1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Vật liệu cách điện
|
Yêu cầu kỹ thuật
của vật liệu
Số hiệu tiêu chuẩn
|
Đặc tính khuyến cáo
|
Điểm kết thúc
khuyến cáo
|
Phương pháp thử
nghiệm
Số hiệu tiêu chuẩn
|
Ưu tiên
|
Phụ trợ5)
|
Loại1)
|
Vật liệu cứng A
|
|
|
|
|
|
|
Các tấm cứng nhiều lớp
|
IEC 60893
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm sợi lưu hóa
|
IEC 60667
|
Độ bền uốn
|
50%
|
25%; 75%
|
R
|
ISO 178
|
Các sản phẩm sợi đã ngâm tẩm trước
|
|
Thử nghiệm chịu điện áp trong 1 min
Tổn hao khối lượng
|
6 kV
5%
|
3 kV; 10 kV
3%; 10 %
|
A
L
|
IEC 60243-1
|
Mica cứng hoặc sản phẩm giấy mica
|
IEC 60371
|
|
|
|
|
|
Vật liệu cứng B
|
|
|
|
|
|
|
Cách điện đúc bằng nhựa phản ứng nhiệt có
điền đầy/có tăng cường và cách điện đúc
|
|
Độ bền uốn
Độ bền kéo
|
50%
50%
|
25%; 75%
25%; 75%
|
R
R
|
ISO 178
ISO 527-2
|
Cách điện đúc bằng nhựa nhiệt dẻo có điền
đầy/có tăng cường và cách điện đúc
|
|
Tổn hao khối lượng
Độ bền va đập Charpy
Điện áp đánh thủng
|
3%
50%
50%
|
5%; 10 %
25%; 75%
25%; 75%
|
L
R
R
|
IEC 60455-2
ISO 179-1
IEC 60243-1
|
Vật liệu cứng C
|
|
|
|
|
|
|
Cách điện đúc bằng nhựa phản ứng nhiệt
không điền đầy và cách điện đúc
|
|
Độ bền uốn
Độ bền kéo
|
50%
50%
|
25%; 75%
25%; 75%
|
R
R
|
ISO 178
ISO 527-2
|
Cách điện đúc bằng nhựa nhiệt dẻo không
điền đầy và cách điện đúc4)
|
|
Tổn hao khối lượng
Độ bền va đập kéo
Điện áp đánh thủng
|
3%
50%
50%
|
5 %; 10 %
25%; 75%
25%; 75%
|
L
R
R
|
IEC 60455-2
ISO 8256
IEC 60243-1
|
Chất đàn hồi
|
|
|
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên hoặc cao su tổng hợp
được lưu hóa và kết hợp giữa chúng
|
|
Độ bền kéo với độ kéo dãn 100 %
|
50%
|
25%; 75%
|
R
|
ISO 37
|
Polyolefin có chứa polyethylene liên kết
ngang
|
|
Độ dãn dài ở điểm dứt2)
Điện áp đánh thủng
|
50%
50%
|
25%; 75%
25%; 75%
|
R
R
|
ISO 37
IEC 60243-1
|
Cao su silicon
|
|
|
|
|
|
|
Vật liệu dạng tấm bán cứng
|
|
|
|
|
|
|
Bìa ép và giấy ép
|
IEC 60641
|
Độ bền chịu bục
|
50%
|
25%; 75%
|
R
|
ISO 2759
|
Bìa ép có nhiều lớp
|
IEC 60763
|
Độ bền kéo MD/CD
|
50%
|
25%; 75%
|
R
|
TCVN 1862
(ISO 1924)
|
Giấy, vật liệu từ giấy hoặc vật liệu dệt
(trừ: sợi thủy tinh tăng cường)
|
|
|
|
|
|
|
Giấy xenlulô (tất cả các loại)
|
TCVN 7920
(IEC 60554)
|
Độ bền kéo
|
50%
|
25%; 75%
|
R
|
IEC 60394
|
Vật liệu không phải xenlulô, vật liệu dạng
giấy
|
IEC 60819
|
Độ nhớt của quá trình polime hóa
|
50%
|
25%; 75%
|
R
|
IEC 60450
|
Giấy tẩm vecni
|
|
Điện áp đánh thủng
|
50%
|
25%; 75%
|
R
|
IEC 60370
|
Vải tẩm vecni
|
|
|
|
|
|
|
Băng dính nhạy áp lực
|
|
|
|
|
|
|
Băng làm từ giấy
|
IEC 60454
|
Điện áp đánh thủng
|
1,0 kV
|
|
A
|
IEC 60454-2
|
Băng làm từ sợi thủy tinh
(băng làm từ nhựa màng mỏng, xem nhóm tiếp theo)
