|
đối
tượng
|
giá
trị xuất xưởng
|
chế
độ
|
độ phân giải đầu ra
|
mặc định
|
chất lượng đầu ra
|
mặc định
|
chế độ sao chép
|
mặc định
|
điều chỉnh mật độ
tự động
|
mặc định
|
chức năng sắp thứ
tự
|
mặc định
|
giấy
|
chiều giấy vào
|
mặc định
|
thiết lập kiểu giấy
|
mặc định
|
Đường
dẫn giấy
|
cấp giấy
|
khay cấp mặc định
|
xuất giấy
|
khay xuất chuẩn
|
bề mặt xuất
|
mặc định
|
Bộ
tạm dừng
|
sức chứa cố định
|
mặc định
|
chất lượng ảnh ổn
định
|
mặc định
|
sức chứa giấy
|
mặc định
|
những thứ khác
|
mặc định
|
Nếu thiết bị sao chép
được lắp đặt với các tùy chọn trong và ngoài như bộ nhớ, bộ sắp thứ tự hoặc bộ
hoàn thiện là mặc định, sau đó các tùy chọn này nên được chú thích trong mẫu
báo cáo chi tiết đầy đủ trong tùy chọn cấu hình như trong Phụ lục B, ví dụ “Bộ
hoàn thiện mặc định” hoặc “ổ cứng 160 GB”.
4.4 Giấy
Giấy đầu ra được sử
dụng trong thử nghiệm này phải thuộc phạm vi của, và/hoặc không làm trái, hướng
dẫn quy định thuộc tính và các khuyến nghị được cung cấp từ hãng sản xuất thiết
bị sao chép, điều này có thể có, nhưng không bị hạn chế về: kích cỡ, định
lượng, bố trí, và hãng sản xuất giấy, kiểu giấy, số phần và các đặc tính vật ký
khác. Phải cẩn trọng khi sử dụng giấy phù hợp với các thông số kỹ thuật của
giấy theo hãng sản xuất thiết bị sao chép áp dụng cho thiết lập thiết bị sao
chép mặc định. Giấy được sử dụng trong thử nghiệm hiệu năng [Điều 5.4] phải là
tờ rời, kích cỡ A4 và/hoặc 8,5”x11”. Giấy được sử dụng trong thử nghiệm phải
được ghi lại trong báo cáo chi tiết đầy đủ.
Nên sử dụng cùng kích
cỡ giấy cho từng máy khi muốn so sánh kết quả năng suất máy này với máy khác.
Nếu thiết bị sao chép được sử dụng trong “chế độ giấy dày” để sao chép, thì chế
độ tùy chọn này phải được chú thích trên báo cáo chi tiết đầy đủ theo cột tương
ứng trong Phụ lục B.
4.5 Bảo dưỡng
Trong khi thử nghiệm,
bảo dưỡng thiết bị sao chép phải được thực hiện theo khuyến nghị của hãng sản
xuất trên cơ sở cần có (Ví dụ, thủ tục xóa hoặc vật thay thế tiêu hao).
4.6 Chuẩn bị mục tiêu
thử (đồ thị thử)
Tệp tin thử sao chép
được quy định trong Phụ lục C.
Tệp tin thử này thuộc
TCVN 9095 (ISO/IEC 24735). Tệp tin thử bao gồm 4 trang đơn. Khi sử dụng tệp tin
thử cho thử nghiệm năng suất sao chép, tạo ra các mục tiêu thử bằng cách in tệp
tin thử điện tử mới đây nhất. Nếu máy đang thử không có chức năng in ấn, thì
ghi lại tên của máy in đã được sử dụng để in ra mục tiêu thử hiện thời. Tệp tin
chính thức mới đây nhất có thể có trong http://standards.iso.org/ittf/PubliclyAvailableStandards/SC28_Test_Pages/.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mục
tiêu thử phải được in bởi thiết bị đã được thử trong chế độ in mặc định chế độ
sao đơn.
2) Giấy
được sử dụng để tạo mục tiêu thử phải có độ sáng ít nhất 80 % để loại trừ ảnh
hưởng nền.
3) Giấy
được sử dụng để tạo mục tiêu thử phải là 64 g/m2 hoặc hơn
và độ trong vừa phải.
