Bộ mẫu
|
Số lượng mẫu mới
trên một bộ mẫu
|
Điều
|
Trình tự thử nghiệm
|
A
|
3
|
8
9
|
Ghi nhãn
Bảo vệ chống điện giật
|
B
|
3 đến 48
|
10
14.102 và 14.103
|
Đấu nối ruột dẫn
Mô men và thử nghiệm
kéo đứt
|
C
|
12 hoặc 24
|
12
13
|
Khả năng chịu lão hóa và chịu ẩm
Điện trở cách điện và độ bền điện
|
D
|
6
|
14.101
|
Kẹp không làm hỏng quá mức đến ruột dẫn
|
E
|
6
|
14.101.1
|
Kẹp với số lượng ruột dẫn giảm
|
F
|
3
|
14.2
|
Độ bền cơ (thùng quay)
|
G
|
6
|
15.101
|
Độ tăng nhiệt
|
H
|
6 hoặc 12
|
15.102.1
|
Thử nghiệm chu kỳ nhiệt
|
I
|
3
|
15.102.2
|
Thử nghiệm chịu đựng dòng điện thời
gian ngắn
|
K
|
3
|
16
18
|
Khả năng chịu nhiệt
Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy
|
Nếu không có sẵn đủ số lượng mẫu theo
Bảng 101, có thể kết hợp bộ mẫu B và C nhưng, trong trường hợp này, phải thực hiện
các thử nghiệm của Điều 13 trước.
6. Đặc tính chính
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
6.101. Các giá trị ưu tiên bổ
sung của điện áp cách điện danh định là 300 V và 600 V.
7. Phân loại
Không áp dụng điều này của Phần 1, ngoại
trừ 7.5.
Bổ sung:
7.101. Phân loại theo kiểu
và tổ hợp ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TOCD dùng cho ruột dẫn mềm;
- TOCD dùng cho tổ hợp ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện)
và ruột dẫn mềm.
8. Ghi nhãn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
8.1. Thay thế:
Đối với TOCD, áp dụng các nội dung ghi
nhãn sau.
- Các nội dung sau phải được ghi nhãn trên
TOCD:
a) tên nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết;
b) kiểu tham chiếu, số catalo hoặc số hiệu
bộ phận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) điện áp cách điện danh định.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ không bắt buộc ghi
nhãn điện áp cách điện trên TOCD.
Ví dụ:
TOCD được thiết kế để đấu nối hai ruột
dẫn nhỏ nhất 2,5 mm2 đến và bằng hai ruột dẫn 6 mm2 phải
được ghi nhãn: 2,5-6 mm2.
Đối với bộ đấu nối rất nhỏ, có bề mặt
không đủ cho toàn bộ ghi nhãn, chỉ cần ghi nhãn điểm a) và điểm b) trên TOCD.
- Ngoài ra, các nội dung phải được ghi nhãn
trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất hoặc trên tờ hướng dẫn hoặc tờ thông
tin được đóng gói bên trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
a) tên nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết;
b) kiểu tham chiếu, số catalo hoặc số hiệu
bộ phận;
c) tổ hợp ruột dẫn cho phép và dải khả
năng đấu nối của TOCD được quy định bằng mm2
hoặc
AWG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nhiệt độ môi trường lớn nhất nếu lớn
hơn 40 °C (theo 7.5 của
Phần 1);
f) điện áp cách điện danh định;
g) chiều dài dải cách điện;
h) qui trình đấu nối kể cả việc sử dụng
đúng dụng cụ, nếu có yêu cầu.
8.2. Không áp dụng.
8.3. Thay dòng thứ 3:
n mm2 hoặc n đối với dải khả
năng đấu nối của TOCD.
CHÚ THÍCH: Đối với dải khả năng đấu nối
của TOCD tính bằng AWG, cho phép chỉ sử dụng các con số.
9. Bảo vệ chống điện
giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đoạn thứ hai:
TOCD phải được nối với hai ruột dẫn có
tiết diện nhỏ nhất trong dải khả năng đấu
nối của TOCD.