|
IEC 60545
|
Tổn hao khối lượng
|
10%
|
5%; 20%
|
L
|
IEC 60454-2
|
Vật liệu màng mỏng uốn được và vật liệu làm
từ màng mỏng
|
|
|
|
|
|
|
Màng chất dẻo
|
IEC 60674
|
Độ bền kéo
Độ dãn dài ở thời điểm đứt
|
30%
2%
|
10%; 50%
1%; 4%
|
R
A
|
ISO 527-3
ISO 527-3
|
Băng dính màng mỏng nhạy áp lực
|
IEC 60454
|
Điện áp đánh thủng
Tổn hao khối lượng
|
2,5kV
10%
|
1 kV; 4kV
5%; 20%
|
A
L
|
IEC 60454-2
IEC 60454-2
|
Ống lót cách điện uốn được
|
|
|
|
|
|
|
Ống lót ép đùn, không co ngót
|
IEC 60684
|
Độ dãn dài ở điểm đứt
|
50%
|
25 %; 75%3)
|
R
|
IEC 60684-2
|
Ống lót ép đùn, co ngót do nhiệt
|
IEC 60684
|
Độ bền kéo với độ kéo dãn 100%
|
2 lần giá trị ban
đầu
|
|
R
|
IEC 60684-2
|
Ống lót làm từ sợi có phủ hoặc ngâm tẩm
|
IEC 60684
|
Điện áp đánh thủng
|
50%
|
25 %; 75%
|
R
|
IEC 60684-2
|
Ống lót làm từ sợi thủy tinh có phủ
|
IEC 60684
|
|
|
|
|
|
Phối hợp vật liệu uốn được
|
|
|
|
|
|
|
Vật liệu uốn được kết hợp
|
IEC 60626
|
Độ bền kéo
|
50%
|
25 %; 75%
|
R
|
TCVN 1862
(ISO 1924)
|
Các lá uốn được
|
|
Điện áp đánh thủng
|
50%
|
25 %; 75%
|
R
|
IEC 60243-1
|
Vật liệu mica uốn được có chất tăng cường
|
IEC 60371
|
|
|
|
|
|
Hợp chất phản ứng có gốc nhựa (hợp chất
dùng để đúc kín, hợp chất dùng để đúc liền, hợp chất dùng để phủ kín)
|
|
|
|
|
|
|
Hợp chất nhựa epoxy không điền đầy
|
IEC 60455
|
Độ bền uốn
|
50%
|
|
R
|
ISO 178
|
Hợp chất nhựa epoxy điền đầy
|
IEC 60455
|
Tổn hao khối lượng
|
10%
|
3 %; 5%
|
L
|
|
|
|
Tổn hao khối lượng
|
3%
|
5 %; 10%
|
|
|
Hợp chất polyurethane không điền đầy
|
IEC 60455
|
Độ bền uốn
|
50%
|
|
R
|
ISO 178
|
Hợp chất polyurethane điền đầy
|
IEC 60455
|
|
|
|
|
|
Hợp chất và vecni dùng để ngâm tẩm
|
|
|
|
|
|
|
Nhựa ngâm tẩm gốc polyester chưa bão hòa
|
IEC 60455
|
Độ bền kết dính
|
22N
|
-
|
A
|
IEC 61033, phương pháp B
|
Nhựa ngâm tẩm gốc epoxy, không điền đầy
|
|
Điện áp kiểm chứng
|
0,3 – 1,2 kV
|
-
|
A
|
IEC 60172
|
Nhựa ngâm tẩm gốc polyurethane, không điền
đầy
|
|
Điện áp đánh thủng
|
3 kV
|
-
|
A
|
IEC 60454-2
|
Vecni ngâm tẩm biến cứng nóng
|
IEC 60464
|
Tổn hao khối lượng
|
10%
|
-
|
L
|
IEC 60454-2
|
|
|
Độ bền uốn
|
50%
|
-
|
R
|
ISO 178
|
Phụ
lục A
(tham khảo)
Thông
tin bổ sung để ấn định nhóm cho vật liệu mới hoặc chưa biết
Vì không thể liệt kê tất cả các vật liệu cách
điện có đặc tính được dự đoán ưu tiên để thử nghiệm độ bền nhiệt, nên Bảng 1
chỉ ra các đại diện điển hình của mỗi nhóm. Việc phân nhóm chủ yếu dựa vào các
tính chất cơ và hóa nổi bật của vật liệu. Tuy nhiên, dạng cung cấp, bề ngoài
hoặc ứng dụng chủ yếu của vật liệu sẽ cho các thông tin bổ sung để ấn định nhóm
cho các vật liệu mới hoặc chưa biết để cho phép chọn đúng các đặc tính và điểm
kết thúc.
