Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7994-1:2009 Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp - Tủ điện được thử nghiệm

Số hiệu: TCVN7994-1:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2009 Ngày hiệu lực:
ICS:29.130.20 Tình trạng: Đã biết

Số lượng mạch chính

Hệ số đa dạng danh định

2 và 3

4 và 5

Từ 6 đến và bằng 9

10 trở lên

0,9

0,8

0,7

0,6

4.8 Tần số danh định

Tần số danh định của tủ điện là giá trị tần số để định rõ tủ điện và là cơ sở để xác định điều kiện làm việc.

Nếu các mạch điện của tủ điện được thiết kế cho các tần số khác nhau thì phải nếu tần số danh định cho từng mạch điện.

CHÚ THÍCH: Tần số cần nằm trong giới hạn qui định trong các tiêu chuẩn IEC liên quan đối với các linh kiện lắp cùng. Nếu không có qui định nào khác của nhà chế tạo tủ điện thì thừa nhận các giới hạn này là từ 98 % đến 102 % tần số danh định.

5. Các thông tin cần nêu liên quan đến tủ điện

Nhà chế tạo cần đưa ra các thông tin sau đây.

5.1 Tấm thông số

Mỗi tủ điện phải có một hoặc nhiều tấm thông số, được ghi nhãn bền và đặt ở vị trí dễ nhìn thấy và rõ ràng khi tủ điện đã được lắp đặt.

Các thông tin qui định trong điểm a) và b) phải được ghi trên tấm thông số.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) tên của nhà chế tạo hoặc thương hiệu;

CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo được hiểu là đơn vị chịu trách nhiệm với một tủ điện hoàn chỉnh.

b) ký hiệu chủng loại hoặc số nhận biết, hoặc phương tiện nhận biết khác để có thể nhận được các thông tin liên quan từ nhà chế tạo;

c) số hiệu tiêu chuẩn này;

d) loại dòng điện (và tần số, trong trường hợp điện xoay chiều);

e) điện áp làm việc danh định (xem 4.1.1);

f) điện áp cách điện danh định (xem 4.1.2);

- điện áp chịu xung danh định, khi được nhà chế tạo công bố (xem 4.1.3);

g) điện áp danh định của mạch phụ (nếu thuộc đối tượng áp dụng);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) độ bền chịu ngắn mạch (xem 7.5.2);

l) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (xem 7.2.1);

m) biện pháp bảo vệ chống điện giật (xem 7.4);

n) điều kiện vận hành đối với tủ điện sử dụng trong nhà, ngoài trời hoặc ở nơi đặc biệt, nếu khác với điều kiện vận hành bình thường nêu trong 6.1;

- độ nhiễm bẩn, khi được nhà chế tạo công bố (xem 6.1.2.3);

o) loại hệ thống nối đất mà tủ được thiết kế;

p) các kích thước (xem Hình C.3 và C.4) theo thứ tự ưu tiên là chiều cao, chiều rộng (hoặc chiều dài) và chiều sâu;

q) khối lượng tủ;

r) dạng phân cách bên trong (xem 7.7);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t) môi trường A và/hoặc B (xem 7.10.1).

5.2 Ghi nhãn

Phải có khả năng nhận biết được các mạch điện riêng rẽ bên trong tủ điện cùng với các thiết bị bảo vệ của chúng.

Trong trường hợp có ký hiệu cho thiết bị của tủ điện, các ký hiệu này phải tương đồng với các ký hiệu trong IEC 61346-1 và với các ký hiệu trong sơ đồ đi dây, các sơ đồ này phải phù hợp với IEC 61082.

5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo trì

Nhà chế tạo phải qui định trong tài liệu kỹ thuật hoặc trong catalô các điều kiện, nếu có, đối với lắp đặt, vận hành và bảo trì tủ điện và các thiết bị trong tủ điện.

Nếu cần thiết, các hướng dẫn về vận chuyển, lắp đặt và vận hành tủ điện phải chỉ ra các biện pháp thực sự quan trọng để lắp đặt, đưa vào hoạt động và vận hành đúng và thích hợp tủ điện.

Trong trường hợp cần thiết, các tài liệu nói trên phải chỉ ra các khuyến cáo về qui mô và tần suất bảo trì.

Nếu khó có thể phân định rõ ràng mạch điện khi chỉ dựa vào bố trí thực tế của các trang bị đã lắp trong tủ thì phải cung cấp các thông tin thích hợp, ví dụ như sơ đồ hoặc bảng đi dây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu tủ điện được thiết kế riêng trong môi trường A nhưng được sử dụng trong môi trường B thì hướng dẫn vận hành phải có nội dung cảnh báo sau đây:

Cảnh báo:

Đây là sản phẩm dùng trong môi trường A. Khi sử dụng sản phẩm này trong gia đình, có thể gây ra nhiễu tần số rađiô, khi đó, người sử dụng có thể phải thực hiện các biện pháp thích hợp.

6. Điều kiện vận hành

6.1 Điều kiện vận hành bình thường

Tủ điện phù hợp với tiêu chuẩn này là tủ thích hợp để sử dụng trong các điều kiện dưới đây.

CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng các linh kiện, ví dụ như rơle, thiết bị điện tử không được thiết kế để làm việc trong các điều kiện này thì phải thực hiện các bước thích hợp để đảm bảo chúng hoạt động đúng (xem 7.6.2.4, đoạn hai).

6.1.1 Nhiệt độ không khí môi trường

6.1.1.1 Nhiệt độ không khí môi trường dùng cho lắp đặt trong nhà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn dưới của nhiệt độ không khí môi trường là – 5 °C.

6.1.1.2 Nhiệt độ không khí môi trường dùng cho lắp đặt ngoài trời

Nhiệt độ không khí môi trường không được vượt quá +40 °C và giá trị nhiệt độ trung bình trong 24 h không được vượt quá +35 °C.

Giới hạn dưới của nhiệt độ không khí môi trường là:

·                     -25 °C ở vùng khí hậu ôn hoà, và

·                     -50 °C ở vùng khí hậu địa cực.

CHÚ THÍCH: Việc sử dụng tủ điện ở vùng khí hậu địa cực có thể cần có thoả thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

6.1.2 Điều kiện khí quyển

6.1.2.1 Điều kiện khí quyển dùng cho lắp đặt trong nhà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.2.2 Điều kiện khí quyển đối với lắp đặt ngoài trời

Độ ẩm tương đối có thể tạm thời cao đến mức 100 % ở nhiệt độ lớn nhất là +25 °C.

6.1.2.3 Độ nhiễm bẩn

Độ nhiễm bẩn (xem 2.9.10) liên quan đến điều kiện môi trường mà tủ điện được thiết kế.

Đối với các thiết bị đóng cắt và các linh kiện nằm bên trong vỏ tủ, có thể áp dụng độ nhiễm bẩn của điều kiện môi trường bên trong vỏ tủ.

Để đánh gia khe hở không khí và chiều dài đường rò, bốn độ nhiễm bẩn dưới đây đã được thiết lập trong môi trường hẹp (khe hở không khí và chiều dài đường rò ứng với các độ nhiễm bẩn khác nhau được cho trong Bảng 14 và 16).

Nhiễm bẩn độ 1:

Không có nhiễm bẩn hoặc chỉ xuất hiện nhiễm bẩn khô, không dẫn.

Nhiễm bẩn độ 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiễm bẩn độ 3:

Xuất hiện nhiễm bẩn dẫn hoặc nhiễm bẩn khô, không dẫn, nhưng có thể trở thành nhiễm bẩn dẫn do ngưng tụ.

Nhiễm bẩn độ 4:

Nhiễm bẩn tạo ra độ dẫn liên tục, ví dụ, do bụi dẫn điện hoặc do nước mưa hoặc tuyết.

Độ nhiễm bẩn tiêu chuẩn dùng trong các ứng dụng công nghiệp:

Nếu không có qui định nào khác, tủ điện trong công nghiệp thường là môi trường có nhiễm bẩn độ 3. Tuy nhiên, có thể xem xét đến các độ nhiễm bẩn khác, tùy thuộc vào các ứng dụng cụ thể hoặc môi trường hẹp cụ thể.

CHÚ THÍCH: Độ nhiễm bẩn của môi trường hẹp dùng cho thiết bị có thể bị ảnh hưởng do được lắp đặt bên trong vỏ tủ.

6.1.3 Độ cao so với mực nước biển

Độ cao so với mực nước biển ở nơi lắp đặt không vượt quá 2 000 m (6 600 ft).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2 Điều kiện vận hành đặc biệt

Trong trường hợp tồn tại một trong các điều kiện vận hành đặc biệt dưới đây, việc áp dụng các yêu cầu cụ thể phải phù hợp với hoặc phải được thỏa thuận riêng giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Người sử dụng phải cung cấp thông tin đến nhà chế tạo nếu có các điều kiện vận hành khác thường như vậy.

Điều kiện vận hành đặc biệt, ví dụ như:

6.2.1 Các giá trị nhiệt độ, độ ẩm tương đối và/hoặc độ cao so với mực nước biển khác so với các giá trị qui định trong 6.1.

6.2.2 Các ứng dụng ở những nơi có nhiệt độ và/hoặc áp suất không khí biển đổi với tốc độ cao đến mức có nhiều khả năng xuất hiện ngưng tụ khác thường bên trong tủ điện.

6.2.3 Không khí nhiễm bẩn nặng do bụi, các phần tử ăn mòn hoặc phóng xạ, hơi nước hoặc muối.

6.2.4 Phơi nhiễm trong trường điện hoặc trường từ mạnh.

6.2.5 Phơi nhiễm trong nhiệt độ cực hạn, ví dụ bức xạ mặt trời hoặc lò.

6.2.6 Bị nấm mốc hoặc côn trùng xâm nhập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.8 Phơi nhiễm trong điều kiện có rung và xóc nặng nề.

6.2.9 Lắp đặt theo cách ảnh hưởng đến khả năng mang dòng điện hoặc khả năng cắt, ví dụ lắp trong máy hoặc chìm trong hốc tường.

6.2.10 Có tính đến các biện pháp khắc phục thích hợp chống:

- nhiễu dẫn và nhiễu bức xạ không phải tương thích điện từ;

- các nhiễu tương thích điện từ trong các môi trường khác với môi trường mô tả trong Phụ lục H.

6.3 Các điều kiện vận chuyển, bảo quản và lắp ráp

6.3.1 Giữa người sử dụng và nhà chế tạo phải có thỏa thuận riêng nếu các điều kiện trong thời gian vận chuyển, bảo quản và lắp ráp, ví dụ như điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác với các điều kiện qui định trong 6.1.

Nếu không có qui định nào khác thì áp dụng dải nhiệt độ dưới đây: trong thời gian vận chuyển và bảo quản: từ -25 ºC đến +55 ºC và trong thời gian ngắn, không quá 24 h, đến +70 ºC.

Thiết bị chịu các nhiệt độ cực hạn này nhưng chưa vận hành không được có những hư hại không thể phục hồi và sau đó phải làm việc bình thường trong các điều kiện qui định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1 Thiết kế về cơ

7.1.1 Yêu cầu chung

Tủ điện phải được kết cấu chỉ bằng vật liệu có khả năng chịu ứng suất cơ, điện và nhiệt cũng như các ảnh hưởng của độ ẩm có nhiều khả năng xảy ra trong vận hành bình thường. Các bộ phận của tủ điện làm bằng vật liệu cách điện phải có mức độ qui định về khả năng chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy.

Bảo vệ chống ăn mòn phải được đảm bảo bằng cách sử dụng vật liệu thích hợp hoặc bằng lớp phủ bảo vệ tương đương trên bề mặt hở, có tính đến các điều kiện dự kiến trong sử dụng và bảo trì.

Tất cả vỏ tủ hoặc vách ngăn có chứa phương tiện khóa dùng cho cửa, bộ phận kéo ra được, v.v… phải có đủ độ bền cơ để chịu các ứng suất mà chúng có thể phải chịu trong vận hành bình thường.

Thiết bị và mạch điện trong tủ điện phải được bố trí sao cho dễ dàng vận hành và bảo trì, và đồng thời đảm bảo mức độ an toàn cần thiết.

7.1.2 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và khoảng cách ly

7.1.2.1 Khe hở không khí và chiều dài đường rò

Thiết bị tạo thành một phần của tủ điện phải có khoảng cách phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật liên quan, và các khoảng cách này phải được duy trì trong các điều kiện vận hành bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với dây dẫn và các đầu nối mang điện không bọc cách điện (ví dụ, thanh cái, mối nối giữa các thiết bị, đầu cốt cáp), chiều dài đường rò và khe hở không khí hoặc điện áp chịu xung ít nhất phải phù hợp với các giá trị cho các thiết bị khi chúng được nối trực tiếp.

Ngoài ra, các điều kiện không bình thường như ngắn mạch không được làm giảm vĩnh viễn khe hở không khí hoặc độ bền điện môi giữa các thanh cái và/hoặc các mối nối không phải là cáp xuống thấp hơn các giá trị qui định cho thiết bị mà chúng nối trực tiếp đến. Xem thêm 8.2.2.

Đối với tủ điện thử nghiệm theo 8.2.2.6 của tiêu chuẩn này, các giá trị tối thiểu được nêu trong Bảng 14 và 16  và điện áp thử nghiệm được nêu trong 7.1.2.3.

7.1.2.2 Cách ly của các bộ phận kéo ra được

Trong trường hợp các khối chức năng được lắp trên bộ phận kéo ra được thì tối thiểu cách ly phải phù hợp với yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật liên quan đối với dao cách ly* còn mới, có tính đến dung sai chế tạo và sự thay đổi kích thước do mài mòn.

7.1.2.3 Đặc tính điện môi

Đối với một mạch điện hoặc nhiều mạch điện của tủ điện, khi nhà chế tạo công bố điện áp chịu xung danh định thì áp dụng các yêu cầu của các điều từ 7.1.2.3.1 đến 7.1.2.3.6 và (các) mạch điện phải thoả mãn các thử nghiệm và kiểm tra về điện môi qui định trong 8.2.2.6 và 8.2.2.7.

Trong các trường hợp khác, mạch điện của tủ điện phải thỏa mãn các thử nghiệm điện môi qui định trong 8.2.2.2, 8.2.2.3, 8.2.2.4 và 8.2.2.5.

CHÚ THÍCH: Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, trong trường hợp này, không kiểm tra được các yêu cầu về phối hợp cách điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.2.3.1 Yêu cầu chung

Các yêu cầu dưới đây dựa trên các nguyên tắc của IEC 60664-1 và cung cấp khả năng phối hợp cách điện của thiết bị cùng với các điều kiện bên trong hệ thống lắp đặt.

(Các) mạch điện của tủ điện phải có khả năng chịu điện áp chịu xung danh định (xem 4.1.3) theo cấp quá điện áp nêu trong Phụ lục G hoặc, khi thuộc đối tượng áp dụng, điện áp xoay chiều hoặc một chiều tương ứng nêu trong Bảng 13. Bảng 15 đưa ra điện áp chịu thử đặt lên khoảng cách ly của thiết bị thích hợp để cách ly hoặc của các bộ phận kéo ra được.

CHÚ THÍCH: Mối tương quán giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp điện và điện áp chịu xung danh định của (các) mạch điện của tủ điện được nêu trong Phụ lục G.

Điện áp chịu xung danh định ứng với điện áp làm việc danh định cho trước không được nhỏ hơn giá trị tương ứng trong Phụ lục G ứng với điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp của mạch điện tại điểm sử dụng tủ điện và cấp quá điện áp thích hợp.

7.1.2.3.2 Điện áp chịu xung của mạch chính

a) Khe hở không khí từ các bộ phận mang điện đến các bộ phận dự kiến nối đất và giữa các cực với nhau phải chịu được điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 13 ứng với điện áp chịu xung danh định.

b) Khe hở không khí giữa các tiếp điểm ở vị trí mở đối với các bộ phận kéo ra được ở đúng vị trí đã cách ly phải chịu được điện áp thử nghiệm nêu trong bảng 15 ứng với điện áp chịu xung danh định.

c) Cách điện rắn của tủ điện kết hợp với khe hở không khí a) và/hoặc b) phải chịu được điện áp xung qui định trong a) và/hoặc b), tùy theo trường hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Mạch phụ làm việc trực tiếp từ mạch chính tại điện áp làm việc danh định mà không có bất kỳ phương tiện giảm quá-điện áp nào phải phù hợp với các yêu cầu của điểm a) và c) của 7.1.2.3.2.

b) Mạch phụ không làm việc trực tiếp từ mạch chính có thể có khả năng chịu quá điện áp khác với mạch chính. Khe hở không khí và cách điện rắn kết hợp của các mạch điện này – xoay chiều hoặc một chiều – phải chịu được điện áp tương ứng theo Phụ lục G.

7.1.2.3.4 Khe hở không khí

Khe hở không khí phải đủ cho phép mạch điện chịu được điện áp thử nghiệm, theo 7.1.2.3.2 và 7.1.2.3.3.

Khe hở không khí ít nhất phải bằng các giá trị cho trong Bảng 14 đối với trường hợp B – trường đồng nhất.

Không yêu cầu thử nghiệm nếu khe hở không khí, liên quan đến điện áp chịu xung danh định và độ nhiễm bẩn, lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 14 đối với trường hợp A – trường không đồng nhất.

Phương pháp đo khe hở không khí được nêu trong Phụ lục F.

7.1.2.3.5 Chiều dài đường rò

a) Định kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp đo chiều dài đường rò được nêu trong Phụ lục F.

Chiều dài đường rò phải tương ứng với độ nhiễm bẩn qui định trong 6.1.2.3 và tương ứng với nhóm vật liệu tương ứng tại điện áp cách điện (hoặc điện áp làm việc) danh định nêu trong Bảng 16.

Các nhóm vật liệu được phân loại như dưới đây, theo dãy giá trị của chỉ số phóng điện tương đối (CTI) (xem 2.9.18):

- Nhóm vật liệu I            600 CTI

- Nhóm vật liệu II           400 ≤ CTI ≤ 600

- Nhóm vật liệu IIIa         175 ≤ CTI ≤ 400

- Nhóm vật liệu IIIb         100 ≤ CTI ≤ 175

CHÚ THÍCH 1: giá trị CTI là giá trị đạt được theo IEC 60112, phương pháp A, với vật liệu cách điện được sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Với các vật liệu cách điện vô cơ, ví dụ như thủy tinh hoặc gốm, không có phóng điện bề mặt, chiều dài đường rò không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí phối hợp của nó. Tuy nhiên, cần xem xét rủi ro phóng điện đánh thủng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài đường rò có thể giảm xuống còn 80 % giá trị cho trong Bảng 16 bằng cách sử dụng các gân có chiều cao tối thiểu là 2 mm, bất kể số lượng gân. Đáy nhỏ nhất của gân được xác định theo các yêu cầu về cơ (xem Điều F.2).

c) Ứng dụng đặc biệt

Mạch điện được thiết kế cho các ứng dụng nhất định trong đó có tính đến hậu quả nghiêm trọng của sự cố cách điện phải có một hoặc nhiều hệ số ảnh hưởng của Bảng 16 (khoảng cách, vật liệu cách điện, nhiễm bẩn trong môi trường hẹp) và được sử dụng theo cách để đạt được điện áp cách điện cao hơn điện áp cách điện danh định cho mạch điện theo Bảng 16.

7.1.2.3.6 Khoảng không gian giữa các mạch điện riêng rẽ

Để định kích thước khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn giữa các mạch điện riêng rẽ thì phải sử dụng thông số điện áp cao nhất (điện áp chịu xung danh định đối với khe hở không khí và cách điện rắn kết hợp với điện áp cách điện danh định đối với chiều dài đường rò).

7.1.3 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

7.1.3.1 nhà chế tạo phải chỉ rõ các đầu nối thích hợp để nối với dây dẫn đồng hoặc nhôm hoặc cả hai. Các đầu nối phải sao cho dây dẫn bên ngoài có thể nối được bằng một phương tiện (vít, bộ nối, v.v…) đảm bảo duy trì được lực tiếp xúc cần thiết ứng với thông số dòng điện và độ bền ngắn mạch của thiết bị và mạch điện.

7.1.3.2 Trong trường hợp không có thỏa thuận đặc biệt giữa nhà chế tạo và người sử dụng thì đầu nối phải có khả năng tiếp nhận các dây dẫn và cáp bằng đồng có mặt cắt từ nhỏ nhất đến lớn nhất ứng với dòng điện danh định tương ứng (xem Phụ lục A).

Trong trường hợp sử dụng dây dẫn nhôm thì các đầu nối dùng cho kích thước lớn nhất của dây dẫn một sợi hoặc dây bện nêu trong Bảng A.1 thường là đủ về mặt kích thước. Trong các trường hợp mà nếu sử dụng kích thước lớn nhất của dây dẫn nhôm ngăn cản việc sử dụng đầy đủ dòng điện danh định của mạch điện thì phải cung cấp phương tiện nối dây dẫn nhôm có kích thước lớn hơn liền kề nhưng phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.3.3 Không gian đi dây sẵn có phải cho phép đấu nối các dây dẫn bên ngoài bằng vật liệu được chỉ ra trong trường hợp cáp nhiều lõi thì phải có đủ không gian để tách riêng các lõi.

Dây dẫn không phải chịu các ứng suất làm suy giảm tuổi thọ bình thường của chúng.

CHÚ THÍCH: Qui chuẩn quốc gia của Mỹ qui định các yêu cầu về không gian tối thiểu để uốn cong sợi dây nhằm đảm bảo đầu nối đúng dây dẫn bên ngoài.

7.1.3.4 Nếu không có thoả thuận khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng, ở mạch điện ba pha và trung tính, đầu nối dành cho dây trung tính phải cho phép đầu nối dây dẫn bằng đồng có khả năng mang dòng:

- bằng một nửa khả năng mang dòng của dây pha nhưng tối thiểu là 10 mm2, nếu kích thước của dây pha vượt quá 10 mm 2;

- bằng khả năng mang dòng toàn phần của dây pha, nếu kích thước của dây pha nhỏ hơn hoặc bằng 10 mm2.

CHÚ THÍCH 1: đối với dây dẫn không phải bằng đồng, mặt cắt nói trên có thể được thay thế bằng mặt cắt có độ dẫn điện tương đương, điều này có thể đòi hỏi đầu nối lớn hơn.

CHÚ THÍCH 2: Với các ứng dụng nhất định, trong đó, dòng điện trong dây trung tính có thể đạt đến giá trị cao, ví dụ, hệ thống chiếu sáng huỳnh quang lớn, có thể cần dây trung tính có khả năng mang dòng bằng dây pha nhưng phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

7.1.3.5 Nếu cung cấp phương tiện đấu nối cho dây trung tính, dây bảo vệ và dây PEN đi vào và đi ra thì chúng phải được bố trí ở vùng lân cận các đầu nối dây pha lắp cùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.3.7 Nhận dạng đầu nối

Khuyến cáo rằng việc nhận dạng đầu nối phải tuân thủ IEC 60445.

