Tỷ số:
|
Giá trị hiệu dụng
của thành phần hài
|
Giá trị hiệu dụng
của đại lượng không hình sin
|
2.1.21. Thành phần nhấp nhô của đại lượng (ripple content of a
quantity)
Tỷ số:
Giá trị hiệu dụng
của thành phần dao động
Giá trị của thành
phần một chiều
2.1.22. Hệ số đỉnh (peak factor)
Tỷ số giữa giá trị đỉnh và giá trị hiệu dụng
của đại lượng chu kỳ.
2.2. Mô tả các dụng
cụ đo theo phương pháp vận hành
2.2.1. Dụng cụ đo kiểu khung dây quay quanh
nam châm vĩnh cửu (permament-magnetic
moving-coil instrument)
Dụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác giữa
trường từ sinh ra do có dòng điện chạy trong khung dây chuyển động và trường từ
của nam châm vĩnh cửu đặt cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Dụng cụ đo kiểu tự động (moving-magnetic
instrument)
Dụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác giữa từ
trường của nam châm vĩnh cửu chuyển động với trường từ của dòng điện chạy trong
khung dây cố định.
CHÚ THÍCH: Dụng cụ đo có thể có nhiều hơn một
khung dây.
2.2.3. Dụng cụ đo kiểu lõi sắt chuyển động (moving-iron
instrument)
Dụng cụ đo hoạt động nhờ lực hút giữa một chi
tiết chuyển động được làm bằng vật liệu “sắt non” và trường sinh ra do có dòng
điện chạy trong một khung dây cố định hoặc nhờ lực đẩy (và lực hút) giữa một
(hoặc nhiều) chi tiết cố định làm bằng vật liệu “sắt non” và chi tiết chuyển
động làm bằng vật liệu “sắt non”, cả hai mảnh (tất cả) được từ hóa bởi dòng
điện chạy trong khung dây cố định.
2.2.4. Dụng cụ đo kiểu sắt động có phân cực (polarized
moving-iron instrument)
Dụng cụ đo gồm chi tiết chuyển động làm bằng
vật liệu “sắt non” được phân cực bởi nam châm vĩnh cửu cố định và được kích từ
bởi dòng điện chạy trong khung dây cố định.
2.2.5. Dụng cụ đo kiểu điện động (electrodynamic
instrument)
Dụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác giữa
trường từ do có dòng điện chạy trong khung dây di động và trường từ do dòng
điện chạy trong một hoặc nhiều khung dây cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo kiểu điện động trong đó hiệu ứng
điện động bị thay đổi do có vật liệu “sắt non” trong mạch từ.
2.2.7. Dụng cụ đo kiểu cảm ứng (induction
instrument)
Dụng cụ đo hoạt động nhờ tương tác của (các)
trường từ (các) nam châm điện xoay chiều cố định với (các) trường từ do có dòng
điện mà chúng cảm ứng trong (các) phần tử dẫn chuyển động.
2.2.8. Dụng cụ đo kiểu nhiệt (dụng cụ đo
nhiệt điện) (thermal
instrument (electrothermal instrument))
Dụng cụ đo hoạt động bởi (các) hiệu ứng gia
nhiệt của (các) dòng điện chạy trong (các) ruột dẫn.
2.2.8.1. Dụng cụ đo kiểu kim loại kép (bimetallic
instrument)
Dụng cụ đo kiểu nhiệt trong đó số chỉ được
tạo ra bởi sự biến dạng của phần tử kim loại kép (các vật liệu có tỉ lệ giãn nở
khác nhau khi thay đổi nhiệt độ), được gia nhiệt trực tiếp hoặc gián tiếp bởi
dòng điện.
2.2.8.2. Dụng cụ đo kiểu nhiệt ngẫu (thermocouple
instrument)
Dụng cụ kiểu nhiệt sử dụng sức điện động của
một hoặc nhiều nhiệt ngẫu được gia nhiệt bởi dòng điện cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9. Dụng cụ đo có bộ chỉnh lưu (rectifier
instrument)
Dụng cụ đo kết hợp giữa dụng cụ đo độ nhạy
với dòng điện một chiều và cơ cấu chỉnh lưu mà nhờ đó có thể đo được dòng điện
hoặc điện áp xoay chiều.
2.2.10. Dụng cụ đo kiểu tĩnh điện (electrostatic
instrument)
Dụng cụ đo mà hoạt động của nó phụ thuộc vào
các ảnh hưởng của lực tĩnh điện giữa điện cực cố định và điện cực di động.
2.2.11. Đồng hồ đo tần số kiểu chỉ bằng kim (pointer-type
frequency meter)
Dụng cụ đo chỉ ra tần số cần đo bằng mối quan
hệ giữa kim và thang đo.
2.2.12. Đồng hồ đo tần số kiểu lá rung (vibrating-reed
frequency meter)
Dụng cụ đo được thiết kế để đo tần số, gồm
tập hợp các lá rung có điều hưởng, một hoặc một số lá trong đó cộng hưởng dưới
tác động của dòng điện xoay chiều có tần số liên quan chạy qua một hoặc nhiều
khung dây cố định.
2.2.13. Đồng hồ đo pha (phase meter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ này đo:
- góc pha giữa điện áp này và điện áp khác
hoặc giữa dòng điện này và dòng điện khác,
hoặc
- góc pha giữa điện áp và dòng điện.
2.2.14. Đồng hồ đo hệ số công suất (power factor meter)
Dụng cụ đo được thiết kế để đo tỉ số giữa
công suất tác dụng và công suất biểu kiến trong một mạch điện.
Trong thực tế, đồng hồ đo hệ số công suất chỉ
ra cosin của góc pha giữa dòng điện và điện áp liên quan.
2.2.15. Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) (ratiometer
(quotientmeter))
Dụng cụ đo dùng để đo tỉ số (thương) của hai
đại lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo mà trên toàn bộ dải tần số quy định
có số chỉ được thiết kế tỷ lệ với giá trị hiệu dụng của đại lượng cần đo, ngay
cả khi là thành phần không hình sin hoặc chứa thành phần điện một chiều.
2.2.3. Đặc điểm cấu trúc của dụng cụ đo
2.3. Mạch đo (của
dụng cụ đo)
(measuring
circuit (of an instrument))
Phần mạch điện bên trong dụng cụ đo và phụ
kiện của nó, cùng với các dây nối liên kết nếu có, được mang điện nhờ điện áp
hoặc dòng điện, một hoặc cả hai đại lượng này là yếu tố cơ bản để xác định số
chỉ của đại lượng cần đo (một trong hai đại lượng này có thể chính là đại lượng
cần đo).
2.3.1.1. Mạch dòng điện (current circuit)
Mạch đo mà dòng điện chạy qua đó là yếu tố
chính khi xác định số chỉ của đại lượng cần đo.
CHÚ THÍCH: Dòng điện có thể là dòng điện liên
quan trực tiếp trong phép đo hoặc dòng điện tỷ lệ được cấp bởi máy biến dòng bên
ngoài hoặc được trích ra từ một điện trở sun bên ngoài.
2.3.1.2. Mạch điện áp (voltage circuit)
Mạch đo trong đó điện áp đặt vào là yếu tố cơ
bản khi xác định số chỉ của đại lượng cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Mạch đo bên ngoài (external measuring
circuit)
Phần mạch điện bên ngoài dụng cụ đo mà từ đó
thu được giá trị cần đo.
2.3.3. Mạch phụ trợ (auxiliary circuit)
Mạch điện, không phải mạch đo, được yêu cầu
để vận hành dụng cụ đo.
2.3.3.1. Nguồn phụ trợ (auxiliary supply)
Mạch phụ trợ cung cấp điện năng.
2.3.4. Phần tử đo (measuring element)
Tập hợp các bộ phận của dụng cụ đo, hoạt động
dựa trên đại lượng cần đo, gây ra dịch chuyển phần tử chuyển động có liên quan
đến đại lượng đó.
2.3.5. Phần tử chuyển động (moving element)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6. Cơ cấu chỉ thị (indicating device)
Bộ phận của dụng cụ đo, hiển thị các giá trị
của đại lượng cần đo.
2.3.7. Kim (index)
Cùng với thang đo, phương tiện này chỉ ra vị
trí của phần tử chuyển động của dụng cụ đo.
2.3.8. Thang đo (scale)
Dãy các vạch chia và các con số mà từ đó khi
kết hợp với kim, thì có được giá trị của đại lượng cần đo.
2.3.8.1. Vạch thang đo (scale marks)
Các vạch trên mặt số dùng để chia mặt số
thành các khoảng thích hợp sao cho có thể xác định được vị trí của kim.
2.3.8.2. Vạch số “không” trên thang đo (zero scale mark)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.3. Khoảng chia trên thang đo (scale division)
Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên
thang đo.
2.3.9. Số chỉ trên thang đo (scale number)
Dãy các con số được kết hợp với vạch chia
trên thang đo.
