Mức
|
Cường độ trường
thử, V/m
|
1
2
3
4
X
|
1
3
10
30
Đặc biệt
|
CHÚ THÍCH: X là mức mở và cường độ trường
kết hợp có thể là bất kỳ giá trị nào. Mức này có thể được cho trong chỉ tiêu
kỹ thuật thiết bị.
|
Tiêu chuẩn này không đưa ra mức thử đơn lẻ áp
dụng cho toàn bộ dải tần. Vì vậy phải lựa chọn các mức thử thích hợp cho mỗi
dải tần để thử cũng như các dải tần cần thử. Xem Phụ lục E để lựa chọn mức thử.
Trong Bảng 1 là các giá trị cường độ trường
của tín hiệu chưa điều chế. Khi thực hiện phép thử, tín hiệu này được điều biên
với độ sâu điều chế 80% bằng sóng hình sin tần số 1 kHz (xem Hình 1). Điều 8 mô
tả chi tiết trình tự thực hiện phép thử.
5.1 Các mức thử với mục đích chung
Các phép thử được thực hiện liên tục trên
toàn bộ dải tần từ 80 MHz đến 1 000 MHz.
CHÚ THÍCH 1: Cơ quan quản lý sản phẩm có thể
quyết định chọn tần số chuyển đổi thấp hơn hoặc cao hơn 80 MHz giữa TCVN
8241-4-3 (IEC 61000-4-3) và TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6) (xem Phụ lục G).
CHÚ THÍCH 2: Cơ quan quản lý sản phẩm có thể
chọn các phương thức điều chế khác cho thiết bị cần thử.
CHÚ THÍCH 3: TCVN 8241-4-6 (IEC 61000-4-6)
cũng xác định các phương pháp thử miễn nhiễm của thiết bị điện và điện tử đối
với năng lượng điện từ bức xạ. Tiêu chuẩn này bao hàm các tần số dưới 80 MHz.
5.2 Các mức thử khả năng chống nhiễu vô tuyến
phát xạ từ các máy điện thoại vô tuyến số và các thiết bị phát tần số vô tuyến
khác.
Các mức thử được thực hiện trong dải tần từ
800 MHz đến 960 MHz và từ 1,4 GHz đến 6,0 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sản phẩm thiết bị được chế tạo chỉ nhằm
thỏa mãn những yêu cầu của một quốc gia nào đó, thì có thể giảm dải tần thực
hiện phép thử từ 1,4 GHz tới 6,0 GHz xuống tới các dải tần được ấn định cho máy
điện thoại di động số ở những quốc gia đó. Trong trường hợp này dải tần thực
hiện phép thử phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục A giải thích về việc
quyết định sử dụng điều chế sóng hình sin trong các phép thử với mục đích chống
nhiễu vô tuyến phát xạ từ các máy điện thoại vô tuyến số và các thiết bị phát
tần số vô tuyến có chủ định.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục E hướng dẫn lựa chọn các
mức thử.
CHÚ THÍCH 3: Các dải tần của phép thử đối với
Bảng 2 là các dải tần thường được ấn định cho các máy điện thoại vô tuyến số
(Phụ lục G liệt kê các tần số được ấn định cho các máy điện thoại vô tuyến số
được biết cho đến nay).
CHÚ THÍCH 4: Các ảnh hưởng tại tần số trên
800 MHz chủ yếu từ các hệ thống điện thoại vô tuyến và các máy phát tần số vô
tuyến có chủ định. Các hệ thống khác hoạt động trong dải tần này (ví dụ các
mạng LAN vô tuyến hoạt động tại tần số 2,4 GHz) thường có công suất rất thấp
(điển hình là thấp hơn 100 mW), vì vậy rất ít có khả năng gây ảnh hưởng.
6 Thiết bị thử
Các loại thiết bị sau được khuyến nghị sử
dụng trong phép thử:
- Buồng không phản xạ: phải có kích thước
phù hợp để duy trì được trường đồng nhất theo mọi chiều liên quan đến thiết bị
được kiểm tra (EUT). Có thể sử dụng các mặt hấp thụ phụ trợ để giảm phản xạ
trong buồng.
- Các bộ lọc EMI: phải đảm bảo các bộ
lọc này không được gây hiệu ứng cộng hưởng phụ trên các đường dây nối tới nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết có thể phải sử dụng các bộ lọc
thông thấp hoặc các bộ lọc thông băng để ngăn các ảnh hưởng của nhiễu hài.
- Các bộ khuếch đại công suất: Khuếch
đại tín hiệu (không điều chế hoặc điều chế) để đáp ứng được mức thử theo yêu
cầu. Các hài do bộ khuếch đại công suất tạo ra phải đảm bảo là bất kỳ cường độ
trường nào được đo trong vùng trường đồng nhất tại mỗi tần số hài phải thấp hơn
6 dB so với cường độ trường tại tần số cơ sở (xem Phụ lục D).
- Các anten phát (xem Phụ lục B): là
các anten biconical, anten chu kỳ logarit, anten râu hoặc các anten phân cực
tuyến tính thỏa mãn những yêu cầu về tần số.
- Bộ cảm biến trường đẳng hướng với bộ khuếch
đại và bộ ghép quang điện của chúng có đủ khả năng miễn nhiễm đối với trường
được đo, đồng thời có đường nối bằng sợi quan tới thiết bị chỉ thị bên ngoài
buồng đo. Cũng có thể sử dụng các đường truyền tín hiệu khác với bộ lọc thích
hợp.
- Thiết bị phụ trợ để ghi các mức công suất
cần thiết đối với cường độ trường theo yêu cầu và để điều khiển mức phát cho
phép thử. Cần phải chú ý đến khả năng miễn nhiễm của thiết bị phụ trợ.
6.1 Mô tả phương tiện thử
Do tạo ra các trường có cường độ lớn nên các
phép thử phải được thực hiện trong buồng có vỏ chắn để không gây nhiễu ảnh hưởng
tới các hệ thống thông tin vô tuyến bên ngoài. Ngoài ra, hầu hết các thiết bị
đo đều rất nhạy với trường điện từ xung quanh khi tiến hành thử nên buồng có vỏ
chắn sẽ tạo ra "sự cách ly" cần thiết giữa EUT và thiết bị đo. Phải
đảm bảo rằng việc đấu nối cáp qua buồng có vỏ chắn không những làm suy giảm
thỏa đáng nhiễu dẫn và nhiễu phát xạ mà còn duy trì được tính nguyên vẹn của
đáp ứng công suất và tín hiệu của EUT.
Thiết bị thử bao gồm một buồng thử có vỏ chắn
với lớp phủ chất hấp thụ, buồng thử phải đủ lớn để chứa được EUT và vẫn cho
phép kiểm soát được cường độ trường. Các buồng thử bao gồm các loại buồng không
phản xạ hoặc buồng bán phản xạ cải tiến như ví dụ trong Hình 2. Các buồng có vỏ
chắn khác chứa các thiết bị tạo trường thử, thiết bị giám sát và các thiết bị
kích thích EUT (nếu có).
Buồng không phản xạ thường ít có hiệu quả tại
các tần số thấp nên phải đặc biệt quan tâm đến tính đồng nhất của trường tại
các tần số này. Hướng dẫn cụ thể cho trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của việc hiệu chuẩn trường là đảm
bảo độ đồng nhất của trường trên mẫu thử để có kết quả chính xác. Tiêu chuẩn
này sử dụng khái niệm vùng trường đồng nhất (UFA, xem Hình 3), là một mặt phẳng
thẳng đứng giả thuyết của trường, trong đó sự chênh lệch là nhỏ chấp nhận được.
Trong một quy trình (hiểu chuẩn trường) thông thường, các thiết bị thử sẽ tạo
ra vùng trường đồng nhất này. Cùng lúc đó xác định dữ liệu để tạo ra cường độ
trường theo yêu cầu phục vụ cho phép thử. Hiệu chuẩn trường coi là đạt nếu các
bề mặt riêng lẻ (kể cả cáp) của EUT nằm trong vùng bao phủ của UFA.
Thực hiện hiệu chuẩn trường mà không có EUT
(xem Hình 3). Trong quá trình này, xác định được mối quan hệ giữa cường độ
trường nằm trong UFA và công suất đặt vào anten. Do đó, công suất phát được
tính dựa vào mối quan hệ này và giá trị cường độ trường thu được. Hiệu chuẩn
được coi là đạt nếu cấu hình phép thử không thay đổi trong toàn bộ phép thử.
Ghi lại vị trí chính xác của anten phát và dây cáp vì một sự dịch chuyển nhỏ
cũng có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến trường. Do đó phải tiến hành phép thử
miễn nhiễm tại các vị trí giống nhau.
Công việc hiệu chuẩn cần được tiến hành hàng
năm và mỗi khi có sự thay đổi cấu hình vỏ chắn (như đặt lại tấm hấp thụ, di chuyển
vùng đồng nhất, thay đổi thiết bị…). Trước mỗi đợt đo thử (xem điều 8) phải
kiểm tra sự hợp lệ của việc hiệu chuẩn.
Anten phát phải được đặt tại khoảng cách đủ
lớn để vùng hiệu chuẩn nằm gọn trong độ rộng búp của trường phát. Bộ cảm biến
trường phải đặt cách anten phát ít nhất là 1 m. Thông thường, khoảng cách giữa
anten phát và UFA là 3 m (xem Hình 3). Kích thước này tính từ tâm của anten
biconical hoặc từ đầu mút phía trước của anten chu kỳ logarit hoặc anten kết
hợp, hoặc từ gờ trước của anten râu hoặc anten dẫn sóng 2 đỉnh. Biên bản thử
nghiệm và hồ sơ hiệu chuẩn phải ghi lại khoảng cách này.
Diện tích của UFA tối thiểu phải là 1,5 m x
1,5 m ở độ cao tối thiểu 0,8 m phía trên mặt đất trừ trường hợp EUT và các dây
dẫn của nó nằm gọn trong một mặt phẳng nhỏ hơn nhưng diện tích của UFA không được
nhỏ hơn 0,5 m x 0,5 m. Khi thực hiện phép thử bề mặt được chiếu xạ của EUT phải
trùng khớp với mặt phẳng này (xem Hình 5 và 6).
Để xác lập độ khắt khe của phép thử, đối với
EUT và các dây dẫn của nó mà phải được thử gần với mặt đất chuẩn, cường độ của
trường cũng được ghi tại độ cao 0,4 m. Dữ liệu này phải ghi lại trong hồ sơ
hiệu chuẩn nhưng không dùng khi xem xét sự thích hợp của thiết bị thử cũng như
cơ sở dữ liệu hiệu chuẩn.
Do sự phản xạ của mặt sàn trong buồng bán
phản xạ nên rất khó để thiết lập một trường đồng nhất gần với mặt đất chuẩn. Để
giải quyết vấn đề này, có thể phủ lên mặt đất chuẩn vật liệu hấp thụ phụ thêm
(xem Hình 2).
