AGC
|
Điều khiển độ khuếch đại tự động
|
Automatic Gain Control
|
DRP
|
Điểm chuẩn trống tai
|
Drum Reference Point
|
ERP
|
Điểm chuẩn tai
|
Ear Reference Point
|
HATS
|
Bộ mô phỏng Torso and Head
|
Head and Torso Simulator
|
IEC
|
Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế
|
International Electrotechnical
Commission
|
IRS
|
Hệ thống chuẩn trung gian
|
Intermediate Reference System
|
ISDN
|
Mạng số dịch vụ tích hợp
|
Integrated Services Digital
Network
|
LSTR
|
Hệ số trắc âm phía người nghe
|
Listener Sidetone Rating
|
OLR
|
Hệ số âm lượng tổng thể
|
Overall Loudness Rating
|
Pe
|
Mức áp suất âm tại ERP
|
Sound pressure level at the ERP
|
PSTN
|
Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng
|
Public Switched Telephone Network
|
RLR
|
Hệ số âm lượng thu
|
Receiving Loudness Rating
|
SLR
|
Hệ số âm lượng phát
|
Sending Loudness Rating
|
STMR
|
Hệ số che trắc âm
|
Sidetone Masking Rating
|
TCL
|
Suy hao ghép thiết bị
|
Terminal Coupling Loss
|
MRP
|
Điểm chuẩn miệng
|
Mouth Reference Point
|
5. Cường độ từ
trường xung quanh ống nghe của tổ hợp cầm tay ghép với thiết bị trợ thính
5.1. Khái quát
Hệ thống cảm ứng từ trong tổ hợp
cầm tay của máy điện thoại phát ra từ trường biến đổi, mà cuộn thu nhận cảm ứng
của thiết bị trợ thính thể dò thấy từ trường này. Sự thu nhận tín hiệu tần số
âm thanh thông qua cuộn thu nhận cảm ứng thường cho phép đạt được tỷ lệ tín hiệu
trên nhiễu chấp nhận được trong trường hợp việc thu âm thanh bị suy giảm bởi
nhiễu nền. Cường độ từ trường cho phép các cuộn thu cảm ứng trong thiết bị trợ
thính làm việc hiệu quả phải đủ lớn để tạo ra một tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu ở
mức chấp nhận được nhưng cũng không được quá cao để có thể gây ra quá tải cho
thiết bị trợ thính. Giá trị của cường độ từ trường được khuyến nghị trong tiêu
chuẩn này được chọn để đáp ứng được các yêu cầu này. Thông tin về đo kiểm bộ
chuyển đổi âm-từ phát ra từ trường được đề cập trong Phụ lục A.
5.2. Đo cường độ từ trường và
các giá trị khuyến nghị
5.2.1. Hiệu chuẩn mức thu âm
Sử dụng cấu hình do trong Hình 1
cho các máy điện thoại tương tự, Hình 2 cho các máy điện thoại số, mức công
suất của bộ dao động sẽ được điều chỉnh để tạo ra một mức áp suất âm -14 dBPa
(80 dBSPL) tại 1 000 Hz. Mức công suất này sẽ được sử dụng để xác định mức và
các đặc tính tần số của cường độ từ trường.
Hình
1 - Thiết lập mức áp suất âm Pe trong tai giả cho máy điện thoại
tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Mức cường độ từ trường
Đặt tâm của cuộn dây dò đã hiệu
chuẩn (xem 5.3) lên mặt phẳng đo và hướng nó vào một hướng bất kỳ sao cho ghép
tốt nhất. Xác định cường độ từ trường tại 1 000 Hz sử dụng mức công suất như
trong 5.2.1.
Dải giá trị cường độ từ trường
trong khuyến nghị là: -17 đến -30 dB tương ứng với 1 A/m.
CHÚ THÍCH - Để có chất lượng như
mong muốn thì thiết bị trợ thính có các cuộn thu từ trường chủ yếu được dùng để
ghép với các vòng từ tính tuân theo IEC 60118-4 thường yêu cầu cường độ trường
thuộc phần trên của dải giá trị, tức là -17 đến -25 dB tương ứng với 1 A/m.
5.2.3. Độ tuyến tính của cường
độ từ trường
Với cuộn đầu dò được đặt ở vị trí
như mô tả trong 5.2.2, tăng mức công suất tại 1 000 Hz như trong 5.2.1 thêm 20
dB và đo kết quả cường độ từ trường.
5.2.4. Đo các đặc tính tần số
Với cuộn đầu dò được đặt ở vị trí
như mô tả trong 5.2.2 và mức công suất tại tần số 1 000 Hz như trong 5.2.1,
thay đổi tần số từ 300 Hz tới 5000 Hz đối với máy điện thoại tương tự và đến
giới hạn tần số trên đối với máy điện thoại kỹ thuật số (4 000 tới 7 000 Hz) là
thích hợp và đo kết quả cường độ từ trường. Đặc tính tần số của cường độ từ
trường sẽ phải có dạng như trong Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : các đặc tính tần số
mong muốn nằm trên các đường nét đứt (±3
dB). Dải đặc tính chấp nhận được nằm bên trong các đường nét liền.
5.3. Cuộn đầu dò
5.3.1. Kích thước
Để tối thiểu hóa suy hao phân giải
khi đo cường độ từ trường, kích thước tối đa của cuộn đầu dò đã hiệu chuẩn
khuyến nghị có giá trị như sau:
Phần lõi: chiều
dài: 13,5 mm;
tiết
diện: 1,5 x 2,5 mm.
Phần cuộn dây: chiều
dài: 11 mm;
tiết
diện: 2,5 x 3,5 mm.
Phần cuộn dây phải ngắn hơn phần
lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Từ trường có thể không đồng nhất
ở các khoảng cách khác nhau theo độ dài của cuộn đầu dò. Sự có mặt của vật liệu
lõi từ tính cũng có thể làm thay đổi hướng đường sức từ trường.
2 Cuộn đầu dò có thể được kết hợp
với các thành phần hiệu chỉnh tần số để có thể thu được đáp ứng tần số phẳng
trên dải tần số mong muốn.
5.3.2. Hiệu chuẩn cuộn đầu dò
Để hiệu chuẩn cuộn đầu dò, cần một
từ trường đồng nhất có cường độ xác định. Cường độ từ trường tại tâm của vòng
hình vuông của một lượt có cạnh là "a" mét và mang dòng điện "i"
Ampe được tính như sau:
A/m
Kích thước "a" phải lớn
hơn hoặc bằng 0,5 m để đảm bảo rằng từ trường tại tâm là đủ tốt ở cả biên độ và
hướng.
Trong thực tế, sẽ thuận lợi nếu tạo
cuộn đầu dò gồm một số vòng để giảm dòng điện từ nguồn. Về cơ bản, các điều
kiện dòng không đổi phải được duy trì trên dải tần số kiểm tra, ví dụ điều
khiển cuộn đầu dò từ một bộ phát có trở kháng thấp thông qua một chuỗi các điện
trở có trở kháng gấp ít nhất 100 lần trở kháng của cuộn đầu dò trên dải tần số
mong muốn. Nếu dòng điều khiển được giám sát trong cả quá trình hiệu chuẩn thì
mọi thay đổi cần được quan tâm khi nhận giá trị độ nhạy của cuộn đầu dò.
Nơi tiến hành kiểm tra phải cách xa
mọi vật liệu làm nhiễu từ trường hoặc các vật liệu khác có khả năng sinh ra
dòng điện xoáy gây nhiễu từ trường.
Độ nhạy, là hàm của tần số cuộn đầu
dò, phải được đo theo điện áp cảm ứng trên cả hai đầu của cuộn đầu dò với độ
chính xác ± 0.5 dB. Điện áp này là
chuẩn liên quan đến dòng điện áp vào trên mỗi mét và được sử dụng cho việc đo
các yêu cầu như quy định trong 5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Độ méo hài của cuộn dây
dò
Tổng độ méo hài của cuộn đầu dò
phải nhỏ hơn 2% khi đo cường độ trường tối đa +2 dB tương đương với 1 A/m.
6. Các đặc tính
của máy điện thoại có khuếch đại hỗ trợ dùng cho người khiếm thính
6.1. Khái quát
Nội dung của điều này đưa ra yêu
cầu đối với các máy điện thoại có khuếch đại đầu thu để trợ giúp người khiếm
thính. Nhóm người có thể sử dụng máy điện thoại có tính năng khuếch đại đầu thu
hỗ trợ là những người bị mất thính lực ở mức độ vừa trong dải 35 dB tới 80 dB.
Khi thiết lập các giá trị số học trong tiêu chuẩn này, cần lưu ý đến một thực
tế là các mức áp suất âm thanh tại tai trong khi đàm thoại có thể cao hơn tới
30 dB so với các mức áp suất âm thanh tại tai của các cuộc trò chuyện đối mặt
trực tiếp thông thường (với khoảng cách 1m).
Khuếch đại đầu thu hỗ trợ có thể
được kết hợp với các chức năng bổ sung khác, như ghép cảm ứng hoặc các thiết bị
bổ trợ đặt trong tai, được cung cấp riêng cho những người có nhu cầu đặc biệt.
6.2. Các đặc tính của bộ kích
phát (Sending characteristics)
6.2.1. Độ nhạy kích phát
Khi người sử dụng đang nói, hệ số
âm lượng phát (SLR) phải duy trì giá trị không đổi được thiết lập, giá trị danh
định được khuyến nghị như sau: SLR= 3±
4dB với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại
công cộng PSTN (theo TCVN 8240:2009 - Yêu cầu điện thanh - thiết bị đầu cuối
viễn thông - Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng
điện thoại công cộng (PSTN))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Đáp ứng tần số kích phát
Đáp ứng tần số kích phát phải được
duy trì theo các yêu cầu như sau:
Yêu cầu Độ nhạy kích phát (từ MRP
đến giao diện số) phải nằm trong mặt nạ giới hạn được xác định trong bảng (Các
giá trị độ nhạy đều là giá trị tương đối và được tính bằng đơn vị dB).
- Với máy điện thoại tương tự sử
dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng PSTN (theo TCVN 8240:2009)
có Bảng 2:
Tần
số, Hz
Mức
tương đối, dB
Giới
hạn trên
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000
+4
4
000
+4
8
000
-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
-14
2
000
-6
3
400
-11
Bảng
1 - Tọa độ đường giới hạn độ nhạy phát với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ
hợp cầm tay nối với mạng PSTN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Độ nhạy thu
Về độ nhạy thu, khi không sử dụng
khuếch đại hỗ trợ thì các yêu cầu về hệ số âm lượng thu (RLR) có giá trị danh
định được khuyến nghị như sau: RLR = -8 ±
4dB với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại
công cộng PSTN (theo TCVN 8240:2009).
Nếu sử dụng khuyếch đại hỗ trợ thì
RLR có thể được thiết lập âm hơn tới 20 dB.
Có thể cho phép đặt giá trị RLR lớn
hơn tới 15 dB so với các yêu cầu thông thường (giá trị được khuyến nghị khi
không sử dụng khuếch đại hỗ trợ).
6.3.2. Đáp ứng tần số thu
Khi không lựa chọn khuếch đại hỗ
trợ thì đáp ứng tần số thu phải thỏa mãn các yêu cầu:
Với máy điện thoại số sử dụng tổ
hợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (theo TCVN 8240:2009), yêu cầu
độ nhạy thu (từ giao diện số đến ERP) phải nằm trong mặt nạ giới hạn được xác
định bởi các điểm trong Bảng 2:
Tần
số, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn trên
100
-10
200
+2
4
000
+2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
000
-15
Giới
hạn dưới
300
-9
1
000
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
Bảng
2 - Tọa độ đường giới hạn độ nhạy thu với máy điện thoại tương tự sử dụng tổ
hợp cầm tay nối với mạng PSTN
CHÚ THÍCH: Trong thực tế, khi ghép
với thiết bị trợ thính bằng cảm ứng từ hay âm học thì các tần số thấp thường bị
mất, và khi ghép âm vào các ống nghe thông thường thì luôn có độ dốc từ 12 đến
18 dB/octave (octave: quãng tám) tại các tần số bên dưới mức cộng hưởng cơ học
ban đầu, tần số thường khoảng 1500 Hz. Xem phụ lục B.
6.3.3. Khôi phục hoạt động bình
thường của khuếch đại thu
Lựa chọn A: Các máy điện
thoại cho mọi người dùng
Tại thời điểm kết thúc cuộc đàm
thoại, mọi sự khuếch đại hỗ trợ đã được chọn đều được hủy bỏ và các giá trị RLR
danh định sẽ được khôi phục bằng hành động đặt tổ hợp cầm tay về đúng vị trí
nghỉ của nó, hoặc một hành động tương đương.
Lựa chọn B: Các máy điện
thoại sẽ chủ yếu được sử dụng bởi những người khiếm thính.
Để thuận lợi cho những người khiếm
thính thường xuyên sử dụng điện thoại, các máy điện thoại loại này có thể được
cung cấp khả năng khuếch đại hỗ trợ trong khi đàm thoại. Nếu lựa chọn này được
sử dụng, thì cần thực hiện thêm các phép đo nhằm đảm bảo ổn định khi đạt đến độ
khuếch đại cao nhất.
6.4. Trắc âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Hệ số trắc âm phía người
nói STMR
Các giá trị sau được khuyến nghị:
Với loại điện thoại 2 dây:
STMR = 7 - 12 dB: Dải giá trị tham
chiếu;
STMR = 7 - 20 dB: Giới hạn trên;
STMR = 77 - 3 dB: Giới hạn dưới;
STMR = 77 - 1 dB: Thấp nhất, giới
hạn ngoại lệ, như các đường dây thuê bao rất ngắn.
Với loại điện thoại 4 dây:
STMR = 15 ± 5 dB: Dải giá trị tham chiếu cho trường hợp đầu gần
(near-end), trắc âm phụ đầu xa không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Hệ số trắc âm phía người
nghe LSTR:
Mức trắc âm phía người nghe được
xác định theo khuyến nghị trong Mục A.1 ITU-T Recommendation G.111 (1993)
Loudness Ratings (LRs) in an international connection. Với một máy điện thoại
thông thường có một mối quan hệ giữa trắc âm phía người nói và phía người nghe
tương ứng. Với máy điện thoại với các microphone tuyến tính LSTR có giá trị
điển hình giữa 1,5 và 4 dB, cao hơn so với STMR, độc lập với mức nhiễu. Với các
bộ microphone cacbon sự khác nhau là phụ thuộc vào mức ồn của môi trường truyền
âm, ngưỡng ảnh hưởng là đáng kể. Với mức ồn phòng 60 dB (A) thì sự khác nhau
theo thứ tự 6 tới 8 dB. (Với các mức ồn khác và một số tổ hợp cầm tay khác được
thiết kế khác nhau có thể là cao hơn tới 15 dB).
Khi có lựa chọn khuếch đại hỗ trợ,
thì thường chỉ có thể duy trì được các mức trắc âm như trong khuyến nghị trên
nếu các kỹ thuật chuyển mạch thoại được sử dụng.
7. Ghép điện
giữa máy điện thoại với thiết bị trợ thính
7.1. Khái quát
Nội dung điều này đề cập khả năng
ghép nối điện từ máy điện thoại tới thiết bị trợ thính. Các chỉ tiêu được đưa
ra ở đây đều tương thích với IEC 60118-6 bao gồm các đặc tính của các cổng đầu
vào điện đối với thiết bị trợ thính.
7.2. Các đặc tính điện
Các yêu cầu trong việc ghép nối
điện giữa máy điện thoại và thiết bị trợ thính trình bày dưới đây về điều khiển
âm lượng đều phải được thiết lập để cho tín hiệu đầu ra lớn nhất.
7.2.1. Điểm kết nối trên máy
điện thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Các đặc tính điện tại
điểm kết nối
Các đặc tính dưới đây được thiết
lập dưới giả định rằng tải thông thường được áp bởi mạch đầu vào thiết bị trợ
thính là trở kháng 2 000 W.
7.2.2.1. Hiệu chuẩn mức âm thu
Sử dụng cấu hình đo trong Hình 1
cho máy điện thoại tương tự và Hình 2 cho máy điện thoại số, mức công suất của
bộ dao động sẽ được điều chỉnh để cho mức âm thanh là -14 dBPa tại 1 000 Hz tại
ERP (điểm chuẩn tai). Mức công suất này sẽ được sử dụng cho việc đo trở kháng,
độ nhạy và các đặc tính tần số được quy định dưới đây.
7.2.2.2. Trở kháng
Suất trở kháng điện của nguồn giữa
các tần số từ 300 tới 4 000 Hz phải nhỏ hơn 1 000 W đối với tất cả các thiết lập về điều khiển âm lượng (nếu có).
7.2.2.3. Độ nhạy
Với mức công suất của bộ dao động
được thiết lập như trong 7.2.2.1 ở trên, tại 1 000 Hz, tín hiệu điện đầu ra tại
1 000 Hz sẽ là -35 ± 5 dBV. Với mức
điều khiển âm lượng (nếu có) được thiết lập ở mức nhỏ nhất, tín hiệu điện đầu
ra phải nhỏ hơn từ 15 dB đến 30 dB so với tín hiệu đầu ra khi đặt mức điều khiển
âm lượng cao nhất.
7.2.2.4. Đặc tính tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.5. Tạp âm
Khi bộ dao động trong 7.2.2.1 được
thay thế bằng một trở kháng 600 W thì
mức tạp âm tại điểm kết nối điện phải nhỏ hơn -70 dBVp r.m.s
7.2.2.6. Tín hiệu ra tối đa
Khi bộ dao động trong 7.2.2.1 được
thiết lập để cho ra +20 dBV r.m.s. thì tín hiệu ra tối đa tại điểm kết nối phải
được giới hạn ở mức 0 dBV.
7.2.2.7. Cách điện
Để tránh kết nối điện trực tiếp với
mạng PSTN thì điểm kết nối phải được cách ly về điện bằng cách sử dụng, ví dụ,
máy biến thế. Cách điện được sử dụng máy biến thế phải đáp ứng các yêu cầu của
TCVN 6698-1:2000 - Lõi cuộn cảm và biến áp dùng trong viễn thông.
7.3. Kết nối với máy điện thoại
7.3.1. Kiểu loại bộ kết nối
Kết nối phải được thực hiện bằng
một ổ cắm tương thích với một phích cắm tiếng, đồng trục cỡ nhỏ, loại 60130-8
IEC, tuân thủ chuẩn IEC 60268-11. Thông thường, ổ cắm phải có đường kính 3.5
mm. Hoặc, đối với các loại điện thoại có kích thước nhỏ như điện thoại kéo dài
hoặc điện thoại di động thì phích phải có đường kính 2.5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ cắm của bộ nối phải nằm ở vị trí
dễ nhìn thấy và dễ cắm nhất trên điện thoại. Điều này có nghĩa là ổ cắm phải
nằm ở cạnh trước, mặt trên phía trước hoặc trên các mặt trước của vỏ máy con.
Ổ cắm phải nằm ở vị trí sao cho
phích cắm và dây dẫn không gây trở ngại cho hoạt động thông thường của máy điện
thoại, tức là các hoạt động như nhấc/đặt tổ hợp cầm tay, quay số, nhét tiền xu
hoặc thẻ vào máy, hoặc các chức năng khác.
Với các máy điện thoại công cộng
thì quan trọng là vị trí ổ cắm không được nằm trên bề mặt ngang vì rất dễ bị
ảnh hưởng nếu các chất lỏng hoặc chất bẩn lọt vào.
Các máy điện thoại và máy điện
thoại di động có tổ hợp cầm tay kéo dài không được có bộ nối trên tổ hợp cầm
tay mà phải trên thân của máy con.
Với các máy điện thoại liền khối,
điện thoại kéo dài và điện thoại di động có tổ hợp cầm tay riêng thì ổ cắm phải
nằm ở vị trí sao cho phích cắm và dây dẫn không gây cản trở đến hoạt động thông
thường của thiết bị, tức là các hoạt động cầm, quay số, sạc điện, hoặc các chức
năng khác.
7.4. Các vấn đề về an toàn về
điện
Các vấn đề về an toàn liên quan đến
điểm kết nối phải thỏa mãn các yêu cầu của hệ thống quốc gia: TCVN 5699-1:2010
(IEC 60335-1:2001) An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện
tương tự.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐO BỘ CHUYỂN ĐỔI ÂM - TỪ PHÁT RA TRƯỜNG TỪ
A.1. Thủ tục đo
Các bài đo được thực hiện theo tiêu
chuẩn này.
Mức áp suất âm đầu ra bộ thu của
máy điện thoại được đo trên tai giả khi không có bộ chuyển đổi âm - từ.
Các đặc tính của từ trường của bộ
chuyển đổi âm từ được đo khi nó được mắc vào bộ thu điện thoại thực tế.
CHÚ THÍCH: Khi báo cáo kết quả đo
cần ghi rõ loại điện thoại được sử dụng.
A.2. Các yêu cầu về từ trường
Từ trường sinh ra bởi bộ chuyển đổi
âm-từ khi được lắp vào tổ hợp cầm tay phải thỏa mãn các yêu cầu về mức và đặc
tính tần số như quy định trong 5.2.1 và 5.2.2.
A.3. Các đặc tính vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dễ đặt vào ống nghe và dễ tháo
bỏ;
- kết nối chắc chắn với ống nghe
sao cho bộ chuyển đổi âm - từ và tổ hợp cầm tay có thể được dùng như một khối
tích hợp.
- ghép âm tốt tới ống nghe (xem CHÚ
THÍCH);
- bề mặt của bộ chuyển đổi âm - từ
xác định mặt phẳng chuyển đổi phải phẳng hoặc có hình dạng dễ xác định mặt
phẳng chuyển đổi;
- mặt phẳng chuyển đổi phải gần
song song với mặt phẳng của ống nghe;
- từ trường sinh ra bởi bộ chuyển
đổi âm - từ phải có hướng sao cho việc ghép từ tới thiết bị trợ thính chỉ trong
một phạm vi nhỏ tùy thuộc vào vị trí của thiết bị trợ thính.
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình từ B.1 tới B.9 được lấy từ
[2] và minh họa các tín hiệu đến điểm chuẩn trống tai (DRP) của bộ mô phỏng
Torso and Head (HATS). Hình B.2 thể hiện các đầu phát và thu IRS được nối trực
tiếp với nhau và có OLR được xác định là 0 dB. Tất cả các hình khác minh họa
các đặc tính tần số khi ghép một máy điện thoại của Tribune thuộc Viễn thông
Anh với các thiết bị trợ thính khác nhau của Anh, (trừ khi ghi rõ dùng điện
thoại Beocom) được điều khiển từ đầu phát IRS tương đương có suy hao phát sinh
10 dB. Vì vậy, "kết nối" này có thể được gọi là "điển hình"
có OLR đến 10 dB, như mục tiêu lâu dài của ITU-T đối với OLR.
Cần lưu ý đặc biệt tới các đặc tính
tần số sinh ra dưới tất cả các điều kiện về ghép:
Tín hiệu thoại:
Mức âm tại MRP
Suy hao Mức âm tại ERP
89.3 dBSPL (âm sắc nguyên bản) 1.1
dB 88.2 dBSPL (1 kHz)
88.8 dBSPL (Tiếng nói) 5.5
dB 83.3 dBSPL (0.2 đến 4 kHz)
Hình
B.1 - Suy hao luồng tiếng nói từ miệng tới tai của một kết nối thoại điển hình
có OLR 10 dB và khoảng cách trực tiếp là một mét.
Khoảng cách trực tiếp 1m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2
dB
59.1
dBSPL (Trường tự do)
29.0
dB
63.3
dBSPL (có các hiệu ứng room & Head)
88.8
dBSPL (Tiếng nói)
(200-4 000 Hz)
28.9
dB
62.9
dBSPL
(có các hiệu ứng room & head)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.3 - Minh họa hiệu ứng ghép âm theo vị trí
Hình
B.4 - Ghép âm trong thiết bị trợ thính (Classic)
Hình
B.5 - Ảnh hưởng của trở kháng âm thấp lên đáp ứng tần số
Hình
B.6 - Ảnh hưởng của trở kháng âm thấp lên việc ghép vào thiết bị trợ thính BE51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.8 - Ghép cảm ứng của thiết bị Classic trên một kết nối điển hình
Hình
B.9 - Ghép cảm ứng của thiết bị trợ thính BE31 trên một kết nối điển hình
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ITU-T Recommendation P.370
(08/1996), Telephone transmission quality - Coupling hearing aids to telephone
sets (Khuyến nghị P.370 (08/1996), Tiêu chuẩn kỹ thuật đổi về chất lượng
truyền dẫn điện thoại để ghép thiết bị trợ thính với máy điện thoại cố định).
[2] BARNES (G.J.): What do we hear
through the telephone?, British Society of Audiologists, Leeds, April 1996. (Tác
giả BARNES (G.J): Làm sao chúng ta có thể nghe qua máy điện thoại?, Hội đồng
Anh về thính học, Thành phố Leeds, tháng 4 năm 1996).
[3] GLEISS, (N.): Preferred
listening levels in telephony, Tele Engl. Ed., No. 2, 1974. (Tác giả GLEISS,
(N.): Mức độ nghe ưa thích với máy điện thoại, Tele Engl. Ấn bản số 2, năm
1975).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và thuật ngữ
5. Cường độ từ trường xung quanh
ống nghe của tổ hợp cầm tay ghép với thiết bị trợ thính
5.1. Khái quát
5.2. Đo cường độ từ trường và
các giá trị khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Mức cường độ từ trường
5.2.3. Độ tuyến tính của cường độ
từ trường
5.2.4. Đo các đặc tính tần số
5.3. Cuộn đầu dò
5.3.1. Kích thước
5.3.2. Hiệu chuẩn cuộc đầu dò
5.3.3. Độ méo hài của cuộn đầu dò
6. Các đặc tính của máy điện
thoại có khuếch đại hỗ trợ dùng cho người khiếm thính
6.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Độ nhạy kích phát
6.2.2. Đáp ứng tần số kích phát
6.3. Các đặc tính thu (Receiving
characteristics)
6.3.1. Độ nhạy thu
6.3.2. Đáp ứng tần số thu
6.3.3. Khôi phục hoạt động bình
thường của khuếch đại thu
6.4. Trắc âm
6.4.1. Hệ số trắc âm phía người nói
STMR
6.4.2. Hệ số trắc âm phía người
nghe LSTR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Khái quát
7.2. Các đặc tính điện
7.2.1. Điểm kết nối trên máy điện
thoại
7.2.2. Các đặc tính điện tại điểm
kết nối
7.3. Kết nối với máy điện thoại
7.3.1. Kiểu loại bộ kết nối
7.3.2. Vị trí bộ nối
7.4. Các vấn đề về an toàn về
điện
Phụ lục A (Quy định) Đo bộ
chuyển đổi âm - từ phát ra trường từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66