Phép thử
|
Điều khoản
viện dẫn
|
Số hiệu của
mẫu
|
Tính lặp lại
|
5.2
|
Tất cả các
mẫu
|
Sự biến đổi của điện thế nguồn cấp (vận
hành)
|
5.3
|
1
|
Điều kiện khô nóng (vận hành)
|
5.4
|
2
|
Điều kiện lạnh (vận hành)
|
5.5
|
3
|
Điều kiện ẩm nhiệt, theo chu kỳ (vận
hành)
|
5.6
|
4
|
Điều kiện ẩm nhiệt, trạng thái ổn định
(vận hành)
|
5.7
|
5
|
Chịu ăn mòn sunphur dioxide (SO2) (độ bền)
|
5.8
|
6
|
Sốc (vận hành)
|
5.9
|
7
|
Va đập (vận hành)
|
5.10
|
8
|
Rung, dao động sin (vận hành)
|
5.11
|
9
|
Rung, dao động sin (độ bền)
|
5.12
|
9
|
Phóng tĩnh điện (vận hành)
|
5.13
|
10a
|
Các trường điện từ bức xạ (vận hành)
|
5.13
|
11a
|
Các rối loạn bị lan truyền gây ra bởi
trường điện từ (vận hành)
|
5.13
|
12a
|
Nổ nhanh dòng tức thời (vận hành)
|
5.13
|
13a
|
Sốc chậm do điện thế năng lượng cao (vận
hành)
|
5.13
|
14a
|
CHÚ THÍCH: a) Để tiết kiệm
kinh phí thử nghiệm, cho phép sử dụng cùng một mẫu cho nhiều phép thử về tính
tương thích điện từ. Trong trường hợp này, các thử nghiệm về chức năng thực
hiện xen vào giữa trên các mẫu được sử dụng cho nhiều phép thử có thể được bỏ
qua và thử nghiệm về chức năng đó được xếp thực hiện vào phần của kế hoạch thử.
Tuy nhiên, cần phải chú ý là nếu mẫu bị hỏng, sẽ không thể xác định xem thử
nghiệm nào là nguyên nhân gây ra sự hỏng đó; xem EN 50130-4:1995, Điều 4.
|
5.2 Tính lặp
lại
5.2.1 Mục đích
Đảm bảo rằng từng mẫu thử đều thỏa mãn
các mô tả của nhà sản xuất.
5.2.2 Quy trình thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm về chức năng theo
mô tả trong 5.1.5 cho từng mẫu.
5.2.3 Yêu cầu
Mỗi mẫu thử phải thực hiện đúng chức
năng trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất.
5.3 Sự biến
đổi của điện thế nguồn cấp (vận hành)
5.3.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Quy trình thử nghiệm
5.3.2.1 Tổng quát
Tiến hành thử nghiệm về chức năng theo
mô tả trong 5.1.5 tương ứng với các giới hạn trên và dưới của dải điện áp được
nhà sản xuất quy định.
CHÚ THÍCH: Trong ví dụ cho ở Phụ lục A,
điều này có nghĩa là thay Vnom bởi Vmax và Vmin.
5.3.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất.
5.4 Điều kiện
khô nóng (vận hành)
5.4.1 Mục đích
Để chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo
được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện nhiệt độ cao phù hợp với môi
trường làm việc được dự định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1 Tổng quát
Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy
trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm B và với
5.4.2.2 đến 5.4.2.5.
5.4.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong quá
trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.
5.4.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định khi thử như
sau:
- Nhiệt độ: (55 ± 2) °C đối với
Dạng A hoặc (70 ± 2) °C đối với Dạng B
- Thời gian 16 h
5.4.2.4 Đo các thông số trong quá
trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một giờ cuối của thời gian tác động
của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo
như quy định trong 5.1.5.
5.4.2.5 Các phép đo cuối
Sau khoảng thời gian để hồi phục ít nhất
là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về
chức năng của mẫu theo như quy định trong 5.1.5.
5.4.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử, trừ khi có yêu cầu phải
chuyển trạng thái trong quá trình thử nghiệm về chức năng.
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong cả hai giai đoạn thử nghiệm về chức
năng.
5.5 Điều kiện
lạnh (vận hành)
5.5.1 Mục đích
Để chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo
được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện nhiệt độ thấp phù hợp với môi
trường làm việc được dự định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.1 Tổng quát
Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy
trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) Thử nghiệm A và với
5.5.2.2 đến 5.5.2.5.
5.5.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.
5.5.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định khi thử
sau:
- Nhiệt độ: (-10 ± 3)°C;
- Thời gian 16 h
5.5.2.4 Đo các thông số trong điều kiện
ổn định khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một giờ cuối của thời gian tác động
của điều kiện ổn định khi thử, thực hiện thử nghiệm về chức năng của mẫu theo
như quy định trong 5.1.5.
