TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7818-2 : 2007
ISO/IEC 18014-2 : 2002
CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT MẬT MÃ
DỊCH VỤ TEM THỜI GIAN
PHẦN 2: CƠ CHẾ TOKEN ĐỘC LẬP
Information
technology - Cryptographic technique - Stamping services
Part 2: Mechanisms producing independent tokens
Mục lục
Lời nói đầu
1. Phạm vi
2. Tài liệu viện dẫn
3. Khái niệm và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các thực thể của một tiến trình tem
thời gian
6. Định dạng thông điệp
6.1. Định danh đối tượng
6.2. Các trường mở rộng
7. Tem thời gian sử dụng chữ ký số
7.1. Hồi đáp của TSA
7.2. Kiểm tra thẻ
8. Thẻ tem thời gian sử dụng mã xác thực
thông điệp
8.1. Hồi đáp của TSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Kiểm tra MAC
8.4. Kiểm tra thẻ
9. Tem thời gian sử dụng cơ chế lưu trữ
9.1. Hồi đáp của TSA
9.2. Kiểm tra thẻ
Phụ lục A - Module ASN.1 cho tem thời
gian
Phụ lục B - Các cấu trúc dữ liệu
Phụ lục C - Tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7818-2 : 2007 hoàn toàn
tương đương với ISO/IEC 18014-2 : 2002
TCVN 7818-2 : 2007, Tiểu ban Kỹ
thuật Tiêu chuẩnTCVN/JTC1/SC27 “Các kỹ thuật mật mã” biên soạn,
Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - KỸ THUẬT MẬT MÃ - DỊCH VỤ TEM THỜI GIAN
PHẦN 2: DỊCH VỤ TOKEN ĐỘC LẬP
Information
technology - Cryptographic technique - Time - Stamping
services
Part 2: Mechanisms producing independent tokens
1 Phạm vi áp dụng
Dịch vụ tem thời gian cung cấp bằng chứng
về sự tồn tại của một mục dữ liệu trước một thời điểm xác định theo thời gian.
Các dịch vụ tem thời gian tạo ra các thẻ tem thời gian, đó là một cấu trúc dữ liệu
chứa một sự gắn kết có thể kiểm tra được về mặt mật mã giữa sự trình bày một mục
dữ liệu và một giá trị thời gian. Tiêu chuẩn này trình bày các cơ chế tạo tem
thời gian độc lập, các thẻ tem thời gian này có thể được kiểm tra một cách
riêng biệt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viễn dẫn dưới đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 8824-1: 1998 │ ITU-T
Recommendation X.680 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation
One (ASN.1): Specification of basic notation (Bàn công bố X.680 (1997), Công
nghệ thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng một (ANS.1): Quy định ký hiệu cơ
sở).
ISO/IEC 8824-2: 1998 │ ITU-T
Recommendation X.681 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation
One (ASN.1): Information object specification (Bản công bố X.681 (1997), Công
nghệ thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng 1 (ANS.1): Quy định đối tượng
thông tin).
ISO/IEC 8824-3: 1998 │ ITU-T
Recommendation X.682 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation
One (ASN.1): Constraint specification (Bản công bố X.682 (1997), Công nghệ
thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng một (ANS.1): Quy định ràng buộc).
ISO/IEC 8824-4: 1998 │ ITU-T
Recommendation X.683 (1997), Information technology - Abstract Systax Notation
One (ASN.1): Parameterisation of ASN.1 specifications (Bản công bố X.683
(1997), Công nghệ thông tin - Cú pháp tóm lược Ký hiệu dạng một (ANS.1): Quy định
tham số ASN.1).
ISO/IEC 8825-1:1998 │ ITU-T
Recommendation X.690 (1997), Information technology - ASN.1 Encoding Rules:
Specification of Basic Encoding Rules (BER), Canonical Encoding Rules (CER) and Distinguished
Encoding Rules (DER) (Bản công bố X.690 (1997), Công nghệ thông tin - Quy tắc
mã định dạng ASN.1: Quy định các Quy tắc mã định dạng cơ sở (BER), Quy tắc mã định
dạng chính tắc (CER) và Quy tắc mã định dạng phân biệt (DER)).
ISO/IEC 9594-8:2001 I ITU-T
Recommendation X.509 (2000), Information technology - Open Systems
Interconnection - The Directory: Public key and attribute certificate frameworks (Bản
công bố X.509 (2000), Công nghệ thông tin - Liên kết các hệ thống mở - Danh mục:
Khóa công khai và định dạng chứng chỉ thuộc tính).
ISO/IEC TR 14516:2002 I ITU-T
Recommendation X.842 (2000), Information technology - Guidelines for the use
and management of Trusted Third Party services (Bản công bố X.842 (2000), Công
nghệ thông tin - Hướng dẫn về việc sử dụng và quản lý các dịch vụ của bên thứ
ba tin cậy).
ISO/IEC 9798-1:1997, Information
technology - Security techniques - Entity authentication - Part 1: General
(Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Xác thực thực thể - Phần T. Tổng
quan).
ISO/IEC 10181-2:1996, Information
technology - open Systens Interconnection - Security frameworks for
open systems: Authentication framework (Công nghệ thông tin - Liên kết các hệ
thống mở - Khung an
toàn cho các hệ thống mở: Tổng quan về
tính xác thực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 11770-3:1999, Information
technology - Security techniques - Key management - Part 3: Mechanisms using
asymmetric techniques (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khóa -
Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng).
ISO/IEC 13888-1:1997, Information
technology - Security techniques - Non-repudation - Parti: General (Công nghệ
thông tín - Kỹ thuật mật mã - Không chối bỏ - Phần 1: Khung tổng quát).
ISO/IEC 14888 (tất cả các phần),
Information technology - Security techniques - Digital signatures with appendix
(Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Chữ ký số kèm phụ lục).
ISO/IEC 18014-1:2002, Information
technology - Security techniques - Time-stamping services - Part 1: Framework
(Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian - Phần 1: Khung
tổng quát).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Các thuật ngữ sau đây được sử dụng
theo định nghĩa trong ISO/IEC 7489-2:
Mật mã (Cryptography): Những
quy tắc được định ra bao gồm nguyên lý, phương tiện và phương pháp để chuyển đổi
dữ liệu nhằm che dấu nội dung thông tin giúp chống lại sự sửa đổi không được
phát hiện và/hoặc chống lại việc sử dụng trái phép.
Toàn vẹn dữ liệu (Data
intergrity): Một tính chất nói lên rằng dữ liệu sê không bị sửa đổi hoặc hủy bỏ bởi một thực thể
không có thẩm quyền.
Xác thực nguồn gốc dữ liệu (data origin
authentication): Chứng thực rằng nguồn gốc của dữ liệu nhận được đúng như được
tuyên bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ sau được sử dụng theo định
nghĩa ở ISO/IEC 8825-1:
Quy tắc mã định dạng phân biệt (DER -
Distinguished Encoding Rules): Các quy tắc mã định dạng có thể được áp dụng cho
giá trị của các kiểu định trước sử dụng ký hiệu ASN.1. Việc áp dụng các quy tắc
mã định dạng này giúp tạo ra một cú pháp biến đổi cho các giá trị đó. Nghĩa là,
chính những quy tắc này cũng được áp dụng cho việc giải mã. Mã định dạng DER
phù hợp hơn nếu giá trị được mã định dạng là đủ nhỏ để đưa vào bộ nhớ hiện có
và khi cần phải bỏ qua nhanh một vài giá trị lồng nhau.
Các thuật ngữ sau được sử dụng theo định
nghĩa ở ISO/IEC 9594-8:
Đường dẫn xác thực
(Certification path): Một dãy có thứ tự các chứng chỉ về các đối tượng trong một DIT
(Directory Information Tree - Cây thông tin thư mục), dãy này cùng với khóa
công khai của một đối tượng ban đầu trong đường dẫn có thể được xử lý để tìm ra
đối tượng cuối cùng trong đường dẫn.
Các thuật ngữ sau được sử dụng theo định
nghĩa ở ISO/IEC 9798-1:
Cặp khóa phi đối xứng (Asymmetric
key pair): Một cặp khóa liên quan đến
nhau bao gồm một khóa riêng dùng cho phép biến đổi bí mật và một khóa công khai
dùng cho phép biến đổi công khai.
Hệ thống chữ ký phi đối xứng (Asymmetric
signature system): Một hệ thống dựa trên các kỹ thuật phi đối xứng
trong đó một phép biến đổi bí mật được sử dụng để ký và một phép biến đổi công
khai
được
sử dụng để kiểm tra.
Thuật ngữ sau được sử dụng theo định
nghĩa ở ISO/IEC
10181-2:
Xác thực (Authentication):
Cung cấp sự đảm bảo về định danh được tuyên bố của một thực thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan chứng thực (CA -
certification authority): Trung tâm được tin cậy tạo và đưa ra các chứng chỉ
khóa công khai. Ngoài ra, CA có thể đảm nhận việc tạo và đưa ra khóa cho các thực
thể.
Các thuật ngữ sau được sử dụng theo định
nghĩa ở ISO/IEC 13888-1:
Mã xác thực thông điệp (MAC -
Message Authentication Code): Một mục dữ liệu nhận được từ một thông điệp sử dụng
trong kỹ thuật mật mã đối xứng và một khóa bí mật. Nó được sử dụng để kiểm tra
tính toàn vẹn cũng như nguồn gốc thông điệp của thực thể nắm giữ khóa bí mật.
Các thuật ngữ sau được sử dụng
theo định nghĩa ở TCVN 7817-3 : 2007:
Khóa riêng (private key): Thành
phần khóa thuộc một cặp khóa phi đối xứng của một thực thể chỉ được sử dụng bởi thực thể
đó.
CHÚ THÍCH: Trong hệ chữ ký
phi đối xứng thì khóa bí mật dùng cho phép biến đổi ký. Trong hệ mật
phi đối xứng thì khóa bí mật
dùng cho phép giải mã.
Khóa công khai (public
key): Thành phần khóa thuộc cặp khóa phi đối xứng của một thực thể được công bố
công khai.
Chứng chỉ khóa công khai: Thông tin
khóa công khai của một thực thể được ký bởi cơ quan có thẩm quyền chứng thực vì thế chống
được sự giả mạo.
Thuật ngữ sau được sử dụng theo định
nghĩa ở ISO/IEC 14888-2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ sau được sử dụng theo định
nghĩa trong TCVN 7818-1 : 2007
Tổ chức cấp tem thời gian
(time-stamping authority - TSA): Bên thứ ba được tin cậy để cung cấp dịch vụ
tem thời gian
Dịch vụ tem thời gian (time
-stamping service): Dịch vụ cung cấp bằng chứng rằng một mục dữ liệu đã tồn tại trước một
thời điểm xác định.
CHÚ THÍCH: Một ví dụ của dịch vụ tem
thời gian là bổ sung tem thời gian vào biểu diễn mục dữ liệu và ký kết quả.
Người yêu cầu cấp tem thời gian (time-stamp
requester): Thực thể sở hữu mục dữ liệu muốn được gắn tem thời gian.
CHÚ THÍCH: Người yêu cầu cũng có thể
là Bên thứ ba tin cậy kể cả cơ quan cung cấp tem thời gian.
Thẻ tem thời gian (time- stamp
token): Cấu trúc dữ liệu
chứa một liên kết mật mã có khả năng
kiểm tra được giữa biểu diễn của một mục dữ liệu và một giá trị thời gian. Một
thẻ tem thời
gian cũng có thể có cả
các mục dữ liệu bổ sung thêm trong quá trình liên kết.
Người kiểm tra tem thời gian (time-stamp
verifier): Thực thể sở hữu dữ liệu và muốn kiểm tra rằng dữ liệu đó được gắn một
tem thời gian hợp lệ. Tiến trình kiểm tra có thể được thực hiện bởi bản thân
người kiểm tra hoặc thông qua bên thứ ba được tin tưởng.
4 Thảo luận chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đưa ra các cơ chế để tạo
các thẻ tem thời gian một cách độc lập sao cho khi kiểm tra một thẻ tem thời
gian thì người kiểm tra không cần phải truy cập đến các thẻ tem thời gian khác.
Tính độc lập ở đây có nghĩa
là người kiểm tra chỉ cần có một thẻ tem thời gian để kiểm tra thời điểm tại đó
tài liệu đã tồn tại.
Có ba cơ chế sẽ được trình bày. Cơ chế
thứ nhất dựa trên chữ ký số, cơ chế này nhằm tương thích ngược với giao thức
tem thời gian được định nghĩa bởi IETF (RFC3161). Cơ chế thứ hai sử dụng một mã xác thực
thông điệp (MAC) để xác thực sự liên kết trong một thẻ tem thời gian. Cơ chế thứ
ba dựa trên việc lưu trữ thông tin của TSA.
Cơ chế thứ nhất yêu cầu tổ chức cung cấp
dịch vụ tem thời gian ký số vào mối liên kết giữa thời gian và tài liệu sao cho
việc kiểm tra chữ ký đưa ra được bằng chứng.
Cơ chế thứ hai yêu cầu tổ chức cung cấp
dịch vụ tem thời gian sử dụng một MAC (mã xác thực thông điệp) để ký vào mối
liên kết. Việc tạo và kiểm
tra chữ ký đều yêu cầu một thành phần thông tin bí mật mà thông tin bí mật này
do TSA nắm giữ. Do đó, TSA được yêu cầu khi kiểm tra.
Cơ chế thứ ba yêu cầu tổ chức cung cấp
dịch vụ tem thời gian lưu giữ bằng chứng và chỉ công bố một tham chiếu đến bằng
chứng đó. Do đó, TSA
được yêu cầu về việc lưu trữ và kiểm tra.
Người dùng dịch vụ tem thời gian có thể
lựa chọn cơ chế để sử dụng dựa theo phép mở rộng ExtMethod quy định bởi TCVN 7818-1
: 2007. Nếu không lựa chọn được cơ chế nào cho các yêu cầu tem thời gian thì mặc
định cơ chế dựa trên chữ ký số sẽ được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo tính
tương thích hoàn toàn với các nhà cung cấp dịch vụ tem thời gian tuân theo IETF
thì sự mở rộng này phải được bỏ qua để bắt buộc áp dụng cơ chế chữ ký số phù hợp với
giao thức xác định trong [RFC3161].
5 Các thực thể của một
tiến trình tem thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Người cầu tem thời gian
• Người kiểm tra tem thời gian
• Tổ chức dịch vụ tem thời gian (TSA)
6 Định dạng thông điệp
Phần này trình bày lại một số định
nghĩa ASN.1 trong TCVN 7818-1 : 2007 và giới thiệu một số định nghĩa mới.
Module ASN.1 hoàn chỉnh có thể tìm thấy ở Phụ lục A.
TSA tạo ra thông
tin về tem thời gian được định nghĩa trong TCVN 7818-1 : 2007 như sau:
TSTInfo được gói vào một hồi đáp tem
thời gian theo mã định dạng DER thành một chuỗi OCTET:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Định
danh đối tượng
Số lượng các OBJECT IDENTIFIER được yêu cầu để hỗ
trợ cho các cơ chế được định nghĩa dưới đây. Các định danh này được sử dụng để
xác định duy nhất từng cơ chế tem thời gian cụ thể. Định danh gốc dưới đây được
xác định để hỗ trợ định vị cho các định danh tiếp theo trong các cơ chế thẻ độc
lập:
Các định danh được định nghĩa trong
tài liệu này đều xuất phát từ định danh gốc, ngoại trừ trường hợp sẽ được chỉ
rõ.
6.2 Các trường
mở rộng
Các trường mở rộng sau được
đưa vào TimeSampReq hoặc TSTInfo. Các trường mở rộng khác có thể được chỉ
ra cụ thể sau.
6.2.1 Mở rộng ExtHash
Người yêu cầu dịch vụ tem thời gian có
thể mong muốn đệ trình một hoặc nhiều giá trị băm cho tem thời gian nhận được từ
một mục dữ liệu đơn lẻ. Để cho phép đệ trình nhiều giá trị băm thi phải định
nghĩa các mở rộng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Mở rộng
ExtMethod
Người yêu cầu dịch vụ tem thời gian có
thể muốn chỉ dẫn cho một TSA cụ thể nào đó biết về phương pháp tem thời gian
nào được sử dụng khi định dạng thẻ tem thời gian thu được. Để cho phép người
yêu cầu tem thời gian báo cho một TSA về phương pháp tem thời gian sử dụng để định
dạng thẻ tem thời gian kết quả thì mở rộng sau được định nghĩa:
Mở rộng này được đưa vào trường
extensions của cả thông điệp TimeStampReq gửi bởi người yêu cầu đến TSA và trường
extensions của cấu trúc TSTInfo kết quả tạo bởi TSA và trả về cho
người yêu cầu.
Nếu mở rộng này có mặt và
TSA có thể xử lý nó
thì TSA phải cố
gắng đáp ứng yêu cầu cho phương pháp được đưa ra hoặc trả về một thông báo lỗi
rằng phương pháp không thể thực hiện. Nếu người yêu cầu đưa ra hơn một phương
pháp có thể thì TSA có thể lựa chọn một trong các phương pháp được đề nghị
để sử dụng làm khuôn dạng
cho thẻ tem thời gian. Nếu mở rộng này không được trình bày thì TSA sẽ sử dụng
cơ chế tem thời gian mặc định của nó.
6.2.3 Mở rộng
ExtRenewal
Người yêu cầu dịch vụ tem thời gian có
thể muốn báo cho TSA biết rằng yêu cầu tem thời gian hiện tại là việc “làm
tươi” tem thời gian trên dữ liệu đã được gắn tem trước đó, vì thế thời hạn hiệu
lực của tem thời gian cũ sẽ được mở rộng một cách có hiệu quả. Để
đáp ứng mục đích này, mở rộng sau được định nghĩa:
Mở rộng này được đưa vào trường
extensions của cả thông điệp TimeStampReq do người yêu cầu gửi đến TSA và trường
extensions của cấu trúc TSTInfo kết quả tạo bởi TSA và trả về cho
người yêu cầu. TSA tái tạo lại các nội dung cho các mở rộng này mà
không có sự sửa đổi nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cơ chế này, TSA có một cặp khóa phi đối xứng
và sử dụng khóa riêng để ký số lên thẻ tem thời gian. Quá trình kiểm tra chữ ký
sẽ sử dụng đến khóa công khai.
Cơ chế này có thể cần đến một hệ thống
PKI (Hạ tầng cơ sở khóa công khai) để xác thực khóa công khai và việc sử
dụng liên quan.
Người yêu cầu dịch vụ có thể chỉ rõ cơ
chế này sử dụng mở rộng ExtMethod
được đưa ra trong trường extensions của thông điệp yêu cầu tem thời gian với định
danh đối tượng như sau:
tsp-itm-ds OBJECT IDENTIFIER ::=
{tsp-itm ds(1)}
Nếu người yêu cầu dịch vụ không xác định
cơ chế tem thời gian cụ thể nào thì cơ chế chữ ký số sẽ được chỉ định sử dụng.
7.1 Hồi đáp
của TSA
TimeStampToken là một kiểu có cấu trúc chứa hai
thành phần
(contentType và content) được định nghĩa theo thuật ngữ của các trường &id
và &Type của lớp đối tượng thông tin CONTENT. Cả hai thành phần này đều bị
ràng buộc bởi tập đối tượng
thông tin Contents là tập chứa một đối tượng cho mỗi cơ chế tem thời gian chẳng
hạn như đối tượng sau:
{SignedData IDENTIFIED BY
id-signedData}
Đối với cơ chế tem thời gian chữ ký số,
ràng buộc này lên các thành phần TimeStampToken đòi hỏi thành phần contentType
phải chứa giá trị id-signedData
và thành phần content phải chứa một giá trị có kiểu SignedData.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần content có kiểu SignedData
được định nghĩa trong Phụ lục B của TCVN 7818-1 : 2007 như sau:
eContent là giá trị có dạng mã DER của
cấu trúc TSTInfo
TSA phải ký tất cả thẻ tem thời gian với
một khóa được dự trữ dành riêng cho mục đích này. Khi PKI được sử dụng theo các
chứng chỉ tuân thủ
X.509 v3 [ISO/IEC 9594-8 : 2000] thì chứng chỉ tương ứng cho TSA chỉ được chứa
một giá trị của trường mở rộng dùng
cho khóa mở rộng với
KeyPurposelD có giá trị id-kp-timeStamping [RFC2459]. Sự mở rộng này cần
phải được giới hạn.
7.2 Kiểm tra
thẻ
Cho Ti là giá trị được ghi theo ngày
tháng và thời gian trong thẻ tem thời gian (được phát hành theo thời gian). Lấy
Tv là giá trị thời gian tại thời điểm thẻ tem thời gian được kiểm tra. Quả
trình kiểm tra thẻ tem thời gian là việc kiểm tra xem:
• Thẻ tem thời gian có được định dạng
đúng cú pháp hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Giá trị của thành phần messageImprint trong
mỗi mở rộng ExtHash của thẻ tem thời gian có bằng giá trị messageImprint được
xem xét trong Tv dựa trên tài liệu được khảo sát hay không.
• Có một đường dẫn chứng chỉ hợp lệ tại
thời điểm Tv
C0…CiCj+1
...CR
sao cho:
□ với i=1..R thì Ci sẽ xác
thực Ci+1.
□ C0 là chứng chỉ hợp lệ
cho TSA ký.
□ C0 kiểm tra chữ ký của
thẻ tem thời gian.
□ C0 chứa một phép mở rộng dùng
khóa mở rộng để chỉ
ra rằng mục đích của nó là id-kp- timeStamping.
□ CR là một chứng chỉ hợp lệ
cho một CA tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Các chính sách cấp chứng chỉ của mỗi
chứng chỉ phải thỏa
mãn mục tiêu dự định của quá trình kiểm tra mà nó được áp dụng.
• Có một đường dẫn chứng chỉ hợp lệ Tv
C0…CjCi+1 ...CR
sao cho:
□ với i=1..R thì Ci
sẽ xác thực Ci+1.
□ C0 là chứng chỉ hợp lệ
cho TSA ký.
□ C0 kiểm tra chữ ký của
thẻ tem thời gian.
□ C0 chứa một phép mở rộng
dùng khỏa mở rộng để chỉ
ra rằng mục đích của nó là id-kp-timeStamping.
□ CR là một chứng chỉ hợp lệ
cho một CA tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Các chính sách cấp chứng chỉ của mỗi
chứng chỉ phải thỏa mãn mục tiêu dự định của quá trình kiểm tra mà nó dựa vào.
Người kiểm tra có thể yêu cầu thêm các
bằng chứng cho những mục tiêu đặc biệt và điều này có thể đạt được
bằng các phương tiện không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
8 Thẻ tem thời gian
sử dụng mã xác thực thông điệp
Trong cơ chế này, TSA sử dụng một khóa
bí mật để tạo một liên kết số đến thời gian tương ứng. Thẻ tem thời gian được
xác thực sử dụng một Mã xác thực thông điệp (MAC).
Khi sử dụng cơ chế này, TSA cần thực
hiện một quá trình kiểm tra và TSA phải được tin cậy hoàn toàn vi không có bằng
chứng bên ngoài nào có thể phát hiện ra sự gian lận.
Mỗi trao đổi thông tin giữa các chủ thể
khác nhau (người yêu cầu, người kiểm tra và TSA) đều đòi hỏi sự bảo vệ
toàn vẹn dữ liệu và xác thực nguồn gốc dữ liệu. Sự bảo vệ này có thể được đảm bảo
bằng phương tiện nào đó, chẳng hạn
qua kênh bí mật hoặc sử dụng khóa công khai sao cho không cần kéo dài thời gian
lâu hơn thời gian giao tác đòi hỏi.
Để sử dụng cơ chế này, người yêu cầu sẽ
sử dụng một mở rộng ExtMothod được đưa ra trong trường extensions của thông điệp
yêu cầu tem thời gian với định danh đối tượng như sau:
tsp-itm-mac OBJECT IDENTIFIER :: = {tsp-itm
mac(2)}
Việc đánh giá MAC do TSA thực hiện được
mô tả ở phần dưới. Khóa bí mật dùng để đánh giá MAC được giữ bí mật. Khóa bí mật
sử dụng cho mỗi thẻ phải
luôn sẵn dùng cho việc kiểm tra sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Hồi đáp
của TSA
TimeStampToken là một kiểu có cấu trúc gồm
hai thành phần contentType và content được định nghĩa trong các các khái niệm của
trường &id và &Type của lớp
đối tượng thông tin CONTENT. Cả hai thành phần này bị ràng buộc bởi tập đối tượng
thông tin Contents là tập chứa một đối tượng cho mỗi cơ chế tem thời gian, chẳng
hạn như đối tượng:
{AuthenticatedData IDENTIFIED BY
id-ct-authData}
Đối với cơ chế tem thời gian MAC, sự
ràng buộc này lên các thành phần của TimeStampToken đòi hỏi rằng thành phần
contentType phải chứa giá trị id-ct-authData và thành phần content phải chứa một
giá trị có kiểu AuthenticatedData.
Giá trị định danh đối tượng
id-ct-authData được định nghĩa như sau:
Giá trị của thành phần
encapContentlnto được mô tả như ở điều 7.1 ở trên.
Thành phần recipientInfo được trình
bày trong một giá trị có kiểu AuthenticatedData nhưng nó có chứa một tập rỗng
giá trị có kiểu RecipientInfo:
RecipientInfos ::= SET SIZE (0) OF
RecipientInfo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường extensions cần thiết để định
danh cơ chế được sử dụng.
8.2 Tạo giá
trị MAC
Tiến trình tạo MAC tính một mã xác thực
thông điệp (MAC) trên nội dung được xác thực. Đầu vào cho tiến trình tính MAC
là một giá trị của encapContentInfo eContent OCTET STRING có chứa một giá trị dạng
mã DER của cấu trúc TSTInfo. Chỉ những octet bao gồm giá trị eContnent mới là đầu
vào của thuật toán MAC, thẻ và giá trị độ dài bị bỏ qua.
Đầu vào cho một tiến trình tính MAC
bao gồm dữ liệu đầu vào MAC được định nghĩa như trên và một khóa xác thực được
giữ bí mật. Chi tiết về việc tính MAC phụ thuộc vào thuật toán MAC sử dụng bởi
TSA. Định danh đối tượng cùng với bất kỳ tham số nào sẽ xác định thuật toán MAC
được đưa vào trường macAlgorithm:
8.3 Kiểm tra
MAC
Đầu vào của quá trình kiểm tra MAC bao
gồm dữ liệu đầu vào (đã mô tả ở phần trước) và thành phần bí mật sử dụng bởi TSA để xác
thực thẻ tem thời gian. Chi tiết về tiến trình kiểm tra MAC phụ thuộc vào thuật
toán MAC được dùng.
8.4 Kiểm tra
thẻ
Sự hợp lệ của một thẻ tem thời gian có thể được kiểm
tra như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Giá trị thành phần messageImprint của
thẻ tem thời gian có bằng giá trị messageImprint được xem xét tại thời điểm Tv
dựa trên tài liệu được khảo sát hay không.
• Giá trị thành phần messageImprint của
mỗi phép mở rộng ExtHash trong thẻ tem thời gian có bằng giá trị messageImprint
được xem xét tại thời điểm Tv dựa trên tài liệu được khảo sát hay không.
• Chính sách mà thẻ được ban hành có khả năng áp
dụng cho mục tiêu đề ra hay không.
Ngoài ra, người kiểm tra sẽ thực
hiện một sự trao đổi giao thức kiểm tra với TSA (xem TCVN 7818-1 : 2007) sử dụng
một kênh được bảo vệ có xác thực nguồn gốc dữ liệu và đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
TSA phải thực sự được kiểm toán bởi bên thứ ba
theo sự thỏa thuận trước đó để xác thực tính an toàn phù hợp của các nhật ký sự kiện
và các khóa bí mật.
9 Tem thời gian sử dụng
cơ chế lưu trữ
Trong cơ chế này, TSA gửi lại cho người
yêu cầu một thẻ tem thời gian trong đó chỉ có thông tin tham chiếu để liên kết tem thời
gian với messageImprint trong thẻ tem thời gian. TSA lưu trữ tại chỗ thông tin
đủ để kiểm tra rằng tem thời gian là đúng.
Các lưu trữ của TSA có thể bao gồm các
thẻ tem thời gian sử dụng một cơ chế nào đó, nhật ký hoạt động, nhật ký liên lạc,...
Khi sử dụng cơ chế lưu trữ, TSA cần được
giám sát sao cho TSA được tin cậy hoàn toàn bởi vì không có bằng chứng
nào để chứng tỏ sự giả mạo của TSA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi cuộc trao đổi thông tin giữa các
chủ thể khác nhau (người yêu cầu, người kiểm tra và TSA) cần đến một sự bảo vệ
toàn vẹn dữ liệu và xác thực nguồn gốc dữ liệu. Sự bảo vệ này có thể được
cung cấp bởi bất cứ
phương tiện nào chẳng hạn như qua kênh bí mật, sử dụng các khóa công khai sao
cho không cần kéo dài thời gian lâu hơn thời gian giao tác.
Để sử dụng cơ chế này, người yêu cầu sẽ
sử dụng mở rộng
ExtMothod được đưa ra trong trường extensions của yêu cầu tem thời gian với định
danh đối tượng như sau:
tsp-itm-archive OBJECT IDENTIFIER ::=
{tsp-itm archive(3)}
9.1 Hồi đáp của
TSA
TimeStampToken là một kiểu có cấu trúc
bao gồm hai thành phần contentType và content được định nghĩa trong các khái niệm
của trường &id và &Type của lớp
đối tượng thông tin CONTENT. Cả hai thành phần này được ràng buộc nhau bởi tập đối tượng
thông tin Contents là tập có chứa một đối tượng cho mỗi cơ chế tem thời gian, chẳng hạn
như đối tượng:
{ETSTInfo IDNETIFIED BY id-data}
Đối với cơ chế tem thời gian lưu trữ,
sự ràng buộc giữa các thành phần của TimeStampToken yêu cầu rằng thành phần
contentType có chứa giá trị id-data và thành phần content chứa một giá trị có
kiểu TESTInfo.
Giá trị định danh đối tượng id-data được
định nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, phải có các trường tsa và
extensions của TESTInfo. Trường tsa được yêu cầu cho việc kiểm tra thè. Trường
extensions được yêu cầu để thực hiện việc định danh cơ chế được sử dụng.
9.2 Kiểm tra thẻ
Tính hợp lệ của một thẻ tem thời gian có thể được
kiểm tra bằng việc kiểm tra xem:
• Thẻ tem thời gian có được định dạng
đúng cú pháp hay không.
• Giá trị của thành phần messageImprint
trong thẻ
tem
thời gian có bằng giá trị
của messageImprint được xem xét tại thời điểm Tv dựa trên tài liệu được khảo
sát hay không.
• Giá trị của thành phần messageImprint
của mỗi mở rộng ExtHash
trong thẻ tem thời gian có bằng giá trị
messageImprint được xem xét tại thời điểm Tv dựa trên tài liệu được khảo sát
hay không.
• Chính sách mà thẻ được
ban hành có áp dụng được cho mục tiêu đề ra hay không.
Ngoài ra, người kiểm tra nên thực hiện
một sự trao đổi giao thức kiểm tra với TSA (xem TCVN 7817- 1:2007) sử dụng một
kênh được bảo vệ cung cấp tính toàn vẹn dữ liệu và xác thực nguồn gốc dữ liệu.
TSA phải thực sự được kiểm toán bởi bên thứ ba
theo sự thỏa thuận trước đó để xác thực tính an toàn thích hợp của các nhật ký
sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Module ASN.1 cho tem thời gian
Trích đoạn này chứa đoạn ký hiệu ASN.1
chính xác dựa trên các chuẩn ASN.1 đã được kiểm tra cẩn thận bởi bộ kiểm tra cú
pháp tin cậy thuộc dự án ASN.1 của ITU-T.
Cú pháp ở đây tuân theo
ISO/IEC 8824-1998|X.680: Bản khuyến nghị ITU-T X.680 (1997) và bits-on-the-line
tương thích với [RFC3161].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các cấu trúc dữ liệu
Các lược đồ sau bổ sung thêm cho các
mô tả ASN trong phần
văn bản tiêu chuẩn ở trên.
Tem thời gian sử dụng chữ ký số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tem thời gian sử dụng cách lưu trữ:
Phụ
lục C
Tài liệu tham khảo
[RFC2459] IETF RFC 2459: Internet
X.509 Public Key Infrastructure
Certificate and CRL Profile (Hồ sơ CRL và Chứng chỉ theo Hạ tầng cơ sở khóa công khai
X.509 Internet).
[RFC3161] IETF RFC 3161: Internet
X.509 Public Key Infrastructure
Time-Stamp Protocol (TSP) (Giao thức tem thời gian theo Hạ tầng cơ sở khóa công khai
X.509 Internet).