|
Mã phân định
|
]C1
|
01
|
19501234567898
|
10
|
110781
|
Mã phân định
mã vạch
|
Mã phân định ứng dụng
|
Chuỗi
|
Mã phân định
ứng dụng
|
Chuỗi
|
CHÚ THÍCH Các số phân định
ứng dụng "01" và "10" không được đưa vào trong chuỗi dữ liệu
nhưng có trong mã phân định. Mã phân
định mã vạch cung cấp thông tin về vật mang dữ
liệu được dùng. Trong ví dụ trên, vật
mang dữ liệu là mã vạch GS1-128.
B.4 Mã phân định
đơn nhất theo
JIPDEC/CII
Theo quy tắc của JIPDEC/CII, tổ chức
mà Cơ quan đăng ký đã cấp
cho mã tổ chức phát hành là "LA", mã phân định không quá 50 ký tự số
và chữ. Các ký tự theo sau mã tổ chức phát hành "LA" do
JIPDEC/CII cấp cho các thực thể thuộc về bộ phận điện tử. Nhà phát hành mã phân
định đơn nhất sau đó sẽ cấp các ký tự còn lại và sử dụng các mã phân định ứng dụng
theo khuyến nghị của JIPDEC/CII.
VÍ DỤ 2 Mã phân định đơn nhất điển hình được
phát hành theo các quy tắc của "JIPDEC/CII": Trong ví dụ
này, mã phân định dữ
liệu là "25T",
chuỗi được tạo thành gồm IAC là "LA". CIN là "506022000001"
và mã số lô là "2005101312345".
Xem hình B.1.
Ví dụ dưới đây thể hiện một mã phân định
theo JIPDEC/CII.
Hình B.1 - Mã phân định
đơn nhất để phân định lô theo JIPDEC/CII
Có thể mã hóa mã phân định này vào
phương tiện AIDC đã được chấp nhận, do Tổ chức phát hành quy định, sử dụng mã
phân định ứng dụng "25T".
Ví dụ, mã vạch Mã-128 khi được
quét, có thể chuyển chuỗi dữ liệu dưới đây (Bảng B.2) vào hệ thống
máy tính. Xem Bảng B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phân định
]C0
25T
LA5060220000012005101312345
Mã phân định
mã vạch
Mã phân định
ứng dụng
Chuỗi
CHÚ THÍCH Mã phân định
dữ liệu "25T" không được
đưa vào trong chuỗi dữ liệu nhưng có trong mã phân định. Mã phân định mã vạch cung cấp
thông tin về vật
mang dữ liệu được dùng. Trong ví dụ trên, vật mang dữ liệu là mã vạch Mã-128.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Ví dụ về mã phân định nhóm
C.1 Ví dụ về khả
năng xác định nguồn gốc (truy ngược)
Khả năng xác định nguồn gốc ngược lại
suốt chuỗi cung ứng được thực hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Người tiêu dùng phát hiện ra
sai lỗi trên sản phẩm và khiếu nại với cửa hàng.
- Bước 2: Cửa hàng thông báo mã phân
định được quy định theo tiêu chuẩn này tới nhà sản xuất.
- Bước 3: Nhà sản xuất kiểm tra nhanh
các thuộc tính dưới đây về nhóm mà hàng hóa nói trên có liên quan đến, dựa vào mã phân
định đã được thông báo và tìm kiếm nguyên nhân gây ra sai lỗi:
- loại sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị hoặc phương tiện sản xuất;
- các loại thông số khác nhau vào thời
gian sản xuất (nhiệt độ,
áp suất, các thông số khác);
- mã số lô của nguyên liệu;
- người sản xuất.
C.2 Ví dụ về khả
năng xác định nguồn gốc (truy xuôi)
Khả năng xác định nguồn gốc từ nhà sản
xuất suốt chuỗi cung ứng được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Nhà sản xuất phát hiện ra một
bộ phận có phẩm chất kém đã dùng cho sản phẩm.
Bước 2: Nhà sản xuất thông báo mã phân
định được quy định theo tiêu chuẩn này tới (các) cửa hàng.
Bước 3: (Các) cửa hàng ngừng bán sản phẩm có mã
phân định giống với mã nhận
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Ví dụ về khả
năng xác định nguồn gốc (quá trình xử lý an toàn chất thải)
Khả năng xác định nguồn gốc trong quá
trình xử lý chất thải được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Một sản phẩm nào đó hết thời
gian sử dụng và được chở đến nhà máy xử lý rác thải.
Bước 2: Người xử lý rác nhận dạng mã
phân định đối với nhóm sản phẩm đó.
Bước 3: Tùy thuộc vào các dịch vụ thông tin sẵn
có, người xử lý rác có thể tra cứu các thuộc tính thích hợp của sản phẩm hoặc
liên hệ với nhà sản xuất để có được thông tin liên quan. Thông tin về thuộc tính này phải bao gồm:
- liệu sản phẩm có chứa thành phần nào
có thể
thu hồi hoặc thành phần nào có nguy hiểm hoặc có chất độc hại Không;
- liệu sản phẩm có chứa thành phần nào
phải thu hồi không;
- phương pháp thu hồi an toàn để xử lý
thành phần nguy hiểm hoặc chất độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên
và vùng lãnh thổ của
các nước. Phần 1: Mã nước;
[2] TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), Công nghệ thông
tin - số phân định ứng dụng GS1 và mã phân định dữ liệu thực tế và việc duy trì;
[3] ISO/IEC 9834-1, Information
technology - Procedures for the operation of object identifier registration
authorities: General procedures and top arcs of the international object
identifier tree - Phần 1 (Công nghệ
thông tin - Các thủ tục hoạt động của Cơ quan đăng ký phân định đối
tượng: Thủ tục chung và vòng cung trên cùng của cây phân định đối tượng quốc tế
- Phần 1);
[4] ISO 15394, Packaging - Bar code and
two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels (Đóng gói
- Mã vạch và mã hai chiều đối với việc vận chuyển hàng, vận tải và nhãn nhận hàng);
[5] ISO/IEC 15424, Information
technology - Automatic identification and data capture techniques - Data
carrier identifiers (including symbology identifier) (Công nghệ thông tin - Kỹ
thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - số phân định vật mang dữ liệu
(bao gồm số phân định mã vạch);
[6] ISO/IEC 15434, Information
technology - Automatic identification and data capture techniques - Syntax for
high-capacity ADC media (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ
liệu tự động - Cú pháp cho
phương tiện truyền thông ADC
dung lượng cao);
[7] ISO 22742, Packaging - Linear bar
code and two-dimensional symbols for product packaging (Bao gói - Mã vạch một
chiều và hai chiều cho bao gói sản phẩm);
[8] ISO 28219, Packaging - Labelling
and direct product marking with linear bar code and two- dimensional symbols
(Bao gói - Nhãn và gắn nhãn
trực tiếp lên sản phẩm với mã vạch một chiều và hai chiều).