1
|
Mẫu
|
7
|
Cơ cấu đỡ tấm khuôn
thử nghiệm
|
2
|
Tấm khuôn thử
nghiệm
|
8
|
Hộp chứa
|
3
|
Kem hàn
|
9
|
Cảm biến nhiệt
|
4
|
Bể gia nhiệt
|
10
|
Bộ chuyển đổi
|
5
|
Thiết bị nâng tấm
khuôn thử nghiệm
|
11
|
Thiết bị ghi
|
6
|
Thiết bị nâng bể
gia nhiệt
|
12
|
Bộ khống chế
|
Hình
1 - Ví dụ về thiết bị thử nghiệm bằng phương pháp gia nhiệt nhanh
7.2 .Tấm khuôn gá thử
nghiệm
Tấm khuôn gá thử
nghiệm phải như quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Quy định kỹ thuật của tấm khuôn thử nghiệm dùng cho phương pháp gia nhiệt
nhanh và đồng bộ
Đối
tượng
Quy
định kỹ thuật của khuôn thử nghiệm
Vật liệu
Đồng phốt phát
không có oxy
Hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước (L,
W)
Các cạnh nhỏ hơn 30
mm, hoặc tổng diện tích nhỏ hơn 900 mm2
Bề dày (l)
0,3 mm ± 0,03 mm
Đường kính phần ép
xuống (D1, D2)
9 mm đến 10 mm ở
đáy
13 mm đến 14 mm ở
đỉnh
Độ sâu ép xuống (h)
0,4 mm ± 0,04 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong 10
mm ± 0,02 mm, đường kính ngoài lớn hơn 20 mm
Độ dày lớp phủ cản
hàn
0,035 mm ± 0,01 mm
Độ không phẳng
± 0,05 mm (đối với
cạnh dài hơn đối với hình chữ nhật)
Một ví dụ về tấm
khuôn thử nghiệm trong phương pháp gia nhiệt nhanh và đồng bộ được nêu trên Hình
2.
CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Độ sâu ép xuống
2
Lớp phủ cản hàn
l
Độ dày
L, W
Kích thước ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
Đường kính ngoài
phần ép xuống
D3
Đường kính trong phần
phủ chất cản hàn
D2
Đường kính trong
phần ép xuống
D4
Đường kính ngoài
phần phủ chất cản hàn
Hình
2 - Ví dụ về tấm khuôn thử nghiệm dùng cho phương pháp gia nhiệt nhanh và đồng
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 6 để biết
thêm chi tiết.
7.4. Điều kiện thử
nghiệm
7.4.1. Nhiệt độ thử
nghiệm
Tấm khuôn thử nghiệm
phải được xử lý bằng cách sử dụng biên dạng nhiệt độ như quy định. Hình 3 thể
hiện một ví dụ điển hình.
Ký
hiệu
Loại
SAC
Loại
Sn-Pb
T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183oC
T2
245oC
± 3oC
235oC
± 3oC
CHÚ DẪN
T1 Nhiệt độ nóng chảy
của chất hàn T2 Nhiệt độ thử nghiệm
t Khoảng thời gian thử
nghiệm (5 s đến 15 s) t1 Thời gian từ lúc bắt đầu đến T1
t2 Thời gian từ lúc bắt
đầu đến T2
Thử nghiệm bắt đầu ở
nhiệt độ 50oC hoặc thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian từ lúc bắt
đầu đến T2 (t2) phải là 3 s hoặc
ngắn hơn.
Không quy định tốc độ
giảm nhiệt độ.
Hình
3 - Ví dụ về biên dạng nhiệt độ
7.4.2. Đưa kem hàn
vào và điều kiện nhúng mẫu
Điều kiện khuyến cáo
cho việc nhúng mẫu trong kem hàn được nêu trong Bảng 2. Đối với các linh kiện
không được quy định trong Bảng 2, các điều kiện thử nghiệm phải được quy định
trong quy định kỹ thuật liên quan hoặc dựa trên thỏa thuận giữa các đối tác
thương mại.
Bảng
2 - Điều kiện thử nghiệm khuyến cáo của phương pháp gia nhiệt nhanh và đồng bộ
đối với SMD hình chữ nhật
Kích
thước mẫu a
Độ
sâu nhúng b,
c
Góc
và hướng nhúng mẫu trong kem hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1005
(0402)
0,15
mm
Phương
nằm ngang
SMD
hình chữ nhật
Kem
hàn
1608
(0603)
0,20
mm
2012
(0805)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ
điện
1005
(0402)
0,15
mm
1608
(0603)
0,20
mm
2012
(0805)
3216
(1206)
a Tên gọi của kích
thước, ví dụ 1005, có nghĩa là mẫu dài 1,0 mm và rộng 0,5 mm. Trong dấu ngoặc
đơn, kích thước tính theo hệ thống đơn vị đo lường Anh.
b Độ sâu nhúng được
quy định trong bảng này được khuyến cáo bởi vì lực nổi thay đổi tùy thuộc vào
cấu hình điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Điều kiện
nhúng vào và lấy ra đối với mẫu thử nghiệm
Tốc độ nhúng mẫu vào
kem hàn phải là 0,5 mm/s đến 1 mm/s. Tốc độ nhúng khuôn thử nghiệm vào bể nhiệt
phải là 1 mm/s đến 5 mm/s.
