Ắc quy tích điện khô
|
Nhiệt độ saukhi đổ điện dịch vào
bình một giờ/0C
|
Dòng điện phóng khởi động, Ip, A
|
Thời gian tối thiểu kết thúc khởi động,
min
|
Điện áp đầu ra, V
|
Sau 5-7s từ lúc bắt đầu phóng
|
Điện áp cuối
|
Loại bình 6V
|
Loại bình 12V
|
Loại bình 6V
|
Loại bình 12V
|
Trong vòng 60 ngày kể từ khi sản xuất
|
32
|
3 C20
|
3
|
4
|
8
|
3
|
6
|
Chú thích: C20 - Dung lượng ở chế độ phóng nạp
20h.
1.5 Dung lượng danh định của ắc quy
Dung lượng được xác định theo chế độ phóng điện 20 giờ với dòng
điện liên tục không đổi Ip = 0,05C20 A và nhiệt độ điện dịch trước
khi phóng không quá 320C. Bình ắc quy phải ngừng phóng điện khi điện
áp ở hai đầu điện cực giảm đến 5,25V (đối với bình 6V) và 10,5V (đối với bình
12V).
Cho phép ắc quy phóng điện ở nhiệt độ từ 18 ¸ 320C. Kết quả phải quy về dung lượng ở
nhiệt độ 250C.
Ắc quy kiểm tra phải có dung lượng đạt ít nhất 92% dung
lượng danh định trong ba chu kỳ đầu.
1.6 Khả năng phóng điện khởi động của ắc quy.
Khả năng phóng điện khởi động được xác định bằng khả năng
phóng điện ở chu kỳ thứ 4 với dòng phóng Ip = 3 C20A. Chỉ tiêu này
để áp dụng cho ắc quy không thuộc lại tích điện khô. Các thông số của ắc quy
phải đạt như theo bảng 2
Bảng 2
Nhiệt độ trước khi phóng điện
không quá, 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng khởi động, Ip, A
Điện áp đầu ra, V
Sau 5-7s từ lúc bắt đầu phóng
Điện áp cuối
Loại bình 6V
Loại bình 12V
Loại bình 6V
Loại bình 12V
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 C20
4
8
3
6
1.7 Khả năng chịu rung động
Bình ắc quy khi đưa lên máy chấn động 70 lần/phút hoặc máy
rung 2000 lần/phút, sau ba giờ bình không nứt vỏ và phóng điện được theo thông
số của bảng 2. Thời gian phóng điện khởi động tối thiểu phải đạt 3 phút.
1.8 Khả năng nhận nạp điện
Khả năng nhận nạp điện của ắc quy được xác định bằng dòng
điện nạp. Bình ắc quy mới chưa qua sử dụng sau khi nạp no, phóng điện 5 giờ với
Ip = 0,1 C20A, sau đó nạp với điện áp 7,2V (đối với bình 6V) và
14,4V (đối với bình 12V), trong 10 phút dòng điện nạp không nhỏ hơn 0,1 C20A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình ắc quy phải chịu được nạp quá bằng dòng điện liên tục
không đổi In = 0,1 C20A trong 100 giờ với 4 chu kỳ liên tục. Sau mỗi
chu kỳ nạp 100 giờ để hở mạch 68 giờ và phóng kiểm tra bằng dòng điện Ip = 3 C20
A ở nhiệt độ 40±30C đến điện áp cuối của ắc quy theo bảng 2. Thời
gian phải đạt trên 4 phút (chỉ tiêu này có thể dùng để thay cho chỉ tiêu 1.11
khi không đủ điều kiện kiểm tra chỉ tiêu này).
1.10 Tổn thất dung lượng (tự phóng) của bình ắc quy
Tổn thất dung lượng của bình ắc quy so với dung lượng danh
định sau 14 ngày đêm không giảm quá 14%.
1.11 Tuổi thọ của ắc quy
Tuổi thọ của ắc quy tính theo chu kỳ phóng nạp điện.
Tuổi thọ ắc quy phải đạt thấp nhất 240 chu kỳ theo phép thử
quy định trong tiêu chuẩn này.
2. Phương pháp thử
2.1 Các phép thử và kiểm tra
Các phép thử và kiểm tra theo quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Hạng mục thử và kiểm tra
Theo điều
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
1
Kiểm tra ngoại quan (đầu trụ, liên kết, ghi nhãn, mỹ quan)
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ kín
1.1; 1.2
2.4
3
Thử chất lượng nhựa làm kín nắp
1.3
2.5
4
Thử khả năng khởi động đầu của ắc quy tích điện khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
5
Thử dung lượng danh định
1.5
2.7
6
Thử phóng điện khởi động
1.6
2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ bền chịu chấn động
1.7
2.9
8
Thử khả năng nhận nạp điện
1.8
2.10
9
Thử khả năng chịu nạp quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11
10
Thử độ tự phóng
1.10
2.12
11
Thử tuổi thọ
1.11
2.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các máy phóng, nạp, bàn khởi động, chấn động cần phải
có một số dụng cụ sau:
Các ampe kế cấp chính xác không thấp hơn 1. Đối với dòng
khởi động lớn cấp chính xác không thấp hơn 1.5, thang đo loại 0 ¸ 750A.