2.3.10. Mặt số (dial)
Bề mặt chứa thang đo cùng vạch chia và các ký
hiệu khác.
2.3.11. Điểm “không” về cơ (mechanical zero)
Vị trí cân bằng mà kim sẽ chạm tới khi mà
phần tử đo (nếu được điều khiển bằng cơ) không mang điện.
Vị trí này có thể hoặc không trùng với vạch
chia của điểm “không”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dụng cụ đo không có phục hồi mô men,
điểm “không” về cơ là không xác định.
2.3.11.1. Cơ cấu điều chỉnh điểm “không” về
cơ (mechanical
zero adjuster)
Cơ cấu mà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo
sao cho điểm “không” được điều chỉnh về cơ trùng với vạch chia thích hợp trên
thang đo.
2.3.11.2. Cơ cấu điều chỉnh khẩu độ đo về cơ (mechanical span
adjuster)
Cơ cấu mà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo
sao cho giới hạn thấp hơn/giới hạn cao hơn của dải đo trùng với vạch thang đo
thích hợp.
2.3.12. Điểm “không” về điện (electrical zero)
Vị trí cân bằng mà kim sẽ đạt đến khi đại
lượng điện cần đo bằng “không” hoặc bằng giá trị đặt và khi mạch điều khiển
(nếu có) được cấp điện để tạo ra mô men phục hồi.
2.3.12.1. Cơ cấu điều chỉnh điểm “không” về
điện (electrical
zero adjuster)
Đối với dụng cụ đo cần nguồn phụ trợ, cơ cấu
mà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo sao cho điểm không về điện trùng với
vạch thang đo thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dụng cụ đo cần nguồn phụ trợ, cơ cấu
mà nhờ đó có thể điều chỉnh dụng cụ đo sao cho giới hạn thấp hơn/cao hơn của
dải đo trùng với vạch thang đo thích hợp.
2.4. Đặc trưng của
dụng cụ đo
2.4.1. Chiều dài thang đo (scale length)
Chiều dài của đường (cong hoặc thẳng) đi qua
tâm của tất cả các vạch thang đo ngắn nhất nằm giữa vạch chia đầu tiên và vạch
chia cuối cùng của thang đo.
Chiều dài thang đo được thể hiện bằng đơn vị
đo độ dài.
CHÚ THÍCH: Nếu dụng cụ đo có nhiều hơn một
thang đo thì mỗi thang đo có thể có một chiều dài riêng. Để thuận tiện, chiều
dài thang đo của dụng cụ đo được lấy là chiều dài của thang đo chính.
2.4.2. Khẩu độ đo (span)
Chênh lệch đại số giữa giới hạn cao hơn và
giới hạn thấp hơn của dải đo.
Khẩu độ đo được thể hiện theo đơn vị của đại
lượng cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải được xác định bằng hai giá trị của đại
lượng cần đo nằm trong quy định giới hạn sai số của dụng cụ đo (và/hoặc phụ
kiện)
CHÚ THÍCH: Dụng cụ đo (và/hoặc phụ kiện) có
thể có một số dải đo.
2.4.4. Độ lệch dư (residual deflection)
Phần độ lệch của phần tử chuyển động được
điều khiển bằng cơ vẫn được duy trì sau khi nguyên nhân tạo ra nó đã mất đi và
toàn bộ mạch đo bị ngắt điện.
2.4.5. Quá đích (overshoot)
Chênh lệch giữa số chỉ quá mức và số chỉ ổn
định (được thể hiện dưới dạng chiều dài thang đo) khi đại lượng cần đo thay đổi
đột ngột từ một giá trị ổn định sang một giá trị khác.
2.4.6. Thời gian đáp ứng (response time)
Thời gian được tính từ lúc số chỉ đạt đến lần
đầu và sau đó duy trì trong vùng xoay quanh số chỉ ổn định cuối cùng khi đại
lượng đo thay đổi đột ngột từ điểm “không” (trạng thái không mang điện) đến một
giá trị sao cho số chỉ ổn định cuối cùng là một phần quy định của chiều dài
thang đo.
2.5. Giá trị đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của một đại lượng chỉ ra việc sử dụng
dự kiến của dụng cụ đo hoặc phụ kiện. Các đặc tính dự kiến của dụng cụ đo và
phụ kiện cũng là giá trị danh nghĩa.
2.5.2. Giá trị danh định (rated value)
Giá trị của đại lượng thường do nhà chế tạo
ấn định, đối với điều kiện vận hành quy định.
2.5.3. Giá trị lấy làm chuẩn (fiducial value)
Giá trị được quy định rõ của một đại lượng mà
đến đó (các) sai số của dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện được lấy làm chuẩn để quy định
độ chính xác tương ứng của chúng.
CHÚ THÍCH: Giá trị này có thể là giới hạn cao
hơn của dải đo, khẩu độ đo hoặc giá trị được công bố rõ ràng khác.
2.6. Đại lượng ảnh
hưởng, điều kiện chuẩn, dải sử dụng danh nghĩa và ổn định trước.
2.6.1. Đại lượng ảnh hưởng (influence quantity)
Thông thường, đại lượng bất kỳ ở bên ngoài
dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện, có thể làm ảnh hưởng đến tính năng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp thích hợp các giá trị quy định và dải
các giá trị quy định của đại lượng ảnh hưởng mà trong điều kiện đó các sai số
cho phép của dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện được quy định.
Mỗi đại lượng ảnh hưởng có thể có một giá trị
chuẩn hoặc dải các giá trị chuẩn.
2.6.2.1. Giá trị chuẩn (reference value)
Giá trị quy định của một trong các tập hợp
các điều kiện chuẩn.
2.6.2.2. Dải chuẩn (reference range)
Dải các giá trị quy định của một trong các
tập hợp các điều kiện chuẩn.
2.6.3. Dải sử dụng danh nghĩa (nominal range of
use)
Dải các giá trị quy định được dự kiến mà đại
lượng ảnh hưởng có thể nhận mà không gây ra biến thiên vượt quá lượng quy định.
2.6.4. Giá trị giới hạn của đại lượng ảnh
hưởng (limiting
values of an influence quantity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị giới hạn có thể phụ thuộc
vào khoảng thời gian áp dụng giá trị này.
2.6.5. Ổn định trước (preconditioning)
Hoạt động mà nhờ đó giá trị quy định của đại
lượng đo được đặt vào mạch đo trước khi tiến hành thử nghiệm hoặc trước khi sử
dụng dụng cụ đo hoặc phụ kiện.
2.7. Sai số biến
thiên
2.7.1. Sai số (tuyệt đối) (absolute error)
Đối với dụng cụ đo, giá trị thu được bằng
cách lấy giá trị được chỉ ra trừ đi giá trị thực.
Đối với phụ kiện, giá trị thu được bằng cách
lấy giá trị được ghi nhãn (thiết kế) trừ đi giá trị thực.
CHÚ THÍCH 1: Do không thể thu được giá trị
thực bằng phép đo, nên thay vào đó sử dụng giá trị thu được ở các điều kiện thử
nghiệm quy định và thời gian quy định. Giá trị này được rút ra từ các chuẩn đo
lường quốc gia hoặc các chuẩn đo lường đã được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý là sai số của phụ kiện
có thể bị chuyển thành sai số có dấu ngược khi sử dụng phụ kiện cùng với dụng
cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số của dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện trong
các điều kiện chuẩn.
2.7.3. Sai số bán rãnh (tracking error)
Chênh lệch giữa số chỉ của dụng cụ đo và giá
trị cân xứng của đại lượng cần đo tại các điểm nằm trong thang đo, dụng cụ đo
đã được đặt trước để không có sai số tại hai điểm.
2.7.7. Sự biến thiên (variation)
Chênh lệch giữa hai giá trị được chỉ ra cho
cùng một giá trị của đại lượng cần đo của dụng cụ đo hoặc hai giá trị thực của
phụ kiện khi một đại lượng ảnh hưởng nhận liên tiếp hai giá trị quy định khác
nhau trong dải sử dụng danh nghĩa.
2.8. Độ chính xác, phân
loại độ chính xác và chỉ số cấp chính xác
2.8.1. Độ chính xác (accuracy)
Đối với dụng cụ đo, đại lượng đặc trưng cho
sự trùng khít của giá trị được chỉ ra và giá trị thực.
Đối với phụ kiện, đại lượng đặc trưng cho sự
trùng khít của giá trị được ghi nhãn (thiết kế) và giá trị thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2. Phân loại độ chính xác (accuracy class)
Nhóm các dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện đáp ứng
các yếu tố về đo lường nhất định nhằm duy trì các sai số và biến thiên cho phép
trong giới hạn quy định.
2.8.3. Chỉ số cấp chính xác (class index)
Con số ấn định cấp chính xác.
CHÚ THÍCH: Một số dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện
có thể có nhiều chỉ số cấp chính xác.
