|
Sản phẩm
|
Bao bì
|
Tờ dữ liệu
sản phẩm, tờ rời
hoặc website
|
a) Quang thông danh định (Im), cường
độ chùm tia trung tâm và góc chùm tia (xem chú thích 1).
|
x
|
x
|
x
|
b) Mã trắc quang của bóng đèn (Xem Phụ
lục B.
|
-
|
x
|
x
|
c) Tuổi thọ danh định (h)
và hệ số duy trì quang thông tương ứng
(x)
|
-
|
x
|
x
|
d) Tỷ lệ hỏng (Fy),
ứng với tuổi thọ
danh định
|
-
|
x
|
x
|
e) Mã duy trì quang thông (xem Bảng 5)
|
-
|
-
|
x
|
f) Màu danh định (ví dụ F 2700
đến F 6500, xem Bảng 3) kể cả phân loại biến thiên mẫu ban đầu
và duy trì (xem Bảng 4)
|
-
|
x
|
x
|
g) Chỉ số thể hiện màu
danh định
|
-
|
x
|
x
|
h) Thời gian luyện (h), nếu khác 0 h
|
-
|
-
|
x
|
i) Hiệu suất sáng danh định (lm/W)
(xem chú thích 2)
|
-
|
-
|
x
|
j) Kích thước, kể cả các dung
sai về kích thước
|
-
|
-
|
x
|
k) Hệ số lệch pha (xem chú thích 3 và
Phụ lục D)
|
-
|
-
|
x
|
Các yêu cầu này là yêu cầu tối thiểu.
Có thể có các yêu
cầu bổ sung về ghi nhãn bắt
buộc của khu vực.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các bóng đèn định hướng,
cường độ chùm tia trung
tâm và góc chùm tia được đo theo IEC/TR 61341.
CHÚ THÍCH 2: Hiệu suất sáng của các
bóng đèn định hướng có thể được phân
loại theo quang thông xác định trong nón 120° (π sr) hoặc 90° (0,6 π
sr), xem A.3.2.
CHÚ THÍCH 3: Ở Nhật quy định hệ số
công suất thay cho
hệ số lệch pha.
CHÚ DẪN
x = có yêu cầu
- = không yêu cầu
|
6 Kích thước
Kích thước của bóng đèn LED phải phù hợp
với các yêu cầu mà nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền chỉ ra. Nếu có
công bố hình bao của
bóng đèn theo IEC 60630 thì các hình bao lớn nhất không bị vượt quá.
Nếu bản thân đèn điện hoặc vỏ bọc bất kỳ
(nếu có) không ảnh hưởng đến kích thước của bóng đèn LED thì các bóng đèn này
cũng thích hợp để thay thế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7 Điều kiện thử nghiệm
7.1 Điều kiện thử nghiệm chung
Thời gian thử nghiệm là 25 % tuổi thọ
danh định nhưng tối đa là 6 000 h.
Các bóng đèn LED khác trong cùng họ
(xem 3.13) có thể được kiểm tra với thời gian ngắn hơn. Để xác định họ
bóng đèn, xem Bảng 2, để có thông tin chi tiết về cỡ mẫu đối với thử
nghiệm theo họ, xem Bảng 6.
Điều kiện thử nghiệm đối với các đặc
tính điện và quang, hệ số duy trì quang thông và tuổi thọ được cho trong Phụ lục
A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng đèn LED có bộ điều khiển độ sáng
phải được chỉnh về mức độ sáng tối đa với tất cả các thử nghiệm.
Bóng đèn LED có thể điều khiển điểm
màu phải được điều chỉnh/đặt
về một giá trị cố định do
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền chỉ ra.
7.2 Tạo lập họ bóng đèn để giảm thiểu công
sức thử nghiệm
7.2.1 Quy định chung
Việc tạo lập các họ sản phẩm nhằm định
hướng cho các
nhà chế tạo bóng đèn LED vào việc thiết kế theo nền tảng để có thể
tái sử dụng dữ liệu của sản phẩm cơ sở sẵn có đã được thử nghiệm trong thời gian
làm việc như nêu trong 7.1. Sản phẩm cơ sở được coi là bóng đèn LED đầu tiên phù hợp
với tiêu chuẩn này và được xem là một thành viên của họ sản phẩm.
7.2.2 Các biến thể trong họ
Mỗi họ bóng đèn LED cần được xem xét
theo từng trường hợp. Các bóng đèn LED trong họ phải được chế tạo bởi cùng một
nhà chế tạo, với cùng một hệ thống đảm bảo chất lượng. Những biến thể về kiểu trong họ (ví
dụ CCT) (xem 10.1) phải cơ bản là giống hệt về vật liệu, linh kiện và kết cấu. (Các) mẫu
thử nghiệm điển hình phải được lựa chọn với sự phối hợp của nhà chế tạo và tổ
chức thử nghiệm.
Các yêu cầu để xác định một họ bóng
đèn LED để thử nghiệm
điển hình được cho trong định nghĩa 3.13 và được sử dụng trong Bảng 2.
Thời gian thử nghiệm có thể được giảm
bớt trong cùng một họ xuống còn 1 000 h1 nếu các biến thể trong đặc tính của
linh kiện đáp ứng các điều kiện trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính có
thể thay đổi
(xem chú thích 2)
Điều kiện
chấp nhận
Vỏ ngoài, bộ tản nhiệt, bộ
quản lý nhiệt
tLED (vị trí và
giá trị được nhà chế tạo LED cung cấp) và các thành phần khác giữ ở giá trị
không đổi hoặc ở giá trị thấp hơn, nếu tuổi thọ danh định bằng hoặc dài hơn sản phẩm
cơ sở, như được chỉ ra hoặc
quy định bởi nhà chế tạo hoặc đại
lý được ủy quyền (xem thêm chú thích 1).
Bộ phận quang học (xem chú thích 1)
Kết quả thử nghiệm thể hiện tác động
của việc thay đổi vật liệu quang phải được ghi cụ thể trong tài
liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Gói LED
tLED phải giữ ở giá trị
không đổi hoặc ở giá trị thấp hơn,
nếu tuổi thọ danh định
bằng hoặc dài
hơn sản phẩm cơ sở, như được
chỉ ra hoặc
quy định bởi nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
Bộ điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê tỷ lệ hỏng dựa trên việc
tính toán MTBF (thời gian trung bình giữa các lần hỏng) bởi nhà
chế tạo và phải cho thấy bằng hoặc nhỏ hơn tỷ lệ hỏng của bộ điều
khiển điện tử.
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận quang học bao gồm,
ví dụ, bộ phận
quang học phụ trợ (lăng kính), bộ phản xạ, gioăng và các thiết bị kết nối
chúng. Các kết quả phải tương ứng với sự thay đổi về quang thông, cường độ sáng đỉnh, phân bố
cường độ sáng, góc chùm tia, dịch chuyển tọa độ màu, dịch chuyển CCT (xem
10.1) và dịch chuyển
chỉ số thể hiện
màu (CRI) (xem 10.2).
CHÚ THÍCH 2: Bất cứ thay đổi về dung
sai thành phần đều phải được ghi trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế
tạo.
