Phân loại
|
Ví dụ
|
Dạng nhiễu được tạo
ra
|
Đặc tính phi tuyến
|
Thiết bị bão hòa từ, bóng đèn phóng điện
trong chất khí
|
Hài
|
Lò hồ quang, máy hàn hồ quang xoay chiều
|
Hài, hài trung gian, thay đổi điện áp, mất
cân bằng
|
Máy biến áp khi được đóng điện
|
Hài, sụt áp
|
Tải có đóng cắt bằng điện tử
|
Bộ chuyển đổi, bộ điều khiển xoay chiều
|
Hài, hài trung gian, thay đổi điện áp, mất
cân bằng
|
Cơ cấu điều khiển nhiều chu kỳ
|
Tải có đóng cắt
|
Tụ điện, bộ lọc và động cơ cảm ứng khi được
đóng điện
|
Hài trung gian, sụt áp
|
7. Hài
7.1. Mô tả hiện tượng và nguồn nhiễu
Thành phần hài ở dòng điện đường dây chủ yếu
phát ra theo các cách được mô tả trong các điều dưới đây; các đặc tính tải bổ
sung được thể hiện trong Phụ lục A.
7.1.1. Đóng cắt dòng điện đường dây với tần
số đường dây hoặc bội số của tần số đường dây bằng thiết bị đóng cắt điện tử,
ví dụ như bộ chuyển đổi bán dẫn
Chức năng này có thể điều khiển được nếu là
thyristor hoặc không điều khiển được nếu là điốt. Chức năng này trong hầu hết
các trường hợp, đạt được bằng cách đóng cắt theo chu kỳ một dãy nối tiếp trở
kháng và nguồn điện áp hoặc từ pha sang pha. Về nguyên tắc, ba đặc tính phát sinh
hài trong bộ chuyển đổi có thể do:
a) Tải được đóng hoặc cắt theo chu kỳ, ví dụ,
bộ đóng cắt điều khiển xoay chiều đóng điện cho tải của nó ở các góc pha rời
rạc rồi cắt điện khi dòng điện giảm về 0. Hình 1a chỉ ra bố trí theo sơ đồ.
Biên độ và góc pha của dòng điện hài tùy
thuộc vào góc mà tại đó điện áp đường dây được nối với tải, phụ thuộc vào chênh
lệch giữa điện áp đường dây và điện áp tải, và kết quả nối nối tiếp của tải với
trở kháng đường dây.
Các ứng dụng điển hình là:
·
gia nhiệt, hàn, nấu chảy;
·
cung cấp điện áp một chiều lớn cho máy ngưng tụ tĩnh
điện hoặc van truyền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
bộ bù công suất phản kháng tỉnh;
·
bộ khởi động động cơ xoay chiều.
b) Dòng điện đưa vào được đóng cắt theo chu
kỳ từ pha sang pha (điện cảm một chiều cao). Hình 1b thể hiện sơ đồ bố trí.
Thiết bị điển hình theo phân loại này là:
·
bộ chuyển đổi cấp điện cho tải một chiều (như bộ truyền động bằng điện một
chiều; bộ cấp nguồn một chiều cho xe kéo quá trình điện hóa và điện nhiệt; kích thích bằng điện một chiều cho cuộn dây
máy điện hoặc nam châm; bộ chuyển đổi cho máy hàn một chiều);
·
bộ chuyển đổi có tuyến một chiều (ví dụ, bộ truyền động xoay chiều có bộ chuyển
đổi nguồn dòng (CSI) hoặc bộ chuyển đổi tầng dưới đồng bộ; nguồn một chiều dùng
cho bộ chuyển đổi trung tần cấp điện để làm nóng đỏ kim loại hoặc lò cảm ứng);
·
bộ chuyển đổi hai chiều, bộ chuyển đổi vòng tròn (ví dụ, bộ truyền động bằng điện
xoay chiều, cung cấp tần số thấp để làm nóng chảy và tinh chế bằng điện nhiệt)
như chỉ ra trong Hình A.7 của Phụ lục A.
c) Điện áp một chiều được đóng và cắt theo chu
kỳ vào đường dây qua các trở kháng. Bộ chuyển đổi được nối với đường dây ba pha
được đóng cắt ở phía một chiều ở các góc pha rời rạc từ pha sang pha có độ tự
cảm một chiều thấp. Hình 1b chỉ ra mạch điện tương đương. Dòng điện hài sinh ra
tương ứng với dòng điện hài của bộ điều khiển xoay chiều. ở đây, dòng điện giảm
về 0 được bắt đầu tại thời điểm muộn nhất là lúc đóng chuyển mạch của pha tiếp
theo hoặc xảy ra trước đó trong trường hợp dòng điện thấp hoặc độ tự cảm một
chiều thấp, vì cực tính của điện áp đang giảm lúc đó.
Thiết bị điển hình trong loại này là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
bộ chuyển đổi tự đổi chiều (bộ chuyển đổi dùng cho các bộ truyền động và bộ bù
không yêu cầu công suất phản kháng hoặc bù).
7.1.2. Trở kháng không tuyến tính ví dụ như
điện trở phụ thuộc dòng điện
(xem Hình 1c)
Thiết bị điển hình trong loại này là:
·
lò hồ quang (hồ quang xoay chiều để làm nóng chảy kim loại và luyện kim);
·
máy hàn xoay chiều (hàn hồ quang được cấp điện qua máy biến áp điện kháng cao);
·
bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn phóng điện qua chất khí trong phần lớn các ứng
dụng dùng cho chiếu sáng.
7.1.3. Đóng điện cho cuộn cảm bão hòa (ví dụ,
đóng điện cho động cơ cảm ứng hoặc máy biến áp)
Bão hòa từ có thể gây ra thành phần dòng điện
quá độ. Đóng mạch cộng hưởng có điện cảm và điện dung dao động quá độ vào lưới
điện (ví dụ, khi đóng điện cho bộ lọc hoặc tụ điện, các dao động quá độ được
tạo ra giữa điện dung của bộ lọc và các điện cảm của bộ lọc với đường dây).
Hình 1c chỉ ra mạch điện tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải dữ liệu phát xạ điển hình được thể hiện
trong Phụ lục A dùng cho hầu hết các phụ tải có phát sinh dòng điện hài đường
dây. Chúng được đưa ra chỉ để hướng dẫn. Các dữ liệu tin cậy để đánh giá nhiễu
cần có được từ nhà chế tạo dựa trên các tham số thiết kế thực tế và bằng thực
nghiệm với thiết bị tương tự.
7.3. Ảnh hưởng của các điều kiện làm việc và
lắp đặt đến phát xạ
Để có kết quả phát xạ của một số tải (ví dụ
như bộ chuyển đổi), cần ước tính tổng giá trị và góc pha của dòng điện hài.
Cách đấu nối bộ chuyển đổi và máy biến áp (nếu có), cũng như điều kiện tải đồng
bộ và đồng nhất đối với bộ chuyển đổi, hoặc hoạt động ngẫu nhiên của chúng,
phải được xem xét; vấn đề này được đề cập ở 6.4.
Nhiễu trong hệ thống cung cấp có thể được xác
định bằng sự xuất hiện của các thành phần hài trong điện áp đường dây nhận được
từ điện áp rơi do có dòng điện hài chạy qua trở kháng đường dây. Trở kháng đường
dây này được xác định bằng cách nối song song và nối tiếp tất cả các trở kháng
với lưới cao áp xếp chồng, và với tất cả các tải, thành phần bù và thành phần
lọc, giả sử các giá trị này áp dụng cho tần số tương ứng (xem Hình 2a). Do đó,
phải nhận biết và tính đến sự cộng hưởng có thể có. Các thông tin bổ sung được
nêu trong Phụ lục B.
7.4. Tổng các hài
Khi một số thiết bị sinh ra dòng điện hài có trong
cùng một khu công nghiệp thì dòng điện hài trong đường dây, và điện áp hài tại
các điểm liên quan (IPC hoặc PCC) phụ thuộc vào hiệu ứng xếp chồng do chênh
lệch về biên độ và góc pha của dòng điện phát ra từ các nguồn khác nhau.
Tính toán chính xác điện áp hài thu được
(tổng véctơ) bị hạn chế ở một số trường hợp đặc biệt. Tính tổng đại số của các phần
đóng góp từ từng nguồn hài có thể thể hiện trường hợp xấu nhất nhưng phương
pháp này thường dẫn đến các giá trị cao không thực tế, đặc biệt là ở các bậc
hài cao.
Ứớc lượng gần đúng là thích hợp cho hầu hết
các trường hợp. Có một số phương pháp ước lượng gần đúng đối với các hài thu được,
xem [4], [5] và [6] trong Phụ lục E về các tài liệu liên quan.
7.4.1. Điện áp hài tại điểm liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uh = Uho
+ SUhi (1)
trong đó
Uho là điện áp hài bậc h
của lưới cung cấp không xét đến ảnh hưởng của các nguồn liên quan (nhiễu nền);
Uhi là điện áp hài bậc h
sinh ra do nguồn i đưa vào.
Giả thiết là tất cả các trở kháng truyền giữa
điểm nối của các nguồn gây nhiễu và điểm liên quan là bằng nhau đối với tất cả
các nguồn gây nhiễu (xem Hình 2b); Uh thu được từ:
Uh = Uho
+ Z h S Ihi (2)
trong đó
Zh là trở kháng hài tương
đương nhìn từ điểm liên quan.
7.4.2. Tổng điện áp hài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vấn đề tính tổng xuất hiện khi nghiên cứu cách
nối một phụ tải công nghiệp mới có tạo ra hài, vì mức phát xạ có thể là hậu quả
của dạng thức này nên các hài sẽ cộng thêm vào các hài phát ra từ các tải đang
có sẵn và tải sẽ có khác. Vì thiếu thông tin và tính biến thiên vốn có liên
quan đến tất cả các tải riêng rẽ phát ra hài dẫn đến cho nên phải sử dụng phương
pháp thống kê để ước tính vectơ hài thu được. ở phương pháp này, mỗi nguồn hài được
thể hiện bằng vectơ biến thiên theo thời gian ngẫu nhiên. Cả độ lớn và góc pha
của các vectơ này được mô hình bằng luật phân bố.
Để thu được qui tắc đơn giản cho các ứng dụng
thực tế, chấp nhận hệ số đa dạng K:
(3)
K được xác định là tỉ số giữa tổng vectơ
(thực tế hoặc có thể) và tổng đại số của phần đóng góp riêng rẽ của tất cả các
nguồn hài. Phần đóng góp này là do phát xạ liên quan đến đặc tính thiết kế vận
hành của thiết bị liên quan.
