thể dự tính độ lún đàn hồi của các móng trên nền
đất không dính theo công thức sau:
(10.6.2.2.3b-1)
trong đó:
q0 = cường độ tải trọng (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Es = mô đun Young của đất lấy theo quy
định trong Bảng 1 thay cho kết quả thí nghiệm trong phòng (MPa).
bZ = hệ số hình dạng lấy theo quy định của Bảng 2 (DIM)
v = hệ số Poisson lấy theo quy định Bảng 1 thay cho
các kết quả thí nghiệm trong phòng (DIM)
Trừ phi Es thay đổi đáng kể theo chiều
sâu, cần xác định ES ở độ sâu dưới móng khoảng 1/2 đến 2/3 B. Nếu mô
đun của đất thay đổi đáng kể theo chiều sâu, có thể dùng giá trị trung bình có
trọng số Es.
Ký hiệu sau đây được áp dụng theo Bảng 1:
N = sức kháng theo xuyên tiêu chuẩn (SPT)
N1 = SPT đã được hiệu chỉnh theo độ sâu
Su = cường độ chống cắt không thoát nước
(MPa)
qc = sức kháng xuyên côn tĩnh (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Phạm vi điển hình của các
giá trị
Hệ số Poisson, v (dim)
Dự tính Es theo
N
Mô đun Young Es (MPa)
Loại đất
Es (MPa)
Đất sét:
Mềm yếu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất cứng
2,4 - 15
15 - 50
50 - 100
0,4 - 0,5
(không thoát nước)
Bùn,bùn cát, hỗn hợp ít dính.
Cát nhỏ đến trung và cát pha ít bùn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sỏi pha cát và sỏi
0,4N1
0,7N1
1,0N1
1,1N1
Hoàng thổ:
Bùn
15 - 60
2 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 - 0,35
Sỏi pha cát và sỏi
1,1 N1
Cát nhỏ:
Rời xốp
Chặt vừa,
Chặt
7,5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 25
0,25
Ước tính Es theo Su
Sét mềm yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét rất cứng
400 Su - 1000 Su
1.500 Su - 2400
Su
3.000 Su - 4000
Su
Cát:
Rời xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chặt
10 - 25
25 - 50
50 - 75
0,20 - 0,25
0,30 - 0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rời xốp
Chặt vừa
Chặt
25 - 75
75 - 100
100 - 200
0,2- 0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3- 0,40
Dự tính Es theo
qc
Đất pha cát
4 qc
Bảng 10.6.2.2.3b-2 - Các hệ
số độ cứng và hình dạng đàn tính, EPRI (1983)
L/B
Mềm, bZ
(trung
bình)
bZ
Cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
1,13
1
1,06
1,08
2
1,09
1,10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
5
1,22
1,24
10
1.41
1.41
10.6.2.2.3c. Độ lún của móng trên nền đất dính
Đối với móng trên nền đất dính cứng, có thể xác định
độ lún đàn hồi bằng phương trình 10.6.2.2.3b-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kết quả thí nghiệm trong phòng được biểu thị
theo hệ số rỗng (e) thì có thể tính như sau cho độ lún cố kết của móng trên nền
đất dính bão hòa hoặc gần bão hòa:
· Đối với đất quá cố kết ban đầu (nghĩa là s’p > s’o)
(10.6.2.2.3c-1)
· Đối với đất cố kết thông thường ban
đầu (nghĩa là s’p = s’o)
(10.6.2.2.3c-2)
· Đối với đất chưa cố kết hoàn toàn ban đầu (nghĩa là s’p < s’o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kết quả thí nghiệm trong phòng được biểu thị
theo ứng suất thẳng đứng, eV, có thể lấy độ lún cố kết như sau:
· Đối với đất cố kết cao ban đầu (nghĩa là s’p > s’o):
(10.6.2.2.3c-4)
· Đối với đất cố kết thông thường ban đầu (nghĩa là s’p = s’o):
(10.6.2.2.3c-5)
· Đối với đất chưa cố kết hoàn toàn ban đầu (nghĩa là s’p < s’o):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Hc = chiều cao của lớp đất chịu nén (mm)
e0 = tỷ số rỗng tại ứng suất thẳng đứng
hữu hiệu ban đầu (DIM)
Ccr = chỉ số nén ép lại, được xác định
theo quy định của Hình 1 (DIM)
Cc = chỉ số nén ép, được xác định theo quy
định của Hình 1 (DIM)
cce = tỷ số nén ép được xác định theo quy
định của Hình 2 (DIM)
Cre = tỷ số nén ép lại, được xác định theo
quy định của Hình 2 (DIM)
s’p = ứng suất thẳng đứng lớn nhất hữu hiệu đã tồn
tại trong đất trong khoảng chiều sâu dưới móng (MPa)
s’o = ứng suất nguyên thủy thẳng đứng hữu hiệu
trong đất trong khoảng chiều sâu dưới móng (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s’pc = ứng suất hữu hiệu thẳng đứng hiện có trong
đất không bao gồm ứng suất tăng thêm do tải trọng móng (MPa)
Hình 10.6.2.2.3c - 1. Đường
cong nén cố kết điển hình đối với nền đất quá cố kết - quan hệ tỷ số rỗng với ứng
suất thẳng đứng hữu hiệu EPRI (1983)
Hình 10.6.2.2.3c - 2. Đường
cong nén cố kết điển hình đối với nền đất quá cố kết - quan hệ biến dạng thẳng đứng
với ứng suất thẳng đứng hữu hiệu EPRI (1983)
Nếu bề rộng móng liên quan ít với chiều dày của lớp
đất bị ép, thì phải xét ảnh hưởng của tải trọng 3 chiều và có thể lấy như sau:
Sc (3 - D)
= mcSc(1-D) (10.6.2.2.3c - 7)
trong đó:
mc = hệ số chiết giảm lấy theo quy định của hình 3 (DIM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10.6.2.2.3c - 3. Hệ số
chiết giảm có xét đến ảnh hưởng của độ lún cố kết ba chiều, EPRI (1983).
Thời gian (t) để đạt được một tỷ lệ phần trăm đã cho
của tổng độ lún cố kết một chiều dự tính có thể được tính như sau:
t = (10.6.2.2.3c-8)
trong đó:
T = hệ số thời gian lấy theo quy định của Hình 4
(DIM)
Hd = chiều cao của đường thoát nước dài
nhất trong lớp đất bị nén (mm)
cV = hệ số được lấy từ các kết quả thí
nghiệm cố kết trong phòng của các mẫu đất nguyên dạng hoặc từ việc đo tại hiện
trường bằng các dụng cụ như qua thử áp lực hay mũi hình nón thử áp lực (mm2/năm)
Có thể tính độ lún thứ cấp của móng trong đất dính
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.8.2.2.3c-9)
trong đó:
t1 = thời điểm lúc bắt đầu có lún thứ cấp,
nghĩa là điển hình ở thời điểm tương đương với 90 phần trăm của độ cố kết trung
bình (Năm)
t2 = thời gian tùy ý có thể biểu thị thời
kỳ sử dụng của kết cấu (Năm)
Cae = hệ số ước tính từ các kết quả thí
nghiệm cố kết trong phòng của các mẫu đất nguyên dạng (DIM).
Hình 10.6.2.2.3c-4. Số phần
trăm của cố kết là hàm số của hệ số thời gian, T, EPRI (1983)
10.6.2.2.3d. Lún của móng trên nền đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún đàn hồi của móng trên đá bị vỡ hay nứt thành
mảng có thể được tính như sau:
· Đối với móng tròn (hay vuông):
(10.6.2.2.3d-1)
trong đó:
(10.6.2.2.3d-2)
· Đối với móng chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.6.2.2.3d-3)
trong đó:
(10.6.2.2.3d-4)
trong đó:
qo = ứng suất thẳng đứng ở đáy của diện
tích chịu tải (MPa)
v = hệ số Poisson (DIM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ip = hệ số ảnh hưởng xét đến độ cứng và
kích thước của móng (DIM).
Em = mô đun của nền đá (MPa).
bz = hệ số xét đến hình dạng và độ cứng của móng (DIM)
Đối với các móng cứng có thể tính các giá trị Ip
bằng cách dùng giá trị bz cho trong bảng 10.6.2.2.3b-2.
Nếu không có các kết quả thí nghiệm trong phòng thì hệ số Poisson v đối với các
loại đá điển hình có thể lấy theo quy định trong Bảng 1. Khi xác định mô đun
nền đá Em, cần dựa trên kết quả của thí nghiệm trong phòng và tại
hiện trường. Nếu không có, có thể ước tính các giá trị của Em bằng
cách nhân mô đun Eo của đá nguyên dạng lấy từ kết quả thí nghiệm nén
một trục với một hệ số chiết giảm aE có xét đến tần số xuất hiện tính chất đứt quãng, biểu thị
qua chỉ số xác định chất lượng đá (RQD) với quan hệ sau (Gardner 1987):
Em = aEEo (10.6.2.2.3d-5)
trong đó:
aE = 0,0231(RQD) - 1,32 ³ 0,15 (10.6.2.2.3d-6)
Khi thiết kế sơ bộ hay không thể có số liệu thí
nghiệm tại hiện trường cụ thể, có thể sử dụng các giá trị ước tính của Eo
theo Bảng 2. Khi phân tích sơ bộ hay thiết kế cuối cùng mà không có các kết quả
thí nghiệm hiện trường, cần dùng giá trị aE = 0,15 để tính Em
Đại lượng đo độ lún cố kết và lún thứ cấp trong nền
đá được gắn kết bằng vật liệu dính yếu hay vật liệu khác có các đặc trưng lún
phụ thuộc thời gian, có thể được ước tính bằng cách áp dụng các phương pháp quy
định theo Điều 10.6.2.2.3c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Poisson v
Loại đá
Số các giá trị
Số các loại đá
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Trung bình
Độ lệch tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
22
0,39
0,09
0,20
0,08
Gabro
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,18
0,02
Diaba
6
6
0,38
0,20
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bazan
11
11
0,32
0,16
0,23
0,05
Thạch anh
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,08
0,14
0,05
Đá mác nơ
5
5
0,40
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
Gơ nai
11
11
0,40
0,09
0,22
0,09
Đá xít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0,31
0,02
0,12
0,08
Cát kết
12
9
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,11
Bột kết
3
3
0,23
0,09
0,18
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
0,18
0,03
0,09
0,06
Đá vôi
19
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,23
0,06
Đolomit
5
5
0,35
0,14
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10.6.2.2.3d-2- Tổng hợp
mô đun đàn hồi của đá nguyên dạng được điều chỉnh theo KULHAWY (1978)
Hệ số Poisson V
Loại đá
Số các giá trị
Số các loại đá
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Granit
26
26
100
6,41
52,7
3,55
Diorit
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
17,1
51,4
6,19
Gabro
3
3
84,1
67,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
Diaba
7
7
104
69,0
88,3
1,78
Bazan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
84,1
29,0
56,1
2,60
Thạch anh
7
7
88,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,1
2,32
Đá mác nơ
14
13
73,8
4,00
42,6
2,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
82,1
28,5
61,1
2,31
Đá phiến
11
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,41
9,58
0,96
Đá xít
13
12
69,0
5,93
34,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Filit
3
3
17,3
8,62
11,8
0,57
Cát kết
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,2
0,62
14,7
1,19
Bột kết
5
5
32,8
2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
Phiến thạch
30
14
38,6
0,007
9,79
1,45
Đá vôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
89,6
4,48
39,3
3,73
Đolomit
17
16
78,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,1
3,44
10.6.2.2.4. Mất ổn định tổng thể
Phải nghiên cứu ổn định tổng thể ở trạng thái giới
hạn sử dụng bằng cách áp dụng các quy định của Điều 3.4.1
10.6.2.3. áp lực chịu tải ở trạng thái giới hạn sử
dụng
10.6.2.3.1. Các giá trị giả định cho
áp lực chịu tải
Việc sử dụng giá trị giả định phải được dựa trên
những hiểu biết về điều kiện địa chất tại hoặc gần vị trí cầu.
10.6.2.3.2. Các phương pháp nửa thực
nghiệm dùng để xác định áp lực chịu tải
Áp lực chịu tải của đá có thể được xác định bằng cách
dùng các quan hệ thực nghiệm với RQD hoặc Hệ thống đánh giá khối đá theo địa cơ
học, RMR, hoặc Hệ thống phân loại khối đá của Viện địa kỹ thuật Nauy, NGI. Kinh
nghiệm địa phương có thể được xem xét khi dùng các phương pháp nửa thực nghiệm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3. SỨC KHÁNG Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
10.6.3.1. Sức kháng đỡ của đất dưới đáy móng
10.6.3.1.1. Tổng quát
Sức kháng đỡ phải được xác định dựa trên vị trí mực
nước ngầm dự kiến cao nhất tại vị trí đáy móng.
Sức kháng tính toán, qR ở trạng thái giới
hạn cường độ phải được lấy như sau:
qR = jqn = jqult (10.6.3.1.1-1)
ở đây:
j = hệ số sức kháng được xác định trong Điều 10.5.4
qn = qult = sức kháng đỡ danh
định (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3.1.2. Ước tính lý thuyết
10.6.3.1.2a. Tổng quát
Sức kháng đỡ danh định được xác định bằng cách dùng
các lý thuyết cơ học đất đã được chấp nhận dựa trên các thông số đo được của
đất. Các thông số của đất được dùng trong phân tích phải đại diện cho cường độ
kháng cắt của đất dưới các điều kiện tải trọng và dưới mặt đất đang xem xét.
Sức kháng đỡ danh định của đế móng trên đất không
dính phải được đánh giá bằng cách dùng các phân tích ứng suất hữu hiệu và các
thông số cường độ kháng cắt của đất thoát nước.
Sức kháng đỡ danh định của đế móng trên đất dính phải
được đánh giá với các phân tích ứng suất tổng và các thông số cường độ của đất
không thoát nước. Trong các trường hợp khi đất dính có thể bị mềm hóa và mất
cường độ theo thời gian, sức kháng đỡ của các đất này cũng phải được đánh giá
đối với các điều kiện chất tải thường xuyên, dùng các phân tích ứng suất hữu
hiệu và các thông số cường độ của đất có thoát nước.
Đối với đế móng trên đất đầm chặt, sức kháng đỡ danh
định phải được ước tính bằng các phân tích tổng ứng suất hoặc ứng suất hữu
hiệu, cái nào nguy hiểm hơn.
Khi cần thiết, để xác định sức kháng đỡ danh định của
đất dính, như đất sét và đất đầm chặt bằng các phân tích ứng suất hữu hiệu, nên
áp dụng phương trình 10.6.3.1.2c.1
Nếu có khả năng bị hư hỏng do cắt cục bộ hay cắt
thủng, có thể ước tính khả năng chịu tải danh định bằng cách sử dụng các thông
số về cường độ chịu cắt được chiết giảm c* và j* trong phương trình 10.6.3.1.2b - 1
và 10.6.3.1.2c - 1. Các thông số chịu cắt chiết giảm có thể lấy như sau:
c* = 0,67c (10.6.3.1.2a-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
c* = độ dính của đất với ứng suất hữu hiệu được chiết
giảm khi chịu cắt thủng (MPa)
j* = góc ma sát của đất với ứng suất hữu hiệu được chiết giảm
khi chịu cắt thủng (Độ)
Khi địa tầng chứa lớp đất thứ hai có các đặc trưng
khác có ảnh hưởng đến cường độ chống cắt trong phạm vi một khoảng cách dưới
móng ít hơn HCRIT phải xác định khả năng chịu tải nền đất theo quy
định ở đây cho nền đất có 2 lớp đất. Có thể lấy khoảng cách HCRIT
như sau:
(10.6.3.1.2a-3)
trong đó:
q1 = khả năng chịu tải tới hạn của móng
được chống đỡ bởi lớp trên của hệ 2 lớp với giả thiết lớp trên có chiều dày vô
hạn. (MPa)
q2 = khả năng chịu tải tới hạn của móng ảo
có cùng kích thước và hình dạng như móng thực nhưng được tựa lên bề mặt của lớp
thứ hai (lớp dưới) trong hệ hai lớp (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = chiều dài móng (mm)
Cần hết sức tránh dùng các móng có đáy móng nghiêng.
Nếu không tránh khỏi phải dùng đáy móng nghiêng thì khả năng chịu tải danh định
được xác định theo các quy định ở đây phải được chiết giảm tiếp bằng phương
pháp hiệu chỉnh được chấp nhận trong điều kiện đáy móng nghiêng của tài liệu
tham khảo sẵn có.
10.6.3.1.2b. Đất sét bão hòa
Sức kháng đỡ danh định của đất sét bão hòa (MPa) được
xác định từ cường độ kháng cắt không thoát nước có thể lấy như:
qult = c Ncm
+ gg DfNqm x 10-9 (10.6.3.1.2b-1)
ở đây:
c = Su = cường độ kháng cắt không thoát
nước (MPa)
Ncm, Nqm = các hệ số sửa đổi
khả năng chịu lực hàm của hình dạng đế móng, chiều sâu chôn móng, độ nén của
đất và độ nghiêng của tải trọng (DIM)
g = dung trọng của đất sét (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tính các hệ số khả năng chịu tải Ncm
và Nqm như sau:
· Đối với Df/B ≤ 2,5; B/L ≤ 1 và H/V ≤ 0,4
Ncm = Nc
[1 + 0,2(Df/B)] [1 + 0,2(B/L)] [1 - 1,3(H/V)] (10.6.3.1.2.b-2)
· Đối với Df/B> 2,5 và H/V ≤ 0,4
Ncm = Nc
[1 + 0,2(B/L)] [1 - 1,3(H/V)] (10.6.3.1.2.b - 3)
Nc = 5,0 dùng cho phương trình 2
trên nền đất tương đối bằng
= 7,5 dùng cho phương trình 3 trên nền
đất tương đối bằng
= Ncq theo hình 1 đối với móng
trên hoặc liền kề mái dốc.
Nqm = 1,0 cho đất sét bão hòa
và nền đất tương đối bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hình 1 phải lấy số ổn định Ns như
sau:
· Đối với B < Hs
Ns = 0 (10.6.3.1.2b
- 4)
· Đối với B ³ Hs
Ns = [gg Hs/c x 10-9 (10.6.3.1.2b
- 5)
trong đó:
B = chiều rộng móng (mm)
L = chiều dài móng (mm)
Khi móng đặt lên nền đất dính 2 lớp theo chế độ chịu
tải không thoát nước, có thể xác định khả năng chịu tải danh định theo phương
trình 1 với các giải thích như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ncm = Nm, là hệ số khả năng
chịu tải theo quy định dưới đây (DIM)
Nqm = 1,0 (DIM)
Hình 10.6.3.1.2b - 1- Các hệ
số khả năng chịu tải được cải tiến dùng cho các móng trong đất dính và trên nền đất dốc
hoặc kề giáp nền đất dốc theo MEYERHOF (1957).
Khi địa tầng nằm trên một lớp đất dính rắn hơn, có
thể lấy Nm theo quy định của hình 3
Khi địa tầng nằm trên một lớp dính mềm yếu hơn, có
thể lấy Nm như sau:
(10.6.3.1.2b-6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.6.3.1.2b-7)
k = c1/c2
c1 = cường độ chịu cắt của lớp đất trên
(MPa)
c2 = cường độ chịu cắt của lớp đất dưới
(MPa)
HS2 = khoảng cách từ đáy móng đến đỉnh của
lớp thứ hai (mm)
Sc = 1.0. Đối với các móng liên tục.
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.6.3.1.2b-8)
ở đây:
Nc = hệ số khả năng chịu tải có thể được
xác định ở đây(DIM)
Nqm = hệ số sức kháng đỡ được xác định ở
đây
Khi nền đất dính hai lớp theo chế độ đặt tải thoát
nước thì phải xác định khả năng chịu tải danh định theo phương trình
10.6.3.1.2c-4.
H = tải trọng ngang không có hệ số (N)
HS = chiều cao của khối đất dốc (mm)
V = tải trọng thẳng đứng chưa nhân hệ số (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10.6.3.1.2b-3- Hệ số
khả năng chịu tải được điều chỉnh cho nền đất dính hai lớp với lớp đất yếu hơn nằm ở
trên lớp cứng hơn. EPRI (1983).
10.6.3.1.2c. Đất rời
Sức kháng đỡ danh định của đất rời, như đất cát hoặc
sỏi cuội (MPa) có thể lấy như:
Qult = 0,5 g g BCw1 N gm x 10-9 + g g Cw2 Df Nqm
x 10-9 (10.6.3.1.2c-1)
ở đây:
Df = chiều sâu đế móng (mm)
g = dung trọng của đất cát hoặc sỏi cuội (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW1, CW2 = các hệ số lấy theo
Bảng 1 như là hàm của DW (DIM)
DW = chiều sâu đến mực nước tính từ mặt
đất (mm)
Ngm = hệ số sức kháng đỡ được điều chỉnh (DIM)
Bảng 10.6.3.1.2c-1- Các hệ
số Cw1, Cw2 cho các chiều sâu nước ngầm khác nhau
Dw
Cw1
Cw2
0,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Df
0,5
1,0
> 1,5B + Df
1,0
1,0
Đối với các vị trí trung gian của mực nước ngầm, các
giá trị CW1,CW2 có thể xác định bằng cách nội suy giữa
các giá trị được xác định trong Bảng 1.
Có thể lấy các hệ số khả năng chịu tải Ngm, và Nqm như sau:
Ngm = Ng sg cg ig (10.6.3.1.2c-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Nqm = hệ số khả năng chịu tải theo quy
định trong Bảng 2 đối với móng trên nền đất tương đối bằng (DIM)
Ng = theo quy định trong Hình 1 đối với móng trên nền dốc hay
kề giáp nền dốc (DIM)
Nq = hệ số khả năng chịu tải theo quy định
của Bảng 2 đối với nền đất tương đối bằng (DIM)
= 0.0 đối với móng trên nền đất dốc hay kề giáp
nền đất dốc (DIM)
sq,sg = các hệ số hình dạng được quy định
trong các Bảng 3 và 4 tương ứng (DIM)
cq,cg = các hệ số ép lún của đất được quy
định trong Bảng 5 và 6 (DIM)
iq,ig = các hệ số xét độ nghiêng của tải
trọng được quy định trong Bảng 7 & 8 (DIM)
dq = hệ số độ sâu được quy định trong Bảng
9 (DIM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trong các Bảng 5 & 6, phải lấy q bằng ứng suất thẳng
đứng ban đầu hữu hiệu tại độ sâu chôn móng, nghĩa là ứng suất thẳng đứng ở đáy
móng trước khi đào, được hiệu chỉnh đối với áp lực nước.
· Trong các Bảng 7 và 8, phải lấy H và V là tải trọng nằm
ngang và thẳng đứng chưa nhân hệ số.
· Trong Bảng 9, phải lấy giá trị của dq trong
trường hợp đất nằm trên đáy móng cũng tốt như đất dưới đáy móng. Nếu đất yếu
hơn, dùng dq = 1,0.
Bảng 10.6.3.1.2c-2 - Các hệ
số khả năng chịu tải Ng và Nq đối với móng trên nền đất không dính
(BARKER và người khác 1991)
Góc ma sát
(jf) (độ)
Ng
Nq
28
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
36
38
40
42
44
46
17
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
58
78
110
155
225
330
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
38
49
64
85
115
160
Bảng 10.6.3.1.2c-3- Các hệ
số hình dạng Sq cho móng trên đất không dính (Barker và người khác
1991)
Góc ma sát (jf)
(Độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/B = 1
L/B = 2
L/B = 5
L/B = 10
28
30
32
34
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
42
44
46
1,53
1,58
1,62
1,67
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
1,90
1,96
2,03
1,27
1,29
1,31
1,34
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
1,45
1,48
1,52
1,11
1,11
1,12
1,13
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
1,18
1,19
1,21
1,05
1,06
1,06
1,07
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,09
1,10
1,10
Bảng 10.6.3.1.2c-4- Hệ số
hình dạng sg cho móng trên đất không dính
(Barker và người khác 1991)
B/L
sg (dim)
1
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
5
0,92
10
0,96
Bảng 10.6.3.1.2c-5 - Các hệ
số ép lún của đất Cg và Cq cho móng vuông trên đất không dính (BARKER
và người khác 1991)
Độ chặt tương đối Dr
(%)
Góc ma sát (jf) (Độ)
cg = cq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
q = 0,048
MPa
q = 0,096
MPa
q = 0,192
MPa
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
70
80
100
28
32
35
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
45
50
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
1,00
1,00
0,97
0,96
0,86
0,80
0,66
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,82
0,81
0,72
0,66
0,54
0,35
0,89
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,65
0,60
0,48
0,31
Bảng 10.6.3.1.2c-6 - Các hệ
số ép lún của đất cg và cq cho các móng băng trên đất không dính
(Barker và người khác 1991)
Độ chặt tương đối Dr
(%)
Góc ma sát (jf) (Độ)
cg = cq (dim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
q = 0,048
MPa
q = 0,096
MPa
q = 0,192
MPa
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
70
80
100
28
32
35
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
45
50
0,85
0,80
0,76
0,73
0,62
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,75
0,68
0,64
0,61
0,52
0,47
0,36
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,54
0,52
0,43
0,39
0,30
0,17
0,60
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,39
0,35
0,27
0,15
Bảng 16.6.3.1.2c-7- Các hệ
số xét độ nghiêng của tải trọng ig và iq cho các tải trọng nghiêng
theo chiều bề rộng móng (Barker và người khác 1991)
H/V
ig
(dim)
iq
(dim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/B = 2
Vuông
Băng
L/B = 2
Vuông
0,10
0,15
0,20
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,40
0,45
0,50
0,55
0,60
0,65
0,07
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,42
0,34
0,27
0,22
0,17
0,13
0,09
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,76
0,65
0,55
0,46
0,39
0,32
0,26
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,09
0,06
0,04
0,77
0,67
0,57
0,49
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,22
0,18
0,14
0,10
0,07
0,05
0,81
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,49
0,42
0,36
0,30
0,25
0,20
0,16
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,76
0,69
0,62
0,55
0,49
0,43
0,37
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,17
0,13
0,85
0,78
0,72
0,65
0,59
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,35
0,30
0,25
0,21
0,16
Bảng 10.6.3.1.2c-8- Các hệ
số xét độ nghiêng của tải trọng ig và iq cho các tải trọng
nghiêng theo chiều bề rộng của móng (BARKER và người khác 1991)
H/V
ig
(dim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
L/B = 2
Vuông
Băng
L/B = 2
Vuông
0,0
0,10
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,30
0,35
0,40
0,45
0,50
0,55
0,60
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,81
0,72
0,64
0,56
0,49
0,42
0,36
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,16
0,12
0,09
1,00
0,78
0,68
0,59
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,30
0,25
0,20
0,16
0,12
0,09
0,06
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
0,57
0,49
0,41
0,34
0,28
0,22
0,18
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,05
1,00
0,90
0,85
0,80
0,75
0,70
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,50
0,45
0,40
0,35
0,03
1,00
0,87
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,62
0,56
0,51
0,45
0,40
0,34
0,29
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,85
0,78
0,72
0,65
0,59
0,52
0,46
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,25
0,21
0,16
Bảng 10.6.3.1.2c-9- Hệ số độ
sâu dq cho loại đất không dính (Barker và người khác 1991)
Góc ma sát jf
Df/B
(dim)
dq
(dim)
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
8
1,20
1,30
1,35
1,40
37
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
1,20
1,25
1,30
1,35
42
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,15
1,20
1,25
1,30
Khi móng đặt lên hệ đất dính hai lớp chịu tải trọng
không thoát nước, có thể lấy khả năng chịu tải như sau:
(10.8.3.1.2c-4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.6.3.1.2c-5)
trong đó:
c1 = cường độ chịu cắt không thoát nước
của lớp đất trên cùng lấy theo hình 3 (MPa)
q2 = khả năng chịu tải cực hạn của móng áo
có cùng kích thước và hình dạng của móng ực nhưng tựa lên bề mặt của lớp thứ
hai (nằm dưới) của nền có hai lớp (MPa)
j’1 = góc nội ma sát tai ứng suất hữu hiệu của lớp
đất trên cùng (độ)
Hình 10.8.3.1.2c-1- Các hệ số khả
năng chịu tải được điều chỉnh cho loại móng trong đất không dính và trên nền
đất dốc hay liền kề nền đất dốc theo Mfyerhof (1957)
10.6.3.1.3. Các phương pháp bán thực
nghiệm
10.6.3.1.3a. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
· Thí nghiệm xuyên hình nón CPT, và
· Thí nghiệm đo áp lực
10.6.3.1.3b. Dùng SPT
Sức kháng đỡ danh định trong cát (MPa) dựa trên các
kết quả SPT có thể lấy như:
(10.6.3.1.3b-1)
ở đây:
corr = giá trị số búa trung
bình SPT đã hiệu chỉnh trong giới hạn chiều sâu từ đáy móng đến 1.5B dưới đáy
móng (Búa/300 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW1,CW2 = hệ số hiệu chỉnh
không thứ nguyên xét đến ảnh hưởng của nước ngầm, như được xác định trong Bảng
10.6.3.1.2c-1
Df = chiều sâu chôn móng lấy đến đế móng
(mm)
Ri = hệ số chiết giảm không thứ nguyên
tính đến ảnh hưởng của độ nghiêng của tải trọng được cho trong các Bảng 1 và 2
(DIM)
H = tải trọng ngang chưa nhân hệ số để xác định hệ số
H/V trong Bảng 1 và 2 (N) hoặc (N/mm)
V = tải trọng đứng chưa nhân hệ số để xác định tỷ lệ
H/V trong Bảng 1 và 2 (N) hoặc (N/mm)
Bảng 10.6.3.1.3b-1- Hệ số độ
nghiêng tải trọng, Ri, cho móng vuông
H/V
Hệ số độ nghiêng tải
trọng, Ri
Dt/B = 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt/B = 5
0,0
1,00
1,00
1,00
0,10
0,75
0,80
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,75
0,80
0,20
0,55
0,65
0,70
0,25
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,30
0,40
0,50
0,55
0,35
0,35
0,45
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,45
0,45
0,25
0,30
0,40
0,50
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,55
0,15
0,20
0,25
0,60
0,10
0,15
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,25
0,30
0,55
0,15
0,20
0,25
0,60
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
Bảng 10.6.3.1.3b-2 - Hệ số
độ nghiêng tải trọng, Ri cho móng hình chữ nhật
H/V
Hệ số độ nghiêng tải
trọng, Ri
Tải trọng nghiêng theo
chiều rộng
Dt/B = 0
Dt/B = 1
Dt/B = 5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
0,10
0,70
0,75
0,80
0,15
0,60
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,50
0,60
0,65
0,25
0,40
0,50
0,55
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,50
0,35
0,30
0,35
0,40
0,40
0,25
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,20
0,25
0,30
0,50
0,15
0,20
0,25
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,20
0,60
0,05
0,10
0,15
H/V
Hệ số độ nghiêng tải
trọng, Ri
Tải trọng nghiêng theo
chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt/B = 1
Dt/B = 5
0,0
1,00
1,00
1,00
0,10
0,80
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,70
0,80
0,85
0,20
0,65
0,70
0,75
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,70
0,30
0,50
0,60
0,65
0,35
0,40
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,35
0,50
0,55
0,45
0,30
0,45
0,50
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,45
0,55
0,20
0,30
0,40
0,60
0,15
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3.1.3c. Dùng CPT
Sức kháng uốn danh định (MPa) đối với các móng đặt
trên cát hoặc sỏi, căn cứ vào kết quả CPT có thể tính như sau:
(10.6.3.13c-1)
trong đó:
qc = sức kháng chùy hình nón trung bình
trên toàn bộ chiều sâu B dưới đế móng (MPa)
B = chiều rộng đế móng
Df = chiều sâu chôn móng tính tới đáy của
móng (mm)
Ri = hệ số điều chỉnh độ nghiêng tải trọng
theo quy định ở Bảng 10.6.3.13b-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3.1.3d. Dùng kết quả đo áp lực
Sức kháng đỡ danh định của đất nền (MPa) được xác
định từ kết quả của thí nghiệm đo áp lực có thể tính như sau:
qult = [ro + k (pL + po)] Rt (10.6.3.1.3d-1)
trong đó:
ro = tổng áp lực thẳng đứng ban đầu tại
đáy móng (MPa)
k = hệ số khả năng chịu tải thực nghiệm lấy từ Hình 1
pL = giá trị trung bình của áp lực giới
hạn có được từ kết quả thí nghiệm đo áp lực trong khoảng sâu 1,5 B trên và dưới
móng (MPa)
po = tổng áp lực ngang tại chiều sâu thí
nghiệm đo áp lực (MPa)
Rt = hệ số chiết giảm độ nghiêng tải trọng
cho trong Bảng 10.6.3.1.3b-1 và 10.6.3.1.3b-2 (DIM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Độ sệt hoặc tỷ trọng
(PL - Po) (MPa)
Cấp
Sét
Yếu đến rất chặt
< 1,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77 - 3,8
2
Cát và
Sỏi cuội
Rời
0,38 - 0,77
2
Rất chặt
2,9 - 5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn
Rời đến trung bình
< 0,67
1
Chặt
1,1 - 2,9
2
Đá
Cường độ rất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cường độ thấp
2,9 - 5,8
3
Cường độ trung bình đến cao
5,7 - 9,6+
4
Hình 10.6.3.1.3d-1- Giá trị
của hệ số khả năng chịu tải thực nghiệm k (theo Hội địa kỹ thuật Canada (1985)
10.6.3.1.4. Thí nghiệm tấm ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng đỡ danh định được xác định từ thí nghiệm
tải trọng có thể được ngoại suy từ các móng gần kề nơi có tính chất đất tương
tự. ảnh hưởng của độ lệch tâm tải trọng.
10.6.3.1.5. Tác động của độ lệch tâm
tải trọng
Khi tải trọng lệch tâm đối với trọng tâm của đế móng,
phải dùng diện tích hữu hiệu chiết giảm, B’ x L’ nằm trong giới hạn của móng
trong thiết kế địa kỹ thuật cho lún hoặc sức kháng đỡ. Áp lực chịu tải thiết kế
trên diện tích hữu hiệu phải được giả định là đều. Diện tích hữu hiệu chiết
giảm phải là đồng tâm với tải trọng.
Các kích thước chiết giảm dùng cho móng chữ nhật chịu
tải trọng lệch tâm có thể lấy như:
B’ = B - 2eB (10.6.3.1.5-1)
L’ = L - 2eL (10.6.3.1.5-2)
ở đây:
eB = lệch tâm song song với kích thước B
(mm)
eL = lệch tâm song song với kích thước L
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Sức kháng đỡ tính toán không nhỏ hơn các hiệu ứng của các
tải trọng tính toán.
· Đối với móng đặt trên đất, độ lệch tâm của móng được ước
tính dựa trên các tải trọng tính toán, nhỏ hơn 1/4 của kích thước móng tương
ứng, B hoặc L.
Đối với thiết kế kết cấu móng chịu tải trọng lệch
tâm, phải sử dụng phân bố áp lực tiếp xúc hình thang hoặc hình tam giác dựa
trên các tải trọng tính toán.
Đối với móng không phải là hình chữ nhật, cần dùng
các phương pháp tương tự dựa trên các nguyên tắc được xác định ở trên.
10.6.3.2. Sức kháng đỡ của đá
10.6.3.2.1. Tổng quát
Các phương pháp dùng để thiết kế các móng đặt trên đá
cần được xem xét sự hiện trạng, hướng và điều kiện các vết nứt, các mặt cắt
phong hóa và các mặt cắt tương tự khác khi ứng dụng cho các vị trí cụ thể.
Đối với các móng đặt trên đá tốt, độ tin cậy đối với
các phân tích đơn giản và trực tiếp dựa trên cường độ nén một trục của đá và
RQD có thể được ứng dụng. Đá tốt được định nghĩa như là một khối đá với các vết
nứt không rộng hơn 3.2 mm. Đối với móng đặt trên đá kém hơn, các khảo sát điều
tra và phân tích chi tiết hơn phải được thực hiện để xét đến ảnh hưởng của
phong hóa và sự hiện hữu cũng như điều kiện của các vết nứt.
10.6.3.2.2. Các phương pháp nửa thực
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực chịu tải tính toán của móng không được lấy lớn
hơn cường độ chịu tải tính toán của bê tông đế móng.
10.6.3.2.3. Phương pháp phân tích
Sức kháng đỡ danh định của móng trên đá phải được xác
định bằng cách sử dụng các nguyên lý cơ học đá đã được thiết lập dựa trên các
thông số cường độ khối đá. Ảnh hưởng của các vết nứt đến dạng phá hoại cũng
phải được xem xét.
10.6.3.2.4. Thử tải
Khi thích hợp, các thí nghiệm thử tải phải được thực
hiện để xác định sức kháng đỡ danh định của các đế móng đặt trên đá.
10.6.3.2.5. Các giới hạn của độ lệch
tâm tải trọng
Độ lệch tâm của tải trọng phải không vượt quá 3/8 của
các kích thước B và L tương ứng.
10.6.3.3. Phá hoại do trượt
Phá hoại do trượt phải được khảo sát cho những móng
chịu tải trọng nghiêng và/ được đặt trên mái dốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng tính toán chống lại phá hoại do trượt, đo
bằng N, có thể tính như sau:
QR = j Qn = jT QT + jep Qep (10.6.3.3-1)
trong đó:
jT = hệ số sức kháng cho sức kháng trượt giữa đất và móng cho
trong Bảng 10.5.5-1
QT = sức kháng trượt danh định giữa đất và
móng (N)
jep = hệ số sức kháng cho sức kháng bị động cho trong Bảng
10.5.5-1
Qep = sức kháng bị động danh định của đất
có trong suốt tuổi thọ thiết kế của kết cấu (N)
Nếu như đất bên dưới đế móng là đất rời thì:
QT = V tan d (10.6.3.3-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tan d = tan jf đối với bê tông đổ trên đất
= 0,8 tan jf đối với đế móng bê tông đúc sẵn
ở đây:
jf = góc nội ma sát của đất (độ)
V = tổng các lực thẳng đứng (N)
Đối với những đế móng đặt trên sét, sức kháng trượt
có thể lấy giá trị nhỏ hơn trong:
· Lực dính của sét, hoặc
· Khi đế móng được đặt trên ít nhất 150 mm vật liệu hạt đầm
chặt, một nửa ứng suất pháp tuyến trên giao diện giữa móng và đất như trong
Hình 1 cho các tường chắn. Những ký hiệu sau đây dùng cho Bảng 1.
qs = sức kháng cắt đơn vị bằng Su
hay 0,5 d’v lấy giá trị
nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su = cường độ cắt không thoát nước (MPa)
d’v = ứng suất thẳng đứng có hiệu (Mpa)
Hình 10.6.3.3-1- Phương pháp
ước tính sức kháng trượt của các tường trên đất sét
10.6.4. THIẾT KẾ KẾT CẤU
Thiết kế kết cấu của đế móng phải tuân thủ các yêu
cầu trong Điều 5.13.3.
10.7. CỌC ĐÓNG
10.7.1. TỔNG QUÁT
10.7.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.1.2. Độ xuyên của cọc
Độ xuyên của cọc phải được xác định dựa trên khả năng
chịu tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang và chuyển vị của cả cọc và đất bên
dưới. Nói chung, trừ khi đạt độ chối, độ xuyên thiết kế với bất kỳ cọc nào cũng
không được nhỏ hơn 3000 mm trong đất dính, rắn chắc hoặc vật liệu hạt chặt và
không được nhỏ hơn 6000 mm trong đất dính mềm yếu hoặc vật liệu dạng hạt rời.
Trừ khi đạt được độ chối, cọc cho trụ mố kiểu khung
phải xuyên không nhỏ hơn 1/3 chiều dài tự do của cọc.
Đóng cọc nhằm xuyên qua một lớp đất bên trên mềm hoặc
rời nằm trên lớp đất chắc và cứng, phải xuyên qua lớp đất rắn một khoảng cách
thích hợp để hạn chế chuyển vị của các cọc cũng như đạt được khả năng chịu tải
thích hợp.
10.7.1.3. Sức kháng
Các cọc phải được thiết kế để có khả năng chịu tải và
khả năng kết cấu đảm bảo với độ lún cho phép và độ chuyển vị ngang cho phép.
Sức kháng đỡ của các cọc phải được xác định bằng các
phương pháp phân tích tĩnh học trên cơ sở sự tương tác đất - kết cấu, thử tải,
dùng thiết bị phân tích khi đóng cọc hoặc kỹ thuật do sóng ứng suất khác với
CAPWAP. Khả năng chịu tải có thể được xác định thông qua kết quả khảo sát thăm
dò dưới mặt đất, kết quả thí nghiệm tại hiện trường hoặc trong phòng thí
nghiệm, các phương pháp phân tích, thí nghiệm tải trọng cọc, và bằng cách tham
khảo quá trình làm việc trước đây. Cũng phải xét đến:
· Sự khác nhau giữa sức chịu tải của cọc đơn và nhóm cọc,
· Khả năng chịu tải của lớp đất nằm phía dưới chịu tải trọng
của nhóm cọc,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Khả năng xói và ảnh hưởng của chúng, và
· Sự truyền lực từ đất đang cố kết như lực ma sát bề mặt âm
hay các lực kéo xuống dưới
Các hệ số sức kháng đối với khả năng chịu tải của cọc
có được từ các thí nghiệm tải trọng hiện trường hoặc từ thiết bị phân tích đóng
cọc được cho trong Bảng 10.5.5-2.
10.7.1.4. ảnh hưởng của đất đang lún và các tải trọng
kéo xuống
Phải xét đến các phát triển có thể của các tải trọng
kéo xuống lên các cọc khi:
· Ở những nơi các cọc nằm dưới lớp đất sét, bùn hoặc than
bùn,
· Ở những nơi đất đắp mới được đắp lên trên bề mặt trước đây,
và
· Khi mức nước ngầm bị hạ thấp đáng kể.
Các tải trọng kéo xuống dưới phải được xem như là tải
trọng khi sức kháng đỡ và độ lún của móng được khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cộng tải trọng kéo xuống vào tải trọng tĩnh
thẳng đứng dùng cho các móng sâu khi đánh giá độ lún ở trạng thái giới hạn sử
dụng.
10.7.1.5. Khoảng cách cọc, tĩnh không và độ ngàm
Khoảng cách tim-tới-tim cọc không được nhỏ hơn 750 mm
hay 2,5 lần đường kính hay chiều rộng cọc, chọn giá trị nào lớn hơn. Khoảng
cách từ mặt bên của bất kỳ cọc nào tới mép gần nhất của móng phải lớn hơn 225
mm.
Đỉnh của các cọc phải được thiết kế ngàm sâu ít nhất
300 mm trong bệ móng sau khi đã dọn đi tất cả các vật liệu cọc hư hại. Nếu như
cọc được gắn với bệ móng bằng các thanh cốt thép chôn hay các tao, chúng phải
được chôn sâu không nhỏ hơn 150 mm vào bệ móng. Khi rầm bê tông cốt thép được
đúc tại chỗ và được dùng như rầm mũ được đỡ bởi các cọc, lớp bê tông bảo vệ ở
phía các cọc phải dày hơn 150 mm, cộng thêm một lượng nhằm xét đến sự không
thẳng cho phép, và các cọc phải được thiết kế ít nhất ngàm sâu trong bệ cọc 150
mm. Khi cốt thép cọc được neo trong bệ cọc thỏa mãn các yêu cầu của Điều
5.13.4.1, độ ngàm có thể nhỏ hơn 150 mm.
10.7.1.6. Cọc xiên
Phải tránh dùng cọc xiên khi có thể có tải trọng kéo
xuống (do ma sát âm) và trong Vùng động đất 3 và 4.
Phải dùng các cọc xiên khi sức kháng ngang của các
cọc thẳng đứng không đủ để chống lại các lực ngang truyền lên móng, hoặc khi
cần tăng thêm độ cứng của toàn bộ kết cấu.
10.7.1.7. Mực nước ngầm và lực nổi
Khả năng chịu tải phải được xác định bằng cách dùng
mực nước ngầm giống như đã dùng để tính các hiệu ứng lực. Phải xét đến ảnh hưởng
của áp lực thủy tĩnh trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu, phải xét đến các loại hư hại sau:
· Sự ăn mòn các móng cọc thép, đặc biệt trong nền đất đắp, độ
pH thấp và môi trường biển,
· Các chất sunfat, clorit và a xít phá hủy móng cọc bê tông,
Phải xét đến các tình trạng dưới đây như là dấu hiệu
khả năng xảy ra hư hại hoặc ăn mòn cọc:
· Điện trở suất ít hơn 100 ohm/mm,
· pH ít hơn 5.5,
· pH giữa 5.5 và 8.5 trong đất có hàm lượng hữu cơ cao,
· Nồng độ sunfat lớn hơn 1000 ppm,
· Đất đắp hay xỉ đắp,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các vùng có hỗn hợp đất có điện trở suất cao và đất có điện
trở suất thấp nhưng tính kiềm cao, và
Phải xét đến các tình trạng nước sau đây như là dấu
hiệu khả năng hư hại hay ăn mòn cọc:
· Hàm lượng clorit nhiều hơn 500 ppm,
· Nồng độ sunfat lớn hơn 500 ppm,
· Nước mặt chảy từ mỏ hay khu công nghiệp,
· Hàm lượng hữu cơ cao,
· pH nhỏ hơn 5,5,
· Cọc chịu chu kỳ ướt/khô.
Khi nghi ngờ có các chất thải hóa học, phải xét đến
các phân tích hóa học mẫu đất và nước ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móng cọc được thiết kế để chống lại nhổ phải được
kiểm tra cả về sức kháng nhổ và khả năng kết cấu chịu được các ứng suất kéo.
10.7.1.10. Chiều dài ước tính
Phải thể hiện chiều dài ước tính của cọc cho mỗi kết
cấu phần dưới trên các bản vẽ và phải căn cứ vào sự đánh giá cẩn trọng về các
thông tin của nền dưới mặt đất, các tính toán khả năng chịu tải ngang và chịu
tải tĩnh, và/hoặc kinh nghiệm trong quá khứ.
10.7.1.11. Cao độ dự kiến và cao trình mũi cọc tối
thiểu
Cần thể hiện các cao trình dự kiến và cao trình mũi
cọc tối thiểu của từng kết cấu phần dưới trong các bản vẽ hợp đồng. Các cao
trình mũi cọc dự kiến phải phản ánh được cao độ tại đó có thể đạt được khả năng
chịu tải cực hạn cần thiết của cọc.
Các cao trình mũi cọc dự kiến tối thiểu phải phản ánh
được độ xuyên vào đất cần thiết để chống đỡ các tải trọng ngang lên cọc, bao
gồm xói lở nếu có và/ hoặc độ xuyên qua các địa tầng không thích hợp nằm trên.
10.7.1.12. Các cọc xuyên qua nền đất đắp
Khi đóng cọc xuyên qua nền đất đắp, phải đảm bảo ngập
xuyên ít nhất là 3000 mm qua lớp đất nguyên thủy trừ phi đến độ chối do gặp đá
gốc hay gặp địa tầng chịu lực đủ rắn ở một độ sâu ít hơn. Vật liệu đắp nền phải
được chọn lọc sao cho không cản trở việc hạ cọc đến chiều sâu yêu cầu. Kích cỡ
hạt tối đa của bất cứ loại đất đắp nào đề không được vượt quá 150 mm. Các vị
trí khoan thăm dò trước hay cọc khoan đập cần được quy định khi cần thiết, đặc
biệt đối với các loại cọc chuyển vị.
10.7.1.13. Các cọc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.1.14. Phân tích phương trình
sóng
Khi thiết kế nền móng cọc, cần đánh giá tính dễ thi
công bằng cách dùng chương trình vi tính về phương trình sóng. Cần sử dụng
phương trình sóng để xác nhận có thể thi công đoạn cọc theo thiết kế đạt đến độ
sâu mong muốn và khả năng chịu tải tới hạn của cọc cũng như phạm vi của mức tải
cho phép khi hạ cọc được quy định trong Điều 10.7.1.16 khi dùng một hệ thống
đóng hạ cọc có kích cỡ thích hợp.
10.7.1.15. Việc kiểm tra động
Có thể quy định việc kiểm tra động cho các cọc được
thi công trong các điều kiện nền đất khó khăn như là đất có các vật cản và đá
cuội hoặc bề mặt của đá gốc nghiêng nhiều, cũng như để đánh giá thi công phù
hợp với khả năng chịu lực của cọc về mặt kết cấu. Việc kiểm tra động có thể còn
được xem xét để kiểm nghiệm khả năng địa kỹ thuật trong trường hợp quy mô của
công trình hay các giới hạn khác không cho phép áp dụng thí nghiệm nén tĩnh.
10.7.1.16. Các ứng suất đóng cọc cho
phép tối đa
Có thể ước tính tải trọng đóng cọc bằng cách phân
tích phương trình sóng hay kiểm tra động đối với lực và gia tốc ở đầu cọc trong
quá trình đóng cọc.
Lực đóng cọc tối đa đối với các cọc được đóng ở trên
đầu cọc không được vượt quá các sức kháng tính toán sau đây theo tên gọi và các
hệ số sức kháng cho trong các Chương 5 & 6 khi thích hợp:
Các cọc thép
· Chịu nén 0,90j Fy Ag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cọc bê tông
· Chịu nén 0,85j f’c Ac
· Chịu kéo 0,70j Fy As
Các cọc bê tông dự ứng lực
· Chịu nén j(0,85f’c - fpe) Ac
· Chịu kéo - môi trường bình thường
· Chịu kéo - môi trường xâm thực nghiêm trọng j fpe Aps
10.7.2. CHUYỂN VỊ VÀ SỨC KHÁNG ĐỠ Ở TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN SỬ DỤNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đính tính toán độ lún của nhóm cọc, tải trọng
được giả định tác động lên móng tương đương đặt tại hai phần ba độ sâu chôn cọc
vào lớp chịu lực như trong Hình 1.
Với các cọc trong đất rời, độ lún của móng sẽ được
khảo cứu bằng cách dùng tất cả các tải trọng tác dụng trong Tổ hợp Tải trọng sử
dụng cho trong Bảng 3.4.1-1. Với các cọc trong đất dính, cũng sử dụng Tổ hợp
Tải trọng sử dụng với tất cả các tải trọng, ngoại trừ các tải trọng tức thời có
thể bỏ qua.
Phải sử dụng tất cả các tổ hợp tải trọng theo trạng
thái giới hạn sử dụng thích hợp cho trong Bảng 3.4.1-1 để đánh giá chuyển vị
ngang của móng.
Hình 10.7.2.1-1 - Vị trí
móng tương đương (theo Duncan và Buchignani 1976)
10.7.2.2. Các Tiêu chuẩn chuyển vị ngang
Phải áp dụng các quy định của Điều 10.6.2.2.
Chuyển vị ngang không được vượt quá 38 mm.
10.7.2.3. Độ lún
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún của móng không được vượt quá độ lún cho phép
như được chọn theo Điều 10.6.2.2
10.7.2.3.2. Đất dính
Phải dùng các phương pháp dùng cho móng nông để ước
tính độ lún của nhóm cọc, bằng cách sử dụng vị trí móng tương đương cho trong
Hình 10.7.2.1-1
10.7.2.3.3. Đất rời
Độ lún của nhóm cọc trong đất rời có thể được ước
tính bằng cách sử dụng kết quả thí nghiệm ngoài hiện trường và vị trí móng
tương đương cho trong Hình 10.7.2.1-1.
Độ lún của nhóm cọc trong đất rời có thể tính như
sau:
Sử dụng SPT:
(10.7.2.3.3-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.7.2.3.3-2)
trong đó:
(10.7.2.3.3-3)
ở đây:
q = áp lực móng tĩnh tác dụng tại 2Db/3
cho trong Hình 10.7.2.1-1. Áp lực này bằng với tải trọng tác dụng tại đỉnh của
nhóm được chia bởi diện tích móng tương đương và không bao gồm trọng lượng của
các cọc hoặc của đất giữa các cọc (MPa).
X = chiều rộng hay chiều nhỏ nhất của nhóm cọc (mm),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I = hệ số ảnh hưởng của chiều sâu chôn hữu hiệu của
nhóm
D’ = độ sâu hữu hiệu lấy bằng 2Db/3 (mm)
Db = độ sâu chôn cọc trong lớp chịu lực
như cho trong Hình 10.7.2.1-1 (mm)
Ncorr = giá trị trung bình đại diện đã
hiệu chỉnh cho số đếm SPT của tầng phủ trên độ sâu X phía dưới đế móng tương đương
(Búa/300 mm)
N = số đếm SPT đo trong khoảng lún (Búa/300 mm)
s’v = ứng suất thẳng đứng hữu hiệu (MPa)
qc = sức kháng xuyên hình nón tĩnh trung
bình trên độ sâu X dưới móng tương đương (MPa)
10.7.2.4. Chuyển vị ngang
Chuyển vị ngang của móng cọc không được vượt quá
chuyển vị ngang cho phép như đã chọn theo Điều 10.7.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.2.5. Các Giá trị giả định về lực chống
Phải áp dụng các quy định của Điều 10.6.2.3.
10.7.3. SỨC KHÁNG Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
10.7.3.1. Tổng quát
Các sức kháng phải xét đến bao gồm:
· Sức kháng đỡ của cọc,
· Sức kháng nhổ của cọc,
· Xuyên thủng của cọc từ lớp đất tốt vào lớp yếu hơn, và
· Sức kháng kết cấu của các cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dành sự ưu tiên cho quá trình thiết kế dựa trên
các phân tích tĩnh kết hợp với quan trắc hiện trường trong khi đóng cọc hay thí
nghiệm tải trọng. Kết quả thí nghiệm tải trọng có thể được ngoại suy cho các kết
cấu gần kề có điều kiện đất tương tự. Sức kháng đỡ của cọc có thể được ước tính
bằng cách dùng các phương pháp phân tích hay phương pháp thí nghiệm hiện
trường.
Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có
thể tính như sau:
QR = j Qn = jq Qult (10.7.3.2-1)
hay
QR = jQn = jq p Qp + jqs Qs (10.7.3.2-2)
với:
Qp = qp
Ap (10.7.3.2-3)
Qs = qs
As (10.7.3.2-4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qult = sức kháng đỡ của một cọc đơn (N)
Qp = sức kháng mũi cọc (N)
Qs = sức kháng thân cọc (N)
qp = sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)
qs = sức kháng đơn vị thân cọc (MPa)
As = diện tích bề mặt thân cọc (mm2)
Ap = diện tích mũi cọc (mm2)
jqp = hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho
trong Bảng 10.5.5-2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức
kháng của mũi cọc và sức kháng thân cọc.
jqs = hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng
10.5.5 -2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc và sức kháng thân cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3.3.1. Tổng quát
Có thể dùng cả phương pháp tổng ứng suất và ứng suất
hữu hiệu, với điều kiện các tham số cường độ đất thích hợp là có sẵn. Các hệ số
sức kháng đối với ma sát bề mặt và sức kháng mũi, được ước tính bằng phương
pháp nửa thực nghiệm, như quy định trong Bảng 10.5.5-2.
10.7.3.3.2. Sức kháng thân cọc
Có thể sử dụng một hay nhiều hơn trong ba phương pháp
cụ thể được trình bày dưới đây, khi thích hợp
10.7.3.3.2a. Phương pháp a
Phương pháp a, dựa trên tổng ứng suất, có thể được
dùng để liên hệ sự kết dính giữa cọc và đất sét với cường độ không thoát nước
của đất sét. Ma sát đơn vị bề mặt danh định (MPa) có thể lấy bằng:
Qs = a Su (10.7.3.3.2a-1)
ở đây:
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước
trung bình (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số kết dính, a, có thể được giả định thay đổi với
giá trị cường độ kháng cắt không thoát nước, Su như cho trong Hình
1.
Hình 10.7.3.3.2a-1- Các
đường cong thiết kế về hệ số kết dính cho cọc đóng vào đất sét (theo Tomlinson,
1987)
10.7.3.3.2b. Phương pháp b
Phương pháp b, dựa vào ứng suất hữu hiệu, có thể được sử dụng để dự đoán
ma sát bề mặt của cọc. Ma sát đơn vị bề mặt danh định (MPa) có thể có liên quan
tới các ứng suất hữu hiệu trong đất như sau:
qs = b s’v (10.7.3.3.2b-1)
ở đây:
s’v = ứng suất hữu hiệu thẳng đứng (MPa)
b = hệ số lấy từ Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10.7.3.3.2b-1- Quan hệ b-OCR đối với chuyển vị cọc
(theo Esrig và Kirby, 1979)
Có thể dùng phương pháp Nordlund để mở rộng phương
pháp b cho các cọc không có hình
lăng trụ trong đất dính, trong trường hợp này hệ số sức kháng có thể lấy như
đối với phương pháp b theo
quy định trong Bảng 10.5.5-2.
10.7.3.3.2c. Phương pháp l
Phương pháp b, dựa trên ứng suất hữu hiệu, có thể dùng để biểu thị mối
tương quan giữa ma sát đơn vị bề mặt (MPa) với áp lực đất bị động như sau:
qs = l (s’v + 2Su) (10.7.3.3.2c-1)
ở đây
(s’v + 2Su) = áp lực đất nằm ngang bị động (MPa)
l = hệ số thực nghiệm lấy từ Hình 1 (DIM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3.3.3. Sức kháng mũi cọc
Sức kháng đơn vị mũi cọc trong đất sét bão hòa (MPa)
có thể tính như sau:
qp = 9 Su
(10.7.3.3.3-1)
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước
của sét gần chân cọc (MPa)
10.7.3.4. Ước tính sức kháng của cọc dựa trên thí
nghiệm hiện trường
10.7.3.4.1. Tổng quát
Các hệ số sức kháng đối với ma sát bề mặt và sức
kháng mũi cọc, được ước tính bằng các phương pháp hiện trường được quy định trong
Bảng 10.5.5-2.
10.7.3.4.2. Sử dụng kết quả SPT
Phương pháp này sẽ chỉ áp dụng cho cát và bùn không
dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định (MPa), cho các cọc
đóng tới độ sâu Db trong đất rời có thể tính như sau:
(10.7.3.4.2a-1)
với:
(10.7.3.4.2a-2)
ở đây:
Ncorr = số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu
chỉnh cho áp lực tầng phủ, s’v (Búa/300 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = chiều rộng hay đường kính cọc (mm)
Db = chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực
(mm)
qℓ = sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr
cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo (MPa).
10.7.3.4.2b. Ma sát bề mặt
Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa)
có thể tính như sau:
· Đối với cọc đóng chuyển dịch:
qs = 0,0019 (10.7.3.4.2b-1)
· Đối với cọc không chuyển dịch (ví dụ cọc thép chữ H)
qs = 0,00096 (10.7.3.4.2b-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qs = ma sát đơn vị bề mặt cho cọc đóng
(MPa)
= số đếm búa SPT trung bình (chưa hiệu
chỉnh) dọc theo thân cọc (Búa/300 mm)
10.7.3.4.3. Sử dụng CPT
10.7.3.4.3a. Tổng quát
CPT có thể dùng để xác định:
· Sức kháng xuyên hình nón, qc, có thể được dùng
để xác định khả năng chịu lực mũi cọc, và
· Ma sát ống, fs, có thể được dùng để xác định khả
năng ma sát bề mặt.
10.7.3.4.3b. Sức kháng mũi cọc
Sức kháng mũi cọc, qp (MPa) có thể được
xác định như cho trong Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qp = (10.7.3.4.3b-1)
ở đây:
qc1 = giá trị trung bình của qc
trên toàn bộ chiều sâu yD dưới mũi cọc (đường a-b-c). Tổng giá trị qc
theo cả hướng xuống (đường a-b) và hướng lên (đường b-c). Dùng các giá trị qc
thực dọc theo đường a-b và quy tắc đường tối thiểu dọc theo đường b-c. Tính
toán qc1 cho các giá trị y từ 0,7 đến 4,0 và sử dụng giá trị tối
thiểu qc1 thu được (MPa).
qc2 = giá trị trung bình của qc
trên toàn bộ khoảng cách 8D bên trên mũi cọc (đường c-e). Sử dụng quy tắc đường
tối thiểu như đối với đường b-c trong tính toán qc1. Bỏ qua các đỉnh
lõm nhỏ “X”, nếu trong cát, nhưng đưa vào đường nhỏ nhất nếu trong sét.
Sức kháng hình nón trung bình tối thiểu giữa 0,7 và 4
đường kính cọc bên dưới cao độ mũi cọc có được thông qua quá trình thử dần, với
việc sử dụng quy tắc đường tối thiểu. Quy tắc đường tối thiểu cũng sẽ được dùng
để tìm ra giá trị sức kháng hình nón cho đất trong khoảng tám lần đường kính
cọc bên trên mũi cọc. Tính trung bình hai kết quả để xác định sức kháng mũi
cọc.
Hình 10.7.3.4.3b-1- Phương
pháp tính sức chịu đầu cọc (theo Nottinghan và Schmertmann, 1975)
10.7.3.4.3c. Ma sát bề mặt
Sức kháng ma sát bề mặt danh định của cọc (N) có thể
tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.7.3.4.3c-1)
ở đây:
Ks,c = các hệ số hiệu chỉnh: Kc
Cho các đất sét và Ks cho đất cát lấy từ Hình 1(DIM)
Li = chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều
dài tại điểm xem xét (mm)
D = chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm)
fsi = sức kháng ma sát đơn vị thành ống
cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét (MPa)
asi = chu vi cọc tại điểm xem xét (mm)
hi = khoảng chiều dài tại điểm xem xét
(mm)
Ni = số khoảng giữa mặt đất và điểm cách
dưới mặt đất 8D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10.7.3.4.3c-1- Hệ số
hiệu chỉnh ma sát cọc Ks và Kc (theo Nottingham và
Schmertmann, 1975)
10.7.3.5. Cọc tựa trên đá
Hệ số sức kháng đối với sức kháng đầu cọc tựa trên đá
phải được lấy như quy định trong Bảng 10.5.5.2.
Trong trường hợp mỗi bề rộng cọc và mỗi khoảng cách
các đường nứt của đá vượt quá 300 mm và khi chiều dày đường nứt không được lấp
đất nhỏ hơn 6.4mm hay được lấp bằng đất hay đá vụn có bề rộng nhỏ hơn 25mm.
Sức kháng đỡ đơn vị danh định của mũi cọc qp của các
cọc đóng đến đá bằng MPa có thể tính như sau:
qp = 3 qu
Ksp d (10.7.3.5-1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
qu = cường độ nén dọc trục trung bình của
lõi đá (MPa)
d = hệ số chiều sâu không thứ nguyên (DIM)
Kps = hệ số khả năng chịu tải không thứ
nguyên, từ Hình 1 (DiM)
sd = khoảng cách các đường nứt (mm)
td = chiều rộng các đường nứt (mm)
D = chiều rộng cọc (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ds = đường kính của hố đá (mm)
Phương pháp này không được áp dụng cho đá bị phân lớp
mềm, chẳng hạn như diệp thạch yếu hay đá vôi yếu.
Cọc được đặt trên đá yếu phải được thiết kế xử lý đá
mềm như đất, được quy định trong Điều 10.7.3.3 cho các cọc đặt trên vật liệu
dính và Điều 10.7.3.4 cho các cọc đặt trên vật liệu rời.
Hình 10.7.3.5-1- Hệ số khả
năng chịu tải (theo Hội Địa kỹ thuật Canada, 1985)
10.7.3.6. Thử tải cọc và kiểm tra hiện trường
Thí nghiệm kéo nén và tải trọng ngang của các cọc
phải tuân thủ:
· Phương pháp thử cọc dưới tải trọng nén dọc trục tĩnh - ASTM
D1143
· Phương pháp thí nghiệm cọc đơn dưới tải trọng kéo dọc trục
tĩnh - ASTM D3689
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sức kháng cho sức kháng nén dọc trục và khả
năng kéo dọc trục có được từ thử tải trọng cọc cho trong Bảng 10.5.5-2.
Thí nghiệm hiện trường bằng máy phân tích đóng cọc
phải tuân thủ:
Phương pháp thử cho Thí nghiệm động ứng suất cao của
cọc ASTM D4945
Hệ số sức kháng đối với sức kháng nén dọc trục và sức
kháng kéo lên có được từ các thí nghiệm tải trọng cọc được cho trong Bảng
10.5.5-2.
10.7.3.7. Lực nhổ
10.7.3.7.1. Tổng quát
Phải xét đến lực nhổ khi hiệu ứng lực được tính toán
căn cứ vào tổ hợp tải trọng theo trạng thái giới hạn cường độ thích hợp là lực
kéo.
Khi các cọc chịu lực kéo, chúng phải được khảo cứu cả
về sức kháng nhổ và khả năng kết cấu để chống lại sự kéo và truyền nó tới đế
móng.
10.7.3.7.2. Sức kháng nhổ của cọc
đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng nhổ tính toán tính bằng N, có thể tính như
sau:
QR = j Qn = ju Qs (10.7.3.7.2-1)
ở đây:
Qs = khả năng kháng nhổ danh định do sức
kháng thân cọc (N)
ju = hệ số sức kháng đối với khả năng kháng nhổ cho trong Bảng
10.5.5-2.
10.7.3.7.3. Sức kháng nhổ của nhóm
cọc
Sức kháng nhổ tính toán của nhóm cọc tính bằng N,
phải được tính như sau:
QR = j Qn = jug Qug (10.7.3.7.3-1)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qug = khả năng kháng nhổ danh định của
nhóm cọc (N)
Sức kháng nhổ, Qug của nhóm cọc phải được
lấy số nhỏ hơn trong:
· Tổng của sức kháng nhổ của cọc đơn, hoặc
· Khả năng kháng nhổ của nhóm cọc được xem như là một khối.
Đối với nhóm cọc trong đất rời. Trọng lượng của khối
bị nâng sẽ được xác định bằng cách dùng sự truyền của tải trọng là 1/4 từ đế
của nhóm cọc trong Hình 1. Trọng lượng đơn vị nổi sẽ được dùng cho đất bên dưới
mức nước ngầm.
Trong đất dính, khối kháng lại lực nhổ khi cắt không
thoát nước sẽ được lấy theo Hình 2. Lực kháng nhổ danh định có thể tính như
sau:
Qn = Qug
= (2XZ + 2YZ) +
Wg (10.7.3.7.3-2)
ở đây:
X = chiều rộng của nhóm, cho trong Hình 2 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = chiều sâu của khối đất dưới bệ cọc, cho trong
Hình 2 (mm)
= cường độ kháng cắt không thoát nước
trung bình dọc theo thân cọc (MPa)
Wg = trọng lượng của khối đất, cọc và bệ
cọc (N)
Hệ số sức kháng cho khả năng kháng nhổ danh định của
nhóm cọc, Qug được xác định như là tổng các lực kháng nhổ của các cọc đơn, sẽ
được tính giống như cách tích cho khả năng kháng nhổ của cọc đơn cho trong Bảng
10.5.5-2.
Hệ số sức kháng cho khả năng kháng nhổ của nhóm cọc
được xem như là một khối được cho trong Bảng 10.5.5-2 cho nhóm cọc trong đất
sét và trong cát.
Hình 10.7.3.7.3-1- Lực nhổ
của nhóm cọc đặt gần nhau trong đất rời (theo Tomlinson, 1987)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3.8. Tải trọng ngang
Đối với các cọc chịu tải trọng ngang, đầu cọc sẽ được
ngàm vào bệ cọc. Bất kỳ đất bị xáo trộn nào hoặc các lỗ rỗng được tạo ra trong
quá trình đóng cọc sẽ được thay thế bằng vật liệu hạt được đầm chặt.
Các ảnh hưởng của tương tác đất-kết cấu hoặc đá-kết
cấu giữa các cọc và đất bao gồm số lượng và khoảng cách các cọc trong nhóm phải
được xem xét khi thiết kế các cọc chịu tải trọng ngang.
10.7.3.9. Sức kháng đỡ của cọc xiên
Sức kháng đỡ của nhóm cọc bao gồm các cọc xiên có thể
được ước tính bằng cách xử lý cọc xiên như là các cọc thẳng đứng.
10.7.3.10. Sức kháng đỡ dọc trục của nhóm cọc
10.7.3.10.1. Tổng quát
Sức kháng tính toán của nhóm cọc (N) được tính như
sau:
QR = jQn = jg Qg (10.7.3.10.1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qg = sức kháng danh định của nhóm cọc (N)
jg = hệ số sức kháng của nhóm cọc quy định trong quy trình này
10.7.3.10.2. Đất dính
Nếu như bệ cọc tiếp xúc chặt chẽ với đất, khi đó
không yêu cầu phải giảm hệ số hữu hiệu.
Nếu như bệ cọc không tiếp xúc chặt chẽ với đất, và
nếu đất là cứng khi đó không yêu cầu phải giảm hệ số hữu hiệu.
Nếu như bệ cọc không tiếp xúc chặt chẽ với đất, và
nếu đất trên bề mặt là mềm yếu khả năng chịu tải riêng rẽ từng cọc phải được
nhân với hệ số hữu hiệu h, được lấy như sau:
· h =
0.65 với khoảng cách tim đến tim bằng 2,5 lần đường kính,
· h = 1.0
với khoảng cách tim đến tim bằng 6 lần đường kính,
· Đối với các khoảng cách trung gian, giá trị của h có thể được xác định bằng nội suy
tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tổng của các sức kháng sửa đổi riêng rẽ của mỗi cọc trong
nhóm, hoặc
· Sức kháng của trụ tương đương bao gồm các cọc và khối đất
trong diện tích bao bởi các cọc.
Khi xác định trụ tương đương:
· Sức kháng cắt toàn bộ của đất phải được dùng để xác định
sức kháng ma sát bề mặt
· Tổng diện tích đáy của trụ tương đương phải được dùng để
xác định sức kháng đầu cọc, và
· Sức kháng phụ thêm của bệ cọc không được xét đến.
Hệ số sức kháng cho trụ tương đương hoặc khối phá
hoại khối được cho trong Bảng 10.5.5-2 và được áp dụng khi bệ cọc có hoặc không
tiếp xúc với đất. Hệ số sức kháng cho sức kháng của nhóm cọc được tính toán
bằng cách sử dụng tổng của các sức kháng riêng rẽ của từng cọc, lấy như giá trị
cho sức kháng của cọc đơn cho trong Bảng 10.5.5-2.
10.7.3.10.3. Đất rời
Khả năng chịu tải của nhóm cọc trong đất rời phải là
tổng khả năng của các cọc trong nhóm. Hệ số có ích h, lấy bằng 1.0 khi bệ cọc có hoặc
không tiếp xúc với đất nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3.10.4. Nhóm cọc trong đất tốt
nằm trên đất yếu hoặc nén lún
Nếu nhóm cọc được đóng trong lớp trầm tích tốt nằm
trên lớp trầm tích yếu phải xét đến khả năng phá hoại chọc thủng của mũi cọc
vào trong tầng yếu hơn. Nếu tầng đất nằm dưới bao gồm đất nén lún yếu hơn phải
xét đến khả năng lún lớn trong lớp đất yếu hơn.
Thay vì sự chỉ dẫn tại chỗ việc điều tra nghiên cứu
về khả năng chịu tải của loại đất yếu bên dưới có thể căn cứ vào tính toán tải
trọng cộng tác dụng với giả thiết sự phân bố áp lực dưới các mũi cọc bằng cách
chiếu diện tích vùng được bao bởi các mũi cọc 2 mặt dốc đứng còn 1 nằm ngang.
Sức kháng ở bất kỳ chiều sâu nào dưới các mũi cọc phải được xác định trên cơ sở
kích thước hình chiếu của móng quy ước. Khả năng chịu lực phải căn cứ vào tiêu
chuẩn của móng mở rộng được quy định trong quy trình này.
10.7.3.11. Sức kháng tải trọng ngang
của nhóm cọc.
Sức kháng tính toán của nhóm cọc chịu tải trọng ngang
bằng N phải được tính như sau:
QR = j Qn = hjL S QL (10.7.3.11-1)
trong đó:
QL = sức kháng ngang danh định của 1 cọc
đơn (N)
QLg = sức kháng ngang danh định của nhóm
cọc (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = hệ số hữu hiệu của nhóm cọc được xác định trong quy trình
này.
Sức kháng riêng của từng cọc phải được nhân với 1 hệ
số hữu hiệu h như sau:
· h = 0.75
cho đất rời
· h =
0.85 cho đất dính
Phải lấy sức kháng ngang của nhóm cọc bằng tổng số
của sức kháng của mỗi cọc đã có hệ số trong nhóm cọc.
10.7.4. THIẾT KẾ KẾT CẤU
10.7.4.1. Tổng quát
Thiết kế kết cấu các cọc đóng bằng bê tông và thép
phải theo các quy định của Phần 5 và 6 tương ứng.
10.7.4.2. Biến dạng oằn của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu cố định bên dưới đất có thể tính như sau:
Với đất sét:
(10.7.4.2-1)
Với cát:
(10.7.4.2-2)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ip = mô men quán tính của cọc (mm4)
Es = mô đun đất đối với đất sét = 67 Su
(MPa)
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước
của đất sét (MPa)
nh = tỷ lệ tăng của mô đun đất theo độ sâu
đối với cát như quy định trong Bảng 1 (MPa/mm)
Bảng 10.7.4.2-1. Tỷ lệ tăng
của mô đun đất với độ sâu nh(Mpa/mm) đối với cát
ĐỘ CHẶT
KHÔ HOẶC ƯỚT
NGẬP NƯỚC
Rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7 x 103
Vừa
0,025
0,013
Chặt
0,063
0,031
10.8. CỌC KHOAN
10.8.1. TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều khoản của phần này phải được dùng để thiết
kế cọc khoan, khác với cọc khoan được thi công bằng khoan guồng xoắn liên tục,
tức là cọc được đổ bê tông khi guồng xoắn được rút lên.
10.8.1.2. Chiều sâu chôn cọc
Chiều sâu chôn cọc khoan phải đủ để cung cấp các khả
năng chịu tải thẳng đứng và ngang phù hợp và chuyển vị chấp nhận được.
10.8.1.3. Đường kính cọc và cọc mở rộng đáy
Với các cọc ngàm vào đá yêu cầu có các ống vách xuyên
qua các lớp đất bên trên, các hồ sơ thi công phải chỉ rõ rằng đường kính hốc đá
khoan ít nhất phải nhỏ hơn đường kính trong của vách là 150 mm. Với các cọc
ngàm vào đá không cần có các ống vách qua các lớp đất bên trên, đường kính hốc
khoan có thể bằng đường kính thân cọc qua lớp đất. Việc thiết kế phải dựa vào
đường kính hốc đá cụ thể.
Trong đất dính cứng, có thể dùng đáy mở rộng, loe
hình chuông hoặc doa ở mũi cọc để tăng thêm diện tích tựa nhằm giảm áp lực đầu
cọc đơn vị hoặc để tạo thêm sức kháng chống tải trọng kéo lên.
Khi đáy của hố khoan được dọn sạch và kiểm tra trước
khi đổ bê tông, toàn bộ diện tích đáy có thể coi là hữu hiệu trong việc truyền
tải
Trong thực tế, phải xét tới việc chôn cọc tới độ sâu
lớn hơn để tránh các khó khăn và chi phí cho việc đào mở rộng đáy.
10.8.1.4. Sức kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thi công có thể ảnh hưởng tới sức kháng
của cọc khoan và phải xét đến như là một phần của quy trình thiết kế. Cọc khoan
được thi công bằng cách sử dụng các phương pháp thi công khô, ống vách hay ướt
hoặc là kết hợp các phương pháp. Trong mọi trường hợp, đào hố, đổ bê tông và
tất cả các công việc khác của quá trình thi công cọc phải được thực hiện theo
đúng các quy định của Tiêu chuẩn thiết kế này và Tiêu chuẩn thi công.
10.8.1.5. Lực kéo xuống
Các lực kéo xuống phải được đánh giá như được quy
định trong Điều 10.7.1.4.
Đối với cọc chống khi lực kéo xuống là vấn đề trạng
thái giới hạn cường độ, các hệ số tải trọng đối với lực kéo xuống phải là số
nghịch đảo của hệ số sức kháng dùng cho phương pháp xác định sức kháng của cọc
như chỉ ra trong Bảng 10.5.5.3.
10.8.1.6. Khoảng cách giữa các cọc
Khoảng cách tim-đến-tim của cọc khoan phải lớn hơn
3.0 lần đường kính hoặc khoảng cách yêu cầu nhằm tránh ảnh hưởng giữa các cọc
lân cận, lấy trị số lớn hơn.
Nếu yêu cầu khoảng cách gần hơn thì trình tự thi công
phải được quy định rõ trong các hồ sơ hợp đồng và phải đánh giá tác động qua
lại giữa các cọc liền kề.
10.8.1.7. Cọc xiên
Phải tránh dùng cọc xiên. Khi cần tăng sức kháng bên,
phải xem xét đến việc tăng đường kính cọc hoặc tăng số lượng cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định trong Điều 10.7.1.7 phải được áp dụng
nếu thích hợp.
10.8.1.9. Lực nhổ
Các quy định trong Điều 10.7.1.9 phải được áp dụng
nếu thích hợp.
Các cọc khoan được thiết kế trong đất trương nở phải
được kéo dài một chiều sâu đủ trong đất có độ ẩm ổn định nhằm cung cấp đủ sức
neo chống lại lực nhổ. Phải cung cấp đủ khoảng trống giữa mặt đất và mặt dưới
của bệ cọc hoặc dầm nối các cọc nhằm loại trừ tác động của các lực nhổ tại điểm
nối cọc/bệ cọc do điều kiện trương nở của đất.
10.8.2. CHUYỂN VỊ Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
10.8.2.1. Tổng quát
Các quy định của Điều 10.7.2.1 phải được áp dụng khi
thích hợp. Tổ hợp tải trọng sử dụng trong Bảng 3.4.1-1 phải được dùng khi thích
hợp.
Khi ước tính độ lún ở trạng thái giới hạn sử dụng của
cọc khoan trong đất sét, chỉ có tải trọng thường xuyên được xét đến. Tải trọng
tức thời phải được cộng thêm vào tải trọng thường xuyên khi ước tính độ lún của
cọc trong đất dạng hạt.
10.8.2.2. Tiêu chuẩn chuyển vị ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.2.3. Độ lún
10.8.2.3.1. Tổng quát
Độ lún của móng cọc khoan kể cả độ lún của cọc khoan
đơn và độ lún của nhóm cọc không được vượt quá tiêu chuẩn chuyển vị được chọn
phù hợp với Điều 10.6.2.2.
10.8.2.3.2. Độ lún của cọc khoan đơn
Phải ước tính độ lún của cọc khoan đơn có xét đến:
· Độ lún ngắn hạn,
· Độ lún cố kết nếu cọc thi công trong đất dính, và
· Nén dọc trục của cọc khoan.
10.8.2.3.3. Độ lún của nhóm cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.2.4. Chuyển vị ngang
Các quy định của Điều 10.7.2.4 phải được áp dụng khi
thích hợp.
10.8.3. SỨC KHÁNG Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
10.8.3.1. Tổng quát
Phải áp dụng trạng thái giới hạn cường độ của Điều
10.7.3.1
10.8.3.2. Tải trọng dọc trục của cọc khoan
Các quy định của Điều 10.7.3.2 và Hình 10.5.4.3 phải
áp dụng khi thích hợp.
10.8.3.3. Ước tính bán thực nghiệm sức kháng của cọc
khoan trong đất dính
Phương pháp bán thực nghiệm có thể được dùng để ước tính
sức kháng của cọc khoan trong đất dính. Cọc khoan trong đất dính phải được
thiết kế bằng phương pháp tổng ứng suất và ứng suất hữu hiệu đối với các điều
kiện tải trọng thoát nước và không thoát nước tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số sức kháng đối với sức kháng bên và sức
kháng mũi cọc được quy định trong Bảng 10.5.5-3
10.8.3.3.1. Sức kháng của cọc khoan
dùng phương pháp a
Sức kháng bên đơn vị danh định (MPa) cho cọc khoan
trong đất rời chịu tải dưới điều kiện tải trọng không thoát nước có thể tính
như sau:
qs = a Su (10.8.3.3.1-1)
ở đây:
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước
trung bình (MPa)
a = hệ số dính bám (DIM)
Các phần sau đây của cọc khoan được minh họa trong
Hình 1 sẽ không được tính để đóng góp vào sự phát triển của sức kháng thông qua
ma sát bề mặt:
· Ít nhất 1500 mm trên cùng của bất kỳ cọc khoan nào,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Chu vi của đầu loe, nếu dùng, và
· Khoảng cách trên đầu loe lấy bằng đường kính cọc.
Các giá trị của a đối với các phần đóng góp của cọc
khoan đào khô trong hố mở hoặc ống vách được cho chi tiết trong Bảng 1.
Bảng 10.8.3.3.1-1- Giá trị
của a dùng cho xác định sức kháng thành bên trong đất dính (Reese và O’Neill
1988)
Hình 10.8.3.3.1-1- Giải
thích các phần không xem xét trong tính toán của cọc khoan (Reese và O’Neill, 1988)
10.8.3.3.2. Sức kháng mũi cọc
Đối với cọc chịu tải trọng dọc trục trong đất dính,
sức kháng đơn vị mũi cọc danh định của cọc khoan (MPa) có thể tính như sau:
qp = NcSu
≤ 4., (10.8.3.3.2-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nc = 6 [1+ 0,2
(Z/D)] ≤ 9 (10.8.3.3.2-2)
trong đó:
D = đường kính cọc khoan (mm)
Z = độ xuyên của cọc khoan (mm)
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước
(MPa)
Giá trị của Su phải được xác định từ kết
quả thí nghiệm hiện trường và/ hoặc trong phòng thí nghiệm của các mẫu nguyên
dạng lấy trong khoảng sâu 2.0 lần đường kính dưới mũi cọc. Nếu đất trong giới hạn
2.0 đường kính cọc có Su < 0,024 MPa, giá trị của Nc
sẽ bị chiết giảm 1/3.
Đối với các cọc khoan trong đất sét với Su
> 0.096 MPa với D > 1900 mm, và độ lún cọc không được đánh giá, giá trị
của qp phải chiết giảm thành qpr như sau:
qpr = qpFr
(10.8.3.3.2-3)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.8.3.3.2-4)
(10.8.3.3.2-5)
(10.8.3.3.2-6)
ở đây:
Dp = đường kính mũi cọc (mm)
10.8.3.4. Ước tính sức kháng của cọc khoan trong đất
rời
10.8.3.4.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3.4.2. Sức kháng thân cọc
Sức kháng danh định của thân cọc khoan trong cát có
thể được xác định bằng cách sử dụng một trong năm phương pháp quy định trong
Bảng 1. Chỉ có thể dùng các giá trị lớn hơn nếu nó được hiệu chỉnh bởi các thí nghiệm
tải trọng.
Sức kháng bên của cọc khoan trong cát có thể ước tính
bằng cách sử dụng:
· góc ma sát, jf, hoặc
· số nhát búa SPT, N
Các ký hiệu sau sẽ áp dụng cho Bảng 1
N = số búa SPT chưa hiệu chỉnh (Búa/300 mm),
s’v = ứng suất hữu hiệu thẳng đứng (MPa),
jf = góc ma sát của cát (Độ),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Db = chiều sâu chôn cọc khoan trong tầng
đất cát chịu lực (mm),
b = hệ số truyền tải trọng,
z = chiều sâu dưới đất (mm)
Góc ma sát của cát có thể tương quan với số búa SPT
hoặc là sức kháng xuyên hình nón được quy định trong Bảng 2.
Bảng 10.8.3.4.2-1- Tổng kết
các phương pháp đánh giá sức kháng mặt bên, qs, MPa, trong đất cát
THAM KHẢO
MÔ TẢ
Touma và Reese (1974)
qs = Ksv tan jf < 0,24MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 0,7 đối với Db ≤ 7500 mm
K = 0,6 đối với 7500 mm < Db ≤ 12000
mm
K = 0,5 đối với Db > 12000 mm
Meyerhof (1976)
qs = 0,00096N
Quiros và Reese (1977)
qs = 0,0025N < 0,19 MPa
Reese và Wright (1977)
Với N ≤ 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với 53 < N ≤ 100
qs = 0,00021 (N - 53) + 0,15
Reese và O’Neill (1988)
qs = b sv ≤ 0,19 MPa với 0,25 ≤ b ≤ 1,2 ở đây:
Bảng 10.8.3.4.2-2- Các góc
ma sát của cát
Độ chặt
jf
SPT-N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất rời
< 30o
0-4
<1.9
Rời
30o - 35o
4 - 10
1,9 – 3,8
Vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - 30
3,8 - 11
Chặt
40o - 45o
30 - 50
11 - 19
Rất chặt
> 45o
> 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3.4.3. Sức kháng mũi cọc
Sức kháng mũi cọc danh định có thể tính toán bằng
cách dùng các phương pháp quy định trong Bảng 1, với các ký hiệu sau đây được
sử dụng:
Ncorr = số búa SPT-N đã hiệu
chỉnh cho áp lực tầng phủ (búa/300 mm)
= [0,77 lg (1,92/s’v)] N
N = số búa SPT chưa hiệu chỉnh (Búa/300 mm)
D = đường kính của cọc khoan (mm)
Dp = đường kính mũi cọc khoan (mm)
Db = chiều sâu chôn của cọc khoan
trong lớp chịu lực là cát (mm)
s’v = ứng suất lực thẳng đứng hữu hiệu
(MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qpr = qp (10.8.3.4.3-1)
Bảng 10.8.3.4.3-1- Tổng kết
các phương pháp dùng để ước tính Sức kháng mũi cọc, qp, MPa của cọc
khoan trong cát
THAM KHẢO
MÔ TẢ
Touma và Reese (1974)
Rời - qp (MPa) = 0,0
Chặt vừa - qp (MPa) =
Rất chặt - qp (MPa) =
K = 1 đối với Dp ≤ 500 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dùng khi Db > 10D
Meyerhof (1976)
Qp (MPa) = < 0,13 Ncorr đối với cát
< 0,096 Ncorr
đối với bùn không dẻo
Reese và Wright (1977)
Qp (MPa) = 0,064 N đối với N ≤ 60
Qp (MPa) = 3,8 đối với N > 60
Reese và O’Neill (1988)
Qp (MPa) = 0,057 N đối với N ≤ 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3.5. Sức kháng dọc trục trong
đá
Để xác định sức kháng dọc trục của cọc khoan ngàm
trong các hốc đá, có thể bỏ qua sức kháng mặt bên từ trầm tích đất phủ nằm
trên.
Nếu đá bị xuống cấp, dùng các phương pháp thi công
đặc biệt, đường kính hốc đá lớn hơn hoặc phải xét đến chiết giảm sức kháng hốc
đá.
Các hệ số sức kháng cho cọc khoan ngàm trong đá phải
được lấy như quy định trong Bảng 10.5.5-3.
10.8.3.6. Thử tải
Các thí nghiệm thử tải phải được tiến hành bằng cách
dùng cọc thi công theo phương pháp, kích thước và vật liệu giống như chúng được
dùng để sản xuất các cọc khoan.
Sức kháng tính toán đối với khả năng chịu nén dọc
trục, khả năng chịu lực nhổ dọc trục hoặc khả năng chịu lực ngang phải được lấy
trong Bảng 10.5.5-3.
10.8.3.7. Sức kháng nhổ
10.8.3.7.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3.7.2. Sức kháng nhổ của cọc
khoan đơn
Sức kháng nhổ của cọc khoan đơn vách thẳng có thể ước
tính theo cách tương tự như để xác định sức kháng bên đối với cọc khoan chịu
nén như quy định trong các Điều 10.8.3.3 và 10.8.3.4. Khi xác định sức kháng
nhổ của cọc khoan loe có thể bỏ qua sức kháng bên phía trên phần loe và có thể
giả thiết rằng phần loe làm việc như một neo.
Hệ số sức kháng đối với khả năng chịu nhổ của cọc
khoan phải lấy như quy định trong Bảng 10.5.5.3
Khả năng chống nhổ tính toán của cọc khoan loe trong
đất dính, Qr có thể được xác định như sau:
Qr = j Qn = j Qsbell (10.8.3.7.2-1)
ở đây:
Qsbell = qsbell
Au (10.8.3.7.2-2)
ở đây:
qs bel l = NuSu
(MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nu = hệ số dính bám nhổ lên,
Dp = đường kính của phần loe (mm)
Db = chiều sâu chôn trong lớp móng (mm)
D = đường kính của cọc khoan (mm)
Su = cường độ kháng cắt không thoát nước
lấy trung bình trên khoảng cách bằng 2 lần đường kính loe (2Dp) phía
trên đáy (MPa)
j = hệ số sức kháng quy định trong Bảng 10.5.5.3.
Nếu đất phía trên địa tầng móng là đất trương nở, Su
phải lấy giá trị trung bình nhỏ hơn của 2.0Dp phía trên đáy của móng
hoặc trên chiều sâu xuyên của cọc khoan trong địa tầng móng.
Giá trị của Nu có thể giả thiết thay đổi
tuyến tính từ 0.0 tại Db/Dp = 0.75 đến giá trị 0.8 tại Db/Dp
= 2.5, ở đây Db là chiều sâu dưới địa tầng móng. Đỉnh của địa tầng
móng phải được lấy từ đáy của vùng thay đổi độ ẩm theo mùa.
10.8.3.7.3. Sức kháng nhổ của nhóm
cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3.8. Tải trọng ngang
Thiết kế các cọc khoan chịu tải trọng ngang phải xét
đến các ảnh hưởng của tương tác giữa cọc và đất bao gồm số lượng trụ trong
nhóm.
Đầu cọc khoan phải được cố định vào trong bệ cọc.
10.8.3.9. Khả năng chịu tải của nhóm cọc
10.8.3.9.1. Tổng quát
Sự chiết giảm sức kháng có thể do ảnh hưởng nhóm phải
được xem xét.
10.8.3.9.2. Đất dính
Các quy định của Điều 10.7.3.10.2 phải được áp dụng.
Hệ số sức kháng đối với khả năng chịu tải của nhóm
cọc của trụ tương đương, hoặc sự phá hoại khối phải được lấy như được quy định
trong Bảng 10.5.5.3 và phải được ứng dụng khi bệ cọc có hoặc không tiếp xúc với
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3.9.3. Đất rời
Không xét đến sự tiếp xúc của bệ cọc với đất, khả
năng riêng rẽ của mỗi cọc khoan phải được chiết giảm bởi hệ số h cho cọc đứng riêng biệt, được lấy
như sau:
· h =
0,65 đối với khoảng cách tim đến tim bằng 2,5 lần đường kính,
· h = 1,0
đối với khoảng cách tim đến tim bằng 6,0 lần đường kính,
· Đối với các khoảng cách trung gian, giá trị của h được xác định bằng nội suy tuyến
tính.
10.8.3.9.4. Nhóm cọc trong đất tốt
nằm trên lớp đất chịu nén yếu hơn.
Các quy định của Điều 10.7.3.10.4 phải được áp dụng.
10.8.4. THIẾT KẾ KẾT CẤU
10.8.4.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.4.2. Biến dạng oằn của cọc khoan
Các quy định của Điều 10.7.4.2 phải được áp dụng.
10.8.5. CẤU TẠO CỦA CỌC KHOAN
10.8.5.1. Tổng quát
Tất cả các cọc khoan phải có kích cỡ với mức gia tăng
150 mm với đương kính cọc tối thiểu 450 mm. Nếu như cọc được kiểm tra thủ công,
đường kính cọc khoan không được ít hơn 750 mm. Đường kính của các cột được cọc
khoan đỡ không được vượt quá đường kính của cọc khoan.
10.8.5.2. Cốt thép
Khi khả năng tải trọng ngang là không đáng kể, cọc
khoan có thể được bố trí cốt thép cho tải trọng dọc trục. Các phần của cọc
khoan không chịu tải trọng ngang phải được thiết kế như cột bê tông cốt thép theo
Điều 5.7.4 và cốt thép phải được kéo dài tối thiểu 3000 mm dưới mặt phẳng mà ở
đó đất cung cấp ngàm cứng.
Khi ống vách thép được để lại và vách là ống trơn có
độ dày lớn hơn 3.0 mm, nó có thể được xem như là chịu tải. Phải có dự phòng cho
ăn mòn.
10.8.5.3. Cốt thép ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định liên quan đến động đất phải theo đúng
như trong Điều 5.13.4.6.
10.8.5.4. Bê tông
Cần xét đến kích cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu, độ
sụt, đổ bê tông khô hay ướt, và sức kháng thiết kế yêu cầu khi quy định bê tông
thân cọc. Bê tông được chọn cần có khả năng được đổ và được đầm lèn thích hợp
trong điều kiện thi công dự kiến và cần quy định các chi tiết cấu tạo thân cọc.
Cốt liệu có cỡ hạt tối đa phải bằng hay nhỏ hơn một phần năm của cự ly tĩnh
giữa các cốt thép trong thân cọc
10.8.5.5. Cốt thép chôn vào kết cấu phần trên
Phải cung cấp đủ cốt thép tại chỗ nối của cọc với kết
cấu phần trên để tạo được liên kết thích hợp. Chôn cốt thép vào trong bệ cọc
phải theo đúng quy định đối với cọc đổ tại chỗ trong Phần 5.
10.8.5.6. Đế mở rộng
Các đế mở rộng phải được thiết kế đảm bảo bê tông
thường không bị vượt quá ứng suất. Đế mở rộng có góc nghiêng không lớn hơn 30o
so với chiều thẳng đứng và có đường kính đáy không lớn hơn 3 lần đường kính
thân cọc khoan. Độ dày của mép đáy của đế mở rộng không nhỏ hơn 150 mm.
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bất ổn định của mái dốc, hóa lỏng, đất lún và sự
tăng áp lực đất ngang thường là các nhân tố cơ bản gây thiệt hại đối với công
trình cầu trong quá trình động đất. Chính những nguy hiểm động đất này có thể
là các nhân tố thiết kế quan trọng đối với gia tốc động đất cực đại khi vượt
quá 0,1g. Phải hình thành việc khảo sát hiện trường cụ thể, nếu các điều kiện
công trường và các cao độ gia tốc hợp nhất và các giải pháp thiết kế cho thấy
các nguy hiểm như vậy có thể rất quan trọng. Chính các yếu tố hóa lỏng đã góp
phần gây nên một số thiệt hại cho cầu. Do vậy các phương án đánh giá khả năng
hóa lỏng hiện trường sẽ được trình bày chi tiết dưới đây:
Khả năng hóa lỏng: Hóa lỏng đất nền hạt mịn bão
hòa là lý do chính gây ra hư hỏng cầu trong những trận động đất trong lịch sử.
Ví dụ trận động đất ở Alaska năm 1964 đã làm sập hoàn toàn 9 cây cầu, và 26 cầu
bị biến dạng nghiêm trọng hay sập một phần. Khảo sát cho thấy hóa lỏng của đất
nền là nguyên nhân gây ra thiệt hại chính với việc mất dần khả năng hỗ trợ móng
dẫn đến các trạng thái chuyển dịch của các trụ và mố cầu. Việc nghiên cứu hóa
lỏng cảm ứng địa chấn và ảnh hưởng của nó đối với cầu đã được Femitto và Forest
(1977) biên soạn báo cáo lên Cục đường bộ Hoa Kỳ. Thẩm định tóm tắt các số liệu
thiết kế địa chấn cho phần móng cầu liên quan đến khả năng hóa lỏng của đất
được báo cáo trong tài liệu của Martin (1979). Hư hỏng móng được chứng minh
trong các báo cáo này và trong các tài liệu nói chung, cho thấy rõ ràng là việc
thiết kế móng cầu nằm trong các lớp đất có nguy cơ hóa lỏng sẽ gặp nhiều khó
khăn. ở những nơi có thể, việc thiết kế tốt nhất là phải tránh các nơi có lớp
cát sâu, độ chặt trung bình hoặc xốp có rủi ro hóa lỏng cao. ở những nơi nông
có lớp đất chặt hoặc đất có nhiều thành phần hạt khác nhau, các phương pháp ổn
định như đầm chặt có thể không tốn kém. Cũng có thể cân nhắc đến việc sử dụng
cốt thép sợi dọc kéo dài để đỡ các trụ cầu. Việc tính chống lực ngang có thể
dựa vào giả thiết là khả năng hóa lỏng của vùng phía trên là bằng không, và cần
phải đưa ra vấn đề về uốn trục. Sự ổn định toàn phần của mố cũng cần được đánh
giá cẩn thận, và mố này có thể thích hợp với việc sử dụng khẩu độ dài hơn và
neo phía sau mố từ mố đầu đường dẫn.
Triết lý thiết kế bổ sung cho các cầu trên khu vực dễ
bị hóa lỏng có thể là một cách tính trước những rủi ro, ít nhất là đối với
những chiếc cầu được xem là không mấy cấp thiết cho mục đích giao thông ngay
sau khi có động đất. Triết lý đó không thể chỉnh sửa một cách kinh tế để thiết
kế một vài chiếc cầu có thể trụ được sau một trận động đất lớn mà không có một
sự phá hủy đáng kể nào trên môi trường hóa lỏng đó. Tuy nhiên, triết lý đó có
thể tối ưu hóa một bản thiết kế để cái giá của việc sửa chữa những thiệt hại
sau trận động đất cho những chiếc cầu đó không đạt tới cái giá của việc sửa
chữa và cần tránh thiệt hại khi xây dựng thêm. Phương pháp xác định khả năng
hóa lỏng tại hiện trường được trình bày cụ thể trong những phần dưới đây.
Một bản báo cáo gần đây về các giải pháp xác định 2
phương pháp cơ bản nhằm đánh giá khả năng hóa lỏng tuần hoàn của trầm tích
trong cát bão hòa được xem là cách xác định độ rung của động đất như sau (Seed
1979):
1. Phương pháp thực nghiệm dựa trên sự quan sát quá
trình trầm tích trong một trận động đất trước và sự tương quan giữa các công
địa có và không có hóa lỏng với thí nghiệm xuyên động tiêu chuẩn (SPT) để xác
định tỷ trọng.
2. Phương pháp phân tích dựa trên việc xác định bằng
thí nghiệm các đặc tính mật độ hóa lỏng của các mẫu không nhiễu và sử dụng các
phân tích độ nhạy vị trí động lực để xác định cường độ động đất gây ra các ứng
suất cắt.
Cả 2 phương pháp thực nghiệm và phân tích đều yêu cầu
mức độ gia tốc nền đất tại công địa được xác định là điều kiện tiên quyết cho
việc xác định khả năng hóa lỏng. Mức độ này thường được tạo thành từ các mối
liên quan giữa chấn cấp động đất, khoảng cách đến chấn tâm và gia tốc cực đại.
Để thuận tiện đánh giá việc sử dụng cách tiếp cận
"ứng suất toàn phần", cả hai giải pháp trên gần giống nhau và chỉ
khác ở tính chất xác định cường độ hóa lỏng. Với phương pháp "ứng suất
toàn phần", các cường độ hóa lỏng thông thường được biểu hiện nhanh trên
hệ số tương đương không đổi hay ứng suất tuần hoàn trung bình, (Th)av,
đóng vai trò ứng suất có hiệu ban đầu tác dụng thẳng đứng lên. Theo ước tính
ban đầu, hệ số ứng suất tuần hoàn, được phát triển trong vùng do độ lắc của
động đất, có thể được tính từ phương trình (Seed và Idriss 1971):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
amax = gia tốc đất cực đại / hiệu ứng đỉnh
tại mặt đất (m/SEC2)
so = áp lực lớp phủ toàn phần trên lớp cát được xét đến (MPa)
d’0 = áp lực lớp phủ hiệu ứng ban đầu trên lớp cát
được xét đến (MPa)
zd = nhân tố giảm ứng suất thay đổi từ giá
trị một tại mặt đất xuống còn 0,9 ở độ sâu 9m.
Phương pháp thực nghiệm - Các giá trị của hệ số ứng
suất tuần hoàn được xác định bằng phương trình 1 tương quan với 2 vị trí có và
không có hóa lỏng với các thông số như tỷ trọng tương đối dựa trên dữ liệu SPT
(Seed. 1975; Castro 1975). Công thức mới nhất của hình thức tương quan này được
thể hiện trong biểu đồ 1 & 2. N1 là sức kháng xuyên động tiêu
chuẩn của cát được chỉnh sửa theo áp suất lớp phủ hiệu ứng của 0,069 MPa khi áp
dụng mối quan hệ.
N1 = NCN
trong đó:
N = sức kháng xuyên động đo được (Blows/300 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực vậy, tại một vị trí và một gia tốc mặt đất tối
đa cho trước, hệ số ứng suất trung bình phát triển trong quá trình động đất (Th)av/s’o mà tại đó hóa lỏng có
thể xuất hiện, được biểu hiện bởi mối tương quan thực nghiệm được thể hiện trên
biểu đồ 1. Mối tương quan cường độ khác nhau phản ánh ảnh hưởng của động đất
trong khả năng hóa lỏng. Hệ số an toàn chống lại hóa lỏng có thể được xác định bằng
cách so sánh hệ số ứng suất yêu cầu dẫn đến nguyên nhân gây hóa lỏng với kết
quả tính toán động đất gây ra. Có thể lấy hệ số an toàn là 1,5 là để đảm bảo an
toàn chống lại hóa lỏng cho trường hợp các vị trí cầu là quan trọng.
Hình A10.1-1 - Mối tương
quan giữa đặc tính hóa lỏng và sức kháng xuyên
Hình A10.1-2 - Mối quan hệ
giữa CN và áp lực có hiệu của lớp phủ
Việc phát triển phương pháp thực nghiệm gần đây đã
được mô tả bởi Dezfulian và Prager (1978) trong đó sự tương quan giữa thí
nghiệm xuyên tĩnh CPT với thí nghiệm xuyên động tiêu chuẩn SPT cho phép số đo
xuyên tĩnh CPT trong cát (được biểu thị là điểm kháng qo) được dùng
như một thước đo khả năng hóa lỏng. CPT có lợi thế là kinh tế hơn SPT, và vì
chúng có thể cung cấp các số lỏng liên tục về độ kháng theo chiều sâu, các mạch
liên kết mỏng có thể có khả năng hóa lỏng của cát có thể được xác định rõ hơn.
Mặc dù thí nghiệm xuyên tĩnh có lợi thế rõ ràng là
phương pháp đánh giá hóa lỏng khoáng sàng định hướng, nhưng phải lưu ý rằng
tương quan thực nghiệm này được thiết lập từ cơ sở dữ liệu rất hạn chế tại các
hiện trường bao gồm chủ yếu các trầm tích của loại cát bùn hạt nhỏ. Sự tương
quan có thể bị phân tán đối với bùn cát và bùn sỏi (ở đó dữ liệu blowcount rất
khó giải thích) và với cát thô, nơi mà hệ thống thoát nước từng phần đạt tới áp
suất ống có thể xảy ra trong khi động đất. Hơn thế, trong những tình huống có
ứng suất phụ xuất hiện do các hoạt động xây dựng, cần cẩn thận khi giải thích
sự tương quan này.
Phương pháp phân tích - Cách tiếp cận bằng phân
tích nhằm đánh giá khả năng hóa lỏng phải dựa trên sự so sánh giữa cường độ hóa
lỏng khoáng sàng hình thành từ các cuộc kiểm tra thí nghiệm theo chu kỳ trên
những mẫu không nhiễu và ứng suất cắt gây động đất. Trong cách tiếp cận này,
phải thấy được sự phát triển đường cong cường độ hóa lỏng lấy từ kết quả chỉnh
số liệu thí nghiệm trong phòng đối với điểm để tính các yếu tố như mô phỏng ứng
suất tuần hoàn chính xác, tạp âm mẫu, những ảnh hưởng lão hóa, quá trình ứng
suất tuần hoàn khoáng sàng, và chấn cấp trong của ứng suất theo phương ngang
tại chỗ. Những mô phỏng này yêu cầu trình độ kỹ sư phù hợp. Đồng thời trong
nhiều trường hợp không thể lấy được các mẫu cát không nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A10.1-3 - Nguyên tắc
của phương pháp phân tích (ứng suất toàn phần) để đánh giá khả năng hóa lỏng
Mức độ ứng suất cắt do động đất có thể được thiết lập
từ phương pháp đơn giản hóa (Seed and I driss 1971) hoặc từ những đánh giá tỉ
mỉ nhờ sử dụng các chương trình ứng xử động "tuyến tính cân bằng" đơn
chiều, ví dụ như SHAKE. Mức ứng suất trung bình được thiết lập bằng cách sử
dụng khái niệm cân bằng số các chu kỳ (xấp xỉ 10 trong động đất M7 và 30 trong
M8.5). Gần đây hơn, các chương trình phi tuyến được định hướng cho việc tính
toán ứng xử này.
Một biểu hiện rõ hơn của việc phát triển hóa lỏng
tăng lên không ngừng sẽ được nhận biết bằng cách sử dụng cách tiếp cận ứng suất
có hiệu tại điểm mà áp lực nước lên lỗ rỗng tăng lên đồng thời với lời giải ứng
xử động học phi tuyến (Finn 1978, Martin và Seed 1979) và ảnh hưởng của khả
năng áp lực nước lên lỗ rỗng biến mất trong khi động đất cũng được tính đến.
Cách tiếp cận này cho số liệu đúng thời điểm của sự tăng áp lực nước lên lỗ
rỗng trong quá trình động đất như đã chỉ ra trong hình 4.
Hình A10.1-4 - Phương pháp
ứng suất có hiệu để nhận biết hóa hơi nhờ hiệu ứng thấm (theo Finn. 1977)
Cần chú ý rằng những biểu hiện xấu của khả năng hóa
lỏng có thể thấy được bằng cách sử dụng mối tương quan thực nghiệm hình thành
giữa chấn cấp của động đất và khoảng cách từ chấn tâm tới vùng hóa lỏng xa nhất.
Một mối quan hệ như vậy được Youd và Perkins miêu tả và được sử dụng như một cơ
sở cho việc chuẩn bị các bản đồ có thể cảm nhận sự rạn nứt mặt đất gây hóa
lỏng.
Hình 10.1-5- Khoảng cách cực
đại đến vùng hóa lỏng đáng kể như một hàm của cấp động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường trong thực tế người ta chấp nhận việc
thiết kế móng chống động đất bằng việc phải sử dụng cách tiếp cận tĩnh học hình
thức, trong đó tải trọng động đất tác động lên móng được xác định từ các phản
lực và các mô men cần thiết cho cân bằng kết cấu. Mặc dù cách tiếp cận thiết kế
sức chịu tải theo kiểu truyền thống vẫn được áp dụng với các yếu tố giảm sức
chịu tải tương thích nếu như muốn có một giới hạn an toàn chống “hư hỏng”, vẫn
phải lưu ý một số yếu tố liên quan đến tính động học của tải trọng động đất.
Dưới tải trọng chu kỳ do tần số động đất, độ bền sinh
ra do nhiều lớp đất lớn hơn độ bền tĩnh học. Đối với đất không dính và không
bão hòa, có thể tăng lên khoảng 10%, trong khi đó đối với đất dính có thể tăng
lên 50%. Tuy nhiên đối với các lớp đất sét bão hòa yếu hơn và cát bão hòa, phải
phát hiện ra khả năng thoái hóa về độ bền và độ cứng dưới tải trọng lặp theo
chu kỳ. Đối với các cầu được phân loại ở Khu vực 2, việc sử dụng sức bền tĩnh
học của đất để đánh giá móng đủ tin cậy về an toàn và trong hầu hết các trường
hợp, độ bền và độ cứng dưới tác dụng của tải trọng lặp sẽ không phải là vấn đề
do độ động đất nhỏ. Tuy nhiên, đối với cầu ở Khu vực 3, cần phải quan tâm đến
khả năng về độ cứng, độ bền của đất ngoài hiện trường khi đánh giá khả năng
giới hạn của móng cho thiết kế động đất.
Vì tải trọng động đất xảy ra ngắn trong thiên nhiên,
cho nên sự mất khả năng chịu lực của đất trong một thời gian ngắn trong một chu
kỳ tải trọng có thể là không đáng kể. Có thể cần phải quan tâm hơn đến độ
chuyển vị hoặc độ quay của móng theo chu kỳ kết hợp với sự biến dạng của đất,
bởi vì nó có thể có ảnh hưởng đáng kể đến chuyển vị kết cấu hoặc phân bố mô men
uốn và lực cắt trong các trụ (cột) và các kết cấu khác.
Do sự phù hợp của móng làm ảnh hưởng tới phân bố lực
và mô men trong một kết cấu và tác động đến dự báo các chu kỳ của thiên nhiên
nên cần có hệ số độ cứng tương đương cho hệ số móng. Trong nhiều trường hợp,
việc sử dụng các giải pháp phân tích khác nhau được dùng cho các chân bệ và cọc,
trong đó giả thiết rằng đất là một môi trường đàn hồi. Trong khi sử dụng những
công thức đó cần phải nhận biết rằng hệ số đàn hồi tương đương của đất là một
hàm số của biên độ ứng suất, và giá trị mô đun tải trọng động đất cao có thể
không đáng kể so với những đánh giá đó đối với mô đun tải trọng động đất thấp.
Sự tương quan giữa mô đun chống cắt và biên độ ứng suất cắt trong trường hợp
cát được thể hiện trong hình 1.
Hình A10.2-1 - Biến đổi của
mô đun chống cắt theo ứng biến cắt đối với cát
Dựa trên cơ sở quan sát thực nghiệm và quan sát hiện
trường, người ta ngày càng nhận thấy rằng dạng móng có thể (uplift) hoặc lắc lư (rocking) khả dĩ tức thời khi chậm
tải trong động đất làm cho móng tách vỡ khỏi nền đất, có thể chấp nhận để thiết kế chính xác những biện
pháp ngăn ngừa (Taylor và Williams 1979). Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng biến dạng quay
bên dưới móng khi lắc lư có thể tạo ra hiệu quả cho sự tiêu hao năng lượng. Tuy
nhiên, cần phải cẩn thận để tránh việc gây ra những biến dạng dọc đáng kể cùng
với sự chảy dẻo có thể của đất trong quá trình lắc lư của động đất cũng như sự
di chuyển quá giới hạn của trụ. Những điều này có thể dẫn đến những khó khăn
trong thiết kế với những thay thế tương đối nhiều.
Tải trọng ngang của cọc - Phần lớn các giải pháp phổ
biến để ước tính độ cứng ngang của cọc thẳng đứng là dựa trên giả thiết về sự
làm việc đàn hồi và áp dụng khái niệm dầm tương đương (Davisson và Gill 1960),
dầm trên nền đàn hồi của Winkler (Matlock và Reese 1960), giải pháp chuỗi liên
tục đàn hồi (Poulos 1971). Tuy nhiên, việc sử dụng các phương pháp có xét đến
phản lực thứ yếu phi tuyến dẫn đến cho phép phá hủy đất có thể là quan trọng
đối với tải trọng ngang ở mức cao của các cọc nằm trong đất sét mềm và cát.
Cách làm như vậy được đề cập trong lời đề nghị của Viện dầu khí Mỹ để thiết kế dàn
khoan ngoài khơi. Phương pháp áp dụng phản lực thứ yếu phi tuyến hoặc đường
cong P-Y đối với cát và đất sét đã được phát triển một cách thực nghiệm từ các
cuộc thí nghiệm chất tải tại hiện trường.
