Thử nghiệm
|
Acqui
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Dung lượng
20h lần thứ nhất
|
Dung lượng dự trữ
lần thứ nhất
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tính năng khởi động lần
thứ nhất
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Dung lượng
20 h lần thứ hai
|
Dung lượng dự trữ
lần thứ hai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tính năng khởi động lần
thứ hai
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Dung lượng
20 h lần thứ ba
|
Dung lượng dự trữ lần
thứ ba
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tính năng
khởi động lần thứ
ba
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Thử nghiệm độ bền (9.6)
|
Thử nghiệm
ăn mòn
Thử nghiệm
tuần hoàn
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Bảo toàn
nạp (9.5)
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Chấp nhận
nạp (9.4)
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Bảo toàn
chất điện phân (9.9)
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Khả năng
chịu rung (9.8)
|
|
|
|
|
|
x
|
|
Mức tiêu thụ nước (9.7)
|
|
|
|
|
|
|
x
|
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm hao nước
chỉ nên áp dụng cho các acqui có thông hơi loại “tổn hao ít” hoăc “tổn hao
rất ít” theo 6.3.
|
8.5.2. Acqui nạp khan hoặc
nạp bảo quản
a) Trước tiên acqui phải chịu:
- tính năng khởi động ban đầu sau khi đổ chất
điện phân (xem 9.10).
b) Các thử nghiệm theo Bảng 1 chỉ được thực
hiện nếu acqui phù hợp với các thử nghiệm trước đó, và không quá một tuần sau đó.
9. Phương pháp thử
nghiệm
9.1. Kiểm tra dung lượng 20 h Ce
9.1.1. Trong suốt quá trình thực hiện các thử
nghiệm, acqui phải được đặt trong một bể nước có nhiệt độ 25 oC ± 2oC. Chân của
đầu nối acqui phải cao hơn mặt nước ít nhất là 15 mm nhưng không quá
25 mm. Nếu đặt nhiều acqui trong
cùng một bể thì khoảng cách giữa các acqui với nhau và giữa acqui với thành bể
phải ít nhất là 25 mm.
9.1.2. Cho acqui phóng điện với dòng điện ln (tính theo
7.1.2), duy trì không đổi ở ± 2 % giá trị danh nghĩa cho đến khi điện áp đầu nối giảm
xuống còn 10,50 V ± 0,05 V. Ghi lại thời gian phóng điện t (h) này. Phóng
điện phải được bắt đầu từ 1 h đến 5 h sau khi acqui được nạp xong theo 8.2.
Nhiệt độ của acqui được đo tại một
trong các ngăn giữa, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải là 25 oC ± 2oC trước khi
bắt đầu phóng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ce= t x ln (Ah)
Nếu nhiệt độ cuối cùng của acqui khác
25 oC ± 2 oC thì phải sử dụng
công thức hiệu chỉnh nhiệt độ
dưới đây:
Ce25oC
= CeT [1 – 0,01 (T - 25)]
9.2. Kiểm tra dung lượng
dự trữ Cr,e
9.2.1. Trong suốt quá trình thực hiện các thử
nghiệm, acqui phải được đặt trong một bể nước có nhiệt độ 25 oC ± 2 oC. Chân của
đầu nối acqui phải cao
hơn mặt nước ít nhất là 15 mm nhưng không quá 25 mm. Nếu đặt nhiều acqui trong
cùng một bể thì khoảng cách giữa các acqui với nhau và giữa acqui với thành bể phải ít
nhất là 25 mm.
9.2.2. Cho acqui phóng điện với dòng điện 25 A ± 1 %
cho đến khi điện áp đầu
nối giảm xuống còn 10,50 V ± 0,05 V. Ghi lại thời gian phóng điện t (tính bằng
phút) này. Phóng điện phải được bắt đầu từ 1 h đến 5 h sau khi acqui được nạp xong
theo 8.2.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ của acqui đo tại
một trong các ngăn giữa, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải là 25 oC ± 2oC trước khi
cho acqui phóng điện.