7.1.4 Khả năng chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy

Các bộ phận bằng vật liệu cách điện có thể phải chịu ứng suất nhiệt do các hiệu ứng điện, và việc chúng bị hư hại có thể giảm độ an toàn của tủ điện thì không được chịu tác động bất lợi do nhiệt không bình thường và do cháy.

Sự phù hợp của các bộ phận này phải được kiểm tra bằng thử nghiệm theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11.

Các bộ phận bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ các bộ phận mang dòng ở đúng vị trí phải phù hợp với thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của 8.2.9 ở nhiệt độ 960 °C.

Các bộ phận bằng vật liệu cách điện không phải là các bộ phận qui định ở trên, kể cả các bộ phận cần thiết để giữ dây bảo vệ, phải phù hợp với các yêu cầu của thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của 8.2.9 ở nhiệt độ 650 °C.

Yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận hoặc các linh kiện đã được thử nghiệm từ trước theo tiêu chuẩn này hoặc theo tiêu chuẩn sản phẩm.

Với các bộ phận nhỏ (có kích thước bề mặt không quá 14 mm x 14 mm), có thể chọn thử nghiệm khác (ví dụ, thử nghiệm ngọn lửa hình kim của IEC 60695-2-2). Cũng có thể áp dụng cùng qui trình đó vì các lý do thực tiễn khác, khi mà phần vật liệu kim loại của bộ phận là lớn hơn so với vật liệu cách điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài

7.2.1.1 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của bất kỳ tủ điện nào để chống việc tiếp xúc với bộ phận mang điện, chống sự xâm nhập của vật thể rắn và chất lỏng từ bên ngoài được chỉ ra bằng ký hiệu IP … theo TCVN 4255 (IEC 60529).

Đối với tủ điện đặt trong nhà, nơi không yêu cầu phải bảo vệ chống sự xâm nhập của nước, ưu tiên các IP viện dẫn dưới đây:

IP00, IP2X, IP3X, IP4X, IP5X.

7.2.1.2 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của tủ điện kín, hoặc bảo vệ từ phía trước của tủ điện có mặt trước kín, sau khi lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo, phải ít nhất là IP2X.

7.2.1.3 Đối với tủ điện đặt ngoài trời mà không có bảo vệ bổ sung, con số đặc trưng thứ hai ít nhất phải là 3.

CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống lắp đặt ngoài trời, bảo vệ bổ sung có thể là mái che hoặc tương tự.

7.2.1.4 Nếu không có qui định khác, cấp bảo vệ do nhà chế tạo đưa ra là áp dụng cho tủ điện hoàn chỉnh khi được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo (xem thêm 7.1.3.6), ví dụ như làm kín bề mặt lắp đặt bị hở của tủ điện, nếu cần thiết.

Nhà chế tạo cũng phải nêu (các) cấp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp, chống sự xâm nhập của vật thể rắn và chất lỏng từ bên ngoài trong các điều kiện yêu cầu kỹ thuật viên được uỷ quyền (xem 7.4.6) phải tiếp cận các bộ phận bên trong của tủ điện đang vận hành. Đối với tủ điện có bộ phận tháo ra được và/hoặc kéo ra được, xem 7.6.4.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1.6 Đối với PTTA, không thể chỉ ra mã IP trừ khi có thể thực hiện kiểm tra thích hợp theo TCVN 4255 (IEC 60529) hoặc  khi sử dụng vỏ tủ chế tạo sẵn đã qua thử nghiệm.

7.2.2 Biện pháp để tính đến độ ẩm khí quyển

Trong trường hợp tủ điện lắp đặt ngoài trời và trong trường hợp tủ điện kín dùng cho lắp đặt trong nhà dự kiến để sử dụng ở các vị trí có độ ẩm cao và nhiệt độ thay đổi trong các giới hạn rộng, phải bố trí thích hợp (lỗ thông hơi và/hoặc gia nhiệt bên trong, lỗ thoát nước, v.v…) để ngăn ngừa ngưng tụ có hại bên trong tủ điện. Tuy nhiên, cấp bảo vệ qui định vẫn được duy trì (đối với các thiết bị lắp trong, xem 7.6.2.4).

7.3 Độ tăng nhiệt

Các giới hạn độ tăng nhiệt nêu trong Bảng 2 áp dụng cho nhiệt độ trung bình của không khí xung quanh nhỏ hơn hoặc bằng 35 °C và khi kiểm tra theo 8.2.1, tủ điện không được vượt quá các giới hạn này.

CHÚ THÍCH: Độ tăng nhiệt của một phần tử hoặc một bộ phận là chênh lệch giữa nhiệt độ của phần tử hoặc bộ phận đó khi đo theo 8.2.1.5 và nhiệt độ không khí xung quanh bên ngoài tủ điện.

Bảng 2 – Giới hạn độ tăng nhiệt

Bộ phận của tủ điện

Độ tăng nhiệt
°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm liên quan cho các linh kiện riêng rẻ hoặc theo hướng dẫn của nhà chế tạo linh kiện 6), có tính đến nhiệt độ trong tủ điện

Đầu nối dùng cho dây dẫn có cách điện bên ngoài

70 2)

Thanh cái và dây dẫn, tiếp xúc kiểm cắm vào của bộ phận tháo ra được hoặc kéo ra được nối với thanh cái

Được giới hạn bởi:

- độ bền cơ của vật liệu dẫn 7);

- ảnh hưởng có thể của thiết bị liền kề

- giới hạn nhiệt độ cho phép của vật liệu cách điện tiếp xúc với dây dẫn;

- ảnh hưởng của nhiệt độ dây dẫn lên thiết bị nối với nó;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương tiện thao tác bằng tay:

- bằng kim loại

- bằng vật liệu cách điện

 

15 3)

25 3)

Vỏ tủ và tấm đậy bên ngoài có khả năng chạm tới:

- bề mặt kim loại

- bề mặt cách điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30 4)

40 4)

Bố trí riêng rẽ các đầu nối điện kiểu ổ cắm và phích cắm

Được xác định bởi giới hạn đối với các phần tử thuộc thiết bị liên quan 5)

1) Thuật ngữ “linh kiện lắp trong” nghĩa là:

- thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển thông thường;

- cụm lắp ráp nhỏ về điện tử (ví dụ, cầu chỉnh lưu, mạch in);

- các bộ phận của thiết bị (ví dụ, bộ điều chỉnh, khối ổn định nguồn, bộ khuếch đại vận hành).

2) Giới hạn độ tăng nhiệt bằng 70 °C là giá trị dựa vào thử nghiệm qui ước theo 8.2.1. Tủ điện được sử dụng hoặc thử nghiệm trong các điều kiện lắp đặt có thể có cách đấu nối mà kiểu, tính chất và cách bố trí không giống như các điều kiện được chấp nhận cho thử nghiệm và có thể tạo ra độ tăng nhiệt khác nhau của các đầu nối và có thể được yêu cầu hoặc được chấp nhận. Trong trường hợp đầu nối của linh kiện lắp trong cũng là đầu nối của dây dẫn có cách điện bên ngoài thì phải áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt tương ứng thấp hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4) Nếu không có qui định khác, trong trường hợp tấm che và vỏ tủ có thể tiếp cận được nhưng không nhất thiết phải chạm vào trong quá trình làm việc bình thường thì cho phép giới hạn độ tăng nhiệt tăng thêm 10 °C.

5) Điều này cho phép có được độ linh hoạt liên quan đến thiết bị (ví dụ, cơ cấu điện tử) phải chịu các giới hạn độ tăng nhiệt khác với các giới hạn thường kết hợp với thiết bị đóng cắt và thiết bị điều khiển.

6) Đối với các thử nghiệm độ tăng nhiệt 8.2.1, giới hạn độ tăng nhiệt phải do nhà chế tạo tủ điện qui định.

7) Giả thiết là tất cả các tiêu chí còn lại được liệt kê đều được đáp ứng, độ tăng nhiệt lớn nhất của thanh cái và dây dẫn đồng để trần không được vượt quá 105 °C. Giá trị 105 °C liên quan đến nhiệt độ mà cao hơn nhiệt độ đó sẽ có nhiều khả năng là đồng bị ủ mềm.

7.4 Bảo vệ chống điện giật

Các yêu cầu sau đây nhằm đảm bảo rằng các biện pháp bảo vệ yêu cầu là đạt được khi tủ điện được lắp đặt trong hệ thống phù hợp với yêu cầu kỹ thuật liên quan.

Đối với các biện pháp bảo vệ được chấp nhận nói chung, xem TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).

Các biện pháp bảo vệ có tầm quan trọng đặc biệt đối với tủ điện được nêu chi tiết như dưới đây, có tính đến sự cần thiết cụ thể của các tủ điện.

7.4.1 Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Xem điều 411.1 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).)

7.4.2 Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp (xem 2.6.8)

Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp có thể đạt được nhờ các biện pháp kết cấu thích hợp của bản thân tủ điện hoặc bằng biện pháp bổ sung trong quá trình lắp đặt, việc này có thể đòi hỏi có thông tin từ nhà chế tạo.

Ví dụ về việc cần thực hiện biện pháp bổ sung là lắp đặt tủ điện kiểu hở nhưng không có trang bị gì thêm tại vị trí chỉ người được ủy quyền mới được phép tiếp cận.

Có thể chọn một hoặc nhiều biện pháp bảo vệ dưới đây, có tính đến các yêu cầu nêu trong các điều nhỏ tiếp theo. Việc chọn biện pháp bảo vệ phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

CHÚ THÍCH: Thông tin nêu trong catalô của nhà chế tạo có thể thay cho thỏa thuận này.

7.4.2.1 Bảo vệ bằng cách điện các bộ phận mang điện

Bộ phận mang điện phải được bọc cách điện hoàn toàn và chỉ có thể tháo ra bằng cách phá hủy.

Cách điện này phải được làm bằng vật liệu thích hợp có khả năng chịu được lâu dài các ứng suất cơ, điện và nhiệt mà cách điện có thể phải chịu trong vận hành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sơn, vécni, men và các sản phẩm tương tự, bản thân chúng không được xem là có đủ cách điện để bảo vệ chống điện giật trong vận hành bình thường.

7.4.2.2 Bảo vệ bằng tấm chắn hoặc vỏ tủ

Các yêu cầu dưới đây phải được tuân thủ.

7.4.2.2.1 Tất cả các bề mặt bên ngoài phải phù hợp với cấp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp ít nhất là IP2X hoặc IPXXB. Khoảng cách giữa các phương tiện cơ khí dùng để bảo vệ và các bộ phận mang điện mà chúng bảo vệ không được nhỏ hơn các giá trị qui định đối với khe hở không khí và chiều dài đường rò trong 7.1.2, trừ khi phường tiện cơ khí là vật liệu cách điện.

7.4.2.2.2 Tất cả các tấm chắn và vỏ tủ phải được gắn chắc chắn đúng vị trí. Xét về vật liệu, kích thước và bố trí, chúng phải có đủ độ ổn định và độ bền để chịu được sức căng và ứng suất có nhiều khả năng xảy ra trong vận hành bình thường mà không giảm khe hở không khí theo 7.4.2.2.1.

7.4.2.2.3 Trong trường hợp cần thực hiện dự phòng khi tháo tấm chắn, mở vỏ tủ, hoặc kéo các bộ phận của vỏ tủ (cửa, hộp, nắp, tấm che và tương tự), phải theo một trong các yêu cầu sau:

a) Tháo, mở hoặc kéo phải sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ.

b) Tất cả các bộ phận mang điện có thể bị chạm vào một cách không chủ ý sau khi đã mở cửa phải được cách ly trước khi cửa có thể mở. Trong hệ thống TN-C, dây PEN không được bị cách ly hoặc bị đóng cắt. Trong hệ thống TN-S, dây trung tính không nhất thiết phải được cách ly hoặc đóng cắt (xem IEC 60364-4-46).

Ví dụ: Bằng cách khóa liên động (các) cửa dùng bộ phận ngắt điện để chỉ có thể mở cửa khi bộ ngắt điện mở và không thể đóng bộ ngắt khi cửa đang mở, trừ khi bỏ qua khóa liên động hoặc sử dụng dụng cụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Tủ điện phải có vật cản hoặc cửa chớp bên trong che tất cả các bộ phận mang điện sao cho không thể chạm vào bộ phận mang điện một cách không chủ ý khi cửa mở. Vật cản hoặc cửa chớp này phải phù hợp với các yêu cầu của 7.4.2.2.1 (đối với các ngoại lệ, xem điểm d) và 7.4.2.2.2. Vật cản hoặc cửa chớp phải được cố định đúng vị trí hoặc phải trượt về đúng vị trí khi cửa mở. Không thể tháo vật cản hoặc cửa chớp ra mà không sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ.

Có thể cần thiết phải cung cấp nhãn cảnh báo.

d) Trong trường hợp có các bộ phận bất kỳ nằm phía sau tấm chắn hoặc bên trong vỏ tủ nhưng thỉnh thoảng phải thao tác (ví dụ thay bóng đèn hoặc dây chảy) thì chỉ có thể tháo, mở hoặc kéo mà không dùng chìa khóa hoặc dụng cụ và không cắt điện khi các điều kiện dưới đây được đáp ứng (xem 7.4.6):

- có vật cản sau tấm chắn hoặc bên trong vỏ tủ để ngăn ngừa tiếp xúc không chủ ý với các bộ phận mang điện không được bảo vệ bằng các biện pháp bảo vệ khác. Tuy nhiên, vật cản này không nhất thiết phải ngăn cản con người tiếp xúc một cách có chủ ý bằng cách lách qua vật cản này bằng tay. Không thể tháo vật cản ra mà không sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ;

- bộ phận mang điện mà điện áp của chúng thỏa mãn các điều kiện về điện áp cực thấp an toàn thì không phải che chắn.

7.4.2.3 Bảo vệ bằng vật cản

Biện pháp này áp dụng cho tủ điện kiểu hở, xem điều 412.3 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).

7.4.3 Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp (xem 2.6.9)

Người sử dụng phải chỉ ra biện pháp bảo vệ áp dụng trong hệ thống lắp đặt mà tủ điện được thiết kế. Đặc biệt, cần chú ý đến TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), trong đó có qui định các yêu cầu về bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp cho hệ thống lắp đặt hoàn chỉnh, ví dụ như sử dụng các dây dẫn bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạch bảo vệ trong tủ điện gồm có dây bảo vệ riêng rẽ hoặc các bộ phận có kết cấu dẫn, hoặc cả hai. Mạch bảo vệ nhằm:

- bảo vệ chống các hậu quả của sự cố bên trong tủ điện;

- bảo vệ chống các hậu quả của sự cố mạch điện bên ngoài được cấp điện qua tủ điện.

Các yêu cầu cần tuân thủ được nêu như dưới đây.

7.4.3.1.1 Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa về kết cấu để đảm bảo tính liên tục về điện giữa các bộ phận dẫn để hở của tủ điện (xem 7.4.3.1.5) và giữa các bộ phận này với mạch bảo vệ của hệ thống lắp đặt (xem 7.4.3.1.6).

Đối với PTTA, trừ khi sử dụng cách bố trí thử nghiệm điển hình, hoặc việc kiểm tra xác nhận về độ bền ngắn mạch là không cần thiết theo các điều từ 8.2.3.1.1 đến 8.2.3.1.3 thì phải sử dụng dây dẫn bảo vệ riêng cho mạch bảo vệ và phải được sắp xếp so với các thanh cái sao cho ảnh hưởng của lực điện từ là không đáng kể.

7.4.3.1.2 Một số bộ phận dẫn để hở không gây nguy hiểm trong tủ điện:

- hoặc vì không thể chạm tới chúng trên bề mặt rộng hoặc không nắm tay vào,

- hoặc vì chúng có kích thước nhỏ (xấp xỉ 50 mm x 50 mm) hoặc được bố trí sao cho không thể tiếp xúc với các bộ phận mang điện,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.3.1.3 Phương tiện thao tác bằng tay (tay cầm, vô lăng v.v…) phải:

- hoặc được nối điện, theo cách nối chắc chắn và vĩnh viễn, với các bộ phận được nối với mạch bảo vệ.

- hoặc được cung cấp cách điện bổ sung để cách ly chúng với các bộ phận dẫn khác của tủ điện. Cách điện này phải có giá trị danh định ít nhất bằng điện áp cách điện danh định lớn nhất của thiết bị kết hợp.

Các bộ phận của phương tiện thao tác bằng tay mà con người thường nắm vào trong quá trình làm việc ưu tiên làm bằng hoặc bọc vật liệu cách điện chịu được điện áp cách điện danh định lớn nhất của thiết bị.

7.4.3.1.4 Bộ phận bằng kim loại được phủ véc ni hoặc men thường không được xem là có đủ cách điện để phù hớp với các yêu cầu này.

7.4.3.1.5 Tính liên tục của mạch bảo vệ phải được đảm bảo nhờ liên kết hiệu quả hoặc liên kết trực tiếp hoặc bằng dây bảo vệ.

a) Khi một bộ phận của tủ điện được tháo ra khỏi vỏ tủ, ví dụ để bảo dưỡng định kỳ, mạch bảo vệ đối với phần còn lại của tủ điện không được bị ngắt.

Phương tiện được sử dụng để nối các bộ phận kim loại khác nhau của tủ điện được coi là đủ để đảm bảo tính liên tục của mạch bảo vệ nếu có các biện pháp phòng ngừa đảm bảo lâu dài độ dẫn điện tốt và có khả năng mang dòng đủ để chịu được dòng điện sự cố chạm đất có thể chạy trong tủ điện.

CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng ống kim loại mềm làm dây bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Đối với nắp, cửa, tấm che và tương tự, các mối nối có ren kim loại thông thường và bản lề kim loại được xem là đủ để đảm bảo tính liên tục với điều kiện là không gắn thêm thiết bị điện vào chúng.

Nếu các thiết bị có điện áp vượt quá các giới hạn của điện áp cực thấp được gắn vào nắp, cửa, tấm đậy, v.v…, thì phải có các biện pháp để đảm bảo tính liên tục của mạch bảo vệ. Các bộ phận này cần được lắp với dây bảo vệ (PE) có mặt cắt theo Bảng 3A tùy thuộc vào dòng điện làm việc danh định lớn nhất Ie của thiết bị. Mạch nối điện tương đương được thiết kế riêng cho mục đích này (tiếp điểm trượt, bản lề có bảo vệ khỏi ăn mòn) được xem là thỏa mãn.

d) Tất cả các bộ phận của mạch bảo vệ trong tủ điện phải được thiết kế sao cho chúng có khả năng chịu được các ứng suất về nhiệt và ứng suất điện động cao nhất có thể xảy ra tại nơi lắp đặt tủ điện.

e) Khi vỏ tủ điện được sử dụng làm một phần của mạch bảo vệ thì diện tích mặt cắt của thành tủ phải ít nhất là tương đương về điện với diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong 7.4.3.1.7.

f) Trong trường hợp tính liên tục có thể bị gián đoạn do bộ nối hoặc cơ cấu dạng phích cắm-ổ cắm, thì mạch bảo vệ phải gián đoạn chỉ sau khi dây mang điện được ngắt ra và tính liên tục được thiết lập trước khi dây mang điện được nối lại.

g) Về nguyên tắc, ngoại trừ các trường hợp đề cập ở điểm f), mạch bảo vệ trong tủ điện không được có thiết bị ngắt (thiết bị đóng cắt, dao cách ly, v.v…). Phương tiện duy nhất được phép có trong mạch của dây bảo vệ là vật nối có thể tháo ra bằng dụng cụ và chỉ người được ủy quyền mới tiếp cận được (các vật nối này có thể cần đến để thực hiện một số thử nghiệm nhất định).

7.4.3.1.6 Đầu nối dùng cho dây bảo vệ bên ngoài và vỏ bọc kim loại, nếu có yêu cầu, phải được để hở và, nếu không có qui định khác, phải thích hợp để đấu nối với dây dẫn bằng đồng. Phải có đầu nối riêng với kích thước thích hợp để tiếp nhận (các) dây bảo vệ đi ra của từng mạch điện. Trong trường hợp vỏ tủ và dây dẫn bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm, phải có xem xét đặc biệt đến sự nguy hiểm của ăn mòn điện hóa. Trong trường hợp tủ điện có kết cấu dẫn, vỏ tủ, v.v…, phải có phương tiện để đảm bảo tính liên tục về điện giữa các bộ phận dẫn để hở (mạch bảo vệ) của tủ điện và vỏ kim loại của cáp nối (ống thép, vỏ chì, v.v…). Phương tiện nối để đảm bảo tính liên tục của bộ phận dẫn để hở có dây bảo vệ bên ngoài không được có chức năng nào khác.

CHÚ THÍCH: Các phòng ngừa đặc biệt có thể cần thiết cho các bộ phận kim loại của tủ điện, đặc biệt là các tấm bịt, trong đó, lớp phủ chống ăn mòn, ví dụ như lớp phủ dạng bột, được sử dụng.

7.4.3.1.7 Diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN) trong tủ điện mà dây dẫn bên ngoài được thiết kế để nối với dây bảo vệ này phải được xác định theo một trong các cách dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 – Diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN)

Diện tích mặt cắt của dây pha

S

mm2

Diện tích mặt cắt nhỏ nhất của dây bảo vệ tương ứng (PE, PEN)

Sp

mm2

S ≤ 16

16 < S ≤ 35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400 < S ≤ 800

800 < S

S

16

S/2

200

S/4

Các giá trị trong Bảng 3 chỉ có hiệu lực khi dây bảo vệ (PE, PEN) làm bằng cùng kim loại với dây pha. Nếu không, diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN) được xác định theo cách tạo ra độ dẫn tương đương với độ dẫn tạo ra từ việc áp dụng Bảng 3.

Đối với dây PEN, phải áp dụng thêm các yêu cầu dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dây PEN không nhất thiết phải được cách điện trong tủ điện;

- bộ phận kết cấu không được sử dụng làm dây PEN. Tuy nhiên, các thanh lắp đặt làm bằng đồng hoặc nhôm có thể được sử dụng làm dây PEN;

- Bảng 3 giải thiết rằng dòng điện dây trung tính không vượt quá 30 % của dòng điện pha;

- với các ứng dụng nhất định, trong đó dòng điện trong dây PEN có thể đạt đến giá trị cao, ví dụ như, hệ thống chiếu sáng huỳnh quang lớn, có thể cần dây PEN có khả năng mang dòng tương đương hoặc cao hơn dây pha, có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

b) Diện tích mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN) phải được tính nhờ công thức chỉ ra trong Phụ lục B hoặc đạt được bằng một số phương pháp khác, ví dụ, bằng thử nghiệm.

