Cấp
|
Mô
tả chung
|
Ví
dụ về ứng dụng
|
Đám
cháy thử
|
A
|
Đầu phát hiện khói công
nghệ hút có độ nhạy rất cao
|
Phát hiện từ rất sớm: có
thể phát hiện khói rất loãng, ví dụ không khí đi vào ống điều hòa, để phát hiện
ra những mật độ khói cực kỳ loãng có thể phát ra từ các thiết bị trong một
vùng được kiểm soát về môi trường, như một phòng sạch.
|
TF2A, TF3A, TF4 và TF5A
|
B
|
Đầu phát hiện khói công
nghệ hút có độ nhạy cao
|
Phát hiện sớm: ví dụ,
phát hiện đám cháy đặc biệt trong phạm vi hoặc gần với những đối tượng có giá
trị, có tính nhạy cảm hoặc có ý nghĩa quan trọng, như các buồng thiết bị điện
tử hoặc máy tính
|
TF2B, TF3B, TF4 và TF5B
|
C
|
Đầu phát hiện khói công
nghệ hút có độ nhạy bình thường
|
Phát hiện ở
mức chuẩn: phát hiện các đám cháy bình thường trong những gian phòng hoặc
không gian bình thường, cho phép khả năng phát hiện tương đương như một hệ thống
đầu phát hiện khói công nghệ điểm hoặc đầu phát hiện khói công nghệ tia.
|
TF2, TF3, TF4 và TF5
|
4.3 Chỉ
báo báo động đơn lẻ qua thị giác
Mỗi đầu phát hiện khói
công nghệ hút phải được tích hợp với các đèn chỉ báo thị giác màu
đỏ, có thể nhìn thấy từ bên ngoài đầu phát hiện khói công nghệ hút,
nhờ đó có thể nhận biết được các bộ cảm nhận khói riêng lẻ (xem 3.1.1) đã phát
ra một báo động cho đến khi trạng thái báo động được đặt lại. Nếu các trạng
thái khác của đầu phát hiện khói có thể được chỉ báo qua
thị giác thì chúng phải được phân biệt rõ với nhau thông qua sự chỉ báo báo động.
4.4 Kết
nối của các thiết bị phụ trợ
Đầu phát hiện khói có thể
có các kết nối với thiết bị phụ trợ (ví dụ như các đèn chỉ
báo từ xa, các rơ-le điều khiển). Thì các lỗi hở mạch hoặc
ngắn mạch của những kết nối này phải không ngăn cản sự vận hành đúng của đầu
phát hiện khói.
4.5 Các
điều chỉnh của nhà sản xuất
Không cho phép thay đổi
các cài đặt của nhà sản xuất trừ khi sử dụng các phương tiện đặc biệt (ví dụ
dùng một mã đặc biệt hoặc công cụ đặc biệt) hoặc phải cắt hoặc tháo một dấu
niêm phong.
4.6 Các
điều chỉnh trên hiện trường về ứng xử kích hoạt
CHÚ THÍCH 1 Ứng
xử kích hoạt hiệu quả của một đầu phát hiện khói công nghệ hút phụ thuộc vào cả
cài đặt độ nhạy của bộ cảm nhận khói và thiết kế của thiết bị lấy mẫu. Do vậy,
rất nhiều dạng đầu phát hiện khói công nghệ hút có các phương tiện để điều chỉnh
độ nhạy của bộ cảm nhận khói để phù hợp với các ứng dụng và thiết bị lấy mẫu.
Nếu có các quy định về việc
điều chỉnh độ nhạy của thiết bị lấy mẫu trên hiện trường thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải xác định được những
cài đặt độ nhạy nào đã được lựa chọn và xác định được hồ sơ liên quan đến những
cài đặt đó, trong đó có mô tả về cài đặt độ nhạy được yêu cầu đối với các thiết
bị lấy mẫu và đối với các ứng dụng.
CHÚ THÍCH
2 Những điều chỉnh này có thể được thực hiện tại đầu phát hiện khói hoặc tại
c.i.e.
CHÚ THÍCH 3 Thay đổi cài đặt
độ nhạy có thể ảnh hưởng đến cấp của a.s.d được lắp đặt - xem
4.2.
c) Nếu có
thể đặt được cấu hình cho đầu phát hiện khói (bao gồm cả các thiết bị lấy mẫu
và những cài đặt độ nhạy) đến mức làm cho đầu phát hiện khói đó không còn phù hợp
với tiêu chuẩn này, thì điều đó phải được đánh dấu rõ ràng trên đầu phát hiện
khói hoặc trong các dữ liệu liên quan, nếu những cấu hình đó được sử dụng thì đầu
phát hiện khói không còn phù hợp với tiêu chuẩn này.
4.7 Kích
hoạt bởi các đám cháy phát triển chậm
Quy định về “bù
sai lệch” (tức là bù cho sự sai lệch của cảm biến do bị tích tụ bụi trong đầu
phát hiện khói) và/hoặc quy định về thuật toán để làm cho đầu phát hiện khói khớp
với môi trường của nó phải đảm bảo không dẫn đến sự giảm đáng kể về độ nhạy
của đầu phát hiện khói đối với các đám cháy phát triển chậm.
Do việc thử nghiệm với điều
kiện mật độ khói phát triển rất chậm là rất khó
thực hiện được, nên việc đánh giá sự kích hoạt của một đầu phát hiện khói với
điều kiện mật độ khói phát triển rất chậm phải được thực hiện bằng cách phân
tích mạch/phần mềm và/hoặc các thử nghiệm vật lý và mô phỏng.
Khi sử dụng các thuật toán
như vậy, đầu phát hiện khói được coi là đảm bảo được các yêu cầu của 4.7 nếu hồ
sơ và kết quả đánh giá cho thấy:
a) Hình thức và nguyên
nhân sai lệch của một cảm biến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có các giới hạn thích hợp
cho sự bù để ngăn ngừa việc áp dụng thuật toán/giải pháp ở
ngoài giới hạn xác định của cảm biến và để đảm bảo sự phù hợp lâu dài liên tục
với các quy định của tiêu chuẩn này;
d) Với mọi tốc độ tăng mật
độ khói, R, có giá trị lớn hơn A/4 trong một giờ (với A là
giá trị ngưỡng kích hoạt ban đầu chưa được bù của a.s.d), thì thời gian để đầu
phát hiện khói phát ra một báo động không được vượt quá 100 s so với giá trị 1,6
x A/R;
e) Phạm vi bù được hạn chế
sao cho, trên toàn phạm vi này, sự bù không làm tăng giá trị ngưỡng kích hoạt của
đầu phát hiện khói lên quá 1,6 lần giá trị ban đầu của nó.
CHÚ THÍCH: Phụ lục J cung
cấp các thông tin rõ hơn về đánh giá theo các yêu cầu d) và e).
4.8 Cường
độ về mặt cơ học của các bộ phận ống
Các ống lấy mẫu và phụ kiện
đi cùng phải có đủ cường độ về mặt cơ học và chịu được nhiệt độ.
Các ống đó hoặc là phải có
cấp 1131 theo sự phân cấp phù hợp với IEC 618386-1:2008 (xem ý nghĩa của các trị
số phân cấp trong Bảng 2), hoặc phải được thử nghiệm phù hợp với 5.16.
Bảng
2 - Các yêu cầu về mặt cơ học đối với
ống lấy mẫu
Tính
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
tác động
Chịu nén
1
125
N
Chịu va đập
1
0,5
kg, rơi ở độ cao
100 mm
Dải nhiệt độ
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà cung cấp a.s.d
không cung cấp ống cho các thiết bị lấy mẫu, thì hồ sơ của sản phẩm phải nêu rằng
các yêu cầu của điều này phải được áp dụng.
4.9 Các
linh kiện phần cứng và bộ phận cảm biến bổ
sung trong thiết bị lấy mẫu
Các linh kiện, bao gồm cả
linh kiện tùy chọn (hộp, cảm biến, van, .v.v) trong thiết bị lấy mẫu phải được
mô tả trong hồ sơ. A.s.d, bao gồm cả các linh
kiện phần cứng nằm trong danh mục (có nghĩa là, tổ hợp bất
lợi nhất theo hồ sơ của nhà sản xuất) phải đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Nếu linh kiện đó có tích hợp
một bộ phận cảm biến có liên quan đến đầu ra tín hiệu của a.s.d (ví dụ như cung
cấp thông tin vị trí), thì tính năng làm việc của a.s.d, bao gồm cả những bộ phận cảm biến đó
phải đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
4.10 Theo
dõi dòng khí
4.10.1 Dòng
khí đi qua đầu phát hiện khói công nghệ hút phải được theo dõi để phát hiện ra
sự rò rỉ hoặc tắc nghẽn của thiết bị lấy mẫu hoặc (các) điểm lấy mẫu.
4.10.2 Phải
phát ra một tín hiệu về lỗi khi dòng khí vượt qua ngoài các giới hạn vận hành
theo quy định của nhà sản xuất.
Phải phát ra tín hiệu về lỗi
đối với những trường hợp sau:
a) Mọi rò rỉ
hoặc tắc nghẽn gây ra bởi sự gia tăng hoặc suy giảm thể tích dòng khí đi qua đầu
phát
hiện khói công nghệ hút từ 20% trở lên; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp,
thì tín hiệu về lỗi phải được phát ra trong phạm vi không quá 300 s của quá
trình xảy ra lỗi.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời
gian này không phụ thuộc vào bất kỳ khoảng thời gian giãn trễ nào giữa việc
phát sinh ra tín
hiệu của lỗi và chỉ báo nó trên c.i.e và bù cho các
sai số, những biến động ngắn hạn của dòng khí là những yếu tố cũng có thể gây
ra một tín hiệu về lỗi.
Khi một a.s.d có bộ phận để
nhớ giá trị tốc độ “chuẩn” của dòng khí (thể hiện khi lắp đặt hoặc sửa chữa đầu
phát hiện khói) và, sau đó, kiểm soát những sai lệch từ giá trị dòng “chuẩn” này, thì thao
tác cài đặt dòng “chuẩn” đã được ghi nhớ này phải là một thao tác có chủ ý ở mức
độ truy cập 3 (xem TCVN 7568-2 (ISO 7240-3)).
Chu kỳ cấp nguồn của a.s.d
(tắt và bật thiết bị) phải đảm bảo không gây ra thay đổi về tốc độ “chuẩn”
của dòng khí.
4.11 Nguồn
cấp điện
Điện nguồn cho đầu phát hiện
khói công nghệ hút phải được cung cấp bởi thiết bị
nguồn cấp điện phù hợp với TCVN 7568-4 (ISO 7240-4). Thiết bị nguồn cấp điện đó
có thể dùng chung với c.i.e.
4.12 Dán
nhãn
Mỗi đầu phát hiện khói phải
được dán nhãn rõ ràng với những thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn
này (tức là TCVN7568-17 (ISO 7240-17));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ký hiệu về model (dạng
hoặc mã số);
d) Các ký hiệu về đấu nối
dây;
e) Một số dấu hiệu
hoặc mã số (ví dụ số seri hoặc mã về mẻ chế tạo), nhờ đó nhà sản xuất có thể nhận
dạng, ít nhất là, thời điểm hoặc mẻ và nơi chế tạo và các trị số về phiên bản của
mọi phần mềm nằm trong đầu phát hiện khói.
Khi trên đầu phát hiện
khói có dấu hiệu của cấp độ nhạy (xem 4.2), thì phải cung cấp thêm các thông
tin bổ sung để chỉ rõ giải pháp xác định sự phân cấp của mọi cấu hình được sử dụng.
Những thông tin bổ sung đó
có thể là một viện dẫn đến một tài liệu tách biệt hoặc có thể là một tóm tắt của
tổ hợp bất lợi nhất được thử nghiệm trong từng cấp.
Nếu nhãn có sử dụng các ký
hiệu hoặc từ viết tắt không phổ biến dán trên thiết bị thì những điều đó phải
được giải thích trong các dữ liệu thông tin cung cấp kèm theo thiết bị
Nhãn phải nhìn thấy được
trong suốt quá trình lắp đặt của đầu phát hiện khói và phải truy cập được trong
quá trình bảo trì
Không được đặt các nhãn
lên các vị trí đinh vít hoặc những phần có thể tháo ra dễ dàng.
4.13 Dữ
liệu thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dữ liệu thông tin
đó, nhà sản xuất phải công bố cấp của từng cấu hình thiết bị lấy mẫu và các cài
đặt độ nhạy liên quan. Nếu chưa xác định được số lượng các cấu hình, thì nhà sản
xuất phải cung cấp các giải pháp thích hợp để xác định cấp của mọi cấu hình được
sử dụng.
Báo cáo thử nghiệm phải viện
dẫn đến những dữ liệu thông tin đó và những dữ liệu đó phải được sử dụng để mô
tả và xác định (các) tổ hợp bất lợi nhất đã được dùng trong các thử nghiệm đốt
(xem 5.15) và thời gian vận chuyển đối với các điểm lấy mẫu trong gian phòng thử
nghiệm đốt.
Thời gian vận chuyển không
được bao gồm bất kỳ khoảng thời gian xử lý nào và được giới hạn cụ thể bằng thời
gian yêu cầu để chuyển các son khí từ điểm lấy mẫu (trong gian phòng thử nghiệm
đốt) đến bộ cảm nhận khói.
Phương pháp thử nghiệm được
sử dụng để xác định sự phân cấp phải được nêu rõ ràng. Trong đó thường tính đến
những tham số sau:
a) Kích cỡ và số lượng các
điểm lấy mẫu (lớn nhất và nhỏ nhất) và tất cả những giới hạn về vị trí của các
điểm đó dọc theo thiết bị lấy mẫu;
b) Các cài đặt
độ nhạy cho đầu phát hiện khói và cách thức điều chỉnh những tham số này:
c) Các chi tiết về hình thức
bố trí được chấp nhận của thiết bị lấy mẫu (ví dụ như ống đơn, nhánh,
các hình thức ống chữ “H”);
d) Chiều dài lớn nhất của
thiết bị lấy mẫu (ví dụ như, chiều dài ống lớn nhất, chiều dài ống nhánh);
e) Cài đặt bộ hút khí (nếu
có thể điều chỉnh được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14.1 Tổng
quát
Để đáp ứng được các yêu cầu
của tiêu chuẩn này, các đầu phát hiện khói dựa vào kiểm soát bằng phần mềm phải
thỏa mãn các yêu cầu của 4.14.2, 4.14.3 và 4.14.4.
4.14.2 Hồ
sơ về phần mềm
4.14.2.1 Nhà
sản xuất phải đệ trình hồ sơ cung cấp thông tin tổng thể về
thiết kế của phần mềm. Hồ sơ này phải
đảm bảo chi tiết đến mức thiết kế có thể được kiểm tra được về sự phù hợp với
tiêu chuẩn
này và ít nhất là phải bao gồm những nội dung sau:
a) Mô tả về chức năng của
tiến trình chương trình chính, (ví dụ như dưới dạng sơ đồ thuật toán hoặc sơ đồ
cấu trúc), gồm có:
1) Mô tả tóm tắt về từng
mô đun và những nhiệm vụ mà nó đảm nhiệm,
2) Cách thức tương tác của
mô đun,
3) Sơ đồ khối chung của chương
trình;
4) Cách thức các mô đun
tương tác với phần cứng của đầu phát hiện khói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả về mục đích sử dụng
khác nhau của các vùng bộ nhớ, (ví dụ như chương trình, dữ liệu vị trí riêng và
dữ liệu chạy chương trình);
c) Ký hiệu để nhờ đó phần
mềm và phiên bản của nó được xác định duy nhất.
4.14.2.2 Nhà
sản xuất phải chuẩn bị và duy trì hồ sơ thiết kế chi tiết. Hồ sơ này phải
sẵn có để kiểm tra theo cách có tính đến việc tôn trọng các quyền về bảo
mật của nhà sản xuất. Ít nhất, hồ sơ này phải bao gồm những nội dung sau:
a) Tổng quan về toàn bộ cấu
hình của hệ thống, bao gồm tất cả các thành phần của phần cứng và phần mềm;
b) Mô tả từng phần
của chương trình, ít nhất phải bao gồm:
1) Tên của phần,
2) Mô tả về các nhiệm vụ
được thực hiện,
3) Mô tả về các giao diện,
bao gồm dạng truyền số liệu, phạm vi dữ liệu hợp lệ và việc kiểm tra đối với dữ
liệu hợp lệ;
c) Các danh sách mã nguồn
đầy đủ, dưới dạng bản in hoặc dạng đọc được bởi máy (ví
dụ mã ASCII), bao gồm tất cả các biến cục bộ và biến tổng thể, các hằng số và
nhãn được sử dụng kèm theo các thuyết minh để nhận biết được tiến
trình của chương trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14.3 Thiết
kế phần mềm
Để đảm bảo độ tin cậy của
thiết bị, phải áp dụng những yêu cầu về thiết kế phần mềm như sau:
a) Thiết kế các giao diện
phải đảm bảo để các dữ liệu phát sinh một cách thủ công hoặc tự động đều không
cho phép các dữ liệu không hợp lệ gây ra một lỗi nào trong việc chạy chương
trình.
b) Phần mềm phải được thiết
kế để tránh xảy ra lỗi khóa chết trong tiến trình của chương trình.
4.14.4 Lưu
các chương trình và dữ liệu
Đối với chương trình phải
phù hợp với tiêu chuẩn này và với mọi dữ liệu đặt trước, ví dụ cài đặt của nhà
sản xuất thì phải được lưu giữ trong một bộ nhớ không khả biến. Chỉ cho phép
ghi dữ liệu lên vùng bộ nhớ có chứa dữ liệu bằng cách sử dụng một số công cụ đặc
biệt hoặc mã và không thể thực hiện được khi thiết bị đang ở
chế độ làm việc bình thường.
Dữ liệu vị trí riêng phải
được lưu giữ trong bộ nhớ có khả năng duy trì dữ liệu trong ít nhất là 2 tuần
không có nguồn cấp điện bên ngoài, trừ khi có quy định về việc tự động làm mới
những dữ liệu như vậy, sau khi bị mất nguồn điện, trong khoảng thời gian 1 giờ
để khôi phục lại nguồn điện.
5 Thử
nghiệm
5.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào
khác trong một quy trình thử cụ thể, thì phép thử phải được thực hiện sau khi mẫu
thử đã được để ổn định trong các điều kiện môi trường tiêu chuẩn dành cho thử
nghiệm theo như mô tả trong TCVN 7699-1 (IEC 60068-1), cụ thể như sau:
- Nhiệt độ:
(15 đến 35)°C;
- Độ ẩm
tương đối: (25 đến 75) %;
- Áp suất
không khí: (86 đến 106) kPa
Các mức nhiệt độ và độ ẩm
trên cần phải giữ không đổi trong từng phép thử về môi trường có áp dụng các điều
kiện về môi trường không khí nêu trên.
5.1.2 Các
điều kiện vận hành cho thử nghiệm
Nếu một thử nghiệm yêu cầu
mẫu thử ở tình trạng hoạt động, thì mẫu phải được nối với thiết bị cấp và
kiểm soát nguồn điện phù hợp với các đặc tính theo yêu cầu
của các dữ liệu do nhà sản xuất đưa ra. Nếu không có quy định gì khác trong
phương pháp thử nghiệm, các thông số về nguồn cấp điện cho mẫu phải được chỉnh
đặt trong phạm vi quy định của nhà sản xuất và phải duy trì không đổi
trong suốt thời gian thử nghiệm. Giá trị đã chọn cho mỗi thông số thường phải
là giá trị danh định hoặc giá trị trung bình của dải
giá trị được quy định.
Khi một a.s.d có nhiều giá
trị cài đặt độ nhạy, thì độ nhạy của mẫu trong tất cả các thử nghiệm nêu trong
Bảng 3 (ngoại trừ thử nghiệm độ nhạy với lửa theo 5.15) phải được
đặt ở mức cao nhất đã được sử dụng trong các thử nghiệm độ nhạy với lửa.
CHÚ THÍCH Theo
dự định thì sẽ không thực hiện các thử nghiệm về môi trường
ở tất cả các giá trị cài đặt độ nhạy, mà chỉ ở giá trị cao nhất được sử dụng trong thử nghiệm độ
nhạy với lửa. Điều này rất quan trọng khi có nhiều cấp và/hoặc nhiều cấu hình được đệ
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm
ở các điều kiện nhiệt khô, nhiệt ẩm và lạnh, một đoạn ống có chiều
dài đủ lớn phải được lắp trong buồng để cho phép nhiệt độ của son khí đi vào mẫu
để ổn định ở mức nhiệt độ thử nghiệm.
Báo cáo thử nghiệm phải
cung cấp các chi tiết về thiết bị cấp và kiểm soát nguồn điện cũng như các tiêu
chí báo động được áp dụng, xem Điều 6.
5.1.3 Bố
trí lắp đặt
Mẫu thử phải được lắp đặt
bằng các chi tiết gắn kết thông thường phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nếu hướng dẫn đó mô tả từ 2 cách lắp đặt trở lên, thì phải lựa chọn cách thức lắp
đặt được cho là kém an toàn nhất cho mỗi phép thử.
5.1.4 Dung
sai
Nếu không có quy định cụ
thể nào khác thì những sai khác đối với các thông số thử nghiệm về môi trường
phải được quy định trong các tiêu chuẩn tham chiếu để làm cơ sở cho thử nghiệm
(tức là phần tiêu chuẩn liên quan của IEC 60068-2).
Nếu trong yêu cầu hoặc quy
trình thử nghiệm không quy định dung sai riêng hoặc giới hạn
sai lệch thì phải áp dụng một mức giới hạn sai lệch bằng ± 5 %.
5.1.5 Đo
giá trị ngưỡng kích hoạt
5.1.5.1 Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.2 Quy
trình điển hình để đo giá trị ngưỡng kích hoạt
Nối mẫu thử vào thiết bị
đo như hướng dẫn trong Phụ lục A. Kiểm soát dòng không khí đi qua đầu phát hiện
khói ở một tốc độ điển hình nằm trong dải giá trị quy định bởi nhà sản
xuất.
Nối mẫu thử với thiết bị cấp
và kiểm soát nguồn điện theo như 5.1.2 và để cho hệ thống ổn định ít nhất là 15
min trừ khi có quy định khác của nhà sản xuất.
Trước khi bắt đầu từng
phép đo, phải thực hiện đầy đủ việc đuổi khí trong thiết bị đo và mẫu thử để đảm
bảo kết quả không bị ảnh hưởng bởi các
phép đo trước đó.
Tăng dần mật độ son khí ở
một tốc độ thích hợp, phụ thuộc vào độ nhạy của mẫu thử. Tốc độ tăng mật độ son
khí phải giống nhau trong tất cả các phép đo trên một kiểu a.s.d nhất định. Khoảng
thời gian khuyến cáo tính từ khi bắt đầu phép thử đến khi phát ra tín hiệu báo
động nên nằm trong khoảng 2 min đến 10 min.
CHÚ THÍCH:Có thể cần phải
thực hiện thử nghiệm sơ bộ để xác định tốc độ tăng thích hợp cho mỗi kiểu tầu
phát hiện khói công nghệ hút nhất định.
Giá trị ngưỡng kích hoạt, N,
được lấy bằng mật độ son khí tại thời điểm mẫu thử phát ra một tín hiệu báo động.
Đơn vị đo cụ thể của mật độ son khí phụ thuộc vào thiết bị đo được sử dụng.
5.1.6 Thử
nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí
Theo các yêu cầu của 4.10,
thiết bị theo dõi dòng khí phải được thử nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xác
định dòng thể tích chuẩn, Fn, đơn
vị lít trên phút, từ cấu hình lấy mẫu được áp dụng cho các thử nghiệm đốt dùng
các thiết bị thích hợp.
2) Để kiểm
tra việc theo dõi dòng khí, đặt tốc độ dòng khí thử nghiệm, Ft , tại
mẫu thử bằng Fn ±10 %. Nếu
mẫu thử đã ghi nhớ một giá trị tốc độ “chuẩn” của dòng khí
thì nhập Ft vào bộ nhớ theo những hướng dẫn vận
hành thông thường. Việc này chỉ được thực hiện khi bắt đầu mỗi thử nghiệm về
môi trường còn trong khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử hoặc sau
đó thì không được thực hiện việc này.
3) Đối với dòng bị suy giảm,
thì giảm dòng thể tích từ giá trị Ft
đi một lượng 20 % (Ft - 20
%).
4) Đối với dòng được gia
tăng, thì tăng dòng thể tích từ giá trị Ft
thêm một lượng 20 % (Ft - 20 %).
Phụ lục K trình bày một ví
dụ về cách bố trí thực tế có thể áp dụng được để thực hiện phép thử này.
b) Nếu không thể áp dụng
được các thử nghiệm theo a) (ví dụ như khi dòng thể tích được duy trì ở mức
không đổi) thì kiểm định thiết bị theo dõi dòng khí khi mất đi nhiều nhất là 50
% số điểm lấy mẫu bằng cách tắt các điểm lấy mẫu ở xa bộ phận
cảm biến nhất trên thiết bị lấy mẫu bất lợi nhất được sử dụng trong (các) thử
nghiệm độ nhạy với lửa. Tiến hành riêng thử nghiệm về giảm các điểm lấy mẫu như sau:
1) Tắt (ví dụ như đóng hoặc
khóa) 50 % số điểm lấy mẫu ở xa bộ phận cảm biến nhất.
2) Ngắt các thiết bị lấy mẫu
sao cho một số lượng điểm lấy mẫu tương tự bị tắt do việc ngắt thiết bị đó.
5.1.7 Các
quy định đối với thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu được cung cấp phải
đại diện cho quá trình sản xuất bình thường của nhà sản xuất xét theo khía cạnh
chế tạo và hiệu chuẩn.
Điều này có nghĩa là giá
trị ngưỡng kích hoạt trung bình của tám mẫu thử, xác định được qua phép thử về
tính tái lập, phải tương đương với giá trị trung bình của dây chuyền sản xuất
và các giới hạn được quy định cho phép thử về tính tái lập cũng có thể áp dụng
được cho dây chuyền sản xuất của nhà sản xuất.
5.1.8 Kế
hoạch thử nghiệm
Các mẫu phải được thử nghiệm
theo kế hoạch thử nghiệm trong Bảng 3. Các mẫu thử phải được đánh số một cách
ngẫu nhiên, ngoại trừ mẫu thử số 8.
Bảng
3 - Kế hoạch thử nghiệm
Phép
thử
Điều
khoản viện dẫn
Số
hiệu của mẫu a
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Tính lặp lại
5.2
1
Tính tái lập
5.3
1
đến 8b
Sự biến đổi của điện thế
nguồn cấp
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện khô nóng (vận
hành)
5.5
1
Điều kiện lạnh (vận
hành)
5.6
1
Điều kiện ẩm nhiệt, trạng
thái ổn định (vận hành)
5.7
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
2
Chịu ăn mòn sunphur dioxide
(SO2) (độ bền)
5.9
3
Sốc (vận hành)
5.10
4
Va đập (vận hành)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Rung, dao động sin (vận
hành)
5.12
5
Rung, dao động sin (độ bền)
5.13
5
Tính tương thích điện từ
(EMC), thử kháng nhiễm
5.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy với lửa
5.15
8
a)
Kế hoạch thử nghiệm thể hiện các số hiệu mẫu được
khuyến cáo cho từng phép thử. Có thể áp dụng cách sắp xếp khác để nâng cao
tính hiệu quả hoặc tiết kiệm kinh phí của thử nghiệm, hoặc để giảm số lượng
các mẫu thử bị hư hỏng do thử nghiệm. Tuy nhiên, tính tái lập của độ nhạy của
ít nhất là tám bộ cảm nhận khói phải được đo
trong thử nghiệm về tính tái lập. Nếu các thử nghiệm còn lại sử dụng số lượng
mẫu thử ít hơn thì cần phải xem xét đến khả năng các tác động do hư hỏng khi để một mẫu
phải trải qua nhiều thử nghiệm, đặc biệt là các thử nghiệm về độ bền.
b) Mẫu
có độ nhạy thấp nhất được đánh dấu là mẫu số 8 và được sử dụng vào các thử nghiệm về độ
nhạy.
5.2
Tính lặp lại
5.2.1 Mục
đích
Mục đích của thử nghiệm
này là để thể hiện rằng đầu phát hiện khói có ứng xử ổn định về mặt độ nhạy,
ngay cả sau khi nhiều lần trải qua trạng thái báo động.
5.2.2 Quy
trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và
Nmin.
Tiến hành thử nghiệm về chức
năng theo mô tả trong 5.1.5 cho từng mẫu.
5.2.3 Yêu
cầu
Tỉ số giữa Nmax
: Nmin không được
lớn hơn 1,6.
5.3
Tính tái lập
5.3.1 Mục
đích
Mục đích của thử nghiệm
này là để thể hiện rằng độ nhạy của đầu phát hiện khói không bị thay đổi một
cách không có chủ ý giữa mẫu nọ với mẫu kia.
5.3.2 Quy
trình thử nghiệm
Thử nghiệm chức năng của
thiết bị theo dõi dòng khí trên từng mẫu theo 5.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung bình của
r.t.v, .
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và
Nmin.
5.3.3 Yêu
cầu
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ số giữa Nmax :
không được
lớn hơn 1,33
Tỉ số giữa Nmax
: Nmin không được
lớn hơn 1,6.
5.4
Sự biến đổi của điện thế nguồn cấp (vận hành)
5.4.1 Mục
đích
Mục đích của thử nghiệm
này là để thể hiện rằng trong phạm vi xác định của các thông số về nguồn cấp điện
(ví dụ hiệu điện thế) thì độ nhạy của mẫu thử không phụ thuộc bị động vào các thông số
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Quy
trình thử nghiệm tiêu chuẩn
5.4.2.1 Quy
trình thử nghiệm
Đo r.t.v của mẫu thử theo
5.1.5.
Thử nghiệm chức năng của
thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 trong các trạng thái xác định của nguồn cấp
ở mức danh định và ở các mức cực hạn (ví dụ như điện
thế nguồn cấp danh định, lớn nhất và nhỏ nhất).
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và
Nmin.
5.4.2.2 Các
yêu cầu
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ số giữa Nmax : Nmin không
được lớn hơn 1,6.
5.4.3 Quy
trình thử nghiệm thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn phép đo
thích hợp phải được thực hiện thông qua trao đổi giữa
phòng thí nghiệm với nhà sản xuất.
5.5
Điều kiện khô nóng (vận hành)
5.5.1 Mục
đích
Mục đích của thử nghiệm
này là để chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo được đúng chức năng trong môi
trường có điều kiện nhiệt độ cao phù hợp với môi trường làm việc được dự định
trước.
5.5.2 Quy
trình thử nghiệm
5.5.2.1 Viện
dẫn
Sử dụng các thiết bị và thực
hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm
Bb và với 5.5.2.2 đến 5.5.2.6.
5.5.2.2 Các
phép đo ban đầu
Trước khi áp dụng điều kiện
ổn định khi thử, lắp đặt ống ổn định nhiệt theo 5.1.2 sau đó thực
hiện thử nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3 và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong
5.1.2.
5.5.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định
khi thử như sau:
- Nhiệt độ:
(55 ± 2) °C, bắt đầu từ mức nhiệt độ ban đầu (23 ± 5) °C;
- Thời gian
16 h.
5.5.2.5 Đo
các thông số trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Theo dõi mẫu thử trong suốt
khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để
phát hiện mọi tín hiệu báo động hoặc tín hiệu về
lỗi.
Trong một giờ cuối của thời
gian tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử
nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5. Để thực hiện
các phép thử này, cần lắp một đoạn ống đủ dài
trong buồng thử để cho phép nhiệt độ của son khí thử nghiệm được ổn định ở mức
nhiệt độ thử nghiệm trước khi đi vào đầu phát hiện khói theo như 5.1.2.
CHÚ THÍCH: Cũng
có thể cần phải có một đoạn ống nằm bên ngoài của buồng để chuyển
son khí thử nghiệm từ nguồn đến (ví dụ
một kênh khói tiêu chuẩn). Trong trường hợp này, có thể phải cần một đầu phát
hiện khói tham chiếu, xem trên Hình A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khoảng thời gian để hồi
phục ít nhất là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm
thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và Nmin.
5.5.3 Các
yêu cầu
Trong giai đoạn nhiệt độ
tăng đến mức nhiệt độ của điều kiện ổn định khi thử hoặc trong giải đoạn chịu
tác động của điều kiện ổn định khi thử thì mẫu thử không được phát ra các tín
hiệu báo động hoặc tín hiệu về lỗi, ngoại trừ trong giai đoạn một giờ cuối theo
yêu cầu của các thử nghiệm.
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ số giữa Nmax :
Nmin không được
lớn hơn 1,6.
5.6
Điều kiện lạnh (vận hành)
5.6.1 Mục
đích
Để chứng minh khả năng thiết
bị đảm bảo được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện nhiệt độ thấp phù
hợp với môi trường làm việc được dự định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1 Viện
dẫn
Sử dụng các thiết bị và thực
hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-1 (IEC
60068-2-1), Thử nghiệm Ab và với 5.6.2.2 đến 5.6.2.6.
5.6.2.2 Các
phép đo ban đầu
Trước khi áp dụng điều kiện
ổn định khi thử, lắp đặt ống ổn định nhiệt theo 5.1.2 sau đó thực hiện thử nghiệm thiết
bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
5.6.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3 và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong
5.1.2.
5.6.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định
khi thử sau:
- Nhiệt độ: (-10
± 3) °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đầu phát hiện khói
không vận hành được ở nhiệt độ dưới 0 °C thì
a) Thực hiện thử nghiệm
trong điều kiện lạnh ở (+ 5 ± 3) °C;
b) Đầu phát hiện khói phải
phát ra cảnh báo lỗi nếu nhiệt độ tụt xuống dưới 0 °C; Như vậy sẽ phải thực hiện
thử nghiệm bằng cách giảm nhiệt độ xuống (- 5 ± 3) °C;
c) Các thông tin của nhà sản
xuất phải nói rõ rằng đầu phát hiện khói không thể hoạt động dưới 0°C.
5.6.2.5 Đo
các thông số trong điều kiện ổn định khi thử
Theo dõi mẫu thử trong khi
thay đổi đến mức nhiệt độ của điều kiện ổn định khi thử và trong khoảng thời
gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi tín hiệu báo
động hoặc tín hiệu về lỗi.
Trong một giờ cuối của thời
gian tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm thiết bị theo
dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5. Để thực hiện các phép thử này,
cần lắp một đoạn
ống đủ dài trong buồng thử để cho phép nhiệt độ của son khí thử
nghiệm được ổn định ở mức nhiệt độ thử nghiệm trước khi đi vào đầu phát hiện
khói theo như 5.1.2.
5.6.2.6 Các
phép đo cuối
Sau khoảng thời gian để hồi
phục ít nhất là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện
thử nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3 Các
yêu cầu
Trong giai đoạn nhiệt độ
tăng đến mức nhiệt độ của điều kiện ổn định khi thử hoặc trong giai
đoạn chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử thì mẫu thử không được phát ra
các tín hiệu báo động hoặc tín hiệu về lỗi, ngoại trừ trong giai đoạn một giờ
cuối theo yêu cầu của các thử nghiệm.
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ số
giữa Nmax : Nmin
không được lớn hơn 1,6.
5.7
Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (vận hành)
5.7.1 Mục
đích
Để chứng minh khả năng thiết
bị đảm bảo được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện độ ẩm
tương đối ở mức cao (có sự ngưng tụ), điều kiện này có thể xảy ra ngắn hạn ở
môi trường làm việc được dự định trước.
5.7.2 Quy
trình thử nghiệm
5.7.2.1 Viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.2 Các
phép đo ban đầu
Trước khi áp dụng điều kiện
ổn định khi thử, lắp đặt ống ổn định nhiệt theo 5.1.2 sau đó thực hiện thử nghiệm
thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
5.7.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3 và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong
5.1.2.
5.7.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định
khi thử sau:
- Mức nhiệt
độ cao: (40 ± 5) °C
- Độ ẩm
tương đối ứng với mức nhiệt độ cao: (93 ± 3) %
- Thời gian
tác động: 4 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi mẫu thử trong khi
thay đổi đến mức nhiệt độ của điều kiện ổn định khi thử và trong khoảng thời
gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi
tín hiệu báo động hoặc tín hiệu về lỗi.
Trong một giờ cuối của thời
gian tác động của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm thiết bị theo
dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5. Để thực hiện các phép thử này,
cần lắp một đoạn ống đủ dài trong buồng thử để cho phép nhiệt độ của son khí thử nghiệm
được ổn định ở mức nhiệt độ thử nghiệm trước khi đi vào đầu phát hiện khói theo
như 5.1.2.
CHÚ THÍCH: Vì
lý do thực tế, chấp nhận điều kiện son khí thử nghiệm không có cùng độ ẩm tương
đối như môi trường của điều kiện ổn định
khi thử.
5.7.2.6 Các
phép đo cuối
Sau khoảng thời gian để hồi
phục ít nhất là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện
thử nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và
Nmin.
5.7.3 Các
yêu cầu
Trong giai đoạn nhiệt độ
tăng đến mức nhiệt độ của điều kiện ổn định khi thử hoặc trong giai
đoạn chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử thì mẫu thử không được phát ra
các tín hiệu báo động hoặc tín hiệu về lỗi, ngoại trừ trong giai đoạn một giờ
cuối theo yêu cầu của các thử nghiệm.
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (độ bền)
5.8.1 Mục
đích
Mục đích của phép thử là để
chứng minh khả năng thiết bị chịu được những tác động dài hạn của độ ẩm trong
môi trường làm việc (ví dụ như thay đổi về các đặc trưng điện học do sự hấp thụ, các phản
ứng hóa học liên quan đến tình trạng ẩm, ăn mòn điện hóa, v.v.).
5.8.2 Quy
trình thử nghiệm
5.8.2.1 Viện
dẫn
Sử dụng các thiết bị và thực
hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-78 (IEC
60068-2-78), Thử nghiệm Cab và với 5.8.2.2 đến 5.8.2.6.
5.8.2.2 Các
phép đo ban đầu
Trước khi áp dụng điều kiện
ổn định khi thử, tiến hành đo r.t.v theo 5.1.5.
5.8.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cổng lấy mẫu phải được
để mở trong quá trình thử nghiệm.
5.8.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định
khi thử sau:
- Mức nhiệt độ cao: (40 ±
5) °C
- Độ ẩm
tương đối ứng với mức nhiệt độ cao: (93 ± 3) %
- Thời gian
tác động: 21 d
5.8.2.5 Các
phép đo cuối
Sau khoảng thời gian để hồi
phục ít nhất là 1 h ở các điều
kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm thiết bị theo dõi
dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và
Nmin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ số giữa Nmax
: Nmin không được
lớn hơn 1,6.
5.9
Chịu ăn mòn sunphur dioxide (độ bền)
5.9.1 Mục
đích
Để chứng minh khả năng thiết
bị chịu được các tác động ăn mòn sunphur dioxide dưới dạng một chất ô nhiễm môi
trường.
5.9.2 Quy
trình thử
5.9.2.1 Viện
dẫn
Sử dụng các thiết bị và thực
hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với IEC
60068-2-42, Thử nghiệm Kc nhưng áp dụng điều kiện ổn định khi thử theo 5.9.2.4.
5.9.2.2 Các
phép đo ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3. Không được nối với nguồn cấp điện trong quá trình chịu tác động của
điều kiện ổn định khi thử, nhưng phải nối mẫu thử
với các đoạn dây đồng đỏ có đường kính thích hợp. Những đoạn dây đồng này được
lắp vào số lượng điểm đấu dây đủ để thực hiện phép đo cuối mà không cần phải đấu thêm dây vào mẫu.
Các cổng lấy mẫu phải được
để mở trong quá trình thử nghiệm.
5.9.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định
khi thử sau:
- Mức nhiệt
độ thấp: (25 ± 3) °C;
- Độ ẩm
tương đối: (93 ± 3) %
- Nồng độ
Sunphur dioxide: (25 ± 5) µl/l;
- Thời
gian: 21 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau khi chịu tác động
của điều kiện ổn định khi thử, đưa mẫu thử vào quá trình làm khô trong 16 h ở
(40 ± 2) °C, độ ẩm tương đối ≤ 50% tiếp theo sau là khoảng thời
gian hồi phục 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm
thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và
Nmin.
5.9.3 Các
yêu cầu
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về
lỗi theo đúng 4.10
Tỉ số giữa Nmax :
Nmin không được lớn hơn 1,6.
5.10
Sốc (vận hành)
5.10.1 Mục
đích
Để chứng minh khả năng thiết
bị chịu được các sốc cơ học có thể xảy ra trong thực tế, cho dù là không thường
xuyên, trong điều kiện làm việc được dự định trước.
5.10.2 Quy
trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị và thực
hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2-27), Thử nghiệm
Ea, nhưng phải áp dụng điều kiện ổn định khi thử phải theo quy định trong
5.10.2.4.
5.10.2.2 Các
phép đo ban đầu
Trước khi áp dụng điều kiện
ổn định khi thử, tiến hành đo r.t.v theo 5.1.5.
5.10.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3 vào bộ gá cứng và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo
quy định trong 5.1.2.
5.10.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Đối với các mẫu thử có trọng
lượng không lớn hơn 4,75 kg, tác động điều kiện ổn định khi thử sau:
- Dạng
xung sốc:
Nửa sin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 ms;
- Gia tốc
đỉnh:
10(100 - 20M) m/s2
(trong đó, M là trọng lượng của mẫu, tính bằng
kilogram)
- Số hướng
tác động:
6;
- Số lượng
xung theo mỗi hướng
3.
Không thử các mẫu có trọng
lượng lớn hơn 4,75 kg.
5.10.2.5 Các
phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.6 Các
phép đo cuối
Sau khi chịu tác động của
điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí theo
5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax
và Nmin.
5.10.3 Các
yêu cầu
Trong quá trình chịu tác động
của của điều kiện ổn định khi thử, mẫu thử không được phát ra tín hiệu báo động
hoặc tín hiệu về lỗi.
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi
theo đúng 4.10
Tỉ số giữa Nmax
: Nmin không được
lớn hơn 1,6.
5.11
Va đập (vận hành)
5.11.1 Mục
đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2 Quy
trình thử nghiệm
5.11.2.1 Viện
dẫn
Sử dụng các thiết bị và thực
hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75), thử nghiệm
Ehb.
5.11.2.2 Các
phép đo ban đầu
Trước khi áp dụng điều kiện
ổn định khi thử, tiến hành đo r.t.v theo 5.1.5.
5.11.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3 vào bộ gá cứng, theo đúng quy định trong TCVN 7699-2-75 (IEC
60068-2-75) và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong
5.1.2.
5.11.3 Điều
kiện ổn định khi thử
Tác động các va đập lên tất
cả các bề mặt có thể tiếp cận được của mẫu. Với mỗi bề mặt như vậy đập ba lần
vào các điểm bất kỳ được coi là có thể gây ra hư hại cho sự vận hành hoặc làm hỏng
sự vận hành của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình tác động của
điều kiện ổn định khi thử, áp dụng các tham số thử nghiệm sau:
- Năng lượng
va đập: (0,5 ± 0,04) J;
- Số lần va
đập: 3.
5.11.3.1 Các
phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Theo dõi mẫu thử trong khoảng
thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi tín hiệu
báo động hoặc tín hiệu về lỗi.
5.11.3.2 Các
phép đo cuối
Sau khi chịu
tác động của điều kiện ổn
định khi thử, thực hiện thử nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6
và đo r.t.v theo 5.1.5.
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và Nmin
5.11.4 Các
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ số giữa Nmax :
Nmin không được lớn hơn 1,6.
5.12
Rung, dao động hình sin (vận hành)
5.12.1 Mục
đích
Mục đích của phép thử là để
chứng minh sức kháng của thiết bị đối với các hiện tượng rung ở mức độ phù hợp
với môi trường làm việc bình thường.
5.12.2 Quy
trình thử nghiệm
5.12.2.1 Viện
dẫn
Sử dụng thiết bị thử nghiệm
và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6),
Phép thử Fc và với nội dung 5.12.2.2 đến 5.12.2.6.
5.12.2.2 Các
phép đo ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động điều kiện ổn
định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3 vào bộ gá cứng và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo
quy định trong 5.1.2.
Cho mẫu thử chịu tác động
rung theo từng hướng của một nhóm 3 hướng trục lần lượt vuông góc với nhau,
trong đó có một trục vuông góc với bề mặt lắp đặt mẫu.
5.12.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Áp dụng điều kiện ổn
định khi thử sau:
- Dải tần
số:
(10 đến 150) Hz;
- Độ lớn
của gia tốc:
5 m/s2 (≈0,5
g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3;
- Tốc độ
quét:
Một quãng tám/min;
- Số lượng
chu kỳ quét:
Hai/trục.
Có thể kết hợp thử nghiệm
rung (vận hành) và rung (độ bền) trên cùng một mẫu theo trình tự mẫu chịu tác động
của điều kiện ổn định khi thử rung vận hành sau đó chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử rung độ bền theo một trục nhất định, rồi mới chuyển sang trục tiếp
theo. Trường hợp này, chỉ cần phải thực hiện 1 phép đo cuối.
5.12.2.5 Các
phép đo trong quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Theo dõi mẫu thử trong suốt
khoảng thời gian chịu tác động của điều kiện ổn định
khi thử để phát hiện mọi tín hiệu báo động hoặc tín hiệu về lỗi.
5.12.2.6 Các
phép đo cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax và
Nmin.
5.12.3 Các
yêu cầu
Trong quá trình chịu tác động
của điều kiện ổn định khi thử, mẫu thử không được phát ra tín
hiệu báo động hoặc tín hiệu về lỗi.
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ
số giữa Nmax : Nmin không
được lớn hơn 1.6.
5.13
Rung, dao động hình sin (độ bền)
5.13.1 Mục
đích
Mục đích của phép thử là để
chứng minh khả năng của thiết bị chịu được các ảnh hưởng
dài hạn của các hiện tượng rung ở mức độ
phù hợp với môi trường làm việc.
5.13.2 Quy
trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị thử nghiệm
và thực hiện quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6),
Phép thử Fc và với nội dung 5.13.2.2 đến 5.13.2.5.
5.13.2.2 Các
phép đo ban đầu
Trước khi áp dụng điều kiện
ổn định khi thử, tiến hành đo r.t.v theo 5.1.5.
5.13.2.3 Tình
trạng của mẫu thử trong quá trình chịu tác động điều kiện ổn
định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định
trong 5.1.3 vào bộ gá cứng, nhưng không cung cấp nguồn điện cho mẫu thử khi chịu
điều kiện ổn định khi thử.
Cho mẫu thử chịu tác động
rung theo từng hướng của một nhóm 3 hướng trục lần lượt vuông góc
với nhau, trong đó có một trục vuông góc với bề mặt lắp đặt mẫu.
5.13.2.4 Điều
kiện ổn định khi thử
Áp dụng điều kiện ổn định
khi thử sau:
- Dải tần
số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lớn
của gia tốc:
10 m/s2 (≈1,0
g);
- Số hướng
trục:
Ba;
- Tốc độ
quét:
Một quãng tám/min;
- Số lượng
chu kỳ quét:
20/trục.
Có thể kết hợp thử nghiệm
rung (vận hành) và rung (độ bền) trên cùng một mẫu theo trình tự mẫu chịu tác động
của điều kiện ổn định khi thử rung vận hành sau đó chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử rung độ bền theo một trục nhất định, rồi mới chuyển sang trục tiếp
theo. Trường hợp này, chỉ cần phải thực hiện 1 phép đo cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi chịu tác động của
điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm thiết bị theo dõi dòng khí theo
5.1.6 và đo r.t.v theo 5.1.5.
Ký hiệu giá trị r.t.v lớn
nhất và nhỏ nhất tương ứng là Nmax
và Nmin
5.13.3 Các
yêu cầu
Khi tiến hành thử thiết bị
theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi theo đúng 4.10
Tỉ
số giữa Nmax : Nmin không được lớn hơn 1,6.
5.14
Tính tương thích điện từ (EMC), thử kháng nhiễm (vận hành)
5.14.1 Phải
thực hiện các phép thử kháng nhiễm EMC dưới đây theo EN 50130-4:1995 +
Amendment 1:1998 + Amendment 2:2003.
a) Sự biến đổi của điện thế
nguồn cấp, nếu đầu phát hiện khói công nghệ hút có kết hợp với nguồn cấp điện;
CHÚ THÍCH: Thử
nghiệm về sự biến đổi của điện thế nguồn cấp có thể được kết hợp với thử nghiệm sự
biến đổi của các thông số nguồn cấp điện (xem 5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phóng tĩnh điện;
d) Trường điện từ bức xạ;
e) Các rối loạn bị lan
truyền gây ra bởi trường điện từ;
f) Nổ nhanh dòng tức thời;
g) Sốc chậm do điện thế
năng lượng cao;
5.14.2 Để
thử kháng nhiễm EMC, phải áp dụng những quy định sau
a) Thử nghiệm về chức
năng, được thực hiện khi tiến hành các phép đo ban đầu và các phép đo cuối, phải
bao gồm như sau:
- Thử nghiệm
thiết bị theo dõi dòng khí theo 5.1.6;
- Đo r.t.v
theo 5.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các tiêu chí
chấp nhận đối với những thử nghiệm về chức năng sau khi chịu tác động của điều
kiện ổn định khi thử phải như sau:
- Khi tiến
hành thử thiết bị theo dõi dòng khí thì hệ thống phải phát ra các tín hiệu về lỗi
theo đúng
4.10
- Tỉ số giữa
Nmax : Nmin
không được lớn hơn 1,6, trong đó Nmax
và Nmin tương ứng là r.t.v lớn nhất và
nhỏ nhất đo được trong các phép đo ban đầu và phép đo cuối.
5.15
Độ nhạy với lửa
5.15.1 Mục
đích
Mục đích của phép thử là để
thể hiện rằng thiết bị có độ nhạy thích hợp với một phổ rộng của
các loại khói khác nhau do yêu cầu áp dụng cho mục đích chung trong những hệ thống
phát hiện cháy dùng trong các tòa nhà và những ứng dụng khác theo yêu cầu áp dụng
cho cấp của đầu phát hiện khói.
5.15.2 Nguyên
tắc
Khi chịu tác động của một
loạt các đám cháy thử, mẫu thử có thiết bị lấy mẫu phù hợp cho sự bảo vệ gian
phòng và kết hợp với cách bố trí trong trường hợp bất lợi nhất xét theo khía cạnh
cách hòa trộn của khói và thời gian vận chuyển, tất cả các yếu tố đều phù hợp với
những khuyến cáo của nhà sản xuất. Các đám cháy thử là những
đám cháy được sử dụng để đánh giá đầu phát hiện khói công nghệ điểm và số lượng
các điểm lấy mẫu trong gian phòng thử nghiệm đốt phải lấy theo khuyến cáo của
nhà sản xuất để bao phủ trên cùng diện tích giống như một đầu phát hiện khói
công nghệ điểm. Trong quá trình thử nghiệm, các điểm lấy mẫu không nằm trong phạm
vi gian phòng thử nghiệm đốt phải hút được không khí sạch.
CHÚ
THÍCH: Diện tích bao phủ của một
đầu phát hiện khói công nghệ điểm được xác định theo các quy định lắp đặt
của mỗi Quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15.3.1 Gian
phòng thử nghiệm đốt
5.15.3.1.1 Các
thử nghiệm về độ nhạy với lửa phải được thực hiện trong một gian phòng hình chữ
nhật có trần phẳng nằm ngang, với kích thước như sau:
- Dài: 9 m
đến 11 m;
- Rộng: 6 m
đến 8 m;
- Cao: 3,8
m đến 4,2 m.
5.15.3.1.2 Gian
phòng thử nghiệm đốt phải được trang bị những thiết bị đo như quy định trong Phụ
lục I:
- Buồng đo
ion hóa (MIC);
- Kính đo mức
độ cản quang.
5.15.3.2 Các
đám cháy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Các yêu cầu về đám cháy thử đối với các đầu phát hiện khói đa cấp
Cấp
của đầu phát hiện khói
Tổ
hợp của các cấu hình
Cấu
hình để sử dụng
đám
cháy thử để áp dụng
(Xem
Phụ lục B đến H)
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
A
Cấu hình Aa
C.
hình A
TF2A, TF3A, TF4, TF5A
Cáp
B
Cấu hình
Bb
C.
hình B
TF2B,
TF3B, TF4, TF5B
CấpC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.
hình C
TF2, TF3, TF4, TF5
B
và C
Cấu hình B = Cấu
hình Cd
C.
hình B/C
TF2B, TF3B, TF4, TF5B
B
và C
C. hình
B ≠ C. hình Ce
C.
hình B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.
hình C
TF2, TF3, TF4, TF5
A,
B và C
C. hình
A = C. hình B = C. hình C
C.
hình A/B/C
TF2A, TF3A, TF4, TF5A
A,
B và C
C. hình
A = C. hình B ≠ C. hình C
C.
hình A/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
----
----
C.
hình C
TF2, TF3, TF4, TF5
A,
B và C
C. hình
A ≠ C. hình B = C. hình C
C.
hình A
TF2A, TF3A, TF5A
----
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.
hình B/C
TF2B, TF3B, TF4, TF5B
A,
B và C
C. hình
A ≠ C. hình B ≠ C. hình C
C.
hình A
TF2A, TF3A, TF5A
C.
hình B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.
hình C
TF2, TF3, TF4, TF5
a
“C. hình A” tức là cấu
hình bất lợi nhất đối với thử nghiệm cấp A.
b
“C. hình B” tức là cấu hình bất lợi nhất đối với thử nghiệm cấp B.
c
“C. hình A” tức là cấu
hình bất lợi nhất đối với thử nghiệm cấp C.
d “=” tức
là các cấu hình tương đương nhau (ví dụ như C. hình
A = C. hình B, tức là cấu hình sử dụng cho thử nghiệm cấp A tương đương
với cấu hình sử dụng cho thử nghiệm cấp B).
e
“≠” tức là các cấu hình khác nhau (ví dụ như C.
hình B ≠ C. hình C, tức là cấu hình sử dụng cho thử nghiệm cấp B không giống với cấu
hình sử dụng cho thử nghiệm cấp C).
Loại, số lượng và bố trí
nhiên liệu cùng phương pháp gây cháy được mô tả trong các Phụ lục B đến H đối với
từng đám cháy thử. Những phụ lục này cũng nêu các điều kiện kết thúc thử nghiệm
và các giới hạn quy định của đường biểu diễn đám cháy. Các điều kiện kết thúc
thử nghiệm được tóm tắt trong Bảng 5.
Bảng
5 - Tóm tắt giá trị độ cản quang khi kết thúc thử nghiệm, m, đối
với các đám cháy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
giá trị độ cản quang kết thúc thử nghiệm
m
dB/m
Cấp
A
Cấp
B
Cấp
C
TF2
0,05
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TF3
0,05
0,15
2
TF4
n/a
n/a
1,27
< kết thúc thử nghiệm < 1,73 (thực tế, y = 6)a
TF5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,97
< kết thúc thử nghiệm < 1,24
(thực tế, y = 6)
a y
là mật độ khói (độ ion hóa)
Sự phát triển của đám cháy
thử phải đảm bảo để đường biểu diễn đám cháy, cụ thể là m theo thời gian
và m theo y (nếu
có quy định), nằm trong các giới hạn quy định, cho đến thời điểm tất cả các mẫu
thử đã phát ra một tín hiệu báo động hoặc đạt được điều kiện kết thúc thử nghiệm,
chọn yếu tố đến trước. Nếu những điều kiện này không được thỏa mãn thì coi như
phép thử không hợp lệ và phải thực hiện thử lại. Cho phép và cũng có thể là cần
thiết điều chỉnh khối lượng, điều kiện (ví dụ như hàm lượng ẩm) và bố trí của
nhiên liệu để tạo ra được các đám cháy thử hợp lệ.
5.15.3.3 Lắp
đặt các mẫu thử
Thiết kế của thiết bị lấy
mẫu phải có trường hợp bất lợi nhất được phép, xét theo khía cạnh cách hòa trộn
(tức là số lượng lớn nhất của các điểm lấy mẫu) và thời gian vận chuyển (tức là
chiều dài lớn nhất của ống). Mạng ống lấy mẫu này phải được lắp đặt với các điểm
lấy mẫu bất lợi nhất tiếp xúc với các đám cháy thử. Số
lượng các điểm lấy mẫu trong gian phòng thử nghiệm đốt không được lớn hơn
số lượng các điểm mà nhà sản xuất khuyến cáo lắp đặt cho cùng diện tích bằng
các đầu phát hiện khói công nghệ điểm. Các
điểm lấy mẫu trong gian phòng thử nghiệm đốt phải được lắp đặt trong
diện tích định trước theo định nghĩa trong các phụ lục tương ứng và phải là các
điểm lấy mẫu bất lợi nhất xét theo tính năng làm việc hệ thống trong các thử nghiệm.
Những điểm đó có thể là điểm có thời gian vận chuyển dài nhất hoặc điểm có độ
nhạy làm việc thấp nhất. Các điểm lấy mẫu còn lại phải được bố trí ở
bên ngoài gian phòng thử nghiệm đốt và phải hút được không khí sạch khi thực hiện
các thử nghiệm.
5.15.3.4 Các
điều kiện ban đầu
Trước khi thực hiện mỗi
đám cháy thử, tiến hành thông gió cho gian phòng bằng không khí sạch cho đến
khi không còn khói và đảm bảo được những điều kiện như sau:
- Nhiệt độ
không khí, T:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển
động của không khí:
Không đáng kể hoặc ở
mức ổn định nếu có điều kiện vận hành các quạt
luân chuyển khí;
- Mật độ
khói (độ ion hóa):
y ≤ 0,05;
- Mật độ
khói (độ quang học):
m ≤ 0,02dB/m
Tính ổn
định của không khí và nhiệt độ ảnh hưởng
đến dòng khói trong gian phòng. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các đám
cháy thử tạo ra hiệu ứng bốc cao do nhiệt đối với khói ở mức độ thấp (ví
dụ TF2 và TF 3). Do vậy khuyến cáo có chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt gần sàn với
bề mặt gần trần gian phòng < 2 °C và
cần phải tránh các nguồn nhiệt cục bộ (ví dụ bóng đèn hoặc nguồn sưởi) là nơi
gây ra các dòng đối lưu. Nếu cần phải có người ở
trong phòng vào giai đoạn đầu của đám cháy thử, thì những người đó phải đi ra
càng sớm càng tốt và lưu ý cẩn thận để giảm thiểu sự rối loạn không khí.
Ghi nhận các tham số của
đám cháy và các giá trị kích hoạt
Trong mỗi đám cháy thử, tiến
hành ghi nhận các tham số như trong Bảng 6 một cách liên tục hoặc ít nhất là một
giây một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Các tham số phải được ghi nhận khi thực hiện các đám cháy thử
Tham
số
Ký
hiệu
Đơn
vị
Thay đổi nhiệt độ
ΔT
K
Mật độ khói (độ ion
hóa):
y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ khói (độ quang học):
m
dB/m
5.15.4 Các
yêu cầu
Trong mỗi đám cháy thử, đầu
phát hiện khói phải phát ra một tín hiệu báo động, trước thời điểm Tt tính
từ sau khi đạt điều kiện kết thúc thử nghiệm, trong đó thời gian hiệu chỉnh Tt chính
là thời gian vận chuyển đối với (các) điểm lấy mẫu trong gian phòng thử nghiệm
đốt, lớn nhất là 60 s.
5.16
Cường độ về mặt cơ học của các ống
Các ống lấy mẫu chưa được
phân cấp và dán nhãn phù hợp với TCVN 7471-1 (IEC 61386-1) ở
cấp ít nhất là 1131, thì phải được thử nghiệm theo Bảng 7 đối với các cấp theo
Bảng 2, hoặc nhà sản xuất phải cung cấp các bằng chứng các ống lấy mẫu
đã được thử nghiệm và thỏa mãn yêu cầu của điều này.
CHÚ THÍCH: Một
bản báo cáo thử nghiệm, giấy chứng nhận hoặc bản công bố về sự phù hợp từ nhà sản
xuất ống chính là ví dụ về bằng chứng thích hợp đối với việc ống thỏa mãn yêu cầu
này, kể cả khi chưa được dán nhãn phù hợp với TCVN 7471- 1 (IEC 61386-1).
Bảng
7 - Các thử nghiệm về cơ tính đối với ống lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
nhỏ của TCVN 7471-1 (IEC 61386-1)
Cấp
Mức
độ
Thử nghiệm nén
10.2
1
125
N
Thử nghiệm va đập
10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
kg, rơi ở độ cao 100 mm
Khả năng chịu nhiệt
12.2
31
-15
°C đến +60 °C
Thử nghiệm chịu va đập phải
được thực hiện ở mức nhiệt độ thấp nhất (tức là -15 °C).
Ống được
coi là qua được thử nghiệm về khả năng chịu nhiệt nếu đường kính
trong của ống tại tất cả các điểm bị ép
không giảm quá 80 % so với giá trị ban đầu.
6 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất
phải bao gồm những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Viện dẫn đến tiêu chuẩn
này (tức là TCVN 7568-20 (ISO 7240-20);
c) Các kết quả thử nghiệm:
từng giá trị kích hoạt và các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình số học nếu
thích hợp;
d) Chi tiết về thiết bị cấp
và kiểm soát nguồn điện và các tiêu chí báo động;
e) Chi tiết về mọi sai khác
so với tiêu chuẩn này hoặc so với các tiêu chuẩn ISO khác được viện dẫn và chi
tiết của tất cả các chế độ vận hành được coi là tùy chọn;
f) Các chi tiết về phương
pháp được nhà sản xuất áp dụng để xác định phân cấp của mọi hệ thống được
lắp đặt;
g) Các chi tiết về phương
pháp được đơn vị có thẩm quyền thử nghiệm áp dụng để xác định r.t.v;
h) Viện dẫn đến tờ thông số
thương mại liên quan đến 4.13 của tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị để đo giá trị ngưỡng kích hoạt
A.1 Tổng
quát
Để đo r.t.v của một a.s.d,
điều cần thiết trước tiên là phải có khả năng tạo ra được một son
khí theo cách có thể kiểm soát được một cách chính xác, từ đó đầu phát hiện
khói có thể chịu tác động của mẫu không khí với mật độ son khí tăng chậm rãi và
đều đều. Tiếp theo là phải có khả năng thực hiện một phép đo mật độ, giá trị đó
cần phải tỉ lệ với mật độ số hạt.
Để có thể thử nghiệm được
nhiều kiểu và cấp a.s.d, thì hoặc là phải điều chỉnh được thiết bị thử nghiệm để
tạo ra nhiều mức tốc độ dòng khí và mật độ son khí, hoặc là
phải dùng các bộ thiết bị khác nhau phù hợp với từng
kiểu và cấp của a.s.d.
Thiết bị được sử dụng cần
phải có khả năng tạo ra các kết quả có tính lặp lại.
Ba ví dụ dưới đây là các
hướng dẫn về hình thức của các gian phòng thử nghiệm. Cả 3 ví dụ đều có 4 khối
chức năng: phát son khí, hòa trộn son khí, đo son khí và mẫu thử (xem hình
A.1).
Việc đo mật độ son khí đi
vào mẫu thử không phải là yêu cầu bắt buộc, nhưng khuyến cáo thực hiện.
CHÚ
DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Giai
đoạn hòa trộn
3 Mẫu
thử
4 Đo
son khí
Hình
A.1 - Sơ đồ khối chức năng để đo r.t.v
A.2 Thiết
bị đo r.t.v - Ví dụ 1
Thiết bị được mô tả dưới
đây cho phép điều chỉnh nhiều mức mật độ son khí và đo trực tiếp mật độ đi vào
mẫu thử. Với tính năng đó, thiết bị này đặc biệt thích hợp để tạo ra và đo mật
độ son khí ở các mức độ thấp dùng cho thử nghiệm các đầu phát hiện khói công
nghệ hút có độ cao.
Thiết bị có sử dụng khí
nén để tạo ra giai đoạn hòa trộn được kiểm soát ở mức độ cao và một c.p.c để đo
trực tiếp lượng son khí đi vào mẫu thử với mật độ rất thấp (xem Hình A.2).
Bộ phát son khí phát ra một
màn sương paraffin phân tán đa cỡ hạt như quy định trong TCVN
7568-7 (ISO 7240-7), Phụ lục B. Son khí sinh ra sẽ đi vào một hệ thống hòa trộn,
ở đó nó được trộn với không khí sạch theo cách cho phép điều chỉnh
chính xác mức độ hòa trộn. Tiếp đó, son khí đã trộn được đưa đến
mẫu thử và một c.p.c, bộ phận sẽ đo son khí có cùng mật độ với phần son khí đi
vào mẫu thử. Tốc độ của dòng khí đi qua hệ thống bộ phát/hòa
trộn son khí được đặt ở mức lớn hơn tổng của các dòng theo yêu cầu cho mẫu thử và cho
c.p.c, phần dư ra sẽ được xả qua một cửa thoát khí (xem Hình A.2, ký hiệu 6).
Điều này cho phép mẫu thử và c.p.c hút son khí từ cùng một điểm,
có áp suất xấp xỉ bằng với áp suất khí quyển. Cả c.p.c và mẫu thử hoạt động bằng
các bơm hút của riêng mình. Đoạn cản dòng (xem Hình A.2, ký hiệu 7) được lắp vào để mô phỏng
sự tụt áp của hệ thống ống lấy mẫu và cho phép dòng khi đi qua mẫu thử nằm
trong phạm vi theo quy định của nhà sản xuất. Khoảng cách từ giao điểm (xem
Hình A.2, ký hiệu 5) đến c.p.c và đến mẫu thử phải đủ ngắn để c.p.c và mẫu thử
đo cùng một mật độ son khí ở cùng một thời điểm một cách hiệu
quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bộ
phát son khí
2 Hòa
trộn son khí điều khiển được
3 Đo
son khí
4 c.p.c
5 Giao
điểm
6 Cửa
thoát khí
7 Đoạn
cản dòng
8 Mẫu
thử
9 a.s.d
được thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Son khí thải ra
c Cửa xả của c.p.c
d Cửa xả của a.s.d
Hình
A.2 - Sơ đồ khối của thiết bị - Ví dụ 1 để đo r.t.v
Hình A.3 thể hiện chi tiết
hơn về cấu tạo một thiết bị thử nghiệm thích hợp.
CHÚ DẪN:
1 Bộ
giảm áp (200 kPa)
2 Bộ
giảm áp (600 kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Van
khí sạch chính
5 Đo
lưu lượng khí sạch
6 Điều
chỉnh dòng
7 Vòi
trộn
6 Van
khí sạch cấp 2
9 Bộ lọc hạt
10 Bộ
đo áp suất khí
11 Đầu
đo dòng khí
12 Bộ
hòa trộn khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 bơm
15 c.p.c
16 Đầu
phát hiện khói công nghệ hút
a Khí nén cấp vào (800
kPa)
b Son khí thải ra
Hình
A.3 - Bố trí chi tiết của thiết bị - Ví dụ 1 để đo r.t.v
Mặc dù thể hiện việc bố
trí sắp xếp khá phức tạp song thiết bị được thiết kế để có khả năng tạo ra tốc
độ dòng tổng thể và mật độ son khí ở nhiều mức khác nhau cũng như tốc độ gia
tăng mật độ son khí khác nhau. Van khí sạch chính (xem Hình A.3, ký hiệu 4) được
sử dụng để đặt tốc độ dòng khí sạch, nó cho phép đặt tốc độ dòng tổng thể một
cách hiệu quả do giá trị đó lớn hơn so với tốc độ dòng son khí. Việc điều chỉnh
van khí sạch cấp 2 (xem Hình A.3, ký hiệu 8) và van xả son khí thải (xem Hình
A.3, ký hiệu 13) cho phép đặt toàn bộ dải đo của mật độ son khí. Các van này có
thể được mở ở một vị trí thích hợp để áp dụng cho một kiểu đầu phát hiện khói
công nghệ hút cụ thể và thường thì không được điều chỉnh khi thực hiện một chuỗi
các phép đo. Bộ kiểm soát dòng (xem Hình A.3, ký hiệu 6) là một bộ kiểm soát khối
lượng dòng được kiểm soát bằng điện và dùng để kiểm soát việc hòa trộn. Bằng
cách
điều chỉnh bộ kiểm soát dòng này, mật độ son khí đưa đến mẫu thử
có thể được kiểm soát một cách hiệu quả từ 0 đến một giá trị lớn nhất, tùy thuộc
vào độ mở các van (xem Hình A.3, ký hiệu 4,
8 và 13).
A.3 Thiết
bị đo r.t.v - Ví dụ 2
Thiết bị mô tả trên Hình
A.4 dùng một hầm khói theo mô tả trong TCVN 7568-7 (ISO
7240-7), Phụ lục A, làm bộ phát son khí và giai đoạn
thứ nhất của việc hòa trộn. Mật độ son khí trong hầm được đo bằng một thiết bị
theo mô tả trong TCVN 7568-7 (ISO 7240-7), Phụ
lục C. Giai đoạn hòa trộn thứ 2 được thực
hiện bằng một thiết bị lấy mẫu thích hợp, thiết bị này trộn khí sạch được hút từ
môi trường phòng thí nghiệm với son khí thử nghiệm được hút từ hầm khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thiết
bị cấp và kiểm soát nguồn điện
2 Mẫu
thử
3 Đầu
phát hiện khói chuẩn (tùy chọn)
4 Bộ
lọc mịn (tùy chọn)
5 Hòa
trộn khí:
1 Điểm lấy mẫu trong hầm
khói
n
Các điểm lấy mẫu bên ngoài
a N mật
độ son khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phát
son khí
7 Đo
son khí
8 Thể
tích làm việc
9 Quạt
10 Hầm
khói (xem TCVN 7568-7 (ISO 7240-7))
Hình
A.4 - Bố trí chi tiết của
thiết bị - Ví dụ 2 để đo
r.t.v
Cần nhớ rằng mật độ son
khí đo được trong hầm khói không phải là phép đo trực tiếp mật độ son khí đi
vào mẫu thử. Do đó điều quan trọng là các tham số khác có thể ảnh hưởng đến
phép đo phải được giữ không đổi. Việc hòa
trộn khí bằng thiết bị lấy mẫu phải đảm bảo không đổi và có thể lặp
lại. Dưới đây trình bày một số lưu ý để đạt được các kết quả có tính lặp lại và
tin cậy khi sử dụng thiết bị trên Hình A.4.
- Trước hết
là hầm khói không bị rò rỉ và có nguy cơ làm nhiễm bẩn không khí sạch đi vào thiết bị lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để giảm tối
thiểu thời gian vận chuyển, cần phải bố trí thiết bị lấy mẫu ngắn đến mức tối
đa có thể.
Tốc độ tăng mật độ son khí
trong hầm khói phải giữ không đổi đủ chậm để đảm bảo rằng những sự trễ tự có của
đầu phát hiện khói (bao gồm cả trễ do vận chuyển của thiết bị lấy mẫu cùng những
sự trễ do xử lý khác) không ảnh hưởng đến kết quả. Hình A.5 minh họa thực tế là
những sự trễ , td,
có thành phần biến thiên, td, err,
có nghĩa là nếu tốc độ tăng mật độ son khí nhanh sẽ gây ra kết quả đo r.t.v cao
hơn và không chính xác so với tốc độ tăng chậm.
CHÚ DẪN:
X Thời gian
Y Mật độ
khói, y hoặc m
1 Sai số/biến
động của phép đo r.t.v áp dụng tốc độ tăng nhanh
2 Sai số/biến động của phép
đo r.t.v áp dụng tốc độ tăng chậm
td
Sự trễ tự có của a.s.d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.5 - Biểu đồ diễn đạt ảnh hưởng của tốc độ tăng mật độ son khí đối với độ
chính xác của r.t.v
Do những sai số có thể gặp
phải trong các thiết bị thử nghiệm như thể hiện trên Hình A.4, nếu có thể thì cần chú ý nối
thêm một “mẫu chuẩn” theo hình thức nối tiếp hoặc song song với mẫu thử (phù hợp với
từng thiết kế a.s.d cụ thể). Mẫu thử chuẩn đó cung cấp cơ sở để
khẳng định mọi thay đổi về r.t.v đo được đều
là một chức năng của từng thử nghiệm (nóng, lạnh, nhiệt ẩm, v.v.) khi đưa vào
thiết bị và các điều kiện thử. Nếu mẫu thử không có một đầu ra tỉ
lệ với mật độ son khí, thì khuyến cáo sử dụng thiết bị thích hợp khác, giống
như một thiết bị a.s.d thay thế.
Phụ lục B
(Quy
định)
Đám cháy (nhiệt phân) gỗ cháy âm ỉ (TF2)
B.1 Nhiên
liệu
Nhiên liệu gồm khoảng 10
que gỗ sồi khô (độ ẩm xấp xỉ 5%), mỗi thanh có kích thước 75 mm x 25
mm x 20 mm.
B.2 Đĩa
gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của đĩa gia nhiệt
phải được đo bằng một cảm biến gắn vào rãnh thứ 5, tính từ mép của đĩa gia nhiệt,
và được bắt chặt để tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
B.3 Sắp
xếp
Xếp các
que gỗ hướng tâm trên bề mặt của đĩa gia nhiệt với mặt rộng 20 mm tiếp xúc với
bề mặt đĩa, đảm bảo đầu đo nhiệt nằm ở khe giữa
các que gỗ mà không bị đè lên, như thể hiện trên Hình B.1.
CHÚ
DẪN:
1 Đĩa
gia nhiệt
2 Cảm
biến nhiệt độ
3 Que
gỗ
Hình
B.1 - Sắp xếp các que gỗ trên đĩa gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa gia nhiệt phải được cấp
nguồn để nhiệt độ của nó tăng từ nhiệt độ môi trường lên 600 °C trong
khoảng thời gian xấp xỉ 11 min.
B.5 Điều
kiện kết thúc thử nghiệm
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mE, là khi m = 2 dB/m.
B.6 Tiêu
chí hợp lệ của thử nghiệm
Không được xuất hiện ngọn
lửa trước khi đạt đến điều kiện kết thúc thử nghiệm. Sự phát triển của đám cháy
phải đảm bảo đường quan hệ giữa m với y, và m với thời
gian t nằm trong các giới hạn như thể hiện tương ứng
trên Hình B.2 và B.3 cho đến thời điểm khi m bằng với điều kiện kết thúc thử
nghiệm hoặc mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo động, chọn thời điểm đến sớm
hơn.