CHÚ THÍCH 3: Các ví dụ đang được xem xét.
7.2.3 Thử nghiệm sự
phù hợp của các sản phẩm trong
họ
Các đặc tính tính năng dưới đây của
các sản phẩm trong cùng một họ ở thời điểm ban đầu và sau khi giảm thời gian thử
nghiệm phải nằm
trong khoảng giá trị do nhà chế tạo bóng đèn LED hoặc đại lý được ủy quyền cung
cấp:
- tọa độ màu,
- chỉ số thể hiện màu,
- mã hệ số duy trì quang thông,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cung cấp các dữ liệu này cho các
tổ chức thử
nghiệm trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Đối với tất cả các bóng đèn LED trong
một bộ mẫu, các giá trị đo được của bóng đèn LED (giá trị ban đầu và giá trị
duy trì) không được vượt quá giá trị do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền
nêu ra. Các giá trị đo được phải ở cùng cấp độ hoặc mã đối với giá trị được
cung cấp hoặc tốt hơn. Tất cả các bóng đèn LED trong một bộ mẫu phải đạt thử
nghiệm.
8 Công suất vào của
bóng đèn
8.1 Công suất của bóng đèn LED
Đối với điều kiện đo, xem Phụ lục A.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Công suất điện ban đầu tiêu thụ bởi từng
bóng đèn LED trong bộ mẫu đo không được lớn hơn công suất danh định quá 10 %.
Giá trị trung bình của công
suất ban đầu tiêu thụ bởi các
bóng đèn LED trong mẫu đo không được vượt quá công suất danh định quá 7,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số lệch pha của bóng đèn LED có balát lắp liền
phải được đo theo Phụ lục
C.
Bóng
đèn
LED
có cơ cấu điều chỉnh
độ sáng phải được
điều chỉnh để có ánh sáng
phát ra lớn nhất.
CHÚ THÍCH 1: Ở Nhật Bản sử dụng hệ
số công suất thay cho hệ số lệch pha.
CHÚ THÍCH 2: Xem Phụ lục D để có thông tin
về giải thích và quan hệ giữa hệ số lệch pha, hệ số méo hài và hệ số công suất.
CHÚ THÍCH 3: Hệ số méo hài được nêu
trong IEC 61000-3-2 đề cập đến các giới hạn của dòng điện hài đưa vào hệ thống
nguồn công cộng.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Hệ số lệch pha đo được đối với từng
bóng đèn của bộ mẫu không được nhỏ hơn giá trị ghi nhãn quá 0,05.
9 Ánh sáng phát ra
9.1 Quang thông
Quang thông được đo theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang thông ban đầu của từng bóng đèn
LED trong bộ mẫu đo được không được nhỏ hơn quang thông danh định quá 10 %.
Giá trị trung bình của quang
thông ban đầu của các bóng đèn LED trong bộ mẫu đo được không được nhỏ hơn quang thông
danh định quá 7,5 %.
9.2 Phân bố cường
độ sáng, cường độ sáng đỉnh và góc chùm tia
9.2.1 Quy định chung
Áp dụng các yêu cầu trong 9.2.4 và
9.2.5 cho các bóng đèn LED có phân bố định hướng (điểm).
Phân bố cường độ sáng của bóng đèn LED
có thể là đặc thù cho từng
ứng dụng nhất định.
9.2.2 Phép đo
Cường độ ánh sáng phát ra từ bóng đèn
LED ở các hướng khác nhau được đo bằng quang kế góc. Tất cả dữ liệu trắc
quang phải được công bố đối
với bóng đèn
LED hoạt động ở nhiệt độ như cho trong Điều A.1.
Sai lệch dữ liệu trắc quang cho phép,
được nêu chi tiết trong các điều dưới đây, phải tính đến các dung sai chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố cường độ sáng ban đầu phải phù
hợp với công bố của nhà chế tạo.
Sự phù hợp đang được xem xét.
9.2.4 Giá trị cường độ sáng đỉnh 2
Trong trường hợp nhà chế tạo hoặc đại
lý được ủy quyền cung cấp giá trị cường độ sáng đỉnh thì cường độ sáng
đỉnh ban đầu của
từng bóng đèn LED trong bộ mẫu không được nhỏ hơn 75 % cường độ sáng danh định.
Kiểm tra sự phù hợp theo Phụ lục A.
9.2.5 Giá trị góc chùm tia 3
Trong trường hợp nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền cung cấp giá trị góc chùm tia thì giá trị góc
chùm tia của mỗi bóng đèn LED trong bộ mẫu không được lệch so với giá trị danh
định quá 25 %.
Kiểm tra sự phù hợp theo Phụ lục A.
9.3 Hiệu suất sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Đối với tất cả các bóng đèn
LED được thử nghiệm trong bộ mẫu, hiệu suất sáng của bóng đèn LED không được nhỏ hơn 80 % hiệu
suất sáng danh định của bóng đèn LED do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố.
10 Thuật ngữ màu, biến
thể màu và và chỉ số thể hiện màu
10.1 Các loại biến thể màu
Tham khảo Phụ lục D của TCVN 7670 (IEC
60081). Màu danh định của bóng đèn ưu tiên là một trong bảy giá trị sau:
F2700, P2700,
F3000, F3500, F4000, F5000 hoặc F6500
Để tham khảo, các tọa độ màu tiêu chuẩn
và giá trị nhiệt độ màu tương quan CCT (xem CIE S 017/E:2011) ứng với
các màu này được cho trong Bảng 3 (được lấy từ TCVN 7670 (IEC 60081), Điều D.2, có sửa
đổi).
Bảng 3 - Màu
Ghi nhãn màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tc)
Tọa độ màu
x
y
F 6500
6400
0,313
0,337
F 5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,346
0,359
F 4000
4040
0,380
0,380
F 3500
3450
0,409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 3000
2940
0,440
0,403
F 2700
2720
0,463
0,420
P 2700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,458
0,410
Các chữ cái trong ghi nhãn màu ứng với:
F = Giá trị lấy từ Phụ lục D của
TCVN 7670 (IEC 60081).
P = Giá trị sát với đường cong
Planck.
Đo các tọa độ màu ban đầu. Đo tọa độ
màu duy trì được thực hiện vào thời gian làm việc như nêu trong 7.1. Các giá trị
tọa độ màu thực tế đo được (cả giá trị ban đầu và giá trị duy trì) phải thuộc
1 trong 4 nhóm (xem Bảng 4), tương ứng với một hình elip MacAdams cụ thể xung
quanh giá trị tọa độ màu danh định, trong đó kích thước của hình elip (biểu diễn
bằng n-cấp) là thước đo dung sai hoặc độ lệch của từng bóng đèn LED.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Đối với sự phù hợp của các bóng đèn
trong họ, xem 7.2.3.
Đối với tất cả các bóng đèn LED được
thử nghiệm trong bộ mẫu, các giá trị tọa độ màu đo được của một bóng đèn LED
(giá trị ban đầu và giá trị duy trì) không được vượt ra khỏi cấp dung
sai tọa độ màu do nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền quy định
(xem Bảng 1). Các giá trị đo được phải trong cùng cấp với các giá
trị danh định hoặc tốt hơn. Các bóng đèn LED trong bộ mẫu đo tọa độ màu phải được
chọn từ bốn đợt sản xuất khác nhau 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - (Cấp)
Dung sai trên giá trị tọa độ màu danh nghĩa
Cỡ elip
MacAdam có tâm là mục tiêu màu danh định
Cấp theo biến
thể màu
Ban đầu
Duy trì
3 bậc
3
3
5 bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7 bậc
7
7
> 7 bậc
7+
7+
CHÚ THÍCH: Đáp ứng của tọa độ màu được
thể hiện bằng cách ghi nhãn hai kết quả đo của cả tọa độ màu ban đầu
và tọa độ màu duy trì. Ví dụ được cho
trong Phụ lục B. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các bóng đèn LED cải tiến mà đối với các bóng đèn
này, điều quan trọng là màu càng tương ứng với bóng đèn cần thay càng tốt.
Vùng dung sai dựa trên các elip được định nghĩa bởi MacAdam, đăng tải trên Tạp
chí Hiệp hội Quang học Mỹ (Journal of the Optical Society of
America) vào năm 1943 mà thường được áp dụng cho các bóng đèn huỳnh quang
(compact) và các bóng đèn phóng điện khác.
10.2 Chỉ số thể hiện màu (CRI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem A.3.6 để biết thêm chi tiết.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Đối với tất cả các bóng đèn LED trong
bộ mẫu, giá trị CRI đo được không được giảm nhiều hơn:
- 3 đơn vị so với giá trị
CRI danh định (xem Bảng 1) đối với
giá trị CRI ban đầu, và
- 5 đơn vị so với giá trị CRI
danh định (xem Bảng 1) đối với giá trị CRI duy trì.
11 Tuổi thọ bóng đèn
11.1 Quy định chung
Tuổi thọ của bóng đèn LED (như định
nghĩa trong 3.6) là ảnh hưởng kết hợp của sự giảm dần ánh sáng phát ra, chủ yếu
là do lão hóa vật liệu (xem 11.2) và sự suy giảm đột ngột ánh sáng phát ra, chủ yếu do hỏng
thành phần điện (xem 11.3, thử nghiệm độ bền để đánh giá sự tin cậy và tuổi
thọ). Cả hai yếu tố đều được thử
nghiệm.
Tham khảo các định nghĩa 3.3 và 3.8,
trong đó 3.8 mô tả tỷ lệ các bóng
đèn thử nghiệm (Fy)
trong bộ mẫu được phép không đạt yêu cầu của các thử nghiệm trong 11.2 và 11.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Hệ số duy trì quang thông
Hệ số duy trì quang thông có thể biến thiên phụ
thuộc vào ứng dụng của bóng đèn LED. Tiêu chuẩn này áp dụng cho giá trị nhỏ nhất là 70 %. Thông
tin riêng biệt về tỷ lệ được chọn phải được nhà chế tạo cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Vì tuổi thọ thông thường của
bóng đèn LED (rất) dài,
vì
vậy tiêu chuẩn này coi việc đo đạc sự suy giảm quang thông thực tế trong suốt
tuổi thọ của bóng đèn LED là không khả thi và mất thời gian (ví dụ L70). Vì vậy,
tiêu chuẩn này dựa vào
kết quả thử nghiệm để xác định mã
hệ số duy trì quang thông kỳ vọng của bóng đèn LED bất kỳ.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số duy trì quang thông
thực tế của bóng đèn LED có thể khác biệt đáng kể với mỗi kiểu bóng
đèn và mỗi nhà chế tạo. Việc thể hiện hệ số duy trì quang thông của tất cả các LED
bằng các quan hệ toán học đơn giản là không thể. Không thể ngầm hiểu rằng
một bóng đèn LED có sự suy giảm quang thông nhanh ban đầu thì không thể đạt
được tuổi thọ danh định.
CHÚ THÍCH 3: Các phương pháp khác cho
phép hiểu rõ hơn về sự suy giảm quang thông của bóng đèn LED trong suốt tuổi thọ
đang được xem xét.
Tiêu chuẩn này sử dụng các mã duy trì
quang thông (xem Hình 1) để thể hiện sự suy giảm quang thông ban đầu đến một thời điểm
hoạt động như trong 7.1. Có ba mã hệ số duy trì quang thông so với quang thông
ban đầu (xem Bảng 5).
Bảng 5 - Mã hệ
số duy trì quang thông ở một thời điểm hoạt động như trong 7.1
Hệ số duy
trì quang thông
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 90
9
≥ 80
8
≥ 70
7
Đo quang thông ban đầu. Sau đó phép đo
được lặp lại tại một thời điểm hoạt động như trong 7.1. Giá trị quang thông ban
đầu được coi là 100 %; giá
trị này được dùng làm điểm dữ liệu đầu tiên để xác định tuổi thọ
bóng đèn LED. Giá trị quang thông đo được tại một thời điểm hoạt động
như trong 7.1 phải được thể hiện là giá trị duy trì (ở dạng phần
trăm so với giá trị ban đầu).
Nên đo các giá trị quang thông cách
nhau 1 000 h (được thể hiện dưới dạng phần trăm của giá trị ban đầu) cho đến một thời điểm hoạt động
như trong 7.1.
CHÚ THÍCH 4: Việc này cho phép hiểu hơn về độ
tin cậy của các giá
trị đo được,
nhưng
việc
đặt mã không nên hiểu là
phương pháp dự đoán tuổi thọ. Mã 9 có thể tốt hơn hoặc xấu hơn mã 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp tại thời điểm
25 % tuổi thọ danh định với tối đa là 6 000 h:
Kiểm tra sự phù hợp của họ bóng đèn
theo 7.2.3.
Một bóng đèn LED độc lập được coi là đạt
thử nghiệm nếu đáp ứng được
các tiêu chí sau:
a) Giá trị quang thông đo được ở thời
điểm 25 % tuổi thọ danh định
(với tối đa là 6 000 h) không được nhỏ hơn giá trị quang thông liên quan đến hệ số
duy trì quang thông danh định ứng với tuổi thọ lớn nhất được nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền xác định
và cung cấp.
b) Hệ số duy trì quang thông tính được
phải tương ứng với mã hệ số duy trì quang thông được nhà chế tạo hoặc đại lý được
ủy quyền xác định và cung cấp.
Một bộ mẫu có n bóng đèn LED theo Bảng
6 chịu thử nghiệm 6 000 h (hoặc 25 % tuổi thọ danh định) được coi là đạt thử
nghiệm nếu khi kết thúc thử nghiệm, số lượng bóng đèn hỏng ít hơn hoặc
bằng số công bố của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn tính toán như
sau:
Khi quy định F50, tối thiểu
phải có n-2 bóng đèn đạt thử nghiệm;
Khi quy định F10, tối thiểu phải
có n bóng đèn đạt thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 5: Tính toán, dựa trên 25
% 5
tỷ lệ hỏng công bố Fy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ hỏng công bố F10 có 25 % x F10 (= 10 %) x n (= 20) =
0,5, làm tròn đến số nguyên thấp hơn liền kề được kết quả là 0
bóng đèn LED được phép hỏng.
