UNH/UNO
|
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 3
|
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 2
|
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 1
|
THÂN
THÔNG ĐIỆP/ĐỐI TƯỢNG
|
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 1
|
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 2
|
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 3
|
UNT/UNP
|
Hình
3 - Phạm vi áp dụng: chỉ nhóm đoạn tiêu đề an ninh và thân thông điệp/đối tượng
(giản đồ)
2. Tính toán bắt đầu
và bao gồm nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện hành tới nhóm đoạn đuôi an ninh được
liên kết. Trong trường hợp này nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện thời thân, thông điệp
hoặc đối tượng, và tất cả các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh được nhúng khác
nằm trong phạm vi này.
Phạm vi này phải bao gồm
tất cả ký tự từ ký tự đầu tiên, ký tự “U”, của nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện thời
tới dấu phân tách trước ký tự đầu tiên của nhóm đoạn đuôi an ninh được liên
kết.
Hình 4 minh họa trường
hợp này (phạm vi áp dụng dịch vụ an ninh được xác định trong tiêu đề an ninh 2
được biểu diễn bằng các khối bóng).
UNH/UNO
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 3
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 2
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 1
THÂN
THÔNG ĐIỆP/ĐỐI TƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 2
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 3
UNT/UNP
Hình
4 - Phạm vi áp dụng: từ nhóm đoạn tiêu đề an ninh tới nhóm đoạn đuôi an ninh
(giản đồ)
Đối với mỗi dịch vụ
an ninh, có thể chọn một trong hai cách.
Trong cả hai trường hợp,
mối quan hệ giữa nhóm đoạn tiêu đề an ninh và nhóm đoạn đuôi an ninh tương ứng
phải được cung cấp bởi số hiệu tham chiếu an ninh của các phần tử dữ liệu trong
đoạn UST
và USH.
5.2. Nguyên tắc sử
dụng
5.2.1. Lựa chọn dịch
vụ
Nhóm đoạn tiêu đề an
ninh có thể gồm thông tin chung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- định danh của các
bên liên quan;
- cơ chế an ninh được
sử dụng;
- giá trị “duy nhất” (số
hiệu thứ tự và/hoặc thẻ thời gian);
- không-từ chối yêu
cầu nhận.
Nếu có hơn một dịch
vụ an ninh được yêu cầu cho cùng một cấu trúc EDIFACT thì nhóm đoạn tiêu đề an ninh có thể
xuất hiện nhiều lần. Trong trường hợp này có nhiều cặp của các bên liên quan.
Tuy nhiên, nếu nhiều dịch vụ được yêu cầu giữa hai bên thì chúng có thể được
gộp trong một cặp nhóm đoạn tiêu đề và được bảo vệ khi mà chắc chắn các dịch vụ
bao hàm nhau hoàn toàn.
5.2.2. Tính xác thực
Nếu có yêu cầu về xác
thực gốc của một cấu trúc EDIFACT thì phải phù hợp với các nguyên tắc trong ISO/IEC 10181-2
bằng cách sử dụng một cặp nhóm đoạn tiêu đề an ninh và đuôi an ninh thích hợp.
Dịch vụ an ninh xác
thực gốc phải quy định trong đoạn USH và thuật toán được định danh trong đoạn USA trong nhóm đoạn 1
phải là một thuật toán đối xứng.
Bên khởi tạo dịch vụ
an ninh phải tính toán một giá trị xác thực được truyền trong đoạn USR của nhóm đoạn đuôi an
ninh. Bên tiếp nhận dịch vụ an ninh phải kiểm tra giá trị xác thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực hiện một
cách thích hợp dịch vụ “xác thực gốc” dựa trên phần cứng chống giả mạo hoặc được
chứng thực bởi bên thứ ba được xem như một trường hợp của dịch vụ “không từ
chối gốc”. Trên thực tế, dịch vụ này được xác định trong thỏa thuận trao đổi.
5.2.3. Tính toàn vẹn
Nếu có yêu cầu về
tính toàn vẹn nội dung một cấu trúc EDIFACT thì phải phù hợp với các nguyên tắc trong ISO/IEC
10181-6 bằng cách sử dụng một cặp nhóm đoạn tiêu đề an ninh và đuôi an ninh
thích hợp.
Dịch vụ an ninh về
tính toàn vẹn phải quy định trong đoạn USH, và thuật toán được xác định trong đoạn USA của nhóm đoạn 1.
Thuật toán này phải là hàm băm hoặc một thuật toán đối xứng.
Bên khởi tạo dịch vụ
an ninh phải tính toán một giá trị toàn vẹn được truyền trong đoạn USR của nhóm đoạn đuôi an
ninh. Bên tiếp nhận dịch vụ an ninh phải kiểm tra giá trị toàn vẹn.
Dịch vụ này có thể
đạt được như dịch vụ phụ của dịch vụ xác thực gốc hoặc dịch vụ không từ chối
gốc.
Nếu có yêu cầu về
toàn vẹn thứ tự thì số hiệu thứ tự an ninh hoặc một thẻ thời gian an ninh hoặc
cả hai phải được chứa trong nhóm đoạn tiêu đề an ninh và phải sử dụng hoặc dịch
vụ về tính toàn vẹn nội dung hoặc dịch vụ xác thực gốc hoặc dịch vụ không từ
chối gốc.
5.2.4. Không từ chối
gốc
Nếu có yêu cầu không từ
chối gốc một cấu trúc EDIFACT
thì phải
phù hợp với các nguyên tắc trong ISO/IEC 10181-4 bằng cách sử dụng một cặp nhóm
đoạn tiêu đề an ninh và đuôi an ninh thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chứng chỉ không được
truyền trong thông điệp/gói thì thuật toán không đối xứng phải được xác định
hoàn toàn bởi bên tiếp nhận. Trong trường hợp này, thuật toán không đối xứng phải
được xác định trong thỏa thuận trao đổi.
Bên khởi tạo dịch vụ
an ninh phải tính toán một chữ ký số được truyền trong đoạn USR của nhóm đoạn đuôi an
ninh. Bên tiếp nhận dịch vụ an ninh phải xác định giá trị chữ ký số này.
Dịch vụ này cũng cung
cấp cả dịch vụ về tính toàn vẹn nội dung và xác thực gốc.
5.3. Các bộ lọc và
biểu diễn nội bộ theo cú pháp EDIFACT
Có hai vấn đề khi sử
dụng các thuật toán toán học để tính toán các giá trị toàn vẹn và các chữ ký
số.
Vấn đề thứ nhất là
kết quả tính toán phụ thuộc vào sự biểu diễn nội bộ của bộ ký tự. Do đó việc
tính toán chữ ký số được thực hiện bởi bên gửi và bên tiếp nhận phải sử dụng cùng
bộ ký tự mã hóa để xác định. Do đó bên gửi có thể chỉ ra việc biểu diễn được sử
dụng để đưa ra kết quả an ninh gốc hợp lệ.
Vấn đề thứ hai là kết
quả tính toán có vẻ như là một mẫu bít ngẫu nhiên. Đây có thể là nguyên nhân
gây ra các vấn đề trong quá trình truyền và với phần mềm biên dịch. Để tránh
các vấn đề này thì mẫu bít có thể được ánh xạ ngược tới một biểu diễn đặc biệt của
bộ ký tự bằng phương pháp hàm lọc. Để đơn giản, mỗi dịch vụ an ninh chỉ sử dụng
một hàm lọc. Bất kỳ hiện tượng kết thúc khác thường nào ở đầu ra ánh xạ này được
giải quyết bằng một trình tự thoát.
6. Quy tắc sử dụng
nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh của nhóm và trao đổi cho EDI lô
6.1. An ninh mức nhóm
và mức trao đổi - an ninh thông điệp tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kỹ thuật đã mô tả
ở mục trước về áp dụng an ninh cho các thông điệp/gói cũng có thể áp dụng cho
nhóm và trao đổi.
Đối với an ninh mức nhóm
và trao đổi, phải sử dụng cùng các nhóm đoạn tiêu đề và nhóm đoạn đuôi như đã
mô tả ở mức thông điệp/gói, và sự tham chiếu ngang của tiêu đề - đuôi phải áp
dụng tại cùng mức, cả khi dịch vụ an ninh được áp dụng riêng tại nhiều hơn một
mức.
Khi dịch vụ an ninh được
áp dụng tại mức thông điệp/gói cấu trúc được bảo vệ là thân thông điệp hoặc đối
tượng. Tại mức nhóm, cấu trúc được bảo vệ là bộ các các thông điệp/gói trong
nhóm bao gồm tất cả các tiêu đề và đuôi thông điệp/gói. Tại mức trao đổi, cấu
trúc được bảo vệ là bộ các thông điệp/gói hoặc các nhóm trong trao đổi bao gồm tất
cả các tiêu đề và đuôi thông điệp hoặc nhóm.
6.2. Nhóm đoạn tiêu
đề và đuôi an ninh
Hình 5 - Mô tả một
trao đổi với an ninh tại cả mức nhóm và mức trao đổi.
Hình
5 - Trao đổi với an ninh tại cả mức nhóm và mức trao đổi (giản đồ)
6.3. Cấu trúc các nhóm
đoạn tiêu đề và đuôi an ninh
Bảng
3 - Bảng đoạn các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh (chỉ an ninh mức trao đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Bảng
đoạn các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh (chỉ an ninh mức nhóm)
CHÚ THÍCH Đặc tả danh mục hoàn
chỉnh của các đoạn và phần tử dữ liệu bao gồm các đoạn tiêu đề trao đổi UNB,
các đoạn đuôi trao đổi UNZ, tiêu đề nhóm UNG và đuôi nhóm UNE quy định trong
tiêu chuẩn TCVN ISO 9735-10 không được mô tả trong tiêu chuẩn này.
6.4. Phạm vi áp dụng
an ninh
Có hai khả năng phạm
vi áp dụng an ninh
1. Tính toán mỗi giá
trị xác thực và toàn vẹn và tính toán các chữ ký số bắt đầu và bao gồm với
chính nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện hành và cả (các) thông điệp/(các) gói hoặc
(các) nhóm. Trong trường hợp này, nhóm đoạn tiêu đề hoặc đuôi an ninh khác
không thuộc phạm vi này.