Với sự hỗ trợ của hệ số đa dạng K, nhiễu tổng
Uh có thể được tính như sau:
|Uh| »
|Uho| + KS|Uhi| (4)
Giá trị của hệ số đa dạng có ảnh hưởng lẫn
nhau do:
- loại tải gây nhiễu, ví dụ trong trường hợp
bộ chuyển đổi;
·
bộ chuyển đổi có điều khiển hoặc không điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
loại tải (thuần trở, điện cảm, động cơ);
·
số lượng bộ chuyển đổi làm việc đồng thời;
- kiểu hoạt động của các nguồn nhiễu khác
nhau (các chu kỳ công suất phối hợp, hoặc độc lập với nhau);
- tính biến thiên của tải;
- bậc của hài cần xem xét.
7.4.2.2. Ứng dụng thực tế của việc ước tính
Hai phương pháp tính hệ số đa dạng K được đề
xuất, tùy thuộc vào hiểu biết về phân bố
hài của tất cả các thiết bị trong mạng lưới công nghiệp, và độ chính xác yêu
cầu của điện áp hài thu được tại điểm liên quan. Cụ thể, phương pháp 1 đề cập
đến các nhóm thiết bị đặc biệt, trong khi phương pháp 2 đề cập đến toàn bộ việc
xem xét thống kê.
Phương pháp 1
Phương pháp này đưa ra các hệ số đa dạng có thể
áp dụng. Phương pháp này được coi là tốt để ước tính gần đúng sơ bộ hoặc để
nhận biết được giá trị điện áp hài ở điểm liên quan, với khoảng dư an toàn đáng
kể liên quan đến mức tương thích. Phương pháp này áp dụng cho các hài bậc thấp
h £ 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong một khu công nghiệp có thể có một số Ki
khác nhau.
Dựa vào [13] của Phụ lục E, hệ số đa dạng Ki
dùng cho các tải riêng rẽ và đối với các bậc hài khác nhau được cho trong Bảng
2.
Bảng 2 - Hệ số đa
dạng Ki dùng cho các giá trị khác nhau x và các bậc của hài, x là tỷ
số giữa tải của thiết bị cần xem xét và tải gây nhiễu tổng của khu công nghiệp
h
3
5
7
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 15
x < 0,05
0,6
0,5
0,3
0,2
0,2
0,1
x = 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,6
0,4
0,4
0,3
x = 0,2
0,9
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,5
x > 0,5
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, nếu bộ chỉnh lưu không điều khiển
có cùng chu kỳ tải thì Ki = 1,0.
Hệ số đa dạng trong bảng đã tính đến sự biến
thiên tăng lên của góc pha Df theo các hài bậc cao hơn (xem các con số liên
quan đến phương pháp 2).
Phương pháp 2
Phương pháp này dựa trên cơ sở phương pháp
thống kê, thừa nhận mức tương thích đã được đáp ứng với xác suất 95 % hoặc cao hơn.
Hiểu biết nhất định liên quan đến sự biến
thiên về độ lớn và góc pha của các phần đóng góp hài riêng rẽ đòi hỏi:
(6)
trong đó
S(Uhi (p)) là tổng vectơ thống kê
có xác suất không quá 95 %.
Hệ số đa dạng K phụ thuộc vào sự biến thiên
độ lớn và góc pha của các điện áp hài và số nguồn N thu được từ phương pháp [4]
của Phụ lục E:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị liên quan điển hình đối với a và
b được cho trong Bảng 3 dưới đây; chúng được áp dụng cho các giá trị có xác
suất không vượt quá 95 %:
Bảng 3 - Giá trị a và
b áp dụng đối với phân bố thống kê đồng nhất về biên độ và góc pha.
Biên độ lớn nhất đều
bằng nhau
Dải phân bố góc pha
Dải phân bố độ lớn
N = 2
N > 2
∆f
∆U/Umax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
a
0 - 360
0 - 1
1,0
2,0
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2,0
1,3
2,0
1
1,0
1,0
1,7
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - 1
0,9
1,6
0,9
1,6
0,5 - 1
1,0
1,4
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,0
1,0
1,3
1,4
0 - 180
0 - 1
0,8
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,5 - 1
0,9
1,2
0,9
1,2
1
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0 - 90
0 - 1
0,9
1,2
0,9
1,2
0,5 - 1
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,1
1
1,0
1,0
1,0
1,0
CHÚ THÍCH: Công thức nêu trên chỉ có thể được
sử dụng khi không có nguồn hài nào tạo ra lớn hơn 50 % tổng đại số của điện áp
hài cần xét. Nếu không, xem phương pháp 1.
Thông thường áp dụng các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
hài bậc 11 và 13 góc pha đến 270o
·
hài bậc cao hơn 13 góc pha đến 360o
Đối với các vectơ có độ lớn tối đa khác nhau,
có thể sử dụng các hệ số có độ chính xác thích hợp. Nếu kết quả vượt quá tổng
đại số thì sử dụng tổng đại số thay thế. Trong các trường hợp đặc biệt, khi kết
quả có thể thấp hơn các thành phần riêng rẽ lớn nhất thì áp dụng thành phần
riêng rẽ lớn nhất đó.
Nếu trong một trạm, một số bộ chuyển đổi được
nối qua máy biến áp dịch pha (nhóm Y/D)
và một số bộ chuyển đổi khác nối qua máy biến áp không dịch pha (nhóm Y/Y hoặc D/D);
các dòng điện hài bậc 5 và bậc 7 phát ra có xu hướng được bỏ qua, với điều kiện
là các bộ chuyển đổi làm việc trong các điều kiện giống nhau.
8. Hài trung gian
8.1. Nguồn dòng điện và điện áp hài trung
gian
Phần lớn điện áp và dòng điện hài trung gian
ở hệ thống cung cấp điện được phát ra từ bộ chuyển đổi tần số tỉnh. Máy điện quay không có bộ chuyển đổi cũng
phát ra điện áp hài trung gian nhưng liên quan đến bộ chuyển đổi sinh ra các
hài trung gian, độ lớn của chúng là không đáng kể và được bỏ qua. Việc đưa các
điện áp hài trung gian dự kiến vào lưới điện, ví dụ để điều khiển nhấp nhô,
không được đề cập tại đây vì phát xạ đã biết hoàn toàn.
Cơ chế phát tần số hài trung gian tùy thuộc vào loại bộ chuyển đổi. Bảng 4 đưa ra
tổng quan về các ứng dụng phổ biến của bộ chuyển đổi tần số tỉnh hoạt động như các nguồn hài trung gian.
Bảng 4 - Tổng quan về
dòng điện hài trung gian phát ra từ bộ chuyển đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ứng dụng điển hình
Phía nguồn
Phía tải
Bộ chuyển đổi đảo
mạch đường dây và có tuyến một chiều
Bộ nghịch lưu có
đảo mạch đường dây
Bộ truyền động có tốc độ thay đổi, trao đổi
công suất giữa các mạng lưới, tầng dưới đồng bộ
Bộ nghịch lưu tự
đảo mạch
Bộ truyền động có tốc độ thay đổi, UPS
Bộ nghịch lưu cộng
hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi tự đảo mạch và có tuyến một
chiều
Bộ truyền động có tốc độ thay đổi
Lưu giữ năng lượng
Bộ chuyển đổi trực
tiếp (bộ biến đổi vòng tròn)
Chuyển đổi tần số dùng cho xe kéo và cho quá
trình điện nhiệt, tầng siêu đồng bộ, truyền động có tốc độ thay đổi ở tốc độ
quay thấp
Lò hồ quang xoay chiều cũng là nguồn hài trung
gian. Ngoài ra, bất kỳ bộ chuyển đổi hoặc thiết bị không tuyến tính nào trong
điều kiện làm việc không tỉnh tại đều có
thể tạo ra dòng điện hài trung gian.
8.2. Dòng điện đường dây có hài trung gian
của bộ chuyển đổi gián tiếp
Bộ chuyển đổi gián tiếp gồm có bộ chuyển đổi
có đảo mạch đường dây ở phía nguồn cung cấp xoay chiều nối qua tuyến một chiều
đến bộ chuyển đổi thứ hai, là bộ chuyển đổi động cơ, hoặc bộ chuyển đổi cộng hưởng
hoặc bộ chuyển đổi tự đảo mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
flh = n
pL fL
và
flh = k
pA fA
(8)
trong đó
flh là tần số của thành
phần hài trong dòng điện của tuyến trung gian (Hz)
pL là số lượng xung của bộ
chuyển đổi ở phía nguồn xoay chiều
fL là tần số đường dây
(Hz)
n, k là số nguyên 0, 1, 2, 3...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fA là tần số phía tải (Hz);
khi tải là động cơ thì tần số này liên quan đến tốc độ thực của
động cơ.
Ở trạng thái ổn định, tần số dòng điện đường
dây là:
fhh = fL
(1 ± n pL) ± kpA fA (9)
trong đó
fhh là thành phần tần số
dòng điện đường dây (Hz)
Khi k = 0 (ứng với thành phần một chiều trong
dòng điện của tuyến một chiều), công thức này cho đặc tính hài theo dòng điện đường
dây. Với k khác 0, công thức này cho các tần số hài trung gian.
Tần số hài trung gian có biên độ lớn nhất là:
fmh = (fL
± pA fA) (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C đưa ra công thức cần áp dụng vào ước
tính gần đúng sơ bộ đối với dòng điện hài trung gian và cũng là ví dụ về ứng
dụng của Hình 3b.
Nhà chế tạo có thể cung cấp các thông tin cụ
thể hơn.
8.3. Dòng điện hài trung gian phát ra từ bộ
chuyển đổi trực tiếp
Bộ chuyển đổi trực tiếp là bộ thay đổi tần số
không có tuyến trung gian và không có cơ cấu lưu giữ năng lượng. Bộ chuyển đổi
này chuyển đổi tần số đường dây thành dải tần từ 0 (một chiều) đến khoảng 40 %
tần số đường dây.
Bộ chuyển đổi ba pha sang ba pha, gọi là bộ
chuyển đổi vòng tròn, điều khiển cả tần số và biên độ điện áp. ứng dụng chính
của bộ chuyển đổi này là điều khiển tốc độ của máy điện quay ba pha cỡ lớn nhờ điều
khiển tổng năng lượng truyền hoặc bằng cách điều khiển truyền năng lượng kiểu trượt
của hệ truyền động. Trong trường hợp thứ hai, bộ chuyển đổi được nối với động cơ
cảm ứng qua các vòng trượt, bộ điều khiển tốc độ bị giới hạn đến phạm vi sát
với tốc độ đồng bộ (tầng của bộ chuyển đổi vòng tròn).
Sự chuyển đổi trực tiếp từ ba pha sang một pha
được sử dụng trong các ứng dụng điển hình như các tuyến giữa hệ thống cung cấp
điện công cộng và hệ thống cung cấp cho phương tiện đường sắt một pha, hoặc hệ
thống cung cấp điện xoay chiều cho một số qui trình luyện kim cần tần số rất
thấp. Phổ của dòng điện cung cấp bị chi phối bởi đặc tính của các hài:
fch = (1 ±
npL) fL (11)
Ngoài ra, tồn tại các tần số biên.