4) Giấy
được sử dụng để tạo mục tiêu thử phải không nhăn hoặc các khuyết điểm khác.
5) Xác
nhận rằng không có khuyết điểm nào như vết bẩn hoặc điểm không lường trước.
6) Không
được sử dụng giấy đóng cặn. Điển hình điều này được thực hiện bằng cách thiết
lập giấy đóng cặn là “Không”. Các tùy chọn này cũng như “kéo vừa vùng in” là
không được phép.
Độ sáng
phải được đo theo TCVN 1865:2010 (ISO 2470-1:2009). Định lượng giấy phải được
đo theo TCVN 1270:2008 (ISO 536:1995).
5 Phương
pháp thử
5.1 Thiết
lập thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lắp
đặt thiết bị sao chép theo khuyến nghị của hãng sản xuất.
2) Làm
sạch bề mặt thiết bị quét ảnh nếu cần.
3) Thử
nghiệm được yêu cầu mặc định phải thực hiện sau khi thiết bị sao chép được làm
nóng và để ở tình trạng “sẵn sàng”. Sử dụng sao chép làm nóng (điều này nghĩa
là có ít nhất một trang được sao chép trước khi thử) để sẵn sàng cho phép thiết
bị sao chép hoạt động.
4) Tập
các thông số hệ thống (như chế độ lựa chọn định lượng giấy, kích cỡ giấy và
định hướng cấp, chế độ chất lượng) cho thử nghiệm. Ghi lại kiểu thiết bị sao
chép, cấu hình (tùy chọn), điều kiện mặc định và bất kỳ biến thể nào khác nếu
được lựa chọn. Nếu hệ thống có bộ dò phương tiện tự động (lựa chọn kiểu giấy tự
động), bộ này có thể tắt, và giấy được sử dụng trong thử nghiệm phải được lựa
chọn thủ công bằng tay. Điều này phải được chú thích trong báo cáo chi tiết đầy
đủ.
Tham khảo
Phụ lục B để xem ví dụ báo cáo về các thiết lập. Tham khảo Điều 5.4 về thông
tin trong các thử nghiệm được yêu cầu. Tham khảo Điều 6 về thông tin trong tính
và xử lý dữ liệu. Tham khảo Điều 7 về thông tin trong báo cáo dữ liệu.
Việc đo
năng suất in trong MFD nên được đo theo TCVN 9094 (ISO/IEC 24734). Chỉ có chức
năng năng suất sao chép là có thể được đo dựa theo tiêu chuẩn này.
Thiết bị
sao chép kỹ thuật số và các thiết bị đa năng có bộ cấp tài liệu và bộ sắp thứ
tự tự động nên được đo năng suất theo TCVN 9095 (ISO/IEC 24735).
5.2 Quy
trình đo thử nghiệm
Từng mục
tiêu trong 4 mục tiêu thử được sao chép và được đo để xác định sFCOT1bản sao. N bản
sao được sao chép và được đo để vận hành thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây tính
được sESAT30s và sEFTP30s, trong đó N là số bản sao cần
thiết để đạt sLCOT30s – sFCOT30s ≥ 30
giây. Phương pháp đơn giản này cho phép sản phẩm thử nhanh hơn với nhiều bản
sao và thử chậm hơn với ít bản sao mà chưa được xác định và phân loại sản phẩm
thành giai đoạn. Thử nghiệm 1 bản sao + 4 phút là khái niệm tương tự để tính
sEFTP4min và áp dụng để cung cấp một thử nghiệm giải thích sự khác nhau về
năng suất có thể có để so sánh thời gian sao chép dài với thời gian sao chép
ngắn. Điều này được hiểu và thừa nhận rằng 4 phút có thể thử dài với một số
thiết bị, nhưng thử ngắn với thiết bị khác, cao hơn với thiết bị đầu cuối. Thời
gian 4 phút là đủ để đạt các điều cần có với nhiều sản phẩm thông qua nhiều
giai đoạn xung quanh phạm vi của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trước
khi thử, máy chịu thử nghiệm phải được chuẩn bị trước như trong Điều 5.1.
2) Chuẩn
bị các mục tiêu thử (đồ thị thử) để sử dụng trong thử nghiệm, như mô tả trong
Điều 4.6 và để mục tiêu thử trên tấm gương quét của thiết bị.