Cr,e = t
(min)
Nếu nhiệt độ cuối cùng của acqui khác
25 oC ± 2 oC thì phải sử
dụng công thức hiệu chỉnh nhiệt độ đưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Thử nghiệm tính năng
khởi động
9.3.1. Thử nghiệm tính năng
khởi động -
Nhiệt độ tiêu chuẩn
9.3.1.1. Sau khi chuẩn bị theo
8.2 và sau đó là giai đoạn nghỉ đến 24 giờ, acqui phải được đặt trong buồng lạnh có tuần
hoàn không khí (cưỡng bức) ở
nhiệt độ -18 oC ± 1 oC cho đến khi
nhiệt độ của một trong các ngăn giữa đạt -18 oC ± 1 oC.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, nhiệt
độ yêu cầu này được coi là đạt đến sau thời gian ít nhất là 24 h đặt acqui
trong buồng lạnh.
9.3.1.2. Tiếp đó cho acqui
phóng điện với dòng điện lcc (xem 7.1.1) ở bên trong hoặc bên ngoài
buồng lạnh trong thời gian 2 min sau khi kết thúc giai đoạn làm lạnh. Dòng điện
này phải được giữ không đổi trong phạm vi ± 0,5 % trong
quá trình phóng
điện.
9.3.1.3. Sau 10 s phóng điện,
phải ghi lại giá trị điện áp đầu nối Uf10s. Sau 30 s phóng
điện, điện áp đầu nối Uf30s cũng phải được ghi lại rồi cắt dòng điện
phóng.
CHÚ THÍCH: Các điều từ
9.3.1.1 đến 9.3.1.3 là giai đoạn 1 của thử nghiệm tính năng khởi động.
9.3.1.4. Thử nghiệm phải được
tiếp tục sau khi cho acqui nghỉ 20 s ± 1 s.
9.3.1.5. Tiếp đó phải cho
acqui phóng điện ở 0,6 Icc. Dòng điện
này phải được giữ không đổi trong phạm vi ± 0,5 % trong
quá trình phóng điện. Kết
thúc quá trình phóng điện khi điện áp acqui đạt đến 6 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các điều từ 9.3.1.4 đến
9.3.1.6 là giai đoạn 2 của thử nghiệm tính năng khởi động.
9.3.2. Thử nghiệm tính năng
khởi động - Khí
hậu rất lạnh
Thử nghiệm này chỉ phải thực hiện nếu
nhà chế tạo có qui định acqui này được sử dụng trong khí hậu rất lạnh.
Phương pháp thử nghiệm cũng giống như
đã xác định trên đây đối với nhiệt độ tiêu chuẩn nhưng có:
- nhiệt độ buồng lạnh là -29 oC ± 1 °C;
- Icc dùng cho khí hậu rất
lạnh được nhà
chế tạo ghi trên tấm nhãn của acqui.
9.4. Thử nghiệm chấp nhận
nạp
9.4.1. Thử nghiệm phải được thực hiện trên acqui đã
được nạp điện theo 8.2.2 (acqui có thông hơi) hoặc 8.2.4 (acqui có van điều chỉnh).
9.4.2. Acqui phải được đặt trong một bể nước có
nhiệt độ 25 oC ± 2 oC. Chân của đầu nối acqui
phải cao hơn mặt nước ít nhất là 15 mm nhưng không quá 25 mm. Nếu đặt nhiều
acqui trong cùng một bể thì khoảng cách giữa các acqui với nhau và giữa acqui
với thành bể phải ít nhất là 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lo = Ce20 /10 h (A)
trong 5 h
Giá trị Ce phải được lấy là giá
trị Ce lớn nhất của
ba lần phóng điện trước đó theo 9.1.
9.4.4. Ngay sau khi phóng
điện, acqui phải được làm lạnh ở nhiệt độ 0 oC ± 1 oC trong ít
nhất 20 h hoặc cho đến khi nhiệt độ của một trong các ngăn giữa đạt 0 oC ± 1 oC.
9.4.5. Ở nhiệt độ 0 oC ± 1 oC acqui phải
được nạp ở điện áp
không đổi là 14,40 V ± 0,10 V.
Sau 10 min, phải ghi lại giá trị dòng
điện nạp Ica.
9.5. Thử nghiệm bảo toàn
nạp
9.5.1. Một acqui đã được nạp đầy (theo 8.2) với các
nút đậy có lỗ thông đã được nút chặt và có bề mặt khô, sạch phải được bảo quản ở 40 oC ± 2 oC trong tình trạng hở
mạch trong thời gian t xác định trong 9.5.3. Không có các kẹp nối hoặc cáp gắn
vào đầu nối.
