TCN 68 - 176:
2006
DỊCH
VỤ ĐIỆN THOẠI
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
MỤC LỤC
Lời nói đầu.............................................................................................................................
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng.........................................................................................
II. Chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm
............................................................................
2.1. Chữ viết tắt .............................................................................................................
2.2. Định nghĩa
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ ..............................................................................................
A. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật ..............................................................................................
3.1. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
...............................................................
3.2. Chất lượng thoại
.....................................................................................................
3.3. Độ chính xác ghi cước
............................................................................................
3.4. Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn
sai ...............................................................
B. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
............................................................................................
3.5. Độ khả dụng của dịch vụ
........................................................................................
3.6. Sự cố đường dây thuê bao
......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Thời gian thiết lập dịch vụ
......................................................................................
3.9. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ ..................................................
3.10. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
.......................................................................
3.11. Dịch vụ hỗ trợ khách
hàng...................................................................................
Phụ lục (Quy định): Mẫu lấy ý kiến khách
hàng.................................................................
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 176: 2006 "Dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất - Tiêu chuẩn chất
lượng" được xây dựng trên cơ sở soát xét, bổ sung Tiêu chuẩn Ngành TCN
68-176: 2003 "Dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng - Tiêu
chuẩn chất lượng" ban hành theo Quyết định số 161/2003/QĐ-BBCVT ngày
30/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 176: 2006 do Cục
Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo
đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số
29/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG
CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
I. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu chất
lượng cho dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất theo phương
thức quay số trực tiếp.
1.2. Tiêu chuẩn này là cơ sở để người sử dụng
giám sát chất lượng dịch vụ; cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông cố định mặt đất theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn
thông.
II. Chữ viết tắt,
định nghĩa và khái niệm
2.1. Chữ viết tắt
DNCCDV : Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
CLDV : Chất lượng dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. DNCCDV: là doanh nghiệp viễn
thông thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố
định mặt đất theo các quy định của Nhà nước và Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2.2.2. Khách hàng (người sử dụng dịch vụ):
là các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông cố định mặt đất.
2.3. Khái niệm
2.3.1. CLDV: Chất lượng dịch vụ là kết
quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch
vụ đối với dịch vụ đó.
2.3.2. Cuộc gọi được thiết lập thành công:
Cuộc gọi được thiết lập thành công là cuộc gọi mà sau khi quay số thuê bao chủ
gọi nhận được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
2.3.3. Sự cố: Sự cố là hư hỏng của một
hoặc một số phần tử của mạng viễn thông cố định mặt đất (ngoại trừ các hư hỏng
đường dây thuê bao) dẫn đến việc gián đoạn đường liên lạc của một hoặc một số
thuê bao.
2.3.4. Đường dây thuê bao: là đường
truyền dẫn hữu tuyến hoặc vô tuyến kết nối tổng đài nội hạt của DNCCDV (tính từ
điểm đấu nối tại giá phối dây của tổng đài nội hạt) với thiết bị đầu cuối thuê
bao một đường của người sử dụng (tính đến điểm kết cuối của mạng viễn thông cố
định mặt đất).
2.3.5. Độ dài đàm thoại thực của cuộc gọi:
Là khoảng thời gian đàm thoại giữa chủ gọi và bị gọi, trong đó: thời điểm bắt
đầu đàm thoại được tính từ lúc bị gọi nhấc máy; thời điểm kết thúc cuộc gọi
được tính từ lúc một trong hai bên chủ gọi hoặc bị gọi đặt máy hoặc do mạng tự
kết thúc cuộc gọi.
2.3.6. Các khái niệm định tính khi lấy ý
kiến khách hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiếng trung thực: Người đàm thoại nhận biết
được giọng của người đối thoại qua âm sắc;
- Xuyên âm: Những âm thanh cảm nhận được (có
thể hiểu được hoặc không hiểu được) trong khi đàm thoại xuất phát từ thiết bị
đầu cuối khác do mạng của DNCCDV gây ra;
- Nhiễu: Những tiếng rít, ù, lạo xạo nghe
thấy trong quá trình đàm thoại, không phải là tiếng ồn ngoại cảnh.
