Mức công suất, dBm
|
Mức tương đối lớn
nhất (dB) tại các độ lệch của sóng mang (kHz) với độ rộng băng đo của bộ lọc
đo (kHz)
|
0
|
100
|
200
|
250
|
400
|
600 – 1800
|
³ 43
|
0
|
+0,5
|
-30
|
-33
|
-60
|
-70
|
41
|
0
|
+0,5
|
-30
|
-33
|
-60
|
-68
|
39
|
0
|
+0,5
|
-30
|
-33
|
-60
|
-66
|
37
|
0
|
+0,5
|
-30
|
-33
|
-60
|
-64
|
35
|
0
|
+0,5
|
-30
|
-33
|
-60
|
-62
|
≤ 33
|
0
|
+0,5
|
-30
|
-33
|
-60
|
-60
|
Các giá trị giới hạn trong bảng 1 tại các độ
lệch khỏi tần số sóng mang (kHz) là tỷ số của công suất đo được so với công suất
đo theo bước “c” đối với cùng một mức công suất tĩnh.
Với các mức công suất khác có thể tìm bằng
phương pháp nội suy tuyến tính.
4.1.4.1.5 Chỉ tiêu cho BTS nhỏ (micro - BTS)
Đo kiểm phải thực hiện cho 1 TRX.
Đối với mỗi mức công suất tĩnh, công suất đo
trong các bước đo kiểm “d” và “e” không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong
bảng 1 đối với mức công suất đo được trong bước “b”, ngoại trừ trường hợp một
hay nhiều ngoại lệ cho BTS nhỏ và các mức giá trị đo nhỏ nhất được áp dụng.
Đối với mỗi mức công suất tĩnh, tỉ số của
công suất đo được trong các bước đo kiểm “f” và “g” trên công suất đo được ở
bước “c” đối với cùng một mức công suất tĩnh không được vượt quá -70 dBm, ngoại
trừ trường hợp một hay nhiều ngoại lệ cho BTS nhỏ và các mức giá trị đo nhỏ
nhất được áp dụng.
Những ngoại lệ và các mức giá trị đo nhỏ nhất
sau đây áp dụng cho BTS nhỏ:
1. Trong khoảng tần số từ 600 kHz đến 6 MHz
cao hơn và thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 dải với độ rộng 200 kHz có tâm
ở tần số là bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được chấp
nhận.
2. Với độ lệch tần số lớn hơn 6 MHz từ tần số
sóng mang và lên tới 12 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số là số bội số
của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Phổ điều chế
liên tục - Các giá trị nhỏ nhất đối với BTS nhỏ
Phân loại công suất
của BTS nhỏ
Phổ lớn nhất do
điều chế và tạp âm trong 100 kHz, dBm
M1
-59
M2
-64
M3
-69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.2.1 Mục đích đo kiểm
Thẩm tra phổ RF cửa ra do thăng giáng của
công suất không được vượt quá những giới hạn nhất định.
4.1.4.2.2 Các bước đo kiểm
Nhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX có trong
BTS, trường hợp:
1 TRX: TRX phải được đo kiểm tại các điểm tần
số B, M, và T.
2 TRX: một TRX được dùng cho BCCH và TRX còn
lại phải được kích hoạt và đo kiểm tại các điểm tần số B, M và T.
3 TRX: một TRX được dùng cho BCCH và 2 TRX còn
lại phải được kích hoạt và đo kiểm. Việc đo kiểm phải được thực hiện tại các
điểm tần số B, M, T và cả hai TRX phải được đo kiểm ít nhất trên cùng một tần
số.
4 TRX hoặc nhiều hơn: một TRX được dùng cho
BCCH, ba TRX phải được đo kiểm trong đó: một tại B, một tại M và một tại T.
Trong trường hợp TRX dùng cho BCCH khác về tính
chất vật lý với các TRX còn lại thì chính nó cũng phải được đo kiểm tại các
điểm tần số B, M và T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng băng phân giải: 30 kHz
Độ rộng băng video: 100 kHz
Quét tần số “0”
Giữ được đỉnh
Các độ lệch khỏi tần số mang sau đây được dùng:
400, 600, 1200 và 1800 kHz.
b. Tất cả các khe thời gian của TRX hoặc các
TRX đo kiểm phải được kích hoạt tại mức cao nhất của công suất tĩnh và công suất
đo được như mô tả trong bước “a”. Nếu sử dụng SFH tổng hợp, đo kiểm phải được
lặp lại cho TRX hoặc các TRX được kích hoạt và không dùng cho BCCH với sự nhảy
tần giữa các tần số B, M và T.
c. Tất cả các khe thời gian của TRX hoặc các
TRX đo kiểm phải được kích hoạt tại mức thấp nhất của điều khiển công suất tĩnh
và công suất đo được như mô tả ở bước “a”. Nếu sử dụng SFH tổng hợp, việc đo
kiểm phải được lặp lại cho TRX hoặc các TRX được kích hoạt và không dùng cho
BCCH với sự nhảy tần giữa các tần số B, M và T.
d. Những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH
phải được cấu hình với các khe thời gian xen kẽ kích hoạt ở mức điều khiển công
suất tĩnh cao nhất, các khe thời gian còn lại ở trạng thái rỗi như được biểu
thị ở hình 2b và công suất đo được như đó mô tả ở bước “a”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Nếu BTS có tính năng điều khiển công suất
đường xuống linh hoạt, những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH phải được cấu hình
với sự chuyển tiếp giữa các khe thời gian hoạt động tại mức điều khiển công suất
tĩnh cao nhất và các khe thời gian hoạt động tại mức điều khiển công suất động
thấp nhất có thể, các khe thời gian rỗi được biểu thị ở hình 2a, công suất đo
được như mô tả ở bước “a”.
Hình 2a: Dạng công suất/khe
thời gian (có điều khiển công suất RF)
Hình 2b: Dạng công suất
/khe thời gian (không có điều khiển công suất RF)
4.1.4.2.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
4.1.4.2.4 Chỉ tiêu
Công suất đo được không vượt quá các giới hạn
chỉ ra trong bảng 3 hoặc -36 dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần số, kHz
Công suất, dBc
400
-57
600
-67
1200
-74
1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy
phát
4.1.5.1 Các điều kiện đo kiểm đối với phát xạ
giả dẫn được xác định riêng đối với băng tần phát của BTS.
4.1.5.1.1 phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten
của máy phát nằm trong băng tần phát của BTS.
4.1.5.1.2 Mục đích đo kiểm
Đo phát xạ giả trong băng tần phát của BTS từ
đầu nối ăng ten máy phát khi có một TX hoạt động.
4.1.5.1.3 Các bước đo kiểm
BTS phải được cấu hình với một TRX hoạt động
tại mức công suất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Việc đo kiểm phải được
thực hiện tại các điểm tần số B, M và T của kênh tần số RF. Nhảy tần chậm phải
được ngắt.
Đầu nối ăng ten của Tx phải nối tới một máy
phân tích phổ hoặc vôn mét chọn lọc với cùng trở kháng đặc tính. Phải lưu giữ giá
trị đỉnh. Công suất phải được đo kiểm.
Đối với các tần số có độ lệch trong khoảng:
1,8 MHz ≤ f < 6 MHz từ tần số sóng mang và nằm trong băng tần của máy phát BTS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tần số có độ lệch ³ 6 MHz từ tần số sóng mang và nằm
trong băng tần của máy phát BTS:
Thiết bị đo phải được cấu hình với độ rộng
băng phân giải bằng 100 kHz và độ rộng băng video bằng xấp xỉ ba lần giá trị
này.
4.1.5.1.4 Điều kiện môi trường đo kiểm:
Bình thường.
4.1.5.1.5 Chỉ tiêu:
Công suất lớn nhất ≤ - 36 dBm.
4.1.5.2 phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten máy
phát nằm ngoài băng phát của BTS.
4.1.5.2.1 Mục đích đo kiểm
Đo kiểm này nhằm đo phát xạ giả từ đầu nối
ăng ten máy phát của BTS nằm ngoài băng tần phát của BTS khi các máy phát đang
hoạt động, đồng thời đo kiểm những yêu cầu về xuyên điều chế trong nội bộ BTS
(nằm bên ngoài các băng tần phát và thu của BTS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. BTS phải được cấu hình với tất cả các máy
phát hoạt động tại công suất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Nếu một TRX được
dùng cho BCCH, nó phải được phân bố điểm tần số M. Toàn bộ các TRX còn lại phải
được phân bố như sau: đầu tiên là kênh tần số B, sau đó là kênh T, kế tiếp được
phân bố đều nhau trong băng phát của BTS. Nhảy tần chậm phải được ngắt.
b. Đầu nối ăng ten phát phải được nối tới máy
phân tích phổ hoặc vôn mét chọn lọc có cùng trở kháng đặc tính. Thiết bị đo
phải được cấu hình với độ phân giải và độ rộng băng video bằng 100 kHz. Thời
gian quét nhỏ nhất phải là 75 ms và đáp ứng/kết quả phải được lấy trung bình
qua 200 lần quét. Công suất phải được đo trên băng thu của BTS.
c. Bước “b” phải được lặp lại đối với băng
tần số sau: từ 1805 đến 1880 MHz.
d. BTS phải được cấu hình như trong bước “a”,
ngoại trừ TRX không được dùng cho BCCH sẽ phát đủ công suất trên các khe thời
gian xen kẽ. Các khe thời gian hoạt động phải như nhau đối với tất cả các TRX.
Nếu có nhảy tần chậm, mỗi TRX không được dùng cho BCCH sẽ nhảy qua toàn bộ khoảng
tần số xác định trong bước “a”. Thiết bị đo phải được cấu hình như trong bảng
4; giá trị đỉnh phải được lưu giữ và độ rộng băng video phải xấp xỉ bằng ba lần
của độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không đạt được thì nó
phải là giá trị lớn nhất có thể và tối thiểu là 1 MHz.