9.5.2. Sau giai đoạn bảo quản này, acqui
không được nạp lại và cho chịu thử nghiệm tính năng khởi động ở -18 oC và thử
nghiệm dòng điện I = 0,6 Icc. Phải ghi lại điện áp sau thời điểm
30 s (U30s).
9.5.3. Thời gian bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Acqui hao nước ít (L): t = 14 ngày
- Acqui hao nước rất ít (VL): t = 49 ngày
- Acqui có van điều chỉnh (VRLA): t
= 49 ngày
9.6. Thử nghiỆm độ bền đối
với acqui
9.6.1. Thử nghiệm ăn mòn
9.6.1.1. Thử nghiệm phải được
thực hiện với acqui đã được nạp đầy theo 8.2.2 (acqui có thông hơi) hoặc theo
8.2.4 (acqui có van điều chỉnh), nhưng thời gian nạp với điện áp không đổi được
giới hạn ở mức 10 h.
9.6.1.2. Acqui phải được đặt
trong một bể nước có nhiệt độ được duy trì ở 60 oC ± 2 oC. Chân của
đầu nối acqui phải
cao hơn mặt nước ít nhất là 15 mm nhưng không quá 25 mm. Nếu đặt nhiều acqui
trong cùng một bể thì khoảng cách giữa các acqui với nhau và giữa acqui với
thành
bể
phải ít
nhất là
25 mm.
9.6.1.3. Acqui được giữ ở nhiệt độ 60 oC ± 2 oC phải được
nạp ở điện áp không
đổi là 14,00 V ± 0,10 V trong 13 ngày.
9.6.1.4. Acqui phải được bảo
quản trong tình trạng hở mạch, vẫn ở
nhiệt độ 60oC ± 2 oC trong 13
ngày. Không có các kẹp
nối hoặc cáp gắn đến đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1.6. Tiếp đó acqui phải
được nạp lại theo 8.2.2 (acqui có thông hơi) hoặc 8.2.4 (acqui có van điều
chỉnh) nhưng thời gian nạp với điện áp không đổi được giới hạn ở mức 6 h.
9.6.1.7. Acqui được duy trì ở
nhiệt độ 25 oC ± 2 oC và được bảo
quản trong trạng thái nghỉ là 20 h.
9.6.1.8. Acqui phải được phóng
điện với dòng điện 0,6 lcc ở 25 oC ± 2 oC trong 30 s.
Ghi lại điện áp ở thời điểm
30 s.
9.6.1.9. Trình tự từ 9.6.1.1 đến
9.6.1.8 tạo thành một bộ thử nghiệm ăn mòn.
9.6.1.10. Toàn bộ trình tự từ 9.6.1.1 đến
9.6.1.8 phải được lặp lại và thử nghiệm kết thúc khi điện áp acqui đạt được nhỏ
hơn 7,20 V ở thời điểm 30
s với dòng điện bằng 0,6 lcc khi thử nghiệm khởi động ở 25 oC ± 2 oC (xem 9.6.1.8).
9.6.1.11. Yêu cầu: số lượng bộ
thử nghiệm, xem Điều 10.
9.6.2. Thử nghiệm chu kỳ 1
9.6.2.1. Các thử nghiệm phải
được thực hiện trên các acqui đã được nạp đầy theo 8.2.
9.6.2.2.Trong suốt toàn bộ
quá trình thử nghiệm này, trừ thử nghiệm phóng điện nhanh ở nhiệt độ -18 oC ± 1oC, acqui phải
được đặt trong một bể nước có nhiệt độ 25 oC ± 2 oC. Chân của
đầu nối acqui phải cao hơn mặt nước ít nhất là 15 mm nhưng không quá 25 mm. Nếu đặt
nhiều acqui trong cùng một bể thì khoảng cách giữa các acqui với nhau và giữa
acqui với thành bể
phải ít nhất là 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2.4. Acqui phải được nối
đến một thiết bị mà nhờ đó có được một chuỗi các chu kỳ phóng điện/nạp điện với
số lượng chu kỳ yêu cầu, mỗi chu kỳ bao gồm:
a) phóng điện trong 1 h ở dòng điện, tính
bằng ampe, là I = 5 ln,
b) ngay sau đó
- nạp lại trong 2 h 55 min ở điện áp tùy
thuộc vào công nghệ acqui với mức hao nước tương ứng của nó (xem Bảng 2) với dòng điện lớn
nhất, tính bằng ampe, được giới hạn đến lmax= 10 ln (xem 7.1.2), và
- trong 5 min ở dòng điện không đổi,
tính bằng ampe, I = 2,5 ln (N, L, VL);
- trong 5 min ở dòng điện không đổi, tính bằng
ampe, I = 0,5 ln (VRLA).
