Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-211:2002 về thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay

Số hiệu: TCN68-211:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông Người ký: ***
Ngày ban hành: 18/12/2002 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

 

Tần số, Hz

Mức tương đối, dB

Giới hạn trên

100

- 9

 

2000

+ 4

 

4000

+ 4

 

8000

- 13

Giới hạn dưới

300

- 14

 

2000

- 6

 

3400

- 11

Hình 1: Các giới hạn độ nhạy phát

4.2.1.2 Độ nhạy thu

Yêu cầu: Độ nhạy thu tại từng tần số khi thực hiện phép đo như mô tả trong mục A.2.1.2 phải không lớn hơn giới hạn trên và không nhỏ hơn giới hạn dưới cho trong bảng 2 và hình 2.

Ngoài ra, độ nhạy thu tại tần số 8 kHz phải thấp hơn độ nhạy thu tại tần số 1 kHz tối thiểu là 20 dB.

Phép đo: Như trong mục A.2.1.2 với điện trở nguồn Rf bằng 1000 W.

Bảng 2: Tọa độ đường giới hạn độ nhạy thu

 

Tần số, Hz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn trên

100

-10

 

200

+ 2

 

4000

+ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8000

- 15

Giới hạn dưới

300

- 9

 

1000

- 7

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 12

Hình 2: Các giới hạn độ nhạy thu

4.2.2 Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu (SLR và RLR)

4.2.2.1 Hệ số âm lượng phát (SLR)

Yêu cầu: Khi thực hiện phép đo với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 1000 W thì hệ số âm lượng phát (SLR) nhận được phải nằm trong khoảng +3dB ±4dB, khi thực hiện phép đo với điện trở nguồn Rf bằng 500 W thì hệ số âm lượng phát phải nằm trong khoảng +3dB +7/- 4dB.

Phép đo: xem mục A.2.2.1.

4.2.2.2 Hệ số âm lượng thu (RLR)

Yêu cầu: Khi thực hiện phép đo với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 1000 W thì hệ số âm lượng thu (RLR) nhận được phải nằm trong khoảng -8dB ± 4dB, khi thực hiện phép đo với điện trở nguồn Rf bằng 500 W thì hệ số âm lượng thu phải nằm trong khoảng -8dB +7/-4dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.3 Trắc âm

Yêu cầu: Khi được đo bằng phép đo như  mô tả trong mục A.2.3, hệ số che trắc âm (STMR) phải không nhỏ hơn giá trị cho trong bảng 3 ứng với mỗi kết cuối qui định trong bảng.

Bảng 3: Hệ số che trắc âm

Hệ số che trắc âm (STMR), dB

Kết cuối như hình A.9

Kết cuối như hình A.10

Kết cuối như hình A.11

³ +5

³ +10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép đo: xem mục A.2.3.

4.2.4 Méo

4.2.4.1 Méo hướng phát

Yêu cầu: Khi thực hiện phép đo với tải 600 W và mức áp suất âm đầu vào bằng -4,7 dBPa, méo hài “tổng” (tính đến hài bậc 5) đối với các tần số cơ bản trong dải từ 315 Hz đến 1000 Hz phải không lớn hơn 7 %.

Với tín hiệu vào hình sin có mức bằng +5 dBPa tại tần số 1000 Hz thì méo hài “tổng” (tính đến hài bậc 5) phải không lớn hơn 10 %.

Phép đo: Như trong mục A.2.4.1 với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 500 W.

4.2.4.2 Méo hướng thu

Yêu cầu: Khi thực hiện phép đo với sức điện động đầu vào bằng -12 dBV, méo hài “tổng” (tính đến hài bậc 5) đối với các tần số cơ bản trong dải từ 315 Hz đến 1000 Hz phải không lớn hơn 7 %.

Với sức điện động đầu vào bằng 0 dBV tại tần số 1000 Hz thì méo hài tổng (tính đến hài bậc 5) phải không lớn hơn 10 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.5 Độ tuyến tính (biến thiên hệ số khuếch đại theo mức vào)

4.2.5.1 Độ tuyến tính phát

Yêu cầu: Khi thực hiện phép đo với tải 600 W, độ nhạy xác định với mức áp suất âm đầu vào bằng -4,7 dBPa phải không chênh lệch quá ±2 dB so với độ nhạy xác định ở mức áp suất âm đầu vào bằng -19,7 dBPa.

Phép đo: Như trong mục A.2.5.1 với điện trở nguồn Rf bằng 1000 W.

4.2.5.2 Độ tuyến tính thu

Yêu cầu: Độ nhạy xác định với tín hiệu đầu vào có sức điện động bằng -12 dBV phải không chênh lệch quá ±2 dB so với độ nhạy xác định với tín hiệu đầu vào có sức điện động bằng -32 dBV.

Phép đo: Như trong mục A.2.5.2 với điện trở nguồn Rf bằng 1000 W.

4.2.6 Tạp âm

4.2.6.1 Tạp âm hướng phát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép đo: Xem mục A.2.6.1.

4.2.6.2 Tạp âm hướng thu

Yêu cầu: Tạp âm A-weighted do thiết bị tạo ra theo hướng thu phải không lớn hơn -49 dBPa(A).

Phép đo: Như trong mục A.2.6.2 với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 500 W.

4.2.7 Tính ổn định

Yêu cầu: Thiết bị phải ổn định khi chịu các điều kiện như qui định trong phép đo được mô tả trong mục A.2.7 và mức âm lượng được điều chỉnh sao cho hệ số khuếch đại thu là cực đại.

Phép đo: xem mục A.2.7.

4.2.8 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)

Yêu cầu: Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) phải không nhỏ hơn 14 dB với trở kháng kết cuối như trong hình 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3: Trở kháng kết cuối

Phép đo: Như trong mục A.2.8 với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 500 W.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

PHƯƠNG PHÁP ĐO

A.1 Điều kiện đo kiểm

A.1.1 Điều kiện môi trường

Các phép đo phải được thực hiện trong điều kiện môi trường như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Độ ẩm tương đối: 5 ¸ 85 %

c) Áp suất không khí:  86 ¸ 106 kPa (860 ¸ 1060 mbar)

A.1.2 Độ chính xác của các phép đo và thiết bị đo

Độ chính xác của các phép đo phải thoả mãn:

Bảng A.1: Độ chính xác của các phép đo

Phép đo

Độ chính xác

Mức tín hiệu điện

±0,2 dB với những mức ³ -50 dBV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất âm

±0,7 dB

Tần số

±0,2 %

Độ chính xác của các tín hiệu phát ra từ thiết bị đo phải thoả mãn:

Bảng A.2: Độ chính xác của các tín hiệu

Đại lượng

Độ chính xác

Mức áp suất âm tại điểm chuẩn miệng (MRP)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

±1 dB với các tần số từ 200 Hz đến 4000 Hz

±3 dB với các tần số từ 4000 Hz đến 8000 Hz

Mức kích thích điện

±0,4 dB trên toàn bộ dải tần

Tần số

±2 % (xem chú ý)

Các giá trị linh kiện

±1 %

Chú ý: Có thể sử dụng dung sai này để ngăn ngừa các phép đo tại các tần số tới hạn, ví dụ như do các hoạt động lấy mẫu trong thiết bị cần đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.3 Thứ tự các phép đo

Có thể tiến hành các phép đo theo bất cứ thứ tự nào, trừ khi được qui định cụ thể.

Khi các phép đo được thực hiện với các giá trị điện trở nguồn khác nhau thì đầu tiên phải tiến hành phép đo với giá trị điện trở nguồn cao nhất, sau đó với các giá trị điện trở nguồn thấp hơn cho đến giá trị thấp nhất để tránh hiệu ứng nhiệt bên trong cấu hình đo.

A.1.4 Môi trường điện thanh

Các phép đo điện thanh phải được thực hiện trong môi trường mà tạp âm xung quanh không đủ lớn để ảnh hưởng đến các phép đo điện thanh đang được tiến hành. Các phép đo tạp âm và suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) phải được thực hiện trong môi trường có tạp âm xung quanh nhỏ hơn -64 dBPa(A).

A1.5 Vị trí đặt tổ hợp

Nếu ống nói và ống nghe của TE cố định tương đối so với nhau thì tổ hợp phải được đặt tại vị trí vòng chắn hệ số âm lượng (LRGP) như mô tả trong phụ lục C của Khuyến nghị P.64 của ITU-T [3].

Trong trường hợp phần ống nói có thể dịch chuyển được thì phải thực hiện các phép đo tại vị trí ống nói bình thường do nhà sản xuất định ra.

Khi ống nói và ống nghe của TE tách rời nhau thì phải đặt mặt phẳng trước của ống nói cách vành môi 15 mm về phía trước và đồng trục với miệng giả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.6 Mức đo

A.1.6.1 Các phép đo đặc tính phát

Tín hiệu âm thuần tuý áp vào điểm chuẩn miệng (MRP) phải có mức áp suất âm bằng -4,7 dBPa như mô tả trong Khuyến nghị P.64 của ITU-T [3].

A.1.6.2 Các phép đo đặc tính thu

Tín hiệu âm thuần tuý của bộ phát tín hiệu nối giữa hai điểm A và B trong hình A.1 phải có sức điện động bằng -12 dBV trên tải 600 W.

A.1.6.3 Các phép đo trắc âm

Tín hiệu âm thuần tuý áp vào điểm chuẩn miệng (MRP) phải có mức áp suất âm bằng -4,7 dBPa như mô tả trong khuyến nghị P.64 của ITU-T [3].

A.1.7 Điều chỉnh âm lượng

Nếu TE có chức năng điều chỉnh âm lượng thì các phép đo phải được thực hiện tại mức âm lượng qui định trong yêu cầu tương ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.8 Yêu cầu về thiết bị đo

Miệng giả: Miệng giả sử dụng trong các phép đo phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu trong Khuyến nghị P.51 của ITU-T [4].

Tai giả: Thường sử dụng tai giả loại 1 qui định trong Khuyến nghị P.57 của ITU-T [5].

Khi không sử dụng tai giả loại 1:

- Các kết quả đo áp suất âm phải được quy chuẩn về điểm chuẩn tai (ERP) theo hàm hiệu chuẩn như trong Khuyến nghị P.57 [5].

- Khi tính RLR không tiến hành hiệu chỉnh độ rò (nghĩa là LE = 0)

Thiết bị đo mức âm: thiết bị đo mức âm phải tuân thủ các yêu cầu trong IEC 651 [6], loại 1.

A.1.9 Các phương pháp đo khác

Các yêu cầu về đo kiểm trên được xây dựng dựa trên cơ sở những phương pháp đo kiểm được đề cập đến trong bản tiêu chuẩn này. Với một số thông số nhất định còn có các phương pháp đo kiểm khác. Cơ quan đo kiểm phải đảm bảo rằng bất kỳ phương pháp đo nào được sử dụng cũng đều tương đương với phương pháp đo được đưa ra trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.10 Cấu hình đo

Tất cả các phép đo đặc tính truyền dẫn phải được thực hiện với TE được nối với cấu hình đo như trong hình A.1. Các giá trị của điện trở nguồn Rf được chọn thích hợp với thông số cần đo kiểm.

Chú ý 1: Mạch cấp nguồn một chiều trong hình vẽ là mạch lý tưởng. Yêu cầu về đặc tính của mạch được cho trong hình A.3 và A.5.

Chú ý 2: Thiết bị sử dụng để đo kiểm được nối giữa 2 điểm A và B có thể là: máy phát tín hiệu có trở kháng 600 W, máy đo, mạng, các kết cuối như trong hình A.9, A.10 và A.11 hoặc một điện trở 600 W.

Chú ý 3: Miệng giả và tai giả được mô tả trong Khuyến nghị P.51 [4] và P.57 [5] của ITU-T. Tổ hợp được gắn trên LRGP và ống nghe được áp vào tai giả.

Hình A.1: Mạch đo các đặc tính truyền dẫn

Khi được đo với cấu hình như trên hình A.2, suy hao xen của mạch cấp nguồn một chiều vẽ trong hình A.1 phải có giá trị nhỏ hơn các giá trị giới hạn cho trong hình A.3 với mọi giá trị điện trở và tần số được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.3: Giới hạn suy hao xen cực đại của mạch cấp nguồn một chiều

Khi được đo với cấu hình như trên hình A.4, suy hao phản xạ của mạch cấp nguồn một chiều (trên hình A.1) phải lớn hơn các mức giới hạn trên hình A.5 với mọi giá trị điện trở Rf và tần số được sử dụng.

Suy hao phản xạ (tính theo đơn vị dB) được tính theo công thức:

Trong đó e là điện áp nguồn phát, U là điện áp đo được bằng thiết bị đo.

Hình A.4: Cấu hình đo suy hao phản xạ của mạch cấp nguồn một chiều

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2 Các phép đo kiểm đặc tính truyền dẫn thoại

Tất cả các phép đo đặc tính truyền dẫn phải được thực hiện khi TE được nối với các cấu hình đo qui định trong mục A.1.10.

Các giá trị Rf được chọn phù hợp với chỉ tiêu cần đo kiểm.

A.2.1 Độ nhạy

A.2.1.1 Độ nhạy phát

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.1.1.

Cấu hình đo: Như trong hình A.6.

Nối một máy đo có trở kháng 600 W, hiển thị kết quả theo dBV, vào hai điểm A và B trong hình A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành đo:

Đo điện áp ra tại tần số kích thích cơ bản. Từ các giá trị điện áp đo được, tính độ nhạy phát, kết quả tính toán được biểu diễn theo đơn vị dBV/Pa.

Các phép đo được thực hiện với Rf = 1000 W tại các tần số cách nhau 1/12 octave trong dải tần từ 100 Hz đến 8 kHz như trong bảng A.3.

Độ nhạy phát được xác định theo mục B.1.1, phụ lục B.

Bảng A.3: Các tần số sử dụng trong phép đo độ nhạy

Băng

Tần số, Hz

Băng

Tần số, Hz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tần số, Hz

Băng

Tần số, Hz

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

9

10

11

12

13

14

15

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

19

20

100

106

112

118

125

132

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

160

170

180

190

200

212

224

236

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

265

280

300

21

22

23

24

25

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

29

30

31

32

33

34

35

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38

39

40

315

335

355

375

400

425

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

475

500

530

560

600

630

670

710

750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

850

900

950

41

42

43

44

45

46

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48

49

50

51

52

53

54

55

56

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58

59

60

1000

1060

1120

1180

1250

1320

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1500

1600

1700

1800

1900

2000

2120

2240

2360

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2650

2800

3000

61

62

63

64

65

66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68

69

70

71

72

73

74

75

76

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3150

3350

3550

3750

4000

4250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4750

5000

5300

5600

6000

6300

6700

7100

7500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

A.2.1.2 Độ nhạy thu

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.1.2.

Cấu hình đo: Như trong hình A.7.

Hình A.7: Cấu hình đo độ nhạy thu

Nối một nguồn phát tín hiệu với hai điểm A và B trong hình A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo áp suất âm pe tại tai giả ở tần số kích thích cơ bản. Từ các giá trị đo được tính ra độ nhạy thu, kết quả được biểu diễn theo đơn vị dBPa/V.

Các phép đo được thực hiện với Rf = 1000 W tại các tần số cách nhau 1/12 octave trong dải tần từ 100 Hz đến 8 kHz như trong bảng A.3.

Độ nhạy thu được xác định theo mục B.1.2, phụ lục B.

A.2.2 Các hệ số âm lượng

A.2.2.1 Hệ số âm lượng phát

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.2.1.

Cấu hình đo: Như trong hình A.6.

Nối một máy đo có trở kháng 600 W, hiển thị kết quả theo dBV, vào hai điểm A và B trong hình A.1.

Tiến hành đo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phép đo phải được thực hiện với Rf bằng 2800 W, 1000 W và 500 W. Hệ số âm lượng phát (SLR), biểu diễn theo đơn vị dB ứng với mỗi giá trị xác định của Rf phải được tính theo mục B.2.1, phụ lục B.