Nhóm đoạn tiêu đề an
ninh được tính từ ký tự đầu tiên, ký tự “U”, đến dấu phân tách kết thúc nhóm đoạn tiêu
đề an ninh này, gồm cả hai, và (các) thông điệp/(các)gói hoặc (các) nhóm thì từ
ký tự đầu tiên sau dấu phân tách kết thúc nhóm đoạn tiêu đề an ninh cuối cùng
đến dấu phân tách trước ký tự đầu tiên của nhóm đoạn đuôi an ninh đầu tiên, bao
gồm cả hai.
Do đó thứ tự các dịch
vụ an ninh được tích hợp theo cách này, không cần quy định. Các dịch vụ an ninh
này hoàn toàn độc lập với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNB
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 3
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 2
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 1
(CÁC)
NHÓM HOẶC (CÁC) THÔNG ĐIỆP/(CÁC) GÓI
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 1
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 2
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 3
UNZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNG
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 3
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 2
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 1
(CÁC)
THÔNG ĐIỆP/(CÁC) GÓI
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 1
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 2
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Phạm vi áp dụng: chỉ nhóm đoạn tiêu đề an ninh và (các) thông điệp/(các) gói
(giản đồ)
2. Việc tính toán bắt
đầu và bao gồm cả nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện tới nhóm đoạn đuôi an ninh được
liên kết. Trong trường hợp này, nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện hành, (các) thông
điệp/(các) gói hoặc (các) nhóm và tất cả các nhóm đoạn tiêu đề và nhóm đoạn
đuôi an ninh được nhúng khác thuộc phạm vi này.
Phạm vi này bao gồm tất
cả các ký tự từ ký tự đầu tiên, ký tự “U”, của nhóm đoạn tiêu đề an ninh hiện hành,
đến dấu phân tách trước ký tự đầu tiên của nhóm đoạn đuôi an ninh liên kết, bao
gồm cả hai.
Hình 8 và 9 minh họa cho
trường hợp này (phạm vi áp dụng dịch vụ an ninh xác định trong tiêu đề an ninh
2 được biểu diễn bằng các khối bóng).
UNB
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 3
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 2
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 1
(CÁC)
NHÓM HOẶC (CÁC) THÔNG ĐIỆP/(CÁC) GÓI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 2
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 3
UNZ
Hình
8 - Phạm vi áp dụng: từ nhóm đoạn tiêu đề an ninh tới nhóm đoạn đuôi an ninh
(giản đồ)
UNG
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 3
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 2
Nhóm
đoạn tiêu đề an ninh 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 1
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 2
Nhóm
đoạn đuôi an ninh 3
UNE
Hình
9 - Phạm vi áp dụng: từ nhóm đoạn tiêu đề an ninh tới nhóm đoạn đuôi an ninh
(giản đồ)
Đối với mỗi dịch vụ
an ninh được bổ sung, có thể chọn một trong hai phương pháp trên.
Trong cả hai trường hợp,
mối liên hệ giữa nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh được kết nối phải được cung
cấp bởi số hiệu tham chiếu an ninh của các phần tử dữ liệu trong các đoạn UST và USH.
Phụ lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả các
mối đe dọa an ninh chung do truyền thông điệp/gói giữa (các) bên khởi tạo thông
điệp/gói và (các) bên tiếp nhận. Phương pháp tiếp cận chung để khắc phục các
mối đe dọa này cũng được nói đến. Các mối đe dọa và giải pháp này liên quan đến
tất cả các mức: thông điệp/gói, nhóm hoặc trao đổi.
A.2. Các mối đe dọa
an ninh
Việc lưu trữ và
truyền các thông điệp/gói EDIFACT qua môi trường và phương tiện điện tử dẫn đến một số mối
đe dọa, đáng chú ý là:
- Để lộ nội dung
thông điệp/gói một cách trái phép;
- chèn có chủ định
các thông điệp/gói giả;
- sao chép, mất mát
hoặc lặp lại các thông điệp/gói;
- thay đổi nội dung
thông điệp/gói;
- xóa các thông
điệp/gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối đe dọa trên
có thể do cố ý như việc thao tác trái phép trên nội dung thông điệp/gói, hoặc
do vô ý như một lỗi truyền thông làm thay đổi nội dung thông điệp/gói.
A.3. Các giải pháp an
ninh - Các dịch vụ cơ bản và các nguyên tắc sử dụng
A.3.1. Khái quát
Để chống lại các mối
đe dọa nói trên, một số cơ chế an ninh đã được xác định có sử dụng một hoặc
nhiều phương pháp luận nhằm đáp ứng những mục đích tương ứng.
Điều quan trọng là có
thể xác định rõ ràng các bên liên quan khi các thông điệp/gói được bảo vệ -bên
khởi tạo an ninh, để cho đơn giản gọi là bên gửi, là bên khởi tạo dịch vụ an
ninh thông điệp/gói trước khi truyền và bên tiếp nhận an ninh, để cho đơn giản
gọi là bên tiếp nhận, là bên thực hiện kiểm tra thông điệp/gói nhận được. Các
bên tham gia có thể được xác định trong các đoạn an ninh. Để xác định các bên
có thể sử dụng các phương pháp được gọi là chứng chỉ (trong thực tế, hoặc là
một chứng chỉ thật hoặc là một tham chiếu chứng chỉ), được giải thích bên dưới,
nếu sử dụng các thuật toán không đối xứng.
Điển hình yêu cầu sử
dụng một tổ chức chứng nhận trong một hệ thống mở. Đây là bên thứ ba được ủy quyền
bởi các bên liên quan với một mức độ giới hạn, cụ thể là để xác định và lưu trữ
tất cả bên sử dụng cùng khóa công bố. Thông tin này được chuyển đến các bên sử
dụng khác bằng cách sử dụng một chứng chỉ, đó là một chữ ký số do CA phát hành trên một
thông điệp chứa thông tin định danh bên sử dụng cùng khóa công bố của bên sử
dụng. Trong trường hợp này, sự ủy thác hoàn toàn mang tính chức năng và không
liên quan đến bảo mật hoặc khóa riêng.
Ngoài ra, nếu sử dụng
các kỹ thuật đối xứng để xác định các bên liên quan được chỉ ra trong các trường
tên bên gửi/bên tiếp nhận an ninh.
Một thông điệp/gói có
thể được bảo vệ bởi nhiều bên tham gia (ví dụ một thông điệp/gói có nhiều chữ
ký số) và vì vậy các thông tin an ninh liên quan có thể được lặp lại để cho
phép định danh nhiều nhiều bên tham gia ký nhận hoặc chứng nhận và bao gồm
nhiều chữ ký điện tử và giá trị kiểm soát tương ứng.
Các yêu cầu và kỹ
thuật được quy định để bảo vệ thông điệp/gói, nhóm hoặc trao đổi EDIFACT được
trình bày bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toàn vẹn thứ tự
bảo vệ ngăn ngừa sao chép, thêm, xóa, mất hoặc lặp lại một cấu trúc EDIFACT (thông điệp/gói, nhóm
hoặc trao đổi).
Để phát hiện các
thông điệp/gói, nhóm hoặc trao đổi bị mất:
- bên gửi và có thể
cả bên tiếp nhận kiểm tra một số hiệu thứ tự (liên quan đến dòng thông điệp/gói
giữa hai bên liên quan);
- bên gửi có thể yêu
cầu và kiểm tra tin báo nhận;
Để phát hiện các
thông điệp/gói, các nhóm hoặc trao đổi bị thêm hoặc nhân đôi;
- bên gửi và có thể
cả bên tiếp nhận kiểm tra một số hiệu thứ tự;
- bên gửi và có thể
cả bên tiếp nhận kiểm tra một thẻ thời gian;
Khi các số hiệu thứ tự
được sử dụng chúng phải được thỏa thuận giữa các bên tham gia về cách thức quản
lý.
Thẻ thời gian thường được
tạo ra bởi hệ thống của bên gửi. Điều này hàm ý rằng, như trong dạng giấy, độ
chính xác ban đầu của giá trị thẻ thời gian chỉ nằm dưới sự kiểm soát của bên
gửi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Toàn vẹn nội
dung
Dịch vụ an ninh về
tính toàn vẹn nội dung bảo vệ chống lại sự thay đổi dữ liệu.
Việc bảo vệ có thể được
thực hiện bởi bên gửi bao gồm một giá trị kiểm soát tính toàn vẹn. Giá trị này
được tính toán bằng cách sử dụng một thuật toán mật mã hóa thích hợp, chẳng hạn
MDC (mã phát hiện sự thay
đổi). Vì chính giá trị kiểm soát này không được bảo vệ nên cần bổ sung các phép
đánh giá lên giá trị kiểm soát như gửi giá trị kiểm soát bằng một kênh dành
riêng hoặc việc tính toán một chữ ký số, thậm chí cần thiết cung cấp cả an ninh
không - từ chối gốc trên giá trị kiểm soát này. Ngoài ra, Để sự xác thực gốc đạt
được bằng việc sử dụng một mã xác thực thông điệp phải bao gồm cả dịch vụ về
tính toàn vẹn nội dung. Bên tiếp nhận tính toán giá trị kiểm soát toàn vẹn của dữ
liệu thực sự nhận được thông qua việc sử dụng các thuật toán và tham số tương
ứng và so sánh kết quả với giá trị nhận được.
Cuối cùng, dịch vụ về
tính toàn vẹn nội dung trong EDI thường đạt được như là dịch vụ phụ của dịch vụ an ninh
xác thực gốc hoặc không - từ chối gốc.
A.3.4. Xác thực gốc
Xác thực gốc bảo vệ
bên tiếp nhận chống lại bên gửi thực tế một thông điệp/gói, một nhóm hoặc trao đổi
tự cho là một bên tham gia (được phép) khác.
Sự bảo vệ có thể thực
hiện nhờ một giá trị xác thực (ví dụ như MAC: Mã xác thực thông điệp). Giá trị này phụ
thuộc vào cả nội dung dữ liệu và một khóa bí mật của bên gửi.
