Mức
|
Cường độ trường
(A/m)
|
1
|
1
|
2
|
3
|
3
|
10
|
4
|
30
|
5
|
100
|
x1)
|
đặc biệt
|
CHÚ THÍCH 1: "x" là mức mở. Mức
thử này được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
|
Bảng 2- Các mức thử
đối với từ trường tồn tại trong thời gian ngắn (1 s đến 3 s)
Mức
Cường độ trường
(A/m)
1
n.a.2)
2
n.a.2)
3
n.a.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
5
1000
x1)
Đặc biệt
CHÚ THÍCH 1: "x" là mức mở. Mức
thử này, cũng như thời gian thử, được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật của
sản phẩm.
CHÚ THÍCH 2: "n.a." = không áp
dụng
Hướng dẫn lựa chọn các mức thử được trình bày
trong Phụ lục C.
Thông tin về các mức thực tế được trình bày
trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trường thử được sinh ra bởi một dòng điện
chạy trong vòng dây điện cảm; việc đưa trường thử vào EUT thực hiện bằng phương
pháp nhúng.
Ví dụ về việc sử dụng phương pháp nhúng được
trình bày trong Hình 1.
Thiết bị thử bao gồm nguồn dòng điện (bộ tạo
tín hiệu thử), vòng dây điện cảm và các thiết bị phụ trợ.
6.1. Bộ tạo tín hiệu thử
Bộ tạo tín hiệu, có dạng sóng đầu ra tương
ứng với từ trường thử, phải có khả năng tạo được một dòng điện cần thiết trong
vòng dây điện cảm theo quy định trong 6.2.
Công suất bộ tạo tín hiệu cần được tính toán
theo trở kháng của vòng dây điện cảm; điện cảm này có thể từ 2,5 mH đối với vòng dây chuẩn 1m đến vài mH (ví dụ, 6 mH) đối với vòng dây điện cảm hình chữ
nhật (1 m x 2,6 m, xem 6.2).
Các thông số kỹ thuật của bộ tạo tín hiệu thử
bao gồm:
- Khả năng cung cấp dòng điện, được xác định
bởi mức thử được chọn lớn nhất và hệ số điện cảm của vòng dây (xem 6.2.2 và Phụ
lục A); hệ số này nằm trong khoảng từ 0,87 m-1 (vòng dây chuẩn 1 m
với thiết bị để bàn hoặc thiết bị nhỏ) đến 0,66 m-1 (vòng dây hình
chữ nhật 1 m x 2,6 m với thiết bị đặt trên sàn hoặc thiết bị có kích thước
lớn);
- Khả năng hoạt động ở các điều kiện ngắn
mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng phòng ngừa sự phát xạ các nguồn
nhiễu lớn vào mạng cung cấp nguồn hoặc làm ảnh hưởng đến các kết quả thử.
Các đặc tính và chế độ làm việc của nguồn
dòng điện hoặc bộ tạo tín hiệu thử đối với các trường khác nhau được xem xét
trong điều 6.1.1 của tiêu chuẩn này.
6.1.1. Các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử
Nguồn dòng thường bao gồm một bộ điều chỉnh
điện áp (nối với mạng phân phối điện), một bộ biến đổi dòng điện và một mạch để
điều khiển khoảng thời gian tồn tại từ trường. Bộ tạo tín hiệu thử phải hoạt
động được ở chế độ tạo trường liên tục hoặc trường tồn tại trong khoảng thời
gian ngắn.
Các thông số kỹ thuật
Dòng điện đầu ra khi hoạt động ở chế độ tạo
trường liên tục:
1 A đến 100 A, tùy theo hệ số vòng dây
Dòng điện đầu ra khi hoạt động ở chế độ tạo
trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn:
300 A đến 1000 A, tùy theo hệ số vòng dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn 8%
Thời gian thiết lập cho chế độ hoạt động
trong khoảng thời gian ngắn:
1 s đến 3s
CHÚ THÍCH: Dải dòng điện đầu ra của một vòng
dây chuẩn là 1,2 A đến 120 A (đối với chế độ tạo trường liên tục) và 350 A đến
1200 A (đối với chế độ tạo trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn).
Dạng sóng của dòng điện đầu ra là dạng hình
sin.
Sơ đồ mạch của bộ tạo tín hiệu được cho trong
Hình 2.
6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín
hiệu thử
Để so sánh các kết quả của các bộ tạo tín
hiệu thử khác nhau, cần phải kiểm tra các đặc tính chính của các tham số dòng
điện đầu ra.
