Kích thước sợi dây
|
Độ phóng đại
|
Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng
0,040 mm
|
10 đến 15 lần
|
Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn từ 0,040 mm đến
và bằng 0,500 mm
|
6 đến 10 lần
|
Sợi dây tròn có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 0,500
mm
|
1 đến 6 lần
|
Sợi dây chữ nhật
|
6 đến 10 lần
|
3.3. Kết quả
Phải thử nghiệm ba mẫu trong trường hợp sợi dây tròn và hai mẫu trong
trường hợp sợi dây chữ nhật. Phải ghi vào báo cáo tất cả các vết nứt được phát
hiện.
4. Thử nghiệm 10: Mềm dính
(Áp dụng cho sợi dây tròn tráng men có đường kính danh nghĩa của
ruột dẫn lớn hơn 0,100 mm đến và bằng 1,600 mm và sợi dây tròn có quấn băng
cách điện)
Mềm dính được thể hiện là nhiệt độ tại đó xảy ra ngắn mạch giữa
hai đoạn dây vuông góc với nhau và có đặt tải qui định tại điểm giao nhau.
CHÚ THÍCH:
Trong nhiều trường hợp, nhiệt độ mềm dính biểu thị sự phân huỷ cách điện.
4.1. Thiết bị
Phải sử dụng thiết bị dưới đây:
- khối kim loại bằng đồng thau hoặc đồng đỏ có trang bị phương tiện
để gia nhiệt bằng điện và phương tiện đo và khống chế nhiệt độ, có hai rãnh để
gài hai đoạn dây, hai đoạn dây này vuông góc với nhau, có điểm giao nhau ở tâm
của khối kim loại và có một pittông bằng gốm để đặt tải trên điểm giao nhau,
như chỉ ra trong Hình 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Qui
trình
Hai đoạn dây thẳng vuông góc với nhau phải được gài vào trong khối
kim loại, khối kim loại này được gia nhiệt trước ở nhiệt độ qui định trong tiêu
chuẩn liên quan. Phải đo nhiệt độ tại điểm càng gần với điểm giao nhau càng tốt
và nhiệt độ không được thay đổi quá ± 3 oC so với giá trị qui định. Điểm giao
nhau phải nằm tại chính giữa bên dưới pittông. Trong trường hợp sợi dây có đường
kính danh nghĩa của ruột dẫn nhỏ hơn 0,200 mm, phải đặt hai đoạn dây thẳng song
song, cạnh nhau và đặt đoạn dây thứ ba vuông góc với hai đoạn dây trước với các
điểm giao nhau được bố trí đối xứng qua trục của pittông.
Sau khoảng thời gian gia nhiệt cho trong Bảng 2, dùng pittông đặt
một tải trọng như cho trong Bảng 3. Ngay sau đó, đặt điện áp thử nghiệm giữa
các đoạn dây phía dưới và phía trên. Trong trường hợp sử dụng hai đoạn dây phía
dưới thì phải nối chúng với nhau. Tải và điện áp thử nghiệm phải được đặt trong
2 min.
Phải thực hiện ba thử nghiệm. Tất cả các hỏng hóc phải được ghi
vào báo cáo.
Bảng 2 -
Thời gian gia nhiệt
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn
mm
Thời gian từ lúc gài sợi dây đến lúc mang tải
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng
-
1,000
1
1,000
1,600
2
Bảng 3 -
Tải đặt vào giao điểm
Đường kính danh nghĩa của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
N
Lớn hơn
Đến và bằng
0,100
0,125
1,25
0,125
0,315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,315
0,500
4,50
0,500
0,800
9,00
0,800
1,250
18,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,600
36,00
5. Thử nghiệm 15: Chỉ số nhiệt độ
5.1. Sợi dây có tráng men
5.1.1. Sợi dây tròn
Chỉ số nhiệt độ phải được xác định theo IEC 60172 (trên các mẫu
không được ngâm tẩm).
5.1.2. Sợi dây chữ nhật
Vì IEC 60172 không qui định đối với sợi dây chữ nhật nên phải thực
hiện thử nghiệm trên sợi dây tròn theo 5.1.1, sử dụng lớp phủ có công thức như áp
dụng cho sợi dây chữ nhật.
5.2. Sợi dây có quấn băng cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thử nghiệm 21: Tổn hao khối lượng
(Áp dụng cho sợi dây tròn có tráng men)
Tổn hao khối lượng liên quan đến lớp phủ của sợi dây và thể hiện bằng
mức độ hóa cứng.
6.1. Mẫu
Một đoạn dây có lớp phủ không nhỏ hơn 0,5 g phải được làm sạch bằng
phương tiện thích hợp mà không làm ảnh hưởng đến lớp phủ. Mẫu phải được gia nhiệt
trong 1 h ở (130 ± 3) °C trong lò có lưu thông không khí cưỡng bức. Sau khi lấy
ra khỏi lò, phải đặt mẫu vào tủ sấy và để nguội về nhiệt độ phòng trong ít nhất
30 min. Sau đó, mẫu phải được cân lên, lấy đến 0,1 mg (M1).
6.2. Qui trình
Nồi nấu bằng kim loại phải được ổn định trong 2 h ở (150 ± 3) oC.