Công suất phải được đo qua khoảng tần số từ
100 kHz đến 12,75 GHz nằm ngoài băng tần phát của BTS.
Bảng 4: Đo phát xạ
giả nằm ngoài băng tần phát
Băng tần số
Độ lệch tần số, MHz
Độ rộng băng phân
giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kHz
Từ 50 MHz đến 500 MHz
100 kHz
Từ 500 MHz đến 12,75 GHz và ngoài băng tần
phát
Lệch khỏi biên của
băng phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 5
³ 10
³ 20
³ 30
30 kHz
100 kHz
300 kHz
1 MHz
3MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường
4.1.5.2.4 Chỉ tiêu
i) Công suất lớn nhất đo tại bước “c” không
được vượt quá -47 dBm.
ii) Công suất lớn nhất đo tại bước “e” không
được vượt quá:
-36 dBm đối với tần số ≤ 1 GHz.
-30 dBm đối với tần số > 1GHz.
4.1.6 Suy hao xuyên điều chế
4.1.6.1 Mục đích đo kiểm
Phép đo này nhằm thẩm tra khả năng của thiết
bị phát RF đối với việc hạn chế xuống dưới mức xác định trước các tín hiệu không
mong muốn hình thành trên những phần tử phi tuyến gây ra khi có tín hiệu vô
tuyến ở đầu ra của máy phát và tín hiệu nhiễu tới máy phát qua ăng ten phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có SFH trong BTS, nó phải được ngắt khi
đo kiểm.
Nhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX trong
BTS. BTS phải được cấu hình với số lượng lớn nhất của các TRX. Việc đo kiểm
phải được thực hiện với số lượng của các TRX và tần số được xác định phù hợp.
Chỉ TRX đo kiểm được kích hoạt. Toàn bộ các
TRX còn lại ở trạng thái rỗi trên một ARFCN trong băng tần hoạt động được nhà
sản xuất khai báo đối với BTS.
Cửa ra ăng ten của TX đo kiểm bao gồm bộ kết
hợp phải được nối tới một thiết bị ghép, tạo ra tải của TX là 50 W. Nhà sản xuất phải khai báo giới hạn
tần số (trên và dưới) đối với TX, tần số của tín hiệu đo kiểm phải nằm trong
băng này. Tín hiệu đo kiểm là tín hiệu không được điều chế và tần số phải là x
MHz lệch khỏi tần số của TX đo kiểm. TRX đo kiểm phải được thiết lập ở mức công
suất tĩnh “0” và mức công suất của tín hiệu đo kiểm phải điều chỉnh thấp hơn 30
dB so với mức tĩnh “0”. Tín hiệu đo kiểm được biểu thị trên hình 3. Mức công suất
của tín hiệu đo kiểm phải được đo tại đầu cuối cửa ra ăng ten của cáp đồng trục
khi được tháo rời khỏi TX, sau đó nối tải thích ứng bằng 50 W. Công suất ra ăng ten của TX phải
được đo trực tiếp tại đầu cuối cửa ra ăng ten qua một ăng ten giả. Các tần số
của thành phần xuyên điều chế trong băng của TX và RX phải được nhận dạng và
được đo phù hợp:
Đo trong băng tần RX
Thiết bị đo có độ rộng băng của bộ lọc bằng
100 kHz, chế độ quét tần số, lấy trung bình qua 200 lần quét. Thời gian quét ít
nhất bằng 75 ms. Tần số lệch x phải được chọn để tạo ra mức thấp nhất đối với
thành phần xuyên điều chế nằm trong băng tần RX được khai báo của nhà sản xuất.
Đo trong băng tần TX
Phép đo phải được thực hiện với các độ lệch tần
số x bằng: 0,8 MHz; 2,0 MHz; 3,2 và 6,2 MHz. Phải đo công suất của các thành
phần xuyên điều chế bậc 3 và 5. Phương pháp đo chỉ ra dưới đây phụ thuộc vào độ
lệch tần số của thành phần xuyên điều chế từ tần số sóng mang:
Đối với những phép đo tại các độ lệch tần số
từ tần số của TRX hoạt động lớn hơn 6 MHz, công suất đỉnh của các thành phần xuyên
điều chế bất kỳ phải được đo với độ rộng băng bằng 300 kHz, nhảy tần số “0”,
qua một chu trình khe thời gian. Phép đo này phải được thực hiện qua một số các
khe thời gian đủ để đảm bảo phù hợp với phương pháp đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những phép đo tại các độ lệch tần số
từ 1,8 đến 6 MHz, công suất của thành phần xuyên điều chế đo ở chế độ quét tần
số với thời gian quét ít nhất bằng 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét.
RF và độ rộng băng của bộ lọc video của thiết bị đo là 100 kHz.
4.1.6.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
Các đo kiểm sau phải được thực hiện, phụ thuộc
vào số lượng TRX trong BTS, trường hợp:
1 TRX: TRX phải đo kiểm ở các điểm tần số B,
M và T.
2 TRX: Một TRX phải đo kiểm ở các điểm tần số
B, M và T. Mỗi TRX phải đo kiểm ít nhất một lần.
3 TRX hoặc nhiều hơn: Phải đo kiểm một TRX
tại điểm tần số B, một TRX tại M và một TRX tại T.
4.1.6.4 Chỉ tiêu
Tại các tần số lệch khỏi tần số mang tín hiệu
mong muốn lớn hơn 6 MHz cho tới biên của băng phát tương ứng, các thành phần xuyên
điều chế không được vượt quá -70 dBc hoặc -36 dBm trong mọi trường hợp. Một
trong một trăm chu kỳ khe thời gian có thể sai lệch so với yêu cầu tới 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3: Mẫu suy hao xuyên
điều chế của TX
4.1.7 Suy hao xuyên điều chế bên trong thiết
bị vô tuyến trạm gốc
4.1.7.1 Mục đích đo kiểm
Phép đo này nhằm đo kiểm mức của các thành phần
xuyên điều chế được hình thành bên trong băng RX và TX liên quan (do sự rò rỉ
của công suất RF giữa các máy phát khi các máy phát được kết hợp để ghép tới
một ăng ten đơn, hoặc đang hoạt động gần nhau) không vượt quá giới hạn quy
định.
4.1.7.2 Các bước đo kiểm
Nếu BTS có SFH, SFH phải được ngắt khi đo
kiểm.
BTS phải được cấu hình với đầy đủ các TRX.
Mỗi thiết bị phát RF phải hoạt động tại mức công suất lớn nhất là mức tĩnh “0”
có điều chế.
Trong băng phát, các thành phần xuyên điều
chế phải đo tại các độ lệch tần số cao hơn giới hạn cao nhất và thấp hơn giới
hạn thấp nhất của các tần số sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đo trong băng của RX
Thiết bị phải hoạt động ở các ARFCN sao cho
thành phần xuyên điều chế ở mức thấp nhất nằm trong băng thu.Thiết bị đo phải
thực hiện tại đầu nối ăng ten của BTS, bằng cách dùng một máy đo chọn tần.
Thiết lập máy đo:
- Bộ lọc với độ rộng băng video bằng 100 kHz
- Chế độ quét tần số.
- Thời gian quét ít nhất bằng 75 ms và được
lấy trung bình qua 200 lần quét.
2. Đo trong băng của TX
Thiết bị phải hoạt động tại các khoảng cách
tần số bằng và nhỏ hơn khoảng cách tần số được xác định cho cấu hình BTS đo
kiểm.
Đối với các độ lệch tần số lớn hơn 6 MHz của
TRX hoạt động, công suất đỉnh của các thành phần xuyên điều chế bất kỳ phải
được đo với độ rộng băng bằng 300 kHz, nhảy tần số “0”, qua một chu trình khe
thời gian. Công suất đỉnh phải được đo qua một số lượng các khe thời gian đủ
lớn để đảm bảo sự phù hợp với phương pháp đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các độ lệch tần số trong khoảng từ 1,8
đến 6 MHz, công suất của thành phần xuyên điều chế phải đo trong chế độ quét
tần số với thời gian quét ít nhất là 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét.
Độ rộng băng RF và bộ lọc video của thiết bị đo là 100 kHz.
4.1.7.3 Điều kiện môi trường đo kiểm:
Bình thường.
4.1.7.4 Chỉ tiêu
Trong băng tần phát liên quan, tại các độ
lệch tần số lớn hơn 0,6 MHz và lên tới 6 MHz, các chỉ tiêu trong mục 4.1.4.1
được áp dụng. Các ngoại lệ trong mục này cũng được áp dụng.
Tại các tần số lệch khỏi tần số sóng mang
mong muốn lớn hơn 6 MHz và lên tới biên của băng phát liên quan, các thành phần
xuyên điều chế đo được phải ≤ -70 dBc hoặc -36 dBm, lấy giá trị lớn hơn. Một
trong một trăm khe thời gian có thể sai lệch so với yêu cầu tới 10 dB.
4.2. Máy thu
Trừ khi có chỉ định khác, BTS phải có đầy đủ
TRX khi đo kiểm. Nhà sản xuất phải cung cấp các phương pháp đo kiểm logic và vật
lý để thực hiện tất cả các phần đo kiểm trong mục này. Khi đo phải có bộ đa ghép
RX.
Các phép đo dùng cho RX không phân tập. Với các
RX phân tập, các phép đo được thực hiện bằng cách đưa các tín hiệu đo xác định
tới một trong các đầu vào của RX và ngắt các đầu vào khác. Các phần đo kiểm và các
yêu cầu khác không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Mức độ nhạy chuẩn tĩnh
4.2.1.1 Mục đích đo kiểm
Mức độ nhạy chuẩn tĩnh của RX là mức tín hiệu
đo kiểm chuẩn ở đầu vào RX mà tại mức đó RX có FER, RBER, BER tốt hơn hoặc bằng
chỉ tiêu được xác định cho kênh logic trong các điều kiện truyền lan tĩnh.