Vùng trường đồng nhất được chia thành các mắt
lưới với khoảng cách mắt lưới là 0,5 m (xem ví dụ ở Hình 4 với vùng trường đồng
nhất có kích thước 1,5 m x 1,5 m). Tại mỗi tần số, trường được coi là đồng nhất
nếu số các điểm mắt lưới có biên độ trường nằm trong khoảng từ -0 dB tới +6 dB
của giá trị danh định là trên 75 % (ví dụ có ít nhất 12 trong 16 điểm được đo
của trường đồng nhất kích thước 1,5 m x 1,5 m nằm trong dung sai cho phép). Đối
với vùng trường nhất có kích thước 0,5 m x 0,5 m thì cường độ trường của tất cả
4 điểm mắt lưới phải nằm trong mức dung sai này.
CHÚ THÍCH 1: Tại các tần số khác nhau, các
điểm đo khác nhau có thể nằm trong mức dung sai cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở dải tần dưới 1 GHz, cho phép mức dung sai
lớn hơn +6 dB đến +10 dB và không nhỏ hơn -0 dB nhưng chỉ với tối đa là 3% các
tần số của phép thử. Mức dung sai thực tế trong phép thử phải được ghi trong
biên bản thử nghiệm. Trong trường hợp có sự không đồng nhất thì sử dụng mức
dung sai từ -0 dB đến +6 dB.
Nếu mặt cần chiếu xạ của EUT có kích thước
lớn hơn 1,5 m x 1,5 m và kích thước của vùng trường đồng nhất không đáp ứng
được thì mặt cần chiếu xạ sẽ được rọi bằng một loạt phép thử (rọi rừng phần).
Hoặc là:
- Thực hiện hiệu chuẩn tại các vị trí anten
phát xạ khác nhau để các vùng đồng nhất kết hợp lại bao phủ được toàn bộ bề mặt
cần chiếu xạ của EUT, và phải tiến hành đo thử EUT cùng với anten lần lượt tại
các vị trí này;
- hoặc dịch chuyển EUT đến các vị trí khác để
mỗi phần của nó nằm trọn trong vùng đồng nhất trong ít nhất một phép thử.
CHÚ THÍCH 2: Mỗi vị trí anten yêu cầu hiệu
chuẩn trường đầy đủ.
Bảng 2 đưa ra khái nhiệm về rọi toàn phần và
rọi từng phần cũng như cần áp dụng khi nào và ở đâu.
Bảng 2 - Yêu cầu đối
với vùng trường đồng nhất trong các trường hợp rọi toàn phần, rọi từng phần và
phương pháp cửa sổ độc lập
Dải tần
Yêu cầu về kích
thước của vùng đồng nhất và việc hiệu chuẩn khi EUT trùng khít hoàn toàn trong
vùng đồng nhất (rọi toàn phần - phương pháp ưu tiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 1 GHz
Kích thước vùng đồng nhất tối thiểu 0,5 m x
0,5 m
Kích thước vùng đồng nhất có các cạnh là
bội các mắt lưới 0,5 m (ví dụ 0,5 m x 0,5 m; 0,5 m x 1,0 m; 1,0 m x 1,0 m…)
Hiệu chuẩn trong các vùng mắt lưới kích
thước 0,5 m x 0,5 m.
75 % các điểm hiệu chuẩn phải thỏa mãn chỉ
tiêu kỹ thuật nếu kích thước vùng đồng nhất lớn hơn 0,5 m x 0,5 m. Đối với
vùng đồng nhất có kích thước 0,5 m x 0,5 m thì cả 4 điểm mắt lưới (100%)
phải thỏa mãn chỉ tiêu kỹ thuật.
RỌI TỪNG PHẦN
Kích thước vùng đồng nhất tối thiểu 1,5 m x
1,5 m
Kích thước vùng đồng nhất có các cạnh là
bội các mắt lưới 0,5 m (ví dụ 1,5 m x 1,5m; 1,5 m x 2,0 m; 2,0 m x 2,0 m…)
Hiệu chuẩn trong các vùng mắt lưới kích
thước 0,5 m x 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1 GHz
Kích thước vùng đồng nhất tối thiểu 0,5 m x
0,5 m.
Kích thước vùng đồng nhất có các cạnh là
bội các mắt lưới 0,5 m (ví dụ 0,5 m x 0,5 m; 0,5 m x 1,0 m; 1,0 m x 1,0 m…)
Hiệu chuẩn trong các vùng mắt lưới kích
thước 0,5 m x 0,5 m.
75% các điểm hiệu chuẩn phải thỏa mãn chỉ
tiêu kỹ thuật nếu kích thước vùng đồng nhất lớn hơn 0,5 m x 0,5 m. Đối với
vùng đồng nhất có kích thước 0,5 m x 0,5 m thì cả 4 điểm mắt lưới (100 %)
phải thỏa mãn chỉ tiêu kỹ thuật.
PHƯƠNG PHÁP CỬA SỔ ĐỘC LẬP
Cửa sổ 0,5 m x 0,5 m (xem Phụ lục H)
RỌI TỪNG PHẦN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn trong các vùng mắt lưới kích
thước 0,5 m x 0,5 m.
75 % các điểm hiệu chuẩn phải thỏa mãn chỉ
tiêu kỹ thuật nếu kích thước vùng đồng nhất lớn hơn 0,5 m x 0,5 m. Đối với
vùng đồng nhất có kích thước 0,5 m x 0,5 m thì cả 4 điểm mắt lưới (100%) phải
thỏa mãn chỉ tiêu kỹ thuật.
Nếu các yêu cầu trong điều này chỉ thỏa mãn
đến một tần số giới hạn nào đó (cao hơn 1 GHz), ví dụ do độ rộng búp sóng của
anten không đủ để rọi toàn bộ EUT, thì đối với các tần số cao hơn tần số đó, có
thể sử dụng phương pháp thay thế (phương pháp cửa sổ độc lập) như được mô tả
trong Phụ lục H.
Nói chung khi thiết lập cấu hình thử phải
thực hiện hiệu chuẩn trường trong các buồng không phản xạ và buồng bán phản xạ
như được mô tả trong Hình 7. Phải luôn luôn thực hiện hiệu chuẩn với sóng mang
chưa điều chế đối với cả phân cực ngang và phân cực đứng theo các bước dưới
đây. Phải đảm bảo rằng các bộ khuếch đại có thể kiểm soát được điều chế và
không bị bão hòa trong quá trình đo thử. Thông thường, để đảm bảo các bộ khuếch
đại không bị bão hòa trong quá trình đo thử, phải tiến hành hiệu chuẩn trường
với cường độ trường tối thiểu bằng 1,8 lần cường độ trường cần đưa vào EUT.
Cường độ trường hiệu chuẩn được biểu thị bằng Ec. Chỉ sử dụng Ec
trong khi hiệu chuẩn trường. Cường độ trường thử Et không được vượt
quá Ec/1,8.
CHÚ THÍCH 3: Có thể sử dụng các phương pháp
khác để tránh bão hòa.
Dưới đây mô tả 2 phương pháp hiệu chuẩn khác
biệt sử dụng vùng trường đồng nhất có kích thước 1,5 m x 1,5 m (16 điểm mắt
lưới) để ví dụ. Các phương pháp này đều tạo ra cùng một tính đồng nhất cho
trường.
6.2.1 Phương pháp hiệu chuẩn cường độ không
đổi
Phải thiết lập và đo cường độ trường không
đổi của trường đồng nhất thông qua bộ cảm biến trường bằng cách điều chỉnh công
suất tương ứng. Bộ cảm biến trường được hiệu chuẩn tại từng tần số và lần lượt
tại mỗi điểm trong 16 điểm (xem Hình 4) sử dụng các kích thước nấc được cho
trong Điều 8.
Công suất cần để thiết lập cường độ trường
theo yêu cầu phải được đo theo chỉ dẫn trong Hình 7 và hiệu chỉnh về dBm đối
với 16 điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt cảm biến trường tại một trong 16 điểm
của lưới (xem Hình 4), điều chỉnh tần số của đầu ra máy phát tín hiệu đến tần
số thấp nhất trong dải tần số đo thử (ví dụ 80 MHz).
b) Điều chỉnh mức công suất đưa vào anten
phát sao cho đạt được cường độ trường bằng cường độ trường hiệu chuẩn Ec.
Ghi lại giá trị công suất đọc được.
c) Tăng tần số với bước tăng tối đa bằng 1 %
tần số hiện tại.
d) Lặp lại các bước b) và c) cho đến khi tần
số tiếp theo vượt quá tần số cao nhất trong dải tần đo thử. Cuối cùng, lặp lại
bước b) tại tần số cao nhất này (ví dụ 1 GHz).
e) Lặp lại các bước a) đến d) đối với mỗi
điểm trên lưới.
Tại mỗi tần số:
f) Sắp xếp 16 giá trị công suất đọc được theo
thứ tự tăng dần.
g) Bắt đầu từ giá trị cao nhất và kiểm tra
xem có ít nhất 11 giá trị phía sau nằm trong dung sai -6 dB đến +0 dB của giá
trị đó hay không.
h) Nếu không thỏa mãn dung sai -6 dB đến +0
dB, thực hiện lại quy trình này, bắt đầu từ giá trị ngay sau nó (chú ý rằng chỉ
có tối đa 5 lần thực hiện cho mỗi tần số).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Xác minh hệ thống đo thử (ví dụ bộ khuếch
đại công suất) không ở trong trạng thái bão hòa. Giả thiết chọn Ec
bằng 1,8 lần Et, thực hiện các bước sau đối với mỗi tần số hiệu
chuẩn:
j-1) Giảm đầu ra của máy phát tín hiệu 5,1 dB
so với mức đã thiết lập để đạt được công suất Pc (-5,1 dB tương
đương với Ec/1,8).
j-2) Ghi lại giá trị công suất mới được đưa
vào anten.
j-3) Lấy Pc trừ đi giá trị công
suất đo được trong bước j-2). Nếu kết quả nằm trong khoảng 3,1 dB đến 5,1 dB
thì bộ khuếch đại không bị bão hòa và hệ thống đo thử đủ tiêu chuẩn để đo thử.
Nếu kết quả nhỏ hơn 3,1 dB chứng tỏ bộ khuếch đại bị bão hòa, do đó không thích
hợp để đo thử.
CHÚ THÍCH 1: Nếu tại một tần số nào đó, tỉ số
giữa Ec và Et là R (dB), với R = 20 log(Ec/Et)
thì công suất đo thử Pt = Pc - R (dB). Các ký hiệu c và t
tương ứng với công suất hiệu chuẩn và đo thử. Điều chế trường theo điều 8.
Một ví dụ về hiệu chuẩn được mô tả trong
D.4.1.
CHÚ THÍCH 2: Phải đảm bảo các bộ khuếch đại
không bị bão hòa tại mỗi tần số. Tốt nhất là kiểm tra khả năng nén 1 dB của bộ
khuếch đại. Khi kiểm tra khả năng nén 1dB của bộ khuếch đại, nếu trở kháng của
anten sử dụng trong quá trình đo thử khác 50 Ω thì phải kết cuối bộ khuếch đại
bằng trở kháng 50 Ω. Kiểm tra sự bão hòa của hệ thống đo thử bằng cách kiểm tra
điểm nén 2 dB được mô tả trong bước j). Để biết thêm thông tin xem Phụ lục D.
6.2.2 Phương pháp hiệu chuẩn công suất không
đổi
Phải thiết lập và đo cường độ trường không
đổi của trường đồng nhất thông qua bộ cảm biến trường bằng cách điều chỉnh công
suất tương ứng. Bộ cảm biến trường được hiểu chuẩn tại từng tần số và lần lượt
tại mỗi điểm trong 16 điểm (xem Hình 4) sử dụng các kích thước nấc được cho
trong điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các bước sau đối với cả 2 trường
hợp phân cực ngang và phân cực đứng:
a) Đặt cảm biến trường tại một trong 16 điểm
của lưới (xem Hình 4); điều chỉnh tần số của đầu ra máy phát tín hiệu đến tần
số thấp nhất trong dải tần số đo thử (ví dụ 80 MHz).
b) Điều chỉnh mức công suất đưa vào anten
phát sao cho giá trị cường độ trường bằng Ec (tính đến cả trường hợp
trường đo thử sẽ được điều chế). Ghi lại giá trị công suất và cường độ trường
đọc được.
c) Tăng tần số với bước tăng tối đa bằng 1%
tần số hiện tại.
d) Lặp lại các bước b) và c) cho đến khi tần
số tiếp theo vượt quá tần số cao nhất trong dải tần đo thử. Cuối cùng, lặp lại
bước b) tại tần số cao nhất này (ví dụ 1 GHz).
e) Dịch chuyển bộ cảm biến đến vị trí khác
trên lưới. Tại mỗi tần số lặp lại các bước a) đến d), điều chỉnh công suất
trong bước b) cho tần số đó và ghi lại giá trị cường độ trường đọc được.
f) Lặp lại bước e) cho mỗi điểm trên lưới.
Tại mỗi tần số:
g) Sắp xếp 16 giá trị công suất đọc được theo
thứ tự tăng dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Bắt đầu từ giá trị thấp nhất và kiểm tra
xem có ít nhất 11 giá trị trên nó nằm trong dung sai -0 dB đến +6 dB của giá
trị đó hay không.
j) Nếu không thỏa mãn -6 dB đến +0 dB, thực
hiện lại quy trình này, bắt đầu từ giá trị ngay sau nó (chú ý rằng chỉ có tối
đa 5 lần thực hiện cho mỗi tần số).
k) Dừng quá trình này nếu có ít nhất 12 giá
trị nằm trong khoảng 6 dB và từ các giá trị này lấy vị trí đạt được giá trị
cường độ trường nhỏ nhất để làm chuẩn.
l) Tính toán giá trị công suất cần để tạo ra
cường độ trường theo yêu cầu tại vị trí chuẩn. Ký hiệu công suất này là Pc.
m) Xác minh hệ thống đo thử (ví dụ bộ khuếch
đại công suất) không ở trong trạng thái bão hòa. Giả thiết chọn Ec
bằng 1,8 lần Et, thực hiện các bước sau đối với mỗi tần số hiệu
chuẩn:
m-1) Giảm đầu ra của máy phát tín hiệu 5,1 dB
so với mức đã thiết lập để đạt được công suất Pc (-5,1 dB tương
đương với Ec/1,8);
m-2) Ghi lại giá trị công suất mới được đưa
vào anten;
m-3) Lấy Pc trừ đi giá trị công
suất đo được trong bước m-2). Nếu kết quả nằm trong khoảng 3,1 dB đến 5,1 dB
thì bộ khuếch đại không bị bão hòa và hệ thống đo thử đủ tiêu chuẩn để đo thử.
Nếu kết quả nhỏ hơn 3,1 dB chứng tỏ bộ khuếch đại bị bão hòa, do đó không thích
hợp để đo thử.
CHÚ THÍCH 1: Nếu tại một tần số nào đó, tỉ số
giữa Ec và Et là R (dB), với R = 20 log(Ec/Et),
thì công suất đo thử Pt = Pc - R (dB). Các ký hiệu c và t
tương ứng với hiệu chuẩn và đo thử. Điều chế trường theo điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phải đảm bảo các bộ khuếch đại
không bị bão hòa tại mỗi tần số. Tốt nhất là kiểm tra khả năng nén 1 dB của bộ
khuếch đại. Khi kiểm tra khả năng nén 1 dB của bộ khuếch đại, nếu trở kháng của
anten sử dụng trong quá trình đo thử khác 50 Ω thì phải kết cuối bộ khuếch đại
bằng trở kháng 50 Ω. Kiểm tra sự bão hòa của hệ thống đo thử bằng cách kiểm tra
điểm nén 2 dB được mô tả trong bước m). Để biết thêm thông tin xem Phụ lục D.
7 Thiết lập phép thử
Phải thực hiện tất cả các phép thử với cấu
hình sao cho gần giống nhất với cấu hình được lắp đặt trong thực tế. Đầu nối thiết
bị phải tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và thiết bị được lắp đầy đủ vỏ và nắp
máy như trong hướng dẫn sử dụng trừ khi có hướng dẫn khác.
Nếu thiết bị được thiết kế để lắp trên tường,
trên giá hoặc cabinet thì phải thực hiện phép thử với cấu hình đó.
Không yêu cầu phải có mặt đất chuẩn kim loại
trong phép thử. Nếu cần giá đỡ mẫu thử, thì giá đỡ phải là vật liệu phi kim
loại, không dẫn điện. Có thể sử dụng vật liệu có hằng số điện môi thấp như
polystyrene cứng. Tuy nhiên, việc nối đất của thiết bị phải tuân thủ các khuyến
nghị lắp đặt của nhà sản xuất.
Nếu EUT bao gồm các thiết bị đặt trên sàn nhà
và để bàn thì phải chú ý đến vị trí tương đối của các thiết bị này.
Các cấu hình EUT điển hình cho trong Hình 5
và 6.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng các giá đỡ không dẫn
điện để tránh tiếp đất không chủ ý của EUT và méo trường. Để đảm bảo không méo
trường, quan trọng là giá đỡ phải là một khối phi dẫn, không sử dụng loại có
lớp vỏ cách điện và bên trong là một cấu trúc kim loại.
CHÚ THÍCH 2: Tại các tần số cao hơn (ví dụ 1
GHz), bàn hoặc giá đỡ làm từ gỗ hoặc thủy tinh gia cố nhựa có thể gây ra phản
xạ. Vì vậy, nên sử dụng vật liệu có hằng số điện môi thấp như polystyrene cứng
để tránh ảnh hưởng đến trường hay giảm cấp tính đồng nhất của trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT được đặt trên bàn không dẫn điện có độ
cao 0,8 m.
Sau đó, thiết bị được nối với các dây nguồn
và dây tín hiệu tuân thủ theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
7.2 Bố trí thiết bị đặt trên sàn nhà
Thiết bị đặt trên sàn nhà được để trên một
giá đỡ không dẫn điện cao hơn mặt phẳng nền từ 0,05 m đến 0,15 m. Sử dụng các
giá đỡ phi dẫn để ngăn ngừa sự tiếp đất ngẫu nhiên của EUT và không gây méo
trường. Để đảm bảo không méo trường, giá đỡ phải là một khối phi dẫn, không sử
dụng loại có lớp vỏ cách điện và bên trong là một cấu trúc kim loại. Có thể bố
trí thiết bị đặt trên sàn nhà trên một bệ cao 0,8m phi dẫn, nếu thiết bị không
quá lớn, quá nặng và độ cao đó không gây nguy hiểm. Sự thay đổi này phải được
ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các trục lăn phi
dẫn như các giá đỡ từ 0,05 m đến 0,15 m.
Sau đó thiết bị được nối với các dây nguồn và
dây tín hiệu tuân thủ theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
7.3 Bố trí dây nối
Tại khu vực đo thử, phải bố trí và nối cáp
tới EUT theo đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Phải tái tạo cấu hình và
cách sử dụng đặc thù của thiết bị trong khả năng có thể.
Phải sử dụng loại dây nối và các đầu nối theo
chỉ định của nhà sản xuất. Nếu loại dây nối tới (hoặc từ) EUT không được xác
định, thì phải sử dụng các dây dẫn song song không có vỏ chắn nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cơ quan quản lý sản phẩm xác định chiều
dài thừa ra của cáp phải được tách riêng ra (ví dụ đối với các cáp đi ra khỏi
vùng thử) thì phương pháp tách được sử dụng phải không làm suy yếu hoạt động
của EUT.
7.4 Bố trí thiết bị mang trên người
Phép thử đối với thiết bị mang trên người
(xem định nghĩa 3.13) cũng tương tự như thiết bị để bàn. Tuy nhiên, phép thử có
thể quá hay dưới mức cần thiết do không tính đến các đặc tính của cơ thể con
người. Do đó nhà sản xuất cần hỗ trợ để xác định việc sử dụng bộ mô phỏng cơ
thể con người với các đặc tính điện môi tương ứng.
8 Quy trình thử
Quy trình thử bao gồm:
- Kiểm tra điều kiện chuẩn của phòng thí
nghiệm;
- Kiểm tra sơ bộ hoạt động của thiết bị;
- Thực hiện phép thử;
- Đánh giá kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tối thiểu hóa ảnh hưởng của môi trường đến
kết quả phép thử, phải tiến hành phép thử trong điều kiện điện từ và điều kiện
môi trường chuẩn như được xác định trong 8.1.1 và 8.1.2.
8.1.1 Điều kiện môi trường
Trừ khi được quy định khác trong tiêu chuẩn
sản phẩm, điều kiện môi trường trong phòng thí nghiệm phải nằm trong giới hạn
hoạt động của EUT và thiết bị đo thử.
Không được thực hiện đo thử nếu độ ẩm tương
đối cao đến mức gây ra sự ngưng tụ hơi nước trên EUT hoặc thiết bị đo thử.
CHÚ THÍCH: trong trường hợp thấy có bằng
chứng đủ để chứng tỏ các hiệu ứng của hiện tượng bao hàm trong tiêu chuẩn này
bị ảnh hưởng bởi các điều kiện môi trường, cần thông báo lưu ý cơ quan quản lý
tiêu chuẩn này.
8.1.2 Điều kiện điện từ
Điều kiện điện từ của phòng thí nghiệm phải
đảm bảo EUT vẫn hoạt động đúng chức năng để không ảnh hưởng đến kết quả phép
thử.
8.2 Thực hiện phép thử
Phép thử được thực hiện theo một kế hoạch
thử. EUT được thử trong điều kiện hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích cỡ của EUT;
- điều kiện làm việc đặc trưng của EUT;
- EUT được thử theo cách như thiết bị để bàn,
đặt trên sàn nhà hoặc tổ hợp cả hai;
- đối với thiết bị đặt trên sàn nhà, xác định
chiều cao của giá đỡ;
- loại phương tiện đo được sử dụng và vị trí
của anten phát xạ;
- loại anten được sử dụng;
- dải tần số, thời gian dừng và bước tần số;
- kích thước và hình dạng của vùng trường
đồng nhất;
- có sử dụng phương pháp rọi từng phần hay
không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại, số lượng dây nối được sử dụng và cổng
giao diện tương ứng của EUT;
- tiêu chí chất lượng;
- mô tả phương pháp kích thích EUT.
Quy trình thử được mô tả trong điều này áp
dụng cho trường hợp sử dụng anten phát trường như được quy định trong điều 6.
Trước khi tiến hành thử, nên kiểm tra mật độ
cường độ điện trường để chắc chắn rằng hệ thống/thiết bị đo thử hoạt động đúng
chức năng.
Sau khi kiểm tra việc hiệu chuẩn, có thể phát
trường đo thử bằng cách sử dụng các số liệu từ quá trình hiệu chuẩn (xem 6.2).
Ban đầu EUT được đặt sao cho một mặt trùng
khớp với bề mặt hiệu chuẩn. Bề mặt EUT cần chiếu xạ phải nằm gọn trong vùng
trường đồng nhất trừ khi áp dụng phương pháp rọi từng phần. Xem 6.2 khi hiệu
chuẩn trường và sử dụng phương pháp rọi từng phần.
Quét dải tần số đo thử với tín hiệu được điều
chế theo 5.1 và 5.2, ngừng lại để hiệu chỉnh mức tín hiệu RF hoặc điều chỉnh
máy hiện sóng và anten khi cần thiết. Khi quét tần số tăng dần, bước tăng không
được vượt quá 1 % giá trị tần số trước.
Thời gian dừng của sóng mang được điều chế
biên độ tại mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian để EUT bị kích thích và đáp
ứng, nhưng không được nhỏ hơn 0,5 s. Các tần số nhạy cảm (ví dụ tần số đồng hồ)
phải được phân tích riêng theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khi kích thước về mặt điện của
EUT tăng thì tính phức tạp của mô hình anten cũng tăng. Sự phức tạp của mô hình
anten có thể ảnh hưởng đến số các định hướng phép thử để xác định mức độ miễn
nhiễm tối thiểu.
CHÚ THÍCH 2: Nếu EUT bao gồm nhiều thành
phần, không cần phải thay đổi vị trí của mỗi thành phần trong EUT khi chiếu xạ,
nó từ các mặt khác nhau.
Đối với mỗi mặt, phải kiểm tra 2 lần sự phân
cực của trường do anten phát ra. Một lần với anten được đặt thẳng đứng và một
lần với anten được đặt nằm ngang.
Phải kích thích đầy đủ EUT trong quá trình đo
thử, xem xét tất cả các chế độ kích thích chính được lựa chọn để đo thử. Khuyến
nghị sử dụng chương trình kích thích đặc biệt.
9 Đánh giá kết quả
thử nghiệm
Kết quả phép thử phải được phân loại dựa trên
sự suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng của thiết bị đo thử, có tính đến các
mức chỉ tiêu xác định bởi nhà sản xuất hoặc đối tượng yêu cầu thử, hoặc theo
thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Các phân loại sau được khuyến nghị:
a) Chỉ tiêu kỹ thuật danh định nằm trong giới
hạn xác định bởi nhà sản xuất, đối tượng yêu cầu thử hoặc khách hàng;
b) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm
thời, khôi phục lại khi nguồn nhiễu không còn. Thiết bị được đo thử phục hồi
chỉ tiêu thông thường của chúng mà không cần sự can thiệp của người khai thác;
c) suy giảm chỉ tiêu hoặc mất chức năng tạm
thời, khôi phục lại nhờ tác động của người khai thác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất có thể xác
định một số ảnh hưởng với EUT được coi là không quan trọng và do đó chấp nhận
được.
Việc phân loại như trên có thể được sử dụng
như một hướng dẫn tính toán chỉ tiêu chất lượng, bởi các cơ quan quản lý về
tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm và họ sản phẩm, hoặc được sử dụng như một
mẫu thỏa thuận về chỉ tiêu chất lượng giữa nhà sản xuất và khách hàng, ví dụ
trong trường hợp không có tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc họ sản
phẩm phù hợp.
10 Biên bản thử
nghiệm
Biên bản thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin cần thiết để tái tạo phép thử. Cụ thể, các thông tin sau phải được ghi lại:
- các khoản xác định trong kế hoạch thử theo
yêu cầu ở điều 8 của tiêu chuẩn này;
- nhận dạng EUT và các thiết bị phụ trợ, ví
dụ như tên hiệu, loại sản phẩm, số hiệu;
- nhận dạng thiết bị đo thử, ví dụ như tên
hiệu, loại sản phẩm, số hiệu;
- các điều kiện môi trường đặc biệt trong đó
thực hiện phép thử;
- các điều kiện cụ thể cần để tiến hành phép
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tiêu chí chất lượng trong các tiêu chuẩn sản
phẩm hoặc họ sản phẩm;
- các ảnh hưởng lên EUT trong và sau khi chịu
ảnh hưởng của nhiễu thử, khoảng thời gian các ảnh hưởng này tồn tại;
- sở cứ để đánh giá đạt/không đạt (dựa trên
tiêu chí chất lượng xác định trong tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn sản phẩm hoặc
họ sản phẩm, hoặc thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng);
- các điều kiện cụ thể khi sử dụng thông thường
ví dụ chiều dài, loại cáp, che chắn hoặc tiếp đất hoặc điều kiện hoạt động của
EUT. Đây là các điều kiện cần thiết để đạt được sự tuân thủ;
- mô tả hoàn chỉnh về vị trí và định hướng
của cáp và thiết bị. Trong một số trường hợp, cần chụp ảnh để có thông tin cụ
thể hơn.
Hình 1 - Mức và dạng
sóng đầu ra của máy phát tín hiệu thử
CHÚ THÍCH: Bỏ qua vật
liệu khử tiếng vọng trên tường và trần nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Hiệu chuẩn
trường
Hình 4 - Hiệu chuẩn
trường, kích thước của vùng đồng nhất
Hình 5 - Thiết lập
cấu hình phép thử cho thiết bị đặt trên sàn nhà
Hình 6 - Thiết lập
cấu hình phép thử cho thiết bị để bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Máy phát tín hiệu
3) Bộ khuếch đại công suất
4) Bộ ghép nối có hướng a
5) Thiết bị đo a
6) Anten phát
7) Bộ cảm biến trường
8) Máy đo trường (field meter)
a Bộ ghép nối có hướng và máy đo công suất có
thể thay thế bằng máy tách sóng công suất hoặc thiết bị giám sát nằm giữa bộ
khuếch đại 3) và anten 6)
Hình 7 - Thiết lập
cấu hình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Cơ
sở lựa chọn phương pháp điều chế cho các phép thử liên quan tới việc bảo vệ chống
lại nhiễu phát xạ RF từ các máy điện thoại vô tuyến số
A.1 Tóm tắt các phương pháp điều chế khác
nhau
Mô phỏng các ảnh hưởng nhiễu tần số trên 800
MHz từ các máy điện thoại vô tuyến số thông thường sử dụng dạng điều chế đường
bao thay đổi. Khi xây dựng tiêu chuẩn này, các phương pháp điều chế dưới đây đã
được xem xét:
- Điều biên sóng hình sin, độ sâu 80%, tần số
điều chế 1 kHz;
- Điều biên sóng vuông, tỷ lệ xung 1:2, độ
sâu 100%, tần số 200 Hz;
- Xung RF mô phỏng gần đúng các đặc tính của
từng hệ thống, ví dụ tỷ lệ xung 1:8 tại tần số 200 Hz đối với GSM, tỷ lệ xung
1:24 tại tần số 100 Hz đối với máy cầm tay DECT… (xem Phụ lục G về GSM và
DECT);
- Xung RF mô phỏng chính xác các đặc tính của
từng hệ thống, ví dụ đối với GSM: tỷ lệ xung 1:8 tại tần số 200 Hz cộng với các
hiệu ứng thứ cấp như chế độ truyền dẫn gián đoạn (tần số điều chế 2 Hz) và các
hiệu ứng đa khung (thành phần tần số 8 Hz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - So sánh
các phương pháp điều chế
Phương pháp điều
chế
Ưu điểm
Nhược điểm
1
2
3
Điều biên sóng hình
sin
1. Thực nghiệm cho thấy có thể thiết lập
mối tương quan chính xác giữa các hiệu ứng nhiễu của các loại điều chế đường
bao biến đổi khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Được sử dụng trong tiêu chuẩn này và
tiêu chuẩn TCVN 8241-4-6:2009 (IEC 61000-4-6)
4. Thiết bị phát trường và thiết bị giám
sát tương đối phổ thông.
5. Với thiết bị âm thanh tương tự, việc
giải điều chế trong EUT tạo ra một đáp ứng âm thanh có thể đo được bằng một
đồng hồ đo mức băng hẹp, do đó giảm được nhiễu nền.
6. Đã chứng minh được hiệu quả trong việc
mô phỏng các ảnh hưởng của các kiểu điều chế khác nhau (ví dụ: điều tần, điều
pha, điều xung) tại các tần số thấp hơn.
1. Không mô phỏng chính xác TDMA
2. Hơi quá khắt khe đối với EUT có đáp ứng
tuân theo phương trình vi phân bậc 2.
3. Có thể bỏ sót một cơ chế sai hỏng.
Điều biên sóng
vuông
1. Giống TDMA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Có thể phát hiện các cơ chế sai hỏng
"không rõ" (nhạy cảm với tốc độ thay đổi lớn của đường bao RF)
1. Không mô phỏng chính xác TDMA
2. Đòi hỏi thiết bị phi chuẩn để phát tín
hiệu thử
3. Việc giải điều chế trong EUT tạo ra một
đáp ứng âm thanh băng rộng, phải đo bằng một đồng hồ đo mức băng rộng, do đó
làm tăng nhiễu nền.
4. Cần phải xác định thời gian tăng của
xung.
Tạo xung RF
1. Mô phỏng chính xác TDMA
2. Có thể phát hiện các cơ chế sai hỏng
"không rõ" (nhạy cảm với tốc độ thay đổi lớn của đường bao RF)
1. Đòi hỏi thiết bị phi chuẩn để phát tín
hiệu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Việc giải điều chế trong EUT tạo ra một
đáp ứng âm thanh băng rộng, phải đo bằng một đồng hồ đo mức băng rộng, do đó
làm tăng nhiễu nền.
4. Cần phải xác định thời gian tăng của
xung
A.2 Các kết quả thực nghiệm
Một loạt thử nghiệm đã được tiến hành để đánh
giá mối tương quan giữa phương pháp điều chế được sử dụng để tạo tín hiệu gây
nhiễu và nhiễu được tạo ra.
Các phương pháp điều chế đã được nghiên cứu
là:
a) Sóng hình sin 80% AM tại tần số 1 kHz;
b) Xung RF "giống GSM", tỷ lệ xung
1:8 tại tần số 200 Hz;
c) Xung RF "giống DECT", tỷ lệ xung
1:2 tại tần số 100 Hz (trạm gốc);
d) Xung RF "giống DECT", tỷ lệ xung
1:24 tại tần số 100 Hz (máy cầm tay).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả được tóm tắt trong các Bảng A.2
và A.3.
Bảng A.2 - Các mức
nhiễu tương đối a
Phương pháp điều
chế b
Sóng hình sin 80%
AM tại tần số 1 kHz
dB
"Giống
GSM" tỷ lệ xung 1:8 tại tần số 200 Hz
dB
"Giống
DECT" tỷ lệ xung 1:24 tại tần số 100 Hz
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓Đáp ứng âm thanh
Máy trợ thính c
Không trọng số
21 Hz – 21 kHz
0 d
0
-3
Trọng số loại A
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Máy điện thoại tương tự e
Không trọng số
0d
-3
-7
Trọng số loại A
-1
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu thanh f
Không trọng số
0d
+1
-2
Trọng số loại A
-1
-3
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Quan trọng: Biên độ sóng mang được điều
chỉnh sao cho giá trị RMS cực đại (xem điều 3) của tín hiệu gây nhiễu là
giống nhau đối với tất cả các phương pháp điều chế.
c Tín hiệu gây nhiễu được ra bằng một trường
điện từ tần số 900 MHz. Tỷ lệ xung đối với điều chế "giống DECT" là
1:2 thay vì 1:24. Đáp ứng âm thanh là âm đầu ra được đo bằng tai giả nối qua
một ống PVC 0,5 m.
d Trường hợp này được chọn như là đáp ứng âm
thanh chuẩn, có nghĩa là 0 dB.
e Tín hiệu gây nhiễu là một dòng RF tần số
900 MHz xâm nhập vào cáp điện thoại. Đáp ứng âm thanh là điện áp tần số âm
tần đo được trên đường dây điện thoại.
f Tín hiệu gây nhiễu là một dòng RF tần số
900 MHz xâm nhập vào cáp nguồn. Đáp ứng âm thanh là âm đầu ra đo được bằng
microphone.
Bảng A.3 - Các mức
miễn nhiễm tương ứng a
Phương pháp điều
chế b
Sóng hình sin 80%
AM tại tần số 1 kHz,
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
"Giống
DECT" tỷ lệ xung 1:24 tại tần số 100 Hz
dB
↓Thiết bị
↓Đáp ứng
Máy thu hình c
Nhiễu có thể nhận thấy rõ
0d
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễu mạnh
+4
+1
+2
Màn hình tắt
+19
+18
+19
Đầu cuối số liệu với giao diện RS232 e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0d
0
-
Lỗi số liệu
>+16
>+16
-
Modem RS232 f
Lỗi số liệu (xâm nhập vào giao diện điện
thoại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Lỗi số liệu (xâm nhập vào giao diện RS232)
>+9
>+9
>+9
Nguồn cấp cho phòng thí nghiệm g
Lỗi 2% ở dòng một chiều đầu ra
0d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+7
Kết nối chéo SDHh
Ngưỡng lỗi bít
0d
0
-
a Các con số cho trong bảng là giá trị đo
tương đối của mức RMS cực đại (xem điều 3) của tín hiệu gây nhiễu cần thiết
để tạo ra cùng mức nhiễu với tất cả các phương pháp điều chế khác nhau. Mức
dB cao nghĩa là độ miễn nhiễm cao.
b Tín hiệu gây nhiễu được điều chỉnh sao cho
tạo được đáp ứng (nhiễu) như nhau với tất cả các phương pháp điều chế.
c Tín hiệu gây nhiễu là một dòng RF tần số
900 MHz xâm nhập vào cáp nguồn. Đáp ứng là độ nhiễu tạo thành trên màn hình.
Việc đánh giá là khách quan do các mẫu nhiễu khác biệt trong các trường hợp
khác biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Tín hiệu gây nhiễu là một dòng RF tần số
900 MHz xâm nhập vào cáp RS232.
f Tín hiệu gây nhiễu là một dòng RF tần số
900 MHz xâm nhập vào cáp điện thoại hoặc cáp RS232.
g Tín hiệu gây nhiễu là dòng RF tần số 900
MHz xâm nhập vào cáp DC đầu ra.
h SDH = Phân cấp số đồng bộ. Tín hiệu gây
nhiễu là trường điện từ tần số 935 MHz.
Danh mục các thiết bị đã được thử, sử dụng cả
hai phương pháp điều chế sóng sin AM và điều xung (tỷ lệ 1:2) với cường độ
trường lên tới 30 V/m.
- Máy sây khô cầm tây điều khiển bằng vi xử
lý;
- Modem 2 Mbit/s với cáp đồng trục 75 Ω;
- Modem 2 Mbit/s với cáp hai dây xoắn 120 Ω;
- Bộ điều khiển công nghiệp sử dụng vi xử lý,
hiển thị video và giao diện RS485;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị đầu cuối thẻ tín dụng có đầu ra
modem;
- Bộ ghép kênh số 2/34 Mbit/s;
- Bộ lặp Ethernet (10 Mbit/s).
Tất cả các hư hỏng đều kết hợp với các chức
năng tương tự của thiết bị.
A.3 Các hiệu ứng điều chế thứ cấp
Để mô phỏng chính xác sự điều chế được sử
dụng trong hệ thống điện thoại vô tuyến số thì không chỉ là mô phỏng sự điều
chế sơ cấp mà còn phải xét đến ảnh hưởng của bất kỳ sự điều chế thứ cấp nào
xuất hiện.
Ví dụ, đối với GSM và DCS 1800 thì có các
hiệu ứng đa khung gây ra bởi sự nén cụm mỗi chu kỳ 120 ms (tạo ta một thành
phần tần số xấp xỉ 8 Hz). Ngoài ra có thể xuất hiện sự điều chế tần số 2 Hz từ
phương thức truyền dẫn gián đoạn (DTX).
A.4 Kết luận
Từ các trường hợp đã nghiên cứu có thể thấy
rằng các EUT đáp ứng một cách độc lập với phương thức điều chế được sử dụng.
Khi so sánh các hiệu ứng của các phương pháp điều chế khác nhau, thì quan trọng
là phải đảm bảo rằng mức RMS cực đại của tín hiệu nhiễu là giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có đáp ứng khác nhau đối với điều chế
sóng hình sin và TDMA thì có thể điều chỉnh tiêu chí đánh giá trong tiêu chuẩn
sản phẩm.
Tóm lại, điều chế sóng hình sin có ưu điểm
sau:
- Đáp ứng tách sóng băng hẹp trong các hệ
thống tương tự đã giảm được vấn đề nhiễu nền;
- Khả năng ứng dụng rộng rãi;
- Điều chế giống nhau tại tất cả các tần số;
- Luôn luôn khắc nghiệt hơn điều chế xung.
Với những lý do trên, phương pháp điều chế
trong tiêu chuẩn này là điều biên 80% sóng hình sin. Khuyến nghị các cơ quan
quản lý sản phẩm thay đổi phương pháp điều chế chỉ khi có lý do cụ thể yêu cầu
một kiểu điều chế khác.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
anten phát trường
B.1 Anten Biconical
Anten này bao gồm một bộ biến đổi cân bằng/
không cân bằng (balun) đồng trục và phần tử 3 chiều dải tần rộng, có thể sử
dụng cho cả phát và thu. Đường cong hệ số của anten là một đường tương đối
phẳng, tăng theo tần số.
Do kích thước nhỏ gọn nên anten này thường
được sử dụng trong các vùng có không gian hạn chế như các buồng không phản xạ.
B.2 Anten chu kỳ logarit
Anten chu kỳ logarit là một hàng các lưỡng
cực có độ dài khác nhau được nối tới một đường truyền.
Các anten băng rộng này có tăng ích cao và
VSWR thấp.
Khi chọn một anten để phát trường, phải thiết
lập được cấu hình sao cho balun kiểm soát được mức công suất cần thiết.
B.3 Anten râu và anten dẫn sóng 2 đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Sử
dụng các buồng không phản xạ
C.1 Thông tin tổng quan về buồng không phản
xạ
Buồng bán phản xạ là một buồng có vỏ chắn có
chất liệu hấp thụ sóng vô tuyến trên tường và trần. Các buồng không phản xạ có
cả lớp hấp thụ như vậy ở trên sàn.
Mục đích của các lớp này là hấp thụ năng
lượng tần số tuyến, ngăn ngừa sự phản xạ trở lại vào trong buồng. Những phản xạ
như vậy do sự giao thoa một cách phức tạp với trường phát xạ trực tiếp, có thể
tạo ra các đỉnh và các đường lõm của cường độ của trường phát.
Suy hao phản xạ của vật liệu hấp thụ, phụ
thuộc vào tần số và góc tới của sóng vô tuyến. Sự hấp thụ lớn nhất xảy ra tại
phương pháp tuyến và giảm khi góc tới tăng.
Để làm yếu độ phản xạ và tăng độ hấp thụ, vật
liệu hấp thụ thường được tạo dạng hình nêm hoặc hình nón.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng có thể cải thiện tính đồng nhất bằng
cách đặt anten nằm ngoài trục của buồng thử để bất cứ sóng phản xạ nào cũng
không đối xứng.
Buồng không phản xạ ít hiệu quả tại tần số
thấp (dưới 30 MHz), trong khi đó buồng có phủ ferit lại ít hiệu quả tại tần số
trên 1 GHz. Do đó phải chú ý để đảm bảo tính đồng nhất của trường tại các tần
số thấp nhất và cao nhất, khi cần phải thay đổi buồng thử.
C.2 Các điều chỉnh để buồng phủ ferit được
thiết kế để sử dụng với tần số dưới 1 GHz thích nghi với việc sử dụng tại tần
số trên 1 GHz
Hầu hết các buồng không phản xạ nhỏ sử dụng
ferit làm chất hấp thụ hiện nay thường được thiết kế để sử dụng tại tần số dưới
1 GHz. Tại tần số trên 1 GHz, các buồng loại này rất khó hoặc không thể thỏa
mãn yêu cầu về tính đồng nhất của trường như trong 6.2.
Phần này giới thiệu các thông tin về quá
trình làm cho các buồng này thích nghi với việc đo thử tại tần số trên 1 GHz sử
dụng phương pháp được mô tả trong Phụ lục H.
C.2.1 Các vấn đề do việc sử dụng các buồng
phủ ferit gây ra đối với các phép thử miễn nhiễm trường phát xạ tại tần số trên
1 GHz
Dưới đây mô tả một trường hợp có thể xảy ra,
ví dụ, trong một buồng không phản xạ kích thước nhỏ có phủ ferrit, hoặc trong
một buồng không phản xạ kích thước nhỏ (thường là 7 m (dài) x 3 m (rộng) x 3
m (cao)) được phủ bằng hỗn hợp ferrite và carbon.
Tại tần số trên 1 GHz, lớp ferrit thường như
một bề mặt phản xạ chứ không phải là vật hấp thụ. Do đó rất khó thiết lập một
vùng trường đồng nhất trên diện tích 1,5 m x 1,5 m tại các tần số này, nơi có
rất nhiều phản xạ từ bề mặt bên trong của buồng (xem Hình C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại tần số nằm trong băng tần điện thoại vô
tuyến, bước sóng thường nhỏ hơn 0,2 m. Điều này có nghĩa là kết quả phép thử
rất nhạy cảm đối với việc bố trí anten phát trường và bộ cảm biến trường hoặc
EUT.
C.2.2 Giải pháp
Các thủ tục dưới đây được đề xuất để giải
quyết vấn đề trên.
a) Sử dụng một anten râu hoặc anten dẫn sóng
2 đỉnh để giảm sự quay trở lại của trường phát xạ. Nó cũng làm giảm phản xạ từ
trường của buồng nhờ độ rộng búp sóng hẹp của anten.
b) Rút ngắn khoảng cách giữa anten phát và
EUT để tối thiểu hóa phản xạ từ các trường (khoảng cách giữa anten và EUT có
thể giảm xuống 1m). Sử dụng phương pháp cửa sổ độc lập 0,5 m x 0,5 m (Phụ lục
H) để đảm bảo EUT được phơi nhiễm trong vùng trường đồng nhất.
c) Gắn thêm lớp vật liệu hấp thụ loại carbon
mật độ trung bình vào tường phía sau đối diện với EUT để giảm phản xạ trực
tiếp. Điều này làm giảm độ nhạy cảm của phép thử đối với việc bố trí EUT và
anten. Nó cũng cải thiện tính đồng nhất của trường tại tần số dưới 1 GHz.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng vật liệu hấp thụ loại
carbon mật độ cao sẽ rất khó để thỏa mãn các yêu cầu về tính đồng nhất của
trường tại tần số dưới 1 GHz.
Thực hiện các biện pháp trên đây sẽ giảm bớt
hầu hết các sóng phản xạ (xem Hình C.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Sự
không tuyến tính của bộ khuếch đại và ví dụ về thủ tục hiệu chuẩn theo 6.2
D.1 Mục đích của việc hạn chế độ méo bộ
khuếch đại
Mục đích của việc hạn chế này là giữ cho tính
không tuyến tính của bộ khuếch đại ở một mức thấp đủ để nó không vượt trội so
với sự thay đổi của giá trị cường độ trường. Do đó phải có hướng dẫn để hỗ trợ
các phòng thí nghiệm thực hiện phép thử trong việc hiểu biết và hạn chế các
hiệu ứng bão hòa của bộ khuếch đại.
D.2 Các vấn đề do hài và bão hòa gây ra
Bộ khuếch đại bị quá tải có thể gây ra các
vấn đề sau:
a) Hài có thể gây ảnh hưởng đáng kể tới trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu các hài xuất hiện nhiều trong quá
trình đo thử, chúng có thể gây ra sai lỗi EUT mặc dù EUT rất mạnh tại tần số cơ
sở chủ định và không mạnh tại tần số hài.
b) Các hài có thể ảnh hưởng đến kết quả phép
thử mặc dù chúng đã bị triệt tiêu nhiều trong một số tình huống đặc biệt. Ví
dụ, khi đo thử một máy thu 900 MHz, thậm chí mỗi hài yếu của tín hiệu 300 MHz
cũng có thể gây ra quá tải đối với đầu ra máy thu.
c) Xảy ra bão hòa nhưng không có các hài có
thể đo được. Điều này xảy ra nếu bộ khuếch đại có bộ lọc đầu ra thông thấp có
thể triệt hài. Tình huống này cũng có thể dẫn đến các kết quả sai.
1) Nếu điều này xảy ra trong quá trình hiệu
chuẩn, dữ liệu hiệu chuẩn sẽ sai do việc sử dụng giả thiết tuyến tính trong
thuật toán được mô tả trong 6.2.
2) Trong quá trình đo thử, loại bão hòa này
sẽ dẫn đến chỉ số điều chế sai và hài của tần số điều chế (thường là 1000 Hz).
Từ các ví dụ ở trên cho thấy không có giới
hạn cụ thể đối với méo bộ khuếch đại bởi vì hiệu ứng méo phụ thuộc rất nhiều
vào loại EUT.
D.3 Các lựa chọn để điều khiển tính không
tuyến tính bộ khuếch đại
D.3.1 Hạn chế hài trong trường
Có thể hạn chế hài trong trường bằng cách sử
dụng bộ lọc thông thấp có thể điều hưởng/tìm kiếm/điều chỉnh tại đầu ra của bộ
khuếch đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này có thể hạn chế lỗi cường độ trường
đến 10%. Ví dụ một tín hiệu 10 V/m được đo bằng cực dò trường băng rộng thì tần
số cơ sở đóng góp 9 V/m và hài đóng góp 4,5 V/m. Đây là trường hợp có thể chấp
nhận được đối với sự không ổn định của hiệu chuẩn.
Đối với các bộ khuếch đại bao gồm bộ lọc
thông thấp cố định ở đầu ra, tần số cơ sở phía trên sẽ vào khoảng 1/3 tần số
xác định cao nhất của bộ khuếch đại.
D.3.2 Đo hài trong trường
Có thể đo hài trực tiếp bằng cách sử dụng cực
dò trường lựa chọn hoặc không trực tiếp bằng cách:
- trước hết xác định hệ số anten hiệu dụng
(tỉ số giữa công suất đầu vào và cường độ trường đối với buồng và vị trí anten
cho trước), sau đó xác định tỉ số giữa công suất tại tần số cơ sở và công suất
tại các hài hoặc
- với một bộ ghép nối có tính đến hệ số anten
tại các hài do nhà sản xuất anten cung cấp.
Đối với các tình huống có các bộ lọc thông
thấp triệt tiêu hài của bộ khuếch đại bão hòa, dù trong hoàn cảnh nào cũng có
thể được vượt quá điểm nén 2 dB của bộ khuếch đại. Tại điểm nén 2 dB, biên độ
đỉnh (điện áp) có thể bị giảm đi 20 %. Điều này làm giảm chỉ số điều chế từ 80%
xuống 64%, hay nói cách khác, giảm 20% điện áp được chỉnh trong EUT.
D.4 Các ví dụ cho thấy sự tương đương của hai
phương pháp hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 mô tả 16 vị trí đo tính đồng nhất
của trường. Khoảng cách giữa các điểm với nhau được cố định là 0,5 m.
D.4.1 Ví dụ về thủ tục hiệu chuẩn sử dụng
phương pháp cường độ trường không đổi như mô tả trong 6.2.1
Để tạo ra cường độ trường đồng nhất, ví dụ Ec
= 6 V/m, phải đo các giá trị công suất trong Bảng D.1 tại một tần số cụ thể sử
dụng cấu hình đo như trong Hình 7.
Trong ví dụ này, các vị trí đo 2, 3, 7 và 13
nằm bên ngoài dung sai -0 dB đến +6 dB nhưng có ít nhất (trong ví dụ này) 12
trong 16 vị trí thỏa mãn tiêu chí này. Vì vậy, tại tần số cụ thể này, tiêu chí
này được thỏa mãn. Trong trường hợp này, giá trị công suất được sử dụng là 33
dBm. Điều này đảm bảo rằng tại 12 vị trí cường độ trường Ec tối
thiểu là 6 V/m (vị trí 4) và tối đa là 12 V/m (vị trí 1 và 8).
Bảng D.1 - Giá trị
công suất đo được theo phương pháp hiệu chuẩn cường độ trường không đổi
Bảng D.2 - Giá trị
công suất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và đánh giá kết quả đo
Vị trí
Công suất, dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
2
22
3
37
4
33
5
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
7
23
8
27
9
28
10
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
12
31
13
40
14
30
15
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Vị trí
Công suất, dBm
2
22
7
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
8
27
9
28
6
29
10
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
14
30
5
31
12
31
15
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
4
33
3
37
13
40
CHÚ THÍCH:
Vị trí 13:40 - 6 = 34, chỉ có 2 vị trí
tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí 4:33 - 6 = 27, 12 vị trí tuân thủ
D.4.2 Ví dụ về thủ tục hiệu chuẩn sử dụng
phương pháp hiệu chuẩn công suất không đổi như mô tả trong 6.2.2
Chọn điểm số 1 là điểm hiệu chuẩn đầu tiên
nơi tạo ra cường độ trường Ec = 6 V/m. Tại cùng mức công suất này.
Bảng D.3 cho thấy các giá trị cường độ trường tiếp theo được ghi lại tại một số
tần số cụ thể sử dụng cấu hình đo như trong Hình 7.
Trong ví dụ này, các điểm đo 13, 3, 7 và 2
nằm ngoài dung sai -0 dB đến +6 dB nhưng có ít nhất (chính xác trong ví dụ này)
12 trong 16 vị trí nằm trong dung sai này. Vì vậy tại tần số cụ thể này, tiêu
chí được thỏa mãn. Trong trường hợp này, giá trị công suất được sử dụng để
cường độ trường Ec = 6 V/m là 27 dBm + 20 log (6 V/m/ 3 V/m) = 33
dBm. Điều này đảm bảo rằng trong 12 vị trí, cường độ trường Ec tối
thiểu là 6 V/m (vị trí 4) và tối đa là 12 V/m (vị trí 1 và 8).
Bảng D.3 - Giá trị
công suất và cường độ trường đo được theo phương pháp hiệu chuẩn công suất
không đổi
Bảng D.4 - Giá trị cường
độ trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và đánh giá kết quả đo
Vị trí
Công suất, dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ trường
dB, so với vị trí 1
1
27
6,0
0
2
27
10,7
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
1,9
-10
4
27
3,0
-6
5
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4
6
27
4,8
-2
7
27
9,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
6,0
0
9
27
5,3
-1
10
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
11
27
4,2
-3
12
27
3,8
-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
1,3
-13
14
27
4,2
-3
15
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4
16
27
3,8
-4
Vị trí
Công suất, dBm
Cường độ trường,
V/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
27
1,3
-13
3
27
1,9
-10
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
-6
5
27
3,8
-4
12
27
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27
3,8
-4
16
27
3,8
-4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
-3
11
27
4,2
-3
14
27
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
27
4,8
-2
9
27
5,3
-1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
0
8
27
6,0
0
7
27
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
27
10,7
5
CHÚ THÍCH:
Vị trí 13: -13 + 6 = -7, chỉ có 2 vị trí
tuân thủ
Vị trí 3: -10 + 6 = -4, chỉ có 6 vị trí
tuân thủ
Ví trí 4: -6 + 6 = 0, 12 vị trí tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Hướng
dẫn lựa chọn các mức thử
Ε.1 Giới thiệu
Công suất phát của các máy phát vô tuyến
thường được xác định ở dạng ERP (công suất phát xạ hiệu dụng) so với một lưỡng
cực nửa sóng. Do đó, cường độ trường phát (đối với trường xa) có thể tính được
trực tiếp bằng công thức lưỡng cực sau:
E = k/
d (Phương trình E.1)
Trong đó:
E là cường độ trường (giá trị RMS) (V/m);
k là một hằng số, có giá trị bằng 7, đối với
lan truyền không gian tự do trong trường xa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là khoảng các tính từ anten (m).
Các vật thể phản xạ và hấp thụ bên cạnh có
thể làm thay đổi cường độ trường.
Trong phương trình Ε.1, nếu không biết được
giá trị ERP của máy phát thì có thể dùng công suất vào anten. Trong trường hợp
đó, áp dụng giá trị k = 3 cho các máy phát vô tuyến di động.
Ε.2 Mức thử với các mục đích chung
Các mức thử và dải tần số được chọn tùy thuộc
vào môi trường phát xạ điện từ mà EUT được lắp đặt trên thực tế. Khi xác định
mức thử cần xem xét hậu quả các hư hỏng của thiết bị. Nếu hậu quả do các hư
hỏng thiết bị là đáng kể thì phải yêu cầu mức thử khắt khe hơn.
Nếu EUT chỉ được lắp đặt để khai thác sử dụng
tại một số ít các vị trí thì quá trình khảo sát các nguồn RF tại vùng đó sẽ cho
phép tính toán cường độ trường có thể gặp. Nếu không biết được công suất của
các nguồn, thì phải đo cường độ trường thực tế tại các điểm có liên quan.
Với thiết bị được thiết kế để hoạt động trong
các vị trí khác nhau thì có thể sử dụng những chỉ dẫn sau để chọn mức thử.
Các loại dưới đây liên quan tới các mức thử
trong điều 5; các loại này được xem như là các hướng dẫn chung để chọn mức thử
phù hợp.
- Loại 1: Môi trường phát xạ điện từ mức
thấp. Mức đặc trưng của các trạm phát thanh/truyền hình địa phương đặt tại
khoảng cách trên 1 km, và các máy phát/thu công suất thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại 3: Môi trường phát xạ điện từ khắc
nghiệt. Mức của các máy thu - phát cầm tay (công suất lớn hơn hoặc bằng 2 W)
tương đối gần thiết bị nhưng không nhỏ hơn 1 m. Các máy phát quảng bá công suất
cao và thiết bị ISM đặt gần đó. Điển hình là môi trường công nghiệp.
- Loại 4: Các máy thu - phát cầm tay sử dụng
ở cách thiết bị hơn 1 m. Các nguồn nhiễu đáng kể khác có thể cách thiết bị một
khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 1m.
- Loại x: x là một mức mở có thể xác định dựa
vào tiêu chuẩn sản phẩm và đặc tính kỹ thuật của thiết bị.
Ε.3 Mức thử với mục đích bảo vệ chống lại các
phát xạ RF từ các máy điện thoại vô tuyến số
Các mức thử được chọn tùy thuộc vào trường
điện từ trong thực tế, có nghĩa là phải khảo sát mức công suất của thiết bị
điện thoại vô tuyến và khoảng cách giữa anten phát của nó và thiết bị được đo
thử. Thường thì các trạm di động sẽ đòi hỏi khắt khe hơn các trạm gốc (vì các
trạm di động có xu hướng đặt gần các thiết bị nhạy cảm hơn các trạm gốc).
Khi xác định mức thử cần xem xét chi phí để
đạt được mức miễn nhiễm yêu cầu và các hậu quả do hư hỏng thiết bị gây ra. Nếu
hậu quả do hư hỏng thiết bị gây ra là lớn thì phải yêu cầu mức thử khắt khe
hơn.
Mức điện từ trong môi trường cao hơn mức thử
đã được chọn có thể xảy ra trong thực tế nhưng ít xuất hiện. Để ngăn ngừa các
sự cố không thể chấp nhận được trong các tình huống đó, thì phải thực hiện một
phép thử thứ hai ở mức cao hơn và chấp nhận mức chỉ tiêu bị suy giảm (nghĩa là
xác định mức suy giảm chấp nhận được).
Bảng Ε.1 đưa ra ví dụ về các mức thử, tiêu
chí chất lượng và các khoảng cách an toàn tương ứng. Khoảng cách an toàn là
khoảng cách nhỏ nhất chấp nhận được tới một máy điện thoại vô tuyến số, khi
thực hiện phép thử tại mức thử đầu tiên. Các khoảng cách này được tính từ
phương trình Ε.1, sử dụng hệ số k = 7 và giả sử tín hiệu thử là sóng hình sin
được điều chế AM 80%.
Bảng Ε.1 - Ví dụ về
các mức thử, khoảng cách an toàn và tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ trường
sóng mang, V/m
Cường độ trường RMS
cực đại, V/m
Khoảng cách an toàn
Tiêu chí chất lượng
a
2 W GSM,
m
8 W GSM,
m
1/4 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Ví dụ 1b
Ví dụ 2 c
1
1
1,8
5,5
11
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
3
5,4
1,8
3,7
0,6
a
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
18
0,6
1,1
~0,2 d
b
a
4
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
~0,2 d
0,4
~0,1 d
-
b
a Tuân thủ điều 9
b Thiết bị mà hậu quả của sai hỏng là
không nghiêm trọng
c Thiết bị mà hậu quả của sai hỏng là nghiêm
trọng
d Tại những khoảng cách này và gần hơn,
phương trình trường xa Ε.1 không chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với GSM, hầu hết các thiết bị đầu cuối
hiện nay trên thị trường là thuộc lớp 4 (ERP cực đại là 2W). Một số lượng đáng
kể các thiết bị đầu cuối di động đang hoạt động là thuộc lớp 3 và 2 (ERP cực
đại là 5 W và 8 W). ERP của các thiết bị đầu cuối GSM thường thấp hơn giá trị
cực đại ngoại trừ trong các vùng thu kém;
- Thường điều kiện trong nhà kém hơn ngoài
trời, điều đó có nghĩa là giá trị ERP trong nhà thường không được điều chỉnh về
lớp tối đa. Đó là trường hợp xấu nhất theo quan điểm EMC vì hầu hết các thiết
bị hỏng hóc thường tập trung trong nhà;
- Như trong Phụ lục A, khả năng miễn nhiễm
thiết bị có tương quan chặt chẽ với giá trị RMS cực đại của trường điều chế. Do
đó nên cường độ trường RMS cực đại phải được thay cho cường độ trường sóng mang
để tính khoảng cách an toàn trong phương trình Ε.1;
- Khoảng cách cực tiểu để đảm bảo vận hành,
cũng được gọi là khoảng cách an toàn, phải được tính với k = 7 trong phương
trình Ε.1 và không tính đến sự thăng giáng (mang tính chất thống kê) của cường
độ trường, do phản xạ từ tường, sàn và trần ở mức ± 6 dB;
- Khoảng cách an toàn theo phương trình Ε.1
phụ thuộc vào công suất phát xạ hiệu dụng của máy điện thoại vô tuyến số và
không phụ thuộc vào tần số hoạt động.
Ε.4 Các cách xử lý đặc biệt đối với máy phát
cố định
Các mức thử trong phụ lục này là các giá trị
điển hình hiếm khi vượt quá trong các vị trí đề cập. Tại một số các vị trí các
giá trị đó có thể sẽ bị vượt quá, ví dụ như các trạm ra-đa, các máy phát công
suất lớn hoặc các thiết bị ISM đặt trong cùng một tòa nhà… Trong những trường
hợp như vậy áp dụng các phương pháp bọc chắn nhiễu, lọc nhiễu các dây dẫn tín
hiệu và dây nguồn sẽ thích hợp hơn là xác định mức miễn nhiễm cao như vậy đối
với tất cả các thiết bị.
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa
chọn các phương pháp thử
Tiêu chuẩn này và TCVN 8241-4-6:2009 (IEC
61000-4-6) xác định hai phương pháp thử miễn nhiễm của thiết bị điện và điện tử
đối với các năng lượng điện từ phát xạ.
Về tổng quan, phép thử với các tín hiệu nhiễu
dẫn hữu dụng hơn ở các tần số thấp còn các phép thử với tín hiệu phát xạ hữu
dụng hơn ở các tần số cao.
Có một dải tần số tại đó phương pháp thử
trong cả hai tiêu chuẩn không thể sử dụng. Có thể sử dụng các phương pháp thử
trong tiêu chuẩn TCVN 8241-4-6:2009 (IEC 61000-4-6) tới tần số 230 MHz. Cũng có
thể sử dụng phương pháp thử trong tiêu chuẩn này với tần số giảm xuống đến 26
MHz. Mục đích của phụ lục này là hướng dẫn lựa chọn phương pháp thử thích hợp
nhất để đảm bảo khả năng lặp lại, trên cơ sở thiết kế và kiểu của EUT.
Các vấn đề cần quan tâm bao gồm:
- Bước sóng của trường phát xạ so sánh với
kích thước của EUT;
- Kích thước tương đối của cabinet và dây dẫn
của EUT;
- Số lượng dây dẫn và vỏ bọc cấu thành EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các
loại môi trường
G.1 Các điện thoại vô tuyến số
Các Bảng G.1, G.2 và G.3 liệt kê các thông số
hệ thống vô tuyến có liên quan tới EMC.
Các chữ viết tắt và các định nghĩa liệt kê
sau đây được sử dụng trong các bảng nêu trên:
- CDMA (đa truy cập chia theo mã):
phương pháp ghép kênh trong đó máy phát mã hóa tín hiệu sử dụng chuỗi giả ngẫu
nhiên. Máy thu biết chuỗi này và có thể sử dụng chúng để giải mã tín hiệu nhận
được. Các chuỗi ngẫu nhiên khác nhau tương ứng với các kênh thông tin khác
nhau.
- CT-2 (điện thoại không dây, thế hệ hai):
hệ thống điện thoại không dây, được sử dụng rộng rãi ở một số nước Châu Âu;
- DCS 1800 (hệ thống tế bào số): hệ
thống viễn thông di động tế bào, giá thành thấp, được sử dụng rộng rãi ở Châu
Âu;
- DECT (hệ thống viễn thông vô tuyến số):
hệ thống viễn thông tế bào không dây, giá thành thấp, được sử dụng rộng rãi ở
Châu Âu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ERP (công suất phát xạ hiệu dụng): công
suất phát xạ hiệu dụng quy cho một lưỡng cực nửa bước sóng;
- FDD (Ghép kênh phân chia theo tần số): phương
pháp ghép kênh trong đó các băng tần số tách biệt được phân bổ trong mỗi kênh;
- FDMA (đa truy nhập phân chia theo tần
số): phương pháp ghép kênh trong đó các băng tần riêng rẽ được ấn định cho
mỗi kênh;
- GSM (hệ thống thông tin di động toàn
cầu): hệ thống viễn thông di động tế bào, được sử dụng rộng rãi trên thế
giới;
- HIPERLAN: mạng nội bộ vô tuyến chất
lượng cao;
- IMT-2000 (viễn thông di động quốc tế
2000): công nghệ mạng điện thoại tế bào thế hệ thứ 3 mà tùy theo kích cỡ và
tốc độ truyền dẫn, cho phép người dùng nhận các hình ảnh video màu chất lượng
cao;
- NADC (hệ thống tế bào số Bắc Mỹ): hệ
thống thông tin di động tế bào số, được sử dụng rộng rãi ở Bắc Mỹ. Một khái
niệm thông dụng dùng để mô tả các hệ thống tế bào số tuân theo Tiêu chuẩn tạm
thời Hiệp hội Công nghiệp Viễn thông-54; còn được hiểu là D-AMPS;
- PDC (hệ thống tế bào số cá nhân): hệ thống viễn thông
di động tế bào, được sử dụng rộng rãi ở Nhật Bản;
- PHS (hệ thống điện thoại cầm tay cá
nhân): hệ thống điện thoại không dây, được sử dụng rộng rãi ở Nhật Bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- RTTT (viễn thông giao thông vận tải đường): bao gồm các hệ
thống thu phí cầu đường;
- TDMA (đa truy nhập phân chia theo thời
gian): xem điều 4;
- TDD (song công chia thời gian):
Phương pháp ghép kênh trong đó các khe thời gian khác nhau được ấn định cho các
kênh phát và thu.
Bảng G.1 - Các máy
cầm tay và máy di động
Các thông số
Tên hệ thống
GSM
DCS 1800
DECT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDC
PHS
NADC
IMT-2000
TDD
IMT-2000
FDD
Dải tần số máy phát
890 MHz tới 915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88 GHz tới 1,96 GHz
864 MHz tới 868 MHz
940 MHz tới 956 MHz và 1,429 GHz tới 1,453
GHz
1,895 GHz tới 1,918 GHz
825 MHz tới 845 MHz
1900 MHz tới 1920 MHz
1920 MHz tới 1980 MHz
Kỹ thuật truy nhập
TDMA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TDMA/
TDD
FDMA/
TDD
TDMA
TDMA/
TDD
TDMA
CDMA/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TDD
CDMA/
FDMA
FDD
Tần số lặp theo cụm
217 Hz
217 Hz
100 Hz
500 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 Hz
50 Hz
NA
NA
Tỷ lệ xung
1:8
1:8
1:24
(cả 1:48 và 1:12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:3
1:8
1:3
Liên tục
Liên tục
ERP cực đại
0,8 W;
2 W;
5 W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 W;
0,25 W;
1 W;
4 W;
0,25 W
<10
mW
0,8 W,
2 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<6 W
0,25 W
0,25 W
Điều chế thứ cấp
2 Hz
(DTX) và 0,16 Hz tới 8,3 Hz (đa khung)
2 Hz
(DTX) và 0,16 Hz tới 8,3 Hz (đa khung)
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Không
Không
Vùng địa lý
Toàn thế giới
Toàn thế giới
Châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật Bản
Nhật Bản
Mỹ
Châu Âu
Châu Âu
CHÚ THÍCH: DECT bao trùm CT-3
Bảng G.2 - Các trạm
gốc
Các thông số
Tên hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1800
DECT
CT-2
PDC
PHS
NADC
IMT-2000
TDD
IMT-2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số máy phát
935 MHz tới 960 MHz
1,805 GHz tới 1,88 GHz
1,88 GHz tới 1,96 GHz
864 MHz tới 868 MHz
810 MHz tới 826 MHz và 1,477 GHz tới 1,501
GHz
1,895 GHz tới 1,918 GHz
870 MHz tới 890 MHz
1900 MHz tới 1920 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật truy nhập
TDMA
TDMA
TDMA/
TDD
FDMA/
TDD
TDMA
TDMA/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TDMA
CDMA/
TDMA
TDD
CDMA/
FDMA
FDD
Tần số lặp theo cụm
217 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 Hz
500 Hz
50 Hz
200 Hz
50 Hz
NA
NA
Tỷ lệ xung
1:8 tới 8:8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:2
1: 2
1:3 tới 3:3
1:8
1:3 tới 3:3
Liên tục
Liên tục
ERP cực đại
2,5 W tới 320 W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 W
0,25 W
1 W tới
96 W
10 mW tới 500 mW
500 W
20 W
20 W
Điều chế thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DTX) và 0,16 Hz tới 8,3 Hz (đa khung)
2 Hz
(DTX) và 0,16 Hz tới 8,3 Hz (đa khung)
Không
Không
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng địa lý
Toàn thế giới
Toàn thế giới
Châu Âu
Châu Âu
Nhật Bản
Nhật Bản
Mỹ
Châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: DECT bao trùm CT-3
Bảng G.3 - Các thiết
bị RF khác
Các thông số
Tên hệ thống
RFID
RTTT
HIPERLAN và các hệ
thống truyền dữ liệu băng rộng
HIPERLAN và các hệ
thống truyền dữ liệu băng rộng
HIPERLAN và các hệ
thống truyền dữ liệu băng rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số máy phát
(MHz)
2446 -
2454
5795 -
5815
2400 - 2483,5
5150 - 5350
5470 - 5725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5725 -
5875
Kiểu điều chế
FHSS nếu công suất lớn hơn 500 mW
Không
FHSS
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 500 mW
b) 4 W
2 W hoặc 8 W
100 mW và hạn chế mật độ công suất phổ
Trung bình 200 mW
Trung bình 1 W
10 mW
25 mW
Tỷ lệ xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) <15% trong khe thời gian 200 ms
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
Khoảng cách kênh
Không
5 MHz hoặc 10 MHz trong một số dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Vùng địa lý
Toàn thế giới
Toàn thế giới
Toàn thế giới
Toàn thế giới
Toàn thế giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Quy định)
Phương
pháp rọi thay thế đối với tần số trên 1 GHz
(Phương pháp cửa sổ
độc lập)
H.1 Giới thiệu
Khi đo thử tại tần số trên 1 GHz, khoảng cách
đo thử phải là 1 m khi sử dụng phương pháp cửa sổ độc lập (ví dụ, các băng tần
điện thoại vô tuyến). Với khoảng cách đo thử đã chọn, phải kiểm tra sự tuân thủ
các yêu cầu về tính đồng nhất của trường.
CHÚ THÍCH 1: với khoảng cách đo thử 3 m, và
sử dụng anten có độ búp sóng hẹp hoặc buồng có phủ ferrit tại tần số trên 1
GHz, sẽ rất khó thỏa mãn các yêu cầu về tính đồng nhất của trường trong diện
tích hiệu chuẩn 1,5 m x 1,5 m.
Phương pháp thay thế đối với tần số trên 1
GHz là chia vùng hiệu chuẩn thành các dãy cửa sổ có kích thước 0,5 m x 0,5 m để
có thể bao phủ toàn bộ mặt EUT cần chiếu xạ (xem Hình H.1a và H.1b). Hiệu chẩn
tính đồng nhất của trường một cách độc lập trên mỗi cửa sổ (xem Hình H.2) sử
dụng quá trình dưới đây. Đặt anten phát cách vùng hiệu chuẩn 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 Hiệu chuẩn trường
Tại mỗi cửa sổ phải thực hiện các bước sau:
a) Đặt cảm biến trường tại 1 trong 4 góc của
cửa sổ;
b) Đưa công suất phát vào anten để đạt được
cường độ trường từ 3 V/m đến 10 V/m với bước tăng tần số bằng 1% tần số ngay
trước nó. Ghi lại cả hai giá trị công suất và cường độ trường đọc được;
c) Với cùng mức công suất ở trên, đo và ghi
lại giá trị cường độ trường tại 3 góc còn lại; cả 4 giá trị cường độ trường
phải nằm trong dải 0 dB đến 6 dB;
d) Lấy vị trí có cường độ trường thấp nhất
làm chuẩn (điều này để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu -0 dB đến +6 dB);
e) Từ giá trị công suất và cường độ trường đã
biết, tính công suất để đạt được cường độ trường theo yêu cầu (ví dụ, tại một
điểm cho trước, 80 W cho cường độ trường 9 V/m thì để có cường độ trường 3 V/m
cần công suất 8,9 mW). Ghi lại kết quả tính được;
f) Lặp lại các bước từ a) đến e) cho các phân
cực ngang và đứng.
Khi đo thử, phải sử dụng các anten và cáp đã
sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn trường đồng nhất. Vì vậy không phải tính đến
các suy hao cáp và hệ số anten của anten phát trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đo thử, tại mỗi tần số phải
đưa công suất nhận được ở bước e) vào anten phát. Lặp lại phép thử với điều
kiện anten phải thay đổi vị trí để rọi lần lượt các cửa sổ (xem Hình H.1 và
H.2).
Hình H.1a - Chia cửa
sổ với thiết bị đặt trên bàn
Hình H.1b - Chia cửa
sổ đối với thiết bị đặt trên sàn
Hình H.1 - Ví dụ về
phân chia vùng hiệu chuẩn thành các cửa sổ 0,5 m x 0,5 m
Hình H.2 - Ví dụ về
chiếu rọi các cửa sổ liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Tổng quan
5 Mức thử
5.1 Các mức thử với mục đích chung
5.2 Các mức thử khả năng chống nhiễu vô tuyến
phát xạ từ các máy điện thoại vô tuyến số và các thiết bị phát tần số vô tuyến
khác
6 Thiết bị thử
6.1 Mô tả phương tiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thiết lập phép thử
7.1 Bố trí thiết bị để bàn
7.2 Bố trí thiết bị đặt trên sàn nhà
7.3 Bố trí dây nối
7.4 Bố trí thiết bị mang trên người
8 Quy trình thử
8.1 Điều kiện chuẩn của phòng thử nghiệm
8.2 Thực hiện phép thử
9 Đánh giá kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Cơ sở chọn lựa phương
pháp điều chế cho các phép thử liên quan tới việc bảo vệ chống lại nhiễu phát
xạ RF từ các máy điện thoại vô tuyến số
Phụ lục B (Tham khảo) Các anten phát trường
Phụ lục C (Tham khảo) Sử dụng các buồng không
phản xạ
Phụ lục D (Tham khảo) Sự không tuyến tính của
bộ khuếch đại và ví dụ về thủ tục hiệu chuẩn theo 6.2
Phụ lục E (Tham khảo) Hướng dẫn lựa chọn các
mức thử
Phụ lục F (Tham khảo) Lựa chọn các phương
pháp thử
Phụ lục G (Tham khảo) Các loại môi trường
Phụ lục H (Quy định) Phương pháp rọi thay thế
đối với tần số trên 1 GHz (Phương pháp cửa sổ độc lập)