Dòng điện đầu ra phải được kiểm tra khi bộ
tạo tín hiệu thử được nối với vòng dây điện cảm chuẩn như quy định trong
6.2.1.a; việc kết nối được thực hiện bằng các dây dẫn xoắn có chiều dài lên tới
3 m và có tiết diện thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính cần kiểm tra bao gồm:
- Giá trị dòng điện đầu ra;
- Hệ số méo dạng toàn phần.
Việc kiểm tra này cần được thực hiện bằng một
đầu dò dòng điện (current probe) và dụng cụ đo có độ chính xác ± 2%.
6.2. Vòng dây điện cảm
6.2.1. Các đặc tính của vòng dây điện cảm
Vòng dây điện cảm, nối với bộ tạo tín hiệu
thử như quy định ở trên (xem 6.1.1), phải tạo ra cường độ trường tương ứng với
mức thử được lựa chọn và có tính đồng nhất xác định.
Vòng dây điện cảm được làm bằng đồng, nhôm
hoặc vật liệu dẫn điện không có từ tính, có tiết diện và hình dạng cơ khí thuận
tiện cho việc bố trí ổn định khi thực hiện phép thử.
Vòng dây cùng loại cũng có thể được dùng để
tạo ra từ trường theo quy định trong tiêu chuẩn này; có thể sử dụng vòng dây
đơn nhưng phải có khả năng cung cấp dòng điện tương ứng với mức thử được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng dây phải có kích thước đủ lớn để bao
quanh EUT (3 vị trí trực giao).
Tùy theo kích thước của EUT, có thể sử dụng
các vòng dây điện cảm có các kích thước khác nhau.
Các kích thước được đưa ra dưới đây phù hợp
để tạo ra các từ trường bao trùm toàn bộ EUT (thiết bị để bàn và thiết bị đặt
trên sàn), với mức biến thiên cường độ trường có thể chấp nhận được là ± 3 dB.
Các đặc tính của vòng dây điện cảm tương ứng
với sự phân bố từ trường được trình bày trong Phụ lục B.
a) Vòng dây điện cảm dùng cho thiết bị để bàn
Vòng dây điện cảm có kích thước tiêu chuẩn để
thử các thiết bị nhỏ (ví dụ: màn hình máy tính, công tơ mét…) có dạng hình
vuông (hoặc tròn) có cạnh (hoặc đường kính) 1m, làm bằng một dây dẫn có tiết
diện tương đối nhỏ.
Thể tích vùng thử của vòng dây hình vuông
tiêu chuẩn này là 0,6 m x 0,6 m x 0,5 m (cao).
Vòng dây kép có kích thước tiêu chuẩn (vòng
dây Helmholtz) có thể được sử dụng để tạo ra trường có mức đồng nhất lớn hơn 3
dB hoặc để thử các EUT có kích thước lớn.
Vòng dây kép (vòng dây Helmholtz) phải gồm
hai hoặc nhiều vòng, đặt cách nhau (xem Hình 6, Hình B.4, Hình B.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các vòng dây Helmholtz, với trường
không đồng nhất 0,2 dB, có các kích thước và khoảng phân cách được trình bày
trong Hình 6.
b) Vòng dây điện cảm dùng cho thiết bị đặt
trên sàn
Các vòng dây điện cảm phải phù hợp với các
kích thước của EUT và các phân cực trường khác nhau.
Vòng dây phải bao trùm hết EUT; các kích
thước của vòng dây phải đảm bảo tạo ra khoảng cách tối thiểu từ vòng dây đến vỏ
EUT bằng 1/3 kích thước của EUT.
Các vòng dây này phải được làm bằng dây dẫn
có tiết diện tương đối nhỏ.
CHÚ THÍCH: Do kích thước của EUT có thể rất
lớn nên vòng dây có thể có tiết diện hình chữ "C" hoặc "T"
để đảm bảo tính bền chắc.
Thể tích vùng thử được xác định bằng diện
tích thử của vòng dây (60% x 60% mỗi cạnh) nhân với độ sâu tương ứng là 50% của
cạnh ngắn của vòng dây.
6.2.2. Hiệu chuẩn vòng dây điện cảm, hệ số
vòng dây điện cảm
Để có thể so sánh các kết quả thử của các
thiết bị đo khác nhau, các vòng dây điện cảm cần phải được hiệu chuẩn ở điều
kiện hoạt động của chúng, trước khi thực hiện phép thử (không có EUT, trong
điều kiện không gian tự do).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng các bộ cảm ứng từ thích hợp để
kiểm tra cường độ từ trường do vòng dây điện cảm tạo ra.
Bộ cảm ứng này phải được đặt ở tâm của vòng
dây điện cảm (khi không có EUT) và có hướng thích hợp để xác định được giá trị
trường lớn nhất.