4.2.1.2 Các bước đo kiểm
Đo kiểm phải được thực hiện đối với các ARFCN
cụ thể, ít nhất một TRX phải được đo kiểm tại một khe thời gian.
Tất cả các TRX trong cấu hình của BTS phải
được chuyển tới trạng thái hoạt động và phát đủ công suất trong tất cả các khe
thời gian.
Khi ngắt SFH, tín hiệu đo kiểm với điều chế
GSM thường phải được đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS, với công suất được chỉ
ra ở bảng 5, cho một khe thời gian được chọn. Hai khe thời gian lân cận phải có
mức lớn hơn khe thời gian đo kiểm là 50 dB. Thông tin của tín hiệu này sẽ cho phép
RX của TRX đo kiểm hoặc là được kích hoạt hoặc nhận biết các tín hiệu GSM có giá
trị của các khe thời gian lân cận trong khoảng thời gian đo kiểm. Không đưa tín
hiệu tới các khe thời gian khác.
Trường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp, đo kiểm
phải được lặp lại với những thay đổi sau:
a. BTS phải nhảy tần qua khoảng cách và số
lượng lớn nhất của ARFCN có thể trong cấu hình của BTS đối với điều kiện môi trường
đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5: Mức cửa vào
của tín hiệu đo kiểm để đo độ nhạy chuẩn tĩnh
Loại BTS
Mức tín hiệu cửa
vào, dBm
GSM 900
-104
GSM 900 BTS nhỏ M1
-97
GSM 900 BTS nhỏ M2
-92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-87
Tín hiệu vào trước khi mã hóa kênh của BSSTE
phải được so sánh với tín hiệu có được từ RX của BTS sau giải mã kênh.
4.2.1.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
4.2.1.4 Chỉ tiêu
Đối với các đo kiểm khi ngắt SFH, phải được
thực hiện tại một ARFCN.
Đối với các đo kiểm khi có SFH, phải được
thực hiện đối với khoảng nhảy của tần số mà tâm là tần số M của kênh RF.
Phải đạt chỉ tiêu lỗi của bảng 6 đối với kênh
TCH/FS (FER và RBER cho các bit loại Ib, II).
Với tất cả các phần đo kiểm khi có tín hiệu
trong các khe thời gian lân cận, RX của TRX đo kiểm phải được kích hoạt trong
khoảng thời gian đo kiểm trên các khe thời gian lân cận. Tối thiểu phải có bộ
AGC hoạt động ở các khe thời gian lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kênh
FER
BER
RBER
SDCCH
0,10%
-
-
RACH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
TCH/F 9,6
-
1 x 10-5
-
TCH/F 4,8
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/F 2,4
-
-
-
TCH/H 4,8
-
1 x 10-5
-
TCH/H 2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
TCH/FS
Loại Ib
Loại II
0,10 Ã %
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,40 Ã
2,00 %
Ghi chú: Ã trong bảng có giá trị từ 1 đến
1,6.
4.2.2 Mức độ nhạy chuẩn đa đường
4.2.2.1 Mục đích đo kiểm
Mức độ nhạy chuẩn đa đường của RX là mức tín
hiệu đo kiểm chuẩn ở cửa vào của RX, tại mức đó RX có FER, RBER, BER tốt hơn
hoặc bằng chỉ tiêu được xác định để đo kiểm kênh logic trong các điều kiện
truyền lan đa đường.
4.2.2.2 Các bước đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tín hiệu đo kiểm được điều chế GSM thường
phải được đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS thông qua bộ mô phỏng pha đinh đa
đường đối với khe thời gian đã chọn. Mức tín hiệu trung bình tại đầu nối ăng
ten của RX được quy định trong bảng 7. Mức tín hiệu trung bình này được tính
bằng cách lấy trung bình của giá trị logarit cho phần sử dụng của cụm mong muốn
trên chu kỳ tích phân thích hợp đối với loại kênh logic trong các điều kiện
truyền lan đa đường.
Toàn bộ TRX trong BTS phải được chuyển sang
trạng thái hoạt động và phát đủ công suất trong tất cả các khe thời gian.
Các đo kiểm đối với TU50 (có SFH lý tưởng):
BTS phải nhảy tần qua khoảng cách và số lượng lớn nhất có thể của các ARFCN đối
với điều kiện môi trường đo kiểm mà BTS đáp ứng được.
Các đo kiểm đối với TU50 (không có SFH),
RA250 (không có SFH), HT100 (không có SFH):
Trường hợp BTS có SFH: phải ngắt SFH. Việc đo
kiểm phải thực hiện cho các ARFCN xác định. Tín hiệu đo kiểm với điều chế GSM
thường phải đưa tới đầu ghép ăng ten RX của BTS trong hai khe thời gian lân cận
với mức công suất tĩnh cao hơn mức công suất trung bình của khe thời gian được
lựa chọn là 50 dB trên phần sử dụng của cụm đối với MS. Tín hiệu này phải kích
hoạt được RX của TRX đang đo kiểm hoặc phát hiện được các tín hiệu GSM hợp lệ
trong các khe thời gian lân cận.
Bảng 7: Mức cửa vào
của tín hiệu đo kiểm để đo độ nhạy chuẩn đa đường
Loại BTS
Mức cửa vào trung
bình của tín hiệu đo kiểm cho RX, dBm
GSM 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM 900 BTS nhỏ M1
-97
GSM 900 BTS nhỏ M2
-92
GSM 900 BTS nhỏ M3
-87
Tín hiệu vào trước khi mã hóa kênh trong
BSSTE phải được so sánh với tín hiệu thu được sau giải mã kênh RX của BTS.
4.2.2.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu lỗi của TCH/FS phải được đo ở các
điểm tần số M, B và T của các kênh RF đối với dạng truyền lan TU50 (không có SFH).
RX của TRX đang đo kiểm cũng được kích hoạt trên các khe thời gian lân cận. Tối
thiểu, bộ phận AGC của RX phải hoạt động trên các khe thời gian lân cận.
Phải đo chỉ tiêu lỗi của các loại kênh logic,
mỗi loại trên một ARFCN đối với các dạng truyền lan:
TCH/FS: TU 50, HT 100, RA 250
SDCCH: TU 50, HT 100, RA 250
TCH/F 9,6: HT 100, RA 250
TCH/F4,8: HT 100, RA 250
Chỉ tiêu lỗi trong bảng 8 phải đạt được với
mọi tổ hợp của loại kênh logic, tần số và dạng truyền lan đa đường được đo
kiểm.
Bảng 8: Giới hạn chỉ tiêu
lỗi đa đường tại mức độ nhạy của RX
Loại kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi
TU 50
RA 250
HT 100
SDCCH
FER
13 %
8,0 %
12,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FER
13 %
12,0 %
13,0 %
TCH/F 9,6
BER
0,60 %
0,1 %
0,7 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BER
1 x 10-4
1 x 10-4
1 x 10-4
TCH/F 2,4
BER
2 x 10-4
1 x 10-5
1 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BER
0,50 %
0,1 %
0,7 %
TCH/F 2,4
BER
2 x 10-4
1 x 10-4
1 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại Ib
Loại II
FER
RBER
RBER
6,0 x à %
0,4 x à %
0,8
2,0 x à %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0 %
7,0 x à %
-,5 x à %
9,0 %
Ghi chú: Ã trong bảng có giá trị từ 1 đến
1,6.
4.2.3 Mức nhiễu chuẩn
4.2.3.1 Mục đích đo kiểm
Mức nhiễu chuẩn là thước đo khả năng của RX thu
một tín hiệu điều chế mong muốn mà không vượt quá một độ giảm cấp cho trước, do
có tín hiệu đó điều chế không mong muốn ở cùng tần số sóng mang (nhiễu đồng kênh)
hoặc ở tần số sóng mang lân cận (nhiễu kênh lân cận).
4.2.3.2 Các bước đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu SFH được sử dụng trong khi đo kiểm, BTS
sẽ nhảy qua khoảng cách và số lượng lớn nhất của các ARFCN có thể trong cấu hình
BTS. Nếu không sử dụng SFH, đo kiểm phải được thực hiện trên một số lượng nhất định
của các ARFCN. Tối thiểu, một khe thời gian phải được đo kiểm đối với một TRX.
Hai tín hiệu cửa vào phải được đưa tới RX qua
mạng phối hợp. Khi đo kiểm, mỗi tín hiệu được đưa qua một bộ mô phỏng pha đinh
đa đường, trừ trường hợp các mức tương quan bằng +41 dB, có bộ tạo nhiễu không
đổi. Hai điều kiện truyền lan đa đường phải là không tương quan.
Mức công suất chuẩn húa cho cả hai tín hiệu
phải là công suất trung bình đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS. Thực hiện đo bằng
cách lấy trung bình giá trị logarit qua phần sử dụng của cụm mong muốn trên chu
kỳ tích phân thích hợp đối với loại kênh logic trong các điều kiện truyền lan
đa đường.
Tín hiệu mong muốn phải có mức công suất ở bảng
9, có điều chế GSM thường.
Bảng 9: Mức cửa vào
trung bình của tín hiệu đo kiểm để đo mức nhiễu chuẩn
Loại BTS
Mức cửa vào trung
bình của tín hiệu đo kiểm tới RX, dBm
GSM 900
- 84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 77
GSM 900 BTS nhỏ M2
- 72
GSM 900 BTS nhỏ M3
- 67
Tín hiệu nhiễu phải là tín hiệu liên tục và có
điều chế GSM của một chuỗi bit giả ngẫu nhiên không có phần khe giữa (midamble).
Đối với SFH, nhiễu này sẽ gồm có hoặc là một tín hiệu nhảy đồng bộ với khe thời
gian đang đo kiểm hoặc một số bộ tạo tín hiệu tần số cố định. Ở trường hợp sau,
số lượng của các bộ tạo nhiễu sẽ quyết định số lượng các tần số mà khe thời gian
đo kiểm có thể nhảy trong điều kiện môi trường đo kiểm, bất chấp về giới hạn trên
của BTS.
