Tần
số
MHz
|
hr
m
|
Tần
số
MHz
|
hr
m
|
Tần
số
MHz
|
hr
m
|
30
|
4,00
|
90
|
4,00
|
300
|
1,50
|
35
|
4,00
|
100
|
4,00
|
400
|
1,20
|
40
|
4,00
|
120
|
4,00
|
500
|
2,30
|
45
|
4,00
|
140
|
2,00
|
600
|
2,00
|
50
|
4,00
|
160
|
2,00
|
700
|
1,70
|
60
|
4,00
|
180
|
2,00
|
800
|
1,50
|
70
|
4,00
|
200
|
2,00
|
900
|
1,30
|
80
|
4,00
|
250
|
1,50
|
1
000
|
1,20
|
4.4.3.3 Nếu có tạp băng tần
hẹp, như tạp do các máy phát thanh quảng bá gây ra, cản trở độ chính xác của phép
đo ở tần số qui định trong 4.4.3.1 và 4.4.3.2, thì phải chọn các tần số thử
nghiệm càng gần với tần số qui định đó càng tốt.
Nguyên nhân gây sai
lệch so với tần số qui định phải được ghi trong báo cáo đánh giá hiệu lực (xem 4.6).
4.4.3.4 Tần số của máy phát
tín hiệu RF cung cấp tín hiệu cho anten phát phải được điều chỉnh trong khoảng Df (xem Bảng 2), của tần số thử nghiệm
qui định trong Bảng 1 hoặc trong 4.4.3.2.
4.4.4 Phép đo độ suy
giảm vị trí
Điều này mô tả ba
phép đo cần thiết để xác định độ suy giảm vị trí đo được SAm (xem 4.5.3.1),
ở tần số qui định. Độ suy giảm vị trí được xem là SA giữa các đầu nuôi của anten
phát (A và B trong Hình 3 và Hình 4) và các đầu nuôi của anten thu (C và D
trong Hình 3 và 4).
Chú thích: Nếu có sẵn
toàn bộ tham số S của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng (xem 4.3.2.6), thì
cũng có thể xem là SA giữa hai giao diện cáp-bộ biến đổi cân bằng-không cân
bằng với điều kiện là các đặc tính của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng được
tính đến khi tính toán SA lý thuyết. Trong mô tả dưới đây, khả năng này sẽ được
chỉ ra bằng chú thích, khi thích hợp.
Hình
3 - Xác
định Ur1(f) hoặc Ur2(f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.1 Phép đo 1: Tại tần số
qui định f, điện áp chuẩn Ur1(f) được xác định. Từ điện áp này có
thể tính toán được độ suy giảm của tín hiệu giữa cổng đầu ra của máy phát RF và
các đầu nuôi của anten dây phát và, tương tự, giữa các đầu nuôi của anten dây
thu và cổng đầu vào của máy thu.
Ur1(f) được
xác định như dưới đây (xem Hình 3). Phần tử dây dẫn của anten thử nghiệm được
ngắt khỏi bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng của chúng và hai bộ biến đổi cân
bằng-không cân bằng được nối đầu-đầu (xem thêm chú thích 4 dưới đây) với mối
nối càng ngắn càng tốt, tốt nhất là < lmin/10, trong đó lmin đã được xác định trong 4.3.2.3.
Mức của máy phát RF được
đặt để cho số đọc của máy thu cao hơn mức tạp của máy thu ít nhất là 60 dB (xem
chú thích 2 dưới đây). Số đọc của máy thu được ghi lại là Ur1(f).
Chú thích 1: Mức của
trường phát xạ không được vượt quá mức truyền cục bộ cho phép.
Chú thích 2: Trong
điều này, máy thu RF được coi như tuân thủ 4.4.2.9. Nếu áp dụng chú thích của
4.4.2.9 thì cần áp dụng phương pháp nêu trong 4.4.4.7.
Chú thích 3: Mức tạp
của máy thu có thể giảm bằng cách giảm độ rộng băng tần máy thu. Tuy nhiên, nếu
máy phát RF và máy thu RF không đồng bộ về tần số, như trong trường hợp máy phát
tín hiệu tự hiệu chỉnh và bộ phân tích phổ, thì độ rộng băng tần máy thu phải
đủ rộng sao cho độ trôi tần số của máy phát RF không làm ảnh hưởng đến kết quả
đo.
Chú thích 4: Nếu cho phép
áp dụng phương pháp nêu trong chú thích của 4.4.4, thì anten thử nghiệm hoàn
chỉnh được ngắt ra và hai cáp anten được nối với nhau khi xác định Ur1(f)
và Ur2(f) theo 4.4.4.4.
4.4.4.2 Biên độ đặt của máy
phát tín hiệu RF sử dụng trong 4.4.4.1 ở tần số cụ thể được giữ không đổi trong
suốt các phép đo phối hợp với 4.4.4.3 và 4.4.4.4.
4.4.4.3 Phép đo 2: Các bộ biến
đổi cân bằng-không cân bằng được ngắt khỏi nhau, các phần tử dây dẫn được nối
với bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng của chúng (xem Hình 4), và được điều chỉnh
đến chiều dài La(f) qui định. Anten thử nghiệm được đưa vào vị trí như
qui định trong 4.4.2 và 4.4.3. Các thành phần khác bố trí trong cơ cấu thử
nghiệm tương tự như nêu ở 4.4.4.1. Xem thêm chú thích của 4.4.2.2 và 4.4.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.4 Phép đo 3: Phép đo
điện áp chuẩn (xem 4.4.4.1) được lặp lại ở cùng tần số qui định. Giá trị đo được
ghi lại là Ur2(f).
4.4.4.5 Nếu giá trị Ur1(f)
và Ur2(f), tính bằng đơn vị logarit, chênh lệch nhiều hơn 0,2 dB,
thì độ ổn định của bố trí thử nghiệm phải được cải thiện và lặp lại các phép đo
1, 2 và 3 đã nêu ở trên.
Chú thích: Nguyên
nhân gây mất ổn định có thể là do sự phụ thuộc vào nhiệt độ của độ suy giảm cáp
đồng trục, đặc biệt là trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
4.4.4.6 Độ suy giảm vị trí đo
được SAm(f) được cho bằng công thức sau:
SAm(f)
= 20log10 (dB) (1)
Trong đó Ura(f)
là giá trị trung bình của Ur1(f) và Ur2(f).
Chú thích: Nếu không thực
hiện biện pháp dự phòng nào để ngăn ngừa việc võng phần tử dây của cả hai anten
thử nghiệm ở các tần số thấp 30 MHz, 35 MHz và 40 MHz thì có thể cần phải hiệu
chỉnh độ suy giảm vị trí đo được SAm (xem 4.5.3.1).
4.4.4.7 Nếu dải làm việc của máy
thu RF không tuân thủ 4.4.2.9 thì có thể sử dụng phương pháp thay thế sau đây
với điều kiện có sẵn toàn bộ tham số S của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng và
các đặc tính của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng được tính đến khi tính
toán SA lý thuyết.
a) Xác định và ghi
lại số đọc của máy thu Us(f) như mô tả trong 4.4.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Để chứng minh độ
ổn định của cơ cấu thử nghiệm đề cập ở 4.4.2.8, lặp lại bước b) để xác định Ai2(f)
sau khoảng thời gian xấp xỉ bằng tổng thời gian giữa việc đọc Us(f) ở
bước a) và Ai1(f) ở bước b). Nếu Ai2(f) chênh lệch so với
Ai1(f) nhiều hơn 0,2 dB thì độ ổn định của cơ cấu thử nghiệm phải được
cải thiện và lặp lại các bước a), b) và c).
d) Nếu bố trí thử
nghiệm có đủ độ ổn định thì độ suy giảm vị trí đo được sẽ là:
SAm(f)
= 20log10 {Aia} (dB) (2)
trong đó Aia(f)
là giá trị trung bình của Ai1(f) và Ai2(f) theo đơn vị
tuyến tính.
4.4.5 Phép đo quét độ
cao anten
Điều này mô tả ba
phép đo quét độ cao anten cần thiết để xác định độ cao anten thu hr,max
mà tại đó độ suy giảm vị trí đo được thể hiện đỉnh cực đại (xem 4.4.3.2 a) và
4.5.3.2). Nguyên nhân là do khử (gần như tuyệt đối) sóng trực tiếp đến anten
thu bằng sóng gián tiếp, nghĩa là sóng phản xạ từ mặt phẳng phản xạ.
4.4.5.1 Tại tần số fs,
qui định ở 4.4.3.2 a) và trong bố trí thử nghiệm như mô tả trong 4.4.2, độ cao của
anten thu thử nghiệm (điều hưởng đến tần số fs) được tăng từ độ cao hr
= 1,0 m lên độ cao hr,max(fs) tương ứng với đỉnh cực đại
đầu tiên trong SA, nghĩa là đỉnh cực tiểu đầu tiên trong số đọc của máy thu.
Chú thích: Giá trị
cực tiểu trong số đọc của máy thu không cần quan tâm. Số đọc này chỉ là một chỉ
số để tìm hr,max(fs).
4.4.5.2 Độ cao hr,max(fs)
được đo và ghi lại cùng với độ không đảm bảo đo liên quan Dhr,max(fs).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6 Phép đo quét
tần số
Điều này mô tả ba
phép đo quét tần số cần thiết để xác định tần số fmax tại đó độ suy giảm vị trí
đo được thể hiện đỉnh cực đại [xem 4.4.3.2 b) và 4.5.3.3]. Đỉnh cực đại này là
do sự khử (gần tuyệt đối) sóng trực tiếp đến anten thu bởi sóng gián tiếp,
nghĩa là sóng phản xạ từ mặt phẳng phản xạ.
4.4.6.1 Ở độ cao anten thu
thử nghiệm cố định, hrs(fs) qui định ở 4.4.3.2 b) và trong
cơ cấu thử nghiệm có anten thử nghiệm được điều hưởng đến tần số liên đới fs
như nêu trong 4.4.3.2 b), tần số của máy phát tín hiệu RF được quét từ tần số
thấp hơn nhiều so với fs, nghĩa là thấp hơn fs 100 MHz, lên đến giá
trị fmax(hrs) tương ứng với điểm cao nhất của đỉnh cực
đại trong SA, nghĩa là giá trị nhỏ nhất trong số đọc của máy thu.
Chú thích: Giá trị
nhỏ nhất trong số đọc của máy thu không cần quan tâm. Số đọc này chỉ là một chỉ
số để tìm fmax(hrs).
4.4.6.2 Tần số fmax(hrs)
được ghi lại cùng với độ không đảm bảo đo liên quan, Dfmax(hrs).
Chú thích: Giá trị fmax(hrs)
đo được không cần phải bằng giá trị fs(hrs) như nêu trong
4.4.3.2 a) vì fmax(hrs) còn phụ thuộc vào các đặc tính
của anten thử nghiệm thực tế.
