TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8095-221:2010
IEC
60050-221:1990
WITH
AMENDMENT 1:1993
AMENDMENT
2:1999
AND AMENDMENT 3:2007
TỪ VỰNG KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 221: VẬT
LIỆU TỪ VÀ CÁC THÀNH PHẦN
International
Electrotechnical Vocabulary - Part 221: Magnetic materials and components
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8095-221:2010 hoàn toàn tương
đương với IEC 60050-221:1990, sửa đổi 1:1993, sửa đổi 2:1999 và sửa đổi 3:2007;
TCVN 8095-221:2010 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 8095-221:2010 là một phần của bộ Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN 8095.
Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8095 (IEC
60050) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
1) TCVN 8095-151:2010 (IEC
60050-151:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện và thiết
bị từ
2) TCVN 8095-212:2009 (IEC
60050-212:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 212: Chất rắn, chất lỏng
và chất khí cách điện
3) TCVN 8095-221:2010 (IEC
60050-221:1990, amendment 1:1993, amendment 2:1999 và amendment 3:2007), Từ vựng
kỹ thuật điện quốc tế - Phần 221: Vật liệu từ và các thành phần
4) TCVN 8095-300:2010 (IEC
60050-300:2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 300:
Phép đo và dụng cụ đo điện và điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) TCVN 8095-436:2009 (IEC
60050-436:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 436: Tụ điện công suất
7) TCVN 8095-446:2010 (IEC
60050-446:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 446: Rơle điện
8) TCVN 8095-461:2009 (IEC
60050-461:2008), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 461: Cáp điện
9) TCVN 8095-466:2009 (IEC
60050-466:1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 466: Đường dây trên không
10) TCVN 8095-471:2009 (IEC
60050-471:2007), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 471: Cái cách điện
11) TCVN 8095-521:2009 (IEC
60050-521:2002), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 521: Linh kiện bán dẫn và
mạch tích hợp
12) TCVN 8095-602:2010 (IEC
60050-602:1983), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 602: Phát, truyền dẫn và
phân phối điện - Phát điện
13) TCVN 8095-811:2010 (IEC
60050-811:1991), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 811: Hệ thống kéo bằng điện
14) TCVN 8095-845:2009 (IEC
60050-845:1987), Từ vựng kỹ thuật điện
quốc tế - Phần 845:
Chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỪ VỰNG KỸ
THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ - PHẦN 221: VẬT LIỆU TỪ VÀ CÁC THÀNH PHẦN
International
Electrotechnical Vocabulary - Part 221: Magnetic materials and components
Mục 221-01 - Thuật ngữ
chung
221-01-01
Trường từ
Thành phần của trường điện từ được đặc
trưng bởi véc tơ cường
độ trường từ và véc tơ mật độ từ thông .
221-01-02
Lưỡng cực từ (1)
Thực thể mà, về mặt trường từ của nó,
có thể được thể hiện bằng một mạch vòng vi phân của dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưỡng cực từ (2)
Thực thể mà, về mặt trường từ của nó tại
tất cả các điểm ở khoảng cách đủ lớn so với kích thước của chúng, có thể được
thay bằng một mạch vòng trên mặt phẳng của dòng điện.
CHÚ THÍCH: Lưỡng cực từ có thể là mạch
vòng dòng điện bất kỳ, các hạt được nạp điện tích theo quỹ đạo hoặc
đường tròn, hoặc sự kết hợp bất kỳ giữa chúng, ví dụ như thân được từ hóa.
221-01-04
Từ hóa bão hòa
(ký hiệu: Ms)
Từ hóa lớn nhất đạt được đối với
một chất cho trước ở nhiệt độ cho trước.
221-01-05
Phân cực từ bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cực từ lớn nhất đạt được đối với
một chất cho trước ở nhiệt độ cho trước.
221-01-06
Mật độ (khối lượng) của từ hóa bão hòa
Từ hóa bão hòa riêng
(ký hiệu: d)
Từ hóa bão hòa chia cho mật độ khối lượng.
221-01-07
Mômen lưỡng cực từ
(ký hiệu: J)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mômen lưỡng cực từ liên
quan đến mômen diện tích từ m bằng công thức J = mo m trong đó m
được định nghĩa trong IEC 60050-121 và mo là hằng số từ.
221-01-08
Tính không đẳng hướng về từ
Hiện tượng trong đó đặc tính từ của một
chất khác nhau theo các hướng khác nhau liên quan đến một khung chuẩn cho trước
trong chất đó.
221-01-09
Tính không đẳng hướng về từ cảm ứng
Tính không đẳng hướng về từ
vĩnh viễn hoặc tạm thời được sinh ra do các nguyên nhân bên ngoài.
221-01-10
Chất không đẳng hướng về từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-01-11
Chất đẳng hướng về từ
Chất có tính không đẳng hướng về từ
không đáng kể.
221-01-12
Cấu trúc từ
Cách sắp xếp về mặt kết cấu của vật liệu
từ đa tinh thể sinh ra tính không đẳng hướng về từ.
221-01-13
Vật liệu hạt định hướng
Vật liệu trong đó cấu trúc từ được thiết
lập bằng cách định hướng hoàn toàn hoặc một phần các hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu từ cứng
Vật liệu từ có độ kháng từ cao.
CHÚ THÍCH: Khó có thể đưa ra giá trị riêng của độ
kháng từ xác định biên giới giữa vật liệu từ cứng và vật liệu từ mềm: nó nằm
trong vùng từ 1 kA/m đến 10 kA/m.
221-01-15
Vật liệu từ mềm
Vật liệu từ có độ kháng từ thấp.
CHÚ THÍCH 1: Khó có thể đưa ra giá trị
riêng của độ kháng từ xác định biên giới giữa vật liệu từ cứng và vật liệu từ mềm:
nó nằm trong vùng từ 1 kA/m đến 10 kA/m.
CHÚ THÍCH 2: Một số hợp kim sắt từ mềm,
ví dụ sắt silic, được sử dụng trong các ứng dụng điện thường được gọi là thép kỹ
thuật điện.
221-01-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép từ mềm được thiết kế cho các ứng
dụng từ.
221-01-17
Ferit
Vật liệu là oxít chứa iôn ferit là
thành phần chính và thể hiện tính sắt từ hoặc tính phản sắt từ.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này thường được
giới hạn ở vật liệu có cấu trúc spinel.
CHÚ THÍCH 2: Trong ngành luyện kim và
khai khoáng, thuật ngữ ferit thường có nghĩa khác.
221-01-18
Thép kỹ thuật điện bán gia công
Thép kỹ thuật điện chưa chịu quá trình
ủ cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng trễ từ
Trong chất sắt từ, sự thay đổi không
thuận nghịch của mật độ từ thông hoặc từ hóa có liên quan đến sự thay đổi cường
độ trường từ và không phụ thuộc vào tốc độ thay đổi.
221-01-20
Bohr magneton
(ký hiệu: mB)
Hằng số vật lý được sử dụng để thể hiện
mômen từ của electron: giá trị này là eh/4pm » (9,274078 ±
0,000036) x
10-24 Am2
trong đó e là điện tích nguyên tố, h là hằng số Planck, và m
là khối lượng còn lại của electron.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị bằng số được
trích dẫn là giá trị được Hội liên hiệp vật lý
học thuần túy và vật
lý học ứng dụng quốc
tế (IUPAP) chấp nhận.