7.5. Quy trình thử
nghiệm
Quy trình thử nghiệm
phải như sau.
a) Cho kem hàn vào
khuôn thử nghiệm, giữ bề mặt bằng phẳng. Hình 4 thể hiện một ví dụ.
CHÚ DẪN
1
Tấm khuôn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Que gạt
2
Kem hàn
4
Hướng que gạt
Hình
4 - Ví dụ về cách đưa kem hàn vào tấm khuôn thử nghiệm
b) Lắp mẫu vào trong
kẹp cho đến khi đạt được góc quy định trong 7.4.2. Kẹp phải được đặt ở đúng tâm
của bề mặt phía trên của tấm khuôn thử nghiệm trong đó đã cho kem hàn vào.
c) Điều chỉnh đầu ra
của cảm biến lực và của thiết bị ghi về số “không” trước khi thử nghiệm bắt
đầu.
d) Mẫu phải được
nhúng trong kem hàn đến độ sâu quy định ở 7.4.2. Sau đó, gia nhiệt tấm khuôn
thử nghiệm để làm nóng chảy kem hàn phù hợp với biên dạng nhiệt độ quy định
trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lấy mẫu từ kem hàn
nóng chảy khi phép đo hoàn tất. Việc ghi lại kết quả được hoàn thành khi lực
đạt tới trạng thái ổn định hoặc khoảng thời gian quy định.
7.6. Trình bày kết
quả
Thiết bị ghi ghi lại
lực tác động lên mẫu theo phương thẳng đứng. Lực tác động theo chiều hướng lên
trên (lực đẩy hoặc nổi) được ghi là giá trị âm, và lực tác động lên mẫu theo
chiều hướng xuống dưới (lực làm ướt) được ghi là giá trị dương.
Hình dạng điển hình
của tín hiệu đầu ra nhận được được biểu diễn trên Hình 5. Ý nghĩa và hiệu chỉnh
dữ liệu nếu khác so với hình dạng nêu trên Hình 5 được cho ở Phụ lục B.
CHÚ DẪN
A1 Điểm chuẩn để bắt đầu
phép đo thời gian
CHÚ THÍCH: Điểm A1 là giá trị đỉnh của
lực dương đầu tiên trong quá trình thử nghiệm.
B1 Thời điểm đường cong
lực cắt qua đường “không”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 Thời điểm khi lực lớn
nhất đạt được trong phép đo.
E1 Thời điểm khi mẫu
được lấy ra sau khi hoàn thành phép đo.
F1 Thời điểm khi lực đạt
tới trạng thái ổn định sau khi lấy mẫu ra khỏi tấm khuôn thử nghiệm.
t01 Thời điểm bắt đầu làm
ướt. Khoảng thời gian từ điểm A1 đến điểm B1.
t11 Thời gian làm ướt.
Khoảng thời gian từ điểm B1 tới điểm C1.
F1,max Lực làm ướt lớn nhất.
Lực lớn nhất đạt được (giá trị tính từ đường “không”) trong phép đo.
F1,end Lực làm ướt cuối
cùng. Lực nhận được (giá trị tính từ đường “không”) khi kết thúc thử nghiệm.
Hình
5 - Hình dạng đầu ra điển hình của tín hiệu trong phương pháp gia nhiệt nhanh
7.7. Các ví dụ tham
số đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thời gian làm ướt:
t11
c) Lực làm ướt lớn
nhất: F1,max
d) Tính ổn định làm
ướt: Sb1: Tỉ số giữa lực làm
ướt cuối cùng (F1,end) và lực làm ướt lớn
nhất (F1,max).
CHÚ THÍCH: Độ ổn định
làm ướt được tính theo công thức Sb1 = F1,end/F1,max.
8. Phương pháp đồng
bộ
8.1. Thiết bị
Thiết bị dùng cho
phương pháp đồng bộ bao gồm hệ thống đo, gia nhiệt và nâng như thể hiện trên Hình
6. Các yêu cầu chi tiết đối với thiết bị được quy định trong Phụ lục A.
a) Hệ thống đo bao
gồm cảm biến lực có thể đo lực theo phương thẳng đứng tác động lên mẫu, bộ
chuyển đổi tín hiệu và thiết bị ghi.
b) Hệ thống gia nhiệt
phải có khả năng khống chế nhiệt độ đặt trong phạm vi dung sai cho trước quy định
trong 8.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống cố định
đồng bộ phải có khả năng thực hiện đồng thời việc nhúng mẫu vào và gia nhiệt
mẫu như quy định trong 8.6.
CHÚ DẪN
1
Mẫu
8
Lò gia nhiệt mini
2
Tấm khuôn thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh đỡ có nhíp
3
Kem hàn
10
Cảm biến
4
Bể gia nhiệt
11
Bộ chuyển đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nâng
12
Thiết bị ghi
6
Chân đế
13
Bộ khống chế
7
Cơ cấu đỡ tấm khuôn
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Ví dụ về thiết bị thử nghiệm bằng phương pháp đồng bộ
8.2. Tấm khuôn thử
nghiệm
Tấm khuôn thử nghiệm
phải như quy định trong Bảng 1.
Một ví dụ về tấm
khuôn sử dụng trong phương pháp gia nhiệt đồng bộ được thể hiện trên Hình 2.
8.3. Vật dụng dùng
trong thử nghiệm bằng phương pháp đồng bộ
Ví dụ về vật dụng dùng
trong thử nghiệm bằng phương pháp đồng bộ được nêu dưới đây trên Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7b - Lò gia
nhiệt mini
Hình
7 - Ví dụ về vật dụng dùng trong thử nghiệm bằng phương pháp đồng bộ
8.4. Chuẩn bị
Xem Điều 6 để biết
thêm chi tiết.
8.5. Điều kiện thử
nghiệm
8.5.1. Nhiệt độ thử
nghiệm
Tấm khuôn thử nghiệm
phải được xử lý bằng cách sử dụng biên dạng nhiệt độ như quy định. Hình 3 thể
hiện một ví dụ điển hình.
8.5.2. Đưa kem hàn
vào và điều kiện nhúng mẫu
Điều kiện khuyến cáo
cho việc nhúng mẫu trong kem hàn được nêu trong Bảng 2. Đối với linh kiện không
được quy định trong Bảng 2, các điều kiện thử nghiệm phải được quy định trong
quy định kỹ thuật liên quan hoặc dựa trên thỏa thuận giữa các đối tác thương
mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ nhúng mẫu vào
trong kem hàn phải từ 0,5 mm/s đến 1mm/s, và tốc độ đối với lò gia nhiệt mini phải
từ 1 mm/s đến 5 mm/s.
8.6. Quy trình thử
nghiệm
Quy trình thử nghiệm
phải như sau.
a) Cho kem hàn vào
khuôn thử nghiệm, giữ bề mặt bằng phẳng. Hình 4 thể hiện một ví dụ.
b) Lắp mẫu vào trong
kẹp cho đến khi đạt được góc quy định trong 7.4.2. Kẹp phải được đặt ở đúng tâm
của bề mặt phía trên của tấm khuôn thử nghiệm trong đó đã cho kem hàn vào.
c) Điều chỉnh đầu ra
của cảm biến lực và của thiết bị ghi về số “không” trước khi thử nghiệm bắt
đầu.
d) Lắp cơ cấu đỡ tấm
khuôn lên trên các thanh đỡ, điều chỉnh độ cao của các thanh đỡ vừa đúng bên
trên bề mặt của kem hàn gần sát với mép đáy của điện cực. Sau đó, gia nhiệt tấm
khuôn để làm nóng chảy kem hàn theo biên dạng nhiệt độ, như quy định trên Hình
3, mẫu và kem hàn sau đó được cho tiếp xúc với nhau một cách đồng bộ. Tốc độ
nhúng phải như quy định trong 8.5.3.
e) Lấy mẫu ra khỏi
kem hàn nóng chảy khi phép đo kết thúc. Việc ghi lại kết quả hoàn tất khi lực
đạt tới trạng thái ổn định hoặc sau một khoảng thời gian quy định.
8.7. Trình bày kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng điển hình
của tín hiệu đầu ra đạt được như nêu trên Hình 8.
CHÚ DẪN
A2 Thời điểm khi phép đo
bắt đầu. Mẫu được cho tiếp xúc với kem hàn nóng chảy.
B2 Thời điểm khi đầu ra
cắt qua đường “không”. Lực hướng xuống dưới của sức căng bề mặt chính xác bằng
với lực nổi.
C2 Thờ điểm khi lực làm
ướt đạt tới mức 2/3 lực làm ướt lớn nhất.
D2 Thời điểm khi lực làm
ướt lớn nhất đạt được trong phép đo.
E2 Thời điểm khi mẫu
được lấy ra và phép đo hoàn tất.
t02 Thời gian cho tới khi
bắt đầu làm ướt. Khoảng thời gian từ điểm A2 đến điểm B2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2,max Lực làm ướt lớn nhất.
Lực lớn nhất đạt được (giá trị tính từ đường “không”) trong phép đo.
2/3F2,max 2/3 lực làm ướt lớn
nhất.
F2,end Lực làm ướt cuối
cùng. Lực đạt được (giá trị tính từ đường “không”) khi kết thúc thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Một số kem
hàn nhất định có thể gây ra lực làm ướt (kéo) ban đầu, điều này có thể là do
các tác nhân làm ướt có trong một số kem hàn nhất định (xem Phụ lục E).
Hình
8 - Hình dạng đầu ra điển hình của tín hiệu trong phương pháp đồng bộ
8.8. Ví dụ tham số
đặc trưng
a) Thời điểm bắt đầu
làm ướt: t02
b) Thời gian làm ướt:
t12
c) Lực làm ướt lớn
nhất: F2,max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ ổn định
làm ướt được tính theo công thức Sb2 = F2, end/F2, max.
9. Phương pháp biên
dạng nhiệt độ
9.1. Thiết bị
Thiết bị dùng cho
phương pháp biên dạng nhiệt độ bao gồm hệ thống đo, gia nhiệt và nâng cơ khí.
Một ví dụ về hệ thống đo được thể hiện trên Hình 9. Các yêu cầu đối với hệ
thống được nêu trong Phụ lục C.
a) Hệ thống đo phải
bao gồm cảm biến lực có thể đo lực tạo ra theo phương thẳng đứng lên mẫu, bộ
chuyển đổi tín hiệu cơ-điện, và thiết bị ghi.
b) Hệ thống gia nhiệt
phải thực hiện biên dạng nhiệt độ quy định trong 9.4.1.
c) Hệ thống nâng phải
bao gồm cơ cấu nâng có thể nâng lên hoặc hạ xuống với các điều kiện quy định
trong 9.4.3.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
6
Cơ cấu nâng
2
Tấm khuôn thử
nghiệm
7
Cảm biến
3
Kem hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi
4
Khối gia nhiệt
9
Thiết bị ghi
5
Hộp chứa
10
Bộ khống chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Tấm khuôn thử
nghiệm
Tấm khuôn thử nghiệm
như được quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 - Quy
định kỹ thuật của tấm khuôn thử nghiệm của phương pháp biên dạng nhiệt độ
Đối
tượng
Quy
định kỹ thuật của tấm khuôn thử nghiệm
Vật
liệu
Đồng phốt phát
không có oxy
Hình
dạng
Tấm hình vuông hoặc
chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 15 mm đến 35 mm
mỗi cạnh
Độ
dày
0,3 mm ± 0,03 mm
Độ
không phẳng
± 0,05 mm (cạnh dài
hơn đối với hình chữ nhật)
9.3. Chuẩn bị
Xem chi tiết ở Điều
6.
9.4. Điều kiện thử
nghiệm
9.4.1. Nhiệt độ thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
SAC
loại a
Sn-Pb
loại a
T3
160oC
± 5oC
150oC
± 5oC
T3
80
s ± 5 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T4b
245oC
± 3oC
220oC
± 3oC
a Ví dụ: Loại SAC
(Sn96, 5Ag3Cu,5), Loại Sn-Pb (Sn63Pb37)
b T4 là
nhiệt độ đặt trước của bộ gia nhiệt. Nhiệt độ khuôn có thể không đạt được
nhiệt độ đặt trước.
CHÚ DẪN
T3 Nhiệt độ gia nhiệt
trước t3 Khoảng thời gian gia nhiệt trước
T4 Nhiệt độ đỉnh
Phép đo bắt đầu ở
nhiệt độ 50oC hoặc thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Ví dụ về biên dạng nhiệt độ
9.4.2. Đưa kem hàn
vào và điều kiện nhúng mẫu
Lượng kem hàn khuyến
cáo và điều kiện khuyến cáo về nhúng mẫu vào kem hàn sử dụng trong thử nghiệm
hàn được nêu trong Bảng 4. Đối với linh kiện không được quy định trong Bảng 4,
các điều kiện thử nghiệm phải được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan
hoặc dựa trên thỏa thuận giữa các đối tác thương mại.
Bảng
4 - Điều kiện thử nghiệm khuyến cáo của phương pháp biên dạng nhiệt độ đối với
SMD hình chữ nhật
Kiểu
và kích thước mẫu a
Lượng
kem hàn đưa vào b, c
Độ
sâu nhúng c
mm
Góc
và hướng nhúng mẫu trong kem hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Độ
dày
mm
Tụ
điện
1005
(0402)
3
0,20
0,05
Phương
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1608
(0603)
Điện
trở
1005
(0402)
1608
(0402)
Tụ
điện
2012
(0805)
5
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
trở
2012
(0805)
3216
(1206)
a Tên gọi của kích
thước, ví dụ 1005, có nghĩa là mẫu dài 1,0 mm và rộng 0,5 mm. Trong dấu ngoặc
đơn, kích thước tính theo hệ thống đơn vị đo lường Anh.
b Độ sâu nhúng được
quy định tùy thuộc vào kích thước của mẫu.
c Lượng kem hàn và
độ sau nhúng là các giá trị mục tiêu.
9.4.3. Điều kiện
nhúng vào và lấy ra đối với mẫu thử nghiệm
Mẫu được nhúng vào
kem hàn chưa nóng chảy để phủ kem hàn lên diện tích thử nghiệm. Mẫu sau đó được
lấy ra khỏi kem hàn trong khi nhiệt độ tăng lên để tách riêng lực dính kết của
kem hàn và lực làm ướt mẫu vào chất hàn. Định thời gian cho việc tách riêng
phải là 0,5 s trước thời điểm lực tác động triệt tiêu được dự kiến từ gradient
sau khi lực tác động đạt tới giá trị đỉnh. Sau 0,5 s, mẫu được tách khỏi kem
hàn, và sau đó mẫu phải được nhúng lại trong kem hàn, trở về vị trí trước đó.
Tốc độ lấy mẫu ra
khỏi kem hàn và nhúng lại mẫu vào kem hàn phải là 5 mm/s ± 0,5 mm/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử nghiệm
như sau.
a) Đưa một lượng kem
hàn quy định trong 9.4.2 vào tấm khuôn thử nghiệm đã được làm sạch bề mặt. Sử
dụng mặt nạ bằng thép không gỉ và que gạt bằng thép không gỉ hoặc urethan để
đưa kem hàn vào tấm khuôn như biểu diễn trên Hình 11.
CHÚ DẪN
1 Tấm khuôn thử
nghiệm 3 Que gạt
2 Mạt nạ kim loại 4
Hướng que gạt
Hình
11 - Ví dụ về việc đưa kem hàn vào tấm khuôn thử nghiệm
b) Cố định mẫu trên
cơ cấu đỡ được thiết kế để đạt được góc nhúng quy định tại 9.4.2. Đặt cơ cấu đỡ
trên tấm khuôn thử nghiệm ở tâm của tấm khuôn.
c) Điều chỉnh đầu ra
của cảm biến lực về giá trị “không” trước khi nhúng mẫu vào kem hàn. Nhúng mẫu
trong kem hàn. Điều kiện nhúng mẫu phải như quy định tại 9.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhúng mẫu một lần
nữa vào trong kem hàn ngay trước khi nhiệt độ của chất hàn đạt tới nhiệt độ
nóng chảy (khoảng 217oC đối với kem hàn loại SAC và khoảng 183oC
đối với kem hàn loại Sn-Pb).
f) Lấy mẫu ra khỏi
kem hàn nóng chảy khi phép đo hoàn tất. Thiết bị ghi phải ghi lại tín hiệu lực
từ bộ chuyển đổi từ A”3 đến
F3 như quy định trên
Hình 12. Phép đo kết thúc khi lực đạt tới trạng thái ổn định hoặc khoảng thời
gian quy định.
9.6. Trình bày kết
quả
Hình dạng điển hình
của tín hiệu đầu ra đạt được khi nhiệt độ của mẫu được nâng lên theo biên dạng
nhiệt độ quy định, được thể hiện trên Hình 12. Ý nghĩa và việc hiệu chỉnh dữ
liệu khác với dạng được thể hiện trên Hình 12 được đưa ra ở Phụ lục C.
Dữ liệu đối với
khoảng thời gian giữa A3 và
A”3 không được dùng trong
việc đánh giá lực làm ướt mẫu.
CHÚ THÍCH: Lực hướng
lên trên được thể hiện trên Hình 12 bằng đường nét đứt giữa A3 và A”3 là lực đông kết khi
kem hàn nóng chảy.
CHÚ DẪN
A3 Thời điểm khuôn thử
nghiệm bắt đầu được gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A”3 Thời điểm chất hàn
bắt đầu làm ướt mẫu.
C3 Thời điểm khi lực làm
ướt đạt tới mức 2/3 lực làm ướt lớn nhất.
c3 Thời điểm khi lực làm
ướt đạt tới mức 86 % lực làm ướt lớn nhất.
D3 Thời điểm khi lực làm
ướt lớn nhất đạt được trong phép đo.
E3 Thời điểm khi mẫu
được lấy ra sau khi phép đo hoàn tất.
F3 Thời điểm khi lực đạt
tới trạng thái ổn định sau khi mẫu được lấy ra khỏi tấm khuôn.
t13 Thời gian làm ướt
(2/3). Khoảng thời gian giữa điểm C3 và điểm A”3.
t23 Thời gian làm ướt (86
%). Khoảng thời gian giữa điểm c3 và điểm A”3.
F3,max Lực làm ướt lớn
nhất. Lực lớn nhất đạt được (giá trị tính từ đường “không”) trong phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12 - Hình dạng đầu ra điển hình của tín hiệu trong phương pháp biên dạng nhiệt
độ
9.7. Ví dụ tham số
đặc trưng
a) Thời gian làm ướt:
t13 và/hoặc t23.
b) Lực làm ướt lớn
nhất: F3,max
c) Độ ổn định làm
ướt: Sb3; Tỷ số giữa lực làm
ướt cuối cùng (F3,end) và lực làm ướt lớn nhất (F3,max).
CHÚ THÍCH: Độ ổn định
làm ướt được tính toán từ công thức: Sb3 = F3,end/F3,max.
Phụ lục A
(quy định)
Thiết bị dùng cho phương
pháp gia nhiệt nhanh và đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định
chi tiết về thiết bị thử nghiệm dùng cho phương pháp gia nhiệt nhanh và đồng
bộ.
A.2. Thiết bị thử
nghiệm
A.2.1. Tổng quan
Chi tiết về thiết bị
thử nghiệm được quy định như dưới đây.
A.2.2. Hệ thống đo
Hệ thống đo phải thỏa
mãn các yêu cầu sau đây.
a) Dải đo lực làm ướt
phải là -10 mN đến +10 mN.
b) Độ nhạy chuyển vị
của cảm biến lực phải tốt hơn 0,5 mN/µm.
c) Độ phân giải của
cảm biến lực phải tốt hơn 0,01 mN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thiết bị ghi phải
có khả năng ghi dữ liệu đầu ra trên bản ghi, hoặc phải có khả năng hiển thị dữ
liệu bằng phương tiện, chẳng hạn máy tính cá nhân.
f) Độ phân giải thời
gian của thiết bị ghi phải tốt hơn 0,1 s.
g) Thời gian đáp ứng
của đầu ghi của thiết bị ghi được sử dụng phải tốt hơn 0,3 s để trở về từ giá
trị đầu ra lớn nhất về trung tâm ghi “không” và mức vượt quá không được lớn hơn
1 % giá trị đọc được ghi.
h) Nhiễu điện và
nhiễu cơ của hệ thống không được lớn hơn 10 % độ lớn của tín hiệu.
A.2.3. Hệ thống gia
nhiệt
Hệ thống gia nhiệt
phải phải đáp ứng các yêu cầu sau đây.
a) Phần gia nhiệt của
hệ thống phải thực hiện được biên dạng nhiệt độ quy định trên Hình 3.
b) Kích thước của bể
gia nhiệt phải có đường kính lớn hơn 50 mm và độ sâu sâu hơn 15 mm.
c) Đường kính trong
của lò gia nhiệt mini dùng cho phương pháp đồng bộ phải là 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nâng phải
đáp ứng các yêu cầu sau đây.
a) Độ sâu nhúng mẫu
trong kem hàn trên tấm khuôn thử nghiệm có thể điều chỉnh được theo cấp 0,05
mm, độ sâu lớn nhất bằng với độ sâu ép xuống của tấm khuôn thử nghiệm.
b) Độ phân giải vị
trí phải có thể kiểm soát được tốt hơn 0,02 mm.
c) Hệ thống phải có
khả năng nhúng mẫu trong kem hàn và nhúng khuôn thử nghiệm trong bể gia nhiệt,
như quy định trong 7.4.3.
Phụ lục B
(tham khảo)
Đọc dữ liệu đầu ra và
hiệu chỉnh kết quả trong thử nghiệm nhiệt nhanh
B.1. Tổng quan
Phụ lục này quy định
việc đọc dữ liệu đầu ra và hiệu chỉnh các kết quả không được thể hiện trên Hình
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ điển hình
không được thể hiện trên Hình 5 được đưa ra trên Hình B.1. Đường in đậm biểu
diễn lực tác động lên mẫu như một hàm của thời gian, và đường mảnh theo chiều
nằm ngang biểu diễn đường “không”.
a) Thời điểm được
biểu diễn lực cắt qua đường “không”, B1:
B1 không thể nhận được
trong trường hợp đường thẳng biểu diễn lực không cắt “không”, và thời điểm bắt
đầu làm ướt, t01, thời gian làm ướt, t11, cũng không thể nhận
được. Thời điểm ảo B1 cần nhận được trên
biểu đồ từ giao điểm của một đường bổ sung kéo dài và đường “không”.
B1 đối với các trường
hợp a) đến c) và g) là B1 như
chỉ ra trên các hình vẽ. Việc hiệu chỉnh đối với các trường hợp d) đến f) trên
Hình B.1 phải được thực hiện theo B.3.
B1 đối với trường hợp h)
trên Hình B.1 là không thể nhận được.
b) Lực làm ướt lớn
nhất, F1,max:
F1,max đối với các trường
hợp a) đến d) là F1,max như được đưa ra trên các hình vẽ. Việc hiệu
chỉnh đối với các trường hợp e) đến g) trên Hình B.1 phải được thực hiện theo
B.3.
F1,max đối với trường hợp h)
trên Hình B.1 là không thể nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Hiệu chỉnh dữ
liệu điển hình nhận được bằng phương pháp gia nhiệt nhanh
Việc hiệu chỉnh các
dữ liệu nhận được bằng thực nghiệm được thực hiện trong các trường hợp sau đây.
a) Hiệu chỉnh thời
điểm làm ướt ban đầu áp dụng cho các trường hợp mà lực làm ướt thay đổi từng
bước (Hình B.1c và B.1d): Khi lực làm ướt ở trạng thái từng bước, việc hiệu
chỉnh được thực hiện theo hoặc Hình B.2 hoặc Hình B.3 để xác định thời gian làm
ướt ban đầu, t01, tùy thuộc vào giá trị lực làm ướt lớn hơn hay nhỏ hơn
1/2 giá trị của lực làm ướt lớn nhất.
1) Lực làm ướt ở bước
đầu tiên, Fa, lớn hơn 0,5 F1,max (áp dụng cho Hình
B.1c).
Bắt đầu làm ướt ở
bước đầu tiên được lấy làm thời điểm ban đầu của việc làm ướt, B1.
Hình
B.2 - Ví dụ về việc hiệu chỉnh thời điểm ban đầu của việc làm ướt (Fa lớn hơn 0,5 F1,max)
2) Lực làm ướt ở bước
đầu tiên, Fa, bằng 0,5 F1,max hoặc nhỏ hơn (áp dụng
cho Hình B.1, d)).
Vẽ một đường tiếp
tuyến với đường cong làm ướt và lấy giao điểm của đường tiếp tuyến này với
đường “không” để nhận được thời điểm làm ướt ban đầu, B’1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.3 - Ví dụ về hiệu chỉnh thời điểm ban đầu của việc làm ướt (Fa bằng hoặc nhỏ hơn 0,5
F1,max)
b) Việc hiệu chỉnh
thời điểm làm ướt ban đầu áp dụng cho các trường hợp mà đỉnh dương nhọn xuất
hiện trên Hình B.1e đến B.1g:
1) Hiệu chỉnh thời
điểm làm ướt ban đầu (áp dụng cho Hình B.1, e) tới f)).
Vẽ đường tiếp tuyến
với đường cong làm ướt (tham khảo Hình B.3) và lấy giao điểm của đường tiếp tuyến
này với đường “không” để có được thời điểm làm ướt ban đầu, B’1.
2) Hiệu chỉnh lực làm
ướt lớn nhất (áp dụng cho Hình B.1, e) đến g)).
Lực làm ướt lớn nhất
là lực khi việc làm ướt đạt tới trạng thái ổn định.
Thời gian đạt được
2/3 lực làm ướt lớn nhất (tham khảo C1 trên Hình 5) đạt được từ lực làm ướt lớn nhất
đã hiệu chỉnh.
Phụ lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Tổng quan
Phụ lục này quy định
các chi tiết của thiết bị thử nghiệm dùng cho phương pháp biên dạng nhiệt độ.
C.2. Thiết bị thử
nghiệm
C.2.1. Yêu cầu chung
Chi tiết của thiết bị
thử nghiệm được quy định như sau.
C.2.2. Hệ thống đo
Hệ thống đo phải đáp
ứng các yêu cầu sau đây.
a) Dải đo lực làm ướt
là -10 mN đến +10 mN.
b) Độ nhạy chuyển vị
của cảm biến lực phải tốt hơn 0,5 mN/µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Việc ghi liên tục
tín hiệu đầu ra phải bao hàm A’’3 đến F3 của dữ liệu thể hiện trên Hình 12.
e) Thiết bị ghi phải
có khả năng ghi dữ liệu đầu ra trên bản ghi, hoặc phải có khả năng hiển thị dữ
liệu bằng phương tiện, chẳng hạn như máy tính cá nhân.
f) Độ phân giải thời
gian của bộ ghi phải tốt hơn 0,1 s.
g) Thời gian đáp ứng
của đầu ghi của thiết bị ghi được sử dụng phải tốt hơn 0,3 s để trở về từ giá
trị đầu ra lớn nhất về trung tâm ghi “không” và mức vượt quá không được lớn hơn
1 % giá trị đọc được ghi.
h) Nhiễu điện và
nhiễu cơ của hệ thống không được lớn hơn 10 % độ lớn của tín hiệu.
C.2.3. Hệ thống gia
nhiệt
Hệ thống gia nhiệt
phải phải tuân theo các yêu cầu sau đây.
a) Phần gia nhiệt của
hệ thống phải thực hiện được biên dạng nhiệt độ quy định trên Hình 10.
b) Chênh lệch nhiệt
độ giữa kem hàn và các điện cực của mẫu thử nghiệm phải nhỏ hơn 5oC
đối với nhiệt độ của kem hàn 212oC đến 222oC (SAC) hoặc
178oC đến 188oC (Sn-Pb). Chênh lệch nhiệt độ này được
phép trong khoảng 10oC khi nhiệt độ của kem hàn nằm ngoài dải nhiệt
độ này. Chênh lệch nhiệt độ gây ra bởi nhiệt chậm của kem hàn không được quy
định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nâng phải
đáp ứng các yêu cầu sau đây.
a) Tốc độ nhúng mẫu
vào và lấy mẫu ra phải là 0,5 mm/s đến 5 mm/s.
b) Độ phân giải vị
trí phải có thể kiểm soát được tốt hơn 0,01 mm.
c) Hệ thống phải có
khả năng nhúng mẫu trong kem hàn cho đến khi lấy mẫu ra khỏi kem hàn, như quy
định trong 9.5.
Phụ lục D
(tham khảo)
Đọc dữ liệu đầu ra và
hiệu chỉnh kết quả thử nghiệm biên dạng nhiệt độ
D.1. Tổng quan
Phụ lục này quy định
việc đọc dữ liệu đầu ra và sự hiệu chỉnh kết quả khác với biểu diễn trên Hình
12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ điển hình khác
với biểu diễn trên Hình 12 được đưa ra trên Hình D.1. Đường in đậm biểu diễn
lực tác động lên mẫu như một hàm của thời gian, và đường mảnh theo chiều nằm
ngang biểu diễn đường “không”. Thời gian làm ướt và giá trị của F3,max được sử dụng đúng như
vậy cho các trường hợp a), b) và e) đến f) như thể hiện trên Hình D.1.
Việc hiệu chỉnh đổi
đối với trường hợp c) trên Hình D.1 phải được thực hiện theo Điều D.3.
Kết quả không thể
nhận được trong trường hợp d) của Hình D.1.
Hình
D.1 - Các dạng đầu ra điển hình đối với thử nghiệm biên dạng nhiệt độ
D.3. Hiệu chỉnh dữ
liệu điển hình nhận được bằng phương pháp biên dạng nhiệt độ
Dữ liệu về tính dễ
làm ướt nhận được từ dữ liệu thực nghiệm khi đạt đến biểu đồ như thể hiện trên
Hình D.1c từ biểu đồ nhận được bằng cách sử dụng minh họa cho trên Hình D.2.
Trong trường hợp lực ép đầu ra lớn hơn 1,1 lần lực làm ướt lớn nhất, F3,max, được đặt lên mẫu
sau khi lực keo tụ được tạo ra do kem hàn nóng chảy (A”3 tới C3 trên Hình 12), thời
gian làm ướt t13 và
t23, lực làm ướt lớn
nhất, F3,max và lực làm ướt cuối
cùng F3,end nhận được như thể
hiện trên Hình D.2.
Hình
D.2 - Trường hợp khi lực đẩy (1,1 Fmax hoặc lớn hơn) được
tạo ra ngay sau khi bắt đầu làm ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Một số điều cần lưu ý
E.1. Tổng quan
Các phương pháp thử
nghiệm trong 4.2 không phải là để sử dụng cho việc giải thích đạt/không đạt bởi
khả năng lặp lại và khả năng tái lặp của các phương pháp này là kém.
Một trong những lý do
cơ bản của điều đó là sự có mặt của chất trợ dung, và các thành phần khác trong
kem hàn, có thể gây ra sôi bồng lên khi kem hàn đạt tới trạng thái nóng chảy.
Cũng vậy, lực nổi của
linh kiện không thể đưa được vào kết quả. Lý do chính của điều này là các kem
hàn khác nhau có tỉ trọng khác nhau.
E.2. Ảnh hưởng
E.2.1. Kem hàn
Kem hàn có nhiều yếu
tố biến động ảnh hưởng tới việc giải thích kết quả thử nghiệm, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lưu biến học;
c) độ nhớt;
d) độ sụt;
e) độ dính.
Điều này là do thực
tế kem hàn phải thực hiện nhiều loại chức năng khác nhau theo yêu cầu của những
người sử dụng, mà họ có thể là các nhà sản xuất với khối lượng lớn hoặc nhỏ.
Kem hàn cần được thử
nghiệm phù hợp với các phương pháp thử nghiệm của IEC 61189-5.
E.2.2. Linh kiện
Các mẫu từ cùng lô
thử nghiệm cần được thử nghiệm theo IEC 60068-2-69 để xác nhận rằng các đầu nối
dây cần thử nghiệm không phải là tác nhân ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm.
E.3. Giải thích các
kết quả - Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sơ đồ giải thích quy
trình thử nghiệm được nêu trên Hình E.1.
Đối với việc hiệu
chỉnh các dữ liệu đầu ra, xem Phụ lục B.
Hình
E.1 - Sơ đồ giải thích quy trình thử nghiệm đối với phương pháp gia nhiệt nhanh
E.3.2. Phương pháp
đồng bộ
Sơ đồ giải thích quy
trình thử nghiệm được nêu trên Hình E.2.
Hình
E.2 - Sơ đồ giải thích quy trình thử nghiệm đối với phương pháp đồng bộ
Ở đây chúng ta có thể
thấy rằng kem hàn đã tạo ra một lực làm ướt (kéo) ban đầu, theo sau đó là lực
đẩy trước khi nhúng linh kiện và tiếp theo đó trở về đường “không” (xem Hình
E.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.3 - Cho thấy lực làm ướt (kéo) của kem hàn
E.3.3. Phương pháp
biên dạng nhiệt độ
Sơ đồ giải thích quy
trình thử nghiệm được nêu trên Hình E.4.
Đối với việc hiệu
chỉnh dữ liệu đầu ra, xem Phụ lục D.
Hình
E.4 - Sơ đồ giải thích quy trình thử nghiệm đối với phương pháp biên dạng nhiệt
độ
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60068-2-69, Environmental
Testing - Part 2-69: Tests - Test Te: Solderability testing of electronic
components for surface mounting devices (SMD) by the wetting balace method (Thử
nghiệm môi trường - Phần 2-69: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Te: Thử nghiệm tính
dễ hàn của linh kiện điện tử dùng cho các cơ cấu lắp trên bề mặt (SMD) bằng
phương pháp cân bằng làm ướt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thử nghiệm
5. Ổn định trước
6. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp đồng
bộ
9. Phương pháp biên
dạng nhiệt độ
Phụ lục A (quy định)
- Thiết bị dùng cho phương pháp gia nhiệt nhanh và đồng bộ
Phụ lục B (tham khảo)
- Đọc dữ liệu đầu ra và chỉnh sửa kết quả thử nghiệm gia nhiệt nhanh
Phụ lục C (quy định)
- Thiết bị thử nghiệm cho phương pháp biên dạng nhiệt độ
Phụ lục D (tham khảo)
- Đọc dữ liệu đầu ra và hiệu chỉnh kết quả thử nghiệm biên dạng nhiệt độ
Phụ lục E (tham khảo)
- Một số điều cần lưu ý
Thư mục tài liệu tham
khảo