10. Đấu nối ruột dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
10.101. Phải có khả năng nối
với TOCD một số lượng và tiết diện của các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện)
và/hoặc mềm như quy định của nhà chế tạo.
10.102. TOCD phải cho phép nối
đúng bằng cách luồn bộ ruột dẫn được bó lại
vào TOCD và sau đó xoắn TOCD lại.
Kiểm tra sự phù hợp với 10.101 và
10.102 bằng cách xem xét, sau khi lắp TOCD như quy
định bằng tay hoặc như quy định của nhà chế tạo, với tổ hợp các ruột dẫn như
yêu cầu trong 14.101. Bó ruột dẫn cần được nối có
thể tạo hình - nhưng không xoắn trước - để cho phép luồn vào TOCD.
Trong trường hợp có nghi ngờ, kiểm tra
sự phù hợp bằng cách đặt các mô men theo 14.103. Trong tất cả các trường hợp,
phải sử dụng ruột dẫn mới và các mẫu mới. Thử nghiệm này có thể kết hợp với thử
nghiệm trong 14.101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Không áp dụng các điều từ 11.2 đến
11.5.
11.6. Bổ sung:
Mặc dù các phần kim loại của TOCD
không được thiết kế để mang dòng điện
đối với mục đích của điều này nhưng chúng phải được coi là bộ phận mang dòng.
Bổ sung:
11.101. Hình dạng khoảng
mở của TOCD phải sao cho, sau khi đấu nối xong, cách điện của ruột dẫn phải được
che phủ hoàn bằng vật liệu cách điện của TOCD trên chiều dài đủ để đảm bảo cách
điện bên ngoài thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
của Điều 13.
11.102. Không được có thể
tháo phần cách điện khỏi phần mang điện hoặc các đầu ruột dẫn ngay cả khi không
chủ ý trong quá trình tháo ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Khả năng chịu lão
hóa, điều kiện ẩm, thâm nhập của vật rắn từ bên ngoài và thâm nhập có hại của
nước
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
12.1. Bổ sung:
Thêm vào sau chú thích 1 quy định kỹ thuật về thử nghiệm như sau:
Thử nghiệm phải được thực hiện trên 12
mẫu: 6 mẫu được giữ chắc chắn với số lượng ruột dẫn lớn nhất có tiết diện nhỏ
nhất và 6 mẫu còn lại được giữ chắc chắn với số lượng ruột dẫn lớn nhất có tiết
diện lớn nhất, đấu nối được thực hiện theo cách dự kiến bằng cách đặt mô men
theo 14.103.
Thử nghiệm cũng được thực hiện trên bộ
12 mẫu khác mà không nối với ruột dẫn.
12.2. Bổ sung:
Thêm vào sau đoạn thứ hai quy định kỹ thuật về thử nghiệm như sau:
Thử nghiệm được thực hiện trên các mẫu
giống như trong 12.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đoạn thứ 4 bằng nội dung sau:
TOCD được giữ trong tủ ẩm trong 48 h.
Thêm quy
định kỹ thuật về thử nghiệm vào
sau đoạn thứ hai của chú thích:
Sau xử lý ẩm, và vẫn giữ mẫu trong tủ ẩm, 12 mẫu
chưa được nối với ruột dẫn trong thử nghiệm
lão hóa theo 12.1 và 12 TOCD bằng gốm hoặc bằng nhựa nhiệt cứng được giữ chắc
chắn vào ruột dẫn, 6 mẫu với số lượng ruột dẫn lớn nhất có tiết diện nhỏ nhất
và 6 mẫu với số lượng ruột dẫn lớn nhất
có tiết diện lớn nhất.
