Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-13:2013 về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-13: bộ điều khiển điện tử

Số hiệu: TCVN7590-2-13:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:29.140.99 Tình trạng: Đã biết

PRI

Đầu vào

 

SEC

Đầu ra

 

Điện một chiều

IEC 60417-5031 (DB:2002-10)

N

Trung tính

Tương tự với

IEC 60417-5032-2 (DB:2002-10)

Một pha

Tương tự với

IEC 60417-5032-1 (DB:2002-10)

Dây chảy (đưa thêm ký hiệu cho đặc tính thời gian-dòng điện)

IEC 60417-5016 (DB:2002-10)

ta

Nhiệt độ môi trường lớn nhất danh định

 

Đầu nối với vỏ hoặc đầu nối với lõi

IEC 60417-5020 (DB:2002-10)

Bộ điều khiển cách ly an toàn

IEC 60417-5222 (DB:2002-10)

Bộ điều khiển hỏng một cách an toàn

Tương tự với

IEC 60417-5222 (DB:2002-10)

Bộ điều khiển không chịu ngắn mạch

Tương tự với

IEC 60417-5946 (DB:2002-10)

Bộ điều khiển chịu ngắn mạch

(có cơ cấu bảo vệ bên trong hoặc không có cơ cấu bảo vệ bên trong)

Tương tự với

IEC 60417-5947 (DB:2002-10)

Ba ký hiệu cuối cùng có thể được bố trí với ký hiệu dùng cho bộ điều khiển cách ly hoặc bộ điều khiển cách ly an toàn.

VÍ DỤ: Các kích thước của ký hiệu dùng cho kết cấu cấp II phải sao cho chiều dài các cạnh của hình vuông bên ngoài xấp xỉ hai lần chiều dài các cạnh của hình vuông bên trong. Chiều dài các cạnh của hình vuông bên ngoài không được nhỏ hơn 5 mm, trừ khi kích thước lớn nhất của bộ điều khiển không lớn hơn 15 cm, trong trường hợp đó, kích thước của ký hiệu có thể giảm xuống, nhưng chiều dài các cạnh của hình vuông bên ngoài không được nhỏ hơn 3 mm.

I.5 Bảo vệ chống điện giật

I.5.1 Không được có đấu nối giữa mạch điện đầu ra và vỏ bọc hoặc mạch nối đất bảo vệ, nếu có, trừ khi điều này được cho phép theo các điều kiện trong 8.2.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

I.5.2 Mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra phải được cách ly về điện với nhau, và kết cấu phải sao cho không được có khả năng có đấu nối bất kỳ giữa các mạch này, trực tiếp hoặc gián tiếp, thông qua các phần kim loại khác.

Thuật ngữ ‘mạch điện’ cũng có thể bao gồm cả dây quấn của biến áp cao tần bên trong bộ điều khiển, nếu có.

Đặc biệt, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh

- dịch chuyển quá mức các dây quấn đầu vào hoặc đầu ra hoặc các vòng dây của biến áp cao tần;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dịch chuyển quá mức các phần của mạch điện, hoặc của dây dẫn bên trong, khi đứt các dây dẫn hoặc nới lỏng các đấu nối;

- dây dẫn, vít, vòng đệm và các chi tiết tương tự bắc cầu phần bất kỳ của cách điện giữa các mạch đầu vào và mạch đầu ra, kể cả các đấu nối dây quấn của biến áp cao tần, nếu chẳng may chúng bị lỏng hoặc tuột ra.

Không tính đến trường hợp hai cơ cấu cố định độc lập bị nới lỏng đồng thời.

Kiểm tra sự phù hợp đối với bộ điều khiển bằng cách xem xét, từ I.5.2.1 đến I.5.2.5, và đối với vỏ bọc bộ điều khiển, bằng các thử nghiệm của 4.13 của IEC 60598-1.

I.5.2.1 Cách điện giữa (các) cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra của biến áp cao tần phải gồm cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, trừ khi các yêu cầu trong I.5.2.4 đã được đáp ứng.

Ngoài ra, áp dụng các yêu cầu sau:

- đối với bộ điều khiển cấp III, cách điện giữa các mạch điện đầu vào và vỏ bọc, và giữa các mạch điện đầu ra và vỏ bọc ít nhất phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;

- đối với bộ điều khiển cấp I, cách điện giữa các mạch điện đầu vào và vỏ bọc ít nhất phải là cách điện chính, và cách điện giữa các mạch điện đầu ra và vỏ bọc ít nhất phải là cách điện phụ.

I.5.2.2 Trong trường hợp phần kim loại trung gian (ví dụ lõi từ của biến áp cao tần) không nối với vỏ bọc được đặt giữa các dây quấn đầu vào và dây quấn đầu ra của máy biến áp cao tần thì cách điện giữa các dây quấn đầu vào và đầu ra đó qua phần kim loại trung gian phải ít nhất là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, và đối với bộ điều khiển cấp II, cách điện giữa các dây quấn đầu vào và vỏ bọc và giữa các dây quấn đầu ra và vỏ bọc qua phần kim loại trung gian của biến áp cao tần phải ít nhất là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần trung gian phân cách với một trong các dây quấn bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được xem là được nối với dây quấn khác của biến áp cao tần.

I.5.2.3 Trong trường hợp sử dụng băng dính có răng cưa làm cách điện, phải đặt thêm ít nhất một lớp bổ sung để giảm rủi ro do răng cưa hai lớp liền kề nhau.

I.5.2.4 Đối với bộ điều khiển cấp I dùng để đấu nối cố định, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra của biến áp cao tần có thể là cách điện chính cộng với màn chắn bảo vệ thay cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường với điều kiện đáp ứng các điều kiện sau.

Trong điều này, thuật ngữ “dây quấn” không bao gồm các mạch điện bên trong.

a) Cách điện giữa cuộn dây đầu vào và màn chắn bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện chính (tương ứng với điện áp đầu vào).

b) Cách điện giữa màn chắn bảo vệ và dây quấn đầu ra phải phù hợp với các yêu cầu của cách điện chính (tương ứng với điện áp đầu ra).

c) Màn chắn kim loại phải bằng lá kim loại hoặc màn chắn dạng quấn dây trùm lên tối thiểu toàn bộ chiều rộng của một trong các dây quấn liền kề với màn chắn; màn chắn dạng quấn dây phải được quấn khít để không có khe hở giữa các vòng dây.

d) Màn chắn kim loại phải được bố trí sao cho cả hai mép không thể chạm đồng thời vào lõi từ, để tránh tổn hao dòng điện xoáy do sự tạo thành vòng dây khép kín.

e) Màn chắc kim loại và dây dẫn ra phải có tiết diện đủ để đảm bảo nếu xảy ra đánh thủng cách điện, cơ cấu bảo vệ quá tải sẽ ngắt mạch điện trước khi màn chắn bị phá hủy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I.5.2.5 Vòng dây cuối cùng của từng dây quấn của biến áp cao tần phải được giữ bằng phương tiện thích hợp, ví dụ bằng băng hoặc chất kết dính thích hợp.

Trong trường hợp sử dụng ống dây không có má chặn dây, các vòng dây cuối cùng của từng lớp phải được giữ bằng phương tiện thích hợp. Mỗi lớp có thể, ví dụ, được đặt cách nhau bằng vật liệu cách điện thích hợp nhô ra khỏi các vòng dây cuối cùng của từng lớp và, ngoài ra

- (các) cuộn dây phải được tẩm vật liệu hóa cứng khi sấy nóng hoặc đóng cứng khi nguội, về cơ bản để lấp đầy các không gian trống và gắn kín hiệu quả các vòng dây cuối cùng;

hoặc

- (các) dây quấn phải được giữ lại với nhau bằng vật liệu cách điện.

Không tính đến trường hợp hai cơ cấu cố định độc lập với nhau bị nới lỏng đồng thời.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét bộ điều khiển, có tính đến I.5.2.1 đến I.5.2.5 và các Điều 11, Điều 12 và I.8 của tiêu chuẩn này và đối với vỏ bọc bộ điều khiển thì kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 4.13 của IEC 60598-1.

I.5.3 Các mạch điện đầu vào và đầu ra được phép bắc cầu bằng các linh kiện, ví dụ như tụ điện, điện trở và bộ ghép quang.

I.5.3.1 Tụ điện và điện trở phải phù hợp với 8.2 của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không cần đo khoảng cách qua cách điện trong bộ ghép quang phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường theo 2.10.5.2 của IEC 60950-1, nếu cách điện riêng rẽ được gắn thích hợp và không để không khí lọt vào giữa các lớp riêng rẽ của vật liệu. Nếu không, khoảng cách qua cách điện giữa đầu vào và đầu ra của bộ ghép quang phải tối thiểu bằng 0,4 mm. Trong cả hai trường hợp, phải áp dụng các thử nghiệm theo I.8.

I.6 Phát nóng

I.6.1 Bộ điều khiển và cơ cấu đỡ không được đạt đến nhiệt độ quá mức trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở I.6.2. Ngoài ra, các yêu cầu dưới đây được áp dụng cho các dây quấn.

I.6.1.1. Nếu nhà chế tạo không nêu vật liệu được sử dụng thuộc cấp chịu nhiệt nào hoặc không nêu giá trị ta bất kỳ và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1 đối với vật liệu cấp A thì không thực hiện các thử nghiệm trong I.6.3.

Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo được vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1 đối với vật liệu cấp A thì các bộ phận tác dụng của bộ điều khiển (lõi từ và cuộn dây) phải chịu các thử nghiệm của I.6.3. Nhiệt độ của tủ gia nhiệt được chọn theo Bảng I.2. Giá trị độ tăng nhiệt cần chọn trong Bảng l.2 là giá trị cao hơn tiếp theo của giá trị độ tăng nhiệt đo được.

I.6.1.2 Nếu nhà chế tạo không nêu vật liệu được sử dụng thuộc cấp chịu nhiệt nào nhưng nêu giá trị ta, và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1 đối với vật liệu cấp A có tính đến giá trị ta (xem I.6.2), thì không thực hiện thử nghiệm của I.6.3.

Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo được, có tính đến giá trị ta, vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1 đối với vật liệu cấp A, các bộ phận tác dụng (lõi từ và cuộn dây) phải chịu các thử nghiệm trong I.6.3. Nhiệt độ của tủ gia nhiệt được chọn theo Bảng I.2, có tính đến giá trị ta. Giá trị độ tăng nhiệt vẫn chọn trong Bảng I.2 là giá trị cao hơn tiếp theo của giá trị độ tăng nhiệt tính được.

I.6.1.3 Nếu nhà chế tạo đã nêu cấp chịu nhiệt của vật liệu được sử dụng nhưng không nêu giá trị ta bất kỳ và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị liên quan cho trong Bảng I.1 thì không thực hiện các thử nghiệm trong I.6.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I.6.1.4 Nếu nhà chế tạo đã nêu cấp chịu nhiệt của vật liệu và nếu giá trị ta, và độ tăng nhiệt đo được không vượt quá giá trị liên quan trong Bảng I.1, có tính đến giá trị ta, thì không thực hiện thử nghiệm của I.6.3.

Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt đo được có tính đến giá trị ta, vượt quá giá trị cho trong Bảng I.1, bộ điều khiển được coi là không phù hợp với các yêu cầu của điều này.

I.6.2 Độ tăng nhiệt được xác định trong các điều kiện dưới đây khi trạng thái ổn định đã được xác lập.

Thử nghiệm và các phép đo được thực hiện ở nơi không có gió lùa, có các kích thước sao cho các giá trị thử nghiệm không bị ảnh hưởng. Nếu ta của bộ điều khiển vượt quá 50 C, nhiệt độ phòng khi thử nghiệm phải nằm trong phạm vi 5 oC của ta và ưu tiên lấy bằng giá trị ta.

Bộ điều khiển xách tay được đặt trên giá đỡ bằng gỗ dán sơn đen mờ, bộ điều khiển tĩnh tại được lắp như trong sử dụng bình thường, cũng trên một giá đỡ bằng gỗ dán được sơn đen mờ. Giá đỡ có chiều dày xấp xỉ 20 mm và có các kích thước tối thiểu lớn hơn 200 mm so với giá trị của hình chiếu vuông góc của mẫu lên giá đỡ.

Bộ điều khiển được nối với điện áp nguồn danh định và được mang tải bằng một điện trở để có giá trị đầu ra danh định ở điện áp đầu ra danh định và, đối với điện xoay chiều, ở hệ số công suất danh định.

Không điều chỉnh, ngoại trừ điện áp nguồn được tăng lên 6%.

Bộ điều khiển kết hợp được cho làm việc trong các điều kiện xảy ra khi thiết bị hoặc các thiết bị khác được cho làm việc trong các điều kiện bình thường chỉ ra trong qui định kỹ thuật đối với thiết bị liên quan. Nếu thiết kế của thiết bị sao cho bộ điều khiển có thể làm việc không tải thì thử nghiệm được lặp lại trong các điều kiện không tải.

Độ tăng nhiệt của dây quấn được xác định bằng phương pháp điện trở hoặc bằng nhiệt ngẫu được chọn và bố trí sao cho chúng có ảnh hưởng ít nhất đến nhiệt độ của phần cần thử nghiệm. Trong trường hợp này, cần giao nộp các mẫu đã được chuẩn bị đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong quá trình thử nghiệm,

- đối với bộ điều khiển không có ghi nhãn ta, độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng l.1;

- đối với bộ điều khiển có ghi nhãn ta, tổng độ tăng nhiệt và nhiệt độ ta không được vượt quá tổng của giá trị cho trong Bảng l.1 và 25 oC.

VÍ DỤ - Độ tăng nhiệt cho phép của dây quấn đối với

a) bộ điều khiển có ghi nhãn ta = + 35oC, vật liệu cấp A

b) bộ điều khiển có ghi nhãn ta = - 10oC, vật liệu cấp E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, các đấu nối điện không được bị nới lỏng, chiều dài đường rò và khe hở không khí không được giảm xuống thấp hơn các giá trị qui định trong Điều I.11. Hợp chất gắn không được chảy và cơ cấu bảo vệ quá tải không được tác động.

Bảng I.1 – Giá trị độ tăng nhiệt trong sử dụng bình thường

Bộ phận

Độ tăng nhiệt, oC

Dây quấn (tiếp xúc với ống dây và các lớp cách điện), nếu cách điện dây quấn bằng

 

- vật liệu cấp chịu nhiệt 105 a

- vật liệu cấp chịu nhiệt 120

- vật liệu cấp chịu nhiệt 130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- vật liệu cấp chịu nhiệt 180

- vật liệu khác b

75

90

95

115

140

a Phân loại cấp vật liệu phù hợp với IEC 60085 hoặc IEC 60317-0-1 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

b Nếu không sử dụng các vật liệu có các cấp 105, 120, 130, 155 và 180 như qui định trong IEC 60085, các vật liệu này phải chịu được thử nghiệm trong l.6.3. Hiện nay sử dụng ký hiệu cấp nhiệt độ 105, 120, 130, 155 và 180 thay cho các ký hiệu cấp nhiệt độ A, E, B, F và H trước kia.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường bình thường không vượt quá 25 oC, nhưng đôi khi có thể đạt đến 35 oC.

Nhiệt độ dây quấn dựa trên IEC 60085, nhưng đã được điều chỉnh có tính đến thực tế là trong các thử nghiệm này, nhiệt độ là giá trị trung bình mà không phải là giá trị ở điểm phát nóng cục bộ.

Ngay sau thử nghiệm này, mẫu phải chịu được thử nghiệm độ bền điện trong I.8.3, điện áp thử nghiệm cần được đặt vào giữa dây quấn đầu vào và dây quấn đầu ra.

Đối với bộ điều khiển cấp I, cần lưu ý rằng cách điện khác không phải chịu ứng suất do điện áp vượt quá giá trị tương ứng trong I.8.3.

Phép đo nên được thực hiện trên từng dây quấn riêng rẽ, và điện trở dây quấn tại thời điểm kết thúc thử nghiệm nên được xác định bằng cách đo điện trở sớm nhất có thể sau khi cắt nguồn, và sau đó tại những khoảng thời gian ngắn, sao cho có thể vẽ được đường cong điện trở theo thời gian để xác định được giá trị điện trở tại thời điểm cắt nguồn.

Đối với bộ điều khiển có nhiều hơn một dây quấn đầu ra hoặc dây quấn có nấc đầu ra, kết quả cần xem xét là giá trị cho độ tăng nhiệt lớn nhất.

Đối với bộ điều khiển có điều kiện làm việc không phải kiểu liên tục, điều kiện thử nghiệm theo qui định trong các điều liên quan.

Giá trị độ tăng nhiệt của dây quấn được tính theo công thức với

x = 234,5 đối với đồng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

là độ tăng nhiệt so với giá trị t2, tính bằng oC;

R1

là điện trở tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm, ở nhiệt độ t1, tính bằng ôm;

R2

là điện trở tại thời điểm kết thúc thử nghiệm, khi đã đạt được các điều kiện ổn định, tính bằng ôm;

t1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t2

là nhiệt độ phòng tại thời điểm kết thúc thử nghiệm, tính bằng oC.

Khi bắt đầu thử nghiệm, dây quấn phải ở nhiệt độ phòng.

I.6.3 Các thử nghiệm

Nếu thuộc đối tượng áp dụng (xem I.6.1), các bộ phận tác dụng của bộ điều khiển (lõi từ và dây quấn) phải chịu thử nghiệm chu kỳ dưới đây, mỗi chu kỳ gồm thử nhiệt, xử lý ẩm và thử nghiệm rung. Sau mỗi chu kỳ, thực hiện các phép đo.

Số lượng mẫu phải như chỉ ra trong Điều 5 (ba mẫu bổ sung). Mẫu phải chịu 10 chu kỳ thử nghiệm.

I.6.3.1 Thử nhiệt

Tùy thuộc vào kiểu cách điện, các mẫu được giữ trong tủ nhiệt trong thời gian và ở nhiệt độ qui định trong Bảng I.2.

Nhiệt độ của tủ nhiệt phải được duy trì trong phạm vi dung sai ± 3 oC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ thử nghiệm, oC

Độ tăng nhiệt của hệ thống cách điện*

oC

75

90

95

115

140

220

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

190

180

170

160

150

140

130

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

-

-

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

-

4

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

-

4

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

4

7

14

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

4

7

14

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

Phân loại tạm thời chỉ để sử dụng cho các thử nghiệm trong Điều I.7

A

E

B

F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* Dựa trên nhiệt độ môi trường 25 oC, đôi khi đạt đến 35 oC.

I.6.3.2 Xử lý ẩm

Các mẫu được xử lý ẩm trong hai ngày (48 h) theo Điều 11 của IEC 61347-1.

I.6.3.3 Thử nghiệm rung

Với các dây quấn có trục thẳng đứng, mẫu được cho chịu thử nghiệm rung trong 1 h, với gia tốc lớn nhất 1,5 g ở tần số nguồn danh định.

I.6.3.4 Các phép đo

Sau mỗi chu kỳ, đo điện trở cách điện và độ bền điện theo I.8.1. Sau các lần thử nhiệt, mẫu được để nguội về nhiệt độ môi trường trước khi thực hiện xử lý ẩm.

Tuy nhiên, các giá trị điện áp thử nghiệm đối với thử nghiệm điện môi theo Điều I.8 được giảm xuống còn 35% giá trị qui định và thời gian thử nghiệm phải tăng gấp đôi, ngoài ra thử nghiệm dây quấn theo I.8.3 phải được thực hiện với điện áp thử nghiệm tối thiểu bằng 1,2 lần điện áp nguồn danh định. Mẫu được coi là không phù hợp với thử nghiệm dây quấn nếu dòng điện không tải hoặc thành phần điện trở của đầu vào không tải lệch so với giá trị tương ứng, đạt được trong phép đo ban đầu, quá 30%. Sau khi hoàn thành tất cả 10 chu kỳ, nếu một hoặc nhiều mẫu không đạt thì bộ điều khiển được coi là không phù hợp với thử nghiệm độ bền.

Trong trường hợp một mẫu không đáp ứng do có đánh thủng giữa các vòng dây của dây quấn, điều này không được coi là không đạt thử nghiệm độ bền. Thử nghiệm có thể được tiếp tục với hai mẫu còn lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I.7.1 Bộ điều khiển không được trở nên mất an toàn do ngắn mạch hoặc quá tải có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm sau được thực hiện ngay sau thử nghiệm theo I.6.2 mà không thay đổi tư thế bộ điều khiển ở 1,06 lần điện áp nguồn danh định, hoặc, đối với bộ điều khiển chịu ngắn mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong, tại giá trị điện áp nguồn bất kỳ trong khoảng từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp nguồn danh định:

- đối với bộ điều khiển chịu ngắn mạch có cơ cấu bảo vệ bên trong, bằng các thử nghiệm trong I.7.2;

- đối với bộ điều khiển chịu ngắn mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong, bằng các thử nghiệm trong I.7.3;

- đối với bộ điều khiển có cơ cấu cắt nhiệt không tự phục hồi không thể đặt lại hoặc thay thế, bằng các thử nghiệm trong I.7.5 như thể chúng là bộ điều khiển hỏng một cách an toàn;

- đối với bộ điều khiển không chịu ngắn mạch, bằng các thử nghiệm trong I.7.4;

- đối với bộ điều khiển hỏng một cách an toàn, bằng các thử nghiệm trong I.7.5;

- đối với bộ điều khiển kết hợp với bộ chỉnh lưu, thực hiện các thử nghiệm trong I.7.2 hoặc I.7.3 hai lần, một lần với ngắn mạch đặt lên một phía của bộ chỉnh lưu và một lần với ngắn mạch đặt lên phía còn lại của bộ chỉnh lưu;

- đối với máy biến áp cao tần có nhiều hơn một dây quấn đầu ra hoặc dây quấn có nhiều nấc đầu ra, kết quả cần xem xét là kết quả thể hiện độ tăng nhiệt lớn nhất. Tất cả các dây quấn được thiết kế để mang tải đồng thời thì được mang tải ở đầu ra danh định và sau đó thực hiện ngắn mạch hoặc quá tải như qui định trên dây quấn đầu ra được chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng I.3 – Giá trị lớn nhất của độ tăng nhiệt trong các điều kiện ngắn mạch hoặc quá tải

Cấp cách điện

A

E

B

F

H

Độ tăng nhiệt lớn nhất, oC

Kiểu bảo vệ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Dây quấn được bảo vệ có cơ cấu bảo vệ bên trong

125

140

150

165

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dây quấn được bảo vệ bằng cơ cấu bảo vệ:

 

 

 

 

 

- trong giờ đầu tiên hoặc đối với cầu chảy có dòng điện danh định lớn hơn 63 A, trong hai giờ đầu tiên a

175

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

215

235

- sau giờ đầu tiên, giá trị đỉnhb

150

165

175

190

210

- sau giờ đầu tiên, giá trị trung bình số học b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

150

165

185

Các vỏ bọc ngoài (có thể chạm đến bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn)

80

Cách điện bằng cao su của hệ thống đi dây

60

Cách điện bằng PVC của hệ thống đi dây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá đỡ (tức là vùng bất kỳ trên bề mặt gỗ thông dán có đặt bộ điều khiển)

80

a Sau thử nghiệm trong I.7.3.3, các giá trị này có thể bị vượt quá do quán tính nhiệt của bộ điều khiển.

b Không áp dụng cho thử nghiệm trong I.7.3.3

I.7.2 Bộ điều khiển chịu ngắn mạch có cơ cấu bảo vệ bên trong được thử nghiệm bằng các dây quấn ngắn mạch cho đến khi đạt đến các điều kiện trạng thái ổn định.