Dòng điện chạy trong vòng dây điện cảm phải
được điều chỉnh để tạo ra được cường độ trường xác định bởi mức thử.
Việc hiệu chuẩn phải được thực hiện ở tần số
nguồn.
Thủ tục hiệu chuẩn phải được thực hiện với bộ
tạo tín hiệu thử và vòng dây điện cảm.
Hệ số vòng dây điện cảm được xác định (và
kiểm tra) bằng quy trình như trên.
Hệ số vòng dây điện cảm quy định giá trị dòng
điện đưa vào vòng dây để tạo ra từ trường thử (H/I).
Phép đo từ trường thử được trình bày trong
Phụ lục A.
6.3. Thiết bị thử và thiết bị phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị thử bao gồm hệ thống đo dòng
điện (các bộ cảm ứng và thiết bị đo) dùng để thiết lập và đo dòng điện đưa vào
vòng dây điện cảm.
CHÚ THÍCH: Có thể giữ lại các mạng kết cuối,
các bộ lọc ngược… (nằm trong cấu hình thử của các phép thử khác) trên các đường
dây tín hiệu, đường dây điều khiển và đường nguồn.
Hệ thống đo dòng điện bao gồm thiết bị đo
dòng điện, đầu đo hoặc điện trở sơn.
Độ chính xác của thiết bị đo phải là ± 2%.
6.3.2. Các thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ bao gồm một bộ mô phỏng và
một số thiết bị khác phục vụ cho việc vận hành và kiểm tra các thông số kỹ
thuật của EUT.
7. Cấu hình thử
Cấu hình thử bao gồm các thành phần sau:
- Mặt đất chuẩn (GRP);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòng dây điện cảm;
- Bộ tạo tín hiệu thử.
Cần phải đề phòng trường hợp từ trường thử
ảnh hưởng đến các thiết bị thử và các thiết bị nhạy cảm khác ở gần nơi thử.
Ví dụ về các cấu hình thử được trình bày
trong các hình vẽ sau:
Hình 3: Ví dụ về cấu hình thử đối với thiết
bị để bàn;
Hình 4: Ví dụ về cấu hình thử đối với thiết
bị đặt trên sàn.
7.1. Mặt đất chuẩn
Mặt đất chuẩn (GRP) phải được đặt trong phòng
thử; EUT và các thiết bị phụ trợ phải được đặt trên mặt đất chuẩn và nối với
mặt đất chuẩn.
Mặt đất chuẩn phải là một tấm kim loại không
có từ tính (đồng hoặc nhôm) dày 0,25 mm; có thể sử dụng các kim loại khác nhưng
trong trường hợp đó phải sử dụng tấm có chiều dày ít nhất 0,65 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của mặt đất chuẩn này phụ thuộc
vào kích thước của EUT.
Mặt đất chuẩn này phải được nối với hệ thống
đất an toàn của phòng thử.
7.2. Thiết bị được thử (EUT)
Thiết bị cần được cấu hình và đấu nối để thỏa
mãn các yêu cầu về mặt chức năng của nó. Thiết bị tải được đặt trên mặt đất
chuẩn, ngăn cách với mặt đất chuẩn này bởi một giá cách điện dày 0,1 m (ví dụ,
bằng gỗ khô).
Các khung giá thiết bị phải được nối trực
tiếp với đất an toàn trên mặt đất chuẩn qua cực đất của EUT.
Các mạch cung cấp nguồn, mạch vào và ra phải
được nối với các nguồn điện, đường điều khiển và đường tín hiệu.
Phải sử dụng cáp của nhà sản xuất cung cấp
hoặc khuyến nghị. Nếu không có sự khuyến nghị, phải chọn cáp không có lớp che
chắn phù hợp với tín hiệu được truyền trên cáp. Tất cả các loại cáp đều phải có
1 m chiều dài chịu sự tác động của từ trường.
Các bộ lọc ngược (nếu có) phải được đưa vào
mạch ở vị trí cáp cách EUT 1 m và nối với mặt đất chuẩn.
Các đường dây thông tin (các đường dây số
liệu) phải được nối đến EUT bằng cáp đã quy định trong tài liệu kỹ thuật hay
trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo tín hiệu thử phải được đặt cách vòng
dây điện cảm không quá 3m.
Một cực của bộ tạo tín hiệu thử phải được nối
với mặt đất chuẩn trong khi sử dụng.
7.4. Vòng dây điện cảm
Vòng dây điện cảm, có quy cách như được quy
định trong 6.2.1 phải bao trùm hết EUT đặt ở tâm của nó.
Có thể chọn các vòng dây khác nhau để thực
hiện thử ở các hướng vuông góc khác nhau theo các tiêu chí chung quy định trong
6.2.1 a) và b).
Các vòng dây điện cảm đặt đứng (trường phân
cực ngang) có thể nối (ở chân của dây thẳng đứng) trực tiếp với mặt đất chuẩn,
khi đó mặt phẳng đất sẽ là một cạnh của vòng dây. Trong trường hợp này, khoảng
cách tối thiểu từ EUT đến GRP chỉ cần 0,1 m là đủ.
Vòng dây điện cảm phải được nối với bộ tạo
tín hiệu thử như khi thực hiện thủ tục hiệu chuẩn trong 6.2.2.
Vòng dây được chọn để thực hiện các phép thử
phải được quy định trong kế hoạch thử (test plan).
8. Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra các điều kiện chuẩn của phòng thử;
- Kiểm tra sơ bộ sự hoạt động chính xác của
thiết bị;
- Thực hiện phép thử;
- Đánh giá các kết quả thử.
8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử
Để giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường đến các kết quả thử, phép thử phải được thực hiện ở các điều kiện chuẩn
về khí hậu và điện từ như quy định trong 8.1.1 và 8.1.2.
8.1.1. Các điều kiện khí hậu
Ngoại trừ các quy định khác của cơ quan quản
lý tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn sản phẩm, các điều kiện về khí hậu trong
phòng thử phải trong phạm vi giới hạn cho hoạt động của EUT và thiết bị thử do
từng nhà sản xuất quy định.
Không thực hiện các phép thử nếu độ ẩm quá
cao gây ngưng tụ trên EUT hoặc thiết bị thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Các điều kiện điện từ
Các điều kiện điện từ của phòng thử phải bảo
đảm sự hoạt động chính xác của EUT để không làm ảnh hưởng đến các kết quả thử;
nếu không, các phép thử phải được thực hiện trong một lồng Fa-ra-đây.
Đặc biệt, giá trị trường điện từ của phòng
thử phải thấp hơn mức thử được chọn ít nhất 20 dB.
8.2. Thực hiện phép thử
Phép thử phải được thực hiện theo kế hoạch
thử, bao gồm cả việc kiểm tra chất lượng hoạt động của EUT như được quy định
trong tài liệu kỹ thuật.
Nguồn cung cấp, tín hiệu và các tham số về
điện khác phải được sử dụng trong dải danh định của chúng.
Nếu không có các tín hiệu làm việc thực tế,
có thể thực hiện mô phỏng.
Việc kiểm tra sơ bộ chất lượng hoạt động của
EUT phải thực hiện trước khi đưa từ trường thử vào.
Từ trường thử phải được đưa vào EUT bằng
phương pháp nhúng, cấu hình thử như quy định trong 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để xác định được các vị trí/mặt
nhạy cảm nhất của EUT (thường là loại cố định), có thể sử dụng phương pháp kề
gần cho mục đích điều tra. Phương pháp này không được sử dụng để chứng nhận. Ví
dụ về việc sử dụng phương pháp kề gần để thực hiện phép thử được trình bày
trong Hình 5.
Cường độ trường thử và thời gian thử phải
được xác định bởi mức thử đã chọn theo các dạng từ trường khác nhau (trường
liên tục và trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn) trong kế hoạch thử.
a) Thiết bị để bàn
Thiết bị phải chịu sự tác động của từ trường
tạo ra bởi một vòng dây điện cảm có kích thước chuẩn (1 m x 1 m) như quy định
trong 6.2.1.a) và trong Hình 3.
Sau đó, vòng dây điện cảm được quay 900
để đưa EUT vào trường thử với các hướng khác.
b) Thiết bị đặt trên sàn
Thiết bị phải chịu sự tác động của từ trường
tạo ra bởi vòng dây điện cảm có kích thước thích hợp như quy định trong
6.2.1.b); phép thử được lặp lại bằng cách dịch chuyển các vòng dây để kiểm tra
toàn bộ thể tích EUT với từng hướng vuông góc.
Phép thử phải được lặp lại với việc dịch
chuyển vòng dây đến các vị trí khác dọc theo cạnh của EUT với bước dịch chuyển
bằng 50% cạnh ngắn nhất của vòng dây.
CHÚ THÍCH: Việc di chuyển vòng dây điện cảm
theo từng bước (bằng 50% cạnh ngắn nhất của nó) sẽ tạo ra sự chồng chéo các
trường thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đánh giá kết quả
thử nghiệm
Kết quả phép thử phải được phân loại dựa trên
sự suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng của EUT, có tính tới mức chỉ tiêu xác
định bởi nhà sản xuất hoặc đối tượng yêu cầu thử, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và khách hàng về sản phẩm. Các phân loại sau được khuyến nghị:
a) chỉ tiêu kỹ thuật danh định nằm trong giới
hạn xác định bởi nhà sản xuất, đối tượng yêu cầu thử hoặc khách hàng.
b) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm
thời nhưng có thể tự phục hồi chỉ tiêu danh định sau khi kết thúc phép thử mà
không cần sự can thiệp của người khai thác.
c) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm
thời, khôi phục lại nhờ tác động của người khai thác.
d) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng,
không có khả năng khôi phục do hư hỏng phần cứng, phần mềm hoặc mất dữ liệu.
Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất có thể xác
định một số ảnh hưởng với EUT được coi là không quan trọng và do đó chấp nhận
được.
Việc phân loại có thể dùng như một hướng dẫn
tính toán chỉ tiêu chất lượng, bởi các ủy ban phụ trách các tiêu chuẩn chung,
tiêu chuẩn sản phẩm và họ sản phẩm, hoặc được sử dụng như một mẫu thỏa thuận về
chỉ tiêu chất lượng giữa nhà sản xuất và khách hàng, ví dụ trong trường hợp
không có tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm phù hợp.
10. Biên bản thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các khoản xác định trong kế hoạch thử theo
yêu cầu ở điều 8 của tiêu chuẩn này;
- nhận dạng EUT và bất kỳ thiết bị liên quan,
ví dụ tên hiệu, loại sản phẩm, số hiệu;
- nhận dạng thiết bị thử, ví dụ tên hiệu,
loại sản phẩm, số hiệu;
- các điều kiện môi trường đặc biệt mà phép
thử thực hiện, ví dụ vỏ được che chắn;
- các điều kiện riêng cần thiết để thực hiện
phép thử;
- mức chất lượng quy định bởi nhà sản xuất,
đối tượng yêu cầu và khách hàng;
- chỉ tiêu chất lượng được xác định trong
tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản phẩm;
- các ảnh hưởng trên EUT trong và sau khi
thực hiện phép thử nhiễu, và khoảng thời gian ảnh hưởng;
- cơ sở để quyết định đạt/không đạt (dựa trên
tiêu chí chất lượng xác định trong tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc
họ sản phẩm, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị để trên
bàn
Thiết bị đặt trên
sàn
Hình 1 - Ví dụ sử
dụng trường thử bằng phương pháp nhúng
Vr: Bộ điều chỉnh
điện áp
C: Mạch điều khiển
Tc: Bộ chuyển đổi
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví dụ về cấu
hình thử đối với thiết bị để bàn
Hình 4 - Ví dụ về cấu
hình thử đối với thiết bị đặt trên sàn
Chú thích chung cho
Hình 3 và Hình 4
GRP: Mặt đất chuẩn
C1: Mạch cung cấp nguồn
A: Đất an toàn
C2: Mạch tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Dây thông tin
EUT: Thiết bị được thử
B: Đến nguồn cung cấp
Ic: Vòng dây điện cảm
D: Đến nguồn tín hiệu, bộ mô phỏng
E: Kết cuối nối đất
G: Đến bộ tạo tín hiệu
Hình 5 - Ví dụ về
việc đánh giá khả năng miễn nhiễm điện từ đối với từ trường bằng phương pháp kề
gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Số vòng của mỗi cuộn dây
a: Khoảng cách giữa các cuộn
b: Cạnh của vòng dây (m)
I: Dòng điện (A)
H: Cường độ từ trường (A/m)
H: 1,22 x n/b x I
(với a = b/2,5 tính
không đồng nhất của từ trường là ± 0,2 dB)
Hình 6 - Minh họa
cuộn Helmholtz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phương
pháp hiệu chuẩn vòng dây điện cảm
A.1. Phép đo từ trường
Phép đo từ trường thực hiện trong điều kiện
không gian tự do, không có EUT; bộ tạo tín hiệu thử đặt cách tường phòng thử và
các vật liệu có từ tính khác ít nhất 1 m.
Phép đo từ trường có thể thực hiện với một hệ
thống đo bao gồm các bộ cảm ứng đã hiệu chuẩn (ví dụ, các bộ cảm ứng có hiệu
ứng Hall hoặc bộ cảm ứng nhiều vòng với đường kính ít nhất phải nhỏ hơn một bậc
so với độ lớn của vòng dây điện cảm) và một thiết bị đo băng hẹp ở tần số
nguồn.
A.2. Hiệu chuẩn vòng dây điện cảm
Việc hiệu chuẩn phải được thực hiện bằng cách
đưa dòng điện hiệu chuẩn với tần số nguồn vào vòng dây và đo từ trường bằng các
bộ cảm ứng đặt tại tâm hình học của nó.
Hướng của bộ cảm ứng cần được chọn để thu
được giá trị lớn nhất.
"Hệ số vòng dây điện cảm" được xác
định đối với từng vòng dây, là tỷ số cường độ trường/dòng điện của tín hiệu đưa
vào (H/A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vòng dây có kích thước tiêu chuẩn, hệ
số vòng dây được xác định bởi các nhà sản xuất và có thể kiểm tra bằng các phép
đo trong phòng thử trước khi thực hiện các phép thử.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Các
đặc tính của vòng dây điện cảm
B.1. Tổng quát
Phụ lục này xem xét các vấn đề trong việc tạo
các trường thử.
Trong phần đầu, cả phương pháp nhúng và
phương pháp kề gần đều được xét đến.
Để hiểu được những hạn chế trong việc áp dụng
các phương pháp này, một vài vấn đề đã được nhấn mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Các yêu cầu đối với vòng dây điện cảm
Yêu cầu đối với vòng dây điện cảm là
"tạo ra trường thử có dung sai 3 dB trong vùng thể tích của EUT"; do
các hạn chế trong việc tạo ra một trường không đổi trong một không gian rộng,
dung sai này được xem là thích hợp với phép thử đặc trưng bởi các mức thử khắc
nghiệt khác nhau có bước 10 dB.
Tính bất biến của trường này là một yêu cầu
xác định đối với hướng duy nhất, vuông góc với mặt phẳng của vòng dây. Trường
trong các hướng khác có thể tạo ra bằng cách quay vòng dây.
B.3. Các đặc tính của vòng dây điện cảm
Các đặc tính của các vòng dây điện cảm có các
kích thước khác nhau thích hợp để thử các thiết bị để bàn và các thiết bị đặt
trên sàn được trình bày trong các hình vẽ thể hiện:
- mô tả trường tạo bởi 1 vòng dây cuộn cảm
hình vuông (cạnh 1 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (xem Hình B.1);
- vùng cường độ 3 dB tạo bởi 1 vòng dây cuộn
cảm hình vuông (cạnh 1 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (xem Hình B.2);
- vùng cường độ 3 dB tạo bởi 1 vòng dây cuộn
cảm hình vuông (cạnh 1 m) trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện
cảm (xem Hình B.3);
- vùng cường độ 3 dB tạo bởi 2 vòng dây cuộn
cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách nhau 0,6 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt
phẳng của các vòng dây điện cảm (xem Hình B.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vùng có cường độ 3 dB tạo ra bởi 1 vòng dây
điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (Xem
Hình B.6);
- vùng có cường độ 3 dB tạo ra bởi 1 vòng dây
điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6 m) trong mặt phẳng vòng dây điện cảm (mặt đất
là một cạnh của vòng dây điện cảm (Xem Hình B.7);
- vùng có cường độ 3 dB tạo ra bởi 1 vòng dây
điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6 m), với mặt phẳng đất, trong mặt phẳng vuông
góc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm (Xem Hình B.8).
Khi lựa chọn hình dạng, cách bố trí và kích
thước của vòng dây, cần xem xét các yếu tố sau:
- vùng có cường độ 3 dB phía trong và phía
ngoài vòng dây phụ thuộc vào hình dáng và kích thước của vòng dây;
- với một mức cường độ trường đã cho, giá trị
dòng điện có thể điều chỉnh thì công suất và năng lượng của bộ tạo tín hiệu thử
tỷ lệ với các kích thước của vòng dây.
B.4. Tóm tắt các đặc tính của vòng dây điện
cảm
Trên cơ sở các số liệu về phân bố trường của
các vòng dây có kích thước khác nhau, sử dụng phương pháp thử cho trong tiêu
chuẩn này với các loại thiết bị khác nhau, có thể đưa ra các kết luận sau:
- Vòng dây hình vuông đơn, cạnh 1 m: thể tích
vùng thử 0,6 m x 0,6 m x 0,5 m (cao) (khoảng cách từ EUT đến vòng dây tối thiểu
là 0,2 m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòng dây hình chữ nhật đơn, 1 m x 2,6 m:
thể tích thử là 0,6 m x 0,6 m x 2 m (cao) (khoảng cách từ EUT đến vòng dây tối
thiểu là 0,2 m và 0,3 m tương ứng theo các kích thước ngang và dọc của EUT);
nếu vòng dây nối với mặt đất chuẩn, khoảng cách từ vòng đến EUT chỉ cần 0,1 m.
