- trong quá trình
hàn:
|
-10 °C đến
+40 °C;
|
b) độ ẩm tương đối
của không khí:
|
đến 90 % ở 20 °C.
|
Thiết bị ghép nối phải
chịu được bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ không khí môi trường từ -20 °C đến
+55 °C mà không gây hỏng
chức năng và tính năng.
5.
Thử nghiệm điển hình
5.1. Điều kiện thử nghiệm
Tất cả
các thử nghiệm điển hình phải được thực hiện trên cùng một thiết bị
ghép nối còn mới và được lắp ráp hoàn thiện.
Tất cả các thử nghiệm
điển hình phải được thực hiện ở nhiệt độ không khí môi trường
trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C:
Độ chính xác của thiết
bị đo phải:
a) thiết bị đo điện:
cấp 1; (± 1 % của giá trị toàn thang đo), riêng
phép đo điện trở cách điện và độ bền điện môi, thì không quy định độ chính xác của
thiết bị nhưng phải tính đến trong phép đo;
b) thiết bị đo nhiệt
độ: ± 2 °C.
5.2. Trình tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) xem xét tổng thể
bằng mắt;
b) độ tăng nhiệt, xem
8.1;
c) độ bền nén, xem
9.5;
d) điện trở cách điện,
xem 7.2;
e) độ bền điện môi,
xem 7.3.
Các thử
nghiệm điển hình khác trong tiêu chuẩn này không được nhắc đến ở trên có thể được
thực hiện theo bất kì trình tự thuận tiện nào.
6.
Ký hiệu
Thiết bị ghép nối phải
được ký hiệu theo dải tiết diện của cáp hàn được thiết kế để nối. Dòng điện thử
nghiệm ở nhiệt độ không khí môi trường là 40 °C được cho trong Bảng 1 dựa trên
tiết diện lớn nhất. Thiết bị ghép nối hàn phải chấp
nhận tiết diện nhỏ nhất như cho trong Bảng 1. Tiết diện nhỏ nhất có thể giảm để
mở rộng phạm vi ghép nối của thiết bị ghép nối.
Bảng
1 - Tương quan giữa dòng điện thử nghiệm thiết bị ghép nối và
tiết diện của cáp hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Dòng
điện thử nghiệm thiết bị ghép nối tại chu kỳ làm việc 60 %
A
đến
10
125
10
đến 16
150
16
đến 25
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
35
đến 50
300
50
đến 70
400
70
đến 95
500
CHÚ THÍCH:
Cáp hàn được đặc trưng bởi
tiết diện. Dòng điện thử nghiệm được xác định để thiết bị ghép nối chịu được
dòng điện danh định của cáp hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Thông số đặc trưng điện áp
Các thiết bị ghép nối
phải được đặc trưng bởi quá trình được cho trong Bảng 2 và điện áp mồi và ổn định
hồ quang nếu thích hợp.
Bảng
2 - Thông số đặc trưng điện áp của thiết bị ghép nối
Quá
trình
Thông
số đặc trưng điện áp
V
đỉnh
Điện
trở cách điện
MΩ
Độ
bền điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
bảo vệ theo TCVN 4255
(IEC 60529)
Tất cả các quá
trình trừ cắt plasma
113
2,5
1
000
IP
3X
Cắt plasma
500
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP
3X
7.2. Điện trở cách điện
Sau khi xử lý ẩm,
điện trở cách điện của thiết bị ghép nối còn mới không được nhỏ hơn 2,5 MΩ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
a) Xử
lý ẩm
Tủ ẩm được duy trì ở nhiệt độ t giữa 20 °C và 30 °C và độ ẩm
tương đối trong khoảng từ 91 % đến 95
%.
Thiết bị ghép nối
không nối với cáp được đưa đến nhiệt độ trong khoảng từ t đến (t
+ 4) °C và sau đó được đặt vào tủ ẩm trong 48 h.
b) Đo điện trở cách
điện
Ngay sau khi xử lý ẩm,
thiết bị ghép nối được lau sạch và được quấn chặt vào lá kim loại, phủ lên bề mặt
ngoài của cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Độ bền điện môi
7.3.1. Yêu cầu chung
Cách điện phải chịu
được điện áp thử nghiệm xoay chiều 1 000 V hiệu dụng mà không có phóng điện bề
mặt hoặc phóng điện đánh thủng. Mọi phóng điện không kèm theo sụt áp thì được bỏ
qua.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Thiết bị ghép nối được
lau sạch và được quấn chặt vào lá kim loại,
phủ lên bề mặt ngoài của cách điện.
Điện áp thử nghiệm
xoay chiều phải có dạng sóng xấp xỉ
hình sin với giá trị đỉnh không lớn hơn 1,45 lần giá trị hiệu dụng, có tần số
50 Hz hoặc 60 Hz, đặt trong 1 min giữa các phần mang điện và lá kim loại.
7.3.2. Yêu cầu bổ sung đối với thông số đặc trưng điện áp mồi và ổn
định
Đối với bộ ghép nối sử
dụng với điện áp mồi và ổn định hồ quang, cách điện phải
chịu được điện áp mồi và ổn định hồ quang định
danh định của nhà chế tạo. Cách điện phải chịu được điện áp tần số cao của xung
có độ rộng 0,2 µs đến 8 µs,
tần số lặp từ 50 Hz đến 300 Hz và phải
cao hơn 20 % so với điện áp mồi và ổn định hồ quang định
danh định được xác định bởi nhà chế tạo.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các bề mặt dẫn điện;
b) các mạch được cách
ly khác.
Phóng điện bề mặt và
phóng điện đánh thủng không được xảy ra. Mọi phóng điện
không kèm theo sụt áp (phóng điện vầng quang) thì được bỏ
qua.
Một cách khác, đối với
bộ ghép nối được thiết kế để sử dụng với điện áp mồi và ổn định hồ quang, cho
phép sử dụng điện áp thử nghiệm xoay chiều có dạng sóng xấp xỉ
hình sin với tần số 50 Hz hoặc 60 Hz
7.4. Bảo vệ các phần mang điện khỏi
các tiếp xúc không chủ
đích
Các phần được thiết kế
để mang dòng điện hàn và có nhiều khả năng mang
điện sau khi ngắt kết nối phải được đặt
ở độ sâu tối thiểu 10 % của đường kính trong của cách điện
với độ sâu tối thiểu 2 mm đối với thân cách
điện.
Khi đó, cách điện phải
có khả năng chịu được điều kiện làm việc bình thường sao cho chiều dài bảo vệ
được duy trì trong suốt tuổi thọ của thiết bị ghép nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đo và xem xét bằng mắt.
8.
Thông số đặc trưng về nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt gây ra
do dòng điện danh định đi qua thiết bị ghép nối, được lắp và ghép nối
bình thường với cáp hàn bằng đồng không mạ thiếc có tiết diện lớn nhất được cho
trong Bảng 1, không vượt quá 45 °C tại điểm nóng nhất của bề mặt
ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau.
Thiết bị ghép nối được
lắp và ghép nối bình thường với cáp hàn dài ít nhất 2 m. Thiết bị ghép nối được
treo bằng cáp hàn của chúng từ hai tấm
ván bằng gỗ cách nhau 1 m, treo nằm ngang giữa hai tấm
ván, cách mặt đất khoảng 200 mm trong khu vực không có gió lùa.
Dòng điện một chiều bằng
75 % dòng điện thử nghiệm (tương đương xấp xỉ chu
kỳ làm việc 60 %) được cho đi qua thiết bị
ghép nối cho đến khi tốc độ tăng nhiệt không vượt quá 2 °C/h. Trong suốt tổng
thời gian thử nghiệm, dòng điện một chiều phải được giữ không đổi
với dung sai ± 2
%.
8.2. Khả năng chịu vật
nóng
Cách điện phải có khả
năng chịu được các vật nóng và ảnh hưởng của một lượng
bình thường hoa lửa hàn mà không bị bắt cháy hoặc trở
nên mất an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thiết bị theo Hình 1.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 thép crôm-niken
18/8
θ
nhiệt độ thử nghiệm
2 thiết bị ghép nối
Hình
1 - Thiết bị thử nghiệm khả năng chịu vật nóng
Dòng điện (xấp xỉ 25
A) được đi qua thanh tròn cho đến khi đạt được nhiệt độ ổn định θ
là °C.
Trong suốt thử nghiệm,
nhiệt độ của thanh tròn được làm nóng phải được duy trì. Nhiệt độ này phải được
đo bằng nhiệt kế tiếp xúc hoặc cặp nhiệt điện.
Sau đó thanh tròn được
làm nóng đặt nằm ngang trong 2 min lên
cách điện tại điểm yếu nhất (ví dụ, chiều dày lớp hàn
nhỏ nhất và sát với các phần mang điện nhất).
Thanh tròn được làm nóng không được xuyên qua cách điện và tiếp
xúc với các phần mang điện.
Cố gắng mồi cháy khí
bất kỳ có thể phát ra xung quanh điểm tiếp xúc bằng tia lửa điện hoặc đốm lửa
nhỏ. Nếu các khí là dễ cháy, việc cháy phải chấm dứt ngay khi lấy thanh tròn được
làm nóng ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phương tiện giữ
Phải có
phương tiện giữ để ngăn sự tách ra không chủ ý của
thiết bị ghép nối do kéo theo chiều dọc.
CHÚ THÍCH: Nếu có thể,
ghi nhãn chỉ báo, ví dụ hai đường dây đối diện nhau,
nên được chỉ ra bằng xem xét bằng mắt rằng các
phương tiện giữ có hiệu quả.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
vận hành thủ công và xem xét bằng mắt.
9.2. Lối vào cáp hàn
Lối vào cáp của bộ
ghép nối cáp phải được thiết kế để ngăn ngừa hỏng cáp do
uốn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
xem xét bằng mắt.
9.3. Sự thâm nhập của cách điện cáp hàn
Thiết kế của bộ ghép
nối cáp phải sao cho cách điện của cáp hàn có thể đi vào sâu ít nhất hai lần đường
kính ngoài của cáp hàn với giá trị tối thiểu là
30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Mối nối cáp hàn
Thiết kế của thiết bị
ghép nối phải sao cho có thể thay cáp hàn với có tiết diện trong dải quy định của
nhà chế tạo. Mối nối phải chịu được ứng suất cơ của thử nghiệm kéo mà không bị
tách rời ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
xem xét bằng mắt và thử nghiệm sau:
Một phích cắm, bộ nối
hoặc đầu nối có
phích cắm được lắp theo hướng dẫn của nhà chế tạo, với một cáp hàn có tiết diện
lớn nhất. Mối nối phải chịu
kéo 10 lần với lực kéo 40 N cho một mm2 tiết
diện với giá trị lớn nhất là 2 000 N, đặt vào
cáp hàn. Lực của mỗi lần kéo được tăng dần từ
“không” lên giá trị quy định trong 1 s và giữ thêm 1 s nữa tại giá trị đó.
Sau thử nghiệm, dây dẫn
không được dịch chuyển nhận thấy được.
Thử nghiệm này phải
được lặp lại với cáp hàn có tiết diện nhỏ nhất
như quy định của nhà chế tạo.
Nếu có nhiều hơn một
phương pháp cố định cáp thì tất cả các phương
pháp phải được thử nghiệm.
9.5. Độ bền nén
Thiết bị ghép nối phải
chịu được ứng suất cơ của thử nghiệm nén mà cách điện không bị phá hủy hoặc chức
năng về cơ không bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ghép nối cáp
được ghép nối và lắp, theo hướng dẫn của
nhà chế tạo, với cáp hàn có tiết diện lớn nhất được
đặt giữa các tấm song
song của cơ cấu ép, trục của bộ ghép nối cáp phải
vuông góc với hướng của lực nén.
Lực nén được đặt và
tăng dần đến các giá trị được cho trong Bảng 3.
Bảng
3 - Lực nén
Tiết
diện của cáp hàn
Lực
nén
mm2
N
đến
25
1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
trên
50
2
000
Thử nghiệm này phải
được lặp lại với cáp hàn có tiết diện nhỏ
nhất được quy định bởi nhà chế tạo.
9.6. Kích thước
Các thiết bị ghép nối
phải được thiết kế theo các kích thước cho
trong Phụ lục A.
10.
Ghi nhãn
Các thông tin sau phải
được ghi nhãn một cách rõ ràng và
không tẩy xóa được trên
các thiết bị ghép nối được thiết kế để gắn với cáp hàn:
a) tên của nhà chế tạo,
nhà phân phối, nhà nhập khẩu hoặc nhãn hiệu thương mại đã được đăng
kí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tiết diện nhỏ
nhất cho phép của cáp hàn;
d) điện áp mồi và ổn
định hồ quang đỉnh danh định nếu thích hợp;
e) tham chiếu đến
tiêu chuẩn này, khẳng định rằng thiết bị ghép nối phù hợp với các yêu
cầu.
Đối với các thiết bị
ghép nối có tiết diện lớn nhất cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm2,
kích thước của thiết bị sao cho không thể đưa tất
cả các thông tin một cách rõ ràng, thì điểm
c) có thể được bỏ qua và thể hiện trên bao gói hoặc trong tài liệu.
Thiết bị
ghép nối được thiết kế để gắn trên một panen thì không cần ghi nhãn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đọc nội dung ghi nhãn.
11.
Hướng dẫn sử dụng
Mỗi thiết bị ghép nối
phải được cung cấp cùng với tờ hướng dẫn sử dụng có
các thông tin sau:
a) cách nối và tháo
đúng thiết bị ghép nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) lựa chọn cáp hàn,
kiểu và kích cỡ;
d) mối quan hệ giữa
dòng điện cho phép và chu kỳ làm việc;
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách đọc hướng dẫn.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Kích thước
Các thiết bị ghép nối
theo tiêu chuẩn này phải có kích thước quy định trong Hình A.1 và Hình A.2 và
trong Bảng A.1.
CHÚ THÍCH: Chốt hãm có
thể là hình trụ, hình nón hoặc hình lăng trụ
tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Chốt đực
Hình
A.2 - Chốt cái
Kích thước và chi tiết
không được quy định trong Hình A.1 và Hình A.2 và Bảng A.1 sẽ do nhà chế tạo lựa
chọn.
Bảng
A.1 - Kích thước cho Hình A.1 và Hình A.2
Kích
thước
Kích
thước tính bằng milimét hoặc độ
Kiểu
1
Kiểu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
4
5
1°40’
r
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
R
lớn
nhất
6
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
lớn
nhất
16
27
30
M
lớn
nhất
26
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
lớn
nhất
11
15,5
17,5
G
nhỏ
nhất
6,5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
nhỏ
nhất
2
2,5
6
E
+ r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
C
lớn
nhất
4,5
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
lớn
nhất
4,5
5,2
6
L
lớn
nhất
12
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Điều kiện môi trường
5. Thử nghiệm điển hình
6. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thông số đặc trưng về nhiệt
9. Yêu cầu về cơ
10. Ghi nhãn
11. Hướng dẫn sử dụng
Phụ lục A (quy định)
- Kích thước