1. cơ cấu tạo xóc
2. thang bằng thép
3. đệm cao su
|
4. mỏ đốt khí dạng dải
5. thanh thẳng đứng cố định
6. khung đỡ thang
|
Hình 1 - Sơ đồ
phác họa cấu hình thử nghiệm
Kích thước
tính bằng milimét
(kích thước
không có dung sai là kích thước gần đúng)
CHÚ DẪN
1. Bu lông hình chữ U
2. Hộp kim loại
3. Thanh thẳng đứng cố định
Hình 2 -
Phương pháp khuyến cáo để lắp đặt hộp kim loại vào thang thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. lối không khí vào
2. đệm cao su
3. khung đỡ
4. thang thử nghiệm bằng thép nằm
ngang
5. lối vào dùng cho khí propan
Hình 3 - Hình
chiếu bằng của thiết bị thử nghiệm cháy
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. cơ cấu tạo xóc
2. thang thử nghiệm bằng thép
3. mỏ đốt khí
4. đường tâm của bề mặt mỏ đốt
H khoảng cách nằm ngang từ đường tâm
vỏ kim loại đến bề mặt mỏ đốt
V khoảng cách thẳng đứng từ đường
tâm vỏ kim loại đến đường tâm mỏ đốt
Hình 4 - Nâng
một đầu của thiết bị thử nghiệm cháy (vẽ không theo tỷ lệ)
5.2. Hộp kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp này phải là một ống thẳng bằng
thép không gỉ có mặt cắt ngang hình tròn có bề mặt được chế tạo đồng đều. Hộp
kim loại phải dài (1 300 ± 50) mm và phải phù hợp với các kích thước mô tả chi
tiết ở Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Cấp AISI 304 và 316 được
xem là vật liệu thích hợp dùng cho hộp.
Bảng 1 - Kích
thước hộp
Đường kính
bên ngoài
mm
Chiều dày
vách
mm
20
1,6 ± 0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6 ± 0,15
5.2.2. Chọn hộp kim loại
Hộp kim loại cụ thể phải được chọn
theo các tiêu chí nêu ở 6.2.
5.3. Thang thử nghiệm
và lắp đặt
Thang thử nghiệm gồm một khung bằng
thép như thể hiện trên Hình 1. Hai thanh thẳng đứng của thang phải được cố định
cách nhau (400 ± 20) mm. Thang thử nghiệm dài (1 200 ± 100) mm và cao (600 ±
50) mm và tổng khối lượng của thang thử nghiệm phải là (18 ± 1) kg. Đối trọng,
nếu cần, được đặt trên khung thép..
CHÚ THÍCH 1: Thép góc, chiều rộng xấp
xỉ 45 mm và chiều dày xấp xỉ 6 mm có các rãnh cắt thích hợp để cố định bulông
hoặc bàn trượt, là vật liệu thích hợp cho kết cấu của thang.
Hộp kim loại phải được lắp đặt cứng vững
chính giữa thang thử nghiệm, như thể hiện trên Hình 2. Nên sử dụng đai đỡ có
kích cỡ thích hợp hoặc bu lông hình chữ U để cố định các thanh thẳng đứng.
CHÚ THÍCH 2: Điều quan trọng là các vật
cố định được xiết đủ chặt để ngăn ngừa hộp kim loại di chuyển theo chiều thẳng
đứng khi cho phép kéo dài hộp kim loại theo chiều dọc.
Từng thanh ngang phải có lỗ dùng để lắp
đặt cách mỗi đầu không quá 200 mm, vị trí và đường kính chính xác được xác định
bằng ống lót và khung đỡ riêng được sử dụng. Thang thử nghiệm được giữ chặt vào
vật đỡ cứng vững bằng bốn đệm cao su liên kết có độ cứng 50-60 Shore A lắp giữa
các thanh thép nằm ngang của thang và khung đỡ như thể hiện trên Hình 1 và Hình
3 để cho phép dịch chuyển khi có va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
(Kích thước
không có dung sai là kích thước gần đúng)
Hình 5 - Đệm
cao su điển hình dùng để đỡ thang thử nghiệm
5.4. Nguồn
nhiệt
5.4.1. Mỏ đốt
Nguồn nhiệt là mỏ đốt dạng dải dùng
khí propan có chiều dài danh nghĩa của bề mặt mỏ đốt bằng 500 mm với bộ trộn
Venturi. Nên sử dụng mỏ đốt được cấp khí đốt từ giữa. Chiều rộng danh nghĩa của
bề mặt mỏ đốt là 10 mm. Bề mặt của mỏ đốt có ba hàng lỗ khoan so le có đường
kính danh nghĩa của lỗ 1,32 mm và tâm các lỗ cách nhau 3,2 mm như thể hiện trên
Hình 6. Ngoài ra, cho phép có một hàng lỗ nhỏ được gia công trên từng bề mặt của
tấm mỏ đốt làm các lỗ dẫn nhiên liệu mồi để duy trì ngọn lửa.
Hướng dẫn chọn hệ thống mỏ đốt khuyến
cáo được nêu trong Phụ lục B.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các lỗ tròn đường kính 1,32
mm, tâm các lỗ cách nhau 3,2 mm, được xếp so le theo ba hàng và được định tâm
trên bề mặt mỏ đốt. Chiều dài danh nghĩa của bề mặt mỏ đốt bằng 500 mm.
Hình 6 - Bề mặt mỏ đốt
5.4.2. Lưu lượng kế và lưu lượng
dòng chảy
Lưu lượng kế/bộ điều khiển lưu lượng
theo khối lượng cần được sử dụng để điều khiển chính xác lưu lượng của nhiên liệu
và không khí vào mỏ đốt.
CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng kế kiểu phao có
thể được sử dụng thay thế nhưng không được khuyến khích sử dụng. Hướng dẫn sử dụng
lưu lượng kế này và áp dụng các hệ số hiệu chỉnh chính xác được nêu trong Phụ lục
C của TCVN 9618-11:2013 (IEC 60331-11:2009).
CHÚ THÍCH 2: Hình 6 thể hiện một ví dụ
về hệ thống lưu lượng kế kiểu phao.
Với mục đích của thử nghiệm này, không
khí phải có nhiệt độ điểm sương không cao hơn 0 °C.
Lưu lượng dòng chảy được sử dụng cho
thử nghiệm phải như sau:
- không khí: (160 ± 8) l/min sở điều
kiện chuẩn (1 bar và 20 °C) hoặc (3 267 ± 163) mg/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Độ tinh khiết của propan
chưa được xác định. Cho phép sử dụng propan cấp công nghiệp có chứa tạp chất với
điều kiện là đạt được các yêu cầu về hiệu chuẩn.
CHÚ DẪN:
1. bộ điều chỉnh
2. bộ mồi cháy áp điện
3. cơ cấu kiểm soát ngọn lửa
4. nhiệt ngẫu điều khiển
5. chai propan
6. van xoáy (6 A = vị trí thay thế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. dòng khí đốt
9. lưu lượng kế
10. bộ trộn Venturi
11. mỏ đốt
12. van bi
13. dòng không khí
14. chai không khí nén
15. van xoáy trên đường dẫn nhiên liệu
mồi
Hình 7 - Sơ đồ
nguyên lý về hệ thống điều khiển mỏ đốt sử dụng lưu lượng kế kiểu phao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỏ đốt và hệ thống điều khiển phải chịu
kiểm tra xác nhận theo qui trình nêu trong Phụ lục A.
5.5. Cơ cấu tạo xóc
Cơ cấu tạo xóc gồm một thanh thép
tròn, hàm lượng cacbon thấp, đường kính (25,0 ±0,1) mm và dài (600 ± 5) mm.
Thanh thép này được xoay tự do quanh một trục song song với thang thử nghiệm nằm
trong cùng một mặt phẳng nằm ngang với mép phía trên của thang và cách mép phía
trên của thang (200 ± 5) mm. Trục này chia thanh thép thành hai đoạn không bằng
nhau, đoạn dài hơn là (400 ± 5) mm sẽ đập vào thang. Thanh thép phải rơi với trọng
lượng của chính nó theo góc ()° xuống mặt phẳng
nằm ngang để đập vào mép phía trên của thang ở điểm chính giữa của nó như thể
hiện trên Hình 1 và Hình 4.
5.6. Vị trí nguồn nhiệt
Bề mặt mỏ đốt phải được định vị trong
buồng thử sao cho nó cao hơn sàn hoặc khối lắp đặt, ít nhất 200 mm và cách các
vách ít nhất 500 mm.
Chiếu theo điểm chính giữa của hộp kim
loại, mỏ đốt phải được định vị chính giữa với khoảng cách nằm ngang bằng (H ±
2) mm từ bề mặt mỏ đốt đến tâm của hộp kim loại và với khoảng cách thẳng đứng bằng
(V ± 2) mm từ mặt phẳng chính giữa nằm ngang của mỏ đốt đến tâm của hộp kim loại
như thể hiện trên Hình 4.
Vị trí chính xác của mỏ đốt khi thử
nghiệm cáp phải được xác định bằng cách sử dụng qui trình kiểm tra xác nhận nêu
trong Phụ lục A, trong đó phải xác định các giá trị của H và V cần sử dụng.
CHÚ THÍCH: Mỏ đốt cần được cố định cứng
vững lên khung trong khi thử nghiệm để ngăn ngừa dịch chuyển tương đối so với mẫu
thử nghiệm.
5.7. Bố trí để
kiểm tra tính liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cần thực hiện đủ các lưu
ý về các đặc tính của cầu chảy khi xác định thông số công suất của máy biến áp.
Dòng điện này đạt được bằng cách đấu nối,
ở đầu còn lại của mẫu thử nghiệm, một tải thích hợp và một cơ cấu chỉ thị (ví dụ
như bóng đèn) đến từng ruột dẫn hoặc nhóm ruột dẫn.
CHÚ THÍCH 2: Dòng điện bằng 0,25 A ở
điện áp thử nghiệm này, đi qua từng ruột dẫn hoặc nhóm ruột dẫn, được xem là
thích hợp.
5.8. Cầu chảy
Cầu chảy sử dụng ở qui trình thử nghiệm
trong Điều 7 phải là kiểu Dll, phù hợp với IEC 60269-3. Một cách khác, có thể sử
dụng áptômát có các đặc tính tương đương.
Trong trường hợp sử dụng áptômát, các
đặc tính tương đương của nó được chứng tỏ bằng cách tham chiếu đến đường đặc
tính thể hiện trong IEC 60269-3.
Phương pháp thử nghiệm sử dụng cầu chảy
là phương pháp chuẩn trong trường hợp có nghi ngờ.
6. Mẫu thử nghiệm
6.1. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi đầu của mẫu thử nghiệm, từng
ruột dẫn phải được chuẩn bị thích hợp để đấu nối điện và sau khi kéo vào trong
hộp kim loại thích hợp thì các ruột dẫn trần phải được tách ra để tránh tiếp
xúc với nhau.
6.2. Lắp đặt mẫu thử nghiệm
(Các) mẫu thử nghiệm phải được kéo vào
trong hộp kim loại và nằm trên vách hộp. Hộp được sử dụng cho một đường kính cụ
thể của cáp phải được chọn theo Bảng 2 đối với cáp nhiều lõi có vỏ bọc (kể cả
cáp nhiều lõi chập đôi và cáp nhiều lõi chập ba) hoặc Bảng 3 đối với cáp một
lõi có vỏ bọc hoặc không có vỏ bọc.
Bảng 2 - Cáp
có vỏ bọc nhiều lõi
Đường kính
cáp
mm
Đường kính
bên ngoài của hộp kim loại
mm
Đến 11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 11,0 đến
23,0
40
Bảng 3 - Cáp
một lõi không có vỏ bọc hoặc có vỏ bọc
Đường kính
cáp
mm
Đường kính
bên ngoài của hộp kim loại
mm
Đến 6,2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
(Các) mẫu thử nghiệm phải được định vị
ở trong hộp kim loại sao cho nó kéo dài ra ngoài hộp ở mỗi đầu dài hơn 100 mm.
7. Qui trình thử nghiệm
7.1. Thiết bị và bố trí thử nghiệm
Qui trình thử nghiệm qui định ở Điều 7
được thực hiện sử dụng thiết bị mô tả chi tiết ở Điều 5.
Kéo (các) mẫu thử nghiệm vào trong hộp
kim loại và điều chỉnh mỏ đốt đến vị trí đúng tương ứng với hộp theo 5.6.
7.2. Đấu nối điện
Ở đầu nối với biến áp của mẫu thử nghiệm,
nối đất ruột dẫn trung tính và tất cả các một dẫn bảo vệ. Tất cả các màn chắn
kim loại, dây dẫn dòng về đất hoặc lớp kim loại phải được nối với nhau và nối đất.
Nối (các) máy biến áp với ruột dẫn, trừ ruột dẫn được nhận biết riêng để sử dụng
làm ruột dẫn trung tính hoặc ruột dẫn bảo vệ, như thể hiện trên sơ đồ mạch điện
ở Hình 8. Trong trường hợp vỏ bọc kim loại, áo giáp hoặc màn chắn làm việc như
ruột dẫn trung tính hoặc ruột dẫn bảo vệ thì phải nối đất chúng, như thể hiện
trên sơ đồ mạch điện ở Hình 8 đối với ruột dẫn trung tính hoặc ruột dẫn bảo vệ.
Đối với cáp có ruột dẫn một pha, hai
pha hoặc ba pha, nối từng ruột dẫn pha với từng pha riêng rẽ của đầu ra (các)
máy biến áp có cầu chảy 2 A hoặc áptômát có đặc tính tương đương ở từng pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp nhiều lõi chập đôi, các ruột
dẫn phải được chia thành hai nhóm bằng nhau, đảm bảo rằng lõi a của từng cặp được
nối với một pha và lõi b của từng cặp được nối với pha còn lại (L1 và L2 ở Hình
8). Cáp chập bốn được xem là cáp hai cặp.
Đối với cáp nhiều lõi chập ba, các ruột
dẫn phải được chia thành ba nhóm bằng nhau, đảm bảo rằng lõi a của từng lõi chập
ba được nối với một pha, lõi b của từng lõi chập ba được nối với pha khác và
lõi c của từng lõi chập ba được nối với pha thứ ba của máy biến áp (L1, L2 và
L3 ở Hình 8).
Nối nối tiếp các ruột dẫn của mỗi nhóm
và nối từng nhóm vào một pha riêng rẽ của đầu ra máy biến áp có cầu chảy 2 A hoặc
áptômát có đặc tính tương đương ở từng pha.
CHÚ THÍCH 1: Qui trình thử nghiệm ở
trên nối ruột dẫn trung tính với đất. Việc này có thể không thích hợp nếu cáp
được thiết kế để sử dụng trong hệ thống có trung tính không nối đất. Nếu tiêu
chuẩn cáp yêu cầu thì cho phép thử nghiệm ruột dẫn trung tính như ruột dẫn pha.
Trong trường hợp vỏ bọc kim loại, áo giáp hoặc màn chắn hoạt động như ruột dẫn
trung tính thì phải luôn nối đất chúng. Bất kỳ sự thay đổi nào về phương pháp
luận cũng cần phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết cấu cáp không
được nhận biết cụ thể ở trên thì cần đặt điện áp thử nghiệm đến mức có thể, để
đảm bảo rằng các ruột dẫn liền kề được nối với các pha khác nhau.
CHÚ THÍCH 3: Trong các trường hợp nhất
định, ví dụ khi thử nghiệm cáp điều khiển sử dụng máy biến áp ba pha thì có thể
không đặt được điện áp thử nghiệm giữa các ruột dẫn và giữa ruột dẫn với đất bằng
với điện áp danh định một cách đồng thời. Trong những trường hợp như vậy, điện
áp thử nghiệm giữa các ruột dẫn hoặc điện áp thử nghiệm giữa ruột dẫn và đất phải
bằng với điện áp danh định để cả hai điện áp này đều lớn hơn hoặc bằng điện áp
danh định.
Ở đầu của mẫu thử nghiệm không nối với
máy biến áp:
- nối từng ruột dẫn pha hoặc nhóm các
ruột dẫn với một đầu nối tải và cơ cấu chỉ thị (như mô tả ở 5.6), đầu nối còn lại
nối với đất;
- nối ruột dẫn trung tính và tất cả
các ruột dẫn bảo vệ với một đầu nối của tải và cơ cấu chỉ thị (như mô tả ở
5.6), đầu nối còn lại nối với L1 (hoặc L2 hoặc L3) ở đầu nối với máy biến áp
(xem Hình 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
L1, L2, L3
ruột dẫn pha (L2, L3 nếu có)
N
ruột dẫn trung tính (nếu có)
PE
ruột dẫn bảo vệ (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
máy biến áp
4
ruột dẫn hoặc nhóm thử nghiệm
2
cầu chảy, 2 A
5
tải và cơ cấu chỉ thị
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
mẫu thử nghiệm
7
màn chắn kim loại (nếu có)
Hình 8 - Sơ đồ
mạch điện cơ bản
7.3. Đặt ngọn lửa và đặt xóc
Mồi cháy mỏ đốt và điều chỉnh lưu lượng
khí propan và lưu lượng không khí đến giá trị đạt được trong suốt qui trình kiểm
tra xác nhận (xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Đóng điện
Ngay sau khi khởi động bộ định thời
gian thử nghiệm, đóng nguồn cung cấp điện và điều chỉnh điện áp đến điện áp
danh định của cáp (điện áp nhỏ nhất là 100 V xoay chiều), tức là điện áp thử
nghiệm giữa các ruột dẫn phải bằng điện áp danh định giữa các ruột dẫn và điện
áp thử nghiệm giữa một dẫn và đất phải bằng điện áp danh định giữa ruột dẫn và
đất.
Thử nghiệm được tiếp tục trong thời
gian đặt ngọn lửa nêu ở 8.1, sau đó ngọn lửa được dập tắt.
8. Yêu cầu tính năng
8.1. Thời gian đặt ngọn lửa
Thời gian đặt ngọn lửa phải như qui định
trong tiêu chuẩn cáp liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn cáp thì phải chọn thời
gian đặt ngọn lửa và đặt va đập là 30 min, 60 min, 90 min hoặc 120 min.
8.2. Tiêu chí chấp nhận
Căn cứ vào qui trình thử nghiệm nêu ở
Điều 7, cáp có các đặc tính cung cấp tính toàn vẹn của mạch điện trong quá trình
thử nghiệm nếu:
- điện áp được duy trì, tức là cầu chảy
không chảy hoặc áptômát không tác động,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Qui trình thử nghiệm
lại
Trong trường hợp không đạt thử nghiệm,
như đánh giá ở các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan, phải thử nghiệm hai mẫu thử
nghiệm khác được lấy từ cùng một mẫu cáp. Nếu cả hai đều phù hợp thì thử nghiệm
được xem là đạt.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có các thông
tin dưới đây:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) mô tả đầy đủ cáp được thử nghiệm;
c) nhà chế tạo cáp được thử nghiệm;
d) số đoạn thử nghiệm trong mẫu thử
nghiệm;
e) các kích thước của hộp kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) yêu cầu tính năng thực tế được áp dụng
(tham khảo Điều 8 hoặc tiêu chuẩn cáp liên quan);
h) thời gian đặt ngọn lửa;
i) thay đổi bất kỳ so với qui trình thử
nghiệm qui định;
j) thể tích buồng thử và nhiệt độ khi
bắt đầu thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
(qui định)
QUI TRÌNH KIỂM TRA XÁC NHẬN ĐỐI VỚI NGUỒN NHIỆT
A.1. Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của mỏ đốt phải cách nhiệt ngẫu
theo chiều ngang trong khoảng từ 100 mm đến 120 mm (H) và theo chiều dọc trong
khoảng từ 40 mm đến 60 mm (V) bên dưới đường tâm của các nhiệt ngẫu như thể hiện
trên Hình A.1.
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
1. giá đỡ nhiệt ngẫu
2. đầu nhiệt ngẫu
3. mỏ đốt
4. nhiệt ngẫu kiểu K có vỏ bọc 1,5 mm
H khoảng cách theo chiều ngang của đầu
nhiệt ngẫu so với bề mặt mỏ đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Bố
trí đo nhiệt độ
A.2. Qui trình
Mồi cháy mỏ đốt và điều chỉnh khí đốt
và không khí cung cấp cho mỏ đốt như nêu ở 5.4.2.
Theo dõi nhiệt độ như ghi lại bằng các
nhiệt ngẫu trong khoảng thời gian 10 min để đảm bảo các điều kiện là ổn định.
A.3. Đánh giá
Qui trình kiểm tra xác nhận phải được
xem là thỏa mãn nếu:
a) trung bình của các số đọc trung
bình của từng nhiệt ngẫu trong hai nhiệt ngẫu trong khoảng thời gian 10 min nằm
trong yêu cầu bằng () °C và
b) chênh lệch giữa các số đọc trung
bình của từng nhiệt ngẫu trong hai nhiệt ngẫu trong khoảng thời gian 10 min
không quá 40 °C.
Phải thực hiện ít nhất một phép đo
trong mỗi 30 s để thu được giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc kiểm tra xác nhận không đạt
thì phải thay đổi lưu lượng trong phạm vi các dung sai nêu ở 5.3 và thực hiện
kiểm tra xác nhận thêm.
A.4. Kiểm tra xác nhận thêm
Nếu việc kiểm tra xác nhận ở Điều A.3
không đạt thì các khoảng cách (H và V) giữa mỏ đốt và các nhiệt ngẫu phải được
thay đổi (trong phạm vi các dung sai nêu ở Điều A.1) và thực hiện kiểm tra xác
nhận thêm.
Nếu không thể đạt được kiểm tra xác nhận
trong phạm vi các dung sai đã cho thì hệ thống mỏ đốt phải được xem là không thể
cung cấp nguồn nhiệt được yêu cầu bởi tiêu chuẩn này.
A.5. Báo cáo kiểm tra xác nhận
Phải ghi lại vị trí được thiết lập để
kiểm tra xác nhận đạt (H và V) và lưu lượng được sử dụng.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Mỏ đốt và bộ trộn Venturi
Bề mặt mỏ đốt sẵn có trong thương mại
đáp ứng các khuyến cáo của tiêu chuẩn này là vật chèn mỏ đốt AGF 11-55 và mỏ đốt
500 mm thích hợp, bao gồm bề mặt mỏ đốt qui định có thể mua của AGF, số tham
chiếu 1857B 1. Bộ trộn Venturi khuyến cáo là AGF
14-18.
Mỏ đốt và bộ trộn venturi khuyến cáo sẵn
có theo địa chỉ:
Pemfab
30 Indel Avenue
PO Box 227
Rancocas
New Jersey 08073-0227
USA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Ảnh hưởng của gió lùa trong buồng
thử
Kinh nghiệm cho thấy rằng dạng hình học
của ngọn lửa bị ảnh hưởng bởi gió lùa trong buồng thử và khuyến cáo rằng mỏ đốt
cần được che chắn khỏi gió lùa bằng cách dùng tấm chắn gió.
B.3. Hướng dẫn về trang bị của buồng
thử thích hợp
Buồng thử phải có đủ thể tích sao cho các
tia lửa thoát ra trong khi cháy không thay đổi các điều kiện thử nghiệm. Kinh
nghiệm cho thấy rằng buồng thử dạng hình lập phương có cạnh 3 m qui định ở TCVN
9620-1 (IEC 61034-1) là thích hợp tuy nhiên vẫn có thể sử dụng các buồng thử
khác có thể tích thích hợp. Cửa sổ có thể được lắp ở các vách của buồng thử để
quan sát đáp ứng của cáp trong quá trình thử nghiệm. Khói cần được thoát ra bằng
ống khói đặt cách mỏ đốt ít nhất 1 m. Có thể sử dụng một van thông gió để điều
chỉnh điều kiện thông hơi.
Lối không khí vào buồng thử cần được
thực hiện qua các lỗ được đặt gần đáy buồng thử. Lối không khí vào và ống khói
thoát ra cần được đặt sao cho ngọn lửa từ mỏ đốt duy trì ổn định trong quá
trình kiểm tra xác nhận và thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 9618-11:2013 (IEC
60331-11:1999), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Tính toàn vẹn của
mạch điện - Phần 11: Thiết bị - Cháy ở nhiệt độ ngọn lửa ít nhất 750 °C
[2] TCVN 9620-1 (IEC 61034-1), Đo mật
độ khói của cáp khi cháy ở điều kiện xác định - Phần 1: Thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Điều kiện thử nghiệm - Môi trường thử nghiệm
5. Thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Qui trình thử nghiệm
8. Yêu cầu tính năng
9. Qui trình thử nghiệm lại
10. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (qui định) - Qui trình kiểm
tra xác nhận đối với nguồn nhiệt
Phụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn chọn
thiết bị thử nghiệm khuyến cáo
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Thông tin này được nêu để tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn nhưng không tạo thành một xác nhận của IEC về
sản phẩm được nêu. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu chúng dẫn tới
cùng kết quả.