12.3. Không áp dụng.
13. Điện trở cách điện
và độ bền điện
Thay thế:
13.1. TOCD phải có đủ điện
trở cách điện và độ bền điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
trong 13.2, 13.3 và 13.4 trên các mẫu đã chịu thử
nghiệm lão hóa theo 12.1 và ngay sau thử nghiệm ẩm theo 12.2, với các mẫu
vẫn còn được để trong tủ ẩm hoặc trong phòng mà ở đó các mẫu được đem về nhiệt
độ quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Mỗi mẫu phải được ấn
vào viên bi chì đường kính 1,0 mm đến 1,5 mm hoặc được cuốn trong lá kim loại
đóng vai trò như điện cực bên ngoài. TOCD phải được đặt trong điện cực đến mép
xa nhất sao cho tất cả các phần bằng vật
liệu cách điện đều được bao bọc. Tuy nhiên, cần thận trọng để lá kim loại không
ép vào TOCD.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều theo
công thức dưới đây được đặt vào giữa các ruột dẫn và điện cực bên ngoài trong 1
min:
Ut = 4Ui + 1 000 (V)
trong đó
Ut là điện áp thử nghiệm;
Ui là điện áp cách điện
danh định.
Trong suốt thử nghiệm, không được xảy
ra phóng điện đánh thủng cách điện của TOCD. Phóng điện mờ không gây sụt áp được
bỏ qua.
13.4. Bộ gồm 12 mẫu đã chịu
thử nghiệm lão hóa nhưng không có ruột dẫn được cho chịu thử nghiệm sau:
Điện áp thử nghiệm được đặt vào giữa các
ruột dẫn và điện cực bên ngoài trong 1 min và sau đó trong vòng 3 s điện áp được
tăng đến giá trị điện áp lớn nhất và ngay lập tức được ngắt ra. Điện áp được
xác định bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umax
= 10Ui + 1 000 (V)
trong đó
Ut là điện áp thử nghiệm;
Ui là điện áp cách điện
danh định;
Umax là điện áp lớn nhất.
Trong suốt thử nghiệm, không được xảy ra phóng điện bề mặt giữa các ruột dẫn
và điện cực bên ngoài.
Các thử nghiệm này cũng được sử dụng để
chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu của Điều 12 và Điều 17.
14. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp đối với TOCD bằng
gốm hoặc bằng vật liệu nhựa nhiệt cứng bằng thử nghiệm trong 14.2.
CHÚ THÍCH: Do vật liệu và kết cấu,
TOCD bằng nhựa nhiệt dẻo được coi là phù
hợp mà không cần thử nghiệm.
14.3. Không áp dụng điều
này của Phần 1.
Bổ sung:
14.101. TOCD phải được thiết
kế và kết cấu sao cho việc kẹp không làm hư hại ruột dẫn quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Ba mẫu mới phải được thử nghiệm với tiết
diện ruột dẫn nhỏ nhất và số lượng ruột dẫn nhỏ nhất có thể được kẹp đồng thời.
Phải sử dụng mô men yêu cầu trong 14.103. Ba mẫu mới phải được thử nghiệm với
tiết diện ruột dẫn lớn nhất và số lượng ruột dẫn lớn nhất có thể kẹp đồng thời.
Chiều dài ruột dẫn phải dài hơn 75 mm
so với độ cao (H) qui định trong Bảng 102 và thể hiện trên Hình 104.
Từng ruột dẫn cho chịu thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa miệng của TOCD và mặt
phẳng bên trên của ống lót phải trong phạm vi 15 mm so với độ cao cho trong Bảng
102. Ống lót có thể
được bôi trơn để tránh kẹt, xoắn hoặc xoay ruột dẫn bọc cách điện. Vật nặng,
như quy định trong Bảng 102, được treo
vào đầu của ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm là 15 min, chiều quay của đĩa phải
ngược với chiều quay được sử dụng để nới lỏng TOCD.
CHÚ THÍCH: Ở Mỹ sử dụng thời gian thử
nghiệm là 30 min.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không được trượt ra khỏi TOCD
cũng không được đứt gần TOCD.
Sau khi tháo TOCD, hư hại bất kỳ đến các
đầu của ruột dẫn không được đến mức làm ảnh hưởng
xấu đến việc đấu nối lại.