Vôn kế cấp chính xác không thấp hơn 0,5
Nhiệt kế loại 0 ¸ 1000C
chính xác 10C.
Tỷ trọng kế loại 1,1 ¸ 1,3,
độ chính xác 0,05
Đồng hồ bấm giây
Các thước đo độ dài, chính xác tới 0,5mm
2.3 Kiểm tra tỷ trọng điện dịch
Dùng tỷ trọng kế để đo tỷ trọng điện dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Kiểm tra độ kín của bình ắc quy
2.4.1 Khi chưa rót điện dịch
Dùng bơm chân không hút ra hoặc bơm vào để áp suất trong
bình chênh lệch với áp suất bên ngoài là 160mmHg. Quan sát trong thời gian 3 ¸ 5 giây xem áp suất giữ ổn định hay không để xác định
độ kín của bình. Kiểm tra từng ngăn đơn của bình.
2.4.2 Khi có điện dịch
Đổ điện dịch ắc quy đến độ cao quy định (điện dịch ngập điểm
trên của tâm cực 15mm). Bỏ miếng đệm, vặn chặt nút lại, lau khô mặt bình.
Nghiêng 4 mặt bình ắc quy một góc 450 so với mặt làm việc, để trong
5 phút, quan sát hiện tượng rò rỉ điện dịch trên mặt bình.
2.5 Kiểm tra tính chịu nhiệt của nhựa gắn nắp bình.
Khi thử tính chịu nhiệt của nhựa gắn không được đổ điện dịch
vào ắc quy.
Tháo nút, cho ắc quy vào sấy ở tủ sấy. Đưa nhiệt độ tăng dần
đến 600C, để nghiêng ắc quy một góc 450 và giữ ở nhiệt độ
600C trong 6 giờ. Sau đó lấy ra quan sát.
Trước khi thử lạnh, bình ắc quy phải được đưa về nhiệt độ
phòng sau đó bình ắc quy được đưa vào buồng lạnh ở nhiệt độ -200C,
giảm trong 2 giờ xuống -300C, sau đó lại đưa lên 200C.
Quan sát bề mặt ắc quy và thử lại độ kín theo điều 2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình ắc quy đã thử chỉ tiêu này không cho phép khởi động
ban đầu theo điều 1.4 nữa.
2.6 Kiểm tra khả năng khởi động ban đầu của ắc quy tích điện
khô
Đổ dung dịch axit với tỷ trọng d = 1,28 ±0,01 vào ắc quy
tích điện khô sau bảo quản 02 tháng, để ổn định trong một giờ, giảm nhiệt độ
xuống dưới 320C, phóng điện khởi động bằng dòng điện Ip = 3C20
A trên bàn khởi động cho đến khi điện áp cuối như thông số kỹ thuật trong bảng
1, điều 1.4
Ghi thời gian kết thúc.
2.7 Kiểm tra dung lượng danh định
Ắc quy tích điện khô sau khi thử khả năng khởi động (điều
2.6) được nạp no hoặc ắc quy mẫu sau khi nạp điện no theo quy trình của nhà máy
chế tạo sẽ tiến hành điều chỉnh tỷ trọng của điện dịch trong các ngắn theo điều
2.3.
Để ổn định ắc quy từ 2 ¸ 8
giờ sau khi nạp no, phóng với dòng điện Ip = 0,05 C20A. Cứ 30 phút
kiểm tra nhiệt độ, tỷ trọng và điện áp 1 lần. Khi điện áp ở đầu điện cực giảm
xuống 5,4 vôn (đối với ắc quy 6 vôn) hoặc 10,8 vôn (đối với ắc quy 12 vôn), thì
cứ 15 phút phải kiểm tra một lần cho đến lúc điện áp giảm xuống 5,25 vôn (đối
với ắc quy 6 vôn) và 10,5 vôn (đối với ắc quy 12 vôn) thì ngừng.
Dung lượng của bình ắc quy Ct, tính bằng ampe giờ (Ah), theo
công thức:
Ct = Ip.t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ip - dòng điện phóng theo chế độ 20 giờ, có giá trị bằng
0,05 dung lượng danh định;
t - Thời gian phóng điện liên tục (giờ) kể từ khi phóng điện
đến khi điện áp hai đầu điện cực bằng
5,25 vôn (đối với ắc quy 6 vôn) hoặc 10,5 vôn (đối với ắc
quy 12 vôn). Kết quả được quy về dung lượng ở nhiệt độ 250C theo
công thức:
trong đó:
Ct - dung lượng thực tế đo được trong quá trình phóng điện
tính theo nhiệt độ trung bình của điện dịch;
0,01 - là hệ số nhiệt độ của dung lượng;
t - là nhiệt độ trung bình của điện dịch, trong quá trình
phóng điện, 0C.
2.8 Kiểm tra khả năng khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình ắc quy được nạp no và đưa về nhiệt độ dưới 320C
bằng cách ngâm trong các bể làm lạnh, mức nước cách mặt ắc quy 25mm. Ắc quy
được điều chỉnh tỷ trọng và mức điện dịch đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Tiến hành
khởi động theo bảng 2 điều 1.6.
Ắc quy được phóng điện với dòng điện Ip = 3C20A.
Trong thời gian phóng, đo điện áp đầu ra, lần đầu sau 5 ¸ 7 giây, sau đó theo dõi cho đến khi dừng phóng, đối
với bình ắc quy 6 vôn là 3 vôn, đối với bình ắc quy 12 vôn là 6 vôn.
Ghi thời gian khởi động.
2.9 Thử chấn động
Ắc quy được nạp đủ đưa lên máy chấn động 60 ± 70 lần/phút
hoặc máy rung 2000 lần/phút hoạt động trong 3 giờ. Kiểm tra phóng khởi động với
Ip = 3C20 A. Thời gian tối thiểu phải đạt 3 phút, ắc quy qua thử
chấn động sẽ không qua thử nghiệm tiếp các chỉ tiêu khác nữa.
2.10 Kiểm tra chỉ tiêu nạp quá
Ắc quy được nạp liên tục bằng dòng điện nạp In = 0,1C20A
trong 100 giờ. Trong thời gian này ắc quy được ngâm trong bể nước để nhiệt độ
điện dịch không quá 40±3 0C. Mặt ắc quy nhô khỏi mặt nước 25mm. Hàng
ngày dùng nước cất bổ sung cho các ngăn để đảm bảo đủ chiều cao của điện dịch.
Khi kết thúc để mạch hở 68 giờ. sau đó phóng với Ip = 3C20 A. Ngừng
phóng điện khi điện áp đầu cực là 6 vôn đối với ắc quy 12 vôn là 3 vôn đối với
ắc quy 6 vôn. Nạp quá tiếp theo 3 chu kỳ nữa như trên. Mỗi lần phóng khởi động
điện áp không được giảm xuống giá trị nhỏ nhất quy định trước 4 phút.
Tất cả các ắc quy khi đã kiểm tra chỉ tiêu nạp quá sẽ không
qua thử nghiệm tiếp các chỉ tiêu khác nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy ắc quy mới sản xuất, chưa tham gia các thử nghiệm khác
để kiểm tra khả năng nhận nạp điện. Thử nghiệm tiến hành như sau:
Ắc quy được nạp đủ theo quy trình của nhà máy sản xuất và
đảm bảo các yêu cầu của điện dịch, sau đó phóng với dòng điện Ip = 0,1 C
20A trong 5 giờ rồi đưa về nhiệt độ 250C và nạp điện với điện
áp 7,2 vôn đối với bình 6 vôn và 14,4 vôn đối với bình 12 vôn. Sau 10 phút ghi
giá trị của dòng điện nạp.
2.12 Kiểm tra độ tự phóng
Ắc quy sau khi thử dung lượng và phóng điện khởi động sẽ
tiến hành thử độ tự phóng.
Bình mẫu được đưa về trạng thái nạp đủ theo điều 2.3. Tiếp tục
kiểm tra dung lượng thêm 2 ¸ 3 chu kỳ theo
điều 2.7 để lấy dung lượng trung bình. Sau đó ắc quy được nạp no, điều chỉnh tỷ
trọng đầy đủ, lau khô, vặn chặt nút, để trong phòng khô, sạch với nhiệt độ từ
20 ¸ 250C.
Sau 14 ngày đêm đem ra đo dung lượng danh định theo điều
2.7.
Độ tự phóng của ắc quy (S) tính bằng phần trăm, theo công
thức:
S =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 - dung lượng của bình sau khi để yên 14 ngày
đêm.
2.13 Thử tuổi thọ
Ắc quy thử tuổi thọ là ắc quy đã qua thử dung lượng và phóng
khởi động.
Ắc quy được nạp hoàn toàn với In = 0,1 C20 A. Sau
đó phóng với Ip = 0,4 C20 A trong một giờ rồi lại tiếp tục nạp In =
0,1 C20 A trong 5h. Cứ 1 chu trình Ip = 0,4 C20 A trong 1
h và In = 0,1 C20 A trong 5h thành 1 chu kỳ.
Cứ sau 24 chu kỳ. Ắc quy lại được thử dung lượng theo điều
2.7. Sau khi thử dung lượng kết thúc. Ắc quy lại được nạp đầy và tiếp tục phép
thử theo chu kỳ trên.
Phép thử tuổi thọ được coi là kết thúc khi dung lượng kiểm
tra giữa các chu kỳ thử nhỏ hơn 40% dung lượng danh định.
Khi thử cần bổ sung và điều chỉnh điện dịch. Bình thử luôn
luôn ngâm trong bể nước, mặt nước thấp hơn mặt bình 25mm và giữa ở nhiệt độ nhỏ
hơn 400C.
3. Ghi nhãn
Tên mỗi bình ắc quy phải ghi rõ và bền:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu hàng hóa nhà sản xuất;
Ký hiệu quy ước ắc quy; dung lượng danh định, Ah; điện áp,
V;
Ký hiệu đầu cực: cực dương "+" và âm
"-";
Thời gian sản xuất;
Ký hiệu tiêu chuẩn này.