I.7.3 Bộ điều khiển chịu ngắn mạch không có cơ cấu bảo vệ bên trong được thử nghiệm như chỉ ra trong I.7.3.1 đến I.7.3.5.

I.7.3.1 Các đầu nối ra được ngắn mạch. Cơ cấu bảo vệ quá tải tích hợp phải tác động trước khi độ tăng nhiệt vượt quá các giá trị trong Bảng I.3 đối với giá trị điện áp nguồn bất kỳ từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp nguồn danh định.

I.7.3.2 Nếu được bảo vệ bởi cầu chảy theo IEC 60269-2 hoặc IEC 60269-3, hoặc cầu chảy tương đương về mặt kỹ thuật, bộ điều khiển được mang tải trong thời gian T và với dòng điện bằng k lần dòng điện ghi nhãn trên bộ điều khiển là dòng điện danh định của dây chảy bảo vệ, trong đó k và T là các giá trị cho trong Bảng I.4.

Bảng I.4 – Dòng điện danh định của dây chảy bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

T



h

k

ln ≤ 4

1

2,1

4 < ln < 16

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16 ≤ ln ≤ 63

1

1,6

63 < ln ≤ 160

2

1,6

160 < ln ≤ 200

3

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các cầu chảy kiểu D để những người không có kỹ năng sử dụng (IEC 60269-3-1), giá trị k bằng 1,9 đối với dòng điện danh định 16 A.

I.7.3.3 Nếu được bảo vệ bằng cầu chảy cỡ nhỏ theo IEC 60127 hoặc bằng cầu chảy tương đương về kỹ thuật, bộ điều khiển được mang tải trong 30 min với dòng điện bằng 2,1 lần giá trị dòng điện danh định của cầu chảy.

I.7.3.4 Nếu được bảo vệ bằng cơ cấu bảo vệ quá tải không phải cầu chảy, bộ điều khiển được cho mang dòng điện bằng 0,95 lần dòng điện nhỏ nhất làm cho cơ cấu tác động, cho đến khi đạt được các điều kiện trạng thái ổn định.

I.7.3.5 Đối với các thử nghiệm của I.7.3.2 và I.7.3.3, dây chảy được thay bằng dây có trở kháng không đáng kể.

Đối với các thử nghiệm trong I.7.3.4, dòng điện thử nghiệm đạt được ở nhiệt độ môi trường, bắt đầu ở 1,1 lần dòng điện cắt danh định, được giảm dần từng nấc 2% cho đến khi đạt đến giá trị dòng điện để cơ cấu bảo vệ quá tải không tác động.

Nếu sử dụng cầu chảy đóng cắt theo cơ chế nhiệt, dòng điện thử nghiệm của một mẫu phải được tăng theo các nấc 5%. Sau mỗi nấc tăng, bộ điều khiển phải đạt được các điều kiện ổn định. Tiếp tục thực hiện cho đến khi dây chảy nhiệt bị đứt. Dòng điện khi dây chảy đứt được ghi lại. Lặp lại thử nghiệm với mẫu còn lại sử dụng 0,95 lần giá trị ghi được.

I.7.4 Bộ điều khiển không chịu ngắn mạch được mang tải như chỉ ra trong I.7.3. Cơ cấu bảo vệ qui định bởi nhà chế tạo được lắp vào mạch điện đầu vào hoặc đầu ra liên quan.

Bộ điều khiển không được chịu ngắn mạch lắp liền được thử nghiệm trong các điều kiện bất lợi nhất trong sử dụng bình thường, với cơ cấu bảo vệ do nhà chế tạo qui định được lắp ở mạch điện đầu vào hoặc đầu ra, và trong các điều kiện tải bất lợi nhất đối với kiểu thiết bị hoặc mạch điện mà bộ điều khiển được thiết kế. Ví dụ về điều kiện tải bất lợi có thể là sử dụng liên tục, gián đoạn hoặc tạm thời.

I.7.5 Bộ điều khiển hỏng một cách an toàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từng mẫu trong số ba mẫu được lắp như trong sử dụng bình thường trên bề mặt tấm gỗ dán sơn đen mờ dày 20 mm. Từng bộ điều khiển được cho làm việc ở 1,06 lần điện áp sơ cấp danh định, dây quấn đầu ra nào tạo ra độ tăng nhiệt cao nhất trong thử nghiệm ở I.6.2 được cho chịu tải ban đầu với dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện đầu ra danh định (hoặc, nếu không đạt được điều này thì với giá trị dòng điện đầu ra lớn nhất có thể đạt được) cho đến khi đạt được các điều kiện ổn định hoặc bộ điều khiển bị hỏng (chọn điều kiện nào xảy ra trước).

Nếu bộ điều khiển hỏng thì trong và sau các thử nghiệm, bộ điều khiển phải phù hợp với các tiêu chí trong I.7.5.2.

Nếu bộ điều khiển không hỏng thì thời gian đạt đến điều kiện ổn định được ghi lại và sau đó làm ngắn mạch dây quấn đầu ra được chọn. Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi bộ điều khiển hỏng. Đối với phần thử nghiệm này, từng mẫu phải được thực hiện như vậy trong thời gian không lâu hơn thời gian cần thiết để đạt được các điều kiện ổn định, nhưng không vượt quá 5 h.

Bộ điều khiển phải hỏng một cách an toàn và phải phù hợp với các tiêu chí cho trong I.7.5.2 trong và sau thử nghiệm.

I.7.5.2 Tại thời điểm bất kỳ trong các thử nghiệm của I.7.5.1,

- độ tăng nhiệt của phần bất kỳ của vỏ bọc bộ điều khiển có thể bị chạm đến bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn không được lớn hơn 150 oC;

- độ tăng nhiệt của giá đỡ bằng gỗ dán ở bất cứ chỗ nào không được vượt quá 100 °C;

- bộ điều khiển không được phát ra ngọn lửa, vật liệu nóng chảy, tàn lửa sáng hoặc các giọt vật liệu cách nhiệt cháy rơi xuống.

Sau các thử nghiệm của I.7.5.1 và sau khi để nguội về nhiệt độ phòng,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- vỏ bọc, nếu có, không được có lỗ cho phép ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn (xem IEC 60529:1989) để chạm đến các phần mang điện để trần. Trong trường hợp có nghi ngờ, việc tiếp xúc với các phần mang điện phải được chỉ thị bằng bộ chỉ thị tiếp xúc điện, điện áp không được nhỏ hơn 40 V.

Nếu một mẫu không đạt thử nghiệm, toàn bộ thử nghiệm được coi là không đạt.

I.8 Điện trở cách điện và độ bền điện

I.8.1 Điện trở cách điện và độ bền điện của bộ điều khiển phải đủ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của Điều 11 và Điều 12 và của I.8.2 and I.8.3, được thực hiện ngay sau thử nghiệm của Điều 11 trong điều kiện ẩm hoặc trong phòng mà mẫu đã được đưa đến nhiệt độ qui định, sau khi đã lắp lại những bộ phận mà có thể đã được tháo ra.

I.8.2 Điện trở cách điện

Điện trở cách điện được đo bằng điện áp một chiều xấp xỉ 500 V, phép đo được thực hiện 1 min sau khi đặt điện áp.

Điện trở cách điện không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng I.5.

Bảng I.5 – Giá trị điện trở cách điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện trở cách điện

Giữa các bộ phận mang điện và vỏ bọc:

 

- đối với cách điện chính

2

- đối với cách điện tăng cường

4

Giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giữa phần kim loại của bộ điều khiển cấp II được cách ly với các phần mang điện chỉ bằng cách điện chính và vỏ bọc

5

Giữa lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong và bên ngoài của vỏ bọc bằng vật liệu cách điện

2

I.8.3 Độ bền điện

Ngay sau thử nghiệm ở I.8.2, cách điện được cho chịu điện áp có dạng xấp xỉ hình sin trong 1 min ở tần số danh định. Giá trị điện áp thử nghiệm và các điểm đặt điện áp được cho trong Bảng I.6.

Bảng I.6 – Điện áp thử nghiệm

Đặt điện áp thử nghiệm

Điện áp làm việc a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 50

200

> 200

≤ 450

700

1 000

Giữa các bộ phận mang điện của mạch điện đầu vào và bộ phận mang điện của mạch điện đầu ra b

500

2 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 000

5 500

Qua cách điện chính hoặc cách điện phụ, giữa

a) phần mang điện có hoặc có thể có cực tính khác nhau (ví dụ bằng tác động của cầu chảy)

b) phần mang điện và vỏ bọc nếu được thiết kế để nối với đất bảo vệ

c) phần kim loại chạm tới được và lá kim loại có cùng đường kính với cáp hoặc dây mềm (hoặc lá thép quấn quanh dây cáp) được luồn vào bên trong ống lót đầu vào, cơ cấu bảo vệ dây hoặc cơ cấu chặn dây và chi tiết tương tự.

d) phần mang điện và phần kim loại trung gian

e) phần kim loại trung gian và vỏ bọc

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 875

2 500

2 750

Trên cách điện tăng cường giữa vỏ bọc và các phần mang điện

500

2 000

3 750

5 000

5 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Các yêu cầu này không áp dụng đối với mạch điện được cách ly bằng màn chắn kim loại nối đất như mô tả trong I.5.2.4.

Ban đầu, đặt điện áp không lớn hơn một nửa điện áp qui định; sau đó, điện áp được tăng nhanh đến giá trị đầy đủ.

Không được có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm, hiện tượng vầng quang và hiện tượng tương tự được bỏ qua.

Biến áp cao áp được sử dụng cho thử nghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ở ít nhất 200 mA khi ngắn mạch các đầu nối ra. Bộ nhả quá tải của mạch điện không được tác động đối với dòng điện bất kỳ nhỏ hơn 100 mA. Vôn mét sử dụng để đo giá trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm phải có cấp chính xác 2,5 theo IEC 60051.

Cần thận trọng để điện áp đặt vào giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra trong quá trình thử nghiệm không gây ứng suất quá mức lên các cách điện khác. Nếu nhà chế tạo quy định rằng có hệ thống cách điện kép giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, ví dụ giữa dây quấn sơ cấp và lõi từ và giữa lõi từ với dây quấn thứ cấp, thì khi đó từng cách điện phải được thử nghiệm riêng rẽ. Yêu cầu này cũng áp dụng cho cách điện kép giữa sơ cấp và vỏ bọc.

Đối với kết cấu cấp II có cả cách điện tăng cường và cách điện kép, cần thận trọng để điện áp đặt lên cách điện tăng cường không gây ra ứng suất quá mức lên cách điện chính hoặc cách điện phụ.

I.9 Kết cấu

I.9.1 Kết cấu của bộ điều khiển phải sao cho chúng phù hợp với tất cả các yêu cầu của các ứng dụng cụ thể và chịu được nhiệt, ẩm, nước, xóc và sốc từ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo không tính đến các phần kim loại trung gian.

I.10 Linh kiện

I.10.1 Ổ cắm trong mạch điện đầu ra không được tiếp nhận các phích cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906-1, và cũng không được tiếp nhận các phích cắm được chấp nhận bởi các ổ cắm trong mạch điện đầu ra có các ổ cắm phù hợp với IEC 60083 và IEC 60906-1.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

I.10.2 Cơ cấu tự phục hồi không được sử dụng trừ khi chắc chắn rằng sẽ không gây ra nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách nối bộ điều khiển trong 48 h (2 ngày) ở 1,06 lần điện áp đầu vào danh định với các đầu nối ra được ngắn mạch.

Trong các thử nghiệm này, không được xảy ra hồ quang kéo dài và không được có hư hại do các nguyên nhân khác. Cơ cấu phải tác động thỏa đáng.

I.11 Chiều dài đường rò và khe hở không khí

Chiều dài đường rò và khe hở không khí không được nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 3, Điều 16 của IEC 61347-1 và Bảng I.7 của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các khoảng cách yêu cầu trong Bảng I.7 áp dụng cho đầu nối chưa luồn ruột dẫn.

Bảng I.7 – Khe hở không khí (cl) và chiều dài đường rò (cr) và khoảng cách qua cách điện (dti)

Kích thước tính bằng milimét

Kiểu cách điện

Phép đo

Điện áp làm việca

V

Xuyên qua lớp men của dây quấn b

Không xuyên qua lớp men của dây quấn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

250

440

690

1 000

NPC

SPd

NP

SP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

cr

cl

cr

cl

cr

cl

cr

cl

cr

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

cr

1) Cách điện giữa mạch điện đầu ra và mạch điện đầu vào

a) Chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận mang điện của mạch điện đầu vào và phần mang điện của mạch điện đầu rae

 

 

x

 

1,5

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

6,0

6,0

8,0

8,0

10,0

10,0

11,0

11,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

x

1,5

2,0

4,0

5,0

6,0

7,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,7

10,0

13,2

11,0

15,4

x

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2

2,7

3,2

4,0

4,8

5,4

6,4

6,6

8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,8

 

x

 

 

1,0

1,6

2,7

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,2

5,4

7,8

6,6

10,6

7,4

12,4

 

b) Khoảng cách qua cách điện giữa mạch điện đầu vào hoặc mạch điện đầu ra và màn chắn kim loại nối đất (xem chú thích 2, ngoài ra cần tối thiểu hai lớp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

dti

dti

dti

dti

dti

dti

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

0,1

(0,05)

0,25

(0,08)

0,5

(0,15)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(0,18)

0,75

(0,20)

1,0

(0,25)

 

c) Khoảng cách qua cách điện giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra (xem chú thích 2)

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

0,2

(0,1)

0,5

(0,15)

1,0

(0,3)

1,3

(0,35)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(0,4)

2,0

(0,5)

2) Cách điện giữa các mạch điện đầu vào liền kề hoặc cách điện giữa các mạch điện đầu ra liền kề (xem chú thích 3)

Chiều dài đường rò và khe hở không khí

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

cr

cl

cr

cl

cr

cl

cr

cl

cr

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

cr

x

 

x

 

0,5

0,9

1,0

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

2,0

2,5

2,5

3,0

3,0

3,5

 

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

0,5

0,5

0,7

1,0

1,0

1,4

1,4

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

2,0

2,4

3) Chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các đầu nối để đấu nối các cáp và dây dẫn bên ngoài không kể chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các đầu nối dùng cho mạch điện đầu vào và đầu ra

a) Đến và bằng 6 A

X

X

X

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

6,0

8,0

10,0

12,0

b) Trên 6 A đến và bằng 16 A

X

X

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

7,0

10,0

12,0

14,0

16,0

c) Trên 16 A

X

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

10,0

12,0

14,0

16,0

18,0

20,0

4) Cách điện chính hoặc cách điện phụ

Giữa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) phần mang điện và vỏ bọc nếu được thiết kế để nối đất bảo vệ

c) phần kim loại chạm tới được và lá kim loại có cùng đường kính với cáp mềm hoặc dây mềm (hoặc lá kim loại quấn quanh cáp hoặc dây) được luồn vào bên trong ống lót, cơ cấu chặn dây và chi tiết tương tự

d) phần mang điện và phần kim loại trung gian

e) phần kim loại trung gian và vỏ bọc

 

 

x

 

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

2,0

3,0

3,0

4,0

4,0

5,0

5,0

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

x

0,8

1,0

2,0

2,5

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

4,9

5,0

6,6

5,5

7,7

x

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

1,0

1,4

1,6

2,0

2,4

2,7

3,2

3,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,7

4,4

 

x

 

 

0,5

1,0

1,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

2,6

2,7

3,9

3,3

5,8

3,7

6,2

5) Cách điện tăng cường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

x

 

1,5

1,5

4,0

4,0

6,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0

8,0

10,0

10,0

11,0

11,0

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

2,0

4,0

5,0

6,0

7,0

8,0

9,8

10,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,0

15,4

x

 

 

 

1,0

1,2

2,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

4,8

5,4

6,4

6,6

8,0

7,4

8,8

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1,0

1,6

2,7

4,0

4,0

5,2

5,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,6

10,0

7,4

12,4

6) Khoảng cách qua cách điện (không kể cách điện giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra)f

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dti

dti

dti

dti

dti

v

a) giữa phần kim loại cách ly bởi cách điện phụ

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

0,5

0,6

0,8

1,0

1,2

1,5

b) giữa phần kim loại cách ly bởi cách điện tăng cường

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

0,7

0,8

1,0

1,5

2,0

2,5

c) cách điện phụ ở chỗ không có phần kim loại gần kề với một trong các bề mặt e

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

0,3

0,4

0,5

0,6

0,8

0,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

x

0,5

0,6

0,8

1,0

1,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đối với dây dẫn mạch in nơi mà hỏng hóc có thể gây nguy hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn này phải giống với các giá trị dùng cho các phần mang điện như trong bảng. Đối với dây dẫn mạch in chỉ sử dụng cho mục đích vận hành thì cho phép sử dụng các giá trị trong IEC 60065 (13.5 đến 13.7) đối với cách điện chính.

CHÚ THÍCH 2: Khoảng cách qua cách điện thể hiện trong ngoặc đơn trong điểm 1 của bảng này có thể sử dụng với điều kiện cách điện ở dạng bản mỏng và có ít nhất 3 lớp và, khi một lớp được bóc ra, (các) lớp còn lại chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong I.8.3.

Có thể cần các lớp bổ sung nếu sử dụng băng dính có răng cưa (xem I.5.2.3).

Đối với bộ điều khiển có đầu ra danh định lớn hơn 100 VA, áp dụng con số trong ngoặc.

Đối với bộ điều khiển có đầu ra danh định 25 VA đến và bằng 100 VA, cho phép giảm con số trong ngoặc xuống còn 2/3 giá trị của chúng.

Đối với bộ điều khiển có đầu ra danh định nhỏ hơn 25 VA, cho phép giảm con số trong ngoặc xuống còn 1/3 giá trị của chúng.

Cho phép sử dụng khoảng cách qua cách điện nhỏ hơn nếu bằng thử nghiệm I.6.3 có thể chứng tỏ rằng vật liệu có đủ độ bền cơ và chịu được lão hóa.

CHÚ THÍCH 3: Các giá trị này không đặt vào bên trong từng dây quấn và không đặt vào bên trong từng dây quấn được thiết kế để nối với nhau; Tuy nhiên chúng đặt vào nếu dây quấn được thiết kế để nối trong bố trí nối tiếp hoặc song song (ví dụ các đầu vào 110/220 V).

CHÚ THÍCH 4: Nếu nhiễm bẩn tạo ra độ dẫn cao và duy trì gây ra do, ví dụ, bụi dẫn hoặc mưa hoặc tuyết, chiều dài đường rò và khe hở không khí như cho trước đối với nhiễm bẩn nghiêm trọng phải được tăng thêm với khe hở không khí tối thiểu là 1,6 mm và giá trị X trong Phụ lục A của IEC 61558-1:1998 là 4,0 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 6: Các yêu cầu liên quan đến chiều dài qua cách điện không ngụ ý là khoảng cách quy định chỉ là khoảng cách qua cách điện rắn. Khoảng cách này có thể bao gồm chiều dày của cách điện rắn cộng thêm một hoặc nhiều lớp không khí.

CHÚ THÍCH 7: Trong trường hợp tấm chắn cách điện là vách ngăn loại ấn vào mà không gắn, chiều dài đường rò được đo xuyên qua mối ghép. Nếu mối ghép này được phủ băng dính liên kết theo IEC 60454, yêu cầu có một lớp băng dính trên mỗi mặt của vách để giảm rủi ro băng dính bị gấp trong quá trình tạo vách.

CHÚ THÍCH 8: Bộ điều khiển có vỏ bọc kín khít hợp lý được coi là có cấp nhiễm bẩn bình thường và không yêu cầu gắn kín.

a Đối với giá trị chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện, cho phép có được giá trị trung bình của điện áp làm việc bằng cách nội suy giữa các giá trị trong bảng.

b Phép đo qua lớp men của sợi dây trong dây quấn nếu sợi dây dây quấn này phù hợp với cấp 1 của IEC 60317-0-1.

c NP = Nhiễm bẩn bình thường.

d SP = Nhiễm bẩn nghiêm trọng.

e Yêu cầu này không áp dụng cho dây quấn được cách ly bằng màn chắn kim loại nối đất, như mô tả trong I.5.2.4.

f Yêu cầu này không áp dụng cho cách điện phụ có ba lớp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] TCVN 8095-845:2009 (IEC 60050(845):1987), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiều sáng

[2] TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn – Bảo vệ chống điện giật

[3] IEC 60449:1973, Voltage bands for electrical installations of buildings (Dải điện áp dùng cho hệ thống lắp đặt điện cho các tòa nhà)

Amendment 1 (1979)

[4] TCVN 9892 (IEC 62384), Bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô đun LED – Yêu cầu tính năng.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Yêu cầu chung

5 Lưu ý chung về thử nghiệm

6 Phân loại

7 Ghi nhãn

8 Bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện

9 Đầu nối

10 Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12 Độ bền điện

13 Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn dây balát

14 Điều kiện sự cố

15 Phát nóng máy biến áp

16 Điều kiện không bình thường

17 Kết cấu

18 Chiều dài đường rò và khe hở không khí

19 Vít, bộ phận mang dòng và các mối nối

20 Khả năng chịu nhiệt, cháy và chịu phóng điện tạo vết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A (qui định) – Thử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây điện giật

Phụ lục B (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt

Phụ lục C (qui định) – Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt

Phụ lục D (qui định) – Yêu cầu khi tiến hành thử nghiệm nung nóng bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt

Phụ lục E (qui định) – Sử dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw

Phụ lục F (qui định) – Hộp chống gió lùa

Phụ lục G (qui định) – Giải thích việc rút ra giá trị xung điện áp

Phụ lục H (qui định) – Các thử nghiệm

Phụ lục l (qui định) – Yêu cầu cụ thể bổ sung đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều SELV độc lập dùng cho mô đun LED

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Đã có TCVN 6385:2009 (IEC 60065:2005), Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu an toàn

2 Đã có TCVN 8086:2009 (IEC 60085:2007), Cách điện – Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt

3 Đã có TCVN 5926-3:2007 (IEC 60269-3:1987, a1:2003), Cầu chảy hạ áp – Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người có chuyên môn sử dụng (cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự)

4 Đã có TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008), Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm.

5 Đã có TCVN 7590-1:2010 (IEC 61347-1:2007), Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-13:2013 (IEC 61347-2-13:2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô đun LED

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.778

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.200.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!