|
(A) Sản phẩm hoặc
bao bì a
|
(B) Tờ dữ liệu sản
phẩm hoặc tờ rời a
|
a) Quang thông danh định của bóng đèn LED,
thể hiện bằng lumen, cả trong trường hợp đèn rọi mà thông thường chỉ đưa ra
thông số cường độ sáng danh định cùng với góc chùm tia (theo IEC/TR 61341).
|
x
|
x
|
b) Mã màu của bóng đèn (Xem ILCOS*
và chú thích 1).
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về mã màu 830/4A của
bóng đèn, có nghĩa là CRI từ 77 đến 86, CCT danh nghĩa là 3 000 K, CCT trải
rộng trong hình elip MacAdams 4 bước và giá trị suy giảm quang thông lớn nhất
là 10 % ở 25 % tuổi thọ danh định của bóng đèn (với thời gian nhất là 6000
h).
CHÚ THÍCH 2: Cường độ sáng thực tế (tương
ứng với góc chùm tia cụ thể) không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này
nhưng quang thông liên quan (từ đó có được cường độ chùm tia và góc) lại phải
chịu thử nghiệm thêm; theo tính toán, có thể xác định liệu cường độ sáng danh
định có đúng trong phạm vi góc chùm tia do nhà chế tạo quy định hay không.
* Nội dung mở rộng cho đèn LED đang được
soạn thảo.
|
x
|
x
|
c) Tuổi thọ danh định và hệ số duy trì
quang thông liên quan (Lx).
|
x
|
x
|
e) Tỷ lệ hỏng (Fx), ứng với tuổi
thọ danh định
|
-
|
x
|
f) Cấp duy trì quang thông (Cấp A đến E,
xem 10.1)
|
-
|
x
|
g) Nhiệt độ màu tương quan danh định kể cả
cấp dung sai (Cấp 1 đến Cấp 8, xem Điều 9)
|
-
|
x
|
h) Chỉ số thể hiện màu danh định
|
-
|
x
|
x = có yêu cầu
- = không yêu cầu
|
a Yêu cầu ghi nhãn theo một trong hai cột.
Đối với mục đích không chuyên dụng, áp dụng cột (A), đối với mục đích chuyên
dụng, áp dụng cột (B).
|
5. Kích thước
Kích thước của bóng đèn LED phải phù hợp với
các yêu cầu mà nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền chỉ ra. Hình bao của bóng
đèn LED không được vượt quá kích thước hình bao của bóng đèn cần thay (xem thêm
IEC 60630).
6. Điều kiện thử
nghiệm
Điều kiện thử nghiệm đối với các đặc tính
điện và quang, hệ số duy trì quang thông và tuổi thọ được cho trong Phụ lục A.
Tất cả các thử nghiệm đều được đo trên “n”
bóng đèn. Số lượng “n” được nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố,
nhưng tối thiểu phải là 20 bóng đèn.
Bóng đèn được thiết kế cho mục đích cải tiến
phải được trang bị phương tiện làm mát thích hợp.
7. Công suất bóng đèn
Công suất bóng đèn LED tiêu thụ không được
vượt quá 15% so với giá trị công suất danh định.
8. Quang thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nhiệt độ màu tương
quan và chỉ số thể hiện màu
9.1. Nhiệt độ màu tương quan (CCT)
Tham khảo TCVN 7670 (IEC 60081), Phụ lục D:
Tọa độ màu. Nhiệt độ màu tương quan (CCT) của bóng đèn ưu tiên là một trong sáu
giá trị sau:
2700 K, 3000 K, 3500
K, 4000 K, 5000 K hoặc 6500 K
Để tham khảo, các tọa độ màu tiêu chuẩn ứng với
các giá trị nhiệt độ màu tương quan này được cho trong Bảng 2 (TCVN 7670 (IEC
60081), Điều D.2, có sửa đổi).
Bảng 2 – Nhiệt độ màu
tương quan và tọa độ màu
Chỉ thị màu
CCT
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 6500
6400
0,313
0,337
F 5000
5000
0,346
0,359
F 4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,380
0,380
F 3500
3450
0,409
0,394
F 3000
2940
0,440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 2700
2720
0,463
0,420
CCT ban đầu của bóng đèn LED được đo như là
một giá trị sau thời gian làm việc là 25% tuổi thọ danh định bóng đèn (với thời
gian lớn nhất là 6000 h). Giá trị CCT thực tế đo được (cả giá trị ban đầu và ở
25 % tuổi thọ đanh định của bóng đèn với thời gian lớn nhất là 6000 h) được thể
hiện thành một trong tám cấp (xem Bảng 3), ứng với elip MacAdam cụ thể xung
quanh giá trị CCT danh định, nhờ đó kích cỡ của elip (thể hiện theo n bước) là
thước đo dung sai/độ lệch của bóng đèn cụ thể.
Giá trị CCT đo được của bóng đèn LED (giá trị
ban đầu và ở 25% tuổi thọ danh định với thời gian lớn nhất là 6000h) không được
nằm ngoài cấp dung sai CCT do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền chỉ ra (xem
Bảng 1).
Bảng 3 – (Cấp) Dung
sai trên giá trị CCT danh nghĩa
Kiểu elip MacAdam
Cấp CCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 1
Tất cả các CCT đo được trong phạm vi elip 2
bậc
Cấp 2
Tất cả các CCT đo được trong phạm vi elip 3
bậc
Cấp 3
Tất cả các CCT đo được trong phạm vi elip 4
bậc
Cấp 4
Tất cả các CCT đo được trong phạm vi elip 5
bậc
Cấp 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 6
Tất cả các CCT đo được trong phạm vi elip 7
bậc
Cấp 7
Tất cả các CCT đo được không nằm trong phạm
vi elip 7 bậc
Cấp 8
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho
các bóng đèn LED cải tiến mà đối với các bóng đèn này, điều quan trọng là CCT
càng tương ứng với bóng đèn cần thay càng tốt. Các dung sai dựa trên các elip
MacAdam CIE 1931 mà thường được áp dụng cho các bóng đèn huỳnh quang (compact)
và các bóng đèn phóng điện khác.
9.2. Chỉ số thể hiện màu (CRI)
Chỉ số thể hiện màu (CRI) ban đầu của bóng
đèn LED được đo như là một giá trị sau thời gian làm việc tổng là 25% tuổi thọ
danh định của bóng đèn (với thời gian lớn nhất là 6000 h). Giá trị CRI thực đo
được (cả giá trị ban đầu và giá trị ở 25% tuổi thọ danh định của bóng đèn với
thời gian lớn nhất là 6000 h) không được giảm nhiều hơn 5 điểm so với giá trị
CRI danh định (xem Bảng 1).
10. Tuổi thọ bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo định nghĩa ở 3.7 và 3.9, mô tả phần
trăm của bóng đèn được thử nghiệm so với toàn bộ lô sản phẩm (F50
hoặc F10) có thể không đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm trong 10.1
và 10.2.
10.1. Duy trì quang thông
Vì tuổi thọ thông thường của bóng đèn LED có
balát lắp liền là (rất) dài, nên việc đo sự suy giảm quang thông thực tế trong
tuổi thọ (L50 hoặc L70) theo tiêu chuẩn này là mất rất
nhiều thời gian và không khả thi. Do đó, tiêu chuẩn này dựa trên phương pháp
xấp xỉ để xác định tuổi thọ dự kiến (L50 hoặc L70) của
bóng đèn LED có balát lắp liền bất kỳ.
Đáp ứng thực tế của LED liên quan đến duy trì
quang thông có thể khác nhau đáng kể giữa từng kiểu và từng nhà chế tạo. Không
thể thể hiện duy trì quang thông của tất cả các bóng đèn LED theo các công thức
toán học đơn giản. Sự suy giảm nhanh ban đầu của quang thông không có nghĩa là
bóng đèn LED đó không thực hiện được tuổi thọ danh định của nó.
Tiêu chuẩn này đã chọn “cấp duy trì quang
thông” bao trùm cả sự suy giảm ban đầu của giá trị quang thông cho đến khi đạt
25 % tuổi thọ danh định của bóng đèn với thời gian lớn nhất là 6000 h. Tùy
thuộc vào định nghĩa tuổi thọ (L50 và L70), có năm (trong
trường hợp L50) hoặc ba (trong trường hợp L70) cấp mà mỗi
cấp tăng thêm 10% duy trì quang thông so với quang thông tại 0 h (xem Bảng 4)
Bảng 4 – Cấp duy trì
quang thông sau 6000 h
Giảm quang thông ở
6000 h tính bằng % giá trị tại 0 h
Cấp Δφ
Quang thông đo được suy giảm không quá 10 %
quang thông danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang thông đo được suy giảm không quá 20 %
quang thông danh định
Cấp B
Quang thông đo được suy giảm không quá 30 %
quang thông danh định
Cấp C
Quang thông đo được suy giảm không quá 40 %
quang thông danh định
Cấp D
Quang thông đo được suy giảm không quá 50 %
quang thông danh định
Cấp E
Phải đo quang thông ban đầu, phép đo này được
lặp lại ở 25% tuổi thọ danh định của bóng đèn (với thời gian lớn nhất là 6000
h). Giá trị quang thông ban đầu thường được chuẩn hóa đến 100%; giá trị này được
sử dụng làm điểm dữ liệu đầu tiên để xác định tuổi thọ bóng đèn. Giá trị quang
thông đo được ở 25 % tuổi thọ đanh định của bóng đèn (với thời gian lớn nhất là
6000 h) phải được thể hiện bằng phần trăm so với giá trị ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng đèn LED có balát lắp liền được coi là
đáp ứng thử nghiệm khi thỏa mãn các tiêu chí sau.
a) Giá trị quang thông đo được ở 25% tuổi thọ
danh định của bóng đèn (với thời gian lớn nhất là 6000 h) không được nhỏ hơn
giá trị duy trì quang thông lớn nhất liên quan đến tuổi thọ danh định (L50
hoặc L70) do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền xác định và cung
cấp.
b) Giá trị duy trì quang thông đo được phải
tương ứng với “cấp duy trì quang thông” do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy
quyền xác định và cung cấp: Cấp A đến Cấp E đối với L50 (hoặc cấp A
đến Cấp C đối với L70)
Hình 1 – Giá trị duy
trì quang thông trong suốt tuổi thọ
10.2. Thử nghiệm độ bền đối với balát điện tử
lắp trong
Vì bóng đèn LED có balát lắp liền là một
khối, mà nếu tháo rời sẽ hỏng vĩnh viễn (xem 3.1), nên balát điện tử lắp trong
phải được thử nghiệm như một phần của bóng đèn LED hoàn chỉnh. Xem thêm nội
dung trong Điều 10 liên quan đến phần trăm bóng đèn thử nghiệm trong toàn bộ lô
sản phẩm (F50 hoặc F10) mà có thể không đáp ứng các yêu
cầu của thử nghiệm này.
10.2.1. Bóng đèn LED phải chịu thử nghiệm sốc
nhiệt chu kỳ và thử nghiệm đóng cắt điện áp nguồn dưới đây.
a) Thử nghiệm sốc nhiệt chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử nghiệm đóng cắt điện áp nguồn
Tại điện áp thử nghiệm, bóng đèn phải được
đóng và cắt điện trong 30 s. Chu kỳ làm việc này phải được lặp lại với số lần
bằng một nửa tuổi thọ danh định của bóng đèn tính bằng giờ (ví dụ: 10 000 chu
kỳ nếu tuổi thọ danh định của bóng đèn là 20 000 h).
Khi kết thúc hai thử nghiệm a) và b), bóng
đèn LED phải làm việc và vẫn sáng tối thiểu trong 15 min.
10.2.2. Bóng đèn LED sau đó được cho làm việc
ở điện áp thử nghiệm và ở nhiệt độ môi trường +45oC cho đến khi kết
thúc thời gian thử nghiệm bằng 25% tuổi thọ danh định của bóng đèn (với thời
gian lớn nhất là 6000 h). Khi kết thúc khoảng thời gian này, và sau khi làm
nguội về nhiệt độ phòng, bóng đèn vẫn phải sáng tối thiểu là 15 min.
11. Đánh giá
Yêu cầu về lấy mẫu và sự phù hợp đang được
xem xét.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Quy định chung
Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện
trong phòng không có gió lùa, ở nhiệt độ môi trường là (25 ± 1) oC
và độ ẩm tương đối lớn nhất là 65%.
Điện áp thử nghiệm phải ổn định trong phạm vi
± 0,5%, trong suốt giai đoạn ổn định và ± 0,2% tại thời điểm đo. Đối với việc
luyện và thử nghiệm giá trị duy trì quang thông, dung sai là 2 %. Thành phần
hài tổng của điện áp cung cấp không được vượt quá 3 %. Thành phần hài được định
nghĩa là tổng hiệu dụng các thành phần hài riêng, coi thành phần cơ bản là
100%.
Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện ở
tần số danh định. Nếu không có quy định khác cho mục đích riêng của nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền thì bóng đèn phải được làm cho việc trong không khí
lưu thông tự do ở tư thế thẳng đứng với đui ở trên trong tất cả các thử nghiệm kể
cả các thử nghiệm duy trì quang thông.
A.2. Đặc tính điện
A.2.1. Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải là điện áp danh định
(đối với dung sai, xem Điều A.1). Trong trường hợp dải điện áp thì các phép đo
phải được thực hiện ở giá trị điện áp trung bình.
A.2.2. Luyện
Bóng đèn không bắt buộc phải luyện trước khi
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được thực hiện các phép đo khi chưa kết
thúc thời gian ổn định. Làm việc ổn định coi là đạt được khi nhiệt độ của bóng
đèn LED không tăng quá 5 oC trong 1h.
A.3. Đặc tính quang
A.3.1. Điện áp thử nghiệm
Điện áp thử nghiệm phải là điện áp danh định
(đối với dung sai, xem Điều A.1). Trong trường hợp dải điện áp thì các phép đo
phải được thực hiện ở giá trị điện áp trung bình.
A.3.2. Thiết lập giá trị quang thông
Quang thông ban đầu phải được đo sau khi bóng
đèn LED ổn định nhiệt, thời gian ổn định là 15 min. Tham khảo CIE 84.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đo quang thông của
bóng đèn LED đang được xem xét. Phụ lục B đang để sẵn cho bản mô tả phương pháp
cải tiến so với phương pháp trong CIE 84.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
PHÁP ĐO QUANG THÔNG CỦA BÓNG ĐÈN LED
CIE 84:1989, Phép đo quang thông. Theo tiêu
chuẩn này, phép đo quang thông trong CIE 84 là chưa tối ưu cho các bóng đèn LED
và có thể yêu cầu cập nhật.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 8095-845 (IEC 60050-845), Từ vựng kỹ
thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng
[2] IEC 61000-3-2:2005, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions
(equipment input current £ 16 A per phase)
(Tương thích điện từ (EMC) - Phần 3-2: Giới hạn - Giới hạn đối với phát xạ dòng
điện hài (dòng điện vào thiết bị £
16 A trên mỗi pha))
[3] IEC 61547, Equipment for general lighting
purposes - EMC immunity requirements (Thiết bị dùng cho chiếu sáng thông dụng -
Yêu cầu miễn nhiễm EMC)
[4] IEC 62504, Terms and definitions for LEDs
and LED modules in general lighting (Thuật ngữ và định nghĩa dùng cho đèn LED
và mô đun LED trong chiếu sáng thông dụng)
[5] TCVN 8782 (IEC 62560), Bóng đèn LED có balát
lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V - Qui
định về an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TCVN 7186:2010 (CISPR 15:2005), Giới hạn
và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số radio của thiết bị chiếu sáng và thiết
bị tương tự.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Mục đích
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kích thước
6. Điều kiện thử nghiệm
7. Công suất bóng đèn
8. Quang thông
9. Nhiệt độ màu tương quan và chỉ số thể hiện
màu
10. Tuổi thọ bóng đèn
11. Đánh giá
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp đo đặc
tính của bóng đèn
Phụ lục B (quy định) - Phương pháp đo quang
thông của bóng đèn LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66