CHÚ THÍCH
– Thiết bị có thể chấp nhận sử dụng bộ cấp tài liệu tự động chỉ nếu nó có duy
nhất đầu vào phần quét ảnh. Đây là trường hợp máy quét kiểu cuộn, như có thể
thấy trong máy fax.
3) Tham
khảo Điều 5.4 để quyết định xem tiến hành thử cái gì.
4) Thử
nghiệm 1 bản sao và thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây được yêu cầu cho mỗi mục
tiêu thử A, B, C và D. Chỉ có mục tiêu thử A được yêu cầu cho thử nghiệm 1 bản
sao + 4 phút trong khi các mục tiêu thử B, C và D là tùy chọn. Các thử nghiệm
này có thể thực hiện theo bất kỳ thứ tự nào với các mục tiêu thử.
5) Như đã
mô tả trong Điều 5.3.2, nếu thời gian bão hòa cho mỗi bản sao là khoảng +/- 5 %
với 4 mục tiêu thử, thử nghiệm đó có thể thực hiện chỉ với mục tiêu thử A. Nếu
chỉ sử dụng mục tiêu thử A, nó phải được ghi chú vào báo cáo thử chi tiết đầy
đủ.
Quy trình
thử 1 bản sao + 30 giây để đo sESAT30s và sEFTP30s:
1) Nhập
bộ đếm = N để cho sLCOT30s – sFCOT30s ≥ 30s.
Với lần thử thứ 2 và lần thử thứ 3, sử dụng cùng bộ đếm được sử dụng tại lần
thử đầu.
CHÚ THÍCH
– Với sFCOT30s nên không được nhầm với sFCOT1bảnsao tại thử
nghiệm 1 bản sao. Với sFCOT30s được đo để xác định sLCOT30s – sFCOT30s ≥ 30 giây
và để tính sESAT30s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Ghi
lại thời gian hoàn thành sFCOT30s với ít nhất 2 số thập
phân. Giá trị thời gian này tính từ khi ấn nút sao chép đến khi bản sao đầu
tiên xuất ra hoàn toàn khỏi máy. Nếu kích cỡ khay giấy đầu ra nhỏ hơn số giấy
được sao chép, cần đưa giấy ra ngoài trong khi thử.
4) Ghi
lại thời gian hoàn thành sLCOT30s với ít nhất 2 số thập
phân. Giá trị thời gian này từ khi bắt đầu bấm nút sao chép đến khi trang cuối
cùng của tập thử được xuất ra hoàn toàn khỏi máy.
5) [Kết
thúc thử nghiệm].
6) Tiến
hành thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây [bước 2 – 5] hai lần. Tính sESAT30s và sEFTP30s cho từng
lần tiến hành thử theo Điều 6.
7) Xác
định nếu kết quả phù hợp với ± 5 % theo Điều 5.3.3, và thực hiện với tiến hành
thử lần ba nếu cần. (Dữ liệu từ thử nghiệm là trung bình của mỗi lần tiến hành.
Ba lần thử là tối đa và các kết quả này từ tất cả lần thử là giá trị trung bình
để lấy dữ liệu được yêu cầu).
8) Tính
giá trị trung bình sESAT30s và sEFTP30s theo Điều
6.
Quy trình
thử 1 bản sao để đo sFCOT1bảnsao và sEFTP1bảnsao:
1) Nhập
bộ đếm bản sao = 1 để quy định thử nghiệm chạy theo bảng vận hành thiết bị sao
chép.
2) [Bắt
đầu thử nghiệm] Ấn nút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian
(đồng hồ hoặc thiết bị khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) [Kết
thúc thử nghiệm].
5) Tiến
hành thử 1 bản sao [bước 2 – 4] hai lần. Tính giá trị trung bình của sFCOT1bảnsao và sEFTP1bảnsao theo Điều
6.
6) Tính
trung bình của sFCOT1bảnsao và sEFTP1bảnsao cho mục
tiêu thử hiện thời theo Điều 6.
CHÚ THÍCH
– Nếu sFCOT là cố định không chịu ảnh hưởng bởi bộ đếm, thì sử dụng bộ đếm là
2, và thử nghiệm này được sử dụng như thử nghiệm đầu đã mô tả trong Điều 5.3.3.