Dịch vụ này có thể
bao gồm tính toàn vẹn nội dung và có thể đạt được như dịch vụ phụ của dịch vụ
an ninh không từ chối gốc.
Trong đa số trường
hợp, càng ít dịch vụ xác thực gốc càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không - từ chối gốc bảo
vệ bên tiếp nhận một thông điệp/gói, nhóm hoặc trao đổi tránh việc phủ nhận đã
gửi thông điệp/gói, một nhóm hoặc trao đổi đó của bên gửi.
Sự bảo vệ có thể thực
hiện nhờ một chữ ký số (hoặc bằng việc sử dụng thích hợp chức năng đã được mô
tả trong “xác thực gốc” trên cơ sở phần cứng chống giả mạo hoặc sự xác thực của
các bên thứ ba). Một chữ ký số thu được khi mã hóa với một thuật toán không đối
xứng và một khóa riêng, đối tượng hoặc một giá trị kiểm soát được tạo ra từ dữ
liệu này (ví dụ sử dụng một hàm băm).
Chữ ký số có thể được
xác minh bằng việc sử dụng khóa công bố được tạo ra từ khóa riêng tương ứng.
Khóa công bố này có thể bao gồm trong thỏa thuận trao đổi đã bởi các bên tham gia
hoặc trong một chứng chỉ số được ký hiệu bởi tổ chức chứng nhận. Chứng chỉ này
có thể được gửi như một phần của cấu trúc EDIFACT.
Chữ ký số không chỉ
cung cấp dịch vụ không - từ chối gốc mà còn dịch vụ về tính toàn vẹn nội dung và
xác thực gốc.
A.3.6. Không - từ
chối nhận của bên tiếp nhận
Không - từ chối nhận
của bên tiếp nhận bảo vệ bên gửi mộ thông điệp/gói, nhóm hoặc trao đổi trước sự
từ chối nhận của bên tiếp nhận.
Sự bảo vệ có thể thực
hiện qua việc bên tiếp nhận gửi một báo nhận có chứa một chữ ký số dựa trên dữ liệu
trong cấu trúc EDI
gốc. Báo
nhận này đưa mẫu một thông điệp dịch vụ từ bên tiếp nhận tới bên gửi.
A.3.7. Độ tin cậy về
nội dung
Độ tin cậy về nội
dung nhằm tránh để lộ, sao chép hoặc đọc trái phép nội dung một nhóm hoặc thông
điệp/gói trao đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, khóa bí
mật có thể được truyền đi an toàn bằng cách mật mã hóa theo một thuật toán
không đối xứng dưới dạng khóa công bố của bên tiếp nhận.
Độ tin cậy được trình
bày riêng trong TCVN ISO 9735-7.
A.3.8. Mối quan hệ
giữa các dịch vụ an ninh
Như đã nói, một số
dịch vụ an ninh bản thân đã bao hàm cả dịch vụ khác, do đó không cần thiết bổ
sung các dịch vụ đã đạt được hoàn toàn. Ví dụ, sử dụng cơ chế cung cấp dịch vụ
không - từ chối gốc bao gồm dịch vụ về tính toàn vẹn nội dung.
Bảng A.1 Tổng kết mối
quan hệ.
Bảng
A.1 - Bảng tương quan
Sử
dụng
Bao
gồm
Toàn
vẹn nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
từ chối gốc
Toàn vẹn nội dung
có
-
-
Xác thực gốc
có
có
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
có
có
Phụ lục B
(tham
khảo)
Cách bảo vệ một cấu trúc EDIFACT
B.1. Khái quát
Sau đây là một số bước
cơ bản được dùng để thực hiện an ninh cho các cấu trúc EDIFACT: trao đổi, nhóm hoặc
thông điệp/gói. Chi tiết và giải thích các nguyên tắc được đề cập đến trong Phụ
lục A, ISO 7498 - 2 và ISO/IEC 9594-8/CCITT X.509.
Bước đầu tiên là xác
định (kết hợp với các nghiệp vụ liên quan) nhu cầu dịch vụ an ninh. Các dịch vụ
an ninh thông dụng của EDIFACT
dưới đây
là quan trọng để đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ tránh các mối đe dọa an ninh đã
được xác định. Các nhu cầu này có thể được xác định thông qua yêu cầu kiểm tra
nội bộ cũng như bên ngoài. Các dịch vụ an ninh cơ bản có sẵn tại bên gửi là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác thực gốc;
- không - từ chối
gốc.
Các dịch vụ này không
độc lập nhau mà chúng đã hàm chứa lẫn nhau, do đó không cần thiết bổ sung các
dịch vụ đã được bao gồm trong dịch vụ khác. Ví dụ, nếu sử dụng dịch vụ không -
từ chối gốc thì cũng đạt được dịch vụ về tính toàn vẹn nội dung.
Các mối quan hệ này được
tổng kết trong Bảng A.1.
Do đó, bên gửi chỉ
cần chọn một trong ba dịch vụ.
Không - từ chối nhận
việc nhận là dịch vụ được bắt đầu từ bên tiếp nhận. Nó có thể được yêu cầu bởi
bên gửi hoặc được đề nghị trong một thỏa thuận trao đổi. Thông điệp AUTACT được phát triển để
mang thông tin về sự nhận được.
B.2. Thỏa thuận song
phương/bên thứ ba
Nếu các dịch vụ an ninh
được tích hợp, các thỏa thuận bổ sung phải được thiết lập cùng với các bên tham
gia nghiệp vụ. Có một số cách tiếp cận khác nhau, ở đây trình bày ngắn gọn hai
trường hợp đại diện.
Một yêu cầu tối thiểu
về dịch vụ an ninh, thuật toán, mã hóa, phương pháp quản lý khóa, hành động
khắc phục lỗi, v.v có thể là một thỏa thuận song phương với mỗi bên tham gia
riêng lẻ với nhau. Ví dụ; Một bản dự thảo thỏa thuận có sẵn từ Chương trình TEDIS của Ủy ban Châu Âu.
Trong trường hợp này, cần thiết rất ít thông tin an ninh liên quan trong bản
thân thông điệp/gói này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dịch vụ an ninh được
tích hợp trong EDIFACT
thiết
lập theo cách nhằm tạo sự linh hoạt tối đa và phục vụ cho cả hai trường hợp
trên cũng như cho bất cứ trường hợp nào.
B.3. Khía cạnh thực
tế
Trên thực tế, có một số
khía cạnh khác nhau cần thiết để xác định dịch vụ an ninh như tạo khóa, nhu cầu
có bộ chuyển dịch có khả năng điều khiển các đoạn an ninh, các thủ tục nội bộ
để sử dụng đầy đủ các dịch vụ an ninh, như là lưu trữ thông điệp/gói đến cùng
các chữ ký số, sử dụng đa chữ ký, v.v.
Cần nhấn mạnh rằng
việc tích hợp các dịch vụ an ninh là hoàn toàn rõ ràng và độc lập với các giao
thức truyền thông được sử dụng. Nếu một hệ thống cho phép truyền một thông điệp/gói
EDIFACT cũng cho phép truyền
một thông điệp/gói EDIFACT
an ninh.
B.4. Thủ tục xây dựng
một cấu trúc EDIFACT
an
ninh
Trước tiên, cấu trúc EDIFACT như thông điệp/gói,
nhóm hoặc trao đổi được tạo ra. Sau đó, các dịch vụ an ninh thích hợp được xác
định và áp dụng. Nếu dịch vụ này dựa trên các chữ ký số thì các cá nhân xử lý
khóa riêng phải được liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nhưng điều
này không cần phải thực hiện ngay lập tức sau khi tạo cấu trúc EDIFACT
Tương tự như hoạt
động lưu trữ giấy tờ, bước đầu tiên là xác minh các dịch vụ an ninh cấu trúc EDIFACT, có thể lưu cấu trúc
EDIFACT đã đảm bảo an ninh
cho việc kiểm tra và làm tài liệu chứng từ sau này.
B.5. Thứ tự các dịch
vụ an ninh áp dụng
Thứ tự các dịch vụ an
ninh được thực hiện hoàn toàn tùy ý đối với người sử dụng do tất cả các dịch vụ
an ninh là độc lập hoàn toàn với nhau. Đặc biệt, nếu sử dụng nhiều chữ ký số,
ngoài việc nhúng các nhóm đoạn an ninh và đoạn tiêu đề an ninh còn tính toán và
xác minh thứ tự các nhóm đoạn này trong cấu trúc EDIFACT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.1. Các yêu cầu
nghiệp vụ
Có hai yêu cầu nghiệp
vụ cho đặc tính này, đó là:
a) cung cấp an ninh
cho một hoặc nhiều thông điệp/gói trong một thông điệp riêng từ bên gửi,
b) cung cấp một báo
nhận được đảm bảo an ninh cho bên gửi khi nhận được (các) thông điệp/(các) gói
gốc mà không trả lại.
Các yêu cầu này có thể
đáp ứng bằng xác thực an ninh và thông điệp báo nhận AUTACK, được trình bày
trong TCVN ISO 9735- 6.
B.6.2. An ninh thông
điệp phân tách được sử dụng bởi bên gửi
Việc sử dụng AUTACK này cho phép bên gửi
cung cấp bất kỳ dịch vụ an ninh nào nhưng được tiến hành trong một thông điệp
tách biệt. Do đó, các dịch vụ an ninh có thể được truyền vào một thời điểm
thích hợp hơn sau đó. Hơn nữa, chúng có thể bảo vệ cho vài thông điệp/gói gốc, khác
với sự tích hợp trực tiếp, chúng chỉ bảo vệ một thông điệp/gói tại một thời
điểm ở mức thông điệp/gói.
Các nguyên tắc này
dành cho các cách tiếp cận tách biệt và tích hợp, nhưng cách sau yêu cầu một
tham chiếu duy nhất tới gói/thông điệp gốc đang được bảo vệ.