CHÚ THÍCH 2: Mômen từ của electron tự
do do mômen quay của nó sinh ra xấp xỉ bằng 1,001 mB.
Mục 221-02 - Trạng
thái từ hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái trung hòa nhiệt
Trạng thái ban đầu
Trạng thái trung hòa từ đạt được bằng
cách giảm thấp nhiệt độ của vật liệu qua điểm Curie, khi không có trường từ bên
ngoài.
221-02-02
Trạng thái trung hòa động
Trạng thái trung hòa từ đạt được bằng
trường từ xoay chiều bên ngoài hoặc, thông thường hơn, bằng trường từ xoay chiều
nghịch đảo có giá trị đỉnh được giảm dần từ giá trị tương ứng với
bão hòa đến điểm zero.
221-02-03
Trạng thái khử từ tĩnh
Trạng thái trung hòa tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-04
Tình trạng từ chu kỳ
Tình trạng của vật liệu từ trong đó
vòng từ trễ không phụ thuộc vào số lần lệch khỏi chu kỳ đồng nhất mà vật liệu
phải chịu.
221-02-05
Trạng thái không trễ
Trạng thái của vật liệu từ đạt được bằng
trường từ tĩnh trên đó xếp chồng trường từ xoay chiều có biên độ mà ban đầu đưa
vật liệu đến trạng thái bão hòa từ và sau đó giảm về zero.
221-02-06
Đường cong từ hóa
ban đầu
Đường cong từ hóa đạt được khi vật liệu,
ban đầu ở trạng thái trung hòa từ, được đặt vào trường từ có cường độ tăng đều từ zero.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-07
Đường cong từ hóa tĩnh
Đường cong từ hóa đạt được ở tốc độ
thay đổi cường độ trường từ thấp sao cho đường cong không bị ảnh hưởng bởi tốc độ thay
đổi này.
221-02-08
Đường cong từ hóa động
Đường cong từ hóa đạt được khi có tốc
độ thay đổi cường độ trường từ đủ cao để ảnh hưởng đến hình dạng của đường
cong.
221-02-09
Đường cong B(H)
Đường cong từ hóa thể hiện mật độ từ
thông là
hàm
của cường độ trường từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong J(H)
Đường cong từ hóa thể hiện sự phân cực
từ là hàm của cường độ trường từ.
221-02-11
Đường cong M(H)
Đường cong từ hóa thể hiện sự từ hóa là
hàm của cường độ trường từ.
221-02-12
Vòng B(H)
Vòng kín thể hiện mật độ trường từ
là hàm của cường độ trường từ khi cường độ trường từ có tính chu kỳ.
221-02-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng kín thể hiện sự phân cực từ là
hàm của cường độ trường từ khi cường độ trường từ có tính chu kỳ.
221-02-14
Vòng M(H)
Vòng kín thể hiện sự từ hóa là hàm của
cường độ trường từ khi cường độ trường từ có tính chu kỳ.
221-02-15
Vòng B(H) tĩnh
Vòng B(H) đạt được ở tốc
độ thay đổi cường độ trường từ thấp sao cho vòng không bị ảnh hưởng bởi tốc độ
thay đổi.
221-02-16
Vòng J(H) tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-17
Vòng M(H) tĩnh
Vòng M(H) đạt được ở tốc độ
thay đổi cường độ trường từ thấp sao cho vòng không bị ảnh hưởng bởi tốc độ
thay đổi.
221-02-18
Vòng B(H) động
Vòng B(H) đạt được ở tốc
độ thay đổi cường độ trường từ đủ lớn để ảnh hưởng đến hình dạng của vòng.
221-02-19
Vòng J(H) động
Vòng J(H) đạt được ở tốc
độ thay đổi cường độ trường từ đủ lớn để ảnh hưởng đến hình dạng của vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng M(H) động
Vòng M(H) đạt được ở tốc
độ thay đổi cường độ trường từ đủ lớn để ảnh hưởng đến hình dạng của vòng.
221-02-21
Vòng từ trễ chuẩn
Vòng từ trễ đối xứng qua gốc tọa độ.
221-02-22
Vòng B(H) chuẩn
Vòng B(H) đối xứng qua gốc tọa độ.
221-02-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng J(H) đối xứng qua gốc
tọa độ.
221-02-24
Vòng M(H) chuẩn
Vòng M(H) đối xứng qua gốc
tọa độ.
221-02-25
Vòng từ trễ gia tăng
Vòng từ trễ không đối xứng đạt được
khi có trường từ tĩnh cộng tuyến với trường từ thay đổi theo thời gian.
221-02-26
Vòng B(H) gia tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-27
Vòng J(H) gia tăng
Vòng J(H) không đối xứng
đạt được khi có trường từ tĩnh cộng tuyến với trường từ thay đổi theo thời gian.
221-02-28
Vòng M(H) gia tăng
Vòng M(H) không đối xứng đạt được
khi có trường từ tĩnh cộng tuyến với trường từ thay đổi theo thời gian.
221-02-29
Đường cong đảo mạch
Đường cong từ hóa chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-30
Đường cong không trễ
Đường cong từ hóa mà mọi điểm của chúng
thể hiện trạng thái không trễ.
221-02-31
Vòng từ trễ bão hòa
Vòng từ trễ chuẩn mà đối với vòng này
giá trị
lớn
nhất của cường độ trường từ sẽ mang vật liệu đến trạng thái bão hòa từ.
221-02-32
Vòng B(H) bão hòa
Vòng B(H) chuẩn mà đối với vòng
này giá trị lớn nhất của cường độ trường từ sẽ mang vật liệu đến trạng thái bão
hòa từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng J(H) bão hòa
Vòng J(H) chuẩn mà đối với vòng
này giá trị lớn nhất của cường độ trường từ sẽ mang vật liệu đến trạng thái bão
hòa từ.
221-02-34
Vòng M(H) bão hòa
Vòng M(H) chuẩn mà đối với vòng
này giá trị lớn nhất của cường độ trường từ sẽ mang vật liệu đến trạng thái bão
hòa từ.
221-02-35
Cường độ trường kháng
Cường độ trường từ đặt vào cần thiết để
đưa mật độ từ thông, phân cực từ hoặc từ hóa của vật liệu từ về không.
CHÚ THÍCH 1: Trong thể hiện bằng đồ họa, cường độ
trường kháng là giá trị tương ứng với điểm giao nhau với trục H của đường cong
từ hóa (đối với mật độ từ thông, phân cực từ hoặc từ hóa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-36
Độ kháng từ
Giá trị cường độ trường kháng trong vật
liệu khi mật độ từ thông, phân cực từ hoặc từ hóa được tạo ra từ trạng thái bão hòa bằng
cách thay đổi đều trường từ.
CHÚ THÍCH: Cần nêu các tham số
bị thay đổi, và ký hiệu thích hợp được sử dụng như sau: HcR dùng cho
độ kháng từ liên quan đến mật độ từ thông, dùng cho độ kháng từ liên quan đến
phân cực, dùng cho độ kháng từ liên quan đến từ hóa. Hai ký hiệu đầu thay cho
các ký hiệu BHC và jHc.