Các yếu tố chung của bản phân tích API trong trường
hợp cát đã được minh họa trong Hình 2. Dưới những tải trọng lớn, một vùng phá
hủy bị động phát triển gần đầu cọc. Các dữ liệu thí nghiệm chỉ ra rằng giới hạn
bền, pu, đối với tải trọng ngang tương ứng với độ võng của đầu cọc,
yu, khoảng 3d/80, ở đây d là đường kính cọc. Lưu ý là phần lớn sức
kháng theo phương ngang tập trung bên trên với độ sâu khoảng 5d. Phương pháp
API cũng cho thấy sự thoái hóa trong độ bền chống lực ngang với trọng tải tuần
hoàn, mặc dù trong trường hợp cát bão hòa, sự thoái hóa nêu trên không phản ánh
sự gia tăng áp suất nước lên lỗ rỗng. Sự giảm độ bền chống lực ngang do động
đất gây ra, sự gia tăng áp lực nước hổng trường tự do trong cát bão hòa đã được
miêu tả bởi Finn và Martin (1979). Một phương pháp số cho phép sử dụng đường
cong P.Y. ARL để tính các đặc trưng độ cứng cọc hình thành bước cơ bản cho chương
trình máy tính BMCOL76 được mô tả bởi Bogard và Matlock (1977)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A10.2-2 - Tải trọng ngang của cọc trong cát - sử
dụng tiêu chuẩn API
Sự ảnh hưởng của hoạt động nhóm lên độ cứng cọc đôi
khi là chủ đề gây tranh cãi. Các giải pháp dựa trên lý thuyết đàn hồi có thể là
gây hiểu nhầm về độ cong xuất hiện gần đầu cọc. Dẫn chứng thực nghiệm cho thấy
rằng tác dụng của nhóm là không đáng kể đối với cọc có khoảng cách trống lớn
hơn 4d tới 6d.
Đối với hệ thống cọc xiên, sự tính toán độ cứng cọc
theo phương ngang được tổ hợp bởi độ cứng của các cọc chịu nén và chịu kéo dọc
trục. Việc thừa nhận biến dạng uốn trong nhóm cọc xiên có thể tạo thành phản
lực cao trên đầu cọc cũng là một vấn đề quan trọng.
Nên nhớ rằng cho dù cọc xiên có kinh tế khi chịu tải
trọng ngang, nhưng nếu góc nghiêng theo phương ngang quá nhọn thì chỉ gây lực
dọc trục. Do đó, sự thay đổi ngang tương đối rộng của vùng bùn bao quanh dẻo
hơn có thể xuất hiện trong khi đáp ứng động đất kiểu trường tự do tại hiện
trường (đặc biệt nếu những thay đổi lớn trong độ cứng của đất xuất hiện suốt độ
dài của cọc), và những thay đổi tương đối này có thể gây ra các mô men uốn cọc
cao. Vì lý do này, các hệ thống cọc đứng dẻo hơn được kiến nghị ở những chỗ mà
tải trọng ngang gây ra uốn gần đầu cọc. Tuy nhiên, các hệ thống cọc như vậy
phải được thiết kế cọc mềm vì những chuyển vị ngang lớn có thể cần thiết để
chống lại tải trọng ngang. Một bản thiết kế có tính đến sử dụng cọc xiên đặt ở
những khoảng cách nhất định có thể mang lại một hệ thống có lợi về độ thích ứng
giới hạn và tính kinh tế để chịu lực dọc trục do lực ngang gây ra.
Sự tương tác giữa cọc và đất - Việc sử dụng đặc điểm độ
cứng của cọc để xác định mô men uốn của cọc ở nơi có động đất dựa trên phương
pháp tiếp cận tĩnh học hình thức cho thấy rằng các mô men sinh ra chỉ do các
tải trọng ngang từ các tác dụng quán tính của kết cấu cầu. Tuy nhiên phải nhớ
rằng tải trọng quán tính được sinh ra từ sự tương tác của di chuyển đất, nếu
động đất trường tự do với các cọc và sự tự dịch chuyển trường tự do có thể ảnh
hưởng đến mô men uốn. Điều này được minh họa chi tiết ở Hình 3. Lịch sử thời
gian dịch chuyển động đất trường tự do cung cấp dữ liệu cho các số liệu đầu vào
của độ bền chống lực ngang của các phân tử mặt phân cách truyền xuống cọc. Gần
đầu cọc mô men uốn bị ảnh hưởng của các tải trọng tương tác ngang sinh ra do
tác dụng quán tính lên kết cấu cầu. Tại một độ sâu lớn hơn (ví dụ sâu hơn 10d),
tại đây độ cứng của đất tăng dần lên cùng với độ cứng của cọc, cọc sẽ liên kết
để biến dạng giống như trường tự do, và mô men uốn của cọc trở thành một hàm số
của độ cong do sự dịch chuyển của trường tự do.
Hình A10.2-3- Cơ chế tương
tác giữa cọc và đất trong khi có tải trọng động đất
Hình 4 minh họa đặc tính dịch chuyển của trường tự
do, hình này miêu tả mặt cắt đất không dính sâu 61m của trận động đất El
Centro. Đáp ứng của trường tự do được xác định bằng cách sử dụng phân tích đáp
ứng đơn chiều phi tuyến. Từ các mặt cắt dịch chuyển chỉ ra trong những thời
gian đặc biệt, có thể ước tính được độ cong và mô men uốn của cọc nếu giả sử
rằng cọc bị liên kết để dịch chuyển cùng với đáp ứng của trường tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong lớn có thể tăng lên tại các mặt phân cách
giữa các lớp đất yếu và đất cứng. Trong những trường hợp như vậy, cần phải dùng
cọc dẻo dễ uốn. Margason (1979) cho rằng động đất mạnh có thể sinh ra độ cong
lớn đến 2,36 x 10-5 mm, nhưng không có vấn đề gì đối với cọc thép
thiết kế tốt hay cọc bê tông dự ứng lực.
Những vấn đề nghiên cứu kết hợp với hệ thống tương
tác kết cấu cọc đất hoàn thiện, như giới thiệu ở Hình 3, đã được Penzien trình
bày cho hệ thống cọc cầu ở tầng đất sâu (1970). Matlock (1978) đã trình bày một
nghiên cứu tương tự như vậy nhưng với một hệ thống kết cấu cọc đơn giản hơn
(SPASM) so với nghiên cứu của Penzien. Như vậy mẫu được sử dụng là một phiên
bản năng động của chương trình BMCOL đã đề cập ở trên.
A.10.3. NHỮNG YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ CỌC
Những điều không thể dự báo được đối với các tính
chất đáp ứng của đất nền và cầu đòi hỏi sử dụng các hệ thống nền móng có dung
sai. Dưới độ cong và lực cắt sinh ra cần phải có độ dài, và vì vậy các cọc như
các cọc thép mặt cắt H và cọc bê tông bọc vỏ thép thích hợp ở các khu vực có
khả năng xảy ra địa chấn cao. Những cọc bê tông không cốt thép thường bị gãy
giòn trong tự nhiên, do vậy cần xác định rõ sự gia cố theo chiều dài trên quy
ước để giảm mức độ/ khả năng rủi ro này. Cốt thép chịu lực nên được kéo dài vào
tận móng để kết hợp với cốt đai và để giúp cho việc chuyển tải từ cọc sang mũi
cọc.
Kinh nghiệm cho thấy là những cọc bê tông cốt thép
thường có xu hướng bị uốn cong hay mũi cọc bị vỡ vụn ngay lập tức. Do vậy, ta
nên giảm khoảng cách cốt đãi tại khu vực này để bê tông được chịu lực tốt hơn.
Cọc bê tông đúc ly tâm cần được chế tạo với số lượng cốt đai xoắn ốc đáng kể để
đảm bảo tốt sức bền của mặt cắt và khả năng chịu đựng của những độ cong bị oằn
xuống dưới tác động của đất và sự đáp ứng của kết cấu. Hiển nhiên, điều đó nhằm
đảm bảo rằng các cọc không đổ dưới cốt nền và sự uốn cong mềm dẻo trong các cột
bắt buộc xảy ra trên phần cốt nền. Những yêu cầu thêm về thiết kế cọc tập trung
vào các cọc dành cho những cầu được phân loại ở Khu vực 3, nơi mà tải trọng
động đất thường xảy ra, phản ánh triết lý trong thiết kế nhằm mục đích giảm
thiểu những thiệt hại dưới lòng đất mà không dễ dàng phát hiện được trận động
đất lớn kế tiếp.
Phần 11-
MỐ, TRỤ VÀ
TƯỜNG CHẮN
11.1. PHẠM VI
Chương này quy định các yêu cầu thiết kế mố và tường.
Các tường được xem xét gồm: Các tường chắn thông thường, các tường có neo, các
tường đất được gia cố cơ học (MSE) và các tường chế tạo sẵn theo mô đun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mố - Kết cấu dùng để đỡ đầu cuối nhịp cầu và làm bệ đỡ ngang cho
vật liệu đắp đường bộ nằm kề ngay sát cầu.
Tường có neo - Kết cấu thuộc hệ tường chắn đất
điển hình, gồm các bộ phận giống như các tường hẫng không trọng lực và tạo ra
sức kháng bên phụ thêm từ một hàng hoặc nhiều hàng neo.
Tường đất gia cố cơ học - Hệ chắn đất, sử dụng các cốt gia
cường chịu kéo dạng dải hoặc ô lưới bằng kim loại hoặc polyme đặt trong trong
khối đất và một cấu kiện mặt đặt thẳng đứng hoặc gần như thẳng đứng.
Tường hẫng không trọng lực (Nongravity Cantilever
Wall) - Hệ
tường chắn đất, tạo ra sức kháng bên qua sự chôn sâu các bộ phận của tường
thẳng đứng và đỡ đất bị chắn bằng các cấu kiện mặt. Các bộ phận tường thẳng
đứng có thể gồm các cấu kiện riêng rẽ ví dụ như các cọc, giếng chìm, các cọc
khoan hoặc các cọc khoan nhồi được nối với nhau bằng tường mặt kết cấu, ví dụ
như nắp cách nhiệt, panen hoặc bê tông phun. Một cách khác là các bộ phận tường
thẳng đứng và tường mặt có thể là liên tục, ví dụ tấm panen tường ngăn, các cọc
hoặc các cọc khoan đặt tiếp tuyến với nhau.
Trụ - Phần của kết cấu cầu, ở giữa kết cấu phần trên và nối với
móng.
Tường có các mo đun chế sẵn - Hệ thống chắn đất dùng các
khối bê tông có chèn đất bên trong hạt kết cấu thép để chịu áp lực đất, có tác
dụng giống tường trọng lực.
Tường chắn trọng lực cứng và bán trọng lực - Kết cấu đỡ lực ngang do
khối đất sinh ra và độ ổn định của nó chủ yếu có được là do trọng lượng bản
thân và do trọng lượng của bất kỳ loại đất nào đặt trực tiếp trên đáy tường.
Trong thực tiễn, có thể sử dụng các loại tường chắn
trọng lực cứng và bán trọng lực khác nhau. Chúng gồm có:
· Tường trọng lực: Độ ổn định của tường trọng lực phụ thuộc hoàn toàn
vào trọng lượng của khối đá xây, hoặc khối bê tông và của bất kỳ loại đất nào
đặt trên khối xây. Chỉ có một số lượng thép danh định được đặt gần các mặt phô
ra để đề phòng sự nứt trên bề mặt do các thay đổi nhiệt độ gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tường hẫng gồm một thân tường bê tông và một bản đáy bê
tông, cả hai đều tương đối mỏng và được bố trí cốt thép đầy đủ để chịu mô men
và lực cắt.
· Tường chống gồm bản mặt tường bê tông mỏng, thông thường
đặt thẳng đứng được chống bởi các bản hoặc thanh chống ở đầu, đặt cách quãng ở
mặt bên trong và thẳng góc với bản tường mặt. Cả hai bản tường mặt và thanh
chống được nối với bản đáy và khoảng trống phía trên bản đáy và giữa các thanh
chống được lấp bằng đất. Tất cả các bản đều được đặt cốt thép đầy đủ.
· Tường chế tạo sẵn theo mô đun - Gồm các đơn nguyên kết cấu
riêng lẻ được lắp đặt tại chỗ trong một dãy các lỗ trống không có đáy gọi các
cũi. Các cũi này được nhồi đất và độ ổn định của chúng không chỉ phụ thuộc vào
trọng lượng của các đơn nguyên và đất lấp chúng, mà còn phụ thuộc vào cả cường
độ của đất dùng để lấp. Bản thân các đơn nguyên có thể bằng bê tông cốt thép
hoặc kim loại đã chế tạo.
11.3. KÝ HIỆU
Ab = diện tích bề mặt của cốt thép ngang chịu
đỡ (đường kính nhân với chiều dài) (mm2) (11.9.5.3)
Am = hệ số gia tốc lớn nhất của tường tại
trọng tâm (11.9.6)
AReffi = diện tích cốt gia cường theo
chiều thẳng đứng (mm2/mm) (11.9.6.2)
As = tổng diện tích bề mặt của cốt gia
cường(đỉnh và đáy) ở ngoài mặt phẳng phá hoại, trừ đi bất kỳ bề dày tổn thất
nào (mm2) (11.9.5.3)
B = bề rộng móng tường chắn (mm) (11.9.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = bề rộng của mô đun thùng (mm) (11.10.4.1)
b’i = bề rộng cốt gia cường đối với lớp i
(mm) (11.9.6.2)
C0 = cường độ nén dọc trục của đá (MPa)
(11.5.6)
D60/D10 = hệ số đồng đều của
đất được định nghĩa theo tỷ số của 60% trọng lượng cỡ hạt lọt qua mặt sàng trên
10% trọng lượng cỡ hạt đất lọt qua mặt sàng
d = đất đắp phía trên tường (mm) (11.9.7)
Ec = bề dày cốt gia cường kim loại tại
cuối tuổi thọ sử dụng (mm) (11.9.8.1)
En = bề dày danh định của cốt gia cường
bằng thép khi thi công (mm) (11.9.8.1)
Es = bề dày tổn thất của kim loại, dự kiên
bị ăn mòn đồng đều trong tuổi thọ sử dụng (mm) (11.9.81)
e = độ lệch tâm của tải trọng tính từ đường tim móng
(mm) (C 11.9.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fd = hệ số sức kháng đối với trượt trực
tiếp của cốt gia cường (11.9.5.3)
f* = hệ số ma sát bề ngoài của tại mỗi lớp cốt gia
cường (11.9.5.3)
H = chiều cao tường (mm) (C119.5.1.4)
Hm = lực quán tính động tăng lên tại cao
độ i (N/mm của kết cấu) (11.9.6.2)
H1 = chiều cao tương đương của tường (mm)
(11.9.5.2.2)
H2 = chiều cao hữu hiệu của tường (mm)
(11.9.6.1)
hi = chiều cao của vùng đất được gia cố
đóng góp vào tải trọng nằm ngang tới cốt gia cường tại cao độ i (mm)
(11.9.5.2.1)
i = độ nghiêng của mái đất phía sau mặt tường (độ)
(11.9.5.2.2)
hi = chiều cao của vùng đất được gia cố
đóng góp vào tải trọng nằm ngang tới cốt gia cường tại cao độ i (mm)
(11.9.5.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = hệ số áp lực đất (11.9.5.2.2)
ka = hệ số áp lực đất chủ động (11.9.4)
k0 = hệ số áp lực đất khi nghỉ
(11.9.5.2.2)
L = khoảng cách giữa các bộ phận thẳng đứng hoặc các
tấm đỡ mặt (mm); (11.8.5.2)
Lei = chiều dài cốt gia cường hữu hiệu đối
với lớp i (mm) (11.9.6.2)
l = chiều dài tấm lưới ngoài mặt phẳng phá hoại (mm)
(11.9.5.3)
Is = chỉ số cường độ tải trọng điểm (MPa)
(11.5.6)
Mmax = mô men uốn lớn nhất trong bộ phận tường
hoặc tường mặt (N-mm hoặc N mm/mm) (11.8.5.2)
N = thành phần pháp tuyến của hợp lực lên đáy móng
(N/mm) (11.6.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np = hệ số kháng bị động (11.9.5.3)
n = số cấu kiện chịu lực ngang sau mặt phẳng phá hoại
(11.9.5.3)
Pa = hợp lực của áp lực đất chủ động ngang
(N/mm) (11.6.3.1)
PAE = lực đẩy động nằm ngang (N/mm)
(11.9.6.1)
Pb = áp lực bên trong mô đun thùng (MPa)
(11.10.4)
Pi = lực nằm ngang trên mm tường được truyền
tới cốt gia cường đất tại cao độ i (N/mm) (11.9.5.2.1)
PIR = lực quán tính ngang (N/mm)
(11.9.6.1)
Pfg = khả năng chịu lực nhổ được tăng lên
bởi sức kháng bị động trên ô lưới (N) (11.9.5.3)
Pfs = khả năng chịu lực nhổ của dải băng
(N) (11.9.5.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PIR = lực quán tính ngang (N/mm)
(11.9.6.1)
PIS = lực quán tính bên trong (N/mm)
(11.9.6.2)
Pv = thành phần thẳng đứng của áp lực
ngang của đất (N/mm) (11.6.3.1)
p = áp lực ngang trung bình, bao gồm áp lực đất, áp
lực gia tải và áp lực nước tác động lên mặt cắt tường đang được xem xét (MPa)
(11.8.5.2)
Qa = sức kháng đơn vị cực hạn của neo
(N/mm) (11.8.4.2)
qmax = áp lực đơn vị lớn nhất của đất trên
đáy móng (MPa) (11.6.3.1)
Rn = sức kháng danh định (11.5.4)
RR = sức kháng tính toán (11.5.4)
SHi = khoảng cách cốt gia cường ngang đối
với lớp i (mm) (11.9.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 = lực kéo của cốt gia cường ở trạng
thái giới hạn (N) (119.5.1.3)
Ts = tải trọng kéo mà tại đó biến dạng
trong cốt gia cường pôlyme đặt trong đất vượt quá 5% (N) (11.9.5.1.3)
w = bề rộng tấm lưới (mm) (11.9.5.3)
x = khoảng cách giữa các điểm đỡ cấu kiện thẳng đứng
(mm) (11.8.5.2)
y = khoảng cách trên đáy móng tới vị trí của Ph (mm)
(11.6.3.1)
Z = chiều sâu dưới đỉnh tường hữu hiệu hoặc tới cốt
gia cường (mm) (11.9.5.3)
Yp = hệ số tải trọng đối với áp lực đất
trong bảng 3.4.1.2 (11.9.5.2.2)
Ys = tỷ trọng đất (kg/m3) (11.9.5.3)
d = góc ma sát giữa mặt tường và đất đắp phía sau (độ)
(C11.10.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = hệ số sức kháng (11.5.4)
jf = góc nội ma sát của đất đặt móng (độ) (11.9.5.2.2)
sH = độ lớn của áp lực ngang do gia tải (MPa) (11.9.5.2.1)
sHmax = ứng suất lớn nhất của cốt gia cường đất trong vùng mố
(11.9.7)
sv = ứng suất thẳng đứng trong đất (MPa) (11.9.5.2.2)
sv1 = ứng suất thẳng đứng của đất (MPa) (11.9.7)
sv2 = ứng suất thẳng đứng của đất do tải trọng trên bệ móng
(MPa) (11.9.7)
11.4. CÁC TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT VÀ VẬT LIỆU
11.4.1. TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2. XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
Phải áp dụng quy định của Điều 2.4 và 10.4
11.5. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN VÀ HỆ SỐ SỨC KHÁNG
11.5.1. TỔNG QUÁT
Việc thiết kế các mố, trụ và tường phải thỏa mãn các
tiêu chuẩn dùng cho trạng thái giới hạn sử dụng quy định trong Điều 11.5.2 và
trạng thái giới hạn cường độ quy định trong Điều 11.5.3
11.5.2. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
Phải nghiên cứu sự chuyển dịch quá mức ở trạng thái
giới hạn sử dụng đối với các mố, trụ và tường.
11.5.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
Phải nghiên cứu thiết kế các mố và tường theo trạng
thái giới hạn cường độ bằng cách dùng phương trình 1.3.2.1-1 đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Độ trượt ngang,
· Tổn thất quá mức của tiếp xúc đáy,
· Mất ổn định chung,
· Sự phá hoại do kéo tuột của các neo hoặc của các cốt gia
cường đất và
· Phá hoại kết cấu.
11.5.4. YÊU CẦU VỀ SỨC KHÁNG
Các mố trụ và kết cấu chắn, các móng của chúng và các
cấu kiện đỡ khác phải được định kích thước bằng các phương pháp thích hợp được
quy định trong các Điều 11.6, 11.7, 11.8, 11.9 hoặc 11.10 sao cho sức kháng của
chúng thỏa mãn Điều 11.5.5
Sức kháng tính toán RR được tính cho mỗi
trạng thái giới hạn có thể áp dụng được phải là sức kháng danh định Rn
nhân với hệ số sức kháng j, được quy định trong bảng
11.5.6-1
11.5.5. CÁC TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ HỆ SỐ TẢI TRỌNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.6. CÁC HỆ SỐ SỨC KHÁNG
Các hệ số sức kháng dùng cho thiết kế địa kỹ thuật
đối với móng được quy định trong các Bảng từ 10.5.4-1 tới 10.5.4-3 và Bảng 1,
trong đó:
· Các hệ số đối với đá mềm có thể dùng cho đá được đặc trưng
theo cường độ nén đơn trục C0 nhỏ hơn 7,0 MPa hoặc chỉ số cường độ
tải trọng điểm ls nhỏ hơn 0,30 MPa.
· Các hệ số dùng cho các tường vĩnh cửu có thể áp dụng cho
các tường có tuổi thọ sử dụng quy định lớn hơn 36 tháng, các tường trong môi
trường xâm thực lớn, hoặc các tường mà hậu quả do phá hoại là nghiêm trọng.
· Các hệ số dùng cho các tường tạm thời có thể sử dụng được
cho các tường có tuổi thọ sử dụng quy định nhỏ hơn hoặc bằng 36 tháng. Không áp
dụng vào trong môi trường xâm thực và hậu quả do phá hoại là không nghiêm
trọng.
· Các cấu kiện thẳng đứng, như là các cọc chống, cọc tiếp
tuyến và tường bê tông đặt trong rãnh đào có vữa quánh phải được xử lý hoặc
theo móng nông, hoặc theo móng sâu, khi thích hợp để ước tính sức kháng đỡ dùng
các phương pháp được mô tả trong các Phần 10.6, 10.7 và 10.8.
Nếu dùng các phương pháp khác với các phương pháp
được cho trong các Bảng 10.5.4-1 đến 10.5.4-3 và Bảng 1 để ước tính khả năng
chịu lực của đất, các hệ số làm việc được chọn phải có cùng độ tin cậy như với
các hệ số đã cho trong các bảng này
Bảng 11.5.6-1- Các hệ số sức
kháng dùng cho tường chắn
LOẠI TƯỜNG VÀ TRẠNG THÁI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tường neo
Sức kháng đỡ của các cấu
kiện thẳng đứng
Áp dụng Chương 10.5
Chống lật
Sức kháng bị động của các cấu kiện thẳng đứng
· trong đất
· trong đá
Sức kháng nhổ của neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương quan với sức kháng SPT được hiệu chỉnh cho áp
lực lớp phủ các thí nghiệm tải trọng nhổ
Các thí nghiệm tải trọng nhổ
· Sét
Tương quan với cường độ nén nở hông.
Dùng cường độ cát từ thí nghiệm trong phòng
Dùng cường độ cắt từ thí nghiệm hiện trường
Các thí nghiệm tải trọng nhổ
· Đá
Chỉ liên quan tới loại đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm dính kết đá - vữa trong phòng
Thí nghiệm tải trọng nhổ
0,60
0,60
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,65
0,65
0,70
0,55
0,60
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng kéo của neo
Thường xuyên
· Chảy dẻo của mặt cắt nguyên
· Đứt giảm của mặt cắt thực
Tạm thời
· Chảy dẻo của mặt cắt nguyên
Đứt gãy của mặt cắt thực
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,85
Khả năng uốn của cấu kiện thẳng đứng
· Thường xuyên
· Tạm thời
0,90
1,00
Các tường đất gia cố cơ
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Chương 10.5
Trượt
Áp dụng Chương 10.5
Sức kháng kéo của cốt gia cường bằng kim loại
Cốt gia cường kiểu dải băng
· Chảy dẻo của mặt cắt nguyên trừ đi phần diện tích tổn
thất
· Phá hoại của mặt cắt thực trừ đi diện tích tổn thất.
Cốt gia cường kiểu lưới
· Chảy dẻo của mặt cắt nguyên trừ đi diện tích tổn thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối
· Chảy dẻo của mặt cắt nguyên trừ đi phần diện tích tổn
thất.
· Phá hoại của mặt cắt thực trừ đi diện tích tổn thất
0,85
0,70
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,60
Sức kháng kéo của cốt gia cường polyme trong trạng
thái giới hạn cường độ
Từ kết quả thí nghiệm từ biến trong phòng trong khoảng
thời gian ít nhất là 10.000 giờ.
Từ kết quả thí nghiệm kéo mẫu có bề rộng lớn - ASTM
D 4595
· Polyetylen
· Polypopylen
· polyester
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Polyetylen tỷ trọng cao
0,27
Cực hạn ứng với 5% sự biến dạng
0,05 - 0,08
0,05 - 0,08
0,11 - 0,16
0,09 - 0,14
0,09 - 0,14
Sức kháng của cốt gia cường polymer trong trạng
thái giới hạn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ cường độ chịu kéo trạng thái giới hạn “4b”
0,41
0,66
Sức kháng nhổ cực hạn của đất
0,90
Các tường lắp ghép từ các
mô đun
Sức kháng đỡ
Áp dụng chương 10.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng chương 10.5
Áp lực bị động
Áp dụng chương 10.5
11.5.7. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN ĐẶC BIỆT
Phải nghiên cứu việc áp dụng các tổ hợp tải trọng quy
định trong bảng 3.4.1-1. Tất cả các hệ số sức kháng đều phải lấy là 1,0 khi
nghiên cứu trạng thái giới hạn đặc biệt trừ khi có quy định khác.
11.6. CÁC MỐ VÀ TƯỜNG CHẮN THÔNG THƯỜNG
11.6.1. CÁC XEM XÉT CHUNG
11.6.1.1. Tải trọng
Các mố và tường chắn phải được nghiên cứu đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trọng lượng bản thân của tường.
· Các tác động biến dạng nhiệt độ và co ngót và
· Các tải trọng động đất theo như quy định ở đây, trong chương
3 và các chỗ khác trong Bộ Tiêu chuẩn này.
Phải áp dụng các quy định của Điều 3.11.5. Đối với
các tính toán về độ ổn định, các tải trọng đất phải được nhân với các hệ số tải
trọng lớn nhất và/hoặc nhỏ nhất cho trong Bảng 3.4.1-2 khi thích hợp.
11.6.1.2. Các mố liền khối.
Các mố liền khối phải được thiết kế để chịu và hấp
thụ các biến dạng từ biến, co ngót và nhiệt của kết cấu phần trên.
11.6.1.3. Các tác động của tải trọng lên mố
Trọng lượng của vật liệu đắp trực tiếp trên mặt
nghiêng hoặc mặt phía sau có bậc, hoặc trên đáy của móng mở rộng bê tông cốt
thép có thể được xem xét như là phần trọng lượng hữu hiệu của mố khi tính các
tác động tải trọng vào mố.
Khi dùng các móng mở rộng, đoạn nhô ra về phía sau
phải thiết kế như là một dầm hẫng được đỡ bởi thân mố và được chất tải với toàn
bộ trọng lượng của vật liệu đặt phía trên, trừ khi áp dụng một phương pháp
chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tường bản cánh có thể được thiết kế liền khối với
các mố, hoặc đứng tách riêng, phân cách với tường mố bởi một khe co giãn.
Chiều dài tường bản cánh phải được tính toán theo mái
dốc yêu cầu của đường bộ. Các tường bản cánh phải có chiều dài đủ để chắn nền
đắp đường bộ và để bảo vệ chống xói mòn.
Thân của tường hẫng phải được thiết kế theo sơ đồ dầm
hẫng ngàm ở đáy tường.
11.6.1.5. Các khe co giãn
Phải xem xét các biện pháp tạo điều kiện cho sự co và
giãn của các tường bê tông.
11.6.2. CHUYỂN VỊ Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
11.6.2.1. Mố
Phải áp dụng các quy định của các Điều 10.6.2.2.3,
10.7.2.3 và 10.8.2.3 khi thích hợp.
11.6.2.2. Tường chắn thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các quy định của các Điều 10.6.2.2,
10.7.2.2 và 10.8.2.2 khi thích hợp.
11.6.3. SỨC KHÁNG ĐỠ VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH Ở TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN CƯỜNG ĐỘ
11.6.3.1. Tổng quát
Các mố và tường chắn phải được định kích thước để đảm
bảo độ ổn định chống phá hoại khả năng chịu lực đỡ, lật và trượt. Khi tường
được đỡ bởi móng đặt trên đất sét cũng phải nghiên cứu, độ an toàn chống phá
hoại móng đặt sâu. Hình 1 tới Hình 3 chỉ ra các tiêu chuẩn ổn định cho các tường
chống một số dạng phá hoại khác nhau. Khi áp lực nằm ngang của đất được tính
theo lý thuyết Culông, và khi áp lực nằm ngang của đất không tác động trực tiếp
lên phía sau tường, phải xét tới thành phần thẳng đứng của tải trọng tác động
lên mặt phẳng thẳng đứng, từ mép móng tường kéo lên phía trên.
Hình 11.6.3.1-1- Tải trọng
đất và tiêu chuẩn ổn định đối với tường dùng đất sét lớp phía sau tường lấp
hoặc trong móng (tài liệu của Duncan và các tác giả khác 1990).
Hình 10.6.3.1-2- Tải trọng
đất và tiêu chuẩn ổn định đối với các tường có đất lấp dạng hạt và các móng trên
cát và sỏi cuội (Duncan 1990)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.3.2. Sức kháng đỡ
Phải nghiên cứu sức kháng đỡ theo trạng thái giới hạn
cường độ bằng cách giả định sự phân bố áp lực đất như sau:
· Nếu máy tường đặt trên đất: Một áp lực phân bố đều lên trên
diện tích đáy hữu hiệu, như thể hiện trong các Hình 11.6.3.1-1 và 11.6.3.1-2.
· Nếu móng tường đặt trên đá: Một áp lực phân bố thay đổi
tuyến tính trên diện tích đáy hữu hiệu, như thể hiện ở Hình 11.6.3.1-3
11.6.3.3. Độ lật
Với các móng đặt trên đất, vị trí hợp lực của các
phản lực phải nằm bên trong khoảng nửa giữa của đáy.
Với các móng đặt trên đá, vị trí hợp lực của phản lực
phải nằm bên trong khoảng ba phần t- của đáy.
11.6.3.4. Độ ổn định chung
Độ ổn định chung của tường chắn, mái dốc được chắn và
móng đặt trên đất hoặc đá phải được đánh giá đối với tất cả các tường bằng cách
dùng phương pháp phân tích cân bằng giới hạn. Có thể có yêu cầu thăm dò đặc
biệt, thử nghiệm và phân tích đối với các mố cầu hoặc các tường chắn thi công
phía trên các lớp trầm tích mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đánh giá sự xói mòn các vật liệu dưới móng trong
khi thiết kế các tường xây dựng dọc theo các con sông và suối như quy định
trong Điều 2.6.4.4.2. Khi tiên liệu các điều kiện có vấn đề có thể xảy ra, thì
phải đưa vào thiết kế các biện pháp bảo vệ đầy đủ.
Phải áp dụng các quy định của Điều 10.6.1.2 Độ dốc
thủy lực không được vượt quá:
· Với đất bùn và đất dính: 0,20
· Với các loại đất không dính khác: 0,30
Khi có nước dò dưới tường, phải xem xét các tác động
của các lực đẩy nổi và dò rỉ đối với các áp lực chủ động và bị động của đất.
11.6.3.6. Sức kháng bị động
Sức kháng bị động phải được bỏ qua khi tính toán về
ổn định, trừ khi đáy tường kéo sâu dưới chiều sâu xói lớn nhất, hoặc các chiều
sâu xáo trộn khác. Chỉ trong trường hợp sau, chiều sâu chôn thấp hơn số lớn hơn
của các độ sâu này có thể được xem là hữu hiệu.
Khi sức kháng bị động được sử dụng để đảm bảo đầy đủ
độ ổn định của tường, thì sức kháng bị động tính toán của đất phía trước các mố
và các tường phải đủ để ngăn ngừa sự chuyển dịch về phía trước không thể chấp
nhận được của tường.
Sức kháng bị động cần bỏ qua nếu đất tạo ra áp lực bị
động là loại mềm, rời rạc hoặc bị xáo trộn, hoặc nếu sự tiếp xúc giữa đất và tường
là không chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng quy định của Điều 10.6.3.3.
11.6.4. AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI KẾT CẤU
Thiết kế kết cấu các cấu kiện riêng biệt của tường và
các móng tường phải tuân theo các quy định của các Phần 5 và 6.
Phải dùng các quy định của Điều 10.6.3.1.5 để xác
định sự phân bố của áp lực tiếp xúc khi thiết kế kết cấu các móng.
11.6.5. QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ ĐỘNG ĐẤT
Phải nghiên cứu tác động của động đất bằng cách sử
dụng trạng thái giới hạn đặc biệt của Bảng 3.4.1-1 với hệ số sức kháng j = 1,0 và một phương pháp được chấp
nhận. Quy định này chỉ nên áp dụng cho các cầu nhiều nhịp.
Đối với móng trên đất, vị trí hợp lực của các phản
lực phải đặt ở khoảng giữa 0,4 của móng.
Đối với móng trên đá, vị trí hợp lực của các phản lực
phải đặt ở khoảng giữa 0.6 của móng.
11.6.6.THOÁT NƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. TRỤ.
Các trụ phải được thiết kế để truyền các tải trọng
của kết cấu phần trên và các tải trọng của bản thân trụ xuống nền móng. Các tải
trọng và tổ hợp tải trọng phải theo quy định trong Phần 3.
Thiết kế kết cấu trụ phải theo đúng các quy định của
các Phần 5 và 6 khi thích hợp.
11.8. TƯỜNG CÓ NEO
11.8.1 TỔNG QUÁT
Các tường có neo, thể hiện ở Hình 1, có thể xét để
chống đỡ tạm thời và vĩnh cửu cho các khối đất đá ổn định và không ổn định.
Tính khả thi của việc dùng tường có neo tại nơi cá
biệt nên được dựa trên sự phù hợp của các điều kiện đất đá phía dưới bề mặt
trong vùng tạo ứng suất neo dính kết.
Khi đắp đất sau tường, đắp xung quanh hoặc ở trên
chiều dài không dính kết, phải quy định các điều kiện thiết kế và thi công đặc
biệt để tránh làm hư hại neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.2. TẢI TRỌNG
Phải áp dụng các quy định của Điều 11.8.1.1 trừ các
tác động co ngót và nhiệt độ không cần xét.
11.8.3. CHUYỂN VỊ Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG.
Phải áp dụng các quy định của Điều 10.6.2,10,7.2 và
10.8.2.
Phải xét tới các ảnh hưởng của chuyển dịch của tường
lên các thiết bị kề bên khi triển khai áp lực đất thiết kế phù hợp các quy định
của Điều 3.11.5.6.
11.8.4. AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI ĐẤT
11.8.4.1. Sức kháng đỡ
Phải áp dụng các quy định của các Điều 10.6.3. 10.7.3
và 10.8.3.
Phải xác định các tải trọng tại đáy các cấu kiện tường
thẳng đứng với giả định là toàn bộ các thành phần thẳng đứng của tải trọng được
truyền tới đáy các cấu kiện. Ma sát bên của các cấu kiện tường không được đưa
vào tính toán chịu các tải trọng thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thiết kế các neo dự ứng lực để chống lại sự nhổ
theo chiều dài dính kết trong đất hoặc đá. Sức dựa trên các kết quả thử nghiệm
tải trọng nhổ của neo, hoặc được tính bằng cách dùng các Bảng 1 và 2,
Có thể yêu cầu thử nghiệm tại chỗ để xác định các trị
số thiết kế thích hợp đối với các loại neo và các trình tự lắp đặt khác. Bảng 11.8.4.2-1- Sức kháng
đơn vị cực hạn của các neo đặt trong đất. Loại đất Độ chặt hoặc sức kháng SPT Sức kháng của neo Qa
(N/mm) Cát và cuội sỏi Rời ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chặt 4-10 10-30 30-50 145 220 290 Cát Rời ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chặt 4-10 10-30 30-50 100 145 190 Cát và Bùn sét Rời ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chặt 4-10 10-30 30-50 75 100 130 Loại đất Cường độ chịu nén nở hông (MPa) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hỗn hợp Sét-bùn Cứng Rắn 0,10-0,24 0,24-0,38 30 60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại đá Sức kháng đơn vị cực hạn
của neo
Qa(N/mm) Granít hoặc badan 730 Đá vôi đôlômít 585 Đá vôi mềm/sa thạch 440 Đá phiến và diệp thạch cứng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Diệp thạch mềm 145 Tải trọng của neo phải được triển khai theo chiều sâu
chôn thích hợp ở ngoài mặt phá hoại nguy hiểm trong khối đất bị chắn. Việc xác định chiều dài neo không dính kết, độ
nghiêng và lớp phủ quá tải xét theo: · Vị trí của bề mặt phá hoại xa nhất tính từ tường. · Chiều dài nhỏ nhất yêu cầu để đảm bảo tổn thất nhỏ nhất của
ứng suất neo do các chuyển vị dài hạn của đất. · Chiều dài tới lớp đất đủ đặt neo, như thể hiện trong Hình
11.8.1-1 và · Phương pháp đặt neo và phun vữa. Khoảng cách các neo theo hướng nằm ngang nhỏ nhất nên
là số lớn hơn 3 lần đường kính vùng dính kết hoặc 1500 mm. Nếu khoảng cách nhỏ
hơn được yêu cầu để triển khai tải trọng yêu cầu, có thể xem xét cho neo có các
độ nghiêng khác nhau. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.3.4. 11.8.4.4. Sức kháng bị động Phải áp dụng các quy định của các Điều 11.6.3.6 và
11.6.3.7 11.8.5. AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI KẾT CẤU 11.8.5.1. Neo Phải tính toán thành phần nằm ngang của lực neo bằng
cách sử dụng các sự phân bố áp lực đất quy định trong Điều 3.11 và bất kỳ các
thành phần áp lực nằm ngang khác tác động lên tường. Lực neo tổng cộng phải
được xác định theo độ nghiêng neo. Khoảng cách nằm ngang của neo và khả năng
chịu lực của neo phải được lựa chọn để đạt được lực neo tổng cộng yêu cầu. 11.8.5.2. Các cấu kiện của tường thẳng đứng Các bộ phận riêng lẻ của tường thẳng đứng phải được
thiết kế để chống lại toàn bộ áp lực đất nằm ngang, gia tải. áp lực nước, các
tải trọng neo và động đất, cũng như thành phần thẳng đứng của các tải trọng neo
và bất kỳ tải trọng thẳng đứng nào khác. Các điểm đỡ nằm ngang có thể được coi
là ở tại mỗi vị trí neo và tại đáy hố đào nếu cấu kiện thẳng đứng có độ chôn
sâu đủ dưới đáy hố đào. 11.8.5.3. Tường mặt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.8.6. QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ ĐỘNG ĐẤT Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.5. 11.8.7. BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN Các neo và đầu neo hữu dự ứng lực phải được bảo vệ
chống ăn mòn tùy theo các điều kiện của đất và nước ngầm tại chỗ. Mức độ và
phạm vi bảo vệ chống ăn mòn là hàm số của môi trường đất và các hậu quả có thể
xảy ra khi neo bị phá hoại. Bảo vệ chống ăn mòn phải được áp dụng đúng các quy
định của Tiêu chuẩn Thi công, Phần 806-. Các neo đất. 11.8.8. TẠO ỨNG SUẤT VÀ THỬ NGHIỆM NEO Tất cả các neo sản xuất phải chịu thử tải và tạo ứng
suất theo đúng quy định của Tiêu chuẩn Thi công AASHTO- LRFD, Điều 6.5.5. Thử
nghiệm và tạo ứng suất. Có thể quy định thử nghiệm tải trọng trước khi sản xuất
khi gặp các điều kiện không bình thường, để kiểm tra sự an toàn đối với tải
trọng thiết kế, hoặc để thiết lập tải trọng neo cực hạn hoặc tải trọng xảy ra
từ biến thái quá. 11.8.9. THOÁT NƯỚC Sự dò rỉ phải được kiểm soát bằng lắp đặt hệ thống
thoát nước ở phía sau tường với các lỗ ra ở đáy hoặc gần đáy tường. Các panen
thoát nước phải được thiết kế và cấu tạo để duy trì các đặc trưng thoát nước theo
các áp lực đất thiết kế và các tải trọng gia tải và phải kéo dài từ đáy tường
tới mức 300 mm dưới đỉnh tường. 11.9. TƯỜNG ĐẤT ỔN ĐỊNH BẰNG CƠ HỌC.(MSE) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tường MSE có thể được xem xét ở nơi các tường
trọng lực thông thường, tường hẫng hoặc tường chắn có trụ chống bê tông được
xem xét, và đặc biệt ở nơi mà tổng độ lún và độ chênh lún được lường trước. Không dùng tường MSE trong các điều kiện sau đây: · Khi các thiết bị tiện ích khác ngoài thiết bị thoát nước
của đường bộ được xây dựng ở bên trong vùng được gia cố. · Khi sự xói mòn do lũ hoặc xói có thể làm yếu vùng đắp gia
cố, hoặc bệ đỡ bất kỳ, hoặc · Với các cốt gia cường bằng kim loại mặt phô ra trong nước
mặt hoặc nước ngầm bị nhiễm bẩn do thoát nước của mỏ axit hoặc các ô nhiễm công
nghiệp khác thể hiện qua độ pH thấp, chlorit và sulfat cao. Kích thước của khối đất gia cố phải xác định trên cơ
sở của: · Các yêu cầu về độ ổn định và cường độ địa kỹ thuật như quy
định trong Điều 11.9.4 đối với tường trọng lực; · Các yêu cầu đối với sức kháng kết cấu phía trong bản thân
khối đất gia cố, như quy định trong Điều 11.9.5, đối với các đơn nguyên panen
và đối với sự tăng thêm sự gia cường ra ngoài vùng phá hoại giả định, và · Các yêu cầu truyền thống đối với chiều dài gia cường không
nhỏ hơn 70% chiều cao tường, hoặc 2400 mm như quy định trong Điều 11.9.5.1.4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.1.1, trừ các
tác động co ngót và nhiệt độ không cần xét. 11.9.3. CHUYỂN VỊ Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG. Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.2 khi thích
hợp. Với các hệ thống có diện tích panen nhỏ hơn 2,8x106 mm2
và bề rộng nối lớn nhất là 19mm, mái dốc lớn nhất do chênh lún tính toán phải
lấy theo số cho trong Bảng 1. Khi các điều kiện của móng cho thấy có các độ chênh
lún lớn trên khoảng cách ngang ngắn, thì phải bố trí khớp trượt thẳng đứng trên
toàn bộ chiều cao. Bảng 11.9.3-1- Quan hệ giữa
chiều rộng mối nối và độ cong vênh giới hạn của mặt tường MSE 11.9.4. AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI CỦA ĐẤT Phải đánh giá độ an toàn chống phá hoại của đất theo
giả định khối đất được gia cố là vật thể cứng. Hệ số áp lực đất chủ động Ka
dùng để tính áp lực đất của đất lấp nào đó trên mặt sau của khối đất gia cố phải
được xác định bằng cách dùng góc ma sát của đất lấp đó. Khi không có các số
liệu cụ thể có thể dùng góc ma sát lớn nhất là 300. 11.9.4.1. Độ trượt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số ma sát trượt tại đáy của khối đất gia cố phải
xác định bằng cách dùng góc ma sát của đất ở móng. Khi không có các số liệu cụ
thể, có thể dùng góc ma sát lớn nhất là 300. 11.9.4.2. Sức kháng đỡ Để tính khả năng chịu đỡ về cường độ, phải giả định
một bệ móng tương đương có chiều dài là chiều dài của tường và chiều rộng là
chiều dài của dải cốt gia cường tại cao độ đáy móng. Phải tính các áp lực đỡ
bằng cách dùng sự phân bố áp lực đồng đều ở đáy trên chiều rộng hữu hiệu của
móng xác định phù hợp với quy định của các Điều 10.6.3.1 và 10.6.3.2. 11.9.4.3. Độ lật Phải thực hiện các quy định của Điều 11.6.3.3. 11.9.4.4. Độ ổn định chung. Phải thực hiện các quy định của Điều 11.6.3.4. 11.9.5. AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI KẾT CẤU 11.9.5.1. Kích thước kết cấu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sự tính toán sơ bộ kích thước kết cấu của khối đất
gia cố có thể thực hiện dựa trên cốt gia cường chống lực kéo ra ngoài vùng phá
hoại, trong đó sức kháng kéo ra được quy định trong Điều 11.9.5.3 11.9.5.1.2. Cốt gia cường bằng thép
trong đất Các cấu kiện của ô lưới cốt gia cường phải có cùng
kích thước theo chiều ngang và chiều dọc. Lực nằm ngang dùng để thiết kế các liên kết với panen
có thể lấy không nhỏ hơn 85% của lực tính toán lớn nhất, xác định theo quy định
trong Điều 11.9.5.2.2 hoặc 11.9.5.2.3, ngoại trừ phần nửa dưới kết cấu phải lấy
bằng 100% lực tính toán lớn nhất. 11.9.5.1.3. Cốt gia cường bằng polyme
trong đất Tính năng ứng suất-biến dạng- thời gian dài hạn của
cốt gia cường phải được xác định từ các kết quả thử nghiệm từ biến khống chế
tiến hành trong phòng thí nghiệm trong thời gian ít nhất là 10.000 h với một
phạm vi các mức độ tải trọng trên các mẫu thử của sản phẩm hoàn thiện theo đúng
ASTM-D 5262. Các mẫu thử phải được thử nghiệm theo phương mà tải trọng sẽ được
đặt. Các kết quả thử nghiệm có thể được ngoại suy theo tuổi thọ thiết kế yêu
cầu bằng cách sử dụng theo các trình tự vạch ra trong ASTM D2837. Cường độ chịu kéo của cốt gia cường phải là số nhỏ
hơn của: · T1 - Mức độ tải trọng cao nhất tại đó tỷ lệ biến
dạng từ biến- log thời gian tiếp tục giảm theo thời gian trong phạm vi tuổi thọ
yêu cầu và không xảy ra phá hoại giòn hoặc dẻo, hoặc · T5 - Mức độ chịu kéo mà tại đó tổng biến dạng dự
kiến không vượt quá 5% trong thời gian tuổi thọ thiết kế. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.9.5.1.4. Chiều dài nhỏ nhất của
cốt gia cường đất Đối với cả hai loại cốt gia cường dải và ô lưới,
chiều dài cốt gia cường đất nhỏ nhất nên được lấy theo số lớn hơn của 70% chiều
cao tường đo từ lớp đệm san bằng hoặc 2400 mm. Chiều dài gia cường phải được
tăng lên đối với các gia tải và các tải trọng bên ngoài khác. Chiều dài cốt gia cường phải đồng nhất trên suốt
chiều cao của tường, trừ khi có chứng cứ xác đáng chỉ ra sự thay đổi chiều dài
là hợp lý. 11.9.5.1.5. Chiều sâu chôn tường mặt
trước nhỏ nhất Trừ phi xây dựng trên nền đá, chiều sâu chôn tại mặt
trước của tường theo mm không được nhỏ hơn: · Trị số quy định trong Bảng 1, trong đó H là chiều cao kết
cấu bên trên đỉnh lớp đệm san bằng theo mm. · Chiều sâu dựa trên yêu cầu ổn định phía ngoài; và · 600 mm. Bảng 11.9.5.1.5-1- Chiều sâu
chôn tường mặt trước nhỏ nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều sâu chôn nhỏ nhất Nằm ngang Đối với tường H/20,0 Với mô H/10,0 3,0H : 1,0V Tường H/10,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tường H/7,0 1,5H : 1,0V Tường H/5,0 Phải bố trí ở trên mái dốc mặt trước tường một bậc
thềm nằm ngang (hộ đạo) rộng ít nhất là 1200 mm. 11.9.5.1.6. Panen Các tấm panen phải được thiết kế để chịu lực nằm
ngang trong cốt gia cường đất tại cốt gia cường tới chỗ liên kết panen như quy
định trong các Điều 11.9.5.1.2 và 11.9.5.2. Lực kéo trong cốt gia cường có thể
coi như chịu áp lực đất phân bố đều trên phần sau của panen. Chiều dày nhỏ nhất của panen tại và trong vùng lân
cận của các liên kết chôn sâu phải là 140 mm và bằng 90 mm ở các chỗ khác. Lớp
bảo vệ bê tông tối thiểu phải là 38mm. Phải bố trí cốt thép để chịu các điều
kiện tải trọng trung bình đối với từng panen. Thép chịu nhiệt độ và co ngót
phải được lấy theo quy định trong Điều 5.10.8. Cốt thép có sơn phủ êpoxy phải
được xem xét ở nơi dự kiến có chất ăn mòn mạnh. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.9.5.2.1. Tổng quát Các tường MSE phải được đánh giá đối với sự phá hoại
bên trong do các cốt gia cường bị trượt hoặc bị đứt. Lực nằm ngang tính toán
tác động lên cốt gia cường tại cao độ cốt gia cường bất kỳ Pi phải
là: Pi = sH. hi (11.9.5.2.1-1) trong đó: hi = chiều cao vùng cốt gia cố đóng góp
vào tải trọng nằm ngang tới cốt gia cường ở cao độ i được xác định như là
khoảng cách thẳng đứng từ điểm giữa của lớp i và lớp tiếp theo nằm phía trên
tới điểm giữa của lớp i và lớp tiếp theo nằm phía dưới (mm). sH = ứng suất nằm ngang tính toán tại lớp thứ i, được xác định
phù hợp với Điều 11.9.5.2.2 hoặc Điều 11.9.5.2.3 (MPa). 11.9.5.2.2. Các cốt gia cường không
giãn dài Độ ổn định bên trong của kết cấu được thi công với
các cốt gia cường làm bằng các dải hoặc ô lưới kim loại phải được phân tích
bằng cách xem xét là vùng được gia cố tại chỗ bị chia thành hai vùng, vùng chủ
động và vùng kháng. Bề mặt phá hoại phải được giả định như được quy định
ở Hình 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 sH = YP sV k (11.9.5.2.2-1) trong đó: YP = hệ số tải trọng đối với áp lực đất
trong Bản; g 3.4.1.2; k = hệ số áp lực nằm ngang được cho ở dưới; sV = áp lực sinh ra do các lực thẳng đứng của hợp lực tại cao
độ cốt gia cường đang được đánh giá, được xác định bằng cách sử dụng sự phân bố
áp lực đồng đều trên chiều rộng hữu hiệu (L- 2e) như quy định trong Điều
10.6.3.1.5 (MPa). Ứng suất hữu hiệu thẳng đứng, sv, tại mỗi cao độ của cốt gia cường
phải được xem xét sự cân bằng cục bộ của tất cả các lực tại chỗ ở cao độ đó; Các kết cấu phải được thiết kế bằng cách dùng k = ko
tại H1 trên đỉnh lớp đệm san bằng và giảm tuyến tính tới k = ka
tại chiều sâu 6000 mm như đã được chỉ rõ trong Hình 1. Phải dùng k = ka
ở dưới chiều sâu 6000 mm. Các hệ số ka và ko phải được
giả định là cùng tồn tại, không kể tới các điều kiện đặt tải bên ngoài. Các trị
số của ka và ko phải được lấy từ Điều 3.11.5.7 với jt được lấy như là góc ma sát của vùng
đất được gia cố. Mặt khác, các ứng suất nằm ngang tại mỗi cao độ gia cường có
thể được tính bằng cách dùng các quan điểm về độ cứng kết cấu. Góc ma sát tối đa được dùng để xác định lực nằm ngang
bên trong vùng đất gia cố phải lấy bằng 34o, trừ khi đất lấp chọn
lọc cho dự án được thử nghiệm với cường độ ma sát bằng các phương pháp thử nghiệm
3 trục hoặc cắt trực tiếp tương ứng với ASTM D 2850 và AASHTO T236 (ASTM D
3080). Các hoạt tải phải được đặt tương xứng với hiệu ứng lực cực hạn trong
vùng vật lý có thể đối với hoạt tải. Phải dùng các quy định của Điều 3.11.6
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.9.5.2.3. Các cốt gia cường có thể giãn dài. Độ ổn định bên trong đối với các kết cấu được thi
công với các cốt gia cường polyme phải được phân tích bằng cách dùng phương
pháp luận của phương pháp gần đúng chêm giằng phía sau. Mặt phẳng phá hoại có
thể được giả định theo định nghĩa vùng áp lực đất chủ động Rankin lấy theo
đường thẳng đi qua chân tường và tạo góc 45o + jf/2 so với đường nằm ngang, cho cả
hai trường hợp đất lấp nằm ngang và đất lấp có mái dốc. Sự phân bố áp lực
Rankin có thể xác định theo quy định trong Điều 3.11.5.7. Các cốt gia cường phải được thiết kế để chống lại các
áp lực thủy tĩnh và áp lực chủ động trên panen sinh ra từ tất cả các tải trọng
thẳng đứng được áp dụng. Giá trị của ka trong khối đất gia cố phải được giả
định là độc lập với tất cả các tải trọng bên ngoài, trừ đất đắp dốc nghiêng.
Phải dùng quy định của Điều 11.9.5.2 đối với góc ma sát lớn nhất. Khi các thử nghiệm riêng tại chỗ được tiến hành,
cường độ đất phải được đánh giá theo các mức độ ứng suất dư. 11.9.5.3. Các thông số thiết kế chịu lực nhổ. Sức kháng nhổ phải được nghiên cứu tại mỗi cao độ.
