Nhiệt độ môi trường
|
40 oC
|
50 oC
|
60 oC
|
Nhiệt độ đo được trên điểm chuẩn tc
|
XX a
|
XX a
|
XX a
|
Tuổi thọ
|
XX XXX b
|
XX XXX b
|
XX XXX b
|
a Giá trị “oC” được nhà chế tạo
bộ điều khiển công bố.
b Giá trị “h” được nhà chế tạo bộ điều
khiển công bố.
|
CHÚ THÍCH 1: Cho phép có thông tin bổ sung của
nhà chế tạo bộ điều khiển về nhiệt độ môi trường và tuổi thọ cho trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với bộ điều khiển nhiều giá
trị công suất, sử dụng điều kiện tải bất lợi nhất hoặc cần có bảng cho từng kết
hợp bóng đèn-bộ điều khiển.
5.3. Thông tin không bắt buộc
Thông tin không bắt buộc mà nhà chế tạo cần sẵn
có:
a) tần số ra danh định ở điện áp danh định,
có hoặc không có bóng đèn làm việc;
b) giới hạn dải nhiệt độ không khí mà trong dải
đó bộ điều khiển làm việc phù hợp ở (dải) điện áp công bố;
c) tổng công suất mạch điện.
6. Quy định chung
Balát phù hợp với tiêu chuẩn này, khi lắp với
bóng đèn phù hợp với IEC 60081 hoặc IEC 60901 hoặc bóng đèn huỳnh quang khác để
làm việc ở tần số cao, có thể xem như cung cấp các yếu tố khởi động thỏa đáng cho
bóng đèn ở nhiệt độ không khí bao quanh bóng đèn từ 10 oC đến 35 oC
và làm việc trong dải nhiệt độ từ 10 oC đến 50 oC ở các
điện áp trong phạm vi từ 92 % đến 106 % điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ở một số nước có luật EMC đối
với đèn điện. Bộ điều khiển bóng đèn cũng góp phần tác động đến EMC. Xem Thư
mục tài liệu tham khảo.
7. Điều kiện khởi
động
7.1. Quy định chung
Bộ điều khiển phải khởi động bóng đèn mà
không gây ảnh hưởng bất lợi đến tính năng của bóng đèn khi làm việc theo các
điều kiện thiết kế. Việc giải thích về điều kiện khởi động được nêu trong Phụ
lục D.
Đối với bộ điều khiển làm việc ở điện áp nguồn
cung cấp bất kỳ từ 92 % đến 106 % giá trị danh định của nó, kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm trong các điều từ 7.2 đến 7.4 tuỳ theo từng trường hợp.
7.2. Điều kiện đối với bộ điều khiển khởi
động có nung nóng trước
7.2.1. Quy định chung
Bộ điều khiển phải được thử nghiệm theo các yêu
cầu dưới đây cùng với các yêu cầu của Điều A.3. Các yêu cầu tương tự đối với
nung nóng trước cũng áp dụng cho bộ điều khiển có điều khiển khi khởi động ở vị
trí điều khiển độ sáng bất kỳ.
Tờ dữ liệu bóng đèn cung cấp một điện trở
thay thế Rsub(min) được mắc với bộ điều khiển để thử nghiệm khả năng
sinh ra năng lượng tối thiểu theo tờ dữ liệu bóng đèn. Nếu bộ điều khiển không cung
cấp được lượng năng lượng tối thiểu thì bộ điều khiển đó không đạt thử nghiệm. Giới
hạn năng lượng tối đa cần được thử nghiệm với điện trở thay thế khác Rsub(max)
tương ứng với năng lượng mức cao. Nếu bộ điều khiển sinh ra năng lượng quá cao thì
bộ điều khiển đó không đạt thử nghiệm. Giá trị của điện trở thứ hai cũng được
cho trong tờ dữ liệu bóng đèn. Trong trường hợp không nêu giá trị nào thì nhà chế
tạo bóng đèn cần đưa ra các giá trị sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển ít nhất phải cung cấp tổng năng
lượng nung nóng tối thiểu Emin ở t1 theo các giới hạn
thời gian/năng lượng trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem Hình 1). Trong
khoảng thời gian (t1, t2), tổng năng lượng nung nóng phải
nằm trong phạm vi từ Emin đến Emax theo tờ dữ liệu bóng đèn
liên quan (xem Hình 1).
Năng lượng nung nóng tối đa không được vượt quá
các giới hạn quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan ở bất kỳ thời điểm nào
trước t2. Không áp dụng yêu cầu này trong khoảng thời gian (t1,
t2) nếu t2 – t1 < 0,1 s.
Thời gian nung nóng trước nhỏ nhất tuyệt đối
phải là 0,4 s trừ khi có quy định khác trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Để ngăn ngừa phóng điện, điện áp hiệu dụng cung
cấp cho điện trở thay thế phải duy trì nhỏ hơn 11 V, đối với E < Emin.
Nếu tờ dữ liệu bóng đèn không nêu bất kỳ dữ liệu
năng lượng nào về nung nóng trước, và không có các yêu cầu về dòng điện nung nóng
trước thì nhà chế tạo bóng đèn phải cung cấp dữ liệu nung nóng trước thích hợp.
Có thể thử nghiệm sự phù hợp với các yêu cầu về
dòng điện nung nóng trước catốt như dưới đây.
Khi thay từng catốt bóng đèn bằng điện trở
thay thế không điện cảm có giá trị quy định cho trên tờ dữ liệu bóng đèn liên
quan thì bộ điều khiển phải cung cấp tổng dòng điện nung nóng nhỏ nhất và lớn
nhất theo giới hạn thời gian/dòng điện quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Dòng điện nung nóng trước nhỏ nhất ik được xác định là:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
im giá
trị nhỏ nhất tuyệt đối của dòng điện nung nóng hiệu quả (A) để đạt đến phát xạ,
nếu thời gian đặt đủ dài (ví dụ ≥ 30 s tính từ lúc nguội);
te thời gian phát xạ,
tính bằng s.
CHÚ THÍCH: Thời gian phát xạ nhỏ hơn 0,4 s
thường không được chấp nhận vì thực nghiệm cho thấy trong thực tế không phải
lúc nào cũng đạt được nung nóng trước catốt một cách hiệu quả.
Các giá trị đối với a và im được
cho trong tờ dữ liệu bóng đèn.
Các phép đo được thực hiện với điện trở thay thế
không điện cảm dùng để thử nghiệm các yêu cầu nung nóng trước catốt có giá trị quy
định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan, điện trở này được thay thế cho từng catốt
bóng đèn, cả trong trường hợp có từ hai bóng đèn trở lên hoạt động đồng thời.
7.2.3. Điện áp mạch hở
Trong suốt quá trình nung nóng trước, điện áp
mạch hở giữa bất kỳ cặp điện trở thay thế nào cũng không được vượt quá giá trị
lớn nhất quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan, kể cả sự xê dịch nhỏ
thành phần một chiều theo Điều E.4 của IEC 60081 và Điều D.3 của IEC 60901. Sau
quá trình nung nóng trước, điện áp này phải bằng, hoặc tăng lên đến giá trị
không nhỏ hơn giá trị điện áp mồi như quy định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên
quan.
Trong trường hợp hai hoặc nhiều bóng đèn làm
việc trong mạch nối tiếp hoặc song song, đo lần lượt từng vị trí. Các vị trí
không đo thì mắc với các bóng đèn chuẩn, vị trí để đo được mắc với cặp điện trở
thay thế để thử nghiệm điện áp mạch hở.
