|
Điện áp xung ≤ 4 U x 1,414
|
Điện áp xung > 4
U x 1,414
|
Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
|
4 U + 2 750 V
|
Upmax/1,414 + 2 750
V
|
Cách điện chính hoặc cách điện phụ
|
2 U + 1 000 V
|
Upmax/2x 1,414 +
1 000 V
|
13. Thử nghiệm độ bền
nhiệt của cuộn dây
Áp dụng các yêu cầu trong điều 13 của TCVN 7590-1
(IEC 61347-1).
14. Phát nóng balát
Balát, hoặc bề mặt lắp đặt của
chúng, không được đạt đến nhiệt độ có thể làm mất an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm trong 14.1, 14.2 và H.12 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
14.1.
Khi balát được thử nghiệm theo các yêu
cầu của 14.2, nhiệt độ không được vượt quá các giá trị thích hợp cho trong bảng
1 đối với thử nghiệm ở điều kiện bình thường và không bình thường, nếu thuộc
đối tượng áp dụng.
Trước thử nghiệm, phải kiểm tra và đo như
qui định dưới đây:
a) balát phải khởi động được (các) bóng
đèn và cho làm việc một cách bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm phát nóng này, balát
phải được để nguội về nhiệt độ phòng và sau đó balát phải thỏa mãn các điều kiện dưới
đây:
a) nội dung ghi nhãn trên balát vẫn còn
phải dễ đọc;
b) balát phải chịu được, mà không hỏng,
thử nghiệm độ bền điện môi theo điều 12, tuy nhiên
điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 75 % các giá trị qui định trong bảng 1
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), nhưng không nhỏ hơn 500 V.
14.2.
Balát được thử nghiệm trong điều
kiện bình thường và, nếu có yêu cầu, trong điều kiện không bình thường theo nội
dung qui định sau: ở 110 % điện áp nguồn và tần số danh định, cho đến khi đạt được
nhiệt độ ổn định, ngoài
trừ việc kiểm tra ghi nhãn Dt, nếu có, phải tiến hành ở điện áp nguồn danh định.
Đối với thử nghiệm trong điều kiện bình thường,
balát được cho làm việc với bóng đèn thích hợp được đặt sao cho nhiệt toả ra từ
bóng đèn không góp phần vào nung nóng balát. Bóng đèn được coi là thích hợp
nếu, trong điều kiện thử
nghiệm qui định, bóng đèn cho dòng điện chạy qua có giá trị bằng giá trị dòng
điện chạy qua bóng đèn chuẩn trong phạm vi dung sai cho phép.
Đối với các thử nghiệm trong các điều
kiện không bình thường, trong đó mô phỏng trường hợp mạch điện ở điều kiện
không bình thường có thể làm
ngắn mạch balát, balát được nối trực tiếp với nguồn còn các đầu nối của bóng
đèn được nối tắt.
CHÚ THÍCH 1: Khi có ý kiến của nhà chế
tạo, đối với balát
kiểu điện cảm (thuần tuý là một cuộn cản nối tiếp với bóng đèn), cho phép thực hiện
thử nghiệm và đo mà không có bóng đèn, với điều kiện là dòng điện được điều chỉnh đến
cùng giá trị như có được với bóng đèn làm việc ở 110 % điện áp nguồn danh định. Với balát không
phải kiểu điện cảm, cần đảm bảo là
đạt được tổn hao đại diện.
CHÚ THÍCH 2: Nếu có yêu cầu đo độ tăng
nhiệt của cuộn dây balát (điều này là không bắt buộc) thì phép đo này
được thực hiện khi đạt được ổn định nhiệt sau khi balát được cho làm việc
với bóng đèn thích hợp ở điện áp cung cấp danh định và tần số danh định.