9.6.2.5. Thử nghiệm phải được
kết thúc nếu điện áp acqui sụt xuống thấp hơn 10,50 V trong thời gian phóng
điện trước khi hoàn thành số chu kỳ yêu cầu (xem Điều 10).
9.6.2.6. Khi đủ số chu kỳ,
acqui phải được đặt
trong buồng lạnh có tuần hoàn không khí (cưỡng bức) ở nhiệt độ -18oC ± 1oC trong thời
gian tối thiểu là 20 h hoặc cho đến khi nhiệt độ của một trong các ngăn ở giữa
đạt được -18 oC ± 1 oC.
9.6.2.7. Sau khi kết
thúc giai đoạn làm lạnh, phải cho acqui phóng điện với dòng điện 0,6 lcc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2.9. Điều kiện nạp
Điện áp nạp phụ thuộc vào
công nghệ acqui và vì thế liên quan đến mức hao nước của acqui (xem Bảng 2)
hoặc phụ thuộc vào loại acqui. Mức hao nước cần sử dụng các giá
trị do nhà chế tạo công bố.
Nếu thông tin này không có sẵn thì mức hao nước được xác định bằng thử
nghiệm theo 9.5 và 9.7.
Bảng 2 - Điện
áp nạp
Mức hao
nước
Điện áp
Rất ít (VL)
16,00 V ± 0,10 V
Ít (L)
15,20 V ± 0,10 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,80 V ± 0,10 V
Có van điều chỉnh (VRLA)
14,40 V ±
0,10 V hoặc 14,80 V ± 0,10 V (theo khuyến cáo của nhà chế tạo)
9.6.2.10. Yêu cầu: số chu
kỳ, xem Điều 10.
9.6.3. Thử nghiệm chu kỳ 2
9.6.3.1. Thử nghiệm phải được
thực hiện với acqui đã được nạp phù hợp với 8.2.2 (acqui có thông hơi) hoặc
8.2.4 {acqui có van điều chỉnh)
9.6.3.2. Trong suốt toàn bộ
quá trình thử nghiệm này, trừ thử
nghiệm phóng điện nhanh ở nhiệt độ -18
oC ±1 oC , acqui phải
được đặt trong một bể nước có nhiệt độ 25 oC ± 2 oC. Chân của đầu nối acqui
phải cao hơn mặt nước ít nhất là
15 mm nhưng không quá 25 mm. Nếu đặt nhiều acqui trong cùng một bể thì khoảng cách
giữa các acqui với nhau và giữa acqui với thành bể phải ít nhất là 25 mm.
9.6.3.3. Phải bổ sung nước
tinh khiết với mức cần thiết vào
acqui trong quá trình thử nghiệm để duy trì mức chất điện phân theo khuyến cáo của nhà
chế tạo, trừ trường hợp acqui thuộc loại “hao nước ít", “hao nước rất
ít", và acqui có van điều chỉnh.
9.6.3.4. Acqui phải được nối
đến một thiết bị mà nhờ đó có được
một chuỗi 18 chu kỳ, mỗi chu kỳ bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngay sau đó,
- nạp lại trong 4 h 45 min ở điện áp tùy thuộc
vào công nghệ acqui với mức hao nước tương ứng của nó (xem Bảng 2) với dòng
điện lớn nhất tính bằng ampe được giới hạn ở mức lmax= 5 ln (xem 7.1.2),
và
- trong 15 min ở dòng điện không đổi I = 2,5 ln (N, L, VL),
tính bằng ampe;
- trong 15 min ở dòng điện không đổi I = 0,5 ln (VRLA), tính
bằng ampe.
9.6.3.5. Acqui được giữ ở 25 oC ± 2 oC được nạp
điện theo 8.2.2 (acqui có thông hơi) hoặc 8.2.4 (acqui có van điều chỉnh) nhưng thời gian
nạp với điện áp
không đổi được giới hạn ở mức 6 h.
9.6.3.6. Acqui phải được bảo
quản ở tình trạng hở mạch, vẫn ở
nhiệt độ 25 oC ± 2 oC trong 5 h.
