Tần số, Hz
|
Giới hạn trên, dB
|
Giới hạn dưới, dB
|
100
|
4
|
-¥
|
125
|
4
|
-7
|
200
|
4
|
-4
|
1000
|
4
|
-4
|
5000
|
(chú ý)
|
-4
|
6300
|
9
|
-7
|
8000
|
9
|
-¥
|
Chú ý: Giới hạn của các tần số trung gian
nằm trên một đường thẳng vạch ra giữa 2 giá trị qui định trong bảng với hệ
trục toạ độ có: một trục là trục tần số (log) còn trục kia là trục giới hạn
(tuyến tính, dB)
|

Hình 1: Các giới hạn
độ nhạy phát
4.1.2 Độ nhạy thu
Yêu cầu: Độ nhạy thu phải nằm giữa các giới
hạn trên và giới hạn dưới cho trong Bảng 2 và Hình 2. Tất cả các giá trị độ
nhạy được biểu diễn theo đơn vị dB trên thang đo tuỳ ý.
Phép đo: như trong mục A.4.1.2, Phụ lục A.

Hình 2: Các giới hạn
độ nhạy thu
Bảng 2: Các giới hạn
độ nhạy thu
Tần số, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới, dB
100
4
-¥
160
4
-7
200
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
4
-4
5000
4
-4
6300
4
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-¥
Chú ý: giới hạn cho các tần số trung gian
nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm qui định trong bảng này, với hệ trục toạ
độ có: một trục là trục tần số (log) còn trục kia là trục giới hạn (tuyến
tính, dB)
4.2 Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu
(SLR và RLR)
4.2.1 Hệ số âm lượng phát (SLR)
Yêu cầu: Hệ số khuếch đại điện - thanh theo
hướng phát phải được điều chỉnh dưới dạng hệ số âm lượng băng hẹp tính theo mục
B.2.1 (tính trên dải tần từ 200 đến 4000 Hz). Khi đo theo cách này, hệ số âm
lượng phát (SLR) phải bằng +8 dB (phù hợp với Khuyến nghị P.310 [2]).
Dung sai cho phép là ± 3 dB.
Chú ý: Điểm quá tải của âm thanh băng rộng
được định ra bằng +9 dBm0.
Phép đo: như trong mục A.4.2.1, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Hệ số khuếch đại điện - thanh theo
hướng thu phải được điều chỉnh dưới dạng hệ số âm lượng băng hẹp tính theo mục
B.2.2 (tính trên dải tần từ 200 đến 4000 Hz). Khi đo theo cách này, hệ số âm
lượng thu (RLR) phải bằng +7 dB.
Dung sai cho phép là ± 3 dB.
Chú ý: Thông số này rút ra từ RLR = 2 dB qui
định trong Khuyến nghị P.310 [2], cộng thêm 3 dB suy hao của hệ số khuếch đại
âm lượng do chuyển từ băng hẹp sang băng rộng, và cộng thêm 2 dB suy hao âm
lượng gây ra bởi tai giả kiểu 3.2 qui định trong Khuyến nghị P.57 [4].
Phép đo: như trong mục A.4.2.2, Phụ lục A.
4.3 Trắc âm
4.3.1 Trắc âm phía người nói
Yêu cầu: Giá trị danh định của hệ số che trắc
âm (STMR) phải bằng 13 dB khi hiệu chỉnh theo các giá trị SLR và RLR danh định
như qui định trong các mục 4.2.1 và mục 4.2.2. Nếu thiết bị có chức năng điều
chỉnh âm lượng thu thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm lượng sao cho giá trị
RLR gần giá trị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2 nhất.
Dung sai cho phép là -5 dB/+10 dB.
Phép đo: như trong mục A.4.3.1, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Tỉ số tín hiệu trên méo hài bậc ba
gây ra do trắc âm phải lớn hơn 20 dB. Nếu thiết bị có chức năng điều chỉnh âm
lượng thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm lượng sao cho giá trị RLR gần giá
trị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2 nhất.
Phép đo: như trong mục A.4.3.2, Phụ lục A.
4.4 Các đặc tính suy hao hồi âm
4.4.1 Suy hao ghép thiết bị có trọng số (TCLw)
Yêu cầu: Với tổ hợp treo trong không gian tự
do, giá trị của TCLw phải bằng tối thiểu 35 dB khi hiệu chỉnh theo các giá trị
SLR và RLR danh định như qui định trong các mục 4.2.1 và mục 4.2.2. Nếu thiết
bị có chức năng điều chỉnh âm lượng thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm
lượng sao cho giá trị RLR gần giá trị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2
nhất.
Phép đo: như trong mục A.4.4.1, Phụ lục A.
4.4.2 Tính ổn định suy hao
Yêu cầu: Với tổ hợp nằm trên một mặt phẳng
cứng sao cho ống nói và ống nghe úp xuống mặt phẳng đó, suy hao từ đầu vào số
tới đầu ra số tối thiểu phải bằng 6 dB tại tất cả các tần số trong dải tần từ
100 Hz đến 8 kHz và tại tất cả các mức đặt âm lượng thu nếu thiết bị có chức
năng điều chỉnh âm lượng thu.
Phép đo: như trong mục A.4.4.2, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Méo phát
Yêu cầu: Méo theo hướng phát phải được đo dưới
dạng méo tổng (méo hài và méo lượng tử) sinh ra khi áp lần lượt các âm tần số
200 Hz, 1 kHz và 6 kHz vào. Các giới hạn được cho trong Bảng 3.
Phép đo: như trong mục A.4.5.1, Phụ lục A.
Bảng 3: Các giới hạn
méo phát
Mức vào so với ARL,
dB
Giới hạn tỉ số tín
hiệu trên méo, dB
200 Hz
1 kHz
6 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
35,0
29,0
-30
25,0
26,5
25,0
-46
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
Chú ý 1: Các giới hạn này chỉ áp dụng cho
đến mức áp suất âm cực đại mà miệng giả có thể tạo ra (+10 dBPa)
Chú ý 2: Các giới hạn tỉ số tín hiệu trên
méo tổng của các mức phát trung gian nằm trên các đường thẳng vạch ra giữa
các giá trị đã cho trên thang đo tuyến tính (mức phát theo đơn vị dB) - tuyến
tính (tỉ số công suất theo đơn vị dB)
4.5.2 Méo thu
Yêu cầu: Méo theo hướng thu phải được đo dưới
dạng méo tổng (méo hài và méo lượng tử) sinh ra khi áp lần lượt các âm tần số
200 Hz, 1 kHz và 6 kHz vào. Các giới hạn được cho trong Bảng 4. Nếu thiết bị có
chức năng điều chỉnh âm lượng thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm lượng sao
cho giá trị RLR gần giá trị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2 nhất.
Phép đo: như trong mục A.2.5.2, Phụ lục A.
Bảng 4: Các giới hạn
méo thu
Mức thu tại giao
diện số, dBm0
Giới hạn tỉ số tín hiệu
trên méo, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kHz
6 kHz
8 ¸ -30
29,0
35,0
29,0
-40
25,0
26,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-56
11,0
12,5
11,0
Chú ý: Các giới hạn tỉ số tín hiệu trên méo
tổng của các mức thu trung gian nằm trên các đường thẳng vạch ra giữa các giá
trị đã cho trên thang đo tuyến tính (mức thu theo đơn vị dB) - tuyến tính (tỉ
số công suất theo đơn vị dB)
4.6 Tạp âm
4.6.1 Tạp âm phát
Yêu cầu: Khi tắt ống nói (tương đương với mức
tạp âm xung quanh nhỏ hơn 30 dBA), tạp âm theo hướng phát tại giao diện số phải
không vượt quá -68 dBm0 (trọng số A).
Phép đo: như trong mục A.4.6.1, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Tạp âm theo hướng thu phải không vượt
quá -59 dBPa(A). Nếu thiết bị có chức năng điều chỉnh âm lượng thì yêu cầu này
áp dụng tại mức đặt âm lượng sao cho giá trị RLR gần giá trị RLR danh định qui
định trong mục 4.2.2 nhất.
Phép đo: như trong mục A.4.6.2, Phụ lục A.
4.7 Các tín hiệu ngoài băng
4.7.1 Khả năng phân biệt các tín hiệu vào
ngoài băng
Yêu cầu: Mức ra của bất cứ tần số ảo cùng băng
nào ứng với các tín hiệu đầu vào có tần số từ 8 kHz trở lên phải thấp hơn mức
ra ứng với tín hiệu đầu vào có tần số 1 kHz tối thiểu là 25 dB.
Phép đo: như trong mục A.4.7.1, Phụ lục A.
4.7.2 Các tín hiệu thu giả ngoài băng
Yêu cầu: Mức của bất cứ tín hiệu giả ngoài
băng nào phát sinh do tín hiệu cùng băng có mức bằng 0 dBm0 phải thấp hơn tối
thiểu là 50 dB tại tần số 9 kHz và tối thiểu là 60 dB tại tần số từ 14 kHz trở
lên khi so sánh với mức ra ứng với tín hiệu vào hình sin có mức bằng 0 dBm0 và
tần số bằng 1 kHz.
Phép đo: như trong mục A.4.7.2, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Trễ nhóm tổng của cả phần phát và phần
thu phải nhỏ hơn 7 ms. Cần lưu ý là giá trị này có tính đến độ trễ 4 ms gắn
liền với bộ mã hoá/giải mã G.722 [1].
Phép đo: như trong mục A.4.8, Phụ lục A.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
PHƯƠNG
PHÁP ĐO
A.1 Giới thiệu
Phụ lục này trình bày các phương pháp được sử
dụng để đo đặc tính của các TE băng rộng sử dụng tổ hợp, đó là các thiết bị có
khả năng phát băng tần âm thanh xấp xỉ từ 150 đến 7000 Hz, vượt quá băng tần
thoại thông thường là từ 300 đến 3400 Hz.
A.2 Đặc tính kỹ thuật của giao diện điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1: Cấu hình đo
TE số
A.2.1 Giao diện số
Giao diện nối thiết bị đo với thiết bị đầu
cuối cần đo phải có khả năng cung cấp báo hiệu và giám sát cần thiết để thiết
bị đầu cuối hoạt động trong tất cả các chế độ đo kiểm.
A.2.2 Đặc tính kỹ thuật của bộ mã hoá/giải mã
chuẩn băng rộng
Bộ mã hoá/giải mã chuẩn và các bộ phận của nó
phải tuân theo Khuyến nghị G.722 [1]. Các phép đo phải được thực hiện với bộ mã
hoá/giải mã hoạt động ở chế độ 1.
A.2.3 Giao diện tương tự
Các phép đo phải được thực hiện bằng cách nối
thiết bị đo với các điểm A và B của bộ mã hoá/giải mã chuẩn (xem Hình 2/G.722
[1]). Để tương thích với thiết bị điện thoại hiện tại, phải sử dụng giao diện
điện cân bằng 600 Ω.
A.2.4 Định nghĩa điểm chuẩn 0 dBr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển đổi D/A: Một chuỗi tín hiệu số mà mức
tương tự tương đương của nó thấp hơn 9 dB so với mức giới hạn cực đại của bộ mã
hoá/giải mã sẽ tạo ra mức 0 dBm0 trên kết cuối 600 Ω.
A.3 Yêu cầu của phép đo điện thanh
A.3.1 Miệng giả và tai giả
Điểm chuẩn miệng (MRP) và điểm chuẩn tai
(ERP) sử dụng trong các phép đo điện thanh băng rộng được định nghĩa trong Phụ
lục A/P.64 [5].
Trong các phép đo chỉ tiêu phát băng rộng
phải sử dụng miệng giả qui định trong Khuyến nghị P.51 [3].
Chú ý: Nếu sử dụng miệng giả Brỹel &
Kjaer kiểu 4227 thì khuyến nghị nên sử dụng tấm bọc hình tròn.
Khuyến nghị nên sử dụng tai giả kiểu 3.2 như
mô tả trong Khuyến nghị P.57 [4] để thực hiện các phép đo chỉ tiêu thu của tổ
hợp. Phải sử dụng loại có độ rò thấp.
Nếu hình dạng của tổ hợp không cho phép sử
dụng tai giả kiểu 3.2 thì có thể sử dụng tai giả kiểu 3.3 hoặc 3.4. Lực tác
dụng lên tai giả phải là lực qui định trong Khuyến nghị P.57 [4].
Mức áp suất âm phải được qui chuyển tới ERP
sử dụng các hệ số hiệu chỉnh cho trong các Bảng 2a/P.57 và 2b/P.57.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung khi đo kiểm nên sử dụng tín hiệu
kích thích giống như tiếng nói, nhưng chú ý rằng tín hiệu phải có chứa các
thành phần tần số đủ cao để đạt được tỉ số tín hiệu trên tạp âm thích hợp cho
các phép đo. Nếu sử dụng tạp âm hồng thì nó phải giới hạn băng tần trong dải từ
100 Hz đến 8 kHz, sử dụng bộ lọc băng thông có độ dốc tối thiểu 24 dB/octave
trong băng chuyển tiếp và suy hao ngoài băng tối thiểu 25 dB. Khuyến nghị P.501
[13] trình bày về việc lựa chọn các loại tín hiệu kiểm tra khác nhau, bao gồm
cả các tín hiệu giống như tiếng nói.
Nếu thiết bị có cơ cấu điều chỉnh tiếng vọng
và tự động phát hiện tạp âm thì
phải áp dụng phương pháp điều chế bật/tắt
(250 ms 'bật" và 150 ms "tắt") [6]. Nếu sử dụng các tín hiệu
điều chế thì các mức kích thích được qui cho thành phần tín hiệu
"bật". Nguồn tín hiệu hỗn hợp (CSS) như mô tả trong Khuyến nghị P.501
[13] hay tạp âm hồng switched là các tín hiệu điều chế bật/tắt.
A.3.3 Độ chính xác của các phép đo và thiết
bị đo
Độ chính xác của các phép đo được thực hiện
bởi các thiết bị đo phải không vượt quá các giới hạn được cho trong Bảng A.1.
Bảng A.1: Độ chính
xác của các phép đo
Phép đo
Độ chính xác
Công suất tín hiệu điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,4 dB với những mức < -50 dBm
Áp suất âm
±0,7 dB
Thời gian
±5 %
Tần số
±0,2 %
Độ chính xác của các tín hiệu phát ra từ thiết
bị đo phải không vượt quá các giới hạn được cho trong Bảng A.2.
Bảng A.2: Độ chính
xác của các tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác
Mức áp suất âm tại điểm chuẩn miệng (MRP)
±3 dB với các tần số từ 100 Hz đến 200 Hz
±1 dB với các tần số từ 200 Hz đến 8 kHz
±3 dB với các tần số từ 8 kHz đến 16 kHz
Mức kích thích điện
±0,4 dB (Chú ý 1)
Tần số phát
±2 % (Chú ý 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý 2: Khi đo các hệ thống lấy mẫu, nên
tránh các phép đo tại các tần số bằng ước số của tần số lấy mẫu. Có thể sử
dụng dung sai ±2 % của tần số phát để ngăn ngừa vấn đề này, ngoại trừ với tần
số 8 kHz thì chỉ sử dụng dung sai -2 %.
Các kết quả đo phải được hiệu chỉnh với các độ
lệch đo được so với mức danh định.
A.4 Các phép đo kiểm đặc tính truyền dẫn
A.4.1 Độ nhạy
A.4.1.1 Độ nhạy phát
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.1.1.
Cấu hình đo: như trong Hình A.2.
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2: Cấu hình đo
đặc tính độ nhạy phát
Tiến hành đo:
Tín hiệu đo thử được cấp đến MRP như mô tả
trong Khuyến nghị P.64 [5] với mức áp suất âm bằng -4,7 dBPa. Đo tín hiệu ra tại
đầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
A.4.1.2 Độ nhạy thu
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.1.2.
Cấu hình đo: như trong Hình A.3.
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo:
Nguồn tín hiệu đo thử được nối với đầu vào
của bộ mã hoá/giải mã chuẩn với mức bằng -20 dBm0. Các phép đo mức áp suất âm
tại tai giả phải được quy chiếu về ERP sử dụng phương pháp hiệu chuẩn qui định
trong Khuyến nghị P.57 [4].
A.4.2 Hệ số âm lượng phát và thu (SLR và RLR)
A.4.2.1 Hệ số âm lượng phát
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.2.1.
Cấu hình đo: như trong Hình A.2.
Tiến hành đo:
Sử dụng đáp ứng độ nhạy phát đo được trong
mục A.4.1.1 để tính hệ số âm lượng phát (SLR) theo mục B.2.1, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.2.2.
Cấu hình đo: như trong Hình A.3.
Tiến hành đo:
Sử dụng đáp ứng độ nhạy thu đo được trong mục
A.4.1.2 để tính hệ số âm lượng thu (RLR) theo mục B.2.2, Phụ lục B. Không tiến
hành hiệu chuẩn độ rò tai (LE).
A.4.3 Các phép đo trắc âm
Đối với các phép đo trắc âm, đầu vào của bộ
mã hoá/giải mã chuẩn phải được kết cuối 600 Ω.
A.4.3.1 Trắc âm phía người nói
Mục đích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đo: như trong Hình A.4.
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].

Hình A.4: Cấu hình đo
độ nhạy trắc âm phía người nói
Tiến hành đo:
Cấp một tín hiệu đo thử đến MRP [5]với mức áp
suất âm bằng -4,7 dBPa. Các phép đo phải được thực hiện với mức âm lượng đặt ở
vị trí sao cho giá trị RLR gần nhất với giá trị RLR danh định qui định trong
mục 4.2.2.
Các phép đo áp suất âm tại tai giả [4] được
thực hiện tại các tần số cách nhau 1/3 octave như trong Bảng B.2, được hiệu chuẩn
theo các mức áp suất âm tại ERP [5] và sau đó STMR được tính theo mục B.3.
Không tiến hành hiệu chuẩn độ rò tai ( LE ).
A.4.3.2 Méo trắc âm
Mục đích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đo: như trong Hình A.3.
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
Tiến hành đo:
Một tín hiệu hình sin có mức bằng -4,7 dBPa
được cấp đến MRP [5] tại các tần số 200 Hz, 315 Hz, 500 Hz, 1000 Hz và 2000 Hz.
Tiến hành đo méo hài bậc 3 của tín hiệu âm tại tai giả tại từng tần số.
Cộng đại số các mức áp suất âm đo được với
các hệ số hiệu chuẩn dưới đây (Bảng A.3).
Bảng A.3: Các hệ số
hiệu chuẩn
Tần số, Hz
Hệ số hiệu chuẩn,
dB
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1000
2000
+1
+2
+3
+8
-3
Chú ý: Giả thiết là các phép đo được thực
hiện tại DRP, và các kết quả đo cần phải được qui chuẩn về ERP theo các hệ số
hiệu chuẩn trong Bảng A.3 do đặc tính truyền dẫn của ống tai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4.1 Suy hao ghép thiết bị
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các Yêu cầu
trong mục 4.4.1.
Cấu hình đo: như trong Hình A.5.

Hình A.5: Cấu hình đo
suy hao ghép thiết bị
Tiến hành đo:
Tổ hợp được treo tự do trong không khí sao
cho không làm ảnh hưởng đến ghép nối cơ khí vốn có của tổ hợp (xem Hình A.6).
Không gian đo kiểm phải thực sự là trường tự
do (không phản xạ âm) cho đến tần số thấp nhất là 100 Hz, và tổ hợp đo kiểm
phải nằm hoàn toàn trong trường tự do. Điều kiện này có thể được đáp ứng khi
khoảng cách phản xạ âm lớn hơn 50 cm. Mức tạp âm xung quanh phải nhỏ hơn -64
dBPa(A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6: Vị trí của
tổ hợp cần đo kiểm
Tiến hành đo:
Đo suy hao từ đầu vào tới đầu ra của bộ mã
hoá/giải mã chuẩn tại các tần số cách nhau 1/12 octave nằm trong khoảng từ 100
Hz đến 8 kHz. Tín hiệu đầu vào ở mức 0 dBm0. Suy hao ghép thiết bị có trọng số
(TCLw) được tính trên toàn dải tần từ 100 Hz đến 8 kHz theo mục B.4, Phụ lục B.
A.4.4.2 Tính ổn định suy hao
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các Yêu cầu
trong mục 4.4.2.
Cấu hình đo:
a) Tổ hợp với mạch truyền dẫn được kích hoạt
hoàn toàn phải được đặt trên một trong 3 mặt phẳng, 3 mặt phẳng này phải nhẵn,
cứng và trực giao với nhau tạo thành một góc. Mỗi mặt phẳng có kích thước 0,5 m
x 0,5 m. Trên mặt phẳng đặt tổ hợp vạch một đường chéo đi qua đỉnh của góc,
trên đó đánh dấu một điểm chuẩn cách đỉnh góc tạo bởi 3 mặt phẳng một đoạn bằng
250 mm như trong Hình A.7.
b) Tổ hợp phải được đặt lên mặt phẳng trên
theo cách như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ hợp được đặt đồng trục với đường chéo
sao cho ống nghe đặt gần phía đỉnh của góc tạo bởi 3 mặt phẳng;
- Đầu của tổ hợp trùng với điểm chuẩn như
trong Hình A.7.

Hình A.7: Vị trí đặt
tổ hợp trong phép đo tính ổn định suy hao
Tiến hành đo:
Với tín hiệu đầu vào 0 dBm0, suy hao từ đầu vào
đến đầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn được đo tại các tần số cách nhau 1/12
octave trong dải tần từ 100 Hz đến 8 kHz.
A.4.5 Méo
A.4.5.1 Méo hướng phát
Mục đích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đo:
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
Tiến hành đo:
Một tín hiệu hình sin tại tần số đo kiểm được
cấp cho MRP. Mức của tín hiệu này được điều chỉnh cho đến khi tín hiệu đầu ra
của bộ mã hoá/giải mã chuẩn có mức bằng -10 dBm0. Mức âm tại MRP [5] này được
định nghĩa là mức chuẩn âm (ARL).
Tín hiệu đo thử được cấp ở các mức: -46, -40,
-35, -30, -24, -17, -10, -5, 0, 5, 10, 15, 18 dB so với ARL, với mức áp suất âm
tại miệng giả không vượt quá +6 dBPa.
Tiến hành đo tỉ số công suất tín hiệu trên
méo tổng tại đầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
A.4.5.2 Méo hướng thu
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
Tiến hành đo:
Một tín hiệu hình sin tại tần số đo kiểm được
cấp cho đầu vào của bộ mã hoá/giải mã chuẩn tại các mức sau: -56, -50, -45,
-40, -34, -30, -27, -20, -15, -10, -5, 0, 5, 8 dBm0.
Đo tỉ số công suất tín hiệu trên méo tổng tại
tần số 1 kHz sau đó cộng thêm 6 dB.
Chú ý: Phép đo này được thực hiện tại DRP và
các kết quả đo cần được quy chiếu về ERP, việc quy chiếu này cần hiệu chuẩn 6
dB do đặc tính truyền dẫn của ống tai.
A.4.6 Tạp âm
A.4.6.1 Tạp âm hướng phát
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
Tiến hành đo:
Trong điều kiện môi trường tĩnh (tạp âm xung
quanh nhỏ hơn -64 dBPa(A), tiến hành đo mức tạp âm tại đầu ra của bộ mã
hoá/giải mã chuẩn bằng thiết bị đo có trọng số A theo IEC 60651 [8].
A.4.6.2 Tạp âm hướng thu
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.6.2.
Cấu hình đo:
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
Tiến hành đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7 Các tín hiệu ngoài băng
A.4.7.1 Phân biệt với các tín hiệu ngoài băng
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.7.1.
Cấu hình đo:
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
Tiến hành đo:
Một tín hiệu chuẩn tần số 1 kHz được cấp cho
MRP với mức áp suất âm bằng -4,7 dBPa như mô tả trong Khuyến nghị P.64 [5].
Tiến hành đo mức của tín hiệu đầu ra bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
Tổ hợp được đặt trong trường tự do khi phát
tín hiệu tần số 8 kHz, 9 kHz, 10 kHz, 12 kHz, 13 kHz và 15 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu đầu vào ống nói được đo bằng ống nói
thử nghiệm đã được hiệu chuẩn (đường kính < 3,2 mm) đặt gần tâm của cổng vào
âm của tổ hợp khi tổ hợp đặt ở vị trí LRGP [5].
Mức của các tín hiệu ngoài băng bằng -4,7
dBPa, được đo bằng ống nói thử nghiệm. Mức của tần số ảnh được đo tại giao diện
đầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
A.4.7.2 Các tín hiệu thu giả ngoài băng
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.7.2.
Cấu hình đo:
Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được
áp vào tai giả [4].
Tiến hành đo:
Với các tín hiệu đầu vào ở tần số 200, 350, 500
và 1000, 2000, 3500, 5000 và 7000 Hz có mức 0 dBm0 được cấp cho cổng vào của bộ
mã hoá/giải mã chuẩn, tiến hành đo mức của các tín hiệu tần số ảnh giả ngoài
băng ở các tần số chọn lựa dưới 16 kHz tại tai giả và kết quả đo được hiệu
chuẩn về ERP [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4: Các hệ số
hiệu chuẩn
Tần số, kHz
Hệ số hiệu chuẩn,
dB
9,0
9,5
10,0
10,7
11,3
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
14,3
15,1
16,0
14,0
21,0
18,0
14,0
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
2,0
4,0
0,0
-2,0
A.4.8 Các phép đo trễ
Mục đích:
Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu
trong mục 4.8.
Cấu hình đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.8: Cấu hình đo
trễ
Tiến hành đo:
Trễ nhóm theo hướng phát và hướng thu phải
được đo một cách riêng biệt từ MRP [5] đến giao diện số và từ giao diện số đến
ERP [5] .
Trễ nhóm phải được đo cho hướng phát (Ds) và
hướng thu (Dr) như Hình A.8. Mức âm vào phải là ARL, như được định nghĩa trong
mục 3.1.
Trễ nhóm tại mỗi giá trị tần số danh định
(f0) được rút ra từ phép đo độ dịch pha tại các tần số tương ứng f1 và f2 như
trong Bảng A.5.
Bảng A.5: Các tần số
sử dụng trong phép đo trễ
f0, Hz
f1, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
6000
990
5990
1010
6010
Tại mỗi giá trị tần số f0, phép đo
trễ được tiến hành theo các bước sau:
- Phát tần số f1 từ máy phân tích
đáp ứng tần số;
- Đo độ dịch pha p1 (độ) giữa CH1
và CH2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo độ dịch pha p2 (độ) giữa CH1
và CH2;
- Tính trễ nhóm tại tần số f0 theo
công thức:

- Tính trễ nhóm trung bình tuyệt đối của D
ứng với hai giá trị tần số f0.
Các giá trị pha p1 và p2
đo được phải được coi như các giá trị gốc. Khi sử dụng công thức này, trễ nhóm
tại các tần số đặc biệt có thể âm. Cần phải lưu ý không nhầm lẫn hiện tượng này
với hiện tượng xảy ra khi độ dịch pha vượt qua vị trí 00 hoặc bội số
của 3600.
Trễ nhóm do miệng giả tạo ra phải được đo
bằng cách đặt ống nói của tai giả tại vị trí MRP [5]. Trễ nhóm của các thiết bị
đo kiểm cũng phải được xác định. Các giá trị trễ này rất cần để hiệu chuẩn kết
quả đo.
Trễ nhóm được tính theo công thức:
D = Ds + Dr
- DE
Trong đó DE là trễ nhóm của thiết
bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
B.1 Độ nhạy
B.1.1 Độ nhạy phát
Độ nhạy phát của TE tại một tần số xác định
hoặc trong một dải tần số hẹp được tính theo công thức:
dBV/Pa
trong đó: VJ là điện áp đo được
trên kết cuối 600 Ω;
pm là áp suất âm
tại điểm chuẩn miệng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy thu của TE tại một tần số xác định
hoặc ở một dải tần số hẹp khi đo trực tiếp với tai giả tuân thủ Khuyến nghị
P.57 [4] được tính theo công thức:
dBPa/V
trong đó: pe là áp suất âm đo được
tại điểm chuẩn tai;
là một nửa sức điện
động tại nguồn trở kháng 600 Ω.
B.2 Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu
(SLR và RLR)
B.2.1 Hệ số âm lượng phát (SLR)
Hệ số âm lượng phát (SLR) được tính theo công
thức:
SLR = 
trong đó: m là hằng số, m = 0,175;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si là độ nhạy phát
tại tần số fi, Si = SmJ (fi).
Bảng B.1: Các trọng
số Wi để tính SLR và RLR
i
Tần số fi,
Hz
Wsi
Wri
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
315
400
500
630
800
1000
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
2500
3150
4000
76,9
62,6
62,0
44,7
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,6
50,1
59,1
56,7
72,2
72,6
89,2
117,0
85,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,0
63,7
73,5
69,1
68,0
68,7
75,1
70,4
81,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,3
113,8
B.2.2 Hệ số âm lượng thu (RLR)
Hệ số âm lượng thu được tính theo công thức:
RLR = 
trong đó: m là hằng số, m = 0,175;
Wri là trọng số thu
tại tần số fi, cho trong bảng B.1;
Si là độ nhạy thu
tại tần số fi, Si = SJe (fi).
B.3 Hệ số che trắc âm (STMR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STMR = 
trong đó: m là hằng số, m = 0,225;
WMS i là trọng số
tại tần số fi, cho trong Bảng B.2;
Si là độ nhạy trắc
âm tại tần số fi, Si = SmeST (fi).
Bảng B.2: Trọng số WMSi
sử dụng để tính STMR
i
Tần số fi,
Hz
WMSi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,4
2
125
107,7
3
160
104,6
4
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
250
94,0
6
315
89,8
7
400
84,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
75,5
9
630
66,0
10
800
57,1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,1
12
1250
50,6
13
1600
51,0
14
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
2500
51,3
16
3150
50,6
17
4000
51,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
49,7
19
6300
50,0
20
8000
52,8
Độ nhạy trắc âm đo được từ miệng giả tới ống
nghe được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: pm là áp suất âm tại
điểm chuẩn miệng;
pe là áp suất âm đo
được tại điểm chuẩn tai với tổ hợp được đặt tại vị trí vòng chắn hệ số âm lượng
(LRGP).
B.4 Suy hao ghép thiết bị có trọng số
Nếu suy hao đường truyền tiếng vọng ở dạng
biểu đồ (hay số liệu đo phù hợp), suy hao tiếng vọng có thể tính toán theo
nguyên tắc sau:
- Chia dải tần (300 đến 3400 Hz) thành N dải
con với độ rộng dải tần (tính theo thang logarit) như nhau;
- Đọc suy hao tại N+1 tần số (vị trí biên của
N dải tần), tính tỉ số công suất đầu ra trên công suất đầu vào Ai từ
suy hao Li tại tần số fi theo công thức: Ai = 10-Li/10;
- Tính suy hao ghép thiết bị theo công thức:
TCLw = -10 log10 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
DANH
MỤC CÁC ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Phụ lục này liệt kê các điều khoản của tiêu
chuẩn cùng với các điều khoản tương ứng tham chiếu từ các tài liệu P.64 [5],
P.79 [7], G.122 [9], P.311 [14] của ITU-T và I-ETS 300 245-5 [15] của ETSI.
Bảng C.1: Danh mục
các điều khoản tham chiếu
Điều khoản
Tên điều khoản
Điều khoản tham
chiếu tương ứng
P.311 [14]
I-ETS 300 245-5
[15]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
4.1
Độ nhạy
4.2 và 5.2
5.4.2
4.2
Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 và 5.1
5.4.3
4.3
Trắc âm
6.1 và 6.2
5.4.4
4.4
Các đặc tính suy hao hồi âm
7.1 và 7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
Méo
4.4 và 5.4
5.4.6
4.6
Tạp âm
4.3 và 5.3
5.4.8
4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 và 5.5
5.4.7
4.8
Trễ
8
5.4.10
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1
Giới thiệu
A.1
A.2
Đặc tính kỹ thuật của giao diện điện
A.2
A.1.4.2
A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3
A.1.4.1 và A.1.5
A.4.1
Độ nhạy
A.4.2 và A.5.2
A.2.1
A.4.2
Hệ số âm lượng phát và thu (SLR và RLR)
A.4.1 và A.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3
Các phép đo trắc âm
A.6
A.2.3
A.4.4
Các phép đo suy hao đường truyền tiếng vọng
A.7
A.2.4
A.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4 và A.5.4
A.2.5
A.4.6
Tạp âm
A.4.3 và A.5.3
A.2.7
A.4.7
Các tín hiệu ngoài băng
A.4.5 và A.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8
Các phép đo trễ
A.8
A.2.9
Phương pháp tính
B.1
Độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2
Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu (SLR
và RLR)
3 (P.79 [7])
B.3
Hệ số che trắc âm (STMR)
4 (P.79 [7]) và 10 (P.64 [5])
B.4
Suy hao ghép thiết bị có trọng số
B.4 (G.122 [9])
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66