221-02-37
Độ kháng từ chu kỳ
Giá trị của cường độ trường kháng
trong vật liệu khi mật độ từ thông, phân cực từ và từ hóa đổi chiều ở độ lớn
tương ứng với vòng từ trễ bão hòa.
CHÚ THÍCH: Cần nêu tham số liên quan,
và ký hiệu thích hợp được sử dụng như sau: HlcB dùng cho độ
kháng từ chu kỳ liên quan đến mật độ từ thông, HlcJ dùng cho độ
kháng từ liên quan đến phân cực, HlcM dùng cho độ
kháng từ liên quan đến từ hóa. Hai ký hiệu đầu thay cho các ký hiệu BHlc và JHlc.
221-02-38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của mật độ từ thông
còn lại trong vật bị từ hóa khi không có mặt trường tự khử từ, cường độ trường
từ đặt vào được đưa về giá trị zero.
CHÚ THÍCH: Khi trạng thái ban đầu là trạng thái
bão hòa từ thì mật độ từ
thông dư được định nghĩa là “độ từ dư” (xem IEV Phần 121).
221-02-39
Phân cực từ dư
Giá trị của phân cực từ còn lại trong
vật bị từ hóa khi không có mặt trường tự khử từ, cường độ trường từ đặt vào được
đưa về giá trị zero.
221-02-40
Từ hóa dư
Giá trị của từ hóa còn lại trong vật bị
từ hóa khi không có mặt trường tự khử từ, cường độ trường từ đạt vào được đưa về
giá trị zero.
221-02-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ hóa gây ra do sự sắp thẳng hàng các
mômen từ nguyên tử khi không đặt trường từ bên ngoài.
221-02-42
Ủ từ
Xử lý nhiệt của vật liệu từ khi có trường
từ đặt vào để đạt được cấu trúc từ mong muốn.
221-02-43
Ổn định từ
Xử lý vật liệu từ hoặc lõi từ để xóa từ
tính trước đó của nó và đưa nó về trạng thái từ có thể tái lập.
221-02-44
Vách đomen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-45
Vách Bloch
Vách đomen trong đó thành phần mômen từ
vuông góc với mặt phẳng của vách về
cơ bản là không đổi trong vách và trên cả hai mặt của vách.
CHÚ THÍCH: Xem chú thích cho thuật ngữ
“Vách Néel”.
221-02-46
Vách Néel
Vách đomen trong đó hướng của mômen từ
thay đổi khi đi qua vách và duy trì trong mặt phẳng vuông góc với mặt
phẳng của vách.
CHÚ THÍCH: Vách Néel thường được hình
thành chỉ trong các
màng từ mỏng hơn chiều dày tới hạn; trong
các màng dày hơn và trong các vật liệu khối lượng lớn, sự hình thành vách Bloch
được ưu tiên hơn.
221-02-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước nhảy Barkhausen
Sự thay đổi không liên tục của mật độ
từ thông
trong
vật liệu từ khi cường độ trường đặt vào thay đổi liên tục.
CHÚ THÍCH: Trong mạch điện, hiệu ứng
Barkhausen sẽ sinh ra tạp được gọi là “tạp Barkhausen”.
221-02-48
Khả năng thay đổi (từ)
Sự thay đổi trong tính chất từ hoặc mạch
từ theo thời gian hoặc điều kiện làm việc.
221-02-63
Hệ số nhiệt độ của từ hóa bão hòa
(ký hiệu: aMs)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aMs =
trong đó MsQ và Msref là từ hóa bão hòa ở nhiệt độ Q và Qref tương ứng.
221-02-64
Hệ số nhiệt độ của phân cực từ bão hòa
(ký hiệu: aJs)
Tỷ số giữa sự thay đổi tương đối của
phân cực từ bão hòa do thay đổi nhiệt độ và sự thay đổi nhiệt độ đó.
trong đó JsQ và Jsref
là phân cực từ bão hòa ở nhiệt độ Q và Qref tương ứng.
221-02-49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa hệ số nhiệt độ của độ từ thẩm
và độ từ thẩm ở nhiệt độ q.
hoặc
trong đó mq và mref khác nhau
không đáng kể.
CHÚ THÍCH: Yếu tố nhiệt độ của độ từ thẩm là tính chất của vật
liệu cho phép tính hệ số nhiệt
độ của độ từ thẩm hiệu quả ame bằng cách
nhân mF với me:
ame = aF . me
221-02-50
Hệ số nhiệt độ của độ từ thẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi một phần của độ từ thẩm do
thay đổi nhiệt độ chia cho sự thay đổi nhiệt độ đó:
trong đó mo và mref là các độ từ
thẩm ở nhiệt độ q
và qref tương ứng.
221-02-51
Hệ số nhiệt độ của độ từ
thẩm hiệu quả
(ký hiệu: ame)
Sự thay đổi độ từ thẩm hiệu quả do
thay đổi nhiệt độ chia cho sự thay đổi nhiệt độ đó:
trong đó (me)q và (me)ref là các
độ từ thẩm hiệu quả ở nhiệt độ q và qref tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số nhiệt độ của độ tự cảm
(ký hiệu: aL)
Sự thay đổi độ tự cảm do thay đổi nhiệt
độ chia cho sự thay đổi nhiệt độ đó:
trong đó Lq và Lref là các độ tự
cảm ở nhiệt độ
q và qref tương ứng.
221-02-53
Lão hóa từ
Sự thay đổi các tính chất từ một cách
liên tục theo thời gian của vật liệu, sự thay đổi này xuất phát từ việc thay đổi
cấu trúc vật liệu.
CHÚ THÍCH: Xử lý nhiệt thích hợp có thể làm tăng tốc
độ thay đổi hoặc phục hồi trạng thái
ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không thích nghi (của độ từ thẩm)
(ký hiệu: D)
Sự giảm một phần độ từ thẩm của vật liệu
từ đo được ở nhiệt độ không đổi vào thời điểm bắt đầu và kết thúc một khoảng thời
gian cho trước:
trong đó m1 và m2 là các giá trị
độ từ thẩm tại thời điểm bắt đầu và kết thúc khoảng thời gian cho trước một
cách tương ứng.
221-02-55
Hệ số không thích
nghi (của độ từ thẩm)
(ký hiệu: d)
Sự không thích nghi của độ từ thẩm sau
khi ổn định từ chia cho logarit (cơ số 10) của tỷ số giữa khoảng thời gian từ
khi bắt đầu dừng quá trình ổn định đến lần đo thứ hai và khoảng thời gian từ khi
bắt đầu dừng quá trình ổn định đến lần đo thứ nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó D là sự không thích nghi đo
được trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 sau khi ổn định
từ.
221-02-56
Yếu tố không thích nghi (của độ từ thẩm)
(ký hiệu: DF)
Hệ số không thích nghi chia cho độ từ
thẩm
tương
đối đo được ở lần đo đầu tiên:
221-02-57
Quá trình hồi phục từ
Quá trình đạt đến sự cân bằng trong hệ
thống từ sau khi chịu nhiễu, quá trình này diễn ra trong một khoảng thời gian
xác định do động lực
học của các hạt nguyên từ hoặc dưới
nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-02-58
Hậu hiệu từ
Quá trình hồi phục từ có hằng số thời
gian trong khoảng từ vài giây đến nhiều ngày.
