1
|
bộ điều chỉnh
|
9
|
lưu lượng kế kiểu phao
|
2
|
bộ mồi cháy kiểu áp điện
|
10
|
bộ trộn Venturi
|
3
|
cơ cấu kiểm soát ngọn lửa
|
11
|
mỏ đốt
|
4
|
nhiệt ngẫu điều khiển
|
12
|
van bi
|
5
|
chai propan
|
13
|
dòng không khí
|
6
|
van xoáy (6A = vị trí thay thế)
|
14
|
chai không khí nén
|
7
|
đường dẫn nhiên liệu mồi
|
|
|
8
|
dòng khí đốt
|
|
|
Hình 3 - Ví dụ
về sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều khiển mỏ đốt sử dụng lưu
lượng kế kiểu
phao
Kích thước
tính bằng milimét
(Kích thước
không có dung sai là kích thước gần đúng)
CHÚ DÁN:
1
Mỏ đốt
5
Lối vào khí propan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cáp
6
Vòng đỡ
3
Bộ trộn Venturi
7
Bề mặt mỏ đốt
4
Lối vào không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Bố
trí mỏ đốt thử nghiệm và mẫu cáp
PHỤ
LỤC A
(quy định)
QUY TRÌNH KIỂM TRA XÁC NHẬN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG MỎ ĐỐT
A.1. Bố trí đo nhiệt độ
Nhiệt độ của ngọn lửa phải được đo bằng
cách sử dụng hai nhiệt ngẫu có cách điện vô cơ 1,5 mm, bọc thép không gỉ, kiểu
K theo IEC 60584-1 được định vị như thể hiện trên Hình A.1.
A.2. Quy trình kiểm tra xác nhận
A.2.1. Đặt mỏ đốt cách nhiệt
ngẫu theo chiều ngang xấp xỉ 45 mm (x mm) và theo chiều thẳng đứng 70 mm (y mm)
bên dưới đường tâm của các nhiệt ngẫu như thể hiện trên Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Điều chỉnh mỏ đốt ở
vị trí nằm ngang cho đến khi các nhiệt ngẫu gần đường tâm thẳng đứng của ngọn lửa.
A.2.4. Theo dõi nhiệt độ mà
các nhiệt ngẫu ghi lại trong khoảng thời gian 10 min để đảm bảo các điều kiện
là ổn định.
A.2.5. Quy trình kiểm tra
xác nhận phải được xem là thỏa mãn nếu trung bình của các số đọc trên nhiệt ngẫu
trong thời gian 10 min nằm trong yêu cầu bằng (750) °C
và chênh lệch lớn nhất giữa các số đọc trung bình của từng nhiệt ngẫu riêng rẽ
không quá 40 °C. Phải thực hiện ít nhất một phép đo trong mỗi 30 s để thu được
giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thực tế để đạt
được số đọc trung bình của nhiệt ngẫu trong thời gian này không được quy định
nhưng nên sử dụng bộ ghi có chức năng lấy trung bình để giảm sự biến thiên do
đo điểm.
A.2.6. Nếu việc kiểm tra
xác nhận không đạt thì phải thay đổi lưu lượng trong phạm vi các giới hạn dung
sai nêu ở 5.2.2 và thực hiện kiểm tra xác nhận thêm.
A.2.7. Nếu việc kiểm tra
xác nhận ở A.2.6 không đạt thì khoảng cách thẳng đứng (y) phải được thay đổi
trong phạm vi các dung sai nêu ở 5.3 và điều chỉnh thích hợp khoảng cách nằm
ngang (x) để phù hợp với A.2.3 và thực hiện kiểm tra xác nhận thêm.
A.2.8. Phải ghi lại vị trí
được thiết lập kiểm tra xác nhận đạt.
A.2.9. Nếu không thể đạt được
kiểm tra xác nhận trong phạm vi các dung sai nêu ở 5.2.2 và 5.3 thì hệ thống mỏ
đốt phải được xem là không thể đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
Mỏ đốt
5
Lối vào không khí
2
Nhiệt ngẫu A
6
Lối vào khí propan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu của nhiệt ngẫu
7
Nhiệt ngẫu B
4
Bộ trộn Venturi
8
Bề mặt mỏ đốt
Hình A.1 - Bố
trí nhiệt ngẫu
dùng cho quy trình kiểm tra xác nhận
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG DẪN CHỌN HỆ THỐNG MỎ ĐỐT KHUYẾN CÁO
B.1. Mỏ đốt và bộ trộn Venturi
Bề mặt mỏ đốt sẵn có trong thương mại
đáp ứng các khuyến cáo của tiêu chuẩn này là vật chèn mỏ đốt AGF 11-55 và mỏ đốt
500 mm thích hợp, bao gồm bề mặt mỏ đốt quy định có thể mua của AGF, số tham
chiếu 1857B 1. Bộ trộn Venturi khuyến cáo là AGF
14-18.
Mỏ đốt và bộ trộn venturi khuyến cáo sẵn
có theo địa chỉ:
AGF
American Gas Furnace Company
PO Box 496
Elizabeth
New Jersey 07207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Lưu lượng kế
Lưu lượng kế sẵn có trong thương mại thích
hợp để sử dụng khi thực hiện các thử nghiệm theo tiêu chuẩn này được cung cấp bởi
các nhà cung cấp sau trong số những nhà cung cấp lưu lượng kế:
- Brooks Instrument Rosemount
- Kobold Instruments MAS Flow Monitor
B.3. Ảnh hưởng của thể tích buồng thử
Kinh nghiệm cho thấy có sự khác nhau
giữa các kết quả từ các buồng thử có thể tích khác nhau. Do đó, nên sử dụng buồng
thử tiêu chuẩn, tức là thể tích thiết kế là 27 m3 phù hợp với TCVN
9620-1 (IEC 61034-1).
B.4. Ảnh hưởng của gió lùa trong buồng
thử
Kinh nghiệm cho thấy rằng dạng hình học
của ngọn lửa bị ảnh hưởng bởi gió lùa trong buồng thử và khuyến cáo rằng mỏ đốt
cần được che chắn khỏi thông gió cưỡng bức trực tiếp bằng cách dùng tấm chắn
gió thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
HỆ SỐ HIỆU CHỈNH DÙNG CHO HIỆU CHUẨN LƯU LƯỢNG KẾ
C.1. Yêu cầu
chung
Khi sử dụng lưu lượng kế kiểu phao để
theo dõi lưu lượng khí đốt cung cấp, cần xem xét hai yếu tố để sử dụng chúng một
cách chính xác. Điều quan trọng là
a) biết được lưu lượng kế đang chỉ thị
cái gì khi sử dụng trong các điều kiện làm việc thực tế;
b) biết được lưu lượng kế được hiệu
chuẩn trong điều kiện nhiệt độ và áp suất khí nào và lưu lượng kế được thiết kế
để làm việc trong điều kiện nào.
Xem xét điểm a), hầu hết các lưu lượng
kế được thiết kế để chỉ thị lưu lượng dòng chảy theo thể tích ở nhiệt độ và áp
suất khí quyển, tức là 20 °C và 1 bar. Tuy nhiên, xem xét điểm b), không phải tất
cả các lưu lượng kế được hiệu chuẩn và thiết kế để làm việc ở cùng nhiệt độ và
áp suất nên cần cẩn thận để đảm bảo rằng nhiệt độ và áp suất của khí chảy qua
lưu lượng kế là đúng đối với một lưu lượng kế cụ thể. Cho lưu lượng kế làm việc
ở các nhiệt độ và áp suất khác với các điều kiện này thì đòi hỏi phải áp dụng hệ
số hiệu chỉnh như được cung cấp dưới đây.
C.2. Ví dụ
C.2.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế 1
Hiệu chuẩn để làm việc ở áp suất tuyệt
đối 2,4 bar và 15 °C nhưng chỉ thị l/min ở 1 bar và 15°C
Lưu lượng kế 2
Hiệu chuẩn để làm việc ở áp suất tuyệt
đối 1 bar và 20 °C nhưng chỉ thị l/min ở 1 bar và 20°C
Giả thiết rằng áp suất cung cấp khí đến
và tại các lưu lượng kế lần lượt ở 1 bar (xem C.2.2) hoặc ở 2,4 bar
(xem 2.3) và 20 °C.
Hệ số hiệu chỉnh hiệu chuẩn được nêu
dưới đây:
Trong đó
T là nhiệt độ tuyệt đối, tính
bằng kenvin (K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1, T1 là điều kiện hiệu chuẩn;
P2, T2 là điều kiện làm việc.
C.2.2. Không khí cung cấp ở 1 bar
Lưu lượng kế 1
Điều này yêu cầu sử dụng hệ số hiệu chỉnh,
vì lưu lượng kế làm việc trong các điều kiện khác với các điều kiện làm việc
thiết kế của nó.
P1 = 2,4 bar T1 = 15°C = 288K
P2 = 1 bar T2 = 20 °C = 293 K
Thay các giá trị này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế 2
Vì lưu lượng kế này làm việc trong các
điều kiện thiết kế của nó nên có thể đọc dễ dàng lưu lượng bằng 80 l/min từ lưu
lượng kế mà không cần hệ số hiệu chỉnh.
C.2.3. Không khí cung cấp ở 2,4 bar
Lưu lượng kế 1
Điều này yêu cầu sử dụng hệ số hiệu chỉnh
cho nhiệt độ mà không cần hệ số hiệu chỉnh cho áp suất vì lưu lượng kế làm việc
ở áp suất thiết kế của nó.
P1 = 2,4 bar T1 = 15°C = 288K
P2 = 2,4 bar T2 = 20 °C = 293 K
Thay các giá trị này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế 2
Điều này cũng yêu cầu sử dụng hệ số hiệu
chỉnh, vì lưu lượng kế làm việc trong các điều kiện khác với các điều kiện làm
việc thiết kế của nó.
P1 = 1 bar T1 = 20 °C = 293 K
P2 = 2,4 bar T2 = 20 °C = 293 K
Thay các giá trị này:
Do đó, để đặt lưu lượng bằng 80
l/min ở các điều kiện chuẩn thì yêu cầu số đọc trên lưu lượng kế bằng 52 l/min
(80 x 0,65).
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9620-1 (IEC 61034-1), Đo mật
độ khói của cáp khi cháy ở điều kiện xác định - Phần 1: Thiết bị thử nghiệm
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Quy trình kiểm
tra xác nhận đối với hệ thống mỏ đốt
Phụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn chọn
hệ thống mỏ đốt khuyến cáo
Phụ lục C (tham khảo) - Hệ số hiệu chỉnh
dùng cho hiệu chuẩn lưu lượng kế
Phụ lục D (tham khảo) - Thư mục tài liệu
tham khảo
1 Thông tin này được nêu để tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn nhưng không tạo thành một xác nhận của IEC về
sản phẩm được nêu. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu chúng dẫn tới
cùng kết quả.