Các tần số này được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fhh = fch ± 6k fA
trong trường hợp phụ tải ba pha (bộ chuyển đổi vòng tròn, xem Hình 4);
fch các tần số
đặc trưng theo số lượng xung của bộ chuyển đổi nguồn cung cấp;
fA tần số đầu
ra của bộ chuyển đổi vòng tròn.
Hình 4, 5 và 6 chỉ ra ảnh hưởng của các tham
số phụ tải khác nhau, như:
- tần số phụ tải thấp và cao;
- bố trí 6 xung và 12 xung.
Biên độ của dòng điện hài phụ thuộc nhiều
vào:
- dòng điện phụ tải;
- hệ số công suất phụ tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu điều khiển của bộ chuyển đổi, ví dụ,
điều khiển hình sin, điều khiển hình thang, v.v...
8.4. Tầng dưới đồng bộ
Kiểu điều khiển kiểu trượt này, nhờ bộ chuyển
đổi gián tiếp đơn giản, được sử dụng để điều chỉnh tốc độ của động cơ cảm ứng
trong dải công suất trung bình, và trong dải tốc độ xấp xỉ từ 60 % đến gần tốc
độ hoàn toàn đồng bộ. Cuộn dây rôto truyền năng lượng (qua một bộ chỉnh lưu,
tuyến một chiều và bộ nghịch lưu) trở về nguồn cung cấp xoay chiều. Dòng điện
hài do bộ chỉnh lưu và bộ nghịch lưu phát ra chạy vào mạng lưới cung cấp. Ngoài
ra, dòng điện hài phát ra từ các bộ chỉnh lưu ở phía rôto và được chuyển đổi
tần số do cuộn dây quay.
Hình 7 thể hiện các tần số phát ra trong dòng
điện đường dây là hàm của tốc độ. Các công thức dưới đây gồm có:
fhh = (1 ± k s pr) fL
phần đóng góp của stato
và
fhh = (1 ± n pL ± s pr)
fL phần đóng góp của rôto
(12)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pr là số lượng xung của bộ
chỉnh lưu phía rôto pr = 6;
us là tốc độ đồng bộ;
uA là tốc độ thực;
s là hệ số trượt.
Hình 8 thể hiện một ví dụ về tầng siêu đồng
bộ và tầng dưới đồng bộ, trong đó năng lượng trượt được điều khiển bởi bộ
chuyển đổi vòng tròn.
8.5. Bộ chuyển đổi tự đảo mạch phía đường dây
Điện áp hoặc dòng điện hài trung gian có thể
được tạo ra nếu tần số phách không phải là số nguyên lần của tần số đường dây.
8.6. Lò hồ quang
Lò hồ quang xoay chiều phát ra tần số hài và
tần số hài trung gian. Trong khi bộ chuyển đổi phát ra phổ tần số rời rạc thì
lò hồ quang phát ra phổ liên tục. Trong trường hợp đó, mật độ phổ hài cần được
quan tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Tính tổng các thành phần tần số hài
trung gian
Chỉ trong các trường hợp ngoại lệ, và trong
thời gian ngắn thì các thành phần hài trung gian có cùng tần số; do đó, việc
tính tổng các hài trung gian chỉ có thể thực hiện trong các trường hợp ngoại lệ
này.
9. Mất cân bằng ba
pha
9.1. Mô tả nguồn nhiễu
9.1.1. Yêu cầu chung
Điện áp ba pha không cân bằng xuất hiện khi
phụ tải không cân bằng được nối vào hệ thống điện. Phụ tải không cân bằng có
dòng điện khác nhau về độ lớn hoặc pha ở cả ba pha.
Tải, ví dụ như động cơ xoay chiều ba pha, máy
phát và bộ chuyển đổi, về nguyên tắc, không góp phần vào sự mất cân bằng trong quá
trình hoạt động bình thường. Tuy nhiên, có thể xảy ra mất cân bằng nhỏ, do
thiết kế không hoàn hảo nhưng điều này thường được bỏ qua và không thể tính
bằng quy tắc chung.
Điện áp không cân bằng cũng có thể do dòng điện
đối xứng trong hệ thống điện có trở kháng đường dây không cân bằng, nhưng điều
này nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp chung, có thể xuất hiện hài
không cân bằng nhưng điều này không được xử lý ở đây. Phần này chỉ đề cập đến
sự mất cân bằng điện áp cơ bản và dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phụ tải một pha, hoặc nối
pha-trung tính hoặc pha-pha, đều gây mất cân bằng. Các ví dụ điển hình là:
- thiết bị gia nhiệt;
- hệ thống chiếu sáng;
- bộ chuyển đổi và bộ chỉnh lưu một pha;
- bộ điều khiển xoay chiều;
- thiết bị dùng cho xe kéo dùng điện xoay
chiều;
- máy hàn.
Để giảm sự mất cân bằng tổng, các tải này cần
được phân phối càng đồng đều càng tốt trên ba pha. Lò hồ quang, ngay cả nếu
chúng là thiết bị ba pha, cũng đại diện cho thiết bị gây mất cân bằng lớn.
9.2. Đặc tính phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống không cân bằng, có sử dụng các thành
phần đối xứng, có thể được chia làm ba thành phần: thứ tự thuận, thứ tự nghịch
và thứ tự không.
CHÚ THÍCH: Thành phần thứ tự không nằm ngoài
phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Chúng không ảnh hưởng đến các tải được nối
giữa các pha.
Thành phần thứ tự không có thể có trong điện
áp pha-đất của bất kỳ hệ thống nào. Chúng có thể tồn tại trong dòng điện đường
dây ngay cả khi hệ thống không có sẵn điểm trung tính; dòng điện có thể chạy
xuống đất qua điện dung pha-đất.
9.2.2 Đánh giá dòng điện thứ tự nghịch
Việc tính thành phần dòng điện thứ tự nghịch
là như nhau đối với các tải một pha kể trên, riêng rẽ hoặc phối hợp. Với điện
áp không tải của pha A, là hướng chuẩn cho tất cả các góc pha, công thức sau
đây có thể sử dụng để xác định dòng điện thứ tự nghịch thu được, nếu độ lớn và
độ lệch pha của dòng điện riêng rẽ trong ba pha, A, B và C, đã biết.
a) Tải ba pha nối pha-trung tính
(13)
b) Tải ba pha nối pha-pha
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Để có thêm chi tiết, xem Phụ lục D.
9.2.3. Đánh giá điện áp thứ tự nghịch
Phần đóng góp vào điện áp thứ tự nghịch từ
phụ tải có thể được tính như sau:
U neg = I
neg Z neg (16)
Trở kháng thứ tự nghịch, có thể lấy bằng với
trở kháng thứ tự thuận của mạng lưới; điều này liên quan đến trở kháng cận quá
độ của máy điện quay.
Công thức trên có thể chuyển thành:
(17)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ineg là dòng điện
thứ tự nghịch;
Isc là dòng điện
ngắn mạch ba pha tại IPC.
9.3. Tính tổng của một số nguồn
Dòng điện thứ tự nghịch thu được từ các tải
không cân bằng khi làm việc ở trạng thái ổn định có thể được tính bằng cách sử
dụng công thức cho trong 6.4.
Nếu tải biến đổi, về độ lớn và pha, thì các
qui luật tính tổng thống kê tương tự như đối với các hài có thể được sử dụng. Thực
tế, thành phần thứ tự nghịch có thể được xem là thành phần hài có bậc số 1. Do đó,
nếu sử dụng phương pháp 1 thì các giá trị xấp xỉ đối với K là tương tự với các
giá trị của bậc 3 trong Bảng 2.
10. Thay đổi điện áp,
chập chờn và sụt áp
10.1. Thay đổi điện áp
10.1.1. Yêu cầu chung
Thay đổi điện áp là do có sự thay đổi dòng điện
phản kháng và dòng điện tác dụng đi qua phụ tải được nối với mạng điện và do đó
gây ra sự thay đổi điện áp rơi trên trở kháng mạng lưới (xem Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, điện áp duy trì ở trạng thái ổn
định với khối lượng tải đã có.
Sự thay đổi riêng rẽ hoặc phát xạ được giới
hạn sao cho điện áp làm việc ở trạng thái ổn định UC duy trì trong
phạm vi dãy điện áp được thỏa thuận (Hình
11) để có tính năng đúng của tất cả các ứng dụng nối với IPC hoặc PCC.
Thay đổi động học lớn tương đối DI gây ra DUC, do đấu nối hoặc ngắt
tải lớn tương đối, hoặc thay đổi lớn trở kháng tải, ví dụ như với hoạt động khởi
động động cơ hoặc hoạt động của lò hồ quang, ngay cả trong phạm vi dải điện áp
đã thỏa thuận, được xem là hiện tượng
nhiễu.
Thay đổi điện áp tương đối được xem xét dưới
đây.
10.1.2. Ví dụ về tải gây ra sự thay đổi điện
áp lớn tương đối
Các ví dụ điển hình là:
- hoạt động của lò hồ quang;
- hoạt động của máy hàn;
- khởi động động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 chỉ ra việc khởi động động cơ có thể
làm thay đổi điện áp làm việc như thế nào. Việc khởi động một số động cơ cũng có
thể được thể hiện bằng hình vẽ tương tự với tổng vectơ của các dòng điện khởi động
riêng rẽ.
10.1.3. Đánh giá thay đổi điện áp động hoặc
thay đổi điện áp tương đối do tải đơn lẻ tại điểm ghép nối
Có thể đánh giá đơn giản sự thay đổi điện áp
như sau (xem Hình 11):
DI
= DIp - jDIq thay
đổi dòng điện
ZL = RL
+ jXL trở kháng mạng lưới (18)
Đối với các tải một pha và ba pha đối xứng:
∆U dyn » ∆I p RL
+ ∆I q X L (19)
Giới hạn phát xạ tại IPC của môi trường loại
2 yêu cầu giới hạn của Udyn /Unom theo quy trình
đánh giá chập chờn.
Giới hạn phát xạ tại IPC của môi trường loại
3 phải xem xét điện áp thực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4. Tính tổng các biến động điện áp
Các quy tắc dưới đây áp dụng cho IPC trong môi
trường loại 3 để xem xét sự có mặt của các nguồn nhiễu khác nhau;
- dòng điện tác dụng và dòng điện phản kháng
trung bình của các tải biến động được cộng đại số, cho DUc tương đương;
- thay đổi động học lớn nhất cho giá trị DUdyn; trong một số trường hợp
đặc biệt, chỉ cần xem xét sự trùng hợp của nhiễu.
(21)
10.2. Chập chờn
10.2.1. Yêu cầu chung
Chập chờn là cảm giác chủ quan về biến động
độ sáng và do tải thay đổi đột ngột gây ra từ:
- lò hồ quang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khởi động và dừng động cơ (nếu tần suất
thay đổi điện áp tương đối nằm trong khoảng từ 0,1 đến 3 000 lần thay đổi trong
một phút).