9.6.3.7. Tiếp đó cho acqui
phóng điện ở I = 5 ln để điện áp
giảm xuống còn 10,00 V ± 0,05 V (dung lượng: C)
9.6.3.8. Acqui phải được nạp
lại theo 8.2.2 hoặc 8.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.3.10. Toàn bộ trình tự từ
9.6.3.2 đến 9.6.3.8 phải được lặp lại để đạt số bộ thử nghiệm yêu cầu. Dung lượng
thực tế ở thời điểm kết thúc bộ thử nghiệm cuối cùng phải là C ≥ 0,5 Cn.
9.6.3.11. Nếu đạt được tiêu chí
C ≥ 0,5 Cn thì đặt acqui vào phòng
lạnh có tuần hoàn không khí (cưỡng bức) ở nhiệt độ -18 oC ± 1 oC trong thời
gian tối thiểu là 20 h hoặc cho đến khi nhiệt độ của một trong các ngăn giữa
đạt -18 oC ± 1 oC.
9.6.3.12. Sau đó cho acqui
phóng điện với dòng điện 0,6 lcc sau khi kết thúc giai đoạn làm lạnh.
9.6.3.13. Sau 30 s phóng điện,
phải đo điện áp trên các đầu nối của acqui, điện áp này không được nhỏ hơn 7,20 V. Sau
đó kết thúc quá trình phóng điện.
9.6.3.14. Yêu cầu: số lượng bộ
thử nghiệm, xem Điều 10.
9.6.4. Thử nghiệm chu kỳ 3 (chỉ áp dụng cho acqui có
thông hơi với C20 có giá trị
từ 60 Ah đến 220 Ah)
9.6.4.1. Thử nghiệm này phải
thực hiện trên acqui đã được nạp theo 8.2.2 (acqui có thông hơi).
9.6.4.2. Trong suốt toàn bộ quá trình thử
nghiệm này, acqui phải được đặt trong một bể nước có nhiệt độ 40 oC ± 2oC. Chân của
đầu nối acqui phải cao hơn mặt nước ít nhất là 15 mm nhưng không quá 25 mm. Nếu
đặt nhiều acqui trong cùng một bể thì khoảng cách giữa các acqui với nhau và
giữa acqui với thành bể phải ít nhất là 25 mm.
9.6.4.3. Phải bổ sung nước
tinh khiết ở mức cần
thiết vào acqui trong quá trình thử nghiệm để duy trì mức chất điện phân theo
khuyến cáo của nhà chế
tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phóng điện trong 1 h ở dòng điện phóng
tính bằng ampe như qui định trong Bảng 3.
b) ngay sau đó, nạp lại trong 5 h ở dòng
điện nạp tính bằng ampe như qui định trong Bảng 3.
Chu kỳ phóng và nạp điện này tạo thành
một chu kỳ độ bền.
Bảng 3 - Dòng
điện phóng và dòng điện nạp
Dung lượng
acqui
(tốc độ 20
h)
Lớn hơn 60
Ah
đến và bằng 90 Ah
Lớn hơn 90 Ah
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng (A)
20
40
Dòng điện nạp (A)
5
10
9.6.4.5. Trong quá trình thử
nghiệm, cho phóng điện liên tục sau mỗi 25 chu kỳ độ bền, ở dòng điện phóng qui
định trong Bảng 3 cho đến khi điện áp đầu nối của acqui giảm xuống còn 10,2 V.
Phải ghi lại thời gian phóng điện này, tính bằng giờ.
9.6.4.6. Tiếp đó acqui phải
được nạp với dòng điện nạp qui định trong Bảng 3 cho đến khi điện áp đầu nối
của acqui hoặc trọng lượng riêng của chất điện phân (được hiệu chỉnh về 20 °C), 15
phút đo một lần,
không thay đổi trong ba lần đo liên tiếp.
9.6.4.7. Dung lượng của
acqui là tích số của dòng điện phóng và thời gian phóng của các thử nghiệm thực
hiện theo 9.6.4.5. Dung lượng này cần được ghi lại và vẽ trên đồ thị có số chu kỳ
độ bền theo dung lượng acqui. Khi dung lượng acqui giảm xuống còn 40% hoặc nhỏ
hơn dung lượng 20 h Ce của acqui
thì thử nghiệm chu
kỳ đã hoàn thành và ngừng thử nghiệm. Số lượng tổng thực tế các chu kỳ độ bền
có thể có được từ đồ thị mô tả ở
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.5. Thử nghiệm chu kỳ 4
(áp dụng cho các acqui với Cr có giá trị từ 40 min
đến 150 min)
9.6.5.1. Thử nghiệm phải được
thực hiện với acqui đã được nạp phù hợp với 8.2.2 (acqui có thông hơi) hoặc
8.2.4 (acqui có van điều
chỉnh).