Bảng 102 -
Quan hệ giữa vật nặng, độ cao và tiết diện của
ruột dẫn
Tiết diện
ruột dẫn
mm2
Đường kính
lỗ ống lót a
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Khối lượng của vật nặng dùng cho ruột dẫn
kg
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
16,0
6,5
6,5
6,5
6,5
9,5
9,5
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
260
260
260
260
280
280
280
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,4
0,4
0,7
0,9
1,4
2,0
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Dung sai độ
cao H: ±15 mm.
CHÚ THÍCH: Ở Anh, bổ sung thêm hàng
sau áp dụng cho tiết diện 1,25 mm2:
1,25 6,5 260 0,4
14.101.1. Ba mẫu TOCD
mới được lắp với số lượng
lớn nhất các ruột dẫn một sợi nhỏ nhất được
xiết chặt bằng mô men nêu trong 14.103. Sau đó TOCD được tháo ra và một hoặc
hai ruột dẫn như quy định trong Bảng 103,
được lấy ra khỏi mỗi TOCD. Sau đó các TOCD này được nối trở lại với các ruột dẫn
còn lại và được xiết chặt lại với mô men nêu trong 14.103. Ngay sau đó, TOCD được
cho chịu thử nghiệm kéo đứt theo 14.103.
Bảng 103 - Số
lượng ruột dẫn cần
lấy ra
Số lượng lớn nhất
các ruột dẫn một sợi có tiết diện nhỏ nhất
Số lượng ruột
dẫn cần lấy ra
Từ 3 đến và bằng 7
Từ 8 trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
14.102. Ba TOCD mới được lắp
với các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) hoặc mềm còn mới, theo các tổ hợp ruột
dẫn theo ghi nhãn hoặc hướng dẫn của nhà chế tạo như dưới đây. Sử dụng các mẫu
mới đối với từng tổ hợp.
- Thử nghiệm A đến J đối với các ruột dẫn cứng
A - Số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn có
tiết diện nhỏ nhất
B - Số lượng lớn nhất các ruột dẫn có
tiết diện lớn nhất
C - Số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn có tiết diện
nhỏ nhất với số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn có tiết diện lớn nhất
D - Số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn cứng
có tiết diện nhỏ nhất với số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn cứng có tiết diện lớn
nhất
E - Số lượng lớn nhất các ruột dẫn cứng
có tiết diện nhỏ nhất
F - Số lượng lớn nhất các ruột dẫn có
tiết diện nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn có
tiết diện nhỏ nhất trong đó các ruột dẫn có cỡ bằng nhau
I- Số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn cứng có tiết
diện nhỏ nhất trong đó các ruột dẫn có cỡ bằng
nhau
J - Một ruột dẫn có cỡ lớn nhất kết hợp
với một ruột dẫn có cỡ nhỏ nhất
- Thử nghiệm K đến P với các ruột dẫn mềm (và cứng)
K - Số lượng nhỏ nhất các ruột dẫn mềm
có tiết diện nhỏ nhất
L - Số lượng lớn nhất các ruột dẫn mềm
có tiết diện lớn nhất
M - Một ruột dẫn mềm có cỡ nhỏ nhất kết
hợp với một ruột dẫn cứng có cỡ lớn nhất
N - Một ruột dẫn mềm có cỡ lớn nhất kết
hợp với một ruột dẫn cứng có cỡ nhỏ nhất
O - Tiết diện tổng lớn nhất với số lượng ruột dẫn mềm và cứng bằng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng TOCD được cho chịu mô men trong
14.103 (xem Hình 102). Từng ruột dẫn sau đó được cho chịu lực kéo, nhưng không
giật, trong 1 min theo hướng dọc trục của
bộ đấu nối (xem Hình
103).
14.103. Giá trị mô men cần sử
dụng phải là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
(A) 0,11 Nm/mm2 nhân với tiết
diện tổng của ruột dẫn trong tổ hợp cần thử nghiệm;
(B) 0,055 Nm/mm nhân với đường kính kẹp.
Các ví dụ tính toán được cho trên Hình
102.
Giá trị lực kéo được cho trong Bảng
104.
Bảng 104-
Quan hệ giữa lực kéo và tiết diện của dây dẫn
Tiết diện
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
0,5
35
0,75
45
1
55
1,5
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
4
150
6
180
10
200
16
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 60
Trong suốt thử nghiệm, ruột dẫn không
được dịch chuyển nhận thấy được trong TOCD.
TOCD không được nới lỏng và không có
các phần bên trong bất kỳ nào rơi ra khỏi TOCD khi đặt lực.
CHÚ THÍCH: Giá trị lực kéo liệt kê
trong bảng trên cao hơn giá trị liệt kê trong các Phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn này và trong TCVN 9623-1 (IEC
60999-1). Việc tăng giá trị lực kéo đối với
TOCD là do tính duy nhất của bộ đấu nối
và kinh nghiệm của Mỹ trong nhiều năm.
14.104. Đối với TOCD do nhà
chế tạo công bố là cần được thao tác bằng
dụng cụ, ba TOCD mới được lắp với số lượng lớn nhất các ruột dẫn cứng nhỏ nhất, và được xiết sử dụng mô men bằng 0,22 Nm nhân với tổng tiết diện của ruột dẫn
cần thử nghiệm.
Sau thử nghiệm này, việc xem xét TOCD
bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại thêm
không được cho thấy những thay đổi rõ rệt ảnh hưởng
đến sử dụng sau này như nứt vỡ, biến dạng hoặc tương tự.
15. Độ tăng nhiệt
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Không áp dụng 15.2 và 15.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.101.
a) Ba TOCD mới, mỗi TOCD được lắp với hai
ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) có cách điện có tiết diện lớn nhất giống nhau,
với giá trị mô men được nêu trong 14.103.
b) Ba TOCD mới, mỗi TOCD được lắp với một
ruột dẫn cứng có cách điện, có tiết diện lớn nhất và nhiều ruột dẫn cứng có
cách điện, có tiết diện nhỏ nhất theo danh mục các kết hợp của nhà chế tạo với
mô men được nêu trong 14.103. Số lượng ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất được chọn trong tổ
hợp phải là số lượng tạo ra tổng các dòng điện bằng nhưng không lớn hơn dòng điện
của ruột dẫn có cỡ lớn nhất.
Các mẫu phải được đỡ tự do bằng các ruột
dẫn mà chúng được nối vào.
Chiều dài của các ruột dẫn thử nghiệm
phải bằng 1 m đối với ruột dẫn có tiết diện đến và bằng 10 mm2 và 2
m đối với ruột dẫn có tiết diện 16 mm2.
Dòng điện thử nghiệm phải là dòng điện
cho trong 15.4 của Phần 1, đối với tiết diện thích hợp của ruột dẫn lớn nhất được
nối trong điểm a) và dựa trên tổng các dòng điện đối với ruột dẫn nhỏ nhất
trong điểm b).
Sau đó thử nghiệm được thực hiện theo
15.4 của Phần 1.
15.102. Đối với TOCD truyền lực
tiếp xúc qua phần bằng vật liệu cách điện và TOCD sử
dụng với ruột dẫn mềm, tính năng về điện được kiểm tra bằng các thử nghiệm
trong 15.102.1 và 15.102.2. Đối với cả hai thử nghiệm, dòng điện thử nghiệm trong
TOCD được đặt vào giữa hai ruột dẫn.
15.102.1. Thử nghiệm chu kỳ nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cứng (một sợi hoặc bện) đối với TOCD chỉ cho phép nối
các ruột dẫn cứng (6 mẫu);
- mềm đối với TOCD chỉ cho phép nối các ruột dẫn
mềm (6 mẫu);
- cứng (một sợi hoặc bện) hoặc mềm đối với TOCD
cho phép nối tất cả các kiểu ruột dẫn (12 mẫu).
Ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất được nối
như trong sử dụng bình thường với từng TOCD trong ba TOCD cần thử nghiệm, và các ruột dẫn có tiết diện lớn nhất
được nối như trong sử dụng bình thường với từng TOCD trong ba TOCD còn lại cần
thử nghiệm. Nếu nối từ ba ruột dẫn trở lên, theo công bố của nhà chế tạo thì các ruột
dẫn còn lại được cắt đi sau khi nối với TOCD. Từng bộ ba TOCD được nối nối tiếp
với nhau.
Đối với TOCD cho phép nối tất cả các
kiểu ruột dẫn thì các đấu nối này phải được thực hiện hai lần, một lần với ruột
dẫn cứng và một lần với ruột dẫn mềm, tổng cộng 12 TOCD.
CHÚ THÍCH 1: Xem ví dụ trong Phụ lục
AA.
Đối với TOCD được thiết kế cho kiểu
xác định và tiết diện xác định, chỉ cần thử nghiệm ba mẫu.
Toàn bộ bố trí thử nghiệm, kể cả ruột
dẫn, được đặt trong tủ gia nhiệt và ban đầu được giữ ở nhiệt độ (20 ± 2) °C.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm cũng
có thể thực hiện ở nhiệt độ môi trường, nên lưu ý tăng dòng điện thử
nghiệm thích hợp, để đạt đến thử nghiệm nhiệt độ gia nhiệt đề xuất trên TOCD
như xác định sau đây. Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm được thực
hiện trên bộ các mẫu mới trong tủ gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các ruột dẫn được nối
có các tiết diện khác nhau, sử dụng dòng điện thử nghiệm ứng với các ruột dẫn
có tiết diện nhỏ nhất.
Sau đó TOCD được cho chịu 384 chu kỳ
nhiệt độ, mỗi chu kỳ có thời gian xấp xỉ 1 h, như sau:
CHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ, sử dụng 500 chu kỳ.
Nhiệt độ không khí trong tủ được nâng
lên trong khoảng 20 min đến 40 °C hoặc đến giá trị ghi nhãn T.
Giá trị nhiệt độ này được duy trì
trong phạm vi ±5 °C trong khoảng
10 min. Sau đó các TOCD được để nguội trong khoảng 20 min xuống giá trị nhiệt độ
xấp xỉ 30 °C, cho phép
làm mát cưỡng bức. Các
TOCD được giữ ở nhiệt độ này trong khoảng 10 min và nếu cần để đo điện áp rơi,
cho phép làm mát thêm nữa đến giá trị nhiệt độ 20 °C ± 2 °C.
Điện áp rơi lớn nhất cho phép được đo
bằng dòng điện như quy định trong Bảng 2
của Phần 1.
Điện áp rơi trong mỗi TOCD được đo sau
mỗi chu kỳ thứ 48 đến và bằng chu kỳ thứ 384, mỗi lần ở nhiệt độ của TOCD là
(20 ± 2) °C. Không được
có trường hợp nào mà giá trị đo, tính theo mV, lớn hơn 1,5 lần giá trị
đo được ở chu kỳ thứ 48 cũng như số đọc bất kỳ kể cả phép đo ban đầu không được
vượt quá 22,5 mV.
Các điểm đo phải càng gần càng tốt với
khối kẹp của TOCD. Nếu không thể thực hiện
được việc này, điện áp rơi trong phần ruột dẫn giữa điểm đo lý tưởng và điểm đo
thực tế không được tính vào điện áp rơi đo được.
Nhiệt độ của tủ gia nhiệt phải được đo
ở khoảng cách cách các mẫu tối thiểu là 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.102.2. Thử nghiệm dòng điện
chịu được trong thời
gian ngắn
Ba mẫu TOCD mới được lắp với ruột dẫn
cứng (một sợi hoặc bện) hoặc ruột dẫn mềm còn mới, có tiết diện lớn nhất. Nếu
TOCD có thể sử dụng cho cả các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và ruột mềm thì phải sử dụng ruột dẫn mềm.
Nếu ruột dẫn chính và ruột dẫn nhánh
có cỡ khác nhau thì phải thử nghiệm TOCD với giá trị dòng điện thử nghiệm dựa
trên cỡ ruột dẫn nhỏ hơn.
TOCD phải chịu được dòng điện, ứng với
120 A/mm2 của tiết diện ruột dẫn được nối, trong 1 s. Thử nghiệm được thực hiện một lần.
Điện áp rơi, được đo sau thử nghiệm và
sau khi TOCD đạt được nhiệt độ môi trường bình thường, không được vượt quá 1,5
lần giá trị đo được trước thử nghiệm.
Sau thử
nghiệm này, việc xem xét bằng mắt thường hoặc có kính điều
chỉnh thị lực nhưng không phóng đại thêm không được cho thấy những thay
đổi rõ rệt ảnh hưởng đến sử dụng sau này như
nứt vỡ, biến dạng hoặc tương tự.
16. Khả năng chịu nhiệt
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Khe hở không khí
và chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có đủ chiều dài đường rò và khe hở
không khí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
của Điều 13.
18. Khả năng chịu nhiệt
bất thường và chịu cháy của vật liệu cách điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
19. Khả năng chịu phóng
điện tạo vết của vật liệu cách điện
Không áp dụng điều này của Phần 1.
20. Yêu cầu về EMC
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d đường kính
Hình 101 -
Kích thước kẹp
Mô men dựa
trên các tổ hợp ruột dẫn (A)
2 x 1,5 mm2:
0,11 x
2
x 1,5 = 0,33
Nm
3 x 1,5 mm2:
0,11 x 3 x 1,5 = 0,50
Nm
Mô men dựa
trên đường kính kẹp (B)
D = 8,6 mm:
0,055 x 8,6 = 0,47
Nm
Hình 102 - Ví
dụ về tính toán mô men của 14.103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 103 - Ví
dụ về việc đặt lực kéo đứt dọc trục của TOCD
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH: Khi giữ chặt TOCD, cần thận
trọng để tránh việc đặt lực quá mức lên TOCD vì có thể ảnh hưởng đến đấu nối.
Hình 104 - Thiết bị thử
nghiệm theo 14.101
Phụ lục AA
(tham khảo)
Ví
dụ về thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ theo 15.102.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dòng điện đặt (I) được quy định trong Bảng 2 của Phần 1.
Hình AA.1 -
Ví dụ về thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ theo 15.102.1 đối với TOCD được thiết kế để cho phép nối
tất cả các kiểu ruột dẫn
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9623-1:2013 (IEC 60999-1:1999), Bộ
đấu nối - Ruột dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu an toàn đối với khối kẹp bắt ren và
khối kẹp không bắt ren - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với khối kẹp
dùng cho ruột dẫn có tiết diện từ 0,2 mm2 đến và bằng 35 mm2.
[2] BS 6500:2000, Electric cables -
Flexible cords rated up to 300/500 V, for use with appliances and equipment
intended for domestic, office and similar
environments (Cáp điện - Dây mềm có điện áp danh định đến 300/500 V, sử dụng với
các thiết bị được thiết kế để sử dụng trong nhà, văn phòng và các môi trường
tương tự).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy
định
chung
5. Lưu ý chung về thử nghiệm
6. Đặc tính chính
7. Phân loại
8. Ghi nhãn
9. Bảo vệ chống điện giật
10. Đấu nối ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Khả năng chịu lão hóa, điều kiện ẩm, thâm nhập
của vật rắn từ bên ngoài và thâm nhập có hại của nước
13. Điện trở cách điện và độ bền điện
14. Độ bền cơ
15. Độ tăng nhiệt
16. Khả năng chịu nhiệt
17. Khe hở không khí và chiều
dài đường rò
18. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy của vật liệu cách điện
19. Khả năng chịu phóng điện tạo vết của vật
liệu cách điện
20. Yêu cầu về EMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo