Nhiễu
|
Môi trường loại 1
|
Môi trường loại 2
|
Môi trường loại 3
|
Dung sai điện áp, liên quan đến điện áp
danh nghĩa UN: ∆U/UN
|
± 8 %
|
± 10 % a
|
+10 % đến -15 % b
|
Mất cân bằng điện áp Uneg/Upos
|
2 %
|
2 %
|
3 %
|
Sai lệch tần số nguồn c ∆f
|
± 1 Hz
|
± 1 Hz
|
± 1 Hz
|
a Giá trị không được xác định trong TCVN
7909-2-2 (IEC 61000-2-2).
b Xem 5.2
c ±2 Hz trong trường hợp mạng lưới có cách
ly.
|
Bảng 2 - Mức tương
thích đối với các hài - Thành phần điện áp hài Hài lẻ không phải bội số của 3
Bậc
h
Môi trường loại 1
Uh
%
Môi trường loại 2
Uh
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uh
%
5
3
6
8
7
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
3
3,5
5
13
3
3
4,5
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
17 < h ≤ 49
2,27 x (17/h) -
0,27
2,27 x (17/h) -
0,27
4,5 x (17/h) - 0,5
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp khi một
phần của mạng lưới công nghiệp chuyên dùng cho tải cỡ lớn, phi tuyến thì mức
tương thích của môi trường loại 3 đối với phần đó của mạng lưới có thể là 1,2
lần các giá trị nêu trên. Trong các trường hợp này, cần thực hiện các biện
pháp phòng ngừa liên quan đến mức miễn nhiễm của thiết bị được nối. Tuy
nhiên, ở PCC (mạng lưới công cộng), mức tương thích từ TCVN 7909-2-2 (IEC
61000-2-2) và IEC 61000-2-12 được ưu tiên.
Bảng 3 - Mức tương
thích đối với các hài - Thành phần điện áp hài
Hài lẻ là bội số của 3
Bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường loại 1
Uh
%
Môi trường loại 2
Uh
%
Môi trường loại 3
Uh
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
6
9
1,5
1,5
2,5
15
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
21
0,2
0,3
1,75
21 < h ≤ 45
0,2
0,2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong một số trường hợp khi
một phần của mạng lưới công nghiệp chuyên dùng cho tải cỡ lớn, phi tuyến thì
mức tương thích của môi trường loại 3 đối với phần đó của mạng lưới có thể là
1,2 lần các giá trị nêu trên. Trong các trường hợp này, cần thực hiện các
biện pháp phòng ngừa liên quan đến mức miễn nhiễm của thiết bị được nối. Tuy
nhiên, ở PCC (mạng lưới công cộng), mức tương thích từ TCVN 7909-2-2 (IEC
61000-2-2) và IEC 61000-2-12 được ưu tiên.
Bảng 4 - Mức tương
thích đối với các hài - Thành phần điện áp hài bậc chẵn
Bậc
h
Môi trường loại 1
Uh
%
Môi trường loại 2
Uh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường loại 3
Uh
%
2
2
2
3
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
6
0,5
0,5
1
8
0,5
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
1
10 < h ≤ 50
0,25 x (10/h) +
0,25
0,25 x (10/h) +
0,25
1
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp khi một
phần của mạng lưới công nghiệp chuyên dùng cho tải cỡ lớn, phi tuyến thì mức
tương thích của môi trường loại 3 đối với phần đó của mạng lưới có thể là 1,2
lần các giá trị nêu trên. Trong các trường hợp này, cần thực hiện các biện
pháp phòng ngừa liên quan đến mức miễn nhiễm của thiết bị được nối. Tuy
nhiên, ở PCC (mạng lưới công cộng), mức tương thích từ TCVN 7909-2-2 (IEC
61000-2-2) và IEC 61000-2-12 được ưu tiên.
Bảng 5 - Mức tương
thích đối với méo hài tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường loại 1
Môi trường loại 2
Môi trường loại 3
Méo hài tổng (THD)
5 %
8 %
10 %
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp khi một
phần của mạng lưới công nghiệp chuyên dùng cho tải cỡ lớn, phi tuyến thì mức
tương thích của môi trường loại 3 đối với phần đó của mạng lưới có thể là 1,2
lần các giá trị nêu trên. Trong các trường hợp này, cần thực hiện các biện
pháp phòng ngừa liên quan đến mức miễn nhiễm của thiết bị được nối. Tuy
nhiên, ở PCC (mạng lưới công cộng), mức tương thích từ TCVN 7909-2-2 (IEC
61000-2-2) và IEC 61000-2-12 được ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Mức tương
thích hài trung gian
(Đáp tuyến của máy đo
mức chập chờn với Pst = 1 liên quan đến bóng đèn nung sáng 60 W)
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Giải
thích và ví dụ về các hài trung gian
A.1. Phân tích khía cạnh điện áp và dòng điện
không hình sin
Méo điện áp nguồn so với dạng sóng sin dự
kiến của nó tương đương như xếp chồng một hoặc nhiều điện áp hình sin ở tần số
không mong muốn lên điện áp dự kiến của nó. Nội dung dưới đây có hiệu lực cho
cả điện áp và dòng điện, do đó sử dụng từ "đại lượng".
Phân tích chuỗi Furie (IEV 101-13-08) cho
phép tất cả các đại lượng không hình sin nhưng có chu kỳ được phân tích thành
các thành phần hoàn toàn hình sin ở một chuỗi tần số, và cộng thêm thành phần
một chiều. Tần số thấp nhất của chuỗi được gọi là tần số cơ bản ff (IEV
101-14-50). Các tần số khác trong chuỗi là số nguyên lần của tần số cơ bản và được
gọi là tần số hài. Các thành phần tương ứng của đại lượng có chu kỳ được đề cập
tương ứng là thành phần cơ bản và thành phần hài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển đổi Furie rời rạc (DFT) là ứng dụng cụ
thể của chuyển đổi Furie. Trong thực tế, tín hiệu được phân tích trên khoảng
thời gian giới hạn (cửa sổ có độ rộng Tw) sử dụng số lượng mẫu hạn
chế (M) có tín hiệu thực tế. Kết quả của DFT phụ thuộc vào việc lựa chọn các
tham số Tw và M. Nghịch đảo của Tw là tần số cơ sở của
DFT, fb.
DFT áp dụng cho tín hiệu thực tế bên trong
cửa sổ. Tín hiệu không được xử lý bên ngoài cửa sổ nhưng được giả thiết là lặp
lại giống tín hiệu bên trong cửa sổ. Do đó, tín hiệu thực tế được lấy xấp xỉ
bằng tín hiệu ảo là hoàn toàn chu kỳ và có chu kỳ là cửa sổ thời gian.
FFT (chuyển đổi Furie nhanh) là thuật giải
đặc biệt cho phép rút ngắn thời gian tính toán. Nó yêu cầu số lượng mẫu (M) là
số nguyên lần của 2 (M = 2i). (Nói cách khác, nó yêu cầu tần số lấy
mẫu là luỹ thừa nguyên có chặn của 2 của thành phần cơ bản). Tuy nhiên, bộ xử lý
tín hiệu số hiện đại có khả năng làm cho độ phức tạp trong DFT (bảng hàm số sin
và cosin) có thể trở nên kinh tế và linh hoạt hơn so với FFT có chặn tần số.
Để kết quả của DFT áp dụng cho hàm số được
xem là có chu kỳ (xem A.2), giống như kết quả của phân tích chuỗi Furie thì tần
số cơ bản ff là số nguyên lần của tần số cơ sở (điều này yêu cầu tần
số lấy mẫu cần chính xác là số nguyên lần của tần số cơ sở [fs = M x
fb]). Việc lấy mẫu đồng bộ là thiết yếu.
Mất đồng bộ có thể làm thay đổi kết quả của
phổ, làm xuất hiện thêm các đường phổ và thay đổi biên độ của các đường thực.
Do đó, kỹ thuật đo quy định trong IEC 61000-4-7 và định nghĩa tần số cơ bản ở 3.2.1
thích hợp để áp dụng cho tất cả các sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử công
suất. Các trường hợp khác cần có xem xét thêm.
Để minh họa, có thể xem xét việc xếp chồng
tín hiệu điều khiển nhấp nhô hình sin tại 175 Hz lên điện áp cung cấp hình sin
50 Hz. Sự xếp chồng này tạo ra điện áp chu kỳ có chu kỳ 40 ms và tần số 25 Hz.
Phân tích chuỗi Furie cổ điển của điện áp này cho thành phần cơ bản ở 25 Hz có
độ lớn bằng 0 và hai thành phần có độ lớn khác 0, một hài bậc 2 (50 Hz) có độ
lớn bằng độ lớn của điện áp cung cấp và một hài bậc 7 (175 Hz) có độ lớn bằng
độ lớn của tín hiệu điều khiển nhấp nhô. Các định nghĩa ở 3.2 ngăn ngừa việc
nhầm lẫn ẩn trong phương pháp này, và cho kết quả phù hợp với thực tế chung của
DFT (như mô tả trong IEC 61000-4-7), chỉ ra thành phần cơ bản ở 50 Hz và hài
trung gian bậc 3,5.
CHÚ THÍCH 1: Khi phân tích điện áp của hệ thống
cung cấp điện, thành phần ở tần số cơ bản là thành phần có biên độ cao nhất.
Khi áp dụng DFT với hàm thời gian không nhất thiết phải đạt được đường đầu tiên
trong phổ.
Chú thích 2: Khi phân tích dòng điện, thành
phần tại tần số cơ bản không nhất thiết phải là thành phần có biên độ cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp và dòng điện của hệ thống cung cấp
điện điển hình bị ảnh hưởng bởi thao tác đóng cắt liên tục và sự biến đổi của
cả tải tuyến tính và tải không tuyến tính. Tuy nhiên, với mục đích phân tích,
chúng được xem là tỉnh tại bên trong cửa
sổ của phép đo (xấp xỉ 200 ms), là số nguyên lần của chu kỳ của điện áp nguồn
cung cấp. Máy phân tích hài được thiết kế để cho kết quả tốt nhất mà công nghệ
có thể cung cấp (xem IEC 61000-4-7).
A.3. Định nghĩa các thuật ngữ bổ sung
Các định nghĩa dưới đây bổ sung cho các định
nghĩa nêu ở 3.2 và có thể được sử dụng trong thực tế.
A.3.1. Mức độ méo tổng (total distortion
content)
Hiệu số của đại lượng xoay chiều và thành
phần cơ bản, tất cả đều được xem là hàm số của thời gian.
Chú thích: Giá trị hiệu dụng của mức méo tổng
là:
trong đó
Q1 là giá trị hiệu dụng
của thành phần cơ bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q có thể thể hiện dòng điện hoặc điện áp.
Mức độ méo tổng gồm cả thành phần hài và
thành phần hài trung gian.
Xem thêm các định nghĩa IEV 101-14-54 (IEC
60050-101) và IEV 551-20-11 (IEC 60050-551-20).
A.3.2.
Tỷ số méo tổng (total distortion
ratio)
TDR
Tỷ số giữa giá trị hiệu dụng của mức độ méo
tổng và giá trị hiệu dụng của thành phần cơ bản của đại lượng xoay chiều.
[IEV 551-20-14, có sửa đổi]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1 là giá trị
hiệu dụng của thành phần cơ bản;
Q là tổng giá trị hiệu dụng;
Q có thể thể hiện dòng điện hoặc điện
áp.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Ví
dụ về mức nhiễu có thể xảy ra trong mạng lưới công nghiệp điển hình
Phụ lục này nêu các kết quả của phép tính mức
nhiễu ở IPC trong một số mạng lưới công nghiệp điển hình. Các trường hợp được
nghiên cứu như sau:
- khu công nghiệp cán thép (Bảng B.1;
Hình B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khu công nghiệp chế tạo (Bảng B.2;
Hình B.3)
B.1. Mức nhiễu điện áp do có bộ chuyển đổi
lớn trong mạng lưới công nghiệp
Có thể thấy rằng một số IPC, cụ thể là các
IPC cấp điện cho các bộ chuyển đổi lớn, có thể có mức nhiễu cao hơn đáng kể so
với các mức nhiễu quy định cho mạng lưới
công cộng.
Đặc biệt là các mức hài bậc cao hơn (ví dụ như
bậc 11), hệ số méo hài tổng (THD) hoặc thay đổi điện áp vượt quá mức tương ứng
đối với mạng công cộng.
Kết quả báo cáo không phải là mức nhiễu tổng
vì không quan tâm đến sự đóng góp do có nhiễu trong nguồn cung cấp công cộng.
Bảng B.1 - Kiểu mạng
lưới
Máy cán
Khu công nghiệp
giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPC 2
PCC
IPC 1
IPC 2
PCC
Điện áp hài
Giá trị trung bình
U5 (%)
U11 (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đến 6,5
3 đến 6,8
7 đến 14,3
2 đến 3,9
1,5 đến 2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 2,2
1 đến 2
2 đến 4,7
1 đến 1,7
0,5 đến 1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 2,3
0,7 đến 1,4
2 đến 4
0,5 đến 1,1
0,4 đến 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp hài
Giá trị đỉnh
U5 (%)
U11 (%)
THD (%)
6 đến 11,4
6 đến 11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 đến 5,1
2 đến 4,2
5 đến 9,9
2 đến 3,5
2 đến 3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 1,9
0,5 đến 1,2
1,5 đến 3,3
1,5 đến 2,7
0,8 đến 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 đến 1,3
0,4 đến 0,8
1 đến 2,3
Thay đổi điện áp
∆U (%)
2 đến 4,7
0,5 đến 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,1
< 0,3
< 0,1
Thời gian giữa hai lần thay đổi điện áp ∆T
(s)
5 đến 100
5 đến 100
5 đến 100
> 600
> 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Ví dụ về
phân phối điện trong khu công nghiệp cán thép
Hình B.2 - Ví dụ về
phân phối điện trong khu công nghiệp giấy
B.2. Mức nhiễu điện áp trong mạng lưới công
nghiệp có phụ tải lớn
Dải các giá trị đã cho tùy thuộc vào dải biến đổi các tham số hệ thống
giả định và hệ số trùng hợp. Không có tụ điện công suất và do đó, bỏ qua độ lớn
có thể có của các điện áp hài.
Bảng B.2 - Mức nhiễu
điện áp trong khu công nghiệp chế tạo điển hình
Trở kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng phụ tải
Phụ tải có bộ
chuyển đổi
THD
Thay đổi điện áp
1/MVA a
MVA
MVA
MVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Đường dây 130 kV
1/2 000
2 000
Máy biến áp TA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275,8
Cáp MT
1/6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPC
266,6
2,3
1,25
1,08
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/8,9
Đường dây LV1
8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
1,34
2,4
Máy biến áp T5
1/1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi C1
1,09
0,05
10,6
Máy biến áp T3
1/12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây LV2
11,5
0,6
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Động cơ 350 kVA
2,275
0,3
Cuộn kháng 60 mH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi C2
5,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
Máy biến áp T4
1/22,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,5
0,9
0,9
10,1
3,1
Cáp 400 V
1/582
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi
C3...C10
20
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trở kháng tính theo đơn vị tương đối trên
cơ sở 1 MVA.
Hình B.3 - Ví dụ về
phân phối điện trong khu công nghiệp chế tạo nói chung
B.3. Sụt áp và mất điện trong thời gian ngắn
B.3.1. Mô tả
Sụt áp và mất điện trong thời gian ngắn ở PCC
có ảnh hưởng chính lên các hiện tượng bên trong hệ thống lắp đặt. Chúng là các
sự kiện ngẫu nhiên lớn, không thể đoán trước được nảy sinh chủ yếu từ sự cố
điện trên hệ thống cung cấp điện hoặc hệ thống lắp đặt lớn. Sụt áp và mất điện
trong thời gian ngắn được mô tả rõ nhất theo thống kê. Xem IEC 61000-2-8.
Sụt áp là hiện tượng nhiễu hai chiều, vì mức
nhiễu tăng theo cả độ sâu và thời gian sụt áp.
Độ sâu sụt áp phụ thuộc vào độ gần của điểm
quan sát với điểm trên mạng lưới, tại đó, xảy ra ngắn mạch. Tại điểm đó, điện
áp giảm về gần 0, do đó độ sâu của sụt áp đạt đến 100 %. Trong trường hợp có
các nguyên nhân khác, ví dụ như biến động phụ tải lớn, độ sâu có thể nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần sụt áp chỉ đáng kể khi độ miễn nhiễm
của thiết bị cho trước là không thích hợp khi xảy ra sụt áp sâu-kéo dài. Số lần
sụt áp này trở thành dữ liệu quan trọng để chọn mức miễn nhiễm thích hợp của
quá trình cho trước. Đối với đường dây cụ thể, số lần sụt áp gồm có sụt áp do
sự cố trên các đường dây khác trong cùng mạng lưới và sụt áp từ mạng lưới phía
nguồn. (Xem thêm IEC 61000-2-8).
ở khu vực nông thôn, được cung cấp điện bởi
các đường dây trên không, số lần sụt áp có thể lên đến vài trăm lần mỗi năm,
nói chung, tùy thuộc vào số lần sét và
các điều kiện khí tượng khác trong vùng đó.
Ở mạng cáp, thông tin mới nhất chỉ ra rằng
thiết bị sử dụng điện được nối ở điện hạ áp có thể phải chịu sụt áp xuất hiện
với tần suất trong phạm vi khoảng mười lần một năm đến một trăm lần một năm, tùy thuộc vào các điều kiện địa phương. Thời
gian của các sụt áp này thường từ nửa chu kỳ đến 3 s.
Mất điện trong thời gian ngắn có thể kéo dài
đến 180 s theo loại hệ thống đóng lại hoặc hệ thống chuyển đổi sử dụng trong
mạng lưới trên không. Có thể giảm thời gian này trong trường hợp đặc biệt.
Thông thường, mất điện trong thời gian ngắn xảy ra sau sụt áp. Phân biệt giữa
sụt áp và gián đoạn ngắn có thể gặp khó khăn. Theo thông lệ, điện áp duy trì dưới
mức nhất định (ví dụ, 10 %) có thể là tiêu chí để tạo sự phân biệt này. Tuy
nhiên, ở hệ thống ba pha, điều kiện này được áp dụng cho mỗi pha, đồng thời được
xem là mất điện trong thời gian ngắn.
B.3.2. Thích nghi
Yêu cầu chính đối với các mức tương thích là
cho phép phối hợp các mức miễn nhiễm. Tuy nhiên, mức tương thích cần được biểu
diễn theo hai chiều, để phản ánh mức nhiễu. Các dữ liệu thích hợp là chưa sẵn
có để cho phép thực hiện việc này.
Đặc biệt, trong trường hợp mất điện trong
thời gian ngắn nhưng nếu có thêm sụt áp nặng nề thì mức miễn nhiễm của thiết bị
điện không còn là khái niệm thích hợp vì không có thiết bị điện nào có thể làm
việc tiếp tục như dự kiến trong trường hợp không có năng lượng cung cấp. Do đó,
mức miễn nhiễm với các nhiễu này là chủ đề của cả phục hồi nhanh năng lượng từ
nguồn thay thế hoặc bố trí thiết bị và các quá trình kết hợp của nó để thích
nghi với gián đoạn ngắn hoặc giảm bớt công suất theo cách dự kiến.
Đây là một vấn đề phức tạp, về cả khía cạnh
kỹ thuật và kinh tế, và nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này (xem Thư
mục tài liệu tham khảo).
Các giá trị để mô tả sụt áp và mất điện trong
thời gian ngắn đối với IPC của môi trường loại 3 có thể được thiết lập khi xem
xét đến các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có máy phát điện trong khu công nghiệp có
thể giảm được mức khắc nghiệt của sụt áp và mất điện trong thời gian ngắn;
- sự góp phần của khu công nghiệp vào sụt áp
hoặc mất điện trong thời gian ngắn cần được xem xét; ví dụ, là kết quả của các
sự cố nặng nề, suy giảm điện áp lớn có thể xảy ra do khởi động lại đồng thời
một số động cơ cảm ứng trong khu công nghiệp;
- giá trị gián đoạn ngắn đối với IPC của môi
trường loại 3 liên quan đến khu công nghiệp chỉ được cấp điện từ một đường dây.
Về cơ bản, các kết quả của IEC 61000-2-8 có
thể được chấp nhận.
B.4. Quá điện áp quá độ
Một số hiện tượng, kể cả tác động của cơ cấu
đóng cắt và cầu chảy và sự cố sét đánh ở vùng lân cận mạng lưới cung cấp, gây
ra quá điện áp quá độ trong hệ thống cung cấp điện hạ áp và trong hệ thống lắp
đặt nối với chúng. Quá điện áp có thể dao động hoặc không dao động, thường bị
làm nhụt cao và có thời gian tăng trong dải nhỏ hơn một micrô giây đến vài mili
giây.
Biên độ, thời gian và mức năng lượng của quá
điện áp quá độ thay đổi theo giá trị ban đầu của chúng. Thông thường, các quá
điện áp có nguồn gốc trong không khí có biên độ cao hơn và các quá điện áp do
đóng cắt có thời gian dài hơn và thường có năng lượng lớn hơn. Thiết bị xung
yếu cần được bảo vệ bằng các cơ cấu bảo vệ đột biến riêng rẽ, và thường được
chọn để dùng cho mức năng lượng lớn hơn của quá điện áp do đóng cắt.
Việc đóng cắt của các dãy tụ điện thường gây
ra quá điện áp quá độ. Điển hình là giá trị của chúng tại
điểm rơi nhỏ hơn hai lần điện áp danh định.
Tuy nhiên, phản xạ sóng và biên độ điện áp có thể xảy ra khi quá độ lan truyền
dọc đường dây, khuếch đại quá điện áp tới thiết bị được nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 - ITI
(CEBEMA) - Đường cong hình bao dung sai của thiết bị IT
Quá độ có nguồn gốc từ khí quyển được ghi lại
ở biên độ đến 6 kV trên mạng điện hạ áp. Giá trị này cần được xem xét để phối
hợp cách điện.
Việc tính đến sự suy giảm giữa PCC và đầu vào
thực tế của hệ thống lắp đặt không biết được đầy đủ và miễn nhiễm 100 % là
không có thực (nếu không muốn nói là không thể xảy ra), mức tương thích đối với
mục đích EMC cần được đặt thấp hơn nhiều.
Quá điện áp quá độ có nguồn gốc từ bên ngoài
(đến từ hệ thống cung cấp điện công cộng) có thể bị suy giảm theo vị trí của
IPC trong hệ thống lắp đặt.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
Hài
trung gian và điện áp ở các tần số cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1. Nhận dạng
Nguồn hài trung gian có thể thấy ở mạng điện
hạ áp cũng như mạng điện trung áp và cao áp. Hài trung gian được tạo ra từ
nguồn hạ áp (máy hàn, bộ chuyển đổi công suất, động cơ cảm ứng) chủ yếu ảnh hưởng
đến thiết bị ở vùng lân cận; các hài trung gian được tạo ra trong mạng lưới trung
áp và/hoặc cao áp (lò hồ quang, bộ chuyển đổi công suất, động cơ cảm ứng) chạy
trong mạng lưới hạ áp mà chúng cung cấp.
Có tạp nền mức thấp Gauxơ với phổ tần đều
liên tục, xếp chồng lên đường cong hạ áp ngay cả khi không có nguồn cục bộ của
hài trung gian. Mức điện áp điển hình, trên mạng lưới hạ áp 230 V được xem là ở
trong dải 40 mV đến 50 mV, khi đo với bộ lọc có độ rộng băng tần 10 Hz và 20 mV
đến 25 mV khi đo bằng bộ lọc có độ rộng băng tần 3 Hz.
Có thể phân biệt bốn nguồn chính của hài
trung gian:
- lò hồ quang điện, máy hàn hồ quang hoặc lò
nhiệt plasma, được biết qua nhiều năm là nguồn công suất chính của hài trung
gian hoặc hài phụ, nguồn gốc của nguồn này ở chính trong bản thân quá trình
và/hoặc ở vị trí điều khiển của các điện cực trong đó hiện tượng này không đồng
bộ với tần số công nghiệp;
- bộ chuyển đổi công suất với đầu phía trước
sử dụng linh kiện tích cực có thể hoạt động ở tần số đóng cắt, thường là tần số
hài trung gian; hiệu ứng đóng cắt tạo ra điện áp hoặc dòng điện hài trung gian;
- ghép nối giả giữa các mạch điện trong đó
các tần số cơ bản khác nhau; đây là trường hợp của bộ chuyển đổi tần số điện
tử;
- tạo ra điện áp có chủ ý tại tần số hài
trung gian với mục đích truyền tín hiệu.
C.1.2. Các loại nguồn hài trung gian khác
nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy hàn hồ quang tạo ra phổ tần số băng tần
rộng, liên tục, kết hợp với quá trình gián đoạn với thời gian hoạt động hàn
riêng rẽ biến đổi từ 1 s đến vài giây. Máy hàn này hầu hết được nối với mạng
điện hạ áp, ưu tiên trở kháng thấp để tránh hiệu ứng chập chờn gây nhiễu.
Lò hồ quang tạo ra các phổ tần số hài trung
gian thay đổi liên tục nhưng ngẫu nhiên do dòng điện vào không theo qui luật.
Thông số đặc trưng cao của chúng (50 MW đến 120 MW) khiến các lò hồ quang này
luôn được nối với mạng lưới trung áp hoặc cao áp. Mức phát xạ cao nhất xuất
hiện trong suốt giai đoạn khởi động của quá trình nóng chảy.
C.1.2.2. Hài phụ hoặc hài trung gian được tạo
ra từ tải của bộ chuyển đổi
Bộ chuyển đổi tần số điện tử có đáp tuyến
khác nhau tùy thuộc vào kết cấu của
chúng. Bộ chuyển đổi trực tiếp, ví dụ bộ chuyển đổi chu kỳ, có chứa cụm lắp ráp
các cơ cấu bán dẫn và mạch phụ của chúng, bằng phương pháp đổi chiều theo chu
kỳ, chuyển đổi điện áp vào ở tần số cơ bản của mạng lưới cung cấp điện thành
điện áp ra ở tần số cơ bản, được xác định bằng cách điều khiển bộ chuyển đổi
cho thích hợp để cấp điện cho tải. (Tải có thể là động cơ có biến đổi tốc độ
hoặc mạng lưới cụ thể ở tần số cố định, ví dụ, 25 Hz hoặc 16 Hz 2/3). Các bộ
chuyển đổi chu kỳ này không có chức năng khử ghép giữa hai tần số cơ bản khác
nhau. Do đó, dòng điện ở nhiều tần số tải là lan truyền trực tiếp ở phía đường
dây của bộ chuyển đổi lắp ráp ở mỗi pha. Dòng điện pha có dạng của dòng điện ở
tần số mạng lưới cung cấp điện (cộng với các hài có qui luật), được điều biên tùy thuộc vào tần số tải.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, ở bộ chuyển đổi chu kỳ đối
với tải ba pha cân bằng được cấp điện ở tần số fL, các dòng điện pha kết hợp ở
mỗi pha tại điểm ghép nối của ba bộ chuyển đổi nhiều pha riêng rẽ (chỉ số nhịp
p), mỗi bộ chuyển
đổi cấp nguồn cho một pha của tải ba pha.
Phối hợp của các dòng điện pha có thể đạt được khi xem xét tổng công suất tác
dụng và tổng công suất phản kháng. Trong trường hợp tải tác dụng hoàn toàn và
bộ chuyển đổi lý tưởng, tổng công suất tác dụng là hằng số (công suất không
biến động) trong khi tổng công suất phản kháng là một hằng số cộng với thành
phần biến động của biên độ dưới ở tần số 2pfL. Trong trường hợp tải
phản kháng hoàn toàn và bộ chuyển đổi lý tưởng, tổng công suất tác dụng bằng 0
trong khi tổng công suất phản kháng là hằng số. Dòng điện pha do các phối hợp
này tạo ra gồm có sự điều biến ở tần số 2pfL và bội số của nó. Các
dòng điện hài trung gian khác bổ sung được tạo ra từ lệnh không tuyến tính có
mục đích lạc quan hóa thông số, và từ sự
không hoàn hảo không thể tránh được của hệ thống.
Bộ chuyển đổi tần số gián tiếp có đường
truyền một chiều trung gian với một bộ chuyển đổi đầu vào trên phía đường dây
và một bộ chuyển đổi đầu ra (thường hoạt động như bộ nghịch lưu) ở phía tải.
Đối với cả hai cấu trúc, dòng điện và điện áp, đường truyền một chiều gồm có bộ
lọc ghép nối dòng điện hoặc điện áp của hệ thống cung cấp điện và của tải. Do
đó, hai tần số cơ bản (nguồn và tải) được khử ghép. Nhưng không tồn tại việc
lọc xác định, và tuyến ghép nối còn lại tạo ra dòng điện trên mạng lưới cung
cấp ở tần số xuất hiện ở đường truyền một chiều và do phía tải. Các tần số này
là hài phụ và hài trung gian liên quan đến tần số nguồn. Tuy nhiên, cần chú ý
rằng hiện tượng này hầu như thường không đáng kể đối với bộ nghịch lưu nguồn
áp.
Bộ chuyển đổi tần số kiểu điện tử đưa dòng
điện vào trong mạng lưới ở tần số hài phụ và hài trung gian, chủ yếu nằm trong
dải từ 0 Hz đến 150 Hz hoặc 300 Hz. Các tần số này tương ứng với tần số cơ bản
của tải, thường là động cơ thay đổi tốc độ. Dải cao nhất của tần số, đến 2 500
Hz, nhỏ hơn nhiều về biên độ. Điều khó khăn chính là các hài phụ hoặc hài trung
gian này không ở tần số cố định.
Một số bộ chuyển đổi bán dẫn, được sử dụng để
cấp điện cho mạng lưới cụ thể ở tần số cố định, cũng tạo ra hài phụ và/hoặc hài
trung gian ở tần số cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fh,m = [(p1
x k1) ± 1] x f ± [(p2 x k2)] x F
trong đó
p1 là số xung của bộ chuyển đổi
vào;
p2 là số xung của bộ chuyển đổi
ra;
k1, k2 là dãy số nguyên
(0, 1, 2, 3...); và
nếu k2 = 0 thì fh,m = fh
(tần số hài).
C.1.2.3. Hài phụ hoặc hài cơ bản được tạo ra
do hoạt động bên trong của bộ chuyển đổi
Một số bộ chuyển đổi tự đổi chiều có đầu phía
trước sử dụng linh kiện tích cực (tranzito hoặc thyristo ngưỡng cắt) tác động ở
tần số đóng cắt không phải số nguyên lần của tần số mạng lưới. Tần số đóng cắt
này có thể là hằng số hoặc biến đổi theo các tiêu chí liên quan đến hoạt động
của bản thân bộ chuyển đổi. Mỗi lần đóng cắt thay đổi tuyến dòng điện, do đó
cho thấy sự không tuyến tính của mạng lưới. Việc này tạo ra điện áp hài trung
gian xếp chồng với điện áp mạng lưới khi trở kháng trong của mạch đóng cắt của
bộ chuyển đổi là thấp hơn so với trở kháng trong của mạng lưới. Việc này cũng
có thể tạo ra dòng điện hài trung gian truyền vào mạng lưới khi trở kháng trong
của mạch đóng cắt của bộ chuyển đổi cao hơn so với trở kháng trong của mạng lưới.
Tần số hài trung gian được qui về tần số đóng cắt, thường nằm trong dải từ vài
trăm héc đến vài chục kilôhéc.
C.1.2.4. Các nguồn tạp khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp ở tần số hài trung gian đã xác định
trước cũng được tạo ra một cách không chủ ý bởi máy phát tín hiệu nhấp nhô có
điều khiển. Mục đích và thực tế của máy phát tín hiệu nhấp nhô có điều khiển được
mô tả trong 4.7 của TCVN 7909-2-2 (IEC 61000-2-2). Dải tần số từ 110 Hz đến 3
000 Hz có mức điện áp tương đối lớn nhất Us/UN bằng 9 % ở tần số đến 500 Hz và
giảm dần (20 dB mỗi đêcác) trong dải tần từ 500 Hz đến 3 000 Hz (1,5 %). Các hệ
thống khác đối với truyền tín hiệu lưới làm việc trong dải tần cao hơn (3 kHz
đến 20 kHz và 20 kHz đến 148,5 kHz).
C.1.3. Ảnh hưởng của hài trung gian và mức tương
thích
Hài trung gian đưa vào hiện tượng không chu
kỳ hoặc hiện tượng giả không chu kỳ xếp chồng với dạng sóng chu kỳ của điện áp
mạng lưới. Do đó, điện áp đỉnh thay đổi ở tần số thấp hơn trong đó chênh lệch
của các tần số có liên quan được xem là nhiễu. Việc sử dụng điện trong đó điện
áp đỉnh đóng vai trò quan trọng đều bị gây nhiễu. Ví dụ như thiết bị chiếu sáng
có thể có chập chờn, và máy thu hình, có thể bị gây nhiễu.
Máy thu tín hiệu nhấp nhô có điều khiển có
nhiều khả năng bị nhiễu bởi các hài trung gian. Để thu, mức làm việc tối thiểu
của chúng bằng 0,3 % để có tính đến độ suy giảm khác nhau giữa máy phát và máy
thu trong mạng lưới cung cấp điện. Do đó, người sử dụng điện cần biết khi nào
thì bộ điều khiển nhấp nhô này hoạt động trong khu vực của họ và tần số chỉ
định là bao nhiêu. Yêu cầu cần có thông tin tối thiểu này để đảm bảo mức tương
thích.
Tần số của dòng điện hài trung gian có thể
xuất hiện và quét trong dải tần rộng mà không gián đoạn.
Điện áp hài trung gian thu được được xác định
bằng dòng điện và trở kháng ở tần số cụ thể. ảnh hưởng sai nhất là khả năng
kích thích các tần số chống cộng hưởng nảy sinh từ bộ lọc thụ động hoặc dãy tụ điện
bù hệ số công suất nối với mạng lưới.
C.1.4. Mức hướng dẫn
C.1.4.1. Mức liên quan đến hiệu ứng chập chờn
Trường hợp điện áp có một tần số phối hợp với
tần số cơ bản và tạo ra tần số phách đã được đề cập đến ở 5.7. Bảng C.1 chỉ ra
các mức điện áp hài trung gian ứng với mức tương thích cho trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống 50 Hz
Hệ thống 60 Hz
Bậc
m
Tần sô hài trung
gian
fm
Hz
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fm
Hz
Um
%
Hệ thống 120 V
Hệ thống 230 V
Hệ thống 120 V
Hệ thống 230 V
0,20 < m £ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
5,51
12,0 < fm
£ 36,0
0,95
0,69
0,60 < m £ 0,64
30 < fm
£ 32
0,57
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,58
0,64 < m £ 0,68
32 < fm
£ 34
0,46
0,35
38,4 < fm
£ 40,8
0,64
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 < fm
£ 36
0,37
0,28
40,8 < fm
£ 43,2
0,50
0,38
0,72 < m £ 0,76
36 < fm
£ 38
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,2 < fm
£ 45,6
0,39
0,30
0,76 < m £ 0,84
38 < fm
£ 42
0,23
0,18
45,6 < fm
£ 50,4
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84 < m £ 0,88
42 < fm
£ 44
0,23
0,18
50,4 < fm
£ 52,8
0,22
0,18
0,88 < m £ 0,92
44 < fm
£ 46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
52,8 < fm
£ 55,2
0,22
0,20
0,92 < m £ 0,96
46 < fm
£ 48
0,40
0,36
55,2 < fm
£ 57,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,96 < m £ 1,04
48 < fm
£ 52
0,67
0,64
57,6 < fm
£ 62,4
0,59
0,56
1,04 < m £ 1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,36
62,4 < fm
£ 64,8
0,34
0,30
1,04 < m £ 1,12
54 < fm
£ 56
0,26
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,20
1,12 < m £ 1,16
56 < fm
£ 58
0,23
0,18
67,2 < fm
£ 69,6
0,22
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58 < fm
£ 62
0,23
0,18
69,9 < fm
£ 74,4
0,23
0,18
1,24 < m £ 1,28
62 < fm
£ 64
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,4 < fm
£ 76,8
0,39
0,30
1,28 < m £ 1,32
64 < fm
£ 66
0,37
0,28
76,8 < fm
£ 79,2
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32 < m £ 1,36
66 < fm
£ 68
0,46
0,35
79,2 < fm
£ 81,6
0,64
0,48
1,36 < m £ 1,40
68 < fm
£ 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
81,6 < fm
£ 84,0
0,79
0,58
1,40 < m £ 1,80
70 < fm
£ 80
0,68
0.51
84,0 < fm
£ 108,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
C.1.4.2. Mức chung
Các mức cho trong Bảng 4 đối với hài chẵn bậc
cao hơn tiếp theo có thể được lấy làm hướng dẫn cho từng tần số hài trung gian.
Các mức liên quan đến môi trường loại 2 được
thiết lập khi xem xét sự xuất hiện của cơ cấu điều khiển nhấp nhô. Vì máy thu
điều khiển nhấp nhô, thiết bị chiếu sáng và máy thu truyền hình thường không có
trong khu vực công nghiệp nên mức tương thích đối với môi trường loại 3 là có
thể có ở giá trị cao hơn.
CHÚ THÍCH: Nếu các cơ cấu này có trong khu
vực công nghiệp thì chúng không được ghép nối trực tiếp vào mạch điện của môi
trường loại 3. Để có phương pháp giảm nhẹ, xem điều C.2.
Trong trường hợp có rủi ro nhiễm nhiễu với
truyền tín hiệu lưới, bộ điều khiển nhấp nhô, hoặc thiết bị nhạy khác, cần chú
trọng đặc biệt đến hài trung gian. Môi trường loại 2 được ưu tiên. Với loại
này, tần số làm việc của máy thu có bộ điều khiển nhấp nhô được quy định riêng. Mức đáp tuyến của các máy thu
này có thể bằng 0,3 % điện áp cung cấp danh nghĩa. Do đó, máy thu có thể bị gây
nhiễu bởi điện áp hài trung gian không chủ ý ở tần số làm việc xác định của nó,
khi vượt quá giá trị này.
Mức tương thích hài trung gian ở tần số làm
việc của việc truyền tín hiệu lưới hoặc hệ thống điều khiển nhấp nhô là chưa
xác định. ở tần số làm việc, mức phát xạ cần được giới hạn ở 0,2 % điện áp cung
cấp danh nghĩa, và mức miễn nhiễm của thiết bị cần được xác định theo yêu cầu
kỹ thuật cụ thể tương ứng của máy thu và điều kiện mạng lưới. Xem 4.7.1 của
TCVN 7909-2-2 (IEC 61000-2-2).
Sử dụng môi trường loại 3 đòi hỏi phải xem
xét nhiều hơn ví dụ như nhận dạng tuyến ghép nối giữa môi trường loại 3 và mạng
lưới cung cấp công cộng, hoặc thiết kế hệ thống khử ghép.
Giá trị hài trung gian cao có thể xuất hiện ở
IPC của môi trường loại 3 đặc biệt là do một số loại bộ chuyển đổi. Chúng có
thể bằng 2,5 % với tần số thấp hơn bậc 11, và đến 1 % với bậc lớn hơn 25. Vì
nguồn gốc của chúng nên các giá trị này nói chung là biến động và thay đổi đột
ngột cả biên độ và tần số. Vì lý do đó mà chúng có thể gây ra cộng hưởng trên
tổ hợp tụ điện và bộ lọc thụ động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Phương pháp giảm nhẹ
Nói chung đây là một vấn đề phức tạp để giảm
phát xạ của bộ chuyển đổi công suất. Trong trường hợp có thể có thiết bị nhạy
và không thể tránh khỏi, một giải pháp có thể là đưa vào khử ghép có hiệu quả
giữa các mạch điện cung cấp nguồn cho thiết bị nhạy và các mạch điện cung cấp
nguồn cho bộ chuyển đổi công suất bằng bộ lọc hoặc UPS.
Khi mục đích của việc chuyển đổi công suất là
để tạo ra tần số cơ bản điều chỉnh được thì có thể có phổ tần số hài trung gian
rộng. Khía cạnh phức tạp nhất là do các hài trung gian quét trên toàn bộ phổ
tần khi đầu ra của bộ chuyển đổi tác động ở tần số biến đổi.
Các hài trung gian thuộc loại này là kết quả
của việc không thể có được khử ghép hoàn hảo giữa đầu vào và đầu ra của bộ
chuyển đổi. Thành phần biên độ lớn nhất thường ở tần số thấp hoặc rất thấp.
Một vấn đề khác nảy sinh từ chế độ làm việc
bên trong của bộ chuyển đổi. Một ví dụ phổ biến về các bộ chuyển đổi hoạt động
điều chế độ rộng xung (PMW) chỉ ra sự phát xạ các hài trung gian liên quan đến
tần số đóng cắt, điều khiển cơ cấu bán dẫn. Tần số đóng cắt này có thể cố định
hoặc điều chỉnh được tùy thuộc vào kỹ thuật điều khiển. Các hài trung gian của
loại cuối cùng này ở tần số cao hơn tần số trước đó. Nói chung, chúng dễ dàng
lọc được.
C.2.1. Giảm mức phát xạ
Việc chọn bộ chuyển đổi gián tiếp tạo thuận
lợi cho việc lọc một cách đơn giản các hài trung gian được phát ra bởi quá
trình chuyển đổi công suất khi được dành cho việc tạo ra các tần số khác nhau.
Thực tế, việc lọc một cách đơn giản có thể có nhờ tăng tính hiệu quả của việc
lọc bên trong của bản chất kết cấu của bộ chuyển đổi. Việc tăng khử ghép giữa
đầu ra và đầu vào này tạo ra sự suy giảm biên độ dòng điện hài trung gian.
Trong trường hợp bộ chuyển đổi cỡ lớn, đây có
thể là giải pháp không kinh tế nhưng nên xem xét là một sự thay thế cho lọc bên
ngoài. Lọc bên ngoài có thể sử dụng lọc thụ động hoặc lọc tích cực.
Lọc thụ động yêu cầu chú ý đặc biệt đến độ
rộng của phổ phát xạ, đặc biệt khi các hài trung gian quét qua toàn bộ phổ tần.
Rủi ro kích thích chống cộng hưởng rất cao làm cho nếu sử dụng bộ lọc thụ động
thì sẽ bị làm nhụt. Nói chung, hệ thống lắp đặt điện lớn yêu cầu kiểm tra cẩn
thận và hoàn thiện để xác định hệ thống lọc. Hơn nữa, bộ lọc thụ động không thể
làm việc độc lập với nhau hoặc độc lập với bù công suất phản kháng. Do đó, khi
sử dụng lọc thụ động, cần xem xét toàn bộ hệ thống lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, bộ chuyển đổi làm việc với PWM đưa
vào phát xạ hài trung gian ở tần số kết hợp với tần số đóng cắt, có thể được
lọc nếu cần.
C.2.2. Tăng mức miễn nhiễm
Các tiêu chuẩn sản phẩm thiết lập các giới
hạn miễn nhiễm liên quan đến mức tương thích. Tuy nhiên, khi mức tương thích
vẫn đang được xem xét hoặc tiêu chuẩn sản phẩm liên quan không sẵn có thì một
giải pháp trong trường hợp độ nhạy gây hoạt động sai của thiết bị có thể là
việc lọc thích hợp nguồn của bộ phận điều khiển của thiết bị bị gây nhiễu. Đối
với thiết bị cần được đồng bộ hóa với hệ
thống cung cấp điện, việc lọc thích hợp có thể được hạn chế ở mạch điện đồng bộ
hóa bằng bộ lọc băng thông rộng có điều hưởng
ở tần số cơ bản. Điều này thường ảnh hưởng đến các mạch điện có mức công suất
thấp.
Giải pháp hiệu quả nhất là duy trì việc chia
mạch điện theo phương pháp sử dụng chúng. Trong mạng lưới công nghiệp, việc
chia này nên được thiết lập giữa các ứng dụng công nghiệp và văn phòng, và
trong các ứng dụng công nghiệp giữa các tải khác nhau được phân loại thích hợp.
Việc phân loại này tạo điều kiện để thiết kế khử ghép và lọc đúng toàn bộ hệ
thống lắp đặt, với mục tiêu về thỏa thuận
kỹ thuật và kinh tế tốt nhất.
C.2.3. Bảo vệ hệ thống có điều khiển nhấp nhô
Việc nhận dạng tần số sử dụng trong hệ thống
có điều khiển nhấp nhô hoặc truyền tín hiệu lưới cần sẵn có bởi nhà cung cấp
điện có thẩm quyền.
Hai khía cạnh cần được xem xét tại PCC của hệ
thống lắp đặt:
- phát xạ lớn nhất cho phép đối với toàn bộ
hệ thống lắp đặt để không làm nhiễu hệ thống tín hiệu truyền;
- trở kháng nhỏ nhất, tại tần số cụ thể của
hệ thống truyền, có thể chấp nhận được đối với hoạt động truyền của hệ thống
truyền tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Điện áp ở tần số cao hơn
Méo dạng sóng điện áp hình thành trong băng
tần cao hơn hài bậc 50 và nhỏ hơn 9 kHz cũng được thể hiện bằng các thành phần
hình sin, có thể xuất hiện ở cả tần số rời rạc và băng tần tương đối rộng.
Trong trường hợp điện áp tần số cao hơn này, các điện áp là hài hoặc hài trung
gian thường không quan trọng.
Đối với tần số rời rạc trong phạm vi cao hơn
hài bậc 50 và đến 9 kHz, các mức được biểu diễn là tỉ số u của điện áp hiệu
dụng ở tần số đó với giá trị hiệu dụng của thành phần cơ bản của điện áp.
Đối với băng tần lớn hơn hài bậc 50 và đến 9
kHz, các mức được quy về độ rộng băng tần 200 Hz bất kỳ định tâm tại tần số F
và được biểu diễn như sau:
trong đó
V1N là giá trị hiệu dụng
danh định của thành phần cơ bản;
V(f) là điện áp hiệu dụng ở tần số f;
F là tần số giữa băng tần (băng tần
cao hơn hài bậc 50).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u = 0,2 % đối với IPC của môi trường loại 2;
u = 1 % đối với IPC của môi trường loại 3;
ub = 0,3 % đối với IPC của môi trường
loại 2;
ub = 1,5 % đối với IPC của môi trường
loại 3;
và một số rắc rối được ghi lại ở mạng lưới có
giá trị vượt quá giá trị ở trên.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
lEC 60038: 1983, lEC standard voltages (Điện
áp tiêu chuẩn theo IEC)
Amendment 1 (1994)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lEC 60050-551-20: 2001, International
Electrotechnical Vocabulary (lEV) - Part 551-20: Power electronics - Harmonic
analysis (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 551-20: Điện tử công suất -
Phân tích hài)
lEC/TR 61000-2-8, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 2-8: Environment - Voltage dips and short
interruptions on public electric power supply systems with statistical
measurement results (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 2-8: Môi trường - Sụt áp
và mất điện trong thời gian ngắn trong hệ thống cung cấp điện công cộng với các
kết quả đo qua thống kê)
IEC 61000-3-6: 1996, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 6: Assessment of emission limits
for distorting loads in MV and HV power systems - Basic EMC Publication (Tương
thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 6: Đánh giá mức phát xạ đối với
méo phụ tải trong hệ thống điện trung áp và cao áp - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
IEC 61000-3-7: 1996, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3: Limits - Section 7: Assessment of emission limits
for fluctuating loads in MV and HV power systems - Basic EMC Publication (Tương
thích điện từ (EMC) - Phần 3: Giới hạn - Mục 7: Đánh giá mức phát xạ đối với
phụ tải biến động trong hệ thống điện trung áp và cao áp - Tiêu chuẩn EMC cơ
bản)
IEC 61000-4-7: 1991, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 7:
General guide on harmonics and interharmonics measurements and instrumentation,
for power supply systems and equipment connected thereto (Tương thích điện từ -
Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo - Mục 7: Hướng dẫn chung về phép đo
và dụng cụ đo hài và hài trung gian đối với hệ thống cung cấp điện và thiết bị
được nối thêm vào)
IEC 61000-4-15, Electromagnetic compatibility
(EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 15: Flickermeter -
Functional and design specifications (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ
thuật thử nghiệm và kỹ thuật đo - Mục 15: Máy đo độ chập chờn - Yêu cầu kỹ thuật
về chức năng và thiết kế)
IEEE Std 1346-1998: IEEE Recommended Practice
for Evaluating Electric Power System Compatibility with Electronic Process
Equipment (Tài liệu khuyến cáo của IEEE về mức tương thích của hệ thống công
suất có thiết bị xử lý bằng điện tử)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
3.1. Định nghĩa chung
3.2. Định nghĩa liên quan đến các hiện tượng
4. Phân loại môi trường điện từ
5. Mức tương thích
5.1. Dẫn giải chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Sụt áp và mất điện trong thời gian ngắn
5.4. Mất cân bằng điện áp (không cân bằng)
5.5. Biến thiên tần số nguồn tạm thời
5.6. Hài
5.7. Hài trung gian
5.8. Thành phần điện áp ở tần số cao hơn (lớn
hơn hài bậc 50)
5.9. Quá điện áp quá độ
5.10. Thành phần một chiều
6. Mức tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về mức nhiễu có
thể xảy ra trong mạng lưới công nghiệp điển hình
Phụ lục C (tham khảo) - Hài trung gian và
điện áp ở các tần số cao hơn
Thư mục tài liệu tham khảo