Đo kiểm phải được thực hiện với các độ lệch
tần số của tín hiệu nhiễu từ tín hiệu mong muốn, với một mức tương quan của tín
hiệu mong muốn trên tín hiệu nhiễu như trong bảng 10. Trong trường hợp SFH, tín
hiệu nhiễu phải ở cùng một ARFCN như tín hiệu mong muốn trên phần sử dụng của
cụm khe thời gian. Đối với độ lệch lớn hơn 0 kHz, chỉ cần đo kiểm điều kiện
truyền lan đa đường đối với TU50 (không có SFH).
Bảng 10: Loại nhiễu
đồng kênh và nhiễu kênh lân cận
Độ lệch tần số của
nhiễu, kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số
0
- 9
C/lc
200
9
C/la1
400
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: C/IC: Tỷ số của mức tín
hiệu trên nhiễu kênh chung;
C/Ia1: Tỷ số của mức tín hiệu trên
nhiễu kênh lân cận thứ nhất;
C/Ia2: Tỷ số của mức tín hiệu trên
nhiễu kênh lân cận thứ hai;
C: Mức tín hiệu mong muốn bằng - 85 dBm.
Tất cả các TRX trong BTS phải ở trạng thái
hoạt động và phát đủ công suất trong các khe thời gian.
Tín hiệu vào trước khi mã hóa kênh trong
BSSTE phải được so sánh với tín hiệu có được từ RX của BTS sau giải mã kênh.
4.2.3.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
4.2.3.4 Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo chỉ tiêu lỗi kênh TCH/FS (FER loại Ib
và II) đối với điều kiện truyền lan TU50. Nếu BTS sử dụng SFH tổng hợp, nó phải
được sử dụng với khoảng nhảy tần đối với các tần số trên kênh RF có tâm là tần
số M. Nếu không sử dụng SFH tổng hợp, một kênh ARFCN phải được đo kiểm.
Khi ngắt SFH, phải đo chỉ tiêu lỗi cho mỗi
loại kênh logic có trong BTS trên một kênh ARFCN trong những điều kiện truyền
lan nhất định:
TCH/FS: TU 1,5 hoặc TU 3
FACCH/F: TU 1,5 hoặc TU 3
SDCCH: TU 1,5 hoặc TU 3
FCH/F 9,6: TU 1,5 hoặc TU 3, TU 50
TCH/F 4,8: TU 1,5 hoặc TU 3, TU 50
2. Độ lệch tần là 200 kHz
Khi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho
mỗi loại kênh logic của BTS, mỗi đo kiểm trên một ARFCN trong những điều kiện
truyền lan nhất định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FACCH/F: TU 50
3. Độ lệch tần là 400 kHz
Khi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho
mỗi loại kênh logic của BTS, đo kiểm trên các kênh RF tại các điểm tần số B, M
và T trong những điều kiện truyền lan nhất định:
TCH/FS: TU 50
Khi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho
mỗi loại kênh logic của BTS, mỗi đo kiểm trên một ARFCN, trong những điều kiện
truyền lan nhất định:
FACCH/F: TU 50
Trong các trường hợp đưa ra ở trên, phải đảm
bảo chỉ tiêu lỗi được đưa ra trong các bảng 11 và 12 đối với mọi sự tổ hợp của
loại kênh logic, tần số của tín hiệu mong muốn, độ lệch tần số của tín hiệu nhiễu
và điều kiện truyền lan đa đường được đo kiểm.
Giá trị Ã trong các bảng 11 và 12 có giá trị
từ 1 đến 1,6 và sẽ như nhau cho cả hai trường hợp xảy ra trong mỗi điều kiện
truyền lan, Ã có thể khác nhau trong các điều kiện truyền lan khác nhau.
Bảng 11: Giới hạn chỉ
tiêu lỗi đa đường tại mức nhiễu của RX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi
Tỷ lệ lỗi
TU3 (Không SFH)
TU3 (Có SFH)
TU 50
RA 250
SDCCH
FER
22 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 %
8,0 %
RACH
FER
15 %
15 %
16 %
13 %
TCH/F 9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0 %
0,30 %
0,80 %
0,20 %
TCH/F 4,8
BER
3,0
1,0 x 10-4
1,0 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/F 2,4
BER
3,0
1,0 x 10-5
3,0 x 10-5
1,0 x 10-5
TCH/F 4,8
BER
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80 %
0,20 %
TCH/F 2,4
BER
4,0
1,0 x 10-4
2,0 x 10-4
1,0 x 10-4
TCH/FS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại II
FER
RBER
RBER
21Ã %
2,0/Ã %
4,0 %
3,0Ã %
0,20/Ã%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0Ã %
0,40/Ã%
8,0%
3,0Ã %
0,20/Ã%
8,0%
Bảng 12: Giới hạn chỉ
tiêu lỗi đa đường tại mức nhiễu chuẩn của RX đối với độ lệch tần 400 kHz
Loại kênh
Lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU 50 không có SFH
FACCH/F
FER
17,1
TCH/FS
FER
10,2 Ã
Loại Ib
RBER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại II
RBER
8,8
4.2.4 Đặc tính nghẽn
4.2.4.1 Mục đích đo kiểm
Loại bỏ nghẽn và đáp ứng tạp là thước đo khả
năng của máy thu BTS để thu một tín hiệu đó điều chế GSM mong muốn khi có tín
hiệu nhiễu. Mức của tín hiệu nhiễu khi đo kiểm nghẽn cao hơn so với khi đo kiểm
đáp ứng tạp.
4.2.4.2 Các bước đo kiểm
Nhà sản xuất phải khai báo các tần số trung
gian (từ IF1 tới IFm) sử dụng cho RX và tần số của bộ tạo
sóng nội dùng cho bộ trộn thứ nhất.
1. Bài đo được thực hiện theo 3 bước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Đo chỉ tiêu nghẽn.
c. Đo chỉ tiêu đáp ứng tạp, phép đo này chỉ
cần thực hiện tại các tần số của tín hiệu nhiễu mà tại đó không đạt được chỉ tiêu
nghẽn.
2. BTS phải được cấu hình để làm việc càng
gần với phần trung tâm của băng tần số càng tốt. Nếu BTS có SFH, phải ngắt FSH
khi đo.
3. Hai tín hiệu RF được đưa tới đầu nối ăng
ten RX của BTS qua mạng ghép. Tín hiệu mong muốn phải là tín hiệu đó điều chế
GSM thường tại tần số công tác của RX và có các mức công suất theo bảng 13. Chỉ
đo trong điều kiện truyền lan tĩnh.
Bảng 13: Mức công suất
của tín hiệu mong muốn để đo kiểm đặc tính nghẽn
Loại BTS
Mức công suất của
tín hiệu mong muốn, dBm
GSM 900 BTS thường
-101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-94
GSM 900 BTS nhỏ M2
-89
GSM 900 BTS nhỏ M3
-84
Đo kiểm sơ bộ
4. Đo kiểm tùy chọn này được thực hiện nhằm mục
đích giảm số phép đo yêu cầu tại bước 8. Nếu thực hiện phải đo tại các tần số
chỉ ra dưới đây.
5. Đo kiểm được thực hiện cho một tín hiệu
nhiễu tại mọi tần số là bội số của 200 kHz và nằm trong một hoặc nhiều băng tần
số được liệt kê ở dưới, nhưng không bao gồm các tần số lớn hơn 12,75 GHz hoặc
nhỏ hơn 600 kHz so với tín hiệu mong muốn.
a. Từ 790 MHz đến 1015 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FL0 + (IF1 + IF2
+ ... + IFm + 12,5 MHz)
c. IF1 - 400 kHz tới IF1
+ 400 kHz
d. Các băng tần
Từ mFL0 - IF1 - 200 kHz
tới mFL0 - IF1 + 200 kHz
và từ mFL0 + IF1 - 200
kHz tới mFL0 + IF1 + 200 kHz
e. Các bội số của 10 MHz
Trong đó:
FL0: Tần số của bộ tạo sóng nội dùng
cho bộ trộn thứ nhất
IF1 ¸ IFm: Là các tần số trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm thời gian đo kiểm, có thể sử dụng các
thủ tục ngắn với giới hạn trên của đo kiểm là 4 GHz.
6. Tín hiệu nhiễu là tín hiệu điều tần có tần
số điều chế là 2 kHz và độ di tần đỉnh bằng ±100
kHz.
7. Khoảng cách giữa tín hiệu mong muốn và
nhiễu: ≤ 45 MHz.
Mức của tín hiệu nhiễu tại đầu vào RX: -3dBm.
Với các khoảng cách tần số lớn hơn, mức tín
hiệu nhiễu: +10 dBm.
Phải đo RBER đối với kênh TCH/FS dùng bit
loại II. Các tần số, tại đó RBER > 10% phải được ghi lại.
Đo kiểm nghẽn
8. Nếu đó đo kiểm sơ bộ, đo kiểm này phải
được thực hiện tại các tần số được ghi ở bước “7”. Nếu không đo kiểm sơ bộ,
phải đo kiểm tại các tần số ở bước “5”. Tín hiệu nhiễu phải không được điều chế
và có mức tại cửa vào RX như trong bảng 14.
9. Đo RBER đối với kênh TCH/FS dùng bit loại
II. Mọi tần số có RBER > 2,0% phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 870 đến 925 MHz.
Bảng 14: Mức của tín
hiệu nhiễu đối với nghẽn
Băng tần
Mức tín hiệu nhiễu,
dBm
BTS
M1
M2
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f0 ± 600 kHz
-26
-31
-26
-21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
-21
-16
-11
3 MHz ≤ |f – f0|
-13
-21
-16
-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nghẽn trong băng tần từ 925 đến 935 MHz
được mở rộng tới 0 dBm.
Đáp ứng tạp
10. Bài đo kiểm này phải được thực hiện tại các
tần số được ghi ở bước “9”. Tín hiệu nhiễu phải không được điều chế và có mức
là: -43 dBm.
11. Phải đo RBER của TCH/FS dùng các bit loại
II.
4.2.4.3 Điều kiện môi trường đo kiểm:
Bình thường.
Một TRX phải được đo kiểm.
4.2.4.4 Chỉ tiêu
Đối với bước “9” (nghẽn), các tần số đó được
ghi phải đạt các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Đối với các tần số đo ≤ 45 MHz từ tín hiệu
mong muốn, không có nhiều hơn 3 tần số liên tiếp.
c. Đối với các tần số đo > 45 MHz từ tín
hiệu mong muốn, tổng số không lớn hơn 24.
d. Đối với các tần số đo > 45 MHz bờn dưới
tần số tín hiệu mong muốn, không có nhiều hơn 3 tần số liên tiếp.
Đối với bước “11” (đáp ứng tạp), RBER không
được vượt quá 2%.
4.2.5 Đặc tính xuyên điều chế
4.2.5.1 Mục đích đo kiểm
Đo kiểm độ tuyến tính các phần RF của RX. Độ
tuyến tính biểu thị khả năng của RX thu tín hiệu mong muốn đó điều chế không
vượt quá một độ giảm cấp cho trước do có hai hoặc nhiều tín hiệu không mong
muốn có quan hệ về đặc trưng tần số với tín hiệu mong muốn.
4.2.5.2 Các bước đo kiểm
Nếu BTS có SFH, phải ngắt SFH khi đo kiểm.
Chỉ đo trong điều kiện truyền lan tĩnh cho TCH/FS dùng các bit loại II. Phải đo
tại các điểm tần số B, M và T của các kênh tần số. Ít nhất, một khe thời gian
phải được đo kiểm đối với một TRX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu mong muốn có điều chế GSM thường lấy
từ BSSTE và có mức như trong bảng 15.
Tín hiệu thứ 2 là một tín hiệu nhiễu được điều
chế bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên có tần số cao hơn tần số của tín hiệu
mong muốn là 1,6 MHz. Trong phần có ích của cụm thuộc tín hiệu mong muốn, điều
chế của tín hiệu nhiễu này sẽ là chuỗi 148 bit bất kỳ của chuỗi 511 bit (Khuyến
nghị ITU-T O.153 tập IV.4) và có công suất bằng -43 dBm.
Ghi chú:
Tín hiệu này có thể là tín hiệu liên tục được
điều chế bằng chuỗi 511 bit.
Tín hiệu thứ 3 là một tín hiệu nhiễu và không
được điều chế. Tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tần số của tín hiệu mong muốn là
800 kHz và có công suất bằng -43 dBm.
Các tín hiệu khác nhau được biểu thị trên hình
4.
Hình 4: Mẫu triệt
xuyên điều chế của RX
Bảng 15: Mức của tín
hiệu mong muốn để đo kiểm các đặc tính xuyên điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất của
tín hiệu mong muốn, dBm
GSM 900 BTS thường
-101
GSM 900 BTS nhỏ M1
-94
GSM 900 BTS nhỏ M2
-89
GSM 900 BTS nhỏ M3
-84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo RBER của TCH/FS đối với các bit loại
II.
Phải lặp lại phép đo cho các tần số của tín
hiệu không mong muốn thấp hơn tần số sóng mang của tín hiệu mong muốn.
4.2.5.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
Phải đo kiểm một TRX
4.2.5.4 Chỉ tiêu
RBER của TCH/FS đối với các bit loại II: ≤ 2%
4.2.6 Triệt điều chế biên độ (AM)
4.2.6.1 Mục đích đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.2 Các bước đo kiểm
Đo kiểm này phải được thực hiện tại một ARFCN
bất kỳ trên một TRX. Nếu BTS có SFH, phải ngắt khi đo. Phép đo chỉ được thực
hiện trong các điều kiện tĩnh.
Tín hiệu mong muốn có điều chế GSM thường và có
mức công suất được xác định trong bảng 16.
Loại BTS
Mức cửa vào của tín
hiệu đo kiểm đối với RX, dBm
GSM 900 BTS thường
-101
GSM 900 BTS nhỏ M1
-94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-89
GSM 900 BTS nhỏ M3
-84
Tín hiệu nhiễu được điều chế phù hợp với các
đặc tính của GSM (có hoặc không phần “khe giữa”) bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên
có độ dài ít nhất là 511 bit.
Tần số của nó (f) phải nằm trong băng tần thu
liên quan, cách ít nhất là 6 MHz so với ARFCN đo kiểm. Tần số f là bội số của
200 kHz và cách ít nhất 2 ARFCN so với tín hiệu đáp ứng tạp bất kỳ được nhận
dạng ở bước “9” trong mục 4.2.4.
Bộ tạo nhiễu sẽ kích hoạt một khe thời gian,
thỏa mãn mặt nạ của hình 1. Các cụm được phát phải được đồng bộ và bị trễ về
thời gian một khoảng từ 61 đến 81 chu kỳ bit so với các cụm của tín hiệu mong
muốn. Mức trung bình của tín hiệu nhiễu trên phần có ích của cụm được đưa ra ở
bảng 17.
Bảng 17: Công suất
của tín hiệu nhiễu
Mức công suất, dBm
BTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
M3
-31
-34
-29
-24
Hai tín hiệu cửa vào được đưa tới RX qua mạng
phối hợp. Mức công suất chuẩn hóa cho cả hai tín hiệu sẽ là công suất đưa tới
đầu nối ăng ten RX của BTS.
Ghi chú:
Khi đo kiểm yêu cầu này, cần một bộ lọc kiểu
khe để đảm bảo cho chỉ tiêu đồng kênh của RX không bị tổn hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường.
4.2.6.4 Chỉ tiêu
Các giá trị RBER của loại II, loại Ib và chỉ tiêu
lỗi FER đối với một kênh TCH/FS không được vượt quá các giá trị cho trong bảng
6.
4.2.7 Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy
thu
4.2.7.1 Mục đích đo kiểm
Phát xạ giả là những phát xạ tại các tần số khác
với các kênh tần số ARFCN và các tần số kênh lân cận TX của BTS. Đo kiểm này là
đo các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten RX của BTS.
4.2.7.2 Các bước đo kiểm
Máy phát được cấu hình với một TRX hoạt động
ở tần số M của kênh RF và phát toàn bộ công suất trên tất cả các khe thời gian.
Trong trường hợp BTS có phân tập, các yêu cầu
của mục con này áp dụng cho mỗi đầu nối ăng ten của RX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ăng ten RX phải nối tới máy phân tích
phổ hoặc Vôn mét chọn lọc có cùng trở kháng đặc tính.
Thiết bị đo phải có cấu hình được chỉ ra ở
bảng 18, giữ được giá trị đỉnh và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần độ rộng
băng cần thiết. Nếu độ rộng băng này không đạt được thì nó phải là giá trị lớn
nhất có thể và tối thiểu là 1 MHz.
Công suất phải được đo trên các khoảng tần số
cho trong bảng 18.
Bảng 18: Điều kiện đo
đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten RX
Băng tần số
Độ lệch tần số
Độ rộng băng phân
giải
Từ 100 kHz đến 50 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 MHz đến 500 MHz
100 kHz
Từ 500 MHz đến 12,75 GHz
Ngoài băng phát
Độ lệch khỏi biên
của băng phát
³ 2 MHz
³ 5 MHz
³ 10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 30 MHz
30 kHz
100 kHz
300 kHz
1 MHz
3 MHz
Trong băng tần phát
Độ lệch khỏi tần số
sóng mang phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 6 MHz
30 kHz
100 kHz
4.2.7.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
4.2.7.4 Chỉ tiêu
Giá trị công suất không được vượt quá:
-57 dBm đối với các tần số: ≤ 1GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.phát xạ giả bức xạ
4.3.1 Mục đích đo kiểm
Đo phát xạ giả bức xạ từ vỏ của BTS, bao gồm các
phát xạ do các máy phát.
4.3.2 Các bước đo kiểm
a. Vị trí đo kiểm phải tuân thủ các yêu cầu
trong ETS 300-113. BTS phải được đặt trên cột chống không dẫn từ và sử dụng
nguồn cung cấp thông qua một bộ lọc RF để tránh những bức xạ từ đường dẫn
nguồn. Phương pháp đo trong ETS 300-113 được áp dụng ngoại trừ những trường hợp
khác không phù hợp với tiêu chuẩn này.
Bức xạ của các thành phần tạp bất kỳ được phát
hiện qua ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ: máy phân tích phổ). Tại mỗi tần
số khi xuất hiện phát xạ giả, phải xoay vị trí của BTS và điều chỉnh độ cao của
ăng ten đo kiểm để đạt được đáp ứng lớn nhất. Công suất bức xạ hiệu dụng của
thành phần tạp được xác định bằng phương pháp đo thay thế. Phép đo phải được
lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
b. BTS phải được cấu hình với một TRX hoạt
động tại mức công suất ra lớn nhất ở tất cả các khe thời gian trên các kênh
ARFCN riêng. Nhảy tần chậm phải ngắt.
c. Máy thu đo phải được cấu hình với độ rộng băng
phân giải bằng 30 kHz và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần giá trị của độ
rộng băng phân giải. Phải giữ được đỉnh. Công suất thu phải được đo với các tần
số có độ lệch trong khoảng: 1,8 MHz ≤ f < 6 MHz từ tần số sóng mang và các
tần số này nằm trong băng tần phát của BTS.
Tại mỗi tần số có thành phần phát xạ giả,
công suất phát xạ hiệu dụng cực đại của thành phần này phải được xác định như đã
nêu ở bước “a”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi tần số có thành phần bức xạ tạp, công
suất bức xạ tạp hiệu dụng lớn nhất phải được xác định như đã nêu ở bước “a”.
e. BTS phải được cấu hình với tất cả các TRX
hoạt động tại mức công suất ra lớn nhất trên tất cả các khe thời gian. Nếu một
TRX được dùng cho BCCH, TRX này phải được bố trí tại điểm tần số M của kênh RF.
Tất cả các TRX còn lại phải được phân bố như sau: TRX thứ nhất ở điểm tần số B,
ngay sau đó đến điểm tần số T, kế tiếp được phân bố đồng nhất suốt băng tần phát
của BTS. Nhảy tần chậm phải ngắt.
Máy thu đo phải được cấu hình như ở bảng 19.
Phải giữ được đỉnh và độ rộng băng video xấp xỉ bằng 3 lần độ rộng băng phân
giải. Nếu độ rộng băng video cần thiết không có sẵn trong máy thu đo, sử dụng
độ rộng băng lớn nhất có thể và ít nhất phải là 1 MHz. Công suất thu phải được
đo trên khoảng tần số từ 30 MHz đến 4 GHz không bao gồm băng tần TX của BTS.
Bảng 19: Đo phát xạ
giả bên ngoài băng tần phát
Băng tần số
Độ lệch tần số, MHz
Độ rộng băng phân
giải
Từ 30 kHz đến 50 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 MHz đến 500 MHz
100 kHz
Từ 500 MHz đến 4 GHz và ngoài băng phát
(Độ lệch khỏi biên
của băng tần phát)
³ 2
³ 5
³ 10
³ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 kHz
100 kHz
300 kHz
1 MHz
3 MHz
Tại mỗi tần số có thành phần phát xạ giả,
công suất phát xạ hiệu dụng cực đại của thành phần này phải được xác định như đã
nêu ở bước “a”.
4.3.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
Bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài băng tần của TX: phải tiến hành đo kiểm
một lần nữa.
4.3.4 Chỉ tiêu
a. Công suất đo được tại bước “c” và “d”: ≤
-36 dBm
b. Công suất đo được tại bước “e”:
≤ -36 dBm đối với các tần số: ≤ 1GHz
≤ -30 dBm đối với các tần số: > 1GHz
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ lục này chỉ đưa ra những cấu hình đo các
chỉ tiêu đặc trưng của BTS.
- Toàn bộ các chỉ tiêu trong bản tiêu chuẩn
này có thể đo bằng việc sử dụng BSSTE.
A.1 Đo suy hao xuyên điều chế
A.1.1 Sơ đồ suy hao xuyên điều chế trong băng
tần thu, hình A.1
Hình A.1: Cấu hình đo
A.1.2 Sơ đồ đo xuyên điều chế ngoài băng tần
thu, hình A.2
Hình A.2: Cấu hình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS
trong băng tần thu, hình A.3
Hình A.3: Cấu hình đo
A.2.2 Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS
trong băng tần phát, hình A.4
Hình A.4: Cấu hình đo
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yêu cầu của phần này áp dụng cho mọi đo
kiểm trong tiêu chuẩn.
Các điều kiện chung trong khi đo kiểm phải phù
hợp với các phần có liên quan của ETR 027 [14] với những ngoại lệ và bổ sung
được xác định trong những đo kiểm riêng.
Nhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn này đo một
tham số có liên quan đến một giá trị mà hoàn toàn không được chỉ rõ trong các yêu
cầu kỹ thuật của GSM. Đối với các đo kiểm này, yêu cầu phù hợp được xác định liên
quan tới một giá trị danh định do nhà sản xuất xác định.
Các chức năng đích xác của một BTS là tùy
chọn trong các yêu cầu kỹ thuật của GSM.
Khi được chỉ định đo kiểm, nhà sản xuất phải
khai báo giá trị danh định của một tham số, hoặc một tùy chọn có được sử dụng
hay không.
B.1. Công suất ra và xác định loại công suất
Nhà sản xuất phải khai báo công suất lớn nhất
danh định cho mỗi TRX. Đối với BTS nhỏ, mức công suất này được xác định tại đầu
nối ăng ten. Đối với BTS thường, mức công suất này được xác định hoặc là tại
đầu vào của bộ kết hợp hoặc là tại đầu nối ăng ten của BTS.
Đối với BTS nhỏ, phân loại của BTS nhỏ được xác
định từ công suất lớn nhất được khai báo, tương ứng với bảng B.1.
Bảng B.1. Phân loại
công suất của BTS nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra lớn
nhất của BTS nhỏ
M1
Từ > 19 dBm đến
24 dBm
M2
Từ > 14 dBm đến
19 dBm
M3
Từ > 9 dBm đến
14 dBm
Ghi chú:
Đối với BTS thường loại công suất của TRX có
thể được xác định từ công suất ra được khai báo của nhà sản xuất cho mỗi TRX đo
tại cửa vào bộ kết hợp theo bảng phân loại công suất của TRX trong ETS 300 577
[7]. Những yêu cầu đo kiểm đối với BTS thường sẽ không thay đổi trong ETS này
đối với các loại công suất của TRX. Định nghĩa về loại công suất của TRX chỉ liên
quan tới công suất được khai báo cho mỗi TRX và công suất ra đo được của BTS không
phải chịu bất kỳ yêu cầu nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải khai báo khoảng tần số công
tác của BTS. Nhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn này được thực hiện với các tần số thích
hợp ở đầu, giữa và cuối băng tần công tác của BTS ứng với các kênh RF đầu băng
(B), giữa băng (M) và cuối băng (T).
Khi đo kiểm do một phòng thử nghiệm thực
hiện, các ARFCN được dùng cho các kênh RF B, M, T phải được xác định bởi phòng
thử nghiệm. Phòng thử nghiệm có thể thăm dò qua các nhà cung cấp dịch vụ, các
nhà sản xuất hoặc các thành viên khác.
Khi đo kiểm do nhà sản xuất thực hiện, các
ARFCN được dùng cho các kênh RF B, M, T có thể do nhà cung cấp dịch vụ quyết
định.
B.3. Nhảy tần
Nhà sản xuất phải khai báo về việc BTS có sử
dụng SFH hay không và nếu có thì phương thức thực hiện cơ bản hay những phương
thức thực hiện nào được sử dụng. Nếu SFH được sử dụng thì BTS phải có khả năng
chuyển tới tần số bất kỳ trong băng tần hoạt động của BTS thuộc một khe thời
gian trên cơ sở khe thời gian.
Hai phương thức cơ bản thực hiện SFH là:
a. Nhảy tần băng tần gốc: Nhảy tần được thực
hiện thông qua ghép dữ liệu của các kênh logic tới các TRX khác tương ứng với
sơ đồ nhảy tần. Các TRX được điều hưởng cố định tới một ARFCN riêng.
b. Nhảy tần tổng hợp: Nhảy tần được thực hiện
thông qua việc điều hưởng TRX thuộc một khe thời gian trên cơ sở khe thời gian.
Các kênh logic được dành riêng cho một TRX nhảy tần.
Mô tả chi tiết về sơ đồ nhảy tần xem trong
GSM 05.02 [4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chức năng điều khiển công suất RF (“điều
khiển công suất linh hoạt”) có thể được thực hiện một cách tùy chọn trong BTS của
GSM phù hợp với GSM 05.08 [8] theo sự lựa chọn của nhà cung cấp dịch vụ. Nếu
được áp dụng, BTS phải có khả năng nhảy giữa các mức công suất bất kỳ thuộc một
khe thời gian trên cơ sở khe thời gian.
B.5. Phát gián đoạn đường xuống
Phát gián đoạn đường xuống (DTX) được sử dụng
cho các kênh thoại tốc độ đầy đủ (xem GSM xeri 06) và dữ liệu không trong suốt
(xem GSM 04.22 và GSM 08.20) có thể được thực hiện một cách tùy chọn trong
đường xuống của BTS theo sự lựa chọn của nhà cung cấp dịch vụ. Tất cả những yêu
cầu trong tiêu chuẩn này được áp dụng bất kể DTX đường xuống được sử dụng hay không
được sử dụng.
B.6. Môi trường đo kiểm
B.6.1. Môi trường đo kiểm bình thường
Trong điều kiện môi trường đo kiểm bình thường,
đo kiểm phải được thực hiện với một tổ hợp bất kỳ của các điều kiện môi trường
nằm trong khoảng các giới hạn thấp nhất và cao nhất như quy định trong bảng
B.2.
Bảng B.2: Các điều
kiện giới hạn đối với môi trường đo kiểm bình thường
Điều kiện
Thấp nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
86 kPa
106 kPa
Nhiệt độ
150C
300C
Độ ẩm tương đối
20%
85%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định, theo khai báo của nhà sản xuất
Độ rung
Không đáng kể
B.6.2. Môi trường đo kiểm khắc nghiệt
Nhà sản xuất phải khai báo một trong các
trường hợp sau:
a. Loại thiết bị đại diện cho thiết bị được đo
kiểm, theo ETS 300 019-1-3 phần 1-3: Phân loại các điều kiện môi trường, sử
dụng cố định tại các vị trí được bảo vệ về thời tiết.
b. Loại thiết bị đại diện cho thiết bị được đo
kiểm, theo ETS 300 019-1-4 phần 1-4: Phân loại các điều kiện môi trường, sử
dụng cố định tại các vị trí không được bảo vệ về thời tiết.
c. Đối với thiết bị không tuân thủ theo một
phân loại nào trong ETS 300 019-1 [11], các loại có liên quan về nhiệt độ, độ
ẩm, độ rung theo IEC 721 [13] phải được khai báo.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2.1. Nhiệt độ khắc nghiệt
Khi đo kiểm ở điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt,
đo kiểm phải được thực hiện tại nhiệt độ hoạt động tối thiểu và tối đa chuẩn
theo khai báo của nhà sản xuất.
Nhiệt độ tối thiểu:
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các
phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác
động vào thiết bị, tuân thủ theo IEC 68-2-1 [12] phần 2. Thiết bị phải được duy
trì trong điều kiện ổn định trong suốt quá trình đo kiểm.
Nhiệt độ tối đa:
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các
phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác
động vào thiết bị, tuân thủ theo IEC 68-2-2 [12] phần 2. Thiết bị phải được duy
trì trong điều kiện ổn định trong suốt quá trình đo kiểm.
B.6.3. Độ rung
Nếu phải đo kiểm về độ rung, thiết bị phải
được thực hiện theo trình tự rung được chỉ ra theo khai báo của nhà sản xuất. Phải
tuân thủ theo IEC 68-2-6 [12] phần 2.
B.6.4. Nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn điện áp trên
Thiết bị phải được cấp nguồn với mức điện áp bằng
với giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị trí cấp nguồn cho
thiết bị). Các đo kiểm phải được tiến hành với các giới hạn nhiệt độ tối thiểu
và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất. Phương pháp đo phải
tuân thủ theo IEC 68-2-1 [12] và IEC 68 2-2 [12].
Giới hạn điện áp dưới
Thiết bị phải được cấp nguồn với mức điện áp
bằng với giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị trí cấp nguồn
cho thiết bị). Các đo kiểm phải được tiến hành với các giới hạn nhiệt độ tối
thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất. Phương
pháp đo phải tuân thủ theo IEC 68-2-1 [12] và IEC 68-2-2 [12].
B.7. Độ không đảm bảo cho phép của thiết bị
đo
Độ không đảm bảo cho phép lớn nhất của thiết
bị đo được quy định riêng cho mỗi đo kiểm. Thiết bị đo phải cho phép điều chỉnh
các tín hiệu kích thích với dung sai quy định, và yêu cầu tuân thủ được đo với
độ không đảm bảo không được vượt quá các giá trị quy định. Tất cả các dung sai
và độ không đảm bảo là những giá trị tuyệt đối, trừ khi có quy định khác.
Mục B.6, môi trường đo kiểm:
Áp suất ±5 kPa
Nhiệt độ ±20C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn DC ±1%
Nguồn AC ±1,5%
Độ rung 10%
Tần số rung 0,1 Hz
Máy phát
Mục 4.1.1, lỗi pha và lỗi tần số trung bình:
Yêu cầu phù hợp:
Tần số ±
10 Hz
Pha 1,5 độ rms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 4.1.2, công suất phát trung bình của sóng
mang RF:
Yêu cầu phù hợp:
Công suất RF, đối với mức công suất tĩnh “0” ±1,0 dB
Công suất RF tương đối, cho các mức công suất
khác ±0,7 dB
Mục 4.1.3, công suất phát của sóng mang RF
theo thời gian:
Yêu cầu phù hợp:
Công suất RF (chuẩn 0 dB) ±1,0 dB
Công suất RF tương đối so với chuẩn 0 dB ±1,0 dB
Mục 4.1.4.1, phổ do điều chế và tạp âm băng
rộng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF (các giá trị giới hạn tuyệt đối) ±1,0 dB
Ghi chú 1: Có thể yêu cầu hiệu chuẩn các mức
công suất phù hợp với các giá trị giới hạn.
Công suất RF tương đối:
Lệch khỏi sóng
mang, MHz
Hiệu số công suất,
dB
Độ không đảm bảo
tương đối
df ≤ 0,1 MHz
Tất cả
±0,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 50 dB
±0,7 dB
0,1 MHz < df ≤ 1,8 MHz
³ 50 dB
±1,5 dB
> 1,8 MHz
Tất cả
±2,0 dB
Mục 4.1.4.2, sự thăng giáng của phổ công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF ±5 dB
Công suất RF tương đối
Hiệu số công suất < 50 dB ±0,7 dB
Hiệu số công suất ³ 50 dB ±1,5 dB
Mục 4.1.5.1, phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng
ten của máy phát nằm trong băng phát của BTS:
Yêu cầu phù hợp:
Công suất RF ±1,5 dB
Mục 4.1.5.2, phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng
ten của máy phát ngoài băng phát của BTS:
Yêu cầu phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF ±3 dB
Yêu cầu phù hợp ii)
Công suất RF ±1,5 dB
2 GHz < f ≤ 4 GHz ±2,0 dB
f > 4 GHz ±4,0 dB
Mục 4.1.6, suy hao xuyên điều chế và mục
4.1.7, suy hao xuyên điều chế bên trong BTS
Các bước đo kiểm:
Công suất RF tương đối (tín hiệu xen) ±1,5 dB
Yêu cầu phù hợp (ngoài băng RX)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF, phép đo tương đối ±2,0 dB
Yêu cầu phù hợp (trong băng RX):
Công suất RF, giá trị giới hạn tuyệt đối từ
+4 dB đến -3 dB.
Ghi chú 2:
Giới hạn dương (+) về độ không đảm bảo là lớn
hơn giới hạn âm (-) vì kết quả đo có thể được tăng lên (nhưng không được giảm)
do các thành phần xuyên điều chế trong các thiết bị đo.
Máy thu
Khi độ không đảm bảo của phép đo từ + 5 dB
đến - 0 dB đối với tín hiệu cửa vào, giá trị đo được của tín hiệu cửa vào phải tăng
lên một lượng bằng với độ không đảm bảo mà nó có thể đo được. Điều này sẽ đảm
bảo rằng giá trị thực của tín hiệu cửa vào là không dưới mức danh định.
Mục 4.2.1, mức độ nhạy chuẩn tĩnh:
Các bước đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF tương đối (các khe thời gian lân
cận) ±3,0 dB
Mục 4.2.2, mức độ nhạy chuẩn đa đường:
Các bước đo kiểm
Công suất RF ±1,5 dB
Công suất RF tương đối ±3,0 dB
Mục 4.2.3, mức nhiễu chuẩn:
Các bước đo kiểm
Công suất RF từ +5
dB đến -0 dB
Công suất RF tương đối ±1,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo của phép đo đối với tín hiệu
cửa vào bị pha đinh (đa đường) có thể phụ thuộc vào thời gian lấy công suất
trung bình của tín hiệu b do pha đinh. Có thể giảm thời gian đo thông qua đo
công suất bằng thiết bị điều chỉnh có cùng một loại của dạng pha đinh, nhưng có
tốc độ pha đinh tăng.
Mục 4.2.4, đặc tính nghẽn:
Các bước đo kiểm
Công suất RF, tín hiệu mong muốn ±1,0 dB
Công suất RF, tín hiệu nhiễu
f ≤ 2 GHz ±0,7 dB
2 GHz < f ≤ 4 GHz ±1,5 dB
f > 4 GHz ±3,0 dB
Mục 4.2.5, đặc tính xuyên điều chế và mục
4.2.6, triệt AM (điều biên):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF, tín hiệu mong muốn ±1,0 dB
Công suất RF, tín hiệu nhiễu ±0,7 dB
Mục 4.2.7, phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của
máy thu:
Yêu cầu phù hợp:
Công suất RF
f ≤ 2 GHz ±1,5 dB
2 GHz < f ≤ 4 GHz ±2,0 dB
f > 4GHz ±4,0 dB
Mục 4.3, phát xạ giả bức xạ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. phân tích kết quả của phép đo
Giá trị của phép đo liên quan đến giới hạn
tương ứng phải được sử dụng để quyết định một thiết bị có đáp ứng hay không đáp
ứng một yêu cầu trong tiêu chuẩn.
Độ không đảm bảo của phép đo ứng với mỗi tham
số phải được ghi trong báo cáo đo.
Giá trị độ không đảm bảo của phép đo được ghi
lại ứng với mỗi phép đo phải bằng hoặc thấp hơn giá trị thích hợp theo mục 7
của phụ lục này.
Ghi chú: Thủ tục này được khuyến nghị trong
ETR 028 [15].
Nếu các thiết bị đo dùng cho một đo kiểm có
độ không đảm bảo đo lớn hơn được chỉ định trong mục 7, vẫn được phép sử dụng
thiết bị này với sự điều chỉnh đối với giá trị đo đạc như sau:
Sự điều chỉnh được thực hiện bằng cách lấy độ
không đảm bảo đo của thiết bị trừ đi suất độ không đảm bảo của phép đo được xác
định trong mục 7. Trị số đo được khi đó sẽ được tăng hoặc giảm theo kết quả của
phép trừ, lấy giá trị nào kém nhất liên quan đến giới hạn đo.
B.9. Lựa chọn cấu hình đo kiểm
Hầu hết các đo kiểm trong tiêu chuẩn chỉ được
thực hiện cho một phần của những tổ hợp có thể có của các điều kiện đo. Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể chỉ một kênh RF được chỉ định để đo
kiểm.
- Có thể chỉ một khe thời gian được chỉ định
để đo kiểm.
Khi đo kiểm được thực hiện bởi một phòng thử
nghiệm, sự lựa chọn các tổ hợp để đo kiểm phải được phòng thử nghiệm xác định rõ.
Phòng thử nghiệm có thể thăm dò qua nhà cung cấp dịch vụ, nhà sản xuất hoặc các
thành viên khác.
Khi đo kiểm được thực hiện do nhà sản xuất,
sự lựa chọn các tổ hợp để đo kiểm có thể do nhà cung cấp dịch vụ quyết định.
B.10. Cấu hình của BTS
Tiêu chuẩn này quy định những bài đo kiểm với
các cấu hình chuẩn của BTS thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của GSM (GSM 05.01;
05.02 và 05.05). Tuy nhiên, có những cấu hình khác của BTS cũng tuân thủ với các
yêu cầu kỹ thuật này, nhưng đối với chúng sự áp dụng của các yêu cầu kỹ thuật
này không được định rõ hoàn toàn. Đối với một số cấu hình như vậy, có thể có
những cách thay thế để áp dụng các yêu cầu kỹ thuật này để đo kiểm về cấu hình,
hoặc một số thay đổi trong phương pháp đo kiểm có thể cần thiết. Cũng cần thiết
nếu những người tham gia đo kiểm đạt được sự nhất trí trước về phương pháp đo
kiểm.
Những giải thích khác về yêu cầu kỹ thuật là có
thể cho một cấu hình BTS cần đo kiểm. Sự giải thích được chấp thuận trong khi
thực hiện đo kiểm phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Nếu sự thay đổi về phương pháp đo kiểm trong tiêu
chuẩn là cần thiết để đo kiểm một cấu hình BTS thì sự thay đổi đó thực hiện
trong quá trình đo kiểm phải được ghi lại cùng với các kết quả đo kiểm. Nếu có
thể, cần đạt được sự nhất trí trước về bản chất của sự thay đổi với những thành
viên nào sẽ tiếp nhận những kết quả đo kiểm.
B.10.1. Phân tập máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Đối với những đo kiểm ở mục 4.2, các tín
hiệu đo kiểm được chỉ định có thể được đưa đồng thời tới mỗi đầu nối ăng ten
của máy thu.
B.10.2. Bộ song công
Những yêu cầu của tiêu chuẩn phải được đáp
ứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công là một phần của BTS. Nếu bộ
song công là một tùy chọn do nhà sản xuất, thì những đo kiểm đầy đủ phải được
lập lại khi có và không có bộ song công thích hợp để kiểm tra xem BTS đáp ứng
những yêu cầu của tiêu chuẩn trong cả 2 trường hợp hay không.
Những đo kiểm sau phải được thực hiện với bộ song
công thích hợp, và không có bộ song công thích hợp nếu là tùy chọn:
1. Mục 4.1.2: Công suất phát trung bình của RF
- chỉ đối với mức công suất tĩnh cao nhất đo tại đầu nối ăng ten.
2. Mục 4.1.5.2: Phát xạ giả dẫn nằm ngoài
băng phát của BTS từ đầu nối ăng ten máy phát.
3. Mục 4.1.7: Suy hao xuyên điều chế bên
trong hệ thống trạm gốc.
4. Mục 4.2.2: Độ nhạy chuẩn đa đường - các
ARFCN phải được lựa chọn để tối thiểu hóa các thành phần xuyên điều chế từ các máy
phát vào các kênh thu.
Những đo kiểm còn lại có thể thực hiện có hoặc
không có bộ song công thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 2: Khi sử dụng các bộ song công, các
thành phần xuyên điều chế sẽ được tạo ra không chỉ ở trong bộ song công mà còn
ở trong hệ thống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong hệ
thống ăng ten không được điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật và có thể suy
giảm trong thời gian hoạt động (Ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước). Do vậy,
để đảm bảo cho hoạt động đúng, liên tục của một BTS, nhà cung cấp dịch vụ thường
lựa chọn các kênh ARFCN để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế rơi vào các
kênh thu.
B.10.3. Những tùy chọn về nguồn cung cấp
Nếu BTS được cung cấp với một số cấu hình
nguồn cung cấp khác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham số RF đối với mỗi tùy
chọn của nguồn cung cấp nếu chứng minh được rằng phạm vi của các điều kiện mà
thiết bị được đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất
cứ một cấu hình nguồn cung cấp nào.
Điều này được đặc biệt áp dụng nếu một BTS có
một thanh DC, có thể được cung cấp từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp của
mạng điện nội bộ. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp khắc
nghiệt đối với những tùy chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo
kiểm bằng cách chỉ đo kiểm tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Khoảng điện
áp DC cửa vào để đo kiểm phải đủ để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung
cấp nào trong các nguồn cung cấp, trong phạm vi điều kiện hoạt động của BTS, kể
cả sự thay đổi của điện áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng điện ở cửa ra.
B.10.4. Các bộ khuếch đại RF phụ
Bộ khuếch đại RF phụ là một phần của thiết bị
được nối bằng cáp đồng trục RF tới BTS, có chức năng chính là truyền tăng ích
giữa đầu nối ăng ten máy phát và/ hoặc máy thu của một BTS với một ăng ten mà không
yêu cầu bất kỳ tín hiệu điều khiển nào để thực hiện chức năng khuếch đại của nó.
Các yêu cầu của tiêu chuẩn phải được thỏa mãn
với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Đối với những đo kiểm phù hợp với mục 4.1
và 4.2 cho TX và RX, bộ khuếch đại phụ được nối tới BTS thông qua mạng kết nối
(bao gồm bất cứ (các) cáp, (các) bộ suy hao... nào), với suy hao thích hợp để
đảm bảo những điều kiện hoạt động phù hợp của bộ khuếch đại phụ và BTS. Khoảng
suy hao thích hợp của mạng kết nối được khai báo do nhà sản xuất. Những đặc tính
khác và sự phụ thuộc nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá
trị suy hao thực của mạng kết nối được chọn cho mỗi đo kiểm là một trong số
những giá trị khắc nghiệt được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không
có quy định khác.
Những đo kiểm thích đáng phải được lặp lại
với bộ khuếch đại phụ thích hợp và, nếu là tùy chọn, không có bộ khuếch đại RF
phụ để kiểm tra xem BTS đáp ứng những yêu cầu của tiêu chuẩn trong cả hai
trường hợp hay không.
Những đo kiểm trong bảng dưới đây phải được
lặp lại với bộ khuếch đại phụ tùy chọn thích hợp (“x” biểu thị việc đo kiểm là thích
hợp):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
Chỉ cho bộ khuếch
đại TX
Chỉ cho bộ khuếch
đại RX
Cho các bộ khuếch
đại TX/RX kết hợp
4.2.1
x
x
4.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
4.2.5
x
x
4.2.7
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những đo kiểm máy
phát
4.1.2
x
x
4.1.4 (chỉ 4.1.4.1)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
4.1.6
x
x
4.1.7
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Đối với những đo kiểm máy thu, chỉ yêu cầu đo
kiểm với TCH/FS.
Trong các đo kiểm tại mục 4.2.1 và 4.1.2, giá
trị suy hao cao nhất được áp dụng.
B.10.5. BTS sử dụng các dàn ăng ten
Một BTS có thể được cấu hình với một kết nối
cổng nhiều ăng ten cho một số hoặc toàn bộ các TRX của nó. Mục này áp dụng cho
một BTS đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:
- Tín hiệu cửa ra của máy phát từ một TRX đưa
ra tại nhiều hơn một cổng ăng ten; hoặc
- Có nhiều hơn một cổng ăng ten của máy thu
đối với một TRX và một tín hiệu vào được yêu cầu tại nhiều hơn một cổng để máy
thu hoạt động đúng (Ghi chú: thu phân tập không đáp ứng yêu cầu này).
Trong điều kiện hoạt động bình thường, nếu
một BTS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten có chứa các bộ lọc hoặc các
phần tử tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của GSM, đo kiểm hợp chuẩn có
thể được thực hiện trên một hệ thống bao gồm BTS cùng với các phần tử này, được
cung cấp riêng cho mục đích đo kiểm. Trong trường hợp này, phải chứng minh rằng
chỉ tiêu của cấu hình được đo kiểm là điển hình của hệ thống trong hoạt động bình
thường và việc đánh giá hợp chuẩn chỉ áp dụng khi dùng BTS với hệ thống ăng
ten.
Để đo kiểm một BTS như vậy, các thủ tục dưới
đây có thể được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm
được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất
của các tín hiệu đưa vào bằng với công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ
ra trong đo kiểm.
Hình B.1a là một ví dụ về cấu hình đo kiểm
thích hợp.
Hình B.1.a: Thiết lập
đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten
của máy thu, việc đo kiểm có thể được tiến hành riêng cho mỗi đầu nối ăng ten
của máy thu.
Đo kiểm máy phát
Đối với mỗi đo kiểm, tổng của các tín hiệu phát
xạ tạo ra do mỗi đầu nối ăng ten máy phát phải thỏa mãn các yêu cầu phù hợp.
Điều này có thể xác định bằng cách đo riêng các tín hiệu phát xạ do mỗi đầu nối
ăng ten và lấy tổng các kết quả, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực
hiện một phép đo đơn. Các đặc tính (Ví dụ: biên độ và pha) của mạng kết hợp
phải làm sao cho công suất của tín hiệu kết hợp là lớn nhất.
Hình B.1b là một ví dụ về cấu hình đo kiểm thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với suy hao xuyên điều chế, việc đo kiểm có
thể tiến hành riêng cho mỗi đầu nối ăng ten của máy phát.
B.11. Khuôn dạng các bài đo kiểm
Mỗi đo kiểm trong các mục đều theo một khuôn dạng
chuẩn:
Tiêu đề của mục đo kiểm
1. Mục đích đo kiểm:
Mục này xác định rõ mục đích đo kiểm.
2. Các bước đo kiểm:
Mục này mô tả các bước cần thiết để thực hiện
đo kiểm. Những điều kiện đo kiểm chung được mô tả ở phụ lục B.
3. Điều kiện môi trường đo kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chỉ tiêu:
Mục này mô tả yêu cầu phải đạt được đối với các
đo kiểm được chỉ định.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. GSM 11.20 version 3.19.0: 1995
GSM Base Station system Equipment
Specification.
2. IETS 300 609-1 (GSM 11.21 version 4.7.1):
1997
Base station system (BSS) equipment
specification Part 1: Radio aspects
3. Recommendation ITU-R M.1073-1 (1994-1997)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Recommendation GSM 05.05 : 1993
Radio Tranmission and Reception
5. Recommendation GSM 04.03: 1992
MS-BSS Interface: Channel structures and
Access capabilities.
6. GSM 03.05 Version 3.2.0
European digital cellular telecommunication
System (phase 1) - Technical performance
objectives
7. Recommendation GSM 04.03
8. ETS 300 593
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interface principles
9. ETR 100: 1995
Abbreviations and acronyms (GSM 01.14)