2.3.7. Phương pháp xác định: Phương
pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu
tối thiểu được quy định để cơ quan quản lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong
việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay
nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Tiêu chuẩn này
thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi
phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
III. Chỉ tiêu chất
lượng dịch vụ
A. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
3.1. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
Định nghĩa: Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành
công là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập thành công trên tổng số cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công được
quy định đối với:
- Liên lạc nội tỉnh, thành phố: ³ 95%
- Liên lạc liên tỉnh: ³ 94%
Phương pháp xác định:
- Các phương pháp sử dụng thiết bị đo: Tổng số cuộc gọi lấy
mẫu cần thiết ít nhất là 1500 cuộc gọi đối với từng chỉ tiêu nêu trên. Việc xác
định có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
+ Phương pháp mô phỏng: Các cuộc gọi mô
phỏng phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày; số cuộc gọi mô phỏng
đồng thời không được vượt quá 32 cuộc gọi đối với Tổng đài điện thoại nội hạt
trung tâm (Host) và không quá 16 cuộc gọi đối với các tổng đài khác; khoảng
cách giữa hai cuộc gọi liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không
nhỏ hơn 10 giây.
+ Phương pháp giám sát báo hiệu: Các cuộc gọi lấy mẫu
phải vào các giờ khác nhau trong ngày (bao gồm cả giờ cao điểm và thấp điểm);
điểm đấu nối máy đo giám sát báo hiệu tại các tổng đài Host hoặc Tổng đài điện
thoại chuyển tiếp nội hạt (Local Tandem); việc giám sát được thực hiện trên các
luồng báo hiệu hoạt động bình thường hàng ngày và bảo đảm không làm ảnh
hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.
- Phương pháp giám sát bằng tính năng sẵn có
của mạng:
số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong bảy ngày liên
tiếp.
3.2. Chất lượng thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu: Chất lượng thoại trung bình phải ³ 3,5 điểm.
Phương pháp xác định:
- Phương pháp sử dụng thiết bị đo: Phương pháp đo thực
hiện theo Khuyến nghị ITU-T P.862 và quy đổi ra điểm MOS theo Khuyến nghị ITU-T
P.862.1. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu ít nhất là 1000 cuộc vào các giờ khác nhau
trong ngày; số cuộc gọi mô phỏng đồng thời không được vượt quá 32 cuộc gọi đối
với Tổng đài điện thoại nội hạt trung tâm (Host) và không quá 16 cuộc gọi đối
với các tổng đài khác; khoảng cách giữa hai cuộc gọi liên tiếp xuất phát từ
cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
- Phương pháp lấy ý kiến khách hàng: Số khách hàng lấy ý
kiến tối thiểu là 1000 khách hàng đối với mạng có số thuê bao từ 10.000 trở lên
hoặc lấy 10% số khách hàng đối với mạng có số thuê bao nhỏ hơn 10.000. Mẫu lấy
ý kiến khách hàng qua thư, thư điện tử, fax hoặc điện thoại được quy định tại
Phụ lục.
3.3. Độ chính xác ghi cước
3.3.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai
Định nghĩa: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai là tỷ
số giữa các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị ghi cước sai bao gồm:
- Cuộc gọi ghi cước nhưng không có thực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc số bị
gọi;
- Cuộc gọi ghi cước có độ dài lớn hơn 1 giây
về giá trị tuyệt đối so với độ dài đàm thoại thực của cuộc gọi;
- Cuộc gọi được ghi cước có thời gian bắt đầu
sai quá 9 giây về giá trị tuyệt đối so với thời điểm thực lấy theo đồng hồ chuẩn
quốc gia.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai £ 0,1%.
3.3.2. Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước
sai
Định nghĩa: Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước
sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai của các cuộc gọi bị
ghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước
sai £ 0,1%.