Hình B.1 - Các đặc
tính của trường tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) trong
mặt phẳng vòng dây
Hình B.2 - Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m)
trong mặt phẳng vòng dây
Hình B.3 - Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m)
trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện cảm
Hình B.4 - Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi 2 vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách
nhau 0,6 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi 2 vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách
nhau 0,8 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm
Hình B.6 - Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6
m) trong mặt phẳng vòng dây
Hình B.7 - Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6
m) trong mặt phẳng vòng dây (mặt đất là một cạnh của vòng điện cảm)
Hình B.8 - Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m x 2,6
m) có mặt đất, trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện cảm
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa
chọn các mức thử
Các mức thử được lựa chọn theo các điều kiện
môi trường và các điều kiện lắp đặt khách quan nhất.
Các mức thử đã được đưa ra trong điều 5.
Các phép thử khả năng miễn nhiễm kết hợp các
mức thử này để tạo ra mức chất lượng hoạt động đối với môi trường hoạt động cụ
thể của thiết bị. Việc xem xét cường độ từ trường tần số nguồn được trình bày
trong Phụ lục B.
Các mức thử phải được lựa chọn theo:
- Môi trường điện từ;
- Các nguồn nhiễu gần với thiết bị;
- Các giới hạn tương thích.
Dựa trên các nguyên tắc lắp đặt chung, việc
lựa chọn các mức thử để kiểm tra có thể thực hiện theo các hướng dẫn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn hình, kính hiển vi điện tử… là các đại
diện của loại thiết bị này.
CHÚ THÍCH: 90% các màn hình máy tính chỉ phải
chịu mức 1 A/m. Tuy nhiên các màn hình đặt gần các nguồn nhiễu như máy biến thế
hay đường dây điện lực phải chịu mức cao hơn, các mức này do các nhà quản lý
sản phẩm quy định (có thể sử dụng các biện pháp khác như chuyển màn hình ra
khỏi vùng ảnh hưởng của các nguồn nhiễu).
Loại 2: Môi trường được bảo vệ tốt
Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau:
- Không có thiết bị điện như biến áp điện
lực, là thiết bị có thể làm tăng dòng rò;
- Khu vực không phải chịu ảnh hưởng của các
thanh dẫn (bus-bar) cao áp.
Các khu vực được bảo vệ như nhà ở, văn phòng,
bệnh viện cách xa dây đất bảo vệ, các khu vực có các công trình công nghiệp và
các trạm biến thế cao áp có thể là các đại diện cho môi trường này.
Loại 3: Môi trường được bảo vệ
Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gần các dây đất của các hệ thống bảo vệ;
- Thiết bị đang xét cách xa các mạch trung áp
và các thanh dẫn cao áp (vài trăm mét).
Các khu vực thương mại, trung tâm điều khiển,
các khu công nghiệp nhẹ, phòng máy tính của trạm biến thế cao áp là các đại
diện cho môi trường này.
Loại 4: Môi trường công nghiệp điển hình
Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau:
- Có đường dây điện lực nhánh ngắn như các
thanh dẫn điện…;
- Có thiết bị điện công suất lớn có thể làm
tăng các dòng rò;
- Có các dây dẫn đất của các hệ thống bảo vệ;
- Thiết bị đang xét cách các mạch trung áp và
các thanh dẫn cao áp khoảng vài chục mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 5: Môi trường công nghiệp khắc nghiệt
Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau:
- Có các dây dẫn, thanh dẫn điện hoặc các
đường dây cao áp, trung áp mang dòng hàng chục kA;
- Có các dây dẫn đất của các hệ thống bảo vệ;
- Gần các thanh dẫn trung và cao áp;
- Gần các thiết bị điện công suất lớn.
Khu vực nguồn điện của các khu công nghiệp
nặng, các trạm phát điện trung và cao áp là các đại diện cho môi trường này.
Loại x: Môi trường đặc biệt
Có các phân cách điện từ chính và phụ giữa các
nguồn nhiễu từ các mạch thiết bị, cáp và đường dây… và chất lượng của các hệ
thống thiết bị có thể yêu cầu sử dụng mức chất lượng môi trường cao hơn hay
thấp hơn các mức trên. Chú ý rằng đường dây từ thiết bị có mức cao có thể xuyên
qua môi trường có mức khắc nghiệt thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Cường
độ từ trường tần số nguồn
Cường độ từ trường của một số nguồn nhiễu
được trình bày ở phần dưới đây. Mặc dù không được đầy đủ, nhưng chúng cũng là
những thông tin về cường độ trường ở nhiều nơi khác nhau và/hoặc nhiều tình
huống khác nhau. Các nhà quản lý sản phẩm có thể cần đến chúng khi lựa chọn mức
thử cho mỗi ứng dụng cụ thể.