5.5.2.5 Các phép đo cuối
Sau khoảng thời gian đề hồi phục ít nhất
là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về
chức năng của mẫu theo như quy định trong 5.1.5.
5.5.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử, trừ khi có yêu cầu phải
chuyển trạng thái trong quá trình thử nghiệm về chức năng.
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong cả hai giai đoạn thử nghiệm về chức
năng.
5.6 Điều kiện
ầm nhiệt, theo chu kỳ (vận hành)
5.6.1 Mục đích
Để chứng minh khả năng thiết bị đảm bảo
được đúng chức năng trong môi trường có điều kiện độ ẩm tương đối ở mức cao (có
sự ngưng tụ), điều kiện này có thể xảy ra ngắn hạn ở môi trường làm việc được dự
định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1 Tổng quát
Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy
trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Thử nghiệm Db và
với 5.6.2.2 đến 5.6.2.5.
5.6.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.
5.6.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định khi thử
sau:
- Mức nhiệt độ thấp: (25
± 3) °C ứng với độ ẩm tương đối ≥ 95%
- Mức nhiệt độ cao: (40
± 5) °C
- Độ ẩm tương đối ứng với mức nhiệt độ
cao: (93 ± 3) %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.4 Đo các thông số trong quá
trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời
gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi thay đổi về
trạng thái thông mạch.
5.6.2.5 Các phép đo cuối
Sau khoảng thời gian để hồi phục ít nhất
là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về
chức năng của mẫu theo như quy định trong 5.1.5.
5.6.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử.
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong giai đoạn thử nghiệm về chức năng.
5.7 Điều kiện
ẩm nhiệt, trạng thái ổn định (độ bền)
5.7.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Quy trình thử nghiệm
5.7.2.1 Tổng quát
Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy
trình thử nghiệm phù hợp với sự TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử nghiệm Cab
và với 5.7.2.2 đến 5.7.2.4.
5.7.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
nhưng không được nối nguồn cấp điện vào mẫu thử.
5.7.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định khi thử
sau:
- Nhiệt độ cao: (40 ± 5)
°C
- Độ ẩm tương đối: (93 ± 3) %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.4 Các phép đo cuối
Sau khoảng thời gian để hồi phục ít nhất
là 1 h ở các điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thực hiện thử nghiệm về
chức năng của mẫu theo như quy định trong 5.1.5.
5.7.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch trong suốt thời gian chịu điều kiện ổn định khi thử.
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong giai đoạn thử nghiệm về chức năng.
5.8 Chịu ăn
mòn sunphur dioxide (độ bền)
5.8.1 Mục đích
Để chứng minh khả năng thiết bị chịu được
các tác động ăn mòn sun phua dioxide dưới dạng một chất ô nhiễm môi trường.
5.8.2 Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy
trình thử nghiệm phù hợp với IEC 60068-2-42, ngoại trừ điều kiện độ ẩm tương đối
của môi trường thử nghiệm phải duy trì ở mức (93 ± 3) % thay vì (75 ± 5) % và với
5.8.2.2 đến 5.8.2.4.
5.8.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Không được cấp nguồn điện cho mẫu
trong suốt quá trình chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử, nhưng phải nối
mẫu thử với các đoạn dây đồng đỏ có đường kính thích hợp. Những đoạn dây đồng
này được lắp vào số lượng điểm đấu dây đủ để thực hiện phép đo cuối mà không cần
phải đấu thêm dây vào mẫu.
5.8.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Tác động điều kiện ổn định khi thử
sau:
- Mức nhiệt độ thấp: (25
± 2) °C;
- Độ ẩm tương đối: (93
± 3) %
- Nồng độ Sunfur dioxide: (25 ± 5) µl/l;
- Thời gian: 21 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau khi chịu tác động của điều kiện
ổn định khi thử, đưa mẫu thử vào quá trình làm khô trong 16 h ở (40 ± 2) °C, độ
ẩm tương đối ≤ 50% tiếp theo sau là khoảng thời gian hồi phục 1 h ở các điều kiện
tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm.
5.8.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong giai đoạn thử nghiệm về chức năng.
5.9 Sốc (vận
hành)
5.9.1 Mục đích
Để chứng minh khả năng thiết bị chịu
được các sốc cơ học có thể xảy ra trong thực tế, cho dù là không thường xuyên,
trong điều kiện làm việc dự được dự định trước.
5.9.2 Quy trình thử nghiệm
5.9.2.1 Tổng quát
Sử dụng các thiết bị và thực hiện quy
trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-27 (IEC 60068-2- 27), Thử nghiệm Ea,
ngoại trừ điều kiện ổn định khi thử phải theo quy định trong 5.9.2.3 và phù hợp
với 5.9.2.3 đến 5.9.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
vào bộ gá cứng và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định
trong 5.1.2.
5.9.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Đối với các mẫu thử có trọng lượng nhỏ
hơn 4,75 kg, tác động điều kiện ổn định khi thử sau:
- Dạng xung sốc: Nửa sin;
- Thời gian kéo dái của xung: 6
ms;
- Gia tốc đỉnh: 10(100-20M)
m/s2 (trong đó, M là trọng lượng của mẫu, tính bằng kilogram)
- Số hướng tác động: Sáu;
- Số lượng xung theo mỗi hướng Ba.
Không thử các mẫu có trọng lượng lớn
hơn 4,75 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời
gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử và sau đó 2 min để phát hiện mọi
thay đổi về trạng thái thông mạch.
5.9.2.5 Các phép đo cuối
Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử và tiếp đó 2 min thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định
trong 5.1.5.
5.9.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch trong 2 min kéo dài thêm.
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong giai đoạn thử nghiệm về chức năng.
5.10 Va đập
(vận hành)
5.10.1 Mục đích
Để chứng minh sức kháng của mẫu đối với
các va đập cơ học trên bề mặt mà nó có thể vẫn đảm bảo tồn tại được trong môi
trường làm việc bình thường và đó là những tác động sẽ phải chịu theo dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.1 Thiết bị
Sử dụng thiết bị và thực hiện quy
trình thử nghiệm phù hợp với Phụ lục B và 5.10.2.2 đến 5.10.2.5.
5.10.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động điều kiện ổn định khi thử
Bắt chặt mẫu thử vào thiết bị thử nghiệm
bằng các phương tiện lắp đặt bình thường và chính vị trí sao cho mẫu sẽ bị nửa
trên của bề mặt va đập của búa đập vào khi búa ở vị trí thẳng đứng, (nghĩa là,
nếu đầu búa dịch chuyển theo phương nằm ngang). Lựa chọn góc phương vị và vị
trí của va đập tương ứng với mẫu để có thể dễ gây hỏng chức năng làm việc của mẫu
nhất. Nối mẫu với thiết bị cấp nguồn cấp điện theo dõi của nó như quy định
trong 5.1.2.
5.10.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Trong quá trình tác động của điều kiện
ổn định khi thử, áp dụng các tham số thử nghiệm sau:
- Năng lượng va đập: (1,9 ± 0,1) J;
- Vận tốc của búa: (1,5 ± 0,13)
m/s;
- Số lần va đập: 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời
gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử và sau đó 2 min để phát hiện mọi
thay đổi về trạng thái thông mạch.
5.10.2.5 Các phép đo cuối
Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử và tiếp đó 2 min thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định
trong 5.1.5.
5.10.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch trong khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử và 2 min kéo dài
thêm.
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong giai đoạn thử nghiệm về chức năng.
5.11 Rung,
dao động hình sin (vận hành)
5.11.1 Mục đích
Để chứng minh sức kháng của thiết bị đối
với các hiện tượng rung ở mức độ phù hợp với môi trường làm việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1 Tổng quát
Sử dụng thiết bị thử nghiệm và thực hiện
quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), Phép thử Fc và
với nội dung 5.11.2.2 đến 5.11.2.5.
5.11.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
vào bộ gá cứng và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định
trong 5.1.2. Cho mẫu thử chịu tác động rung theo từng hướng của một nhóm 3 hướng
trục lần lượt vuông góc với nhau, trong đó có một trục vuông góc với bề mặt lắp
đặt mẫu.
5.11.2.3 Điều kiện ổn định khi thử
Áp dụng điều kiện ổn định khi thử sau:
- Dải tần số: (10 đến
150) Hz;
- Độ lớn của gia tốc: 5 m/s2
(≈0,5 gn);
- Số hướng trục: Ba;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng chu kỳ quét: Hai/trục.
Có thể kết hợp thử nghiệm rung (vận
hành) và rung (độ bền) trên cùng một mẫu theo trình tự mẫu chịu tác động của điều
kiện ổn định khi thử rung vận hành sau đó chịu tác động của điều kiện ổn định
khi thử rung độ bền theo một trục nhất định, rồi mới chuyển sang trục tiếp
theo. Trường hợp này, chỉ cần phải thực hiện 1 phép đo cuối.
5.11.2.4 Các phép đo trong quá trình
chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Theo dõi mẫu thử trong suốt khoảng thời
gian chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử để phát hiện mọi thay đổi về
trạng thái thông mạch.
5.11.2.5 Các phép đo cuối
Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.
CHÚ THÍCH:Nếu kết hợp thử nghiệm rung
vận hành với rung độ bền, thì các phép đo cuối được thực hiện sau khi thử nghiệm
rung độ bền và chỉ cần thực hiện các phép đo này nếu thử nghiệm về vận hành được
thực hiện trong điều kiện cách ly.
5.11.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch trong khi chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Rung,
dao động hình sin (độ bền)
5.12.1 Mục đích
Để chứng minh khả năng của thiết bị chịu
được các ảnh hưởng dài hạn của các hiện tượng rung ở mức độ phù hợp với môi trường
làm việc.
5.12.2 Quy trình thử nghiệm
5.12.2.1 Tổng quát
Sử dụng thiết bị thử nghiệm và thực hiện
quy trình thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6), Phép thử Fc và
với nội dung 5.12.2.2 đến 5.12.2.4.
5.12.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
vào bộ gá cứng. Cho mẫu thử chịu tác động rung theo từng hướng của một nhóm 3
hướng trục lần lượt vuông góc với nhau, trong đó có một trục vuông góc với bề mặt
lắp đặt mẫu.
Không cung cấp nguồn điện cho mẫu thử
khi chịu điều kiện ổn định khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều kiện ổn định khi thử sau:
- Dải tần số: (10 đến
150) Hz;
- Độ lớn của gia tốc: 10 m/s2 (≈1,0 gn);
- Số hướng trục: Ba;
- Tốc độ quét: Một quãng
tám/min;
- Số lượng chu kỳ quét: 20/trục.
Có thể kết hợp thử nghiệm rung (vận
hành) và rung (độ bền) trên cùng một mẫu theo trình tự mẫu chịu tác động của điều
kiện ổn định khí thử rung vận hành sau đó chịu tác động của điều kiện ổn định
khi thử rung độ bền theo một trục nhất định, rổi mới chuyển sang trục tiếp
theo. Trường hợp này, chỉ cần phải thực hiện 1 phép đo cuối.
5.12.2.4 Các phép đo cuối
Sau khi chịu tác động của điều kiện ổn
định khi thử thực hiện thử nghiệm về chức năng như quy định trong 5.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong giai đoạn thử nghiệm về chức năng.
5.13 Tính
tương thích điện từ (EMC), thử kháng nhiễm (vận hành)
5.13.1 Mục đích
Để chứng minh tính kháng nhiễm của mẫu
thử với tính tương thích điện từ trong điều kiện làm việc bình thường của nó.
5.13.2 Quy trình thử nghiệm
5.13.2.1 Tổng quát
Thiết bị thử nghiệm và các quy trình
thử nghiệm phải theo quy định trong EN 50130-4 và như mô tả dưới đây.
5.13.2.2 Tình trạng của mẫu thử trong
quá trình chịu tác động điều kiện ổn định khi thử
Lắp mẫu thử theo quy định trong 5.1.3
và nối với nguồn cấp điện và thiết bị theo dõi theo quy định trong 5.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các thử nghiệm tính kháng
nhiễm EMC theo EN 50130-4 như sau:
a) Phóng tĩnh điện;
b) Trường điện từ bức xạ;
c) Các rối loạn bị lan truyền gây ra bởi
trường điện từ;
d) Nổ nhanh dòng tức thời;
e) Sốc chậm do điện thế năng lượng
cao;
5.13.2.4 Các phép đo trong quá trình
chịu tác động của điều kiện ổn định khi thử
Theo dõi mẫu thử để phát hiện bất kể
thay đổi nào về trạng thái hoặc sự vận hành lỗi.
5.13.2.5 Các phép đo cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.3 Các yêu cầu
Mẫu thử phải giữ được trạng thái thông
mạch và sự vận hành không bị lỗi trong khi chịu tác động của điều kiện ổn định
khi thử.
Mẫu thử phải thực hiện đúng chức năng
trong phạm vi mô tả của nhà sản xuất trong giai đoạn thử nghiệm về chức năng.
6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm
những thông tin sau:
a) Nhận dạng về mẫu thử;
b) Viện dẫn đến tiêu chuẩn này (tức là
TCVN 7568 (ISO 7240-17);
c) Các kết quả thử nghiệm: từng giá trị
kích hoạt và các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình số học nếu thích hợp;
d) Thời gian tác động của điều kiện ổn
định khi thử và điều kiện không khí khi tác động điều kiện ổn định khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chi tiết về thiết bị cấp và kiểm
soát nguồn điện;
g) Chi tiết về mọi sai khác so với
tiêu chuẩn này hoặc so với các tiêu chuẩn ISO khác được viện dẫn,
h) Chi tiết của tất cả các chế độ vận
hành được coi là tùy chọn.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Các ví dụ về quy trình thử nghiệm về chức năng
A.1 Giới thiệu
Phụ lục này cung cấp một số ví dụ về
các quy trình thử nghiệm về chức năng đối với một số bộ cách ly ngắn mạch mang
tính lý thuyết. Trong những ví dụ đó, các kiểu bộ cách ly ngắn mạch không thực
tế và đơn giản hóa được mô tả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ cách ly cảm biến cường độ “tự biến”
đơn giản;
c) Bộ cách ly “kiểm soát được” đơn giản,
cho phép điều hướng để ngắt và đóng bằng thiết bị kiểm soát và chỉ báo và cho
phép ngắt nếu điện thế sụt quá thấp đến mức thiết bị kiểm soát và chỉ báo không
thể ra lệnh cho thiết bị trong hệ thống.
Từng ví dụ có đưa ra một sơ đồ khối điển
hình và danh mục các tham số cần phải chỉ định và xác nhận. Tiếp sau đó cũng
đưa ra ví dụ về các mạch thử nghiệm và quy trình thử nghiệm để thực hiện các thử
nghiệm và các phép đo cần thiết.
A.2 Ví dụ 1 - Bộ cách ly cảm biến điện
thế “tự biến” đơn giản
A.2.1 Sơ đồ khối
Hình A.1 thể hiện sơ đồ khối của một bộ
cách ly cảm biến điện thế “tự biến” đơn giản.
Hình A.1 - Sơ
đồ khối điển hình cho bộ cách ly cảm biến điện thế “tự biến” đơn giản
A.2.2 Các mô tả thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vmax
Điện thế lớn nhất giữa các pha;
Vnom
Điện thế danh định giữa các pha;
Vmin
Điện thế nhỏ nhất giữa các pha;
VSO max
Điện thế lớn nhất, tại đó thiết bị
cách ly, có nghĩa là chuyển từ trạng thái thông mạch sang trạng thái hở mạch;
VSO min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VSC max
Điện thế lớn nhất, tại đó thiết bị
phục hồi mạch, có nghĩa là chuyển từ trạng thái hở mạch sang trạng thái thông
mạch;
VSC min
Điện thế nhỏ nhất, tại đó thiết bị
cách ly, có nghĩa là chuyển từ trạng thái hở mạch sang trạng thái thông mạch;
IC max
Cường độ lớn nhất của dòng điện khi
công tắc ở trạng thái đóng
IS max
Cường độ lớn nhất của dòng chuyển
mạch, ví dụ khi ở trạng thái ngắn mạch;
IL max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZC max
Trở kháng nối tiếp lớn nhất khi công
tắc ở trạng thái đóng.
A.2.3 Mạch thử
Hình A.2 thể hiện sơ đồ khối của một bộ
cách ly cảm biến điện thể “tự biến” đơn giản.
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp diện
2 Bộ cách ly ngắn mạch
Hình A.2 - Sơ
đồ khối điển hình cho bộ cách ly cảm biến điện thế “tự biến” đơn giản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4.1 Nối mẫu vào một mạch
thử như thể hiện trên Hình A.2 với công tắc S ở trạng thái mở và điện trở RF
đặt ở mức vô cùng lớn, có nghĩa là một mạch hở.
A.2.4.2 Chỉnh Vin
đến giá trị điện thế danh định giữa các pha, nếu không có chỉ định nào khác
trong quy trình thử, và chỉnh điện trở trong hiệu dụng của nguồn cấp, RI,
đến giá trị giới hạn cường độ ngắn mạch IS max, tức là RI
= Vin/IS max.
A.2.4.3 Tạo ra một mạch bị
ngắn đồng thời lúc đó bằng cách đóng công tắc S. Đo cường độ dòng điện, I,
và ghi lại cường độ của dòng thất thoát, IL. Kiểm tra điều kiện
IL ≤ IL max.
A.2.4.4 Mở công tắc S và
theo dõi V2 để xem thiết bị có hồi phục lại mạch không.
A.2.4.5 Giảm RF cho đến khi I = IC max. Sau đó đo V1
và I, từ đó tính trở kháng hiệu dụng của công tắc ZC.
Kiểm tra điều kiện ZC ≤ ZC max.
A.2.4.6 Tăng RF
đến vô cùng lớn, tức là một mạch hở, rồi điều chỉnh Ri đến
giá trị (Vin – VSO min)/ IC max.
A.2.4.7 Giảm RF
và đo điện thế, V2, ở thời điểm mà thiết bị cách ly (tức là
công tắc ở trạng thái mở) và ghi lại giá trị điện thế này là VSO.
Kiểm tra điều kiện VSO max ≥ VSO ≥ VSO min.
A.2.4.8 Giảm tiếp RF
về 0 (zero) rồi đo cường độ dòng điện, I, và ghi lại giá trị cường độ
dòng thất thoát, IL. Kiểm tra điều kiện IL ≤ IL
max.