Để xác định mặt cắt của dây bảo vệ (PE, PEN), các điều kiện sau đây phải được thỏa mãn đồng thời:

1) khi tiến hành thử nghiệm theo 8.2.4.2, giá trị trở kháng mạch vòng sự cố phải thỏa mãn các điều kiện yêu cầu để thiết bị bảo vệ tác động;

2) phải chọn điều kiện tác động của thiết bị bảo vệ về điện sao cho loại bỏ khả năng dòng điện sự cố chạy trong dây bảo vệ (PE, PEN) gây ra độ tăng nhiệt có xu hướng làm hư hại dây dẫn này hoặc ảnh hưởng xấu đến tính liên tục về điện của nó.

7.4.3.1.8 Trong trường hợp tủ điện có chứa bộ phận kết cấu, khung, vỏ, v.v…, làm bằng vật liệu dẫn, dây bảo vệ, nếu có, không cần phải cách điện với các bộ phận này (về ngoại lệ, xem 7.4.3.1.9).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Cần chú ý có các phòng ngừa đặc biệt khi áp dụng các yêu cầu liên quan đến các thiết bị này.

7.4.3.1.10 Các bộ phận dẫn để hở của thiết bị không thể nối với mạch bảo vệ bằng phương tiện cố định của thiết bị thì phải được nối với mạch bảo vệ của tủ điện để có liên kết bẳo vệ bằng dây dẫn có diện tích mặt cắt được chọn theo Bảng 3A.

Bảng 3A – Diện tích mặt cắt của dây liên kết bằng đồng

Dòng điện làm việc danh định, Ie

A

Diện tích mặt cắt nhỏ nhất của dây liên kết

mm2

Ie ≤ 20

20 < Ie ≤ 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32 < Ie ≤ 63

63 < Ie

S*

2,5

4

6

10

* S = diện tích mặt cắt của dây pha (mm2)

7.4.3.2 Bảo vệ bằng biện pháp không sử dụng mạch bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- cách ly về điện các mạch điện;

- cách điện hoàn toàn.

7.4.3.2.1 Cách ly về điện các mạch điện

(Xem điều 413.5 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41)).

7.4.3.2.2 Bảo vệ bằng cách điện hoàn toàn*

Để bảo vệ, bằng cách điện hoàn toàn, chống tiếp xúc gián tiếp, các yêu cầu dưới đây phải được đáp ứng.

a) Thiết bị này phải được bọc kín hoàn toàn trong vật liệu cách điện. Vỏ tủ phải có ký hiệu , ký hiệu này phải dễ dàng nhìn thấy từ phía ngoài.

b) Vỏ tủ phải được làm bằng vật liệu cách điện có khả năng chịu được các ứng suất cơ, điện và nhiệt mà nó có thể phải chịu trong các điều kiện vận hành bình thường hoặc đặc biệt (xem 6.1 và 6.2) và phải có khả năng chống lão hóa và chống cháy.

c) Vỏ tủ không được có điểm bị các bộ phận dẫn xuyên qua làm cho điện áp sự cố có thể bị đưa ra bên ngoài vỏ tủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu tay thao tác làm bằng kim loại (có hoặc không bọc vật liệu cách điện) thì phải có cách điện danh định ứng với điện áp cách điện danh định lớn nhất và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp chịu xung danh định lớn nhất của tất cả các mạch điện trong tủ điện.

Nếu tay thao tác làm chủ yếu bằng vật liệu cách điện, bất kỳ phần kim loại nào của nó có khả năng chạm tới khi hỏng cách điện phải được cách điện với các bộ phận mang điện với điện áp cách điện danh định lớn nhất và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp chịu xung danh định lớn nhất của tất cả các mạch điện trong tủ điện.

d) Vỏ tủ, khi tủ điện chuẩn bị đưa vào vận hành và nối với nguồn, phải bao kín tất cả các bộ phận mang điện, bộ phận dẫn để hở và các bộ phận thuộc mạch bảo vệ sao cho không thể chạm tới chúng. Vỏ tủ phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP2XC*.

Nếu một dây bảo vệ, kéo đến thiết bị điện nối ra phía tải của tủ điện phải đi qua tủ điện có các bộ phận dẫn để hở đã được cách điện, phải có đầu nối cần thiết để nối với dây bảo vệ bên ngoài và nhận dạng bằng ghi nhãn thích hợp.

Bên trong vỏ tủ, dây bảo vệ và đầu nối của nó phải được cách điện với các bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở theo cách tương tự như các bộ phận mang điện được cách điện.

e) Bộ phận dẫn để hở bên trong tủ điện không được nối với mạch bảo vệ, tức là chúng không có trong biện pháp bảo vệ liên quan đến việc sử dụng mạch bảo vệ. Điều này cũng áp dụng cho các thiết bị lắp trong, ngay cả nếu chúng có đầu nối dùng cho dây bảo vệ.

f) Nếu cửa hoặc tấm che của vỏ tủ có thể mở mà không sử dụng chìa khóa hoặc dụng cụ thì phải có vật cản làm bằng vật liệu cách điện tạo ra bảo vệ chống tiếp xúc không chủ ý không chỉ với bộ phận mang điện tiếp cận được mà còn với bộ phận dẫn để hở mà chỉ có thể tiếp cận khi đã mở tấm che; tuy nhiên, không thế lấy vật cản này ra mà không sử dụng dụng cụ.

7.4.4 Phóng điện tích

Nếu tủ điện có các hạng mục thiết bị có thể còn tích điện nguy hiểm sau khi đã cắt điện (tụ điện, v.v…) thì phải có tấm cảnh bảo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Tiếp xúc không chủ ý không được xem là nguy hiểm nếu điện áp gây ra từ điện tích tĩnh nhỏ hơn 120 V một chiều trong ít hơn 5 s sau khi ngắt khỏi nguồn cấp điện.

7.4.5 Lối dành cho thao tác và bảo trì bên trong tủ điện (xem 2.7.1 và 2.7.2)

Lối bên trong tủ điện để thao tác và bảo trì phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60364-4-481.

CHÚ THÍCH: Các hốc bên trong tủ điện có chiều sâu hạn chế khoảng 1 m không được xem là lối bên trong tủ điện.

7.4.6 Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp cận khi bảo dưỡng của người được ủy quyền

Đối với khả năng tiếp cận khi bảo dưỡng của người được ủy quyền, khi được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, một hoặc một số các yêu cầu dưới đây phải được thỏa mãn. Các yêu cầu này phải được bổ sung cho các biện pháp bảo vệ qui định trong 7.4.

CHÚ THÍCH: Điều này có nghĩa là các yêu cầu đã thỏa thuận là có hiệu lực khi người được ủy quyền có thể tiếp cận tủ điện, ví dụ, bằng cách sử dụng dụng cụ hoặc bỏ qua khóa liên động (xem 7.4.2.2.3) khi tủ điện hoặc phần của tủ điện đang có điện áp.

7.4.6.1 Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp cận để kiểm tra và các hoạt động tương tự

Tủ điện phải được thiết kế và bố trí sao cho với các thao tác nhất định, theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, có thể được thực hiện khi tủ điện đang trong vận hành có điệp áp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-           xem xét bằng mắt đối với:

*           thiết bị đóng cắt và thiết bị khác,

*           đặt chế độ và chỉ thị của rơle và cơ cấu nhả,

*           mối nối dây dẫn và ghi nhãn,

-           điều chỉnh và đặt lại rơle, cơ cấu nhả và cơ cấu điện tử,

-           thay dây chảy,

-           thay bóng đèn báo,

-           các thao tác định vị sự cố nhất định, ví dụ, đo điện áp và dòng điện bằng thiết bị được thiết kế và cách điện thích hợp.

7.4.6.2 Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp cận để bảo trì

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- có đủ không gian giữa khối chức năng hoặc nhóm chức năng cần bảo trì và các khối chức năng hoặc nhóm chức năng bên cạnh. Các bộ phận có nhiều khả năng phải tháo ra để bảo trì nên có phương tiện chốt giữ chặt;

- sử dụng tấm chắn được thiết kế và bố trí để bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với thiết bị trong các khối chức năng và nhóm chức năng bên cạnh;

- sử dụng các ngăn cho từng khối hoặc nhóm chức năng;

- đưa vào các phương tiện bảo vệ bổ sung do nhà chế tạo cung cấp hoặc qui định.

7.4.6.3 Yêu cầu liên quan đến khả năng tiếp cận đối với phần mở rộng trong khi có điện áp

Khi có yêu cầu mở rộng tủ điện đối với các khối hoặc nhóm chức năng sẽ bổ sung về sau, trong khi các phần còn lại của tủ điện vẫn mang điện áp, nhà chế tạo và người sử dụng cần có thỏa thuận theo các yêu cầu của 7.4.6.2. Các yêu cầu này cũng áp dụng để chèn thêm và dấu nối thêm cáp lấy điện ra trong khi cáp hiện có vẫn mang điện áp.

Không được nối dài thanh cái và đấu nối các khối bổ sung đến nguồn cung cấp điện vào khi đang có điện, trừ khi thiết kế của tủ điện cho phép các đấu nối này.

7.5 Bảo vệ ngắn mạch và độ bền chịu ngắn mạch

CHÚ THÍCH: Hiện tại, điều này chỉ áp dụng chủ yếu cho thiết bị xoay chiều. Các yêu cầu liên quan đến thiết bị một chiều đang được xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tủ điện phải được kết cấu để có khả năng chịu được các ứng suất nhiệt và ứng suất điện động gây ra do dòng điện ngắn mạch đạt đến giá trị danh định.

CHÚ THÍCH: Các ứng suất ngắn mạch có thể giảm bằng cách sử dụng cơ cấu hạn chế dòng điện (điện cảm, cầu chảy hạn chế dòng điện hoặc các thiết bị đóng cắt hạn chế dòng điện khác).

Tủ điện phải được bảo vệ khỏi dòng điện ngắn mạch bằng các phương tiện, ví dụ, áptômát, cầu chảy hoặc kết hợp cả hai, được lắp trong tủ điện hoặc bố trí bên ngoài tủ.

CHÚ THÍCH: Đối với tủ điện dự kiến sử dụng trong hệ thống IT*, thiết bị bảo vệ ngắn mạch cần có khả năng cắt thích hợp trên mỗi cực tại điện pha-pha để loại bỏ sự cố chạm đất kép.

Khi đặt hàng một tủ điện, người sử dụng phải xác định các điều kiện ngắn mạch tại địa điểm lắp đặt.

CHÚ THÍCH: Điều này gợi ý là cần có cấp bảo vệ cao nhất có thể cho con người trong trường hợp sự cố phát sinh hồ quang bên trong tủ điện, cho dù mục tiêu chính là tránh các hồ quanh này từ thiết kế thích hợp hoặc hạn chế thời gian duy trì hồ quang.

Đối với PTTA, nên sử dụng kiểu bố trí đã được thử nghiệm điển hình, ví dụ thanh cái, trừ khi áp dụng các ngoại lệ cho trong 8.2.3.1.1 đến 8.2.3.1.3. Trong các trường hợp ngoại lệ, khi không thể sử dụng kiểu bố trí đã được thử nghiệm điển hình, độ bền chịu ngắn mạch của các bộ phận này (xem 8.2.3.2.6) phải được kiểm tra bằng ngoại suy từ các bố trí đã được thử nghiệm điển hình tương tự (xem IEC 60865 và IEC 61117).

7.5.2 Thông tin liên quan đến độ bền chịu ngắn mạch

7.5.2.1 Đối với tủ điện chỉ có một khối đường điện vào, nhà chế tạo phải qui định độ bền chịu ngắn mạch như dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu thiết bị bảo vệ ngắn mạch là cầu chảy hoặc áptômát hạn chế dòng điện thì nhà chế tạo phải nêu đặc tính của SCPD (thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện ngưỡng cắt, I2t, v.v…).

Nếu áptômát sử dụng cơ cấu nhả có thời gian trễ thì nhà chế tạo phải chỉ ra thời gian trễ lớn nhất và dòng điện đặt tương ứng với dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.

7.5.2.1.2 Đối với tủ điện không lắp thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong khối đường điện vào thì nhà chế tạo phải chỉ ra độ bền chịu ngắn mạch theo một hoặc một số cách dưới đây:

a) dòng điện chịu ngắn mạch danh định kèm theo thời gian tương ứng nếu khác 1 s (xem 4.3) và dòng điện chịu thử đỉnh danh định (xem 4.4);

CHÚ THÍCH: Trong thời gian lớn nhất là 3s, mối liên quan giữa dòng điện chịu ngắn mạch danh định và thời gian tương ứng được cho bởi công thức I2t = hằng số, với điều kiện là giá trị đỉnh không vượt quá dòng điện chịu thử đỉnh danh định.

b) dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện (xem 4.5);

Đối với điểm b), nhà chế tạo phải chỉ ra các đặc tính (thông số dòng điện, khả năng cắt, dòng điện ngưỡng cắt, I2t, v.v…) của thiết bị bảo vệ ngắn mạch cần thiết để bảo vệ tủ điện.

CHÚ THÍCH: Khi cần thay thế dây chảy, giả thiết là sử dụng dây chảy có cùng đặc tính.

7.5.2.2 Đối với tủ điện có một số khối đường điện vào nhưng ít có khả năng tác động đồng thời thì độ bền chịu ngắn mạch có thể được chỉ ra cho từng khối đường điện vào theo 7.5.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.3 Mối liên quan giữa dòng điện đỉnh và dòng điện ngắn mạch

Để tính toán ứng suất điện động, giá trị dòng điện đỉnh phải được xác định bằng cách nhân dòng điện ngắn mạch với hệ số n. Các giá trị tiêu chuẩn đối với hệ số n và hệ số công suất tương ứng được cho trong Bảng 4.

Bảng 4 – Giá trị tiêu chuẩn của hệ số n

Giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch

kA

cos φ

 

n

I ≤ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 < I ≤ 20

20 < I ≤ 50

50 < I

0,7

0,5

0,3

0,25

0,2

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2,1

2,2

CHÚ THÍCH: Giá trị của bảng này đại diện cho phầ nlớn các ứng dụng. Ở vị trí đặc biệt, ví dụ, trong vùng lân cận máy biến áp hoặc máy phát có thể thấy các giá trị hệ số công suất thấp hơn, nhờ đó, dòng điện đỉnh kỳ vọng lớn nhất có thể lấy làm giá trị thời hạn thay cho giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch.

7.5.4 Phối hợp các thiết bị bảo vệ ngắn mạch

7.5.4.1 Việc phối hợp các thiết bị bảo vệ ngắn mạch phải có thỏa thuận giữa nhà chết tạo và người sử dụng. Thông tin nêu trong catalô của nhà chế tạo có thể thay cho thỏa thuận này.

7.5.4.2 Nếu điều kiện làm việc yêu cầu tính liên tục cung cấp điện lớn nhất thì các chế độ đặt hoặc lựa chọn thiết bị bảo vệ ngắn mạch bên trong tủ điện, khi có thể, cần có độ chọn lọc sao cho chỉ loại bỏ ngắn mạch xảy ra trong nhánh đường điện ra bất kỳ nhờ thiết bị đóng cắt lắp trong nhánh có sự cố mà không ảnh hưởng đến các nhánh đường điện ra khác, do đó đảm bảo tính chọn lọc của hệ thống bảo vệ.

7.5.5 Mạch điện bên trong tủ điện

7.5.5.1 Mạch chính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.5.1.2 Trong phạm vi một ngăn, các dây dẫn (kể cả thanh cái phân phối) giữa các thanh cái chính và phía nguồn của khối chức năng cũng như các linh kiện có trong các khối này, có thể có thông số trên cơ sở các ứng suất ngắn mạch suy giảm xảy ra trên phía tải của thiết bị bảo vệ ngắn mạch tương ứng bên trong mỗi khối, với điều kiện là các dây dẫn này được bố trí sao cho trong các điều kiện làm việc bình thường, ngắn mạch bên trong giữa các pha và/hoặc giữa pha và đất ít có khả năng xảy ra (xem 7.5.5.3). Các dây dẫn này ưu tiên là dây cứng, một sợi.

7.5.5.2 Mạch phụ

Thiết kế mạch phụ phải tính đến hệ thống nối đất nguồn và đảm bảo rằng sự cố chạm đất hoặc sự cố giữa bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở không được gây ra tác động nguy hiểm không chủ ý.

Nói chung, mạch phụ phải được bảo vệ chống ảnh hưởng ngắn mạch, Tuy nhiên, thiết bị bảo vệ ngắn mạch không được cung cấp nếu tác động của nó có thể gây ra nguy hiểm. Trong trường hợp này, dây dẫn của mạch phụ phải được bố trí sao cho không xảy ra ngắn mạch trong điều kiện làm việc bình thường (xem 7.5.5.3).

7.5.5.3 Chọn và lắp đặt các dây dẫn hoạt động không có bảo vệ để giảm khả năng ngắn mạch

Các dây dẫn hoạt động trong tủ điện không được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch (xem 7.5.5.1.2 và 7.5.5.2) phải được chọn và lắp đặt trong toàn bộ tủ điện sao cho trong các điều kiện làm việc bình thường, ngắn mạch bên trong giữa các pha hoặc giữa pha với đất ít có khả năng xảy ra. Ví dụ về các loại dây dẫn và yêu cầu về lắp đặt được cho trong Bảng 5.

Bảng 5 – Chọn dây dẫn và yêu cầu lắp đặt

Loại dây dẫn

Yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải tránh tiếp xúc với nhau hoặc tiếp xúc với bộ phận dẫn, ví dụ, bằng cách sử dụng chi tiết ngăn cách.

Dây dẫn một lõi có cách điện chính và nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất của dây dẫn ít nhất là 90 °C,  ví dụ, cáp theo IEC 60245-3 hoặc cáp cách điện PVC chịu nhiệt theo TCVN 6610-3 (IEC 60227-3)

Cho phép có tiếp xúc với nhau hoặc tiếp xúc với bộ phận dẫn trong trường hợp không đặt lực từ bên ngoài. Phải tránh tiếp xúc với các cạnh sắc. Không được có nguy cơ bị hỏng về cơ.

Các dây dẫn này chỉ có thể mang tải sao cho nhiệt độ làm việc không vượt quá 80 % nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất của dây dẫn.

Dây dẫn có cách điện chính, ví dụ, cáp theo TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), có bổ sung lớp cách điện thứ hai, ví dụ, thêm một ống bọc đàn hồi cho cáp hoặc chạy cáp riêng trong ống nhựa.

Không yêu cầu bổ sung nếu không có nguy cơ bị hỏng về cơ

Dây dẫn được cách điện bằng vật liệu có độ bền cơ rất cao, ví dụ như cách điện etylen tetrafluoro etylen (ETFE), hoặc dây dẫn có cách điện kép có vỏ bọc tăng cường bên ngoài để sử dụng đến 3 kV, ví dụ, cáp theo TCVN 5935 (IEC 60502)

Cáp một lõi hoặc nhiều lõi có vỏ bọc, ví dụ cáp theo IEC 60245-4 hoặc TCVN 6610-4 (IEC 60227-4)

CHÚ THÍCH: Dây dẫn để trần hoặc có cách điện được lắp đặt như bảng trên đây và có thiết bị bảo vệ ngắn mạch nối ở phía tải có thể dài 3 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.1 Chọn thiết bị đóng cắt và linh kiện

Thiết bị đóng cắt và linh kiện lắp trong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu IEC liên quan.

Thiết bị đóng cắt và linh kiện phải thích hợp với ứng dụng cụ thể liên quan đến thiết kế bên ngoài của tủ điện (ví dụ, kiểu hở hoặc kiểu kín), điện áp danh định của chúng (điện áp cách điện danh định, điện áp chịu xung danh định,vv…), dòng điện danh định, tần số danh định, tuổi thọ vận hành, khả năng đóng và cắt, độ bền chịu ngắn mạch, v.v…

Thiết bị đóng cắt và linh kiện có độ bền chịu ngắn mạch và/hoặc khả năng cắt không đủ để chịu các ứng suất có khả năng xảy ra tại vị trí lắp đặt thì phải được bảo vệ bằng các thiết bị bảo vệ hạn chế dòng điện, ví dụ cầu chảy hoặc áptômát. Khi chọn thiết bị bảo vệ hạn chế dòng điện cho thiết bị đóng cắt lắp trong, phải tính đến giá trị cho phép lớn nhất do nhà chế tạo thiết bị qui định, có xét đến sự phối hợp (xem 7.5.4).

Phối hợp thiết bị đóng cắt và các linh kiện, ví dụ, phối hợp của bộ khởi động động cơ với thiết bị bảo vệ ngắn mạch, phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan.

Thiết bị đóng cắt và linh kiện trong mạch điện mà trong đó điện áp chịu xung danh định được nhà chế tạo công bố thì chúng không được tạo ra quá điện áp đóng cắt cao hơn điện áp chịu xung danh định của mạch điện và không phải chịu quá điện áp đóng cắt cao hơn điện áp chịu xung danh định của mạch điện. Khi chọn thiết bị đóng cắt và linh kiện để dùng trong mạch điện cho trước cần tính đến yếu tố không phải chịu quá điện áp đóng cắt cao hơn điện áp chịu xung danh định của mạch điện.

Ví dụ:

Thiết bị đóng cắt và linh kiện có điện áp xung danh định Uimp = 4 000 V, điện áp cách ly danh định Ui = 250 V và quá điện áp đóng cắt lớn nhất bằng 1 200 V (ở điện áp làm việc danh định bằng 230 V) có thể được sử dụng vào mạch điện có cấp quá điện áp I, II, III hoặc thậm chí là IV trong trường hợp sử dụng phương tiện bảo vệ quá điện áp thích hợp.

CHÚ THÍCH: Với cấp quá điện áp, xem 2.9.12 và Phụ lục G.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị đóng cắt và linh kiện phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo chúng (vị trí sử dụng, khe hở không khí cần tuân thủ đối với hồ quang điện hoặc để tháo ngăn dập hồ quang, v.v…).

7.6.2.1 Khả năng tiếp cận

Thiết bị, các khối chức năng lắp đặt trên cùng một giá đỡ (tấm hoặc khung lắp đặt) và đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài phải được bố trí sao cho có thể tiếp cận để lắp đặt, đi dây, bảo trì và thay thế. Đặc biệt là các đầu nối nên có vị trí cao hơn ít nhất là 0,2 m so với chân đế của tủ điện loại lắp đặt trên sàn và ngoài ra, được định vị sao cho có thể dễ dàng nối với cáp.

Phải dễ dàng tiếp cận các thiết bị điều chỉnh và đặt lại mà phải được thao tác bên trong tủ điện.

Nói chung, đối với tủ điện kiểu lắp đặt trên sàn, thiết bị chỉ thị để người vận hành đọc thì không nên đặt cao hơn 2 m so với chân đế của tủ điện. Cơ cấu thao tác, ví dụ như tay cầm, nút ấn, v.v… cần được đặt tại độ cao để dễ dàng thao tác; điều này có nghĩa là đường tâm của chúng không cách chân đế của tủ điện quá 2 m.

CHÚ THÍCH 1: Tay thao tác dùng cho thiết bị đóng cắt khẩn cấp (xem IEC 60364-5-537, điều 537.4) cần tiếp cận được trong phạm vi từ 0,8 đến 1,6 m trên mức thao tác.

CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo rằng tủ điện lắp trên tường hoặc lắp đặt trên sàn cần được lắp đặt ở độ cao liên quan đến mức thao tác sao cho đáp ứng được các yêu cầu ở trên về khả năng tiếp cận và độ cao thao tác.

7.6.2.2 Ảnh hưởng lẫn nhau

Thiết bị đóng cắt và linh kiện phải được lắp đặt và đi dây trong tủ điện theo cách không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động đúng của chúng do ảnh hưởng lẫn nhau, ví dụ do nhiệt, hồ quang, rung, trường năng lượng xuất hiện trong làm việc bình thường. Trong trường hợp tủ điện có mạch điện tử, có thể cần phân cách hoặc bọc màn chắn cho mạch điện dùng để theo dõi khỏi ảnh hưởng từ mạch động lực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.2.3 Tấm chắn

Tấm chắn dùng cho thiết bị đóng cắt bằng tay phải được thiết kế sao cho hồ quang đóng cắt không gây nguy hiểm cho người thao tác.

Để giảm thiểu nguy hiểm khi thay dây chảy, phải đặt tấm chắn giữa các pha, trừ khi thiết kế và vị trí đặt cầu chảy là không cần tấm chắn này.

7.6.2.4 Điều kiện tại vị trí lắp đặt

Thiết bị đóng cắt và linh kiện dùng cho tủ điện được chọn trên cơ sở điều kiện vận hành bình thường của tủ điện qui định trong 6.1 (xem thêm 7.6.2.2).

Khi cần, phải có các phòng ngừa thích hợp (gia nhiệt, thông gió) để đảm bảo duy trì được các điều kiện vận hành thiết yếu để hoạt động đúng, ví dụ, nhiệt độ tối thiểu để tác động đúng của rơle, đồng hồ đo linh kiện điện tử, v.v… theo yêu cầu kỹ thuật liên quan.

7.6.2.5 Làm mát

Đối với tủ điện, có thể có cả làm mát tự nhiên và cưỡng bức. Nếu yêu cầu có các biện pháp phòng ngừa đặc biệt tại vị trí lắp đặt để đảm bảo làm mát đúng thì nhà chế tạo phải cung cấp các thông tin cần thiết (ví dụ, chỉ ra sự cần thiết có khe hở không khí liên quan đến các bộ phận khó tản nhiệt hoặc tự sinh nhiệt.

7.6.3 Bộ phận cố định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc ngắt điện của bộ phận cố định có thể yêu cầu ngắt điện toàn bộ hoặc một phần của tủ điện.

Để ngăn ngừa thao tác không được phép, thiết bị đóng cắt cần có các phương tiện để giữ ở một hoặc nhiều vị trí của nó.

CHÚ THÍCH: Trong các điều kiện nhất định, nếu cho phép làm việc trên mạch đang có điện thì phải lưu ý các biện pháp phòng ngừa về an toàn.

7.6.4 Bộ phận tháo ra được và bộ phận kéo ra được

7.6.4.1 Thiết kế

Bộ phận tháo ra được và bộ phận kéo ra được phải có thiết kế sao cho các thiết bị điện lắp trong chúng được cách ly hoặc nối an toàn với mạch chính trong khi mạch chính đang mang điện. Các bộ phận tháo ra được hoặc kéo ra được có thể có thể có khóa liên động (xem 2.4.17). Khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất (xe 7.1.2.1) phải phù hợp với các vị trí khác nhau cũng như trong quá trình chuyển từ vị trị này sang vị trí khác.

CHÚ THÍCH: Có thể cần đảm bảo rằng các thao tác này không được thực hiện khi có tải.

Bộ phận nào tháo ra được phải có vị trí đã đấu nối (xem 2.2.8) và vị trí đã nhấc ra (xem 2.2.11).

Bộ phận kéo ra được phải có thêm vị trí cách ly (xem 2.2.10) và có thể có vị trí thử nghiệm (xem 2.2.9) hoặc tình trạng thử nghiệm (xem 2.1.9). Chúng phải được định vị rõ ràng về các vị trí này. Các vị trí này phải dễ dàng nhìn thấy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.4.2 Khoá liên động và khoá móc các bộ phận kéo ra được

Nếu không có qui định khác, bộ phận kéo ra được phải được lắp với thiết bị đảm bảo rằng thiết bị chỉ có thể được kéo ra và/hoặc gài lại sau khi đã ngắt mạch chính của nó.

Để ngăn ngừa thao tác không được phép, bộ phận kéo ra được có thể được cung cấp phương tiện để khoá móc hoặc khoá để giữ chặt ở một hoặc nhiều vị trí của chúng (xem 7.1.1).

7.6.4.3 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài

Cấp bảo vệ (xem 7.2.1) chỉ ra đối với tủ điện thường áp dụng cho vị trí đã đấu nối (xem 2.2.8) của bộ phận tháo ra được và/hoặc bộ phận kéo ra được. Nhà chế tạo phải chỉ ra cấp bảo vệ đạt được ở các vị trí khác và trong quá trình chuyển đổi giữa các vị trí.

Tủ điện có bộ phận tháo ra được có thể được thiết kế sao cho cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài áp dụng cho vị trí đã nối cũng được duy trì trong thử nghiệm và trong vị trí cách ly và cả trong khi chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.

Nếu, sau khi tháo bộ phận tháo ra được và/hoặc kéo ra được, cấp bảo vệ ban đầu không được duy trì thì phải có thoả thuận để thực hiện biện pháp nào đảm bảo đủ bảo vệ. Thông tin cho trong catalo của nhà chế tạo có thể thay cho thoả thuận này.

7.6.4.4 Phương thức đấu nối mạch phụ

Mạch phụ có thể được thiết kế sao cho có thể tháo ra có hoặc không sử dụng dụng cụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.5 Nhận dạng

7.6.5.1 Nhận dạng dây dẫn mạch chính và mạch phụ

Ngoài các trường hợp đề cập trong 7.6.5.2, phương pháp và phạm vi nhận dạng dây dẫn, ví dụ bằng cách bố trí, màu hoặc ký hiệu trên các đầu nối mà chúng được nối hoặc trên (các) đầu của bản thân dây dẫn, là trách nhiệm của nhà chế tạo và phải phù hợp với các ký hiệu trên sơ đồ đi dây và bản vẽ. Trong trường hợp thích hợp, phải áp dụng cách nhận dạng theo IEC 60445 và IEC 60446.

Mạch điện

Phương pháp đấu nối

Vị trí

Vị trí đã nối (xem 2.2.8)

Tình trạng / vị trí thử nghiệm (xem 2.1.9 / 2.2.9)

Vị trí cách ly (xem 2.2.10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạch chính đường điện vào

Đường điện vào được đấu nối dạng phích cắm và ổ cắm hoặc các phương tiện đấu nối khác.

Mạch chính đường điện ra

Đường điện ra được đấu nối dạng phích cắm và ổ cắm hoặc các phương tiện đấu nối khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạch phụ

Phích cắm và ổ cắm hoặc các phương tiện đấu nối khác

Tình trạng của mạch điện trong bộ phận kéo ra được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có điện

Mạch phụ sẵn sàng để thử nghiệm

Không hoạt động nếu không có cấp điện ngược

Tình trạng của đầu nối của mạch chính tủ điện lấy điện ra

Có điện

Có điện hoặc ngắt điện2)

Không hoạt động nếu không có cấp điện ngược

Không hoạt động nếu không có cấp điện ngược

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nối đất liên tục phải phù hợp với điểm b) của 7.4.3.1.5 và duy trì cho đến khi thiết lập khoảng cách ly.

1) Phụ thuộc vào thiết kế

2) Phụ thuộc vào các đầu nối được cấp điện từ nguồn thay thế ví dụ như nguồn dự phòng.

7.6.5.2 Nhận biết dây bảo vệ (PE, PEN) và dây trung tính (N) của mạch chính

Dây bảo vệ phải được phân biết rõ ràng bằng hình dạng, vị trí, ghi nhãn hoặc màu sắc. Nếu sử dụng nhận dạng bằng màu sắc thì phải là màu xanh lá cây và màu vàng (hai màu xen kẽ). Khi dây bảo vệ là cáp một lõi có cách điện, phải sử dụng màu nhận dạng này, ưu tiên trên toàn bộ chiều dài dây.

CHÚ THÍCH: Màu nhận dạng xanh lá cây / vàng được dành riêng cho dây bảo vệ.

Bất kỳ dây trung tính nào của mạch chính cũng cần được phân biệt rõ ràng bằng hình dạng, vị trí, ghi nhãn hoặc màu sắc. Nếu sử dụng nhận dạng bằng màu sắc thì nên chọn màu xanh da trời nhạt.

Đầu nối dùng cho dây bảo vệ bên ngoài phải được ghi nhãn theo IEC 60445. Ký hiệu bằng hình  số 5019 của IEC 60417 làm ví dụ. Ký hiệu này không yêu cầu khi dây bảo vệ bên ngoài được thiết kế để nối với dây bảo vệ bên trong đã được nhận biết rõ ràng bằng màu xanh lá cây / vàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vị trí làm việc của phần tử và thiết bị phải được nhận biết rõ ràng. Nếu hướng thao tác không theo IEC 60447 thì phải nhận biết được hướng này một cách rõ ràng.

7.6.5.4 Đèn báo và nút ấn

Màu của đèn báo và nút ấn được nêu trong IEC 60073.

7.7 Phân cách bên trong tủ điện bằng tấm chắn hoặc vách ngăn

Một hoặc nhiều điều kiện dưới đây có thể đạt được bằng cách phân chia tủ điện bằng vách ngăn hoặc tấm chắn (kim loại hoặc phi kim loại) thành các ngăn riêng hoặc không gian bọc kín có bảo vệ:

- bảo vệ chống tiếp xúc với các bộ phận nguy hiểm thuộc các khối chức năng liền kề. Cấp bảo vệ phải ít nhất là IPXXB;

- bảo vệ chống các vật thể rắn xâm nhập từ bên ngoài từ một khối của tủ điện đến khối liền kề. Cấp bảo vệ phải ít nhất là IP2X.

CHÚ THÍCH: cấp bảo vệ IP2X bao trùm cấp bảo vệ IPXXB.

Dưới đây là các dạng phân cách điển hình bằng tấm chắn hoặc vách ngăn (ví dụ, xem Phụ lục D).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chí chính

Tiêu chí phụ

Dạng

Không có phân cách bên trong

 

Dạng 1

Phân cách thanh cái với các khối chức năng.

Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài không được phân cách với thanh cái

Dạng 2a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dạng 2b

Phân cách thanh cái với các khối chức năng và phân cách tất cả các khối chức năng với nhau. Phân cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng nhưng không phân cách với các đầu nối của các khối chức năng còn lại.

Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài không phân cách với thanh cái

Dạng 3a

Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài phân cách với thanh cái

Dạng 3b

Phân cách thanh cái với các khối chức năng và phân cách tất cả các khối chức năng với nhau. Phân cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài kết hợp với khối chức năng với các đầu nối của các khối chức năng còn lại và thanh cái

Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài ở cùng ngăn với khối chức năng kết hợp.

Dạng 4a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dạng 4b

Dạng phân cách và các cấp bảo vệ cao hơn phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

Xem 7.4.2.2.2 liên quan đến độ ổn định và độ bền của tấm chắn và vách ngăn.

Xem 7.4.6.2 liên quan đến khả năng tiếp cận để bảo trì khối chức năng có cách ly.

Xem 7.4.6.3 liên quan đến khả năng tiếp cận để mở rộng khi có điện áp.

7.8 Mạch nối điện bên trong tủ điện: thanh cái và dây bọc cách điện

7.8.1 Yêu cầu chung

Mối nối của bộ phận mang dòng không được bị thay đổi quá mức do độ tăng nhiệt bình thường, lão hóa các vật liệu cách điện và rung xảy ra trong làm việc bình thường. Nói chung, phải tính đến các ảnh hưởng của giãn nở nhiệt và tác động điện hóa trong trường hợp các kim loại khác nhau và ảnh hưởng của độ bền của vật liệu đến nhiệt độ đạt được.

Mối nối giữa các bộ phận mang dòng phải được thiết lập bằng phương tiện đảm bảo áp lực tiếp xúc đủ và bền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc chọn mặt cắt của dây dẫn bên trong tủ điện là trách nhiệm của nhà chế tạo. Ngoài dòng điện mà dây dẫn phải mang, việc chọn này còn bị chi phối bởi các ứng suất cơ mà tủ điện phải chịu, từ đó, các dây dẫn này được sắp xếp theo loại cách điện và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, theo loại phần tử được nối (ví dụ, linh kiện điện tử).

7.8.3 Đi dây (xem thêm 7.8.2)

7.8.3.1 Dây dẫn có cách điện phải có các giá trị danh định ít nhất là điện áp cách điện danh định (xem 4.1.2) của mạch điện liên quan.

7.8.3.2 Cáp giữa hai thiết bị dùng để nối không được có mối nối bện xoắn hoặc điểm nối hàn.

7.8.3.3 Dây dẫn có cách điện không được đè lên các bộ phận mang điện hở các các điện thế khác nhau hoặc gờ sắc mà phải được đỡ thích hợp.

7.8.3.4 Dây nguồn đến thiết bị và dụng cụ đo tại nắp hoặc cửa phải được lắp đặt sao cho không xảy ra hỏng về cơ đối với dây dẫn do chuyển động của các nắp hoặc cửa.

7.8.3.5 Chỉ cho phép có mối hàn đến thiết bị trong tủ điện trong trường hợp có qui định cho loại đấu nối này trên thiết bị.

Trong trường hợp thiết bị phải chịu rung nặng nề trong quá trình làm việc bình thường thì cáp hàn hoặc mối nối dây phải được làm chắc về cơ bằng phương tiện bổ sung ở khoảng cách ngắn so với điểm hàn.

7.8.3.6 Tại vị trí có rung nặng nề trong quá trình làm việc bình thường, ví dụ, trong trường hợp hoạt động của máy nạo vét và cần trục, hoạt động trên boong tàu, thiết bị nâng và xe lửa, cần chú ý để đỡ dây dẫn. Với các thiết bị không được đề cập trong 7.8.3.5, mấu cáp hàn hoặc đầu hàn của dây bện không được chấp nhận trong điều kiện có rung nặng nề.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.9 Yêu cầu đối với mạch cung cấp loại thiết bị điện tử

Nếu không có qui định khác trong yêu cầu kỹ thuật của IEC liên quan đối với thiết bị điện tử, áp dụng các yêu cầu dưới đây.

7.9.1 Biến thiên điện áp đầu vào*

1) Dải điện áp cung cấp cho nguồn acqui bằng điện áp cung cấp danh định ± 15 %.

CHÚ THÍCH: Dải này không gồm có dải điện áp bổ sung yêu cầu để nạp acqui.

2) Dải điện áp vào một chiều là dải đạt được nhờ chỉnh lưu điện áp cung cấp xoay chiều (xem điểm 3).

3) Dải điện áp cung cấp đối với nguồn xoay chiều bằng với điện áp vào danh định ± 10 %.

4) Nếu cần có dung sai rộng hơn thì phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

7.9.2 Quá điện áp*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu quá điện áp xảy ra trong dải giữa đường cong 1 và 2 thì việc hoạt động có thể bị gián đoạn do tác động của thiết bị bảo vệ tủ điện, tủ điện không được hỏng ở giá trị đỉnh của điện áp bằng 2U1 + 1 000 V.

CHÚ THÍCH 1: Thời gian quá độ nhỏ hơn 1 ms đang được xem xét.

CHÚ THÍCH 2: Quá điện áp cao hơn giá trị nêu trên được giả thiết là bị hạn chế bởi các biện pháp thích hợp.

U1 = giá trị đỉnh hình sin của điện áp cách điện danh định

∆u = điện áp đỉnh không chu kỳ xếp chồng

t = thời gian

Hình 1 – Tỷ số  làm hàm của thời gian

7.9.3 Dạng sóng*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Thành phần hài tương đối không được vượt quá 10 %, tức là thành phần cơ bản tương đối cao hơn hoặc bằng 99,5 %.

2) Thành phần hài không được vượt quá giá trị cho trong Hình 2.

CHÚ THÍCH 1: Khối lắp ráp phụ được giả thiết là được ngắt điện và trở kháng trong của nguồn cung cấp cần được qui định theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng, nếu trở kháng này là một giá trị đáng kể.

CHÚ THÍCH 2: Giá trị tương tự được chỉ ra cho bộ điều khiển và theo dõi bằng điện tử.

3) Giá trị tạm thời cao nhất theo chu kỳ của điện áp nguồn xoay chiều không được lớn hơn 20 % giá trị đỉnh của thành phần cơ bản.

n = bậc của thành phần hài

Un = giá trị hiệu dụng của hài bậc n

UN = giá trị hiệu dụng của điện áp danh nghĩa của hệ thống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.9.4 Biến thiên tạm thời điện áp và tần số

Thiết bị phải làm việc mà không có hỏng hóc khi có biến thiên tạm thời trong các điều kiện dưới đây.

a) Sụt điện áp không quá 15 % điện áp danh định trong thời gian không quá 0,5 s.

b) Sai lệch tần số nguồn đến ± 1 % tần số danh định. Nếu cần có dung sai rộng hơn thì phải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

c) Thời gian gián đoạn lớn nhất chấp nhận được của điện áp nguồn dc thiết bị phải do nhà chế tạo chỉ ra.

7.10 Tương thích điện từ (EMC)

7.10.1 Yêu cầu chung

Đối với phần lớn các ứng dụng của tủ điện thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, cần xem xét hai tập hợp điều kiện môi trường sau:

a) Môi trường A;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Môi trường A: liên quan đến mạng lưới / vị trí / hệ thống lắp đặt phi công cộng hoặc mạng lưới công nghiệp điện áp thấp có chứa nguồn nhiễu cao.

CHÚ THÍCH 1: Môi trường A ứng với thiết bị cấp A trong TCVN 6988 (CISPR 11) và IEC 61000-6-4.

CHÚ THÍCH 2: Vị trí công nghiệp được đặc trưng bởi một hoặc nhiều điều kiện dưới đây:

- thiết bị công nghiệp, khoa học và y tế, máy móc vận hành hiện hành;

- thường xuyên đóng cắt tải nặng nề về điện cảm hoặc điện dung;

- dòng điện và trường từ kết hợp ở mức cao.

Môi trường B: liên quan đến mạng công cộng điện áp thấp như vị trí/hệ thống lắp đặt gia dụng, thương mại và công nghiệp nhẹ. Nguồn nhiễu cao như máy hàn hồ quang không được đề cập trong môi trường này.

CHÚ THÍCH 3: Môi trường B ứng với thiết bị cấp B trong TCVN 6988 (CISRP 11) và IEC 61000-6-3.

CHÚ THÍCH 4: Danh mục dưới đây, mặc dù không toàn diện, nên các vị trí nằm trong:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- địa điểm bán lẻ, ví dụ cửa hiệu, siêu thị;

- cơ sở kinh doanh, ví dụ văn phòng, ngân hàng;

- khu vực vui chơi công cộng, ví dụ rạp chiếu phim, quán bar, hội trường khiêu vũ;

- vị trí ngoài trời, ví dụ trạm xăng, bãi đỗ xe, trung tâm thể thao;

- vị trí công nghiệp nhẹ, ví dụ phân xưởng, phòng thí nghiệm, trung tâm bảo trì.

Điều kiện môi trường A và/hoặc B thích hợp cho tủ điện phải được nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.

7.10.2 Yêu cầu thử nghiệm

Tủ điện trong hầu hết các trường hợp, được chế tạo hoặc lắp ráp đơn chiếc, có tổ hợp hầu như ngẫu nhiên các thiết bị và linh kiện.

Không yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm hoặc phát xạ EMC trên tủ điện hoàn chỉnh nếu thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Việc lắp đặt và đi dây bên trong được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị và linh kiện (bố trí liên quan đến ảnh hưởng lẫn nhau, cáp, bọc màn chắn, nối đất, v.v…)

Trong tất cả các trường hợp còn lại, yêu cầu EMC phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm đề cập trong H.8.2.8.

7.10.3 Miễn nhiễm

7.10.3.1 Tủ điện không lắp mạch điện tử

Trong các điều kiện vận hành bình thường, tủ điện không lắp mạch điện tử không nhạy với nhiễu điện từ và vì vậy, không yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm.

7.10.3.2 Tủ điện có lắp mạch điện tử

Thiết bị điện tử lắp trong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu miễn nhiễm của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc tiêu chuẩn chủng loại EMC liên quan và phải phù hợp đối với môi trường EMC do nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.

Trong tất cả các trường hợp còn lại, yêu cầu về EMC phải được kiểm tra bằng các thử nghiệm đề cập trong H.8.2.8.

CHÚ THÍCH: Thiết bị sử dụng các mạch điện tử trong đó tất cả các linh kiện đều thụ động (ví dụ, điốt, điện trở, điện trở phi tuyến, tụ điện, bộ chống sét, cuộn cảm) không yêu cầu phải thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.10.4 Phát xạ

7.10.4.1 Tủ điện không lắp mạch điện tử

Đối với tủ điện không lắp mạch điện tử, nhiễu điện từ chỉ có thể sinh ra do thiết bị trong quá trình thao tác đóng cắt không thường xuyên. Khoảng thời gian của nhiễu vào khoảng vài mili giây. Tần số, mức và hậu quả của các phát xạ này được xem là một phần của môi trường điện từ bình thường của hệ thống lắp đặt hạ áp. Vì vậy, các yêu cầu về phát xạ điện từ được xem là thỏa mãn và không cần kiểm tra.

7.10.4.2 Tủ điện có lắp mạch điện tử

Thiết bị điện tử lắp trong tủ điện phải phù hợp với các yêu cầu phát xạ của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc tiêu chuẩn chủng loại EMC liên quan và phải thích hợp với môi trường EMC cụ thể do nhà chế tạo tủ điện chỉ ra.