Sau đó, nồi nấu bằng kim loại có chứa mẫu phải được đặt trong lò có lưu thông
không khí cưỡng bức trong 2 h ở nhiệt độ thay đổi không quá ± 3 °C so với giá
trị qui định trong tiêu chuẩn liên quan. Sau khi lấy ra khỏi lò, phải đặt mẫu
vào tủ sấy và để nguội về nhiệt độ phòng trong ít nhất 30 min. Sau đó, mẫu phải
được cân lên, lấy đến 0,1 mg (M2).
Lớp phủ phải được loại bỏ bằng chất hóa học thích hợp không làm ảnh
hưởng đến ruột dẫn, và ruột dẫn trần được làm khô trong (15 ± 1) min ở (150 ±
3) °C, đặt trong tủ sấy và để nguội về nhiệt độ phòng trong ít nhất 30 min. Sau
đó, ruột dẫn trần phải được cân lên, lấy đến 0,1 mg (M3).
Tổn hao khối lượng được xác định theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện hai thử nghiệm. Ghi vào báo cáo hai giá trị riêng rẽ.
1 = mẫu
8 = lỗ để gài cơ cấu khống chế nhiệt độ
2 = mẫu
9 = lỗ để gài nhiệt ngẫu
3 = pittông
10 = lỗ để đưa
pittông có tải vào
4 = pittông gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 = tải trọng
12 = cơ cấu khống chế nhiệt độ
6 = khối kim loại (đồng đỏ hoặc đồng thau)
13 = các đầu nối cách điện
dùng để đấu nối các mẫu sợi dây
7 = các rãnh để gài mẫu
14 = tấm đế cách điện
Hình 1 - Thiết bị nén dùng để thử nghiệm mềm dính
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ NGHIỆM HỎNG Ở NHIỆT ĐỘ CAO
(Áp dụng cho sợi dây tròn có tráng men)
Hỏng ở nhiệt độ cao được thể hiện bằng thời gian đến khi mẫu hỏng,
mẫu được nối với điện áp thử nghiệm trong khi vẫn đặt vào nhiệt độ nâng cao.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này thích hợp để chỉ ra tính năng của sợi
dây ở nhiệt độ đến 450 oC khi đó điều kiện quá tải ở ứng suất điện
áp có thể xảy ra. Không thể dùng thử nghiệm này đối với các điều kiện gây hỏng
trong vài giây hoặc vài phút vì thử nghiệm này đòi hỏi thời gian đến khi hỏng tối
thiểu là 15 min. Trong trường hợp cần có các đặc tính hỏng ngắn hạn thì đòi hỏi
các thử nghiệm khác.
A.1 Thiết
bị
Sử dụng thiết bị dưới đây:
- lò có hoặc không có lưu thông không khí cưỡng bức, tạo ra nhiệt
độ làm việc lớn nhất 450 °C. Nhiệt độ này không được thay đổi so với nhiệt độ đạt quá ± 5 °C.
Thiết kế của lò đảm bảo rằng mẫu đạt đến nhiệt độ đặt ± 1 % trong vòng 3 min.
Lò được trang bị các đầu nối thích hợp để đặt điện áp thử nghiệm theo Bảng A.1.
- máy biến áp có công suất tối thiểu 100 VA cung cấp điện áp thử
nghiệm xoay chiều tần số 50 Hz hoặc 60 Hz theo Bảng A.1, được nối với thiết bị
quá dòng tác động ở dòng điện (10 ± 5) mA. Để tránh các đột biến quá điện áp, tụ
điện có điện dung từ 1 mF đến 2 mF được nối
song song với các đầu nối thứ cấp của máy biến áp. Thiết bị quá dòng chỉ ra hỏng
hóc và ngắt điện bộ định thời gian tương ứng.
Bảng A.1
- Điện áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Điện áp thử nghiệm (xoay chiều)
V
Lớn hơn
Đến và bằng
0,024
0,035
65
0,035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
0,050
0,070
115
0,070
0,090
165
0,090
0,130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Mẫu
Mẫu được chuẩn bị theo 4.4 của TCVN 7917-5 (IEC 60851-5). Thực
nghiệm cho thấy sợi dây có đường kính danh nghĩa của ruột dẫn khoảng 1 mm và mức
phủ 2 là thuận tiện để sử dụng và thử nghiệm.
A.3. Qui
trình
Mẫu được nối với các đầu nối và đặt trong lò được gia nhiệt trước
đến nhiệt độ đã chọn cho thử nghiệm. Đặt ngay điện áp thử nghiệm và khởi động bộ
định thời gian.
Năm mẫu được thử nghiệm. Ghi vào báo cáo thời gian đến lúc hỏng.
Thời gian đến lúc hỏng nhỏ hơn 15 min thì không tính đến.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thử nghiệm 9: Sốc nhiệt
3.1. Mẫu
3.2. Quy trình
3.3. Kết quả
4. Thử nghiệm 10: Mềm dính
4.1. Thiết bị
4.2. Qui trình
5. Thử nghiệm 15: Chỉ số nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Sợi dây có quấn băng cách điện
6. Thử nghiệm 21: Tổn hao khối lượng
6.1. Mẫu
6.2. Qui trình
Phụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm
hỏng ở nhiệt độ cao