Phương pháp xác định: (cho cả chỉ tiêu
3.3.1 và 3.3.2) Tổng số cuộc gọi lấy mẫu cần thiết ít nhất là 10.000 cuộc gọi
đối với từng chỉ tiêu nêu trên. Việc xác định có thể áp dụng một trong hai hoặc
kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Phương pháp mô phỏng: Các cuộc gọi mô
phỏng phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày; số cuộc gọi mô phỏng
đồng thời không được vượt quá 32 cuộc gọi đối với Tổng đài điện thoại nội hạt
trung tâm (Host) và không quá 16 cuộc gọi đối với các tổng đài khác; khoảng
cách giữa hai cuộc gọi liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không
nhỏ hơn 10 giây; số cuộc gọi mô phỏng có độ dài từ 1 giây đến 60 giây ít nhất
là 60% của tổng số cuộc gọi mô phỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hóa đơn
sai
Định nghĩa: Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa
đơn sai là tỷ số cuộc gọi bị tính cước hoặc lập hóa đơn sai trên tổng số cuộc
gọi.
DNCCDV phải lưu trữ số liệu gốc tính cước
trong vòng tối thiểu 180 ngày, bao gồm: ngày, tháng, năm thực hiện cuộc gọi;
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc (hoặc độ dài cuộc gọi); số máy bị gọi (cuộc
gọi quốc tế: mã quốc gia, mã vùng, số thuê bao; cuộc gọi trong nước: mã vùng,
số thuê bao), cước phí từng cuộc gọi.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hóa đơn
sai £ 0,01%.
Phương pháp xác định: So sánh ít nhất
10.000 cuộc gọi được tính cước với số liệu ghi cước.
B. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
3.5. Độ khả dụng của dịch vụ
Định nghĩa: Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ
thời gian trong đó mạng viễn thông cố định mặt đất sẵn sàng cung cấp dịch vụ
cho khách hàng và được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tf: Thời gian sự cố thuộc trách
nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức:
N: Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời gian
xác định độ khả dụng;
Ri: Tổng số thuê bao của mạng viễn
thông cố định mặt đất tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri: Số thuê bao bị mất liên lạc
trong sự cố thứ i;
ti: Thời gian sự cố thứ i.
Chỉ tiêu: D ³ 99,5%
Phương pháp xác định: Thống kê toàn bộ sự
cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối
thiểu là 3 tháng.
3.6. Sự cố đường dây thuê bao
Định nghĩa: Sự cố đường dây thuê bao là những
hỏng hóc đường dây thuê bao làm cho dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố
định mặt đất không thực hiện được. Không kể đến sự cố do thiết bị đầu cuối của
khách hàng và/hoặc các nguyên nhân bất khả kháng gây ra (bao gồm: bão, lũ lụt,
động đất, phá hoại, địch hoạ, hoả hoạn và trường hợp ngoài tầm kiểm soát của
DNCCDV) mà chỉ do mạng lưới viễn thông của DNCCDV gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định: Thống kê đầy đủ sự
cố đường dây thuê bao làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông cố định mặt đất.
3.7. Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây
thuê bao
Định nghĩa: Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường
dây thuê bao được tính từ lúc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhận được thông báo
hư hỏng của khách hàng đến lúc sửa chữa xong. Không kể đến sự cố do thiết bị
đầu cuối của khách hàng và/hoặc các nguyên nhân bất khả kháng gây ra (bao gồm:
bão, lũ lụt, động đất, phá hoại, địch hoạ, hoả hoạn và trường hợp ngoài tầm
kiểm soát của DNCCDV) mà chỉ do mạng lưới viễn thông của DNCCDV gây ra.
Chỉ tiêu:
- Nội thành, thị xã: ³ 90% sự cố đường thuê bao được sửa
chữa xong trong khoảng thời gian £
24 giờ.
- Làng, xã, thị trấn: ³ 90% sự cố đường thuê bao được sửa
chữa xong trong khoảng thời gian £
48 giờ.
Phương pháp xác định: Thống kê đầy đủ số
liệu sửa chữa sự cố đường thuê bao trong khoảng thời gian tối thiểu là 03
tháng.