CHÚ
DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Giá trị
m, đơn vị Đề-xi-ben trên mét
CHÚ DẪN:
X Thời gian, tt,
đơn vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
B.2 - Các giới hạn đối với m
theo y, đám cháy TF2
Hình
B.3 - Các giới hạn đối với m
theo thời gian t, đám
cháy TF2
Phụ lục C
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nhiên
liệu
Nhiên liệu gồm khoảng từ 3
que gỗ sồi khô (độ ẩm xấp xỉ 5%) trở lên, mỗi thanh có kích thước 75 mm x 25
mm x 20 mm.
C.2 Đĩa
gia nhiệt
Đĩa gia nhiệt có đường
kính 220 mm với bề mặt xẻ rãnh gồm 8 rãnh đồng tâm cách đều nhau 3 mm. Mỗi rãnh rộng
5 mm và sâu 2 mm, riêng rãnh ngoài rộng 4 mm tính từ mép. Đĩa gia nhiệt phải có
công suất khoảng 2 kW.
Nhiệt độ của đĩa gia nhiệt
phải được đo bằng một cảm biến gắn vào rãnh thứ 5, tính từ mép của đĩa gia nhiệt,
và được bắt chặt để tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
C.3 Sắp
xếp
Xếp các
que gỗ hướng tâm trên bề mặt của đĩa gia nhiệt với mặt rộng
20 mm tiếp xúc với bề mặt đĩa, đảm bảo đầu đo nhiệt nằm ở khe giữa các que gỗ
mà không bị đè lên, như thể hiện trên Hình C.1.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cảm
biến nhiệt độ
3 3
Que gỗ (trở lên)
Hình
C.1 - Sắp xếp các que gỗ trên đĩa gia nhiệt
C.4 Tốc
độ gia nhiệt
Đĩa gia nhiệt phải được cấp
nguồn để nhiệt độ của nó tăng từ nhiệt độ môi trường lên 500 °C trong
khoảng thời gian xấp xỉ 11 min.
CHÚ THÍCH: Đối
với đám cháy TF2 (được sử dụng cho a.s.d cấp C) thì mức nhiệt độ cần
đạt được là 600 °C.
C.5 Điều
kiện kết thúc thử nghiệm
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mE ,đối với cấp A sử dụng đám cháy
TF2A là khi m = 0,05 dB/m.
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mE ,
đối với cấp B sử dụng đám cháy TF2B là khi m = 0,15 dB/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xuất hiện ngọn
lửa trước khi đạt đến điều kiện kết thúc thử nghiệm. Sự phát triển của đám cháy
phải đảm bảo đường quan hệ giữa m với
y, và nt
với thời gian t nằm trong các giới hạn như thể hiện tương ứng trên Hình
C.2 và C.3 cho đến thời điểm khi m bằng với điều kiện kết thúc thử nghiệm
hoặc mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo động, chọn thời điểm đến sớm hơn.
CHÚ DẪN:
X Thời gian, t , đơn
vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
C.2 - Các giới hạn đối
với m theo thời gian, t,
đám cháy TF2A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Thời gian, t,
đơn vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
C.3 - Các giới hạn đối với m
theo thời gian, t,
đám cháy TF2B
Phụ lục D
(Quy
định)
Đám cháy bấc bông cháy âm ỉ (TF3)
D.1 Nhiên
liệu
Nhiên liệu gồm khoảng 90 dải
bấc bằng bông, mỗi dải dài khoảng 80 cm và có khối lượng khoảng 3 g. Các dải bấc
không bị tẩm hoặc phủ bằng các chất bảo vệ và phải được giặt sau đó để khô, nếu
cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buộc các dải
bấc vào một vòng khuyên đường kính khoảng 10 cm và được treo cách mặt trên của
một tấm bằng vật liệu không cháy khoảng 1 m, như thể hiện trên Hình D.1.
Hình
D.1 - Sắp xếp các sợi
bấc
D.3 Gây
cháy
Châm lửa
ở đầu phía dưới của từng dải bấc để cho các dải bấc cháy âm ỉ.
Nếu hình thành ngọn lửa thì phải thổi tắt ngay. Bắt đầu tính thời gian thử nghiệm từ khi
tất cả các dải bấc đều cháy âm ỉ.
D.4 Điều
kiện kết thúc thử nghiệm
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mE, là khi m = 2
dB/m.
D.5 Tiêu
chí hợp lệ của thử nghiệm
Sự phát triển của đám cháy
phải đảm bảo đường quan hệ giữa m với y, và m với thời
gian t nằm trong các giới hạn như thể hiện tương ứng
trên Hình D.2 và D.3 cho đến thời điểm khi m bằng với điều kiện kết thúc
thử nghiệm hoặc mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo động, chọn thời điểm đến sớm
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Giá trị y
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
CHÚ
DẪN:
X Thời gian, t,
đơn vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
D.2 - Các giới hạn đối với m theo y,
đám cháy TF3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Quy
định)
Đám cháy bấc bông cháy âm ỉ thu nhỏ (TF3A và
TF3B)
E.1 Nhiên
liệu
Nhiên liệu gồm khoảng 30
hoặc 40 dải bấc bằng bông, mỗi dải dài khoảng 80 cm và có khối lượng khoảng 3
g. Các dải bấc không bị tẩm hoặc phủ bằng các chất bảo vệ và phải được giặt sau đó để khô, nếu cần.
E.2 Sắp
xếp
Buộc các dải
bấc vào một vòng khuyên đường kính khoảng 10 cm và được treo cách mặt trên của
một tấm bằng vật liệu không cháy khoảng 1 m. Đặt các dải bấc dải nọ sát dải kia
sau đó chèn nốt phần cung tròn hở còn lại
bằng một tấm vật liệu không cháy uốn cong để tạo thành một “ống
khói” hoàn chỉnh như thể hiện trên Hình E.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tấm
cong bằng vật liệu không cháy
2 Các
dải bấc
Hình
E.1 - Sắp xếp các sợi bấc
E.3 Gây
cháy
Châm lửa ở đầu phía dưới của
từng dải bấc để cho các dải bấc cháy âm ỉ. Nếu
hình thành ngọn lửa thì phải thổi tắt ngay. Bắt đầu tính thời gian thử nghiệm từ
khi tất cả các dải bấc đều cháy âm ỉ.
E.4 Điều
kiện kết thúc thử nghiệm
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mE, đối với cấp A sử dụng đám cháy TF3A là khi m = 0,05 dB/m.
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mE, đối với cấp B sử dụng đám cháy TF3B là khi m
= 0,15 dB/m.
E.5 Tiêu
chí hợp lệ của thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Thời gian, t,
đơn vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
E.2 - Các giới hạn đối với m
theo thời gian, t,
đám cháy TF3A
CHÚ DẪN:
X Thời gian, t,
đơn vị sec
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.3 - Các giới hạn đối với m
theo thời gian, t,
đám cháy TF3B
Phụ lục F
(Quy
định)
Đám cháy các chất dẻo (polyurethane) (TF4)
F.1 Nhiên
liệu
Nhiên liệu gồm các tấm đệm
mút xốp bằng polyurethane với khối lượng thể
tích khoảng 20 kg/m3, không có các chất phụ gia xử lý chậm cháy. Thường
thì chỉ cần 3 tấm đệm mút xốp kích thước khoảng 50 cm x 50
cm x 2 cm. Tuy nhiên có thể điều chỉnh số lượng và kích thước của nhiên
liệu để đạt được các thử nghiệm hợp lệ
F.2 Đặt
nhiên liệu trong điều kiện chuẩn
Trước khi thử nghiệm duy
trì các tấm đệm mút xốp trong điều kiện độ ẩm không quá 50 % trong khoảng thời
gian ít nhất là 48 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt chồng các tấm mút xốp
lên nhau trên một tấm lót bằng nhôm mỏng được gập mép để tạo thành một cái
khay.
F.4 Gây
cháy
Thường thì việc gây cháy
được thực hiện bằng cách châm lửa ở một góc của tấm mút xốp nằm dưới cùng; tuy
nhiên cũng có thể điều chỉnh vị trí chính xác cho việc gây cháy để tạo ra một
phép thử hợp lệ. Để hỗ trợ cho việc gây cháy có thể sử dụng một lượng nhỏ chất
cháy sạch (ví dụ như 5 cm3 cồn meethylated).
F.5 Điều
kiện kết thúc thử nghiệm
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, yE , là khi y =
6 dB/m.
CHÚ DẪN:
X Giá trị y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Thời gian, t,
đơn vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
F.1 - Các giới hạn đối với m
theo y,
đám cháy TF4
Hình
F.2 - Các giới hạn đối với m
theo thời gian t,
đám cháy TF4
F.6 Tiêu
chí hợp lệ của thử nghiệm
Sự phát triển của đám cháy
phải đảm bảo đường quan hệ giữa m với
y, và m với
thời gian t nằm trong các giới hạn như thể hiện
tương ứng trên Hình F.1 và F.2 cho đến thời điểm khi m bằng với điều kiện
kết thúc thử nghiệm hoặc mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo động, chọn thời điểm
đến sớm hơn.
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đám cháy nhiên liệu lỏng (n-heptane) (TF5)
G.1 Nhiên
liệu
Nhiên liệu là khoảng 650 g
hỗn hợp n-heptane (độ tinh khiết là ≥ 99 %)
theo thể tích, với khoảng 3 % toluene (độ tinh khiết ≥
99%). Khối lượng chính xác có thể được điều chỉnh để đạt
được các thử nghiệm hợp lệ.
G.2 Sắp
xếp
Đốt hỗn hợp
heptane/toluene trong một khay thép hình vuông với kích thước khoảng 33 cm x 33
cm x 5 cm.
G.3 Gây
cháy
Thực hiện gây cháy bằng ngọn
lửa hoặc tia lửa
G.4 Điều
kiện kết thúc thử nghiệm
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, yE, là khi y = 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phát triển của đám cháy
phải đảm bảo đường quan hệ giữa m với y, và m với thời
gian t nằm trong các giới hạn như thể hiện tương ứng trên Hình G.1 và
G.2 cho đến thời điểm khi m bằng với điều kiện kết thúc thử nghiệm hoặc
mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo động, chọn thời điểm đến sớm hơn.
CHÚ DẪN:
X Giá trị y
V Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
CHÚ DẪN
X Thời gian, t,
đơn vị sec
Y Giá trị m, đơn
vị Đề-xi-ben trên mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G.2 - Các giới hạn đối với m theo thời gian t,
đám cháy TF5
Phụ lục H
(Quy
định)
Đám cháy nhiên liệu lỏng (n-heptane) thu nhỏ
(TF5A và TF5B)
H.1 Nhiên
liệu
Nhiên liệu là khoảng 200
ml (TF5A) hoặc 300 ml (TF5B) n-heptane (độ tinh khiết là ≥
99 %), theo thể tích. Khối lượng chính xác có thể được điều chỉnh để đạt được
các thử nghiệm hợp lệ.
CHÚ THÍCH: Toluene
không được chấp nhận sử dụng trong n-heptane do khi có toluene trong
nhiên liệu này thì sẽ làm thay đổi đáng kể ứng xử của
đám cháy, gây ra hiện tượng bùng cháy mạnh lúc đầu, điều này không
phù hợp với các đám cháy thử nghiệm thu nhỏ.
H.2 Sắp
xếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với TF5B, n-heptane
phải được đốt trong một khay vuông bằng thép dày 2 mm có kích thước 175 mm x 175
mm x 100 mm đặt trên một tấm đế vuông bằng thép dày 2 mm, kích thước
khoảng 350 mm x 350 mm, như mô tả trên Hình H.1.
CHÚ DẪN:
1 Khay
2 Tấm
đế
Hình
H.1 - Sắp xếp khay cho các đám cháy thử nghiệm TF5A và TF5B
Tấm đế có thể là chiếc
khay đã sử dụng cho đám cháy TF5 và nó cần đóng vai trò như một bộ tản
nhiệt để tránh hiện tượng sôi nhiên liệu lỏng có khối lượng ít trong các đám
cháy thu nhỏ.
H.3 Gây
cháy
Có thể gây cháy bằng ngọn
lửa hoặc tia lửa, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mE đối với cấp
A sử dụng đám cháy TF5A là khi m = 0,1 dB/m.
Điều kiện kết thúc thử
nghiệm, mB, đối với cấp B sử dụng đám cháy TF5B là khi m
= 0,3 dB/m.
H.5 Tiêu
chí hợp lệ của thử nghiệm
Trước khi đạt đến điều kiện
kết thúc thử nghiệm thì không cho phép xuất hiện sự cháy thành ngọn lửa. Sự
phát triển của đám cháy phải đảm bảo đường quan hệ giữa m với thời gian t
đối với TF5A và TF5B nằm trong các giới hạn như thể hiện tương ứng trên Hình
H.2 và H.3 cho đến thời điểm khi m bằng với điều kiện kết thúc thử nghiệm
hoặc mẫu thử đã phát ra một tín hiệu báo động, chọn thời điểm đến sớm hơn.
CHÚ DẪN:
X Thời gian, t,
đơn vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
H.2- Các giới hạn đối với m theo
thời gian, t, đám
cháy TF5A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
X Thời gian, f, đơn vị sec
Y Giá trị m,
đơn vị Đề-xi-ben trên mét
Hình
H.3 - Các giới hạn đối với m theo
thời gian, t, đám
cháy TF5B
Phụ lục I
(Quy
định)
Gian phòng thử nghiệm đốt và hệ thống thông
gió
I.1 Gian
phòng thử nghiệm đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm lấy mẫu phải được đặt
trong phạm vi cung tròn dài 3 m (xem Hình I.1, kí hiệu
1). Vị trí tối ưu được đánh dấu là kí hiệu 2.
Hệ thống thông gió phải được
đặt ở vị trí đánh dấu kí hiệu 3 trên Hình
I.1. Hướng của dòng không khí tạo ra bởi hệ thống này phải hướng về
phía đám cháy thử (đặt tại vị trí đánh dấu kí hiệu 4 trên Hình I.1).
Mô tả của hệ thống thông gió được cho trên Hình I.2.
Điểm
lấy mẫu, MIC, các bộ phận cơ của máy đo độ cản quang phải được đặt cách các mép
gần nhất ít nhất là 100 mm. Đường trục của dải đi của máy
đo độ cản quang phải đặt cách bề mặt dưới của trần khoảng 35 mm.
CHÚ DẪN:
1 Điểm
lấy mẫu và dụng cụ đo (xem Hình I.2)
3 Hệ
thống thông gió (xem Hình I.3)
2 Vị
trí tối ưu để đặt điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
I.1 - Mặt bằng của gian phòng thử nghiệm đốt
CHÚ DẪN:
1 Trần
Hình
I.2 - Vị
trí lắp đặt đối với các thiết bị và mẫu thử
I.2 Hệ
thống thông gió
Do những đám cháy thử thu
nhỏ thường sinh ra son khí có chất lượng thấp nên nhằm khắc phục nhược điểm
này, cần phải đưa thêm một hệ thống thông gió vào gian phòng thử nghiệm đốt đối
với các đám cháy thử TF2A, TF2B, TF3A, TF3B, TF5A và TF5B để làm tăng tính đồng
nhất của không khí nằm gần với các điểm lấy mẫu. Nội dung dưới đây quy định các
thông số quan trọng hàng đầu của hệ thống thông gió.
Hệ thống thông gió gồm có
một ống hình vuông hở ở cả hai đầu (xem Hình I.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông gió phải tạo
ra một dòng khí với tốc độ (1,0 ± 0,2) m/s ở miệng ra của ống (hướng của luồng
gió được thể hiện trên Hình I.3). Tính phù hợp với
các yêu cầu này phải được kiểm tra thường xuyên trong khi tiến hành các thử
nghiệm đốt bằng các phép đo tại tâm của tiết diện miệng ra của ống (xem kí hiệu
5 trên Hình I.3)
CHÚ DẪN:
1 Quạt
2 Ống
tiết diện vuông
3 Mặt
đất
4 Chân
đỡ
5 Vị
trí đặt thiết bị đo vận tốc dòng khí
L Chiều
dài của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dòng
không khí
Hình
I.3 - Hệ thống thông gió
Phụ lục J
(Tham
khảo)
Thông tin liên quan đến các yêu cầu đối với sự
kích hoạt bởi đám cháy phát triển chậm
Một a.s.d đơn giản vận
hành theo nguyên tắc so sánh tín hiệu từ cảm biến với một giá trị ngưỡng không
đổi xác định trước (ngưỡng báo động). Khi tín hiệu từ cảm biến đạt đến ngưỡng,
thì a.s.d phát ra một tín hiệu báo động. Mật độ khói tại thời điểm xuất hiện
tín hiệu báo động đó gọi là r.t.v đối với a.s.d này. Trong a.s.d đơn giản này,
ngưỡng báo động là cố định và không phụ thuộc vào tốc độ thay đổi theo thời
gian của tín hiệu từ cảm biến.
Tín hiệu từ cảm biến trong
không khí sạch được biết là có thể thay đổi trong suốt vòng đời của đầu phát hiện
khói. Những thay đổi đó có thể
gây ra bởi nhiều nguyên nhân, ví dụ như, khoang cảm biến bị
nhiễm bụi hoặc các tác động dài hạn khác như sự già hóa của các linh kiện. Theo
thời gian, sự sai lệch này dẫn đến độ nhạy được tăng lên và dẫn đến các báo động
giả.
Chính vì thế, cần phải có
sự bù đắp cho sai lệch như trên để duy trì mức r.t.v ổn định hơn theo thời
gian. Giả thiết là sự bù đó đạt được bằng cách tăng ngưỡng báo động để
tịnh tiến một vài hoặc tất cả các sai lệch tăng lên của tín hiệu đầu ra của cảm
biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này giả thiết
là sự phát triển của mọi đám cháy biểu hiện một mối nguy hại thực sự với sinh mạng
và tài sản sẽ có tín hiệu đầu ra của cảm biến thay đổi
ở một tốc độ ít nhất là A/4 trong 1 giờ, trong đó A
là r.t.v danh định của đầu phát hiện khói. Sự kích hoạt ở
những tốc độ thay đổi thấp hơn A/4 trong 1 giờ không được quy định trong tiêu
chuẩn này và do vậy không yêu cầu đầu phát hiện khói phải kích hoạt với
những tốc độ thay đổi chậm như vậy.
Để tránh việc hạn chế cách
thức thực hiện bù, 4.7 chỉ đưa ra yêu cầu là thời gian để báo động đối với mọi tốc độ thay đổi
lớn hơn A/4 trong 1 giờ không được vượt quá 1,6 lần thời gian để báo động nếu
không có sự bù.
Nếu ngưỡng báo động tăng
tuyến tính theo thời gian để kích hoạt bởi một sự
gia tăng về tín hiệu từ cảm biến và nếu không hạn chế giới hạn của sự bù, thì
tốc độ bù lớn nhất cho phép có thể được xác định trên Hình J.1
là 0,6A/6,4 = 0,094A/h,
lý do là vì ở mức bù này đầu ra của cảm biến sẽ đạt đến ngưỡng
báo động sau bù trong đúng 6,4 h.
Mặc dù ở trên đã giả thiết
là ngưỡng báo động được bù một cách tuyến tính và liên tục, song quá trình đó
không nhất thiết phải là tuyến tính hoặc liên tục. Ví
dụ, việc điều chỉnh theo từng bước như trên Hình J.2 cũng
đảm bảo được các yêu cầu, do trong trường hợp này, một báo động được phát ra
trong 6 h, nhỏ hơn so với giá trị giới hạn là 6,4 h.
Hơn nữa, không cần thiết
phải giới hạn tốc độ bù ở mức 0,094A/h
nếu phạm vi bù bị hạn chế ở mức 0,64, tốc độ bù tương đối
nhanh cũng có thể đảm bảo yêu cầu về việc đạt được trạng thái báo động trong
khoảng 6,4 h. Trong trường hợp này, tốc độ bù lớn nhất chỉ
bị giới hạn bởi yêu cầu của các đám cháy thử.
CHÚ DẪN:
X Thời
gian, đơn vị là giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ngưỡng
báo động sau khi bù
2 Tín
hiệu đầu ra của cảm biến
Hình
J.1 - Bù tuyến tính - trường hợp hạn chế
CHÚ DẪN:
X Thời
gian, đơn vị là giờ
Y Ngưỡng
báo động tương đối (so với A)
1 Ngưỡng
báo động sau khi bù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
J.2 - Bù từng bước - trường hợp hạn chế
CHÚ
DẪN:
X Thời
gian, đơn vị là giờ
Y Ngưỡng
báo động tương đối (so với A)
1 Ngưỡng
báo động sau khi bù
2 Tín
hiệu đầu ra của cảm biến
Hình
J.3 - Bù tốc độ cao, hạn chế phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
X Yếu
tố kích hoạt
Y Đầu ra
Hình
J.4 - Ví dụ về đặc tính truyền dẫn
phi tuyến
Các yêu cầu trong 4.7 cho
phép thực hiện bù tương đối tự do đối với những thay đổi chậm. Tuy nhiên, trong
mọi a.s.d thực tế, phải công nhận một điều rằng dải đầu
ra của cảm biến liên quan tuyến tính đến khói
(hoặc những yếu tố kích hoạt khác tương đương với khói)
là hữu hạn. Nếu phạm vi bù làm cho đầu ra của cảm biến rơi vào
miền phi tuyến đó thì độ nhạy của a.s.d có thể bị suy giảm đến mức không thể chấp
nhận được.
Ví dụ xét một đầu phát hiện
khói có các đặc trưng chuyền dẫn như trên Hình J.4, trong đó,
cả hai trục được biểu diễn theo r.t.v A. Tính phi tuyến của các đặc
trưng làm cho độ nhạy hiệu quả bị giảm đi đối với các giá trị của yếu tố kích
thích ở mức cao. Trong trường hợp này, cần phải hạn chế bù ở mức nhỏ hơn 1,1 x A,
với lý do là để tạo ra một thay đổi của A trong
đầu ra, thì cần phải tăng yếu tố kích thích từ 1,1
x A lên 2,7 x A. Mức giảm độ nhạy đi 1,6 lần này thể hiện giá
trị lớn nhất cho phép theo 4.7.
Phụ lục K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị để thử nghiệm theo dõi dòng khí
K.1 Tổng
quát
Phụ lục này mô tả thiết bị
và quy trình để thực hiện thử nghiệm theo dõi dòng khí.
CHÚ DẪN:
1 Thiết
bị lấy mẫu bất lợi nhất (theo định nghĩa của nhà sản xuất)
2 Mẫu
thử
3 Đầu
đo tốc độ gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2 Đo
dòng khí bằng thiết bị lấy mẫu bất lợi nhất
Việc đo dòng khí trong thiết
bị lấy mẫu bất lợi nhất bằng hệ thống thiết bị như trên Hình K.1 được thực hiện
như sau:
a) Lắp đặt mẫu thử theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
b) Đo giá trị dòng khí
bình thường, Fn , trong thiết
bị lấy mẫu bất lợi nhất bằng một máy đo tốc độ được
hiệu chuẩn, ví dụ như một máy đo tốc độ gió.
c) Giữa mẫu thử và máy đo
tốc độ gió không có điểm lấy mẫu nào.
d) Khoảng cách nhỏ
nhất giữa máy đo tốc độ gió và điểm lấy mẫu đầu tiên là 30 cm.
CHÚ THÍCH: Trong
ví dụ này, giá trị dòng khí chính là tốc độ của không khí,
tính bằng mét trên giây, có tương quan trực tiếp với dòng thể tích theo yêu cầu
trong 5.1.6.
K.3 Thử
nghiệm theo dõi dòng khí trong mạng lưới ống thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm theo
dõi dòng khí trong mạng lưới ống thử nghiệm bằng thiết bị thể hiện trên Hình
K.2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉnh van kiểm soát
dòng cấp 2 (xem Hình K.2, Kí hiệu 2) về vị trí trung gian. Điều này cho phép điều
chỉnh giá trị dòng khí theo cả hai hướng (± 20 %) khi cần.
c) Dùng van kiểm soát dòng
chính (xem Hình K.2, Kí hiệu 4) điều chỉnh tốc độ dòng cho đến khi
số đọc nằm trong khoảng ± 10% của giá trị tốc độ dòng bình thường (Fn
như đã đo trong K.2) để đưa ra giá trị dòng thử nghiệm, Ft.
Sử dụng cùng mạng lưới
ống cho các thử nghiệm về môi trường trong đó việc kiểm soát dòng được thử nghiệm.
CHÚ DẪN:
1 Ống
hở
2 Van
kiểm soát khí cấp 2
3 Mạng
lưới ống thử nghiệm (1 m đến 2 m, không có điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Máy
đo tốc độ gió
6 Mẫu
thử
a Khoảng
cách nhỏ nhất là 30 cm
Hình
K.2 - Đo dòng khí trong mạng ống thử nghiệm
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7568-2 (ISO
7240-2), Hệ thống báo cháy - Phần 2: Trung tâm báo cháy.
[2] TCVN 7699-1 (IEC 60068-1),
Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.
[3] EN 54-20, Fire
detection and fire alarm systems - Part 20: Aspirating smoke detectors