|
Đại
lượng và yếu tố gây ảnh hưởng
|
Điều
kiện chuẩn
(xem
chú thích)
|
Dung
sai thử nghiệm
|
Tổng
quát
|
Vị trí
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
2°
theo mọi hướng hoặc, đối với rơle tĩnh, như quy định trong tiêu chuẩn quốc
gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
Đại
lượng đặc trưng và đại lượng cấp điện đầu vào
|
Giá trị đặt của dòng điện cơ bản
|
Dòng điện quy định hoặc như quy
định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
Biên độ (chuẩn để xác định sự
biến đổi)
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
Đối với bảo vệ động cơ, hai lần
hoặc sáu lần dòng điện cơ bản
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
Đối với bảo vệ động cơ: ± 1 %
|
Thành phần quá độ một chiều trong
điện xoay chiều
|
0
|
2 % giá trị đỉnh
|
Thời
gian
|
Giá trị đặt
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
(Các) tham số giá trị đặt của
đường cong
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
Đại
lượng cấp điện phụ trợ
|
Điện áp
|
(Các) giá trị danh định
|
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
|
Thành phần một chiều trong điện
xoay chiều
|
0
|
2 % giá trị đỉnh
|
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn quốc gia:
điều kiện ứng dụng đặc biệt hoặc đặc tính của rơle có thể cần sử dụng các giá
trị không tiêu chuẩn. Trong trường hợp này, nhà chế tạo phải công bố các giá
trị chuẩn và dung sai. Ví dụ, ứng dụng đặc biệt có thể cần sử dụng nhiệt độ 40 °C làm giá trị chuẩn của nhiệt độ môi trường
thay vì 20 °C.
Bảng
2 – Giá trị dòng điện trước trong trường hợp do ảnh hưởng của đại lượng gây ảnh
hưởng
Đại
lượng
Điều
kiện chuẩn
Dung
sai thử nghiệm
Dòng điện tải quy định trước khi
xảy ra quá tải
Đối với đường cong lạnh: 0
Không áp dụng
Đối với đường cong nóng: Như quy
định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số tải trước đối với bảo vệ
động cơ
Đối với đường cong nóng: 1,0 hoặc
0,9 do nhà chế tạo chọn
±1 %
Bảng
3 – Điều kiện chuẩn tiêu chuẩn và dung sai thử nghiệm của các đại lượng hiệu
chỉnh khi đo ảnh hưởng của các đại lượng gây ảnh hưởng
Đại
lượng hiệu chỉnh
Điều
kiện chuẩn
Dung
sai thử nghiệm
Dòng điện không cân bằng trong hệ
thống nhiều pha hình sin
Cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc của máy điện quay cần bảo
vệ
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
Đối với bảo vệ động cơ: vận tốc
danh định của động cơ
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
Nhiệt độ các phần khác nhau của
thiết bị cần bảo vệ (xem chú thích 1)
Nhiệt độ môi chất làm mát của
thiết bị cần bảo vệ
20 °C
hoặc được nhà chế tạo công bố (xem chú thích 2)
±2 °C
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị của đại
lượng hiệu chỉnh này thể hiện các điều kiện nhiệt độ trạng thái ổn định của
thiết bị bảo vệ trước khi xảy ra quá tải. Ứng dụng này tùy thuộc vào nguyên lý
của rơle.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Giá trị tiêu chuẩn của các
giới hạn trong dải giá trị danh nghĩa của các đại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng
Giá trị tiêu chuẩn của giới hạn
trong dải giá trị danh nghĩa của đại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng, giá trị
dòng điện trước và các đại lượng hiệu chỉnh được cho trong các bảng 4, bảng 5
và bảng 6 tương ứng.
Bảng
4 – Giá trị tiêu chuẩn của các giới hạn trong dải giá trị danh nghĩa của các
đại lượng và yếu tố gây ảnh hưởng
Đại
lượng và yếu tố gây ảnh hưởng
Dải
giá trị danh nghĩa
Tổng
quát
Tốc độ thay đổi nhiệt độ môi trường
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
5°
theo mọi hướng hoặc, đối với rơle tĩnh, như quy định trong tiêu chuẩn quốc
gia hoặc được nhà chế tạo công bố
Trường từ bên ngoài
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
Đại
lượng đặc trưng và đại lượng cấp điện đầu vào
Biên độ
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
Dạng sóng
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
Giá trị đặt
Giới hạn của dải giá trị đặt
(Các) tham số giá trị đặt của
đường cong
Như quy định trong tiêu chuẩn
quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố
Đại
lượng cấp điện phụ trợ
Điện áp
từ 80 % đến 110 % giá trị danh
định
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sóng
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo cần công bố
các ảnh hưởng do thành phần quá độ một chiều trong điện xoay chiều nếu các ảnh
hưởng này là đáng kể.
Bảng
5 – Giá trị giới hạn tiêu chuẩn trong dải giá trị danh nghĩa của dòng điện
trước
Đại
lượng
Dải
giá trị danh nghĩa
Dòng điện tải quy định trước khi
xảy ra quá tải
từ 0 % đến 100 % dòng điện cơ bản
Đối với bảo vệ động cơ, ảnh hưởng
của dòng điện tải trước được biểu thị bằng một tỷ số. Tỷ số này là dòng điện
tải trước chia cho dòng điện cơ bản. Để thể hiện đường cong đặc tính, tỷ số này
phải được chọn từ các giá trị dưới đây, ưu tiên giá trị có gạch chân:
1,0 0,9 0,8 0,7 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại
lượng hiệu chỉnh
Dải
giá trị danh nghĩa
Dòng điện không cân bằng trong hệ
thống nhiều pha hình sin (xem chú thích 1 và 2)
Rơle điện nhiệt có thể có nhiều
cách đáp ứng với các đại lượng hiệu chỉnh nên không thể quy định các cách này
và cần được nhà chế tạo công bố.
Tốc độ của máy điện quay cần bảo
vệ
Nhiệt độ của các bộ phận khác
nhau của thiết bị cần bảo vệ
Nhiệt độ của môi chất làm mát của
thiết bị cần bảo vệ
CHÚ THÍCH 1: Điều này gồm cả việc
quy định ảnh hưởng của các tác động nhiệt qua lại, nếu có, giữa các thành phần
pha khác nhau của hệ thống nhiều pha.
CHÚ THÍCH 2: Nếu có yêu cầu, độ
không cân bằng của dòng điện có thể được công bố ở dạng các thành phần thứ tự
pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có các giá trị tiêu chuẩn. Các
giá trị tiêu chuẩn phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà
chế tạo công bố. Đối với bảo vệ động cơ, giá trị này phải được chọn trong phạm
vi từ 1,0 đến 1,2 và được nhà chế tạo công bố.
3.6. Dải giá trị đặt của dòng
điện cơ bản
Không có dải giá trị đặt tiêu
chuẩn. Dải này phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế
tạo công bố. Dải này phải bao trùm dải giá trị từ 0,8 đến 1,1 lần dòng điện danh
định.
3.7. Thời gian nhả khớp
Không có dải giá trị đặt tiêu
chuẩn. Giá trị này phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà
chế tạo công bố. Đối với rơle có chức năng nhớ một phần, ngoài thời gian nhả
khớp, thời gian phục hồi trong trường hợp không đạt được điều kiện tác động có
thể có liên quan. Nếu vậy, thời gian này phải được nhà chế tạo công bố.
4. Độ chính xác
4.1. Độ chính xác liên quan đến
thời gian
4.1.1. Dải giá trị hiệu quả của
dòng điện tác động
Dải giá trị hiệu quả của dòng điện
tác động phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo
công bố. Giới hạn trên và giới hạn dưới của dải này phải được thể hiện bằng bội
số của giá trị dòng điện cơ bản. Để bảo vệ động cơ, dải tiêu chuẩn phải là 1,25
k IB đến 8 IB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số giới hạn chuẩn của thời gian
tác động quy định được nhà chế tạo đưa ra và có thể được nhân với các hệ số
tương ứng với các giá trị khác nhau của dòng điện trong dải giá trị hiệu quả.
Có thể công bố sai số giới hạn chuẩn:
a) bằng đồ thị; hoặc
b) bằng sai số ấn định được chọn từ
dải các chỉ số cấp chính xác (xem phụ lục C, điều C.1).
Đối với bảo vệ động cơ, phải áp
dụng các giá trị dòng điện tương ứng, là bội số của dòng điện cơ bản, và các
giá trị ấn định của sai số thời gian, là hệ số của chỉ số cấp chính xác liên
quan đến thời gian.
Bội số của dòng diện cơ bản
1,25
k
(xem
chú thích)
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
Bội số của chỉ số cấp chính xác
liên quan đến thời gian
4
4
2
1
2
CHÚ THÍCH: Hằng số k chỉ quan trọng
đối với bội số nhỏ nhất của dòng điện cơ bản vì ảnh hưởng lên thời gian tác
động trong vùng này là lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đường cong lạnh, dòng điện
ban đầu bằng không và đối với đường cong nóng thì giá trị dòng điện ban đầu
phải được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố. Đối
với đường cong nóng, để bảo vệ động cơ giá trị dòng điện trước phải được chọn
theo bảng 5. Giá trị của các đại lượng hiệu chỉnh (nếu có) phải được quy định
trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
4.2. Độ chính xác liên quan đến
dòng điện tác động
4.2.1. Sai số ấn định
Đối với rơle dòng điện nhiệt, sai
số ấn định giữa giá trị tác động đo được và k lần giá trị dòng điện cơ bản phải
do nhà chế tạo chọn từ chỉ số cấp chính xác trong các tài liệu mức cao hơn. Đối
với bảo vệ động cơ thì không tính đến chỉ số cấp chính xác 20 %. Xem ví dụ
trong phụ lục C, điều C.2.
4.2.2. Ảnh hưởng của sự thay đổi
các đại lượng hiệu chỉnh đến dòng điện
Như quy định trong tiêu chuẩn quốc
gia hoặc được nhà chế tạo công bố.
MỤC 3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
5. Thử nghiệm
liên quan đến đặc tính tác động và độ chính xác
5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Xác định sai số liên quan
đến dòng điện kích thích đầu vào
5.2.1. Phép đo dòng điện tác
động tối thiểu
Để xác định dòng điện tác động tối
thiểu, giá trị dòng điện đầu vào phải thấp hơn giá trị do nhà chế tạo quy định
[k.IB(1-chỉ số cấp chính xác/100)]. Dòng điện phải được tăng
theo các nấc nhỏ so với độ chính xác công bố cho đến khi thiết bị tác động.
Phải có khoảng thời gian thích hợp liên quan đến đặc tính tác động giữa từng
lần tăng dòng điện để cho phép lấy tích phân (nếu thích hợp). Điều chỉnh giá
trị đặt (nếu có) thời gian tác động của rơle phải thực hiện ở giá trị chuẩn của
nó.
5.2.2. Ảnh hưởng lên dòng điện
tác động tối thiểu
Sự thay đổi do các đại lượng và yếu
tố gây ảnh hưởng lên dòng điện tác động tối thiểu phải được xác định theo
5.2.1. Khi giá trị đặt của thời gian hoặc dòng điện là yếu tố gây ảnh hưởng thì
sự thay đổi phải được xác định cho ít nhất ba điểm đặt do nhà chế tạo công bố.
5.2.3. Thay đổi dòng điện do nối
mạch dòng điện
Trong các trường hợp cụ thể có thể
có những thay đổi do cách nối mạch dòng điện bên ngoài khác nhau đến cùng một
rơle, ví dụ nối hai pha thay vì nối ba pha. Nếu có liên quan, nhà chế tạo phải
công bố ảnh hưởng lên dòng điện tác động tối thiểu của rơle.
5.3. Xác định sai số liên quan
đến thời gian quy định
5.3.1. Xác định đường cong lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử nghiệm: dòng điện đầu
vào phải thay đổi ngay từ “không” đến bội số thích hợp của IB. Phải
có khoảng thời gian đủ để rơle quay về trạng thái ban đầu trước khi đặt lại
dòng điện.
5.3.2. Xác định (các) đường cong
nóng
Hình 2 đưa ra một ví dụ về mạch
điện thử nghiệm để xác định (các) đường cong nóng của rơle có chức năng nhớ
toàn bộ. Điều kiện thử nghiệm: rơle phải được cấp điện với dòng ứng với “tỷ số
tải trước” trong thời gian do nhà chế tạo quy định để rơle đạt được cân bằng
nhiệt tại điểm đó. Sau đó rơle phải được cấp điện ở bội số thích hợp của dòng
điện cơ bản IB.
Tiếp theo, để rơle trở về và ổn
định ở dòng điện tải trước trong khoảng thời gian do nhà chế tạo quy định trước
khi thực hiện thử nghiệm tiếp theo.
5.3.3. Ảnh hưởng lên thời gian
tác động ở 2 IB và 6 IB (chỉ đối với bảo vệ động cơ)
Sự thay đổi do các đại lượng và yếu
tố gây ảnh hưởng lên thời gian tác động ở 2 IB và 6IB
phải được xác định theo 5.2.1 và 5.2.2.
Khi giá trị đặt của thời gian hoặc
dòng điện chính là yếu tố gây ảnh hưởng thì phải xác định sự thay đổi trong ít
nhất ba điểm đặt do nhà chế tạo công bố.
5.3.4. Thay đổi thời gian do nối
mạch điện
Trong các trường hợp cụ thể có thể
có những thay đổi do cách nối mạch điện bên ngoài khác nhau đến cùng một rơle,
ví dụ nối hai pha thay vì nối ba pha. Nếu có liên quan, nhà chế tạo phải công
bố ảnh hưởng lên dòng điện tác động tối thiểu của rơle.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thử nghiệm giá trị chịu
nhiệt giới hạn trong thời gian tác động của rơle (chỉ để bảo vệ động cơ)
Rơle phải chịu một lần đặt dòng
điện 12 IB (hoặc giá trị lớn nhất do nhà chế tạo công bố) vào mạch
dòng điện kích thích đầu vào trong thời gian tác động của rơle.
Cả giá trị đặt dòng điện và thời
gian phải là các giá trị lớn nhất. Sau thử nghiệm và phục hồi lại các điều kiện
chuẩn, rơle phải phù hợp với các yêu cầu quy định.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Đường cong đặc tính, đường cong lạnh
Cho phép sử dụng các đường cong đặc
tính không phải đường cong tổng quát, dựa trên hiệu ứng gia nhiệt và hằng số
thời gian (xem 3.1), và cần được nhà chế tạo quy định.
Ví dụ, bỏ qua tiêu tán nhiệt vì
thời gian ngắn, đường cong đặc tính có thể dựa trên công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này có hiệu lực đối với
các dòng điện cao hơn dòng điện k.IB. Đặc tính này có thể
liên quan đến các rơle có chức năng nhớ một phần.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Đường cong đặc tính, đường cong nóng
B.1. Sửa đổi đường cong lạnh tổng
quát (xem 3.1.1) bằng cách xem xét nhiệt độ của các rơle nhiệt tương tự
Nên công thức trên có thể viết
thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Nhà chế tạo có thể đưa ra
đường cong cân bằng nhiệt như trong ví dụ cho dưới đây với tỷ số tải trước p là
một tham số
p
=
dòng
điện tải trước khi xảy ra quá tải
dòng
điện cơ bản
Phụ lục C
(tham
khảo)
Ví dụ xác định độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Chỉ số cấp chính xác liên
quan đến thời gian
C.1.1. tại I = n'.IB:
sai số ấn định = chỉ số cấp chính
xác
= 5 % (ví
dụ)
C.1.2. tại I = n’’.IB:
sai số ấn định = (chỉ số cấp
chính xác).m’’
= 5 %.m’’ (ví
dụ)
C.1.3. tại I = n’’’.IB:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 5 %.m’’’ (ví
dụ)
n = bội số của dòng điện cơ bản
m = bội số của chỉ số cấp chính xác
ứng với n
C.2. Chỉ số cấp chính xác liên
quan đến dòng điện
Sai số ấn định có liên quan đến giá
trị k.IB.
Tại t ® ¥, sai số ấn định =
chỉ số cấp chính xác
=
2,5 % (ví dụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 1: Quy định chung
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa
Mục 2: Các yêu cầu
3. Giá trị tiêu chuẩn
4. Độ chính xác
Mục 3: Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thử nghiệm các yêu cầu nhiệt
Phụ lục A (tham khảo) – Đường cong
đặc tính, đường cong lạnh
Phụ lục B (tham khảo) – Đường cong
đặc tính, đường cong nóng
Phụ lục C (tham khảo) – Ví dụ xác
định độ chính xác