A.2.4.9 Tăng RF
và đo điện thế, V2, ở thời điểm mà thiết bị hồi phục lại mạch
(tức là công tắc ở trạng thái đóng) và ghi lại giá trị điện thế này là VSC.
Kiểm tra điều kiện VSC max ≥ VSC ≥ VSC min.
Sau đó đo V1 và I để từ đó tính được trở kháng hiệu dụng
của công tắc ZC. Kiểm tra điều kiện ZC ≤ ZC
max.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để xác định được đúng giá
trị của VSO và VSC thì tốt nhất là lắp thêm
một thiết bị ghi, ví dụ như một máy ghi biểu đồ để đo V2.
A.3 Ví dụ 2 - Bộ cách ly cảm biến cường
độ “tự biến” đơn giản
A.3.1 Sơ đồ khối
Hình A.3 thể hiện sơ đồ khối của một bộ
cách ly cảm biến cường độ “tự biến” đơn giản.
Hình A.3 - Sơ
đồ khối điển hình cho bộ cách ly cảm biến cường độ “tự biến” đơn giản
A.3.2 Các mô tả thông số
Các mô tả thông số được định nghĩa như
sau:
Vmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vnom
Điện thế danh định giữa các pha;
Vmin
Điện thế nhỏ nhất giữa các pha;
VSO max
Điện thế lớn nhất, tại đó thiết bị
cách ly, có nghĩa là
chuyển từ trạng thái thông mạch sang trạng thái hở mạch;
VSO min
Điện thế nhỏ nhất, tại đó thiết bị
cách ly, có nghĩa là chuyển từ trạng thái thông mạch sang trạng thái hở mạch;
VSC max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VSC min
Điện thế nhỏ nhất, tại đó thiết bị
cách ly, có nghĩa là chuyển từ trạng thái hở mạch sang trạng thái thông mạch;
IC max
Cường độ lớn nhất của dòng điện khi
công tắc ở trạng thái đóng
IS max
Cường độ lớn nhất của dòng chuyển
mạch, ví dụ khi ở trạng thái ngắn mạch;
IL max
Cường độ lớn nhất của dòng thất
thoát với công tắc ở trạng thái mở, tình trạng đã cách ly;
ZC max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Mạch thử
Hình A.4 thể hiện sơ đồ khối của một bộ
cách ly cảm biến cường độ “tự biến” đơn giản.
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp điện
2 Bộ cách ly ngắn mạch
Hình A.4 - Sơ
đồ khối điển hình cho bộ cách ly cảm biến cường độ “tự biến’’ đơn giản
A.3.4 Quy trình thử
A.3.4.1 Nối mẫu vào một mạch
thử như thể hiện ở hình trên với công tắc S ở trạng thái mở và điện trở RF
đặt ở mức vô cùng lớn, có nghĩa là một mạch hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.3 Tạo ra một mạch bị
ngắn đồng thời lúc đó bằng cách đóng công tắc S. Đo cường độ dòng diện, I
và ghi lại cường độ của dòng thất thoát, IL. Kiểm tra điều kiện
IL ≤ IL max.
A.3.4.4 Mở công tắc S và
theo dõi V2 để xem thiết bị có hồi phục lại mạch không.
A.3.4.5 Giảm RF
rồi đo cường độ dòng diện, I, tại thời điểm thiết bị cách ly, tức là
công tắc mở, và đo giá trị cường độ dòng điện này là ISO. Kiểm
tra điều kiện ISO max ≥ ISO ≥ ISO min.
A.3.4.6 Giảm tiếp RF
về 0 (zero) rồi đo cường độ dòng điện, I, và ghi lại giá trị cường độ
dòng thất thoát, IL. Kiểm tra điều kiện IL ≤ IL
max.
A.3.4.7 Tăng RF
và đo cường độ dòng điện, I, ở thời điểm mà thiết bị hồi phục lại mạch
(tức là công tắc ở trạng thái đóng) và ghi lại giá trị diện thế này là ISC.
Kiểm tra điều kiện ISC max ≥ ISC ≥ ISC min.
Sau đó đo V1 và I để từ đó tính được trở kháng hiệu dụng
của công tắc ZC, Kiểm tra điều kiện ZC ≤ ZC
max.
A.3.4.8 Lặp lại các bước
A.3.4.1 đến A.3.4.7 khi lắp mẫu ở phía bên kia (tức là thay đổi các điểm đấu a1
và a2 với b1 và b2).
CHÚ THÍCH: Để xác định được đúng giá
trị của ISO và ISC thì tốt nhất là lắp thêm
một thiết bị ghi, ví dụ như một máy ghi biểu đồ để đo I.
A.4 Ví dụ 3 - Bộ cách ly “kiểm soát
được” đơn giản
A.4.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.5 thể hiện sơ đồ khối của một bộ
cách ly “kiểm soát được" đơn giản.
Hình A.3 - Sơ đồ khối
điển hình cho bộ
cách ly “kiểm soát được”
đơn giản
A.4.3 Các mô tả
thông số
Các mô tả thông số được định nghĩa như
sau:
Lệnh cách ly
Lệnh làm cho thiết bị chuyển từ từ
trạng thái thông mạch sang trạng thái hở mạch
Lệnh phục hồi mạch
Lệnh làm cho thiết bị chuyển từ từ
trạng thái hở mạch sang trạng thái thông mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thế lớn nhất giữa các pha;
Vnom
Điện thế danh định giữa
các pha;
Vmin
Điện thế nhỏ nhất giữa
các pha;
VSO max
Điện thế lớn nhất, tại đó thiết bị
cách ly, có nghĩa là chuyển từ trạng thái thông mạch sang trạng
thái hở mạch;
VSO min
Điện thế nhỏ nhất, tại đó thiết bị
cách ly, có nghĩa là chuyển từ trạng thái thông mạch sang trạng
thái hở mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ lớn nhất của dòng điện khi
công tắc ở trạng thái đóng
IS max
Cường độ lớn nhất của dòng chuyển mạch, ví
dụ khi ở trạng thái ngắn mạch;
IL max
Cường độ lớn nhất của dòng thất thoát với
công tắt ở trạng thái mở, tình trạng đã cách ly;
ZC max
Trở kháng nối tiếp lớn nhất khi công tắc ở
trạng thái đóng.
A.4.4 Mạch thử
Hình A.4 thể hiện sơ đồ khối của một bộ
cách ly “kiểm soát được” đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp điện
2 Bộ cách ly ngắn mạch
3 Đầu vào của lệnh cách ly
4 Đầu vào của lệnh phục hồi mạch
CHÚ THÍCH: Tốt nhất là nhà sản xuất
cung cấp cả thiết bị cấp nguồn và kiểm soát thích hợp.
Hình A.4 - Sơ
đồ khối điển hình cho bộ cách ly “kiểm soát được” đơn giản
A.4.5 Quy trình thử
A.4.5.1 Nối mẫu vào một mạch
thử như thể hiện ở hình trên với công tắc S ở trạng thái mở và điện trở RF
đặt ở mức vô cùng lớn, có nghĩa là một mạch hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.5.3 Tạo ra một mạch bị
ngắn đồng thời lúc đó bằng cách đóng công tắc S. Đo cường độ dòng điện, I,
và ghi lại cường độ của dòng thất thoát, IL. Kiểm tra điều kiện
IL ≤ IL max.
A.4.5.4 Mở công tắc S và thực
hiện lệnh phục hồi mạch rồi theo dõi V2 đề xem thiết bị có hồi
phục lại mạch không.
A.4.5.5 Giảm RF
đến khi cường độ dòng điện IC = IC max. Sau đó đo V1
và I để từ đó tính được trở kháng hiệu dụng của công tắc ZC.
Kiểm tra điều kiện ZC ≤ ZC max. Thực hiện lệnh
cách ly và hồi phục mạch rồi theo dõi V2 để xem thiết bị có
cách ly hoặc hồi phục lại mạch không.
A.4.5.6 Tăng RF
đến vô cùng lớn, tức là một mạch hở, rồi điều chỉnh RI đến
giá trị (Vin - VSO min)/IC max.
A.4.5.7 Giảm RF
và đo điện thế, V2, ở thời điểm mà thiết bị cách ly (tức là
công tắc ở trạng thái mở) và ghi lại giá trị điện thế này là VSO.
Kiểm tra điều kiện VSO max ≥ VSO ≥ VSO min.
A.4.5.8 Giảm tiếp RF
về 0 (zero) rồi đo cường độ dòng điện, I, và ghi lại giá trị cường độ
dòng thất thoát, IL. Kiểm tra điều kiện IL ≤ IL
max.
A.4.5.9 Tăng RF
đến khi lệnh hồi phục mạch được áp dụng đúng rồi áp dụng lệnh hồi phục mạch.
Sau đó đo V1 và I để từ đó tính được trở kháng hiệu dụng
của công tắc ZC. Kiểm tra điều kiện ZC ≤ ZC
max.
A.4.5.10 Lặp lại các bước
A.4.5.1 đến A.4.5.9 khi lắp mẫu ở phía bên kia (tức là thay đổi các điểm đấu a1
và a2 với b1 và b2).