Mô tả chi tiết hiện tượng này được nêu trong
hướng dẫn UIE [15] trích trong Phụ lục E.
10.2.2. Đánh giá phát xạ chập chờn
IEC 61000-3-3 nêu các phương pháp đánh giá
bằng dụng cụ phân tích, mô phỏng và phép đo trực tiếp.
Các giới hạn của IEC 61000-3-3 và IEC
61000-3-5 là có hiệu lực đối với IPC trong môi trường loại 2 và PCC.
Vì IPC trong môi trường loại 3 không có tải
chiếu sáng nên không yêu cầu đánh giá chập chờn. Khi áp dụng trong trường hợp
ngược lại, thực hiện đánh giá chập chờn theo quy
định của IPC trong môi trường loại 2.
10.3. Sụt áp
10.3.1. Yêu cầu chung
Sụt áp là sự sụt giảm đột ngột của điện áp tại
một điểm trong hệ thống cung cấp điện, sau đó là sự phục hồi sau thời gian
ngắn, từ nửa chu kỳ đến vài giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2. Đánh giá nhiễu
Phép thống kê phân loại liên quan đến độ sâu,
thời gian và tần suất xuất hiện mỗi năm đối với mạng lưới cung cấp điện trung
áp cho hộ dân cư là sẵn có đối với Châu âu. Thống kê từ hệ thống công nghiệp chưa
sẵn có.
Dựa trên cơ sở thống kê ở trên, có thể đánh
giá độ lớn của nhiễu trong các hệ thống công nghiệp.
Các thay đổi lớn đột ngột có thể được ước
tính cho tất cả các điểm ghép nối như chỉ ra ở 9.2.
a) Bộ điều khiển xoay
chiều, tải đóng cắt theo chu kỳ
b) Bộ chuyển đổi nối ba pha sơ đồ cầu (B6),
điện áp một chiều Ud và dòng điện một chiều Id,
với trở kháng Zd chuyển mạch theo chu kỳ từ pha đến pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví dụ về các
bộ chuyển đổi hoặc phụ tải sinh ra dòng điện hài hoặc hài trung gian xoay chiều
Ví dụ về trở kháng Z:
ZA = RA + jh XA tải
thụ động
ZM = RM + jh XM trở
kháng rò của máy điện cảm ứng
ZF = jh XLF - jh-1XCF
điện kháng của bộ lọc
ZT = RT + jh XT trở
kháng rò của máy biến áp
ZC = - jh-1XC điện
dung của cáp
ZHV = jh XHV điện
kháng của lưới cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZL= ZA
// ZM // ZF // (ZT + (ZC
// ZHV))
Ký hiệu // nghĩa là đấu nối song song; tất cả
các trở kháng được qui về một mức điện áp và phụ thuộc vào bậc hài h.
nếu |ZA| ññ
|ZL| và ∡ (ZA,
ZL) < 1200
Hình 2b - Đánh giá
điện áp hài thu được Uh tại điểm ghép nối bên trong khu công
nghiệp IPC liên quan đến các nguồn dòng điện hài Ih1...Ihn,
mức hài Uho của nguồn cung cấp, trở kháng hài ZA
của phía tải và ZL của phía nguồn cung cấp
Sơ đồ a) áp dụng cho nguồn cung cấp tần số 50
Hz
Sơ đồ b) áp dụng cho nguồn cung cấp tần số 60
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường nét đứt áp dụng cho bộ chuyển đổi 6
xung và 12 xung
Hình 3 - Sơ đồ các
tần số hài trong dòng điện đường dây Ihh của nguồn điện xoay chiều,
được tạo ra bởi dòng điện hài Iih trong tuyến một chiều. Tham số G
là tỷ số giữa Ihh và Iih.
A tần số, tính bằng Héc
B tải một pha pA = 2
C tải ba pha pA = 6
Hình 4 - Tần số hài
trung gian phát ra từ bộ chuyển đổi một chiều
fL = 50
Hz, fA = 2,5 Hz, pL = 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Phép đo điện
áp và dòng điện hài và hài trung gian tại điểm ghép nối chung và đầu nối 6 kV
của máy biến áp. Hệ thống tương tự như trong Hình 5
a) Thành phần phổ
trong dòng điện đường dây là hàm của hệ số trượt, hoặc của tỷ số tốc độ (1 s)
1) Thành phần tần số chung cho Iase
và Icon
2) Thành phần tần số chỉ cho Iase
3) Thành phần tần số chỉ cho Icon
b) Sơ đồ đấu dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Dòng điện
hài và dòng điện hài trung gian đo được trên tầng truyền động siêu đồng bộ/dưới
đồng bộ
Hình 9 - Ví dụ về đường
và phổ liên tục đối với lò hồ quang (biên độ Ih/ILN qui về dòng điện danh định
của lò hồ quang là hàm của hài ở tần số 50 Hz, độ rộng băng tần 1 Hz)
Hình 10 - Thay đổi
điện áp trạng thái ổn định và thay đổi điện áp động
DUc:
thay đổi điện áp trạng thái ổn định
DUdyn:
thay đổi điện áp động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Phát xạ hài
A.1. Đặc tính phụ tải và phát xạ hài
Thời gian điển hình phụ thuộc vào các loại
tải khác nhau và nhiễu chủ yếu được phát xạ như dưới đây.
- Nguồn cung cấp cho truyền động và xe kéo,
các bộ biến đổi dùng cho lò hồ quang xoay chiều, dùng cho bộ biến đổi hàn một chiều,
hình thành tải biến đổi từ trạng thái ổn định sang thay đổi thường xuyên cũng như
thay đổi đột ngột. Dòng điện đỉnh có thể tăng đến ba lần dòng điện danh định.
Bên cạnh dòng điện hài, biến động điện áp và các hài trung gian quá độ có thể được
đưa vào.
- Một số các ứng dụng này tạo ra dòng điện
ngắn hạn cao lặp lại, ví dụ như trong hàn chấm, hoặc phải chịu ngắn mạch tương
đối thường xuyên trên phía tải, như trong bộ kết tủa, do đó gây ra biến động
điện áp.
- Tải thay đổi chậm là các quá trình điện nhiệt
dùng để luyện, gia nhiệt và kích thích máy điện hoặc cuộn dây nam châm phát xạ các
dòng điện hài trong đó có đặt bộ chuyển đổi. Trong các trường hợp này, dòng
điện danh định thường không bị vượt quá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá trình điện nhiệt sử dụng hồ quang ví dụ
như trong lò hồ quang một chiều, máy hàn hoặc hàn nóng chảy là các tải thay đổi
mạnh. Chúng tạo ra dải dòng điện hài và dòng điện hài trung gian, biến động
điện áp và mất cân bằng, tất cả chuyển đổi ngẫu nhiên. Trong trường hợp hồ
quang ngắn mạch, dòng điện có thể tăng từ 1,5 đến 2 lần giá trị danh định của
nó.
- Bộ điều khiển xoay chiều như bộ bù tỉnh thường kết hợp với lò hồ quang để bù sự
mất cân bằng và sự biến động công suất phản kháng. Ngoài ra, dòng điện hài và
hài trung gian biến động mạnh cũng được đưa vào. Bộ điều khiển xoay chiều như
bộ khởi động động cơ có thể tạo ra các hài cao quá độ.
- Đóng điện cho máy điện cảm ứng hoặc máy
biến áp tạo ra các hài quá độ, sụt áp và mất cân bằng, đóng điện cho tụ điện
hoặc bộ lọc tạo ra các dòng điện hài trung gian quá độ và sụt áp. Trong tất cả
các trường hợp này, dòng điện đỉnh có thể lớn hơn nhiều đỉnh của giá trị danh định.
A.2. Dữ liệu phát xạ điển hình của bộ chuyển
đổi
Dữ liệu cơ bản nằm trong IEC 60146-1 và IEC
60146-2.
Khi bắt đầu tiếp cận, cần áp dụng các xem xét
dưới đây.
A.2.1. Bộ chuyển đổi ba pha sơ đồ cầu cấp điện cho
tải một chiều trong đó dòng điện một chiều cảm ứng bằng phẳng, như chỉ ra trong
Hình A.1a và A.2a.
Hầu hết các bộ chuyển đổi có điều khiển trong
mạch ba pha sơ đồ cầu (B6) được sử dụng và hoạt động với dòng điện một chiều
không gián đoạn, do đó, dải các giá trị của chúng đối với bố trí B6 là đã được đưa
ra. Chúng phụ thuộc vào góc trễ của trigơ hoặc điện áp một chiều tương đối Ud/Udi,
tỷ số ngắn mạch r và độ nhấp nhô của dòng điện một chiều. Mức độ bằng phẳng của
dòng điện một chiều được biểu diễn bằng tỷ số:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XL là điện kháng phía xoay chiều trên
mỗi pha ở tần số đường dây, kể cả điện kháng của đường dây và của máy biến áp
hoặc cuộn kháng đổi chiều (xem Hình A.1 và A.3);
Id là dòng điện một chiều (giá trị
trung bình);
Udi là điện áp không tải một chiều
lý tưởng tại a = 0.
(A.2)
trong đó
UL là điện áp pha-pha thực tế (giá
trị hiệu dụng);
Ud là điện áp một chiều thực tế
(giá trị trung bình).
(A.3)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dx là hệ số điều chỉnh
điện áp một chiều cảm ứng.
(A.4)
RSC là tỷ số ngắn mạch, tỷ số của công
suất ngắn mạch tại phía van, và công suất một chiều của bộ chuyển đổi ở điểm
làm việc lý tưởng (a = 0).
trong đó
Id6 là thành phần hài bậc 6 (giá
trị hiệu dụng) của dòng điện nhấp nhô;
I1 là thành phần cơ bản của dòng điện
(giá trị hiệu dụng) của nguồn xoay chiều.
(A.6)
Với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là bậc hài, h = 6n ±1 = 1, 5, 7,
11, 13...;
n là số tự nhiên, n = 0, 1, 2, 3...
Bỏ qua độ nhấp nhô của dòng điện một chiều (Id6
= 0) và hiện tượng đảo chiều, dòng điện hài tương đối lên đến:
(A.7)
Các yếu tố được bỏ qua gây ảnh hưởng đến các
kết quả bởi độ lệch khỏi các công thức như dưới đây.
·
Thành phần hài tương đối phía đường dây được chỉ ra trong Hình A.4a và A.4b với
bậc hài h = 5 và 7 phụ thuộc vào góc trễ của trigơ a. Các tham số có độ bằng phẳng = 2,
0,4 và 0,1 với hệ số công suất ngắn mạch tương đối RSC = 20 và 1.
Các giá trị đối với các hài cao hơn được cho trong Bảng A.1, A.2 và A.3.
Đối với các giá trị chính xác có độ bằng
phẳng > 2, xem IEC 60146-1-2, Hình 7.
·
Ngắn mạch tương đối thấp hơn ở một chừng mực nào đó ít các thành phần hài hơn
Ih/I1, do góc xếp chồng tăng.
·
Với độ nhấp nhô của dòng một chiều tăng lên, tức là mức độ bằng phẳng thấp hơn,
thành phần hài bậc 5 tương đối tăng đáng kể lớn hơn giá trị lý thuyết I5/I1
= 1/5. Đặc biệt, điều này áp dụng trong vận hành có dòng điện một chiều đập
mạch. Do đó, thành phần tương đối của bậc 11 của dòng điện đường dây được tăng
lên 1/11 trong trường bộ chuyển đổi 12 xung có hai mối nối B6 nối tiếp, nhưng gần
bằng hằng số trong trường hợp hai mối nối B6 nối song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h ¹ 6 n ± 1 (A.8)
có thể xuất hiện vì sự mất cân bằng các điện
áp pha, hoặc trở kháng hoặc góc trễ của trigơ.
·
Hoạt động với 12 xung.
Trong trường hợp bố trí song song hoặc nối
tiếp hai mối nối B6 được cấp điện với góc lệch pha 30o và có tải cân
bằng, các hài bậc 5 và bậc 7 được bỏ qua một phần; thành phần hài dư của bậc 5
và bậc 7 đến 4 % có thể xuất hiện vì sự chia sẻ không đều của điện áp hoặc dòng
điện một chiều giữa các nhánh cầu.
Liên quan đến góc pha của dòng điện hài phía
đường dây, dòng điện hài Ih của cùng bậc h được cộng véctơ để tính nhiễu gây ra
do hoạt động đồng bộ của một số bộ chuyển đổi.
Góc pha fh
là chênh lệch giữa các đường qua điểm 0 dương của điện áp pha-trung tính cơ
bản, và dòng điện hài liên liên quan đến tần số hài hwN.
fh dương nghĩa là dòng điện hài Ih chậm pha.
Ban đầu, áp dụng fh » ± ha với h = 5 và 7; do đó, các góc pha có bậc hài cao hơn được
trải rộng. Vì vậy, dấu cộng có hiệu lực đối với biến áp chuyển đổi đấu Y/D hoặc D/Y, dấu trừ áp dụng cho mối nối trực tiếp của các bộ
chuyển đổi và đối với biến áp chuyển đổi đấu nối Y/Y hoặc D/D
một cách tương ứng.
a) Dòng điện hài tương đối Ih/I1
trong nguồn cung cấp xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải làm việc thông thường là:
Ud/Udi » 0 a »
90o: điện áp một chiều thấp có điều khiển
Ud/Udi » 0,84 a »
30o: điện áp một chiều bình thường có điều khiển
Ud/Udi » 0,975 a »
0o: điện áp một chiều không có điều khiển
a1) Trong trường hợp dòng điện một chiều có
độ bằng phẳng cao
Bảng A.1 - Dòng điện
hài tương đối ở độ nhấp nhô một chiều thấp. RSC = 20
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
5
7
11
13
17
19
23
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90o
0,021
0,21
0,13
0,09
0,07
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,84
30o
0,012
0,21
0,13
0,09
0,07
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,03
0,975
0o
0,005
0,19
0,12
0,08
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,01
0,01
a2) Trong trường hợp độ bằng phẳng của dòng điện
một chiều là trung bình
Bảng A.2 - Dòng điện
hài tương đối ở độ nhấp nhô một chiều trung bình. RSC = 20
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
11
13
17
19
23
25
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,27
0,06
0,09
0,04
0,05
0,03
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
30o
0,06
0,24
0,10
0,09
0,06
0,05
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,975
0o
0,03
0,20
0,11
0,06
0,05
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
a3) Trong trường hợp độ bằng phẳng của dòng điện
một chiều thấp
Bảng A.3 - Thành phần
hài tương đối ở độ nhấp nhô một chiều cao. RSC = 20
a
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
11
13
17
19
23
25
0
90o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,17
0,09
0,05
0,04
0,02
0,02
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30o
0,23
0,35
0,04
0,09
0,01
0,04
0,01
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
0o
0,11
0,25
0,09
0,06
0,04
0,02
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
Giá trị trung gian đối với dòng điện hài cung
cấp xoay chiều:
Để có đánh giá chi tiết hơn, xem [7] và [8]
trong Phụ lục E.
b) Góc pha của dòng điện hài ở phía đường dây
Trong trường hợp dòng điện một chiều có độ
bằng phẳng cao và có:
(A.9)
(A.10)
(A.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u là góc xếp chồng;
UL-N là điện áp pha-trung
tính của nguồn cung cấp xoay chiều;
iLh là dòng điện pha trong
nguồn cung cấp xoay chiều;
wL là tần số góc của nguồn cung cấp xoay chiều.
Góc pha fh có thể được tính xấp xỉ, tùy
thuộc vào đấu nối cuộn dây của biến áp chuyển đổi theo các mối quan hệ dưới
đây.
b1) Bộ chuyển đổi được liên kết với lưới điện
trực tiếp hoặc thông qua máy biến áp nối Y/Y hoặc D/D
(xem Hình A.5a với các dạng sóng dòng điện và
điện áp)
fh » (1800 + a + u/2) h với
h = 5, 7, (17, 19)
fh » (a + u/2) h với
h = 11, 13, (23, 25) (A.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem Hình A.5b với các dạng sóng dòng điện và
điện áp)
fh » (a
+ u/2) h với h = 5, 7, (17, 19) (A.13)
CHÚ THÍCH: Các công thức trên áp dụng cho dòng
điện hài bậc 5 và 11, ngay cả khi có nhấp nhô một chiều. Liên quan đến ảnh hưởng
của dòng điện nhấp nhô tại phía một chiều lên dòng điện hài bậc 7 tại phía xoay
chiều, xem [8] trong Phụ lục E.
A.2.2. Bộ chuyển đổi ba pha sơ đồ cầu cấp
điện cho tải một chiều qua bộ lọc L-C
Khi bộ chuyển đổi có đường truyền điện áp một
chiều được cấp điện từ bộ chuyển đổi có điều khiển thông qua một bộ lọc với
cuộn kháng có độ bằng phẳng đủ cao, như chỉ ra trên Hình A.1c, thì áp dụng các
thông tin liên quan đến bộ chuyển đổi trực tiếp. Độ bằng phẳng đủ cao đạt được
khi:
2 wL > wr
với (A.14)
trong đó
wL là tần số góc của nguồn cung cấp xoay chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Bộ chuyển đổi ba pha sơ đồ cầu cấp
điện cho tải một chiều có tụ điện san bằng
Khi điện dung san bằng cao được nạp trực tiếp
bởi bộ chỉnh lưu điốt theo đấu nối B6, như chỉ ra trên Hình A.2c, dòng điện hài
cao xuất hiện trong trường hợp điện kháng nguồn xoay chiều thấp.
Thành phần hài tương đối phụ thuộc vào công
suất ngắn mạch tương đối RSC như chỉ ra trong Bảng A.4.
Bảng A.4 - Dòng điện
hài tương đối của bộ chỉnh lưu điốt (B6) cấp điện cho điện dung cao
RSC
h
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
17
19
23
25
1,02
500
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,22
0,09
0,09
0,07
0,05
1,00
100
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,09
0,05
0,04
0,02
0,02
0,97
20
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,04
0,02
0,02
0,01
0,01
0,94
10
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,03
0,014
0,01
0,01
0,01
Các giá trị trung gian đối với nguồn cung cấp
xoay chiều hài bậc 5 và 7 được chỉ ra trong Hình A.6. Kết quả chi tiết hơn liên
quan đến đáp ứng biên độ và pha được nêu trong [8] của Phụ lục E.
Để có đánh giá chi tiết liên quan đến cả độ
nhấp nhô điện áp một chiều, xem [9] và [10] của Phụ lục E.
Bỏ qua độ nhấp nhô của điện áp một chiều, dải
góc pha của dòng điện hài bậc thấp hơn được đưa ra gần đúng với f5 = 700
...1350 và đối với f7 = 900
...2900, trong đó giả thiết là RSC = 10...500.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hài bậc thấp (cụ thể là bậc 3 và 5) có góc
pha rất giống nhau và do đó chiếm hầu hết về phương diện số học khi có nhiều
thiết bị làm việc đồng thời trong mạng lưới.
Mô tả chi tiết hơn về cách nối này và phát xạ
hài của nó được nêu trong [11] của Phụ lục E.
A.2.4. Bộ chuyển đổi trực tiếp có một hoặc
nhiều cặp nối song song ngược
- mỗi tải xoay chiều một pha được cấp điện
bởi một cặp, như chỉ ra trong Hình A.7a;
- mỗi tải xoay chiều ba pha được cấp điện bởi
ba cặp, như chỉ ra trên Hình A.7b, gọi là bộ chuyển đổi vòng tròn.
Để có dòng điện hài bậc đặc trưng h = 5, 7,
11, 13 trong nguồn cung cấp xoay chiều, áp dụng các giá trị tương tự với các
giá trị của bộ chuyển đổi gián tiếp. Bình thường, các giá trị này thấp hơn nhưng
các hài trung gian ở tần số biên lại tăng lên.
Để có đánh giá chính xác hơn, xem [1] của Phụ
lục E.
A.2.5. Bộ điều khiển xoay chiều
Bộ điều khiển xoay chiều điều chỉnh điện áp
và dòng điện xoay chiều ở tải bằng cách nối song song ngược các thyristo vào đường
dây xoay chiều. Đó là các bộ điều khiển một pha và ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 chỉ ra các giá trị lớn nhất của dòng
điện hài trong dải điều khiển.
(A.15)
Ihmax đề cập đến dòng điện tải cơ
bản lớn nhất.
Ihmax/I1max dùng cho
nhiều tỉ số R/Z cho trước ở đấu nối một pha, theo Hình A.8a.
(A.16)
(A.17)
Bảng A.5 - Giá trị Ihmax/I1max
của bộ điều khiển xoay chiều một pha đối với một số bậc hài phụ thuộc vào tỉ số
tải R/Z
R/Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị h
1
0,9
0,8
0,7
0,6
0,5
0,0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90o/-90o
0,227
95o/-23o
0,193
100o/8o
0,174
103o/21o
0,161
106o/35o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109o/47o
0,138
120o/90o
5
0,318
60o/-60o
120o/-120o
0,078
67o/40o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75o/94o
0,061
80o/138o
0,058
87o/175o
0,056
90o/175o
0050
105o/90o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,106
90o/-90o
0,041
102o/62o
0,032
110o/135o
0,030
-20o/-150o
0,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028
100o/-60o
0,026
105o/90o
9
0,076
0,026
0,020
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016
0,016
11
0,064
0,016
0,014
0,012
0,011
0,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0,052
0,012
0,010
0,009
0,008
0,008
0,008
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,007
0,006
0,006
0,006
0,006
aW = a trong trường hợp xấu
nhất.
Giá trị tương tự áp dụng cho mạch điện chỉ ra
trong Hình A.8b. Chú ý rằng dây trung tính được mang tải gấp ba lần các hài 3n.
Góc pha fh của dòng điện hài
phụ thuộc vào tỉ số R/Z và góc trễ của trigơ a.
Các thông tin khác được nêu trong Bảng A.5;
bảng này gồm có dòng điện hài tương đối lớn nhất của bộ điều khiển xoay chiều
một pha, và góc pha liên quan aworst với bậc hài thấp
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.18)
Để có thêm chi tiết liên quan đến dòng điện
hài của bộ điều khiển xoay chiều theo các cách đấu nối trong Hình A.8a, b và c,
xem [12] của Phụ lục E.
Bộ điều khiển xoay chiều ba pha thường được
áp dụng để điều khiển điện áp sơ cấp của máy biến áp cấp điện cho tải một pha điện
áp cao hoặc dòng điện thấp qua chỉnh lưu điốt trên phía thứ cấp. Dòng điện một
chiều thường được làm phẳng bằng cuộn kháng. Dòng điện hài phụ thuộc vào các
đấu nối bộ điều khiển xoay chiều và máy biến áp, góc trễ và mức độ bằng phẳng.
Các giá trị có thể làm xuất hiện dòng điện hài thì cần được yêu cầu từ nhà chế
tạo.
A.2.6. Bộ chuyển đổi tự đảo mạch
Bộ chuyển đổi tự đảo mạch, nối ở phía đường
dây có thể tránh được công suất phản kháng hoặc phần bù dành cho nó và để giảm
dòng điện hài. Vì ứng dụng kỹ thuật mới này vẫn còn rất ít nên nó không được đề
cập tới.
A.3. Lò hồ quang
Lượng dòng điện hài sinh ra do lò hồ quang
xoay chiều và biến động của nó tùy thuộc vào
một số hệ số, ví dụ như chế độ làm việc, loại kim loại vụn, nhiệt độ và điều
kiện của các điện cực. Giá trị đo được phụ thuộc vào chế độ đặt bộ phân tích
hài vì các hài thay đổi ngẫu nhiên.
Tham khảo [2] trong Phụ lục E cho ví dụ về
phổ đo được đối với lò hồ quang (xem Hình 10) nhưng phổ của các lò hồ quang khác
có thể bị lệch đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Máy hàn xoay chiều
Máy hàn xoay chiều để hàn chấm thông qua máy biến
áp điện kháng cao thì không tạo ra các hài đáng kể. Dòng điện hài được tạo ra
khi hồ quang hàn được duy trì hoặc dòng điện hàn được điều khiển bằng bộ điều khiển
xoay chiều. Trong cả hai trường hợp, dòng điện hài là tương đối thấp do trở
kháng cao trong mạch điện tải.
Các giá trị ở Bảng A.5, với R/Z = 0,5 là
thích hợp cho máy hàn. Tuy nhiên, nhiễu chính tạo ra do máy hàn là sự biến động
điện áp.
A.5. Bóng đèn huỳnh quang
Bóng đèn huỳnh quang hầu hết được nối với
điện cảm của balát đến lưới điện. Chúng tạo ra các dòng điện hài có giá trị và
góc pha không đổi vì trở kháng không tuyến tính của phóng hồ quang.
Bóng đèn huỳnh quang kiểu mới được thiết kế
để thay bóng đèn nung sáng được nuôi bằng bộ phát tần số cao. Hiện nay, nguồn
xoay chiều thường có tải bằng chỉnh lưu một pha sơ đồ cầu dùng điôt có tụ điện
san bằng nối với phía một chiều.
Khối lượng gia tăng của bóng đèn huỳnh quang
phối hợp với máy tính, ti vi, v.v...có nguồn cung cấp giống nhau, gây ra mức nhiễu
hài cao ở hầu hết các mạng lưới, đặc biệt là liên quan đến hài bậc 5. Ngoài ra,
hài bậc 3 mức lớn chạy trong dây trung tính có thể xảy ra.
A.6. Đóng cắt cuộn cảm bão hòa
Dòng điện khởi động cực đại của máy biến áp
và máy điện xoay chiều phụ thuộc vào góc pha tại thời điểm đóng cắt và độ từ dư
của các bộ phận làm bằng vật liệu sắt từ. Dòng điện khởi động có chứa tất cả các
hài nguyên bậc thấp, kể cả bậc 0 đối với các thành phần một chiều. Thành phần
hài suy giảm theo hằng số thời gian từ khoảng vài giây đến vài phút (máy biến
áp công suất cao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng điện cho các tụ điện làm kích thích dao động,
tần số dao động được xác định bằng điện dung và tất cả các điện cảm đặt vào nó.
Trong trường hợp bộ lọc, ở chừng mực nào đó, tần số cộng hưởng thu được nhỏ hơn
tần số mà bộ lọc được điều hưởng đến. Dao động cộng hưởng suy giảm trong vòng
từ 10 đến 20 chu kỳ của nó, tức là nhỏ hơn một giây.
CHÚ THÍCH: Thiết kế bù công suất phản kháng cần
tránh các điện dung mà không điều hưởng cuộn kháng vì cộng hưởng song song có
thể xảy ra do một trong các hài. Cũng cần ngăn ngừa bù dương để không tăng điện
áp pha.
Hình A.1 - Bộ chuyển
đổi thyristo phía nguồn cung cấp xoay chiều có san phẳng bằng điện cảm và
a) truyền động một chiều và bù ổn định
b) bộ nghịch lưu nguồn dòng
c) san phẳng bằng tụ điện bổ sung và bộ
nghịch lưu nguồn áp
a) điện áp một chiều từ 0 (bộ bù ổn định) và
0,9 Ud (máy điện một chiều)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dòng điện một chiều Id và dòng điện
xoay chiều xếp chồng Idm có tần số fm
Hình A.2 - Mạch điện
tương đương dùng cho bộ chuyển đổi tạo ra dòng điện hài và dòng điện hài trung
gian ở phía nguồn xoay chiều.
Hình A.3 - Chỉnh lưu
điôt phía nguồn xoay chiều có san phẳng bằng tụ điện và bộ nghịch lưu nguồn áp
Hình A.4 - Dòng điện
hài tương đối trên đường dây có bậc h = 5 và 7 tùy
thuộc vào góc trễ của trigơ a
Tham số: RSC = 20 và 10
Mức độ bằng phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dạng sóng điện áp
và dòng điện trong trường hợp máy biến áp nối Y/D hoặc D/Y
c) Phổ dòng điện hài
trong dòng điện cung cấp (quy về điểm qua 0 của dòng điện cơ bản); Sơ đồ phía
trái liên quan đến trường hợp a), sơ đồ bên phải liên quan đến trường hợp b).
Hình A.5 - Điện áp và
dòng điện sơ cấp đối với bộ chuyển đổi liên kết với lưới qua máy biến áp
Hình A.6 - Dòng điện hài
tương đối từ phía nguồn cung cấp của chỉnh lưu điốt theo cách nối B6 cấp điện
áp một chiều không có nhấp nhô
Hình A.7 - Bộ chuyển
đổi trực tiếp có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đầu ra ba pha (bộ chuyển đổi vòng tròn)
Hình A.8 - Cách nối
bộ điều khiển xoay chiều
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Trở kháng mạng dùng để tính mức lan truyền hài và đánh
giá các thành phần điện áp hài
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này liên quan đến việc đánh giá trở
kháng cần thiết để tính sự phân bố dòng điện hài và thành phần điện áp hài trong
hệ thống điện. Phụ lục này cũng đưa ra một phương pháp đơn giản; phương pháp
này được hạn chế ở tần số đến hài bậc 40 và có khả năng áp dụng cho hệ thống lắp
đặt công nghiệp. Độ chính xác của phép tính giảm khi tần số tăng. Do đó, các
phép đo bổ sung có thể có ích cho các trường hợp tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Lời giới thiệu
Tải được nối với mạng điện lực có thể tạo ra
các dòng điện hài, chạy qua các nhánh khác nhau của mạng lưới. Dòng điện hài
gây ra điện áp rơi qua các trở kháng của các thành phần khác nhau của hệ thống.
Do đó, tải cần xem xét tạo ra điện áp hài tại điểm mà nó được nối và qua toàn
bộ hệ thống. Biên độ của các điện áp hài này, cũng như phân phối dòng điện hài
trong mạng lưới, được xác định bằng trở kháng, tại tần số hài của các nhánh
khác nhau trong mạng lưới cũng như kích cỡ và vị trí của nguồn hài.
B.3. Phương pháp tính
Phép tính phân bố dòng điện hài và điện áp hài
cần xem xét trở kháng bên trong của hệ thống cung cấp điện tất cả các tuyến đến
EMF không xác định của mạng lưới và trở kháng của tất cả các mảng thiết bị được
nối song song vào cùng hệ thống. Có thể gồm có các trở kháng của:
- mạng lưới cung cấp điện cao áp, tại đó, hệ
thống cần nghiên cứu được nối vào;
- máy biến áp và cuộn kháng hạn chế dòng
điện;
- máy điện quay xoay chiều;
- cáp và đường dây trên không;
- tụ điện được lắp đặt để có hệ số công suất
đúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phụ tải lớn.
Tải có trở kháng trong cao, như bộ chuyển đổi
đảo mạch đường dây có dòng điện cảm ứng một chiều bằng phẳng thường được xem là
nguồn dòng hài lý tưởng.
Nói chung, tính không đối xứng của mạng được bỏ
qua khi xem xét sự phân bố dòng điện hài trong mạng. Với giả thiết này, có thể
thực hiện việc nghiên cứu phân phố hài trong mạng một pha tương đương. Mặt
khác, tính không đối xứng được xem xét khi đánh giá lượng dòng điện hài được đưa
vào do các tải gây nhiễu.
CHÚ THÍCH: Chỉ xem xét điện áp pha-pha, do
đó, thành phần thứ tự không của mạng không được đề cập ở đây.
Trong trường hợp đơn giản khi hệ thống cần
nghiên cứu đơn giản, có thể cần thực hiện các phép tính bằng tay, nhưng nói
chung, với cấu hình mạng phức tạp hơn, việc tính toán bằng tay là nặng nề, đặc
biệt là khi thành phần điện áp hài cần được đánh giá tại các điểm ghép nối khác
nhau và với nhiều tần số. Trong trường hợp này, nên sử dụng chương trình máy
tính để phân tích hệ thống điện. Các chương trình này có sẵn trên thị trường.
B.4. Xác định điện áp hài
Với phép gần đúng sơ bộ, thành phần điện áp
hài trong hệ thống có thể được đánh giá chung với giả thiết là dòng điện/điện
áp hài đưa vào từ tải không phụ thuộc nhiều vào đặc tính riêng của mạng lưới
tại tần số hài. Dòng điện đưa vào phụ thuộc chủ yếu vào độ bằng phẳng, điều
kiện làm việc của thiết bị cần xét và trong một phạm vi nào đó, phụ thuộc vào
công suất ngắn mạch tại điểm nối của thiết bị gây nhiễu.