Để đặt tiêu chí đạt/không đạt về số lượng
hợp lý, tiêu chuẩn này chọn quan hệ tuyến tính giữa tỷ lệ hỏng công bố với thời
gian thử nghiệm quy định, bằng 25 % tuổi thọ danh định (với tối đa là 6000 h).
Hình 1 - Độ
suy giảm quang thông trong thời
gian thử nghiệm
11.3 Thử nghiệm độ bền
11.3.1 Quy định chung
Bóng đèn LED phải chịu các thử nghiệm
như quy định trong 11.3.2 đến 11.3.4.
CHÚ THÍCH: Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện song song trên các bóng đèn LED khác nhau.
11.3.2 Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng đèn LED được đặt trong buồng thử
nghiệm với nhiệt độ thay đổi từ -10 °C đến +40 °C trong khoảng thời gian 4 h và
thử nghiệm 250 chu kỳ (1 000 h). Khoảng thời gian 4 h bao gồm 1 h ở từng điểm
giới hạn nhiệt độ và 1 h chuyển tiếp (1 °C/min) giữa các điểm giới hạn. Bóng
đèn LED được đóng ở điện áp thử nghiệm trong 34 min và cắt trong 34 min.
Nếu nhà chế tạo công bố
bóng đèn thích hợp với làm việc trong các điều kiện rộng hơn (điện áp hoặc nhiệt
độ bên ngoài phạm vi các điều kiện bình thường, kể cả độ ẩm cao) thì:
a) bóng đèn phải được thử nghiệm trong các
điều kiện rộng hơn được công bố đó; và
b) bóng đèn phải khởi động
và làm việc thỏa đáng trong các điều kiện rộng hơn được công bố đó; và
c) bóng đèn phải đáp ứng tất cả các tính
năng được công bố cho làm việc trong các điều kiện rộng hơn được công bố đó, mà
có thể khác với các tính năng công bố trong các điều kiện bình thường đối với
phép đo quy định trong Phụ lục A.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Tại thời điểm kết thúc thử nghiệm, tất cả các bóng đèn
LED phải hoạt động
và có quang thông nằm trong mã hệ số duy trì quang thông công bố trong khoảng thời
gian tối thiểu là 15 min và không có dấu hiệu bị ảnh hưởng về vật lý nào của chu kỳ
nhiệt độ như nứt hay bong tróc nhãn.
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ đóng cắt 68 min được
chọn để tạo được sự lệch pha giữa nhiệt độ và thời gian đóng cắt.
Không áp dụng các yêu cầu về nhiệt độ
trong Điều A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Thử nghiệm đóng cắt nguồn
Ở điện áp thử nghiệm, bóng đèn LED phải được
đóng và cắt điện mỗi lần trong 30 s. Chu kỳ phải được lặp lại với số lần bằng
một nửa tuổi thọ danh định tính bằng giờ (ví dụ 10 000 chu kỳ nếu tuổi thọ là
20 000 h).
Không áp dụng các yêu cầu về nhiệt độ
trong A.1.
CHÚ THÍCH: Mục đích của thử nghiệm này
nhằm kiểm tra độ
bền của các tính kiện điện từ lắp trong.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Tại thời điểm kết thúc thử nghiệm, tất
cả các bóng đèn
LED vẫn phải hoạt động và có quang thông nằm trong mã hệ số duy trì quang thông
công bố trong khoảng thời gian tối thiểu là 15 min.
11.3.4 Thử nghiệm tuổi thọ tăng tốc
Bóng đèn LED phải hoạt động liên tục
mà không đóng cắt ở điện áp thử nghiệm và ở nhiệt độ lớn hơn 10 °C (xem đoạn cuối
cùng và chú thích) so với
nhiệt độ làm việc lớn nhất quy định,
nếu được nhà chế tạo công bố và trong khoảng thời gian hoạt động 1 000 h. Nếu
không có giá trị công bố thì thử
nghiệm phải được thực hiện ở 50 °C. Bất kỳ thiết bị bảo vệ nhiệt nào có thể tắt bóng
đèn LED hay giảm ánh sáng
phát ra đều không được sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại thời điểm kết thúc thử
nghiệm, sau khi để nguội về nhiệt độ phòng và ổn định, độ giảm ánh sáng của tất
cả các bóng đèn LED phải nhỏ hơn hoặc bằng 20 % so với giá trị ban đầu, trong tối
thiểu là 15 min.
Không áp dụng các yêu cầu về nhiệt độ
trong Điều A.1.
Thử nghiệm tăng tốc không nên gây ra
các chế độ hỏng hóc hoặc cơ chế lỗi không liên quan tới ảnh hưởng thông thường của tuổi thọ.
Ví dụ, nhiệt độ
tăng quá cao có thể dẫn tới ảnh hưởng hóa hoặc lý mà không thể dùng làm kết
luận về tuổi thọ thực.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này nhằm kiểm
tra hỏng hóc nặng nề.
12 Kiểm tra xác nhận
Cỡ mẫu nhỏ nhất đối với thử nghiệm điển
hình phải như trong Bảng 6. Mẫu thử nghiệm điển hình phải đại diện cho loạt sản xuất của
nhà chế tạo.
Bảng 6 - Cỡ mẫu
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Điều
Thử nghiệm
Số lượng
bóng đèn LED tối thiểu trong bộ mẫu trong thời gian hoạt
động theo
7.1
Số lượng
bóng đèn LED tối thiểu trong bộ mẫu để thử nghiệm họ với thời gian
thử nghiệm giảm sau khi thay đổi tính năng sản phẩm
theo 7.2
7.2 a
Điểm tLED
Cùng 5 bóng
đèn cho tất cả các thử nghiệm
Cùng 5 bóng
đèn cho tất cả các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước
9.2.3
Phân bố cường độ sáng
9.2.4
Giá trị cường độ sáng đỉnh
9.2.5
Giá trị góc chùm tia
8.1
Công suất bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng 5 bóng
đèn cho tất cả các thử
nghiệm
8.2
Hệ số lệch pha (xem chú thích)
9.1
Quang thông
9.3
Hiệu suất sáng
10.1
Dung sai màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ màu tương quan
10.3
Chỉ số thể hiện màu
11.2
Hệ số duy trì quang thông
11.3.2
Chu kỳ nhiệt độ, có cấp điện
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng cắt điện áp nguồn
10
5
11.3.4
Thử nghiệm tuổi thọ tăng tốc
10
5
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản sử dụng hệ số công suất thay
cho hệ số lệch pha.
a Chỉ đo nhiệt độ đối
với thử nghiệm
sự phù hợp của họ bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp đo đặc tính của bóng đèn
A.1 Quy định
chung
Nếu không có quy định khác, tất cả các thử
nghiệm phải được thực hiện trong phòng không có gió lùa, ở nhiệt độ môi trường là 25 °C với
dung sai ± 1 °C, độ ẩm tương đối lớn nhất là 65 % và bóng đèn LED hoạt động ổn định.
Đối với các yêu cầu về lưu thông không
khí, xem 4.3.2 trong CIE 121:1996.
Nếu không được loại trừ trong điều cụ
thể của tiêu chuẩn, bóng đèn phải được cho làm việc trong không khí lưu thông tự
do ở tư thế thẳng đứng với đui ở trên, trừ khi có quy định khác của nhà chế tạo hoặc đại
lý được ủy quyền.
a) Cho bóng đèn làm việc và ghi lại
quang thông hoặc cường độ sáng và công suất bóng đèn như là một biến theo nhiệt độ/thời
gian.
b) Trong giai đoạn ổn định, thực hiện
phép đo quang thông hoặc cường độ sáng và công suất bóng đèn tại các khoảng thời
gian tối thiểu là 1 min. Bóng
đèn LED thử nghiệm có thể được coi là ổn định và thích hợp đối với mục đích thử
nghiệm, nếu chênh lệch
giữa các số đọc lớn nhất và nhỏ nhất của quang thông hoặc cường độ sáng trong
15 min cuối cùng nhỏ hơn 0,5 % và đối với công suất bóng đèn nhỏ hơn 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không nhất thiết phải lặp lại đầy đủ
thời gian ổn định trong
thiết bị đo quang đối với các phép đo tiếp theo của các bóng đèn khác thuộc
cùng một kiểu trong bộ mẫu. Theo các đường cong nung nóng bóng đèn được thiết lập
trong bước b), khoảng thời gian phải được xác định tại thời điểm đạt đến ổn định.
d) Các bóng đèn tiếp theo được giao nộp
để ổn định (làm việc của nguồn sáng trước khi lắp vào thiết bị đo quang)
trên cơ sở thời gian ổn định quan sát được trong bước c). Khi đó bóng đèn được
đo sau khi đặt vào thiết bị do quang 15 min, áp dụng tiêu chí của bước b).
CHÚ THÍCH 1: Thông thường, quá trình ổn
định quan sát được là quá trình giảm chậm quang thông hoặc cường độ sáng phát ra cho
đến khi ổn định nhiệt. Tuy nhiên, do các linh kiện điện tử, sự thăng giáng có
thể vẫn xảy ra gần thời điểm ổn định nhiệt và không đáp ứng được tiêu chí ổn định.
CHÚ THÍCH 2: Điều kiện ổn định có thể
có thay đổi theo tiêu
chuẩn CIE liên
quan.
A.2 Điện áp thử
nghiệm
A.2.1 Quy định
chung
Điện áp thử nghiệm phải ổn định trong
phạm vi ± 0,5 %, trong quá trình ổn định, và dung sai là ± 0,2 % tại thời điểm đo. Đối
với luyện và thử nghiệm hệ số duy trì quang thông, dung sai là ± 2 %. Thành phần
hài tổng của điện
áp nguồn không được vượt quá 3 %. Thành phần hài được xác định là tổng
hiệu dụng của các thành phần hài riêng rẽ sử dụng thành phần cơ bản là 100 %.
Quy trình đặt điện áp và tần số thử
nghiệm liên quan đến kiểu thử nghiệm được tổng hợp trong các hình từ Hình A.1 đến
Hình A.3.
CHÚ THÍCH: Có thể có các yêu cầu bổ
sung của khu vực và được ưu tiên hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Quan hệ giữa điện áp danh định và điện áp thử nghiệm
Hình A.2 -
Quan hệ giữa tần số danh định và tần số thử nghiệm
Hình A.3 -
Quan hệ giữa kiểu thử nghiệm với điện áp thử nghiệm và tần số thử nghiệm
A.2.2 Quan hệ giữa
điện áp danh định và điện áp thử nghiệm
A.2.2.1 Bóng đèn có điện áp danh định
duy nhất hoặc dải điện áp danh định khi cỡ của dải điện áp nhỏ
hơn hoặc bằng 20 V
Đối với các bóng đèn này, điện áp thử
nghiệm phải là điện áp danh định hoặc điểm giữa của dải điện áp danh định.
Đối với các bóng đèn có hai tần số
danh định (ví dụ 50/60 Hz) hoặc dải tần số danh định (ví dụ 50-60
Hz), tần số thử nghiệm phải là các điểm cuối của dải tần số, ví dụ 50 Hz và 60
Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Quan hệ giữa điện áp danh định và điện áp thử nghiệm
Thông số đặc
trưng
Điện áp thử
nghiệm, Utest
V
Tần số thử
nghiệm, ftest
Hz
230 V 50 Hz
230
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
60
220-240 V 50 Hz
230
50
110-130 V 60 Hz
120
60
220-240 V 50-60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
230
60
A.2.2.2 Bóng đèn có hai điện
áp danh định hoặc các dải điện áp danh định trong đó cỡ của dải điện áp nhỏ
hơn hoặc bằng 20 V
Đối với các bóng đèn này (ví dụ 120/230 V hoặc
110-130 V và 220-240 V), phải có hai điện áp thử nghiệm. Hai điện áp thử nghiệm
phải là các điện áp danh định hoặc điểm giữa của từng dải điện áp.
Đối với các bóng đèn có hai tần số
danh định (ví dụ 50/60 Hz) hoặc dải tần số danh định (ví dụ 50-60 Hz), tần số thử
nghiệm phải là các điểm cuối của dải tần số, ví dụ 50 Hz và 60
Hz.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thông số đặc trưng:
110-130 V/220-240 V 50-60 Hz
Điện áp thử nghiệm và tần số thử nghiệm:
1) Utest = 120 V, ftest = 50 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Utest = 230 V, ftest = 50 Hz
4) Utest = 230 V, ftest = 60 Hz
A.2.2.3 Bóng đèn có một dải
điện áp danh định duy nhất trong đó cỡ của dải điện áp lớn hơn hoặc bằng 130 V
và điện áp thấp nhất lớn hơn hoặc bằng 100 V
Đối với các bóng đèn này (ví dụ 100-240
V), phải có hai điện áp thử nghiệm. Các điện áp thử nghiệm phải là 120 V và 230
V tương ứng.
Đối với các bóng đèn có hai tần số
danh định (ví dụ 50/60 Hz) hoặc dải tần số danh định (ví dụ 50-60 Hz), tần số thử nghiệm
phải là các điểm cuối của dải tần số, ví dụ 50 Hz và 60
Hz.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thông số đặc
trưng: 100-240 V 50-60 Hz
Điện áp thử nghiệm và tần số thử nghiệm:
1) Utest = 120 V, ftest = 50 Hz
2) Utest = 120 V, ftest = 60 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Utest = 230 V, ftest = 60 Hz
A.2.2.4 Bóng đèn có
các dải điện áp danh định khác
Đối với các bóng đèn có
dải điện áp
không được đề cập trong A.2.2.1 đến A.2.2.3, điện áp thử nghiệm phải là giá trị nhỏ nhất và lớn
nhất của dải. Tuy nhiên,
đối với các bóng đèn có thông số đặc trưng 120 V - 240 V thì áp dụng các điện áp thử
nghiệm trong A.2.3.
Đối với các bóng đèn có hai tần số
danh định (ví dụ 50/60 Hz) hoặc dải tần số danh định (ví dụ 50-60 Hz), tần số thử
nghiệm phải là các điểm cuối của dài tần số, ví dụ 50 Hz và 60 Hz.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thông số
đặc trưng: 120-220 V 50-60 Hz
Điện áp thử nghiệm và tần số thử nghiệm:
1) Utest = 120 V, ftest = 50 Hz
2) Utest = 120 V, ftest = 60 Hz
3) Utest = 220 V, ftest = 50 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Thử nghiệm
A.2.3.1 Thử nghiệm
ban đầu
Trong tiêu chuẩn này, các thử nghiệm
ban đầu được xác định trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Thử
nghiệm ban đầu
Điều
Thử nghiệm
8.1
Công suất bóng đèn
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Quang thông
9.2.3
Phân bố cường độ sáng
9.2.4
Giá trị cường độ sáng đỉnh
9.2.5
Giá trị góc chùm tia
9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Dung sai màu (ban đầu)
10.1
Nhiệt độ màu tương quan (ban đầu)
10.2
Chỉ số thể hiện màu
(ban đầu)
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản, sử dụng hệ số
công suất thay cho hệ
số lệch pha.
A.2.3.2 Thử nghiệm tuổi
thọ và thử nghiệm độ bền
Trong tiêu chuẩn này, thử nghiệm tuổi
thọ và thử nghiệm độ bền được xác định trong Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Thử nghiệm
10.1
Dung sai màu (duy trì)
10.1
Nhiệt độ màu tương quan
(duy trì)
10.2
Chỉ số thể hiện màu
(duy trì)
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2
Chu kỳ nhiệt độ, có cấp
điện
11.3.3
Đóng cắt điện áp nguồn
11.3.4
Thử nghiệm tuổi thọ
làm việc tăng tốc
A.2.4 Yêu cầu
A.2.4.1 Bóng đèn có một
điện áp danh định duy nhất hoặc dải điện áp danh định trong đó cỡ của dải
điện áp nhỏ hơn hoặc bằng
20 V
Các thử nghiệm trong Bảng A.2 phải được
thực hiện tại tất cả các kết hợp của điện áp thử nghiệm và các tần số thử nghiệm
được thiết lập trong A.2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4.2 Bóng đèn có
hai điện áp danh định hoặc
các dải điện áp
danh định trong đó cỡ
của dải điện áp nhỏ hơn hoặc bằng
20 V
Các thử nghiệm trong Bảng A.2 phải được thực
hiện tại tất cả các kết hợp của điện áp thử nghiệm và các tần số thử nghiệm được
thiết lập trong A.2.2.2.
Luyện và phép đo đối với các thử nghiệm
trong Bảng A.3 phải được thực hiện tại điện áp thử nghiệm trong A.2.2.2 ứng với
công suất tiêu thụ lớn nhất của bóng
đèn LED. Tần số thử nghiệm
phải là tần số danh định hoặc phải được chọn như một trong các điểm cuối của dải tần số (ví dụ 50 Hz hoặc
60 Hz) và phải sử dụng cùng một tần số cho cả luyện và đo. Cho phép thử nghiệm ở cả hai đầu
cuối tần số trên một mẫu.
A.2.4.3 Bóng đèn có một dải
điện áp danh định duy nhất trong đó cỡ của dải điện áp lớn
hơn hoặc bằng 130 V và điện áp thấp nhất lớn hơn hoặc bằng 100 V
Các thử nghiệm trong Bảng A.2 phải được
thực hiện tại tất cả các kết hợp của điện áp thử nghiệm và các tần số thử nghiệm
được thiết lập trong A.2.2.3.
Luyện và phép đo đối với các thử nghiệm
trong Bảng A.3 phải
được thực hiện tại điện áp thử nghiệm trong A.2.2.3 ứng với công suất tiêu thụ
lớn nhất của bóng đèn LED. Tần số thử nghiệm phải là tần số danh định hoặc phải
được chọn như một trong các điểm cuối của dải tần số (ví dụ 50 Hz hoặc 60 Hz) và phải sử
dụng cùng một tần số cho cả luyện và đo. Cho phép thử nghiệm ở cả hai đầu cuối
tần số trên một mẫu.
A.2.4.4 Bóng đèn có
các dải điện áp danh định khác
Các thử nghiệm trong Bảng A.2 phải được
thực hiện tại tất cả các kết hợp của
điện áp thử nghiệm và các tần số thử nghiệm được thiết lập trong A.2.2.4.
Luyện và phép đo đối với các thử nghiệm
trong Bảng A.3 phải được thực hiện tại điện áp thử nghiệm trong A.2.2.4 ứng với
công suất tiêu thụ lớn nhất của bóng đèn LED. Tần số thử nghiệm phải là tần số danh định hoặc
phải được chọn như một trong các điểm cuối của dải tần số (ví dụ 50 Hz hoặc 60
Hz) và phải sử dụng cùng một
tần số cho cả luyện và đo. Cho phép thử nghiệm ở cả hai đầu cuối tần số trên một mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Điện áp thử
nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải là điện áp như
xác định trong A.2.4.
A.3.2 Luyện
Bóng đèn LED thường không bắt buộc phải
luyện trước khi thử nghiệm. Tuy nhiên,
nhà chế tạo có thể xác định thời gian luyện đến 1 000 h.
A.3.3 Quang thông
Quang thông ban đầu và quang thông duy
trì phải được đo sau khi bóng đèn LED đã ổn định.
Trong trường hợp bóng đèn có định hướng,
quang thông phải được đo trong góc khối 90° (0,6 π sr). Trong trường hợp bóng
đèn có định hướng có góc chùm tia lớn hơn 90°, quang thông phải được đo trong
góc khối 120° (π sr)
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp đo quang
thông của các bóng đèn LED đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Tham khảo tài liệu CIE
84, TCVN 10886 (IESC LM-79-08) và Phụ lục B của JIS C 8155:2010 có
các thông tin hữu ích về đo quang thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố cường độ sáng phải
được đo theo như CIE 121 và IEC/TR 61341.
Dữ liệu phân bố cường độ sáng phải được
sẵn có với mọi biến thể của bóng đèn LED và bất kỳ thiết bị quang gắn liền hay
thiết bị phụ trợ nào mà bóng đèn LED được quy định để sử dụng cùng.
Dữ liệu
phân
bố cường độ sáng của bóng đèn LED phải được cung cấp theo một định dạng đã được
thiết lập của quốc tế hoặc khu vực 6.
A.3.5 Cường độ sáng
đỉnh
Cường độ sáng đỉnh phải được
đo theo IEC/TR 61341.
A.3.6 Góc chùm tia
Góc chùm tia phải được đo theo IEC/TR
61341.
Cần chú ý rằng góc chùm tia không được
xác định bởi nửa đỉnh mà bởi cường
độ nửa tâm chùm tia.
A.3.7 Chỉ số thể hiện
màu
Phép đo chỉ số thể hiện
màu phải được thực hiện theo CIE 13.3 và CIE 177.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7670 (IEC 60081), Phụ lục D.
Nếu màu chỉ liên quan đến
hướng cho trước thì góc bức xạ phải được nhà chế tạo công bố.
Nếu góc bức xạ không được đề cập, màu
được coi là màu không gian 4π (2π đối với các bóng đèn có bộ phận phản xạ).
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về
phương pháp được sử dụng.
Phụ lục B
(quy
định)
Giải thích mã trắc quang
Ví dụ về mã trắc quang 830/359, nghĩa
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số thể hiện màu được biểu thị với
một chữ số tính được bằng
cách sử dụng các khoảng sau, xem IEC/TR 63732.:
CRl = 70 - 79 → mã “7”
CRI = 80 - 89 → mã “8”
CRI ≥ 90 → mã “9”
Mã cao nhất là 9.
CHÚ THÍCH 1: Ở Nhật Bản, yêu cầu về phân loại màu và chỉ thị màu được
quy định
trong
JIS Z 9112.
CHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, yêu cầu về phân loại màu và chỉ thị màu được quy
định trong ANSI C78.377.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo hệ số lệch pha
C.1 Quy định chung
Góc pha (φ1) của hệ số lệch
pha (cos(φ1)) trong 8.2
phải được đo theo định nghĩa trong Điều C.2 và với các yêu cầu đo trong Điều
C.3.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản sử dụng hệ số
công suất thay cho hệ
số lệch pha.
C.2 Định nghĩa
góc pha
Góc pha φ1 giữa dòng điện
hài cơ bản (I1) và điện áp
nguồn lưới (Umains)
được xác định
như mô tả trong Hình C.1 và Hình C.2.
Hình C.1 - Định
nghĩa góc pha φ1 của dòng điện hài bậc nhất (I1 vượt trước Umains φ1 > 0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Yêu cầu đo
C.3.1 Mạch đo và
nguồn cung cấp
Mạch đo và nguồn cung cấp được xác định
trong Phụ lục A của IEC 61000-3-2:2005.
C.3.2 Yêu cầu đối với
thiết bị đo
Yêu cầu đối với thiết bị đo được xác định
trong IEC 61000-4-7.
C.3.3 Điều kiện thử
nghiệm
Điều kiện thử nghiệm đối với phép đo của góc lệch
pha/góc pha liên quan đến một số kiểu thiết bị được cho trong Điều C.5 của IEC
61000-3-2:2005/amd 2:2009.
CHÚ THÍCH: Điều kiện thử nghiệm đối với
nguồn sáng LED trong Điều C.5 của IEC
61000-3-2:2005, amd 2:2009 đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Giải
thích hệ số lệch pha
D.1 Quy định chung
Hệ số công suất (λ) là đại lượng đo hỗn
hợp và bao gồm hệ số lệch pha sơ cấp (кdisplacement) và hệ số méo hài (кdistortion).
Quan hệ giữa đại lượng đo hỗn hợp λ và
đại lượng đo sơ cấp кdisplacement của nó và кdistortion như sau:
λ = кdisplacement · кdistortion
với
кdisplacement = cosφ1
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta có
Góc φ1 là góc lệch
pha giữa thành phần cơ bản của điện áp nguồn và thành phần cơ bản của dòng điện
lưới. Méo hài tổng (THD) được xác định bởi các hài của dòng điện lưới, theo IEC
61000-3-2. Quan hệ giữa từng thành phần hài riêng rẽ của dòng điện lưới và THD
được cho bởi công thức sau:
trong đó
In là biên độ của hài bậc n của dòng điện lưới
D.2 Giá trị khuyến
cáo đối với hệ số lệch pha
Các bóng đèn LED có balát lắp liền được
kỳ vọng là không có ảnh hưởng xấu lên lưới điện khi phù hợp với khuyến cáo như
trong Bảng D.1.
Bảng D.1 -
Giá trị khuyến cáo đối với hệ số lệch pha
Đại lượng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P ≤ 2 W
2 W < P ≤ 5 W
5 W < P ≤ 25
W
P >
25 W
кdisplacement (cosφ1)
Không giới
hạn
≥ 0,4
≥ 0,7
≥ 0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Giải thích về các đại lượng đo tuổi thọ khuyến
cáo
E.1 Quy định
chung
Tuổi thọ bóng đèn LED có thể lớn hơn nhiều
so với tuổi thọ có thể thử nghiệm thực tế. Hơn nữa, sự suy giảm ánh sáng phát
ra sẽ khác nhau giữa các nhà chế tạo làm cho khó có thể dự đoán. Tiêu chuẩn này lựa chọn mã
hệ số duy trì quang thông thể hiện sự suy giảm quang thông ban đầu cho đến thời
điểm vẫn hoạt động như trong 7.1. Vì thời gian thử nghiệm có giới hạn, không thể
khẳng định hay phủ định tuổi thọ công bố. Những đại lượng đo khuyến cáo để quy định tuổi
thọ của bóng đèn LED được giải thích dưới đây và cung cấp cơ sở cho tiêu chí đạt/không đạt
trong thử nghiệm tuổi thọ ở 11.2.
E.2 Quy định kỹ
thuật về tuổi thọ
Đối với các bóng đèn LED, nên quy định
hệ số duy trì quang thông độc lập với các trường hợp hỏng hóc nghiêm trọng theo
cách đã chuẩn hóa để có thể hiểu rõ hơn về các đặc tính phát quang (xem ghi
nhãn).
E.3 Quy định kỹ
thuật về tuổi thọ trong trường hợp giảm dần ánh sáng phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ hỏng By chỉ thể hiện sự
giảm dần ánh sáng phát ra là phần trăm y của số lượng bóng đèn LED có cùng kiểu
mà tại tuổi thọ danh định sẽ xác định phần trăm (tỷ lệ) hỏng. Điều này không
xét đến sự giảm đột ngột ánh sáng phát ra. Mức ngưỡng của ánh sáng phát ra L và
tỷ lệ hỏng By do nhà chế tạo tự lựa chọn. Xem Điều E.6 đối với các
giá trị tỷ lệ khuyến cáo của By.
pdf: hàm mật độ xác suất
Hình E.1 -
Quy định kỹ thuật về tuổi thọ trong trường hợp giảm dần ánh sáng phát ra
Hình dạng của hàm mật độ xác suất
(pdf) và hình dạng của đường dự đoán trên Hình E.1 chỉ mang tính tượng trưng.
Hàm mật độ xác suất có thể là hàm Weibull, hàm loga chuẩn, hàm mũ hoặc hàm chuẩn
tùy thuộc vào dữ liệu đo được và phương thức dự đoán.
Hàm lỗi F(t) hay hàm phân bố
tích lũy (CDF(t)) là nhóm phần trăm hỏng theo thời gian. Hàm này được thể hiện bằng
công thức sau:
Theo định nghĩa, F(t=+∞) là 1 (100 %).
Nói cách khác, tổng
diện tích bên dưới đường pdf từ thời điểm 0 đến vô cùng là 1, nghĩa là toàn bộ các mẫu thử
đều hỏng.
Giải thích tỷ lệ hỏng B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm tin cậy: R(t) = 1 - F(t),
thể hiện độ tin cậy.
E.4 Quy định kỹ
thuật về tuổi thọ đối với sự suy giảm đột ngột ánh sáng phát ra
Ví dụ: L0C10 được hiểu là
tuổi thọ trong đó ánh sáng phát ra bằng 0 % trong 10 % của tập hợp.
Tỷ lệ hỏng Cy chỉ thể hiện sự
giảm đột ngột ánh sáng phát ra (xem Hình E.2) là phần trăm y của số lượng bóng
đèn LED có cùng kiểu mà tại tuổi thọ danh định sẽ xác định phần trăm (tỷ lệ) hỏng.
Tỷ lệ hỏng Cy
do nhà chế tạo tự lựa chọn. Xem Điều E.6 đối với các giá trị tỷ lệ khuyến cáo của
Cy.
pdf: hàm mật độ xác suất
Hình E.2 -
Quy định kỹ thuật về tuổi thọ trong trường hợp giảm đột ngột
ánh sáng phát ra
E.5 Sự giảm ánh
sáng phát ra đột ngột và từ từ kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ hỏng F thể hiện suy giảm
dần ánh sáng phát ra kể cả suy giảm đột ngột. Mức ngưỡng của ánh sáng phát ra L
và tỷ lệ hỏng F do nhà chế tạo tự lựa chọn.
Sự giảm dần ánh sáng phát ra (B) và đột
ngột (C) kết hợp
có thể được xây dựng từ hai quy định kỹ thuật nêu trên thông qua đường cong độ
tin cậy ba bước.
Bước 1: Đường cong độ tin cậy đối với
suy giảm dần ánh sáng
phát ra (xem Hình E.3)
Hình E.3 - Đường
cong độ tin cậy Rgradual đối với suy giảm dần
ánh sáng phát ra
Bước 2: Đường cong độ tin cậy đối với
suy giảm đột ngột ánh sáng phát ra (xem Hình E.4)
Hình E.4 - Đường
cong độ tin cậy Rabrupt trong trường hợp giảm đột ngột ánh sáng phát
ra
Đường cong độ tin cậy ở trên cũng thể
hiện khả năng còn sáng của các bóng đèn LED.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.5 - Sự
suy giảm kết hợp Rgradual và Rabrupt
E.6 Đại lượng đo
tuổi thọ khuyến cáo
Với mục đích phân biệt và so sánh,
khuyến cáo rằng hạn chế sử dụng các giá trị có thể có của x và y trong LxBy,
L0Cy và LxFy.
Xem Bảng E.1 dưới đây đối với các giá
trị khuyến cáo của x và y.
Bảng E.1 - Các
giá trị x và y khuyến
cáo đối với đại lượng đo tuổi thọ được sử dụng trong quy định kỹ thuật về
tuổi thọ
Đơn vị tính bằng
%
LxBy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LxFy
x
70
80
90
0
70
80
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50
10
50
10
50
10
50
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50
10
50
CHÚ THÍCH: Bóng đèn LED có quang
thông đầu ra không đổi đang được xem xét.
Không xét đến từng gói LED hoặc đế LED
riêng rẽ trong bóng đèn LED.
Phụ lục F
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Đế LED
Sơ đồ mô hình đế LED được
cho trên Hình F.1.
CHÚ DẪN
1 n-GaN
2 p-GaN
3 tiếp xúc anốt-catốt
4 tiếp xúc n dập khuôn
5 vùng kích hoạt giếng đa lượng tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 saphia
8 dây dẫn
9 chất nền/đế dưới dẫn
điện trung gian
10 đế dưới/gói
11 đế dưới/gói
12 gói
a) LED kiểu
flip-chip
màng
mỏng
b) LED kiểu
flip-chip
c) LED kiểu
màng mỏng thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Gói LED
Sơ đồ mô hình gói LED cho
trên Hình F.2.
CHÚ DẪN
1 Gói LED
2 Tấm mạch in (PCB)
3 Đế LED
4 Phần nối với đế
5 Hợp chất đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Dây dẫn đầu ra
8 Đường dẫn trên mạch
a) Gói LED gắn
trên bề mặt có dây dẫn đầu ra
CHÚ DẪN
1 Gói LED
2 Tấm mạch in (PCB)
3 Lăng kính Silicon
4 Đế LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đệm nhiệt
7 Tiếp xúc điện
8 Đường dẫn bằng đồng
b) Gói LED gắn
trên bề mặt không có dây dẫn
Hình F.2 - Sơ
đồ mô hình gói LED
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Đèn
điện - Phần 1: Yêu cầu chung
và thử nghiệm
[2] TCVN 7863 (IEC 60901), Bóng
đèn huỳnh quang một đầu đàn - Yêu cầu tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] IEC/PAS 62717, LED modules for general
lighting services - Performance requirements
[5] TCVN 7186:2010 (CISPR 15:2005), Giới
hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số radio của thiết bị chiếu sáng và
thiết bị tương tự
[6] ANSI C78.377:2008, Specifications for
the chromaticity of solid state lighting products (Quy
định kỹ thuật đối với màu của
sản phẩm chiếu sáng rắn)
[7] CIE 84:1989, Measurement of luminous flux
(Đo quang thông)
[8] TCVN 10886 (IES LM-79-08), Phương
pháp đo điện và quang của sản phẩm chiếu sáng bán dẫn
[9] JIS C 8155:2010, LED
modules for general lighting services - Performance
requirements (Môdun LED dùng
cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về tính năng)
[10] JIS Z 9112:2004, Classification of fluorescent
lamps by chromaticity and colour rendering property (Phân loại bóng đèn huỳnh
quang bằng đặc tính màu và đặc tính thể hiện màu)
[11] JIS Z 9112:2012, Classification of fluorescent
lamps and solid state lighting
products by
chromaticity and colour rendering property (Phân loại bóng đèn huỳnh quang bằng
đặc tính màu và đặc tính thể hiện màu)
[12] D.L. MacAdam, Jounal of the
Optical Society of America, Volume 1, No. 1, Jan. 1943, pp18 to 26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung đối với các thử nghiệm
5 Ghi nhãn
6 Kích thước
7 Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Ánh sáng phát ra
10 Thuật ngữ màu, biến thể màu và chỉ số thể
hiện màu
11 Tuổi thọ bóng đèn
12 Kiểm tra xác nhận
Phụ lục A (qui định) - Phương pháp đo đặc
tính của bóng đèn
Phụ lục B (qui định) - Giải thích mã trắc
quang
Phụ lục C (qui định) - Đo hệ số lệch pha
Phụ lục D (tham khảo) - Giải thích hệ số lệch
pha
Phụ lục E (tham khảo) - Giải thích về các đại
lượng đo tuổi thọ khuyến cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Giá
trị đang được xem xét.
2 Tiêu
chí phù hợp đối với giá trị trung bình của cường độ sáng đỉnh đang được xem xét.
3 Tiêu
chí phù hợp đối với giá trị trung bình của góc chùm tia đang được xem xét.
4 Sự
sai lệch về màu giữa các bóng đèn LED trong bộ mẫu lấy từ các đợt sản xuất khác
nhau có thể coi là giống như sai lệch trong các khoảng thời gian sản xuất dài
hơn.
5 Giả
thiết là thời gian thử nghiệm ít hơn
thời gian tuổi thọ công bố, tỷ lệ hỏng ở cuối thử
nghiệm thấp hơn tỷ lệ hỏng ở tuổi thọ
danh định. Nhìn chung, không có quan hệ nào giữa các hỏng hóc ở cuối thử nghiệm với tỷ lệ hỏng
công bố.
6 Thông tin liên quan đến các tiêu chuẩn
khu vực có thể chấp nhận đối với các định dạng dữ
liệu trắc quang đang được xem xét.