Các số liệu này bị hạn chế bởi các tài liệu
và/hoặc các phép đo hiện có.
a) Các thiết bị gia dụng
Việc nghiên cứu đánh giá các từ trường sinh
ra từ 100 thiết bị gồm 25 loại được trình bày trong Bảng D.1. Cường độ từ
trường phụ thuộc vào bề mặt của thiết bị và khoảng cách đến thiết bị. Ở khoảng
cách 1 m hoặc lớn hơn, giá trị trường thay đổi từ giá trị cao nhất 10% đến 20%
khi đo ở bất kì hướng nào từ thiết bị. Cường độ từ trường nền trong phòng nơi
thiết bị được đo nằm trong khoảng 0,05 A/m đến 0,1 A/m.
Các lỗi trong đường dây điện lực điện áp thấp
đặt trong nhà có thể làm cho cường độ trường lớn hơn các giá trị quy định, tùy
theo dòng ngắn mạch của mỗi hệ thống; thời gian này khoảng vài trăm ms, tùy
theo thiết bị bảo vệ được lắp đặt.
Bảng D.1 - Các giá
trị cường độ từ trường cực đại sinh ra bởi thiết bị gia dụng (kết quả của các
phép đo 100 thiết bị gồm 25 loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = 0,3 m
d = 1,5 m
95% các phép đo
0,03 A/m - 10 A/m
< 0,1 A/m
Các phép đo cao
nhất
21 A/m
0,4 A/m
b) Đường dây điện cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường tạo ra bởi các đường dây điện áp
cao được quy định trong tiêu chuẩn IEC 61000-2-3.
Việc đánh giá định lượng phép đo trường được
trình bày trong Bảng D.2.
Bảng D.2 - Giá trị
cường độ từ trường tạo ra bởi đường dây 400 kV
Phía dưới cột
Dưới khoảng giữa 2
cột
Cách cột 30 m
10 A/m/kA
16 A/m/kA
Khoảng 1/3 các giá
trị trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá định lượng các phép đo tại các
trạm biến thế cao áp 220 kV và 400 kV được trình bày trong Bảng D.3.
Bảng D.3 - Các giá
trị cường độ từ trường ở các khu vực có trạm biến thế cao áp
Trạm
220 kV
400 kV
Dưới thanh dẫn điện
gần kết nối với dây mang dòng 0,5 kA
14 A/m
9 A/m
Trong phòng rơle
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gần các biến áp đo:
d = 0,1 m: 7,0 A/m
d = 0,3 m: 1,1 A/m
Trong phòng thiết
bị
Lớn nhất 0,7 A/m
d) Các nhà máy điện và khu công nghiệp
Các phép đo được thực hiện ở các khu vực khác
nhau của nhà máy điện; hầu hết đều giống các đường dây cung cấp điện và thiết
bị điện của các khu công nghiệp.
Việc đánh giá các phép đo trường được cho
trong Bảng D.4.
Bảng D.4 - Các giá
trị cường độ từ trường trong các nhà máy điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường (A/m) ở
khoảng cách
0,3 m
0,5 m
1 m
1,5 m
Thanh dẫn điện M.V
mang dòng 2,2 kA(*)
14-85
13,5-71
8,5-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp MV/HV, 190
MVA, tải 50%
-
-
6,4
-
Pin 6 kV(*)
8-13
6,5-9
3,5-4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp nguồn xoắn 6 kV
-
2,5
-
-
Bơm 6 MVA (tải đủ,
0,65 kA)
26
15
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp MV/LV, 600
kVA
14
9,6
4,4
-
Nhà điều khiển
10,7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà điều khiển cách
xa nguồn
0,9
(*) Các dải này bao gồm các giá trị ở
các hướng và hình dạng thiết bị khác nhau.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Tổng quan
4. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị thử
6.1. Bộ tạo tín hiệu thử
6.1.1. Các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử
6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín
hiệu thử
6.2. Vòng dây điện cảm
6.2.1. Các đặc tính của vòng dây điện cảm
6.2.2. Hiệu chuẩn vòng dây điện cảm, hệ số
vòng dây điện cảm
6.3. Thiết bị thử và thiết bị phụ trợ
6.3.1. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cấu hình thử
7.1. Mặt đất chuẩn
7.2. Thiết bị được thử (EUT)
7.3. Bộ tạo tín hiệu thử
7.4. Vòng dây điện cảm
8. Quy trình thử
8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử
8.1.1. Các điều kiện khí hậu
8.1.2. Các điều kiện điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đánh giá kết quả thử nghiệm
10. Biên bản thử nghiệm
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp hiệu chuẩn
vòng dây điện cảm
Phụ lục B (Quy định) Các đặc tính của vòng
dây điện cảm
Phụ lục C (Tham khảo) Lựa chọn các mức thử
Phụ lục D (Tham khảo) Cường độ từ trường tần
số nguồn