221-02-59
Độ nhớt từ
Hậu hiệu từ gây ra do sự thay đổi trường từ
tĩnh đặt vào.
221-02-60
Độ không ổn định (của độ từ thẩm)
(ký hiệu: S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó m2 và m1 là các độ từ
thẩm ngay trước và tạo thời gian quy định sau khi đặt nhiễu một cách tương ứng.
221-02-61
Hệ số không ổn định
(của độ từ thẩm)
(ký hiệu: SF)
Sự không ổn định của độ từ thẩm S chia
cho độ từ thẩm tương đối m1, được đo ngay trước
khi đặt nhiễu:
221-02-61
Cường độ trường đồng nhất (của vật liệu
từ cứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị âm của cường độ trường từ khi
phân cực từ của vật liệu từ cứng được đưa từ bão hòa đến 90 % giá trị phân cực
từ dư do thay đổi trường từ đều.
MỤC 221-03 -
ĐỘ TỪ THẨM VÀ TỔN HAO
221-03-01
Độ từ thẩm tương đối
(ký hiệu: mT)
Tỷ số giữa độ từ thẩm tuyệt đối của một
chất và hằng số từ.
221-03-02
Độ từ thẩm tenxơ
(ký hiệu: m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-03-03
Độ từ thẩm tenxơ của Polder
Độ từ thẩm tenxơ đối với môi chất bão
hòa
từ
tĩnh
(ký hiệu: )
Độ từ thẩm tenxơ của vật liệu được bão
hòa bởi trường từ tĩnh cộng tuyến với trường từ thay đổi theo thời gian, với hướng
của trường từ tĩnh xác định trục Z:
trong đó mr và Kr là các độ từ
thẩm phức.
221-03-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký hiệu: m+ , m-)
Trong vật liệu được bão hòa bằng trường
từ tĩnh, độ từ thẩm phức khi chịu sóng điện từ có thành phần
trường phân cực tròn trong mặt phẳng vuông góc
với cường độ trường từ tĩnh:
m+ = mr + Kr
m- = mr - Kr
trong đó mr và Kr, là các
thành phần của độ từ thẩm tenxơ của Polder.
CHÚ THÍCH: Chỉ số dưới của m tương ứng với ký hiệu
trong toán học; m+ được sử dụng khi
trường
quay ngược chiều kim đồng hồ là hàm của
thời gian khi được nhìn theo
chiều của trường từ tĩnh đặt vào; m- được sử dụng cho chiều quay ngược lại.
221-03-05
Độ từ thẩm vô hướng hiệu quả
Trong vật liệu được bão hòa bằng trường
từ tĩnh, độ từ thẩm phức khi chịu sóng điện từ trong mặt phẳng lan truyền theo
hướng, và có
thành
phần trường vuông góc với, cường độ trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó mr và Kr
là các thành phần của độ từ thẩm tenxơ của Polder.
221-03-06
Độ từ thẩm phức
(ký hiệu: m)
Thương số phức của mật độ từ thông và
cường độ trường từ trong vật liệu khi một trong số các đại lượng này
thay đổi theo thời gian theo hàm sin ở cùng một tần số, tức là thành phần cơ bản.
Các vectơ thể hiện mật độ từ thông và cường độ trường được coi
là cộng tuyến:
m = m/ - jm//
trong đó m/ và m// là các thành
phần thực và ảo tương ứng của độ từ thẩm phức.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, các độ từ thẩm
được xác định trong tài liệu này có thể được thể hiện dưới dạng độ từ thẩm phức.
Trong trường hợp các độ từ thẩm này được thể hiện bằng các ký hiệu không cho thấy
chúng là các thành phần của số phức thì giả thiết đó là phần thực.
221-03-07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký hiệu: ma)
Độ từ thẩm tương đối đạt được từ giá
trị đỉnh của mật độ từ thông và giá trị đỉnh của cường độ trường từ đặt vào, ở
biên độ quy định của một trong hai giá trị, khi cường độ trường thay đổi chu kỳ
theo thời gian và theo trung bình của giá trị zero, và vật liệu ban đầu ở trạng
thái trung hòa quy định.
CHÚ THÍCH 1: Hai độ từ thẩm biên độ
thường được sử dụng là:
i) độ từ thẩm trong đó các giá trị đỉnh
áp dụng cho các dạng sóng thực,
ii) độ từ thẩm trong đó các giá trị đỉnh
áp dụng cho các thành phần cơ bản, trong trường hợp này cần phân biệt thành phần
nào là của dạng sóng, nếu cả hai đều có dạng hình sin.
CHÚ THÍCH 2: Trong giới hạn này, và có thể là các giá trị tĩnh với điều
kiện là vật liệu ở trạng thái từ chu kỳ.
221-03-08
Độ từ thẩm biên độ hiệu dụng
(ký hiệu: ma,eff, ma,rms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-03-09
Độ từ thẩm ban đầu
(ký hiệu: mi)
Giá trị giới hạn của độ từ thẩm biên độ
khi cường độ trường từ có xu hướng tiến về zero:
221-03-10
Độ từ thẩm lớn nhất
(ký hiệu: mmax)
Giá trị lớn nhất của độ từ thẩm biên độ
quan sát được khi biên độ của cường độ trường từ thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ từ thẩm xung
(ký hiệu: mP)
Độ từ thẩm tương đối đạt được từ sự
thay đổi tổng của mật độ từ thông và sự thay đổi tương ứng của cường độ trường
từ khi cả hai đại lượng thay đổi theo dạng sóng bất kỳ giữa hai giới hạn quy định:
CHÚ THÍCH 1: Giá trị độ từ thẩm xung
phụ thuộc nhiều vào các giới hạn mật độ từ thông hoặc sự lệch của cường độ trường
từ; các giới hạn này không nhất thiết phải đối xứng qua zero.
CHÚ THÍCH 2: Độ từ thẩm xung thường
liên quan đến trường hợp đặc biệt của các xung điện áp chữ nhật được đặt vào cuộn
dây kích thích, do đó dạng sóng của từ thông có dạng xấp xỉ tam giác với điều
kiện là không đạt đến bão hòa.
221-03-12
Hệ số tăng độ từ thẩm
(ký hiệu: dH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-03-13
Độ từ thẩm gia tăng
(ký hiệu: mD)
Độ từ thẩm tương đối đạt được từ giá
trị đỉnh lồi-đỉnh lõm của
mật độ từ thông và giá trị đỉnh lồi-đỉnh lõm của cường độ trường từ đặt vào, tại
biên độ quy định của một trong hai giá trị, khi cường độ trường thay đổi chu kỳ theo
thời gian xung quanh giá trị tĩnh quy định.
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng các chú thích của
định nghĩa độ từ thẩm biên độ cho định nghĩa này.
CHÚ THÍCH 2: Độ từ thẩm gia tăng phụ
thuộc vào cách mà vật liệu từ được mang đến giá trị cường độ trường tĩnh của
chúng. Định nghĩa này ngụ ý là trường xoay chiều và trường tĩnh điện là cộng
tuyến: nếu chúng không công tuyến, độ từ thẩm trở thành đại lượng tenxơ.