3. Mô tả, phân loại
và sự phù hợp
3.1. Mô tả
Dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện phải được mô tả
theo phương pháp vận hành hoặc theo bản chất của chúng như được nêu trong Điều
2 và/hoặc các đặc tính riêng như đã cho trong các phần liên quan.
3.2. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, dụng cụ đo cũng có thể có các chỉ
số cấp chính xác 0,3, 1,5, 2,5 và 3, chỉ số cấp chính xác 0,15 dùng cho đồng hồ
đo tần số và chỉ số cấp chính xác 0,3 dùng cho các phụ kiện.
3.3. Sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này
Dụng cụ đo và phụ kiện được ghi nhãn chỉ số
cấp chính xác nào thì phải phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này
về chỉ số cấp chính xác đó.
Phương pháp thử nghiệm khuyến cáo để kiểm tra
sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này được đưa ra trong IEC 60051-9.
Trong trường hợp có nghi ngờ, phương pháp thử
nghiệm của IEC 60051-9 là phương pháp trọng tài.
3.3.1. Nếu, có quy định đối với việc xác định các
sai số nội tại, thì nhà chế tạo phải nêu rõ thời gian ổn định trước và (các)
giá trị của (các) đại lượng cần đo. Thời gian ổn định trước không vượt quá 30
min.
3.3.2. Các dụng cụ đo và phụ kiện phải được đóng
gói thích hợp để đảm bảo rằng, sau khi vận chuyển đến người sử dụng, ở điều
kiện bình thường, vẫn phải phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này
để chỉ số cấp chính xác.
4. Điều kiện chuẩn và
sai số nội tại
4.1. Điều kiện chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Giá trị chuẩn đối với nhiệt độ môi trường
xung quanh phải được chọn từ 20oC, 23oC hoặc 27oC.
4.1.3. Có thể quy định các điều kiện chuẩn khác so
với các điều kiện được nêu trong Bảng I-1, nhưng sau đó phải được ghi nhãn theo
Điều 8.
4.2. Giới hạn của sai
số nội tại, giá trị lấy làm chuẩn
Khi dụng cụ đo có kèm theo (các) phụ kiện
không có khả năng lắp lẫn được của nó (nếu có) hoặc phụ kiện được đặt trong
điều kiện chuẩn nêu trong Bảng I-1 và được sử dụng trong khoảng từ giới hạn của
dải đo đến giới hạn phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo, sai số nội tại được
tính bằng phần trăm của giá trị lấy làm chuẩn[*],
sai số này không được vượt quá giới hạn thích hợp với phân loại độ chính xác
của nó. Giá trị nêu trong bảng hiệu chỉnh kèm theo dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện
không được tính đến khi xác định các sai số này.
CHÚ THÍCH 1: Sai số nội tại bao gồm các sai
số khác như các sai số do ma sát, độ trôi của bộ khuếch đại, v.v…
CHÚ THÍCH 2: Phân loại độ chính xác liên quan
đến từng loại dụng cụ đo hoặc phụ kiện được nêu trong các phần thích hợp (Điều
3).
4.2.1. Sự phù hợp giữa sai số nội tại và phân
loại độ chính xác
Sai số cho phép lớn nhất liên quan đến phân
loại độ chính xác ví dụ như chỉ số cấp chính xác được sử dụng như giới hạn sai
số, được biểu thị bằng phần trăm cùng với dấu dương và dấu âm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, với chỉ số cấp chính xác là
0,05, giới hạn của sai số nội tại là ±0,05% của giá trị lấy làm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng ảnh hưởng
Các điều kiện chuẩn
nếu không có ghi nhãn khác
Dung sai cho phép
dùng cho thử nghiệm, có thể áp dụng cho một giá trị chuẩn 1)
Chỉ số cấp chính
xác nhỏ hơn hoặc bằng 0,3
Chỉ số cấp chính
xác lớn hơn hoặc bằng 0,5
Nhiệt độ môi trường xung quanh
23oC
± 1oC
± 2oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối
40% đến 60%
-
-
Nhấp nhô của đại lượng điện một chiều cần
đo
Thành phần nhấp nhô
điểm “không”
Thành phần nhấp nhô
1%
Thành phần nhấp nhô
3%
Độ méo của đại
lượng điện xoay chiều cần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Không”
1 Dụng cụ đo có bộ chỉnh lưu, dụng cụ đo có
mạch điện tử không có đáp tuyến hiệu dụng và dụng cụ đo sử dụng mạng dịch pha
trong mạch đo của chúng: hệ số méo nhỏ hơn hoặc bằng một nửa chỉ số cấp chính
xác hoặc nhỏ hơn 1%, chọn giá trị nào nhỏ hơn.
2 Dụng cụ đo khác: hệ số méo không vượt quá
5%.
Hệ số đỉnh
xấp xỉ 1,414 (sóng
sin)
± 0,05
Tần số của đại lượng điện xoay chiều cần
đo, ngoại trừ oát mét, var mét, đồng hồ đo tần số và đồng hồ đo hệ số công
suất
45 Hz đến 65 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tư thế 2)
Dụng cụ đo cố định:
lắp vào mặt phẳng thẳng đứng
Dụng cụ đo xách tay:
lắp vào mặt phẳng nằm ngang
± 1°
Bản chất và chiều dày của bảng hoặc giá đỡ
F-37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứa sắt
Độ dày
X mm
± 0,1 X mm hoặc ± 0,5 mm, chọn giá trị nào
nhỏ hơn
F-38
F-39 3)
Không
Chứa sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ
Bất kỳ
Bất kỳ
Bất kỳ
-
-
-
Trường từ có nguồn gốc bên ngoài
Hoàn toàn không có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường điện có nguồn gốc bên ngoài
Hoàn toàn không có
1 kV/m tại các tần số từ dòng điện một
chiều đến 65Hz ở mọi hướng
Nguồn phụ trợ
Điện áp
Giá trị danh nghĩa
hoặc dải danh nghĩa
± 5% giá trị danh nghĩa 4)
Tần số
Giá trị danh nghĩa
hoặc dải danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* 40 A/m gần bằng giá trị cao nhất của trường
từ trái đất.
1) Các dung sai này áp dụng khi một giá
trị chuẩn được quy định trong bảng này hoặc được ghi nhãn bởi nhà chế tạo.
Đối với dải chuẩn, không cho phép có dung sai.
2) Các dụng cụ đo có bộ chỉ thị mức
phải được thử nghiệm theo mức đặt dụng cụ đo bằng cách sử dụng bộ chỉ thị
mức.
3) Các ký hiệu (hoặc không có ký hiệu)
tuân theo bản chất và chiều dày của bảng hoặc giá đỡ mà trên đó dụng cụ đo
được lắp vào. Xem Bảng III-1.
4) Nếu nhà chế tạo không quy định dung
sai nào khác.
4.2.2. Giá trị lấy làm chuẩn
Giá trị lấy làm chuẩn dùng cho từng loại dụng
cụ đo và từng loại phụ kiện được nêu trong từng phần liên quan.
5. Dải sử dụng và
biến thiên danh nghĩa
(xem Phụ lục B-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Giới hạn của dải sử dụng danh nghĩa đối với
các đại lượng ảnh hưởng phải như được nêu trong Bảng II-1.
5.1.2. Khi nhà chế tạo ấn định và ghi nhãn dải sử
dụng danh nghĩa khác so với thể hiện trong Bảng II-1, dải sử dụng danh nghĩa
phải bao gồm dải chuẩn (hoặc giá trị chuẩn có các dung sai cho phép) và thường
sẽ không vượt quá dải chuẩn ở ít nhất theo một hướng.
5.1.2.1. Đối với các giá trị trong dải sử dụng
danh nghĩa nằm ngoài dải chuẩn (hoặc giá trị chuẩn), mức biến thiên cho phép
được quy định trong Bảng II-1.
VÍ DỤ: Đối với dụng cụ đo có chỉ số cấp chính
xác 0,2, mức biến thiên do thiếu 5o ở tất cả các hướng không được
vượt quá:
của giá trị lấy
làm chuẩn
5.1.2.2. Khi đại lượng ảnh hưởng không phải là
một trong các đại lượng được chỉ ra trong Bảng II-1, nhà chế tạo phải nêu rõ
mức biến thiên cho phép liên quan và mức biến thiên này không được vượt quá
100% chỉ số cấp chính xác.
5.2. Giới hạn biến
thiên
Khi dụng cụ đo hoặc phụ kiện ở trong các điều
kiện chuẩn và một đại lượng ảnh hưởng bị biến thiên, mức biến thiên không được
vượt quá các giá trị nêu trong Bảng II-1 và trong 5.2.1, 5.2.2 và 5.2.3.