Quy trình
thử 1 bản sao + 4 phút để đo sEFTP4min:
1) Nhập
bộ đếm tập tin = N để cho sCLSOT4min – sFCOT4min ≥ 4 phút.
Với lần thử thứ 2 và lần thử thứ 3, sử dụng cùng bộ đếm đã sử dụng trong thử
nghiệm đầu tiên.
Nếu thử
nghiệm 1 bản sao + 4 phút theo bộ đếm bản sao lớn hơn số bản sao lớn nhất hoặc
sức chứa của khay đầu vào, thử nghiệm này không được tiến hành và ghi lại là
N/A trong báo cáo thử.
CHÚ THÍCH
– Giá trị sFCOT4min này không nên lẫn lộn với sFCOT1bảnsao trong thử
nghiệm 1 bản sao. Giá trị sFCOT4min được đo
chỉ khi có xác minh sử dụng sLCOT4min – sFCOT4min ≥ 4 phút.
2) [Bắt
đầu thử nghiệm] Ấn nút bắt đầu sao chép đồng thời với thiết bị đo thời gian
(đồng hồ hoặc thiết bị khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) [Kết
thúc thử nghiệm].
5) Tiến
hành thử nghiệm 1 bản sao + 4 phút [bước 2 – 4] hai lần. Tính sEFTP4min cho từng
lần tiến hành thử theo Điều 6. (Dữ liệu từ thử nghiệm được lấy trung bình của
mỗi lần tiến hành. Ba lần là tối đa và kết quả của tất cả các lần thử được lấy
trung bình để có dữ liệu cần thiết).
6) Xác
định nếu kết quả ổn định +/- 5 % theo Điều 5.3.3, và thực hiện lần thử thứ 3
nếu cần.
7) Tính
trung bình sEFTP4min cho mục tiêu thử hiện thời theo Điều 6.
5.3 Quy
trình phương pháp thử
5.3.1 Biểu
đồ quy trình thác đổ phương pháp thử đề nghị
5.3.2 Chuẩn
mục tiêu thử đơn
Nếu thời
gian bão hòa cho từng bản sao thích hợp với +/- 5% hoặc ít hơn với 4 mục tiêu
thử, thử nghiệm có thể thực hiện chỉ với mục tiêu thử A. Thời gian bão hòa cho
từng bản sao được tính theo công thức bên dưới cho từng mục tiêu trong 4 mục
tiêu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
sFCOT và sLCOT có thể tính từ thử nghiệm đầu với N = 2 hoặc thử nghiệm 1 bản
sao + 30 giây.
Ổn định
+/- 5% là được thiết lập với công thức bên dưới. Cả hai công thức đều phải đạt
ngưỡng +/-5%
Độ ổn định = - 1
Nếu chỉ
sử dụng mục tiêu thử A, thì phải ghi chú vào báo cáo chi tiết đầy đủ.
5.3.3 Ứớc
lượng bộ đếm tập
Thử
nghiệm 1 bản sao + 30 giây:
Thử
nghiệm này phải bắt đầu với bộ đếm N ban đầu = 2 hoặc
ước lượng số tập cần thiết, được cung cấp rằng người thử có đủ thông tin để ước
lượng trước bằng tay. Nếu N = 2, kết quả không đạt sLCOT – sFCOT ≥ 30 giây như
yêu cầu, thì tính bộ đếm cần thiết estN30s như bên
dưới và thử với số mới nhất estN30s như là bộ
đếm tập. Phương trình sau có thể được sử dụng để ước lượng số tập cần thiết:
estN30s = tập hợp [ +1]
trong đó
sLCOTban đầu và sFCOTban đầu là dữ
liệu thu được trong thử nghiệm ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
– Thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây được đặt ra để tạo sLCOT30s – sFCOT30s đủ lâu
sao cho lỗi việc đo sESAT là nhỏ nhất và đủ ngắn để tránh được việc dừng do
kích cỡ,...
Thử
nghiệm 1 bản sao + 4 phút:
Tính bộ
đếm tập cần thiết estN4min như bên dưới bằng cách sử
dụng kết quả của thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây và thử nghiệm sử dụng estN4min như là bộ
đếm:
estN4min = tập hợp [+1 ]
trong đó sLCOT30s và sFCOT30s là dữ
liệu thu được trong thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây.
Số tập thử
nên có kết quả trong sLCOT4min – sFCOT4min ≥ 4 phút.
Nếu kết quả khi tiến hành thử cho sLCOT4min – sFCOT4min ≤ 4 phút,
số lần thử phải tăng lên và tiến hành lại tất cả các thử nghiệm.
5.3.4. 5%
ổn định chuẩn
Nếu hai
lần tiến hành thử đầu tiên không ổn định trong ± 5%, thì cần tiến hành thử
nghiệm lần 3.
Phương
trình cho sESAT và sEFTP có trong Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định = -1
Độ ổn định = -1
5.4 Thử
nghiệm hiệu năng
Thử
nghiệm hiệu năng yêu cầu sử dụng thử nghiệm 1 bản sao, thử nghiệm 1 bản sao +
30 giây và thử nghiệm 1 bản sao + 4 phút đã mô tả trong Điều 5.2.
Cả hai
thông số sFCOT và sESAT được ghi lại trong báo cáo tóm tắt và 5 thông số khóa
sFCOT, sESAT và sEFTP1bảnsao , sEFTP30s, sEFTP4min được ghi
lại trogn báo cáo đầy đủ. “Báo cáo đầy đủ” này cung cấp thông tin chi tiết để
tiến hành nhiều mục tiêu thử khác nhau. (các giá trị trung bình sFCOT và sESAT
là giống nhau trong cả hai báo cáo).
Chuẩn bị
4 mục tiêu thử (như mô tả trong Điều 4.6) từ 4 trang tệp tin thử.
Thử
nghiệm năng suất phải được thực hiện cho từng ảnh trong chế độ 1:1. Từng thử
nghiệm sẽ thực hiện tại chế độ màu đầy đủ (được yêu cầu) ngoài ra còn chế độ
sao chép đơn sắc (tùy chọn), chỉ nếu máy là thiết bị sao chép màu. Chỉ thực
hiện chế độ sao chép đơn sắc nếu máy là thiết bị sao chép B&W.
Phép đo
khoảng thời gian nên được ghi lại với 2 số thập phân.
6 Tính và
xử lý dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
và tính phải bao gồm 2 số thập phân. Cho phép sử dụng phân số thả nhưng không
cho phép làm tròn đến thời gian (theo giây) hoặc công suất (theo ipm) nhanh
hơn. Các số ghi lại và bao cáo phải không bao giờ tốt hơn phép đo thực (cao hơn
sESAT và sEFTP hoặc thấp hơn sFCOT).
Kết quả
cho từng mục tiêu thử được tính bằng cách lấy trung bình sFCOT, sESAT, sEFTP,
nhưng không lấy trung bình thời gian, và sau đó mới tính ra kết quả. Ví dụ, khi
tính sESAT cho lần thử 1 và sESAT cho lần thử 2 (và cho lần thử 3 nếu cần), sau
đó tính trung bình của sESAT1 và sESAT2 (và sESAT3) ta được
sESATtrung bình. Kết quả cho từng mục tiêu thử được ghi lại
trong báo cáo đầy đủ.
Kết quả
cho từng mục tiêu thử phải được sử dụng để tính trung bình sFCOT, sESAT và
sEFTP cho các mục tiêu thử. Ví dụ, số trung bình sFCOT và sESAT đươc ghi trong
báo cáo tóm tắt là kết quả trung bình của tất cả mục tiêu thử A, B, C và D.
Số sESAT
và sEFTP tính theo ipm theo cách sau:
A) Ít hơn
10 ipm: làm tròn xuống 2 số thập phân và biểu diễn bởi 2 số có nghĩa (X,X).
B) 10 ipm
đến 99 ipm: biểu diễn theo một trong hai cách sau:
1) Làm
tròn xuống 1 số thập phân và biểu diễn bằng 2 số có nghĩa (XX).
2) Làm
tròn xuống 2 số thập phân và biểu diễn bằng 3 số có nghĩa (XX,X).
C) Lớn
hơn hoặc bằng 100 ipm: làm tròn xuống 1 số thập phân và biểu diễn bằng 3 số có
nghĩa (XXX)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thử
nghiệm hiệu năng
6.1.1 Thử
nghiệm 1 bản sao
sFCOT1bảnsao và sEFTP1bảnsao phải được
tính có sử dụng dữ liệu từ thử nghiệm một bản sao.