221-03-14
Độ từ thẩm nghịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn của độ từ thẩm gia
tăng khi cường độ trường xoay chiều có xu hướng tiến về zero:
221-03-15
Độ từ thẩm vi sai
(ký hiệu: mdif)
Độ từ thẩm tương đối tương ứng với độ
dốc tại điểm cho trước trên đường cong từ hóa của mật độ từ thông:
221-03-16
Độ từ thẩm lùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ từ thẩm tương ứng với độ dốc của đường
lùi.
221-03-17
Độ từ thẩm hiệu quả
(ký hiệu: me)
Đối với mạch từ bằng các vật liệu cách
điện khác nhau hoặc vật liệu không
đồng nhất hoặc
cả hai, độ từ thẩm của vật liệu đồng nhất giả định mà, khi được sử dụng để xây
dựng mạch điện có kích thước giống nhau, có thể tạo ra từ trở giống nhau.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp các vật
liệu khác nhau được nối nối tiếp dọc theo tuyến từ và độ từ thẩm có thể được
coi là hằng số trong tiết diện bất kỳ thì áp dụng công thức sau:
trong đó l là chiều
dài, được đo dọc theo tuyến từ của từng phần của lõi có mặt cắt đồng nhất A và
độ từ thẩm đồng nhất k.
CHÚ THÍCH 2: Độ từ thẩm hiệu quả được
sử dụng riêng liên quan đến các lõi có khe hở (không khí) và thường
được giới hạn ở các trường hợp
khi từ thông rò là tương đối nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ từ thẩm biểu kiến
(ký hiệu: mapp)
Tỷ số giữa độ tự cảm, L, của cuộn dây
khi được lắp ở vị trí quy định trên lõi cho trước, và độ tự cảm, L’, của cuộn
dây đó được đo khi không có lõi:
221-03-19
Độ nhạy ban đầu
(ký hiệu: Ki)
Giá trị giới hạn của độ nhạy từ, khi cả cường độ trường
từ và mật độ từ thông đều có xu
hướng tiến về giá trị zero.
221-03-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký hiệu: AL)
Độ tự cảm của cuộn dây có hình dạng quy
định, đặt trên lõi cho trước
ở vị trí quy định, chia cho bình phương số vòng.
AL = L/N2
trong đó L là độ tự cảm của cuộn
dây đặt trên lõi và N là
số vòng trên cuộn dây.
CHÚ THÍCH 1: Hệ số tự cảm liên quan mật
thiết với độ dẫn từ A; độ dẫn từ liên quan đến từ trở của lõi còn hệ số tự cảm
liên quan đến lõi của cuộn dây.
CHÚ THÍCH 2: Về nguyên tắc, hệ số tự cảm
có thể tương ứng với một số dạng độ từ thẩm được định nghĩa trong Từ vựng kỹ
thuật điện quốc tế, ví dụ độ từ thẩm biên độ, nhưng nếu không có quy định
nào khác thì nên giả thiết là hệ
số điện cảm tương đương với độ từ thẩm hiệu quả ở các giá trị cưỡng độ trường
nhỏ.
CHÚ THÍCH 3: Khái niệm “hệ số vòng” (a) được sử dụng trước
đây. Hệ số này được định nghĩa là: số vòng mà cuộn dây có hình dạng quy định, đặt trên lõi
cho trước ở vị trí quy định, cần phải đạt được độ tự cảm đơn vị (thường là mili
henry):
221-03-21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao tổng riêng
Trong vật liệu từ hóa đồng nhất, năng
lượng tổng được hấp thụ trong một khối lượng cho trước chia cho khối lượng đó.
221-03-22
Mật độ (thể tích) tổn hao tổng
Trong vật liệu từ hóa đồng nhất, năng
lượng tổng được hấp thụ trong một thể tích cho trước chia cho thể tích đó.
221-03-23
Tổn hao dòng điện xoáy
Năng lượng được hấp thụ bởi vật liệu do
dòng điện xoáy.
221-03-24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng được hấp thụ bởi vật liệu
do trễ từ.
221-03-25
Tổn hao trễ quay
Năng lượng được hấp thụ bởi vật liệu
do từ trễ khi vật liệu chịu trường từ có chiều quay nằm trong một mặt phẳng.
221-03-41
Tổn hao năng lượng quay
Năng lượng tổng được hấp thụ bởi vật
liệu khi vật liệu đó chịu trường từ có chiều quay nằm trong một mặt phẳng.
221-03-26
Tổn hao dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong vật liệu từ, việc
chia các tổn hao thành tổn hao dòng điện xoáy, tổn hao trễ và tổn hao dư dựa trên giả thiết đã được đánh
giá đầy đủ. Các định nghĩa cho ở đây thể hiện việc sử dụng công nghệ đã được chấp nhận.
221-03-27
Tổn hao cộng hưởng từ hồi chuyển
Năng lượng được hấp thụ bởi vật liệu
do cộng hưởng từ hồi chuyển.
221-03-28
Góc tổn hao (từ)
(ký hiệu: dm)
Dịch chuyển pha giữa các thành phần cơ
bản của mật độ từ thông và cường độ trường từ.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp dịch chuyển
pha có thể kết hợp với tổn hao dòng điện xoáy, tổn hao trễ hoặc tổn hao dư thì
góc tổn hao có thể được gọi là dF đối với tổn hao dòng
điện xoáy, dh, đối với tổn hao trễ
và dr, đối với tổn
hao dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tan dm =
trong đó ml và mll là hai thành
phần thực và ảo tương ứng của độ từ thẩm phức (ký hiệu: m)
221-03-29
Hệ số chất lượng
(từ)
(ký hiệu: Qm)
Nghịch đảo của tang góc tổn hao từ.
221-03-30
Điện trở tổn hao từ
Trong mạch điện tương đương thể hiện mạch
từ với cuộn dây hoặc thiết
bị ghép nối khác, điện trở nối tiếp hoặc song song trong đó công suất tiêu tán
bằng tổn hao từ trong mạch điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tổn hao (từ)
(ký hiệu )
Tang của góc tổn hao từ chia cho độ từ
thẩm tương đối:
trong đó ml và mll là hai
thành phần thực và ảo tương ứng của độ từ thẩm phức.
221-03-32
Vùng Rayleigh
Khi thể hiện bằng đồ họa mối quan hệ
giữa mật độ từ thông và cường độ trường từ trong vật liệu, vùng gần điểm gốc
trong đó mật độ từ thông có thể được mô tả bằng hàm bậc hai của cường độ trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là hằng số từ
mi là độ từ thẩm ban đầu
H là cưỡng độ trường từ
là giá trị đỉnh của H
còn v là hệ số trễ
Rayleigh.
221-03-33
Hệ số vật liệu trễ
(ký hiệu: hB)
Hệ số tổn hao từ do trễ chia cho giá
trị đỉnh của mật độ
từ thông, khi vật liệu từ làm việc trong vùng Rayleigh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-03-34
Hằng số lõi trễ
(ký hiệu: hi)
Trong lõi từ làm việc trong vùng Rayleigh,
tang của góc tổn hao từ do trễ chia cho tích của dòng điện đỉnh trong, và căn bậc hai của độ tự cảm L
của, cuộn dây:
CHÚ THÍCH: Mối quan hệ giữa hằng số từ trễ hB và hằng số
lõi trễ là:
trong đó me là độ từ thẩm hiệu quả và Ve là thể tích
hiệu quả.
221-03-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị thể hiện tang của góc tổn hao từ, hoặc
một số đại lượng liên quan mật thiết, là hàm của cường độ trường từ trong vùng
Rayleigh, với tần số là một tham số.
221-03-36
Mật độ (khối lượng) công suất biểu kiến
Công suất biểu kiến riêng
Công suất biểu kiến truyền trong một
khối lượng cho trước chia cho khối lượng đó, trong vật liệu từ hóa đồng nhất.
221-03-37
Mật độ (thể tích) công suất biểu kiến
Công suất biểu kiến truyền trong một
thể tích cho trước chia cho thể tích đó, trong vật liệu từ hóa đồng nhất.
221-03-38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký hiệu: T)
Trong thép kỹ thuật điện, tỷ số giữa
chênh lệch giữa các tổn hao từ P90 được đo vuông góc với hướng lăn và P0,
được đo song song với hướng lăn, tỷ số này được thể hiện dưới dạng phần trăm:
CHÚ THÍCH: Các phép đo P90 và P0 được thực hiện
trong các điều kiện giống nhau.
221-03-39
Hệ số tổn hao không đẳng hướng (ở góc
tổn hao cho trước)
(ký hiệu: TL)
Trong thép kỹ thuật điện, tỷ số giữa
chênh lệch giữa tổn hao từ Pa được đo ở góc a so với hướng lăn và
tổn hao từ P0 đo được dọc theo hướng lăn, và P0,
tỷ số này được thể hiện dưới dạng
phần trăm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hệ số tổn hao không đẳng hướng ở góc cho trước
khác với hệ số tổn
hao không đẳng hướng T cả về khái niệm và giá trị (221-03-38).
221-03-40
Tổn hao cường độ trường từ không đẳng
hướng
(ký hiệu: TH)
Trong thép kỹ thuật điện, tỷ số giữa
chênh lệch giữa giá trị đỉnh của cường độ trường từ Ha đo được ở góc
a so với hướng lăn
và giá trị đỉnh
của
cường độ trường từ , đo được dọc theo hướng
lăn, và
H0, ở giá trị đỉnh
quy định của mật độ từ thông, tỷ số này được thể hiện dưới dạng phần trăm:
CHÚ THÍCH: Phép đo và được thực hiện trong các điều kiện giống
nhau.
221-03-41
Méo hài tổng (từ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THD = 20lg(Vm/Vf)dB
trong đó
Vn là biên độ của thành
phần hài bậc n của dạng sóng còn Vf là biên độ của thành
phần cơ bản.
221-03-42
Hệ số méo hài tổng
(từ)
Biểu diễn toán học được sử dụng để
đánh giá đặc tính của vật liệu từ và được thể hiện bằng decibel bởi công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mea là độ từ thẩm biên độ,
CCF là hệ số hiệu chỉnh mạch.
CHÚ THÍCH 1: Trên thực tế, là chữ viết tắt của hệ số hiệu chỉnh
mạch và được lấy xấp xỉ
hài bậc ba, hệ số này có hiệu lực đối với phép đo mà không đặt thiên áp một chiều.
L1 là độ tự cảm
sơ cấp. Rs là điện trở tổng
của nguồn (50W).
CHÚ THÍCH 2: THDF đôi khi được
tính bằng decibel.
MỤC 221-04 - VẬT TỪ
TÍNH
221-04-01
Từ hóa
Tạo ra từ hóa trong vật thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử từ
Giảm mật độ từ thông của vật liệu từ dọc
theo đường cong khử từ.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này chủ yếu áp dụng
trong công nghệ nam châm vĩnh cửu.
221-04-03
Trung hòa
Khử từ
Đưa vật liệu từ về trạng thái trung
hòa từ.
CHÚ THÍCH: Có thể đạt trung hòa bằng phương pháp
nhiệt hoặc phương pháp động.
221-04-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ký hiệu: N)
Đối với vật bị từ hóa đồng nhất, tỷ số
giữa cường độ trường tự khử từ và độ từ hóa.
CHÚ THÍCH 1: Nếu từ hóa là không đồng nhất, giá
trị trung bình có thể được ấn định là hệ số khử từ nhưng phải quy định các điều kiện.
CHÚ THÍCH 2: Trong công nghệ nam châm
vĩnh cửu, hệ số khử từ đôi khi được sử dụng để thể hiện độ dốc của đường tải.
221-04-05
Tích BH
Tích của mật độ từ thông và cường độ
trường từ của nam châm vĩnh cửu tại điểm bất kỳ của đường cong khử từ.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị lớn nhất đạt được
trên đường cong khử từ
được gọi là (BH)max.
CHÚ THÍCH 2: Tích BH bằng hai lần năng
lượng dự trữ trong trường từ bên ngoài của nam châm trên thể tích nam châm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đầy (liên
quan đến mật độ từ thông)
(ký hiệu: g)
Tỷ số giữa tích BH của nam châm vĩnh cửu
và tích của độ từ dư Br và độ kháng từ liên quan đến mật độ từ
thông BcB.
221-04-07
Hệ số đầy (liên
quan đến phân cực)
(ký hiệu: gl)
Giá trị lớn nhất của tích giữa phân cực
từ và cường độ trường từ chia cho tích của độ từ dư Br, và độ kháng
từ liên quan đến phân cực Hcj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái giật lùi
Trạng thái của nam châm vĩnh cửu khi
trường từ bên trong bị giảm, ví dụ do giảm độ từ trở của mạch điện hoặc đo giảm
trường khử từ bên ngoài.
221-04-09
Đường giật lùi
Đường cong giật
lùi
Vòng giật lùi
Vòng trễ hoặc một phần của vòng đó mà
nam châm vĩnh cửu di chuyển ngang qua nó trong trạng thái giật lùi.
CHÚ THÍCH: Trên thực tế, đường giật lùi
nhìn chung không thể phân biệt được với đường thẳng.
221-04-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong vật liệu nam châm vĩnh cửu tạo
thành
một
phần của mạch từ cho trước, điểm trên đường cong khử từ hoặc đường giật lùi mà
có tọa độ là mật độ từ thông làm việc và cường độ từ trường.
221-04-11
Đường tải
Quỹ tích của các điểm làm việc của vật
liệu từ nam châm vĩnh cửu tạo thành phần của mạch từ cho trước khi độ lớn của từ
hóa thay đổi.
221-04-12
Hệ số rò từ
Tỷ số giữa từ thông tổng và từ
thông có ích của
mạch từ.
221-04-13
Khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-04-14
Trục từ
Trục của momen từ của nam châm.
221-04-15
Mặt cực
Bề mặt của nam châm mà từ thông có ích
đi qua.
221-04-16
Cực bắc (của nam châm)
Cực của nam châm mà từ thông bên ngoài
sẽ có hướng đi ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-04-17
Mặt cực bắc
Mặt cực của nam châm mà từ thông bên
ngoài sẽ có hướng đi ra.
