Loại tụ
|
Điện áp danh định Un
|
Điện áp giới hạn
|
Bất kỳ
|
Điện áp danh định nhỏ hơn hoặc bằng 240 V,
50 Hz hoặc 60 Hz và nhiệt độ danh định lớn nhất không lớn hơn 50 oC
|
1,25 Un
|
Không tự phục hồi
|
Các thông số đặc trưng khác, 50 Hz hoặc 60
Hz
|
1,50 Un
|
Tự phục hồi
|
Các thông số đặc trưng khác, 50 Hz hoặc 60
Hz
|
1,25 Un
|
14.3. Thử nghiệm phát nóng balát
Khi balát được thử nghiệm theo các điều kiện
của phụ lục H và các thông tin cho trong phụ lục J, nhiệt độ không được vượt
quá các giá trị tương ứng cho trong Bảng 2 đối với thử nghiệm trong điều kiện
bình thường và không bình thường, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
CHÚ THÍCH: Điều kiện mạch điện không bình
thường được trình bày chi tiết trong phụ lục D của IEC 60598-1.
Bảng 2 – Nhiệt độ lớn
nhất
Bộ phận
Nhiệt độ lớn nhất, oC
Làm việc bình
thường ở 100% điện áp danh định
Làm việc bình
thường ở 106% điện áp danh định
Làm việc không bình
thường ở 110% điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây balát có công bố nhiệt độ trong
điều kiện không bình thường
a)
b)
Vỏ của balát liền kề với tụ điện, nếu có
(lắp trong vỏ của balát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không công bố nhiệt độ
- có chỉ ra tc
50
Các bộ phận được làm từ:
tc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- gỗ ép tẩm nhựa phênol
110
- khoáng vô cơ tẩm phênol và ép
145
- nhựa urê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
- nhựa melamin
100
- giấy ép tẩm nhựa
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cao su
70
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo
c)
a) Đo độ tăng nhiệt của cuộn dây trong điều
kiện bình thường ở 100 % điện áp danh định, nghĩa là kiểm tra giá trị công bố
để cung cấp thông tin dùng cho thiết kế đèn điện là không bắt buộc và phép đo
này chỉ thực hiện khi có ghi nhãn trên balát hoặc có quy định khác trong
catalo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đo nhiệt độ của vật liệu nhựa nhiệt dẻo,
không phải loại được dùng cho cách điện của cuộn dây, vật liệu này cung cấp bảo
vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện hoặc đỡ các bộ phận này. Giá trị đo
được dùng để thiết lập điều kiện thử nghiệm của 18.1 của TCVN 7590-1 (IEC
61347-1).
Nếu vật liệu hoặc phương pháp chế tạo được sử
dụng khác với chỉ dẫn trong bảng thì chúng không được làm việc ở nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ cho phép đối với vật liệu đó.
Không được vượt quá nhiệt độ trong bảng này
khi balát làm việc ở nhiệt độ môi trường công bố lớn nhất, nếu có. Nhiệt độ môi
trường lớn nhất đối với balát, nếu không công bố, phải được coi là hiệu giữa
nhiệt độ ghi nhãn tw và độ tăng nhiệt của cuộn dây ∆t đo được ở 100 %
điện áp danh định.
Bảng 3 – Nhiệt độ
giới hạn của các cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình thường và ở 110 %
điện áp danh định đối với balát phải chịu thử nghiệm độ bền trong thời gian 30
ngày
Hằng số S
Nhiệt độ giới hạn, oC
S4,5
S5
S6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S11
S16
đối với tw
= 90
171
161
147
131
119
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
168
154
138
125
115
100
186
176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
131
121
105
194
183
168
150
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
201
190
175
156
143
132
115
209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181
163
149
137
120
217
205
188
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
125
224
212
195
175
160
149
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
202
182
166
154
135
240
227
209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
160
140
248
235
216
195
178
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
242
223
201
184
171
150
264
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207
190
177
CHÚ THÍCH: Nếu không có quy định khác được
ghi trên balát thì áp dụng nhiệt độ giới hạn quy định trong cột S4,5.
Đối với các balát chịu thử nghiệm độ bền
trong thời gian nhiều hơn 30 ngày, nhiệt độ giới hạn phải tính theo công thức 2
trong điều 13 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) nhưng với tuổi thọ thử nghiệm khách
quan bằng hai phần ba thời gian thử nghiệm độ bền lý thuyết (tính bằng ngày).