Điện áp mạch hở đo giữa các điện trở thay
thế, và trong tất cả các trường hợp, phải phù hợp với giá trị quy định trên tờ
dữ liệu bóng đèn liên quan đối với một bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu, nhà chế tạo bộ điều khiển sẽ
cung cấp giá trị điện trở thay thế catốt trong dải quy định để tạo ra điện áp
mạch hở thấp nhất để mồi đèn.
Sự xê dịch nhỏ thành phần một chiều của điện áp
mạch hở không làm ảnh hưởng đến điện áp khởi động bóng đèn. Các giá trị có thể
bỏ qua đang được xem xét.
7.3. Điều kiện đối với bộ điều khiển khởi
động không nung nóng trước
7.3.1. Quy định chung
Bộ điều khiển phù hợp với định nghĩa ở 3.8
phải được thiết kế sao cho thời gian phóng điện mờ tích luỹ trong quá trình
khởi động không vượt quá 100 ms khi đo với bóng đèn chuẩn và không có phần kim
loại nối đất nào ở gần có thể tác động như phương tiện hỗ trợ khởi động. Thời gian
phóng điện mờ được xem là kết thúc nếu dòng điện qua bóng đèn tối thiểu đạt 80
% dòng điện danh định của bóng đèn.
Bộ điều khiển được xem là phù hợp với các yêu
cầu nêu trên khi đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
7.3.2. Điện áp mạch hở
Thực hiện phép đo bằng máy hiện sóng. Thay
từng catốt của bóng đèn bằng điện trở thay thế không điện cảm RC có
giá trị như quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem Hình 2a), điện áp
mạch hở phải phù hợp với giá trị quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Trong trường hợp có hai hoặc nhiều bóng đèn làm
việc trong mạch nối tiếp hoặc song song thì đo lần lượt từng vị trí. Các vị trí
không đo thì mắc với các bóng đèn chuẩn, vị trí để đo được mắc với cặp điện trở
thay thế catốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có nung nóng thêm
catốt trong quá trình khởi động, các giá trị nhỏ hơn là đủ, với điều kiện là
thời gian phóng điện mờ không quá 100 ms.
7.3.3. Thử nghiệm trở kháng bộ điều khiển
Thay bóng đèn bằng điện trở thay thế không điện
cảm RL có giá trị quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan và
thay từng catốt bóng đèn bằng điện trở không điện cảm RC có giá trị quy
định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem Hình 2b), và ở 92 % điện áp danh định,
bộ điều khiển phải tạo ra dòng điện không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất quy định
trên tờ dữ liệu bóng đèn đó.
7.3.4. Dòng điện catốt
Bộ điều khiển loại khởi động không nung nóng trước
có thể cung cấp điện để nung nóng catốt nhất định trong quá trình khởi động. Ở
Hình 2c, dòng điện (nung nóng) catốt được đo ở M1 và M2 là dòng điện thấp hơn.
Dòng điện catốt, nếu có, không được vượt quá giá
trị lớn nhất quy định trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
Thực hiện phép đo bằng điện trở thay thế Ri (xem
Hình 2c), giá trị của điện trở được tính như sau:
trong đó, Ir là giá trị
dòng điện làm việc danh định của bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Phương tiện hỗ trợ khởi động và khoảng
cách
Bóng đèn hoạt động cùng bộ điều khiển điện tử
phù hợp với tiêu chuẩn này có thể đòi hỏi phương tiện hỗ trợ khởi động như quy
định trong IEC 60081 hoặc IEC 60901. Trong quá trình nung nóng trước và khởi
động, điện áp mạch hở và điện áp đến phương tiện hỗ trợ khởi động phải nằm trong
phạm vi giới hạn quy định trong thông tin để thiết kế bộ điều khiển trên tờ dữ
liệu bóng đèn liên quan.
8. Điều kiện làm việc
8.1. Hệ số quang thông của balát
Ở điện áp danh định và nhiệt độ không khí
bằng (25 ± 2) oC, hệ số quang
thông của balát không được nhỏ hơn 95 % giá trị do nhà chế tạo công bố hoặc không
nhỏ hơn 0,95 nếu nhà chế tạo không công bố.
CHÚ THÍCH: Quang thông của bóng đèn thường
được đo bằng quang kế tích phân. Để đo tỷ số, dùng máy đo độ rọi thích hợp là
đủ vì có mối liên quan chặt chẽ giữa quang thông và cường độ sáng ở điểm cố
định.
Nếu hệ số quang thông công bố của bộ điều
khiển nhỏ hơn 0,9 thì phải đưa ra bằng chứng chứng tỏ tính năng của bóng đèn làm
việc với bộ điều khiển đó không bị giảm.
Phải đáp ứng các yêu cầu trong 8.3.
8.2. Tổng công suất mạch điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Yêu cầu đối với điều khiển độ sáng
8.3.1. Nung nóng catốt bóng đèn
Khi cho bóng đèn làm việc ở các mức quang
thông thấp hơn điểm thiết kế tối ưu, chú ý rằng bộ điều khiển phải nung nóng
catốt liên tục cho (các) bóng đèn để tuổi thọ bóng đèn không bị suy giảm.
8.3.2. Giao diện điều khiển
Các yêu cầu được quy định trong Phụ lục E và
đối với giao diện chiếu sáng có thể định địa chỉ số thì theo IEC 62386. Phải tuân
thủ cả quy định kỹ thuật của nhà chế tạo.
Hiện nay, có cả các giao diện không tiêu
chuẩn hoá khác có thể gây rắc rối về khả năng lắp lẫn giữa các giao diện. Cần thử
nghiệm các giao diện này theo quy định kỹ thuật của nhà chế tạo.
8.4. Hạn chế dòng điện
Nếu không có quy định khác trên tờ dữ liệu
bóng đèn liên quan thì bộ điều khiển ở điện áp danh định phải hạn chế dòng điện
qua bóng đèn chuẩn ở giá trị không vượt quá 115 % giá trị dòng điện qua chính
bóng đèn đó khi làm việc với bộ điều khiển chuẩn.
9. Hệ số công suất
mạch điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ điều khiển có điều khiển, hệ số
công suất được đo ở công suất đầy đủ.
10. Dòng điện cung cấp
Ở điện áp danh định, dòng điện cung cấp không
được sai khác quá ± 10 % so với giá trị
ghi nhãn trên bộ điều khiển hoặc công bố trong tài liệu của nhà chế tạo, khi bộ
điều khiển làm việc với (các) bóng đèn chuẩn.
Đối với bộ điều khiển có điều khiển, dòng điện
do bộ điều khiển cung cấp không được vượt quá 10 % giá trị ghi nhãn trên bộ
điều khiển theo IEC 61347-1 ở vị trí điều khiển độ sáng bất kỳ. Có thể thay thế
việc kiểm tra toàn bộ các vị trí điều khiển độ sáng nếu đã biết giá trị dòng điện
cung cấp lớn nhất và các vị trí điều khiển độ sáng tương ứng.
11. Dòng điện lớn nhất
trên dây dẫn bất kỳ vào catốt
Trong điều kiện làm việc bình thường ở điện
áp nguồn cung cấp từ 92 % đến 106 % giá trị danh định, dòng điện qua bất kỳ một
đầu nối nào của catốt đều không được vượt quá giá trị đã cho trên tờ dữ liệu
bóng đèn liên quan.
