Hình 1a - Điện cực
khung dẫn
|
Hình 1b-Điện
cực mạ mỏng
|
Hình 1 - Loại
khung dẫn và loại mạ mỏng của tụ lắp đặt bề mặt và qui định
kích thước (L, W, và H)
Phương pháp đo ESL có thể áp dụng cho
các tụ điện lắp đặt bề mặt có các đặc tính dưới đây, nhưng không giới hạn ở những
đặc tính này
a) dải điện dung: Từ 10 mF đến 1 000 mF
b) kích thước: L x W = 3,2 mm x 1,6 mm đến
7,3 mm x 4,3 mm, H =
4,0 mm;
c) dải ESL: 5 nH hoặc nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH: Tụ lắp đặt bề mặt trong tiêu chuẩn
này được giới hạn là tụ có điện cực khung dẫn hoặc mạ mỏng, xem Hình 1. Tụ điện
có chân lõm vào không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, xem Hình 2.
CHÚ DẪN:
1 chân (phần chấm chấm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
IEC 60384-1:2008, Fixed capacitors
for use in electronic equipment - Part 1: Generic specification (Tụ điện
cố định sử dụng trong thiết bị điện tử - Phần 1: Qui định kỹ thuật chung)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong IEC 60384-1 và các định nghĩa dưới đây.
3.1.
Điện cảm L nối tiếp tương đương (equivalent
series inductance L)
ESL
Phần điện cảm của trở kháng tụ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cơ cấu cố định thử
nghiệm và miếng bù
4.1. Cơ cấu cố định
thử nghiệm
Hình 3a -
Hình chiếu bằng của cơ cấu cố định thử nghiệm
Hình 3b -
Hình phóng to chân của cơ cấu cố định thử nghiệm
Hình 3 - Cơ cấu
cố định thử nghiệm và các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm
Cơ cấu cố định thử nghiệm phải có các
đặc điểm dưới đây.
a) Cơ cấu cố định thử nghiệm có cấu trúc
4 chân. Các tụ điện có thể được gắn trên cơ cấu cố định thử nghiệm như biểu diễn trong
Hình 3. Các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm phải được nối tới chân dòng thấp
(Lc), chân điện áp thấp (Lp), chân dòng cao (Hc), và chân điện áp cao (Hp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - chân của cơ cấu cố định (phần gạch
chéo)
2 - tụ (đường nét đứt)
3- chân của tụ điện (phần chấm chấm)
4 - cơ cấu cố định (trong vùng đường chấm
gạch)
5 - cáp đồng trục (phần chấm chấm)
6 - thiết bị đo ESL (đường nét đậm)
7 - nối dây bảo vệ (đường chấm chấm)
* nối vỏ bọc của 4 đoạn
cáp đồng trục với nhau trong khoảng cách rất ngắn đến chân của cơ cấu cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ép chặt các chân tụ điện để tạo tiếp
xúc ổn định để có
khả năng lặp lại và tái lập cao (xem Hình 5).
CHÚ DẪN:
1 - nắp của cơ cấu cố định thử nghiệm
để cố định tụ
điện
(đường nét đậm)
2 - tụ (đường nét đứt)
3 - chân tụ (phần chấm dày)
4 - chân của cơ cấu cố định thử nghiệm (phần gạch chéo)
5 - vật dẫn hướng tụ điện (phần gạch
chéo)
* 0,5 mm ± 0,1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Mặt
cắt cơ cấu cố định thử nghiệm với tụ có lắp đặt bề mặt được ép vào các chân của cơ cấu
cố định thử nghiệm
c) Hình 6 là một ví dụ cho tụ điện
có lắp đặt bề mặt được gắn trên các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm.
Chú dẫn đối với
Hình 6a
1 - một chân của cơ cấu
cố định (phần gạch chéo)
2 - tụ (đường nét đứt)
3 - chân tụ (phần chấm dày)
Chú dẫn đối
với Hình 6b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - tụ (đường đứt nét)
3 - đầu cuối của tụ điện (phần chấm dày)
4 - chân phía thấp (phần gạch chéo)
5 - chân phía cao (phần gạch
chéo)
Hình 6a -
Hình chiếu bằng của chân cơ cấu
Hình 6b -
Hình chiếu đứng của chân cơ cấu
Hình 6 - Ví dụ về tụ lắp
đặt bề mặt bề mặt lắp đặt trên điện của
cơ cấu cố định thử
nghiệm
d) Các chân cơ cấu cố định thử nghiệm phải
phẳng và có độ nghiêng để đảm bảo tiếp xúc với điểm đo của miếng bù ngắn
(Hình 7a) và một tụ điện được đo (Hình 7b). Tuy nhiên, khoảng cách trong các điểm
đo giữa miếng bù ngắn và tụ điện để đo phải là 0,2 mm hoặc nhỏ hơn như thể hiện
trên Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- chân của cơ cấu cố định (phần gạch
chéo)
Chú dẫn cho
Hình 7b
1- chân của cơ cấu cố định (phần gạch
chéo)
2- gá bù ngắn mạch (đường chấm chấm)
2- tụ (đường nét đứt)
3- vị trí của
điểm tiếp xúc (đường chấm gạch)
3- chân của tụ điện (đường chấm chấm)
4- vị trí của điểm tiếp xúc (đường
chấm gạch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7b – Tụ được
đo
Hình 7 - Hình
chiếu đứng vị trí lắp đặt của vật cần đo trên cơ cấu thử nghiệm
4.2. Miếng bù hở, ngắn và
bù tải
4.2.1. Miếng bù hở
Hình dạng và kích thước các điện cực của
miếng bù hở phải tương tự như các tụ điện cần đo. Miếng bù hở phải nối mỗi điện
cực như dưới đây:
a) nối giữa "Chân điện áp cao (Hp)”
và '‘Chân dòng điện cao
(Hc)”;
b) nối giữa “Chân điện áp thấp (Lp)" và “Chân
dòng điện thấp (Lc)”;
c) cách ly điện cực “Phía cao” và “Phía
thấp" với nhau.
4.2.2. Miếng bù tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nối giữa “Chân điện áp cao (Hp)"
và “Chân dòng điện
cao (Hc)”.
b) nối giữa “Chân điện áp thấp (Lp)"
và “Chân dòng điện
thấp (Lc)”
4.2.3. Miếng bù ngắn
Miếng bù ngắn phải là một dây dẫn đặc
hình chữ nhật có tác dụng nối tắt tất cả bốn chân của cơ cấu cố định thử nghiệm
bị ngắn mạch giữa mỗi điện cực khác.
Lõi kim loại của nó là đồng, và được mạ
vàng dày 1 mm đến 2 mm.
Để duy trì độ chính xác của
phép đo, giá trị điện cảm của miếng bù ngắn mạch phải là 1/5 hoặc nhỏ hơn giá
trị điện cảm của tụ điện cần đo. Kích thước phải là 2,0 mm ± 0,05 mm (L) x 3,0 mm ±
0,05 mm (W) x 0,5 mm ±
0,05 mm (H).
5. Phương pháp đo
5.1. Thiết bị đo
Thiết bị phân tích trở kháng (phương
pháp cầu cân bằng) với thông số kỹ thuật dưới đây hoặc tương đương phải được sử
dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ chính xác trở kháng cơ bản phải là
±0,08 % hoặc tốt hơn;
c) Có thể đo được giá trị trở kháng 3 mΩ
hoặc nhỏ hơn.
5.2. Điều kiện đo
Các phép đo phải được thực hiện dưới
các điều kiện áp suất khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm, như qui định trong
IEC 60384-1:2008, 4.2.1. Ngoài ra, nếu có bất kỳ nghi ngờ nào như giá trị của các phép
đo, các điều kiện phục hồi, như qui định trong IEC 60384-1:2008, 4.2.2 sẽ được
thực hiện.
5.3. Điểm đo
ESL được đo dọc theo các điểm hoặc các
đường tiếp xúc với các điểm tựa của điện cực chân tụ điện như biểu diễn trong Hình
8.
Chú dẫn cho Hình
8a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - chân tụ (phần có nhiều chấm)
3 - điểm đo (đường có các điểm kết nối
giữa chân cố
định và chân tụ)
Chú dẫn cho Hình
8b
1 - tụ điện (đường chấm dày)
2 - chân tụ (đường có nhiều
chấm
liền)
3 - điểm đo (đường có các điểm kết nối
giữa chân cố
định và chân tụ)
Hình 8a -
Điện cực khung dẫn
Hình 8b -
Điện cực mạ mỏng
Hình 8 - Điểm
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi giá trị khác được qui định
trong qui định kỹ thuật sản phẩm, tần số và tín hiệu phải như dưới đây:
a) Tần số phép đo phải là 40 MHz;
b) Mức tín hiệu dao động của thiết bị đo
phải từ 0,5 V đến
1,0
V giá trị hiệu dụng.
5.5. Qui trình đo
5.5.1. Qui định chung
Phép đo phải được thực hiện theo thứ tự bù hở, bù
tải, bù
ngắn,
và sau đó đo ESL
của
tụ điện.
Trước khi bắt đầu qui trình, số lần đo
để lấy trung bình và thời
gian tích phân phải được thiết lập để sai số phép đo đó nhỏ
hơn 2 %. Các miếng bù phải được gắn trên các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm
theo phương ngang và đối xứng.
CHÚ THÍCH: Sử dụng một kính lúp khi
xác định trạng thái lắp đặt của các miếng bù.
5.5.2. Bù hở
Các miếng bù hở qui định trong 4.2.1
phải được lắp đặt trên cơ cấu cố định thử nghiệm như trên Hình 9. Sau đó bù hở
phải được thực hiện tuân theo hướng dẫn đối với thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn cho
Hình 9a
1- một chân cố định (phần gạch chéo)
2- miếng bù hở (đường nét đứt)
3- chân tụ (phần nhiều chấm)
Chú dẫn cho
Hình 9b
1- chân cố định (phần gạch chéo)
2- miếng bù mở (đường nét đứt)
3- chân miếng bù (phần nhiều chấm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5- chân phía cao (phần gạch chéo)
Hình 9a - Hình chiếu
đứng
Hình 9b - Hình chiếu
bằng
Hình 9 - Vị
trí miếng bù hở
5.5.3. Bù tải
Miếng bù tải qui định trong 4.2.2 phải
được lắp đặt trên cơ cấu cố định thử nghiệm như trên Hình 10. Tại thời điểm
này, đưa điện trở của miếng bù tải vào trong thiết bị đo là 49,9 Ω. Sau đó bù tải phải được
thực hiện tuân theo các hướng dẫn đối với thiết bị đo.
Chú dẫn cho
Hình 10a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- miếng bù tải (đường nét đứt)
3- chân miếng bù (phần nhiều chấm)
Chú dẫn cho
Hình 10b
1- chân cố định (phần gạch chéo)
2- miếng bù tải (đường nét đứt)
3- chân miếng bù (phần nhiều chấm)
4- chân phía thấp (phần gạch chéo)
5- chân phía cao (phần gạch
chéo)
Hình 10a - Hình chiếu
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Vị
trí miếng bù tải
5.5.4. Bù ngắn
Miếng bù ngắn qui định trong 4.2.3 phải
được thực hiện trên cơ cấu cố định thử
nghiệm, như thể hiện trên Hình 11. Tại thời điểm này, các miếng bù
ngắn có giá trị
tự cảm đã tính toán của phải được đưa vào thiết bị đo. Bù ngắn phải được
thực hiện tuân theo các hướng dẫn đối với thiết bị đo. Phương pháp tính toán
ESL được mô tả trong Phụ lục A.
Chú dẫn cho
Hình 11a
1- một chân cố định (phần gạch chéo)
2- miếng bù ngắn (đường nét đứt)
Chú dẫn cho Hình 11b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - miếng bù ngắn mạch (đường nét đứt)
3 - chân phía thấp (phần
gạch chéo)
4 - chân cao (phần gạch
chéo)
Hình 11a - Hình chiếu
bằng
Hình 11 b -
Hình chiếu đứng
Hình 11 - Vị
trí miếng bù ngắn
5.5.5. Phép đo ESL
Sau khi thực hiện bù qui định trong
5.5.2, 5.5.3 và 5.5.4, thay chip bù với tụ được đo. Một tụ trên cơ cấu cố định thử nghiệm
như thể hiện trên Hình 3 và Hình 4 phải được lắp đặt, sau đó thực hiện phép đo.
6. Hạng mục được nêu
trong báo cáo kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ngày thử nghiệm*;
b) Nơi thử nghiệm (tên và địa điểm)*;
c) Mô tả chi tiết tụ điện thử nghiệm*;
d) Thiết bị đo (nhà chế tạo và loại);
e) Cơ cấu cố định thử nghiệm (nhà chế tạo
và chủng loại);
f) Tần số và mức tín hiệu đo; và
g) Giá trị ESL đo được.
* tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Giá trị ESL lý thuyết của miếng bù ngắn
Giá trị điện cảm của miếng bù ngắn phải
được đưa vào làm giá trị
xác định trong thời gian bù ngắn của thiết bị đo. Giá trị này có thể được tính
toán lý thuyết bằng sử dụng Công thức A.1:
LSH = 0,2 d1
r = 0,2335(W+H)
(A.1)
trong đó
LSH là độ tự cảm
của miếng bù ngắn (nH);
W là độ rộng của miếng bù ngắn
(mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 là khoảng
cách giữa các điểm tiếp xúc của một miếng bù ngắn và các chân của cơ cấu cố định thử
nghiệm (mm)
Bảng A.1 - Các
kết quả tính toán độ tự cảm của miếng bù ngắn
Khoảng cách
d1
Chiều dài
miếng bù
L
Chiều rộng
miếng bù
W
Chiều cao
miếng bù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSH
mm
mm
mm
mm
nH
2,0
1,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
2,0
1,5
3,0
0,5
0,25
2,0
1,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
2,0
1,5
3,0
0,2
0,27
CHÚ DẪN
W chiều rộng của miếng bù ngắn
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L chiều rộng
của miếng bù ngắn mạch
d1 là khoảng
cách giữa các điểm tiếp xúc của một chip bù ngắn và các đầu cuối của vật cố định
thử nghiệm (mm)
Hình A.1 - Điểm
tiếp xúc của một miếng bù ngắn và các chân của cơ cấu cố định thử nghiệm
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp đo
6. Hạng mục được nêu trong báo cáo kết quả
thử nghiệm
Phụ lục A (tham
khảo) - Giá trị ESL lý thuyết của miếng bù