CHÚ THÍCH: Bộ chuyển đổi đảo mạch đường dây
có tải cảm ứng tương đối lớn hoạt động như nguồn dòng điện hài với tần số đến
hài bậc 40. Các kiểu thiết bị nhiễu khác có thể hoạt động hoặc như nguồn điện
áp hài hoặc nguồn dòng điện hài.
Điện áp hài phát ra từ tải đơn lẻ trong trường
hợp nhất định có thể được tính như dòng điện hài đưa vào, nhân với trở kháng
bên trong mạng lưới tại điểm nối. Trở kháng bên trong trong trường hợp này là
trở kháng tương đương, Zeq, khi nhìn từ các đầu nối tải vào mạng lưới,
và được đánh giá với mỗi tần số hài riêng rẽ. Việc đánh giá có xem xét trở
kháng đường dây cấp điện cũng như trở kháng của tất cả các mảng thiết bị được
nối song song, kể cả bộ lọc hài, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần chú ý rằng Zeq có thể biến đổi
đáng kể trong mạng lưới khác và/hoặc điều kiện tải khác. Do đó, điều quan trọng
đối với người thiết kế khu công nghiệp là phải có tất cả các thông tin về toàn
bộ dải biến đổi của Zeq.
B.5. Biến đổi trở kháng mạng lưới theo tần số
Nói chung, Zeq là một hàm số phức tạp
của tần số. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, có thể sử dụng một phương pháp đơn
giản hơn, tạo khả năng tính toán bằng tay. Phương pháp này có thể được áp dụng trong
trường hợp bỏ qua điện dung của mạng lưới, hoặc điện dung đơn lẻ chiếm ưu thế
trong dải tần số xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Trở kháng thường được tính xấp
xỉ chỉ bằng phần phản kháng của nó khi trở kháng điện dung có dấu âm. Sau đây,
ký hiệu của đại lượng phức được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cộng hưởng
riêng, phải xem xét hài có bậc cao hơn 25.
B.5.1. Zeq tỷ lệ trực tiếp với tần
số
Trong các hệ thống lắp đặt đơn giản, không có
tụ điện cỡ lớn để hiệu chỉnh hệ số công suất, và không có mạng cáp lớn, điều kiện
cộng hưởng ít có khả năng xảy ra với tần số đến hài bậc 13. Trong các trường
hợp này, Zeq có thể được xem như chủ yếu là điện cảm, và được tính
xấp xỉ là:
|Zeq| »
|Xeq(h)|»h|Xeq(1)| (B.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xeq(1) là điện kháng mạng lưới ở
tần số cơ bản.
Phương pháp này có thể được sử dụng với độ
chính xác hợp lý (thường tốt hơn ±20 %) nếu:
a) Các thanh cái được cấp điện qua máy biến
áp và trở kháng của máy biến áp XT ở tần số cơ bản cao hơn so với
trở kháng của nguồn cung cấp cao áp, XHV.
XT/XHV > 10 nếu có
thể xảy ra cộng hưởng ở nguồn cung cấp cao áp trong dải tần xem xét;
XT/XHV > 4 nếu ít có
khả năng xảy ra cộng hưởng ở nguồn cung cấp cao áp trong dải tần xem xét.
b) Điện dung tổng được nối với hệ thống thứ
cấp rất nhỏ nên tần số cộng hưởng nhỏ nhất là 2,5 lần tần số hài xem xét lớn
nhất.
Tần số cộng hưởng fr được tính là:
(B.2)
Trong đó, L là điện cảm của từng pha tương
ứng với Zeq nếu bỏ qua điện dung, và C là điện dung của từng pha được
nối tại điểm mà Zeq được đánh giá, có tính đến cả tụ điện bù hệ số
công suất và điện dung của cáp. Điện dung của cáp ba pha thường lấy từ 0,25 mF/km đến 0,6 mF/km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.3)
trong đó
fN là tần số cơ bản;
SSC là công suất ngắn mạch
của nguồn cung cấp;
Q là công suất phản kháng tổng sinh
ra từ tụ điện và cáp trong hệ thống.
Các quy tắc ở trên được chứng tỏ bằng các xem
xét liên quan đến cấu hình mạng lưới đơn giản dưới đây.
B.5.1.1. Trở kháng mạng trong các mạng đơn
giản
a) Cộng hưởng trong mạng cao áp
Xem xét cấu hình mạng lưới và sơ đồ trở kháng
kết hợp ở tần số đã cho được thể hiện trên Hình B.2. Z'HV là trở
kháng bên trong của nguồn cao áp nếu không có cộng hưởng. Khuếch đại cộng hưởng,
do có tụ điện trong hệ thống cung cấp, được xem là năm lần hoặc nhỏ hơn trong
hầu hết các trường hợp. Vì véctơ trở kháng ZHV sẽ rơi vào phạm vi
vòng tròn nét đậm, với đường kính là 5 Z'HV, và biểu diễn dưới đây
có thể được rút ra từ sơ đồ trở kháng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zeq » ZT + ZHV (B.4)
nếu thì
ZT £ Zeq max £ 1,27 ZT (B.5)
ZT £ Zeq £ 1,1 ZT
0,79 ZT £ Zeq min £ ZT
(B.6)
b) Cộng hưởng trong mạng lưới điện áp thấp
Xem xét mạng lưới có cộng hưởng đơn lẻ, như
chỉ ra theo dạng sơ đồ trong Hình B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.7)
trong đó
fN là tần số hệ thống
fr là tần số cộng hưởng
nếu fr >
2,5 fN thì Zeq < 1,19 ZL (B.8)
Các bất đẳng thức chứng tỏ rằng trong các trường
hợp được xem xét a và b, biến đổi tuyến tính của trở kháng theo tần số là phép
tính xấp xỉ hợp lý.
B.5.2. Zeq với cộng hưởng đơn
Nếu các thành phần điện dung tổng có thể được
xem là được nối với cùng một điểm về điện, giá trị thu được của Zeq có
thể được tính với L song song với C, trong đó, L và C được xác định như ở
B.5.1.
Điều này phù hợp với nguyên lý được giải
thích trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đúng, thành phần điện trở của trở kháng mạng
lưới cần được xem xét. Tuy nhiên, thành phần điện trở, ở tần số hài, là rất khó
để xác định trong trường hợp thực tế. Do đó, khuyến cáo rằng giá trị Zeq
chỉ được tính với L và C, bỏ qua thành phần điện trở, và sau đó được giới hạn
để hệ số khuếch đại cộng hưởng k:
không vượt quá 3 đến 10 lần. Giá trị thấp hơn
có hiệu lực đối với mạng lưới có tải nặng nề, và giá trị cao hơn đối với các
mạng lưới có tải cực thấp. Bình thường, hệ số khuếch đại cộng hưởng không vượt
quá 5 lần trong mạng công cộng, nhưng có thể lên tới 8 đến 10 lần trong một số
mạng lưới công nghiệp trong điều kiện tải nhẹ.
B.5.3. Zeq trong hệ thống phức tạp
hơn
Nếu các phần tử điện dung được nối với một số
điểm trong mạng lưới hoặc nếu các tụ điện được điều hưởng với các cuộn kháng
mắc nối tiếp thì sẽ xuất hiện một số điểm cộng hưởng. Trong các trường hợp này,
cũng như các trường hợp với mạng lưới phức tạp hơn khác, việc tính toán bằng tay
sẽ nặng nề và vì vậy, nên tính bằng máy tính.
Một ví dụ về biến đổi trở kháng Zeq,
có tần số tại điểm ghép nối, được chỉ ra trong Hình B.4. Hình này chỉ ra sơ đồ
một sợi của khu công nghiệp được cấp điện bởi hệ thống 132 kV và biến đổi liên
quan của trở kháng nguồn được nhìn từ IPC1 và PCC. ảnh hưởng của hệ thống lắp đặt
của các tụ điện bù hệ số công suất cũng được chỉ ra.
Cộng hưởng song song được ấn định là xuất
hiện trong trường hợp tại IPC1.
B.6. Trở kháng của các thành phần hệ thống
Việc tính toán sự phân bố dòng điện hài và
điện áp hài trong mạng lưới đòi hỏi xác định các trở kháng mô tả đáp tuyến tại
tần số hài của từng thành phần mạng lưới. Thông tin cơ bản về mô hình cần xem
xét và về các giá trị của các tham số liên quan, thường sẵn có trong sổ tay. Dưới
đây đưa ra một số chỉ dẫn về các khía cạnh cụ thể, có tính đến dải tần nghiên
cứu giới hạn từ hài bậc 2 đến hài bậc 40.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở phép gần đúng sơ bộ, máy điện thể hiện đáp
ứng cảm ứng, điện cảm cần xem xét là thành phần thứ tự nghịch đối với máy điện
đồng bộ và thành phần khóa cứng rôto đối
với động cơ cảm ứng.
Tổn hao trên điện trở nối tiếp tăng đáng kể
khi tần số tăng. Một số dữ liệu được thu thập trong tài liệu tham khảo CIGRE
[16] trong Phụ lục E. Các mô hình phức tạp hơn cũng giải thích cho sự suy giảm
của điện cảm khi tần số tăng. Cần quan tâm đến khả năng có tụ điện chống đột
biến.
B.6.2. Máy biến áp điện lực
Nói chung, chỉ xem xét trở kháng rò. Điện cảm
thường là hằng số trong khi điện trở nối tiếp tăng khi tần số tăng. Vị trí thực
tế của bộ chuyển đổi theo nấc cũng quan trọng. Trong dải tần đến 2,5 kHz, thường
không cần thiết phải xem xét ảnh hưởng của tụ điện tạp tán.
B.6.3. Đường dây truyền tải
Cả đối với cáp và đường dây trên không, mạch
điện tiêu chuẩn có thể được chấp nhận. Hằng số đường dây đối với phép tính mạch
điện tương đương có thể thấy trong sổ tay tiêu chuẩn.
Đối với đường dây ngắn (ngắn hơn 10 km đối
với đường dây trên không và 3 km đối với cáp), có thể bỏ qua thực tế là hằng số
đường dây được phân bố dọc theo đường dây.
B.6.4. Tổ hợp tụ điện và bộ lọc hài
Chúng cần được mô tả chi tiết. Cũng cần tính
đến khả năng có cuộn kháng. Tổn hao của tụ điện thường được bỏ qua nhưng cần
xem xét tổn hao trong cuộn kháng của bộ lọc và điện trở làm nhụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chúng cấp điện cho các tải điện cảm lớn
thì thường được bỏ qua khi tính trở kháng. Bộ chuyển đổi này nói chung có thể được
xem như nguồn dòng thuần tuý và do đó, không xuất hiện trong sơ đồ dẫn vào
thanh cái.
Hình B.1 - Ví dụ về
cách tính trở kháng nhìn từ bộ chuyển đổi 1 và bộ chuyển đổi 2
Hình B.2 - Trở kháng
hài đối với một mạng đơn giản. Cộng hưởng cao áp
Hình B.3 - Ví dụ về
cộng hưởng trong mạng hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường liền nét: không có tụ điện bù hệ số
công suất tại IPC1
Đường nét đứt: tụ điện 3 Mvar tại IPC1
Đường chấm chấm: tụ điện 3 Mvar có cuộn kháng
nối tiếp khử điều hưởng
Hình B.4 - Trở kháng
hài của mạng lưới phức tạp.
Trở kháng tính theo đơn
vị tương đối trên cơ sở 100 MVA
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
Hài trung gian dòng điện đường dây của bộ chuyển đổi gián
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1 Bộ chuyển đổi phía tải ba pha. Đánh giá
dòng điện trong bộ lọc (chỉ có cuộn kháng san phẳng)
(C.1)
trong đó
fIh bằng 6 kfA;
Ilh là thành phần dòng
điện tuyến trung gian (A, hiệu dụng);
fL là tần số nguồn xoay
chiều (Hz);
Ulh là điện áp hài (hoặc
một chiều) phía tải (V, hiệu dụng), xem Hình C.1;
Ld là điện kháng san phẳng
(H);
exL là điện áp ngắn mạch tương đối ở
phía đường dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ItL l à dòng điện danh định
phía đường dây (A, hiệu dụng);
ItA là dòng điện danh định
phía phụ tải (A, hiệu dụng);
PtL là công suất danh định
của đường dây được nối với máy biến áp (VA);
PtA là công suất danh định
của phụ tải nối được với máy biến áp (VA);
pA là số lượng xung của bộ
chuyển đổi phía phụ tải.
C.1.2. Tải một pha (ví dụ, bộ chuyển đổi để
gia nhiệt cảm ứng)
Đánh giá dòng điện trong bộ lọc dòng điện cảm
ứng không tính đến chuyển đổi xếp chồng.
fIh = 2 kfA
(C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n, k là các số nguyên;
hlh là tần số của thành
phần Ilh (Hz);
Udi0 là điện áp không tải
của bộ chuyển đổi phía phụ tải (V, hiệu dụng);
b
là góc điều khiển pha của bộ chuyển đổi phía phụ tải;
fA là tần số của bộ
chuyển đổi phía phụ tải.
Với các ký hiệu khác, xem ở trên.
C.2. Tính giá trị hiệu dụng của các hài trung
gian dòng điện đường dây
Công thức sau đây áp dụng để đánh giá hệ số G
cho trong Hình 3a và 3b:
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có các thông tin chi tiết, sử dụng
các giá trị ước tính dưới đây:
Ilh » 0,3 Id đối với bộ chuyển đổi nguồn
dòng trong tuyến trung gian;
Ilh » 0,1Id đối với bộ chuyển đổi nguồn
áp trong tuyến trung gian;
C.3. Ví dụ về sử dụng đồ thị 3
Đồ thị này cho phép tính tần số và biên độ
của thành phần hài trung gian dựa trên cơ sở thành phần hài của tuyến trung
gian.
Giả thiết rằng ở tuyến trung gian có các dòng
điện như sau:
Ilh = 100 A; fh = 605
Hz; fL = 60 Hz
(xem ví dụ trong Hình C.2).
Bộ chuyển đổi nguồn
xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hz)
Biên độ dòng điện đường
dây
(A)
6 xung
12 xung
X
-
55
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
175
4,2
X
X
185
7,9
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
X
X
415
3,4
X
X
535
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
545
55,1
X
-
665
55,1
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
X
-
895
2,2
X
X
905
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
1 025
7,9
Đánh giá tần số hài trung gian ở dòng điện
nguồn xoay chiều do dòng điện hài trong tuyến một chiều gây ra.
Ulh Thành phần điện áp hài
bậc h
UdiA Điện áp một chiều không
tải lý tưởng (b = 0) của bộ chuyển
đổi phía phụ tải
exA Điện áp ngắn mạch tương đối ở phía
phụ tải xoay chiều
b
Góc dịch pha của bộ chuyển đổi phía tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Đánh giá tần số hài trung gian ở
dòng điện nguồn xoay chiều gây ra bởi dòng điện ở 605 Hz trong tuyến một chiều
PHỤ
LỤC D
(tham
khảo)
Mất cân bằng ba pha
D.1. Mô tả nguồn nhiễu
D.1.1. Tải một pha
Phân tích các thành phần đối xứng của dòng điện
được tạo ra từ tải một pha được giải thích thêm bằng sơ đồ véctơ trong Hình D.1
và D.2. Để đơn giản hóa, giả thiết hệ số
công suất bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2. Lò hồ quang
Về nguyên lý, lò hồ quang là tải ba pha, nhưng
hoạt động với bộ điều khiển pha riêng rẽ với qui trình rất mất ổn định. Điều
này khiến lò hồ quang là một nguồn chính của dòng điện không cân bằng. Vì nó
chỉ được nối với ba pha và không có trung tính, do đó nó chỉ tạo ra dòng điện
thứ tự thuận và dòng điện thứ tự nghịch mà không có thứ tự không. Trong quá
trình nấu chảy kim loại, dòng điện thứ tự nghịch là cao nhất và cũng thay đổi
đột ngột. Trong quá trình này, dòng điện thứ tự nghịch trung bình có thể cao bằng
20 % dòng điện lò hồ quang danh định, với đỉnh lên đến 40 %, xem ví dụ [14] của
Phụ lục E.
Một ghi chép điển hình về dòng điện thứ tự
nghịch trong quá trình nấu chảy kim loại được thể hiện trong Hình D.3.
Hình D.3 - Thành phần
thứ tự nghịch được ghi lại ở lò hồ quang 22 kV được cấp điện với dòng điện danh
định bằng 944 A
PHỤ
LỤC E
(tham
khảo)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Pesonen A.J.: "Harmonics, characteristic
parameter, methods of study, estimate of existing values in the network",
ELECTRA 77, 1981,pp. 35-54. (Hài, tham số đặc tính, phương pháp nghiên cứu,
đánh giá các giá trị có trong mạng lưới)
[3] Shultz W.: "Saturation phenomena
when energizing transformers and their effects on the feeding system",
Siemens Forsh.-u. Entwickl. Berichte. June 1976. No 4, pp. 183-186. (Hiện tượng
bão hòa khi đóng điện máy biến áp và các ảnh hưởng của chúng lên hệ thống cấp
điện)
[4] Crucq J.M., Robert A : "Statistical
approach for harmonic measurements and calculations., CIRED 1989. (Phương pháp
thống kê đối với phép đo hài và tính toán)
[5] Engineering Recommendation G 5/3, Limits
for harmonics in the United Kingdom electricity supply system, The Electricity
Council. (Giới hạn đối với các hài trong hệ thống cung cấp điện ở Anh)
[6] Robert A., Marquet J : "Connection of
disturbing loads, an international study", CIGRE 36.05 - CIRED 1991. (Nối
tải gây nhiễu, một nghiên cứu quốc tế)
[7] Groetzbach M., Frankenberg W: "Injected
current of controlled AC/DC convertors for harmonic analysis in industrial
power plants, IEEE Transactions on Power Delivery, April 1993, Vol.6 No. 2, pp.
511-517. (Dòng điện đưa vào của bộ chuyển đổi xoay chiều/một chiều có điều khiển
dùng cho phân tích hài trong khu công nghiệp)
[8] Groetzbach M., Frankenberg W., Thiem B :
"Assessment of line current harmonics emitted by high power a.c/d.c.
convertors with inductive smoothing", CIRED 1993, Birmingham, Report, 5.21.
(Đánh giá các hài dòng điện đường dây được phát ra từ các bộ chuyển đổi xoay
chiều/một chiều công suất cao có san bằng điện cảm)
[9] Ray W.F., Davis R.M., Weatherhogg I.D :
"The Three-Phase Bridge Rectifier with a Capacitive Load", lEE Conf.
1988 Publ., No. 291, pp. 153-156.
[10] Groetzbach M., Draxler B : "Line
Side Behaviour of Uncontrolled Rectifier Bridges with Capacitive DC Smoothing",
3rd EPE-Conf., Aachen (1989), Proc. Vol. II, pp. 761-764. (Đáp ứng biên của cầu
chỉnh lưu không điều khiển có tụ điện san bằng một chiều)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Malik NoW., Haque S.E : "Harmonic analysis
of three phase a.c. voltage controllers", CH2272-3/86/0000-1078 1986, IEEE.
(Phân tích hài của bộ điều khiển điện áp xoay chiều ba pha)
[13] Wargowsky E : "Harmonic currents in
controlled three-phase rectifier installations", CIRED 1981.
[14] Sundberg Y : "The arc furnace as a
load on the network", ASEA Joumal No.2 1968. (Dòng điện hài trong hệ thống
lắp đặt chỉnh lưu ba pha có điều khiển)
[15] UIE UNION INTERNATIONALE D'ELECTROTHERMIE,
"Connection of Fluctuating Loads", July 1988. (Nối tải biến động)
[16] CIGRE WG 13-02. "Switching
overvoltages in EHV and UHV systems with special reference to closing and reclosing
overvoltages." -Electra No. 30, (Oct 1973) pp. 70-122. (Quá điện áp đóng cắt
trong hệ thống EHV và UHV có tham chiếu đặc biệt đến đóng và đóng lại các quá
điện áp)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Yêu cầu chung
4. Phối hợp giữa các mức phát xạ với các mức
tương thích
5. Định nghĩa
6. Khảo sát phát xạ dẫn của thiết bị công
nghiệp
7. Hài
7.1. Mô tả hiện tượng và nguồn nhiễu
7.2. Dữ liệu phát xạ điển hình
7.3. ảnh hưởng của các điều kiện làm việc và
lắp đặt đến phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hài trung gian
8.1. Nguồn dòng điện và điện áp hài trung
gian
8.2. Dòng điện đường dây có hài trung gian
của bộ chuyển đổi gián tiếp
8.3. Dòng điện hài trung gian phát ra từ bộ
chuyển đổi trực tiếp
8.4. Tầng dưới đồng bộ
8.5. Bộ chuyển đổi tự đảo mạch phía đường dây
8.6. Lò hồ quang
8.7. Tính tổng các thành phần tần số hài
trung gian
9. Mất cân bằng ba pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đặc tính phát xạ
9.3. Tính tổng của một số nguồn
10. Thay đổi điện áp, chập chờn và sụt áp
10.1. Thay đổi điện áp
10.2. Chập chờn
10.3. Sụt áp
Phụ lục A (tham khảo) - Phát xạ hài
Phụ lục B (tham khảo) - Trở kháng mạng dùng
để tính mức lan truyền hài và đánh giá các thành phần điện áp hài
Phụ lục C (tham khảo) - Hài trung gian dòng
điện đường dây của bộ chuyển đổi gián tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo) - Thư mục tài liệu tham
khảo