CHÚ THÍCH:Để xác định được đúng giá trị
của VSO và VSC thì tốt nhất là lắp thêm một
thiết bị ghi, ví dụ như một máy ghi biểu đồ để đo V2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Thiết bị để thử va đập
Thiết bị thử va đập (xem Hình B.1), về
cơ bản là một búa quay bao gồm một đầu búa (đầu đập) tiết diện chữ nhật với bề
mặt va đập được cắt vát phẳng, được lắp trên một trục thép ống. Búa được cố định
vào một ống lồng bằng thép chạy trên các ổ bi lắp vào một trục thép cố định được
bắt chặt vào khung cứng bằng thép, nhờ vậy búa có thể quay tự do quanh trục của
thanh trục cố định. Thiết kế của khung cứng phải đảm bảo để cụm búa vẫn phải
hoàn toàn quay được khi mẫu không được lắp vào.
Đầu va đập có kích thước tổng thể 76
mm (rộng) x 50 mm (cao) x 94 mm (dài), được chế tạo từ nhôm hợp kim (AICu4SiMg
theo quy định trong ISO 209), đã qua xử lý nhiệt dung dịch và xử lý kết tủa. Nó
có bề mặt va đập phẳng vát góc (60 ± 1)° so với trục dọc. Thanh trục thép ống
có đường kính ngoài (25 ± 0,1) mm với chiều dày thành ống (1,6 ± 0,1) mm.
Đầu va đập được lắp lên thanh trục
quay sao cho trục dọc của nó nằm cách trục quay của cụm búa một khoảng 305 mm,
hai hướng trục này được coi là vuông góc với nhau. Ống lồng ở trung tâm có đường
kính ngoài 102 mm và chiều dài 200 mm, được lắp đồng trục với một thanh trục cố
định bằng thép có đường kính khoảng 25 mm; Đường kính thực tế của thanh trục này
phụ thuộc vào chủng loại của vòng bi được sử dụng.
Đối tâm với thanh trục búa là hai tay
đòn thép đặt đối trọng, mỗi thanh có đường kính ngoài là 20 mm và chiều dài 185
mm. Những tay đòn này được bắt vít vào ống lồng và để thò ra ngoài một đoạn 150
mm. Đối trọng bằng thép được lắp trên các tay đòn sao cho vị trí của nó có thể điều
chỉnh được để tạo ra sự cân bằng với trọng lượng búa, như thể hiện trên Hình
B.1. Ở đầu của ống lồng trung tâm có lắp một puly dày 12 mm bằng nhôm hợp kim
có đường kính ngoài 150 mm, quanh puly này cuốn một sợi cáp không co dãn với một
đầu được cố định vào puly. Đầu còn lại của sợi cáp được cố định vào khối vận
hành và để treo khối nặng này.
Trên khung cứng có lắp một bản gá nhờ đó
mẫu thử có thể được cố định vào đó bằng các chi tiết lắp đặt chuẩn của nó. Bàn
gá có thể điều chỉnh được theo chiều thẳng đứng sao cho nửa mặt trên của đầu va
đập của búa có thể đập vào mẫu khi búa di chuyển theo phương ngang, như thể hiện
trên Hình B.1.
Để vận hành thiết bị, trước hết phải điều
chỉnh vị trí của bàn gá đã lắp mẫu như trên Hình B.1 sau đó vặn chặn bàn gá vào
khung cứng, cẩn thận đặt cụm búa ở vị trí cân bằng nhờ vào việc điều chỉnh vị
trí của đối trọng khi khối vận hành đã được tháo ra. Cán búa được kéo về vị trí
nằm ngang sẵn sàng để thả ra còn khối vận hành được cải lại vào vị trí. Khi thả
cụm búa, khối vận hành sẽ làm cho búa và cán búa xoay một góc 3p/2 rad để đập vào mẫu.
Trọng lượng của khối vận hành, đo bằng ki-lô-gam, tạo ra năng lượng va đập yêu
cầu là 1.9 J, tương đương với 0.388/(3pr) kg, trong đó, r là bán kính
hiệu dụng của puly, đơn vị là mét. Giá trị này xấp xỉ bằng 0,55 kg đối với một
puly có bán kính 75 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước đo
bằng mi-li-mét
CHÚ DẪN:
1
tấm gã lắp
6
pu-li
2
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ổ bi
3
búa va đập
8
cánh tay đòn đối trọng
4
cán búa
9
khối vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống lồng
10
đối trọng
a
góc chuyển dịch
CHÚ THÍCH: Các kích thước không phải
là kích thước của
đầu búa, chỉ nhằm mục
đích hướng dẫn
Hình B.1 -
Thiết bị va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] EN 54-17, Fire detection and fire alarm
systems
- Part 17:
Short-circuite isolators
[2] TCVN ISO 9001:2008, Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu
[3] IEC 60068-2-75:1997, Evironmental
testing - Part 2-75:
Test
-
Test Eh: Hammer tests
[4] IEC 60268-1:1985, Sound system
equipment - Part 1: General