Công suất
danh định
W
|
Dung sai
%
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 100
|
± 15
|
Lớn hơn 100 và nhỏ hơn hoặc bằng 1
000
|
± 10
|
Lớn hơn 1000 và nhỏ hơn hoặc bằng 2
000
|
± 5
|
4.3. Điện áp
Nồi cơm điện phải nấu chín cơm bình
thường khi điện áp nguồn thay đổi trong phạm vi dung sai 10 % so với điện áp
danh định.
4.4. Hoạt động trong điều kiện không
bình thường
Nồi cơm điện phải có thiết bị bảo vệ
trong trường hợp hoạt động không bình thường, ví dụ, không có nước và gạo trong
nồi nhưng vẫn được cho làm việc, thiết bị bảo vệ phải tác động và bảo vệ có hiệu
quả để không gây cháy nồi và gây cháy cho xung quanh.
4.5. Chức năng
nấu
Cơm được nấu bằng nồi cơm điện không
được bị sống, bị cháy hoặc chín không đều.
4.6. Chức
năng giữ nóng
Chức năng giữ nóng của nồi cơm điện kết
hợp giữ nóng phải đảm bảo nhiệt độ của cơm tại các vị trí khác nhau phải nằm
trong khoảng từ 68 °C đến 78 °C và không xảy ra việc tiếp tục làm cơm bị cháy
hoặc chuyển màu.
4.7. Độ bền của bếp gia nhiệt để nấu
và để giữ nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Độ bền của phần đóng và mở nắp nồi
Bộ phận đóng mở nắp nồi của nồi cơm điện
và nồi cơm điện kết hợp giữ nóng phải có khả năng chịu được 30 000 lần đậy vào
mở ra trong điều kiện qui định.
4.9. Tính chống mài mòn của lớp nhựa
polime fluorocarbon (CF) của nồi đựng bên trong
Nồi cơm điện có nồi bên trong được
tráng lớp nhựa polime CF, phải chịu được các điều kiện thử nghiệm qui định
trong 6.12 của tiêu chuẩn này. Sau thử nghiệm, lớp nhựa tráng không được bị
bong tróc.
4.10. Tính chính xác về thời gian của
chức năng nấu hẹn giờ
Tính chính xác của chức năng hẹn giờ của
những nồi có lắp đặt đồng hồ hẹn giờ bên trong và có chức năng nấu cơm hẹn giờ,
khi tiến hành thử nghiệm theo 6.13 của tiêu chuẩn này, kết quả thu được phải
phù hợp với các qui định sau:
a) Cách thức hẹn giờ cơm chín:
- Chế độ cơ: Đến hết thời gian đã đặt
thì cơm sẽ chín.
- Chế độ điện tử: Trước giờ đã đặt 25
min hoặc sau giờ đã đặt khoảng 5 min thì đèn và chuông báo cơm đã chín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế độ cơ: Chênh lệch với thời gian
đã đặt 30 min thì cơm sẽ bắt đầu được nấu. Tuy nhiên, với những nồi có vạch thời
gian nhỏ nhất hẹn giờ nhỏ hơn mức 30 min thì mức chênh lệch so với thời gian sẽ
giảm tương ứng.
- Chế độ điện tử: Chênh lệch so với thời
gian đã đặt ± 5 min thì cơm sẽ bắt đầu được nấu.
4.11. Các cơ cấu đóng cắt
phải nhạy, tiếp xúc tin cậy. Độ bền của cơ cấu đóng cắt phải chịu được ít nhất
là 3 000 lần thao tác đóng cắt ở tải danh định.
4.12. Quai nồi phải có đủ độ
bền cơ, chịu được tải trọng bằng 3 lần trọng lượng của nồi nấu cơm khi chứa lượng
nước cao nhất trong vạch mức khắc bên trong nồi.
4.13. Đèn và chuông báo hiệu.
Nồi cơm điện phải có đèn báo hiệu khi có điện và có chuông báo khi cơm chín.
5. Phương pháp thử
nghiệm
5.1. Quy định chung
5.1.1. Điều kiện môi trường thử nghiệm
Nồi cơm điện được tiến hành thử nghiệm
trong môi trường nhiệt độ là 25 °C ± 2 °C, độ ẩm tương đối của không khí không
lớn hơn 98 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của các dụng cụ đo dùng
trong thử nghiệm phải như sau:
Cấp chính xác của đồng hồ am pe, đồng
hồ vôn, đồng hồ đo công suất không kém hơn cấp 0,5 đối với thử nghiệm điển hình
và không xấu hơn cấp chính xác 1 đối với thử nghiệm xuất xưởng.
Dụng cụ đo nhiệt có cấp chính xác 0,5.
Đồng hồ đo thời gian có cấp chính xác
0,2.
5.2. Đo công suất tiêu thụ
Trong quá trình thử nghiệm theo 6.4,
đo công suất tiêu thụ của nồi cơm điện và công suất giữ nóng ở thời điểm thích
hợp cùng với phép đo nhiệt độ. Sai lệch điện áp cho phép khi đo công suất tiêu
thụ là ±1 %.
5.3. Thử nghiệm hoạt động trong điều
kiện không bình thường
Đặt nồi cơm điện cần thử nghiệm trên mặt
phẳng bằng gỗ có chiều dày trên 10 mm, hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tự động được
làm cho mất hiệu lực, nồi trong không chứa bất kỳ vật gì, cấp điện cho nồi cơm
điện ở điện áp danh định cho đến khi cầu chảy nhiệt độ tác động. Thử nghiệm này
thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 30 °C ± 5 °C.
5.4. Thử nghiệm tính năng nấu chín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Nấu cơm trắng
Trong khoảng thời gian cần thiết sau
khi vo gạo theo qui định của nhà chế tạo nồi cơm điện, nếu không có qui định thì
thời gian này là 30 min với nước có nhiệt độ xấp xỉ 20 °C, lần lượt tiến hành nấu
cơm bằng điện ở điện áp danh định ở cả lượng gạo nhiều nhất và ít nhất tương ứng
với vị trí mức nước chuẩn đã được vạch sẵn trong nồi đựng bên trong.
5.4.2. Nấu cơm nếp
Trong khoảng thời gian cần thiết sau
khi vo gạo (thời gian này do nhà chế tạo nồi cơm điện qui định) thì cho nước và
gạo vào nồi, ở điện áp danh định lần lượt tiến hành nấu cơm nếp ở các lượng nấu
cơm nhiều nhất và ít nhất tương ứng với vị trí mức nước chuẩn đã được vạch sẵn
trong nồi đựng bên trong.
5.4.3. Nấu cháo
Trong khoảng thời gian cần thiết sau
khi vo gạo (thời gian này do nhà chế tạo nồi cơm điện qui định) thì cho nước và
gạo vào nồi, ở mức điện áp danh định lần lượt tiến hành nấu cháo ở các mức lượng
nấu cháo nhiều nhất và ít nhất với vị trí mức nước chuẩn đã được vạch sẵn trong
nồi đựng bên trong.
5.5. Thử nghiệm tính năng giữ nóng
Sau khi hoàn thành nấu chín lượng cơm
nhiều nhất, ở nhiệt độ môi trường bình thường 20 °C ± 10 °C ở điện áp danh định,
trong điều kiện không có gió, tiến hành thí nghiệm trong 1 h, đo nhiệt độ của
cơm, điểm đo là một điểm ở giữa của nồi cơm điện được thể hiện ở Hình 1.
5.6. Thử nghiệm cụm bếp gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho nước vào nồi đựng bên trong một lượng
bằng 80 % mức nước chuẩn, thiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động và mạch điều khiển
được làm cho mất hiệu lực. Đặt điện áp bằng 1,2 lần điện áp danh định, tiến
hành đun cứ 30 min lại nghỉ 15 min. Thực hiện thao tác này 500 lần. Tuy nhiên,
lượng nước giảm đi do bị bốc hơi, phải được thêm vào cho đủ lượng nước bằng 80
% mực nước chuẩn trong thời gian tạm nghỉ.
5.6.2. Thử nghiệm tính bền của cụm gia
nhiệt dùng để giữ nóng
Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động
và mạch điều khiển của nồi cơm điện kèm chức năng giữ nhiệt được ngắt ra, đặt
vào điện trở gia nhiệt dùng để giữ nóng một điện áp bằng 120 % mức điện danh định
trong vòng 30 min rồi tạm ngừng 15 min và thực hiện thao tác này 500 lần. Trong
trường hợp này, phải bổ sung nước nóng ở nhiệt độ khoảng 70 °C vào nồi đựng bên
trong để lượng nước luôn đảm bảo 80 % dung tích của nồi.
5.7. Thử nghiệm tính bền của bộ phận nắp
đóng mở
Ở điều kiện nồi nấu rỗng, cấp điện áp
danh định cho mạch giữ nóng và tiến hành đóng mở nắp 30 000 lần với tốc độ 10 lần/phút.
Tuy nhiên khi đã mở nắp thì không để nắp tự do rơi xuống do trọng lượng của bản
thân nắp. Bất cứ khi nào vít ở bản lề bị nới lỏng thì phải được xiết chặt lại
ngay.
5.8. Thử nghiệm tính bền của dây nguồn
Đối với nồi cơm điện có cơ cấu thu
dây.
Cố định nồi để nồi cơm điện không dịch
chuyển khi kéo dây hết cỡ sử dụng sau đó lại trả về vị trí cũ, tiến hành 2 000
lần liên tục với tốc độ kéo là 3 m/min.
Thử nghiệm độ bền của phích cắm liền
dây và bộ nối cắm điện cho nồi cơm điện, áp dụng các qui định ở TCVN 7680 (IEC
60799).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miếng xốp dạng dẻo bọt poli uretan có
khối lượng riêng là 28 kg/m3; tỷ lệ giãn là bằng hoặc hơn 200 %; tải
trọng căng là lớn hơn hoặc bằng 1 kg/cm2; biến dạng nén bằng hoặc
hơn 10 % được gắn vào thiết bị thử nghiệm quay như thể hiện trên Hình 2. Miếng
đệm bên trên đặt lên miếng xốp một tải trọng 20 N; quay miếng xốp đã thấm đẫm
nước 20 000 vòng trên bề mặt của nồi trong với tốc độ 60 r/min.
5.10. Thử nghiệm tính chính xác về thời
gian của chức năng nấu hẹn giờ
5.10.1. Bằng phương thức hẹn giờ nấu
Ở nhiệt độ môi trường là 20 °C ± 15 °C
và nhiệt độ nước ban đầu để nấu cơm là 20 °C, đặt điện áp danh định vào nồi nấu
cơm, nấu lượng cơm nhiều nhất ở mực nước chuẩn, đặt thời gian nấu tối đa trên
cơ cấu hẹn giờ.
5.10.2. Bằng phương thức hẹn giờ bắt đầu
nấu
Ở nhiệt độ môi trường là 20 °C ± 15°C,
cắm điện cho nồi nấu cơm ở điện áp danh định, nồi nấu để rỗng và đặt giờ nấu với
thời gian tối đa cho phép trên cơ cấu hẹn giờ và tiến hành đo thời gian từ lúc
bắt đầu tới lúc chuyển sang chế độ nấu.
Hình 1 - Điểm
giữa của nồi cơm điện
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Thử
nghiệm tính chịu mài mòn của nhựa polyme CF