|
A1
|
A2
|
Bán kính uốn cong (mm)
|
15
|
10
|
15
|
10
|
7,5
|
Số vòng cuốn
|
10
|
1
|
10
|
1
|
1
|
Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1550
nm (dB)
|
0,25
|
0,75
|
0,03
|
0,1
|
0,5
|
Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1625
nm (dB)
|
1,0
|
1,5
|
0,1
|
0,2
|
1,0
|
Trong đó: Sợi quang lớp A1 đáp ứng bán kính
uốn cong tối thiểu là 10 mm, sợi quang lớp A2 đáp ứng bán kính uốn cong tối
thiểu là 7,5 mm.
5.1.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi quang
- Mức ứng suất phá hủy của vật liệu chế tạo
sợi quang không nhỏ hơn 0,69 GPa.
- Cần nêu các đặc tính lý, hóa và cách loại
bỏ vật liệu bảo vệ sợi quang để không gây ảnh hưởng đến sợi quang bên trong.
5.1.9. Độ đồng đều theo chiều dọc cáp của tán
sắc màu
Không cần xét đến
5.1.10. Hệ số tán sắc màu
Hệ số tán sắc phải đáp ứng bất đẳng thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0min là bước sóng nhỏ nhất mà tại đó tán sắc của
sợi bằng 0, l0min = 1300 nm.
l0max là bước song lớn nhất mà tại đó tán sắc của
sợi bằng 0, l0max = 1324 nm.
S0max là hệ số độ dốc tán sắc lớn
nhất tại điểm tán sắc bằng S0max = 0,092 ps/nm² x km,
5.1.11. Hệ số tán sắc mode phân cực
Tán sắc mode phân cực của sợi cần được xác
định dựa trên cơ sở thống kê
Yêu cầu kỹ thuật đối với tán sắc mode phân
cực của cáp được quy định thông qua các tham số M,Q, PMDQ. Trong đó:
PMDQ là giới hạn trên theo thống kê với mức
xác suất Q đối với hệ số PMD của 1 tuyến cáp gồm M đoạn cáp được nối lại với
nhau, ở đây M=20 và PMDQ có giá trị tối đa là 0,20 ps/
Q là xác suất để hệ số PMD của tuyến cáp nói
trên vượt quá giá trị PMDQ, Q = 0,01%.
Bảng 2 – Tóm tắt các
chỉ tiêu kỹ thuật cho sợi quang lớp Α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết
Giá trị
Đường kính trường mốt
Bước sóng
1310 nm
Dải giá trị danh định
8,6 – 9,5 µm
Sai số
± 0,4 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị danh định
125,0 µm
Sai số
± 0,7 µm
Sai số đồng tâm của lõi
Giá trị cực đại
0,5 µm
Độ không tròn đều của vỏ
Giá trị cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng cắt (của sợi đã bọc cáp)
Giá trị cực đại
1260 nm
Suy hao uốn cong
A1
A2
Bán kính (mm)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
7,5
Số vòng quấn
10
1
10
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,75
0,03
0,1
0,5
Suy hao cực đại tại bước sóng 1625 nm (dB)
1,0
1,5
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Ứng suất phá hủy
Giá trị nhỏ nhất
0,69 Gpa
Hệ số tán sắc
l0min
1300 nm
l0max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0max
0,092 ps/nm².km
Hệ số suy hao
Giá trị lớn nhất trong dải bước sóng từ
1310 nm đến 1625 nm
0,4 dB/km
Giá trị lớn nhất tại bước sóng (1383 ± 3)
nm
0,4 dB/km
Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1550 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số PMD
M
20 cáp
Q
0,01 %
Giá trị lớn nhất của PMDQ
0,2ps/sqrt.km
5.2. Yêu cầu kỹ thuật cho sợi quang đơn mode
lớp B
5.2.1. Đường kính trường mốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số đường kính trường mode không được
vượt quá ± 0,4 µm.
- Cả 2 giá trị đường kính trường mode danh định
và sai số của nó đều được xác định ở bước sóng 1310 nm.
5.2.2. Đường kính vỏ
- Giá trị đường kính vỏ danh định của sợi
phải là 125 µm.
- Sai số đường kính vỏ không được vượt quá ±
0,7 µm.
5.2.3. Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
- Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ phải nhỏ hơn 0,5
µm.
5.2.4. Độ tròn đều
- Độ không tròn đều của vỏ phải nhỏ hơn 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Bước sóng cắt
- Bước sóng cắt của cáp lcc không vượt quá 1260
nm.
- Bước sóng cắt của sợi lc không vượt quá 1250
nm.
- Bước sóng cắt của cáp nối lcj không vượt quá 1250
nm.
5.2.6. Hệ số suy hao
- Suy hao tối đa tại bước sóng 1310 nm không
vượt quá 0,5 dB/km.
- Suy hao tối đa tại bước sóng 1550 nm không
vượt quá 0,3 dB/km.
- Suy hao tối đa tại bước sóng 1625 nm không
vượt quá 0,4 dB/km.
5.2.7. Hệ số suy hao do uốn cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 – Hệ số suy
hao do uốn cong của sợi quang lớp B.
B2
B3
Bán kính uốn cong (mm)
15
10
7,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Số vòng cuốn
10
1
1
1
1
1
Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1550
nm (dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,5
0,03
0,08
0,15
Suy hao uốn cong tối đa tại bước sóng 1625
nm (dB)
0,1
0,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,45
5.2.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi
quang:
- Mức ứng suất phá hủy của vật liệu chế tạo
sợi quang không nhỏ hơn 0,69 Gpa.
5.2.9. Độ đồng đều theo chiều dọc cáp của tán
sắc màu
Không cần xét đến
5.2.10. Hệ số tán sắc đối với sợi quang lớp B
Do sợi quang lớp B có thể uốn cong với bán
kính uốn cong rất nhỏ (5 mm) mà suy hao uốn cong không quá lớn, do đó chỉ tiêu
hệ số tán sắc không cần quan tâm.
5.2.11. Hệ số tán sắc mode phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 – Tóm tắt các
chỉ tiêu kỹ thuật cho sợi quang lớp B
Tham số
Chi tiết
Giá trị
Đường kính trường mode
Bước sóng
1310 nm
Dải giá trị danh định
6,3 µm - 9,5 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,4 µm
Đường kính vỏ
Giá trị danh định
125,0 µm
Sai số
± 0,7 µm
Sai số đồng tâm của lõi
Giá trị cực đại
0,5 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cực đại
1%
Bước sóng cắt (của sợi đã bọc cáp)
Giá trị cực đại
1260 nm
Suy hao uốn cong
B2
B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính (mm)
15
10
7,5
10
7,5
5
Số vòng cuốn
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Suy hao cực đại tại bước sóng 1550 nm (dB)
0,03
0,1
0,5
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Suy hao cực đại tại bước sóng 1625 nm (dB)
0,1
0,2
1,0
0,1
0,25
0,45
Ứng suất phá huỷ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69 GPa
Hệ số tán sắc
Chưa xác định
Hệ số suy hao
Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1310 nm
0,5 dB/km
Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1550 nm
0,3 dB/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 dB/km
Hệ số PMD
Chưa xác định
6. Yêu cầu kỹ thuật
đối với cáp quang vào nhà thuê bao
6.1. Yêu cầu đối với sợi quang sử dụng trong
cáp
- Sợi quang sử dụng trong cáp phải đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật như quy định trong điều 5.
- Các sợi quang sử dụng trong cáp phải đảm
bảo không có điểm nối trên suốt chiều dài cung cấp;
- Sợi phải dễ dàng được nhận ra bởi màu hay
vị trí của sợi trong lõi cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Yêu cầu đối với vỏ bọc cáp
- Cấu trúc vỏ cáp phải đảm bảo đặc tính cơ
học và đặc tính truyền dẫn của cáp ổn định trong suốt quá trình lắp đặt và khai
thác.
- Có khả năng chịu được những tác động của
môi trường.
- Tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận
chuyển, lắp đặt, dễ dàng hàn nối và sửa chữa.
6.2.1. Yêu cầu đối với lớp vỏ sơ cấp
- Lớp vỏ sơ cấp (vỏ bọc bên trong) của cáp có
thể sử dụng theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo.
6.2.2. Yêu cầu đối với ống đệm
- Đối với cáp có cấu trúc băng dẹt: không sử
dụng ống đệm.
- Cáp đơn, cáp đôi và cáp đa sợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 – Kích thước
ống đệm
Ống đệm
Đường kính danh
định (mm)
Sai số (mm)
Cấu trúc bán chặt
0,3 - 1,3
± 0,1
Cấu trúc đệm chặt
0,3 - 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc ống lỏng
1,5 - 2,5
± 0,1
6.2.3. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ tự ống
đệm
Ống đệm màu: xanh da trời, cam, xanh, nâu, xám,
trắng,đỏ, đen, vàng, tím, hồng, nước biển (thứ tự giống như mã màu của sợi)
- ống đệm số 1: xanh da trời
- ống đệm số 2: cam
- ống đệm số 3: xanh
- ống đệm số 4: nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống đệm số 6: trắng
- ống đệm số 7: đỏ
- ống đệm số 8: đen
- ống đệm số 9: vàng
- ống đệm số 10: tím
- ống đệm số 11: hồng
- ống đệm số 12: nước biển
CHÚ THÍCH: trong trường hợp số ống đệm lỏng
nhỏ hơn 12 trong một sợi cáp thì thứ tự mã màu vẫn không thay đổi.
6.2.4. Yêu cầu đối với lớp vỏ thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp đa sợi;
Cáp có thể được bảo vệ tốt hơn bởi lớp vỏ thứ
cấp với vật liệu thích hợp có chứa các thành phần gia cường phi kim loại
Khi thực hiện hàn nối, lớp vỏ thứ cấp phải có
thể tách dễ dàng ra khỏi sợi mà không gây ảnh hưởng đến sợi.
6.2.5. Yêu cầu đối với phần tử gia cường
- Phần tử gia cường trong cáp phải đảm bảo
sợi không bị căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện vận chuyển, lắp đặt và
khai thác.
- Phải đảm bảo độ mềm dẻo cần thiết để tạo
điều kiện cho việc di chuyển trong quá trình sản xuất và lắp đặt.
- Phần tử gia cường có thể được đặt ở trong
lõi cáp và/hoặc ở dưới lớp vỏ cáp và/hoặc ngay trong lớp vỏ cáp.
- Phần tử gia cường có thể sử dụng vật liệu
kim loại hoặc phi kim loại. Trong trường hợp có sử dụng các phần tử gia cường
bằng kim loại, phải đảm bảo lượng hydro do hiện tượng ăn mòn tạo ra không được
vượt quá giới hạn cho phép.
6.2.6. Dây xé vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cáp đa sợi: một dây xé vỏ có thể
được sử dụng, đặt bên cạnh dọc theo vỏ cáp.
6.2.7. Yêu cầu đối với lớp vỏ ngoài cung
- Đối với cáp treo, lớp vỏ ngoài cùng phải được
làm từ vật liệu HDPE hoặc vật liệu tương đương, chịu được tác động của tia cực
tím.
- Đối với cáp chôn ngầm và cáp luồn ống hoặc
trong điều kiện môi trường lắp đặt cụ thể có yêu cầu, lớp vỏ có tính chống lại
sự ăn mòn và gặm nhấm của côn trùng.
- Trong trường hợp cáp đi trong nhà lớp vỏ
ngoài cùng phải được làm từ vật liệu đảm bảo yêu cầu an toàn cháy nổ, có khả
năng chịu nhiệt cao.
- Vỏ cáp phải bảo vệ được lõi cáp khỏi những
tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình cất
giữ, lắp đặt khai thác.
- Vỏ bọc của cáp phải không được có chỗ nối.
Chiều dày của lớp vỏ bọc phụ thuộc vào đường kính ngoài của cáp.
6.2.8. Yêu cầu đối với nhãn cáp
- Cáp quang phải ghi nhãn dễ dàng phân biệt
bằng mắt thường với các loại khác bằng cách ghi nhãn lên vỏ của cáp. Phương
pháp ghi nhãn thông thường là khắc nổi, in chìm, khắc nóng và in trên bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền chịu mài mòn của nhãn phải
tuân theo phương pháp thử ở Phụ lục C.
- Nội dung nhãn loại một dòng phải giữ
được độ rõ nét sau khi thử nghiệm với số chu kỳ quy định. Đối với nhãn loại 2
dòng, thử nghiệm độ bền chịu mài mòn chỉ cần thực hiện trên một dòng nhãn.
Trong cả hai trường hợp này số chu kỳ thử nghiệm phải được thỏa thuận giữ người
sử dụng và nhà chế tạo.
- Các thông tin khác yêu cầu có trong
nội dung nhãn đang được xem xét.
CHÚ THÍCH: Trong những đường kính nhất
định độ bền của nhãn có thể bị tác động bởi hóa chất, bức xạ của tia cực tím
(UV) và nhiệt. Ảnh hưởng của nhãn trên vỏ bọc có thể làm ảnh hưởng đến tính
năng của vỏ bọc như nứt do ứng suất của môi trường, độ bền kéo và độ giãn dài
khi nứt.
6.2.9. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ
tự sợi
Sợi màu: xanh da trời, cam, xanh, nâu,
xám, trắng, đỏ, đen, vàng, tím, hồng, nước biển:
- Sợi số 1: xanh da trời
- Sợi số 2: cam
- Sợi số 3: xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sợi số 5: xám
- Sợi số 6: trắng
- Sợi số 7: đỏ
- Sợi số 8: đen
- Sợi số 9: vàng
- Sợi số 10: tím
- Sợi số 11: hồng
- Sợi số 12: nước biển
CHÚ THÍCH: trong trường hợp số sợi nhỏ
hơn 12 trong một ống lỏng thì thứ tự mã màu vẫn không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Tải kéo căng
Lực căng của cáp sau khi đo theo bài
đo ở Phụ lục A, Điều Α1 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
- Không có suy hao sau quá trình kiểm
tra.
6.3.2. Va đập
Cáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu
va đập theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.3 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Sức chịu uốn cong
Cáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu
va đập theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.4 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB
sau quá trình kiểm tra.
6.3.4. Uốn cong nhiều lần
Cáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu
va đập theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.5 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5. Sức chịu uốn cong dưới tác động
của tải kéo căng
Cáp sau khi đo kiểm tra theo bài đo ở
Phụ lục A, Điều Α.6 phải đảm
bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB
sau quá trình kiểm tra.
6.3.6. Sức chịu uốn cong ở nhiệt độ
thấp
Cáp sau khi đo kiểm tra theo bài đo ở
Phụ lục A, Điều Α.7 phải đảm
bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7. Sức chịu lực xoắn
Cáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu lực
xoắn theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.9 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB
sau quá trình kiểm tra.
6.3.8. Độ mềm dẻo của cáp
Cáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu lực
xoắn theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.8 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.9. Sức chịu nén
Cáp sau khi đo kiểm tra khả năng chịu nén
theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.2 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
- Hệ số suy hao không vượt quá 0,05 dB
sau quá trình kiểm tra.
6.3.10. Vị trí xoắn cáp
Cáp sau khi đo kiểm tra tại vị trí uốn
cong theo bài đo ở Phụ lục A, Điều Α.6 phải đảm bảo:
- Sợi không bị gãy;
- Vỏ cáp không bị rạn nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Các yêu cầu kỹ thuật của cáp đối
với tác động của môi trường
6.4.1. Nhiệt độ
Cáp sau khi thử trong buồng nhiệt với
nhiệt độ thay đổi trong khoảng từ -30 °C đến + 60 °C theo phép thử ở Phụ lục B, điều B.1 phải đảm bảo độ
tăng suy hao của sợi tại bước sóng 1550 nm trong suốt chu trình nhiệt không
được vượt quá 0,02 dB/km.
6.4.2. Khả năng đảm bảo an toàn cháy
nổ
Trong các căn hộ cũng như trong các
tòa nhà, để đảm bảo an toàn cháy nổ, cáp quang vào nhà thuê bao nếu sử dụng
trong nhà phải đáp ứng 2 yêu cầu chủ yếu. Thứ nhất, cáp và các thành phần cáp
phải được làm từ vật liệu khó bắt lửa, khó cháy. Yếu tố thứ hai, nếu như cáp và
các thành phần cáp nếu có bị cháy thì không được tạo ra khí độc và khói khi đốt
cháy. Sự lan truyền ngọn lửa phải đảm bảo theo IEC 60332-1.
6.4.3. Yêu cầu đối với chất làm đầy
Chất làm đầy là hợp chất chống nước.
Vật liệu này không độc, không có mùi khó chịu và không được gây ra tác hại cho
sức khỏe. Vật liệu phải dễ loại bỏ mà không phải dùng đến các vật liệu được coi
là có hại hay nguy hiểm.
Nếu có yêu cầu, vật liệu hấp thụ hydro
có thể sử dụng để ngăn ngừa sự xuống cấp do sự tồn tại hydro trong cáp. Vật
liệu ngăn ngừa này phải tương thích với các phần tử cáp liên quan khác. Khi vật
liệu ngăn ngừa là loại ngấm nước, sự phù hợp phải được thỏa thuận giữa người sử
dụng và nhà chế tạo. Khi hợp chất làm đầy được sử dụng thì phải sử dụng các
phương pháp thử nghiệm sau đây để xác định sự thích hợp của hợp chất:
a) Lượng dầu tách ra khỏi hợp chất làm
đầy phải thỏa mãn yêu cầu của điều 5 của IEC 811-5-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hợp chất làm đầy không được ở trạng
thái lỏng khi nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định. Việc xác định điểm hóa lỏng
phải theo điều 4 của IEC 811-5-1;
d) Mức tăng khối lượng phải được thử
nghiệm như quy định ở điều 11 của IEC 811-4-2. Mức tăng khối lượng không được
vượt quá giá trị quy định đối với vật liệu cụ thể.
Cáp sau khi thử trong buồn nhiệt theo
Phụ lục B Điều B.2 phải đảm bảo chất làm đầy không bị chảy xuống.
6.4.4. Khả năng chống thấm nước (đối
với cáp được làm đầy)
Đối với trường hợp cáp có sử dụng chất
làm đầy để ngăn ngấm nước, thực hiện phép thử khả năng chống thấm nước. Cáp sau
khi thử khả năng chống thấm nước theo phép thử trong Phụ lục B, Điều B.3 đảm
bảo không có nước rò rỉ ra đầu cáp.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
CÁC PHÉP THỬ CƠ HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2E1A
- Đường kính của các trục quấn và cơ cấu đảo
chiều: không nhỏ hơn đường kính uốn cong động nhỏ nhất được xác định cho cáp
- Vận tốc thiết bị chuyển:
100 mm/phút
- Tải trọng:
100 N đối với cáp đơn sợi
200 N đối với cáp đôi và cáp băng dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian:
³
5 phút
- Chiều dài mẫu:
Không nhỏ hơn 50 m (đủ để đạt được độ chính
xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao), đối với cáp đa sợi chiều dài
mẫu thường là 300 m
- Yêu cầu kiểm tra
Sợi cáp không được đứt gãy;
Vỏ cáp không bị rạn nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Α.2. Kiểm tra độ nén
- Phương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2-E3
- Tải nén:
500 N
- Thời gian:
1 phút
- Khoảng cách giữa các vị trí nén:
500 mm
- Bán kính mép tấm thép nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kết quả kiểm tra:
- cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ
cáp;
- Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cáp dẹt thì lực
nén phải đặt vào mặt dẹt của cáp.
Α.3. Phép thử khả năng chịu lực va đập của
cáp
Phương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2-E4
Các yêu cầu thủ tục ban đầu:
- Năng lượng va đập: 1,0 J
- Số lần va đập: ít nhất là 3 lần, mỗi vị trí
va đập cách nhau ít nhất 500 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kiểm tra:
- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ
cáp, các thông số in trên vỏ cáp không bị làm mờ hay biến mất dưới tác động cơ
học;
- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm
tra.
Α.4. Phép thử khả năng chịu uốn cong
Phương pháp kiểm tra: IEC 60794-1-2-E11A
Các yêu cầu ban đầu:
- Đường kính trục quấn:
Đối với cáp đa sợi: 20 lần đường kính cáp
Đối với cáp đôi và cáp băng dẹt: 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lần xoắn: 6
Yêu cầu kiểm tra:
- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ cáp;
- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm
tra.
Α.5. Uốn cong nhiều lần
Phương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E6
Các yêu cầu ban đầu:
- Đường kính uốn cong:
Đối với cáp đa sợi: 20 lần đường kính cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp băng dẹt: 100 mm
- Số vòng quấn:
Đối với cáp đa sợi: 100
Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 300
- Tải trọng:
Đối với cáp đa sợi: 4 Kg
Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 2
kg
Yêu cầu kiểm tra:
- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Α.6. Độ uốn cong của cáp dưới tác động của
tải kéo căng
Chỉ thực hiện với cáp đa sợi.
Phương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E18
Các yêu cầu ban đầu:
- Đường kính trục quấn: 20 x đường kính cáp
- Tải: 400 N hoặc trọng lượng 1 Km cáp (lựa
chọn giá trị lớn hơn)
Yêu cầu kiểm tra:
- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm
tra.
Α.7. Độ uốn của cáp dưới điều kiện nhiệt độ
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu ban đầu:
- Đường kính uốn cong: 10 lần đường kính cáp
- Nhiệt độ kiểm tra: 0 °C, -10 °C, hoặc – 15 °C
- Số lần xoắn: 6
- Số vòng xoắn: 2
Kết quả kiểm tra:
- Cáp không bị đứt gãy hoặc bị phá hủy vỏ
cáp;
- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm
tra.
Α.8. Độ mềm dẻo của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu ban đầu:
- Số vòng quấn:
Đối với cáp đa sợi: 100
Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 300
- Đôi kính trục quấn:
Đối với cáp đa sợi: 20 lần đường kính cáp
Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 100
mm
- Tải trọng: ³ 2 Kg đối với cáp đa sợi và 2 Kg cho 3 loại cáp còn lại
Yêu cầu kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm
tra.
Α.9. Độ xoắn cáp
Phương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E7
Các yêu cầu ban đầu:
- Số vòng quấn:
Đối với cáp đa sợi: 10
Đối với cáp đơn, cáp đôi và cáp băng dẹt: 20
- Khoảng cách giữa giá kẹp cố định và kìm
quay:
Đối với cáp đa sợi: 1m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng: 20 N
Yêu cầu kiểm tra:
- Cáp không bị đứt gãy và không bị phá hủy vỏ
cáp;
- Suy hao không vượt quá 0,05 dB sau khi kiểm
tra.
Α.10. Kiểm tra vị trí xoắn cáp
Phương pháp kiểm tra: EC 60794-1-2-E10
Các yêu cầu ban đầu:
- Đường kính vòng lặp tối thiểu: 20 lần đường
kính cáp.
Yêu cầu kiểm tra: Không xuất hiện sự xoắn cáp
ở bất kỳ vị trí nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
CÁC THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
B.1. Nhiệt độ
B.1.1. Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra suy
hao do nhiệt độ của cáp.
B.1.2. Chuẩn bị thử nghiệm
Các yêu cầu ban đầu
- Khoảng biến thiên nhiệt độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ TA
Nhiệt độ TB
a)
0 °C
50 °C
b)
-5 °C
50 °C
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C
d)
-45 °C
60 °C
- Chu kỳ: 2
- Độ dài mẫu thử: Đủ để đạt được độ chính xác
mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao.
B.1.3. Tiến hành thử nghiệm:
- Độ tăng suy hao của sợi tại bước sóng 1 550
nm trong suốt chu trình nhiệt không được vượt quá 0,02 dB/km.
B.2. Thử nghiệm chảy lỏng chất độn (IEC
60794-1-2-E14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này nhằm chứng tỏ
rằng các chất làm đầy ở trong cáp không chảy ra khỏi cáp sợi quang ở nhiệt độ
quy định.
B.2.2. Chuẩn bị thử nghiệm
Mẫu thử là 5 đoạn cáp dài 0,3 m được lấy ra
từ cuộn cáp cần kiểm tra.
B.2.3. Tiến hành thử nghiệm
Tại một đầu mẫu thử, tách bỏ lớp vỏ cáp với
chiều dài khoảng 80 mm.
Treo mẫu cáp thẳng đứng trong buồn nhiệt với
đầu cáp bị tách nằm ở dưới và đầu còn lại được đậy kín.
Duy trì nhiệt độ ở 60 ± 5 °C trong vòng 24 giờ.
Tất cả các mẫu thử nghiệm được phép có một
lượng hợp chất chảy ra lớn nhất là 0,050 g. Nếu lượng hợp chất chảy ra từ một
trong năm mẫu thử nghiệm cáp đầu tiên vượt quá 0,050 g nhưng ít hơn 0,100 g thì
chuẩn bị năm mẫu thử nghiệm bổ sung. Thử nghiệm được coi là đạt nếu không có
mẫu thử nghiệm lần hai nào có lượng hợp chất chảy ra vượt quá 0,050 g.
B.3. Thử nghiệm chống ngấm nước (IEC
60794-1-2-F5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này áp dụng cho cáp đặt ngoài trời
nhằm kiểm tra các kẽ hở của cáp có được làm đầy một cách liên tục để ngăn sự
ngấm nước vào trong cáp hay không.
B.3.2. Chuẩn bị thử nghiệm:
- Thử nghiệm phải được tiến hành trên các mẫu
cáp có chất làm đầy bằng một trong hai phương pháp sau:
* Phương pháp 1: cáp thử có chiều dài lớn hơn
3 m, tách một đoạn vỏ 25 mm ở gần một đầu cáp (Hình B.1). Đầu cáp 3 m không
bịt, còn đầu kia bịt kín.
* Phương pháp 2: Mẫu cáp có chiều dài không
quá 3 m được lấy một cách ngẫu nhiên.
B.3.3. Tiến hành thử nghiệm
Cáp được đặt ở vị trí nằm ngang. Đặt cột nước
cao 1 m vào cáp (Hình B.1) trong thời gian 24 h ở nhiệt độ (20 ± 5) °C. Có thể hòa tan chất tạo màu vào
nước để hỗ trợ cho việc phát hiện sự rò rỉ.
CHÚ THÍCH: Cần cẩn thận khi chọn chất màu để
không tác dụng với các thành phần của cáp.
Yêu cầu: Nước không được rò rỉ ở đầu của đoạn
cáp dài 3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 – Thử nghiệm
ngấm nước
PHỤ
LỤC C
(Tham
khảo)
KHẢ NĂNG CHỊU MÀI MÒN CỦA NHÃN CÁP
(Cable Maiking
Abrasion – IEC 60794-1-2-E2B)
a) Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để xác định
khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp sợi quang. Tùy thuộc vào loại nhãn và chỉ
dẫn trong quy định kỹ thuật có thể, phải sử dụng một trong hai phương pháp sau
đây:
Phương pháp 1 thích hợp cho kiểu nhãn liền vỏ
bọc như in nổi, in chìm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị
1) Phương pháp 1
Thiết bị thử nghiệm có tính điển hình được
chỉ ra trên Hình C.1.
Thiết bị được thiết kế để mài mòn nhãn của cáp,
song song với trục dọc của cáp trên một đoạn dài 40 mm với tần số 55 chu
kỳ/phút ± 5 chu kỳ/phút. Một chu kỳ gồm một một chuyển động của dao mài về mỗi
hướng.
Dao mài phải có dạng hình kim bằng thép có
đường kính 1 mm.
2) Phương pháp 2:
Thiết bị gồm
Hệ thống thử nghiệm để đặt lực vào miếng phớt
bằng len. Ví dụ điển hình được chỉ ra trên Hình C.2;
Miếng phớt bằng len có màu trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điều kiện thử nghiệm:
Thử nghiệm được thực hiện trong các điều kiện
khí hậu tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-1:2007.
d) Tiến hành thử nghiệm
1) Phương pháp 1
Gá chắc chắn mẫu cáp, có chiều dài khoảng 750
mm vào tấm đỡ nhờ kẹp cáp. Mẫu được đặt sao cho nhãn cáp nằm ngang phía dưới
của dao mài. Đặt tải vào dao mài nhờ những quả cân để tạo ra lực tỳ tránh gây
xốc mạnh trên cáp.
2) Phương pháp 2
Mẫu cáp có nhãn phải đặt nằm giữa miếng phớt
bằng len.
Miếng phớt phải được ngấm nước hoàn toàn.
Lực bình thường (F) 4 N phải được đặt vào
nhãn ở trên mẫu. Mẫu này được chuyển động tịnh tiến qua một đoạn dài 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn vẫn phải rõ ràng sau khi kết thúc toàn
bộ thử nghiệm.
Hình C1 – Hệ thống
thử nghiệm điển hình đối với khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp, Phương pháp 1.
Hình C2 – Hệ thống
thử nghiệm điển hình đối với khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp, Phương pháp 2.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
IEC 60794-2, Optical Fiber Cable – Indoor
cable – Sectional specification (Cáp sợi quang – Cáp quang trong nhà – Yêu cầu
kỹ thuật từng phần).
IEC 60332-1-2, 07-2004, Tests on electric and
optical fỉber cables under conditions (Các bài đo cho cáp quang và cáp điện
dưới các điều kiện chống cháy) – TCVN 6613-1-2:2010: Thử nghiệm cáp điện và cáp
quang trong điều kiện cháy – Phần 1-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng
đứng đối với dây và cáp bọc cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-T G.657, 2009, Characteristics of a
bending loss insensitive single mode optical fiber and cable for the access
network (Yêu cầu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode có suy hao uốn cong nhỏ sử
dụng cho mạng truy nhập).
ITU –T L.59, 2008, Optical fiber cables for
indoor applications (Cáp sợi quang cho các ứng dụng trong nhà).
TCVN 6745-1:2000, Cáp sợi quang – Quy định kỹ
thuật chung – IEC 794-1:1993, a1:1994, a2:1995
TCVN 6745-2:2000, Cáp sợi quang – Quy định kỹ
thuật đối với sản phẩm – IEC 794-2: 1989
TCVN 6745-3:2000, Cáp sợi quang – Quy định kỹ
thuật từng phần – IEC 794-3:1994
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu và thuật ngữ
5. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi quang
5.1. Yêu cầu kỹ thuật cho sợi quang đơn mode
lớp A
5.1.1. Đường kính trường mốt
5.1.2. Đường kính vỏ
5.1.3. Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
5.1.4. Độ tròn đều
5.1.5. Bước sóng cắt
5.1.6. Hệ số suy hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi quang
5.1.9. Độ đồng đều dọc của tán sắc màu
5.1.10. Hệ số tán sắc đối với sợi quang lớp A
5.1.11. Hệ số tán sắc mode phân cực đối với
các sợi lớp A
5.2. Yêu cầu kỹ thuật cho sợi quang đơn mode
lớp B
5.2.1. Đường kính trường mốt
5.2.2. Đường kính vỏ
5.2.3. Độ lệch tâm giữa lõi và vỏ
5.2.4. Độ tròn đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Hệ số suy hao
5.2.7. Hệ số suy hao do uốn cong
5.2.8. Thuộc tính vật liệu sản xuất sợi quang
5.2.9. Độ đồng đều dọc của tán sắc màu
5.2.10. Hệ số tán sắc đối với sợi quang lớp B
5.2.11. Hệ số tán sắc mode phân cực
6. Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp quang vào nhà
thuê bao
6.1. Yêu cầu đối với sợi quang sử dụng trong
cáp
6.2. Yêu cầu đối với vỏ bao bọc cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Yêu cầu đối với ống đệm
6.2.3. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ tự ống
đệm
6.2.4. Yêu cầu đối với lớp vỏ thứ cấp
6.2.5. Yêu cầu đối với phần tử gia cường
6.2.6. Dây xé vỏ
6.2.7. Yêu cầu đối với lớp vỏ ngoài cùng
6.2.8. Yêu cầu đối với nhãn cáp
6.2.9. Yêu cầu đánh dấu mã màu số thứ tự sợi
6.3. Chỉ tiêu về độ bền cơ học của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Va đập
6.3.3. Sức chịu uốn cong
6.3.4. Uốn cong nhiều lần
6.3.5. Sức chịu uốn cong dưới động của tải
kéo căng
6.3.6. Sức chịu uốn cong ở nhiệt độ thấp
6.3.7. Sức chịu lực xoắn
6.3.8. Độ mềm dẻo của cáp
6.3.9. Sức chịu nén
6.3.10. Vị trí xoắn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Nhiệt độ
6.4.2. Khả năng đảm bảo an toàn cháy nổ
6.4.3. Yêu cầu đối với chất làm đầy
6.4.4. Khả năng chống thấm nước (đối với cáp
được làm đầy)
Phụ lục A (Tham khảo) Các phép thử cơ học
Phụ lục B (Tham khảo) Các bài đo chỉ tiêu kỹ
thuật đối với tác động của môi trường
Phụ lục C (Tham khảo) Khả năng chịu mài mòn
của nhãn cáp