Chú ý: Khuyến nghị P.65 của ITU-T cho phép sử dụng các nguồn tín hiệu khác để đo hệ số âm lượng, ví dụ như tín hiệu tạp âm thay cho tín hiệu hình sin. Các phương pháp khác đó được tin tưởng là đem lại cùng một kết quả đo.

A.2.2.2 Hệ số âm lượng thu

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.2.2.

Cấu hình đo: Như trong hình A.7.

Nối một nguồn phát tín hiệu với hai điểm A và B trong hình A.1.

Tiến hành đo:

Các phép đo được thực hiện tại 14 tần số cho trong bảng B.1, từ tần số thứ 4 đến tần số thứ 17, để nhận được các giá  trị độ nhạy thu, biểu diễn theo đơn vị dBPa/V.

Các phép đo phải được thực hiện với Rf bằng 2800 W, 1000 W và 500 W.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú ý: Khuyến nghị P.65 của ITU-T cho phép sử dụng các nguồn tín hiệu khác để đo hệ số âm lượng, ví dụ như tín hiệu tạp âm thay cho tín hiệu hình sin. Các phương pháp khác đó được tin tưởng là đem lại cùng một kết quả đo.

A.2.3 Trắc âm

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.3.

Cấu hình đo: Như trong hình A.8.

Hình A.8: Cấu hình đo hệ độ nhạy trắc âm

Trong phép đo đầu tiên, nối trở kháng kết cuối như trên hình A.11 với hai điểm A và B trên hình A.1 và điện trở nguồn Rf được đặt bằng 2800 W.

Trong phép đo thứ hai, nối trở kháng kết cuối như trên hình A.10 với hai điểm A và B trên hình A.1 và điện trở nguồn Rf được đặt bằng 1000 W.

Trong phép đo thứ ba, nối trở kháng kết cuối như trên hình A.9 với hai điểm A và B trên hình A.1 và điện trở nguồn Rf được đặt bằng 500 W.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.9: Trở kháng kết cuối kiểu “a”

Với trở kháng kết cuối kiểu “a”, phép đo phải được thực hiện với điện trở nguồn Rf bằng 500 W.

b) Trở kháng kết cuối như trên hình A.10 đặc trưng cho đường dây trung bình

Hình A.10: Trở kháng kết cuối kiểu “b”

Với trở kháng kết cuối kiểu “b”, phép đo phải được thực hiện với điện trở nguồn Rf bằng 1000 W.

c) Trở kháng kết cuối như trên hình A.11 đặc trưng cho đường dây rất dài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với trở kháng kết cuối kiểu “c”, phép đo phải được thực hiện với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W.

Tiến hành đo:

Độ nhạy trắc âm phải được xác định tại từng tần số từ tần số 1 đến tần số 20 như trong bảng B.3. Đo áp suất âm tại tai giả ở tần số kích thích cơ bản. Kết quả được biểu diễn theo đơn vị dB.

Hệ số che trắc âm (STMR), biểu diễn theo đơn vị dB, phải được tính theo mục B.3, phụ lục B.

Chú ý: Khuyến nghị P.65 của ITU-T cho phép sử dụng các nguồn tín hiệu khác để đo hệ số âm lượng, ví dụ như tín hiệu tạp âm thay cho tín hiệu hình sin. Các phương pháp khác đó được tin tưởng là đem lại cùng một kết quả đo.

A.2.4 Méo

A.2.4.1 Méo hướng phát

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.4.1.

Cấu hình đo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nối một thiết bị đo có trở kháng cao với hai điểm A và B trên hình A.1, thiết bị đo này phải có khả năng đo đến méo hài bậc 5 của tín hiệu ở các tần số cơ bản trong dải từ 315 Hz đến 1000 Hz.

Tiến hành đo:

Đối với phép đo có tín hiệu đầu vào -4,7 dBPa, cấp các tín hiệu âm tại các tần số 315 Hz, 500 Hz và 1000 Hz cho MRP.

Đối với phép đo có tín hiệu đầu vào + 5 dBPa, cấp tín hiệu âm tại tần số 1000 Hz cho MRP.

Tính méo hài tổng của hướng phát theo mục B.4.1, phụ lục B.

A.2.4.2 Méo hướng thu

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.4.2.

Cấu hình đo:

Nối một máy phát tín hiệu vào giữa hai điểm A và B trên hình A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành đo:

Đối với phép đo có sức điện động đầu vào -12 dBV thì máy phát hoạt động tại các tần số 315 Hz, 500 Hz và 1000 Hz.

Đối với phép đo có sức điện động đầu vào 0 dBV, chỉ sử dụng tần số 1000 Hz. Tính méo hài tổng của hướng thu theo mục B.4.2, phụ lục B.

A.2.5 Độ tuyến tính

A.2.5.1 Độ tuyến tính phát

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.5.1.

Cấu hình đo: Như trong hình A.6.

Nối một máy đo có trở kháng 600 W, hiển thị kết quả theo dBV, vào hai điểm A và B trong hình A.1.

Tiến hành đo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định độ nhạy phát tại tần số 1000 Hz với mức áp suất âm đầu vào bằng - 4,7 dBPa như mô tả trong mục B.1.1, phụ lục B. Đo điện áp đầu ra tại tần số kích thích cơ bản. Kết quả được biểu diễn theo đơn vị dBV/Pa.

Lặp lại phép đo với mức áp suất âm đầu vào bằng -19,7 dBPa.

A.2.5.2 Độ tuyến tính thu

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.5.2.

Cấu hình đo: Như trong hình A.7

Nối một máy phát tín hiệu vào hai điểm A và B trong hình A.1.

Tiến hành đo:

Các phép đo được thực hiện với điện trở nguồn Rf = 1000 W.

Xác định độ nhạy thu tại tần số 1000 Hz với sức  điện động đầu vào bằng -12 dBV như mô tả trong mục B.1.2, phụ lục B. Đo áp suất âm tại tần số kích thích cơ bản. Kết quả được biểu diễn theo đơn vị dBPa/V.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.6 Tạp âm

A.2.6.1 Tạp âm theo hướng phát

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.6.1.

Cấu hình đo: Như trong hình A.7

Nối một điện trở 600 W vào giữa hai điểm A và B trên hình A.1.

Nối một thiết bị đo vào giữa hai điểm A và B trên hình A.1, thiết bị này phải có trở kháng cao, hiển thị kết quả theo dBV và sử dụng Psophomet-weighted như trong bảng 1 của Khuyến nghị O.41 của ITU-T.

Tiến hành đo:

Các phép đo phải được tiến hành với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 500 W. Mức tạp âm phải được đo trong chu kỳ thời gian tối thiểu bằng 1 s. Thực hiện phép đo 3 lần và chọn mức tạp âm bằng giá trị thấp nhất trong 3 kết quả đo được.

A.2.6.2 Tạp âm theo hướng thu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấu hình đo:

Nối một điện trở 600 W vào giữa hai điểm A và B trên hình A.1.

Nối một thiết bị đo với tai giả như trên hình A.1, thiết bị này phải hiển thị kết quả theo dBPa và sử dụng A-weighted.

Tiến hành đo:

Các phép đo phải được tiến hành với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 500 W. Mức tạp âm phải được đo trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 s. Thực hiện phép đo 3 lần và chọn mức tạp âm bằng giá trị thấp nhất trong 3 kết quả đo được.

A.2.7 Tính ổn định

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.7.

Cấu hình đo:

Các phép đo phải được tiến hành trong những điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Với điện trở nguồn Rf bằng 500 W, nối một điện trở 600 W với hai điểm A và B trên hình A.1.

Tổ hợp phải được đặt trên một trong 3 mặt phẳng, 3 mặt phẳng này phải nhẵn, cứng và trực giao với nhau tạo thành một góc. Mỗi mặt phẳng có kích thước 0,5 m 0,5 m. Trên mặt phẳng đặt tổ hợp vạch một đường chéo đi qua đỉnh của góc, trên đó đánh dấu một điểm chuẩn cách đỉnh góc tạo bởi 3 mặt phẳng một đoạn bằng 250 mm như trong hình A.12.

Hình A.12: Vị trí đặt tổ hợp trong phép đo tính ổn định

Với mạch truyền dẫn kích hoạt hoàn toàn và mức âm lượng được điều chỉnh ở vị trí sao cho hệ số khuếch đại thu là cực đại, tổ hợp được đặt úp xuống mặt phẳng trên theo cách như sau:

- Ống nói và ống nghe úp xuống mặt phẳng;

- Tổ hợp được đặt đồng trục với đường chéo sao cho ống nghe đặt gần phía đỉnh của góc tạo bởi 3 mặt phẳng;

- Đầu của tổ hợp trùng với điểm chuẩn như trong hình A.12.

Tiến hành đo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.8 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)

Mục đích: Để chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu trong mục 4.2.8.

Cấu hình đo:

Nối một thiết bị đo có trở kháng phù hợp với hai điểm A và B trên hình A.1. ống nghe phải được áp vào tai giả.

Tiến hành đo:

Các phép đo được thực hiện với điện trở nguồn Rf bằng 2800 W và 500 W. Mức thử đặt giữa hai điểm A và B phải bằng -18 dBV.

Trở kháng vào của thiết bị phải được đo tại những tần số mà khoảng cách giữa các tần số này không được lớn hơn 1/12 octave trong dải tần từ 300 đến 3400 Hz.

Chú ý: Các tần số không cần phải có mối quan hệ sóng hài.

Tính suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) theo dB như mục B.5, phụ lục B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC B

(Quy định)

PHƯƠNG PHÁP TÍNH

B.1 Độ nhạy

B.1.1 Độ nhạy phát

Độ nhạy phát của TE tại một tần số xác định hoặc trong một dải tần số hẹp được tính theo công thức:

Trong đó: VJ là điện áp đo được trên kết cuối 600 W;

Pm  là áp suất âm tại điểm chuẩn miệng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nhạy thu của TE tại một tần số xác định hoặc ở một dải tần số hẹp khi đo trực tiếp với tai giả tuân thủ Khuyến nghị P.57 được tính theo công thức:

Trong đó: Pe là áp suất âm đo được tại điểm chuẩn tai;

½Ej là một nửa sức điện động tại nguồn trở kháng 600 W.

B.2 Các hệ số âm lượng phát và thu (SLR và RLR)

B.2.1 Hệ số âm lượng phát (SLR)

Hệ số âm lượng phát (SLR) được tính theo công thức:

Trong đó: m là hằng số, m  = 0,175;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Si là độ nhạy phát tại tần số fi, Si = SmJ(fi).

Bảng B.1: Các trọng số Wi  sử dụng để tính SLR và RLR

i

Tần số fi, Hz

Wsi

Wri

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

9

10

11

12

13

14

15

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

250

315

400

500

630

800

1000

1250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2000

2500

3150

4000

76,9

62,6

62,0

44,7

53,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47,6

50,1

59,1

56,7

72,2

72,6

89,2

117,0

85,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

79,0

63,7

73,5

69,1

68,0

68,7

75,1

70,4

81,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

93,3

113,8

B.2.2 Hệ số âm lượng thu (RLR)

Hệ số âm lượng thu (RLR) được tính theo công thức:

Trong đó: m là hằng số, m = 0,175;

Wri là trọng số thu tại tần số fi, cho trong bảng B.1;

Si là độ nhạy thu tại tần số fi bao gồm cả độ rò ống nghe LE,

Si = SJe(fi) - LE(fi). Giá trị của độ rò ống nghe tại các tần số được cho trong bảng B.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tần số fi, Hz

LE, dB

Tần số fi, Hz

LE, dB

200

8,4

1000

- 2,3

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1250

- 1,2

315

1,0

1600

- 0,1

400

- 0,7

2000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

- 2,2

2500

7,4

630

- 2,6

3150

6,7

800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4000

8,8

Với các thiết bị đo tiên tiến có khả năng mô phỏng độ rò ống nghe thì coi LE = 0 tại tất cả các tần số.

B.3 Hệ số che trắc âm (STMR)

Hệ số che trắc âm (STMR) được tính theo công thức:

Trong đó: m là hằng số, m = 0,225;

WMSi là trọng số tại tần số fi, cho trong bảng B.3;

Si là độ nhạy trắc âm tại tần số fi, Si = SmeST(fi).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i

Tần số fi, Hz

WMSi

1

100

110,4

2

125

107,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160

104,6

4

200

98,4

5

250

94,0

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

89,8

7

400

84,8

8

500

75,5

9

630

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

800

57,1

11

1000

49,1

12

1250

50,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1600

51,0

14

2000

51,9

15

2500

51,3

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50,6

17

4000

51,0

18

5000

49,7

19

6300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

8000

52,8

Độ nhạy trắc âm đo được từ miệng giả tới ống nghe được tính theo công thức:

Trong đó: pm là áp suất âm tại điểm chuẩn miệng;

pe là áp suất âm đo được tại điểm chuẩn tai với tổ hợp được đặt tại vị trí vòng chắn hệ số âm lượng (LRGP).

B.4 Méo

B.4.1 Méo hướng phát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó vn là giá trị căn bình quân phương của điện áp đo được của hài bậc n đo được với mỗi tần số khi điện trở Rf đặt bằng 2800 W và 500 W.

B.4.2 Méo hướng thu

Tỉ lệ phần trăm méo hài tổng theo hướng thu, dt, được tính theo công thức:

Trong đó pn là giá trị căn bình quân phương của áp suất âm đo được của hài bậc n đo được với mỗi tần số khi điện trở Rf đặt bằng 2800 W và 500 W.

B.5 Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)

Với mỗi giá trị trở kháng đo được, suy hao phản xạ (RL) được tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zb là trở kháng chuẩn như trên hình A.10.

Với mỗi giá trị Rf xác định, suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL) được tính theo công thức sau:

Trong đó:

Ai là tỉ lệ công suất suy hao phản xạ tại tần số fi, biểu diễn bằng công thức

Ai = 10-(suy hao phảm xạ tạo tần số fi)/10;

A0 là tỉ lệ công suất suy hao tại tần số f0 = 300 Hz;

An là tỉ lệ công suất suy hao tại tần số fn = 3400 Hz.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

DANH MỤC CÁC ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

Phụ lục này liệt kê các điều khoản của tiêu chuẩn cùng với các điều khoản tương ứng tham chiếu từ các tài liệu P.64 [3], P.79 [8] của ITU-T và TBR 38 [10] của ETSI.

Bảng C.1: Danh mục các điều khoản tham chiếu

Điều khoản

Tên điều khoản

Điều khoản tham chiếu tương ứng trong TBR 38 [10]

 

Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1

Các yêu cầu chung

4.1

4.2

Các chỉ tiêu đặc tính thoại

4.2

4.2.1

Độ nhạy

4.2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu (SLR và RLR)

4.2.2

4.2.3

Trắc âm

4.2.3

4.2.4

Méo

4.2.4

4.2.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.5

4.2.6

Tạp âm

4.2.6

4.2.7

Tính ổn định

4.2.7

4.2.8

Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phương pháp đo

 

A.1

Điều kiện đo kiểm

A.1

A.2

Các phép đo đặc tính truyền dẫn thoại

A.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nhạy

A.2.1

A.2.2

Các hệ số âm lượng

A.2.2

A.2.3

Trắc âm

A.2.3

A.2.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.4

A.2.5

Độ tuyến tính

A.2.5

A.2.6

Tạp âm

A.2.6

A.2.7

Tính ổn định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.8

Suy hao phản xạ tiếng vọng (ERL)

A.2.8

 

Phương pháp tính

 

B.1

Độ nhạy

8, 9 (P.64 [3])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hệ số âm lượng phát và thu (SLR và RLR)

3 (P.79 [8])

B.3

Hệ số che trắc âm (STMR)

4 (P.79 [8]) và 10 (P.64 [3])

B.4

Méo

A.2.4

B.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.8

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn ngành TCN 68-211:2002 về thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay - Nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN) - Yêu cầu điện thanh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.733

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.63.87
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!