3.8. Thời gian thiết lập dịch vụ
Định nghĩa: Thời gian thiết lập dịch vụ là khoảng
thời gian được tính từ lúc DNCCDV và khách hàng hoàn thành việc ký kết hợp đồng
cung cấp dịch vụ điện thoại cho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ
điện thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội thành, thị xã: ³ 90% hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời
gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian £ 7 ngày.
- Làng, xã, thị trấn: ³ 90% hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời
gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian ³ 15 ngày.
Phương pháp xác định: Thống kê toàn bộ hợp
đồng cung cấp dịch vụ thoại và việc phát triển thuê bao trong khoảng thời gian
tối thiểu là 03 tháng.
3.9. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ
Định nghĩa: Khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được
báo cho DNCCDV bằng đơn khiếu nại.
Chỉ tiêu: Khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
Phương pháp xác định: Thống kê toàn bộ số
khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu
là 03 tháng.
3.10. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
Định nghĩa: Hồi âm khiếu nại của khách hàng là
văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn khiếu nại về việc tiếp nhận
khiếu nại và xem xét giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định: Thống kê toàn bộ
công văn hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng
thời gian tối thiểu là 03 tháng.
3.11. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Định nghĩa: Dịch vụ hỗ trợ khách hàng là dịch vụ
trợ giúp tra cứu số thuê bao nội hạt và báo hỏng số thuê bao. DNCCDV phải duy
trì dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công.
Chỉ tiêu:
- Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách
hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24 giờ trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách
hàng, chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên
trong vòng 60 giây ³ 80% tổng số cuộc
gọi.
Phương pháp xác định: Thực hiện gọi nhân
công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi
vào các giờ khác nhau trong ngày.
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
lấy ý kiến khách hàng
1. Mẫu gửi qua thư, thư điện tử hoặc fax
Đề nghị quý vị cho biết:
- Loại máy điện thoại đang được sử dụng:
- Thời gian sử dụng:
- Số thuê bao:
Trong thời gian từ ................. đến
................... quý vị cho biết ý kiến về chất lượng thoại (tiếng nói) của
dịch vụ điện thoại cố định mà quý vị đã sử dụng bằng cách đánh dấu þ:
£ Rất tốt (5 điểm)
£ Tốt (4 điểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Xấu (2 điểm)
£ Rất xấu (1 điểm)
Nếu là trung bình, xấu hoặc rất xấu đề nghị
quý vị cho biết lý do:
£ Âm lượng nhỏ
£ Không nhận được giọng người đối thoại (méo tiếng)
£ Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng nói (tiếng vọng)
£ Có âm thanh lạ không phải từ phía người đối thoại (xuyên
âm)
£ Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
£ Không thực hiện được cuộc gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Đang nói bị mất giữa chừng
2. Mẫu phỏng vấn qua điện thoại
"Xin chào ông (bà, anh, chị) tôi là
........................ tại ......................, chúng tôi kiểm tra chất
lượng dịch vụ nên muốn hỏi ông (bà, anh, chị) về chất lượng thoại cố định mà
ông (bà, anh, chị) đã sử dụng. Theo ông (bà, anh, chị), trong thời gian sử dụng
dịch vụ từ ........ đến ........, chất lượng thoại (tiếng nói) đạt mức độ nào
trong năm mức dưới đây:
£ Rất tốt (5 điểm)
£ Tốt (4 điểm)
£ Trung bình (3 điểm)
£ Xấu (2 điểm)
£ Rất xấu (1 điểm)
- Nếu đánh dấu R vào ô tốt hoặc rất tốt thì nói: "Xin
cảm ơn ông (bà, anh, chị)..."
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Âm lượng nhỏ
£ Không nhận được giọng người đối thoại (méo tiếng)
£ Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng nói (tiếng vọng)
£ Có âm thanh lạ không phải từ phía người đối thoại (xuyên
âm)
£ Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
£ Không thực hiện được cuộc gọi
£ Thông báo của tổng đài là không liên lạc được
£ Đang nói bị mất giữa chừng
Và nói "Xin cảm ơn ông (bà, anh,
chị)..."