4.5
Các tiêu chí về sự phù hợp của vị trí thử nghiệm hiệu chuẩn anten
4.5.1 Lời giới thiệu
CALTS được coi là
thỏa mãn khi, ở mọi tần số tại đó đòi hỏi CALTS để thực hiện các phép hiệu
chuẩn anten, độ suy giảm vị trí đo được (4.4.3.1) và độ cao anten đo được hoặc
tần số đo được (4.4.3.2) nằm trong phạm vi biên dự phòng nhất định của giá trị
lý thuyết tính được (4.5.3). Ngoài độ không đảm bảo trong dữ liệu đo khác nhau,
giá trị biên này còn tính đến dung sai cho phép trong bố trí thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Dung sai và độ
không đảm bảo đo
4.5.2.1 Dung sai lớn nhất đối
với các tham số khác nhau được liệt kê trong Bảng 2.
Bảng
2 - Dung
sai lớn nhất với d = 10 m
Biến
số
Dung
sai lớn nhất
Điều
La
±0,0025
La hoặc
±0,001
(m) nếu La < 0,400 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZAB
VSWR
≤ 1,10
4.3.2.5
a)
Ab
±0,4
dB
4.3.2.5
b)
Fb
±2o
4.3.2.5
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,04
m
4.4.2.3
ht
±0,01
m
4.4.2.4
hr
±0,01
m
4.4.2.5
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.4
Chú thích: Sự cần thiết phải
tính đến dung sai ∆Dwe theo bán kính của phần tử dây và độ không
đảm bảo kết hợp với sự thẳng hàng của anten dây, đang được xem xét.
4.5.2.2 Độ không đảm bảo đo DSAm theo độ suy giảm vị trí
đo được SAm như xác định trong công thức (1) ở 4.4.4.6 được cho bởi:
trong đó DSAr được cho bởi DAr trong 4.4.2.9, hoặc bởi DAi(f) trong 4.4.4.7, chọn điều
nào áp dụng được. DSAt giải
thích cho độ nhạy của độ suy giảm vị trí các dung sai tham số (các giá trị lớn
nhất được cho trong Bảng 2). Giá trị độ tin cậy 95 % của DSAr và DSAt phải được dùng trong
công thức (3).
Chú thích: DSAt (95 %) có thể được tính
bằng cách sử dụng mô hình cho ở Phụ lục C.
4.5.2.3 Nếu dung sai của các
tham số phù hợp với các giá trị cho trong Bảng 2, thì DSAt (95 %) = 0,2 dB có thể
được dùng cho toàn bộ dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz. Trong trường hợp này,
không cần thực hiện việc tính toán DSAt
và cũng không cần ghi lại kết quả tính toán trong báo cáo đánh giá hiệu lực của
CALTS.
Chú thích: Cơ sở cho DSAt (95 %) = 0,2 dB được
nêu trong C.1.3.2.
4.5.2.4 Độ không đảm bảo đo Dhrm theo độ cao đo được của
anten thu hr,max như xác định ở 4.4.5, được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Dhr,max được xác định theo 4.4.5.2,
và Dhrt giải
thích cho độ nhạy của hr,max với các dung sai về tham số (các giá
trị lớn nhất được cho trong Bảng 2).
Chú thích: Dhrt có thể được tính bằng
cách sử dụng mô hình cho trong C.1.3.3.
4.5.2.5 Nếu dung sai của các
tham số phù hợp với các giá trị cho trong Bảng 2, thì Dhrt (95 %) = 0,025 m có thể
được dùng ở ba tần số qui định. Trong trường hợp này, không cần phải tính Dhrt và cũng không cần ghi
lại kết quả tính toán trong báo cáo hiệu lực của CALTS.
Chú thích: Cơ sở cho Dhrt (95 %) = 0,025 m được
nêu trong C.1.3.3.
4.5.2.6 Độ không đảm bảo đo Dfm ở tần số đo được fmax
như xác định trong 4.4.6, được cho bởi
trong đó
Dfmax được xác định trong
4.4.6.2; và
Dft tính cho độ nhạy fmax
với các dung sai tham số (các giá trị lớn nhất được cho trong Bảng 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.7 Nếu dung sai của các
tham số phù hợp với các giá trị cho trong Bảng 2, thì Dft (95 %)/fc =
0,015 có thể được dùng ở ba độ cao qui định của anten thu. Trong trường hợp
này, không cần phải tính Dft và cũng
không cần ghi lại kết quả tính toán trong báo cáo hiệu lực của CALTS.
Chú thích: Cơ sở cho Dft (95 %)/fc =
0,015 được nêu trong C.1.3.4.
4.5.3 Tiêu chí phù
hợp
Trong điều này, các
giá trị tham số cần thiết để tính toán là các giá trị thực tế có được trong một
phép đo. Các giá trị tham số thực tế này xem như được xác định với độ không đảm
bảo đo đủ nhỏ sao cho chứng minh được giá trị tham số nằm trong dải dung sai
lớn nhất như cho trong Bảng 2 là đúng.
Ví dụ - Nếu khoảng
cách qui định giữa tâm anten d = 10,00 m (4.4.2.3) và trong quá trình đo SA
thực tế khoảng cách này là da = 10,01 m, thì dùng giá trị của da
vào phép tính. Tuy nhiên (d-da) phải luôn nhỏ hơn 0,04 m (xem Bảng 2),
trong khi da được xác định với độ không đảm bảo đo đủ nhỏ sao cho chứng tỏ được
|d – da | < 0,04 m.
4.5.3.1 CALTS tuân thủ các
tiêu chí về hiệu lực độ suy giảm vị trí nếu, ở mọi tần số sử dụng để hiệu chuẩn
anten (Hình 5) thì:
|SAc
(dB) - SAm (dB)| < TSA (dB) - DSAm (dB) (8)
trong đó
SAc(f) là
SA lý thuyết ở tần số qui định, được tính như mô tả ở Phụ lục C, sử dụng dữ
liệu anten thử nghiệm có được sau khi áp dụng 4.3.2.6 và sử dụng các giá trị
tham số hình học thực tế La, d, ht và hr;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D SAm(f) là độ không đảm bảo
đo SA (độ tin cậy 95 %) như rút ra trong 4.5.2.2;
TSA(f) là
dung sai cho phép theo SA.
Nếu không có qui định
nào khác trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn anten có yêu cầu sử dụng CALTS, thì dung sai
cho phép TSA(f) = 1,0 dB đối với toàn bộ dải tần từ 30 MHz đến 1 000
MHz.
Ít nhất là phải chứng
tỏ được CALTS tuân thủ các tiêu chí SA ở các tần số liệt kê trong Bảng 1.
Chú thích 1: ở tần số
từ 30 MHz đến 40 MHz, giá trị SAm cần được hiệu chỉnh khi đỉnh của
anten dây bị võng xuống đáng kể.
a) Ở tần số 30 MHz, lưỡng
cực dài 4,8 m bị võng xuống khoảng 16 cm ở đỉnh. SAm cần được tăng lên
một lượng là 0,27 dB, 0,13 dB và 0,08 dB khi lưỡng cực ở độ cao 1 m, 2 m và 4
m, tương ứng, để thích hợp cho việc so sánh SAm với SAc.
b) Nếu độ võng ở đỉnh
nhiều hơn 20 cm thì việc tăng SAm(f) cần được tính bằng số (xem điều
C.2).
Chú thích 2: Ví dụ
Nếu DSAt (95 %) = 0,2 dB (áp
dụng 4.5.2.3) và DSAr (95 %)
= 0,2 dB, thì khi đó DSAm (95 %)
= 0,3 dB. Do đó, 0,7 dB là mức chênh lệch lớn nhất chấp nhận được giữa độ suy
giảm vị trí tính được và đo được. Mức chênh lệch lớn nhất chấp nhận được có thể
tăng lên bằng cách sử dụng máy thu có giá trị DSAr (95 %) thấp hơn, bằng cách giảm dung sai
của các tham số khác nhau và bằng cách xem xét giá trị DSAt (95 %) thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Quan
hệ giữa các đại lượng sử dụng trong tiêu chí phù hợp SA
4.5.3.2 CALTS tuân thủ các
tiêu chí về độ cao anten thu đối với giá trị SA lớn nhất nếu ở các tần số fs
cho trong 4.4.3.2 a):
|
hrc (m) - hr,max (m)| < Thr (m) - Dhrm (m) (7)
trong đó
hrc(m) là
độ cao lý thuyết của anten thu ở đó xuất hiện giá trị SA lớn nhất, nghĩa là tín
hiệu truyền nhỏ nhất, được tính như mô tả ở Phụ lục C, sử dụng dữ liệu anten
thử nghiệm có được sau khi áp dụng 4.3.2.7 và sử dụng các tham số hình học thực
tế La, d, ht và tần số thực tế fs;
hr,max(m) là
độ cao anten thu có được từ qui trình nêu ở 4.4.5;
Dhrm(m) là độ không đảm bảo đo
về độ cao anten thu (độ tin cậy 95 %) như rút ra trong 4.5.2.4;
Thr(m) là
dung sai cho phép của hr,max.
Nếu không có qui định
nào khác trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn anten có yêu cầu sử dụng CALTS, thì dung sai
cho phép là Thr = 0,05 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.3 CALTS tuân thủ các
tiêu chí tần số đối với SA lớn nhất nếu, ở độ cao anten thu hrs, với
anten được điều hưởng đến tần số kết hợp fs liệt kê trong 4.4.3.2 b)
có:
|fc
(MHz) - fmax (MHz)| < Tf - Dfm (MHz) (8)
trong đó
fc(MHz) là
tần số lý thuyết tại đó xuất hiện giá trị SA lớn nhất, nghĩa là tín hiệu truyền
nhỏ nhất, được tính như mô tả ở Phụ lục C, sử dụng dữ liệu anten thử nghiệm có
sau khi áp dụng 4.3.2.7 và sử dụng các tham số hình học thực tế La,
d, ht và hrs ;
fmax(MHz) là
tần số đo được lấy từ qui trình nêu ở 4.4.6;
Dfm(MHz) là độ không đảm bảo
đo tần số (độ tin cậy 95 %) như rút ra trong 4.5.2.6; Tf là dung sai cho phép
của fmax.
Nếu không có qui định
nào khác trong tiêu chuẩn hiệu chuẩn anten có yêu cầu sử dụng CALTS, thì dung sai
cho phép là Tf = 0,03 fc.
Chú thích: Có thể áp
dụng 4.5.3.2 hoặc 4.5.3.3; xem thêm 4.4.3.2.
4.6
Báo cáo hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui
định các yêu cầu, qui trình đánh giá hiệu lực và tiêu chí phù hợp đối với
CALTS. Qui trình đánh giá hiệu lực này kết thúc bằng việc biên tập và phê chuẩn
“báo cáo hiệu lực CALTS”.
Báo cáo hiệu lực là
phương tiện để chỉ ra và bảo đảm sự tuân thủ các yêu cầu của CALTS đặt ra trong
tiêu chuẩn này.
Chủ nhân của CALTS
hoặc các bên khác có thể chịu trách nhiệm về biểu hiện thực tế tính hiệu lực
của CALTS.
Báo cáo hiệu lực của CALTS
phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong 4.6.2.
4.6.2 Các yêu cầu đối
với báo cáo hiệu lực
Báo cáo hiệu lực
CALTS phải nêu một số hạng mục, mỗi hạng mục đề cập đến một khía cạnh hiệu lực
của CALTS. Từng hạng mục và chứng minh cho nội dung trong báo cáo hiệu lực được
mô tả dưới đây. Danh mục liệt kê tóm tắt đối với các hạng mục cần nêu được cho
trong Phụ lục F.
a) Thông tin chung
Thông tin chung như
vị trí, chủ nhân chịu trách nhiệm của CALTS, v.v… phải được nêu trong báo cáo.