14.4. Sau thử nghiệm phát nóng, balát phải được để
nguội đến nhiệt độ phòng và sau đó phải phù hợp với các điều kiện sau:
a) nhãn của balát vẫn phải đọc được rõ ràng;
b) balát không được hỏng khi chịu thử nghiệm
điện áp theo điều 12. Tuy nhiên, điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 75 %
điện áp trong TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) nhưng không nhỏ hơn 500 V.
15. Thử nghiệm xung
điện áp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát kiểu cuộn cảm đơn giản phải chịu được
thử nghiệm trong 15.1
Balát không phải balát kiểu cuộn cảm đơn giản
phải chịu được thử nghiệm theo 15.2. Nhà chế tạo phải công bố sản phẩm phải
chịu thử nghiệm nào.
15.1. Từ sáu balát theo 5.1, ba balát phải chịu
thử nghiệm khả năng chịu ẩm và thử nghiệm độ bền điện được quy định trong các
điều 11 và 12.
Ba balát còn lại được gia nhiệt trong lò đến
khi đạt đến nhiệt độ tw ghi nhãn trên balát.
Ngay sau các thử nghiệm điều kiện ban đầu này,
cả sáu mẫu phải chịu thử nghiệm xung điện áp cao.
Balát được thử nghiệm cùng với một biến trở
và một áptômát phù hợp có thời gian đóng trong khoảng từ 3 ms đến 15 ms (không
kể thời gian nảy) – ví dụ loại thiết bị đóng cắt chân không H16 hoặc VR 312/412
– được nối tới nguồn điện một chiều, điều chỉnh dòng điện và thao tác áptômát,
điện áp xung sẽ cảm ứng trong balát. Dòng điện sau đó được điều chỉnh chậm,
tăng lên sao cho điện áp đỉnh đạt giá trị ghi trên nhãn balát. Phép đo điện áp
xung được thực hiện trực tiếp ở các đầu nối của balát theo phụ lục I và hình
I.1
CHÚ THÍCH 1: Nếu dùng aptômát điện tử có thời
gian đóng rất ngắn, cần đề phòng sự xuất hiện điện áp xung cảm ứng rất cao.
Ghi lại giá trị của dòng điện một chiều mà
tại đó điện áp khởi động đạt được. Balát sau đó làm việc với dòng điện này
trong 1 h, trong thời gian này cứ mỗi phút cho gián đoạn dòng điện mười lần,
mỗi lần 3 s.
Ngay sau khi thử nghiệm, cả sáu balát phải
chịu được thử nghiệm khả năng chịu ẩm và thử nghiệm cách điện quy định trong
các điều 11 và 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Không nối bóng đèn ở phía đầu ra của balát,
điều chỉnh điện áp cung cấp để đạt được điện áp xung do tắcte và balát phát ra
với giá trị ghi trên nhãn balát. Cuộn dây phát nóng catốt của balát được mang
tải với điện trở giả.
Sau đó cho balát làm việc trong các điều kiện
này nhưng không có bóng đèn trong thời gian là 30 ngày.
Số lượng balát, xử lý trước thử nghiệm và các
điều kiện sau thử nghiệm giống như được mô tả trong 15.1.
Balát được ghi nhãn để không sử dụng với bộ mồi
có cơ cấu làm trễ thời gian, cũng phải chịu thử nghiệm này nhưng với thời gian
gồm 250 chu kỳ đóng/ngắt, giữ thời gian ngắt ít nhất 2 min.
16. Điều kiện sự cố
Không áp dụng các yêu cầu của điều 14 của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
17. Kết cấu
Áp dụng các yêu cầu của điều 15 của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
18. Chiều dài đường
rò và khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong balát lõi hở, emay hoặc vật liệu tương
tự tạo thành cách điện của sợi dây và chịu điện áp thử nghiệm theo mức 1 hoặc
mức 2 của IEC 60317-0-1 (điều 13) được coi là thêm 1 mm vào các giá trị ghi
trong bảng 3 và bảng 4 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1) giữa sợi dây emay của các
cuộn dây khác nhau hoặc từ sợi dây emay tới vỏ, lõi sắt, vv… Tuy nhiên, chỉ áp
dụng điều này khi chiều dài đường rò và khe hở không khí từ 2 mm trở lên không
kể lớp emay.
19. Vít, bộ phận mang
dòng và các mối nối
Áp dụng các yêu cầu của điều 17 của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
20. Khả năng chịu
nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
Áp dụng các yêu cầu của điều 18 của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1) trừ điều 18.5.
21. Khả năng chống gỉ
Áp dụng các yêu cầu của điều 19 của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
22. Điện áp ra không
tải
Áp dụng các yêu cầu của điều 20 của IEC
61347-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
Thử
nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục A của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ
lục B
(quy định)
Yêu
cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục B của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(quy định)
Yêu
cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn điện tử có phương tiện bảo vệ chống
quá nhiệt
Không áp dụng các yêu cầu của phụ lục C của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ
lục D
(quy định )
Yêu
cầu để thực hiện thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục D của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(quy định)
Sử
dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục E của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ
lục F
(quy định)
Hộp
chống gió lùa
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục F của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(quy định)
Giải
thích việc rút ra giá trị xung điện áp
Không áp dụng các yêu cầu của phụ lục G của
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Phụ
lục H
(quy định)
Các
thử nghiệm
Áp dụng các yêu cầu của phụ lục H của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(quy định)
Phương
pháp lựa chọn điện trở phi tuyến
I.1. Quy định chung
Để tránh thay đổi điện áp trong quá trình đo
xung điện áp, một số điện trở phi tuyến trong mạch mắc nối tiếp được nối song
song với balát cần thử nghiệm.
Do liên quan năng lượng, loại điện trở phi
tuyến nhỏ nhất là đủ cho mục đích này.
Điện áp được tạo ra bên trong balát không chỉ
phụ thuộc vào điện cảm của nó, dòng điện một chiều, điện dung C2 mà
còn phụ thuộc vào chất lượng của thiết bị đóng cắt chân không vì một phần năng
lượng tích lũy trong balát sẽ giải phóng qua tia lửa điện xuất hiện ở thiết bị
đóng cắt.
Bởi vậy cần phải chọn điện trở phi tuyến cùng
với thiết bị đóng cắt để dùng cho mạch điện.
Do thực tế là trên điện trở phi tuyến có dung
sai mà có thể bổ sung hoặc bù lại cho nhau nên việc lựa chọn riêng biệt là cần
thiết đối với mỗi loại balát cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu tiên điều chỉnh dòng điện chạy qua balát
thử nghiệm để điện áp trên C2 cao hơn xấp xỉ 15 % đến 20 % điện áp
thử nghiệm dự kiến.
Sau đó điện áp được giảm đến giá trị dự định
bằng các điện trở phi tuyến mắc nối tiếp.
Nên chọn hai hoặc ba điện trở phi tuyến điện
áp cao để phần lớn điện áp thử nghiệm sẽ đặt lên chúng và một hoặc hai điện trở
phi tuyến điện áp thấp hơn để phần điện áp còn lại đặt lên chúng. Sau đó, điều
chỉnh điện áp thử nghiệm bằng cách thay đổi dòng điện qua balát.
Giá trị xấp xỉ đối với điện áp của một điện
trở phi tuyến có thể được chọn từ đặc tính dòng điện điện áp cho trong tờ dữ
liệu điện trở phi tuyến có liên quan (ví dụ giá trị điện áp ở I = 10 mA).
Ký hiệu:
1. Ampemét để đo dòng điện một chiều
2. Volmét tĩnh điện với điện dung riêng không
vượt quá 30 pF để đo điện áp xung
3. Thiết bị bảo vệ đối với nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 = 0,66 mF
C2 = 5 000 pF
C3 = 50 pF
D1 = Điốt ZD22
D2 = Điốt IN4004
D3 = Điốt (6 cái) BYV96E
P Mẫu thử nghiệm
R1 Điện trở điều chỉnh được (xấp
xỉ bằng 100 W)
R2 Điện trở điều chỉnh được: R 2 ³ điện trở balát x 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va Điện trở phi tuyến (để lựa chọn, xem phụ
lục I)
Hình I.1 – Mạch thử
nghiệm balát, dùng cho bóng đèn có cơ cấu khởi động trong
Phụ
lục J
(quy định)
Giải
thích nhiệt độ balát
CHÚ THÍCH: Phụ lục này không đưa ra bất kỳ
một đề xuất mới nào mà chỉ phản ánh các yêu cầu hiện hành.
Mục đích của các yêu cầu nhiệt độ balát là để
xác nhận rằng balát hoạt động an toàn trong suốt tuổi thọ dự kiến của nó.
Tuổi thọ của balát được xác định bởi chất
lượng cách điện sợi dây liên quan với kết cấu balát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ bền;
b) Phát nóng balát;
c) Bố trí thử nghiệm.
Sự giải thích dưới đây áp dụng cho balát loại
dây quấn.
J.1. Độ bền
Trước hết xác lập nhiệt độ công bố tw
của cuộn dây balát biểu thị nhiệt độ tại đó balát có tuổi thọ mong muốn ít nhất
là 10 năm làm việc liên tục. Quan hệ giữa cuộn dây và tuổi thọ balát có thể
được tính từ công thức sau (xem hình 1):
log L = log L0
+ S(-)
Trong đó:
L – Tuổi thọ thử nghiệm khách quan tính bằng
ngày, 30 ngày là tiêu chuẩn nhưng nhà chế tạo có thể yêu cầu thời gian thử
nghiệm lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T – nhiệt độ thử nghiệm lý thuyết (t + 273) K;
Tw – nhiệt độ làm việc lớn nhất
danh định (tw + 273) K;
S - hằng số phụ thuộc vào thiết kế của balát
và cách điện cuộn dây được sử dụng. Nếu không có yêu cầu ngược lại thì hằng số
S lấy bằng 4 500 nhưng nhà chế tạo có thể công bố sử dụng giá trị khác nếu điều
này được lý giải bằng các thử nghiệm liên quan.
Vì vậy, thử nghiệm độ bền có thể thực hiện
trong thời gian ngắn hơn rất nhiều so với 10 năm ở nhiệt độ của cuộn dây cao
hơn liên quan. Thời gian thử nghiệm độ bền tiêu chuẩn là 30 ngày nhưng cho phép
thời gian thử nghiệm dài hơn, đến 120 ngày.
J.2. Phát nóng balát
Balát được thiết kế để lắp đặt bên trong đèn
điện phải được kiểm tra để chứng tỏ rằng nhiệt độ ấn định của cuộn dây balát (tw)
trong điều kiện không bị vượt quá trong điều kiện làm việc bình thường theo
tiêu chuẩn đèn điện.
Ngoài ra, trong điều kiện làm việc không bình
thường như là ngắn mạch tắcte trong mạch bóng đèn huỳnh quang, đèn điện phải
được kiểm tra để thấy rằng giới hạn tương ứng được ghi nhãn trên balát không
được vượt quá. Giới hạn này được quy định là nhiệt độ ứng với tuổi thọ bằng hai
phần ba thời gian thử nghiệm đối với thử nghiệm độ bền balát. Yêu cầu này được
dựa trên và rút ra từ các bảng nhiệt độ giới hạn và nhiệt độ thử nghiệm lý
thuyết đối với balát phải chịu thời gian thử nghiệm độ bền là 30 ngày và trên
cơ sở thừa nhận rằng một balát có tw 90 là tương đương về yêu cầu cho
balát không ghi nhãn nhiệt độ, với các lớp được ngăn cách bằng giấy.
Thông tin trên có nghĩa là nhiệt độ giới hạn
trong điều kiện làm việc không bình thường là nhiệt độ, ví dụ, phù hợp với
khoảng thời gian tuổi thọ 20 ngày đối với balát phải chịu thử nghiệm độ bền 30
ngày. Sự liên hệ này dựa trên cơ sở giới hạn truyền thống đối với nhiệt độ giới
hạn của cuộn dây và nhiệt độ thử nghiệm khách quan đối với thử nghiệm độ bền.
Tuy nhiên nhà chế tạo có quyền ghi nhãn nhiệt độ thấp hơn.
Việc kiểm tra trong đèn điện dựa vào giá trị
giới hạn ghi trên balát. Điều này ngụ ý rằng, nếu nhà chế tạo chọn thử nghiệm
độ bền lâu hơn ở nhiệt độ thấp hơn tương ứng, thì nhiệt độ cho phép lớn nhất
trong điều kiện không bình thường được giảm tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước đây, nhiệt độ balát được kiểm tra trên
một balát được bố trí thử nghiệm mô phỏng giá đỡ đèn điện (xem hình J.1), được
sửa đổi nhiều lần để có kết quả tái lặp. Bố trí thử nghiệm gần đây có balát đặt
trên các khối gỗ (xem hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1)). Tuy nhiên, thực
tế cho thấy rất ít hoặc không có tương quan giữa nhiệt độ đo được trên balát
trong bố trí thử nghiệm này và nhiệt độ thực tế khi balát được lắp đặt trong
đèn điện cụ thể. Vì vậy, phép đo độ phát nóng balát theo cách bố trí thử nghiệm
này được bỏ qua và thay bằng một phép đo thực tế hơn nhiều dựa trên nhiệt độ
cuộn dây cho phép lớn nhất tw.
Từ đó, thử nghiệm phát nóng balát đã được sửa
đổi để thể hiện điều kiện nặng nề nhất trong đèn điện mà nhà chế tạo balát cho
phép thông qua giá trị công bố tw. Sau đó các bộ phận của balát được
kiểm tra với balát làm việc trong lò cho đến khi đạt đến nhiệt độ cuộn dây ghi
nhãn.
Vì vậy, kiểm tra xem nhiệt độ cuộn dây balát
không vượt quá được thực hiện trong đèn điện. Sau đó, đo nhiệt độ cuộn dây
balát trong điều kiện bình thường cũng như không bình thường và so sánh với giá
trị ghi nhãn.
Balát lắp trong được thiết kế để lắp đặt bên
trong vỏ bọc không phải là đèn điện như cột điện, hộp hoặc tương tự cũng phải
thử nghiệm trong bố trí thử nghiệm như Hình H.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
Như quy định đối với balát trong. Vì các balát này không được lắp bên trong đèn
điện, sự phù hợp với giới hạn nhiệt độ như quy định trong tiêu chuẩn đèn điện
cũng phải được kiểm tra trong bố trí thử nghiệm.
Balát độc lập được thử nghiệm trong góc thử
nghiệm. Góc thử nghiệm bao gồm ba tấm gỗ được bố trí mô phỏng hai bức tường và
trần của một gian phòng (xem hình J.2).
Tất cả các phép đo được thực hiện trong hộp
chống gió lùa như mô tả trong phụ lục F.
Kích thước bằng
milimét
Hình J.1 – Nắp đậy
thử nghiệm dùng cho thử nghiệm phát nóng balát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước bằng
milimét
Hình J.2 – Góc thử
nghiệm dùng cho thử nghiệm phát nóng balát
Phụ
lục K
(quy định )
Yêu
cầu bổ sung đối với balát điện từ lắp trong đèn điện có cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường
Áp dụng các yêu cầu trong phụ lục I của TCVN
7590-1 (IEC 61347-1).
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61048, Capacitors for use in tubular
fluorescent and other discharge lamp circuits – General and safety requirements
(Tụ điện dùng trong mạch điện bóng đèn huỳnh quang dạng ống và các bóng đèn
phóng điện khác – Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn)
IEC 61049, Capacitors for use in tubular
fluorescent and other discharge lamp circuits – Performance requirements (Tụ
điện dùng trong mạch điện bóng đèn huỳnh quang dạng ống và các bóng đèn phóng
điện khác – Yêu cầu về tính năng)
IEC 61347-2-3, Lamp controlgear – Part 2-3:
Particular requirements for a.c supplied electronic ballasts for fluorescent
lamps (Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử
nguồn điện xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang
điện
9. Đầu nối
10. Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
11. Khả năng chịu ẩm và cách điện
12. Độ bền điện
13. Thử nghiệm đồ bền điện của cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Thử nghiệm xung điện áp cao
16. Điều kiện sự cố
17. Kết cấu
18. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
19. Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối
20. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu
phóng điện
21. Khả năng chống gỉ
22. Điện áp ra không tải
Phụ lục A (quy định) – Thử nghiệm để xác định
bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (quy định) – Yêu cầu cụ thể đối với
bộ điều khiển bóng đèn điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
Phụ lục D (quy định) – Yêu cầu khi tiến hành
thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
Phụ lục E (quy định) – Sử dụng hằng số S khác
4 500 trong thử nghiệm tw
Phụ lục F (quy định) – Hộp chống gió lùa
Phụ lục G (quy định) – Giải thích việc rút ra
giá trị xung điện áp
Phụ lục H (quy định) – Các thử nghiệm
Phụ lục I (quy định) – Phương pháp lựa chọn
điện trở phi tuyến
Phụ lục J (quy định) – Giải thích nhiệt độ
balát
Phụ lục K (quy định) – Yêu cầu bổ sung đối
với balát điện từ lắp trong đèn điện có cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66