9.6.5.2. Trong suốt toàn bộ
quá trình thử nghiệm
này, acqui phải được đặt trong một bể nước có nhiệt độ 40 oC ± 2oC (hoặc 75 oC ± 3°C). Chân
của đầu nối acqui phải cao hơn mặt
nước ít nhất là 15 mm nhưng không quá 25 mm. Nếu đặt nhiều acqui trong cùng
một bể thì khoảng cách giữa các acqui với nhau và giữa acqui với thành bể phải ít nhất là 25
mm.
9.6.5.3. Phải bổ sung nước
tinh khiết theo yêu cầu vào acqui trong phần chu trình thử nghiệm, trừ trường
hợp acqui thuộc loại hao nước ít, hao nước rất ít hoặc acqui có van điều chỉnh.
9.6.5.4. Acqui phải được nối
đến một thiết bị mà nhờ đó có được chuỗi liên tục các chu kỳ, mỗi chu kỳ bao
gồm:
a) phóng điện trong 240 s ± 1 s ở dòng
điện 25 A ± 0,1 A;
b) không quá 10 s sau đó, phải nạp acqui
trong 600 s ± 1 s ở dòng điện nạp lớn nhất là 25 A ± 0,1 A với điện áp nạp lớn
nhất 14,80 V ± 0,03 V, có khoảng thời gian nghỉ giữa giai đoạn nạp và giai đoạn
phóng không vượt quá 10 s trong h
9.6.5.5. Acqui được giữ ở
nhiệt độ chọn theo 9.6.5.2 trong tình
trạng hở mạch với
thời gian từ 65 h đến 70 h.
9.6.5.6. Với acqui ở nhiệt độ
được chọn theo 9.6.5.2, cho phóng điện ở dòng điện khởi động lcc trong 30 s.
Điện áp đầu nối ở thời điểm 30 s (U30s) phải được ghi lại cùng với
số chu kỳ đã mô tả trong 9.6.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.5.8. Thử nghiệm chu kỳ cần được coi là
hoàn thành khi điện áp đầu nối ở
thời điểm 30 s (U30s) của 9.6.5.6 giảm xuống
thấp hơn 7,20 V. Số chu kỳ phải được xác định bằng cách vẽ các giá trị điện áp
ở thời điểm 30 s
(U30s) theo các
giá trị chu kỳ. Điểm
mà đoạn thẳng cắt qua 7,20 V phải là chu kỳ được ghi lại trong báo cáo đối với
các acqui này.
9.6.5.9. Yêu cầu: Số chu kỳ, xem
Điều 10.
9.6.6. Trình tự thử nghiệm độ bền
Tùy thuộc vào phân loại, acqui phải
chịu trình tự thử nghiệm được xác định trong Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng 4 - Trình tự thử nghiệm
độ bền của acqui có thông hơi
Loại acqui
Thử nghiệm
Aa
Bb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn
x
x
x
Chu kỳ 1 hoặc 4 (40 °C)
x
Chu kỳ 2 hoặc 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Chu kỳ 4 (75°C)
x
a) Thử nghiệm chu kỳ
dùng cho acqui loại A:
Các acqui phải phù hợp với thử
nghiệm chu kỳ 1 hoặc thử nghiệm chu kỳ 4 (40 °C). Nhà chế tạo acqui cần lựa
chọn thử nghiệm chu kỳ 1 hoặc thử nghiệm chu kỳ 4.
b) Thử nghiệm
chu kỳ dùng cho acqui loại B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Trình tự thử
nghiệm độ bền của acqui
có van điều chỉnh
Loại acqui
Thử nghiệm
A
B
Ăn mòn
x
x
Chu kỳ 1 hoặc 4 (40 °C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ 2
x
9.7. Thử nghiệm mức tiêu
thụ nước
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho acqui
có thông hơi
9.7.1. Acqui sau khi được nạp theo 8.2 phải được làm
sạch, để khô rồi cân với độ chính xác là ± 0,05 % (W1).