Để tiến
hành thử sử dụng tệp tin 4 trang và 1 bộ đếm tập thử:
sFSOT1bảnsao = t1 (giây)
sEFTP1bảnsao = (ipm)
6.1.2 Thử
nghiệm 1 bản sao + 30 giây
sESAT30s và sEFTP30s phải được
tính sử dụng dữ liệu của thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thời gian
bản sao ra đầu tiên = FCOT30s = t1 (giây)
thời gian
bản sao ra cuối cùng = LCOT30s = tn (giây)
N30s = bộ đếm
tập
sESAT30s và sEFTP30s phải được
tính từ dữ liệu thử nghiệm 1 bản sao + 30 giây theo biểu thức sau:
sESAT30s = (ipm)
sEFTP30s = (ipm)
6.1.3 Thử
nghiệm 1 bản sao + 4 phút
sEFTP4min phải được
tính sử dụng dữ liệu thử nghiệm 1 bản sao + 4 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
bản sao ra cuối cùng = sLCOT4min = tn (giây)
N4min = bộ đếm
sEFTP4min = (ipm)
Trong
trường hợp thời gian tập ra đầu tiên là hằng số bất kể bộ đếm, ví dụ như sFCOT30s = sFCOT4min = sFCOT1bảnsao, điều
này có thể sảy ra khi kết hợp thử nghiệm 1 bản sao, thử nghiệm 1 bản sao + 30
giây (và thử nghiệm 1 bản sao + 4 phút) thành một thử nghiệm tổng hợp, bộ đếm
của thử nghiệm này nên có giá trị ít nhất là N30s (hoặc N4min trong
trường hợp kết hợp với thử nghiệm 1 bản sao + 4 phút). Phép đo nên thực hiện
tại từng khoảng thời gian của thử nghiệm 1 bản sao, thử nghiệm 1 bản sao + 30
giây (và thử nghiệm 1 bản sao + 4 phút). Nếu điều này thực hiện, nó nên được
ghi chú vào báo cáo chi tiết đầy đủ.
7 Trình
bày kết quả
7.1 Thử
nghiệm hiệu năng
“Báo cáo
đầy đủ” và “báo cáo chi tiết đầy đủ” nên được “báo cáo” để thể hiện ra nếu có
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy
nhiên, yêu cầu nhỏ nhất của “khai báo” phải bao gồm 3 điều sau:
(1) Mô tả
năng suất được xác định theo TCVN 9096 (ISO/IEC 29183).
(2) Giá
trị trung bình của sESAT.
(3) Chỉ
định cho báo cáo chi tiết đầy đủ hoặc thông tin liên hệ.
Báo cáo
tóm tắt
Trình bày
kết quả được yêu cầu tối thiểu như trong Bảng 2, tính trung bình sFCOT
(s) và sESAT (ipm) cho tất cả mục tiêu thử. Từng thử nghiệm nên được thực hiện
tùy chọn ở chế độ đơn sắc bổ sung cho yêu cầu chế độ sao chép màu đầy đủ, chỉ
nếu máy là thiết bị sao chép màu.
Thời gian
đo nên được ghi lại với 2 số thập phân. Giá trị sFCOT (s) nên được làm tròn
lên, và sESAT (ipm) nên được làm tròn xuống.
Bảng 2 – Kết quả báo cáo tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESAT (ipm)
Màu
R
R
B&W
O*
O*
Trong đó “R” được yêu
cầu bao cáo khi tồn tại trên thiết bị sao chép, và “O*” là được yêu cầu nếu
tiến hành thử nghiệm B&W tùy chọn.
CHÚ THÍCH – Đối với
thiết bị B&W, dòng “màu” có thể bỏ qua. Đối với thiết bị màu, phép đo
B&W là tùy chọn, và dòng B&W có thể bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình bày kết quả
được yêu cầu như trong Bảng 3. Từng thử nghiệm nên được thực hiện tùy chọn
trong chế độ đơn sắc bổ sung cho yêu cầu trong chế độ sao chép màu đầy đủ, chỉ
nếu máy là thiết bị sao chép màu.
Báo cáo đầy đủ cho
biết kết quả trung bình các thử nghiệm.
Bảng
3 – Kết quả báo cáo đầy đủ
Mục
tiêu
sFCOT
(s)
sEFTP
(ipm)
sESAT
(ipm)
1
bản sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
bản sao + 4 phút
Màu
A
R
R
R
R
R
#
bản sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
R
R
R
R
R
#
bản sao
#
bản sao
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
#
bản sao
#
bản sao
D
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
#
bản sao
#
bản sao
Trung
bình
R
R
R
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 – Kết quả báo cáo đầy đủ (tiếp)
Mục
tiêu
sFCOT
(s)
sEFTP
(ipm)
sESAT
(ipm)
1
bản sao
1
bản sao + 30 giây
1
bản sao + 4 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
O*
O*
O*
O*
O*
#
bản sao
#
bản sao
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O*
O*
O*
O*
#
bản sao
#
bản sao
C
O*
O*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O*
O*
#
bản sao
#
bản sao
D
O*
O*
O*
O*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
#
bản sao
#
bản sao
Trung
bình
O*
O*
O*
O*
O*
Trong đó “O”là tùy
chọn báo cáo cho thiết bị sao chép màu, và “O*” là yêu cầu nếu tiến hành thử
nghiệm B*W tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi hãng sản xuất có
thể lựa chọn có hoặc không có báo cáo tóm tắt hoặc báo cáo đầy đủ trong sách
hướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật. Nếu có báo cáo, mẫu bảng bên trên được
khuyến nghị sử dụng. Chỉ dẫn đến báo cáo chi tiết đầy đủ (như ví dụ trong Phụ
lục B) phải có trong sách hướng dẫn hoặc tờ thông số kỹ thuật.
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ trình bày báo
cáo
Phụ lục này cho biết
cách trình bày kết quả phép đo trong bảng sau theo Điều 7.
CHÚ THÍCH – Dữ liệu
sau đây không là dữ liệu thật từ thiết bị sao chép hoặc MFD; chúng thật sự là
ví dụ cho thấy cách trình bày kết quả.
Bảng
A.1 – Ví dụ phép đo kết quả trong báo cáo tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sESAT (ipm)
Màu
17,2
6,2
B&W
14,9
8,7
Bảng
A.2 – Ví dụ kết quả phép đo trong báo cáo đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sFCOT
(s)
sEFTP
(ipm)
sESAT
(ipm)
1
bản sao
1
bản sao + 30 giây
1
bản sao + 4 phút
Màu
A
20,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,4
4,7
4
bản sao
11
bản sao
B
15,4
3,8
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
5
bản sao
17
bản sao
C
17,9
3,3
4,9
5,4
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
bản sao
D
15,2
3,9
6,5
7,3
7,8
5
bản sao
17
bản sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,2
3,4
5,4
6,0
6,4
B&W
A
16,4
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
7,2
5
bản sao
17
bản sao
B
14,0
4,3
8,4
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
bản sao
22
bản sao
C
15,3
3,9
7,0
7,8
8,3
6
bản sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
13,9
4,3
8,6
9,6
10,3
7
bản sao
22
bản sao
Trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
7,5
8,4
8,9
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ báo cáo chi
tiết đầy đủ
Phụ lục này cho biết
cách trình bày mẫu báo cáo chi tiết đầy đủ của phép đo. Khi báo cáo tóm tắt
hoặc báo cáo đầy đủ được cung cấp cho người sử dụng, báo cáo chi tiết đầy đủ
sau đây được khuyên dùng để đáp ứng những yêu cầu từ người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Thông tin thiết
lập máy
Ngày giờ thử:
4/Tháng Chín/2009
10:30 sáng
Người thử
XXXXXXXXXXXXXXXX
Tên/nhãn hiệu máy:
MFX-2635
Màu hay B&W
Màu MFD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị sao kép.
Dải nhiệt độ thử
20oC đến 25oC
Dải độ ẩm thử
40% đến 70%
Ngày giờ kết thúc
thử
4/Tháng Chín/2009
03:00 chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị xuất xưởng
chế
độ
độ
phân giải đầu ra
mặc
định
chất
lượng đầu ra
mặc
định
chế
độ sao chép
mặc
định
điều
chỉnh mật độ tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chức
năng thu thập theo thứ tự
mặc
định
giấy
chiều
gửi giấy
mặc
định
thiết
lập kiểu giấy
mặc
định
đường
đi giấy
cấp
giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giấy
ra
khay
xuất chuẩn
mặt
xuất
mặc
định
bộ
dừng tạm thời
khả
năng cố định
mặc
định
chất
lượng ảnh ổn định
mặc
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mặc
định
cái
khác
mặc
định
giấy
hãng
sản xuất
Công
ty Office Paper
định
lượng
60
g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4
và A3
loại/tên
giấy
A44FG48A
B.2 Kết quả phép đo
của thử nghiệm hiệu năng
Bảng
B.1 – Bảng báo cáo đầy đủ
Mục
tiêu
sFCOT
(s)
sEFTP
(ipm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
bản sao
1
bản sao + 30 giây
1
bản sao + 4 phút
Màu
A
20,3
2,9
4,0
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
bản sao
11
bản sao
B
15,4
3,8
6,3
7,1
7,6
5
bản sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
17,9
3,3
4,9
5,4
5,8
4
bản sao
13
bản sao
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
6,5
7,3
7,8
5
bản sao
17
bản sao
Trung
bình
17,2
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,4
B&W
A
16,4
3,6
6,0
6,7
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
bản sao
B
14,0
4,3
8,4
9,5
10,1
7
bản sao
22
bản sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,3
3,9
7,0
7,8
8,3
6
bản sao
18
bản sao
D
13,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6
9,6
10,3
7
bản sao
22
bản sao
Trung
bình
14,9
4,0
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
Phụ lục C
(quy định)
Mục tiêu thử cho phép
đo năng suất sao chép
Hầu hết các tệp tin
điện tử theo nghi thức đều có trong
http://standards.iso.org/ittf/PubliclyAvailableStandards/SC28_Test_Pages/.
Các tờ
này có trong bộ thử tiêu chuẩn TCVN 9095:2011 (ISO/IEC 24735) “Phương phép đo
năng suất sao chép kỹ thuật số”. Khi cần sử dụng các mục tiêu này (đồ thị thử)
trong phép đo năng suất sao chép, các mục tiêu thử hiện thời phải được tạo ra
trong khi in bằng cách đo chính máy với hầu hết các tệp tin thử điện tử nghi thức
làm đầu vào. Và nếu máy mong đợi không có chức năng in, thì ghi lại tên máy in
được sử dụng để in ra mục tiêu thử hiện thời.
Đối với
thiết bị sao chép B&W, mục tiêu thử sẽ là đơn sắc và vừa được in ra mục
tiêu thử B&W từ tệp tin thử màu; A, B, C, D. Đối với thiết bị sao chép màu,
mục tiêu thử sẽ có màu. Khi sử dụng thiết bị sao chép màu, để kết quả màu
“thiết lập màu” sẽ được sử dụng và để kết quả đơn sắc “thiết lập đơn sắc” được
sử dụng. Chuẩn bị mục tiêu thử như Điều 4.6 “Chuẩn bị mục tiêu thử (đồ thị thử)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN
9090:2011 (ISO/IEC 14545), Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương
pháp đo năng suất máy sao chép (Information technology – Office Equipment –
Method for measuring copying machine productivity);
[2] TCVN
9094:2011 (ISO/IEC 24734), Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương
pháp đo năng suất in kỹ thuật số (Information technology – Office equipment
– Method for measuring digital printing productivity)
[3] TCVN
9095:2011 (ISO/IEC 24735), Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Phương
pháp đo năng suất sao chép kỹ thuật số (Information technology – Office equipment
– Method for measuring digital copying productivity)
[4] ISO/IEC
21117, Information technology – Office equipment – Copying machines and
Multi-function devices – Information to be included in specification sheets and
related test methods (Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Máy sao
chép và thiết bị đa chức năng – Thông tin bao gồm trong tờ thông số kỹ thuật và
phương pháp thử có liên quan);
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Điều kiện và tham
số thử nghiệm
5 Phương pháp thử
6 Tính và xử lý dữ
liệu
7 Trình bày kết quả
Phụ lục A (tham khảo)
Ví dụ trình bày báo cáo
Phụ lục B (tham khảo)
Ví dụ báo cáo chi tiết đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo