Nội dung
|
Giá trị
|
Tên phòng thử nghiệm bóng đèn
|
|
Ngày/tháng/năm
|
|
Quy định kỹ thuật về bóng đèn của nhà chế
tạo
|
|
- Kiểu bóng đèn
|
|
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất
|
|
- Điện áp danh nghĩa của bóng đèn
|
|
- Công suất danh nghĩa của bóng đèn
|
|
- Dòng điện danh nghĩa của bóng đèn
|
|
- Tuổi thọ của bóng đèn (h)
|
|
Luyện bóng đèn
|
|
- Thời gian luyện (tính theo % tuổi thọ)
|
|
- Thời gian luyện (tính theo giờ)
|
|
Các phép đo trong quá trình thử nghiệm
|
|
- Thời gian ổn định (min)
|
|
- Vị trí của bóng đèn
|
|
- Điện áp của bóng đèn (V, hiệu dụng)
|
|
- Dòng điện của bóng đèn (A, hiệu dụng)
|
|
- Công suất của bóng đèn (W)
|
|
- Nhiệt độ (0C)
|
|
- Quang thông của bóng đèn (Im)
|
|
- Hiệu suất của bóng đèn (Im/W)
|
|
Mục 3 – Đo hiệu suất
của bóng đèn nung sáng và bóng đèn huỳnh quang
3.1. Phạm vi áp dụng
Mục này áp dụng để đo đặc tính quang (quang
thông tổng) của bóng đèn huỳnh quang và bóng đèn nung sáng. Balát chuẩn và
balát thương mại phải làm việc với bóng đèn huỳnh quang để tính hệ số balát
(BF) được qui định ở mục 1 của tiêu chuẩn này. Đặc tính của balát chuẩn được
cho trong mục 1.
Mục này áp dụng cho bóng đèn nung sáng làm
việc ở điện áp nguồn lưới. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến bóng đèn huỳnh quang
được thiết kế để làm việc với balát chuẩn ở tần số danh định 50 Hz.
Các giá trị được cho theo đơn vị hệ SI (hệ
mét).
3.2. Định nghĩa
Trong mục này áp dụng các định nghĩa sau đây:
3.2.1
Quả cầu thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2
Bóng đèn hiệu chuẩn sơ cấp
Bóng đèn làm việc với nguồn điện một chiều có
dòng điện đã hiệu chuẩn. Bóng đèn này có quang thông tổng đã biết và có thể tìm
được ở các phòng thí nghiệm chuyên ngành.
3.2.3
Bóng đèn hiệu chuẩn thứ cấp
Bóng đèn được hiệu chuẩn theo bóng đèn hiệu
chuẩn sơ cấp được dùng trong phòng thí nghiệm làm bóng đèn công tác hằng ngày.
Các bóng đèn này thường được sử dụng làm chuẩn công tác.
3.3. Yêu cầu chung
3.3.1 Đường kính quả cầu
Đường kính quả cầu ít nhất phải bằng 1,2 lần
chiều dài bóng đèn. Đáp tuyến của thiết bị đo quang bằng quả cầu phải biến
thiên dưới dạng hàm bình phương nghịch đảo của đường kính quả cầu. Quả cầu tích
hợp phải được thiết kế sao cho ánh sáng từ bên ngoài không lọt vào quả cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo nhiệt độ phải được thực hiện ở nhiệt
độ phòng là (25 ± 1) 0C.
Nhiệt độ phải được đo tại điểm cách bóng đèn không quá 900 mm và ở cùng độ cao
so với bóng đèn. Cơ cấu cảm biến nhiệt phải được che chắn tránh bức xạ trực
tiếp của bóng đèn nung sáng. Nhiệt tích tụ phía trong quả cầu có thể làm tăng
nhiệt độ vượt quá mức qui định. Trong trường hợp như vật, bóng đèn phải được ổn
định với quả cầu để mở và được đóng lại ngay trước khi thực hiện phép đo quang.
3.3.3 Lớp sơn quả cầu
Lớp sơn phía bên trong quả cầu phải đảm bảo
đủ độ phản xạ. Dựa trên lý thuyết quả cầu, quang thông tổng được hiệu chỉnh
theo độ rọi gián tiếp đo được ở bề mặt thành quả cầu theo công thức:
f = Egián tiếp A
Trong đó:
f
là quang thông tổng của quả cầu (Im);
r
là độ phản xạ của lớp sơn quả cầu
A là diện tích quả cầu (m2)
Egián tiếp là độ rọi gián tiếp đo
bằng thiết bị đo quang. Độ rọi này là gián tiếp và thiết bị đo quang không nên
là loại đo trực tiếp nguồn sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đẳng thức trên có thể rút gọn thành:
f = Egián tiếp x k
Trong đó:
k là hệ số quả cầu
3.3.4 Dụng cụ đo quang (dụng cụ đo độ rọi)
Nêu ưu tiên sử dụng dụng cụ hiển thị số. Dụng
cụ đo độ rọi phải được lắp đặt ở cùng chiều cao với nguồn sáng. Dụng cụ đo độ
rọi phải có chất lượng tốt và đáp tuyến phổ phải phù hợp với đường hiệu quả ánh
sáng V(l) của Ủy ban quốc tế
về chiếu sáng. Diện tích khe hở của quả cầu phải khớp với dụng cụ đo độ rọi và
càng nhỏ càng tốt để có thể giảm màn chắn quả cầu và giảm được hiệu ứng hấp thụ
của các vật thể bên trong quả cầu.
3.3.5 Độ rung bóng đèn
Độ rung bóng đèn phải được giữ ở mức tối
thiểu trong quá trình đóng mở quả cầu.
3.3.6 Vị trí của bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: nguồn sáng d:
đường kính quả cầu
S: màn chắn F:
khe hở của quả cầu để đặt đầu đo của dụng cụ đo quang
H: bóng đèn phụ có màn chắn
Hình 6 – Bố trí thử
nghiệm
3.4. Quy trình thử
nghiệm
3.4.1 Hiệu chuẩn quả cầu
Quả cầu phải được hiệu chuẩn với bóng đèn đã
hiệu chuẩn có quang thông đã biết. Nên có ít nhất hai bóng đèn hiệu chuẩn sơ
cấp để hiệu chuẩn bóng đèn chuẩn công tác (bóng đèn hiệu chuẩn thứ cấp) dùng
cho công việc hiệu chuẩn thường xuyên. Việc hiệu chuẩn bóng đèn chuẩn công tác
phải được lặp lại theo chu kỳ đều đặn. Bóng đèn được cầm bằng tay có đi găng
tay côtông để tránh dấu tay trên bóng đèn.
Bóng đèn hiệu chuẩn phải là loại dùng dòng
điện một chiều và được cho làm việc ở dòng điện không đổi nhờ nguồn điện một
chiều. Dòng điện nguồn trong khi hiệu chuẩn phải giữ ổn định trong phạm vi 0,02
%. Điện áp bóng đèn phải được theo dõi trong suốt thời gian hiệu chuẩn để theo
dõi sự xuống cấp của bóng đèn. Bóng đèn nên được mạch từ từ bằng cách tăng dần
bóng đèn và ngắt mạch từ từ bằng cách giảm dần dòng điện bóng đèn để phòng ngừa
sốc nhiệt độ cho sợi đốt. Độ không đảm bảo của thiết bị đo điện đối với bóng
đèn điện một chiều không vượt quá 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2 Bóng đèn thử nghiệm
Tháo bóng đèn hiệu chuẩn ra khỏi quả cầu và
lắp đặt bóng đèn thử nghiệm vào. Tất cả các phép đo điện đối với bóng đèn trong
khi thử nghiệm được nêu trong mục 1 và mục 2.
Các phép đo cũng có thể thực hiện:
a) cùng với các đèn huỳnh quang chỉ có balát
chuẩn để đánh giá hiệu suất của bóng đèn.
b) cùng với bóng đèn huỳnh quang có cả balát
chuẩn và balát thương mại để đo hệ số balát (hệ số balát) được nêu ở mục 1.
c) cùng với bóng đèn nung sáng để thu được
hiệu suất bóng đèn.
Bóng đèn dùng cho thử nghiệm phải được luyện
theo quy trình ở mục 1 và mục 2 của tiêu chuẩn này. Chỉ số đọc nhận được từ
bóng đèn trong khi thử nghiệm trên dụng cụ đo quang là Y.
3.4.3 Tính quang thông tổng
Quang thông tổng được tính theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Y là chỉ số đọc của dụng cụ đo quang của bóng
đèn thử nghiệm;
Yn là chỉ số đọc của dụng cụ đo
quang thông của bóng đèn hiệu chuẩn dùng điện một chiều;
fn là quang thông tổng của bóng đèn chuẩn dùng điện một
chiều;
f
là quang thông tổng của bóng đèn thử nghiệm.
3.4.4 Hiệu chỉnh quả cầu theo hình dạng bóng
đèn
Các kết quả đo quang thông được thực hiện
trong quả cầu dựa trên sự thay thế bóng đèn chuẩn và bóng đèn thử nghiệm được
hiệu chỉnh với điều kiện là hình dạng của bóng đèn thử nghiệm tương tự với hình
dạng của bóng đèn chuẩn. Khi thử nghiệm bóng đèn nung sáng thì không cần phải
hiệu chỉnh vì hình dạng của bóng đèn nung sáng thử nghiệm cũng giống như hình
dạng bóng đèn nung sáng chuẩn.
Khi thử nghiệm bóng đèn huỳnh quang, nên hiệu
chỉnh theo hình dạng bóng đèn và áp dụng trong qui trình thử nghiệm. Hệ số hiệu
chỉnh quả cầu không đòi hỏi phải đo hàng ngày. Một khi đã tiến hành hiệu chỉnh
quả cầu đối với bóng đèn huỳnh quang thì nó có thể được áp dụng cho phép đo.
Nên áp dụng qui trình sau đây để xác định hệ số hiệu chỉnh:
a) lắp bóng đèn hiệu chuẩn vào quả cầu đã
ngắt đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nguồn sáng cần đo đặt vào vị trí của bóng
đèn hiệu chuẩn rồi đóng điện cho bóng đèn phụ. Đo giá trị YHN.
Trong quá trình đo phải ổn định bóng đèn phụ.
Bóng đèn phụ phải là loại dòng điện một chiều và được cho làm việc ở dòng điện
không đổi nhờ nguồn điện một chiều. Dòng điện nguồn trong quá trình đo hiệu
chỉnh quả cầu phải được ổn định trong khoảng 0,02 %. Bóng đèn phải đóng điện từ
từ bằng cách tăng dần dòng điện bóng đèn và ngắt điện từ từ bằng cách giảm dần
dòng điện bóng đèn để tránh sốc nhiệt cho sợi đốt. Độ không đảm bảo của thiết
bị đo điện trên các bóng đèn một chiều không được vượt quá 0,1 %.
Quang thông được hiệu chỉnh tính theo công
thức:
Trong đó:
YHN là chỉ số đọc quang thông của
bóng đèn phụ (bóng đèn chuẩn ngắt điện, bóng đèn phụ đóng điện)
YH là chỉ số đọc quang thông của
bóng đèn phụ (bóng đèn thử nghiệm ngắt điện, bóng đèn phụ đóng điện)
Do bóng đèn huỳnh quang hấp thụ nhiều ánh
sáng hơn bóng đèn nung sáng chuẩn cho nên tỷ số sẽ
lớn hơn một. Nếu gọi
Thì F là hệ số hiệu chỉnh quả cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5 Nguyên nhân sai số
Một sô nguyên nhân sai số dưới đây xuất hiện
trong quá trình đo quang thông tổng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác:
1) Kích thước và đặc tính hấp thụ của bóng
đèn hiệu chuẩn quang thông và nguồn sáng cần đo. Điều này có thể được hiệu
chỉnh như đã mô tả ở 3.4.4.
2) Hàm phổ của
quả cầu, trong đó l là bước sóng. Hàm
phổ này phải càng đồng nhất càng tốt trong toàn dải bước sóng. Những thay đổi
về độ phản xạ của thành quả cầu phía bên trong có thể diễn ra trong suốt quá
trình. Bóng đèn có bước sóng mạnh (ví dụ như bóng đèn huỳnh quang) chịu sai số
thí nghiệm nhiều hơn.
3) Nhiệt độ bên trong quả cầu. Bóng đèn phải
được ổn định trong quả cầu có cửa được mở. Một khi bóng đèn đã đạt tới điều
kiện ổn định, cửa quả cầu được đóng lại và thực hiện phép đo trong quả cầu.
Nhiệt độ môi trường có thể được giữ ở nhiệt độ thấp hơn một chút so với nhiệt
độ phía trong quả cầu để duy trì nhiệt độ trong các giới hạn qui định khi cửa
quả cầu đóng lại (do tán xạ công suất bên trong quả cầu).
4) Phân bố phổ của nguồn sáng và phân bố phổ
của thành bên trong quả cầu. Việc sử dụng phổ quang thông tổng chuẩn từ bóng
đèn hiệu chuẩn có thể giảm được ảnh hưởng của phân bố phổ của nguồn sáng thử
nghiệm. Khi đó mắc dụng cụ đo phổ bức xạ quang học vào quả cầu thay cho dụng cụ
đo quang thông để có được các giá trị này.
5) Quá trình trong phòng thử nghiệm ví dụ như
kỹ thuật vận chuyển bóng đèn.
3.5. Kết quả thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu báo cáo:
Ngày thử nghiệm:
Đại diện của khách hàng:
Đặc tính của balát
Số hiệu balát:
Kiểu balát:
Nhà chế tạo:
Địa chỉ:
Điện áp vào danh nghĩa của balát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất danh nghĩa của balát:
Tần số danh nghĩa của balát:
Đặc tính của bóng đèn
Loại bóng đèn: T8
Công suất danh nghĩa: 36W
Số hiệu phòng thử nghiệm bóng đèn:
Kiểu bóng đèn:
Mô tả bóng đèn:
Nhà chế tạo bóng đèn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36W danh nghĩa
T8
Giá trị đo được
Điện áp xoay chiều (V)
167,7
Dòng điện xoay chiều (A)
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất tiêu thụ (W)
7,2
Công suất vôn-ampe (VA)
72,11
THD của điện áp (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất
0,10
Trở kháng (W)
390
3.5.2 Bóng đèn thử với balát chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36W danh nghĩa
T8
Giá trị đo được
Điện áp xoay chiều (V)
220
Dòng điện xoay chiều (A)
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Thời gian ổn định (min)
Nhiệt độ quả cầu (0C)
Quang thông tổng (Im)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3 Bóng đèn thử với balát thương mại
36W danh nghĩa
T8
Giá trị đo được
Điện áp vào danh nghĩa (V)
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
Công suất vào (W)
36
THD của điện áp (%)
THD của dòng điện (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ổn định (min)
Nhiệt độ quả cầu (0C)
Quang thông tổng (Im)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4 Bóng đèn thử nghiệm lại trên balát
chuẩn
36W danh nghĩa
T8
Giá trị đo được
Điện áp xoay chiều (V)
220
Dòng điện xoay chiều (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất tiêu thụ (W)
36
Thời gian ổn định (min)
Nhiệt độ quả cầu (0C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang thông tổng (Im)
3.5.5 Tính toán kết quả thử nghiệm
3.5.5.1 Quang thông tổng khi làm việc với
balát chuẩn
Quang thông tổng tính theo công thức
Trong đó:
Y là giá trị đọc của dụng cụ đo quang của
bóng đèn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YHN là giá trị đọc của bóng đèn
phụ (bóng đèn hiệu chuẩn tắt; bóng đèn phụ bật)
YH là giá trị đọc của bóng đèn phụ
(bóng đèn hiệu chuẩn tắt; bóng đèn phụ bật)
fn là quang thông tổng của bóng đèn chuẩn dòng điện một
chiều
f
là quang thông tổng của bóng đèn thử nghiệm
3.5.5.2 Quang thông tổng khi làm việc với
bóng đèn thương mại
Quang thông tổng tính theo công thức
Trong đó:
Y là giá trị đọc của dụng cụ đo quang của
bóng đèn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YHN là giá trị đọc của bóng đèn
phụ (bóng đèn hiệu chuẩn tắt; bóng đèn phụ bật)
YH là giá trị đọc của bóng đèn phụ
(bóng đèn hiệu chuẩn tắt; bóng đèn phụ bật)
fn là quang thông tổng của bóng đèn chuẩn dòng điện một
chiều
f
là quang thông tổng của bóng đèn thử nghiệm
3.5.5.2 Quang thông tổng khi làm việc với
bóng đèn thương mại
BF = Hệ số balát
BF =
BFF đo được =
BFF quy định =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Trở
kháng của dụng cụ đo trong mạch trở kháng của balát chuẩn
A.1. Qui định chung
Như đã chỉ ra điều 1.9.2.5, hoàn toàn có thể
coi trở kháng của ampe mét hoặc cuộn dòng của oát mét hoặc cả hai như là một
phần trở kháng hiệu chuẩn của balát chuẩn. Qui trình sửa đổi này được coi là
hoàn toàn thõa mãn nếu được sử dụng đúng, và điều này có ưu điểm là khi đo bóng
đèn, quá trình bù do có các dụng cụ đo được đơn giản hóa một cách đáng kể. Tuy
nhiên, qui trình sửa đổi bắt buộc mọi cuộn dây dòng của dụng cụ đo nằm trong
mạch tiêu chuẩn ban đầu đều phải thường xuyên giữ lại trong mạch trong các lần
sử dụng tiếp theo của balát chuẩn để mắc với các bóng đèn.
Sự thay đổi trong các qui trình thể hiện trên
hình A.2 và A.3 có thể được yêu cầu trong quá trình hiệu chuẩn balát chuẩn có
trở kháng của các cuộn dòng được tính là một phần của trở kháng balát.
A.2. Đo trở kháng
Mắc mạch như hình A.1. Mạch đo này cho thấy
rằng cả ampe mét và cuộn dòng của oát mét có hệ số công suất danh nghĩa đều
được tính vào trở kháng của balát chuẩn. Nếu chỉ tính đến oát mét thì nên mắc
ampe mét vào phía đầu vào của vôn mét. Nếu chỉ tính đến ampe mét thì oát mét
chỉ việc ngắt ra khỏi mạch. Trong mọi trường hợp, không cần hiệu chỉnh đối với
sự có mặt của vôn mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đầu nối
dòng của dụng cụ đo được ký hiệu là O. Đầu nối điện áp của dụng cụ đo được ký
hiệu là
Hình A.1 – Mạch đo
trở kháng
A.3. Đo hệ số công suất
A.3.1 Phương pháp ưu tiên
Mắc mạch như hình A.2. Cách mắc này chỉ tính
đến trở kháng của ampe mét. Không cần phải tính đến cuộn dòng của oát mét có hệ
số công suất thấp vì kiểu dụng cụ đo này sẽ không thích hợp để sử dụng trong
mạch bóng đèn. Tuy nhiên, có thể tính đến cuộn dòng của oát mét có hệ số công
suất thông thường sử dụng cho phép đo bóng đèn. Nếu thực hiện việc này thì cuộn
dòng sẽ mắc vào mạch ở điểm W với cuộn thế được ngắt ra khỏi mạch (dụng cụ đo
có hệ thống công suất thấp vẫn được mắc như hình)
Không cần hiệu chỉnh vôn mét và việc hiệu
chỉnh oát mét sẽ tiến hành như mô tả ở 1.9.5.6.1
CHÚ THÍCH: Đầu nối
dòng của dụng cụ đo được ký hiệu là O. Đầu nối áp của dụng cụ đo được ký hiệu
là
Hình A.2 – Mạch đo hệ
số công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C mô tả chung về phương pháp thay
thế. Khi trở kháng của cuộn dòng điện của dụng cụ đo được tính vào trở kháng
của balát chuẩn thì mạch đo phải được sửa đổi lại như hình A.3, A.4 hoặc A.5.
Mạch đo trên hình A.3 nên sử dụng khi cuộn
dòng của balát của oát mét có hệ số công suất thông thường và ampemét được tính
vào trở kháng của balát chuẩn. Hình A.4 nên sử dụng nếu chỉ có cuộn dòng điện
của oát mét được tính đến, và hình A.5 nên sử dụng chỉ có ampe mét được tính
đến.
CHÚ THÍCH: Đầu nối
dòng của dụng cụ đo được ký hiệu là O. Đầu nối điện áp của dụng cụ đo được ký
hiệu là
Hình A.3 – Mạch dùng cho phương pháp thay thế
để đo hệ số công suất, oát mét có hệ số công suất thông thường và ampe mét được
tính vào trở kháng của balát chuẩn (ZRB)
Hình A.4 – Mạch thay
thế để đo hệ số công suất,
oát mét có hệ số công
suất thông thường được tính vào trở kháng của balát chuẩn (ZRB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ampe mét được tính
vào trở kháng của balát chuẩn (ZRB)
Phụ
lục B
(tham khảo)
Đo
và điều chỉnh trở kháng và đặc tính hệ số công suất của balát chuẩn –
Hướng dẫn sử dụng phương pháp ưu tiên
Mặc dù quy định kỹ thuật mà balát chuẩn phải
tuân theo đã được nêu đầy đủ trong tiêu chuẩn này tuy nhiên cũng cần chỉ ra
cách đo và tính toán chi tiết hơn để thiết lập một balát chuẩn phù hợp với các
quy định kỹ thuật này.
Trong ví dụ sau đây cần lưu ý rằng sẽ tuân
theo phương pháp ưu tiên để đo hệ số công suất nêu ở 1.9.5.6.1 (1) và các cuộn
dòng điện của dụng cụ đo sẽ không tính vào trở kháng của balát chuẩn (2). Giả
thiết rằng balát chuẩn bao gồm điện kháng điều chỉnh được mắc nối tiếp với biến
trở.
Giá trị trở kháng yêu cầu và dòng điện chuẩn
tương ứng cần đo sẽ nhận được từ 1.6.3 đến 1.6.6. Trong ví dụ này, các giá trị
sử dụng là các giá trị của bóng đèn khởi động nung nóng trước 36WT8. Các giá
trị này là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện chuẩn: 0,430A
Hệ số công suất: 0,10 ± 0,005 (xem 9.3.5 mục 1)
VÍ DỤ:
Bước 1: Tính điện áp (VZ) đặt vào mạch
thử nghiệm
Vz = IR x ZRB
VZ = 0,430 x 390 = 167,7 V
Bước 2:
Với R ở giá trị trung bình, XL ở
giá trị lớn nhất, và điện áp đặt là 167,7 V, giảm XL cho đến khi đạt
dòng điện 0,430 A (giá trị dòng điện chuẩn).
Bước 3: Tính tổn hao công suất yêu cầu ở hệ
số công suất 0,095 và 0,105:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W0,105 = 167,7 x 0,430 x 0,105 =
7,6W
Bước 4:
Đối với mục đích của ví dụ này, giả thiết
rằng việc mắc các dụng cụ đo sao cho công suất tiêu thụ trong cuộn thế của oát
mét là 1 W. Do đó cần phải cộng thêm vào giá trị tính toán ở bước 3. Giả thiết
thêm rằng vôn mét được ngắt ra khỏi mạch đo mỗi khi đọc giá trị trên oát mét,
vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh đối với công suất tiêu thụ trên vôn mét.
Bước 5:
Với điện áp duy trì ở 167,7V, đọc giá trị của
oát mét. Nếu giá trị hiển thị nhỏ hơn 6,8 W (5,8 + 1,0) thì cần tăng điện trở R
cho đến khi công suất đạt trong dải từ 7,8 W đến 8,6 W. Nếu giá trị đọc của oát
mét lớn hơn 8,6 W (7,6 + 1,0) thì cần giảm R cho đến khi công suất đạt trong
dải đã tính được.
Bước 6:
Điều chỉnh lại như XL như bước 2
để đạt được trong dòng điện là 0,430 A với điện áp đặt là 167,7 V.
Bước 7:
Kiểm tra lại giá trị đọc của oát mét. Nếu giá
trị hiển thị nằm trong khoảng từ 7,8 W đến 8,6 W nêu ở trên thì không cần điều
chỉnh R thêm nữa. Tuy nhiên, nếu cần thì lặp lại bước 2 và bước 5 cho đến khi
không cần phải điều chỉnh thêm R cũng như XL nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Mô
tả và hướng dẫn phương pháp thay thế để đo và điều chỉnh trở kháng và
đặc tính hệ số công suất của balát chuẩn
C.1. Qui định chung
Qui trình thay thế đề cập ở 1.8.5.6.2 và mô
tả ở phụ lục này chỉ được khuyến cáo sử dụng khi không có sẵn oát mét có hệ số
công suất thấp chất lượng cao nằm trong phạm vi thích hợp. Phương pháp mô tả ở
đây sử dụng oát mét có cùng hệ thống công suất thông thường được sử dụng để đo
công suất bóng đèn trong mạch balát chuẩn khi balát chuẩn được mắc vào bóng đèn
làm việc hoặc mắc vào điện trở tải giả (RL) có trở kháng tương
đương.
Vì trong phương pháp này công suất tiêu thụ
bởi balát chuẩn được xác định bằng phần chênh lệch nhỏ của hai đại lượng lớn
hơn rất nhiều (giá trị đọc công suất vào và công suất ra) nên sẽ không chính
xác như phương pháp ưu tiên nêu trong 1.8.5.6.1. Ví dụ về phương pháp ưu tiên
được ở phụ lục B.
C.2. Phương pháp đo
Mắc mạch đo như hình C.1. Với mạch dụng cụ đo
được mắc như hình, trở kháng của ampemét và cuộn dòng điện của oát mét sẽ không
được tính vào trở kháng của balát chuẩn. Nếu một hoặc cả hai cuộn dây của dụng
cụ đo được tính vào trở kháng của balát chuẩn thì mạch đo cần được sửa đổi như
trong phụ lục A và phải thực hiện việc hiệu chỉnh thích hợp các giá trị đọc
được của dụng cụ đo. Ngoài các thiết bị đóng cắt của dụng cụ đo thông thường
cần bổ sung thêm hai thiết bị đóng cắt khác. Thiết bị đóng cắt SW, sẽ ngắn mạch
điện trở tải giả hoặc bóng đèn trong quá trình điều chỉnh trở kháng của balát
chuẩn. Thiết bị đóng cắt SW2 sẽ chuyển mạch cuộn thế của oát mét từ
mạch đầu vào sang mạch đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đọc giá trị oát mét, có thể để lại vôn
mét và ampe mét đầu ở phía nguồn lưới. Không cần phải hiệu chỉnh vônmét, ampe mét
hoặc cuộn dòng của oát mét ở phía nguồn vì các thiết bị đo này tác động như
nhau đến các phép đo công suất ra và công suất vào.
Công suất tiêu thụ bởi balát chuẩn là hiệu số
giữa công suất vào và công suất ra (tính bằng oát). Hệ số công suất của balát là
tỷ số giữa giá trị công suất tiêu thụ (tính bằng oát) và tích của dòng điện và
điện áp. Phép đo điện áp nhận được từ một phần của phép đo trở kháng nêu ở
1.8.5.5. Giá trị trở kháng yêu cầu và dòng điện chuẩn tương ứng cần đo sẽ nhận
được từ 1.6.3 đến 1.6.6. Trong ví dụ dưới đây, các giá trị sử dụng là giá trị
của bóng đèn khởi động nung nóng trước 36WT10. Các giá trị đó là:
Trở kháng 390W
Dòng điện chuẩn: 0,430A
Hệ số công suất: 0,10 ± 0,005 (xem 1.8.3.5)
VÍ DỤ:
Bước 1: Tính điện áp (VZ) đặt vào thử nghiệm
VZ = IR x ZRB
VZ = 0,430 x 390 = 167,7 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt XL ở giá trị lớn nhất và R ở
giá trị trung bình. Đặt SW1 ở vị trí đóng SW2 ở vị trí
mở. Với điện áp đặt vào mạch đo là 167,7 V, giảm XL cho đến khi đạt
dòng điện 0,430 A (giá trị dòng điện chuẩn).
Bước 3: Tính tổn hao công suất yêu cầu ở hệ số công
suất ở 0,095 và 0,105:
W0,095 = 167,7 x 0,430 x 0,095 =
6,8W
W0,105 = 167,7 x 0,430 x 0,105 =
7,6W
Bước 4:
Chuyển SW1 sang vị trí mở. Điều
này gây ra trong mạch bóng đèn thực hoặc mạch đèn mô phỏng (nếu thay điện trở
vào chỗ bóng đèn để làm tải). Nếu đang sử dụng mạch kiểu điện trở thì điều
chỉnh điện trở R về giá trị xấp xỉ bằng điện áp của bóng đèn chuẩn chia cho
dòng điện chuẩn. Nếu đang sử dụng bóng đèn làm tải thì điện áp làm việc phải
xấp xỉ bằng điện áp của bóng đèn chuẩn. Điện áp đặt V (bất luận là loại tải nào
được sử dụng làm RL) cần xấp xỉ bằng điện áp vào qui định cho balát
chuẩn (220 V). Điện áp này cần được điều chỉnh cho đến khi đạt được dòng điện
chuẩn thích hợp (0,430 A).
Với dòng điện được giữ ở giá trị dòng điện
chuẩn, đọc giá trị công suất vào và công suất tải. Lưu ý là việc hiệu chỉnh
công suất tiêu thụ trên cuộn điện thế của oát mét phải được xét đến cho từng
điều kiện vì có liên quan đến các điện thế khác nhau. Để xác định việc hiệu chỉnh
(E2 /R) cho phép đo công suất ra, cần đo điện áp đặt trên cuộn thế
của oát mét khi SW2 ở vị trí “đầu ra”. Dụng cụ đo dùng để xác định
điện thế này không cần nằm trong mạch đo khi đọc công suất ra. Giá trị đọc
thích hợp của oát mét cần phải trừ đi giá trị hiệu chỉnh E2 /R. Nếu
hiệu số giữa “công suất vào đã điều chỉnh” và “công suất ra đã hiệu chỉnh” nằm
trong dải tính toán được ở bước 3 thì không cần điều chỉnh nữa. Nếu công suất
tiêu thụ nhỏ hơn giá trị tính toán thì phải tăng điện trở R. Ngược lại, nếu
công suất tiêu thụ lớn hơn giá trị tính toán thì phải giảm điện trở R.
Bước 6:
Điều chỉnh lại như XL như bước 2
để đạt được dòng điện là 0,430 A với điện áp đặt là 167,7 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra lại giá trị đọc của oát mét như ở
bước 5. Nếu hiệu của công suất vào và công suất ra nằm trong dải tính toán
trước đây (bước 3) thì không cần điều chỉnh điện trở R nữa. Tuy nhiên, nếu cần
thì lặp lại bước 2 và bước 5 cho đến khi không cần phải điều chỉnh trên R cũng
như XL nữa.
CHÚ THÍCH: Đầu nối dòng của dụng cụ đo được
ký hiệu là O. Đầu nối áp của dụng cụ đo được ký hiệu là .
Hình C.1 – Mạch đo
dùng cho phương pháp thay thế để đo hệ số công suất khi không có sẵn oát mét hệ
số công suất nhỏ chất lượng cao
Tài
liệu tham khảo
TCVN 4436 : 1987, Bóng đèn điện – Phương pháp
đo các thông số điện và quang
TCVN 5175 : 1990, Bóng đèn huỳnh quang
TCVN 1551-1 : 1993, Bóng đèn nung sáng thông
thường – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2216-1 : 1993, Bóng đèn nung sáng thông
thường – Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6479 : 1999 (IEC 921 : 1994), Balát dùng
cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống – Yêu cầu chung về tính năng
TCVN 6481 : 1999 (IEC 400 : 1996), Đui đèn
dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống và đui tắcte
TCVN 6482 : 1999, Tắcte chớp sáng dùng cho
bóng đèn huỳnh quang
IEC 60081, Double-cappled fluorescent lamps –
Performance specifications (Bóng đèn huỳnh quang hai đầu – Qui định kỹ thuật về
tính năng)