Thực hiện phép đo với máy hiện sóng hoặc thiết
bị thích hợp khác. Phép đo phải được tiến hành với bóng đèn chuẩn tại tất cả
các tiếp điểm của catốt.
12. Dạng sóng dòng
điện làm việc của bóng đèn
Bộ điều khiển phải làm việc ở điện áp danh định
cùng với một hoặc nhiều bóng đèn chuẩn. Sau khi bóng đèn đã ổn định, dạng sóng
dòng điện làm việc của bóng đèn phải phù hợp với các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này để tránh nhấp nháy do
sự khác nhau của đường bao sóng từ nửa chu kỳ này sang nửa chu kỳ khác của điện
áp nguồn lưới.
b) Tỷ số lớn nhất giữa giá trị đỉnh và giá
trị hiệu dụng của dòng điện bóng đèn không được vượt quá 1,7.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản, cho phép hệ số nhấp nhô
lớn nhất bằng 2,1 khi áp dụng nung nóng catốt bổ sung.
13. Trở kháng âm tần
Bộ điều khiển có ghi nhãn ký hiệu âm tần (xem
5.1) được thử nghiệm theo Điều A.2.
Đối với tất cả các tín hiệu có tần số từ 400
Hz đến 2 000 Hz, trở kháng của bộ điều khiển khi làm việc với bóng đèn chuẩn
được cung cấp điện áp và tần số danh định phải có tính chất điện cảm. Giá trị
trở kháng tính bằng ôm ít nhất phải bằng giá trị điện trở của một điện trở tiêu
thụ cùng một lượng công suất như tổ hợp bóng đèn và bộ điều khiển đó khi được
cấp nguồn ở điện áp và tần số danh định. Trở kháng của bộ điều khiển được đo
với điện áp tín hiệu bằng 3,5 % điện áp nguồn danh định của bộ điều khiển.
Ở tần số từ 250 Hz đến 400 Hz, trở kháng ít
nhất phải bằng một nửa giá trị nhỏ nhất yêu cầu đối với tần số từ 400 Hz đến 2
000 Hz.
CHÚ THÍCH: Các bộ triệt nhiễu tần số rađiô có
các tụ điện có điện dung nhỏ hơn 0,2 mF
(giá trị tổng) được mắc trong bộ điều khiển thì khi thử nghiệm có thể tháo ra.
14. Thử nghiệm hoạt
động ở điều kiện không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình làm việc của bộ điều khiển ở
điện áp danh định +10 % và mắc với (các) bóng đèn thích hợp, tháo (các) bóng đèn
ra khỏi bộ điều khiển trong 1 h mà không ngắt điện áp nguồn. Khi kết thúc
khoảng thời gian này, nối lại (các) bóng đèn này và bóng đèn phải khởi động và
làm việc bình thường. Nếu (các) bóng đèn không khởi động được thì ngắt nguồn điện
áp cung cấp trong 1 min rồi đóng lại. Khi đó, (các) bóng đèn phải khởi động
được.
14.2. Bóng đèn không khởi động được
Nối điện trở giả catốt thích hợp như quy định
trên tờ dữ liệu liên quan vào vị trí của từng catốt bóng đèn, bộ điều khiển
phải làm việc ở điện áp danh định +10 % trong 1 h. Kết thúc giai đoạn này, tháo
các điện trở ra; nối (các) bóng đèn thích hợp vào và bóng đèn phải khởi động và
làm việc bình thường. Nếu (các) bóng đèn không khởi động được thì ngắt nguồn điện
áp cung cấp trong 1 min rồi đóng lại. Khi đó, (các) bóng đèn phải khởi động
được.
14.3. Đáp ứng của bộ điều khiển khi sắp kết
thúc tuổi thọ của bóng đèn
Bộ điều khiển được phép tắt nguồn hoặc giảm
công suất đến bóng đèn theo 17.3 của IEC 61347-2-3, nếu điện áp không đồng bộ
đạt đến giá trị 5 V một chiều.
15. Độ bền
15.1. Quy định chung
Bộ điều khiển phải được làm việc với (các) bóng
đèn thích hợp và ở điện áp nguồn danh định. Tất cả các mối nối nối đất của bộ
điều khiển phải được nối với đất. Nếu bộ điều khiển điện tử được ghi nhãn cho
một dải điện áp nguồn thì phải chọn điện áp nguồn nào có ảnh hưởng bất lợi nhất
đến nhiệt độ của bộ điều khiển điện tử.
Các thử nghiệm phải được thực hiện theo trình
tự với các bộ điều khiển giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Chu kỳ nhiệt độ
Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ được thực hiện như
sau:
a) Mẫu thử: 5, bộ điều khiển chưa chịu các thử
nghiệm khác
Để bộ điều khiển có các hệ thống cắt nhiệt
khỏi bị cắt trong quá trình thử nghiệm, phải làm mất hiệu lực của cơ cấu cắt
nhiệt để bộ điều khiển luôn làm việc.
b) Dải nhiệt độ của buồng thử
Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất trong buồng thử
= -20 oC
Nhiệt độ môi trường lớn nhất trong buồng thử
= +80 oC
c) Đo dòng điện đầu vào (sau thời gian ổn
định) của bộ điều khiển ở 25 oC ± 5 oC.
d) Chu trình thử nghiệm 220 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Với bộ điều khiển ở vị trí tắt, giảm nhiệt
độ trong buồng thử với tốc độ 10 oC/min + 5 oC/min đến
nhiệt độ thử nghiệm thấp nhất.
3) Ở mức nhiệt độ thấp nhất đó, bắt đầu sau
50 min ở -20 oC, thực hiện 10 chu kỳ đóng cắt (10 s đóng/50 s cắt).
4) Đóng điện bộ điều khiển.
5) Tăng nhiệt độ trong buồng thử nghiệm với
tốc độ 10 oC/min + 5 oC/min đến nhiệt độ thử nghiệm cao
nhất.
6) Ở mức nhiệt độ cao nhất đó, tắt nguồn bộ
điều khiển sau 50 min và thực hiện 10 chu kỳ đóng cắt (50 s đóng/10 s cắt).
7) Lặp lại các bước từ 2) đến 6) 219 lần.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật Bản, áp dụng tốc độ
tăng/giảm nhiệt độ từ 1 – 15 oC/min.
e) Đo dòng điện đầu vào của bộ điều khiển ở
25 oC ± 5 oC.
Sự phù hợp: Sau khi thực hiện thử nghiệm này
và sau khi làm mát xuống nhiệt độ phòng, tất cả các bộ điều khiển phải khởi động
và tác động chính xác cho (các) bóng đèn thích hợp trong 15 min. Theo bước e),
phải đo dòng điện đầu vào. Dung sai lớn nhất cho phép của dòng điện đầu vào là
± 10 % so với giá trị dòng điện đầu vào đo được ở bước c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ ẩm bên trong buồng thử nghiệm
cần được giới hạn ở giá trị để không tạo ra ngưng tụ trên mẫu thử.
15.3. Thử nghiệm ở tc + 10 oC
Bộ điều khiển phải hoạt động ở nhiệt độ môi
trường nào tạo ra tc + 10 oC trong suốt thời gian thử
nghiệm 200 h.
Sự phù hợp: Sau khi thực hiện thử nghiệm này
và sau khi làm mát xuống nhiệt độ phòng, tất cả các bộ điều khiển phải khởi động
và vận hành đúng với (các) bóng đèn thích hợp trong 15 min. Trong thử nghiệm này,
(các) bóng đèn được đặt bên ngoài tủ thử ở nhiệt độ môi trường 25 oC
± 5 oC.
CHÚ DẪN
Vùng màu xám: Được phép cung cấp năng
lượng cho catốt
Vùng màu xám đậm: Được phép mồi
E: Năng lượng
cung cấp cho điện cực để nung nóng trước (J)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Emax = Qmax + Pmax.t
= Năng lượng tối đa nung nóng trước catốt
V(t): Điện áp,
đo được tại các đầu nối ra của bộ điều khiển
t1 = t (Vkhông mồi)
t2 = t (Vmồi)
CHÚ THÍCH: Xem tờ dữ liệu bóng đèn để có các giá
trị Qmin(J), Qmax(J), Pmin(W), Pmax(W),
Vkhông mồi (V), Vmồi (V).
Hình 1 – Sơ đồ biểu
thị năng lượng cần thiết để nung nóng trước và khởi động
CHÚ DẪN
U Nguồn M
Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2a – Mạch điện
thử nghiệm điện áp mạch hở
CHÚ DẪN
U Nguồn RL
Xem 7.3.3
D.U.T Thiết bị (bộ điều khiển) cần thử
nghiệm RC Xem 7.3.3
M Thiết bị đo
Hình 2b – Mạch điện
thử nghiệm trở kháng bộ điều khiển
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.U.T Thiết bị (bộ điều khiển) cần thử
nghiệm L Bóng đèn
M Thiết bị đo
Hình 2c – Mạch điện
thử nghiệm dòng điện catốt
Hình 2 – Các mạch
điện thử nghiệm bộ điều khiển ở chế độ khởi động không nung nóng trước
PHỤ
LỤC A
(quy
định)
Các thử nghiệm
A.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Nhiệt độ không khí
Thử nghiệm phải được thực hiện trong phòng có
nhiệt độ từ 20 oC đến 27 oC và không có gió lùa.
Đối với các thử nghiệm đòi hỏi tính năng của bóng
đèn không đổi, nhiệt độ không khí xung quanh bóng đèn phải nằm trong phạm vi từ
23 oC đến 27 oC và không được thay đổi quá 1 oC
trong quá trình thử nghiệm.
A.1.2. Điện áp và tần số nguồn cung cấp
A.1.2.1. Điện áp và tần số thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác, bộ điều khiển
cần thử nghiệm phải làm việc ở điện áp danh định của nó và balát chuẩn phải làm
việc ở điện áp và tần số danh định của nó.
Nếu bộ điều khiển được ghi nhãn để sử dụng với
dải điện áp cung cấp hoặc có các điện áp cung cấp danh định riêng rẽ khác nhau thì
có thể chọn bất kỳ điện áp nào mà nó được thiết kế làm điện áp danh định.
A.1.2.2. Tính ổn định của điện áp cung cấp và
tần số
Đối với hầu hết các thử nghiệm, điện áp cung
cấp và, trong trường hợp thích hợp đối với bộ điều khiển chuẩn, tần số, phải
duy trì trong phạm vi dung sai ±
0,5 %. Tuy nhiên, trong quá trình đo thực tế, phải điều chỉnh điện áp trong
phạm vi ± 0,2 % giá trị thử
nghiệm quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần hài tổng của điện áp cung cấp không
được vượt quá 3 %; thành phần hài được xác định là tổng giá trị hiệu dụng của các
thành phần hài riêng rẽ, tính với thành phần cơ bản là 100 %.
A.1.3. Ảnh hưởng của các vật từ tính
Nếu không có quy định nào khác, không cho phép
có bất cứ vật từ tính nào trong phạm vi 25 mm tính từ bề mặt của bộ điều khiển
chuẩn hoặc bộ điều khiển cần thử nghiệm.
A.1.4. Lắp đặt và nối bóng đèn chuẩn
Để đảm bảo rằng các đặc tính điện của bóng đèn
chuẩn là không đổi, bóng đèn phải được lắp đặt như chỉ ra trong tờ dữ liệu bóng
đèn liên quan. Nếu không có hướng dẫn lắp đặt trên tờ dữ liệu bóng đèn liên
quan thì bóng đèn phải được đặt nằm ngang.
Khuyến cáo rằng các bóng đèn cần được giữ cố
định vào đui đèn thử nghiệm của chúng.
A.1.5. Tính ổn định của bóng đèn chuẩn
A.1.5.1. Bóng đèn được đưa vào điều kiện làm
việc ổn định trước khi thực hiện phép đo. Không cho phép có hiện tượng phóng điện
cuộn sóng.
A.1.5.2. Các đặc tính của bóng đèn phải được
kiểm tra ngay trước và sau mỗi loạt thử nghiệm theo Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát chuẩn được sử dụng phải là loại được
chỉ ra trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
A.1.7. Đặc tính của thiết bị đo
Đặc tính của thiết bị đo được cho như sau:
a) Mạch điện thế
Mạch điện thế của thiết bị đo nối vào bóng đèn
không được cho đi qua một dòng điện lớn hơn 3 % dòng điện bóng đèn danh định.
b) Mạch dòng điện
Thiết bị đo mắc nối tiếp với bóng đèn phải có
trở kháng đủ thấp để điện áp rơi không quá 2 % điện áp bóng đèn.
Trong trường hợp thiết bị đo được đưa vào mạch
điện nung nóng mắc song song, trở kháng tổng của thiết bị đo không được vượt quá
0,5 W.
c) Phép đo giá trị hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chú ý để đảm bảo rằng điện dung nối đất
của thiết bị đo không gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc khối thử nghiệm. Cần
đảm bảo rằng điểm đo của mạch điện cần thử nghiệm có điện thế đất.
A.2. Đo trở kháng âm tần
Mạch điện trong Hình A.1 minh hoạ một sơ đồ
cầu để xác định trở kháng âm tần của tổ hợp bóng đèn/bộ điều khiển.
R' và R" thể hiện các giá trị của các điện
trở cho trên Hình A.1 bằng các giá trị tương ứng là 5 W và 200 kW (giá trị 200 kW là chưa tới hạn). Khi điều chỉnh R và
C, có được sự cân bằng với âm tần cho trước, được chọn trên bộ phân tích sóng (hoặc
bất kỳ một bộ tách sóng chọn lọc thích hợp nào), thông thường có:
Nếu điện trở R' và R" có các giá trị
chính xác như đã chỉ ra, công thức trên trở thành:
CHÚ THÍCH: Trở kháng Z1 và/hoặc Z2
là không cần thiết nếu nguồn tương ứng có trở kháng nội thấp đối với các dòng điện
của nguồn kia.
A.3. Đo trong khi nung nóng trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm phải được bố trí để chứa
bộ điều khiển cần thử nghiệm, các điện trở thay thế catốt (R) quy định trên tờ
dữ liệu bóng đèn liên quan và thiết bị đo. Thiết bị đo có thể là máy hiện sóng có
đầu đo điện áp và/hoặc dòng điện (xem Hình A.2).
Nối đầu ra cuộn dây thứ cấp của biến áp cách ly
với đất ở một phía, nếu có thể. Nếu không có biến áp cách ly trong bộ điều
khiển thì phải mắc biến áp cách ly ở phía đầu vào.
Đối với phép đo tổng điện áp mạch hở: điện áp
này được đo giữa cả hai điện trở thay thế catốt. Điện áp trên phương tiện hỗ
trợ khởi động, nếu có, phải phù hợp với điện áp quy định.
A.3.2. Điều kiện cụ thể đối với phép đo và xử
lý dữ liệu với mạch điện nung nóng trước
Với sự hỗ trợ của thiết bị đo, dòng điện nung
nóng và điện áp mạch hở được xác định theo thời gian. Với dòng điện hiệu dụng hoặc
điện áp hiệu dụng ổn định tương ứng, giá trị hiệu quả của dòng điện/điện áp
nung nóng được xác định bằng cách quan sát một chu kỳ tần số cao (HF) từ đó xác
định giá trị hiệu quả và hệ số nhấp nhô.
Có thể thực hiện phép đo trực tiếp giá trị
hiệu quả bằng thiết bị đo thích hợp.
Với dòng điện biến thiên, giá trị hiệu quả của
dòng điện nung nóng được xác định là giá trị tương đương với dòng điện hiệu
dụng ổn định có cùng hiệu ứng gia nhiệt.
Thời gian phát xạ được tính căn cứ vào công thức
cho trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan (xem 7.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U Nguồn 50 Hz (60 Hz)
G Máy phát 250 Hz đến 2 000 Hz
A Máy biến áp nguồn tần số 50 Hz
hoặc 60 Hz
DUT Thiết bị (bộ điều khiển) cần thử
nghiệm
Z1 Trở
kháng có giá trị đủ lớn ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và đủ nhỏ ở tần số từ 250 Hz
đến 2 000 Hz (ví dụ điện trở 15 W
+ điện dung 16 mF)
Z2 Trở
kháng có giá trị đủ nhỏ ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và đủ lớn ở tần số từ 250 Hz
đến 2 000 Hz (ví dụ điện kháng 20 mH).
F Bộ lọc tần số 50 Hz hoặc 60 Hz
W Vônmét chọn lọc hoặc bộ phân tích
sóng
R Điện trở cầu biến thiên (R’ = 5 W; R’’ = 200 kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Tụ điện cầu biến thiên
Hình A.1 – Đo trở
kháng âm tần
CHÚ DẪN
U Nguồn
DUT Thiết bị (bộ điều khiển) cần thử
nghiệm
M Thiết bị đo
R Điện trở thay thế để thử nghiệm
các yêu cầu nung nóng trước catốt, xem tờ dữ liệu bóng đèn.
Hình A.2 – Mạch điện
thử nghiệm bộ điều khiển ở chế độ khởi động nung nóng trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(quy
định)
Balát chuẩn
B.1. Ghi nhãn
Balát chuẩn phải được ghi nhãn rõ ràng và bền
như sau:
- các chữ "balát chuẩn" hoặc "balát
chuẩn HF" nếu có, phải ghi đầy đủ;
- tên đại lý được ủy quyền;
- số sêri;
- công suất danh định của bóng đèn và dòng
điện hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Đặc tính thiết kế
B.2.1. Thiết kế bình thường ở tần số 50 Hz
hoặc 60 Hz
Balát chuẩn là một cuộn dây tự cảm có hoặc không
có điện trở bổ sung, được thiết kế để có các đặc tính làm việc như ở Điều B.3.
Balát chuẩn có thể sử dụng trong mạch có bộ
khởi động hoặc, nếu thuộc phạm vi áp dụng, trong mạch có chứa nguồn điện riêng
biệt để nung nóng catốt của bóng đèn.
B.2.2. Balát chuẩn ở tần số 25 kHz
Balát chuẩn HF là một điện trở được thiết kế
để có các đặc tính làm việc như ở Điều B.4.
Vì loại balát chuẩn HF được thiết kế để sử
dụng như một ranh giới chuẩn lâu dài nên điều thiết yếu là balát này phải có
kết cấu để tạo ra trở kháng không đổi trong điều kiện sử dụng bình thường.
Với mục đích này, balát chuẩn có thể có
phương tiện thích hợp để phục hồi điện trở chuẩn.
Balát chuẩn HF phải được bọc kín trong hộp để
bảo vệ về cơ và điện. Tuy nhiên, cần lưu ý đến độ tản nhiệt do tổn thất công
suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát phải được bảo vệ, ví dụ bằng hộp thép thích
hợp, để chống lại ảnh hưởng của từ trường, sao cho tỷ số giữa điện áp và dòng điện
ở dòng điện hiệu chuẩn không được thay đổi quá 0,2 % khi đặt một tấm thép non
bình thường có chiều dày 12,5 mm cách bề mặt bất kỳ của vỏ balát 25 mm.
Ngoài ra, balát phải được bảo vệ tránh hỏng
về cơ.
B.3. Đặc tính làm việc ở tần số 50 Hz hoặc 60
Hz
B.3.1. Điện áp cung cấp và tần số danh định
Điện áp cung cấp và tần số danh định của balát
chuẩn phải phù hợp với các giá trị trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan trong IEC
60081 hoặc IEC 60901.
B.3.2. Tỷ số điện áp/dòng điện
Tỷ số giữa điện áp và dòng điện của balát chuẩn
phải có giá trị như trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan trong IEC 60081 hoặc IEC
60901 với các dung sai sau đây:
● ±
0,5 % ở giá trị dòng điện hiệu chuẩn;
● ±
3 % ở giá trị dòng điện khác bất kỳ từ 50 % đến 115 % dòng điện hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất của balát chuẩn được xác định
ở dòng điện hiệu chuẩn phải như chỉ ra trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan trong
IEC 60081 hoặc IEC 60901, với dung sai bằng ±
0,005.
B.3.4. Độ tăng nhiệt
Khi balát chuẩn làm việc ở nhiệt độ môi
trường không khí trong phạm vi từ 20 oC đến 27 oC, ở dòng
điện hiệu chuẩn và tần số danh định, và sau ổn định nhiệt, độ tăng nhiệt của cuộn
dây balát không được vượt quá 25 oC khi đo bằng phương pháp "thay
đổi điện trở".
B.4. Đặc tính làm việc ở tần số 25 kHz
B.4.1. Quy định chung
Các quy định dưới đây áp dụng cho phép đo thực
hiện ở điện áp đầu vào danh định và tần số danh định của balát chuẩn HF, ở
nhiệt độ phòng bằng 25 oC ±
5 oC và với nhiệt độ ổn định của balát chuẩn.
B.4.2. Trở kháng
Trở kháng của balát chuẩn HF phải có giá trị
cho trên tờ dữ liệu bóng đèn trong IEC 60081 và IEC 60901, với các dung sai sau
đây:
● ±
0,5 % ở giá trị dòng điện hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3. Điện cảm nối tiếp và điện dung song
song
Điện cảm nối tiếp của bộ điện trở chuẩn phải
nhỏ hơn 0,1 mH và điện dung song song phải nhỏ hơn 1 nF.
B.5. Mạch điện ở tần số 25 kHz (xem Hình B.1)
B.5.1. Nung nóng catốt
Balát chuẩn HF có thể được dùng trong mạch điện
sử dụng các nguồn công suất riêng rẽ để nung nóng catốt bóng đèn để khởi động thích
hợp bóng đèn. Các nguồn công suất này phải được ngắt ra khi đo bóng đèn.
B.5.2. Nguồn công suất
Nguồn điện áp HF sử dụng để điều chỉnh hoặc thử
nghiệm với balát chuẩn HF phải là nguồn sao cho khi đầy tải, tổng giá trị hiệu dụng
của các thành phần hài không được vượt quá 3 % thành phần cơ bản.
Nguồn này càng ổn định và không có thay đổi
đột ngột càng tốt. Để có kết quả tốt nhất, điện áp cần được điều chỉnh trong
phạm vi 0,2 %.
Đối với balát chuẩn kiểu điện trở, dung sai
tần số phải nằm trong phạm vi 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thiết bị dùng để đo balát chuẩn HF
cần thích hợp để làm việc ở tần số cao. Mô tả chi tiết đang được xem xét.
B.5.4. Đi dây
Cáp kết nối càng ngắn và thẳng càng tốt để
tránh điện dung ký sinh.
Điện dung ký sinh song song với bóng đèn phải
nhỏ hơn 1 nF.
CHÚ DẪN
SU Nguồn công suất
G Máy phát sóng hình sin
PA Bộ khuếch đại công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Điện trở chuẩn
Lp Bóng đèn
S Chuyển mạch khởi động
Hình B.1 – Mạch điện
chuẩn tần số cao
PHỤ
LỤC C
(quy
định)
Điều kiện đối với bóng đèn chuẩn
Bóng đèn sau khi được luyện ít nhất 100 h
được coi là bóng đèn chuẩn theo 3.4, nếu, khi lắp với balát chuẩn trong điều kiện
như quy định ở Phụ lục A và làm việc ở nhiệt độ môi trường là 25 oC
mà công suất, điện áp trên các đầu nối của bóng đèn hoặc dòng điện làm việc của
bóng đèn không thay đổi quá 2,5 % so với giá trị danh định tương ứng trong IEC
60081 hoặc IEC 60901, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Đối với các bóng đèn làm việc không có bộ
khởi động, nếu điện trở catốt cao hơn 10 % so với giá trị danh định trên tờ dữ liệu
bóng đèn thì điện trở này có thể được giảm đi bằng cách mắc với một điện trở
song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sóng của dòng điện chạy qua bóng đèn chuẩn
đã ổn định mắc với balát chuẩn về cơ bản phải có cùng dạng sóng trong các nửa chu
kỳ liên tiếp.
CHÚ THÍCH: Điều này hạn chế sự phát sinh các hài
bậc chẵn do hiệu ứng chỉnh lưu.
PHỤ
LỤC D
(tham
khảo)
Giải thích các điều kiện khởi động
D.1. Quy định chung
Các yêu cầu đối với điều kiện khởi động nêu trong
Điều 7 và cùng với dữ liệu liên quan cho trên tờ dữ liệu bóng đèn trong các tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn IEC được quy định để bao trùm các phương pháp khởi
động bóng đèn khác nhau mà bộ điều khiển điện tử có thể sử dụng.
Vì các phương pháp khởi động này có thể phức tạp
hơn các phương pháp khởi động của mạch điện tần số 50 Hz hoặc 60 Hz bình thường
nên phụ lục này giúp giải thích các yêu cầu trong tiêu chuẩn này và dữ liệu quy
định trên tờ dữ liệu bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có năm đặc tính vật lý chính ảnh hưởng đến cơ
chế khởi động của bóng đèn huỳnh quang.
- Nung nóng catốt: Năng lượng cung cấp để
nung nóng trước và thời gian đặt.
- Điện áp mạch hở: Điện áp qua bóng đèn và đến
phương tiện hỗ trợ khởi động trong quá trình nung nóng trước và tại thời điểm
mồi bóng đèn.
- Điều kiện về môi trường: Nhiệt độ xung
quanh, độ ẩm tương đối.
- Điều kiện vật lý của bóng đèn: Loại khí cho
vào trong đèn và áp suất của nó, kích thước bóng đèn, màng dẫn bên trong.
- Điều kiện nguồn và đèn điện: Tần số làm
việc, kích thước và khoảng cách của phương tiện hỗ trợ khởi động.
Tất cả các đặc tính này tương tác với nhau theo
một cách phức tạp mà nếu không có được sự phối hợp đúng để lựa chọn phương pháp
khởi động thì tính năng của bóng đèn có thể kém (ví dụ, tuổi thọ bóng đèn giảm,
giảm số chu kỳ khởi động trong tuổi thọ bóng đèn đã cho, đầu bóng đèn bị đen quá
mức).
D.3. Phương pháp chính để khởi động bóng đèn
Theo truyền thống, có hai phương pháp chính để
khởi động bóng đèn huỳnh quang mắc với bộ điều khiển tần số 50 Hz hoặc 60 Hz là
khởi động catốt nung nóng trước và khởi động catốt không nung nóng trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù bộ điều khiển điện tử có thể tạo ra
điều kiện khởi động bóng đèn theo cách phức tạp hơn bộ điều khiển 50 Hz hoặc 60
Hz bình thường nhưng vẫn áp dụng cùng một nguyên tắc nếu đạt được tính năng
bóng đèn tốt.
D.4. Phương pháp cụ thể để khởi động bóng đèn
D.4.1. Khởi động nung nóng trước
Có nhiều phương pháp khác nhau thường được sử
dụng để khởi động bóng đèn catốt nung nóng trước nhưng tất cả các phương pháp này
đều có cùng một nội dung là phải cung cấp một lượng năng lượng đủ cho catốt. Có
thể có một số giải pháp cụ thể dựa vào phương thức nung nóng trước được khống chế
bởi dòng điện hay điện áp được giữ không đổi ở mức độ nào đó.
Với tất cả các phương pháp này, để bóng đèn đạt
tính năng thỏa đáng, các yêu cầu dưới đây phải được thoả mãn trong giai đoạn khởi
động.
a) Trước khi catốt đạt đến phát xạ, điện áp
mạch hở trên bóng đèn và/hoặc từ bóng đèn đến phương tiện hỗ trợ khởi động phải
được giữ ở dưới mức tạo ra dòng điện gây sáng mờ làm hỏng catốt bóng đèn.
b) Sau khi catốt đạt đến phát xạ, điện áp mạch
hở phải đủ để khởi động nhanh bóng đèn mà không cần cố gắng để khởi động lại.
c) Nếu điện áp mạch hở cần tăng lên để khởi động
được bóng đèn khi catốt đạt đến phát xạ thì giai đoạn chuyển từ điện áp mạch hở
thấp sang điện áp mạch hở cao phải xảy ra trong khi catốt vẫn ở nhiệt độ phát xạ.
d) Trong giai đoạn nung nóng trước catốt, dòng
điện hoặc điện áp nung nóng không được quá cao làm hỏng vật liệu phát xạ trên
catốt do quá nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một sơ đồ như vậy, (các) tụ điện khởi
động đôi khi được sử dụng để nối tắt một phần của tổ hợp bóng đèn trong khi
điện áp mạch hở đầy đủ được đặt vào bóng đèn không bị nối tắt. Cỡ của tụ điện
khởi động liên quan đến rắc rối tiềm ẩn vì dòng phóng điện mờ trong giai đoạn đầu
khởi động. Cần chú ý đến cỡ tụ điện khởi động để hài hòa giữa việc dễ dàng khởi
động và các thuộc tính khác của bóng đèn và bộ điều khiển.
D.4.2. Khởi động không nung nóng trước
Thuận lợi của phương pháp khởi động bóng đèn này
là trường phát xạ xuất hiện ở các catốt chưa nung nóng của bóng đèn khi đặt
nhanh điện áp mạch hở cao lên bóng đèn.
Mức điện áp mạch hở và trở kháng nguồn của bộ
điều khiển quyết định thời gian bóng đèn vượt qua trạng thái dòng phóng điện mờ
đến trạng thái hồ quang hoàn toàn.
Một trong các lý do chính dẫn đến đen đầu quá
mức của bóng đèn và kế đến là hỏng nhanh bóng đèn là do dòng phóng điện mờ cao và/hoặc
kéo dài quá mức trong quá trình khởi động. Để giảm thiểu ảnh hưởng có hại của dòng
phóng điện mờ cần đảm bảo cung cấp giá trị điện áp mạch hở tối thiểu và bộ điều
khiển cần có khả năng "đưa" nhanh bóng đèn qua giai đoạn này mà không
cần cố để khởi động lại bóng đèn, mà thường kéo dài quá 100 ms.
Có một số bộ điều khiển được chế tạo sử dụng dòng
điện chạy trong catốt bóng đèn không phải để nung nóng hoàn toàn catốt (ví dụ,
để hỗ trợ khởi động với điện áp khởi động giảm thấp). Trong trường hợp đó, phải
tuân thủ các giới hạn về dòng điện catốt lớn nhất để tránh quá nhiệt catốt.
D.5. Giải thích các yêu cầu của Điều 7 và
thông tin cho trên tờ dữ liệu bóng đèn
D.5.1 Khởi động nung nóng trước
D.5.1.1 Năng lượng nung nóng và thời gian
phát xạ (ts)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nhiệt cần thiết để đưa loại catốt cho trước
đến nhiệt độ phát xạ nhỏ nhất có thể được chỉ ra theo thời gian và hai hằng số,
Q và P, được xác định bằng các tính chất vật lý của loại catốt cho trước.
Mối quan hệ này được biểu diễn bằng công thức
dưới đây:
Emin = Qmin
+ Pmin × t
Emax = Qmax
+ Pmax × t
trong đó
t = ts
là thời gian khởi động (s). Các tiêu chuẩn bóng đèn sử dụng tham số ts
như một tham số chắc chắn, rõ ràng. Tuy nhiên, trong thực tế, giá trị này nằm trong
khoảng từ t1 đến t2. Khoảng thời gian (t1, t2)
được mô tả trên Hình 1;
CHÚ THÍCH: Thời gian phát xạ nhỏ hơn 0,4 s
thường không được chấp nhận vì thực nghiệm cho thấy thực tế không thể đạt được
nung nóng trước catốt một cách thỏa đáng.
Qmin là hằng số phụ thuộc
vào loại catốt (J);
Pmin là hằng số phụ thuộc
vào loại catốt (W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qmax là hằng số phụ thuộc
vào loại catốt (J);
Pmax là hằng số phụ thuộc
vào loại catốt (W);
Emax là giá trị năng lượng
nung nóng lớn nhất (J).
Các giá trị của hằng số Q và P được cho trên mỗi
tờ dữ liệu bóng đèn liên quan cùng giá trị của điện trở thay thế catốt. Các tính
toán sơ bộ có thể được thực hiện để chuyển các giá trị năng lượng thành giá trị
dòng điện hoặc điện áp, nếu cần thiết đối với kiểu bộ điều khiển đặc biệt.
Giá trị năng lượng nung nóng hiệu quả Emin
có thể được tính bằng cách đưa giá trị đo được ts vào công thức ở trên, giá trị
này cũng được nêu trong mỗi tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
D.5.1.1.2. Giá trị năng lượng nung nóng lớn
nhất
Mức năng lượng nung nóng lớn nhất được tính
từ công thức tính Emax và các giá trị cho trên mỗi tờ dữ liệu bóng
đèn liên quan, được đo với giá trị yêu cầu của điện trở thay thế.
Sơ đồ biểu diễn các yêu cầu này được cho
trong Hình 1.
CHÚ THÍCH: Nếu ngắt nguồn cung cấp năng lượng
nung nóng trước thì năng lượng truyền vào các điện cực sẽ bằng "không".
Vì Hình 1 thể hiện năng lượng được cung cấp (mà không phải là lượng năng lượng
của các điện cực) tại thời điểm ngắt nguồn, đường cong năng lượng duy trì không
đổi, tức là đường nằm ngang. Đáp ứng năng lượng của các điện cực, ví dụ tổn
thất do làm nguội, được mô tả bằng đường dốc P của công thức E = Q + P x t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu trong các tờ dữ liệu bóng đèn liên
quan được nêu ra đối với các hệ thống yêu cầu sử dụng phương tiện hỗ trợ khởi
động và đối với hệ thống không yêu cầu phương tiện hỗ trợ khởi động. Cần thiết
phải nhận dạng đúng hệ thống trước khi thử nghiệm.
Đối với một số loại bóng đèn, tờ dữ liệu bóng
đèn liên quan quy định giá trị lớn nhất của điện áp mạch hở trước khi đạt đến thời
điểm te, lớn hơn hoặc bằng giá trị nhỏ nhất của điện áp mạch hở xác định sau
khi đạt đến thời điểm te. Bộ điều khiển được thiết kế dùng cho các loại bóng đèn
này không nhất thiết phải tăng điện áp mạch hở để khởi động đúng các bóng đèn này.
D.5.2. Khởi động không nung nóng trước
Bản thân phép đo điện áp mạch hở không nhất thiết
đảm bảo rằng bộ điều khiển sẽ khởi động bóng đèn dễ dàng và có giai đoạn dòng điện
sáng mờ yêu cầu nhỏ nhất. Một số bộ điều khiển không thể cung cấp dòng điện cần
thiết ngay từ đầu để đưa nhanh bóng đèn vượt qua trạng thái sáng mờ vào trạng thái
hồ quang.
Để tránh trường hợp này, thử nghiệm trở kháng
bộ điều khiển được thực hiện với điện trở thay thế bóng đèn.
Giá trị của điện trở thay thế bóng đèn và mức
dòng điện nhỏ nhất cần đạt được ở điện trở này được chỉ ra trên tờ dữ liệu bóng
đèn liên quan.
D.6. Yêu cầu phép đo
Vì các đặc tính trước khi khởi động và khi
khởi động của bộ điều khiển điện tử không nhất thiết phải cung cấp điện áp và
dòng điện ổn định nên cần phải áp dụng thiết bị và kỹ thuật đo phù hợp với các điều
kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Giao diện điều khiển dùng cho bộ điều khiển có điều khiển
E.1. Tổng quan
Phụ lục này quy định giao diện điều khiển
dùng cho bộ điều khiển có điều khiển. Công suất phóng điện của bộ điều khiển
điện tử được khống chế giữa giá trị nhỏ nhất/tắt và lớn nhất bằng cách đặt tín
hiệu điều khiển vào các đầu nối điều khiển của bộ điều khiển.
Nếu tín hiệu điều khiển không được nối thì bộ
điều khiển phải cung cấp giá trị công suất phóng điện lớn nhất như xác định trong
IEC 61347-1 và IEC 61347-2-3 hoặc mức lỗi hệ thống, nếu thuộc đối tượng áp
dụng.
Phụ lục này không đề cập đến các yêu cầu đối
với khối điều khiển.
E.2. Điều khiển bằng điện áp một chiều
E.2.1. Sơ đồ mạch điện
Quy định kỹ thuật về chức năng đối với điều
khiển điện áp một chiều được thể hiện trên Hình E.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 – Quy định
kỹ thuật về chức năng đối với điều khiển điện áp một chiều
Công suất phóng điện của balát có điều khiển
được điều khiển bởi điện áp một chiều ở đầu vào điều khiển. Điện áp một chiều có
các đặc tính dưới đây:
Dải tín hiệu điều khiển
V1,2 = từ 10 V đến 11 V: giá trị
công suất phóng điện lớn nhất
V1,2 = từ 0 V đến 1 V: giá trị
công suất phóng điện nhỏ nhất / quang thông nhỏ nhất
V1,2 = từ 1 V đến 10 V: công suất phóng
điện tăng từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất
V1,2 = từ 0 V đến 11 V: bóng đèn làm
việc ổn định với quang thông ổn định
E.2.2. Sơ đồ nối
Tuỳ thuộc vào khả năng mang dòng, một số bộ
điều khiển có điều khiển có thể nối với khối điều khiển theo cách dưới đây (xem
Hình E.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 – Sơ đồ đấu
nối đối với một số bộ điều khiển có điều khiển
Giao diện
E.2.3. Quy định kỹ thuật về điện
E.2.3.1. Sơ đồ mạch điện
Bộ điều khiển có điều khiển là nguồn dòng
(xem Hình E.3).
Hình E.3 – Sơ đồ mạch
điện với nguồn dòng
E.2.3.2. Giới hạn điện áp đầu vào điều khiển
Bộ điều khiển không được hỏng khi điện áp đầu
vào điều khiển V1,2 nằm trong khoảng từ –20 V đến +20 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1,2 nằm
trong khoảng từ –20 V đến +20 V.
Các đầu nối điều khiển phải được bảo vệ khỏi
phân cực ngược. Trong trường hợp phân cực ngược, bộ điều khiển phải làm việc
với quang thông nhỏ nhất hoặc không hoạt động.
Ở điện áp đầu vào điều khiển từ 0 V đến 11 V,
quang thông phải ổn định.
Điều này phải được xem xét bằng mắt.
E.2.3.3. Giới hạn dòng điện đầu vào điều
khiển
Giới hạn đối với dòng điện đầu vào điều
khiển, cần cung cấp cho khối điều khiển, nhỏ nhất là 10 mA và lớn nhất là 2 mA.
Giá trị dòng điện đầu vào điều khiển phải
được công bố hoặc quy định trên bộ điều khiển.
E.2.3.4. Đóng nguồn
Cho phép đóng nguồn ở vị trí điều khiển độ
sáng bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1. Sơ đồ mạch điện – quy định kỹ thuật về
chức năng đối với điều khiển PWM
Sơ đồ mạch điện của quy định kỹ thuật về chức
năng đối với PWM được thể hiện trên Hình E.4 và E.5.
Hình E.4 – Quy định
kỹ thuật về chức năng đối với điều khiển PWM
Công suất phóng điện của bộ điều khiển có
điều khiển được khống chế bởi tín hiệu PWM trên đầu vào điều khiển của bộ điều khiển
có điều khiển. Công suất phóng điện được thay đổi bằng cách thay đổi phần trăm
của thời gian tại đó tín hiệu PWM ở Vtín hiệu. Tín hiệu PWM có các đặc
tính như sau:
Hình E.5 – Đặc tính tín
hiệu PWM
Điện áp của tín hiệu nằm trong khoảng từ Vtín
hiệu (thấp) đến Vtín hiệu (cao), trong đó:
Vtín hiệu(thấp) nhỏ nhất là 0 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vtín hiệu(cao) nhỏ nhất là 10 V;
Vtín hiệu(cao) lớn nhất là 25 V;
Tchu kỳ (thời gian chu kỳ) nhỏ
nhất là 1 ms và lớn nhất là 10 ms.
Đối với quang thông, cần xác định các quy
định kỹ thuật sau:
- Quang thông đầy đủ khi độ rộng tín hiệu T(cao)
từ 0 % đến 5 % ± 1 %.
- Quang thông là 1 % hoặc nhỏ nhất khi độ
rộng tín hiệu T(cao) là 95 % ±
1 %.
- Tắt nguồn khi độ rộng tín hiệu T(cao)
> 95 %.
CHÚ THÍCH: Phần này của tín hiệu được dùng cho
tắt nguồn. Tuy nhiên, nếu bộ điều khiển không có đặc tính này thì quang thông của
nó cần duy trì ở giá trị nhỏ nhất.
Không tắt nguồn khi độ rộng tín hiệu T(cao)
< 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào khả năng mang dòng, một số bộ
điều khiển có điều khiển có thể nối với một khối điều khiển theo cách sau đây:
Hình E.6 – Sơ đồ đấu
nối dùng cho bộ điều khiển có điều khiển PWM
E.3.3. Quy định kỹ thuật về điện
Khối điều khiển là nguồn dòng còn bộ điều
khiển nhận dòng.
E.3.3.1. Giới hạn điện áp tín hiệu
Bộ điều khiển không được hỏng khi điện áp tín
hiệu Vtín hiệu thấp hơn 25 V.
Đầu nối điều khiển phải được bảo vệ khỏi phân
cực ngược. Trong trường hợp phân cực ngược, bộ điều khiển không được hoạt động.
E.3.3.2. Trở kháng đầu nối điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3.3. Dòng điện đầu vào
Giá trị dòng điện đầu vào ở điện áp 12 V ổn
định phải được công bố hoặc ghi trên bộ điều khiển.
E.3.4. Ví dụ về đặc tính điều khiển
Hình 7 đưa ra các ví dụ về đặc tính điều
khiển.
Hình E.7 – Đường cong
điều chỉnh độ sáng đối với bộ điều khiển có điều khiển
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEC 60050(845):1987, International Electrotecnical
Vocabulary (IEV) – Chapter 845: Lighting (Từ vựng kỹ thuật điện quốc từ (IEV) –
Chương 845: Chiếu sáng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC 61000-3-2:2000, Electromagnetic
compatibility (EMC) – Part 3-2: Limits – Limits for harmonic current emissions
(equipment input current ≤ 16 A per phase) (Tương thích điện từ (EMC) – Phần
3-2: Giới hạn đối với phát xạ dòng điện hài (dòng điện vào thiết bị ≤ 16 A mỗi
pha)
[4] IEC 61000-4-30:2003, Electromagnetic
compatibility (EMC) – Part 4-30: Testing and measurement techniques – Power quality
measurement methods (Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-30: Kỹ thuật thử nghiệm
và đo – Phương pháp đo chất lượng nguồn)
[5 IEC 61547, Equipment for general
lighting purposes – EMC immunity requirements (Thiết bị dùng cho mục đích chiếu
sáng thông dụng – Yêu cầu miễn nhiễm EMC)
[6] ITU-T Recommendation Z.100 : 2002, Specification
and description language (SDL) (Ngôn ngữ quy định và mô tả (SDL))
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm
5. Ghi nhãn
6. Quy định chung
7. Điều kiện khởi động
8. Điều kiện làm việc
9. Hệ số công suất mạch điện
10. Dòng điện cung cấp
11. Dòng điện lớn nhất trên dây dẫn bất kỳ
vào catốt
12. Dạng sóng dòng điện làm việc của bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Thử nghiệm hoạt động ở điều kiện không
bình thường
15. Độ bền
Phụ lục A (quy định) – Các thử nghiệm
Phụ lục B (quy định) – Balát chuẩn
Phụ lục C (quy định) – Điều kiện đối với bóng
đèn chuẩn
Phụ lục D (tham khảo) – Giải thích các điều
kiện khởi động
Phụ lục E (quy định) – Giao diện điều khiển
dùng cho bộ điều khiển có điều khiển
Thư mục tài liệu tham khảo