Trong trường hợp này, với balát kiểu
điện cảm (thuần tuý là một cuộn cản nối tiếp với bóng đèn), có thể thực hiện
thử nghiệm và đo khi không có bóng đèn với điều kiện là
dòng diện được điều chỉnh về
cùng giá trị như có được với bóng đèn làm việc ở điện áp, nguồn danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận
Nhiệt độ lớn nhất, oC
Làm việc bình
thường ở 100 % điện áp danh định
Làm việc bình
thường ở 106% điện áp danh định
Làm việc không bình
thường ở 110% điện áp danh định
Cuộn dây balát có công bố độ tăng nhiệt Dt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ balát nằm sát với tụ điện, nếu có (được
lắp trong vỏ balát)
- không có công bố nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có công bố nhiệt độ tc
tc
Bộ phận làm bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
- vật liệu đúc gốc phenol có chứa chất vô
cơ
145
- vật liệu đúc gốc ure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu đúc gốc melamin
100
- giấy nhiều lớp có liên kết nhựa
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo
c
CHÚ THÍCH 1: Nếu vật liệu hoặc phương pháp
chế tạo được sử dụng khác với trong bảng thì không được cho làm việc ở nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với các vật liệu này.
CHÚ THÍCH 2: Không được vượt quá nhiệt độ
trong bảng khi balát làm việc ở nhiệt độ môi trường lớn nhất được công bố của
balát. Giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường là 25oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Phép đo
này chỉ bắt buộc đối với mạch điện có thể tạo ra các điều kiện không bình
thường. Nhiệt độ giới hạn của cuộn dây trong các điều kiện không
bình thường (nếu có) không cần đo nhưng cần tương ứng với số ngày tối thiểu bằng
hai phần ba giai
đoạn thử nghiệm độ bền lý thuyết
để cung cấp thông tin cho thiết kế đèn điện (xem bảng 3).
c Phải đo nhiệt
độ của vật liệu
nhựa nhiệt dẻo, không phải
vật liệu được sử dụng cho cách điện của dây dẫn cung cấp bảo vệ chống tiếp
xúc với các bộ phận mang điện
hoặc đỡ các bộ phận này.
Các giá trị đạt được dùng để thiết lập
các điều kiện của thử
nghiệm trong 18.1 của TCVN
7590-1 (IEC
61347-1).
Bảng 2 – Giới hạn nhiệt
độ của cuộn dây trong điều kiện làm
việc không bình thường và tại 110 % điện áp danh định đối với balát chịu thời
gian thử nghiệm độ bền là 30 ngày
Hằng số S
Nhiệt độ
giới hạn, oC
S4,5
S5
S6
S8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S16
Đối với tw = 90
171
161
147
131
119
110
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
154
138
125
116
100
186
176
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
121
105
194
183
168
150
137
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201
190
175
156
143
132
115
209
198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
149
137
120
217
205
188
169
154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
224
212
195
175
160
149
130
232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
182
166
154
135
240
227
209
188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
140
248
235
216
195
178
166
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242
223
201
184
171
150
264
250
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
177
Bảng 3 - Giới
hạn nhiệt độ của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình thường và
tại 110 % điện áp danh định đối với balát có ghi nhãn “D6" chịu thời gian
thử nghiệm độ bền là 60 ngày
Hằng số S
Nhiệt độ
giới hạn, oC
S4,5
S5
S6
S8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S16
Đối với tw = 90
158
150
139
125
115
107
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157
145
131
121
112
100
172
164
152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
118
105
179
171
158
144
132
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
178
165
150
138
129
115
194
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
144
134
120
201
192
178
162
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
208
199
184
168
155
145
130
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191
174
161
151
135
223
213
198
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
140
231
220
204
186
173
162
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
211
193
179
168
150
246
234
218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
173
15. Thử nghiệm xung
điện áp cao
Balát dùng cho bóng đèn halogen kim
loại và balát dùng cho bóng đèn natri áp suất cao, được thiết kế cho mạch điện
có xuất hiện các xung điện áp cao trên balát, phải chịu thử nghiệm của 15.1
hoặc 15.2 như dưới đây.
Balát được thiết kế để làm việc trong
mạch điện có cơ cấu khởi động lắp
bên ngoài bóng đèn phải chịu thử nghiệm của 15.1.
Balát được thiết kế để làm việc với
bóng đèn có cơ cấu khởi động lắp
trong phải chịu thử nghiệm của 15.2. Nhà chế tạo phải nêu thử nghiệm nào mà sản
phẩm của mình đã qua thử nghiệm.
15.1.
Với tải điện dung 20 pF, cho sáu balát
đề cập trong 5.1 làm việc với bộ mồi và đo điện áp xung. Sau đó tháo bộ mồi ra,
thử nghiệm độ bền điện môi
các linh kiện chịu điện áp xung như dưới đây.
Balát được cho làm việc với bộ mồi
tương tự khác ở 1,1 lần điện áp
danh định, không có tải điện dung và bóng đèn, trong 30 ngày. Nếu bộ mồi bị
phóng điện đánh thủng trước khi hết 30 ngày thì phải được thay ngay khi có đánh
thủng cho đến khi hoàn thành giai đoạn 30 ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, thực hiện thử
nghiệm điện áp của điều 12 trong đó
các đầu nối riêng
rẽ được nối với nhau, không kể dây dẫn nối đất. Khi thực hiện như vậy, không
được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện tia lửa. Sau đó đo lại điện áp xung với bộ mồi ban
đầu và cùng tải điện dung 20 pF. Giá trị này không được lệch khỏi giá trị ban
đầu quá 10 %.
15.2.
Sử dụng sáu mẫu trong 5.1, ba mẫu chịu
thử nghiệm khả năng chịu ẩm theo điều 11 và thử nghiệm độ bền điện môi theo
điều 12.
Ba mẫu còn lại được gia nhiệt trong lò
cho đến khi chúng đạt được nhiệt độ tw ghi trên balát.
Ngay sau các thử nghiệm ổn định trước
này, tất cả sáu mẫu phải chịu được thử nghiệm xung điện áp cao.
Balát cần thử nghiệm, cùng với biến
trở và áptômát thích hợp có thời gian đóng tiếp điểm (không kể thời gian nẩy
lên) từ 3 ms đến 15 ms (ví dụ thiết bị đóng cắt chân không kiểu H16 hoặc
VR312/412), được nối vào nguồn
một chiều theo cách sao cho nhờ có điều chỉnh dòng điện và thao tác áptômát
sẽ tạo rạ các xung điện áp trong balát. Sau đó điều chỉnh chậm dòng điện, để
đạt được điện áp đỉnh ghi nhãn trên balát. Phép đo các xung điện áp được thực hiện
trực tiếp tại các đầu nối của balát và theo phụ lục J và hình J.1.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng áptômát
kiểu điện tử có thời gian đóng tiếp điểm rất ngắn, cần thận trọng để tránh tạo
ra xung điện áp cao.
Ghi lại giá trị dòng điện một chiều
tại đó đạt được điện áp khởi động. Sau đó cho các mẫu làm việc với dòng điện
này trong 1 h và ngắt dòng điện trong khoảng thời gian trên, cứ mỗi phút thực
hiện ngắt 10 lần, mỗi lần ngắt trong 3 s.
Ngay sau thử nghiệm, tất cả sáu balát
phải chịu được thử nghiệm khả năng chịu ẩm theo điều 11 và độ
bền điện môi theo điều 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Điều kiện sự cố
Không áp dụng các yêu cầu của điều 14
của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
17. Kết cấu
Áp dụng các yêu cầu của điều 15 của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
18. Chiều dài đường
rò và khe hở không khí
Áp dụng các yêu cầu của điều 16 của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây:
Trong balát lõi hở, men hoặc vật liệu
tương tự tạo thành cách điện của cuộn dây và chịu được thử nghiệm điện
áp cấp 1 hoặc cấp 2 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) (điều 13), được coi là làm tăng
thêm
1
mm vào các giá trị cho trong bảng 3 và bảng 4 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)
giữa các dây tráng men của các cuộn dây khác nhau hoặc từ dây tráng men này tới
vỏ, lõi thép. v.v... Tuy nhiên, yêu cầu này chỉ áp dụng trong trường hợp khi
chiều dài đường rò và khe hở không khí bổ sung vào các lớp men này không nhỏ
hơn 2 mm.
19. Vít, bộ phận mang
dòng và các mối nối
Áp dụng các yêu cầu của điều 17 của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của điều 18 của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
21. Khả năng chống gỉ
Áp dụng các yêu cầu của điều 19 của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
22. Điện áp đầu ra
không tải
Áp dụng các yêu cầu của điều 20 của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ
lục A
(qui định)
Thử
nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(qui định)
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn
có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục B của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với yêu cầu bổ sung sau: Đối với mục đích thử
nghiệm điển hình, các mẫu được chuẩn bị đặc biệt phải do nhà chế tạo balát cung
cấp.
Phụ
lục C
(qui định)
Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn
bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(qui định)
Yêu
cầu khi tiến hành thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục D của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ lục E
(qui định)
Sử
dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(qui định)
Hộp chống gió lùa
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục F của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ lục G
(qui định)
Giải thích việc rút ra giá trị điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
(qui định)
Các thử nghiệm
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục H của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ
lục I
(qui định)
Phương
pháp lựa chọn điện trở phi tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh thay đổi điện áp trong quá
trình đo xung điện áp, một
số điện trở phi tuyến trong mạch mắc nối tiếp được nối song song với balát cần
thử nghiệm.
Do liên quan năng lượng, loại điện trở phi tuyến
nhỏ nhất là đủ cho mục đích này.
Điện áp được tạo ra bên trong balát
không chỉ phụ thuộc vào điện cảm của nó, dòng điện một chiều, điện dung C2 mà còn phụ
thuộc vào chất lượng của thiết bị đóng cắt chân không vì một phần năng lượng tích
lũy trong balát sẽ giải phóng qua tia lửa điện xuất hiện ở thiết bị đóng cắt.
Bởi vậy cần phải chọn điện trở phi tuyến cùng với
thiết bị đóng cắt để dùng cho mạch điện.
Do thực tế là trên điện trở phi tuyến
có dung sai mà có thể bổ sung hoặc bù lại cho nhau nên việc lựa chọn riêng biệt
là cần thiết đối
với mỗi loại balát cần thử nghiệm.
I.2. Lựa chọn điện trở phi tuyến
Đầu tiên điều chỉnh dòng điện chạy qua
balát thử nghiệm để điện áp trên C2 cao hơn xấp xỉ 15 %
đến
20 % điện áp thử
nghiệm dự kiến.
Sau đó điện áp được giảm đến giá trị
dự định bằng các điện trở phi tuyến mắc nối tiếp.
Nên chọn hai hoặc ba điện trở phi
tuyến điện áp cao để phần lớn điện áp thử nghiệm sẽ đặt lên chúng và một hoặc
hai điện trở phi tuyến điện áp thấp hơn để phần điện áp còn lại đặt lên chúng.
Sau đó, điều chỉnh điện
áp thử nghiệm bằng cách thay đổi dòng điện qua balát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục J
(tham khảo)
Giải thích nhiệt độ balát
CHÚ THÍCH: Phụ lục này không đưa ra
bất kỳ một đề xuất mới nào mà chỉ phản ảnh các yêu cầu hiện hành.
Mục đích của các yêu cầu nhiệt độ
balát là để xác nhận rằng balát hoạt động an toàn trong suốt tuổi thọ dự kiến
của nó.
Tuổi thọ của balát được xác định bởi chất lượng
cách điện sợi dây liên quan với kết cấu balát.
Đặc tính nhiệt của balát được đặc
trưng bởi các khía
cạnh sau:
a) độ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bố trí thử nghiệm.
Sự giải thích dưới đây áp dụng cho balát
loại dây quấn.
J.1. Độ bền
Trước hết xác lập nhiệt độ công bố tw của cuộn dây balát
biểu thị nhiệt độ tại đó balát có tuổi thọ mong muốn ít nhất là 10 năm làm việc
liên tục. Quan hệ giữa nhiệt độ cuộn dây và tuổi thọ balát có thể được tính từ
công thức sau (xem hình 1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)):
logL =
logL0 +S
trong đó:
L - tuổi thọ thử nghiệm khách quan
tính bằng ngày, 30 ngày là tiêu chuẩn nhưng nhà chế tạo có thể yêu cầu thời
gian thử nghiệm lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng;
L0 = 3 652 ngày (10 năm);
T - nhiệt độ thử nghiệm lý thuyết (t +
273) K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - hằng số phụ thuộc vào thiết kế của balát
và cách điện cuộn dây được sử dụng. Nếu không có yêu cầu ngược lại thì hằng số S lấy bằng 4
500 nhưng nhà chế tạo có thể công bố sử dụng giá trị khác nếu điều này được lý giải bằng
các thử nghiệm liên quan.
Vì vậy, thử nghiệm độ bền có thể thực hiện
trong thời gian ngắn
hơn rất nhiều so với 10 năm ở nhiệt độ của cuộn dây cao hơn liên quan. Thời gian
thử nghiệm độ bền tiêu chuẩn
là 30 ngày nhưng cho phép thời gian thử nghiệm dài hơn, đến 120 ngày.
J.2. Phát nóng
balát
Balát được thiết kế để lắp đặt
bên trong đèn điện phải được kiểm tra để chứng tỏ rằng nhiệt độ ấn định của cuộn
dây balát (tw) trong đèn
điện không bị vượt quá trong điều kiện làm việc bình thường theo tiêu chuẩn đèn
điện.
Ngoài ra, trong điều kiện làm
việc không bình thường như là ngắn mạch tắcte trong mạch bóng đèn huỳnh
quang, đèn điện phải được kiểm tra để thấy rằng giới hạn tương ứng được ghi
nhãn trên balát không được vượt quá. Giới hạn này được qui định là nhiệt độ
ứng với tuổi thọ bằng hai phần ba thời gian thử nghiệm đối với thử nghiệm độ bền
balát. Yêu cầu này được dựa
trên và rút ra từ các bảng nhiệt độ giới hạn và nhiệt độ thử nghiệm lý thuyết
đối với balát phải chịu thời gian thử nghiệm độ bền là 30 ngày và trên
cơ sở thừa nhận
rằng một balát có tw 90 là tương đương về yêu cầu cho balát không
ghi nhãn nhiệt độ, với các lớp được ngăn cách bằng giấy.
Thông tin trên có nghĩa là nhiệt độ
giới hạn trong điều kiện làm việc không bình thường là nhiệt độ, ví dụ, phù hợp
với khoảng thời gian tuổi thọ 20 ngày đối với balát phải chịu thử nghiệm độ bền 30 ngày. Sự
liên hệ này dựa trên cơ sở giới hạn truyền thống đối với nhiệt độ giới hạn của
cuộn dây và nhiệt độ thử nghiệm khách quan đối với thử nghiệm độ bền. Tuy nhiên
nhà chế tạo có quyền ghi nhãn nhiệt độ thấp hơn.
Việc kiểm tra trong đèn điện dựa vào
giá trị giới hạn ghi trên balát. Điều này ngụ ý rằng, nếu
nhà chế tạo chọn thử nghiệm độ bền lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng, thì
nhiệt độ cho phép lớn nhất trong
điều kiện không
bình thường được giảm tương ứng.
J.3. Bố trí thử
nghiệm
Trước đây, nhiệt độ balát được kiểm tra trên
một balát được bố trí thử nghiệm mô phỏng giá đỡ đèn điện (xem hình J.1), được sửa đổi
nhiều lần để có kết quả tái lặp. Bố trí thử nghiệm gần đây có
balát đặt trên các khối gỗ (xem hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)). Tuy
nhiên, thực tế cho thấy rất
ít hoặc không có tương quan giữa nhiệt độ đo được trên balát trong bố trí thử
nghiệm này và nhiệt độ thực tế khi balát được lắp đặt trong đèn điện cụ thể. Vì
vậy, phép đo độ
phát nóng balát theo cách bố trí thử nghiệm này được bỏ qua và thay bằng một
phép đo thực tế hơn nhiều
dựa trên nhiệt độ cuộn dây cho phép lớn nhất tw.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, kiểm tra xem nhiệt
độ cuộn dây balát không vượt quá được thực hiện trong đèn điện. Sau đó, đo
nhiệt độ cuộn dây balát trong điều kiện bình thường cũng như không bình thường và so sánh
với giá trị ghi nhãn.
Balát lắp trong được thiết kế để lắp đặt
bên trong vỏ bọc không phải là đèn điện như cột điện, hộp hoặc tương tự cũng
phải thử nghiệm trong bố trí thử nghiệm như hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC
61347-1), như qui định
đối với balát lắp trong. Vì các balát này không được lắp bên trong đèn điện, sự
phù hợp với giới hạn
nhiệt độ như qui định trong tiêu chuẩn đèn điện cũng phải được kiểm tra trong bố
trí thử nghiệm.
Balát độc lập được thử nghiệm trong
góc thử nghiệm. Góc thử nghiệm bao gồm ba tấm gỗ được bố trí mô phỏng hai
bức tường và trần của một gian phòng (xem hình J.2).
Tất cả các phép đo được thực hiện
trong hộp chống gió lùa như mô tả trong phụ lục F.
Chú giải
1 Ampemét để đo dòng điện một chiều
2. Volmét tĩnh điện với điện dung riêng
không vượt quá 30 pF để đo điện áp xung
Linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1=
0,66
C2 =
5 000 pF
C3 =
50 pF
D1 =
Điốt ZD22
D2 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3 =
Điốt (6 cái) BYV96E
P
Mẫu thử nghiệm
R1
Điện trở điều chỉnh
được (xấp xỉ bằng 100 W)
R2
Điện trở điều chỉnh được R 2 ≥ điện trở balát
x 20
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va
Điện trở phi tuyến
(để lựa chọn, xem phu lục D)
Hình I.1 - Mạch thử
nghiệm balát, dùng cho bóng đèn có cơ cấu khởi động lắp trong
Kích thước
tính bằng milimét
Hình J.2 -
Khoang thử nghiệm để thử nghiệm phát nóng balát
Kích thước tính bằng milimét
Hình J.3 -
Góc thử nghiệm để thử nghiệm phát nóng balát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K
(qui định)
Yêu cầu bổ sung đối với balát điện từ lắp
trong đèn điện có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục I của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn
8. Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ
phận mang điện
9. Đầu nối
10. Yêu cầu đối với nối đất
11. Khả năng chịu ẩm và cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn dây
14. Phát sóng balát
15. Thử nghiệm xung điện áp cao
16. Điều kiện sự cố
17. Kết cấu
18. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
19. Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
20. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu
phóng điện
21. Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (qui định) – Thử nghiệm để xác định
bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
Phụ lục B (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với
bộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục C (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với
bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
Phụ lục D (qui định) – Yêu cầu khi tiến hành
thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục E (qui định) – Sử dụng hằng số S khác
4 500 trong thử nghiệm tw
Phụ lục F (qui định) – Hộp chống gió lùa
Phụ lục G (qui định) – Giải thích việc rút ra
giá trị điện áp xung
Phụ lục H (qui định) – Các thử nghiệm
Phụ lục I (qui định) – Phương pháp lựa chọn
điện trở phi tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K (qui định) – Yêu cầu bổ sung đối
với balát điện từ lắp trong đèn điện có cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường.