Công suất động cơ
|
Phương pháp thử
|
Từ 0,75 đến 37 kW
|
1
|
Trên 37 đến 150 kW
|
1 hoặc 2
|
6.1. Phương pháp thử 1: Phương pháp công
suất vào – công suất ra có phép đo gián tiếp tổn hao phụ và phép đo trực tiếp
tổn hao dây quấn stato (I2R), tổn hao dây quấn rôto (I2R),
tổn hao sắt từ và tổn hao cơ.
6.1.1 Lắp nhiệt ngẫu hoặc dụng cụ đo nhiệt độ khác
vào động cơ, có thể lắp bên trong hoặc trên các đầu nối dây quấn, hoặc vào các
khe, rãnh thoát khí làm mát, rồi đo và ghi lại các giá trị sau đây:
a) điện trở dây quấn stato của động cơ; và
b) nhiệt độ của dây quấn
6.1.2 Đặt điện áp, tần số danh định và cho động cơ
mang đầy tải cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng nhiệt. Khi nhiệt độ dây
quấn đạt đến ổn định trong điều kiện đầy tải, ngắt nguồn điện ra, tháo các đầu
dây dẫn vào động cơ, đo và ghi lại các giá trị dưới đây trong khoảng thời gian
được chỉ ra trong bảng:
a) điện trở dây quấn stato của động cơ;
b) nhiệt độ dây quấn; và
c) nhiệt độ môi trường1).
Công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trễ sau
khi ngắt điện,
s
£ 37,0
30
> 37,0 £ 150
90
Nếu khoảng thời gian trễ vượt quá giá trị cho
trong bảng trên thì dựa vào điện trở dây quấn stato qua một cặp đầu nối, vẽ
đường cong làm mát với ít nhất 5 điểm ở khoảng thời gian 60 s để xác định giá
trị thời gian trễ.
6.1.3 Đưa điện áp và tần số danh định vào động cơ
và mắc tải cho động cơ ứng với 4 điểm tải cách đều nhau từ giá trị không nhỏ
hơn 25 % giá trị tải đến và kể cả 100 % tải, và 2 điểm tải chọn ở mức cao hơn
100 % tải nhưng không vượt quá 150 % tải. Khi mắc tải cho động cơ thì bắt đầu
từ giá trị tải cao nhất rồi giảm dần về giá trị tải nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mômen đầu ra đã hiệu chỉnh1);
b) công suất vào quan sát được;
c) dòng điện vào trung bình (A);
d) tốc độ (vòng/min);
e) nhiệt độ trung bình của dây quấn tại mỗi
điểm tải;
f) nhiệt độ môi trường [2]);
và
g) điện áp trung bình trên các đầu nối của
động cơ.
6.1.4 Cắt tải ra khỏi động cơ rồi đóng điện áp có
tần số danh định vào động cơ cho đến khi tổn hao không tải ổn định. Tổn hao
được coi là ổn định khi công suất vào không tải biến thiên không quá 3 % khi đo
ở hai khoảng thời gian cách nhau 30 min.
6.1.5 Trong điều kiện không tải, đóng điện cho
động cơ với ít nhất 3 giá trị điện áp cách đều nhau trong khoảng từ 125 % đến
60 % điện áp danh định và ít nhất 3 giá trị điện áp cách đều nhau trong khoảng
từ 50 % đến xấp xỉ 20 % điện áp danh định hoặc đến điểm khi dòng điện vào động
cơ đạt giá trị nhỏ nhất hoặc xuất hiện trạng thái mất ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) điện áp đặt trung bình;
b) dòng điện vào trung bình của động cơ;
c) công suất vào không tải; và
d) nhiệt độ trung bình của dây quấn tại giá
trị đó.
6.1.6 Tính tổn hao dây quấn stato (I2R)
tại 6 điểm đo được ở 6.1.3, sử dụng phương trình sau đây:
I2R = 0,0015 I2Rs (kW)
Trong đó:
I là dòng điện vào trung bình đo được ở 6.1.3
c);
Rs là điện trở trung bình của dây
quấn đo được ở 6.1.1 a) được hiệu chỉnh về nhiệt độ của dây quấn ở 6.1.3 e);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Rt là giá trị điện trở dây quấn (W) (xem 6.1.1 a))
ts là nhiệt độ dây quấn (0C),
(xem 6.1.3 e))
tt là nhiệt độ dây quấn (0C)
khi đã đo xong điện trở, (xem 6.1.1 b))
K = 234,5 đối với dây quấn bằng đồng tinh
khiết
= 225 đối với dây quấn bằng
nhôm
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu dây quấn khác thì
cần sử dụng giá trị K thích hợp.
6.1.7 Tính tổn hao sắt từ và tổn hao cơ khi thử
không tải mô tả ở 6.1.5 như sau:
a) tổn hao sắt từ và tổn hao cơ được xem như
độc lập với tải đối với phương pháp thử 1 và 2, các giá trị tính được ở chế độ
không tải có thể được sử dụng tại từng điểm trong 6 điểm tải ở 6.1.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I2R =
0,0015 I2Rs (kW)
Trong đó:
I là dòng điện vào dây quấn ở chế độ không
tải (xem 6.1.5 b))
Rs là điện trở dây quấn trung bình
đo được ở 6.1.1 a) được hiệu chỉnh về nhiệt độ dây quấn ở 6.1.5 d)
Rs = Rt
Trong đó
Rt là giá trị điện trở dây quấn (W)
(xem 6.1.1 a))
ts là nhiệt độ dây quấn (0C)
(xem 6.1.3 e))
tt là nhiệt độ dây quấn khi đã đo
xong điện trở (0C), (xem 6.1.1 b))
K = 234,5 đối với dây quấn bằng đồng tinh
khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu dây quấn khác thì
cần sử dụng giá trị K thích hợp.
c) đối với mỗi giá trị điện áp trong khoảng
từ 125 % đến 60 % điện áp danh định, vẽ đường cong số đọc công suất vào không
tải trừ đi tổn hao dây quấn stato không tải (I2R),như tính được ở
điểm b), theo điện áp. Đường cong này đặc trưng cho tổn hao sắt từ cộng với tổn
hao cơ theo điện áp.
d) đối với mỗi giá trị điện áp trong khoảng
từ 50 % đến 20 % điện áp danh định hoặc đối với điểm mà ở đó dòng điện nguồn
đạt tới giá trị nhỏ nhất, vẽ số đọc công suất không tải trừ đi tổn hao dây quấn
stato không tải (I2R), như tính được ở điểm b), theo bình phương
điện áp. Xác định tổn hao cơ bằng cách ngoại suy đường thẳng này đến giá trị
điện áp bằng 0; và
e) từ đường cong ở điểm c), tại 100 % điện áp
danh định, có được hiệu giữa công suất vào ở chế độ không tải và tổn hao dây
quấn stato ở chế độ không tải (I2R). Lấy giá trị này trừ đi tổn hao
cơ (xem điểm d)) để xác định tổn hao sắt từ.
6.1.8 Tính tổn hao dây quấn rôto (I2R)
tại mỗi điểm trong 6 điểm tải đo được ở 6.1.3 sử dụng phương trình sau đây:
Tổn hao dây quấn rôto I2R = (công
suất vào đo được – tổn hao dây quấn stato I2R – tổn hao sắt từ) x hệ
số trượt
Trong đó:
Công suất vào đo được =
giá trị theo 6.1.3 b)
Tổn hao dây quấn stato (I2R) =
giá trị theo 6.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trượt =
6.1.9 Tính tổn hao phụ tại 6 điểm tải đo được ở
6.1.3 bằng cách ban đầu tính số kilôoát dư như sau:
Số kilôoát dư = công suất vào – công suất ra
ứng với tốc độ - tổn hao dây quấn sato (I2R) – tổn hao sắt từ - tổn
hao cơ – tổn hao dây quấn rôto (I2R)
Trong đó:
Công suất vào = giá trị theo 6.1.3 b)
Công suất ra = (kW) (xem 6.1.3.a))
tốc độ = giá trị theo 6.1.3 d)
tổn hao dây quấn stato (I2R) =
giá trị theo 6.1.6
tổn hao sắt từ =
giá trị theo 6.1.7 e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổn hao dây quấn stato (I2R) =
giá trị theo 6.1.8
Làm tròn số liệu công suất ra dư bằng cách
phân tích hồi qui tuyến tính như sau:
Công suất ra dư (kW) = AT2 + B
Trong đó:
A = độ dốc của đặc tính
T = mômen trên trục (giá trị theo 6.1.3 a))
B = điểm cắt trục Y của đường đặc tính
Nếu hệ số tương quan g (xem phụ lục B) nhỏ hơn 0,9 thì loại
bỏ điểm xấu nhất rồi tính lại A và B. Nếu g
tăng (nghĩa là lớn hơn 0,9) thì sử dụng phép tính thứ hai, ngược lại thì kết
quả thử nghiệm được coi là không thỏa mãn. Chỉ ra sai số trên phương tiện đo
hoặc giá trị đọc của thử nghiệm, hoặc cả hai. Kiểm tra và hiệu chỉnh nguồn sai
số và lặp lại thử nghiệm.
Khi A (hằng số độ dốc) được thiết lập như
trên, thì tổn hao phụ cho 6 điểm ở 6.1.3 có thể được tính bằng phương pháp sau
đây:
Tổn hao phụ = AT2
Trong đó:
A là độ dốc của đặc tính (xem 6.1.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.10 Tính tổn hao dây quấn stato (I2R)
và hiệu chỉnh về nhiệt độ như đo được ở 6.1.2 b) và nhiệt độ môi trường là 25 0C
cho 6 điểm tải đo ở 6.1.3 theo phương trình sau đây:
Tổn hao dây quấn stato được hiệu chỉnh theo
nhiệt độ (I2R) = 0,0015 I2Rs (kW)
Trong đó:
I là dòng điện dây quấn stato trung bình đo
được ở 6.1.3 c)
Rs là điện trở dây quấn stato đo
được ở 6.1.2 a) hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường là 250C.
Trong đó:
Rt là điện trở dây quấn stato đo
được ở 6.1.2 a)
Ts là nhiệt độ dây quấn, tính bằng
0C, đo được ở 6.1.2 b) hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường là 25 0C
(ts = giá trị theo 6.1.2 b) + 25 0C - giá trị theo 6.1.2
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 234,5 đối với dây quấn bằng đồng tinh
khiết
= 225 đối với dây quấn bằng
nhôm
6.1.11 Tính tổn hao dây quấn rôto (I2R),
hiệu chỉnh về nhiệt độ đo được ở 6.1.2 (b) và về nhiệt độ môi trường là 25 0C
cho 6 điểm tải ở 6.1.3 bằng phương trình sau đây:
Tổn hao dây quấn rôto hiệu chỉnh theo nhiệt
độ (I2R) = (công suất vào đo được – tổn hao dây quấn stato hiệu
chỉnh theo nhiệt độ (I2R) – tổn hao sắt từ ) x hệ số trượt (đã hiệu
chỉnh).
Trong đó :
Công suất vào đo được =
giá trị theo 6.1.3 b)
Tổn hao dây quấn stato hiệu chỉnh theo nhiệt
độ (I2R) = giá trị theo 6.1.10
Tổn hao sắt từ =
giá trị theo 6.1.7 e)
Hệ số trượt (đã hiệu chỉnh) =
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trượt (đã hiệu chỉnh) = độ trượt được
hiệu chỉnh theo nhiệt độ dây quấn stato ở 6.1.2 b) được hiệu chỉnh theo nhiệt
độ môi trường là 25 0C.
S = độ trượt tương đối của tốc độ
đồng bộ so với tốc độ đo được ở 6.1.3 d) và được tính trước ở 6.1.8.
ts = nhiệt độ dây quấn
stato đo được ở 6.1.2 b) hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường 25 0C (ts
= giá trị theo 6.1.2 c))
tt = nhiệt
độ dây quấn stato quan sát như đo được ở 6.1.3 e)
K =234,5 đối với dây
quấn bằng đồng tinh khiết
= 225 đối với dây
quấn bằng nhôm
6.1.12 Tính công suất ra hiệu chỉnh theo nhiệt độ
tại 6 điểm tải ở 6.1.3 bằng phương pháp sau:
Công suất ra (hiệu chỉnh theo nhiệt độ) =
công suất vào (tại điểm thử nghiệm) – tổn hao (đã hiệu chỉnh)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao (đã hiệu chỉnh) =
tổn hao sắt từ (mục 6.1.7 e)) + tổn hao cơ (6.1.7 d) + tổn hao phụ (6.1.9) +
tổn hao dây quấn Stato hiệu chỉnh theo nhiệt độ (I2R) (6.1.10) + tổn
hao dây quấn rôto hiệu chỉnh theo nhiệt độ (I2R) (6.1.11)
6.1.13 Tính hiệu suất tại 6 điểm tải ở 6.1.3 bằng
phương trình sau:
Hiệu suất =
Trong đó:
Công suất ra (hiệu chỉnh theo nhiệt độ) =
giá trị theo 6.1.12
Công suất vào (tại điểm thử nghiệm) =
giá trị theo 6.1.3 b)
6.1.14 Xác định hiệu suất tại các điểm tải cụ thể
bằng cách vẽ đường hiệu suất thông qua các giá trị tính được ở 6.1.13 theo công
suất ra (hiệu chỉnh theo nhiệt độ) tính được ở 6.1.12.
6.2. Phương pháp thử 2: Phương pháp đo công
suất vào với phép đo trực tiếp các tổn hao
Tiến hành qui trình như phương pháp 1 nhưng
bỏ qua giá trị đọc mômen (xem 6.1.3 a)) và phép đo gián tiếp tổn hao phụ (xem
6.1.9) và thay bằng phép đo trực tiếp tổn hao phụ như mô tả ở 6.3.4.2 của tiêu
chuẩn IEEE 112.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các dạng khác của
phương pháp thử (xem hình 1 và bảng 3)
7.1. Phương pháp thử 1 không theo dõi nhiệt
độ hoặc không đo nhiệt độ dây quấn
7.1.1 Nếu nhiệt độ danh định như qui định ở 6.1.2
chưa đo được và thiết bị đo nhiệt độ dây quấn chưa được lắp vào thì hiệu suất
của động cơ có thể được xác định bằng cách sử dụng phương pháp mô tả ở các điều
từ 7.1.2 đến 7.1.15.
7.1.2 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.1 nhưng
bỏ qua nhiệt độ dây quấn rồi đo và ghi lại nhiệt độ môi trường.
7.1.3 Phương pháp này không yêu cầu phép đo các
giá trị qui định ở 6.1.2.
7.1.4 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.3 nhưng
bỏ qua nhiệt độ dây quấn.
7.1.5 Phương pháp này không yêu cầu ổn định theo
6.1.4.
7.1.6 Tiến hành theo qui trình 6.1.5 nhưng bỏ qua
nhiệt độ dây quấn và, sau khi ngắt điện và tháo nhanh các đầu dây vào động cơ,
đo và ghi lại điện trở trung bình dây quấn stato.
7.1.7 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.6 nhưng
sử dụng giá trị điện trở trung bình dây quấn đo được ở 7.1.2 và 7.1.6 để tính toán
tổn hao dây quấn stato (I2R).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.9 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.8.
7.1.10 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.9.
7.1.11 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.10
nhưng hiệu chỉnh điện trở dây quấn stato từ giá trị đo được tại nhiệt độ môi
trường ở 7.1.2 về giá trị nhiệt độ nêu trong bảng 1 đối với cấp cách điện danh
định của động cơ.
7.1.12 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.11
nhưng hiệu chỉnh hệ số trượt xác định được từ tốc độ ở nhiệt độ môi trường lúc
bắt đầu đo theo 7.1.4 về giá trị nhiệt độ nêu trong bảng 1 đối với cấp cách
điện danh định của động cơ
7.1.13 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.12
nhưng tính các tổn hao (có hiệu chỉnh) bằng cách sử dụng các giá trị thích hợp
ở các điều kiện từ 7.1.7 đến 7.1.12.
7.1.14 Tiến hành theo qui trình mô tả ở 6.1.13
nhưng sử dụng giá trị công suất ra (có hiệu chỉnh theo nhiệt độ) như tính được
ở 7.1.13.
7.1.15 Xác định hiệu suất động cơ như ở 6.1.14
nhưng sử dụng giá trị tính được ở 7.1.13 và 7.1.14.
7.2. Phương pháp thử 2 không theo dõi nhiệt
độ hoặc không đo nhiệt độ dây quấn
Tiến hành theo qui trình mô tả ở phương pháp
thử 1 được mô tả chi tiết ở 7.1 nhưng bỏ qua giá trị đọc mômen (xem 7.14) và
thay thế đo ở 7.1.10 bằng phép đo trực tiếp tổn hao phụ như mô tả ở 5.3.4.2 của
tiêu chuẩn IEEE 112.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong phương pháp thử 2 phép đo trực tiếp
tổn hao phụ chưa được thực hiện thì phải sử dụng biện pháp ước lượng tổn hao
phụ như qui định dưới đây.
Công suất ra của
động cơ, kW
Ước lượng tổn hao
phụ, kW
> 37 £150
0,018 x công suất ra danh định của động cơ
> 150 £600
0,015 x công suất ra danh định của động cơ
> 600 £1 875
0,012 x công suất ra danh định của động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009 x công suất ra danh định của động cơ
CHÚ THÍCH: Đối với các công suất khác với
công suất ra danh định của động cơ, tổn hao phụ có thể coi là biến thiên trực
tiếp theo bình phương của dòng điện stato ở tải đang xét trừ đi bình phương của
dòng điện stato ở chế độ không tải.
7.4. Tổn hao sắt từ và tổn hao cơ
Tổn hao sắt từ (Wh) và tổn hao cơ (WF) ở 100
% điện áp danh định có thể tính được mà không cần vẽ đường cong mô tả ở 6.1.7
như sau:
a) thực hiện phép đo động cơ không tải như mô
tả ở 6.1.5 ở 100 % điện áp danh định;
b) thu được tổng tổn hao sắt từ và tổn hao cơ
(Wh + WF) ở 100 % điện áp danh định bằng cách lấy giá trị đọc công suất không
tải ở 7.4 a) trừ đi tổn hao dây quấn stato ở chế độ không tải (I2R)
theo 6.1.7 b);
c) xác định tổn hao cơ bằng cách tính tổn hao
Wh + WF cho từng giá trị điện áp dưới 50 % và xác định WF bằng cách sử dụng
phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính như sau:
(Wh + WF) = AV2
+ WF
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = độ dốc
V = điện áp
WF = tổn hao
cơ; và
d) xác định tổn hao sắt từ ở 100 % điện áp
danh định bằng cách lấy Wh + WF xác định ở điểm b) trừ đi WF xác định ở điểm
c).
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ tham khảo theo bảng 1 cần
sử dụng để xác định tổn hao dây quấn stato (I2R) và dây quấn rôto (I2R)
ở tất cả các tải. Nếu độ tăng nhiệt danh định được qui định ở cấp cách điện
thấp hơn thì nhiệt độ để hiệu chỉnh điện trở nên lấy là giá trị của cấp cách
điện thấp hơn đó.
8. Báo cáo thử
nghiệm: phương pháp thử 1 và 2
8.1. Phép đo ban đầu
Bảng sau đây có thể được sử dụng để ghi các
phép đo ban đầu (xem 6.1.1):
a) Điện trở dây quấn stato (W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt độ dây quấn (0C)
8.2. Phép đo nhanh nhiệt độ
Bảng sau đây có thể được sử dụng để ghi chép
các phép đo nhanh nhiệt độ (xem 6.1.2):
a) Điện trở dây quấn stato (W)
b) Nhiệt độ dây quấn (0C)
c) Nhiệt độ môi trường (0C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Giá trị đọc về tải
Bảng sau đây có thể được sử dụng để ghi các
giá trị đọc về tải (xem 6.1.3):
Điểm thử nghiệm
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công suất vào (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dòng điện nguồn (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tốc độ (vòng/min)
e) Nhiệt độ dây quấn (0C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nhiệt độ môi trường (0C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Điện áp nguồn (V)
* Hiệu chỉnh giá trị đọc của thiết bị đo
mômen được mô tả ở phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng sau đây có thể được sử dụng để ghi đường
cong tổn hao sắt từ cộng với tổn hao cơ (xem 6.1.5)
Các điểm thử nghiệm
từ 125 % đến 60 % điện áp
Các điểm thử nghiệm
từ 50 % đến 20 % điện áp hoặc đến điểm mất ổn định
a) Điện áp nguồn (V)
b) Dòng điện nguồn (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Công suất vào (KW)
d) Nhiệt độ dây quấn (0C)
9. Ghi nhãn
Hiệu suất danh nghĩa ở 100 % tải danh định
(đầy tải) phải được ghi trên động cơ theo điều 10. Khi có yêu cầu thử ở 75 %
tải danh định theo 5.10 thì hiệu suất danh nghĩa ở điểm tải này cũng phải được
ghi trên động cơ.
10. Xác định hiệu
suất danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Nhiệt độ
danh định khi đầy tải
(Xem 7.1.11 và
7.1.12)
Cấp cách điện
Nhiệt độ, 0C
A
75
B
95
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
130
Bảng 2 – Dung sai
hiệu suất danh nghĩa (xem điều 10)
Cột A
Hiệu suất danh
nghĩa
Cột B
Hiệu suất tối thiểu
dựa trên chênh lệch tổn hao 20 %
99,0
98,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
98,8
98,6
98,7
98,5
98,6
98,4
98,5
98,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,0
98,2
97,8
98,0
97,6
97,8
97,4
97,6
97,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,8
97,1
96,5
96,8
96,2
96,5
95,8
96,2
95,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0
95,4
94,5
95,0
94,1
94,5
93,6
Bảng 2 (kết thúc)
Cột A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột B
Hiệu suất tối thiểu
dựa trên chênh lệch tổn hao 20 %
94,1
93,0
93,6
92,4
93,0
91,7
92,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,7
90,2
91,0
89,5
90,2
88,5
89,5
87,5
88,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
85,5
86,5
84,0
85,5
82,5
84,0
81,5
82,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,5
78,5
80,0
77,0
78,5
75,5
77,0
74,0
75,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,0
70,0
72,0
68,0
70,0
66,0
68,0
64,0
66,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,0
59,5
62,0
57,5
59,5
55,0
57,5
52,5
55,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,5
48,0
50,5
46,0
Hình 1 – Đường cong
tổn hao sắt từ và tổn hao cơ theo điện áp và bình phương điện áp (xem điều 6)
Bảng 3 – Biểu mẫu để
tính hiệu suất động cơ: phương pháp thử 1 và 2 (xem điều 6)
Điểm thử nghiệm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Công suất vào (kW) (xem 6.1.3 b))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao dây quấn stato (I2R)
(kW), ở nhiệt độ thử nghiệm (tính theo 6.1.6)
Tổn hao sắt từ (kW) (tính theo 6.1.7 e))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao cơ (kW) (tính theo 6.1.7 d))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao dây quấn rôto (I2R) (kW)
ở nhiệt độ thử nghiệm (tính theo 6.1.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao dây quấn stato có hiệu chỉnh nhiệt
độ (I2R) (kW) (tính theo 6.1.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao dây quấn rôto có hiệu chỉnh nhiệt
độ (I2R) (kW) (tính theo 6.1.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra hiệu chỉnh theo nhiệt độ (kW)
(xem 6.1.12)
Hiệu suất % =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Hướng
dẫn xác định hiệu suất năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra ví dụ giúp cho nhà chế tạo
tính toán theo yêu cầu của phương pháp thử 1 mô tả trong tiêu chuẩn này. Các
điều của phụ lục cũng tương ứng với các điều kiện trong tiêu chuẩn chính, được
thêm tiền tố “A”.
Phụ lục này không hạn chế, không qui định
phương tiện tính toán. Các điều khoản bắt buộc trong tiêu chuẩn này qui định
những gì được yêu cầu và cho phép nhà chế tạo sử dụng phương tiện thích hợp
nhất hoàn cảnh cụ thể của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Xem bảng A.3 để tính mẫu
A.6.1 Phương pháp thử 1: phương pháp công
suất vào – công suất ra với phép đo gián tiếp tổn hao phụ và phép đo trực tiếp
các tổn hao dây quấn stato (I2R), tổn hao dây quấn rôto (I2R),
tổn hao sắt từ và tổn hao cơ.
A.6.1.1 Thử nghiệm động cơ có công suất danh
định 10 hp (mã lực), 1 800 vòng/min, 575 V, ba pha, tần số 60 Hz và thực hiện
các phép đo ban đầu sau:
a) điện trở dây quấn stato = 1,650 W; và
b) nhiệt độ của dây quấn = 18 0C.
A.6.1.2 Sau khi nhiệt độ của cuộn dây đã ổn
định trong điều kiện làm việc đầy tải, ở điện áp danh định và tần số danh định,
thì tiến hành đo nhanh các nhiệt độ sau:
a) điện trở dây quấn stato của động cơ = 2,17
W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhiệt độ môi trường = 29 0C.
A.6.1.3 Tại 6 điểm tải, tiến hành các phép đo
sau:
Các điểm thử nghiệm
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,8
46,8
40,7
30,5
20,3
10,2
b) Công suất vào (kW)
10,98
10,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,78
4,73
2,71
c) Dòng điện nguồn (A)
13,76
12,9
11,61
9,66
8,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tốc độ (vòng/min)
1 755
1 757
1 763
1 772
1 782
1 790
e) Nhiệt độ dây quấn (0C)
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
48,5
49
49
f) Nhiệt độ môi trường (0C)
20
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
g) Điện áp nguồn (V)
575
575
575
575
575
575
* Hiệu chỉnh giá trị đọc trên thiết bị đo
mômen như được mô tả ở phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm thử nghiệm
từ 125 % đến 60 % điện áp
Các điểm thử nghiệm
từ 50 % đến 20 % điện áp hoặc đến điểm mất ổn định
a) Điện áp nguồn (V)
604
575
518
288
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
b) Dòng điện nguồn (A)
7,35
6,32
4,92
2,38
1,94
1,51
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,72
0,54
0,2
0,16
0,12
0,1
d) Nhiệt độ dây quấn (0C)
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
52
50
49
48
A.6.1.6 Tổn hao dây quấn stato (I2R)
tại 6 điểm tải được tính như sau:
Tổn hao dây quấn stato (I2R) =
0,0015 I2Rs (kW)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rt = 1,650 W
ts = giá trị nhiệt độ đo được ở
A.6.1.3 e)
tt = 18 0C
K = 234,5 đối với dây quấn bằng đồng tinh
khiết
= 225 đối với dây quấn bằng
nhôm
Trước hết, tính giá trị Rs ứng với
từng điểm tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó tính tổn hao dây quấn stato (I2R)
cho từng điểm tải như sau:
0,0015 x 13,762 x 1,77 = 0,503
(kW)
0,0015 x 12,92 x 1,83 = 0,457 (kW)
0,0015 x 11,612 x 1,85 = 0,374
(kW)
0,0015 x 9,662 x 1,85 = 0,259 (kW)
0,0015 x 8,032 x 1,85 = 0,179 (kW)
0,0015 x 6,812 x 1,85 = 0,129 (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm thử nghiệm
1
2
3
4
5
6
Tổn hao dây quấn
stato (I2R) (kW)
0,503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,374
0,259
0,179
0,129
A.6.1.7 Tổn hao sắt từ và tổn hao cơ trong
thử nghiệm không tải được xác định như sau:
Bước 1
Tính tổn hai dây quấn stato không tải (I2R)
cho từng điểm điện áp như sau:
Tổn hao dây quấn stato không tải (I2R)
= 0,0015 I2Rs (kW)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Rt = 1,650 W
tt = 180C
ts = giá trị nhiệt độ ở A.6.1.5 d)
K = 234,5 đối với dấy quấn bằng đồng tinh
khiết
= 225 đối với dây quấn bằng
nhôm
Trước hết, tính giá trị Rs ứng với
từng điểm điện áp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp đến là tính tổn hao dây quấn stato không
tải (I2R) cho từng điểm điện áp:
0,0015 x 7,352 x 1,89 = 0,153 (kW)
0,0015 x 6,322 x 1,89 = 0,113 (kW)
0,0015 x 4,922 x 1,89 = 0,0686
(kW)
0,0015 x 2,382 x 1,87 = 0,0159
(kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015 x 1,512 x 1,85 = 0,00633
(kW)
0,0015 x 1,1932 x 1,85 = 0,00395
(kW)
Bước 2
Tính tổn hao sắt từ và tổn hao cơ đối với
từng điểm điện áp:
(tổn hao sắt từ và tổn hao cơ) = (công suất
vào không tải) – (tổn hao dây quấn stato không tải (I2R)).
0,860 – 0,153 = 0,707 (kW)
0,720 – 0,113 = 0,607 (kW)
0,540 – 0,0686 = 0,471 (kW)
0,200 – 0,0159 = 0,184 (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,120 – 0,00633 = 0,114 (kW)
0,096 – 0,00395 = 0,0921 (kW)
Bước 3
Vẽ đường cong sử dụng các giá trị tổn hao sắt
từ và tổn hao cơ (kW) trên trục tọa độ Y và các điểm điện áp tương ứng trên
trục X (xem hình A1):
X (V)
Y (kW)
603,75
0,707
575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
517,5
0,471
Bước 4
Vẽ đường cong thứ hai sử dụng các giá trị tổn
hao sắt từ và tổn hao cơ (kW) trên trục tọa độ Y và các điểm bình phương điện
áp tương ứng trên trục X (xem hình A1):
Điểm điện áp
X (V2)
Y (kW)
287,5
82 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
52 900
0,146
172,5
29 800
0,114
126
15 900
0,0921
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại suy đường cong thứ hai, trên thực tế là
một đường thẳng, đến trục tung. Giá trị tính bằng kilôoát tại điểm cắt với trục
Y là giá trị tổn hao cơ bằng 0,072 kW.
Bước 6
Sử dụng đường cong thứ nhất, xác định tọa độ
Y ứng với tọa độ X bằng điện áp danh định của động cơ.
Trong ví dụ này, X =
575 V và Y = 0,607 kW
Tổn hao sắt từ được xác định bằng cách lấy
giá trị Y trừ đi tổn hao cơ:
Tổn hao sắt từ = 0,607 – 0,072 = 0,535 kW
A.6.1.8
Tổn hao dây quấn rôto (I2R) tại 6
điểm tải được tính như sau:
Tổn hao dây quấn rôto (I2R) =
(công suất vào đo được – tổn hao dây quấn stato (I2R) – tổn hao sắt
từ) x hệ số trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trượt =
Trước hết tính hệ số trượt cho từng điểm tải:
Sau đó tính tổn hao dây quấn rôto (I2R)
cho từng điểm tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10,15 – 0,457 – 0,535) x 0,0239 = 0,219 (kW)
(8,88 – 0,374 – 0,535) x 0,0206 = 0,164 (kW)
(6,78 – 0,259 – 0,535) x 0,0156 = 0,0934 (kW)
(4,73 – 0,179 – 0,535) x 0,010 = 0,0402 (kW)
(2,71 – 0,129 – 0,535) x 0,00556 = 0,0114
(kW)
A.6.1.9 Tổn hao phụ tại 6 điểm được tính như
sau:
Bước 1
Tính công suất dư (kW) cho từng điểm tải như
sau:
Công suất dư = công suất vào – công suất ra –
tổn hao dây quấn stato (I2R) – tổn hao sắt từ - tổn hao cơ – tổn hao
dây quấn rôto (I2R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra (kW) =
Trước hết, tính công suất ra cho từng điểm
tải:
Tiếp đến tính công suất dư (kW) cho từng điểm
tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,15 – 8,61 – 0,457 – 0,535 – 0,072 – 0,219
= 0,257 (kW)
8,88 – 7,51 – 0,374 – 0,535 – 0,072 – 0,164 =
0,225 (kW)
6,78 – 5,66 – 0,259 – 0,535 – 0,072 – 0,0934
= 0,161 (kW)
4,73 – 3,79 – 0,179 – 0,535 – 0,072 – 0,0402
= 0,114 (kW)
2,71 – 1,91 – 0,129 – 0,535 – 0,072 – 0,0114
= 0,0526 (kW)
Bước 2
Làm tròn số liệu công suất dư bằng phương
pháp phân tích hồi qui tuyến tính như mô tả phụ lục B để xác định giá trị A và
B theo quan hệ tuyến tính sau:
Công suất dư = AT2 + B
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = độ dốc của đường đặc tính
B = điểm cắt trục Y của đường đặc tính
Như mô tả trong phụ lục B, giá trị đối với
phép tính mẫu đã được xác định như sau:
A = 0,0000879
B = 0,0664
Ngoài ra, hệ số tương quan (g) đối với phép tính mẫu này đã tìm
được là 0,987 và vì nó lớn hơn 0,9 cho nên số liệu thử nghiệm này là thỏa mãn
Bước 3
Tính tổn hao phụ đối với từng điểm tải:
Tổn hao phụ = AT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000879 x 46,82 = 0,193 (kW)
0,0000879 x 40,72 = 0,146 (kW)
0,0000879 x 30,52 = 0,0818 (kW)
0,0000879 x 20,32 = 0,0362 (kW)
0,0000879 x 10,22 = 0,00915 (kW)
A.6.1.10 Tổn hao dây quấn stato (I2R)
hiệu chỉnh theo nhiệt độ đối với lần lượt 6 điểm tải được tính như sau:
Tổn hao dây quấn stato (I2R) hiệu
chỉnh theo nhiệt độ = 0,0015 I2Rs (kW)
Trong đó:
Rs = điện trở dây quấn stato (W) đo ở A.6.1.2 a) được hiệu chỉnh về
nhiệt độ môi trường là 25 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Rt = 2,17 W, điện trở dây quấn stato đo được ở
A.6.1.2 a)
tt = 108 0C, nhiệt độ
dây quấn khi đã đo xong điện trở theo 6.1.2 b)
ts = giá trị nhiệt độ theo 6.1.2
b) + 25 0C – giá trị nhiệt độ theo A.6.1.2 c)
Phương trình này cho giá trị nhiệt độ dây
quấn đo ở A.6.1.2 b) được hiệu chỉnh về nhiệt độ 25 0C
ts = 108 + 25 – 29 = 104 0C
trước hết tính giá trị Rs :
Tiếp đó tính tổn hao dây quấn Stato (I2R)
có hiệu chỉnh nhiệt độ cho từng điểm tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015 x (12,9)2 x 2,14 = 0,534
(kW)
0,0015 x (11,61)2 x 2,14 = 0,433
(kW)
0,0015 x (9,66)2 x 2,14 = 0,300
(kW)
0,0015 x (8,03)2 x 2,14 = 0,207
(kW)
0,0015 x (6,81)2 x 2,14 = 0,149
(kW)
A.6.1.11 Tổn hao dây quấn rôto (I2R)
hiệu chỉnh theo nhiệt độ đối với 6 điểm tải được tính như sau:
Tổn hao dây quấn rôto (I2R) có
hiệu chỉnh nhiệt độ = (công suất vào đo được – tổn hao dây quấn stato (I2R)
có hiệu chỉnh theo nhiệt độ - tổn hao sắt từ) x hệ số trượt (có hiệu chỉnh)
Trong đó:
Hệ số trượt (có hiệu chỉnh) = độ trượt
theo đơn vị tương đối của tốc độ đồng bộ được hiệu chỉnh theo nhiệt độ dây quấn
stato ở A.6.1.2 b) được hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường là 25 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S = Độ trượt tương đối của tốc độ đồng bộ so
với tốc độ đo được ở A.6.1.3 (d) và được tính trước đó ở A.6.1.8.
ts = 108 + 25 – 29 = 104 0C,
có nghĩa là nhiệt độ dây quấn stato đo được ở A.6.1.2 b) được điều chỉnh về 25 0C.
tt = giá trị nhiệt độ đo được
A.6.1.3 e)
Trước hết tính hệ số trượt (có hiệu chỉnh)
cho từng điểm tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp đó tính tổn hao dấy quấn rôto (I2R)
có hiệu chỉnh nhiệt độ cho từng điểm tải:
(10,98 – 0,608 – 0,535) x 0,0314 = 0,309 (kW)
(10,15 – 0,534 – 0,535) x 0,0291 = 0,264 (kW)
(8,88 – 0,443 – 0,535) x 0,0248 = 0,196 (kW)
(6,78 – 0,300 – 0,535) x 0,0188 = 0,112 (kW)
(4,73 – 0,207 – 0,535) x 0,0120 = 0,0479 (kW)
(2,71 – 0,149 – 0,535) x 0,00668 = 0,0135
(kW)
A.6.1.12 Công suất ra hiệu chỉnh theo nhiệt độ
đối với 6 điểm tải được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất vào (tại điểm thử nghiệm) = giá trị
đo ở A.6.1.3 b);
Tổn hao (có hiệu chỉnh) = tổn hao sắt từ
(6.17 e)) + tổn hao cơ (6.1.7 d)) + tổn hao phụ (A.6.1.9) + tổn hao dây quấn
stato (I2R) có hiệu chỉnh nhiệt độ (A.6.1.10) + tổn hao dây quấn
rôto (I2R) có hiệu chỉnh nhiệt độ (A.6.1.11).
CHÚ THÍCH: Tất cả các giá trị tính bằng
kilôoát.
Tính công suất ra (hiệu chỉnh theo nhiệt độ)
đối với từng điểm tải:
10,98 – (0,535 + 0,072 + 0,227 + 0,608 +
0,309 ) = 9,23 (kW)
10,15 – (0,535 + 0,072 + 0,193 + 0,534 +
0,264 ) = 8,55 (kW)
8,88 – (0,535 + 0,072 + 0,146 + 0,433 + 0,196
) = 7,50 (kW)
6,78 – (0,535 + 0,072 + 0,0818 + 0,300 +
0,112 ) = 5,68 (kW)
4,73 – (0,535 + 0,072 + 0,0362 + 0,207 + 0,0479
) = 3,83 (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.13 Hiệu suất tại 6 điểm tải được tính
như sau:
Hiệu suất =
Trong đó:
Công suất ra (có hiệu chỉnh nhiệt độ) = giá
trị tính được ở A.6.1.12.
Công suất vào (tại điểm thử nghiệm) = giá trị
đo được ở A.6.1.13 b)
Tính hiệu suất cho từng điểm tải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.14 Xác định
hiệu suất tại mỗi điểm tải bằng cách vẽ đường cong bằng cách sử dụng các giá
trị hiệu suất (tính được ở A.6.1.13) trên trục Y và giá trị công suất ra tương
ứng (có hiệu chỉnh nhiệt độ) (tính ở A.6.1.12) trên trục X (xem hình A.2).Các
giá trị này được lập trong bảng sau:
X (Công
suất ra có hiệu chỉnh nhiệt độ), kW
Y (phần
trăm hiệu suất)
9,24
84,2
8,56
84,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,5
5,68
83,8
3,83
81,0
1,93
71,2
Điện áp
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
ra (có hiệu chỉnh nhiệt độ), kW
Hình A.2
– Đường cong hiệu suất phụ thuộc vào công suất ra (xem A.6.1.14)
Bảng A.3
– Biểu mẫu để tính toán hiệu suất động cơ: phương pháp thử 1 (xem A.1.1)
Điểm thử nghiệm
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Công suất vào (kW) (xem 6.1.3 b))
10,98
10,15
8,88
6,78
4,73
2,71
Tính tổn hao dây quấn stato (I2R)
(kW), ở nhiệt độ thử nghiệm (tính theo 6.1.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,457
0,374
0,259
0,179
0,129
Tổn hao sắt từ (kW) (tính theo 6.1.7 e))
0,535
0,535
0,535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,535
0,535
Tổn hao cơ (kW) (tính theo 6.1.7 d))
0,072
0,072
0,072
0,072
0,072
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,249
0,219
0,164
0,0934
0,0402
0,0114
Tổn hao phụ (kW) (tính theo 6.1.9)
0,227
0,193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0818
0,0362
0,00915
Tổn hao dây quấn stato có hiệu chỉnh theo nhiệt
độ (I2R) (kW) (tính theo 6.1.10)
0,608
0,534
0,433
0,300
0,207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao dây quấn rôto có hiệu chỉnh theo nhiệt
độ (I2R) (kW) (tính theo 6.1.11)
0,309
0,264
0,196
0,112
0,0479
0,0135
Công suất ra có hiệu chỉnh theo nhiệt độ
(kW) (xem 6.1.12)
9,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,50
5,68
3,83
1,93
Hiệu suất % = x 100
84,2
84,3
84,5
83,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,2
Phụ lục B
(tham
khảo)
Phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính
B.1. Mục đích chung
Mục đích của phương pháp phân
tích hồi qui tuyến tính là để tìm ra mối quan hệ toán học giữa hai tập biến số,
vì vậy giá trị của một biến số có thể được sử dụng để xác định biến số kia.
Phương pháp hồi qui tuyến tính giả thiết là hai biến số này có quan hệ tuyến
tính với nhau, điều đó có nghĩa là, nếu vẽ các cặp giá trị của hai biến số (Xi,
Yi), thì các điểm này sẽ tạo thành một đường tương đối thẳng. Các cặp giá trị
này tạo thành một đường thẳng như thế nào tùy thuộc vào hệ số tương quan (g).
Mối quan hệ tuyến tính được thể
hiện dưới dạng đường thẳng được biểu diễn như sau:
Y = AX +
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y: biến số phụ thuộc
X: biến số độc lập
A: độ dốc của đường đặc tính
B: điểm cắt trục Y của đường đặc
tính
Độ dốc của đường thẳng (A) và
điểm cắt Y (B) được tính thông qua công thức hồi qui tuyến tính bình phương nhỏ
nhất như sau:
Độ dốc:
Điểm cắt Y:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = số cặp giá trị của hiệu số
(Xi, Yi)
Hệ số tương quan (g) được
tính theo công thức sau:
g =
Giá trị của dải hệ số tương quan
từ -1 đến +1. Giá trị âm chỉ mối quan hệ nghịch biến (khi X tăng, Y giảm hoặc
ngược lại) còn giá trị dương chỉ mối quan hệ đồng biến (ví dụ X tăng, Y cũng
tăng). Giá trị càng gần với – 1 hoặc + 1 chứng tỏ X và Y có mối quan hệ tuyến
tính. Nếu hệ số tương quan gần với 0 chứng tỏ không có mối quan hệ giữa X và Y.
B.2. Phân tích hồi qui tuyến tính
công suất dư
Công suất dư (kW) quan hệ với
mômen ra T(Nm) thông qua quan hệ tuyến tính sau:
Công suất dư = AT2 + B
Trong đó:
Công suất dư = biến số phụ thuộc
(Y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2 = biến số độc lập
(X) cũng là giá trị mômen bình phương (xem A.6.1.3 a))
B = điểm cắt Y của đường thẳng
Tham khảo dữ liệu của ví dụ ở phụ
lục A, giá trị T, T2 (hay X) và công suất dư (hay Y) là như sau:
Mômen T
50,8
46,8
40,7
30,5
20,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2
(hay X)
2 580
2 190
1 660
930
412
104
Công
suất dư (Y)
0,281
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,225
0,161
0,114
0,053
Nhiệm vụ là tính giá trị A, B và
Y sử dụng công thức hồi tuyến tính bình phương nhỏ nhất như đã mô tả trên đây.
Để thực hiện điều này, trước hết
phải tính các giá trị được sử dụng trong công thức hồi qui tuyến tính.
Cách tốt nhất là lập bảng và cộng
các cột như sau:
X (hoặc
T2)
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y2
X.Y
2 580
0,281
6 660
000
0,0790
725
2 190
0,257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0660
563
1 660
0,225
2 760
000
0,0506
374
930
0,161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0259
150
412
0,114
170 000
0,0130
47,0
104
0,0526
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00277
5,47
SX = 7
876
SY =
1,091
SX2
= 15 265 800
SY2
= 0,23727
SXY = 1
864,47
Đưa ra các tổng này vào công thức
hồi qui tuyến tính sẽ cho kết quả như sau:
(Độ dốc) A =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B =
0,0664
(hệ số tương quan) g =
=
g = 0,987
Vì hệ số tương quan (g) rất gần
với +1 chứng tỏ quan hệ giữa công suất dư (kW) và bình phương mômen ra là rất
tuyến tính.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Quy trình hiệu chỉnh giá trị đọc mômen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) công suất vào, kW;
b) dòng điện vào stato trung
bình, A;
c) tốc độ, vòng/min;
d) mômen đầu ra chỉ thị trên
thiết bị mômen (N/m); và
e) điện trở dây quấn stato trung
bình (nguồn điện được ngắt), W;
f) Hệ số trượt tính được ; và
g) Tổn hao dây quấn stato (I2R)
= 0,0015 x [Giá trị theo C.1 b)]2 [Giá trị theo C.1 e)], kW.
C.2. Cho động cơ làm việc nhưng
không lắp thiết bị đo mômen. Đo và ghi lại:
a) công suất vào, kW;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) điện trở dây quấn stato trung
bình (nguồn điện được ngắt), W; và
d) Tổn hao dây quấn stato (I2R)
tính được = 0,0015 x [Giá trị theo C.2 b))2Giá trị theo C.2 c)), kW.
C.3. Tính phần hiệu chỉnh mômen
của dụng cụ đo:
[(C.1
a) – C.1 g) – tổn hao sắt từ) (1 – C.1 f)) – (C.2 a) – C.2 d) – tổn hao sắt
từ)] – C.1 d)
CHÚ THÍCH: Các chữ cái có chỉ số
trong phương trình phải viện dẫn các giá trị cho trong các điều tương đương của
phụ lục này.
Trong đó k = 9549 đối với mômen
(N.m)
Tổn hao sắt từ tính được ở 6.1.7.
C.4
C.4.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Ví dụ
C.4.2.1 Quy trình
Sử dụng số liệu của ví dụ, các
giá trị đọc đầu vào của động cơ (khi có lắp và không lắp dụng cụ đo mômen) và
hệ số hiệu chỉnh của dụng cụ đo được tính như sau:
a) Từ C.1, động cơ được lắp với
dụng cụ đo mômen lực:
1) công suất vào = 1,52 kW
2) dòng điện vào stato trung bình
= 5,4 A
3) tốc độ = 1 795 vòng/min
4) mômen đầu ra hiển thị trên
thiết bị đo mômen = 3,78 N.m
5) điện trở dây quấn stato trung
bình (nguồn điện được ngắt) = 2,17 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Tổn hao dây quấn stato (I2R)
(tính được) = 0,0015 x 5,42 x 2,17 = 0,095 (kW)
b) Từ C.2, động cơ được tháo ra
khỏi thiết bị đo mômen lực
1) công suất vào = 0,780 kW
2) dòng điện vào stato trung bình
= 5,11 A
3) điện trở dây quấn stato trung
bình (nguồn điện được ngắt) = 2,12 W
4) tổn hao dây quấn stato I2R
tính được = 0,0015 x 5,112 x 2,12 = 0,083 (kW)
c) từ C.3, hệ số hiệu chỉnh mômen
của thiết bị đo mômen =
d) từ C.4, cộng thêm hệ số hiệu
chỉnh mômen của thiết bị đo mômen (C.3) vào giá trị mômen quan sát được
(A.6.1.3 a)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 1987 : 1994, Động cơ điện
không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc có công suất từ 0,55 kW đến 90 kW
TCVN 2280 : 1978, Động cơ điện
không đồng bộ ba pha công suất từ 100 W trở lên – Phương pháp thử
IEC 60034-5 : 2000, Rotating
electrical machines – Part 5: Degrees of protection provided by the intergral
design of rotating electrical machines (IP code) – Classification (Máy điện
quay – Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của máy điện quay (mã IP) - Phân loại)