Khả năng đấu nối
danh định,
mm2
|
Ruột dẫn có thể nối
và đường kính theo lý thuyết theo hệ mét
|
Cứng
|
Mềm
|
mm2
|
Một sợi, Æ mm
|
Bện, Æ mm
|
mm2
|
Æ mm
|
0,2
|
0,2
|
0,51
|
0,53
|
0,2
|
0,61
|
0,34
|
0,34
|
0,63
|
0,66
|
0,34
|
0,8
|
0,5
|
0,5
|
0,9
|
1,1
|
0,5
|
1,1
|
0,75
|
0,75
|
1,0
|
1,2
|
0,75
|
1,3
|
1,0
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,7
|
1,5
|
1,8
|
2,5
|
2,5
|
1,9
|
2,2
|
2,5
|
2,3a
|
4,0
|
4,0
|
2,4
|
2,7
|
4,0
|
2,9a
|
6,0
|
6,0
|
2,9
|
3,3
|
4,0
|
2,9a
|
10,0
|
10,0
|
3,7
|
4,2
|
6,0
|
3,9
|
16,0
|
16,0
|
4,6
|
5,3
|
10,0
|
5,1
|
25,0
|
25,0
|
-
|
6,6
|
16,0
|
6,3
|
35,0
|
35,0
|
-
|
7,9
|
25,0
|
7,8
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tương ứng với AWG được
cho trong Bảng BB.2 của Phụ lục BB.
CHÚ THÍCH 2: Đường kính của ruột dẫn cứng
và mềm có tiết diện lớn nhất dựa trên Bảng 1 của TCVN 6612 (IEC 60228) và IEC
60344 và đối với các ruột dẫn AWG, dựa trên ASTM B172-71, ICEA S-19-81, ICEA
S-66-524 và IEC S-65-516.
|
aKích thước chỉ dùng cho ruột dẫn mềm cấp 5,
theo IEC 60228A.
|
10.104. Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của 10.101 đến 10.103 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm sau:
10.104.1. Thử nghiệm được thực hiện trên ba đầu
nối mới với các ruột dẫn bằng đồng có kiểu và tiết diện phù hợp với Bảng 101,
có đường kính nhỏ nhất và sau đó có đường kính lớn nhất được nối với từng khối
kẹp.
Việc đấu nối và sau đó tháo rời này phải được
thực hiện 5 lần với ruột dẫn có đường kính nhỏ nhất và 5 lần đối với ruột dẫn
có đường kính lớn nhất.
Mỗi lần phải sử dụng các ruột dẫn mới, ngoại
trừ lần thứ 5, khi đó ruột dẫn đã được sử dụng cho lần thứ tư được kẹp ở cùng
vị trí.
Đối với từng lần luồn vào, ruột dẫn được ấn
càng sâu càng tốt vào đầu nối hoặc phải được luồn vào sau cho hiển nhiên thấy
là đã nối đủ.
Sau các thử nghiệm này, đầu nối không được bị
hỏng theo cách có thể làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này của chúng.
10.104.2. Ba đầu nối mới được lắp với các ruột
dẫn mới có kiểu và tiết diện theo Bảng 101. Trước khi luồn vào đầu nối, các sợi
của ruột dẫn cứng bện và ruột dẫn mềm phải được sửa lại.
Phải có khả năng luồn ruột dẫn vào đầu nối mà
không cần lực đáng kể trong trường hợp đầu nối đa năng với lực cần thiết bằng
tay trong trường hợp đầu nối kiểu ấn.
Ruột dẫn được ấn càng sâu càng tốt vào đầu
nối hoặc phải được luồn vào sao cho hiển nhiên thấy là đã nói đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.105. Lắp ba khối kẹp mới với các ruột dẫn
mới có số lượng, tiết diện và kiểu (mềm và/hoặc cứng bện) do nhà chế tạo qui
định, trong thiết bị thể hiện trên Hình 101.
Các thử nghiệm dưới đây phải được thực hiện
sử dụng các mẫu mới đối với từng trường hợp sau:
a) ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất;
b) ruột dẫn có tiết diện lớn nhất.
Chiều dài của ruột dẫn thử nghiệm phải dài
hơn độ cao H qui định trong Bảng 102 là 75 mm.
Sau đó ruột dẫn thử nghiệm được nối vào khối
kẹp theo cách dự kiến.
Ruột dẫn phải chịu thử nghiệm sau:
Đầu ruột dẫn phải được luồn qua ống lót có cỡ
thích hợp trong đĩa quay đặt ở độ cao H bên dưới đầu nối như thể hiện trong
Bảng 102. Ống lót được đặt trên mặt phẳng nằm ngang sao cho đường tâm của nó vẽ
thành một đường tròn đường kính 75 mm, đồng tâm với tâm của khối kẹp, trong mặt
phẳng nằm ngang, sau đó đĩa được cho quay với tốc độ (10 ± 2) r/min.
Khoảng cách giữa miệng của khối kẹp và mặt
phẳng trên của ống lót phải nằm trong phạm vi 15 mm so với độ cao trong Bảng
102. Ống lót có thể được bôi trơn để tránh kẹt, xoắn hoặc quay ruột dẫn bọc
cách điện. Một vật nặng như qui định trong Bảng 102 được treo vào đầu của ruột
dẫn. Thời gian thử nghiệm phải là 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn không
được trượt ra khỏi khối kẹp cũng như không được có nứt vỡ gần khối kẹp, ruột dẫn
không được hỏng theo cách khiến ruột dẫn không còn phù hợp cho sử dụng sau này.
Bảng 102 - Mối quan
hệ giữa khối lượng, chiều cao và tiết diện của ruột dẫn
Tiết diện ruột dẫn,
mm2
Đường kính trong
của ống lót a
mm
Độ cao b,
H
mm
Khối lượng vật nặng
dùng cho ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
6,4
260
0,2
0,34
6,4
260
0,2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
0,3
0,75
6,5
260
0,4
1,0
6,5
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
6,5
260
0,4
2,5
9,5
280
0,7
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
0,9
6,0
9,5
280
1,4
10,0
9,5
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
13,0
300
2,9
25,0
13,0
300
4,5
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
6,8
CHÚ THÍCH 1: Mối quan hệ gần đúng giữa mm2
và AWG được cho trong Phụ lục BB để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, Sử dụng vật nặng có khối
lượng lớn hơn.
a Nếu có đường kính lỗ của ống lót không đủ
lớn để chứa ruột dẫn mà không bị kẹt, có thể sử dụng ống lót có cỡ lỗ lớn hơn
tiếp theo.
b Dung sai đối với độ cao: H ± 15 mm
10.106. Sau thử nghiệm của 10.105, lực kéo cho
trong Bảng 103 phải được đặt vào từng ruột dẫn được thử nghiệm theo 10.105. Lực
phải được đặt vào một cách điều và liên tục, trong 1 min, theo hướng trục của
ruột dẫn. Trong thử nghiệm này, ruột dẫn không được tuột ra khỏi đầu nối.
Bảng 103 - Quan hệ
giữa lực kéo và tiết diện
Tiết diện, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
4
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
35
Lực kéo, N
10
15
20
30
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
90
100
135
190
CHÚ THÍCH 1: Mối quan hệ gần đúng giữa mm2
và AWG được cho trong Phụ lục BB để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, sử dụng giá trị lực kéo
lớn hơn.
11. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Thay thế:
Khối kẹp phải được thiết kế và có kết cấu sao
cho chúng kẹp các ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức cho ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở điều 10.105 và 10.106.
Thử nghiệm đối với các đầu nối ở đó ruột dẫn
không được kẹp giữa các bề mặt kim loại đang được xem xét.
11.5 Bổ sung:
Các thử nghiệm, xem 15.101.
Thay thế:
CHÚ THÍCH 1: Lò xo, chi tiết đàn hồi, phương
tiện kẹp và chi tiết tương tự không được coi là các phần được thiết kế chủ yếu
để mang dòng.
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng sử dụng vật liệu không phải kim loại
để bù những biết dạng bất kỳ có thể có, ví dụ như co ngót, đang được xem xét.
Kiểm tra bằng cách xem xét.
Thử nghiệm đối với hiệu quả của đàn hồi đang
được xem xét.
11.102. Luồn và tháo ruột dẫn phải được thực
hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Lỗ dành cho dụng cụ được thiết kế để hỗ trợ
việc luồn hoặc tháo ruột dẫn phải được phân biệt rõ ràng với lỗ dành cho (các)
ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.103. Đầu nối phải được thiết kế và có kết
cấu sao cho
- từng ruột dẫn được kẹp riêng rẽ;
- trong quá trình luồn hoặc tháo, các ruột
dẫn có thể được luồn hoặc tháo đồng thời hoặc riêng rẽ. Phải có khả năng kẹp
chắc chắn số lượng ruột dẫn bất kỳ đến số lượng lớn nhất mà nó được thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.104. Đầu nối phải được thiết kế và có kết
cấu sao cho tránh được việc luồn ruột dẫn chưa vào hết trong đầu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.105. Đầu nối kiểu không bắt ren phải được
thiết kế sao cho ruột dẫn sau khi được kết nối vẫn được kẹp, ngay cả khi bị uốn
trong quá trình lắp đặt bình thường.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này được thiết kế để mô
phỏng các lực uốn lên ruột dẫn truyền đến khối kẹp trong quá trình lặp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 14.101.
12. Khả năng chịu lão
hóa, điều kiện ẩm, thâm nhập của vật rắn từ bên ngoài và thâm nhập có hại của
nước
Áp dụng điều này của Phần 1.
13. Điện trở cách
điện và độ bền điện
Áp dụng điều này ở Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này ở Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
14.101. Đối với thử nghiệm uốn, phải sử dụng
ba mẫu mới.
Thiết bị thử nghiệm, mà nguyên lý thử nghiệm
của thiết bị được thể hiện trên Hình 103 a), phải có kết cấu sao cho
- ruột dẫn thử nghiệm, được luồn đúng cách
vào khối kẹp của bộ đấu nối phải cho phép bị uốn (lệch) theo tất cả 12 hướng,
mỗi hướng so với các hướng liền kề khác nhau 30o ± 5o;
- điểm bắt đầu có thể thay đổi so với điểm
gốc từ 10o đến 20o.
CHÚ THÍCH 1: Không qui định hướng chuẩn và
điểm bắt đầu chuẩn.
Việc uốn ruột dẫn từ vị trí thẳng đến các vị
trí thử nghiệm phải được thực hiện bằng phương tiện thích hợp để đặt lực như
qui định trong Bảng 104 đến ruột dẫn ở khoảng cách nhất định từ khối kẹp của bộ
đấu nối.
Thiết bị uốn phải có thiết kế sao cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- uốn được mà ruột dẫn không bị quay trong
khối kẹp;
- lực vẫn được duy trì trong khi thực hiện
phép đo sụt áp qui định.
Lực uốn ruột dẫn được qui định trong Bảng
104. Khoảng cách d phải được đo từ phía xa nhất của bộ đầu nối, kể cả dẫn hướng
của ruột dẫn, nếu có, đến điểm đặt lực vào ruột dẫn.
Bảng 104 - Lực thử
nghiệm độ lệch
Tiết diện ruột dẫn
thử nghiệm,
mm2
Lực làm lệch ruột
dẫn thử nghiệm a,
N
Khoảng cách d,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,09
100
0,75
0,16
100
1,0
0,25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
100
2,5
1,0
100
4
2,0
100
CHÚ THÍCH: Sự tương ứng với AWG được cho
trong Bảng BB.3 của Phụ lục BB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các trang bị để có thể đo điện áp rơi
trên khối kẹp cần thử nghiệm khi nối ruột dẫn vào, như thể hiện cho ví dụ trên
Hình 103 b).
Mẫu được lắp trên phần cố định của thiết bị
thử nghiệm theo cách để ruột dẫn thử nghiệm có thể uốn tự do. Bề mặt của ruột
dẫn thử nghiệm không được nhiễm bẩn hoặc ăn mòn có hại.
Khối kẹp được lắp như sử dụng bình thường với
ruột dẫn bằng đồng cứng một sợi có tiết diện nhỏ nhất qui định trong 10.103 và
chịu trình tự thử nghiệm thứ nhất; vẫn khối kẹp đó phải cho chịu trình tự thử
nghiệm thứ hai sử dụng ruột dẫn có tiết diện lớn nhất, nếu trình tự thử nghiệm
thứ nhất không bị hỏng.
Thử nghiệm phải được thực hiện có dòng điện
chạy qua (tức là dòng điện không được đóng và cắt trong quá trình thử nghiệm).
Nguồn thích hợp phải được sử dụng để sự thay đổi dòng điện nằm trong khoảng ±
5%.
Một phần mười của dòng điện thử nghiệm ấn
định cho ruột dẫn được nối vào, theo Bảng 2 của Phần 1 phải chạy qua bộ đấu
nối. Lực uốn phải được đặt vào như thể hiện trên Hình 103 a), theo một trong 12
hướng và điện áp rơi trên khối kẹp này phải được đo.
Sau đó lực phải được đặt lần lượt vào 11
hướng còn lại như thể hiện trên Hình 103 a) với cùng một qui trình thử nghiệm.
Nếu tại bất cứ hướng nào trong 12 hướng thử
nghiệm, điện áp rơi lớn hơn 2,5 mV thì lực phải được duy trì theo hướng đó cho
đến khi điện áp rơi giảm xuống đến giá trị thấp hơn 2,5 mV, nhưng không quá 1
min. Sau khi điện áp rơi giảm xuống đến giá trị thấp hơn 2,5 mV, lực phải được
duy trì theo hướng đó thêm 30s nữa và trong khoảng thời gian đó điện áp rơi
không được tăng lên.
Hai mẫu còn lại của bộ mẫu thử nghiệm phải
được thử nghiệm theo qui trình tương tự như dịch chuyển cả 12 hướng của lực đặt
vào sao cho các hướng này lệch nhau xấp xỉ 10o đối với từng mẫu.
Nếu một mẫu không đạt tại một trong các hướng
đặt lực thử nghiệm, các thử nghiệm phải được lặp lại trên bộ mẫu khác, tất cả
các mẫu trong bộ mẫu mới này điều phải phù hợp với các thử nghiệm được lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
15.1. Bổ sung:
Khi bộ đấu nói được thiết kế có khối kẹp có
khả năng đấu nói danh định khác nhau, (các) thử nghiệm được thực hiện với (các)
dòng điện ứng với cỡ ruột dẫn lớn nhất cần được nối với phần của đầu nối có khả
năng đấu nối danh định nhỏ nhất theo tuyển dòng điện đã chọn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ xem Phụ lục CC.
Bổ sung:
15.101. Tính năng về điện của các đầu nối kiểu
không bắt ren được kiểm tra xác nhận bằng thử nghiệm sau, được thực hiện trên các
mẫu mới chưa qua sử dụng cho thử nghiệm khác bất kỳ.
Thử nghiệm được thực hiện với các ruột dẫn
mới bằng đồng có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất theo Bảng 101.
- Đầu nối đa năng dùng cho ruột dẫn cứng (một
sợi/bện) và ruột dẫn mềm: sáu mẫu đối với từng loại ruột dẫn.
- Đầu nối chuyên dụng chỉ dùng cho ruột dẫn
một sợi: sáu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu nối chuyên dụng chỉ dùng cho ruột dẫn
mềm: sáu mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp ruột dẫn cứng
đến và bằng 10 mm2, cần sử dụng ruột dẫn một sợi (đối với một số
tiết diện nhất định, nếu ruột dẫn một sợi không có sẵn thì có thể sử dụng ruột
dẫn bện).
Ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất được nối như
trong sử dụng bình thường, với mỗi trong ba đầu nối, và ruột dẫn có tiết diện
lớn nhất được nối như trong sử dụng bình thường, với mỗi trong ba đầu nối còn
lại. Từng bộ ba đầu nối được nối nối tiếp nhau.
CHÚ THÍCH 2: Hình 1 và Hình 2 của Phần 1 minh
họa cách thực hiện việc nối này.
Toàn bộ bố trí thử nghiệm kể cả ruột dẫn được
đặt vào tủ gia nhiệt và ba đầu được giữ ở nhiệt độ 20oC ± 2oC.
Để tránh dịch chuyển bất kỳ của bố trí thử
nghiệm cho đến khi tất cả các thử nghiệm điện áp rơi dưới đây được hoàn thành,
các đầu nối nên được cố định trên một mặt đỡ chung.
Ngoại trừ trong quá trình làm mát, dòng điện
thử nghiệm được đặt vào mạch điện. Dòng điện thử nghiệm phải được đặt vào trong
30 min đầu tiên của từng chu kỳ. Dòng điện thử nghiệm được thiết lập trong mạch
nối tiếp theo tiết diện ruột dẫn, lấy bằng dòng điện thử nghiệm thiết lập theo
khả năng đấu nối danh định tương ứng như xác định trong Bảng 2 của Phần 1.
Sau đó, các đầu nối phải chịu 192 chu kỳ
nhiệt độ, mỗi chu kỳ có thời gian xấp xỉ 1 h, như sau:
Nhiệt độ không khí trong tủ được nâng lên
trong khoảng 20 min đến 40oC hoặc đến giá trị ghi nhãn T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp rơi lớn nhất cho phép đo được ở từng
khối kẹp, tại cuối của chu kỳ thứ 192, với dòng điện như qui định trong Bảng 2
của Phần 1 không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
- 22.5 mV;
- hoặc 1,5 lần giá trị đo được sau chu kỳ thứ
24.
Phép đo phải được thực hiện càng gần càng tốt
với vùng tiếp xúc trên khối kẹp.
Nếu các điểm đo không thể bố trí sát với điểm
tiếp xúc, điện áp rơi trong phần ruột dẫn giữa điểm đo lý tưởng và điểm đo thực
tế không được tính vào điện áp rơi đo được.
Sau thử nghiệm này, việc xem xét bằng mắt
thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại không được cho thấy
những thay đổi rõ rệt ảnh hưởng đến sử dụng sau này như nứt, biến dạng hoặc
tương tự.
16.Khả năng chịu
nhiệt
Áp dụng điều này của Phần 1.
17. Khe hở không khí
và chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Khả năng chịu
nhiệt bất thường và chịu cháy của vật liệu cách điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
19 .Khả năng chịu
phóng điện tạo vết của vật liệu cách điện
Áp dụng điều này của Phần 1.
20. Yêu cầu EMC
Áp dụng điều này của Phần 1.
Hình 101 - Thiết bị
thử nghiệm theo 10.105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khối kẹp kiểu không bắt ren, ép trực
tiếp
c) Khối kẹp kiểu không bắt ren có phần tử
tác động
Hình 102 - Ví dụ về
các khối kẹp kiểu không bắt ren
a) Nguyên lý của
thiết bị thử nghiệm dùng cho thử nghiệm uốn trên các đầu nối kiểu không bắt
ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A Ampemét
mV Milivônmét
S Công tắc
d Khoảng cách (Bảng 104)
1 Mẫu
2 Bộ đấu nối
3 Ruột dẫn thử nghiệm
4 Ruột dẫn thử nghiệm bị uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lực uốn (vuông góc với ruột dẫn
thẳng)
Hình 103 - Thông tin
về thử nghiệm uốn
CÁC PHỤ LỤC
Áp dụng các phụ lục trong Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung các phụ lục sau.
PHỤ LỤC AA
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng AA.1 -
Số lượng bộ mẫu và trình tự thử nghiệm
Bộ mẫu thứ
Tiết diện ruột dẫn
Số lượng mẫu
Điều
Trình tự thử nghiệm
1
Xem điều viện dẫn
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn
9
Bảo vệ chống điện giật
11.101 đến 11.104
Kết cấu
12
Khả năng chịu lão hóa và chịu ẩm
13
Điện trở cách điện và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu nhiệt
17
Khe hở không khí và chiều dài đường rò
2
Lớn nhất và nhỏ nhất
3
10.104.1
Thử nghiệm đấu nối
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
10.104.2
Kẹp ruột dẫn
4
Xem điều viện dẫn
Xem điều viện dẫn
15.101
Thử nghiệm tính năng về điện
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
10.105
Thử nghiệm quay
10.106
Kéo
6
Nhỏ nhất
3
10.105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.106
Kéo
7
Lớn nhất
3
15
Độ tăng nhiệt
8
------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Sợi dây nóng đỏ
9
------------------
19
Khả năng chịu phóng điện bề mặt
10
Lớn nhất và nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.101
Uốn
PHỤ
LỤC BB
(tham khảo)
QUAN
HỆ GẦN ĐÚNG GIỮA RUỘT DẪN CÓ TIẾT DIỆN BẰNG MM2 VÀ CỠ RUỘT DẪN AWG
ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở BẮC MỸ
Bảng BB.1 - Cỡ ruột
dẫn tính bằng mm2 và AWG
Tiết diện ruột dẫn
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
4,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
25,0
-
35,0
24
22
20
18
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
10
8
6
4
3
2
Bảng BB.2 - Khả năng
đấu nối danh định và ruột dẫn có thể nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Ruột dẫn có thể đấu
nối và đường kính theo lý thuyết, AWG
Cứng
Mềm
Cỡ ruột dẫn
Một sợi a
Æ mm
Bện cấp B a
Æ mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp I,K,M b
Æ mm
0,2
0,34
0,5
0,75
1,0
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10,0
16,0
25,0
35,0
24
22
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
14
12
10
8
6
4
2
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,07
-
1,35
1,71
2,15
2,72
3,43
4,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,87
0,61
0,71
0,97
1,23
-
1,55
1,95
2,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,89
4,91
6,18
7,78
24
22
20
18
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
-
10
8
6
4
0,64
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
-
1,60
2,08
2,70
-
3,36
4,32
5,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường kính của ruột dẫn cứng và
mềm lớn nhất dựa trên giá trị trong Bảng 1 của IEC 60228A và IEC 60344, còn
đối với các ruột dẫn theo AWG đường kính này dựa vào ASTM B172-71, ICEA
S-19-81, ICEA S-66-524 và ICEA S-65-516
a Đường kính danh nghĩa +5%.
b Đường kính lớn nhất của cấp bất kỳ trong
ba cấp I, K, M +5 %.
Bảng BB.3 - Lực thử
nghiệm độ lệch
Tiết diện ruột dẫn
thử nghiệm
AWG
Lực làm lệch ruột
dẫn thử nghiệm a,
N
Khoảng cách d,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,09
100
18
0,16
100
-
0,25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
100
14
1,0
100
12
2,0
100
a Lực được chọn sao cho chúng đặt lên ruột
dẫn một ứng suất gần với giới hạn đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC CC
(tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ THỬ NGHIỆM ĐỘ TĂNG NHIỆT THEO 15.4
Hình CC.1 - Thử
nghiệm tăng nhiệt - Các ví dụ
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Lưu ý chung về thử nghiệm
6. Đặc tính chính
7. Phân loại
8. Ghi nhãn
9. Bảo vệ chống điện giật
10. Đấu nối ruột dẫn
11. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Điện trở cách điện và độ bền điện
14. Điện bền cơ
15. Độ tăng nhiệt
16. Khả năng chịu nhiệt
17. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
18. Khả năng chịu nhiệt bất thường và chịu
cháy của vật liệu cách điện
19. Khả năng chịu phóng điện tạo vết của vật liệu
cách điện
20 Yêu cầu EMC
Phụ lục AA (quy định) – Số lượng bộ mẫu cần
nộp cho thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục CC (tham khảo) – Ví dụ về thử nghiệm
độ tăng nhiệt theo 15.4