Khả năng đấu
nối danh định,
mm2
|
Ruột dẫn có
thể nối và đường kính theo lý thuyết theo hệ mét
|
Cứng
|
Mềm
|
mm2
|
Một sợi, Æ mm
|
Bện, Æ mm
|
mm2
|
Æ mm
|
0,2
|
0,2
|
0,51
|
0,53
|
0,2
|
0,61
|
0,34
|
0,34
|
0,63
|
0,66
|
0,34
|
0,8
|
0,5
|
0,5
|
0,9
|
1,1
|
0,5
|
1,1
|
0,75
|
0,75
|
1,0
|
1,2
|
0,75
|
1,3
|
1,0
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,7
|
1,5
|
1,8
|
2,5
|
2,5
|
1,9
|
2,2
|
2,5
|
2,3a
|
4,0
|
4,0
|
2,4
|
2,7
|
4,0
|
2,9a
|
6,0
|
6,0
|
2,9
|
3,3
|
4,0
|
2,9a
|
10,0
|
10,0
|
3,7
|
4,2
|
6,0
|
3,9
|
16,0
|
16,0
|
4,6
|
5,3
|
10,0
|
5,1
|
25,0
|
25,0
|
-
|
6,6
|
16,0
|
6,3
|
35,0
|
35,0
|
-
|
7,9
|
25,0
|
7,8
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tương ứng với
AWG được cho trong Bảng BB.2 của Phụ lục BB.
CHÚ THlCH 2: Đường kính của ruột dẫn
cứng và ruột dẫn mềm có tiết diện lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC
60228) và IEC 60344 và đối với các ruột dẫn AWG, dựa trên ASTM B172-71, ICEA
S-19-81, ICEA S-66-524 và ICEA S-65-516.
|
a Kích thước
chỉ dùng cho ruột dẫn mềm cấp 5, theo IEC 60228A.
|
10.103. Việc tháo ruột dẫn khỏi
IPCD tái sử dụng được hoặc không tái sử dụng được phải đòi hỏi một thao tác
không chỉ là thao tác kéo ruột dẫn. Phải thực hiện hành động có chủ ý mới có thể
tháo ruột dẫn bằng tay hoặc bằng dụng cụ
thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 10.106 và 10.107.
10.104. IPCD phải được hãm
thích hợp tránh nới lỏng không chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm trong
10.106 và 10.107.
10.105. Nếu IPCD sử dụng các
vít để đấu nối sợi dây thì phải thực hiện thử nghiệm sau trước mỗi thử nghiệm.
Vít của IPCD tái sử dụng được xiết chặt và nới lỏng 5 lần bằng dụng
cụ thích hợp bằng cách đặt mô men như quy định
trong cột tương ứng của Bảng 102. Sử dụng
đầu ruột dẫn mới sau mỗi lần vít được nới lỏng và xiết chặt lại.
Vít của IPCD không tái sử dụng được hoặc
IPCD không tháo ra được xiết chặt một lần với mô men như quy định trong cột tương ứng của Bảng 102.
Cho phép sử dụng giá trị mô men cao
hơn nếu nhà chế tạo IPCD nêu như vậy, khi cung cấp thông tin liên quan.
Bảng 102 - Đường
kính ren danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mô men, Nm
Lớn hơn
Đến và bằng
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
V
-
1,6
0,05
-
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,6
2,0
0,1
-
0,2
0,2
-
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
-
0,4
0,4
-
2,8
3,0
0,25
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
3,0
3,2
0,3
-
0,6
0,6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
0,4
-
0,8
0,8
-
3,6
4,1
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,2
4,1
4,7
0,8
1,2
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
5,3
0,8
1,4
2,0
2,0
2,0
5,3
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,5
3,0
3,0
6,0
8,0
2,5
2,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
8,0
10,0
-
3,5
4,0
10,0
6,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4,0
-
-
8,0
12,0
15,0
-
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10,0
Cột I áp dụng cho vít không có mũ nếu
vít, khi được xiết chặt, không nhô ra khỏi lỗ và áp dụng cho các vít khác
không thể xiết chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho vít có thể được
xiết chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột III áp dụng cho các vít được xiết
chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
Cột IV áp dụng cho vít và đai ốc,
không phải loại đai ốc của khối kẹp
măng sông, được xiết chặt bằng phương
tiện không phải tuốcnơvít.
Cột V áp dụng cho các đai ốc của khối
kẹp măng sông được xiết chặt bằng phương tiện không phải tuốcnơvít.
Trong suốt thử nghiệm, IPCD tái sử dụng được không được hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này, ví dụ như vỡ vít
hoặc hỏng rãnh của mũ vít, ren hoặc vòng
đệm.
Hình dạng của lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm
phải thích hợp với mũ vít cần thử nghiệm. Vít phải được xiết chặt bằng một lần
đặt mô men đều và liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện trên 6
mẫu: 3 mẫu có tiết diện ruột dẫn nhỏ nhất và 3 mẫu có tiết diện ruột dẫn lớn nhất.
Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm phải
dài hơn độ cao H quy định trong Bảng 103
là 75 mm.
Ruột dẫn thử nghiệm được nối trong khối
kẹp theo phân loại của nhà chế tạo (7.102).
Các vít kẹp, nếu có, được xiết chặt với
mô men theo 10.105.
Từng ruột dẫn phải chịu thử nghiệm
sau.
Đầu của ruột dẫn được luồn qua ống lót
có cỡ thích hợp trong đĩa đặt ở độ cao H bên dưới bộ đấu nối như cho trong Bảng
103. Ống lót được đặt trên mặt phẳng nằm ngang sao cho đường tâm của nó vẽ nên một đường tròn đường kính 75 mm,
đồng tâm với tâm của khối kẹp trên mặt phẳng nằm ngang. Đĩa sau đó được cho
quay với tốc độ (10 ± 2) r/min.
Khoảng cách giữa miệng của khối kẹp và
mặt phẳng bên trên của ống lót phải trong phạm vi 15 mm so với độ cao cho trong
Bảng 103. Ống lót có thể được bôi trơn để tránh kẹt, xoắn hoặc xoay ruột dẫn bọc
cách điện. Vật nặng, như quy định trong Bảng
103, được treo vào đầu của ruột dẫn. Thời gian thử nghiệm là 15 min.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn
không được tuột khỏi khối kẹp cũng không được đứt gần khối kẹp.
Trong quá trình thử nghiệm này, IPCD
tái sử dụng được và không tái sử dụng được không được làm hỏng ruột dẫn theo
cách làm cho nó không còn hợp cho sử dụng sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 103 -
Quan hệ giữa vật nặng, độ cao và tiết diện của ruột dẫn
Tiết diện
ruột dẫn
mm2
Đường kính
lỗ ống lót a
mm
Độ cao b,
H
mm
Khối lượng
của vật nặng dùng cho ruột dẫn
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
4,0
6,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
35,0
6,4
6,4
6,5
6,5
6,5
6,5
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
9,5
13,0
13,0
14,5
260
260
260
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
280
280
280
280
300
300
300
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,4
0,4
0,7
0,9
1,4
2,0
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
CHÚ THÍCH 1: Quan hệ gần đúng giữa
mm2 và AWG được cho trong Phụ lục BB để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, sử dụng vật nặng
có khối lượng lớn hơn.
a Nếu đường
kính lỗ ống lót không đủ lớn để chứa ruột dẫn mà không bị kẹt thì cho phép sử
dụng ống lót có cỡ lỗ lớn hơn tiếp theo.
b Dung sai độ
cao H ±15 mm.
10.107. IPCD chịu thử nghiệm
kéo đứt theo
- 10.107.1 đối với IPCD thiết kế cho
ruột dẫn một lõi;
- 10.107.2 đối với IPCD thiết kế cáp
hoặc dây nhiều lõi.
10.107.1. Thử nghiệm kéo đứt
trên IPCD được thiết kế cho ruột dẫn một lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm này, ruột dẫn không
được tuột ra khỏi IPCD.
Bảng 104 -
Quan hệ giữa lực kéo và tiết diện
Tiết diện, mm2
0,2
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
10
16
25
35
Lực kéo, N
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
50
60
80
90
100
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mối quan hệ gần đúng giữa
mm2 và AWG được cho trong Phụ lục BB để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Ở USA sử dụng giá trị lực
kéo lớn hơn.
10.107.2. Thử nghiệm kéo đứt
trên IPCD được thiết kế cho ruột dẫn nhiều lõi
Thử nghiệm lực kéo trên IPCD được thiết
kế cho cáp hoặc dây nhiều lõi được thực hiện theo 10.107.1, tuy nhiên lực kéo
được đặt lên toàn bộ dây hoặc cáp nhiều lõi thay vì chỉ đặt lên từng lõi riêng
rẽ.
Lực kéo được tính theo công thức sau:
F = F(x) x n
trong đó
F là lực cần đặt lên cáp hoặc dây nhiều
lõi;
n là số lõi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, cáp hoặc
dây không được tuột ra khỏi IPCD.
11. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
11.3. Không áp dụng.
Bổ sung:
11.101. IPCD mà lực ép được
truyền qua vật liệu không phải gốm phải ổn định trong các điều kiện sử dụng
bình thường.
Đối với IPCD mà lực ép được truyền qua
các phần bằng kim loại thì kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm của 15.101.
IPCD sử dụng vật liệu không phải bằng
kim loại để truyền lực ép phải chịu thử nghiệm trong 15.102.
11.102. Vít tạo lực ép tiếp
xúc không được dùng để cố định linh kiện bất kỳ khác, mặc dù chúng có thể giữ
IPCD đúng vị trí hoặc ngăn không cho IPCD
xoay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng vít bằng hợp
kim nhôm và IPCD có thân bằng hợp kim nhôm đòi hỏi các thử nghiệm bổ sung, theo
TCVN 9625 (IEC 61545).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.103. IPCD không tái sử dụng
được phải được thiết kế và có kết cấu sao cho tự động bị phá hủy khi tháo khỏi
ruột dẫn. Việc hỏng này phải dễ nhận thấy.
CHÚ THÍCH: IPCD được coi là bị phá hủy
vĩnh viễn nếu khi cần lắp đặt lại thì phải sử dụng các bộ phận hoặc vật liệu mới
không phải các bộ phận hoặc vật liệu ban đầu.
11.104. IPCD phải tạo ra đấu
nối cơ tin cậy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong 10.106 và 10.107.
12. Khả năng chịu lão
hóa, điều kiện ẩm, thâm nhập của vật rắn và thâm nhập có hại của nước
Áp dụng điều này của Phần 1.
13. Điện trở cách điện
và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1.
15. Độ tăng nhiệt và
tính năng về điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
15.101. Đối với IPCD truyền lực
ép thông qua các phần bằng kim loại thì
các tính năng về điện được kiểm tra bằng thử nghiệm sau, được thực hiện trên 6
(12) mẫu mới.
Thử nghiệm được thực hiện với các ruột
dẫn mới bằng đồng có tiết diện nhỏ nhất hoặc lớn nhất theo nhà chế tạo công bố.
Số lượng mẫu theo kiểu ruột dẫn như
sau:
- đối với IPCD chỉ cho phép nối các ruột
dẫn một sợi: 6 mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với IPCD chỉ cho phép nối các ruột
dẫn mềm: 6 mẫu;
- đối với IPCD cho phép nối tất cả các
kiểu ruột dẫn: 12 mẫu.
Ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất được nối,
như sử dụng bình thường, với từng trong số 3 IPCD và các ruột dẫn có tiết diện
lớn nhất được nối, như trong sử dụng bình thường, với từng trong số 3 IPCD còn
lại.
Từng bộ 3 IPCD được nối nối tiếp với
nhau.
Đối với IPCD cho phép nối tất cả các
ruột dẫn thì thử nghiệm này phải được thực hiện hai lần, một lần với các ruột dẫn
cứng và một lần với các ruột dẫn mềm (tổng là 12 IPCD).
Đối với IPCD được thiết kế cho một kiểu
ruột dẫn xác định và/hoặc một tiết diện, chỉ cần thử nghiệm 3 mẫu.
Vít, nếu có, được xiết chặt với mô men
như nêu trong 10.105.
Mỗi IPCD được nối như thể hiện trên Hình
102.
Sau đó IPCD được cho chịu một trong
các thử nghiệm A hoặc B như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cả hai phương pháp thử nghiệm,
ưu tiên sử dụng điện xoay chiều nhưng cho phép sử dụng cả điện một chiều.
Sau thử nghiệm này, việc xem xét bằng
mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại thêm không được
cho thấy những thay đổi rõ rệt ảnh hưởng
đến sử dụng sau này như nứt vỡ, biến dạng hoặc tương tự.
15.101.1. Thử nghiệm A: Toàn bộ bố
trí thử nghiệm kể cả các ruột dẫn được đặt vào tủ nhiệt, ban đầu được giữ ở nhiệt
độ 20 °C ± 2 °C.
Ngoại trừ trong quá trình làm mát, dòng điện thử nghiệm như xác định
trong Bảng 2 của Phần 1 được đặt vào mạch điện. Dòng điện thử nghiệm phải được
đặt vào trong 30 min đầu tiên của từng chu kỳ.
Trong trường hợp đấu nối các tiết diện
khác nhau của ruột dẫn thì sử dụng giá trị dòng điện thử nghiệm ứng với tiết diện
ruột dẫn nhỏ nhất.
Sau đó IPCD phải chịu 192 chu kỳ nhiệt
độ, mỗi chu kỳ có thời gian xấp xỉ 1 h, như sau.
Nhiệt độ không khí trong tủ được nâng
lên trong khoảng 20 min đến 40 °C hoặc đến giá trị ghi nhãn T.
Giá trị nhiệt độ này được duy trì
trong phạm vi ± 5 °C trong khoảng 10 min. Sau đó các IPCD được để nguội trong
khoảng 20 min xuống giá trị nhiệt độ xấp xỉ 30 °C, cho phép làm mát cưỡng bức.
Các IPCD được giữ ở nhiệt độ này trong khoảng 10 min và nếu cần để đo điện áp
rơi, cho phép làm mát thêm nữa đến giá trị nhiệt độ 20 °C ± 2 °C.
Trong thử nghiệm lão hóa, phép đo điện
áp rơi được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ môi trường mát để đảm bảo tính ổn
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp rơi lớn nhất cho phép của từng
khối kẹp, được đo với dòng điện như quy định
trong trong Bảng 2 của Phần 1, không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
- 22,5 mV, hoặc
- 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ
thứ 24.
Điểm đo phải càng gần càng tốt với khối
kẹp của IPCD. Nếu không thể thực hiện được việc này, điện áp rơi trong phần ruột
dẫn giữa điểm đo lý tưởng và điểm đo thực tế không được tính vào điện áp rơi đo
được.
Ví dụ về các điểm thử nghiệm được cho
trên Hình 102.
Nhiệt độ trong tủ nhiệt phải được đo
cách các mẫu tối thiểu là 50 mm.
15.101.2. Thử nghiệm B: Bố trí thử
nghiệm, trong nhiệt độ môi trường, phải chịu dòng điện để sinh ra tại điểm càng
sát càng tốt với giao diện giữa khối kẹp và ruột dẫn trên IPCD một nhiệt độ bằng 40 °C ± 5 °C, hoặc cao hơn, nếu có yêu cầu
trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
Dòng điện thử nghiệm được bật/tắt theo
chu kỳ 30 min bật và 30 min cắt.
Phép đo điện áp rơi cũng được thực hiện
sau khi kết thúc chu kỳ thứ 24 và chu kỳ thứ 192 trong điều kiện môi trường
mát, sử dụng dòng điện quy định trong Bảng
2 của Phần 1. Điện áp rơi không được vượt quá giá trị cho trong thử nghiệm A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.102.1. Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
Qui trình thử nghiệm phải giống như mô
tả trong 15.101, ngoài ra:
- số chu kỳ được tăng từ 192 lên thành
384;
- điện áp rơi trong mỗi IPCD được đo
sau chu kỳ thứ 48 và chu kỳ thứ 384, mỗi lần ở nhiệt độ đối với IPCD là 20 °C ±
2 °C. Điện áp rơi đo được không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong các giá trị
sau:
- 22,5 mV, hoặc
- 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ
thứ 48.
15.102.2. Thử nghiệm dòng điện chịu được
trong thời gian ngắn
Ba mẫu IPCD mới được lắp với ruột dẫn
cứng (một sợi hoặc bện) hoặc ruột dẫn mềm còn mới có tiết diện lớn nhất. Nếu
IPCD có thể sử dụng cho cả các ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và ruột mềm thì
phải sử dụng ruột dẫn mềm.
Nếu ruột dẫn chính và ruột dẫn nhánh
có cỡ khác nhau thì phải thử nghiệm IPCD với giá trị dòng điện thử nghiệm dựa
trên cỡ ruột dẫn nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPCD phải chịu được dòng điện có giá
trị ứng với 120 A/mm2 của tiết diện ruột dẫn, trong 1 s. Thử nghiệm
được thực hiện một lần.
Điện áp rơi được đo sau khi IPCD đạt
được nhiệt độ môi trường bình thường. Điện áp rơi không được vượt quá 1,5 lần
giá trị đo được trước thử nghiệm.
Để hạn chế gia nhiệt bổ sung, dòng điện
để đo điện áp rơi trước và sau thử nghiệm phải bằng 1/10 giá trị cho trong Bảng
2 của Phần 1.
Sau thử nghiệm này, việc xem xét bằng
mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại thêm không được
cho thấy những thay đổi rõ rệt ảnh hưởng
đến sử dụng sau này như nứt vỡ, biến dạng hoặc tương tự.
16. Khả năng chịu nhiệt
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Khe hở không khí
và chiều dài đường rò
Áp dụng điều này của
Phần 1.
18. Khả năng chịu nhiệt
bất thường và chịu cháy của vật liệu cách
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Khả năng chịu
phóng điện tạo vết của vật liệu cách điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
20. Yêu cầu về EMC
Áp dụng điều này của Phần 1.
Khi xiết chặt IPCD, cần thận trọng để
tránh đặt lực quá mức lên IPCD vì có thể làm ảnh
hưởng đến mối
nối.
Hình 101 -
Thiết bị thử nghiệm
I Dòng điện thử nghiệm trên cơ sở cỡ
nhỏ hơn của ruột dẫn chính hoặc ruột dẫn
nhánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPCD truyền
lực ép qua
cả cách
điện của bộ đấu nối
và cách điện của ruột dẫn
Hình 103 - Ví dụ về
IPCD
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục trong Phần 1,
ngoài ra:
Bổ sung các phụ lục sau.
PHỤ LỤC AA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LƯỢNG BỘ MẪU CẦN NỘP CHO THỬ NGHIỆM
Bảng AA.1 - Số
lượng bộ mẫu và trình tự thử nghiệm
Bộ mẫu thứ
Số lượng mẫu
Điều
Trình tự thử nghiệm
1
3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
16
17
Ghi nhãn
Bảo vệ chống điện giật
Khả năng chịu lão hóa, chịu các điều
kiện ẩm, thâm nhập của vật rắn và thâm nhập có hại của nước
Điện trở cách điện và độ bền điện
Khả năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
10.106
10.107.1
hoặc
10.107.2
Thử nghiệm sự chắc chắn của kẹp và
thử nghiệm hỏng ruột dẫn
Thử nghiệm kéo
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2 hoặc 14.3
Độ bền cơ
4
3
15
Độ tăng nhiệt
5
6 hoặc 12
15.101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.102.1
Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
6
3
15.102.2
Thử nghiệm chịu được dòng điện trong
thời gian ngắn
7
3
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
19
Khả năng chịu phóng điện tạo vét
PHỤ LỤC BB
(tham khảo)
QUAN HỆ GẦN ĐÚNG GIỮA RUỘT DẪN CÓ TIẾT DIỆN BẰNG MM2
VÀ CỠ RUỘT DẪN AWG ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở BẮC MỸ
Bảng BB.1 - Cỡ
ruột dẫn tính bằng mm2 và AWG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
AWG
0,2
24
0,34
22
0,5
20
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
-
1,5
16
2,5
14
4,0
12
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8
16,0
6
25,0
4
-
3
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng BB.2 -
Khả năng đấu nối danh định và ruột dẫn có thể nối
Khả năng đấu
nối danh định
mm2
Ruột dẫn có
thể đấu nối và đường kính theo lý thuyết AWG
Cứng
Mềm
Cỡ ruột dẫn
Một sợi
Bện cấp B a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp l,K,M b
Æ mm
Æ mm
Æ mm
0,2
24
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,64
0,34
22
0,68
0,71
22
0,80
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,97
20
1,02
0,75
18
1,07
1,23
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
-
-
-
-
-
1,5
16
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1,60
2,5
14
1,71
1,95
14
2,08
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,45
12
2,70
6,0
10
2,72
3,09
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8
3,43
3,89
10
3,36
16,0
6
4,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4,32
25,0
4
5,45
6,18
6
5,73
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,87
7,78
4
7,26
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn cứng
và mềm lớn nhất dựa trên giá trị trong Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228) và
IEC 60344, còn đối với các ruột dẫn
theo AWG đường kính này dựa vào ASTM B172-71, ICEA S-19-81. ICEA S-66-524 và
ICEA S-65-516.
a Đường kính danh
nghĩa +5 %.
b Đường kính
lớn nhất của cấp bất kỳ trong ba cấp I, K, M +5 %.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy
định
chung
5. Lưu ý chung về thử nghiệm
6. Đặc tính chính
7. Phân loại
8. Ghi nhãn
9. Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kết cấu
12. Khả năng chịu lão hóa, tình trạng ẩm,
thâm nhập của vật rắn và thâm nhập có hại của nước
13. Điện trở cách điện và độ bền điện
14. Độ bền cơ
15. Độ tăng nhiệt và tính năng về điện
16. Khả năng chịu nhiệt
17. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
18. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy của vật liệu cách điện
19. Khả năng chịu phóng điện tạo vết của vật
liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA (quy định) - Số lượng mẫu cần nộp cho thử nghiệm
Phụ lục BB (tham khảo) - Quan hệ gần
đúng giữa ruột dẫn có tiết diện bằng mm2 và cỡ ruột dẫn AWG được sử
dụng ở Bắc Mỹ