Bộ mẫu số
|
Tiết diện
ruột dẫn
|
Điều
|
Trình tự thử
nghiệm
|
1
|
Lớn nhất
|
11.1
|
Chứa ruột dẫn và kẹp
|
2
|
Lớn nhất
|
11.4
|
Khả năng tái sử dụng
|
3 a
Thực thể riêng rẽ
|
Lớn nhất
|
11.5
11.2
11.5
11.3
11.6
|
Thử nghiệm độ tăng nhiệt số 1
Ảnh hưởng về cơ
Thử nghiệm độ tăng nhiệt số 2
Kéo đứt
Uốn (không bắt ren)
|
4 a
Thực thể riêng rẽ
|
Nhỏ nhất
|
11.2
11.3
11.6
|
Ảnh hưởng về cơ
Kéo đứt
Uốn (không bắt ren)
|
5 a
Thực thể riêng rẽ
|
Lớn nhất
|
11.7
|
Chu kỳ dòng điện
|
3 b
Phần tích hợp của sản phẩm
|
Như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
**
|
Giống 3 a
|
Giống 3 a
|
4 b
Phần tích hợp của sản phẩm
|
Cả lớn nhất
* và nhỏ nhất
|
Giống 4 a
|
Giống 4 a
|
5 b
Phần tích hợp của sản phẩm
|
Như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan
**
|
Giống 5 a
|
Giống 5 a
|
* Với điều kiện đã qua thử nghiệm
trong 3 b.
** Xem hướng dẫn trong Phụ lục D.
|
5.2.2. Các thử nghiệm
với dây nhôm đại diện cho các thử nghiệm với dây nhôm bọc đồng.
5.3. Thử nghiệm được thực hiện
trong môi trường không có gió lùa ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 5 °C ngoại trừ đối
với thử nghiệm chu kỳ dòng điện theo 11.7.7.10.
5.4. Ruột dẫn thử nghiệm
5.4.1. Đối với khối kẹp Al hoặc Al-Cu
thì ruột dẫn thử nghiệm bằng nhôm phải thuộc cấp A và/hoặc B.
Cấp A:
Ruột dẫn cứng, hợp kim seri 8 000,
có độ bền kéo từ 104 đến 152 MPa, độ dãn dài tối thiểu 10 %,
suất điện trở khối trung bình lớn nhất 0,0283 m.
Ruột dẫn bện, hợp kim 1350-H16, -H19
hoặc -H26 có độ bền kéo từ 114 đến 200 MPa, độ dãn dài tối thiểu 1,5 %, suất
điện trở khối trung bình lớn nhất 0,0282 m.
Cấp B:
Ruột dẫn cứng và bện, hợp kim 1 370,
có độ bền kéo từ 90 đến 180 MPa, độ dãn dài 1-4 %, suất điện trở khối
trung bình lớn nhất 0,0283 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Ruột dẫn thử nghiệm bằng
đồng phải phù hợp với TCVN 6610-3 (IEC 60227-3) hoặc do nhà chế tạo quy định.
5.4.3. Thử nghiệm phải được
thực hiện bằng cách sử dụng các kiểu ruột dẫn mà đầu nối được thiết kế để nối,
tức là: mềm, cứng (một sợi hoặc bện) và sử dụng ruột dẫn nhôm và đồng như nêu
trong 11.7.4.
Các mẫu riêng rẽ phải được thử nghiệm
cho từng kết hợp.
CHÚ THÍCH: Thường không có sẵn
các cáp mềm bằng nhôm.
5.4.4. Chuẩn bị ruột dẫn
Phải bóc bỏ cẩn thận một đoạn
cách điện đủ dài ngay trước khi lắp đặt để có thể đấu nối đúng. Sợi dây phải được
đặt sao cho đoạn chiều dài 6-13 mm (1/4 - 1/2 inch) ruột dẫn trần lộ ra giữa mặt
sợi dây đi vào của đầu nối và điểm bắt đầu của cách điện. Không được có dịch
chuyển cơ khí hoặc xử lý hóa học bề mặt oxit của ruột dẫn đi vào khối kẹp, nếu
không có quy định của nhà chế tạo và
không được phân loại như vậy trong 6.2.
5.5. Ổn định mẫu cần thử
nghiệm
5.5.1. Mẫu của sản phẩm phân loại
theo 6.1 được thử nghiệm
không qua xử lý.
5.5.2. Mẫu của sản phẩm
phân loại theo 6.2 được thử nghiệm sau khi được xử lý theo khuyến cáo của nhà
chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Các mẫu riêng rẽ cần
sử dụng cho từng bộ mẫu trong Bảng 1.
5.7. Từng bộ mẫu phải gồm
ít nhất bốn mẫu đối với từng kiểu khối kẹp. Trong trường hợp có nhiều kết hợp của
ruột dẫn, bộ mẫu sẽ gồm một số mẫu đủ để bao trùm (các) kết hợp bất lợi nhất của khối kẹp và (các) ruột dẫn cần thử nghiệm.
5.8. Nếu chỉ một mẫu không
đáp ứng thử nghiệm do lỗi lắp ráp hoặc chế tạo, nhưng không đại diện cho thiết
kế thì thử nghiệm đó và các thử nghiệm trước đó mà có thể ảnh hưởng đến kết quả
của thử nghiệm đó phải được thực hiện lại trên một bộ mẫu đầy đủ khác, tất cả
các mẫu đều phải đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm lặp lại. Khi đó tiêu chuẩn
này được đáp ứng.
Một bộ bốn mẫu bổ sung cần cho việc lặp
lại thử nghiệm có thể được cung cấp đồng thời với bộ đầu tiên. Nếu bộ bổ sung
này không được cung cấp đồng thời với bộ đầu tiên thì tất cả các thử nghiệm phải
được lặp lại.
5.9. Mô men đặt vào khi xiết
phải theo quy định của nhà chế tạo. Nếu
không quy định, sử dụng Phụ lục A đối với
các vít theo ISO (xem IEC 60998-2-1) hoặc Phụ lục B đối với các vít theo S.A.E.
Xem 11.7.3 đối với mô men cần sử dụng trong thử nghiệm chu kỳ dòng điện.
Không cho phép xiết lại giữa các thử
nghiệm trong trình tự thử nghiệm.
Bộ đấu nối có các vít kẹp có nhiều
phương tiện xiết (ví dụ vít có mũ lục giác có xẻ rãnh) và được thử nghiệm theo
số lượng phương tiện xiết, sử dụng giá trị mô men thích hợp. Sử dụng các bộ mẫu
riêng rẽ cho từng giá trị mô men.
Trong suốt thử nghiệm, khối kẹp không
được bị hư hại đến mức ảnh hưởng đến sử dụng sau này, ví dụ vỡ vít hoặc hỏng rãnh của mũ vít, ren hoặc vòng đệm.
Hình dạng của lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm phải
thích hợp với mũ vít cần thử nghiệm. Vít và đai ốc phải được xiết chặt bằng một
lần đặt mô men đều và liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối kẹp được thiết kế cho các ruột dẫn
nhôm chứa các ruột dẫn đồng mềm cho phép đứt đến 5 % số lượng sợi bện trong ruột
dẫn mềm.
CHÚ THÍCH: Thiết kế (xem Hình F.3 a)) của
khối kẹp dùng cho ruột dẫn nhôm đòi hỏi lực tập trung cao. Khi được sử dụng
trên các ruột dẫn đồng mềm, điều này sẽ gây nên biến dạng lớn hơn cho ruột
dẫn mềm và có xu hướng làm đứt các sợi bện. Đứt đến 5 % số sợi bện trên ruột dẫn
đồng mềm là được phép. Điều này được xác định bằng cách đếm số lượng sợi bện bị
đứt trong khi vẫn được nối.
5.11. Không được có sợi bện
nào của ruột dẫn tuột ra khỏi đường bao của khối kẹp.
6. Phân loại
6.1. Ruột dẫn và khối kẹp
chưa xử lý.
6.2. Ruột dẫn và khối kẹp
đã qua xử lý.
Hợp chất, nếu cần, phải có sẵn
trong catalo của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ và
Canađa, không chấp nhận việc xử lý mẫu và ruột dẫn cần thử nghiệm.
7. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Kiểu ghi
nhãn
Trên bộ đấu
nối
Trên hoặc với
đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất
Điều khoản
- Đối với thực thể riêng rẽ, tên hoặc
nhận biết của nhà chế tạo
**
**
7.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
**
7.1.2
- Kiểu ruột dẫn chứa trong bộ đấu nối
*
**
7.3
- Cỡ ruột dẫn chứa trong bộ đấu nối
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
- Ruột dẫn đã xử lý hoặc chưa qua xử
lý
**
7.5
- Chiều dài đoạn bóc bỏ cách điện
(khi không rõ ràng)
**
7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
**
7.7
- Dụng cụ chuyên dụng hoặc
thông thường dùng cho bộ
đấu nối không bắt ren
**
7.8
- Dòng điện danh định của sản phẩm
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9
CHÚ DẪN
* : Có yêu cầu nếu lắp vừa.
**: Có yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Khi bộ đấu nối là phần
tích hợp của sản phẩm, cho phép ghi nhãn tên hoặc nhãn thương mại
của nhà chế tạo và kiểu tham chiếu trên sản phẩm nếu chúng chưa được ghi nhãn trên bộ đấu
nối.
7.1.1. Đối với bộ đấu nối được
coi là một thực thể riêng rẽ, tên, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết của nhà
chế tạo phải xuất hiện trên bộ đấu nối.
7.1.2. Kiểu tham chiếu phải
xuất hiện trên thực thể riêng rẽ bất cứ nơi nào có thể và trên hoặc với đơn vị
ghi nhãn nhỏ nhất.
7.1.3. Bộ đấu nối tạo thành
một phần tích hợp của sản phẩm không yêu cầu ghi nhãn.
CHÚ THÍCH: Bộ đấu nối không có ghi nhãn
tên nhà chế tạo hoặc kiểu tham chiếu mà các kiểu tham chiếu này đã đáp ứng tiêu
chuẩn này thì bộ
đấu nối cần được thử nghiệm hoặc có tài liệu cho thấy chúng đã đáp ứng tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Kiểu ruột dẫn được kẹp
bởi khối kẹp phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Bảng 3A và
Bảng 3B quy định ghi nhãn đối với các ruột
dẫn chưa qua hoặc đã qua xử lý, một cách
tương ứng.
Bảng 3A - Ghi nhãn đối
với ruột dẫn chưa qua xử lý
Vật liệu ruột
dẫn
Vật liệu khối
kẹp
Kiểu ruột dẫn
AI
Cả hai **
Cu
AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
Cu + kim loại
khác
AI
Cu * + kim
loại khác
Một sợi
Al s
Al s
AI s/Cu s
AI s/Cu s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Cứng bện
Al r
Al r
AI r/Cu r
AI r/Cu r
Cu r
r
Mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cu f
Cu f
Cu f
f
Tất cả các kiểu
AI
AI
Al/Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
Không ghi
nhãn
CHÚ THÍCH: Trong bảng này, s
nghĩa là một sợi, r nghĩa là cứng và f nghĩa là mềm.
* Xem IEC 60999.
** Trong trường hợp không quy định kiểu ruột dẫn và tổ hợp vật liệu
khác, sử dụng tổ hợp thích hợp các ký hiệu trong bảng, ví dụ đối với các ruột
nhôm cứng một sợi và tất cả các kiểu ruột dẫn đồng thì ghi nhãn là AI
s/Cu.
Bảng 3B - Ghi
nhãn đối với ruột dẫn đã qua xử lý
Vật liệu ruột
dẫn
Vật liệu khối
kẹp
Kiểu ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai **
Cu
AI
Cu + kim loại
khác
AI
Cu + kim loại
khác
AI
Cu * + kim
loại khác
Một sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI s-t
AI s-t/Cu s
AI s-t/Cu s
Cu s
s
Cứng bện
Al r-t
AI r-t
Al r-t/Cu r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu r
r
Mềm
-
-
Cu f
Cu f
Cu f
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al-t
Al-t
Al-t/Cu
Al-t/Cu
Cu
Không ghi
nhãn
CHÚ THÍCH: Trong bảng này, t nghĩa
là đã qua xử lý, s nghĩa là một sợi, r nghĩa là cứng và f nghĩa là mềm.
* Xem IEC 60999.
** Trong trường hợp không quy định kiểu ruột dẫn và tổ hợp vật liệu
khác, sử dụng tổ hợp thích hợp các ký
hiệu trong bảng, ví dụ đối với các ruột nhôm cứng một sợi và tất cả các kiểu
ruột dẫn đồng thì ghi nhãn là AI s-t/Cu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Quy trình xử lý ruột
dẫn và/hoặc khối kẹp bởi người sử dụng, kể cả nhận biết (các) hợp chất, nếu cần,
như xác định trong 3.13, phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất.
7.6. Chiều dài của cách điện
cần loại bỏ trước khi luồn
ruột dẫn vào khối kẹp, khi không có quy định
rõ ràng, phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất.
7.7. Mô men xoắn khi được
nhà chế tạo quy định, như xác định trong 5.9,
phải được xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất.
7.8. Đối với các khối kẹp
kiểu không bắt ren, các dụng cụ chuyên dụng hoặc thông thường cần sử dụng phải được
quy định trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ
nhất.
7.9. Đối với bộ đấu nối được
coi là thực thể riêng rẽ, dòng điện danh định của khối kẹp, như xác định trong
3.8, phải xuất hiện trên hoặc với đơn vị ghi nhãn nhỏ nhất. Ghi nhãn cũng phải
xuất hiện trên bộ đấu nối bất cứ khi nào có thể.
8. Đặc tính chính
Khả năng đấu nối danh định tiêu chuẩn của khối kẹp là:
0,5 mm2, 0,75 mm2, 1 mm2, 1,5 mm2, 2,5 mm2, 4 mm2,
6 mm2,
10
mm2,
16
mm2, 25 mm2, 35 mm2 và 50 mm2.
(Cỡ ruột dẫn nhôm nhỏ nhất là 2,5 mm2;
cỡ ruột dẫn đồng lớn
nhất là 35 mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đấu nối ruột dẫn
9.1. Nhìn chung, khối kẹp
chỉ cho phép nối một ruột dẫn. Một số kiểu nhất định của khối kẹp cũng cho phép
nối hai hoặc nhiều ruột dẫn, có tiết diện danh nghĩa và thành phần giống nhau
hoặc khác nhau, nếu nhà chế tạo quy định.
Khối kẹp phải cho phép nối các ruột dẫn không chuẩn bị trước (đã hoặc chưa qua
xử lý).
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của
11.1.
9.2. Quan hệ giữa khả năng
đấu nối danh định của khối kẹp và các ruột dẫn có thể nối cũng như số liệu về
đường kính ruột dẫn được cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khả
năng đấu nối danh định và các ruột dẫn có thể nối
Khả năng đấu nối danh định
Các ruột dẫn
có thể nối và đường kính theo lý thuyết của chúng
Hệ mét
AWG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mềm
(chỉ với đồng)
Cứng
Mềm
(chỉ với đồng)
Một sợi
Bện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Bện Cấp B
++
Bện
cấp I, K, M
mm2
mm2
Æ mm
Æ mm
mm2
Æ mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Æ mm
Æ mm
Cỡ ruột dẫn
Æ mm
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10,0
16,0
25,0
35,0
-
50,0
0,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
4,0
6,0
10,0
16,0
25,0
35,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,0
1,2
1,5
1,9
2,4
2,9
3,7
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1,1
1,2
1,4
1,7
2,2
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
5,3
6,6
7,9
-
9,1
0,5
0,75
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
4,0
6,0
10,0
16,0
25,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,5
1,8
2,3a
2,9a
2,9a
3,9
5,1
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
20
18
-
16
14
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
2
1
0
0,85
1,07
-
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,72
3,43
4,32
5,45
6,87
7,72
8,51
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,55
1,95
2,45
3,09
3,89
4,91
6,18
7,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,64
20
18
-
16
14
12
-
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
-
-
1,02
1,28
-
1,60
2,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,36
4,32
5,73
7,26
-
-
* Kích thước chỉ dùng cho ruột dẫn mềm
cấp 5, theo IEC 60228A.
Đường kính của ruột dẫn cứng và mềm lớn nhất dựa trên giá trị trong Bảng 1
của IEC 60228A và IEC 60344, còn đối với các ruột dẫn theo AWG đường kính này
dựa vào ASTM B172-71, ICEA S-19-81, ICEA S-66-524 và ICEA S-65-516.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++ Đường kính lớn nhất của cấp bất kỳ trong
ba cấp l, K, M +5
%.
9.3. Khối kẹp, nếu
không có quy định khác của nhà chế tạo, phải cho phép nối các ruột dẫn
cứng và mềm được nêu trong cột các ruột dẫn có thể nối của Bảng 4 ứng với khả
năng đấu nối danh định của chúng. Xem Điều
7 đối với ghi nhãn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm của 11.1.
9.4. Đối với khối kẹp kiểu
không bắt ren, đấu nối ruột dẫn phải được thực hiện
- trên khối kẹp đa năng bằng cách sử dụng dụng
cụ thông dụng hoặc cơ cấu thích hợp tích hợp với khối kẹp để mở khối kẹp khi
luồn hoặc tháo ruột dẫn;
- trên khối kẹp kiểu ấn bằng cách luồn đơn giản.
Để tháo ruột dẫn, phải cần một thao tác không phải chỉ là thao tác
kéo ruột dẫn.
CHÚ THÍCH: Xem 3.5.
Cho phép sử dụng dụng cụ thông dụng hoặc
cơ cấu thích hợp để mở khối kẹp và
để hỗ trợ việc luồn hoặc tháo ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm trong 11.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Các bộ phận mang dòng
phải bằng kim loại có độ bền cơ, khả năng chịu ăn mòn và độ dẫn điện
đủ cho sử dụng dự kiến của chúng, trong các điều kiện xảy ra trong sản phẩm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, nếu cần, bằng cách phân tích hóa học
hoặc bằng thử nghiệm sự ăn mòn quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Bộ phận mang dòng có thể chịu ăn mòn
cơ không được làm bằng thép có lớp phủ bằng cách mạ điện.
CHÚ THÍCH 1: Thân khối kẹp bằng đồng,
hợp kim đồng, nhôm hoặc hợp kim nhôm có thể được phủ một lớp phủ dẫn điện để ngăn oxy hóa
và ăn mòn. Lớp phủ có thể bằng thiếc. Cho phép các lớp phủ loại khác nếu qua
nghiên cứu nhận thấy rằng có thể chấp nhận cho mục đích này.
CHÚ THÍCH 2: Khối kẹp được vận chuyển
trong hộp kim loại đổ đầy hợp chất chống oxy hóa không cần có lớp phủ.
CHÚ THÍCH 3: Khối kẹp (không có trang
bị để cố định) có thân bằng nhôm dự kiến chỉ để sử dụng với dây nhôm, không sử dụng với
dây nhôm bọc đồng, không cần có lớp phủ.
CHÚ THÍCH 4: Đồng thau chứa không quá
80 % đồng được coi là có đủ khả năng chịu ăn mòn nứt (ăn mòn giữa các hạt).
10.2. Khối kẹp phải được
thiết kế và có kết cấu sao cho lực ép không được truyền qua vật liệu cách điện
không phải bằng gốm hoặc mica tinh khiết, trừ khi có đủ độ đàn hồi trong các phần
kim loại, để bù lại co ngót hoặc lún bất kỳ có thể có của vật liệu cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Khả năng sử dụng vật liệu
không phải kim loại để bù những biến dạng bất kỳ có thể có, ví dụ như co ngót, đang được
xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm đối với hiệu
quả của đàn hồi đang được xem xét.
10.3. (Các) tấm kim loại được
chọn cho các ứng dụng nối đất phải thích hợp để sử dụng với các kim loại khác của
ruột dẫn hoặc của bộ đấu nối mà không có
hư hại do điện hóa quá mức hoặc do oxy hóa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp kiểm tra khả
năng chịu ăn mòn đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Không nên sử dụng nhôm
cho các ứng dụng chôn ngầm trực tiếp.
10.4. Vít và đai ốc kẹp ruột
dẫn không được dùng để cố định linh kiện bất kỳ khác, mặc dù chúng có thể giữ đầu nối
đúng vị trí hoặc
ngăn không cho đầu nối xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
10.5. Vít hoặc đai ốc của
khối kẹp nối đất được nhận dạng như vậy phải được hãm đủ chống nới lỏng ngẫu
nhiên và không được có thể nới lỏng các vít hoặc đai ốc này khi không sử dụng dụng
cụ.
CHÚ THÍCH: Có thể cần có bộ phận đàn hồi
(ví dụ tấm ép), nếu sản
phẩm cuối cùng được thiết kế để chịu rung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháo ruột dẫn phải đòi hỏi một thao
tác, không phải chỉ là thao tác kéo ruột dẫn, sao cho trong sử dụng bình thường,
việc tháo có thể được thực hiện bằng tay, có hoặc không có sự trợ giúp của dụng cụ. Lỗ dành cho dụng cụ nhằm hỗ trợ việc
luồn hoặc tháo ruột dẫn phải phân biệt được rõ ràng với lỗ dành cho ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
10.7. Khối kẹp kiểu không bắt
ren được sử dụng để nối liên kết hai hoặc nhiều ruột dẫn phải được thiết kế và kết
cấu sao cho:
- từng ruột dẫn được kẹp riêng rẽ;
- trong quá trình nối vào và tháo ra, ruột dẫn
có thể được nối hoặc tháo một cách đồng thời hoặc riêng rẽ.
Phải có thể kẹp chắc chắn số lượng ruột
dẫn bất kỳ đến số lượng lớn nhất do nhà chế tạo quy
định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm trong 11.4.2.
10.8. Khối kẹp kiểu không bắt ren phải được thiết kế
và kết cấu sao cho tránh được việc chưa luồn hết ruột dẫn vào trong khối kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
trong 11.2, 11.3 và 11.4.
10.10. Khối kẹp phải được
thiết kế và kết cấu sao cho kẹp được ruột dẫn mà không làm hư hại quá mức đến ruột
dẫn làm cho ruột dẫn không còn phù hợp cho sử dụng sau này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
sau các thử nghiệm trong Bảng 1.
10.11. Khối kẹp phải có thiết
kế và kết cấu sao cho kẹp được ruột dẫn một cách tin cậy.
Ruột dẫn phải được kẹp giữa các bề mặt
kim loại, ngoại trừ đối với các khối kẹp dùng cho các ruột dẫn đồng đến và bằng
0,75 mm2, khi đó một trong các bề mặt có thể bằng vật liệu phi kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong các thử nghiệm của
11.2 và 11.3.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm đối với khối kẹp trong đó không kẹp ruột dẫn đồng
giữa các bề mặt kim loại đang được xem xét.
10.12. Khối kẹp phải được
thiết kế và kết cấu sao cho không có sợi bện nào của ruột dẫn cứng bện và sợi bện
nào của ruột dẫn mềm có thể tuột ra khỏi bộ đấu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 11.2, 11.3 và 11.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 11.5.
10.14. Khối kẹp phải được
thiết kế và kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường, các tính năng về điện là
tin cậy, để không ảnh hưởng đến sử dụng sau này của nó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 11.4.2.
10.15. Khối kẹp phải được
thiết kế và kết cấu để cho phép luồn ruột dẫn lớn nhất theo 9.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 11.1.1.
10.16. Cần thận trọng
để tránh không cho các khối kẹp phải chịu sức căng gây ra do đấu nối các cáp hoặc
ruột dẫn vào (ví dụ cáp hoặc ruột dẫn của thiết bị xách tay).
Các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan phải
yêu cầu cơ cấu giảm sức căng và các thử nghiệm liên quan.
10.17. Khối kẹp kiểu không bắt
ren phải được thiết kế và kết cấu sao cho hoạt động của chúng không bị thay đổi
khi ruột dẫn bị uốn (xem 11.6).
11. Các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Việc chứa ruột dẫn lớn
nhất phải được kiểm tra bằng cách luồn vào sau khi đã bóc bỏ cách điện và làm
chắc đầu ruột dẫn, nếu cần.
Đầu ruột dẫn sau khi bóc bỏ cách điện phải
có khả năng luồn vào khối kẹp đủ độ sâu mà không cần sử dụng lực quá mức.
11.1.2. Khối kẹp được lắp với
ruột dẫn có cỡ lớn nhất cùng kiểu theo khả năng đấu nối danh định và theo công
bố của nhà chế tạo như trong 9.3.
Trước khi luồn vào khối kẹp, cho phép
làm chắc các sợi của ruột dẫn cứng bện và
ruột dẫn mềm.
Ruột dẫn được luồn vào khối kẹp cho đến
khi vừa nhô ra phía đối diện của khối kẹp,
nếu có thể, và ở vị trí có nhiều khả năng cho phép sợi bị tuột ra.
Vít kẹp, nếu có, được xiết chặt với
mô men như thể hiện trong 5.9.
Sau thử nghiệm, không được có sợi bện
nào của ruột dẫn trượt ra khỏi khối kẹp dẫn
đến làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
11.2. Thử nghiệm ảnh hưởng
về cơ
Thử nghiệm phải được thực hiện như
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm phải
dài hơn 75 mm so với độ cao (H) quy định
trong Bảng 5.
Bảng 5 - Các
giá trị thử nghiệm ảnh hưởng về cơ
Tiết diện
ruột dẫn
Đường kính
lỗ ống lót 2)
Độ cao H1)
Khối lượng dùng cho
ruột dẫn
mm2
AWG
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
0,5
0,75
20
18
6,5
6,5
260
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,0
1,5
-
16
6,5
6,5
260
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
2,5
4,0
14
12
9,5
9,5
280
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
6,0
10,0
10
8
9,5
9,5
280
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
16,0
25,0
6
4
13,0
13,0
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
-
35,0
-
50,0
3
2
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
16,0
16,0
320
320
340
340
5,9
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
1) Dung sai chiều cao H ± 15 mm.
2) Nếu đường kính lỗ ống lót không đủ
lớn để chứa ruột dẫn mà không gây kẹt ruột
dẫn, cho phép sử dụng ống lót có cỡ lỗ lớn hơn tiếp theo.
Sau đó ruột dẫn thử nghiệm được nối
vào khối kẹp, vít hoặc đai ốc, nếu có, được xiết chặt với mô men quy định
trong 5.9.
Từng ruột dẫn phải chịu thử nghiệm
sau:
Đầu của một ruột dẫn được luồn qua một
ống lót có cỡ thích hợp đặt trong đĩa ở độ cao (H) bên dưới bộ đấu nối như cho
trong Bảng 5. Ống lót được đặt
trong mặt phẳng nằm ngang sao cho đường tâm của nó vẽ nên một đường tròn đường
kính 75 mm, đồng tâm với tâm của khối kẹp, trên mặt phẳng nằm ngang.
Sau đó đĩa được quay với tốc độ (10 ± 2) r/min.
Khoảng cách giữa miệng của khối kẹp và
mặt phẳng bên trên của ống lót phải trong phạm vi 15 mm so với độ cao cho trong
Bảng 5. Ống lót có thể
được bôi trơn để tránh kẹt, xoắn hoặc xoay ruột dẫn bọc cách điện. Vật nặng,
như quy định trong Bảng 5, được treo vào
đầu của ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm là
15 min.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn
không được trượt ra khỏi khối kẹp cũng không được đứt gần khối kẹp.
11.3. Thử nghiệm kéo đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng ruột dẫn cho chịu một lực kéo
có giá trị như thể hiện trong Bảng 6. Đặt lực đều và liên tục trong 1 min theo
hướng trục của ruột dẫn.
Bảng 6 - Giá
trị của lực kéo
Tiết diện, mm2
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
25
-
35
-
50
AWG
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
16
14
12
10
8
6
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
Lực kéo, N
30
30
35
40
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
135
160
190
240
285
Trong thử nghiệm này, ruột dẫn không
được đứt, tuột ra khỏi khối kẹp hoặc bị hỏng theo cách làm cho nó không còn thích
hợp với sử dụng sau này theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
11.4. Thử nghiệm khả năng
tái sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và đai ốc được xiết chặt và nới lỏng năm lần
bằng tuốcnơvít hoặc chìa vặn thử nghiệm
thích hợp sử dụng mô men theo 5.9.
11.4.2. Thử nghiệm được thực
hiện trên khối kẹp kiểu không bắt ren, với ruột dẫn có đường kính lớn nhất theo
9.3 và 9.4:
- Chỉ ruột dẫn một sợi
Năm lần đấu vào và tháo ra
- Cứng (một sợi hoặc bện)
- Cứng (một sợi hoặc bện) và mềm
Nếu khối kẹp có thể nối nhiều hơn một
kiểu ruột dẫn thì thử nghiệm được thực hiện với mỗi kiểu và số lượng ruột dẫn
(trong trường hợp áp dụng) đối với số lần như chỉ ra ở trên (xem Phụ
lục F).
Phải sử dụng ruột dẫn mới cho mỗi lần,
trừ lần thứ năm mà khi đó ruột dẫn được sử dụng cho lần nối thứ tư được kẹp tại
cùng vị trí. Đối với từng lần luồn, ruột dẫn được ấn nhiều nhất có thể vào khối
kẹp hoặc luồn sao cho việc nối đủ là hiển nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Chiều
dài ruột dẫn dùng cho thử nghiệm xoắn
Bảng 7A
Tiết diện
ruột dẫn thử nghiệm
mm2
Chiều dài
(L)
mm
6
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
150
150
200
200
200
200
Bảng 7B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AWG
Chiều dài
(L)
mm
10 và 8
6 và lớn
hơn
150
200
11.5. Thử nghiệm độ tăng
nhiệt
Tính năng về điện của khối kẹp kiểu bắt ren và kiểu không bắt ren
được kiểm tra bằng thử nghiệm sau. Trong trường hợp khối kẹp tạo thành một phần
tích hợp của sản phẩm thì chúng được
phép giao nộp riêng rẽ hoặc nằm trong sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cứng một sợi đối với khối kẹp chỉ có thể nối ruột
dẫn một sợi;
- cứng một sợi hoặc cứng bện đối với khối kẹp
có thể nối hai kiểu ruột dẫn này;
- cứng một sợi, cứng bện và mềm đối với khối kẹp
có thể nối tất cả các kiểu ruột dẫn.
Đối với bộ đấu nối không có dòng điện
danh định, phải chọn ruột dẫn thử nghiệm có tiết diện lớn nhất. Dòng điện thử
nghiệm phải được xác định từ Bảng 8 (xem trường hợp A của Phụ lục J làm ví dụ).
Đối với bộ đấu nối có dòng điện danh định,
cỡ ruột dẫn thử nghiệm phải được chọn dựa trên dòng điện danh định này được xác
định theo Phụ lục D. Dòng điện thử nghiệm được xác định từ Bảng 8 (xem trường hợp
B của Phụ lục J làm ví dụ).
Đối với bộ đấu nối tạo thành một phần
tích hợp của sản phẩm có dòng điện danh định thì cỡ của ruột dẫn thử nghiệm và
dòng điện thử nghiệm được chọn dựa trên tiêu chuẩn sản phẩm liên quan. Khi
không xác định các ruột dẫn nhôm trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan thì cỡ của ruột dẫn
thử nghiệm được chọn dựa trên Phụ lục D (xem trường hợp C của Phụ lục
J làm ví dụ).
Trong tất cả các trường hợp, ruột dẫn
phải được nối như sử dụng bình thường (xem 5.9 đối với kiểu bắt ren) đến từng mẫu
trong số bốn mẫu.
Mẫu được mang tải trong ít nhất 1 h với
dòng điện thử nghiệm xoay chiều. Ngay sau giai đoạn này và với cùng một dòng điện
chạy qua, đo nhiệt độ của bộ đấu nối bằng cách sử dụng nhiệt ngẫu đặt trên bề mặt lối
vào của bộ đấu nối (càng sát với ruột dẫn càng tốt).
Bảng 8 - Dòng
điện thử nghiệm độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Ruột dẫn
Đồng*
A
Nhôm
A
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18
-
16
-
14
-
12
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8
-
6
-
4
-
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
0
0,5
-
0,75
-
1,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,5
-
4
-
6
-
10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
-
-
35
-
50
-
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
18,5
21
22
26
30
35,5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
64
75
88
100
115
130
146
163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
26
30
35
40
46
53
60
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
99
110
123
137
152
171
190
CHÚ THÍCH: Khi khối kẹp có thân
không phải bằng nhôm được thiết kế để nối cả ruột dẫn đồng và ruột dẫn
nhôm thì thử nghiệm với nhôm sử dụng bảng
này và với đồng thì theo IEC 60998-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, độ tăng nhiệt
không được vượt quá giá trị quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan,
nếu không có quy định này thì không được
vượt quá 50 °C.
Nếu có thể, khối kẹp
khi được giao nộp riêng nên được cố định vào giá đỡ chung và nối nối tiếp.
Tương tự, các phần của sản phẩm mà trên
đó có lắp khối kẹp được cố định vào giá đỡ chung, khi các phần này không được
giao nộp cùng với sản phẩm.
Trong trường hợp nối nối tiếp, ruột dẫn
liên kết phải tạo thành một vòng kín bố trí nằm ngang hoặc bố trí thẳng đứng
tương tự với Hình E.1, trừ khi các khối kẹp được bố trí sao cho dãn nở nhiệt của ruột dẫn liên kết không ảnh hưởng lên bộ đấu nối. Chiều dài của từng phần nối của ruột dẫn tạo vòng kín giữa
các mẫu thử nghiệm tối thiểu phải là 0,5 m đối với ruột dẫn có tiết diện đến và
bằng 10 mm2 và 1 m đối với ruột dẫn lớn hơn.
Trong thử nghiệm kể cả trong phép đo,
cần thận trọng để ruột dẫn không dịch chuyển trong khối kẹp.
Phương tiện ngăn dịch chuyển, ví dụ như cố định
ruột dẫn tương đối so với khối kẹp cũng như các điểm đo, được chọn sao cho đặc
tính của khối kẹp và các kết quả đo không phải chịu các ảnh hưởng từ bên ngoài.
11.6. Thử nghiệm uốn
Khối kẹp kiểu không bắt ren không được
thay đổi tính năng khi các ruột dẫn liên quan bị uốn sau khi luồn. Thử nghiệm uốn
để kiểm tra tính năng của khối kẹp kiểu không bắt ren có tính đến các tham
số thử nghiệm tương ứng với mức khắc nghiệt nhỏ nhất có thể chấp nhận (ví dụ điện
áp rơi và độ tăng nhiệt) phải được đưa vào tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
11.7. Thử nghiệm chu kỳ
dòng điện
11.7.1. Bộ đấu nối nhằm để sử
dụng với nắp cách điện riêng rẽ hoặc được bao bọc bằng vật liệu cách điện xung
quanh đầu cốt hoàn chỉnh được thử
nghiệm không có nắp hoặc vật liệu cách điện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) phần kim loại của bộ đấu nối được phân
phối như một thực thể riêng rẽ hoặc được lấy từ sản phẩm với điều kiện không ảnh hưởng đến khả năng kẹp ruột dẫn;
2) khối kẹp được lắp ráp theo cách đại diện
cho việc sử dụng trên sản phẩm.
11.7.3. Mô men thử nghiệm
dùng cho vít kẹp và đai ốc kẹp
Sử dụng mô men bằng 90 % giá trị mô men được chọn trong 5.9 cho các mẫu thử nghiệm.
11.7.4. Ruột dẫn thử nghiệm
chu kỳ dòng điện
Chọn cỡ ruột dẫn thử nghiệm như trong
11.5.
Khối kẹp phải qua được thử nghiệm chu
kỳ dòng điện sử dụng (các) ruột dẫn đồng và/hoặc nhôm như thể hiện trên Bảng 9
(xem Phụ lục J làm ví dụ).
Bảng 9 - Chọn
vật liệu ruột dẫn cho thử nghiệm chu kỳ dòng điện
Nhận dạng
khối kẹp theo Bảng 3A và 3B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
Cu
AI
Thử nghiệm
-
Al-Cu
Thử nghiệm
-
Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
CHÚ THÍCH: Đặc tính vật lý của nhôm
có tính quyết định hơn so với đồng trong chu kỳ dòng điện và do đó sẽ cung cấp
dữ liệu chấp nhận đối với đồng. Khả năng mang dòng cao hơn của ruột dẫn đồng
cần được xét đến đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt của tiêu chuẩn sản phẩm.
11.7.5. Vật liệu của vít kẹp
dùng cho thử nghiệm
Khi khối kẹp có quy định sử dụng vít kẹp chỉ bằng một vật liệu
thì phải được thử nghiệm như được giao. Khi khối kẹp có quy định sử dụng vít kẹp bằng nhiều hơn một vật liệu thì phải thử
nghiệm hai kết hợp như quy định trong Bảng
10.
Bảng 10 - Vật
liệu của vít kẹp dùng cho thử nghiệm
Hợp kim của
vật liệu vít
Thử nghiệm
cần thực hiện với vít làm bằng:
Thép
Hợp kim đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép, đồng và nhôm
Có
Không
Có
Thép và nhôm
Có
-
Có
Thép và đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
-
Nhôm và đồng
-
Có
Có
11.7.6. Kiểm tra tính năng
trong thử nghiệm chu kỳ dòng điện
Thử nghiệm này kiểm tra tính ổn định của
khối kẹp bằng cách so sánh tính năng về nhiệt độ của khối kẹp với tính
năng của ruột dẫn chuẩn trong các điều kiện chu kỳ gia tốc.
Thử nghiệm này được thực hiện trên các
kết hợp khối kẹp/ruột dẫn được cho trong Bảng 9 (xem 11.7.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.7.1. Bộ mẫu thử nghiệm phải
được lắp đặt theo Phụ lục E.
11.7.7.2. Khối kẹp được lấy ra
khỏi sản phẩm phải được gắn với (các) phần dẫn có tiết diện, hình dạng, kim loại
và lớp hoàn thiện bề mặt giống như được lắp đặt trên sản phẩm. Khối kẹp phải được
cố định với (các) phần dẫn theo cách giống như trên sản phẩm (về vị trí, mô
men, v.v...).
Trong trường hợp một thực thể riêng rẽ
không có phiến dẫn thì nhà chế tạo phải hướng dẫn tổ chức thử nghiệm về phần dẫn
để đặt khối kẹp (Hình E.3 đến E.6)
và tài liệu phải có thông tin cho người sử dụng về tiết diện, hình dạng, kim loại
và lớp hoàn thiện bề mặt của (các) phần dẫn khuyến cáo.
11.7.7.3. (Các) phần dẫn phải
được hàn thiếc, hàn vảy, hàn điện
hoặc bắt bu lông với các vít và đai ốc có
đường kính mũ không lớn hơn chiều rộng của
(các) phần dẫn. Chiều dài của vít nhô ra khỏi đai ốc không được lớn hơn đường
kính vít.
11.7.7.4. Chiều dài của ruột dẫn
thử nghiệm tính từ điểm đi vào khối kẹp đến thanh cân bằng phải như trong Bảng
11.
Bảng 11 - Chiều
dài ruột dẫn thử nghiệm
Cỡ ruột dẫn
AWG
Cỡ ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tối
thiểu của ruột dẫn
mm
≤ 8
6 đến 3
2 đến 0
≤ 10,0
≥ 16,0 đến ≤ 25,0
≥ 35,0 đến ≤ 50,0
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
11.7.7.5. Ruột dẫn thử nghiệm,
có tiết diện giống với tiết diện được sử dụng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt, được
nối nối tiếp với ruột dẫn chuẩn có cùng tiết diện.
11.7.7.6. Chiều dài ruột dẫn
chuẩn phải tối thiểu xấp xỉ hai lần chiều dài ruột dẫn thử nghiệm.
11.7.7.7. Từng đầu tự do và
(các) ruột dẫn chuẩn nối với khối kẹp phải được hàn điện hoặc hàn vảy trên một đoạn ngắn của thanh cân bằng bằng
cùng một vật liệu với ruột dẫn và có tiết diện không lớn hơn giá trị cho trong
Bảng 12. Tất cả các sợi bện của ruột
dẫn được hàn điện hoặc
hàn vảy để tạo đấu nối điện với thanh cân bằng.
Cho phép sử dụng đầu cốt kiểu nén
không hàn điện cho thanh cân bằng nếu nhà chế tạo chấp nhận và nếu có cùng tính
năng.
Bảng 12 -
Kích thước thanh cân bằng và thanh cái
Dải dòng điện
thử nghiệm
A
Tiết diện lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Đồng
0 - 50
51 - 125
126 - 225
> 225
45
105
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
85
155
240
11.7.7.8. Khoảng cách
giữa ruột dẫn thử nghiệm và ruột dẫn chuẩn ít nhất phải bằng 150 mm.
11.7.7.9. Mẫu thử nghiệm
phải được treo nằm ngang hoặc thẳng đứng trong không khí tự do bằng cách đỡ thanh cân bằng hoặc thanh cái bằng các
giá đỡ không dẫn điện để khối kẹp không phải chịu tải kéo. Tấm chắn nhiệt được
treo tại điểm giữa của các ruột dẫn và phải có kích thước lớn hơn khối kẹp 25
mm ± 5 mm theo chiều ngang và 150 mm ± 10 mm theo chiều dọc (xem Hình E.1).
Không yêu cầu tấm chắn nhiệt với điều kiện các mẫu được đặt cách nhau ít nhất
450 mm. Mẫu phải được bố
trí cách sàn, vách và trần
tối thiểu 600 mm.
11.7.7.10. Mẫu thử phải được bố
trí trong môi trường về cơ bản là không có rung và gió lùa và ở nhiệt độ môi
trường trong khoảng từ 15 °C đến 35 °C. Khi bắt đầu thử nghiệm, biến thiên nhiệt độ cho phép là
±4 °C nhưng không
được vượt ra ngoài dải nhiệt độ nêu trên.
11.7.8. Đo nhiệt độ
11.7.8.1. Phép đo nhiệt độ được
thực hiện bằng nhiệt ngẫu, có tiết diện dây là 0,07 mm2 (xấp xỉ 30
AWG) hoặc nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.8.3. Đối với ruột dẫn chuẩn,
nhiệt ngẫu phải được bố trí ở điểm giữa các đầu của ruột dẫn và bên dưới cách
điện của chúng.
11.7.8.4. Việc định vị nhiệt ngẫu
không được làm hỏng khối kẹp hoặc
ruột dẫn chuẩn.
CHÚ THÍCH: Khoan một lỗ nhỏ và sau
đó xiết nhiệt ngẫu vào là phương pháp chấp nhận được với điều kiện tính năng
không bị ảnh hưởng và được nhà chế tạo chấp
nhận.
11.7.8.5. Nhiệt độ môi trường
phải được đo bằng hai nhiệt ngẫu theo
cách để đạt được số đọc trung bình và số đọc ổn định ở gần vòng lặp thử nghiệm
mà không bị ảnh hưởng đáng kể từ bên ngoài. Nhiệt ngẫu phải được bố trí trong mặt
phẳng nằm ngang đi qua mẫu và cách mẫu ít nhất 600 mm.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thỏa
đáng để đạt được phép đo ổn định ví dụ như gắn nhiệt ngẫu lên tấm đồng không mạ
có kích thước xấp xỉ 50 mm x 50 mm và chiều dày từ 6 mm đến 10 mm.
11.7.9. Thử nghiệm và tiêu
chí chấp nhận
CHÚ THÍCH: Đánh giá tính năng dựa trên
cả giới hạn độ tăng nhiệt của khối kẹp và sự thay đổi nhiệt độ trong toàn bộ thử
nghiệm.
Đối với từng khối kẹp:
- độ tăng nhiệt không được lớn hơn 110 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng 11.7.9.1 và
11.7.9.2.
11.7.9.1. Vòng lặp thử nghiệm
phải chịu 500 chu kỳ thao tác gồm 1 h mang dòng điện và 1 h ngắt dòng điện bắt
đầu tại thời điểm dòng điện xoay chiều bằng 1,12 lần dòng điện thử nghiệm xác định
trong 11.5. Gần đến thời điểm kết thúc giai đoạn mang dòng của 24 chu kỳ đầu
tiên, dòng điện được điều chỉnh để nâng
nhiệt độ của ruột dẫn chuẩn thành 75 °C.
Ở chu kỳ thứ 25, dòng điện thử nghiệm được điều
chỉnh lần cuối cùng và nhiệt độ ổn định phải được ghi lại như phép đo đầu tiên.
Không được điều chỉnh dòng điện thử nghiệm thêm nữa trong thời gian còn lại của
thử nghiệm.
Nhiệt độ phải được ghi lại trong ít nhất
một chu kỳ của từng ngày làm việc và sau xấp xỉ 25, 50, 75, 100, 125, 175, 225,
275, 350, 425 và 500 chu kỳ.
Nhiệt độ phải được đo trong năm phút cuối
cùng của giai đoạn mang dòng. Nếu cỡ mẫu thử nghiệm hoặc tốc độ của hệ thống thu thập dữ liệu làm cho không thể
hoàn thành các phép đo trong vòng 5 min thì thời gian mang dòng phải được kéo dài đủ để
hoàn thành các phép đo này.
Sau 25 chu kỳ đầu tiên của thử nghiệm,
thời gian cắt dòng điện có thể giảm xuống còn nhiều hơn 5 min so với thời gian
lớn nhất để đo nhiệt độ của tất cả các khối kẹp nằm trong phạm vi 5 °C so với nhiệt
độ môi trường trong giai đoạn cắt dòng điện. Cho phép sử dụng làm mát bằng
không khí cưỡng bức để giảm thời gian cắt điện nếu nhà chế tạo chấp nhận. Trong
trường hợp đó, phải áp dụng cho toàn bộ vòng lắp thử nghiệm và không được ở giá
trị thấp hơn nhiệt độ môi trường.
11.7.9.2. Hệ số ổn đỉnh S đối với mỗi
phép đo trong số 11 phép đo nhiệt độ trong 11.7.9.1 được xác định bằng cách lấy
11 giá trị độ lệch nhiệt độ d trừ đi giá trị độ lệch nhiệt độ trung bình D.
Độ lệch nhiệt độ d đối với 11 phép đo
nhiệt độ riêng rẽ đạt được bằng cách lấy nhiệt độ khối kẹp trừ đi nhiệt độ
trung bình của ruột dẫn chuẩn.
CHÚ THÍCH: Giá trị d là dương nếu nhiệt độ khối kẹp cao hơn nhiệt độ
của ruột dẫn chuẩn và ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
a
Nhiệt độ, °C
Khối kẹp
b
Ruột dẫn
chuẩn
c
d = b - c
s = d - D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
100
125
175
225
275
350
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
80
78
76
77
78
79
78
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
78
77
78
77
77
77
76
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
78
1
3
0
-1
0
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
-2
3
0,18
2,18
-0,82
-1,82
-0,82
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
-1,82
-2,82
2,18
Tổng d = +9
D = trung bình d = +9/11 = +0,82
12. Khả năng chịu ăn
mòn
Đang xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Mô men xoắn đặt vào vít theo ISO
Bảng A.1
Đường kính ren
danh nghĩa
mm (in)
Mô men dùng
cho các vít bằng kim loại
Nm (Ib-in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
Đến và bằng
2,8 (0,11)
0,2 (1,8)
-
0,4 (3,5)
0,4 (3,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>2,8 (0,11) đến và
bằng 3,0 (0,12)
0,25 (2,2)
-
0,5 (4,4)
0,5 (4,4)
-
>3,0 (0,12) đến và bằng 3,2 (0,13)
0,3 (2,7)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 (5,3)
-
>3,2 (0,13) đến và bằng 3,6
(0,14)
0,4 (3,5)
-
0,8 (7,1)
0,8 (7,1)
-
>3,6 (0,14) đến và bằng 4,1
(0,16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 (10,6)
1,2 (10,6)
1,2 (10,6)
1,2 (10,6)
>4,1 (0,16) đến và
bằng 4,7 (0,18)
0,8 (7,1)
1,2 (10,6)
1,8 (15,9)
1,8 (15,9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>4,7 (0,18) đến và bằng 5,3
(0,21)
0,8 (7,1)
1,4 (12,4)
2,0 (17,7)
2,0 (17,7)
2,0 (17,7)
>5,3 (0,21) đến và bằng 6,0
(0,24)
1,2 (10,6)
1,8 (15,9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0 (26,6)
3,0 (26,6)
>6,0 (0,24) đến và bằng 8,0
(0,31)
2,5 (22,1)
2,5 (22,1)
3,5 (31,0)
6,0 (53,1)
4,0 (35,4)
>8,0 (0,31) đến và bằng 10,0
(0,39)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 (31,0)
4,0 (35,4)
10,0 (88,5)
6,0 (53,1)
>10,0 (0,39) đến và bằng 12,0
(0,47)
-
4,0 (35,4)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>12,0 (0,47) đến và bằng 15,0
(0,59)
-
5,0 (44,2)
-
-
10,0 (88,5)
Giá trị mô men xoắn trong bảng này
đang được nghiên cứu thêm.
Cột I áp dụng cho vít không có mũ, nếu
vít, khi được xiết chặt, không nhô ra khỏi lỗ và áp dụng cho vít không thể xiết
chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho đai ốc của khối kẹp măng sông
được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột IV áp dụng cho vít và đai ốc,
không phải loại đai ốc của khối kẹp măng sông, được xiết chặt bằng phương tiện
không phải tuốcnơvít.
Cột V áp dụng cho các đai ốc của khối
kẹp măng sông được xiết chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
Đối với khối kẹp măng sông, đường kính
danh nghĩa quy định là đường kính của bu lông có xẻ rãnh.
Phụ lục B
(quy định)
Mô men đặt vào vít theo S.A.E
Bảng B.1 - Mô
men xiết dùng cho vít 4,8 mm (0,189 in) và lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm (Ib-in)
Mũ có xẻ
rãnh 4,8 mm (0,189 in) và lớn hơn 1)
Cỡ ruột dẫn
thử nghiệm được lắp trong
khối kẹp
Chiều rộng
rãnh 1,2 mm (0,047 in) hoặc nhỏ hơn và chiều dài rãnh 6,4 mm (0,025 in) hoặc nhỏ hơn
Chiều rộng
rãnh lớn hơn 1,2 mm (0,047 in) và/hoặc chiều dài rãnh lớn hơn 6,4 mm (0,025
in)
mm2
(AWG)
0,5-6
(20-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 (35)
10
(8)
2,8 (25)
4,5 (40)
16-25
(6-4)
4,0 (35)
5,1 (45)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
4,0 (35)
5,6 (50)
35
(2)
4,5 (40)
5,6 (50)
50
(0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6 (50)
1) Đối với các giá trị chiều rộng hoặc
chiều dài rãnh không
tương ứng với các giá trị cho trong bảng, chọn giá trị mô men xoắn lớn nhất
theo cỡ ruột dẫn. Chiều rộng rãnh là giá trị thiết kế danh nghĩa. Chiều dài
rãnh được đo tại đáy của rãnh.
Bảng B.2 - Mô
men xiết dùng cho vít có mũ xẻ rãnh, nhỏ hơn 4,8 mm (0,189 in) được thiết kế để
sử dụng với ruột dẫn 6 mm2 (10 AWG) hoặc nhỏ hơn
Mô men xiết
Nm (Ib-in)
Chiều dài
rãnh vít
mm (in) 2)
Chiều rộng
rãnh vít
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 mm
(0,047 in) và lớn
hơn
Nhỏ hơn 4,0 (0,157)
0,8 (7)
1,0 (9)
4,0 (0,157)
0,8 (7)
1,4 (12)
4,8 (0,189)
0,8 (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6 (0,219)
0,8 (7)
1,4 (12)
6,4 (0,250)
1,0 (9)
1,4 (12)
7,1 (0,281)
-
1,7 (15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,3 (20)
1) Chiều rộng rãnh là giá
trị thiết kế danh nghĩa.
2) Đối với các giá trị chiều rộng là
các giá trị trung gian, chọn mô men của chiều dài rãnh nhỏ hơn tiếp theo. Chiều
dài rãnh được đo tại đáy của rãnh.
Bảng B.3 - Mô
men xiết dùng cho vít có mũ lục giác - Chìa vặn kiểu
ống lồng thao tác từ bên ngoài
Cỡ ruột dẫn
thử nghiệm được lắp trong
khối kẹp
Mô men xiết
Nm (Ib-in)
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối kẹp kiểu
măng sông
Các khối kẹp
kiểu còn lại
0,5-6
(20-10)
9,0 (80)
8,5 (75)
10
(8)
9,0 (80)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16-25
(6-4)
18,6 (165)
12,4 (110)
-
(3)
31,1 (275)
16,9 (150)
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,1 (275)
16,9 (150)
50
(0)
31,1 (275)
16,9 (150)
Bảng B.4 - Mô
men xiết dùng cho vít có mũ kiểu Allen
Cỡ ống lồng
ngang qua các phần phẳng
mm (in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm (Ib-in)
3,2 (0,125)
5,1 (45)
4,0 (0,151)
11,4 (100)
4,8 (0,189)
13,8 (120)
5,6 (0,220)
17,0 (150)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6 (200)
7,9 (0,312)
31,1 (275)
9,5 (0,375)
42,4 (375)
12,7 (0,500)
56,5 (500)
14,3
(0,562)
67,8 (600)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(quy định)
Thiết bị thử nghiệm dùng cho thử nghiệm ảnh
hưởng về cơ (xem 11.2)
Kích thước
tính bằng milimét
Phụ lục D
(quy định)
Xác định tiết diện của ruột dẫn nhôm theo
dòng điện danh định và tiết diện của ruột đồng tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không quy định các tiết diện trong tiêu chuẩn liên
quan thì tiết diện của ruột dẫn nhôm cần sử dụng được cho trong Bảng D.1 và
D.1A.
Bảng D.1 (lấy từ IEC
60898)
Dòng điện
danh định
A
Tiết diện
ruột dẫn nhôm
mm2
>6 đến
và bằng 15
2,5
>15 đến và
bằng 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>20 đến
và bằng 25
6
>25 đến
và bằng 32
10
>32 đến
và bằng 50
16
>50 đến
và bằng 65
25
>65 đến
và bằng 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>80 đến
và bằng 100
50
Bảng D.1A
Dòng điện
danh định
A
Tiết diện
ruột dẫn nhôm
mm2
>0 đến
và bằng 15
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
>25 đến
và bằng 40
8
>40 đến
và bằng 50
6
>50 đến
và bằng 65
4
>65 đến
và bằng 75
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
>90 đến
và bằng 100
1
>100 đến
và bằng 120
0
Để có thêm thông tin, tiết diện ruột dẫn nhôm ứng
với tiết diện ruột dẫn đồng được cho trong Bảng D.2 và D.2A.
Bảng D.2 (lấy từ IEC
60364-5-523)
Tiết diện
ruột dẫn đồng
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
2,5
4
4
6
6
10
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
35
35
50
Bảng D.2A
Tiết diện
ruột dẫn đồng
AWG
Tiết diện
ruột dẫn nhôm tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
12
10
10
8
8
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
3
1
2
0
Phụ lục E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Bố trí
chung dùng cho thử nghiệm
CHÚ THÍCH: Phần dẫn có thể được bắt bu
lông, hàn thiếc hoặc hàn điện
Hình E.2
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về đầu nối kiểu bắt ren
Hình F.1 - Ép
trực tiếp thông qua mũ vít đối với ruột dẫn tròn không chuẩn bị trước
Hình F.2 - Ép
gián tiếp thông qua miếng đệm đối với ruột dẫn tròn không chuẩn bị trước
Hình F.3 - Đầu
nối kiểu trụ ép trực tiếp
Hình F.4 - Đầu nối kiểu
trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.5 - Đầu
nối măng sông
Hình F.6 - Ví
dụ về đầu nối không bắt ren có một hoặc nhiều khối kẹp
Phụ lục G
(tham khảo)
Cấp ruột dẫn thử nghiệm bằng nhôm
Mục đích của
các định nghĩa về kiểu ruột dẫn nhôm:
1) nhằm đảm bảo độ tái lập của thử nghiệm
bởi các nhà thiết kế, các tổ chức thử nghiệm và phòng thiết kế/thử nghiệm của
nhà chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) nhằm cho thấy rằng có ít nhất hai khu
vực thị trường khác nhau liên quan đến ruột dẫn (cấp A đối với khu vực Bắc Mỹ
và cấp B đối với khu vực Châu Âu).
Phụ lục H
(tham khảo)
Quan hệ gần đúng giữa milimét vuông và cỡ AWG
Tiết diện
danh nghĩa
mm2
Cỡ dây theo
AWG
Diện tích
tương đương theo hệ mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
20
0,52
0,75
18
0,82
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1,30
2,5
14
2,10
4,0
12
3,30
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,30
10,0
8
8,40
16,0
6
13,30
25,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,0
2
33,60
50,0
0
53,50
Phụ lục J
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
Dải ruột dẫn
Dòng điện danh định
Thử nghiệm
độ tăng nhiệt
Thử nghiệm
chu kỳ dòng điện đối với khối kẹp ghi nhãn AI hoặc Al/Cu
Thử nghiệm
chu kỳ dòng điện đối với khối kẹp ghi nhãn Cu
A
2,5 mm2 đến 16 mm2 (thực thể
riêng rẽ)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép là
50°C.
Chỉ thực hiện thử nghiệm
trên ruột dẫn Al
a) Bắt đầu ở 1,12x79A và sử dụng ruột dẫn
AI tiết diện 16 mm2
b) Nâng ruột dẫn chuẩn lên 75 °C bằng cách điều chỉnh
dòng điện
c) Ở chu kỳ thứ 25, điều chỉnh dòng điện
lần cuối và đợi
cho đến khi nhiệt độ ổn định để lấy phép đo đầu tiên
d) Hệ số ổn định phải nằm trong phạm vi
±10°C. Độ tăng
nhiệt lớn nhất không nhỏ hơn 110 °C.
Thực hiện thử nghiệm trên ruột dẫn
Cu
a) Bắt đầu ở 1,12x100A và sử
dụng ruột dẫn Cu tiết diện 16 mm2
b) Nâng ruột dẫn chuẩn lên 75 °C bằng cách điều chỉnh dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ số ổn định phải nằm trong phạm vi
±10°C. Độ tăng
nhiệt lớn nhất không nhỏ hơn 110 °C.
B
2,5 mm2 đến 16 mm2
(thực thể riêng rẽ)
25 A
a) Xem Bảng D.1:
25 A -> 6 mm2 AI
b) Xem Bảng D.2:
6 mm2 AI -> 4 mm2
Cu
c) Xem Bảng 8:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 mm2 Al -> 46 A
d) Độ tăng nhiệt lớn nhất cho phép là 50 °C
Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng
ruột dẫn Al tiết
diện 6 mm2, bắt đầu ở
1,12 x 46 A
Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng ruột
dẫn Cu tiết diện 4 mm2, bắt đầu ở 1,12 x 40 A
C
2,5 mm2 đến 16 mm2
(phần tích hợp của sản phẩm)
25 A
Xem tiêu chuẩn sản phẩm
Nếu không xác định cỡ ruột dẫn nhôm,
xem Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng
ruột dẫn AI được chọn đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt 1,12x*)A
Tương tự như trên ngoại trừ sử dụng
ruột dẫn Cu được chọn đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt 1,12x*)A
*) Giá trị dòng điện được xác định
trong thử nghiệm độ tăng nhiệt.
CHÚ THÍCH: Đối với bộ đấu nối khi tiêu
chuẩn sản phẩm không quy định ruột dẫn Al, sử dụng các
bảng trong Phụ lục D để xác định các cỡ như trong trường hợp B.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quy
định
chung
5. Lưu ý chung về thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn
8. Đặc tính chính
9. Đấu nối ruột dẫn
10. Yêu cầu về kết cấu
11. Các thử nghiệm
12. Khả năng chịu ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) - Mô men đặt vào vít theo S.A.E
Phụ lục C (quy định) - Thiết bị thử nghiệm dùng cho thử
nghiệm ảnh hưởng về cơ (xem 11.2)
Phụ lục D (quy định) - Xác định tiết diện của
ruột dẫn nhôm theo dòng điện danh định và tiết diện của ruột dẫn
đồng tương ứng
Phụ lục E (quy định) - Bố trí mẫu cho thử nghiệm chu kỳ dòng điện
Phụ lục F (tham khảo) - Ví dụ về đầu nối
kiểu bắt ren
Phụ lục G (tham khảo) - Cấp ruột dẫn
thử nghiệm bằng nhôm
Phụ lục H (tham khảo) - Quan hệ gần
đúng giữa milimét vuông và cỡ AWG
Phụ lục J (tham khảo) - Ví dụ về ứng dụng
các thử nghiệm độ tăng nhiệt và chu kỳ dòng điện
1 Đã có TCVN 6612:2007
(IEC 60228:2004), Ruột dẫn của cáp cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đã có TCVN
9622-1:2013 (IEC 60998-1:2002), Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp trong gia
đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung.
4 Đã có
TCVN 9622-2-1:2013 (IEC 60998-2-1:2002), Bộ đấu nối dùng cho mạch điện hạ áp
trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với bộ đấu
nối là thực thể riêng rẽ có khối kẹp kiểu bắt ren.
5 Đã có TCVN
9623-1:2013 (IEC 60999-1:1999), Bộ đấu nối - Ruột dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu an toàn đối với khối kẹp kiểu
bắt ren và khối kẹp kiểu không bắt ren - Phần 1: Yêu cầu chung
và yêu cầu cụ thể đối với khối kẹp dùng cho ruột dẫn có tiết diện từ 0,2 mm2
đến và bằng
35 mm2.