a) Vật liệu cứng
Vật liệu cứng nói chung có môđun đàn hồi lớn
hơn 700 MPa.
Vật liệu của nhóm A và vật liệu nhựa phản ứng
nhiệt của nhóm B và nhóm C hầu hết được cung cấp ở dạng tấm hoặc các miếng
phẳng, được chế tạo bằng cách đúc, ép từ hạt nhựa hoặc các hỗn hợp hai hoặc
nhiều thành phần.
Vật liệu nhựa nhiệt cứng được cung cấp ở dạng
các tấm đúc đùn hoặc các bán thành phẩm khác; cũng có thể chế tạo các vật liệu
này thành các phần được đúc sẵn bằng cách phun hạt nhựa vào khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu của nhóm này có thành phần là
vật liệu cao su thiên nhiên hoặc cao su tổng hợp hoặc chất đàn hồi bằng nhựa
nhiệt dẻo đáp ứng với các đặc tính qui định. Thành phần của cao su tự nhiên
hoặc cao su tổng hợp cần được chuẩn bị thỏa đáng, ví dụ, bằng cách nghiền, lưu
hóa, v.v… và ép hoặc cán thành thành phẩm. Chất đàn hồi là nhựa nhiệt độ dẻo
được phun hoặc thổi vào khuôn đúc thành các chi tiết đúc sẵn. Chất đàn hồi
thường được áp dụng theo dạng đúc sẵn tạo thành bộ phận riêng của sản phẩm kỹ
thuật điện trong đó khả năng chịu sốc nhiệt hoặc tính năng đúc liền là tính
chất quan trọng của vật liệu này.
c) Vật liệu dạng tấm bán cứng
Vật liệu thuộc nhóm này phần lớn được cung
cấp ở dạng tấm, nhưng cũng có thể là các dải; chúng có môđun đàn hồi từ 70 MPa
đến 700 MPa. Chúng có thể được đục lỗ hoặc gập lại mà không bị gãy. Chiều dày
của bìa ép và giấy ép từ 0,1 mm đến và bằng 5,0 mm. Các tấm bìa ép nhiều lớp có
thể có chiều dày đến 200 mm Các vật liệu này thường được áp dụng cho cách điện
rãnh.
d) Giấy, vật liệu từ giấy hoặc vật liệu dệt
Vật liệu thuộc nhóm này phần lớn được cung
cấp ở dạng cuộn. Chiều dày từ 0,01 mm đến 0,5 mm. Cotton hoặc sợi thủy tinh
được phủ vecni được xác định trong thuật ngữ “vật liệu dệt”; vecni có thể gồm
các loại lớp phủ khác nhau kể cả silicon. Ứng dụng đáng kể của các vật liệu
thuộc nhóm này là bọc để cách điện các phần tử dẫn như các cuộn dây.
e) Băng dính nhạy áp lực (PSA)
Các vật liệu này tạo thành nhóm riêng rẽ do
tác động của chất dính lên tính năng và lên việc chuẩn bị các mẫu thử nghiệm độ
bền. Vì mặt sau quyết định kiểu lão hóa và chẩn đoán nên cần xem xét toàn bộ
chi tiết của thử nghiệm độ bền nhiệt, tùy thuộc vào băng làm từ giấy, vật liệu
dệt hay màng mỏng. Băng PSA có mặt sau là màng mỏng giống như các màng mỏng
thuần túy liên quan đến việc chẩn đoán chúng.
f) Màng mỏng bằng nhựa
Vật liệu thuộc nhóm này bao gồm dải rộng các
sản phẩm khác nhau có đặc tính khác nhau, cũng được áp dụng cho nhiều mục đích.
Chiều dày từ 0,002 mm đến 0,35 mm. Khía cạnh quan trọng của màng mỏng là tính
trong suốt của chúng; để nhận biết, chúng thường được cung cấp với các màu khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu thuộc nhóm này được cung cấp ở dạng
ống có chiều dài liên tục hoặc cắt thành đoạn. Chúng được sử dụng với ứng dụng
rộng rãi: do đó, sẵn có nhiều thành phần và kích thước khác nhau. Điều này
thích hợp cho việc lão hóa và chẩn đoán.
h) Phối hợp vật liệu uốn được
Vật liệu thuộc nhóm này được cung cấp ở dạng
tấm, băng hoặc cuộn với toàn bộ chiều rộng. Dạng cung cấp có thể không đại diện
cho ứng dụng cuối cùng; đòi hỏi có quá trình xử lý bổ sung trong hầu hết các
trường hợp như bọc và phơi khô, đục lỗ, gập, v.v…. Các mẫu dùng cho thử nghiệm
độ bền nhiệt cân được chế tạo có hình dạng hoặc kết cấu đại diện cho bộ phận
hoặc sản phẩm dự kiến.
i) Hợp chất có phản ứng gốc nhựa (hợp chất
dùng để đúc kín, hợp chất dùng để đúc liền, hợp chất dùng để phủ kín)
Hợp chất dùng để đúc kín:
hợp chất dùng để đúc được rót vào khuôn để
bọc hoàn toàn một linh kiện điện hoặc điện tử. Sau khi hóa cứng, linh kiện đã
đúc kín được lấy ra khỏi khuôn đúc.
Hợp chất dùng để đúc liền:
hợp chất dùng để đúc được rót vào khuôn để
bọc hoàn toàn một linh kiện hoặc điện tử. Sau khi hóa cứng, khuôn đúc được gắn
chặt vào linh kiện đã được đúc kín như một bộ phận không tách rời của khối.
Hợp chất dùng để phủ kín:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Hợp chất và vecni dùng để ngâm tẩm
Hợp chất và vecni được cung cấp ở dạng chất
lỏng trong thùng chứa. Chúng có thể không có dung môi hoặc có dung môi. Hợp
chất có nhựa thường được cung cấp làm hai thành phần phản ứng riêng rẽ cần phải
trộn trước khi áp dụng và hóa rắn. Sản phẩm thuộc nhóm này thích hợp cho việc
ngâm tẩm thỏa đáng ngay cả đối với dây quấn nhỏ.
k) Hợp chất dùng để phủ
Hợp chất dùng để phủ được cung cấp dưới dạng
bột hoặc dạng lỏng. Bột nhựa nhiệt dẻo hoặc nhựa phản ứng hóa học, được sử dụng
nhờ qui trình phủ như kỹ thuật tầng hóa lỏng, phun bột hoặc phủ tĩnh điện. Nói
chung, bột được áp dụng cho các vật thể được gia nhiệt đến nhiệt độ vượt quá
điểm nóng chảy hoặc điểm hóa rắn của bột. Đối với quá trình hóa cứng cuối cùng,
nhiều lớp phủ yêu cầu gia nhiệt sau đó. Độ dày của lớp phủ thường lớn, đến 0,5
mm.
Vật liệu cách điện nóng chảy, sol chất dẻo
hoặc sol hữu cơ được cung cấp ở dạng chất lỏng. Tính năng của lớp phủ phụ thuộc
vào khả năng cung cấp đủ lớp phủ lên toàn bộ chất nền là kim loại để đảm bảo
cách điện và bảo vệ. Một số vật liệu hóa rắn ở điều kiện nhiệt độ phòng.
l) Phần tử dẫn có cách điện
Sản phẩm thuộc nhóm này là hợp chất composit
và cần được xem là các bộ phận đúc sẵn. Mặc dù độ bền nhiệt có thể do cách điện
quyết định nhưng tính năng phụ thuộc vào toàn bộ hợp chất composit. Do đó, các
hợp chất composit này cần có phương pháp thử nghiệm độ bền nhiệt riêng, với
việc chẩn đoán và các điểm kết thúc liên quan đến chức năng kỹ thuật dự kiến.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Lưu ý chung
4. Hướng dẫn chọn các đặc tính và điểm kết
thúc
Phụ lục A (tham khảo) – Thông tin bổ sung để
ấn định nhóm cho các vật liệu mới hoặc chưa biết.