7.10.4.2.1 Tần số lớn hơn hoặc bằng 9 kHz

Tủ điện có lắp mạch điện tử (ví dụ, chế độ đóng cắt nguồn cung cấp, mạch điện có lắp bộ vi xử lý có xung nhịp cao tần), có thể tạo ra nhiễu điện từ liên tục.

Các phát xạ này không được vượt quá giới hạn qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan hoặc phải dựa vào Bảng H.1 đối với môi trường A và Bảng H.2 đối với môi trường B. Chỉ yêu cầu các thử nghiệm này khi mạch chính và/hoặc mạch phụ có chứa các linh kiện chưa được thử nghiệm theo tiêu chuẩn sản phẩm liên quan và có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn hoặc bằng 9 kHz.

Thử nghiệm phải được tiến hành như mô tả chi tiết trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan, nếu có, nếu không thì theo H.8.2.8.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tủ điện có lắp mạch điện tử tạo ra hài tần số thấp trên nguồn lưới phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 61000-3-2 trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.

7.11 Mô tả các loại mạch nối điện của các khối chức năng

Các loại mạch nối điện của khối chức năng trong tủ điện hoặc các phần của tủ điện có thể biểu thị bằng mã ba chữ cái:

- chữ cái thứ nhất chỉ ra loại mạch nối điện của mạch chính đường điện vào;

- chữ cái thứ hai chỉ ra loại mạch nối điện của mạch chính đường điện ra;

- chữ cái thứ nhất chỉ ra loại mạch nối điện của mạch phụ.

Phải sử dụng các chữ cái dưới đây:

- F đối với mạch nối cố định (xem 2.2.12.1);

- D đối với mối nối tháo ra được (xem 2.2.12.2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Yêu cầu kỹ thuật của thử nghiệm

8.1 Phân loại các thử nghiệm

Thử nghiệm để kiểm tra đặc tính của tủ điện gồm có:

- thử nghiệm điển hình (xem 8.1.1 bà 8.2)

- thử nghiệm thường xuyên (xem 8.1.2 và 8.3).

Nhà chế tạo phải qui định các cơ sở để kiểm tra, khi có yêu cầu.

CHÚ THÍCH: kiểm tra và thử nghiệm thực hiện trên TTA và PTTA được liệt kê trong Bảng 7.

8.1.1 Thử nghiệm điển hình (xem 8.2)

Thử nghiệm điển hình để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này đối với loại tủ điện cho trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm phải do nhà chế tạo chủ động tiến hành.

Thử nghiệm điển hình gồm có:

a) kiểm tra giới hạn độ tăng nhiệt (8.2.1);

b) kiểm tra đặc tính điện môi (8.2.2);

c) kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch (8.2.3);

d) kiểm tra hiệu quả của mạch bảo vệ (8.2.4);

e) kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò (8.2.5);

f) kiểm tra tác động về cơ (8.2.6);

g) kiểm tra cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (8.2.7);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thử nghiệm này có thể tiến hành trên mẫu yêu cầu và/hoặc trên các mẫu khác cùng kiểu.

Nếu có thay đổi trên các linh kiện của tủ điện thì chỉ phải thực hiện các thử nghiệm điển hình  mới trên những thay đổi có khả năng gây ảnh hưởng bất lợi đến kết quả của các thử nghiệm này.

8.1.2 Thử nghiệm thường xuyên (xem 8.3)

Thử nghiệm thường xuyên để phát hiện các lỗi về phương diện vật liệu và gia công. Các thử nghiệm này được tiến hành trên từng tủ điện còn mới sau khi đã lắp ráp hoặc trên từng khối vận chuyển. Không yêu cầu thử nghiệm thường xuyên khác tại nơi lắp đặt.

Tủ điện được lắp ráp từ các linh kiện tiêu chuẩn hóa bên ngoài phân xưởng của nhà chế tạo các linh kiện này, sử dụng các bộ phận hoặc phụ kiện do nhà chế tạo qui định hoặc cung cấp riêng cho mục đích này, phải được thử nghiệm thường xuyên tại xưởng lắp ráp tủ điện.

Thử nghiệm thường xuyên gồm có:

a) kiểm tra tủ điện kể cả kiểm tra đi dây và nếu cần, thử nghiệm vận hành về điện (8.3.1);

b) thử nghiệm điện môi (8.3.2);

c) kiểm tra biện pháp bảo vệ và tính liên tục về điện của mạch bảo vệ (8.3.3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Thực hiện thử nghiệm thường xuyên tại xưởng của nhà chế tạo không liên quan đến chế độ kiểm tra lắp đặt sau khi vận chuyển và lắp đặt.

8.1.3 Thử nghiệm thiết bị và linh kiện độc lập lắp trong tủ điện

Thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm thường xuyên cần thực hiện trên thiết bị và linh kiện độc lập lắp trong tủ điện khi chúng được chọn theo 7.6.1 và lắp theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

8.2 Thử nghiệm điển hình

8.2.1 Kiểm tra giới hạn độ tăng nhiệt

8.2.1.1 Yêu cầu chung

Thử nghiệm độ tăng nhiệt được thiết kế để kiểm tra chứng tỏ rằng các giới hạn độ tăng nhiệt qui định trong 7.3 đối với các bộ phận khác nhau của tủ điện không bị vượt quá.

Thử nghiệm được tiến hành bình thường tại giá trị dòng điện danh định theo 8.2.1.3 với thiết bị của tủ điện đã lắp đặt.

Thử nghiệm có thể được thực hiện với sự hỗ trợ của điện trở gia nhiệt có tổn hao công suất tương đương theo 8.2.1.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm độ tăng nhiệt trên (các) mạch chính cao hơn 800 A thực hiện ở tần số 50 Hz là có hiệu lực nếu dòng điện danh định tại 60 Hz giảm xuống còn 95 %. Đối với dòng điện danh định đến 800 A, thử nghiệm được tiến hành ở 50 Hz thường áp dụng được cho 60 Hz.

Thử nghiệm độ tăng nhiệt trên các mạch điện riêng rẽ phải được thực hiện với kiểu dòng điện mà chúng được thiết kế, và ở tần số dự kiến. Điện áp thử nghiệm được sử dụng phải sao cho dòng điện bằng với dòng điện xác định theo 8.2.1.3 chạy qua mạch điện. Cuộn dây của rơle, côngtắctơ, cơ cấu nhả, v.v… phải được cấp đện ở điện áp danh định.

Tủ điện kiểu hở không phải chịu thử nghiệm độ tăng nhiệt nếu, từ thử nghiệm điển hình trên các bộ phận riêng rẽ, hoặc từ kích cỡ của dây dẫn và từ bố trí của thiết bị, hiển nhiên thấy rằng độ tăng nhiệt không bị vượt quá và không có hỏng hóc gây ra cho thiết bị nối với tủ điện và các bộ phận liền kề bằng vật liệu cách điện.

Bảng 7 - Danh mục kiểm tra và thử nghiệm cần thực hiện trên TTA và PTTA

Số

Đặc tính cần kiểm tra

Biểu

TTA

PTTA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn độ tăng nhiệt

8.2.1

Kiểm tra giới hạn độ tăng nhiệt bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)

Kiểm tra giới hạn độ tăng nhiệt bằng thử nghiệm hoặc ngoại suy.

2

Đặc tính điện môi

8.2.2

Kiểm tra đặc tính điện môi bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)

Kiểm tra đặc tính điện môi bằng thử nghiệm theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 hoặc kiểm tra điện trở cách điện theo 8.3.4 (xem số 9 và 11)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền chịu ngắn mạch

8.2.3

Kiểm tra độ bền chịu ngắn ,mạch bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)

Kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch bằng thử nghiệm hoặc ngoại suy từ bố trí thử nghiệm điển hình tương tự.

4

Hiệu lực của mạch bảo vệ.

Hiệu lực mối nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ.

Độ bên chịu ngắn mạch của mạch bảo vệ.

8.2.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.4.1

 

 

 

8.2.4.2

Kiểm tra hiệu lực mối nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ.

Kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm (thử nghiệm điển hình)

Kiểm tra hiệu lực mối nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ.

Kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm hoặc thiết kế và bố trí thích hợp của dây bảo vệ (xem 7.4.3.1.1, đoạn cuối cùng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe hở không khí và chiều dài đường rò

8.2.5

Kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò (thử nghiệm điển hình)

Kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò

6

Thao tác về cơ

8.2.6

Kiểm tra thao tác về cơ (thử nghiệm điển hình)

Kiểm tra các thao tác về cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp bảo vệ

8.2.7

Kiểm tra cấp bảo vệ (thử nghiệm điển hình)

Kiểm tra cấp bảo vệ

8

Đi dây, thao tác về điện

8.3.1

Xem xét tủ điện kể cả xem xét đi dây và, nếu cần, thử nghiệm thao tác về điện (thử nghiệm thường xuyên)

Xem xét tủ điện kể cả xem xét đi dây và, nếu cần, thử nghiệm thao tác về điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách điện

8.3.2

Thử nghiệm điện môi (thử nghiệm thường xuyên)

Thử nghiệm điện môi hoặc kiểm tra điện trở cách điện theo 8.3.4 (xem số 2 và 11)

10

Biện pháp bảo vệ

8.3.3

Kiểm tra biện pháp bảo vệ và tính liên tục của mạch bảo vệ (thử nghiệm thường xuyên)

Kiểm tra biện pháp bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện trở cách điện

8.3.4

 

Kiểm tra điện trở cách điện trừ khi thực hiện thử nghiệm theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 (xem số 2 và 9)

Kiểm tra giới hạn độ tăng nhiệt đối với PTTA phải được thực hiện

- bằng thử nghiệm theo 8.2.1, hoặc

- bằng ngoại suy, ví dụ, theo IEC 60890.

8.2.1.2 Bố trí tủ điện

Tủ điện phải được bố trí như trong sử dụng bình thường, với tất cả các tấm che, vv… ở đúng vị trí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.1.3 Thử nghiệm độ tăng nhiệt sử dụng dòng điện trên tất cả các thiết bị

Thử nghiệm phải được thực hiện trên một hoặc nhiều phối hợp đại diện của mạch điện mà tủ điện được thiết kế, các phối hợp này được chọn sao cho đạt được độ chính xác hợp lý về độ tăng nhiệt cao nhất có thể.

Với thử nghiệm này, mạch đường điện vào được mang tải ở dòng điện danh định của nó (xem 4.2) và từng mạch đường điện ra được mang tải với dòng điện danh định của nó nhân với hệ số đa dạng danh định (xem 4.7). Nếu tủ điện có cầu chảy thì các cầu chảy này phải phù hợp với thử nghiệm có dây chảy theo nhà chế tạo qui định. Tổn hao công suất của dây chảy cho thử nghiệm phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm.

Kích cỡ và cách sắp xếp dây dẫn bên ngoài sử dụng cho thử nghiệm phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm.

Thử nghiệm phải được thực hiện với thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt đến giá trị không đổi (thường không quá 8h). Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi sự thay đổi không vượt quá 1 ºC/h.

CHÚ THÍCH 1: Để rút ngắn thời gian thử nghiệm, nếu thiết bị cho phép, có thể tăng dòng điện trong phần đầu của thử nghiệm, sau đó dòng điện này được giảm đến dòng điện danh định qui định.

CHÚ THÍCH 2: Khi nam châm điện điều khiển được cấp điện trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ được đo khi đạt được cân bằng nhiệt ở cả mạch chính và nam châm điện điều khiển.

CHÚ THÍCH 3: Trong tất cả các trường hợp, việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha để thử nghiệm tủ điện nhiều pha chỉ được phép nếu ảnh hưởng điện từ  đủ nhỏ để bỏ qua. Điều này yêu cầu xem xét cẩn thận, đặc biệt là khi dòng điện cao hơn 400 A.

Khi không có thông tin chi tiết liên quan đến dây dẫn bên ngoài và điều kiện vận hành, phải chọn mặt cắt của dây dẫn thử nghiệm bên ngoài, có xét đến dòng điện danh định của từng mạch điện như dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) dây dẫn phải là cáp đồng một lõi, hoặc dây cách điện có diện tích mặt cắt như trong Bảng 8;

b) trong chừng mực có thể, dây dẫn phải đặt trong không khí tự do;

c) chiều dài tối thiểu của từng dây nối tạm thời giữa các đầu nối phải là:

- 1 m với mặt cắt đến và bằng 35 mm2;

- 2 m đối với mặt cắt lớn hơn 35 mm2.

Bảng 8 – Dây dẫn đồng thử nghiệm với dòng điện danh định đến và bằng 400 A

Dải dòng điện danh định 1)

A

Diện tích mặt cắt của dây dẫn 2), 3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AWG/MCM

0                                       8

8                                      12

12                                    15

15                                     20

20                                     25

25                                     32

32                                     50

50                                     65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85                                    100

100                                  115

115                                  130

130                                  150

150                                  175

175                                  200

200                                  225

225                                  250

250                                  275

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300                                  350

350                                  400

1,0

1,5

2,5

2,5

4,0

6,0

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

35

35

50

50

70

95

95

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

185

185

240

18

16

14

12

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

4

3

2

1

0

00

000

0000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

350

400

500

1) Giá trị dòng điện danh định phải lớn hơn giá trị đầu tiên trong cột thứ nhất và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai của cột đó.

2) Để thuận tiện cho thử nghiệm và với sự đồng ý của nhà chế tạo, có thể sử dụng dây nhỏ hơn các dây dẫn nêu ra cho dòng điện danh định qui định.

3) Có thể sử dụng cả hai dây dẫn qui định cho dải dòng điện danh định.

8.2.1.3.1 Với các giá trị dòng điện danh định cao hơn 400 A nhưng không vượt quá 800A;

a) Dây dẫn phải là cáp đồng một lõi, cách điện PVC có diện tích mặt cắt như cho trong Bảng 9 hoặc thanh đồng tương đương cho trong Bảng 9 theo qui định của nhà chế tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Đối với các thử nghiệm một pha hoặc nhiều pha, chiều dài nhỏ nhất của mối nối tạm thời bất kỳ đến nguồn thử nghiệm phải là 2 m. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm chụm sao có thể giảm còn 1,2 m.

8.2.1.3.3 Đối với các giá trị dòng điện cao hơn 800 A nhưng không vượt quá 3 150 A;

a) Dây dẫn phải là thanh đồng có kích thước qui định trong Bảng 9 trừ khi tủ điện được thiết kế chỉ để nối cáp. Trong trường hợp này, kích cỡ và bố trí cáp phải theo qui định của nhà chế tạo.

b) Các thanh đồng phải được đặt cách nhau với khoảng cách xấp xỉ giữa các đầu nối. Thanh đồng phải được phủ đen mờ. Nhiều thanh đồng trong một đầu nối phải được đặt cách nhau xấp xỉ bằng chiều dày của thanh. Nếu các kích thước qui định cho các thanh không thích hợp với các đầu nối hoặc không sẵn có thì cho phép sử dụng các thanh khác có mặt cắt gần bằng và các bề mặt mát gần bằng hoặc nhỏ hơn. Không được đan xen các thanh đồng.

c) Đối với thử nghiệm một pha hoặc nhiều pha, chiều dài nhỏ nhất của mối nối tạm thời bất kỳ đến nguồn thử nghiệm phải là 3 m, nhưng có thể giảm xuống còn 2 m với điều kiện là độ tăng nhiệt ở đầu cung cấp của mối nối không thấp hơn độ tăng nhiệt ở giữa chiều dài mối nối quá 5 ºC. Chiều dài nhỏ nhất đến điểm chụm sao phải là 2 m.

Bảng 9 – Mặt cắt tiêu chuẩn của dây dẫn đồng ứng với dòng điện danh định

Giá trị dòng điện danh định

A

Dải dòng điện danh định 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dây dẫn thử nghiệm

Cáp

Thanh đồng 2)

Số lượng

Diện tích mặt cắt 3)

mm2

Số lượng

Kích thước 3)

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400 đến 500

2

150(16)

2

30 x 5(15)

630

500 đến 630

2

185(18)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 x 5(15)

800

630 đến 800

2

240(21)

2

50 x 5(17)

1 000

800 đến 1 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

60 x 5(19)

1 250

1 000 đến 1 250

 

 

2

80 x 5(20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 250 dến 1 600

 

 

2

100 x 5(23)

2 000

1 600 đến 2 000

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 x 5(20)

2 500

2 000 đến 2 500

 

 

4

100 x 5(21)

3 150

2 500 đến 3 150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

100 x 10(23)

1) Giá trị dòng điện phải lớn hơn giá trị thứ nhất và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai.

2) Các thanh được giả thiết  là bố trí với bề mặt dọc của chúng thẳng đứng. Có thể bố trí bề mặt dọc nằm ngang nếu có qui định của nhà chế tạo.

3) Giá trị trong ngoặc là độ tăng nhiệt ước tính (tính bằng độ C) của dây dẫn thử nghiệm, được nêu để tham khảo.

8.2.1.3.4 Đối với giá trị dòng điện danh định cao hơn 3 150 A;

Phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và người mua về các hạng mục liên quan của thử nghiệm, ví dụ như loại nguồn, số pha và tần số (trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng), mặt cắt của dây dẫn thử nghiệm, v.v… Thông tin này phải tạo thành một phần của hồ sơ thử nghiệm.

8.2.1.4 Thử nghiệm độ tăng nhiệt sử dụng điện trợ gia nhiệt có tổn hao công suất tương đương

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt cắt của dây dẫn đến các điện trở này phải sao cho không tản ra khỏi vỏ tủ lượng nhiệt đáng kể.

Thử nghiệm với điện trở gia nhiệt này được xem là đại diện hợp lý của tất cả các tủ điện sử dụng vỏ tủ giống nhau, ngay cả khi chúng được trang bị các thiết bị khác nhau, với điều kiện là tổng tổn hao công suất của các thiết bị lắp trong, có tính đến hệ số đa dạng, không vượt quá giá trị đặt đối với thử nghiệm.

Độ tăng nhiệt của thiết bị lắp trong không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 2 (xem 7.3). Độ tăng nhiệt này có thể tính xấp xỉ bằng cách lấy độ tăng nhiệt của thiết bị này, đo trong không khí thoáng, cộng với chênh lệch giữa nhiệt độ bên trong vỏ tủ và nhiệt độ không khí xung quanh vỏ tủ.

8.2.1.5 Đo nhiệt độ

Phải sử dụng nhiệt ngẫu hoặc nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nói chung, đối với các cuộn dây, phải sử dụng phương pháp đo nhiệt độ bằng cách đo sự biến thiên điện trở. Đối với phép đo nhiệt độ không khí bên trong tủ điện, phải bố trí một số thiết bị đo ở những vị trí thuận tiện.

Nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu phải được bảo vệ chống gió lùa và bức xạ nhiệt.

8.2.1.6 Nhiệt độ không khí xung quanh

Nhiệt độ không khí xung quanh phải được đo trong một phần tư thời gian trước lúc kết thúc thử nghiệm bằng ít nhất là hai nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu được phân bố đều xung quanh tủ điện ở khoảng một nửa chiều cao và cách tủ điện khoảng 1 m. Nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu phải được bảo vệ chống gió lùa và bức xạ nhiệt.

Nếu nhiệt độ xung quanh trong quá trình thử nghiệm là từ + 10 °C đến + 40 °C thì các giá trị của Bảng 2 là giá trị giới hạn của độ tăng nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.1.7 Kết quả cần đạt được

Khi kết thúc thử nghiệm, độ tăng nhiệt không được vượt quá gía trị qui định trong Bảng 2. Thiết bị phải làm việc thoả đáng trong phạm vi giới hạn điện áp qui định của chúng ở nhiệt độ bên trong của tủ điện.

8.2.2 Kiểm tra đặc tính điện môi

8.2.2.1 Yêu cầu chung

Thử nghiệm điển hình này không cần thực hiện trên các bộ phận của tủ điện đã được thử nghiệm điển hìenh theo yêu cầu kỹ thuật liên quan. Với điều kiện là độ bền điện môi của chúng không bị phương hại bởi việc lắp đặt.

Ngoài ra, không cần thực hiện thử nghiệm này cho PTTA (xem Bảng 7).

Khi tủ điện có dây bảo vệ và được cách điện với các bộ phận dẫn để hở theo điểm d) của 7.4.3.2.2, dây dẫn này phải được xem là mạch điện riêng rẽ, tức là nó phải được thử nghiệm với cùng điện áp như mạch chính trong đó có chứa dây dẫn này.

Thử nghiệm phải được thực hiện:

- theo các điều từ 8.2.2.6.1 đến 8.2.2.6.4 nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp (xem 4.1.3);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.2.2 Thử nghiệm vỏ tủ làm bằng vật liệu cách điện

Đối với vỏ tủ làm bằng vật liệu cách điện, thử nghiệm điện môi bổ sung phải được thực hiện bằng cách đặt điện áp thử nghiệm giữa một cực là lá kim loại bọc ngoài vỏ tủ, phủ qua các lỗ và mối nối, còn cực kia là bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở nối với nhau bên trong vỏ tủ sát với các lỗ và mối nối này. Đối với thử nghiệm bổ sung này, điện áp thử nghiệm phải bằng 1,5 lần giá trị chỉ ra trong Bảng 10.

CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm đối với vỏ tủ của tủ điện được bảo vệ bởi cách điện tổng đang được xem xét.

8.2.2.3 Tay thao tác bên ngoài bằng vật liệu cách điện

Trong trường hợp tay thao tác làm bằng hoặc được bọc vật liệu cách điện để phù hợp với 7.4.3.1.3, thử nghiệm điện môi phải được tiến hành bằng cách đặt điện áp thử nghiệm bằng 1,5 lần điện áp thử nghiệm chỉ ra trong Bảng 10 giữa các bộ phận mang điện và lá kim loại quấn xung quanh toàn bộ bề mặt của tay cầm. Trong suốt thử nghiệm này, khung không được nối đất hoặc nối với mạch điện khác.

8.2.2.4 Vị trí đặt và giá trị điện áp thử nghiệm

Điện áp thử nghiệm phải được đặt:

1) giữa tất cả các bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở nối với nhau của tủ điện;

2) giữa từng cực và tất cả các cực còn lại nối với nhau rồi nối với các bộ phận dẫn để hở của tủ điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị điện áp thử nghiệm phải như dưới đây.

8.2.2.4.1 Đối với mạch chính và mạch phụ không được đề cập trong 8.2.2.4.2 dưới đây, giá trị phải theo Bảng 10.

Bảng 10

Điện áp cách điện danh định U1

(pha-pha), V

Điện áp thử nghiệm điện môi xoay chiều

hiệu dụng V

Ui ≤ 60

1 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 000

300 < Ui ≤ 690

2 500

690 < Ui ≤ 800

3 000

800 < Ui ≤ 1 000

3 500

1 000 < Ui ≤ 1 500 *

3 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.2.4.2 Đối với mạch phụ trong đó nhà chế tạo chỉ ra là không thích hợp để cấp nguồn trực tiếp từ mạch chính, giá trị phải theo bảng 11.

Bảng 11

Điện áp cách điện danh định Ui

(pha-pha), V

Điện áp thử nghiệm điện môi xoay chiều

hiệu dụng V

Ui ≤ 12

250

12 < Ui ≤ 60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60 < Ui

2 Ui + 1 000 với tối thiểu là 1 500

8.2.2.5 Kết quả cần đạt được

Thử nghiệm được xem là đạt nếu không có phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.

8.2.2.6 Thử nghiệm chịu điện áp xung

8.2.2.6.1 Điều kiện chung

Tủ điện cần thử nghiệm phải được lắp hoàn toàn trên giá đỡ của nó hoặc giá đỡ tương đương như trong vận hành bình thường theo hướng dẫn của nhà chế tạo và điều kiện môi trường xung quanh qui định trong 6.1.

Tay thao tác bất kỳ làm bằng vật liệu cách điện và vỏ bọc phi kim loại tích hợp bất kỳ của thiết bị, được thiết kế để sử dụng mà không có vỏ bọc bổ sung phải được bọc bằng lá kim loại nối với khung hoặc tấm lắp đặt. Lá kim loại phải được áp lên tất cả các bề mặt mà có thể bị chạm tới bằng que thử tiêu chuẩn (đầu dò thử nghiệm B của TCVN 4255 (IEC 60529)).

8.2.2.6.2 Điện áp thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có thoả thuận với nhà chế tạo, thử nghiệm có thể thực hiện sử dụng điện áp có tần số công nghiệp hoặc điện áp một chiều cho trong Bảng 13. Cho phép ngắt bộ chống sét trong quá trình thử nghiệm này, với điều kiện là đặc tính của bộ chống sét đã biết. Tuy nhiên, thiết bị có lắp phương tiện triệt tiêu quá điện áp phải được ưu tiên thử nghiệm với điện áp xung.Thành phần năng lượng của dòng điện thử nghiệm không được vượt quá thông số đặc trưng về năng lượng của phương tiện triệt tiêu quá điện áp.

CHÚ THÍCH: Thông số của phương tiện triệt tiêu quá điện áp cần thích hợp hơn để áp dụng. Thông số này đang được xem xét.

a) Phải đặt điện áp xung 1,2/50 µs ba lần cho từng cực tính với thời gian nhỏ nhất là 1 s.

b) Điện áp tần số công nghiệp và điện áp một chiều phải đặt trong ba chu kỳ trong trường hợp điện xoay chiều hoặc 10 ms cho từng cực tính trong trường hợp điện một chiều.

Khe hở không khí bằng hoặc lớn hơn các giá trị trong trường hợp A của Bảng 14 có thể được kiểm tra bằng phép đo, theo phương pháp mô tả trong Phụ lục F.

8.2.2.6.3 Đặt điện áp thử nghiệm

Điện áp thử nghiệm được đặt như dưới đây:

a) Giữa từng bộ phận mang điện (kể cả mạch điều kiện và mạch phụ nối với mạch chính) và các bộ phận dẫn để hở nối với nhau của tủ điện;

b) giữa từng cực của mạch chính và các cực còn lại;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mạch chính,

- các mạch khác,

- bộ phận dẫn để hở;

- vỏ tủ hoặc tấm lắp đặt;

d) đối với bộ phận kéo ra được đang ở vị trí cách ly: đặt điện áp lên khe hở cách ly, giữa phía nguồn và bộ phận kéo ra được và giữa đầu nối nguồn và đầu nối tải, nếu liên quan.

8.2.2.6.4 Kết quả cần đạt được

Không được có phóng điện đánh thủng không chủ ý trong quá trình thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 1: Một ngoại lệ là phóng điện đánh thủng có chủ ý được thiết kế cho mục đích này, ví dụ, phương tiện triệt tiêu quá điện áp quá độ.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “phóng điện đánh thủng” liên quan đến hiện tượng có kèm theo hỏng cách điện do ứng suất điện, trong đó phóng điện nối tắt hoàn toàn cách điện cần thử nghiệm, làm giảm điện áp giữa các điện cực về không hoặc gần không.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 4: Thuật ngữ “phóng điện bề mặt” được dùng khi phóng điện xảy ra qua bề mặt điện môi trong chất trung gian khí hoặc lỏng.

CHÚ THÍCH 5: Thuật ngữ “đâm xuyên” được dùng khi phóng điện đánh thủng xảy ra qua chất điện môi rắn.

CHÚ THÍCH 6: Phóng điện đánh thủng trong chất điện môi rắn tạo ra tổn hao vĩnh viễn cường độ điện môi; trong chất điện môi lỏng hoặc khí, tổn hao này cũng có thể chỉ tạm thời.

8.2.2.7 Kiểm tra chiều dài đường rò

Phải đo chiều dài đường rò ngắn nhất giữa các pha, giữa các dây dẫn của mạch điện ở các điện áp khác nhau, và giữa bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở. Chiều dài đường rò đo được liên quan đến nhóm vật liệu và độ nhiễm bẩn phải phù hợp với yêu cầu của 7.1.2.3.5.

8.2.3 Kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch

8.2.3.1 Mạch điện của tủ điện không phải kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch

Không yêu cầu kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch trong các trường hợp sau:

8.2.3.1.1 Đối với tủ điện có dòng điện ngắn hạn danh định hoặc dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện không vượt quá 10 kA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.3.1.3 Đối với mạch phụ của tủ điện được thiết kế để nối với máy biến áp có công suất danh định không vượt quá 10 kVA đối với điện áp thứ cấp danh định không nhỏ hơn 110 V hoặc 1,6 kVA đối với điện áp thứ cấp danh định nhỏ hơn 110 V, và trở kháng ngắn mạch không nhỏ hơn 4 %.

8.2.3.1.4 Đối với tất cả các bộ phận của tủ điện (thanh cái, vật đỡ thanh cái, mối nối đến thanh cái, khối đường điện vào, khối đường điện ra, thiết bị đóng cắt, v.v…) đã chịu thử nghiệm điển hình có hiệu lực trong các điều kiện của tủ điện.

CHÚ THÍCH: Ví dụ về các thiết bị đóng cắt là thiết bị có dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện theo IEC 60947-3 hoặc bộ khởi động cơ phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch theo TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1).

8.2.3.2 Các mạch điện của tủ điện phải kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch

Điều này áp dụng cho tất cả các mạch điện không được đề cập trong 8.2.3.1.

8.2.3.2.1 Bố trí thử nghiệm

Tủ điện hoặc các bộ phận của tủ phải được bố trí như trong sử dụng bình thường. Ngoại trừ các thử nghiệm trên thanh cái và tùy thuộc vào cấu trúc của tủ điện, thử nghiệm các khối chức năng đơn lẻ là đủ nếu các khối chức năng còn lại được kết cấu theo cách tương tự và không thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

8.2.3.2.2 Thực hiện thử nghiệm – Yêu cầu chung

Nếu mạch thử nghiệm có lắp cầu chảy thì phải sử dụng dây chảy có thông số dòng điện lớn nhất (ứng với dòng điện danh định) và, nếu yêu cầu, là loại được nhà chế tạo chỉ ra là chấp nhận được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không có thỏa thuận khác thì mạch thử nghiệm phải được nối với các đầu nối và tủ điện. Tủ điện ba pha phải được nối trên cơ sở ba pha.

Để kiểm tra tất cả các thông số chịu ngắn mạch (xem 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6), giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng ở điện áp cung cấp bằng 1,05 lần điện áp làm việc danh định phải được xác định từ biểu đồ lao động hiệu chuẩn được lấy khi dây nguồn nối đến tủ điện được nối tắt bằng một đấu nối có trở kháng không đáng kể tại vị trí sát nhất có thể với đầu vào của tủ điện. Biểu đồ dao động phải cho thấy có dòng điện không đổi sao cho có thể đo tại thời điểm tương ứng với tác động của thiết bị bảo vệ lắp trong tủ điện hoặc trong khoảng thời gian qui định, dòng điện này xấp xỉ giá trị qui định trong 8.2.3.2.4.

Đối với các thử nghiệm ở điện xoay chiều, tần số của mạch thử nghiệm trong quá trình thử nghiệm ngắn mạch phải là tần số danh định có dung sai là 25 %.

Tất cả các bộ phận của tủ được thiết kế để nối với dây bảo vệ trong vận hành, kể cả vỏ tủ, phải được nối như sau:

1) Đối với tủ điện thích hợp để sử dụng trong hệ thống ba pha bốn dây (xem them TCVN 7995 (IEC 60038)) có điểm sao nối đất và ghi nhãn tương ứng, nối đến điểm trung tính của nguồn hoặc đến trung tính giả về căn bản là điện cảm thì cho phép dòng điện sự cố kì vọng ít nhất là 1 500 A;

2) Đối với tủ điện thích hợp để sử dụng trong hệ thống ba pha ba dây cũng như ba pha bốn dây và được ghi nhãn tương ứng, nối đến dây pha ít có khả năng phóng điện xuống đất nhất.

CHÚ THÍCH: Phương pháp ghi nhãn và ký hiệu đang được xem xét.

Trừ tủ điện theo 7.4.3.2.2, mạch thử nghiệm phải có thiết bị tin cậy để phát hiện dòng điện sự cố (ví dụ, cầu chảy bằng dây đồng có đường kính 0,8 mm và chiều dài không nhỏ hơn 50 mm). Dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy phải là 1 500 A ± 10 %, trừ khi có qui định trong chú thích 2 và 3. Nếu cần, phải sử dụng điện trở hạn chế dòng điện đến giá trị đó.

CHÚ THÍCH 1: Dây đồng đường kính 0,8 mm sẽ chảy ở 1 500 A, trong xấp xỉ nửa chu kỳ, tại tần số từ 45 Hz đến 67 Hz (hoặc 0,01 s với nguồn một chiều).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp nguồn có trung tính giả, có thể chấp nhận dòng điện sự cố kỳ vọng thấp hơn, có thỏa thuận với nhà chế tạo, với dây đồng có đường kính nhỏ hơn (xem chú thích 4) ứng với thời gian chảy giống như trong chú thích 1.

CHÚ THÍCH 4: Mối liên quan giữa dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy và đường kính dây đồng cần theo Bảng 12.

Bảng 12 – Mối liên quan giữa dòng điện sự cố kỳ vọng và đường kính dây đồng

Đường kính dây đồng

mm

Dòng điện sự cố kỳ vọng trong mạch phần tử nóng chảy

A

0,1

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

0,5

0,8

50

150

300

500

800

1 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với tủ điện có thanh cái, áp dụng thử nghiệm theo điểm a), b) và d) dưới dây.

Đối với tủ điện không có thanh cái, áp dụng thử nghiệm theo điểm a).

Đối với tủ điện không đáp ứng các yêu cầu của 7.5.5.1.2, áp dụng bổ sung thử nghiệm theo mục c).

a) Trong trường hợp mạch lấy điện ra có linh kiện trước đó chưa phải chịu thử nghiệm thích hợp thì phải áp dụng thử nghiệm dưới đây.

Để thử nghiệm mạch đường điện ra, phải có đầu nối đường điện ra kèm theo đã được lắp bu long để nối tắt. Khi thiết bị bảo vệ trong mạch đường điện ra là áptômát thì mạch thử nghiệm có thể có điện trở sun theo 8.3.4.1.2 b) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), song song với cuộn kháng để điều chỉnh dòng điện ngắn mạch.

Đối với áptômát có dòng điện danh định đến và bằng 630 A, mạch thử nghiệm phải có cáp có chiều dài 0,75 m có diện tích mặt cắt tương ứng với dòng điện nhiệt qui ước (xem TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), Bảng 9 và 10). Thiết bị đóng cắt phải được đóng và giữ ở trạng thái đóng theo cách như sử dụng bình thường trong vận hành. Sau đó phải đặt điện áp thử nghiệm một lần và với thời gian đủ dài để cho phép thiết bị bảo vệ ngắn mạch ở khối đường điện ra tác động để giải trừ sự cố và, trong mọi trường hợp không được ít hơn 10 chu kỳ (khoảng thời gian của điện áp thử nghiệm).

b) Tủ điện có thanh cái chính phải chịu một thử nghiệm bổ sung để chứng tỏ độ bền chịu ngắn mạch của thanh cái chính và khối đường điện vào kể cả các mối nối. Điểm tạo ra ngắn mạch phải cách điểm nguồn gần nhất 2 m ± 0,40 m. Để kiểm tra dòng điện ngắn hạn danh định (xem 4.3) và dòng điện chịu thử đỉnh danh định (xem 4.4), khoảng cách này có thể được tăng lên nếu các thử nghiệm được tiến hành ở điện áp thấp hơn, với điều kiện là dòng điện thử nghiệm có giá trị danh định (xem điểm b) của 8.2.3.2.4). Trong trường hợp thiết kế của tủ điện có chiều dài thanh cái cần thử nghiệm nhỏ hơn 1,6 m và tủ điện không được thiết kế để mở rộng thì phải thử nghiệm toàn bộ chiều dài thanh cái, ngắn mạch được thiết lập tại đầu của các thanh cái. Nếu tập hợp các thanh cái gồm có các đoạn khác nhau (như mặt cắt, khoảng cách giữa các thanh cái liền kề, kiểu và số lượng vật đỡ trên mỗi mét chiều dài) thì mỗi đoạn phải được thử nghiệm riêng rẽ. thử nghiệm có thể tiến hành đồng thời, miễn là đáp ứng các điều kiện trên.

c) Ngắn mạch đạt được nhờ các mối nối bu lông trên dây dẫn nối thanh cái với khối đường điện ra đơn lẻ, sát nhất có thể với đầu nối về phía thanh cái của khối lượng điện ra. Giá trị dòng điện ngắn mạch phải giống như giá trị đối với thanh cái chính.

d) Nếu các thanh trung tính thì nó phải chịu một thử nghiệm để chứng tỏ độ bên chịu ngắn mạch liên quan đến thanh cái pha gần nhất kể cả các mối nối. Để nối thanh trung tính với thanh cái pha này, áp dụng các yêu cầu của điểm b) của 8.2.3.2.3. Nếu không có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người sử dụng, giá trị dòng điện thử nghiệm trong thanh trung tính phải là 60 % dòng điện pha trong quá trình thử nghiệm ba pha.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đối với tủ điện được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch, khi các thiết bị này ở trong mạch đường điện vào hoặc bất kỳ vị trí nào khác, điện áp thử nghiệm phải đặt trong thời gian đủ dài để cho phép thiết bị bảo vệ ngắn mạch tác động để giải trừ sự cố và, trong mọi trường hợp, không được nhỏ hơn 10 chu kỳ.

b) Tủ điện không lắp thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong khối đường điện vào (xem 7.5.2.1.2).

Đối với tất cả các thông số đặc trưng về chịu ngắn mạch, phải kiểm tra ứng suất điện động và ứng suất nhiệt với dòng điện kỳ vọng, ở phía nguồn cung cấp của thiết bị bảo vệ qui định, nếu có, bằng giá trị dòng điện ngắn hạn danh định, dòng điện chịu thử đỉnh danh định, dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện hoặc dòng điện ngắn mạch gây chảy danh định do nhà chế tạo ấn định.

Trong trường hợp có khó khăn trong việc thực hiện thử nghiệm ngắn hạn hoặc thử nghiệm chịu thử đỉnh tại điện áp làm việc lớn nhất, thử nghiệm theo điểm b), c) và d) của 8.2.3.2.3 có thể thực hiện tại bất kỳ điện áp thấp hơn nào, dòng điện thử nghiệm thực tế trong trường hợp này bằng với dòng điện ngắn hạn danh định hoặc dòng điện chịu thử đỉnh. Điều này phải được chỉ ra trong hồ sơ thử nghiệm. Tuy nhiên, nếu xảy ra nhả tiếp điểm tạm thời của thiết bị bảo vệ trong quá trình thử nghiệm thì phải lặp lại thử nghiệm tại điện áp làm việc lớn nhất.

Đối với các thử nghiệm ngắn hạn hoặc thử nghiệm chịu thử đỉnh, cơ cấu nhả quá dòng, nếu có, có nhiều khả năng bị tác động trong quá trình thử nghiệm phải được làm mất hiệu lực.

Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện tại tần số danh định của thiết bị với dung sai bằng ± 25 %, và tại hệ số công suất thích hợp với dòng điện ngắn mạch theo Bảng 4.

Giá trị dòng điện trong quá trình hiệu chuẩn là trung bình các giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều trong tất cả các pha. Khi thực hiện thử nghiệm tại điện áp làm việc lớn nhất, dòng điện hiệu chuẩn là dòng điện thử nghiệm thực tế. Trong từng pha, dòng điện phải nằm trong dung sai từ + 5 % đến 0 % và hệ số công suất có dung sai từ + 0,0 đến – 0,05. Phải đặt dòng điện với thời gian qui định trong đó giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều phải duy trì không đổi.

CHÚ THÍCH 1: Tuy nhiên, nếu cần thiết, do các bạn hạn chế thử nghiệm, cho phép thời gian thử nghiệm khác; trong trường hợp này, dòng điện thử nghiệm cần được thay đổi theo công thức I2t = hằng số, với điều kiện là giá trị đỉnh không vượt quá dòng điện chịu thử đỉnh danh định mà không có sự cho phép của nhà chế tạo và giá trị hiệu dụng của dòng điện ngắn hạn không được nhỏ hơn giá trị danh định trong tối thiểu là một pha sau ít nhất 1 s từ khi bắt đầu có dòng điện.

CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm chịu thử dòng điện đỉnh và thử nghiệm dòng điện ngắn hạn có thể riêng rẽ. Trong trường hợp này, thời gian trong đó cần ngắn mạch đối với thử nghiệm chịu thử dòng điện đỉnh sao cho giá trị I2t không lớn hơn giá trị tương ứng đối với thử nghiệm dòng điện ngắn hạn, nhưng không nhỏ hơn ba chu kỳ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với thử nghiệm dòng điện ngắn mạch có điều kiện và thử nghiệm dòng điện ngắn mạch gây chảy, thử nghiệm phải được tiến hành ở 1,05 lần điện áp làm việc danh định (xem 8.2.3.2.2) với dòng điện kỳ vọng, ở phía cuối nguồn cung cấp của thiết bị bảo vệ qui định, bằng giá trị dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện và dòng điện ngắn mạch gây chảy. Không cho phép thử nghiệm ở điện áp thấp hơn.

8.2.3.2.5 Kết quả cần đạt được

Sau thử nghiệm, dây dẫn không được có biến dạng quá mức. Biến dạng thanh cái ở mức không đáng kể được chấp nhận, miễn là khe hở không khí và chiều dài đường rò qui định ở 7.1.2 vẫn phù hợp. Cách điện của dây dẫn và các bộ phận cách điện dùng để đỡ không được có dấu hiệu suy giảm đáng kể, nghĩa là, đặc tính thiết yếu của cách điện phải duy trì sao cho các đặc tính cơ và đặc tính điện môi của thiết bị thỏa mãn của tiêu chuẩn này.

Thiết bị phát hiện, nếu có, không được báo có dòng điện sự cố.

Các bộ phận sử dụng để đấu nối dây dẫn không được lỏng ra và dây dẫn không được tuột ra khỏi đầu nối đường điện ra.

Cho phép có biến dạng vỏ tủ đến mức mà cấp bảo vệ không bị phương hại và khe hở không khí không giảm đến giá trị nhỏ hơn giá trị qui định.

Bất kỳ biến dạng nào của mạch điện thanh cái hoặc khung của tủ điện làm phương hại đến việc gài các khối kéo ra được hoặc các khối tháo ra được phải được xem xét là không đạt.

Trong trường hợp có nghi ngờ, phải kiểm tra xem thiết bị lắp trong tủ điện có còn giữ được tình trạng như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật liên quan hay không.

Ngoài ra, sau thử nghiệm 8.2.3.2.3 a) và thử nghiệm kết hợp với thiết bị bảo vệ ngắn mạch, tủ được thử nghiệm phải có khả năng chịu được thử nghiệm điện môi của 8.2.2. ở điện áp dùng cho tình trạng sau thử nghiệm mô tả trong tiêu chuẩn liên quan đối với thử nghiệm ngắn mạch thích hợp, cụ thể là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) giữa từng cực và tất cả các cực còn lại nối với khung của tủ điện.

Nếu thực hiện thử nghiệm a) và b) ở trên thì chúng phải được thực hiện với cầu chảy bất kỳ đã được thay và với tất cả các thiết bị đóng cắt đều ở vị trí đóng.

8.2.3.2.6 Đối với PTTA, kiểm tra độ bền chịu ngắn mạch phải được thực hiện:

- bằng thử nghiệm theo các Điều 8.2.3.2.1 đến 8.2.3.2.5;

- hoặc bằng ngoại suy từ các bố trí thử nghiệm điển hình tương tự.

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về phương pháp ngoại suy từ bố trí thử nghiệm điển hình được cho trong IEC 61117.

CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận khi so sánh độ bền dây dẫn, khoảng cách giữa các bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở, khoảng cách giữa các vật đỡ, chiều cao và độ bền của các vật đỡ, độ bền và kiểu kết cấu định vị vật đỡ.

8.2.4 Kiểm tra hiệu lực của mạch bảo vệ

8.2.4.1 Kiểm tra hiện lực mối nối giữa bộ phận dẫn để hở của tủ điện và mạch bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra bằng cách sử dụng thiết bị đo điện trở hoặc bố trí mạch đo có khả năng truyền dòng điện ít nhất 10 A xoay chiều hoặc một chiều vào trở kháng 0,1 Ω giữa các điểm đo điện trở.

CHÚ THÍCH: Có thể cần giới hạn thời gian thử nghiệm đến 5 s trong trường hợp thiết bị có dòng điện nhỏ có thể bị ảnh hưởng bất lợi do thử nghiệm.

8.2.4.2 Kiểm tra độ bền ngắn mạch của mạch bảo vệ bằng thử nghiệm

(Không áp dụng cho mạch điện theo 8.2.3.1)

Nguồn cung cấp cho thử nghiệm một pha phải được nối với đầu nối đường điện vào của một pha và nối với đầu nối dùng cho dây bảo vệ đường điện vào. Khi tủ điện có dây bảo vệ riêng rẽ, phải sử dụng dây pha gần nhất. Đối với từng khối đường điện ra đại diện, phải thực hiện thử nghiệm riêng rẽ cho mối nối ngắn mạch bằng bu lông giữa đầu nối pha đường điện ra tương ứng của khối và đầu nối cho dây bảo vệ đường điện ra liên quan.

Từng khối đường điện ra cần thử nghiệm phải được cung cấp một thiết bị bảo vệ trong số các thiết bị bảo vệ được thiết kế cho khối đường điện ra, cho phép giá trị dòng điện đỉnh lớn nhất và I2t đi qua. Thử nghiệm có thể được thực hiện với thiết bị bảo vệ đặt bên ngoài tủ điện.

Với thử nghiệm này, khung của tủ điện phải được cách điện với đất. Điện áp thử nghiệm phải bằng giá trị điện áp làm việc danh định một pha. Giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng sử dụng phải bằng 60% giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng của thử nghiệm chịu ngắn mạch ba pha của tủ điện.

Tất cả các điều kiện khác của thử nghiệm này phải tương tự 8.2.3.2.

8.2.4.3 Kết quả cần đạt được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bên cạnh việc xem xét bằng cách quan sát, có thể kiểm tra bằng phép đo với dòng điện có giá trị bằng dòng điện danh định của khối đường điện ra liên quan.

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp khung được sử dụng làm dây bảo vệ, cho phép có tia lửa và phát nóng cục bộ ở các mối nối, với điều kiện là chúng không ảnh hưởng đến tính liên tục về điện và, các bộ phận dễ cháy liền kề không bắt lửa.

CHÚ THÍCH 2: Việc so sánh các điện trở, được đo trước và sau thử nghiệm, giữa đầu nối dung cho dây bảo vệ đường điện vào và đầu nối dùng cho dây bảo vệ đường điện ra liên quan sẽ chứng tỏ sự phù hợp với điều kiện này.

 8.2.5 Kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò

Phải kiểm tra xem khe hở không khí và chiều dài đường rò phù hợp với các giá trị qui định ở 7.1.2.

Nếu tủ điện có chứa các bộ phận kéo ra được thì cần kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò ở cả vị trí thử nghiệm (xem 2.2.9), nếu có, và vị trí cách ly (xem 2.2.10).

8.2.6 Kiểm tra thao tác về cơ

Thử nghiệm điển hình này không được thực hiện trên thiết bị của tủ điện đã được thử nghiệm điển hình theo yêu cầu kỹ thuật liên quan của chúng với điều kiện là thao tác về cơ của chúng không bị phương hại do việc lắp đặt.

Với các bộ phận cần thử nghiệm điển hình, thao tác về cơ thỏa đáng phải được kiểm tra sau khi lắp đặt tủ điện. Số chu kỳ thao tác phải là 50.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tại cùng một thời điểm, hoạt động của khóa liên động cơ kết hợp với các chuyển động này phải được kiểm tra. Thử nghiệm được xem là đạt nếu điều kiện làm việc của thiết bị, khóa liên động, v.v…, không bị phương hại và nếu nỗ lực yêu cầu để phải hoạt động giống như trước khi thử nghiệm.

8.2.7 Kiểm tra cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài

Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài phù hợp với 7.2.1 và 7.7 phải được kiểm tra theo TCVN 4255 (IEC 60529), trong trường hợp cần thiết, thực hiện các điều chỉnh để phù hợp với kiểu cụ thể của tủ điện. Nếu dễ dàng quan sát thấy có vệt nước bên trong vỏ tủ ngay sau khi thử nghiệm sự xâm nhập của nước thì phải kiểm tra các đặc tính điện môi bằng thử nghiệm theo 8.2.2. Thiết bị thử nghiệm ứng với IP3X và IP4X cũng như loại giá đỡ dùng cho vỏ tủ trong quá trình thử nghiệm IP4X phải được nêu trong hồ sơ thử nghiệm.

Tủ điện có cấp bảo vệ IP5X phải được thử nghiệm theo cấp 2 trong 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).

Tủ điện có cấp bảo vệ IP6X phải được thử nghiệm theo cấp 1 trong 13.4 của TCVN 4255 (IEC 60529).

8.2.8 Thử nghiệm EMC

Đối với các thử nghiệm EMC, xem H.8.2.8, Phụ lục H.

8.2.9 Kiểm tra khả năng của vật liệu cách điện chịu nhiệt không bình thường và chịu cháy (thử nghiệm sợi dây nóng đỏ)

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ phải được thực hiện theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11, trong các điều kiện qui định ở 7.1.4:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) trên các bộ phận lấy từ các bộ phận này, hoặc

c) trên các mẫu làm từ cùng loại vật liệu và có chiều dày đại diện.

8.3 Thử nghiệm thường xuyên

8.3.1 Kiểm tra tủ điện bao gồm xem xét đi dây, và, nếu cần, thử nghiệm vận hành về điện

Phải kiểm tra tính hiệu lực của các phần tử thao tác bằng cơ, khóa liên động, khóa, v.v… Phải kiểm tra sắp đặt đúng của dây dẫn và cáp, lắp đặt cùng lúc của các thiết bị. Việc xem xét bằng mắt cũng cần thiết để đảm bảo rằng cấp bảo vệ, chiều dài đường rò và khe hở không khí qui định được duy trì.

Các mối nối, đặc biệt là mối nối ren và bulông, phải được kiểm tra tiếp xúc thích hợp, có thể bằng các thử nghiệm ngẫu nhiên.

Ngoài ra, phải kiểm tra thông tin và ghi nhãn qui định trong 5.1 và 5.2, và tủ điện tương ứng với chúng. Hơn nữa, sự phù hợp của tủ điện với mạch điện và sơ đồ đi dây, dữ liệu kỹ thuật, v.v…, được nhà chế tạo cung cấp cũng phải được kiểm tra.

Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của tủ điện, có thể cần xem xét sơ đồ đi dây và tiến hành thử nghiệm chức năng về điện. Qui trình thử nghiệm và số thử nghiệm tùy thuộc vào tủ điện có khóa liên động phức tạp, thiết bị điều khiển theo thứ tự, v.v…, hay không.

Trong một số trường hợp có thể cần thực hiện hoặc lặp lại thử nghiệm này ở vị trí lắp đặt khi đưa hệ thống mà tủ điện được thiết kế vào hoạt động. Trong trường hợp này phải có thỏa thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm phải được thực hiện

- theo 8.3.2.1 và điểm b) của 8.3.2.2, nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp (xem 4.1.3);

- theo 8.3.2.1 và điểm a) của 8.3.2.2, trong các trường hợp khác.

Các thử nghiệm này không cần thực hiện trên PTTA có điện trở cách điện được kiểm tra theo 8.2.2.1 hoặc 8.3.4.

Thử nghiệm này không cần thực hiện trên mạch phụ của TTA và PTTA được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ ngắn mạch có thông số đặc trưng không quá 16 A và nếu, trước đó, thử nghiệm chức năng về điện (xem 8.3.1) đã được thực hiện ở điện áp danh định mà mạch phụ được thiết kế.

8.3.2.1 Yêu cầu chung

Tất cả các thiết bị điện của tủ điện được nối để thử nghiệm, ngoại trừ các thiết bị mà, theo yêu cầu kỹ thuật liên quan, được thiết kế ở điện áp thử nghiệm thấp hơn; thiết bị sử dụng dòng điện (ví dụ, cuộn dây, dụng cụ đo) trong đó, việc đặt điện áp thử nghiệm sẽ có dòng điện chạy qua, phải được ngắt ra. Các thiết bị này phải được ngắt tại một trong các đầu nối của chúng trừ trường hợp chúng không được thiết kế để chịu được điện áp thử nghiệm đầy đủ, trong trường hợp này, tất cả các đầu nối có thể được ngắt điện.

Tụ điện khử nhiễu lắp giữa bộ phận mang điện và bộ phận dẫn để hở không được ngắt ra và phải có khả năng chịu được điện áp thử nghiệm này.

8.3.2.2 Đặt điện áp thử nghiệm, thời gian đặt và giá trị đặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu thiết bị có trong mạch chính hoặc mạch phụ cần thử nghiệm đã chịu thử nghiệm điện môi trước đó thì điện áp thử nghiệm phải được giảm về 85% giá trị chỉ ra trong 8.2.2.4.

Để thử nghiệm thì:

- tất cả các thiết bị đóng cắt phải ở trạng thái đóng, hoặc

- đặt liên tiếp điện áp thử nghiệm lên tất cả các bộ phận của mạch điện.

Điện áp thử nghiệm phải được đặt giữa bộ phận mang điện và bộ phận kết cấu dẫn của tủ điện.

b) Thử nghiệm phải được thực hiện theo 8.2.2.6.2 và 8.2.2.6.3. Nếu trong mạch điện có lắp các linh kiện mà theo tiêu chuẩn IEC của chúng, đã được thử nghiệm thường xuyên với các điện áp thử nghiệm thấp hơn phải sử dụng các điện áp thấp hơn này cho thử nghiệm. Tuy nhiên, điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn 30 % điện áp chịu xung danh định (không có hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển) hoặc hai lần điện áp cách điện danh định, chọn giá trị nào cao hơn.

8.3.2.3 Kết quả cần đạt được

Thử nghiệm được xem là đạt nếu không xảy ra phóng điện đâm xuyên hoặc phóng điện bề mặt.

8.3.3 Kiểm tra biện pháp bảo vệ và tính liên tục về điện của mạch bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải kiểm tra mạch bảo vệ bằng cách xem xét để chắc chắn là phù hợp với biện pháp mô tả trong 7.4.3.1.5. Đặc biệt, các mối nối bắt ren và bulông phải được kiểm tra tiếp xúc đủ, có thể bằng các thử nghiệm ngẫu nhiên.

8.3.4 Kiểm tra điện trở cách điện

Đối với PTTA không phải chịu các thử nghiệm điện môi theo 8.2.2 hoặc 8.3.2 thì phải tiến hành phép đo cách điện sử dụng thiết bị đo cách điện có điện áp ít nhất 500 V.

Trong trường hợp này, thử nghiệm được xem là thỏa mãn nếu điện trở cách điện giữa các mạch điện và bộ phận dẫn để hở tối thiểu là 1 000 Ω/V cho mỗi mạch điện so với điện áp danh nghĩa với đất của các mạch điện này.

Ngoài ra, các hạng mục mà theo yêu cầu cụ thể của chúng, là các thiết bị sử dụng dòng điện (ví dụ, các cuộn dây, thiết bị đo) khi đặt điện áp thử nghiệm, hoặc không được thiết kế để chịu được điện áp thử nghiệm đầy đủ thì phải được ngắt ra, tùy theo từng trường hợp.

Bảng 13 – Điện áp chịu thử điện môi dùng cho các thử nghiệm điện áp xung, điện áp tần số công nghiệp và điện áp một chiều

Điện áp chịu xung danh định

Uimp

kV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

U1,2/50, đỉnh xoay chiều và một chiều

kV

Xoay chiều hiệu dụng

kV

Mực nước biển

200 m

500 m

1 000 m

2 000 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200 m

500 m

1 000 m

2 000 m

0,33

0,5

0,8

1,5

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

8

12

0,36

0,54

0,95

1,8

2,9

4,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,8

14,8

0,36

0,54

0,9

1,7

2,8

4,8

7,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,5

0,35

0,53

0,9

1,7

2,8

4,7

7

9,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,34

0,52

0,85

1,6

2,7

4,4

6,7

9

13,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,8

1,5

2,5

4

6

8

12

0,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,67

1,3

2,1

3,5

5,3

7,0

10,5

0,25

0,38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2

2,0

3,4

5,1

6,8

10,3

0,25

0,38

0,64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

3,3

5,0

6,6

10,0

0,25

0,37

0,60

1,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

4,75

6,4

9,5

0,23

0,36

0,57

1,06

1,77

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,24

5,66

8,48

CHÚ THÍCH 1: Bảng này sử dụng đặc tính của trường đồng nhất, trường hợp B (xem 2.9.15), trong đó, các giá trị điện áp chịu thử dạng xung, một chiều và xoay chiều là như nhau. Giá trị hiệu dụng được rút ra từ giá trị đỉnh xoay chiều.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp khe hở không khí có giá trị nằm giữa các điều kiện trường hợp A và B thì giá trị xoay chiều và giá trị một chiều của bảng này là khắc nghiệt hơn so với điện áp xung.

CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp phải có thỏa thuận của nhà chế tạo (xem 8.2.2.6.2).

Bảng  14 – Khe hở không khí tối thiểu

Điện áp chịu xung danh định Uimp

kV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

Trường hợp A

Trường không đồng nhất

(xem 2.9.16)

Trường hợp B

Trường đồng nhất, điều kiện lý tưởng

(xem 2.9.15)

Độ nhiễm bẩn

Độ nhiễm bẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

4

1

2

3

4

0,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

1,5

2,5

4

6

8

12

0,01

0,04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

1,5

3

5,5

8

14

0,2

0,8

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,04

0,1

0,3

0,6

1,2

2

3

4,5

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

0,5

1,5

3

5,5

8

14

0,3

0,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4,5

1,5

3

5,5

8

14

1,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4,5

3

5,5

8

14

2

3

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 15 – Điện áp thử nghiệm đặt lên các tiếp điểm hở của thiết bị thích hợp để cách ly

Điện áp chịu xung danh định

Uimp

kV

Điện áp thử nghiệm và độ cao so với mực nước biển tương ứng

U1,2/50 đỉnh xoay chiều và một chiều

kV

Xoay chiều hiệu dụng

kV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200 m

500 m

1 000 m

2 000 m

Mực nước biển

200 m

500 m

1 000 m

2 000 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,8

1,5

2,5

4

6

8

12

1,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,8

2,3

3,5

6,2

9,8

12,3

18,5

1,7

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,3

3,5

6

9,6

12,1

18,1

1,7

1,7

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,4

5,8

9,3

11,7

17,5

1,6

1,6

1,6

2,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,6

9

11,1

16,7

1,5

1,5

1,5

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

10

15

1,3

1,3

1,3

1,6

2,47

4,38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,7

13,1

1,2

1,2

1,2

1,6

2,47

4,24

6,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,80

1,2

1,2

1,2

1,55

2,4

4,10

6,60

8,27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,1

1,1

1,1

1,55

2,26

3,96

6,40

7,85

11,80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,06

1,06

1,42

2,12

3,54

5,66

7,07

10,6

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp khe hở không khí nằm giữa các điều kiện trường hợp A và B (xem Bảng 14) thì giá trị xoay chiều và giá trị một chiều của bảng này là khắc nghiệt hơn so với điện áp xung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 16 – Chiều dài đường rò tối thiểu

Điện áp cách điện danh định của thiết bị hoặc điện áp làm việc hiệu dụng xoay chiều hoặc một chiều, V5)

Chiều dài đường rò đối với thiết bị chịu ứng suất dài hạn, mm

Độ nhiễm bẩn

Độ nhiễm bẩn

Độ nhiễm bẩn

Độ nhiễm bẩn

1 6)

2 6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

Nhóm vật liệu

Nhóm vật liệu

Nhóm vật liệu

Nhóm vật liệu

2)

3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I 1)

II

III a

III b

I

II

III a

III b

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III a

III b

10

12,5

16

20

25

32

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

80

100

125

160

200

250

320

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

630

800

1 000

1 250

1 800

2 000

2 500

3 200

4 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 300

8 000

10 000

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,025

0,04

0,063

0,1

0,16

0,25

0,4

0,56

0,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,3

1,8

2,4

3,2

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,04

0,04

0,063

0,1

0,16

0,25

0,4

0,63

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2,5

3,2

4

5

0,08

0,09

0,1

0,11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,14

0,16

0,18

0,2

0,22

0,25

0,28

0,32

0,42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,75

1

1,3

1,8

2,4

3,2

4,2

5,6

7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

16

20

25

32

40

0,4

0,42

0,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,53

0,56

0,6

0,63

0,67

0,71

0,75

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,25

1,6

2

2,5

3,2

4

5

6,3

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

16

20

25

32

40

50

0,4

0,42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,48

0,5

0,53

0,8

0,85

0,9

0,95

1

1,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,4

1,8

2,2

2,8

3,6

4,5

5,6

7,1

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

18

22

28

36

45

56

71

0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,45

0,48

0,5

0,53

1,1

1,2

1,25

1,3

1,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

2

2,5

3,2

4

5

6,3

8

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

20

25

32

40

50

63

80

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,05

1,1

1,2

1,25

1,3

1,4

1,5

1,6

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,9

2

2,5

3,2

4

5

6,3

8

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

20

25

32

40

50

63

80

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1,05

1,1

1,2

1,25

1,3

1,6

1,7

1,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2,1

2,2

2,8

3,6

4,5

5,6

7,1

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

18

22

28

36

45

56

71

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

1

1,05

1,1

1,2

1,25

1,3

1,8

1,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,1

2,2

2,4

2,5

3,2

4

5

6,3

8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

1,6

1,6

1,6

1,7

1,8

1,9

2

2,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,4

2,5

3,2

4

5

6,3

8

10

12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

25

32

40

50

63

80

100

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

1,6

1,6

1,6

1,6

1,7

1,8

2,4

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,8

3,0

3,2

4

5

6,3

8

10

12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

25

32

40

50

63

80

100

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

250

1,6

1,6

1,6

1,6

1,7

1,8

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,4

3,6

3,8

4

5

6,3

8

10

12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

25

32

40

50

63

80

100

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

250

320

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4)

12,5

16

20

25

32

40

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

100

125

160

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4)

1) Nhóm vật liệu I hoặc các nhóm vật liệu II, IIIa, IIIb trong trường hợp có khả năng phóng điện thì được giảm do các điều kiện của 2.4 của IEC 60664-1

2) Nhóm vật liệu I, II, IIIa và IIIb.

3) Nhóm vật liệu I, II, IIIa.

4) Giá trị chiều dài đường rò trong vùng này chưa được thiết lập. Nhóm vật liệu IIIb nói chung không khuyến cáo cho ứng dụng nhiễm bẩn độ 3 lớn hơn 630 V và nhiễm bẩn độ 4.

5) Ngoại lệ, với điện áp cách điện danh định 127, 208, 415, 440, 660/690 và 830 V, có thể sử dụng chiều dài đường rò ứng với giá trị thấp hơn 125, 200, 400, 630 và 800 V.

6) Giá trị nêu trong hai cột này áp dụng cho chiều dài đường rò của vật liệu đi dây mạch in.

CHÚ THÍCH 1: Phóng điện hoặc ăn mòn thường không xảy ra trên cách điện chịu điện áp làm việc 32 V và thấp hơn. Tuy nhiên, khả năng ăn mòn điện hoá cần được xem xét và do đó, cần qui định chiều dài đường rò nhỏ nhất.

CHÚ THÍCH 2: Giá trị điện áp được chọn theo dãy R10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(qui định)

Mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất của dây đồng thích hợp để đấu nối

(xem 7.1.3.2)

Bảng dưới đây áp dụng cho đấu nối một cáp đồng trong một đầu nối.

Bảng A.1

Dòng điện danh định

Dây một sợi hoặc dây bện

Dây mềm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt cắt

min

max

min

max

A

mm2

mm2

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

0,75

1

1

1,5

2,5

2,5

0,5

0,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

2,5

2,5

12

16

20

1

1,5

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

6

0,75

1

1

2,5

4

4

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

2,5

2,5

4

6

10

16

1,5

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

6

10

63

80

100

6

10

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

50

6

10

16

16

25

35

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

25

35

50

70

95

120

25

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

70

95

250

315

70

95

150

240

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95

120

185

CHÚ THÍCH 1: Nếu dây dẫn bên ngoài được nối trực tiếp với thiết bị lắp trong thì mặt cắt được chỉ ra trong yêu cầu kỹ thuật liên quan là có hiệu lực.

CHÚ THÍCH 2: Trong các trường hợp cần phải có các dây dẫn không phải dây dẫn qui định trong bảng thì phải có thoả thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.

 

Phụ lục B

(qui định)

Phương pháp tính diện tích mặt cắt của dây bảo vệ liên quan đến ứng suất nhiệt do dòng điện ngắn hạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức dưới đây phải được sử dụng để tính diện tích mặt cắt của dây bảo vệ cần thiết để chịu được các ứng suất nhiệt do dòng điện có thời gian trong khoảng 0,2 s đến 5 s.

Sp =

Trong đó

Sp         là diện tích mặt cắt, tính bằng milimét vuông;

I           là giá trị (hiệu dụng) của dòng điện sự cố xoay chiều đối với sự cố có trở kháng không đáng kể, có thể chạy qua dây bảo vệ, tính bằng ampe;

t           là thời gian tác động của thiết bị ngắt, tính bằng giây;

CHÚ THÍCH: Cần tính đến ảnh hưởng hạn chế dòng điện của trở kháng mạch điện và khả năng hạn chế (tích phân Jun) của thiết bị bảo vệ.

k          là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dây bảo vệ, cách điện và các bộ phận khác và các nhiệt độ ban đầu và cuối cùng.

Bảng B.1 – Giá trị k dùng cho dây bảo vệ có cách điện không lắp trong cáp,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Cách điện của dây bảo vệ hoặc vỏ cáp

PVC

XLPE

EPR

Dây dẫn để hở

Cao su butal

Nhiệt độ cuối cùng

160 °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

220 °C

 

Hệ số k

Vật liệu của dây dẫn:

 

 

 

Đồng

Nhôm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

143

95

52

176

116

64

166

110

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(đã xoá)

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Dựng cách ly bên trong

(xem 7.7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dạng 1

Không có phân cách bên trong

Dạng 2

Phân cách thanh cái với các khối chức năng

Dạng 2a:

Đầu nối không phân cách với thanh cái

Dạng 2b:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.2 – Dạng 1 và 2

Dạng 3

Phân cách thanh cái với tất cả các khối chức năng

+

Phân cách tất cả các khối chức năng với nhau

+

Phân cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài với các khối chức năng nhưng không phân cách với các đầu nối của các khối chức năng khác

Dạng 3a:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dạng 3b:

Đầu nối có phân cách với thanh cái

Dạng 4

Phân cách thanh cái với tất cả các khối chức năng

+

Phân cách tất cả các khối chức năng với nhau

+

Phân cách các đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài với khối chức năng với các đầu nối của khối chức năng còn lại bất kỳ và thanh cái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu nối trong cùng ngăn với khối chức năng lắp cùng

Dạng 4b:

 Đầu nối không cùng ngăn với khối chức năng lắp cùng

Hình D.2 – Dạng 3 và 4

 

Phụ lục E

(tham khảo)

Hạng mục cần có thoả thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng

Điều của tiêu chuẩn này

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1.2              (Chú thích) Sử dụng tủ điện ở khí hậu địa cực

6.1.3                 (Chú thích) Sử dụng thiết bị điện tử ở độ cao trên 1 000 m so với mực nước biển

6.2                    Các điều kiện vận hành đặc biệt

6.2.10               Nhiễu dẫn và nhiễu bức xạ

6.3.1                 Điều kiện trong quá trình vận chuyển, bảo quản và lắp ráp

7.1.3                 Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

7.2.1.1  Cấp bảo vệ yêu cầu cho hệ thống lắp đặt dự kiến. Đối với tủ điện lắp đặt trên sàn, cấp            bảo vệ của đáy cũng cần được chỉ ra.

7.4.2                 Chọn biện pháp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp

7.4.3                 Chọn biện pháp bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.6.1              Khả năng tiếp cận để kiểm tra và thao tác tương tự

7.4.6.2              Khả năng tiếp cận để bảo trì

7.4.6.3              Khả năng tiếp cận để mở rộng khi đang có điện áp

7.5.2.3  Giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng trong trường hợp một số khối đường điện vào hoặc khối đường điện ra dung cho máy điện quay công suất cao

7.6.4.1              Khoá liên động

7.6.4.3              Cấp bảo vệ sau khi tháo bộ phận tháo ra được hoặc bộ phận kéo ra được

7.7                    Dạng phân cách

7.9.1                 Biến thiên điện áp đầu vào đối với nguồn cung cấp cho thiết bị điện tử

7.9.4, điểm b)    Sai lệch tần số cung cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.1.6              Nhiệt độ không khí xung quanh đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt

8.2.3.2.3, điểm d)          Giá trị dòng điện thanh trung tính đối với thử nghiệm ngắn mạch

8.3.1                 Lặp lại thử nghiệm thao tác về điện tại hiện trường

 

Phụ lục F

(qui định)

Đo chiều dài đường rò và khe hở không khí*

F.1 Nguyên tắc cơ bản

Chiều rộng X của các rãnh qui định trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới dây về cơ bản áp dụng cho tất cả các ví dụ là hàm của độ nhiễm bẩn như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị nhỏ nhất của chiều

rộng X của các rãnh

mm

1

2

3

4

0,25

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

Nếu khe hở không khí kết hợp nhỏ hơn 3 mm thì chiều rộng nhỏ nhất của rãnh có thể giảm còn 1/3 khe hở không khí này.

Phương pháp đo chiều dài đường rò và khe hở không khí được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11. Các ví dụ này không phân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.

Ngoài ra:

- tất cả các góc được giả thiết là nối bắc cầu bằng tuyến cách điện rộng X mm di chuyển tới vị trí bất kỳ lợi nhất (xem ví dụ 3);

- trong trường hợp khoảng cách qua đỉnh rãnh là X mm hoặc lớn hơn thì chiều dài đường rò được đo theo đường viền của rãnh (xem ví dụ 2);

- chiều dài đường rò và khe hở không khí đo được giữa các phần chuyển động tương đối với nhau được đo khi các phần này ở vị trí tĩnh tại bất lợi nhất của chúng;

F.2 Sử dụng các đường gân

Vì các đường gân tác dụng lên nhiễm bẩn và hiệu ứng khô nhanh tốt hơn nên các đường gân được xem là làm giảm được sự hình thành dòng điện rò. Do đó, chiều dài đường rò có thể giảm còn 0,8 giá trị yêu cầu, với điều kiện là chiều cao tối thiểu của gân là 2 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.1 – Đo các đường gân

Ví dụ 1

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm các rãnh có cạnh song song hoặc hẹp dần vào độ sâu bất kỳ với chiều rộng không quá X mm.

Qui tắc: Chiều dài đường rò và khe hở không khí được đo trực tiếp qua rãnh như hình vẽ.

 

Ví dụ 2

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm các rãnh có cạnh song song có độ sâu lớn hơn hoặc bằng X mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ 3

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm các rãnh dạng chữ V có chiều rộng lớn hơn X mm

Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò dọc theo đường viền của rãnh nhưng đáy rãnh được “nối tắt” bằng tuyến X mm.

Ví dụ 4

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm các gân.

Qui tắc: Khe hở không khí là đường thẳng ngắn nhất trong không khí qua đỉnh gân. Chiều dài đường rò theo đường viền của gân.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh có độ rộng nhỏ hơn X mm ở mỗi phía.

Qui tắc: Khe hở không khí và chiều dài đường rò là khoảng cách theo đường thẳng như chỉ ra trên hình vẽ.

Ví dụ 6

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh có độ rộng lớn hơn hoặc bằng X mm ở mỗi phía.

Qui tắc: Khe hở không khí là chiều dài “ngắm thẳng”. Chiều dài đường rò theo đường viền của các rãnh.

Ví dụ 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín có các rãnh về một phía có độ rộng nhỏ hơn X mm và phía còn lại có độ rộng lớn hơn hoặc bằng X mm.

Qui tắc: Các tuyến khe hở không khí và chiều dài đường rò như chỉ ra trên hình vẽ.

Ví dụ 8

Điều kiện: Tuyến chiều dài đường rò này gồm chỗ nối không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò qua tấm chắn.

Qui tắc: Khe hở không khí là tuyến không khí ngắn nhất trực tiếp qua đỉnh của tấm chắn.

 

Ví dụ 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Qui tắc: Các tuyến khe hở không khí và chiều dài đường rò như chỉ ra trên hình vẽ.

Ví dụ 10

Điều kiện: Khoảng cách giữa đầu của vít và vách của hốc quá hẹp để tính đến.

Qui tắc: Đo chiều dài đường rò từ vít đến vách khi khoảng cách bằng X mm.

Ví dụ 11

Khe hở không khí là chiều dài d +D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục G

(qui định)

Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung danh định của thiết bị*

Giới thiệu

Phụ lục này nhằm nếu các thông tin cần thiết liên quan đến việc chọn thiết bị để sử dụng trong mạch điện bên trong hệ thống điện hoặc phần của hệ thống điện.

Bảng G.1 đưa ra các ví dụ về mối tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung danh định tương ứng của thiết bị.

Giá trị điện áp chịu xung danh định nêu trong Bảng G.1 dựa trên đặc tính tính năng của bộ chống sét. Các giá trị này dựa trên đặc tính theo IEC 60099-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong các trường hợp này, khi việc khống chế quá điện áp đạt được bằng các phương pháp không dùng bộ chống sét, hướng dẫn về tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung danh định của thiết bị được cho trong TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-443)

Bảng G.1 – Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung danh định của thiết bị, trong trường hợp bảo vệ quá điện áp bằng bộ chống sét theo IEC 60099-1

Giá trị lớn nhất của điện áp làm việc danh định với đất, xoay chiều, hiệu dụng hoặc một chiều

V

Điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp (≤ điện áp cách điện của thiết bị), V

Giá trị ưu tiên của điện áp chịu xung danh định (1,2/50 µ) ở 2 000 m, kV

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp quá điện áp

IV

III

II

I

Xoay chiều hiệu dụng

Xoay chiều hiệu dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xoay chiều hiệu dụng hoặc một chiều

Xoay chiều hiệu dụng hoặc một chiều

Mức lắp đặt ban đầu (đầu vào vận hành)

Mức mạch điện phân phối

Mức tải (thiết bị)

Mức bảo vệ đặc biệt

50

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5, 24, 25, 30, 42, 48

 

1,5

0,8

0,5

0,33

100

66/115

66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2,5

1,5

0,8

0,5

150

120/208

127/220

115, 120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

110, 120

220-110

240-120

4

2,5

1,5

0,8

300

220/380, 230/400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

277/480

220, 230

240, 260

277

220

440-220

6

4

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

347/600, 380/660

400/690, 415/720

480/830

347, 380, 400

415, 440, 480

500, 577, 600

480

960-480

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

4

2,5

1 000

-

660

690, 720

830, 1 000

1 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

8

6

4

 

Phụ lục H

(qui định)

Tương thích điện từ (EMC)

H.1 Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đánh số điều trong phụ lục này tương ứng với số điều trong nội dung tiêu chuẩn.

H.2 Định nghĩa

H.2.11.1

Cổng (Port)

Giao diện riêng của thiết bị  qui định có môi trường điện từ bên ngoài (xem Hình H.1)

Hình H.1 – Ví dụ về các cổng

H.2.11.2

Cổng vỏ bọc (anclosure port)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H.2.11.3

Cổng cáp (cable port)

Cổng tại đó dây dẫn hoặc cáp được nối với thiết bị.

CHÚ THÍCH : Ví dụ là các cổng tín hiệu được sử dụng để truyền dữ liệu.

H.2.11.4

Cổng nối đất chức năng (functional earth port)

Cổng không phải là cổng tín hiệu, cổng điều khiển hoặc cổng nguồn, được thiết kế để nối đất dùng cho các mục đích không phải là an toàn điện.

H.2.11.5

Cổng tín hiệu (signal port)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH : Ví dụ là kênh dữ liệu, mạng truyền thông, mạng điều khiển.

H.2.11.6

Cổng nguồn (power port)

Cổng tại đó dây dẫn hoặc cáp mang công suất điện chính cần cho hoạt động (chức năng) của thiết bị hoặc thiết bị lắp cùng được nối với thiết bị này.

H.8.2.8 Thử nghiệm EMC

Các khối chức năng trong tủ điện không thoả mãn các yêu cầu của 7.10.2 a) và b) phải chịu các thử nghiệm dưới đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng.

Thử nghiệm phát xạ và miễn nhiễm phải được tiến hành theo tiêu chuẩn EMC liên quan (xem Bảng H.1, H.2, H.3 và H.4); tuy nhiên, nhà chế tạo phải qui định biện pháp bổ sung nào cần để kiểm tra các tiêu chí tính năng đối với tủ điện nếu cần thiết (ví dụ, đặt thời gian dừng).

H.8.2.8.1 Thử nghiệm miễn nhiễm

H.8.2.8.1.1 Tủ điện không có mạch điện tử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H.8.2.8.1.2 Tủ điện có mạch điện tử

Thử nghiệm phải được thực hiện theo môi trường A hoặc B tương quan. Giá trị cho trong Bảng H.3 và/hoặc H.4, trừ trong trường hợp nhà chế tạo linh kiện điện tử đưa ra và đã chứng minh một mức thử nghiệm khác.

Nhà chế tạo tủ điện phải chỉ ra các tiêu chí tính năng dựa trên các tiêu chí chấp nhận trong Bảng H.5.

H.8.2.8.2 Thử nghiệm phát xạ

H.8.2.8.2.1 Tủ điện không có mạch điện tử

Không cần thử nghiệm; xem 7.10.4.1.

H.8.2.8.2.2 Tủ điện có mạch điện tử

Nhà chế tạo phải qui định phương pháp thử nghiệm được sử dụng; xem 7.10.4.2.

Bảng H.1 – Giới hạn phát xạ đối với môi trường A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dải tần số, MHz a)

Giới hạn

Tiêu chuẩn tham khảo

 

Phát xạ bức xạ

30 – 230

30 dB (µV/m) tựa đỉnh ở 30 m b)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

230 – 1 000

37 dB (µV/m) tựa đỉnh ở 30 m b)

 

 

Phát xạ dẫn

0,15 – 0,5

79 dB (µV) tựa đỉnh 66 dB (µV) trung bình

0,5 – 5

73 dB (µV) tựa đỉnh 60 dB (µV) trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73 dB (µV) tựa đỉnh 60 dB (µV) trung bình

CHÚ THÍCH: Giới hạn nêu trong bảng này được sao chép từ TCVN 6988 (CISPR 11) mà không có sửa đổi.

a) Tại tần số chuyển đổi, áp dụng giới hạn dưới.

b) Có thể đo ở khoảng cách 10 m với giới hạn tăng thêm 10 dB hoặc ở khoảng cách 3 m với giới hạn tăng thêm 20 dB.

Bảng H.2 – Giới hạn phát xạ đối với môi trường B

Hạng mục

Dải tần số, MHz a)

Giới hạn

Tiêu chuẩn tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30 – 230

30 dB (µV/m) tựa đỉnh ở 10 m b)

 

 

IEC 61000-6-4 hoặc TCVN 6988 (CISPR 11), cấp B, Nhóm 1

230 – 1 000

37 dB (µV/m) tựa đỉnh ở 10 m b)

Phát xạ dẫn

0,15 – 0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

66 dB (µV) - 56 dB (µV) tựa đỉnh

56 dB (µV) – 46 dB (µV) trung bình

0,5 – 5

56 dB (µV) tựa đỉnh 46 dB (µV) trung bình

5 - 30

60 dB (µV) tựa đỉnh 50 dB (µV) trung bình

CHÚ THÍCH: Giới hạn nêu trong bảng này được lấy từ TCVN 6988 (CISPR 11) mà không có sửa đổi.

a) Tại tần số chuyển đổi, áp dụng giới hạn dưới.

b) Có thể đo ở khoảng cách 3 m với giới hạn tăng thêm 10 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(xem H.8.2.8.1)

Kiểu thử nghiệm

Mức thử nghiệm yêu cầu

Tiêu chí tính năng c)

Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện IEC 61000-4-2

± 8 khu vực/ phóng điện trong không khí hoặc ± 4 kV/ phóng điện tiếp xúc

B

Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô

IEC 61000-4-3 ở 80 MHz đến 1 GHz và từ 1,4 GHz đến 2 GHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

Thử nghiệm miễn nhiễm quá độ nhanh/bướu về điện

IEC 61000-4-4

± 2 kV trên cổng nguồn

± 1 kV trên cổng tín hiệu kể cả mạch phụ

B

Thử nghiệm miễn nhiễm đột biến 1,2/50 µs và 8/20 µs

IEC 61000-4-5 a)

± 2 kV (pha-đất)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

Thử nghiệm miễn nhiễm tần số rađiô dẫn IEC 61000-4-5 ở tần số từ 150 kHz đến 80 MHz

10 V

A

Miễn nhiễm trường từ tần số công nghiệp IEC 61000-4-8

30 A/m b)

A

Miễn nhiễm sụt điện áp và gián đoạn điện áp

IEC 61000-4-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giảm 60 % trong 5 và 50 chu kỳ

Giảm > 95 % trong 250 chu kỳ

B

C

C

Miễn nhiễm hài của nguồn cung cấp

IEC 61000-4-13

Không có yêu cầu

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Chỉ áp dụng cho thiết bị có chứa thiết bị nhạy với trường từ.

c) Tiêu chí tính năng tùy thuộc vào môi trường. Xem bảng H.5.

Bảng H.4 – Thử nghiệm miễn nhiễm EMC đối với môi trường B

(xem H.8.2.8.1)

Kiểu thử nghiệm

Mức thử nghiệm yêu cầu

Tiêu chí tính năng c)

Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện IEC 61000-4-2

± 8 kV/ phóng điện trong không khí hoặc ± 4 kV/ phóng điện tiếp xúc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô

IEC 61000-4-3 ở 80 MHz đến 1 GHz và từ 1,4 GHz đến 2 GHz

3 V/m

A

Thử nghiệm miễn nhiễm quá độ nhanh/bướu về điện

IEC 61000-4-4

± 1 kV trên cổng nguồn

± 0,5 kV trên cổng tín hiệu kể cả mạch phụ

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IEC 61000-4-5 a)

± 0,5 kV (pha-đất) trừ đối với cổng đầu vào cung cấp chính trong đó áp dụng ± 1 kV (pha-đất)

 ± 0,5 kV (pha-pha)

B

Thử nghiệm miễn nhiễm tần số rađiô dẫn IEC 61000-4-6 ở tần số từ 150 kHz đến 80 MHz

3 V

A

Miễn nhiễm trường từ tần số công nghiệp IEC 61000-4-8

3 A/m b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Miễn nhiễm sụt điện áp và gián đoạn điện áp

IEC 61000-4-11d)

Giảm 30 % trong 0,5 chu kỳ

Giảm 60 % trong 5 chu kỳ

Giảm > 95 % trong 250 chu kỳ

B

C

C

Miễn nhiễm hài của nguồn cung cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có yêu cầu

 

a) Đối với thiết bị và/hoặc cổng đầu vào/đầu ra có điện áp một chiều danh định nhỏ hơn hoặc bằng 24 V, không yêu cầu thử nghiệm.

b) Chỉ áp dụng cho thiết bị có chứa thiết bị nhạy với trường từ.

c) Tiêu chí tính năng tùy thuộc vào môi trường. Xem bảng H.5.

d) Chỉ áp dụng cho cổng nguồn vào chính.

Bảng 5 – Tiêu chí chấp nhận khi xuất hiện nhiễu điện từ

Hạng mục

Tiêu chí chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

B

C

Tính năng toàn bộ

Không có thay đổi đáng kể về đặc tính hoạt động. Làm việc dự kiến.

Suy giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng có thể tự hồi phục được.

Suy giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng trong đó yêu cầu sự can thiệp của người vận hành hoặc đặt lại hệ thống a)

Hoạt động của mạch công suất và mạch phụ

Không mất hoạt động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Suy giảm hoặc tổn thất tạm thời tính năng trong đó yêu cầu sự can thiệp của người vận hành hoặc đặt lại hệ thống a)

Hoạt động của bộ hiển thị và panel điều khiển

Không có thay đổi về thông tin hiển thị nhìn thấy được.

Chỉ dao động nhẹ cường độ ánh sáng của LED, hoặc thay đổi nhỏ về đặc tính.

Thay đổi nhìn thấy được tạm thời, hoặc tổn thất thông tin.

Độ rọi không mong muốn của LED.

Tắt nguồn.

Mất vĩnh viễn hiển thị hoặc thông tin sai.

Chế độ làm việc không được phép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xử lý thông tin và hoạt động dò tìm

Truyền thông và trao đổi dữ liệu đến thiết bị bên ngoài không bị nhiễu.

Truyền thông tin bị nhiễu tạm thời, có báo cáo sai lỗi của thiết bị bên trong và bên ngoài

Xử lý thông tin sai.

Mất dữ liệu và/hoặc thông tin.

Lỗi truyền thông.

Không tự phục hồi.

a) Yêu cầu cụ thể phải được nêu chi tiết trong tiêu chuẩn sản phẩm.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IEC 60050-195, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Part 195: Earthing and protection against electric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Phần 195: Nối đất và bảo vệ chống điện giật)

IEC 60050-601, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 601: Generation, transmission and distribution of electricity – General (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 601: Phát điện, truyền điện và phân phối điện – Yêu cầu chung)

IEC 60050(826), International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 826: Electrical installations of buildings ((Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 826: Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà)

TCVN 7447-5-53 (IEC 60364-5-537), Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà – Phần 5: Chọn lọc và lắp ráp thiết bị điện – Chương 53: Bộ đóng cắt và bộ điều khiển – Mục 537: Thiết bị cách ly và đóng cắt.

IEC 61000-6-1: 1997, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-1: Generic standars – Immunity for residential, commercial and light-industrial environments (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 6-1: Tiêu chuẩn chủng loại – Miễn nhiễm đối với môi trường dân cư, thương mại và công nghiệp nhẹ)

IEC 61000-6-2: 1999, Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-2: Generic standars – Immunity for industrial environments (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 6.2: Tiêu chuẩn chủng loại – Miễn nhiễm đối với môi trường công nghiệp)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1 Phạm vi áp dụng và đối tượng

1.2 Tài liệu viện dẫn

2 Định nghĩa

2.1 Định nghĩa chung

2.2 Khối kết cấu của tủ điện

2.3 Thiết kế bên ngoài của tủ điện

2.4 Bộ phận kết cấu của tủ điện

2.5 Điều kiện lắp đặt tủ điện

2.6 Biện pháp bảo vệ liên quan đến điện giật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.8 Chức năng điện tử

2.9 Phối hợp cách điện

2.10 Dòng điện ngắn mạch

2.11 Tương thích điện từ

3 Phân loại tủ điện

4 Đặc trưng về điện của tủ điện

4.1 Điện áp danh định

4.2 Dòng điện danh định (In) (của một mạch điện trong tủ điện)

4.3 Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định (Icw) (của một mạch điện trong tủ điện)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5 Dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện (Icc) (của một mạch điện trong tủ điện)

4.6 Dòng điện ngắn mạch danh định có cầu chảy (Icf) (của một mạch điện trong tủ điện)

4.7 Hệ số đa dạng danh định

4.8 Tần số danh định

5 Các thông tin cần nêu liên quan đến tủ điện

5.1 Tấm thông số

5.2 Ghi nhãn

5.3 Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo trì

6 Điều kiện vận hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2 Điều kiện vận hành đặc biệt

6.3 Các điều kiện vận chuyển, bảo quản và lắp ráp

7 Thiết kế và kết cấu

7.1 Thiết kế về cơ

7.2 Vỏ tủ và cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài

7.3 Độ tăng nhiệt

7.4 Bảo vệ chống điện giật

7.5 Bảo vệ ngắn mạch và độ bền chịu ngắn mạch

7.6 Thiết bị đóng cắt và linh kiện lắp trong tủ điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.8 Mối nối điện bên trong tủ điện: thanh cái và dây bọc cách điện

7.9 Yêu cầu đối với mạch cung cấp loại thiết bị điện tử

7.10 Tương thích điện từ (EMC)

7.11 Mô tả các loại mối nối điện của các khối chức năng

8 Yêu cầu kỹ thuật của thử nghiệm

8.1 Phân loại các thử nghiệm

8.2 Thử nghiệm điển hình

8.3 Thử nghiệm thường xuyên

Phụ lục A (qui định) – Mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất của dây đồng thích hợp để đấu nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C (đã xóa)

Phụ lục D (tham khảo) – Dạng cách ly bên trong

Phụ lục E (tham khảo) – Hạng mục cần có thoản thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng

Phụ lục F (qui định) – Đo chiều dài đường rò và khe hở không khí

Phụ lục G (qui định) – Tương quan giữa điện áp danh nghĩa của hệ thống cung cấp và điện áp chịu xung danh định của thiết bị

Phụ lục H (qui định) – Tương thích điện từ (EMC)

Thư mục tài liệu tham khảo

* Nếu các bộ phận kết cấu này có lắp thiết bị thì chúng có thể là tủ điện độc lập.

* Nếu các bộ phận kết cấu này có lắp thiết bị  thì chúng có thể là tủ điện độc lập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* Theo 413.2.1.1 của TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), tương đương với thiết bị cấp II.

* Xem TCVN 4255 (IEC 60529)

* Xem IEC 60364-3

* Phù hợp với IEC 60146-2

* Theo IEC 60146-2

* Theo IEC 60146-2

* Phụ lục F này hoàn toàn tương đương với Phụ lục G của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)

* Phụ lục này hoàn toàn tương đương với Phụ lục H của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7994-1:2009 (IEC 60439-1: 2004) về Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Tủ điện được thử nghiệm điển hình và tủ điện được thử nghiệm điển hình từng phần

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.975

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.239.145
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!