Nếu việc đánh giá
hiệu lực vị trí được tiến hành bởi các bên/tổ chức khác, thì khi đó phải chỉ ra
các bên/tổ chức này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, phải đề
ngày thực hiện việc đánh giá hiệu lực và ngày phát hành báo cáo hiệu lực. Tên
của những người chịu trách nhiệm về soạn thảo và phê duyệt báo cáo hiệu lực
phải được thể hiện trên trang bìa, kể cả chữ ký của họ.
b) Đánh giá chu kỳ
hiệu lực và giới hạn các điều kiện
Như trên đã nêu, tính
hiệu lực phải được chứng tỏ trước khi hiệu chuẩn anten (xem 4.2.2a).
Do đó, điều quan trọng
là chỉ ra chu kỳ hiệu lực mong muốn của CALTS đang xem xét. Vì CALTS có thể là
hệ thống trong nhà hoặc ngoài trời, nên tính hiệu lực mong muốn của CALTS có thể
khác nhau và có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác nhau như thay đổi môi trường,
lão hóa cáp hoặc lão hóa bộ hấp thụ. Trách nhiệm của chủ hệ thống là đánh giá
và công bố chu kỳ hiệu lực của việc đánh giá hiệu lực CALTS.
Liên quan đến việc
đánh giá hiệu lực này, phải nhận biết được các hạng mục hoặc các khía cạnh có
thể phải chịu sự thay đổi trong quá trình sử dụng hệ thống: ví dụ đối với loại
ngoài trời: môi trường, cây cối, tuyết, độ ẩm của đất, v.v… Nói chung, độ ổn
định tính năng của cáp, thiết bị, anten và cột anten là quan trọng. Điều kiện
môi trường, lão hóa dụng cụ hoặc bộ hấp thụ và hiệu lực của việc hiệu chuẩn
thiết bị cũng có thể quyết định chu kỳ hiệu lực của CALTS.
Có thể kết hợp các phương
tiện trợ giúp phép đo nhanh hoặc các qui trình kiểm tra bằng mắt để đánh giá
liên tục tính hiệu lực/sự đồng nhất về tính năng của CALTS.
Các điều kiện hoặc
các giới hạn về môi trường hoặc cấu hình cụ thể phải được nêu rõ.
c) Mô tả và đánh giá
hiệu lực của anten thử nghiệm
Hạng mục này của báo cáo
hiệu lực đề cập đến việc chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu của anten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng hạng mục trong yêu
cầu kỹ thuật qui định phải được kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét hoặc bằng
phép đo. Kết quả kiểm tra sự phù hợp phải được nêu trong Phụ lục hoặc trong tài
liệu riêng (ảnh, kết quả đo, kết quả hiệu chuẩn, báo cáo của nhà cung ứng,
v.v…).
d) Bố trí thử nghiệm
Hạng mục này của báo
cáo hiệu lực đề cập đến bằng chứng trên bố trí thử nghiệm. Bố trí thử nghiệm
phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật qui định nêu trong 4.4.2 và các giá trị áp
dụng được nêu trong Bảng 2.
Từng hạng mục trong yêu
cầu kỹ thuật qui định phải được kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét hoặc bằng
phép đo. Kết quả kiểm tra sự phù hợp phải được nêu trong phụ lục hoặc trong tài
liệu riêng.
e) Phép đo đánh giá
hiệu lực
Kết quả của phép đo
đánh giá hiệu lực độ suy giảm vị trí tiến hành theo qui trình nêu trong 4.4.4 và
tại tần số và độ cao anten thử nghiệm nêu trong Bảng 1 phải được mô tả trong phần
này của báo cáo đánh giá hiệu lực. Ngoài ra, kết quả của phép đo quét độ cao (4.4.5)
hoặc phép đo quét tần số của anten (4.4.6) phải được ghi trong hạng mục này.
f) Tính độ suy giảm
vị trí anten và dung sai
Hạng mục này của báo
cáo thử nghiệm phải chỉ ra chiều dài anten được tính bằng cách sử dụng qui
trình ở Phụ lục C hay sử dụng qui trình tính bằng số khác. Kết quả tính độ suy
giảm vị trí và kết quả các tính toán độ không đảm bảo đo tổng phải được đưa ra
trong hạng mục này dùng giá trị ngầm định hoặc giá trị tính được trong trường
hợp sai lệch so với dung sai trong Bảng 2.
g) Tính toán các tiêu
chí phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kết luận sự phù
hợp
Với điều kiện là độ
suy giảm vị trí đo được phù hợp với công thức (6) ở mọi tần số và thỏa mãn các điều
kiện về tiêu chí quét độ cao hoặc tần số, khi đó CALTS đang xem xét có thể được
công bố phù hợp với các yêu cầu của CALTS có tính đến chu kỳ hiệu lực, giới hạn
các điều kiện đã nêu và các cấu hình nêu trong điểm b).
4.7
Đánh giá hiệu lực CALTS đối với phân cực thẳng đứng
Đang xem xét.
4.7.1 Lời giới thiệu
4.7.2 Yêu cầu kỹ
thuật về vị trí
4.7.3 Qui trình đánh
giá hiệu lực
4.7.4 Tiêu chí phù
hợp
4.7.5 Báo cáo đánh
giá hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Yêu cầu về CALTS
A.1 Lời giới thiệu
Nói chung, yêu cầu kỹ
thuật mang tính qui định là CALTS cũng sẽ là một vị trí thử nghiệm thoáng
(OATS). Tuy nhiên, yêu cầu kỹ thuật mang tính qui định không yêu cầu CALTS phải
luôn luôn là một OATS. Do đó, CALTS có thể được bảo vệ khỏi ảnh hưởng thời
tiết, đặt trong một khu vực muối mặn, v.v… với điều kiện là thỏa mãn tất cả các
yêu cầu kỹ thuật qui định.
Chi tiết vị trí thử
nghiệm có thể xem trong điều 5 của CISPR 16-1-4, còn thông tin bổ sung được nêu
dưới đây. Cần đặc biệt chú ý khi cung cấp cho người sử dụng tiêu chuẩn này cùng
với tài liệu tham khảo (xem điều A.4).
A.2 Mặt phẳng phản xạ
A.2.1 Kết cấu mặt
phẳng phản xạ
Vật liệu mặt phẳng
phản xạ có thể là một tấm không có lỗ hoặc một mạng lưới dây. Tấm hoặc mạng này
cần ưu tiên hàn liền tại các đường nối hoặc hàn cách quãng dọc theo đường nối
< lmin/10, trong đó lmin là bước sóng kết hợp
với tần số lớn nhất cần xem xét. Nếu chọn lưới dây, cần phải chú ý để các dây
giao nhau tạo tiếp xúc dẫn điện tốt với nhau. Chiều rộng ô lưới phải < lmin /10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đáng kể, vì lớp này
có thể làm thay đổi pha của sóng phản xạ, nghĩa là nó làm cho góc F ở 4.4.1 khác với p rađian [A.4]*. Đối với
thông tin về độ phẳng và độ gồ ghề của mặt phẳng, xem 5.6 và [A.3]. Độ phẳng ± 10
mm thường là đủ đối với phép đo đến 1 000 MHz.
Các kích thước theo chiều
ngang của mặt phẳng phải đủ rộng để ảnh hưởng do kích thước có hạn của mặt phẳng
lên biên dự phòng của độ không đảm bảo đo kết hợp với hiệu chuẩn anten là đủ thấp.
Không may là chưa có sẵn mô hình lý thuyết thể hiện quan hệ giữa kích thước mặt
phẳng nằm ngang nhỏ nhất với biên dự phòng độ không đảm bảo đo lớn nhất qui
định do việc hiệu chuẩn anten. Tiêu chí có thể đưa ra là vùng Fresnel thứ nhất
cần được hợp nhất trong mặt phẳng phản xạ ([A.1], [A.2] và [A.3]). Điều này dẫn
đến mặt phẳng có kích thước nhỏ nhất là 20 m (chiều dài) x 15 m (chiều rộng),
nhưng mặt phẳng nhỏ hơn cũng có thể thoả mãn các yêu cầu của CALTS. Tại tần số
thấp nhất (30 MHz) chiều dài La của anten thử nghiệm là
khoảng 5 m. Do đó, trong trường hợp mặt phẳng 20 m x 15 m, khoảng cách
giữa hình chiếu của bố trí hiệu lực trên mặt phẳng và mép của mặt phẳng ít nhất
là La tại mọi tần số trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz.
A.2.2 Hiệu ứng mép
mặt phẳng và xung quanh mặt phẳng
Khi giới hạn các kích
thước của mặt phẳng phản xạ, mép của mặt phẳng đó tự động có sự chuyển đổi sang
mức trung bình với các đặc tính phản xạ khác, do đó sóng điện từ có thể phân
tán tại mép đó và gây ảnh hưởng không mong muốn đến kết quả đo. Độ phân tán ở
mép thường đáng kể đối với các kết quả phân cực thẳng đứng, nhưng đối với các
kết quả phân cực ngang thì không đáng kể [A.7].
Trong số các yếu tố
khác, lượng phân tán phụ thuộc vào việc mặt phẳng phản xạ có nằm trong cùng mặt
phẳng với vùng đất xung quanh (đất ẩm hoặc khô có thể gây ảnh hưởng khác nhau [A.5])
hay mặt phẳng phản xạ được nâng cao, ví dụ như đặt trên mái. Kết quả nghiên cứu
có thể thấy ở [A.6], trong đó chứng tỏ rằng mặt phẳng phản xạ không bao giờ được
có hình dạng của elip Fresnel thứ nhất, vì trong trường hợp đó, độ không đảm
bảo do phân tán tại mép gây ra có thể tích lũy lại.
Mép của mặt phẳng
phản xạ có thể được nối đất nhiều điểm đến vùng đất xung quanh và nếu đất này
có độ dẫn điện tốt, ví dụ khi ẩm, thì nó tạo nên độ giãn nở tốt với mặt phẳng
phản xạ kim loại [A.7].
Nếu có vật cản phản xạ
đáng kể nằm cách đường biên của mặt phẳng phản xạ 40 m thì cần chứng minh là
ảnh hưởng của các vật cản này có thể bỏ qua. Việc kiểm tra này có thể thực hiện
bằng phép đo quét tần số sử dụng lưỡng cực có chiều dài cố định. Các phép đo như
vậy được so sánh với các phép đo mô tả ở 4.4.6. Có thể chọn anten có chiều dài
cố định (điều hưởng đến tần số fr), dải quét tần số liên quan
và độ cao cố định hr của anten thu trong trường hợp anten
phát có ht = 2 m được cho trong Bảng A.1. Dải rộng gần đúng
tính được bằng cách sử dụng kỹ thuật số như NEC (xem điều C.3) [C.5].
Bảng
A.1 -
Phối hợp giữa anten lưỡng cực có chiều dài cố định, dải quét tần số và độ
cao anten thu
fr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bs
MHz
hr
m
60
180
400
700
30
đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
đến 600
600
đến 1 000
4,0
1,8
1,2
1,4
Nếu không có gì bất
thường, đáp tuyến sẽ biến đổi đều đặn. Nếu có bất thường, cộng hưởng dải hẹp tương
đối sẽ chồng lên đáp tuyến này. Các cộng hưởng này nhận biết chính xác các tần
số tại đó phản xạ từ các vật cản là kém nhất. Việc định vị vật cản nghi ngờ có thể
được kiểm tra tại các tần số này bằng cách phóng đại ảnh hưởng của nó nhờ việc
đặt một tấm kim loại rộng ở phía trước nó, định hướng ở góc đem lại hiệu ứng
lớn nhất.
A.3 Thiết bị phụ trợ
Cần chú ý rằng vật
liệu làm cột anten, bộ nối, dây cáp, ảnh hưởng về độ ẩm của cột và dây cáp,
thanh đỡ cáp, bộ nối, khả năng có bàn xoay nếu CALTS được dùng như một COMTS đều
không làm ảnh hưởng đến kết quả đo. Trong trường hợp này, phép đo quét tần số như
đề cập ở A.2 có thể phát hiện các vấn đề tồn tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[A.1] Tiêu chuẩn ANSI
C63.4, 1992, Phương pháp đo phát xạ tạp tần số rađiô từ thiết bị điện và điện
tử điện áp thấp trong dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz, 1992.
[A.2] Phép đo anten
vi sóng, Hollis, J.S., Lion T.J. và Clayton L. (chủ bút), Liên hợp khoa học Atlanta,
Atlanta, GA, USA, 1986.
[A.3] Phát và truyền
sóng điện từ, Sander K.F. và Reed G.A.L., Cơ quan thông tấn Đại học Cambridge,
Cambridge, UK, 1987.
[A.4] Chú giải về đặc
điểm vị trí trường mở, Livshits B. và Harpell K., Hội nghị chuyên đề IEEE về
EMC, Denver, trang 352-355, 1992.
[A.5] Độ suy giảm vị
trí đối với các điều kiện mặt đất khác nhau, Sugiura A., Shimizu Y. và Yamanak Y.,
Văn kiện hội nghị IEICE, E73, 9, trang 1517-1523, tháng 9, 1990.
[A.6] Thí nghiệm hình
dạng và kích thước mặt phẳng đất đối với phép đo phát xạ điện từ phát, Berquist
A.P. và Bennett W.S., Hội nghị chuyên đề EMC/ESD, Denver, USA, trang 211-217,
1992.
[A.7] Hiệu chuẩn anten
EMC và thiết kế vị trí trường mở, Salter M.J. và Alexander M.J., Khoa học kỹ
thuật đo lường, 2, trang 510519, 1991.
[A.8] Hiệu chuẩn anten
sử dụng cho phép đo phát bức xạ trong kiểm soát nhiễu điện từ (EMI), Tiêu chuẩn
ANSI C63.5, 1988.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Xem xét anten thử nghiệm
Ví dụ về anten thử
nghiệm được đưa ra trong điều B.1, còn điều B.2 đề cập đến việc xác định tính
năng của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng từ phép đo tham số S, và/hoặc phép
đo theo phương pháp truyền, như đề cập ở 4.3.2.6.
B.1 Ví dụ về anten thử
nghiệm
Ví dụ về anten thử
nghiệm, dựa trên [B.1]*, được cho trên Hình B.1. Bộ biến đổi
cân bằng-không cân bằng của anten gồm:
a) mạch ghép lai 3 dB
180o có cổng tổng (S) luôn được nối với
trở kháng tải đặc trưng (giả thiết là 50 W),
và cổng hiệu (D) là cổng đầu vào/đầu
ra của anten thử nghiệm.
b) cáp đồng trục nửa cứng
nối đến cổng cân bằng A và B của mạch ghép lai qua bộ nối chất lượng cao, ví dụ
như bộ nối SMA. Cáp có chiều dài xấp xỉ 1 m, chiều dài này cũng là khoảng cách
của anten dây so với cột và bộ ghép phản xạ;
c) các hạt ferit (F)
xung quanh cáp nửa cứng để làm hạn chế cảm ứng của dòng điện phương thức chung trên
bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng và cáp anten được nối;
d) bộ suy giảm 3 dB
tại đầu ra của cáp nửa cứng làm nhiệm vụ ổn định trở kháng hoặc đệm phối hợp trở
kháng (M), tại đó các phần tử dây được nối đến qua bộ nối SMA. Các bộ nối này
hình thành cổng A và B (hoặc cổng C và D) đề cập ở 4.4.4 và Phụ lục C. Các dây
dẫn ngoài của các bộ nối này được tiếp xúc điện gần anten dây. Điểm tiếp xúc
này là điểm chuẩn của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng khi thực hiện phép đo
tham số S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dây cần có
chiều dài sao cho sau khi đấu nối, anten thử nghiệm thỏa mãn yêu cầu La(f)
như đặt ra ở 4.3.2.2 (xem C.1.1 để tính toán La(f)). ở
Bảng C.1 giả định là nếu f < 180 MHz thì đường kính của phần tử dây
là 10 mm, như thế sẽ đem lại độ bền cơ tốt cho anten dây tương đối dài. ở Bảng
C.1 cũng giả thiết là nếu f ³
180 MHz thì đường kính thích hợp của phần tử dây là 3 mm. Tại tần số f <
60 MHz, các thành phần có thể là kiểu ống lồng hoặc có thể làm từ anten lưỡng
cực có chiều dài cố định (xem Phụ lục D).
B.2 Xác định thuộc
tính của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng
B.2.1 Bộ biến đổi cân
bằng-không cân bằng lý tưởng tổn hao thấp
Bộ biến đổi cân
bằng-không cân bằng lý tưởng tổn hao thấp được đặc trưng bởi việc có tín hiệu
tại cổng A và B bằng nhau về biên độ và lệch pha đúng 180o, với điều
kiện là cả ba cổng (xem Hình B.2) đều nối với trở kháng đặc tính. ở cùng điều
kiện, không có cổng nào phản xạ tín hiệu vào và tín hiệu vào ở cổng 2 không truyền
đến cổng 3 (và ngược lại).
F - bột ferit
M - đệm phối hợp
CHÚ THÍCH: Bộ biến
đổi cân bằng-không cân bằng sử dụng mối nối lai đồng trục.
Hình
B.1 -
Ví dụ về anten thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 -
Sơ đồ phép đo S11 và S12; S22 và S21
khi máy phát tín hiệu và tải đổi chỗ cho nhau (trong hình này việc đổi chỗ được
thực hiện bằng cách đặt cả hai chuyển mạch sang vị trí còn lại của chúng)
Bố trí cơ bản để đo
tham số S được cho trên Hình B.2. Cổng đầu vào/đầu ra không cân bằng của bộ
biến đổi cân bằng-không cân bằng được đánh số “1” và các cổng cân bằng được
đánh số “2” và “3”.
Giả thiết là trở
kháng đặc trưng của mỗi cổng trong số ba cổng bằng 50 W (xem 4.3.2.5). So sánh với Hình B.1,
bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng hoàn chỉnh (mạch ghép, cáp, v.v…) được biểu
diễn trên Hình B.2 bằng một hộp ghi nhãn “Bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng”.
Cổng S của mạch ghép lai
trên Hình B.1 luôn được nối với trở kháng đặc trưng của nó và, do đó, không giữ
vai trò gì.
Tham số S đưa ra quan
hệ giữa sóng tới biểu diễn trên Hình B.2 bởi a1 hoặc a2 và
sóng phân tán biểu diễn bởi b1 và b2. Tín hiệu tới và tín
hiệu phân tán được đo bằng bộ phân tích thông qua mạch ghép trực tiếp (D). Tham
số S11 = b1/a1 và S21 = b2/a1
(ở điều kiện a2 = 0) được đo với cổng 3 được nối đến tải 50 W. Đổi chỗ máy phát tín hiệu và tải
(bằng cách đổi vị trí của cả hai chuyển mạch) dẫn đến phép đo S22 =
b2/a2 và S12 = b1/a2 (ở
điều kiện a1 = 0). Tương tự, nối cổng 2 với tải 50 W và đo giữa cổng 1 và cổng 3, thu được
S11 và S13, S31 và S33. Cuối cùng,
nối cổng 1 với tải 50 W và đo giữa cổng 2 và
cổng 3, thu được (một lần nữa) S22 và S33, S23
và S32.
Ma trận tham số S đối
với bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng lý tưởng tổn hao thấp được cho bằng
công thức dưới đây:
Trong ma trận S này,
S11 = S22 = S33 = 0 vì không có phản xạ tại
các cổng này. S12 = S21 = 1 và S13 = S31 =
-1 vì đối xứng hoàn toàn (giá trị tuyệt đối bằng nhau và bằng 1 vì bộ biến đổi
cân bằng-không cân bằng này là loại tổn hao thấp) và lệch pha đúng bằng 180o
(chỉ ra bằng dấu trừ). Cuối cùng, S23 = S32 = 0 vì cách
ly giữa cổng 2 và cổng 3 là tuyệt đối.
B.2.2 Quan hệ giữa
các thuộc tính của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng và tham số S
Ma trận S có thể
chuyển đổi thành ma trận trở kháng, thể hiện quan hệ dòng điện vào, ra với điện
áp của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng. Nối cổng 1 vào trở kháng đặc trưng
và chỉ xét cổng 2 và cổng 3, có thể chỉ ra rằng (xem [B.2]):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do đó trở kháng ZAB
[xem 4.3.2.5 a)] được cho bởi công thức sau:
Giá trị ZAB
đo được cần thiết khi tính toán SAc (xem Phụ lục C). Trở kháng ZCD
đối với bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng khác cần thiết cho việc tính toán được
xác định tương tự.
VSWR liên quan tuân
thủ 4.3.2.5 a) và Bảng 2 nếu:
< 1,10 trong đó G = (B.4)
Chú thích: Nếu bản
thân mạch ghép lai không tuân thủ yêu cầu được diễn đạt trong công thức (B.4),
thì VSWR có thể được giảm xuống bằng cách sử dụng bộ suy giảm phối hợp (M ở
Hình B.1) có VSWR rất thấp.
Cân bằng và độ lệch
pha của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng thực được kiểm tra bằng cách xét
= =
rbe ẹFb (B.5)
Cân bằng biên độ phù
hợp với 4.3.2.5 b) và Bảng 2 nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và cân bằng pha phù
hợp với 4.3.2.5 c) và Bảng 2 nếu
178o
< < 182 o (B.7)
Độ cách ly của bộ
biến đổi cân bằng-không cân bằng thực được kiểm tra bằng cách xét giá trị thực
của S23 và S32. Giá trị này phù hợp với 4.3.2.5, chú
thích 4 nếu
|S23|
= |S32| < 0,05 (B.8)
Tổn hao có thể có trong
bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng thực được tính đến trong quá trình đo điện
áp chuẩn Ur trong qui trình đánh giá hiệu lực CALTS. Đối với bộ biến
đổi cân bằng-không cân bằng dùng trong ví dụ và mô tả trên Hình B.1, phần đóng
góp quan trọng vào tổn hao bắt nguồn từ bộ đệm phối hợp 3 dB.
B.2.3 Phép đo tổn hao
do có bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng
Có thể kiểm tra các
yêu cầu kỹ thuật của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng đề cập ở 4.3.2.5 b) và
4.3.2.5 c) bằng cách thực hiện phép đo tổn hao do có bộ biến đổi cân bằng-không
cân bằng mô tả trên Hình B.3 và B.4. Từ các kết quả, có thể xác định được mức
loại bỏ không cân bằng của bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng (BUR).
Hình
B.3 -
Giản đồ về xác định tổn hao do có bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng A1(f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.4 -
Giản đồ về xác định tổn hao do có bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng A2(f)
Phép đo bao gồm việc
xác định tổn hao do có thiết bị cần thử nghiệm A1(f) của hai bộ
biến đổi cân bằng-không cân bằng giống hệt nhau nối đầu-với-đầu như nêu ở
4.4.4.1, và xác định tổn hao do có bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng A2(f)
đối với một bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng khi cổng 2 và 3 cân bằng (xem
thêm Hình B.4) được nối song song. Giả thiết là A1 bắt nguồn từ đóng
góp ngang nhau của hai bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng, sự loại bỏ không cân
bằng của bộ biến đổi cân bằng- không cân bằng, còn được gọi là loại bỏ phương
thức chung, tính bằng đềxiben, được cho bởi công thức sau:
BUR(f)
= A2(f) - (dB) (B.9)
Có thể chỉ ra rằng bộ
biến đổi cân bằng-không cân bằng tuân thủ các điều nêu ở trên và các giá trị dung
sai bằng số liên quan như cho trong Bảng 2 khi BUR > 28 dB.
Trong phép đo tổn hao
do có bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng thứ nhất, trước tiên điện áp chuẩn Ur1(f)
được xác định như một hàm của tần số trên toàn bộ băng tần qui định đối với bộ biến
đổi cân bằng-không cân bằng. Mạch đo là mạch cho trên Hình B.3 không có hai bộ biến
đổi cân bằng-không cân bằng nhưng có nối tắt giữa các điểm nối 1, 3 và 2, 4.
Tiếp theo, điện áp U1(f) được đo sau khi lắp đặt hai bộ biến đổi
cân bằng-không cân bằng nối đầu-đầu (xem Hình B.3). Sau đó, A1(f),
tính bằng đềxiben, được cho bởi công thức sau:
A1(f)
= 20log10 (dB) (B.10)
Trong phép đo tổn hao
do có bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng thứ hai, trước tiên điện áp chuẩn Ur2(f)
được xác định như một hàm của tần số trên toàn bộ băng tần qui định đối với bộ biến
đổi cân bằng-không cân bằng. Mạch đo là mạch cho trên Hình B.4 không có phân
nhánh dạng T và bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng nhưng có ngắn mạch giữa các
điểm nối 1, 3 và 2, 4. Tiếp theo, điện áp U2a(f) được đo sau
khi lắp đặt phân nhánh dạng T và bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng cần kiểm
tra (xem Hình B.4). Trong phép đo này, cổng 2 và 3 (xem thêm Hình B.2) được nối
song song qua phân nhánh dạng T đồng trục đối xứng, kết cấu từ cáp nửa cứng và
phần c-d và c-e của T có cùng chiều dài điện (đối xứng cơ hoàn toàn). Trong
phép đo này d được nối đến cổng 2 và e nối đến cổng 3. Bộ suy giảm đệm phối hợp
6 dB, chỉ ra bằng M ở Hình B.4, được bổ sung nhằm tránh hiệu ứng sóng đứng.
Để ngăn ngừa sai số
do các ảnh hưởng ký sinh gây ra, lặp lại phép đo thứ hai sau khi đảo nối giữa
bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng và phân nhánh dạng T, nghĩa là, d được nối
đến cổng 3 và e nối đến cổng 2. Phép đo này cho điện áp U2b(f).
Khi đó A2(f), tính bằng đềxiben, được cho bởi công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ biến đổi
cân bằng-không cân bằng lý tưởng, A2(f) = ¥ dB tại mọi tần số.
Chú thích: Có thể sử
dụng bộ chia công suất 6 dB đã hiệu chuẩn thay cho phân nhánh dạng T cộng với
bộ suy giảm 6 dB này. Trong trường hợp này, độ suy giảm do bộ chia công suất
gây ra phải được đưa vào khi tính toán BUR.
B.3 Tài liệu tham
khảo
[B.1] Anten tuyến
tính tiêu chuẩn, 30-1 000 MHz, FitzGerell R.G., Văn kiện hội nghị IEEE về anten
và truyền sóng, AP-34, 12, trang 1425-1429, tháng 12, 1986.
[B.2] Phép đo trở kháng
vi sóng, Somlo P.I., Hunter J.D., do Công ty TNHH Peter Peregrinus xuất bản,
Luân đôn, Anh, 1985.
[B.3] Độ không đảm
bảo đo thấp trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz sử dụng anten lưỡng cực tiêu
chuẩn tính được và mặt phẳng đất chuẩn quốc gia, Alexander M.J. và Salter M.J.,
Biên bản lưu Khoa học công nghệ đo lường IEE, tập 143, số 4, trang 221-228,
tháng 7, 1996.
Phụ lục C
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Quan hệ theo phân
tích
Điều này đề cập phương
pháp phân tích gần đúng để tính chiều dài tổng La(f) của anten
dây (C.1.1) và độ suy giảm vị trí SAc (C.1.2). Mô hình này có tính
đến ghép nối chung giữa anten phát, anten thu và ảnh của chúng trên mặt phẳng
phản xạ. Mô hình này cũng tính đến phân bố trường thực dọc theo anten thu, nghĩa
là, không giả thiết là trường tới anten thu là sóng phẳng. Giả định duy nhất
trong phương pháp này là phân bố dòng điện trên anten dây là hình sin.
Giá trị SAc
tính được từ quan hệ phân tích nằm trong khoảng ±0,01 dB của giá trị SAc
nhận được từ tính toán bằng số chính xác với điều kiện trong phương pháp phân
tích này sử dụng giá trị La của anten dây đủ mỏng. Trong nội dung của tiêu
chuẩn này, đủ mỏng nghĩa là bán kính Rwe của anten dây thỏa mãn điều
kiện dưới đây [C.1]*:
a = 2ln với a ³ 30
Đối với anten lưỡng
cực nửa sóng (La = l0/2), điều kiện này được
cho bởi công thức sau:
Rwe
= với a ³ 30 (C.1)
Ví dụ bằng số đầy đủ,
bao gồm cả các xem xét về độ không đảm bảo đo được cho ở C.1.3. Phụ lục E đưa
ra ví dụ về chương trình máy tính để tính các đại lượng khác nhau.
C.1.1 Tổng chiều dài
của anten thử nghiệm
Theo định nghĩa, tổng
chiều dài La(f) của anten thử nghiệm, nghĩa là lưỡng cực cộng
hưởng không gian tự do tại tần số f tuân thủ khi giải phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Xa (f, Rwe)
là phần ảo của trở kháng mà lưỡng cực bức xạ vào môi trường trung gian không có
ranh giới, nghĩa là, trong không gian tự do;
Rwe là bán kính của phần
tử dây, giả thiết là một hằng số dọc theo chiều dài của nó (phần tử không phải
kiểu ống lồng) và nhỏ hơn nhiều so với La.
Khe hở điểm nuôi Wg
giả thiết là vô cùng nhỏ. Xa được cho bởi công thức sau (xem
[C.2]):
trong đó
h = 377 W;
k = 2p/l0; và
l0 là bước sóng trong
chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và có thể được tính chính
xác từ [C.3]
với a1 =
7,241163
b1 = 9,068580
c1 = 7,547478
d1 = 12,723684
a2 = 2,463936
b2 = 7,157433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 = 15,723606
Dữ liệu La(f)
trong Bảng C.1 được rút ra từ công thức (C.2), dùng công thức (C.3) đến (C.5).
C.1.2 Độ suy giảm vị
trí lý thuyết
Độ suy giảm vị trí
(SA) được tính bằng cách sử dụng mô hình mạng [C.4] (xem Hình C.1). Máy phát
tín hiệu RF cung cấp tín hiệu đến đầu nuôi A và B của bộ biến đổi cân
bằng-không cân bằng của anten phát. Tín hiệu đến đầu nuôi C và D của anten thu
được đo qua trở kháng máy thu Zr. Cáp và bộ biến đổi cân bằng-không
cân bằng được đại diện bằng mạng T.
Hình
C.1 -
Mô hình mạng để tính SA
Hình C.2 - Mạch
tương đương của mạng ở Hình C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo điện áp chuẩn Ur1(f)
và Ur2(f) (xem 4.4.4.1 và 4.4.4.4), các đầu nuôi A và
C được nối với nhau bằng một dây dẫn ngắn có trở kháng không đáng kể. Tương tự,
B và D được nối với nhau. Khi đo Us(f) (xem 4.4.4.3), anten
dây nối đến đầu nuôi và anten thử nghiệm ở vị trí qui định, ảnh hưởng của vị
trí lên tín hiệu truyền được đại diện bởi mạng T với cổng AB và CD như chỉ ra
trên Hình C.1.
Mạch của Hình C.1 có thể
đơn giản hóa thành mạch ở Hình C.2, trong đó ZAB và ZCD là
trở kháng của cổng cân bằng đo được (xem Phụ lục B). Từ mạch trên Hình C.2 suy
ra là khi đo điện áp chuẩn Ur (sao cho Z1 = Z2
= 0 và Z3 = ¥) thì:
UCD
= UCD,r = Ut (C.6)
Do đó suy ra khi đo Us
để tính độ suy giảm
vị trí tính được SAc dùng công thức
Bước tiếp theo là xét
quan hệ giữa các trở kháng Z1, Z2 và Z3 với vị
trí thực như mô tả ở Hình C.3, nghĩa là với hai anten thử nghiệm phía trên mặt
phẳng phản xạ.
Tín hiệu truyền giữa
cổng truyền 1 (các đầu nuôi A và B) và cổng thu 2 (các đầu nuôi C và D) bị ảnh
hưởng bởi các ghép nối khác nhau giữa anten và ảnh của chúng. Trên Hình C.3,
điều này được chỉ ra bởi trở kháng truyền Znm (n,m: 1 đến 4, n ¹ m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UAB
= Z11I1
+ Z12I2 + Z13I3
+ Z14I4
UCD
= Z21I1
+ Z22I2 + Z23 I3
+ Z24 I4 (C.9)
Đối với mặt phẳng
phản xạ lý thuyết và trong trường hợp các anten phân cực ngang đặt song song và
thẳng hàng với nhau thì I3 = rI1 và I4 = rI2, trong đó r = rejF là hệ số phản xạ phức
của mặt phẳng dẫn.
Trong trường hợp lý tưởng,
r = -1 trên cấu hình
hiện có. Hơn nữa, do tính nghịch đảo nên Z12 = Z21 và Z23
= Z14. Do đó, công thức (C.9) rút gọn như sau:
UAB
= (Z11
+ rZ13 )I1
+ (Z12 + rZ14 )I2
UCD
= Z(12
+ rZ14 )I1
+ (Z22 + rZ24 )I2 (C.10)
Từ mạch trên Hình C.2
rút ra
UAB
= (Z11
+ Z3 )I1 + Z3 I2
UCD
= Z3I1
+ (Z2 + Z3 )I2 (C.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1 + Z3
= Z11 + rZ13 , Z2
+ Z3 = Z22 + rZ24 và Z3
= Z12 + rZ14
do đó, công thức
(C.8) có thể viết thành
Từ công thức (C.9) ta
thấy Z11 và Z22 là trở kháng vào của anten
dây bức xạ vào không gian tự do, do đó không có mặt phẳng phản xạ. Phần ảo của trở
kháng này có thể tính từ X11 = X22 = Xa như được cho bởi công
thức (C.3), phần thực R11 = R22 = Ra được tính
như sau:
Trở kháng chung Z12,
Z13, Z14 và Z24 có thể tính được dựa trên định
lý nghịch đảo Loren [C.1, C.2]. Trong tính toán này, trường thực dọc theo anten
dây được đưa vào tính toán, do đó không cần giả định sóng phẳng tới anten thu.
Giả thiết duy nhất là phân bố dòng điện trên anten dây là hình sin, được phép
nếu La(f) »
l0/2 và nếu Rwe
thỏa mãn điều kiện cho trong công thức (C.1).
Nếu Znm
= Rnm +jXnm (n = 1, …,4, m = 1, …,4, n ¹ m) phần thực được cho bởi công thức
sau [C.1]:
Và phần ảo được cho
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó rnm
là khoảng cách giữa các tâm của các anten n và m, và
Lúc này SAc,
nếu cần thiết theo 4.5.3.1, có thể tính theo công thức (C.12) vì các trở kháng
trong công thức này đã biết: ZAB và ZCD từ dữ liệu thực nghiệm
(xem Phụ lục B) và các trở kháng khác tính được theo công thức (C.3) và từ
(C.13) đến (C.16). Cũng có thể dùng các công thức này để tính SAc(hr)
tại tần số đã cho, theo đó xác định hr,max(fs) cần
thiết ở 4.5.3.2, và để tính độ không đảm bảo đo DSA và Dhr,max
cần thiết ở 4.5.2.2 và 4.5.3.2.
C.1.3 Ví dụ bằng số
Kết quả của ví dụ
bằng số được cho trong Bảng C.1: tính La và SAc;
Bảng C.2: tính DSAt; Bảng
C.3: tính hrc và Dhrt;
và Bảng C.4: tính fc và Dft.
Ví dụ về chương trình máy tính để tính các dữ liệu này được cho trong Phụ lục
E.
Trong mọi phép tính độ
cao của anten thu và anten phát, khoảng cách theo phương ngang giữa các tâm của
các anten và tần số có giá trị qui định trong 4.4. Khi tính độ không đảm bảo đo,
sử dụng các dung sai cho trong 4.5.2.1.
Trong dải tần 30 MHz £ f £ 180 MHz, giả thiết bán kính của anten
dây Rwe = 5,0 mm và Rwe = 1,5 mm nếu dải tần là 180 MHz £ f £ 1 000 MHz.
C.1.3.1 Tính La
và SAc (Bảng C.1)
Chiều dài anten La(f)
được tính từ công thức (C.2). Giá trị của SAc(f) được tính theo
các công thức từ (C.13) đến (C.16), giả thiết bộ biến đổi cân bằng-không cân
bằng lý tưởng có giá trị ưu tiên trở kháng cổng đối xứng là (100+j0) W, và giả thiết mặt phẳng phản xạ là lý
tưởng, nghĩa là r = -1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo DSAt (4.5.2.2) với độ tin
cậy 95 % có thể tính được từ công thức sau (xem [C.6])
giả thiết các biến DSAc(i) phân bố xác suất chữ
nhật và tính đến độ không đảm bảo đo theo các biến với p = 9: hr,
ht, d, f, ZAB, ZCD,
La, Ab và Fb (xem thêm Bảng 2).
Đối với sáu biến số
đầu, DSAc có thể
được tính từ công thức:
trong đó
SAc là giá
trị danh nghĩa của độ suy giảm vị trí như tính được ở C.1.3.1;
SA(pi
+ Dpi) và SA(pi
- Dpi) là độ suy giảm vị
trí tính được với biến số p cộng với dung sai Dp và với p trừ đi dung sai đó.
Kết quả của DSAc gây ra bởi Dhr, Dht, Dd và Df qui định trong Bảng 2 được nêu trong các cột từ 3 đến 6
của Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.1 -
Ví dụ bằng số, tính La, SAc (xem C.1.3.1)
f
MHz
hr
m
Rwe
mm
La
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
f
MHz
hr
m
Rwe
mm
La
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
30
4,00
5,00
4,803
21,03
160
2,00
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,44
35
4,00
5,00
4,112
20,95
180
2,00
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,52
40
4,00
5,00
3,594
20,60
200
2,00
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,37
45
4,00
5,00
3,192
20,70
250
1,50
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,43
50
4,00
5,00
2,870
21,12
300
1,50
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,47
60
4,00
5,00
2,388
22,13
400
1,20
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,90
70
4,00
5,00
2,043
21,76
500
2,30
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,02
80
4,00
5,00
1,785
20,93
600
2,00
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,35
90
4,00
5,00
1,585
21,49
700
1,70
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,59
100
4,00
5,00
1,425
22,97
800
1,50
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,91
120
4,00
5,00
1,185
25,16
900
1,30
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,84
140
2,00
5,00
1,013
27,20
1
000
1,20
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,71
Đối với trở kháng ZAB
và ZCD, Bảng 2 qui định VSWR lớn nhất là 1,10. Trong ví dụ bằng số
hiện tại, điều này có nghĩa là cả hai trở kháng này có một quỹ đạo (tâm tại p
= 100 + j0 W, bán kính Dp = 9,5 W) là một đường biên trên mặt phẳng trở kháng. Nghiên cứu cho
thấy chỉ thực hiện việc tính toán đối với p = (100 ± Dp + j0) và p = (100 ± jDp) là đủ. Kết quả tính toán được cho
trong cột 7 và 8. Chú ý là giá trị DSAc
cho trong Bảng C.2 cột 7 và 8 chỉ bằng nhau khi hr = ht.
DSAc liên quan với La,
Ab và Fb chỉ có thể đánh giá
được thông qua kỹ thuật số, như đề cập ở điều C.2.
Bằng cách sử dụng kỹ
thuật này, người ta thấy rằng DSAc
(La) < 0,03 dB và DSAc
(Ab, Fb) < 0,03 dB.
Cột 9 của Bảng C.2, đưa
ra giá trị căn bậc hai của tổng (RSS) DSAS = Ö [S{DSA(i)}] sáu giá trị DSAc ở các cột trước. Các
giá trị có độ tin cậy 95 % ở cột 10 được suy ra từ việc nhân dữ liệu ở cột 9
với 2/ (xem công thức (C.17)). Các giá trị DSAt với độ tin cậy 95 % được
tính từ:
Giả sử DSAc(La)
= 0,03 dB và DSAc(Ab, Fb) = 0,03 dB, thì tính
được các giá trị DSAt trong cột 11. Trong
ví dụ này, giá trị lớn nhất bằng DSAt = 0,19 dB (ở 80
MHz). Đó là lý do vì sao giá trị DSAt = 0,20 dB được đề
cập ở 4.5.3.1.
Bảng
C.2 -
Ví dụ bằng số, tính SAt (xem C.1.3.2)
Tần
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAc
dB
∆hr
∆SAc
dB
∆ht
∆SAc
dB
∆d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
∆f
∆SAc
dB
∆ZAB
∆SAc
dB
∆ZCD
∆SAc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSS
∆SA∑
dB
95
%
∆SA∑
dB
95
%
∆SAt
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,03
0,023
0,018
0,056
0,031
0,110
0,026
0,13
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
20,95
0,028
0,020
0,051
0,007
0,080
0,057
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
40
20,60
0,025
0,024
0,054
0,005
0,059
0,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,16
45
20,70
0,013
0,028
0,055
0,013
0,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,16
0,17
50
21,12
0,001
0,033
0,048
0,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,106
0,12
0,14
0,15
60
22,13
0,002
0,044
0,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027
0,049
0,09
0,10
0,11
70
21,76
0,019
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038
0,061
0,058
0,12
0,14
0,14
80
20,93
0,014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038
0,039
0,104
0,098
0,16
0,18
0,19
90
21,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,035
0,011
0,121
0,084
0,15
0,18
0,18
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,021
0,036
0,027
0,106
0,056
0,13
0,15
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,16
0,008
0,039
0,012
0,018
0,051
0,092
0,12
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
27,20
0,043
0,043
0,047
0,029
0,055
0,055
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
160
26,44
0,030
0,032
0,046
0,023
0,097
0,097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,18
180
27,52
0,021
0,021
0,039
0,029
0,086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,16
0,16
200
29,37
0,015
0,015
0,029
0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057
0,09
0,10
0,11
250
30,43
0,035
0,019
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,089
0,072
0,13
0,15
0,15
300
32,47
0,010
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,075
0,076
0,11
0,13
0,13
400
34,90
0,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,016
0,084
0,092
0,14
0,16
0,17
500
37,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
0,047
0,009
0,068
0,069
0,11
0,12
0,13
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,004
0,013
0,012
0,075
0,075
0,11
0,12
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,59
0,002
0,046
0,017
0,008
0,080
0,072
0,12
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
40,91
0,004
0,051
0,008
0,009
0,071
0,075
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
900
41,84
0,005
0,018
0,025
0,009
0,075
0,068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,13
1
000
42,71
0,011
0,062
0,004
0,010
0,079
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,15
0,15
∆SA
(dB)
lớn
nhất
0,043
0,062
0,056
0,039
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,121
0,16
0,18
0,19
Chú thích: Dòng
cuối cùng của bảng này đưa ra giá trị lớn nhất trong mỗi cột. Ba chữ số sau
dấu phẩy ở các cột từ 3 đến 8 không có ý nghĩa thực tế và chỉ được đưa ra để
so sánh các kết quả tính được.
C.1.3.3 Tính hrc
và Dhrt (Bảng C.3)
Điều này xét hr,max(fs)
như qui định ở 4.4.3.2 a) và 4.4.5. Giá trị có thể tính được bằng qui trình tìm
đỉnh cực đại thứ nhất trong SA với hr > 1 m. Cần chú ý
rằng đỉnh cực đại tìm được, nghĩa là cực đại liên quan đến việc loại bỏ sóng
trực tiếp và gián tiếp tại anten thu. Các kết quả hrc (xem
4.5.3.2) tại tần số fs qui định ở 4.4.3.2 a) được cho trong
Bảng C.3.
Bảng C.3 cũng đưa ra
các kết quả tính toán độ không đảm bảo đo, đưa ra Dhr,max, tương tự với các
giá trị cho trong C.1.3.2, sử dụng dung sai cho trong Bảng 2. Trong trường hợp hr,max,
chỉ có các dung sai Dht, Dd và Df
đóng
vai trò đáng kể. Giá trị Dhrt lớn nhất (độ tin cậy
= 95 %) tìm được là 0,02 m. Đây là lý do vì sao giá trị 0,025 được đề cập ở
4.5.2.5.
Bảng
C.3 -
Ví dụ bằng số, tính hrc và Dhrt (xem C.1.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
4.4.3.2
a)
hrc
m
∆ht
∆hrc
m
∆d
∆hrc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆f
∆hrc
m
RSS
∆hrc∑
m
95
%
∆hr,
t
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,630
0,014
0,010
0,004
0,017
0,020
600
1,284
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,010
0,011
900
1,723
0,008
0,009
0,002
0,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
−
0,014
0,010
0,005
0,017
0,020
C.1.3.4 Tính fc
và Dft (Bảng C.4)
Điều này xét fmax(hr,
fs) như qui định ở 4.4.3.2 b) và 4.4.6. Giá trị có thể tính được
bằng qui trình tìm cực đại trong SA với phối hợp qui định {hr,
fs}. Cần chú ý rằng đỉnh cực đại tìm được, nghĩa là cực đại
liên quan đến việc loại bỏ sóng trực tiếp và gián tiếp tại anten thu. Các kết
quả fc (xem 4.5.3.3) ở các phối hợp qui định ở 4.4.3.2 b) được
cho trong Bảng C.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số/độ cao
MHz/m
4.4.3.2
b)
fc
MHz
∆hr
∆fc/fc
∆ht
∆fc/fc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆fc/fc
RSS
∆hc∑/fc
95
%
∆ft
/fc
300/2,65
297,4
0,004
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,010
600/1,30
592,6
0,008
0,005
0,004
0,010
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
912,1
0,006
0,005
0,004
0,009
0,010
Lớn
nhất
−
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,010
0,012
Bảng C.4 cũng đưa ra
các kết quả tính toán độ không đảm bảo đo, đưa ra Dft/fc,
tương tự với các giá trị cho trong C.1.3.2, sử dụng dung sai cho trong Bảng 2.
Trong trường hợp fmax, chỉ có các dung sai Dhr, Dht và Dd đóng vai trò đáng kể. Giá trị Dft lớn nhất (độ tin cậy
= 95 %) tìm được là 0,012 fc. Đây là lý do vì sao giá trị
0,015 fc được đề cập ở 4.5.2.7.
C.2 Tính toán bằng số
Điều này đưa ra phương
pháp thay thế để tính trở kháng của anten, tổng chiều dài anten và độ suy giảm
vị trí nhỏ nhất. Phương pháp này sử dụng chương trình máy tính có sẵn trên thị
trường dựa trên phương pháp chương trình mômen có thể thao tác trên máy tính cá
nhân. Ví dụ về chương trình này là MININEC [C.6, C.7]. Phương pháp này không
giả định phân bố dòng điện hình sin trên anten dây.
Trong chương trình,
anten được đại diện bởi các dây thẳng được chia ra thành các đoạn để phân tích.
Nhằm thu được kết quả chính xác, điều quan trọng là các đoạn không được quá dài
hoặc quá ngắn so với bước sóng và chiều dài mỗi đoạn lớn hơn đường kính của nó.
Khoảng 30 đoạn trên một nửa bước sóng sẽ đưa ra kết quả tốt.
Để kiểm tra sự thích
hợp của phân đoạn được chọn, người ta có thể kiểm tra sự hội tụ của trở kháng
và dòng điện tính được khi số đoạn tăng lên. Chương trình cho phép đưa vào mô
hình một mặt phẳng đất vô hạn, dẫn điện hoàn hảo. Chương trình cũng cho phép
điện áp cần đặt tại một điểm trên dây và trở kháng tải tập trung cần nối tại
một điểm trên dây.
C.2.1 Trở kháng vào
của anten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Tổng chiều dài
của anten thử nghiệm
Chiều dài của anten được
chọn sao cho anten cộng hưởng (nghĩa là có điện kháng vào bằng “không”) trong không
gian tự do. Chiều dài được chọn lặp lại. Bắt đầu với chiều dài anten bằng một nửa
bước sóng, chạy chương trình để xác định điện kháng vào. Nếu điện kháng vào dương,
thì giảm chiều dài của anten, còn nếu điện kháng vào âm thì tăng chiều dài của
anten lên. Chương trình tiếp tục chạy với chiều dài anten mới để xác định điện
kháng vào mới của anten.
Quá trình thay đổi
chiều dài anten và tính toán kết quả điện kháng vào của anten được lặp lại cho
đến khi môđun của điện kháng vào nhỏ hơn 1W.
Lúc này anten có chiều dài thích hợp.
C.2.3 Độ suy giảm vị
trí lý thuyết
Cách bố trí để thiết
lập phương pháp chương trình mômen bao gồm hai dây phía trên mặt phẳng đất vô
hạn, dẫn điện hoàn toàn. Hai dây này có độ cao đúng và tách biệt. Dây đại diện
cho anten phát được cấp điện áp Uf = 1 + j0 V tại điểm
giữa của nó và dây đại điện cho anten thu mang tải với trở kháng bằng ZCD
(trở kháng vào của tầng kết hợp bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng và cáp của anten
thu và máy thu, xem Hình C.2). Các tham số cần quan tâm ở đầu ra chương trình là
trở kháng vào của anten phát và biên độ của dòng điện tải.
Lúc này, độ suy giảm
vị trí được cho bởi công thức sau:
trong đó
I2 là dòng điện tải
(xem Hình C.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZAB là trở kháng vào của
tầng có lắp bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng và cáp của anten phát và máy
phát tín hiệu; và
ZCD là trở kháng vào của
tầng có lắp bộ biến đổi cân bằng-không cân bằng và cáp của anten thu và máy thu
(xem Hình C.2).
Công thức trên đưa ra
độ suy giảm vị trí nhỏ nhất thích hợp nếu các đầu bộ biến đổi cân bằng-không
cân bằng được nối với nhau. Nếu, thay vào đó, cáp từ máy phát tín hiệu và máy
thu được nối với nhau, thì khi đó các tham số S của bộ biến đổi cân bằng-không
cân bằng đo được cũng đưa vào tính toán độ suy giảm vị trí.
C.3 Tài liệu tham
khảo
[C.1] Mô hình cao tần
trong nghiên cứu anten, Brown & King, Biên bản lưu IRE, tập 22, số 4, trang
457-480, Tháng tư, 1934.
[C.2] Lý thuyết
anten, Phân tích và thiết kế, Balanis C.A., Harper & Row, Mục 7.3.2, New
York, 1982. (Các loại sách giáo khoa về lý thuyết anten khác có thể còn cung cấp
biểu thức đối với trở kháng của anten).
[C.3] Sổ tay hàm số toán
học, Abramowitz M. và Stegun I.A., Dover, Mục 5.2, New York, 1972.
[C.4] Công thức của độ
suy giảm vị trí tiêu chuẩn về mặt trở kháng anten, Sigiura A., Văn kiện hội
nghị IEEE về EMC, EMC-32, 4, trang 257-263, 1990.
[C.5] Chú thích kỹ
thuật NIST 1297, Hướng dẫn đánh giá và biểu diễn độ thay đổi của các kết quả phép
đo NIST, Xuất bản năm 1994.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[C.7] Độ không đảm bảo
đo thấp trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz sử dụng anten lưỡng cực tiêu chuẩn đếm
được và mặt phẳng đất chuẩn quốc gia, Alexander M.J. và Salter M.J., Biên bản lưu
IEE Khoa học kỹ thuật đo lường, tập 143, số 4, tháng bảy, 1996.
Phụ lục D
(tham
khảo)
Ứng dụng của lưỡng cực có chiều dài cố
định (30 MHz £ f £ 80 MHz)
Đang
xem xét (xem thêm 4.3.2.2).
Phụ lục E
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phụ lục
này là làm cho các phép tính cần thiết dễ dàng tiếp cận. Chương trình Pascal dưới
đây (Turbo Pascal 7.0) được dùng để tính các kết quả cho trong C.1.3. Không cần
cố gắng để tối ưu hóa chương trình này.
Chương trình này tuân
thủ chặt chẽ các công thức cho trong điều C.1, do đó có thể dễ dàng kiểm tra.
Phần {chú giải} ở cuối Qui trình (PROCEDURE) đề cập đến (các) công thức tương
ứng. “Chương trình thực”, sau phần {tính toán}, chỉ gồm hai dòng, trong đó tính
La và SAc được tính. Trước phần này là phần {dữ liệu đầu
vào} và tiếp theo nó là phần {dữ liệu đầu ra}. Hai phần dữ liệu đầu vào và dữ
liệu đầu ra có thể dễ dàng lắp vào phép tính thực cần tiến hành.
PROGRAM analytical_calculation_SA_OATS;
USES crt,dos;
LABEL impedance, calculate;
VAR f,f0,laf,la0,wr,ht,hr,d,rab,xab,rcd,xcd,saf,arc,fir:
real; yn : char;
PROCEDURE cprod(r1,i1,r2,i2:real;
var rz,iz:real);
begin
rz:= r1 *r2-i1*i2;
iz:= i1*r2+r1*i2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROCEDURE fsc(x:real; var fx:
real); var a1,a2,b1,b2,nom,denom:real; begin
a1:= 7.241163; a2:=
2.463936; b1 := 9.068580; b2:= 7.157433;
nom:=
x*x*x*x+a1*x*x+a2; denom:= x*x*x*x+b1 *x*x+b2; fx:= nom/denom/x;
end; {fsc, công thức
(C.5c)}
PROCEDURE gsc(x:real; var gx:
real); var c1 ,c2,d1,d2,nom,denom:real; begin
c1:= 7.547478; c2:=
1.564072;
d1:=12.723684;
d2:=15.723606; nom:=x*x*x*x+c1*x*x+c2; denom:= x*x*x*x+d1 *x*x+d2; gx:=
nom/denom/x/x;
end; {gsc, công thức
(C.5c)}
PROCEDURE Si(x:real; var six:real);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
begin
if x>=1 then begin
fsc(x,fx); gsc(x,gx);
six:= Pi/2-fx*cos(x)-gx*sin(x);
end;
If x<1 then
six:=
x-x*x*x/18+x*x*x*x*x/600-x*x*x*x*x*x*x/35280;
end; {Si, công thức
(C.5a)}
PROCEDURE Ci(x:real; var cix:real);
var fx,gx,sum: real;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
if x>=1 then begin
fsc(x,fx); gsc(x,gx);
cix:= fx*sin(x)-gx*cos(x);
end;
if x<1 then
cix:=0.577+ln(x)-x*x/4+x*x*x*x/96-x*x*x*x*x*x/4320+x*x*x*x*x*x*x*x/322560;
end; {Ci, công thức
(C.5b)}
PROCEDURE Ra(f,laf:real; var
raf:real);
var kx0,g,k,x,cix,ci2x,six,si2x,ssi,sci:real;
begin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si(k*laf,six);
Ci(k*laf,cix);
Si(2*k*laf,si2x);
Ci(2*k*laf,ci2x);
ssi:= si2x-2*six;
sci:= g+ln(k*laf/2)+ci2x-2*cix;
x:= k*laf;
raf:=
kx0*(g+ln(x)-cix+sin(x)*ssi/2+cos(x)*sci/2)/sin(x/2)/sin(x/2);
end; {Ra, không gian tự
do, công thức (C.13)}
PROCEDURE Xa(f,laf,wr:real; var
xaf:real);
var kx0,k,x,cix,ci2x,cixa,six,si2x,ssi,sci:real;
begin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si(k*laf,six);
Ci(k*laf,cix);
Si(2*k*laf ,si2x);
Ci(2*k1*laf ,ci2x);
Ci(2*k*wr*wr/laf
,cixa);
ssi:=
2*six+cos(k*laf)*(2*six-si2x);
sci:=
sin(k*laf)*(2*cix-ci2x-cixa);
x:= k*laf/2;
xaf:=
kx0*(ssi-sci)/sin(x)/sin(x);
end; {Xa, công thức (C.3)}
PROCEDURE la(f,wr:real; var laf:real);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
var del,lat,lao,xat:real;
begin
del:= 0.1; lat:=
3E8/f/2; lao:= lat;
again:
Xa(f,lat,wr,xat); lat:= lat-del*lat;
if xat>0 then
begin lao:=lat; goto again; end;
lat:= lao+ 1.1
*del*lao; Xa(f,lat,wr,xat);
if abs(xat)>0.00001 then
begin del:= del/10; goto again; end;
laf:= lat;
end; {la, chiều dài
anten (f), công thức (C.2)}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
var k,fac,kcr,kc1,kc2,kc3,kc4,ks1,ks2,ks3,ks4,t1,t2,t3:real;
begin
k:= 2*Pi*f/3E8; fac:=
377/4/Pi/sin(k*laf/2)/sin(k*laf/2); Ci(k*r,kcr);
Ci(k*s1,kc1);
Ci(k*s2,kc2); Ci(k*s3,kc3); Ci(k*s4,kc4);
Si(k*s1,ks1);
Si(k*s2,ks2); Si(k*s3,ks3); Si(k*s4,ks4);
t1:=
2*(2*kcr-kc3-kc4);
t2:=
cos(k*laf)*(2*kcr+kc1+kc2-2*kc3-2*kc4);
t3:= sin(k*laf)*(ks1-ks2-2*ks3+2*ks4);
rmf:= fac*(t1+t2+t3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROCEDURE Xm(r,f,laf,s1
,s2,s3,s4:real; var xmf:real);
var k,fac,ksr,kc1,kc2,kc3,kc4,ks1,ks2,ks3,ks4,t1,t2,t3:real;
begin
k:= 2*Pi*f/3E8;
fac:=377/4/Pi/sin(k*laf/2)/sin(k*laf/2); Si(k*r,ksr);
Si(k*s1 ,ks1);
Si(k*s2,ks2); Si(k*s3,ks3); Si(k*s4,ks4);
Ci(k*s1 ,kc1);
Ci(k*s2,kc2); Ci(k*s3,kc3); Ci(k*s4,kc4);
t1:=
2*(2*ksr-ks3-ks4);
t2:=
cos(k*laf)*(2*ksr+ks1 +ks2-2*ks3-2*ks4);
t3:=
sin(k*laf)*(kc1-kc2-2*kc3+2*kc4); xmf:= -fac*(t1 +t2-t3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROCEDURE Dist(r,laf:real; var
s1,s2,s3,s4:real);
var sqr1,sqr2:real;
begin
sqr1:=
sqrt(r*r+laf*laf); sqr2:= sqrt(r*r+laf*laf/4);
s1 := sqr1 +Iaf; s2:=
sqr1-laf;
s3:= sqr2+laf/2; s4:=
sqr2-laf/2;
end;
{Khoảng cách, công
thức (C.16)}
PROCEDURE SA(f,f0,d,ht,hr,arc,fir,rab,xab,rcd,xcd:real;
var saf:real);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
begin
rrc:= arc*cos(fir);
irc:= arc*sin(fir);
alpha:= 40; wr0:=
1.5E8/f0/sqrt(exp(alpha));
la(f0,wr0,la0);
Ra(f,la0,r11);
Xa(f,la0,wr0,x11);
r22:= r11;
x22:= x11;
r:=
sqrt(d*d+(ht-hr)*(ht-hr));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm(r,f,la0,s1
,s2,s3,s4,r12);
Xm(r,f,la0,s1
,s2,s3,s4,x12);
r:= 2*ht; Dist(r,la0,s1,s2,s3,s4);
Rm(r,f ,la0,s1
,s2,s3,s4,rd);
Xm(r,f ,la0,s1
,s2,s3,s4,xd);
cprod(rrc,irc,rd,xd,r13,x13);
r:=
sqrt(d*d+(ht+hr)*(ht+hr));
Dist(r,la0,s1
,s2,s3,s4);
Rm(r,f,la0,s1
,s2,s3,s4,rd);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cprod(rrc,irc,rd,xd,r14,x14);
r:= 2*hr;
Dist(r,la0,s1,s2,s3,s4);
Rm(r,f,la0,s1
,s2,s3,s4,rd);
Xm(r,f,la0,s1
,s2,s3,s4,xd);
cprod( rrc,irc,
rd,xd, r24,x24);
cprod(r12+r14,x12+x14,rab+rcd,xab+xcd,rd,xd);
cprod(rab+r11
+r13,xab+x11 +x13,rcd+r22+r24,xcd+x22+x24,rna,xna);
cprod(r12+r14,x12+x14,r12+r14,x12+x14,rnb,xnb);
rn:= rna-rnb; xn:=
xna-xnb;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
saf:=
20*ln(saf)/ln(10);
end; (SA, Công thức (C.6)
và (C.12)}
PROCEDURE YesNo(var rk: char);
begin
repeat
rk:= readkey; rk:=
upcase(rk);
until (rk= 'Y') or
(rk= 'N'); writeln(rk);
end; {Yes/No}
BEGIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clrscr;
write('Tần số (MHz)=
'); read(f ); f:= f*1E6;
write('Bán kính anten
dây (mm)= '); read(wr); wr:= wr*1E-3;
write('độ cao anten
phát (m)= ‘); read(ht );
write('độ cao anten
thu (m)= '); read(hr );
write('khoảng cách
anten theo chiều ngang (m)= '); read(d );
write('mặt phẳng phản
xạ lý tưởng? (Y/N)= '); YesNo(yn);
if yn='Y' then begin arc:=1;
fir:= Pi; goto trở kháng; end;
write('Hệ số phản xạ
từng phần= '); read(arc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trở kháng:
write('Trở kháng
anten lý tưởng (Y/N)= ‘); YesNo(yn);
if yn='Y' then begin rab:=
100; xab:= 0; rcd:= 100; xcd:= 0; goto tính; end;
write('R-AB (phát) (Ohm)=
'); read(rab);
write('X-AB (phát) (Ohm)=
'); read(xab);
write('R-CD (thu) (Ohm)=
'); read(rcd);
write('X-CD (thu) (Ohm)=
'); read(xcd);
{Tính toán}
Tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
la(f0, wr, laf);
SA(f, f0,d, ht,hr ,arc,
fir, rab,xab,rcd ,xcd ,saf);
{Dữ liệu đầu ra}
writeln;
writeln('f(MHz)= ',f/1E6:3:0,' La(m)= ',laf:3:3,' SAc(dB)= ',saf:3:3);
writeln;
END.
Phụ lục F
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.1 -
Hạng mục cần ghi trong báo cáo hiệu lực CALTS
Tham
khảo
4.6.2
Hạng
mục
Ghi
chú
a
Thông tin chung
a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2
Địa chỉ, số điện
thoại/fax của người sở hữu CALTS
a3
Địa chỉ, số điện thoại/fax
của người/tổ chức chịu trách nhiệm về báo cáo hiệu lực của CALTS
Có thể giống như ở
a2.
a4
Địa chỉ, số điện
thoại/fax của người/tổ chức tiến hành đánh giá hiệu lực của CALTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a5
Chữ ký của người/tổ
chức đề cập ở a2, a3 và a4
a6
Mô tả chung về cấu
hình của CALTS và các linh kiện phụ trợ được sử dụng trong quá trình đánh giá
hiệu lực CALTS.
Sử dụng ảnh, hình
vẽ và số lượng các bộ phận có thể dễ dàng mô tả
a7
Ngày hoàn thành việc
đánh giá hiệu lực CALTS và ngày ban hành báo cáo hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá hiệu lực
b1
Kết quả đánh giá
hiệu lực.
b2
Xác định chu kỳ
hiệu lực của CALTS phê chuẩn hiện tại.
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Anten thử nghiệm
c1
Nhận biết anten đếm
được
Loại, số lượng các
bộ phận
c2
Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu kỹ thuật qui định áp dụng được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c3
Xác định trở kháng
đặc trưng sử dụng.
Xem 4.3.2.7.
d
Bố trí thử nghiệm
d1
Mô tả chi tiết về
cơ cấu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu kỹ thuật qui định áp dụng được.
Tham khảo 4.4.2 và
các giá trị ở Bảng 2.
e
Phép đo
e1
Nếu ứng dụng đưa ra
cơ sở đối với sai lệch so với các tần số qui định.
Xem 4.4.3.3.
e2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.4.3.1 và
4.4.4.
e3
Kết quả của phép đo
quét độ cao anten hoặc phép đo quét tần số và độ thay đổi.
Xem 4.4.3.2, và 4.4.5
hoặc 4.4.6.
f
Tính độ suy giảm vị
trí và dung sai
Xem 4.5.2.
f1
Mô tả phương pháp
tính sử dụng đối với SA và tiêu chí độ cao hoặc tần số đối với SA lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
Xác định SA lý
thuyết và tiêu chí độ cao hoặc tần số.
f3
Xác định độ không đảm
bảo đo tổng sử dụng giá trị đặt hoặc giá trị tính được trong trường hợp các
sai lệch ở Bảng 2.
Công thức (3) và (4)
hoặc (5).
g
Tính toán tiêu chí
phù hợp
Xem 4.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giá trị
tuyệt đối của giá trị SA tính được và đo được và độ cao hoặc tần số của
anten.
g2
Xác định sự khác
nhau giữa dung sai cho phép và độ không đảm bảo đo của SA và độ cao hoặc tần
số của anten.
g3
Kiểm tra sự phù hợp
sử dụng công thức (6) và (7) hoặc (8).
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1
Tóm tắt kết quả, tuyên
bố sự phù hợp có tính đến chu kỳ hiệu lực và các điều kiện và cấu hình giới
hạn đã nêu.
Tham khảo b.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật và
qui trình đánh giá hiệu lực đối với vị trí thử nghiệm cần sử dụng để hiệu chuẩn
anten trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz
4.1 Lời giới thiệu
4.2 Yêu cầu kỹ thuật
đối với vị trí thử nghiệm hiệu chuẩn anten (CALTS)
4.3 Yêu cầu kỹ thuật
về anten thử nghiệm
4.4 Qui trình đánh
giá hiệu lực vị trí thử nghiệm hiệu chuẩn anten
4.5 Tiêu chí về sự
phù hợp của vị trí thử nghiệm hiệu chuẩn anten
4.6 Báo cáo hiệu lực
4.7 Hiệu lực của CALTS đối với phân cực thẳng đứng
Phụ lục A - Yêu cầu
về CALTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C - Lý thuyết
về anten và độ suy giảm vị trí
Phụ lục D - Ứng dụng của
lưỡng cực có chiều dài cố định (30 MHz £
f £ 80 MHz)
Phụ lục E - Chương
trình pascal sử dụng ở C.1.3
Phụ lục G - Danh mục
kiểm tra qui trình hiệu lực
*
Tham khảo đặt trong ngoặc vuông liên quan đến tài liệu tham khảo ở điều A.4.
* Các tham khảo đặt
trong ngoặc vuông liên quan đến các tài liệu tham khảo cho trong điều B.3.
* Các tham khảo đặt
trong ngoặc vuông liên quan đến các tài liệu tham khảo cho trong điều C3.