Chỉ có chiều dài nhổ hữu hiệu kéo dài ra xa các mặt phá hoại lý thuyết mới được
sử dụng trong việc nghiên cứu này. Chiều dài nhỏ nhất trong vùng kháng phải lấy bằng 900
mm. Chiều dài cốt gia cường tại tất cả các cao độ phải lấy như nhau. Chiều dài
tổng cộng tối thiểu phải là 2400 mm. Khả năng chịu lực nhổ cực hạn của các dải cốt thép
trơn hoặc có gân phải được lấy như sau: Phần 11- Mố, trụ và tường chắn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: g = gia tốc trọng trường (m/s2) f* = hệ số ma sát biểu kiến tại mỗi cao độ cốt gia
cường. AS = tổng diện tích bề mặt cốt gia cường ở
đỉnh và ở đáy dọc theo chiều dài nhổ hữu hiệu ở ngoài mặt phẳng phá hoại quy
định trong Hình 1 trừ đi bất kỳ chiều dày tổn thất nào (mm); Z = chiều sâu bên dưới đỉnh tường hữu hiệu hoặc tới
cốt gia cường (mm); Ys = tỷ trọng đất chưa nhân hệ số (kg/m3);
Khi không có các số liệu thử nghiệm về lực nhổ đối
với các dải cốt thép có gân trong các vật liệu lấp phù hợp với Tiêu chuẩn Thi
công Phần 807, phải lấy một trị số hệ số ma sát biểu kiến lớn nhất f* bằng 2,0
hoặc nhỏ hơn tại cao độ mặt đất, và có thể giả định giảm tuyến tính tới một trị
số bằng với tgjf, tại chiều sâu 6000 mm, trong đó jf là góc ma sát của đất lấp bên trong
khối gia cố. Đối với các dải cốt thép trơn, hệ số ma sát biểu kiến
phải là hằng số tại tất cả các chiều sâu và có thể lấy theo; f* = tg y ≤ 0,4 (11.9.5.3-2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 y = góc ma sát cốt gia cường-đất (độ). Đối với hệ cốt thép ô lưới có thanh ngang đặt cách
nhau 150 mm hoặc lớn hơn, quan hệ tổng quát đối với khả năng nhổ cực hạn được
lấy như sau: Pfg = gNpYsZnAb
x 10-9 (11.9.5.3-3) trong đó: g = gia tốc trọng trường (m/s2); Np = hệ số sức kháng bị động được lấy hoặc
theo các thử nghiệm nhổ riêng cho đất lấp hoặc thay cho các số liệu thử nghiệm
như vậy, lấy theo chiều sâu như đã quy định ở Hình 1; Ys = tỷ trọng đất không có hệ số (kg/m3);
Z = chiều sâu bên dưới đỉnh tường hữu hiệu hoặc tới
cốt gia cường (mm); n = hệ số cấu kiện đỡ ngang phía sau mặt phẳng phá
hoại; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11.9.5.3.1- Các hệ số
nhổ đối với cốt gia cường ô lưới và mạng lưới không giãn dài. Đối với cốt gia cường ô lưới thép có khoảng cách nhỏ
hơn 150 mm khả năng chịu lực nhổ Pfg phải được lấy theo: Pfg = 2 g w l Ys
Z fd tan jf x 10-9 (11.9.5.3-4) trong đó: g = gia tốc trọng trường (m/s2); w = chiều rộng tấm lưới (mm); l = chiều dài tấm lưới ở xa mặt phẳng phá hoại (mm); Ys = tỷ trọng của đất không hệ số (kg/m3);
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 fd = hệ số sức kháng đối với trượt trực
tiếp của cốt gia cường; jf = góc nội ma sát của vùng đất gia cố (độ). Trị số fd có thể giả định thay đổi từ 0,45
đối với các tấm liên tục tới 0,80 đối với các tấm thanh có khoảng cách ngang 150
mm. Các hệ số của fd phải được xác định bằng thực nghiệm đối với mỗi
kích thước ô lưới. Đối với cốt gia cường polyme, có thể áp dụng phương
trình 4 khi fd được tăng trong khoảng ứng suất thông thường phù hợp
với Phương pháp thử nghiệm GG-5 của Viện Nghiên cứu vật liệu địa tổng hợp. Hệ
số fd nhận được theo thực nghiệm có thể bị giới hạn bởi tải trọng
chịu kéo trong trạng thái giới hạn T1 đối với sản phẩm quy định
trong Điều 11.9.5.1.3. 11.9.6. QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ ĐỘNG ĐẤT 11.9.6.1. Độ ổn định bên ngoài Việc xác định độ ổn định phải được thực hiện bằng
cách xét tới các lực tĩnh, lực quán tính nằm ngang PIR và 50% lực
đẩy động nằm ngang PAE. Lực đẩy động nằm ngang PAE phải được
đánh giá bằng cách sử dụng phương pháp giả tĩnh học Mononabe-Okabe và phải tác
động vào bề mặt phía sau của khối đắp gia cố tại chiều cao 0,6H tính từ đáy và
lực quán tính nằm ngang vào giữa chiều cao của kết cấu. Các trị số PAE
và PIR đối với các kết cấu lấp đất ngang có thể được xác định như
sau: Am = (1,45-A)A (11.9.6.1-1) PAE = 0,375Am
g Ys H2 x 10-9 (11.9.6.1-2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: A = gia tốc động đất lớn nhất; Am = hệ số gia tốc lớn nhất của tường tại
trọng tâm. g = gia tốc trọng trường (m/s2); Ys = tỷ trọng đất (kg/m3); H = chiều cao tường (mm). Đối với các kết cấu có đất lấp mặt dốc nghiêng, lực
quán tính PIR phải được dựa trên khối lượng hữu hiệu có chiều cao H2
và chiều rộng đáy bằng 0,5H2. H2 được xác định như sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: i = mái dốc đất lấp (độ); Lực quán tính phải được tính tới tác động đồng thời
với một nửa lực đẩy động nằm ngang PAE, được tính theo phương pháp
giả tĩnh học Mononabe-Okabe và tác động vào 0,60H2, trên đáy bề mặt
phía sau của khối hữu hiệu. 11.9.6.2. Độ ổn định bên trong. Cốt gia cường phải được thiết kế để chịu các lực nằm
ngang phát sinh bởi lực quán tính bên trong, Pis và các lực tĩnh.
Tổng lực quán tính Pis trên đơn vị chiều dài. Kết cấu phải được xem
là bằng với khối lượng của vùng chủ động nhân với hệ số gia tốc lớn nhất của tường
Am. Lực quán tính này phải được phân bố tới các cốt gia cường tỷ lệ
với diện tích chịu lực của chúng như sau:
(11.9.6.2-1) với: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (11.9.6.2-2) trong đó: Hm = sự tăng của lực quán tính động tại
cao độ i (N/mm) của kết cấu. Pis = chiều rộng cốt gia cường đối với lớp
thứ i (mm). bi’ = chiều rộng cốt gia cường đối với lớp
thứ i (mm) Lei = chiều dài cốt gia cường hữu hiệu đối
với lớp thứ i (mm). SH i = khoảng cách cốt gia cường ngang đối
với lớp thứ i (mm) Với các điều kiện tải trọng động đất,các trị số của
các hệ số sức kháng có thể áp dụng được với f*, Np và fd,
quy định trong Điều 11.9.5.3 nên được giảm tới 80% của các trị số quy định
trong Điều 11.5.6. 11.9.7. MỐ MSE (ĐẤT GIA CỐ CƠ HỌC) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tường MSE dưới bệ móng mố phải được thiết kế theo các
tải trọng bổ sung do áp lực bệ móng và các áp lực đất phụ thuộc do các tải
trọng ngang tại gối cầu và từ tường phía sau. Tải trọng đặt trên bệ móng có thể
được giả định là phân bố đều qua chiều rộng hữu hiệu của móng (L - 2e) tại đáy
bệ móng và được truyền theo chiều sâu độ dốc 2: 1 (V: H). Các tải trọng nằm
ngang phụ thêm có thể được đặt vào như là các lực cắt dọc theo đáy bệ móng,
giảm đồng đều theo chiều sâu tới một điểm trên mặt tường bằng 2 lần chiều rộng
hữu hiệu của bệ móng. Lực nằm ngang tính toán tác động lên cốt gia cường
tại bất kỳ cao độ cốt gia cường nào Pi phải được lấy theo: Pi = sHmax hi (11.9.7-1) trong đó: sHmax = ứng suất nằm ngang tính toán tại lớp i, theo định nghĩa
trong Phương trình 2 (MPa). hi = chiều cao của khối đất được gia cố
góp vào tải trọng nằm ngang đối với cốt gia cường tại cao độ i, tính theo
khoảng cách thẳng đứng từ điểm giữa lớp thứ i và lớp nằm trên tiếp theo tới
điểm giữa lớp i và lớp nằm dưới tiếp theo (mm). Các ứng suất nằm ngang trong khối mố được gia cố phải
được xác định theo sự chồng lên nhau như sau và theo quy định trong Hình 1 sHmax = YP (sV1 k + sV2 ka + sH) (11.9.7-2) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 sH = độ lớn của áp lực ngang do gia tải (MPa). sV1 = ứng suất thẳng đứng của đất (MPa). sV2 = ứng suất thẳng đứng của đất do tải trọng của bệ móng
(MPa). k = hệ số áp lực đất thay đổi giữa ko và ka
theo quy định trong Hình 11.9.5.2.2-1. ko = hệ số áp lực đất khi nghỉ được quy
định trong Điều 3.11.5.7. ka = hệ số áp lực đất chủ động được quy
định trong Điều 3.11.5.7. Chiều dài hữu hiệu của cốt gia cường dùng cho các
tính toán ổn định bên trong phần dưới bệ móng mố phải là số nhỏ hơn của chiêu
dài cách xa đầu cuối bệ móng hoặc chiều dài cách xa một khoảng cách tính từ mặt
đường bằng với 30% của (H+d), trong đó H và d được lấy như ở trong Hình 1. Khoảng cách nhỏ nhất từ tim gối đỡ trên mố tới mép
ngoài của tường mặt phải là 1000 mm. Khoảng cách nhỏ giữa mặt sau panen và bệ
móng phải là 150 mm. Phải áp dụng các quy định trong điều 10.6.2.2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tỷ trọng, chiều dài và mặt cắt ngang của cốt gia
cường đất được thiết kế để đỡ tường mố phải được thực hiện trên các tường bản
bản cánh với khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất bằng 50% chiều cao của tường mố. Với các mố được đỡ bằng cọc, các lực nằm ngang truyền
tới các cọc do khả năng chịu lực ngang của cọc chịu bằng cách bố trí các cốt
gia cường phụ để giằng mũ cọc vào trong khối đất hoặc dùng các cọc xiên, tường
mặt phải được tách ra khỏi các tải trọng ngang gắn với độ uốn ngang của cọc. Phải
bố trí một khoảng cách tối thiểu 450 mm giữa mặt tường và cọc. Các cọc phải
được quy định đóng trước khi thi công tường và có ống bọc qua nền đắp khi cần
thiết. Sự cân bằng của hệ nên được kiểm tra tại mỗi cao độ
cốt gia cường phía dưới gối cầu. Do các áp lực đỡ gần chỗ nối với panen tương
đối lớn; sự đầy đủ và khả năng chịu lực cực hạn của các chỗ nối panen nên được
xác định bằng cách tiến hành các thực nghiệm uốn nhổ trên panen có kích thước
thật.
Hình 11.9.7-1- Các ứng suất
nằm ngang ở mố 11.9.8. CÁC XEM XÉT VỀ TUỔI THỌ THIẾT KẾ. 11.9.8.1. Cốt gia cường bằng thép. Việc thiết kế các cốt gia cường bằng thép mạ trong
đất và các chỗ nối phải được thực hiện trên cơ sở chiều dày Ec như
sau: Ec = En
- Es (11.9.8.1-1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ec = chiều dày của cốt gia cường kim loại
tại thời điểm hết tuổi thọ sử dụng (mm). En = chiều dày danh định của cốt gia cường
thép khi thi công (mm). Es = chiều dày tổn thất của kim loại dự
kiến bị mất bởi sự ăn mòn đồng đều trong tuổi thọ sử dụng kết cấu (mm). Đối với việc thiết kế kết cấu, độ dày tổn thất phải được
dự tính cho mỗi bề mặt lộ ra như sau: · Tổn thất lớp mạ = 0,015 mm/năm cho 2 năm đầu tiên. = 0,004 mm/năm cho các năm tiếp theo. · Tổn thất thép các bon= 0,012mm/năm khi mất hết lớp kẽm mạ. Các lớp phủ chống ăn mòn khác, nếu được quy định, phải
sử dụng loại sơn tĩnh điện, sơn keo êpoxy với các chiều dày phủ nhỏ nhất 0,40 mm
phù hợp với các yêu cầu của AASHTO M284M. 11.9.8.2. Cốt gia cường bằng pôlime ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.9.9. THOÁT NƯỚC Phải xem xét các biện pháp thoát nước phía trong đối
với toàn bộ các kết cấu để phòng sự bão hòa của đất lấp gia cố và ngăn chặn các
dòng nước mặt bất kỳ chứa các chất xâm thực. Các tường MSE trong các khu vực đào và các chỗ đắp
bên sườn đồi có các mức nước ngầm đã được thiết lập phải được thi công với các
lớp tiêu nước ở phía sau và phía dưới vùng gia cố. 11.9.10. XÓI MÒN DƯỚI BỀ MẶT Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.3.5 11.9.11. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẶT TẢI ĐẶC BIỆT Trong thiết kế, các tải trọng tập trung thẳng đứng có
thể giả định phân bố đều theo chiều sâu của khối đất gia cố bằng cách sử dụng
góc phân bố bằng 2 theo chiều đứng và bằng 1,0 theo chiều nằm ngang. Phải xem xét các tải trọng xe theo quy định của Điều
3.11.6.2. Đối với các kết cấu bố trí dọc theo các con sông hoặc
suối, áp lực thủy tĩnh chênh nhỏ nhất là 900 mm phải được xem xét khi thiết kế.
Tải trọng này phải được đặt ở mức nước cao. Phải sử dụng trọng lượng đơn vị hữu
hiệu trong các tính toán về ổn định bên trong và bên ngoài bằng cách bắt đầu từ
các cao độ ở ngay dưới sự tác dụng của áp lực chênh thủy tĩnh. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.10. CÁC TƯỜNG CHẾ TẠO SẴN THEO MÔ ĐUN Hệ thống tường chế tạo sẵn theo mô đun có thể xét
dùng ở nơi nào có xem xét sử dụng các tường trọng lực thông thường, tường hẫng
hoặc các tường chắn bê tông có thanh chống. Hệ tường chế tạo sẵn theo mô đun không được dùng
trong các điều kiện sau đây: · Trên đường cong có bán kính nhỏ hơn 240 000 mm, trừ khi
đường cong có thể được thay bởi các đường cong chuyển tiếp. · Các hệ mô-đun bằng thép được dùng khi nước ngầm hoặc nước
chảy trên mặt nhiễm a- xít. 11.10.1. TẢI TRỌNG Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.1.1, trừ khi
các tác động co ngót và nhiệt độ không cần phải xem xét. Khi đằng sau các
mô-đun chế tạo sẵn hình thành một mặt phẳng không đều, mặt phẳng giật cấp, áp
lực đất phải được tính toán theo bề mặt phẳng kéo từ phía trên góc đằng sau của
mô đun đỉnh tới gót sau thấp hơn của mô-đun đáy. Trị số ka dùng để tính lực đẩy ngang sinh
ra do đất lấp bất kỳ và các tải trọng khác phía sau tường phải được tính toán
dựa trên góc ma sát của đất lấp, phía sau mô-đun. Nếu khối lượng đất lấp kết
cấu được dùng đắp đằng sau các mô-đun chế tạo sẵn là đầy đủ, góc ma sát jf có thể lấy bằng 34o.
Trong trường hợp thiếu các số liệu cụ thể, phải dùng góc ma sát lớn nhất là 30o. 11.10.2. CHUYỂN VỊ Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ lún chênh dọc tính toán dọc theo mặt tường phải có
độ dốc nhỏ hơn 1/200 11.10.3. AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI ĐẤT 1.10.3.1. Tổng quát. Đối với sự ổn định lật và trượt, hệ thống phải được
giả định chịu tác động như là một vật thể cứng. Phải xác định độ ổn định tại
mỗi cao độ mô-đun. Phải bỏ qua các áp lực bị động trong các tính toán về
ổn định, trừ khi đáy tường kéo dài xuống dưới chiều sâu xói lớn nhất, chiều sâu
tan băng hoặc rối loạn khác. Riêng đối với trường hợp này, số lớn hơn của các
độ sâu này có thể được xét cho sức kháng bị động hữu hiệu. 11.10.3.2. Độ trượt Phải áp dụng các quy định của Điều 10.6.3.3. Trong các tính toán về độ ổn định trượt có thể xem là
sự ma sát giữa khối đắp và đất nền và sự ma sát giữa các mô đun ở đáy hoặc đế
móng và đất nền là hữu hiệu quả trong việc chống trượt. Hệ số ma sát trượt giữa
khối đắp là đất và đất nền tại đáy móng phải là số nhỏ hơn của jf của khối đất đắp và jf của đất nền. Hệ số ma sát trượt giữa
các mô-đun đáy hoặc đế móng và đất nền tại đáy tường phải được giảm bớt theo sự
cần thiết để xét tới các vùng tiếp xúc phẳng nhẵn. Khi thiếu các số liệu cụ thể, jf phải dùng góc ma sát lớn nhất là 30o. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 11.10.3.2-1- Các bề mặt
áp lực liên tục của tường chế tạo sẵn theo mô-đun
Hình 11.10.3.2-2- Các bề mặt
áp lực không đều của tường chế tạo sẵn theo mô đun. 11.10.3.3. Sức kháng đỡ Phải áp dụng các quy định của Điều 10.6.3. Sức kháng đỡ phải được tính toán bằng cách giả định
là các tải trọng tĩnh và các tải trọng áp lực đất được đỡ bởi điểm trên đơn vị
chiêu dài tại phía sau và trước của mô-đun hoặc tại các chân ở đáy, ít nhất là
80% trọng lượng đất bên trong các mô-đun phải được xét được truyền tới các điểm
gối đỡ phía trước và phía sau. Phải xét tất cả trọng lượng đất bên trong các
mô-đun nếu các điều kiện nền móng yêu cầu một bệ móng theo tổng diện tích
mô-đun. 11.10.3.4. Độ lật. Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.3.3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.10.3.5. Sự xói mòn dưới bề mặt Tường loại thùng có thể dùng chỉ ở trong vùng nhạy
cảm với xói chỉ khi nào có hồ sơ chứng minh là thích hợp và thỏa mãn yêu cầu
của Chủ Đầu tư. 11.10.3.6. Ổn định chung. Phải áp dụng các quy định của Điều 11.6.3.4. 11.10.3.7. Sức kháng bị động và độ trượt. Phải áp dụng các quy định của Điều 10.6.3.3 và
10.6.3.6 khi thích hợp. 11.10.4. AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI KẾT CẤU Các đơn nguyên mô đun chế tạo sẵn phải được thiết kế
với các áp lực đất tính toán ở phía sau tường và với các áp lực đất tính toán
tăng thêm bên trong các mô-đun. Các bề mặt sau phải được thiết kế cho cả các áp
lực đất tính toán tăng thêm bên trong các mô-đun trong khi thi công và sự chênh
lệch giữa các áp lực đất tính toán ở phía sau và bên trong các mô-đun sau khi
thi công. Các yêu cầu về cường độ và cốt thép đối với các mô đun bê tông phải theo
đúng Phần 5. Các yêu cầu về cường độ đối với các mô-đun thép phải phù
hợp với Phần 6. Mặt cắt thực dùng để thiết kế phải được giảm bớt theo Điều
11.9.8.1.. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pb = g YYs b x 10-9 (11.10.4-1) trong đó: Pb = áp lực tính toán phía trong mô-đun
thùng (MPa) g = gia tốc trọng trường (m/s2); Ys = tỷ trọng đất (kg/m3); Y = hệ số tải trọng quy định trong Bảng 3.4.1.2; b = chiều rộng của mô-đun thùng (mm). Các cốt thép phải được bố trí đối xứng trên cả hai
mặt, trừ khi bảo đảm nhận biết đúng mỗi mặt để ngăn ngừa đảo ngược các đơn
nguyên. Các góc phải được tăng cường đầy đủ. 11.10.5. MỐ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bệ dầm mố phải được đỡ bởi mô-đun trên cùng, và đúc Liền
nó. Bề dày mặt trước của mô-đun trên cùng phải được thiết kế chịu các lực uốn
do các áp lực đất phụ gây ra. Các tải trọng trên dầm bệ mố phải được truyền tới
cao độ móng và phải được xét tới khi thiết kế móng. Phải áp dụng các quy định về độ lún chênh lệch đề ra
trong Điều 11.9.3. 11.10.6. THOÁT NƯỚC Trong các vùng đào và đắp bên sườn đồi, các đơn
nguyên mô-đun chế tạo sẵn phải được thiết kế với một rãnh liên tục dưới bề mặt
đặt tại, hoặc gần cao độ đế móng và có cửa thoát theo yêu cầu. Trong các vùng
đào hặc đắp bên sườn đồi có các mức nước ngầm đã xác định được hoặc có khả năng
phát sinh ở trên cao độ đế móng, phải bố trí một lớp thoát nước liên tục và nối
với hệ thống rãnh thoát dọc. Đối với các hệ thống có các mặt trước hở thì phải bố
trí một hệ thống thoát nước mặt ở trên đỉnh tường. Phần 12 – KẾT CẤU VÙI VÀ
ÁO HẦM 12.1. PHẠM VI Phần này quy định các yêu cầu để lựa chọn các đặc trưng
và kích cỡ các kết cấu vùi như cống và bản thép dùng để chống khi đào hầm trong
đất. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại bản áo hầm được xem xét là các pa nen thép uốn
nguội. 12.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA Bào mòn - Phần mặt cắt hoặc lớp phủ của cống bị mất đi do tác
động cơ học của nước truyền tải trọng lòng lơ lửng của cát, sỏi và các hạt cỡ
sỏi cuội ở tốc độ cao với sự chảy rối đáng kể. Kết cấu vùi - Thuật ngữ chung chỉ kết cấu được
xây dựng bằng phương pháp đắp nền hoặc đào hào. Sự ăn mòn, gỉ - Phần mặt cắt và lớp phủ của kết cấu
vùi bị mất đi do các quá trình hóa học và/hoặc điện - hóa học. Cống - Một kết cấu vùi hình cong hoặc hình chữ nhật để thoát
nước, xe cộ, trang thiết bị hoặc người đi bộ. (FEM) - Phương pháp phần tử hữu hạn Chiều rộng của hào hẹp - Khẩu độ bên ngoài của ống cứng cộng
300 mm. Tỷ lệ chiếu - Tỷ lệ về cự ly thẳng đứng giữa đỉnh
phía ngoài của ống và mặt đất hoặc mặt móng với chiều cao thẳng đứng của mép
ngoài của ống, chỉ áp dụng cho ống bê tông cốt thép. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ tương tác đất - kết cấu - Kết cấu vùi có thuộc tính
kết cấu bị ảnh hưởng bởi sự tương tác với lớp bọc bằng đất. Hầm - Khoảng trống nằm ngang hoặc gần như nằm ngang trong đất được
đào theo hình đã thiết kế trước bằng phương pháp tuy nen, không bao gồm phương
pháp cắt-và-phủ. (đào hào). 12.3. CÁC KÝ HIỆU A = diện tích tường (mm2/mm); hằng số phụ
thuộc vào hình dạng của ống (12.7.2.3) AL = tổng tải trọng trục trong một nhóm
trục(KIP); tổng tải trọng trục trên một trục đơn hay trục đôi (N) (12.9.4.2)
(12.9.4.3). Asmax = diện tích cốt thép chịu uốn tối đa
không kể cốt đai (mm2/mm) (12.10.4.2.4c) AT = diện tích của phần trên cùng của kết
cấu nằm trên đường chân vòm (mm2) (12.8.4.2) Avr = diện tích cốt thép đai để chịu lực
kéo hướng tâm trên bề rộng mặt cắt ở mỗi hàng cốt đai trên cự ly chu vi S (mm2/mm)
(12.10.4.2.6) Avs = diện tích cốt đai yêu cầu cho cốt
thép chịu cắt (mm2/mm) (12.10.4.2.6) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B’c = chiều cao đứng từ mép đến mép của
ống (mm) (12.6.6.3) Bd = chiều rộng ngang của hào ở đỉnh ống
(mm) (12.10.2.1.2) BFE = hệ số nền dưới tải trọng đất
(12.10.4.3.1) BFLL = hệ số nền dưới hoạt tải
(12.10.4.3.1.) CA = hằng số tùy thuộc vào hình dạng ống
(12.10.4.3.2a) Cc = hệ số tải trọng cho phần nhô ống dương
(12.10.4.3.2a) Cd = hệ số tải trọng cho thi công đào hào
(12.10.2.1.2) Cdt = hệ số tải trọng cho thi công hầm
(12.13.2.1) CH = hệ số điều chỉnh cho chiều cao lớp
phủ mỏng trên cống hộp kim loại (12.9.4.4) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CN = thông số là hàm số của tải trọng
thẳng đứng và phản lực thẳng đứng (12.10.4.3.2a) Cs = độ cứng thi công của bản áo hầm
(N/mm) (12.5.6.4) C1 = 1,0 đối với trục đơn 0,5 + S/15000 £ 1,0 đối với các trục đôi; hệ số
điều chỉnh theo số trục; (12.9.4.2) (12.9.4.3) C2 = hệ số điều chỉnh theo số bánh xe trên
một trục thiết kế quy định trong Bảng 1, hệ số điều chỉnh theo số bánh xe trên
một trục (12.9.4.2) (12.9.4.3) c = cự ly từ mặt trong đến trục trung hòa của ống
nhựa (mm); cự ly từ mặt trong đến trục trung hòa (mm) (12.12.3.7) (12.12.3.6) D = chiều dài của đoạn chân thẳng của nạnh chống (mm);
đường kính ống (mm); sức chịu tải D yêu cầu đối với ống bê tông cốt thép (N/mm)
(12.9.4.1) (12.6.6.2) (12.10.4.3.1) D-Load = sức chịu tải của ống từ thí nghiệm chịu tải
theo 3 cạnh để gây ra vết nứt 0.25mm (N/mm) (12.10.4.3) De = đường kính hữu hiệu của ống nhựa (mm)
(12.12.3.7) Di = đường kính trong của ống (mm)
(12.10.4.3.1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E = mô đun đàn hồi dài hạn (50 năm) của chất dẻo
(MPa) (12.12.3.3) Em = mô đun đàn hồi của kim loại (MPa)
(12.7.2.4) Fc = hệ số do hiệu ứng cong lên lực kéo
chéo, cắt và cường độ trong các cấu kiện cống (12.10.4.2.5) Fcr = hệ số để điều chỉnh khống chế nứt
liên quan tới chiều rộng vết nứt trung bình tối đa 0,25mm phù hợp với Fcr
= 1,0 (12.10.4.2.4d) Fd = hệ số về hiệu ứng của chiều sâu vết
nứt dẫn đến tăng lực kéo chéo, lực cắt và cường độ với việc giảm d
(12.10.4.2.5) Fe = hệ số tương tác đất - kết cấu cho thi
công nền đắp (12.10.2.1) FF = hệ số uốn (nm/N) (12.5.6.3) (12.7.2.6) Fn = hệ số xét hiệu ứng lực đẩy đến cường
độ cắt (12.10.4.2.5) Frp = hệ số chế tạo và vật liệu tại chỗ
ảnh hưởng đến cường độ chịu kéo hướng tâm của ống (12.10.4.2.3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ft = hệ số tương tác đất - kết cấu đối với
thi công đào hào (12.10.2.1) Fu = cường độ chịu kéo tối thiểu theo quy
định (MPa) (12.7.2.4) Fvp = hệ số chế tạo và vật liệu tại chỗ
ảnh hưởng đến cường độ chịu cắt của ống (12.10.4.2.3) Fy = cường độ chảy dẻo của kim loại (MPa)
(12.7.2.3) fc = cường độ chịu nén của bê tông (MPa)
(12.4.2.2.) fcr = ứng suất oằn tới hạn (MPa)
(12.7.2.4) fy = điểm giới hạn chảy tối thiểu quy định
cho cốt thép(MPa) (12.10.4.2.4a) H = chiều cao của lớp phủ tính từ đỉnh cống hộp đến
đỉnh mặt đường (mm); chiều cao của lớp phủ trên đỉnh; chiều cao của lớp đất đắp
trên đỉnh ống hay hộp (mm) (12.9.4.2) (12.9.4.4) (12.10.2.1) HAF = hệ số vòm theo hướng ngang (12.10.2.1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H2 = chiều cao lớp phủ từ đường chân vòm
kết cấu đến bề mặt xe chạy (mm) (12.8.4.2) h = chiều dày vách ống (mm); chiều cao mặt đất trên
đỉnh ống (mm) (12.10.4.2.4a) hw = chiều cao mặt nước ở phía trên đỉnh
ống (mm) (12.12.3.6) l = mô men quán tính (mm4/mm) (12.7.2.6) ID = đường kính trong (mm) (12.6.6.3) K = tỷ lệ giữa đơn vị áp lực đất nằm ngang hữu hiệu
trên đơn vị áp lực đất thẳng đứng hữu hiệu tức là hệ số Rankine của áp lực đất
chủ động (12.10.4.2) k = hệ số độ cứng của đất (12.7.2.4) (12.13.3.3) L = chiều dài của sườn tăng cường ở chân
(mm)(12.9.4.1) Lw = chiều rộng làn xe (mm) (12.8.4.2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mdlu = mô men tính toán do tĩnh tải theo
quy định của Điều 12.9.4.2 (N.mm) (12.9.4.3) Mll = mô men hoạt tải (N.mm/mm); tổng mô
men danh định tại đỉnh và nách do hoạt tải (N.mm/mm) (12.9.4.2) Mllu = mô men hoạt tải theo quy định của
Điều 12.9.4.2 (N.mm) (12.9.4.3) Mnu = mô men tính toán tác dụng lên bề
rộng mặt cắt “b” đã biến điều chỉnh có xét đến hiệu ứng của lực đẩy nén hay kéo
(N.mm/mm) (12.10.4.2.5) Mpc = khả năng chịu mô men dẻo của đỉnh
vòm (N.mm/mm) (12.9.4.3) Mph = khả năng chịu mô men dẻo của nách
(N.mm/mm) (12.9.4.3) Ms = mô đun của đất (MPa); Mô men uốn ở
trạng thái giới hạn sử dụng (N.mm/mm) (12.12.3.6) (12.10.4.2.4d) Mu = mô men cực hạn tác động trên bề rộng
mặt cắt ngang (N.mm/mm) (12.10.4.2.4a) Ns = lực đẩy hướng tâm tác động trên chiều
rộng mặt cắt ở trạng thái giới hạn sử dụng (N/mm) (12.10.4.2.4d) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 n = số các làn xe liền kề nhau (12.8.4.2) Pc = phần mô men trong tổng mô men do vòm
cống hộp kim loại chịu (12.9.4.3) PL = áp lực tính toán ở đỉnh (MPa)
(12.7.2.2.) P1 = áp lực nằm ngang tại khoảng cách d1
từ kết cấu (MPa) (12.8.5.3) p = tỷ lệ phần nhô dương (12.10.4.3.2a) p’ = tỷ
lệ phần nhô âm (12.10.4.3.2a) q = tỷ lệ giữa tổng áp lực ngang trên tổng áp lực
đứng (12.10.4.3.2a) R = đường tên của kết cấu (mm); chiều cao của cống
hộp hay kết cấu bản nhịp dài (mm); bán kính của ống (mm) (12.8.4.1) (12.9.4.1)
(12.12.3.6) RAL = hệ số hiệu chỉnh tải trọng trục
(12.9.4.6) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rd = tỷ lệ của hệ số sức kháng quy định ở
Điều 5.5.4.2 cho lực cắt và mô men (12.1.4.2.4c) Rf = hệ số liên quan tới yêu cầu về chiều
dày bản giảm tải dùng cho kết cấu hộp khi chiều dài nhịp nhỏ hơn 8000 mm
(12.9.4.6) RH = thành phần phản lực nằm ngang (N/mm)
(12.8.4.2) Rh = hệ số triết giảm mô men ở nách
(12.9.4.3) Rn = sức kháng danh định (N/mm) (12.5.1) Rr = sức kháng tính toán (N/mm) (12.5.1) RT = bán kính vòm đỉnh của kết cấu bản
nhịp lớn (mm) (12.8.3.2) Rv = thành phần phản lực thẳng đứng tại
móng (N/mm) (12.8.4.2) r = bán kính quay (mm); Bán kính đường tim của tường
ống bê tông (mm) (12.7.2.4) (12.10.4.2.5) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 rh = bán kính của nách vòm (mm)(12.9.4.1) rs = bán kính của cốt thép phía trong (mm)
(12.10.4.2.4c) rsd = thông số về tỷ lệ lún (12.10.4.3.2a) S = đường kính ống, hầm, hay hộp cũng như khẩu độ
nhịp (mm); khẩu độ kết cấu giữa các chân vòm của kết cấu bản nhịp lớn (mm);
khẩu độ cống hộp (12.6.6.3) (12.8.4.1) (12.9.4.2) Si = đường kính trong hay khẩu độ ngang
của ống (mm) (12.10.4.2.4b) Sl = cự ly của cốt thép tròn (mm)
(12.10.4.2.4d) sv = cự ly của các cốt đai (mm) (12.10.4.2.6) T = tổng lực đẩy do tĩnh tải và hoạt tải trong kết
cấu (N/mm) (12.8.5.3) TL = lực đẩy tính toán (N/mm) (12.7.2.2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tb = chiều dày cơ bản của bản bê tông xi
măng giảm tải (mm); chiều dày tính của lớp bảo vệ cốt thép (mm) (12.9.4.6)
(12.10.4.2.4d) V = phản lực ở chân, theo hướng cạnh (thẳng) của cống
hộp (N/mm) (12.9.4.5) VAF = hệ số vòm thẳng đứng (12.10.2.1) Vc = lực cắt tính toán tác động lên chiều
rộng mặt cắt gây nên phá hoại do kéo chéo không có cốt thép đai (N/mm)
(12.10.4.2.6) VDL = g [H2(S)AT] gs/(2 x 109) (12.8.4.2) VLL = nAL/(2400 + 2 H1)
(12.8.4.2) Vn = sức kháng cắt danh định của mặt cắt
ống không có cốt đai hướng tâm trên đơn vị chiều Vr = sức kháng cắt tính toán cho đơn vị
chiều dài (N/mm) (12.10.4.2.5) Vu = Lực cắt cực hạn tác động lên chiều
rộng mặt cắt (N/mm) (12.10.4.2.5) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 WF = tải trọng chất lỏng trong ống (N/mm)
(12.10.4.3.1) WL = tổng hoạt tải trên ống hoặc vách
(N/mm) (12.10.4.3.1) WT = tổng tĩnh tải và hoạt tải trên ống
hoặc vách (N/mm) (12.10.4.3.1) x = thông số là hàm của diện tích của hình chiếu đứng
của ống trên đó áp lực ngang chủ động tác động (12.10.4.3.2a) gs = Tỷ trọng đất lấp (kg/m3); Tỷ trọng đất (kg/m3);
(12.9.2.2) (12.9.4.2) D = góc xoay của kết cấu (Độ); bán kính của nách bao gồm cả
phần góc (Độ) (12.8.4.2) (12.9.4.1) m’ = hệ số ma sát giữa ống và đất (12.10.2.1.2) j = hệ số sức kháng (12.5.1) jf = hệ số sức kháng uốn (12.10.4.2.4c) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 jr = hệ số sức kháng do kéo hướng tâm (12.10.4.2.4c) y = gốc ở tâm ống đối diện với phân bố giả định của phản lực
bên ngoài (Độ) (12.10.4.2.1) 12.4. TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT VÀ VẬT LIỆU 12.4.1. XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT 12.4.1.1. Tổng quát Phải tiến hành thăm dò dưới mặt đất để xác định sự
hiện diện và ảnh hưởng của các điều kiện địa chất và môi trường đến sự làm việc
của kết cấu vùi.Với kết cấu vùi tựa trên móng và với cống vòm dạng ống và ống
đường kính lớn cần tiến hành khảo sát móng để đánh giá khả năng của vật liệu
móng chịu tác động của tải trọng và thỏa mãn những đòi hỏi dịch chuyển của kết
cấu. 12.4.1.2. Đất nền Cần xem xét loại đất và thuộc tính của đất nền đối
với sự ổn định của nền và lún dưới tác dụng của tải trọng. 12.4.1.3. Đất lấp quanh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Đối với ống mềm tiêu chuẩn và kết cấu bê tông: A-1, A-2
hoặc A3 (GW, GP, SW, SP, GM, SM, SC, GC) · Đối với cống hộp kim loại và kết cấu có nhịp lớn với lớp
phủ nhỏ hơn 3600 mm: A-1, A-2-4, A-2-5 hoặc A-3 (GW, GP, SW, SP, GM, SM, SC,
GC) · và đối với kết cấu kim loại nhịp lớn có lớp phủ không nhỏ
hơn 3600 mm: A-1 hoặc A-3 (GW, GP, SW, SP, GM, SM). 12.4.2. VẬT LIỆU 12.4.2.1. Cống nhôm và kết cấu bản Nhôm làm cống kim loại gợn sóng và vòm ống cần phù
hợp với các yêu cầu của Quy định về vật liệu AASHTO M 196 (ASTM B 745). Nhôm
làm ống kết cấu bản, vòm ống, vòm và kết cấu hộp cần thỏa mãn các yêu cầu của
Quy định về vật liệu AASHTO M 219 M (ASTM B 746M). 12.4.2.2. Bê tông Bê tông cần phù hợp Điều 5.4 trừ f’c có
thể dựa vào lõi. 12.4.2.3. ống cống bê tông đúc sẵn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Có thể sử dụng bề dày thiết kế của vách không giống
kích thước vách tiêu chuẩn với điều kiện phải thiết kế phù hợp với mọi yêu cầu
của Phần 12. 12.4.2.4. Kết cấu bê tông đúc sẵn Vòm, kết cấu e-líp và hộp bê tông đúc sẵn cần phù hợp
các yêu cầu của AASHTO M 206 M (ASTM C 506), M207M (ASTM C507), M 259 M (ASTM C
789 M), và M 273 M (ASTM C 850 m) 12.4.2.5. Ống cống thép và kết cấu bản Thép làm ống cống kim loại gợn sóng và vòm cống cần
phù hợp các yêu cầu của Quy định về vật liệu AASHTO M 36M (ASTM A 760 m). Thép
làm cống bản, vòm cống, vòm và kết cấu hộp cần thỏa mãn các yêu cầu của AASHTO
M167M (ASTM A 761M). 12.4.2.6. Cốt thép Cốt thép cần phù hợp với các yêu cầu của Điều 5.4.3
và phù hợp với một trong các Quy định về vật liệu sau đây: AASHTO M31 (ASTM A
615M), M 32 (ASTM A 82), M 55 (ASTM 185), M 221(ASTM A 497) hoặc M 225(ASTM A
496). Với sợi trơn và tấm lưới sợi hàn trơn cường độ chảy
có thể lấy bằng 450 MPa. Với tấm lưới sợi hàn có gờ cường độ chảy có thể lấy
bằng 480 MPa. 12.4.2.7. ống nhựa dẻo nóng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ống PE cần phù hợp với các yêu cầu của ASTM F 714 cho
ống vách cứng, của AASHTO M294 cho ống gợn sóng và ASTM F 894 cho ống vách
profin. Ống PVC cần phù hợp với các yêu cầu của AASHTO M 278
cho ống vách cứng, ASTM F 679 cho ống vách cứng và AASHTO M 304 cho ống vách
profin. 12.5. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN VÀ HỆ SỐ SỨC KHÁNG 12.5.1. TỔNG QUÁT Kết cấu vùi và móng của nó phải được thiết kế bằng
phương pháp thích hợp được quy định ở các Điều 12.7 đến 12.12 sao cho chúng
chịu được các tải trọng tính toán bởi các tổ hợp tải trọng quy định ở các Điều
12.5.2 và 12.5.3. Sức kháng tính toán Rr’, cần được tính
toán cho mỗi trạng thái giới hạn như sau: Rr = j Rn (12.5.1-1) ở đây: Rn = sức kháng danh định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.5.2. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG Kết cấu vùi phải được tính toán với Tổ hợp tải trọng
sử dụng quy định trong Bảng 3.4.1-1 về: · Độ võng của kết cấu kim loại, bản vách hầm và ống nhựa, dẻo
nóng, và · Chiều rộng vết nứt trong kết cấu bê tông cốt thép. 12.5.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ Kết cấu vùi và vách hầm phải được tính toán với với
tải trọng thi công và tổ hợp tải trọng về cường độ · Với kết cấu kim loại: + diện tích vách + oằn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + giới hạn độ uốn trong thi công + uốn của kết cấu hộp · Với kết cấu bê tông: + uốn, + cắt + nén + kéo hướng tâm · Với ống nhựa dẻo nóng: + diện tích vách ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + giới hạn độ uốn · Với bản vách hầm: + diện tích vách + oằn + cường độ mối nối + độ cứng thi công 12.5.4. ĐIỀU CHỈNH TẢI TRỌNG VÀ HỆ SỐ TẢI TRỌNG Điều chỉnh tải trọng cần được áp dụng cho kết cấu vùi
và vách hầm như quy định ở Điều 1.3 trừ điều chỉnh tải trọng thi công cần lấy
bằng 1,0. Với trạng thái giới hạn cường độ, kết cấu vùi phải được xem là không
dư dưới đất đắp và dư dưới hoạt tải và lực xung kích. Tính quan trọng trong
khai thác cần được xác định trên cơ sở chức năng liên tục và an toàn của con
đường. 12.5.5. HỆ SỐ SỨC KHÁNG ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 12.5.5.1- Hệ số sức
kháng của kết cấu vùi Loại hình kết cấu Hệ số sức kháng Ống kim loại, vòm và kết cấu vòm -
ống 1,0 Ống dạng xoắn với mối nối chốt hoặc hàn hoàn toàn: · Diện tích vách tối thiểu và oằn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Diện tích vách tối thiểu và ổn định do uốn · Cường độ mối nối tối thiểu 0,67 0,67 Ống bản kết cấu: · Diện tích vách tối thiểu và oằn · Cường độ mối nối tối thiểu · Sức chịu của móng vòm - ống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,67 0,67 Tham khảo Phần 10 Bản kết cấu nhịp lớn và kết cấu
bản vách hầm 0,67 0,67 Tham khảo Phần 10 · Diện tích vách tối thiểu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Sức chịu của móng vòm - ống Hộp bằng kết cấu bản 1,0 Tham khảo Phần 10 · Cường độ mô men dẻo · Sức chịu của móng vòm ống Ống bê tông cốt thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9 0,82 0,82 1,0 0,9 0,9 Phương pháp thiết kế trực tiếp: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Uốn · Cắt · Kéo hướng tâm Các loại lắp đặt khác · Uốn · Cắt · Kéo hướng tâm Kết cấu hộp bê tông cốt thép đổ
tại chỗ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,85 · uốn · cắt Kết cấu hộp bê tông cốt thép đúc
sẵn 1,00 0,90 · Uốn · Cắt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,95 0,90 · Uốn · Cắt Ống nhựa dẻo nóng 1,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · diện tích vách tối thiểu và oằn 12.5.6. GIỚI HẠN ĐỘ UỐN VÀ ĐỘ CỨNG THI CÔNG 12.5.6.1. ống kim loại gợn sóng và kết cấu bản Hệ số độ uốn của ống kim loại gợn sóng và kết cấu bản
không được vượt quá các trị số ở Bảng 1. Bảng 12.5.6.1-1- Giới hạn về
hệ số độ uốn LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG KÍCH CỠ GỢN SÓNG (MM) HỆ SỐ ĐỘ UỐN (MM/N) Ống thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12,7 25,4 0,25 0,25 0,19 Ống nhôm 6,35 và 12,7 Bề dày vật liệu 1,52 Bề dày vật liệu 1,90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25,4 0,18 0,35 0,53 0,34 Bản thép 150 x 50 Ống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vòm 0,11 0,17 0,17 Bản nhôm 230 x 64 Ống Vòm - ống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,14 0,21 0,41 12.5.6.2. Ống kim loại sườn xoắn ốc và vòm ống Hệ số độ uốn của ống kim loại có sườn xoắn ốc và
vòm-ống không vượt quá các trị số ở Bảng 1, việc đắp nền phù hợp với các quy
định của Điều 12.6.6.2 và 12.6.6.3, việc đào hào phù hợp với các quy định của
Điều 12.6.6.1 và 12.6.6.3. Bảng 12.5.6.2-1- Giới hạn về
hệ số độ uốn Vật liệu Điều kiện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số độ uốn (mm/N) Thép Nền đắp 19 x 19 x 190 19 x 25 x 290 0,039 I1/3 0,031 I1/3 Thép Đào hào ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19 x 25 x 290 0,045 I1/3 0,037 I1/3 Nhôm 19 x 19 x 190 19 x 25 x 290 0,056 I1/3 0,039 I1/3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19 x 19 x 190 19 x 25 x 290 0,067 I1/3 0,048 I1/3 Các trị số mô men quán tính I của ống thép và nhôm và
vòm-ống lấy theo các Bảng A12-2 và A12-5. 12.5.6.3. Ống nhựa dẻo nóng Hệ số độ uốn FF của ống nhựa không được vượt quá 0,54
mm/N. 12.5.6.4. Bản vỏ hầm bằng thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Bản vách hai gờ: Cs ³ 8,75 (N/mm) · Bản vách bốn gờ: Cs ³ 19,5 (N/mm) 12.6. ĐẶC TRƯNG THIẾT KẾ CHUNG 12.6.1. TẢI TRỌNG Kết cấu vùi phải được thiết kế chịu hiệu ứng do áp
lực đất nằm ngang và thẳng đứng, tải trọng mặt đường, hoạt tải và lực xung kích
gây nên. Tải trọng tương đương của đất và hoạt tải ở trên đỉnh và tải trọng kéo
xuống (do ma sát âm) cũng phải được ước tính khi điều kiện thi công và tại chỗ
cho phép. Lực nổi của nước phải được tính cho phần ở dưới mặt nước của kết cấu
vùi để kiểm tra sự nổi ở Điều 3.7.2. Tải trọng động đất chỉ cần xét khi kết cấu
vùi cắt qua đứt gãy đang hoạt động. Với áp lực đất thẳng đứng phải áp dụng hệ số tải
trọng tối đa ở Bảng 3.4.1-2. Tải trọng bánh xe phải được phân bố qua đất đắp theo
quy định của Điều 3.6.1.2.6. 12.6.2. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG 12.6.2.1. Chuyển vị cho phép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.6.2.2. Độ lún 12.6.2.2.1. Tổng quát Độ lún phải được xác định theo chỉ dẫn ở Điều 10.6.2.
Việc xem xét phải được dành cho những chuyển động tiềm tàng do: · Lún khác nhau theo chiều dọc ống, · Lún khác nhau giữa ống và đất lấp, · Lún của móng và lún do tải trọng không cân ở đoạn dưới mái
nền đắp của cống chéo. 12.6.2.2.2. Độ lún khác nhau theo
chiều dọc Độ lún khác nhau dọc theo chiều dài kết cấu vùi phải được
xác định phù hợp với Điều 10.6.2.2.3. ống và cống dễ bị lún khác nhau theo
chiều dọc phải làm mối nối chắc chắn chịu các lực tách. Có thể quy định độ vồng thi công để đảm bảo dòng chảy
trong tuổi thọ phục vụ của kết cấu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ở nơi có thể phát sinh lún khác nhau giữa kết cấu và
đất đắp ở bên của kết cấu vòm, móng cần được thiết kế cho lún có chú ý tới đất
lấp. Ống có vòm ngược không được đặt trên móng sẽ lún ít
hơn là đất lấp bên cạnh, cần làm nền đồng nhất bằng vật liệu hạt được đầm nén
vừa phải. 12.6.2.2.4. Độ Lún của móng Móng phải được thiết kế cho lún đồng đều về chiều dọc
và chiều ngang. Lún của móng cần đủ lớn để bảo vệ chống lực kéo xuống có thể có
do lún của đất lấp bên cạnh gây nên. Nếu gặp phải vật liệu nền xấu cần xem xét
việc đào tất cả hoặc một phần vật liệu không chấp nhận được và thay bằng vật
liệu chấp nhận được và được đầm nén. Thiết kế móng cần phù hợp với các quy định của Điều
10.6. Phản lực móng của kết cấu cống hộp kim loại phải được
xác định theo quy định trong Điều 12.9.4.5. Các hiệu ứng của chiều sâu móng phải được xét đến
trong thiết kế móng vòm. Phản lực móng phải lấy tiếp tuyến với điểm liên kết
giữa vòm và móng và phản lực này phải bằng lực nén của vòm ở móng. 12.6.2.2.5. Tải trọng không cân bằng Kết cấu vùi chéo góc với tuyến đường và kéo dài qua
nền đắp phải được thiết kế có xét đến ảnh hưởng của tải trọng không đối xứng
lên mặt cắt kết cấu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải xét lực đẩy nổi lên khi kết cấu được đặt dưới
mức nước ngầm cao nhất có thể xuất hiện. 12.6.3. ĐỘ AN TOÀN CHỐNG PHÁ HOẠI CỦA ĐẤT 12.6.3.1. Sức kháng đỡ và ổn định Kết cấu ống và móng của kết cấu vùi phải được khảo
sát về sức chịu tải phá hoại và xói lở của đất lấp do những thay đổi về thủy
lực. 12.6.3.2. Đất lấp ở góc của vòm ống kim loại Đất lấp ở góc của vòm ống kim loại phải được thiết kế
có xét đến áp lực góc lấy bằng lực đẩy của vòm chia cho bán kính của góc
vòm-ống. Lớp đất xung quanh các góc của vòm ống phải chịu áp lực này. Có thể
quy định việc lấp bằng đất kết cấu được đầm tới độ chặt cao hơn bình thường. 12.6.4. THIẾT KẾ THỦY LỰC Cần áp dụng tiêu chuẩn thiết kế quy định ở Điều 2.6
và trong chương 10 để xem xét về thiết kế thủy lực. 12.6.5. XÓI LỞ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ở vùng xói lở là mối lo ngại thì tường bản bản cánh phải
được kéo đủ dài để bảo vệ bộ phận kết cấu của lớp đất bao quanh kết cấu. Với
kết cấu đặt trên lớp trầm tích dễ bị xói cần dùng tường ngăn đặt quá dưới độ
sâu xói tối đa có thể xảy ra hoặc lát lòng. Móng của kết cấu phải đặt thấp hơn
độ sâu xói tối đa ít nhất 600 mm. 12.6.6. ĐẤT BAO 12.6.6.1. Lắp đặt bằng cách đào hào Chiều rộng tối thiểu của hào cần có khoảng cách giữa
ống và tường hào để đủ chỗ lắp đặt và đầm vật liệu lấp thỏa đáng và an toàn. Hồ sơ hợp đồng cần đòi hỏi phải đảm bảo sự ổn định
của hào hoặc bằng làm tường hào dốc hoặc có chống đối với tường hào dốc hơn phù
hợp của địa phương. 12.6.6.2. Lắp đặt bằng cách đắp nền Chiều dày tối thiểu của lớp đất bao cần đủ để đảm bảo
sự hạn chế ngang của kết cấu vùi. Tổ hợp cả chiều dày lớp đất bao và nền đắp
cần đủ để chịu tất cả các tải trọng trên cống và phù hợp với các yêu cầu về
định nghĩa quy định ở Điều 12.6.2. 12.6.6.3. Lớp đất phủ tối thiểu Lớp phủ của lớp đáy móng đường bằng hạt được đầm nén
tốt lấy từ đỉnh mặt đường cứng hoặc đáy mặt đường mềm không được nhỏ hơn quy
định ở Bảng 1, ở đây: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bc = đường kính ngoài hoặc chiều rộng của
kết cấu (mm) B’c = chiều cao đứng từ mép đến mép ngoài
ống (mm) ID = đường kính trong (mm). Bảng 12.6.3-1- Lớp đất phủ
tối thiểu Loại hình Điều kiện Lớp phủ tối thiểu Ống kim loại gợn sóng - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ống kim loại có gờ xoắn ốc Ống thép S/4 ³ 300 mm Ống nhôm Khi S ≤ 1200 mm S/2 ³ 300 mm Ống nhôm khi S > 1200 mm S/2,75 ³ 600 mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - S/8 ³ 300 mm Kết cấu ống bản nhịp lớn - Tham khảo Bảng 12.8.3.1.1-1 Kết cấu hộp bản - 430 mm như quy định ở Điều
12.9.1 Ống bê tông cốt thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bc/8 hoặc B’c/8
trị số nào ³
300 mm Đắp bằng vật liệu rời đầm chặt dưới mặt đường cứng 230 mm Ống nhựa - ID/8 ³ 300 mm Nếu không có lớp đất phủ thì đỉnh của kết cấu hộp
bằng bê tông đúc sẵn hoặc đúc tại chỗ phải được thiết kế chịu tác động trực
tiếp của tải trọng xe. 12.6.7. CỰ LY TỐI THIỂU GIỮA CÁC ỐNG CỦA CỐNG CÓ
NHIỀU CỬA Cự ly giữa các ống của cống có nhiều cửa phải đủ để
có thể đặt ống tốt và đầm đất ở dưới hông hoặc giữa các ống. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.6.8. XỬ LÝ ĐẦU CỐNG 12.6.8.1. Tổng Quát Phải chú ý đặc biệt tới bảo vệ ở cuối mái ta luy khi
có nước dềnh hoặc khi có thể xảy ra xói hoặc nước đẩy lên. Cần xem xét xử lý về
an toàn giao thông như làm lưới sắt đủ khỏe về kết cấu phù hợp với mái nền đắp,
kéo dài cống ra ngoài điểm nguy hiểm, hoặc làm lan can. 12.6.8.2. Cống mềm xây chéo Phải xử lý đầu cống mềm đặt chéo so với tim đường và
kéo dài qua nền đắp hoặc bằng cách đắp thêm để đảm bảo tải trọng đối xứng ở hai
đầu ống hoặc tường đầu phải thiết kế cho chịu lực đẩy ở phía bị cắt. 12.6.9. CÁC ĐIỀU KIỆN GỈ VÀ BÀO MÒN Phải xem xét sự xuống cấp của sức bền kết cấu do gỉ
và bào mòn. Nếu việc thiết kế của cống kim loại và cống nhựa là
do các hệ số độ uốn trong lắp đặt khống chế thì có thể giảm hoặc loại trừ các
đòi hỏi và bảo vệ chống gỉ và bào mòn miễn là cống xuống cấp có đủ độ bền chịu
tải trọng trong suốt tuổi thọ của kết cấu. 12.7. ỐNG KIM LOẠI, KẾT CẤU VÒM ỐNG VÀ VÒM ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các quy định ở đây được áp dụng cho thiết kế kết cấu
vùi dạng ống kim loại gợn sóng và có sườn xoắn ốc và ống bản kết cấu. Ống kim loại gợn sóng và vòm ống có thể dùng tán, hàn
hoặc khóa nối các tấm gợn sóng dạng tròn hoặc xoắn ốc. ống bản kết cấu, vòm ống
và vòm chỉ được bắt bu lông các tấm gợn sóng dạng tròn. Tỷ lệ chiều cao trên chiều dài nhịp của vòm bản kết
cấu không được nhỏ hơn 0,3. Các quy định của Điều 12.8 cần áp dụng cho kết cấu có
bán kính lớn hơn 4000 mm. 12.7.2. An toàn chống phá hoại kết cấu Ống kim loại gợn sóng và xoắn ốc, vòm-ống và ống bản
kết cấu phải được khảo sát ở trạng thái giới hạn cường độ về: · Diện tích vách ống, · Cường độ ổn định do uốn (oằn), và · Sức bền mối nối cho kết cấu có mối nối dọc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích thước và các đặc trưng của các mặt cắt ống,
chiều dài nối tối thiểu, các yêu cầu cơ học và hóa học của các mặt cắt ống và
vòm ống bằng thép và nhôm gợn sóng, ống bản kết cấu bằng thép và nhôm gợn sóng
vòm- ống và vòm có thể lấy trong Phụ lục A12. 12.7.2.2. Lực nén Lực nén tính toán TL cho đơn vị chiều dài
của vách được lấy như sau:
(12.7.2.2-1) ở đây: TL = lực nén tính toán trên một đơn vị
chiều dài (N/mm) S = khẩu độ ống (mm) PL = áp lực tính toán ở đỉnh (MPa) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sức kháng hướng trục tính toán Rn cho đơn
vị chiều dài của vách không xét đến oằn được lấy như sau: Pn = j Fy A (12.7.2.3-1) ở đây: A = diện tích vách (mm2/mm) Fy = cường độ chảy của kim loại (MPa) j = hệ số sức kháng theo Điều 12.5.5 12.7.2.4. Sức kháng oằn Diện tích vách tính theo công thức 12.7.2.3-1 cần
được khảo sát về ổn định. Nếu fcr < Fy thì A phải được
tính lại bằng dùng fcr thay cho Fy Nếu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 thì:
(12.7.2.4-1) Nếu
thì:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ở đây: Em = mô đun đàn hồi của kim loại (MPa) Fu = cường độ kéo của kim loại (MPa) r = bán kính xoay của gợn sóng (mm) k = hệ số độ cứng của đất lấy bằng 0,22. S = đường kính của ống hoặc khẩu độ của kết cấu bản
(mm) 12.7.2.5. Sức kháng của mối nối Với ống được chế tạo có mối nối dọc, sức kháng danh
định của mối nối phải đủ để chịu lực nén tính toán TL trong vách
ống. 12.7.2.6. Các yêu cầu về cẩu lắp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FF = (12.7.2.6-1) ở đây: S = đường kính của ống hoặc khẩu độ của kết cấu bản
(mm) I = mô men quán tính của vách (mm4/mm) Các trị số của hệ số uốn về cẩu lắp không được vượt
quá các trị số ở Điều 12. 5.6 cho kết cấu ống và ống bản bằng thép và nhôm. 12.7.3. ỐNG LÓT TRƠN Ống kim loại gợn sóng gồm tấm lót trơn và vỏ gợn sóng
liên kết làm một ở các mối nối xoắn ốc cách nhau không quá 760 mm có thể thiết
kế trên cùng một cơ sở như ống kim loại gợn sóng tiêu chuẩn có cùng vỏ gợn sóng
và trọng lượng trên mm không nhỏ hơn tổng trọng lượng trên mm của tấm lót và vỏ
gợn sóng dạng xoắn ốc. Bước gợn sóng không vượt quá 75 mm và chiều dày của
vỏ không nên thấp hơn 60% tổng chiều dày của ống tiêu chuẩn tương đương. 12.7.4. THANH TĂNG CƯỜNG CHO KẾT CẤU BẢN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.7.5. THI CÔNG VÀ LẮP ĐẶT Hồ sơ hợp đồng cần yêu cầu việc thi công và lắp đặt
phù hợp với Phần 26 của Tiêu chuẩn Thi công cầu AASHTO LRFG. 12.8. KẾT CẤU BẢN NHỊP LỚN 12.8.1. TỔNG QUÁT Các quy định ở đây và ở Điều 12.7 được áp dụng để
thiết kế kết cấu bản kim loại gợn sóng nhịp lớn bị vùi. Các dạng ở Hình 1 dưới đây được coi là kết cấu bản
nhịp lớn: · Kết cấu ống bản và vòm đòi hỏi việc dùng các đặc trưng ghi
ở Điều 12.8.3.5 và · Các hình dạng đặc biệt với mọi kích thước có bán kính đường
cong ở đỉnh hoặc sườn bản lớn hơn 4000 mm. Cống hộp kim loại không được coi là
kết cấu nhịp lớn và được ghi ở Điều 12.9.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.8.2. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG Không cần yêu cầu về chỉ tiêu trạng thái giới hạn sử
dụng. 12.8.3. AN TOÀN CHỐNG HƯ HỎNG KẾT CẤU Phải áp dụng quy định của Điều 12.7 trừ các yêu cầu
về ổn định và độ uốn được mô tả ở đây. Kích thước và đặc trưng của mặt cắt kết cấu, chiều
dài nối tối thiểu các yêu cầu về cơ học và hóa học và các tính chất của bu lông
cho mặt cắt bản có nhịp lớn phải lấy theo phụ lục A12 hoặc quy định ở đây. 12.8.3.1. Tính chất mặt cắt 12.8.3.1.1. Mặt cắt Phải áp dụng các quy định của Điều 12.7 trừ quy định
được nêu. Các kết cấu không mô tả ở đây phải được coi là thiết
kế đặc biệt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được thiết kế ngoài quy định ở Bảng 1 trừ khi
được chứng minh bằng hồ sơ chấp nhận được đối với Chủ đầu tư. Bảng12.8.3.1.1-1- Các yêu
cầu tối thiểu đối với các đặc trưng chấp nhận được của nhịp lớn Chiều dày tối thiểu của
đỉnh vòm (mm) Bán kính đỉnh (mm) ≤ 4500 4500-5200 5200-6100 6100-7000 7000-7600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bán thép gợn sóng. - Chiều dày tối thiểu của đỉnh
vòm (mm) 2,82 3,56 4,32 5,54 6,32 Các giới hạn hình học Cần áp dụng các giới hạn hình học dưới đây: · bán kính bản tối đa - 7600 mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · tỷ lệ tối thiểu giữa bán kính đỉnh vòm và chân vòm – 2 · tỷ lệ tối đa giữa bán kính đỉnh vòm và chân vòm - 5 Chiều dày tối thiểu của
đất phủ (mm) Bán kính đỉnh (mm) ≤ 4500 4500-5200 5200-6100 6100-7000 7000-7600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,82 750 - - - - 3,56 750 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - 4,32 750 900 900 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 750 900 900 - - 5,54 600 750 750 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 6,32 600 600 750 900 1200 7,11 600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 750 900 1200 12.8.3.1.2. Kiểm tra hình dạng Không áp dụng các yêu cầu của Điều 12.7.2.4 và
12.7.2.6 cho thiết kế kết cấu bản nhịp lớn. 12.8.3.1.3. Các yêu cầu về cơ học và
hóa học Áp dụng các Bảng A12-3, A12-8 và A12-10. 12.8.3.2. Lực đẩy tính toán Lực đẩy tính toán ở vách phải được xác định bằng công
thức 12.7.2.2-1, trị số S trong công thức cần thay bằng hai lần trị số của bán
kính đỉnh vòm RT. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Áp dụng các quy định của Điều 12.7.2.3 12.8.3.4. Cường độ mối nối Áp dụng các quy định của Điều 12.7.2.5 12.8.3.5. Các đặc trưng đặc biệt có thể chấp nhận
được 12.8.3.5.1. Các thanh tăng cứng dọc
liên tục Các thanh tăng cứng dọc liên tục phải được liên kết
với bản gợn sóng ở hai chân đỉnh vòm. Thanh tăng cường có thể làm bằng kim loại
hoặc bê tông riêng lẻ hoặc tổ hợp. 12.8.3.3.5.2. Sườn tăng cường Sườn tăng cường bằng các dạng kết cấu có thể dùng để
tăng cường kết cấu bản. Khi dùng phải: · Uốn cong phù hợp với độ cong của bản, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Và đặt theo cự ly đủ để tăng mô men quán tính của mặt cắt
theo yêu cầu của thiết kế. 12.8.4. AN TOÀN CHỐNG HƯ HỎNG KẾT CẤU - THIẾT KẾ NỀN
MÓNG 12.8.4.1.Giới hạn lún Phải khảo sát địa chất ở hiện trường để xác định các
điều kiện hiện trường thỏa mãn các yêu cầu cho cả kết cấu và vùng đắp đất nguy
hiểm ở mỗi bên kết cấu để được chống đỡ tốt. Thiết kế phải thỏa mãn các yêu cầu
của Điều 12.6.2.2 khi thiết lập các tiêu chuẩn về lún cần xét đến các yếu tố dưới
đây: · Khi đắp vượt trên đỉnh kết cấu, phải giới hạn độ lún tương
đối giữa phần đỡ đất lấp và kết cấu để khống chế các lực kéo xuống. Nếu phần
đất lấp ở bên bị lún nhiều hơn kết cấu, có thể phải tính toán chi tiết. · Phải giới hạn độ lún dọc theo đường tim dọc của kết cấu vòm
để duy trì độ dốc và loại trừ nứt móng vòm. · Chênh lệch lún tính toán của kết cấu giữa chân vòm này và
chân vòm kia D phải thỏa mãn:
(12.8.4.1-1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S = khẩu độ kết cấu giữa các điểm chân vòm của các
kết cấu loại bản có nhịp dài (mm) R = đường tên của kết cấu (mm) Có thể yêu cầu các giới hạn lún nghiêm ngặt hơn nếu
cần thiết để bảo vệ mặt đường hay để giới hạn độ võng chênh lệch theo chiều
dọc. 12.8.4.2. Các phản lực tại chân của kết cấu vòm Có thể lấy các phản lực ở bệ móng bằng: Rv = (VDL+
VLL) cosD (12.8.4.2-1) RH = (VDL
+ VLL) sinD (12.8.4.2-2) trong đó:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Với: RV = thành phần phản lực thẳng đứng tại bệ
móng kết cấu. RH = thành phần phản lực nằm ngang tại bệ
móng. D = góc xoay của kết cấu (Độ). AL = tải trọng trục (N) lấy bằng 50% của
toàn bộ tải trọng trục có thể đồng thời đặt vào kết cấu, nghĩa là: · 145 000 N đối với trục xe tải thiết kế. · 220 000 N đối với cặp trục đôi thiết kế AT = diện tích phần phía trên của kết cấu
nằm trên chân vòm (mm2) H1 = chiều cao đất lấp tính từ bệ móng kết
cấu đến bề mặt xe chạy (mm). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 LW = chiều rộng làn xe (mm) gS = tỷ trọng đất (kg/m3) g = gia tốc trọng trường (m/sec2) S = khẩu độ (mm) Sự phân bố hoạt tải qua nền đắp phải dựa trên cơ sở
của bất kỳ phương pháp phân tích nào được chấp nhận. 12.8.4.3. Thiết kế bệ móng Bệ móng bê tông cốt thép phải được thiết kế theo Điều
10.6 và phải xác định kích thước thỏa mãn các yêu cầu về độ lún theo Điều
12.8.4.1. 12.8.5. AN TOÀN CHỐNG hư HỎNG KẾT CẤU - THIẾT KẾ ĐẤT
LẤP BAO XUNG QUANH 12.8.5.1. Tổng quát ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.8.5.2. Các yêu cầu thi công Phần đất bao lấp kết cấu phải hoặc là được kéo dài
đến vách hồ đào và được đầm chặt hoặc được kéo dài tới một khoảng cách phù hợp
để bảo vệ hình dạng kết cấu do chịu tải trọng thi công. Có thể lấp đất vào phần
chiều rộng hố đào còn lại bằng loại đất thích hợp và đầm chặt thỏa mãn các yêu
cầu của Điều 12.8.5.3. Trong điều kiện nền đắp, chiều rộng lấp đất kết cấu nhỏ
nhất phải bằng 1800 mm. Nếu dùng các vật liệu đắp khác nhau ở cạnh nhau không
đảm bảo các tiêu chuẩn độ lọc nước địa kỹ thuật thì phải dùng vải địa kỹ thuật
thích hợp để tránh hiện tượng vật liệu đắp bị di chuyển. 12.8.5.3. Các yêu cầu sử dụng Chiều rộng của phần bao mỗi bên kết cấu phải đủ để
giới hạn biến dạng nén ngang là 1% của khẩu độ kết cấu ở mỗi bên của kết cấu. Khi xác định biến dạng nén ngang, phải dựa trên cơ sở
tính toán bề rộng và chất lượng của vật liệu vùi lấp kết cấu đã được lựa chọn
cũng như vật liệu nền đắp tại chỗ hoặc các vật liệu đắp khác trong phạm vi mỗi
bên của kết cấu lấy rộng ra một khoảng cách bằng đường tên của kết cấu, cộng
với chiều cao đất phủ trên nó như thể hiện trong Hình 1. Các lực tác dụng hướng tâm ra ngoài phần vòm ở góc có
bán kính nhỏ của kết cấu với một khoảng cách d1 tính từ kết cấu có
thể lấy bằng: P1 = (12.8.5.3-1) trong đó: P1 = áp lực nằm ngang ở một khoảng cách d1
tính từ kết cấu (MPa). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T = toàn bộ lực đẩy do tĩnh tải và hoạt tải tác dụng
lên kết cấu theo (Điều 12.8.3.2) (N/mm). Rc = bán kính ở góc của kết cấu (mm). Chiều rộng phần bao kề giáp ống d có thể lấy bằng: d = - Rc (12.8.5.3-2) trong đó: d = chiều rộng phần bao cần thiết liền kề kết cấu
(mm). PBrg = áp lực tựa cho phép để giới hạn ứng
biến nén ở vách hố đào hay nền đắp (MPa). Phần bao đất lấp kết cấu phải lấy liên tục trên đỉnh
kết cấu cho đến trị số nhỏ hơn của: · Cao độ phủ lấp nhỏ nhất quy định cho kết cấu đó, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Mặt đáy của bất cứ bản giảm tải nào hay kết cấu tương tự
tại đó có bản giảm tải.
Hình 12.8.5.3-1- Phần bao
đất lấp kết cấu điển hình và phạm vi vùng ảnh hưởng của kết cấu. 12.8.6. AN TOÀN CHỐNG hư HỎNG KẾT CẤU VÀ THIẾT KẾ XỬ
LÝ PHẦN ĐẦU CỐNG 12.8.6.1.Tổng quát Phải xem việc thiết kế và chọn phương án xử lý phần
đầu kết cấu là một phần không tách rời với thiết kế kết cấu. 12.8.6.2. Các loại đầu cống có vỏ tiêu chuẩn Các loại đầu cống tiêu chuẩn dùng cho các vỏ kiểu bản
gợn sóng phải lấy theo Hình 1.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi dùng đầu vát có bậc phải xét đến những yêu cầu
dưới đây: · Phần nâng cao của bậc trên cùng phải bằng hay lớn hơn đường
tên của phần vòm trên nghĩa là các tấm bản ở phần vòm trên không được cắt đi. · Đối với các kết cấu có bản vòm ngược ở đáy thì bậc dưới
cùng phải thỏa mãn các yêu cầu của bậc trên cùng. · Đối với các vòm, bậc dưới cùng phải cao ít nhất 150 mm. · Phần dốc của các tấm bản bị cắt nói chung phải dốc hơn 3: 1. · Mép cạnh trên của các tấm bản bị cắt phải được liên kết
bằng bu lông và được chống đỡ bởi một vòng đai dốc bằng bê tông, bởi lớp lát
mặt ngoài mái dốc hay bằng cách tương tự. Các đầu kết cấu bị vát hoàn toàn chỉ được sử dụng khi
có thiết kế đặc biệt. Những kết cấu có đáy vòm ngược phải có phần bậc dưới phù
hợp với các yêu cầu đối với các đầu cong kiểu vát có bậc. Mép cắt vát của mọi tấm bản phải được chống đỡ bởi
một vòng đai dốc bằng bê tông cứng thích hợp. Các phần đầu bị cắt chéo phải được liên kết đầy đủ và
được chống đỡ bởi một tường đầu bằng BTCT hay kết cấu cứng khác. Tường đầu phải
kéo dài tới một khoảng cách thích hợp trên đỉnh kết cấu để có khả năng chống
lại các lực đẩy nén vòng từ các tấm bản. Ngoài các áp lực chủ động thẳng góc
của đất và áp lực do hoạt tải, phải thiết kế tường đầu để chống lại thành phần
áp lực hướng tâm do kết cấu tác động vào theo quy định của Điều 12.8.5. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi thiết kế và cấu tạo, phải đảm bảo cho đất bao
quanh chống đỡ được tương đối cân bằng hai bên. Thay vì việc thiết kế đặc biệt,
phải đảm bảo cho các phần dốc chạy vuông góc ngang qua kết cấu không được vượt
quá 10% cho chiều cao lớp phủ bằng hay ít hơn 3000 mm và 15% cho các lớp phủ
cao hơn. Nếu kết cấu đặt chéo với nền đắp, phần đất đắp phải được
cấu tạo vênh đi sao cho đảm bảo chống đỡ cân bằng và cung cấp một bề rộng đất
lấp và bề rộng nền cần thiết để giữ đầu cống. 12.8.6.4. Bảo vệ thủy lực 12.8.6.4.1. Tổng quát Phải tuân thủ các quy định bảo vệ kết cấu về phương
diện thủy lực, bao gồm bảo vệ phần bao đất lấp kết cấu, móng và vỏ kết cấu cũng
như các vật liệu đắp khác trong phạm vi chịu ảnh hưởng bởi kết cấu. 12.8.6.4.2. Bảo vệ đất lấp Khi thiết kế hay lựa chọn cấp phối đất đắp, phải xét
đến các tổn thất đối với tính nguyên vẹn của đất lấp do việc đặt ống, Nếu dùng
vật liệu dễ trôi thì kết cấu và phần đầu của đất bao phải đảm bảo được cách ly
đầy đủ để khống chế việc đất di chuyển và/hoặc thẩm lậu. 12.8.6.4.3. Các tường chân khay Mọi kết cấu thủy lực có bản đáy kiểu vòm ngược hoàn
toàn phải được thiết kế và cấu tạo có các tường chân khay ở thượng lưu và hạ lưu.
Các tấm bản vòm ngược phải được liên kết bu lông với các tường chân khay bằng
bu lông f 20 mm với cự ly tim đến tim
là 500 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.8.6.4.4. Lực nâng thủy lực Phải xét lực nâng đối với các kết cấu thủy lực có bản
đáy vòm ngược hoàn toàn khi mức nước thiết kế trong ống có thể hạ đột ngột.
Thiết kế phải có các phương tiện để giới hạn gradien thủy lực khi mực nước ở
phần đất lấp cao hơn ở trong cống, đảm bảo cho bản đáy vòm ngược không bị oằn
và giữ cho kết cấu không bị nổi lên. Có thể tính oằn theo quy định trong Điều
12.7.2.4 với khẩu độ kết cấu bằng hai lần bán kính của bản đáy vòm ngược. 12.8.6.4.5. Xói lở Thiết kế chống xói lở phải thỏa mãn các yêu cầu của
Điều 12.6.5. Nếu gặp phải loại đất dễ bị xói, có thể dùng các phương tiện chống
xói lở truyền thống để thỏa mãn các yêu cầu này. Không cần dùng các móng sâu như móng cọc hay giếng
chìm trừ phi phải thiết kế đặc biệt đảm bảo xét đến lún chênh lệch và không đủ
khả năng chống đỡ chắn giữ phần đất lấp khi xảy ra xói lở dưới bệ cọc. 12.8.7. BẢN BÊ TÔNG GIẢM TẢI Có thể dùng các bản bê tông giảm tải để giảm mô men
trong các kết cấu nhịp dài. Chiều dài của bản bê tông giảm tải phải lấy ít nhất
là lớn hơn khẩu độ kết cấu 600 mm. Phải kéo dài bản giảm tải qua phần chiều
rộng chịu tải trọng của xe cộ và phải xác định chiều dày của chúng theo quy
định trong Điều 12.9.4.6. 12.8.8. THI CÔNG VÀ LẮP ĐẶT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.9. KẾT CẤU HỘP BẢN 12.9.1. TỔNG QUÁT Phương pháp thiết kế ở đây được giới hạn cho lớp phủ
từ 430 đến 1500 mm. Các quy định của điều này áp dụng cho thiết kế kết
cấu hộp bản, từ đây về sau gọi là “Cống hộp kim loại”. Các quy định của Điều
12.7 và 12.8 không được áp dụng cho thiết kế cống hộp trừ khi được ghi rõ. Nếu dùng sườn tăng cường để tăng sức kháng uốn và khả
năng chịu mô men của bản thì thanh tăng cường ngang cần làm bằng mặt cắt thép
hoặc nhôm được uốn theo bản kết cấu. Sườn phải được bắt bu lông vào bản để phát
triển sức kháng uốn của mặt cắt liên hợp. Cự ly giữa các sườn không nên vượt
quá 600 mm ở đỉnh và 1370 mm ở thành cống. Mối nối sườn cần phát triển được sức
kháng uốn dẻo theo yêu cầu tại mối nối. 12.9.2. TẢI TRỌNG Áp dụng các quy định của Điều 3.6.1 cho hoạt tải. Tỷ trọng của đất lấp khác 1900 kg/m3 có
thể xét theo Điều 12.9.4.3. 12.9.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.9.4. AN TOÀN CHỐNG HƯ HỎNG KẾT CẤU 12.9.4.1. Tổng quát Sức kháng của cống hộp gợn sóng phải được xác định ở
trạng thái giới hạn cường độ phù hợp với các Điều 12.5.3, 12.5.4 và 12.5.5 và
các yêu cầu ở đây. Mặt cắt cống hộp tác dụng các điều này được định rõ trong
Hình 1 và Bảng 1. Cần áp dụng Bảng A12.10.
Hình 12.9.4.1-1- Hình học
cống hộp Bảng 12.9.4.1-1- Yêu cầu
hình học cống hộp Nhịp, S: 2670 mm đến 7750
mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bán kính đỉnh, rc
≤ 7560 mm Bán kính hông, rh
³ 760 mm Góc hông cong, D: 50o đến 70o Chiều dài chân, D: đo từ
đáy bản có thể thay đổi từ 120 mm đến 1800 mm Chiều dài tối thiểu của
sườn ở chân L nhỏ hơn 480 mm hoặc (D - 75) mm hoặc đến 75 mm trên đỉnh chân
móng bê tông. Sức kháng uốn của kết cấu hộp bản gợn sóng phải được
xác định bằng cường độ chảy theo quy định của bản gợn sóng. Sức kháng uốn của kết cấu hộp bản có đoạn có sườn phải
được xác định bằng giá trị theo quy định của cả sườn và vỏ gợn sóng. Chỉ có thể
dùng của trị số tính toán trong thiết kế sau khi được khẳng định bằng thí nghiệm
uốn đại diện. Mối nối sườn cần phát triển được sức kháng uốn dẻo theo yêu cầu
tại mối nối. 12.9.4.2. Mô men do tải trọng tính toán Mô men hoạt tải và tĩnh tải chưa có hệ số ở phần nách
và phần đỉnh vòm Mdl và Mg có thể lấy như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (12.9.4.2-1)
(12.9.4.2-2). trong đó: Mdl = tổng mô men tĩnh tải danh định ở
đỉnh và nách (N.mm/mm). Mll = tổng mô men hoạt tải danh định ở
đỉnh và nách (N.mm/mm) S = khẩu độ cống hộp (mm) gS = tỷ trọng đất (kg/m3) H = chiều cao phần phủ lấp tính từ đường tên cống hộp
đến đỉnh của mặt đường (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = C1C2AL AL = Tổng tải trọng trục trong nhóm trục
(N) C1 = 1,0 đối với trục đơn, 0,5 + S/1500 ≤ đối
với các trục đôi. C2 = hệ số điều chỉnh đối với số bánh xe
trên 1 trục thiết kế theo quy định của Bảng 1. trong đó:
(12.9.4.2-4) K2 = 5,8 x 10-6 H2 -
0,0013H + 5,05 đối với 400 ≤ H ≤ 900 K2 = 0,0062H + 3 đối với 900 ≤ H ≤ 1500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số các bánh xe trên nhóm
trục quy ước Chiều dày phủ lấp 400 600 900 1500 2 1,18 1,21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,02 4 1,00 1,00 1,00 1,00 8 0,63 0,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,93 Trừ phi có quy định khác, xe tải thiết kế theo quy
định của Điều 3.6.1.2.2 cần được giả thiết có 4 bánh xe trên một trục. Cần giả
thiết trục đôi thiết kế quy định trong điều 3.6.1.2.3 là một nhóm trục gồm 2
trục với 4 bánh xe trên mỗi trục. Phải xác định các mô men tính toán Mdlu và
Mllu theo Điều 12.9.4.3 như Bảng 3.4.1-1 quy định, trừ phi dùng hệ
số hoạt tải để tính Mllu phải bằng 2,0. Phải xác định các phản lực
tính toán bằng cách đưa vào các hệ số phản lực quy định trong Điều 12.9.4.5. 12.9.4.3. Sức kháng mô men dẻo Sức kháng mô men dẻo của đỉnh Mpc và sức
kháng mô men dẻo của hông Mph không được nhỏ hơn tổng theo tỷ lệ của
mô men tĩnh và hoạt tải đã điều chỉnh. Các trị số Mpc và Mph phải được
xác định như sau: Mpc ³ CH Pc [Mdlu
+ Mllu] (12.9.4.3-1) Mph ³ CH [1- Pc] [Mdlu
+ Rh Mllu (12.9.4.3-2) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pc = phạm vi cho phép của tỷ lệ của tổng
mô men do đỉnh cống chịu cho ở Bảng 1 Rh = trị số chấp nhận được của hệ số chiết
giảm mô men ở hông cho ở Bảng 2 Mdlu = mô men do tĩnh tải tính toán ở Điều
12.9.4.2 (N mm) Mllu = mô men do hoạt tải ở Điều 12.9.4.2
(N mm) Bảng 12.9.4.4-1 Trị số tỷ lệ
mô men ở đỉnh Pc Nhịp (mm) Phạm vi cho phép của Pc < 3000 0,55 - 0,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 - 0,70 4500 - 6000 0,45 - 0,70 6000 - 8000 0,45 - 0,60 Bảng 12.9.4.4-2. Trị số giảm
mô men ở hông RH Chiều cao lớp phủ (mm) 400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 900 1200 - 1500 Rh 0,66 0,74 0,87 1,00 12.9.4.4. Hệ số đất phủ ở đỉnh CH Với chiều cao lớp phủ lớn hơn 1000 mm, hệ số đất phủ
ở đỉnh CH lấy bằng 1,0. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.9.4.4-1) ở đây: H = chiều cao lớp phủi trên đỉnh (mm) 12.9.4.5. Phản lực móng Phải xác định phản lực ở móng cống hộp bằng:
(12.9.4.5-1) ở đây: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 V = phản lực móng chưa có hệ số hóa (N/mm) gs = tỷ trọng đất lấp (kg/m3) H = chiều cao lớp phủ trên đỉnh (mm) R = chiều cao cống (mm) S = chiều dài nhịp (mm) AL = tổng tải trọng trục (N) 12.9.4.6. Bản bê tông giảm tải Có thể dùng bản giảm tải để giảm mô men uốn trong
cống hộp. Bản giảm tải không được tiếp xúc với đỉnh cống như ở Hình 1. Chiều dài của bản bê tông giảm tải phải lớn hơn khẩu
độ cống ít nhất 600 mm và đủ để nhô khỏi mỗi bên hông cống 300 mm. Bản giảm tải
cần đặt suốt chiều rộng chịu tải trọng xe. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t = tb RAL
Rc Rf (12.9.4.6-1) ở đây: t = chiều dày tối thiểu của bản (mm) tb = chiều dày cơ bản của bản lấy theo
Bảng 1 (mm) RAL = hệ số điều chỉnh tải trọng trục
trong Bảng 2. Rc = hệ số điều chỉnh cường độ bê tông
trong Bảng 3. Rf = hệ số lấy bằng 1,2 cho kết cấu hộp có
nhịp nhỏ hơn 8000 mm.
Hình 12.9.4.6-1- Cống hộp
kim loại có bản giảm tải bằng bê tông ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phân loại thống nhất của
nền đất dưới bản (subgade) Độ chặt tương đối % của tỷ
trọng khô tối đa của tiêu chuẩn AASHTO 100 95 90 Chiều dày cơ bản của bản
(mm) GW, GP, SW, SP hoặc SM 190 200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SM-SC hoặc SC 200 220 230 ML hoặc CL 220 230 240 Bảng 12.9.4.6-2- Hệ số điều
chỉnh tải trọng trục RAL(Duncan, và người khác 1985) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 RAL 45 000 0,6 90 000 0,8 135 000 0,97 142 000 1,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,05 200 000 1,10 222 000 1,15 Bảng 12.9.4.6-3- Hệ số điều
chỉnh cường độ bê tông Rc (Duncan, và người khác 1985) Cường độ nén của bê tông
f’c (MPa) Rc 21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24 1,15 28 1,10 31 1,05 34 1,01 38 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 41 0,94 12.9.5. THI CÔNG VÀ LẮP ĐẶT Hồ sơ hợp đồng phải yêu cầu thi công và lắp đặt theo
đúng Phần 603 của Tiêu chuẩn thi công. 12.10. ỐNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 12.10.1. TỔNG QUÁT Phải áp dụng các quy định ở đây cho việc thiết kế kết
cấu đối với các ống bê tông cốt thép đúc sẵn được vùi có các hình dạng vòm,
ellip, tròn. Có thể thiết kế kết cấu cho các loại ống nói trên
theo một trong hai phương pháp sau: · Phương pháp thiết kế trực tiếp theo trạng thái giới hạn
cường độ theo quy định trong Điều 12.10.4.2 hoặc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.10.2. TẢI TRỌNG 12.10.2.1. Các cách lắp đặt tiêu chuẩn Trong hồ sơ hợp đồng phải quy định tầng đệm móng và
phần đất lấp phù hợp với quy định của Điều 27.5.2 của tiêu chuẩn thi công
AASHTO LRFD. Yêu cầu về độ chặt tối thiểu và chiều dày lớp đệm
dùng cho các cách đắp nền tiêu chuẩn và thi công đào hào tiêu chuẩn phải theo
quy định của Bảng 1 và 2 tương ứng. Bảng 12.10.2.1-1- Đất dùng
cho lắp đặt ống trong đắp nền tiêu chuẩn và các yêu cầu đầm nén tối thiểu Loại lắp đặt Chiều dày lớp đệm Phần nách và phần ngoài lớp
đệm Phần thành bên phía dưới ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 mm, không ít hơn 75mm Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 mm, không ít hơn 150 mm 95% SW 90% SW, 95% ML hay 100% CL Loại 2 - Các lắp đặt dùng cho ống ellip nằm, ellip
đứng hay ống vòm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bc/600 mm, không ít hơn 75mm Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 mm, không ít hơn 150 mm 90% SW hay 95% ML 85% SW, 90% ML hay 95% CL Loại 3 - Các lắp đặt dùng cho ống ellip nằm, ellip
đứng hay ống vòm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bc/600 mm không ít hơn 75mm Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 mm không ít hơn 150 mm 85% SW, 90% ML hay 95% CL 85% SW, 90% ML hay 95% CL ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với nền đất, không cần lớp đệm. Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 mm, không ít hơn 150 mm Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL Các giải thích sau đây dùng cho Bảng 1: · Các ký hiệu về đầm lèn và loại đất nghĩa là “95 phần trăm
SW” phải lấy theo loại vật liệu đất SW với độ chặt Proctor tiêu chuẩn nhỏ nhất
bằng 95% các giá trị proctor cải tiến tương đương được cho trong Bảng 3. · Phần đất nằm ở vùng ngoài lớp đệm móng, ở nách và phần
dưới, ngoài phần trong vòng Bc/3 tính từ các chân vòm của ống, phải được đầm
chặt ít nhất bằng độ chặt của phần lớn vùng đất đắp lấp phủ trên ống. · Chiều rộng ít nhất của phần dưới thấp của hố đào phải lấy
bằng 1,33 Bc hoặc rộng hơn, nếu cần có không gian thích hợp để đạt được độ chặt
quy định đối với vùng nách và đệm móng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 12.10.2.1-2- Đất dùng
cho lắp đặt kết cấu trong đào hào tiêu chuẩn và các yêu cầu đầm nén tối thiểu Loại lắp đặt Chiều dày lớp đệm Phần nách và phần ngoài lớp
đệm Phần thành bên ở phía dưới Loại 1 Đối với nền đất, tối thiểu BC/600 mm, không ít hơn 75mm, Đối với nền đá, tối thiểu BC/300 mm, không ít hơn
150 mm 95% SW ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95% ML hay 100% CL hoặc đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều Loại 2 – Các lắp đặt dùng cho ống ellip nằm, ellip đứng
hay ống vòm Đối với nền đất, tối thiểu BC/600 mm, không ít hơn
75mm Dùng cho nền đá, tối thiểu BC/300 mm,Không ít hơn
150 mm 90% SW hay 95% ML 95% ML,95%CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc
đồng đều Loại 3 – Các lắp đặt dùng cho ống ellip nằm, ellip đứng
hay ống vòm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với nền đá, tối thiểu BC/300 mm, Không ít hơn
150 mm 85 % SW, 90% ML hay 95% CL 85% SW, 90% ML, 95% CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều Loại 4 Đối với nền đất, không cần lớp đệm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL 85% SW, 90% ML, 95% CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều Các giải thích sau đây dùng cho Bảng 2: · Các ký hiệu về đầm lèn và loại đất nghĩa là “95% SW” phải lấy
theo loại vật liệu đất SW với độ chặt Protor tiêu chuẩn nhỏ nhất bằng 95% các
giá trị Protor cải tiến tương đương được cho trong Bảng 3 · Cao độ đỉnh hố đào không được thấp hơn cao độ trắn dọc hoàn
thiện là 0,1H; đối với lòng đường đỉnh của nó không được thấp hơn đáy của vật
liệu làm móng mặt đường là 300 mm. · Đất nằm trong vùng đệm móng và vách kết cấu phải được đầm
lèn ít nhất có độ chặt như quy định đối với hầu hết đất của vùng đất lấp. · Nếu cần có không gian thích hợp để đạt được độ đầm chặt quy
định trong vùng nách và phần đệm móng thì bề rộng hố đào phải rộng hơn trị số
trong Hình 1 và 2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Đối với các vách hố đào có mái dốc lớn hơn 10 độ bao gồm cả
phần nền đắp thì phải đầm lèn phần vách bên ở phía dưới ít nhất đạt được độ đầm
chặt theo quy định đối với đất trong vùng đất lấp. Phải xác định tải trọng của đất không có hệ số WE
như sau: WE = g Fe
gs Bc H x10-9 (12.10.2.1-1) trong đó: WE = tải trọng của đất (N/mm) Fe = hệ số tương tác đất- kết cấu đối với
cách lắp đặt được định nghĩa ở đây. Bc = kích thước nằm ngang ống đo theo mặt
ngoài đến mặt ngoài (mm) g = gia tốc trọng trường (m/s2) H = chiều cao của phần đất đất lấp trên ống (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải lấy trọng lượng đơn vị của đất dùng để tính tải
trọng do đất gây ra bằng trọng lượng đơn vị đối với đất được quy định dung cho
việc lắp đặt ống nhưng không được lấy ít hơn 1760 kg/m3. Các lắp đặt tiêu chuẩn dùng cho cả hai nền đắp và đào
hào phải được thiết kế cho phần nhô (dương) theo các điều kiện tải trọng nền
đắp, trong đó phải lấy Fe bằng các hệ số hiệu ứng vòm thẳng đứng VAF quy định
trong Bảng 1 dùng cho từng loại lắp đặt tiêu chuẩn. Đối với các lắp đặt tiêu chuẩn, phải dùng phân bố áp
lực đất theo phân bố HEGER như cho trong Hình 1 và Bảng 3 đối với từng cách lắp
đặt tiêu chuẩn.
Hình 12.10.2.1-1- Phân bố áp
lực HEGER và các hệ số hiệu ứng vòm Bảng 12.10.2.1-3- Các hệ số
dùng theo Hình 1 Loại lắp đặt 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 4 VAF 1,35 1,40 1,40 1,45 HAF 0,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,37 0,30 A1 0,62 0,85 1,05 1,45 A2 0,73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,35 0,00 A3 1,35 1,40 1,40 1,45 A4 0,19 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,00 A5 0,08 0,08 0,10 0,11 A6 0,18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,17 0,19 a 1,40 1,45 1,45 1,45 b 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,36 0,30 c 0,18 0,19 0,20 0,25 e 0,08 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,12 0,00 f 0,05 0,05 0,05 - u 0,80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,85 0,90 v 0,80 0,70 0,60 - Giải thích sau phải dùng cho Bảng 3: · VAF và HAF là các hệ số hiệu ứng vòm thẳng đứng và nằm
ngang. Các hệ số này biểu thị toàn bộ các tải trọng đất thẳng đứng và nằm
ngang, trị số không thứ nguyên tác dụng lên ống. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Các hệ số A1 đến A6 biểu thị tích phân của các thành phần áp lực đất
không thứ nguyên thẳng đứng và nằm ngang thuộc các thành phần đã chỉ rõ của các
biểu đồ áp lực thành phần tức là diện tích dưới các biểu đồ áp lực thành phần. · Giả thiết áp lực thay đổi hoặc là theo parabôn, hoặc là đường thẳng như
thể hiện trên Hình 1 với các đại lượng không thứ nguyên ở các điểm khống chế
được biểu thị bằng h1, h2, uh1, uh2,
a và b · Các giá trị kích thước không thứ nguyên nằm ngang và thẳng đứng của các
vùng áp lực thành phần được xác định bởi các hệ số c, d, e, uc, vd và f, trong
đó: d = (0,5-c-e) (12.10.2.1-2)
(12.10.2.1-3)
(12.10.2.1-4) 12.10.2.2. Trọng lượng của chất lỏng trong ống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với các lắp đặt tiêu chuẩn, trọng lượng chất lỏng
phải được chống đỡ bởi áp lực đất thẳng đứng được giả thiết có phân bố lên phần
bên dưới của ống giống như trong Hình 12.10.2.1-1 đối với tải trọng đất. 12.10.2.3. Các hoạt tải Phải lấy hoạt tải theo quy định của Điều 3.6 và phân
bố qua lớp đất phủ theo quy định trong Điều 3.6.1.2.6. Đối với các lắp đặt tiêu
chuẩn, phải giả thiết hoạt tải trên ống phân bố đều theo chiều thẳng đứng trên
đỉnh ống và phân bố lên đáy ống tương tự như trong Hình 12.10.2.1-1. 12.10.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG 12.10.3.1. Khống chế bề rộng vết nứt trong bê tông Phải tính toán chiều rộng các vết nứt trên vách ở
trạng thái giới hạn sử dụng cho mô men và lực nén. Nói chung chiều rộng vết nứt
không được vượt quá 0,25 mm. 12.10.4. AN TOÀN CHỐNG hư HỎNG KẾT CẤU 12.10.4.1. Tổng quát Phải xác định sức kháng của kết cấu ống bê tông cốt
thép bị vùi chống lại hư hỏng kết cấu ở trạng thái giới hạn cường độ cho: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Nén · Cắt · Kéo hướng tâm Phải xác định các kích thước mặt cắt cống hoặc bằng
phương pháp thiết kế trực tiếp căn cứ vào tính toán, hoặc gián tiếp căn cứ theo
kinh nghiệm. Khi hồ sơ hợp đồng quy định dùng lưới cốt 1/4 vòng
tròn, cốt đai và lồng cốt thép ellip, thì phải quy định hướng lắp đặt ống và
thiết kế phải tính đến khả năng bị đặt sai hướng một góc là 10o trong
khi lắp đặt ống. 12.10.4.2. Phương pháp thiết kế trực tiếp 12.10.4.2.1. Tải trọng và phân bố áp
lực Tổng tải trọng thẳng đứng tác động lên ống phải được
xác định theo Điều 12.10.2.1. Phân bố áp lực lên ống do tải trọng và phản lực móng phải
được xác định từ phân tích đất, kết cấu hoặc từ phương pháp gần đúng hợp lý, cả
hai đều được phép dùng sơ đồ áp lực biển số ở Hình 1 và phương pháp phân tích
ống. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 12.10.4.2.1-1- Gợi ý về
phân bố áp lực thiết kế quanh ống bê tông vùi để phân tích theo thiết kế trực
tiếp 12.10.4.2.2. Phân tích hiệu ứng lực
vòng ống Hiệu ứng lực trong ống phải xác định hoặc bằng phân
tích đàn hồi của vòng ống dưới phân bố áp lực được giả định hoặc phân tích
đất-kết cấu. 12.10.4.2.3. Hệ số chế tạo và vật
liệu Hệ số chế tạo và vật liệu, FrP cho kéo hướng
tâm và FvP cho cường độ cắt được lấy bằng 1.0 cho thiết kế ống bê
tông cốt thép chế tạo tại nhà máy. Có thể dùng các trị số lớn hơn nếu có đủ
chứng cứ thí nghiệm phù hợp với AASHTO M 242 M (ASTM C 655M) 12.10.4.2.4. Sức kháng uốn ở trạng
thái giới hạn cường độ 12.10.4.2.4a. Cốt thép vòng Cốt thép chịu uốn trên mm dài cần thỏa mãn:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: g = 0.85 f’c (12.10.4.2.4a-2) ở đây: As = diện tích cốt thép trên mm chiều dài
ống (mm2/mm) fy = cường độ chảy theo quy định của cốt
thép (MPa) d = cự ly từ mặt chịu nén tới trọng tâm cốt thép kéo
(mm) h = chiều dày vách ống (mm) Mu = mô men do tải trọng tính toán (N-mm/
mm) Nu = lực nén do tải trọng tính toán là dương
khi nén (N/mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.10.4.2.4b. Cốt thép tối thiểu Diện tích cốt thép, As, trên mm chiều dài
ống không được nhỏ hơn: · Cho mặt trong ống có hai lớp cốt thép:
(12.10.4.2.4b-1) · Cho mặt ngoài ống có hai lớp cốt thép:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Với cốt thép hình e-lip trong ống tròn và với ống tròn có
đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 840 mm chỉ có một vòng cốt thép ở một phần ba
vách ống:
(12.10.4.2.4b-3) ở đây: Si = đường kính trong hoặc khẩu độ ngang
của ống (mm) h = chiều dày vách ống (mm) fy = cường độ chảy của cốt thép (MPa) 12.10.4.2.4c. Cốt thép chịu uốn tối đa không có cốt
đai Cốt thép chịu uốn không có cốt đai trên mm chiều dài
ống phải thỏa mãn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.10.4.2.4c-1) ở đây: rs = bán kính của thép phía trong (mm) f’c = cường độ nén của bê tông (MPa) fy = cường độ chảy của quy định của cốt
thép (MPa) Rj = jr/jf tỷ lệ của hệ số sức kháng đối với
kéo hướng tâm và mô men trong Điều 12.5.5 Frp = 1,0 trừ khi giá trị lớn hơn được
minh chứng bằng số liệu thí nghiệm và được kỹ sư duyệt trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fn = 1 + 0,000328 (1830 - Si) · Với 1830 mm ≤ Si
≤ 3660 mm
· Với Si > 3660 mm Frt = 0,80 · Với cốt thép chịu nén:
(12.10.4.2.4c-2) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,85 f’c ³ g’ ³ 0,65 f’c (12.10.4.2.4c-4) ở đây: j = hệ số sức kháng uốn lấy trong Điều 5.5.4.2 12.10.4.2.4d. Cốt thép do khống chế bề rộng vết nứt Hệ số bề rộng vết nứt, Fcr, có thể xác
định theo: · Nếu Ns là nén được lấy là dương và:
(12.10.4.2.4d-1) · Nếu Ns là kéo được lấy là âm và: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.10.4.2.4d-2) trong đó:
(12.10.4.2.4d-3)
(12.10.4.2.4d-4)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.10.4.2.4d-6) ở đây: Ms = mô men uốn ở trạng thái giới hạn sử
dụng (N-mm/mm) Ns = lực nén hướng tâm ở trạng thái giới
hạn sử dụng (N/mm) d = cự ly từ mặt bị nén đến trọng tâm cốt thép kéo
(mm) h = chiều dày vách (mm) f’c = cường độ nén quy định của bê tông
(MPa) C1 = hệ số khống chế nứt cho các loại cốt
thép khác nhau ở Bảng 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 tb = lớp bảo vệ cốt thép (mm) Si = cự ly cốt thép tròn (mm) n = 1,0 khi cốt thép kéo là một lớp n = 2,0 khi cốt thép kéo gồm nhiều lớp j = hệ số sức kháng uốn như quy định trong Điều 12.5.5 Bảng 12.10.4.2.4d-1 -Hệ số
kiểm tra nứt Loại Cốt thép C1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sợi trơn hoặc thanh trơn 1,0 2 Tấm sợi trơn hàn với cự ly tối đa theo chiều dọc bằng
200 mm 1,5 3 Tấm sợi có gờ hàn, sợi có gờ, thanh cốt thép bất kỳ
với cốt đai neo lại. 1,9 Với cốt thép loại 2 trong Bảng 1 có t2b
Si/n > 50000 thì hệ số chiều rộng vết nứt Fcr cũng phải
khảo sát bằng các hệ số B1 và C1 quy định cho loại 3 và phải
dùng trị số Fcr nào lớn hơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.10.4.2.4e. Lớp bê tông bảo vệ tối thiểu Cần áp dụng các quy định của Điều 5.12.3 về lớp bê
tông bảo vệ tối thiểu, trừ các quy định sau: · Nếu chiều dày vách ống nhỏ hơn 63 mm, lớp bảo vệ không được
mỏng hơn 20 mm và · Nếu chiều dày vách ống không nhỏ hơn 63 mm, lớp bảo vệ
không mỏng hơn 26 mm. 12.10.4.2.5. Sức kháng cắt không có cốt đai Phải khảo sát mặt cắt về lực cắt ở mặt cắt nguy hiểm
khi Mu/(Vuj d) = 3,0. Sức kháng cắt tính toán không có cốt đai Vr
được lấy bằng: Vr = j Vn (10.10.4.2.5-1) trong đó:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.10.4.2.5-3) · Với các ống có hai lồng cốt thép hoặc một lồng cốt elip
(12.10.4.2.5-4) · Đối với ống có đường kính vượt quá 915mm có một lồng cốt
thép tròn đơn
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu Nu là nén, nó được dùng dấu dương
và:
(12.10.4.2.5-6) Nếu Nu là kéo, nó được dùng dấu âm và:
(12.10.4.2.5-7)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.10.4.2.5-9) Dấu đại số ở Phương trình 8 lấy là dương khi ứng suất
kéo ở mép bên trong ống và là âm khi nó ở mép bên ngoài ống. ở đây: f’cmax = 48 MPa d = cự ly từ mặt chịu nén đến trọng thép kéo (mm) j = hệ số sức kháng cắt ở Điều 5.5.4.2 r = bán kính tâm vách ống bê tông (mm) Nu = lực nén do tải trọng tính toán (N/mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fvp = hệ số chế tạo và vật liệu trong Điều
12.10.4.2.3 Nếu sức kháng cắt tính toán ở đây không đủ thì phải làm
các cốt đai hướng tâm phù hợp với Điều 12.10.4.2.6. 12.10.4.2.6. Sức kháng cắt có cốt
đai hướng tâm Cốt thép chịu kéo và thép cốt đai chịu cắt hướng tâm
không được nhỏ hơn: · Với kéo hướng tâm:
(12.10.4.2.6-1) Sv ≤ 0,75 jv d (12.10.4.2.6-2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12.10.4.2.6-3) Sv ≤ 0,75 jr d (12.10.4.2.6-4) trong đó:
(12.10.4.2.6-5) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mu = mô men uốn do tải trọng tính toán
(N.mm/mm) Mnu = mô men tính toán tác dụng lên chiều
rộng mặt cắt “b” để điều chỉnh các hiệu ứng của lực nén hoặc kéo (N.mm/mm) Nu = lực nén do tải trọng tính toán (N/mm) Vu = lực cắt do tải trọng tính toán (N/mm) Vc = sức kháng cắt của mặt cắt bê tông
(N/mm) d = cự ly từ mặt chịu nén tới trọng tâm cốt thép kéo
(mm) fy = cường độ chảy theo quy định của cốt
thép, trị số của fy phải lấy số nhỏ hơn của cường độ chảy của cốt đai hoặc khả
năng neo của nó (MPa) rs = bán kính của cốt thép bên trong (mm) sv = cự ly giữa các cốt đai (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Avr = diện tích cốt thép đai chịu kéo hướng
tâm trên đơn vị chiều rộng mặt cắt của mỗi hàng cốt đai ở cự ly tròn “sv” (mm2/mm) Avs = diện tích cần thiết cho cốt thép đai
(mm2/mm) f’c = cường độ nén của bê tông (MPa) jv = hệ số kháng cắt trong Điều 12.5.5 jr = hệ số kháng kéo hướng tâm trong Điều 12.5.5 Fc = hệ số độ cong xác định theo Phương
trình 12.10.4.2.5-6 12.10.4.2.7. Neo cốt thép đai 12.10.4.2.7a. Neo cốt đai chịu kéo hướng tâm Khi dùng các cốt đai chịu kéo hướng tâm, phải neo các
cốt đai vòng quanh từng đường cuộn tròn của lồng cốt thép bên trong để khai
triển sức kháng của cốt đai và phải neo chúng xung quanh lồng ngoài hoặc phải được
chôn vào vùng chịu nén một đoạn dài đủ để phát triển sức kháng cần thiết của
cốt đai. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trừ khi có quy định ở đây, trong trường hợp không yêu
cầu cốt đai chịu kéo hướng tâm mà chỉ yêu cầu chịu cắt thì cự ly theo chiều dọc
của chúng phải đảm bảo neo quanh mỗi vòng tròn chịu kéo hoặc mọi vòng tròn chịu
kéo khác. Cự ly của các cốt đai này không được vượt quá 150 mm. 12.10.4.2.7c. Độ chôn sâu của các đai Các cốt đai dùng để chống lại các lực ở các vùng bản
đáy vòm ngược và vùng đỉnh vòm phải được neo đầy đủ vào phía đối diện của vách
ống để khai triển được sức kháng cần thiết của cốt đai. 12.10.4.3. Phương pháp thiết kế gián tiếp 12.10.4.3.1. Sức kháng đỡ Phải xác định tải trọng đất và hoạt tải trên ống phù
hợp với Điều 12.10.2 và so sánh với tải trọng dư sức kháng đỡ ba mép của ống. Phải
áp dụng trạng thái giới hạn sử dụng với các tiêu chuẩn chấp nhận được về bề
rộng vết nứt quy định ở đây. Tải trọng D cho các lớp kích thước ống phải được xác
định phù hợp với AASHTO M 242 (ASTM C655M) Sức kháng đỡ ba mép của ống cống bê tông cốt thép phù
hợp với chiều rộng vết nứt 0,25 mm quan sát được qua thí nghiệm không được nhỏ
hơn tải trọng thiết kế được xác định cho lắp đặt ống lấy bằng:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: BFE = hệ số nền cho tải trọng đất quy định
trong Điều 12.10.4.3.2a hay Điều 12.10.4.3.2b BFLL = hệ số nền cho hoạt tải quy định
trong Điều 12.10.4.3.2c Si = đường kính trong của ống (mm) WE = tổng tải trọng đất chưa nhân hệ số
được quy định trong Điều 12.10.2.1 (N/mm) WF = tổng tải trọng chất lỏng chưa nhân hệ
số trong ống được quy định trong Điều 12.10.2.3 (N/mm) WL = toàn bộ hoạt tải chưa nhân hệ số trên
một đơn vị chiều dài ống được quy định trong Điều 12.10.2.4 (N/mm) Đối với các lắp đặt loại 1, các tải trọng D tính ở
trên phải được nhân với hệ số lắp đặt bằng 1,10 12.10.4.3.2. Hệ số nền ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.10.4.3.2a. Hệ số nền cho tải trọng đất đối với ống
tròn Các hệ số nền cho tải trọng đất, BFE dùng
cho ống tròn có đường kính liệt kê trong Bảng 1. Đối với các đường kính ống khác so với những con số
liệt kê trong Bảng 1, các hệ số nền trong điều kiện nền đắp BFE có
thể xác định theo cách nội suy. Bảng 12.10.4.3.2a-1- Các hệ
số nền cho ống tròn Đường kính ống danh định (mm) Các lắp đặt tiêu chuẩn Loại 1 Loại 2 Loại 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 300 4,4 3,2 2,5 1,7 600 4,2 3,0 2,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 900 4,0 2,9 2,3 1,7 1800 3,8 2,8 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3600 3,6 2,8 2,2 1,7 12.10.4.3.2b. Hệ số nền cho tải trọng đất đối với ống
vòm và ống ellip Phải lấy hệ số nền cho lắp đặt ống vòm và ellip theo
công thức:
(12.10.4.3.2b-1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CA = hằng số tương ứng với hình dạng ống
theo quy định của Bảng 1 CN = thông số, là hàm số phân bố của tải
trọng thẳng đứng và phản lực thẳng đứng, theo quy định của Bảng 1 x = thông số, là hàm số của diện tích của phần hình
chiếu thẳng đứng của ống trên đó áp lực ngang là hữu ích theo quy định Bảng 1 q = tỷ số của toàn bộ áp lực ngang với toàn bộ tải
trọng đất lấp thẳng đứng theo quy định ở đây Các giá trị tính toán của CA và x theo
Bảng 1 Bảng 12.10.4.3.2b-1- Các giá
trị tính toán của các thông số trong phương trình hệ số nền Hình dạng ống CA Loại lắp đặt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tỷ số hình chiếu, P x Vòm và ellip nằm 1,337 2 0,630 0,9 0,7 0,421 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 0,763 0,5 0,3 0,268 0,148 Ellip đứng 1,021 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9 0,7 0,718 0,639 3 0,615 0,5 0,3 0,457 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị của thông số q được lấy như sau: · Đối với ống vòm và ống ellip nằm:
(12.10.4.3.2b-2) · Đối với ống ellip đứng:
(12.10.4.3.2b-3) trong đó: p = tỷ số hình chiếu, tỷ số của khoảng cách thẳng
đứng tính từ đỉnh ngoài của ống đến mặt lớp lót nền với chiều cao phía ngoài
thẳng đứng của ống, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các hệ số nền cho hoạt tải WL dùng cho cả
ống tròn và vòm và ống ellip đều được lấy trong Bảng 1 Nếu BFE nhỏ hơn BFLL thì dùng BFE
thay cho BFLL khi tính hệ số nền cho hoạt tải. Đối với ống có đường
kính không được liệt kê trong bảng 1, có thể xác định hệ số nền theo cách nội
suy. Bảng 12.10.4.3.2c-1- Các hệ
số nền BFLL dùng cho xe tải thiết kế Chiều cao lấp đất (mm) Đường kính ống danh định
mm 300 600 900 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1500 1800 2100 2400 2700 3000 3600 150 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,4 1,3 1,3 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,2 1,7 1,5 1,4 1,3 1,3 1,3 1,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,1 450 2,2 2,2 2,1 1,8 1,5 1,4 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,3 1,3 1,1 600 2,2 2,2 2,2 2,0 1,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 1,4 1,4 1,3 1,3 750 2,2 2,2 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 1,8 1,7 1,5 1,4 1,4 1,3 900 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,2 2,2 2,2 1,8 1,7 1,5 1,5 1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 1,9 1,8 1,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,4 1200 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,8 1,7 1,5 1350 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,0 1,9 1,8 1,7 1500 2,2 2,2 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,2 2,2 2,2 2,0 1,9 1,8 1650 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,0 1,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 1950 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,2 2,2 2,2 12.10.4.4. Khai triển lưới cốt thép 1/4 vòng tròn 12.10.4.4.1. Lồng cốt thép tối thiểu Thay cho việc phân tích chi tiết, khi dùng lưới cốt
thép 1/4 vòng tròn, thì diện tích của lồng cốt thép chủ không được nhỏ hơn 25
phần trăm của diện tích yêu cầu ở điểm có mô men cực đại. 12.10.4.4.2. Chiều dài khai triển
của lưới cốt sợi hàn Trừ khi ở đây có thay đổi, phải áp dụng Điều 5.11.2.5 12.10.4.4.3. Khai triển lưới cốt
thép 1/4 vòng tròn bao gồm cả lưới cốt sợi hàn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Giá trị lớn hơn giữa 12 lần đường kính thanh cuộn tròn và
ba phần tư chiều dày vách ống và đi ra ngoài điểm tại đó cốt lưới 1/4 vòng tròn
không cần nữa bởi góc đinh hướng và · Khoảng cách ra bên ngoài điểm có ứng suất uốn lớn nhất do
bởi góc đinh hướng cộng với chiều dài khai triển Ld trong đó Ld
được quy định theo Điều 5.11.2.5.2. · Lưới sợi phải chứa không ít hơn 2 cốt dọc với 1 khoảng cách
lớn hơn 25mm so với khoảng cách được xác định bởi góc đinh hướng từ một trong
hai bên của điểm yêu cầu cốt thép chịu uốn nhiều nhất. · Điểm chôn sâu của thanh dọc ngoài cùng của lưới sợi ít nhất
phải đảm bảo một khoảng cách được xác định bởi góc định hướng và vượt qua điểm
tại đó lượng cốt thép được tiếp tục kéo dài không ít hơn hai lần diện tích yêu
cầu chịu uốn. 12.10.4.4.4. Sự khai triển lưới 1/4
vòng tròn bao gồm các thanh có gờ, sợi thép có gờ hay lưới cốt sợi có gờ Khi dùng các thanh có gờ, sợi có gờ hay lưới cốt sợi
có gờ thì các thanh uốn tròn trong lưới cốt 1/4 vòng tròn phải thỏa mãn các yêu
cầu sau: · Các thanh cuộn tròn phải kéo dài vượt quá điểm tại đó chúng
không còn yêu cầu bởi góc định hướng cộng với số lớn hơn giữa 12 đường kính sợi
(hay thanh) và ba phần tư chiều dày vách của ống. · Các thanh cuộn tròn phải kéo dài ra cả 2 phía của điểm có
ứng suất chịu uốn cực đại, không nhỏ hơn góc định hướng cộng với chiều dài khai
triển Lhd theo quy định của Điều 5.11.2.5.1 và được điều chỉnh bởi
hệ số hoặc các hệ số điều chỉnh thích hợp. · Các thanh cuộn tròn phải kéo dài ít nhất 1 khoảng cách được
xác định bởi góc đinh hướng vượt quá điểm tại đó lượng cốt thép được tiếp tục
kéo dài không ít hơn hai lần diện tích yêu cầu chịu uốn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hồ sơ hợp đồng cần phải cầu thi công và lắp đặt phù
hợp với Phần 27 “Cống bê tông” của Tiêu chuẩn thi công cầu AASHTO LRFG. 12.11. CỐNG HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC TẠI CHỖ VÀ ĐÚC
SẴN VÀ VÒM BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC TẠI CHỖ 12.11.1. TỔNG QUÁT Các quy định ở đây phải được áp dụng cho thiết kế kết
cấu cống hộp bê tông cốt thép đúc tại chỗ và đúc sẵn và vòm bê tông cốt thép
đúc tại chỗ với vành vòm liên khối với chân vòm. Thiết kế phải phù hợp với các điều có thể áp dụng của
Tiêu chuẩn này trừ quy định khác ở đây. 12.11.2. TẢI TRỌNG VÀ PHÂN BỐ HOẠT TẢI 12.11.2.1. Tổng Quát Phải áp dụng tải trọng và tổ hợp tải trọng ghi ở Bảng
3.4.1-1. Phải xét hoạt tải như quy định trong Điều 3.6.1.3. Phân bố tải trọng
bánh xe và lực tập trung đối với cống có lớp phủ nhỏ hơn 600 mm phải được lấy
như đối với bản mặt cầu trong Điều 5.14.4. Yêu cầu về cốt thép phân bố ở phía
dưới của bản phía trên của cống đó phải làm theo quy định ở Điều 9.7.3.2. Phân bố tải trọng bánh xe đối với cống có lớp phủ
bằng hoặc lớn hơn 600 mm phải theo quy định ở Điều 3.6.1.2.6. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.11.2.2. Điều chỉnh tải trọng đất do tương tác đất
- kết cấu 12.11.2.2.1. Các điều kiện đắp nền
và đào hào Thay cho việc phân tích chính xác, có thể tính toàn
bộ tải trọng đất chưa nhân hệ số WE tác dụng lên cống như sau: · Đối với các lắp đặt theo kiểu đắp nền đường WE = gFe
gs Bc H x 10-9(12.11.2.2.1-1) trong đó:
(12.11.2.2.1-2) · Đối với các lắp đặt theo kiểu đào hào ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 WE = g Ft
gs Bc H x 10-9 (12.11.2.2.1-3) trong đó:
trong đó: g = gia tốc trọng trường (m/s2) WE = toàn bộ tải trọng đất chưa nhân hệ số
(N/mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H = chiều cao phần đất lấp theo quy định ở Hình 1 và
2 (mm) Fe = hệ số tương tác đất - kết cấu dùng
cho cách lắp đặt đắp nền được quy định ở đây Ft = hệ số tương tác đất - kết cấu dùng cho cách lắp
đặt đào hào được quy định ở đây gs = tỷ trọng đất lấp (kg/m3) Bd = chiều rộng nằm ngang của hố đào quy
định theo Hình 2 (mm) Cd = hệ số quy định trong Hình 3 Fe không vượt quá 1,15 khi lắp đặt với đất
đầm dọc hai bên của mặt cắt hộp, hoặc 1,40 khi lắp đặt với đất không đầm chặt
dọc hai bên của mặt cắt hộp. Khi lắp đặt kiểu đào hào mà bề rộng hào lớn hơn kích
thước nằm ngang của cống quá 300 mm, Ft phải lấy không quá trị số đã
được chọn đối với lắp đặt kiểu đắp nền.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12.11.2.2.1-2- Điều
kiện đào hào - các mặt cắt hộp bê tông đúc sẵn
Hình 12.11.2.2.1-3- Hệ số Cd
dùng cho các lắp đặt thuộc đào hào 12.11.2.2. Các lắp đặt khác Đối với các phương pháp lắp đặt không thuộc đắp nền
hay đào hào có thể được dùng để chiết giảm tải trọng tác dụng lên cống, bao gồm
các phương pháp lắp đặt dương một phần, không nhô (0,0), nhô (âm), hố dẫn và
kích đẩy. Tải trọng dùng cho các lắp đặt loại này có thể được
xác định theo các phương pháp được chấp nhận dựa trên các thí nghiệm, phân tích
tương tác đất - kết cấu hay các kinh nghiệm đã qua. 12.11.2.3. Phân bố các tải trọng tập trung lên bản
đáy của cống hộp Chiều rộng của dải bản trên đỉnh dùng để phân bố các
tải trọng bánh xe tập trung quy định trong Điều 12.11.2 cũng phải dùng để xác
định các mô men, lực cắt và lực nén ở các tường bên và bản đáy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không cần điều chỉnh hiệu ứng chéo đối với phân bố
tải trọng bánh xe theo Điều 12.11.2.3. 12.11.3. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG Phải áp dụng các quy định của Điều 5.7.3.4 để khống
chế bề rộng vết nứt trong cống hộp đúc tại chỗ và đúc sẵn cũng như vòm bê tông
cốt thép đúc tại chỗ. 12.11.4. AN TOÀN CHỐNG HƯ HỎNG KẾT CẤU 12.11.4.1. Tổng quát Tất cả các mặt cắt phải được thiết kế ở trạng thái
giới hạn cường độ với tải trọng tính toán quy định trong Bảng 3.4.1-1 trừ những
điều chỉnh ở đây. Phải kiểm tra cắt trong cống phù hợp với Điều 5.14.5.3. 12.11.4.2. Mô men thiết kế cho cống hộp Khi mà nách của kết cấu liền khối được quy định vát
45o thì cốt thép âm trong tường và bản có thể thiết kế theo mô men
uốn ở mặt cắt giữa nách và bản. Nền không phải áp dụng các quy định của Phần 5. 12.11.4.3. Cốt thép tối thiểu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cốt thép ở tất cả các mặt cắt chịu uốn, bao gồm mặt
trong của tường, không được ít hơn quy định trong Điều 5.7.3.3.2. Cốt thép chịu
co ngót và nhiệt độ phải được đặt gần mặt trong của tường và bản phù hợp với
Điều 5.10.8. 12.11.4.3.2. Kết cấu hộp đúc sẵn Ở tất cả các mặt chịu kéo uốn tỷ lệ giữa cốt thép
chịu uốn chính theo hướng nhịp trên tổng diện tích bê tông không được nhỏ hơn
0,002. Cốt thép tối thiểu này phải được đặt ở mặt trong của tường và ở mỗi hướng
của bản đỉnh hộp có lớp phủ nhỏ hơn 600 mm. Không áp dụng các quy định của Điều 5.10.8 cho mặt
cắt hộp bê tông đúc sẵn được sản xuất với chiều dài không quá 5000 mm. Nếu làm
dài quá 5000 mm thì cốt thép dọc tối thiểu cho co ngót và nhiệt độ phải phù hợp
với Điều 5.10.8. 12.11.4.4. Lớp bảo vệ tối thiểu cho kết cấu hộp đúc
sẵn Phải áp dụng các quy định của Điều 5.12.3 trừ các quy
định ở đây cho kết cấu hộp đúc sẵn. Nếu chiều cao lớp phủ bằng hoặc nhỏ hơn 600 mm thì
lớp bảo vệ ở bản đỉnh phải bằng 50 mm cho mọi loại cốt thép. Khi dùng tấm sợi thép hàn, lớp bảo vệ tối thiểu phải lớn
hơn ba lần đường kính của sợi thép hoặc 25mm. 12.11.5. THI CÔNG VÀ LẮP ĐẶT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.12. ỐNG NHỰA DẺO NÓNG 12.12.1. TỔNG QUÁT Các quy định ở đây phải được áp dụng cho thiết kế kết
cấu ống nhựa vùi có vách cứng, gợn sóng hoặc profin làm bằng nhựa polyetylen PE
hoặc polyvinil clorit PVC. 12.12.2. TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG Phải giới hạn xoắn cục bộ tối đa cho phép của ống
nhựa được lắp đặt trên cơ sở những yêu cầu khai thác và ổn định chung trong lắp
đặt. Biến dạng kéo của thớ biên không được vượt quá biến dạng dài hạn cho phép
trong Bảng 12.12.3.3-1. Biến dạng kéo tịnh phải là chênh số học giữa biến dạng
kéo do uốn và biến dạng nén vòng. 12.12.3. AN TOÀN CHỐNG HƯ HỎNG KẾT CẤU 12.12.3.1. Tổng quát Kết cấu ống nhựa vùi phải được khảo sát ở trạng thái
giới hạn cường độ đối với lực nén và oằn. 12.12.3.2. Đặc trưng mặt cắt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.12.3.3. Các yêu cầu hóa học và cơ học Các tính chất cơ học dùng trong thiết kế cho ở Bảng
1. Trừ đối với ổn định oằn việc lựa chọn các yêu cầu về
tính chất cơ học ban đầu hay 50 năm, tùy theo từng trường hợp áp dụng cụ thể phải
do Kỹ sư xác định. Kiểm tra về ổn định oằn phải dựa trên trị số mô đun đàn hồi
50 năm. Bảng 12.12.3.3-1- Tính chất
cơ học của ống nhựa Loại ống Loại có ngăn
(Cell)
tối thiểu Biến dạng dài hạn cho phép
% Ban đầu 50 năm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E min
(PMa) Fu min
(PMa) E min
(PMa) Ống PE vách cứng ASTM F714 ASTM D3350,
335434C 5,0 20,7 758 9,93 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ống PE gợn sóng AASHTO 294 ASTM D3350,
335420C 5,0 20,7 758 6,21 152 Ống PE profin ASTMF894 ASTM D3350,
334433C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,7 552 7,72 138 ASTM D3350,
335434C 5,0 20,7 758 9,93 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ống PVC vách cứng AASHTO M278 ASTMF679 ASTM D1784,
12454C 5,0 48,3 2760 25,5 965 Ống PVC vách cứng AASHTO M278 ASTMF679 ASTM D1784,
12364C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 41,4 3030 17,9 1090 ống PVC profin AASHTO M304 ASTM D1784, 12454C 5.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2760 25,5 965 ống PVC profin AASHTO M304 ASTM D1784, 12364C 3.5 41,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17,9 1090 12.12.3.4. Lực nén Lực nén tính toán trên đơn vị chiều dài của vách kết
cấu ống nhựa vùi lấy bằng:
(12.12.3.4-1) trong đó: TL = lực nén tính toán trên đơn vị chiều
dài (N/mm) S = đường kính ống (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.12.3.5. Sức kháng của vách Sức kháng tính toán của vách đối với lực nén Rr
lấy bằng: Rr = j A Fu (12.12.3.5-1) ở đây: Fu = cường độ kéo (MPa) lấy theo Bảng
12.12.3.3-1 j = hệ số sức kháng trong Điều 12.5.5 A = diện tích vách (mm2/mm) 12.12.3.6. Ổn định oằn Phải khảo sát về ổn định oằn đối với vách ống. Nếu fcr
< Fu thì phải tính lại trị số A bằng fcr thay cho Fu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (12.12.3.6-1) trong đó:
(12.12.3.6-2)
(12.12.3.6-3) ở đây: fcr = cường độ oằn của vách ống (MPa) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ms = mô đun của đất (MPa) E = mô đun đàn hồi dài hạn trong Bảng 12.12.3.3.1-1
(MPa) I = mô men quán tính (mm4/mm) ID = đường kính trong (mm) hw = chiều cao mặt nước trên ống (mm) h = chiều cao mặt đất trên ống (mm) Với đất lấp bên phù hợp với Điều 12.6.6.3 có thể dùng
trị số 11,7MPa cho Ms trong Phương trình 1. 12.12.3.7. Các yêu cầu về cẩu lắp Hệ số uốn FF bằng mm/N lấy bằng: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (12.12.3.7-1) ở đây: I = mô men quán tính (mm4/mm) E = mô đun đàn hồi (MPa) S = đường kính ống (mm) Hệ số uốn FF phải được giới hạn theo quy định trong
Điều 12.5.6.3. 12.12.3.8. Sức kháng oằn cục bộ của vách ống Sức kháng oằn của vách ống dạng gợn sóng và profin phải
được kiểm tra bằng thí nghiệm. 12.13. TẤM VỎ HẦM BẰNG THÉP ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải áp dụng các quy định trong điều này cho việc
thiết kế kết cấu đối với các tấm vỏ hầm bằng thép. Việc thi công phải tuân theo
Phần 25 “Vỏ hầm bằng thép và bê tông” của Tiêu chuẩn Thi công cầu AASHTO LRFG. Tấm vỏ hầm có thể được cấu tạo theo kiểu hai bản cánh
được làm gợn sóng toàn bộ với các mối nối chồng theo chiều dọc hoặc có thể cấu
tạo kiểu 4 bản cánh gợn sóng một phần và được nối dọc bằng mặt bích. Cả hai
loại đều phải dùng bu lông liên kết để tạo thành các vành khuyên tròn. 12.13.2. TẢI TRỌNG Không được áp dụng các quy định về tải trọng đất theo
Điều 3.11.5 cho kết cấu hầm. 12.13.2.1. Tải trọng đất Phải áp dụng quy định của Điều 12.4.1. Nếu không áp
dụng các phương pháp phân tích đất chính xác hơn thì áp lực của đất có thể lấy
như sau: WE = g Cdt
gS S x 10-9 (12.3.2.1-1) trong đó: g = gia tốc trọng trường (m/S2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 gS = tỷ trọng toàn bộ của đất (kg/m3). WE = áp lực đất ở đỉnh (MPa). S = đường kính hay khẩu độ nhịp của hầm (mm)
Hình 12.13.2.1-1- Biểu đồ
dùng cho hệ số Cdt dùng cho hầm trong đất trong đó: H = chiều cao của phần đất trên đỉnh hầm (mm) 12.13.2.3. Hoạt tải Phải áp dụng các quy định của Điều 12.6.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu áp lực phun vữa lớn hơn tải trọng thiết kế đã
tính thì tải trọng thiết kế WT tác dụng lên vỏ hầm phải bằng áp lực phun vữa. 12.13.3. AN TOÀN CHỐNG HƯ HỎNG KẾT CẤU 12.13.3.1. Các đặc trưng mặt cắt Tấm vỏ hầm bằng thép phải thỏa mãn các yêu cầu tối
thiểu của Bảng 1 đối với các đặc trưng mặt cắt ngang. Bảng 2 dùng cho sức kháng
của mối nối và Bảng 3 dùng cho các đặc trưng cơ học. 12.13.3.2. Diện tích vách Phải áp dụng các yêu cầu của các Điều 12.7.2.2 và
12.7.2.3 bằng cách sử dụng diện tích hữu hiệu trong Bảng 12.13.4.1-1. 12.13.3.3. Ổn định oằn Phải áp dụng các yêu cầu của Điều 12.3.2.2 và
12.7.2.4 trừ phi hệ số độ cứng của đất k có thể thay đổi từ 0,22 đến 0,44 phụ
thuộc vào chất lượng và mức sử dụng vật liệu chèn lấp. 12.13.3.4. Sức kháng của mối nối ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.13.3.5. Độ cứng trong thi công Độ cứng trong thi công phải được chỉ định bằng hệ số
độ cứng xây dựng bằng: Cs = (12.13.3.5-1) trong đó: S = đường kính hay khẩu độ nhịp E = mô đun dàn hồi (MPa) I = mô men quán tính (mm4/mm) Các giá trị của Cs theo phương trình 1
không được ít hơn các giá trị dùng cho tấm vỏ hầm bằng thép trong điều
12.5.6.4. Bảng 12.13.3.1-1- Các đặc
trưng mặt cắt ngang - tấm vỏ hầm bằng thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều dày (mm) Diện tích hữu hiệu (mm2/mm) Mô men quán tính (mm2/mm) Bán kính hồi chuyển 1,91 2,44 557 15,12 2,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 808 15,29 3,43 4,42 1048 15,39 4,17 5,42 1296 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,55 5,92 1428 15,52 5,31 6,91 1692 15,63 6,08 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1932 15,63 Tấm vỏ hầm kiểu 4 bản cánh Chiều dày
(mm) Diện tích
(mm2/mm) Diện tích hữu hiệu
(mm2/mm) Mô men quán tính (mm4/mm) Bán kính hồi chuyển 2,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,70 689 14,3 3,04 3,86 1,93 803 14,4 3,43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,16 901 14,4 4,17 5,31 2,67 1150 14,7 4,55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,90 1230 14,1 5,31 6,71 3,35 1430 14,6 6,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,81 1970 14,1 6,35 7,85 3,94 1660 14,5 7,94 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,90 2020 14,3 9,53 11,68 5,84 2340 14,2 Bảng 12.13.3.1-2- Cường độ
mối nối dọc tối thiểu với các yêu cầu về bu lông và đai ốc cho tấm vỏ hầm bằng
thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tấm 2 bản cánh Tấm 4 bản cánh Các bu lông mối nối dọc Cường độ cực hạn của mối
nối (N/mm) Các bu lông nối dọc Cường độ cực hạn của mối
nối (N/mm) Đường kính (mm) Vật liệu ASTM Đường kính (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,91 16 A 307 292 - - - 2,67 16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 438 13 A 307 380 3,43 16 A 307 686 13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 628 4,17 16 A 307 803 13 A 307 730 4,55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A 307 905 16 A 307 788 5,31 16 A 449 1270 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A 307 978 6,07 16 A 449 1343 16 A 307 1183 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 - - 16 A 307 1679 9,53 16 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 A 307 1737 Mọi đai ốc phải phù hợp với A 307, cấp A hoặc tốt
hơn. Các bu lông mối nối theo đường vòng tròn phải phù hợp
với ASTM A 307 hoặc tốt hơn đối với mọi chiều dày tấm bản. Bảng 12.13.3.1-3- Các đặc
trưng cơ học - Tấm bản vách hầm bàng thép
(Tấm bản trước khi được tạo hình uốn nguội) Cường độ kéo nhỏ nhất 290 MPa Cường độ chảy dẻo nhỏ nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ dãn dài, 50 mm 30% Mô đun đàn hồi 200000 MPa 12.14. CÁC KẾT CẤU CÓ 3 CẠNH BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐÚC SẴN 12.14.1. TỔNG QUÁT Phải áp dụng các điều quy định ở đây cho việc thiết
kế các kết cấu ba cạnh bằng bê tông cốt thép đúc sẵn tựa lên nền móng bằng bê
tông. 12.4.2. VẬT LIỆU 12.14.2.1. Bê tông ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.14.2.2. Cốt thép Cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 5.4.3 trừ
đối với lưới sợi thép hàn có thể sử dụng cường độ chảy dẻo là 450 MPa. Đối với
lưới cốt sợi, cự ly các sợi dọc phải lấy tối đa là 200 mm, cự ly lưới sợi hàn
uốn tròn không được lớn hơn 100 mm hay ít hơn 50 mm. Nếu áp dụng dự ứng lực, phải
theo Phần 5.9. 12.14.3. LỚP BÊ TÔNG BẢO VỆ CỐT THÉP Lớp bê tông bảo vệ cốt thép trong kết cấu đúc sẵn có
ba cạnh sử dụng lưới sợi hàn phải được lấy bằng ba lần đường kính sợi nhưng
không được ít hơn 25mm. Trừ phi cốt thép ở phần đỉnh của bản trên được lấp đất
ít hơn 600 mm, khi đó phải lấy lớp bảo vệ tối thiểu bằng 50 mm. 12.14.4. CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC Trừ phi được quy định ở đây, hình dạng của các kết
cấu ba cạnh đúc sẵn có thể thay đổi về khẩu độ nhịp, đường tên, chiều dày vách
kích thước nách và độ cong. Nhà sản xuất phải quy định các đặc trưng hình học
cụ thể. Chiều dày vách phải dùng tối thiểu là 200 mm đối với khẩu độ nhịp dưới
7300 mm và là 250 mm đối với khẩu độ nhịp lớn hơn và bằng 7300 mm. 12.14.5. THIẾT KẾ 12.14.5.1. Tổng
quát Thiết kế phải phù hợp
với các phần của các tiêu chuẩn này, trừ phi có quy định khác ở đây. Việc phân tích
phải dựa trên mối nối bằng chốt ở bệ móng và phải tính đến các chuyển vị của bệ
móng dự kiến. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều rộng của dải bản
đỉnh kết cấu để phân bố các tải trọng bánh xe tập trung cũng phải được sử dụng để
xác định các mô men uốn, lực cắt, lực đẩy vào các cạnh. Chiều rộng dải không
được vượt quá chiều dài của cấu kiện đúc sẵn. 12.14.5.3. Sự
phân bố của các tải trọng tập trung trong các cống Đặt chéo Phải phân bố các tải
trọng bánh xe lên các cống chéo theo các quy định tương tự như đối với các ống
có cốt thép chủ song song với hướng giao thông. Đối với các cấu kiện cống chéo
với các góc lớn hơn 15o phải xét đến ảnh hưởng
góc chéo khi phân tích kết cấu. 12.14.5.4. Sự
truyền lực cắt tại các mối nối ngang giữa các phân đoạn cống Phải làm các khóa chống
cắt ở mặt đỉnh của các kết cấu giữa các cấu kiện đúc sẵn có phần đỉnh hình phẳng
nằm dưới lớp phủ mỏng. 12.14.5.5. Chiều
dài nhịp Khi xét đến các nách đổ tại chỗ nghiêng 45o,
có thể tính cốt thép chịu mô men âm trong các vách và các bản, căn cứ vào mô
men uốn ở chỗ giao của nách và cấu kiện có chiều dày không đổi. 12.14.5.6. Các hệ số sức kháng Phải áp dụng các quy
định của Điều 5.5.4.2 và 1.2.5.5 cho thích hợp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải áp dụng các quy
định của Điều 5.7.3.4 đối với các kết cấu bị vùi. 12.14.5.8. Cốt
thép tối thiểu Không được áp dụng các
quy định của Điều 5.10.8.2 cho các kết cấu đúc sẵn 3 cạnh. Cốt thép chịu uốn chính
theo hướng khẩu độ nhịp phải đảm bảo tỷ lệ diện tích của cốt thép với diện tích
nguyên của bê tông tối thiểu bằng 0,002. Lượng cốt thép tối thiểu này phải đảm
bảo tại mọi mặt cắt chịu kéo uốn, ở mặt trong của vách và theo mỗi chiều ở lớp
trên của các bản của các cấu kiện ba cạnh với đất lấp ít hơn 600mm. 12.14.5.9. Kiểm
tra độ võng ở trạng thái giới hạn sử dụng Các giới hạn độ võng
dùng cho các kết cấu bê tông được quy định trong Điều 2.5.2.6.2 là bắt buộc và sử
dụng cho người đi bộ được giới hạn ở các vùng đô thị. 12.14.5.10.
Thiết kế bệ móng Khi thiết kế phải xét
đến các chuyển vị chênh lệch nằm ngang và thẳng đứng cũng như góc xoay của bệ móng.
Phải áp dụng các điều trong Phần 5 và 10 cho việc thiết kế móng 12.14.5.11. Lấp
đất kết cấu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.14.5.12. Bảo
vệ chống xói lở và xem xét đối với đường thủy Phải áp dụng các quy
định của Điều 2.6 cho thích hợp. Bảng A 12-1- Ống thép gợn sóng - đặc điểm mặt cắt ngang 39 x 6,4 mm kích cỡ uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 0,71 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 0,86 0,80 - - 1,0 0,97 2,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,3 1,29 2,09 5,64 1,6 1,61 2,11 7,19 2,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,15 9,29 2,8 2,82 2,23 14,0 3,5 3,63 2,33 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,3 4,45 2,46 26,8 63 x 13 mm kích cỡ uốn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,02 0,98 4,32 18,4 1,32 1,31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24,6 1,63 1,64 4,35 31,0 2,01 2,05 4,37 39,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,87 4,42 56,1 3,51 3,69 4,49 74,3 4,27 4,52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 93,8 Table A 12-1 (tiếp theo) 127 x 26 mm kích cỡ uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,63 1,68 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 145 2,01 2,10 9,30 182 2,77 2,94 9,34 256 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,79 9,38 333 4,27 4,63 9,43 411 Bảng A 12-2 - Ống thép kiểu
lò xo xoắn - Đặc điểm mặt cắt ngang 20 x 20 x 190 mm kích cỡ
uốn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,63 1,08 7,37 58,8 2,01 1,51 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 77,7 2,77 2,52 6,81 117 3,51 3,66 6,58 158 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 x 26 x 192 mm kích cỡ
uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,63 0,79 9,73 75,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,11 9,47 99,6 2,77 1,87 9,02 152 20 x 26 x 192 mm kích cỡ
uốn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,63 0,79 9,73 75,1 2,01 1,11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 99,6 2,77 1,87 9,02 152 Chú ý: Đặc tính mặt cắt hữu hiệu được lấy theo cường độ biến dạng
lớn nhất. Bảng A 12-3 - Tấm kết cấu
kim loại - Đặc tính mặt cắt ngang 152 x 50 mm kích cỡ uốn Độ dày
(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 r
(mm) l
(mm4/mm) 2,82 3,29 17,3 990 3,56 4,24 17,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,32 5,18 17,4 1580 4,78 5,80 17,5 1770 5,54 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17,5 2080 6,32 7,73 17,6 2400 7,11 8,72 17,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng A 12-4 - Ống nhôm uốn
gợn sóng - đặc tính mặt cắt ngang 38 x 6,5 mm kích cỡ uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,22 1,29 2,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,52 1,61 2,11 5,72 68 x 13 mm kích cỡ uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,52 1,64 4,35 31,0 1,91 2,05 4,37 39,2 2,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,42 56,1 3,43 3,69 4,49 74,3 4,17 4,51 4,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng A 12-4 (tiếp theo) 78 x 26 mm kích cỡ uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,52 1,88 8,68 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,91 2,37 8,70 178 2,67 3,30 8,76 253 3,43 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,82 331 4,17 5,20 8,89 411 155 x 25 mm kích cỡ uốn Độ dày hữu hiệu
(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Diện tích hữu hiệu
(mm2/mm) r
(mm) 1,52 1,64 0,82 9,22 1,91 2,05 1,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,67 2,87 1,44 9,24 3,43 3,69 1,85 9,26 4,17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,26 9,29 Bảng A 12-5 - ống nhôm kiểu
lò xo xoắn - Đặc tính mặt cắt ngang 20 x 20 x 191 mm kích cỡ
uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) l
(mm4/mm) 1,52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,70 52,4 1,91 1,21 7,59 69,8 2,67 1,95 7,37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,43 2,76 7,21 143 Bảng A 12-5 (tiếp theo) 20 x 26 x 292 mm kích cỡ
uốn Độ dày
(mm) A
(mm2/mm) r
(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,52 0,66 10,06 66,9 1,91 0,90 9,93 89,3 2,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,65 137 3,43 1,48 9,37 137 Ghi chú: Đặc tính mặt
cắt hữu hiệu lấy theo cường độ biến dạng lớn nhất. Bảng A 12-6 - Ống hoặc tấm kết cấu nhôm uốn lượn sóng - Đặc tính
mặt cắt ngang 230 x 64 mm kích cỡ uốn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Diện tích
(mm2/mm) Bán kính tròn xoay r
(mm) Mô men của Inertia, l
(mm4/mm) 2,54 2,97 21,43 1360 3,18 3,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1700 3,81 4,45 21,46 2050 4,45 5,18 21,47 2390 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,93 21,49 2740 5,72 6,67 21,51 3080 6,35 7,41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3430 Bảng A 12-7- Ống thép hoặc
nhôm uốn lượn sóng có cường độ nhỏ nhất theo chiều dọc có tán ri-vê hoặc hàn
tại chỗ 64 và 67 x 13 mm ống nhôm
uốn lượn sóng Độ dày
(mm) Kích cỡ đinh ri-vê Tán ri-vê đơn Tán ri-vê kép 1,52 7,94 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 204 1,91 7,94 131 263 2,67 9,53 228 460 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,53 237 482 4,17 9,53 245 496 Bảng A 12-7 (tiếp theo) 76 x 26 mm ống thép uốn
lượn sóng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích cỡ đinh ri-vê
(mm) Tán đinh ri-vê kép
(N/mm) 1,52 9,53 241 1,91 9,53 299 2,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 409 3,43 12,7 613 4,17 12,7 796 152 x 26 mm ống nhôm uốn lượn sóng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích cỡ đinh ri-vê
(mm) Tán đinh ri-vê kép
(N/mm) 1,52 12,7 234 1,91 12,7 291 2,67 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 407 3,43 12,7 524 4,24 12,7 635 64 và 67 x 13 mm ống nhôm
uốn lượn sóng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích cỡ đinh ri-vê
(mm) Tán ri-vê đơn
(N/m) Tán ri-vê kép
(Nm) 1,63 7,94 244 315 2,01 7,94 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 435 2,77 9,53 342 683 3,51 9,53 358 715 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,53 374 749 Bảng A 12-7 (tiếp theo) 76 x 26 MM ỐNG THÉP UỐN LƯỢN SÓNG Độ dày
(mm) Kích cỡ đinh ri-vê
(mm) Tán đinh ri-vê kép
(N/m) 1,63 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 419 2,01 9,53 521 2,77 11,1 774 3,51 11,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,27 11,1 1030 Bảng A 12-8 - Tấm kết cấu nhôm và thép có cường độ nhỏ nhất theo
chiều dọc 152 X 50 MM ỐNG THÉP KẾT
CẤU PHẲNG Độ dày bu lông (mm) Đường kính bu lông 13 bu lông/m
(N/mm) 20 bu lông/m
(N/mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,77 19,1 628 - - 3,51 19,1 905 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,27 19,1 1180 - - 4,78 19,1 1360 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,54 19,1 1640 - - 6,32 19,1 1930 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,11 19,1 2100 2630 2830 Bảng A 12-8 (tiếp theo) 230 X 64 MM ỐNG KẾT CẤU
NHÔM PHẲNG Độ dày (mm) Đường kính bu lông (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bu lông nhôm, 18 bu lông/m
(N/mm) 2,54 20 409 385 3,18 20 599 508 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 790 648 4,45 20 930 771 5,08 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 771 5,72 20 1220 771 6,35 20 1360 771 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vật liệu CƯỜNG ĐỘ LỰC KÉO TỐI, Fu
THIỂU
(MPA) ỨNG SUẤT CHẢY TỐI THIỂU, FY
(MPA) MÔ ĐUN DẺO, EM
(MPA) Nhôm (1) 214 165 69000 Thép (2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 228 200000 Sẽ phải đáp ứng yêu cầu
của AASHTO M 197 (ASTM B 744M) Sẽ phải đáp ứng yêu cầu
AASHTO M 167 (ASTM B 761M), và M 246M (ASTM A742M) Bảng A 12-10 - Đặc tính cơ
khí - tấm thép và nhôm uốn VẬT LIỆU CƯỜNG ĐỘ LỰC KÉO TỐI THIỂU
(MPA) ỨNG SUẤT CHẢY TỐI THIỂU (MPA) MÔ ĐUN DẺO (MPA) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.54-4.44 241 165 69000 4.45-6.35 234 165 69000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TẤT CẢ 310 228 200000 (1) Sẽ phải đáp ứng yêu
cầu AASHTO M 219 (ASTM B 746M) Alloy 5052 (2) Sẽ phải đáp ứng yêu
cầu AASHTO M 167 (ASTM B 761M) Bảng A 12-11-PE - Ống uốn
nhựa tổng hợp (ASSHTO M 294) Kích cỡ danh định
(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đường kính ngoài max
(mm) Min. A
(mm2/mm) Min, C
(mm) Min. l
(mm4/mm) 305 300 373 3.17 8.89 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 380 376 457 4.02 11.4 869 455 450 546 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.7 1020 610 599 729 6.56 16.5 1900 760 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 925 8.25 19.1 2670 915 902 1080 9.52 22.9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1050* 1034 1200 9.93 28.2 8900 1200* 1182 1380 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 29.2 8900 * Kích cỡ này được quy
định trong tiêu chuẩn AASHTO đối với ống uốn bằng nhựa tổng hợp AASHTO MP6-95. Bảng A 12-12 - Ống có gân
bằng nhựa tổng hợp (ASTM hình 894) Kích cỡ danh định Đường kính trong tối thiểu Đường kính ngoài Max Min. A
(mm2/mm) Min, C
(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại hạt
334433C Loại hạt
335434C 457 452 533 6.26 8.7 852 623 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 528 615 8.78 10.4 1150 836 610 605 691 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.9 1330 968 686 679 770 12.5 13.2 2050 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 762 756 851 12.5 13.2 2050 1490 838 832 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.8 15.1 2640 2160 914 908 1020 17.1 16.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2700 1070 1060 1200 16.5 18.1 4540 3720 1220 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1350 18.7 20.0 5540 4540 Bảng A 12-13 - Ống PVC
(AASHTO M 304) Kích cỡ danh định
(mm) Đường kính trong, min
(mm) Đường kính ngoài, max
(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Min. C
(mm) Min. l
(mm4/mm) Loại hạt
12454
C Min. l
(mm4/mm) Loại hạt
12364
C 305 297 345 2,54 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 66 49 381 363 419 2,75 4,32 98 82 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 445 508 3,39 4,57 147 131 533 523 584 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,33 197 180 610 594 660 4,13 5,84 262 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 762 747 833 4,87 6,86 393 328 914 897 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,50 7,87 574 508 1070 1050 1170 6,14 8,64 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 705 1220 1200 1320 6,69 9,40 1000 918 Phần 13 – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.1. PHẠM VI Phần này dùng để thiết kế lan can của các cầu mới và
các cầu cải tạo trong phạm vi khi thấy cần thay thế lan can là cần thiết. Phần này đề ra 5 mức độ ngăn chặn của lan can cầu và
các yêu cầu thiết kế liên quan đến các mức độ đó. Hướng dẫn cách xác định mức
độ thích hợp với các loại vị trí cầu thông thường. 13.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA Bó vỉa dạng rào
chắn - Là hệ thềm phẳng hoặc khối xây nhô cao hơn mặt đường ô tô dùng
để phân cách lề đi bộ và/hoặc đường xe đạp; xem Hình 13.7.1-1. Lan can xe đạp - Hệ thống lan
can hoặc rào chắn, như được minh họa ở Hình 13.9-1 tạo sự hướng dẫn vật lý đối
với người đi xe đạp qua cầu nhằm giảm tới mức tối thiểu khả năng người đi xe
đạp bị rơi ra ngoài lan can. Lan can đường
đầu cầu - Hệ thống tường hộ lan cạnh đường đặt trước kết cấu và được bắt
với hệ thống thanh lan can cầu nhằm đề phòng xe đâm vào đầu lan can hoặc tường
chắn thấp trên cầu. Lan can dùng kết
hợp - Hệ thống lan can cho xe đạp hoặc cho người đi bộ, như được minh
họa ở Hình 13.5.2-1 và 13.9.3-1 được thêm vào cùng với hệ thống lan can hoặc
rào chắn xe. Rào chắn bê tông - Hệ thống lan
can bằng bê tông cốt thép có một mặt về phía đường ô tô thường nhưng không phải
là luôn luôn có hình dạng nâng cao an toàn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thử nghiệm xe
đâm vào lan can cầu - Cách tiến hành một loạt các thử nghiệm va đập lên nguyên mẫu
lan can cầu. Lực thiết kế - Một lực tĩnh
tương đương đại diện cho lực động của xe được quy định truyền lực tới hệ thống
lan can bằng cách đâm vào lan can theo tốc độ và góc ấn định. Sự xâm phạm - Sự xâm phạm
vào bên trong các vùng được quy định, giới hạn hoặc hạn chế của hệ thống đường
bộ, như là vượt ngang các làn xe hoặc đâm vào hệ thống rào chắn. Cũng vậy, sự xâm
phạm vào lộ giới của bất kỳ loại hình nào hoặc đặc trưng nào không thuộc kết
cấu hoặc đối tượng đường bộ. Vùng đầu - Vùng kề với
bất kỳ mối nối mở nào trong hệ thống lan can bê tông đòi hỏi có cốt thép thêm. Đường siêu cao
tốc - Đường trục chính ô tô, có lối vào được kiểm soát, có hoặc không
được phân hướng hoặc có giao khác mức tại các nút giao cắt. Mặt bó vỉa - Bề mặt thẳng
đứng hoặc nghiêng của bó vỉa ở phía đường ô tô. Đường cao tốc - Đường trục chính
ô tô, có lối vào được kiểm soát, được phân hướng và giao khác mức tại các nút
giao cắt. Các tải trọng hướng
dọc - Các lực thiết kế nằm ngang được đặt song song với hệ thống lan
can hoặc rào chắn sinh ra do sự ma sát của các tải trọng ngang với hệ thống lan
can. Lan can đa dụng - Lan can có
thể được dùng khi có hoặc không có đường người đi nhô cao. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lan can cho
người đi bộ - Hệ thống lan can hoặc rào chắn, như được minh họa trong Hình
13.8.2-1, tạo sự hướng dẫn vật lý đối với người đi bộ qua cầu, nhằm giảm tới
mức tối thiểu khả năng người đi bộ bị rơi. Cột - Bộ phận đỡ hệ
thống thanh lan can thẳng đứng hoặc nghiêng để neo cấu kiện lan can với mặt
cầu. Cấu kiện thanh
lan can - Bất kỳ thành phần nào tạo ra hệ thống lan can. Thông thường, nó
gắn liền với nghĩa là bộ phận lan can đặt dọc. Tốc độ cao/thấp - Tốc độ xe
theo km/h. Các tốc độ thấp thường được sử dụng cho sự đi lại ở thành phố hoặc
nông thôn mà ở đó các tốc độ được ghi rõ trên cột là dưới 70 km/h. Các tốc độ
cao thường được gắn liền với đường cao tốc loại B hoặc loại A, ở đó các tốc độ
ghi trên cột là 80 km/h hoặc hơn. Lan can đường ô
tô - Đồng nghĩa với lan can ô tô, được dùng như một lan can lắp đặt
trên cầu hoặc trên kết cấu, khác với tường hộ lan hoặc lan can rào chắn ở giải
phân cách giữa như nói trong các ấn phẩm khác. Các tải trọng
ngang - Các lực thiết kế nằm ngang được đặt thẳng góc lên hệ thống lan
can hoặc rào chắn. 13.3. KÝ HIỆU B = khoảng cách từ mép ngoài tới mép ngoài bánh xe
trên một trục (mm) (13.7.3.3) FL = lực ma sát hướng dọc dọc theo lan can
= 0,33Ft (N) (13.7.3.3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fv = lực thẳng đứng của xe nằm trên đỉnh
lan can (N) (13.7.3.3) G = chiều cao từ trọng tâm xe đến mặt cầu H = chiều cao tường (mm) (13.7.3.4.1) HR = chiều cao lan can (mm) (A13.4) Hw = chiều cao tường (mm) (A13.4) L = khoảng cách cột của nhịp đơn giản (mm)
(13.7.3.4.2) Lc = chiều dài nguy hiểm của sự phá hoại
đối với tường (mm) (13.7.3.4.1) LL = chiều dài phân bố lực ma sát FL
theo hướng dọc LL = Lt (mm)(13.7.3.3) Lt = chiều dài phân bố của lực va Ft
theo hướng dọc, dọc theo lan can đặt ở chiều cao He phía trên mặt
cầu (mm) (13.7.3.3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 l = chiều dài của tải trọng xe va xô vào lan can hay
rào chắn, lấy bằng Lt, Lv hoặc ℓ một cách
tương ứng (mm) (13.7.3.4.1) Mb = khả năng chịu mô men cực hạn của rầm
tại đỉnh tường (N-mm) (13.7.3.4.1) Mc = sức kháng uốn cực hạn của tường đối
với trục nằm ngang (N-mm/mm)(13.7.3.4.1) Md = mô men tay hẫng mặt cầu
(N-mm/mm)(13.7.3.5.3a) Mp = sức kháng dẻo hoặc phá hoại theo
đường chảy của lan can (N-mm) (13.7.3.4.2) Mw = sức kháng uốn cực hạn của tường đối
với trục thẳng đứng (N-mm/mm)(13.7.3.4.1) PP = sức kháng tải trọng cực hạn
của một cột lan can (N) (13.7.3.4.2) R = tổng các thành phần của các lực nằm ngang tác
dụng vào lan can (N) (13.7.3.3) W = trọng lượng xe tương ứng với mức độ làm việc yêu
cầu, lấy theo Bảng 13.7.2-1 (N) (13.7.2). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X = chiều dài phần hẫng tính từ mặt đỡ tới rầm hoặc sườn
rầm phía ngoài (mm) (13.7.3.5.3a) = Chiều cao của R về phía trên mặt cầu
(mm) (13.7.3.3) j = Hệ số sức kháng đối với trạng thái giới hạn cường độ
trong các Phần 5, 6, hoặc đối với trạng thái giới hạn đặc biệt quy định trong
Phần 1 (13.7.5.3b) 13.4. TỔNG QUÁT Chủ đầu tư phải xác định
mức độ ngăn chặn của lan can phù hợp với vị trí cầu. Lan can phải được bố trí
dọc theo các mép kết cấu để bảo vệ cho xe và người đi bộ. Có thể yêu cầu lan can
đối với các cống có chiều dài như cầu. Đường dùng cho người đi
bộ có thể tách khỏi đường xe chạy kề bên bởi bó vỉa dạng rào chắn, lan can đường
ô tô hoặc lan can dùng kết hợp như được chỉ ra trong Hình 1. Trên các đường tốc
độ lớn, có bố trí đường người đi bộ, vùng đường đi bộ cần được tách ra khỏi
đường xe chạy kề bên bằng một lan can đường ô tô hoặc lan can dùng kết hợp.
Hình 13.4-1 - Đường người đi bộ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.5. VẬT LIỆU Phải áp dụng các yêu cầu
của các Phần 5 và 6. đối với các vật liệu được dùng trong hệ thống lan can, trừ
khi có sự thay đổi khác ở đây. 13.6. CÁC TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN VÀ CÁC HỆ SỐ SỨC KHÁNG 13.6.1. TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN CƯỜNG ĐỘ Phải áp dụng các trạng
thái giới hạn cường độ bằng cách dùng các tổ hợp tải trọng thích hợp trong Bảng
3.4.1-1 và các tải trọng được quy định ở đây. Các hệ số sức kháng đối với cột
và các bộ phận lan can phải dùng theo quy định trong các Điều 5.5.4 và 6.5.4. Các tải trọng thiết kế
dùng cho lan can người đi bộ phải theo quy định trong Điều 13.8.2. Các tải
trọng thiết kế dùng cho lan can xe đạp phải theo quy định trong Điều 13.9.3.
Các tải trọng của người đi bộ hoặc xe đạp phải được đặt vào các lan can dùng
kết hợp như được quy định trong Điều 13.10.3. Các phần hẫng mặt cầu phải được
thiết kế theo các tổ hợp tải trọng về cường độ tương ứng được quy định trong
Bảng 3.4.1-1. 13.6.2. TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN ĐẶC BIỆT Các lực được truyền từ
lan can cầu tới mặt cầu có thể xác định bằng cách phân tích cường độ cực hạn của
hệ thống lan can cầu, dùng các tải trọng cho trong Điều 13.7.3.3. Các lực đó phải
được xem là các tải trọng tính toán tại trạng thái giới hạn đặc biệt. 13.7. LAN CAN
ĐƯỜNG Ô TÔ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.7.1.1. Tổng
quát Mục đích chủ yếu của các
lan can đường ô tô là phải chặn giữ và chỉnh hướng các xe cộ đi trên cầu. Cần xem xét để: · Bảo vệ cho các người ngồi trên xe khi xe va vào lan can, · Bảo vệ các xe khác ở gần nơi va chạm, · Bảo vệ người và tài sản trên đường xe chạy và các vùng khác
bên dưới kết cấu, · Hiệu quả kinh tế của lan can, và · Dáng vẻ và độ thoáng của tầm nhìn từ các xe chạy qua. Một lan can dùng kết
hợp, theo đúng các kích thước cho trong các Hình 13.8.2-1 và 13.9.3-1, có thể được
xem như là thích hợp để dùng cho đường người đi bộ rộng 1000 mm hoặc hơn, và
các chiều cao bó vỉa tới 200mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13.7.1.1-1. Đường người đi nhô cao điển hình 13.7.1.2. Lan
can đường đầu cầu Hệ thống rào chặn phòng
hộ đường đầu cầu cần được bố trí tại nơi bắt đầu của tất cả lan can cầu tốc độ cao
trong vùng nông thôn. Một hệ thống lan can
đường đầu cầu nên bao gồm một sự chuyển tiếp từ hệ thống rào chặn phòng hộ tới
hệ thống lan can cầu cứng có khả năng cho sức kháng bên đối với xe không điều
khiển được. Hệ thống tường hộ lan can đầu cầu phải có đầu mút thích hợp. 13.7.1.3. Xử lý
vùng đầu Trong các vùng nông thôn
tốc độ cao đầu tường phong hộ đầu cầu hoặc lan can phải có hình dạng phù hợp,
hoặc được che chắn bởi rào chắn ô tô. 13.7.2. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN MỨC ĐỘ NGĂN CHẶN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · L1 - Mức cấp một được chấp nhận chung áp dụng cho các công
trường với tốc độ quy định thấp và lưu lượng xe rất thấp, cho các đường phố khu
vực có tốc độ thấp. · L2 - Mức cấp hai-được chấp nhận chung áp dụng cho các công
trường và hầu hết các đường địa phương và đường thu gom với điều kiện tại chỗ
cũng như công trường thuận lợi và ở nơi dự kiến có một số lượng nhỏ các xe nặng
và tốc độ quy định được giảm bớt. · L3 - Mức cấp ba - được chấp nhận chung áp dụng cho hầu hết
các đường có tốc độ cao với hỗn hợp các xe tải và các xe nặng. · L4 - Mức cấp bốn - được chấp nhận chung áp dụng cho đường
cao tốc với tốc độ cao, lưu lượng giao thông lớn với tỷ lệ cao hơn của các xe
nặng và cho đường bộ với điều kiện tại chỗ xấu. · L5 - Mức cấp năm - được chấp nhận chung áp dụng giống như
mức cấp bốn khi có điều kiện tại chỗ chứng minh cần mức độ ngăn chặn cao hơn. Trách nhiệm của Chủ đầu tư là phải xác định mức độ
ngăn chặn nào là phù hợp nhất với vị trí công trình. Trong trường hợp Chủ đầu tư yêu cầu thí nghiệm va xô
thì tiêu chuẩn thí nghiệm cho mức độ ngăn chặn được chọn cần phù hợp với trọng
lượng xe, tốc độ va và góc va mô tả trong Bảng 1. Bảng 13.7.2-1 - Mức độ ngăn chặn của lan can cầu và các tiêu chuẩn
thí nghiệm va Đặc trưng xe cộ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xe tải thùng Xe tải đơn Xe kéo moóc W (kN) 7 8 20 80 220 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B (mm) 1.700 1,700 2,000 2,300 2,450 2,450 G (mm) 550 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 700 1,250 1,630 1,850 Góc va (độ) 20o 20o 25o 15o ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15o Mức độ Tốc độ thí nghiệm (km/h) L1 50 50 50 N/A N/A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L2 70 70 70 N/A N/A N/A L3 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 80 N/A N/A L4 100 100 100 N/A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N/A L5 100 100 100 N/A N/A 80 13.7.3. THIẾT KẾ LAN CAN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông thường lan can
đường ô tô nên có một mặt liên tục nhẵn về phía xe chạy. Các cột trụ bằng thép với
các cấu kiện lan can nên được đặt về phía sau của mặt lan can. Sự liên tục về
mặt kết cấu trong các bộ phận lan can và các neo ở các đầu cần được xét đến. 13.7.3.1.1. Áp
dụng các hệ thống được thử nghiệm trước đây Một hệ thống lan can tỏ
ra thỏa mãn các thử nghiệm va xô tỷ lệ thật trước đây có thể được sử dụng mà không
cần có sự phân tích và/hoặc thử nghiệm thêm, với điều kiện là sự lắp đặt đề
xuất không có các đặc điểm mà chúng không tồn tại trong hình thể thử nghiệm có
thể làm giảm giá trị làm việc của hệ thống lan can đã thử nghiệm. 13.7.3.1.2. Hệ
thống mới Các hệ thống lan can mới
phải được thiết kế phù hợp với Điều 13.7.3, khi Chủ Đầu tư yêu cầu phải bổ sung
thêm thí nghiệm. 13.7.3.2. Hình
học và các neo 13.7.3.2.1.
Chiều cao tường phòng hộ hoặc lan can đường ô tô Các lan can bê tông thiết
kế theo các mặt nghiêng về phía xe cộ phải có chiều cao nhỏ nhất là 810. Xem xét đối với lớp phủ
mặt cầu trong tương lai không phải tăng đáy lớp đục bỏ 75mm của dạng an toàn.
Chiều cao nhỏ nhất của vách bê tông trong tường phòng hộ bê tông có mặt phẳng
thẳng đứng phải là 685mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các yêu cầu nhỏ nhất về
hình học đối với các lan can dùng kết hợp phải được lấy theo quy định trong Điều
13.9 và 13.10 13.7.3.2.2. Phân cách các cấu kiện
thanh lan can Đối với các lan can
đường bộ, các tiêu chuẩn về khoảng trống lớn nhất giữa các lan can C, tổng bề rộng
các thanh lan can SA đối với các khoảng cách thụt vào khác nhau của cột S phải lấy
theo Bảng 1. Định nghĩa của các thông số này đối với các lan can điển hình được
mô tả trong Hình 1. Bảng 13.7.3.2.2-1- Tiêu
chuẩn phân cách lan can và chiều rộng S (mm) C (mm) SA/H Max tuyệt đối Max mong muốn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Min mong muốn 0 250 250 0,75 0,80 25 3000 265 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,80 50 325 285 0,52 0,80 75 325 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,70 100 325 300 0,30 0,60 125 350 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 ³ 150 380 300 0,30 0,45
Hình 13.7.3.2.2-1- Các lan can đường ô tô điển hình ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.7.3.2.3. Neo Phải tạo sự dính kết,
các đầu móc, gắn với các tấm được chôn sâu hoặc bất kỳ tổ hợp nào với nó để phát
huy được cường độ chảy hoàn toàn của bu lông neo dùng cho lan can thép. Cốt
thép dùng cho các rào chắn bê tông phải có chiều dài chôn sâu đầy đủ để phát
huy hết cường độ chảy. 13.7.3.3. Lực
thiết kế lan can đường ôtô Trừ khi có sự thay đổi ở
đây, phải áp dụng trạng thái giới hạn cực hạn và các tổ hợp tải trọng tương ứng
trong Bảng 3.4.1-1. Các lực thiết kế lan can
và các tiêu chuẩn hình học phải như quy định trong Bảng 1 và được minh họa trong
Hình 1. Các tải trọng ngang và dọc được cho trong Bảng 1 không cần thiết đặt
cùng với các tải trọng thẳng đứng. Các lan can phải được
thiết kế theo:
(13.7.3.3-1)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó:
(13.7.3.3-3)
(13.7.3.3-4) với Ri = sức kháng của thanh lan can (N) Yi = khoảng cách từ mặt cầu tới thanh lan
can thứ i (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các lực thiết kế và các ký
hiệu Các mức độ thiết kế của
lan can L-1 L-2 L-3 L-4 L-5 Ft Ngang (kN) 60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 240 516 550 FLDọc (kN) 20 40 80 173 183 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 20 80 222 355 Lt và LL (mm) 1220 1220 1 070 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2440 Lv (mm) 5500 5500 5 500 12200 12200 He (min) (mm) 460 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 810 1020 1070 Chiều cao lan can nhỏ nhất H (mm) 810 810 810 1020 1370 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13.7.3.3-1- Các lực thiết kế lan can cầu kim loại. Vị trí
thẳng đứng và chiều dài phân bố ngang Tất cả các lực phải đặt
vào các cấu kiện thanh lan can dọc. Việc phân bố các tải trọng hướng dọc tới
các cột phải phù hợp với tính liên tục của các cấu kiện thanh lan can. Việc
phân bố các tải trọng hướng ngang phải phù hợp với cơ cấu phá hoại giả định của
hệ thống lan can. 13.7.3.4. Quy
định thiết kế đối với lan can 13.7.3.4.1. Lan
can bê tông Có thể dùng phân tích
đường chảy và thiết kế cường độ đối với các rào chắn và tường phòng hộ bằng bê
tông cốt thép và bê tông dự ứng lực. Sức kháng danh định của
lan can đối với tải trọng ngang Rw có thể được xác định
bằng phương pháp đường chảy như sau: · Đối với các va xô trong
một phần đoạn tường:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều dài tường tới hạn Lc
trên đó xảy ra cơ cấu đường chảy phải lấy bằng:
(13.7.3.4-2) · Với các va chạm tại đầu tường
hoặc tại mối nối:
(13.7.3.4-3)
(13.7.3.4-4) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H = chiều cao tường (mm) Lc = chiều dài tới hạn của kiểu phá hoại
theo đường chảy (mm) Lt = chiều dài phân bố của lực va theo
hướng dọc Ft (mm) Rw = tổng sức kháng bên của lan can (N) Mb = sức kháng uốn phụ thêm của dầm cộng
thêm với Mw nếu có, tại đỉnh tường (N-mm) Mw = sức kháng uốn của tường (N-mm/mm) Mc = sức kháng uốn của tường hẫng quy định
trong Điều 13.7.3.5.2 (N-mm/mm) Đối với việc dùng các phương trình trên, Me
và Mw không nên thay đổi đáng kể theo chiều cao tường. Đối với các
trường hợp khác, nên dùng phân tích phá hoại theo đường chảy chính xác. 13.7.3.4.2. Lan
can dạng cột và dầm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Đối với các dạng phá hoại gồm số lượng nhịp lan can lẻ N:
(13.7.3.4-1) · Đối với các dạng phá hoại gồm số lượng nhịp lan can chẵn
N:
(13.7.3.4-2) L = khoảng cách cột hoặc chiều dài một nhịp (mm) Mp = sức kháng phi đàn hồi hoặc sức kháng
đường chảy của tất cả các thanh lan can tham gia vào khớp dẻo (N-mm) PP = sức kháng tải trọng ngang cực hạn của
cột đứng đơn lẻ ở cao độ Y phía trên mặt cầu (N) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lt, LL = chiều dài theo chiều
ngang của các tải trọng va phân bố của xe Ft và FL (mm) 13.7.3.4.3. Tổ
hợp tường phòng hộ bê tông và thanh lan can kim loại Sức kháng của từng bộ phận của tổ hợp thanh lan can
cầu phải được xác định theo quy định trong các Điều 13.7.3.4.1 và 13.7.3.4.2.
Cường độ chịu uốn của thanh lan can phải được xác định trên một nhịp RR
và trên hai nhịp R’R. Sức kháng của cột trên đỉnh tường, Pp,
phải được xác định bao gồm cả sức kháng của các bu lông neo hoặc cột. Sức kháng của tổ hợp tường phòng hộ và thanh lan can phải
lấy theo các sức kháng nhỏ hơn được xác định theo hai phương thức phá hoại được
thể hiện trong các Hình 1 và 2.
Hình 13.7.3.4.3.1- Lực va tại giữa nhịp thanh lan can - Tổ hợp tường bê
tông và thanh lan can kim loại.
Hình 13.7.3.4.3-2 - Lực va tại cột của tổ hợp tường bê tông và
thanh lan can kim loại ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = RR + Rw (13.7.3.4.3-1)
(13.7.3.4.3-2) trong đó: RR = khả năng cực hạn của thanh lan can
trên một nhịp (N) Rw = khả năng cực hạn của tường theo quy
định trong Điều 13.7.3.4.1 (N) Hw = chiều cao tường (mm) HR = chiều cao thanh lan can (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = PP + R’R + R’w (13.7.3.4.3-3)
(13.7.3.4.3-3) với:
(13.7.3.4.3.5) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 R’R = sức kháng cực hạn theo hướng ngang
của thanh lan can qua hai nhịp (N) Rw = sức kháng cực hạn hướng ngang của
tường theo quy định trong Điều A13.3.1 (N) R’w = khả năng chịu lực của tường,được
giảm để chịu tải trọng cột (N) 13.7.3.5. Thiết
kế phần hẫng mặt cầu 13.7.3.5.1. Các
trường hợp thiết kế Các phần hẫng của mặt
cầu phải được thiết kế với các trường hợp thiết kế được xem xét một cách riêng rẽ
như sau: · Trường hợp thiết kế 1: các lực ngang và dọc quy định trong
Điều 13.7.3.3 - trạng thái giới hạn đặc biệt. · Trường hợp thiết kế 2: các lực thẳng đứng quy định trong
Điều 13.7.3.3- trạng thái giới hạn đặc biệt. · Trường hợp thiết kế 3: các tải trọng quy định trong Điều
3.6.1 các tải trọng này chất lên phần hẫng-trạng thái giới hạn cường độ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Đối với các phần hẫng mặt cầu bê tông đỡ hệ thống nhô cao:
200mm · Đối với hệ thống cột nhô cao ở cạnh bên: 300mm · Đối với các phần hẫng mặt cầu bê tông đỡ các tường phòng hộ
hoặc các rào chắn bê tông: 200mm 13.7.3.5.2. Mặt
cầu đỡ các lan can loại tường phòng hộ bê tông Đối với trường hợp thiết kế 1, phần hẫng mặt cầu có thể
được thiết kế để tạo ra sức kháng uốn Ms theo N-mm/mm, tác động đồng
thời với lực kéo T theo N/mm, theo quy định ở đây, lớn hơn Ms của
tường phòng hộ. Lực kéo dọc trục T, có thể lấy theo:
(13.7.3.5.2-1) trong đó Rw = sức kháng của tường phòng hộ,quy định
trong Điều 13.7.3.4.1 (N) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H = chiều cao tường (mm) T = lực kéo trên đơn vị chiều dài mặt cầu (N/mm). Thiết kế phần hẫng mặt cầu theo các lực thẳng đứng
quy định trong trường hợp thiết kế 2 phải dựa trên đoạn hẫng của mặt cầu. 13.7.3.5.3. Mặt cầu đỡ các lan can
dạng cột và dầm 13.7.3.5.3a. Thiết kế phần hẫng Đối với trường hợp thiết kế 1, mô men Md
trên mm và lực đẩy trên mm của mặt cầu T có thể được lấy theo: Md = (13.7.3.5.3a-1) T = (13.7.3.5.3a-2) Đối với trường hợp thiết
kế 2, lực cắt xuyên thủng và mô men phần hẫng có thể lấy theo: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (13.7.3.5.3a-3)
(13.7.3.5.3a-4) với b = 2X + Wb ≤ L (13.7.3.5.3a-5) trong đó: Mcột = sức kháng uốn của cột lan can (N) Pp = lực cắt tương ứng với Mcột
(N) X = khoảng cách từ mép ngoài của tấm đáy cột tới mặt
cắt đang xem xét như quy định trong Hình 1 (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T = lực kéo trong mặt cầu (N/mm) D = khoảng cách từ mép ngoài tấm đáy tới hàng bu lông
phía trong nhất như được cho trong Hình 1 (mm) L = khoảng cách cột (mm) Lv = chiều dài phân bố theo hướng dọc của
lực thẳng đứng Fv, trên đỉnh lan can (mm). Fv = lực thẳng đứng của xe đang nằm trên
đỉnh của thanh lan can sau khi các lực xung kích Ft và FL
đã qua (N).
Hình 13.7.3.5.3a-1 - Chiều
dài hữu hiệu của bản cánh hẫng chịu các tải trọng tập trung của cột - Theo
phương ngang hoặc thẳng đứng. 13.7.3.5.3b. Sức
kháng đối với lực cắt xuyên thủng Đối với trường hợp thiết
kế 1, lực cắt tính toán có thể được lấy theo: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sức kháng tính toán của
các phần hẫng mặt cầu đối với lực cắt xuyên thủng có thể lấy theo: Vr = j Vn (13.7.3.5.3b-2)
(13.7.3.5.3b -3)
(13.7.3.5.3b -4)
(13.7.3.5.3b-5) với: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: h = chiều cao bản (mm) Wb = chiều rộng tấm đáy (mm) At = diện tích bản cánh cột chịu nén (mm2) FY = cường độ chảy của bản cánh cột chịu
nén (MPa) b = chiều dài mặt cầu chịu cường độ cột hoặc tải
trọng cắt = h + Wb B = khoảng cách giữa các trọng tâm các hợp lực ứng
suất kéo và nén trong cột (mm) D = chiều dày tấm đáy (mm) E = khoảng cách từ mép bản tới trọng tâm của hợp lực
ứng suất nén trong cột (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 j = hệ số sức kháng = 1,0 Sự phân bố giả định của các lực đối với lực cắt xuyên
thủng phải như được cho trong Hình 1.
Hình 13.7.3.5.3b -1- Kiểu phá hoại cắt xuyên thủng 13.8. LAN CAN
ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI BỘ 13.8.1. HÌNH HỌC Chiều cao nhỏ nhất của
lan can đường người đi bộ phải là 1060 mm được đo mặt đường người đi bộ. Một lan can đường người
đi bộ có thể bao gồm các cấu kiện nằm ngang và/hoặc thẳng đứng. Khoảng hở tịnh
giữa các cấu kiện lan can không được vượt quá 150 mm. Khi dùng cả hai loại cấu
kiện nằm ngang và thẳng đứng khoảng hở tĩnh 150 mm phải áp dụng đối với phần
lan can thấp hơn 685 mm và khoảng cách trong phần cao hơn không được lớn hơn
hoặc 380 mm hoặc theo như được chỉ ra trong Bảng 13.7.3.2.2-1. Cần dùng loại
đầu lan can và bó vỉa có dạng an toàn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.8.2. HOẠT TẢI THIẾT
KẾ Hoạt tải thiết kế đối với lan can đường người đi bộ phải
là w = 0.37 N/mm, theo cả hai hướng ngang và thẳng đứng, tác động đồng thời
trên từng cấu kiện hướng dọc. Bộ phận lan can cũng phải được thiết kế với một
tải trong tập trung 890 N, có thể tác động đồng thời với các tải trọng ở trên
tại bất kỳ điểm nào và theo hướng bất kỳ tại đỉnh lan can. Tải trọng thiết kế đối với hàng rào bằng dây xích phải
là 7,2x10-4 MPa tác động thẳng góc lên trên toàn bộ bề mặt. Việc đặt các tải trọng phải theo như được chỉ ra
trong Hình 1, trong đó các hình dạng của các bộ phận lan can chỉ là minh họa.
Có thể dùng bất kỳ vật liệu nào hoặc tổ hợp của các vật liệu quy định trong
Điều 13.5.
Hình 13.8.2-1. Các tải trọng lan can đường người đi bộ - được dùng
trên mép ngoài của đường người đi bộ khi giao thông đường bộ
được ngăn cách với giao thông người đi bộ bởi lan can
đường ôtô-Hình dạng lan can chỉ là minh họa. 13.9. LAN CAN
ĐƯỜNG XE ĐẠP 13.9.1. TỔNG QUÁT Các lan can xe đạp phải được
dùng cho các cầu chuyên dùng được thiết kế riêng cho xe đạp đi và cho các cầu
mà ở đó nhận thấy cần thiết phải bảo vệ đặc biệt cho người đi xe đạp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều cao của lan can
đường xe đạp không được nhỏ hơn 1370 mm đo từ bề mặt đường xe đạp lăn bánh.
Chiều cao vùng trên và vùng của lan can xe đạp phải ít nhất là 685 mm. Các vùng
trên và vùng dưới phải có lan can có khoảng cách thỏa mãn các quy định tương
ứng của Điều 13.8.1. Nếu thấy là cần thiết,
các thanh lan can nhẵn gắn với lan can hoặc hàng rào để đề phòng sự đâm toạc vào
người nên đủ cao để bảo vệ một phạm vi rộng các chiều cao ghi đông xe đạp. Nếu dùng
màn chắn, hàng rào hoặc một mặt đặc thì số lượng các thanh lan can có thể giảm
bớt. 13.9.3. HOẠT TẢI THIẾT
KẾ Khi chiều cao lan can
vượt quá 1370 mm bên trên bề mặt xe lăn bánh, các tải trọng thiết kế phải do người
thiết kế quy định. Các tải trọng thiết kế đối với chiều cao lan can xe đạp thấp
hơn 1370 mm không được nhỏ hơn các tải trọng thiết kế được quy định trong Điều
13.8.2. Việc đặt các tải trọng phải
theo như thể hiện trong Hình 1. Có thể dùng vật liệu bất kỳ nào hoặc tổ hợp nhiều
vật liệu quy định trong Điều 13.5.
Hình 13.9.3-1- Các tải trọng
lan can đường xe đạp - Được đặt ở mép ngoài đường xe đạp khi giao thông đường ô
tô được ngăn cách với giao thông đường xe đạp bằng lan can đường ôtô. Hình dạng
lan can chỉ là minh họa. 13.10. LAN CAN
DÙNG KẾT HỢP 13.10.1. TỔNG QUÁT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.10.2. HÌNH HỌC Các điều khoản hình học
của các Điều 13.7, 13.8 và 13.9 phải áp dụng đối với các phần tương ứng của chúng
trong lan can dùng kết hợp. 13.10.3. HOẠT TẢI THIẾT
KẾ Các tải trọng thiết kế
đã quy định trong các Điều 13.8 và 13.9 không được đặt đồng thời cùng với các tải
trọng va của ôtô. 13.11. BÓ VỈA VÀ
LỀ ĐƯỜNG ĐI BỘ 13.11.1. TỔNG QUÁT Các kích thước theo
chiều ngang của bề rộng đường xe chạy phải lấy từ đáy của mặt bó vỉa. Bó vỉa
của lề đường đi bộ ở phía giao thông đường ô tô của lan can cầu phải được xem
như là phần không tách rời của lan can và phải được bao gồm trong bất kỳ thí
nghiệm va xô nào 13.11.2. LỀ ĐƯỜNG ĐI BỘ Khi dùng bó vỉa và rãnh
thoát nước với lề đường đi bộ trên các đường dẫn đầu cầu thì chiều cao bó vỉa cho
đường người đi được nâng cao trên cầu không nên cao quá 200 mm. Nếu yêu cầu bó
vỉa có rào chắn thì chiều cao bó vỉa không nên thấp dưới 150 mm. Nếu chiều cao
bó vỉa trên cầu khác chiều cao bó vỉa ngoài cầu thì nên làm đoạn chuyển tiếp
đều dài hơn hoặc bằng 20 lần chênh lệch về chiều cao. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Việc xử lý đầu các lan
can đường ô tô hoặc rào chắn bất kỳ nào phải đáp ứng các yêu cầu được quy định
trong các Điều 13.7.1.2 và 13.7.1.3. Phần
14 – KHE
CO GIÃN VÀ GỐI CẦU 14.1. PHẠM VI Phần này bao gồm các yêu cầu về thiết kế và chọn các
gối cầu và khe co giãn mặt cầu. Các đơn vị sử dụng trong phần này phải lấy theo N,
mm, RAD, oC và độ cứng Shore, trừ khi có ghi chú khác. 14.2. CÁC ĐỊNH
NGHĨA Gối cầu - Thiết bị kết
cấu truyền các tải trọng trong khi đảm bảo dễ dàng việc tịnh tiến và/hoặc quay. Khe co giãn gối - Khe co giãn
mặt cầu tại các gối và các kết cấu đỡ mặt cầu khác để làm cho dễ tịnh tiến
ngang và quay của các cấu kiện kết cấu tiếp giáp. Khe co giãn mặt cầu có thể
hoặc không đảm bảo sự tịnh tiến thẳng đứng khác nhau của các cấu kiện này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tấm gối được
tăng cường bằng vải bông dày - Tấm gối được làm bằng các lớp chất dẻo và vải
bông dày, được dính kết với nhau qua lưu hóa. Khe co giãn kín - Khe co giãn
mặt cầu được thiết kế để ngăn ngừa các mảnh vụn gạch đá lọt qua khe co giãn và
để bảo vệ an toàn cho bộ hành và xe đạp qua lại. Khe co giãn thi
công - Khe co giãn tạm thời để cho phép việc thi công tiếp sau. Khe co giãn
khống chế theo chu kỳ - Khe co giãn của bản dẫn ngang được thiết kế
để cho phép co và giãn dọc theo các cầu liền khối và các bản dẫn được gắn vào. Khe co giãn mặt
cầu - Sự gián đoạn kết cấu giữa hai cấu kiện, ít nhất là một trong số
đó là cấu kiện mặt cầu. Nó được thiết kế để cho phép sự tịnh tiến tương đối
và/hoặc quay của các cấu kiện kết cấu tiếp giáp. Gối đĩa - Gối tạo ra sự
quay bằng sự biến dạng của một đĩa đơn bằng chất dẻo, được đúc từ một hợp chất
urêtan. Nó có thể di động, được dẫn hướng, không được dẫn hướng, hoặc cố định.
Sự chuyển động được tạo ra do sự trượt của thép không gỉ được đánh bóng trên
PFTE. Gối hình trụ kép - Gối được làm
từ hai gối hình trụ đặt lên trên nhau với các trục của chúng vuông góc để dễ
dàng quay xung quanh bất kỳ trục nằm ngang nào. Tấm gối được
tăng cường bằng sợi thủy tinh - Tấm gối được làm từ các lớp chất dẻo và sợi
dệt thủy tinh, được dính kết với nhau qua lưu hóa. Gối cố định - Gối ngăn chặn
sự tịnh tiến dọc khác nhau của các cấu kiện kết cấu tiếp giáp. Gối cố định có
thể hoặc không thể cung cấp sự tịnh tiến phương ngang khác nhau hoặc sự quay. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khe co giãn - Sự gián đoạn
kết cấu giữa hai cấu kiện. Các bộ phận kết cấu được sử dụng để làm khung hoặc
tạo sự gián đoạn. Mối bịt kín khe
co giãn - Thiết bị bằng chất dẻo được đổ vào hoặc chế tạo sẵn được thiết
kế để ngăn ngừa hơi ẩm và các mảnh vụn gạch đá thâm nhập vào các khe co giãn. Gối con lắc - Gối trong đó
một bề mặt kim loại lõm lắc l- trên một bề mặt kim loại lồi để tạo khả năng quay
xung quanh bất kỳ trục nằm ngang nào. Theo chiều dọc - Song song với
phương của nhịp chính của cầu. Khe co giãn dọc - Khe co giãn
song song với phương của nhịp cầu được cấu tạo để tách mặt cầu hoặc kết cấu
phần trên thành hai hệ kết cấu độc lập. Gối đu đưa hoặc
con lăn bằng kim loại - Gối chịu tải trọng thẳng đứng bằng sự tiếp
xúc trực tiếp giữa hai bề mặt kim loại và tạo ra sự chuyển động bằng sự đu đưa
hoặc lăn của một bề mặt đối với bề mặt khác Gối di động - Gối làm dễ
dàng sự tịnh tiến nằm ngang khác nhau của các cấu kiện kết cấu tiếp giáp trong
phương dọc và /hoặc ngang. Nó có thể hoặc không thể tạo ra sự quay. Gối quay đa năng - Gối bao gồm
một cấu kiện quay dạng chậu, dạng đĩa hoặc dạng cầu khi sử dụng như là gối cố
định và có thể, thêm vào, có các bề mặt trượt để tạo sự tịnh tiến khi sử dụng
như là gối giãn nở. Sự chuyển vị có thể bị hạn chế theo phương quy định bởi các
thanh dẫn. Điểm trung hòa - Điểm mà quanh
nó xảy ra tất cả các sự thay đổi về khối lượng theo chu kỳ của một kết cấu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tấm Chất dẻo
thuần - Tấm gối chất dẻo chế tạo riêng để giới hạn sự tịnh tiến và sự
quay. PTFE (Polytetrafluorethylene) - cũng gọi là
Teflon Gối chậu - Gối chịu tải
trọng thẳng đứng bằng nén một đĩa chất dẻo bị giữ ở trong một xilanh thép và tạo
ra sự quay do sự biến dạng của đĩa. Gối trượt PTFE - Gối chịu tải
trọng thẳng đứng nhờ các ứng suất tiếp xúc giữa một tấm PTFE hoặc vải dệt và bề
mặt đối tiếp của nó, và nó cho phép các chuyển động bằng sự trượt của PTFE ở
trên bề mặt đối tiếp. Khe co giãn giảm
nhẹ - Khe co giãn mặt cầu thường là khe ngang, được thiết kế để giảm
thiểu hoặc là tác dụng liên hợp không được dự định, hoặc là tác động của sự
chuyển động nằm ngang khác nhau giữa mặt cầu và hệ kết cấu trụ đỡ. Sự quay xung
quanh trục dọc - Sự quay xung quanh một trục song song với phương của nhịp
chính của cầu. Sự quay xung
quanh trục ngang - Sự quay xung quanh một trục song song với trục ngang của
cầu. Khe co giãn được
bịt lại - Khe co giãn được cung cấp với mối bịt khe co giãn. Gối trượt - Gối tạo ra sự
chuyển động bằng sự chuyển vị của một bề mặt tương đối với bề mặt khác. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sự tịnh tiến - Sự chuyển
động nằm ngang của cầu theo phương dọc hoặc phương ngang. Phương ngang - Phương nằm
ngang trực giao với trục dọc của cầu. Khe co giãn
không thấm nước - Khe co giãn kín hoặc hở được cung cấp theo dạng lòng máng
nào đó ở bên dưới khe co giãn để chứa và dẫn lượng nước tháo ra của mặt cầu
khỏi kết cấu. 14.3. KÝ HIỆU A = diện tích mặt bằng của cấu kiện cao su hoặc gối
(mm2) (14.6.3.1) B = chiều dài của tấm gối
khi quay xung quanh trục ngang của nó hoặc chiều rộng của tấm gối khi xoay xung
quanh trục dọc của nó (mm) (14.7.5.3.5) c = khe hở thiết kế giữa
pittông và chậu (mm) (14.7.4.7) D = đường kính của hình
chiếu của bề mặt chất tải của gối trong mặt phẳng nằm ngang (mm); đường kính
của tấm gối (mm) (14.7.3.2) (14.7.5.3.5) Dd = đường kính của
cấu kiện đĩa (mm) (14.7.8.5) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D1 = đường kính của bề mặt cong của một
con lắc hoặc con lăn (mm) (14.7.1.4) D2 = đường kính của bề mặt cong của một bộ
phận đối tiếp (D2 = ¥ cho tấm phẳng) (mm) (14.7.1.4) Ec = mô đun hữu hiệu của gối cao su chịu
nén (MPa) (14.6.3.2) Es = mô đun young đối với thép (MPa)
(14.7.1.4) Fy = cường độ chảy
dẻo tối thiểu quy định của thép yếu nhất tại bề mặt tiếp xúc (MPa) (14.7.1.4) G = mô đun cắt của cao su (MPa) (14.6.3.1) Hs = tải trọng sử dụng nằm ngang tác dụng
lên gối (N) (14.7.4.7) Hu = lực nằm ngang tính toán tác dụng trên
gối hoặc trên thiết bị kiềm chế (14.6.3.1) hmax = chiều dày của lớp cao su dày nhất
trong gối cao su (mm) (14.7.5.3.7) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 hr = chiều cao của đĩa cao su đối với gối
chậu (mm) (14.7.4.3) hri = chiều dày của lớp cao su thứ i trong
gối cao su (mm) (14.7.5.1) hrt = tổng chiều cao Chất dẻo trong một
gối cao su hs = chiều dày của lá thép trong gối cao
su - thép lá (mm) (14.7.5.3.7) I = mô men quán tính (mm4) (14.6.3.2) L = chiều dài của gối cao su hình chữ nhật (song song
với trục dọc của cầu) (mm); chiều dài hình chiếu của mặt trượt vuông góc với
trục quay (mm) (14.7.5.1) (14.7.3.3) Mu = mô men tính toán (N.mm) (14.6.3.2) n = số các lớp cao su (14.7.5.3.5) PD = tải trọng nén sử dụng do tải trọng
thường xuyên (N) (14.7.3.3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ps = tải trọng nén sử dụng do tổng tải
trọng (N) (14.7.1.4) Pu = lực nén tính toán (N) (14.6.3.1) R = bán kính của bề mặt cong trượt (mm) (14.6.3.2) r = chiều dài của tấm gối nếu quay xung quanh trục
ngang của nó, hoặc chiều rộng của tấm gối nếu quay xung quanh trục dọc của nó
(mm) (14.7.5.3.5) S = hệ số hình dạng của lớp dày nhất của gối cao su
(14.7.5.1) tw = chiều dày của vách chậu (mm)
(14.7.4.6) W = chiều rộng của khe trống trên đường ô tô (mm);
chiều rộng của gối theo phương ngang (mm); chiều dài của xi lanh (mm) (14.5.3.2)
(14.7.1.4) (14.7.3.2) w = chiều cao của vành pittông trong gối chậu (mm)
(14.74.7) b = góc ma sát hữu hiệu trong các gối PTFE (RAD) (14.7.3.3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Do = chuyển vị nằm ngang lớn nhất của mặt cầu ở trạng thái
giới hạn sử dụng (mm) (14.7.5.3.4) Ds = biến dạng cắt lớn nhất của cao su ở trạng thái giới hạn
sử dụng (mm) (14.7.5.3..4) Du = biến dạng cắt tính toán lớn nhất của cao su (mm)
(14.6.3.1) d = độ lún do nén tức thời của gối (mm) (14.7.5.3.3) ei = ứng biến nén tức thời trong lớp cao su thứ i của gối có
lá thép gia cường (14.7.5.3.3) qs = góc quay sử dụng tối đa do tổng tải trọng (RAD)
(14.7.5.3.5) qs, x = góc quay sử dụng tối đa do tổng tải trọng xung quanh trục
ngang (RAD) (14.7.6.3.5) qs, z = góc quay sử dụng tối đa do tổng tải trọng xung quanh trục
dọc (RAD) (14.7.6.3.5) qu = góc quay tính toán hoặc thiết kế (RAD) (14.4.2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m = hệ số ma sát (14.6.3.1) sL = ứng suất nén sử dụng trung bình do hoạt tải (MPa)
(14.7.5.3.2) sS = ứng suất nén sử dụng trung bình do tổng tải trọng (MPa)
(14.7.5.3) sSS = ứng suất tiếp xúc trung bình lớn nhất ở trạng thái giới
hạn cường độ được phép dùng trên PTFE theo Bảng 14.7.2.4-1 hay dùng trên đồng
thau theo Bảng 14.7.7.3-1 (MPa) (14.7.3.2) su = ứng suất nén trung bình tính toán (MPa) (14.7.3.2) j = hệ số sức kháng (14.6.1) 14.4. CÁC CHUYỂN
VỊ VÀ CÁC TẢI TRỌNG 14.4.1. TỔNG QUÁT Việc lựa chọn và bố trí
các khe co giãn và các gối cầu phải tính đến các biến dạng do nhiệt độ và các nguyên
nhân khác phụ thuộc thời gian và phải phù hợp với chức năng riêng của cầu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các chuyển vị tịnh tiến
và quay của cầu phải được xét trong thiết kế các gối. Trình tự thi công phải được
xem xét, và mọi tổ hợp tới hạn của tải trọng và chuyển vị cũng phải được xem
xét trong thiết kế. Phải xem xét các chuyển vị quay theo hai trục nằm ngang và
trục thẳng đứng. Các chuyển vị phải bao gồm những chuyển vị gây ra bởi các tải
trọng, các biến dạng và các chuyển vị gây ra bởi các hiệu ứng từ biến, co ngót
và nhiệt, và bởi các sự không chính xác trong lắp ráp. Trong mọi trường hợp phải
xem xét cả các hiệu ứng tức thời và lâu dài nhưng không bao gồm ảnh hưởng của
xung kích. Tổ hợp bất lợp nhất của tải trọng phải lập thành bảng theo dạng hợp
lý như thể hiện trong Hình 1. Để xác định các hiệu ứng
lực ở trong các khe co giãn, các gối và các cấu kiện kết cấu liền kề, phải xem xét
ảnh hưởng của các độ cứng của chúng và các dung sai dự tính đạt tới trong khi
chế tạo và lắp ráp. Trong thiết kế các gối phải
xem xét, các tác động ba chiều của các chuyển vị tịnh tiến và quay của cầu. Trong thiết kế các khe
co giãn và các gối, phải xem xét cả hai tác động lâu dài và tức thời. Hình 14.4.1-1- Bản liệt kê gối cầu điển hình Tên cầu hoặc số hiệu cầu Đánh dấu nhận dạng gối ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vật liệu đỡ tựa Mặt trên Mặt dưới Áp lực tiếp xúc trung bình cho phép (MPa) (ở trạng thái giới hạn) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sử dụng Cường độ Mặt dưới Sử dụng Cường độ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trạng thái giới hạn sử dụng Thẳng đứng Lớn nhất Cho phép Nhỏ nhất Ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dọc Trạng thái giới hạn cường độ Thẳng đứng Ngang Dọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trạng thái giới hạn sử dụng Không đảo chiều Ngang Dọc Đảo chiều Ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trạng thái giới hạn cường độ Không đảo chiều Ngang Dọc Đảo chiều Ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dọc Quay(RAD) Trạng thái giới hạn sử dụng Không đảo chiều Ngang Dọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngang Dọc Kích thước lớn nhất của gối (mm) Mặt trên Ngang Dọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mặt dưới Ngang Dọc Tổng chiều cao Chuyển vị cho phép của gối dưới tác động của tải
trọng nhất thời (mm) Thẳng đứng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngang Dọc Sức kháng cho phép chống tịnh tiến ở trạng thái
giới hạn sử dụng (N) Ngang Dọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngang Dọc Kiểu gắn với kết cấu và kết cấu phần dưới Ngang Dọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các chuyển vị nhiệt tối thiểu phải được tính từ các
nhiệt độ cực trị quy định trong Điều 3.12.2 và nhiệt độ dự tính khi lắp đặt.
Các tải trọng thiết kế phải được căn cứ trên các tổ hợp tải trọng và các hệ số
tải trọng quy định trong Phần 3. Góc quay sử dụng tối đa chưa nhân hệ số do tổng tải
trọng qs đối với các gối như gối bằng tấm cao su hoặc gối cao su có tăng cường
thép tức là gối không đạt được tiếp xúc cứng giữa các cấu kiện thép phải lấy
bằng tổng của: · Các góc quay do tĩnh và hoạt tải, và · Một dung sai về các điều không chắc chắn phải lấy bằng
0,005 RAD, trừ khi một kế hoạch kiểm tra chất lượng được duyệt minh chứng cho
một giá trị nhỏ hơn. Góc quay ở trạng thái giới hạn cường độ qu đối với các gối như gối chậu, gối
đĩa và mặt trượt cong tức là gối có thể khai triển tiếp xúc cứng giữa các cấu
kiện thép phải lấy bằng tổng của: · Các góc xoay do toàn bộ tải trọng tính toán thích hợp. · Góc xoay tối đa do sai số chế tạo và lắp đặt phải lấy bằng
0,01 RAD, trừ khi một kế hoạch kiểm tra chất lượng được duyệt minh chứng cho
một giá trị nhỏ hơn, và · Một dung sai về các điều không chắc chắn phải lấy bằng 0,01
RAD, trừ khi một kế hoạch kiểm tra chất lượng được duyệt minh chứng cho một giá
trị nhỏ hơn. 14.5. CÁC KHE CO
GIÃN CỦA CẦU ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.5.1.1. Tổng
quát Các khe co giãn mặt cầu phải bao gồm các thành phần
được bố trí để tạo điều kiện cho sự tịnh tiến và sự quay của kết cấu ở tại khe
co giãn. Loại khe co giãn và các khe hở bề mặt phải thích nghi
với sự chuyển động của các xe máy, xe đạp và bộ hành, như yêu cầu, và phải vừa
không làm giảm sút một cách đáng kể các đặc điểm chạy xe của lòng đường, vừa
không gây ra sự hư hỏng cho xe cộ. Các khe co giãn phải được cấu tạo để ngăn ngừa sự hư
hỏng cho kết cấu gây ra từ nước và các mảnh vụn gạch đá của lòng đường. Các khe co giãn mặt cầu theo chiều dọc chỉ phải làm ở
nơi cần thiết để điều chỉnh các tác động của chênh lệch chuyển động ngang và/
hoặc thẳng đứng giữa kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới. Các khe co giãn và các neo liên kết các kết cấu phần
trên của mặt cầu bản trực hướng yêu cầu các cấu tạo đặc biệt. 14.5.1.2. Thiết
kế kết cấu Các khe co giãn và các trụ đỡ của chúng phải được
thiết kế để chịu được các hiệu ứng lực tính toán trên phạm vi tính toán của các
chuyển động theo quy định trong Phần 3. Các hệ số sức kháng và các điều chỉnh phải
lấy theo quy định trong các Phần 1, 5 và 6. Phải xét các hệ số sau đây trong việc xác định các
hiệu ứng lực và các chuyển vị: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Các tác động của nhiệt độ, từ biến và co ngót; · Các kích thước của các thành phần kết cấu; · Các dung sai thi công; · Các phương pháp và trình tự thi công; · Chéo và cong; · Sức kháng của các khe co giãn đối với các chuyển vị; · Sự tăng của mặt đường dẫn; · Các chuyển vị của kết cấu phần dưới do thi công nền đắp; · Các chuyển vị của móng liên quan tới sự cố kết và ổn định
của tầng đất nền; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Các đáp ứng kết cấu tĩnh và động và sự tương tác của chúng. Chiều dài của kết cấu phần trên tác động đến chuyển
vị tại một trong các khe co giãn của nó phải là chiều dài từ khe co giãn đang
được xem xét đến điểm trung hòa của kết cấu. Đối với kết cấu phần trên cong, không bị kiềm chế
ngang bởi các gối có dẫn hướng, thì phương của chuyển vị dọc ở tại khe co giãn
có thể giả định là song song với dây cung của đường tim của mặt cầu lấy từ khe
co giãn đến điểm trung hòa của kết cấu. Khả năng về chuyển vị dọc không thẳng theo tim và
chuyển vị quay của kết cấu phần trên ở tại khe co giãn cần được xem xét trong
thiết kế các khe co giãn thẳng đứng ở trong các bó vỉa và các rào chắn được
nâng lên và trong xác định vị trí và sự định hướng thích hợp của mối hợp long
hoặc các tấm liên kết cầu. 14.5.1.3. Hình
học Các bề mặt di chuyển của
khe co giãn phải được thiết kế để làm việc phối hợp với các gối để tránh bó giữ
các khe co giãn và ảnh hưởng ngược lại tới các hiệu ứng lực đặt lên các gối. 14.5.1.4. Vật
liệu Các vật liệu phải được
tuyển chọn để bảo đảm rằng chúng là tương thích về đàn hồi, nhiệt và hóa. ở nơi
có các sự khác biệt quan trọng, các mặt tiếp giáp vật liệu phải được tính toán
chính xác để cung cấp các hệ chức năng đầy đủ. Các vật liệu, khác với
chất dẻo, cần có tuổi đời sử dụng không ít hơn 100 năm. Chất dẻo cho các chất bịt
khe co giãn và các móng cầu nên có tuổi đời sử dụng không ít hơn 25 năm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.5.1.5. Bảo dưỡng Các khe co giãn mặt cầu phải
được thiết kế để làm việc với sự bảo dưỡng ít nhất trong tuổi thiết kế của cầu. Cần cấu tạo sao cho có
thể đi đến các khe co giãn từ phía dưới mặt cầu và có diện tích đủ để bảo dưỡng. Các thành phần cơ học và
chất dẻo của khe co giãn phải thay thế được. Các khe co giãn phải được
thiết kế thuận tiện cho sự mở rộng thẳng đứng để rải các lớp thảm lòng đường. 14.5.2. SỰ LỰA CHỌN 14.5.2.1. Số
lượng khe co giãn Số lượng khe co giãn mặt
cầu di động ở trong một kết cấu cần được giảm đến tối thiểu. Phải ưu tiên sử dụng
các hệ mặt cầu và các kết cấu phần trên liên tục, và nơi nào thích hợp, thì làm
các cầu không có khe co giãn. Sự cần thiết về một khe
co giãn có chức năng đầy đủ khống chế theo chu kỳ phải được nghiên cứu đặt trên
các đoạn dẫn của cầu toàn khối. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.5.2.2. Vị trí
của các khe co giãn Cần tránh làm các khe co
giãn mặt cầu vượt đường bộ, đường sắt, vỉa hè, các khu vực công cộng khác, và ở
điểm thấp của các đường cong lõm. Các khe co giãn cần được
định vị đối với các tường bản cánh và tường lưng của nó để ngăn ngừa sự xả ra
của hệ thống thoát nước mặt cầu tích trong các khe co giãn đọng trên bệ gối
cầu. Các khe co giãn hở của
mặt cầu chỉ được đặt ở nơi mà hệ thoát nước có thể hướng tránh các gối và được xả
trực tiếp ở dưới khe co giãn. Các khe co giãn kín hoặc
không thấm nước của mặt cầu cần được đặt ở nơi mà các khe co giãn được đặt trực
tiếp ở trên các bộ phận kết cấu và các gối có thể bị tác động bất lợi bởi sự
tích tụ của các mảnh vụn gạch đá. Đối với các cầu thẳng,
các cấu kiện dọc của các khe co giãn mặt cầu, như các tấm kiểu lược, các tấm bó
vỉa và tấm barie, và các dầm đỡ mối bịt khe co giãn theo mô đun cần được đặt
song song với trục dọc của cầu. Đối với các cầu cong và chéo, phải cho phép các
chuyển động của đầu mặt cầu phù hợp với các chuyển động do các gối. 14.5.3. CÁC YÊU CẦU
THIẾT KẾ 14.5.3.1. Các
chuyển vị trong khi thi công Ở nơi nào thực tế cho
phép, các mố và trụ đặt trong hoặc liền kề với các nền đắp cần được thi công
trễ hơn, sau khi đã làm xong và cố kết nền đắp. Nếu không, các khe co giãn mặt
cầu cần được định cỡ để phù hợp với các chuyển động có khả năng xảy ra của mố
và trụ do sự cố kết của nền đắp sau khi xây dựng chúng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.5.3.2. Các
chuyển vị trong sử dụng Khe hở của bề mặt lòng
đường, W, bằng mm, ở trong khe co giãn ngang của mặt cầu, được đo trực giao với
khe co giãn ở chuyển vị tới hạn tính toán, được xác định bằng sử dụng tổ hợp
tải trọng cường độ quy định trong Bảng 3.4.1-1, phải thỏa mãn: · Đối với khe hở đơn: W ≤ 64 + 38 (1-2 sin2q) (14.5.3.2-1) · Đối với nhiều khe hở theo mô đun: W ≤ 50 + 25 (1-2 sin2q) (14.5.3.2-2) trong đó: q = độ chéo của mặt cầu ở khe co giãn (Độ) Đối với các kết cấu phần trên bằng kim loại, chiều
rộng hở của khe co giãn ngang mặt cầu và khe hở của bề mặt lòng đường trong đó
không được nhỏ hơn 25 mm tại chuyển vị cực hạn tính toán. Đối với các kết cấu
phần trên bằng bê tông, phải xem xét độ hở của các khe co giãn do từ biến và co
ngót có thể yêu cầu các độ hở nhỏ nhất ban đầu nhỏ hơn 25 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ở chuyển vị cực hạn tính toán, độ hở giữa các răng
lược kề nhau trên một tấm răng lược không được vượt quá: · 50 mm đối với các độ hở dọc lớn hơn 200 mm, hoặc · 75 mm đối với các độ hở dọc 200 mm hoặc nhỏ hơn. Sự chờm lên nhau của răng lược ở chuyển vị cực hạn
tính toán không được nhỏ hơn 38 mm. Ở nơi dự kiến có xe đạp đi trên lòng đường, phải xem
xét việc sử dụng các tấm phủ sàn đặc biệt ở trong các khu vực lề đường. 14.5.3.3. Bảo vệ Các khe co giãn mặt cầu phải
được thiết kế để thích ứng với các tác động của giao thông xe cộ và thiết bị
bảo dưỡng mặt đường và sự hư hại lâu dài khác do môi trường gây ra. Các khe co giãn trong
các mặt cầu bê tông cần được bọc sắt với các thép hình, thép hàn hoặc thép đúc,
Bọc sắt như thế phải được đặt lõm vào ở bên dưới các bề mặt lòng đường. Đối với các mặt đường
của đường dẫn có khe co giãn phải làm các khe co giãn giảm nhẹ áp lực và các neo
mặt đường. Các đường dẫn đến các cầu toàn khối phải được cung cấp với các khe
co giãn mặt đường khống chế theo chu kỳ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tấm che của khe co
giãn và các tấm răng lược cần được thiết kế như các bộ phận mút thừa có khả năng
chịu các tải trọng bánh xe. Phải nghiên cứu sự lún
chênh lệch giữa hai bên của tấm che của khe co giãn. Nếu sự lún chênh lệch không
thể giảm đến mức có thể chấp nhận được, hoặc được làm cho phù hợp ở trong thiết
kế và cấu tạo các tấm bắc cầu và các bộ phận đỡ của chúng, thì cần sử dụng một
khe co giãn thích hợp hơn. Không sử dụng các tấm
che ở các gối chất dẻo hoặc các gối treo trừ phi chúng được thiết kế như là các
bộ phận mút thừa và các tài liệu hợp đồng yêu cầu lắp đặt chúng để ngăn ngừa sự
kẹt của các khe co giãn do sự chuyển động thẳng đứng và nằm ngang ở các gối. 14.5.3.5. Bọc
thép Chi tiết mép bọc thép
của khe co giãn được chôn vào các lớp bê tông gốc cần được khoét các lỗ thông hơi
thẳng đứng đường kính tối thiểu 20 mm đặt cách tim đến tim không lớn hơn 460
mm. Các bề mặt kim loại rộng
hơn 300 mm chịu giao thông xe cộ phải được xử lý chống trượt. 14.5.3.6. Các
neo Cần làm các neo của tấm sắt bọc hoặc các neo chống
cắt để bảo đảm tập tính liên hợp giữa bê tông gốc và phần kim khí của khe co
giãn, và để ngăn ngừa sự ăn mòn lớp dưới bề mặt bằng việc trám kín các đường
bao giữa thép bọc và lớp bê tông gốc. Các neo cho tấm thép bọc khe co giãn của lòng đường phải
được trực tiếp liên kết vào lớp nền kết cấu, hoặc kéo dài để mấu một cách hữu
hiệu vào lớp bê tông cốt thép gốc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.5.3.7. Các bu
lông Các bu lông neo cho các
tấm che, cho các mối bịt khe co giãn và các neo của khe co giãn, phải là các bu
lông cường độ cao chịu xoắn hoàn toàn. Phải tránh xen vào các lớp gốc không phải
kim loại ở trong các liên kết bu lông cường độ cao. Các neo đổ tại chỗ phải được
dùng trong bê tông mới. Trong công trình mới không sử dụng các neo giãn nở, các
bu lông neo bắt vào lỗ khoét loe miệng và các neo được trám vữa. 14.5.4. CHẾ TẠO Các thép hình và thép bản phải đủ dày để làm cứng bộ
phận lắp ráp và giảm sự cong vênh do hàn. Để bảo đảm sự vừa khớp thích hợp và chức năng, các
tài liệu hợp đồng cần yêu cầu: · Các thành phần của khe co giãn được lắp ráp hoàn toàn ở
phân xưởng để kiểm tra và nghiệm thu, · Các khe co giãn và các chất bịt được chuyên chở đến hiện
trường ở trạng thái được lắp ráp hoàn toàn, và · Các khe co giãn được lắp ghép với các chiều dài tới 18.000
mm được cung cấp không có các mối nối trung gian ở hiện trường. 14.5.5. LẮP ĐẶT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu thiếu các thông tin
chính xác hơn, nhiệt độ lắp đặt phải lấy theo nhiệt độ trung bình của không khí
ở trong bóng râm ở dưới cầu 48 giờ trước khi lắp đặt khe co giãn ở trong các
cầu bê tông và 24 giờ trước khi lắp đặt khe co giãn đối với các cầu mà các bộ
phận chính được làm bằng thép. Đối với các cầu dài, cho
phép có dung sai về chiều rộng của khe co giãn quy định để xét đến sự không chính
xác vốn có trong việc xác lập các nhiệt độ lắp đặt và các chuyển vị của kết cấu
phần trên có thể xảy ra trong thời gian giữa việc bố trí chiều rộng của khe co
giãn và việc hoàn thành sự lắp đặt khe co giãn. Trong thiết kế các khe co giãn
cho các cầu dài, cần ưu tiên dùng các thiết bị, các chi tiết và các phương pháp
nào cho phép điều chỉnh và hoàn thành khe co giãn trong thời gian ngắn nhất có
thể được. Các liên kết của các chi
tiết đỡ khe co giãn vào các bộ phận chính cần cho phép các hiệu chỉnh nằm ngang,
thẳng đứng và quay. Các mối nối thi công và
các khối chế tạo sẵn cần được sử dụng ở nơi nào thực hiện được để cho phép lấp
vật liệu đắp và lắp các thành phần chính của cầu trước khi đặt và hiệu chỉnh
khe co giãn. 14.5.5.2. Các
thiết bị chống đỡ tạm Các khe co giãn mặt cầu phải
được trang bị các thiết bị tạm thời để chống đỡ các thành phần của khe co giãn
ở trong đúng vị trí cho đến khi các liên kết vĩnh cửu được thực hiện hoặc cho
đến khi bê tông bọc đã đạt được sự đông cứng ban đầu. Các thiết bị chống đỡ như
thế phải giúp cho sự hiệu chỉnh chiều rộng của khe co giãn đối với các thay đổi
trong nhiệt độ lắp đặt. 14.5.5.3. Các
mối nối hiện trường Các thiết kế khe co giãn
phải bao gồm các chi tiết cho các mối nối ngang ở hiện trường đối với việc thi công
phân giai đoạn và cho các khe co giãn dài hơn 18 000 mm. ở nơi nào thực hiện
được, thì các mối nối cần được đặt ở ngoài các vệt bánh xe và các khu vực máng
nước. Các chi tiết trong các
mối nối cần được tuyển chọn để tăng tối đa tuổi thọ chịu mỏi. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tài liệu hợp đồng
cần yêu cầu là các chất trám bịt vĩnh cửu chỉ được đặt sau khi việc lắp đặt khe
co giãn đã hoàn tất. ở nơi nào thực hiện được thì chỉ các chất trám bịt đó là
được sử dụng để đặt vào một đơn vị liên tục. ở nơi nào không thể tránh phải nối
ghép ở hiện trường, thì các mối nối cần được lưu hóa. 14.5.6. CÁC XEM XÉT VỀ
CÁC LOẠI KHE CO GIÃN ĐẶC BIỆT 14.5.6.1.Các khe
co giãn hở Các khe co giãn hở của
mặt cầu phải cho phép nước chảy tự do qua khe co giãn. Các trụ và các mố ở tại các
khe co giãn hở phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 2.5.2 cốt để ngăn chặn sự
tích tụ của nước và các mảnh vụn gạch đá. 14.5.6.2. Các
khe co giãn kín Các khe co giãn được bịt
kín của mặt cầu phải bịt bề mặt của cầu, bao gồm đá vỉa, lề cầu, dải phân cách giữa,
và, ở nơi cần thiết, lan can và các tường rào. Khe co giãn được bít lại của mặt
cầu phải ngăn chặn sự tích tụ nước và các mảnh vụn gạch đá khiến hạn chế sự
hoạt động của khe co giãn. Các khe co giãn kín hoặc không thấm nước phô ra
trước hệ thống thoát nước của lòng đường phải có các bề mặt kết cấu thấp hơn so
với khe co giãn được tạo hình và được bảo vệ theo yêu cầu đối với các khe co
giãn hở. Các mối bịt kín khe co
giãn không được để cho rò nước và cần đẩy các mảnh vụn gạch đá ra khi bịt lại. Nước thoát tích tụ trong
các chỗ lõm của khe co giãn và chỗ sụt lún của vật liệu bịt không được xả lên các
bệ cầu hoặc các phần nằm ngang của kết cấu. Ở nơi mà sự chuyển động
của khe co giãn được làm cho phù hợp bằng sự thay đổi hình học của các đệm bít
hoặc các màng chất dẻo, thì các miếng đệm hoặc các màng chất dẻo không được
trực tiếp tiếp xúc với các bánh xe. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các hệ không thấm nước cho các khe co giãn, bao gồm
các máng, cái gom nước và ống xả nước của khe co giãn phải được thiết kế để gom
tụ, dẫn và tháo xả nước mặt cầu khỏi kết cấu cầu. Trong thiết kế các máng thoát nước, cần xem xét: · Các độ dốc của máng không nhỏ hơn 1mm/12 mm, · Các máng hở đầu hoặc các máng với các lỗ tháo xả lớn, · Các máng được chế tạo sẵn, · Các máng bao gồm các tấm chất dẻo có cốt tăng cường, thép
không gỉ hoặc kim loại khác với các lớp sơn phủ bền lâu, · Các linh kiện liên kết bằng thép không gỉ, · Các máng có thể được thay thế từ phía dưới của khe co giãn, · Các máng có thể ngang bằng từ bề mặt lòng đường, và ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.5.6.4. Các
mối bịt kín khe co giãn Các mối bịt kín khe co giãn phải làm thích hợp với
tất cả các chuyển động được dự kiến. Trong lựa chọn loại mối bịt, cần xem xét các mối bịt
kín: · Được tạo hình sẵn hoặc chế tạo sẵn, · Có thể được thay thế mà không có sự sửa đổi lớn khe co
giãn, · Không chịu các tải trọng bánh xe, · Có thể đặt trong một bộ phận liên tục, · Được đặt thụt xuống dưới bề mặt bọc sắt của khe co giãn, · Được neo kết cơ học, và ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vật liệu chất dẻo cho các mối bịt kín cần: · Bền lâu, bằng neopren nguyên chất hoặc cao su tự nhiên và
được tăng cường với các lá thép cán mỏng hoặc tấm vải dệt. · Được lưu hóa, · Được kiểm tra bằng thí nghiệm theo chu kỳ dài hạn, và · Được liên kết bằng các chất dính kết được xử lý hóa học. 14.5.6.5. Các
mối bịt kín được rót đổ vật liệu bịt vào Trừ phi các số liệu
chứng minh cho một chiều rộng nhỏ hơn của khe co giãn, chiều rộng của khe co giãn
cho các mối bit rót vào cần ít nhất bằng 6,0 lần chuyển vị tính toán dự kiến
của khe co giãn. Liên kết vật liệu bịt
kín vào các vật liệu kim loại và xây cần được chứng minh bằng các phương pháp thử
nghiệm được chấp nhận. 14.5.6.6. Các
mối bịt kín chịu nén và có nhiều ngăn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các mối bịt kín chịu nén
cho các khe co giãn ở gối, chiều rộng không được nhỏ hơn 64 mm mà cũng không
được lớn hơn 150 mm khi không chịu nén và phải được quy định về số gia của
chiều rộng bằng bội số của 12,0 mm. Các mối bịt kín chính
của lòng đường phải được làm không có các mối nối hoặc các đoạn cắt, trừ phi được
kỹ sư chấp thuận riêng biệt. Trong các khu vực rãnh
nước và lề cầu, các mối bịt kín lòng đường phải được uốn cong thành các đường
cong dần dần để duy trì sự thoát nước của lòng đường. Các đầu của các mối bịt
kín lòng đường phải được bảo vệ bằng các nắp hoặc chụp có lỗ thông được gắn vào
một cách chắc chắn. Các mối bịt kín phụ trong các bó vỉa và các khu vực có rào
chắn có thể được cắt ra và uốn theo sự cần thiết để giúp cho sự uốn và gài vào
khe co giãn. Các mối bịt kín có ngăn
kín không được sử dụng trong các khe co giãn nơi mà chúng sẽ chịu nén kéo dài,
trừ phi sự thích hợp của chất dính kết và chất bịt kín đã được chứng minh bằng
các thí nghiệm lâu dài cho các ứng dụng tương tự. 14.5.6.7. Các
mối bịt kín bằng tấm và dải Trong việc chọn lựa và áp dụng các mối bịt kín bằng
tấm hoặc dải, cần xem xét: · Các thiết kế khe co giãn mà các miếng đệm bít với các chỗ
neo không bị phô ra chịu các tải trọng xe cộ, · Các thiết kế khe co giãn cho phép sự kín hoàn toàn mà không
có các ảnh hưởng có hại tới các đệm bít, · Các thiết kế khe co giãn ở nơi mà các đệm bít chất dẻo kéo
rộng thẳng đến các mép của mặt cầu, hơn là bị uốn cong ở các bó vỉa hoặc các
rào chắn, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Các đệm bít được tạo hình để đẩy các mảnh vụn gạch đá ra
khỏi, và · Các đệm bít không có các thay đổi đột ngột theo hướng ngang
hoặc đứng. Chỉ được dùng các mối bịt kín bằng tấm và dải có ghép
nối khi được kỹ sư chấp thuận riêng biệt. 14.5.6.8. Các
mối bịt kín kiểu tấm ván Chỉ nên sử dụng mối bịt kín kiểu tấm ván một cách hãn
hữu trên các cầu trên đường thứ yếu cho xe tải nhẹ và cho các mối nối không
chéo hoặc chéo ít. Cần xem xét: ·Các mối bịt kín được cung cấp bằng một tấm liên tục theo
chiều dài của khe co giãn, · Các mối bịt kín với các mối nối được lưu hóa, và · Các chỗ neo chịu được các lực cần thiết để kéo dài ra hoặc
ép mối bịt lại. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cần xem xét: · Các mối bịt kín đã được kiểm tra bằng thí nghiệm dài hạn, · Các mối bịt kín với các tấm bít chất dẻo được khắc lõm vào
thấp hơn các phần kim khí của bộ phận · Các mối bịt kín được thiết kế để dễ dàng sửa chữa và thay
thế các thành phần, · Các mối bịt kín ở các khu vực đô thị có các thành phần được
thiết kế để giảm thiểu tiếng ồn, và · Các mối bịt kín được lắp ráp hoàn toàn bởi nhà sản xuất, · Cấu tạo hình học của khe co giãn nên làm càng đơn giản càng
tốt. Các khối lắp ngoài cần xem xét 14.6. CÁC YÊU
CẦU ĐỐI VỚI CÁC GỐI CẦU 14.6.1. TỔNG QUÁT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trừ phi được chú giải
khác, hệ số sức kháng cho các gối, j, phải lấy bằng 1,0. Các gối chịu lực nhổ
tịnh ở bất kỳ trạng thái giới hạn nào phải được bảo đảm bằng giằng xuống hoặc neo
xuống. Độ lớn và phương của các
chuyển vị và các tải trọng sử dụng trong thiết kế gối phải được xác định rõ ràng
trong các tài liệu hợp đồng. Các sự phối hợp của các
kiểu gối cố định hoặc di động khác nhau không nên sử dụng ở cùng khe co giãn,
mố cầu, hoặc trụ cầu, trừ khi trong thiết kế có xem xét đến hiệu ứng của các
đặc tính quay và độ uốn khác nhau trên các gối và cầu. Không nên sử dụng các
gối quay đa năng theo các quy định của phần này ở nơi mà các tải trọng thẳng đứng
nhỏ hơn 20% khả năng chịu tải thẳng đứng. Các gối cầu kiểu cứng và
các thành phần của nó phải thiết kế để vẫn đàn hồi trong động đất tính toán. Mọi gối cầu phải được
đánh giá về độ bền của cấu kiện và của liên kết, và ổn định đỡ tựa. 14.6.2. CÁC ĐẶC TÍNH Gối được chọn cho ứng dụng đặc biệt phải có các khả
năng chuyển vị và chịu tải trọng thích hợp. Có thể sử dụng Bảng 1 và Hình 1 để
so sánh các hệ gối khác nhau. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S = Phù hợp U = Không phù hợp L = Phù hợp cho các ứng dụng bị giới hạn R = Có thể phù hợp, nhưng yêu cầu các xem xem xét
riêng biệt hoặc các cấu kiện thêm vào như các thanh trượt hoặc các đường dẫn Long = Trục dọc Trans = Trục ngang Vert = Trục thẳng đứng Bảng 14.6.2.1- Sự thích hợp của gối Loại gối ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quay xung quanh trục cầu chỉ định Sức kháng lại tải trọng Dọc Ngang Dọc Ngang Đứng Dọc Ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tấm Chất dẻo
đơn giản S S S S L L L L ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S S S S L L L L Tấm được tăng
cường bằng sợi bông dày ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U U U U L L S Gối Chất dẻo
được tăng cường bằng thép S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S S L L L S Gối trượt phẳng S S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U S R R S Gối hình cầu
trượt cong R R S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S R R S Gối hình trụ trượt cong R R U S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 R R S Gối đĩa R R S S L ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 R S Gối hình trụ kép R R S S U R ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S Gối chậu R R S S L S S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Gối đu đưa S U U S U R R S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U U U S U S R S Gối con lăn đơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U U S U U R S Gối nhiều con lăn S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U U U U U S
Hình 14.6.2-1- Các loại gối phổ biến 14.6.3. CÁC TÁC ĐỘNG LỰC
DO SỰ KIỀM CHẾ CHUYỂN VỊ Ở GỐI ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các lực và các chuyển vị
nằm ngang gây ra trong cầu do sự kiềm chế chuyển vị ở gối phải được xác định
bằng sử dụng các chuyển vị và các đặc điểm của gối quy định trong Điều 14.7. Phải thiết kế các gối
giãn nở và các bộ phận chống đỡ của chúng sao cho kết cấu có thể chịu được các chuyển
động tương ứng với các chuyển vị do động đất được xác định theo các quy định
trong Phần 3 mà không bị sập đổ. Phải đảm bảo các chiều rộng gối tựa đủ cho các
gối giãn nở. Kỹ sư phải xác định số
lượng gối yêu cầu để chống lại các tải trọng quy định trong Phần 3 có xét đến
những khả năng tham gia làm việc không đều do các dung sai thi công, do lệch
tim không lường trước và sức chịu tải của từng gối riêng lẻ cũng như do độ
chéo. Cần xét đến việc sử dụng
các cấu kiện có thể điều chỉnh tại hiện trường nhằm đảm bảo sự tham gia gần như
đồng thời của một số các gối dự kiến. Phải tính các lực ngang
như các lực sinh ra do ma sát trượt, ma sát lăn hay biến dạng cắt của một cấu kiện
dễ uốn trong gối. Phải lấy lực ma sát
trượt tính toán như sau: Hu = m Pu (14.6.3.1-1) trong đó: Hu = lực nằm ngang tính toán (N) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pu = lực nén tính toán (N) Lực tính toán do sự biến dạng của một kết cấu chất
dẻo phải lấy như sau:
(14.6.3.1-2) trong đó: G = mô đun cắt của chất dẻo (MPa) A = diện tích mặt bằng của cấu kiện chất dẻo hoặc gối
(mm2) Du = biến dạng cắt tính toán (mm) hrt = tổng chiều cao của chất dẻo (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.6.3.2. Mô men Cả kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới phải được
thiết kế với mô men tính toán lớn nhất, Mu, do gối truyền đến. Đối với các gối trượt cong không kèm theo mặt trượt
phẳng, Mu phải lấy như sau: Mu = m Pu R (14.6.3.2-1) Đối với các gối trượt có
kèm theo mặt trượt phẳng, Mu phải lấy bằng: Mu = 2m Pu R (14.6.3.2-2) trong đó: Mu = mô men tính toán (N.mm) R = bán kính của mặt trượt cong (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14.6.3.2-3) trong đó: I = mô men quán tính của dạng mặt bằng của gối (mm4) Ec = mô đun hữu hiệu của gối chất dẻo chịu
nén (MPa) qs = góc quay thiết kế quy định trong Điều 14.4.2 hrt = tổng chiều dày các tấm chất dẻo (mm)
14.6.4. CHẾ TẠO, LẮP
ĐẶT, THỬ NGHIỆM VÀ VẬN CHUYỂN Phải áp dụng các quy
định về chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm và vận chuyển của các gối được quy định trong
Phần 818, “Thiết bị gối” của Tiêu chuẩn Thi Công. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.6.5.1. Tổng
quát Phải áp dụng điều này
cho việc phân tích, thiết kế và cấu tạo chi tiết đối với các gối cho phù hợp với
các hiệu ứng của động đất. Phải áp dụng các quy
định này bổ sung vào mọi yêu cầu trong các quy định hiện hành khác. Khi chọn loại
gối, phải xét đến tiêu chuẩn về động đất nói trong Điều 14.6.5.3 trong các giai
đoạn đầu thiết kế. 14.6.5.2. Phạm
vi áp dụng Phải áp dụng các quy
định này cho các gối có chốt, gối con lăn, gối đu đưa và các gối trượt bằng đồng
thau hay hợp kim đồng, các gối cao su, các gối cầu, các gối chậu và gối đĩa
trong các cầu phổ biến loại dầm - bản, nhưng không áp dụng cho các gối loại
dùng cho cách ly động đất hay các gối cấu tạo nóng chảy. Mặc dù chiến lược được
sử dụng ở đây giả thiết hạn chế tác động phi đàn hồi đối với các khu vực có
khớp được cấu tạo hợp lý của kết cấu phần dưới, nhưng một quan niệm khác cũng phải
được xem xét là sử dụng sự di động của gối để phân tán các lực động đất. Trong
trường hợp có thể áp dụng chiến lược khác thì phải xét đến trong thiết kế và
cấu tạo mọi sự phân tán các chuyển dịch khi bị tăng cao và phải dự kiến đến các
lực kèm theo chúng cũng như sự truyền của các lực đó. 14.6.5.3. Chỉ
tiêu thiết kế Khi lựa chọn và thiết kế
các gối chống động đất, phải xét đến các đặc trưng cường độ và độ cứng của cả
kết cấu phần trên và phần dưới có liên quan. Phải thiết kế gối phù
hợp với đáp ứng động đất dự kiến của toàn bộ hệ thống cầu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các gối cao su có độ
cứng ít hơn độ cứng toàn bộ theo các hướng bị kiềm chế và nếu không được thiết
kế tường minh là gối làm lớp cách ly hay gối nóng chảy thì có thể được sử dụng
trong mọi hoàn cảnh. Nếu sử dụng chúng, phải thiết kế phù hợp với các tải trọng
động đất. 14.7. CÁC QUY
ĐỊNH THIẾT KẾ RIÊNG BIỆT VỀ GỐI 14.7.1. CÁC GỐI ĐU ĐƯA
VÀ CON LĂN BẰNG KIM LOẠI 14.7.1.1. Tổng
quát Trục quay của gối phải thẳng
hàng với trục mà xung quanh nó xảy ra các sự quay lớn nhất của bộ phận chịu
lực. Phải thực hiện việc chuẩn bị đầy đủ để bảo đảm gối thẳng hàng không thay
đổi trong suốt tuổi thọ của cầu. Các gối nhiều con lăn phải được liên kết bằng
hệ thống bánh răng để bảo đảm các con lăn riêng lẻ vẫn song song với nhau và ở
cự ly ban đầu của chúng. Các gối đu đưa và con
lăn phải được cấu tạo để chúng có thể dễ dàng kiểm tra và bảo dưỡng. Cần tránh dùng các gối
đu đưa khi thực tế cho phép và nếu dùng chúng khi thiết kế và cấu tạo phải xem xét
các chuyển vị và xu hướng lật của chúng dưới tác động động đất. 14.7.1.2. Vật
liệu Các gối đu đưa và con
lăn phải làm bằng thép không gỉ, theo ASTM A240M như quy định trong Điều 6.4.7,
hoặc bằng thép kết cấu theo AASHTO M169 (ASTM A108), M102 (ASTM A 668M) hoặc M270M
(ASTM A 709M) cấp 250, 345 hoặc 395 W. Tính chất vật liệu của các loại thép này
phải lấy theo quy định trong Bảng 6.4.1-1 và 6.4.2-1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các kích thước của gối phải
được chọn lựa có tính đến cả các ứng suất tiếp xúc và sự chuyển động của điểm
tiếp xúc do sự lăn. Mỗi bề mặt tiếp xúc cong
riêng phải có một bán kính không đổi. Các gối với hơn một bề mặt cong phải đối
xứng đối với đường nối các tâm của hai bề mặt cong của chúng. Nếu các chốt trục hoặc
các cơ cấu bánh răng được sử dụng để dẫn hướng gối, thì đặc tính hình học của chúng
cần cho phép sự chuyển vị tự do của gối. Các gối phải được thiết
kế ổn định. Nếu gối có hai mặt hình trụ riêng, mỗi mặt lăn trên một tấm phẳng, có
thể đạt được sự ổn định bằng cách làm khoảng cách giữa hai đường tiếp xúc không
lớn hơn tổng của các bán kính của hai mặt hình trụ. 14.7.1.4. Các
ứng suất tiếp xúc Ở trạng thái giới hạn sử dụng, tải trọng tiếp xúc, Ps,
phải thỏa mãn: · Đối với các mặt hình trụ:
(14.7.1.4-1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14.7.1.4-2) trong đó: D1 = đường kính của bề mặt đu đưa hoặc con
lăn (mm), và D2 = đường kính của mặt đối tiếp (mm). D2
phải lấy như sau: · dương nếu các độ cong có cùng dấu, và · vô hạn nếu mặt đối tiếp là phẳng. FY = cường độ chảy dẻo tối thiểu quy định
nhỏ hơn của thép ở bề mặt tiếp xúc (MPa) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 W = chiều rộng của gối (mm) 14.7.2. CÁC MẶT TRƯỢT
PTFE Có thể sử dụng chất PTFE
cho các mặt trượt của gối cầu để có thể chuyển vị tịnh tiến và xoay. Tất cả các
mặt PTFE không phải là mặt dẫn hướng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở đây.