Bảng II.1 - Giới hạn
của dải sử dụng và biến thiên danh nghĩa có thể chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn của dải sử
dụng danh nghĩa nếu không có ghi nhãn nào khác
Biến thiên có thể
chấp nhận tính bằng phần trăm của chỉ số cấp chính xác
Đối với thử nghiệm
khuyến cáo, xem IEC 60051-9; điều:
Nhiệt độ môi trường xung quanh
Nhiệt độ chuẩn ±10 oC hoặc giới
hạn dưới của dải chuẩn -10 oC và giới hạn trên của dải chuẩn +10 oC
100 %
3.2
Độ ẩm
Độ ẩm tương đối 25%
và 80%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Nhấp nhô trên đại lượng điện một chiều cần
đo
Xem các phần liên
quan
3.6
Độ méo của đại lượng điện xoay chiều cần đo
Hệ số méo: xem các
phần liên quan
3.7
Hệ số méo: xem các
phần liên quan
Đang xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem các phần liên
quan
3.8
Tư thế 1)
Nằm ngang hoặc thẳng đứng nếu không ghi
nhãn tư thế chuẩn
100%
3.4
5o ở mọi hướng với tư thế chuẩn
50%
Trường từ có nguồn gốc bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Trường điện có nguồn gốc bên ngoài (chỉ có
trong dụng cụ đo tĩnh điện)
20 kV/m ở điện một chiều và từ 45Hz đến
65Hz.
Xem 5.2.2
100%
3.14
Nguồn phụ trợ
Điện áp
Giá trị chuẩn ± 10% hoặc giới hạn dưới của
dải chuẩn -10% và giới hạn trên của dải chuẩn +10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17
Tần số
Giá trị chuẩn ± 5% hoặc giới hạn dưới của
dải chuẩn -5% và giới hạn trên của dải chuẩn +5%
50%
3.18
1) Dụng cụ đo có bộ chỉ thị mức phải luôn
được đặt chính xác đối với tư thế sử dụng bộ chỉ thị mức. Do đó, các dụng cụ
đo này không cần thử nghiệm về biến thiên do tư thế.
5.2.1. Biến thiên do trường từ có nguồn gốc
bên ngoài
5.2.1.1. Khi dụng cụ đo không được ghi nhãn ký
hiệu F-30 (Bảng III-1), cường độ trường từ trong thiết bị thử nghiệm phải là
0,4 kA/m.
5.2.1.2. Đối với các dụng cụ đo được ghi nhãn
có ký hiệu F-30 (Bảng III-1), cường độ trường từ trong thiết bị thử nghiệm sẽ
có giá trị tính bằng kilôampe trên mét như được thể hiện trong ký hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Biến thiên do trường điện có nguồn gốc
bên ngoài (chỉ có trong dụng cụ đo tĩnh điện)
Biến thiên do trường điện có nguồn gốc bên
ngoài ở dòng một chiều và tần số từ 45 Hz đến 65 Hz, có cường độ là 20 kV/m và
trong các điều kiện pha và hướng bất lợi nhất, mức biến thiên không được vượt
quá 100 % chỉ số cấp chính xác.
Nếu dụng cụ đo được ghi nhãn có ký hiệu F-34
(Bảng II-1), thì cường độ trường được tính bằng với giá trị cho trong ký hiệu.
5.2.3. Biến thiên do giá đỡ bằng sắt từ
Dụng cụ đo được lắp lên tấm bảng có bản chất
và chiều dày được chỉ ra trong ký hiệu liên quan F-37, F-38 hoặc F-39 hoặc được
gắn lên tấm bảng có bản chất và chiều dày bất kỳ khi không có ghi nhãn, thì sai
số của dụng cụ đo phải nằm trong giới hạn của sai số nội tại.
Đối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 3.1
của IEC 60051-9.
5.2.4. Biến thiên do giá đỡ là vật liệu dẫn
Đối với thử nghiệm khuyến cáo, xem 3.13 của
IEC 60051-9.
Dụng cụ đo phải đáp ứng các yêu cầu sai số
nội tại liên quan đến chỉ số cấp chính xác khi sử dụng trên tấm bảng hoặc giá
đỡ có độ dẫn cao, nếu không có các yêu cầu khác được đưa ra trong tài liệu
riêng và được thể hiện bằng cách ghi nhãn theo ký hiệu F-33 (Bảng III-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Nếu có quy định phải ổn định trước để
xác định biến thiên, thì nhà chế tạo phải nêu rõ thời gian và (các) giá trị ổn
định trước của (các) đại lượng cần đo và (các) giá trị của nguồn phụ trợ, nếu
có.
Thời gian ổn định trước không được vượt quá
30 min.
5.3.2. Phải xác định độ biến thiên cho từng
đại lượng ảnh hưởng.
Phải duy trì tất cả các đại lượng ảnh hưởng ở
điều kiện chuẩn trong từng thử nghiệm, ngoại trừ đại lượng ảnh hưởng mà đối với
đại lượng đó phải xác định biến thiên.
5.3.2.1. Khi đại lượng ảnh hưởng có giá trị
chuẩn, đại lượng ảnh hưởng phải được thay đổi trong khoảng từ giá trị đó đến
giá trị bất kỳ nằm trong giới hạn của dải sử dụng danh nghĩa như được nêu trong
Bảng II-1, trừ khi được ghi nhãn khác.
5.3.2.2. Khi đại lượng ảnh hưởng có dải chuẩn,
đại lượng ảnh hưởng phải được thay đổi từ mỗi giới hạn của dải chuẩn đến giới
hạn liền kề của dải sử dụng danh nghĩa.
6. Yêu cầu về điện và
cơ khác
6.1. Thử nghiệm điện áp, thử nghiệm cách điện
và yêu cầu kỹ thuật khác về an toàn
Các yêu cầu đối với thử nghiệm điện áp và yêu
cầu kỹ thuật về kết cấu liên quan đến an toàn được đề cập trong IEC 61010-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Cản dịu
Cản dịu của dụng cụ đo, ngoại trừ các dụng cụ
đo có thời gian đáp ứng kéo dài có chủ ý, và nếu không có quy định khác trong
phần liên quan, cản dịu của dụng cụ đo phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
sau:
6.2.1. Quá đích
Đối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.2
của IEC 60051-9.
6.2.1.1. Đối với dụng cụ đo có tổng độ lệch về
góc nhỏ hơn 180o, quá đích về cơ không được vượt quá 20% chiều dài
thang đo. Đối với dụng cụ đo khác, giới hạn này phải là 25%.
6.2.2. Thời gian đáp ứng
Nếu không có thỏa thuận nào khác giữa nhà chế
tạo và người sử dụng, thì độ chệch của kim khỏi vị trí nghỉ không được vượt quá
1,5 % chiều dài thang đo tại bất kỳ thời điểm nào, sau 4 s đưa vào kích thích
đột ngột tạo ra thay đổi số chỉ cuối cùng ở hai phần ba chiều dài thang đo.
Đối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.3
của IEC 60051-9.
6.2.3. Trở kháng của mạch đo bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Tự gia nhiệt
Đối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.14
của IEC 60051-9
6.3.1. Dụng cụ đo cùng với các phụ kiện không
có khả năng lắp lẫn (nếu có), phụ kiện lắp lẫn được và các phụ kiện lắp lẫn
được có hạn chế của chúng phải tuân thủ theo các yêu cầu tương ứng với chỉ số
cấp chính xác của chúng khi đã được vận hành liên tục ở thời điểm bất kỳ sau
khi hoàn thành giai đoạn ổn định trước đã quy định (nếu có)
Để thử nghiệm:
- dụng cụ đo phải được cấp điện để đưa ra số
chỉ ở khoảng 90% giới hạn trên của dải đo;
- điện trở sun phải được cấp điện ở khoảng
90% giá trị danh nghĩa của chúng;
- điện trở nối tiếp (trở kháng) phải được cấp
điện ở khoảng 90% giá trị danh nghĩa của chúng.
6.3.2. Mức biến thiên không được vượt quá giá
trị tương ứng với 100% chỉ số cấp chính xác.
Tuy nhiên, dụng cụ đo, cùng với các phụ kiện
của nó cũng phải tuân theo các yêu cầu liên quan đến chỉ số cấp chính xác của
dụng cụ đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Yêu cầu kỹ thuật trong 6.3.1, 6.3.2 và
6.3.3 không áp dụng cho ôm mét.
6.4. Quá tải cho phép
6.4.1. Quá tải liên tục
Yêu cầu kỹ thuật đối với quá tải liên tục
được đưa ra trong các phần liên quan.
6.4.2. Quá tải trong thời gian ngắn
Đối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 401
của IEC 60051-9.
6.5. Giá trị giới hạn của nhiệt độ
Đối với thử nghiệm khuyến cáo, xem 401 của
IEC 60051-9.
6.5.1. Nếu không có quy định nào khác, thì dụng cụ
đo và/hoặc phụ kiện phải vận hành mà không bị hỏng khi phải chịu nhiệt độ môi
trường xung quanh nêu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dụng cụ đo có các chỉ số cấp chính xác 0,5
và lớn hơn và tất cả phụ kiện của tất cả các chỉ số cấp chính xác từ -25oC
đến +40oC;
- dụng cụ đo có lắp ắcqui và/hoặc dụng cụ đo
có cơ cấu điện tử lắp sẵn và được ghi nhãn có ký hiệu F-20 hoặc F-21: từ 0 oC
đến +40 oC.
6.5.2. Các dụng cụ đo là không bị hỏng nếu, khi trở
về điều kiện chuẩn, các dụng cụ đo và/hoặc phụ kiện vẫn phù hợp với các yêu cầu
liên quan đến sai số nội tại. Cho phép điều chỉnh lại điểm “không” của dụng cụ
đo.
6.6. Chệch khỏi điểm “không”
Yêu cầu đối với chệch khỏi điểm “không” và
đối với quay về điểm “không” được cho trong các phần liên quan.
7. Yêu cầu về kết cấu
7.1. Niêm phong để tránh tiếp cận
Khi dụng cụ đo được niêm phong, chỉ có thể
tiếp cận đến phần tử đo và đến các phụ kiện bên trong hộp đựng khi làm mất hiệu
lực của niêm phong.
7.2. Thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoảng chia phải tương ứng với 1, 2 hoặc
5 lần đơn vị của đại lượng đo hoặc đại lượng chỉ thị hoặc nhân hoặc chia đơn vị
cho 10 hoặc 100.
Đối với dụng cụ đo nhiều dải đo và/hoặc nhiều
thang đo, phải đáp ứng các yêu cầu trên đây ở ít nhất một dải đo hoặc một thang
đo.
7.2.2. Đánh số thang đo
Các con số ở thang đo (là số nguyên hoặc số
thập phân) được ghi trên mặt số, tốt nhất là con số không quá ba chữ số. Nên sử
dụng đơn vị hệ SI và các đơn vị dẫn suất của nó kết hợp với đánh số thang đo.
7.2.3. Hướng lệch
Hướng lệch của kim ở dụng cụ đo phải từ bên
trái sang bên phải hoặc từ dưới cùng lên trên đỉnh theo mức tăng của đại lượng
cần đo.
Khi góc lệch của kim vượt quá 180o,
hướng lệch theo mức tăng của đại lượng đo phải theo chiều kim đồng hồ.
Trên dụng cụ đo có nhiều thang đo, ít nhất
một thang đo phải phù hợp với tất cả các yêu cầu trên đây.
7.2.4. Giới hạn của dải đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.1. Khi giá trị của các khoảng chia trên
thang đo hoặc bản chất của các vạch chia trên thang đo có khả năng xác định rõ
ràng dải đo, việc ghi dấu là không cần thiết. Ví dụ về phương thức này được đưa
ra trên Hình 1-1.
Hình 1-1 - Dải đo từ
8 A đến 50 A
(vạch chia phụ được bỏ qua ở ngoài dải đo)
7.2.4.2. Khi chỉ cần có một thang đo và ghi dấu
là cần thiết, giới hạn của dải đo phải được nhận biết bằng các chấm nhỏ thay
thế. Ví dụ về phương thức này được chỉ ra trên Hình 2-1.
Hình 2-1 - Dải đo từ
80 V đến 110 V
(Dải đo là ●…●)
7.2.4.3. Trong trường hợp có nhiều hơn một
thang đo và việc ghi nhãn là cần thiết, giới hạn của dải đo phải được xác định
bằng các chấm nhỏ thay thế hoặc bằng phương thức vòng cung đậm nét. Ví dụ về
phương thức này được cho trên Hình 3-1.
Hình 3-1 - Dải đo từ
0,06 MW đến 0,4 MW và từ 0,1 MW đến 1 MW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giá trị của đại lượng cần đo không nằm
trong giới hạn của dải đo, phải có số chỉ ngoài dải rõ ràng.
CHÚ THÍCH: Phương thức số chỉ vượt quá dải
đo, ví dụ bằng cách cho phép kim đi qua phía trên (hoặc phía dưới) vạch thang
đo cực hạn theo cách nhìn thấy được rõ ràng.
7.4. Giá trị ưu tiên
Giá trị ưu tiên chỉ được sử dụng khi có sự
thỏa thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Các yêu cầu đối với giá trị ưu tiên được đưa
ra trong các phần liên quan.
7.5. Cơ cấu điều chỉnh, cơ và/hoặc điện
7.5.1. (Các) Cơ cấu điều chỉnh điểm “không”
Khi dụng cụ đo có lắp (các) cơ cấu điều chỉnh
điểm “không”, dành cho người sử dụng, tốt nhất nên đặt cơ cấu này ở mặt trước
của hộp dụng cụ đo.
Dải điều chỉnh tổng không được nhỏ hơn 2 %
chiều dài thang đo hoặc nhỏ hơn 2o và việc hoàn thiện chế độ đặt
phải thích hợp với chỉ số cấp chính xác của dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dụng cụ đo không dễ dàng xác định
được tâm quay hiệu quả, yêu cầu liên quan đến 2o là không áp dụng.
Tỉ số giữa các dải điều chỉnh cao hơn và thấp
hơn trên cả hai phía của vạch điểm “không” không được lớn hơn 2.
Đối với thử nghiệm được khuyến cáo, xem 4.18
của IEC 60051-9.
7.5.2. (Các) Cơ cấu điều chỉnh khẩu độ
Khi dụng cụ đo được lắp kèm với (các) cơ cấu
điều chỉnh khẩu độ, dành cho người sử dụng, tốt nhất nên đặt cơ cấu điều chỉnh
ở mặt trước của hộp dụng cụ đo.
Dải điều chỉnh tổng thể không được nhỏ hơn 2%
chiều dài thang đo hoặc nhỏ hơn 2o và việc hoàn thiện chế độ đặt
phải thích hợp với chỉ số cấp chính xác của dụng cụ đo.
CHÚ THÍCH: Từ “thích hợp” được hiểu là việc
hoàn thiện chế độ đặt phải sao cho nhìn thấy được trong phạm vi 1/5 chỉ số cấp
chính xác.
Đối với dụng cụ đo không dễ dàng xác định
được tâm quay hiệu quả, yêu cầu liên quan đến 2o là không áp dụng.
Tỉ số giữa dải điều chỉnh cao hơn và thấp hơn
trên cả hai phía của vạch điểm “không” không được lớn hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Ảnh hưởng rung và xóc
Nếu không có thỏa thuận nào khác, dụng cụ đo
và phụ kiện có chỉ số cấp chính xác 1 và lớn hơn phải có khả năng chịu được các
loại thử nghiệm rung và xóc sau đây.
7.6.1. Thử nghiệm rung
Phương pháp thử nghiệm nêu trong TCVN
7699-2-6 (IEC 60068-2-6) phải được sử dụng cùng với các chi tiết được quy định
dưới đây:
- dải tần số quét: 10 Hz - 55 Hz - 10 Hz
- biên độ dịch chuyển: 0,15 mm;
- số chu kỳ quét: 5;
- tốc độ quét: 1 octave trên phút.
Rung theo hướng thẳng đứng: dụng cụ đo được
gá chặt vào vị trí sử dụng thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp được đưa ra trong IEC 60068-2-27
phải được sử dụng cùng với các chi tiết được quy định sau đây:
- gia tốc góc:
a) 147 m/s2 (15gn);
b) 490 m/s2 (50gn);
- đối với gia tốc góc trong trường hợp a)
không cần có thông tin. Trong trường hợp b) nhà chế tạo sẽ nêu rõ giá trị 490 m/s2
là gia tốc góc;
- hình dạng xung: nửa hình sin;
- số lượng xóc: ba xóc liên tiếp theo từng
hướng trên ba trục vuông góc nhau (tổng cộng là 18 xóc);
- thời gian tồn tại xung: 11 ms.
Dụng cụ đo được đặt sao cho một trong ba trục
xóc song song với trục quay của bộ phận di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thông tin, ghi
nhãn và ký hiệu chung
8.1. Thông tin
Nhà chế tạo phải đưa ra thông tin sau:
a) (các) Đơn vị của (các) đại lượng cần đo.
b) Tên nhà chế tạo hoặc nhãn thương hiệu hoặc
tên của nhà cung cấp chịu trách nhiệm.
c) Giới thiệu kiểu, nếu có, được cho bởi nhà
chế tạo.
d) Số seri của dụng cụ đo và phụ kiện có chỉ số
cấp chính xác 0,3 và nhỏ hơn. Số seri hoặc ngày sản xuất (tối thiểu là năm sản
xuất) của dụng cụ đo và phụ kiện có chỉ số cấp chính xác 0,5 và lớn hơn.
e) (các) Giá trị danh định.
f) Bản chất của (các) đại lượng cần đo và số
lượng phần tử đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Giá trị chuẩn hoặc dải chuẩn về nhiệt độ
đối với dụng cụ đo và phụ kiện có chỉ số cấp chính xác 0,5 và chỉ số cấp chính
xác nhỏ hơn.
i) Đối với từng đại lượng ảnh hưởng (ngoại
trừ nhiệt độ) nêu trong Bảng I-1 (các) có giá trị chuẩn hoặc (các) dải chuẩn
khác với các giá trị nêu trong Bảng I-1 và giá trị chuẩn hoặc dải chuẩn dành
cho đại lượng ảnh hưởng liên quan khác bất kỳ không được đưa ra trong Bảng I-1.
j) Dải sử dụng danh nghĩa đối với đại lượng
ảnh hưởng ở Bảng II-1 nếu các giá trị khác nhau.
Dải sử dụng danh nghĩa đối với đại lượng ảnh
hưởng bất kỳ khác có liên quan không được đưa ra trong Bảng II-1.
k) Giá trị gia tốc.
l) Hướng dẫn sử dụng dụng cụ đo và/hoặc (các)
phụ kiện khi cần thiết.
m) Phương pháp vận hành dụng cụ đo.
n) Tải được tính bằng vôn ampe ở dòng điện
danh nghĩa và hoặc điện áp danh nghĩa.
o) Hệ số đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Giới hạn nhiệt độ và các yêu cầu kỹ thuật
khác đối với việc vận chuyển, bảo quản và sử dụng, nếu cần thiết.
r) đã bị hủy.
s) Đối với dụng cụ đo có vạch thang đo, không
tương ứng trực tiếp với đại lượng điện đầu vào của dụng cụ đo. Điều này không
áp dụng cho dụng cụ đo có phụ kiện không có khả năng lắp lẫn.
t) Thời gian ổn định trước nếu không đáng kể
và (các) giá trị của (các) đại lượng cần đo để dùng cho việc ổn định trước.
u) Ký hiệu của phụ kiện dùng cho dụng cụ đo
mà đối với chúng dụng cụ đo đã được điều chỉnh, nếu có liên quan.
v) (các) tỉ số biến đổi của (các) bộ biến áp
trong dụng cụ đo mà đối với chúng dụng cụ đo đã được điều chỉnh, nếu có liên
quan.
w) Giá trị điện trở tổng của các dây đo đã
hiệu chuẩn, nếu có liên quan.
x) Trở kháng của mạch đo bên ngoài, nếu có
liên quan.
y) Thông báo liên quan đến thời gian đáp ứng
dài có chủ ý, nếu có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aa) Loại hệ thống lắp đặt.
bb) Mức độ nhiễm bẩn.
8.2. Ghi nhãn, ký
hiệu và vị trí đặt
Nhãn và ký hiệu phải có, phải rõ ràng và khó
phai mờ. Đơn vị SI, cùng với tiền tố của chúng phải được ghi nhãn bằng cách sử
dụng các ký hiệu nêu trong IEC 60027.
Sử dụng các ký hiệu được quy định trong Bảng
III-1, tại nơi có liên quan.
8.2.1. Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn trên
mặt số hoặc trên bộ phận có thể nhìn rõ trong khi đang sử dụng dụng cụ đo (việc
ghi nhãn này trên mặt số không được gây trở ngại đến việc đọc rõ ràng các số
ghi ở thang đo):
a);
f) (các) ký hiệu B-1 … B-10);
g) (các) ký hiệu E-1 … E-10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) đã bị hủy;
z) (ký hiệu F-33 nếu một số thông tin cần
thiết khác được cho trong tài liệu riêng).
aa) (ký hiệu theo IEC 61010-1, sửa đổi 2, Mục
5.1.5).
8.2.2. Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn trên
mặt số hoặc ở vị trí bất kỳ trên hộp dụng cụ đo (việc ghi nhãn này trên mặt số
không được gây trở ngại đến việc đọc rõ ràng các số ghi ở thang đo):
b); c); d); h);
m) ((các) ký hiệu F-1 … F-2, F-27, F-28,
F-29, nếu có liên quan);
u) (ký hiệu F-23 … F-26);
v);
Trong trường hợp có liên quan, bản chất và
chiều dày của tấm bảng hoặc giá đỡ (ký hiệu F-37 … F-39).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường từ có nguồn gốc bên ngoài (ký hiệu
F-30, và nếu có liên quan F-28 và/hoặc F-29).
- Trường điện có nguồn gốc bên ngoài (ký hiệu
F-34 và nếu có liên quan F-27).
8.2.3. Thông tin dưới đây phải được ghi nhãn
trên mặt số hoặc tại bất kỳ đâu trên hộp dụng cụ đo hoặc được cho trong tài
liệu riêng (nếu có) (Việc ghi nhãn này trên mặt số không được gây trở ngại đến
việc đọc rõ ràng các số ghi ở thang đo):
e); i); j); n); q); s); t); w); x); bb).
8.2.4. Tài liệu viện dẫn (nếu có) sẽ nêu rõ:
b); c); k); l);
o) (chỉ dành cho các dụng cụ đo chứa các
thiết bị điện tử trong mạch đo của chúng);
y) (theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người
sử dụng); mọi thông tin ở 8.2.3 không ghi nhãn.
8.2.5. Ghi nhãn đối với phụ kiện và ghi nhãn riêng
cho dụng cụ đo, cùng với vị trí ghi nhãn, được đưa ra trong các phần liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Ghi nhãn liên
quan đến giá trị chuẩn và dải sử dụng danh nghĩa của các đại lượng ảnh hưởng
8.3.1. Trong trường hợp giá trị chuẩn hoặc dải
chuẩn khác với giá trị nêu trong Bảng I-1, giá trị này phải được ghi nhãn và
thể hiện bằng cách gạch chân, ký hiệu đơn vị chỉ ra. Được nhận biết bằng ký
hiệu đơn vị mà tại đó đo được.
8.3.2. Khi dải sử dụng danh nghĩa khác với dải sử
dụng được nêu trong Bảng II-1, dải sử dụng này phải được ghi nhãn. Thực hiện
ghi nhãn cùng với ghi nhãn giá trị chuẩn hoặc dải chuẩn. Yêu cầu phải ghi nhãn
giá trị chuẩn hoặc dải chuẩn ngay cả khi không cần thiết.
8.3.3. Thực hiện ghi nhãn bằng cách ghi giới hạn
của dải sử dụng danh nghĩa và giá trị (dải) chuẩn theo cấp tăng, mỗi số đo cách
nhau bằng ba dấu chấm.
Ví dụ: 35 … 50 … 60 Hz cho biết tần số
chuẩn là 50 Hz và dải tần số sử dụng danh nghĩa là 35 Hz đến 60 Hz.
Tương tự: 35 … 45 … 55 … 60 Hz
cho biết dải tần số chuẩn là từ 45 Hz đến 55 Hz có dải tần số sử dụng danh
nghĩa là từ 35 Hz đến 60 Hz.
8.3.4. Khi giới hạn dải sử dụng danh nghĩa bất kỳ
giống với giá trị chuẩn hoặc giới hạn liền kề của dải chuẩn, lặp lại con số chỉ
thị giá trị chuẩn hoặc giới hạn của dải chuẩn đối với giới hạn của dải sử dụng
danh nghĩa.
Ví dụ: 23 … 23 … 37oC cho
biết nhiệt độ chuẩn là 23oC và dải nhiệt độ sử dụng danh nghĩa là từ
23oC đến 37oC.
Tương tự: 20 … 20 … 25 … 35oC
cho biết dải nhiệt độ chuẩn là từ 20oC đến 25oC và dải
nhiệt độ sử dụng danh nghĩa là từ 20oC đến 35oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu dùng cho đơn vị đo lường và tiền tố
của chúng được đưa ra trong IEC 60027. Để thuận tiện, các ký hiệu phù hợp nhất
cần dùng cho việc ghi nhãn dụng cụ đo và phụ kiện và danh sách các đơn vị dẫn
suất trong hệ đơn vị SI được cho dưới đây:
Đơn vị và đại lượng
Đơn vị dẫn suất
trong hệ SI
Thuật ngữ
Ký hiệu
Thuật ngữ
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
exa
1018
E
dexiben
dB
peta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
héc
Hz
teta
1012
T
ôm
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giga
109
G
giây
s (chữ thường)
mega
106
M (chữ hoa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S (chữ hoa)
kilo
103
k (chữ thường)
tesla
T
héctô 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h (chữ thường)
vôn
V (chữ hoa)
deca 1)
10
da (chữ thường)
vôn ampe
VA (chữ hoa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dexi 1)
10-1
d (chữ thường)
vôn ampe phản kháng
war (chữ thường)
centi 1)
10-2
c (chữ thường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W (chữ hoa)
mili
10-3
m (chữ thường)
hệ số công suất
cos f
hoặc cos j
micrô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
độ C
oC
nanô
10-9
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
picô
10-12
p
femto
10-15
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
atto
10-18
a
B Đại lượng tự
nhiên cần đo và số lượng phần tử đo
No
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-1
Mạch điện một chiều và/hoặc phần tử đo đáp
ứng điện một chiều
B-2
Mạch điện xoay chiều và/hoặc phần tử đo đáp
ứng điện xoay chiều
B-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các hạng mục này không được ưu tiên và
cần tránh sử dụng chúng.
Đơn vị dẫn suất (nếu cần) trực tiếp đứng
trước ký hiệu, không cách, ký hiệu của đơn vị.
Nếu là con số thì sau nó là dấu cách rồi
đến tiền tố (nếu có) và đơn vị.
Ví dụ: 23 oC, 120 mV.
* Con số được chỉ ra bằng “*” là con số
chuẩn của các ký hiệu trong IEC 60417.
N°
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-4
Dòng điện xoay chiều ba pha (ký hiệu chung)
Ký hiệu trong cột này là các ký hiệu đã cho
trong ấn bản IEC 60051 cũ và chỉ để tham khảo
B-6
Một phần tử đo (E) dùng cho mạng ba dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần tử đo (E) dùng cho mạng bốn dây
B-8
Hai phần tử đo (E) dùng cho mạng ba dây có
tải không cân bằng
B-9
Hai phần tử đo (E) dùng cho mạng bốn dây có
tải không cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-10
Ba phần tử đo (E) dùng cho mạng bốn dây có
tải không cân bằng
C An toàn (đối với
ứng dụng, xem IEC 61010-1)
D Tư thế sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo được sử dụng với mặt số thẳng
đứng
D-2
Dụng cụ đo được sử dụng với mặt số nằm
ngang
D-3
Dụng cụ đo được sử dụng với mặt số nghiêng
(ví dụ: 60o) so với mặt phẳng ngang
Ký hiệu được nhận biết bằng “” bắt nguồn từ ký hiệu 02-02-04
trong IEC 60617-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Thuật ngữ
Ký hiệu
D-4
Ví dụ về dụng cụ đo được sử dụng như D-1,
dải sử dụng danh nghĩa là từ 80o đến 100o
D-5
Ví dụ về dụng cụ đo được sử dụng như D-2,
dải sử dụng danh nghĩa là từ -1o đến +1o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về dụng cụ đo được sử dụng như D-3,
dải sử dụng danh nghĩa là từ 45o đến 75o
E Cấp chính xác
E-1
Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) trừ khi giá
trị lấy làm chuẩn tương ứng với chiều dài thang đo hoặc giá trị được chỉ thị
hoặc khẩu độ đo
1
E-2
Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) khi giá trị
lấy làm chuẩn tương ứng với chiều dài thang đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) khi giá trị
lấy làm chuẩn tương ứng với giá trị được chỉ thị
E-10
Chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 1) khi giá trị
lấy làm chuẩn tương ứng với khẩu độ đo
F Ký hiệu chung
(xem thêm TCVN 7922 (IEC 60617) và IEC 60417)
F-1
Dụng cụ đo kiểu khung dây quay quanh nam
châm vĩnh cửu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) có nam châm
vĩnh cửu
F-3
Dụng cụ đo kiểu nam châm vĩnh cửu chuyển
động
F-4
Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) có nam châm
vĩnh cửu chuyển động
F-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-6
Dụng cụ đo kiểu sắt động có phân cực
F-7
Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) có lõi sắt
chuyển động
2) Ký hiệu E-2 chỉ đưa ra thông tin. Không sử
dụng ký hiệu này trên các thiết kế mới của dụng cụ đo
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
F-8
Dụng cụ đo kiểu điện động không có lõi sắt
F-9
Dụng cụ đo kiểu (sắt-động) điện động có lõi
sắt
F-10
Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) kiểu điện
động không có lõi sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-11
Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) kiểu
(sắt-động) điện động có lõi sắt
F-12
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
F-13
Đồng hồ đo tỉ số (thương mét) kiểu cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-15
Dụng cụ đo kiểu kim loại kép
F-16
Dụng cụ đo tĩnh điện
F-17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-18
Nhiệt ngẫu không cách điện (chuyển đổi
nhiệt)
F-19
Nhiệt ngẫu cách điện (chuyển đổi nhiệt)
F-20
Cơ cấu điện tử trong mạch đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-21
Cơ cấu điện tử trong mạch phụ trợ
F-22
Bộ chỉnh lưu
F-23
Điện trở sun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở nối tiếp
3) Nếu phối hợp các ký hiệu F-18, F-19, F-20,
F-21 hoặc F-22 với một ký hiệu của dụng cụ đo, ví dụ như ký hiệu F-1, thì
thiết bị này là thiết bị kết hợp.
Số
Thuật ngữ
Ký hiệu
F-25
Cảm kháng nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng nối tiếp
F-27
Màn chắn điện
F-28
Màn chắn từ
F-29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ast
F-30
Cường độ trường từ được tính bằng kilôampe
trên mét, tạo ra biến thiên tương ứng với chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 2kA/m)
F-31
Đầu nối đất (ký hiệu chung)
F-32
Cơ cấu điều chỉnh (khẩu độ đo) điểm “không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-33
Tham khảo tài liệu riêng
F-34
Cường độ trường điện tính bằng kilôvôn trên
mét, tạo ra biến thiên tương ứng với chỉ số cấp chính xác (ví dụ: 10 kV/m)
F-35
Phụ kiện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ bằng sắt có chiều dày X mm
FeX
F-38
Giá đỡ bằng sắt có chiều dày bất kỳ
Fe
F-39
Giá đỡ không phải bằng sắt có chiều dày bất
kỳ
NFe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Ký hiệu F-31 không được chấp nhận.
Sử dụng một trong các ký hiệu F-42, F-43, F-44 hoặc F-45 để thay thế.
5) Ký hiệu F-35 không chỉ rõ là thiết
bị ở bên ngoài và phải được kết hợp cùng với một trong các ký hiệu F-18,
F-19, F-20, F-21 hoặc F-22.
* Con số được chỉ ra bằng “*” là con số chuẩn
các của ký hiệu trong IEC 60417.
Số
Thuật ngữ
Ký hiệu
F-42
Đầu nối khung hoặc bệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-43
Đầu nối đất bảo vệ
F-44
Đầu nối đất không tạp
F-45
Đầu nối hạ tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dương
F-47
Đầu nối âm
F-48
Núm điều khiển chế độ đặt dải điện trở
F-49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-50
Núm điều khiển khởi động lại cơ cấu để bảo
vệ quá tải
* Con số được chỉ ra bằng “*” là ký hiệu
con số chuẩn trong IEC 60417
9. Ghi nhãn và ký
hiệu đối với các đầu nối
9.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với ghi nhãn
9.1.1. Ghi nhãn phải được đặt trên hoặc gần đầu nối
liên quan.
9.1.2. Nếu không đủ khoảng trống gần đầu nối để ghi
nhãn quy định, thì phải có tấm nhãn ghi tên của đầu nối được dán cố định để chỉ
ra cụ thể đầu nối và nhận biết chúng rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4. Không được đặt nhãn lên bộ phận có thể tháo
ra được của đầu nối (ví dụ như phần đầu của đầu nối).
9.1.5. Nếu nhãn được đặt vào nắp đậy của một số đầu
nối, thì nắp phải sao cho khi đậy vào không thể làm cho nhãn này trở nên không
đúng vị trí.
9.1.6. Khi có sơ đồ nối dây, ghi nhãn cho đầu nối
phải đồng nhất với sơ đồ nối dây liên quan đến đầu nối đó.
9.2. Đầu nối đất
9.2.1. Đầu nối được quy định để nối đất bảo vệ dùng
cho mục đích an toàn phải được ghi nhãn có ký hiệu F-34 (Bảng III-1).
9.2.2. Đầu nối được quy định để nối với đất không
có tạp để tránh làm hỏng tính năng, phải được ghi nhãn có ký hiệu F-44 (Bảng
III-1).
9.2.3. Đầu nối được nối với vật liệu có thể dẫn
nhưng không cần quy định là được nối đất phải được ghi nhãn có ký hiệu F-42
(Bảng II-1)
9.3. Đầu nối mạch đo
Nếu đầu nối của mạch đo được thiết kế để giữ
ở điện thế đất hoặc gần với điện thế đất (chẳng hạn như vì lý do an toàn hoặc
lý do chức năng), thì phải được đánh dấu bằng chữ N hoa nếu đầu nối của mạch đo
được nối với ruột dẫn trung tính của nguồn xoay chiều hoặc phải được ghi nhãn
có ký hiệu F-45 (Bảng III-1) ở tất cả trường hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Ghi nhãn cụ thể đối với đầu nối
Ghi nhãn cụ thể được đưa ra trong các phần
liên quan
10. Thử nghiệm chứng
tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này
10.1. Tính năng của dụng cụ đo và phụ kiện quy định
trong tiêu chuẩn này có thể được thiết lập bằng cách sử dụng các thử nghiệm nêu
trong IEC 60051-9 và có thể bổ sung các thử nghiệm được nêu trong IEC liên quan
khác.
