Độ
cao lớn nhất so với mực nước biển m (1)
|
Hệ
số hiệu chỉnh điện áp thử nghiệm liên quan đến mực nước biển (2)
|
Hệ
số hiệu chỉnh điện áp danh định (3)
|
1
000
|
1,0
|
1,0
|
1
500
|
1,05
|
0,95
|
3
000
|
1,25
|
0,80
|
Khi các đặc tính điện môi giống
nhau ở mọi độ cao so với mực nước biển thì không cần có các phòng ngừa đặc
biệt.
CHÚ THÍCH 3: Dòng điện danh định
hoặc độ tăng nhiệt quy định trong tiêu chuẩn này có thể được hiệu chỉnh theo độ
cao so với mực nước biển khi vượt quá 1 000 m bằng cách sử dụng các hệ số hiệu
chỉnh thích hợp cho trong Bảng 2, cột (2) và (3) tương ứng. Đối với một ứng
dụng bất kỳ, chỉ sử dụng một hệ số hiệu chỉnh lấy từ cột (2) hoặc cột (3) mà
không sử dụng cả hai.
Với độ cao so với mực nước biển từ
1 000 m đến 1 500 m và từ 1500 m đến 3 000 , h65 số hiệu chỉnh có thể nội suy
tuyến tính từ các giá trị trong Bảng 2.
Bảng
2 - Hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển - Dòng điện danh định và độ
tăng nhiệt.
Độ
cao lớn nhất so với mực nước biển m (1)
Hệ
số hiệu chỉnh dòng điện danh định (2)
Hệ
số hiệu chỉnh độ tăng nhiệt (3)
1
000
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
0,99
0,98
3
000
0,96
0,92
c) Không khí xung quang không bị
nhiễm bẩn quá mức (hoặc không bình thường) do bụi, khói, do khí, hơi hoặc muối
ăn mòn hoặc dễ cháy.
d) đối với hệ thống lắp đặt trong
nhà, điều kiện ẩm đang được xem xét nhưng hiện tại, có thể sử dụng các số liệu
dưới đây làm hướng dẫn:
- giá trị trung bình của độ ẩm
tương đối, trong thời gian 24h, không vượt quá 95 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị trung bình của độ ẩm
tương đối, trong thời gian một tháng, không vượt quá 90%;
- giá trị trung bình của áp suất
hơi nước, trong thời gian một tháng, không vượt quá 18 hPa.
Với các điều kiện này, đôi khi xảy
ra ngưng tụ.
CHÚ THÍCH 4: Ngưng tụ có thể xảy ra
khi nhiệt độ thay đổi đột ngột trong điều kiện độ ẩm cao.
CHÚ THÍCH 5: Để chịu được các ảnh
hưởng của độ ẩm cao và ngưng tụ không thường xuyên, như đánh thủng hoặc ăn mòn
các bộ phận kim loại, có thể sử dụng cầu chảy trong nhà được thiết kế ở các
điều kiện này nhưng được thử nghiệm tương ứng hoặc sử dụng cầu chảy ngoài trời.
CHÚ THÍCH 6: Có thể ngăn ngừa ngưng
tụ bằng thiết kế đặc biệt của tòa nhà hoặc khoang chứa bằng cách tạo thông gió
hoặc gia nhiệt thich hợp hoặc sử dụng thiết bị hút ẩm.
e) Rung do các nguyên nhân từ bên
ngoài cầu chảy hoặc địa chấn là không đáng kể.
Ngoài ra, đối với hệ thống lắp đặt
ngoài trời.
f) Cần tính đến sự xuất hiện của
ngưng tụ hoặc mưa và sự thay đổi nhiệt độ đột ngột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) bức xạ mặt trời không vượt quá
1,1 kW/m2.
2.2 Điều kiện vận hành khác
Ống cầu chảy được thiết kế để sử
dụng ở nhiệt độ xung quanh (xem 3.3.11) lớn hơn 40oC được đề cập
trong Phụ lục E của tiêu chuẩn này.
2.3 Điều kiện vận hành đặc biệt
Theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người sử dụng, có thể sử dụng cầu chảy cao áp trong các điều kiện khác với điều
kiện vận hành bình thường cho trong 2.1. Bất kỳ điều kiện vận hành đặc biệt nào
cũng đều phải tham khảo ý kiến của nhà chế tạo.
2.4 Tác động đến môi trường
Cầu chảy phù hợp với tiêu chuẩn này
là các thiết bị trơ trong điều kiện làm việc bình thường. Đây cũng là yêu cầu
của 5.1.3, không được phát thải đáng kể ra ngoài. Do đó, chúng được xem là
thiết bị an toàn với môi trường trong vận hành và khi tác động.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định
nghĩa sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Giá trị danh định (rated
value)
Giá trị của đại lượng được sử dụng
để quy định kỹ thuật, được thiết lập cho tập hợp các điều kiện làm việc quy
định của linh kiện, ơ cấu, thiết bị hoặc hệ thống.
[IEV 441-18-35, có sửa đổi].
CHÚ THÍCH: Các ví dụ vể giá trị
danh định thường được quy định cho cầu chảy là điện áp, dòng điện và dòng điện
cắt.
3.1.2
Thông số đặc trưng (rating)
Tập hợp các giá trị danh định và
các điều kiện làm việc.
[IEV 441-18-36]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện kỳ vọng (của mạch điện
và có liên quan đến cầu chảy) (prospective current (of a circuit and with
respect to a fuse)
Dòng điện chạy trong mạch điện nếu
như thay cầu chảy bằng một dây dẫn có trở kháng không đáng kể.
[IEV 441-17-01, có sửa đổi].
CHÚ THÍCH: Phương pháp tính và thể
hiện và dòng điện kỳ vọng, xem 6.6.21 và 6.6.2.2.
3.1.4
Dòng điện đỉnh kỳ vọng(prospective
peak current)
Giá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng
trong thời gian xảy ra quá độ ngay sau khi bắt đầu.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này giả thiết
rằng dòng điện được tạo thành bởi thiết bị đóng cắt lý tưởng, tức là có quá độ
tức thời trở kháng vô cùng đến trở kháng zerô. Đối với mạch điện có dòng điện
chạy theo nhiều tuyến khác nhau, ví dụ, mạch điện nhiều pha, giả thiết thêm
rằng dòng điện được hình thành đồng thời ở tất cả các cực, ngay cả khi chỉ xem
xét dòng điện trong một cực.
[IEV 441-17-02].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện cắt kỳ vọng
(prospective breaking current)
Dòng điện kỳ vọng tính ở thời điểm
bắt đầu quá trình cắt.
[IEV 441-17-06]
CHÚ THÍCH: Đối với cầu chảy, thời điểm
này thường được xác định là thời điểm bắt đầu hồ quang trong quá trình cắt. Quy
ước liên quan đến thời điểm bắt đầu hồ quang cho trong 6.6.2.3.
3.1.6
Khả năng cắt (breaking
capacity)
Giá trị dòng điện kỳ vọng mà một
cầu chảy có thể cắt ở điện áp quy định trong điều kiện sử dụng và hoạt động quy
định.
[IEV 441-17-08, có sửa đổi].
3.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện cho chạy qua (let-through
current)
Giá trị dòng điện tức thời lớn nhất
đạt tới trong thời gian tác động cắt của cầu chảy.
[IEV 441-17-12, có sửa đổi].
CHÚ THÍCH: Khái niệm này đặc biệt
quan trọng khi cầu chảy tác động mà chưa đạt đến dòng điện đỉnh kỳ vọng của
mạch điện.
3.18
Thời gian trước hồ quang
(pre-arcing time)
Thời gian gây chảy (melting
time)
Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu có
dòng điện đủ lớn để gây chảy (các) phần tử chảy đến thời điểm bắt đầu hồ quang.
[IEV 441-18-21]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian hồ quang (arcing
time)
Khoảng thời gian từ thời điểm bắt
đầu hồ quang trong một cầu chảy đến thời điểm kết thúc hồ quang trong cầu chảy
đó.
[IEV 441-17-37, có sửa đổi]
3.1.10
Thời gian tác động (operating
time)
Thời gian hồ quang tổng
(total clearing time)
Tổng thời gian trước hồ quang và
thời gian hồ quang.
[IEV 441-18-22].
3.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I2t
Tích phân của bình phương dòng điện
trong khoảng thời gian cho trước t0 – t1
[IEV 441-18-23, có sửa đổi].
CHÚ THÍCH 1: I2t trước
hồ quang là tích phân I2t trong toàn bộ thời gian trước hồ quang của
cầu chảy.
CHÚ THÍCH 2: I2t tác
động I2t trong toàn bộ thời gian tác động của cầu chảy.
CHÚ THÍCH 3: Năng lượng tính bằng
jun, được giải phóng trên 1 W điện trở
trong mạch điện có cầu chảy bảo vệ chính là giá trị I2t tác động,
tính bằng A2s.
3.1.12
Thời gian ảo (Virtual time)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị thời gian ảo
thường được chỉ ra cho ống cầu chảy là giá trị thời gian trước hồ quang và thời
gian tác động.
[IEV 441-18-37, có sửa đổi].
3.1.13
Đặc tính thời gian-dòng điện
(time-current characteristic)
Đường cong chỉ ra thời gian, ví dụ
thời gian trước hồ quang hoặc thời gian tác động là hàm số của dòng điện kỳ
vọng trong các điều kiện làm việc quy định.
[IEV 441-17-13]
3.1.14
Đặc tính (dòng điện) ngưỡng
(cut-off (current) characteristic)
Đặc tính (dòng điện) cho chạy
qua (let-through (current) characteristic)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp điện
xoay chiều, giá trị dòng điện ngưỡng là giá trị lớn nhất có thể đạt tới cho dù
ở mức độ không đối xứng nào. Trong trường hợp điện một chiều, giá trị dòng điện
ngưỡng là giá trị lớn nhất đạt được liên quan đến hằng số thời gian quy định.
[IEV 441-17-14]
3.1.15
Điện áp phục hồi (recovery
voltage)
Điện áp xuất hiện giữa các đầu nối
của cầu chảy sau khi ngắt dòng điện.
CHÚ THÍCH: Điện áp này có thể được
xem xét trong hai khoảng thời gian liên tiếp, một là trong khoảng thời gian tồn
tại điện áp quá độ, tiếp theo là khoảng thời gian thứ hai chỉ tồn tại điện áp
phục hồi tần số công nghiệp tức là điện áp phục hồi ổn định.
[IEV 441-17-25, có sửa đổi].
3.1.16
Điện áp phục hồi quá độ
(transient recovery voltage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phục hồi trong thời gian có
đặc tính có quá độ đáng kể
CHÚ THÍCH 1: Điện áp phục hồi quá
độ có thể dao động hoặc không dao động hoặc kết hợp cả hai dạng này tùy thuộc
vào đặc điểm của mạch điện và cầu chảy. Điện áp phục hồi quá độ bao gồm cả sự dịch
chuyển điện áp điểm trung tính của mạch nhiều pha.
CHÚ THÍCH 2: Nếu không có quy định
nào khác, điện áp phục hồi trong mạch ba pha là điện áp đặt lên cầu chảy ngắt
mạch trước nhất vì điện áp này thường cao hơn các điện áp xuất hiện trên từng
cầu chảy trong hai cầu chảy còn lại.
[IEV 441-17-26, có sửa đổi].
3.1.17
Điện áp phục hồi tần số công
nghiệp (power-frequency recovery voltage)
Điện áp phục hồi sau khi hiện tượng
điện áp quá độ giảm xuống.
[IEV 441-17-27].
3.1.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phục hồi quá độ sau khi
ngắt dòng điện đối xứng kỳ vọng bằng thiết bị đóng cắt lý tưởng.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này giả thiết
rằng cầu chảy, mà cần tìm điện áp phụchồi quá độ kỳ vọng, được thay thế bằng
thiết bị đóng cắt lý tưởng, tức là có quá độ tức thời từ trở kháng zero đến trở
kháng vô cùng ở chính thời điểm dòng điện zero, tức là ở zero "tự
nhiên". Đối với mạch điện mà dòng điện xoay chiều chạy theo nhiều tuyến,
ví dụ mạch điện nhiều pha, định nghĩa này được hiểu việc ngắt dòng điện bằng
thiết bị đóng cắt lý tưởng chỉ xảy ra trong cực đang xét.
[IEV 441-17-29, có sửa đổi].
3.1.19
Điện áp đóng cắt (switchting
voltage)
Giá trị điện áp tức thời lớn nhất
xuất hiện trên các đầu cực của cầu chảy trong thời gian cầu chảy tác động.
CHÚ THÍCH: Điện áp đóng cắt có thể
là điện áp hồ quang hoặc có thể xuất hiện trong thời gian điện áp phục hồi quá
độ.
[IEV 441-18-31]
3.1.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ nhất của dòng điện kỳ
vọng tại đó ống cầu chảy có khả năng cắt ở điện áp quy định trong các điều kiện
sử dụng và hoạt động quy định.
[IEV 441-18-29]
3.1.21
Công suất tiêu tán (của một
ống cầu chảy) (power dissipation (of a fuse-link))
Công suất tỏa ra trên một ống cầu
chảy mang dòng điện quy định, trong điều kiện sử dụng và điều kiện hoạt động
quy định.
[IEV 441-18-38, có sửa đổi].
CHÚ THÍCH: Điều kiện sử dụng và
điều kiện hoạt động quy định thường là điều kiện mà giá trị dòng điện hiệu dụng
không thay đổi cho đến khi đạt được điều kiện nhiệt độ ổn định.
3.2 Cầu chảy và các bộ phận hợp
thành
3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mà nhờ nóng chảy một hoặt
nhiều phần tử chảy được thiết kế và có kích thước đặc biệt làm hở mạch điện có
lắp đặt thiết bị này, làm ngắt dòng điện khi vượt quá giá trị cho trước trong
thời gian đủ dài.
Cầu chảy bao gồm toàn bộ các bộ
phận tạo thành thiết bị hoàn chỉnh.
[IEV 441-18-01].
3.22
Đầu nối (terminal)
Bộ phận dẫn của cầu chảy dùng để
nối điện với mạch điện bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Đầu nối có thể phân biệt
theo loại mạch điện mà đầu nối thích hợp (ví dụ đầu nối chính, đầu nối đất,
v.v...) và theo thiết kế của chúng (ví dụ đầu nối kiểu bắt ren, đầu nối kiểu
cắmv.v...) .
3.2.3
Đế cầu chảy, giá lắp đặt cầu
chảy (fuse-base; fuse-mount)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 441-18-02].
CHÚ THÍCH: Đế cầu chảy gồm có tất
cả các phần cần thiết để cách điện (xem Hình 1).
Hình
1- Tên gọi các bộ phận của cầu chảy
3.2.4
Tiếp xúc của đế cầu chảy
(fuse-base contact)
Má tiếp xúc của đế cầu chảy được
thiết kế để khớp với tiếp xúc của ống cầu chảy (xem Hình 1).
[IEV 441-18-03, có sửa đổi].
3.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của cầu chảy (kể cả (các)
phần tử chảy) được thiết kế thay thế sau khi cầu chảy tác động (xem Hình 1).
[IEV 441-18-09].
3.2.6
Tiếp xúc của ống cầu chảy
(fuse-link contact)
Má tiếp xúc của ống cầu chảy được
thiết kế để khớp với tiếp xúc của đế cầu chảy (xem Hình 1).
[IEV 441-18-04, có sửa đổi].
3.2.7
Phần tử chảy (fuse-content)
Bộ phận của ống cầu chảy được thiết
kế để chảy dưới tác dụng của dòng điện vượt quá giá trị nhất định trong một
thời gian nhất định (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8
Cơ cấu chỉ thị (indicating
device/indicator)
Bộ phận của cầu chảy để chỉ ra cầu
chảy đã tác động hay chưa (xem Hình 1).
[IEV 441-18-17].
3.2.9
Cơ cấu đập (striker)
Cơ cấu cơ khí tạo thành bộ phận của
ống cầu chảy, khi cầu chảy tác động thì cơ cấu này giải phóng năng lượng để làm
tác động một khí cụ khác hoặc cơ cấu chỉ thị hoặc để tạo liên động.
[IEV 441-18-18].
3.3 Thuật ngữ bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy giới hạn dòng điện
(current-limit fuse)
Cầu chảy trong quá trình hoạt động
và nhờ vào tác động của nó trong dải dòng điện quy định, làm hạn chế dòng điện
đến giá trị nhỏ hơn đáng kể so với giá trị đỉnh của dòng điện kỳ vọng.
[IEV 441-18-10, có sửa đổi].
3.3.2
Loại (Classes)
Ba loại cầu chảy giới hạn dòng điện
được xác định theo dải sử dụng:
- cầu chảy hỗ trợ bảo vệ
- cầu chảy thông dụng
- cầu chảy toàn dải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3
Cầu chảy hỗ trợ bảo vệ
(back-up fuse)
Cầu chảy giới hạn dòng điện, trong
các điều kiện sử dụng và hoạt động quy định, có khả năng cắt tất cả các dòng
điện từ dòng điện cắt lớn nhất định danh định xuống đến dòng điện cắt nhỏ nhất
danh định.
3.3.4
Cầu chảy thông dụng
(general-purpose fuse)
Cầu chảy giới hạn dòng điện, trong
các điều kiện sử dụng và hoạt động quy định, có khả năng cắt tất cả các dòng
điện từ dòng điện cắt lớn nhất danh định xuống đến dòng điện gây chảy phần tử
chảy trong 1 h hoặc dài hơn.
3.3.5
Cầu chảy toàn dải
(full-range fuse)
Cầu chảy giới hạn dòng điện, trong
các điều kiện sử dụng và hoạt động quy định, có khả năng cắt tất cả các dòng
điện gây chảy (các) phần tử chảy đạt đến dòng điện cắt lớn nhất danh định của
cầu chảy (xem 6.6.1.1, chế độ thử nghiệm 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách ly (dùng cho đế
cầu chảy) (isolating distance (for a fuse-base))
Khoảng cách ngắn nhất giữa các tiếp
xúc của đế cầu chảy hoặc giữa các bộ phận dẫn bất kỳ nối vào đó, được đo trên
cầu chảy đã tháo ống cầu chảy.
[IEV 441-18-06, có sửa đổi].
3.3.7
Dãy đồng nhất (của ống cầu
chảy) (homogeneous series (of fuse-links))
Dãy ống cầu chảy, giữa chúng chỉ
sai lệch nhau ở đặc tính nào đó trong một thử nghiệm cho trước, việc thử nghiệm
một hoặc một số (các) ống cầu chảy cụ thể của dãy đó có thể lấy làm kết quả đại
diện cho tất cả các ống cầu chảy của dãy đồng nhất (xem 6.6.4.1)
[IEV 441-18-34].
3.3.8
Cách điện bên ngoài
(external insulation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9
Cách điện tự phục hồi (self-retoring
insulation)
Cách điện phục hồi hoàn toàn các
đặc tính cách điện sau một phóng điện đánh thủng.
[IEV 604-03-04].
3.3.10
Ống cầu chảy có thành phần hữu
cơ (organic fuse-link)
Ống cầu chảy có chứa tỷ lệ đáng kể
vật liệu hữu cơ (ví dụ vật liệu gốc các bon) có thể là nguyên nhân gây ra dòng
điện rò quá mức sau khi cầu chảy tác động. Nếu nhà chế tạo xác định rằng vị trí
và lượng vật liệu hữu cơ hoặc vật liệu khác trong thiết kế có thể dẫn đến dòng
điện rò quá mức sau khi tác động và đánh thủng thì nhà chế tạo phải gọi là ống
cầu chảy "có thành phần hữu cơ".
3.3.11
Nhiệt độ bao quanh
(surrounding temperature)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thông số đặc
trưng và đặc tính
4.1 Quy định chung
a) Thông số đặc trưng của đế cầu
chảy
1) Điện áp danh định (4.2)
2) Dòng điện danh định (4.5)
3) Mức cách điện danh định (khả
năng chịu điện áp tần số công nghiệp, điện áp khô, điện áp ướt và điện áp xung)
(4.3)
b) Thông số đặc trưng của ống cầu
chảy
1) Điện áp danh định (4.2)
2) Dòng điện danh định (4.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tần số danh định (4.4)
5) Dòng điện cắt nhỏ nhất danh định
đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ và loại (4.8.2)
6) TRV danh định (4.10)
c) Đặc tính của cầu chảy
1) Giới hạn độ tăng nhiệt (4.7)
d) Đặc tính của ống cầu chảy
1) Loại (3.3.2 và 4.8.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đặc tính thời gian-dòng điện
(4.11)
4) Đặc tính ngưỡng (4.12)
5) Đặc tính I2t(4.13)
6) Đặc tính cơ của cơ cấu đập
(4.14)
7) Nhiệt độ áp dụng lớn nhất (xem
Phụ lục E).
4.2 Điện áp danh định
Điện áp được sử dụng để chọn đế cầu
chảy hoặc ống cầu chảy, từ đó xác định các điều kiện thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Điện áp danh định bằng
điện áp cao nhất dùng cho thiết bị (xem Điều 8).
Điện áp danh định của cầu chảy được
chọn từ các điện áp cho trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
I
kV
Hệ
II
kV
3,6
2,75
7,2
5,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
15
24
15,5
36
25,8
40,5
38
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,5
72,5
4.3 Mức cách điện danh định (của
đế cầu chảy)
Các giá trị điện áp (điện áp tần số
công nghiệp và điện áp xung) đặc trưng cho cách điện của đế cầu chảy liên quan
đến khả năng chịu ứng suất điện môi của nó (xem Điều 8).
Hai mức chịu thử điện môi được áp
dụng cho đế cầu chảy theo thông lệ ở Châu Âu. Hai mức này được gọi là
"Danh mục 1" và "Danh mục 2" và liên quan đến các mức áp
dụng khắc nghiệt khác nhau và tương ứng với các giá trị khác nhau của điện áp
thử nghiệm dùng cho thử nghiệm điện môi (xem 9.3.5).
Mức cách điện danh định của đế cầu
chảy được chọn từ Bảng 4 và Bảng 5.
- Bảng 4 dựa trên thông lệ ở Châu
Âu và các điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ, áp suất và độ ẩm lần lượt là 20oC,
101,3 kPa và 11 g nước trên 1 m3.
- Bảng 5 dựa trên thông lệ ở Mỹ và
Canada với các điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ, áp suất và độ ẩm lần lượt là
25oC, 101,3 kPa và 15 g nước trên 1 m3.
Phải chỉ ra cầu chảy thích hợp để
làm việc trong nhà hay ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp danh định của cầu chảy kV
Khả
năng chịu điện áp xung sét danh định (cực âm và cực dương)
Khả
năng chịu điện áp tần số công nghiệp danh định trong 1 min (khô và ướt)
kV (hiệu dụng)
Danh
mục 1 kV (đỉnh)
Danh
mục 2 kV (đỉnh)
Với
đất và giữa các cực
Qua
khoảng cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích)
Với
đất và giữa các cực
Qua
khoảng cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qua
khoảng cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích)
3,6
20
23
40
46
10
12
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
60
70
20
23
12
60
70
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
32
17,5
75
85
95
110
38
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
110
125
145
50
60
36
145
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
70
80
40,5
180
200
190
220
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
250
290
250
290
95
110
72,5
325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
375
140
160
CHÚ THÍCH: Chỉ quy định mức cách
điện qua khoảng cách ly cho đế cầu chảy được ấn định có đặc tính cách ly.
Bảng
5 - Mức cách điện áp danh định của đế cầu chảy - Hệ II
Điện
áp danh định của cầu chảy kV
Khả
năng chịu điện áp xung sét danh định (cực âm và cực dương) kV (giá trị
đỉnh)
Khả
năng chịu điện áp tần số công nghiệp danh định kV (hiệu dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qua
khoảng cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích)
Với
đất và giữa các cực
Qua
khoảng cách ly của đế cầu chảy (xem chú thích)
Trong
nhà
Ngoài
trời
Trong
nhà
Ngoài
trời
Trong
nhà 1 min khô
Ngoài
trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài
trời
1
min khô
10
s ướt
1
min khô
10
s ướt
2,75
45
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
-
17
-
-
4,76
60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
19
-
-
21
-
-
8,25
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
105
26
35
30
29
39
33
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
105
-
36
-
-
40
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
110
125
125
50
50
45
55
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,8
125
150
140
165
60
70
60
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
38
150
200
165
220
80
95
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
88
48,3
-
250
-
275
-
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
132
110
72,5
-
300
-
385
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
-
195
160
CHÚ THÍCH: Chỉ quy định mức cách
điện qua khoảng cách ly cho đế cầu chảy được ấn định có đặc tính cách ly.
4.4 Tần số danh định
Các giá trị tiêu chuẩn của tần số
danh định là 50 Hz và 60 Hz.
4.5 Dòng điện danh định của đế
cầu chảy
Dòng điện ấn định để một đế cầu
chảy sạch, mới khi mang liên tục dòng điện đó mà không bị vượt quá độ tặng
nhiệt quy định khi được lắp với ống cầu chảy có cùng dòng điện danh định, được
thiết kế để sử dụng với đế cầu chảy cụ thể đó, nối với mạch điện có kích cỡ và
chiều dài dây dẫn quy định, ở nhiệt độ không khí xung quanh không lớn hơn 40oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 A; 25 A; 63 A; 100 A; 200 A; 400
A; 630 A; 1 000 A.
4.6 Dòng điện danh định của ống
cầu chảy
Dòng điện ấn định để một ống cầu
chảy sạch, mới sẽ mang liên tục mà không bị vượt quá độ tăng nhiệt quy định khi
được lắp với đế cầu chảy được quy định bởi nhà chế tạo và nối với mạch điện có
kích cỡ và chiều dài dây dẫn quy định, ở nhiệt độ không khí xung quanh không
lớn hơn 40 oC (xem Điều 8).
Dòng điện danh định, tính bằng ampe
của ống cầu chảy cần chọn từ dãy R10. Đối với các trường hợp đặc biệt, có thể
chọn các giá trị bổ sung đối với dòng điện danh định từ dãy R20.
CHÚ THÍCH: Dãy R10 gồm các con số:
1; 1,25; 1,6; 2; 2,5; 3,15; 4; 5; 6,3; 8 và bội của chúng với 10.
Dãy 20 gồm các con số: 1; 1,12;
1,25; 1,40; 1,6; 1,8; 2; 2,24; 2,5; 2,8; 3,15; 3,55; 4; 4,5; 5; 5,6; 6,3; 7,1;
8; 9 và bội của chúng với 10.
4.7 Giới hạn độ tăng nhiệt
Ống cầu chảy và đế cầu chảy phải có
khả năng mang dòng danh định của chúng liên tục mà không bị vượt quá giới hạn
độ tăng nhiệt cho trong Bảng 6 và không bị hỏng.
CHÚ THÍCH: Đối với cầu chảy được sử
dụng trong hộp, xem 6.5.3, 9.3.2 và Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với các tiếp xúc và đầu nối
xiết bằng bu lông, nhiệt độ và độ tăng nhiệt của thành phần này có giá trị lớn
nhất cho phép trong Bảng 6;
b) đối với các tiếp xúc có lò xo
nén, nhiệt độ và độ tăng nhiệt thấp nhất cho phép đối với thành phần này được
cho trong Bảng 6.
Bảng
6 - Giới hạn nhiệt độ và độ tăng nhiệt cho phép đối với các thành phần và vật
liệu
Thành
phần hoặc vật liệu
Giá
trị lớn nhất của
Nhiệt
độ oC
Độ
tăng nhiệt oC
A Tiếp xúc trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tiếp xúc có lò xo nén (đồng
hoặc hợp kim đồng)
- để trần
75
35
- mạ bạc hoặc niken
105
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
55
- các lớp mạ kháca
2 Tiếp xúc xiết bằng bu lông hoặc
tương đương (đồng, hợp kim đồng và hợp kim nhôm)
- để trần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
- mạ bạc hoặc niken
105
65
- mạ thiếc
115
75
- các lớp mạ kháca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Tiếp xúc đặt trong dầu (đồng
hoặc hợp kim đồng):
1) Tiếp xúc có lò xo nén
- để trần
80
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
50
- các lớp mạ kháca
2) Tiếp xúc xiết bằng bu lông
- để trần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
- mạ bạc, thiếc hoặc niken
100
60
- các lớp mạ kháca
C Đầu nối xiết bằng bu lông trong
không khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để trần
90
50
- mạ bạc, thiếc hoặc niken
105
65
- các lớp mạ kháca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Vật liệu được dùng làm cách
điện và phần kim loại tiếp xúc với cách điện có các cấp dưới đây c:
Cấp Y (đối với vật liệu không
được ngâm tẩm)
90
50
Cấp A (đối với vật liệu được ngâm
trong dầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Cấp E
120
80
Cấp B
130
90
Cấp F
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Men: gốc dầu
100
60
chất tổng hợp
120
80
Cấp H
180
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Dầu e,f
90
50
G Phần kim loại bất kỳ hoặc vật
liệu cách điện tiếp xúc với dầu trừ các tiếp xúc và lò xo
100
60
a Nếu nhà chế tạo sử
dụng lớp mạ khác với lớp mạ được chỉ ra trong Bảng thì cần tính đến các đặc
tính của các vật liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Các cấp theo IEC
60085.
d Chỉ giới hạn khi có
yêu cầu không được gây bất kỳ hư hại nào cho các bộ phận xung quanh.
e Ở phần trên của dầu.
f Cần lưu ý đặc biệt
đến sự hóa hơi và oxy hóa khi sử dụng dầu có điểm chớp cháy thấp.
4.8 Khả năng cắt danh định
4.8.1 Dòng điện cắt lớn nhất
danh định
Giá trị của khả năng cắt được quy
định cho cầu chảy.
Dòng điện cắt lớn nhất danh định, tính
bằng kA của ống cầu chảy cần chọn từ dãy R10.
CHÚ THÍCH: Dãy R10 gồm có các con
số: 1; 1,25; 1,6; 2; 2,5; 3,15; 4; 5; 6,3; 8 và bội của chúng với 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải chỉ ra loại (xem
3.3.2) và đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ, phải chỉ ra dòng điện cắt nhỏ nhất.
Trong trường hợp cầu chảy thông dụng cũng có thể phải chỉ ra dòng điện cắt nhỏ
nhất.
4.9 Giới hạn của điện áp đóng
cắt
Giá trị điện áp đóng cắt trong quá
trình tác động ở tất cả các chế độ thử nghiệm không được vượt quá các giá trị
cho trong Bảng 7 và Bảng 8.
Khi có yêu cầu, nhà chế tạo phải
chỉ ra giá trị lớn nhất của điện áp lớn nhất khi xác định các thử nghiệm cắt
(xem 6.6).
Bảng
7 - Điện áp đóng cắt cho phép lớn nhất
Hệ
I
Hệ
II
Điện
áp danh định kV
Điện
áp đóng cắt lớn nhất kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp đóng cắt lớn nhất kV
3,6
12
2,75
8
7,2
23
5,5
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
8,25
26
17,5
55
15
47
24
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
36
112
22
70
40,5
126
25,8
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
27
84
72,5
226
38
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
72,5
226
Bảng
8 - Điện áp đóng cắt cho phép lớn nhất đối với một số ống cầu chảy nhất định có
dòng điện nhỏ
Hệ
I
đến
và bằng 3,2 A
Hệ
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp danh định kV
Điện
áp đóng cắt lớn nhất kVa,b
Điện
áp danh định kV
Điện
áp đóng cắt lớn nhất kVb
3,6
26
2,75
13
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
25
12
50
8,25
38
17,5
63
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
85
15,5
70
36
120
22
đến 25,8
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
123
38
173
a Đối với thiết bị có
điện áp danh định thuộc hệ I, điện áp đóng cắt quy định trong Bảng 8 chỉ được
phép đối với điện áp chịu xung sét danh định kết hợp của danh mục 2 (xem
4.3).
b Giá trị điện áp đóng
cắt có thể vượt quá giới hạn cho trong Bảng 7 trong thời gian không quá 200 ms nhưng không được vượt quá giới hạn nêu
trong Bảng 8 (xem Hình 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OA Hành trình tự do - không quy
định đầu ra năng lượng
AB Hành trình đi tiếp, trong quá
trình đó phải truyền năng lượng va đập
OB Hành trình thực tế nhỏ nhất
OC Hành trình thực tế lớn nhất
CB Hành trình trở về lớn nhất cho
phép khi chịu lực (nếu thuộc đối tượng áp dụng)
Hình
10 - Các giai đoạn khác nhau của cơ cấu đập.
Chú giải
a Đường cong điện áp đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Giới hạn điện áp đóng cắt - Bảng
8
d £
200 ms
Hình
11 - Điện áp đóng cắt cho phép đối với ống cầu chảy dòng điện nhỏ (Bảng 8)
4.10 Điện áp phục hồi quá độ danh
định (TRV danh định)
4.10.1 Yêu cầu chung
Điện áp phục hồi quá độ danh định
liên quan đến dòng điện cắt lớn nhất danh định (theo 4.8) là điện áp chuẩn tạo
nên giới hạn trên của điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng của mạch điện mà cầu chảy
phải có khả năng cắt khi có ngắn mạch.
Giá trị tiêu chuẩn của TRV danh
định được quy định trong Bảng 9 và Bảng 10. Các giá trị này áp dụng cho dòng
điện cắt lớn nhất danh định của cầu chảy.
Bảng
9 - Giá trị tiêu chuẩn của TRV danh định - Hệ I
Điện
áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị thu được
Điện
áp đỉnh
Thời
gian phối hợp
Thời
gian trễ a
Điện
áp phối hợp b
Thời
gian phối hợp
Tốc
độ tăng
Ur
Uc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
td
u'
t'
uc/t3
kV
kV
ms
ms
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV/ms
3,6
6,2
40
6
2,06
19,4
0,154
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
7,8
4,1
25
0,238
12
20,6
60
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
0,345
17,5
30
72
10,8
10
35
0,415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
88
13,2
13,8
42,5
0,47
36
62
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,6
52
0,57
40,5
69
115
17,2
23
55,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
89
132
6,6
29,5
51
0,68
72,5
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
41,5
64
0,74
uc=1,4 x 1,5 x Ur
b u'=1/3 uc
Đối với Ur< 52 kV
a td = 0,15
t3
c t'= (0,15 + 1/3) t3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a td = 0,05
t3
c t'= (0,05 + 1/3) t3
Bảng
10 - Giá trị tiêu chuẩn của TRV danh định - Hệ II
Điện
áp danh định
Tham
số cơ bản
Giá
trị thu được
Điện
áp đỉnh
Thời
gian phối hợp
Thời
gian trễ a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian phối hợp c
Tốc
độ tăng
Ur
Uc
t3
td
u'
t'
uc/t3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV
ms
ms
kV
ms
kV/ms
2,75
4,7
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
18,1
0,127
5,5
9,4
46
6,9
3,1
22,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,25
14,4
54
8,1
4,8
26,1
0,266
15
25,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
8,6
32,0
0,390
15,5
26,6
67
10,0
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
25,8
44
91
13,6
14,7
44,0
0,48
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
16,6
21,7
53,6
0,58
48,3
83
127
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,2
0,65
72,5
124
168
8,4
41,5
64
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b u'=1/3 uc
Đối với Ur ≤ 48,3 kV
a td = 0,15
t3
c t'= (0,15 + 1/3) t3
Đối với Ur > 48,3
kV
a td = 0,05
t3
c t'= (0,05 + 1/3) t3
Giá trị cho trong các Bảng là giá
trị kỳ vọng và có tính đến suy giảm điện áp phục hồi. Trong trường hợp hệ thống
một pha hoặc cầu chảy được sử dụng trong hệ thống lắp đặt có các điều kiện khắc
nghiệt hơn thì các giá trị này phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử
dụng.
Điện áp phục hồi quá độ danh định
ứng với dòng điện cắt lớn nhất danh định được sử dụng để thử nghiệm ở dòng điện
cắt bằng với giá trị danh định với dung sai nêu trong 6.6.1.2.2. Để kiểm tra ở
dòng điện cắt bằng giá trị danh định, quy định các giá trị điện áp phục hồi quá
độ khác (xem 6.6.1.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sóng của điện áp phục hồi quá
độ thay đổi theo bố trí mạch điện thực tế.
Đối với cầu chảy thuộc phạm vi áp
dụng của tiêu chuẩn này, điện áp phục hồi quá độ xấp xỉ dao động tần số đơn lẻ
có làm nhụt. Dạng sóng này được mô tả tương xứng bằng đường bao có hai đoạn
thẳng được xác định bằng hai tham số (đường chuẩn) (xem Phụ lục A).
Ảnh hưởng của điện dung cục bộ ở
phía nguồn của cầu chảy làm cho tốc độ tăng điện áp chậm hơn ở vài micrô giây
ban đầu của TRV. Điều này được tính đến bằng việc đưa vào thời gian trễ.
Thể hiện này áp dụng cho cả điện áp
phục hồi quá độ danh định và điện áp phục hồi quá độ khác được thể hiện bằng
đường chuẩn hai tham số và đường trễ.
4.10.3 Thể hiện TRV danh định
Các tham số dưới đây được sử dụng
để thể hiện TRV danh định (xem Hình 8):
- uc: điện áp đỉnh TRV
tính bằng kilôvôn;
- t3: thời gian, tính
bằng micrô giây để đạt tới điện áp uc.
Đường trễ bắt đầu từ trục thời gian
ở thời gian trễ danh định td chạy song song với đoạn thứ nhất của
đường chuẩn và kết thúc ở điện áp quy định u' (thời gian phối hợp t').
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Thể hiện TRV quy định bằng đường chuẩn hai tham số và đường trễ.
4.11 Đặc tính thời gian-dòng điện
Đặc tính thời gian-dòng điện của
ống cầu chảy dựa vào việc cho dòng điện chạy qua ống cầu chảy mới và chưa mang
tải được lắp vào đế cầu chảy do nhà chế tạo quy định và nối với mạch điện thử
nghiệm có kích cỡ và chiều dài dây dẫn quy định trong 6.5.1.2.
Trừ khi có quy định khác, đặc tính
thời gian-dòng điện phải được giả thiết là áp dụng ở nhiệt độ không khí xung
quanh là 20oC.
Nhà chế tạo phải sẵn sàng cung cấp
các đường cong từ các dữ liệu được xác định bằng các thử nghiệm điển hình về
đặc tính thời gian-dòng điện quy định trong 6.7.2.
Đặc tính thời gian-dòng điện phải
được thể hiện với dòng điện là trục hoành và thời gian là trục tung.
Phải sử dụng thang logarit ở cả hai
trục. Cơ cấu của thang logarit (các kích thước của một đềcát) phải là tỷ lệ 2 :
1 với kích thước dài hơn trên trục hoành. Tuy nhiên, vì thông lệ được thiết lập
từ lâu của Mỹ, tỷ lệ 1 : 1 (5,6 cm) được xem như một chuẩn thay thế.
Việc thể hiện này phải được thực
hiện trên giấy tiêu chuẩn khổ A3 hoặc A4, hoặc theo tiêu chuẩn Mỹ.
Kích thước của các đềcát phải được
chọn từ dãy dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi có thể, nên sử dụng
các giá trị 2,8 và 5,6.
Các đường cong phải chỉ ra:
- mối quan hệ giữa thời gian trước
hồ quang ảo và dòng điện kỳ vọng;
- dòng điện cơ sở là trung bình
hoặc tối thiểu. Nếu sử dụng giá trị dòng điện trung bình thì dung sai không
được vượt quá ± 20 %. Nếu sử dụng giá
trị tối thiểu thì dung sai không được vượt quá + 50%.
- loại và thông số đặc trưng của
ống cầu chảy mà dữ liệu của đường cong áp dụng;
- dải thời gian như quy định trong
6.7.2.2. Với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ, đường chấm chấm phải được vẽ từ dòng điện
cắt nhỏ nhất đến 600 s nếu dòng điện cắt nhỏ nhất tương ứng với thời gian nhỏ
hơn 600 s.
Để phối hợp giữa các cầu chảy hoặc
giữa các cầu chảy với thiết bị bảo vệ khác, đặc tính thời gian-dòng điện liên
quan có thể được sử dụng trong thời gian giảm đến 0,1 s.
Trong trường hợp các mức sự cố cao
hơn làm cho cầu chảy tác động trong thời gian nhỏ hơn 0,1 s thì có thể sử dụng
các dữ liệu I2t trước hồ quang và dữ liệu I2t tác động
liên quan (xem chú thích 1 và 2 của 3.1.11).
4.12 Đặc tính ngưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải quy định đặc tính áp dụng ở 50
Hz hay 60 Hz.
4.13 Đặc tính I2t
Nhà chế tạo phải làm sẵn các giá
trị I2t tác động và I2t trước hồ quang dùng cho các dòng
điện kỳ vọng này mà trong phạm vi đó cầu chảy biểu thị đặc tính ngưỡng.
Giá trị được quy định cho I2t
tác động phải thể hiện giá trị lớn nhất có khả năng xảy ra trong khi làm việc.
Các giá trị này liên quan đến các điều kiện thử nghiệm của tiêu chuẩn này, ví
dụ, giá trị điện áp, tần số về hệ số công suất.
Biểu diễn các giá trị I2t
có thể ở dạng bảng biểu đơn giản hoặc dạng biểu đồ (ví dụ, đồ thị) hoặc có thể
sử dụng biểu diễn bằng đồ thị với dòng điện kỳ vọng là trục hoành và I2t
là trục tung, cả hai thang là logarit với các kích thước ưu tiên như trong
4.12.
Giá trị I2t được xác
định là một phần của thử nghiệm cắt điển hình quy định trong 6.6 không được lớn
hơn (đối với I2t tác động) hoặc không được nhỏ hơn (đối với I2t
trước hồ quang) giá trị do nhà chế tạo quy định.
4.14 Đặc tính cơ của cơ cấu đập
Cơ cấu đập có thể được phân loại
theo lượng năng lượng mà chúng có khả năng truyền đến thiết bị đóng cắt cơ khí
hoặc cơ cấu tạo tín hiệu giữa hai điểm A và B (xem Hình 10) trên hành trình của
nó và phân loại theo khả năng chịu lực tối thiểu. Khả năng chịu lực là đặc tính
ngăn ngừa hành trình trở về của cơ cấu đập sau khi tác động nhỏ hơn hành trình
thực OB tối thiểu khi đặt lực tĩnh bên ngoài.
Đặc tính cơ của cơ cấu đập được cho
trong Bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Đặc
tính cơ
Năng
lượng
Giá
trị của
Hành
trình thực
Khả
năng chịu lực tối thiểu
Thời
gian tối đa của hành trình b
Hành
trình tự do (OA) a
Hành
trình đi tiếp trong đó năng lượng được giải phóng (AB) a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
đa (OC) a
J
mm
mm
mm
mm
N
Màng sơn
Nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8
10
30
Không áp dụng
50
Trung bình
1 ±
0,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
20
50
Nặng
2 ±
1
4
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
a Xem Hình 10.
b Thời gian của hành
trình được xác định là thời gian từ lúc bắt đầu hồ quang đến thời gian khi
đạt được hành trình OB. Yêu cầu thêm 50 ms chịu hồ quan (4.15.2) để đảm bảo
thời gian thao tác đóng cắt.
4.15 Yêu cầu riêng đối với cầu
chảy hỗ trợ bảo vệ được thiết kế để sử dụng trong tổ hợp thiết bị đóng cắt-cầu
chảy theo IEC 62271-105
4.15.1 Yêu cầu chung
Với các ứng dụng này, cần đảm bảo
rằng:
a) khi được lắp đặt trong môi
trường làm việc của cầu chảy thì cầu chảy phải có khả năng chịu được dòng điện
thấp hơn dòng điện cắt nhỏ nhất trong giai đoạn trước hồ quang (tức là ngay
trước cầu chảy đứt) mà cầu chảy hoặc môi trường bao quanh không bị hư hại vì
nhiệt;
b) thời gian chịu hồ quang nhưng
không bị hư hại ở dòng điện chỉ vừa thấp hơn dòng điện cắt nhỏ nhất của cầu
chảy phải dài hơn so với thời gian nhả của thiết bị đóng cắt lắp cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ được
thiết kế để sử dụng với tổ hợp cầu chảy-thiết bị đóng cắt có liên kết đập-nhả
kết hợp theo IEC 62271-105, nhà chế tạo cầu chảy phải xác định nhiệt độ lớn
nhất của thân cầu chảy có thể đạt đến ở bất kỳ dòng điện lớn hơn dòng điện gây
chảy nhỏ nhất và giá trị dòng điện tương ứng.
Quy trình xác định các giá trị
nhiệt độ và dòng điện này được cho trong 7.6.2. Trong trường hợp dãy đồng nhất,
thực hiện thử nghiệm trên cầu chảy có dòng điện cao nhất là đủ.
4.15.3 Thời gian lớn nhất chịu
hồ quang
Thời gian lớn nhất chịu hồ quang là
thời gian từ lúc bắt đầu hồ quang đến khi xuất hiện hư hại bên ngoài cầu chảy.
Nhà chế tạo cầu chảy đưa ra thông tin liên quan đến thời gian lớn nhất chịu hồ
quang, ở giá trị dòng điện từ 70 % đến 100 % dòng điện cắt nhỏ nhất danh định.
Thời gian này ít nhất phải là 0,1
s. Quy trình thử nghiệm được mô tả trong 7.6.3.
5. Thiết kế, kết cấu và tính
năng
5.1 Yêu cầu chung liên quan đến hoạt
động của cầu chảy
5.1.1 Yêu cầu chung
Khi được sử dụng trong hệ thống có
điện áp làm việc nhỏ hơn điện áp danh định của cầu chảy, dòng điện cắt lớn nhất
không được nhỏ hơn dòng điện cắt lớn nhất danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thử nghiệm nào được quy
định để chứng tỏ tính năng của cầu chảy trong tải dòng điện thấp hơn dải quy
định trong thử nghiệm cắt của 6.6 liên quan đến khả năng chịu dòng điện của cầu
chảy ở tất cả phối hợp có thể có của thời gian-dòng điện mà không bị suy giảm
chất lượng dẫn đến tác động sớm hoặc hỏng hóc (xem Điều 8).
5.1.2 Điều kiện sử dụng tiêu
chuẩn
Cầu chảy phải có khả năng cắt chính
xác ở bất kỳ giá trị nào của dòng điện kỳ vọng, không quan tâm đến thành phần
một chiều có thể có, với điều kiện là:
- thành phần xoay chiều không nhỏ
hơn dòng điện cắt nhỏ nhất danh định và không lớn hơn dòng điện cắt lớn nhất
danh định.
- điện áp phục hồi tần số công
nghiệp không lớn hơn điện áp qui định trong bảng 13 (đối với các điều kiện đặc
biệt, xem 9.3.4);
- điện áp phục hồi quá độ kỳ vọng
nằm trong các giới hạn được thể hiện bằng các thử nghiệm quy định trong
6.6.1.2.
- tần số từ 48 Hz đến 62 Hz.
- hệ số công suất không nhỏ hơn hệ
số được thể hiện bằng thử nghiệm quy định trong Bảng 13;
- sóng TRV kỳ vọng, khi đi qua
đường trễ và không cắt lại nó, không vượt quá đường chuẩn có các tham số quy
định trong 6.6.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Điều kiện tác động tiêu
chuẩn
Theo các điều kiện sử dụng được chỉ
ra trong 5.1.2, tác động của cầu chảy phải như dưới đây:
a) Ống cầu chảy đổ đầy bột không
được phát ra ngọn lửa hoặc bắn tóe bột, cho phép phát ra ngọn lửa nhỏ từ cơ cấu
đập hoặc cơ cấu chỉ thị với điều kiện là không gây đánh thủng hoặc rò điện đáng
kể xuống đất.
b) Sau khi cầu chảy tác động, các
thành phần của cầu chảy, phải ở trạng thái ban đầu, trừ các thành phần được
thiết kế để thay thế sau mỗi lần tác động. Phải tháo được ống cầu chảy còn
nguyên ống sau khi tác động.
c) Khi ống cầu chảy có cơ cấu chỉ
thị hoặc cơ cấu đập
1) cơ cấu chỉ thị không cần đáp ứng
các yêu cầu riêng nhưng phải hoạt động theo cách nhìn thấy được và hoạt động
hoàn toàn;
2) cơ cấu đập phải phù hợp với các
yêu cầu quy định trong 4.14 và phải hoạt động hoàn toàn.
d) Việc tác động không được tạo ra
điện áp đóng cắt lớn hơn giá trị quy định trong 4.9.
e) Giá trị dòng điện ngưỡng ứng với
từng giá trị dòng điện cắt kỳ vọng không được vượt quá giá trị ứng với đặc tính
ngưỡng mà nhà chế tạo đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Nhãn nhận biết
Nhãn nhận biết, phải ghi theo cách
không xóa được trên ống cầu chảy và đế cầu chảy, được cho dưới đây:
CHÚ THÍCH: Nếu kích thước của ống
cầu chảy quá nhỏ không thể đưa vào nhãn này các nội dung dưới đây thì có thể
chấp nhận phương pháp khác thay thế.
Trong mọi trường hợp, con số thể
hiện thông số đặc trưng phải ghi sau ký hiệu đơn vị mà chúng được biểu thị.
a) Trên đế cầu chảy
- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
- điện áp danh định;
- dòng điện danh định.
b) Trên ống cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu thiết kế của nhà chế tạo;
- điện áp danh định;
- dòng điện danh định.
- dòng điện cắt lớn nhất danh định;
- loại (hỗ trợ bảo vệ, thông dụng,
toàn dải);
- dòng điện cắt nhỏ nhất danh định
(chỉ đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ)
- nhiệt độ áp dụng lớn nhất (đối
với cầu chảy được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ xung quanh lớn hơn 40 oC
được thử nghiệm theo Phụ lục E);
- loại cơ cấu đập (nhẹ, trung bình
hoặc nặng), nếu có;
- vị trí của cơ cấu đập (nếu thuộc
đối tượng áp dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Kích thước
Phụ lục D tập hợp và phân loại kiểu
và kích thước được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành khác nhau.
6. Thử nghiệm điển hình
6.1 Điều kiện thực hiện thử
nghiệm
Thử nghiệm điển hình được thực hiện
để kiểm tra kiểu hoặc thiết kế cụ thể của cầu chảy đáp ứng các đặc tính quy
định và hoạt động thỏa đáng trong điều kiện tác động bình thường hoặc trong các
điều kiện quy định đặc biệt. Thử nghiệm đặc biệt trên các mẫu để kiểm tra các
đặc tính quy định của tất cả các cầu chảy có cùng một kiểu.
Chỉ lặp lại các thử nghiệm này khi
thay đổi thiết kế theo cách có thể làm thay đổi tính năng.
Các thử nghiệm thực hiện trên các
ống cầu chảy có lắp cơ cấu đập thì cũng có hiệu lực cho các ống cầu chảy không
lắp cơ cấu đập.
Để thử nghiệm được thuận tiện và có
tham khảo trước nhà chế tạo, các giá trị được quy định cho thử nghiệm, đặc biệt
là dung sai, có thể được thay đổi để tạo ra điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt
hơn. Trong trường hợp không quy định dung sai, phải tiến hành thử nghiệm điển
hình ở các giá trị khắc nghiệt không kém các giá trị quy định, các giới hạn cao
hơn cần tham khảo nhà chế tạo.
Về nguyên tắc, thử nghiệm được quy
định trong tiêu chuẩn này là các thử nghiệm điển hình nhưng không đưa ra phương
pháp lấy mẫu đối với thử nghiệm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thử nghiệm được
thực hiện trên cầu chảy mà báo cáo thử nghiệm điển hình đã được chấp nhận thì
trách nhiệm của nhà chế tạo với người sử dụng chỉ giới hạn ở các giá trị ít
nặng nề nhất trong số các giá trị quy định mà không giới hạn ở các giá trị đã
đạt được trong khi thử nghiệm điển hình. Ví dụ, mặc dù thử nghiệm cắt có thể
được thực hiện ở 103 % điện áp phục hồi tần số công nghiệp quy định nhưng nhà
chế tạo không chịu trách nhiệm về mọi con số có tính năng vượt quá 100 % điện
áp phục hồi tần số công nghiệp quy định.
6.2 Danh mục thử nghiệm điển
hình
Thử nghiệm điển hình cần tiến hành
khi hoàn thiện thiết kế sau khi thay đổi thiết kế làm ảnh hưởng đến tính năng
bao gồm như sau:
- thử nghiệm điện môi (chỉ đối với
đế cầu chảy);
- thử nghiệm độ tăng nhiệt và đo
công suất tiêu tán;
- thử nghiệm cắt;
- thử nghiệm đặc tính thời
gian-dòng điện;
- thử nghiệm cơ cấu đập.
6.3 Thông lệ thử nghiệm chung
cho tất cả các thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của tất cả các thử nghiệm
điển hình phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm điển hình, bao gồm dữ liệu
cần thiết để chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Dưới đây là những thông lệ thử
nghiệm chung, trừ khi có quy định khác.
6.3.2 Điều kiện của thiết bị cần
thử nghiệm
Thiết bị phải mới, sạch và ở tình
trạng tốt. Trước khi thực hiện, trừ thử nghiệm điện môi và thử nghiệm kín dầu,
phải đo điện trở của từng ống cầu chảy ở dòng điện không quá 10 % dòng điện
danh định. Giá trị điện trở phải được ghi lại cùng với nhiệt độ không khí xung
quanh khi tiến hành phép đo.
6.3.3 Lắp đặt cầu chảy
Cầu chảy cần thử nghiệm phải được
lắp trên kết cấu kim loại nối đất cứng vững ở tư thế vận hành bình thường mà nó
được thiết kế.
Trừ khi có quy định khác, việc đấu
nối phải có vị trí sao cho không làm giảm khe hở không khí bình thường.
6.4 Thử nghiệm điện môi
6.4.1 Thông lệ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không thể thử nghiệm ống
cầu chảy như một cơ cấu riêng lẻ ở tình trạng còn nguyên vẹn cũng như đã tác
động.
6.4.1.1 Lắp đặt
Đối với cầu chảy có bố trí nhiều cực
và khi khoảng cách giữa các cực không cố định do kết cấu của chúng để thử
nghiệm, cần tạo khoảng cách nhỏ nhất giữa các cực như nhà chế tạo quy định.
6.4.1.2 Đấu nối điện
Việc đấu nối điện phải được thực
hiện bằng dây dẫn trần nối với từng đầu nối. Các dây dẫn này phải nhô ra khỏi
đầu nối của cầu chảy theo đường thẳng, về căn bản song song với ống cầu chảy để
có chiều dài không được đỡ tối thiểu bằng khoảng cách ly của cầu chảy.
6.4.2 Đặt điện áp thử nghiệm
trong thử nghiệm xung và thử nghiệm tần số công nghiệp
Điện áp thử nghiệm quy định trong
Bảng 4 và Bảng 5 đối với cầu chảy cần thử nghiệm phải được đặt lần lượt, với
đầu ra máy phát xung và một điểm của nguồn tần số công nghiệp nối với đất:
a) Giữa các đầu nối và tất cả các
bộ phận kim loại nối đất:
1) với cầu chảy có sẵn ống cầu chảy
để vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với cầu chảy có bố
trí nhiều cực:
·
giữa tất cả các bộ phận mang điện của các cực nối với nhau và các bộ phận kim
loại có thể nối đất;
·
giữa các đầu nối của từng cực và các bộ phận kim loại có thể nối đất trong khi
tất cả các bộ phận mang điện của các cực khác được nối với bộ phận kim loại có
thể nối đất.
b) Giữa các đầu nối: các thử nghiệm
này chỉ thực hiện cho đế cầu chảy.
Các bộ phận kim loại có thể nối đất
phải được nối với đất nếu đặc tính cách điện không được ấn định cho cầu chảy.
Nếu có ấn định các đặc tính cách điện cho cầu chảy thì các bộ phận kim loại có
thể nối đất phải được cách ly với đất hoặc nối với điểm giữa của nguồn.
CHÚ THÍCH 2: Đối với cầu chảy có bố
trí nhiều cực, cần nối các đầu nối ở một phía với nhau và các đầu nối ở phía
đối diện cũng được nối với nhau.
6.4.3 Điều kiện khí quyển trong
quá trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thử nghiệm ở
điều kiện khí quyển càng gần càng tốt với điều kiện tiêu chuẩn quy định ở 11.1
của TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
Hệ số hiệu chỉnh đối với mật độ
không khí và độ ẩm không khí, như nêu trong 11.2.1 và 11.2.2 của TCVN 6099-1 (IEC
60060-1), có thể được dùng cho cầu chảy hiện đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy phải chịu thử nghiệm điện
áp xung sét ở điều kiện khô với các xung 1,2/50 phù hợp với Mục 6 của TCVN
6099-1 (IEC 60060-1).
Đặt mười lăm xung liên tiếp ở điện
áp chịu xung sét danh định quy định trong Bảng 4 và Bảng 5 như sau:
- ở điện áp chịu thử danh định giữa
các cực với đất và giữa các cực với nhau ở tất cả các điều kiện thử nghiệm a)
của 6.4.2;
- ở điện áp chịu thử danh định giữa
các cực với đất và giữa các cực với nhau ở tất cả các điều kiện thử nghiệm b)
của 6.4.2 nếu không ấn định các đặc tính cách ly cho đế cầu chảy;
- ở điện áp chịu thử danh định qua
khoảng cách ly ở điều kiện thử nghiệm b) của 6.4.2 nếu có ấn định các đặc tính
cách ly cho đế cầu chảy.
Cầu chảy được xem là đạt thử nghiệm
nếu xuất hiện không quá hai lần phóng điện đánh thủng từ các cực xuống đất,
giữa các cực với nhau hoặc giữa các đầu nối trên cách điện tự phục hồi đối với
mỗi điều kiện thử nghiệm và nếu không có điện đánh thủng trên cách điện không
tự phục hồi (xem IEC 60071-1).
Cầu chảy phải đạt được các thử
nghiệm quy định cho điện áp của cực dương và cực âm nhưng trong trường hợp có
dấu hiệu chứng tỏ một cực tính cho điện áp đánh thủng thấp hơn thì chỉ cần thử
nghiệm với cực tính đó.
6.4.5 Thử nghiệm điện áp tần số
công nghiệp ở điều kiện khô
Cầu chảy phải chịu thử nghiệm điện
áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 min, như quy định trong TCVN
6099-1 (IEC 60060-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của thử nghiệm điện áp chịu
tần số công nghiệp danh định trong 1 min được quy định trong Bảng 4 và Bảng 5.
Các thử nghiệm được thử nghiệm ở các giá trị sau:
- ở điện áp chịu thử danh định giữa
các cực với đất và giữa các cực với nhau ở tất cả các điều kiện thử nghiệm a)
của 6.4.2.
- ở điện áp chịu thử danh định giữa
các cực với đất và giữa các cực với nhau ở tất cả các điều kiện thử nghiệm b)
của 6.4.2 nếu không ấn định các đặc tính cách ly cho đế cầu chảy;
- ở điện áp chịu thử danh định qua
khoảng cách ly ở điều kiện thử nghiệm b) của 6.4.2 nếu có ấn định các đặc tính
cách ly cho đế cầu chảy.
Nếu xảy ra phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng thì cầu chảy được xem là không đạt thử nghiệm.
6.4.6 Thử nghiệm điện áp tần số
công nghiệp ở điều kiện ướt.
Cầu chảy kiểu sử dụng ngoài trời
phải chịu thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp trong điều kiện ướt ở các điều
kiện giống như quy định ở 6.4.5 ngoại trừ ở khoảng thời gian là 1 min. Tuy
nhiên, nếu xảy ra phóng điện đánh thủng trên cách điện bên ngoài tự phục hồi
thì lặp lại thử nghiệm với điều kiện thử nghiệm giống như vậy và cầu chảy được
xem là đạt thử nghiệm nếu không xuất hiện thêm phóng điện đánh thủng.
Trong quá trình thực hiện các thử
nghiệm này, cầu chảy phải chịu mưa nhân tạo ở góc 45o so với phương
thẳng đứng, quy trình thử nghiệm phù hợp với Điều 9 của TCVN 6099-1 (IEC
60060-1).
6.5 Thử nghiệm độ tăng nhiệt và
đo công suất tiêu tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ tăng nhiệt và đo công
suất tiêu tán được thực hiện như quy định trong 6.3 trên một cầu chảy và như
dưới dây
6.5.1.1 Mẫu thử nghiệm
Đế cầu chảy phải là đế do nhà chế
tạo ống cầu chảy cần thử nghiệm quy định.
Ống cầu chảy phải có dòng điện cao
nhất để sử dụng với đế cầu chảy.
6.5.1.2 Bố trí thiết bị
Thử nghiệm được thực hiện trong
phòng kín, về cơ bản không có gió lùa, trừ các luồng không khí sinh ra do nhiệt
từ cơ cấu cần thử nghiệm.
Cầu chảy trong không khí phải được
lắp đặt ở tư thế bất lợi nhất theo hướng dẫn do nhà chế tạo quy định và được
nối với mạch thử nghiệm bằng dây đồng trần như sau: mỗi dây dài khoảng 1 m, lắp
đặt trong mặt phẳng song song với bề mặt lắp đặt của cầu chảy, nhưng có thể
theo bất kỳ hướng nào trong mặt phẳng này. Kích cỡ của dây dẫn được cho trong
Bảng 12.
Bảng
12 - Đầu nối điện vào mạch điện thử nghiệm - Kích cỡ dây dẫn
Thông
số dòng điện của ống cầu chảy a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
cỡ dây đồng trần b
mm2
Đến và bằng 25
Từ
20 đến 30
Từ 25 đến và bằng 63
Từ
40 đến 60
Từ 63 đến và bằng 200
Từ
120 đến 160
Từ 200 đến và bằng 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 400 đến và bằng 630
Từ
500 đến 600
Từ 630 đến và bằng 1000
Từ
800 đến 1000
a Đối với các ống cầu
chảy song song, thông số dòng điện được xem là tổng dòng điện do nhà chế tạo
ấn định.
b Diện tích tương
đương, nếu tính bằng MCM (nghìn mil vòng) thì có thể lấy bằng hai lần số
tính bằng mm2.
Ống cầu chảy kín dầu để sử dụng
trong thiết bị đóng cắt phải được thử nghiệm trong hộp chứa dầu được thiết kế
để mô phỏng điều kiện làm việc. Thể tích của hộp này bằng khoảng 30 lần thể
tích của ống cầu chảy cần thử nghiệm. Ống cầu chảy phải được ngâm sao cho dầu
phân bố đều quanh ống cầu chảy. Phụ lục C nêu ví dụ bố trí thử nghiệm ưu tiên
dùng cho ống cầu chảy đến 200 A phù hợp với tờ dữ liệu II của Phụ lục D. Dây
dẫn thử nghiệm bên ngoài thùng chứa phải được bố trí như đã nêu trên đây, với
kích cỡ được cho trong Bảng 12.
Không cần phải có khe hở không khí
bình thường.
Thử nghiệm phải được thực hiện với
dòng điện danh định của ống cầu chảy và ở tần số trong dải từ 48 Hz đến 62 Hz.
Mỗi thử nghiệm được thực hiện trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá
trị không đổi (trên thực tế, điều kiện này được xem là đạt đến khi mức tăng của
độ tăng nhiệt không vượt quá 1 oC/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Phép đo nhiệt độ
6.5.2.1 Nhiệt độ của các bộ phận
của cầu chảy
Nhiệt độ của các bộ phận khác nhau
có quy định giới hạn nhiệt độ phải được xác định bằng các cơ cấu như nhiệt
ngẫu, nhiệt kế hoặc các phần tử tiếp xúc được bố trí và giữ chặt để dẫn nhiệt
tốt ở điểm nóng nhất có thể tiếp cận. Độ tăng nhiệt được ghi lại ở các khoảng
thời gian đều nhau trong suốt thử nghiệm khi cần tính hằng số thời gian nhiệt.
Nhiệt độ bề mặt của phần tử ngâm
trong chất điện môi lỏng phải được đo bằng nhiệt ngẫu gắn với bề mặt của phần
tử này. Nhiệt độ của riêng chất điện môi lỏng được đo bên dưới, sát với cơ cấu
đo (nghĩa là trong chất lỏng làm mát cơ cấu).
Đối với phép đo bằng nhiệt kế hoặc
nhiệt ngẫu, cần chú ý như sau:
a) Bầu của nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu
phải được bảo vệ chống làm mát từ bên ngoài (bông khô, sạch v.v...) Tuy nhiên,
phần bảo vệ phải không đáng kể so với phần được làm mát của thiết bị cần thử
nghiệm.
b) Đảm bảo tính dẫn nhiệt tốt giữa
nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu và bề mặt của bộ phận cần thử nghiệm.
c) Khi bầu nhiệt kế được sử dụng ở
vị trí trường từ thay đổi thì ưu tiên sử dụng nhiệt kế dùng cồn thay cho nhiệt
kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân dễ bị ảnh hưởng hơn trong các điều kiện này.
6.5.2.2 Nhiệt độ không khí xung
quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh các sai số của số chỉ đo
thay đổi nhiệt độ đột ngột, có thể đặt các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu này vào
chai nhỏ có chứa dầu với lượng dầu khoảng nửa lít.
Trong khoảng một phần tư cuối của
thời gian thử nghiệm, sự thay đổi nhiệt độ không khí xung quanh không được vượt
quá 1 oC trong 1 h. Nếu không thể thực hiện được vì điều kiện nhiệt
độ bất lợi trong phòng thử nghiệm thì có thể lấy nhiệt độ từ một cầu chảy giống
hệt và trong cùng điều kiện như vậy, nhưng không mang dòng để thay cho nhiệt độ
không khí xung quanh. Cầu chảy bổ sung này không phải chịu lượng nhiệt không
đáng có.
Nhiệt độ không khí xung quanh trong
quá trình thử nghiệm phải từ +10 oC đến +40 oC. Không
thực hiện hiệu chỉnh các giá trị độ tăng nhiệt cho nhiệt độ không khí xung
quanh trong dải này.
6.5.3 Đo công suất tiêu tán
Cầu chảy được thiết kế để sử dụng
trong hộp có thể đòi hỏi giảm thông số đặc trưng (xem 9.3.2 và Phụ lục F). Để
thuận tiện cho việc giảm thông số đặc trưng này, phép đo công suất tiêu tán
phải được thực hiện như dưới đây.
a) Thực hiện đo công suất tiêu tán
trong quá trình thử nghiệm độ tăng nhiệt. Đo hai giá trị, giá trị thứ nhất ở 50
% và giá trị thứ hai ở 100 % dòng điện danh định của ống cầu chảy. Đo điện áp
trên các tiếp xúc của ống cầu chảy càng gần càng tốt với điểm tiếp xúc có má
tiếp xúc ghép nối trực tiếp. Phảo tiến hành đo khi chiều dài tiêu tán (nhiệt
độ) đạt đến giá trị ổn định đối với giá trị dòng điện được xem xét. Công suất
tiêu tán được biểu diễn bằng oát.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho cầu chảy được thiết kế sử dụng trong hộp. Với các cầu chảy khác, xem 7.1 và
7.3.
b) Nhà chế tạo thiết bị đóng cắt và
người sử dụng muốn lắp cầu chảy vào thiết bị cần tính đến công suất tiêu tán để
xác định hệ số giảm thông số đặc trưng cho các loại cầu chảy khác nhau được lắp
vào thiết bị. Công suất tiêu tán không phải là tham số duy nhất để xác định hệ
số giảm thông số đặc trưng.
6.6 Thử nghiệm cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lệ thử nghiệm cắt phải như
quy định trong 6.3 và như dưới đây.
6.6.1.1 Mô tả thử nghiệm cần
thực hiện
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
hướng dẫn nêu trong Bảng 13 và gồm có ít nhất ba chế độ thử nghiệm, đưa ra
điều kiện cắt khắc nghiệt trong toàn bộ dải dòng điện làm việc.
Chế độ thử nghiệm 1: Kiểm tra tác
động ở dòng điện cắt lớn nhất danh định I1
Chế độ thử nghiệm 2: Kiểm tra tác
động ở dòng điện kỳ vọng I2 tại đó giới hạn dòng điện xuất hiện khi
mức năng lượng cao được tích trong thành phần điện cảm của mạch điện (xem chú
thích dưới đây).
Chế độ thử nghiệm 3: Kiểm tra tác
động ở dòng điện I3:
- đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ, I3
là dòng điện cắt nhỏ nhất danh định;
- đối với cầu chảy thông dụng, I3
là dòng điện gây chảy trong 1 h hoặc lâu hơn;
- đối với cầu chảy toàn dải, I3
là dòng điện danh định của ống cầu chảy. Điều này nhằm dự phòng khả năng giảm
thông số đặc trưng quá mức có thể dẫn đến dòng điện gây chảy nhỏ nhất giảm
xuống gần bằng dòng điện danh định của cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cầu chảy có lắp
các cơ cấu dập hồ quang khác nhau trong cùng một hộp (ví dụ, phần tử hạn chế
dòng điện nối tiếp với phần tử giải phóng khí), chế độ thử nghiệm 1, 2, và 3 ở
trên phải bổ sung thêm các thử nghiệm để chứng tỏ tác động đúng trong (các)
vùng dòng điện It trong đó nhiệm vụ cắt được chuyển từ một cơ cấu cắt
này sang cơ cấu cắt khác. Vì cầu chảy được thiết kế khác nhau nên không thể áp
dụng các yêu cầu thử nghiệm chính xác cho tất cả các thiết kế. Trách nhiệm của
nhà chế tạo cầu chảy là khẳng định thử nghiệm cắt It rằng cơ cấu cắt
hoạt động đúng để ngắt có hiệu quả dòng điện đúng trong phạm vi dòng điện
chuyển giao. Tiêu chí điển hình được sử dụng để đánh giá sự phù hợp với yêu cầu
này được đề cập trong Phụ lục G.
Các yêu cầu thử nghiệm cắt bổ sung
đối với cầu chảy được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ xung quanh lớn hơn 40 oC
được đề cập trong Phụ lục E.
Giá trị I1, I2,
I3 và It là các giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện
xoay chiều.
Khi thực hiện các thử nghiệm theo
chế độ thử nghiệm 2, nếu các yêu cầu của chế độ thử nghiệm 1 đã đáp ứng hoàn
toàn cho một hoặc nhiều thử nghiệm thì không cần lặp lại các thử nghiệm này như
một phần của chế độ thử nghiệm 1.
Trong một số trường hợp ngoại lệ,
dòng điện I2 có thể lớn hơn dòng điện cắt lớn nhất danh định I1.
Chế độ thử nghiệm 1 và 2 phải được thay bằng sáu thử nghiệm ở dòng điện cắt lớn
nhất danh định có góc đóng được phân bố đều cách nhau xấp xỉ 30 độ điện. (Tham
số được sử dụng là các tham số của chế độ thử nghiệm 2 (xem bảng 13) ngoại trừ
góc đóng và giá trị dòng điện tức thời tại thời điểm bắt đầu hồ quang).
Trong chế độ thử nghiệm 1, nếu
không thể bắt đầu hồ quang sớm hơn ở góc gần với 65 độ điện sau điện áp zero,
thậm chí bằng cách đóng mạch ở góc cho phép sớm nhất thì yêu cầu một thử nghiệm
có bắt đầu hồ quang từ 40 đến 65 độ điện sau điện áp zero được thay bằng thử
nghiệm bổ sung (tổng cộng là 3 thử nghiệm) với thời điểm bắt đầu hồ quang từ 65
đến 90 độ điện sau điện áp zero.
Không cần thử nghiệm các thử nghiệm
cắt trên ống cầu chảy với tất cả các thông số dòng điện của dãy đồng nhất; xem
6.6.4 để có các yêu cầu cần đáp ứng và các thử nghiệm cần thử nghiệm.
Dãy đồng nhất cũng có thể được chấp
nhận mà không cần thử nghiệm cắt nhờ nội suy các kết quả thử nghiệm của dãy
đồng nhất của ống cầu chảy có điện áp danh định cao hơn và thấp hơn; xem 6.6.5
để có các yêu cầu cần đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Để hướng dẫn, giá trị
dòng điện I2 cần phù hợp với yêu cầu này có thể được xác định bằng
một trong hai phương pháp dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
I2 là dòng điện kỳ vọng
đối với chế độ thử nghiệm 2;
I1 là dòng điện tức thời
tại thời điểm chảy trong chế độ thử nghiệm 1;
I1 là dòng điện kỳ vọng
trong chế độ thử nghiệm 1.
b) Bằng cách lấy từ ba đến bốn lần
dòng điện tương ứng với thời gian trước hồ quang của một nửa chu kỳ trên đặc
tính thời gian-dòng điện (xem 6.7 và 4.11). Nếu đường cong đặc tính thời
gian-dòng điện tồn tại trong thời gian ảo nhỏ hơn một nửa chu kỳ thì ưu tiên sử
dụng dòng điện tương ứng trên đặc tính thời gian-dòng điện này đến thời gian
bằng 0,08 nửa chu kỳ bình thường.
Bảng
13 - Thử nghiệm cắt - Các tham số
Tham
số
Chế
độ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Điện áp phục hồi tần số công
nghiệp
(0,87 x điện áp danh định)
Điện áp danh định
Đặc tính TRV kỳ vọng
Xem 6.6.1.2
Không quy định
Hệ số công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 đến 0,6
Dòng điện kỳ vọng (giá trị hiệu
dụng của thành phần xoay chiều)
I1
I2
I3
Dòng điện tức thời tại thời điểm
bắt đầu hồ quang
Không áp dụng
Từ 0,85 I2 đến 1,06 I2
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không trước điện áp zero
Từ 0o đến 20o
sau điện áp zero
Tính thời gian ngẫu nhiên
Bắt đầu hồ quang sau điện áp zero
Cho một thử nghiệm:
Từ 40o đến 65o
Cho hai thử nghiệm:
Từ 65o đến 90o
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp duy trì sau khi cắt
Không nhỏ hơn 15 s
Không nhỏ hơn 60 s hoặc 5 min d
Số lượng thử nghiệm
3
3
2
a Vì điều kiện tác
động có thể sinh ra các ứng suất khác nhau trên cầu chảy và về nguyên tắc,
thử nghiệm cắt là để tạo các điều kiện khắc nhiệt nhất chủ yếu liên quan đến
năng lượng hồ quang và các ứng suất nhiệt và cơ đối với giá trị này của dòng
điện nên thừa nhận rằng các điều kiện này trên thực tế đạt được ít nhất một
lần, khi thực hiện ba thử nghiệm được chỉ ra.
b Nếu nhà chế tạo đồng
ý, không áp dụng hỗn hợp dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Đối với ống cầu chảy
có thành phần hữu cơ, điện áp được duy trì sau khi cắt không được nhỏ hơn 5
min đối với các trường hợp cụ thể sau:
Chế độ thử nghiệm 2: đối với loại
hỗ trợ bảo vệ, thông dụng và toàn dải
Chế độ thử nghiệm 3: đối với loại
thông dụng và toàn dải
Khoảng thời gian điện áp duy trì dài
hơn này chỉ áp dụng cho thông số dòng điện lớn nhất của dãy đồng nhất, mà
không áp dụng trong trường hợp cầu chảy chỉ được thiết kế để sử dụng trong tổ
hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy có liên kết đập-nhả.
6.6.1.2 Đặc tính của mạch điện
thử nghiệm
6.6.1.2.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm cắt được thử nghiệm với
dòng điện xoay chiều một pha và cầu chảy đơn lẻ.
Trong trường hợp chỗ thử nghiệm gặp
khó khăn trong việc duy trì đầy đủ giá trị của điện áp phục hồi trong thời gian
quy định, mạch điện thử nghiệm có thể được đóng sang nguồn phụ. Chỉ được chuyển
sang nguồn phụ sau tối thiểu là 10 s tính từ lúc ngắt dòng điện. Bất kỳ việc
ngắt mạch điện cần thiết nào để thực hiện chuyển đổi không được vượt quá 0,2 s.
Nguồn phụ phải có khả năng cung cấp dòng điện tối thiểu là 1 A trong khi vẫn
duy trì điện áp phục hồi quy định trong thời gian còn lại của quãng thời gian
quy định. Bất kỳ hiện tượng phóng điện nào của cầu chảy trong thời gian duy trì
điện áp này (tức là tăng dòng điện rò qua cầu chảy đến 1 A hoặc lớn hơn) phải
được xem là cầu chảy cắt không đạt. Có thể theo dõi dòng điện bằng bất kỳ
phương pháp thuận tiện nào. Một phương pháp được chấp nhận là ngắt nhanh một
áptômát được sử dụng để bảo vệ nguồn phụ.
Các phần tử của mạch điện được sử
dụng để điều khiển dòng điện và hệ số công suất phải được nối tiếp với nhau và
với cầu chảy, như chỉ ra trên Hình 3 và Hình 4. Cuộn kháng gây ra ảnh hưởng đến
bão hóa thì không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có méo điện áp phục hồi
tần số công nghiệp ở mức chỉ cần nhìn vào biểu đồ dao động là thấy rõ. Trong
trường hợp không thể tránh được thì méo không được làm cho điện áp mạch hở tăng
lên quá 107 % điện áp ứng với điện áp phục hồi yêu cầu ở chế độ thử nghiệm 1 và
2, như quy định trong 6.6.1.1.
Phải có hệ thống đo đáp tuyến tần
số thích hợp để đo điện áp đóng cắt trong chế độ thử nghiệm 1,2 và It.
Với chế độ thử nghiệm 3, hệ thống đo này có thể được thay bằng khe hở cầu hoặc
thiết bị có đáp tuyến tương đương.
Thiết bị bảo vệ điện áp đóng cắt sử
dụng trong mạch điện thử nghiệm phải sao cho không xuất hiện phóng điện tia lửa
trong quá trình tác động cắt bình thường của cầu chảy vì nhánh song song qua
thiết bị bảo vệ này có thể làm giảm công suất trên cầu chảy.
Sóng điện áp phục hồi quá độ kỳ
vọng của mạch điện thử nghiệm phải tuân thủ hai yêu cầu dưới đây:
Yêu cầu a): đường cao của nó không
khi nào được thấp hơn đường chuẩn quy định.
CHÚ THÍCH: Cần tham khảo ý kiến nhà
chế tạo về mức độ mà đường bao có thể vượt quá đường chuẩn quy định (xem đoạn 4
của 6.1)
Yêu cầu b): Phần ban đầu của nó
không được cắt đường trễ quy định (nếu có).
Các yêu cầu này được mình họa trên
Hình 9.
Các giá trị tiêu chuẩn của đường
chuẩn và đường trễ quy định cho các chế độ thử nghiệm khác nhau như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9 - Ví dụ về đường chuẩn hai tham số dùng cho TRV phù hợp với các điều kiện thử
nghiệm điển hình
6.6.1.2.2 TRV trong chế độ thử
nghiệm 1
Về nguyên tắc, thử nghiệm được thực
hiện với các giá trị tiêu chuẩn hóa của TRV quy định trong 4.10. Tuy nhiên, như
chỉ ra trong Phụ lục B, cầu chảy giới hạn dòng điện không nhạy với đặc tính
TRV, trừ khi đạt đến điện áp hồ quang cao nhất ngay sau khi bắt đầu hồ quang.
Do đó, để thuận tiện, có thể tiến hành thử nghiệm như dưới đây.
Thử nghiệm đầu tiên được thực hiện
với TRV kỳ vọng thuận tiện và có thời điểm bắt đầu từ hồ quang từ 65 đến 90 độ
điện áp sau điện áp zero. Nếu trong quy định thử nghiệm không đặt được điện áp
hồ quang đỉnh cao nhất trong thời gian bằng 2 t3 sau khi bắt đầu hồ
quang thì thử nghiệm là có hiệu lực và chế độ thử nghiệm 1 được hoàn thành
trong cùng một mạch điện. Nếu không, phải thay mạch điện để cung cấp TRV có
đường bao không thấp hơn đường chuẩn ở bất kỳ thời điểm nào, được quy định
trong 4.10 và phần ban đầu không cắt qua đường trễ quy định. Tất cả các thử
nghiệm của chế độ thử nghiệm 1 phải được thử nghiệm trong mạch điện mới này.
6.6.1.2.3 TRV trong chế độ thử
nghiệm 2
Thực hiện các thử nghiệm với giá
trị TRV kỳ vọng quy định trong Bảng 14 và Bảng 15 (xem Phụ lục B).
Sóng TRV kỳ vọng của mạch điện thử
nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu sau:
a) đỉnh cao nhất của nó không được
nhỏ hơn tham số uc quy định;
b) đoạn đi lên của đường bao phải
nằm giữa hai đường được quy định theo dung sai t3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Riêng đối với cầu chảy
có dòng điện thử nghiệm I2 nhỏ, có thể khó đạt được các giá trị ở
thời gian phối hợp quy định. Trong các trường hợp, và có thỏa thuận với nhà chế
tạo, giá trị lớn hơn của t3 được chấp nhận và cần chỉ ra trong báo
cáo thử nghiệm.
Bảng
14 - TRV trong chế độ thử nghiệm 2 - Hệ I
Điện
áp danh định
Tham
số cơ bản
Tốc
độ tăng
Điện
áp đỉnh
Thời
gian phối hợp
Ut
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t3
uc/t3
kV
kV
ms
kV/ms
3,6
6,6
120-160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
13,2
156-208
0,084-0,063
12
22
180-240
0,122-0,091
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216-288
0,148-0,111
24
44
264-352
0,167-0,125
36
66
324-432
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,5
74
345-460
0,214-0,160
52
96
396-528
0,242-0,181
72,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
504-672
0,265-0,199
a Uc = 1,5
x 1,5 x
Bảng
15 - TRV trong chế độ thử nghiệm 2 - Hệ II
Điện
áp danh định
Tham
số cơ bản
Tốc
độ tăng
Điện
áp đỉnh
Thời
gian phối hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ut
Uca
t3
uc/t3
kV
kV
ms
kV/ms
2,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111-148
0,045-0,033
5,5
10
138-184
0,072-0,054
8,25
15,4
162-216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27,5
198-264
0,138-0,104
15,5
28,4
201-268
0,141-0,106
25,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273-364
0,172-0,129
38
69,5
333-444
0,208-0,156
48,3
89
381-508
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,5
133
504-672
0,265-0,199
a Uc = 1,5
x 1,5 x
6.6.1.2.4 TRV trong chế độ thử
nghiệm 3
Không quy định đặc tính TRV, điện
kháng của mạch điện (có thể là điện kháng của máy biến áp hoặc điện kháng của
máy biến áp và (các) cuộn cản) phải được mắc song song với điện trở Rp có
giá trị xấp xỉ lần giá trị của điện kháng. Tuy nhiên, nếu giá trị này không tạo
ra tối thiểu là tắt dần tới hạn thì điện trở phải nhỏ hơn để đạt được tắt dần
tới hạn (xem Phụ lục B).
Điểm tắt dần tới hạn đạt đến khi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f0 là tần số vốn có của
mạch điện mà không có thêm tắt dần;
fN là tần số công
nghiệp;
X là điện kháng của mạch điện ở tần
số công nghiệp.
6.6.1.3 Thử nghiệm It
( đối với ống cầu chảy biểu thị dòng điện chuyển giao)
Nhìn chung, ít nhất phải thực hiện
hai thử nghiệm ở từng giá trị trong hai giá trị dưới đây:
It1=1,2 It (±0,05 It)
Và
It2=0,8 It (±0,05 It)
Trong đó It là giá trị
dòng điện chuyển giao do nhà chế tạo cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số cần sử dụng khi thực hiện thử
nghiệm, phụ thuộc vào giá trị dòng điện đi qua It, như sau:
It trong dải (giới hạn
dòng điện) ngắn mạch: tất cả các điều kiện thử nghiệm như nêu trong Bảng 13
thích hợp dùng cho dòng điện thử nghiệm;
It trong dải quá dòng
thấp, tức là thấp hơn 12 lần dòng điện danh định: hệ số công suất và điện áp
phục hồi tần số công nghiệp như quy định cho chế độ thử nghiệm 3;
It trong dải dòng điện
trung gian:
- điện áp phục hồi tần số công
nghiệp: điện áp danh định ;
- hệ số công suất;
0,3 đến 0,4 chậm sau nếu dòng điện
chuyển giao It từ 12 đến 25 lần dòng điện danh định Ir;
0,2 đến 0,3 chậm sau nếu dòng điện
chuyển giao It từ 25 lần dòng điện danh định Ir đến I2;
TRV: Do nhà chế tạo ống cầu chảy
quy định để thể hiện giá trị điển hình có trong mạch điện mà ống cầu chảy được
thiết kế để sử dụng, dựa trên các dòng điện thử nghiệm cần thiết. Hướng dẫn để
có giá trị TRV thích hợp có thể có được từ các tiêu chuẩn về thử nghiệm dùng
cho thiết bị đóng cắt khác được thiết kế để sử dụng trong các trường hợp tương
tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.4 Mẫu thử nghiệm
Ống cầu chảy phải được thử nghiệm
trên đế cầu chảy do nhà chế tạo ống cầu chảy quy định.
6.6.1.5 Bố trí thiết bị
6.6.1.5.1 Cầu chảy được thiết kế để
sử dụng trong không khí
Đối với chế độ thử nghiệm 1 và 2,
dây dẫn phải được bố trí như Hình 2 để tái tạo lực điện từ có thể xuất hiện khi
làm việc. Để ngăn ngừa dịch chuyển của dây dẫn gây ra các ứng suất về cơ quá
mức trên đế cầu chảy, dây dẫn phải được giữ chắc chắn ở khoảng cách bằng chiều
cao của cái cách điện nếu chiều cao này lớn hơn 0,50 m hoặc 0,50 m (20 in) nếu
chiều cao của cái cách điện nhỏ hơn 50 m (20 in). Chỗ uốn phải ngay sau các
điểm gia cố. Không quy định cách bố trí cho chế độ thử nghiệm 3. Cầu chảy phải
được thử nghiệm ở tư thế thẳng đứng trừ khi biết rằng bố trí nằm ngang là khắc
nghiệt hơn, trong trường hợp này cầu chảy được thử nghiệm theo tư thế nằm
ngang.
Hình
2 - Thử nghiệm cắt - Bố trí thiết bị
6.6.1.5.2 Cầu chảy được thiết kế để
sử dụng trong hộp chứa dầu
Chế độ thử nghiệm 1, 2, 3 và It
có thể được thực hiện trong không khí hoặc trong hộp chứa dầu. Vì thử nghiệm
trong không khí được coi là nặng nề hơn nên chỉ thực hiện khi có thỏa thuận với
nhà chế tạo cầu chảy và trong trường hợp thử nghiệm không đạt thì có thể lặp
lại chế độ thử nghiệm liên quan với cầu chảy ở trong hộp chứa dầu, sử dụng bố
trí dây dẫn thử nghiệm thích hợp cho hộp đó. Hộp chứa dầu có thể là hộp được sử
dụng trong thử nghiệm độ tăng nhiệt, được tăng cường thích hợp, nếu cần, xê
dịch ống cầu chảy để cân bằng khe hở điện môi với thùng chứa và sử dụng các
tiếp xúc thích hợp của cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.1 Hiệu chuẩn mạch điện thử
nghiệm
Cầu chảy hoặc ống cầu chảy cần thử
nghiệm phải được thay bằng một dây có trở kháng không đáng kể như chỉ ra trên
Hình 3 và Hình 4.
Mạch điện phải được điều chỉnh để
có dòng điện kỳ vọng quy định. Việc này được kiểm tra bằng máy ghi dao động
hoặc cách ghi tương tự.
CHÚ THÍCH: Đối với các thử nghiệm
trực tiếp của chế độ thử nghiệm 3, có thể không cần hiệu chỉnh mạch điện thử
nghiệm nhưng khi thực hiện, có thể đo dòng điện bằng ampe mét thay cho máy ghi
dao động.
Hình
3 - Thử nghiệm cắt - Sơ đồ mạch điện điển hình dùng cho chế độ thử nghiệm 1 và
2
Chú giải
A Dây nối tháo ra được dủng cho
thử nghiệm hiệu chuẩn.
B Cầu chảy cần thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Công tắc nguồn
O1 Cơ cấu đo dòng điện
O2 Cơ cấu đo điện áp
phục hồi
O3 Cơ cấu đo điện áp
chuẩn
T1 - T2 Vị
trí có thể đặt máy biến áp
Z Trở kháng điều chỉnh được
RP Biến trở song song
RS Biến trở nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.2 Phương pháp thử nghiệm
Dây nối A được tháo ra và thay bằng
cầu chảy hoặc ống cầu chảy B cần thử nghiệm.
Công tắc đóng E được đóng ở thời
điểm sao cho cung cấp các điều kiện quy định trong Bảng 13.
Đối với chế độ thử nghiệm 3, phải
đo dòng điện bằng ampe mét để thay cho hoặc bổ sung cho máy ghi dao động hoặc
hệ thống đo tương tự.
Sau khi cầu chảy tác động, điện áp
phục hồi phải được duy trì qua cầu chảy trong thời gian quy định ở Bảng 13.
Phải ghi lại vài chu kỳ đầu bằng máy ghi dao động hoặc hệ thống tương tự và các
chu kỳ còn lại có thể quan sát trên vônmét.
Trong thời gian này, tần số công
nghiệp có thể giảm xuống thấp hơn giá trị nhỏ nhất quy định.
6.6.2.3 Giải thích biểu đồ dao
động
Đối với chế độ thử nghiệm 1 và 2,
dòng điện cắt kỳ vọng phải là giá trị hiệu dụng của thành phần dòng điện xoay
chiều, đo ở một nửa chu kỳ sau khi bắt đầu ngắn mạch trong thử nghiệm hiệu
chuẩn (xem Hình 5 và Hình 6).
Đối với chế độ thử nghiệm 3 và thử
nghiệm It, dòng điện cắt phải là dòng điện đối xứng hiệu dụng đo
được tại thời điểm bắt đầu hồ quang trong thử nghiệm cắt (xem Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm hiệu chuẩn
b) Thử nghiệm cắt
giá trị hiệu dụng của thành phần
xoay chiều của dòng điện cắt kỳ vọng I =
Điện áp phục hồi V =
CHÚ THÍCH: Hình 5, 6 và 7 minh họa;
dòng điện không vẽ theo cùng một thang đo.
Hình
5 - Thử nghiệm cắt - Giải thích biểu đồ dao động đối với chế độ thử nghiệm 1
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O2 Đo điện áp phục hồi
O3 Đo điện áp chuẩn
Hình
6 - Thử nghiệm cắt - Giải thích biểu đồ dao động đối với chế độ thử nghiệm 2
(vết
hiệu chuẩn như trong a) của Hình 5)
Chú giải
O1 Đo dòng điện
O2 Đo điện áp phục hồi
O3 Đo điện áp chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.4 Tham số cần sử dụng
trong các thử nghiệm
Tham số được sử dụng khi thực hiện
các thử nghiệm được cho trong Bảng 13.
Nếu thử nghiệm được thực hiện trong
các điều kiện khắc nghiệt hơn quy định và nếu thử nghiệm này đạt thì thử nghiệm
là có hiệu lực.
6.6.3 Phương pháp thử nghiệm
thay thế dùng cho chế độ thử nghiệm 3
Chế độ thử nghiệm 3 có thể được
tiến hành bằng cách sử dụng một nguồn cao áp duy nhất trong suốt thử nghiệm (như
trong chế độ thử nghiệm 1 hoặc như trong chế độ thử nghiệm 2).
Tuy nhiên, trong trường hợp thời
gian dài và/hoặc khả năng hạn chế của trạm thử nghiệm, có thể thực hiện các thử
nghiệm của chế độ thử nghiệm 3 thành thử nghiệm gồm hai phần. Trong phần đầu
của thời gian thử nghiệm, dòng điện được cấp từ nguồn hạ áp. Trong phần thứ
hai, kể cả khi dòng điện bị gián đoạn do cầu chảy, dòng điện được cung cấp từ
nguồn cao áp.
Cũng cho phép thực hiện hai phần
của thử nghiệm sử dụng một nguồn cao áp duy nhất trong đó hệ số công suất đối
với phần thời gian trước hồ quang có giá trị thấp hơn. Trong trường hợp này,
việc chuyển đổi sang hệ số công suất đúng phải xảy ra trước khi bắt đầu hồ
quang.
6.6.3.1 Yêu cầu về mạch điện
Yêu cầu về mạch điện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguồn cao áp như mô tả trong
6.6.1.2.
Giá trị dòng điện cao áp là dòng
điện I3 như xác định ở 6.6.1.1.
c) Trang bị chuyển mạch bằng tay
hoặc tự động từ nguồn hạ áp sang nguồn cao áp vào thời điểm mong muốn trong quá
trình thử nghiệm.
Khoảng thời gian trong đó dòng điện
bị gián đoạn không được vượt quá 0,2 s. Dòng điện không được bị mất đối xứng
đáng kể ở thời điểm chuyển đổi sang nguồn cao áp.
Nhìn chung, quá trình chuyển đổi
cần diễn ra trong khi ít nhất một phần tử chảy vẫn mang dòng. Đối với cầu chảy
có nhiều phần tử chảy, việc này cần diễn ra khi các phần tử đang chảy lần lượt
được thể hiện bằng độ tăng điện áp theo nấc trên cầu chảy.
d) Khi được nhà chế tạo đồng ý, cho
phép trì hoãn việc chuyển đổi cho đến khi tất cả các phần tử chảy đã chảy hoàn
toàn (nhưng không phải cơ cấu đập, nếu lắp). Tất cả các tham số khác được nêu
trong c) vẫn được áp dụng.
Quy trình này có ý nghĩa trong
trường hợp khó phát hiện ra thời điểm bắt đầu chảy của phần tử chảy, hoặc khi
có giá trị của dòng điện trước hồ quang lớn hơn nhiều so với giá trị được chọn
của dòng điện ở chế độ thử nghiệm 3 (xem 6.6.3.2).
Tuy nhiên, vì phương pháp này được
xem là nặng nề hơn đối với cầu chảy so với phương pháp c) nên trong trường hợp
không đạt thì cho phép lặp lại các thử nghiệm của chế độ thử nghiệm 3 sử dụng
phương pháp c) vì phương pháp này sát hơn với các điều kiện làm việc thực tế.
6.6.3.2 Giá trị của dòng điện
thử nghiệm trước hồ quang đối với chế độ thử nghiệm 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với các thử nghiệm trên cầu
chảy hỗ trợ bảo vệ, trong trường hợp thời gian trước hồ quang nhỏ hơn 1 h thì
nguồn hạ áp cần được đặt ở giá trị I3 và duy trì ở giá trị này trong
suốt thử nghiệm .
b) Đối với cầu chảy thông dụng,
trong trường hợp yêu cầu thời gian chảy là 1 h thì dòng điện của nguồn hạ áp
được đặt ở I3 nhưng có thể được tăng lớn hơn I3 đến 15 %
sau 1 h để gây chảy.
c) Đối với các cầu chảy toàn dải,
trong trường hợp yêu cầu giá trị I3 bằng dòng điện danh định của cầu
chảy thì nguồn hạ áp có thể được đặt ở giá trị cao hơn I3 trong suốt
phần thử nghiệm với nguồn hạ áp để tránh thời gian thử nghiệm dài không cần
thiết, miễn là thời gian trước hồ quang không nhỏ hơn 1 h. Tuy nhiện, dòng điện
hạ áp không được vượt quá 40 % I3 trong thời gian trước hồ quang
này.
Sau khi hết 1 h, dòng điện hạ áp có
thể được tăng thêm đến 15 % nữa để gây chảy.
Nếu giá trị cao hơn này vẫn tạo ra
thời gian thử nghiệm dài không thuận lợi thì cho phép lắp ống cầu chảy trong
hộp làm mát hạn chế - với điều kiện đạt được thời gian chảy ít nhất là 1 h.
Trong trường hợp sử dụng hộp này là
không đủ để gây chảy trong thời gian hợp lý thì có thể sử dụng phương pháp thử
nghiệm cho trong Phụ lục E.
6.6.4 Thử nghiệm cắt đối với ống
cầu chảy của dãy đồng nhất
6.6.4.1 Đặc tính ống cầu chảy
của dãy đồng nhất
Ống cầu chảy được xem là tạo thành
dãy đồng nhất khi đặc tính của chúng phù hợp với các yêu cầu dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả các vật liệu phải như
nhau, kể cả vật liệu để điền đầy và sự phân bố hạt của nó.
c) Tất cả các kích thước của ống
cầu chảy phải như nhau trừ mặt cắt, và số lượng (các) phần tử chảy như mô tả
chi tiết dưới đây, từ điểm d) đến điểm h).
d) Ở ống cầu chảy bất kỳ, tất cả
các phần tử chảy chính phải giống hệt nhau.
e) Quy luật chủ đạo về sự biến đổi
mặt cắt của các phần tử chảy riêng rẽ dọc theo chiều dài của chúng phải như
nhau.
f) Mọi sự biến thiên về độ dày,
chiều rộng và số lượng phải là hàm đơn điệu1 so với dòng điện danh
định. Do đó, việc bù lại lượng tăng mặt cắt bằng cách giảm số lượng phần tử
chảy và ngược lại là không được phép.
g) Sự biến thiên về khoảng cách,
nếu có, giữa các phần tử chảy riêng rẽ và sự biến thiên khoảng cách, nếu có,
giữa (các) phần tử chảy và thân cầu chảy phải đơn điệu1) so với dòng
điện danh định.
h) Phần tử chảy đặc biệt được sử
dụng cho bộ chỉ thị hoặc cơ cấu đập không phải tuân theo điểm e) và điểm f) ở
trên, nhưng phần tử này phải như nhau đối với tất cả các ống cầu chảy.
6.6.4.2 Yêu cầu thử nghiệm
Trong dãy ống cầu chảy đồng nhất,
chỉ cần thực hiện các thử nghiệm cắt theo Bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ thử nghiệm
Ống
cầu chảy cần thử nghiệm (dấu X thể hiện các thử nghiệm cần thực hiện)
A
B
C
1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xc
X
3b
Xd
Xd
X
a Dòng điện thử nghiệm
I2 đối với ống cầu chảy A và C cần được chọn theo thông số dòng
điện của ống cầu chảy A và C tương ứng.
b Ống cầu chảy có
thông số dòng điện thấp nhất cần có ít nhất hai phần tử chảy chính riêng rẽ,
không kể các phần tử chảy, nếu có, sử dụng để khởi động cơ cấu đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Chỉ yêu cầu thử
nghiệm này khi tỉ số I3/s của ống cầu chảy A và B nhỏ hơn ống cầu
chảy C. Trong trường hợp này, ống cầu chảy có tỉ số I3/s thấp nhất
được chọn cho chế độ thử nghiệm 3.
Ký hiệu được sử dụng trong Bảng 15
có ý nghĩa dưới đây:
A: ống cầu chảy có dòng điện thấp
nhất;
B: ống cầu chảy bất kỳ có dòng điện
giữa A và C;
C: ống cầu chảy có dòng điện cao
nhất;
s: mặt cắt của từng phần tử chảy
riêng rẽ;
6.6.4.3 Giải thích các thử
nghiệm cắt
Nếu kết quả của các thử nghiệm được
thực hiện theo Bảng 16 đáp ứng các yêu cầu của 5.1.3 thì dòng điện bất kỳ của
ống cầu chảy thuộc dãy đồng nhất phải được xem là phù hợp với yêu cầu cắt của
yêu cầu kỹ thuật này.
Nếu ống cầu chảy không đáp ứng thỏa
đáng theo 5.1.3 cho một hoặc nhiều loạt thử nghiệm thì ống cầu chảy phải bị
loại bỏ khỏi dãy đồng nhất nhưng việc hỏng hóc này không nhất thiết dẫn đến
loại bỏ ở bất kỳ dòng điện nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5 Chấp nhận dãy đồng nhất
của ống cầu chảy bằng phương pháp nội suy
Nếu hai dãy đồng nhất X và Z có
thông số điện áp khác nhau Ux và Uz đã đạt thử nghiệm thì
về nguyên tắc, không cần thử nghiệm dãy đồng nhất thứ ba Y có thông số điện áp
trung gian Uy, với điều kiện áp dụng các điều kiện dưới đây.
a) Điện áp danh định Uz
không lớn hơn 2 Ux.
b) Thông số dòng điện của dãy Y
không nằm ngoài dải thông số dòng điện chung cho dãy X và Z đã được thử nghiệm.
c) Dòng điện cắt lớn nhất danh định
ở điện áp danh định Ux và Uz là như nhau nếu khác nhau
thì chỉ giá trị thấp hơn được xem là có thể áp dụng cho Uy.
d) Dòng điện cắt nhỏ nhất danh định
của các ống cầu chảy có cùng dòng điện ở điện áp danh định Ux và Uz
là như nhau hoặc nếu khác nhau thì chỉ giá trị cao hơn được xem là có thể áp
dụng cho Uy.
e) Các tần số danh định là như
nhau.
f) Tất cả các vật liệu là như nhau.
g) Tất cả các kích thước, trừ chiều
dài của ống cầu chảy, và các phần tử chảy là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Chiều dài của phần tử chảy được
nội suy tuyến tính theo điện áp đã được thử nghiệm.
6.6.6 Chấp nhận dãy đồng nhất
của các ống cầu chảy có chiều dài khác nhau
Để cung cấp các kích thước dùng để
cố định cho các kiểu cầu chảy cài vào, rút ra hoặc cầu chảy kiểu lắp đặt khác
nhau, đôi khi cần phải thiết kế sẵn ống cầu chảy cho hai hoặc nhiều chiều dài
ống khác nhau. Về nguyên tắc, nếu kiểu ống ngắn nhất đã được thử nghiệm đầy đủ
thì xem như không cần thử nghiệm kiểu ống dài hơn, với điều kiện tuân thủ các
yêu cầu dưới đây.
Đặc tính và thông số cắt công bố
dựa trên các thử nghiệm thực hiện theo 6.6.2 và 6.6.4 trên một dãy đồng nhất đã
cho là có hiệu lực đối với dãy đồng nhất khác có chiều dài ống lớn hơn, với
điều kiện là tuân thủ các tiêu chí dưới đây.
a) Chiều dài ống của từng dãy đồng
nhất của cầu chảy chưa được thử nghiệm không lớn hơn 1,6 lần chiều dài ống của
dãy đồng nhất đã được thử nghiệm với cùng điện áp danh định. Bước quấn của các
phần tử chảy chính có thể dài ra nhưng chiều dài của chúng phải giống như cầu
chảy đã được thử nghiệm trong dãy.
b) Dãy chưa thử nghiệm tuân thủ tất
cả các hạng mục ở 6.6.4.1 trừ chiều dài ống.
c) Dòng điện danh định lớn nhất của
dãy chưa thử nghiệm không lớn hơn dòng điện danh định lớn nhất của dãy đã thử
nghiệm và dòng điện danh định nhỏ nhất của dãy chưa thử nghiệm không nhỏ hơn
của dãy đã thử nghiệm.
6.7 Thử nghiệm đặc tính thời
gian-dòng điện
6.7.1 Thông lệ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.1 Nhiệt độ môi trường
không khí
Đặc tính thời gian-dòng điện phải
được kiểm tra ở nhiệt độ môi trường không khí từ 15 oC đến 30 oC.
Bắt đầu mỗi thử nghiệm, cầu chảy
phải có nhiệt độ xấp xỉ môi trường không khí.
6.7.1.2 Bố trí thiết bị
Thử nghiệm phải được thực hiện với
bố trí thiết bị giống như đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt nếu chúng được thực
hiện riêng rẽ (xem 6.5.1.2) hoặc đối với thử nghiệm cắt (xem 6.6.1.5).
6.7.2 Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm thời gian-dòng điện phải
được tiến hành như dưới đây.
6.7.2.1 Thử nghiệm thời
gian-dòng điện trước hồ quang
Thử nghiệm thời gian-dòng điện
trước hồ quang có thể được thực hiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ với mạch điện
thử nghiệm được bố trí sao cho dòng điện qua cầu chảy được duy trì ở giá trị về
cơ bản là không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.2 Khoảng thời gian
Thử nghiệm phải được thực hiện
trong khoảng thời gian dưới đây:
- cầu chảy hỗ trợ bảo vệ: từ 0,01 s
đến 600 s;
- cầu chảy thông dụng và cầu chảy
toàn dải: từ 0,01 s đến 1 h. Đối với cầu chảy toàn dải, khoảng thời gian tốt
nhất là được kéo dài hơn 1 h.
6.7.2.3 Phép đo dòng điện
Dòng điện qua cầu chảy trong quá
trình thử nghiệm thời gian-dòng điện phải được đo bằng ampe mét, máy ghi dao
động hoặc dụng cụ đo thích hợp khác,
6.7.2.4 Xác định thời gian
Khi ghi lại thời gian bằng máy ghi
dao động thì thời gian trước hồ quang phải là thời gian ảo hoặc thời gian thực
tế và chỉ ra phương pháp được chọn.
6.8 Thử nghiệm cơ cấu đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm này dự kiến để kiểm
tra xem cơ cấu đập có khả năng truyền năng lượng quy định trong Bảng 11 ngay cả
trong điều kiện vận hành có giá trị dòng điện hoặc điện áp thấp. Các thử nghiệm
ở 6.8.3 cũng dự kiến để chứng tỏ rằng tác động của cơ cấu đập là đủ nhanh để
đảm bảo hoạt động đúng của khối kết hợp cầu chảy đập-nhả.
Năng lượng của cơ cấu đập tác động
bằng lò xo có thể được kiểm tra trong quy định thử nghiệm tác động bằng con lắc
hoặc có thể đo sau các thử nghiệm từ đặc tính lực-hành trình (xem 6.8.4.1).
Năng lượng của cơ cấu đập tác động bằng khí nạp khi nổ phải được đo bằng con
lắc trong quá trình diễn biến của các thử nghiệm tác động.
Khả năng chịu lực của cơ cấu đập
loại trung bình và loại nặng (xem Bảng 11) phải được thử nghiệm sau thử nghiệm tác
động.
6.8.2 Cơ cấu đập cần thử nghiệm
Ống cầu chảy sử dụng cho các thử
nghiệm cơ cấu đập phải có dòng điện cao nhất và/hoặc công suất tiêu tán cao
nhất trong dải cầu chảy có sử dụng hệ thống cơ cấu đập cho trước.
Trong trường hợp hệ thống cơ cấu
đập (bao gồm cơ cấu đập và loạt sợi dây điện trở) chung2 cho
một dải (hoặc các dải) cầu chảy cho trước, chỉ cần tiến hành các thử
nghiệm trên một ống cầu chảy có thông số điện áp bất kỳ để chứng tỏ tính năng
của cơ cấu đập đối với toàn bộ dải (hoặc các dải). Kết quả này áp dụng cho các
điện áp khác của ống cầu chảy, trong trường hợp sử dụng hệ thống cơ cấu đập
giống nhau, với điều kiện là chiều dài là sợi dây điện trở gần như tỷ lệ với
điện áp danh định của ống cầu chảy.
6.8.3 thử nghiệm hoạt động
Ban đầu, ống cầu chảy sử dụng cho
thử nghiệm cơ cấu phải được nối vào mạch điện hạ áp và đặt dòng điện sao cho
các phần tử chảy chính bị chảy. Điện áp phải đủ thấp để mạch cơ cấu đập của ống
cầu chảy còn nguyên vẹn. Giá trị dòng điện thử nghiệm phải cho thời gian trước hồ
quang không nhỏ hơn 20 min.
CHÚ THÍCH: Phần chuẩn bị các thử
nghiệm hoạt động quy định có thể không thích hợp cho cơ cấu đập có rơle nhiệt
bổ sung. Việc nhả sớm do nhiệt của cơ cấu có thể ngăn cản tính liên tục đúng
của thử nghiệm như quy định. Các yêu cầu thích hợp của thử nghiệm để bao trùm
trường hợp này vẫn chưa được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm a): Dòng điện thử
nghiệm: £ 10 A
Điện áp thử nghiệm: không quy định
Thử nghiệm b): Điện áp thử nghiệm: £ 0,075 Ur
Dòng điện thử nghiệm: không quy
định
Trong đó Ur là điện áp
danh định của ống cầu chảy.
Hệ số công suất của mạch điện thử
nghiệm có thể có giá trị thuận tiện bất kỳ.
Ba mẫu phải được thử nghiệm theo
thử nghiệm a) và ba mẫu theo thử nghiệm b).
Trong trường hợp có thể kết hợp các
thử nghiệm a) và b), chỉ cần thử nghiệm tổng cộng ba mẫu.
6.8.4 Thực hiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm a) và b), hành
trình của cơ cấu đập, đầu ra năng lượng trong hành trình thực tế và khả năng
chịu lực phải nằm trong các giới hạn quy định trong Bảng 11.
Đối với thử nghiệm b), đo thời gian
của hành trình và thời gian này không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng
11.
6.8.4.2 Thử nghiệm năng lượng
Khi đo năng lượng từ các đặc tính
lực-hành trình, phải thực hiện phép đo này sau các thử nghiệm hoạt động như
sau: các lực lò xo FA và FB tương ứng tại thời điểm bắt
đầu và kết thúc của hành trình đi tiếp AB được chỉ ra trong Hình 10 phải được
đo cho một mẫu và năng lượng được tính từ công thức sau:
năng lượng(J)=
trong đó FA và FB
tính bằng niutơn và AB tính bằng milimét.
Khi đo năng lượng bằng con lắc,
phải thực hiện phép đo trong quá trình thử nghiệm hoạt động a) như dưới đây.
Nên sử dụng con lắc như mô tả trong
ISO 148-2, nhưng với giá trị năng lượng va đập và vận tốc va đập nhỏ hơn quy
định trong ISO 179. Cụ thể là, làm máy dùng cho thử nghiệm cơ cấu đập loại
trung bình và loại nặng nên là loại 4J; máy dùng cho thử nghiệm cơ cấu đập loại
nhẹ nên là loại 0,5 J.
Búa của máy thử nghiệm phải có bề
mặt bằng thép phẳng, có độ cứng Vicker tối thiểu HV 235 và có kích cỡ đủ lớn,
vuông góc với hướng của hành trình cơ cấu đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.4.3 Thử nghiệm khả năng chịu
lực
Đối với cơ cấu đập loại trung bình
và loại nặng, khả năng chịu lực nhỏ nhất phải được thử nghiệm trên ba mẫu sau
khi thực hiện các thử nghiệm hoạt động a) và b). Thử nghiệm này bao gồm đặt một
lực tĩnh trên trục của cơ cấu đập bằng với khả năng chịu lực nhỏ nhất danh định
và kiểm tra xem hành trình xa hơn của nó có nhỏ hơn hành trình thực tế nhỏ nhất
quy định OB hay không (xem Hình 10).
6.9 Tương thích điện từ (EMC)
Cầu chảy thuộc phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn này không nhạy với nhiễu điện từ và do đó không cần thực hiện các thử
nghiệm miễn nhiễm. Nhiễu điện từ có thể được tạo ra từ cầu chảy chỉ giới hạn
thời điểm tác động của nó. Nếu các giá trị điện áp đóng cắt trong quá trình thử
nghiệm điển hình không vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 7 và Bảng 8 của
tiêu chuẩn này thì không yêu cầu các thử nghiệm khác về tương thích điện từ.
7. Thử nghiệm đặc biệt
7.1 Yêu cầu chung
Các thử nghiệm đặc biệt được thực
hiện để kiểm tra một kiểu hoặc một thiết kế cụ thể của cầu chảy tương ứng với
đặc tính quy định và tác động thỏa đáng trong các điều kiện quy định đặc biệt.
Các thử nghiệm này được thực hiện trên các mẫu để kiểm tra các đặc tính quy
định của tất cả các cầu chảy có cùng kiểu.
Các thử nghiệm này chỉ phải lặp lại
nếu thay đổi kết cấu có thể gây ra thay đổi về tác động của cầu chảy.
Để thử nghiệm được thuận lợi và
tham khảo nhà chế tạo, giá trị quy định cho thử nghiệm, cụ thể là dung sai, có
thể được thay đổi sao cho các điều kiện thử nghiệm khắc nghiệt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Danh mục các thử nghiệm đặc
biệt
Các thử nghiệm dưới đây được thực
hiện sau khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng đối với các kiểu
cầu chảy nhất định hoặc đối với các ứng dụng đặc biệt:
- thử nghiệm sốc nhiệt (đối với cầu
chảy được thiết kế để sử dụng ngoài trời);
- thử nghiệm công suất tiêu tán đối
với cầu chảy không được thiết kế để sử dụng trong hộp (với các cầu chảy khác,
thử nghiệm này là thử nghiệm điển hình);
- thử nghiệm chống thấm nước (sự
xâm nhập của hơi ẩm) đối với cầu chảy được thiết kế để sử dụng ngoài trời.
- thử nghiệm độ tăng nhiệt trước hồ
quang đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ để sử dụng trong tổ hợp thiết bị đóng
cắt-cầu chảy.
- thử nghiệm chịu thời gian hồ
quang đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ để sử dụng trong tổ hợp thiết bị đóng
cắt-cầu chảy;
- thử nghiệm kín dầu.
Kết quả của tất cả các thử nghiệm
này phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm có chứa các dữ liệu cần thiết để
chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Mẫu thử nghiệm
Để cầu chảy phải như nhà chế tạo
ống cầu chảy cần thử nghiệm quy định.
CHÚ THÍCH: Nếu có một số thông số
dòng điện khác nhau chỉ liên quan đến phần tử chảy thì chỉ thử nghiệm ống cầu
chảy có công suất tiêu tán cao nhất là đủ.
7.3.2 Bố trí thiết bị
Cầu chảy được lắp đặt theo hướng
dẫn do nhà chế tạo quy định và được nối vào mạch thử nghiệm bằng dây đồng trần
có kích cỡ quy định trong Bảng 12.
7.3.3 Phương pháp thử nghiệm
Cầu chảy phải chịu trong 1 h giá
trị dòng điện được chọn theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng và
không được vượt quá dòng điện danh định. Sau đó, phun nước dưới dạng mưa nhân
tạo lên cầu chảy ở góc xấp xỉ 45 o so với phương thẳng đứng ở nhiệt
độ không cao hơn nhiệt độ phòng và tốc độ nước rơi xuống xấp xỉ 3 mm/min. Việc
phun này được duy trì trong 1 min trong khi vẫn cho dòng điện thử nghiệm chạy
qua.
Cầu chảy không được có dấu hiệu hư
hại bên ngoài nhìn thấy được.
7.4 Thử nghiệm công suất tiêu
tán đối với cầu chảy được thiết kế để không sử dụng trong hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Thử nghiệm chống thấm nước
(xâm nhập của hơi ẩm)
7.5.1 Điều kiện thử nghiệm
Kiểm tra tính chống thấm nước (xâm
nhập của hơi ẩm) đạt được bằng cách ngâm mẫu thử nghiệm trong bể nước nóng có
chất làm ướt. Thể tích của nước phải ít nhất là 10 lần thể tích của mẫu thử
nghiệm.
7.5.2 Mẫu thử nghiệm
Mẫu thử nghiệm là ống cầu chảy đại
diện cho kiểu của nó. Phải thử nghiệm ba ống cầu chảy.
7.5.3 Phương pháp thử nghiệm
Từng mẫu thử nghiệm (ở nhiệt độ
phòng từ 15oC đến 35oC) phải được ngâm trong thời gian 5 min trong bể có nhiệt độ nước từ 70oC
đến 80oC.
Không được có bọt khí phát ra từ bề
mặt mẫu thử nghiệm sau khi loại bỏ các bọt khí tạo ra khi bắt đầu ngâm.
7.6 Thử nghiệm cầu chảy hỗ trợ
bảo vệ để sử dụng cho tổ hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy của IEC 62271-105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu có các thử nghiệm thích hợp
để nhà chế tạo cầu chảy có thể cung cấp cho nhà chế tạo thiết bị đóng cắt hoặc
người sử dụng cuối cùng các dữ liệu cần thiết.
7.6.2 Thử nghiệm độ tăng nhiệt
trước hồ quang
Mục đích là để chắc chắn rằng nhiệt
độ cao nhất đạt được tại điểm bất kỳ của cầu chảy ở moị giá trị dòng điện trước
hồ quang.
Đối với từng dãy đồng nhất, phải
thử nghiệm cầu chảy có thông số dòng điện cao nhất.
Cầu chảy được bố trí như trong thử
nghiệm độ tăng nhiệt ở 6.5 chỉ khác là đặt bộ cảm biến do tiếp xúc chặt chẽ với
thân cầu chảy tại tâm theo chiều dọc của thân cầu chảy.
Cầu chảy phải chịu thử nghiệm trước
khi chảy bởi dòng điện tạo ra thời gian là 20 min chảy tương ứng với các điều
kiện trong đó nhiệt độ cao nhất của thân cầu chảy nhìn chung là đạt được. Thực
tế, một thử nghiệm cho thời gian chảy trong phạm vi từ 15 min đến 25 min là
chấp nhận được. Ghi lại nhiệt độ cao nhất đo được. Nhiệt độ này thường xuất
hiện trong một thời gian ngắn sau thời điểm chảy thực tế của cầu chảy.
Trong trường hợp cầu chảy lắp với
cơ cấu đập tác động do nhiệt, dòng điện thử nghiệm cần được ngắt đi tại thời
điểm tác động của cơ cấu đập và ghi lại nhiệt độ cao nhất đạt đến.
Trong suốt các chuỗi thử nghiệm
này, cầu chảy vẫn phải nguyên vẹn về vật liệu và không bị hư hại như xác định ở
5.1.3.
7.6.3 Thử nghiệm chịu thời gian
trước hồ quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đạt được một giá
trị như vậy trong các thử nghiệm của chế độ thử nghiệm 3 của cầu chảy theo 6.6.
của tiêu chuẩn này thì giá trị của chế độ thử nghiệm 3 có thể là bằng chứng về
tính năng thích hợp.
Trong trường hợp thời gian hồ quang
trong chế độ thử nghiệm 3 nhỏ hơn 0,1 s thì phải tiến hành thêm hai thử nghiệm
nữa theo 6.6 của tiêu chuẩn này đối với chế độ thử nghiệm 3 trừ các yêu cầu TRV
và có:
·
dòng điện thử nghiệm cho thời gian hồ quang ít nhất là 0,1 s;
·
giá trị dòng điện lớn hơn 70 % dòng điện cắt nhỏ nhất của cầu chảy như quy định
trong 3.1.20.
Trong trường hợp có thể chỉ ra rằng
việc nhả của cơ cấu đập của cầu chảy do nhiệt ở dòng điện thấp hơn I3
trước khi xảy ra hồ quang thì không yêu cầu thử nghiệm thời gian hồ quang.
7.7 Thử nghiệm kín dầu
Ống cầu chảy của cầu chảy giới hạn
dòng điện được thiết kế để ngâm trong dầu phải được thử nghiệm như dưới đây.
Nếu một số thông số dòng điện chỉ
khác nhau liên quan đến các phần tử chảy của chúng thì chỉ cần thử nghiệm ống
cầu chảy có công suất tiêu tán cao nhất.
Ống cầu chảy phải được ngâm trong
dầu cách điện ở áp suất 7 x 104 N/m2. Cho dòng điện danh
định chạy qua ống cầu chảy trong 2 h và nhiệt độ của dầu phải tăng lên (bằng
cách gia nhiệt bổ sung nếu cần) từ 75oC đến 85oC và duy
trì trong phạm vi này trong thời gian thử nghiệm là 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắt dòng điện, ngắt nguồn gia
nhiệt bổ sung và làm nguội dầu, hoặc để nguội đến nhiệt độ từ 15oC
đến 30oC trong thời gian thuận tiện bất kỳ.
Chu kỳ này phải được tiến hành sáu
lần và sau đó lấy ống cầu chảy ra khỏi dầu, làm sạch bên ngoài và mở ra để kiểm
tra môi chất dập hồ quang, không được có dấu hiệu xâm nhập của dầu.
8. Thử nghiệm thường xuyên
Yêu cầu về các giá trị điện trở
nguội hoặc dữ liệu thử nghiệm thường xuyên liên quan khác của ống cầu chảy phải
theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo cầu chảy và người sử dụng.
9. Hướng dẫn áp dụng
9.1 Mục đích
Mục đích của điều này là đưa ra gợi
ý về các ứng dụng, vận hành và bảo trì để giúp đạt được tính năng thỏa đáng đối
với cầu chảy cao áp giới hạn dòng điện. Nhà chế tạo phải viện dẫn hướng dẫn này
trong tài liệu của mình.
9.2 Yêu cầu chung
Cầu chảy lắp trong mạch điện để bảo
vệ mạch điện và thiết bị nối với nó không bị hỏng tróc trong phạm vi các giới
hạn về thông số đặc trưng của cầu chảy. Cầu chảy này thực hiện tốt không những
phụ thuộc vào độ chính xác chế tạo mà còn phụ thuộc vào tính ứng dụng đúng và
các lưu ý sau lắp đặt. Nếu cầu chảy không được ứng dụng và bảo trì đúng thì có
thể xảy ra hư hại đáng kể cho thiết bị đắt tiền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ống cầu chảy trong quá trình
lắp đặt và điều kiện vận hành bình thường phải chịu các ứng suất cơ nặng nề, ví
dụ, xóc, rung v.v... tác động theo một hoặc vài hướng thì cần kiểm tra xem ống
cầu chảy có thể chịu được các ứng suất này không bị hỏng hóc hoặc suy giảm chất
lượng hay không. Các thử nghiệm cụ thể để chứng tỏ độ bền cơ của ống cầu chảy
có thể được tiến hành theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo cầu
chảy và thiết bị đóng cắt.Đối với tổ hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy, xem IEC
62271-105.
Các quy tắc an toàn quy định cần
phải tuân thủ ở mọi thời điểm khi thao tác hoặc bảo trì cầu chảy gần thiết bị
hoặc dây dẫn mang điện.
9.3 Ứng dụng
9.3.1 Lắp đặt
Cầu chảy cần được lắp đặt theo
hướng dẫn của nhà chế tạo. Đối với cầu chảy nhiều cực, khi khoảng cách giữa các
cực là không cố định theo kết cấu thì nên lắp các cực với khe hở không khí
không nhỏ hơn các giá trị do nhà chế tạo quy định.
Cần lưu ý rằng khi ống cầu chảy
phải chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời nặng nề, hoặc được sử dụng trong hộp mà
ống cầu chảy phải chịu nhiệt độ xung quang lớn hơn 40oC thì các khía
cạnh nhất định về tính năng của ống cầu chảy này có thể bị ảnh hưởng đáng kể.
Tùy thuộc vào thiết kế cầu chảy mà các khía cạnh ảnh hưởng này có thể bao gồm
dòng điện, đặc tính thời gian-dòng điện và khả năng cắt dòng điện. Một số kiểu
cầu chảy phải được thiết kế và thử nghiệm đặc biệt khi áp dụng (ví dụ, một số
cầu chảy có thành phần hữu cơ). Ảnh hưởng lên thông số dòng điện của cầu chảy
được đề cập ở 9.3.2 và Phụ lục F. Sự thay đổi đặc tính thời gian-dòng điện cũng
được đề cập ở 9.3.2. Các yêu cầu thử nghiệm bổ sung đối với ống cầu chảy được
thiết kế sử dụng ở nhiệt độ xung quanh lớn hớn 40oC được đề cập ở
Phụ lục E.
9.3.2 Chọn dòng điện danh định
của ống cầu chảy
Dòng điện danh định của ống cầu
chảy thường cao hơn dòng điện trong vận hành bình thường. Các khuyến cáo về lựa
chọn thường do nhà chế tạo cung cấp.
Nếu dòng điện của ống cầu chảy nhỏ
hơn dòng điện của đế cầu chảy thì dòng điện hiệu quả của cầu chảy là dòng điện
của ống cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dòng điện bình thường và dòng
điện quá tải có thể có của mạch điện, kể cả các hài kéo dài;
b) hiện tượng quá độ trong mạch
điện liên quan đến đóng cắt các thiết bị như máy biến áp, động cơ hoặc tụ điện;
c) kết hợp với các thiết bị bảo vệ
khác, nếu có.
Dòng điện danh định được nhà chế
tạo ống cầu chảy ấn định được dựa vào một số các yếu tố.
Một trong các yếu tố này là độ tăng
nhiệt của các tiếp xúc của ống cầu chảy, được xác định khi thử nghiệm độ tăng
nhiệt theo 6.5 của tiêu chuẩn này bằng cách thử nghiệm một pha trong không khí
lưu thông tự do hoặc trong dầu.
Điều kiện đấu nối, hướng, nhiệt độ
môi trường và lắp đặt được quy định. Không kể nhiệt độ môi trường trong quá
trình thử nghiệm (có thể có giá trị bất kỳ từ +10oC đến +40oC),
kết quả thử nghiệm độ tăng nhiệt được xem xét là có hiệu lực đến nhiệt độ môi
trường vận hành là 40oC.
Ảnh hưởng của việc đặt ống cầu chảy
vào trong hộp và việc đặt gần hai ống cầu chảy khác trong bộ ba pha sẽ có ảnh
hưởng bất lợi đến nhiệt độ trong vận hành.
Nhà chế tạo đã có thể xác định dòng
điện danh định bằng cách sử dụng các tiêu chí dựa vào sự cần thiết để đảm bảo
đủ khoảng dư chống suy giảm chất lượng của phần tử chảy ngoài việc đáp ứng giới
hạn độ tăng nhiệt. Vì vậy, không thể giả thiết là ống cầu chảy vẫn sẽ vận hành
tốt chỉ vì không vượt quá độ tăng nhiệt cho phép lớn nhất như mô tả trong Bảng
6 của tiêu chuẩn này. Điều này áp dụng cụ thể trong trường hợp dòng điện danh
định thấp hơn nhưng cũng áp dụng cho thông số dòng điện cao hơn của dãy đồng
nhất.
Dòng điện danh định của ống cầu
chảy được chọn đối với ứng dụng cho trước thường được xác định bằng các yếu tố
khác, không phải là dòng điện liên tục trong vận hành (xem IEC 60787). Tuy
nhiên, nếu dòng điện liên tục trong vận hành là yếu tố quyết định thì cần lưu ý
đến ảnh hưởng của các điều kiện dưới đây (đặc biệt là nếu cầu chảy nằm trong
hộp, xem Phụ lục F):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kiểu và kích cỡ của dây nối;
c) hướng đặt ống cầu chảy;
d) hộp đựng ống cầu chảy;
e) ảnh hưởng của bức xạ mặt trời;
f) ảnh hưởng của làm mát cưỡng bức.
Việc chọn không đúng dòng điện danh
định của ống cầu chảy có thể dẫn đến:
1) suy giảm phần tử chảy;
2) suy giảm tiếp xúc;
3) suy giảm hộp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì ống cầu chảy và hộp của nó tạo
thành hệ thống có ảnh hưởng lẫn nhau và từng thành phần có thể do các nhà chế
tạo khác nhau cung cấp nên cần thiết phải sẵn có các dữ liệu để cho phép áp
dụng đúng.
Tính thích hợp để áp dụng cụ thể
ống cầu chảy trong một hộp là trách nhiệm của nhà cung ứng hộp bao gói cầu chảy
(FED) và người sử dụng cần theo các hướng dẫn của nhà chế tạo FED. Nếu không
thì trách nhiệm lựa chọn thuộc về người sử dụng.
9.3.3 Chọn theo loại (xem 3.3.2)
và dòng điện cắt nhỏ nhất
9.3.3.1 Yêu cầu chung
Ống cầu chảy cần được chọn sao cho
giá trị dòng điện cắt nhỏ nhất tương ứng với ứng dụng cụ thể liên quan. Cần
nhấn mạnh rằng việc sử dụng ống cầu chảy có dòng điện cắt nhỏ nhất quá cao
trong một số trường hợp nhất định sẽ làm cho ống cầu chảy gặp sự cố và kéo theo
các hư hại khác.
9.3.3.2 Ống cầu chảy sử dụng
trong tổ hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy phù hợp với IEC 62271-105
Dòng điện cắt nhỏ nhất chỉ cần đủ
thấp để đảm bảo kết hợp đúng với thiết bị đóng cắt của tổ hợp này (xem IEC
62271-105). Cầu chảy hỗ trợ bảo vệ thường được sử dụng cho ứng dụng này.
9.3.3.3 Ống cầu chảy được sử
dụng làm bảo vệ duy nhất cho máy biến áp hoặc mạch điện phân phối (xem IEC
60787)
a) Đối với các ứng dụng trong đó có
thể hiện bằng tính toán hoặc bằng kinh nghiệm vận hành để các mức sự cố thấp ít
khả năng xảy ra thì có thể sử dụng cầu chảy hỗ trợ bảo vệ thích hợp. Trong
trường hợp này, cần đảm bảo rằng dòng điện cắt nhỏ nhất danh định của ống cầu
chảy nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất có khả năng xảy ra ở phía nguồn của
cơ cấu bảo vệ hạ áp. Giá trị điển hình của dòng điện cắt nhỏ nhất danh định đối
với cầu chảy được sử dụng cho ứng dụng này phải nằm trong phạm vi từ bốn đến
tám lần dòng điện danh định của máy biến áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.4 Ống cầu chảy sử dụng để
bảo vệ ngắn mạch kết hợp với ống cầu chảy giải phóng khí
Dòng điện cắt nhỏ nhất chỉ cần thấp
hơn dòng điện chuyển giao của chuỗi kết hợp. Các giá trị dòng điện nhỏ nhất rất
khác nhau tùy theo thiết kế của phối hợp. Cầu chảy hỗ trợ bảo vệ thường được sử
dụng cho ứng dụng này.
9.3.3.5 Ống cầu chảy sử dụng để
bảo vệ mạch động cơ (xem IEC 60644)
Nói chung, dòng điện cắt nhỏ nhất
chỉ cần đủ thấp để đảm bảo kết hợp với đúng thiết bị đóng cắt rơ le quá dòng. Cầu
chảy hỗ trợ bảo vệ thường được sử dụng cho ứng dụng này. Tuy nhiên, trong
trường hợp yêu cầu có thêm độ an toàn thì dòng điện cắt nhỏ nhất của ống cầu
chảy cần ít nhất là thấp bằng dòng điện hãm rôto động cơ cần bảo vệ,
9.3.3.6 Ống cầu chảy được sử
dụng để bảo vệ tụ điện (xem IEC 60579)
Trong trường hợp ống cầu chảy được
sử dụng để bảo vệ các khối tụ điện, có thể yêu cầu giá trị dòng điện cắt nhỏ
nhất rất thấp để tính đến mức tăng nhỏ của dòng điện xảy ra khi một hoặc nhiều
phần tử tụ điện mắc nối tiếp bị đánh thủng. Trong trường hợp ống cầu chảy chỉ
được sử dụng cho bảo vệ đường dây (khi các riêng rẽ được bảo vệ bằng phương
tiện khác) thì có thể sử dụng ống cầu chảy có giá trị dòng điện cắt nhỏ nhất
cao hơn thích hợp.
9.3.4 Chọn điện áp danh định của
ống cầu chảy
Điện áp danh định của ống cầu chảy
nên chọn như sau:
- Nếu được sử dụng trong hệ thống
ba pha trung tính nối đất trực tiếp hoặc hệ thống trung tính nối đất qua trở
kháng hoặc điện trở thì điện áp của ống cầu chảy cần ít nhất là bằng điện áp
pha-pha lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu được sử dụng trong hệ thống
ba pha trung tính cách ly hoặc hệ thống nối đất cộng hưởng thì cần xem xét khả
năng xuất hiện sự cố chạm đất kép với một sự cố ở phía nguồn cung cấp và một sự
cố ở phía phụ tải của cầu chảy trên pha khác. Nếu điện áp pha-pha lớn nhất của
hệ thống này lớn hơn 0,87 lần điện áp của cầu chảy thì cần thử nghiệm tối thiểu
ở giá trị cao hơn này đối với các cầu chảy cần sử dụng.
Xác suất ngắt dòng điện điện dung
trong trường hợp sự cố chạm đất một pha cũng cần được xem xét. Nếu ống cầu chảy
được sử dụng ở mạng lưới này không nhả cơ cấu đập để nhà thiết bị đóng cắt kết
hợp thì có thể tiến hành thử nghiệm theo hỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử
dụng, theo các điều kiện thử nghiệm thích hợp của IEC 60265-1. Cần thỏa thuận
về các dòng điện thử nghiệm về ống cầu chảy cần thử nghiệm và giá trị dòng điện
các pha bình thường và pha có sự cố trong khi có sự cố với đất.
9.3.5 Chọn mức cách điện danh
định
Bảng 4 và Bảng 5 quy định các giá
trị điện áp chịu xung sét danh định.
Việc chọn giữa danh mục 1 và 2 của
Bảng 4 cần được thực hiện bằng cách xem xét mức độ phải chịu quá điện áp do sét
và quá điện áp đóng cắt, kiểu hệ thống nối đất trung tính và trong trường hợp
thuộc đối tượng áp dụng, kiểu cơ cấu bảo vệ quá điện áp.
Thiết bị được thiết kế theo danh
mục 1 thích hợp cho các hệ thống lắp đặt như sau:
a) trong các hệ thống và hệ thống
lắp đặt công nghiệp không nối với đường dây trên không:
1) trong trường hợp trung tính của
hệ thống được nối đất trực tiếp hoặc qua một trở kháng thấp so với trở kháng
cuộn dập hồ quang. Thường không yêu cầu cơ cấu bảo vệ xung đột biến, ví dụ bộ
chống sét.
2) trong trường hợp trung tính của
hệ thống được nối đất qua cuộn dập hồ quang và có bảo vệ quá điện áp thích hợp
trong hệ thống riêng, ví dụ, mạng lưới cáp mở rộng trong đó có thể yêu cầu bộ
chống đột biến có khả năng phóng điện dung cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) trung tính hệ thống được nối đất
trực tiếp hoặc qua một trở kháng thấp so với cuộn dập hồ quang. (Có thể cần bảo
vệ quá điện áp bằng bộ chống sét);
2) trung tính hệ thống được nối đất
qua cuộn dập hồ quang và có bảo vệ quá điện áp thích hợp bằng bộ chống sét.
c) trong các hệ thống và hệ thống
lắp đặt công nghiệp nối trực tiếp với đường dây trên không, trong đó
1) trung tính hệ thống được nối đất
trực tiếp hoặc qua một trở kháng thấp so với trở kháng của cuộn dập hồ quang và
trong trường hợp có bảo vệ quá điện áp thích hợp bằng khe hở phóng điện hoặc bộ
chống sét phụ thuộc vào xác suất xuất hiện của biên độ quá điện áp và tần suất
xuất hiện;
2) trung tính hệ thống được nối đất
qua cuộn dập hồ quang và được cung cấp bảo vệ quá điện áp thích hợp bằng bộ
chống sét.
Trong mọi trường hợp khác, hoặc
trong trường hợp yêu cầu mức độ bảo vệ rất cao thì nên sử dụng thiết bị được
thiết kế theo danh mục 2.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp áp dụng
điện áp chịu xung sét danh định ở danh mục 1 thì cần có thỏa thuận giữa nhà chế
tạo và người sử dụng liên quan đến điện áp đóng cắt lớn nhất được quy định
trong Bảng 7.
9.3.6 Đặc tính thời gian-dòng
điện của cầu chảy cao áp
Như chỉ ra trong 9.3.2, dòng điện
danh định của cầu chảy cao áp dù quan trọng nhưng chỉ là một trong các yếu tố
cần xem xét khi chọn cầu chảy cho một ứng dụng cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khả năng cầu chảy chịu được dòng
điện đột biến quá độ, ví dụ, dòng điện khởi động từ hóa máy biến áp, dòng điện
khởi động động cơ;
b) sự phối hợp với các cơ cấu bảo
vệ kết hợp khác, ví dụ, rơle máy cắt phía nguồn, cầu chảy hạ áp ở phía tải,
rơle khởi động động cơ;
c) mức bảo vệ dành cho đường trục
kết hợp, máy biến áp, mạch bảo vệ động cơ v.v....
IEC 60644 và IEC 60787 lần lượt nêu
một số hướng dẫn về đặc tính ưu tiên đối với các ứng dụng của bộ điều khiển
động cơ và máy biến áp phân phôi. Tuy nhiên, vẫn chưa thể tiêu chuẩn hóa các
đặc tính thời gian-dòng điện của cầu chảy cao áp vì có sự khác nhau rất lớn
giữa thông lệ quốc gia là lý luận bảo vệ. Do đó, thường có sự khác nhau lớn
giữa các đặc tính của ống cầu chảy có thông số đặc trưng giống nhau nhưng khác
loại hoặc khác nhà chế tạo.
Vì vậy, cần tham khảo nhà chế tạo
cầu chảy và so sánh các đặc tính thời gian-dòng điện khi chọn ống cầu chảy tối
ưu cho một ứng dụng cho trước.
9.3.7 Cầu chảy nối song song
Các ống cầu chảy riêng rẽ có cùng
kiểu tham chiếu và thông số đặc trưng có thể được người sử dụng nối song song để
có được thông số dòng điện cao hơn có thể có từ một cầu chảy riêng rẽ. Trong
các trường hợp như vậy, cần lưu ý:
a) Cần tham khảo nhà chế tạo cầu
chảy để xác định tính thích hợp của thiết kế cầu chảy cho trước khi nối song
song.
b) Thông số dòng điện của phối hợp
này thường nhỏ hơn tổng các thông số dòng điện cầu chảy riêng rẽ, ví dụ, do
hiệu ứng phát nóng lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giá trị dòng điện cắt của phối
hợp này trong quá trình tác động gần bằng n lần giá trị dòng điện cắt đối với
một ống cầu chảy đơn lẻ ở dòng điện kỳ vọng Ip/n, trong đó
Ip là giá trị dòng điện
kỳ vọng của phối hợp và n là số ống cầu chảy nối song song.
e) Nếu không có ý kiến tư vấn của
nhà chế tạo thì phải giả thiết rằng khả năng cắt danh định lớn nhất của phối
hợp cầu chảy song song không lớn hơn khả năng cắt danh định của một cầu chảy đơn
lẻ và dòng điện cắt nhỏ nhất của phối hợp không nhỏ hơn n lần dòng điện cắt nhỏ
nhất của một cầu chảy đơn lẻ có cùng kiểu cho trước, trong đó n là số ống cầu
chảy nối song song.
9.4 Thao tác
9.4.1 Cố định ống cầu chảy vào
vị trí làm việc
Cần đặc biệt cẩn thận để xem xem
ống cầu chảy có được cố định chắc chắn ở vị trí làm việc không.
9.4.2 Thay thế ống cầu chảy
Nên tháo và lắp ống cầu chảy ở điều
kiện ngắt tải.
Nên thay tất cả ba ống cầu chảy khi
ống cầu chảy ở một hoặc hai pha của mạch điện ba pha đã tác động, trừ khi đã
biết rõ ràng không có quá dòng qua ống cầu chảy chưa chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thuộc đối tượng áp dụng, nhà
chế tạo phải cung cấp thông tin về việc thải bỏ cầu chảy liên quan đến các khía
cạnh về môi trường.
Trách nhiệm của người sử dụng là xem
xét và tuân thủ tất cả các luật lệ địa phương liên quan đến việc thải bỏ cầu
chảy.
Phụ
lục A
(quy
định)
Phương
pháp vẽ đường bao điện áp kỳ vọng và điện áp phục hồi quá độ của mạch điện và
xác định các tham số đại diện
A.1 Giới thiệu
Sóng điện áp phục hồi quá độ có thể
có một số dạng khác nhau, có cả dao động và không dao động.
Khi sóng này đạt đến sóng dao động
tắt dần tại một tần số đơn lẻ thì đường bao được tạo thành từ hai đoạn tuyến
tính liên tiếp. Đường bao này phải phản ánh sát nhất có thể có với dạng thực
của điện áp phục hồi quá độ. Phương pháp được mô tả ở đây cho phép đạt được mục
đích này trong phần lớn các trường hợp thực tế với mức xấp xỉ đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Vẽ đường bao
Phương pháp dưới đây được sử dụng
để dựng các phần đoạn thẳng tạo nên đường bao của đường cong điện áp phục hồi
quá độ kỳ vọng.
a) Đoạn thẳng thứ nhất đi qua điểm
O, tiếp tuyến với đường cong mà không cắt đường cong.
Trong trường hợp các đường cong có
đoạn ban đầu lõm hướng về phía trái thì điểm tiếp xúc thường gần với đỉnh đầu
tiên (xem Hình A.1, đoạn OA).
Nếu đoạn lõm hướng về phía phải như
trong trường hợp hàm số mũ, điểm tiếp xúc là ở điểm gốc (xem Hình A.2, đoạn
OA).
b) Đoạn thẳng thứ hai là đường
thẳng nằm ngang tiếp tuyến với đường cong tại đỉnh cao nhất của nó (xem Hình
A.1, và A.2, đoạn AC)
Từ đó, có được đường bao hai tham
số O, A, C.
A.3 Xác định tham số
Các tham số đại diện, theo định
nghĩa, là các tọa độ của giao điểm của các đoạn thẳng tạo thành đường bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Ví dụ về đường chuẩn hai tham số đối với điện áp phục hồi quá độ có đoạn
ban đầu lõm về phía trái
Hình
A.2 - Ví dụ về đường chuẩn hai tham số đối với điện áp phục hồi quá độ hàm số
mũ
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Lý
do để chọn các giá trị TRV đối với chế độ thử nghiệm 1, 2, và 3
Cầu chảy cao áp phải tác động thỏa
đáng trong tất cả các điều kiện làm việc bình thường và ngắt mạch điện mà không
tạo ra điện áp đóng cắt quá cao. Do đó , trong chừng mực có thể, thử nghiệm cắt
quy định trong tiêu chuẩn này thể hiện các điều kiện nặng nề nhất thường gặp
trong vận hành. Vì cầu chảy được sử dụng trong mạng lưới cần giống như máy cắt
nên có vẻ là logic khi sử dụng các giá trị TRV kỳ vọng giống như đã quy định
trong IEC 62271-100 đối với máy cắt. Tuy nhiên, các nghiên cứu kỹ lưỡng đã chỉ
ra rằng các giá trị này không thích hợp đối với các thử nghiệm trên cầu chảy do
các nguyên lý ngắt mạch điện của máy cắt và cầu chảy là khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỏng cầu chảy có thể gây ra do điện
áp đỉnh quá mức trong quá trình hồ quang hoặc do điện áp sau khi dập hồ quang
cao quá mức hoặc tạo ra phóng điện lặp lại. Do đó, thử nghiệm cần chứng tỏ rằng
không xuất hiện các loại hỏng hóc này.
Cần phải thử nghiệm cầu chảy ở ba
dòng điện cắt kỳ vọng khác nhau I1, I2 và I3
tương ứng với chế độ thử nghiệm 1, 2 và 3 trong Bảng 13 của tiêu chuẩn này. Vì
các thử nghiệm ở I3 thường bao gồm tính năng ở dòng điện quá tải nhỏ
nên chỉ cần bao trùm toàn bộ dải dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong các thử
nghiệm ở I1 và I2 mà đôi khi rất khác nhau. Nhìn chung I2
biến đổi từ 0,2 % đến 100 % I1, tùy thuộc vào thông số dòng điện,
dòng điện cắt lớn nhất danh định và thiết kế của cầu chảy cụ thể. Dải rộng của
dòng điện cắt kỳ vọng, mỗi dòng lại kết hợp với các điều kiện vô cùng đa dạng
của TRV, chỉ có thể được bao trùm bởi hai dòng điện thử nghiệm nếu như vận dụng
với hiểu biết theo kinh nghiệm về đáp ứng của cầu chảy giới hạn dòng điện. Dựa
vào hiểu biết hiện có về kỹ thuật cầu chảy và dựa trên bằng chứng theo thử
nghiệm, các yếu tố dưới đây đã được xem xét.
Trong thời gian hồ quang, cầu chảy
hấp thụ một lượng năng lượng đến mức các dao động điện áp quá độ, do điện cảm
và điện dung của mạch điện, bị làm nhụt hoàn toàn. Chỉ một ngoại lệ duy nhất có
thể xuất hiện trong vài micrô giây ban đầu sau khi chảy, trong khi hồ quang
đang được thiết lập. Trong thời gian này, hồ quang vẫn ở trong môi trường tương
đối nguội và hiệu ứng làm nhụt do hấp thụ năng lượng có thể nhỏ, gây ra điện áp
quá độ giá trị đỉnh cao nếu điện áp hồ quang tăng rất nhanh đến điện áp cao hơn
giá trị đỉnh của điện áp nguồn.
Tuy nhiên, ở phần lớn thiết kế của
cầu chảy được bán ra hiện nay, điện áp hồ quang không tăng theo cách này và
thường không tạo điện áp hồ quang quá mức.
Hơn nữa, các quá độ chỉ được tạo ra
ở điện áp phục hồi nếu ngay trước hoặc ngay sau dòng điện zero có sự thay đổi
nhảy bậc từ điện áp hồ quang thành sức điện động của mạch điện hoặc do thay đổi
nhanh dòng điện. Vì có độ dẫn dư của các sản phẩm của hồ quang nóng trong ống
cầu chảy đã bị nổ nên dòng điện không bị thay đổi đột ngột và điện áp nhảy bậc
là điều kiện duy nhất cần quan tâm.
Vì cầu chảy hấp thụ một lượng lớn
năng lượng trong giai đoạn hồ quang nên hệ số công suất có thể được xem như
dịch chuyển từ giá trị gốc của nó sang 1. Do đó, dòng điện thực tế zero gần hơn
với điện áp zero so với ở mạch điện giống như vậy nhưng không có điện áp hồ
quang. Với dòng điện rất cao, được ấn định là I1, trên thực tế không
có điện áp nhảy bậc ở dòng điện zero và do đó, không tạo ra các quá độ điện áp
phục hồi.
Tuy nhiên, ở chế độ thử nghiệm 2
trong đó I2 nhìn chung thấp hơn I1 sự dịch chuyển hệ số
công suất ít thể hiện và giá trị sức điện động của mạch điện ở dòng điện zero
vừa đủ để tạo ra điện áp nhảy bậc và các quá độ đáng kể. Giá trị I2
được chọn cẩn thận để tạo ra các điều kiện cho dịch chuyển hệ số công suất nhỏ
nhất sao cho điện áp nhảy bậc lớn nhất có khả năng phù hợp với dòng điện thử
nghiệm này hơn là I1. Trong một vài mili giây ban đầu sau dòng điện
zero, các sản phẩm của hồ quang nóng vẫn ở trạng thái dẫn và độ dẫn này giảm do
tiêu tán nhiệt, chậm hơn so với hằng số thời gian của điện áp quá độ. Ở thử
nghiệm cầu chảy, độ dẫn tạo ra thêm mức độ làm nhụt quá độ của điện áp phục
hồi. Tuy nhiên, mức độ làm nhụt tỷ lệ với trở kháng đặc tính =2của
mạch điện. Kết quả là, các quá độ tần số tự nhiên cao hơn f0 được
làm nhụt hiệu quả hơn so với các quá độ ở tần số thấp hơn. Do đó, các quá độ
tần số thấp hơn này duy trì lâu hơn, chúng đặt vào điện áp phục hồi tần số công
nghiệp nên có thể tạo thêm ứng suất điện áp lên ống cầu chảy đã nổ, đặc biệt,
nếu như chúng vẫn tồn tại cho đến khi đã đạt đến giá trị đỉnh của điện áp phục
hồi tần số công nghiệp. Hỏng hóc xảy ra do phóng lặp lại hồ quang do ứng suất
bổ sung này và do đó, các yêu cầu kỹ thuật thử nghiệm phải tính đến điều kiện
này.
Các xem xét trên có thể được tóm
tắt như dưới đây.
Điện áp hồ quang của cầu chảy có
thể không bị ảnh hưởng đáng kể do điều kiện TRV của mạch điện, ngoại trừ trong
một vài mili giây ban đầu sau khi chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì mong muốn là đặc tính TRV đối
với cầu chảy và áptômát là như nhau nên chấp nhận các giá trị được tiêu chuẩn
hóa trong IEC 62271-100. Tuy nhiên, để ghi nhớ các yếu tố nói trên thì các
quyết định dưới đây được tính đến khi thử nghiệm.
Chế độ thử nghiệm 1 - Vì các quá độ
không được tạo ra ở điện áp phục hồi thực tế nên điều kiện TRV kỳ vọng không
liên quan và do đó không phải quy định. Trường hợp ngoại lệ, trong đó điều kiện
TRV có thể ảnh hưởng đến điện áp hồ quang đỉnh, được đề cập riêng.
Chế độ thử nghiệm 2 - Vì các quá độ
tần số thấp cho thấy có hại hơn nên các giá trị thích hợp để tạo ra TRV kỳ vọng
tần số thấp điển hình có thể được tính từ các tham số của mạch điện được quy
định ở IEC 62271-100 (xem Bảng 14 và Bảng 15 của tiêu chuẩn này). Giả thiết là
các dao động ở một tần số thì các giá trị này thể hiện một phần tư đến một phần
ba tần số thấp nhất trong IEC 62271-100 đối với các điện áp liên quan. Ngoài
ra, con số về điện áp đỉnh là dựa trên hệ số biên độ bằng 1,5 so với 1,4 ở Bảng
9 và Bảng 10 của tiêu chuẩn này.
Chế độ thử nghiệm 3 - Tiêu chuẩn
này không quy định điều kiện TRV; thay vào đó 6.6.1.2 quy định rằng điện trở
phải mắc song song với điện kháng mạch điện để triệt tiêu hoàn toàn các quy
định dao động. Tuy nhiên, thực tế chỉ ra rằng đôi khi không triệt tiêu được
hoàn toàn, đặc biệt là các mạch điện có tần số tự nhiên thấp, khi điện trở có giá
trị quy định. Do đó, các giá trị này phải được thay đổi để đảm bảo ít nhất là
đạt được độ làm nhụt tới hạn bất kể tần số tự nhiên của mạch điện thử nghiệm.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Bố
trí ưu tiên dùng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt của ống cầu chảy kín dầu dùng cho
thiết bị đóng cắt
Hình C.1 đưa ra ví dụ điển hình về
bố trí thử nghiệm đối với ống cầu chảy có điều kiện bằng 63,5 mm, chiều dài từ
256 mm đến 361 mm và thông số dòng điện từ 63 A đến 200 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.1 - Thùng thử nghiệm đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt của cầu chảy kín dầu
CHÚ THÍCH: Bố trí này cũng có thể
được sử dụng cho thử nghiệm khả năng cắt. Có thể tăng cường thêm nếu cần, và
ống cầu chảy có thể được dịch chuyển để cân bằng khe hở điện môi với thùng.
Hình
C.2 - Chi tiết về bố trí kẹp dùng cho ống cầu chảy trong thùng chứa
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Kiểu
và kích thước của ống cầu chảy giới hạn dòng điện quy định trong các tiêu chuẩn
quốc gia hiện hành
Phụ lục này là bước đầu tiêu chuẩn
hóa kích thước của ống cầu chảy giới hạn dòng điện. Phụ lục này chỉ thu thập và
phân loại các kiểu và kích thước được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia
khác nhau hiện nay. Dòng điện khác cùng với kích thước khác không được đề cập
đến vì chúng chưa được tiêu chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong lúc chờ đợi có thêm thông
tin, ba kiểu ống cầu chảy (I, II và III) được xác định theo kích thước được chỉ
ra trong tờ dữ liệu I, II, II dưới đây.
Phụ
lục E
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Kiểu ống cầu chảy được đề
cập trong phụ lục này
E.1.1 Yêu cầu chung
Chỉ có một số kiểu ống cầu chảy
nhất định được đề cập trong phụ lục này. Các kiểu khác, mặc dù được sử dụng
trong các ứng dụng mà ống cầu chảy phải chịu nhiệt độ xung quanh lớn hơn 40oC,
nhưng do có kết cấu, ứng dụng hoặc vì lý do lịch sử vận hành nên được coi như
không phải đáp ứng một số hoặc tất cả các yêu cầu này.
E.1.2 Kiểu ống cầu chảy được đề
cập
a) Ống cầu chảy loại hỗ trợ bảo vệ
và ống cầu chảy loại thông dụng có thành phần hữu cơ như định nghĩa ở 3.3.10.
b) Ống cầu chảy toàn dải của tất cả
các kiểu
E.1.3 Ống cầu chảy được miễn trừ
a) Ống cầu chảy loại hỗ trợ bảo vệ
và ống cầu chảy loại thông dụng không được phân loại là có thành phần hữu cơ
được miễn áp dụng các yêu cầu về thử nghiệm cắt MAT.
b) Ống cầu chảy có thành phần hữu
cơ chỉ dùng với thiết bị đóng cắt tác động bởi cơ cấu đập được miễn áp dụng các
yêu cầu về thử nghiệm cắt MAT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Giới thiệu
Các điều kiện vận hành bình thường
được nêu trong 2.1 quy định nhiệt độ môi trường lớn nhất là 40oC.
Tuy nhiên có một số kiểu cầu chảy được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ bao quanh
cao hơn hẳn giới hạn này. Các ví dụ ứng dụng bao gồm việc sử dụng trong thùng
máy biến áp và các thiết bị khác có khả năng phát nhiệt đáng kể và cả các trường
hợp liên quan đến ánh sáng mặt trời mạnh chiếu vào hoặc nhiệt độ môi trường
cao. Phụ lục này liệt kê các kiểu cụ thể về ống cầu chảy liên quan, và các yêu
cầu đặc biệt áp dụng cho cầu chảy đối với các ứng dụng này. Khi ống cầu chảy
được thiết kế để sử dụng cho ứng dụng có yêu cầu thử nghiệm theo phụ lục này,
cầu chảy được ấn định nhiệt độ áp dụng lớn nhất (MAT) được xác định trong Điều
E.3. Đó là nhiệt độ tại đó thực hiện các thử nghiệm. Nếu nhiệt độ lớn nhất đối
với ứng dụng cụ thể đã biết thì cầu chảy được thử nghiệm thích hợp có thể chọn
được (nghĩa là, cầu chảy có MAT bằng hoặc lớn hơn nhiệt độ lớn nhất dự kiến
trong vận hành).
Cần lưu ý rằng, với một số ứng
dụng, MAT có thể chỉ xuất hiện trong các điều kiện không bình thường, ví dụ quá
tải máy biến áp hoặc trong quy định sự cố của thiết bị. Trong những trường hợp
như vậy, mặc dù cầu chảy có thể được ấn định một MAT thích hợp nhưng có thể
không thích hợp để làm việc liên tục ở nhiệt độ này mà không được vượt quá
nhiệt độ lớn nhất quy định trong Bảng 6. Thực vậy, một số giá trị MAT điển hình
có thể cao hơn nhiệt độ lớn nhất quy định trong Bảng 6.
Cầu chảy được đề cập ở phụ lục này
có nhiều khả năng phải giảm thông số đặc trưng đối với các điều kiện vận hành
điển hình (xem Phụ lục F và tham khảo nhà chế tạo để có thông tin về giảm thông
số đặc trưng của cầu chảy ở nhiệt độ môi trường lớn hơn 40oC).
E.3 Định nghĩa
Nhiệt độ áp dụng lớn nhất (MAT)
Đây là nhiệt độ được nhà chế tạo ấn
định cho ống cầu chảy. Đó là nhiệt độ lớn nhất của môi chất bao quanh ống cầu
chảy mà đã chứng tỏ có khả năng chịu được mà không gây ảnh hưởng xấu đến khả
năng ngắt dòng điện sự cố. Nhiệt độ này chỉ áp dụng cho cầu chảy được thiết kế
để sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 40oC.
E.4 Thông số MAT ưu tiên
Đối với ống cầu chảy dự kiến để sử
dụng ở nhiệt độ lớn hơn 40oC, nhà chế tạo phải cung cấp thông tin
liên quan đến giá trị MAT. Giá trị này cần chọn từ dãy R20 45, 50, 56, 63, 71,
80, 90, 112, 125, 140, v.v.... Giá trị ưu tiên là 71oC, 112oC
và 140oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu trong phụ lục thích hợp
để bao trùm các điều kiện làm việc dưới đây. Chúng giống như các điều kiện được
đề cập trong Phụ lục tham khảo F, đề cập đến việc giảm thông số đặc trưng khi
nhiệt độ môi trường lớn hơn 40oC.
a) Cầu chảy được lắp ngoài trời có
không khí lưu thông tự do xung quanh ống cầu chảy, MAT danh định của ống cầu
chảy liên quan dựa vào nhiệt độ của không khí mát cầu chảy.
b) Cầu chảy được lắp trong hộp lớn
có lưu thông không khí tương đối tự do xung quanh ống cầu chảy, MAT danh định
của ống cầu chảy liên quan dựa vào nhiệt độ của không khí làm mát cầu chảy bên
trong hộp.
c) Ống cầu chảy được lắp trong hộp
tương đối nhỏ hoặc ngăn (xem điểm c) của Điều F.2). Điều quan trong là lưu ý
rằng MAT danh định của ống cầu chảy liên quan dựa vào nhiệt độ của không khí
hoặc chất lỏng bên ngoài hộp nhỏ hoặc ngăn để làm mát nó.
CHÚ THÍCH: Các khí không phải là
không khí có thể được sử dụng để làm mát, ví dụ SF6
d) Đối với cầu chảy lắp trong hộp
lớn có chất lỏng lưu thông tương đối tự do xung quanh ống cầu chảy. MAT danh
định của ống cầu chảy liên quan dựa vào nhiệt độ của chất lỏng làm mát cầu
chảy.
E.6 Yêu cầu thử nghiệm cắt bổ
sung
E.6.1 Thông lệ thử nghiệm
Thông lệ thử nghiệm cắt phải như
quy định ở 6.3, 6.6.1 và như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm theo 6.6 với
nhiệt độ xung quanh nhỏ hơn 40oC là cần thiết vì đối với một số
thiết kế cầu chảy, và đối với các khía cạnh nhất định về tính năng cắt, thử
nghiệm ở nhiệt độ thấp hơn có thể khắc nghiệt hơn. Thử nghiệm ở nhiệt độ nâng
cao là cần thiết vì với một số thiết kế khác, và đối với các khía cạnh về tính
năng cắt khác, thử nghiệm ở nhiệt độ nâng cao có thể khắc nghiệt hơn.
a) Chế độ thử nghiệm 1:
Không yêu cầu các thử nghiệm bổ
sung.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm của chế
độ thử nghiệm 1 được xem là không cần thiết vì không đạt thử nghiệm ở nhiệt độ
nâng cao thường liên quan đến nhiệt độ tăng cao của các bộ phận hợp thành và
các thử nghiệm ở chế độ thử nghiệm 2 (xấp xỉ năng lượng hồ quang lớn nhất)
thường tạo ra ở nhiệt độ cao hơn.
b) Chế độ thử nghiệm 2
Đối với cầu chảy hỗ trợ bảo vệ có
thành phần hữu cơ, cầu chảy thông dụng có thành phần hữu cơ và cầu chảy toàn
dải có thành phần hữu cơ, phải thực hiện ba thử nghiệm ở chế độ thử nghiệm 2,
ngoài các thử nghiệm quy định ở Bảng 13, với cầu chảy ở nhiệt độ xung quanh lớn
nhất do nhà chế tạo quy định (MAT). Các thử nghiệm bổ sung chỉ áp dụng cho
thông số dòng điện lớn nhất của dãy đồng nhất.
c) Chế độ thử nghiệm 3:
Cầu chảy hỗ trợ bảo vệ có thành
phần hữu cơ. Đối với cầu chảy này, nếu thời gian chảy quan sát được trong các
thử nghiệm ở chế độ thử nghiệm 3 được quy định trong 6.6.1.1 và thực hiện ở
nhiệt độ xung quanh nhỏ hơn 40oC gây ra thời gian chảy lớn hơn 100 s
thì phải thực hiện hai thử nghiệm bổ sung của chế độ thử nghiệm 3 với cầu chảy
ở MAT của nó. Các thử nghiệm này chỉ áp suất cho thông số dòng điện lớn nhất
của dãy đồng nhất có thời gian chảy lớn hơn 100 s.
Tất cả các cầu chảy thông dụng:
Không yêu cầu thử nghiệm bổ sung (nhưng xem 9.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.2 Quy trình thử nghiệm
Quy trình thử nghiệm phải như quy
định ở 6.6.2, 6.6.3 và như dưới đây.
Trong hầu hết các trường hợp, thử
nghiệm ở nhiệt độ nâng cao được đề cập trong phụ lục này có thể được thực hiện
với mẫu thử nghiệm đặt trong môi trường nhiệt ổn định, ví dụ như lò có khống
chế nhiệt độ, đặt đến nhiệt độ tại đó cầu chảy được nhà chế tạo đặt thông số
danh định (MAT). Khi thân cầu chảy đạt đến nhiệt độ ổn định thì quạt lưu thông
không khí phải được tắt trong thời gian còn lại của thử nghiệm. Nếu cầu chảy
chỉ dự kiến để sử dụng trong hộp chứa đầy dầu mà để thuận tiện lại được thử
nghiệm trong không khí (xem 6.6.1.5.2) thì không cần tắt quạt lưu thông không
khí trong suốt thử nghiệm.
Nhìn chung, khi thực hiện thử
nghiệm theo Phụ lục E thì không lắp ống cầu chảy vào thiết bị thực tế mà nó sẽ
được sử dụng khi làm việc (ví dụ, khi lò được sử dụng để tạo ra MAT). Trong
trường hợp này, mặc dù ống cầu chảy cần lắp đặt theo cách mô phỏng các điều
kiện làm việc càng đúng càng tốt nhưng cũng phải nhận thấy rằng có thể chưa
phải tất cả các khía cạnh về lắp đặt ống cầu chảy (ví dụ, nối đất các phần tử)
đã hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu ở 6.3 và 6.6. Tuy nhiên, điều này có thể
chấp nhận được vì thử nghiệm ở Phụ lục E được thực hiện ngoài các thử nghiệm
được đề cập trong 6.6.
Nếu ống cầu chảy, được yêu cầu thử
nghiệm theo phụ lục này, dự kiến để sử dụng trong hộp nhỏ (xem điểm c) của Điều
E.5) thì ống cầu chảy phải được thử nghiệm theo hộp nhỏ thích hợp (tạo thành
một hộp đựng cầu chảy, FEP) để mô phỏng các điều kiện làm việc. Nếu MAT được ấn
định cho ống cầu chảy/FEP lớn hơn 40oC thì tổ hợp cầu chảy và hộp
phải được đặt trong lò hoặc trong hộp lớn hơn để cho phép môi chất xung quanh
làm mát FEP (ví dụ, không khí hoặc dầu) để có nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng MAT ấn
định. Gia nhiệt thêm, như mô tả trên có thể được sử dụng. Nói chung, không cần thử
nghiệm riêng FEP nếu ống cầu chảy sử dụng FEP đã được thử nghiệm theo các điều
kiện tương đương hoặc khắc nghiệt hơn.
E.6.3 Cầu chảy toàn dải: Các thử
nghiệm của chế độ thử nghiệm 3
Đối với cầu chảy toàn dải dự kiến
để sử dụng ở nhiệt độ xung quanh lớn hơn 40oC, các thử nghiệm của
chế độ thử nghiệm 3 phải được thực hiện trong hộp đã gia nhiệt được thiết kế mô
phỏng ứng dụng này, như mô tả chi tiết ở E.6.2.
Dòng điện thử nghiệm I3,
được chọn để thể hiện dòng điện thấp nhất có thể làm chảy ống cầu chảy khi đặt
nó ở nhiệt độ xung quanh lớn nhất do nhà chế tạo quy định (MAT). Mô tả chi tiết
bố trí thử nghiệm và phương pháp xác định dòng điện I3 được nêu ở
E.7.
Sau đó, thử nghiệm cắt gồm hai phần
được thiết kế theo điểm c) hoặc d) của 6.6.3.1. Dòng điện nguồn cao áp I3
được xác định từ thử nghiệm nhiệt mô tả trong Điều E.7. Nguồn hạ áp có thể được
đặt ở giá trị cao hơn I3 trong suốt thời gian chảy để tránh thời
gian thử nghiệm dài không cần thiết, với điều kiện là thời gian trước hồ quang
không nhỏ hơn 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7 Cầu chảy toàn dải: xác định
dòng điện I3
Quy trình này có thể do nhà chế tạo
thực hiện.
Phải sử dụng ba mẫu để xác định giá
trị I3. Mỗi mẫu được đặt trong môi trường nhiệt ổn định như mô tả ở
E.6.2, đặt đến nhiệt độ (MAT được nhà chế tạo đặt thông số danh định cho cầu
chảy.
Khi thân ống cầu chảy đạt đến nhiệt
độ ổn định thì đặt dòng điện vào cầu chảy. Khi nhiệt độ thân ống cầu chảy đã ổn
định lại, giá trị của dòng điện lại được tăng lên. Quá trình này được lặp lại
cho đến khi cầu chảy tác động. Nhiệt độ xác định là ổn định khi mức tăng của
nhiệt độ không vượt quá 2 % hoặc 1 oC/h.
Gia số của mức tăng dòng điện không
được qui định nhưng thường nằm trong dải từ 5 % đến 10 %.
Sau đó, xem xét dòng điện cao nhất
mà mỗi ống cầu chảy trong ba ống cầu chảy phải mang. I3 được xác
định là 0,9 lần dòng điện thấp nhất của ba giá trị này. Số 0,9 được sử dụng để
bù vào dung sai chế tạo để thử nghiệm I3 được thực hiện với dòng
điện nhỏ hơn rất ít so với dòng điện thấp nhất có thể gây chảy ống cầu chảy khi
nó tác động với nhiệt độ lớn nhất bao quanh, được nhà chế tạo đặt thông số danh
định cho cầu chảy.
Phụ
lục F
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Mục đích
Mục đích của phụ lục này là cung
cấp hướng dẫn xác định việc giảm thông số đặc trưng của cầu chảy do nhiệt khi
nhiệt độ xung quanh cầu chảy vượt quá 40oC. Điều này có thể là do
nhiệt độ môi trường cao hơn trong trạng thái không có hộp hoặc do được sử dụng
trong hộp. Vì vậy các phương pháp được nêu cho các trường hợp sau:
a) giảm thông số đặc trưng khi đặt
ở nhiệt độ môi trường không khí lớn hơn 40oC.
b) giảm thông số đặc trưng khi đặt
trong hộp tương đối lớn;
c) giảm thông số đặc trưng khi đặt
trong hộp tương đối nhỏ;
d) giảm thông số đặc trưng khi đặt
trong hộp có dầu bao quanh ống cầu chảy.
Ngoài ra, có thể sử dụng phương
pháp e) thay cho các phương pháp a), b), c) và d).
CHÚ THÍCH: Các phương pháp giảm
thông số đặc trưng khác được sử dụng ở một số nước nhất định; xem thư mục tài
liệu tham khảo.
F.2 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: FEP nghĩa là tổ hợp cầu
chảy trong hộp của nó.
Kết quả của thử nghiệm công suất
tiêu tán (xem 6.5) cùng với phương pháp xác định nhiệt độ của hộp cho phép nhà
chế tạo FEP đánh giá dòng điện liên tục cho phép lớn nhất mà FEP bất kỳ có thể
mang trước khi xác nhận bằng các thử nghiệm.
Nhiều ống cầu chảy được sử dụng cho
ứng dụng của mạch máy biến áp, trong đó IEC 60787 nêu hướng dẫn chọn ống cầu
chảy. Như đã chỉ ra ở điểm a) của Điều 3 của IEC 60787, các ống cầu chảy này
cần có dòng điện tác động tương đối cao trong phạm vi 0,1 s của đặc tính thời
gian-dòng điện.
Để đáp ứng yêu cầu này, dòng điện
danh định của ống cầu chảy nói chung vượt quá dòng điện đầy tải của mạch điện
và, do đó, việc giảm thông số đặc trưng như đã xác định bằng cách động cơ điện
phụ lục này là đáp ứng.
Việc cần giảm thông số diện tích
của ống cầu chảy là do một trong các lý do dưới đây.
- Để giới hạn nhiệt độ điểm nóng
bên trong đến giá trị không gây ra suy giảm chất lượng. Giá trị này phụ thuộc
vào thiết kế ống cầu chảy cụ thể.
- Để đảm bảo rằng nhiệt độ tiếp xúc
không vượt quá các giá trị lớn nhất được nêu trong Bảng 6 của tiêu chuẩn này.
Thường thì yêu cầu thứ nhất của yêu
cầu này xác định thông số đặc trưng của ống cầu chảy. Tuy nhiên, khi việc làm
mát trở nên hạn chế hơn và mức giảm dòng điện danh định tăng lên thì độ giảm
nhiệt độ từ phần tử dây chảy đến phần bên ngoài của thân cầu chảy cũng giảm đi.
Điều này dẫn đến chuyển dịch từ việc xác định dòng điện tải lớn nhất bằng nhiệt
độ điểm nóng của các phần tử chảy sang việc xác định dòng điện tải lớn nhất
bằng nhiệt độ của các tiếp xúc.
a) Giảm thông số đặc trưng khi sử
dụng ở nhiệt độ môi trường không khí lớn hơn 40oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhấn mạnh rằng việc giảm thông số
đặc trưng dựa vào các giới hạn nhiệt độ lớn nhất ở Bảng 6 mà không phải dựa vào
các nhiệt độ thực tế đạt được khi tiến hành các thử nghiệm độ tăng nhiệt theo
6.5 của tiêu chuẩn này. Cần tính đến các ống cầu chảy có mức danh định theo
cách sao cho độ tăng nhiệt lớn nhất của chúng thấp hơn các giá trị lớn nhất cho
phép trong Bảng 6. Điều này đặc biệt đúng đối với các thông số đặc trưng nhỏ mà
có thể áp dụng tương đương với các thông số đặc trưng lớn. Việc giảm thông số
đặc trưng này cho phép các yếu tố khác trong ống cầu chảy, đặc biệt là nhiệt độ
điểm nóng, và nói chung sẽ dẫn đến các hệ số giảm thông số đặc trưng thiên về
phía an toàn. Các giá trị thu được từ Hình F.1 dự kiến để sử dụng khi không có
sẵn các thông tin chính xác hơn từ nhà chế tạo ống cầu chảy. Khi sẵn có các
thông tin này thì có thể áp dụng các hệ số đặc trưng ít khắc nghiệt hơn.
b) Giảm thông số đặc trưng khi sử
dụng trong hộp tương đối lớn
Trong loại này điển hình là các hộp
ba pha làm tản nhiệt đáng kể từ các ống cầu chảy do đối lưu. Mặc dù không nhất
thiết được cấu tạo từ kim loại nhưng khe hở đến các cạnh (và các vách ngăn, nếu
có) của hộp phải nhất quán với khe hở yêu cầu cho mục đích điện thích hợp với
môi chất trực tiếp bao quanh các ống cầu chảy đối với các hộp kiểu kim loại
không có che phủ.
Đối với các hộp như vậy, có thể sử
dụng Hình F.1 để hỗ trợ cho việc xác định giá trị Iencl đối với các
ống cầu chảy khi được sử dụng trong hộp đã cho. Nếu nhiệt độ của môi chất xung
quanh cầu chảy đã biết thì Hình F.1 đươc sử dụng để kiểm tra xem Iencl có
đúng không. Tuy nhiên, khó khăn cần khắc phục là nhiệt tạo ra do ống cầu chảy
có ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ bên trong hộp.
IEC 60890 nêu phương pháp tính độ
tăng nhiệt của không khí bên trong hộp và có thể áp dụng các nguyên lý như vậy
cho hộp có chứa ống cầu chảy cao áp.
Xem xét ví dụ thể hiện trên Hình
F.2 và giả thiết ống cầu chảy 100 A có công suất tiêu tán là 85 W ở dòng điện
danh định.
CHÚ THÍCH: Giá trị công suốt tiêu
tán thực tế có được từ nhà chế tạo ống cầu chảy phù hợp với 6.5.3.
Điền vào bảng thể hiện trên Hình
F.3 (giải thích đầy đủ về quy trình được nêu trong IEC 60890).
Bảng đã điền vào hoàn chỉnh được
thể hiện trên Hình F.4 và giả thiết giá trị Iencl bằng 80 A. Từ phần
thứ nhất thu được từ giá trị của bề mặt làm mát hiệu quả Ae. Hằng số
K, d, x và c có được từ IEC 60890. Công suất tiêu tán hiệu quả P đòi hỏi một số
giải thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kiểm tra theo Hình F.1 đối với
hệ số giảm thông số đặc trưng ở các tiếp xúc bằng bulông (105oC) và
ở nhiệt độ môi trường là 40oC + 37,5oC = 77,5oC
thì hệ số giảm thông số đặc trưng là 65 %. Vì vậy, do dòng điện danh định đã
chọn bằng 100 A vượt quá dòng điện danh định nhân với hệ số giảm thông số đặc
trưng (tức là 100 A x 0,65 = 65 A) nên giá trị Iencl bằng 80 A được
xem là quá lớn.
Tiếp theo, lặp lại quy trình này
với dòng điện nhỏ hơn. Xem xét dòng điện Iencl bằng 70 A thì công
suất tiêu tán là (70/100)2 x 85 = 41,6 W. Lần này cho độ tăng nhiệt
của hộp ở phía trên là 30,0 oC. Bây giờ, nếu khởi động theo Hình F.1
với nhiệt độ môi trường là 40oC + 30,3oC = 70,3oC
thì hệ số giảm thông số đặc trưng là 73 %. Vì vậy, thông số đặc trưng cho phép
là 0,73 x 100 A = 73 A lớn hơn giá trị Iencl đề xuất là 70 A và do
đó, lần đánh giá này được chấp nhận.
Ví dụ này chỉ ra rằng thông tin sẵn
có trên Hình F.1 và IEC 60890 có thể được sử dụng để đánh giá giá trị Iencl
chấp nhận được đối với một FEP. Trong trường hợp có các thiết bị hoặc dây nối
khác trong hộp tạo ra công suất tiêu tán đáng kể thì các giá trị này cần được
cộng vào công suất tiêu tán của ống cầu chảy.
c) Giảm thông số đặc trưng khi sử
dụng trong hộp tương đối nhỏ hoặc ngăn
Các đặc trưng chính của ngăn, khi
xem xét giảm thông số đặc trưng của ống cầu chảy là:
- Ngăn là hộp một pha điển hình.
- Khoảng cách giữa bề mặt bên ngoài
của ống cầu chảy và vách bên trong của ngăn này là nhỏ, thường từ 10 % đến 25 %
đường kính ống cầu chảy.
- Do không gian hẹp, làm mát bằng
đối lưu là ít đáng kể, trong khi đó, bức xạ và dẫn nhiệt chiếm chủ yếu. Ống cầu
chảy và ngăn hình thành một cụm lắp ráp liền, việc giảm thông số đặc trưng có
thể dựa vào công suất tiêu tán lớn nhất mà cụm lắp ráp này có thể chịu được.
- Tùy thuộc vào kết cấu của ngăn và
vật liệu được sử dụng mà trong một số trường hợp, nhiệt độ của phần bên trong
ngăn có thể là yếu tố xác định để giảm thông số đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giảm thông số đặc trưng khi sử
dụng trong hộp có dầu bao quanh ống cầu chảy.
Dòng điện danh định của ống cầu
chảy dự kiến để sử dụng trong dầu được xác định bằng các thử nghiệm trong các
điều kiện tương đối hạn chế, được thiết kế để mô phỏng các điều kiện làm việc
(xem 6.5.1.2). Do đó, việc giảm thông số đặc trưng, nếu có, trong hộp thường
rất nhỏ. Tuy nhiên, cần tính đến nhiệt độ môi trường bên ngoài lớn hơn 40oC.
Tóm tắt
Phương pháp từ a) đến d) là phương
tiện đánh giá và không thay thế cho các thử nghiệm thực tế mà nhà chế tạo FEP
có thể tiến hành. Khi nhà chế tạo FEP thực hiện các thử nghiệm thì kết quả của
các thử nghiệm này quan trọng hơn bất kỳ đánh giá nào được thực hiện theo phụ
lục này.
e) Phương pháp thay thế để thiết
lập việc giảm thông số đặc trưng
Trong trường hợp nhà chế tạo FEP
hoặc người sử dụng cuối cùng có thể thực hiện các thử nghiệm trên thiết bị hoàn
chỉnh với cầu chảy liên quan thì có thể chấp nhận phương pháp dưới đây để thiết
lập giá trị Iencl đối với FEP.
1) Có được từ nhà chế tạo cầu chảy
giá trị công suất tiêu tán (Wr) ở dòng điện danh định (Ir)
của cầu chảy trong các điều kiện thử nghiệm bình thường được quy định trong
tiêu chuẩn này (xem 6.5.3).
Từ giá trị này, tính điện trở nóng
cho phép lớn nhất của ống cầu chảy (Wr/I2r).
2) Lắp đặt bộ ba cầu chảy như trong
vận hành. Đặt giá trị dòng điện thử nghiệm tăng dần cho đến khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ tăng nhiệt trên các tiếp xúc
của cầu chảy và đầu nối đạt đến các giới hạn cho phép quy định ở 4.7.
3) Giá trị Iencl đối với
cầu chảy phải thấp hơn:
- giá trị gây ra điện trở nóng cho
phép lớn nhất;
- giá trị gây ra độ tăng nhiệt lớn
nhất thích hợp được quy định ở 4.7.
Cũng cần lưu ý rằng phụ lục này
liên quan đến các yêu cầu về dòng điện đầy tải liên tục của thiết bị kết hợp
và/hoặc thiết bị bảo vệ như máy biến áp hoặc động cơ. Việc sử dụng trong điều
kiện quá tải chu kỳ phải theo thỏa thuận giữa chế tạo và người sử dụng.
Giới
hạn nhiệt độ
Nhiệt
độ lớn nhất
oC
Môi
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
phủ
75
không
khí
tiếp
xúc bằng lực lò xo
không
phủ
80
dầu
tiếp
xúc bằng lực lò xo
không
phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
không
khí
tiếp
xúc bằng xiết bulông
không
phủ
tiếp
xúc bằng xiết bulông
không
phủ
dầu
tiếp
xúc bằng lực lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
không
khí
tiếp
xúc bằng lực lò xo
thiếc
100
dầu
tiếp
xúc bằng xiết bulông
bạc,
thiếc hoặc niken
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tiếp
xúc bằng lực lò xo
bạc
hoặc niken
tiếp
xúc bằng xiết bulông
thiếc
đầu
nối xiết bằng bulông
bạc,
thiếc hoặc niken
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tiếp
xúc bằng xiết bulông
bạc
hoặc niken
Hình
F.1 - Đường cong giảm thông số đặc trưng
Hình
F.2 - Ví dụ thực tế: các kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Tiêu
chí để xác định tính hiệu lực của thử nghiệm It
G.1 Giới thiệu
Cầu chảy có yêu cầu thử nghiệm It
là các cầu chảy trong đó, ở các mức dòng điện khác nhau, các bộ phận nối tiếp
khác nhau của phần tử chảy thực hiện phần lớn nhất ngắt dòng. Khi các thử
nghiệm dòng điện cao (chế độ thử nghiệm 1 và chế độ thử nghiệm 2) và các thử
nghiệm dòng điện thấp (chế độ thử nghiệm 3) không bao trùm vùng chuyển tiếp
giữa các dòng điện điện bị gián đoạn bởi các bộ phận khác nhau của phần tử chảy
thì thử nghiệm It là để chứng minh rằng không có dòng điện nào mà
không thể gián đoạn hoặc bằng các phần riêng rẽ khác nhau hoặc kết hợp lại. Vì
thiết kế cầu chảy là rất đa dạng nên không có quy tắc đơn giản để xác định tính
hiệu lực thử nghiệm như vậy, do đó, mục đích của phụ lục này là để đưa ra hướng
dẫn chung để chứng tỏ rằng thử nghiệm It đã thực hiện thực sự thể
hiện mục đích của nó.
G.2 Quá trình cắt
Việc minh họa đơn giản nhất hiện tượng
It có thể là với ống cầu chảy có một phần tử chảy gồm phần giới hạn
dòng điện (có chỗ thắt lại) nối tiếp với phần tử phụt (phần tử chảy trong ống
lồng) Ở các dòng điện cao, chỉ có dải bị chảy và phóng hồ quang (tất cả các chỗ
thắt lại sẽ bị chảy gần như đồng thời) trong khi ở dòng điện thấp, chỉ có đoạn
phụt bị chảy và phóng hồ quang. Với thiết kế này, đặc tính thời gian-dòng
điện(TCC) của hai phần nối tiếp sẽ cắt nhau ở một dòng điện trung gian nào đấy khi
mà cả phần dòng điện thấp và ít nhất một phần chỗ thắt của dòng điện cao sẽ
chảy và phóng hồ quang. Dòng điện chuyển giao này này có thể xác định tương đối
dễ dàng và được xác định rõ nếu các đường cong TCC cắt nhau với góc tương đối
lớn. Dòng điện chuyển giao này là dòng điện It của cầu chảy. Do đó,
các thử nghiệm ở hai mức dòng điện, lớn hơn và thấp hơn dòng điện It
này một ít, sẽ chứng tỏ rằng ống cầu chảy có thể ngắt dòng điện cao nhất mà
đoạn dòng điện thấp phải cắt (mà không có hỗ trợ từ đoạn dòng điện cao) và dòng
điện thấp nhất mà đoạn dòng điện cao phải cắt (mà không có hỗ trợ từ đoạn dòng
điện thấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự minh họa ở trên chỉ ra nguyên lý
cơ bản cho tất cả các cầu chảy. Tuy nhiên, nhiều thiết kế cầu chảy không phù
hợp với quy trình đơn giản này. TCC chảy của các đoạn nối tiếp có thể cắt nhau
ở góc hẹp khiến cho không có một giá trị It rõ rệt mà thay vào đó có
một vùng giao nhau lớn hơn ± 20 % của
một giá trị dòng điện bất kỳ. Ở một số thiết kế khác, TCC chảy có thể không hề
cắt nhau nên một đoạn có thể bị chảy ở tất cả các dòng điện ngay cả khi mắc
song song thì giá trị dòng điện tại đó đoạn dòng điện cao bắt đầu chảy và tham
gia vào quá trình cắt có thể thấp hơn đáng kể giá trị "cắt nhau" biểu
kiến tương ứng với giá trị của các đường cong TCC đối với các phần khác nhau.
Nguyên nhân là do hiện tượng mà, ở một số dòng điện, các phần tử chảy song song
không phóng hồ quang đồng thời mà lần lượt. Trong tất cả các trường hợp này,
chỉ nhà chế tạo cầu chảy mới được quy định các giá trị dòng điện thử nghiệm sẽ
chứng tỏ sự phù hợp với tiêu chuẩn này và thường thì chỉ nhà chế tạo mới được
xác định liệu thử nghiệm cụ thể đã biểu thị kết quả mong muốn hay chưa. Điều
này chỉ đơn giản là do sự gián đoạn dòng điện được biểu thị không phải là tiêu
chí đủ để thể hiện rằng vùng cắt nhau đã được khảo sát đầy đủ. Với lý do này,
6.6.1.3 cho phép nhà chế tạo xác định các dòng điện thử nghiệm khác so với 1,2
It và 0,8 It nếu các giá trị này không thích hợp.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
IEC 60050 (441):1984, International
electrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 441: Switchgear,controlgear and
fuses (Từ vựng kỹ thuât điện quốc tế (IEV) - Chương 441: Thiết bị đóng cắt,
thiết bị điều kiện và cầu chảy)
IEC IEC 60050 (604):1987,
International electrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 604: Generation, transmission
and distribution of electricity - Operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế
(IEV) - Chương 604: Phát điện, truyền tải điện và phân phối điện - Vận hành)
IEC 60694:1996, Common
specification for high-voltage switchgear and controlgear standards (Yêu cầu kỹ
thuật chung đối với các tiêu chuẩn về thiết bị đóng cắt và điều khiển cao áp)
IEC 60890:1987, A method of
temperature-rise assessment by extrapolation for partially type-tested
assemblies (PTTA) of low-voltage swithgear and controlgear (Phương pháp đánh
giá độ tăng nhiệt bằng ngoại suy đối với tủ điện thử nghiệm điển hình từng phần
(PTTA) của thiết bị đóng cắt và điều kiện hạ áp)
IEC 62271-100:2001 (amendment
1:2002), High-voltage switchgear and controlgear - Part 100: High-voltage
alternating - current circuit-breakers (Thiết bị đóng cắt và điều khiển cao áp
- Phần 100: Máy cắt cao áp xoay chiều)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng.
1.2 Tài liệu viện dẫn
2 Điều kiện vận hành bình thường và
đặc biệt
2.1 Điều kiện vận hành bình thường
2.2 Điều kiện vận hành khác
2.3 Điều kiện vận hành đặc biệt
2.4 Tác động đến môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Đặc tính điện
3.2 Cầu chảy và các bộ phận hợp
thành
3.3 Thuật ngữ bổ sung
4 Thông số đặc trưng và đặc tính
4.1 Quy định chung
4.2 Điện áp danh định
4.3 Mức cách điện danh định (của đế
cầu chảy)
4.4 Tần số danh định
4.5 Dòng điện danh định của đế cầu
chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Giới hạn độ tăng nhiệt
4.8 Khả năng cắt danh định
4.9 Giới hạn của điện áp đóng cắt
4.10 Điện áp phục hồi quá độ danh
định (TRV danh định)
4.11 Đặc tính thời gian - dòng điện
4.12 Đặc tính ngưỡng
4.13 Đặc tính I2t
4.14 Đặc tính của cơ cấu đập
4.15 Yêu cầu riêng đối với cầu chảy
hỗ trợ bảo vệ được thiết kế để sử dụng trong tổ hợp thiết bị đóng cắt-cầu chảy
theo IEC 62271-105.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu chung liên quan đến
hoạt động của cầu chảy.
5.2 Nhãn nhận biết
5.3 Kích thước
6 Thử nghiệm điển hình
6.1 Điều kiện thực hiện thử nghiệm
6.2 Danh mục thử nghiệm điển hình
6.3 Thử nghiệm chung cho tất cả các
thử nghiệm điển hình
6.4 Thử nghiệm điện môi
6.5 Thử nghiệm độ tăng nhiệt và đo
công suất tiêu tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Thử nghiệm đặc tính thời
gian-dòng điện
6.8 Thử nghiệm cơ cấu đập
6.9 Tương thích điện từ
7 Thử nghiệm đặc biệt
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Danh mục các thử nghiệm đặc
biệt
7.3 Thử nghiệm sốc nhiệt
7.4 Thử nghiệm công suất tiêu tán
đối với cầu chảy được thiết kế để không sử dụng trong hộp
7.5 Thử nghiệm chống thấm nước (xâm
nhập của hơi ẩm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Thử nghiệm kín dầu
8 Thử nghiệm thường xuyên
9 Hướng dẫn áp dụng
9.1 Mục đích
9.2 Yêu cầu chung
9.3 Ứng dụng
9.4 Thao tác
9.5 Thải bỏ
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp
vẽ đường bao điện áp kỳ vọng và điện áp phục hồi quá độ của mạch điện và xác
định các tham số đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (tham khảo) - Bố trí ưu
tiên dùng cho thử nghiệm độ tăng nhiệt của ống cầu chảy kín dầu dùng cho các
thiết bị đóng cắt.
Phụ lục D (tham khảo) - Kiểu và
kích thước của ống cầu chảy giới hạn dòng điện quy định trong các tiêu chuẩn
quốc gia hiện hành.
Phụ lục E (quy định) - Yêu cầu đối
với một số kiểu ống cầu chảy nhất định được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ xung
quanh lớn hơn 40oC.
Phụ lục F (tham khảo) - Phương pháp
giảm thông số đặc trưng khi nhiệt độ môi trường xung quanh cầu chảy lớn hơn 40oC.
Phụ lục G (tham khảo) - Tiêu chí để
xác định hiệu lực của thử nghiệm It
Thư mục tài liệu tham khảo