Bộ nối
|
Loại nhẹ nhất của cáp hoặc dây mềm
|
Mặt cắt nhỏ nhất
mm2
|
Dòng điện danh định
A
|
Cấp thiết bị
|
Dùng trong điều kiện
|
0,2
2,5
|
II
I
|
Lạnh
Lạnh
|
60227 IEC 41
60227 IEC 52
|
0,75
|
1)
|
2,5
6
|
II
II
|
Lạnh
Lạnh
|
60227 IEC 52
60227 IEC 52
|
0,75
0,75
|
2)
|
10
10
10
|
I
I
II
|
Lạnh
Nóng hoặc rất nóng
Lạnh
|
60227 IEC 53
Hoặc 60245 IEC 53
60245 IEC 53
Hoặc 60245 IEC 51
60227 IEC 53
Hoặc 60245 IEC 53
|
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
|
3)
3)
3)
3)
3)
3)
|
16
16
16
|
I
I
II
|
Lạnh
Rất nóng
Lạnh
|
60227 IEC 53
Hoặc 60245 IEC 53
60245 IEC 53
Hoặc 60245 IEC 51
60227 IEC 53
hoặc 60245 IEC 53
|
1
1
1
1
1
1
|
3)
3)
3)
3)
3)
3)
|
1)
Xem bài 5.2.6.
2)
Nếu dây có chiều dài không vượt
quá 2 m, thì cho phép mặt cắt danh nghĩa là 0,5mm2
3)
Nếu dây có chiều dài vượt quá 2m,
mặt cắt danh nghĩa phải là:
-
1mm2 đối với bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết 10 A;
-
1,5mm2 đối với bộ dây nguồn và và bộ dây nối liên kết 16 A.
|
Kiểm
tra sự phù hợp với các yêu cầu từ 5.2.1 đến 5.2.5 bằng cách xem xét.
5.2.6.
Chiều dài dây
Chiều
dài dây mềm của bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết không được lớn hơn 2m nếu
dây có mặt cắt danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 0,5mm2.
CHÚ
THÍCH: Dây tinsel đôi dẹt, mã dây 60277 IEC 41, có mặt cắt nhỏ hơn 0,5mm2.
Chiều
dài dây được đo lần lượt giữa các điểm mà dây hoặc vỏ bảo vệ của dây đi vào
phích cắm hoặc bộ nối dạng phích cắm và bộ nối. Nếu không có đầu xác định thì
chiều dài này được đo từ điểm có đường kính toàn bộ lớn hơn đường kính ngoài
của dây là 1 mm. Đối với dây dẹt, đường kính tăng lên này được đo trên trục lớn
hơn của dây.
Kiểm
tra sự phù hợp với các yêu cầu này bằng cách xem xét và bằng cách đo.
6. Tính liên tục và cực tính
Trong
các bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết dùng trong các hệ thống có phân cực,
tính liên tục giữa các chân cắm và các tiếp điểm bộ nối tương ứng phải được duy
trì đúng theo từng cực.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Yêu cầu này không bao hàm yêu cầu đối với các phụ kiện có lắp các linh
kiện điện tử vì chưa cần thiết.
7.1.
Miễn nhiễm
7.1.1.
Bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết không lắp các linh kiện điện tử
Bộ
dây nguồn và bộ dây nối liên kết loại này không nhạy với nhiễu điện từ thông thường
và do đó không đòi hỏi phải thử nghiệm miễn nhiễm.
7.2.
Phát xạ
7.2.1.
Bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết không lắp các linh kiện điện tử
Bộ dây
nguồn và bộ dây nối liên kết loại này không phát ra nhiễu điện từ, do đó không
cần thiết phải thử nghiệm phát xạ.
CHÚ
THÍCH: Bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết loại này chỉ phát ra nhiễu điện từ
trong quá trình cắm vào rút phụ kiện ra. Tần số, mức độ và hậu quả do phát xạ
này được coi là một phần của môi trường điện từ bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
THỬ NGHIỆM THƯỜNG
XUYÊN LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN ĐỐI VỚI BỘ DÂY NGUỒN VÀ BỘ DÂY NỐI LIÊN KẾT ĐƯỢC
ĐẤU DÂY TẠI NƠI CHẾ TẠO (BẢO VỆ CHỐNG ĐIỆN GIẬT VÀ ĐÚNG CỰC TÍNH)
A.1.
Quy định chung
Bộ
dây nguồn và bộ dây nối liên kết được đấu dây tại nơi chế tạo phải chịu các thử
nghiệm dưới đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Kiểu phụ kiện
Thử nghiệm cần tiến hành theo điều
Bộ
dây nguồn và bộ dây nối liên kết có hai cực
A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2, A.3, A.4
Hệ
thống thiết bị thử nghiệm hoặc hệ thống quản lý sản xuất phải đảm bảo các mẫu
bị hỏng được xếp vào loại không đạt tiêu chuẩn hoặc được tách khỏi các sản phẩm
đạt yêu cầu để chúng không thể được bán ra thị trường.
CHÚ
THÍCH: “Không đạt tiêu chuẩn” có nghĩa là phụ kiện không thể đáp ứng được chức
năng dự kiến. Tuy nhiên cho phép sửa lại và thử nghiệm lại các sản phẩm sửa lại
được (bằng hệ thống tin cậy).
Bằng
quy trình hoặc hệ thống sản xuất phải có khả năng nhận thấy rằng các phụ kiện
được bán ra thị trường đã chịu tất cả các thử nghiệm thích hợp.
Nhà
chế tạo phải lưu giữ tất cả các hồ sơ thử nghiệm đã thực hiện để cho thấy:
-
Loại sản phẩm;
-
Ngày thử nghiệm;
-
Nơi chế tạo (Nếu được chế tạo từ hai nơi trở lên);
- Số
lượng thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị thử nghiệm phải được kiểm tra trước và sau mỗi giai đoạn sử dụng và trong
thời gian sử dụng liên tục thì ít nhất là mỗi 24 h. Trong quá trình kiểm tra
này, thiết bị phải cho thấy rằng thiết bị chỉ ra được các khuyết tật khi đưa
vào các sản phẩm có khuyết tật biết trước hoặc khi đặt vào các khuyết tật mô
phỏng.
Sản
phẩm đã chế tạo trước khi kiểm tra chỉ được bán ra thị trường nếu việc kiểm tra
cho kết quả thỏa đáng.
Trang
bị thử nghiệm phải được kiểm tra chứng nhận (hiệu chuẩn) ít nhất một lần trong
một năm.
Phải
lưu giữ các hồ sơ của tất cả các lần kiểm tra và các điều chỉnh bất kỳ nếu thấy
cần thiết.
A.2.
Hệ thống có phân cực, pha (L) và trung tính (N) – đấu nối đúng
Đối
với hệ thống có phân cực, thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách đặt điện áp
cực thấp an toàn (SELV) trong thời gian không nhỏ hơn 2 s giữa chân cắm hoặc
tiếp điểm L, N và chân cắm hoặc tiếp điểm L, N tương ứng ở mỗi đầu của bộ dây
nguồn hoặc bộ dây nối liên kết.
CHÚ
THÍCH: Thời gian 2 s có thể giảm xuống không nhỏ hơn 1 s trên thiết bị thử
nghiệm có cơ cấu định thời gian tự động.
Có
thể sử dụng các thử nghiệm phù hợp khác
Cực
tính phải đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm phải được thực hiện bằng cách đặt điện áp cực thấp an toàn (SELV) trong
thời gian không nhỏ hơn 2 s giữa chân cắm hoặc tiếp điểm E tương ứng của phụ
kiện ở mỗi đầu của bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết.
CHÚ
THÍCH: Thời gian 2 s có thể giảm xuống không nhỏ hơn 1 s trên thiết bị thử
nghiệm có cơ cấu định thời gian tự động.
Có
thể sử dụng các thử nghiệm phù hợp khác
Phải
đạt được nối đất liên tục.
A.4.
Nối ngắn mạch/nối sai và giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa L
hoặc N với E
Thử
nghiệm phải được thực hiện giữa dây dẫn L, N và dây dẫn E bằng cách:
Đặt
tại đầu phía nguồn, tức là phích cắm, một điện áp xoay chiều 2000V ± 200V, tần
số 50Hz hoặc 60Hz trong thời gian không nhỏ hơn 2s.
CHÚ
THÍCH: Thời gian 2s có thể giảm xuống không nhỏ hơn 1s nếu thiết bị thử nghiệm
có cơ cấu định thời gian tự động.
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
thử nghiệm này, dây dẫn L và N có thể nối với nhau
Không
được xảy ra phóng điện bề mặt.
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
1 Phạm
vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Định nghĩa
4
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tính liên tục và cực tính
7
Yêu cầu về EMC
Phụ
lục A (tham khảo) – Thử nghiệm thường xuyên liên quan đến an toàn đối với bộ
dây nguồn và bộ dây nối liên kết được đấu dây tại nơi chế tạo (bảo vệ chống
điện giật và đúng cực tính)