Các mặt PTFE cong cũng phải thỏa mãn Điều 14.7.3. 14.7.2.1. Mặt
PTFE Mặt PTFE phải được làm từ chất nhựa PTFE tinh khiết
và nguyên chất thỏa mãn các yêu cầu của ASTM D1457 hay tiêu chuẩn Việt Nam
tương đương. Nó phải được chế tạo thành các tấm không lấp, tấm lấp đầy, hay
được dệt thành vải từ các sợi PTFE hay các sợi khác. Phải làm các tấm không lấp từ nhựa PTFE nguyên chất.
Các tấm lấp đầy phải được làm bằng nhựa PTFE có trộn đều với các sợi thủy tinh,
sợi cácbon hay vật liệu độn trơ về hóa tính khác. Hàm lượng vật liệu độn không
được vượt quá 15% đối với sợi thủy tinh và 25% đối với sợi các bon. Tấm PTFE có thể làm các lúm lõm có tác dụng như chỗ
đựng chất bôi trơn. Tấm PTFE không bôi trơn cũng có thể làm các lúm lõm. Đường
kính lúm lõm không được vượt quá 8 mm trên bề mặt PTFE và chiều sâu lúm lõm
không được nhỏ hơn 2mm và không lớn hơn một nửa chiều dày tấm PTFE. Phải phân
bố đều các lúm lõm này trên toàn bộ bề mặt của tấm và phải phủ trên 20% nhưng
ít hơn 30% bề mặt tiếp xúc. Không được đặt các lúm lõm giao với các mép cạnh
của mặt tiếp xúc. Chất bôi trơn phải là mỡ Silicone thỏa mãn tiêu chuẩn quốc phòng
Mỹ MIL-S-8660 hay ASTM tương đương. Sợi dệt PTFE phải được làm từ các sợi PTFE nguyên
chất. Tấm sợi dệt PTFE có cốt gia cường phải được làm bằng các sợi cường độ cao
như sợi thủy tinh để dệt xen kẽ với sợi PTFE sao cho không để lộ ra các sợi gia
cường trên mặt trượt của tấm dệt đã hoàn thiện. 14.7.2.2. Mặt
đối tiếp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.2.3. Chiều
dày nhỏ nhất 14.7.2.3.1. PTFE Đối với tất cả các ứng
dụng, chiều dày ít nhất của PTFE phải là 1,5 mm sau khi nén. PTFE tấm lõm phải dày
ít nhất 4,5 mm khi kích thước lớn nhất của PTFE nhỏ hơn hay bằng 600 mm, và 6,0
mm khi kích thước lớn nhất của PTFE là lớn hơn 600 mm. Vải dệt PTFE, được gắn
chặt bằng cơ học ở trên lớp cơ sở bằng kim loại, phải có chiều dày nhỏ nhất
bằng 1,50 mm và chiều dày lớn nhất bằng 3,0 mm ở trên điểm cao nhất của lớp cơ
sở. 14.7.2.3.2. Các
mặt đối tiếp bằng thép không gỉ Chiều dày của mặt đối
tiếp bằng thép không gỉ ít nhất phải là 1,5 mm khi kích thước của mặt nhỏ hơn hoặc
bằng 300 mm, và ít nhất là 3,0 mm khi kích thước lớn nhất lớn hơn 300 mm. Các yêu cầu bản đệm phải
lấy theo quy định trong Điều 14.7.2.6.2. 14.7.2.4. Áp lực
tiếp xúc Phải xác định ứng suất
giữa PTFE và mặt đối tiếp ở trạng thái giới hạn cường độ đối với diện tích danh
định. Phải tính ứng suất tiếp
xúc trung bình bằng cách chia tải trọng cho hình chiếu của diện tích tiếp xúc
lên trên mặt phẳng vuông góc với hướng tác dụng của tải trọng. Phải xác định
ứng suất tiếp xúc ở mép cạnh bằng cách xét đến mô men tối đa do gối truyền vào
với giả thiết sự phân bố ứng suất là tuyến tính lên mặt PTFE. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 14.7.2.4-1. ứng suất tiếp xúc lớn nhất đối với PTFE ở trạng
thái giới hạn cường độ (MPa) Vật liệu Ứng suất tiếp xúc trung bình Ứng suất tiếp xúc ở mép Tải trọng thường xuyên Tất cả các tải trọng Tải trọng thường xuyên Tất cả các tải trọng PTFE không bị
hạn chế: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - Các tấm không
lấp kín 14 20 18 25 CÁc tấm lấp
kín với hàm lượng vật liệu độn lớn nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 35 55 PTFE tấm bị
hạn chế 30 40 35 55 Sợi PTFE dệt ở
trên lớp nền bằng kim loại ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 35 55 PTFE dệt tăng
cường trên lớp nền bằng kim loại 35 50 40 65 14.7.2.5. Hệ số
ma sát ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi ma sát được kể đến
để chịu tải trọng không phải tải trọng động đất, hệ số ma sát thiết kế dưới tải
trọng động có thể lấy không quá 10% của giá trị liệt kê trong Bảng 1 cho ứng
suất đỡ tựa và loại PTFE đã chỉ định. Các hệ số ma sát trong
Bảng 1 dựa trên mặt đối tiếp có độ bóng 0,20 mm RMS. Các hệ số ma sát
với các mặt gia công thô hơn phải xác lập bằng các kết quả thí nghiệm theo đúng
Tiêu chuẩn Thi công AASHTO, Phần 18.1.5.2. Các tài liệu hợp đồng phải
yêu cầu chứng nhận thí nghiệm từ lô sản xuất PTFE để bảo đảm rằng ma sát thực
tế đạt được ở trong gối là phù hợp với việc thiết kế gối. Bảng 14.7.2.5-1- Các hệ số ma sát thiết kế - Trạng thái giới hạn
sử dụng Áp suất (MPa) Hệ số ma sát 3,5 7 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại PTFE Có lúm lõm được bôi trơn 0,04 0,03 0,025 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không được lấp kín hoặc có lúm lõm không được bôi
trơn 0,08 0,07 0,05 0,03 Được lấp kín 0,24 0,17 0,09 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vải dệt 0,08 0,07 0,06 0,045 14.7.2.6. Sự gắn
kết 14.7.2.6.1. Pt¦e PTFE tấm bị kiềm chế
trong một hốc lõm ở trong một tấm đáy bằng kim loại cứng, khoảng nửa chiều dày
của nó có thể được gắn kết vào hoặc không gắn kết vào tấm đáy. PTFE tấm không bị kiềm
chế phải được gắn kết vào mặt kim loại hoặc lớp chất dẻo với độ cứng Shore A ít
nhất là 90, bằng một phương pháp được chấp nhận. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.2.6.2 Mặt
đối tiếp Mặt đối tiếp đối với các
mặt trượt phẳng phải được gắn dính vào tấm đáy bằng hàn, theo cách như vậy, thì
nó vẫn còn phẳng và tiếp xúc hoàn toàn với tấm đáy của nó trong suốt đời sử
dụng của nó. Mối hàn phải được cấu tạo để tạo thành một mối hàn kín chống ẩm
tốt xung quanh toàn bộ chu vi của mặt đối tiếp để ngăn ngừa sự ăn mòn của bề
mặt chung. Sự gắn kết phải có khả năng chịu lực ma sát lớn nhất có thể do gối
phát triển dưới các tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn sử dụng. Các mối hàn
sử dụng cho việc gắn kết phải làm sạch ở khu vực tiếp xúc và trượt của mặt
PTFE. 14.7.3. GỐI CÓ CÁC MẶT
TRƯỢT CONG 14.7.3.1. Tổng
quát Các gối có các mặt trượt
cong phải bao gồm hai bộ phận kim loại có các bề mặt cong đối tiếp và một mặt
tiếp xúc có độ ma sát trượt thấp. Mặt cong có thể là mặt hình trụ tròn hay hình
cầu. Các đặc tính, đặc trưng cơ học và đặc tính ma sát trượt của vật liệu được
quy định trong các Điều 14.7.2 và 14.7.7. Cả hai mặt của mặt tiếp
xúc trượt phải có cùng bán kính danh định. 14.7.3.2. Sức
kháng ép mặt Bán kính của mặt cong phải
đủ rộng để đảm bảo cho ứng suất ép mặt trung bình tối đa sSS trên mặt chiếu
nằm ngang của gối, ở trạng thái giới hạn cường độ, phải thỏa mãn ứng suất trung
bình được quy định trong Điều 14.7.2.4 và 14.7.7.3. Sức kháng tính toán phải
được lấy như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pr = jDWsSS (14.7.3.2-1) · Đối với các gối hình cầu:
(14.7.3.2-2) trong đó: Pr = sức kháng nén tính toán (N) D = đường kính phần hình chiếu của mặt gối chịu tải
lên mặt phẳng nằm ngang (mm) sSS = ứng suất tiếp xúc trung bình lớn nhất ở trạng thái giới
hạn cường độ được phép sử dụng của vật liệu PTFE theo Bảng 14.7.2.4-1 hoặc của
vật liệu đồng thau theo Bảng 14.7.7.3-1 (MPa) W = chiều dài của hình trụ (mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.3.3. Sức
kháng tải trọng ngang Trong trường hợp yêu cầu
gối chịu tải trọng ngang ở trạng thái giới hạn cường độ hay ở trạng thái giới hạn
đặc biệt phải cấu tạo một hệ thống hạn chế bên ngoài hoặc: · Đối với mặt trượt hình
trụ, tải trọng nằm ngang phải thỏa mãn: Hu ≤ 2RWsSS sin (y - b - qu) sinb (14.7.3.3-1) · Đối với mặt hình cầu,
tải trọng ngang phải thỏa mãn: Hu ≤ pR2
sSS sin2 (y - b - qu) sinb (14.7.3.3-2) trong đó:
(14.7.3.3-3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: Hu = tải trọng nằm
ngang tính toán (N) L = chiều dài chiếu của
mặt trượt thẳng góc với trục quay (mm) PD = tải trọng nén
sử dụng do các tải trọng thường xuyên (N) R = bán kính của mặt trượt
cong (mm) W = chiều dài của mặt
trượt hình trụ (mm) b = góc giữa đường thẳng
đứng và hợp lực của tải trọng (RAD) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 sSS = ứng suất tiếp
xúc trung bình tối đa trong trạng thái giới hạn cường độ được áp dụng cho vật
liệu PTFE theo Bảng 14.7.2.4-1 hay cho đồng thau theo Bảng 14.7.7.3-1 (MPa) y = góc phân giác đối diện
của mặt cong (RAD) 14.7.4. CÁC GỐI CHẬU 14.7.4.1. Tổng
quát Ở nơi mà các gối chậu
được cung cấp với tấm trượt PTFE để đảm bảo cả chuyển vị quay và nằm ngang, các
mặt trượt và các hệ dẫn bất kỳ phải được thiết kế phù hợp với các quy định của
các Điều 14.7.2 và 14.7.9. Các cấu kiện quay của
gối chậu phải bao gồm ít nhất một chậu, một píttông, một đĩa chất dẻo và các vòng
bịt kín. Vì mục đích thiết lập
các lực và các biến dạng áp đặt lên gối chậu, trục quay phải lấy nằm trên mặt phẳng
nằm ngang ở nửa chiều cao của đĩa chất dẻo. 14.7.4.2. Vật
liệu Đĩa chất dẻo phải được
làm từ một hợp chất căn cứ trên cao su thiên nhiên nguyên chất hoặc neopren nguyên
chất phù hợp AASHTO M251 (ASTM D4014). Độ cứng danh định phải nằm giữa 50 và 60
trên
thang
Shore A. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các vòng bịt kín bằng đồng
thau thỏa mãn các Điều 14.7.4.5.2 và 14.7.4.5.3 phải phù hợp với ASTM B36M (nửa
cứng) đối với các vòng có mặt cắt ngang hình chữ nhật, và Federal Specification
QQB626, Composition 2, đối với các vòng có mặt cắt ngang hình tròn. 14.7.4.3. Các
yêu cầu về hình học Chiều cao của đĩa chất dẻo, hr, phải thỏa
mãn: hr ³ 3,33Dp qu (14.7.4.3.-1) trong đó: Dp = đường kính trong của chậu (mm) qu = độ quay thiết kế quy định trong Điều 14.4.2 (RAD) Các kích thước của các
cấu kiện của gối chậu phải được thỏa mãn các yêu cầu sau đây dưới sự tổ hợp ít thuận
lợi nhất của các chuyển vị và sự quay tính toán: · Chậu phải đủ cao để cho phép vòng bịt và vành của pittông
vẫn ở trong sự tiếp xúc hoàn toàn với mặt thẳng đứng của vách chậu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.4.4. Đĩa
chất dẻo Ứng suất trung bình trên
chất dẻo ở trạng thái giới hạn sử dụng không được vượt quá 25 MPa. Để quay dễ
dàng, các mặt trên và dưới của chất dẻo phải được xử lý với chất bôi trơn không
có hại cho chất dẻo. Có thể dùng các đĩa PTFE mỏng đặt trên mặt trên và mặt
dưới của chất dẻo. 14.7.4.5. Các
vòng bịt 14.7.4.5.1. Tổng
quát Phải sử dụng vòng bịt
giữa chậu và pittông. Ở trạng thái giới hạn sử dụng, các vòng bịt phải thích hợp
để ngăn ngừa sự bật ra của chất dẻo dưới tải trọng nén và tác động đồng thời
của các sự quay theo chu kỳ. Ở trạng thái giới hạn cường độ, các vòng bịt cũng phải
thích hợp để ngăn ngừa sự bật ra của chất dẻo dưới tải trọng nén và tác động
đồng thời của sự quay tĩnh. Các vòng đồng thau thỏa
mãn các yêu cầu của Điều 14.7.4.5.2 hoặc Điều 14.7.4.5.3 có thể được sử dụng mà
không có thử nghiệm để thỏa mãn các yêu cầu ở trên. Người kỹ sư có thể chấp
nhận các hệ thống bịt kín khác trên cơ sở có chứng minh bằng thí nghiệm. 14.7.4.5.2. Các
vòng có các mặt cắt ngang hình chữ nhật Phải sử dụng ba vòng hình chữ nhật. Mỗi vòng phải là
tròn ở trong mặt phẳng, nhưng phải bị cắt ở một điểm trên chu vi của nó. Các
mặt của chỗ cắt phải ở trên một mặt phẳng tạo thành 45o với đường
thẳng đứng và với tiếp tuyến của chu vi. Các vòng phải được định vị để các chỗ
cắt trên mỗi vòng trong ba vòng cách đều theo chu vi của chậu. Chiều rộng của mỗi vòng phải không nhỏ hơn 0,02 Dp
hoặc 6,0 mm, và phải không vượt quá 19 mm. Chiều cao của mỗi vòng không được
nhỏ hơn 0,2 lần chiều rộng của nó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải sử dụng một vòng kín hình tròn với đường kính
ngoài Dp. Nó phải có một đường kính của mặt cắt ngang không nhỏ hơn
0,0175 Dp hoặc 8 mm. 14.7.4.6. Chậu
gối Chậu gối phải bao gồm ít nhất một vách và đáy. Tất cả
các cấu kiện của chậu phải được thiết kế để thực hiện vai trò của một đơn vị
kết cấu đơn. Chiều dày tối thiểu của bản dưới gối tựa trực tiếp
lên bê tông hay vữa phải thỏa mãn: · tbase ³ 0,06 Dp và (14.7.4.6-1) · tbase ³ 19 mm(14.7.4.6-2) Chiều dày của bản dưới
gối tựa trực tiếp lên dầm thép hoặc bản phân bố tải trọng phải thỏa mãn: · tbase ³ 0.04 Dp và (14.7.4.6-3) · tbase ³ 12,5 mm (14.7.4.6-4) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pr = 2 j Fy tw hp
(14.7.4.6-5) trong đó: tw ³ 20 mm (14.7.4.6-6) ở đây: Pr = sức kháng tính toán của vách chậu (N) tw = chiều dày vách chậu (mm) Fy = cường độ chảy dẻo của thép (MPa) hp = chiều cao của chậu (mm) j = hệ số sức kháng lấy bằng 0,90. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.4.7.
Pittông Pittông phải có cùng dạng mặt như bên trong của chậu.
Chiều dày của nó phải thích hợp để chịu các tải trọng đặt lên nó, nhưng không
được nhỏ hơn 6,0% của đường kính trong của chậu, Dp, trừ ở vành. Chu vi của pittông phải có một vành tiếp xúc qua đó
các tải trọng nằm ngang có thể được truyền tới. Trong các chậu hình tròn, bề
mặt của nó có thể là hoặc hình trụ hoặc hình cầu. Thân của pittông ở trên vành phải
được làm giật vào hoặc vuốt thon để ngăn ngừa bị kẹt. Chiều cao, w, của vành
pittông phải đủ lớn để truyền các lực nằm ngang tính toán giữa chậu và pittông. Các gối chậu chịu các
tải trọng ngang phải được tính toán sao cho thỏa mãn:
(14.7.4.7-1) Các gối chậu
truyền tải trọng thông qua pittông phải thỏa mãn:
(14.7.4.7-2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (14.7.4.7-3) trong đó: HS = tải trọng sử dụng nằm ngang tác dụng
lên gối (N) qS = góc quay sử dụng tối đa do tổng tải trọng (RAD) Fy = cường độ chảy dẻo của thép (MPa) Dp = đường kính trong của chậu gối (mm) w = chiều cao của vành pittông (mm) tW = chiều dày của vách chậu (mm). Đường kính của vành
pittông phải là đường kính trong của chậu trừ đi một khoảng cách tịnh, c.
Khoảng cách tịnh, c, phải càng nhỏ càng tốt để ngăn ngừa sự bật ra của chất
dẻo, nhưng không nhỏ hơn 0,5 mm. Nếu bề mặt của vành pittông là hình trụ,
khoảng cách tịnh phải thỏa mãn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (14.7.4.7-4) trong đó: Dp = đường kính trong của chậu (mm) w = chiều cao của vành pittông (mm) qu = góc quay thiết kế quy định trong Điều 14.4.2 (RAD) 14.7.5. GỐI CHẤT DẺO
ĐƯỢC TĂNG CƯỜNG THÉP - PHƯƠNG PHÁP B 14.7.5.1. Tổng
quát Có thể thiết kế các gối
chất dẻo có tăng cường thép bằng cách dùng một trong hai phương pháp thường được
gọi là Phương pháp A và Phương pháp B. Trường hợp áp dụng các quy định trong
Điều này, cấu kiện phải thỏa mãn các yêu cầu của Phương pháp B. Trường hợp áp
dụng các quy định của Điều 14.7.6 thì cấu kiện phải đáp ứng các yêu cầu của
Phương pháp A. Các gối chất dẻo được
tăng cường thép phải bao gồm các lớp cốt thép và chất dẻo xen kẽ, dính kết với nhau.
Thêm vào bất kỳ cốt thép bên trong nào, các gối có thể có các tấm thép chịu lực
ở bên ngoài được liên kết vào hoặc lớp chất dẻo ở trên hoặc ở dưới, hoặc được
liên kết vào cả hai lớp chất dẻo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số hình dạng của một lớp gối chất dẻo, Si,
phải lấy bằng diện tích mặt bằng của lớp chia cho diện tích của chu vi tự do
phồng ra. Đối với các gối hình chữ nhật không có lỗ,hệ số hình dạng của một lớp
có thể lấy như sau:
(14.7.5.1-1) trong đó: L = chiều dài của gối chất dẻo hình chữ nhật (song
song với trục dọc của cầu) (mm) W = chiều rộng của gối theo phương ngang(mm) hri = chiều dày của lớp chất dẻo thứ i
trong gối chất dẻo (mm) Đối với các gối hình tròn không có lỗ, hệ số hình
dạng của một lớp có thể lấy như sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: D = đường kính của hình chiếu của bề mặt được đặt tải
của gối trong mặt phẳng nằm ngang - (mm). 14.7.5.2. Các
tính chất vật liệu Chất dẻo phải có mô đun
đàn hồi trượt từ 0,60 đến 1,2 MPa và độ cứng danh định từ 50 đến 60 trên thang
Shore A, và phải tuân theo các yêu cầu của Phần 18.2 của Tiêu chuẩn Thi công
cầu AASHTO LRFG. Mô đun cắt của chất dẻo ở 23oC phải được
dùng làm cơ sở cho thiết kế. Nếu chất dẻo được quy định rõ ràng bằng mô đun cắt
của nó, thì giá trị đó phải được sử dụng trong thiết kế và các đặc tính khác phải
được lấy từ Bảng 1. Nếu vật liệu được quy định bằng độ cứng của nó, mô đun cắt phải
lấy theo giá trị thích hợp nhỏ nhất từ phạm vi về độ cứng đó được cho trong
Bảng 1. Các giá trị trung gian có thể có được bằng nội suy. Bảng 14.7.5.2-1 - Mô đun cắt, G Độ cứng (Shore A) 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 Mô đun cắt @ 23o C 0,66 - 0,90 0,90 - 1,38 1,38 - 2,07 Độ uốn do từ biến @ 25 năm chia cho độ uốn tức thời 0,25 0,35 0,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.5.3.1. Phạm
vi Các gối thiết kế theo
các quy định ở đây phải được kiểm tra theo các yêu cầu đối với các gối chất dẻo
được tăng cường thép theo quy định trong Phần 818 của Tiêu chuẩn Thi công. 14.7.5.3.2. Ứng
suất nén Trong bất kỳ lớp gối
chất dẻo nào, ứng suất nén trung bình ở trạng thái giới hạn sử dụng phải thỏa
mãn: · Đối với gối chịu biến dạng cắt: ss ≤ 1,66 GS ≤ 11,0 Mpa (14.7.5.3.2-1) sL ≤ 0,66 GS (14.7.5.3.2-2) · Đối với các gối được cố định chống lại biến dạng cắt: ss ≤ 2,00 GS ≤ 12,0 Mpa (14.7.5.3.2-3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: ss = ứng suất nén trung bình do tổng tải trọng (MPa) sL = ứng suất nén trung bình do hoạt tải (MPa) G = mô đun cắt của chất dẻo (MPa) S = hệ số hình dạng của lớp dày nhất của gối. 14.7.5.3.3. Độ
lún do nén Các độ lún của gối chất dẻo do tổng tải trọng và
riêng hoạt tải phải được xem xét riêng biệt. Độ lún tức thời phải lấy như sau: d = S ei hri (14.7.5.3.3-1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ei = ứng biến nén tức thời trong lớp chất dẻo thứ i của gối
cán mỏng hri = chiều dày của lớp chất dẻo thứ i
trong gối cán mỏng (mm) Các giá trị của ei phải được xác định từ các kết quả
thí nghiệm hoặc bằng phân tích khi xem xét các độ lún lâu dài. Các tác động của
từ biến của chất dẻo phải được cộng vào độ uốn tức thời. Các tác động từ biến
cần được xác định từ các thông tin liên quan đến hợp chất chất dẻo sử dụng.
Trong tình trạng thiếu các số liệu đặc trưng vật liệu, có thể sử dụng các giá
trị cho trong Điều 14.7.5.2. 14.7.5.3.4. Biến
dạng cắt Chuyển vị ngang của kết cấu phần trên cầu, Do, phải được lấy bằng chuyển vị lớn
nhất gây ra bởi từ biến, co ngót, kéo sau kết hợp với các hiệu ứng nhiệt tính
theo quy định của Điều 3.12.2. Biến dạng cắt lớn nhất của gối trong trạng thái giới
hạn sử dụng, DS, phải được lấy bằng Do đã được điều chỉnh để xét đến độ
cứng của kết cấu phần dưới và phương pháp thi công. Nếu mặt trượt ma sát thấp
được trang bị thì không cần lấy DS có giá trị lớn hơn biến dạng tương ứng đoạn trượt đầu tiên. Gối phải thỏa mãn: hrt ³ 2Ds (14.7.5.3.4-1) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ds = Độ biến dạng cắt lớn nhất của chất dẻo ở trạng thái giới
hạn sử dụng (mm) 14.7.5.3.5. Nén
và quay kết hợp Các quy định của Phần
này phải áp dụng ở trạng thái giới hạn sử dụng. Các sự quay phải được lấy theo tổng
lớn nhất của các tác động của sự thiếu song song ban đầu và sự quay đầu dầm
theo sau do các tải trọng và các chuyển động đặt lên. Các gối phải được thiết
kế để không xảy ra sự nhổ lên dưới bất kỳ tổ hợp tải trọng và các sự quay tương
ứng nào. Các gối hình chữ nhật, để thỏa mãn các yêu cầu không
bị nhổ lên, có thể được dùng nếu như chúng thỏa mãn:
(14.7.5.3.5-1) Các gối chữ nhật chịu biến dạng cắt cũng phải thỏa
mãn:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các gối chữ nhật cố định đối với biến dạng cắt cũng
phải thỏa mãn:
(14.7.5.3.5-3) trong đó: n = số lượng các lớp bên trong của chất dẻo hri = chiều cao của lớp chất dẻo thứ i
(mm) sS = ứng suất trong chất dẻo (MPa) B = chiều dài của tấm gối nếu quay xung quanh trục
ngang của nó, hoặc chiều rộng của tấm gối nếu quay xung quanh trục dọc của nó
(mm) qS = độ quay xung quanh bất kỳ trục nào của tấm gối (RAD) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14.7.5.3.5-4) Các gối tròn
chịu biến dạng cắt cũng phải thỏa mãn:
(14.7.5.3.5-5) Các gối tròn
cố định đối với biến dạng cắt cũng phải thỏa mãn:
(14.7.5.3.5-6) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D = đường kính của tấm gối
(mm) 14.7.5.3.6. ổn
định của các gối chất dẻo Các gối phải được nghiên
cứu về mặt ổn định ở các tổ hợp tải trọng của trạng thái giới hạn sử dụng quy định
trong Bảng 3.4.1-1. Các gối thỏa mãn Phương
trình 1 phải được xem là ổn định, và không cần nghiên cứu thêm về độ ổn định. 2A ≤ B (14.7.5.3.6-1) với:
(14.7.5.3.6-2)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: G = mô đun cắt của chất dẻo (MPa) L = chiều dài của gối chất dẻo chữ nhật (song song
với trục dọc cầu) (mm) W = chiều rộng của gối trong phương ngang (mm) trong đó: Đối với gối hình chữ nhật nơi mà L lớn hơn W, phải nghiên
cứu sự ổn định bằng đổi chỗ L và W trong các Phương trình 2 và 3. Đối với các gối tròn, có thể nghiên cứu sự ổn định
bằng sử dụng các phương trình cho gối vuông với W = L = 0,8D. Đối với các gối chữ nhật, ứng suất nén sử dụng trung
bình do tổng tải trọng ss phải được thỏa mãn: · Nếu mặt cầu được tự do tịnh tiến ngang: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14.7.5.3.6-4) · Nếu mặt cầu được cố định chống lại tịnh tiến ngang
(14.7.5.3.6-5) 14.7.5.3.7.Cốt
tăng cường Chiều dày của cốt thép tăng cường, hs, phải
thỏa mãn: · Ở trạng thái giới hạn sử dụng;
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Ở trạng thái giới hạn mỏi:
(14.7.5.3.7-2) trong đó: DFTH = ngưỡng mỏi biên độ không đổi chỗ cho Loại A
theo quy định trong Điều 6.6 (MPa) hmax = chiều dày của lớp chất dẻo dày nhất
trong gối chất dẻo (mm) sL = ứng suất nén trung bình sử dụng do hoạt tải (MPa) sS = ứng suất nén trung bình sử dụng do tổng tải trọng (MPa) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu có các lỗ trong cốt tăng cường, chiều dày nhỏ
nhất phải được lấy tăng lên một hệ số bằng hai lần tổng chiều rộng chia cho
chiều rộng thực. 14.7.5.3.8. Các
quy định về cấu tạo chống động đất Các gối di động bằng cao
su phải được cấu tạo neo để chống động đất thích đáng nhằm chống lại các lực
ngang vượt quá sức chịu cắt của gối chậu. Tấm đế và tấm đệm gối phải được làm
rộng hơn để bố trí các bu lông neo. Không được cho các linh kiện xuyên qua cao
su, trừ phi được kỹ sư đồng ý. Phải thiết kế bu lông neo chịu được hiệu ứng tổ
hợp uốn và cắt do tải trọng động đất theo quy định của Điều 14.6.5.3. Phải trang
bị cho các gối cố định cao su các cấu tạo kiềm chế ngang thích đáng chống lại
toàn bộ tải trọng nằm ngang. 14.7.6. CÁC TẤM GỐI CHẤT
DẺO VÀ CÁC GỐI CHẤT DẺO ĐƯỢC TĂNG CƯỜNG THÉP - PHƯƠNG PHÁP A 14.7.6.1. Tổng
quát Các quy định của điều này áp dụng cho thiết kế: · Các tấm gối chất dẻo đơn giản, PEP, · Các tấm gối được tăng cường bằng các lớp sợi thủy tinh
riêng biệt, FGP, và · Các tấm gối được tăng cường bằng các lớp vải bông dày đặt
gần nhau, CDP, và các gối chất dẻo tăng cường thép. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số hình dạng đối với các tấm gối chất dẻo và gối
chất dẻo được tăng cường trong điều này được xác định theo quy định trong Điều
14.7.5.1. 14.7.6.2. Các
tính chất vật liệu Các vật liệu phải thỏa mãn yêu cầu của Điều 14.7.5.2,
trừ mô đun cắt phải từ 0,60 đến 1,70 MPa và độ cứng danh định phải từ 50 đến 70
trên thang Shore A, và phải tuân theo các yêu cầu của Phần 818 của Tiêu chuẩn
Thi công. Điều ngoại trừ này không áp dụng cho các gối chất dẻo tăng cường thép
thiết kế theo quy định của phần này. Lực cắt trên kết cấu gây ra bởi sự biến dạng của chất
dẻo phải được căn cứ trên giá trị G, không nhỏ hơn giá trị của chất dẻo ở 23oC.
Phải bỏ qua các tác động của sự tự chùng. 14.7.6.3. Các
yêu cầu thiết kế 14.7.6.3.1. Phạm
vi Các gối chất dẻo được tăng cường thép có thể được
thiết kế theo điều này, trong trường hợp chúng đủ tiêu chuẩn về các yêu cầu thử
nghiệm phù hợp với các tấm gối chất dẻo. Các quy định cho FGP chỉ áp dụng cho các tấm gối nơi
mà sợi thủy tinh được đặt thành các lớp đôi cách nhau 3,0 mm. Các đặc tính vật lý của neopren và cao su thiên nhiên
được sử dụng trong các gối này phải tuân theo các yêu cầu sau đây của ASTM hoặc
AASHTO với các sửa đổi như được lưu ý: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ASTM AASHTO Hợp chất Yêu cầu Yêu cầu Neorpen D4014 AASHTO M251 Cao su thiên nhiên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 AASHTO M251 Các sửa đổi: · Độ cứng Durometer phải là 50±10 điểm, và · Các mẫu cho các thí nghiệm tập hợp nén phải được chuẩn bị
bằng sử dụng khuôn rập Loại 2. 14.7.6.3.2. Ứng
suất nén Ở trạng thái giới hạn sử dụng, ứng suất nén trung
bình, ss, ở trong bất kỳ lớp nào phải
thỏa mãn: · Đối với PEP: sS ≤ 0,55GS ≤ 5,5 MPa (14.7.6.3.2-1) · Đối với FGP: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Đối với CDP: sS ≤ 10,5 MPa (14.7.6.3.2-3) Đối với FGP, trị số S sử
dụng phải là cho khoảng cách lớn nhất giữa điểm ở giữa của các lớp đôi cốt tăng
cường ở đỉnh và ở đáy của lớp chất dẻo Đối với các gối cao su
có cốt thép theo quy định của Điều này: sS ≤ 7MPa và sS ≤ 1,0 GS (14.7.6.3.2-4) trong đó giá trị s phải lấy
bằng chiều dày của lớp dày nhất của gối. Có thể tăng các giới hạn
ứng suất này lên 10% khi ngăn ngừa được biến dạng cắt. 14.7.6.3.3. Độ
lún do nén Phải áp dụng các quy
định của Điều 14.7.5.3.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chuyển vị nằm ngang của cầu phải được tính toán theo
Điều 14.4. Biến dạng cắt lớn nhất của tấm gối, DS, phải lấy theo chuyển vị nằm ngang
của cầu, được giảm bớt do xét tới độ mềm dẻo của trụ và được sửa đổi theo các
phương pháp thi công. Nếu một mặt trượt ma sát thấp được sử dụng, DS không cần lấy lớn hơn độ biến dạng
tương ứng với lần trượt thứ nhất. Phải áp dụng các quy định của Điều 14.7.5.3.4, trừ
tấm gối phải được thiết kế như sau: · Đối với PEP, FGP và các gối chất dẻo được tăng cường thép: hrt ³ 2 DS (14.7.6.3.4-1) · Đối với CDP: hrt ³ 10 DS (14.7.6.3.4-2) 14.7.6.3.5. Sự
quay Các quy định của điều
này phải áp dụng ở trạng thái giới hạn sử dụng. Chuyển vị quay phải được lấy theo
tổng số lớn nhất của các tác dụng của sự thiếu song song ban đầu và sau đó sự
quay của đầu dầm do các tải trọng và các chuyển động đặt lên. · Các tấm gối chữ nhật phải thỏa mãn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (14.7.6.3.5-1)
(14.7.6.3.5-2) · Các tấm gối tròn phải thỏa mãn:
(14.7.6.3.5-3) trong đó: sS = ứng suất nén
trung bình sử dụng do tổng tải trọng (MPa) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S = hệ số hình dạng của
lớp dày nhất của gối chất dẻo L = chiều dài của gối
chất dẻo chữ nhật (song song với trục dọc cầu) (mm) hrt = tổng chiều dày
chất dẻo trong gối elas-tome (mm) W = chiều rộng của gối
trong phương ngang (mm) D = đường kính của tấm gối
(mm) qs = độ quay xung quanh bất kỳ trục nào của tấm gối (RAD) qs,x = độ quay sử dụng do tổng tải trọng xung quanh trục ngang
(RAD) qs.z = độ quay sử dụng do tổng tải trọng xung quanh trục dọc
(RAD). 14.7.6.3.6. Độ
ổn định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.6.3.7. Cốt
tăng cường Cốt tăng cường trong FGP phải là sợi thủy tinh với
cường độ trong mỗi phương mặt phẳng ít nhất là 15,2 hri tính bằng
N/mm. Vì mục đích của điều này, nếu các lớp của chất dẻo có chiều dày khác
nhau, hri phải lấy theo chiều dày trung bình của hai lớp chất dẻo
dính kết vào cùng cốt tăng cường. Nếu cốt sợi thủy tinh có các lỗ, cường độ của
nó phải được tăng lên trên giá trị nhỏ nhất quy định ở đây tức hai lần chiều
rộng toàn bộ chia cho chiều rộng thực. Cốt tăng cường cho gối chất dẻo tăng cường bằng thép
thiết kế theo những quy định của Điều này phải phù hợp với những yêu cầu của
Điều 14.7.5.3.7. 14.7.6.4. Sự neo
kết Nếu lực cắt tính toán do tấm gối đã biến dạng chịu ở
trạng thái giới hạn cường độ vượt quá một phần năm của lực nén Psd
do các tải trọng thường xuyên thì tấm gối phải được đảm bảo chống lại chuyển vị
nằm ngang. 14.7.7. CÁC BỀ MẶT TRƯỢT BẰNG HỢP KIM ĐỒNG ĐỎ HOẶC
ĐỒNG THIẾC 14.7.7.1. Vật
liệu Hợp kim đồng đỏ hoặc đồng thiếc có thể sử dụng cho: · Các mặt trượt phẳng để thích ứng với các chuyển vị tịnh
tiến, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 · Các chốt hoặc các xilanh cho các bạc lót trục của các gối
đu đưa hoặc các gối khác có các độ quay lớn. Các mặt trượt bằng đồng đỏ hoặc các sản phẩm đúc phải
tuân theo AASHTO M107 (ASTM B22) và phải làm bằng Hợp kim C90500, C91100 hoặc
C86300, trừ phi được quy định khác. Bề mặt đối tiếp phải là thép kết cấu có trị
số độ cứng Brinell ít nhất 100 điểm lớn hơn trị số của đồng thiếc. Các gối di động trượt bằng hợp kim đồng đỏ và đồng
thiếc phải được đánh giá về khả năng chịu cắt và ổn định dưới tải trọng ngang. Mặt đối tiếp phải được làm bằng thép và gia công bằng
máy để phù hợp với hình học của bề mặt đồng thiếc nhằm tạo điều kiện cho đỡ tựa
và tiếp xúc đồng đều. 14.7.7.2. Hệ số
ma sát Hệ số ma sát có thể được
xác định bằng thực nghiệm. Thay thế vào các thí nghiệm như thế, hệ số ma sát
thiết kế có thể lấy bằng 0,1 cho các thành phần đồng đỏ tự bôi trơn và 0,4 cho
các loại khác. 14.7.7.3. Giới
hạn về tải trọng Ứng suất đỡ tựa danh
định do tổ hợp tĩnh và hoạt tải ở trạng thái giới hạn cường độ không được vượt quá
các trị số cho trong Bảng 1. Bảng 14.7.7.3-1- Ứng suất đỡ
tựa ở trạng thái giới hạn cường độ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ỨNG SUẤT ĐỠ TỰA (MPA) C90500 - Loại 1 21 C91100 - Loại 2 21 C86300 - Loại 3 83 14.7.7.4. Các
khe hở và mặt đối tiếp Mặt đối tiếp phải làm
bằng thép và gia công chính xác bằng máy để phù hợp với hình học của bề mặt đồng
thiếc và tạo điều kiện cho đỡ tựa và tiếp xúc đồng đều. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.8.1. Tổng
quát Các kích thước của các cấu kiện của gối đĩa phải là
loại tiếp xúc cứng giữa các thành phần kim loại mà sự tiếp xúc này ngăn ngừa sự
chuyển vị hoặc sự quay hơn nữa và sẽ không xảy ra dưới tổ hợp ít thuận lợi nhất
của các chuyển vị và các độ quay thiết kế ở trạng thái giới hạn cường độ. Gối
đĩa phải được thiết kế cho độ quay thiết kế, qu, quy định trong Điều 14.4.2. Vì mục đích xác định các lực và các biến dạng đặt lên
gối đĩa, trục quay có thể lấy như là nằm trong mặt phẳng nằm ngang ở giữa chiều
cao của đĩa. Đĩa urethan phải được giữ ở vị trí bằng một thiết bị định vị chắc
chắn. Các vòng giới hạn có thể được sử dụng để giữ một phần
tấm chất dẻo chống lại sự giãn nở ngang. Chúng có thể gồm các vòng thép được
hàn vào các tấm ở trên cùng và dưới cùng, hoặc một hốc lõm tròn trong mỗi tấm
đó. Nếu vòng giới hạn được sử dụng, nó cần cao ít nhất là
0,03 Dd. 14.7.8.2. Vật
liệu Đĩa chất dẻo phải được
làm từ một hợp chất gốc urethan polyete, chỉ sử dụng vật liệu nguyên khai. Độ cứng
phải từ 45 đến 65 trên thang Shore D. Các bộ phận kim loại của
gối phải làm bằng thép kết cấu phù hợp với AASHTO M270M hoặc M183 (ASTM A709M)
cấp 250, 345 hay 345W hoặc bằng thép không gỉ phù hợp với ASTM A240M) 14.7.8.3. Đĩa
chất dẻo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ở trạng thái giới hạn sử dụng, đĩa phải được thiết kế
để: · Độ lún tức thời của nó dưới tổng tải trọng không vượt quá
10% của chiều dày của đĩa không chịu ứng suất, và độ lún tăng thêm do từ biến
không vượt quá 8% chiều dày của đĩa không chịu ứng suất; · Các thành phần của gối không nâng lên khỏi nhau ở bất kỳ vị
trí nào, · Ứng suất nén trung bình trên đĩa không vượt quá 35 MPa. Nếu
bề mặt bên ngoài của đĩa không thẳng đứng, ứng suất phải được tính bằng cách sử
dụng diện tích mặt bằng nhỏ nhất của đĩa. Nếu mặt trượt PTFE được sử dụng, các ứng suất trên
mặt trượt PTFE không được vượt quá 75% của các giá trị cho các ứng suất trung
bình và mép được cho trong Điều 14.7.2.4 đối với trạng thái giới hạn cường độ.
ảnh hưởng của các mô men do đĩa urethan gây ra phải được đưa vào trong sự phân
tích ứng suất. 14.7.8.4. Cơ cấu
chịu cắt Trong các gối cố định và
có dẫn hướng, phải cung cấp một cơ cấu chịu cắt để truyền các lực nằm ngang giữa
các tấm thép ở bên trên và bên dưới. Nó phải đủ khả năng chịu lực nằm ngang
trong bất kỳ phương nào bằng lực lớn hơn lực cắt thiết kế hoặc 10% của tải trọng
thẳng đứng thiết kế. Khoảng cách tịnh nằm
ngang thiết kế giữa các thành phần ở bên trên và bên dưới của cơ cấu chống cắt không
được vượt quá giá trị cho các thanh dẫn được cho trong Điều 14.7.9. 14.7.8.5. Các
tấm thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều dày của mỗi tấm của các tấm thép ở bên trên và
bên dưới không được nhỏ hơn 0,045Dd nếu là tiếp xúc trực tiếp với
dầm thép hoặc tấm phân bố, hoặc 0.06 Dd nếu nó đặt trực tiếp trên
vữa hoặc bê tông. 14.7.9. CÁC CHI TIẾT DẪN
HƯỚNG VÀ KIỀM CHẾ 14.7.9.1. Tổng
quát Các chi tiết dẫn hướng
có thể được sử dụng để ngăn ngừa chuyển vị theo một phương. Các chi tiết kiềm chế
có thể được sử dụng để cho phép chỉ chuyển vị giới hạn trong một hoặc nhiều
phương hơn. Các chi tiết dẫn hướng và kiềm chế phải có vật liệu ma sát thấp ở
các mặt tiếp xúc trượt của chúng. 14.7.9.2. Các
tải trọng thiết kế Các chi tiết dẫn hướng hoặc kiềm chế phải được thiết
kế bằng sử dụng các tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn cường độ quy định
trong Bảng 3.4.1-1 cho trị số lớn hơn của hoặc: · Lực thiết kế nằm ngang tính toán, hoặc · 10% của lực thẳng đứng tính toán tác động lên tất cả các
gối ở tại chỗ bị uốn cong chia cho số lượng các gối có dẫn hướng ở tại chỗ bị
uốn cong. Các chi tiết dẫn hướng và kiềm chế phải được thiết kế
cho các lực động đất hoặc va chạm có thể áp dụng được bằng sử dụng tổ hợp tải
trọng ở trạng thái giới hạn đặc biệt của Bảng 3.4.1-1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với các gối thép,
chi tiết dẫn hướng hoặc kiềm chế phải được làm từ thép phù hợp với AASHTO M270M
(ASTM A709 M) cấp 250, 345 hoặc 345W, hoặc thép không gỉ phù hợp với ASTM
A240M. Đối với các gối bằng nhôm, chi tiết dẫn hướng cũng có thể bằng nhôm. Vật liệu bề mặt tiếp xúc
ma sát thấp phải được kỹ sư chấp nhận. 14.7.9.4. Các
yêu cầu về hình học Các chi tiết dẫn hướng phải
song song với nhau, đủ dài để thích ứng với toàn bộ chuyển vị thiết kế của gối
ở trong phương trượt, và phải cho phép trượt tự do nhỏ nhất là 0,8 mm và lớn
nhất là 1,6 mm trong phương bị kiềm chế. Các chi tiết dẫn hướng phải được thiết
kế tránh bị kẹt dưới mọi tải trọng thiết kế, các chuyển vị kể cả quay. 14.7.9.5. Căn cứ thiết kế 14.7.9.5.1. Vị trí tải trọng Phải giả thiết lực nằm ngang tác dụng vào thiết bị
dẫn hướng hay thiết bị kiềm chế tác dụng ở trọng tâm của vật liệu mặt đối tiếp
bằng vật liệu ma sát thấp. Khi thiết kế liên kết nối giữa thiết bị dẫn hướng
hay thiết bị kiềm chế với thân của hệ thống gối, phải xét đến cả lực cắt và mô
men lật. Thiết kế và cấu tạo chi tiết của các bộ phận gối để
chống lại tải trọng ngang bao gồm cả tải trọng động đất, được xác định theo
Điều 14.6.3.1 phải đảm bảo cường độ và độ dẻo thích hợp. Các thanh dẫn hướng và
các vòng chăn hay đai ốc tại các đầu của chốt và các thiết bị tương tự phải được
thiết kế hoặc chống lại các tải trọng tác dụng lên nó hoặc phải đảm bảo một
đường truyền tải trọng để có thể làm việc trước khi vượt quá chuyển vị tương
đối của kết cấu phần dưới và kết cấu phần trên. 14.7.9.5.2. ứng
suất tiếp xúc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.7.9.6. Sự gắn
kết của vật liệu ma sát thấp Vật liệu ma sát thấp phải được gắn bằng ít nhất hai
phương pháp bất kỳ trong số ba phương pháp sau đây; · Kẹp chặt cơ học · Gắn dính chặt · Khóa liên động cơ học với lớp nền kim loại. 14.7.10. CÁC HỆ GỐI KHÁC Các hệ gối làm từ các
thành phần không được quy định trong các Điều từ 14.7.1 suốt đến 14.7.9 cũng có
thể được sử dụng, tùy thuộc vào sự chấp thuận của Kỹ sư. Các gối như thế phải thích
hợp để chịu các lực và các biến dạng đặt lên chúng ở các trạng thái giới hạn sử
dụng, cường độ và đặc biệt mà không có sự cố về vật liệu và không gây ra các
biến dạng bất lợi cho sự hoạt động đúng đắn của chúng. Các kích thước của gối phải
được lựa chọn để cung cấp các chuyển động thích hợp ở mọi lúc. Các vật liệu phải
có đủ cường độ, độ cứng, và sức kháng từ biến và sự phong hóa để bảo đảm sự
hoạt động đúng đắn của gối suốt tuổi thọ thiết kế của cầu. Kỹ sư phải xác định các
thí nghiệm mà gối phải thỏa mãn. Các thí nghiệm phải được thiết kế để chứng minh
bất kỳ nhược điểm nào có khả năng ở trong hệ dưới riêng tải trọng nén, cắt hoặc
quay hoặc các tổ hợp của chúng. Phải yêu cầu thí nghiệm dưới tải trọng kéo dài
và theo chu kỳ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14.8.1. CÁC TẤM PHÂN BỐ TẢI TRỌNG Gối, cùng với bất kỳ các tấm phụ thêm nào, phải được
thiết kế để: · Hệ tổ hợp là đủ cứng để ngăn ngừa các sự cong vênh của gối
có thể làm xấu đi sự hoạt động đúng đắn của gối, · Các ứng suất đặt lên kết cấu đỡ thỏa mãn các giới hạn quy
định trong các Phần 5, hoặc 6, và · Gối có thể được thay thế trong phạm vi các giới hạn của
chiều cao kích do Kỹ sư quy định mà không gây hư hại gối, các tấm phân bố hoặc
kết cấu đỡ. Nếu không cho giới hạn nào thì phải sử dụng chiều cao 9,5 mm. Sức kháng của các thành phần thép phải được tuân theo
Phần 6. Thay thế cho phương pháp phân tích chính xác hơn, tải
trọng từ gối do lớp vữa nền chịu hoàn toàn, có thể giả định là phân bố theo độ
dốc nằm ngang so với thẳng đứng là 1,5: 1, từ mép của cấu kiện nhỏ nhất của gối
chịu tải trọng nén. Phải sử dụng và thiết kế các bộ phận tăng cứng gối
cho các dầm thép theo quy định của Phần 6. Phải đảm bảo các liên kết dùng cho tấm đế gối và tấm
đệm gối có đủ khả năng chống lại các tải trọng ngang, bao gồm các tải trọng
động đất được xác định theo quy định của Điều 14.6.5.3. Các tấm đế gối phải được
mở rộng để bố trí các bu lông neo khi cần thiết. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dưới đầy đủ tải trọng thường xuyên tiêu chuẩn ở nhiệt
độ trung bình hàng năm tại hiện trường cầu, nếu độ nghiêng của mặt dưới của dầm
đối với mặt nằm ngang vượt quá 0,01 RAD, thì phải dùng một tấm vát để tạo một
mặt ngang bằng. 14.8.3. NEO VÀ BU LÔNG NEO 14.8.3.1. Tổng
quát Phải đảm bảo tất cả các tấm phân bố tải trọng và các
gối có tấm thép bên ngoài, được giữ chắc chắn vào bệ đỡ bằng liên kết bu lông
hay hàn. Phải đảm bảo tất cả các dầm được giữ chắc chắn vào
gối đỡ bằng hệ thống liên kết có thể chống lại các lực nằm ngang tác dụng lên
chúng. Không được phép tách các bộ phận gối với nhau. Các liên kết phải chịu
được tổ hợp tải trọng bất lợi nhất ở trạng thái giới hạn cường độ và phải bố
trí các liên kết vào các vị trí cần thiết để ngăn ngừa sự tách rời giữa các bộ
phận. Phải neo các giàn, dầm và dầm thép cán một cách an
toàn vào kết cấu phần dưới. Nếu có thể được, cần chôn các bu lông neo vào bê
tông của kết cấu phần dưới, nếu không như vậy, có thể chèn vữa tại chỗ vào các
bu lông neo. Các bu lông neo có thể được làm móc chẻ hay ren để đảm bảo gắn
chắc vào vật liệu dùng để chèn chúng vào trong các lỗ. Sức kháng tính toán của bu lông neo phải lớn hơn hiệu
ứng lực tính toán do tổ hợp tải trọng cường độ I và do tất cả các tổ hợp tải
trọng đặc biệt phù hợp. Phải xác định sức kháng kéo của bu lông neo theo quy
định của Điều 6.13.2.10.2. Phải xác định sức kháng cắt của các bu lông neo và
các đinh chốt theo quy định của Điều 6.13.2.7. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải lấy sức kháng ép tựa của bê tông theo quy định
của Điều 5.7.5. Xác định hệ số điều chỉnh m phải căn cứ vào sự phân bố không
đều của ứng suất đỡ tựa. 14.8.3.2. Các
yêu cầu về cấu tạo chi tiết và thiết kế động đất Phải thiết kế bu lông neo được dùng để chống tải
trọng động đất trong trạng thái làm việc dẻo. Cần bố trí đủ cốt thép xung quanh
các bu lông neo để truyền các lực nằm ngang và để neo chúng vào khối kết cấu
phần dưới. Phải nhận dạng rõ các bề mặt có thể có thể nứt nẻ của bê tông liền
kề hệ thống neo gối và phải tính toán khả năng chịu ma sát cắt của chúng. 14.9. BẢO VỆ
CHỐNG ĂN MÒN Tất cả các phần thép bị
nhô ra ngoài của gối không được làm bằng thép không gỉ thì phải được bảo vệ chống
ăn mòn bằng cách phủ kẽm, mạ kẽm nóng hoặc sơn phủ được kỹ sư chấp nhận.
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 272:2005 về tiêu chuẩn thiết kế cầu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 272:2005 về tiêu chuẩn thiết kế cầu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
14.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|