9.7.2. Đặt acqui vào bể nước có nhiệt độ
được duy trì ở 40 oC ± 2 oC trong các
điều kiện giống như trong 9.6.1.
9.7.3. Nạp điện vào acqui ở điện áp không đổi là
14,40 V ± 0,05 V (đo giữa các đầu nối của acqui) trong thời gian là 500 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.5. Tính tỉ số (W1-W2)/Cn rồi so sánh dựa
theo các yêu cầu
được liệt kê trong Điều 10.
9.8. Thử nghiệm chịu rung
9.8.1. Sau khi nạp acqui theo 8.2, bảo quản acqui
trong 24 h ở nhiệt độ 25 oC ± 2 oC.
9.8.2. Giữ chặt acqui vào bàn của máy thử rung. Cách
thức giữ chặt phải giống như cách được sử dụng trên phương tiện vận tải và được
xiết chặt bằng cách:
- cố định đáy hoặc gờ ở phần bên dưới của bình,
sử dụng các kẹp cố định thích hợp và các bu lông có ren M8, xiết với mômen lừ
15 Nm đến 25 Nm; hoặc
- nối một khung bằng thép góc bao quanh các gờ
phía trên của vỏ/nắp acqui ở độ rộng tối thiểu là X mm (xem Bảng 6) với bàn rung
bằng bốn vít cấy có ren M8, xiết chặt với mômen từ 8 Nm đến 12 Nm.
9.8.3. Cho acqui chịu rung thẳng đứng, tần
số rung là 30
Hz ± 2 Hz, càng gần với hình sin càng tốt, thời gian chịu rung là T(h) (xem
Bảng 6).
Gia tốc cực đại trên acqui
phải đạt giá trị Z (xem Bảng
6).
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ của
acqui trong quá trình rung phải nằm trong khoảng từ 20 oC đến 30 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại điện áp đầu nối sau 30 s phóng
điện. Sau đó kết thúc quá trình phóng điện.
Bảng 6 - Giá
trị thử nghiệm chịu rung
Loại acqui
A, C
B
X
15 mm
33 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 h
8 h
Z
30 ms-2 ± 1 ms-2
50 ms-2 ± 1 ms-2
9.9. Thử nghiệm bảo toàn
chất điện phân
9.9.1. Sau khi nạp theo 8.2, acqui phải được bảo
quản trong 4 h ở tình trạng hở mạch ở nhiệt độ
25 oC ± 2 oC.
9.9.2. Nếu cần, mức chất điện phân của từng ngăn
phải được điều chỉnh đến mức cao nhất bằng nước tinh khiết. Bề mặt bên
ngoài của acqui phải được
làm sạch và khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nghiêng acqui một góc 45° so với
phương thẳng đứng với
thời gian tối đa để nghiêng là 1 s;
b) Giữ acqui ở vị trí này trong 3 s;
c) Cho acqui trở về vị trí
thẳng đứng với
thời gian tối đa để trở về là 1 s.
9.9.4. Trong toàn bộ quá trình thử
nghiệm theo 9.9.3, acqui phải được kiểm tra xem có dấu hiệu rò rỉ chất điện
phân hay không. Ghi lại kết quả kiểm tra này.
9.10. Tính năng khởi động đối với acqui
nạp khan (hoặc nạp bảo quản) sau khi đưa vào kích hoạt
9.10.1. Acqui đã được nạp
khan cùng với một lượng thích hợp chất điện phân do nhà chế tạo cung cấp, hoặc theo
yêu cầu kỹ thuật của nhà cung cấp, phải được bảo quản ở nhiệt độ 25 oC ± 2 oC trong ít
nhất là 12 h (trước khi đổ vào acqui).
9.10.2. Đổ chất điện
phân vào acqui
tới mức do nhà chế tạo chỉ ra. Sau khi nghỉ 20 min ở nhiệt độ này, cho acqui phóng điện với dòng điện I
= lcc trong thời gian 30 s.
Ghi lại điện áp sau khi phóng điện 30
s (U30s). Sau đó kết
thúc quá trình phóng điện.
10. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Tóm
tắt các yêu cầu
Đặc tính làm việc
Yêu cầu
Ghi chú
Dung lượng 20 h (9.1)
Ce ≥ Cn
Đối với acqui có thông số danh định
tính bằng Ah
Dung lượng dự trữ (9.2)
Cr,e ≥ Cr,n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tính năng khởi động -18 oC hoặc -29 oC (nếu có
qui định)
(9.3)
U10s ≥ 7,5V
U30s ≥ 7,2V
t6 V ≥ 40s
Thời gian tổng ≥ 90 s = (30/0,6 s +
40 s)
Bắt buộc
Bắt buộc
Tùy chọn
Chấp nhận nạp (9.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo toàn nạp (9.5)
U30s ≥ 8,0V
Độ bền (9.6)
Thử nghiệm ăn mòn (9.6.1)
Thử nghiệm chu kỳ 1 (9.6.2)
Thử nghiệm chu kỳ 2 (9.6.3)
Thử nghiệm chu kỳ 3 (9.6.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40 oC và 75 °C)
Số bộ thử nghiệm = 4
Số chu kỳ = 120
Số bộ thử nghiệm = 5
Số chu kỳ = 2,8 Cn + 82a
Số chu kỳ = 34 Cr,n - 581b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc cao hơn, nếu có qui định
Hoặc cao hơn, nếu có qui định
Hoặc cao hơn, nếu có qui định
Mức tiêu thụ nước (9.7)
Acqui bình thường (N)
Acqui hao nước ít (L)
Acqui hao nước rất ít (VL)
Không yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1 g/Ah
Rung (9.8)
U30s ≥ 7,2V
Bảo toàn chất điện phân (9.9)
Không nhìn thấy có
chất lỏng trên
nút có thông hơi (hoặc từ một
điểm thông hơi)
Tính năng khởi động sau
khi kích hoạt
(9.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cả Ce hoặc Cr,e và tính
năng khởi động, các giá trị
qui định này phải đáp ứng ở ít nhất một trong ba lần phóng
điện liên quan trên đây (xem
9.1, 9.2 và 9.3).
a Công thức này áp dụng cho C20 từ 60 Ah đến
220 Ah.
b Công thức này áp dụng cho Cr từ 40 min
đến 150 min.
Phụ lục A
(qui định)
Tương quan giữa Cn và Cr,n
Giá trị của Cr,n (tính bằng
phút) có thể được ước lượng từ Cn (tính bằng ampe giờ) bằng cách sử
dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
a = 1,1828 đối với acqui có thông hơi hoặc
bằng 1,1201 đối với acqui có
van điều chỉnh;
b = 0,7732 đối với acqui có thông hơi hoặc
bằng 1,1339 đối với acqui có
van điều chỉnh.
Công thức nghịch đảo:
Cn = d(Cr,n)g
trong đó:
g = 0,8455 đối với acqui có thông hơi, hoặc bằng
0,8928 đối với acqui có van điều chỉnh;
d = 1,2429 đối với acqui có thông hơi, hoặc bằng 0,8939
đối với acqui có van điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Nhãn hướng dẫn an toàn
B.1. Nhận biết
sáu ký hiệu màu
Các ký hiệu đề cập trong 6.1.6 được thể hiện
trên Hình B.1:
Hình B.1 - Ký
hiệu nhãn hướng dẫn an toàn
Ký hiệu phải có kích thước như thể
hiện trên Hình B.2 với kích thước tối thiểu là 10 mm.
Hình B.2 - Kích
thước dùng cho các ký hiệu trên nhãn hướng dẫn an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài khối ký hiệu sáu màu này, không
được có phần nội dung bằng bất
kỳ ngôn ngữ nào khác.
Ý nghĩa của sáu ký hiệu này được nêu
trong các tiêu chuẩn ISO.
Ý nghĩa của các ký hiệu này như sau:
Đỏ (RED)
Không được hút thuốc, không được có
ngọn lửa trần,
không được có đánh lửa
Xanh nước biển (BLUE)
Đeo kính bảo vệ mắt
Đỏ (RED)
Không để trẻ em lại gần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit của acqui
Xanh nước biển (BLUE)
Chú ý hướng dẫn vận hành
Vàng (YELLOW)
Có khí dễ nổ
B.2. Nhãn hướng dẫn an
toàn - Tấm nhãn dùng ở vùng Bắc Mỹ
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phân loại và gọi tên acqui khởi động – Tỷ
trọng chất điện phân và điện áp mạch hở
5. Điều kiện giao hàng
6. Yêu cầu chung
7. Đặc tính làm việc
8. Điều kiện thử nghiệm chung
9. Phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (qui định) – Tương quan giữa Cn
và Cr,n
Phụ lục B (qui định) – Nhãn hướng dẫn an toàn