B.6.3. An ninh thông
điệp phân tách được sử dụng bởi bên tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AUTACK được sử dụng như một báo
nhận được đảm bảo an ninh được gửi bởi bên tiếp nhận của một hoặc nhiều trao đổi
hoặc một hoặc nhiều gói/thông điệp từ một hoặc nhiều trao đổi đến bên gửi của
chúng. Một AUTACK
được
phát đi tới bên gửi của trao đổi hoặc thông điệp/gói gốc cùng với báo nhận an
ninh là cách thức tiêu chuẩn có nghĩa rằng bên bên tham gia đã nhận được trao đổi
hoặc thông điệp/gói.
B.7. An ninh thông
điệp phân tách tại mức nhóm hoặc mức trao đổi
Kỹ thuật trình bày
cho an ninh thông điệp/gói phân tách trong mục D.5 tại mức thông điệp/gói có thể
được sử dụng để bảo vệ cho trao đổi hoàn chỉnh hoặc nhóm hoàn chỉnh. Hai yêu
cầu nghiệp vụ đặc trưng là:
a) cung cấp an ninh
cho một hoặc nhiều nhóm trao đổi hoặc trong một thông điệp tách biệt từ bên
gửi;
b) cung cấp một báo
nhận đã được đảm bảo an ninh tới bên gửi về việc nhận được các nhóm hoặc (các) trao
đổi gốc mà không gửi lại chúng.
Các yêu cầu này có thể
được đáp ứng bằng xác thực an ninh và thông điệp báo nhận AUTACK được trình bày trong
TCVN ISO 9735- 6:2004.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Các ví dụ về bảo vệ thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba ví dụ trong phụ
lục này minh họa việc áp dụng khác nhau của các đoạn dịch vụ an ninh.
Các ví dụ về an ninh thông
điệp này dựa trên cơ sở các hóa đơn thanh toán EDIFACT như trình bày trong sổ tay MIG về các thông điệp tài
chính được SWIFT
ban hành.
Tuy nhiên, những cơ chế an ninh được trình bày ở đây là hoàn toàn độc lập với
kiểu thông điệp và có thể áp dụng cho bất kỳ thông điệp EDIFACT nào.
“Ví dụ 1: xác thực nguồn
gốc thông điệp” chỉ
ra cách các đoạn dịch vụ an ninh có thể được sử dụng khi áp dụng phương pháp
dựa trên cơ sở thuật toán đối xứng để cung cấp dịch vụ xác thực nguồn gốc thông
điệp. Khóa đối xứng được trao đổi trước đó giữa các bên tham gia và nhóm đoạn
tiêu đề an ninh chỉ chứa đúng hai đoạn đơn giản.
“Ví dụ 2: không - từ
chối gốc, kỹ thuật thứ nhất” chỉ ra cách các đoạn dịch vụ an ninh có thể được
sử dụng khi áp dụng phương pháp dựa trên cơ sở một thuật toán không đối xứng để
cung cấp dịch vụ không từ chối gốc. Thuật toán áp dụng trực tiếp cho thông điệp
là một hàm băm, hàm băm này không yêu cầu bất kỳ trao đổi khóa nào giữa
các bên tham gia. Giá trị - băm này được ký hiệu bằng một thuật toán không đối
xứng. Khóa công bố mà bên tiếp nhận cần để xác minh chữ ký của thông điệp được
chứa trong một đoạn chứng chỉ được truyền trong nhóm đoạn tiêu đề an ninh của
thông điệp. Chứng chỉ này được ký hiệu bởi người phát hành (“bên chứng nhận”
nào đó) và chứa khóa công bố của bên chứng nhận đó, để bên tham gia nào
cũng có thể xác minh tính toàn vẹn hoặc tính xác thực của chứng chỉ.
“Ví dụ 3: không - từ
chối gốc, kỹ thuật thứ hai” chỉ ra cách các đoạn dịch vụ an ninh có thể được
sử dụng khi áp dụng phương pháp dựa trên cơ sở một thuật toán không đối xứng để
cung cấp dịch vụ không - từ chối gốc. Thuật toán áp dụng trực tiếp vào thông điệp
là một thuật toán đối xứng, thuật toán đối xứng này yêu cầu một trao đổi khóa đối
xứng giữa các bên tham gia và cung cấp một “giá trị toàn vẹn”. Khóa đối xứng
này được trao đổi trong nhóm đoạn tiêu đề an ninh của thông điệp, được mã hóa bằng
một thuật toán không đối xứng dưới dạng khóa công bố của người nhận.
Giá trị toàn vẹn này
được ký hiệu bằng một thuật toán không đối xứng. Khóa công bố cần cho bên tiếp
nhận để xác minh chữ ký của thông điệp có trong đoạn chứng chỉ thứ nhất, đoạn
này được truyền trong nhóm đoạn tiêu đề an ninh của thông điệp. Chứng chỉ này được
ký hiệu bởi bên phát hành nó (“bên chứng nhận” nào đó) và chứa khóa công
bố của bên chứng nhận trong trường hợp một bên tham gia nào đó có thể xác minh
tính toàn vẹn hoặc tính xác thực của chứng chỉ.
Một đoạn chứng chỉ
thứ hai chứa một tham chiếu đến khóa công bố của bên tiếp nhận, được sử dụng
bởi bên gửi thông điệp để bảo vệ khóa đối xứng.
Kỹ thuật này hiện nay
được các ngân hàng Pháp sử dụng trong hệ thống ETEBAC 5 (truyền file đã được đảm bảo an ninh
giữa các ngân hàng và khách hàng công ty).
Trong hai ví dụ sau,
bất kỳ bên tham gia được ủy thác là bên có thẩm quyền nào cũng có thể xác minh
chữ ký của thông điệp nhận được mà chỉ cần sử dụng dữ liệu chứa trong thông điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Tình huống
Công ty A yêu cầu
Ngân hàng A, dùng mã 603000 để ghi vào sổ nợ số tài khoản 00387806 tổng số 54345,10
bảng Anh vào ngày 09 tháng 04 năm 1996. Tổng số tiền này được trả cho ngân hàng
B, dùng mã phân loại 201827 với số tài khoản 00663151 của công ty B, Bến tầu
phía tây, Milford Haven. Việc thanh toán theo hóa đơn 62345. Tên liên hệ của bên
được trả nợ là ông Jones thuộc Phòng Kinh doanh.
Ngân hàng A yêu cầu
thủ tục thanh toán được đảm bảo an ninh bằng chức năng an ninh “xác thực nguồn
gốc thông điệp”. Việc này được thực hiện bằng việc tạo ra một “Mã Xác thực Thông
điệp” (MAC) cùng với “Tiêu chuẩn Mã hóa Dữ liệu” đối xứng (DES) tuân
theo ISO 8731-1 tại bên gửi thông điệp, được kiểm tra tính hợp lệ bởi Ngân hàng
A. Giả sử rằng Khóa - DES bí mật đã được trao đổi trước giữa Công ty A và Ngân
hàng A.
Lưu ý:
Trong phần sau đây,
chỉ những phần liên quan đến an ninh của thông điệp mới được đề đến.
C.2.2. Chi tiết an
ninh
TIÊU ĐỀ AN NINH
DỊCH VỤ AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
Tham chiếu của tiêu
đề này là 1.
HÀM LỌC
Tất cả giá trị nhị
phân (MAC) được lọc bằng bộ lọc thập lục phân.
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC
Thông điệp được mã
hóa thành mã ASCII 8 bít khi MAC được tạo ra.
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
Bên gửi thông điệp
(bên tạo ra Mã Xác thực Thông điệp).
Ông Smith ở Công ty
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên tiếp nhận thông
điệp (bên xác minh Mã Xác thực Thông điệp).
Ngân hàng A
SỐ HIỆU THỨ TỰ AN
NINH
Số hiệu thứ tự an
ninh của thông điệp này là 001.
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
Thẻ thời gian an
ninh có dạng: ngày 1996 04 09 thời gian: 13:59:50.
THUẬT TOÁN AN NINH
THUẬT TOÁN AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức hoạt
động mật mã hóa
Thuật toán
Sử dụng một thuật
toán đối xứng cho xác thực nguồn gốc thông điệp.
Một MAC được tính
toán, theo ISO 8731-1.
Sử dụng thuật toán
DES.
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số
thuật toán
Xác định giá trị
tham số thuật toán sau bằng tên của một khóa đối xứng được trao đổi trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐUÔI AN NINH
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
Số tham chiếu của
đuôi là 1.
SỐ LƯỢNG ĐOẠN AN
NINH
4
KẾT QUẢ AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn định giá trị
hợp lệ
Giá trị hợp lệ
MAC
4 byte Kết quả hợp
lệ (Mã Xác thực Thông điệp)
C.3. Ví dụ 2: Không -
từ chối gốc, kỹ thuật thứ nhất
C.3.1. Tình huống
Ngân hàng A muốn sử
dụng dịch vụ an ninh không từ chối gốc cho đơn đặt hàng thanh toán từ Công ty A,
được thực hiện bởi ông Smith.
Ngân hàng A yêu cầu
thiết lập dịch vụ an ninh không- từ chối gốc trong Thỏa thuận trao đổi giữa các
bên tham gia để hoàn tất các đơn đặt hàng thanh toán bởi ông Smith ở Công ty A,
bằng cách sử dụng một chữ ký số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2. Chi tiết an
ninh
TIÊU ĐỀ AN NINH
DỊCH VỤ AN NINH
Không - từ chối gốc
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
Tham chiếu của tiêu
đề này là 1.
HÌNH THỨC ĐÁP ỨNG
Không yêu cầu báo
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả giá trị nhị
phân (các chữ ký) được lọc bằng bộ lọc thập lục phân.
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC
Thông điệp được mã
hóa thành mã ASCII 8 bít khi chữ ký của nó được tạo ra
SỐ HIỆU THỨ TỰ AN
NINH
Số hiệu thứ tự an
ninh của thông điệp là 202.
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
Thẻ thời gian an
ninh có dạng: ngày: 1996 01 15,thời gian: 10:05:30.
THUẬT TOÁN AN NINH
Ông Smith sử dụng
hàm băm cho chữ ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuật toán
Phương thức hoạt
động mật mã hóa
Thuật toán
Bên bên sở hữu sử
dụng một thuật toán băm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV = 0F 0F 0F 0F 0F
0F 0F 0F
IV’ = F0 F0 F0 F0
F0 F0 F0 F0; các quy tắc đệm như phần biến đầu tiên của B.3 trong ISO/IEC
10118:2000; Phép biến đổi u và u’ như trong phụ lục A của ISO/IEC 10118 -2:2000.
Sử dụng thuật toán
mã khối DES.
CHỨNG CHỈ
Chứng chỉ của ông
Smith
THAM CHIẾU CHỨNG
CHỈ
Chứng chỉ này được
tham chiếu bởi CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN: 00000001.
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
Hạn định bên tham gia
an ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
Hạn định bên tham gia
an ninh
Tên khóa
Xác thực bên tham gia
(chứng chỉ của ông Smith được phát hành bởi một cơ quan chứng nhận gọi là: CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN)
Khóa công bố của CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN được sử dụng để phát hành chứng chỉ của ông Smith là PK1.
CÚ PHÁP VÀ PHIÊN
BẢN CHỨNG CHỈ
Phiên bản chứng chỉ
của danh mục đoạn dịch vụ UN/EDIFACT
HÀM LỌC
Tất cả giá trị nhị
phân (các chữ ký số và khóa) được lọc bằng bộ lọc thập lục phân.
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch
vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ
ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được tính toán
Ký tự dịch vụ là
dấu kết thúc đoạn
Giá trị “ ’ “ (dấu
nháy)
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch
vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ
ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự dịch vụ là
dấu phân tách phần tử dữ liệu
Giá trị “ + “ (dấu
cộng)
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch
vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được tính toán
Ký tự dịch vụ là
dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần
Giá trị “ : “ (dấu
hai chấm)
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự dịch vụ chữ
ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được tính toán
Ký tự dịch vụ là
dấu phân tách lặp lại
Giá trị “ * “ (dấu
hoa thị)
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch
vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ
ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được tính toán
Ký tự dịch vụ là ký
tự phát hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
Ngày và giờ
Thời gian phát hành
chứng chỉ
Chứng chỉ ông Smith
được phát hành vào 931215 lúc 14:12:00
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
Ngày và giờ
Bắt đầu thời gian
hợp lệ của chứng chỉ
Thời gian chứng chỉ
của ông Smith hợp lệ bắt đầu: 1996 01 01 000000
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc thời gian
hợp lệ của chứng chỉ
Kỳ hạn chứng chỉ
của ông Smith hết hiệu lực:
1996 12 31 235959
THUẬT TOÁN AN NINH
Thuật toán không
đối xứng được ông Smith sử dụng để ký
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Phương thức hoạt
động mật mã hóa
Thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên sở hữu sử dụng
một thuật toán để ký
Không có phương
thức hoạt động liên quan ở đây
RSA là thuật toán không đối xứng
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
Nhận dạng tham số
thuật toán như là một hàm mũ công bố cho việc xác minh chữ ký
Khóa công bố của
ông Smith
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
Định danh tham số
thuật toán như một môđun cho việc xác minh chữ ký
Các môđun của ông
Smith
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
định danh tham số
thuật toán như độ dài các môđun của ông Smith (bằng bít)
Các mô môđun của
ông Smith dài 512 bít
THUẬT TOÁN AN NINH
Hàm băm được BÊN CHỨNG
NHẬN sử dụng để phát hành chứng chỉ của ông Smith
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Mật mã hóa phương
thức hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán
Bên phát hành sử
dụng một thuật toán băm
Hàm băm ISO/IEC
10118-2 Hàm băm sử dụng một thuật toán mã khối n-bít để tạo ra một mã băm có
độ dài gấp đôi (128 bít); giá trị ban đầu:
IV = 0F 0F 0F 0F 0F
0F 0F 0F
IV’ = F0 F0 F0 F0
F0 F0 F0 F0; các quy tắc đệm như phần biến đầu tiên của B.3 trong ISO/IEC
10118-2:2000; việc biến đổi u và u’ như được quy định trong phụ lục A
của ISO/IEC 10118-2:2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THUẬT TOÁN AN NINH
Sự sử dụng thuật
toán
Mật mã hóa phương
thức hoạt động
Thuật toán
Bên phát hành sử
dụng một thuật toán để ký
Không có phương
thức hoạt động liên quan ở đây
RSA là thuật toán không đối xứng
THAM SỐ THUẬT TOÁN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tham số thuật toán
định danh tham số
thuật toán như một hàm mũ công bố cho việc xác minh chữ ký
Khóa chung của BÊN
CHỨNG NHẬN
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
định danh tham số
thuật toán như một môđun cho việc xác minh chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
định danh tham số
thuật toán như độ dài môđun của BÊN CHỨNG NHẬN (theo bít)
Các mô đul của BÊN
CHỨNG NHẬN dài 512 bít
KẾT QUẢ AN NINH
Chữ ký số của chứng
chỉ
KẾT QUẢ HỢP LỆ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hợp lệ
Giá trị hợp lệ duy
nhất là 1.
Chữ ký số 512 bít
ĐUÔI AN NINH
TIÊU ĐỀ AN NINH
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LƯỢNG ĐOẠN AN
NINH
9
KẾT QUẢ AN NINH
Chữ ký số của thông
điệp
KẾT QUẢ HỢP LỆ
Hạn định giá trị
hợp lệ
Giá trị hợp lệ
Giá trị hợp lệ duy
nhất là 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Ví dụ 3: không
từ chối gốc, kỹ thuật thứ hai
C.4.1. Tình huống
Ngân hàng A muốn sử
dụng dịch vụ an ninh không - từ chối gốc cho đơn đặt hàng thanh toán của ông
Smith ở Công ty A. Công ty A yêu cầu một báo nhận an ninh từ ngân hàng A (không
- từ chối việc nhận của bên tiếp nhận) được truyền trong một thông điệp AUTACK.
Dịch vụ an ninh không
- từ chối gốc được thiết lập giữa các bên trao đổi để hoàn tất các đơn đặt hàng
thanh toán bằng cách sử dụng một chữ ký số.
Cả hai bên đồng ý
rằng chữ ký này được tính toán bằng RSA 512 bít (thuật toán không đối xứng) nhờ một
giá trị toàn vẹn - 64 bít được tính toán bằng CBC trong chế độ DES (thuật toán
đối xứng). Chứng chỉ để định danh khóa công bố của ông Smith được phát hành bởi
một bên chứng nhận được cả hai bên tin cậy.
C.4.2. Chi tiết an
ninh
TIÊU ĐỀ AN NINH
DỊCH VỤ AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
Số tham chiếu của
tiêu đề là 1.
HÌNH THỨC ĐÁP ỨNG
Yêu cầu báo nhận.
HÀM LỌC
Tất cả giá trị nhị
phân các (chữ ký) được lọc bằng bộ lọc thập lục phân.
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC
Thông điệp được mã
hóa thành mã ASCII 8 bít khi chữ ký của nó được phát hành.
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên gửi thông điệp
(bên tham gia an ninh thông điệp: ông Smith ở công ty A)
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
Hạn định bên tham gia
an ninh
Bên tiếp nhận thông
điệp (bên xác minh thông điệp an ninh: Ngân hàng A)
SỐ HIỆU THỨ TỰ AN
NINH
Số hiệu thứ tự an
ninh của thông điệp là 001
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THUẬT TOÁN AN NINH
Thuật toán đối xứng
được sử dụng để tính một giá trị toàn vẹn
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Phương thức hoạt
động mật mã hóa
Thuật toán
Sử dụng một thuật
toán băm của bên sở hữu.
Chuỗi khối mã;
ISO/IEC 10116 (n - bít). Một giá trị toàn vẹn 64 bít được tính toán; giá trị
ban đầu là số 0 nhị phân; một khóa - bí mật DES được sử dụng. Nó được truyền
và mã hóa dưới khóa công bố của Ngân hàng A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
Định danh giá trị
tham số thuật toán theo sau như một khóa đối xứng được mã hóa dưới một khóa công
bố.
Khóa đối xứng được
mã hóa dưới khóa công bố của Ngân hàng A.
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh giá trị
tham số thuật toán theo sau như một giá trị văn bản ban đầu.
Giá trị văn bản ban
đầu (tất cả là số nhị phận 0).
CHỨNG CHỈ
Chứng chỉ của ông
Smith (Bên gửi thông điệp)
THAM CHIẾU CHỨNG
CHỈ
Chứng chỉ này được
tham chiếu: 00000001, bởi BÊN CHỨNG NHẬN
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
Hạn định bên tham gia
an ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
Hạn định bên tham gia
an ninh
Tên khóa
Xác thực bên tham gia
(chứng chỉ của ông Smith được phát hành bởi một tổ chức chứng nhận gọi là:
bên chứng nhận)
Khóa công bố của
bên chứng nhận được sử dụng để phát hành chứng chỉ của ông Smith là PK1.
CÚ PHÁP VÀ PHIÊN
BẢN CHỨNG CHỈ
Phiên bản chứng chỉ
của thư mục đoạn dịch vụ UN/EDIFACT
HÀM LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC
Thông tin về chứng chỉ
được mã hóa thành mã ASCII 8 bít khi chứng chỉ được phát hành
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ
ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được điện tử hóa
Ký tự dịch vụ là
dấu kết thúc đoạn
Giá trị “’” (dấu
nháy)
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự dịch vụ chữ
ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được điện tử hóa
Ký tự dịch vụ là
dấu phân tách phần tử dữ liệu
Giá trị “+” (dấu
cộng)
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được điện tử hóa
Ký tự dịch vụ là
dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ
ký
Ký tự dịch vụ được
sử dụng khi chữ ký được điện tử hóa
Ký tự dịch vụ là
dấu phân tách lặp lại
Giá trị “*” (dấu
hoa thị)
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHỮ
KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ chữ ký
Ký tự dịch vụ chữ
ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự dịch vụ là ký
tự phát hành
Giá trị “?” (dấu
hỏi)
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
Ngày và giờ
Thời gian phát hành
chứng chỉ
Chứng chỉ ông Smith được tạo ra vào 931215 lúc 14:12:00
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
Ngày và giờ
Bắt đầu thời gian
hợp lệ của chứng chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGÀY THÁNG VÀ THỜI
GIAN AN NINH
Ngày và giờ
Kết thúc thời gian
hợp lệ của chứng chỉ
Kỳ hạn chứng chỉ của ông Smith hết hiệu lực: 1996 12 31 235959
THUẬT TOÁN AN NINH
Thuật toán không
đối xứng được ông Smith sử dụng để ký
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Phương thức hoạt
động mật mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên sở hữu sử dụng
một thuật toán để ký
Không có lao động
liên quan ở đây
RSA là thuật toán không đối xứng
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
định danh tham số
thuật toán như một hàm mũ công bố việc xác minh chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
định danh tham số
thuật toán như một môđun cho việc xác minh chữ ký
Môđun của ông Smith
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
định danh tham số
thuật toán như độ dài các môđun của ông Smith (bằng bít)
Các mô đun của ông
Smith dài 512 bít
THUẬT TOÁN AN NINH
Hàm băm được BÊN
CHỨNG NHẬN sử dụng để phát hành chứng chỉ của ông Smith
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Mật mã hóa phương
thức hoạt động
Thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm băm n bình phương
đối với RSA; phụ lục D, CCITT X509. ISO/IEC 9594-8.
Thuật toán không
đối xứng RSA
THUẬT TOÁN AN NINH
Thuật toán không
đối xứng được BÊN CHỨNG NHẬN sử dụng để ký
THUẬT TOÁN AN NINH
Sự sử dụng thuật
toán
Mật mã hóa phương
thức hoạt động
Thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có phương
thức hoạt động liên quan ở đây
RSA là thuật toán không đối xứng
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
định danh tham số
thuật toán này một cách công khai đối với xác minh chữ ký
Khóa chung của BÊN
THI HÀNH
THAM SỐ THUẬT TOÁN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tham số thuật toán
định danh tham số
thuật toán như một hàm mũ công bố cho việc xác minh chữ ký
Môđun của BÊN CHỨNG
NHẬN
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số
thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
Xác định tham số
thuật toán như độ dài các mô đul của BÊN CHỨNG NHẬN (theo bít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ AN NINH
Chữ ký số của chứng
chỉ
KẾT QUẢ HỢP LỆ
Hạn định giá trị
hợp lệ
Giá trị hợp lệ
Giá trị hợp lệ duy
nhất là 1.
Chữ ký số 512 bít
CHỨNG CHỈ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THAM CHIẾU CHỨNG
CHỈ
Khóa công bố của
Ngân hàng A được sử dụng liên quan với chứng chỉ được tham chiếu là 00001001
ĐUÔI AN NINH
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
Số tham chiếu của
đuôi an ninh là 1
SỐ LƯỢNG ĐOẠN AN
NINH
10
KẾT QUẢ AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ HỢP LỆ
Hạn định giá trị
hợp lệ
Giá trị hợp lệ
Giá trị hợp lệ duy
nhất là 1.
Chữ ký số 512 bít
Phụ lục D
(tham
khảo)
Các hàm lọc đối với các kho bộ ký tự A
và C của UN/EDIFACT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1. Cơ sở
Việc lọc thập lục
phân tăng gấp đôi số ký tự yêu cầu để biểu diễn dữ liệu nhị phân. Đây là sự lãng
phí không gian. Các hàm lọc đã được tiêu chuẩn hóa và đang tồn tại khác hoặc là
không thích hợp đối với các kho bộ ký tự A và B của UN/EDIFACT (ISO/IEC 646) bởi
vì chúng ánh xạ tới hầu hết bộ ký tự đầy đủ có thể xuất bản của ISO (94 ký tự
ngoài 96 ký tự có thể xuất bản), hoặc là do chúng thực sự không hiệu quả về
không gian so với lọc thập lục phân (bộ lọc Baudot).
Do đó nên xác định
một hàm lọc đủ đơn giản và ánh xạ tới (một tập con của) kho bộ ký tự mức A của UN/EDIFACT,
sẽ hiệu quả hơn bộ lọc thập lục phân.
D.1.2. Kho bộ ký tự
UN/EDIFACT
Kho bộ ký tự A có 44
ký tự, việc sử dụng nó là không hạn chế. Trường hợp bổ sung thêm vào 44 ký tự đó,
một phần của bộ ký tự này gồm bốn ký tự dịch vụ và tám ký tự không cho phép
truyền TELEX.
Tất cả các ký tự trên
cũng là một phần của kho bộ ký tự B của UN/EDIFACT, các ký tự này không được
dùng trong việc truyền TELEX, và nó gồm 82 ký tự thường và ba ký tự dịch vụ
không - thể xuất bản được.
D.1.3. Lọc hai thành
ba
Để biểu diễn hai ký
tự nhị phân bằng ba ký tự được lọc, yêu cầu tối thiểu 41 ký tự trong bộ ký tự
này: 41 ** 3 = 68 921 > 65 536 > 64 000 = 40 ** 3.
D.1.4. Đặc tả bộ lọc
EDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc tính toán giá
trị nhị phân của số nguyên không dấu được tạo ra bởi cặp ký tự này (giá trị này
phụ thuộc khách quan vào bản chất LITTLE_ENDIAN /BIG_ENDIAN (Byte đầu tiên có
nghĩa nhất hoặc ít nghĩa nhất) của máy tính sử dụng. Tiêu chuẩn hóa cho
BIG_ENDIAN: byte đầu tiên có nghĩa nhất;
- biểu diễn giá trị
bằng một dãy ba số (hai cho byte lẻ cuối cùng), trong khoảng từ 0 đến 42 theo:
- kết quả của phép
chia cho 1849 (43 bình phương) (bỏ qua byte lẻ cuối cùng);
- giá trị dư của 1849
chia cho 43;
- giá trị dư 43;
- ánh xạ mỗi số trong
bảng chữ cái mức A của UN/EDIFACT bởi bảng tương ứng:
0 tới 9
được biểu diễn bằng
0 tới 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được biểu diễn bằng
10 tới 35
(), -. /=
được biểu diễn bằng
36 tới 42 theo thứ
tự.
D.1.5. Giải lọc
Để giải lọc: ánh
xạ trong mỗi ký tự trong 43 ký tự trở lại giá trị của nó giữa 0 và 42,
nếu
còn lại ít nhất ba ký tự được lọc, tính toán: cl * 1849 + c2 *43 + c3 = số
nguyên ngắn;
còn
ít nhất hai ký tự thì tính: c1 * 43 + c2 = giá trị ký tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) số nguyên ngắn nên
< 65 536;
b) giá trị ký tự nên
< 256;
c) trong một máy tính
LITTLE_ENDIAN, chuyển hai ký tự của giá trị số nguyên ngắn.
D.2. Bộ lọc EDC
D.2.1. Cơ sở
Bộ lọc EDA được xây
dựng để cho phép lọc sang kho mức A hoặc B của UN/EDIFACT. Tất nhiên, do kho ký
tự này bị giới hạn theo các ký tự, mức mở rộng = 3/2 là khá tồi, mặc dù đã tốt
hơn nhiều so với bộ lọc thập lục phân = 2/1.
Trong các kho mức
C,D,E và F, có thể đạt được dễ dàng một mức mở rộng tốt hơn nhiều.
Thực tế, trong các
kho ký tự này, chỉ các liên kết không thể cho phép chỉ gồm các giá trị nhị phân
từ 0/0 tới 1/15 và các giá trị 8/0 tới 9/15.
Trong 256 giá trị nhị
phân có thể thì 192 ký tự được cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192**19 > 256**18,
và
192**20 < 256**19
Mức mở rộng thực tế
là 8/7 do sự hạn chế của phép biến đổi các thao tác bít.
D.2.2. Phép biến đổi
lọc
Để biến đổi một chuỗi
byte nhị phân sang kho ký tự mức C:
- chia nhỏ chuỗi
thành các chuỗi con bẩy - byte (chuỗi con cuối cùng có nhiều nhất bẩy byte);
- thêm vào trước mỗi
chuỗi con một byte điều khiển với giá trị bắt đầu 64 (bít 1 = 1),
- đặt 1 trong mỗi bít
của byte điều khiển, có vị trí 0 hoặc 2 đến 7 phụ thuộc vào phép biến đổi lọc được
áp dụng cho byte dữ liệu tương ứng của chuỗi con hoặc không;
- Kiểm tra mỗi byte
dữ liệu trong chuỗi con khi phép biến đổi được áp dụng bởi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu đúng, thì đặt
bít 1 là 1 trong byte dữ liệu và trong bít vị trí của byte điều khiển;
- nếu không, thì giữ
nguyên không thay đổi byte dữ liệu và byte điều khiển;
- Tất cả giá trị lọc
bắt buộc có bít 1 của mỗi byte = 1;
- Các ký tự dịch vụ
mặc định do đó bị loại khỏi kho ký tự lọc đích.
D.2.3. Phép biến đổi
giải lọc
Để biến đổi trở lại
chuỗi được lọc thành chuỗi nhị phân:
- phân chia chuỗi
thành các chuỗi con tám - byte (chuỗi con cuối cùng có nhiều nhất tám byte);
- coi mỗi byte bắt
đầu của mỗi chuỗi con như một byte điều khiển, các byte khác là byte dữ liệu;
- kiểm tra các vị trí
bít 0 và 2 đến 7 của byte điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu bít = 0, giữ
nguyên byte dữ liệu của vị trí tương ứng;
- nếu bít = 1, đặt
bít 1 của byte dữ liệu tương ứng là 0.
Phụ lục E
(tham
khảo)
Thuật toán và dịch vụ an ninh
E.1. Phạm vi và mục đích
Phụ lục này đưa ra
những ví dụ về khả năng liên kết các phần tử dữ liệu và các giá trị mã từ các
nhóm đoạn an ninh. Các ví dụ được chọn nhằm minh họa một số kỹ thuật an ninh được
sử dụng rộng rãi dựa trên các Tiêu chuẩn Quốc tế.
Để trình bày tất cả
các khả năng liên kết là quá nhiều đối với phụ lục này. ở đây sự lựa chọn xem
như một sự xác định về thuật toán hoặc các phương thức hoạt động. Bên sử dụng chọn
các kỹ thuật thích hợp để bảo vệ chống lại mối đe dọa an ninh.
Mục đích của phụ lục
này là cung cấp cho bên sử dụng kỹ thuật an ninh đã chọn, với một điểm khởi đầu
toàn diện để tìm ra giải pháp phù hợp cho ứng dụng riêng của bên sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai phần đó là:
1. liên kết sử dụng
các thuật toán đối xứng và các đoạn an ninh thích hợp;
2. liên kết sử dụng
các thuật toán không đối xứng và các đoạn an ninh thích hợp.
Danh sách mã sử dụng
trong ma trận (một phần của danh sách mã đầy đủ)
0501
Dịch vụ an ninh, đã
mã hóa
0505
Chức năng lọc, đã mã
hóa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bộ lọc EDC
2
Xác thực nguồn gốc
thông điệp
3
Tính toàn vẹn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0523
Thuật toán sử dụng,
đã mã hóa
0525
Mật mã hóa phương
thức hoạt động, đã mã hóa
1
Hàm băm bên sở hữu
16
DSMR (Chữ ký Số với
khôi phục lại Thông điệp)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ký hiệu Bên phát
hành(CA)
4
Hàm băm Bên phát
hành (CA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Ký hiệu bên sở hữu
0527
Thuật toán, đã mã
hóa
0531
Hạn định tham số
thuật toán
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Mã hóa khóa đối
xứng
8
SHA (Thuật toán Băm
An ninh)
9
Tên khóa đối xứng
10
RSA (Rivest,
Shamir, Adleman)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
DSA (Thuật toán ký
Số)
12
Môđun
16
SHA1 (Thuật toán
Băm An ninh)
13
Hàm mũ
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Độ dài môđun
38
DIM1 (Cơ chế Toàn
vẹn Dữ liệu)
25
Tham số P của DSA
40
MDC2 (Mã phát hiện
Sự thay đổi)
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
HDS (Hàm băm)
27
Tham số G của DSA
28
Tham số Y của DSA
0563
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0577
Hạn định bên tham
gia an ninh
1
Giá trị hợp lệ duy
nhất
1
Bên gửi thông điệp
2
Tham số r của thuật
toán DSA
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tham số s của thuật
toán DSA
3
Chủ sở hữu chứng
chỉ
4
Bên xác thực
Các chữ viết tắt được
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA
=
=
Biểu diễn của một
số hiệu tham chiếu an ninh
Tổ chức chứng nhận
Enc-key
=
Khóa mã hóa
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số khóa công
bố G của DSA
Hash
KEK-N
=
=
Giá trị băm
Tên khóa mã hóa khóa
Key-N
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KN
MAC
=
=
Tên khóa
Mã xác thực thông điệp
Mod
=
Môđun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
=
=
Độ dài môđun
Tham số khóa công
bố P của DSA
PK/CA
Pub-K
=
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa công bố
Q
=
Tham số khóa công
bố Q của DSA
R
S
=
=
Kết quả tham số r
của chữ ký DAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sig
=
Chữ ký
Y
=
Tham số khóa công
bố Y của DSA
E.2. Liên kết sử dụng
các thuật toán đối xứng và các đoạn an ninh tích hợp
Ma trận trong Bảng
E.1 thiết lập các mối quan hệ trong các trường hợp sau:
- an ninh mức trao đổi
/gói/nhóm/trao đổi (TCVN ISO 9735 - 5):2004;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các dịch vụ an ninh
đã cung cấp là xác thực nguồn gốc thông điệp và toàn vẹn nội dung.
- Xác thực nguồn gốc
thông điệp được cung cấp bằng cách gắn thêm một MAC (Mã Xác thực Thông điệp) vào
thông điệp. Hai ví dụ được đưa ra, cùng với một ví dụ về DES ở chế độ CBC với
một khóa bí mật mà Bên tiếp nhận thông điệp biết và chỉ được chỉ định bằng một
tên khóa. Ví dụ thứ nhất theo ISO 8731-1. Ví dụ thứ hai dựa trên việc sử dụng
thuật toán DES phù hợp với phương thức hoạt động được trình bày trong ISO/IEC
9797. Khóa bí mật cần được mã hóa DES để truyền đi dưới một khóa mã hóa - khóa dùng
chung cho cả Bên gửi và Bên tiếp nhận. Khóa mã hóa khóa này được chỉ định bằng
tên của nó.
- Toàn vẹn nội dung được
cung cấp bằng một hàm băm dựa trên thuật toán DES trong chế độ MDC, phù hợp với
ISO 10118-2. Trong ví dụ thứ ba này, không có khóa bí mật dùng chung cho cả B
và Bên tiếp nhận. Giá trị băm được truyền đi không bảo vệ, do vậy dịch vụ an
ninh này có thể không có khả năng đảm bảo an toàn cho thông điệp.
- Mặc dù Bên gửi và Bên
tiếp nhận dùng chung các khóa, các cơ chế mã hóa không được thỏa thuận hoàn
toàn trước. Do đó tất cả các thuật toán và phương thức hoạt động sử dụng được
đặt tên rõ ràng.
- Chỉ trình bày các trường
an ninh liên quan tới kỹ thuật an ninh, thuật toán và các phương thức hoạt động
được sử dụng trên thực tế.
Bảng
E.1 - Ma trận tương quan khi chỉ sử dụng thuật toán đối xứng
Thẻ
Tên
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
thực nguồn gốc thông điệp ISO 8731-1
Xác
thực nguồn gốc thông điệp ISO 9797
Toàn
vẹn nội dung ISO/IEC 10118-2
Chú
thích
SG1
C
99
Một
cho mỗi dịch vụ an ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USH
TIÊU ĐỀ AN NINH
M
1
0501
DỊCH VỤ AN NINH, ĐÃ
MÃ HÓA
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
3
0534
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
M
1
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
0505
HÀM LỌC, ĐÃ MÃ HÓA
C
1
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S500
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
C
2
0577
Hạn định bên tham
gia an ninh
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
2
0538
Tên khóa
C
Key
- N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
3
S500
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
C
2
0577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
2
2
2
4
USA
THUẬT TOÁN AN NINH
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S502
THUẬT TOÁN AN NINH
M
1
0523
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
2
2
2
0525
Mật mã hóa phương
thức hoạt động, đã mã hóa
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
—
0527
Thuật toán, đã mã
hóa
C
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
S503
THAM SỐ THUẬT TOÁN
C
9
Một
cho tên khóa mã hóa khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0531
Hạn định tham số
thuật toán
M
—
10
—
5
0554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
—
KEK
- N
—
S503
THAM SỐ THUẬT TOÁN
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
cho khóa mã hóa
0531
Hạn định tham số
thuật toán
M
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
6
0554
Giá trị tham số
thuật toán
M
—
Enc
- Key
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc dữ liệu được
bảo vệ (các đoạn/đối tượng (các)trao đổi/(các)gói/(các) nhóm của bên sử dụng)
SGn
C
99
Một
cho mỗi dịch vụ an ninh
1
UST
ĐUÔI AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0534
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
M
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
c
0588
SỐ LƯỢNG ĐOẠN AN
NINH
M
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USR
KẾT QUẢ AN NINH
C
1
S508
KẾT QUẢ HỢP LỆ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7
0563
Hạn định giá trị
hợp lệ
M
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0560
Giá trị hợp lệ
C
MAC
MAC
Hash
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cả hai cấu trúc
phải có số lần xuất hiện như nhau;
2. Bên gửi thông
điệp;
3. Tên khóa bí mật
dùng chung cho bên gửi và bên tiếp nhận;
4. Bên tiếp nhận
thông điệp;
5. Khóa mã hóa khóa
dùng chung cho bên gửi và bên tiếp nhận ở đây chỉ đề cập đến tên khóa mã hóa khóa;
6. Khóa bí mật được
mã hóa theo với khóa mã hóa khóa;
7. Một số thuật
toán ký (như DSA) yêu cầu hai kết quả tham số;
8. Các giá trị kết
quả đối với “toàn vẹn” không được bảo vệ và có thể phải tách
biệt nhau.
E.3. Liên kết sử dụng
khóa không đối xứng và các đoạn an ninh thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- an ninh mức thông điệp/gói
trao đổi tích hợp (TCVN ISO 9735- 5:2004);
- dịch vụ an ninh được
cung cấp là không- từ chối gốc, có hai phương pháp với kỹ thuật tính toán chữ ký
khác nhau;
- có hai thuật toán
không đối xứng: RSA và DSA;
- hai hàm - băm được
chọn: DES trong chế độ MDC cùng với RSA, và SHA-1 cùng với DSA;
- chứng chỉ được thừa
nhận không trao đổi trước;
- đoạn USC định danh chính
xác hàm băm và hàm ký được tổ chức chứng nhận sử dụng để ký chứng chỉ. Bên tiếp
nhận đã biết khóa công bố cần cho việc kiểm tra chữ ký chứng nhận của tổ chức chứng
nhân. Khóa công bố này được chỉ định bằng tên trong đoạn USC;
- chỉ bao gồm một
chứng chỉ, cần cái thứ hai, nếu chỉ sử dụng một khóa công bố của bên tiếp nhận.
Bảng
E.2 - Ma trận tương quan khi sử dụng thuật toán không đối xứng
Thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
R
Không
từ chối gốc (RSA)
Không
từ chối gốc (DSA)
Chú
thích
SG1
C
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
USH
TIÊU ĐỀ AN NINH
M
1
0501
DỊCH VỤ AN NINH, ĐÃ
MÃ HÓA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
2
0534
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
M
1
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0505
HÀM LỌC, ĐÃ MÃ HÓA
C
1
6
6
S500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
2
0577
Hạn định bên tham gia
an ninh
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
S500
CHI TIẾT ĐỊNH DANH
AN NINH
C
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn định bên tham gia
an ninh
M
2
2
4
USA
THUẬT TOÁN AN NINH
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S502
THUẬT TOÁN AN NINH
M
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0523
Sử dụng thuật toán,
mã hóa
M
1
1
5
0525
Mật mã hóa phương thức
hoạt động, đã mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
0527
Thuật toán, đã mã
hóa
C
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SG2
C
2
Chỉ
một: chứng chỉ Bên gửi
USC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0536
THAM CHIẾU CHỨNG CHỈ
C
1
Tham
chiếu của chứng chỉ này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC CHI TIẾT ĐỊNH
DANH AN NINH
C
2
(Bên
sở hữu chứng chỉ)
0577
Hạn định bên tham gia
an ninh
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
S500
CHI TIẾT XÁC MINH
AN NINH
C
2
(bên
xác thực)
0577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
4
4
7
0538
Tên khóa
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
(PK/CA)
USA
THUẬT TOÁN AN NINH
C
3
Chức
năng chữ ký của Bên gửi
S502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
1
0523
Sử dụng thuật toán,
đã mã hóa
M
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0525
Sử dụng thuật toán,
đã mã hóa
C
16
—
0527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
10
11
S503
THAM SỐ THUẬT TOÁN
C
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham
số P của SA
0531
Hạn định tham số
thuật toán
M
14
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tham số
thuật toán
M
Mod
- L
P
S503
THAM SỐ THUẬT TOÁN
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mô
đun)
Tham
số Q của SA
0531
Hạn định tham số
thuật toán
M
12
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0554
Giá trị tham số
thuật toán
M
Mod
Q
S503
THAM SỐ THUẬT TOÁN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
(Hàm
mũ công bố)
Tham
số G của SA
0531
Hạn định tham số
thuật toán
M
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0554
Giá trị tham số
thuật toán
M
Pub
- K
G
S503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
9
—
Tham
số Y của SA
0531
Hạn định tham số
thuật toán
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
0554
Giá trị tham số
thuật toán
M
—
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THUẬT TOÁN AN NINH
C
3
(hàm
băm của CA cho chữ ký của chứng chỉ)
S502
THUẬT TOÁN AN NINH
M
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0523
Sử dụng thuật toán,
đã mã hóa
M
4
4
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuật toán,
đã mã hóa
C
11
—
0527
Thuật toán, đã mã
hóa
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8
USA
THUẬT TOÁN AN NINH
C
3
(Chức
năng ký của CA cho chữ ký của chứng chỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THUẬT TOÁN AN NINH
M
1
0523
Sử dụng thuật toán,
mã hóa
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
10
0525
Sử dụng thuật toán,
mã hóa
C
16
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0527
Thuật toán, đã mã
hóa
C
10
11
USR
KẾT QUẢ AN NINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
S508
KẾT QUẢ HỢP LỆ
M
2
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn định giá trị
hợp lệ
M
1
2
0560
Giá trị hợp lệ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sig
R
S508
KẾT QUẢ HỢP LỆ
M
2
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn định giá trị
hợp lệ
M
—
3
0560
Giá trị hợp lệ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
S
Cấu trúc dữ liệu được
bảo vệ (các đoạn/đối tượng/(các)trao đổi/(các)gói (các) nhóm của bên sử dụng)
SGn
C
99
Một
cho mỗi dịch vụ an ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UST
ĐUÔI AN NINH
M
1
0534
SỐ HIỆU THAM CHIẾU
AN NINH
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
e
0588
SỐ LƯỢNG ĐOẠN AN
NINH
M
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USR
KẾT QUẢ AN NINH
C
1
S508
KẾT QUẢ HỢP LỆ
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0563
Hạn định giá trị
hợp lệ
M
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hợp lệ
C
Sig
R
S508
KẾT QUẢ HỢP LỆ
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0563
Hạn định giá trị
hợp lệ
M
—
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hợp lệ
C
—
S
CHÚ THÍCH
1. Cả hai cấu trúc
phải có cùng số lần xuất hiện;
2. Thừa nhận không
- từ chối gốc bao Chức năng xác thực nguồn gốc thông điệp và toàn vẹn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bên tiếp nhận
thông điệp;
5. Bên gửi áp dụng
hàm băm trên cấu trúc an ninh;
6. Bên sở hữu chứng
chỉ: các chi tiết định danh giống như trong USH S500 cho Bên gửi thông điệp;
7. Bên xác thực: tổ
chức chứng nhận (CA);
8. Chức năng chữ ký
của Bên gửi;
9. Hàm băm của CA;
10. Chức năng chữ
ký của CA;
11. Một số thuật
toán ký (như DSA) yêu cầu hai kết quả tham số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. ISO/IEC 646:1991, Information
technology - ISO 7 - bít coded character set for information interchange (Công
nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa 7 bít ISO cho trao đổi thông tin);
2. ISO 8601:2000, Data
elements and interchange formats - Information interchange - Representation of
dates and times (Phần tử dữ liệu và định dạng trao đổi - Trao đổi thông tin -
Biểu diễn ngày và giờ);
3. ISO 8731-1:1987,
Banking - Approved algorithms for message authentication - Part 1: DEA (Nghiệp vụ quản lý - Thuật
toán dành cho xác thực thông điệp - Phần 1: DEA);
4. ISO/IEC 9797:1994,
Information technology - Security techniques - Data integrity mechanism using a
cryptographic check function employing a block cipher algorithm (Công nghệ
thông tin - Kỹ thuật an ninh - Cơ chế toàn vẹn dữ liệu sử dụng một Chức năng
kiểm tra mã hóa với một thuật toán mã khối)
5. ISO/IEC 10116:1997
Information technology - Security techniques - Modes of operation for an n -
bít block cipher (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Chế độ thao tác
một mã khối n - bít);
6. ISO/IEC 10118-2:2000,
Information technology - Security techniques - Hash-functions - Part 2: Hash -
functions using an n - bít block cipher (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an
ninh - Hàm băm - Phần 2: Hàm băm sử dụng một mã khối n - bít);
7. ISO/IEC 10181-1:1996,
Information technology - Open Systems Interconnection - Security frameworks for
open systems: Overview (Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Cơ cấu
an ninh hệ thống mở: Khái quát);
8. ISO/IEC 10646-1:2000,
Information technology - Universal Multiple - Octet Coded Character Set (UCS) -
Part 1: Architecture and Basic Multilingual Plane (Công nghệ thông tin - Bộ
ký tự mã hóa bội tám chung (UCS) - Phần 1: Mức đa ngữ cơ bản và kiến trúc);
9. ISO/IEC 11770-1:1996,
Information technology - Security techniques - Key management - Part 1:
Framework (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Quản lý khóa - Phần 1:
Cơ cấu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Sự phù hợp
3. Tiêu chuẩn viện
dẫn
4. Thuật ngữ và định
nghĩa
5. Quy tắc sử dụng
các nhóm đoạn tiêu đề đuôi an ninh cho EDI lô
5.1. An ninh mức
thông điệp/gói - an ninh thông điệp/gói tích hợp
5.1.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Cấu trúc các
nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh
5.1.4. Giải thích
đoạn dữ liệu
5.1.5. Phạm vi áp
dụng an ninh
5.2. Nguyên tắc sử
dụng
5.2.1. Lựa chọn dịch
vụ
5.2.2. Tính xác thực
5.2.3. Tính toàn vẹn
5.2.4. Không từ chối
gốc
5.3. Các bộ lọc và
biểu diễn nội bộ theo cú pháp EDIFACT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. An ninh mức nhóm
và mức trao đổi - an ninh thông điệp tích hợp
6.2. Nhóm đoạn tiêu
đề và đuôi an ninh
6.3. Cấu trúc các
nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh
6.4. Phạm vi áp dụng
an ninh
Phụ lục A (tham khảo) Các
mối đe dọa và giải pháp cho an ninh EDIFACT
A.1. Giới thiệu
A.2. Các mối đe dọa an
ninh
A.3. Các giải pháp an
ninh - Các dịch vụ cơ bản và các nguyên tắc sử dụng
A.3.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Toàn vẹn nội
dung
A.3.4. Xác thực gốc
A.3.5. Không - từ chối
gốc
A.3.6. Không - từ
chối nhận của bên tiếp nhận
A.3.7. Độ tin cậy về
nội dung
A.3.8. Mối quan hệ
giữa các dịch vụ an ninh
Phụ lục B (tham khảo) Cách
bảo vệ một cấu trúc EDIFACT
B.1. Khái quát
B.2. Thỏa thuận song
phương/bên thứ ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Thủ tục xây dựng
một cấu trúc EDIFACT an ninh
B.5. Thứ tự các dịch
vụ an ninh áp dụng
B.6. An ninh thông
điệp phân tách tại mức thông điệp/gói
B.6.1. Các yêu cầu
nghiệp vụ
B.6.2. An ninh thông
điệp phân tách được sử dụng bởi bên gửi
B.6.3. An ninh thông điệp
phân tách được sử dụng bởi bên tiếp nhận
B.7. An ninh thông
điệp phân tách tại mức nhóm hoặc mức trao đổi
Phụ lục C (tham khảo) Các ví
dụ về bảo vệ thông điệp
C.1. Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Tình huống
C.2.2. Chi tiết an
ninh
C.3. Ví dụ 2: Không -
từ chối gốc, kỹ thuật thứ nhất
C.3.1. Tình huống
C.4. Ví dụ 3: không
từ chối gốc, kỹ thuật thứ hai
C.4.1. Tình huống
C.4.2. Chi tiết an
ninh
Phụ lục D (tham khảo) Các
hàm lọc đối với các kho bộ ký tự A và C của UN/EDIFACT
D.1. Bộ lọc EDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2. Kho bộ ký tự
UN/EDIFACT
D.1.3. Lọc hai thành
ba
D.1.5. Giải lọc
D.2. Bộ lọc EDC
D.2.1. Cơ sở
D.2.3. Phép biến đổi
giải lọc
Phụ lục E (tham khảo) Thuật
toán và dịch vụ an ninh
E.1. Phạm vi và mục
đích
E.2. Liên kết sử dụng
các thuật toán đối xứng và các đoạn an ninh tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu tham khảo