10.2. Quy định hai loại thử nghiệm: thử nghiệm điển
hình và thử nghiệm thường xuyên.
10.2.1. Thử nghiệm điển hình được thực hiện
trên mẫu duy nhất của từng thiết kế hoặc trên một số lượng nhỏ các mẫu.
10.2.2. Thử nghiệm thường xuyên phải được thực
hiện trên tất cả các hạng mục.
10.3. Thông thường, tiêu chuẩn này không nêu rõ thử
nghiệm nào là thử nghiệm điển hình và thử nghiệm nào là thử nghiệm thường
xuyên.
CHÚ THÍCH 1: Một số thử nghiệm thường xuyên
được đưa ra trong Phụ lục A-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A-1
(tham khảo)
Thử
nghiệm
A-1.1 Thử nghiệm thường xuyên
Thử nghiệm đối với sai số nội tại (Điều 4).
Thử nghiệm đối với biến thiên do tư thế (Điều
5, Bảng II-1).
Thử nghiệm điện áp (6.1).
Thử nghiệm đối với trở về điểm “không” (6.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B-1
(quy định)
Sai
số và biến thiên cho phép
B-1.1 Khi dụng cụ đo hoặc phụ kiện được vận hành
trong các điều kiện chuẩn, cho phép có sai số không hơn hơn chỉ số cấp chính
xác của nó, ví dụ, với dụng cụ đo cấp 0,5, không chấp nhận sai số vượt quá 0,5%
giá trị lấy làm chuẩn.
B-1.2 Tuy nhiên, khi vận hành dụng cụ đo hoặc phụ
kiện ở bên ngoài điều kiện chuẩn đối với đại lượng ảnh hưởng cụ thể (nhưng
trong các điều kiện chuẩn dành cho các đại lượng ảnh hưởng khác), cho phép có
thay đổi trong sai số của nó, được gọi là biến thiên, mà khi đó đại lượng ảnh
hưởng bị thay đổi cho tới giới hạn của dải sử dụng danh nghĩa. Giá trị biến
thiên cho phép tính bằng tỉ lệ phần trăm (thường là 100%) của sai số nội tại
cho phép.
B-1.3 Cho phép giá trị biến thiên giống nhau trên
toàn bộ dải sử dụng danh nghĩa cho tới cả hai giới hạn của nó, nhưng dấu không
được giống nhau.
B-1.4 Ví dụ: Dụng cụ đo có chỉ số cấp chính xác là
0,5 và nhiệt độ chuẩn là 40oC, được ghi nhãn là 40oC theo
8.3.1, cho phép có sai số nội tại là ±100% chỉ số cấp chính xác, tại nhiệt độ
chuẩn và với dung sai thử nghiệm là ± 2oC (xem Bảng I-1) trong khoảng 40oC.
B-1.5 Thêm vào đó, trên dải sử dụng danh nghĩa có
nhiệt độ từ 39oC đến 50oC (40oC ± 10oC:
xem Bảng II-1), cho phép dụng cụ đo này có mức biến thiên là ± 100% chỉ số cấp
chính xác trong khoảng giá trị của sai số ở nhiệt độ chuẩn (40oC).
Do đó, tại một số nhiệt độ nằm trong dải sử dụng danh nghĩa, dụng cụ đo có thể
có sai số nhỏ hơn so với sai số của dụng cụ đo ở nhiệt độ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4-1: Ảnh hưởng
của nhiệt độ
Giá trị chuẩn: 40oC.
Dải sử dụng danh nghĩa (Bảng II-1): 30oC
đến 50oC.
B-1.6 Hình 4-1 thể hiện sai số của dụng cụ đo được
phép biến thiên theo nhiệt độ, chỉ số cấp chính xác được biểu thị là c.
B-1.7 Nếu đã biết sai số tại nhiệt độ chuẩn (sai
số nội tại) ở giá trị cho phép là lớn nhất +c, thì sai số tổng cho phép trên
dải nhiệt độ từ 30oC đến 38oC và từ 42oC đến
50oC phải nằm trong khoảng từ điểm “không” đến +2c. Tương tự, nếu
cho sai số nội tại là -c, thì sai số tổng cho phép từ điểm “không” đến -2c.
B-1.8 Khi điều kiện chuẩn của đại lượng ảnh hưởng
đặc biệt là dải chuẩn, nằm trên phía dải sử dụng danh nghĩa ở ngoài dải chuẩn,
biến thiên cho phép được tập trung trên giá trị sai số ở giới hạn liền kề của
dải chuẩn.
Hình 5-1: Ảnh hưởng
của nhiệt độ
Dải chuẩn: +10oC đến +30oC
(khác với Bảng I-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-1.9 Hình 5-1 là ví dụ về dụng cụ đo có chỉ số
cấp chính xác 0,5 và được ghi nhãn -30 … +10 … +30 … +50oC theo
8.3.3 (Dải nhiệt độ chuẩn từ +10 oC đến 30 oC; dải sử
dụng danh nghĩa đối với nhiệt độ từ -30 oC đến +50 oC)
cho phép có sai số nội tại là ± 100 % chỉ số cấp chính xác nằm trong dải nhiệt
độ từ +10 oC đến +30 oC.
B-1.10 Thêm vào đó, trên toàn bộ dải sử dụng danh
nghĩa từ -30oC đến +10oC, mức biến thiên được phép ở ±
100% chỉ số cấp chính xác được tập trung vào sai số mà dụng cụ đo đã có tại +10oC.
Tương tự, mức biến thiên là ± 100% chỉ số cấp chính xác, được tập trung vào sai
số của dụng cụ đo tại +30oC là cho phép trên toàn bộ dải sử dụng
danh nghĩa từ +30oC đến +50oC.
B-1.11 Nếu có thể xảy ra trong thực tế, nhiều hơn
một đại lượng ảnh hưởng cùng ở ngoài điều kiện đo, thì sai số cuối cùng là
không vượt quá tổng của các mức biến thiên riêng và có thể nhỏ hơn bất kỳ mức
biến thiên nào, vì các sai số thu được có thể khử lẫn nhau ở một số phạm vi.
B-1.12 Thông tin về hiệu quả đồng thời của một số
đại lượng ảnh hưởng chỉ có thể được xác định bằng cách tiến hành thử nghiệm
phối hợp các giá trị cụ thể của đại lượng ảnh hưởng. Đôi khi, nhà chế tạo có
thể cung cấp thông tin này.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
2.1. Thuật ngữ chung
2.2. Mô tả các dụng cụ đo theo phương pháp
vận hành
2.3. Đặc điểm cấu trúc của dụng cụ đo
2.4. Đặc trưng của dụng cụ đo
2.5. Giá trị đặc trưng
2.6. Đại lượng ảnh hưởng, điều kiện chuẩn,
dải sử dụng danh nghĩa và ổn định trước
2.7. Sai số và biến thiên
2.8. Độ chính xác, phân loại độ chính xác và
chỉ số cấp chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Mô tả
3.2. Phân loại
3.3. Sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này
4. Điều kiện chuẩn và sai số nội tại
4.1. Điều kiện chuẩn
4.2. Giới hạn của sai số nội tại, giá trị lấy
làm chuẩn
5. Dải sử dụng và biến thiên danh nghĩa
5.1. Dải sử dụng danh nghĩa
5.2. Giới hạn biến thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu về điện và cơ khác
6.1. Thử nghiệm điện áp, thử nghiệm cách điện
và yêu cầu kỹ thuật khác về an toàn
6.2. Cản dịu
6.3. Tự gia nhiệt
6.4. Quá tải cho phép
6.5. Giá trị giới hạn của nhiệt độ
6.6. Chệch khỏi điểm “không”
7. Yêu cầu kỹ thuật về cấu tạo
7.1. Niêm phong để tránh tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Số chỉ của giá trị vượt quá dải đo
7.4. Giá trị ưu tiên
7.5. Cơ cấu điều chỉnh, cơ và/hoặc điện
7.6. Ảnh hưởng rung và xóc
8. Thông tin, ghi nhãn và ký hiệu chung
8.1. Thông tin
8.2. Ghi nhãn, ký hiệu và vị trí đặt
8.3. Ghi nhãn liên quan đến giá trị chuẩn và
dải sử dụng danh nghĩa của các đại lượng ảnh hưởng
9. Ghi nhãn và ký hiệu đối với các đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đầu nối đất
9.3. Đầu nối mạch đo
9.4. Ghi nhãn cụ thể đối với đầu nối
10. Thử nghiệm chứng tỏ sự phù hợp với tiêu
chuẩn này
Phụ lục A-1 - Thử nghiệm
Phụ lục B-1 - Sai số và biến thiên cho phép
[*] Đây là sai số làm chuẩn. Xem thuật
ngữ 301-08-08 của TCVN 8095-300 (IEC 60050-300)