221-04-18
Cực nam (của nam châm)
Cực của nam châm mà từ thông bên ngoài
sẽ có hướng đi vào.
CHÚ THÍCH: Cực nam của nam châm bị hút
bởi cực từ của trái đất gần nhất so với cực Nam địa lý của trái đất.
221-04-19
Mặt cực nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-04-20
Cực tính
Sự chỉ thị các cực hoặc mặt cực của
nam châm là cực bắc hoặc mặt cực bắc và là cực nam hoặc mặt cực nam.
221-04-21
Đường trung tính
Quỹ tích của các điểm trên bề mặt của
nam châm mà tại đó thành phần chuẩn của mật độ từ thông bằng không.
CHÚ THÍCH. Đường trung tính chia mặt
phẳng thành các
vùng có cực tính ngược nhau.
221-04-22
Lực hút từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hai mặt cực
song song có diện tích bằng nhau phân cách bởi khe hở không khí rất nhỏ thì lực hút
từ được cho bởi:
được tích phân trên diện tích A
của một trong các mặt cực từ.
221-04-23
Khối cực từ
Một khối vật liệu từ mềm gắn vào cực từ
hoặc gông từ của nam châm để dẫn hướng hoặc tập trung từ thông.
221-04-24
Lõi từ
1. Phần của mạch từ được làm bằng vật liệu
từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-04-25
Lõi từ có nhiều lớp
Lõi được làm bằng vật liệu từ mềm dạng
tấm hoặc các mảnh được cắt từ vật liệu đó, được xếp theo cấu hình song song và
có điện trở giữa các lớp đủ lớn cho ứng dụng này.
221-04-26
Lõi từ bằng bột sắt ép
Lõi gồm một khối các hạt bột từ có điện
trở tiếp xúc giữa các hạt đủ lớn cho ứng dụng này.
221-04-27
Lõi từ dạng băng quấn
Lõi gồm một hoặc nhiều dải vật liệu từ
mềm, lớp này quấn lên lớp kia, và có
điện trở giữa các lớp đủ lớn cho ứng dụng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dát mỏng (của lõi nhiều lớp hoặc
lõi dạng băng quấn)
Hệ số xếp lớp (của lõi nhiều lớp hoặc
lõi dạng băng quấn)
Tỷ số giữa mặt cắt kim loại và mặt cắt tổng của
các lớp.
221-04-29
Hệ số lõi C1
Tham số điện cảm của lõi
(ký hiệu:C1)
Đối với lõi từ có hình dạng cho trước,
được chia thành dãy các phần tử theo chiều dọc có mặt cắt không đổi, tổng các
thương số của chiều dài/của các phần tử đo được dọc theo tuyến từ trung bình giả
định và diện tích mặt cắt tương ứng A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số lõi C2
Tham số từ trễ của lõi
(ký hiệu: C2)
Đối với lõi từ có hình dạng cho trước,
được chia thành dãy các phần tử theo chiều dọc có mặt cắt không đổi, tổng các
thương số của chiều
dài I của các phần tử đo được dọc theo tuyến từ trung bình giả định và
bình phương diện tích mặt
cắt tương ứng A.
221-04-31
Kích thước hiệu quả (của
mạch từ)
Đối với lõi từ làm việc trong vùng
Rayleigh, và có hình dạng và đặc tính vật liệu cho trước, chiều dài tuyến từ,
diện tích mặt cắt và thể tích của lõi dạng xuyến giả định có cùng đặc tính vật
liệu và có mặt cắt đồng nhất và mỏng theo hướng kính cần tương đương về từ với
lõi cho trước.
CHÚ THÍCH 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt hiệu quả
chiều dài tuyến từ hiệu quả,
thể tích hiệu quả,
trong đó C1 và C2
là các hệ số lõi thích hợp, do đó:
CHÚ THÍCH 2: Các công thức này cũng có
thể áp dụng cho mạch từ làm việc bên ngoài phạm vi của vùng Rayleigh với điều kiện
là từ hóa có thể được coi là đồng nhất, ví dụ như trong khung Epstein.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gông từ
Phần của mạch từ có chức năng chính là
để cung cấp tuyến từ trở thấp cho từ thông.
221-04-33
Khối lượng tác dụng
Khối lượng hiệu quả
Trong vật từ, khối lượng được coi là bị
từ hóa hiệu quả trong các điều kiện cho trước.
221-04-34
Hệ số khối lượng tác dụng
Hệ số khối lượng hiệu quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-04-35
Mối ghép nối quấn kép
Mối ghép nối giữa hai lớp vật liệu có
dạng các dải băng phẳng, nằm song song với mặt phẳng chung và gặp nhau để tạo
thành góc vuông, các dải băng được
đan xen nhau trong suốt chiều dài của chúng.
221-04-36
Khung Epstein
Khung thử nghiệm Epstein
Trong thiết bị được sử dụng để đo tính
chất từ của các mẫu vật liệu từ dạng tấm, một bộ phận trong đó mẫu ở dạng các lớp
của các dải băng hình chữ nhật phẳng được bố trí trong mạch từ kín xung quanh
các cạnh của khung, mỗi cạnh đều có các cuộn dây thử nghiệm bao xung quanh mẫu.
221-04-37
Từ thẩm kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-04-38
Cuộn dây tìm kiếm
Cuộn dây hoặc mạch vòng được sử dụng để
phát hiện hoặc đo trường từ.
221-04-39
Diện tích hiệu quả (của cuộn dây tìm
kiếm)
Diện tích mà, khi nhân với số vòng dây
và tốc độ thay đổi mật độ từ thông, sẽ được điện áp cảm ứng trong cuộn dây tìm kiếm khi
cuộn dây này nằm trong trường từ đồng nhất thay đổi theo thời gian, hướng của từ
trường song song với trục của cuộn dây.
221-04-40
Diện tích các vòng dây (của cuộn dây
tìm kiếm)
Tích của diện tích hiệu quả của cuộn
dây tìm kiếm và số vòng dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-05-01
Hiệu ứng từ hồi
chuyển
Hiện tượng mà nhờ đó từ hóa
của vật liệu hoặc môi chất nằm trong trường từ tĩnh, nhờ nhiễu,
giảm ngược về trạng thái cân bằng bằng chuyển động tiến động tắt dần theo hướng
của trường đó.
221-05-02
Hiệu ứng Faraday
Sự quay Faraday
Hiện tượng quay xung quanh hướng lan
truyền của véctơ mật độ từ thông của sóng điện từ phân cực thẳng khi đi qua
môi chất hồi chuyển nằm trong trường từ tĩnh có thành phần dọc theo hướng lan truyền.
221-05-03
Hệ số từ hồi chuyển (của
electron)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với electron trong chất từ hồi
chuyển, thương số giữa mômen diện tích từ do spin và mômen góc của spin đó.
CHÚ THÍCH 1: Tần số tiến động về góc w của electron liên
quan đến trường từ đặt vào
H bởi công thức sau:
w = gm0H
trong đó m0 là hằng số từ
và g là hệ số hồi
chuyển.
CHÚ THÍCH 2: Đối với electron tự do, hệ số hồi chuyển xấp
xỉ
bằng
176x109 Ckg-1.
221-05-04
Cộng hưởng từ hồi chuyển
Cộng hưởng liên quan đến hiệu ứng từ hồi
chuyển, mà ở đó tần số của nhiễu từ
chu kỳ đặt vào trùng với sự tiến động, gây ra do ghép nối mạnh giữa nhiễu và sự
tiến động đó.
221-05-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi chất từ hồi chuyển
Vật liệu hoặc môi chất có khả năng thể
hiện hiệu ứng từ hồi chuyển.
CHÚ THÍCH: Tính chất điện từ của vật
liệu hoặc môi chất từ hồi chuyển thể hiện đặc tính tác động được mô tả bởi độ từ
thẩm tenxơ.
221-05-06
Thiết bị từ hồi chuyển
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc môi chất
từ hồi chuyển.
221-05-07
Bộ cộng hưởng từ hồi chuyển
Mảnh vật liệu từ hồi chuyển được thiết
kế để thể hiện cộng hưởng từ hồi
chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ dịch pha không thuận nghịch
Thiết bị hai cổng mà môi chất lan truyền
của chúng tạo ra sự dịch pha khác nhau đối với hai hướng lan truyền
khác nhau.
CHÚ THÍCH: Lượng dịch pha có thể thay đổi liên tục
(dịch pha analog) hoặc thay đổi theo bước (dịch pha digital).
221-05-09
Bộ quay phân cực không thuận nghịch
Bộ quay sóng không thuận nghịch
Cấu trúc dẫn sóng, thường có mặt cắt
tròn, có môi chất lan truyền tạo ra chiều phân cực, tức là chiều của véc tơ trường điện,
đối với sóng phân cực thẳng quay theo chiều kim đồng hồ theo chiều lan truyền
này và ngược chiều kim đồng hồ theo chiều lan truyền kia, trong cả hai trường hợp
đều được nhìn theo chiều lan truyền.
221-05-10
Bộ hồi chuyển vi sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-05-11
Bộ tuần hoàn
Thiết bị thụ động có ba hoặc nhiều cổng
trong đó năng lượng đi vào các cổng được truyền sang cổng kế tiếp theo trình tự
cho trước.
CHÚ THÍCH: Bằng cách đảo ngược trường
phân cực, trình tự này sẽ bị đảo ngược. Tính chất này có thể sử dụng để chuyển
mạch năng lượng điện từ.
221-05-12
Bộ tuần hoàn dịch
pha
Bộ tuần hoàn có chứa ít nhất một bộ dịch
pha không thuận nghịch.
221-05-13
Bộ tuần hoàn quay (sóng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-05-14
Bộ tuần hoàn tiếp giáp
Bộ tuần hoàn cung cấp tiếp giáp giữa
các đường truyền.
CHÚ THÍCH: Bộ tuần hoàn tiếp
giáp có thể hình thành theo một số cách khác nhau được đặc trưng bởi sự đối xứng
của tiếp giáp đó. Để định nghĩa cho các kiểu bộ tuần hoàn này, thuật ngữ “tiếp
giáp” thường được bỏ đi và
thay vào đó sử dụng các ký hiệu khác. Ví dụ thuật ngữ “bộ tuần hoàn Y” và “bộ
tuần hoàn T”, trong đó
các từ viết hoa được sử dụng để mô tả các kiểu tiếp giáp được sử dụng.
Trong trường hợp bộ tuần
hoàn tiếp giáp dẫn sóng, có thể cần thêm cụm từ quy định tính chất ví dụ “bộ tuần
hoàn Y mặt phẳng H”. Các cụm từ sử dụng kèm này cần phù hợp với thuật
ngữ về dẫn sóng (xem IEV Phần 726).
221-05-15
Bộ tuần hoàn phần tử tập trung
Bộ tuần hoàn trong đó các cổng được nối
bên trong với nhau bằng mạng các phần tử có trở kháng tập trung.
221-05-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ suy giảm một chiều
Thiết bị thụ động hai cổng làm việc ở
các tần số vi sóng và có sự suy giảm lớn hơn nhiều theo một chiều lan truyền so
với chiều còn lại.
221-05-17
Bộ cách ly quay (sóng)
Bộ cách ly quay gồm ít nhất một phân cực
không thuận nghịch.
221-05-18
Bộ cách ly (hấp thụ) cộng hưởng
Bộ cách ly vi sóng mà thao tác của
chúng phụ thuộc vào sự hấp thụ cộng hưởng trong vật liệu hoặc môi chất từ hồi
chuyển.
221-05-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ cách ly vi sóng mà thao tác của
chúng phụ thuộc vào độ dịch chuyển từ gây ra do vật liệu hoặc môi chất từ hồi chuyển.
CHÚ THÍCH: Dịch chuyển từ được định
nghĩa trong IEV Phần 726.
221-05-20
Bộ cách ly phần tử tập trung
Bộ cách ly vi sóng trong đó hai cổng
được nối bên trong với nhau bởi mạng lưới các thành phần trở kháng tập trung.
221-05-21
Bộ lọc từ hồi chuyển
Bộ lọc có chứa ít nhất một bộ cộng hưởng
từ hồi chuyển.
221-05-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giới hạn năng lượng
có chứa ít nhất một thiết bị từ hồi chuyển, mà thao tác của chúng phụ thuộc vào hiệu ứng bão hòa không tuyến
tính trong thiết bị đó.
221-05-23
Dịch pha vi sai (của bộ dịch pha không
thuận nghịch)
Chênh lệch về độ dịch pha giữa hai chiều
lan truyền của bộ dịch pha vi sai.
221-05-24
Chiều thuận (của
bộ cách ly hoặc bộ tuần hoàn)
Chiều của tuyến lan truyền giữa hai cổng
của bộ cách ly hoặc bộ tuần hoàn vi sóng trong đó năng lượng lan truyền với sự
suy giảm nhỏ hơn rất
nhiều so với chiều ngược lại (chiều nghịch).
221-05-25
Chiều nghịch (của bộ cách ly hoặc bộ
tuần hoàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-05-26
Tổn hao theo chiều thuận
Tổn hao của bộ cách ly hoặc bộ tuần
hoàn vi sóng theo chiều thuận do có các bộ này.
221-05-27
Tổn hao theo chiều nghịch
Tổn hao của bộ cách ly hoặc bộ tuần
hoàn vi sóng theo chiều nghịch do có các bộ này.
221-05-28
Ghép nối chéo (của bộ tuần hoàn)
Trong bộ tuần hoàn có bốn cổng trở
lên, sự suy giảm giữa một cổng đầu vào và cổng khác bất kỳ không nằm liền kề với
cổng đầu vào đó theo trình tự dịch chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221-05-29
Tỷ số tổn hao
Tỷ số giữa tổn hao nghịch và tổn hao
thuận, cả hai được thể hiện bằng đềxiben, dọc theo tuyến truyền trong bộ cách
ly hoặc bộ tuần hoàn vi sóng.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 221-01: Thuật ngữ chung
Mục 221-02: Trạng thái từ hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 221-04: Vật từ tính
Mục 221-05: Thành phần điện từ không
thuận nghịch